Upload
duy-quang
View
33
Download
1
Embed Size (px)
Citation preview
Trình bày: BS.Nguyễn Phú Vân
Bệnh viện TMH TW
ĐÁNH GIÁ CÁC ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ PHƯƠNG PHÁP VÔ CẢM LIÊN
QUAN ĐẾN CO THẮT PHẾ QUẢN NẶNG TRONG PHẪU THUẬT TAI MŨI HỌNG
Đặt vấn đề Co thắt phế quản gây nên bởi co thắt cơ trơn của phế quản.
Gặp khi khởi mê, trong mổ hoặc khi thoát mê
Tỷ lệ mắc:
1,7‰ ở bệnh nhân không có tiền sử hen
8 ‰ ở bệnh nhân có tiền sử hen
30% ở bệnh nhân có hen nặng
Tỷ lệ giảm theo tuổi
Pedersen,ActaAnaesthesiol Scand2001
Đặt vấn đề
Nguy cơ tăng cao gấp10 lần khi có nhiễm trùng đường hô hấp.
- Bệnh nhân có nhiễm khuẩn TMH: cúm, viêm mũi dị ứng…
- Hẹp đường thở, khó thở, ứ đọng đờm rãi gây viêm phổi…Olsson, ActaAnaesthesiol Scand 2007
Khi bị co thắt nặng có thể có nguy cơ thiếu oxy não gây tổn thương não hoặc chết não.
Các trường hợp co thắt nặng:
70% tử vong
18% thiếu Oxy nãoCheney, Anesthesiology 1991
Chính vì các lý do trên mà chúng tôi làm nghiên cứu này
nhằm mục đích:
1.Đánh giá các đặc điểm lâm sàng liên quan đến co thắt
phế quản nặng trong phẫu thuật Tai Mũi Họng.
2.Phương pháp vô cảm liên quan
3. Đánh giá kết quả điều trị co thắt phế quản nặng.
Cản trở khí thở ra
Bẫy khí
Giãn phế nang quá mức
Tăng áp lực phế nang
Giảm compliance phổi
Giảm tuần hoàn máu trở về
Rối loạn phân bố máu-khí
Tăng áp lực động mạch phổi
Tổng quan
Vỡ phế nangTràn khí
Cản trở khí thở ra
Bẫy khí
Giãn phế nang quá mức
Tăng áp lực phế nang
Giảm compliance phổi
Huy động cơ hô hấp phụ
Tăng hoạt động hô hấp
Tăng sản xuất CO2
Giảm tuần hoàn máu trở về
Rối loạn phân bố máu-khí
Tụt huyết áp
Thiếu Oxy
Suy tim cấp
Tăng áp lực động mạch phổi
Tăng gánh thất phải
Tăng tiêu thụ Oxy
Tổng quan
Vỡ phế nangTràn khí
Sonde, ốngGây mê
Hệ thần kinh trung ương
Cơ trơn
Gây tê tại chỗ
Các kích thích phẫu thuật
Các khí thở, dịch tiết, máu
Kích thích, co kéoChà sát Biểu mô khí quản
hoặc phế quản
Tăng phản ứng phế quản
CO THẮT PHẾ QUẢN
Dây thần kinh phế vị
Hạch phó giao cảm phế quản
Cơ chế gây co thắt phế quản
Sonde, ốngGây mê
Hệ thần kinh trung ương
Cơ trơn
Gây tê tại chỗ
Các kích thích phẫu thuật
Các khí thở, dịch tiết, máu
Kích thích, co kéoChà sát Biểu mô khí quản
hoặc phế quản
Tăng phản ứng phế quản
CO THẮT PHẾ QUẢN
Dây thần kinh phế vị
Hạch phó giao cảm phế quản
GÂY MÊ SÂU
Cơ chế gây co thắt phế quản
Sơ đồ xử trí co thắt phế quản
Dừng tất cả các kích thích trên BN
Thông khí cho BN với Oxy 100%
Đánh giá xem phản vệ không? Đúng Xử trí phản vệ
Không Gây mê sâu
Có tụt huyết áp dùng:Ketamine TM
Không tụt huyết áp dùng:Propofol TMSevofluran
Thông khí tối ưu
Bóp bóng với Oxy 100%
Kiểm soát đường thởbằng đặt NKQ
Thở máy kiểm soát áp lựcđặt thời gian thở ra kéo dài:
I/E= 1/3, 1/4
Dùng thuốc giãn phế quản
Solu-medrol TM
Salbutamol xịt NKQ
Thuốc tiêm TM:SalbutamolDiaphyline
Nếu sốc hoặc cácthuốc trên thất bại:
Adrenalin TM
Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cứu:
Nghiên cứu hồi cứu, mô tả, cắt ngang. Tại khoa Gây mê hồi
sức và khoa cấp cứu, bệnh viện Tai Mũi Họng Trung Ương,
trong vòng 15 năm, thời gian từ tháng 1 năm 1999 đến tháng
1 năm 2014
- Đối tượng nghiên cứu:
Các bệnh nhân được chẩn đoán co thắt phế quản nặng
Kết quả nghiên cứuĐặc điểm lâm sàng và phương pháp vô cảm
Đặc điểm
Tuổi <18tuổi: 1 18-60 tuổi: 13 > 60 tuổi: 3
Giới Nam: 12 Nữ: 5
Thời điểm Đang mổ: 15 Đặt ống: 1 Rút ống: 1
Bệnh cần mổ Sẹo hẹp KQ: 13 Xoang: 1 Áp xe cổ: 1 Liệt cơ mở: 2
PP Vô cảm Tê tại chỗ: 15 Gây mê: 2
Nguyên nhân Kích thích PT:
14
Trào ngược: 2 P/Ư thuốc: 1
Triệu chứng Dấu hiệu Số lượng Tỷ lệ %
Cơ năng
Khó thở dữ dội 17 100%
Thở nhanh 3
Thở chậm 15 88,2%
Gồng cứng toàn thân 12 70,5%
Thực thể
Nghe phổi
Giảm rì rào phế nang nhiều 17 100%
Ral rít 2 bên phổi 13 76,4%
Phổi câm lặng 4
Ý thứcLơ mơ 12 41,2%
Rối loạn 5 29,4%
Nhịp timNhanh 10 58,8%
Chậm và rời rạc 7 41,2%
Huyết ápBình thường 2
Tụt 15 88,2%
SpO2
>90% 2 47%
50-90% 10
<50% 5 29,4%
Tràn khíMàng phổi 1 bên 3
Màng phổi 2 bên 12 70,5%
Kết quả điều trị
Xử lý cấp cứu
Gây mê, dùng thuốc giãn phế quản, hỗ trợ oxy 100% qua ống (17/17),
mở khí quản đặt canuyl 14/17 bệnh nhân, đặt NKQ 3/17 bệnh nhân.
Xử lý sau cấp cứu
Dẫn lưu màng phổi và hút liên tục, 15/17 bệnh nhân.
An thần, thở máy kiểm soát áp lực, kháng sinh, chống viêm.
Kết quả
•12/17 bệnh nhân hồi phục hoàn toàn và không để lại di chứng gì
•2/17 bệnh nhân được xử trí sớm và đúng nguyên tắc đã hồi phục ngay.
•3/17 bệnh nhân tử vong.
BÀN LUẬNĐặc điểm lâm sàng và phương pháp vô cảm
-13/17 (76,5%) bị sẹo hẹp khí quản phải mở khí quản để kiểm soát
đường thở dưới gây tê tại chỗ.
- Nathalie SCHÜTZ thì tỷ lệ tai biến co thắt phế quản gặp 80% trên các
bệnh nhân có tắc nghẽn đường thở phải phẫu thuật mở khí quản mà
không gây mê
-Nghiên cứu trên 31 bệnh nhân mở khí quản gây tê của tác giả Ahmed
Rohail, Muhammad Faheem Malik, thì có 2 bệnh nhân tràn khí màng
phổi, 2 bệnh nhân ngừng tim do co thắt phế quản
Giai đoạn và nguyên nhân gây co thắtGiai đoạn R N Westhorpe Chúng tôi
Khởi mê, gây tê 48 1
Đang phẫu thuật 66 15
Hậu phẫu 11 1
Tổng 125 17
Nguyên nhân
Kích thích đường thở 23 15
Phản ứng thuốc 8 1
Rút ống sớm 6 1
Khác 5 0
Tổng 42 17
Kết quả điều trị
- 2/15 bệnh nhân được điều trị sớm đã ổn định
-70% (12/17 bệnh nhân) bị tràn khí màng phổi, được
điều trị dẫn lưu màng phổi hút liên tục với áp lực âm,
thở máy kiểm soát áp lực, an thần, giảm đau, kháng
sinh, chống viêm và đã hồi phục sau 5- 7 ngày
- 3/17 bệnh nhân tử vong
KẾT LUẬN
- Tai biến co thắt phế quản nặng trong phẫu thuật Tai mũi
họng gặp đa số trên bệnh nhân có sẹo hẹp đường thở phải
phẫu thuật mở khí quản dưới gây tê (chiếm 76,5%).
- 88,2% các bệnh nhân co thắt nặng bị tràn khí màng phổi và
3/17 bệnh nhân tử vong do chậm trễ và xử trí chưa đúng
nguyên tắc.
- 2/17 bệnh nhân được xử trí kịp thời và đúng nguyên tắc, đã
hồi phục hoàn toàn không có tai biến gì.