87
BNÔNG NGHIP VÀ PHÁT TRIN NÔNG THÔN GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN PHÒNG TRSÂU BNH HI ĐIU Mã s: MĐ04 NGHTRNG ĐIU Trình độ: Sơ cp ngh

PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI ĐIỀU - nongnghiep.vn trinh modun 04.pdf · Những khảo sát gần đây cho thấy có trên 32 loài sâu gây hại phổ biến trên cây

  • Upload
    others

  • View
    5

  • Download
    3

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI ĐIỀU - nongnghiep.vn trinh modun 04.pdf · Những khảo sát gần đây cho thấy có trên 32 loài sâu gây hại phổ biến trên cây

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI ĐIỀU

Mã số: MĐ04

NGHỀ TRỒNG ĐIỀU Trình độ: Sơ cấp nghề

Page 2: PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI ĐIỀU - nongnghiep.vn trinh modun 04.pdf · Những khảo sát gần đây cho thấy có trên 32 loài sâu gây hại phổ biến trên cây

TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN:

Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được

phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh

thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. MÃ TÀI LIỆU: MĐ04

Page 3: PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI ĐIỀU - nongnghiep.vn trinh modun 04.pdf · Những khảo sát gần đây cho thấy có trên 32 loài sâu gây hại phổ biến trên cây

LỜI GIỚI THIỆU

Cây điều thuộc nhóm cây công nghiệp có dầu, sống lâu năm. Các sản phẩm thu hoạch và chế biến từ cây điều rất phong phú, đa dạng và trên hết là nhân hạt điều là mặt hàng xuất khẩu lớn của đất nước. Từ năm 1996 đến nay Việt Nam luôn là nước đứng đầu về xuất khẩu điều nhân. Tuy nhiên nguyên liệu đầu vào cho các nhà máy chế biến điều luôn thiếu hụt và phải nhập điều thô hàng năm từ các nước khác.

Cây điều là loại cây có thể trồng được trên nhiều loại đất và khí hậu khác nhau và được coi là cây “xóa đói giảm nghèo” cho nhiều vùng sản xuất nông nghiệp. Nhưng để sản xuất bền vững và có hiệu quả kinh tế cao hơn người trồng điều cần được đào tạo dạy nghề theo các chương trình phù hợp.

Chương trình đào tạo nghề “Trồng điều” cùng với bộ giáo trình được biên soạn đã tích hợp những kiến thức, kỹ năng cần có của nghề, đã cập nhật những tiến bộ của khoa học kỹ thuật và thực tế sản xuất tại vườn điều các địa phương có khí hậu nhiệt đới hai mùa mưa nắng có thể coi là cẩm nang cho người đã, đang và sẽ tiếp tục hành nghề trồng điều.

Bộ giáo trình gồm 5 quyển: 1) Nhân giống điều 2) Trồng mới điều 3) Chăm sóc điều 4) Phòng trừ sâu bệnh hại điều 5) Thu hoạch và bảo quản hạt điều Để hoàn thiện bộ giáo trình này chúng tôi đã nhận sự hợp tác, giúp đỡ của

Phòng Nghiên cứu Cây Công nghiệp thuộc Viện Khoa học kỹ thuật Nông nghiệp Miền Nam, đồng thời chúng tôi cũng nhận được các ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, cán bộ kỹ thuật của các Trường khối nông nghiệp, Ban Giám Hiệu và các thầy cô giáo Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế Bảo Lộc. Chúng tôi xin được gửi lời cảm ơn đến Vụ Tổ chức cán bộ – Bộ Nông nghiệp và PTNT, Tổng cục dạy nghề, Ban lãnh đạo các Viện, Trường, các cơ sở sản xuất, các nhà khoa học, các cán bộ kỹ thuật, các thầy cô giáo đã tham gia đóng góp nhiều ý kiến quý báu, tạo điều kiện thuận lợi để hoàn thành bộ giáo trình này.

Bộ giáo trình là cơ sở cho các giáo viên soạn bài giảng để giảng dạy, là tài liệu nghiên cứu và học tập của học viên học nghề “Trồng điều”. Các thông tin trong bộ giáo trình có giá trị hướng dẫn giáo viên thiết kế và tổ chức giảng dạy các mô đun một cách hợp lý. Giáo viên có thể vận dụng cho phù hợp với điều kiện và bối cảnh thực tế trong quá trình dạy học.

Page 4: PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI ĐIỀU - nongnghiep.vn trinh modun 04.pdf · Những khảo sát gần đây cho thấy có trên 32 loài sâu gây hại phổ biến trên cây

Giáo trình mô đun“Phòng trừ sâu bệnh hại điều” giới thiệu các kiến thức về các loại sâu, bệnh hại điều, biện pháp phòng trừ từng loại sâu bệnh và phòng trừ tổng hợp; bên cạnh đó giáo trình sẽ giúp người học rèn luyện các kỹ năng nhận biết các loại sâu bệnh hại trong vườn điều, quyết định và thực hiện các biện pháp phòng trừ hiệu quả, an toàn cho người động vật và môi trường.

Trong quá trình biên soạn chắc chắn không tránh khỏi những sai sót, chúng tôi mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, các cán bộ kỹ thuật, các đồng nghiệp để giáo trình hoàn thiện hơn.

Xin chân thành cảm ơn! Tham gia biên soạn

1. Phan Quốc Hoàn (chủ biên): giảng Trường Cao Đẳng Công nghệ và Kinh tế Bảo Lộc 2. Đỗ Nguyễn Hương Thảo: giảng Trường Cao Đẳng Công nghệ và Kinh tế Bảo Lộc

Page 5: PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI ĐIỀU - nongnghiep.vn trinh modun 04.pdf · Những khảo sát gần đây cho thấy có trên 32 loài sâu gây hại phổ biến trên cây

MỤC LỤC ĐỀ MỤC TRANG TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN: .............................................. Error! Bookmark not defined. LỜI GIỚI THIỆU ............................................................... Error! Bookmark not defined. MỤC LỤC ............................................................................................................................ 4 BÀI 1: SÂU HẠI ĐIỀU ....................................................................................................... 9 A. Nội dung: ......................................................................................................................... 9 1. Bọ xít muỗi ....................................................................................................................... 9 1.1. Đặc điểm hình thái và sinh học ..................................................................................... 9 1.2. Triệu chứng gây hại và tác hại .................................................................................... 10 1.3. Biện pháp phòng trừ .................................................................................................... 12 2. Bọ đục chồi ..................................................................................................................... 13 2.1 Đặc điểm hình thái và sinh học .................................................................................... 13 2.2 Triệu chứng gây hại và tác hại...................................................................................... 15 2.3 Phòng trừ ...................................................................................................................... 16 3. Xén tóc nâu ..................................................................................................................... 17 3.1. Đặc điểm hình thái và sinh học ................................................................................... 17 3.2. Triệu chứng gây hại và tác hại .................................................................................... 20 3.3. Biện pháp phòng trừ .................................................................................................... 20 4. Sâu đục trái và hạt .......................................................................................................... 23 4.1. Đặc điểm hình thái và sinh học ................................................................................... 23 4.2. Triệu chứng gây hại và tác hại .................................................................................... 24 4.3. Biện pháp phòng trừ .................................................................................................... 25 5. Sâu róm đỏ ăn lá ............................................................................................................. 27 5.1 Đặc điểm hình thái, sinh học ........................................................................................ 27 5.2 Triệu chứng gây hại và tác hại ................................................................................ 29 5.3 Biện pháp phòng trừ ..................................................................................................... 29 6. Sâu phỏng lá .................................................................................................................. 30 6.1 Đặc điểm hình thái và sinh học ................................................................................... 30 6.2. Triệu chứng gây hại và tác hại .................................................................................... 30 6.3. Biện pháp phòng trừ .................................................................................................... 31 7. Sâu hại ít phổ biến trên cây điều .................................................................................... 32 7.1 Câu cấu xanh Hypomeces sp. ....................................................................................... 32 7.2 Sâu kết lá và hoa .......................................................................................................... 32 7.3 Sâu bao ......................................................................................................................... 34 7.4 Rệp mềm ....................................................................................................................... 34 B. Câu hỏi và bài tập thực hành ......................................................................................... 34 1. Câu hỏi ............................................................................................................................ 34 2. Bài tập thực hành ............................................................................................................ 35 Bài thực hành số 1: ............................................................................................................. 35 Bài 2: BỆNH HẠI ĐIỀU .................................................................................................... 36 Mã bài: MĐ04-02 ............................................................................................................... 36 A. Nội dung ........................................................................................................................ 36

Page 6: PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI ĐIỀU - nongnghiep.vn trinh modun 04.pdf · Những khảo sát gần đây cho thấy có trên 32 loài sâu gây hại phổ biến trên cây

1. Bệnh lở cổ rễ ở cây con .................................................................................................. 36 1.1. Điều kiện phát triển bệnh ............................................................................................ 36 1.2. Triệu chứng gây hại và tác hại .................................................................................... 36 1.3. Biện pháp phòng trừ .................................................................................................... 37 2. Bệnh thán thư .................................................................................................................. 37 2.1. Điều kiện phát triển bệnh ............................................................................................ 37 2.2 Triệu chứng gây hại và tác hại...................................................................................... 38 2.3 Biện pháp phòng trừ ..................................................................................................... 41 3. Bệnh nấm hồng ............................................................................................................... 42 3.1 Điều kiện phát triển bệnh ............................................................................................. 42 3.2 Triệu chứng gây hại và tác hại...................................................................................... 42 3.3 Biện pháp phòng trừ ..................................................................................................... 43 4. Bệnh nứt thân xì mủ ....................................................................................................... 44 4.1 Điều kiện phát triển bệnh ............................................................................................. 44 4.2 Triệu chứng gây hại và tác hại...................................................................................... 45 4.3 Biện pháp phòng trừ ..................................................................................................... 45 5. Bệnh đốm lá .................................................................................................................... 46 5.1. Điều kiện phát triển bệnh ............................................................................................ 46 5.2. Triệu chứng gây hại và tác hại .................................................................................... 46 5.3. Biện pháp phòng trừ .................................................................................................... 47 B. Câu hỏi và bài thực hành .............................................................................................. 49 1. Câu hỏi ............................................................................................................................ 49 2. Bài tập thực hành ............................................................................................................ 49 Bài thực hành số 2: ............................................................................................................. 49 BÀI 3: QUẢN LÝ DỊCH HẠI TỔNG HỢP ..................................................................... 50 A. Nội dung ........................................................................................................................ 50 1. Sự ra đời của biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp ..................................................... 50 2. Định nghĩa về quản lý dịch hại tổng hợp IPM ............................................................ 50 3. Những nguyên tắc của IPM ......................................................................................... 50 4. Các biện pháp trong quản lý dịch hại tổng hợp .......................................................... 51 4.1 Giống ....................................................................................................................... 51 4.2 Biện pháp canh tác ........................................................................................................ 51 4.2 Biện pháp vật lý, cơ giới ......................................................................................... 55 4.3 Biện pháp sinh học .................................................................................................. 55 4.4 Biện pháp hóa học ........................................................................................................ 71 5. Các giai đoạn cần chú ý trong phòng trừ tổng hợp sâu bệnh hại điều ........................... 75 5.1 Giai đoạn kiến thiết cơ bản ...................................................................................... 75 5.2 Giai đoạn cây cho trái .............................................................................................. 75 5.3 Thời kỳ điều ra hoa đậu trái (tháng 1 – 4) ............................................................... 75 B. Câu hỏi và bài thực hành ............................................................................................... 75 1. Câu hỏi ............................................................................................................................ 75 2. Bài tập thực hành ............................................................................................................ 76 Bài thực hành số 3: ............................................................. Error! Bookmark not defined.

Page 7: PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI ĐIỀU - nongnghiep.vn trinh modun 04.pdf · Những khảo sát gần đây cho thấy có trên 32 loài sâu gây hại phổ biến trên cây

HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN ........................................................................... 77 I. Vị trí, tính chất của mô đun: ............................................................................................ 77 II. Mục tiêu: ........................................................................................................................ 77 III. Nội dung chính của mô đun: ........................................................................................ 77 IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành ................................................................ 78 VI. Tài liệu tham khảo ........................................................................................................ 86 DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH, BIÊN SOẠN GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP ....................... Error! Bookmark not defined. DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU ...................... Error! Bookmark not defined.

Page 8: PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI ĐIỀU - nongnghiep.vn trinh modun 04.pdf · Những khảo sát gần đây cho thấy có trên 32 loài sâu gây hại phổ biến trên cây

MÔ ĐUN: PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI ĐIỀU Mã mô đun: MĐ04

Mô đun Phòng trừ sâu bệnh hại điều cung cấp những thông tin kiến thức về một số sâu bệnh hại chính cũng như các phương pháp phòng trừ từng đối tượng sâu bệnh hại. Mô đun được trình bày thành 3 bài gồm Sâu hại điều, Bệnh hại điều và Quản lý dịch hại tổng hợp. Mỗi một phần sẽ được trình bày với ngôn ngữ đơn giản, dễ hiểu kèm theo hình ảnh minh hoạ rõ ràng với mong muốn giúp người học nhận biết và trình bày được một số đặc điểm của các loại sâu bệnh hại chính; Nhận diện được triệu chứng gây hại trên cây từ đó quyết định lựa chọn và áp dụng các biện pháp phòng trừ tổng hợp thích hợp, an toàn và có hiệu quả. Để đạt kết quả cao, người học cần đọc kỹ giáo trình kết hợp quan sát hình ảnh, nhận diện sâu bệnh hại chính, quan sát thêm đối tượng gây hại cũng như triệu chứng trên đồng ruộng để cũng cố lại phần kiến thức đã học. Người học cần tham gia đầy đủ và thực hiện tốt các yêu cầu trong các bài thực hành để tăng cường thêm kiến thức thực tế

Page 9: PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI ĐIỀU - nongnghiep.vn trinh modun 04.pdf · Những khảo sát gần đây cho thấy có trên 32 loài sâu gây hại phổ biến trên cây

BÀI 1: SÂU HẠI ĐIỀU

Mã bài: MĐ04-01 Giới thiệu:

Cây điều nguồn gốc từ loài cây hoang dã vùng nhiệt đới trong tự nhiên rất ít sâu bệnh; nhưng khi đem trồng tập trung với mục đích kinh tế thì sự phá hại của sâu bệnh là không nhỏ. Những khảo sát gần đây cho thấy có trên 32 loài sâu gây hại phổ biến trên cây điều; mức độ năng nhẹ tùy theo đặc điểm khí hậu đất đai và tập quán canh tác từng khu vực. Từ đó, người trồng điều phải có khả năng nhận diện được các loài sâu hạp phổ biến ở địa phương, triệu chứng gây hại để có thể xác định biện pháp phòng trừ đạt hiệu quả cao, an toàn cho người, cây điều và môi trường và mang lại hiệu quả kinh tế cho sản xuất. Mục tiêu:

- Mô tả được đặc điểm các loại sâu hại trên cây điều; - Nhận diện được các loại sâu gây hại chính. - Thực hiện được các biện pháp phòng trừ đạt hiệu quả, an toàn và bảo vệ môi

trường. A. Nội dung:

Trên cây điều hiện nay có rất nhiều loại côn trùng phá hoại. Trong khuôn khổ tài liệu này chỉ đề cập đến một số sâu hại chủ yếu, có mức độ gây hại lớn và thường xuyên xuất hiện. 1. Bọ xít muỗi 1.1. Đặc điểm hình thái và sinh học

- Trưởng thành: + Giống con muỗi, cơ thể màu nâu, đầu đen, bụng màu xanh. + Cơ thể dài từ 6 – 8mm.

Page 10: PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI ĐIỀU - nongnghiep.vn trinh modun 04.pdf · Những khảo sát gần đây cho thấy có trên 32 loài sâu gây hại phổ biến trên cây

Hình 1.1: Bọ xít trưởng thành

- Bọ xít muỗi non: có hình dạng giống bọ xít muỗi trưởng thành nhưng kích thước nhỏ hơn và cánh ngắn và nhỏ hơn.

Hình 1.2: Ấu trùng bọ xít muỗi

- Trứng: + Kích thước nhỏ và có hai sợi tơ mành. + Trứng có màu trắng kem.

-

Hình 1.3: Trứng bọ xít muỗi

1.2. Triệu chứng gây hại và tác hại

Bọ xít muỗi non và trưởng thành gây hại trên các bộ phận non của cây như lá non, chồi non, cánh hoa và cả trái non của cây điều.

Bọ xít muỗi dùng vòi châm vào phần mô mềm của cây, ban đầu vết chích giống như vết thương bị mọng nước, sau đó bị khô và thâm đen lại.

Page 11: PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI ĐIỀU - nongnghiep.vn trinh modun 04.pdf · Những khảo sát gần đây cho thấy có trên 32 loài sâu gây hại phổ biến trên cây

Bọ xít muỗi chích hút nhựa của cây vào sáng sớm và chiều tối. Trong năm, gây hại từ tháng 10 đến tháng 5, giảm hoạt động trong mùa mưa. Hại nặng vào tháng 12 – 2: cây điều ra hoa rộ và có quả non. Vườn điều non: có thể xuất hiện gây hại quanh năm. Ngòai hại điều còn hại chè, cacao, mận, ổi….

- Gây hại lá non: vết chích là những vết chấm màu nâu đen có góc cạnh, hại nặng sẽ làm phiến lá bị cong và có hình dáng khác thường.

Hình 1.4: Triệu chứng gây hại trên lá non

- Gây hại hoa: các chùm hoa sẽ bị thối khô, các hạt điều mới tượng sẽ bị rụng. - Gây hại hạt điều non: làm cho hạt nhăn nheo và khô ngay trên cuống quả hoặc quả sẽ bị dị dạng và có nhiều vết đốm nâu đen trên bề mặt hạt.

Page 12: PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI ĐIỀU - nongnghiep.vn trinh modun 04.pdf · Những khảo sát gần đây cho thấy có trên 32 loài sâu gây hại phổ biến trên cây

Hình 1.5: Bọ xít gây hại trên hạt điều non

1.3. Biện pháp phòng trừ

− Vệ sinh đồng ruộng để vườn điều thông thoáng, đặc biệt các vườn điều ở mép rừng hoặc vườn điều trồng xen với cacao, mận, ổi…

− Bón phân N.P.K cân đối, không bón qúa nhiều phân đạm, tăng phân kali vào thời kì cây điều ra đọt non, chồi hoa và quả non.

− Tạo điều kiện cho các thiên địch sinh trưởng và phát triển. Phòng trừ bằng thuốc hóa học: - Chưa mang lại kết quả theo mong muốn. Nên phun thuốc theo hình xoáy

trôn ốc, sử dụng bơm tay hoặc bơm phun mù ULV vào lúc sáng sớm hoặc chiều mát.

- Có thể dung các lọai thuốc: Trebon 10EC 0,5-0,7 lít/ha, Bassa 50EC 0,1- 0,15%, Aplaud - Mipc 25WP 1,5-2 kg/ha, Fenbis 25EC - 0,2%, Fastac 5EC 1 lít/ha., Sherpa 25EC.

Hình 1.6: Thuốc Fenbis 25EC

Hình 1.7: Thuốc Sherpa 25EC

Page 13: PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI ĐIỀU - nongnghiep.vn trinh modun 04.pdf · Những khảo sát gần đây cho thấy có trên 32 loài sâu gây hại phổ biến trên cây

2. Bọ đục chồi 2.1 Đặc điểm hình thái và sinh học

- Bọ đục ngọn trưởng thành: có cơ thể thon dài 8 - 12 mm, màu nâu đen, vòi dài hơi cong. Cơ thể có những u lồi hoặc lõm rất đặc biệt.

Hình 1.8: Thành trùng bọ đục chồi

- Trứng có dạng bầu dục, màu trắng sữa, hình bầu dục.

Hình 1.9: Trứng bọ đục chồi

Page 14: PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI ĐIỀU - nongnghiep.vn trinh modun 04.pdf · Những khảo sát gần đây cho thấy có trên 32 loài sâu gây hại phổ biến trên cây

- Sâu non: + Sâu non không chân có đầu và bụng phát triển. + Sâu non màu vàng kem.

Hình 1.10: Sâu non bọ đục chồi

- Nhộng : + Sâu đẫy sức hóa nhộng ngay trong chồi non. + Nhộng dạng nhộng trần, màu vàng kem

Page 15: PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI ĐIỀU - nongnghiep.vn trinh modun 04.pdf · Những khảo sát gần đây cho thấy có trên 32 loài sâu gây hại phổ biến trên cây

Hình 1.11: Nhộng bọ đục chồi 2.2 Triệu chứng gây hại và tác hại

- Trưởng thành dùng vòi đục nhiều lỗ liên tiếp nhau vào thân chồi non để đẻ trứng. - Lỗ đục mới có dịch màu trắng sữa sau chuyển sang màu vàng nâu.

Hình 1.12: Lổ đục trên ngọn chồi

- Trứng được đẻ theo từng ngăn, có nhiều trứng/chồi.

Page 16: PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI ĐIỀU - nongnghiep.vn trinh modun 04.pdf · Những khảo sát gần đây cho thấy có trên 32 loài sâu gây hại phổ biến trên cây

Hình 1.13: Trứng được đẻ vào trong các lổ đục

- Ấu trùng nở ra và đục vào thân cây cắn phá làm phần trên của ngọn bị héo xanh sau đó chuyển màu nâu đen và ngọn bị khô chết.

Hình 1.14: Ngọn điều bị héo xanh

Hình 1.15: Ngọn điêu bị hại chuyển nâu và khô

2.3 Phòng trừ

Cắt bỏ phần bị hại và tiêu hủy. Sử dụng thiên địch để hạn chế sự xuất hiện gây hại của bọ cánh cứng. Thiên

địch chủ yếu của bọ cánh cứng đục ngọn điều là kiến vàng và ong ký sinh. Phun thuốc Sherpa 25EC, Fenbis 25EC với nồng độ 3% . Phun kĩ vào phần

ngọn cây, ngọn cành khi thấy trưởng thành xuất hiện

Page 17: PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI ĐIỀU - nongnghiep.vn trinh modun 04.pdf · Những khảo sát gần đây cho thấy có trên 32 loài sâu gây hại phổ biến trên cây

- Bắt trưởng thành bằng tay hoặc vợt.

Hình 1.16: Vợt bắt thành trùng 3. Xén tóc nâu 3.1. Đặc điểm hình thái và sinh học Xén tóc nâu có 2 loài: 1 loài gây hại phần gần gốc (xén tóc nâu lớn) và 1 loài gây hại cành (xén tóc nâu nhỏ)

- Trưởng thành: + Thông thường có 1 thế hệ trong một năm. + Trưởng thành là một loại xén tóc, màu nâu hạt dẻ, dài khoảng 40 mm. + Hàng năm trưởng thành xuất hiện từ tháng 1 đến tháng 5. + Trưởng thành hoạt động vào ban đêm để giao phối và đẻ trứng.

Hình 1.17:

Trưởng thành xén tóc nâu

lớn(A) Xén tóc nâu nhỏ

A

A

B

Page 18: PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI ĐIỀU - nongnghiep.vn trinh modun 04.pdf · Những khảo sát gần đây cho thấy có trên 32 loài sâu gây hại phổ biến trên cây

(B) Trứng: + Thường được đẻ trên những cây điều lâu năm (> 4- 5 năm tuổi) những kẽ nứt hoặc vết thương ở vỏ cây. + Trứng thường được đẻ trên thân cây trong khoảng 1m tính từ mặt đất. + Trứng hình bầu dục, kích thước 4 x 1,4mm, màu kem.

- Sâu non: + Không có chân. + Kích thước: 0,4 – 6cm

Hình 1.19: Sâu non

- Nhộng: + Giai đoạn nhộng kéo dài 18 – 22 ngày, nhộng nằm nằm trong bọc kén ở gần gốc.

Hình 1.18: Trứng

Page 19: PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI ĐIỀU - nongnghiep.vn trinh modun 04.pdf · Những khảo sát gần đây cho thấy có trên 32 loài sâu gây hại phổ biến trên cây

Hình 1.20: Kén và Nhộng bên trong

Page 20: PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI ĐIỀU - nongnghiep.vn trinh modun 04.pdf · Những khảo sát gần đây cho thấy có trên 32 loài sâu gây hại phổ biến trên cây

3.2. Triệu chứng gây hại và tác hại

- Rất thích gây hại cây điều trên 5 năm tuổi. - Cây điều bị hại có những lỗ nhỏ ở vùng gốc thân cây, sùi nhựa dẻo và mùn cưa qua các lỗ đục, bộ lá có màu úa vàng, dễ rụng, cành thường bị khô rất nhanh, có thể làm chết cây hoàn toàn. - Sâu non nở ra đục vào phần mô vỏ cây, ăn các mô gỗ, tạo thành những đường hầm nhiều ngóc ngách không theo định hướng trong thân cây. Sâu non phát dục được trong cả những cây khô. - Xén tóc ưa thích tấn công phần cây trong khoảng 1m tính từ mặt đất. - Cây điều có tuổi trên 10 năm bị nhiễm nặng hơn cây điều tuổi nhỏ.

Hình 1.21: Triệu chứng gây hại của xén tóc giai đoạn đâu

Hình 1.22: Cây điều bị gây hại nặng 3.3. Biện pháp phòng trừ

Một số thiên địch như ruồi ký sinh họ Tachinidae, ong ký sinh, kiến và bọ cánh cứng, nấm trắng Metarhizum sp. ký sinh nhộng.

Bắt đầu kiểm tra từ tháng 4 – 6 để phát hiện triệu chứng gây hại ban đầu của sâu trong khoảng 1m từ gốc cây trở lên để tiến hành các biện pháp phòng ngừa thích hợp.

Tỉa bỏ, đốt những cành, cây bị hại nặng để hạn chế nơi đẻ trứng của xén tóc.

Page 21: PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI ĐIỀU - nongnghiep.vn trinh modun 04.pdf · Những khảo sát gần đây cho thấy có trên 32 loài sâu gây hại phổ biến trên cây

- Đối với những cây đã bị tái nhiễm trong nhiều năm, dùng dao cạo bỏ phần vỏ bị hại theo đường hầm, bắt và giết ấu trùng. Sau đó cạo sạch phần vỏ bị hư, phân của ấu trùng và quét quanh gốc với dung dịch đồng – vôi.

Hình 1.23: Làm sạch vết thương

Hình 1.24: Nậy bỏ phần vỏ bị hư, bắt giết ấu trùng

Hình 1.25: Xử lý vết thương bằng Bouxdaeux

Page 22: PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI ĐIỀU - nongnghiep.vn trinh modun 04.pdf · Những khảo sát gần đây cho thấy có trên 32 loài sâu gây hại phổ biến trên cây

Sử dụng dung dịch đồng – vôi (1 phần CuSO4:4 phần CaO: 15 phần nước) vào gốc cây trong khoảng 1m tính từ mặt đất để giảm sự đẻ trứng của xén tóc.

- Thuốc trừ sâu chỉ có hiệu quả khi sâu non mới đục vào cây. - Dùng Basudin 50EC nồng độ 0,1% bôi vào thân và vùng rễ bị hại. - Ngoài ra có thể dùng các loại thuốc như Padan 95SP, Regent 800WG.

Hình 1.26: Thuốc Regent 800WG

Hình 1.27: Thuốc Padan 95SP

Page 23: PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI ĐIỀU - nongnghiep.vn trinh modun 04.pdf · Những khảo sát gần đây cho thấy có trên 32 loài sâu gây hại phổ biến trên cây

4. Sâu đục trái và hạt 4.1. Đặc điểm hình thái và sinh học

- Một thế hệ của sâu từ giai đoạn trứng đến trưởng thành từ 26 – 31 ngày. - Trưởng thành thường đẻ trứng ở những trái được 20 ngày tuổi.

Hình 1.28: Trưởng thành sâu đục trái

- Sâu non màu nâu đậm và rất linh hoạt, đầu có màu đen. - Sâu thường di chuyển đến trái khác một khi trái đang bị hại đã bị khô. - Thời gian sống của sâu non kéo dài khoảng 20 ngày.

Hình 1.29: Ấu trùng sâu đục trái

Page 24: PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI ĐIỀU - nongnghiep.vn trinh modun 04.pdf · Những khảo sát gần đây cho thấy có trên 32 loài sâu gây hại phổ biến trên cây

- Cuối giai đoạn sâu non rơi xuống đất và làm nhộng. - Nhộng màu nâu vàng.

Hình 1.30: Nhộng

4.2. Triệu chứng gây hại và tác hại Những hạt bị hại không thể tiếp tục phát triển, hạt trở nên nhăn nheo và khô

đi, trái non bị rụng sau đó. Là loại sâu hại rất phổ biến tại các vùng trồng điều ở Việt Nam. Sâu chỉ xuất

hiện trong thời kỳ tạo trái non và hạt, thường vào khoảng 20 – 35 ngày sau khi hạt được hình thành và biến mất trong mùa mưa.

- Thành trùng đẻ trứng vào kẻ giữa trái và hạt. - Ấu trùng mới nở cắn gặm lớp biểu bì bên ngoài và đục vào trong trái hoặc hạt non để ăn phần thịt trái hoặc hạt non phía bên trong. - Lỗ đục của sâu thường được che phủ bởi lớp phân bài tiết của sâu.

Hình 1.31: Triệu chứng gây hại ban đầu

Page 25: PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI ĐIỀU - nongnghiep.vn trinh modun 04.pdf · Những khảo sát gần đây cho thấy có trên 32 loài sâu gây hại phổ biến trên cây

Hình 1.32: Sâu non cắn phá bên trong

thịt trái

Hình 1.33: Triệu chứng thiệt hại

4.3. Biện pháp phòng trừ - Kiến vàng là tác nhân có hiệu quả cao đối với sâu đục trái và hạt bởi chúng xua đuổi không cho thành trùng đẻ trứng vào trái và hạt đồng thời săn bắt ấu trùng khi chúng di chuyển từ trái đã bị hại sang trái khác.

- Có thể sử dụng thuốc Basudin 50EC, Kinalux 25EC, Nycap, Pyrinex 20EC, Vibafos 15EC.để diệt

Page 26: PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI ĐIỀU - nongnghiep.vn trinh modun 04.pdf · Những khảo sát gần đây cho thấy có trên 32 loài sâu gây hại phổ biến trên cây

.Hình 1.34: Thuốc Kinalux (Hoạt chất Quinalphos)

Hình 1.35: Thuốc Nycap (Hoạt chất Chlopyrifos ethyl)

Page 27: PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI ĐIỀU - nongnghiep.vn trinh modun 04.pdf · Những khảo sát gần đây cho thấy có trên 32 loài sâu gây hại phổ biến trên cây

5. Sâu róm đỏ ăn lá 5.1 Đặc điểm hình thái, sinh học

- Trưởng thành dạng bướm, cơ thể có nhiều lông và gai gây ngứa. - Cánh mầu nâu vàng nhạt, phía trên màu đậm hơn, có các đốm và vệt rất rõ, phía dưới màu nhạt hơn, không có đốm. - Cơ thể dài: 4 – 5cm.

Hình 1.36: Trưởng thành sâu róm đỏ

- Trứng hình bầu dục dài 1,98mm, mới đẻ màu trắng về sau có màu cam và màu nâu tối lúc sắp nở. - Trứng được đẻ thành 2 hàng dọc theo mép ngòai của lá.

Hình 1.37: Trứng

Page 28: PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI ĐIỀU - nongnghiep.vn trinh modun 04.pdf · Những khảo sát gần đây cho thấy có trên 32 loài sâu gây hại phổ biến trên cây

- Sâu non phủ 1 lớp lông dày và gây ngứa. - Mới nở sâu non màu nâu vàng sau chuyển sang màu đỏ và có nhiều khoang đen xen kẻ. - Sâu non đẫy sức dài 50-60 mm.

Hình 1.38: Sâu non

- Sâu non nhả tơ gắng các lá điều già lại làm tổ để hóa nhộng. - Nhộng màng, có kén tơ màu kem bao quanh. - Nhộng màu nâu đen

Hình 1.39: Nhộng

Page 29: PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI ĐIỀU - nongnghiep.vn trinh modun 04.pdf · Những khảo sát gần đây cho thấy có trên 32 loài sâu gây hại phổ biến trên cây

5.2 Triệu chứng gây hại và tác hại

5.3 Biện pháp phòng trừ

- Sâu di chuyển và gây hại theo bầy đàn. - Sâu tuổi lớn thường ăn trụi hết phần thịt lá và chỉ chừa lại gân chính.

Hình 1.40: Triệu chứng gây hại của sâu róm

- Sâu cắn phá làm cây trụi lá làm cây suy kiệt và chết cành.

Hình 1.41: Vườn cây bị hại nặng sẽ trụi hết lá

Page 30: PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI ĐIỀU - nongnghiep.vn trinh modun 04.pdf · Những khảo sát gần đây cho thấy có trên 32 loài sâu gây hại phổ biến trên cây

Phát hiện sớm sự xuất hiện của sâu róm đỏ, dùng tay để hái và thu gom những lá có ổ sâu non và kén nhộng để tiêu hủy.

Sử dụng bẫy đèn để thu bắt trưởng thành. Nếu mật độ sâu non cao dùng Sherpa 5%, Supracide, Kinalux hoặc thuốc

nhóm cúc phun đều khắp tán lá của cây. 6. Sâu phỏng lá 6.1 Đặc điểm hình thái và sinh học

.- Trưởng thành có kích thước nhỏ, màu xám bạc.

Hình 1.42: Trưởng thành

- Sâu non đẫy sức có màu đỏ, dài khoảng 6mm. Thời gian phát triển sâu non khoảng 9 ngày và nhộng 8 ngày. Một thế hệ khi phát triển từ trứng cho đến thành trùng là 4 tuần.

Hình 1.43: Sâu non

6.2. Triệu chứng gây hại và tác hại Gây hại trên điều, xoài, đậu đũa. Sâu hiện diện quanh năm trong vườn điều, với tỷ lệ lá hại cao khoảng tháng

5 – 10 sau khi thu hoạch, trong thời kỳ ra lá non . Loại sâu hại này có thể trở thành loài sâu hại phổ biến ở Việt Nam.

Page 31: PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI ĐIỀU - nongnghiep.vn trinh modun 04.pdf · Những khảo sát gần đây cho thấy có trên 32 loài sâu gây hại phổ biến trên cây

Trứng được đẻ trên lá non nên triệu chứng gây hại đầu tiên sẽ xuất hiện trên lá non.

Sâu non đục thành những đường hầm ở những lá non trên cây điều tơ, làm thành những đường ngoằng ngoèo, triệu chứng cuối cùng là những vệt phồng màu trắng trên lá.

Hình 1.44: Triệu chứng gây hại xuất hiện

ở lá non

- Khi bị nặng toàn bộ lá điều sẽ bị khô và gãy vụn.

Hình 1.45: Triệu chứng khi cây bị gây hại nặng

6.3. Biện pháp phòng trừ

Tạo điều kiện thuận lợi cho các loại thiên địch sinh trưởng và phát triển, trong số các thiên địch của sâu phỏng lá điều, kiến vàng là loài thiên địch ăn mồi rất có hiệu quả.

Page 32: PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI ĐIỀU - nongnghiep.vn trinh modun 04.pdf · Những khảo sát gần đây cho thấy có trên 32 loài sâu gây hại phổ biến trên cây

Có thể sử dụng một số thuốc trừ sâu như Sherpa 25EC, Decis 25EC, Cymerin 25EC để phun xịt vào các thời kỳ cây ra các đợt chồi non mới.

7. Sâu hại ít phổ biến trên cây điều 7.1 Câu cấu xanh Hypomeces sp.

Hình 1.46: Câu cấu và triệu chứng gây hại 7.2 Sâu kết lá và hoa

Page 33: PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI ĐIỀU - nongnghiep.vn trinh modun 04.pdf · Những khảo sát gần đây cho thấy có trên 32 loài sâu gây hại phổ biến trên cây

Hình 1.47: Triệu chứng gây hại của sâu kết lá

Page 34: PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI ĐIỀU - nongnghiep.vn trinh modun 04.pdf · Những khảo sát gần đây cho thấy có trên 32 loài sâu gây hại phổ biến trên cây

7.3 Sâu bao

Hình 1.48: Sâu bao và triệu chứng gây hại

7.4 Rệp mềm

Hình 1.49: Rầy mềm B. Câu hỏi và bài tập thực hành 1. Câu hỏi

- Triệu chứng gây hại và biện pháp phòng trừ bọ xít muỗi? - Triệu chứng gây hại và biện pháp phòng trừ sâu đục trái và hạt? - Triệu chứng gây hại và biện pháp phòng trừ bọ đục ngọn? - Triệu chứng gây hại và biện pháp phòng trừ xén tóc nâu?

Page 35: PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI ĐIỀU - nongnghiep.vn trinh modun 04.pdf · Những khảo sát gần đây cho thấy có trên 32 loài sâu gây hại phổ biến trên cây

- Triệu chứng gây hại và biện pháp phòng trừ sâu róm đỏ? - Triệu chứng gây hại và biện pháp phòng trừ sâu phỏng lá?

2. Bài tập thực hành Bài thực hành số 1:

- Mô tả đặc điểm nhận diện các loài sâu hại trên điều và triệu chứng gây hại của chúng?

.

Page 36: PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI ĐIỀU - nongnghiep.vn trinh modun 04.pdf · Những khảo sát gần đây cho thấy có trên 32 loài sâu gây hại phổ biến trên cây

Bài 2: BỆNH HẠI ĐIỀU Mã bài: MĐ04-02

Mục tiêu: Trình bày được các loại bệnh hại chính trên cây điều; Phân biệt được các loại bênh hại; Thực hiện được các biện pháp phòng trừ đạt hiệu quả, an toàn và bảo vệ môi

trường. A. Nội dung 1. Bệnh lở cổ rễ ở cây con 1.1. Điều kiện phát triển bệnh

Bệnh do nấm Phytophthora sp., Pythium sp., Fusarium sp., Rhizoctonia sp.. Bênh xuất hiện và phát triển mạnh khi ẩm độ đất quá cao. Do đất vô bầu được lấy ở những nơi đã nhiễm mầm bệnh không được xử lý.

Vườn ươm cây ẩm thấp, úng nước. Đây là bệnh rất phổ biến ở cây con có thể phát sinh ngay từ khi mới mọc đến

khi cây ba tuần tuổi. 1.2. Triệu chứng gây hại và tác hại Cây con bị héo lá. Lớp vỏ của phần thân sát mặt đất bị thối, thâm đen và lõm vào trong. Cây con héo dần và chết.

Nếu nhiễm bệnh ngay từ hạt giống thì khi gieo hạt mầm vừa nhú ra đã bị thối.

Bệnh gây hại nặng cho cây con trong vườn ươm và vườn kiến thiết cơ bản, nhất là đối với cây con dưới 3 tuổi.

Bệnh làm giảm tỷ lệ ghép sống và số cây xuất vườn. Hình 2.1: Triệu chứng gây hại bệnh lỡ cổ rễ

Page 37: PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI ĐIỀU - nongnghiep.vn trinh modun 04.pdf · Những khảo sát gần đây cho thấy có trên 32 loài sâu gây hại phổ biến trên cây

1.3. Biện pháp phòng trừ

Phòng bệnh là vấn đề quan trọng nhất đối với bệnh này. Xử lý hạt giống trước khi gieo bằng nước nóng (52 – 55oC, 2 sôi 3 lạnh). Xử lý đất vô bầu bằng Formalin 8% dùng bạt nilon che kín 10 ngày sau mở

bạt trộn đều trước khi gieo hạt. Xử lý hạt giống bằng Rovral, Ridomil trước khi ủ. Xây dựng vườn ươm nơi khô ráo thoát nước tốt. Khi thấy cây con bị bệnh dùng oxyd chlorid đồng, Champion hay Ridomil,

COC 85WP xịt vào gốc cây con.

Hình 2.2: Thuốc Ridomil Gold 68WP: (Hoạt chất: Metalaxyl + Mancozeb)

Hình 2.3: Thuốc Champion DP

(Gốc đồng Copper hydroxide)

2. Bệnh thán thư 2.1. Điều kiện phát triển bệnh

Bệnh thán thư là bệnh nấm quan trọng nhất ở Việt Nam. Bệnh thán thư do nấm gây ra. Nguồn bệnh phát tán nhờ nước, gió. Gây hại nặng ở điều cho quả.

Page 38: PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI ĐIỀU - nongnghiep.vn trinh modun 04.pdf · Những khảo sát gần đây cho thấy có trên 32 loài sâu gây hại phổ biến trên cây

Bệnh hại nặng ở các vườn cây rậm rạp, ít cắt tỉa, bọ xít muỗi hại nhiều. Trời có sương nhẹ, mưa nắng xen kẽ bệnh phát triển mạnh. Bệnh thường tấn công trên các chồi lá non, phát hoa, trái và hạt làm giảm

năng suất và chất lượng hạt. Trên điều kiến thiết cơ bản bệnh gây hại nặng giai đoạn tháng 8-12. Ở giai

đoạn kinh doanh, bệnh tập trung gây hại nặng vào 2 giai đoạn, tháng 3 – 5 (trổ hoa) và tháng 11 – 12 (quả non). 2.2 Triệu chứng gây hại và tác hại

Bộ phận hại: lá, chồi, chùm bông và trái. Triệu chứng ban đầu của bệnh là các đốm ướt màu sáng, sau đó chuyển sang

màu đỏ nhạt, trên các chồi bánh tẻ, phát hoa và trái. Trên các vết bệnh có hiện tượng chảy nhựa. Trên lá vết bệnh là những đốm màu nâu không có hình dạng cố định.

- Trên bông: vết bệnh xuất ở đầu nhánh bông, nách nhánh, cuống bông. - Bệnh làm khô và rụng bông.

Hình 2.4: Bệnh thán thư trên bông

Page 39: PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI ĐIỀU - nongnghiep.vn trinh modun 04.pdf · Những khảo sát gần đây cho thấy có trên 32 loài sâu gây hại phổ biến trên cây

- Trên chồi: vết bệnh chạy dọc theo chiều dài hoặc liên kết với nhau. - Vết bệnh thường có màu nâu hoặc nâu đen và làm khô teo đọt.

Hình 2.5: Vết bệnh trên chồi

- Ở trái non bệnh làm khô teo, đen trái sau đó trái rụng. - Hạt non nhăn nheo và teo lại

Page 40: PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI ĐIỀU - nongnghiep.vn trinh modun 04.pdf · Những khảo sát gần đây cho thấy có trên 32 loài sâu gây hại phổ biến trên cây

Hình 2.6: Triệu chứng bệnh trên trái và hạt non

- Trên trái lớn bệnh làm cho phần nhân của hạt bị teo. - Bệnh màu nâu đậm điển hình. - Thường bệnh xuất hiện ở phần tiếp giáp giữa cuống và trái, hoặc phần đít trái.

Hình 2.7: Vết bệnh điển hình màu nâu đậm

Page 41: PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI ĐIỀU - nongnghiep.vn trinh modun 04.pdf · Những khảo sát gần đây cho thấy có trên 32 loài sâu gây hại phổ biến trên cây

Hình 2.8: Bệnh thán thư trên trái đã lớn

2.3 Biện pháp phòng trừ Để giảm sự xâm nhiễm của nấm bệnh vào chồi hoa, trái và hạt, những biện

pháp khuyến cáo gồm : Trồng cây chắn gió quanh vườn điều với những cây lớn như xà cừ để ngăn

cản sự phát tán của bệnh qua gió. Vệ sinh vườn: làm sạch cỏ dại, gom các cành chết nằm trong tán điều trước

khi nở hoa và tiêu hủy các phần cây đã bị bệnh. Sử dụng kiến vàng để kiểm soát bọ xít muỗi. Sử dụng dầu khoáng, dầu neem, hoặc thuốc hóa học để kiểm soát bọ trĩ. Nếu không có mưa trong thời kỳ cây ra hoa, không cần thiết phải phun thuốc

trừ nấm bệnh. Nếu có mưa, nên phun trừ với thuốc trừ nấm như mancozeb, propineb hoặc

oxit đồng, hai lần mỗi lần cách nhau một tuần vào thời kỳ cây nở hoa và tái tạo trái non.

Các thuốc trừ bệnh Vicarben 50 BTN, Rhidomil, COC 85, Aliette, Antracol, Bavistin…có hiệu lực cao trong phòng trị bệnh thán thư.

Để hiệu quả cao thuốc cần được phun ở cả 3 giai đoạn ra chồi, bông và trái non và phun luân phiên các loại thuốc.

Hình 2.9: Thuốc CocMan 69WP

Hình 2.10: Thuốc Bavistin 50FL

Page 42: PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI ĐIỀU - nongnghiep.vn trinh modun 04.pdf · Những khảo sát gần đây cho thấy có trên 32 loài sâu gây hại phổ biến trên cây

(Hoạt chất Mancozeb + Copper Oxychloride) (Hoạt chất: Carbendazim)

Hình 2.11 : Thuốc Antracol 70WP (Hoạt chất: Propineb) Hình 2.12: Thuốc Aliette 800WP

(Hoạt chất Metsulfuron Methyl )

3. Bệnh nấm hồng 3.1 Điều kiện phát triển bệnh Bệnh do nấm gây ra.

Bệnh thường phát triển mạnh vào mùa mưa (tháng 6-tháng 9) và thường xuất hiện nhiều ở những vườn gần vườn cao su.

Bệnh thường xuất hiện ở những cành khuất ánh sáng, trồng quá dầy và chăm sóc kém. 3.2 Triệu chứng gây hại và tác hại

Gây hại trên cành và thân. Triệu chứng ban đầu trên những cành bị nhiễm bệnh là những vết trắng trên

vỏ câu, sau đó được phủ đầy bởi lớp phấn bao phủ cành bị bệnh. Nấm xâm nhập vào lớp mô bên trong và ngăn cản sự dẫn truyền của nhựa

cây, sau đó các cành cây chết khô từ phía ngọn trở vào gốc cành. Lớp nấm này sau đó chuyển hồng là các bào tử của nấm. Giai đoạn kế tiếp là lớp vỏ bị nứt và tách ra, trong khi đó lá cây vàng và rụng dần.

Page 43: PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI ĐIỀU - nongnghiep.vn trinh modun 04.pdf · Những khảo sát gần đây cho thấy có trên 32 loài sâu gây hại phổ biến trên cây

- Trên các cành bánh tẻ, ở vi trí phân nhánh, lớp vỏ ngoài có một lóp bột màu phớt hồng đó là bào tử nấm.

Hình 2.13: Triệu chứng bệnh nấm hồng trên cành.

3.3 Biện pháp phòng trừ

Cắt tỉa tạo thông thoáng cho vườn. Xén tỉa và tiêu huỷ cành nhánh bị bệnh từ phía dưới vết bệnh. Xử lý vết xén tỉa bằng dung dịch thuốc nấm. Khi bệnh mới xuất hiện, xử lý các thuốc như Validamycin, Carbendazim,

Trichodema sp. Pecucuron hoặc oxit đồng 2 lần cách nhau 5 – 7 ngày trong thời gian từ đầu và giữa mùa mưa. Cụ thể dùng thuốc Viben C 50BTN, COC 85 WP, Champion 77WP ở nồng độ 0,2 – 0,3% hoặc Validacine 5L pha với nồng độ 1 – 2% phun phòng vào đâu mùa mưa.

Page 44: PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI ĐIỀU - nongnghiep.vn trinh modun 04.pdf · Những khảo sát gần đây cho thấy có trên 32 loài sâu gây hại phổ biến trên cây

Hình 2.14: Thuốc Carbenzim 500FL

(Hoạt chất Carbendazim)

Hình 2.15: Thuốc Champion DP (Gốc đồng Copper hydroxide)

4. Bệnh nứt thân xì mủ 4.1 Điều kiện phát triển bệnh Bệnh do nấm gây ra.

Page 45: PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI ĐIỀU - nongnghiep.vn trinh modun 04.pdf · Những khảo sát gần đây cho thấy có trên 32 loài sâu gây hại phổ biến trên cây

Bệnh thường biểu hiện triệu chứng sau khoảng 2 – 3 năm trồng. Thường gây hại nặng ở những vườn điều ở giai đoạn kinh doanh. Trong một năm bệnh thường xuất hiện từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.

Bệnh tấn công vào thân cây, các cành chính rồi sau đó làm cây yếu dần đi. 4.2 Triệu chứng gây hại và tác hại - Trên chồi, vết bệnh màu nâu đen kèm theo có dịch cây ứa ra. Ban đầu dịch có màu trong suốt. Sau đó dịch chuyển sang màu nâu đậm. - Trên thân chính và cành: Bệnh cũng gây những vết nứt dọc trên diện tích bị bệnh và có nhựa chảy ra từ đó. - Phần mô bên trong của phần bị bệnh có màu nâu đỏ và những hang nhỏ li ti trong có chứa chất dịch màu đỏ nhạt.

Hình 2.16: Vết bệnh trên chồi

Hình 2.17: Vết bệnh trên thân

4.3 Biện pháp phòng trừ Cạo sạch phần vỏ bị nhiễm bệnh. Quét các dung dịch thuốc diệt nấm trực tiếp vào vết bệnh. Có thể xử dụng thuốc Acodyl 35WP, Mataxyl 500WP, Fortazeb 72WP

(Metalaxyl), Acrobat MZ (Dimethomorph+ Mancozeb), Folcal 50WP (Folpet), Thuốc Alonil 80WP (Hoạt chất Fosetyl + Aluminium).

Page 46: PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI ĐIỀU - nongnghiep.vn trinh modun 04.pdf · Những khảo sát gần đây cho thấy có trên 32 loài sâu gây hại phổ biến trên cây

Hình 2.18: Thuốc Folcal (Hoạt chất metalaxyl)

Hình 2.19: Thuốc Mataxyl 500WP

5. Bệnh đốm lá 5.1. Điều kiện phát triển bệnh

Bệnh chỉ xuất hiện trên cây con sinh trưởng kém, thiếu dinh dưỡng. Bệnh thường biểu hiện trên lá non.

Bệnh phát sinh trong mùa mưa. Bệnh thường xuất hiện trên cành và lá nằm trong bóng râm Khi trời mưa bệnh tập trung ở ngọn cây, khi trời nắng bệnh hại nặng ở lá gần

gốc. 5.2. Triệu chứng gây hại và tác hại

Cây con từ 3 – 5 lá thường bị bệnh nặng và cũng gây hại ở cây lớn khi cây ra lá non. Trên các lá non có các chấm xanh sẫm rồi lan dần thành các vết rộng, tế bào chết, vết bệnh chuyển màu nâu, khi bệnh phát triển mạnh các vết bệnh liền lại với nhau thành mảng lớn.

Vết bệnh thường xuất hiện dọc theo gân chính tạo thành những vùng thâm đen trên lá.

Page 47: PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI ĐIỀU - nongnghiep.vn trinh modun 04.pdf · Những khảo sát gần đây cho thấy có trên 32 loài sâu gây hại phổ biến trên cây

5.3. Biện pháp phòng trừ Cung cấp dinh dưỡng đầy đủ và hợp lý cho cây. Chú ý đặc biệt đến giai đoạn

cây có 3 – 4 lá thật. Chọn vườn ươm khô ráo thoát nước. Xử ký đất trước khi vào bầu.. Xử lý bằng thuốc hóa học với bệnh trong vườn ươm và ngoài sản xuất bằng

thuốc Bordeaux 1% cho hiệu quả cao.

Hình 2.21: Map super 300EC

Page 48: PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI ĐIỀU - nongnghiep.vn trinh modun 04.pdf · Những khảo sát gần đây cho thấy có trên 32 loài sâu gây hại phổ biến trên cây

(Hoạt chất: Propiconazole + Difenoconazole)

Hình 2.22: Thuốc Bonanza (Hoạt chất: Cyproconazole)

Hình 2.23: Thuốc Tilt Super 300ES

(Hoạt chất Difenoconazole + Propiconazole )

Hình 2.24: Thuốc Topan 70WP (Hoạt chất Thiophanate -Methyl)

Page 49: PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI ĐIỀU - nongnghiep.vn trinh modun 04.pdf · Những khảo sát gần đây cho thấy có trên 32 loài sâu gây hại phổ biến trên cây

Hình 2.25: Thuốc Anvil 5SC (Hoạt chất Hexaconazole)

Hình 2.26: Thuốc Kocide 53.8DF (Hoạt chất Copper Hydrocide)

B. Câu hỏi và bài thực hành 1. Câu hỏi - Đặc điểm phát sinh, triệu chứng gây hại và biện pháp phòng trừ bệnh lở cổ rễ? - Đặc điểm phát sinh, triệu chứng gây hại và biện pháp phòng trừ bệnh thán thư? - Đặc điểm phát sinh, triệu chứng gây hại và biện pháp phòng trừ bệnh nấm hồng? - Đặc điểm phát sinh, triệu chứng gây hại và biện pháp phòng trừ bệnh nứt thân xì mủ? - Đặc điểm phát sinh, triệu chứng gây hại và biện pháp phòng trừ bệnh đốm lá? 2. Bài tập thực hành Bài thực hành số 2:

- Điều tra các dạng bệnh xuất hiện trong vườn điều và viết báo cáo mô tả đặc điểm nhận diện các triệu chứng của các loại bệnh phổ biến trên điều?

Page 50: PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI ĐIỀU - nongnghiep.vn trinh modun 04.pdf · Những khảo sát gần đây cho thấy có trên 32 loài sâu gây hại phổ biến trên cây

BÀI 3: QUẢN LÝ DỊCH HẠI TỔNG HỢP Mã bài: MĐ04-03

Giới thiệu: IPM trên cây điều là một chiến lược quản lý dịch hại tổng hợp nhằm hạn chế

việc sử dụng thuốc BVTV, bảo đảm an toàn môi trường, sinh thái, sức khỏe cộng đồng, góp phần đưa sản xuất nông nghiệp theo hướng bền vững thông qua việc áp dụng phối hợp một cách hài hòa nhiều biện pháp phòng trừ khác nhau. Trong IPM, biến pháo canh tác và biện pháp sinh học được ưu tiên hàng đầu. Thuốc BVTV chỉ áp dụng trong các trường hợp thật sự cần thiết. Mục tiêu: Sau khi học xong, người học có khả năng

- Hiểu được khái niệm về quản lý dịch hại tổng hợp - Trình bày được các nguyên tắc của quản lý dịch hại tổng hợp và nguyên tắc

sử dụng thuốc bảo vệ thực vật. - Nhận diện được một số thiên địch có lợi trên đồng ruộng. - Lựa chọn được biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp phù hợp trên cây điều; - Thực hiện tốt an toàn trong lao động và bảo vệ môi trường, môi sinh.

A. Nội dung 1. Sự ra đời của biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp

Các hiện tượng dùng thuốc bừa bãi, dùng thuốc quá mức hoặc dùng thuốc không cần thiết gây hậu quả khôn lường đối với sản xuất nông nghiệp và ô nhiễm môi trường sống, như:

Hình thành tính chống thuốc của sâu, bệnh hại. Xuất hiện những loài sâu hại mới. Tiêu diệt các loài thiên địch của sâu hại. Gây ngộ độc cho người, gia súc và các động vật có ích khác. Nhiễm độc môi trường, nguy hại cho các động vật hoang dã… Qua nhiều cuộc hội thảo, các nhà khoa học cho răng, phòng trừ sâu bệnh hại

cây trồng không phải chỉ áp dụng đơn thuần biện pháp hóa học mà phải phối hợp với các biện pháp phòng trừ khác dựa trên cơ sở sinh thái học. 2. Định nghĩa về quản lý dịch hại tổng hợp IPM

“IPM là một hệ thống quản lý dịch hại mà trong khung cảnh cụ thể của môi trường và biến động quần thể của các loại dịch hại, sử dụng tất cả các kỹ thuật và biện pháp thích hợp có thể được, nhằm duy trì mật độ loài gây hại ở dưới mức gây ra những thiệt hại kinh tế” (Theo FAO, 1972). 3. Những nguyên tắc của IPM

Không thể tiêu diệt hết các cơ thể gây hại trên đồng ruộng mà chỉ có thể duy trì mật số của chúng ở dưới mức gây hại kinh tế.

Page 51: PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI ĐIỀU - nongnghiep.vn trinh modun 04.pdf · Những khảo sát gần đây cho thấy có trên 32 loài sâu gây hại phổ biến trên cây

Không thể quan niệm IPM là một “quy trình in sẵn” để áp dụng trong mọi trường hợp, ở mọi nơi, mọi lúc, mà cần coi đó như là một nguyên tắc thực hiện trong mỗi tình huống cụ thể.

Những biện pháp có thể áp dụng trong IPM rất đa dạng và phong phú và ngày càng được đưa ra sử dụng rộng rãi trong sản xuất.

Nguyên tắc chung của biện pháp phòng trừ tổng hợp sâu bệnh hại điều: - Theo dõi thường xuyên để có thể phát hiện và dự báo tình hình sâu bệnh hại

trước khi phát sinh thành dịch. - “Phòng” là chủ yếu, “trừ’ là quan trọng. - Sử dụng nhiều biện pháp xen kẻ nhau.

4. Các biện pháp trong quản lý dịch hại tổng hợp 4.1 Giống

Sử dụng giống trồng là những cây ghép với đặc tính sớm mang trái, năng suất cao, khả năng thích nghi rộng đã được bộ NN&PTNT công nhận. Ví dụ như DDH 66-14, DDH 67-15, PN1, MH 4/5, MH5/4, ES04, BD01…

Để có một cây con khỏe đủ điều kiện xuất vườn để đem đi trồng thì càn lưu ý đám bảo đúng yêu cầu kỹ thuật từ trong vườn ươm:

Hạt giống trước khi gieo ươm phải được xử lý bằng nước ấm (2 sôi 3 lạnh, nhiệt độ khoảng 52-55oC) hay bằng một số loại thuốc trừ nấm như Benomyl, Mancozeb, Rovral.

Đất gieo hạt hoặc đất làm ruột bầu cũng phải được xử lý bằng thuốc trừ nấm, dùng bạt nilon che kín 10 ngày sau đó dở bạt trộn đều đất trước khi đóng bầu 3 ngày.

Xây dựng vườn ươm nơi khô ráo, thoáng mát. Đảm bào mật độ gieo vừa phải. Nguồn nước tưới cho vườn ươm phải sạch sẽ, không bị ô nhiễm. Cây làm gốc ghép và cành ghép phải sạch sâu bệnh và sinh trưởng khỏe

mạnh.

4.2 Biện pháp canh tác * Vệ sinh đồng ruộng - Làm cỏ để vườn thông thoáng , giảm ẩm độ cũng như phá huỷ nơi trú ẩn của sâu bệnh hại.

Page 52: PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI ĐIỀU - nongnghiep.vn trinh modun 04.pdf · Những khảo sát gần đây cho thấy có trên 32 loài sâu gây hại phổ biến trên cây

Hình 3.1: Làm cỏ điều - Đối với những vườn không bị sâu bệnh thì có thể ủ tàn dư để làm phân bón.

Hình 3.2: Thu gom tàn dư - Đối với vườn bị sâu bệnh phá hại cần cắt bỏ cành bị hại như mọt đục quả, mọt đục cành, rệp sáp hại quả, nấm hồng.. cần thu gom tàn dư và tiêu huỷ.

Page 53: PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI ĐIỀU - nongnghiep.vn trinh modun 04.pdf · Những khảo sát gần đây cho thấy có trên 32 loài sâu gây hại phổ biến trên cây

Hình 3.3: Đốt tàn dư thực vật

* Luân canh và xen canh

− Luân canh: Khi chọn lựa cây trồng trong công thức luân canh cần lưu ý không chọn những cây có cùng đối tượng gây hại của sâu bệnh điều thì biện pháp luân canh mới có hiệu quả. − Xen canh: Có thể trồng xen các cây đậu phộng, đậu xanh, đậu đen, bắp, bông vải, khoai mỳ… trong vườn điều để giảm cỏ dại. Tuy nhiên không nên trồng đậu đũa vì cây đậu đũa hấp dẫn bọ xít muỗi, là sâu hại chính của cây điều. Lưu ý, khi trồng xen cần cách mép tán cây điều 1m.

* Trồng cây chắn gió − Giảm sự lây lan của nguồn bệnh.

Giảm tác hại của gió: gió mạnh sẽ làm cây dễ bị vết thương do cọ sát, cây bị gãy cánh hoặc bật gốc. * Thực hiện tốt các quy trình trồng trọt

− Thời vụ trồng: trồng đúng thời vụ để giúp cây sinh trưởng phát triển tốt, bộ rế phát triển mạnh, tăng khả năng chống chịu với điều kiện ngoại cảnh bất lợi và sâu bệnh hại. − Mật độ trồng hợp lý nhằm tạo điều kiện để cây sinh trưởng phát triển tốt, phát huy đặc tính giống, vườn thông thoáng…giúp công tác điều tra cũng như chăm sóc cây dễ dàng đồng thời giảm thiểu sự tác hại của sâu bệnh hại.

Page 54: PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI ĐIỀU - nongnghiep.vn trinh modun 04.pdf · Những khảo sát gần đây cho thấy có trên 32 loài sâu gây hại phổ biến trên cây

Hình 3.4: Trồng cây chắn gió

Hình 3.5: Mật độ trồng hợp lý giúp vườn thông thoáng

Page 55: PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI ĐIỀU - nongnghiep.vn trinh modun 04.pdf · Những khảo sát gần đây cho thấy có trên 32 loài sâu gây hại phổ biến trên cây

Thu hoạch kịp thời: Đây là khâu cuối cùng của quy trình sản xuất. Thu hoạch kịp thời giúp đảm bảo năng suất và chất lượng hạt

4.2 Biện pháp vật lý, cơ giới Dùng nhân lực để bắt giết dịch hại: Có thể dùng vợt, bẫy, dao cưa để chặt,

cưa càng quả bị sâu bệnh. Đây là biện pháp có thể huy động lực lượng tham gia diệt sâu để bảo vệ cây trồng.

Dùng bẩy bả để diệt sâu: Dùng bẫy đèn: để bắt giết các côn trùng ưa thích với ánh sáng đèn. Tổ chức bẫy đèn vào thời kỳ trưởng thành xuất hiện nhiều: thực hiện liên tục

3 – 5 ngày, bắt đầu từ 19 – 23 giờ. Nguồn ánh sáng là đèn dầu, đèn điện… Đèn đặt trên chậu nước có một lớp dầu mỏng. Đặt đèn cao hơn bề mặt cây

trồng từ 30 – 40cm. Bẫy đèn phải rộng cả huyện hoặc cả thành phố mới có hiệu quả. Trời mưa, sáng trăng hiệu quả sẽ bị hạn chế.

Bả độc được dùng để trừ các loại côn trùng có xu hướng thích mùi vị, hóa chất. Thành phần bả gồm chất hấp dẫn dịch hại và có 1% chất độc. Ví dụ: Bả chua ngọt (diệt họ ngài đêm và các loại sâu bướm): Thành phần bả gồm 4 phần mật + 4 phần giấm + 1 phần rượu + 1% thuốc (Padan 95WP) trộn đều cho vào chậu đặc trên bờ ruộng hoặc trên giá cao 1 – 1,2m, đặt 4 – 5 chậu/ha. Bả mở vào ban đêm, ban ngày đậy lại.

* Dùng nhiệt độ - ẩm độ: Mỗi loài sâu bệnh hại đều có yêu cầu về nhiệt độ, ẩm độ nhất định. Nếu vượt quá ngưỡng yêu cầu đó, chúng không thể tồn tại. Có thể áp dụng các biện pháp sau:

Sấy, phơi khô nông sản để cất giữ. Dùng nước nóng để diệt sâu bệnh và nấm hại trên hạt giống.

4.3 Biện pháp sinh học * Dùng các loài vi sinh vật gây bệnh cho côn trùng: Trong tự nhiên côn trùng bị chết do nhiều loại vi sinh vật khác nhau gây

bệnh. Những loại thiên địch này được nghiên cứu và tạo thành các hợp chất trừ sâu vi sinh. Ví dụ:

- Chế phẩm Bt để trừ sâu bộ cánh phấn, bộ chế phẩm vi sinh Bacillus penetrans dùng để trừ tuyến trùng.

- Chế phẩm nấm trắng Beauveria bassiana (trừ sâu đục thân, sâu róm), nấm xám Metarhizium anisopliae (trừ bọ xít), Verticillium lecanii (trừ bọ phấn), nấm Zoophthora radicans (trừ rệp muội).

- Chế phẩm Tricoderma có tác dụng tốt trong việc ngăn chặn sự gây hại của các tác nhân gây bệnh nằm trong đất như nấm, tuyến trùng. Tricoderma đã được chế biến và đóng gói lưu hành như các loại thuốc phòng trừ sâu bệnh khác. Loại

Page 56: PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI ĐIỀU - nongnghiep.vn trinh modun 04.pdf · Những khảo sát gần đây cho thấy có trên 32 loài sâu gây hại phổ biến trên cây

chế phẩm này có thể dùng để sử lý hạt trước khi gieo trồng; phun lên vết bệnh; ủ với phân hữu cơ để vô bầu hoặc ủ với phân hữu cơ bón trực tiếp cho cây.

Page 57: PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI ĐIỀU - nongnghiep.vn trinh modun 04.pdf · Những khảo sát gần đây cho thấy có trên 32 loài sâu gây hại phổ biến trên cây
Page 58: PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI ĐIỀU - nongnghiep.vn trinh modun 04.pdf · Những khảo sát gần đây cho thấy có trên 32 loài sâu gây hại phổ biến trên cây

Hình 3.6: Chế phẩm Tam Nông Trichoderma

Hình 3.7: Vi ĐK Trichoderma sp.

Page 59: PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI ĐIỀU - nongnghiep.vn trinh modun 04.pdf · Những khảo sát gần đây cho thấy có trên 32 loài sâu gây hại phổ biến trên cây

Hình 3.8: Chế phẩm Tri-CAB

Hình 3.9: Chế phẩm BIMA

Page 60: PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI ĐIỀU - nongnghiep.vn trinh modun 04.pdf · Những khảo sát gần đây cho thấy có trên 32 loài sâu gây hại phổ biến trên cây

Hình 3.10: Chế phẩm NOLATRI

Hình 3.11: Chế phẩm

Tricô-ĐHCT + Đối với bệnh trong vườn ươm (VD: Bệnh lở cổ rễ): Tàn dư thực vật (rơm,

cỏ, lục bình, lá cây…) + Phân chuồng (đã mất mùi hôi, khoảng ¼ tổng thế tích). Trộn đều và gom thành đống (đáy 2m, cao 1,2 – 1,5m) sau đó tưới nước vừa đủ ẩm (nắm chặt tay thấy nước rịn ra). Tưới nấm Trico-ĐHCT (20 – 30g/m3) sau đó phủ bạt nhựa để giữ ẩm. Tưới bổ sung hàng tuần để giữ ẩm. Đão đống ủ sau 3 tuần. Sau 6 – 8 tuần khi phân đã hoai có thế sử dụng để vào bầu ươm cây con.

+ Đối với bệnh gây hại rễ: Tàn dư thực vật như cỏ, rơm, lục bình, lá…đã phơi héo (10 – 20kg/gốc) + Phân gia súc đã ủ hoai (3 – 5kg/gốc) + Chế phẩm vi sinh Trico-ĐHCT (5 – 15g/gốc). Dùng cuốc răng xới quanh tán cây, bón 1 lớp xác bả thực vật xen kẻ 1 lớp phân gia súc, tưới nước đều sau đó tưới chế phẩm Tricô-ĐHCT lên trên. Sau đó đậy cỏ và tưới nước 2 – 3 ngày/lần để giữ ẩm cho nấm vi sinh phát triển tốt và tiêu diệt nấm gây bệnh. Bổ sung phân hữu cơ hoai mục hoặc xác bả thực vật để nấm Tricoderma phát triển tốt.

Page 61: PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI ĐIỀU - nongnghiep.vn trinh modun 04.pdf · Những khảo sát gần đây cho thấy có trên 32 loài sâu gây hại phổ biến trên cây

+ Đối với một số bệnh trên thân, lá, trái…có thể sử dụng chế phầm Tricô-ĐHCT phun trực tiếp lên thân, lá, trái (trong mùa mưa) để phòng, trị bệnh với liều lượng 2 – 5g/l (ngâm 15’).

* Sử dụng côn trùng bắt mồi và ký sinh: Dùng thiên địch là côn trùng để trừ côn trùng. Những côn trùng thiên địch sẽ

giết chết các loại sâu hại như sâu róm, bọ đục cành, xén tóc như là thức ăn của chúng.

Những côn trùng có ích này luôn hiện diện trên đồng ruộng. Mật số côn trùng có ích càng lớn thì mật số sâu hại càng nhỏ và ngược lại. Ở những ruộng ít dùng hoá chất bảo vệ thực vật có số lượng cũng như chủng loại côn trùng có ích nhiều hơn so với các vườn sử dụng thường xuyên hoặc lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật. Một số côn trùng có ích hiện diện trên đồng ruộng như: Bọ ngựa, bọ rùa, ruồi, bọ mắt vàng, ong ký sinh, kiến sư tử, kiến lửa

- Thiên địch của bọ xít muỗi: kiến vàng, bọ ngựa, nhện…

Hình 3.12: Bọ ngựa ăn thịt bọ xít muỗi

Hình 3.13: Nhện bắt mồi

Page 62: PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI ĐIỀU - nongnghiep.vn trinh modun 04.pdf · Những khảo sát gần đây cho thấy có trên 32 loài sâu gây hại phổ biến trên cây

Hình 3.14: Bọ xít bắt mồi Hình 3.15: Kiến vàng

- Thiên địch của bọ cánh cứng đục ngọn: kiến vàng, ong ký sinh…

Hình 3.16: Ong ký sinh (loài 1)

Hình 3.17: Ong ký sinh (loài 2)

- Thiên địch của rầy mềm: bọ rùa, ruồi, bọ mắt vàng…

Page 63: PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI ĐIỀU - nongnghiep.vn trinh modun 04.pdf · Những khảo sát gần đây cho thấy có trên 32 loài sâu gây hại phổ biến trên cây

Hình 3.18: Bọ rùa đen (loại 1) và sâu non

Hình 3.19: Bọ rùa (loài 2) và sâu non

Page 64: PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI ĐIỀU - nongnghiep.vn trinh modun 04.pdf · Những khảo sát gần đây cho thấy có trên 32 loài sâu gây hại phổ biến trên cây

Hình 3.20: Bọ rùa (loài 3) và sâu non

Hình 3.21: Bọ rùa (loài 4) và sâu non

Page 65: PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI ĐIỀU - nongnghiep.vn trinh modun 04.pdf · Những khảo sát gần đây cho thấy có trên 32 loài sâu gây hại phổ biến trên cây

Nếu như nấm Trichoderma là loại thiên địch hữu hiệu để ngăn ngừa sự gây hại của các loại bệnh trên điều thì Kiến vàng là côn trùng có lợi và rất hiệu quả trong việc kiểm soát các sâu hại.

Hình 3.23: Bọ mắt vàng

Page 66: PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI ĐIỀU - nongnghiep.vn trinh modun 04.pdf · Những khảo sát gần đây cho thấy có trên 32 loài sâu gây hại phổ biến trên cây

Kiến vàng có thể hạn chế sự gây hại của các loài sâu hại nghiêm trọng trên điều như bọ xít muỗi, bọ cánh cứng đục ngọn, sâu đục trái và hạt, bọ xít mép, sâu đục phồng lá, sâu cuốn lá, bọ cánh cứng ăn lá, sâu bao, sâu ăn lá…

Bệnh thán thư trên điều có liên quan mật thiết với sự chích hút của bọ xít muỗi. Khi sử dụng kiến vàng, mật số bọ trĩ giảm xuống đáng kẻ từ đó gián tiếp làm giảm mức độ thiệt hại của bệnh thán thư.

Page 67: PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI ĐIỀU - nongnghiep.vn trinh modun 04.pdf · Những khảo sát gần đây cho thấy có trên 32 loài sâu gây hại phổ biến trên cây

Hình 3.24-: Kiến vàng tấn

công bọ đục ngọn

Hình 3.25 : Kiến vàng tấn công sâu đục trái và hạt

Page 68: PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI ĐIỀU - nongnghiep.vn trinh modun 04.pdf · Những khảo sát gần đây cho thấy có trên 32 loài sâu gây hại phổ biến trên cây

Hình 3.26: Kiến vàng tấn công

sâu cuốn lá

Hình 3.27: Kiến vàng tấn công câu cấu

Page 69: PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI ĐIỀU - nongnghiep.vn trinh modun 04.pdf · Những khảo sát gần đây cho thấy có trên 32 loài sâu gây hại phổ biến trên cây

Hình 3.28: Kiến vàng tấn công sâu bao

Hình 3.29: Kiến vàng tấn

công sâu đục ngọn

Để sử dụng kiến vàng hiệu quả cần lưu ý những vấn đề sau: - Diệt hết Kiến hôi và Kiến vàng có sẵn trên cây trong vườn định thả Kiến

vàng. - Thu thập kiến vàng và thả ít nhất 2 tổ vào các ngã 3, ngã 4 của cây gần

ngọn. - Nếu trên cây quanh vườn có tổ kiến vàng thì chăng dây từ cây có kiến vào

vườn mới. - Treo thức ăn (ruột gà, vịt, đầu cá…) lên cây cho kiến ăn ngay để kiến phục

hồi nhanh hơn và cho ăn thêm trong mùa khô khi sâu hại trên cây ít. - Hạn chế tối đa việc sử dụng thuốc hoá học bảo vệ thực vật. - Khi bắt buộc phải trừ sâu thì nên dùng dầu khoáng Dc-Trons plus, SK, DS

hoặc thuốc ít độc đối với kiến, hạn chế tối đa lần phun xịt, không xịt thuốc liên tiếp nhiều lầm, phun vào buổi chiều khi kiến đã vào hết trong tổ và tránh phun lên tổ kiến.

Nên trồng các cây mà Kiến vàng thích cư trú trên bờ bao hoặc xung quanh vườn để luôn có nguồn kiến vàng.

Page 70: PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI ĐIỀU - nongnghiep.vn trinh modun 04.pdf · Những khảo sát gần đây cho thấy có trên 32 loài sâu gây hại phổ biến trên cây

Hình 3.30: Dầu khoáng Dc-

Trons plus (Hoạt chất: Petroleum Spray

Oil)

Hình 3.31: Dầu khoáng SK

Page 71: PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI ĐIỀU - nongnghiep.vn trinh modun 04.pdf · Những khảo sát gần đây cho thấy có trên 32 loài sâu gây hại phổ biến trên cây

Hình 3.32: Dầu khoáng DS

4.4 Biện pháp hóa học Sử dụng biện pháp hóa học trong việc bảo vệ cây trồng sẽ sớm cho kết quả

do biện pháp này tiêu diệt dịch hại nhanh chóng, triệt để và mang lại hiệu quả kinh tế cao. Ngoài tác dụng ức chế sự phát triển của sâu bệnh hại, thuốc bảo vệ thực vật còn chứa những chất kích thích sự sinh trưởng phát triển của cây.

Tuy nhiên, do thuốc có tác động tiêu cực đến quần thể vi sinh vật có ích, đến môi trường và sức khỏe con người và động vật nên chỉ sử dụng thuốc hóa học khi bệnh vượt qua ngưỡng gây hại cho phép và cần tuân thủ theo nguyên tắc 4 đúng.

a. Nguyên tắc sử dụng thuốc trên đồng ruộng (4 đúng) - Đúng thuốc: Mỗi loại thuốc chỉ trừ được một số loại dịch hại nhất định,

nhất là thuốc có tính chọn lọc. Yêu cầu phải chọn đúng thuốc cho đối tượng phòng trừ, trong đó ưu tiên thuốc trừ đặc hiệu, có tính chọn lọc cao.

- Đúng lúc: Sử dụng thuốc vào thời điểm dịch hại dễ chết nhất (sâu tuổi 1 – 2, bệnh mới chớm phát). Thời điểm cây trồng và thiên địch an toàn nhất, trời quang, khô ráo, lặng gió, tránh lúc nắng to, tốt nhất sáng sớm hoặc chiều mát. Với thuốc nội hấp nên phun vào buổi sáng vì cây hấp thu dễ hơn.

- Đúng liều lượng, nồng độ: Mỗi loại thuốc đều có quy định sử dụng nồng độ và liều lượng trừ dịch hại đạt hiệu quả và an toàn đối với người và cây trồng. Yêu cầu người sử dụng phải cân đong chính xác, tránh tùy tiện ước lượng gây lãng phí

Page 72: PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI ĐIỀU - nongnghiep.vn trinh modun 04.pdf · Những khảo sát gần đây cho thấy có trên 32 loài sâu gây hại phổ biến trên cây

tiền bạc và những hậu quả đáng tiếc cho vật nuôi, cây trồng và môi trường; gây hậu quả kháng thuốc, lờn thuốc của dịch hại.

- Đúng cách: + Mỗi loại thuốc thương phẩm đều có kỹ thuật sử dụng riêng, nhất thiết phải

tuân thủ. Với loại thuốc bột cần phải phun hoặc rắc đều trên diện tích quy định. Trường hợp thuốc bột hoặc thuốc hạt ít cân trộn thêm đất bột hoặc cát khô để rắc cho đều. Đối với thuốc phun ở dạng lỏng cần phải đong thuốc cẩn thận, đổ ít nước vào bình rồi đổ thuốc khuấy đều cho tan, sau đó đổ đủ lượng nước quy định.

+ Đối với mỗi loài dịch hại phải có cách phun đúng. Khi phun cần phun kỹ, đều, tập trung vào nơi dịch hại.

+ Đối với từng loại máy phun thuốc khác nhau càn có tốc độ phun phù hợp. b. Ký hiệu một số dạng thuốc bảo vệ thực vật

Dạng thuốc Chữ viết tắt Tính chất khi sử dụng Nhũ dầu ND,EC Thuốc ở thể lỏng, trong suốt. Dễ bắt

lửa và cháy nổ, hòa tan trong nước. Dung dịch DD,SL,L,AS Hòa tan trong nước, không chứa chất

hóa sữa. Bột thấm nước BTN, WP, SP,

DF, WDG Dạng bột mịn, phân tán trong nước thành dung dịch huyền phù.

Huyền phù FL, FC, SC Lắc đều khi sử dụng.

Hạt H, G, GR Chủ yếu rải vào đất.

Dạng sữa EW Lắc đều trước khi sử dụng.

Thuốc bột D, BR Không tan trong nước

c. Các ký hiệu thường thấy trên bao bì thuốc bảo vệ thực vật

Page 73: PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI ĐIỀU - nongnghiep.vn trinh modun 04.pdf · Những khảo sát gần đây cho thấy có trên 32 loài sâu gây hại phổ biến trên cây

Hướng dẫn sử dụng: Đi găng tay, đeo kính đặc biệt tránh phun thuốc đi ngược hướng gió

Tác dụng với loại cây trồng: , lúa, đậu …

Đối tượng phòng trừ: Bệnh rỉ sắt, đốm Lượng thuốc/ ha: Ví dụ: Đối với cà phê: 0.5 - 0.8 l / ha; cụ thể từ 5 đến 8 chai

Liều lượng nên dùng: 7 - 10 ml sản phẩm / 8 l nýớc

Lượng dung dịch thuốc / ha: 400 - 600 l / ha

Hạn sử dụng:3 năm kể từ ngày sản xuất

Tên thương mại: A RIN 50 SC

50: hoạt chất là 50ml/ 100 ml sản phẩm

SC: sản phẩm dưới dạng huyền phù

Hoạt chất: Carbendazim

Ngày sản xuất: 24 -03 - 04

VÍ DỤ: Thuốc trừnấm Anvil

Hạn sử dụng:3 năm kể từ ngày sản xuất

Tên thương mại: A RIN 50 SC

50: hoạt chất là 50ml/ 100 ml sản phẩm

SC: sản phẩm dưới dạng huyền phù

Hoạt chất: Carbendazim

Ngày sản xuất: 24 -03 - 04

VÍ DỤ: Thuốc trừnấm Anvil

Page 74: PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI ĐIỀU - nongnghiep.vn trinh modun 04.pdf · Những khảo sát gần đây cho thấy có trên 32 loài sâu gây hại phổ biến trên cây

Hình 3.33: Biện pháp an toàn khi sử

dụng thuốc

Biện pháp an toàn khi sử dụng thuốc: 1. Đeo mắt kính 2. Đeo khẩu trang 3. Đeo mặt nạ 4. Đeo bao tay 5. Mang giầy bảo hộ 6. Tắm rữa sau khi phun thuốc 7. Không để trẻ em tới gần nơi cất

thuốc 8. Không đổ nước thuốc thừa nơi

chăn nuôi gia cầm, gia súc và thuỷ sản.

d. Một số thuốc bảo vệ thực vật có thể sử dụng để phòng trừ bệnh cho điều

Thuốc trừ sâu: Ngoài một số thuốc đã nếu trong bài 1 có thể sử dụng thêm một số loại thuốc:

- Bọ xít muỗi, bọ trĩ : Motox 5EC (Alpha – Cypermethrin), Dipel 6.4 DF (Bacillus thuringiensis (var.Kurstaki), Trebon 20 WP (Etofenprox), Bulldock 025 EC (Beta – Cyfluthrin), Cyperan 5 EC, 10 EC (Cypermethrin )....

- Sâu đục thân, đục cành, trái và hạt: Anphatox 2.5EC; 5EC, Pertox 5 EC (Alpha – Cypermethrin), Apphe 17EC (Alpha- Cypermethrin 1%+ Chlorpyrifos Ethyl 16%),

Muskardin (Beauveria bassiana ),.... - Sâu róm đỏ, sâu hại lá: Karate 2,5EC (Lambda –cyhalothri), Regent 5SC

(Fipronil), Bulldock 025 EC (Beta – Cyfluthrin), Nugor 40EC (Dimethoate)... Thuốc trừ bệnh: Ngoài một số thuốc đã nếu trong bài 1 có thể sử dụng thêm

một số loại thuốc: - Thán thư: Carban 50SC (Carbendazim), Tilt Super (Triazol), Zinacol

(Zineb), Topsin M 70WP (Thiophanate – Methyl).

Page 75: PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI ĐIỀU - nongnghiep.vn trinh modun 04.pdf · Những khảo sát gần đây cho thấy có trên 32 loài sâu gây hại phổ biến trên cây

- Bệnh nấm hồng: Ridomil Gold (Metalaxyl), Antracol (Propineb), Norshield (oxit đồng), Mancozeb., Bordaeux...

- Nứt thân xì mủ: Acodyl (Metalaxyl), Acrobat MZ (Dimethomorph + Mancozeb), Mexyl (Metalaxyl + Mancozeb).- 5. Các giai đoạn cần chú ý trong phòng trừ tổng hợp sâu bệnh hại điều 5.1 Giai đoạn kiến thiết cơ bản

Từ khi mới trồng đến năm thứ 3, cây sinh trưởng liên tục và ra nhiều đợt chồi liên tiếp. Do đó cần phải tiến hành phòng trừ các loại sâu ăn lá, sâu đục đọt. Sau khi phát triển hoàn thành một đợt lá, cây ngừng sinh trưởng một thời gian sau đó đỉnh sinh trưởng tiếp tục nhú lên chuẩn bị ra đọt mới, đây là thời điểm tiền hành phun thuốc. Các loại thuốc có thể sử dụng như Sherpa, Supracide. Phun liên tục 2 lần, 7 – 10 ngày/lần. 5.2 Giai đoạn cây cho trái

* Sau thu hoạch (tháng 5 – 7) Dọn vườn, cắt tỉa đốt các cành sâu bệnh. Dùng vôi + phân bò + đất sét hay dung dịch bordeaux 1:4:15 quét gốc từ mặt

đất len 1m hay Validacin phòng trừ bệnh nấm hồng. * Thời kỳ điều ra chồi non (tháng 8 – 12) Giai đoạn cây ra tử 1 – 3 đợt lộc non, nên xuất hiện nhiều sâu phá hại như

sâu đục ngọn, sâu ăn lá, bọ xít muỗi, rệp sáp…và các bệnh như nấm hồng, thán thư…

Dùng thuốc trừ sâu: Pherpa, Decis, Bitox, Confidor… Dùng thuốc trừ bệnh: Bordeaux 1%, COC 85, Champion, Ridomil,

Bavistin… 5.3 Thời kỳ điều ra hoa đậu trái (tháng 1 – 4)

Đây là giai đoạn phòng bệnh quan trọng nhất và có hiệu quả cao nhất. Giai đoạn này cây thường bị phá hại nặng bởi các sâu hại lá như sâu phỏng lá, sâu róm đỏ, châu chấu xanh và bệnh thán thư làm khô hoa rụng trái non, bệnh khô cành.

Có thể phun kết hợp thuốc trừ sâu bệnh và chất kích thích sinh trưởng, phân bón lá:

Phòng trừ sâu dùng Sherpa, Decis, Bitox, Confidor… Phòng bệnh dùng Bavistin, Champion, Ridomil, Antracol…Đặc biệt Alietle

có tác dụng cao đối với các loại bệnh này, nhất là bệnh gây khô, rụng trái non. Kích thích sinh trưởng: Atonix, Dekamon, HQ 101. Phân bón lá Flower, Multipholiate, KNO3

B. Câu hỏi và bài thực hành 1. Câu hỏi - Thế nào là quản lý dịch hại tổng hợp? - Nguyên tắc quản lý dịch hại tổng hơp? - Các biện pháp áp dụng trong quán lý dịch hại tổng hợp?

Page 76: PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI ĐIỀU - nongnghiep.vn trinh modun 04.pdf · Những khảo sát gần đây cho thấy có trên 32 loài sâu gây hại phổ biến trên cây

- Nguyên tắc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật? - Làm thế nào để thiên địch phát huy được vai trò của chúng trong việc hạn chế sâu bệnh hại? 2. Bài tập thực hành - Điều tra thành phần sâu bệnh hại và thiên địch của các loài sâu hại đó trên cây điều tại địa phương và đề xuất biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp trên cây điều tại địa phương?

Page 77: PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI ĐIỀU - nongnghiep.vn trinh modun 04.pdf · Những khảo sát gần đây cho thấy có trên 32 loài sâu gây hại phổ biến trên cây

HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN I. Vị trí, tính chất của mô đun:

- Mô đun được bố trí sau khi học sinh đã học xong nội dung các mô đun MĐ 01-Nhân giống điều, MĐ02-Trồng điều, MĐ03 Chăm sóc điều;

- Đây là một trong những mô đun kỹ năng nghề quan trọng của nghề Kỹ thuật trồng điều, có liên quan chặt chẽ với mô đun Kỹ thuật chăm sóc cây điều.

- Yêu cầu học sinh cần phải đảm bảo đủ số giờ lý thuyết và thực hành. II. Mục tiêu:

Học xong mô đun này học sinh sẽ có khả năng: - Trình bày được đặc điểm một số sâu, bệnh hại chính trên cây điều và biện

pháp phòng trừ; - Nhận biết các triệu chứng gây hại trên cây điều và quyết định biện pháp

phòng trừ; - Lựa chọn biện pháp phòng trừ tổng hợp hiệu quả, an toàn cho người và cây

điều.

III. Nội dung chính của mô đun: 1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian

Mã bài Tên bài Loại bài dạy Địa điểm

Thời lượng

Tổng số

Lý thuyết

Thực hành

Kiểm tra

M04-01 Sâu hại điều Tích hợp Lớp học-vườn 32 5 25 2

M04-02 Bệnh hại điều Tích hợp Lớp học-vườn 36 5 29 2

M04-03 Quản lý dịch hại tổng hợp Tích hợp Lớp học-

vườn 30 2 24 2

Kiểm tra hết mođun 4 4

Cộng 102 12 80 8 * Ghi chú: Thời gian kiểm tra được tính vào giờ thực hành.

Page 78: PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI ĐIỀU - nongnghiep.vn trinh modun 04.pdf · Những khảo sát gần đây cho thấy có trên 32 loài sâu gây hại phổ biến trên cây

2. Phương pháp đánh giá * Kiểm tra định kỳ

Dựa vào sự tham gia đầy đủ các buổi học lý thuyết và thực hành thí nghiệm, thông qua các câu hỏi trắc nghiệm, vấn đáp hoặc tự luận tùy theo từng bài cụ thể đối với từng học sinh trong quá trình giảng dạy và bài tập kỹ năng khi kết thúc một bài. * Kiểm tra kết thúc mô đun

Mỗi học sinh thực hiện một bài tập kỹ năng trong thời gian giáo viên quan sát và theo dõi thực hiện đánh giá theo yêu cầu và đối chiếu với tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá thực hành kỹ năng. 2 .Nội dung đánh giá * Phần lý thuyết: - Sâu bệnh hại chính trên cây điều - Thuốc sử dụng đối với từng loại sâu bệnh hại * Phần thực hành: - Nhận diện các loại sâu bệnh hại - Cách pha và phun thuốc trừ sâu bệnh. IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành

BÀI THỰC HÀNH SỐ 1: PHÂN BIỆT SÂU HẠI ĐIỀU VÀ TRIỆU CHỨNG GÂY HẠI

* Mục tiêu: - Nhận biết và phân biệt được các loại sâu hại và triệu chứng gây hại của

chúng. - Rèn luyện kỹ năng quan sát và phát hiện sâu hại. - Rèn luyện tính tỷ mỷ, chính xác, cẩn thận khi phân biệt, phân loại và sử

dụng an toàn và có hiệu quả các trang thiết bị.

I TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Chia nhóm

Mỗi nhóm từ 5-10 học sinh 2. Tổ chức thực hiện 2.1. Công việc của giáo viên

Hướng dẫn

Page 79: PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI ĐIỀU - nongnghiep.vn trinh modun 04.pdf · Những khảo sát gần đây cho thấy có trên 32 loài sâu gây hại phổ biến trên cây

Làm mẫu Kiểm tra nhắc nhở

2.2. Công việc học sinh Chú ý lắng nghe, ghi chép thực hiện các thao tác mà giáo viên hướng dẫn.

II.QUY TRÌNH THỰC HIỆN Thứ tự

Nội dung các bước

Chỉ dẫn công việc Yêu cầu kỹ thuật

Dụng cụ, trang bị

Nhận biết các sâu hại trên đồng ruộng

- Quan sát bằng mắt tiêu bản tất cả các giai đoạn phát dục của các loại sâu hại chính trên điều. - Ghi nhận màu sắc, kích thước, hình dáng của sâu hại.

- Gọi tên chính xác sâu hại. - Nhận diện chính xác các giai đoạn phát dục của sâu.

- Tiêu bản của tất cả các pha phát dục của các loại sâu hại chính trên điều. - Thước. giấy, bút, kính lúp.

Nhận biết các triệu chứng gây hại tương ứng với mỗi loại sâi hại

- Quan sát bằng mắt những hình chụp và các tiêu bản của tất cả các triệu chứng gây hại của sâu hại chính trên điều. - Ghi nhận những sự thay đổi khi cây bị gây hại (hình dạng, kích thước, màu sắc…)

- Nhận diện chính xác triệu chứng gây hại tương ứng với từng giai đoạn phát dục và của từng loại sâu khác nhau.

- Tiêu bản, hình ảnh triệu chứng gây hại của các côn trùng chính. - Thước. giấy, bút, kính lúp.

Viết báo cáo

Tổng hợp những ghi nhận từ việc nhận diện sâu hại và triệu chứng,

Mô tả chính xác hình dáng, màu sắc, kích thước sâu hại và triệu chứng tương ứng với mỗi sâu hại.

Giấy, viết

III. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

Địa điểm: Phòng thí nghiệm (Phòng lưu giữ tiêu bản) Qui trình thực hiện Phiếu thực hành

Page 80: PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI ĐIỀU - nongnghiep.vn trinh modun 04.pdf · Những khảo sát gần đây cho thấy có trên 32 loài sâu gây hại phổ biến trên cây

Phiếu đánh giá sản phẩm Giấy bút ghi chép, kính lúp, thước.

IV. RÚT KINH NGHIỆM Kiểm tra, nhắc nhở thường xuyên, uốn nắn kịp thời.

V. NHỮNG LỔI THƯỜNG GẶP Nhận diện sai sâu hại. Nhầm lẫn triệu chứng giữa các loại sâu hại.

VI. CÁCH THỨC VÀ TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ THỰC HÀNH Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá

- Trình bày và phân biệt được được đặc điểm hình thái của 6 loài sâu hại chính.

Theo bản câu hỏi và mẫu vật thu thập được sau điều tra

- Trình bày và phân biệt được triệu chứng gây hại của sâu hại

Theo bản câu hỏi và mẫu vật thu thập được sau điều tra

- Trình bày và thực hiện biện pháp phòng trừ Quyết định chọn lựa biện pháp phù hợp và quan sát thao tác sử dụng dụng cụ, hóa chất

Page 81: PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI ĐIỀU - nongnghiep.vn trinh modun 04.pdf · Những khảo sát gần đây cho thấy có trên 32 loài sâu gây hại phổ biến trên cây

BÀI THỰC HÀNH SỐ 2 PHÂN BIỆT MỘT SỐ BỆNH CHÍNH TRÊN ĐIỀU

* Mục tiêu: - Nhận biết và phân biệt được các loại bệnh hại. - Rèn luyện kỹ năng quan sát và phát hiện bệnh hại. - Rèn luyện tính tỷ mỷ, chính xác, cẩn thận khi phân biệt, phân loại và sử

dụng an toàn và có hiệu quả các trang thiết bị.

I TỔ CHỨC THỰC HIỆN. 1. Chia nhóm

Mỗi nhóm từ 5-10 học sinh 2. Tổ chức thực hiện 2.1. Công việc của giáo viên

Hướng dẫn Làm mẫu Kiểm tra nhắc nhở

2.2. Công việc học sinh Chú ý lắng nghe, ghi chép thực hiện các thao tác mà giáo viên hướng dẫn.

II.QUY TRÌNH THỰC HIỆN Thứ tự

Nội dung các bước

Chỉ dẫn công việc Yêu cầu kỹ thuật

Dụng cụ, trang bị

Nhận biết các triệu chứng gây hại tương ứng với mỗi loại bệnh hại

- Quan sát bằng mắt những hình chụp và các tiêu bản của tất cả các triệu chứng gây hại của bệnh hại chính trên điều. - Ghi nhận những sự thay đổi khi cây bị gây hại (hình dạng, kích thước, màu sắc…)

- Nhận diện chính xác triệu chứng gây hại tương ứng của từng loại bệnh khác nhau.

- Tiêu bản, hình ảnh triệu chứng gây hại của các bệnh chính. - Thước. giấy, bút, kính lúp.

Viết báo cáo

Tổng hợp những ghi nhận từ việc nhận diện bệnh hại và triệu chứng,

Mô tả chính xác hình dáng, màu sắc, kích thước triệu chứng tương ứng với mỗi bệnh hại.

Giấy, viết

III. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

Địa điểm: Phòng thí nghiệm (Phòng lưu giữ tiêu bản)

Page 82: PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI ĐIỀU - nongnghiep.vn trinh modun 04.pdf · Những khảo sát gần đây cho thấy có trên 32 loài sâu gây hại phổ biến trên cây

Qui trình thực hiện Phiếu thực hành Phiếu đánh giá sản phẩm Giấy bút ghi chép, kính lúp, thước.

IV. RÚT KINH NGHIỆM Kiểm tra, nhắc nhở thường xuyên, uốn nắn kịp thời.

V. NHỮNG LỔI THƯỜNG GẶP Nhận diện sai bệnh hại. Nhầm lẫn triệu chứng giữa các loại bệnh hại.

VI. CÁCH THỨC VÀ TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ THỰC HÀNH Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá

- Trình bày và phân biệt được được đặc điểm phát sinh của các loại bệnh chính.

Theo bản câu hỏi và mẫu vật thu thập được sau điều tra

- Trình bày và phân biệt được triệu chứng gây hạị của các loại bệnh chính trên điều.

Theo bản câu hỏi và mẫu vật thu thập được sau điều tra

- Quyết định và thực hiện được phương pháp phòng trừ

Quyết định chọn lựa biện pháp phù hợp và quan sát thao tác sử dụng dụng cụ, hóa chất

BÀI THỰC HÀNH SỐ 3 ĐIỀU TRA THÀNH PHẦN SÂU BỆNH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH TRÊN ĐỒNG

RUỘNG Mục tiêu:

- Trình bày được các bước tiến hành trong điều tra thành phần sâu bệnh trên cây điều.

- Thành thạo cách điều tra, thu thập và tính toán số liệu làm cơ sở theo dõi diễn biến dịch hại chính trên đồng ruộng. Rèn luyện kỹ năng quan sát và phát hiện sâu hại.

- Rèn luyện tính tỷ mỷ, chính xác, cẩn thận khi phân biệt, phân loại và sử dụng an toàn và có hiệu quả các trang thiết bị. I TỔ CHỨC THỰC HIỆN. 1. Chia nhóm

Mỗi nhóm từ 5-10 học sinh 2. Tổ chức thực hiện 2.1. Công việc của giáo viên

Hướng dẫn

Page 83: PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI ĐIỀU - nongnghiep.vn trinh modun 04.pdf · Những khảo sát gần đây cho thấy có trên 32 loài sâu gây hại phổ biến trên cây

Làm mẫu Kiểm tra nhắc nhở

2.2. Công việc học sinh Chú ý lắng nghe, ghi chép thực hiện các thao tác mà giáo viên hướng dẫn. II.QUY TRÌNH THỰC HIỆN

Thứ tự

Nội dung các bước

Chỉ dẫn công việc Yêu cầu kỹ thuật

Dụng cụ, trang bị

Điều tra thành phần sâu hại

- Quan sát chung toàn bộ cây để phát hiện triệu chứng hại như như héo ngọn, héo cành, lá có vết hại hoặc biến dạng, thân cây có lỗ đục, quả bị biến màu hoặc biến dạng (chú ý quả ở trên cây và cả rụng dưới đất). - Thu thập côn trùng phát hiện thấy trên cây hoặc vết đục trong thân, trong quả, cuống lá…Chú ý thu thập đầy đủ các giai đoạn phát dục của sâu (trứng, ấu trùng, nhộng và thành trùng). - Quan sát những cây có hiện tượng không bình thường, như sinh trưởng còi cọc, vàng, héo…Không tìm thấy nguyên nhân trong mặt đất nguyên nhân trên mặt đất cần đào xuống dưới đất để quan sát phần rế. Có thể tìm thấy côn trùng phá hại trong đất như rệp sap, rệp muội, sâu non bộ cánh cứng.

- Chọn ruộng điều tra đại diện cho tuổi cây, giống, địa hình. - Chọn điểm điều tra đảm bảo tính khách quan, đủ số lượng cây điều tra

- Vườn cây điều, khay, bình tam giác, dao con, kính lúp, ống nghiệm, tiêu bản, tranh ảnh màu các loài bệnh hại, sổ sách, phiếu điều tra.

Điều tra thành

- Quan sát hiện tượng cây (màu sắc, hình dạng

- Chọn ruộng điều tra đại

- Vườn cây điều, khay,

Page 84: PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI ĐIỀU - nongnghiep.vn trinh modun 04.pdf · Những khảo sát gần đây cho thấy có trên 32 loài sâu gây hại phổ biến trên cây

phần bệnh hại

của lá, thân, quả…). - Đối với các loại hình triệu chứng bệnh hại qua các tiêu bản, hoặc tranh ảnh. - Ghi chép phân loại bệnh (số lượng lá, cành, quả…bị bệnh) và cấp bệnh tương ứng

diện cho tuổi cây, giống, địa hình. - Chọn điểm điều tra đảm bảo tính khách quan, đủ số lượng cây điều tra

bình tam giác, dao con, kính lúp, ống nghiệm, tiêu bản, tranh ảnh màu các loài bệnh hại, sổ sách, phiếu điều tra.

Điều tra thu thập thiên địch của sâu hại cây * Đối với thiên địch bắt mồi

* Quan sát bằng mắt để phát hiện các loài thiên địch, theo dõi các hoạt động của chúng (đẻ trứng, giao phối, săn mồi, đang tìm vật chủ…) - Thu thập những mẫu sâu hại đã chết do các bệnh khác nhau. - Vợt những thiên địch bay hoặc thu bắt bằng tay đối với những thiên địch hoạt động chậm chạp. - Đối với những cây cao dùng dụng cụ chuyên dùng hứng phía dưới khua đập, rung tán lá để thu bắt các loài thiên địch rơi xuống. - Quan sát trực tiếp hoạt động săn mồi ở thực địa. - Thử tính bắt mồi ăn thịt

- Chọn ruộng điều tra đại diện cho tuổi cây, giống, địa hình. - Chọn điểm điều tra đảm bảo tính khách quan, đủ số lượng cây điều tra

Bình tam giác 500ml, ống thủy tinh thủng 2 đầu, lọ nút mài, cồn 96o, bông thấm nước, họp nhựa nuôi sâu…

Page 85: PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI ĐIỀU - nongnghiep.vn trinh modun 04.pdf · Những khảo sát gần đây cho thấy có trên 32 loài sâu gây hại phổ biến trên cây

* Đối với ký sinh

của loài mới thu được trong điều kiện phòng thí nghiệm. - Thu thập mẫu sâu hại ở các pha trứng, sâu non, nhộng và để riêng rẽ, nuôi tiếp để theo dõi. Mỗi kỳ điều tra thu ít nhất 20 – 30 cá thể mỗi pha của mỗi loài sâu hại chính. Riêng pha trứng thu 10 – 20 ổ nếu trứng thành ổ, 30 – 50 quả nếu trứng đẻ rãi rác.

III. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

Địa điểm: Vườn điều thực nghiệm Phiếu thực hành Phiếu đánh giá sản phẩm Giấy bút ghi chép, kính lúp, thước. Vợt, dao, ống nghiệm, bảng phân cấp

bệnh, tiêu bản các pha phát dục của sâu hại và bệnh hại. IV. RÚT KINH NGHIỆM

Kiểm tra, nhắc nhở thường xuyên, uốn nắn kịp thời. V. NHỮNG LỔI THƯỜNG GẶP

Bỏ sót côn trùng bay nhanh do khua động mạnh khi tiến gần điểm điều tra. Bỏ sót côn trùng nhỏ vì những loài côn trùng đó rất khó phát hiện.

VI. CÁCH THỨC VÀ TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ THỰC HÀNH Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá

- Thành phần sâu hại hiện diện trên cây điều tại thời điểm điều tra.

Xác định đúng các loài gây hại chính

-Thành phần bệnh hại hiện diện trên điều Xác định đúng các bệnh hại chính

- Số lượng thiên địch trong vườn điều Điều tra và tính toán đúng phương pháp theo quy định

Page 86: PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI ĐIỀU - nongnghiep.vn trinh modun 04.pdf · Những khảo sát gần đây cho thấy có trên 32 loài sâu gây hại phổ biến trên cây

BÀI TẬP I TỔ CHỨC THỰC HIỆN. 1. Chia nhóm Mỗi học viên tự lựa chọn các biện pháp có thể áp dụng để quản lý dịch hại tổng hợp thích hợp với điều kiện tại địa phương hoặc tại vườn gia đình. 2. Tổ chức thực hiện 2.1. Công việc của giáo viên

Hướng dẫn Trình bày 1 quy trình phòng trừ tổng hợp mẫu. Đánh giá

2.2. Công việc học sinh Chú ý lắng nghe, ghi chép hướng dẫn của giáo viên.

II. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá

Quy trình phòng trừ tổng hợp - Phù hợp với địa phương - Phù hợp với điều kiện nông hộ - Khoa học - Dễ áp dụng

Theo đặc điểm khí hậu, đất đai và nguyên vật liệu sẵn có tại địa phương Theo quy mô sản xuất của nông hộ Chọn đúng biện pháp với khả năng gây hại đã xác nhận của cơ sở khoa học tại địa bàn Có thể làm được với trình độ, tập quán tại địa phương

VI. Tài liệu tham khảo

1. Lã Phạm Lân, Nguyễn Thanh Bình, Renkang Peng, Keith Christian, 2008. Sách hướng dẫn cho người trồng điều ở Việt Nam. Chương trình cải thiện tổng hơp cây điều sử dụng kiến vàng là thành phần chính.

2. Trung tâm khuyến nông - khuyến ngư quốc gia, 2008. Kỹ thuật trồng cây điều.

3. Sở khoa học Công nghệ & Môi trường Phú Yên, 2001. Kỹ thuật trồng cây điều năng suất cao. NXB Nông nghiệp.

4. Trung tâm Khuyến Nông Đak Lăk, 2007. Tài liệu tập huấn trồng điều.

Page 87: PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI ĐIỀU - nongnghiep.vn trinh modun 04.pdf · Những khảo sát gần đây cho thấy có trên 32 loài sâu gây hại phổ biến trên cây

DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH, BIÊN SOẠN GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP

NGHỀ: KỸ THUẬT TRỒNG ĐIỀU (Theo Quyết định số 2744/QĐ-BNN-TCCB

ngày 15 tháng 10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT) 1. Nguyễn Đức Thiết Chủ nhiệm 2. Phùng Hữu Cần Phó chủ nhiệm 3. Nguyễn Văn Tân Thư ký 4. Phan Quốc Hoàn Ủy viên 5. Đặng Thị Hồng Ủy viên 6. Phan Hải Triều Ủy viên 7. Nguyễn Thị Thoa Ủy viên

DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CHƯƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP

(Kèm theo Quyết định số 3495 /BNN-TCCB ngày 29 tháng 12 năm 2010) 1. Bùi Đình Ninh Chủ tịch 2. Hoàng Ngọc Thịnh Thư ký 3. Lưu Thị Thanh Thất Ủy viên 4. Nguyễn Thành Công Ủy viên 5. Trần Minh Đức Ủy viên