31
Trung tâm Phòng tránh và Gim nhthiên tai - DMC Tập đoàn Viễn thông Quân đội Viettel STAY HƯỚNG DN SDNG PHN MM GIÁM SÁT HCHA Hà Nội, tháng 06 năm 2011 BNÔNG NGHIP VÀ PHÁT TRIN NÔNG THÔN TNG CC THY LI Trung tâm Phòng tránh và Gim nhthiên tai DTHO LN 4

PHẦN MỀM GIÁM SÁT HỒ CHỨAdmc.gov.vn/uploads/Thu vien tai lieu/Tai lieu tham khao...Cài đặt cấu hình cảnh báo.....20 9. Sửa cấu hình cảnh báo .....21 10

Embed Size (px)

Citation preview

Trung tâm Phòng tránh và Giảm nhẹ thiên tai - DMC

Tập đoàn Viễn thông Quân đội Viettel

SỔ TAY HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM GIÁM SÁT HỒ CHỨA

Hà Nội, tháng 06 năm 2011 BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

TỔNG CỤC THỦY LỢI Trung tâm Phòng tránh và Giảm nhẹ thiên tai

DỰ THẢO LẦN 4

SỔ TAY HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Phần mềm Giám sát hồ chứa

Hà Nội, tháng 06 năm 2011

Mục lục

PHẦN I: GIỚI THIỆU PHẦN MỀM GIÁM SÁT HỒ CHỨA .... 1 PHẦN II: CẤU TRÚC – CHỨC NĂNG CỦA PHẦN MỀM ........ 3 I.Nhập dữ liệu .................................................................................... 3 II.Báo cáo ........................................................................................... 7 PHẦN III: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ............................................. 8 CẬP NHẬT DỮ LIỆU ....................................................................... 9 1. Cập nhật thông tin tĩnh của hồ chứa ............................................... 9 2. Lưu trữ hình ảnh, tài liệu liên quan tới hồ chứa .............................. 11 3. Sửa thông tin chung về hồ chứa, cập nhật hình ảnh của hồ chứa. ... 13 4. Cập nhật thông số động của hồ chứa .............................................. 14 5. Cập nhật thông số động của hồ chứa bằng tin nhắn ........................ 16 6. Cập nhật trạm đo mực nước, lưu lượng nước, lượng mưa .............. 18 7. Sửa thông tin trạm đo, cập nhật hình ảnh của trạm đo .................... 19 8. Cài đặt cấu hình cảnh báo ............................................................... 20 9. Sửa cấu hình cảnh báo .................................................................... 21 10. Xóa cấu hình cảnh báo ................................................................. 22 BÁO CÁO – THỐNG KÊ .................................................................. 23 11. Biểu đồ - Báo cáo ......................................................................... 23 12. Giám sát trực tuyến ...................................................................... 24 PHẦN IV: PHỤ LỤC ....................................................................... 25 Phụ lục 1: Mã 63 tỉnh, thành phố........................................................ 25 Phụ lục 2: Quy định tạo mã hồ chứa ................................................... 26 Phụ lục 3: Quy định tạo mã tài khoản quản lý .................................... 27

D M C

Trang 1

PHẦN I:

GIỚI THIỆU PHẦN MỀM GIÁM SÁT HỒ CHỨA

Lời giới thiệu

Hồ chứa là công trình thủy lợi tổng hợp có tác dụng tích nước ở thượng lưu, xả xuống hạ lưu theo nhu cầu sử dụng và đảm bảo an toàn cho hạ du. Sau các trận lũ lớn xảy ra vào các năm 2009, 2010 tại miền Trung đã cho thấy công tác điều hành hồ chứa kịp thời có tầm quan trọng lớn trong việc bảo đảm an toàn cho bản thân công trình và an toàn hạ du; đặc biệt, trong bối cảnh đối phó với biến đổi khí hậu, đã đặt ra nhiều vấn đề phải áp dụng công nghệ hiện đại vào quản lý điều hành hồ chứa.

Phần mềm “Giám sát hồ chứa” được thiết kế nhằm hỗ trợ các cấp quản lý trong việc đánh giá nguy cơ và đưa ra quyết định cảnh báo sớm. Phần mềm là nơi tập trung thông tin, dữ liệu về hồ chứa, được sử dụng như một phần của Hệ thống hỗ trợ quá trình ra quyết định trong điều hành phòng chống lụt bão. Hệ thống sử dụng hạ tầng mạng Internet, điện thoại vô tuyến, vệ tinh để đồng bộ dữ liệu. Dữ liệu được cập nhật tự động bằng các thiết bị quan trắc tự động lắp đặt tại hồ. Bên cạnh đó, phần mềm cũng hỗ trợ người sử dụng chủ động cập nhật dữ liệu trực tiếp qua mạng Internet, qua tin nhắn điện thoại. Dữ liệu được xử lý, so sánh với các mức cảnh báo và đưa ra các thông tin hỗ trợ quá trình điều hành như biểu đồ lượng mưa, biểu đồ mực nước, biểu đồ lưu lượng, giám sát hồ chứa trực tuyến qua mạng Internet. Người quản lý sẽ luôn nhận được thông tin về hồ chứa chính xác, kịp thời nhất.

D M C

Trang 2

Mục đích

Tài liệu này được biên soạn làm tài liệu hướng dẫn trong quá trình sử dụng Phần mềm “Giám sát hồ chứa”. Tài liệu sẽ cung cấp cho người sử dụng, các cán bộ quản lý những hiểu biết cơ bản về cách sử dụng, ứng dụng và cách khai thác thông tin để hỗ trợ cho những hoạt động quản lý, giám sát hồ chứa mà họ phụ trách.

Xin hoan nghênh mọi phản hồi, ý kiến đóng góp của người sử dụng liên quan tới việc sử dụng Phần mềm và xin gửi về địa chỉ [email protected].

Yêu cầu đối với máy tính hiển thị chương trình

Máy tính để bàn (PC), máy tính xách tay (Notebook, netbook, tablet…) có thể chạy tốt, nhanh Phần mềm lướt web như: Firefox 3.6 …

Yêu cầu đối với người sử dụng

Người sử dụng Phần mềm phải biết cách sử dụng những ứng dụng phần mềm máy tính cơ bản và thông dụng như trình duyệt web, mạng Internet, Word, Excel.

D M C

Trang 3

PHẦN II:

CẤU TRÚC – CHỨC NĂNG CỦA PHẦN MỀM

I. Nhập dữ liệu

1. Danh mục hồ: Để cập nhật các thông tin tĩnh về hồ chứa, bao gồm:

a. Thông tin tổng quát:

Tên đập (hồ chứa):

Địa điểm xây dựng thuộc tỉnh……….. Huyện………Xã

Nhiệm vụ (Cấp nước tưới, Phát điện, Phòng lũ)

Năm xây dựng

Lưu vực sông

Tên chủ đập (Tên, địa chỉ, điện thoại, mail, liên hệ khi khẩn cấp)

Tổ chức chủ đập trực thuộc

Dân sinh kinh tế vùng hạ du (dạng text về thông tin số dân, vị trí phân bố….)

b. Thông tin chi tiết:

Diện tích lưu vực (km2)

Dung tích:

o Dung tích tổng cộng (106 m3)

D M C

Trang 4

o Dung tích hữu ích (106 m3)

o Dung tích chết (106 m3)

o Dung tích điều tiết lũ (106 m3)

Mực nước:

o Mực nước gia cường (m)

o Mực nước dâng bình thường (m)

o Mực nước chết (m)

o Mực nước lũ Max đã xảy ra (m)

Đập chính:

o Cấp công trình đầu mối

o Hình thức đập

o Vị trí (Xã, huyện, tỉnh)

o Chiều dài (m)

o Chiều cao (m)

o Cao trình đỉnh đập (m)

o Cao trình đỉnh tường chắn sóng (m)

o Vật liệu

o Kết cấu

Đập phụ: (cho phép nhập nhiều đập phụ)

o Tên đập

o Vị trí (Xã, huyện, tỉnh)

D M C

Trang 5

o Chiều dài (m)

o Chiều cao (m)

o Cao trình đỉnh đập (m)

o Cao trình đỉnh tường chắn sóng (m)

o Vật liệu

o Kết cấu

Cổng lấy nước, tháo nước: (cho phép nhập nhiều cổng lấy nước, tháo nước)

o Tên cống

o Vị trí (dưới đập nào)

o Lưu lượng thiết kế (Qtk; m3/s)

o Vật liệu

o Kết cấu

o Chế độ chảy (có áp, không áp)

o Chiều dài cống (m)

o Kích thước cống (m)

o Cao trình đáy cống (m)

Các tràn xả lũ: (Cho phép nhập nhiều tràn, tràn xả đáy, xả mặt) o Tên tràn

o Vị trí

o Số lượng tràn

D M C

Trang 6

o Lưu lượng thiết kế (Qtk; m3/s)

o Chiều rộng tràn (kích thước tràn)

o Vật liệu

o Kết cấu

o Hình thức tiêu năng

o Hình thức đóng mở

o Cao trình ngưỡng tràn (m)

Nhóm thông tin khác: o Số tổ máy phát điện o Lưu lượng qua một tổ máy (Qtk; m3/s)

2. Thông số động: Để cập nhật thêm các thông số thực

tế về mực nước thượng lưu, mực nước hạ lưu, lưu lượng nước xả, lượng mưa, trạng thái các cửa xả tràn sâu, cửa xả tràn mặt.

3. Danh mục trạm đo: Cập nhật các thông tin liên quan tới các thiết bị đo: Mực nước thượng, hạ lưu hồ, lưu lượng, lượng mưa.

4. Cấu hình cảnh báo: Cập nhật các mức báo động 1, 2, 3 và đăng ký các số điện thoại sẽ nhận thông tin cảnh báo khi mực nước thượng tại hồ đạt tới các mức cảnh báo.

D M C

Trang 7

II. Báo cáo

1. Biểu đồ thống kê: Bao gồm các biểu đồ mực nước, biểu đồ lưu lượng, biểu đồ lượng mưa, biểu đồ so sánh mực nước, lưu lượng với cùng kỳ các năm trước.

2. Giám sát online: Hiển thị mực nước hiện tại và thay đổi so với lần cập nhật gần nhất của các mực nước thượng lưu, mực nước hạ lưu, lưu lượng nước xả, số lượng cửa đang mở,lượng mưa.

D M C

Trang 8

PHẦN III:

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Truy cập vào Phần mềm

- Việc truy cập vào Phần mềm “Quản lý hồ chứa” được hạn chế, chỉ dành riêng cho những cán bộ có trách nhiệm cập nhật dữ liệu, quản lý tại hồ chứa, những cán bộ quản lý cấp Tỉnh, cấp Bộ có trách nhiệm liên quan.

- Gõ địa chỉ: http://hochuanuoc.com.vn

hoặc địa chỉ: http://210.211.97.165:8080/LAKE

- Tên truy cập: (nhập tên truy cập đã được cấp) - Mật khẩu: (nhập mật khẩu đã được cấp)

D M C

Trang 9

CẬP NHẬT DỮ LIỆU

1. Cập nhật thông tin tĩnh của hồ chứa

Mục đích: Để cập nhật các thông tin liên quan tới hồ chứa: tên hồ chứa, địa điểm xây dựng, nơi xây dựng; thông tin liên hệ của đơn vị quản lý hồ; thông tin kỹ thuật về hồ chứa: đập chính, đập phụ, dung tích hồ…

Bước 1: Từ trang chủ, đưa con trỏ chuột chọn “Nhập dữ liệu”.

Bước 2: Chọn tiếp “Danh mục hồ”.

Bước 3: Bấm vào nút “Tìm kiếm” để lọc ra các hồ mà người sử dụng quản lý.

Lưu ý: Khi không nhập thông tin tìm kiếm nào vào các ô tìm kiếm phía trên, thì mặc định sẽ tìm kiếm tất cả các hồ có trong cơ sở dữ liệu mà người đó quản lý.

Bước 4: Chọn vào biểu tượng hình cái bút chì để sửa các thông tin tĩnh của hồ chứa: Mực nước chết, mực nước dâng bình thường, mực nước dâng gia cường, cao trình đỉnh đập, dung tích chết, dung tích hữu ích….

D M C

Trang 10

Bước 5: Chọn nút “Sửa” để kết thúc công việc nhập dữ liệu tĩnh của hồ chứa.

D M C

Trang 11

2. Lưu trữ hình ảnh, tài liệu liên quan tới hồ chứa

Mục đích: Đăng ảnh chụp các vị trí quan trọng của hồ, các văn bản pháp quy, văn bản kỹ thuật, Quy trình vận hành của hồ chứa...

Bước 1: Từ trang chủ, đưa con trỏ chuột chọn “Nhập dữ liệu”.

Bước 2: Chọn tiếp “Danh mục hồ”.

Bước 3: Bấm vào nút “Tìm kiếm” để lọc ra các hồ mà người sử dụng quản lý.

Lưu ý: Khi không nhập thông tin tìm kiếm nào vào các ô tìm kiếm phía trên, thì mặc định sẽ tìm kiếm tất cả các hồ có trong cơ sở dữ liệu mà người đó quản lý.

Bước 4: Chọn vào hồ cần cập nhật thông tin. Rồi chọn vào nút sửa.

D M C

Trang 12

Bước 5: Bấm nút Browse… để tìm tới file tài liệu cần cập nhật lên website.

Bước 6: Bấm nút “Thêm” để cập nhật thêm hình ảnh của hồ chứa lên website.

D M C

Trang 13

3. Sửa thông tin chung về hồ chứa, cập nhật hình ảnh của hồ chứa.

Mục đích: Để cập nhật các thông tin liên quan tới hồ chứa: tên hồ chứa, địa điểm xây dựng, nơi xây dựng; thông tin liên hệ của đơn vị quản lý hồ; thông tin kỹ thuật về hồ chứa: đập chính, đập phụ, dung tích hồ…

Bước 1: Từ trang chủ, đưa con trỏ chuột chọn “Nhập dữ liệu”.

Bước 2: Chọn tiếp “Danh mục hồ”.

Bước 3: Bấm vào nút “Tìm kiếm” để lọc ra các hồ mà người sử dụng quản lý.

Lưu ý: Khi không nhập thông tin tìm kiếm nào vào các ô tìm kiếm phía trên, thì mặc định sẽ tìm kiếm tất cả các hồ có trong cơ sở dữ liệu mà người đó quản lý.

Bước 4: Chọn vào nút “Sửa” để sửa thông tin chung của hồ chứa. Bấm nút “Thêm” để cập nhật thêm hình ảnh của hồ chứa.

Bước 5: Chọn nút “Sửa” để kết thúc công việc sửa thông tin chung của hồ chứa.

D M C

Trang 14

4. Cập nhật thông số động của hồ chứa

Mục đích: Để cập nhật thêm các thông số thực tế về mực nước thượng lưu, mực nước hạ lưu, lưu lượng nước xả, lượng mưa, trạng thái các cửa xả tràn sâu, cửa xả tràn mặt.

Bước 1: Từ trang chủ, đưa con trỏ chuột chọn “Nhập dữ liệu”.

Bước 2: Chọn tiếp “Thông số động”.

Bước 3: Bấm vào nút “Thêm” để cập nhật thông số mực nước, lưu lượng, lượng mưa.

Bước 4: Cập nhật các thông tin về mực nước, lượng mưa, lưu lượng đến, lưu lượng xả.

Bước 5: Để nhập thông tin vê tình trạng cửa xả, bấm mục thêm Item. Rồi bấm đúp chuột trái vào từng ô: Số tràn xả, độ mở cửa xả, loại cửa xả để nhập thông tin tương ứng. Để nhập thêm cửa xả, bấm vào mục “Thêm Item”.

D M C

Trang 15

Bước 6: Sau khi nhập các thông tin cần thiết, bấm “Thêm” để hoàn tất quá trình cập nhật thông số động cho hồ.

D M C

Trang 16

5. Cập nhật thông số động của hồ chứa bằng tin nhắn Mục đích: Để cập nhật thêm các thông số thực tế về mực nước thượng lưu, mực nước hạ lưu… bằng tin nhắn SMS từ điện thoại di động (không cần sử dụng máy vi tính).

a. Cập nhật tham số động của hồ bằng cách nhắn tin theo cú pháp sau:

Mã hồ; Thông số; Thời gian; Giá trị của thông số. Sau đó, gửi đến số 116. Toàn bộ các tin nhắn gửi từ số điện thoại sử dụng mạng của Viettel được miễn phí tin nhắn.

Cụ thể như sau: Mã hồ: Mã số của hồ mà đơn vị, cán bộ quản lý muốn cập nhật thông số (mã hồ chứa được gửi kèm) Thông số: Gồm các loại thông số sau:

- Mức nước thượng lưu: được quy định là số “1” - Lưu lượng đến hồ: được quy định là số “2” - Lượng mưa tại hồ: được quy định là số “3” - Mức nước hạ lưu: được quy định là số “4” - Lưu lượng xả qua đập và nhà máy thủy điện (nếu có):

được quy định là số “5” Thời gian: được quy định theo định dạng năm-tháng-ngày giờ-phút-giây (YY-MM-DD HH:MM:SS) Ví dụ: 11-04-28 15:00:01 được hiểu là ngày 28 tháng 04 năm 2011 vào lúc 15h 00’ 01 Thời gian cập nhật và nhắn tin đúng theo ốp quan trắc của hồ chứa.

Lưu ý: Ngày-tháng-năm và giờ-phút-giây được cách nhau bởi dấu cách.

D M C

Trang 17

Giá trị của thông số: Là giá trị thực đo của các thông số nêu trên (mực nước, lưu lượng, lượng mưa...). Ví dụ: Nội dung của tin nhắn như sau: HBH_02_000001;1;11-05-28 16:00:00;109 Diễn giải: Cập nhật thông số mực nước thượng của hồ Hòa Bình (có mã hồ là HBH_02_000001) với giá trị mực nước thượng là 109 m vào lúc 16h00’00’’ ngày 28/05/2011

b. Xem thông số về mực nước, lượng mưa được cập nhật gần nhất của hồ chứa:

Soạn tin nhắn: Mã hồ ? Gửi tới 116 Ví dụ: Soạn tin nhắn để lấy thông tin của hồ Hòa Bình: HBH_02_000001 ?

D M C

Trang 18

6. Cập nhật trạm đo mực nước, lưu lượng nước, lượng mưa

Mục đích: Để cập nhật các thông tin liên quan tới các thiết bị đo: Mực nước thượng, hạ lưu hồ, lưu lượng, lượng mưa.

Bước 1: Từ trang chủ, đưa con trỏ chuột chọn “Nhập dữ liệu”.

Bước 2: Chọn tiếp “Danh mục trạm đo ”.

Bước 3: Bấm nút “Thêm” để thêm mới các trạm đo, thông tin liên quan tới trạm đo, quan trắc.

Bước 4: Sau khi nhập các thông số, bấm nút “Thêm” để hoàn tất công việc thêm mới trạm đo, quan trắc mực nước, lượng mưa.

D M C

Trang 19

7. Sửa thông tin trạm đo, cập nhật hình ảnh của trạm đo

Mục đích: Để sửa các thông tin liên quan tới các thiết bị đo: Mực nước thượng, hạ lưu hồ, lưu lượng, lượng mưa.

Bước 1: Từ trang chủ, đưa con trỏ chuột chọn “Nhập dữ liệu”.

Bước 2: Chọn tiếp “Danh mục trạm đo ”.

Bước 3: Chọn hồ chứa cần sửa thông tin.

Bước 4: Bấm nút “Sửa”.

Bước 5: Sửa các thông tin về hồ chứa, hoặc cập nhật thêm hình ảnh của hồ chứa rồi bấm nút “Sửa”.

D M C

Trang 20

8. Cài đặt cấu hình cảnh báo

Mục đích: Để cập nhật các mức báo động 1, 2, 3 và đăng ký các số điện thoại sẽ nhận thông tin cảnh báo khi mực nước thượng tại hồ đạt tới các mức cảnh báo.

Bước 1: Từ trang chủ, đưa con trỏ chuột chọn “Nhập dữ liệu”.

Bước 2: Chọn tiếp “Cấu hình cảnh báo”. Bước 3: Bấm vào nút “Tìm kiếm” để lọc ra các hồ mà người sử dụng quản lý.

Lưu ý: Khi không nhập thông tin tìm kiếm nào vào các ô tìm kiếm phía trên, thì mặc định sẽ tìm kiếm tất cả các hồ có trong cơ sở dữ liệu mà người đó quản lý.

Bước 4: Bấm chọn nút “Thêm” để cài đặt mức cảnh báo.

Bước 5: Thêm các thông số cảnh báo cho mức nước báo động 1, 2 , 3.

Bước 6: Sau khi hoàn tất, bấm nút “Thêm” để kết thúc công việc cài đặt mức cảnh báo.

D M C

Trang 21

9. Sửa cấu hình cảnh báo

Mục đích: Để sửa các mức báo động 1, 2, 3 và đăng ký các số điện thoại sẽ nhận thông tin cảnh báo khi mực nước thượng tại hồ đạt tới các mức cảnh báo.

Bước 1: Từ trang chủ, đưa con trỏ chuột chọn “Nhập dữ liệu”.

Bước 2: Chọn tiếp “Cấu hình cảnh báo”. Bước 3: Bấm vào nút “Tìm kiếm” để lọc ra các hồ mà người sử dụng quản lý.

Lưu ý: Khi không nhập thông tin tìm kiếm nào vào các ô tìm kiếm phía trên, thì mặc định sẽ tìm kiếm tất cả các hồ có trong cơ sở dữ liệu mà người đó quản lý.

Bước 4: Chọn hồ chứa cần sửa thông tin. Bước 5: Bấm vào nút “Sửa” để sửa thông tin cảnh báo.

Bước 6: Sửa xong các thông tin cảnh báo, người sử dụng bấm vào nút “Sửa” để hoàn tất công việc.

D M C

Trang 22

10. Xóa cấu hình cảnh báo

Mục đích: Để xóa các mức báo động 1, 2, 3 và đăng ký các số điện thoại sẽ nhận thông tin cảnh báo khi mực nước thượng tại hồ đạt tới các mức cảnh báo.

Bước 1: Từ trang chủ, đưa con trỏ chuột chọn “Nhập dữ liệu”.

Bước 2: Chọn tiếp “Cấu hình cảnh báo”. Bước 3: Bấm vào nút “Tìm kiếm” để lọc ra các hồ mà người sử dụng quản lý.

Lưu ý: Khi không nhập thông tin tìm kiếm nào vào các ô tìm kiếm phía trên, thì mặc định sẽ tìm kiếm tất cả các hồ có trong cơ sở dữ liệu mà người đó quản lý.

Bước 4: Tích chọn vào ô vuông tương ứng với hồ chứa cần xóa thông tin cảnh báo. Bước 5: Bấm vào nút “Xóa” để xóa thông tin cảnh báo.

Bước 6: Bấm nút “OK” để hoàn tất công việc xóa thông tin cấu hình cảnh báo.

D M C

Trang 23

BÁO CÁO – THỐNG KÊ

11. Biểu đồ - Báo cáo

Mục đích: Để xem và trích xuất các biểu đồ mực nước, biểu đồ lưu lượng, biểu đồ lượng mưa, biểu đồ so sánh mực nước, lưu lượng với cùng kỳ các năm trước.

Bước 1: Từ trang chủ, đưa con trỏ chuột chọn “Báo cáo”.

Bước 2: Chọn tiếp “Biểu đồ thống kê”. Bước 3: Chọn các thông số báo cáo để lập biểu đồ.

Bước 4: Bấm chọn biểu đồ tương ứng với yêu cầu sử dụng.

D M C

Trang 24

12. Giám sát trực tuyến

Mục đích: Để hiển thị mực nước hiện tại và thay đổi so với lần cập nhật gần nhất của các mực nước thượng lưu, mực nước hạ lưu, lưu lượng nước xả, số lượng cửa đang mở,lượng mưa.

Bước 1: Từ trang chủ, đưa con trỏ chuột chọn “Báo cáo”.

Bước 2: Chọn tiếp “Giám sát online”. Bước 3: Bấm vào nút “Tìm kiếm” để lọc ra các hồ mà người sử dụng quản lý.

Lưu ý: Khi không nhập thông tin tìm kiếm nào vào các ô tìm kiếm phía trên, thì mặc định sẽ tìm kiếm tất cả các hồ có trong cơ sở dữ liệu mà người đó quản lý.

Bước 4: Trên màn hình sẽ hiển thị các mực nước, lượng mưa, lưu lượng hiện tại và sự thay đổi so với lần cập nhật ngay trước đó.

D M C

Trang 25

PHẦN IV:

PHỤ LỤC

Phụ lục 1: Mã 63 tỉnh, thành phố

Mã số Tỉnh/ TP Mã số Tỉnh/ TP Mã số Tỉnh/ TP Mã số Tỉnh/ TP

AGG An Giang DBN Điện Biên KTM Kon Tum QTI Quảng Trị

BLU Bạc Liêu DNI Đồng Nai LCU Lai Châu STG Sóc Trăng

BGG Bắc Giang DTP Đồng tháp LDG Lâm Đồng SLA Sơn La

BKN Bắc Kạn GLI Gia Lai LSN Lạng Sơn TNH Tây Ninh

BNH Bắc Ninh HGG Hà Giang LCI Lào Cai TBH Thái BÌnh

BTE Bến Tre HNM Hà Nam LAN Long An TNN Thái Nguyên

BDH Bình Định HNI Hà Nội NDH Nam Định THA Thanh Hóa

BDG Bình Dương HTH Hà Tĩnh NAN Nghệ An TTH Thừa Thiên Huế

BPC Bình Phước HDG Hải Dương NBH Ninh Bình TGG Tiền Giang

BTN Bình Thuận HPG Hải Phòng NTN Ninh Thuận TVH Trà Vinh

CMU Cà Mau HUG Hậu Giang PTO Phú Thọ TQG Tuyên Quang

CTO Cần Thơ HCM Hồ Chí Minh PYN Phú Yên VLG Vĩnh Long

CBG Cao Bằng HBH Hòa Bình QBH Quảng Bình VPC Vĩnh Phúc

DNG Đà Nẵng HYN Hưng Yên QNM Quảng Nam VTU Vũng Tàu

DLK Đắc Lắk KHA Khánh Hòa QNI Quảng Ngãi YBI Yên Bái

DCN Đắc Nông KGG Kiên Giang QNH Quảng Ninh

D M C

Trang 26

Phụ lục 2: Quy định tạo mã hồ chứa

I. Cấu trúc tạo mã hồ

ID CODE theo mẫu: XXX_YY_ZZZZZZ Trong đó: XXX: 3 tên viết tắt đầu tiên của tỉnh, viết hoa.

Ví dụ: Hà Nội HNI; Hà Nam HNM YY: là mã hồ - Thủy lợi 01

- Thủy điện 02

ZZZZZZ: Là mã hồ từ 000001 đến 999999 (1 triệu hồ)

Ví dụ: hồ có mã số thứ 15 là hồ Sơn La, là hồ thủy điện ở Sơn la, sẽ có mã hồ: SLA_02_000015

II. Thứ tự ưu tiên

Số thứ tự đặt theo thứ tự ưu tiên sau:

- Số thứ tự đi từ bé đến lớn.

- Từ Bắc vào Nam.

- Từ Thượng nguồn đến Hạ nguồn sông, cùng lưu vực.

D M C

Trang 27

Phụ lục 3: Quy định tạo mã tài khoản quản lý

I. Bảng phân quyền sử dụng

STT MỤC/ ND Người sử dụng Quản lý cấp Tỉnh

Quản lý cấp TƯ Admin

Mã đăng ký XXX01Z XXX02Z XXX11Z XXX12Z qlh_adminZ

I Nhập dữ liệu

Danh mục hồ - Mã hồ Xem Tạo mới, Sửa

(của Tỉnh mình quản lý)

Xem Tạo mới, Sửa

Danh mục hồ - số liệu của hồ Tạo mới, Sửa (hồ mình quản

lý) Xem Xem Tạo mới, Sửa

Thông số động Tạo mới, Sửa (hồ mình quản

lý) Xem Xem Tạo mới, Sửa

Danh mục nhóm hồ Xem Tạo mới, Sửa

(của Tỉnh mình quản lý)

Xem Tạo mới, Sửa

Danh mục trạm đo Tạo mới, Sửa (hồ mình quản

lý) Xem Xem Tạo mới, Sửa

Cấu hình cảnh báo Tạo mới, Sửa (hồ mình quản

lý) Xem Xem Tạo mới, Sửa

II Báo cáo

Biểu đồ thống kê Xem Xem Xem Xem

Giám sát online 1 hồ Xem Xem Xem Xem

Giám sát online nhiều hồ của Tỉnh Xem Xem Xem Xem

Giám sát online nhiều hồ cả nước Xem Xem Xem Xem

III Bản đồ

Quản lý hồ nước trên bản đồ Xem Xem Xem Tạo mới, Sửa

IV Hệ thống

Quản lý người dùng Tạo mới, Sửa

(của Tỉnh mình quản lý)

Tạo mới, Sửa

Ghi chú: - Có 3 cấp độ: Tạo mới, Xem, Sửa

- Để trống tức là không có quyền

D M C

Trang 28

II. Tài khoản cấp cho đơn vị quản lý hồ (TK người sử dụng)

- Là tài khoản cấp cho chủ hồ, đơn vị quản lý hồ, có chức năng cập nhật thông tin, tài liệu, hình ảnh liên quan của hồ chứa, cập nhật thông tin động (Mực nước thượng lưu, hạ lưu, lưu lượng đến hồ, lưu lượng xả khỏi hồ, lượng mưa, tình trạng cửa xả…)

- Cấu trúc: XXXYYZ Trong đó: XXX: 3 tên viết tắt đầu tiên của tỉnh. Ví dụ: Hà Nội HNI

YY: là mã hồ .Thủy lợi 01 .Thủy điện 02 Z: là số thứ tự. Ví dụ: thứ 1 01, thứ 11 11, thứ 1234 1234

- Mật khẩu mặc định là: 123 (đề nghị người sử dụng thay đổi mật khẩu sau lần đăng nhập đầu tiên).

- Ví dụ: mã cấp cho hồ hòa bình là: username: hbh0201 /pass: 123

III. Tài khoản cấp cho Tỉnh (Quản lý cấp Tỉnh)

- Là tài khoản cấp cho các cán bộ phụ trách cấp tỉnh, có chức năng tạo, quản lý mã hồ, account, cho chủ hồ, có thể xem được thông tin của toàn bộ hồ chứa nằm trong địa phận của tỉnh.

- Cấu trúc: XXXYYZ Trong đó: XXX: 3 tên viết tắt đầu tiên của tỉnh. Ví dụ: Hà Nội HNI

YY: là mã quản lý – Quy định là 11 Z: là số thứ tự. Ví dụ: thứ 1 01, thứ 11 11, thứ 1234 1234

- Mật khẩu mặc định là: 123 (đề nghị người sử dụng thay đổi mật khẩu sau lần đăng nhập đầu tiên).

- Ví dụ: mã cấp cho quản lý tỉnh hòa bình là: username: hbh1101 /pass: 123