47
NGHIỆP VỤ KINH DOANH NGOẠI TỆ GV: Lê Thị Khánh Phương

Nv kd ngoai te

Embed Size (px)

DESCRIPTION

 

Citation preview

Page 1: Nv kd ngoai te

NGHIỆP VỤ

KINH DOANH NGOẠI TỆ

GV: Lê Thị Khánh Phương

Page 2: Nv kd ngoai te

NGHIỆP VỤ

KINH DOANH NGOẠI TỆ

Tổng quan về nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ

Kinh doanh ngoại tệ trên thị trường nội địa

Kinh doanh ngoại tệ trên thị trường quốc tế

Page 3: Nv kd ngoai te

1. Tổng quan về NV kinh doanh ngoại tệ

Một số khái niệm

Các loại nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ

Tổ chức hoạt động kinh doanh ngoại tệ của ngân hàng

Rủi ro trong kinh doanh ngoại tệ

Page 4: Nv kd ngoai te

Một số khái niệm

Ngoại tệ: là tiền của quốc gia này được lưu thông trên thị

trường quốc gia khác

Thị trường ngoại hối (The Foreign Exchange Market =

FOREX = FX):

Là thị trường tại đó đồng tiền của các quốc gia được mua

bán với nhau.

Giá cả trên thị trường là tỷ giá.

Page 5: Nv kd ngoai te

Một số khái niệm

Tỷ giá (Exchange Rate): Tỷ giá là giá cả của một đồng tiền

được biểu thị thông qua một đồng tiền khác

VD:

1USD = 20,000VND

1GBP = 1.4970USD

Page 6: Nv kd ngoai te

Một số khái niệm

S(x/ y)

Tỷ giá giao ngay

Đồng tiền yết giá Đồng tiền định giá

Quy ước yết tỷ giá

Page 7: Nv kd ngoai te

Một số khái niệm

Cách viết đầy đủ

Cách viết tắt: USD/VND = 20,010/80

USD/VND = 20,010/20,080

Yết giá Định giá TG mua TG bán

Bid rate Ask rate

NH mua USD bán VND NH bán USD mua VND

Page 8: Nv kd ngoai te

Một số khái niệm

8

Tỷ giá chéo: là tỷ giá của 2 đồng tiền được suy ra từ tỷ giá

của chúng với đồng tiền thứ 3.

S(USD/HKD) = 8.4955/75

S(USD/JPY) = 131.12/22

Xác định S(HKD/JPY)?

S (USD/VND)

S (SGD/USD)S (SGD/VND)

Page 9: Nv kd ngoai te

Một số khái niệm

9

Tỷ giá chéo: là tỷ giá của 2 đồng tiền được suy ra từ tỷ giá

của chúng với đồng tiền thứ 3.

S(USD/HKD) = 8.4955/75

S(USD/JPY) = 131.12/22

Xác định S(HKD/JPY)?

S (VND/USD)

S (SGD/USD)S (VND/SGD)

USD/JPY

USD/HKD=

131.12

8.4975

/131.22

8.4955= 15.4304/15

Page 10: Nv kd ngoai te

2. Các loại nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ

1. Giao dịch giao ngay (currency spot transactions).

2. Giao dịch kỳ hạn (currency forward transactions).

3. Giao dịch hoán đổi (currency swaps transactions)

4. Giao dịch tương lai (currency future transactions)

5. Giao dịch quyền chọn (currency options transactions)

Page 11: Nv kd ngoai te

3. Tổ chức hoạt động kinh doanh ngoại tệ

của ngân hàng

Kinh doạnh ngoại tệ là nghiệp vụ mua và bán ngoại tệ, đặc

biệt là các doanh nghiệp XNK.

NH có thu nhập “phi tín dụng”.

Nhân viên phòng kinh doanh ngoại tệ, tùy theo mục đích kinh

doanh có thể đóng vai trò

nhà kinh doanh (dealer)

nhà môi giới (broker)

nhà đầu cơ (speculator)

nhà kinh doanh chênh lệch giá (arbitrageur).

Page 12: Nv kd ngoai te

4. Rủi ro trong kinh doanh ngoại tệ

Kinh doanh ngoại tệ nói chung là một hoạt động rủi ro (rủi ro

tỷ giá), ngoại trừ hoạt động môi giới và kinh doanh chênh lệch

giá.

Khi NH mua vào nhiều hơn bán ra một loại ngoại tệ nào đó,

chẳng hạn EUR -> NH ở trạng thái dương đồng EUR => rủi

ro EUR giảm giá trong tương lai

Ngược lại, khi NH bán EUR ra nhiều hơn mua vào thì ngân

hàng ở trạng thái âm EUR => rủi ro EUR lên giá trong tương

lai.

NH quyết định

-> hoặc là tiếp tục ở trạng thái mất cân bằng đó để đầu cơ.

-> hoặc tìm cách cân bằng trạng thái ngoại tệ để tránh rủi ro tỷ

giá

Page 13: Nv kd ngoai te

2. Kinh doanh ngoại tệ trên thị trường

nội địa

Tổ chức giao dịch

Lựa chọn khách hàng tiềm năng

Các loại hình kinh doanh ngoại tệ trong nội địa của NHTM

Page 14: Nv kd ngoai te

Tổ chức giao dịch

Phòng kinh doanh ngoại tệ của NHTM:

-> mua hoặc bán ngoại tệ với khách hàng

-> giao dịch thông qua điện thoại hoặc trực tiếp giao dịch.

Khách hàng có thể điện thoại -> hỏi tỷ giá -> đặt lệnh mua

hoặc bán -> đến NH xác nhận giao dịch và thực hiện hợp đồng

mua bán.

Page 15: Nv kd ngoai te

Lựa chọn khách hàng tiềm năng

NH chủ yếu giao dịch với các DN có kinh doanh XNK.

NH mua ngoại tệ tiền mặt với khách hàng cá nhân.

NH bán ngoại tệ cho khách hàng cá nhân khi khách hàng xuất

trình nghiệp vụ được mua ngoại tệ.

NH giao dịch mua bán ngoại tệ tiền mặt chiếm tỷ trọng nhỏ ->

chỉ bàn đến mua bán ngoại tệ chuyển khoản.

Khách hàng tiềm năng: DN có hoạt động XNK -> bán NT do

XK hàng hóa, mua NT thanh toán NK; ngoài ra còn mua bán

ngoại tệ kỳ hạn hoặc quyền chọn để phòng ngừa rủi ro tỷ giá.

Page 16: Nv kd ngoai te

Các loại hình kinh doanh ngoại tệ trong nội

địa của NHTM

1. Giao dịch giao ngay (currency spot transactions).

2. Giao dịch kỳ hạn (currency forward transactions).

3. Giao dịch hoán đổi (currency swaps transactions)

4. Giao dịch tương lai (currency future transactions)

5. Giao dịch quyền chọn (currency options transactions)

Page 17: Nv kd ngoai te

Giao dịch giao ngay

Là giao dịch mua bán một số lượng ngoại tệ giữa hai bên theotỷ giá giao ngay tại thời điểm giao dịch và kết thúc thanh toántrong vòng 2 ngày làm việc tiếp theo kể từ ngày cam kết muabán.

Ví dụ: NH ACB chào tỷ giá S(USD/VND): 19,234 – 19,324.Khách hàng A muốn bán 12.000 USD trong khi khách hàng Bcó nhu cầu mua 12.000 USD. Là nhân viên kinh doanh ngoạitệ bạn thực hiện như sau:

Mua ngoại tệ từ khách hàng A :

12.000 USD = 12.000 x 19.234 VND = 230.808.000 VND

Bán ngoại tệ cho khách hàng B :

12.000 USD = 12.000 x 19.324 VND = 231.883.000 VND

NH có lãi 231.883.000 - 230.808.000 = 1.075.000 VND

Page 18: Nv kd ngoai te

Giao dịch kỳ hạn

Là giao dịch trong đó hai bên cam kết sẽ mua bán với nhau

một số lượng ngoại tệ theo một tỷ giá xác định tại thời điểm

giao dịch và việc thanh toán sẽ được thực hiện tại một thời

điểm nhất định kể từ ngày ký kết giao dịch.

Thời hạn giao dịch do hai bên thỏa thuận nhưng nói chung

không quá 180 ngày.

NH căn cứ vào tỷ giá giao ngay và lãi suất của hai đồng tiền

giao dịch để xác định tỷ giá kỳ hạn.

Page 19: Nv kd ngoai te

Giao dịch kỳ hạn

Ví dụ:

Giả sử có một khách hàng C muốn bán 20,000 EUR thu

được từ một hợp đồng XK 3 tháng nữa mới đến hạn, và

khách D có nhu cầu mua 25,000 EUR để thanh toán một

hợp đồng NK 6 tháng nữa mới đến hạn.

NH cần thông tin về tỷ giá giao ngay, lãi suất kỳ hạn 3

tháng của EUR và VND để xác định tỷ giá mua kỳ hạn

chào cho khách hàng C và lãi suất EUR và VND kỳ hạn 6

tháng để xác định tỷ giá bán kỳ hạn chào cho khách hàng

D.

Page 20: Nv kd ngoai te

Giao dịch kỳ hạn

Giả sử tỷ giá giao ngay EUR/VND = 25,940/26,018

Lãi suất của EUR và VND như sau :

Tiền tệ Kỳ hạn 3 tháng Kỳ hạn 6 tháng

Tiền gửi Cho vay Tiền gửi Cho vay

EUR (%/năm) 3,25 4,25 3,28 4,32

VND (%/tháng) 0,60 0,75 0,65 0,85

nLSCVEURLSTGVND

SSFm mm

100*360

nLSTGEURLSCVVND

SSF bbb

100*360

Page 21: Nv kd ngoai te

Giao dịch kỳ hạn

Với thông tin như trên ngân hàng xác định tỷ giá mua kỳ hạn 3

tháng để chào cho khách hàng C như sau:

Fm = 25,940 + 25,940

Đồng thời ngân hàng xác định tỷ giá bán kỳ hạn 6 tháng để chào

cho khách hàng D như sau:

Fb = 26,018 + 26,018

90100*360

25,412*60,0

180100*360

28,312*85,0

Page 22: Nv kd ngoai te

Giao dịch kỳ hạn

Nếu khách hàng đồng ý giao dịch, NH và khách hàng sẽ ký

kết hợp đồng mua bán ngoại tệ kỳ hạn.

Sau 3 tháng hợp đồng với khách hàng C đáo hạn NH nhận

20,000 EUR và chi cho khách hàng C số tiền là 20,000 x

26,131 = 522,620,000 VND.

Sau 6 tháng hợp đồng kỳ hạn với khách hàng D đến hạn, NH

chi cho khách hàng 25,000 EUR và nhận lại số tiền : 25,000 x

26,918= 672,950,000 VND

Page 23: Nv kd ngoai te

BÀI KIỂM TRA

Tại 1 thời điểm, 2 ngân hàng đang niêm yết giá như sau:

A: S(EUR/USD)=1.3450/60

B: S(EUR/USD)=1.3420/35

Nhà kinh doanh X đang có 1,000 USD. Hỏi:

Nhà kinh doanh X có cơ hội kinh doanh chênh lệch giá hay

không?

Kinh doanh như thế nào?

Lợi nhuận? Tỷ suất lợi nhuận là bao nhiêu?

Page 24: Nv kd ngoai te

Giao dịch hoán đổi

Giao dịch hoán đổi ngoại hối là giao dịch trong đó diễn ra

đồng thời việc mua vào và bán ra một đồng tiền nhất định, tuy

nhiên, ngày giá trị mua vào và bán ra là khác nhau. Tỷ giá của

hai giao dịch được xác định tại thời điểm ký kết hợp đồng.

Một giao dịch hoán đổi ngoại tệ được thực hiện theo một

trong hai hình thức sau:

Thứ nhất: Mua giao ngay + Bán có kỳ hạn hoặc

Bán giao ngay + mua có kỳ hạn.

Thứ hai: Mua và bán có kỳ hạn.

Page 25: Nv kd ngoai te

Giao dịch hoán đổi

VD: Công ty A và ngân hàng X ký hợp đồng FX swap trong

đó, công ty A mua giao ngay, bán kỳ hạn 3 tháng 1 triệu EUR

Trong một giao dịch FX swaps:

• Chỉ có một hợp đồng được ký kết.

• Mỗi bên giao dịch thực hiện 2 hành vi ngược chiều nhau đối

với đồng tiền giao dịch (đồng yết giá).

• Số lượng giao dịch là xác định và bằng nhau trong cả 2

chiều.

• Có 2 tỷ giá được xác định để thực hiện giao dịch.

Page 26: Nv kd ngoai te

Giao dịch hoán đổi

? USD

1 triệu EUR

? USD

1 triệu EUR

Hiện tại

SPOT

3 tháng

sauFORWARD

Spot rate

Forward rate

COMPANY ABANK X

Page 27: Nv kd ngoai te

Giao dịch hoán đổi

S(EUR/VND) = 19.234/324; F(EUR/VND) = 19.376/993

Khách hàng E hiện tại cần 20.000 EUR để thanh toán hợp đồng NK

đến hạn. Mặt khác, khách hàng E biết rằng mình có một hợp đồng

XK trị giá 20.000 EUR sẽ đến hạn sau 3 tháng. NH sẽ cung cấp cho

khách hàng giao dịch hoán đổi như sau:

Vào thời điểm hiện tại:

Ngân hàng bán cho khách hàng E 20.000 EUR theo tỷ giá giao

ngay EUR/VND = 19.324 và nhận số tiền là 20.000 x 19.324 =

386.480.000 VND

Mua của khách hàng E 20.000 EUR theo tỷ giá mua kỳ hạn là

19.376.

Vào thời điểm tương lai: NH nhận lại 20.000EUR và chi cho khách

hàng E số tiền bằng: 20.000 x 19.376 = 387.520.000 VND

Page 28: Nv kd ngoai te

Giao dịch tương lai

Là một giao dịch tiền tệ thực hiện trong tương lai, thể hiện

bằng việc mua bán những hợp đồng với số lượng tiền định

sẵn, tỷ giá được ấn định vào thời điểm ký hợp đồng và ngày

giao nhận được ấn định theo quy định của từng sở giao dịch.

Khác với hợp đồng có kỳ hạn, hợp đồng tương lai là hợp đồng

được chuẩn hoá về loại ngoại tệ giao dịch, số lượng ngoại tệ

giao dịch và ngày thanh toán cụ thể trong tương lai.

Các hợp đồng tương lai được buôn bán tại trung tâm giao dịch

chứng khoán dưới hình thức đặt mua tự do theo nguyên tắc

đấu giá, thương vụ giao dịch diễn ra trực tiếp giữa các nhà

môi giới với nhau ở sàn giao dịch.

Page 29: Nv kd ngoai te

VD: Chuẩn về quy mô hợp đồng

IMM

Future against the USD Unit of trading

Pound Sterling GBP 62,500

Japanese Yen JPY 12,500,000

Swiss Franc CHF 125,000

Australia Dollar AUD 100,000

Mexican Peso MXN 500,000

Euro EUR 125,000

Page 30: Nv kd ngoai te

30

Qui trình giao dịch

Buyer Seller

Buyer’s

Broker

Floor

Commission

Broker

Seller’s

Broker

Floor

Commission

Broker

Buyer’s Broker’s

Clearing Firm

Seller’s Broker’s

Clearing Firm

Futures

Clearing House

1a 1b

2a 2b3

4

5a 5b

6a 6b

7a 7b

8a 8b

9a 9b

FUTURE EXCHANGE

Page 31: Nv kd ngoai te

So sánh kỳ hạn và tương lai

ND FUTURE (tương lai) FORWARD (kỳ hạn)

1.LOẠI

HỢP

ĐỒNG

- Được tiêu chuẩn hóa

theo những điều kiện của

Sở Giao dịch

-Theo thỏa thuận giữa NH và

KH:

+ Thời hạn

+ Lượng ngoại tệ

2.THỜI

HẠN

- Chỉ có một vài thời hạn

nhất định

- Được lựa chọn thời hạn bất kỳ,

thường là 1 tháng, 2 tháng,..

Page 32: Nv kd ngoai te

So sánh kỳ hạn và tương lai

ND FUTURE (tương lai) FORWARD (kỳ hạn)

3.Trị giá

hợp đồng

- Có quy định (thường là

giá trị nhỏ) -> thu hút

khách hàng

-Ko quy định thỏa thuận

(thường là giá trị lớn)

4.Thỏa

thuận an

toàn

- Ký quỹ theo tỷ lệ % giá

trị HĐ

-NH yêu cầu KH phải có TK

tiền gửi tại NH và duy trì số

dư để đảm bảo thực hiện hợp

đồng

Page 33: Nv kd ngoai te

So sánh kỳ hạn và tương lai

ND FUTURE (tương lai) FORWARD (kỳ hạn)

5.Ngoại tệ

giao dịch

- Giới hạn số loại ngoại tệ

giao dịch, chỉ giao dịch các

ngoại tệ được niêm yết trên

thị trường

-Có thể giao dịch tất cả các

loại ngoại tệ

6.Tỷ giá - Tỷ giá thay đổi hằng ngày -Tỷ giá thỏa thuận trong

hợp đồng

Page 34: Nv kd ngoai te

So sánh kỳ hạn và tương lai

ND FUTURE (tương lai) FORWARD (kỳ hạn)

7. Hoa

hồng

- KH trả hoa hồng cho

môi giới, môi giới trả phí

cho sở giao dịch

- Không thu phí lợi nhuận

là chênh lệch tỷ giá mua và

bán

8. Qui chế

giao dịch

- Được quy định bởi sở

giao dịch

- Theo thỏa thuận

Page 35: Nv kd ngoai te

Giao dịch tương lai

VD: Giả sử một khách hàng có nhu cầu ngoại tệ bằng EUR

vào tháng 8, người đó muốn sử dụng thị trường tương lai để

có được EUR. Có 2 phương án sau: (giã sử HĐ tương lai chỉ

giao dịch vào các T3, 6, 9, 12)

(1). Mua hợp đồng tương lai có ngày giá trị vào tháng 6, khi

hợp đồng đến hạn nhận EUR, sau đó đầu tư số EUR này vào 2

tháng trên thị trường. Vào tháng 8, khi khoản đầu tư đến hạn

sẽ nhận được cả gốc và lãi bằng EUR

(2). Mua hợp đồng tương lai có ngày giá trị vào tháng 9. Vào

thời điểm tháng 8 khi có nhu cầu ngoại tệ bằng EUR, thì bán

lại hợp đồng tương lai cho trung tâm giao dịch để nhận lại

USD, và dùng số USD này để mua EUR trên thị trường giao

ngay theo tỷ giá giao ngay tại thời điểm giao dịch

Page 36: Nv kd ngoai te

36

Giao dịch quyền chọn

Là một thỏa thuận trong đó người mua quyền chọn trả cho

người bán quyền chọn một khoản phí để có quyền (chứ không

phải nghĩa vụ)

Mua hoặc bán một loại tiền tệ;

Với số lượng nhất định;

Vào một ngày xác định trong tương lai;

Tại một mức tỷ giá xác định từ trước

Page 37: Nv kd ngoai te

37

Hợp đồng quyền chọn

Quyền chọn mua

Quyền chọn bán

Giao dịch quyền chọn

Page 38: Nv kd ngoai te

38

Bên mua

• Nghĩa vụ: Trả phí quyền chọn.

• Quyền: Mua một đồng tiền nhất định tại mức giá xác định.

Bên bán

• Quyền: Nhận phí quyền chọn.

• Nghĩa vụ: Bán một đồng tiền nhất định tại mức giá xác định, nếu bên mua thực hiện quyền của mình.

Quyền chọn mua

Page 39: Nv kd ngoai te

Quyền chọn bán

39

Bên mua

• Nghĩa vụ: Trả phí quyền chọn.

• Quyền: Bán một đồng tiềnnhất định tại mức giá xácđịnh.

Bên bán

• Quyền: Nhận phí quyền chọn.

• Nghĩa vụ: Mua một đồngtiền nhất định tại mức giáxác định nếu bên muathực hiện quyền củamình.

Page 40: Nv kd ngoai te

Tỷ giá quyền chọn

40

Trong hợp đồng quyền chọn mua:

Tỷ giá quyền chọn mua là tỷ giá tại đó người mua quyền

chọn có quyền mua đồng tiền liên quan.

Nếu tỷ giá quyền chọn mua thấp hơn tỷ giá giao ngay

thực hiện quyền chọn mua.

Nếu tỷ giá quyền chọn mua cao hơn tỷ giá giao ngay

không thực hiện quyền chọn mua.

Page 41: Nv kd ngoai te

Tỷ giá quyền chọn

41

Trong hợp đồng quyền chọn bán

Tỷ giá quyền chọn bán là tỷ giá tại đó người mua quyền

chọn bán được quyền bán đồng tiền có liên quan.

Nếu tỷ giá quyền chọn bán thấp hơn tỷ giá giao ngay

không thực hiện quyền chọn bán.

Nếu tỷ giá quyền chọn bán cao hơn tỷ giá giao ngay

thực hiện quyền chọn bán.

Page 42: Nv kd ngoai te

Các trạng thái quyền chọn

42

• Tỷ giá thị trường cao hơn tỷ giá quyền chọn.

Được giá quyền chọn

(In The Money - ITM)

• Tỷ giá thị trường bằng tỷ giá quyền chọn.

Ngang giá quyền chọn

(At The Money – ATM)

• Tỷ giá thị trường thấp hơn tỷ giá quyền chọn.

Không được giá quyền chọn

(Out of The Money – OTM)

Quyền chọn mua

Page 43: Nv kd ngoai te

43

• Tỷ giá thị trường thấp hơn tỷ giá quyền chọn.

Được giá quyền chọn

(In The Money - ITM)

• Tỷ giá thị trường bằng tỷ giá quyền chọn.

Ngang giá quyền chọn

(At The Money – ATM)

• Tỷ giá thị trường cao hơn tỷ giá quyền chọn.

Không được giá quyền chọn

(Out of The Money – OTM)

Quyền chọn bán

Các trạng thái quyền chọn

Page 44: Nv kd ngoai te

Giao dịch quyền chọn

Các yếu tố trong hợp đồng quyền chọn:

Hình thức hợp đồng: là kiểu Mỹ hay Châu Âu

Mệnh giá hợp đồng: Số lượng ngoại tệ mua, bán

Giá thực hiện: giá mua hay bán ngoại tệ khi người mua

quyền chọn thực hiện quyền.

Thời hạn hợp đồng:

Lệ phí quyền chọn: Giá mua hợp đồng quyền chọn mà

người mua phải trả để đổi lấy việc người bán gánh chịu

những rủi ro cho người mua.

Page 45: Nv kd ngoai te

Giao dịch quyền chọn

Quyền chọn kiểu châu Âu và kiểu Mỹ:

Kiểu châu Âu: Chỉ cho phép thực hiện quyền chọn tại thời

điểm HĐ đến hạn.

Kiểu Mỹ: Cho phép thực hiện quyền chọn tại bất kỳ thời

điểm nào cho đến khi HĐ đến hạn.

Page 46: Nv kd ngoai te

Giao dịch quyền chọn

Tác dụng của hợp đồng quyền chọn:

Hợp đồng quyền chọn được đưa ra nhằm loại trừ các rủi ro

về tỷ giá hối đoái của người mua quyền chọn (đặc biệt đối

với người XNK) và là nghiệp vụ kinh doanh đối với người

bán quyền chọn.

Nếu một người XNK lo sợ sự tăng giá của ngoại tệ, người

đó có thể mua quyền chọn mua ngoại tệ. Nếu quyền mua

này được thực hiện -> Giá thực tế mua ngoại tệ sẽ bằng giá

thực hiện + phí quyền chọn. Nếu quyền mua ngoại tệ không

được thực hiện, người đó sẽ phải bỏ chi phí bảo hiểm bằng

lệ phí quyền lựa chọn.

Page 47: Nv kd ngoai te

3. Kinh doanh ngoại tệ trên thị trường

quốc tế

Cơ chế kinh doanh ngoại tệ với thị trường quốc tế

Thông tin về tỷ giá

Dự báo tỷ giá

Quyết định mua hay bán ngoại tệ

Các loại lệnh giao dịch

Phương tiện giao dịch