Upload
ngothuan
View
261
Download
8
Embed Size (px)
Citation preview
NHIỄM TRÙNG VẾT MỔ CƠ TỬ CUNG
SAU MLT
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT LẦN THỨ 35
Họ và tên báo cáo viên: LÊ THỊ THU HÀ
Đơn vị công tác: - Trưởng Khoa Sản N1
- Bv TỪ DŨ
TP. HCM, ngày 30 tháng 3 năm 2018
MỞ ĐẦU
• NTVM xuất hiện trong vòng
30 ngày sau phẫu thuật không cấy ghép/trong vòng 1 năm sau phẫu thuật có cấy ghép.
• NTVM thường được chia theo có 3 mức độ tương ứng với phân chia giải phẫu
NHIỄM TRÙNG VẾT MỔ Surgical site infection (SSI)
The CDC's National Nosocomial Infection Surveillance system (NNIS) - 1999
Môi trường Nhân viên y tế Trang thiết bị
Bệnh nhân Phẫu thuật
NHIỄM TRÙNG
Thông khí Bề mặt Trước mổ: vệ sinh tắm tòan thân BN Nhiệt độ phòng
– Kỹ năng thực hành – Rửa tay, mặc áo, mang gant – Nhiễm trùng chéo – Quần áo – Huấn luyện
– Máy móc trong và sau mổ – Hệ thống dẫn lưu (kín hay hở) - Dụng cụ
– Tuổi – Đái tháo đường – Suy dinh dưỡng – Béo phì – Bệnh lý kèm – Corticoids - Suy giảm miễn dịch…
– Lượng máu mất – Hệ thống dẫn lưu – Khối máu tụ sau mổ – Quần áo BN (mặc bao lâu, chât liệu gì) – Sự lưu giữ thông, tiêm ngòai màng cứng
Vô trùng – Kỹ thuật mổ – Thời gian mổ Các dẫn lưu Thông tiKiểm tra đường huyết Cắt xén lông KS dự phòng
YẾU TỐ NGUY CƠ NTVM
NTVM CƠ TỬ CUNG SAU MLT
• Đại cương • Đặc điểm lâm sàng • Đặc điểm cận lâm sàng
NHIỄM TRÙNG VẾT MỔ CƠ TỬ CUNG SAU MỔ LẤY THAI
• NTVM cơ TC sau MLT là một thể nặng của NTVM, ảnh hưởng đến sức khỏe của sản phụ có thể dẫn đến hậu quả nặng nề như: cắt TC, nhiễm trùng huyết, thậm chí có thể ảnh hưởng đến tính mạng nếu chẩn đoán và xử trí không đúng và kịp thời.
Đại cương
Epidemiology and pathogenesis of and risk factors for surgical site infection - Up to date 2013
NHIỄM TRÙNG VẾT MỔ CƠ TỬ CUNG SAU MỔ LẤY THAI
• Hiếm gặp. • Xảy ra sau viêm nội mạc tử cung hoặc bế sản dịch. • Viêm NMTC sau sinh sớm: trong vòng 48 giờ đầu (Neutro
hiện diện trong mô tuyến NM) • Viêm NMTC sau sinh muộn: từ ngày 3 đến 6 tuần (tương
bào và Lymphocyte hiện diện trong mô đệm NM) • Có mủ trong lớp cơ tử cung. • Xuất hiện sau MLT 5-10 ngày (79% xuất hiện sau ngày 5)
(58% xuất hiện sau ngày 7)
NHIỄM TRÙNG VẾT MỔ CƠ TỬ CUNG SAU MỔ LẤY THAI
Trước mổ • Nhiễm khuẩn ối, OVS,
chuyển dạ kéo dài, khám ÂĐ nhiều lần
• Viêm âm đạo • Bệnh lý nền: TSG, ĐTĐ,
béo phì, thiếu máu.. • VMC nhiều lần • NTĐ, NCRL
Yếu tố nguy cơ Trong mổ • Sót nhau, sót màng. • Thời gian mổ kéo dài • Mất máu nhiều • VMC dính. • Rách thêm • Máu tụ
Sau mổ • Kém vận động • Bế sản dịch • Vệ sinh • Dinh dưỡng
NHIỄM TRÙNG VẾT MỔ CƠ TỬ CUNG SAU MỔ LẤY THAI
Đặc điểm lâm sàng • Sốt (77%) • Đau bụng (31,6%) • Các dấu hiệu khác:
Sản dịch: đục, có mùi hôi (28,9%) Lắc CTC đau (18,4%) Ra huyết âm đạo bất thường. Tiêu chảy: tiêu phân lỏng ≥ 3 lần trong ngày (42,1%) Bụng chướng (57,9%). Mệt mỏi, chán ăn, môi khô, lưỡi bẩn. (NC 38 ca tại BV Từ Dũ từ 2014 - 2017)
Có vai trò quan trọng trong chẩn đoán NTVMCTC Lê Thị Thu Hà, Đinh Gia Đức. Khảo sát các yếu tố lâm sàng, cận lâm sàng, điều trị kháng sinh những trường hợp nhiễm trùng cơ tử cung sau MLT tại BV Từ Dũ. 2017
NHIỄM TRÙNG VẾT MỔ CƠ TỬ CUNG SAU MỔ LẤY THAI
Đặc điểm cận lâm sàng
• Bạch cầu: trên 12.000, dưới 4.000/mcL • CRP (C-Reactive protein): < 10 mg/l : Bình thường. 10-40 mg/l: tăng nhẹ theo tuổi, cao hơn thấy ở người có thai 3 tháng cuối, viêm nhẹ và nhiễm virus. 40-200 mg/l: viêm hoạt động, nhiễm trùng. ≥ 200 mg/l: nhiễm trùng nặng và bỏng • Procalcitonin (PCT) chỉ định khi cần thiết
Giá trị giới hạn trong chẩn đoán NTVMCTC
NHIỄM TRÙNG VẾT MỔ CƠ TỬ CUNG SAU MỔ LẤY THAI
Đặc điểm cận lâm sàng
• Cấy máu: dương tính trong 10 -30% trường hợp. • Siêu âm có chỉ định trong trường hợp nghi ngờ: sót nhau,
khối máu tụ, abces, dịch ổ bụng. NMTC dày >10mm có giá trị tiên đoán dương 80% là sót nhau. Khối echo kém/ hỗn hợp trong bụng (trước BQ, hố chậu 73%) giúp gợi ý cho việc nhận ra NTVM cơ tử cung. Khối echo kém/hỗn hợp thành bụng gợi ý NTVM/ khối máu tụ thành bụng. Echo dày sáng/ lòng tử cung gợi ý sót nhau hoặc nhiễm trùng nội mạc tử cung (59,5%).
• XQ: dấu liệt ruột. • MRI, CT: ít chỉ định. Giúp chẩn đoán abscess hoặc khối
máu tụ nhiễm trùng vùng chậu.
Giá trị giới hạn trong chẩn đoán NTVMCTC
CHỦNG VI KHUẨN THƯỜNG GẶP GÂY NTVM CƠ TỬ CUNG
SAU MLT
CHỦNG VI KHUẨN THƯỜNG GẶP GÂY NTVM CƠ TỬ CUNG SAU MLT
Duff P: Diagnosis and Management of Postoperative Infection. Glob. libr. women's med., (ISSN: 1756-2228) 2016; DOI 10.3843/GLOWM.10032
− Nhiễm đa vi khuẩn hiếu và kị khí: + Aerobic Gram-positive cocci (group B streptococci,
enterococci, and staphylococcal species) + Anaerobic Gram-positive cocci (Peptococci and
Peptostreptococci species) + Aerobic Gram-negative bacilli (Escherichia coli, Klebsiella
pneumoniae, and Proteus species) + Anaerobic Gram-negative bacilli (Bacteroides and
Prevotella species) Đa phần là vi khuẩn nội sinh từ âm đạo
CHỦNG VI KHUẨN THƯỜNG GẶP GÂY NTVM CƠ TỬ CUNG SAU MLT
Renu Gur et al. Post Caesarean Surgical Site Infectons. ARCHIVES OF CLINICAL MICROBIOLOGY, 2015. Vol. 6 No. 1:4
CHỦNG VI KHUẨN THƯỜNG GẶP GÂY NTVM CƠ TỬ CUNG SAU MLT
Kết quả phân tích vi sinh năm 2014 tại BV Từ Dũ:
Vi khuẩn N Tỉ lệ (%)
Vi khuẩn Gram âm
Escherichia coli 253 29,3%
Klebsiella spp 61 7,1%
Enterobacter spp. 55 6,4%
Acinetobacter spp. 44 5,1%
Pseudomonas aeruginosa 22 2,5%
Proteus mirabilis 6 0,7%
Vi khuẩn Gram dương
Staphylococcus epidermidis 188 21,8%
Streptococcus spp. 122 14,1%
Staphylococcus aureus 113 13,1%
Tổng 864 100,0%
CHỦNG VI KHUẨN THƯỜNG GẶP GÂY NTVM CƠ TỬ CUNG SAU MLT
− Qua nghiên cứu 38 trường hợp NTCTC sau MLT tại BV Từ Dũ từ 2014 - 2017, những vi khuẩn thường thường gặp:
Escherachia Coli 23/38 (60,5%) Staphylococcus epiderminis 21/38 (55,3%) Enterococus 6/38 (15,8%) Enterobacter spp 2/38 (5,2%)
Proteus mirabilis 2/38 (5,2%) Staphylococcus aureus 2/38 (5,2%) Klebsiella spp 1/38 (2,6%)
Lê Thị Thu Hà, Đinh Gia Đức. Khảo sát các yếu tố lâm sàng, cận lâm sàng, điều trị kháng sinh những trường hợp nhiễm trùng cơ tử cung sau MLT tại BV Từ Dũ. 2017
XỬ TRÍ NTVM CƠ TỬ CUNG
SAU MLT
NHIỄM TRÙNG VẾT MỔ CƠ TỬ CUNG SAU MỔ LẤY THAI
Xử trí - Dùng KS bao vây, phối hợp, đường truyền TM • Gram + (Cephalosporin thế hệ 3 (Clefiren, Cefotaxime, Ceftazidim,
Cefoperazon..) hoặc Piperacilline + Tazobactam (TazocinR) • Gram - (Aminoglycoside: Gentamycin, Amikacin) • Và kỵ khí (Metronidazol hoặc Clindamycin ) - Thuốc tăng co hồi tử cung: Oxytocin. - Theo dõi diễn tiến bệnh, đáp ứng kháng sinh và quyết định mổ giải quyết ổ nhiễm trùng (cắt tử cung toàn phần…) tùy thuộc đánh giá lâm sàng.
Duff P: Diagnosis and Management of Postoperative Infection. Glob. libr. women's med., (ISSN: 1756-2228) 2016; DOI 10.3843/GLOWM.10032
NHIỄM TRÙNG VẾT MỔ CƠ TỬ CUNG SAU MỔ LẤY THAI
Đánh giá điều trị
• 90 -95% thành công. • Đánh giá thành công: BN hết sốt trong vòng 24-48g. Theo dõi bạch cầu, CRP để xem xét sự cải thiện tình trạng cận lâm sàng. • Nếu bệnh nhân không hết cơn sốt trong khoảng thời gian này, thì liệu
pháp đang sử dụng được xem xét lý do thất bại. • Nguyên nhân của việc điều trị thất bại rất đa dạng bao gồm kháng
sinh không bao trùm hết các chủng vi khuẩn, abcess, viêm tắc tĩnh mạch vùng chậu do nhiễm trùng, sự tiến triển của một nhiễm trùng ở một vị trí khác.
• Đổi kháng sinh nếu người bệnh không hết sốt trong vòng 3 ngày điều trị.
Duff P: Diagnosis and Management of Postoperative Infection. Glob. libr. women's med., (ISSN: 1756-2228) 2016; DOI 10.3843/GLOWM.10032
NHIỄM TRÙNG VẾT MỔ CƠ TỬ CUNG SAU MỔ LẤY THAI
Phẫu thuật • Thực hiện khi không đáp ứng tốt với kháng sinh điều trị
hoặc có dấu hiệu bụng ngoại khoa. • Bảo tồn: cắt lọc phần cơ tử cung nhiễm trùng khi phần cơ
tử cung còn lại còn hồng và đàn hồi tốt, trên những bệnh nhân còn trẻ tuổi, chưa đủ con. Nên tư vấn kỹ cho gia đình về khả năng phải mổ lại để cắt hoàn toàn.
• Cắt tử cung hoàn toàn chừa 2 BT trong những trường hợp NTVM cơ TC nặng hoặc lớn tuổi, đủ con.
Lưu ý: Dẫn lưu + Duy trì KS
DỰ PHÒNG NTVM CƠ TỬ CUNG SAU MLT
Môi trường Nhân viên y tế Trang thiết bị
Bệnh nhân Phẫu thuật
NHIỄM TRÙNG
Thông khí Bề mặt Trước mổ: vệ sinh tắm tòan thân BN khi nào, ở đâu... Nhiệt độ phòng
– Kỹ năng thực hành – Rửa tay, mặc áo, mang gant – Nhiễm trùng chéo – Quần áo – Huấn luyện
– Máy móc trong và sau mổ – Hệ thống dẫn lưu (kín hay hở) - Dụng cụ
– Tuổi – Tiểu đường – Suy dinh dưỡng – Béo phì – Bệnh lý kèm – Corticoids - Suy giảm miễn dịch…
– Lượng máu mất – Hệ thống dẫn lưu – Khối máu tụ sau mổ – Quần áo BN (mặc bao lâu, chât liệu gì) – Sự lưu giữ thông, tiêm ngòai màng cứng
Vô trùng – Kỹ thuật mổ – Thời gian mổ Các dẫn lưu Thông tiKiểm tra đường huyết Cắt xén lông KS dự phòng
DỰ PHÒNG NTVM
1. MÔI TRƯỜNG – TRANG THIẾT BỊ 2. KHÁNG SINH DỰ PHÒNG
3. KỸ THUẬ T MỔ
4. NHỮNG VẤN ĐỀ KHÁ C
DỰ PHÒNG NTVM
Overview of control measures to prevent surgical site infection Up to date 2013
TRÁNH NHỮNG YẾU TỐ NGUY CƠ VIÊM NMTC
Overview of control measures to prevent surgical site infection - Up to date 2016
DỰ PHÒNG NTVM CƠ TỬ CUNG SAU MLT
• Điều trị bệnh lý nội khoa trước phẫu thuật • Tránh nhập viện trước mổ lâu • Lưu ý kỹ thuật phẫu thuật: cầm máu tốt, tránh bóc
nhau bằng tay,.. • Dùng kháng sinh dự phòng
TRÁNH NHỮNG YẾU TỐ NGUY CƠ VIÊM NMTC
Overview of control measures to prevent surgical site infection - Up to date 2016
DỰ PHÒNG NTVM CƠ TỬ CUNG SAU MLT
• Khám âm đạo nhiều lần • Sót nhau, sót màng. • Nhiễm khuẩn ối. • Bế sản dịch. • Bóc nhau bằng tay • Vết mổ dính nhiều. • Rách thêm cơ tử cung.
KẾT LUẬN
- NTVMCTC sau MLT là hậu quả của Viêm NMTC, đây là nguyên nhân của sốt sau mổ. - Nhiễm trùng do đa vi khuẩn, từ 2 đến 3 vi khuẩn ái khí và khị khí từ đường sinh dục dưới. - Chẩn đoán dựa vào các dấu hiệu: sốt, đau vùng tử cung, xuất hiện từ ngày 5 - 10 sau mổ, sản dịch đục- hôi. Tử cung to mềm, đôi khi ra huyết nhiều, có thể kèm nhiễm trùng huyết. - XN cận lâm sàng có giá trị giới hạn. BC tăng, cấy sản dịch ít hữu dụng. Cấy máu có thể hữu ích trong định hướng điều trị kháng sinh nếu bệnh nhân không đáp ứng với điều trị theo kinh nghiệm.
KẾT LUẬN
- Điều trị nhằm tránh biến chứng viêm phúc mạc. - Dùng kháng sinh phổ rộng bao phủ vi khuẩn kị khí, tiết beta-lactamase. - Cần đảm bảo buồng tử cung sạch, tránh sót mô nhau. - Tuân thủ các nguyên tắc vô trùng và dùng kháng sinh dự phòng phù hợp.
CẢM ƠN SỰ THEO DÕI CỦA QUÝ THẦY CÔ VÀ ĐỒNG NGHIỆP!