14
Trang 1 NGÀNH SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN (REE-GEG-HND-NT2-POW-PGV-PPC) * EVN * EVN * EVN * GENCO * BOT Tỷ lệ tăng trưởng kép hàng năm (CAGR - Compounded Annual Growth Rate) giai đoạn 2010-2018 lên đến 11.24%, các công ty sản xuất điện luôn được đảm bảo đầu ra gần như tuyệt đối khi nhu cầu sử dụng điện tăng cao. Theo báo cáo của Cơ quan Quản lý Thông tin năng lượng Mỹ (US Energy Information Administration - EIA), do kinh tế phát triển và quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh chóng dẫn đến nhu cầu năng lượng gia tăng nhanh, dự báo đến năm 2040 nguồn năng lượng tái tạo sẽ chiếm khoảng 30% tổng nguồn năng lượng trên toàn thế giới. Chiến lược phát triển năng lượng tái tạo cho giai đoạn 2015 - 2030, xét đến 2050 được Chính phủ Việt Nam phê duyệt vào tháng 9/2015, lượng điện năng sản xuất từ các nguồn năng lượng tái tạo sẽ tăng từ mức 58 tỷ kWh năm 2015 lên 101 tỷ kWh năm 2020, 186 tỷ kWh năm 2030 và 452 tỷ kWh năm 2050. PHÂN TÍCH NGÀNH SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN ĐỘ TRUYỀN TẢI * NLDC, NPT, EPTC (CTy con của EVN) * 5 PC (Cty con của EVN) * VINACOMIN, PVN CHUỖI GIÁ TRỊ NGÀNH ĐIỆN Tp.HCM, ngày 14/04/2020 PHÂN PHỐI BÁN LẺ PHÁT ĐIỆN Theo thống kê của Global Petrol Prices, Việt Nam là một trong những nước có giá điện bình quân ở mức thấp. Giá điện của Việt Nam hiện tại là 0.08 USD/kWh và còn thấp hơn rất nhiều nếu so với giá điện bình quân của thế giới tức 0.14 USD/kWh. Ngày 09/04/2020, Chính phủ đã ban hành Quyết định 41/NQ-CP trong đó phê duyệt đề xuất giảm giá điện của Bộ Công thương nhằm hỗ trợ người dân và giải quyết các khó khăn cho sản xuất kinh doanh trong bối cảnh dịch COVID-19. * Theo chính sách này, mức giảm 10% sẽ được áp dụng cho giá điện của các hộ gia định từ bậc 1-4 (điện tiêu thụ dưới 300 kWh tháng). Ngoài ra, giá điện cho các doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh sẽ được giảm 10% trong các giờ cao điểm, giờ bình thường và giờ thấp điểm. Các khách sạn và cơ sở lưu trú du lịch sẽ được hưởng mức giá điện tương tự mức giá điện áp dụng cho các hộ sản xuất. * Mức giảm ước tính của gói hỗ trợ này là 11 nghìn tỷ đồng. Mức giảm giá này sẽ được áp dụng cho hóa đơn điện các tháng 4, 5, 6. * Tuy nhiên, tỷ lệ tăng trưởng điện tiêu thụ trên toàn quốc đã chững lại trong tháng 3. Tăng trưởng tiêu thụ điện trong 3 tháng giảm còn 6,5% YoY so với 7,5% YoY trong 2 tháng đầu năm 2020. Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) cho biết tăng trưởng tổng lượng điện tiêu thụ trong năm 2020 có thể thấp hơn dự báo trước đó; EVN hiện tại dự báo tăng trưởng tổng lượng điện tiêu thụ sẽ đạt 8% so với 9% dự báo vào đầu năm nay. 0.11 0.08 0.1 0.06 0.09 0.08 0.1 0.06 0.12 0.19 0.08 0.16 0.08 0.19 0.08 So sánh giá điện Việt Nam và các nước trên thế giới (USD/kWh) 105.18 105.47 115.06 128.43 159.4 183.28 174.65 220.3 242 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 Sản lượng điện toàn hệ thống 2010 - 2019 (tỷ kWh) (3,110) (5,368) (8,164) (8,712) (12,072) (13,166) (8,855) (6,294) 2018 2019 2020F 2021F 2022F 2023F 2024F 2025F Dự báo sản lượng điện thiếu hụt hàng năm (triệu kWh)

PHÂN TÍCH NGÀNH SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN

  • Upload
    others

  • View
    1

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: PHÂN TÍCH NGÀNH SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN

Trang 1

NGÀNH SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN (REE-GEG-HND-NT2-POW-PGV-PPC)

* EVN * EVN * EVN

* GENCO

* BOT

Tỷ lệ tăng trưởng kép hàng năm (CAGR - Compounded

Annual Growth Rate) giai đoạn 2010-2018 lên đến 11.24%,

các công ty sản xuất điện luôn được đảm bảo đầu ra gần

như tuyệt đối khi nhu cầu sử dụng điện tăng cao.

Theo báo cáo của Cơ quan Quản lý Thông tin năng lượng

Mỹ (US Energy Information Administration - EIA), do kinh

tế phát triển và quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh chóng

dẫn đến nhu cầu năng lượng gia tăng nhanh, dự báo đến

năm 2040 nguồn năng lượng tái tạo sẽ chiếm khoảng 30%

tổng nguồn năng lượng trên toàn thế giới.

Chiến lược phát triển năng lượng tái tạo cho

giai đoạn 2015 - 2030, xét đến 2050 được

Chính phủ Việt Nam phê duyệt vào tháng

9/2015, lượng điện năng sản xuất từ các

nguồn năng lượng tái tạo sẽ tăng từ mức 58

tỷ kWh năm 2015 lên 101 tỷ kWh năm 2020,

186 tỷ kWh năm 2030 và 452 tỷ kWh năm

2050.

PHÂN TÍCH NGÀNH SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN

ĐỘ TRUYỀN TẢI

* NLDC, NPT, EPTC (CTy con của EVN) * 5 PC (Cty con của EVN)

* VINACOMIN, PVN

CHUỖI GIÁ TRỊ NGÀNH ĐIỆN

Tp.HCM, ngày 14/04/2020

PHÂN PHỐI BÁN LẺPHÁT ĐIỆN

Theo thống kê của

Global Petrol Prices,

Việt Nam là một trong

những nước có giá

điện bình quân ở mức

thấp. Giá điện của Việt

Nam hiện tại là 0.08

USD/kWh và còn thấp

hơn rất nhiều nếu so

với giá điện bình quân

của thế giới tức 0.14

USD/kWh.

Ngày 09/04/2020, Chính phủ đã ban hành Quyết định 41/NQ-CP trong đó phê duyệt đề xuất giảm giá điện của Bộ Công thương nhằm hỗ trợ

người dân và giải quyết các khó khăn cho sản xuất kinh doanh trong bối cảnh dịch COVID-19.

* Theo chính sách này, mức giảm 10% sẽ được áp dụng cho giá điện của các hộ gia định từ bậc 1-4 (điện tiêu thụ dưới 300 kWh tháng).

Ngoài ra, giá điện cho các doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh sẽ được giảm 10% trong các giờ cao điểm, giờ bình thường và giờ thấp

điểm. Các khách sạn và cơ sở lưu trú du lịch sẽ được hưởng mức giá điện tương tự mức giá điện áp dụng cho các hộ sản xuất.

* Mức giảm ước tính của gói hỗ trợ này là 11 nghìn tỷ đồng. Mức giảm giá này sẽ được áp dụng cho hóa đơn điện các tháng 4, 5, 6.

* Tuy nhiên, tỷ lệ tăng trưởng điện tiêu thụ trên toàn quốc đã chững lại trong tháng 3. Tăng trưởng tiêu thụ điện trong 3 tháng giảm còn 6,5%

YoY so với 7,5% YoY trong 2 tháng đầu năm 2020. Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) cho biết tăng trưởng tổng lượng điện tiêu thụ trong

năm 2020 có thể thấp hơn dự báo trước đó; EVN hiện tại dự báo tăng trưởng tổng lượng điện tiêu thụ sẽ đạt 8% so với 9% dự báo vào đầu

năm nay.

0.110.08

0.1

0.060.09 0.08

0.1

0.06

0.12

0.19

0.08

0.16

0.08

0.19

0.08

So sánh giá điện Việt Nam và các nước trên thế giới (USD/kWh)

105.18

105.47

115.06

128.43159.4

183.28

174.65

220.3

242

2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019

Sản lượng điện toàn hệ thống 2010 - 2019 (tỷ kWh)

(3,110)

(5,368)

(8,164) (8,712)

(12,072)(13,166)

(8,855)

(6,294)

2018 2019 2020F 2021F 2022F 2023F 2024F 2025F

Dự báo sản lượng điện thiếu hụt hàng năm (triệu kWh)

Page 2: PHÂN TÍCH NGÀNH SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN

Trang 2

NGÀNH SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN (REE-GEG-HND-NT2-POW-PGV-PPC)

PHÂN TÍCH NGÀNH SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN

Tp.HCM, ngày 14/04/2020

Nhận định về ngành

Phân tích cạnh tranh

Cổ phiếu tiêu biểu trong ngành

Mã CK Sàn GD

REE Cơ Điện Lạnh REE HOSE

PGV TCTy Phát điện 3 UPCOM

PPC Nhiệt điện Phả Lại HOSE

POW Điện lực Dầu khí VN HOSE

HND Nhiệt điện Hải Phòng UPCOM

NT2 Điện lực Nhơn Trạch 2 HOSE

GEG Điện Gia Lai HOSE

-          Nguồn điện năng cả nước có sự phân hóa mạnh mẽ theo khu vực và điều kiện tự nhiên với nhóm nhiệt điện than tập trung chủ yếu ở

phía Bắc (hiện chiếm 45% sản lượng điện); nhiệt điện khí và dầu (20%) tập trung ở miền Nam; và nhóm thủy điện (33%) tập trung dọc theo

hệ thống sông ngòi, chủ yếu ở 3 hệ thống sông Đồng Nai, sông Sê San và sông Đà. Trong khi đó khu vực miền Nam được xem là điểm

nóng nhất về lượng tiêu thụ điện, nhu cầu phụ tải của hệ thống điện miền Nam chiếm 50% tổng nhu cầu cả nước nhưng nguồn điện tại chỗ

chỉ đáp ứng được 80% nhu cầu, khiến phần điện thiếu còn lại phải truyền tải từ phía Bắc và miền trung qua đường dây 500kV.

-          Năm 2019, thị trường chuyển từ phát điện cạnh tranh sang cấp độ thị trường bán buôn điện cạnh tranh với việc 05 tổng công ty phái

điện quốc gia (GENCO), gồm: Tổng công ty phát điện 1,2,3 (GENCO 1,2,3) của EVN, PVN và Vinacomin PVPower được quyền buôn bán

điện cạnh tranh. Mặc dụ có thêm nhà bán buôn điện là PVN và Vinacomin nhưng tầm ảnh hưởng của EVN lên toàn ngành vẫn rất lớn khi

chiếm tới 60% nguồn phát điện, độc quyền truyền tải và bán lẻ.

-          Theo lộ trình, 2021, thị trường điện sẽ trở thành thị trường bán lẻ cạnh tranh. Tuy nhiên khả năng này vẫn còn là dấu hỏi khi thị trường

bán buôn cạnh tranh mới bắt đầu năm 2019 và vẫn còn nhiều vấn đề.

-          Các doanh nghiệp ngành điện với đặc thù đầu tư lớn nhưng sau khi hết khấu hao thì dòng tiền duy trì rất ổn định và có thể trả cổ tức

ổn định (tỷ suất cổ tức duy trì 5-10%/năm).

- Đe dọa từ sản phẩm thay thế (0/10): Chưa có nguồn năng lượng nào khác có thể thay thế điện.

- Áp lực từ nhà cung ứng (8/10): Thủy điện phụ thuộc vào thời tiết và trữ lượng sông ngòi. Nhiệt điện phụ thuộc vào NVL than hoặc khí mua

từ TKV, GAS, các mỏ than và khí cũng đang dần cạn kiệt. Áp lực từ khách hàng (8/10): EVN là người mua điện độc quyền trên cả hợp đồng

lẫn thị trường cạnh tranh nên EVN có vị thế rất lớn.

- Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong ngành (5/10): Các DN đều có phần điện bán cho EVN theo giá hợp đồng (chiếm 75-90% sản

lượng), phần còn lại bán trên thị trường điện cạnh tranh nên sẽ chịu sự cạnh tranh lẫn nhau. Thủy điện có lợi hơn về giá so với nhiệt điện

trên thị trường điện cạnh tranh do giá vốn của thủy điện thấp hơn. Tuy nhiên lượng điện SX vẫn thấp hơn nhu cầu tiêu thụ nên cạnh tranh

không quá gắt gao.

- Thách thức từ đối thủ mới gia nhập ngành (5/10): Ngành được chính phủ quản lý chặt chẽ, đòi hỏi vốn đầu tư lớn và công nghệ cao. Tuy

nhiên để phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế, ngành đang được chính phủ chú trọng đầu tư theo lộ trình nên số DN điện sẽ tăng cao trong

trung hạn.

-          Ngành điện là ngành phòng thủ, hoạt động bất chấp diễn biến của chu kì kinh tế. Sản lượng điện thương phẩm năm 2019 đạt

210.000 triệu kWh gấp hơn 2 lần so với sản lượng năm 2010, CAGR giai đoạn 2010 -2019 là 10.64%. Động lực tăng trưởng chính của ngành

điện đến từ tăng trưởng kinh tế VN và đặc biệt đến từ lĩnh vực công nghiệp và xây dựng khi nền kinh tế Việt Nam phát triển theo hướng công

nghiệp hóa – hiện đại hóa.

Tên công ty

-          Ngành điện là ngành phòng thủ, hoạt động ổn định bất chấp diễn biến chu kì kinh tế. Triển vọng ngành điện tích cực nhờ nhu cầu

điện tiếp tục tăng cao trong những năm tới trong bối cảnh dự báo tăng trưởng kinh tế VN duy trì ở mức cao 6.5-7% trong đó động lực chính

vẫn là ngành sản xuất & xây dựng

-          Ngành điện VN đang đối diện với sự thiếu hụt điện khi tăng trưởng tiêu thụ điện nhanh hơn tăng trưởng sản lượng điện. Do thủy điện

khó tăng trưởng thêm và sản lượng không ổn định trong khi chi phí đầu tư năng lượng tái tạo cao nên nhiệt điện được dự báo sẽ là nguồn

phát điện chính trong trung hạn.

PPC

TBC

DNH

SEB

NT2 SBH

SHPHND

POWGEG

VSH DTK1,000

2,000

3,000

4,000

5,000

-2 0 2 4 6 8 10 12 14

EPS

P/E

Page 3: PHÂN TÍCH NGÀNH SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN

Trang 3

NGÀNH SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN (REE-GEG-HND-NT2-POW-PGV-PPC)

PHÂN TÍCH NGÀNH SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN

Tp.HCM, ngày 14/04/2020

+ Rủi ro về chính sách: Do EVN là tập đoàn trực thuộc nhà nước và chi phối đến tất cả các khâu trong chuỗi giá trị ngành nên

các DN khác trong ngành chịu ảnh hưởng mạnh mẽ bởi yếu tố chính sách và các quy định điều tiết từ EVN.

+ Rủi ro nguyên liệu đầu vào: Nguồn than và khí trong nước hạn chế đối với các nhà máy thủy điện, thủy điện sản lượng thiếu

ổn định do chịu ảnh hưởng bởi thời tiết.

Những rủi ro của các doanh nghiệp trong ngành phải đối mặt:

LỘ TRÌNH PHÁT TRIỂN NGÀNH ĐIỆN

Cấp độ 1

•Thị trường phát điện cạnh tranh (VCGM)

•Thử nghiệm: 2009 - 2012

•Vận hành: 2012 - 2019

•Cổ phần hóa các đơn vị phát điện của EVN, đơn vị tư nhân được gia sản xuất điện và chào giá cạnh tranh. EVN

vẫn độc quyền thu mua điện

Cấp độ 2

•Thị trường bán buôn cạnh tranh (VWEM)

•Thử nghiệm: 2017 - 2019

•Vận hành 2019 2021

•Các dơn vị phát điện bán trực tiếp cho ít nhất 6 đơn vị mua buôn, cổ phần hóa 6 đơn vị mua buôn này, các KCN

được quyền mua trực tiếp từ nhà máy điện

Cấp độ 3

•Thị trường bán lẻ cạnh tranh (VCRM)

•Thử nghiệm: 2012 - 2023

•Vận hành 2023

•Người tiêu dùng cuối có quyền mua điện từ nhiều đơn vị bán buôn điện khác nhau.

0.11

0.08

0.1

0.06

0.090.08

0.1

0.06

0.12

0.19

0.08

0.16

0.08

0.19

0.08

So sánh giá điện VN và các nước trên thế giới (USD/kWh)

Page 4: PHÂN TÍCH NGÀNH SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN

Trang 4

NGÀNH SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN (REE-GEG-HND-NT2-POW-PGV-PPC)

PHÂN TÍCH NGÀNH SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN

Tp.HCM, ngày 14/04/2020

Thông tin doanh nghiệp

Vị thế doanh nghiệp

Công suất đặt điện của REE (MW)

- Mảng cơ điện và BĐS sẽ ổn định và tạo dòng tiền tốt cho

REE: (1) Mảng cơ điện trong dài hạn ổn định nhờ nhu cầu

hạ tầng của VN ở mức cao, đặc biệt là các dự án hạ tầng

sân bay do ACV là nhà thầu chính. (2) Mảng BĐS trong dài

hạn cũng có tăng trưởng nhờ tăng diện tích mặt sàn thuê

(+40% dự kiến vào năm 2023) nhờ dự án Etown 6 có diện

tích cho thuê 70.000m2 dự kiến đầu tư vào 2021-2022. (3)

Mảng điện tiếp tục là động lực tăng trưởng chính cho REE:

Ngành điện hấp dẫn: ngành điện đang thiếu điện khá trầm

trọng và sẽ phải huy động tối đa từ các nhà máy phát điện.

Và giá điện có xu hướng tăng do nguồn huy động điện trong

tương lai là nhiệt điện (than,khí) có chi phí cao hơn. Trong

khi REE với danh mục nhiều thủy điện có chi phí phát điện

thấp sẽ là lợi thế lớn. (4) REE vẫn đang tiếp tục M&A các

nhà máy điện, có cả năng lượng tái tạo (điện gió) và mở

rộng công suất ở các công ty con (PPC với nhà máy PL3

600MW, VSH với thủy điện Thác Mơ 220MW) là động lực

lớn cho tăng trưởng.

- Mảng cơ điện: REE là nhà thầu cơ điện nội địa có vị thế số 1 tại VN, kinh

nghiệm thi công chủ yếu cho các công trình nhà nước. REE đã tham gia dự

án: (1) Công trình cấp quốc gia: Bộ Công an, Nhà Quốc Hội, Bảo tàng Hà Nội

(2) Sân bay: Cảng hàng không Quảng ninh, Cảng hàng không Cam Ranh, mở

rộng nhà ga T2 Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất… (3) Nhà máy: NM

Nhiệt điện Nhơn Trạch 2, NM bia Bến Thành, NM Bibica…

- Mảng BĐS: Chủ yếu cho thuê văn phòng. Năm 2019, REE sở hữu 10 tòa

nhà văn phòng cho thuê hạng B,C có tổng diện tích khoảng 165.000m2 với giá

thuê từ 17-25Usd/m2/tháng. Với vị trí và giá hợp lí, các tòa nhà của REE

thường có tỉ lệ lấp đầy cao và dòng tiền ổn định.

- Mảng điện: REE là doanh nghiệp tư nhân có tổng công suất phát điện lớn

nhất VN (khoảng 2,105MW chiếm 5% tổng công suất đặt) trong đó xét về vốn

đầu tư, thủy điện chiếm 65%, nhiệt điện chiếm 35% trong tổng danh mục đầu

tư điện nước của REE. Trong khi đó, xét về công suất thủy điện chiếm 425,

nhiệt điện 58%. Lợi thế của danh mục điện nước của REE là nhóm thủy điện

có chi phí sản xuất thấp và hiệu quả cao. Tuy nhiên gặp rủi ro về thời tiết khiến

sản lượng không ổn định.

- Mảng nước: REE có danh mục đầu tư với nhiều nhà máy nước chủ chốt của

Hà nội và Hồ Chí Minh. Ba nhà máy B.O.O Thủ Đức, NMN Thủ Đức III, NMN

Tân Hiệp II có tổng công suất thiết kế 900.000m3/ngày đêm, tương đương

41% công suất xử lý nước sạch thiết kế của thành phố Hồ Chí Minh. Còn tại

Hà nội, REE cũng có cổ phần trong NMN sạch lớn nhất theo quy hoạch 2013

tại Hà Nội (NMN Sông Đà – 600.000 m3/ngày), chiếm khoảng 35% công suất

cung cấp nước cho Hà Nội.

Những yếu tố quan trọng cần theo dõi: (1) Trong ngắn hạn, thời tiết El Nino khiến các thủy điện không có nước để phát điện gây ảnh hưởng

đến lợi nhuận của REE trong ngắn hạn. Thời điểm El Nino kết thúc và chuyển sang thời tiết trung lập hay La Nina sẽ hỗ trợ cho nhà máy

thủy điện và hỗ trợ tăng trưởng cho REE. (2) Dự án nhà máy thủy điện Thượng Kon Tum của VSH sẽ gia tăng công suất của VSH lên 1.5

lần. Dự kiến Q2/2020 nhà máy có thể đi vào hoạt động.

CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN LẠNH (REE)

CTCP Cơ Điện Lạnh (REE) tiền thân là Xí nghiệp Quốc doanh Cơ Điện Lạnh được thành lập vào năm 1977. Năm 1993, được cổ phần hóa

chuyển thành CTCP Cơ Điện Lạnh.  Công ty hoạt động trong lĩnh vực cơ điện công trình (M&E), sản xuất, lắp ráp và kinh doanh hệ thống

điều hòa không khí, phát triển, quản lý bất động sản, và đầu tư chiến lược ngành cơ sở hạ tầng. REE dẫn đầu trong thị trường cơ điện công

trình với hơn 40 năm kinh nghiệm thi công công trình M&E trong các lĩnh vực cơ sở hạ tầng, thương mại và công nghiệp. REE hiện đang

quản lý kinh doanh bất động sản cho thuê với quy mô hơn 130.000 m3 diện tích văn phòng cho thuê. Bên cạnh đó, Công ty hiện đang sở

hữu tổng công suất điện là 696 MW và công suất cấp nước 446.200m3/ngày.

Mảng cơ

điện

Mảng bất

động sản

Mảng điện Mảng nước

58%

9%3%

4%

26%

EVN

PV Power

Vinacomin

REE

BOT và chủ đầu tư

khác

0 500 1000 1500 2000 2500

Nhiệt điện LNG (2000)

Nhiệt điện gas (1400-1600)

Thủy điện (800-1200)

Chi phí phát điện (VNĐ/kWh)

Page 5: PHÂN TÍCH NGÀNH SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN

Trang 5

NGÀNH SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN (REE-GEG-HND-NT2-POW-PGV-PPC)

PHÂN TÍCH NGÀNH SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN

Tp.HCM, ngày 14/04/2020

Dữ liệu cổ phiếu

Ngày niêm yết HOSE

Giá 13/04/2020 (VNĐ) 30,350

Cao nhất 52 tuần (VNĐ) 38,267.0

Thấp nhất 52 tuần (VNĐ) 26,100.0

SLCP lưu hành (Triệu CP) 310,058.0

Sở hữu nước ngoài 49.0%

Room khối ngoại

Vốn hóa (Tỷ VNĐ) 9,410.1

Tỷ suất cổ tức 5.27%

Giá và Khối lượng

Chỉ số tài chính 2017 2018 2019

P/E 6.80 5.25 5.72

P/B 1.17 1.00 0.90

P/S 1.87 1.84 1.91

QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ EPS cơ bản 4,441 5,749 5,281

Giá trị sổ sách/CP 27,935 31,923 35,702

Tỷ suất LN gộp 28.62% 24.08% 25.49%

Tỷ suất EBIT 21.88% 17.93% 19.35%

Tỷ suất EBITDA 24.49% 21.10% 23.09%

Tỷ suất LN ròng 30.49% 36.95% 35.17%

ROE% 16.78% 19.16% 15.59%

ROA% 10.72% 11.98% 9.33%

Tỷ suất TT hiện tại 1.93 1.96 1.84

Tỷ suất TT nhanh 1.22 1.28 1.14

Nợ/Vốn CSH 0.64 0.56 0.77

Nợ/Tổng Tài sản 0.39 0.36 0.43

Số lượng CP lưu hành

Kế hoạch kinh doanh 2020

Doanh thu Tỷ VNĐ -

Lợi nhuận sau thuế Tỷ VNĐ -

Top cổ đông lớn Khối lượng Tỷ lệ

Nguyễn Thị Mai Thanh 37,711,925 12.16%

Nguyễn Ngọc Thái Bình 3,084,824 0.99%

Platinum Victory Private Limited 89,957,295 29.07%

Apollo Asia Fund 18,213,250 5.87%

CT ĐTư TC Nhà nước Tp HCM 16,341,949 5.27%

Panah Master Fund 6,767,220 2.18%Mức giá 30.350 đ/cp, cp REE hiện đang nằm trong vùng giá trị từ

28,000 đ/cp đến 34,000 đ/cp. Khuyến nghị: Có thể mua tích lũy từ giá

28,000 đ/cp, phù hợp cho chiến lược trung và dài hạn.

- REE khởi điểm là nhà thầu cơ điện nội địa hàng đầu tại Việt Nam

nhưng hiện tại đã chuyển dịch dần sang mô hình tập đoàn (holdings)

hoạt động trên cả lĩnh vực BĐS và điện nước bắng cách sở hữu cổ phần

tại hàng loạt các công ty con/công ty liên kết trong ngành điện nước.

- Cơ cấu doanh thu 2019: 68% mảng cơ điện, 16% BĐS, 16% điện

nước. Trong năm 2019, lĩnh vực điện và nước chỉ đóng góp 16.4%

doanh thu nhưng chiếm tới 61.6% lợi nhuận sau thuế do REE chỉ hợp

nhất doanh thu 2 công ty trong lĩnh vực này là CTCP Thủy điện Thác Bà

(TBC) và CTCP Phát triển điện nông thôn Trà Vinh (DTV), phần lợi

nhuận còn lại được đóng góp bởi khoản đầu tư vào công ty liên doanh,

liên kết.

- Ngành điện hấp dẫn: ngành điện đang thiếu điện khá trầm trọng và sẽ

phải huy động tối đa từ các nhà máy phát điện

- REE lại là công ty điện tư nhân có công suất đặt lớn nhất VN với lợi thế

danh mục nhiều thủy điện có chi phí phát điện thấp trong bối cảnh giá

điện có xu hướng tăng do nguồn huy động điện trong tương lai là nhiệt

điện (than, khí) có chi phí cao hơn.

- Diễn biến của El Nino khiến các nhà máy thủy điện của REE không

phát được điện ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của REE trong ngắn

hạn khiến giá cổ phiếu đã giảm thấp xuống mức hấp dẫn. Cổ phiếu phù

hợp cho những nhà đầu tư giá trị dài hạn.

1,950.0

18/07/2000

CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN LẠNH (REE)

310,058,841 cổ phiếu

130156 166 166

190

0

100

200

2018 2019 2020F 2021F 2022F

Dự phóng diện tích văn phòng cho thuê

4,300 5,200

5,600 5,800 5,900

2,000

3,700 3,500 3,000 3,000

-

2,000

4,000

6,000

8,000

2016 2017 2018 2019 2020F

Dự phóng backlog mảng cơ điện

Backlog Kí mới

Page 6: PHÂN TÍCH NGÀNH SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN

Trang 6

NGÀNH SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN (REE-GEG-HND-NT2-POW-PGV-PPC)

PHÂN TÍCH NGÀNH SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN

Tp.HCM, ngày 14/04/2020

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Năm 2015 2016 2017 2018 2019 2020F

TÀI SẢN NGẮN HẠN 3,747 4,105 5,651 5,988 5,999 8,237

Tiền và tương đương tiền 1,419.7 960.0 2,397.2 1,865.1 1,539.6 0.0

Giá trị thuần đầu tư ngắn hạn 381.5 749.2 516.6 1,138.9 1,221.3 0.0

Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 289.7 655.8 487.8 1,082.4 1,167.9 0.0

Các khoản phải thu 1,368.9 1,148.4 1,130.7 1,965.7 2,138.0 0.0

Hàng tồn kho, ròng 547.1 1,230.3 1,555.6 969.1 987.2 0.0

Hàng tồn kho 589.9 1,256.9 1,581.0 984.8 999.7 0.0

Dự phòng giảm giá HTK -42.8 -26.6 -25.4 -15.7 -12.5 0.0

Tài sản lưu động khác 30.2 17.3 51.3 48.9 113.0 0.0

TÀI SẢN DÀI HẠN 5,861.5 7,291.4 8,643.3 9,512.0 13,623.7 11,740.3

Tài sản cố định 483.5 528.6 492.3 445.4 1,859.0 0.0

Giá trị ròng tài sản đầu tư 584.9 673.4 624.0 1,602.8 1,856.4 0.0

Tài sản dở dang dài hạn 316.2 571.5 1,127.7 153.2 67.7 0.0

Đầu tư dài hạn 4,369.1 5,377.4 6,274.3 6,992.2 9,214.0 0.0

TỔNG CỘNG TÀI SẢN 9,608.9 11,396.6 14,294.7 15,499.7 19,622.8 19,977.0

NỢ PHẢI TRẢ 2,925.9 3,675.5 5,601.4 5,571.3 8,521.1 5,171.3

Nợ ngắn hạn 2,225.6 2,617.6 2,927.0 3,056.5 3,268.7 0.0

Nợ dài hạn 700.3 1,057.9 2,674.4 2,514.8 5,252.4 0.0

VỐN CHỦ SỞ HỮU 6,683.0 7,721.1 8,693.3 9,928.4 11,101.7 12,312.3

Vốn và các quỹ 6,683.0 7,721.1 8,693.3 9,928.4 11,101.7 0.0

Vốn góp 2,696.2 3,100.6 3,100.6 3,100.6 3,100.6 0.0

Thặng dư vốn cổ phần 1,050.5 1,050.5 1,050.5 1,050.5 1,050.5 0.0

Lãi chưa phân phối 2,349.5 2,765.9 3,642.4 4,927.8 6,005.8 0.0

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 9,608.9 11,396.6 14,294.7 15,499.7 19,622.8 19,977.0

KẾT QUẢ KINH DOANH Năm 2015 2016 2017 2018 2019 2020F

Doanh số thuần 2,643.4 3,659.4 4,995.2 5,100.7 4,889.8 6,139.0

Giá vốn hàng bán -1,752.1 -2,477.7 -3,565.8 -3,872.6 -3,643.6 0.0

Lãi gộp 891.3 1,181.6 1,429.4 1,228.1 1,246.2 0.0

Thu nhập tài chính 427.5 176.1 174.5 303.5 442.0 0.0

Chi phí tài chính -81.0 -41.4 -45.8 -24.6 -41.1 -225.0

Trong đó: Chi phí lãi vay -59.5 -59.5 -59.5 -59.5 -59.5 -59.5

Chi phí quản lý doanh nghiệp -181.8 -220.3 -241.8 -214.7 -221.6 0.0

Lãi/(lỗ) từ hoạt động kinh doanh 1,038.8 1,368.5 1,711.7 2,105.7 1,909.7 0.0

Thu nhập khác, ròng 9.7 15.3 18.6 21.9 25.8 0.0

Lãi/(lỗ) ròng trước thuế 1,045.7 1,375.8 1,721.1 2,118.0 1,920.2 2,172.9

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp -157.6 -202.1 -198.3 -233.3 -200.3 0.0

Lãi/(lỗ) thuần sau thuế 853.1 1,093.2 1,377.1 1,784.0 1,638.9 1,803.0

Lãi cơ bản trên cổ phiếu (VND) 3,170.0 3,519.0 4,441.0 5,754.0 5,286.0 5,815.0

CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH Đơn vị 2016 2017 2018 2019

Tiềm lực tài chính

Tỷ suất thanh toán tiền mặt 0.43 0.83 0.63 0.49

Tỷ suất thanh toán nhanh 0.87 1.22 1.28 1.14

Tỷ suất thanh toán hiện thời 1.57 1.93 1.96 1.84

Vốn vay dài hạn/Tổng Tài sản 0.08 0.16 0.13 0.24

Vốn vay ngắn dài hạn/Tổng Tài sản 0.13 0.21 0.21 0.29

Công nợ ngắn hạn/Vốn CSH 0.34 0.34 0.31 0.29

Công nợ ngắn hạn/Tổng Tài sản 0.23 0.20 0.20 0.17

Tổng công nợ/Vốn CSH 0.48 0.64 0.56 0.77

Tổng công nợ/Tổng Tài sản 0.32 0.39 0.36 0.43

CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN LẠNH (REE)

Page 7: PHÂN TÍCH NGÀNH SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN

Trang 7

NGÀNH SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN (REE-GEG-HND-NT2-POW-PGV-PPC)

PHÂN TÍCH NGÀNH SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN

Tp.HCM, ngày 14/04/2020

CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH Đơn vị 2016 2017 2018 2019

Tài chính hiện nay

EBIT Tỷ VNĐ 872.3 1,093.0 914.8 946.3

EBITDA Tỷ VNĐ 1,011.9 1,223.1 1,076.1 1,128.9

Tỷ suất lợi nhuận gộp % 32.3% 28.6% 24.1% 25.5%

Tỷ suất EBITDA % 27.7% 24.5% 21.1% 23.1%

Tỷ suất EBIT % 23.8% 21.9% 17.9% 19.4%

Tỷ suất lợi nhuận trước thuế % % 37.6% 34.5% 41.5% 39.3%

Tỷ suất lãi hoạt động KD % 37.4% 34.3% 41.3% 39.1%

Tỷ suất lợi nhuận thuần % 32.1% 30.5% 37.0% 35.2%

Hệ số quay vòng tài sản 0.4 0.4 0.3 0.3

Hệ số quay vòng vốn CSH 0.5 0.6 0.6 0.5

Hiệu quả quản lý

ROE% % 15.2% 16.8% 19.2% 15.6%

ROCE% % 10.8% 10.9% 7.7% 6.6%

ROA% % 10.4% 10.7% 12.0% 9.3%

ROIC% % 9.5% 9.4% 7.0% 5.7%

Hệ số quay vòng phải thu KH 5.3 7.0 5.4 4.9

Thời gian TBình thu tiền KH Ngày 69.0 52.0 67.0 74.0

Hệ số quay vòng HTK 2.7 2.5 3.0 3.7

Thời gian TBình xử lý HTK Ngày 136.0 145.0 121.0 99.0

Hệ số quay vòng phải trả NCC 7.9 8.4 8.4 7.3

TGian TBình T/toán cho NCC Ngày 46.0 44.0 43.0 50.0

Doanh số/đầu người Triệu Đ 1,950.6 2,662.7 2,718.9 2,606.5

Lợi nhuận thuần/đầu người Triệu Đ 625.6 811.7 1,004.7 916.8

Cổ tức

Tỷ suất cổ tức % 5% 5% 6% 5%

Hệ số thanh toán cổ tức 0.5 0.4 0.3 0.3

Định giá

Mã CK Giá 13.04 Kháng cự Hỗ trợ P/E 13.04 P/B 2019 BVPS 2019

Tổng

nợ/Vốn

CSH

LNST 2019 Vốn CSH Vốn góp

HND 16.1 18.0 12.7 6.86 1.30 12,398 1.04 1,172,708 6,199,188 5,000,000

NT2 18.3 28.5 18.0 6.99 1.28 14,336 0.83 754,171 4,126,939 2,878,760

PPC 24.7 30.5 21.2 6.39 1.35 18,284 0.22 1,260,867 5,964,840 3,262,350

POW 8.8 11.8 7.4 7.24 0.70 12,641 0.88 2,854,888 29,603,044 23,418,716

REE 30.4 38.3 29.3 5.48 0.85 35,804 0.77 1,719,924 11,101,378 3,100,588

GEG 20.9 22.0 16.0 9.41 1.53 13,618 0.45 152,912 939,625 689,986

7.06 1.17

(Nguồn: FNS Research tổng hợp)

1.17

28,562

33,344

Trung bình

P/E (Bình quân) 7.06 P/B (Bình quân)

Giá (theo PE)

BVPS 2020E

Giá (theo PB)

Giá trị cơ bản của REE là:

CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN LẠNH (REE)

Định giá REE theo PE, PB

EPS 2020E

33,098 đồng/cp

4,652

32,853

Page 8: PHÂN TÍCH NGÀNH SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN

Trang 8

NGÀNH SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN (REE-GEG-HND-NT2-POW-PGV-PPC)

PHÂN TÍCH NGÀNH SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN

Tp.HCM, ngày 14/04/2020

Thông tin công ty Dữ liệu cổ phiếu

Ngày niêm yết HOSE

Số lượng CP lưu hành

Giá CP ngày 13/04/2020

Cao nhất 52 tuần (VNĐ/CP) 29,950

Thấp nhất 52 tuần (VNĐ/CP) 18,500

SLCP lưu hành (Triệu CP) 203.89

Sở hữu nước ngoài 36.83%

Room khối ngoại (Triệu CP)

Vốn hóa (Tỷ VNĐ) 4,261.34

Tỷ suất cổ tức 4.78%

Giá và Khối lượng

Triển vọng Doanh nghiệp

Chỉ số tài chính 2017 2018 2019

P/E 13.20 29.46 16.98

P/B 1.73 1.86 1.84

P/S 3.76 7.25 3.68

EPS cơ bản 1,584 710 1,231

Giá trị sổ sách/CP 13,508 12,367 12,558

Tỷ suất LN gộp 57.84% 54.69% 56.04%

Tỷ suất EBIT 45.59% 40.89% 46.39%

Tỷ suất EBITDA 60.34% 58.32% 70.98%

Tỷ suất LN ròng 38.82% 33.47% 25.06%

ROE% 12.46% 7.77% 10.07%

ROA% 9.58% 4.81% 4.51%

Tỷ suất TT hiện tại 4.70 2.33 1.42

Tỷ suất TT nhanh 4.35 1.62 0.95

Nợ/Vốn CSH 0.26 0.81 1.62

Nợ/Tổng Tài sản 0.21 0.45 0.62

Kế hoạch kinh doanh 2020

Doanh thu Tỷ VNĐ NA

Lợi nhuận sau thuế Tỷ VNĐ NA

Top cổ đông lớn Khối lượng Tỷ lệ

Tân Xuân Hiến 1,596,058 0.78%

7.06 1.17 Nguyễn Thái Hà 1,030,700 0.51%

1,108 12,558 CTCP Xuất nhập khẩu Bến Tre 39,280,580 19.27%

7,824 14,661 AVH PTE. LTD. 39,057,174 19.16%

CTCP ĐTư Thành Thành Công 36,947,296 18.12%

International Finance Corporation 28,514,582 13.99%

Theo Thông tư 30/2014/TT-BCT quy định vận hành thị trường phát điện

cạnh tranh, tỷ lệ điện năng thanh toán theo giá thị trường dao động

khoảng 5-40% tổng sản lượng điện phát của nhà máy. Đây là một lợi

thế của nhà máy thủy điện với đặc thù chi phí biến đổi thấp, cải thiện

doanh thu và lợi nhuận.

Theo ước tính ở trên, tốc độ tăng trưởng về tiêu thụ điện sẽ đạt khoảng

11% trong giai đoạn 2018 – 2022 và sau đó sẽ giảm về mức 9 – 10%

cho tới năm 2030. Trong khi đó, nguồn cung điện thực tế hiện mới chỉ

đạt mức tăng trưởng khoảng 6 – 7%. Đây là điều kiện thuận lợi để GEG

tăng cường khai thác, thực hiện những kế hoạch kinh doanh các năm

tiếp theo.

Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, hiện tượng hạn hán sẽ

xảy ra trên một quy mô lớn do biến đổi khí hậu, ảnh hưởng xấu đến sản

lượng của các nhà máy thủy điện ở Việt Nam.

Hơn nữa, theo Quy hoạch tổng thể ngành điện trong giai đoạn 2011-

2020, nhu cầu điện sẽ tăng khoảng 11,5% mỗi năm. Tuy nhiên, tỷ trọng

ngành thủy điện sẽ giảm từ 33,6% trong năm 2015 xuống 26,6% vào

năm 2020, do sự phụ thuộc vào các vấn đề thời tiết và môi trường.

Cơ cấu doanh thu qua các năm (tỷ đồng)

EPS 2020E BVPS 2020E

Giá (theo PE) Giá (theo PB)

Giá trị cơ bản của GEG là: 13,293 đồng/CP

P/E (Bình quân) P/B (Bình quân)

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN GIA LAI (GEG)

24.80

GEG (1989) tiền thân là CTy Thủy điện Gia Lai – Kon Tum, chuyên sản

xuất, truyền tải, phân phối và kinh doanh điện năng. GEG đã trực tiếp

đầu tư và góp vốn xây dựng 15 nhà máy thủy điện với tổng công suất

hơn 84,5 MW. Tổng công suất thủy điện của nước ta vào khoảng

35.000 MW, trong đó 60% tập trung tại miền Bắc, 27% phân bố ở miền

Trung và 13% thuộc khu vực miền Nam. Các dự án Điện Mặt trời hoạt

động của GEG đa phần đều là những dự án đầu tiên đóng điện tại địa

bàn có tỷ lệ bức xạ mặt trời tương đối tốt từ 4,6-5,3 kWh/m2 /ngày với

số giờ nắng từ 1.700-2.544 giờ/năm. Ước tính, thị phần Điện Mặt trời

của GEC tại 5 Tỉnh đang lần lượt là 100% tại Huế, 80% Gia Lai, 50%

Long An, 40% Đăk Nông và 20% Bình Thuận và chiếm 6% thị phần

Điện Mặt trời của cả nước.

19/09/2019

20,850 đồng/cp

Định giá GEG theo PE và PB

Với EPS từ 709 đ đến 2,434 đ thì vùng giá trị của GEG từ 12,730 đ/cp

đến 15,166 đ/cp. Với mức giá ngày 13/04/2020 là: 20.950 đ/cp cao hơn

vùng giá trị. Khuyến nghị: Quan sát

203,891,677

32.82 56.68 29.08

21.80 19.36 25.73

47.68

-

20.00

40.00

60.00

2017 2018 2019

Xây lắp CC dịch vụ Bán hàng hóa

Page 9: PHÂN TÍCH NGÀNH SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN

Trang 9

NGÀNH SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN (REE-GEG-HND-NT2-POW-PGV-PPC)

PHÂN TÍCH NGÀNH SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN

Tp.HCM, ngày 14/04/2020

Thông tin công ty Dữ liệu cổ phiếu

Sàn niêm yết UPCOM

Số lượng CP lưu hành

Giá CP ngày 13/04/2020

Cao nhất 52 tuần (VNĐ/CP) 18,000

Thấp nhất 52 tuần (VNĐ/CP) 9,537

SLCP lưu hành (Triệu CP) 500.00

Sở hữu nước ngoài 0.00%

Room khối ngoại (Triệu CP)

Vốn hóa (Tỷ VNĐ) 7,947.50

Tỷ suất cổ tức 4.72%

Giá và Khối lượng

Vị thế Doanh nghiệp

Chiến lược kinh doanh

Chỉ số tài chính 2017 2018 2019

P/E 22.46 20.67 6.78

P/B 1.53 1.40 1.28

P/S 0.87 0.83 0.70

EPS cơ bản 708 769 2,345

Giá trị sổ sách/CP 10,368 11,382 12,396

Tỷ suất LN gộp 18.75% 16.71% 15.54%

Triển vọng Doanh nghiệp Tỷ suất EBIT 17.02% 14.94% 14.19%

Tỷ suất EBITDA 37.60% 34.42% 30.01%

Tỷ suất LN ròng 4.35% 4.46% 10.38%

ROE% 8.00% 7.81% 19.72%

ROA% 2.45% 2.94% 8.87%

Tỷ suất TT hiện tại 0.92 1.12 1.24

Tỷ suất TT nhanh 0.67 0.99 1.04

Nợ/Vốn CSH 1.92 1.42 1.04

Nợ/Tổng Tài sản 0.66 0.59 0.51

Kế hoạch kinh doanh 2020

Doanh thu Tỷ VNĐ NA

Lợi nhuận trước thuế Tỷ VNĐ NA

Lợi nhuận sau thuế Tỷ VNĐ NA

Top cổ đông lớn Khối lượng Tỷ lệ

7.06 1.17 Nguyễn Thường Quang 0.01%

2,111 12,396 Nguyễn Văn Quyên 0.00%

14,904 14,472 Tổng Công ty Phát điện 2 51.00%

CTCP Nhiệt điện Phả Lại 25.97%

TCT KD Vốn Nhà nước 9.00%

TCT Điện lực TKV 7.21%

CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN HẢI PHÒNG (HND)

500,000,000

16,010 đồng/cp

244.99

Giá trị cơ bản của HND là: 14,558 đồng/CP 129,850,000

45,000,000

HND (2002) với tổng vốn điều lệ 5.000 tỷ đồng. HND hoạt động quản lý

đầu tư xây dựng công trình điện, sản xuất và kinh doanh bán điện,

nhằm đáp ứng nhu cầu điện cho hệ thống điện và cung cấp ổn định cho

khu vực tam giác kinh tế có tốc độ tăng trưởng cao Hà Nội - Hải Phòng -

Quảng Ninh. Hiện tại công ty là một đơn vị lớn trong ngành kinh doanh

sản xuất điện với doanh thu thuần đạt 9.110 tỷ đồng, và  lợi nhuận sau

thuế 391 tỷ đồng trong năm 2015. Công ty hiện đang vận hành nhà máy

Nhiệt điện 1&2, đặt tại xã Tam Hưng, huyện Thủy Nguyên, Hải Phòng

với công suất 4x300MW, sản xuất ra 7,2 tỷ KWh mỗi năm. HND được

giao dịch trên thị trường UPCOM từ tháng 10/2016.

Định giá HND theo PE và PB

Với mức giá 16.010 đ/cp, cổ phiếu HND nằm trong vùng giá trị từ

13,485 đ/cp đến 18,126 đ/cp. Khuyến nghị: Có thể mua tích lũy khi có

giá dưới 15,000 đ/cp cho mục tiêu đầu tư trung và dài hạn.

P/E (Bình quân) P/B (Bình quân)

EPS 2020E BVPS 2020E

Các cổ đông sáng lập của công ty bao gồm Tập đoàn Điện lực Việt

Nam (EVN), Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam (TKV)

và Tập đoàn Bảo Việt (Bao Viet), là các đơn vị kinh tế lớn trong nước.

Hai dự án chính của NDHP: Hải Phòng I và Hải Phòng II do Nhà nước

chỉ định.

(1) Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy Nhiệt điện Hải Phòng với tổng mức

đầu tư gần 10.000 tỷ đồng (gần 650 triệu USD), sản lượng điện hàng

năm 3,6 tỷ kWh cung cấp điện cho khu vực tam giác kinh tế trọng điểm

Hải Phòng-Hà Nội-Quảng Ninh; (2) Chu trình sản xuất điện bao gồm 2

thiết bị chính là lò hơi và tuabin, máy phát với hệ thống truyền tải điện

bao gồm 2 sân phân phối 220kV và 110 kV. (3) Đảm bảo vận hành các

tổ máy an toàn, liên tục và hiệu quả, cung ứng điện cho nền kinh tế

hàng năm từ 6 - 7,5 tỷ kWh.

Điện là ngành có tính độc quyền cao khi hiện nay Tập đoàn điện lực

Việt Nam (EVN) là người mua và người bán điện duy nhất trên thị

trường. Việc đầu tư trong ngành được hỗ trợ rất nhiều từ Chính phủ, với

những phương án hỗ trợ phát triển ngành điện, như là việc hỗ trợ vay

vốn với lãi suất thấp từ Ngân hàng Quốc tế về Tái thiết và Phát triển

(IBRD) của WB. Tình hình thừa điện khu vực phía Bắc hiện nay với ước

tính 10.000MW, một số nhà máy nhiệt điện đang chuẩn bị vận hành

thương mại như Nhiệt điện Mông Dương 1, Nhiệt điện Mông Dương 2,

nhiệt điện Nghi Sơn,..làm tăng thêm tính cạnh tranh trong thị trường

mua bán điện. Giá điện thương phẩm còn thấp, không khuyến khích

được tư nhân đầu tư vào các dự án nhiệt điện; ngành điện nước ta hiện

nay đang lệ thuộc rất lớn vào thủy điện.

24,774

Giá (theo PE) Giá (theo PB) 255,000,000

60,000

36,050,000

Page 10: PHÂN TÍCH NGÀNH SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN

Trang 10

NGÀNH SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN (REE-GEG-HND-NT2-POW-PGV-PPC)

PHÂN TÍCH NGÀNH SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN

Tp.HCM, ngày 14/04/2020

Thông tin công ty Dữ liệu cổ phiếu

Thời gian niêm yết HOSE

Số lượng CP lưu hành

Giá CP ngày 13/04/2020

Cao nhất 52 tuần (VNĐ/CP) 27,537

Chiến lược kinh doanh Thấp nhất 52 tuần (VNĐ/CP) 16,000

SLCP lưu hành (Triệu CP) 287.88

Sở hữu nước ngoài 17.54%

Room khối ngoại (Triệu CP)

Vốn hóa (Tỷ VNĐ) 5,296.92

Tỷ suất cổ tức 13.59%

Triển vọng Doanh nghiệp Giá và Khối lượng

Chỉ số tài chính 2017 2018 2019

P/E 6.77 6.77 7.02

P/B 1.06 1.44 1.28

P/S 0.78 0.69 0.69

EPS cơ bản 2,716 2,717 2,620

Giá trị sổ sách/CP 17,227 12,710 14,254

Tỷ suất LN gộp 20.60% 13.24% 12.73%

Tỷ suất EBIT 18.91% 11.92% 11.60%

ĐVT KH 2019 TH 2019 % KH Tỷ suất EBITDA 29.16% 20.96% 20.62%

triệu kWh 4,650.0 4,952.0 106.5% Tỷ suất LN ròng 11.99% 10.20% 9.85%

Tỷ đồng 7,482.0 7,740.8 103.5% ROE% 16.38% 18.05% 19.31%

Tỷ đồng 6,699.5 6,943.4 103.6% ROA% 7.06% 8.31% 9.19%

Tỷ đồng 743.3 754.2 101.5% Tỷ suất TT hiện tại 1.36 0.80 0.82

Tỷ suất TT nhanh 0.85 0.72 0.65

Nợ/Vốn CSH 1.00 1.40 0.83

Nợ/Tổng Tài sản 0.50 0.58 0.45

Kế hoạch kinh doanh 2020

Doanh thu Tỷ VNĐ 7,177

Lợi nhuận trước thuế Tỷ VNĐ 653

Lợi nhuận sau thuế Tỷ VNĐ 620

7.06 1.17 Top cổ đông lớn Khối lượng Tỷ lệ

2,358 14,254 Nguyễn Hữu Minh 0.02%

16,652 16,641 Ngô Đức Nhân 0.02%

TCT Điện lực Dầu khí VN 59.37%

CTy Công nghệ (CFTD) 8.27%

Samarang Asian Prosperity 14,400,840 5.00%

Apollo Asia Fund 9,435,790 3.28%

Tổng chi phí

Lợi nhuận sau thuế

NT2 (2007) đầu tư xây dựng dự án Nhà máy Nhiệt điện Nhơn Trạch 2

tại KCN Ông Kèo, ấp 3, xã Phước Khánh, huyện Nhơn Trạch, Đồng Nai.

Nhà máy điện Nhơn Trạch 2 với công suất thiết kế 750MW đi vào hoạt

động từ năm 2011.

(1) Đầu tư nâng cấp máy móc thiết bị và ứng dụng công nghệ tiên

tiến để giảm thất thoát năng lượng; (2) Tăng cường hợp tác với các đối

tác có năng lực trong việc sản xuất cung ứng thiết bị, dịch vụ sửa chữa

bảo trì cho các nhà máy điện và mạng lưới điện công nghệ mới.

(1) Lợi thế: Dự án Nhà máy điện Nhơn Trạch 2 là công trình trọng điểm

Quốc gia nên được hưởng một số cơ chế đặc thù, được tạo điều kiện

thuận lợi trong việc quản lý dự án. NT2 và Tập đoàn Điện lực Việt nam

(EVN) đã ký một hợp đồng mua bán điện (PPA) với giá điện chính thức

trong vòng 10 năm từ 2011 tới 2020. Các nhà máy nhiệt điện đầu tư sau

NT2 đều có giá bán điện cao hơn, do đó tính cạnh tranh của NT2 vẫn

đảm bảo. (2) Rủi ro: Công ty đang bán khoảng 10% sản lượng điện trên

thị trường phát điện cạnh tranh, tuy nhiên giá của thị trường này đang

thấp hơn 10% so với giá mà NT2 đang bán điện cho đối tác. Giá

nguyên, nhiên liệu đầu vào có khả năng tăng lên như: giá khí, giá

dầu,...ảnh hưởng đến kết quả hoạt động của Công ty. Nhà máy điện

Nhơn Trạch 2 với công suất tương đối lớn (750 MW) sử dụng nguồn

nguyên liệu đầu vào chính là khí tự nhiên (GAS) và nguyên liệu dự

phòng là dầu DO; chi phí nhiên liệu khí chiếm trên 70% giá thành sản

xuất điện.

Kết quả hoạt động năm 2019

Chỉ tiêu

Sản lượng điện

Tổng doanh thu

Định giá NT2 theo PE và PB

Nhận xét: Năm 2019, sản lượng điện sản xuất: 4,952 triệu kWh đạt

106.5% kế hoạch. Tổng doanh thu 2019 vượt 3.5% kế hoạch. Lợi nhuận

sau thuế 2019 tăng 1.5% so với kế hoạch do: (1) Quý 04/2019 sản

lượng điện cấp giảm thấp hơn so với cùng kỳ (giảm từ 4.02 tỷ kWh còn

3.79 tỷ kWh). (2) Lượng khí cung cấp không đáp ứng đủ nhu cầu vận

hành theo thị trường. Lượng khí cấp trung bình 2.6 triệu sm3/ngày so

với nhu cầu 3.1 triệu sm3/ngày.

18,300 đồng/cp

90.50

Với mức giá 18,300 đ/cp, cổ phiếu NT2 nằm trong vùng giá trị từ 15,444

đ/cp đến 20,630 đ/cp. Khuyến nghị: Có thể mua tích lũy quanh vùng

giá 16,500 đ/cp cho mục tiêu đầu tư trung và dài hạn.

23,796,115

Giá (theo PE) Giá (theo PB) 51,704

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN LỰC DẦU KHÍ NHƠN TRẠCH 2 (NT2)

tháng 06/2015

287,876,029

16,643 đồng/CP 170,926,080

P/E (Bình quân) P/B (Bình quân)

EPS 2020E BVPS 2020E 52,844

Giá trị cơ bản của NT2 là:

Page 11: PHÂN TÍCH NGÀNH SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN

Trang 11

NGÀNH SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN (REE-GEG-HND-NT2-POW-PGV-PPC)

PHÂN TÍCH NGÀNH SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN

Tp.HCM, ngày 14/04/2020

Thông tin công ty Dữ liệu cổ phiếu

Thời gian niêm yết HOSE

Số lượng CP lưu hành

Giá CP ngày 13/04/2020

Cao nhất 52 tuần (VNĐ/CP) 16,400

Thấp nhất 52 tuần (VNĐ/CP) 6,850

SLCP lưu hành (Triệu CP) 2,341.87

Sở hữu nước ngoài 12.16%

Room khối ngoại (Triệu CP)

Vốn hóa (Tỷ VNĐ) 19,976.16

Tỷ suất cổ tức 7.03%

Giá và Khối lượng

Triển vọng Doanh nghiệp

Chỉ số tài chính 2017 2018 2019

Nhận xét P/E 8.32 10.40 7.96

P/B 0.75 0.82 0.74

P/S 0.63 0.61 0.56

EPS cơ bản 1,026 820 1,072

Giá trị sổ sách/CP 12,702 11,423 12,571

Tỷ suất LN gộp 16.57% 13.71% 14.52%

Tỷ suất EBIT 13.82% 11.28% 11.12%

Tỷ suất EBITDA 28.35% 23.28% 19.98%

Tỷ suất LN ròng 8.76% 7.00% 8.07%

ROE% 8.19% 7.05% 8.91%

ROA% 3.43% 3.24% 4.41%

Tỷ suất TT hiện tại 0.99 0.87 0.94

Cơ cấu doanh thu và lãi gộp 2019 Tỷ suất TT nhanh 0.65 0.61 0.81

Nợ/Vốn CSH 1.19 1.17 0.89

Nợ/Tổng Tài sản 0.54 0.54 0.47

Kế hoạch kinh doanh 2020

Doanh thu Tỷ VNĐ NA

Lợi nhuận trước thuế Tỷ VNĐ NA

Lợi nhuận sau thuế Tỷ VNĐ NA

7.06 1.17 Top cổ đông lớn Khối lượng Tỷ lệ

965 12,571 Hồ Công Kỳ 0.00%

6,813 14,676 Nguyễn Mạnh Tưởng 0.00%

Tập đoàn Dầu khí VN 79.94%

Norges Bank 1.27%

Amersham Industries Ltd. 0.71%

Hanoi Inv. Holdings Ltd. 0.52%

2,341,871,600

8,800 đồng/cp

17/12/2018

TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC DẦU KHÍ VIỆT NAM (POW)

863.74

POW (2007) theo Quyết định 1468/QĐ-DKVN của HĐQT PVN, hoạt

động sản xuất, truyền tải, kinh doanh, xuất nhập khẩu điện năng. POW

đang quản lý vận hành 8 Nhà máy điện với tổng công suất lắp đặt là

4208,2 MW, gồm điện khí, than và thủy điện. Hàng năm POW cung cấp

lên lưới điện Quốc gia khoảng 21 tỷ Kwh, chiếm 13-15% sản lượng điện

thương phẩm Quốc gia, đứng vị trí thứ 2 sau Tập đoàn Điện lực Việt

Nam. Với 64% công suất của POW là từ các nhà máy điện khí, có suất

đầu tư thấp hơn nhiệt điện than nên POW có suất đầu tư bình quân

thấp nhất trong 05 tổng công ty phát điện bao gồm Genco 1, Genco 2,

Genco 3 và TKV Power. Các dự án điện khí của POW đã khấu hao gần

xong, thời gian thu hồi vốn nhanh, giúp POW giảm áp lực tài chính.

(1) Đóng góp tích cực vào sứ mệnh đảm bảo an ninh năng lượng quốc

gia, góp phần phát triển kinh tế đất nước và ngành công nghiệp điện;

(2) Đầu tư nâng cấp máy móc thiết bị và ứng dụng công nghệ tiên

tiến để giảm thất thoát năng lượng;

(3) Tăng cường hợp tác với các đối tác có năng lực trong việc sản xuất

cung ứng thiết bị, dịch vụ sửa chữa bảo trì cho các nhà máy điện và

mạng lưới điện cũng như trong công tác nghiên cứu phát triển các công

nghệ mới.

Định giá POW theo PE và PB

* KQKD tháng 3.20 của POW với tổng sản lượng điện thương phẩm đạt

2,1 tỷ kWh (+2,5% YoY) chủ yếu được dẫn dắt bởi nhà máy điện than

Vũng Áng (+67,4% YoY), phần nào bù đắp cho sản lượng thấp hơn từ

nhà máy điện khí Nhơn Trạch 1 (-62,2% YoY) và NT2 (-14,2% YoY).

* Tổng sản lượng cộng dồn trong 3 tháng đầu năm 2020 là 5,3 tỷ kWh (-

4,3% YoY), chủ yếu sản lượng của các nhà máy Vũng Áng, Nhơn Trạch

1 và Nhơn Trạch 2. Trong khi đó, các nhà máy có diễn biến kém tích

cực như Nhà máy điện khí Cà Mau, thủy điện Hủa Na và Dakdrinh.

* Tình hình thiếu hụt khí của nhà máy Nhơn Trạch 1 đã được giải quyết

vào ngày 11/03. Do đó, nhà máy này chỉ hoàn thành sản xuất 123 triệu

kWh trong sản lượng điện thương phẩm, đạt 44,5% kế hoạch tháng.

P/E (Bình quân) P/B (Bình quân)

EPS 2020E BVPS 2020E 53,100

Giá (theo PE) Giá (theo PB) 50,000

Giá trị cơ bản của POW là: 13,103 đồng/CP 1,872,141,477

Với mức giá 8,800 đ/cp, cổ phiếu POW nằm dưới vùng giá trị từ 13,103

đ/cp. Khuyến nghị: Có thể mua tích lũy ở mức giá dưới 9,000 đ/cp cho

mục tiêu đầu tư trung và dài hạn.

29,690,000

16,585,470

12,215,000

33,702.77

1,590.20

65.63

15.66

5,116.17

(6.16)

27.34

0.29

-20% 0% 20% 40% 60% 80% 100%

Bán điện

Bán hàng hóa

CC dịch vụ

Xây lắp

Doanh thu

Lãi gộp

Page 12: PHÂN TÍCH NGÀNH SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN

Trang 12

NGÀNH SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN (REE-GEG-HND-NT2-POW-PGV-PPC)

PHÂN TÍCH NGÀNH SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN

Tp.HCM, ngày 14/04/2020

Thông tin công ty Dữ liệu cổ phiếu

Thời gian niêm yết UPCOM

Số lượng CP lưu hành

Giá CP ngày 13/04/2020

Cao nhất 52 tuần (VNĐ/CP) 12,000

Thấp nhất 52 tuần (VNĐ/CP) 9,500

SLCP lưu hành (Triệu CP) 1,069.97

Sở hữu nước ngoài 0.30%

Room khối ngoại (Triệu CP)

Vốn hóa (Tỷ VNĐ) 10,913.69

Tỷ suất cổ tức 0.00%

Giá và Khối lượng

Chiến lược kinh doanh

Chỉ số tài chính 2017 2018 2019

Triển vọng Doanh nghiệp P/E 38.38 -18.02 12.73

P/B 1.14 1.10 0.93

P/S 0.28 0.28 0.25

EPS cơ bản 266 (566) 802

Giá trị sổ sách/CP 9,208 9,515 11,185

Tỷ suất LN gộp 11.36% 12.54% 11.36%

Tỷ suất EBIT 10.20% 11.30% 10.13%

Tỷ suất EBITDA 23.47% 22.78% 20.98%

Tỷ suất LN ròng 0.84% -1.44% 2.05%

ROE% 3.04% -6.04% 7.68%

ROA% 0.34% -0.76% 1.12%

Tỷ suất TT hiện tại 1.46 1.64 1.63

Tỷ suất TT nhanh 1.07 1.03 1.01

Nợ/Vốn CSH 7.31 6.57 5.21

Nợ/Tổng Tài sản 0.88 0.87 0.84

Kế hoạch kinh doanh 2020

Doanh thu Tỷ VNĐ NA

Lợi nhuận trước thuế Tỷ VNĐ NA

Lợi nhuận sau thuế Tỷ VNĐ NA

7.06 1.17

722 11,185 Top cổ đông lớn Khối lượng Tỷ lệ

5,097 13,058 Đinh Quốc Lâm 0.00%

Cao Minh Trung 0.00%

Tập đoàn Điện lực VN 99.19%

P/E (Bình quân) P/B (Bình quân)

Giá (theo PE) Giá (theo PB) 27,100

EPS 2020E BVPS 2020E

Định giá PGV theo PE và PB

* Lợi thế: (1) Phần lớn nguồn điện của EVNGENCO3 cung cấp cho khu

vực phía Nam, nơi đang đối mặt với nguy cơ thiếu hụt điện. Nhu cầu

điện ở phía Nam năm 2016 là 87 tỷ kW, chiếm khoảng 48% cả nước,

tuy nhiên công suất chỉ đạt 16000 MW, chiếm khoảng 35% tổng công

suất nguồn. Vì vậy, Chính phủ đang tập trung đầu tư vào khu vực này,

xây dựng thêm các nhà máy điện để giải quyết vấn đề thiếu hụt điện ở

đây. (2) Theo chủ trương của Chính Phủ thì từ năm 2019 sẽ vận hành

chính thức thị trường bán điện cạnh tranh. Với lợi thế đang quản lý 07

nhà máy trải dài từ Bắc tới Nam và đầy đủ các loại hình phát điện và

công nghệ tiên tiến bậc nhất thì đây là cơ hội lớn để công ty phát triển.

* Rủi ro: (1) Các nhà máy của công ty chủ yếu sử dụng nguyên liệu hóa

thạch nên bị tác động lớn bởi giá nguyên liệu đầu vào. Theo thống kê,

giá nhiên liệu, bao gồm giá xăng dầu, khí đốt và than chiếm trên 60%

chi phí sản xuất điện và là yếu tố chính chi phối giá điện. (2)

EVNGENCO3 hiện đang có dư nợ vay tương đối cao, chủ yếu là các

khoản vay trả bằng ngoại tệ cho nên nếu tỷ giá thay đổi sẽ làm ảnh

hưởng tới lợi nhuận của công ty.

(1) Tiếp tục thực hiện các dự án nhà máy nhiệt điện Vĩnh Tân 4 và Vĩnh

Tân 4 mở rộng và nhà máy Nhiệt điện Thái Bình. Ba dự án sau khi hoàn

thành sẽ tăng công suất điện của công ty thêm 2400 MW. (2) Xem xét

triển khai đầu tư một vài dự án mới như Điện mặt trời Vĩnh Tân – Bình

Thuận, Ninh Phước 7, Điện mặt trời trên hồ thủy điện SrePok 3,... (3)

Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng các trung tâm: đào tạo, thiết kế, chế tạo,

thí nghiệm điện,... (4) Tiến hành cổ phần hóa, giảm tỷ lệ sở hữu của

EVN xuống còn 51% cơ cấu tổ chức và hệ thống quản lý. 

9,600 đồng/cp

521.07

1,061,355,233

Giá trị cơ bản của PGV là:

TỔNG CÔNG TY PHÁT ĐIỆN 3 (PGV)

EVNGENCO 3 được thành lập năm 2013 bởi Tập đoàn Điện lực Việt

Nam, cùng với EVNGENCO 1 và 2. PGV hoạt động sản xuất và kinh

doanh điện, đầu tư xây dựng các dự án nhà máy điện và sửa chữa các

nhà máy, thiết bị điện. PGV hiện có 07 nhà máy phát điện với tổng công

suất lắp đặt hàng năm là 6543 MW tương đương với 16% tổng công

suất phát điện của cả nước. Phần lớn nguồn điện cung cấp cho khu vực

phía Nam,  nơi đang bị thiếu hụt nguồn điện khi nguồn cung điện tại chỗ

còn chưa đủ cung cấp và hệ thống truyền tải điện 500kV Bắc – Trung –

Nam cũng có giới hạn. Các nhà máy điện của công ty tập trung ở khu

vực Đông Nam Bộ, vùng công nghiệp trọng điểm của cả nước, nơi có

lượng tiêu thụ điện cực kỳ lớn.

Tháng 03/2018

1,069,969,577

11,466 đồng/CP

Với mức giá 9,500 đ/cp, cổ phiếu PGV nằm dưới vùng giá trị từ 11,466

đ/cp. Khuyến nghị: Có thể mua tích lũy ở mức giá dưới 9,000 đ/cp cho

mục tiêu đầu tư trung và dài hạn.

22,300

Page 13: PHÂN TÍCH NGÀNH SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN

Trang 13

NGÀNH SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN (REE-GEG-HND-NT2-POW-PGV-PPC)

PHÂN TÍCH NGÀNH SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN

Tp.HCM, ngày 14/04/2020

Thông tin công ty Dữ liệu cổ phiếu

Thời gian niêm yết HOSE

Số lượng CP lưu hành

Giá CP ngày 13/04/2020

Cao nhất 52 tuần (VNĐ/CP) 30,506

Chiến lược kinh doanh Thấp nhất 52 tuần (VNĐ/CP) 20,500

SLCP lưu hành (Triệu CP) 320.61

Sở hữu nước ngoài 16.45%

Room khối ngoại (Triệu CP)

Vốn hóa (Tỷ VNĐ) 7,806.93

Tỷ suất cổ tức 10.27%

Giá và Khối lượng

Triển vọng Doanh nghiệp

Chỉ số tài chính 2017 2018 2019

P/E 9.90 7.44 6.57

P/B 1.45 1.41 1.33

P/S 1.27 1.12 0.97

EPS cơ bản 2,460 3,272 3,706

Nhận xét Giá trị sổ sách/CP 16,788 17,319 18,284

Tỷ suất LN gộp 12.68% 16.12% 15.62%

Tỷ suất EBIT 11.39% 14.87% 14.70%

Tỷ suất EBITDA 11.98% 15.35% 15.14%

Tỷ suất LN ròng 13.69% 15.77% 15.41%

ROE% 16.01% 20.18% 21.71%

ROA% 9.42% 15.46% 17.72%

Tỷ suất TT hiện tại 2.29 2.96 3.26

Tỷ suất TT nhanh 1.58 1.89 1.93

Nợ/Vốn CSH 0.38 0.23 0.22

Nợ/Tổng Tài sản 0.27 0.19 0.18

Kế hoạch kinh doanh 2020

Sản lượng điện sản xuất triệu kWh 6,200

KH 2019 TH 2019 %KH 2019 %yoy Sản lượng điện thương phẩm triệu kWh 5,598

5,841 6,056 103.69% 108% Tổng doanh thu Tỷ VNĐ 8,277

5,274 5,508 104.44% 108.21% Lợi nhuận trước thuế Tỷ VNĐ 765

Cổ tức dự kiến % 20%

7.06 1.17 Top cổ đông lớn Khối lượng Tỷ lệ

3,335 18,284 Nguyễn Văn Tuấn 0.02%

23,555 21,346 Tổng Công ty Phát điện 2 51.00%

Samarang UCITS 9.13%

Deutsche Bank 4.97%

VanEck Vectors ETF 3.96%

PVCombank 2.38%

CTCP CK Quốc tế VN 0.10%

12,912,230

75,810

166,391,896

29,281,640

16,219,723

Lượng điện sản xuất

Lượng điện bán EVN

CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI (PPC)

17/01/2007

320,613,054

24,650 đồng/cp

106.19

Giá (theo PB)

Giá trị cơ bản của PPC là: 21,787 đồng/CP

Định giá PPC theo PE và PB

P/E (Bình quân) P/B (Bình quân)

EPS 2020E BVPS 2020E

Với EPS từ 2,135 đ đến 4,336 đ thì vùng giá trị của PPC từ 20,091 đ/cp

đến 24,201 đ/cp. Với mức giá ngày 13/04/2020 là: 24.650 đ/cp cao hơn

vùng giá trị. Khuyến nghị: Quan sát323,406

7,773,420

PPC (1982), hoạt động chính trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh điện

năng. PPC hiện đang vận hành 02 Nhà máy nhiệt điện, gồm 06 tổ máy

có tổng công suất phát điện là 1.040 MW. PPC sản xuất và cung cấp

cho hệ thống điện lưới quốc gia khoảng 6 tỷ KWh/năm.

(1) Tập trung đảm bảo vận hành các tổ máy an toàn - liên tục - kinh tế.

Sản lượng điện sản xuất hàng năm đạt từ 6,022 tỷ kWh trở lên.

(2) Tham gia đầu tư góp vốn xây dựng các nhà máy điện theo định

hướng của Tập đoàn Điện lực Việt Nam và Bộ Công Thương.

(3) Đầu tư tài chính dài hạn và ngắn hạn để sử dụng có hiệu quả nguồn

vốn khấu hao cơ bản, lợi nhuận hàng năm để lại và các nguồn khác.

(1) Theo chủ trương của Chính Phủ thì từ năm 2019 sẽ vận hành chính

thức thị trường bán điện cạnh tranh. Với lợi thế đang quản lý 07 nhà

máy trải dài từ Bắc tới Nam và đầy đủ các loại hình phát điện và công

nghệ tiên tiến bậc nhất thì đây là cơ hội lớn để công ty phát triển.

(2) EVN là tập đoàn sở hữu nhà nước và độc quyền trong phân phối

điện, do đó có rất nhiều bất cập cho các công ty khác như việc đàm

phán ký kết hợp đồng mua bán điện ngoài EVN, giá bán điện phụ thuộc

vào EVN, khó khăn thu hút đầu tư tư nhân hay FDI.

(3) Các nhà máy của công ty chủ yếu sử dụng nguyên liệu hóa thạch

nên bị tác động lớn bởi giá nguyên liệu đầu vào. Theo thống kê, giá

nhiên liệu, bao gồm giá xăng dầu, khí đốt và than chiếm trên 60% chi

phí sản xuất điện và là yếu tố chính chi phối giá điện.

(i) Tổng doanh thu 2019 đạt 8,497.14 tỷ đồng vượt 12.83% kế hoạch và

tăng 8% so với 2018. Trong đó: Doanh thu từ sản xuất điện là: 8,165.34

tỷ đồng vượt kế hoạch do sản lượng điện bán đạt 5.5 tỷ kWh vượt

4.44% kế hoạch. Doanh thu tài chính là 310.37 tỷ đồng và doanh thu

khác là 21.43 tỷ đồng. (ii) Tổng chi phí 2019 là 6,967.61 tỷ đồng vượt

3.23% kế hoạch và tăng 22.25% so với 2018. Chi phí sản xuất điện là

6,976.05 tỷ đồng vượt 4.07% kế hoạch do sản lượng điện sản xuất cao

hơn, giá than, dầu trong năm đều tăng. Năm 2019, công ty đã trả hết nợ

2.5 tỷ Yên Nhật nên chi phí lãi vay là 12.44 tỷ đồng, chi phí chênh lệch

tỷ giá đã thực hiện 5.27 tỷ đồng, hoàn nhập dự phòng các khoản đầu tư

là 32.56 tỷ đồng. (iii) Lợi nhuận trước thuế thực hiện 2019 là 1,529.5 tỷ

đồng vượt 95.74% kế hoạch và tăng 8.64% so với 2018.

Chỉ tiêu

Giá (theo PE)

Page 14: PHÂN TÍCH NGÀNH SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN

Trang 14

NGÀNH SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN (REE-GEG-HND-NT2-POW-PGV-PPC)

PHÂN TÍCH NGÀNH SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN

Tp.HCM, ngày 14/04/2020

LIÊN HỆ :

PHÒNG NGHIÊN CỨU PHÂN TÍCH – CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN FUNAN

Email : [email protected]

Website : www.funan.com.vn

KHUYẾN CÁO (Miễn trừ trách nhiệm):

Nội dung bản tin này do Công ty Cổ phần Chứng khoán FUNAN (FNS) cung cấp chỉ mang tính chất tham khảo. Mặc dù mọi thông tin

đều được thu thập từ các nguồn tin đáng tin cậy, nhưng FNS không đảm bảo tuyệt đối độ chính xác của thông tin và không chịu trách nhiệm

đối với bất kỳ vấn đề nào liên quan đến việc sử dụng bản tin này.

Các ý kiến, dự báo và ước tính chỉ thể hiện quan điểm của người viết tại thời điểm phát hành, báo cáo chỉ nhằm mục đích cung cấp

thông tin tham khảo chứ không mang tính chất mời chào mua hay bán và nắm giữ bất cứ cổ phiếu nào.

Báo cáo này là tài sản của Công ty Cổ phần Chứng khoán FUNAN (FNS). Không ai được phép sao chép, tái sản xuất, phát hành cũng

như tái phân phối báo cáo này vì bất cứ mục đích nào nếu không có sự đồng ý của FNS. Xin vui lòng ghi rõ nguồn khi trích dẫn các thông tin

trong báo cáo này.

CHI NHÁNH HÀ NỘI

Địa chỉ: Tầng 6-Số 205 Giảng

Võ Phường Cát Linh Đống

Đa, Hà Nội.

Tel : (84.24) 6283 3666

Fax: (84.24) 6273 2554

CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG

Địa chỉ: Số 90-92 Hồ Xuân Hương, Quận

Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng.

Tel : (84.236) 377.9655

Fax: (84.236) 377.9656

CHI NHÁNH SÀI GÒN

Tầng 3, số 353-353bis-355 An Dương

Vương, Phường 3, Quận 5, TPHCM

Tel : (84.28) 6295 9138

Fax: (84.28) 6295 9218

TRỤ SỞ CHÍNH

Tầng 7, Vincom Center, 72 Lê Thánh

Tôn, P. Bến Nghé, Q. 1, Tp.HCM

Tel : (84.28) 6295.9158

Fax: (84.28) 6295.9218