44
NGHIỆP VỤ KINH DOANH CHỨNG KHOÁN GV: Lê Thị Khánh Phƣơng

Nv kd chung khoan

Embed Size (px)

DESCRIPTION

 

Citation preview

Page 1: Nv kd chung khoan

NGHIỆP VỤ KINH DOANH

CHỨNG KHOÁN

GV: Lê Thị Khánh Phƣơng

Page 2: Nv kd chung khoan

NGHIỆP VỤ KINH DOANH CHỨNG

KHOÁN

Quan hệ giữa

NHTM và CTCK

Các nghiệp vụ

KDCKĐịnh giá CK

Page 3: Nv kd chung khoan

1. Quan hệ giữa NHTM và CTCK

NHTM không được phép kinh doanh chứng khoán

Muốn KDCK phải lập công ty chứng khoán hạch toán độc lập

nhưng trực thuộc ngân hàng

→ Nhằm tránh rủi ro và bảo vệ quyền lợi cuả người gửi tiền

VD: Công ty CK BIDV

Công ty CK Agribank

Công ty CK Vietcombank

Công ty CK ACB

Page 4: Nv kd chung khoan

2. Các nghiệp vụ KDCK của NHTM

Nghiệp vụ môi giới chứng khoán

Nghiệp vụ tự doanh chứng khoán

Nghiệp vụ quản lý danh mục đầu tư

Nghiệp vụ bảo lãnh phát hành

Nghiệp vụ tư vấn đầu tư chứng khoán.

Page 5: Nv kd chung khoan

3. Định giá chứng khoán

ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU

ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU

Page 6: Nv kd chung khoan

ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU

1Nguồn thu nhập bằng tiền của TP

2Định giá trái phiếu

3Mối quan hệ giữa TP và lãi suất thị trƣờng

Đo lƣờng lợi suất trái phiếu

Page 7: Nv kd chung khoan

Nguồn thu nhập bằng tiền của trái phiếu

Lợi ích từ việc đầu tƣ trái phiếu

Hưởng một khoản lãi cố định hàng năm

Trường hợp công ty bị phá sản thì trái chủ được ưu tiên

thanh toán trước cổ đông ưu đãi và cổ đông thường

Hưởng chênh lệch giá

Đối với trái phiếu chính phủ được miễn thuế thu nhập

Đối với trái phiếu có khả năng chuyển đổi được lợi từ việc

chuyển đổi sang cổ phiếu thường (nếu giá thị trường của

cổ phiếu thường tăng).

Page 8: Nv kd chung khoan

Nguồn thu nhập bằng tiền của trái phiếu

Nguồn thu nhập bằng tiền của trái phiếu

Gồm 2 dòng:

Tiền lãi của trái phiếu

Vốn gốc được hoàn trả vào lúc đáo hạn theo mệnh giá

Ví dụ: một TP có thời hạn 10 năm, lãi suất 8%/năm, mệnh

giá 1.000$ thì nó có nguồn thu nhập như sau:

Tiền lãi 80$ mong đợi trong 10 năm;

Vốn gốc 1000$ được hoàn trả vào lúc đáo hạn.

Page 9: Nv kd chung khoan

Định giá trái phiếu

Định giá trái phiếu thông thƣờng

Trái phiếu thông thường là loại trái phiếu có kỳ hạn và được

hưởng lãi định kỳ. Số tiền lãi được tính dựa trên lãi suất danh

nghĩa và mệnh giá của trái phiếu

Giá trái phiếu:

Công thức rút gọn:

nn r

F

r

C

r

C

r

CP

)1()1(...

)1()1( 2

nn

rFr

rCP

)1(])1(1

[

Page 10: Nv kd chung khoan

Định giá trái phiếu

Trong đó:

F: Mệnh giá trái phiếu

n: Số năm trái phiếu còn lưu hành cho đến khi đáo hạn

C: Lãi cố định được hưởng cho đến khi đáo hạn

P: Giá của trái phiếu

r: Lãi suất nhà đầu tư yêu cầu

Page 11: Nv kd chung khoan

Định giá trái phiếu

Trƣờng hợp 1: trả lãi định kỳ 1 năm 1 lần

Ví dụ: Công ty A phát hành trái phiếu lãi suất 15%/năm, mệnh

giá 1.000.000 đ, thời gian đáo hạn là 15 năm, lãi suất nhà đầu

tư đòi hỏi là 10%/năm, trả lãi 1 năm 1 lần. Tính giá trái phiếu?

C = 15% * 1.000.000 = 150.000 đ

P = 1.380.320 đ

nn

rFr

rCP

)1(])1(1

[

Page 12: Nv kd chung khoan

Định giá trái phiếu

Trƣờng hợp 2: trả lãi định kỳ 6 tháng 1 lần

Nếu công ty A trả lãi 1 năm 2 lần thì:

P = 1.384.340 đ

Doanh nghiệp cổ phần X phát hành trái phiếu có mệnh giá2.000.000 đồng, thời hạn 5 năm và lãi suất 12% năm, mỗinăm trả lãi 2 lần. Xác định giá bán của trái phiếu trên thịtrường, nếu lãi suất theo thị trường là 9% năm.

nn

rFr

rCP 2

2

)2/1(]2/

)2/1(1[

2

Page 13: Nv kd chung khoan

Bài tập

Một doanh nghiệp cổ phần phát hành ra trái phiếu có mệnh giá

500.000 đồng, thời hạn 4 năm và lãi suất huy động 11% năm,

mỗi năm trả lãi một lần. Xác định giá bán của trái phiếu trên

thị trường, nếu lãi suất theo thị trường là 9% năm.

Một doanh nghiệp cổ phần phát hành ra trái phiếu có mệnh giá

1.000.000 đồng, thời hạn 5 năm và lãi suất huy động 12%

năm, mỗi năm trả lãi một lần nhưng trái phiếu đã phát hành

cách đây 2 năm nên thời hạn còn của trái phiếu là 3 năm. Xác

định giá bán của trái phiếu trên thị trường, nếu lãi suất theo thị

trường là 10% năm.

Page 14: Nv kd chung khoan

Định giá trái phiếu

Định giá trái phiếu không trả lãi định kỳ:

Trái phiếu không trả lãi là loại trái phiếu không trả lãi định

kỳ, chỉ hoàn lại mệnh giá vào ngày đáo hạn

Công thức tính:

Ví dụ: Một trái phiếu có thời hạn là 20 năm, không trả lãi định

kỳ mà chỉ trả vốn gốc là 1.000.000 đồng vào cuối năm thứ 20.

Nếu lãi suất trên thị trường là 10%/năm thì nhà đầu tư phải trả

bao nhiêu tiền để mua trái phiếu này?

P = 148.644 đ

nr

FP

)1(

Page 15: Nv kd chung khoan

Định giá trái phiếu

Bài tập:

1. Doanh nghiệp Y đang lưu hành trên thị trường trái phiếu

có mệnh giá 2.000.000 đồng, thời hạn còn lại là 5 năm.

Trái phiếu không trả lãi hàng kỳ. Xác định giá bán của trái

phiếu trên thị trường, nếu lãi suất theo thị trường là 10%

năm.

2. Doanh nghiệp Z đang lưu hành trên thị trường trái phiếu

có mệnh giá 1.000.000 đồng, thời hạn 8 năm, đã phát hành

cách đây 2 năm. Trái phiếu không trả lãi hàng kỳ. Xác

định giá bán của trái phiếu trên thị trường, nếu lãi suất

theo thị trường là 11% năm.

Page 16: Nv kd chung khoan

Định giá trái phiếu

Định giá trái phiếu vĩnh cửu

Là trái phiếu không đáo hạn.

Loại trái phiếu này do Chính phủ Anh phát hành đầu tiên

sau Chiến tranh Napoleon để huy động vốn dài hạn phục vụ

tái thiết đất nước.

Trái phiếu vĩnh cửu này chính là cam kết của Chính phủ

Anh sẽ trả một số tiền lãi cố định mãi mãi cho người nào sở

hữu trái phiếu.

Giá trị của loại trái phiếu này được xác định bằng hiện giá

của dòng niên kim vĩnh cửu mà trái phiếu này mang lại.

Page 17: Nv kd chung khoan

Định giá trái phiếu

)1(...

)1()1()1(P

3

3

2

2

1

1

r

C

r

C

r

C

r

C

r

C

rrrC

r

C

tt

1 )1(

11

)1(

C: là lãi cố định được hưởng mãi mãi.

P: là giá của trái phiếu

R: là tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của nhà đầu tư.

Page 18: Nv kd chung khoan

Định giá trái phiếu

Ví dụ: Giả sử bạn mua một trái phiếu được hưởng lãi 50.000

đồng một năm trong khoảng thời gian vô hạn và bạn đòi hỏi tỷ

suất lợi nhuận đầu tư là 12%. Hiện giá của trái phiếu này sẽ là:

P = C/r = 50.000/12% = 416.667 đồng

Page 19: Nv kd chung khoan

Mối quan hệ giữa TP và LS thị trƣờng

Giá trái phiếu phụ thuộc vào: F, C, n, r

F, C: không thay đổi trong suốt thời gian trái phiếu lưu hành

r, n: thường xuyên thay đổi

Kết luận:

Giá trái phiếu thay đổi nghịch chiều với sự thay đổi của lãi

suất thị trường

Càng gần đến ngày đáo hạn, giá trái phiếu càng tiến gần

đến mệnh giá

Page 20: Nv kd chung khoan

Mối quan hệ giữa TP và LS thị trƣờng

Ví dụ: Công ty SSA phát hành trái phiếu có mệnh giá 100.000

đồng, thời hạn 2 năm và lãi suất danh nghĩa 8% năm, mỗi năm

trả lãi một lần.

Hãy xác định giá của trái phiếu trước thời điểm đáo hạn 1

năm, 2 năm, nếu lãi suất thị trường tại thời điểm phát hành

lần lượt là 6%, 8%, 10%.

iGiá trái phiếu trƣớc ….đáo hạn

2 năm 1 năm 0 năm

6% 103.667 101.887 100.000

8% 100.000 100.000 100.000

10% 96.259 98.182 100.000

Page 21: Nv kd chung khoan

Mối quan hệ giữa TP và LS thị trƣờng

Nhận xét:

Lãi suất thị trường bằng với lãi suất trái phiếu thì giá của tráiphiếu bằng với mệnh giá.

Lãi suất thị trường cao hơn lãi suất trái phiếu thì giá của tráiphiếu thấp hơn mệnh giá.

Lãi suất thị trường thấp hơn lãi suất trái phiếu thì giá của tráiphiếu cao hơn mệnh giá.

Thị giá trái phiếu sẽ tiến gần đến mệnh giá khi thời gian tiếngần đến ngày đáo hạn.

Page 22: Nv kd chung khoan

Mối quan hệ giữa TP và LS thị trƣờng

Page 23: Nv kd chung khoan

ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU

CÁC

PHƢƠNG

PHÁP ĐỊNH

GIÁ CỔ

PHIẾU

NGUỒN

THU NHẬP

QUA CỔ

PHIẾU

NỘI DUNG

Page 24: Nv kd chung khoan

Nguồn thu nhập qua cổ phiếu

Lợi ích từ việc đầu tƣ cổ phiếu

Thu cổ tức

Chênh lệch giá

Được tham gia bầu cử, ứng cử vào Hội đồng quan trị, ban

kiểm soát của công ty

Tính thanh khoản cao

Đa dạng hóa danh mục đầu tư

Page 25: Nv kd chung khoan

Nguồn thu nhập qua cổ phiếu

Thu nhập từ đầu tƣ cổ phiếu:

Cổ tức:

Là phần lợi nhuận sau thuế được chia cho cổ đông của

Công ty. Cổ tức có thể bằng tiền mặt, cổ phiếu, tài sản.

Chênh lệch giá:

Chênh lệch giá mua và giá bán lại cổ phiếu (lãi vốn)

Page 26: Nv kd chung khoan

Các phƣơng pháp định giá cổ phiếu

Định giá cổ phiếu ƣu đãi

Định giá cổ phiếu thƣờng

Định giá cổ phiếu theo phƣơng pháp chiết khấu dòng cổ

tức.

Định giá cổ phiếu theo tỷ lệ giá trên thu nhập (P/E).

Page 27: Nv kd chung khoan

Định giá cổ phiếu ƣu đãi

Là loại cổ phiếu mà công ty phát hành cam kết trả tỷ lệ cổ tức

cố định hàng năm và không có tuyên bố ngày đáo hạn.

Cổ phiếu này có những tính chất giống như trái phiếu vĩnh

cửu. Do đó, mô hình định giá trái phiếu vĩnh cửu có thể áp

dụng để định giá cổ phiếu ưu đãi.

P = D/r, trong đó D là cổ tức hàng năm của cổ phiếu ưu đãi và

r là tỷ suất lợi nhuận yêu cầu

Giả sử RRE phát hành cổ phiếu ưu đãi mệnh giá 100$ trả cổ

tức 9% và nhà đầu tư đòi hỏi tỷ suất lợi nhuận 14% khi mua

cổ phiếu này, giá cổ phiếu này sẽ là : P = $9/0,14 = 64,29$

Page 28: Nv kd chung khoan

Định giá cổ phiếu thƣờng

CP thường là chứng nhận đầu tư vào 1 Cty cổ phần.

Người mua cổ phiếu thường được chia lợi nhuận hàng năm từ

kết quả hoạt động của công ty và được sở hữu một phần giá trị

công ty tương ứng với giá trị cổ phiếu họ đang nắm giữ.

Giá cổ phiếu thường là hiện giá dòng tiền tệ thu nhập tạo ra

cho nhà đầu tư từ cổ phiếu thường.

Page 29: Nv kd chung khoan

Định giá cổ phiếu thƣờng

Định giá cổ phiếu theo phƣơng pháp chiết khấu dòng cổ

tức.

Thời gian nắm giữ là 1 năm: Gọi

Cổ tức kỳ vọng năm sau là D1,

Giá chuyển nhượng sau 1 năm nắm giữ là P1,

Tỷ suất lợi nhuận yêu cầu là r

Giá cổ phiếu được tính theo công thức:

rr

P

r

D

1

PD

11P 1111

Page 30: Nv kd chung khoan

Định giá cổ phiếu thƣờng

Ví dụ: một nhà đầu tư mua cổ phiếu ABC. Dự kiến công ty sẽ

trả cổ tức trong năm là 15%. Dự kiến 1 năm sau nhà đầu tư kỳ

vọng bán cổ phiếu với giá 35.000 đồng/cổ phiếu. Tỷ suất lợi

nhuận yêu cầu là 16%. Tính giá cổ phiếu này.

D/S: P = 31.466

Page 31: Nv kd chung khoan

Định giá cổ phiếu thƣờng

Định giá cổ phiếu theo phƣơng pháp chiết khấu dòng cổ

tức.

Thời gian nắm giữ là 2 năm: Gọi

Cổ tức kỳ vọng của năm thứ nhất và năm thứ 2 lần lượt là

D1 và D2,

Giá chuyển nhượng sau 2 năm là P2

Tỷ suất lợi nhuận yêu cầu là r

Giá cổ phiếu được tính theo công thức:

2)1(

22

)1(

2

1

1Pr

P

r

D

r

D

Page 32: Nv kd chung khoan

Định giá cổ phiếu thƣờng

Ví dụ: một nhà đầu tư mua cổ phiếu ABC. Dự kiến công ty trảcổ tức là 15% cho năm thứ nhất và 20% cho năm thứ hai.Cuối năm thứ hai, nhà đầu tư kỳ vọng bán cổ phiếu này vớigiá là 35.000 đồng/cổ phiếu. Tỷ suất lợi nhuận yêu cầu là16%. Tính giá cổ phiếu này?

D/S P = 20.790

Page 33: Nv kd chung khoan

Định giá cổ phiếu thƣờng

Định giá cổ phiếu theo phƣơng pháp chiết khấu dòng cổ

tức.

Thời gian nắm giữ là vô hạn: Gọi

Cổ phiếu được chi trả cổ tức hàng năm là D1, D2, D3,...,

D∞,

Tỷ suất lợi nhuận mong đợi là r

Giá cổ phiếu được tính theo công thức:

)1(...

)1()1()1(P

3

3

2

2

1

1

r

D

r

D

r

D

r

D

r

D

rrrD

r

D

tt

t

1 )1(

11

)1(

Page 34: Nv kd chung khoan

Định giá cổ phiếu thƣờng

Ví dụ: Công ty MN hiện đang trả lãi cho cổ đông 4.000đồng/cp trong vài năm nay và dự tính sẽ duy trì mức chia lờitrong những năm tới. Nếu nhà đầu tư yêu cầu tỷ lệ lãi 15% thìgiá cổ phiếu là bao nhiêu ?

D/S: 26.670

Page 35: Nv kd chung khoan

Định giá cổ phiếu thƣờng

Định giá cổ phiếu theo phƣơng pháp chiết khấu dòng cổ

tức.

Thời gian nắm giữ là vô hạn, tốc độ tăng trƣởng cổ tức

là không đổi: Gọi:

Tốc độ tăng trưởng cổ tức hàng năm là g (%) và không

thay đổi.

Tỷ suất lợi nhuận yêu cầu là r.

Cổ tức được chi trả vào năm hiện tại là D0. Do đó:

Cổ tức của năm 1: D0(1 + g),

Cổ tức của năm 2: D0(1 + g)2

....

Cổ tức của năm n: D0(1 + g)∞

Page 36: Nv kd chung khoan

Định giá cổ phiếu thƣờng

Định giá cổ phiếu theo phƣơng pháp chiết khấu dòng cổ

tức.

Thời gian nắm giữ là vô hạn, tốc độ tăng trƣởng cổ tức

là không đổi:

Giá của cổ phiếu được tính như sau:

)1(...

)1()1()1(P

3

3

2

2

1

1

r

D

r

D

r

D

r

D

)1(

)1(...

)1(

)1(

)1(

)1( 0

2

2

0

1

1

0

r

gD

r

gD

r

gD

)(

)1(0

gr

gD

Page 37: Nv kd chung khoan

Định giá cổ phiếu thƣờng

Ví dụ: Công ty cổ phần ABC có tốc độ tăng tưởng cổ tức đềuhàng năm là 10%. Tiền lãi chia cho mỗi cổ phiếu hiện nay là6.000 đồng. Biết tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng là 15%. Tính giácủa cổ phiếu này.

D/S: P = 132.000

Page 38: Nv kd chung khoan

Định giá cổ phiếu thƣờng

Định giá cổ phiếu theo phƣơng pháp chiết khấu dòng cổ

tức.

Thời gian nắm giữ là vô hạn, tốc độ tăng trƣởng cổ tức

không đều: Cổ phiếu có tốc độ tăng trưởng “nóng” trong

một số năm đầu, những năm sau tốc độ tăng trưởng ổn định

và không đổi:

Trong đó: Dn: Cổ tức vào năm kết thúc thời kỳ tăng trưởng

mạnh.

n

n

n

n

r

P

r

D

r

D

r

D

)1()1(...

)1()1(P

2

2

1

1

)(

)1(Pn

gr

gDn

Page 39: Nv kd chung khoan

Định giá cổ phiếu thƣờng

Ví dụ: Một công ty cổ phần đang ở giai đoạn hưng thịnh có

tốc độ tăng trưởng nhanh, trong 2 năm đầu tốc độ tăng trưởng

là 20%, 14% cho năm thứ 3, và kể từ năm thứ 4 trở đi tăng

trưởng đều với tốc độ trung bình là 10%/năm. Tiền lãi chia

cho mỗi cổ phiếu hiện nay là $6. Biết tỷ suất lợi nhuận kỳ

vọng là 15%/năm. Tính hiện giá của cổ phiếu này.

Cổ tức mong đợi được chia từ năm 1 đến năm 3:

D1= 6(1+0,2)1 = $7,2

D2 = 6(1+0,2)2 = $8,6

D3 = 8,6(1+0,14) = $9,8

Hiện giá cổ tức vào năm thứ 3 của cổ tức từ năm thứ 4 trở đi:

Page 40: Nv kd chung khoan

Định giá cổ phiếu thƣờng

Hiện giá cổ tức vào năm thứ 3 của cổ tức từ năm thứ 4 trở đi:

7.216$

%10%15

%)101(8,9

gr

)1(3D

3P

g

Page 41: Nv kd chung khoan

Định giá cổ phiếu thƣờng

Giá cổ phiếu: chiết khấu tất cả các dòng tiền vào thời điểmhiện tại:

3r)(1

3P

3)1(

32

)1(

21

)1(

1P

r

D

r

D

r

D

315%)(1

216.7

3%)151(

8.9

2%)151(

6.8

1%)151(

2.7

7.161$

Page 42: Nv kd chung khoan

Định giá cổ phiếu thƣờng

Định giá cổ phiếu theo phƣơng pháp chiết khấu dòng cổ

tức.

Định giá cổ phiếu ƣu đãi cổ tức: Gọi:

Cổ phiếu được chi trả cổ tức hàng năm là D,

Tỷ suất lợi nhuận mong đợi là r,

Giá CP được tính theo công thức :

r

D

r

D

r

D

r

D

)1(...

)1()1(P

21

Page 43: Nv kd chung khoan

Định giá cổ phiếu thƣờng

Định giá cổ phiếu theo tỷ lệ giá trên thu nhập (P/E).

P = EPS x P/E

haønhlöu ñang thöôøng phieáucoå Soá

ñaõi öutöùc Coå - thueá sau nhuaän Lôïi EPS

EPS

phieáucoå cuûa tröôøng thò Giaù P/E

Page 44: Nv kd chung khoan

Định giá cổ phiếu thƣờng

Ví Dụ: Một công ty kỳ vọng sẽ kiếm được lợi nhuận trên mỗi

cổ phiếu là 3$ trong năm tới và tỷ số P/E bình quân của ngành

là 15 thì giá cổ phiếu sẽ là:

P = 3$ * 15 = 45$