23
Phát triển mô hình dự báo sản xuất cà phê tại Việt Nam Tác giả: TS. Alan Brewer THS. Trn ThQunh Chi THS. Nguyn Ngc Quế TS. Nguyễn Thị Minh THS. Trần Công Thng TS. Dave D’haeze

Phát triển mô hình dự báo sản xuất cà phê tại Việt Nam

  • Upload
    muncel

  • View
    61

  • Download
    0

Embed Size (px)

DESCRIPTION

T ác giả :TS. Alan Brewer THS. Tr ầ n Th ị Qu ỳ nh Chi THS. Nguy ễ n Ng ọ c Qu ế TS. Nguyễn Thị Minh THS. T rầ n C ô ng Th ắ ng TS. Dave D’haeze. Phát triển mô hình dự báo sản xuất cà phê tại Việt Nam. Số liệu thống kê về cà phê Việt Nam Robusta (95%) - PowerPoint PPT Presentation

Citation preview

Page 1: Phát triển mô hình dự báo sản xuất cà phê tại Việt Nam

Phát triển mô hình dự báo sản xuất cà phê tại Việt Nam

Tác giả: TS. Alan Brewer

THS. Trần Thị Quỳnh Chi

THS. Nguyễn Ngọc Quế

TS. Nguyễn Thị Minh

THS. Trần Công Thắng

TS. Dave D’haeze

Page 2: Phát triển mô hình dự báo sản xuất cà phê tại Việt Nam

Institute of Policy and Strategy for

Agriculture and Rural Development

Strengthening Information Mobilisation Capacities

towards Agricultural Policies Project

Giới thiệu Mô hình diện tíchCách tiếp cận theo tuổi thu hái

Mục tiêu Mô hình năng suất

Dự đoán

Rà soát số liệu Kết luận

Số liệu thống kê về cà phê Việt Nam

Robusta (95%)

• Tây Nguyên (Đắc Lắc, Đắc Nông,

Lâm Đồng, Gia Lai, Kon Tum và Đồng Nai)• Diện tích: 480,000 ha• Sản lượng: 700,000 tấn

Arabica (5%)

• Miền Trung (Quảng Tri & Huế)• Vùng núi phía Bắc (Sơn La) • Diện tích: 26,500 ha• Sản lượng: 18,000 tấn

Dak Nong

Dak Lak

Gia Lai

Kon Tum

Dong Ngai

Lam Dong

Thanh Hoa

Nghe An

Yen bai

Son La

Lai Chau

Quang Tri

Thua Thien - Hue

Page 3: Phát triển mô hình dự báo sản xuất cà phê tại Việt Nam

Institute of Policy and Strategy for

Agriculture and Rural Development

Strengthening Information Mobilisation Capacities

towards Agricultural Policies Project

Giới thiệu Mô hình diện tíchCách tiếp cận theo tuổi thu hái

Mục tiêu Mô hình năng suất

Dự đoán

Rà soát số liệu Kết luận

Mục tiêu chung

• Phát triển một mô hình kinh tế dự báo sản xuất cà phê bằng cách sử dụng những số liệu sẵn có tại Viện chính sách và chiến lược phát triển nông nghiệp nông thôn, Tổng cục thống kê và Hiệp hội cà phê và ca cao Việt Nam nhằm đưa ra dự báo dài hạn cho sản xuất cà phê của Việt Nam

Mục tiêu cụ thể

• Xác định những bước cần thiết để thiết kế mô hình

• Thiết kế, chạy thử và hoàn chỉnh mô hình

• Hướng dẫn cho cán bộ IPSARD phát triển một mô hình dự báo

• Kiểm tra mô hình và bổ sung những bước tiếp theo

Page 4: Phát triển mô hình dự báo sản xuất cà phê tại Việt Nam

Institute of Policy and Strategy for

Agriculture and Rural Development

Strengthening Information Mobilisation Capacities

towards Agricultural Policies Project

Giới thiệu Mô hình diện tíchCách tiếp cận theo tuổi thu hái

Mục tiêu Mô hình năng suất

Dự đoán

Rà soát số liệu Kết luận

• Phương pháp này xem xét sự thay đổi của năng suất cà phê theo thời gian và theo nhóm tuổi của cây (ví dụ mỗi cây cà phê đều có 1 năng suất tiềm năng nhất định tùy thuộc vào nhóm tuổi).

• Sản lượng = Diện tích * Năng suất

• Nhưng năng suất lại thay đổi tùy thuộc vào tuổi của cây cà phê

Cây con -Không cho năng suất (Giai đoạn kiến thiết cơ bản) Cây mới lớn -Năng suất tăng hàng năm (Giai đoạn tăng trưởng) Cây trưởng thành -Năng suất tiềm năng cao nhất (Giai đoạn trưởng thành) Cây già - Năng suất giảm dần (Giai đoạn lão hoá)

• Những mô hình thông thường đơn giản hơn:

• gắn sản xuất với tổng sản lượng Không tính đến sự thay đổi của năng suất theo thời gian Giả thiết rằng cây cà phê ở mọi độ tuổi đều cho năng suất như nhau

• gắn sản xuất với diện tích thu hoạch Thừa nhận cây con phải có thời gian lớn trước khi bắt đầu cho quả chín Nhưng không tính đến những đặc tính khác của thay đổi của năng suất theo

tuổi vườn cây

Page 5: Phát triển mô hình dự báo sản xuất cà phê tại Việt Nam

Institute of Policy and Strategy for

Agriculture and Rural Development

Strengthening Information Mobilisation Capacities

towards Agricultural Policies Project

Giới thiệu Mô hình diện tíchCách tiếp cận theo tuổi thu hái

Mục tiêu Mô hình năng suất

Dự đoán

Rà soát số liệu Kết luận

• Phương pháp xác định diện tích trưởng thành tương đương (EMA) trong quá trình thiết lập mô hình năng suất theo tuổi

Thay vì áp dụng chu kỳ biến đổi năng suất trực tiếp, phương pháp này điều chỉnh (đo lường) diện tích tại các thời kỳ theo năng suất tiềm năng

Năng suất được thể hiện theo tỷ lệ phần trăm so với năng suất tối đa (tức NS cây ở giai đoạn trưởng thành)

• Số liệu cần cho phương pháp EMA

Ước lượng đường biến đổi năng suất theo tuổi của cà phê Việt Nam Chia tổng diện tích cà phê của mỗi năm theo các độ tuổi (dựa theo năm

trồng cây)

Page 6: Phát triển mô hình dự báo sản xuất cà phê tại Việt Nam

Institute of Policy and Strategy for

Agriculture and Rural Development

Strengthening Information Mobilisation Capacities

towards Agricultural Policies Project

Giới thiệu Mô hình diện tíchCách tiếp cận theo tuổi thu hái

Mục tiêu Mô hình năng suất

Dự đoán

Rà soát số liệu Kết luận

• Đường năng suất theo tuổi gồm 4 giai đoạn

(1) Kiến thiết cơ bản (2) Tăng trưởng (3) Trưởng thành (4) Lão hoá

• Số liệu thu thập từ việc theo dõi năng suất qua nhiều năm của một số vườn cà phê nhất định, kết hợp với những nhận xét của các chuyên gia ngành cà phê để đưa ra 1 đồ thị về điển biến chỉ số năng suất theo tuổi dưới đây:

0%

20%

40%

60%

80%

100%

0 10 20 30 40

Age (y)

Rel

ativ

e pr

oduc

tivity

(%

)

Page 7: Phát triển mô hình dự báo sản xuất cà phê tại Việt Nam

Institute of Policy and Strategy for

Agriculture and Rural Development

Strengthening Information Mobilisation Capacities

towards Agricultural Policies Project

Giới thiệu Mô hình diện tíchCách tiếp cận theo tuổi thu hái

Mục tiêu Mô hình năng suất

Dự đoán

Rà soát số liệu Kết luận

1. Ước lượng cơ cấu vườn cây theo tuổi cho từng năm:

• Phương pháp lặp: Sử dụng cơ cấu vườn cây theo tuổi của năm năm trước Cộng thêm một năm vào tuổi mô tả trước đó Trừ đi diện tích mất đi giả định (tuỳ thuộc vào tuổi thu hái) At – (At-1 – Lt): diện tích trồng mới trong năm t

2. Từ cơ cấu tổng diện tích vườn cây theo tuổi xác định cho từng năm như nêu trên, tiến hành điều chỉnh lại từng diện tích tuổi cây (at-1) dựa theo chỉ số năng suất tuổi thu hái (yt) và cuối cùng tổng diện tích theo tuổi đã được điều chỉnh lại sẽ cho diện tích trưởng thành tương đương (Mt):

Mt = Σat-I yi

Page 8: Phát triển mô hình dự báo sản xuất cà phê tại Việt Nam

Institute of Policy and Strategy for

Agriculture and Rural Development

Strengthening Information Mobilisation Capacities

towards Agricultural Policies Project

Giới thiệu Mô hình diện tíchCách tiếp cận theo tuổi thu hái

Mục tiêu Mô hình năng suất

Dự đoán

Rà soát số liệu Kết luận

3. Gắn Mt với chuỗi sản lượng Pt :

Pt = b1M1t + et

b1 là năng suất trưởng thành của cà phê robusta và được ước lượng bằng hồi quy tuyến tính

(Nếu muốn tính riêng năng suất cà phê arabica thì phải ước lượng EMA riêng cho nó (M2t) và hệ số b2 được xác định tương tự như trên)

4. Độ lệch sản lượng hàng năm et có thể do nhiều các nhân tố khác nhau, đặc biệt là giá cả thị trường của cà phê (mô hình năng suất)

5. Sự tăng trưởng diện tích cà phê - chẳng hạn như trồng mới hàng năm hoặc thay đổi diện tích hàng năm – có thể cũng liên quan tới giá và/hoặc các nhân tố khác (mô hình đầu tư)

6. Hai mô hình của quá trình sản xuất, với kết quả dự báo giá cả từ phân tích thị trường, có thể được dùng để dự đoán sản lượng trong tương lai

Page 9: Phát triển mô hình dự báo sản xuất cà phê tại Việt Nam

Institute of Policy and Strategy for

Agriculture and Rural Development

Strengthening Information Mobilisation Capacities

towards Agricultural Policies Project

Giới thiệu Mô hình diện tíchCách tiếp cận theo tuổi thu hái

Mục tiêu Mô hình năng suất

Dự đoán

Rà soát số liệu Kết luận

Chuỗi số liệu Giai đoạn Nguồn

Diện tích và sản lượng cả nước 1980 - 2003 Ngân hàng TG

Diện tích và sản lượng cả nước 1960 - 2005 Tổng cục thống kê

Diện tích và sản lượng từng tỉnh * 1985 - 2005 Tổng cục thống kê

Giá trong nước 1986 - 2005 Tổng cục thống kê

Giá phân urê trong nước 1986 - 2005 Tổng cục thống kê

• Đồng Nai, Lâm Đồng, Đắc Nông, Đắc Lắc, Gia Lai và Kon Tum

Tỷ lệ nông dân trồng cà phê (1988 – 2000) nhưng có thể chưa được chính thức cập nhật trong các báo cáo thống kê ở các cấp chính quyền địa phương trong một số năm.

Chuỗi số liệu của Tổng cục thống kê về diện tích trồng cà phê hàng năm có vẻ thấp hơn so với diện tích trồng cà phê thực tế ở bất kỳ thời điểm nào trong giai đoạn này

Kết quả là, một số diện tích cà phê thường già hơn so với sự hiện diện trên chuỗi số liệu diện tích hàng năm

Page 10: Phát triển mô hình dự báo sản xuất cà phê tại Việt Nam

Institute of Policy and Strategy for

Agriculture and Rural Development

Strengthening Information Mobilisation Capacities

towards Agricultural Policies Project

Giới thiệu Mô hình diện tíchCách tiếp cận theo tuổi thu hái

Mục tiêu Mô hình năng suất

Dự đoán

Rà soát số liệu Kết luận

0

100

200

300

400

500

600

1980

1982

1984

1986

1988

1990

1992

1994

1996

1998

2000

2002

2004

1,00

0 ha

GSO World Bank

• Tổng diện tích cà phê được trích dẫn trong báo cáo của Ngân hàng Thế giới tăng sớm hơn so với chuỗi số liệu của Tổng cục thống kê và vì thế có thể phản ánh sát hơn sự phát triển thực tế của diện tích trồng cà phê VN

• (Tuy nhiên, khó có thể tính được đầy đủ ảnh hưởng này)

Page 11: Phát triển mô hình dự báo sản xuất cà phê tại Việt Nam

Institute of Policy and Strategy for

Agriculture and Rural Development

Strengthening Information Mobilisation Capacities

towards Agricultural Policies Project

Giới thiệu Mô hình diện tíchCách tiếp cận theo tuổi thu hái

Mục tiêu Mô hình năng suất

Dự đoán

Rà soát số liệu Kết luận

• Cần phải sử dụng số liệu của Tổng cục thống kê do

Đây là nguồn số liệu duy nhất cung cấp số liệu tới từng tỉnh Chuỗi số liệu của Ngân hàng thế giới chỉ có tới năm 2003 Hầu hết số liệu gần đây (sau năm 2003) chỉ duy nhất Tổng cục thống kê

có• Do đó, số liệu theo quốc gia và theo tỉnh (từ năm 1988-2003) được điều chỉnh

theo xu thế biến động của chuỗi số của ngân hàng thế giới và giữ nguyên số liệu của Tổng cục thống kê từ năm 2003)

0

100

200

300

400

500

600

700

1986

1986

1986

1986

1986

1986

1986

1986

1986

1986

1,00

0 ha

GSO World Bank GSOadj

iGSO

2003WB

2003GSO

iadj,GSO

Page 12: Phát triển mô hình dự báo sản xuất cà phê tại Việt Nam

Institute of Policy and Strategy for

Agriculture and Rural Development

Strengthening Information Mobilisation Capacities

towards Agricultural Policies Project

Giới thiệu Mô hình diện tíchCách tiếp cận theo tuổi thu hái

Mục tiêu Mô hình năng suất

Dự đoán

Rà soát số liệu Kết luận

• Do chỉ có sẵn chuỗi số liệu của 5 tỉnh trong thời gian ngắn (20 năm) nên:

Xây dựng thêm một chuỗi số liệu về diện tích - sản lượng của các tỉnh trồng cà phê nhỏ lẻ khác gọi chung là “Các tỉnh khác”

Lấy tổng diện tích - sản lượng cả nước trừ đi tổng diện tích - sản lượng cộng của 5 tỉnh lớn có sẵn trong bộ số liệu hiện tại

• Nhận xét: Số liệu diện tích cả nước sai lệch so với số liệu cộng dồn theo tỉnh

• Do vậy chuỗi số liệu của mỗi tỉnh sẽ lại được điều chỉnh để đảm bảo rằng tổng của 5 tỉnh và “Các tỉnh khác” phải bằng với số liệu diện tích cả nước

iGSO_prov

iGSO_cumm

iGSO_Nat

iadj,GSO_prov

Page 13: Phát triển mô hình dự báo sản xuất cà phê tại Việt Nam

Institute of Policy and Strategy for

Agriculture and Rural Development

Strengthening Information Mobilisation Capacities

towards Agricultural Policies Project

Giới thiệu Mô hình diện tíchCách tiếp cận theo tuổi thu hái

Mục tiêu Mô hình năng suất

Dự đoán

Rà soát số liệu Kết luận

• Biến số phụ thuộc: ln(Areai)-ln(Area lagi-1)

• Biến số giải thích: Xu hướng, ln(CFOBi), ln(CFOBi-1), ln(CFOBi-2)

• Lựa chọn giữa giá FOB và giá thế giới

• Mặc dù giá thế giới có vẻ như phù hợp hơn nhưng giá FOB được dùng vì liên quan trực tiếp trong nước.

• Không nhất thiết phải điều chỉnh (deflate) giá vì giả định rằng biến xu hướng có bao gồm ảnh hưởng của lạm phát giá.

Mô hình Biến R2

1 Giá cà phê trong nước 15.3

2 Giá cà phê trong nước giảm phát 11.9

3 Giá phân ure trong nước 20.0

4 Giá phân ure trong nước giảm phát

10.1

5 Giá cà phê xuất khẩu FOB 51.1

6 Giá cà phê thế giới 51.7

7 Giá xuất khẩu thực tế 50.8

8 Giá cà phê thế giới thực tế 51.4

Page 14: Phát triển mô hình dự báo sản xuất cà phê tại Việt Nam

Institute of Policy and Strategy for

Agriculture and Rural Development

Strengthening Information Mobilisation Capacities

towards Agricultural Policies Project

Giới thiệu Mô hình diện tíchCách tiếp cận theo tuổi thu hái

Mục tiêu Mô hình năng suất

Dự đoán

Rà soát số liệu Kết luận

• Những thay đổi về diện tích xuất hiện phù hợp với những thay đổi về mức giá trung bình trong một vài năm hơn là mức giá trong từng năm riêng biệt

• Những thay đổi diện tích cùng chiều với xu thế biến động giá theo thời gian chứ không phải thay đổi giá lập tức trong cùng một năm Mô hình tối ưu

Tham sốƯớc

lượngMức ý nghĩa

Hằng số -2.12849 <.001

Số mũ(Xu hưởng) -0.69938 <.001

Ln(FOBi/CPIi) 0.178755 0.035

Ln(FOBi-2/CPIi-2) 0.134963 <.001

)/CPIOB0.1350Ln(F)/CPIOB0.1788Ln(FTrend)0.6994Exp(2.1285)Ln(area)Ln(area 2i2iii1ii

Page 15: Phát triển mô hình dự báo sản xuất cà phê tại Việt Nam

Institute of Policy and Strategy for

Agriculture and Rural Development

Strengthening Information Mobilisation Capacities

towards Agricultural Policies Project

Giới thiệu Mô hình diện tíchCách tiếp cận theo tuổi thu hái

Mục tiêu Mô hình năng suất

Dự đoán

Rà soát số liệu Kết luận

Area forecast errors

-100,000

-50,000

0

50,000

100,000

150,000

200,000

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

Projection (years)

fore

cast

err

ors

Page 16: Phát triển mô hình dự báo sản xuất cà phê tại Việt Nam

Institute of Policy and Strategy for

Agriculture and Rural Development

Strengthening Information Mobilisation Capacities

towards Agricultural Policies Project

Giới thiệu Mô hình diện tíchCách tiếp cận theo tuổi thu hái

Mục tiêu Mô hình năng suất

Dự đoán

Rà soát số liệu Kết luận

Total area

0

200,000

400,000

600,000

800,000

1,000,000

1988

1990

1992

1994

1996

1998

2000

2002

2004

Year

ha

Fitted Actual

Diện tích EMA

0

100,000

200,000

300,000

400,000

500,000

1988

1990

1992

1994

1996

1998

2000

2002

2004

Yearha

Model Actual

Page 17: Phát triển mô hình dự báo sản xuất cà phê tại Việt Nam

Institute of Policy and Strategy for

Agriculture and Rural Development

Strengthening Information Mobilisation Capacities

towards Agricultural Policies Project

Giới thiệu Mô hình diện tíchCách tiếp cận theo tuổi thu hái

Mục tiêu Mô hình năng suất

Dự đoán

Rà soát số liệu Kết luận

Mô hình đầy đủ

Tham số Ước lượng Mức ý nghĩa

Exp(Trend) -1.43939

Ln(Cpricei) 0.295822

Ln(Upricei) -0.475319

Ln(Cpricei-1) 0.334867

Ln(Upricei-1) 0.415331

Ln(Cpricei-2) 0.211037

Ln(Upricei-2) -0.314886

Ln(Cpricei-3) -0.330011

Ln(Upricei-3) -0.213079

Page 18: Phát triển mô hình dự báo sản xuất cà phê tại Việt Nam

Institute of Policy and Strategy for

Agriculture and Rural Development

Strengthening Information Mobilisation Capacities

towards Agricultural Policies Project

Giới thiệu Mô hình diện tíchCách tiếp cận theo tuổi thu hái

Mục tiêu Mô hình năng suất

Dự đoán

Rà soát số liệu Kết luận

log yield errors

-3

-2

-1

0

1

2

3

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

projection (years)

Ac

tua

l-fo

rec

as

t

Page 19: Phát triển mô hình dự báo sản xuất cà phê tại Việt Nam

Institute of Policy and Strategy for

Agriculture and Rural Development

Strengthening Information Mobilisation Capacities

towards Agricultural Policies Project

Giới thiệu Mô hình diện tíchCách tiếp cận theo tuổi thu hái

Mục tiêu Mô hình năng suất

Dự đoán

Rà soát số liệu Kết luận

Năng suất theo EMA Sản lượngProduction

0200,000400,000600,000800,000

1,000,0001,200,0001,400,0001,600,000

19

88

19

90

19

92

19

94

19

96

19

98

20

00

20

02

20

04

Year

Mt

Model Actual

Yield per EMA

0.000.501.001.502.002.503.003.504.00

19

88

19

90

19

92

19

94

19

96

19

98

20

00

20

02

20

04

Year

Mt/

ha

Fitted Actual

Page 20: Phát triển mô hình dự báo sản xuất cà phê tại Việt Nam

Institute of Policy and Strategy for

Agriculture and Rural Development

Strengthening Information Mobilisation Capacities

towards Agricultural Policies Project

Giới thiệu Mô hình diện tíchCách tiếp cận theo tuổi thu hái

Mục tiêu Mô hình năng suất

Dự đoán

Rà soát số liệu Kết luận

Total area

-100,000200,000300,000400,000500,000600,000700,000800,000900,000

2000

2002

2004

2006

2008

2010

2012

Year

ha

Fitted & forecast Actual

• Dự báo theo giả định giá không đổi

Tổng diện tíchEMA

-

100,000

200,000

300,000

400,000

500,000

2000

2002

2004

2006

2008

2010

2012

Year

ha

Fitted & forecast Actual

Page 21: Phát triển mô hình dự báo sản xuất cà phê tại Việt Nam

Institute of Policy and Strategy for

Agriculture and Rural Development

Strengthening Information Mobilisation Capacities

towards Agricultural Policies Project

Giới thiệu Mô hình diện tíchCách tiếp cận theo tuổi thu hái

Mục tiêu Mô hình năng suất

Dự đoán

Rà soát số liệu Kết luận

• Dự báo theo giả định giá không đổi

Production

-200,000400,000600,000800,000

1,000,0001,200,0001,400,0001,600,000

2000

2002

2004

2006

2008

2010

2012

Year

Mt

Fitted & forecast Actual

Sản lượngYield per EMA

0.00.51.01.52.02.53.03.54.0

2000

2002

2004

2006

2008

2010

2012

Year

Mt/ha

Fitted & forecast Actual

Page 22: Phát triển mô hình dự báo sản xuất cà phê tại Việt Nam

Institute of Policy and Strategy for

Agriculture and Rural Development

Strengthening Information Mobilisation Capacities

towards Agricultural Policies Project

Giới thiệu Mô hình diện tíchCách tiếp cận theo tuổi thu hái

Mục tiêu Mô hình năng suất

Dự đoán

Rà soát số liệu Kết luận

• Việc phát triển mô hình và khả năng dự báo hoàn toàn tuỳ thuộc vào chất lượng của số liệu

• Vấn đề đặt ra là những điều chỉnh của chúng tôi trong rà soát dữ liệu không thể chỉnh sửa một cách đầy đủ cho những sai lệch trong dữ liệu diện tích.

• (chẳng hạn, có thể kết quả của việc chỉnh sửa này dẫn tới năng suất trên EMA dao động từ nhỏ hơn 1,2 tấn/ha năm 1986 tới trên 3,3 tấn/ha năm 2000 là không hợp lý)

• Một cuộc điều tra diện tích cà phê trên cả nước về năm trồng cà phê có thể sẽ giúp giải quyết được vấn đề trên

Giới thiệu Mô hình diện tíchCách tiếp cận theo tuổi thu hái

Mục tiêu Mô hình năng suất

Dự đoán

Rà soát số liệu Kết luận

Page 23: Phát triển mô hình dự báo sản xuất cà phê tại Việt Nam

Cảm ơn sự theo dõi của quý vị !!!