Upload
others
View
0
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN 3 =================
DỰ ÁN QUẢN LÝ TÀI SẢN ĐƢỜNG BỘ VIỆT NAM
(VRAMP)
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI
Chuẩn bị bởi:
CHI NHÁNH HÀ NỘI CÔNG TY TNHH TƢ VẤN ĐẦU TƢ VÀ BẢO VỆ
MÔI TRƢỜNG E.P.C Văn phòng: Lô 6, Khu 2, Tập thể Cục cảnh sát kinh tế, phƣờng
Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội
Điện thoại: (84).46.673.5808 - (84).43.748.0373
Email: [email protected]
Hà Nội, 06/2013
Pub
lic D
iscl
osur
e A
utho
rized
Pub
lic D
iscl
osur
e A
utho
rized
Pub
lic D
iscl
osur
e A
utho
rized
Pub
lic D
iscl
osur
e A
utho
rized
Pub
lic D
iscl
osur
e A
utho
rized
Pub
lic D
iscl
osur
e A
utho
rized
Pub
lic D
iscl
osur
e A
utho
rized
Pub
lic D
iscl
osur
e A
utho
rized
2
TỔNG CỤC ĐƢỜNG BỘ VIỆT NAM
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN 3
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI
DỰ ÁN QUẢN LÝ TÀI SẢN ĐƢỜNG BỘ VIỆT NAM
(VRAMP)
HỢP PHẦN C: NÂNG CẤP
CHỦ DỰ ÁN
(Đại diện có thẩm quyền ký, đóng dấu)
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN 3
(Đại diện có thẩm quyền ký, đóng dấu)
ĐƠN VỊ TƢ VẤN
(Đại diện có thẩm quyền ký, đóng dấu)
Hà Nội, tháng 6/2013
1
MỤC LỤC
1. Giới thiệu ................................................................................................................................................ 11
1.1. Dự án ......................................................................................................................................................... 11
1.2. Mục đích và mục tiêu của Đánh giá tác động xã hội ................................................................................ 16
1.3. Phạm vi và phương pháp luận ..................................................................................................................... 17
2. Tình hình kinh tế xã hội ....................................................................................................................... 20
2.1. Giới thiệu ........................................................................................................................................................ 20
2.2. Tổng quan tình hình kinh tế xã hội Việt Nam và các tỉnh dự án. Tình hình 4 tháng đầu năm 2013 của
Việt Nam. ......................................................................................................................................................... 21
2.2.1. Tình hình kinh tế xã hội Việt Nam 4 tháng đầu năm 2013 ..................................................................... 28
2.2.2. Các tỉnh dự án ............................................................................................................................................. 34
a) Tỉnh Thái Bình ............................................................................................................................................... 35
b) Tỉnh Hưng Yên ............................................................................................................................................... 41
c) Tỉnh Hải Dương ............................................................................................................................................. 46
2.3. Khảo sát kinh tế xã hội hộ gia đình ............................................................................................................. 49
3. Phân tích các bên liên quan và sắp xếp thể chế ............................................................................... 49
3.1. Xác định các bên liên quan chính ................................................................................................................ 49
3.2. Đánh giá mối quan tâm và tầm ảnh hưởng của các bên liên quan .......................................................... 51
4. Tham vấn có sự tham gia của các bên liên quan ........................................................................... 55
5. Các vấn đề và tác động của dự án ..................................................................................................... 57
5.1. Dự kiến các tác động do thu hồi đất ............................................................................................................ 57
5.1.1. Đoạn tuyến Triều Dương – Hưng Hà ................................................................................................ 57
5.1.2. Đoạn tuyến Vô Hối – Diêm Điền ........................................................................................................ 61
5.2. Các rủi ro của dự án ..................................................................................................................................... 75
5.2.1. Các tác động tiêu cực tới hoạt động kinh tế trong khu vực dự án ................................................... 75
5.2.2. Vấn đề giới ............................................................................................................................................ 75
5.2.3. Tác động đến nhóm dễ bị tổn thương ................................................................................................. 75
5.3. Các rủi ro khác của dự án ............................................................................................................................. 76
6. HIV/AIDS và các bệnh lây nhiễm qua đường tình dục, nghiện ma túy và buôn bán người ... 76
7. Tai nạn giao thông ................................................................................................................................ 77
8. Ô nhiễm khói bụi và tiếng ồn .............................................................................................................. 77
2
9. Tác động tạm thời tiềm ẩn .................................................................................................................. 77
10. Tác động tới nhận thức và biện pháp giảm thiểu kỳ vọng nhờ sự tham gia của các bên liên
quan và cộng đồng ........................................................................................................................................ 77
11. Tổng quan về tác động của dự án ...................................................................................................... 78
12. Khuyến nghị các biện pháp giảm thiểu ............................................................................................. 79
13. Tổ chức thực hiện ................................................................................................................................. 95
14. Ngân sách ............................................................................................................................................... 98
15. Giám sát và đánh giá ............................................................................................................................ 99
3
Danh mục bảng
Bảng 1: Danh sách tỉnh, huyện, xã tuyến Triều Dương – Hưng Hà .................................................. 14
Bảng 2: Danh sách tỉnh, huyện, xã tuyến Vô Hối – Diêm Điền ........................................................ 15
Bảng 3: Danh sách tỉnh, huyện, xã tuyến Quán Gỏi – Yên Lệnh ...................................................... 15
Bảng 4: Một số chỉ tiêu thống kê của Việt Nam ............................................................................... 22
Bảng 5: Một số chỉ tiêu kinh tế xã hội các tỉnh dự án năm 2011 ...................................................... 34
Bảng 6: Số người nhiễm HIV/AIDS và số người chết do AIDS theo tỉnh ........................................ 34
Bảng 7: Dự đoán mức tăng trưởng dân số của tỉnh Thái Bình .......................................................... 35
Bảng 8: Diện tích tự nhiên, dân số và mật độ dân số phân theo huyện ............................................. 35
Bảng 9: Doanh thu vận tải, bốc xếp của địa phương ......................................................................... 36
Bảng 10: Khối lượng hành khách vận chuyển của địa phương ......................................................... 36
Bảng 11: Số cơ sở y tế, giường bệnh và cán bộ y tế nhà nước .......................................................... 37
Bảng 12: Số cặp vợ chồng sử dụng các biện pháp tránh thai phân theo các loại biện pháp ............. 38
Bảng 13: Số cặp vợ chồng sử dụng các biện pháp tránh thai phân theo huyện, thành phố ............... 38
Bảng 14: Số cặp vợ chồng sinh con thứ 3 phân theo huyện, thành phố ............................................ 39
Bảng 15: Số trường, số giáo viên và sinh viên .................................................................................. 39
Bảng 16: Diện tích tự nhiên, dân số và mật độ dân số phân theo huyện tại tỉnh Hưng Yên ............. 41
Bảng 17: Tình hình trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Hưng Yên ...................................... 42
Bảng 18: Khối lượng hành khách vận chuyển của địa phương ......................................................... 42
Bảng 19: Khối lượng hàng hóa vận chuyển của địa phương ............................................................. 43
Bảng 20: Kết quả hoạt động khám, chữa bệnh .................................................................................. 43
Bảng 21: Số cặp vợ chồng sử dụng các biện pháp tránh thai phân theo huyện, thành phố ............... 44
Bảng 22: Số người nghiện ma túy, nhiễm HIV và chết cho AIDS ................................................... 45
Bảng 23: Diện tích tự nhiên, dân số và mật độ dân số phân theo huyện tại tỉnh Hải Dương ............ 46
Bảng 24: Một số chỉ tiêu chính về kết quả hoạt động của ngành vận tải .......................................... 47
Bảng 25: Tai nạn giao thông ............................................................................................................. 47
Bảng 26: Giáo dục phổ thông phân theo cấp học .............................................................................. 48
Bảng 27: Đánh giá mối quan tâm và mức độ ảnh hưởng của các bên liên quan ............................... 51
Bảng 28: Đất công cộng và công trình công cộng bị ảnh hưởng bởi dự án ...................................... 57
Bảng 29: Đất công cộng và công trình công cộng bị ảnh hưởng bởi dự án ...................................... 61
Bảng 30: Đất công cộng và công trình công cộng bị ảnh hưởng bởi dự án ...................................... 65
Bảng 31: Đất công cộng và công trình công cộng bị ảnh hưởng bởi dự án ...................................... 72
Bảng 32: Các tác động tiêu cực tiềm ẩn ............................................................................................ 79
Bảng 33: Thực hiện chương trình giảm thiểu đề xuất ....................................................................... 97
Bảng 34: Kế hoạch thực hiện ............................................................................................................ 98
Bảng 35: Ước tính chi phí cho chương trình giảm thiểu đề xuất (USD) ........................................... 98
Bảng 36: Giám sát và đánh giá hồ sơ kinh tế xã hội ....................................................................... 102
Bảng 37: Giám sát và đánh giá dữ liệu kinh tế xã hội ..................................................................... 105
Hình
Hình 1: Vị trí của dự án ..................................................................................................................... 12 Hình 2: Bản đồ tuyến Triều Dương – Hưng Hà ................................................................................ 13 Hình 3: Bản đồ tuyến Vố Hối – Diêm Điền ...................................................................................... 13
4
Hình 4: Bản đồ tuyến Quán Gỏi – Y ên Lệnh ................................................................................... 14
Hình 5: Một số hình ảnh tham vấn cộng đồng và các khu vực ảnh hưởng bởi dự án ..................... 238
Hình 6: Một số hình ảnh tham vấn cộng đồng và các khu vực ảnh hưởng bởi dự án ..................... 250 Hình 7: Một số hình ảnh tham vấn cộng đồng và các khu vực ảnh hưởng bởi dự án ..................... 278
Phụ lục
Phụ lục 1: Bảng hỏi điều tra kinh tế xã hội và tài sản ảnh hưởng............................................................. 107
Phụ lục 2: Kết quả khảo sát kinh tế xã hội các hộ bị ảnh hưởng bởi dự án ............................................. 117
Phụ lục 3: Sổ tay thông tin dự án (PIB) ...................................................................................................... 222
Phụ lục 4: Kết quả tham vấn ............................................................................................................................... 226
5
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CEMMA Ủy ban dân tộc và miền núi
CPC Ủy ban nhân dân xã
DPI Sở Kế hoạch và Đầu tư
DOLISA Sở Lao động Thương binh Xã hội
DOST Sở Khoa học và Công nghệ
DPI Sở Tài nguyên Môi trường
EIA Đánh giá tác động môi trường
EM Dân tộc thiểu số
EMDP Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số
GOV Chính phủ Việt Nam
GSO Tổng cục thống kê
Ha Hecta
HERP Chương trình xóa đói giảm nghèo
MOLISA Bộ Lao động Thương binh Xã hội
MPI Bộ Kế hoạch và Đầu tư
MOT Bộ Giao thông vận tải
NCFAW Ủy ban Quốc gia vì sự tiến bộ của phụ nữ
NGO Tổ chức phi chính phủ
OP Chính sách hoạt động
PDOT Sở Giao thông vận tải tỉnh
PMU3 Ban Quản lý dự án 3
PPC Ủy ban nhân dân tỉnh
PRA Đánh giá nông thôn có sự tham gia
RP Kế hoạch tái định cư
SIA Đánh giá tác động xã hội
VND Việt Nam đồng
VOC Chi phí vận hành phương tiện
WB Ngân hàng Thế giới
WU Hội liên hiệp phụ nữ
SPA Nhà xuất bản thống kê
STD Bệnh lây qua đường tình dục
VASI Viện khoa học nông nghiệp Việt Nam
VLSS Khảo sát mức sống người Việt Nam
VMC Ban quản lý/duy trì làng nghề
6
TÓM TẮT
1. Dự án và Đánh giá tác động xã hội
Chính phủ Việt Nam dự kiến sẽ nhận khoản tín dụng từ Ngân hàng Thế giới nhằm hỗ trợ việc
thực hiện Dự án Quản lý Tài sản Đường bộ Việt Nam (VRAMP). Mục đích của dự án là thiết lập cơ
sở tài chính và sắp xếp thể chế bền vững trong việc quản lý và nâng cấp hệ thống đường bộ và phát
triển kinh tế các khu vực miền Bắc và miền Trung Việt Nam.
Dự án bao gồm bốn hợp phần:
1. Hợp phần A: Quản lý tài sản đường bộ
Xây dựng khuôn khổ và thu thập số liệu đường bộ, Phát triển hệ thống và kế hoạch quản lý tài
sản đường bộ.
2. Hợp phần B: Bảo trì
Dự án sẽ cung cấp tài chính cho chương trình bảo trì đường bộ gồm các quốc lộ: Quốc lộ 2;
Quốc lộ 5; Quốc lộ 6; Quốc lộ 18 và Quốc lộ 48 với các hình thức hợp đồng đa dạng gồm: Hợp
đồng bảo trì truyền thống, Hợp đồng bảo trì theo mục tiêu. Loại hình hợp đồng bảo trì theo mục tiêu
đã được thực hiện thí điểm trong Dự án nâng cấp cải tạo mạng lưới đường bộ (Dự án RNIP). Cùng
với đó hợp phần sẽ cung cấp tài chính để Hoàn thiện hệ thống pháp lý về hợp đồng PBC, đánh giá
so sánh các phương thức bảo trì.
3. Hợp phần C: Nâng cấp
Dự án sẽ cung cấp tài chính để cải tạo một số tuyến quốc lộ quan trọng khu vực miền Bắc gồm
Quốc lộ 38, Quốc lộ 39, Quốc lộ 39-1 và 4 cầu dài trên 25m thuộc QL 38B. Các quốc lộ và cầu dài
trên 25m trên nằm trong danh mục các tuyến dự kiến đầu tư trong dự án RNIP nhưng chưa triển
khai được do dự án thiếu kinh phí. Việc đầu tư đồng bộ các cầu dài trên 25m trên sẽ làm tăng hiệu
quả đầu tư các tuyến đường trong dự án RNIP.
4. Hợp phần D: Tăng cường năng lực
Trong hợp phần D sẽ bố trí khoản kinh phí để Đổi mới quản lý nguồn lực cho Tổng Cục
ĐBVN, Triển khai thực hiện Quỹ bảo trì đường bộ, Phát triển bộ định hình kết cấu hạ tầng và Kiếm
toán dự án.
Trong đó, Hợp phần C sẽ yêu cầu thu hồi đất để xây dựng dự án, các hợp phần khác không yêu
cầu thu hồi đất.
Dự án sẽ cung cấp tài chính cho chương trình bảo trì đường bộ gồm các quốc lộ: Quốc lộ 2,
Quốc lộ 5, Quốc lộ 6, Quốc lộ 18 và Quốc lộ 48; nâng cấp quốc lộsố 38, 39 và 39-1 và bốn cầu với
chiều dài trên 25m thuộc quốc lộ số 38B.
Đánh giá tác động xã hội ban đầu (SIA) là cần thiết đối với dự án phát triển và được thực hiện
trong giai đoạn đầu của chu kỳ dự án. Mục đích chính của SIA là hỗ trợ các cá nhân, cộng đồng,
7
cũng như chính quyền hiểu rõ và có thể lường trước được những hậu quả xã hội tiềm ẩn tác động
đến người dân và cộng đồng do phát triển dự án.
Đánh giá tác động xã hội cho dự án bằng cách sử dụng các phương pháp xã hội khác nhau
trong quá trình thu thập dữ liệu và thông tin, báo cáo SIA cung cấp cái nhìn tổng quan về thông tin
kinh tế xã hội tại các tỉnh, huyện, xã dự án. SIA mô tả quá trình phân tích, nỗ lực giảm thiểu tác
động xã hội tiêu cực, quy trình và cơ chế tham vấn và tham gia của các bên liên quan cũng như
giám sát và quản lý các biện pháp giảm thiểu. Hơn nữa, báo cáo SIA cũng xây dựng cách sắp xếp
thể chế bao gồm sự tham gia của các tổ chức phi chính phủ địa phương như Hội liên hiệp phụ nữ,
Mặt trận Tổ quốc....
2. Các tác động xã hội tiềm ẩn
- Các tác động xã hội tiềm ẩn do dự án bao gồm:
- Thu hồi đất cho dự án và tái định cư không tự nguyện. Chi tiết tác động thu hồi đất và tái
định cư được nêu trong các Kế hoạch tái định cư của dự án.
- Các tác động xã hội tiềm ẩn khác từ các hoạt động xây dựng dự án như vấn đề an toàn, bụi
và tiếng ồn, các bệnh lây nhiễm do tập trung nhiều công nhân khi xây dựng dự án. Các tác
động tiêu cực tiềm ẩn có thể xảy ra trong giai đoạn vận hành dự án như tai nạn.
- Các tác động tích cực sau khi tuyến đường được nâng cấp như phục vụ phát triển kinh tế tốt
hơn, điều kiện giao thông thuận tiện hơn.... Các tác động môi trường tiềm ẩn do dự án trong
giai đoạn xây dựng và giai đoạn vận hành được mô tả trong Báo cáo Đánh giá tác động môi
trường.
3. Các biện pháp giảm thiểu các tác động xã hội tiêu cực
Các tác động tiêu cực tiềm ẩn do dự án được xác định qua kế hoạch thu hồi đất và tái định cư,
Đánh giá tác động môi trường. Các tác động tiềm ẩn và biện pháp giảm thiểu được đề xuất cùng với
giám sát và đánh giá việc thực hiện RP và EMP dựa trên tham vấn cộng đồng với sự tham gia của
các bên liên quan đến từ các cấp khác nhau trong xã hội, đặc biệt là từ cấp tỉnh xuống cộng đồng.
Biện pháp giảm thiểu tác động xã hội và môi trường được nghiên cứu và xây dựng cho các giai
đoạn chuẩn bị, xây dựng và vận hành của dự án. Các biện pháp giảm thiểu sẽ hạn chế tối đa việc thu
hồi đất và tái định cư, nếu thu hồi đất và tái định cư là không thể tránh được thì sẽ xây dựng các kế
hoạch cải thiện/phục hồi sinh kế để đảm bảo rằng những người bị ảnh hưởng bởi dự án ít nhất
không bị bần cùng hóa hoặc mức sống được cải thiện hơn so với trước khi bị di dời; các tác động
môi trường tiềm ẩn cũng được mô tả trong EIA và trong giai đoạn thực hiện Kế hoạch Quản lý Môi
trường (EMP) để giảm thiểu các tác động trong suốt quá trình xây dựng và vận hành dự án. EIA và
EMP được phát triển cùng với quá trình tham gia và tham vấn, giám sát và đánh giá cũng như cơ
chế khiếu nại và giải quyết khiếu nại.
Dự án áp dụng các tiêu chí sau trong phân tích và lựa chọn tuyến đường:
8
Nghiên cứu Thiết kế tuyến đường dựa trên bản đồ tuyến của dự án và khảo sát hiện trường để
đảm bảo rằng tuyến đường dự án sẽ giảm thiểu các tác động xã hội và môi trường tiêu cực, đặc biệt
giảm thiểu tác động tái định cư với các hộ gia đình và công trình công cộng/tập thể. Dự án này sẽ ít
hơn do tuyến đường này chủ yếu nối tiếp theo các tuyến đường hiện có.
Lựa chọn tuyến đường căn cứ vào việc xem xét các khía cạnh xã hội, kinh tế và môi trường và
được chấm điểm như sau:
(a) Về khía cạnh xã hội
Điểm Tác động xã
hội
0
Rất cao
1
2
Cao
3
4
Trung bình 5
6
7
Thấp
8
9
Rất thấp
10
Tính điểm đánh giá tác động xã hội dựa trên chi phí cho các biện pháp liên quan đến tác động
xã hội.
(b) Về khía cạnh môi trường
9
Điểm Rủi ro cho môi
trƣờng
0
Rất cao
1
2
Cao
3
4
Trung bình 5
6
7
Thấp
8
9
Rất thấp
10
Tỷ trọng điểm cho từng khía cạnh được xem xét để đánh giá tính khả thi của tuyến đường như
sau:
Khía cạnh Tỷ trọng điểm
Kinh tế 50 %
Xã hội 30 %
Môi trường 20 %
Tổng 100 %
10
Từ các chỉ số này, dự án được đề xuất nâng cấp thành đường tiêu chuẩn Cấp III tiếp theo tuyến
đường hiện có kết hợp các tuyến tránh qua các khu vực dân cư. Các công trình trên mặt đất và các
công trình bê tông cũng phải có quy mô hợp lý.
4. Tham vấn và tham gia
Theo hướng dẫn/chính sách của Ngân hàng Thế giới (Chính sách hoạt động về an toàn môi
trường và xã hội) và Luật, Nghị định, Thông tư của Chính phủ Việt Nam có liên quan đến Tác động
Môi trường và Xã hội, người bị ảnh hưởng bởi dự án và các bên liên quan cần được thông tin đầy
đủ và tham vấn để có thể tham gia tích cực vào quá trình lập và thực hiện RP, EIA, EMP... Các bên
liên quan của dự án sẽ tham gia trong các giai đoạn khác nhau của quá trình lập và thực hiện khảo
sát kinh tế xã hội, kiểm kê thiệt hại, khảo sát kiểm đếm chi tiết và lập kế hoạch tái định cư cũng như
EIA và SIA. Sự tham vấn và tham gia của các biên liên quan nhằm đảm bảo xác định các tác động
tiêu cực tiềm ẩn và đề xuất các biện pháp giảm thiểu khả thi cũng như sắp xếp thể chế phù hợp để
đảm bảo rằng SIA và các kế hoạch khác của dự án sẽ được triển khai thuận lợi.
5. Giám sát và đánh giá
Thực hiện Kế hoạch giảm thiểu tác động xã hội, kế hoạch tái định cư và EMP bao gồm cả giám
sát và đánh giá nội bộ và độc lập.
PMU3 và chính quyền địa phương ở tất cả các cấp chịu trách nhiệm giám sát nội bộ và giám sát
các biện pháp giảm thiểu xã hội, RP và EMP. Những phát hiện từ giám sát nội bộ sẽ được lập thành
báo cáo hàng quý để trình lên cơ quan chính phủ có liên quan và WB.
Giám sát nội bộ bao gồm: Xác minh thông tin cơ sở; xem xét quá trình thực hiện RP; thẩm tra
giải ngân vốn; tiếp nhận và giải quyết khiếu nại.
Một đơn vị độc lập sẽ thực hiện giám sát và đánh giá độc lập việc thực hiện biện pháp giảm
thiểu xã hội. Giám sát và đánh giá độc lập sẽ thẩm gia các báo cáo hàng quý của giám sát và đánh
giá nội bộ.
6. Tiến độ và ngân sách
Tổng chi phí ước tính cho SIA và kế hoạch giảm thiểu khoảng 240,000 USD.
Tiến độ chuẩn bị và thực hiện SIA như sau:
(i). Dự thảo SIA lần đầu: March, 2013
(ii).WB, MOT, PMU3 và chính quyền cấp tỉnh xem xét và góp ý dự thảo SIA lần đầu: Tháng 4,
2013
(iii) Sửa đổi SIA theo ý kiến của WB, MOT, PMU3 và chính quyền địa phương: Tháng 5, 2013
(iv). Phê duyệt SIA: Tháng 6 đến tháng 7, 2013.
(v). Huy động và thực hiện SIA: Từ tháng 10, 2013.
11
1. Giới thiệu
1.1. Dự án
Chính phủ Việt Nam dự kiến sẽ nhận khoản tín dụng từ Ngân hàng Thế giới nhằm hỗ trợ việc
thực hiện Dự án Quản lý Tài sản Đường bộ Việt Nam (VRAMP). Mục đích của dự án là thiết lập cơ
sở tài chính và sắp xếp thể chế bền vững trong việc quản lý và nâng cấp hệ thống đường bộ và phát
triển kinh tế các khu vực miền Bắc và miền Trung Việt Nam.
Dự án bao gồm bốn hợp phần:
1. Hợp phần A: Quản lý tài sản đường bộ
Xây dựng khuôn khổ và thu thập số liệu đường bộ, Phát triển hệ thống và kế hoạch quản lý tài
sản đường bộ.
2. Hợp phần B: Bảo trì
Dự án sẽ cung cấp tài chính cho chương trình bảo trì đường bộ gồm các quốc lộ: Quốc lộ 2;
Quốc lộ 5; Quốc lộ 6; Quốc lộ 18 và Quốc lộ 48 với các hình thức hợp đồng đa dạng gồm: Hợp
đồng bảo trì truyền thống, Hợp đồng bảo trì theo mục tiêu. Loại hình hợp đồng bảo trì theo mục tiêu
đã được thực hiện thí điểm trong Dự án nâng cấp cải tạo mạng lưới đường bộ (Dự án RNIP). Cùng
với đó hợp phần sẽ cung cấp tài chính để Hoàn thiện hệ thống pháp lý về hợp đồng PBC, đánh giá
so sánh các phương thức bảo trì.
3. Hợp phần C: Nâng cấp
Dự án sẽ cung cấp tài chính để cải tạo một số tuyến quốc lộ quan trọng khu vực miền Bắc gồm
Quốc lộ 38, Quốc lộ 39, Quốc lộ 39-1 và 4 cầu dài trên 25m thuộc QL 38B. Các quốc lộ và cầu dài
trên 25m trên nằm trong danh mục các tuyến dự kiến đầu tư trong dự án RNIP nhưng chưa triển
khai được do dự án thiếu kinh phí. Việc đầu tư đồng bộ các cầu dài trên 25m trên sẽ làm tăng hiệu
quả đầu tư các tuyến đường trong dự án RNIP.
4. Nội dung hợp phần D: Tăng cường năng lực
Trong hợp phần D sẽ bố trí khoản kinh phí để Đổi mới quản lý nguồn lực cho Tổng Cục
ĐBVN, Triển khai thực hiện Quỹ bảo trì đường bộ, Phát triển bộ định hình kết cấu hạ tầng và Kiếm
toán dự án.
Trong đó, Hợp phần C sẽ yêu cầu thu hồi đất để xây dựng dự án, các hợp phần khác không yêu
cầu thu hồi đất.
Dự án sẽ cung cấp tài chính cho chương trình bảo trì đường bộ gồm các quốc lộ: Quốc lộ 2,
Quốc lộ 5, Quốc lộ 6, Quốc lộ 18 và Quốc lộ 48; nâng cấp quốc lộsố 38, 39 và 39-1 và bốn cầu
với chiều dài trên 25m thuộc quốc lộ số 38B. Bản đồ tuyến của dự án được thể hiện ở hình 1 đến
hình 4 dưới đây.
.
12
Hình 1: Vị trí của dự án
13
Hình 2: Bản đồ tuyến Triều Dƣơng – Hƣng Hà
Hình 3: Bản đồ tuyến Vố Hối – Diêm Điền
14
Hình 4: Bản đồ tuyến Quán Gỏi – Y ên Lệnh
Danh sách xã, huyện, tỉnh mà dự án đi qua được thể hiện từ Bảng 1 đến Bảng 3 dưới đây:
Bảng 1: Danh sách tỉnh, huyện, xã tuyến Triều Dƣơng – Hƣng Hà
TT Tỉnh/
Huyện Xã
Khoảng cách ở
các xã
Khoảng
cách
(m)
Diện tích ROW
(Chiều rộng=m) Chú ý
I Hƣng Yên
Tiên Lữ 1. Thiện Phiến 42+628-43+300 672
Đường và
cầu
II Thái Bình
I.1 Hưng Hà 2. Tân Lễ 43+950-45+200 1,200 16.5 Đường và
cầu
3. Thị trấn Hưng
Nhân 45+200-48+000 2,800 18.0; 16.5 và 14.5 Đường và
nút giao
4. Tân Hòa 48+000-48+300 300 16.5 Đường
5. Liên Hiệp 48+300-53+000 4,700 16.5 Đường và
nút giao
6. Phúc Khánh 53+000-54+700 1,700 16.5 Đường
7. Thái Phương 54+700-55+600 900 16.5 Đường
8. Thị trấn Hưng Hà 55+600-58+600 3,000 16.5 và 18.0 Đường
15
TT Tỉnh/
Huyện Xã
Khoảng cách ở
các xã
Khoảng
cách
(m)
Diện tích ROW
(Chiều rộng=m) Chú ý
9. Minh Khai 58+600-60+500 1,900 16.5 và 18.0 Đường
10. Hồng Lĩnh 60+500-62+800 2,300 16.5 và 18.0 Đường
II Đông Hưng 11.Minh Tân 62+800-64+000 1,200 16.5 Đường
Bảng 2: Danh sách tỉnh, huyện, xã tuyến Vô Hối – Diêm Điền
Tỉnh/Huyện Xã Khoảng cách ở các xã Khoảng
cách (m) Ghi chú
Thái Bình
1. Đông Hƣng 1.Đông Phong
Cầu Gọ
2. Đông Kinh 91+100-91+700 600 Lề trái đường
3. Đông Tân 91+000-93+553 1953 Lề phải đường
2. Thái Thụy 1. Thái Giang 93+553-95+800 2,247 Đường
2. Thái Sơn 95+800-97+000 1,200 Đường
3. Thái Dương 97+000-100+000 3,000 Đường và nút giao
4. Thái Thủy 100+000-101+400 1,400 Đường và cầu
5. Thụy Liên 101+400-105+698 4,298 Đường và cầu
6. Thụy Hà 105+698-107+400 1,702 Đường
7. TT.Diêm Điền 107+400-107+522 122 Đường và nút giao
Bảng 3: Danh sách tỉnh, huyện, xã tuyến Quán Gỏi – Yên Lệnh
Tỉnh Huyện Xã Khoảng cách
giữa các xã
Khoảng
cách (m)
Ghi chú
I. Quốc lộ 38
1. Hưng Yên 1. Mỹ Hào 1. Minh Đức 00+000-00+080 80 Đường và nút giao
2. Hải Dương 1. Bình Giang 1. Hưng Thịnh 00+080-00+520 440 Đường
2. Vĩnh Tuy 00+520-01+840 1,320 Đường
3. Vĩnh Hồng 01+840-02+600 760 Đường
4. Tráng Liệt 02+600-03+840 1,240 Đường
16
Tỉnh Huyện Xã Khoảng cách
giữa các xã
Khoảng
cách (m)
Ghi chú
5. Thúc Kháng 03+840-04+400 560
Đường và nút giao,
cầu
3. Hưng Yên 1. Ân Thi 1. Phù Ủng 04+400-07+901 3,301 Đường và cầu
2. Bãi Sậy 07+901-10+101 1,900 Đường
3. Tân Phúc 10+101-13+101 2,000 Đường
4. Quang Vinh 13+101-15+301 2,200 Đường và cầu
5. Hoàng Hoa Thám 15+301-15+401 100 Đường và cầu
6. Thị trấn Ân Thi 15+401-17+771 2,370
Đường và nút giao,
cầu
7. Quảng Lãng 17+771-20+171 2,400 Đường
2. Kim Động 1. Nghĩa Dân 20+171-21+371 1,200 Đường và cầu
2. Toàn Thắng 21+371-24+771 400
Đường và nút giao,
cầu
II. Quốc lộ 38B
1. Hải Dương 1. Gia Lộc 1. Đoàn Thượng 16+300-17+515 1,215 Cầu Tràng Thưa
2. Đồng Quang 17+515-18+600 1,085 Cầu Tràng Thưa
2. Thanh Miện 1. Thị trấn Thanh Miện 22+300-23+337 1,037 Cầu Cống Neo
2. Tứ Cường 23+337-25+640 2,303 Cầu Cống Neo
3. Cao Thắng 29+650-29+860 210 Cầu Tràng
2. Hưng Yên 1. Phù Cừ 1. Quang Hưng 29+860-30+150 290 Cầu Tràng
2. Đoàn Đào 35+860-36+200 340 Cầu Cáp
1.2. Mục đích và mục tiêu của Đánh giá tác động xã hội
Đánh giá tác động xã hội (SIA) sẽ cung cấp một hệ thống tổng hợp về việc kết hợp các bên
tham gia và phân tích xã hội trong công tác hoạt động và phân tích của ngân hàng. Có nhiều dạng
biến đổi xã hội là tác động xã hội tiềm ẩn do dự án bao gồm cả tác động tích cực và tiêu cực. Vì
vậy, SIA cần được lựa chọn, đánh giá và tập trung vào các vấn đề của hoạt động có liên quan.
Quyết định vấn đề nào là quan trọng và làm thế nào họ có thể giải quyết những yêu cầu trong buổi
tham vấn với các bên liên quan và các cách thức thu thập và phân tích thông tin.
Vấn đề giới, dân tộc, tác động xã hội và năng lực thể chế là những yếu tố xã hội cần được đưa
vào danh mục các hoạt động phát triển. Đánh giá tác động xã hội được phát triển bởi Nhóm chuyên
gia chính sách xã hội của WB và cung cấp một khuôn khổ toàn diện về việc quyết định vấn đề nào
phải được ưu tiên chú ý và làm thế nào để có thể thu thập và sử dụng thông tin một cách hữu ích.
Các bước trong SIA này phù hợp với thủ tục của WB và các chính sách/hướng dẫn hiện có.
Đánh giá tác động xã hội được thực hiện trong khu vực dự án, bao gồm các nội dung sau:
17
- Xác định các bên liên quan chính và xây dựng một khuôn khổ thích hợp cho sự tham gia của
họ trong việc lựa chọn, thiết kế và thực hiện dự án.
- Nêu bật tác động tiềm ẩn của dự án (trong giai đoạn xây dựng và vận hành) đối với các điều
kiện xã hội hiện tại dọc theo hành lang dự án đã đề xuất, đặc biệt là các vấn đề liên quan đến
nghèo đói, giới tính và các điều kiện kinh tế xã hội khác.
- Xây dựng quy trình tham gia để đảm bảo mục tiêu và hỗ trợ của dự án có thể mang lại lợi
ích cho người dân trong khu vực dự án, đồng thời để đảm bảo cả 2 giới cũng như các tầng
lớp xã hội khác nhau đều được phản ảnh trong thiết kế dự án.
1.3. Phạm vi và phƣơng pháp luận
Để hiểu rõ các điều kiện kinh tế xã hội của khu vực dự án, Đánh giá tác động xã hội được thực
hiện dọc theo tuyến đường dự án đã đề xuất. SIA này cung cấp tổng quan về thông tin kinh tế xã hội
đã được thu thập ở các tỉnh, huyện cũng như phỏng vấn một mẫu những người bị ảnh hưởng bởi dự
án (người bị ảnh hưởng do thu hồi đất cho dự án và bị ảnh hưởng bởi các hoạt động khác có liên
quan đến xây dựng và vận hành dự án). Khảo sát xác định tác động xã hội tiềm ẩn và đề xuất các
biện pháp giảm thiểu khả thi để đảm bảo dự án phát triển bền vững.
- SIA được lập dựa trên việc tham vấn có sự tham gia của các bên liên quan để tiếp nhận
thông tin phản hồi của họ có liên quan đến tất cả các khía cạnh của phát triển dự án. SIA
cùng với EIA và RP của dự tạo thành một bức tranh tổng thể về các tác động tiềm ẩn của dự
án đối với xã hội. SIA đề xuất một sự sắp xếp thể chế nhằm đảm bảo rằng các biện pháp
giảm thiểu tác động xã hội tiêu cực sẽ được thực hiện một cách hiệu quả và kịp thời.
- Để đảm bảo một chu trình tuần hoàn trong việc thu thập thông tin và đưa ra khuyến nghị cho
kế hoạch thực hiện, Đánh giá tác động xã hội này đưa ra các bước sau:
- Thu thập thông tin: Thu thập thông tin tập trung vào các vấn đề chính về hoạt động có liên
quan và được thực hiện với sự tham gia của người dân địa phương càng nhiều càng tốt.
- Xác định các nhóm bên liên quan: Nhóm bên liên quan chính được xác định dựa trên việc
xem xét thông tin và mục tiêu của dự án cũng như nguồn thông tin thứ cấp sẵn có.
- Xác định các yếu tố xã hội: Các vấn đề xã hội có liên quan ảnh hưởng đến kết quả của dự
án được xác định bằng cách lắng nghe ý kiến của những người bị ảnh hưởng, các chuyên gia
xã hội và các tổ chức chính phủ, lãnh đạo chính quyền địa phương, các tổ chức phi chính
phủ địa phương, những người có kiến thức sâu rộng về văn hóa xã hội, chính trị và bối cảnh
kinh tế mà có thể có ảnh hưởng đến thiết kế và thực hiện dự án.
- Phân tích bên có liên quan: Đánh giá tác động xã hội phân tích các nhóm bên có liên quan,
lợi ích, tầm ảnh hưởng và quyền của họ, và họ bị ảnh hưởng bởi dự án như thế nào.
- Phân ích dữ liệu và Đánh giá mức độ ƣu tiên: Phân tích dữ liệu tập trung vào các câu hỏi
đã được trả lời và thu thập các khuyến nghị mang tính định hướng hành động.
18
- Tham vấn bên có liên quan: Các nghiên cứu thực địa phục vụ cho SIA như một cơ hội để
tiến hành tham vấn các bên có liên quan từ tháng 1 đến tháng 4/2013, đặc biệt là với cộng
đồng địa phương bị ảnh hưởng bởi dự án. Điều này nhằm đảm bảo rằng các kết luận và
khuyến nghị là phù hợp và có đủ thời gian cũng như nguồn lực được phân bổ phù hợp cho
các kết quả của SIA và các vấn đề liên quan.
- Phát triển các kế hoạch giảm thiểu và giảm nghèo: Việc phân tích dữ liệu cung cấp 1 tập
hợp các khuyến nghị tập trung vào biện pháp ngăn chặn và giảm thiểu tác động tiêu cực.
Để thực hiện các yêu cầu trên, tư vấn sử dụng các công cụ và phương pháp cung cấp thông tin
cần thiết để hỗ trợ cho việc phân tích. Các công cụ bao gồm:
Khảo sát kinh tế xã hội (thông qua IOL cho RP và thu thập thông tin liên quan từ các tỉnh,
huyện dự án ...)
Họp/phỏng vấn các bên liên quan về các khía cạnh khác cần cho SIA.
Thảo luận nhóm tập trung
1. Đánh giá kinh tế xã hội
Các nguồn thông tin bao gồm:
Tài liệu do các tổ chức quần chúng cung cấp (các tổ chức từ cấp trung ương đến địa phương,
như: Tổng cục thống kê, tài liệu của tỉnh, huyện, xã, các báo cáo...)
Tài liệu do các tổ chức phi chính phủ hoặc cá nhân cung cấp
Tài liệu thu thập từ các cuộc nghiên cứu trước đây ở cùng khu vực nghiên cứu
Dữ liệu và tài liệu từ các websites của chính phủ và website khác.
2. Các cuộc khảo sát – Khảo sát kinh tế xã hội hộ gia đình, lái xe, và hành khách
Nhóm khảo sát SIA thực hiện các cuộc khảo sát và thu thập dữ liệu trên mẫu hộ gia đình và
người dân trong khu vực dự án.
Các cuộc khảo sát được thực hiện tại các huyện dọc theo tuyến đường dự án. Mỗi loại khảo sát
cung cấp thông tin quan trọng để thực hiện SIA và cung cấp ý tưởng về chiến lược phát triển tốt
nhất và các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực tiềm ẩn. Cụ thể, khảo sát kinh tế xã hội hộ gia
đình cung cấp dữ liệu chi tiết về các hộ gia đình chịu tác động tiềm ẩn bởi dự án đã đề xuất, bao
gồm các dữ liệu về thành phần nhân khẩu, trình độ giáo dục, mức và nguồn thu nhập (Bảng hỏi mẫu
được trình bày ở Phụ lục 1). Khảo sát này được tiến hành cùng các cuộc thảo luận nhóm tập trung
và thảo luận ở cấp xã, thôn.
19
3. Họp/Phỏng vấn các bên liên quan
Nhóm khảo sát SIA thực hiện họp/phỏng vấn lấy thông tin quan trọng ở các cấp hành chính
khác nhau ở từng tỉnh. Những người được phỏng vấn bao gồm các chuyên viên ở các UBND cấp
tỉnh, huyện, xã và các trưởng thôn.
Các cuộc phỏng vấn lấy thông tin quan trọng phục vụ cho nhiều mục đích. Một điểm quan
trọng là nhờ sự tham gia của các bên hưởng lợi tiềm năng, nhóm khảo sát biết được có bao nhiêu
người cung cấp thông tin hỗ trợ dự án và mối quan tâm của họ về dự án. Hơn nữa, các cuộc phỏng
vấn sẽ cho thấy mức độ quan trọng của các mối quan tâm khác nhau của người hưởng lợi. Các cuộc
phỏng vấn cũng cung cấp cách thức hiệu quả để thu thập thông tin kinh tế xã hội cơ bản về các tỉnh,
các huyện, xã, thôn được lựa chọn.
Thông tin thu thập thông qua phỏng vấn lấy thông tin quan trọng bao gồm: dân số; số lượng hộ
và quy mô hộ trung bình; mức độ sẵn có của các phương tiện giao thông công cộng; mức độ sẵn có
và khoảng cách trung bình để tiếp cận các tiện ích xã hội cơ bản như trường học, y tế, trung tâm
kinh tế, và khả năng tiếp cận điện và nước máy; hoạt động kinh tế chính và nguồn thu nhập chính;
thu nhập trung bình và trình độ giáo dục của người dân.
4. Thảo luận nhóm tập trung
Nhóm khảo sát thực hiện các cuộc thảo luận nhóm tập trung ở các xã và thôn để đánh giá:
Nhận thức của người dân về đói nghèo; kinh tế và mức sống của người dân; nguồn thu nhập chủ
yếu và các khoản mục chi tiêu; mức độ kiểm soát thị trường của chính phủ và đời sống nhân dân;
các vấn đề quan tâm chính; tác động tiềm ẩn của dự án đối với sự phát triển kinh tế xã hội của thôn;
các ưu tiên về phát triển và giảm nghèo theo quan điểm của người dân; và mức độ sẵn lòng ủng hộ
dự án của người dân.
Có 3 nhóm tham gia thảo luận nhóm tập trung, bao gồm các hộ gia đình kinh doanh nhỏ, hộ gia
đình có phụ nữ làm chủ hộ, và các hộ gia đình bị tác động thu hồi đất. Người dân rất sẵn sàng tham
gia thảo luận, và dự án đã đề xuất nhận được những phản hồi tích cực từ nhân dân. Kết quả chi tiết
từ các cuộc thảo luận này được cung cấp tiếp sau trong báo cáo này.
Đánh giá nông thôn có sự tham gia (PRA) được sử dụng để tham vấn người dân địa phương
nhằm tìm hiểu về mong muốn và quan điểm của họ đối với dự án. Tầm quan trọng của PRAs là ở
khả năng phục vụ như một phương tiện hiệu quả để tạo điều kiện cho việc phân chia ra quyết định
và trao quyền cho cộng đồng, đồng thời góp phần phân bổ các lợi ích của dự án một cách công
bằng. PRA bao gồm các cuộc phỏng vấn chính thức mẫu dân số, các nhóm hưởng lợi và các cuộc
thảo luận nhóm tập trung.
PRA giúp xác định các bên liên quan và tăng cường năng lực của các tổ chức địa phương, tham
gia giải quyết tốt các nghĩa vụ thực hiện và giám sát các hoạt động cấp cộng đồng. Các kết quả
được được sử dụng cho phần đầu của Số liệu cơ sở kinh tế xã hội và Phân tích bên liên quan.
20
2. Tình hình kinh tế xã hội
2.1. Giới thiệu
2.1.1. Các mục tiêu của số liệu cơ sở kinh tế xã hội
Chương này đánh giá một cách tổng quát điều kiện kinh tế xã hội của người dân ở các tỉnh
thuộc Dự án Quản lý tài sản đường bộ Việt Nam, tập trung vào:
Tình hình dân số
Tình hình kinh tế xã hội
Cơ sở hạ tầng xã hội
Phần này bao gồm các dữ liệu cơ bản về cộng đồng bị ảnh hưởng và dân số được hưởng lợi từ
các hợp phần đã lựa chọn được sử dụng để đánh giá dự án VRAMP trong tương lai để xác định liệu
các mục tiêu của dự án đã đạt được chưa. Dữ liệu cơ sở này cũng sẽ được sử dụng cho giám sát việc
thực hiện dự án VRAMP và các biến đổi xã hội do dự án gây ra.
Thông tin được thu thập từ nguồn thứ cấp, cũng như từ việc quan sát thực địa và phỏng vấn
chính thức.
2.1.2. Xác định khu vực nghiên cứu
Một số số liệu thống kê về dân số Việt Nam:
Dân số: 87,840,000 người (2011)
Cơ cấu theo nhóm tuổi:
- 0-14 tuổi: 24%
- 15-64 tuổi: 69%
- ≥65 tuổi: 7% (2011)
Tỷ suất tăng dân số tự nhiên: 9.7‰ (2011)
Tỷ suất sinh thô: 16.6 người/1,000 người (2011)
Tỷ suất chết thô: 6.9 người/1,000 người (2000)
Tỷ lệ giới tính: 97.9 nam/100 nữ (2011)
Tỷ lệ tử vong trẻ sơ sinh: 15.5 trẻ/1,000 trẻ mới sinh (2011)
Tuổi thọ:
- Nam: 72.9 tuổi
- Nữ: 76.8 tuổi (2010)
Tổng tỷ suất sinh: 2.00 trẻ em/phụ nữ (2010)
Tôn giáo: Phật giáo, Đạo giáo, Cơ đốc giáo, tín ngưỡng bản địa, Hồi giáo, Tin lành, Cao
Đài, Hòa Hảo
21
Ngôn ngữ: Tiếng Việt (chính thức), tiếng Trung, tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Khmer, các
tiếng dân tộc (Mon-Khmer và Malayo-Polynesian)
Biết đọc biết viết:
- Định nghĩa: từ 15 tuổi trở lên có thể đọc và viết
- Dân số: 92.5% (2008).
2.2. Tổng quan tình hình kinh tế xã hội Việt Nam và các tỉnh dự án. Tình hình 4 tháng đầu
năm 2013 của Việt Nam.
22
Bảng 4: Một số chỉ tiêu thống kê của Việt Nam
# Indicator Name 2007 2008 2009 2010 2011 2012
1 Diện tích đất nông nghiệp
(km2) 100,626 102,408 102,920 107,680 108,420
2 Diện tích đất canh tác (ha) 6,309,600 6,282,500 6,300,000 6,437,000 6,500,000
3 Đất canh tác (ha/người) 0.07 0.07 0.07 0.07 0.07
4 Đất trồng cây hàng năm (ha) 8,305,085 8,842,030 8,528,027 8,617,434 8,734,566
5 Tỉ lệ đất trồng cây lâu năm (%
diện tích đất) 10.03 10.70 10.80 11.90 11.93
6 Diện tích đất đai (km2) 310,070 310,070 310,070 310,070 310,070
7 Sản lượng ngũ cốc (tấn) 40,247,525 43,304,647 43,323,649 44,614,201 47,017,798
8 Mật độ dân số (người/km2) 271.62 274.53 277.44 280.36 283.29
9 Dân số ở thành phố lớn nhất 5,608,602.00 5,789,665.00 5,976,051.00 6,167,090.00 6,361,319.00
10 Chỉ số giá tiêu dùng (2005 =
100) 116.30 143.19 153.29 166.87 198.04
11 Lạm phát, giá tiêu dùng (%) 8.30 23.12 7.05 8.86 18.68
12 Đường bộ, Vận chuyển hàng
hóa (triệu tấn-km) 24,646.90 27,968.00 31,587.20 36,179.00
13 Đường bộ, Vận chuyển hành
khách (triệu khách-km) 49372.1 54221.1 61508.8 69197.4
14 Đường sắt, Vận chuyển hàng
hóa (triệu tấn-km) 3,881 3,910 3,807 3,901 4,101
15 Đường sắt, Vận chuyển hành
khách (triệu khách-km) 4,659 4,659 4,129 4,378 4,571
16 Các tuyến đường sắt (tổng
tuyến-km) 3,147 3,147 2,347 2,347 2,347
17 Đường dây điện thoại 11,165,617 14,767,629 17,427,365 14,374,438 10,174,849
18 Đường dây điện thoại (trên
100 dân) 13.13 17.18 20.05 16.36 11.46
19 Người sử dụng internet (trên
100 dân) 20.76 23.92 26.55 30.65 35.07
20 Xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ
(%GDP) 76.90 77.92 68.30 77.53 87.02
23
# Indicator Name 2007 2008 2009 2010 2011 2012
21 Nhập khẩu hàng hóa và dịch
vụ (% GDP) 92.75 93.13 78.65 87.81 91.23
22 Thương mại (% GDP) 169.64 171.05 146.95 165.34 178.25
23 Nông nghiệp, giá trị gia tăng
(% GDP) 20.36 22.21 20.91 20.58 22.02
24 Sản xuất, giá trị gia tăng (%
GDP) 21.38 20.35 20.09 19.68 19.28
25 Công nghiệp, giá trị gia tăng
(% GDP) 41.48 39.84 40.24 41.10 40.79
26 Dịch vụ…., giá trị gia tăng (%
GDP) 38.18 37.95 38.85 38.33 37.19
27 GDP ( giá hiện tại US$) 71,015,592,863 91,094,051,435 97,180,304,813 106,426,845,157 123,600,141,396
28 Tăng trưởng GDP ( %) 8.46 6.31 5.32 6.78 5.89
29 Giáo dục tiểu học, số học sinh 7,041,312.00 6,871,795.00 6,745,016.00 6,922,624.00 7,048,493.00
30 Giáo dục tiểu học, số học sinh
(% nữ) 47.80
47.93 47.26 47.35
31 Tỉ lệ học sinh – giáo viên, tiểu
học 20.44 19.93 19.52 19.90 19.63
32 Tỉ lệ đi học, tiểu học (%) 102.20 104.13 104.10 106.22 106.33
33 Tỉ lệ đi học, tiểu học, nữ (% ) 99.87
102.14 102.81 103.11
34 Tỉ lệ đi học, tiểu học, nam (% ) 104.42
105.97 109.48 109.40
35 Đào tạo giáo viên tiểu học, nữ
(% nữ giáo viên) 98.78 99.89 99.76 98.46 99.28
36 Đào tạo giáo viên tiểu học,
nam (% nam giáo viên) 94.37 94.31 99.21 97.90 99.39
37 Đào tạo giáo viên tiểu học (%
tổng số giáo viên) 97.79 98.63 99.64 98.33 99.30
38 Đào tạo tiểu học, số giáo viên 344,547.00 344,853.00 345,505.00 347,840.00 359,039.00
39 Đào tạo tiểu học, số giáo viên
(% nữ) 77.66 77.33 77.97 77.88 77.12
40 Trẻ em nghỉ học, tiểu học
54,276.00 67,060.00 121,297.00 38,663.00
41 Trung học, tổng số học sinh 9,329,737.00 8,928,507.00 8,467,012.00 8,100,135.00 7,803,327.00
24
# Indicator Name 2007 2008 2009 2010 2011 2012
42 Trung học, tổng số học sinh
(% nữ) 49.15 49.78 49.92 50.86 49.82
43 Nhập học, đại học (%) 17.98015 18.5875 19.74543 22.2903 24.38244
44 Nhập học, đại học, nữ (%) 17.96959 18.39764 19.65994 22.31103 24.53494
45 Nhập học, đại học, nam (%) 17.99046 18.77217 19.82837 22.27024 24.23514
46 Giáo dục đại học, số giáo viên
(% nữ) 44.42804 45.00178 47.58294 47.12493 47.4126
47 Tỷ lệ tử vong trẻ dưới 5 tuổi
(trên 1,000 trẻ sinh ra) 25.6 24.5 23.5 22.6 21.7
48 Tỷ lệ tử vong trẻ dưới 5 tuổi,
nữ (trên 1,000 trẻ sinh ra) 22 21 20.2 19.4 18.6
49 Tỷ lệ tử vong trẻ dưới 5 tuổi,
nam (trên 1,000 trẻ sinh ra) 29.1 27.8 26.7 25.7 24.6
50 Tỷ lệ tử vong trẻ sơ sinh (trên
1,000 trẻ sinh ra) 13.6 13.1 12.7 12.3 11.9
51 Tiêm phòng, DPT (% trẻ từ
12-23 tháng tuổi) 92 93 96 93 95
52 Tiêm phòng sởi (% trẻ từ 12-
23 tháng tuổi) 83 92 97 98 96
53 Tỷ lệ phát hiện bệnh lao (%,
mọi hình thức) 57 56 55 54 56
54 Tỷ lệ mắc bệnh lao (trên
100,000 người) 202 201 200 199 199
55 Nguồn từ bên ngoài cho y tế
(% của tổng số chi tiêu cho y
tế)
2.84 2.63 3.15 3.25 3.13
56 Chi phí y tế bình quân đầu
người (giá hiện hành US$) 58.40 70.47 78.56 82.79 94.81
57 Chi tiêu y tế, tư nhân (% GDP) 4.20 4.35 4.29 4.30 4.06
58 Chi tiêu y tế, công cộng (%
tổng chi y tế) 39.98 34.59 38.89 37.13 40.35
25
# Indicator Name 2007 2008 2009 2010 2011 2012
59 Chi tiêu y tế, công cộng (% chi
tiêu của chính phủ 9.20 8.04 8.52 7.75 9.43
60 Chi tiêu y tế, công cộng (%
GDP) 2.79 2.30 2.73 2.54 2.75
61 Chi tiêu y tế, tổng cộng (%
GDP) 6.99 6.65 7.02 6.83 6.81
62 Tỉ lệ việc làm cho dân số, độ
tuổi từ 15-24, nữ (%) 57.30 56.40 55.90 55.80 55.80
63 Tỉ lệ việc làm cho dân số, độ
tuổi từ 15-24, nam (%) 61.80 61.00 60.50 60.50 60.50
64 Tỉ lệ việc làm cho dân số, độ
tuổi từ 15-24, tổng cộng (%) 59.60 58.70 58.30 58.20 58.20
65 Tỉ lệ việc làm cho dân số, độ
tuổi trên 15, nữ (%) 71.30 71.10 71.10 71.20 71.30
66 Tỉ lệ việc làm cho dân số, độ
tuổi trên 15, nam (%) 79.50 79.30 79.30 79.40 79.50
67 Tỉ lệ việc làm cho dân số, độ
tuổi trên 15, tổng cộng (%) 75.30 75.10 75.10 75.20 75.30
68 GDP trên đầu người đi làm
(giá cố định năm 1990 PPP $) 5,333 5,516 5,654 5,877 6,110
69
Tỷ lệ tham gia lực lượng lao
động cho độ tuổi từ 15-24, nữ
(%)
60.40 59.60 59.10 59.00 59.00
70
Tỷ lệ tham gia lực lượng lao
động cho độ tuổi từ 15-24,
nam (%)
64.80 64.00 63.60 63.50 63.50
71
Tỷ lệ tham gia lực lượng lao
động cho độ tuổi từ 15-24,
tổng cộng (%)
62.60 61.90 61.40 61.30 61.30
72 Tỷ lệ tham gia lực lượng lao
động, nữ (% nữ độ tuổi 15-64) 78.20 78.10 78.00 78.10 78.20
26
# Indicator Name 2007 2008 2009 2010 2011 2012
73
Tỷ lệ tham gia lực lượng lao
động, nam (% nam độ tuổi 15-
64)
84.60 84.50 84.40 84.50 84.60
74
Tỷ lệ tham gia lực lượng lao
động, tổng cộng (% tổng dân
số độ tuổi 15-64)
81.40 81.20 81.20 81.20 81.40
75 Tỉ lệ tham gia lao động, nữ (%
dân số nữ tuổi 15+) 73.20 73.10 73.00 73.10 73.20
76 Tỉ lệ nam-nữ tham gia lao
động (%) 90.15 90.25 90.12 90.14 90.15
77 Tỉ lệ tham gia lao động, nam
(% dân số nam tuổi 15+) 81.20 81.00 81.00 81.10 81.20
78 Tỉ lệ tham gia lao động, tổng
cộng (% dân số tuổi 15+) 77.10 77.00 76.90 77.00 77.10
79 Lực lượng lao động, nữ (%
tổng lực lượng lao động) 48.69 48.62 48.57 48.52 48.49
80 Lực lượng lao động, tổng cộng 48,319,139 49,288,104 50,190,072 51,140,464 51,998,588
81
Tỉ lệ trẻ được bổ sung Vitamin
A (% trẻ em từ 6-59 tháng
thuổi)
95.00 98.00 99.00 95.39 99.00
82
Tỷ suất sinh vị thành niên
(sinh trung bình trên 1.000 phụ
nữ tuổi từ 15-19)
26.85 26.02 25.18 24.35 23.51
83 Tỷ suất sinh thô (trên 1000
người) 17.13 17.05 16.91 16.70 16.42
84 Tỷ suất chết thô (trên 1000
người) 5.21 5.22 5.23 5.23 5.24
85 Biện pháp tránh thai (% phụ
nữ trong độ tuổi 15-49) 79.00 79.50
77.80
86 Tỷ lệ tử vong trẻ sơ sinh (trên
1.000 trẻ sinh ra sống) 20.40 19.50 18.80 18.10 17.30
87 Tuổi thọ, nữ (năm) 76.15 76.38 76.62 76.86 77.09
27
# Indicator Name 2007 2008 2009 2010 2011 2012
88 Tuổi thọ trung bình, tổng cộng
(năm) 74.17 74.39 74.61 74.83 75.05
89 Tuổi thọ, nam (năm) 72.28 72.48 72.69 72.90 73.11
90 Tỷ suất sinh (số con/mỗi phụ
nữ) 1.88 1.86 1.85 1.82 1.80
91 Dân số từ 0-14 tuổi (%) 25.59 24.80 24.13 23.60 23.22
92 Dân số từ 15-64 tuổi (%) 68.49 69.25 69.89 70.40 70.75
93 Dân số trên 65 tuổi (%) 5.92 5.95 5.98 6.00 6.03
94 Tỷ lệ tăng dân số (%) 1.08 1.06 1.05 1.05 1.04
95 Tổng dân số 84,221,100 85,122,300 86,025,000 86,932,500 87,840,000
96 Dân số nữ (%) 50.67 50.64 50.60 50.58 50.55
97 Dân số nông thôn 60,196,357.46 60,310,681.75 60,414,841.35 60,511,105.28 60,578,328.96
98 Tỉ lệ tăng dân số nông thôn
(%) 0.22 0.19 0.17 0.16 0.11
99 Tỷ lệ dân số nông thôn (%
tổng dân số) 71.47 70.85 70.23 69.61 68.96
100 Tỉ lệ tăng dân số thành thị (%) 3.29 3.22 3.17 3.12 3.13
101 Dân số thành thị 24,024,742.54 24,811,618.25 25,610,158.65 26,421,394.73 27,261,671.04
102 Tỷ lệ dân số thành thị (% tổng
dân số) 28.53 29.15 29.77 30.39 31.04
103 Số lượt khách du lịch quốc tế 4,229,000.0 4,236,000.0 3,747,000.0 5,050,000.0 6,014,000.0
104 Doanh thu từ khách du lịch
quốc tế (giá hiện hành, USD) 3,750,000,000.0 3,930,000,000.0 3,050,000,000.0 4,450,000,000.0 5,620,000,000.0
28
2.2.1. Tình hình kinh tế xã hội Việt Nam 4 tháng đầu năm 2013
Sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản
Nông nghiệp
Tính đến 15/4/2013, cả nước đã gieo cấy được 3120,4 nghìn ha lúa đông xuân, bằng 101,4%
cùng kỳ năm trước, trong đó các địa phương phía Bắc gieo cấy 1138,1 nghìn ha, bằng 99,2%; các
địa phương phía Nam gieo cấy 1982,3 nghìn ha, bằng 102,7%. Tính đến trung tuần tháng Tư, các địa
phương phía Nam đã thu hoạch 1690,8 nghìn ha lúa đông xuân, bằng 98,4% cùng kỳ năm trước,
trong đó vùng Đồng bằng sông Cửu Long thu hoạch 1568,7 nghìn ha, chiếm 98% diện tích gieo cấy
và bằng 103%. Theo báo cáo sơ bộ, sản lượng lúa toàn vùng ước tính đạt 10,8 triệu tấn, tăng 8,5
nghìn tấn so với vụ đông xuân trước, chủ yếu do diện tích tăng hơn 19 nghìn ha.
Cùng với việc thu hoạch lúa đông xuân, các địa phương phía Nam đã gieo sạ được 839,5 nghìn
ha lúa hè thu, bằng 145,9% cùng kỳ năm trước, trong đó vùng đồng bằng sông Cửu Long gieo sạ
824,8 nghìn ha, bằng 145%. Một số tỉnh có diện tích gieo sạ cao là: Đồng Tháp 173 nghìn ha; Kiên
Giang 117 nghìn ha; An Giang 114 nghìn ha; Long An 88 nghìn ha. Tại các địa phương vùng Đồng
bằng sông Cửu Long, tình trạng xâm nhập mặn đang ảnh hưởng đến lúa hè thu mới xuống giống.
Tính đến giữa tháng Tư, cả nước gieo trồng được 445,4 nghìn ha ngô, bằng 98,5% cùng kỳ năm
trước; 81,8 nghìn ha khoai lang, bằng 96,4%; 154,8 nghìn ha lạc, bằng 99%; 60 nghìn ha đậu tương,
bằng 113,4%; 484,7 nghìn ha rau đậu, bằng 109,4%.
Tình trạng khô hạn tại các địa phương vùng Tây Nguyên đã làm hơn 56 nghìn ha cây trồng bị
ảnh hưởng (trên 32 nghìn ha cà phê), trong đó 5 nghìn ha lúa và hoa màu bị mất trắng.
Theo báo cáo sơ bộ, đàn trâu, bò trong tháng ước tính giảm 3-4% so với cùng kỳ năm trước do
diện tích chăn thả bị thu hẹp và thời gian tái đàn chậm. Chăn nuôi lợn gặp khó khăn do giá bán ở
mức thấp và dịch bệnh bùng phát. Dịch lợn tai xanh xảy ra tại một số tỉnh làm chết và tiêu hủy hơn
6000 con. Dịch lở mồm long móng trên lợn đang diễn biến phức tạp với sự xuất hiện của chủng
virus mới nhưng chưa có vac-xin phòng chống. Ước tính đàn lợn cả nước trong tháng giảm khoảng
2-3% so với cùng kỳ năm trước. Trong chăn nuôi gia cầm, người nuôi có tâm lý lo ngại về nguy cơ
bùng phát dịch cúm. Cùng với những khó khăn do tác động của dịch bệnh, giá trứng gia cầm giảm
nhiều gây ảnh hưởng không nhỏ tới việc đầu tư tái đàn. Ước tính đàn gia cầm cả nước trong tháng
giảm khoảng 2-3% so với cùng kỳ năm 2012.
Tính đến ngày 21/4/2013, dịch cúm gia cầm đã được khống chế; dịch bệnh khác chưa qua 21
ngày còn ở các địa phương là: Dịch lở mồm long móng trên trâu, bò ở Hà Tĩnh; dịch tai xanh trên
lợn ở Bắc Ninh, Nam Định, Thái Bình, Thanh Hóa, Nghệ An và Hà Tĩnh.
Lâm nghiệp
Thời tiết khô hạn tại nhiều địa phương trong cả nước làm ảnh hưởng đến sản xuất lâm nghiệp,
nhất là công tác trồng rừng. Diện tích rừng trồng mới tập trung tháng Tư ước tính đạt 6,3 nghìn ha,
29
bằng 66,3% cùng kỳ năm trước; số cây lâm nghiệp trồng phân tán đạt 17,6 triệu cây, tăng 1,1%; sản
lượng gỗ khai thác đạt 414 nghìn m3, tăng
7,3%; sản lượng củi khai thác đạt 2,8 triệu ste, tăng 2,6%.
Tính chung bốn tháng đầu năm, diện tích rừng trồng tập trung đạt 14,7 nghìn ha, bằng 82,1%
cùng kỳ năm trước; số cây lâm nghiệp trồng phân tán đạt 81,6 triệu cây, tăng 2,8%; sản lượng gỗ
khai thác đạt 1544,7 nghìn m3, tăng
7,9%; sản lượng củi khai thác là 10,2 triệu ste, tăng 2,9%.
Do thời tiết trong kỳ tiếp tục nắng nóng, khô hạn nên nhiều địa phương có nguy cơ cháy rừng
cao, đặc biệt các tỉnh khu vực Nam Trung bộ, Tây Nguyên và Đông Nam bộ. Trong tháng có 74 ha
rừng bị thiệt hại, bao gồm diện tích rừng bị cháy là 42 ha; diện tích bị phá là 32 ha. Tính chung 4
tháng đầu năm, diện tích rừng thiệt hại là 534 ha, giảm 33,3% so với cùng kỳ năm trước, bao gồm
diện tích bị cháy là 446 ha, giảm 37,1%; diện tích bị phá là 88 ha, giảm 4,5%.
Thủy sản
Sản lượng thuỷ sản tháng Tư ước tính đạt 409,8 nghìn tấn, tăng 0,4% so với cùng kỳ năm
trước, trong đó sản lượng cá đạt 321,3 nghìn tấn, giảm 0,5%; sản lượng tôm đạt 36,6 nghìn tấn,
tăng 4% và sản lượng thủy sản khác đạt 51,9 nghìn tấn, tăng 3,4%.
Sản lượng thủy sản nuôi trồng tháng Tư ước tính đạt 187,3 nghìn tấn, giảm 4% so với cùng kỳ
năm 2012, trong đó sản lượng cá đạt 148,4 nghìn tấn, giảm 6%; tôm đạt 27,5 nghìn tấn, tăng 4,2%
và thủy sản khác đạt 11,4 nghìn tấn, tăng 5,6%.
Tính chung bốn tháng đầu năm nay, sản lượng thủy sản ước tính đạt 1561 nghìn tấn, tăng
0,9% so cùng kỳ năm trước, trong đó sản lượng thủy sản nuôi trồng đạt 687,3 nghìn tấn, giảm
2,7%; sản lượng thủy sản khai thác đạt 873,7 nghìn tấn, tăng 4%. Trong sản lượng thủy sản khai
thác, sản lượng khai thác biển đạt 825 nghìn tấn, tăng 4,3% so với cùng kỳ năm 2012 với sản
lượng cá đạt 633 nghìn tấn, tăng 4,4%; tôm đạt 35,9 nghìn tấn, tăng 3,5%.
Sản xuất công nghiệp
Chỉ số sản xuất toàn ngành công nghiệp tháng Tư tăng 5,8% so với cùng kỳ năm trước, trong đó
ngành công nghiệp khai khoáng tăng 1%; công nghiệp chế biến, chế tạo tăng 6,9%; sản xuất và phân
phối điện tăng 9,2%; cung cấp nước, xử lý rác thải, nước thải tăng 9,7%.
Tính chung bốn tháng đầu năm 2013, chỉ số sản xuất công nghiệp tăng 5% so với cùng kỳ năm
trước (thấp hơn mức tăng 5,9% của cùng kỳ năm 2012), trong đó ngành công nghiệp khai khoáng tăng
2,1% (cùng kỳ năm trước tăng 3%); công nghiệp chế biến, chế tạo tăng 5,5% (cùng kỳ năm trước tăng
6%); sản xuất và phân phối điện tăng 9% (cùng kỳ năm trước tăng 12,9%); cung cấp nước, xử lý nước
thải, rác thải tăng 8,8% (bằng mức tăng của cùng kỳ năm trước).
Trong 5% mức tăng chung của bốn tháng, ngành khai thác đóng góp 0,4 điểm phần trăm; ngành
chế biến, chế tạo đóng góp 3,9 điểm phần trăm; sản xuất và phân phối điện đóng góp 0,6 điểm phần
trăm và ngành cung cấp nước, xử lý nước thải, rác thải đóng góp 0,1 điểm phần trăm.
30
Chỉ số tiêu thụ toàn ngành công nghiệp chế biến, chế tạo ba tháng đầu năm 2013 tăng 4% so
với cùng kỳ năm trước. Tỷ lệ tồn kho tháng Ba năm nay là 73,4%, tỷ lệ tồn kho ba tháng đầu năm
là 77,8%.
Chỉ số sử dụng lao động trong tháng Tư của các doanh nghiệp công nghiệp tăng 0,92% so với
tháng trước. So với cùng kỳ năm trước, chỉ số sử dụng lao động tháng 4/2013 tăng 0,1%, trong đó
khu vực doanh nghiệp nhà nước tăng 0,4%; khu vực doanh nghiệp ngoài nhà nước giảm 3,8%; khu
vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng 2,5%
Đầu tƣ
Tính chung bốn tháng đầu năm, vốn đầu tư thực hiện từ nguồn ngân sách Nhà nước đạt 51374
tỷ đồng, bằng 25,7% kế hoạch năm và giảm 3,9% so với cùng kỳ năm 2012. Trong đó, vốn trung
ương quản lý đạt 10984 tỷ đồng, bằng 23,2% kế hoạch năm và giảm 17% so với cùng kỳ năm
trước; vốn địa phương quản lý đạt 40390 tỷ đồng, bằng 26,4% kế hoạch năm và tăng 0,4% so với
cùng kỳ năm 2012.
Thu hút đầu tư trực tiếp của nước ngoài từ đầu năm đến 20/4/2013 đạt 8219,1 triệu USD, tăng
17% so với cùng kỳ năm 2012. Trong đó, vốn đăng ký của 341 dự án được cấp phép mới đạt
4873,1 triệu USD (giảm 10,5% số dự án và tăng 14,6% số vốn so với cùng kỳ năm trước); vốn
đăng ký bổ sung của 121 lượt dự án được cấp phép từ các năm trước với 3346 triệu USD. Vốn đầu
tư trực tiếp nước ngoài thực hiện bốn tháng đầu năm 2013 ước tính đạt 3,8 tỷ USD, tăng 3,9% so
với cùng kỳ năm 2012.
Cả nước có 38 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài cấp
phép mới trong bốn tháng từ 33 quốc gia và vùng lãnh thổ.
Thu, chi ngân sách Nhà nƣớc
Tổng thu ngân sách Nhà nước từ đầu năm đến 15/4/2013 ước tính đạt 201,4 nghìn tỷ đồng,
bằng 24,7% dự toán năm, trong đó thu nội địa 133,9 nghìn tỷ đồng, bằng 24,5%; thu từ dầu thô
34,6 nghìn tỷ đồng, bằng 35%; thu cân đối ngân sách từ hoạt động xuất, nhập khẩu 32 nghìn tỷ
đồng, bằng 19,2%. Trong thu nội địa, thu từ khu vực doanh nghiệp Nhà nước 40,1 nghìn tỷ đồng,
bằng 23% dự toán năm; thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (không kể dầu thô) 31,3
nghìn tỷ đồng, bằng 29,2%; thu thuế công, thương nghiệp và dịch vụ ngoài Nhà nước 28,8 nghìn
tỷ đồng, bằng 23,9%; thu thuế thu nhập cá nhân 15,5 nghìn tỷ đồng, bằng 28,3%; thu thuế bảo vệ
môi trường 3,4 nghìn tỷ đồng, bằng 23,6%; thu phí, lệ phí 2,7 nghìn tỷ đồng, bằng 25,8%.
Tổng chi ngân sách Nhà nước từ đầu năm đến 15/4/2013 ước tính đạt 258 nghìn tỷ đồng, bằng
26,4% dự toán năm, trong đó chi đầu tư phát triển 47,7 nghìn tỷ đồng, bằng 27,2% (riêng chi đầu
tư xây dựng cơ bản 46,5 nghìn tỷ đồng, bằng 27,3%); chi phát triển sự nghiệp kinh tế-xã hội, quốc
phòng, an ninh, quản lý Nhà nước, Đảng, đoàn thể (bao gồm cả chi cải cách tiền lương) ước tính
đạt 182,1 nghìn tỷ đồng, bằng 27%; chi trả nợ và viện trợ 28,2 nghìn tỷ đồng, bằng 26,8%.
31
Thƣơng mại, giá cả, dịch vụ
Bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng
Tổng mức hàng hóa bán lẻ và doanh thu dịch vụ tiêu ang tháng Tư ước tính đạt 213,4 nghìn
tỷ đồng, tăng 0,9% so với tháng trước và tăng 11,9% so với cùng kỳ năm 2012. Tính chung bốn
tháng đầu năm, tổng mức ang hóa bán lẻ và doanh thu dịch vụ tiêu ang đạt 849,9 nghìn tỷ
đồng, tăng 11,8% so với cùng kỳ năm trước, nếu loại trừ yếu tố giá thì tăng 4,6%. Trong tổng mức
hàng hóa bán lẻ và doanh thu dịch vụ tiêu ang bốn tháng đầu năm, kinh doanh thương nghiệp đạt
653,2 nghìn tỷ đồng, chiếm 76,9% và tăng 10,6%; khách sạn nhà ang đạt 102,5 nghìn tỷ đồng,
chiếm 12,1% và tăng 16,3%; dịch vụ đạt 86,1 nghìn tỷ đồng, chiếm 10,1% và tăng 16,1%; du lịch
đạt 8 nghìn tỷ đồng, chiếm 0,9% và tăng 7,1%.
Xuất, nhập khẩu hàng hóa
Tính chung bốn tháng đầu năm, kim ngạch hàng hóa xuất khẩu đạt 39,4 tỷ USD, tăng 16,9%
so với cùng kỳ năm trước, bao gồm: Khu vực kinh tế trong nước đạt 13,9 tỷ USD, tăng 7%; khu
vực có vốn đầu tư nước ngoài (kể cả dầu thô) đạt 25,5 tỷ USD, tăng 23,2%.
Tính chung bốn tháng đầu năm, kim ngạch hàng hóa nhập khẩu đạt 40,2 tỷ USD, tăng 18% so
với cùng kỳ năm 2012, bao gồm: Khu vực kinh tế trong nước đạt 18,4 tỷ USD, tăng 10,5%; khu
vực có vốn đầu tư nước ngoài đạt 21,8 tỷ USD, tăng 25,2%.
Nhập siêu bốn tháng đầu năm nay là 722 triệu USD, bằng 1,8% tổng kim ngạch hàng hóa xuất
khẩu.
Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)
Chỉ số giá tiêu dùng tháng 4/2013 tăng 0,02% so với tháng trước. Trong các nhóm hàng hóa
và dịch vụ, nhóm thuốc và dịch vụ y tế tăng cao nhất với 3,62% (Dịch vụ y tế tăng 4,51%). Các
nhóm hàng hóa có chỉ số giá tăng nhẹ gồm : Giao thông tăng 1,2% ; may mặc, mũ nón, giày dép
tăng 0,45% ; thiết bị và đồ dùng gia đình tăng 0,38% ; văn hóa, giải trí và du lịch tăng 0,33% ; đồ
uống và thuốc lá tăng 0,1% ; giáo dục tăng 0,05%. Các nhóm hàng hóa và dịch vụ còn lại có chỉ số
giảm gồm : Nhóm hàng ăn và dịch vụ ăn uống giảm 0,91% (Lương thực giảm 0,86% ; thực phẩm
giảm 1,24%) ; nhà ở và vật liệu xây dựng giảm 0,44% ; bưu chính viễn thông giảm 0,15%.
Chỉ số giá tháng này tăng chủ yếu do ảnh hưởng của nhóm thuốc và dịch vụ y tế và giao
thông. Mức tăng của giá dịch vụ y tế góp vào chỉ số giá chung cả nước là 0,2% ; giá xăng dầu tăng
2,21% đóng góp vào CPI chung là 0,08%.
Chỉ số giá tiêu dùng tháng 4/2013 tăng 2,41% so với tháng 12/2012 và tăng 6,61% so với
cùng kỳ năm trước. Chỉ số giá tiêu dùng bình quân bốn tháng năm nay tăng 6,83% so với bình
quân cùng kỳ năm 2012.
32
Chỉ số giá vàng tháng 4/2013 giảm 2,56% so với tháng trước ; giảm 7,17% so với tháng
12/2012 ; giảm 3,41% so với cùng kỳ năm trước. Chỉ số giá đô la Mỹ tháng 4/2013 tăng 0,01% so
với tháng trước ; tăng 0,37% so với tháng 12/2012 ; tăng 0,47% so với cùng kỳ năm 2012.
Vận tải hành khách và hàng hóa
Vận tải hành khách bốn tháng đầu năm nay ước tính đạt 910 triệu lượt khách, tăng 4,4% và 40
tỷ lượt khách.km, tăng 4,1% so với cùng kỳ năm 2012, bao gồm: Vận tải trung ương đạt 14,2 triệu
lượt khách, giảm 1,7% và 11 tỷ lượt khách.km, tăng 3,4%; vận tải địa phương đạt 895,8 triệu lượt
khách, tăng 4,5% và 29 tỷ lượt khách.km, tăng 4,3%. Vận tải hành khách đường bộ bốn tháng ước
tính đạt 830,7 triệu lượt khách, tăng 4,6% và 28,1 tỷ lượt khách.km, tăng 3,8% so với cùng kỳ năm
trước; đường sông đạt 68 triệu lượt khách, tăng 2,4% và 1,5 tỷ lượt khách.km, tăng 6,2%; đường
hàng không đạt 5,5 triệu lượt khách, tăng 0,6% và 9 tỷ lượt khách.km, tăng 5,6%; đường biển đạt
2,1 triệu lượt khách, tăng 1,2% và 120,3 triệu lượt khách.km, tăng 0,9%; đường sắt đạt 3,7 triệu
lượt khách, giảm 2,1% và 1,3 tỷ lượt khách.km, giảm 2,5%.
Vận tải hàng hóa bốn tháng đầu năm ước tính đạt 328,6 triệu tấn, tăng 2,6% và 59,4 tỷ tấn.km,
giảm 9,8% so với cùng kỳ năm trước, bao gồm: Vận tải trong nước đạt 317 triệu tấn, tăng 3% và
26,7 tỷ tấn.km, tăng 2,3%; vận tải ngoài nước đạt 11,6 triệu tấn, giảm 7,6% và 32,7 tỷ tấn.km,
giảm 17,7%. Vận tải hàng hoá đường bộ đạt 255,4 triệu tấn, tăng 4,2% và 18,2 tỷ tấn.km, tăng
2,1%; đường sông đạt 57,7 triệu tấn, giảm 1,3% và 4,8 tỷ tấn.km, giảm 2,6%; đường biển đạt 13,4
triệu tấn, giảm 7,9% và 34,9 tỷ tấn.km, giảm 16%; đường sắt đạt 2,2 triệu tấn, giảm 2,7% và 1,2 tỷ
tấn.km, giảm 2%.
Khách quốc tế đến Việt Nam
Trong bốn tháng đầu năm 2013, số khách quốc tế đến nước ta ước tính đạt trên 2,4 triệu lượt
người, giảm 5,3% so với cùng kỳ năm trước, trong đó khách đến bằng đường hàng không gần 2
triệu lượt người, giảm 6,4%, khách đến bằng đường bộ 348 nghìn lượt người, tăng 1,3% và khách
đến bằng đường biển 78,6 nghìn lượt người, giảm 3,7%. Khách quốc tế đến Việt Nam trong bốn
tháng đầu năm với mục đích du lịch, nghỉ dưỡng đạt 1,5 triệu lượt người, giảm 3,8% so với cùng
kỳ năm 2012; khách đến vì công việc 406,4 nghìn lượt người, giảm 5,4%.
Một số vấn đề xã hội
Thiếu đói trong nông dân
Trong tháng Tư, cả nước có 59,5 nghìn hộ thiếu đói, chiếm 0,5% tổng số hộ nông nghiệp,
tương ứng với 255,2 nghìn nhân khẩu thiếu đói, chiếm 0,5% tổng số nhân khẩu nông nghiệp.
So với cùng kỳ năm 2012, số hộ thiếu đói giảm 2,9% và số nhân khẩu thiếu đói giảm 2,1%. Để
33
khắc phục tình trạng thiếu đói, từ đầu năm các cấp, các ngành và địa phương đã hỗ trợ các hộ
thiếu đói 16,1 nghìn tấn lương thực và trên 8,2 tỷ đồng, riêng tháng Tư đã hỗ trợ gần 4 nghìn
tấn lương thực.
Tình hình dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm
Trong tháng, trên địa bàn cả nước có 6,7 nghìn trường hợp mắc bệnh tay, chân, miệng; 2,3
nghìn trường hợp mắc bệnh sốt xuất huyết; 2 trường hợp mắc bệnh thương hàn (1 trường hợp tử
vong); 32 trường hợp mắc bệnh viêm não virút; 1 trường hợp mắc bệnh viêm màng não do não mô
cầu và 1 trường hợp mắc cúm A (H5N1).
Trong tháng đã phát hiện thêm 245 trường hợp nhiễm HIV, nâng tổng số người nhiễm HIV
hiện còn sống của cả nước tính đến giữa tháng 4/2013 lên 210,6 nghìn người, trong đó 54,4 nghìn
trường hợp đã chuyển sang giai đoạn AIDS và 54,5 nghìn người đã tử vong do AIDS.
Tính chung bốn tháng đầu năm, trên địa bàn cả nước đã xảy ra 23 vụ ngộ độc thực phẩm làm
737 người bị ngộ độc, trong đó 4 trường hợp tử vong.
Tai nạn giao thông
Trong tháng Tư, trên địa bàn cả nước đã xảy ra 887 vụ tai nạn giao thông, làm chết 755 người
và làm bị thương 538 người. So với cùng kỳ năm trước, số vụ tai nạn giao thông giảm 3%; số
người chết tăng 1,9%; số người bị thương giảm 21,2%. Tính chung bốn tháng đầu năm nay, trên
địa bàn cả nước đã xảy ra 3709 vụ tai nạn giao thông, làm chết 3333 người và làm bị thương 2349
người. So với cùng kỳ năm trước, số vụ tai nạn giao thông tăng 1,3%; số người chết tăng 5,2%; số
người bị thương giảm 13,4%. Bình quân một ngày trong bốn tháng đầu năm, trên địa bàn cả nước
xảy ra 31 vụ tai nạn giao thông, làm chết 28 người và làm bị thương 20 người.
Thiệt hại do thiên tai
Thiệt hại do thiên tai trong tháng chủ yếu do mưa đá, lốc xoáy xảy ra tại các tỉnh miền núi
phía Bắc, trong đó Lào Cai chịu thiệt hại nặng nhất về người và tài sản với 38 người chết và bị
thương, thiệt hại ước tính trên 270 tỷ đồng. Thiên tai trong tháng làm 59 người chết và bị
thương; 118 ngôi nhà bị sập, cuốn trôi; gần 23 nghìn ngôi nhà bị ngập nước, sạt lở, tốc mái;
khoảng 3 nghìn ha lúa và hoa màu bị thiệt hại, trong đó 1,7 nghìn ha mất trắng. Tổng giá trị thiệt
hại do thiên tai gây ra trong tháng ước tính gần 389 tỷ đồng, riêng thiệt hại do mưa đá, lốc xoáy
là 382 tỷ đồng.
Tình hình cháy nổ và bảo vệ môi trường
Trong tháng Tư, các cơ quan chức năng đã phát hiện 406 vụ vi phạm vệ sinh môi trường tại
36 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Số vụ vi phạm vệ sinh môi trường bị xử lý là 226 vụ với
tổng số tiền phạt là 352,6 tỷ đồng.
34
Trong bốn tháng đầu năm nay, trên địa bàn cả nước đã xảy ra 841 vụ cháy, nổ nghiêm trọng,
làm 46 người chết và 55 người bị thương. Thiệt hại do cháy, nổ ước tính khoảng 291 tỷ đồng.
2.2.2. Các tỉnh dự án
Bảng 5: Một số chỉ tiêu kinh tế xã hội các tỉnh dự án năm 2011
TT CHỈ TIÊU ĐƠN VỊ THÁI BÌNH HẢI DƢƠNG HƢNG YÊN
1 Tỷ suất sinh ‰ 14.20 15.88 16.20
2 Tỷ suất chết ‰ 8.90 7.70 7.80
3 Tỷ suất tăng tự nhiên ‰ 8.30 9.46 8.37
4 Cơ cấu kinh tế
4.1 Nông, lâm nghiệp và thủy sản % 37.26 23.00 23.00
4.2 Công nghiệp và xây dựng % 30.98 45.60 45.86
4.3 Dịch vụ % 31.76 31.40 31.14
5 Thu nhập trên 1ha canh tác Tr. VNĐ NA NA 118.50
6 Số trường phổ thông trường 604.00 605.00 376.00
7 Số học sinh phổ thông nghìn HS 279.00 270.00 178.00
8 Số cơ sở y tế cơ sở 334.00 293.00 178.00
9 Số cán bộ ngành y tế người 5,290.00 4,267.00 2,811.00
10 Tỷ lệ hộ nghèo % 8.12 8.94 8.42
11 Tổng số lao động nghìn
người 1,134.20 1,071.00 707.10
12 Tỷ lệ lao động đang làm việc % 62.40 61.70 60.80
13 Tỷ lệ thất nghiệp % 1.74 0.97 1.08
14 Số người nhập cư người 4,154.00 13,429.00 9,036.00
15 Tỷ suất nhập cư ‰ 2.30 7.80 8.00
16 Số người xuất cư người 12,885.00 9,432.00 6,504.00
17 Tỷ suất xuất cư ‰ 9.40 5.50 6.10
Nguồn: Niên giám thống kê các tỉnh năm 2011
Bảng 6: Số ngƣời nhiễm HIV/AIDS và số ngƣời chết do AIDS theo tỉnh
Tỉnh
Số ngƣời nhiễm
HIV - Phát
hiện mới
Số bệnh nhân
AIDS - Phát
hiện mới
Số ngƣời nhiễm
HIV còn sống -
Lũy kế tính đến
cuối năm
Số bệnh nhân AIDS
còn sống - Lũy kế
tính đến cuối năm
Số ngƣời chết
do AIDS
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2011
Năm
2012
35
Hải Dương 231 261 48 67 3.846 3941 423 983 3 23
Hưng Yên 122 91 69 40 1.196 1248 112 83 37 18
Thái Bình 278 195 114 73 3.666 3619 571 589 22 17
a) Tỉnh Thái Bình
Tỉnh Thái Bình có 7 huyện và 01 thành phố trực thuộc Tỉnh, với tổng diện tích đất là 1,570.03
km2. Dân số ước tính trong năm 2011 khoảng 1.786.000 người. Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân
giai đoạn 2011-2015 đạt khoảng 13,5%/ năm; giai đoạn 2016-2020 khoảng 13%/ năm. Phấn đấu đến
năm 2020 giảm tỷ trọng nông nghiệp xuống 20%, tăng tỷ trọng CN-XDCB lên 45% và TM-DV lên
35%. Tổng kim ngạch xuất khẩu dự kiến đạt 1,5 tỷ USD. Tổng thu ngân sách chiếm khoảng 19%.
Thu nhập bình quân đầu người đạt 74,3 triệu đồng. Tỷ lệ tăng dân số khống chế ở mức 0,37-0,72%/
năm. Giảm tỷ lệ hộ nghèo trung bình 1%/ năm…Một số thông tin chi tiết về tỉnh Thái Bình được
trình bày ở các bảng dưới đây.
Bảng 7: Dự đoán mức tăng trƣởng dân số của tỉnh Thái Bình
Năm Thấp Trung bình Cao
2015 1.812.580 1.825.254 1.837.995
2020 1.846.362 1.875.538 1.905.123
2025 1.880.773 1.927.206 1.974.702
Bảng 8: Diện tích tự nhiên, dân số và mật độ dân số phân theo huyện
# Huyện/Thành phố
Diện
tích tự
nhiên
(Km2)
Số xã/
phƣờng
Dân số
trung
bình
(người)
Mật độ
dân số
(ngƣời/
km2)
Trong đó
Nam Nữ
1 Thành phố Thái Bình 67,74 19 184,520 2,725 88,570 95,950
2 Huyện Quỳnh Phụ 209,61 38 233,090 1,112 111,883 121,207
3 Huyện Hưng Hà 210,29 35 247,360 1,176 118,733 128,627
4 Huyện Đông Hưng 196,05 44 234,060 1,194 112,349 121,711
5 Huyện Thái Thụy 265,84 48 247,670 932 118,882 128,788
6 Huyện Tiền Hải 226,04 35 208,600 923 100,128 108,472
7 Huyện Kiến Xương 199,35 37 212,550 1,066 102,024 110,526
8 Huyện Vũ Thư 195,14 30 218,450 1,119 104,856 113,594
36
# Huyện/Thành phố
Diện
tích tự
nhiên
(Km2)
Số xã/
phƣờng
Dân số
trung
bình
(người)
Mật độ
dân số
(ngƣời/
km2)
Trong đó
Nam Nữ
Toàn tỉnh 1,570.03 286 1,786,300 1,138 857,425 928,875
(Nguồn: Cục Thống kê tỉnh Thái Bình. Số liệu tính đến ngày 31/12/2011)
Bảng 9: Doanh thu vận tải, bốc xếp của địa phƣơng
Mục 2007 2008 2009 2010 2011
Tỷ đồng
TỔNG SỐ 758.7 891.9 1,407.0 1,824.9 2,117.8
1. Phân theo thành phần kinh tế
- Nhà nước 28.1 31.2 35.5 38.9 40.2
- Ngoài nhà nước 730.6 860.7 1371.5 1786 2077.6
- Khu vực có vốn đầu tư nước
ngoài
2. Phân theo ngành hoạt động
- Vận tải đường bộ 408.3 559 786 1021.5 1345.8
- Vận tải đường thủy 350.2 332.7 621 803.4 772
- Kho bãi
- Hoạt động khác 0.2 0.2
Cơ cấu(%)
TỔNG SỐ 100.0 100.0 100.0 100.0 100.0
1. Phân theo thành phần kinh tế
- Nhà nước 3.7 3.5 2.5 2.1 1.9
- Ngoài nhà nước 96.3 96.5 97.5 97.9 98.1
- Khu vực có vốn đầu tư nước
ngoài
2. Phân theo ngành hoạt động
- Vận tải đường bộ 53.8 62.7 55.9 56 63.5
- Vận tải đường thủy 46.2 37.3 44.1 44 36.5
- Kho bãi
- Hoạt động khác
Bảng 10: Khối lƣợng hành khách vận chuyển của địa phƣơng
Mục 2007 2008 2009 2010 2011
Nghìn ngƣời
TỔNG SỐ 5,952 7,352 8,386 11,031 12,603
1. Phân theo thành phần kinh tế
- Nhà nước 583 573 579 604 471
37
Mục 2007 2008 2009 2010 2011
- Ngoài nhà nước 5,369 6,779 7,807 10,427 12,132
+ Tập thể 199 125 106 126 117
+ Tư nhân 1,634 2,038 2,421 3,485 4,105
+ Cá thể 3,536 4,616 5,280 6,816 7,910
- Khu vực có vốn đầu tư nước
ngoài - - - - -
2. Phân theo ngành hoạt động
- Đường bộ 5,952 7,352 8,386 11,031 12,603
- Đường Sông - - - - -
- Đường Biển - - - - -
Chỉ số phát triển (Năm trước=100)-%
TỔNG SỐ 136.95 123.52 114.06 131.54 114.25
1. Phân theo thành phần kinh tế
- Nhà nước 102.10 98.28 101.05 104.32 77.98
- Ngoài nhà nước 142.20 126.26 115.16 133.56 116.35
+ Tập thể 58.19 62.81 84.80 118.87 92.86
+ Tư nhân 152.43 124.72 118.79 143.87 117.83
+ Cá thể 149.77 130.54 114.38 129.09 116.05
- Khu vực có vốn đầu tư nước
ngoài - - - - -
2. Phân theo ngành hoạt động
- Đường bộ 136.95 123.52 114.06 131.54 114.25
- Đường Sông - - - - -
- Đường Biển - - - - -
Bảng 11: Số cơ sở y tế, giƣờng bệnh và cán bộ y tế nhà nƣớc
Mục ĐVT 2007 2008 2009 2010 2011
1. Số cơ sở y tế Cái 303 305 307 309 334
- Bệnh viện 16 18 19 21 22
- Phòng khám đa khoa khu vực
- Bệnh viện điều dưỡng và PHCN 1 1 1 1 1
- Khu điều trị bệnh phong 1 1 1 1 1
- Nhà hộ sinh
- Trạm y tế xã phường 285 285 286 286 286
- Các cơ sở y tế khác 24
2. Số giƣờng bệnh Giƣờng 3,595 3,535 3,893 4,388 4,615
- Bệnh viện 2,540 2,488 2,875 3,330 3,505
- Phòng khám đa khoa khu vực
- Bệnh viện điều dưỡng và PHCN 120 135 100 120 120
- Khu điều trị bệnh phong 80 57 60 80 130
- Nhà hộ sinh
38
Mục ĐVT 2007 2008 2009 2010 2011
- Trạm y tế xã phường 855 855 858 858 860
- Các cơ sở y tế khác
3. Cán bộ ngành y Ngƣời 3,262 3,629 3,752 3,882 5,290
- Bác sỹ và trên đại học 1,372 1,330 1,400 1,474 1,522
- Y sỹ 709 754 827 825 1,114
- Kỹ thuật viên 129 187 157 207 787
- Y tá 802 999 983 979 1,215
- Nữ hộ sinh 250 359 385 397 652
4. Cán bộ ngành dƣợc Ngƣời 1,093 1,189 1,250 1,301 2,248
- Dược sỹ cao cấp 144 167 199 220 266
- Dược sỹ trung cấp 240 283 292 294 1,122
- Kỹ thuật viên trung học 240 245 245 252 280
- Dược tá 469 494 514 535 580
Bảng 12: Số cặp vợ chồng sử dụng các biện pháp tránh thai phân theo các loại biện pháp
Mục ĐVT 2007 2008 2009 2010 2011
TỔNG SỐ Cặp 259,283 261,410 271,826 271,775 274,170
1. Phân theo biện pháp
- Đặt vòng 189,479 191,176 204,501 201,166 202,582
- Bao cao su 18,030 18,510 21,424 24,828 25,784
- Triệt sản nam 1,427 1,389 1,276 996 813
- Triệt sản nữ 14,573 14,072 14,144 12,919 11,998
- Uống thuốc tránh thai 22,522 23,300 24,355 26,213 26,806
- Tiêm thuốc tránh thai 3,209 3,017 5,330 4,837 5,359
- Cấy thuốc tránh thai 467 530 796 816 828
- Biện pháp khác 9,576 9,416 - - -
Bảng 13: Số cặp vợ chồng sử dụng các biện pháp tránh thai phân theo huyện, thành phố
Mục ĐVT 2007 2008 2009 2010 2011
TỔNG SỐ Cặp 259,283 261,410 271,826 271,775 274,170
Thành phố Thái Bình 24,453 28,962 27,321 28,147 27,611
Huyện Quỳnh Phụ 34,852 34,056 36,952 36,610 37,237
Huyện Hưng Hà 34,761 34,971 36,056 36,740 36,583
Huyện Đông Hưng 36,498 34,298 37,269 36,669 38,245
Huyện Thái Thụy 36,574 35,916 37,136 37,288 36,343
Huyện Tiền Hải 30,811 30,947 31,635 31,703 32,186
Huyện Kiến Xương 30,178 30,588 31,664 31,982 31,852
Huyện Vũ Thư 31,156 31,672 33,793 32,636 34,113
39
Bảng 14: Số cặp vợ chồng sinh con thứ 3 phân theo huyện, thành phố
Mục ĐVT 2007 2008 2009 2010 2011
TỔNG SỐ Cặp 3,594 3,295 3,296 2,881 2,790
Thành phố Thái Bình 69 110 132 111 115
Huyện Quỳnh Phụ 453 489 361 357 352
Huyện Hưng Hà 575 561 520 458 417
Huyện Đông Hưng 490 402 414 333 350
Huyện Thái Thụy 550 422 468 388 397
Huyện Tiền Hải 584 612 708 643 630
Huyện Kiến Xương 449 327 333 281 242
Huyện Vũ Thư 424 372 360 310 287
Bảng 15: Số trƣờng, số giáo viên và sinh viên
Mục ĐVT 2007 2008 2009 2010 2011
I. Số trƣờng, số giáo viên và sinh viên của
giáo dục trung cấp
1. Số trƣờng học Trƣờng 4 3 3 3 3
Công lập
4 3 3 3 3
Ngoài công lập
2. Số giáo viên Ngƣời 124 86 84 102 128
Phân theo loại hình
- Công lập
124 86 84 102 128
- Ngoài công lập
Phân theo trình độ chuyên môn
- Trên đại học
12 13 17 20 22
- Đại học, cao đẳng
103 73 67 82 106
- Trình độ khác
9
3. Số học sinh, sinh viên Ngƣời 5,206 5,583 6,118 6,458 6,812
Phân theo loại hình
- Công lập
5,206 5,583 6,118 6,458 6,812
- Ngoài công lập
Phân theo hình thức đào tạo
- Hệ dài hạn
4,364 4,580 5,098 5,529 5,804
- Hệ khác
842 1,003 1,020 929 1,008
4. Số học sinh, sinh viên tốt nghiệp Ngƣời 2,187 673 777 939
Phân theo loại hình
- Công lập
2,187 673 777 939
- Ngoài công lập
Phân theo hình thức đào tạo
- Hệ dài hạn
2,065 329 421 524
- Hệ khác
122 344 356 415
II. Số trƣờng, số giáo viên và sinh viên của
giáo dục cao đẳng
40
Mục ĐVT 2007 2008 2009 2010 2011
1. Số trƣờng học Trƣờng 3 4 4 4 3
Công lập
3 4 4 4 3
Ngoài công lập
2. Số giáo viên Ngƣời 330 368 438 445 382
Phân theo loại hình
- Công lập
330 368 438 445 382
- Ngoài công lập
Phân theo trình độ chuyên môn
- Trên đại học
93 107 108 116 134
- Đại học, cao đẳng
237 261 330 329 248
- Trình độ khác
3. Số học sinh, sinh viên Ngƣời 6,053 7,859 9,517 10,914 10,240
Phân theo loại hình
- Công lập
6,053 7,859 9,517 10,914 10,240
- Ngoài công lập
Phân theo hình thức đào tạo
- Hệ dài hạn
4,932 6,549 7,917 8,417 8,512
- Hệ khác
1,121 1,310 1,600 2,497 1,728
4. Số học sinh, sinh viên tốt nghiệp Ngƣời 1,242 1,307 1,837 1,854
Phân theo loại hình
- Công lập
1,242 1,307 1,837 1,854
- Ngoài công lập
Phân theo hình thức đào tạo
- Hệ dài hạn
954 642 1,412 1,492
- Hệ khác
288 665 425 362
II. Số trƣờng, số giáo viên và sinh viên của
giáo dục đại học
1. Số trƣờng học Trƣờng 2 2 2 2 3
Công lập
2 2 2 2 3
Ngoài công lập
2. Số giáo viên Ngƣời 347 398 441 458 534
Phân theo loại hình
- Công lập
347 398 441 458 534
- Ngoài công lập
Phân theo trình độ chuyên môn
- Trên đại học
170 183 201 206 211
- Đại học, cao đẳng
177 215 240 252 323
- Trình độ khác
3. Số học sinh, sinh viên Ngƣời 4,220 5,566 6,513 6,945 7,412
Phân theo loại hình
- Công lập
4,220 5,566 6,513 6,945 7,412
41
Mục ĐVT 2007 2008 2009 2010 2011
- Ngoài công lập
Phân theo hình thức đào tạo
- Hệ dài hạn
2,660 3,494 4,195 4,404 5,606
- Hệ khác
1,560 2,072 2,318 2,541 1,806
4. Số học sinh, sinh viên tốt nghiệp Ngƣời 348 693 1,338 1,384
Phân theo loại hình
- Công lập
348 693 1,338 1,384
- Ngoài công lập
Phân theo hình thức đào tạo
- Hệ dài hạn
157 366 812 825
- Hệ khác
191 327 526 559
(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Thái Bình, năm 2011)
b) Tỉnh Hưng Yên
Hưng Yên có 9 huyện và 1 thành phố trực thuộc tỉnh. Tổng diện tích toàn tỉnh là 926.03km2,
với dân số khoảng 1,137,294 người. Một số thông tin chi tiết về tỉnh Hưng Yên được thể hiện ở các
bảng dưới đây.
Bảng 16: Diện tích tự nhiên, dân số và mật độ dân số phân theo huyện tại tỉnh Hƣng Yên
# Huyện/Thành phố Diện tích
tự nhiên
(Km2)
Số xã/
phƣờng
Dân số
trung bình
(người)
Mật độ
dân số (ngƣời/
km2)
Trong đó
Nam Nữ
1 TP Hưng Yên 46.98 12 84,324 1,795 40,794 43,530
2 Huyện Văn Lâm 74.43 11 115,250 1,548 57,198 58,052
3 Huyện Văn Giang 71.81 11 99,767 1,389 49,466 50,301
4 Huyện Yên Mỹ 92.50 17 135,180 1,461 66,773 68,407
5 Huyện Mỹ Hào 79.11 13 94,928 1,200 46,756 48,172
6 Huyện Ân Thi 128.72 21 128,043 995 62,621 65,422
7 Huyện Khoái Châu 130.92 25 182,285 1,392 90,082 92,203
8 Huyện Kim Động 114.74 19 122,114 1,064 60,173 61,941
9 Huyện Phù Cừ 93.86 14 77,345 824 38,012 39,335
10 Huyện Tiên Lữ 92.97 18 98,058 1,055 47,746 50,311
Toàn tỉnh 926.03 161 1,137,294 1,228 559,620 577,674
(Nguồn: Cục Thống kê tỉnh Hưng Yên. Số liệu tính đến ngày 31/12/2011)
42
Bảng 17: Tình hình trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Hƣng Yên
Mục ĐVT 2006 2007 2008 2009 2010 2011
I. TRẬT TỰ GIAO THÔNG
1. Số vụ tai nạn giao thông Vụ 192 183 188 173 188 172
- Số người chết do tai nạn giao thông Người 145 146 139 131 183 174
- Số người bị thương do tai nạn giao thông Người 141 140 137 108 103 107
2. Nguyên nhân tai nạn giao thông Vụ 192 183 188 173 188 172
-Liên quan đến ô tô Vụ 50 21 28 25 29 37
-Liên quan đến xe máy Vụ 123 157 141 138 150 130
- Phương tiện khác Vụ 19 5 19 10 9 5
3. Số vụ vi phạm an toàn giao thông Vụ
31,074
35,800
32,435
27,293
35,187
32,947
(Nguôn: Nniên giám thống kê năm 2011 của tỉnh Hưng Yên)
Bảng 18: Khối lƣợng hành khách vận chuyển của địa phƣơng
Nội Dung 2006 2007 2008 2009 2010 Sơ bộ 2011
1000 hành khách
TỔNG SỐ 3.163 4.32 4.588 4.943 5.715 6.434
I. THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ
1.Kinh tế nhà nước
2.Kinh tế ngoài Nhà nước 3.163 4.320 4.588 4.943 5.715 6.434
- Tập thể 44 105 42 37 43 45
- Tư nhân 1.332 1.821 2.054 2.294 2.791 3.246
- Cá thể 1.787 2.394 2.492 2.612 2.881 3.143
3. Khu vực có vốn đầu tư NN
II. PHÂN THEO NGÀNH VẬN TẢI
1. Đường bộ 2.465 3.916 4.046 4.332 5.481 5.768
2. Đường sông 698 404 542 611 234 666
3. Đường biển
Chỉ số phát triển (Năm trƣớc = 100) - %
TỔNG SỐ 112,97 136,58 106,20 107,74 115,61 112,58
I. THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ
1.Kinh tế nhà nước
2.Kinh tế ngoài Nhà nước 112,97 136,58 106,20 107,74 115,61 112,58
- Tập thể 40,79 237,70 39,88 89,21 115,03 104,65
- Tư nhân 153,73 136,75 112,78 111,67 121,68 116,30
- Cá thể 97,91 133,94 104,11 104,82 110,29 109,09
3. Khu vực có vốn đầu tư NN
II. PHÂN THEO NGÀNH VẬN TẢI
1. Đường bộ 117,10 158,85 103,33 107,07 126,52 105,24
43
Nội Dung 2006 2007 2008 2009 2010 Sơ bộ 2011
1000 hành khách
2. Đường sông 100,47 57,92 134,03 112,81 38,28 284,62
3. Đường biển - - - - - -
Bảng 19: Khối lƣợng hàng hóa vận chuyển của địa phƣơng
Nội dung 2006 2007 2008 2009 2010 Sơ bộ 2011
1000 tấn
TỔNG SỐ 6.863 9.691 10.407 11.467 13.416 14.392
I. THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ
1.Kinh tế nhà nước - 12 15 - - -
2.Kinh tế ngoài Nhà nước 6.863 9.679 10.392 11.467 13.416 14.392
- Tập thể 233 186 138 74 90 98
- Tư nhân 226 448 484 810 1.236 1.326
- Cá thể 6.404 9.046 9.770 10.583 12.090 12.968
3. Khu vực có vốn đầu tư NN - - - - - -
II. PHÂN THEO NGÀNH VẬN TẢI
1. Đường bộ 5.266 7.224 8.783 9.762 11.415 12.202
2. Đường sông 1.596 2.467 1.625 1.705 2.002 2.190
3. Đường biển - - - - - -
Chỉ số phát triển( Năm trƣớc =100) -%
TỔNG SỐ 114,78 141,21 107,39 110,19 117,00 107,27
I. THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ
1.Kinh tế nhà nước - - - - - -
2.Kinh tế ngoài Nhà nước 114,78 141,04 107,36 110,35 117,00 107,27
- Tập thể 37,04 79,75 74,15 53,79 121,91 108,61
- Tư nhân 110,82 198,49 108,14 167,37 152,55 107,28
- Cá thể 124,42 141,24 108,01 108,32 114,24 107,26
3. Khu vực có vốn đầu tư NN - - - - - -
II. PHÂN THEO NGÀNH VẬN TẢI
1. Đường bộ 99,21 137,18 121,57 111,16 116,93 106,90
2. Đường sông 238,01 154,52 65,86 104,94 117,42 109,40
3. Đường biển - - - - - -
Bảng 20: Kết quả hoạt động khám, chữa bệnh
Mục ĐVT 2006 2007 2008 2009 2010 2011
I. MỘT SỐ CHỈ TIÊU VỀ Y
TẾ ĐỊA PHƢƠNG
1.Số lượt người khám bệnh Lượt/Người 445.336 405.355 570.816 681.133 645.509 791.529
2. Số bệnh nhân nội trú Lượt/Người 95.358 90.385 114.446 127.314 114.88 127.640
44
Mục ĐVT 2006 2007 2008 2009 2010 2011
3. Số ngày điều trị nội trú Ngày 531.343 700.782 865.079 932.823 850.295 843.460
4. Tổng số ca phẫu thuật Ca 9.290 8.311 8.504 10.806 9.219 11.583
5. Tổng số lần xét nghiệm Lần 1.055 1.419 1.220 2.285 2.862 3.318
6. Tổng số lần chụp X quang Lần 130.577 147.136 180.059 223.576 207.495 179.186
7. Tổng số lần siêu âm Lần 78.096 110.871 114.765 122.880 141.345 165.044
8. Số người đặt vòng tránh thai Người 29.231 27.354 29.455 27.919 30.158 27.468
9. Số người sử dụng bao cao su Người 13.807 14.414 15.741 17.342 19.122 22.584
10. Số người đình sản Người 210 177 131 103 80 165
II. THỰC HIỆN CÁC
CHƢƠNG TRÌNH QUỐC
GIA VỀ Y TẾ
1. Tiêm chủng mở rộng
- Số trẻ em trong diện đủ 6 loại
vắcxin Người 17.841 12.347 19.011 20.038 20.444 21.928
- Tỉ lệ trẻ em tiêm đủ 6 loại
vắcxin % 99.95 65.56 97.60 100.00 100.00 100.00
- Số phụ nữ có thai được tiêm
phòng uốn ván Người 21.329 23.512 22.960 23.478 24.075 25.075
- Tỉ lệ phụ nữ có thai được
tiêm phòng uốn ván % 99.86 99.78 99.48 99.90 99.90 100.00
2. Phòng chống sốt rét
- Màn tẩm hóa chất Chiếc 3.200
12.650 10.000 7.500 7.500
- Số người được bảo vệ bằng
màn tẩm hóa chất Người 25.384 24.670 25.300 20.000 15.000 15.000
3. Phòng chống bƣớu cổ
- Số người được khám bướu cổ Người 14.160 14.550 13.731 15.261 1.417 -
- Số người bị bướu cổ đơn
thuần Người 1.550 1.264 1.118 985 585 -
4. Phòng chống lao
- Bệnh nhân lao mới phát hiện Người 1.350 1.156 1.215 1.051 1.228 1.182
- Số bệnh nhân được điều trị
khỏi bệnh Người 1.150 698 1.133 629 1.029 1.068
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Hưng Yên năm 2011
Bảng 21: Số cặp vợ chồng sử dụng các biện pháp tránh thai phân theo huyện, thành phố
Thành phố/Huyện 2006 2007 2008 2009 2010 2011
TỔNG SỐ 173.77 177.139 179.507 174.894 155.454 75.749
1. Thị xã Hưng Yên 11.135 12.266 12.987 12.216 12.898 7.836
2. Huyện Văn Lâm 17.494 17.737 17.014 15.786 9.030 3.983
3. Huyện Văn Giang 14.883 14.845 15.438 15.332 12.106 4.898
4. Huyện Yên Mỹ 19.734 19.882 20.297 20.801 17.400 7.398
5. Huyện Mỹ Hào 13.590 14.213 14.134 14.344 11.200 6.689
6. Huyện Ân Thi 21.546 21.381 22.010 21.168 19.346 9.592
45
7. Huyện Khoái Châu 28.094 28.215 29.032 28.018 26.735 11.200
8. Huyện Kim Động 19.184 19.599 19.756 19.250 18.307 8.251
9. Huyện Phù Cừ 12.876 12.914 12.478 12.497 14.654 6.428
10.Huyện Tiên Lữ 15.232 16.087 16.361 15.482 13.778 9.474
Nguồn số liệu: Sở y tế tỉnh Hưng Yên
Bảng 22: Số ngƣời nghiện ma túy, nhiễm HIV và chết cho AIDS
Chỉ tiêu 2006 2007 2008 2009 2010 2011
1. Số ngƣời nghiện ma túy
đƣợc phát hiện và có hồ sơ quản lý 1.062 1.011 1.004 1.046 1.014 994
a. Phân theo giới tính
+ Nam 1.054 1.007 1.002 1.044 1.012 988
+ Nữ 8 4 2 2 2 6
b. Phân theo nghề nghiệp
+ Cán bộ, công nhân, công chức 11 8 7 5 5 2
+ Giáo viên - - 1 1 1 1
+ Lao động có nghề 887 796 815 909 426 484
+ Sinh viên, học sinh - 2 - - - -
+ Khác 164 215 181 131 582 507
c. Phân theo nhóm tuổi
+ Dưới 15 tuổi - - - 1 0 -
+ Từ 15 tuổi đến dưới 25 tuổi 260 149 103 134 90 114
+ Từ 25 tuổi đến dưới 35 tuổi 560 499 543 595 452 519
+ Từ 35 tuổi đến dưới 45 tuổi 239 355 354 310 457 339
+ Từ 45 tuổi trở lên 3 8 4 6 15 22
2. Ngƣời nhiễm HIV 117 115 115 131 118 131
a. Phân theo giới tính
+ Nam 95 93 79 100 91 90
+ Nữ 22 22 36 31 27 41
b. Phân theo nghề nghiệp
+ Khác 117 115 115 131 118 131
c. Phân theo nhóm tuổi
+ Dưới 15 tuổi 1 2 2 2 1
+ Từ 15 tuổi đến dưới 25 tuổi 62 59 10 12 11 10
+ Từ 25 tuổi đến dưới 35 tuổi 29 28 76 82 68 65
+ Từ 35 tuổi đến dưới 45 tuổi 23 24 25 33 31 41
+ Từ 45 tuổi trở lên 2 2 4 2 6 14
3. Ngƣời chết do HIV 56 44 45 32 40 56
a. Phân theo giới tính
+ Nam 53 40 37 28 39 47
+ Nữ 3 4 8 4 1 9
46
Chỉ tiêu 2006 2007 2008 2009 2010 2011
b. Phân theo nghề nghiệp
+ Khác 56 44 45 32 40 56
c. Phân theo nhóm tuổi
+ Dưới 15 tuổi - - - 1 1 1
+ Từ 15 tuổi đến dưới 25 tuổi - - 2 - 1 1
+ Từ 25 tuổi đến dưới 35 tuổi 56 44 36 20 19 28
+ Từ 35 tuổi đến dưới 45 tuổi - - 6 10 17 22
+ Từ 45 tuổi trở lên - - 1 1 2 4
Nguồn số liệu; Công an tỉnh và Sở y tế Hưng Yên
c) Tỉnh Hải Dương
Tỉnh Hải Dương có 11 huyện và 1 thành phố trực thuộc tỉnh. Tổng diện tích toàn tỉnh là
1,654.8km2, với dân số khoảng 1,718,895 người. Một số thông tin chi tiết về tỉnh Hải Dương được
thể hiện ở các bảng dưới đây.
Bảng 23: Diện tích tự nhiên, dân số và mật độ dân số phân theo huyện tại tỉnh Hải Dƣơng
# Huyện/Thành phố Diện tích
tự nhiên
(Km2)
Số xã/
phƣờng
Dân số
trung bình
(người)
Mật độ
dân số (ngƣời/
km2)
Trong đó
Nam Nữ
1 TP Hải Dương 71.4 21 215,566 3,019 101,394 114,172
2 Huyện Chí Linh 282.0 20 160,349 569 81,455 78,894
3 Huyện Nam Sách 109.1 19 112,558 1,032 55,209 57,349
4 Huyện Kinh Môn 163.5 25 159,534 976 79,239 80,295
5 Huyện Kim Thành 115.2 21 122,782 1,066 61,292 61,490
6 Huyện Thanh Hà 159.1 25 154,414 971 74,661 79,753
7 Huyện Cẩm Giàng 109.0 19 128,839 1,182 62,804 66,035
8 Huyện Bình Giang 104.8 18 105,535 1,007 52,765 52,770
9 Huyện Gia Lộc 112.4 23 135,387 1,205 66,204 69,183
10 Huyện Tứ Kỳ 170.4 27 158,769 932 77,541 81,228
11 Huyện Ninh Giang 135.5 28 141,677 1,046 68,907 72,770
12 Huyện Thanh Miện 122.4 19 123,485 1,009 60,959 62,526
47
# Huyện/Thành phố Diện tích
tự nhiên
(Km2)
Số xã/
phƣờng
Dân số
trung bình
(người)
Mật độ
dân số (ngƣời/
km2)
Trong đó
Nam Nữ
Toàn tỉnh 1,654.8 265 1,718,895 1,039 842,430 876,465
Bảng 24: Một số chỉ tiêu chính về kết quả hoạt động của ngành vận tải
Năm
Khối lƣợng hàng hóa Khối lƣợng hành khách
Vận chuyển
( nghìn tấn)
Luân chuyển
(nghìn tấn.km)
Vận chuyển
(Nghìn ngƣời)
Luân chuyển
(Nghìn ngƣời.km)
2000 4.541 216.605 1.329 90.673
2001 4.765 230.675 1.629 100.964
2002 5.262 259.979 1.822 117.912
2003 8.611 545.130 2.243 141.147
2004 13.971 829.819 4.022 228.664
2005 13.308 922.568 4.399 291.028
2006 16.566 1.168.015 5.529 377.525
2007 20.394 1.592.263 5.681 410.49
2008 24.035 1.821.413 8.227 530.95
2009 27.720 1.851.971 9.557 577.784
2010 33.092 2.774.023 11.964 718.054
Sơ bộ-2011 38.537 2.774.023 14.920 760.058
Chỉ số phát triển ( Năm trƣớc = 100) - %
1998 115,5 129,5 102,7 97,9
1999 89,4 94,3 96,7 105,4
2000 109,2 126,9 99,3 94,1
2001 104,9 106,5 122,6 111,3
2002 110,4 112,7 111,8 116,8
2003 163,6 209,7 123,1 119,7
2004 162,2 152,2 179,3 162,0
2005 95,3 111,2 109,4 127,3
2006 124,5 126,6 125,7 129,7
2007 123,1 136,3 102,7 108,7
2008 117,9 114,4 144,8 129,3
2009 115,3 101,7 116,2 108,8
2010 119,4 117,8 125,2 124,3
Sơ bộ-2011 116,5 127,2 124,7 105,8
Bảng 25: Tai nạn giao thông
Chỉ tiêu 2005 2007 2008 2009 2010 2011
48
Chỉ tiêu 2005 2007 2008 2009 2010 2011
Số vụ(Vụ) 277 358 312 286 241 154
Đường bộ 263 339 283 263 222 144
Đường sắt 7 9 8 12 3 2
Đường thủy 7 10 21 11 16 8
Số ngƣời chết(Ngƣời) 227 281 233 247 234 159
Đường bộ 218 273 219 228 230 153
Đường sắt 8 8 9 15 3 2
Đường thủy 1 - 5 4 1 4
Số ngƣời bị thƣơng(Ngƣời) 220 282 215 191 108 74
Đường bộ 220 280 207 183 108 73
Đường sắt - 2 7 7 - 1
Đường thủy - - 1 1 - -
Cơ cấu (%)
Số vụ 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0
Đường bộ 95,0 94,7 90,7 92,0 92,1 93,5
Đường sắt 2,5 2,5 2,6 4,2 1,2 1,3
Đường thủy 2,5 2,8 6,7 3,8 6,7 5,2
Số ngƣời chết 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0
Đường bộ 96,0 97,2 94,0 92,3 98,3 96,2
Đường sắt 3,5 2,8 3,9 6,1 1,3 1,3
Đường thủy 0,5 - 2,1 1,6 0,4 2,5
Số ngƣời bị thƣơng 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0
Đường bộ 100,0 99,3 96,3 95,8 100,0 98,6
Đường sắt - 0,7 3,2 3,7 - 1,4
Đường thủy - - 0,5 0,5 - -
Bảng 26: Giáo dục phổ thông phân theo cấp học
Chỉ tiêu 2005 2007 2008 2009 2010 2011
Số trƣờng học ( Trƣờng) 595 602 604 605 605 605
- Tiểu học 279 279 279 279 280 279
- Trung học cơ sở 273 273 273 273 272 272
- Trung học phổ thông 43 50 52 53 53 54
Số lớp học ( lớp) 8.857 8.687 8.577 8.604 8.704 8.779
- Tiểu học 4.186 4.129 4.131 4.160 4.327 4.396
- Trung học cơ sở 3.361 3.186 3.099 3.069 3.051 3.081
- Trung học phổ thông 1.310 1.372 1.347 1.375 1.326 1.302
Số giáo viên ( Ngƣời) 13.899 14.550 14.744 15.001 15.574 15.595
- Tiểu học 5.367 5.746 6.006 6.184 6.562 6.686
- Trung học cơ sở 6.366 6.354 6.204 6.180 6.057 6.163
- Trung học phổ thông 2.166 2.450 2.534 2.637 2.955 2.746
Số học sinh (Học sinh) 318.912 299.051 285.432 279.664 272.645 270.066
- Tiểu học 122.809 119.154 116.639 117.058 117.645 117.258
49
- Trung học cơ sở 127.540 110.792 103.029 99.745 95.205 95.168
- Trung học phổ thông 68.563 69.105 65.764 62.861 59.795 57.640
Tiêm chủng
Mặc dù các mẫu khảo sát cho thấy tỷ lệ tử vong trẻ em tương đối cao, nhưng có trên 80% trẻ
em dưới 12 tuổi của các hộ gia đình đã được chủng ngừa. Với việc nâng cao khả năng tiếp cận các
cơ sở y tế sau khi có các công trình đường bộ, tỷ lệ tiêm chủng ở trẻ em có thể được gia tăng, nhờ
đó giảm tỷ lệ tử vong trẻ em. Gần 70% bà mẹ đã được chủng ngừa uốn ván khi mang thai.
Tiêm phòng uốn ván cho phụ nữ mang thai để ngăn ngừa uốn ván sơ sinh xảy ra khi phụ nữ
sinh con trong một môi trường mất vệ sinh với các dụng cụ chưa tiệt trùng để cắt dây rốn và sử
dụng vật liệu mất vệ sinh trên dây rốn đã cắt.
2.3. Khảo sát kinh tế xã hội hộ gia đình
Mục đích khảo sát kinh tế xã hội từ mẫu những người bị ảnh hưởng là nhằm cung cấp thông tin
cơ sở về người bị ảnh hưởng để đánh giá tác động tái định cư, đảm bảo rằng những quyền lợi đề
xuất là phù hợp (thông qua các hoạt động phát triển sinh kế), và đáp ứng các mục tiêu và nguyên tắc
của OP 4.12 của WB, và được sử dụng cho giám sát tái định cư trong giai đoạn thực hiện RP. Thông
tin chính được thu thập thông qua SES bao gồm:
Chủ hộ: Tên, giới tính, tuổi, sinh kế hoặcnghề nghiệp, thu nhập, trình độ học vấn và thành
phần dân tộc;
Các thành viên trong hộ: Số lượng, sinh kế hoặc nghề nghiệp, số trẻ em trong tuổi đi học và
số trẻ được đi học, tỷ lệ biết chữ, phân tổ theo giới tính;
Điều kiện sống: tiếp cận nước sạch, vệ sinh môi trường và năng lượng nấu ăn, chiếu sáng; sở
hữu hàng hóa lâu bền;
Tiếp cận các dịch vụ và tiện ích cơ bản..
Kết quả khảo sát kinh tế xã hội các hộ gia đình được trình bày trong Kế hoạch tái định cư của
dự án và được tóm tắt ở Phụ lục 2: Kết quả khảo sát kinh tế xã hội các hộ gia đình bị ảnh
hƣởng bởi dự án, đính kèm báo cáo này.
3. Phân tích các bên liên quan và sắp xếp thể chế
3.1. Xác định các bên liên quan chính
Xác định các bên liên quan có liên quan đến SIA và xem xét thực hiện dựa trên các câu hỏi sau:
Ai tham gia vào việc xác định và xây dựng dự án, bao gồm cả bên tài trợ và bên vay?
Ai sẽ quyết định liên quan đến các khía cạnh khác nhau của dự án?
Ai sẽ quản lý việc vận hành và bảo trì dự án?
50
Ai có thể được hưởng lợi từ dự án?
Ai có thể chịu tác động tiêu cực bởi dự án?
Nhóm dễ bị tổn thương là những ai?
Ai có thể bị ảnh hưởng, tích cực hoặc tiêu cực, bởi kết quả của dự án đề xuất?
Ai sẽ thực hiện dự án (xây dựng, thực hiện EMP, RP, SIA,...)?
Ai sẽ giám sát và đánh giá việc thực hiện các khía cạnh khác nhau của dự án phát triển?
Mối quan hệ giữa các bên liên quan là gì?
Các bên liên quan được hiểu là những người quan tâm hoặc có cổ phần trong dự án, bao gồm
những người có khả năng bị ảnh hưởng bởi dự án cũng như những người có thể gây ảnh hưởng tới
dự án. Từ định nghĩa trên, nhóm các bên có liên quan được xác định và được đưa vào xem xét trong
SIA này như sau:
Các cơ quan ra quyết định từ Trung ương đến cấp xã (MOT, PMU3, UBND từ cấp tỉnh đến
cấp xã, DOT, MONRE, DOF; Hội đồng bồi thường và tái định cư huyện...)
Nhân dân các xã dọc theo tuyến đường dự án của tỉnh Thái Bình, Hưng Yên và Hải Dương.
Những người sử dụng các dịch vụ giao thông, hầu hết là người sử dụng cuối cùng không sở
hữu ở các thôn, xã, huyện và tỉnh.
Chủ sở hữu các phương tiện vận chuyển hàng hóa và xe khách.
Người điều khiển phương tiện vận chuyển hàng hóa và xe khách – Công và tư.
Bên vay và bên cho vay của dự án phát triển.
Các cách thức phân tích bên có liên quan là một trong những phần quan trọng của SIA và được
sử dụng để nghiên cứu các lựa chọn thay thế của dự án để giảm thiểu các tác động tiêu cực và lập kế
hoạch giảm thiểu các tác động tiêu cực tiềm ẩn.Trong số các bên liên quan được xác định, cộng
đồng địa phương là nhóm lớn nhất, và được phân tích một cách chi tiết bao gồm các điều kiện kinh
tế xã hội của họ cũng như khả năng thu hút sự tham gia của họ. Tư vấn cũng tìm kiếm thông tin, tư
vấn và thực hiện thảo luận với các bên liên quan chính về các vấn đề có liên quan đến thiết kế, mục
tiêu và khả năng thực hiện dự án, bao gồm cả việc xây dựng chiến lược phát triển, xác định thứ tự
ưu tiên và các biện pháp giảm thiểu xã hội và môi trường.
Danh sách các bên liên quan được mô tả ở trên được xác định thông qua các cuộc thảo luận với
chính quyền cấp tỉnh và một mẫu người dân dọc theo tuyến đường dự án và họ thấy rằng các bên
liên quan mà tư vấn SIA xác định là có thể chấp nhận được.
51
3.2. Đánh giá mối quan tâm và tầm ảnh hƣởng của các bên liên quan
Ma trận dưới đây tóm tắt đặc điểm, mối quan tâm và mức độ ảnh hưởng tương đối của các bên
có liên quan:
Bảng 27: Đánh giá mối quan tâm và mức độ ảnh hƣởng của các bên liên quan
Các bên liên
quan
Các bên liên
quan tƣơng
ứng
Đặc điểm xã hội và thể
chế Mối quan tâm
Mức
độ ảnh
hƣởng
Nhà tài trợ Ngân hàng
Thế giới
Tổ chức phát triển quốc
tế được các nước thanh
viên giao nhiệm vụ giảm
nghèo và cải thiện sinh
kế.
Quan tâm đến các dự án phát
triển mà sẽ cải thiện chuỗi
cung ứng trong khu vực dự án
và từ đó đóng góp vào sự
tăng trưởng kinh tế và giảm
nghèo.
Cao
Các nhà
hoạch định
chính sách
của Chính
phủ
Chính phủ
Việt Nam
(GOV) và
MOT,
MONRE,
MOF; UBND
các tỉnh dự
án và
PDOTs.
Bên vay và chịu trách về
lĩnh vực cơ sở hạ tầng
giao thông (phát triển và
quản lý)
Quan tâm sâu sắc tới việc
phát triển mới và cải thiện
mạng lưới giao thông, kích
thích phát triển kinh tế, và hỗ
trợ giảm nghèo.
Cao
Đơn vị thực
hiện dự án
PMU3 dưới
sự quản lý
của MOT
PMU3 dưới sự quản lý
của MOT, chịu trách
nhiệm quản lý việc thực
hiện dự án bao gồm xây
dựng tái định cư, EMP,
SIA.
Quan tâm sâu sắc tới việc
quản lý có hiệu quả dự án:
thực hiện dự án thành công và
đúng tiến độ đi đôi với bảo vệ
môi trường và xã hội nhằm
phát triển bền vững
Cao
UBND và
các nhóm
quan tâm
trong khu vực
công
UBND cấp
tỉnh
Chịu trách nhiệm về kế
hoạch phát triển, bao
gồm lĩnh vực giao thông
trong địa bàn tỉnh.
Hướng dẫn các sở liên
quan phối hợp với PMU3
để lập và thực hiện RP,
EIA cũng như đóng vai
trò giải quyết khuyết nại
ở cấp tỉnh.
Quan tâm đến việc nhận đầu
tư để phát triển địa phương
bao gồm cả mạng lưới giao
thông mà có đóng góp lớn
cho sự phát triển kinh tế và
giảm nghèo.
Cao
Các sở cấp
tỉnh (PDOTs,
DONRE,
DOF, DOC,
DOC, DARD
MOT: Chịu trách nhiệm
phát triển và quản lý cơ
sở hạ tầng giao thông cấp
tỉnh, xem xét và đưa ra ý
kieesns cho RP, EIA của
Quan tâm đến việc lập và
thực hiện dự án cũng như
quản lý dự án trong giai đoạn
vận hành.
Quan tâm đến việc hỗ trợ
Trung
bình
52
Các bên liên
quan
Các bên liên
quan tƣơng
ứng
Đặc điểm xã hội và thể
chế Mối quan tâm
Mức
độ ảnh
hƣởng
...) dự án. Xem xét và đề
xuất với UBND tỉnh phê
duyệt việc thu hồi đất
cho dự án, kế hoạch bồi
thường, kế hoạch xây
dựng khu tái định cư và
phê duyết kết quả đấu
thầu có liên quan đến xây
dựng khu tái định cư.
Các sở ban ngành cấp
tỉnh tham gia thiết kế và
thực hiện các hoạt động
phục hồi thu nhập; giải
quyết khiếu nại ở cấp
tỉnh. Giám sát thực hiện
EMP...
cộng đồng bị ảnh hưởng bởi
dự án và hộ gia đình bị ảnh
hưởng để đánh giá lợi ích của
dự án.
Quang tấm đến việc quản lý
các tác động môi trường và
xã hội để đảm bảo phát triển
bền vững.
Chính quyền
huyện và các
sở ban ngành
liên quan
Quan tâm đến hoạt động
của dự án trong giai đoạn
lập và thực hiện dự án.
Tổ chức của quyền cấp
xã và các sở ban ngành
liên quan tham gia vào
chu trình dự án đặc biệt
là các khu vực bị thu hồi
đất, bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư; giảm thiểu
tác động do việc xây
dựng và vận hành dự án,
tối đa hóa lợi ích cho các
huyện. Các huyện cũng
tham gia giải quyết khiếu
nại liên quan đến việc
thự hiện dự án của nhân
dân địa phương (thực
hiện RP, EMP, xẫy dựng
dự án...)
Quan tâm đến việc tiếp nhận
đầu tư để cải thiện cơ sở hạ
tầng giao thông ở các huyện
nhằm hỗ trợ phát triển kinh tế
và giảm nghèo.
Trung
bình
Chính quyền
cấp xã và
cộng đồng
Đây là cấp hành chính
thấp nhât, các xã được
hưởng lợi từ các dự án
phát triển thông qua
Quan tâm đến việc tiếp nhận
đầu tư để cải thiện cơ sở hạ
tầng giao thông ở các xã
nhằm hỗ trợ phát triển kinh tế
Thấp
53
Các bên liên
quan
Các bên liên
quan tƣơng
ứng
Đặc điểm xã hội và thể
chế Mối quan tâm
Mức
độ ảnh
hƣởng
chính quyền xã và chính
quyền xã là cấp quan
trọng liên kết giữa các
bên liên quan với nhân
dân. Xã đóng vai trò
quan trọng trong việc tổ
chức tham vấn và tham
gia của cấp cơ sở cũng
như trong việc hỗ trợ thu
hồi đất, tái định cư, kiểm
soát các tác động tiêu cực
khác tại địa phương và
cũng là cấp đầu tiên xem
xét khiếu nại của nhân
dân.
và giảm nghèo.
Bên hưởng
lợi/ chịu tác
động tiêu cực
Chính quyền
địa phương,
nhân dân địa
phương
Đã có một hệ thống giao
thông nông thôn và cơ sở
hạ tầng nông thôn khác
khá tốt thông qua các
chương trình phát triển
nông thôn mới của Chính
phủ. Vẫn còn tồn tại cơ
sở hạ tầng yêu kém ở
một vài xã.
Tiềm ẩn nguy cơ gia tăng
tai nạn.
Tác động thu hồi đất cho
dự án.
Các tác động do việc xây
dựng (bụi, tai nạn tiềm
ẩn, gián đoạn ngắn hạn
hoạt động kinh doanh và
các hoạt động khác)
Quan tâm đến việc được tiếp
cận các tuyến đường mới và
cải thiện đường xá nhằm phát
triển kinh tế (dịch vụ gia tăng,
cơ hội kinh doanh nhiều
hơn...) và cải thiện mức sống.
Quan tâm đến các biện pháp
giảm thiểu nhằm giảm thiểu
tác động môi trường và xã hội
trong các giai đoạn xây dựng
và thực hiện dự án.
Thấp
Người sử
dụng cơ sở hạ
tầng giao
Về cơ bản là tương tự
như cộng đồng địa
phương nói chung,
Tất cả đều quan tâm đến việc
được tiếp cận cở sở hạ tầng
giao thông tốt hơn.
Thấp
54
Các bên liên
quan
Các bên liên
quan tƣơng
ứng
Đặc điểm xã hội và thể
chế Mối quan tâm
Mức
độ ảnh
hƣởng
thông (bao
gồm: người
sử dụng các
dịch vụ giao
thông; chủ sở
hữu các
phương tiện;
và người
cung cấp các
dịch vụ giao
thông)
nhưng bao gồm cả những
người không sống trong
khu vực dự án.
Người không sở hữu và
không sử dụng, như các
hành khách và dịch vụ xe
buýt, xe tải và các công
ty tư nhân/nhà nước mà
sử dụng các dịch vụ giao
thông.
Người điều khiển
phương tiện nhưng
không phải chủ sở hữu
(lái xe thuế cho xe buýt,
xe tải...)
Chủ sở hữu các phương
tiện vận tải, bao gồm cả
người sở hữu phương
tiện cá nhận và phương
tiện thương mại (bao
gồm các doanh nghiệp sử
dụng phương tiện của họ
để vận chuyển hàng hóa)
Nhiều người sử dụng
không tuân thủ luật lệ
giao thông (như không
đội mũ bảo hiểm, lái xe
sau khi uống rượu/bia
hoặc xe buýt, xe tải chở
quá tải...)
Quan tâm đến việc được cung
cấp dịch vụ rẻ hơn, nhanh
hơn, an toàn hơn và dịch vụ
giao thông thuận tiện hơn.
Quan tâm đến việc cải thiện
cơ sở hạ tầng giao thông để
giúp tiết kiệm thời gian và
cung cấp dịch vụ thoải mái
hơn.
Quan tâm đến việc cải thiện
hạ tầng giao thông để tiết
kiệm chi phí vận hành.
Các công ty
cổ phần
PDOT
Các doanh nghiệp có quy
mô lớn được điều hành
bởi PDOTS để cung cấp
các dịch vụ giao thông.
Quan tâm đến việc được tiếp
cận hạ tầng giao thông tốt
hơn mà không cần thiết phải
hạ thấp chi phí giao thông.
Thấp
Người bị ảnh
hưởng tiêu
Những người
bị ảnh hưởng
Những người sống trong
khu vực dự án đề xuất bị
Quan tâm đến việc bồi
thường và hỗ trợ công bằng Thấp
55
Các bên liên
quan
Các bên liên
quan tƣơng
ứng
Đặc điểm xã hội và thể
chế Mối quan tâm
Mức
độ ảnh
hƣởng
cực bởi việc thu
hồi đất và tái
định cư trong
số “Nhân dân
địa phương
nói chung”,
bị tác động
bởi việc xây
dựng và vận
hành dự án
như đề cập ở
trên.
yêu cầu tái định cư hoặc
thu hồi đất.
Họ có đặc điểm khác
nhau tùy thuộc ở từng địa
phương, nhưng điểm
chung đều là Cộng đồng
địa phương nói chung
như đề cập ở trên.
Những người có thể bị
ảnh hưởng do các hoạt
động xây dựng và vận
hành dự án như tiếng ồn,
rung, bụi...
để cải thiện/phục hồi sinh kế.
Quan tâm đến việc thực hiện
các biện pháp giảm thiểu tác
động tiêu cực tiềm ẩn.
Thông qua việc tham vấn cộng đồng, nhìn chung, tất cả các bên liên quan đều bày tỏ quan điểm
ủng hộ dự án, bày tỏ sự quan tâm đến việc cải thiện cơ sở hạ tầng giao thông trong các tỉnh dự án.
Kết quả tham vấn được nêu trong các phần dưới đây.
4. Tham vấn có sự tham gia của các bên liên quan
Các kết quả tham vấn và tham gia của các bên liên quan trong quá trình lập RP ở từng tuyến
khác nhau được trình bày dưới đây. Các cuộc tham vấn với sự tham gia của các bên liên quan trong
EIA và EMP được mô tả riêng biệt ở EIA và EMP của dự án.
Từ tháng 01 đến tháng 03/2013, hàng loạt các cuộc họp đã được tổ chức với các Sở của các
tỉnh, UBND huyện, các lãnh đạo và chuyên viên của các xã, Hội đồng bồi thường và giải phóng mặt
bằng huyện, các phòng ban quan trọng của huyện (quản lý đất đai và môi trường, nông nghiệp, công
thương, lao động, thương binh và xã hội), các hội nông dân, các trung tâm dạy nghề, trung tâm
khuyến nông, các ngân hàng địa phương hoặc các tổ chức tín dụng/vay vốn... Các thành viên của
Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam ở cấp huyện cũng được tham vấn, đặc biệt về chương trình phục hồi
kinh tế cho phụ nữ bị ảnh hưởng và khả năng của họ trong việc lập và thực hiện chương trình phục
hồi kinh tế cũng như các vấn đề về giới có liên quan đến phát triển dự án. Nhiều cuộc họp cũng
được tổ chức với người bị ảnh hưởng trước khi nhóm tái định cư thực hiện khảo sát SES và IOL tại
từng xã bị ảnh hưởng.
Mục tiêu của việc tham vấn trong giai đoạn lập RP và SIA là nhằm ban đầu thông báo và thảo
luận với chính quyền các tỉnh, huyện, xã dự án, các huyện và xã bị ảnh hưởng về dự án, mục tiêu và
nguyên tắc thu hồi đất, bồi thường, trợ cấp và hỗ trợ đặc biệt cho nhóm nghèo và dễ bị tổn thương
theo các chính sách của Việt Nam và chính sách an toàn của WB, và các yêu cầu, chuẩn bị kế hoạch
tái định cư, tiến độ khảo sát kinh tế xã hội, IOL và thông tin cần thiết phục vụ lập RP, cũng như tiếp
56
nhận phản hồi của các bên liên quan về nhận thức của họ về dự án, mối quan tâm và đề xuất của họ.
Các cuộc họp với người bị ảnh hưởng và đại diện chính quyền địa phương, đại diện các xã tập trung
vào các vấn đề sau:
Thông tin chung về dự án
Công bố bản đồ dự án và danh sách các huyện, xã bị ảnh hưởng, phạm vi thu hồi đất và tác
động tái định cư
Mục tiêu và nguyên tắc của RP theo yêu cầu của Chính phủ và chính sách của WB về an
toàn xã hội
Tiến độ khảo sát kinh tế xã hội (SES) và IOL
Phục hồi sinh kế
Các hình thức bồi thường và tái định cư (lựa chọn tiền mặt hoặc bồi thường bằng hiện vật)
Các vấn đề về giới trong RP;
Cơ chế tham gia, khiếu nại, giám sát và đánh giá thông qua tất cả các giai đoạn lập và thực
hiện RP
Phản hồi về biện pháp giảm thiểu các tác động xã hội tiêu cực tiềm ẩn và các tác động tiềm
ẩn khác qua các giai đoạn khác nhau của quá trình thực hiện dự án.
Phiên họp toàn thể và thảo luận nhóm, hỏi và trả lời.
Phát sổ tay thông tin về bồi thường và tái định cư trong buổi tham vấn đầu tiên cho tất cả những
người tham gia. (Sổ tay thông tin được đính kèm báo cáo này ở Phụ lục 3). Chi tiết về Cuộc họp
tham vấn được nêu ở Phụ lục 4.
Tóm tắt các vấn đề được thảo luận và các phản hồi chính trong các cuộc họp như sau:
- Hầu hết người dân cho rằng dự án đem lại những tác động tích cực cho địa phương và cộng
đồng. Đặc biệt là phát triển kinh tế và giảm nghèo.
- Dự án cần được xây dựng sớm vì người dân đã nghe nói đến dự án từ lâu nhưng không thấy
có tiến triển, khiến người dân địa phương ở trong tình trạng khó khăn, họ phải chờ đợi và
không thể quyết định nên hay không nên sửa chữa, cải tạo ngôi nhà hiện tại của họ.
- Bồi thường phải công bằng và cần hỗ trợ tái định cư và phục hồi thu nhập.
- Cần có hỗ trợ cho nhóm dễ bị tổn thương như người già, người khuyết tật, hộ gia đình có
phụ nữ đơn thân là chủ hộ.
- Người dân đề xuất rằng hệ thống thoát nước cần được nâng cấp và dự án cần được xây dựng
theo đúng tiến độ, không trì hoãn xây dựng dự án để giảm thiểu tác động xã hội với cộng
đồng khu vực dự án.
57
- Thông tin liên quan đến dự án cần được công bố rộng rãi cho cộng đồng khu vực dự án,
chẳng hạn thông tin về các tuyến đường, tiến độ, nhà thầu xây dựng, biện pháp giảm thiểu
tác động môi trường và xã hội, cơ chế tham gia, giám sát, đánh giá và giải quyết khiếu nại....
Theo kết quả tham vấn chính quyền địa phương, các tổ chức khác và hộ gia đình bị ảnh hưởng,
các hoạt động nông nghiệp và phi nông nghiệp liệt kê sau đây được xem là nằm trong kế hoạch
phục hồi thu nhập đáp ứng nhu cầu và được chuẩn bị cho từng hộ gia đình đủ điều kiện:
Thí điểm loại hình sản xuất đã lựa chọn và các cơ hội tạo thu nhập mà tỉnh và huyện tán
hành. Đào tạo nghề và việc làm trong lĩnh vực phi nông nghiệp nên được ưu tiên hàng đầu.
Sản xuất nông nghiệp thâm canhđối với những người nông dân vẫn còn đất sản xuất.
Chương trình đào tạo kỹ năng cho những người có nhu cầu được đào tạo về các lĩnh vực đã
lựa chọn. Việc đào tạo cần tập trung vào: (i) các khóa học nghề, (ii) thâm canh trong nông
nghiệp, (iii) chăn nuôi; (iv) nuôi trồng thủy sản; (v) quản lý doanh nghiệp nhỏ
Với các hộ muốn kinh doanh nhỏ, dự án sẽ tổ chức các buổi hội thảo về kinh doanh (ươm
mầm ý tưởng và tầm nhìn, kinh doanh cơ bản, tiếp thị và quản lý tài chính).
Đánh giá tác động môi trường và Kế hoạch quản lý môi trường được nêu trong các báo cáo EIA
và EMP của dự án, vì thế không cần nhắc lại trong SIA này.
5. Các vấn đề và tác động của dự án
5.1. Dự kiến các tác động do thu hồi đất
5.1.1. Đoạn tuyến Triều Dương – Hưng Hà
- Có 364 hộ bị ảnh hưởng đất thổ cư với tổng diện tích là 13.447 m2
- Có 8 hộ bị ảnh hưởng đất vườn với tổng diện tích là 577m2
- Có 229 hộ bị ảnh hưởng đất sản xuất với tổng diện tích là 20.258 m2
- Có 86 hộ bị ảnh hưởng hơn 10% đất sản xuất
- Có 7 hộ bị ảnh hưởng toàn bộ nhà với diện tích nhà là 322m2
- Có 82 hộ bị ảnh hưởng toàn bộ đất thổ cư nhưng chỉ có 7 hộ bị ảnh hưởng toàn bộ nhà cửa
với diện tích nhà là 322m2. Số còn lại không có nhà trên đất thổ cư.
- Có 20 hộ bị ảnh hưởng nhà một phần với tổng diện tích là 203m2
- Công trình công cộng bị ảnh hưởng được mô tả ở bảng dưới đây.
Bảng 28: Đất công cộng và công trình công cộng bị ảnh hƣởng bởi dự án
Xã Các tài sản BAH Chủ sở hữu Đơn
vị Khối
lƣợng
58
Xã Các tài sản BAH Chủ sở hữu Đơn
vị Khối
lƣợng
1.Thiện
Phiến, huyện
Tiên Lữ,
tỉnh Hƣng
Yên
Đât ở UBND xã m2 -
Đất chuyên dùng UBND xã m2 365
Đât tôn giáo UBND xã m2 -
Đất nghĩa địa UBND xã m2 -
Đất phi nông nghiệp khác UBND xã m2 -
Đất trồng cây hàng năm UBND xã m2 -
Đất trồng cây lâu năm UBND xã m2 -
Đất thủy sản UBND xã m2 -
Đất thủy lợi UBND xã m2 -
Cột điện Điện Lực Tiên Lữ Cái -
Dây điện Điện Lực Tiên Lữ m -
2. Tân Lễ,
huyện Hƣng
Hà, tỉnh
Thái Bình
Đât ở UBND xã m2 -
Đất chuyên dùng Bưu cục Triều Dương m2 13.4
Đât tôn giáo UBND xã m2 -
Đất nghĩa địa UBND xã m2 -
Đất phi nông nghiệp khác UBND xã m2 -
Đất trồng cây hàng năm UBND xã m2 23.7
Đất trồng cây lâu năm UBND xã m2 568.7
Đất thủy sản UBND xã m2 -
Đất thủy lợi UBND xã m2 1,247.3
Cột điện Điện Lực Hưng Hà Cái 26.0
Dây điện Điện Lực Hưng Hà m 80.0
3. TT Hƣng
Nhân, huyện
Hƣng Hà,
tỉnh Thái
Bình
Đât ở UBND xã m2 125.8
Đất chuyên dùng UBND xã m2 -
Đât tôn giáo UBND xã m2 -
Đất nghĩa địa UBND xã m2 -
Đất phi nông nghiệp khác UBND xã m2 -
Đất trồng cây hàng năm UBND xã m2 1,376.7
Đất trồng cây lâu năm UBND xã m2 -
Đất thủy sản UBND xã m2 -
Đất thủy lợi UBND xã m2 -
Cột điện Điện Lực Hưng Hà Cái 30.0
Dây điện Điện Lực Hưng Hà m 120.0
4. Tân Hòa, Đât ở UBND xã m2 -
59
Xã Các tài sản BAH Chủ sở hữu Đơn
vị Khối
lƣợng
huyện Hƣng
Hà, tỉnh
Thái Bình
Đất chuyên dùng UBND xã m2 -
Đât tôn giáo UBND xã m2 -
Đất nghĩa địa UBND xã m2 -
Đất phi nông nghiệp khác UBND xã m2 -
Đất trồng cây hàng năm UBND xã m2 -
Đất trồng cây lâu năm UBND xã m2 -
Đất thủy sản UBND xã m2 -
Đất thủy lợi UBND xã m2 -
Cột điện Điện Lực Hưng Hà Cái 29.0
Dây điện Điện Lực Hưng Hà m 100.0
5. Liên Hiệp,
huyện Hƣng
Hà, tỉnh
Thái Bình
Đât ở UBND xã m2 -
Đất chuyên dùng UBND xã m2 -
Đât tôn giáo UBND xã m2 -
Đất nghĩa địa UBND xã m2 -
Đất phi nông nghiệp khác UBND xã m2 -
Đất trồng cây hàng năm UBND xã m2 -
Đất trồng cây lâu năm UBND xã m2 -
Đất thủy sản UBND xã m2 -
Đất thủy lợi UBND xã m2 -
Cột điện Điện Lực Hưng Hà Cái 38.0
Dây điện Điện Lực Hưng Hà m 160.0
6. Phúc
Khánh,
huyện Hƣng
Hà, tỉnh
Thái Bình
Đât ở UBND xã m2
Đất chuyên dùng UBND xã m2
Đât tôn giáo UBND xã m2
Đất nghĩa địa UBND xã m2
Đất phi nông nghiệp khác UBND xã m2
Đất trồng cây hàng năm UBND xã m2 261.4
Đất trồng cây lâu năm UBND xã m2
Đất thủy sản UBND xã m2
Đất thủy lợi UBND xã m2
Cột điện Điện Lực Hưng Hà Cái 12.0
Dây điện Điện Lực Hưng Hà m 60.0
7. Thái
Phƣơng,
Đât ở UBND xã m2
Đất chuyên dùng UBND xã m2
60
Xã Các tài sản BAH Chủ sở hữu Đơn
vị Khối
lƣợng
huyện Hƣng
Hà, tỉnh
Thái Bình
Đât tôn giáo UBND xã m2
Đất nghĩa địa UBND xã m2
Đất phi nông nghiệp khác UBND xã m2
Đất trồng cây hàng năm UBND xã m2 628.0
Đất trồng cây lâu năm UBND xã m2
Đất thủy sản UBND xã m2
Đất thủy lợi UBND xã m2
Cột điện Điện Lực Hưng Hà Cái 30.0
Dây điện Điện Lực Hưng Hà m 60.0
8. TT Hƣng
Hà, huyện
Hƣng Hà,
tỉnh Thái
Bình
Đât ở UBND xã m2
Đất chuyên dùng Bến xe khách Hưng Hà m2 114.0
Đât tôn giáo UBND xã m2
Đất nghĩa địa UBND xã m2
Đất phi nông nghiệp khác UBND xã m2 95.3
Đất trồng cây hàng năm UBND xã m2
Đất trồng cây lâu năm UBND xã m2
Đất thủy sản UBND xã m2 616.5
Đất thủy lợi UBND xã m2
Cột điện Điện Lực Hưng Hà Cái 40.0
Dây điện Điện Lực Hưng Hà m 90.0
9. Minh
Khai, huyện
Hƣng Hà,
tỉnh Thái
Bình
Đât ở UBND xã m2
Đất chuyên dùng UBND xã m2 137.0
Đât tôn giáo UBND xã m2
Đất nghĩa địa UBND xã m2
Đất phi nông nghiệp khác UBND xã m2
Đất trồng cây hàng năm UBND xã m2 294.8
Đất trồng cây lâu năm UBND xã m2 2.3
Đất thủy sản UBND xã m2
Đất thủy lợi UBND xã m2
Cột điện Điện Lực Hưng Hà Cái 20.0
Dây điện Điện Lực Hưng Hà m 50.0
10. Hồng
Lĩnh, huyện
Đât ở UBND xã m2
Đất chuyên dùng UBND xã m2
61
Xã Các tài sản BAH Chủ sở hữu Đơn
vị Khối
lƣợng
Hƣng Hà,
tỉnh Thái
Bình
Đât tôn giáo UBND xã m2
Đất nghĩa địa UBND xã m2
Đất phi nông nghiệp khác UBND xã m2
Đất trồng cây hàng năm UBND xã m2 3,535.5
Đất trồng cây lâu năm UBND xã m2 3.0
Đất thủy sản UBND xã m2
Đất thủy lợi UBND xã m2
Cột điện Điện Lực Hưng Hà Cái 40.0
Dây điện Điện Lực Hưng Hà m 80.0
11. Minh
Tân, huyện
Đông Hƣng,
tỉnh Thái
Bình
Đât ở UBND xã m2
Đất chuyên dùng UBND xã m2
Đât tôn giáo UBND xã m2
Đất nghĩa địa UBND xã m2
Đất phi nông nghiệp khác UBND xã m2
Đất trồng cây hàng năm UBND xã m2 640.0
Đất trồng cây lâu năm UBND xã m2 525.0
Đất thủy sản UBND xã m2
Đất thủy lợi UBND xã m2 122.0
Cột điện Điện Lực Đông Hưng Cái
Dây điện Điện Lực Đông Hưng m
5.1.2. Đoạn tuyến Vô Hối – Diêm Điền
- Có 135 hộ bị ảnh hưởng đất thổ cư với tổng diện tích là 5,271.9 m2
- Có 14 hộ bị ảnh hưởng đất vườn với tổng diện tích là 4,326m2
- Có 270 hộ bị ảnh hưởng đất sản xuất với tổng diện tích là 63,445.2 m2
- Có 143 hộ bị ảnh hưởng hơn 10% đất sản xuất
- Có 9 hộ bị ảnh hưởng toàn bộ nhà với diện tích nhà là 358m2
- Có 16 hộ bị ảnh hưởng nhà một phần với tổng diện tích là 158m2
- Công trình công cộng bị ảnh hưởng được mô tả ở bảng dưới đây:
Bảng 29: Đất công cộng và công trình công cộng bị ảnh hƣởng bởi dự án
Xã Các tài sản BAH Chủ sở hữu Đơn vị Khối lƣợng
1. Đông Đât ở UBND xã m2
62
Xã Các tài sản BAH Chủ sở hữu Đơn vị Khối lƣợng
Kinh Đất chuyên dùng UBND xã m2
Đât tôn giáo UBND xã m2
Đất nghĩa địa UBND xã m2
Đất phi nông nghiệp khác UBND xã m2
Đất trồng cây hàng năm UBND xã m2 1,000
Lúa UBND xã m2 1,000
Đất trồng cây lâu năm UBND xã m2
Đất thủy sản UBND xã m2
Đất thủy lợi UBND xã m2 300
Cột điện Điện Lực Đông Hưng Cái 6
Dây điện Điện Lực Đông Hưng m 60
2. Đông
Tân
Đât ở UBND xã m2
Đất chuyên dùng UBND xã m2
Đât tôn giáo UBND xã m2
Đất nghĩa địa UBND xã m2 100
Đất phi nông nghiệp khác UBND xã m2
Đất trồng cây hàng năm UBND xã m2 981
Lúa UBND xã m2 981
Đất trồng cây lâu năm UBND xã m2
Đất thủy sản UBND xã m2
Đất thủy lợi UBND xã m2 702
Trạm biến áp 110KV Điện Lực Đông Hưng m2 5
Trạm biến áp 110KV Điện Lực Đông Hưng Cái 1
Cột điện Điện Lực Đông Hưng Cái 22
Dây điện Điện Lực Đông Hưng m 160
3. Thái
Giang
Đât ở UBND xã m2
Đất chuyên dùng UBND xã m2
Đât tôn giáo UBND xã m2
Đất nghĩa địa UBND xã m2
Đất phi nông nghiệp khác UBND xã m2
Đất trồng cây hàng năm UBND xã m2 7,554
Lúa UBND xã m2 7,554
Đất trồng cây lâu năm UBND xã m2
Đất thủy sản UBND xã m2
Đất thủy lợi UBND xã m2 696
Cột điện Điện Lực Thái Thụy Cái 10
63
Xã Các tài sản BAH Chủ sở hữu Đơn vị Khối lƣợng
Dây điện Điện Lực Thái Thụy m 100
4. Thái
Sơn
Đât ở UBND xã m2
Đất chuyên dùng UBND xã m2
Đât tôn giáo UBND xã m2
Đất nghĩa địa UBND xã m2
Đất phi nông nghiệp khác UBND xã m2
Đất trồng cây hàng năm UBND xã m2 2,363
Lúa UBND xã m2 2,363
Đất trồng cây lâu năm UBND xã m2 99
Đất thủy sản UBND xã m2
Đất thủy lợi UBND xã m2 329
Cột điện Điện Lực Thái Thụy Cái 10
Dây điện Điện Lực Thái Thụy m 60
5. Thái
Dƣơng
Đât ở UBND xã m2
Đất chuyên dùng UBND xã m2
Đât tôn giáo Chùa Vỹ Long m2 3,433
Đất nghĩa địa UBND xã m2
Đất phi nông nghiệp khác UBND xã m2
Đất trồng cây hàng năm UBND xã m2 3,394
Lúa UBND xã m2 3,394
Đất trồng cây lâu năm UBND xã m2 125
Đất thủy sản UBND xã m2
Đất thủy lợi UBND xã m2 500
Cột điện Điện Lực Thái Thụy Cái 6
Dây điện Điện Lực Thái Thụy m 90
6. Thái
Thủy
Đât ở UBND xã m2
Đất chuyên dùng UBND xã m2
Đât tôn giáo UBND xã m2
Đất nghĩa địa UBND xã m2
Đất phi nông nghiệp khác UBND xã m2 189
Đất trồng cây hàng năm UBND xã m2 10,970
Lúa UBND xã m2 10,970
Đất trồng cây lâu năm UBND xã m2 30
Đất thủy sản UBND xã m2 920
Đất thủy lợi UBND xã m2 320
64
Xã Các tài sản BAH Chủ sở hữu Đơn vị Khối lƣợng
Cột điện Điện Lực Thái Thụy Cái 6
Dây điện Điện Lực Thái Thụy m 50
7. Thụy
Liên
Đât ở UBND xã m2
Đất chuyên dùng UBND xã m2
Đât tôn giáo UBND xã m2
Đất nghĩa địa UBND xã m2
Đất phi nông nghiệp khác UBND xã m2
Đất trồng cây hàng năm UBND xã m2 3,215
Lúa UBND xã m2 3,215
Đất trồng cây lâu năm UBND xã m2
Đất thủy sản UBND xã m2 508
Đất thủy lợi UBND xã m2 6,436
Cột điện Điện Lực Thái Thụy Cái 13
Dây điện Điện Lực Thái Thụy m 119
8. Thụy
Hà
Đât ở UBND xã m2
Đất chuyên dùng UBND xã m2
Đât tôn giáo Chùa Ngoại Trình m2 20
Đất nghĩa địa UBND xã m2
Đất phi nông nghiệp khác Bến xe khách Thái Thụy m2 442
Đất trồng cây hàng năm UBND xã m2 3,075
Lúa UBND xã m2 3,075
Đất trồng cây lâu năm UBND xã m2
Đất thủy sản UBND xã m2
Đất thủy lợi UBND xã m2
Cột điện Điện Lực Thái Thụy Cái 19
Dây điện Điện Lực Thái Thụy m 90
9. Diêm
Điền
Đât ở UBND xã m2
Đất chuyên dùng UBND xã m2
Đất nghĩa địa UBND xã m2
Đất phi nông nghiệp khác UBND xã m2
Đất trồng cây hàng năm UBND xã m2
Đất trồng cây lâu năm UBND xã m2
Đất thủy sản UBND xã m2
Đất thủy lợi UBND xã m2
Cột điện Điện Lực Thái Thụy Cái 3
65
Xã Các tài sản BAH Chủ sở hữu Đơn vị Khối lƣợng
Dây điện Điện Lực Thái Thụy m 40
5.1.3. Đoạn tuyến Quán Gỏi – Yên Lệnh
Có tổng số 749hộ bị ảnh hưởng, trong đó:
- Có 216 hộ bị ảnh hưởng đất thổ cư với tổng diện tích là 7,159.7m2
- Có 5 hộ bị ảnh hưởng đất vườn với tổng diện tích là 1,185 m2
- Có 536 hộ bị ảnh hưởng đất sản xuất với tổng diện tích là 87,693.4m2
- Có 237 hộ bị ảnh hưởng hơn 10% đất sản xuất
- Có 11 hộ bị ảnh hưởng toàn bộ nhà với tổng diện tích nhà là 385m2. Chỉ có 11 hộ bị ảnh
hưởng toàn bộ đất thổ cư có nhà trên đất thổ cư. Vì vậy, không cần bố trí khu tái định cư, tuy
nhiện bồi thường tiền mặt cho đất thổ cư cần cộng với khoản hỗ trợ tự lo tái định cư theo các
chính sách của Chính phủ Việt Nam và các tỉnh dự án. Sau khi tham vấn người dân địa
phương và chính quyền xã ở các địa phương về các hộ bị ảnh hưởng toàn bộ nhà, được biết
các hộ bị ảnh hưởng có thể mua đất thổ cư ở xã để xây dựng ngôi nhà mới của họ.
- Có 4 hộ bị ảnh hưởng nhà một phần với tổng diện tích là 23m2
- Công trình công cộng bị ảnh hưởng được mô tả ở bảng dưới đây.
Bảng 30: Đất công cộng và công trình công cộng bị ảnh hƣởng bởi dự án
Xã Các tài sản BAH Chủ sở hữu Đơn
vị Khối lƣợng
1. Minh Đức
Đât ở UBND xã m2 -
Đất chuyên dùng UBND xã m2 -
Đât tôn giáo UBND xã m2 -
Đất nghĩa địa UBND xã m2 36
Đất phi nông nghiệp khác UBND xã m2 -
Đất trồng cây hàng năm UBND xã m2 -
Lúa UBND xã m2 -
Đất trồng cây lâu năm UBND xã m2 -
Đất thủy sản UBND xã m2 -
Đất thủy lợi UBND xã m2 26
Cột điện Điện Lực Mỹ Hào Cái 5
Dây điện Điện Lực Mỹ Hào m 30
2. Hƣng
Thịnh
Đât ở UBND xã m2 -
Đất chuyên dùng UBND xã m2 -
66
Xã Các tài sản BAH Chủ sở hữu Đơn
vị Khối lƣợng
Đât tôn giáo UBND xã m2 -
Đất nghĩa địa UBND xã m2 -
Đất phi nông nghiệp khác UBND xã m2 -
Đất trồng cây hàng năm UBND xã m2 2,912
Lúa UBND xã m2 2,912
Đất trồng cây lâu năm UBND xã m2 -
Đất thủy sản UBND xã m2 -
Đất thủy lợi UBND xã m2 192
Cột điện Điện Lực Bình Giang Cái 6
Dây điện Điện Lực Bình Giang m 50
3. Vĩnh Tuy
Đât ở UBND xã m2 -
Đất chuyên dùng UBND xã m2 -
Đât tôn giáo UBND xã m2 -
Đất nghĩa địa UBND xã m2 -
Đất phi nông nghiệp khác UBND xã m2 -
Đất trồng cây hàng năm UBND xã m2 1,829
Lúa UBND xã m2 1,829
Đất trồng cây lâu năm UBND xã m2 -
Đất thủy sản UBND xã m2 -
Đất thủy lợi UBND xã m2 86
Cột điện Điện Lực Bình Giang Cái 5
Dây điện Điện Lực Bình Giang m 40
4. Vĩnh
Hồng
Đât ở UBND xã m2 -
Đất chuyên dùng UBND xã m2 -
Đât tôn giáo UBND xã m2 -
Đất nghĩa địa UBND xã m2 -
Đất phi nông nghiệp khác UBND xã m2 -
Đất trồng cây hàng năm UBND xã m2 339
Lúa UBND xã m2 339
Đất trồng cây lâu năm UBND xã m2 -
67
Xã Các tài sản BAH Chủ sở hữu Đơn
vị Khối lƣợng
Đất thủy sản UBND xã m2 -
Đất thủy lợi UBND xã m2 289
Cột điện Điện Lực Bình Giang Cái 7
Dây điện Điện Lực Bình Giang m 60
5. Tráng Liệt
Đât ở UBND xã m2 -
Đất chuyên dùng UBND xã m2 -
Đât giao thông UBND xã m2 193
Đất nghĩa địa UBND xã m2 -
Đất phi nông nghiệp khác UBND xã m2 -
Đất trồng cây hàng năm UBND xã m2 562
Lúa UBND xã m2 562
Đất trồng cây lâu năm UBND xã m2 -
Đất thủy sản UBND xã m2 -
Đất thủy lợi UBND xã m2 662
Cột điện Điện Lực Bình Giang Cái 5
Dây điện Điện Lực Bình Giang m 40
6. Thúc
Kháng
Đât ở UBND xã m2 -
Đất chuyên dùng UBND xã m2 -
Đât tôn giáo UBND xã m2 -
Đất nghĩa địa UBND xã m2 -
Đất phi nông nghiệp khác UBND xã m2 -
Đất trồng cây hàng năm UBND xã m2 1,299
Lúa UBND xã m2 1,299
Đất trồng cây lâu năm UBND xã m2 -
Đất thủy sản UBND xã m2 -
Đất thủy lợi UBND xã m2 238
Cột điện Điện Lực Bình Giang Cái 3
Dây điện Điện Lực Bình Giang m 20
7. Phù Ủng Đât ở UBND xã m
2 -
Đất chuyên dùng UBND xã m2 -
68
Xã Các tài sản BAH Chủ sở hữu Đơn
vị Khối lƣợng
Đât tôn giáo UBND xã m2 -
Đất nghĩa địa UBND xã m2 -
Đất phi nông nghiệp khác UBND xã m2 -
Đất trồng cây hàng năm UBND xã m2 592
Lúa UBND xã m2 592
Đất trồng cây lâu năm UBND xã m2 -
Đất thủy sản UBND xã m2 -
Đất thủy lợi UBND xã m2 369
Cột điện Điện Lực Ân Thi Cái 6
Dây điện Điện Lực Ân Thi m 50
8. Bãi Sậy
Đât ở UBND xã m2 292
Đất chuyên dùng UBND xã m2 70
Đât tôn giáo UBND xã m2 -
Đất nghĩa địa UBND xã m2 -
Đất phi nông nghiệp khác UBND xã m2 -
Đất trồng cây hàng năm UBND xã m2 1,896
Lúa UBND xã m2 1,896
Đất trồng cây lâu năm UBND xã m2 -
Đất thủy sản UBND xã m2 333
Đất thủy lợi UBND xã m2 102
Cột điện Điện Lực Ân Thi Cái 12
Dây điện Điện Lực Ân Thi m 80
9. Tân Phúc
Đât ở UBND xã m2 -
Đất chuyên dùng UBND xã m2 -
Đât tôn giáo UBND xã m2 -
Đất nghĩa địa UBND xã m2 -
Đất phi nông nghiệp khác UBND xã m2 -
Đất trồng cây hàng năm UBND xã m2 -
Lúa UBND xã m2 -
Đất trồng cây lâu năm UBND xã m2 -
69
Xã Các tài sản BAH Chủ sở hữu Đơn
vị Khối lƣợng
Đất thủy sản UBND xã m2 -
Đất thủy lợi UBND xã m2 300
Cột điện Điện Lực Ân Thi Cái 8
Dây điện Điện Lực Ân Thi m 60
10. Quang
Vinh
Đât ở UBND xã m2 -
Đất chuyên dùng UBND xã m2 -
Đât tôn giáo UBND xã m2 -
Đất giao thông Trại giống tỉnh Hưng Yên m2 60
Đất nghĩa địa UBND xã m2 -
Đất phi nông nghiệp khác UBND xã m2 -
Đất trồng cây hàng năm UBND xã + Trại giống tỉnh
Hưng Yên m
2 1,731
Lúa UBND xã m2 1,731
Đất trồng cây lâu năm Trại giống tỉnh Hưng Yên m2 1,521
Đất giao thông Trại giống tỉnh Hưng Yên m2 60
Đất thủy sản UBND xã m2 -
Đất thủy lợi UBND xã m2 329
Vải Trại giống tỉnh Hưng Yên Cây 100
Cột điện Điện Lực Ân Thi Cái 6
Dây điện Điện Lực Ân Thi m 30
11. Hoàng
Hoa Thám
Đât ở UBND xã m2 -
Đất chuyên dùng UBND xã m2 -
Đât tôn giáo UBND xã m2 -
Đất nghĩa địa UBND xã m2 -
Đất phi nông nghiệp khác UBND xã m2 -
Đất trồng cây hàng năm UBND xã m2 682
Lúa UBND xã m2 682
Đất trồng cây lâu năm UBND xã m2 -
Đất thủy sản UBND xã m2 -
Đất thủy lợi UBND xã m2 93
Cột điện Điện Lực Ân Thi Cái -
70
Xã Các tài sản BAH Chủ sở hữu Đơn
vị Khối lƣợng
Dây điện Điện Lực Ân Thi m -
12. TT Ân
Thi
Đât ở UBND xã m2 -
Đất chuyên dùng UBND xã m2 -
Đât tôn giáo UBND xã m2 -
Đất nghĩa địa UBND xã m2 -
Đất phi nông nghiệp khác UBND xã m2 -
Đất trồng cây hàng năm UBND xã m2 5,328
Lúa UBND xã m2 5,328
Đất trồng cây lâu năm UBND xã m2 -
Đất thủy sản UBND xã m2 -
Đất thủy lợi UBND xã m2 263
Cột điện Điện Lực Ân Thi Cái 8
Dây điện Điện Lực Ân Thi m 60
13. Quảng
Lãng
Đât ở UBND xã m2 -
Đất chuyên dùng UBND xã m2 -
Đât tôn giáo UBND xã m2 -
Đất nghĩa địa UBND xã m2 126
Đất phi nông nghiệp khác UBND xã m2 -
Đất trồng cây hàng năm UBND xã m2 4,657
Lúa UBND xã m2 4,657
Đất trồng cây lâu năm UBND xã m2 -
Đất thủy sản UBND xã m2 -
Đất thủy lợi UBND xã m2 758
Cột điện Điện Lực Ân Thi Cái 3
Dây điện Điện Lực Ân Thi m 20
14. Nghĩa
Dân
Đât ở UBND xã m2 -
Đất chuyên dùng UBND xã m2 -
Đât tôn giáo UBND xã m2 -
Đất nghĩa địa UBND xã m2 -
Đất phi nông nghiệp khác UBND xã m2 -
71
Xã Các tài sản BAH Chủ sở hữu Đơn
vị Khối lƣợng
Đất trồng cây hàng năm UBND xã m2 1,030
Lúa UBND xã m2 1,030
Đất trồng cây lâu năm UBND xã m2 3,702
Đất thủy sản UBND xã m2 -
Đất thủy lợi UBND xã m2 98
Cột điện Điện Lực Kim Động Cái 6
Dây điện Điện Lực Kim Động m 40
15. Toàn
Thắng
Đât ở UBND xã m2 -
Đất chuyên dùng UBND xã m2 -
Đât tôn giáo UBND xã m2 -
Đất giao thông Công ty TNHH kỹ thuật
nông công nghiệp HT m
2 70
Đất nghĩa địa UBND xã m2 -
Đất phi nông nghiệp khác UBND xã m2 -
Đất trồng cây hàng năm Công ty TNHH kỹ thuật
nông công nghiệp HT m
2 5,405
Lúa Công ty TNHH kỹ thuật
nông công nghiệp HT m
2 5,405
Đất trồng cây lâu năm Công ty TNHH kỹ thuật
nông công nghiệp HT m
2 3,293
Đất thủy sản UBND xã m2 -
Đất thủy lợi Công ty TNHH kỹ thuật
nông công nghiệp HT m
2 800
Kênh bê tông Công ty TNHH kỹ thuật
nông công nghiệp HT m
2 800
Nhãn Công ty TNHH kỹ thuật
nông công nghiệp HT Cây 390
Bưởi Công ty TNHH kỹ thuật
nông công nghiệp HT Cây 60
Cột điện Điện Lực Kim Động Cái 9
Dây điện Điện Lực Kim Động m 70
5.1.4. Đoạn tuyến 4 cầu trên Quốc lộ 38B
Có tổng số 223 hộ bị ảnh hưởng, trong đó:
- Có 114 hộ bị ảnh hưởng đất thổ cư với tổng diện tích là 2,334.7 m2
72
- Không có hộ nào bị ảnh hưởng đất vườn.
- Có 108 hộ bị ảnh hưởng đất sản xuất với tổng diện tích là 28,268.7 m2
- Có 58 hộ bị ảnh hưởng hơn 10% đất sản xuất
- Có 2 hộ bị ảnh hưởng toàn bộ nhà với diện tích nhà là 250 m2. Chỉ có 2 hộ bị ảnh hưởng toàn
bộ nhà trên đất thổ cư. Vì vậy, không cần bố trí khu tái định cư, tuy nhiện bồi thường tiền mặt
cho đất thổ cư cần cộng với khoản hỗ trợ tự lo tái định cư theo các chính sách của Chính phủ
Việt Nam và các tỉnh dự án. Sau khi tham vấn người dân địa phương và chính quyền xã ở các
địa phương về các hộ bị ảnh hưởng toàn bộ nhà, được biết các hộ bị ảnh hưởng có thể mua đất
thổ cư ở xã để xây dựng ngôi nhà mới của họ.
- Có 9 hộ bị ảnh hưởng nhà một phần với tổng diện tích là 89 m2.
- Công trình công cộng bị ảnh hưởng như bảng dưới đây.
Bảng 31: Đất công cộng và công trình công cộng bị ảnh hƣởng bởi dự án
Xã Các tài sản BAH Chủ sở hữu Đơn
vị
Khối
lƣợng
1. Đoàn Thƣợng
Đât ở UBND xã m2 -
Đất chuyên dùng UBND xã m2 -
Đât tôn giáo UBND xã m2 -
Đất nghĩa địa UBND xã m2 -
Đất phi nông nghiệp khác UBND xã m2 -
Đất trồng cây hàng năm UBND xã m2 -
Đất trồng cây lâu năm UBND xã m2 -
Đất thủy sản UBND xã m2 -
Đất thủy lợi UBND xã m2 1,205
Cột điện Điện Lực Gia Lộc Cái 5
Dây điện Điện Lực Gia Lộc m 40
2. Đồng Quang
Đât ở UBND xã m2 -
Đất chuyên dùng UBND xã m2 -
Đât tôn giáo UBND xã m2 -
Đất nghĩa địa UBND xã m2 -
Đất phi nông nghiệp khác UBND xã m2 -
Đất trồng cây hàng năm UBND xã m2 -
Đất trồng cây lâu năm UBND xã m2 -
Đất thủy sản UBND xã m2 -
73
Xã Các tài sản BAH Chủ sở hữu Đơn
vị
Khối
lƣợng
Đất thủy lợi UBND xã m2 5,125
Cột điện Điện Lực Gia Lộc Cái 9
Dây điện Điện Lực Gia Lộc m 120
3. TT Thanh Miện
Đât ở UBND xã m2 -
Đất chuyên dùng UBND xã m2 -
Đât tôn giáo UBND xã m2 -
Đất nghĩa địa UBND xã m2 -
Đất phi nông nghiệp khác UBND xã m2 -
Đất trồng cây hàng năm UBND xã m2 562
Lúa UBND xã m2 562
Đất trồng cây lâu năm UBND xã m2
-
Đất thủy sản UBND xã m2 -
Đất thủy lợi UBND xã m2 1,246
Cột điện Điện Lực Thanh Miện Cái 6
Dây điện Điện Lực Thanh Miện m 80
4. Tứ Cƣờng
Đât ở UBND xã m2 -
Đất chuyên dùng UBND xã m2 -
Đât tôn giáo UBND xã m2 -
Đất nghĩa địa UBND xã m2 -
Đất phi nông nghiệp khác UBND xã m2 -
Đất trồng cây hàng năm UBND xã m2 986
Lúa UBND xã m2
986
Đất trồng cây lâu năm UBND xã m2 -
Đất thủy sản UBND xã m2 -
Đất thủy lợi UBND xã m2 1,026
Cột điện Điện Lực Thanh Miện Cái 3
Dây điện Điện Lực Thanh Miện m 40
5. Cao Thắng
Đât ở UBND xã m2 -
Đất chuyên dùng UBND xã m2 -
Đât giao thông UBND xã m2 -
74
Xã Các tài sản BAH Chủ sở hữu Đơn
vị
Khối
lƣợng
Đất nghĩa địa UBND xã m2 -
Đất phi nông nghiệp khác UBND xã m2 -
Đất trồng cây hàng năm UBND xã m2 -
Đất trồng cây lâu năm UBND xã m2 -
Đất thủy sản UBND xã m2 -
Đất thủy lợi UBND xã m2 -
Cột điện Điện Lực Thanh Miện Cái 6
Dây điện Điện Lực Thanh Miện m 50
6. Quang Hƣng
Đât ở UBND xã m2 -
Đất chuyên dùng UBND xã m2 -
Đât tôn giáo UBND xã m2 -
Đất nghĩa địa UBND xã m2 -
Đất phi nông nghiệp khác UBND xã m2 -
Đất trồng cây hàng năm UBND xã m2 -
Đất trồng cây lâu năm UBND xã m2 -
Đất thủy sản UBND xã m2 -
Đất thủy lợi UBND xã m2 -
Cột điện Điện Lực Phù Cừ Cái 3
Dây điện Điện Lực Phù Cừ m 60
7. Đoàn Đào
Đât ở UBND xã m2 -
Đất chuyên dùng UBND xã m2 -
Đât tôn giáo UBND xã m2 -
Đất nghĩa địa UBND xã m2 -
Đất phi nông nghiệp khác UBND xã m2 -
Đất trồng cây hàng năm UBND xã m2 -
Đất trồng cây lâu năm UBND xã m2 -
Đất thủy sản UBND xã m2 -
Đất thủy lợi UBND xã m2 -
Cột điện Điện Lực Phù Cừ Cái 8
Dây điện Điện Lực Phù Cừ m 100
75
5.2. Các rủi ro của dự án
5.2.1. Các tác động tiêu cực tới hoạt động kinh tế trong khu vực dự án
Các hoạt động xây dựng nói chung liên quan đến việc thực hiện dự án cũng có khả năng gây
gián đoạn các hoạt động kinh tế trong khu vực dự án. Đặc biệt, việc xây dựng các tuyến đường có
thể làm gián đoạn các hoạt động sản xuất trong khu vực dự án như:
Yêu cầu lưu thông trên tuyến đường khác hoặc giảm số làn xe;
Hạn chế quy mô cửa hàng, nhà hàng ăn uống, hoặc dịch vụ kinh doanh khác dọc tuyến
đường do thu hồi đất;
Cản trở lưu thông các nguồn lực bên ngoài vào khu vực dự án;
Cản trở lưu thông sản phẩm, hàng hóa từ khu vực dự án ra bên ngoài.
Ngoài các tác động trực tiếp như đề cập ở trên, giai đoạn xây dựng có thể có nhiều tác động tiêu
cực gián tiếp đến các hoạt động kinh tế trong khu vực hơn.
5.2.2. Vấn đề giới
Tác động của dự án có liên quan đến việc gia tăng khả năng phơi nhiễm HIV/AIDS và buôn
bán phụ nữ, trẻ em trong giai đoạn xây dựng và sau khi xây dựng xong do lưu lượng lưu thông trên
tuyến đường là khá lớn. Phụ nữ có nguy cơ bị lây nhiễm HIV/AIDS lớn hơn, và nam giới gặp rủi ro
nhiều hơn trong vấn đề an toàn giao thông và buôn bán người. Thêm vào đó, những người phụ nữ
nghèo và hộ gia đình có phụ nữ làm chủ hộ trong khu vực dự án có khả năng bị mất tài sản sản xuất
(nhà cửa, cửa hàng, đất trồng trọt) do việc thu hồi đất.
Hơn nữa, thực tế là phụ nữ chịu gánh nặng về các công việc trong gia đình nhiều hơn nam giới
(như không có nhiều thời gian rảnh rỗi như nam giới) và các sở thích vốn có của nam giới có thể
khiến phụ nữ mất cơ hội nhận được các lợi ích từ dự án hoặc không được tham gia một cách tích
cực vào từng giai đoạn của dự án.
Việc thiếu các việc làm phi nông nghiệp là một trong những vấn đề được quan tâm trong khu
vực dự án. Việc hầu hết dân số trong khu vực dự án phụ thuộc nhiều vào hoạt động nông nghiệp,
việc làm có tính mùa vụ cao, lao động thiếu kỹ năng và trình độ giáo dục thấp đã làm hạn chế khả
năng người dân có được việc làm phi nông nghiệp để tạo thu nhập. Các công trình xây dựng yêu cầu
kiến thức và kỹ năng có thể không phù hợp với người dân địa phương nói chung, các công việc
nặng nhọc không phù hợp với khả năng của phụ nữ. Những điều này làm tăng thêm gánh nặng cho
người phụ nữ.
5.2.3. Tác động đến nhóm dễ bị tổn thương
Tác động đến nhóm dễ bị tổn thƣơng, nhóm cũng chịu tác động tái định cƣ hoặc phải di
dời: Kế hoạch tái định cư xác định không có người dân tộc thiểu số hoặc người tật nguyền nào chịu
ảnh hưởng trực tiếp về tái định cư hoặc bị di dời.
76
Tác động đến nhóm dễ bị tổn thƣơng, nhóm không chịu tác động tái định cƣ hoặc phải di
dời: Có thể có tác động tiêu cực đến những người bị tất nguyền, do họ chỉ sở hữu một mảnh đất
nhỏ, nếu có, hoặc làm thuê trong lĩnh vực nông nghiệp; nếu họ là người làm thuê trong lĩnh vực
nông nghiệp, thì một trong số họ có thể bị mất việc làm nếu chủ sở hữu đất bị ảnh hưởng do tác
động tái định cư của dự án.
Tác động tiềm ẩn đến phụ nữ và hộ gia đình có phụ nữ làm chủ hộ và những hộ gia đình nghèo
5.3. Các rủi ro khác của dự án
Các tác động khác của dự án bao gồm cả HIV/AIDS, buôn bán người, tai nạn giao thông, ô
nhiễm tiếng ồn và khói bụi trong quá trình xây dựng dự án. Dự án cần xem xét tất cả các vấn đề này
trong giai đoạn chuẩn bị để ngăn chặn hoặc giảm thiểu tác động tiêu cực có thể xảy ra do xây dựng
quốc lộ.
Trong giai đoạn xây dựng dự án, nhiều nhà thầu tham gia xây dựng dự án và công nhân, đội
ngũ giám sát xây dựng đến khu vực dự án, sống cùng hoặc gần cộng đồng khu vực dự án. Điều này
có thể là những tác động tiềm ẩn đối với cộng đồng khu vực dự án. Tác động này và các kế hoạch
giảm thiểu đã được nêu trong EIA và EMP của dự án.
6. HIV/AIDS và các bệnh lây nhiễm qua đƣờng tình dục, nghiện ma túy và
buôn bán ngƣời
Nỗ lực truyền thông về HIV-AIDS đã thành công trong việc nâng cao nhận thức về căn bệnh
này cho những người trong mẫu khảo sát. Hơn 98% người được hỏi đã nghe nói về căn bệnh này,
70% đã nghe từ nhiều hơn một nguồn tin. Các phương tiện truyền thông hàng đầu là TV (84%
người trả lời), đài phát thanh (60% người trả lời) và báo chí (24% người trả lời). Các phương tiện
truyền thông khác như qua các y tá, các tờ áp phích và hàng xóm, người thân.
Mặc dù đa số người dân đã nhận thức được căn bệnh này nhưng ít người hiểu đầy đủ căn bênh
này lây lan như thế nào. Trong số những người được hỏi đã trả lời có 10% không biết căn bệnh này
lây lan như thé nào. Chỉ có 3% trả lời rằng HIV-AIDS lây qua một số con đường sau: quan hệ tình
dục, tiếp xúc với máu, hoặc tiêm chích ma túy/dùng chung kim tiêm. Gần 40% nói rằng bệnh này
lây lan qua đường tình dục và ma túy. 20% trả lời chỉ có một nguyên nhân: hoặc là quan hệ tình
dục, tiêm chích ma túy/dùng chung kim tiêm, tiếp xúc với máu hoặc hô hấp. Khi được hỏi liệu có
một loại vắc xin cho HIV-AIDS, 12% không biết trong khi 3% nói rằng có. Gần 84% biết rằng tại
thời điểm khảo sát không có thuốc chủng ngừa cho căn bệnh này.
Người dân địa phương sẽ được nâng cao hiểu biết về HIV/AIDS thông qua các chiến dịch
truyền thông sâu rộng do nâng cấp các tuyến đường. Tuy nhiên nó cũng sẽ làm tăng nguy cơ nhiễm
HIV-AIDS do sẽ dễ dàng đi đến các khu vực có nguy cơ nhiễm HIV/AIDS cao và ngược lại.
77
Nguy cơ gia tăng khả năng lây nhiễm HIV/AIDS và các bệnh lây qua đường tình dục, đặc biệt
là qua hoạt động mại dâm, là những rủi ro phổ biến liên quan đến việc xây dựng dự án. Vấn đề sẽ
nghiêm trọng hơn nếu dự án cần số lượng lớn công nhân xây dựng cư trú tạm thời trong khu vực
dự án.
Trong trường hợp xây dựng dự án, dự kiến công nhân xây dựng sẽ đến từ khu vực nông thôn,
và sẽ có khu nhà tạm lớn cho công nhân. Các rủi ro liên quan gồm buôn bán người và nghiện ma
túy.
Rủi ro HIV/AIDS và buôn bán người như đề cập ở trên liên quan đặc biệt đến phụ nữ và trẻ
em. Hoàn thành xây dựng đường quốc lộ sẽ làm gia tăng dân số ở khu vực dọc tuyến đường, và điều
này sẽ khiến phụ nữ và trẻ em bị đặt vào khả năng bị lợi dụng và buôn bán lớn hơn.
7. Tai nạn giao thông
Tai nạn giao thông là vấn đề nghiêm trọng ở Việt Nam hiện nay. Trong giai đoạn vận hành và
xây dựng dự án, lưu lượng tham gia giao thông lớn, tốc độ cao và đi sai làn đường có thể làm tăng
nguy cơ bị tai nạn giao thông đối với người đi bộ và động vật.
8. Ô nhiễm khói bụi và tiếng ồn
Người ta dự kiến trong trong giai đoạn xây dựng cũng như vận hành dự án, tuyến đường đã đề
xuất là nguyên nhân làm tăng ô nhiễm khói bụi và tiếng ồn đối với người dân địa phương. Đặc biệt
ở Việt Nam, hầu hết các lái xe có thói quen xấu là thích sử dụng còi liên tục, lái xe tải sử dụng còi
hơi thậm chi là lúc đêm khuyên và trong khu vực dân cư.
9. Tác động tạm thời tiềm ẩn
Người lao động ở khu vực bên ngoài cùng với các hoạt động xây dựng có thể gây ảnh hưởng tới
tình hình xã hội ở địa phương khu vực dự án và là nguyên nhân của áp lực xã hội. Khi những công
nhân xây dựng vào khu vực dự án, họ ở lại trong suốt thời gian xây dựng, tiếp xúc và giao tiếp tới
người dân địa phương. Việc huy động một nhóm công nhân xây dựng có thể kéo theo một nhóm
người muốn thực hiện hoạt động kinh doanh với họ, có thể gồm cả những người buôn bán tình dục,
cái mà người dân địa phương thường gọi là “...”, do hầu hết những công nhân này là nam giới sống
xa gia đình. Hướng dẫn hoạt động xây dựng phải thật rõ ràng và gồm biện pháp giảm thiểu hiệu
quả. Liên lạc thuận tiện giữa người dân địa phương và công nhân cũng giúp giảm áp lực xã hội.
10. Tác động tới nhận thức và biện pháp giảm thiểu kỳ vọng nhờ sự tham gia
của các bên liên quan và cộng đồng
Tái định cƣ: Người bị ảnh hưởng yêu cầu bồi thường cho sự mất mát nhà cửa một phần hoặc
toàn bộ theo giá thị trường. Người bị ảnh hưởng sẽ được hỗ trợ tìm việc làm mới, đào tạo nghề để
tìm việc mới, hoặc nhận đất/nhà tái định cư phù hợp để ổn định cuộc sống ngay lập tức. Phần lớn
người bị ảnh hưởng sống bằng hoạt động nông nghiệp, vì vậy đề xuất khu tái định cư cho người bị
78
ảnh hưởng cần có đất nông nghiệp để họ có thể sống bằng hoạt động nông nghiệp (tức là họ mong
muốn được bồi thường bằng hình thức đất đổi đất).
Giới thiệu điều này như một chủ đề, ví dụ:
Ý nghĩa của bồi thường:
Huyện nào hoặc xã nào yêu cầu bồi thường bằng hình thức đất đổi đất? Huyện/xã nào yêu cầu
bồi thường bằng tiền mặt?
Gợi ý khác:
Huyện/xã nào và tỷ lệ người dân được hỏi về cơ hội/đào tạo nghề nghiệp?
Người dân quan tâm gì về quá trình bồi thường và tái định cư? Ví dụ: họ có quan tâm đến thời
gian dự án, cách thức bồi thường, thủ tục...
Đói nghèo và Đào tạo nghề: Thậm chí nếu không đủ đất để bồi thường theo hình thức đất đổi
đất, người bị ảnh hưởng vẫn bày tỏ mong muốn hỗ trợ dự án đã đề xuất trong cả các cuộc thảo luận
nhóm tập trung với các hộ tái định cư. Họ sẵn sàng tham gia đào tạo nghề để có cơ hội có việc làm.
Cho dù họ thích bồi thường bằng hình thức đất đổi đất nhưng họ vẫn thấy họ có thể có thu nhập ổn
định hơn nếu họ được đào tạo kỹ năng thích hợp để tìm việc làm trong lĩnh vực phi nông nghiệp.
Vấn đề giới: Các câu trả lời nhận được trong khu vực cho thấy rằng người dân trong khu vực
dự án không coi giới tính là vấn đề nghiêm trọng.
Mức độ quan tâm tới dự án: Người dân trong khu vực dự án kỳ vọng rằng dự án được thực hiện
với một hệ thống quản lý tốt, nhờ đó công nhân cũng được quản lý tốt để đảm bảo không có xung
đột giữa công nhân dự án và người dân địa phương trong khu vực dự án. Họ cũng hy vọng rằng vấn
đề môi trường liên quan đến dự án đề xuất, như ô nhiễm khói bụi, tiếng ồn, rác thải... sẽ được quan
tâm thích đáng.
11. Tổng quan về tác động của dự án
Đại diện những người sống trong khu vực dọc tuyến đường dự án nhìn chung ủng hộ dự án. Họ
kỳ vọng dự án sẽ đem lại lợi ích xã hội lớn, như là giao thông thuận tiện hơn, phát triển kinh tế và
nâng cao chất lượng sống.
Hiện nay, quan hệ kinh tế và liên lạc giữa các khu vực bị ảnh hưởng bị hạn chế nhiều do giao
thông không thuận lợi, vì vậy nguồn nguyên liệu, lao động và thông tin không được lưu thông thuận
lợi. Việc xây dựng dự án sẽ cải thiện tình hình giao thông một cách thông suốt và sẽ thúc đẩy hàng
loạt các hoạt động phát triển ngành công nghiệp. Nhằm đảm bảo các nguồn lực có thể lưu thông qua
lại khu vực dự án để tạo điều kiện thuận lợi phát triển kinh tế và cải thiện đời sống nhân dân.
Lợi ích xã hội:
Dự án có thể mang lại nhiều cơ hội việc làm hơn cho người dân địa phương trong thời gian thực
hiện dự án, như việc làm dọc khu vực dự án. Điều này có thể làm giảm lượng người di cư đến các
tỉnh hoặc thành phố để tìm việc.
Cải thiện dịch vụ xã hội, như hệ thống giao thông tốt hơn.
79
Thúc đẩy kinh tế địa phương: bằng các thu hút du lịch, hoặc người dân đến và bắt đầu hoạt
động kinh doanh.
Chất lượng cuộc sống:
Cải thiện sức khỏe và an toàn cho nhân dân: Giảm số tai nạn giao thông đường bộ, giảm thời
gian đi lại, giảm ô nhiễm...
Bảng 32: Các tác động tiêu cực tiềm ẩn
Các tác động tiềm ẩn
Tái định cư - Mất phương tiện sinh sống và mạng lưới xã hội.
Giới tính
- Gia tăng rủi ro lây nhiễm HIV/AIDS, các bệnh lây nhiễm qua đường tình dục
khác và nạn buôn bán người
- Rủi ro ý kiến/tiếng nói của phụ nữ không được quan tâm, vì vậy không được
phản ánh trong quá trình thực hiện dự án
Hạn chế tiếp
cận
- Tác động tiêu cực đến giao tiếp cộng đồng, gián đoạn hoạt động hàng ngày và
mạng lưới xã hội trong giai đoạn xây dựng và vận hành dự án.
Dân tộc thiểu
số Không có dân tộc thiểu số trong khu vực dự án
Người tàn tật - Sở hữu mảnh đất nhỏ, nếu có, hoặc làm thuê trong lĩnh vực nông nghiệp, rủi
ro mất việc làm cao hơn với người tàn tật.
HIV/AIDS và
bệnh lây qua
đường tình
dục, nghiện
hút và nạn
buôn bán
người
- Gia tăng nguy cơ lây HIV/AIDS và các bệnh lây qua đường tình dục khác và
nghiện hút.
- Nạn buôn bán người, đặc biệt tác động đến phụ nữ và trẻ em.
Tai nạn giao
thông
- Tốc độ tham gia giao thông cao hơn và lưu lượng tham gia giao thông gia tăng
làm tăng nguy cơ tai nạn giao thông cũng như mức độ nghiêm trọng của tai nạn.
Ô nhiễm khói
bụi và tiếng
ồn
- Tăng ô nhiễm khói bụi và tiếng ồn cho người dân địa phương trong suốt giai
đoạn xây dựng dự án.
12. Khuyến nghị các biện pháp giảm thiểu
Các rủi ro chủ yếu và biện pháp giảm thiểu:
Chương này tóm tắt các tác động tiêu cực tiềm ẩn trong và sau giai đoạn xây dựng. Hầu hết các
80
tác động tiêu cực này sẽ được nêu trong RP và EMP. Mặc dù có 3 tác động tiêu cực được xác định
mà không nêu trong RP và EMP, nhưng các yếu tố ngoại cảnh sẽ được giảm thiểu thông qua tăng
trưởng kinh tế nhờ nâng cấp tuyến đường. Tuy nhiên, phần nay cũng bao gồm các ý kiến và gợi ý về
các chương trình giảm thiểu bổ sung của các tác động tiềm ẩn ngắn hạn.
Thực hiện dự án:
Các hoạt động xây dựng liên quan đến thực hiện dự án đặt ra một số rủi ro nghiêm trọng tiềm
ẩn đối với kinh tế xã hội và phúc lợi của người dân trong khu vực dự án. Các tác động tiêu cực tiềm
ẩn và các biện pháp kiến nghị để giảm thiểu các tác động đó được thảo luận ngắn gọn dưới đây.
Các tác động tiêu cực tiềm ẩn
12.1. Tác động kinh tế xã hội tiêu cực đối với người dân phải tái định cư
Hoạt động mở rộng tuyến đường liên quan đến việc thực hiện dự án sẽ yêu cầu phải thu hồi đất
do đó có thể khiến một số người dân trong khu vực lân cận tuyến đường phải di dời. Quá trình di
dời có thể khiến những người phải di dời bị căng thẳng không thể kiểm soát. Hơn nữa, quá trình di
chuyển có thể làm thiệt hại, mất mát tài sản sản xuất, cũng như làm gián đoạn các hoạt động sản
xuất, và có thể là tác động tiêu cực tức thời và lâu dài với người dân bị di dời. Kế hoạch tái định cư
(RP) đã đề cập tới các tác động tiêu cực tiềm ẩn này và đưa ra biện pháp giảm thiểu những tác động
xấu với người bị di dời.
12.2. Tác động tiêu cực tới hoạt động kinh tế trong khu vực dự án
Các hoạt động xây dựng nói chung liên quan đến thực hiện dự án cũng có khả năng làm gián
đoạn hoạt động kinh tế trong khu vực dự án. Đặc biệt, việc xây dựng tuyến đường rất có thể làm cản
trở nguồn lực từ bên ngoài vào khu vực dự án, cũng như hoạt động xuất khẩu tạo ra thu nhập. Xây
dựng tuyến đường cũng có thể có tác động tiêu cực gián tiếp đối với hoạt động kinh tế của địa
phương. RP cần giải quyết các tác động tiêu cực tiềm ẩn này ở mức tốt nhất có thể thông qua việc
bồi thường. Ngoài ra, thiết kế dự án cần tính đến các tác động tiêu cực tiềm ẩn này và cố gắng giảm
thiểu tác động của hoạt động xây dựng. Kế hoạch xây dựng từng tuyến đường phải luôn sẵn sàng để
người dân khu vực dự án tương ứng được biết trước khi khởi công, nhằm đảm bảo người dân có đủ
thời gian để chuẩn bị ứng phó với sự gián đoạn do việc xây dựng gây ra.
12.3. Tiếng ồn và ô nhiễm gia tăng
Có một rủi ro mà hoạt động xây dựng dự án có thể dẫn tới đó là tiếng ồn và ô nhiễm quá mức
trong khu vực dự án. Ô nhiễm gia tăng có thể trực tiếp do các công trình đường bộ, chẳng hạn như
bụi, khí thải từ các thiết bị xây dựng và các tai nạn khi xây dựng (ví dụ sự cố tràn dầu, vấn đề rác
thải độc hại...). Việc giới thiệu lao động bên ngoài vào khu vực dự án cũng có thể làm thiếu hụt
nguồn nước ở địa phương và quá tải cho hệ thống xử lý chất thải dẫn đến ô nhiễm ở khu vực dự án.
Kế hoạch quản lý môi trường (EMP) sẽ giải quyết những tác động tiêu cực đó và đưa ra các biện
pháp giảm thiểu phù hợp.
81
12.4. Tăng khả năng nhiễm bệnh do dòng lao động về khu vực dự án
Lao động bên ngoài liên quan đến hoạt động xây dựng có thể mang các bệnh lây qua đường
tình dục, cũng như các loại bệnh khác vào trong khu vực dự án. Điều này sẽ ảnh hưởng tiêu cực tới
sức khỏe và phúc lợi nói chung của người dân khu vực dự án. EMP sẽ tính đến các tác động tiêu cực
này và đưa ra các biên pháp giảm thiểu phù hợp.
12.5.Xáo trộn/quá tải xã hội do dòng lao động vào khu vực dự án n
12.5.1. Giai đoạn thực hiện dự án
Lao động bên ngoài liên quan đến hoạt động xây dựng có thể làm xáo trộn trật tự xã hội trong
khu vực dự án, và cũng là nguyên nhân gây căng thẳng xã hội. Hướng dẫn cho các hoạt động xây
dựng nên nhớ đến điều này và có biện pháp giảm thiểu đầy đủ. Đặc biệt, các lán trại xây dựng nên
có các dịch vụ xã hội và tiện ích đầy đủ. Tạo điều kiện liên lạc giữa người dân địa phương và công
nhân cũng giúp giảm căng thẳng xã hội.
12.5.2. Giai đoạn sau khi hoàn thành dự án
Sự thành công của dự án cũng bao gồm một số rủi ro tiềm ẩn đối với kinh tế xã hội và phúc lợi
của người dân trong và ngoài khu vực dự án. Những tác động tiêu cực và các biện pháp được đề
xuất để giảm thiểu các ảnh hưởng này sẽ được thảo luận ngắn gọn dưới đây
12.5.3. Tăng tỉ lệ tai nạn
Cải thiện các điều kiện trên tuyến đường dự án sẽ làm cho các phương tiện vận tải lưu thông
với tốc độ nhanh hơn. Điều đó có thể là rủi ro lớn, cụ thể là tỉ lệ tai nạn dọc các tuyến đường này sẽ
gia tăng. Việc nâng cấp tương tự với các tuyến quốc lộ Việt Nam nối Hà Nội và Hải Phòng, mà
không có hầm cho người đi bộ sẽ dẫn đến tỉ lệ tử vong cao. EMP sẽ giải quyết rủi ro này và đưa ra
biện pháp giảm thiểu thích hợp.
12.5.4. Tăng ô nhiễm do giao thông
Tác động tới chất lượng không khí trong tương lai có thể do sự gia tăng lưu lượng giao thông
nhờ việc nâng cấp các tuyến đường dự án. Điều này sẽ ảnh hưởng xấu đến sức khỏe và phúc lợi
chung của người dân khu vực dự án. EMP sẽ giải quyết rủi ro này và đưa ra biện pháp giảm thiểu
thích hợp.
12.5.5. Tăng khả năng nhiễm bệnh
Việc lây nhiễm bệnh được xác định là hệ quả không mong đợi từ việc phát triển các tuyển
đường. Trong khả năng có thể, một số tổ chức quốc tế đã tài trợ cho chương trình phòng chống
HIV/AIDS cho những người di cư ở khu vực tiểu vùng sông Meekong và dự án hành lang đông tây
trải dài từ Thái Lan, Lào tới Việt Nam. Mục tiêu của dự án này là đưa ra những biện pháp can thiệp
để giảm lây truyền bệnh đặc biệt là bệnh lây qua đường tình dục (STDs) liên quan tới các dự án
đường bộ. EMP sẽ tính đến điều này và đưa ra các biện pháp giảm thiểu tương ứng.
82
12.5.6. Sự pháp triển dọc tuyến đường dự án
Đầu tư vào các tuyến đường dự án sẽ dẫn đến sự nhập cư vào khu vực dự án vì có nhiều cơ hội
kinh tế từ việc nâng cấp tuyến đường. Dòng người nhập cư có thể gây áp lực cho cơ sở hạ tầng và
đất đai hiện có trong khu vực dự án trong ngắn hạn. Điều này cũng sẽ gây tác động tiêu cực tới sức
khỏe và phúc lợi nói chung của người dân khu vực dự án. Cán bộ chính quyền cần giám sát sự phát
triển sau dự án và cung cấp cơ sở hạ tầng liên quan để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng.
Đầu tư vào các tuyến đường nối với Quốc lộ đã nâng cấp sẽ mở rộng các cơ hội kinh tế cho các
khu vực xa trung tâm, và làm giảm dòng di cư đến khu vực dự án. Đặc biệt, các tuyến đường ở
trong khu vực nông nghiệp làm tăng giá trị gia tăng cho sản phẩm và tạo điều kiện giới thiệu kỹ
thuật và công nghệ mới, nhờ đó mà cải thiện thu nhập của hộ gia đình nông thôn và góp phần giảm
nghèo. Vì vậy mà tất kỳ tác động tiêu cực nào cũng sẽ được giảm thiểu thông qua tác động dài hạn
của việc nâng cấp mạng lưới đường bộ.
12.5.7. Giảm dự trữ đất
Phát triển đường bộ sẽ dẫn đến sự sụt giảm nhỏ trong năng lực sản xuất ở khu vực dự án trong
thời gian dài do việc thu hồi đất nông nghiệp (trước đây là đất sản xuất) và/hoặc đất kinh doanh. RP
sẻ giải quyết sự sụt giảm năng lực sản xuất trong ngắn hạn và trung hạn ở khu vực dự án thông qua
việc chi trả bồi thường trực tiếp và các biện pháp khác.
Tuy nhiên, cần rút kinh nghiệm từ các khu vực thu hồi đất, điều quan trọng là phải xem xét đến
việc tăng năng suất gián tiếp đến mức độ nào nhờ dự án bồi thường cho những tổn thất tiềm ẩn
trong năng lực sản xuất trong dài hạn. RP cho thấy việc thu hồi đất cho dự án có thể sẽ ít hơn 25%
diện tích đất sở hữu, do đó tác động tiêu cực gián tiếp dự kiến sẽ là tối thiểu. RP cũng nêu chi tiết
các biện pháp bồi thường cần thiết cho người bị ảnh hưởng.
12.5.8. Phát triển không bền vững dọc tuyến đường dự án
Đầu tư vào các tuyến đường dự án sẽ dẫn đến sự nhập cư vào khu vực dự án vì có nhiều cơ hội
kinh tế từ việc nâng cấp tuyến đường. Dòng người nhập cư có thể gây áp lực cho cơ sở hạ tầng và
đất đai hiện có trong khu vực dự án trong ngắn hạn. Điều này cũng sẽ gây tác động tiêu cực tới sức
khỏe và phúc lợi nói chung của người dân khu vực dự án. Đầu tư xây dựng năng lực trong khu vực
dự án là yêu cầu để đảm bảo sự phát triển bền vững.
Bù lại những tác động tiêu cực nêu trên, đầu tư vào các tuyến đường nối với quốc lộ đã nâng
cấp sẽ mở rộng các cơ hội kinh tế cho các khu vực xa trung tâm, và làm giảm dòng di cư đến khu
vực dự án.
Các giai đoạn của kế hoạch giảm thiểu đề xuất:
1. Theo dõi gia tăng dân số trong khu vực dự án (một phần của Giám sát và đánh giá)
2. Đánh giá tính bền vững của cơ sở hạ tầng trong cộng đồng khi dân số tăng nhanh đáng kể
83
sau khi hoàn thành dự án
3. Đầu tư xây dựng năng lực thực hiện cần thiết
12.5.9. Chuyển đổi các yếu tố kinh tế
12.5.9.1. Hoạt động ở khu vực ngoài dự án
Doanh thu dự kiến tăng do đầu tư đường sẽ rất có thể dẫn đến một sự thay đổi dân số và đầu tư
đối với khu vực dự án và vượt ra khu vực ngoài dự án. Sự thay đổi này rất có thể sẽ có lợi cho nền
kinh tế của quốc gia trong thời gian dài và thu hút dòng vốn từ nước ngoài.
Chuyển đổi các yếu tố kinh tế có thể sẽ mang lại nguồn lợi cho Việt Nam và cũng có thể làm
một số người bị thiệt hại. Đặc biệt là những khu vực có sự di cư trong ngắn hạn và dòng vốn cho
khu vực dự án có thể dẫn đến các tác động xấu cho kinh tế và xã hội. Biện pháp giảm thiểu có thể là
cần thiết để làm giảm những cú sốc về kinh tế và xã hội liên quan đến quá trình chuyển đổi này.
Ngược lại, đầu tư các tuyến đường kết nối với quốc lộ đã nâng cấp có thể mở rộng các cơ hội kinh
tế từ dự án đến các khu vực xa trung tâm, làm giảm dòng di cư tức thời đến khu vực dự án.
Các giai đoạn của kế hoạch giảm thiểu đề xuất:
1. Xây dựng dự án nâng cấp đường giao thông nông thôn bố sung cho dự án VRAMP.
2. Đánh giá mức độ di cư từ các khu vực của dự án nâng cấp đường giao thông nông thôn
đến khu vực dự án VRAMP
3. Ưu tiên nâng cấp đường giao thông nông thôn ở các khu vực bị tác động tiêu cực nặng từ
việc di cư đến khu vực dự án VRAMP
12.9.5.2. Biện pháp xóa đói giảm nghèo
Chiến lƣợc của chính phủ
Giảm nghèo ở nông thôn là một trong những ưu tiên cao nhất của Chính phủ và Chương trình
Xóa đói giảm nghèo (HERP) năm 1992 đã cung cấp một khuôn khổ chính sách rộng lớn cho những
nỗ lực của Chính phủ. Trong những năm gần đây Chính phủ thừa nhận răng tình trạng nghèo đói
còn tập trung ở một số khu vực nhất định và điều này cho thấy đã tiếp cận gần hơn mục tiêu xóa đói
giảm nghèo. Hai chương trình đã được đưa ra gần đây để hỗ trợ cho các xã nghèo:
- Chương trình mục tiêu quốc gia về xoá đói giảm nghèo giai đoạn 1998-2000, do Bộ Lao
động, Thương binh và Xã hội (MOLISA) thường trực giúp Chính phủ thực hiện chương
trình, có sự tham gia của các Bộ khác, với mục tiêu nhắm vào nhóm người nghèo nhất của
dân số trong khu vực nông thôn và thành thị;
- Chương trình phát triển kinh tế xã hội cho các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu,
vùng xa, do Ủy ban Dân tộc và Miền núi là cơ quan thường trực giúp Chính phủ chỉ đạo
thực hiện, nhằm mục tiêu nâng cao nhanh đời sống vật chất, tinh thần cho đồng bào các dân
tộc ở các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa; tạo điều kiện để đưa nông
84
thôn các vùng này thoát khỏi tình trạng nghèo nàn, lạc hậu, chậm phát triển, hoà nhập vào sự
phát triển chung của cả nước; góp phần bảo đảm trật tự an toàn xã hội, an ninh quốc phòng
Cả hai chương trình xác định mục tiêu chính là 1.715 xã nghèo nhất (trong số khoảng 10.000 xã
trên cả nước) với tổng dân số 5,9 triệu. Trong đó, 1.000 xã được chọn là nhóm ưu tiên hàng đầu.
Các hoạt động hỗ trợ theo các chương trình này bao gồm phát triển cơ sở hạ tầng, cải thiện các dịch
vụ xã hội, phát triển nông nghiệp, định canh định cư, và xây dựng năng lực. Tại Hội nghị CG tại
Paris vào tháng 12 năm 1998, Chính phủ đã kêu gọi sự hỗ trợ từ tất cả các nhà tài trợ cho các
chương trình này.
Chính phủ cũng đã đẩy mạnh phân cấp quản lý thông qua một loạt các luật, nghị định và quy
định. Nguyên tắc chỉ đạo chính là đẩy mạnh giao quyền, tự chủ và tự trách nhiệm cho các huyện và
xã. Luật Ngân sách mới cũng cố gắng để minh bạch hóa và ổn định hơn nguồn tài chính cho phát
triển địa phương. Ở cấp tỉnh, cần thiết nâng cao nhận thức về việc tham gia các hoạt động cộng
đồng ở địa phương trong việc lập kế hoạch và thực hiện các hoạt động phát triển. Tháng 2 năm 1998
Chỉ thị về dân chủ cơ sở của Bộ Chính trị đề xuất rằng những người ở cấp cộng đồng nên tham gia
tích cực hơn trong việc lập kế hoạch và ra quyết định bằng cách (a) được thông báo tốt hơn về pháp
luật, (b) tham gia vào việc ra quyết định tại địa phương trước khi quyết định cuối cùng được thực
hiện, và, (c) giám sát, kiểm soát và đánh giá các hoạt động của chính quyền địa phương.
Các phần sau đây đưa ra các khuyến nghị chung về các biện pháp giảm nghèo từ đó giảm tác
động của dự án. Một số khuyến nghị là từ việc trực tiếp tham khảo thiết kế dự án, còn hầu hết là từ
các hoạt động riêng biệt cần khảo sát thêm thêm để đánh giá tính khả thi về tài chính và thực tiễn
trong bối cảnh rộng lớn bao trùm toàn bộ sự phát triển của Việt Nam và các mục tiêu xóa đói giảm
nghèo.
Ngày 30/01/2011, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành quyết định về chuẩn nghèo giai đoạn
2011-2015, Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg với các điều khoản sau:
Điều 1. Ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011 - 2015 như sau:
1. Hộ nghèo ở nông thôn là hộ có mức thu nhập bình quân từ 400.000 đồng/người/tháng (từ
4.800.000 đồng/người/năm) trở xuống.
2. Hộ nghèo ở thành thị là hộ có mức thu nhập bình quân từ 500.000 đồng/người/tháng (từ
6.000.000 đồng/người/năm) trở xuống.
3. Hộ cận nghèo ở nông thôn là hộ có mức thu nhập bình quân từ 401.000 đồng đến 520.000
đồng/người/tháng.
4. Hộ cận nghèo ở thành thị là hộ có mức thu nhập bình quân từ 501.000 đồng đến 650.000
đồng/người/tháng.
Điều 2. Mức chuẩn nghèo quy định tại Điều 1 Quyết định này là căn cứ để thực hiện các chính
sách an sinh xã hội và chính sách kinh tế, xã hội khác.
85
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2011.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
KẾT QUẢ
ĐIỀU TRA, RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO NĂM 2011
(Ban hành kèm theo Quyết định số 375/QĐ-LĐTBXH ngày 28 tháng 3 năm 2012 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT Tỉnh/Thành phố Tổng số hộ
Hộ nghèo Hộ cận nghèo
Số hộ Tỷ lệ
%
Số hộ Tỷ lệ
%
Cả nƣớc 21.938.260 2.580.885 11,76 1.530.295 6,98
I Miền núi Đông Bắc 2.417.909 507.911 21,01 231.726 9,58
1 Hà Giang 155.213 54.914 35,38 20.752 13,37
2 Tuyên Quang 186.798 54.313 29,08 24.461 13,09
3 Cao Bằng 117.401 38.718 32,98 7.558 6,44
4 Lạng Sơn 180.931 44.896 24,81 22.029 12,18
5 Thái Nguyên 291.390 48.620 16,69 31.873 10,94
6 Bắc Giang 412.204 63.455 15,39 32.655 7,92
7 Lào Cai 144.355 50.939 35,29 17.591 12,19
8 Yên Bái 185.940 60.481 32,53 17.591 9,46
9 Phú Thọ 358.770 59.367 16,55 38.620 10,76
10 Quảng Ninh 313.032 15.294 4,89 9.189 2,94
11 Bắc Kạn 71.875 16.914 23,53 9.407 13,09
II Miền núi Tây Bắc 618.203 204.136 33,02 74.661 12,08
12 Sơn La 239.995 75.229 31,35 27.670 11,53
13 Điện Biên 105.541 47.786 45,28 8.189 7,76
14 Lai Châu 78.067 30.351 38,88 7.864 10,07
15 Hòa Bình 194.600 50.770 26,09 30.938 15,90
III Đồng bằng sông Hồng 5.091.919 330.891 6,50 226.935 4,46
16 Bắc Ninh 276.660 16.055 5,80 13.150 4,75
86
STT Tỉnh/Thành phố Tổng số hộ
Hộ nghèo Hộ cận nghèo
Số hộ Tỷ lệ
%
Số hộ Tỷ lệ
%
17 Vĩnh Phúc 260.927 22.681 8,69 13.984 5,36
18 Hà Nội 1.598.332 50.149 3,14 26.755 1,67
19 Hải Phòng 503.385 26.059 5,18 21.694 4,31
20 Nam Định 554.431 46.000 8,30 41.168 7,43
21 Hà Nam 240.701 25.702 10,68 18.161 7,55
22 Hải Dương 509.122 45.532 8,94 31.453 6,18
23 Hưng Yên 316.353 26.639 8,42 17.117 5,41
24 Thái Bình 571.265 46.388 8,12 23.223 4,07
25 Ninh Bình 260.743 25.686 9,85 20.230 7,76
IV Khu 4 cũ 2.609.556 476.994 18,28 359.651 13,78
26 Thanh Hóa 895.816 182.439 20,37 115.131 12,85
27 Nghệ An 734.599 138.002 18,79 117.286 15,97
28 Hà Tĩnh 353.016 61.554 17,44 57.234 16,21
29 Quảng Bình 213.221 45.130 21,17 30.685 14,39
30 Quảng Trị 154.671 25.376 16,41 21.814 14,10
31 Thừa Thiên - Huế 258.233 24.493 9,48 17.501 6,78
V Duyên hải miền trung 1.968.495 285.217 14,49 197.065 10,01
32 Đà Nẵng 227.150 6.766 2,98 13.029 5,74
33 Quảng Nam 380.211 79.482 20,90 53.447 14,06
34 Quảng Ngãi 319.308 66.066 20,69 28.966 9,07
35 Bình Định 390.009 52.883 13,56 21.029 5,39
36 Phú Yên 238.883 40.524 16,96 33.952 14,21
37 Khánh Hòa 268.841 20.006 7,44 32.913 12,24
38 Ninh Thuận 144.093 19.490 13,47 13.729 9,53
VI Tây Nguyên 1.181.128 219.892 18,62 69.290 5,87
39 Gia Lai 288.141 68.420 23,75 17.038 2,91
40 Đắk Lắk 398.273 69.261 17,39 28.760 7,22
87
STT Tỉnh/Thành phố Tổng số hộ
Hộ nghèo Hộ cận nghèo
Số hộ Tỷ lệ
%
Số hộ Tỷ lệ
%
41 Đắk Nông 115.789 26.070 22,52 - -
42 Kon Tum 106.496 29.728 27,91 6.372 5,98
43 Lâm Đồng 272.429 26.413 9,70 17.120 6,28
VII Đông Nam Bộ 3.729.204 63.462 1,70 66.519 1,78
44 TP.HCM 1.824.822 109 0,006 16.437 0,90
45 Bình Thuận 278.740 21.218 7,61 11.252 4,04
46 Tây Ninh 276.212 11.788 4,27 9.866 3,57
47 Bình Phước 228.070 15.740 6,90 9.979 4,38
48 Bình Dương 253.588 22 0,01 -
49 Đồng Nai 642.772 7.941 1,24 13.924 2,17
50 Bà Rịa-Vũng Tàu 225.000 6.644 2,95 5.061 2,25
VIII Đồng bằng sông Cửu
Long
4.321.846 492.382 11,39 304.448 7,04
51 Long An 366.875 21.142 5,76 17.866 4,87
52 Đồng Tháp 418.620 53.760 12,84 33.512 8,01
53 An Giang 526.503 41.281 7,84 32.045 6,09
54 Tiền Giang 441.090 42.483 9,63 19.788 4,49
55 Bến Tre 361.591 45.661 12,63 21.993 6,08
56 Vĩnh Long 267.423 21.158 7,91 15.944 5,96
57 Trà Vinh 254.922 51.306 20,13 25.333 9,94
58 Hậu Giang 191.735 37.203 19,40 21.752 11,34
59 Cần Thơ 295.215 19.530 6,62 15.921 5,39
60 Sóc Trăng 311.480 70.648 22,68 44.139 14,17
61 Kiên Giang 401.937 29.066 7,23 24.221 6,03
62 Bạc Liêu 194.284 29.714 15,29 17.718 9,12
63 Cà Mau 290.171 29.430 10,14 14.216 4,90
88
KẾT QUẢ
ĐIỀU TRA, RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO NĂM 2011 TẠI 62 HUYỆN
NGHÈO THUỘC NGHỊ QUYẾT 30A/2008/NQ-CP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 375/QĐ-LĐTBXH ngày 28 tháng 3 năm 2012 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội)
Tỉnh STT Quận, huyện,
TP, Thị xã
Tổng số
hộ
Hộ nghèo Hộ cận nghèo
Số hộ Tỷ lệ
%
Số hộ Tỷ lệ
%
Hà Giang
1 Mèo Vạc 13.917 7.923 56,93 1.276 9,17
2 Đồng Văn 13.672 8.648 63,25 2.186 15,99
3 Yên Minh 15.044 7.134 47,42 2.196 14,60
4 Quản Bạ 9.737 4.473 45,94 2.052 21,07
5 Xín Mần 11.774 6.494 55,16 1.874 15,92
6 Hoàng Su Phì 12.193 5.945 48,76 1.971 16,17
Cao Bằng
1 Hà Quảng 7.468 2.889 38,69 644 8,62
2 Bảo Lâm 10.255 6.299 61,42 223 2,17
3 Bảo Lạc 9.598 6.086 63,41 527 5,49
4 Thông Nông 4.876 2.969 60,89 142 2,91
5 Hạ Lang 5.595 2.512 44,90 561 10,03
Bắc Kạn
1 Pác Nặm 6.072 2.759 45,44 656 10,80
2 Ba Bể 10.887 3.226 29,63 2.084 19,14
Lào Cai
1 Bắc Hà 12.001 5.993 49,94 1.388 11,57
2 Si Ma Cai 6.261 3.370 53,83 968 15,46
3 Mường
Khương
11.382 6.320 55,53 2.124 18,66
Yên Bái
1 Trạm Tấu 4.995 3.861 77,30 359 7,19
89
Tỉnh STT Quận, huyện,
TP, Thị xã
Tổng số
hộ
Hộ nghèo Hộ cận nghèo
Số hộ Tỷ lệ
%
Số hộ Tỷ lệ
%
2 Mù Cang Chải 8.918 7.170 80,40 490 5,49
Bắc Giang
1 Sơn Động 16.983 7.779 45,80 2.629 15,48
Phú Thọ
1 Tân Sơn 19.020 6.880 36,17 3.701 19,46
Điện Biên
1 Điện Biên
Đông
10.917 6.374 58,39 912 8,35
2 Mường Áng 8.865 5.463 61,62 1.144 12,90
3 Mường Nhé 10.500 7.470 71,14 452 4,30
4 Tủa Chùa 8.883 6.241 70,26 622 7,00
Lai Châu
1 Phong Thổ 13.562 5.810 42,84 2.660 19,61
2 Sìn Hồ 14.606 7.015 48,03 1.625 11,13
3 Mường Tè 10.025 5.693 56,79 521 5,20
4 Tân Uyên 9.786 3.846 39,30 1.271 12,99
5 Than Uyên 11.481 4.000 34,84 915 7,97
Sơn La
1 Mường La 18.058 9.903 54,84 1.803 9,98
2 Quỳnh Nhai 12.879 5.221 40,54 1.496 11,62
3 Phù Yên 24.912 6.993 28,07 6.744 27,07
4 Bắc Yên 11.514 4.602 39,97 1.091 9,48
5 Sốp Cộp 8.652 4.338 50,14 481 5,56
Thanh Hóa
1 Như Xuân 14.930 6.742 45,16 2.769 18,55
2 Thường Xuân 20.740 8.103 39,07 4.043 19,49
3 Lang Chánh 10.886 5.775 53,05 2.114 19,42
4 Bá Thước 25.124 9.851 39,21 4.437 17,66
90
Tỉnh STT Quận, huyện,
TP, Thị xã
Tổng số
hộ
Hộ nghèo Hộ cận nghèo
Số hộ Tỷ lệ
%
Số hộ Tỷ lệ
%
5 Quan Hóa 10.283 4.721 45,91 2.222 21,61
6 Quan Sơn 8.109 3.721 45,89 1.348 16,62
7 Mường Lát 7.238 4.095 56,58 1.180 16,30
Nghệ An
1 Quế Phong 14.339 7.245 50,53 984 6,86
2 Kỳ Sơn 13.867 10.053 72,50 1.425 10,28
3 Tương Dương 16.165 10.542 65,21 1.100 6,80
Quảng Bình
1 Minh Hóa 11.129 6.625 59,53 1.490 13,39
Quảng Trị
1 ĐaKrông 8.156 3.359 41,18 1.076 13,19
Quảng Nam
1 Tây Giang 3.660 2.363 64,56 215 5,87
2 Phước Sơn 5.713 3.680 64,41 615 10,76
3 Nam Trà My 5.827 4.688 80,45 140 2,40
Quảng Ngãi
1 Trà Bồng 7.885 4.446 56,39 2.080 26,38
2 Sơn Hà 19.185 10.895 56,79 2.830 14,75
3 Sơn Tây 4.889 2.966 60,67 483 9,88
4 Minh Long 4.535 2.393 52,77 753 16,60
5 Ba Tơ 13.780 6.284 45,60 1.785 12,95
6 Tây Trà 4.362 3.131 71,78 441 10,11
Bình Định
1 Vân Canh 7.253 3.771 51,99 1.155 15,92
2 Vĩnh Thạnh 8.412 4.588 54,54 1.307 15,54
3 An Lão 7.081 4.123 58,23 1.022 14,43
Ninh Thuận
91
Tỉnh STT Quận, huyện,
TP, Thị xã
Tổng số
hộ
Hộ nghèo Hộ cận nghèo
Số hộ Tỷ lệ
%
Số hộ Tỷ lệ
%
1 Bác Ái 5.799 3.192 55,04 592 10,21
Kon Tum
1 Kon Plong 5.220 3.017 57,80 354 6,78
2 Tu Mơ Rông 4.832 3.137 64,92 429 8,88
Lâm Đồng
1 Đam Rông 9.056 3.096 34,19 1.068 11,79
92
Dự án trực tiếp thực hiện biện pháp xoá đói giảm nghèo
Có một số lựa chọn được trực tiếp xem xét trong quá trình thiết kế dự án nhằm gia tăng lợi
ích xóa đói giảm nghèo từ việc đầu tư tuyến đường đề xuất. Các biện pháp xóa đói giảm nghèo
đã kiến nghị mà được thực hiện trực tiếp thông qua thực hiện dự án sẽ được trình bày ngắn gọn
như dưới đây.
Ưu tiên tạo cơ hội việc làm từ dự án cho người nghèo
Tỷ lệ thất nghiệp trong khu vực dự án dao động từ 30 đến 50%. Do đó có một lượng lớn
lao động trong khu vực dự án có thể được sử dụng để trực tiếp xây dựng công trình và tham gia
các hoạt động hỗ trợ. Tất nhiên, mức độ mà lao động này có thể được sử dụng sẽ phụ thuộc vào
các yêu cầu kỹ thuật và tiêu chuẩn thiết kế của các giải pháp nâng cấp đường kiến nghị. Ưu tiên
trực tiếp tạo cơ hội việc làm từ dự án cho người nghèo ít nhất là tạm thời cải thiện phúc lợi cho
họ thông qua thu nhập họ kiếm them được. Ngoài ra, tiết kiệm và/hoặc đầu tư từ thu nhập kiếm
thêm sẽ dẫn tới lợi ích lâu dài cho người nghèo.
Cải thiện mức sống cho ngƣời nghèo bị ảnh hƣởng (DPs)
Thông thường, kế hoạch tái định cư (RP) duy trì mục tiêu tối thiểu là đảm bảo dự án không
gây ra bất kỳ thiệt hại kinh tế nào đối với người bị ảnh hưởng. Trong phạm vi có thể, RP của dự
án sẽ bao gồm các biện pháp nhằm cải thiện mức sống cho người nghèo bị ảnh hưởng thông qua
chi trả bồi thường trực tiếp.
Tăng cƣờng tác động kinh tế
Theo các chuyên gia thì tăng trưởng kinh tế nói chung là phương tiện hữu hiệu để xóa đói
giảm nghèo. Nhằm mục đích đó, có một số biện pháp bổ sung có thể được thực hiện để nâng cao
lợi ích kinh tế tổng thể từ việc đầu tư tuyến đường dự kiến. Các biện pháp tăng cường tác động
kinh tế đã kiến nghị được thực hiện trong suốt quá trình thực hiện dự án và sau khi dự án hoàn
thành được tóm tắt ngắn gọn như dưới đây.
Cải thiện lưu lượng giao thông
Hiện nay, tắc nghẽn xảy ra phổ biên trên các tuyến đường dự án do giao thông lộn xộn,
trong đó chủ yếu là do người đi bộ, xe thô xơ và xe cơ giới tham gia giao thông. Các hoạt động
mở rộng đường đưa vào thiết kế dự án là nhằm mục đích giảm bớt tắc nghẽn này. Ngoài các biện
pháp này, Chính phủ Việt Nam còn mong muốn thực hiện chiến dịch truyền thông nhằm đảm
bảo giao thông địa phương ở hai bên đường bộ nhằm tạo sự thông thoáng cho giao thông trên các
tuyến đường dự án. Cải thiện lưu lượng giao thông sẽ giảm thời gian đi lại và chi phí vận chuyển
tương ứng, nhờ đó mà tăng lợi ích kinh tế từ dự án.
Ngoài ra, ở một số vùng của Việt Nam các hộ nông dân và tiểu thương nghèo thường phơi
lúa và các nông sản khác trên mặt đường. Phơi nông sản trên đường vừa không phải là phương
pháp sấy khô hiệu quả mà còn làm ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng hệ thống đường giao thông
quốc gia. Nông dân và tiểu thương cần có khu vực được xây cao hơn để phơi nông sản một cách
an toàn, tránh ngập nước và không cản trở giao thông. Nỗ lực cung cấp cơ sở hạ tầng như vậy
khi cần thiết sẽ giúp cải thiện lưu lượng giao thông trên các tuyến đường của dự án.
93
Tăng cường năng lực của các tổ chức chịu trách nhiệm bảo trì thường xuyên và sửa
chữa khẩn cấp các tuyến đường dự án
Các Sở Giao thông vận tải tỉnh (Sở GTVT) chịu trách nhiệm chủ yếu về bảo trì thường
xuyên và sửa chữa khẩn cấp các tuyến đường của dự án. Tất cả những nỗ lực phải được thực
hiện để đảm bảo rằng các tổ chức này có thể hoàn thành nhiệm vụ và tối đa hóa lợi ích kinh tế
lâu dài từ những việc nâng cấp tuyến đường. Các sáng kiến tăng cường năng lực thể chế nhằm
vào Sở GTVT bao gồm việc xem xét báo cáo nhiệm vụ thuộc thẩm quyền để đảm bảo rằng Sở
GTVT tích cực hơn trong việc thúc đẩy gia tăng lợi ích cho người nghèo sử dụng tuyến đường.
Tăng năng suất kinh tế trong dân cư khu vực dự án
Trồng lúa và các hình thức sản xuất nông nghiệp khác là những hình thức chi phối hoạt động
kinh tế trong khu vực dự án. Nâng cấp đường bộ mang lại lợi ich cho các hoạt động này chủ yếu
nhờ việc giảm chi phí vận chuyển, từ đó dẫn đến chi phí đầu vào thấp hơn và tăng lợi nhuận khi
xuất sản phẩm từ khu vực dự án sản xuất ra thị trường ngoài địa phương. Tăng sản lượng so với
mức sinh hoạt phí đến mức độ cần thiết để tận dụng lợi thế từ việc nâng cấp đường bộ và tăng
thu nhập bằng cách xuất các sản phẩm thặng dư ra thị trường bên ngoài có thể là khó khăn đối
với nhiều nông dân trong khu vực dự án, đặc biệt là những nông dân nghèo.
Tăng cƣờng tác động giảm nghèo
Cuối cùng, có một số biện pháp có thể được thực hiện để tối đa hóa lợi ích từ dự án liên
quan đến người nghèo. Các biện pháp tăng cường tác động giảm nghèo đã kiến nghị thực hiện
trong quá trình thực hiện dự án và sau khi dự án hoàn thành sẽ được tóm tắt ngắn gọn như dưới
đây.
Thúc đẩy cải cách trong lĩnh vực Dịch vụ Giao thông vận tải để đảm bảo lợi ích từ dự án
được trao cho Người nghèo sử dụng cuối cùng
Hành khách đường dài và thị trường vận chuyển theo các tuyến được dự án bị chi phối bởi
đơn vị cung cấp dịch vụ thuộc sở hữu của Nhà nước. Giá vé mà các nhà cung cấp dịch vụ quy
định thường thấp hơn so với mức được xác định theo thị trường cạnh tranh hoàn hảo. Nói cách
khác, Nhà nước trợ cấp cho việc sử dụng các dịch vụ giao thông vận tải. Cần nỗ lực thực hiện để
cung cấp các khoản trợ cấp tốt hơn cho người nghèo sử dụng giao thông vận tải.
Đơn vị cung cấp dịch vụ vận tải thuộc sở hữu Nhà nước sẽ được lợi đáng kể từ việc nâng cấp
các tuyến đường liên quan đến dự án thông qua việc giảm chi phí giao thông. Các đơn vị cung cấp
này
Các nhà cung cấp phải được thực hiện để vượt qua ít nhất một phần của các khoản tiết kiệm
chi phí vận chuyển cho người dùng cuối bằng cách giảm giá vé, đặc biệt là những thanh toán của
người nghèo. Trong dài hạn, các biện pháp để tăng mức độ cạnh tranh trong thị trường vận chuyển
trên các tuyến đường dự án cũng có thể phục vụ để tăng khả năng tiết kiệm chi phí giao thông vận
tải cho người nghèo.
Mở rộng lợi ích của dự án tới khu vực nghèo
Phát triển đường quốc lộ mà cuối cùng là thúc đẩy sự ổn định chính trị, phát triển và thương
94
mại là một bước cần thiết trong việc đạt mục tiêu phát triển và xóa đói giảm nghèo của Việt Nam.
Tuy nhiên, nếu những tuyến đường trung chuyển không được nâng cấp thì mô hình phát triển kinh
tế sẽ méo mó về mặt địa lý, khu vực gần tuyến đường dự án sẽ được hưởng lợi nhiều hơn. Đây sẽ
là tại các chi phí của những người nông dân được phục vụ bởi các tuyến đường trung chuyển xa
hơn từ những con đường dự án và người dân trong các túi nghèo tìm thấy ở hai đầu cực của những
con đường trung chuyển. Cải thiện các tuyến đường trung chuyển sẽ tăng kết nối trong mạng lưới
giao thông quốc gia và cuối cùng là mở rộng lợi ích dự án cho các khu vực nghèo.
Tái định cư
Kế hoạch tái định cư cần có phương án bồi thường thiệt hại và giải quyết các tác động sinh
kế của dự án để xóa đói giảm nghèo và giảm tác động xã hội tiềm ẩn. Chính quyền địa phương
và PMU3 phải đảm bảo rằng tái định cư sẽ được thực hiện phù hợp với kế hoạch tái định cư đã
được thong qua, Chính sách hoạt động của Ngân hang Thế giới (OP 4.12), và Luật, các quy định
của Chính phủ Việt Nam về thu hồi đất, hỗ trợ và tái định cư.
Tác động đến kinh tế hộ gia đình: Nhằm đáp ứng yêu cầu chính sách của WB, việc thanh
toán cho tất các tài sản (bao gồm đất, vật kiến trúc, hoa màu và các tài sản khác) phải được căn
cứ theo giá thay thế với giá trị tài sản ở mức giá thị trường đầy đủ. Sinh kế của người bị ảnh
hưởng phải được phục hồi ít nhất là như mức trước khi bị di dời/tái định cư. Trong buổi họp
tham vấn cộng đồng, chính quyền địa phương đánh giá cao chính sách của WB về việc phục hồi
sinh kế của người bị ảnh hưởng và hỗ trợ hộ nghèo, nhóm dễ bị tổn thương.
Tác động tới phụ nữ: Kế hoạch tái định cư phải bao gồm Chiến lược Giới của dự án, trong
đó đảm bảo rằng phụ nữ sẽ nhận được lợi ích từ dự án. Chiến lược giới cần bao gồm nhiều mặt
lợi ích, ví dụ như gia tăng sự tham gia của phụ nữ trong việc ra quyết định và trong đào tạo sinh
kế, và đảm bảo rằng bồi thường sẽ được trao cho cả nam giới và phụ nữ. Tư vấn giám sát dự án
gồm các chuyên gia trong lĩnh vực phát triển xã hội sẽ hỗ trợ giám sát việc quản lý các hoạt động
về giới của UBND tỉnh và toàn bộ quá trình thực hiện Kế hoạch tái định cư.
Thực hiện EMP
PMU3, nhà thầu xây dựng dự án và các bên liên quan khác phải theo kế hoạch giảm thiểu đã
đề xuất trong EMP. Cũng như RP, thực hiện EMP cần phải được giám sát và đánh giá nội bộ và
độc lập. Các báo cáo hàng quý về giám sát và đánh giá sẽ được các đơn vị liên quan của WB và
GOV lập và xem xét, và được phổ biến ở văn phòng UBND từ cấp tỉnh đến cấp xã và bất cứ ai
quan tâm đến báo cáo đều có thể tiếp cận.
Vấn đề giới
Đào tạo các kỹ năng sống sẽ được cung cấp nhiều hơn cho cả nam và nữ giới trong khu vực
dự án. Bên cạnh đó, các khóa đào tạo lại ngề cũng được thiết kế cho cả nam và nữ để loại trừ rủi
ro mất việc do xây dựng dự án.
Để giảm các tác động liên quan đến HIV/AIDS và nạn buôn bán phụ nữ, chương trình cảnh báo
về HIV/AIDS và cảnh báo ngăn chặn buôn bán người cần thu hút sự quan tâm chú ý của phụ nữ.
Nguy cơ hạn chế tiếp cận
95
Để giảm thiểu các tác động tiêu cực tới đời sống và việc làm của nhân dân gần tuyến đường,
một biện pháp để duy trì giao thông của các địa phương giữa bên này đường và bên kia đường
cần được thực hiện.
Địa điểm thuận lợi nhất của nút giao cần phải được xác định trong suốt giai đoạn thiết kế khi
tham vấn sâu với cộng đồng địa phương và đại diện của người dân. Tham vấn không đầy đủ với
người dân địa phương khi thiết kế hầm chui hoặc cầu vượt có thể làm phá vỡ hệ thống sinh kế
của nhân dân và mạng lưới xã hội. Dự án nên được tính toán để giảm thiểu những rủi ro tiềm ẩn
này.
Trong giai đoạn xây dựng, nhà thầu xây dựng cần cung cấp và duy trì rõ ràng hành lang an
toàn. Người dân địa phương phải được thông báo về bất kỳ sự gián đoạn giao thông nào và các
vấn đề an toàn liên quan đến công trình.
Tác động tới nhóm dễ bị tổn thương
Có các tác động tới nhóm dễ bị tổn thương như hộ gia đình có phụ nữ là chủ hộ, hộ gia đình
nghèo, người khuyết tật, hộ gia đình chính sách.... Các hỗ trợ cộng thêm cho nhóm này được mô
tả trọng RP và cần được thực hiện kịp thời và được giám sát đánh giá chặt chẽ để đảm bảo những
nhóm này có thể cải thiện sinh kế sau khi xây dựng dự án.
HIV/AIDS và các bệnh lây qua đường tình dục khác, nghiện hút và nạn buôn bán người
Dự án cần nêu yêu cầu về phổ biến thông tin nhiều hơn về HIV/AIDS và các rủi ro khác,
như nghiện hút, và nạn buôn bán người. Ngay sau dự án, Chương trình ngăn chặn HIV/AIDS và
nạn buôn bán người (HATPP) phải đảm bảo rằng cộng đồng trong khu vực dự án sẽ không phải
chịu nguy cơ gia tăng rủi ro về các bệnh lây qua đường tình dục, các rủi ro khác như nghiện hút
và buôn bán người.
Chương trình HIV/AIDS bao gồm cả các chiến dịch cảnh báo ở các khu vực xây dựng và
trong các cộng đồng, tuyên truyền, phổ biến và cộng đồng cùng phối hợp giám sát để ngăn chặn
nạn buôn bán người, cảnh báo nguy cơ mất an toàn và giám sát cộng đồng.
Tai nạn giao thông
Tai nạn giao thông gia tăng do tốc độ là một trong những mối quan tâm mà nhân dân bày tỏ
trong quá trình điều tra. Các biện pháp an toàn giao thông phù hợp như biển báo đường bộ, tôn
trọng luật lệ giao thông, và các chương trình cảnh báo cần được thực hiện.
Ô nhiễm khói bụi và tiếng ồn
Trong cả giai đoạn xây dựng và vận hành dự án, Kế hoạch quản lý môi trường bao gồm các
biện pháp giảm thiểu ô nhiễm khói bụi và tiếng ồn và giảm các tác động khác tới người dân địa
phương.
13. Tổ chức thực hiện
PMU3 là đơn vị thực hiện dự án, PMU3 sẽ quản lý việc thực hiện chương trình giảm thiểu,
phối hợp với UBND tỉnh, huyện, Sở Lao động, thương binh, xã hội tỉnh, Ủy ban phòng chống
HIV/AIDS, ma túy, mại dâm cấp tỉnh , Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt
nam và các tổ chức tôn giáo.
96
Một nhóm các tư vấn thực hiện dự án sẽ được giao nhiệm vụ xây dựng năng lực của đơn vị
thực hiện, Hội liên hiệp phụ nữ, Tổ chức tôn giáo và tạo điều kiện thuận lợi để thực hiện chương
trình.
Cơ cấu tổ chức thực hiện RPs và EMP được nêu chi tiết trong RP và EMP của dự án.
Đề xuất thực hiện các biện pháp giảm thiểu và kế hoạch cho các tác động chính được thể
hiện ở Bảng 33 dưới đây.
97
Bảng 33: Thực hiện chƣơng trình giảm thiểu đề xuất
TT Nội dung Đề xuất
1 Đào tạo kỹ năng sống
1.1 Bình đẳng giới Có thể được kết hợp với các hoạt động tái định cư. Ưu tiên hộ có phụ nữ làm chủ hộ, được biệt là
những phụ nữ không có việc làm hoặc là nội trợ trong các huyện dự án.
1.2 Cảnh báo an toàn đường bộ Sẽ được phổ biến cho hộ sống gần tuyến đường ở các huyện dự án.
2 Các khóa đào tạo nghề
2.1 Phụ nữ Dữ liệu về nông nghiệp cho thấy cả phụ nữ và nam giới đều gặp khó khăn trong việc chuyển đổi từ khu
vực nông nghiệp sang khu vực khác, và các khóa học này sẽ hỗ trợ họ, những người chịu tác động tiêu
cực bởi dự án. Khóa học được diễn ra ở các tỉnh dự án.
2.2 Nam giới
2.3 Người tàn tật
3 Cảnh báo HIV/AIDS, nạn
buôn bán ngƣời
Ngăn chặn HIV/AIDS, nạn buôn bán người được thực hiện ở các huyện dự án. Các hoạt động ủng hộ
Ngăn chặn HIV/AIDS và nạn buôn bán người được tổ chức thông qua:
i. Các cuộc hội thảo nhắm đến cộng đồng dân cư địa phương trong khu vực dự án và nhóm bị rủi ro;
ii. Thiết kế chiến dịch truyền thông về HIV/AIDS và nạn buôn bán người để thực hiện dọc tuyến
đường trước và trong khi xây dựng;
iii. Thiết kế và thực hiện chiến dịch cảnh báo nạn buôn bán người trong cộng đồng ở các huyện dự án.
98
Chi tiết về các tác động tiềm ẩn và các biện pháp giảm thiểu đã nêu trong EIA và EMP được thể
hiện ở phụ lục 5.
Bảng 34: Kế hoạch thực hiện
TT Nội dung
Số chƣơng trình
Ghi chú
2013 2014 2015 Total
1 Đào tạo kỹ năng sống
1.1 Bình đẳng giới 1 1 2 1 tuần/năm
1.2 Cảnh báo an toàn đường bộ 1 1 2
2 Các khóa đào tạo nghề
2.1 Phụ nữ 1 1 1 3
3-6
tháng/năm 2.2 Nam giới 1 1 1 3
2.3 Người tàn tật 1 1 1 3
3 Cảnh báo HIV/AIDS, nạn
buôn bán ngƣời 1 1 1 3
1 tuần/năm
14. Ngân sách
Rất nhiều hoạt động giảm thiểu được thiết kế như trong RP và EMP như phục hồi thu nhập sau
thu hồi đất, hỗ trợ nhóm dễ bị tổn thương, nguyên tắc bồi thường công bằng, giảm thiểu tiếng ồn,
rung do xây dựng, vấn đề an toàn... Bảng dưới đây đưa ra dự toán chi phí cho SIA.
Bảng 35: Ƣớc tính chi phí cho chƣơng trình giảm thiểu đề xuất (USD)
TT Nội dung Thành tiền
1 Đào tạo kỹ năng sống
50,000
1.1 Bình đẳng giới
20,000
1.2 Cảnh báo an toàn đường bộ
20,000
2 Các khóa đào tạo nghề
135,000
2.1 Phụ nữ
100,000
99
TT Nội dung Thành tiền
2.2 Nam giới
20,000
2.3 Người tàn tật
15,000
3 Cảnh báo HIV/AIDS, nạn
buôn bán ngƣời
35,000
4 Chi phí thực hiện 20,000
Tổng (USD) 240,000
15. Giám sát và đánh giá
15.1. Giới thiệu
Giám sát và đánh giá thường được tiến hành để kiểm tra xem các mục tiêu phát triển dự án tổng
thể có đạt được hay không và những lợi ích dự kiến từ việc phát triển cơ sở hạ tầng, các khía cạnh
kinh tế xã hội và môi trường sau khi dự án hoàn thành.
Giám sát và đánh giá lợi ích thường được tiến hành qua các giai đoạn sau đây:
Thu thập thông tin tiêu chuẩn (còn gọi là cơ sở dữ liệu) cho mỗi chỉ số thực hiện xác định để
tính lợi ích cho các nhóm hoặc lĩnh vực bị ảnh hưởng bởi dự án. Cơ sở dữ liệu đề cập đến
điều kiện trước khi có sự can thiệp của dự án, và thường được thu thập trong giai đoạn đầu
thực hiện dự án. Giá trị hiện tại và mục tiêu cần được lập cho từng chỉ số thực hiện.
Thu thập và phân tích dữ liệu liên quan đến chỉ số thực hiện trong suốt chu kỳ dự án để xác
định liệu dự án có đang đi đúng hướng không và liệu sự điều chỉnh giữa kỳ trong phạm vi dự
án hoặc các chính sách có cần thiết để đáp ứng các mục tiêu không.
Đánh giá thực hiện khi hoàn thành dự án và trong những năm tiếp theo được lựa chọn để đo
lường mức độ lợi ích dự kiến mà đã xác định từ giai đoạn đầu thực hiện dự án đạt được.
Một hệ thống quản lý thực hiện dự án (PPMS) được thành lập với mục đích giám sát và đánh
giá lợi ích. PPMS sẽ được thực hiện thông qua một quy trình có tổ chức: thu thập dữ liệu từ dữ liệu
ngành giao thông, môi trường, kỹ thuật trực tiếp đễn dữ liệu kinh tế xã hội của mẫu hộ gia đình;
phân tích dữ liệu và đánh giá thích hợp liên quan đến thực hiện mục tiêu đặt ra cho các chỉ số thực
hiện.
PPMS sẽ đánh giá tác động dự án trong các lĩnh vực::
Nâng cấp cơ sở hạ tầng (kết quả đầu ra của dự án) và nâng cấp tổng thể trong lĩnh vực giao
100
thông tại khu vực bị ảnh hưởng bởi dự án.
Lợi ích kinh tế-xã hội của khu vực bị ảnh hưởng bởi dự án với trọng tâm cụ thể là xóa đói
giảm nghèo và tạo việc làm
Các điều kiện môi trường.
PPMS cũng sẽ gián tiếp đánh giá mức độ tăng cường năng lực thể chế và cải cách chính sách
đạt được trong suốt chu kỳ dự án
Để giám sát và đánh giá những tiến bộ về các vấn đề xã hội và giảm thiểu tác động tiêu cực
tiềm ẩn của dự án VRAMP, phần này chỉ xem xét các chỉ số bao gồm lợi ích kinh tế-xã hội và thảo
luận một số vấn đề dựa trên các chỉ số này. Trọng tâm là giám sát liệu:
Các chỉ số xã hội có được cải thiện theo thời gian không;
Các tác động tiêu cực tiềm ẩn có được giảm thiểu một cách hiệu quả không.
Đồng thời, cũng tìm cách để dự đoán và phát hiện các vấn đề cũng như các khu vực rủi ro do
không tiến hành biện pháp giảm thiểu (hoặc không có hoặc không kịp thời), và để tiếp nhận thông
tin phản hồi nhằm cải thiện việc thực hiện dự án VRAMP và thiết kế trong giai đoạn tiếp theo.
15.2. Giám sát và đánh giá các tác động xã hội
Chương trình giám sát và đánh giá kinh tế xã hội sẽ đề cập đến không chỉ là hiệu quả kinh tế-xã
hội của các hợp phần cải tạo đường bộ, mà còn đề cập đến ảnh hưởng của các chiến lược xóa đói
giảm nghèo bổ sung.
Dịch vụ phát triển kinh tế xã hội được cung cấp cho dự án tập trung vào 2 mục tiêu chính sau:
Tạo việc làm (trực tiếp và gián tiếp);
Giảm nghèo
Mục tiêu đầu tiên đã được đưa vào khi thiết kế dự án. Chiến lược giảm nghèo nhằm mục tiêu
mang lại lợi ích cho người nghèo ở nông thôn đã được đề nghị để bổ sung khi tiến hành nâng cấp
đường bộ. Việc cung cấp, sử dụng và ảnh hưởng của các dịch vụ cung cấp thông qua các chiến lược
này cần được giám sát và đánh giá cùng với các dịch vụ khác được cung cấp thông qua dự án.
15.2.1. Tạo việc làm
Dự án sẽ tạo cơ hội việc làm cho lao động địa phương trong giai đoạn thực hiện và tạo việc làm
lâu dài ở giai đoạn bảo dưỡng định kỳ. Các mục tiêu được đáp ứng và theo dõi là: a) cung cấp việc
101
làm thủ công và cần tay nghề cho nam giới và phụ nữ thất nghiệp hoặc thiếu việc làm trong khu vực
dự án trong giai đoạn thực hiện dự án và giai đoạn bảo dưỡng định kỳ sau dự án, b) khả năng đạt
được các lợi ích xóa đói giảm nghèo, và c) cung tiền cho kinh tế địa phương
15.2.2. Giảm nghèo
Tác động giảm nghèo được đo lường thông qua: a) giảm nghèo ở khu vực dự án, b) tăng lợi ích
kinh tế xã hội từ dự án cải tạo đường bộ; và c) phục hồi kinh tế trong khu vực dự án.
Cách tiếp cận đưa ra trong SA này là thành lập 2 loại dữ liệu cơ bản:
1. Cơ sở dữ liệu kinh tế-xã hội được lấy từ cơ sở dữ liệu của toàn bộ khu vực dự án VRAMP,
sử dụng thông tin và dữ liệu từ các nguồn thứ cấp. Các dữ liệu cơ bản được chia thành các
thông tin nhân khẩu học, thông tin kinh tế xã hội và đánh giá khả năng tiếp cận cơ sở hạ tầng
xã hội.
2. Cơ sở dữ liệu kinh tế-xã hội được lấy từ dữ liệu hộ gia đình thông qua khảo sát chi tiết từng
hộ, sử dụng mẫu ngẫu nhiên phân loại dọc theo tuyến đường dự án năm đầu tiên.
Do đó, giám sát và đánh giá sẽ liên quan đến việc đánh giá ở 2 cấp độ về sự thay đổi trong cơ
sở dữ liệu theo thời gian.
15.2.3. Giám sát và đánh giá tác động trên cơ sở hồ sơ kinh tế xã hội
Giám sát và đánh giá tác động của dự án trong năm đầu dựa trên cơ sở hồ sơ kinh tế xã hội sẽ
bao gồm Báo cáo đánh giá xã hội cho các chương trình năm 2 và năm 3, cũng như các đánh giá
riêng lẻ năm 3 và năm 5 sau khi dự án bắt đầu. Các đánh giá này sẽ yêu cầu có cơ sở dữ liệu tổng
quan cho cả khu vực dự án và được chia thành các lĩnh vực sau:
Tổ chức nhân khẩu học
Tổ chức kinh tế và xã hội
Việc xem xét các thông tin thứ cấp sẽ phải sử dụng các thông tin được cập nhật bất cứ nơi nào
có thể để đánh giá những thay đổi trong dữ liệu khu vực dự án.
Một giả định cơ bản của đánh giá này là chương trình cải tạo đường bộ sẽ kích thích tăng
trưởng kinh tế trong khu vực dự án. Sự gia tăng trong tăng trưởng kinh tế sẽ ảnh hưởng đến một bộ
chỉ số. Để đo lường sự thay đổi về các chỉ số, chương Điều kiện kinh tế xã hội sẽ cung cấp điều tra
cơ bản các điều kiện hiện có. Bảng dưới đây tóm tắt một số các chỉ số và cung cấp các tiêu chuẩn và
tiềm năng phát triển nhờ kích thích kinh tế trong khu vực dự án. Các dữ liệu cơ bản và các mốc dự
kiến cho cuộc điều tra tiếp theo bao gồm:
102
Bảng 36: Giám sát và đánh giá hồ sơ kinh tế xã hội
Cơ sở dữ
liệu Mức dự kiến đạt đƣợc Lý do cơ bản
1. Tổ chức nhân khẩu học
1.1. Tỉ lệ gia
tăng dân số
Tiếp tục giữ ổn định tỉ lệ gia
tăng dân số khu vực xung
quan dự án.
Tăng trưởng kinh tế góp phần cải thiện mức
sống và ổn định tỉ lệ tăng dân sô.
1.2. Di cư
Giảm di cư ở khu vực dự án
về mức trung bình của cả
nước.
Phát triển kinh tế khu vực dự án sẽ giảm tỉ lệ
di cư sang các tỉnh lân cận có mức sống cao
hơn.
1.3. Các vấn
đề giới
Giảm tỉ lệ giới tính ở khu
vực dự án về mức trung bình
của cả nước.
Khả năng tiếp cận và liên kết với các thành
phố lớn được cải thiện (giáo dục tốt hơn), dịch
vụ y tế và chợ (cung cấp thực phẩm đa dạng
hơn) sẽ góp phần giảm tỉ lệ tử vong tương đối
cao cho phụ nữ.
2. Tổ chức kinh tế và xã hội
2.1. Các chỉ
số phúc lợi
Giảm tỷ trọng chi tiêu hộ gia
đình về thực phẩm và đồ
uống trong khu vực dự án về
mức trung bình của cả nước.
Kích thích tăng trưởng kinh tế sẽ góp phần
tăng thu nhập và giảm tỷ lệ thu nhập hộ gia
đình chi cho thực phẩm.
2.2. Thu
nhập
Tăng thu nhập bình quân đầu
người hàng tháng cho tất cả
các nhóm thu nhập về mức
trung bình cả nước.
Khuyến khích tăng trưởng kinh tế góp phần
tăng thu nhập đầu người hàng tháng.
2.3. Nguồn
thu nhập
Giảm tỷ lệ thu nhập từ nông
nghiệp trong khu vực dự án
về mức trung bình cả nước.
Chỉ số tăng trưởng kinh tế trong khu vực này
là sự thay đổi từ lao động và các nguồn lực
nông nghiệp sang các lĩnh vực khác của nền
kinh tế, đặc biệt chuyển sang khu vực công
nghiệp.
2.4. Nghèo
đói
Giảm tỷ lệ đói nghèo trong
khu vực dự án về mức trung
bình cả nước.
Tăng trưởng kinh tế tạo thuận lợi cho việc
giảm đói nghèo.
103
Cơ sở dữ
liệu Mức dự kiến đạt đƣợc Lý do cơ bản
2.5. Thất
nghiệp
Giảm tỉ lệ thất nghiệp trong
khu vực dự án về mức trung
bình cả nước.
Tăng trưởng kinh tế tạo thuận lợi cho việc
giảm thất nghiệp, từ đó kích thích tăng trưởng
kinh tế.
3. Cơ sở hạ tầng xã hội
3.1. Chỉ số
khối cơ thể
(BMI)
Tăng BMIs trung bình cho
cả nam và nữ trong khu vực
dự án lên mức trung bình cả
nước.
Tăng trưởng kinh tế sẽ giúp cải thiện mức
sống và chi nhiều hơn để đa dạng hóa thực
phẩm. Giao thông tốt hơn làm tăng khả năng
tiếp cận với các chợ lớn hơn và phong phú
hơn.
3.2. Chỉ số
chiều cao
Tăng chỉ số chiều cao cho
chiều cao bình thường ở khu
vực dự án lên mức trung
bình cả nước.
Tăng trưởng kinh tế sẽ giúp cải thiện mức
sống và chi nhiều hơn để đa dạng hóa thực
phẩm. Giao thông tốt hơn làm tăng khả năng
tiếp cận với các chợ lớn hơn và phong phú
hơn.
3.3. Còi
xương và
suy dinh
dưỡng
Giảm tỷ lệ còi xương và suy
dinh dưỡng trong khu vực dự
án về mức trung bình cả
nước.
Tăng trưởng kinh tế sẽ giúp cải thiện mức
sống và chi nhiều hơn để đa dạng hóa thực
phẩm. Giao thông tốt hơn làm tăng khả năng
tiếp cận với các chợ lớn hơn và phong phú
hơn.
3.4. Năng
suất nông
nghiệp (Lúa
gạo)
Tăng năng suất lúa ở khu
vực dự án lên mức trung
bình cả nước.
Tăng trưởng kinh tế tạo điều kiện cho sự gia
tăng đầu tư vào các dịch vụ khuyến nông và
áp dụng các HYVs làm tăng năng suất.
3.5. Giao
thông vận tải
Tăng hiệu suất sử dụng
mạng lưới đường bộ trong
khu vực dự án lên mức trung
bình của dân số Việt Nam.
Nâng cấp đường bộ sẽ khuyến khích nhiều
người đi du lịch do thời gian di chuyển nhanh
hơn và giảm giá vé và lệ phí tham gia giao
thông.
Chương trình thực hiện đề xuất về can thiệp xã hội nên có sự tham gia của nhóm chuyên gia
phát triển xã hội. Có thể 1 nhóm thực hiện cả chương trình giảm thiểu và kế hoạch tái định cư.
Nhóm chuyên gia này cần có kinh nghiệm thực hiện đào tạo kỹ năng sống, nhận thức về
HIV/AIDS và ngăn chặn nạn buôn bán người cho cộng đồng. Trưởng nhóm phải đảm bảo đủ năng
104
lực và thực hiện hiệu quả chương trình giảm thiểu. Giám sát và đánh giá chương trình thực hiện đề
xuất được tiến hành liên tục từ khi dự án bắt đầu cho đến khi kết thúc ít nhất 1 năm vận hành. Các
báo cáo hàng năm cần được lập cho các đơn vị liên quan.
15.2.4. Giám sát và đánh giá tác động dựa trên cơ sở dữ liệu kinh tế xã hội
SA này bao gồm khảo sát hộ gia đình một cách chi tiết ở các xã dọc các tuyến đường dự án
trong năm đầu. Khảo sát hộ gia đình được thực hiện ở các xã dọc các tuyến đường dự án năm 2 và
3 vào thời gian phù hợp.
Trong năm 3 và 5 sau khi dự án bắt đầu, khảo sát hộ gia đình phải được thực hiện ở các xã
tương tự để đánh giá, giám sát mức độ thay đổi các chỉ số cơ bản ở các địa phương này. Tất cả các
xã mà có hộ gia đình được khảo sát sẽ được đăng ký cẩn thận và xác định trên bản đồ để cho phép
theo dõi các cuộc khảo sát hộ gia đình ở các địa phương này trong năm 3 và năm 5 sau khi dự án bắt
đầu. Bảng hỏi tương tự được sử dụng để xác định bộ dữ liệu tương tự, từ đó so sánh các chỉ số cơ
bản qua thời gian.
Khảo sát hộ gia đình cũng bao gồm các cuộc thảo luận nhóm tập trung trên cơ sở các nguyên
tác PRA, tiếp nhận cả 2 luồng thông tin và khuyến khích sự tham gia của nhiều bên liên quan ở các
cấp độ khác nhau.
Một giả định cơ bản của đánh giá này là chương trình cải tạo đường bộ sẽ kích thích tăng
trưởng kinh tế trong khu vực dự án. Sự gia tăng trong tăng trưởng kinh tế sẽ ảnh hưởng đến một bộ
chỉ số. Để đo lường sự thay đổi về các chỉ số, chương Điều kiện kinh tế xã hội sẽ cung cấp điều tra
cơ bản các điều kiện hiện có. Bảng dưới đây tóm tắt một số các chỉ số và cung cấp các tiêu chuẩn và
tiềm năng phát triển nhờ kích thích kinh tế trong khu vực dự án. Các dữ liệu cơ bản và các mốc dự
kiến cho cuộc điều tra tiếp theo bao gồm:
105
Bảng 37: Giám sát và đánh giá dữ liệu kinh tế xã hội
Cơ sở dữ liệu Mức dự kiến đạt đƣợc Lý do cơ bản
1. Số người/hộ gia
đình
Số người trong hộ gia đình
giảm 5% trong mỗi năm 3 và
năm 5.
Tăng trưởng kinh tế sẽ tạo điều kiện
để cải thiện mức sống, nếu được
phân bổ một cách công bằng thì mức
sống của dân cư sẽ được nâng lên.
Mỗi hộ gia đình sẽ ít người đi và có
thể đủ khả năng sống riêng.
2. Giáo dục
Trình độ chung đạt được của
dân số khảo sát tăng 5%
trong môi năm 3 và năm 5.
Tăng trưởng kinh tế tạo điều kiện
tăng thu nhập phân bổ cho giáo dục.
3. Y tế - Tiêm chủng
Tỉ lệ tiêm chủng của dân số
khảo sát tăng 5% trong mỗi
năm 3 và năm 5.
Tăng trưởng kinh tế tạo điều kiện
tăng thu nhập phân bổ cho y tế.
4. Y tế - Nhận
thức về AIDS
Nhận thức về lây nhiễm
AIDS và cách tự bảo vệ bản
thân tăng 5% trong mỗi năm
3 và năm 5.
Tăng trưởng kinh tế tạo điều kiện
tăng thu nhập phân bổ cho giáo dục
và y tế. Chính quyền địa phương sẽ
có điều kiện tốt hơn để tuyên truyền
và giáo dục về AIDS cho cộng đồng.
Các biện pháp cụ thể sẽ được thực
hiện để hạn chế sự lây lan của AIDS
trong giai đoạn xây dựng và khi
tuyến đường được nâng cấp (xem
EMP về vấn đề này).
5. Mức sống –
Nguồn nước
Tỉ lệ sử dụng nước bơm từ
giếng khoan của dân số khảo
sát tăng 5% trong mỗi năm 3
và năm 5.
Tăng trưởng kinh tế sẽ tạo điều kiện
để tăng thu nhập phân bổ cho việc
cải thiện mức sống.
6. Mức sống – Vệ
sinh môi trường
Tỉ lệ sử dụng nhà vệ sinh
khép kín trong dân số khảo
sát tăng 5% trong mỗi năm 3
và năm 5.
Tăng trưởng kinh tế sẽ tạo điều kiện
để tăng thu nhập phân bổ cho việc
cải thiện mức sống.
106
Cơ sở dữ liệu Mức dự kiến đạt đƣợc Lý do cơ bản
7. Nguồn thu nhập
Nguồn thu nhập từ nông
nghiệp giảm 5% trong mỗi
năm 3 và năm 5.
Một chỉ số đánh giá tăng trưởng kinh
tế của khu vực là sự dịch chuyển lao
động và nguồn lực từ khu vực nông
nghiệp sang khu vực khác của nền
kinh tế, đặc biệt là sang khu vực
công nghiệp.
8. Mức thu nhập
Thu nhập tăng bình quân 5%
trong mỗi năm 3 và năm 5,
không phân biệt nguồn.
Tăng trưởng kinh tế sẽ làm tăng thu
nhập.
9. Tài sản của hộ gia đình
Tài sản của hộ gia đình tăng
bình quân 5% trong mỗi năm
3 và năm 5.
Tăng trưởng kinh tế giúp tăng thu
nhập và từ đó tăng chi tiêu của hộ
cho các tài sản và hàng hóa lâu bền.
Chương trình thực hiện đề xuất về can thiệp xã hội nên có sự tham gia của nhóm chuyên gia
phát triển xã hội. Có thể 1 nhóm thực hiện cả chương trình giảm thiểu và kế hoạch tái định cư.
Nhóm chuyên gia này cần có kinh nghiệm thực hiện đào tạo kỹ năng sống, nhận thức về
HIV/AIDS và ngăn chặn nạn buôn bán người cho cộng đồng. Trưởng nhóm phải đảm bảo đủ năng
lực và thực hiện hiệu quả chương trình giảm thiểu. Giám sát và đánh giá chương trình thực hiện đề
xuất được tiến hành liên tục từ khi dự án bắt đầu cho đến khi kết thúc ít nhất 1 năm vận hành. Các
báo cáo hàng năm cần được lập cho các đơn vị liên quan.
107
Phụ lục 1: Bảng hỏi điều tra kinh tế xã hội và tài sản ảnh hưởng
Dự án quản lý tài sản đƣờng bộ Việt Nam (VRAMP)
PHIẾU ĐIỀU TRA KINH TẾ XÃ HỘI VÀ TÀI SẢN ẢNH HƢỞNG
Biểu VF05
Mã hộ………………….Ngày điều tra: ____ /__ /2013
Thôn…………………...Xã..............................Huyện………….……Tỉnh…………………
A. THÔNG TIN VỀ CHỦ HỘ
2. Họ và tên chủ hộ: ………………………………………; Tuổi……; Giới [ ] Nam=1; Nữ=2;
1.1 Dân tộc: [ ]; 1,2 Nghề chính [ ]; 1,3 Nghề phụ [ ];
1.4 Trình độ văn hóa, nghề nghiệp [ ];
1.6 Thu nhập chính hàng tháng của chủ hộ: …………………………..……VND;
1.7 Phân loại hộ gia đình : [ ] (1=Nghèo; 2=Cận nghèo; 3=Thoát nghèo)
1.8 Thuộc đối tượng gia đình chính sách, hưởng trợ cấp xã hội: [ ]
(1=Phụ nữ chủ hộ đơn thân; 2=Người khuyết tật; 3=Người già neo đơn; 4=Đối tượng hưởng trợ cấp
xã hội; 5=Dân tộc thiểu số)
1.9 Khu vực ảnh hưởng của dự án (Có thể một gia đình có các thửa đất và tài sản các khu vực khác
nhau, nếu như vậy cần đánh dấu ghi rõ tất cả các khu vực mà hộ bị ảnh hưởng).
1) Trong phạm vi mặt đường [ ]
2) Trong phạm vị hành lang an toàn [ ]
3) Trong phạm vi cầu + cầu cạn [ ]
4) Trong phạm vi nút giao [ ]
5) Khác (đề nghị ghi rõ) [ ] _____________________
B. KHẢO SÁT KINH TẾ-XÃ HỘI VÙNG ẢNH HƢỞNG
3. Thành viên trong gia đình.
# Họ và tên
Giới tính
Q.hệ với chủ hộ
1=Chồng/V
ợ 2=Cha/Mẹ
3=Con
4=Con rể/Con dâu
5=Cháu
6=A/chị em/khác
Tuổi
Dân tộc 1=Kinh
2=Thái
3=Tày 4=Nùng
5=Mường
6=Hoa 7=Khác
Nghề chính 1= Nông nghiệp (làm
ruộng)
2=Chăn nuôi 3=Bán hàng
4=Dịch vụ ăn uống,
5=Côngnhân nhà máy, xưởng SX
6=Cán bộ, nhân viên nhà
nước 7=Làm cho công ty tư
nhân
8=Làm cho lĩnh vực vận
tải
9= Học sinh, sinh viên
10=Phục vụ công việc nhà
11=Làm thuê
12=Khác
T.độ học vấn
0=Mù chữ
1=Cấp 1 2=Cấp 2
3=Chưa tốt
nghiệp cấp 3 4=Cấp 3
5=Đào tạo nghề
6=Đại học và trên
ĐH
7=Khác
Ghi chú
1=
Nam
2=
Nữ
1
2
3
108
4
5
6
7
8
9
1
0
4. Thu nhập trung bình hằng năm của hộ gia đình: ………………. ………… VND
Các nguồn thu nhập chính đóng góp cho thu nhập hàng năm của hộ gia đình:
1) Các hoạt động sản xuất nông
nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi)
Số
tiền_________________________VND
2) Buôn bán, kinh doanh Số
tiền_________________________VND
3) Từ lương Số
tiền_________________________VND
4) Từ các nguồn khác (như kiều hối,
…)
Số
tiền_________________________VND
5. Chi tiêu trung bình hàng tháng của hộ gia đình
1) Ăn uống sinh hoạt hàng tháng Số
tiền_________________________VND
2) Chăm sóc sức khỏe gia đình Số
tiền_________________________VND
3) Chi cho giáo dục Số
tiền_________________________VND
4) Chi thăm quan, du lịch, nghỉ ngơi Số
tiền_________________________VND
6. Các khoản vay của hộ gia đình
Các khoản vay Mức vay/số tiền
Mục đích vay
1=Sản xuất nông nghiệp
2=Kinh doanh buôn bán
3=Chi tiêu gia đình
4=Xây, sửa chữa nhà
5=Khác (ghi rõ)
1) Vay từ ngân hàng
2) Vay từ các tổ chức khác
3) Vay từ họ hàng, bạn bè
4) Khác
109
7. Xin ông/bà cho biết số lƣợng các loại tài sản và tiện nghi sinh hoạt hiện có của gia đình
đang sử dụng?
Loại TS SL Loại TS SL Loại TS SL Loại TS SL
1, Radio 4, Xe đạp 7, Tủ lạnh 10, Bếp ga
2, Tivi/Video 5, Quạt điện 8, Máy bơm 11,Bình nước nóng
3, Xe máy 6, Nồi cơm điện 9, Máy giặt 12, Máy tính
8. Sử dụng nƣớc: Nguồn nƣớc sinh hoạt chính hàng ngày của hộ gia đình? (đánh dấu x vào ô
tƣơng ứng)
1) Giếng đào [ ] 5) Giếng làng,công cộng [ ]
2) Nước máy [ ] 6) Nước mưa [ ]
3) Sông suối, ao, hồ [ ] 7) Nước đi mua [ ]
4) Nước khe núi [ ] 8) Khác (Ghi rõ) [ ]
9. Năng lƣợng chính dùng thắp sáng của hộ gia đình?
1) Điện lưới [ ] 4) Máy phát điện [ ]
2) Pin và Ắc quy [ ] 5) Đèn dầu [ ]
3) Gỗ/than [ ] 6) Khác [ ]
10. Năng lƣợng chính dùng để nấu ăn của hộ gia đình?
1) Điện lưới [ ] 5) Biogas [ ]
2) Máy phát điện [ ] 6) Khác [ ]
3) Gas/dầu [ ] 7) Không trả lời [ ]
4) Gỗ/than [ ]
11. Các loại bệnh phổ biến trong cộng đồng (nêu tên bệnh)
1) Cảm [ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
6) Lỵ [ ]
2) Cúm 7) Viêm gan [ ]
3) Bệnh hô hấp 8) Nhiễm chất độc [ ]
4) Sốt rét 9) Khác [ ]
5) Bệnh tả 10) Không trả lời [ ]
12. Tiếp cận các dịch vụ Y tế, giáo dục và văn hóa của hộ gia đình?
Dịch vụ Y tế, giáo dục và văn
hóa 1=Có 2=Không
Dưới
1km
1= từ 1
đến 2 km
2= từ 2
đến 5 km
3= trên
5 km
Y tế
1, Trạm y tế xã
2, Bệnh viện huyện
3, Phòng khám/hộ lý
4, Nhà thuốc
5, Điều trị thuốc dân tộc
Giáo dục
6, Trường mầm non
7, Trường tiểu học
8, Trường THCS
9, Trường THPT
10, Trường nghề
110
Công trình văn hóa, tín ngƣỡng
11, Chợ
12, Sân vận động, khu thể thao
13, Đình/Chùa/nhà thờ
14, Khu vui chơi, giải trí khác
13. Điều kiện kinh tế của hộ có thay đổi trong 3 năm gần đây không?
1) Không thay đổi [ ]; Lý do:
_________________________________________________
2) Tốt hơn [ ]; Lý do:
_________________________________________________
3) Kém hơn [ ]; Lý do: _________________________________________________
14. Ông/bà có ủng hộ việc triển khai thực hiện dự án nâng cấp mở rộng đƣờng này không?
1) Có [ ] 2) Không [ ]
Nếu có thì lý do ông bà ủng hộ:
_____________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________
Nếu không thì ông/bà băn khoăn và lo lắng về điều gì?
_____________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________
Nếu dự án triển khai thì ông/bà thấy có những mặt tích cực gì?
_____________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________
Theo ông/bà việc phát triển đƣờng giao thông sẽ có ý nghĩa nhƣ thế nào đối với phát triển kinh
tế-xã hội của địa phƣơng?
_____________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________
15. Phân công lao động trong gia đình?
TT Công việc Nam Nữ Cả hai
1 Các hoạt động trồng trọt chính
1,1 - Làm đất
1,2 - Trồng trọt
1,3 - Gieo sạ
1,4 - Làm cỏ
1,5 - Phun thuốc
1,6 - Thu hoạch
111
2 Trồng rau
3 Chăn nuôi gia súc
4 Kinh doanh nhỏ
5 Làm công
6 Lao động di cư (trong nước)
16. Các hoạt động cộng đồng
Hoạt động Nam Nữ Cả hai
1, Tham dự các cuộc họp cộng
đồng
2, Tham gia vào việc ra quyết
định
3, Gia nhập các tổ chức địa
phương
4, Khác
C. KIỂM KÊ THIỆT HẠI VÙNG ẢNH HƢỞNG
17. Tình trạng sử dụng đất của hộ gia đình (đất BAH chỉ tính là đất nằm trong khu vực cần
thu hồi cho xây dựng dự án)
Tờ
bản
đồ
Loại đất
Tổng diện
tíchthửa đất
(m2)
Mức độ ảnh hƣởng
đối với từng thửa đất
Hiện
trạng
sử dụng
Tình trạng
pháp lý của lô
đất
Hạng
mục
công
trình
Loại
hình
a/h
1= Đất ở đô thị
2=Đất ở nông thôn
3=Đất trồng lúa
4=Đất vườn
5=Đất nuôi trồng
thủy hải sản
6=Đất k.doanh phi
NN
7=Đất rừng
8=Các loại đất
khác
Tổngdiện
tích bị ảnh
hưởng
(m2)
1=Ảnh
hưởng
một phần
2 = Toàn
bộ
1= Chủ
của lô đất
2=Đất thuê
1=Có sổ đỏ
2=Chưa có sổ đỏ
nhưng có điều
kiện pháp nhân để
làm sổ
3=Chưa đủ điều
kiện làm sổ đỏ
4=Đất thuê
5=Đất hành lang
GT
1= Mặt
đường
2=Hành
lang AT
3 =Cầu
4 =Nút giao
5=Khác
(ghi rõ)
1=Vĩnh
viễn
2=Tạm
thời
Loại
Thửa ?
112
Tổng
18. Nhà cửa bị ảnh hƣởng bởi dự án
Loại
nhà
Tổng diện
tích sàn xây
dựng (m2
)
Hiện trạng sử dụng
Mức độ ảnh hƣởng
Hạng mục
công trình
Loại
hình
a/h 1, Biệt thự
2, Cấp 1
3, Cấp 2
4, Cấp 3
5, Cấp 4
6, Nhà
tạm
1, Có giấy phép XD
2, Không có giấy
phép XD
3, Xây dựng trên
đất nông nghiệp
4, Nhà thuê
5, Xây dựng trên
HLAT
1, Đang ở
2, Cho thuê
3, Đang ở và kết
hợp cho thuê
4, Đang ở và kết
hợp buôn bán
5, Đang kinh
doanh buôn bán
Diện tích sàn
bị ảnh hưởng
(m2)
1 = Ảnh hưởng
một phần;
2 = Ả/hưởng
hoàn toàn
1= Mặt đường
2=Hành lang
AT
3 =Cầu
4 =Nút giao
5=Khác (ghi rõ)
1=Vĩn
h viễn
2=Tạ
m thời
Lƣu ý: Một hộ có thể bị ảnh hưởng nhiều nhà, cần điền đầy đủ các thông tin của tất cả các căn nhà
bị ảnh hưởng.
19. Ảnh hƣởng kinh doanh (trong khu vực dự án)
1) Ảnh hưởng kinh doanh [ ] (1=Không; 2= Có, nếu có hỏi tiếp các câu hỏi phụ bên
dưới)
a. Địa điểm kinh doanh [ ] (1=Trong cùng nhà ở; 2=Độc lập Ngoài nhà ở)
b. Hình thức kinh doanh [ ] (1=Công ty; 2=Cửa hàng; 3=Hộ gia đình)
c. Đăng kí kinh doanh [ ] (1= Có; 2=Không)
d. Loại hình kinh doanh:…………………………………………………………..
e. Thu nhập hàng tháng từ hoạt động kinh doanh: _________________đồng (Chỉ hỏi
những hộ ảnh hưởng kinh doanh)
f. Vị trí ảnh hưởng trong dự án: [ ] (1= Mặt đường; 2=Hành lang AT; 3 =Cầu; 4=Nút
giao; 5=Khác)
20. Các công trình, vật kiến trúc khác trên đất bị ảnh hƣởng và các tiện nghi sinh hoạt
(Thống kê các công trình phụ độc lập ngoài nhà bị ảnh hưởng được liệt kê ở trên, và những tiện
nghi sinh hoạt)
Các công trình/tiện nghi
sinh hoạt
Loại công trình xây dựng
(tương ứng theo các công
trình phụ) Đơn vị Khối lƣợng
Hạng mục công
trình
1= Mặt đường
2=Hành lang AT
3 =Cầu
4 =Nút giao
5=Khác (ghi rõ)
1. Nhà bếp độc lập ngoài
nhà chính
1, Tạm
2, Tương đương nhà cấp 4 m
2
113
Các công trình/tiện nghi
sinh hoạt
Loại công trình xây dựng
(tương ứng theo các công
trình phụ) Đơn vị Khối lƣợng
Hạng mục công
trình
1= Mặt đường
2=Hành lang AT
3 =Cầu
4 =Nút giao
5=Khác (ghi rõ)
2. Chuồng lợn/bò/gà 1, Tạm
2, Tương đương nhà cấp 4 m
2
3. Đồng hồ điện Cái
4. Đồng hồ nước Cái
5. Uớc tính chiều dài
đường ông nước m
6. Điện thoại cố định có
dây Cái
7. Hàng rào 1, Xây gạch
2, Thép gai hoặc gỗ m
2
8. Cổng
1, Xây tường
2, Sắt thép
3, Gỗ/Tre nứa
m2
9. Phòng vệ sinh, nhà tắm
(biệt lập với nhà)
1, Xây gạch, bê tông
2, Tranh tre, nứa lá m
2
10. Mộ đất
a) Ở nghĩa địa
b) Biệt lập
Cái
11. Mộ xây (bằng gạch, xi
măng)
c) Ở nghĩa địa
d) Biệt lập
Cái
12. Giếng 1, Khoan
2, Đào m
13. Bể nước
1. Xây gạch/Bê tông
2. Inox
3. Nhựa
m3
14. Sân (chỉ tính sân xi
măng hoặc lát gạch) m
2
15. Ao nuôi cá (khối
lượng đào) m
3
114
Các công trình/tiện nghi
sinh hoạt
Loại công trình xây dựng
(tương ứng theo các công
trình phụ) Đơn vị Khối lƣợng
Hạng mục công
trình
1= Mặt đường
2=Hành lang AT
3 =Cầu
4 =Nút giao
5=Khác (ghi rõ)
16. Công trình khác (tên
của công trình và diện
tích ảnh hưởng )
21. Các loại cây cối, hoa màu bị ảnh hƣởng
(Chỉ thống kê các loại cây lâu năm/ăn trái bị ảnh hưởng)
Các loại cây trồng hoặc
nhóm nông sản Quy cách Đơn vị
Khối
lƣợng
Hạng mục công
trình
1= Mặt đường
2=Hành lang AT
3 =Cầu
4 =Nút giao
5=Khác (ghi rõ)
a) Cây ăn quả (Cây chính) Cây
1)
2)
3)
4)
5)
b) Cây lấy gỗ (Cây chính) Cây
1)
2)
3)
4)
5)
c) Cây cảnh (Cây chính)
1)
2)
3)
4)
5)
d) Hoa màu (Cây chính) m2
1) Lúa
115
Các loại cây trồng hoặc
nhóm nông sản Quy cách Đơn vị
Khối
lƣợng
Hạng mục công
trình
1= Mặt đường
2=Hành lang AT
3 =Cầu
4 =Nút giao
5=Khác (ghi rõ)
2) Ngô
3) Khoai
4) Lạc
5) Đậu
6)
e) Diện tích mặt nƣớc nuôi
trồng thủy hải sản
m
2
116
D. CÂU HỎI THAM VẤN
22. Nếu bị ảnh hƣởng (thu hồi) đất nông nghiệp hoặc đất sản xuất khác, gia đình sẽ lựa chọn
phƣơng án bồi thƣờng nào?
a) Muốn nhận đất-đổi-đất (nếu có đất thay thế tại xã) có cùng loại đất và diện tích/khả năng
sinh lợi tương đương [ ]
b) Muốn nhận tiền mặt [ ]
c) Chưa quyết định [ ]
23. Chỉ hỏi những hộ bị ảnh hƣởng đất thổ cƣ:
Nếu không thể xây dựng lại nhà trên đất thổ cƣ còn lại (diện tích còn lại nhỏ hơn 80m2 đối với
đất ở đô thị và 100m2 đối với đất ở nông thôn, hộ sẽ chọn hình thức di dời nào?
a) Tự di dời đến mảnh đất khác của gia đình [ ]
b) Tự di dời đến nơi khác mà gia đình tự chọn [ ]
c) Di dời đến khu tái định cư của dự án [ ]
d) Di dời đến khu tái định cư do địa phương bố trí [ ]
e) Chưa quyết định [ ]
24. Gia đình dự định sẽ sử dụng tiền bồi thƣờng đất nhƣ thế nào?
1) Xây hoặc sửa chữa lại nhà cửa [ ]
2) Mua đất mới [ ]
3) Mua tài sản khác [ ] ; Tên tài sản________________
4) Đầu tư vào kinh doanh nhỏ [ ]
5) Gửi tiết kiệm ở ngân hàng [ ]
6) Chi cho việc học của con cái [ ]
7) Dự định khác [ ]; Mô
tả____________________
25. Lựa chọn hình thức phục hồi sinh kế của hộ gia đình.
1) Hoạt động nông nghiệp [ ] 3) Tự tìm việc [ ]
2) Học nghề [ ] 4) Không trả lời [ ]
Xin chân thành cảm ơn gia đình đã trả lời các câu hỏi của chúng tôi.
Ngƣời khảo sát Chủ hộ hoặc đại diện gia đình
117
Phụ lục 2: Kết quả khảo sát kinh tế xã hội các hộ bị ảnh hƣởng bởi dự án
1. Tuyến Triều Dương – Hưng Hà
Sử dụng bảng hỏi khảo sát kinh tế xã hội đã lập, tổng số hộ điều tra là 202 hộ ở huyện Hưng Hà,
chiếm khoảng 34% tổng số hộ bị ảnh hưởng. Chi tiết khảo sát được thể hiện ở bảng dưới đây, Có 86
hộ bị ảnh hưởng nặng bởi dự án.
Bảng 2.1: Tỷ lệ lấy mẫu điều tra kinh tế xã hội tại mỗi xã
Huyện Huyện/xã Số hộ
bị ảnh
hƣởng
Số hộ
bị ảnh
hƣởn
g
nặng
(SAH)
Số hộ
điều
tra
KTXH
% Điều
tra
KTXH
Số hộ
ảnh
hƣởng
nặng
điều tra
KTXH
% Số hộ
ảnh
hƣởng
nặng
điều tra
KTXH
Số hộ
không
ảnh
hƣởng
nặng
điều tra
KTXH
% Số
hộ
không
ảnh
hƣởng
nặng
điều tra
KTXH
1 2 3 4 5 6=5/3 7 8=7/4 9 10=9/5
Hƣng
Hà
Tân Lễ 54 5 16 29,6% 2 40,0% 14 87,5%
TT Hưng
Nhân 119 25 36 30% 10 40,0% 26 72,2%
Liên Hiệp 189 46 61 32,3% 12 26,1% 49 80,3%
Phúc Khánh 53 5 17 32,1% 2 40,0% 15 88,2%
Thái Phương 12 1 7 58,3% 1 100,0% 6 85,7%
TT Hưng Hà 22 0 8 36,4% 0 0,0% 8 100,0%
Hồng Lĩnh 30 0 9 30% 0 0,0% 9 100,0%
Minh Khai 95 3 40 42,1% 3 100,0% 37 92,5%
Tân Hòa 8 1 8 100% 1 100,0% 7 87,5%
Tổng 582 86 202 34,7% 31 36,0% 171 84,7%
Chú ý: Tổng số hộ bị ảnh hưởng là 582 hộ. Không có hộ nào bị ảnh hưởng ở huyện Tiên Lữ và
huyện Đông Hưng.
Quy mô hộ gia đình
Đa số các hộ gia đình bị ảnh hưởng có quy mô hộ ít hơn 3 người, tiếp sau đó là hộ có quy mô từ
3-4 người và 5-6 người. Chỉ có 2 hộ trong mẫu khảo sát là có hơn 6 người/hộ. Kết quả chi tiết như ở
Bảng dưới đây.
Bảng 2.2: Quy mô hộ bị ảnh hƣởng theo xã
Huyện Xã < 3 thành
viên
3–4
thành
viên
5–6 thành
viên
> 6 thành
viên Tổng cộng
Hƣng
Hà
Tân Lễ 8 7 1 - 16
TT Hưng
Nhân 13 12 11 - 36
Liên Hiệp 23 29 8 1 61
Phúc Khánh 6 3 7 1 17
118
Huyện Xã < 3 thành
viên
3–4
thành
viên
5–6 thành
viên
> 6 thành
viên Tổng cộng
Thái Phương 6 1 - - 7
TT Hưng Hà 3 5 - - 8
Hồng Lĩnh 5 4 - - 9
Minh Khai 21 16 3 - 40
Tân Hòa 3 5 - - 8
Tổng cộng 88 82 30 2 202
Phân bố giới tính
Về tỉ lệ giới tính, mức trung bình của huyện là tỷ lệ nam giới (51.9%) cao hơn so với tỷ lệ nữ
(48.1%) và tỷ lệ này cũng khác nhau ở mỗi xã. Một số xã tỷ lệ nam là ít hơn và một số xã tỷ lệ nam
cao hơn tỷ lệ nữ. Kết quả khảo sát chi tiết được mô tả như trong bảng dưới đây.
Bảng 2.3: Phân bố giới tính ở các hộ thuộc các xã BAH
Huyện Xã Tổng số
hộ SES
Nam Nữ Tổng cộng
Số
ngƣời %
Số
ngƣời %
Số
ngƣời %
Hƣng
Hà
Tân Lễ 16 28 53,8% 24 46,2% 52 100%
TT Hưng Nhân 36 67 48,6% 71 51,4% 138 100%
Liên Hiệp 61 113 51,1% 108 48,9% 221 100%
Phúc Khánh 17 41 56,9% 31 43,1% 72 100%
Thái Phương 7 11 57,9% 8 42,1% 19 100%
TT Hưng Hà 8 15 51,7% 14 48,3% 29 100%
Hồng Lĩnh 9 19 70,4% 8 29,6% 27 100%
Minh Khai 40 66 49,3% 68 50,7% 134 100%
Tân Hòa 8 13 50,0% 13 50,0% 26 100%
Tổng cộng 202 373 51,9% 345 48,1% 718 100%
Phân bố độ tuổi
Sự phân bố tuổi trong gia đình các hộ bị ảnh hưởng khảo sát được mô tả trong Bảng dưới đây.
Nhìn chung, bảng dưới đây cho thấy tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động (từ 15 đến 60) là rất cao
và tỷ lệ người cao tuổi (trên 60 tuổi) là thấp. Điều này cho thấy một bức tranh tươi sáng về tiềm
năng lao động trong khu vực dự án
Bảng 2.4: Phân bố độ tuổi trong gia đình các hộ BAH
Huyện Xã <15 tuổi 15–60 tuổi >60 tuổi Tổng cộng
Hƣng Hà
Tân Lễ 3 40 9 52
TT Hưng Nhân 22 94 22 138
Liên Hiệp 26 165 30 221
119
Huyện Xã <15 tuổi 15–60 tuổi >60 tuổi Tổng cộng
Phúc Khánh 12 42 18 72
Thái Phương 0 15 4 19
TT Hưng Hà 4 18 7 29
Hồng Lĩnh 1 24 2 27
Minh Khai 10 110 14 134
Tân Hòa 5 18 3 26
Tổng cộng 83 526 109 718
Giáo dục
Kết quả khảo sát cho thấy, 294/697 người được khảo sát đã hoàn thành bậc học cấp 2, 109/697
người đã tốt nghiệp cấp 3; 94/697 người có trình độ đại học, không có người mù chữ. Kết quả này
phản ảnh tình hình tích cực về trình độ học vấn của dân số trong khu vực dự án.
Bảng 2.5: Trình độ học vấn của các thành viên trong các hộ gia đình BAH
Huyện Xã Mù
chữ
Cấp
1
Cấp
2
Chƣa
tốt
nghiệp
cấp 3
Cấp
3
Đào
tạo
nghề
Đại
học và
trên
đại học
Khác
(chƣa
đến tuổi
đi học
Tổng
cộng
Hƣng
Hà
Tân Lễ - 1 25 3 11 2 10 - 52
TT Hưng
Nhân - 23 49 25 16 2 17 6 138
Liên Hiệp - 27 88 25 33 17 25 6 221
Phúc Khánh - 12 17 13 10 4 12 4 72
Thái Phương - - 11 4 2 - 2 - 19
TT Hưng Hà - 3 7 - 13 1 5 - 29
Hồng Lĩnh - 1 9 7 5 3 2 - 27
Minh Khai - 8 66 14 16 9 18 3 134
Tân Hòa - 2 12 3 3 1 3 2 26
Tổng cộng - 77 284 94 109 39 94 21 718
Nghề nghiệp
Kết quả khảo sát về nghề nghiệp của các hộ gia đình bị ảnh hưởng với các hoạt động/kinh
doanh khác nhau như nông nghiệp, chăn nuôi, thủ công, kinh doanh buôn bán, dịch vụ ăn uống, cán
bộ nhân viên nhà nước, làm việc cho khu vực tư nhân... được phân tích và mô tả như trong bảng
dưới đây:
120
Bảng 2.6: Phân bố nghề nghiệp của các thành viên trong các hộ gia đình bị ảnh hƣởng
Loại việc
làm
Địa phƣơng
Tổng cộng Tân Lễ
TT Hƣng
Nhân Liên Hiệp Phúc Khánh
Thái
Phƣơng TT Hƣng Hà Hồng Lĩnh Minh Khai Tân Hòa
Ng
ƣời %
Ngƣ
ời %
Ngƣ
ời %
Ng
ƣời %
Ngƣ
ời %
Ngƣ
ời %
Ngƣ
ời %
Ngƣ
ời %
Ng
ƣời %
Ng
ƣời %
Nông
nghiệp 10 4,0% 57 22,7% 79 31,5% 17 6,8% 11 4,4% 7 2,8% 15 6,0% 47 18,7% 8 3,2% 251 100%
Chăn nuôi 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 1 100,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 1 100%
Bán hàng 10 24,4% 3 7,3% 13 31,7% 3 7,3% 0 0,0% 1 2,4% 2 4,9% 6 14,6% 3 7,3% 41 100%
Dịch vụ ăn
uống 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 1
100,0
% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 1 100%
Công nhân
nhà máy 2 7,7% 4 15,4% 5 19,2% 3 11,5% 0 0,0% 2 7,7% 0 0,0% 9 34,6% 1 3,8% 26 100%
Cán bộ,
nhân viên
nhà nước
7 10,0% 14 20,0% 19 27,1% 12 17,1% 0 0,0% 8 11,4
% 1 1,4% 8 11,4% 1 1,4% 70 100%
Làm cho
công ty tư
nhân
0 0,0% 2 20,0% 4 40,0% 1 10,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 2 20,0% 1 10,0% 10 100%
Làm cho
lĩnh vực
vận tải
1 50,0% 0 0,0% 0 0,0% 1 50,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 2 100%
Học sinh,
sinh viên 17 9,8% 32 18,4% 55 31,6% 13 7,5% 2 1,1% 7 4,0% 8 4,6% 33 19,0% 7 4,0% 174 100%
Phục vụ
công việc
nhà
5 31,3% 3 18,8% 2 12,5% 4 25,0% 0 0,0% 1 6,3% 0 0,0% 0 0,0% 1 6,3% 16 100%
Làm thuê 0 0,0% 13 17,8% 25 34,2% 6 8,2% 6 8,2% 0 0,0% 1 1,4% 20 27,4% 2 2,7% 73 100%
Khác 0 0,0% 4 12,5% 13 40,6% 7 21,9% 0 0,0% 2 6,3% 0 0,0% 6 18,8% 0 0,0% 32 100%
Tổng cộng 52 7,5% 132 18,9% 215 30,8% 68 9,8% 19 2,7% 29 4,2% 27 3,9
% 131 18,8% 24 3,4% 697 100%
121
Hộ gia đình chính sách xã hội
Hộ gia đình chính sách xã hội được hưởng trợ cấp tiền mặt đặc biệt của Chính phủ nếu có các
thành viên trong gia đình là thương binh, bà mẹ anh hùng, liệt sĩ, những người có công với cách
mạng. Các hộ gia đình đủ điều kiện là hộ gia đình chính sách xã hội được liệt kê và quản lý tại trụ sở
xã là mẫu khảo sát ở các xã bị ảnh hưởng thuộc huyện Hưng Hà với 82 hộ / 202 hộ gia đình được
khảo sát (40%). Trong đó, hộ gia đình có phụ nữ đơn thân làm chủ hộ là 19 hộ, chiếm khoảng 9,4%.
Bảng 2.7: Hộ gia đình chính sách xã hội, hộ gia đình dễ bị tổn thƣơngvà hộ gia đình có phụ nữ
đơn thân làm chủ hộ
Huyện Xã Nghèo
Hộ gia đình
có phụ nữ
làm chủ hộ
Hộ dân
tộc thiểu
số
Ngƣời
già neo
đơn
Đối tƣợng
hƣởng
trợ cấp xã
hội
Tổng
cộng
Hƣng Hà
Tân Lễ 0 1 1 0 3 5
TT Hưng Nhân 2 4 0 1 4 11
Liên Hiệp 5 3 0 3 15 26
Phúc Khánh 0 0 0 0 5 5
Thái Phương 1 2 0 0 2 5
TT Hưng Hà 0 1 0 0 2 3
Hồng Lĩnh 0 1 0 1 1 3
Minh Khai 7 7 0 0 8 22
Tân Hòa 2 0 0 0 0 2
Tổng cộng 17 19 1 5 40 82
Thu nhập trung bình hàng tháng
Bảng dưới đây cho thấy hầu hết hộ gia đình được phỏng vấn có thu nhập từ 3 triệu đồng đến 5
triệu đồng/tháng và chỉ có 2 hộ gia đình có thu nhập hàng tháng dưới 1 triệu đồng. Có 55 hộ trong
202 hộ được khảo sát có thu nhập hơn 5 triệu đồng/tháng.
Bảng 2.8: Thu nhập hàng tháng của các hộ gia đình BAH
Huyện Xã < 1 triệu đồng 1 triệu đồng–
<3 triệu đồng
3 triệu đồng–
5 triệu đồng
>5 triệu
đồng Tổng
Hƣng
Hà
Tân Lễ 0 3 9 4 16
TT Hưng
Nhân 0 9 20 7 36
Liên Hiệp 0 13 29 19 61
Phúc Khánh 1 0 9 7 17
Thái Phương 0 4 3 0 7
TT Hưng Hà 0 1 3 4 8
Hồng Lĩnh 0 1 7 1 9
Minh Khai 1 11 16 12 40
Tân Hòa 0 2 5 1 8
Tổng cộng 2 44 101 55 202
122
Cân đối thu chi
Sau khi so sánh tổng thu nhập và tổng chi tiêu sẽ thấy các hộ gia đình có thu nhập dương hay
âm. Tại các xã bị ảnh hưởng ở huyện Hưng Hà, tính toán cho thấy 78,2% tổng số hộ có thu nhập
dương hoặc thặng dư sau chi tiêu và 14,4% số hộ khảo sát có thu nhập ít hơn chi tiêu.
Bảng 2.9: Cân đối thu chi của các hộ BAH
Huyện Xã Thu < Chi Thu = Chi Thu > Chi Tổng cộng
Hộ % Hộ % Hộ % Hộ %
Hƣng
Hà
Tân Lễ 3 18,8% 1 6,3% 12 75,0% 16 100%
TT Hưng
Nhân 4 11,1% 1 2,8% 31 86,1% 36 100%
Liên Hiệp 9 14,8% 5 8,2% 47 77,0% 61 100%
Phúc Khánh 4 23,5% 1 5,9% 12 70,6% 17 100%
Thái Phương 2 28,6% 0 0,0% 5 71,4% 7 100%
TT Hưng Hà 0 0,0% 1 12,5% 7 87,5% 8 100%
Hồng Lĩnh 0 0,0% 0 0,0% 9 100,0% 9 100%
Minh Khai 3 7,5% 6 15,0% 31 77,5% 40 100%
Tân Hòa 4 50,0% 0 0,0% 4 50,0% 8 100%
Tổng cộng 29 14,4% 15 7,4% 158 78,2% 202 100%
Tiếp cận các nguồn vốn vay
Bảng dưới đây cho thấy tỉ lệ hộ gia đình vay vốn từ ngân hàng (61,5%) và từ các tổ chức khác
(30.8%) là khá cao. Các hộ gia đình nói rằng họ vay tiền cho các hoạt động nông nghiệp, chăn nuôi
và kinh doanh khác. Bảng dưới mô tả kết quả khảo sát về tình hình tiếp cận vốn vay và sử dụng vốn
vay của mẫu hộ gia đình bị ảnh hưởng.
Bảng 2.10: Tiếp cận các nguồn vốn vay của các hộ gia đình có phụ nữ làm chủ hộ
Huyện Xã
Vay từ
ngân hàng
Vay từ các
tổ chức
khác
Vay từ hàng
xóm/
bạn bè, hoặc
họ hàng
Vay từ
các
nguồn
khác
Tổng cộng
Hộ % Hộ % Hộ % Hộ % Hộ %
Hƣng
Hà
Tân Lễ - - - - - - - - - -
TT Hưng Nhân 2 100% - - - - - - 2 100%
Liên Hiệp 2 66,7% - - 1 33,3% - - 3 100%
Phúc Khánh 3 100% - - - - - - 3 100%
Thái Phương - - - - - - - - - -
TT Hưng Hà - - - - - - - - - -
Hồng Lĩnh - - - - - - - - - -
Minh Khai - - 4 100% - - - - 4 100%
Tân Hòa 1 100% - - - - - - 1 100%
Tổng cộng 8 61,5% 4 30,8% 1 7,7% - - 13 100%
123
Mục đích vay vốn
Bảng 2.11: Mục đích vay vốn của các hộ BAH có phụ nữ làm chủ hộ
Huyện Xã
Sản xuất
nông nghiệp Kinh
doanh Chi tiêu của
gia đình Xây nhà Khác Tổng cộng
Hộ % Hộ % Hộ % Hộ % Hộ % Hộ %
Hƣng
Hà
Tân Lễ - - - - - - - - - - - -
TT Hưng
Nhân 1 50% 1 50% - - - - - - 2 100%
Liên Hiệp - - - - 3 100% - - - - 3 100%
Phúc Khánh - - - - - - - - - - - -
Thái Phương - - - - - - - - - - - -
TT Hưng Hà - - - - - - - - - - - -
Hồng Lĩnh - - - - - - - - - - - -
Minh Khai - - - - 1 14,3% 3 42,9% 3 42,9% 7 100%
Tân Hòa - - - - 1 100% - - - - 1 100%
Tổng cộng 1 7,7% 1 7,7% 5 38,5% 3 23,1% 3 23,1% 13 100%
Tình hình sở hữu các tiện nghi sinh hoạt
Kết quả khảo sát về tiện nghi sinh hoạt của hộ bị ảnh hưởng như tỉ lệ hộ bị ảnh hưởng có xe
máy, ti vi, tủ lạnh, đồ nội thất, và các thiết bị vệ sinh như nhà vệ sinh tự hoại và nước sạch... được
thể hiện ở bảng 18 dưới đây. Cơ sở hạ tầng vật chất công cộng (đường liên xã liên thôn, các dịch vụ
xã hội cộng đồng như trường học, trung tâm y tế, chợ...) có sẵn và ở địa điểm không xa các hộ gia
đình bị ảnh hưởng. Kết quả khảo sát về tình hình sở hữu tài sản, các tiện nghi sinh hoạt, nguồn năng
lượng dùng cho nấu ăn, sức khỏe cộng đồng ... được thể hiện trong các bảng dưới đây.
124
Bảng 2.12: Tình hình sở hữu các tiện nghi sinh hoạt của các Hộ BAH
Huyện Xã Đơn
vị
Số hộ
khảo sát Tivi Xe máy Xe đạp
Quạt
điện
Nồi
cơm
điện
Tủ
lạnh Máy
bơm Máy giặt
Bếp
gas Bính nƣớc
nóng Máy
tính
Hƣng
Hà
Tân Lễ Hộ 16 16 14 16 16 16 14 11 5 15 4 1
% 100% 100% 88% 100% 100% 100% 88% 69% 31% 94% 25% 6%
TT Hưng
Nhân
Hộ 36 36 30 34 36 35 21 24 8 34 7 3
% 100% 100% 83% 94% 100% 97% 58% 67% 22% 94% 19% 8%
Liên Hiệp Hộ 61 61 53 60 61 61 34 53 5 53 12 4
% 100% 100% 87% 98% 100% 100% 56% 87% 8% 87% 20% 7%
Phúc Khánh Hộ 17 17 14 15 17 17 13 14
16
4
% 100% 100% 82% 88% 100% 100% 76% 82% 0% 94% 0% 24%
Thái Phương Hộ 7 7 5 7 7 6 1 5
4
% 100% 100% 71% 100% 100% 86% 14% 71% 0% 57% 0% 0%
TT Hưng Hà Hộ 8 8 8 8 8 8 8 5 4 8 1 1
% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 63% 50% 100% 13% 13%
Hồng Lĩnh Hộ 9 9 8 9 9 8 3 8 1 9 1
% 100% 100% 89% 100% 100% 89% 33% 89% 11% 100% 11% 0%
Minh Khai Hộ 40 38 36 38 40 38 17 31 3 31 5 2
% 100% 95% 90% 95% 100% 95% 43% 78% 8% 78% 13% 5%
Tân Hòa Hộ 8 8 5 7 8 8 3 1 2 3 2 2
% 100% 100% 63% 88% 100% 100% 38% 13% 25% 38% 25% 25%
Tổng cộng Hộ 202 200 173 194 202 197 114 152 28 173 32 17
% 100% 99% 86% 96% 100% 98% 56% 75% 14% 86% 16% 8%
125
Bảng 2.13: Nguồn nƣớc sử dụng trong gia đình các hộ BAH
Huyện Xã Đơn vị
Nguồn nƣớc sử dụng
Tổng Giếng
Nƣớc
máy
Sông,
suối,
ao hồ
Nƣớc
khe
núi
Giếng
làng
Nƣớc
mƣa
Nƣớc
đi mua
Giếng
khoan
Hƣng
Hà
Tân Lễ Hộ 0 0 0 0 0 0 0 16 16
% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 100,0% 100%
TT Hưng Nhân Hộ 4 13 0 0 0 1 9 9 36
% 11,1% 36,1% 0,0% 0,0% 0,0% 2,8% 25,0% 25,0% 100%
Liên Hiệp Hộ 1 0 0 0 0 0 0 60 61
% 1,6% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 98,4% 100%
Phúc Khánh Hộ 6 2 0 0 0 0 0 9 17
% 35,3% 11,8% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 52,9% 100%
Thái Phương Hộ 1 0 0 0 0 1 0 5 7
% 14,3% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 14,3% 0,0% 71,4% 100%
TT Hưng Hà Hộ 0 0 0 0 0 0 0 8 8
% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 100,0% 100%
Hồng Lĩnh Hộ 0 0 0 0 0 0 0 9 9
% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 100,0% 100%
Minh Khai Hộ 0 0 0 0 0 0 0 40 40
% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 100,0% 100%
Tân Hòa Hộ 4 2 0 0 0 0 0 2 8
% 50,0% 25,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 25,0% 100%
Tổng cộng Hộ 16 17 0 0 0 2 9 158 202
% 7,9% 8,4% 0,0% 0,0% 0,0% 1,0% 4,5% 78,2% 100%
Bảng 2.14: Nguồn năng lƣợng chính sử dụng thắp sáng trong gia đình các hộ BAH
Huyện Xã Đơn
vị
Nguồn năng lƣợng chính sử dụng thắp sáng Tổng Điện
lƣới Pin/Ắc
quy Gỗ/than
Máy phát
điện Đèn
dầu Khác
Hƣng
Hà
Tân Lễ Hộ 16 - - - - - 16
% 100,0% - - - - - 100%
TT Hưng Nhân Hộ 36 - - - - - 36
% 100,0% - - - - - 100%
Liên Hiệp Hộ 61 - - - - - 61
% 100,0% - - - - - 100%
Phúc Khánh Hộ 17 - - - - - 17
% 100,0% - - - - - 100%
Thái Phương Hộ 7 - - - - - 7
% 100,0% - - - - - 100%
126
Huyện Xã Đơn
vị
Nguồn năng lƣợng chính sử dụng thắp sáng Tổng Điện
lƣới Pin/Ắc
quy Gỗ/than
Máy phát
điện Đèn
dầu Khác
TT Hưng Hà Hộ 8 - - - - - 8
% 100,0% - - - - - 100%
Hồng Lĩnh Hộ 9 - - - - - 9
% 100,0% - - - - - 100%
Minh Khai Hộ 40 - - - - - 40
% 100,0% - - - - - 100%
Tân Hòa Hộ 8 - - - - - 8
% 100,0% - - - - - 100%
Tổng cộng Hộ 202 - - - - - 202
% 100,0% - - - - - 100%
Bảng 2.15: Nguồn năng lƣợng chính sử dụng nấu ăn trong gia đình các hộ BAH
Huyện Xã Đơn
vị
Nguồn năng lƣợng chính sử dụng nấu ăn
Tổng Điện
lƣới
Máy
phát
điện
Gas/ dầu
Gỗ/ than
Biogas Khác Không
trả lời
Hƣng
Hà
Tân Lễ Hộ 0 0 14 2 0 0 0 16
% 0,0% 0,0% 87,5% 12,5% 0,0% 0,0% 0,0% 100%
TT Hưng
Nhân
Hộ 1 0 27 8 0 0 0 36
% 2,8% 0,0% 75,0% 22,2% 0,0% 0,0% 0,0% 100%
Liên
Hiệp
Hộ 0 0 32 25 0 4 0 61
% 0,0% 0,0% 52,5% 41,0% 0,0% 6,6% 0,0% 100%
Phúc
Khánh
Hộ 1 0 11 5 0 0 0 17
% 5,9% 0,0% 64,7% 29,4% 0,0% 0,0% 0,0% 100%
Thái
Phương
Hộ 0 0 2 4 0 0 1 7
% 0,0% 0,0% 28,6% 57,1% 0,0% 0,0% 14,3% 100%
TT Hưng
Hà
Hộ 0 0 8 0 0 0 0 8
% 0,0% 0,0% 100,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 100%
Hồng
Lĩnh
Hộ 0 0 5 4 0 0 0 9
% 0,0% 0,0% 55,6% 44,4% 0,0% 0,0% 0,0% 100%
Minh
Khai
Hộ 1 0 23 16 0 0 0 40
% 2,5% 0,0% 57,5% 40,0% 0,0% 0,0% 0,0% 100%
Tân Hòa Hộ 1 0 1 5 0 1 0 8
% 12,5% 0,0% 12,5% 62,5% 0,0% 12,5% 0,0% 100%
Tổng cộng Hộ 4 0 123 69 0 5 1 202
% 2,0% 0,0% 60,9% 34,2% 0,0% 2,5% 0,5% 100%
127
Bảng 2.16: Các loại bệnh phổ biến trong cộng đồng
Huyện Xã Đơn vị
Các bệnh phổ biến
Tổng Cảm Cúm Sốt rét Tả Lỵ
Viêm
gan
Nhiễm
chất độc Khác
Không
trả lời
Hƣng
Hà
Tân Lễ Hộ 10 1 0 0 0 0 0 0 5 16
% 62,5% 6,3% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 31,2% 100%
TT
Hưng
Nhân
Hộ 22 7 0 0 0 0 0 1 6 36
% 61,1% 19,4% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 2,8% 16,7% 100%
Liên
Hiệp
Hộ 37 8 1 0 0 0 0 14 1 61
% 60,7% 13,1% 1,6% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 23,0% 1,6% 100%
Phúc
Khánh
Hộ 13 2 0 0 0 0 0 0 2 17
% 76,5% 11,8% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 11,8% 100%
Thái
Phương
Hộ 2 1 0 0 0 0 0 1 3 7
% 28,6% 14,3% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 14,3% 42,9% 100%
TT
Hưng
Hà
Hộ 4 2 0 0 0 0 0 0 2 8
% 50,0% 25,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 25,0% 100%
Hồng
Lĩnh
Hộ 5 2 0 0 0 0 0 0 2 9
% 55,6% 22,2% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 22,2% 100%
Minh
Khai
Hộ 25 3 1 0 0 0 0 0 11 40
% 62,5% 7,5% 2,5% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 27,5% 100%
Tân Hòa Hộ 6 2 0 0 0 0 0 0 0 8
% 75,0% 25,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 100%
Tổng cộng Hộ 124 28 2 0 0 0 0 16 32 202
% 61,4% 13,9% 1,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 7,9% 15,8% 100%
128
Bảng 2.17: Khả năng tiếp cận các dịch vụ, tiện ích y tế
Huyện Xã Đơn
vị
Trạm y tế Bệnh viện huyện Phòng khám/hộ lý Nhà thuốc Điều trị thuốc dân tộc
<1k
m
1-
2k
m
2-
5k
m
>5k
m
<1k
m
1-
2k
m
2-
5k
m
>5k
m
<1k
m
1-
2k
m
2-
5k
m
>5k
m
<1k
m
1-
2k
m
2-
5k
m
>5k
m
<1k
m
1-
2k
m
2-
5k
m
>5k
m
Hƣng Hà
Tân Lễ
Hộ 7 0 0 0 0 5 0 0 0 2 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
% 50,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
35,7
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
14,3
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
TT
Hưng
Nhân
Hộ 13 2 1 0 1 1 1 3 2 0 0 0 16 0 0 0 0 0 0 0
% 32,5
%
5,0
%
2,5
%
0,0
%
2,5
%
2,5
%
2,5
%
7,5
%
5,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
40,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
Liên
Hiệp
Hộ 34 22 1 0 0 2 3 44 0 0 0 0 2 3 1 0 0 0 0 0
% 30,4
%
19,6
%
0,9
%
0,0
%
0,0
%
1,8
%
2,7
%
39,3
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
1,8
%
2,7
%
0,9
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
Phúc
Khánh
Hộ 2 0 1 1 1 0 1 1 1 0 2 1 10 0 0 0 1 0 1 1
% 8,3% 0,0
%
4,2
%
4,2
%
4,2
%
0,0
%
4,2
%
4,2
%
4,2
%
0,0
%
8,3
%
4,2
%
41,7
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
4,2
%
0,0
%
4,2
%
4,2
%
Thái
Phương
Hộ 2 0 0 0 0 1 0 0 0 0 1 0 2 0 0 0 0 0 0 0
% 33,3
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
16,7
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
16,7
%
0,0
%
33,3
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
TT
Hưng
Hà
Hộ 2 0 0 0 1 3 0 0 1 0 0 0 4 1 0 0 0 0 0 0
% 16,7
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
8,3
%
25,0
%
0,0
%
0,0
%
8,3
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
33,3
%
8,3
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
Hồng
Lĩnh
Hộ 8 0 0 0 0 0 0 0 0 0 2 0 6 0 0 0 0 0 0 0
% 50,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
12,5
%
0,0
%
37,5
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
Minh
Khai
Hộ 18 3 0 0 1 10 8 1 0 0 1 0 2 3 0 0 0 0 0 0
% 38,3
%
6,4
%
0,0
%
0,0
%
2,1
%
21,3
%
17,0
%
2,1
%
0,0
%
0,0
%
2,1
%
0,0
%
4,3
%
6,4
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
Tân
Hòa
Hộ 1 2 1 0 0 0 3 0 0 0 0 0 4 4 0 0 0 0 0 0
% 6,7% 13,3
%
6,7
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
20,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
26,7
%
26,7
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
Tổng cộng
Hộ 87 29 4 1 4 22 16 49 4 2 6 1 46 11 1 0 1 0 1 1
% 30,4
%
10,1
%
1,4
%
0,3
%
1,4
%
7,7
%
5,6
%
17,1
%
1,4
%
0,7
%
2,1
%
0,3
%
16,1
%
3,8
%
0,3
%
0,0
%
0,3
%
0,0
%
0,3
%
0,3
%
129
Bảng 2.18: Khả năng tiếp cận các dịch vụ, tiện ích giáo dục
Huyện Xã Đơ
n vị
Trƣờng mần non Trƣờng tiểu học Trung học cơ sở Trung học phổ thông Trung cấp nghề
<1
km
1-
2k
m
2-
5k
m
>5k
m
<1k
m
1-
2k
m
2-
5k
m
>5k
m
<1k
m
1-
2k
m
2-
5k
m
>5k
m
<1k
m
1-
2k
m
2-
5k
m
>5k
m
<1k
m
1-
2k
m
2-
5km >5km
Hƣng Hà
Tân Lễ
Hộ 0 0 0 0 1 0 0 0 0 2 1 0 1 1 2 0 0 0 5 0
% 0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
7,7
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
15,4
%
7,7
%
0,0
%
7,7
%
7,7
%
15,
4%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
38,5
% 0,0%
TT
Hưng
Nhân
Hộ 1 0 0 0 2 4 1 0 2 4 1 0 2 2 0 1 1 0 0 2
% 4,3
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
8,7
%
17,
4%
4,3
%
0,0
%
8,7
%
17,4
%
4,3
%
0,0
%
8,7
%
8,7
%
0,0
%
4,3
%
4,3
%
0,0
% 0,0% 8,7%
Liên
Hiệp
Hộ 0 0 0 0 2 9 0 0 1 10 0 0 0 4 6 2 0 0 0 15
% 0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
4,1
%
18,
4%
0,0
%
0,0
%
2,0
%
20,4
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
8,2
%
12,
2%
4,1
%
0,0
%
0,0
% 0,0% 30,6%
Phúc
Khánh
Hộ 0 0 0 0 4 1 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1
% 0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
57,
1%
14,
3%
0,0
%
0,0
%
14,
3%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
% 0,0% 14,3%
Thái
Phươn
g
Hộ 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1
% 0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
% 0,0%
100,0
%
TT
Hưng
Hà
Hộ 0 0 0 0 2 1 0 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
% 0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
50,
0%
25,
0%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
25,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
% 0,0% 0,0%
Hồng
Lĩnh
Hộ 0 0 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 3 0 0 0 0 0 0
% 0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
25,
0%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
75,
0%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
% 0,0% 0,0%
Minh
Khai
Hộ 1 0 0 0 2 1 0 0 0 6 0 0 0 4 1 0 0 0 0 0
% 6,7
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
13,
3%
6,7
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
40,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
26,
7%
6,7
%
0,0
%
0,0
%
0,0
% 0,0% 0,0%
Tân
Hòa
Hộ 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 1 0 0 0 2 1 0 0 0 0
% 0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
20,0
%
20,
0%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
40,
0%
20,0
%
0,0
%
0,0
% 0,0% 0,0%
Tổng cộng
Hộ 2 0 0 0 14 16 1 0 4 24 3 0 3 14 11 4 1 0 5 19
% 1,7
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
11,
6%
13,
2%
0,8
%
0,0
%
3,3
%
19,8
%
2,5
%
0,0
%
2,5
%
11,
6%
9,1
%
3,3
%
0,8
%
0,0
% 4,1%
15,7
%
130
Bảng 2.19: Khả năng tiếp cận các dịch vụ, công trình văn hóa, tín ngƣỡng khác…
Huyện Xã Đơn
vị
Chợ Sân vận động Khu thể thao Đình/chùa/nhà thờ Khu vui chơi/giải trí
<1k
m
1-
2k
m
2-
5k
m
>5k
m
<1k
m
1-
2k
m
2-
5k
m
>5k
m
<1k
m
1-
2k
m
2-
5k
m
>5k
m
<1k
m
1-
2k
m
2-
5k
m
>5k
m
<1k
m
1-
2k
m
2-
5km
>5k
m
Hƣng Hà
Tân Lễ
Hộ 10 0 0 0 0 0 0 0 4 1 0 0 5 2 0 0 0 0 1 0
% 43,5
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
17,4
%
4,3
%
0,0
%
0,0
%
21,7
%
8,7
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
% 4,3% 0,0%
TT
Hưng
Nhân
Hộ 22 2 0 0 0 0 0 0 3 2 0 0 17 1 0 3 0 0 0 3
% 41,5
%
3,8
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
% 5,7%
3,8
%
0,0
%
0,0
%
32,1
%
1,9
%
0,0
%
5,7
%
0,0
%
0,0
% 0,0% 5,7%
Liên
Hiệp
Hộ 34 24 0 0 0 0 0 0 16 11 1 2 7 36 4 8 1 0 0 12
% 21,8
%
15,4
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
10,3
%
7,1
%
0,6
%
1,3
% 4,5%
23,
1%
2,6
%
5,1
%
0,6
%
0,0
% 0,0% 7,7%
Phúc
Khánh
Hộ 15 1 0 0 0 0 0 0 1 0 0 0 15 1 0 0 1 5 0 0
% 38,5
%
2,6
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
% 2,6%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
38,5
%
2,6
%
0,0
%
0,0
%
2,6
%
12,
8% 0,0% 0,0%
Thái
Phương
Hộ 3 0 0 0 0 0 0 0 1 0 0 0 1 0 0 1 0 0 0 1
% 42,9
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
14,3
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
14,3
%
0,0
%
0,0
%
14,
3%
0,0
%
0,0
% 0,0%
14,3
%
TT
Hưng
Hà
Hộ 7 0 0 0 0 0 0 0 1 0 0 0 5 1 1 0 0 0 1 0
% 43,8
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
% 6,3%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
31,3
%
6,3
%
6,3
%
0,0
%
0,0
%
0,0
% 6,3% 0,0%
Hồng
Lĩnh
Hộ 8 0 0 0 0 0 0 0 4 0 0 0 2 1 1 0 0 0 1 0
% 47,1
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
23,5
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
11,8
%
5,9
%
5,9
%
0,0
%
0,0
%
0,0
% 5,9% 0,0%
Minh
Khai
Hộ 21 0 0 0 0 0 0 0 6 0 0 0 10 1 2 1 0 0 3 1
% 46,7
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
13,3
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
22,2
%
2,2
%
4,4
%
2,2
%
0,0
%
0,0
% 6,7% 2,2%
Tân
Hòa
Hộ 6 2 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 6 2 0 0 0 0 0 0
% 37,5
%
12,5
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
% 0,0%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
37,5
%
12,
5%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
% 0,0% 0,0%
Tổng cộng
Hộ 126 29 0 0 0 0 0 0 36 14 1 2 68 45 8 13 2 5 6 17
% 33,9
%
7,8
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
% 9,7%
3,8
%
0,3
%
0,5
%
18,3
%
12,
1%
2,2
%
3,5
%
0,5
%
1,3
%
1,6
% 4,6%
131
Mức sống
Bảng sau phân tích xu hướng mức sống của hộ bị ảnh hưởng trong 3 năm gần đây. Kết quả cho
thấy đa số hộ gia đình cho rằng điều kiện sống không thay đổi (62,9%); khoảng 32,2% nói rằng điều
kiện sống tốt hơn và khoảng 5,0% cho rằng điều kiện sống khó khăn hơn.
Bảng 2.20: Sự thay đổi điều kiện sống trong 3 năm gần đây
Huyện Xã Không thay đổi Tốt hơn Khó khăn hơn Tổng cộng
Hộ % Hộ % Hộ % Hộ %
Hƣng
Hà
Tân Lễ 8 50,0% 7 43,8% 1 6,3% 16 100%
TT Hưng
Nhân 20 55,6% 13 36,1% 3 8,3% 36 100%
Liên Hiệp 41 67,2% 18 29,5% 2 3,3% 61 100%
Phúc Khánh 13 76,5% 4 23,5% 0 0,0% 17 100%
Thái Phương 6 85,7% 0 0,0% 1 14,3% 7 100%
TT Hưng Hà 3 37,5% 5 62,5% 0 0,0% 8 100%
Hồng Lĩnh 8 88,9% 1 11,1% 0 0,0% 9 100%
Minh Khai 24 60,0% 13 32,5% 3 7,5% 40 100%
Tân Hòa 4 50,0% 4 50,0% 0 0,0% 8 100%
Tổng cộng 127 62,9% 65 32,2% 10 5,0% 202 100%
Bảng sau mô tả kết quả tham vấn về phản hồi của hộ bị ảnh hưởng đối với việc thực hiện dự án.
Bảng cho thấy những kết quả rất tích cực, gần 100% hộ khảo sát ủng hộ thực hiện dự án. Điều đó có
nghĩa là người dân địa phương thấy dự án mang lại nhiều lợi ích cho họ.
Tham vấn cộng đồng về ý kiến của người dân với dự án
Bảng 2.21: Ủng hộ việc thực hiện dự án
Huyện Xã Có Không Tổng cộng
Hộ % Hộ % Hộ %
Hƣng
Hà
Tân Lễ 16 100% - - 16 100%
TT Hưng Nhân 36 100% - - 36 100%
Liên Hiệp 61 100% - - 61 100%
Phúc Khánh 17 100% - - 17 100%
Thái Phương 7 100% - - 7 100%
TT Hưng Hà 8 100% - - 8 100%
Hồng Lĩnh 9 100% - - 9 100%
Minh Khai 39 97,5% 1 2,5% 40 100%
Tân Hòa 8 100% - - 8 100%
Tổng cộng 201 99,5% 1 0,5% 202 100%
132
Vấn đề giới và dân tộc thiểu số
Bảng 2.22 mô tả kết quả khảo sát được phân tích theo giới tính (nam và nữ) qua các hoạt động
khác nhau. Kết quả cho thấy hầu hết các hoạt động phát triển kinh tế được cả 2 giới tham gia.Tuy
nhiên, với hoạt động trồng trọt, nữ giới tham gia nhiều hơn nam giới.
Bảng 2.23 chỉ ra rằng sự tham gia của phụ nữ vào các hoạt động cộng đồng là nhiều hơn nam
giới, nhưng tỷ lệ nam giới ra quyết định lại cao hơn nữ giới.
133
Bảng 2.22: Phân công lao động
TT Phân công
lao động
Đơn
vị
Tân Lễ TT. Hƣng
Nhân Liên Hiệp Phúc Khánh Thái Phƣơng TT Hƣng Hà Hồng Lĩnh Minh Khai Tân Hòa
Ngƣờ
i %
Ngƣờ
i %
Ngƣờ
i %
Ngƣờ
i %
Ngƣờ
i %
Ngƣờ
i %
Ngƣờ
i %
Ngƣờ
i %
Ngƣờ
i %
1 Làm đất
Nam 0 0,0% 0 0,0% 4 66,7% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 1 16,7
% 1 16,7% 0 0,0%
Nữ 2 9,1% 1 4,5% 8 36,4% 0 0,0% 0 0,0% 1 4,5% 0 0,0% 11 50,0% 1 4,5%
Cả
Hai 7 5,1% 33 24,1% 43 31,4% 14 10,2% 6 4,4% 3 2,2% 7 5,1% 26 19,0% 5 3,6%
2 Trồng trọt
Nam 0 0,0% 0 0,0% 4 66,7% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 1 16,7
% 1 16,7% 0 0,0%
Nữ 3 13,0% 1 4,3% 9 39,1% 0 0,0% 0 0,0% 1 4,3% 0 0,0% 11 47,8% 1 4,3%
Cả
Hai 6 4,4% 32 23,5% 42 30,9% 14 10,3% 6 4,4% 3 2,2% 8 5,9% 26 19,1% 5 3,7%
3 Gieo sạ
Nam 0 0,0% 0 0,0% 4 80,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 1 20,0
% 0 0,0% 0 0,0%
Nữ 3 13,0% 1 4,3% 9 39,1% 0 0,0% 0 0,0% 1 4,3% 0 0,0% 11 47,8% 1 4,3%
Cả
Hai 6 4,4% 33 24,1% 42 30,7% 14 10,2% 6 4,4% 3 2,2% 8 5,8% 26 19,0% 5 3,6%
4 Làm cỏ
Nam 0 0,0% 0 0,0% 3 75,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 1 25,0
% 0 0,0% 0 0,0%
Nữ 3 12,0% 3 12,0% 10 40,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 11 44,0% 1 4,0%
Cả
Hai 6 4,4% 31 23,0% 42 31,1% 14 10,4% 6 4,4% 3 2,2% 8 5,9% 26 19,3% 5 3,7%
5 Phun thuốc
Nam 2 20,0% 1 10,0% 6 60,0% 0 0,0% 0 0,0% 1 10,0
% 1
10,0
% 1 10,0% 0 0,0%
Nữ 2 8,7% 1 4,3% 9 39,1% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 1 4,3% 11 47,8% 1 4,3%
Cả
Hai 5 3,8% 32 24,2% 40 30,3% 14 10,6% 6 4,5% 2 1,5% 7 5,3% 26 19,7% 5 3,8%
6 Thu hoạch
Nam 0 0,0% 0 0,0% 4 57,1% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 2 28,6
% 1 14,3% 0 0,0%
Nữ 2 10,5% 2 10,5% 6 31,6% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 10 52,6% 1 5,3%
Cả
Hai 7 5,1% 32 23,2% 45 32,6% 13 9,4% 6 4,3% 3 2,2% 7 5,1% 27 19,6% 5 3,6%
7 Trồng rau
Nam 0 0,0% 0 0,0% 3 75,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 1 25,0% 0 0,0%
Nữ 3 14,3% 2 9,5% 14 66,7% 0 0,0% 1 4,8% 1 4,8% 0 0,0% 3 14,3% 0 0,0%
Cả
Hai 2 2,2% 26 29,2% 36 40,4% 11 12,4% 3 3,4% 2 2,2% 2 2,2% 6 6,7% 3 3,4%
134
TT Phân công
lao động
Đơn
vị
Tân Lễ TT. Hƣng
Nhân Liên Hiệp Phúc Khánh Thái Phƣơng TT Hƣng Hà Hồng Lĩnh Minh Khai Tân Hòa
Ngƣờ
i %
Ngƣờ
i %
Ngƣờ
i %
Ngƣờ
i %
Ngƣờ
i %
Ngƣờ
i %
Ngƣờ
i %
Ngƣờ
i %
Ngƣờ
i %
8 Chăn nuôi gia
súc
Nam 0 0,0% 0 0,0% 3 100,0
% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0%
Nữ 0 0,0% 2 18,2% 5 45,5% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 1 9,1% 3 27,3% 0 0,0%
Cả
Hai 3 3,5% 18 20,9% 45 52,3% 7 8,1% 4 4,7% 3 3,5% 1 1,2% 6 7,0% 2 2,3%
9 Kinh doanh
nhỏ
Nam 0 0,0% 0 0,0% 1 50,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 1 50,0% 0 0,0%
Nữ 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 1 50,0
% 0 0,0% 1 50,0% 0 0,0%
Cả
Hai 3 27,3% 1 9,1% 6 54,5% 1 9,1% 0 0,0% 0 0,0% 2
18,2
% 1 9,1% 0 0,0%
10 Làm công
Nam 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Nữ 0 0,0% 2 100,0
% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0%
Cả
Hai 0 0,0% 1
100,0
% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0%
11
Lao động di
cư
(trong nước)
Nam 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Nữ 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Cả
Hai 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
135
Bảng 2.23: Tham gia các hoạt động cộng đồng
T
T
Phân công
lao động
Đơn
vị
Tân Lễ TT. Hƣng
Nhân Liên Hiệp Phúc Khánh
Thái
Phƣơng
TT Hƣng
Hà Hồng Lĩnh Minh Khai Tân Hòa
Ngƣ
ời %
Ngƣờ
i %
Ngƣ
ời %
Ngƣ
ời %
Ngƣ
ời %
Ngƣ
ời %
Ngƣ
ời %
Ngƣ
ời %
Ngƣ
ời %
1
Tham dự các
cuộc họp
cộng đồng
Nam 3 5,3% 9 15,8
% 20
35,1
% 5 8,8% 1
1,8
% 1
1,8
% 1
1,8
% 18
31,6
% 2 3,5%
Nữ 3 33,3
% 1
11,1
% 2
22,2
% 0 0,0% 0
0,0
% 0
0,0
% 0
0,0
% 5
55,6
% 1
11,1
%
Cả
Hai 10 9,1% 20
18,2
% 38
34,5
% 11
10,0
% 6
5,5
% 7
6,4
% 8
7,3
% 16
14,5
% 4 3,6%
2
Tham gia vào
việc ra quyết
định
Nam 2 4,4% 4 8,9% 19 42,2
% 5
11,1
% 1
2,2
% 1
2,2
% 1
2,2
% 11
24,4
% 3 6,7%
Nữ 3 20,0
% 6
40,0
% 2
13,3
% 0 0,0% 0
0,0
% 0
0,0
% 0
0,0
% 6
40,0
% 1 6,7%
Cả
Hai 6 5,8% 23
22,1
% 38
36,5
% 11
10,6
% 6
5,8
% 4
3,8
% 7
6,7
% 15
14,4
% 0 0,0%
3
Gia nhập các
tổ chức địa
phương
Nam 1 2,4% 2 4,8% 19 45,2
% 5
11,9
% 1
2,4
% 0
0,0
% 1
2,4
% 11
26,2
% 3 7,1%
Nữ 1 7,7% 4 30,8
% 2
15,4
% 0 0,0% 0
0,0
% 0
0,0
% 0
0,0
% 6
46,2
% 1 7,7%
Cả
Hai 10 9,2% 20
18,3
% 39
35,8
% 8 7,3% 6
5,5
% 7
6,4
% 8
7,3
% 17
15,6
% 4 3,7%
4 Khác
Nam 0 0,0% 0 0,0% 17 70,8
% 0 0,0% 0
0,0
% 0
0,0
% 0
0,0
% 4
16,7
% 3
12,5
%
Nữ 0 0,0% 1 10,0
% 2
20,0
% 0 0,0% 0
0,0
% 0
0,0
% 0
0,0
% 6
60,0
% 1
10,0
%
Cả
Hai 4 7,8% 3 5,9% 38
74,5
% 0 0,0% 0
0,0
% 2
3,9
% 1
2,0
% 7
13,7
% 0 0,0%
136
Mẫu khảo sát cho thấy chỉ có duy nhất 1 hộ dân tộc thiểu số ở xã Tân lễ, hộ gia đình này di cư
từ khu vực miền núi phía bắc đến và sống cùng với người dân tộc Kinh. Không có sự khác biệt giữa
hộ gia đình này với các hộ gia đình khác về các hoạt động kinh tế, ngôn ngữ và văn hóa. Hộ gia đình
này bị ảnh hưởng chỉ khoảng 35m2 đất không phải đất thổ cư, chiếm tỉ lệ nhỏ so với tổng diện tích
đất hộ sở hữu.
Bảng sau cho thấy kết quả khảo sát về sự phân bố độ tuổi của phụ nữ dưới 15 tuổi, từ 15-60 tuổi
và trên 60 tuổi. Phần lớn phụ nữ trong độ tuổi lao động, tiếp đến là tỷ lệ trên 60 tuổi và sau cùng là tỉ
lệ dưới 15 tuổi.
Bảng 2.24: Phân bố tuổi của phụ nữ trong hộ gia đình bị ảnh hƣởng
Huyện Xã <15 tuổi 15–60 tuổi >60 tuổi Tổng cộng
Hƣng Hà
Tân Lễ 1 18 5 24
TT Hưng Nhân 12 46 13 71
Liên Hiệp 12 82 14 108
Phúc Khánh 7 19 5 31
Thái Phương 0 6 2 8
TT Hưng Hà 2 9 3 14
Hồng Lĩnh 1 7 0 8
Minh Khai 4 56 8 68
Tân Hòa 3 8 2 13
Tổng cộng 42 251 52 345
Bảng sau đưa ra kết quả khảo sát về thu nhập của hộ gia đình có phụ nữ là chủ hộ. Từ 25 hộ gia
đình có phụ nữ là chủ hộ được khảo sát, có 12 hộ (khoảng 50%) có thu nhập từ 3 triệu đồng đến 5
triệu đồng. Khoảng 25% hộ có thu nhập dưới 3 triệu đồng và 25% hộ có thu nhập trên 5 triệu đồng.
Bảng 2.25: Thu nhập của hộ gia đình bị ảnh hƣởng có phụ nữ làm chủ hộ
Huyện Xã < 1 triệu
đồng
1 triệu đồng–
<3 triệu đồng
3 triệu đồng–
5 triệu đồng
>5 triệu
đồng Tổng
Hƣng
Hà
Tân Lễ 0 0 1 0 1
TT Hưng Nhân 0 2 3 2 7
Liên Hiệp 0 1 5 0 6
Phúc Khánh 0 0 0 1 1
Thái Phương 0 0 0 0 0
TT Hưng Hà 0 0 0 1 1
Hồng Lĩnh 0 0 0 0 0
Minh Khai 1 2 3 2 8
Tân Hòa 0 1 0 0 1
Tổng cộng 1 6 12 6 25
137
Bảng 2.26: Phân bố nghề nghiệp của các thành viên Nữ trong các hộ gia đình BAH
Loại việc
làm
Địa phƣơng
Tân Lễ TT Hƣng
Nhân Liên Hiệp Phúc Khánh Thái Phƣơng TT Hƣng Hà Hồng Lĩnh Minh Khai Tân Hòa Tổng cộng
Ngƣờ
i %
Ngƣ
ời %
Ngƣ
ời %
Ng
ƣời %
Ngƣờ
i % Ngƣời % Ngƣời % Ngƣời %
Ng
ƣời %
Ng
ƣời %
Nông
nghiệp 7 5,6% 16 12,9% 40 32,3% 6 4,8% 4 3,2% 4 3,2% 6 4,8% 35 28,2% 6 4,8% 124 100%
Chăn nuôi 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 1 100,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 1 100%
Bán hàng 5 19,2% 3 11,5% 7 26,9% 3 11,5% 0 0,0% 1 3,8% 2 7,7% 4 15,4% 1 3,8% 26 100%
Dịch vụ ăn
uống 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 1 100,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 1 100%
Công nhân
nhà máy 0 0,0% 0 0,0% 1 33,3% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 2 66,7% 0 0,0% 3 100%
Cán bộ,
nhân viên
nhà nước
1 20,0% 0 0,0% 3 60,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 1 20,0% 0 0,0% 5 100%
Làm cho
công ty tư
nhân
0 0,0% 1 25,0% 2 50,0% 1 25,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 4 100%
Làm cho
lĩnh vực
vận tải
0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 1 100,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 1 100%
Học sinh,
sinh viên 6 10,5% 10 17,5% 21 36,8% 4 7,0% 1 1,8% 2 3,5% 2 3,5% 11 19,3% 0 0,0% 57 100%
Phục vụ
công việc
nhà
4 20,0% 8 40,0% 2 10,0% 4 20,0% 0 0,0% 1 5,0% 0 0,0% 0 0,0% 1 5,0% 20 100%
Làm thuê 0 0,0% 2 7,4% 10 37,0% 4 14,8% 1 3,7% 0 0,0% 0 0,0% 10 37,0% 0 0,0% 27 100%
Khác 0 0,0% 0 0,0% 4 44,4% 0 0,0% 0 0,0% 2 22,2% 0 0,0% 3 33,3% 0 0,0% 9 100%
Tổng cộng 23 8,3% 40 14,4% 90 32,4% 24 8,6% 6 2,2% 11 4,0% 10 3,6% 66 23,7% 8 2,9% 278 100%
Ghi chú: Có tất cả 345 phụ nữ nhưng số phụ nữ trong độ tuổi có thể lao động chỉ 278 người
138
Bảng 2.27: Trình độ học vấn của các thành viên nữ trong hộ gia đình bị ảnh hƣởng
Huyện Xã Mù
chữ
Cấp
1
Cấp
2
Chƣa tốt
nghiệp
cấp 3
Cấp
3
Đào
tạo
nghề
Đại học
và trên
đại học
Khác Tổng
cộng
Hƣng
Hà
Tân Lễ - 1 11 3 4 - 4 - 23
TT Hưng
Nhân - 10 21 11 7 1 4 - 54
Liên Hiệp - 17 55 9 14 5 8 - 108
Phúc Khánh - 4 7 9 3 2 2 - 27
Thái Phương - - 6 1 1 - - - 8
TT Hưng Hà - 1 5 - 6 1 1 - 14
Hồng Lĩnh - 1 4 3 2 - - - 10
Minh Khai - 8 37 10 4 4 5 - 68
Tân Hòa - 2 6 2 2 1 - - 13
Tổng cộng - 44 152 48 43 14 24 - 325
Ghi chú: Tổng số phụ nữ 345 trong đó có 20 người chưa đến độ tuổi đi học
2. Tuyến Vô Hối – Diêm Điền
Sử dụng bảng hỏi khảo sát kinh tế xã hội đã lập, tổng số hộ điều tra là 161 hộ ở huyện Thái
Thụy và Đông Hưng, chiếm khoảng 41% tổng số hộ bị ảnh hưởng. Trong đó có 72 hộ bị ảnh hưởng
nặng được khảo sát, chiếm khoảng 50.3% tổng số hộ được khảo sát. Chi tiết khảo sát được thể hiện
ở Bảng dưới đây.
Bảng 2.28: Tỷ lệ lấy mẫu điều tra kinh tế xã hội tại mỗi xã
TT Huyện/xã
Số hộ
bị ảnh
hƣởng
Số hộ
bị ảnh
hƣởng
nặng
(SAH)
Số hộ
điều tra
KTXH
% Điều
tra
KTXH
Số hộ ảnh
hƣởng
nặng điều
tra
KTXH
% Số hộ
ảnh
hƣởng
nặng điều
tra
KTXH
Số hộ
không
ảnh
hƣởng
nặng điều
tra
KTXH
% Số hộ
không ảnh
hƣởng
nặng điều
tra KTXH
1 2 3 4 5 6=5/3 7 8=7/4 9 10=9/5
I Thái Thụy 343 132 138 40% 61 46.2% 77 56%
1.1
TT. Diêm
Điền
3 - 3 100% - - 3 100%
1.2 Thái Sơn 39 16 16 41% 7 43.8% 9 56.3%
1.3 Thái Thủy 12 5 9 75% 5 100% 4 44.4%
1.4 Thái Liên 21 5 7 33.3% 2 40% 5 71.4%
1.5 Thái Giang 104 49 38 36.5% 18 36.7% 20 52.6%
1.6 Thái Dương 89 42 36 40.4% 20 47.6% 16 44.4%
139
TT Huyện/xã
Số hộ
bị ảnh
hƣởng
Số hộ
bị ảnh
hƣởng
nặng
(SAH)
Số hộ
điều tra
KTXH
% Điều
tra
KTXH
Số hộ ảnh
hƣởng
nặng điều
tra
KTXH
% Số hộ
ảnh
hƣởng
nặng điều
tra
KTXH
Số hộ
không
ảnh
hƣởng
nặng điều
tra
KTXH
% Số hộ
không ảnh
hƣởng
nặng điều
tra KTXH
1.7 Thụy Hà 75 15 29 39% 9 60.0% 20 69.0%
II Đông Hƣng 50 11 23 46% 11 100.0% 12 52.2%
2.1 Đông Kinh 8 - 6 75% - - 6 100.0%
2.2 Đông Tân 42 11 17 40% 11 100.0% 6 35.3%
Tổng 393 143 161 41.0% 72 50.3% 89 55.3%
Quy mô hộ gia đình
Đa số các hộ gia đình bị ảnh hưởng có quy mô hộ ít hơn 3 người, tiếp sau đó là hộ có quy mô từ
3-4 người và 5-6 người. Không có hộ nào trong mẫu khảo sát có hơn 6 người/hộ. Kết quả chi tiết
như ở Bảng dưới đây.
Bảng 2.29: Quy mô hộ bị ảnh hƣởng theo xã
TT Huyện/Xã < 3 thành
viên
3–4 thành
viên
5–6 thành
viên
> 6 thành
viên Tổng cộng
I Thái Thụy 73 45 20 - 138
1.1 TT. Diêm Điền 1 1 1 - 3
1.2 Thái Sơn 8 6 2 - 16
1.3 Thái Thủy 5 2 2 - 9
1.4 Thụy Liên 6 1 - - 7
1.5 Thái Giang 17 12 9 - 38
1.6 Thái Dương 21 12 3 - 36
1.7 Thụy Hà 15 11 3 - 29
II Đông Hƣng 11 11 1 - 23
2.1 Đông Kinh 2 4 - - 6
2.2 Đông Tân 9 7 1 - 17
Tổng cộng 84 56 21 - 161
Phân bố giới tính
Về tỉ lệ giới tính, mức trung bình của huyện là tỷ lệ nam giới (53.7%) cao hơn so với tỷ lệ nữ
(46.3%) và tỷ lệ này cũng khác nhau ở mỗi xã. Một số xã tỷ lệ nam là ít hơn và một số xã tỷ lệ nam
cao hơn tỷ lệ nữ. Kết quả khảo sát chi tiết được mô tả như trong bảng dưới đây.
Bảng 2.30: Phân bố giới tính ở các hộ thuộc các xã BAH
TT Huyện/Xã Tổng số
hộ SES
Nam Nữ Tổng cộng
Số ngƣời % Số ngƣời % Số ngƣời %
I Thái Thụy 138 252 53.5% 219 46.5% 471 100%
1.1 TT. Diêm Điền 3 4 36.4% 7 63.6% 11 100%
1.2 Thái Sơn 16 30 55.6% 24 44.4% 54 100%
140
TT Huyện/Xã Tổng số
hộ SES
Nam Nữ Tổng cộng
Số ngƣời % Số ngƣời % Số ngƣời %
1.3 Thái Thủy 9 16 51.6% 15 48.4% 31 100%
1.4 Thụy Liên 7 14 66.7% 7 33.3% 21 100%
1.5 Thái Giang 38 73 52.5% 66 47.5% 139 100%
1.6 Thái Dương 36 60 51.7% 56 48.3% 116 100%
1.7 Thụy Hà 29 55 55.6% 44 44.4% 99 100%
II Đông Hƣng 23 43 55.1% 35 44.9% 78 100%
2.1 Đông Kinh 6 11 52.4% 10 47.6% 21 100%
2.2 Đông Tân 17 32 56.1% 25 43.9% 57 100%
Tổng cộng 161 295 53.7% 254 46.3% 549 100%
Phân bố độ tuổi
Sự phân bố tuổi trong gia đình các hộ bị ảnh hưởng khảo sát được mô tả trong Bảng dưới đây.
Nhìn chung, bảng dưới đây cho thấy tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động (từ 15 đến 60) là rất cao
và tỷ lệ người cao tuổi (trên 60 tuổi) là thấp. Điều này cho thấy một bức tranh tươi sáng về tiềm
năng lao động trong khu vực dự án.
Bảng 2.31: Phân bố độ tuổi trong gia đình các hộ BAH
TT Huyện/Xã <15 tuổi 15–60 tuổi >60 tuổi Tổng cộng
I Thái Thụy 46 375 50 471
1.1 TT. Diêm Điền
4 5 2 11
1.2 Thái Sơn 2 48 4 54
1.3 Thái Thủy
3 22 6 31
1.4 Thụy Liên 1 19 1 21
1.5 Thái Giang
13 113 13 139
1.6 Thái Dương 12 87 17 116
1.7 Thụy Hà
11 81 7 99
II Đông Hƣng 8 68 2 78
2.1 Đông Kinh 4 17 - 21
2.2 Đông Tân 4 51 2 57
Tổng cộng 54 443 52 549
Giáo dục
Kết quả khảo sát cho thấy, 221/549 người được khảo sát đã hoàn thành bậc học cấp 2, 86/549
người đã tốt nghiệp cấp 3; 60/549 người có trình độ đại học, không có người mù chữ. Kết quả này
phản ảnh tình hình tích cực về trình độ học vấn của dân số trong khu vực dự án.
141
Bảng 2.32: Trình độ học vấn của các thành viên trong các hộ gia đình BAH
TT Huyện/Xã Mù
chữ
Cấp
1
Cấp
2
Chƣa tốt
nghiệp
cấp 3
Cấp
3
Đào
tạo
nghề
Đại học
và trên
đại học
Khác
(chƣa
đến tuổi
đi học)
Tổng
cộng
I Thái Thụy - 43 200 67 68 32 46 15 471
1.1 TT. Diêm
Điền - 1 4 - 4 - 1 1 11
1.2 Thái Sơn - 7 22 11 5 4 5 - 54
1.3 Thái Thủy - 1 11 6 7 2 4 - 31
1.4 Thụy Liên - 2 11 2 3 3 - - 21
1.5 Thái Giang - 15 65 13 23 11 6 6 139
1.6 Thái Dương - 9 45 18 18 5 15 6 116
1.7 Thụy Hà - 8 42 17 8 7 15 2 99
II Đông Hƣng - 6 21 16 18 1 14 2 78
2.1 Đông Kinh - 3 2 1 12 0 3 - 21
2.2 Đông Tân - 3 19 15 6 1 11 2 57
Tổng cộng - 49 221 83 86 33 60 17 549
Nghề nghiệp
Kết quả khảo sát về nghề nghiệp của các hộ gia đình bị ảnh hưởng với các hoạt động/kinh
doanh khác nhau như nông nghiệp, chăn nuôi, thủ công, kinh doanh buôn bán, dịch vụ ăn uống, cán
bộ nhân viên nhà nước, làm việc cho khu vực tư nhân... được phân tích và mô tả như trong bảng
dưới đây:
142
Bảng 2.33: Phân bố nghề nghiệp của các thành viên trong các hộ gia đình bị ảnh hƣởng
Loại việc làm
Thái Thụy Đông Hƣng
Tổng cộng TT. Diêm
Điền Thái Sơn Thái Thủy Thụy Liên Thái Giang Thái Dƣơng Thụy Hà Đông Kinh Đông Tân
Ng % Ng % Ng % Ng % Ng % Ng % Ng % Ng % Ng % Ng %
Nông nghiệp 1 0.4% 31 13.3% 15 6.4% 11 4.7% 66 28.3% 52 22.3% 39 16.7% - 0.0% 18 7.7% 233 100%
Chăn nuôi - 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 1 25.0% 0 0.0% - 0.0% - 0.0% 3 75.0% 4 100%
Bán hàng 1 4.0% 0 0.0% 0 0.0% 2 8.0% 0 0.0% 2 8.0% - 0.0% 9 36.0% 11 44.0% 25 100%
Dịch vụ ăn
uống - - - - - - - - - - - - - - -- 0.0% - 0.0% - 0%
Công nhân nhà
máy - 0.0% 2 8.3% 1 4.2% 2 8.3% 10 41.7% 5 20.8% 3 12.5% - 0.0% 1 4.2% 24 100%
Cán bộ, nhân
viên nhà nước - 0.0% 1 4.5% 1 4.5% - 0.0% 7 31.8% 4 18.2% 3 13.6% 4 18.2% 2 9.1% 22 100%
Làm cho công
ty tư nhân - 0.0% 2 25.0% 0 0.0% - 0.0% 1 12.5% 2 25.0% - 0.0% -- 0.0% 3 37.5% 8 100%
Làm cho lĩnh
vực vận tải - 0.0% - 0.0% 3 42.9% - 0.0% - 0.0% 1 14.3% 2 28.6% 1 14.3% - 0.0% 7 100%
Học sinh, sinh
viên 5 4.3% 8 6.8% 8 6.8% 4 3.4% 18 15.4% 23 19.7% 33 28.2% 7 6.0% 11 9.4% 117 100%
Phục vụ công
việc nhà 0 0.0% 0 0.0% - 0.0% - 0.0% 1 33.3% 2 66.7% 0 0.0% - 0.0% - 0.0% 3 100%
Làm thuê 0 0.0% 10 15.2% 2 3.0% 2 3.0% 23 34.8% 9 13.6% 14 21.2% - 0.0% 6 9.1% 66 100%
Khác 3 13.0% 0 0.0% 1 4.3% - 0.0% 6 26.1% 10 43.5% 3 13.0% - 0.0% - 0.0% 23 100%
Chưa đi làm 1 5.9% 0 0.0% 0 0.0% - 0.0% 6 35.3% 6 35.3% 2 11.8% - 0.0% 2 11.8% 17 100%
Tổng cộng 11 2.0% 54 9.8% 31 5.6% 21 3.8% 139 25.3% 116 21.1% 99 18.0% 21 3.8% 57 10.4% 549 100%
143
Hộ gia đình chính sách xã hội
Hộ gia đình chính sách xã hội được hưởng trợ cấp tiền mặt đặc biệt của Chính phủ nếu có các
thành viên trong gia đình là thương binh, bà mẹ anh hùng, liệt sĩ, những người có công với cách
mạng. Các hộ gia đình đủ điều kiện là hộ gia đình chính sách xã hội được liệt kê như trong bảng
dưới đây, bao gồm cả hộ gia đình có phụ nữ đơn thân là chủ hộ.
Bảng 2.34: Hộ gia đình chính sách xã hội, hộ gia đình dễ bị tổn thƣơng và hộ gia đình có phụ
nữ đơn thân làm chủ hộ
TT Huyện/Xã Nghèo
Hộ gia
đình có
phụ nữ đơn
thân làm
chủ hộ
Chủ hộ
là ngƣời
khuyết
tật
Ngƣời
già neo
đơn
Đối tƣợng
hƣởng
trợ cấp xã
hội
Tổng
cộng
I Thái Thụy 9 11 2 - 16 38
1.1 TT. Diêm Điền - 1 - - - 1
1.2 Thái Sơn 2 2 - - 3 7
1.3 Thái Thủy 2 1 1 - 2 6
1.4 Thụy Liên - - - - - --
1.5 Thái Giang 3 1 - - 5 9
1.6 Thái Dương 2 4 1 - 4 11
1.7 Thụy Hà - 2 - - 2 4
II Đông Hƣng - 1 - - 1 2
2.1 Đông Kinh - - - - - -
2.2 Đông Tân - 1 - - 1 2
Tổng cộng 9 12 2 - 17 40
Thu nhập trung bình hàng tháng
Bảng dưới cho thấy hầu hết hộ gia đình được phỏng vấn có thu nhập từ 3 triệu đồng đến 5 triệu
đồng/tháng và chỉ có 2 hộ gia đình có thu nhập hàng tháng dưới 1 triệu đồng. Có 48 hộ trong 161 hộ
được khảo sát có thu nhập hơn 5 triệu đồng/tháng.
Bảng 2.35: Thu nhập hàng tháng của các hộ gia đình BAH
TT Huyện/Xã < 1 triệu
đồng
1 triệu đồng–
<3 triệu đồng
3 triệu đồng–5
triệu đồng
>5 triệu
đồng Tổng
I Thái Thụy - 28 72 38 138
1.1 TT. Diêm Điền - 1 2 - 3
1.2 Thái Sơn - 6 5 5 16
1.3 Thái Thủy - 3 3 3 9
1.4 Thụy Liên - - 3 4 7
1.5 Thái Giang - 5 21 12 38
1.6 Thái Dương - 9 18 9 36
1.7 Thụy Hà - 4 20 5 29
II Đông Hƣng -- 3 10 10 23
144
TT Huyện/Xã < 1 triệu
đồng
1 triệu đồng–
<3 triệu đồng
3 triệu đồng–5
triệu đồng
>5 triệu
đồng Tổng
2.1 Đông Kinh - - 2 4 6
2.2 Đông Tân - 3 8 6 17
Tổng cộng - 31 82 48 161
Cân đối thu chi
Sau khi so sánh tổng thu nhập và tổng chi tiêu sẽ thấy các hộ gia đình có thu nhập dương hay
âm. Tại các xã bị ảnh hưởng ở huyện Thái Thụy và huyện Đông Hưng, tính toán cho thấy 87.0%
tổng số hộ có thu nhập dương hoặc thặng dư sau chi tiêu và 8.1% số hộ khảo sát có thu nhập ít hơn
chi tiêu.
Bảng 2.36: Cân đối thu chi của các hộ BAH
TT Huyện/Xã
Cân bằng thu - chi
Thu < Chi Thu = Chi Thu > Chi Tổng cộng
Hộ % Hộ % Hộ % Hộ %
I Thái Thụy 13
6
119
138
1.1 TT. Diêm Điền - 0.0% - 0.0% 3 100.0% 3 100%
1.2 Thái Sơn 2 12.5% - 0.0% 14 87.5% 16 100%
1.3 Thái Thủy 1 11.1% - 0.0% 8 88.9% 9 100%
1.4 Thụy Liên - 0.0% 1 14.3% 6 85.7% 7 100%
1.5 Thái Giang 6 15.8% 2 5.3% 30 78.9% 38 100%
1.6 Thái Dương 2 5.6% - 0.0% 34 94.4% 36 100%
1.7 Thụy Hà 2 6.9% 3 10.3% 24 82.8% 29 100%
II Đông Hƣng - 0.0% 2 8.7% 21 91.3% 23 100%
2.1 Đông Kinh - 0.0% 1 16.7% 5 83.3% 6 100%
2.2 Đông Tân - 0.0% 1 5.9% 16 94.1% 17 100%
Tổng cộng 13 8.1% 8 5.0% 140 87.0% 161 100%
Tiếp cận các nguồn vốn vay
Bảng dưới đây cho thấy tỉ lệ hộ gia đình vay vốn từ ngân hàng (90.9%) là khá cao và tiếp theo
sau là từ các tổ chức khác (9.1%). Các hộ gia đình nói rằng họ vay tiền cho các hoạt động nông
nghiệp, chăn nuôi và kinh doanh khác. Bảng 15, 16 mô tả kết quả khả sát về tình hình tiếp cận vốn
vay và sử dụng vốn vay của mẫu hộ gia đình bị ảnh hưởng.
Bảng 2.37: Tiếp cận các nguồn vốn vay của các hộ gia đình có phụ nữ làm chủ hộ
TT Huyện/Xã
Vay từ
ngân hàng
Vay từ các
tổ chức
khác
Vay từ hàng
xóm/bạn bè,
hoặc họ
hàng
Vay từ các
nguồn khác Tổng cộng
Hộ % Hộ % Hộ % Hộ % Hộ %
I Thái Thụy 10 90.9% 1 9.1% - - - - 11 100%
1.1 TT. Diêm Điền - - - - - - - - - -
1.2 Thái Sơn 3 100% - - - - - - 3 100%
145
TT Huyện/Xã
Vay từ
ngân hàng
Vay từ các
tổ chức
khác
Vay từ hàng
xóm/bạn bè,
hoặc họ
hàng
Vay từ các
nguồn khác Tổng cộng
Hộ % Hộ % Hộ % Hộ % Hộ %
1.3 Thái Thủy 1 100% - - - - - - 1 100%
1.4 Thụy Liên - - - - - - - - - -
1.5 Thái Giang 4 - - - - - - - 4 -
1.6 Thái Dương 1 - 1 - - - - - 2 -
1.7 Thụy Hà 1 - - - - - - - 1 -
II Đông Hƣng - - - - - - - - - -
2.1 Đông Kinh
- - - - - - - - -
2.2 Đông Tân
- - - - - - - - -
Tổng cộng 10 90.9% 1 9.1% - - - - 11 100%
Mục đích vay vốn
Bảng 2.38: Mục đích vay vốn của các hộ BAH có phụ nữ làm chủ hộ
TT Huyện/Xã
Sản xuất
nông nghiệp Kinh doanh
Chi tiêu của
gia đình Xây nhà Khác Tổng cộng
Hộ % Hộ % Hộ % Hộ % Hộ % Hộ %
I Thái Thụy 1 9.1% 1 9.1% 6 54.5% 1 9.1% 2 18.2% 11 100%
1.1 TT. Diêm
Điền - - - - - - - - - - - -
1.2 Thái Sơn - - - - 1 33.3% 1 33.3% 1 33.3% 3 100%
1.3 Thái Thủy - - - - 1 100% - - - - 1 100%
1.4 Thụy Liên - - - - - - - - - - - -
1.5 Thái Giang 1 25% - - 3 75% - - - - 4 100%
1.6 Thái Dương - - - - 1 50% - - 1 50% 2 100%
1.7 Thụy Hà - - 1 100% - - - - - - 1 100%
II Đông Hƣng - - -
-
-
-
- -
2.1 Đông Kinh - - - - - - - - - - - -
2.2 Đông Tân - - - - - - - - - - - -
Tổng cộng 1 9% 1 9% 6 55% 1 9% 2 18% 11 100%
Tình hình sở hữu các tiện nghi sinh hoạt
Kết quả điều tra trên cơ sở điều kiện sinh hoạt của các hộ gia đình bị ảnh hưởngHầu hết tất cả
các hộ gia đình được khảo sát có xe máy, ti vi, tủ lạnh, đồ nội thất, và các thiết bị vệ sinh như nhà vệ
sinh tự hoại và nước sạch. Cơ sở hạ tầng vật chất công cộng (đường liên xã liên thôn, các dịch vụ xã
hội cộng đồng như trường học, trung tâm y tế, chợ...) có sẵn và ở địa điểm không xa các hộ gia đình
bị ảnh hưởng. Kết quả khảo sát về tình hình sở hữu tài sản, các tiện nghi hoạt, nguồn năng lượng
dùng cho nấu ăn, sức khỏe cộng đồng ... được thể hiện trong các bảng dưới đây.
146
Bảng 2.39: Tình hình sở hữu các tiện nghi sinh hoạt của các Hộ BAH
TT Huyện/Xã Đơn
vị
Số hộ
khảo
sát
Radio Tivi Xe máy Xe đạp Quạt
điện
Nồi
cơm
điện
Tủ lạnh Máy
bơm
Máy
giặt Bếp gas
Bình
nƣớc
nóng
Máy
tính
I Thái Thụy Hộ 138 44 137 125 132 138 138 61 125 12 115 23 1
% 100% 31.9% 99.3% 90.6% 95.7% 100% 100% 44.2% 90.6% 8.7% 83.3% 16.7% 0.7%
1.1 TT. Diêm
Điền
Hộ 3 2 3 2 3 3 3 3 3 2 3 3 1
% 100% 67% 100% 67% 100% 100% 100% 100% 100% 67% 100% 100% 33%
1.2 Thái Sơn Hộ 16 9 16 14 15 16 16 3 16
15 2 -
% 100% 56% 100% 88% 94% 100% 100% 19% 100% 0% 94% 13% 0%
1.3 Thái Thủy Hộ 9 - 8 6 9 9 9 4 5 3 7 1 -
% 100% 0% 89% 67% 100% 100% 100% 44% 56% 33% 78% 11% 0%
1.4 Thụy Liên Hộ 7 6 7 7 7 7 7 6 7 - 5 2 -
% 100% 86% 100% 100% 100% 100% 100% 86% 100% 0% 71% 29% 0%
1.5 Thái Giang Hộ 38 10 38 34 37 38 38 16 38 2 31 8 -
% 100% 26% 100% 89% 97% 100% 100% 42% 100% 5% 82% 21% 0%
1.6 Thái Dương Hộ 36 14 36 34 32 36 36 21 29 3 32 4 -
% 100% 39% 100% 94% 89% 100% 100% 58% 81% 8% 89% 11% 0%
1.7 Thụy Hà Hộ 29 3 29 28 29 29 29 8 27 2 22 3 -
% 100% 10% 100% 97% 100% 100% 100% 28% 93% 7% 76% 10% 0%
II Đông Hƣng Hộ 23 3 23 22 23 23 23 21 22 6 23 8 4
% 100% 13% 100% 96% 100% 100% 100% 91% 96% 26% 100% 35% 17%
2.1 Đông Kinh Hộ 6 2 6 6 6 6 6 6 6 4 6 5 4
% 100% 33% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 67% 100% 83% 67%
2.2 Đông Tân Hộ 17 1 17 16 17 17 17 15 16 2 17 3 0
% 100% 6% 100% 94% 100% 100% 100% 88% 94% 12% 100% 18% 0%
Tổng cộng Hộ 161 47 160 147 155 161 161 82 147 18 138 31 5
% 100% 29% 99% 91% 96% 100% 100% 51% 91% 11% 86% 19% 3%
147
Bảng 2.40: Nguồn nƣớc sử dụng trong gia đình các hộ BAH
TT Huyện/Xã Đơn
vị
Nguồn nƣớc sử dụng
Tổng Giếng
Nƣớc
máy
Sông,
suối,
ao hồ
Nƣớc
khe
núi
Giếng
làng
Nƣớc
mƣa
Nƣớc
đi mua
Giếng
khoan
I Thái Thụy Hộ - 2 - - - - 1 135 138
% 0% 1.4% 0% 0% 0% 0% 1% 98% 100%
1.1 TT. Diêm
Điền
Hộ - 2 - - - - 1 - 3
% 0.0% 66.7% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 33.3% 0.0% 100.0%
1.2 Thái Sơn Hộ - - - - - - - 16 16
% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100.0% 100.0%
1.3 Thái Thủy Hộ - - - - - - - 9 9
% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100.0% 100.0%
1.4 Thụy Liên Hộ - - - - - - - 7 7
% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100.0% 100.0%
1.5 Thái Giang Hộ - - - - - - - 38 38
% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100.0% 100.0%
1.6 Thái Dương Hộ - - - - - - - 36 36
% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100.0% 100.0%
1.7 Thụy Hà Hộ - - - - - - - 29 29
% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100.0% 100.0%
II Đông Hƣng Hộ - - - - - - - 23 23
% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100.0% 100.0%
2.1 Đông Kinh Hộ - - - - - - - 6 6
% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100.0% 100.0%
2.2 Đông Tân Hộ - - - - - - - 17 17
% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100.0% 100.0%
Tổng cộng Hộ - 2 - - - - 1 158 161
% 0.0% 1.2% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.6% 98.1% 100.0%
Bảng 2.41: Nguồn năng lƣợng chính sử dụng thắp sáng trong gia đình các hộ BAH
TT Huyện/Xã Đơn
vị
Nguồn năng lƣợng chính sử dụng thắp sáng
Tổng Điện
lƣới
Pin/Ắc
quy
Gỗ/
than
Máy phát
điện
Đèn
dầu Khác
I Thái Thụy Hộ 138 - - - - - 138
% 100% - - - - - 100%
1.1 TT. Diêm Điền Hộ 3 - - - - - 3
% 100.0% - - - - - 100.0%
1.2 Thái Sơn Hộ 16 - - - - - 16
% 100.0% - - - - - 100.0%
1.3 Thái Thủy Hộ 9 - - - - - 9
% 100.0% - - - - - 100.0%
148
TT Huyện/Xã Đơn
vị
Nguồn năng lƣợng chính sử dụng thắp sáng
Tổng Điện
lƣới
Pin/Ắc
quy
Gỗ/
than
Máy phát
điện
Đèn
dầu Khác
1.4 Thụy Liên Hộ 7 - - - - - 7
% 100.0% - - - - - 100.0%
1.5 Thái Giang Hộ 38 - - - - - 38
% 100.0% - - - - - 100.0%
1.6 Thái Dương Hộ 36 - - - - - 36
% 100.0% - - - - - 100.0%
1.7 Thụy Hà Hộ 29 - - - - - 29
% 100.0% - - - - - 100.0%
II Đông Hƣng Hộ 23
23
% 100.0% - - - - - 100.0%
2.1 Đông Kinh Hộ 6
6
% 100.0% - - - - - 100.0%
2.2 Đông Tân Hộ 17
17
% 100.0% - - - - - 100.0%
Tổng cộng Hộ 161 - - - - - 161
% 100% - - - - - 100%
Bảng 2.42: Nguồn năng lƣợng chính sử dụng nấu ăn trong gia đình các hộ BAH
TT Huyện/Xã Đơn
vị
Nguồn năng lƣợng chính sử dụng nấu ăn
Tổng Điện
lƣới
Máy
phát
điện
Gas/
dầu
Gỗ/tha
n Biogas Khác
Không
trả lời
I Thái Thụy Hộ - - 92 31 - 14 1 138
% 0.0% 0.0% 66.7% 22.5% 0.0% 10.1% 0.7% 100.0%
1.1 TT. Diêm
Điền
Hộ - - 3 - - - - 3
% 0.0% 0.0% 100.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100.0%
1.2 Thái Sơn Hộ - - 13 3 - - - 16
% 0.0% 0.0% 81.3% 18.8% 0.0% 0.0% 0.0% 100.0%
1.3 Thái Thủy Hộ - - 6 2 - - 1 9
% 0.0% 0.0% 66.7% 22.2% 0.0% 0.0% 11.1% 100.0%
1.4 Thụy Liên Hộ - - 3 4 - - - 7
% 0.0% 0.0% 42.9% 57.1% 0.0% 0.0% 0.0% 100.0%
1.5 Thái Giang Hộ - - 18 12 - 8 - 38
% 0.0% 0.0% 47.4% 31.6% 0.0% 21.1% 0.0% 100.0%
1.6 Thái Dương Hộ - - 27 6 - 3 - 36
% 0.0% 0.0% 75.0% 16.7% 0.0% 8.3% 0.0% 100.0%
1.7 Thụy Hà Hộ - - 22 4 - 3 - 29
% 0.0% 0.0% 75.9% 13.8% 0.0% 10.3% 0.0% 100.0%
II Đông Hƣng Hộ - - 23 - - - - 23
149
TT Huyện/Xã Đơn
vị
Nguồn năng lƣợng chính sử dụng nấu ăn
Tổng Điện
lƣới
Máy
phát
điện
Gas/
dầu
Gỗ/tha
n Biogas Khác
Không
trả lời
% 0% 0% 100% 0% 0% 0% 0% 100%
2.1 Đông Kinh Hộ - - 6 - - - - 6
% 0% 0% 100% 0% 0% 0% 0% 100%
2.2 Đông Tân Hộ - - 17 - - - - 17
% 0% 0% 100% 0% 0% 0% 0% 100%
Tổng Hộ - - 115 31 - 14 1 161
% 0.0% 0.0% 71.4% 19.3% 0.0% 8.7% 0.6% 100.0%
150
Bảng 2.43: Các loại bệnh phổ biến trong cộng đồng
TT Huyện/Xã Đơn
vị
Nguồn nƣớc sử dụng
Tổng Cảm Cúm Sốt rét Tả Lỵ
Viêm
gan
Bệnh hô
hấp Khác
Không
trả lời
I Thái Thụy Hộ 104 22 0 0 0 0 2 0 10 138
% 75% 16% 0% 0% 0% 0% 1% 0% 7% 100%
1.1 TT. Diêm Điền Hộ 1 2 0 0 0 0 0 0 0 3
% 33.3% 66.7% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100%
1.2 Thái Sơn Hộ 15 0 0 0 0 0 1 0 0 16
% 93.8% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 6.3% 0.0% 0.0% 100%
1.3 Thái Thủy Hộ 9 0 0 0 0 0 0 0 0 9
% 100% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100%
1.4 Thái Liên Hộ 1 3 0 0 0 0 0 0 3 7
% 14.3% 42.9% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 42.9% 100%
1.5 Thái Giang Hộ 24 11 0 0 0 0 0 0 3 38
% 63.2% 28.9% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 7.9% 100%
1.6 Thái Dương Hộ 26 5 0 0 0 0 1 0 4 36
% 72.2% 13.9% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 2.8% 0.0% 11.1% 100%
1.7 Thụy Hà Hộ 28 1 0 0 0 0 0 0 0 29
% 96.6% 3.4% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100%
II Đông Hƣng Hộ 22 1 0 0 0 0 0 0 0 23
% 95.7% 4.3% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100.0%
2.1 Đông Kinh Hộ 5 1 0 0 0 0 0 0 0 6
% 83.3% 16.7% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100.0%
2.2 Đông Tân Hộ 17 0 0 0 0 0 0 0 0 17
% 100.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100.0%
Tổng cộng Hộ 126 23 0 0 0 0 2 0 10 161
% 78.3% 14.3% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 1.2% 0.0% 6.2% 100%
151
Bảng 2.44: Khả năng tiếp cận các dịch vụ, tiện ích y tế
TT Huyện/Xã Đơn
vị
Trạm y tế Bệnh viện huyện Phòng khám/hộ lý Nhà thuốc Điều trị thuốc dân tộc
<1k
m
1-
2km
2-
5km
>5k
m
<1k
m
1-
2km
2-
5km
>5k
m
<1k
m
1-
2km
2-
5km
>5k
m
<1k
m
1-
2km
2-
5km
>5k
m
<1k
m
1-
2km
2-
5km
>5k
m
I Thái
Thụy
Hộ 19 77 26 2 1 3 4 24 1 0 0 0 34 27 16 0 0 0 0 0
% 8.1% 32.9
%
11.1
%
0.9
%
0.4
%
1.3
%
1.7
%
10.3
%
0.4
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
14.5
%
11.5
%
6.8
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
1.1 TT. Diêm
Điền
Hộ 2 1 0 0 0 0 2 0 0 0 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0
% 33.3
%
16.7
% 0.0%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
33.3
% 0.0%
0.0
%
0.0
% 0.0%
0.0
%
16.7
% 0.0%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
1.2 Thái Sơn
Hộ 0 0 16 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 16 0 0 0 0 0
% 0.0% 0.0% 50.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
% 0.0%
0.0
%
0.0
% 0.0%
0.0
% 0.0% 0.0%
50.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
1.3 Thái Thủy
Hộ 3 4 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 6 0 0 0 0 0 0 0
% 23.1
%
30.8
% 0.0%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
% 0.0%
0.0
%
0.0
% 0.0%
0.0
%
46.2
% 0.0%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
1.4 Thụy Liên
Hộ 0 2 5 0 0 0 0 7 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
% 0.0% 14.3
%
35.7
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
50.0
%
0.0
%
0.0
% 0.0%
0.0
% 0.0% 0.0%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
1.5 Thái
Giang
Hộ 10 27 1 0 0 1 1 12 0 0 0 0 10 9 0 0 0 0 0 0
% 14.1
%
38.0
% 1.4%
0.0
%
0.0
%
1.4
%
1.4
%
16.9
%
0.0
%
0.0
% 0.0%
0.0
%
14.1
%
12.7
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
1.6 Thái
Dương
Hộ 1 25 2 2 0 1 1 5 1 0 0 0 7 13 0 0 0 0 0 0
% 1.7% 43.1
% 3.4%
3.4
%
0.0
%
1.7
%
1.7
% 8.6%
1.7
%
0.0
% 0.0%
0.0
%
12.1
%
22.4
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
1.7 Thụy Hà
Hộ 3 18 2 0 1 1 0 0 0 0 0 0 10 5 0 0 0 0 0 0
% 7.5% 45.0
% 5.0%
0.0
%
2.5
%
2.5
%
0.0
% 0.0%
0.0
%
0.0
% 0.0%
0.0
%
25.0
%
12.5
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
152
TT Huyện/Xã Đơn
vị
Trạm y tế Bệnh viện huyện Phòng khám/hộ lý Nhà thuốc Điều trị thuốc dân tộc
<1k
m
1-
2km
2-
5km
>5k
m
<1k
m
1-
2km
2-
5km
>5k
m
<1k
m
1-
2km
2-
5km
>5k
m
<1k
m
1-
2km
2-
5km
>5k
m
<1k
m
1-
2km
2-
5km
>5k
m
II Đông
Hƣng
Hộ 10 7 0 0 0 0 1 6 0 0 0 0 0 10 0 0 1 0 0 0
% 28.6
%
20.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
2.9
%
17.1
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
28.6
%
0.0
%
0.0
%
2.9
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
2.1 Đông
Kinh
Hộ 3 3 0 0 0 0 0 6 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
% 25.0
%
25.0
% 0.0%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
50.0
%
0.0
%
0.0
% 0.0%
0.0
% 0.0% 0.0%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
2.2 Đông Tân
Hộ 7 4 0 0 0 0 1 0 0 0 0 0 0 10 0 0 1 0 0 0
% 30.4
%
17.4
% 0.0%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
4.3
% 0.0%
0.0
%
0.0
% 0.0%
0.0
% 0.0%
43.5
%
0.0
%
0.0
%
4.3
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
Tổng cộng
Hộ 29 84 26 2 1 3 5 30 1 0 0 0 34 37 16 0 1 0 0 0
% 10.8
%
31.2
%
9.7
%
0.7
%
0.4
%
1.1
%
1.9
%
11.2
%
0.4
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
12.6
%
13.8
%
5.9
%
0.0
%
0.4
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
153
Bảng 2.45: Khả năng tiếp cận các dịch vụ, tiện ích giáo dục
TT Huyện/Xã Đơn
vị
Trƣờng mần non Trƣờng tiểu học Trung học cơ sở Trung học phổ thông Trung cấp nghề
<1k
m
1-
2km
2-
5km
>5k
m
<1k
m
1-
2km
2-
5km
>5k
m
<1k
m
1-
2km
2-
5km
>5k
m
<1k
m
1-
2km
2-
5km
>5k
m
<1k
m
1-
2km
2-
5km
>5k
m
I Thái Thụy
Hộ 2 2 0 0 6 10 3 0 1 11 5 0 1 1 16 0 0 0 2 9
% 2.9
%
2.9
%
0.0
%
0.0
%
8.7
%
14.5
%
4.3
%
0.0
%
1.4
%
15.9
%
7.2
%
0.0
%
1.4
%
1.4
%
23.2
%
0.0
%
0.0
% 0.0%
2.9
%
13.0
%
1.1 TT. Diêm
Điền
Hộ 0 0 0 0 0 0 1 0 0 0 1 0 0 0 1 0 0 0 0 1
% 0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
% 0.0%
25.0
%
0.0
%
0.0
% 0.0%
25.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
25.0
%
0.0
%
0.0
% 0.0%
0.0
%
25.0
%
1.2 Thái Sơn
Hộ 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 2 0 0 0 2 0 0 0 0 0
% 0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
% 0.0%
0.0
%
0.0
%
0.0
% 0.0%
50.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
50.0
%
0.0
%
0.0
% 0.0%
0.0
%
0.0
%
1.3 Thái Thủy
Hộ 0 0 0 0 1 0 0 0 0 2 0 0 0 0 1 0 0 0 0 2
% 0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
16.7
% 0.0%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
33.3
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
16.7
%
0.0
%
0.0
% 0.0%
0.0
%
33.3
%
1.4 Thụy Liên
Hộ 0 0 0 0 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 2 0 0 0 0 1
% 0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
% 0.0%
25.0
%
0.0
%
0.0
% 0.0%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
50.0
%
0.0
%
0.0
% 0.0%
0.0
%
25.0
%
1.5 Thái Giang
Hộ 0 1 0 0 0 8 0 0 1 1 0 0 1 0 2 0 0 0 0 2
% 0.0
%
6.3
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
50.0
%
0.0
%
0.0
%
6.3
% 6.3%
0.0
%
0.0
%
6.3
%
0.0
%
12.5
%
0.0
%
0.0
% 0.0%
0.0
%
12.5
%
1.6 Thái Dương
Hộ 1 1 0 0 4 1 1 0 0 2 0 0 0 0 3 0 0 0 2 1
% 6.3
%
6.3
%
0.0
%
0.0
%
25.0
% 6.3%
6.3
%
0.0
%
0.0
%
12.5
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
18.8
%
0.0
%
0.0
% 0.0%
12.5
%
6.3
%
1.7 Thụy Hà
Hộ 1 0 0 0 1 1 0 0 0 6 2 0 0 1 5 0 0 0 0 2
% 5.3
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
5.3
% 5.3%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
31.6
%
10.5
%
0.0
%
0.0
%
5.3
%
26.3
%
0.0
%
0.0
% 0.0%
0.0
%
10.5
%
154
TT Huyện/Xã Đơn
vị
Trƣờng mần non Trƣờng tiểu học Trung học cơ sở Trung học phổ thông Trung cấp nghề
<1k
m
1-
2km
2-
5km
>5k
m
<1k
m
1-
2km
2-
5km
>5k
m
<1k
m
1-
2km
2-
5km
>5k
m
<1k
m
1-
2km
2-
5km
>5k
m
<1k
m
1-
2km
2-
5km
>5k
m
II Đông Hƣng
Hộ 2 0 0 0 1 3 0 0 0 4 0 0 0 1 1 0 0 0 0 0
% 17
% 0% 0% 0% 8% 25% 0% 0% 0% 33% 0% 0% 0% 8% 8% 0% 0% 0% 0% 0%
2.1 Đông Kinh
Hộ 0 0 0 0 0 3 0 0 0 3 0 0 0 1 0 0 0 0 0 0
% 0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
42.9
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
42.9
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
14.3
% 0.0%
0.0
%
0.0
% 0.0%
0.0
%
0.0
%
2.2 Đông Tân
Hộ 2 0 0 0 1 0 0 0 0 1 0 0 0 0 1 0 0 0 0 0
% 40.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
20.0
% 0.0%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
20.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
20.0
%
0.0
%
0.0
% 0.0%
0.0
%
0.0
%
Tổng cộng
Hộ 4 2 0 0 7 13 3 0 1 15 5 0 1 2 17 0 0 0 2 9
% 4.9
%
2.5
%
0.0
%
0.0
%
8.6
%
16.0
%
3.7
%
0.0
%
1.2
%
18.5
%
6.2
%
0.0
%
1.2
%
2.5
%
21.0
%
0.0
%
0.0
% 0.0%
2.5
%
11.1
%
155
Bảng 2.46: Khả năng tiếp cận các dịch vụ, công trình văn hóa, tín ngƣỡng khác…
TT Huyện/
Xã
Đơn
vị
Chợ Sân vận động Khu thể thao Đình/chùa/nhà thờ Khu vui chơi/giải trí
<1k
m
1-
2km
2-
5km
>5k
m
<1k
m
1-
2km
2-
5km
>5k
m
<1k
m
1-
2km
2-
5km
>5k
m
<1k
m
1-
2km
2-
5km
>5k
m
<1k
m
1-
2km
2-
5km
>5k
m
I Thái
Thụy
Hộ 27 87 21 0 4 7 13 0 0 0 0 0 38 49 28 0 2 1 8 0
% 9.5% 30.5
%
7.4
%
0.0
%
1.4
%
2.5
%
4.6
%
0.0
%
0.0
%
0.0
% 0.0%
0.0
%
13.3
%
17.2
%
9.8
%
0.0
%
0.7
% 0.4%
2.8
%
0.0
%
1.1 TT. Diêm
Điền
Hộ 2 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
% 100.0
% 0.0%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
% 0.0% 0.0%
0.0
% 0.0% 0.0%
0.0
%
0.0
%
0.0
% 0.0%
0.0
%
0.0
%
1.2 Thái Sơn
Hộ 1 0 15 0 0 0 2 0 0 0 0 0 1 0 10 0 0 0 0 0
% 3.4% 0.0% 51.7
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
6.9
%
0.0
%
0.0
% 0.0% 0.0%
0.0
% 3.4% 0.0%
34.5
%
0.0
%
0.0
% 0.0%
0.0
%
0.0
%
1.3 Thái
Thủy
Hộ 7 2 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 8 0 0 0 1 0 0 0
% 38.9
%
11.1
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
% 0.0% 0.0%
0.0
%
44.4
% 0.0%
0.0
%
0.0
%
5.6
% 0.0%
0.0
%
0.0
%
1.4 Thụy
Liên
Hộ 0 7 0 0 0 0 6 0 0 0 0 0 0 0 7 0 0 0 5 0
% 0.0% 28.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
24.0
%
0.0
%
0.0
% 0.0% 0.0%
0.0
% 0.0% 0.0%
28.0
%
0.0
%
0.0
% 0.0%
20.0
%
0.0
%
1.5 Thái
Giang
Hộ 10 28 0 0 3 6 3 0 0 0 0 0 9 21 6 0 0 1 1 0
% 11.4
%
31.8
%
0.0
%
0.0
%
3.4
%
6.8
%
3.4
%
0.0
%
0.0
% 0.0% 0.0%
0.0
%
10.2
%
23.9
%
6.8
%
0.0
%
0.0
% 1.1%
1.1
%
0.0
%
1.6 Thái
Dương
Hộ 3 28 5 0 0 1 2 0 0 0 0 0 9 15 4 0 1 0 2 0
% 4.3% 40.0
%
7.1
%
0.0
%
0.0
%
1.4
%
2.9
%
0.0
%
0.0
% 0.0% 0.0%
0.0
%
12.9
%
21.4
%
5.7
%
0.0
%
1.4
% 0.0%
2.9
%
0.0
%
1.7 Thụy Hà
Hộ 4 22 1 0 1 0 0 0 0 0 0 0 11 13 1 0 0 0 0 0
% 7.5% 41.5
%
1.9
%
0.0
%
1.9
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
% 0.0% 0.0%
0.0
%
20.8
%
24.5
%
1.9
%
0.0
%
0.0
% 0.0%
0.0
%
0.0
%
156
TT Huyện/
Xã
Đơn
vị
Chợ Sân vận động Khu thể thao Đình/chùa/nhà thờ Khu vui chơi/giải trí
<1k
m
1-
2km
2-
5km
>5k
m
<1k
m
1-
2km
2-
5km
>5k
m
<1k
m
1-
2km
2-
5km
>5k
m
<1k
m
1-
2km
2-
5km
>5k
m
<1k
m
1-
2km
2-
5km
>5k
m
II Đông
Hƣng
Hộ 13 10 0 0 1 3 0 0 0 0 0 0 18 5 0 0 0 1 2 0
% 24.5
%
18.9
%
0.0
%
0.0
%
1.9
%
5.7
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
% 0.0%
0.0
%
34.0
%
9.4
%
0.0
%
0.0
%
0.0
% 1.9%
3.8
%
0.0
%
2.1 Đông
Kinh
Hộ 3 3 0 0 1 3 0 0 0 0 0 0 1 5 0 0 0 1 2 0
% 15.8
%
15.8
%
0.0
%
0.0
%
5.3
%
15.8
%
0.0
%
0.0
%
0.0
% 0.0% 0.0%
0.0
% 5.3%
26.3
%
0.0
%
0.0
%
0.0
% 5.3%
10.5
%
0.0
%
2.2 Đông Tân
Hộ 10 7 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 17 0 0 0 0 0 0 0
% 29.4
%
20.6
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
% 0.0% 0.0%
0.0
%
50.0
% 0.0%
0.0
%
0.0
%
0.0
% 0.0%
0.0
%
0.0
%
Tổng cộng
Hộ 40 97 21 0 5 10 13 0 0 0 0 0 56 54 28 0 2 2 10 0
% 11.8
%
28.7
%
6.2
%
0.0
%
1.5
%
3.0
%
3.8
%
0.0
%
0.0
%
0.0
% 0.0%
0.0
%
16.6
%
16.0
%
8.3
%
0.0
%
0.6
% 0.6%
3.0
%
0.0
%
157
Mức sống
Bảng dưới đây phân tích xu hướng mức sống của hộ bị ảnh hưởng trong 3 năm gần đây. Kết
quả cho thấy đa số hộ gia đình cho rằng điều kiện sống không thay đổi (57.76%); khoảng 30.43%
nói rằng điều kiện sống tốt hơn và khoảng 11.80% cho rằng điều kiện sống khó khăn hơn.
Bảng 2.47: Sự thay đổi điều kiện sống trong 3 năm gần đây
TT Huyện/Xã Không thay đổi Tốt hơn Khó khăn hơn Tổng cộng
Hộ % Hộ % Hộ % Hộ %
I Thái Thụy 87 49 2 138
1.1 TT. Diêm Điền 2 66.7% 1 33.3% 0 0.0% 3 100%
1.2 Thái Sơn 14 87.5% 2 12.5% 0 0.0% 16 100%
1.3 Thái Thủy 5 55.6% 4 44.4% 0 0.0% 9 100%
1.4 Thụy Liên 2 28.6% 5 71.4% 0 0.0% 7 100%
1.5 Thái Giang 23 60.5% 15 39.5% 0 0.0% 38 100%
1.6 Thái Dương 23 63.9% 13 36.1% 0 0.0% 36 100%
1.7 Thụy Hà 18 62.1% 9 31.0% 2 6.9% 29 100%
II Đông Hƣng 6 26.1% 0 0.0% 17 73.9% 23 100%
2.1 Đông Kinh 1 16.7% 0 0.0% 5 83.3% 6 100%
2.2 Đông Tân 5 29.4% 0 0.0% 12 70.6% 17 100%
Tổng cộng 93 57.76% 49 30.43% 19 11.80% 161 100%
Bảng sau mô tả kết quả tham vấn về phản hồi của hộ bị ảnh hưởng đối với việc thực hiện dự án.
Bảng cho thấy những kết quả rất tích cực, 100% hộ khảo sát ủng hộ thực hiện dự án. Điều đó có
nghĩa là người dân địa phương thấy dự án mang lại nhiều lợi ích cho họ.
Tham vấn cộng đồng về ý kiến của người dân với dự án
Bảng 2.48: Ủng hộ việc thực hiện dự án
TT Huyện/Xã Có Không Tổng cộng
Hộ % Hộ % Hộ %
I Thái Thụy 138 0 138
1.1 TT. Diêm Điền 3 100% - - 3 100%
1.2 Thái Sơn 16 100% - - 16 100%
1.3 Thái Thủy 9 100% - - 9 100%
1.4 Thụy Liên 7 100% - - 7 100%
1.5 Thái Giang 38 100% - - 38 100%
1.6 Thái Dương 36 100% - - 36 100%
158
TT Huyện/Xã Có Không Tổng cộng
Hộ % Hộ % Hộ %
1.7 Thụy Hà 29 100% - - 29 100%
II Đông Hƣng 23 100% - - 23 100%
2.1 Đông Kinh 6 100% - - 6 100%
2.2 Đông Tân 17 100% - - 17 100%
Tổng cộng 161 100.0% - - 161 100%
Vấn đề giới và dân tộc thiểu số
Bảng 2.49 mô tả kết quả khảo sát được phân tích theo giới tính (nam và nữ) qua các hoạt động
khác nhau. Kết quả cho thấy hầu hết các hoạt động phát triển kinh tế được cả 2 giới tham gia.Tuy
nhiên, với hoạt động trồng trọt, nữ giới tham gia nhiều hơn nam giới.
Bảng 2.50 chỉ ra rằng tỷ lệ nam giới ra quyết định cao hơn nữ giới.
159
Bảng 2.49: Phân công lao động
TT Phân công
lao động Đơn vị
Thái Thụy Đông Hƣng
TT. Diêm
Điền Thái Sơn Thái Thủy Thái Liên Thái Giang Thái Dƣơng Thụy Hà Đông Kinh Đông Tân
Ngƣ
ời %
Ngƣ
ời %
Ngƣ
ời %
Ngƣ
ời %
Ngƣ
ời %
Ngƣ
ời %
Ngƣ
ời %
Ngƣ
ời %
Ngƣ
ời %
1 Làm đất
Nam 0 0.0% 1 50.0% 1 50.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%
Nữ 1 5.6% 1 5.6% 1 5.6% 0 0.0% 4 22.2% 4 22.2% 4 22.2% 0 0.0% 4 22.2%
Cả Hai 0 0.0% 14 11.2% 7 5.6% 7 5.6% 32 25.6% 30 24.0% 24 19.2% 0 0.0% 11 8.8%
2 Trồng trọt
Nam 0 0.0% 1 50.0% 1 50.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%
Nữ 1 5.6% 1 5.6% 1 5.6% 0 0.0% 4 22.2% 4 22.2% 4 22.2% 0 0.0% 4 22.2%
Cả Hai 0 0.0% 14 11.2% 7 5.6% 7 5.6% 32 25.6% 30 24.0% 24 19.2% 0 0.0% 11 8.8%
3 Gieo sạ
Nam 0 0.0% 1 50.0% 1 50.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%
Nữ 0 0.0% 1 5.6% 1 5.6% 0 0.0% 4 22.2% 4 22.2% 4 22.2% 0 0.0% 4 22.2%
Cả Hai 1 0.8% 14 11.2% 7 5.6% 7 5.6% 32 25.6% 30 24.0% 24 19.2% 0 0.0% 11 8.8%
4 Làm cỏ
Nam 0 0.0% 1 50.0% 1 50.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%
Nữ 0 0.0% 1 5.6% 1 5.6% 0 0.0% 4 22.2% 4 22.2% 4 22.2% 0 0.0% 4 22.2%
Cả Hai 1 0.8% 14 11.2% 7 5.6% 7 5.6% 32 25.6% 30 24.0% 24 19.2% 0 0.0% 11 8.8%
5 Phun thuốc
Nam 0 0.0% 1 50.0% 1 50.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%
Nữ 0 0.0% 1 5.9% 1 5.9% 0 0.0% 4 23.5% 3 17.6% 4 23.5% 0 0.0% 4 23.5%
Cả Hai 1 0.8% 14 11.1% 7 5.6% 7 5.6% 32 25.4% 31 24.6% 24 19.0% 0 0.0% 11 8.7%
6 Thu hoạch
Nam 0 0.0% 1 50.0% 1 50.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%
Nữ 0 0.0% 0 0.0% 1 8.3% 0 0.0% 4 33.3% 3 25.0% 4 33.3% 0 0.0% 0 0.0%
Cả Hai 1 0.9% 15 12.9% 7 6.0% 7 6.0% 32 27.6% 31 26.7% 24 20.7% 0 0.0% 0 0.0%
160
TT Phân công
lao động Đơn vị
Thái Thụy Đông Hƣng
TT. Diêm
Điền Thái Sơn Thái Thủy Thái Liên Thái Giang Thái Dƣơng Thụy Hà Đông Kinh Đông Tân
Ngƣ
ời %
Ngƣ
ời %
Ngƣ
ời %
Ngƣ
ời %
Ngƣ
ời %
Ngƣ
ời %
Ngƣ
ời %
Ngƣ
ời %
Ngƣ
ời %
7 Trồng rau
Nam 0 0.0% 0 0.0% 1 100.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%
Nữ 0 0.0% 0 0.0% 1 12.5% 0 0.0% 4 50.0% 3 37.5% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%
Cả Hai 1 1.3% 2 2.5% 7 8.8% 7 8.8% 33 41.3% 31 38.8% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%
8 Chăn nuôi
gia súc
Nam 0 0.0% 0 0.0% 1 100.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%
Nữ 0 0.0% 0 0.0% 1 14.3% 0 0.0% 3 42.9% 3 42.9% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%
Cả Hai 1 1.3% 0 0.0% 7 8.9% 7 8.9% 34 43.0% 31 39.2% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%
9 Kinh doanh
nhỏ
Nam 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 1 100.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%
Nữ 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 1 100.0%
Cả Hai 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 7 100.0%
10 Làm công
Nam 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0.0% 0 0.0%
Nữ 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%
Cả Hai 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 2 100.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%
11
Lao động
di cư
(trong
nước)
Nam 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0.0% 0 0.0%
Nữ 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0.0% 0 0.0%
Cả Hai 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0.0% 0 0.0%
161
Bảng 2.50: Tham gia các hoạt động cộng đồng
# Phân công
lao động Đơn vị
Thái Thụy Đông Hƣng
TT. Diêm
Điền Thái Sơn Thái Thủy Thái Liên Thái Giang Thái Dƣơng Thụy Hà Đông Kinh Đông Tân
Ng % Ng % Ng % Ng % Ng % Ng % Ng % Ng % Ng %
1
Tham dự các
cuộc họp
cộng đồng
Nam 1 2.9% 1 2.9% 5 14.7% 5 14.7% 8 23.5% 8 23.5% 4 11.8% 1 2.9% 2 5.9%
Nữ 1 8.3% 0 0.0% 2 16.7% 1 8.3% 2 16.7% 3 25.0% 2 16.7% 0 0.0% 2 16.7%
Cả Hai 1 0.9% 15 13.5% 1 0.9% 1 0.9% 28 25.2% 25 22.5% 23 20.7% 5 4.5% 13 11.7%
2
Tham gia
vào việc ra
quyết định
Nam 0 0.0% 1 3.8% 5 19.2% 2 7.7% 4 15.4% 7 26.9% 4 15.4% 1 3.8% 2 7.7%
Nữ 1 9.1% 0 0.0% 2 18.2% 0 0.0% 2 18.2% 3 27.3% 2 18.2% 0 0.0% 2 18.2%
Cả Hai 2 1.6% 15 12.3% 2 1.6% 5 4.1% 33 27.0% 26 21.3% 23 18.9% 5 4.1% 13 10.7%
3
Gia nhập các
tổ chức địa
phương
Nam 0 0.0% 1 5.3% 5 26.3% 1 5.3% 3 15.8% 2 10.5% 4 21.1% 1 5.3% 2 10.5%
Nữ 1 9.1% 0 0.0% 2 18.2% 0 0.0% 2 18.2% 3 27.3% 2 18.2% 0 0.0% 2 18.2%
Cả Hai 2 1.6% 15 11.7% 2 1.6% 6 4.7% 33 25.8% 31 24.2% 23 18.0% 5 3.9% 13 10.2%
4 Khác
Nam 0 0.0% 1 5.9% 4 23.5% 0 0.0% 3 17.6% 2 11.8% 4 23.5% 1 5.9% 2 11.8%
Nữ 1 10.0% 0 0.0% 2 20.0% 0 0.0% 2 20.0% 2 20.0% 2 20.0% 0 0.0% 2 20.0%
Cả Hai 2 1.6% 14 10.9% 2 1.6% 7 5.5% 33 25.8% 31 24.2% 23 18.0% 5 3.9% 13 10.2%
162
Không có hộ dân tộc thiểu số trong khu vực dự án.
Bảng 2.51 cho thấy kết quả khảo sát về sự phân bố độ tuổi của phụ nữ dưới 15 tuổi, từ 15-60
tuổi và trên 60 tuổi. Phần lớn phụ nữ trong độ tuổi lao động, tiếp đến là tỷ lệ trên 60 tuổi và sau cùng
là tỉ lệ dưới 15 tuổi.
Bảng 2.51: Phân bố tuổi của phụ nữ trong hộ gia đình bị ảnh hƣởng
TT Huyện/Xã <15 tuổi 15–60 tuổi >60 tuổi Tổng cộng
I Thái Thụy 21 175 23 219
1.1 TT. Diêm Điền 2 4 1 7
1.2 Thái Sơn 1 22 1 24
1.3 Thái Thủy 1 10 4 15
1.4 Thụy Liên 0 7 0 7
1.5 Thái Giang 7 52 7 66
1.6 Thái Dương 7 42 7 56
1.7 Thụy Hà 3 38 3 44
II Đông Hƣng 2 33 0 35
2.1 Đông Kinh 1 9 0 10
2.2 Đông Tân 1 24 0 25
Tổng cộng 23 208 23 254
Bảng sau đưa ra kết quả khảo sát về thu nhập của hộ gia đình có phụ nữ là chủ hộ. Từ 32 hộ gia
đình có phụ nữ là chủ hộ được khảo sát, có 21 hộ có thu nhập từ 3 triệu đồng đến 5 triệu đồng. Có 6
hộ có thu nhập dưới 3 triệu đồng/tháng và 5 hộ có thu nhập trên 5 triệu đồng/tháng.
Bảng 2.52: Thu nhập của hộ gia đình bị ảnh hƣởng có phụ nữ làm chủ hộ
TT Huyện/Xã < 1 triệu
đồng
1 triệu đồng–
<3 triệu đồng
3 triệu đồng–
5 triệu đồng
>5 triệu
đồng Tổng
I Thái Thụy 0 5 18 4 27
1.1 TT. Diêm Điền 0 0 1 0 1
1.2 Thái Sơn 0 1 2 0 3
1.3 Thái Thủy 0 1 1 1 3
1.4 Thụy Liên 0 0 0 0 0
1.5 Thái Giang 0 1 6 3 10
1.6 Thái Dương 0 2 6 0 8
1.7 Thụy Hà 0 0 2 0 2
II Đông Hƣng 0 1 3 1 5
2.1 Đông Kinh 0 0 0 1 1
2.2 Đông Tân 0 1 3 0 4
Tổng cộng 0 6 21 5 32
Bảng sau cho kết quả khảo sát chi tiết về nghề nghiệp của các hộ bị ảnh hưởng bởi dự án, bảng
32 mô tả về trình độ giáo dục. Cả hai bảng cho thấy phần lớn dân số học hết cấp 2.
163
Bảng 2.53: Phân bố nghề nghiệp của các thành viên Nữ trong các hộ gia đình BAH
Loại việc làm
Thái Thụy Đông Hƣng
Tổng cộng TT. Diêm
Điền Thái Sơn Thái Thủy Thái Liên Thái Giang Thái Dƣơng Thụy Hà Đông Kinh Đông Tân
Ng % Ng % Ng % Ng % Ng % Ng % Ng % Ng % Ng % Ng %
Nông nghiệp 1 0.7
% 18
13.4
% 10 7.5% 6 4.5% 34
25.4
% 31
23.1
% 27
20.1
% 1 0.7% 6 4.5% 134 95%
Chăn nuôi 0 0.0
% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 1
33.3
% 0 0.0% 0 0.0% 1
33.3
% 1
33.3
% 3 33%
Bán hàng 1 10.0
% 0 0.0% 0 0.0% 1
10.0
% 0 0.0% 1
10.0
% 0 0.0% 2
20.0
% 5
50.0
% 10 30%
Dịch vụ ăn
uống 0
0.0
% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0%
Công nhân
nhà máy 0
0.0
% 2
15.4
% 0 0.0% 0 0.0% 5
38.5
% 1 7.7% 1 7.7% 1 7.7% 3
23.1
% 13 69%
Cán bộ, nhân
viên nhà nước 0
0.0
% 0 0.0% 1
10.0
% 0 0.0% 5
50.0
% 0 0.0% 2
20.0
% 0 0.0% 2
20.0
% 10 80%
Làm cho công
ty tư nhân 0
0.0
% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 1
50.0
% 0 0.0% 0 0.0% 1
50.0
% 2 50%
Làm cho lĩnh
vực vận tải 0
0.0
% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0%
Học sinh, sinh
viên 4
8.7
% 2 4.3% 4 8.7% 0 0.0% 8
17.4
% 12
26.1
% 11
23.9
% 2 4.3% 3 6.5% 46 89%
Phục vụ công
việc nhà 0
0.0
% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 1
33.3
% 2
66.7
% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 3 100%
Làm thuê 0 0.0
% 2
14.3
% 0 0.0% 0 0.0% 7
50.0
% 1 7.1% 1 7.1% 0 0.0% 3
21.4
% 14 79%
Khác 1 9.1
% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 3
27.3
% 4
36.4
% 1 9.1% 2
18.2
% 0 0.0% 11 82%
Chưa đến tuổi
lao động 0
0.0
% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 2
25.0
% 3
37.5
% 1
12.5
% 1
12.5
% 1
12.5
% 8 75%
Tổng cộng 7 2.8
% 24
9.4
% 15
5.9
% 7
2.8
% 66
26.0
% 56
22.0
% 44
17.3
% 10 3.9% 25 9.8% 254 86%
164
Bảng 2.54: Trình độ học vấn của các thành viên nữ trong hộ gia đình bị ảnh hƣởng
TT Huyện/Xã Mù
chữ
Cấp
1
Cấp
2
Chƣa tốt
nghiệp
cấp 3
Cấp
3
Đào
tạo
nghề
Đại học
và trên
đại học
Chƣa
đến tuổi
đi học
Tổng
cộng
I Thái Thụy - 24 113 24 25 9 18 6 219
1.1 TT. Diêm Điền - - 4 - 2 - 1 - 7
1.2 Thái Sơn - 4 10 6 3 - 1 - 24
1.3 Thái Thủy - - 8 4 1 - 2 - 15
1.4 Thụy Liên - 1 5 1 - - - - 7
1.5 Thái Giang - 10 34 1 11 5 3 2 66
1.6 Thái Dương - 7 29 4 7 2 4 3 56
1.7 Thụy Hà - 2 23 8 1 2 7 1 44
II Đông Hƣng - 2 7 9 10 - 7 - 35
2.1 Đông Kinh - 1 - 1 7 - 1 - 10
2.2 Đông Tân - 1 7 8 3 - 6 - 25
Tổng cộng - 26 120 33 35 9 25 6 254
3. Tuyến Quán Gỏi – Yên Lệnh
Sử dụng bảng hỏi khảo sát kinh tế xã hội đã lập, tổng số hộ điều tra là 278hộ, chiếm khoảng
37.1% tổng số hộ bị ảnh hưởng. Chi tiết khảo sát được thể hiện ở bảng dưới đây. Có 237 hộ bị
ảnh hưởng nặng bởi dự án.
Bảng 2.55: Tỷ lệ lấy mẫu điều tra kinh tế xã hội tại mỗi xã
TT Huyện/xã Số hộ
bị ảnh
hƣởng
Số hộ bị
ảnh
hƣởng
nặng
(SAH)
Số hộ
điều
tra
KTXH
%
Điều
tra
KTXH
Số hộ
ảnh
hƣởng
nặng
điều tra
KTXH
% Số hộ
ảnh
hƣởng
nặng
điều tra
KTXH
Số hộ
không
ảnh
hƣởng
nặng
điều
tra
KTXH
% Số hộ
không
ảnh
hƣởng
nặng
điều tra
KTXH
1 2 3 4 5 6=5/3 7 8=7/4 9 10=9/5
I Mỹ Hào 10 0 10 100% 0 0.0% 10 100%
1.1 Minh Đức 10 0 10 100% 0 - 10 100%
II Bình Giang 208 107 79 38% 47 43.9% 32 40.5%
2.1 Hưng Thịnh 27 19 16 59% 10 53% 6 37.5%
165
TT Huyện/xã Số hộ
bị ảnh
hƣởng
Số hộ bị
ảnh
hƣởng
nặng
(SAH)
Số hộ
điều
tra
KTXH
%
Điều
tra
KTXH
Số hộ
ảnh
hƣởng
nặng
điều tra
KTXH
% Số hộ
ảnh
hƣởng
nặng
điều tra
KTXH
Số hộ
không
ảnh
hƣởng
nặng
điều
tra
KTXH
% Số hộ
không
ảnh
hƣởng
nặng
điều tra
KTXH
2.2 Vĩnh Tuy 63 17 25 39.7% 9 53% 16 64.0%
2.3 Vĩnh Hồng 12 8 6 50.0% 5 62.5% 1 16.7%
2.4 Tráng Liệt 33 30 15 45.5% 12 40.0% 3 20.0%
2.5 Thúc Kháng 73 33 17 23% 11 33.3% 6 35.3%
III Ân Thi 451 71 160 35% 38 53.5% 122 76%
3.1 Phù Ủng 43 6 19 44% 6 100.0% 13 68.4%
3.2 Bãi Sậy 184 1 57 31% 1 100.0% 56 98.2%
3.3 Tân Phúc 26 0 10 38% 0 0.0% 10 100.0%
3.4 Quang Vinh 78 34 28 36% 11 32.4% 17 60.7%
3.5 TT. Ân Thi 34 22 13 38% 12 54.5% 1 7.7%
3.6 Quảng Lãng 86 8 33 38% 8 100.0% 25 75.8%
IV Kim Động 80 59 29 36% 19 32.2% 10 34%
4.1 Nghĩa dân 80 59 29 36% 19 32.2% 10 34.5%
Tổng 749 237 278 37.1% 104 43.9% 174 63%
Quy mô hộ gia đình
Đa số các hộ gia đình bị ảnh hưởng có quy mô hộ ít hơn 3 người, tiếp sau đó là hộ có quy mô
từ 3-4 người và 5-6 người. Không có hộ nàotrong mẫu khảo sát có hơn 6 người/hộ. Kết quả chi
tiết như ở Bảng dưới đây.
Bảng 2.56: Quy mô hộ bị ảnh hƣởng theo xã
TT Huyện/Xã < 3 thành
viên
3–4 thành
viên
5–6 thành
viên
> 6 thành
viên Tổng cộng
I Mỹ Hào 7 3 - - 10
1.1 Minh Đức 7 3 - - 10
II Bình Giang 53 15 11 - 79
2.1 Hưng Thịnh 7 4 5 - 16
2.2 Vĩnh Tuy 19 6 - - 25
2.3 Vĩnh Hồng 5 - 1 - 6
2.4 Tráng Liệt 8 3 4 - 15
2.5 Thúc Kháng 14 2 1 - 17
III Ân Thi 74 66 20 - 160
3.1 Phù Ủng 11 7 1 - 19
3.2 Bãi Sậy 17 26 14 - 57
3.3 Tân Phúc 3 7 - - 10
3.4 Quang Vinh 17 8 3 - 28
3.5 TT. Ân Thi 10 3 - - 13
166
TT Huyện/Xã < 3 thành
viên
3–4 thành
viên
5–6 thành
viên
> 6 thành
viên Tổng cộng
3.6 Quảng Lãng 16 15 2 - 33
IV Kim Động 16 10 3 - 29
4.1 Nghĩa dân 16 10 3 - 29
Tổng 150 94 34 - 278
Phân bố giới tính
Về tỉ lệ giới tính, mức trung bình của huyện là tỷ lệ nam giới (52,5%) cao hơn so với tỷ lệ nữ
(47,5%) và tỷ lệ này cũng khác nhau ở mỗi xã. Một số xã tỷ lệ nam là ít hơn và một số xã tỷ lệ
nam cao hơn tỷ lệ nữ. Kết quả khảo sát chi tiết được mô tả như trong bảng dưới đây.
Bảng 2.57: Phân bố giới tính ở các hộ thuộc các xã BAH
TT Huyện/Xã Tổng số
hộ SES
Nam Nữ
Số ngƣời % Số ngƣời %
I Mỹ Hào 10 12 48.0% 13 52.0%
1.1 Minh Đức 10 12 48.0% 13 52.0%
II Bình Giang 79 123 50.4% 121 49.6%
2.1 Hưng Thịnh 16 29 50.9% 28 49.1%
2.2 Vĩnh Tuy 25 40 54.1% 34 45.9%
2.3 Vĩnh Hồng 6 8 44.4% 10 55.6%
2.4 Tráng Liệt 15 24 49.0% 25 51.0%
2.5 Thúc Kháng 17 22 47.8% 24 52.2%
III Ân Thi 160 292 52.4% 265 47.6%
3.1 Phù Ủng 19 33 54.1% 28 45.9%
3.2 Bãi Sậy 57 118 53.9% 101 46.1%
3.3 Tân Phúc 10 14 38.9% 22 61.1%
3.4 Quang Vinh 28 49 53.3% 43 46.7%
3.5 TT. Ân Thi 13 20 55.6% 16 44.4%
3.6 Quảng Lãng 33 58 51.3% 55 48.7%
IV Kim Động 29 56 59.6% 38 40.4%
4.1 Nghĩa Dân 29 56 59.6% 38 40.4%
Tổng 278 483 52.5% 437 47.5%
Phân bố độ tuổi
Sự phân bố tuổi trong gia đình các hộ bị ảnh hưởng khảo sát được mô tả trong Bảng dưới
đây. Nhìn chung, bảng dưới đây cho thấy tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động (từ 15 đến 60) là
rất cao và tỷ lệ người cao tuổi (trên 60 tuổi) là thấp. Điều này cho thấy một bức tranh tươi sáng
về tiềm năng lao động trong khu vực dự án
Bảng 2.58: Phân bố độ tuổi trong gia đình các hộ BAH
TT Huyện /Xã <15 tuổi 15–60 tuổi >60 tuổi Tổng cộng
I Mỹ Hào 4 19 2 25
1.1 Minh Đức 4 19 2 25
II Bình Giang 9 195 40 244
2.1 Hưng Thịnh 3 46 8 57
167
TT Huyện /Xã <15 tuổi 15–60 tuổi >60 tuổi Tổng cộng
2.2 Vĩnh Tuy 3 62 9 74
2.3 Vĩnh Hồng 2 16 - 18
2.4 Tráng Liệt 1 39 9 49
2.5 Thúc Kháng - 32 14 46
III Ân Thi 67 430 60 557
3.1 Phù Ủng 1 51 9 61
3.2 Bãi Sậy 43 164 12 219
3.3 Tân Phúc 7 24 5 36
3.4 Quang Vinh 3 75 14 92
3.5 TT. Ân Thi 1 29 6 36
3.6 Quảng Lãng 12 87 14 113
IV Kim Động 11 66 17 94
4.1 Nghĩa dân 11 66 17 94
Tổng 91 710 119 920
Education
Kết quả khảo sát cho thấy, 452/920 người được khảo sát đã hoàn thành bậc học cấp 2,
164/920 người đã tốt nghiệp cấp 3; 46/920người có trình độ đại học, không có người mù chữ. Kết
quả này phản ảnh tình hình tích cực về trình độ học vấn của dân số trong khu vực dự án.
Bảng 2.59: Trình độ học vấn của các thành viên trong các hộ gia đình BAH
TT Huyện/Xã Mù
chữ
Cấp
1
Cấp
2
Chƣa tốt
nghiệp
cấp 3
Cấp
3
Đào
tạo
nghề
Đại học
và trên
đại học
Khác
(chƣa
đến tuổi
đi học)
Tổng
cộng
I Mỹ Hào - 2 16 1 6 - - - 25
1.1 Minh Đức - 2 16 1 6 - - - 25
II Bình Giang - 15 124 21 55 13 13 3 244
2.1 Hưng Thịnh - 2 27 8 13 3 3 1 57
2.2 Vĩnh Tuy - 8 29 10 16 8 2 1 74
2.3 Vĩnh Hồng - 1 10 1 3 - 2 1 18
2.4 Tráng Liệt - - 29 - 15 1 4 - 49
2.5 Thúc Kháng - 4 29 2 8 1 2 - 46
III Ân Thi - 56 258 64 93 28 32 26 557
3.1 Phù Ủng - 6 37 3 8 4 3 - 61
3.2 Bãi Sậy - 31 92 35 25 9 11 16 219
3.3 Tân Phúc - 2 10 1 17 1 2 3 36
3.4 Quang Vinh - 7 45 7 17 7 6 3 92
3.5 TT. Ân Thi - - 23 1 7 - 5 - 36
3.6 Quảng Lãng - 10 51 17 19 7 5 4 113
IV Kim Động - 10 54 12 10 4 1 3 94
4.1 Nghĩa dân - 10 54 12 10 4 1 3 94
168
TT Huyện/Xã Mù
chữ
Cấp
1
Cấp
2
Chƣa tốt
nghiệp
cấp 3
Cấp
3
Đào
tạo
nghề
Đại học
và trên
đại học
Khác
(chƣa
đến tuổi
đi học)
Tổng
cộng
Tổng - 83 452 98 164 45 46 32 920
Nghề nghiệp
Kết quả khảo sát về nghề nghiệp của các hộ gia đình bị ảnh hưởng với các hoạt động/kinh
doanh khác nhau như nông nghiệp, chăn nuôi, thủ công, kinh doanh buôn bán, dịch vụ ăn uống,
cán bộ nhân viên nhà nước, làm việc cho khu vực tư nhân... được phân tích và mô tả như trong
bảng dưới đây:
169
Bảng 2.60: Phân bố nghề nghiệp của các thành viên trong các hộ gia đình bị ảnh hƣởng
Loại việc làm
Huyện Mỹ Hào Huyện Bình Giang
Minh Đức Hƣng Thịnh Vĩnh Tuy Vĩnh Hồng Tráng Liệt Thúc
Kháng
Ng % Ng % Ng % Ng % Ng % Ng %
Nông nghiệp 12 2.5% 28 5.8% 37 7.7% 9 1.9% 26 5.4% 26 5.4%
Chăn nuôi 0 0.0% 1 11.1% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 1 11.1%
Bán hàng 4 5.8% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 2 2.9% 2 2.9%
Dịch vụ ăn
uống 0 0% 2 66.7% 0 0% 0 0% 0 0% 0 0%
Công nhân nhà
máy 1 1.8% 1 1.8% 5 8.9% 3 5.4% 5 8.9% 0 0.0%
Cán bộ, nhân
viên nhà nước 1 2.3% 0 0.0% 3 7.0% 1 2.3% 1 2.3% 1 2.3%
Làm cho công
ty tư nhân 0 0.0% 2 10.0% 1 5.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%
Làm cho lĩnh
vực vận tải 0 0.0% 1 10.0% 1 10.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%
Học sinh, sinh
viên 6 2.9% 10 4.9% 12 5.9% 4 2.0% 8 3.9% 3 1.5%
Phục vụ công
việc nhà 0 0.0% 1 6.3% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 1 6.3%
Làm thuê 1 0.9% 0 0.0% 12 10.7% 0 0.0% 2 1.8% 2 1.8%
Khác 0 0.0% 9 12.9% 3 4.3% 0 0.0% 5 7.1% 9 12.9%
Chưa đến tuổi
đi làm 0 0.0% 2 6.5% 0 0.0% 1 3.2% 0 0.0% 1 3.2%
Tổng cộng 25 2.2% 57 5.1% 74 6.6% 18 1.6% 49 4.4% 46 4.1%
Loại việc làm
Huyện Ân Thi
Phù Ủng Bãi Sậy Tân Phúc Quang Vinh TT. Ân Thi Quảng Lãng
Ng % Ng % Ng % Ng % Ng % Ng %
Nông nghiệp 23 4.8% 82 17.0% 6 1.2% 42 8.7% 23 4.8% 38 7.9%
Chăn nuôi 0 0.0% 2 22.2% 0 0.0% 1 11.1% 0 0.0% 1 11.1%
Bán hàng 1 1.4% 15 21.7% 6 8.7% 0 0.0% 0 0.0% 5 7.2%
Dịch vụ ăn
uống 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0% 0 0.0% 1 33.3%
Công nhân nhà
máy 6 10.7% 6 10.7% 3 5.4% 3 5.4% 3 5.4% 7 12.5%
Cán bộ, nhân
viên nhà nước 4 9.3% 6 14.0% 3 7.0% 4 9.3% 5 11.6% 4 9.3%
Làm cho công
ty tư nhân 0 0.0% 5 25.0% 0 0.0% 3 15.0% 0 0.0% 3 15.0%
Làm cho lĩnh
vực vận tải 0 0.0% 3 30.0% 1 10.0% 1 10.0% 0 0.0% 2 20.0%
Học sinh, sinh
viên 9 4.4% 55 27.0% 7 3.4% 11 5.4% 5 2.5% 19 9.3%
Phục vụ công
việc nhà 4 25.0% 0 0.0% 2 12.5% 1 6.3% 0 0.0% 3 18.8%
170
Loại việc làm
Huyện Ân Thi
Phù Ủng Bãi Sậy Tân Phúc Quang Vinh TT. Ân Thi Quảng Lãng
Ng % Ng % Ng % Ng % Ng % Ng %
Làm thuê 13 11.6% 13 11.6% 1 0.9% 22 19.6% 0 0.0% 21 18.8%
Khác 1 1.4% 16 22.9% 5 7.1% 2 2.9% 0 0.0% 8 11.4%
Chưa đến tuổi
đi làm 0 0.0% 16 51.6% 2 6.5% 2 6.5% 0 0.0% 1 3.2%
Tổng cộng 61 5.4% 219 19.4% 36 3.2% 92 8.2% 36 3.2% 113 10.0%
Loại việc làm
Huyện Kim Động Tổng Cộng
Nghĩa Dân
Ng % Ng %
Nông nghiệp 58 12.0% 410 100%
Chăn nuôi 1 11.1% 7 100%
Bán hàng 1 1.43% 36 100%
Dịch vụ ăn uống 0 0.0% 3 100%
Công nhân nhà máy 3 5.4% 46 100%
Cán bộ, nhân viên nhà nước 0 0.0% 33 100%
Làm cho công ty tư nhân 2 10.0% 16 100%
Làm cho lĩnh vực vận tải 0 0.0% 9 100%
Học sinh, sinh viên 13 6.4% 162 100%
Phục vụ công việc nhà 0 0.0% 12 100%
Làm thuê 13 11.6% 100 100%
Khác 1 1.4% 59 100%
Chưa đến tuổi đi làm 2 6.5% 27 100%
Tổng cộng 94 8.3% 920 100%
Hộ gia đình chính sách xã hội
Hộ gia đình chính sách xã hội được hưởng trợ cấp tiền mặt đặc biệt của Chính phủ nếu có
các thành viên trong gia đình là thương binh, bà mẹ anh hùng, liệt sĩ, những người có công với
cách mạng. Các hộ gia đình đủ điều kiện là hộ gia đình chính sách xã hội là 60 hộ.Trong đó, hộ
gia đình có phụ nữ đơn thân làm chủ hộ là 8 hộ, chiếm khoảng 13.3%.
Bảng 2.61: Hộ gia đình chính sách xã hội, hộ gia đình dễ bị tổn thƣơngvà hộ gia đình có phụ
nữ đơn thân làm chủ hộ
TT Huyện/Xã Nghèo Hộ gia đình
có phụ nữ
đơn thân
Chủ hộ là
ngƣời
khuyết tật
Ngƣời
già neo
đơn
Đối tƣợng
hƣởng trợ cấp
xã hội Tổng cộng
I Mỹ Hào - 1 - - - 1
1.1 Minh Đức - 1 - - - 1
II Bình Giang 3 4 - 1 11 19
2.1 Hưng Thịnh - 1 - - 3 4
2.2 Vĩnh Tuy 2 - - 1 7 10
2.3 Vĩnh Hồng - - - - - -
171
TT Huyện/Xã Nghèo Hộ gia đình
có phụ nữ
đơn thân
Chủ hộ là
ngƣời
khuyết tật
Ngƣời
già neo
đơn
Đối tƣợng
hƣởng trợ cấp
xã hội Tổng cộng
2.4 Tráng Liệt 1 3 - - 1 5
2.5 Thúc Kháng - - - - - -
III Ân Thi 12 2 1 1 20 36
3.1 Phù Ủng 1 1 - - - 2
3.2 Bãi Sậy 4 - - - 5 9
3.3 Tân Phúc 1 - - 1 3 5
3.4 Quang Vinh 3 1 - - 3 7
3.5 TT. Ân Thi 1 - - - 3 4
3.6 Quảng Lãng 2 - 1 - 6 9
IV Kim Động 1 1 - - 2 4
4.1 Nghĩa Dân 1 1 - - 2 4
Tổng 16 8 1 2 33 60
Thu nhập trung bình hàng tháng
Bảng sau cho thấy hầu hết hộ gia đình được phỏng vấn có thu nhập từ 3 triệu đồng đến 5
triệu đồng/tháng và không có hộ gia đình nào có thu nhập hàng tháng dưới 1 triệu đồng. Có 81hộ
trong 278 hộ được khảo sát có thu nhập hơn 5 triệu đồng/tháng.
Bảng 2.62: Thu nhập hàng tháng của các hộ gia đình BAH
TT Huyện/Xã < 1 triệu
đồng 1 triệu đồng–
<3 triệu đồng 3 triệu đồng–5
triệu đồng >5 triệu đồng Tổng
I Mỹ Hào - 1 6 3 10
1.1 Minh Đức - 1 6 3 10
II Bình Giang - 16 45 18 79
2.1 Hưng Thịnh - 3 7 6 16
2.2 Vĩnh Tuy - 5 13 7 25
2.3 Vĩnh Hồng - - 5 1 6
2.4 Tráng Liệt - 4 8 3 15
2.5 Thúc Kháng - 4 12 1 17
III Ân Thi - 16 93 51 160
3.1 Phù Ủng - - 13 6 19
3.2 Bãi Sậy - 6 33 18 57
3.3 Tân Phúc - 1 2 7 10
3.4 Quang Vinh - 4 14 10 28
3.5 TT. Ân Thi - 2 11 - 13
3.6 Quảng Lãng - 3 20 10 33
IV Kim Động - 10 10 9 29
4.1 Nghĩa dân - 10 10 9 29
Tổng - 43 154 81 278
172
Cân đối thu chi
Sau khi so sánh tổng thu nhập và tổng chi tiêu sẽ thấy các hộ gia đình có thu nhập dương hay
âm. Tại các xã bị ảnh hưởng, tính toán cho thấy 87% tổng số hộ có thu nhập dương hoặc thặng
dư sau chi tiêu và 8.3% số hộ khảo sát có thu nhập ít hơn chi tiêu.
Bảng 2.63: Cân đối thu chi của các hộ BAH
TT Huyện/Xã Thu < Chi Thu = Chi Thu > Chi Tổng cộng
Hộ % Hộ % Hộ % Hộ %
I Mỹ Hào - 0.0% - 0.0% 10 100.0% 10 100%
1.1 Minh Đức 0 0.0% 0 0.0% 10 100.0% 10 100%
II Bình Giang 5 6.3% 2 2.5% 72 91.1% 79 100%
2.1 Hưng Thịnh 3 18.8% 0 0.0% 13 81.3% 16 100%
2.2 Vĩnh Tuy 1 4.0% 2 8.0% 22 88.0% 25 100%
2.3 Vĩnh Hồng 0 0.0% 0 0.0% 6 100.0% 6 100%
2.4 Tráng Liệt 1 6.7% 0 0.0% 14 93.3% 15 100%
2.5 Thúc Kháng 0 0.0% 0 0.0% 17 100.0% 17 100%
III Ân Thi 14 8.8% 8 5.0% 138 86.3% 160 100%
3.1 Phù Ủng 1 5.3% 0 0.0% 18 94.7% 19 100%
3.2 Bãi Sậy 10 17.5% 5 8.8% 42 73.7% 57 100%
3.3 Tân Phúc 2 20.0% 0 0.0% 8 80.0% 10 100%
3.4 Quang Vinh 1 3.6% 3 10.7% 24 85.7% 28 100%
3.5 TT. Ân Thi 0 0.0% 0 0.0% 13 100.0% 13 100%
3.6 Quảng Lãng 0 0.0% 0 0.0% 33 100.0% 33 100%
IV Kim Động 4 13.8% 3 10.3% 22 75.9% 29 100%
4.1 Nghĩa Dân 4 13.8% 3 10.3% 22 75.9% 29 100%
Tổng 23 8.3% 13 4.7% 242 87% 278 100%
Tiếp cận các nguồn vốn vay
Bảng sau cho thấy các hộ gia đình chỉ vay vốn từ ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác,
với tỉ lệ hộ gia đình vay vốn từ ngân hàng là 83.3% và từ các tổ chức khác là 16.7%. Các hộ gia
đình nói rằng họ vay tiền cho các hoạt động sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi và kinh doanh khác.
Bảng 2.64 và 1.65 mô tả kết quả khảo sát về tình hình tiếp cận vốn vay và sử dụng vốn vay của
mỗi hộ gia đình bị ảnh hưởng.
Bảng 2.64: Tiếp cận các nguồn vốn vay của các hộ gia đình có phụ nữ làm chủ hộ
TT Huyện/Xã
Vay từ
ngân hàng Vay từ các
tổ chức khác
Vay từ hàng
xóm/bạn bè,
hoặc họ hàng Tổng cộng
Hộ % Hộ % Hộ % Hộ %
I Mỹ Hào - 0.0% - 0.0% - 0.0% 0 -
1.1 Minh Đức 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0%
II Bình Giang 3 75.0% 1 25.0% - 0.0% 4 100%
2.1 Hưng Thịnh 1 100.0% 0 0.0% 0 0.0% 1 100%
2.2 Vĩnh Tuy 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0%
2.3 Vĩnh Hồng 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0%
173
TT Huyện/Xã
Vay từ
ngân hàng Vay từ các
tổ chức khác
Vay từ hàng
xóm/bạn bè,
hoặc họ hàng Tổng cộng
Hộ % Hộ % Hộ % Hộ %
2.4 Tráng Liệt 0 0.0% 1 100.0% 0 0.0% 1 100%
2.5 Thúc Kháng 2 100.0% 0 0.0% 0 0.0% 2 100%
III Ân Thi 7 87.5% 1 12.5% - 0.0% 8 100%
3.1 Phù Ủng 3 75.0% 1 25.0% 0 0.0% 4 100%
3.2 Bãi Sậy 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0%
3.3 Tân Phúc 1 100.0% 0 0.0% 0 0.0% 1 100%
3.4 Quang Vinh 2 100.0% 0 0.0% 0 0.0% 2 100%
3.5 TT. Ân Thi 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0%
3.6 Quảng Lãng 1 100.0% 0 0.0% 0 0.0% 1 100%
IV Kim Động - 0.0% - 0.0% - 0.0% - 0%
4.1 Nghĩa Dân 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0%
Tổng 10 83.3% 2 16.7% - 0.0% 12 100%
Mục đích vay vốn
Bảng 2.65: Mục đích vay vốn của các hộ BAH có phụ nữ làm chủ hộ
TT Huyện/Xã
Sản xuất
nông nghiệp Kinh doanh
Chi tiêu của
gia đình Xây nhà Khác Tổng cộng
Hộ % Hộ % Hộ % Hộ % Hộ % Hộ %
I Mỹ Hào - 0.0% - 0.0% - 0.0% - 0.0% - 0.0% 0 0%
1.1 Minh Đức 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0%
II Bình Giang 2 50.0% - 0.0% 1 25.0% 1 25.0% - 0.0% 4 100%
2.1 Hưng Thịnh 1 100.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 1 100%
2.2 Vĩnh Tuy 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0%
2.3 Vĩnh Hồng 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0%
2.4 Tráng Liệt 0 0.0% 0 0.0% 1 100.0% 0 0.0% 0 0.0% 1 100%
2.5 Thúc Kháng 1 50.0% 0 0.0% 0 0.0% 1 50.0% 0 0.0% 2 100%
III Ân Thi 2 25.0% - 0.0% 4 50.0% 1 12.5% 1 12.5% 8 100%
3.1 Phù Ủng 2 50.0% 0 0.0% 1 25.0% 1 25.0% 0 0.0% 4 100%
3.2 Bãi Sậy 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0%
3.3 Tân Phúc 0 0.0% 0 0.0% 1 100.0% 0 0.0% 0 0.0% 1 100%
3.4 Quang Vinh 0 0.0% 0 0.0% 2 100.0% 0 0.0% 0 0.0% 2 100%
3.5 TT. Ân Thi 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0%
3.6 Quảng Lãng 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 1 100.0
% 1 100%
IV Kim Động - 0.0% - 0.0% - 0.0% - 0.0% - 0.0% - 0%
4.1 Nghĩa Dân 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0%
Tổng 4 33.3% - - 5 41.7% 2 16.7% 1 8.3% 12 100%
174
Tình hình sở hữu các tiện nghi sinh hoạt
Kết quả khảo sát về tiện nghi sinh hoạt của hộ bị ảnh hưởng như tỉ lệ hộ bị ảnh hưởng có xe
máy, ti vi, tủ lạnh, đồ nội thất, và các thiết bị vệ sinh như nhà vệ sinh tự hoại và nước sạch…
được thể hiện ở bảng 16 dưới đây Cơ sở hạ tầng vật chất công cộng (đường liên xã liên thôn, các
dịch vụ xã hội cộng đồng như trường học, trung tâm y tế, chợ...) có sẵn và ở địa điểm không xa
các hộ gia đình bị ảnh hưởng. Kết quả khảo sát về tình hình sở hữu tài sản, các tiện nghi sinh
hoạt, nguồn năng lượng dùng cho nấu ăn, sức khỏe cộng đồng... được thể hiện trong các bảng
dưới đây.
175
Bảng 2.66: Tình hình sở hữu các tiện nghi sinh hoạt của các Hộ BAH
TT Huyện/Xã Đơn
vị
Số hộ
khảo sát Radio Tivi
Xe
máy
Xe
đạp
Quạt
điện
Nồi
cơm
điện
Tủ
lạnh
Máy
bơm
Máy
giặt
Bếp
gas
Bình
nƣớc
nóng
Máy
tính
I Mỹ Hào HH 10 2 10 9 10 10 10 8 8 - 10 1 -
% 100% 20% 100% 90% 100% 100% 100% 80% 80% 0% 100% 10% 0%
1.1 Minh Đức HH 10 2 10 9 10 10 10 8 8 0 10 1 0
% 100% 20% 100% 90% 100% 100% 100% 80% 80% 0% 100% 10% 0%
II Bình Giang Hộ 79 34 78 69 76 78 78 44 74 10 73 20 6
% 100% 43% 99% 87% 96% 99% 99% 56% 94% 13% 92% 25% 8%
2.1 Hưng Thịnh HH 16 2 15 15 14 15 15 10 12 4 14 4 4
% 100% 13% 94% 94% 88% 94% 94% 63% 75% 25% 88% 25% 25%
2.2 Vĩnh Tuy HH 25 20 25 21 25 25 25 16 25 4 25 14 1
% 100% 80% 100% 84% 100% 100% 100% 64% 100% 16% 100% 56% 4%
2.3 Vĩnh Hồng HH 6 0 6 6 6 6 6 5 6 0 6 0 0
% 100% 0% 100% 100% 100% 100% 100% 83% 100% 0% 100% 0% 0%
2.4 Tráng Liệt HH 15 2 15 12 14 15 15 7 15 2 12 2 1
% 100% 13% 100% 80% 93% 100% 100% 47% 100% 13% 80% 13% 7%
2.5 Thúc Kháng HH 17 10 17 15 17 17 17 6 16 0 16 0 0
% 100% 59% 100% 88% 100% 100% 100% 35% 94% 0% 94% 0% 0%
III Ân Thi HH 160 47 158 147 152 160 160 107 158 20 154 26 13
% 100% 29% 99% 92% 95% 100% 100% 67% 99% 13% 96% 16% 8%
3.1 Phù Ủng HH 19 6 19 19 19 19 19 12 19 0 19 1 0
% 100% 32% 100% 100% 100% 100% 100% 63% 100% 0% 100% 5% 0%
3.2 Bãi Sậy HH 57 20 57 53 50 57 57 37 57 12 55 15 10
% 100% 35% 100% 93% 88% 100% 100% 65% 100% 21% 96% 26% 18%
3.3 Tân Phúc HH 10 4 10 9 10 10 10 9 10 6 10 5 2
% 100% 40% 100% 90% 100% 100% 100% 90% 100% 60% 100% 50% 20%
3.4 Quang Vinh HH 28 13 27 24 27 28 28 19 26 2 25 5 1
% 100% 46% 96% 86% 96% 100% 100% 68% 93% 7% 89% 18% 4%
176
TT Huyện/Xã Đơn
vị
Số hộ
khảo sát Radio Tivi
Xe
máy
Xe
đạp
Quạt
điện
Nồi
cơm
điện
Tủ
lạnh
Máy
bơm
Máy
giặt
Bếp
gas
Bình
nƣớc
nóng
Máy
tính
3.5 TT. Ân Thi HH 13 0 12 11 13 13 13 10 13 0 13 0 0
% 100% 0% 92% 85% 100% 100% 100% 77% 100% 0% 100% 0% 0%
3.6 Quảng Lãng HH 33 4 33 31 33 33 33 20 33 0 32 0 0
% 100% 12% 100% 94% 100% 100% 100% 61% 100% 0% 97% 0% 0%
IV Kim Động HH 29 10 27 27 29 30 29 12 25 4 27 8 -
% 100% 34% 93% 93% 100% 103% 100% 41% 86% 14% 93% 28% 0%
4.1 Nghĩa Dân HH 29 10 27 27 29 30 29 12 25 4 27 8 0
% 100% 34% 93% 93% 100% 103% 100% 41% 86% 14% 93% 28% 0%
Tổng cộng HH 278 93 273 252 267 278 277 171 265 34 264 55 19
% 100% 33% 98% 91% 96% 100% 100% 62% 95% 12% 95% 20% 7%
177
Bảng 2.67: Nguồn nƣớc sử dụng trong gia đình các hộ BAH
TT Huyện/Xã Đơn vị Giếng Nƣớc
máy
Sông,
suối,
ao hồ
Nƣớc
khe
núi
Giếng
làng
Nƣớc
mƣa
Nƣớc
đi mua
Giếng
khoan Tổng
I Mỹ Hào Hộ - - - - - - - 10 10
% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100.0% 100.0%
1.1 Minh Đức Hộ 0 0 0 0 0 0 0 10 10
% 0% 0% 0% 0% 0% 0% 0% 100% 100%
II Bình Giang Hộ 1 - - - - - - 78 79
% 1.3% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 98.7% 100.0%
2.1 Hưng Thịnh Hộ 1 0 0 0 0 0 0 15 16
% 6.3% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 93.8% 100%
2.2 Vĩnh Tuy Hộ 0 0 0 0 0 0 0 25 25
% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100.0% 100%
2.3 Vĩnh Hồng Hộ 0 0 0 0 0 0 0 6 6
% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100.0% 100%
2.4 Tráng Liệt Hộ 0 0 0 0 0 0 0 15 15
% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100.0% 100%
2.5 Thúc Kháng Hộ 0 0 0 0 0 0 0 17 17
% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100.0% 100%
III Ân Thi Hộ 2 - - - - - - 158 160
% 1.3% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 98.8% 100.0%
3.1 Phù Ủng Hộ 0 0 0 0 0 0 0 19 19
% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100.0% 100%
3.2 Bãi Sậy Hộ 2 0 0 0 0 0 0 55 57
% 3.5% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 96.5% 100%
3.3 Tân Phúc Hộ 0 0 0 0 0 0 0 10 10
% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100.0% 100%
3.4 Quang Vinh Hộ 0 0 0 0 0 0 0 28 28
% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100.0% 100%
3.5 TT. Ân Thi Hộ 0 0 0 0 0 0 0 13 13
% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100.0% 100%
3.6 Quảng Lãng Hộ 0 0 0 0 0 0 0 33 33
% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100.0% 100%
IV Kim Động Hộ - - - - - - - 29 29
% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100.0% 100.0%
4.1 Nghĩa Dân Hộ 0 0 0 0 0 0 0 29 29
% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100.0% 100%
Tổng cộng Hộ 3 - - - - - - 275 278
% 1.1% 0% 0% 0% 0% 0% 0% 98.9% 100.0%
178
Bảng 2.68: Nguồn năng lƣợng chính sử dụng thắp sáng trong gia đình các hộ BAH
TT Huyện/Xã Đơn vị Điện
lƣới Pin/Ắc
quy Gỗ/than
Máy phát
điện Đèn
dầu Khác Tổng
I Mỹ Hào Hộ 10 - - - - - 10
% 100.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100.0%
1.1 Minh Đức Hộ 10 0 0 0 0 0 10
% 100% 0% 0% 0% 0% 0% 100%
II Bình Giang Hộ 79 - - - - - 79
% 100.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100.0%
2.1 Hưng Thịnh Hộ 16 0 0 0 0 0 16
% 100.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100%
2.2 Vĩnh Tuy Hộ 25 0 0 0 0 0 25
% 100.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100%
2.3 Vĩnh Hồng Hộ 6 0 0 0 0 0 6
% 100.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100%
2.4 Tráng Liệt Hộ 15 0 0 0 0 0 15
% 100.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100%
2.5 Thúc Kháng Hộ 17 0 0 0 0 0 17
% 100.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100%
III Ân Thi Hộ 158 - 2 - - - 160
% 98.8% 0.0% 1.3% 0.0% 0.0% 0.0% 100.0%
3.1 Phù Ủng Hộ 19 0 0 0 0 0 19
% 100.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100%
3.2 Bãi Sậy Hộ 55 0 2 0 0 0 57
% 96.5% 0.0% 3.5% 0.0% 0.0% 0.0% 100%
3.3 Tân Phúc Hộ 10 0 0 0 0 0 10
% 100.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100%
3.4 Quang Vinh Hộ 28 0 0 0 0 0 28
% 100.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100%
3.5 TT. Ân Thi Hộ 13 0 0 0 0 0 13
% 100.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100%
3.6 Quảng Lãng Hộ 33 0 0 0 0 0 33
% 100.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100%
IV Kim Động Hộ 29 - - - - - 29
% 100.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100.0%
4.1 Nghĩa Dân Hộ 29 0 0 0 0 0 29
% 100.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100%
Tổng cộng Hộ 276 - 2 - - - 278
% 99.3% 0% 0.7% 0% 0% 0% 100.0%
179
Bảng 2.69: Nguồn năng lƣợng chính sử dụng nấu ăn trong gia đình các hộ BAH
TT Huyện/Xã Đơn vị Điện
lƣới Máy phát
điện Gas/dầu Gỗ/than Biogas
Không
trả lời Tổng
I Mỹ Hào Hộ - - 6 4 - - 10
% 0.0% 0.0% 60.0% 40.0% 0.0% 0.0% 100.0%
1.1 Minh Đức Hộ 0 0 6 4 0 0 10
% 0% 0% 60% 40% 0% 0% 100%
II Bình Giang Hộ - - 61 17 1 - 79
% 0.0% 0.0% 77.2% 21.5% 1.3% 0.0% 100.0%
2.1 Hưng Thịnh Hộ 0 0 13 3 0 0 16
% 0.0% 0.0% 81.3% 18.8% 0.0% 0.0% 100%
2.2 Vĩnh Tuy Hộ 0 0 18 6 1 0 25
% 0.0% 0.0% 72.0% 24.0% 4.0% 0.0% 100%
2.3 Vĩnh Hồng Hộ 0 0 4 2 0 0 6
% 0.0% 0.0% 66.7% 33.3% 0.0% 0.0% 100%
2.4 Tráng Liệt Hộ 0 0 9 6 0 0 15
% 0.0% 0.0% 60.0% 40.0% 0.0% 0.0% 100%
2.5 Thúc Kháng Hộ 0 0 17 0 0 0 17
% 0.0% 0.0% 100.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100%
III Ân Thi Hộ - 1 130 19 10 - 160
% 0.0% 0.6% 81.3% 11.9% 6.3% 0.0% 100.0%
3.1 Phù Ủng Hộ 0 0 19 0 0 0 19
% 0.0% 0.0% 100.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100%
3.2 Bãi Sậy Hộ 0 1 44 5 7 0 57
% 0.0% 1.8% 77.2% 8.8% 12.3% 0.0% 100%
3.3 Tân Phúc Hộ 0 0 9 1 0 0 10
% 0.0% 0.0% 90.0% 10.0% 0.0% 0.0% 100%
3.4 Quang Vinh Hộ 0 0 17 9 2 0 28
% 0.0% 0.0% 60.7% 32.1% 7.1% 0.0% 100%
3.5 TT. Ân Thi Hộ 0 0 9 4 0 0 13
% 0.0% 0.0% 69.2% 30.8% 0.0% 0.0% 100%
3.6 Quảng Lãng Hộ 0 0 32 0 1 0 33
% 0.0% 0.0% 97.0% 0.0% 3.0% 0.0% 100%
IV Kim Động Hộ 1 - 17 7 4 - 29
% 3.4% 0.0% 58.6% 24.1% 13.8% 0.0% 100.0%
4.1 Nghĩa Dân Hộ 1 0 17 7 4 0 29
% 3.4% 0.0% 58.6% 24.1% 13.8% 0.0% 100%
Tổng cộng Hộ 1 1 214 47 15 - 278
% 0.4% 0.4% 77.0% 16.9% 5.4% 0.0% 100.0%
180
Bảng 2.70: Các loại bệnh phổ biến trong cộng đồng
TT Huyện/Xã Đơn vị Cảm Cúm Sốt rét Tả Lỵ Viêm gan Bệnh hô hấp Không trả lời Tổng
I Mỹ Hào Hộ 10 - - - - - - - 10
% 100.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100.0%
1.1 Minh Đức Hộ 10 0 0 0 0 0 0 0 10
% 100% 0% 0% 0% 0% 0% 0% 0% 100%
II Bình Giang Hộ 60 11 - - - - 1 7 79
% 75.9% 13.9% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 1.3% 8.9% 100.0%
2.1 Hưng Thịnh Hộ 10 0 0 0 0 0 0 6 16
% 62.5% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 37.5% 100%
2.2 Vĩnh Tuy Hộ 19 6 0 0 0 0 0 0 25
% 76.0% 24.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100%
2.3 Vĩnh Hồng Hộ 6 0 0 0 0 0 0 0 6
% 100.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100%
2.4 Tráng Liệt Hộ 13 2 0 0 0 0 0 0 15
% 86.7% 13.3% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100%
2.5 Thúc Kháng Hộ 12 3 0 0 0 0 1 1 17
% 70.6% 17.6% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 5.9% 5.9% 100%
III Ân Thi Hộ 109 30 - - - - 13 8 160
% 68.1% 18.8% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 8.1% 5.0% 100.0%
3.1 Phù Ủng Hộ 15 2 0 0 0 0 2 0 19
% 78.9% 10.5% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 10.5% 0.0% 100%
3.2 Bãi Sậy Hộ 21 21 0 0 0 0 9 6 57
% 36.8% 36.8% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 15.8% 10.5% 100%
3.3 Tân Phúc Hộ 6 2 0 0 0 0 2 0 10
% 60.0% 20.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 20.0% 0.0% 100%
3.4 Quang Vinh Hộ 22 5 0 0 0 0 0 1 28
% 78.6% 17.9% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 3.6% 100%
181
TT Huyện/Xã Đơn vị Cảm Cúm Sốt rét Tả Lỵ Viêm gan Bệnh hô hấp Không trả lời Tổng
3.5 TT. Ân Thi Hộ 13 0 0 0 0 0 0 0 13
% 100.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100%
3.6 Quảng Lãng Hộ 32 0 0 0 0 0 0 1 33
% 97.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 3.0% 100%
IV Kim Động Hộ 27 - - - - - - 2 29
% 93.1% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 6.9% 100.0%
4.1 Nghĩa Dân Hộ 27 0 0 0 0 0 0 2 29
% 93.1% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 6.9% 100%
Tổng cộng Hộ 206 41 - - - - 14 17 278
% 74.1% 14.7% 0% 0% 0% 0% 5.1% 6.1% 100.0%
182
Bảng 2.71: Khả năng tiếp cận các dịch vụ, tiện ích y tế
#
Huyện/Xã
Đơn
vị
Trạm y tế Bệnh viện huyện Phòng khám/hộ lý Nhà thuốc Điều trị thuốc dân tộc
<1km 1-
2km
2-
5km
>5k
m
<1k
m
1-
2km
2-
5km
>5k
m
<1k
m
1-
2km
2-
5km
>5k
m
<1k
m
1-
2km
2-
5km
>5k
m
<1k
m
1-
2km
2-
5km
>5k
m
I Mỹ Hào
Hộ 10 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
% 3.8% 0.0% 0.0% 0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
% 0.0% 0.0%
0.0
% 0.0% 0.0%
0.0
%
0.0
%
0.0
% 0.0%
0.0
% 0.0%
1.1 Minh Đức
Hộ 10 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
% 100.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
% 0.0%
0.0
% 0.0% 0.0%
0.0
%
0.0
%
0.0
% 0.0%
0.0
% 0.0%
II Bình
Giang
Hộ 49 13 0 0 2 1 8 19 0 0 1 0 31 0 0 1 0 0 1 0
% 38.9
%
10.3
%
0.0
%
0.0
%
1.6
%
0.8
%
6.3
%
15.1
%
0.0
% 0.0% 0.8%
0.0
%
24.6
%
0.0
%
0.0
%
0.8
%
0.0
% 0.0%
0.8
% 0.0%
2.1 Hưng
Thịnh
Hộ 6 1 0 0 0 0 1 0 0 0 1 0 11 0 0 0 0 0 1 0
% 28.6
% 4.8% 0.0%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
4.8
%
0.0
%
0.0
% 0.0% 4.8%
0.0
%
52.4
% 0.0%
0.0
%
0.0
%
0.0
% 0.0%
4.8
% 0.0%
2.2 Vĩnh Tuy
Hộ 14 11 0 0 0 0 3 19 0 0 0 0 0 0 0 1 0 0 0 0
% 29.2
%
22.9
% 0.0%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
6.3
%
39.6
%
0.0
% 0.0% 0.0%
0.0
% 0.0% 0.0%
0.0
%
2.1
%
0.0
% 0.0%
0.0
% 0.0%
2.3 Vĩnh Hồng
Hộ 6 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
% 100.0
% 0.0% 0.0%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
% 0.0% 0.0%
0.0
% 0.0% 0.0%
0.0
%
0.0
%
0.0
% 0.0%
0.0
% 0.0%
2.4 Tráng Liệt
Hộ 13 0 0 0 2 0 2 0 0 0 0 0 8 0 0 0 0 0 0 0
% 52.0
% 0.0% 0.0%
0.0
%
8.0
%
0.0
%
8.0
%
0.0
%
0.0
% 0.0% 0.0%
0.0
%
32.0
% 0.0%
0.0
%
0.0
%
0.0
% 0.0%
0.0
% 0.0%
2.5 Thúc
Kháng
Hộ 10 1 0 0 0 1 2 0 0 0 0 0 12 0 0 0 0 0 0 0
% 38.5
% 3.8% 0.0%
0.0
%
0.0
%
3.8
%
7.7
%
0.0
%
0.0
% 0.0% 0.0%
0.0
%
46.2
% 0.0%
0.0
%
0.0
%
0.0
% 0.0%
0.0
% 0.0%
III Ân Thi
Hộ 85 62 1 0 1 4 15 54 2 4 0 1 53 4 1 0 2 1 0 0
% 58.2
%
42.5
%
0.7
%
0.0
%
0.7
%
2.7
%
10.3
%
37.0
%
1.4
%
2.7
%
0.0
%
0.7
%
36.3
%
2.7
%
0.7
%
0.0
%
1.4
% 0.7%
0.0
% 0.0%
3.1 Phù Ủng
Hộ 14 4 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 13 1 0 0 0 0 0 0
% 43.8
%
12.5
% 0.0%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
% 0.0% 0.0%
0.0
%
40.6
% 3.1%
0.0
%
0.0
%
0.0
% 0.0%
0.0
% 0.0%
3.2 Bãi Sậy
Hộ 27 30 0 0 0 0 7 42 0 0 0 0 5 1 1 0 1 0 0 0
% 23.7
%
26.3
% 0.0%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
6.1
%
36.8
%
0.0
% 0.0% 0.0%
0.0
% 4.4% 0.9%
0.9
%
0.0
%
0.9
% 0.0%
0.0
% 0.0%
3.3 Tân Phúc
Hộ 4 5 1 0 0 0 4 6 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
% 20.0
%
25.0
% 5.0%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
20.0
%
30.0
%
0.0
% 0.0% 0.0%
0.0
% 0.0% 0.0%
0.0
%
0.0
%
0.0
% 0.0%
0.0
% 0.0%
3.4 Quang
Vinh
Hộ 11 16 0 0 0 2 0 6 2 4 0 1 10 2 0 0 0 1 0 0
% 20.0 29.1 0.0% 0.0 0.0 3.6 0.0 10.9 3.6 7.3% 0.0% 1.8 18.2 3.6% 0.0 0.0 0.0 1.8% 0.0 0.0%
183
#
Huyện/Xã
Đơn
vị
Trạm y tế Bệnh viện huyện Phòng khám/hộ lý Nhà thuốc Điều trị thuốc dân tộc
<1km 1-
2km
2-
5km
>5k
m
<1k
m
1-
2km
2-
5km
>5k
m
<1k
m
1-
2km
2-
5km
>5k
m
<1k
m
1-
2km
2-
5km
>5k
m
<1k
m
1-
2km
2-
5km
>5k
m
% % % % % % % % % % % % % %
3.5 TT. Ân
Thi
Hộ 13 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
% 100.0
% 0.0% 0.0%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
% 0.0% 0.0%
0.0
% 0.0% 0.0%
0.0
%
0.0
%
0.0
% 0.0%
0.0
% 0.0%
3.6 Quảng
Lãng
Hộ 16 7 0 0 1 2 4 0 0 0 0 0 25 0 0 0 1 0 0 0
% 28.6
%
12.5
% 0.0%
0.0
%
1.8
%
3.6
%
7.1
%
0.0
%
0.0
% 0.0% 0.0%
0.0
%
44.6
% 0.0%
0.0
%
0.0
%
1.8
% 0.0%
0.0
% 0.0%
IV Kim Động
Hộ 6 19 - - - 4 1 3 - - 1 1 12 7 - - - - - -
% 11.1
%
35.2
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
7.4
%
1.9
%
5.6
%
0.0
% 0.0% 1.9%
1.9
%
22.2
%
13.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
% 0.0%
0.0
% 0.0%
4.1 Nghĩa Dân
Hộ 6 19 0 0 0 4 1 3 0 0 1 1 12 7 0 0 0 0 0 0
% 11.1
%
35.
2%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
7.4
%
1.9
%
5.6
%
0.0
%
0.0
%
1.9
%
1.9
%
22.
2%
13.
0%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
Tổng cộng
Hộ 150 94 1 - 3 9 24 76 2 4 2 2 96 11 1 1 2 1 1 -
% 31.3
%
19.6
%
0.2
%
0.0
%
0.6
%
1.9
%
5.0
%
15.8
%
0.4
% 0.8% 0.4%
0.4
%
20.0
%
2.3
%
0.2
%
0.2
%
0.4
% 0.2%
0.2
% 0.0%
184
Bảng 2.72: Khả năng tiếp cận các dịch vụ, tiện ích giáo dục
TT Huyện/Xã Đơn
vị
Trƣờng mần non Trƣờng tiểu học Trung học cơ sở Trung học phổ thông Trung cấp nghề
<1k
m
1-
2km
2-
5km
>5k
m
<1k
m
1-
2km
2-
5k
m
>5k
m
<1k
m
1-
2k
m
2-
5km
>5k
m
<1k
m
1-
2k
m
2-
5km
>5k
m
<1k
m
1-
2k
m
2-
5k
m
>5k
m
I Mỹ Hào
Hộ 2 0 0 0 1 2 0 0 1 2 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
% 0.0% 0.0
%
0.0
%
0.0
%
2.4
%
4.8
%
0.0
%
0.0
%
2.4
%
4.8
% 0.0%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
1.1 Minh Đức
Hộ 0 0 0 0 1 2 0 0 0 1 2 0 0 0 0 0 0 0 0 0
% 0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
16.7
%
33.3
%
0.0
%
0.0
%
16.7
%
33.3
% 0.0%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
II Bình Giang
Hộ 1 0 0 0 3 0 0 0 2 2 0 0 0 3 4 0 0 0 0 3
% 5.6% 0.0
%
0.0
%
0.0
%
16.7
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
11.1
%
11.1
% 0.0%
0.0
%
0.0
%
16.
7%
22.2
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
16.7
%
2.1 Hưng Thịnh
Hộ 0 0 0 0 1 0 0 0 0 1 0 0 8 1 0 0 0 0 0 0
% 0.0% 0.0
%
0.0
%
0.0
%
33.3
%
0.0
%
0.0
%
0.0
% 0.0%
33.3
% 0.0%
0.0
%
44.4
%
33.
3%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
2.2 Vĩnh Tuy
Hộ 0 0 0 0 2 0 0 0 2 1 0 0 0 1 7 0 0 0 0 2
% 0.0% 0.0
%
0.0
%
0.0
%
20.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
20.2
%
10.0
% 0.0%
0.0
%
0.0
%
10.
0%
28.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
20.0
%
2.3 Vĩnh Hồng
Hộ 1 0 0 0 0 6 0 0 0 0 0 0 9 0 6 0 0 0 0 1
% 33.3
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
6.8
%
0.0
%
0.0
% 0.0%
0.0
% 0.0%
0.0
%
10.2
%
0.0
%
6.8
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
33.3
%
2.4 Tráng Liệt
Hộ 0 0 0 0 0 1 0 0 0 0 0 0 9 1 4 0 0 0 0 0
% 0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
1.4
%
0.0
%
0.0
% 0.0%
0.0
% 0.0%
0.0
%
12.9
%
50
%
5.7
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
2.5 Thúc Kháng
Hộ 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 11 0 1 0 0 0 0 0
% 0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
% 0.0%
0.0
% 0.0%
0.0
%
20.8
%
0.0
%
1.9
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
III Ân Thi
Hộ 3 4 0 0 7 18 0 0 0 0 0 0 1 5 18 0 0 1 1 14
% 5.0
%
6.7
%
0.0
%
0.0
%
11.7
%
30.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
% 0.0%
0.0
%
1.7
%
8.3
%
30.0
%
0.0
%
0.0
%
1.7
%
1.7
%
23.3
%
3.1 Phù Ủng
Hộ 0 0 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 1 0 2 0 0 0 1 1
% 0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
25
%
0.0
%
0.0
%
0.0
% 0.0%
0.0
% 0.0%
0.0
%
5.3
%
0.0
%
50.5
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
10.5
%
25.0
%
3.2 Bãi Sậy
Hộ 2 4 0 0 0 16 0 0 0 0 0 0 17 3 9 0 0 0 0 8
% 3.6
%
7.1
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
28.6
%
0.0
%
0.0
% 0.0%
0.0
% 0.0%
0.0
%
50.0
%
5.4
%
16.1
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
14.3
%
185
TT Huyện/Xã Đơn
vị
Trƣờng mần non Trƣờng tiểu học Trung học cơ sở Trung học phổ thông Trung cấp nghề
<1k
m
1-
2km
2-
5km
>5k
m
<1k
m
1-
2km
2-
5k
m
>5k
m
<1k
m
1-
2k
m
2-
5km
>5k
m
<1k
m
1-
2k
m
2-
5km
>5k
m
<1k
m
1-
2k
m
2-
5k
m
>5k
m
3.3 Tân Phúc
Hộ 0 0 0 0 0 2 0 0 0 0 0 0 0 2 1 0 0 0 0 2
% 0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
2.0
%
0.0
%
0.0
% 0.0%
0.0
% 0.0%
0.0
%
0.0
%
25.
0%
12.5
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
25.0
%
3.4 Quang Vinh
Hộ 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 2 0 0 1 1 2
% 0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
% 0.0%
0.0
% 0.0%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
25.0
%
0.0
%
0.0
%
12.5
%
12.5
%
25
%
3.5 TT. Ân Thi
Hộ 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0 1 0 0 0 0 1
% 0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
% 0.0%
0.0
% 0.0%
0.0
%
25.0
%
0.0
%
25.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
25
%
3.6 Quảng Lãng
Hộ 1 0 0 0 6 0 0 0 0 0 0 0 0 0 3 0 0 0 0 0
% 7.7
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
46.2
%
0.0
%
0.0
%
0.0
% 0.0%
0.0
% 0.0%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
23.1
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
IV Kim Động
Hộ 1 - - - 1 4 - - - - - - - - 2 1 - - - 1
% 100.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
10.0
%
40.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
% 0.0%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
20.0
%
10.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
10.0
%
4.1 Nghĩa Dân
Hộ 0 0 0 0 1 4 0 0 0 1 0 0 0 0 2 1 0 0 0 1
% 0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
10.0
%
40.0
%
0.0
%
0.0
% 0.0%
10.0
% 0.0%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
20.0
%
10.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
10.0
%
Tổng cộng
Hộ 4 4 - - 12 24 - - 5 22 2 - 1 8 24 1 0 1 1 18
% 3.1
%
3.1
%
0.0
%
0.0
%
9.4
%
18.9
%
0.0
%
0.0
%
3.9
%
17.3
%
1.6
%
0.0
%
0.8
%
6.3
%
18.9
%
0.8
%
0.0
%
0.8
%
0.8
%
14.2
%
186
Bảng 2.73: Khả năng tiếp cận các dịch vụ, công trình văn hóa, tín ngƣỡng khác…
TT Huyện/Xã Đơn
vị
Chợ Sân vận động Khu thể thao Đình/chùa/nhà thờ Khu vui chơi/giải trí
<1k
m
1-
2k
m
2-
5km
>5k
m
<1k
m
1-
2k
m
2-
5k
m
>5k
m
<1k
m
1-
2km
2-
5km
>5k
m
<1k
m
1-
2km
2-
5k
m
>5k
m
<1k
m
1-
2k
m
2-
5k
m
>5
km
I Mỹ Hào
Hộ 9 1 0 0 1 2 0 0 0 0 0 0 7 3 0 0 0 1 0 0
% 2.4% 0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.3
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
% 0.0%
0.0
%
1.8
%
0.8
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.3
%
0.0
%
0.0
%
1.1 Minh Đức
Hộ 9 1 0 0 1 2 0 0 0 0 0 0 7 3 0 0 0 1 0 0
% 35.7
%
4.2
% 0.0%
0.0
%
4.2
%
8.3
%
0.0
%
0.0
%
0.0
% 0.0% 0.0%
0.0
%
29.2
%
12.5
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
4.2
%
0.0
%
0.0
%
II Bình Giang
Hộ 73 5 1 0 8 11 5 0 0 0 0 0 46 5 18 0 2 3 1 1
% 40.8
%
2.8
%
0.6
%
0.0
%
4.5
%
6.1
%
2.8
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
25.7
%
2.8
%
10.1
%
0.0
%
1.1
%
1.7
%
0.6
%
0.6
%
2.1 Hưng Thịnh
Hộ 16 0 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 12 0 0 0 0 0 0 0
% 55.2
%
0.0
% 0.0%
0.0
%
3.4
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
% 0.0% 0.0%
0.0
%
41.4
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
2.2 Vĩnh Tuy
Hộ 19 5 1 0 0 11 5 0 0 0 0 0 1 5 18 0 0 1 1 1
% 27.9
%
7.4
% 1.5%
0.0
%
0.0
%
16.
2%
7.4
%
0.0
%
0.0
% 0.0% 0.0%
0.0
%
1.5
%
7.4
%
26.5
%
0.0
%
0.0
%
1.5
%
1.5
%
1.5
%
2.3 Vĩnh Hồng
Hộ 6 0 0 0 3 0 0 0 0 0 0 0 6 0 0 0 1 1 0 0
% 35.3
%
0.0
% 0.0%
0.0
%
17.6
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
% 0.0% 0.0%
0.0
%
35.3
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
5.9
%
5.9
%
0.0
%
0.0
%
2.4 Tráng Liệt
Hộ 15 0 0 0 3 0 0 0 0 0 0 0 11 0 0 0 1 1 0 0
% 48.4
%
0.0
% 0.0%
0.0
%
9.7
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
% 0.0% 0.0%
0.0
%
35.5
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
3.2
%
3.2
%
0.0
%
0.0
%
2.5 Thúc Kháng
Hộ 17 0 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 16 13 1 0 0 0 0 0
% 50
%
0.0
% 0.0%
0.0
%
2.9
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
% 0.0% 0.0%
0.0
%
47.1
%
24.5
%
1.9
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
III Ân Thi
Hộ 107 53 0 0 16 13 1 0 0 0 0 0 81 42 29 4 1 5 15 6
% 54.6
%
27
%
0.0
%
0.0
%
8.2
%
6.6
%
0.5
%
0.0
%
0.0
%
0.0
% 0.0%
0.0
%
41.3
%
21.4
%
14.8
%
2.0
%
0.5
%
2.6
%
7.7
%
3.1
%
3.1 Phù Ủng
Hộ 13 6 0 0 0 1 0 0 0 0 0 0 16 2 0 0 0 0 0 0
% 34.2
%
15.8
% 0.0%
0.0
%
0.0
%
2.6
%
0.0
%
0.0
%
0.0
% 0.0% 0.0%
0.0
%
42.1
%
5.3
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
3.2 Bãi Sậy Hộ 32 25 0 0 12 8 1 0 0 0 0 0 4 24 25 4 1 5 11 6
% 20.3 15.8 0.0% 0.0 7.6 5.1 0.6 0.0 0.0 0.0% 0.0% 0.0 2.5 15.2 15.8 2.5 0.6 3.2 7% 3.8
187
TT Huyện/Xã Đơn
vị
Chợ Sân vận động Khu thể thao Đình/chùa/nhà thờ Khu vui chơi/giải trí
<1k
m
1-
2k
m
2-
5km
>5k
m
<1k
m
1-
2k
m
2-
5k
m
>5k
m
<1k
m
1-
2km
2-
5km
>5k
m
<1k
m
1-
2km
2-
5k
m
>5k
m
<1k
m
1-
2k
m
2-
5k
m
>5
km
% % % % % % % % % % % % % % % %
3.3 Tân Phúc
Hộ 6 4 0 0 1 2 0 0 0 0 0 0 2 7 1 0 0 0 4 0
% 22.2
%
14.8
% 0.0%
0.0
%
3.7
%
7.4
%
0.0
%
0.0
%
0.0
% 0.0% 0.0%
0.0
%
7.4
%
25.9
%
3.7
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
14.8
%
0.0
%
3.4 Quang Vinh
Hộ 8 10 0 0 1 2 0 0 0 0 0 0 15 9 3 0 0 0 0 0
% 31
%
17.2
% 0.0%
0.0
%
1.7
%
3.4
%
0.0
%
0.0
%
0.0
% 0.0% 0.0%
0.0
%
25.9
%
15.5
%
52
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
3.5 TT. Ân Thi
Hộ 13 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 13 0 0 0 0 0 0 0
% 50.0
%
0.0
% 0.0%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
% 0.0% 0.0%
0.0
%
50.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
3.6 Quảng Lãng
Hộ 25 8 0 0 2 0 0 0 0 0 0 0 31 0 0 0 0 0 0 0
% 37.9
%
12.1
% 0.0%
0.0
%
3.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
% 0.0% 0.0%
0.0
%
47
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
IV Kim Động
Hộ 26 4 - - 7 - 3 - - - - - 16 1 5 - 3 - - -
% 40
%
6.2
%
0.0
%
0.0
%
10.8
%
0.0
%
4.6
%
0.0
%
0.0
%
0.0
% 0.0%
0.0
%
24.6
%
1.5
%
7.7
%
0.0
%
4.6
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
4.1 Nghĩa Dân
Hộ 26 4
7 0 3 0 0 0 0 0 16 1 5 0 3 0 0 0
% 40
%
6.2
% 0.0%
0.0
%
10.8
%
0.0
%
4.6
%
0.0
%
0.0
% 0.0% 0.0%
0.0
%
24.6
%
1.5
%
7.7
%
0.0
%
4.6
%
0.0
%
0.0
%
0.0
%
Tổng cộng
Hộ 215 63 1 - 32 26 9 - - - - - 150 51 52 4 3 9 19 7
% 33.5
%
9.8
%
0.2
%
0.0
%
5.0
%
4.1
%
1.4
%
0.0
%
0.0
%
0.0
% 0.0%
0.0
%
23.4
%
8.0
%
8.1
%
0.6
%
0.5
%
1.4
%
3.0
%
1.1
%
188
Mức sống
Bảng sau phân tích xu hướng mức sống của hộ bị ảnh hưởng trong 3 năm gần đây. Kết quả
cho thấy đa số hộ gia đình cho rằng điều kiện sống không thay đổi (47.8%) hoặc tốt hơn (50%);
và chỉ khoảng 2.2% cho rằng điều kiện sống trở nên khó khăn hơn.
Bảng 2.74: Sự thay đổi điều kiện sống trong 3 năm gần đây
TT Huyện/Xã Không thay đổi Tốt hơn Khó khăn hơn Tổng cộng
Hộ % Hộ % Hộ % Hộ %
I Mỹ Hào 5 50.0% 5 50.0% - 0.0% 10 100%
1.1 Minh Đức 5 50.0% 5 50.0% 0 0.0% 10 100%
II Bình Giang 42 53.2% 36 45.6% 1 1.3% 79 100%
2.1 Hưng Thịnh 8 50.0% 7 43.8% 1 6.3% 16 100%
2.2 Vĩnh Tuy 9 36.0% 16 64.0% 0 0.0% 25 100%
2.3 Vĩnh Hồng 4 66.7% 2 33.3% 0 0.0% 6 100%
2.4 Tráng Liệt 8 53.3% 7 46.7% 0 0.0% 15 100%
2.5 Thúc Kháng 13 76.5% 4 23.5% 0 0.0% 17 100%
III Ân Thi 67 41.9% 88 55.0% 5 3.1% 160 100%
3.1 Phù Ủng 5 26.3% 14 73.7% 0 0.0% 19 100%
3.2 Bãi Sậy 29 50.9% 23 40.4% 5 8.8% 57 100%
3.3 Tân Phúc 3 30.0% 7 70.0% 0 0.0% 10 100%
3.4 Quang Vinh 11 39.3% 17 60.7% 0 0.0% 28 100%
3.5 TT. Ân Thi 8 61.5% 5 38.5% 0 0.0% 13 100%
3.6 Quảng Lãng 11 33.3% 22 66.7% 0 0.0% 33 100%
IV Kim Động 19 65.5% 10 34.5% - 0.0% 29 100%
4.1 Nghĩa dân 19 65.5% 10 34.5% 0 0.0% 29 100%
Tổng 133 47.8% 139 50% 6 2.2% 278 100%
Bảng sau mô tả kết quả tham vấn về phản hồi của hộ bị ảnh hưởng đối với việc thực hiện dự
án. Bảng cho thấy những kết quả rất tích cực, gần 100% hộ khảo sát ủng hộ thực hiện dự án. Điều
đó có nghĩa là người dân địa phương thấy dự án mang lại nhiều lợi ích cho họ.
Tham vấn cộng đồng về ý kiến của người dân với dự án
Bảng 2.75: Ủng hộ việc thực hiện dự án
TT Huyện/Xã Có Không Tổng cộng
Hộ % Hộ % Hộ %
I Mỹ Hào 10 100.0% - 0.0% 10 100%
1.1 Minh Đức 10 100.0% 0 0.0% 10 100%
II Bình Giang 79 100.0% - 0.0% 79 100%
2.1 Hưng Thịnh 16 100.0% 0 0.0% 16 100%
2.2 Vĩnh Tuy 25 100.0% 0 0.0% 25 100%
2.3 Vĩnh Hồng 6 100.0% 0 0.0% 6 100%
189
TT Huyện/Xã Có Không Tổng cộng
Hộ % Hộ % Hộ %
2.4 Tráng Liệt 15 100.0% 0 0.0% 15 100%
2.5 Thúc Kháng 17 100.0% 0 0.0% 17 100%
III Ân Thi 158 98.8% 2 1.3% 160 100%
3.1 Phù Ủng 19 100.0% 0 0.0% 19 100%
3.2 Bãi Sậy 55 96.5% 2 3.5% 57 100%
3.3 Tân Phúc 10 100.0% 0 0.0% 10 100%
3.4 Quang Vinh 28 100.0% 0 0.0% 28 100%
3.5 TT. Ân Thi 13 100.0% 0 0.0% 13 100%
3.6 Quảng Lãng 33 100.0% 0 0.0% 33 100%
IV Kim Động 29 100.0% - 0.0% 29 100%
4.1 Nghĩa dân 29 100.0% 0 0.0% 29 100%
Tổng 276 99.3% 2 0.7% 278 100%
Vấn đề giới và dân tộc thiểu số
Bảng 2.76 mô tả kết quả khảo sát được phân tích theo giới tính (nam và nữ) qua các hoạt
động khác nhau. Kết quả cho thấy hầu hết các hoạt động phát triển kinh tế được cả 2 giới tham
gia.Tuy nhiên, với hoạt động trồng trọt, nữ giới tham gia nhiều hơn nam giới.
Bảng 2.77 chỉ ra rằng sự tham gia của phụ nữ vào các hoạt động cộng đồng là nhiều hơn nam
giới, nhưng tỷ lệ nam giới ra quyết định lại cao hơn nữ giới.
190
Bảng 2.76: Phân công lao động
TT Phân công
lao động
Đơn
vị
Mỹ Hào Bình Giang
Minh Đức Hƣng Thịnh Vĩnh Tuy Vĩnh Hồng Tráng Liệt Thúc Kháng
Ng % Ng % Ng % Ng % Ng % Ng %
1 Làm đất
Nam 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%
Nữ 2 6.7% 0 0.0% 0 0.0% 1 3.3% 3 9.7% 1 2.7%
Cả Hai 6 2.5% 15 6.4% 25 10.6% 4 1.7% 11 4.7% 16 7.0%
2 Trồng trọt
Nam 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%
Nữ 2 6.5% 0 0.0% 0 0.0% 1 3.2% 3 9.7% 1 3.4%
Cả Hai 6 2.5% 15 6.4% 25 10.6% 4 1.7% 11 4.7% 16 6.9%
3 Gieo sạ
Nam 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%
Nữ 2 6.5% 0 0.0% 0 0.0% 1 3.2% 3 8.1% 1 3.7%
Cả Hai 6 2.6% 15 6.4% 25 10.6% 4 1.7% 11 4.8% 16 6.7%
4 Làm cỏ
Nam 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%
Nữ 2 5.4% 0 0.0% 0 0.0% 1 2.7% 3 10.3% 1 2.6%
Cả Hai 6 2.2% 15 6.4% 25 10.9% 4 1.7% 11 4.6% 16 5.7%
5 Phun thuốc
Nam 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%
Nữ 2 6.9% 0 0.0% 0 0.0% 1 3.4% 3 10.0% 1 3.2%
Cả Hai 6 2.6% 15 6.4% 25 10.8% 4 1.7% 11 6.4% 16 5.7%
6 Thu hoạch
Nam 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%
Nữ 2 7.4% 0 0.0% 0 0.0% 1 3.3% 3 13.6% 1 3.4%
Cả Hai 6 2.5% 15 6.4% 25 10.5% 4 1.7% 11 6.2% 16 5.6%
7 Trồng rau
Nam 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%
Nữ 2 6.7% 0 0.0% 0 0.0% 1 3.3% 3 10% 0 0.0%
Cả Hai 6 3.5% 15 6.4% 25 14.6% 4 2.3% 11 6.4% 0 0.0%
8 Chăn nuôi
gia súc
Nam 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%
Nữ 2 9.1% 0 0.0% 0 0.0% 1 4.5% 3 13.6% 0 0.0%
Cả Hai 6 3.4% 15 6.4% 25 14% 4 2.2% 11 6.2% 0 0.0%
9 Kinh doanh
nhỏ
Nam 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%
Nữ 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%
Cả Hai 3 17.6% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 1 5.9% 1 5.9%
10 Làm công
Nam 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%
Nữ 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%
Cả Hai 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%
11
Lao động di
cư
(trong
nước)
Nam 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%
Nữ 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%
Cả Hai 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%
191
TT Phân công
lao động Đơn vị
Ân Thi
Phù Ủng Bãi Sậy Tân Phúc Quang Vinh TT. Ân
Thi Quảng Lãng
Ng % Ng % Ng % Ng % Ng % Ng %
1 Làm đất
Nam 0 0.0% 1 100.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%
Nữ 2 6.7% 10 33.3% 3 10% 3 10% 1 3.3% 1 3.3%
Cả Hai 16 6.8% 43 18.2% 6 2.5% 25 10.6% 12 5.1% 30 12.7%
2 Trồng trọt
Nam 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%
Nữ 2 6.5% 10 32.3% 3 9.7% 4 12.9% 1 3.2% 1 3.2%
Cả Hai 16 6.8% 44 18.6% 6 2.5% 24 10.2% 12 5.1% 30 12.7%
3 Gieo sạ
Nam 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%
Nữ 2 6.5% 10 32.3% 2 6.5% 4 12.9% 1 3.2% 1 3.2%
Cả Hai 16 6.8% 44 18.7% 6 2.6% 24 10.2% 12 5.1% 30 12.7%
4 Làm cỏ
Nam 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%
Nữ 2 5.4% 15 40.5% 3 8.1% 4 10.8% 1 3.2% 1 3.4%
Cả Hai 16 7.0% 39 17.0% 6 2.6% 24 10.4% 12 5.1% 30 12.9%
5 Phun thuốc
Nam 0 0.0% 4 80.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%
Nữ 2 6.9% 10 34.5% 2 6.9% 3 10.3% 1 3.2% 1 3.7%
Cả Hai 16 6.9% 40 14.2% 6 2.6% 25 10.8% 12 5.1% 30 12.6%
6 Thu hoạch
Nam 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%
Nữ 2 7.4% 9 33.3% 1 3.7% 3 11.3% 1 3.7% 1 3.4%
Cả Hai 16 6.9% 45 18.8% 7 2.9% 25 10.5% 12 5% 30 10.4%
7 Trồng rau
Nam 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%
Nữ 0 0.0% 14 46.7% 3 10% 3 10% 1 3.3% 0 0.0%
Cả Hai 0 0.0% 40 23.4% 6 3.5% 25 14.6% 12 6.7% 0 0.0%
8 Chăn nuôi
gia súc
Nam 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%
Nữ 0 0.0% 8 36.4% 1 4.5% 3 13.6% 1 4.5% 0 0.0%
Cả Hai 0 0.0% 46 25.8% 7 3.9% 25 14% 12 6.7% 0 0.0%
9 Kinh doanh
nhỏ
Nam 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%
Nữ 1 20% 0 0.0% 1 20% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%
Cả Hai 0 0.0% 9 52.9% 3 17.6% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%
10 Làm công
Nam 1 100.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%
Nữ 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%
Cả Hai 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%
11
Lao động di
cư
(trong
nước)
Nam 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%
Nữ 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%
Cả Hai 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%
192
TT Phân công
lao động Đơn vị
Kim Động
Nghĩa Dân
Ngƣời %
1 Làm đất
Nam 0 0.0%
Nữ 3 10%
Cả Hai 27 11.4%
2 Trồng trọt
Nam 0 0.0%
Nữ 3 9.7%
Cả Hai 27 11.4%
3 Gieo sạ
Nam 0 0.0%
Nữ 4 12.9%
Cả Hai 26 11.1%
4 Làm cỏ
Nam 0 0.0%
Nữ 4 10.8%
Cả Hai 26 11.3%
5 Phun thuốc
Nam 1 20.0%
Nữ 3 10.3%
Cả Hai 26 11.2%
6 Thu hoạch
Nam 0 0.0%
Nữ 3 11.1%
Cả Hai 27 11.3%
7 Trồng rau
Nam 0 0.0%
Nữ 3 10%
Cả Hai 27 15.8%
8 Chăn nuôi gia súc
Nam 0 0.0%
Nữ 3 13.6%
Cả Hai 27 15.2%
9 Kinh doanh nhỏ
Nam 0 0.0%
Nữ 0 0.0%
Cả Hai 0 0.0%
10 Làm công
Nam 0 0.0%
Nữ 0 0.0%
Cả Hai 0 0.0%
11 Lao động di cư
(trong nước)
Nam 0 0.0%
Nữ 0 0.0%
Cả Hai 0 0.0%
193
Bảng 2.77: Tham gia các hoạt động cộng đồng
TT Hoạt động Đơn
vị
Mỹ Hào Bình Giang
Minh Đức Hƣng Thịnh Vĩnh Tuy Vĩnh Hồng Tráng Liệt Thúc Kháng
Ng % Ng % Ng % Ng % Ng % Ng %
1
Tham dự các
cuộc họp
cộng đồng
Nam 3 4.2% 1 1.4% 6 8.5% 1 1.4% 2 2.8% 3 4.2%
Nữ 1 7.1% 1 7.1% 1 7.1% 1 7.1% 2 14.3% 1 7.1%
Cả Hai 6 3.1% 14 7.2% 18 9.2% 4 2.1% 11 5.6% 14 7.2%
2
Tham gia vào
việc ra quyết
định
Nam 3 4.5% 1 1.5% 6 9.1% 1 1.5% 2 3% 3 4.5%
Nữ 1 7.1% 1 7.1% 1 7.1% 1 7.1% 2 14.3% 1 7.1%
Cả Hai 6 3.0% 14 7.0% 18 9.0% 4 2.0% 11 5.5% 14 7.0%
3
Gia nhập các
tổ chức địa
phương
Nam 3 4.5% 1 1.5% 6 9.0% 1 1.5% 2 3.0% 3 4.5%
Nữ 1 7.1% 1 7.1% 1 7.1% 1 7.1% 2 14.3% 1 7.1%
Cả Hai 6 3.0% 14 7.0% 18 9.0% 4 2.0% 11 5.5% 14 7.0%
4 Khác
Nam 3 4.5% 1 1.5% 6 9.1% 1 1.5% 2 3.0% 3 4.5%
Nữ 1 7.7% 1 7.7% 1 7.7% 1 7.7% 2 15.4% 1 7.7%
Cả Hai 6 3.0% 14 7.1% 18 9.1% 4 2.0% 10 5.1% 13 6.6%
TT Hoạt động Đơn
vị
Ân Thi
Phù Ủng Bãi Sậy Tân Phúc Quang Vinh TT. Ân Thi Quảng Lãng
Ng % Ng % Ng % Ng % Ng % Ng %
1
Tham dự các
cuộc họp
cộng đồng
Nam 8 11.3% 4 5.6% 0 0.0% 14 19.7% 2 2.8% 16 22.5%
Nữ 0 0.0% 2 14.3% 1 7.1% 0 0.0% 1 7.1% 1 7.1%
Cả Hai 11 5.6% 51 26.2% 9 4.6% 14 7.2% 10 5.0% 16 8.2%
2
Tham gia vào
việc ra quyết
định
Nam 8 12.1% 3 4.5% 0 0.0% 12 18.2% 2 3.0% 16 24.2%
Nữ 0 0.0% 2 14.3% 1 7.1% 0 0.0% 1 7.1% 1 7.1%
Cả Hai 11 5.5% 52 26.0% 9 4.5% 16 8% 10 5.0% 16 8.0%
3
Gia nhập các
tổ chức địa
phương
Nam 8 11.9% 4 6% 0 0.0% 12 17.9% 2 3.0% 16 23.9%
Nữ 0 0.0% 2 14.3% 1 7.1% 0 0.0% 1 7.1% 1 7.1%
Cả Hai 11 5.5% 51 25.6% 9 4.5% 16 8.0% 10 5.0% 16 8.0%
4 Khác
Nam 8 12.1% 3 4.5% 0 0.0% 12 18.2% 2 3.0% 16 24.2%
Nữ 0 0.0% 2 15.4% 1 7.7% 0 0.0% 1 7.7% 1 7.7%
Cả Hai 11 5.6% 52 26.4% 9 4.6% 16 8.1% 10 5.1% 16 8.1%
194
TT Hoạt động Đơn vị
Kim Động
Nghĩa Dân
Ngƣời %
1
Tham dự các
cuộc họp
cộng đồng
Nam 11 15.5%
Nữ 2 14.3%
Cả Hai 17 8.7%
2
Tham gia vào
việc ra quyết
định
Nam 9 13.6%
Nữ 2 14.3%
Cả Hai 19 9.5%
3
Gia nhập các
tổ chức địa
phương
Nam 9 13.4%
Nữ 2 14.3%
Cả Hai 19 9.5%
4 Khác
Nam 9 13.6%
Nữ 1 7.7%
Cả Hai 18 9.1%
Không có hộ dân tộc thiểu số trong khu vực dự án.
Bảng sau cho thấy kết quả khảo sát về sự phân bố độ tuổi của phụ nữ dưới 15 tuổi, từ 15-60
tuổi và trên 60 tuổi. Phần lớn phụ nữ trong độ tuổi lao động, tiếp đến là tỷ lệ trên 60 tuổi và sau
cùng là tỉ lệ dưới 15 tuổi.
Bảng 2.78: Phân bố tuổi của phụ nữ trong hộ gia đình bị ảnh hƣởng
TT Huyện/Xã <15 tuổi 15–60 tuổi >60 tuổi Tổng cộng
I Mỹ Hào 2 10 1 13
1.1 Minh Đức 2 10 1 13
II Bình Giang 4 93 24 121
2.1 Hưng Thịnh 1 21 6 28
2.2 Vĩnh Tuy 2 28 4 34
2.3 Vĩnh Hồng 1 9 0 10
2.4 Tráng Liệt 0 20 5 25
2.5 Thúc Kháng 0 15 9 24
III Ân Thi 36 199 30 265
3.1 Phù Ủng 1 21 6 28
3.2 Bãi Sậy 22 74 5 101
3.3 Tân Phúc 5 15 2 22
3.4 Quang Vinh 1 33 9 43
3.5 TT. Ân Thi 1 13 2 16
3.6 Quảng Lãng 6 43 6 55
IV Kim Động 4 28 6 38
4.1 Nghĩa Dân 4 28 6 38
Tổng 46 330 61 437
195
Bảng dưới đây đưa ra kết quả khảo sát về thu nhập của hộ gia đình có phụ nữ là chủ hộ. Từ
59 hộ gia đình có phụ nữ là chủ hộ được khảo sát, có 32 hộ (khoảng 59.3%) có thu nhập từ 3 triệu
đồng đến 5 triệu đồng. Khoảng 14.8% hộ có thu nhập dưới 3 triệu đồng và 25.9% hộ có thu nhập
trên 5 triệu đồng.
Bảng 2.79: Thu nhập của hộ gia đình bị ảnh hƣởng có phụ nữ làm chủ hộ
TT Huyện/Xã < 1 triệu đồng 1 triệu đồng–
<3 triệu đồng 3 triệu đồng–5
triệu đồng >5 triệu đồng Tổng
I Mỹ Hào - 1 2 - 3
1.1 Minh Đức - 1 2 - 3
II Bình Giang - 5 12 4 21
2.1 Hưng Thịnh - 1 1 2 4
2.2 Vĩnh Tuy - 2 3 2 7
2.3 Vĩnh Hồng - - 2 - 2
2.4 Tráng Liệt - 1 3 - 4
2.5 Thúc Kháng - 1 3 - 4
III Ân Thi - 2 18 10 30
3.1 Phù Ủng - - 4 3 7
3.2 Bãi Sậy - - 3 - 3
3.3 Tân Phúc - 1 - - 1
3.4 Quang Vinh - 1 4 5 10
3.5 TT. Ân Thi - - 3 - 3
3.6 Quảng Lãng - - 4 2 6
IV Kim Động - - - - -
4.1 Nghĩa dân - - - - -
Tổng - 8 32 14 54
Bảng 2.80 cho kết quả khảo sát chi tiết về nghề nghiệp của các hộ bị ảnh hưởng bởi dự án,
bảng 31 mô tả về trình độ giáo dục. Cả hai bảng cho thấy phần lớn dân số học hết cấp 2.
Bảng 2.81 cho thấy kết quả tham vấn hộ gia đình bị ảnh hưởng toàn bộ đất thổ cư và nhà.
196
Bảng 2.80: Phân bố nghề nghiệp của các thành viên Nữ trong các hộ gia đình BAH
Loại việc làm
Mỹ Hào Bình Giang
Minh Đức Hƣng Thịnh Vĩnh Tuy Vĩnh Hồng Tráng Liệt Thúc Kháng
Ng % Ng % Ng % Ng % Ng % Ng %
Nông nghiệp 12 2.9% 28 6.8% 37 9% 9 2.2% 26 6.3% 26 6.3%
Chăn nuôi 0 0.0% 1 14.3% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 1 14.3%
Bán hàng 4 11.1% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 2 5.6% 2 5.6%
Dịch vụ ăn uống 0 0% 2 66.7% 0 0% 0 0% 0 0% 0 0%
Công nhân nhà máy 1 2.2% 1 2.2% 5 10.9% 3 6.5% 5 10.9% 0 0.0%
Cán bộ, nhân viên
nhà nước 1 3.0% 0 0.0% 3 9.1% 1 3.0% 1 3.0% 3 13%
Làm cho công ty tư
nhân 0 0.0% 2 12.5% 1 6.3% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%
Làm cho lĩnh vực
vận tải 0 0.0% 1 11.1% 1 11.% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%
Học sinh, sinh viên 6 3.7% 10 6.2% 12 7.4% 4 2.5% 8 4.9% 3 1.9%
Phục vụ công việc
nhà 0 0.0% 1 8.3% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 1 8.3%
Làm thuê 1 1.0% 0 0.0% 12 12.0% 0 0.0% 2 2.2% 2 2.0%
Khác 0 0.0% 9 15.3% 3 5.1% 0 0.0% 5 8.5% 9 15.3%
Chưa đến tuổi đi
làm 0 0.0% 2 7.4% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 1 3.7%
Tổng cộng 25 2.7% 74 8.0% 74 8% 18 2.0% 49 5.3% 46 5%
Loại việc làm
Ân Thi
Phù Ủng Bãi Sậy Tân Phúc Quang Vinh TT. Ân Thi Quảng Lãng
Ng % Ng % Ng % Ng % Ng % Ng %
Nông nghiệp 23 5.6% 82 20.0% 6 1.5% 42 10.2% 23 5.6% 38 9.3%
Chăn nuôi 0 0.0% 2 28.6% 0 0.0% 1 14.3% 0 0.0% 1 14.3%
Bán hàng 1 2.8% 15 41.7% 6 16.7% 0 0.0% 0 0.0% 5 13.9%
Dịch vụ ăn uống 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0% 0 0.0% 1 33.3%
Công nhân nhà máy 6 13% 6 13% 3 6.5% 3 6.5% 3 6.5% 7 15.2%
Cán bộ, nhân viên
nhà nước 4 12.1% 6 18.2% 3 9.1% 4 12.1% 5 15.2% 4 12.1%
Làm cho công ty tư
nhân 0 0.0% 5 31.3% 0 0.0% 3 18.8% 0 0.0% 3 18.8%
Làm cho lĩnh vực
vận tải 0 0.0% 3 33.3% 1 11.1% 1 11.1% 0 0.0% 2 22.2%
Học sinh, sinh viên 9 5.6% 55 34% 7 4.3% 11 6.8% 5 3.1% 19 11.7%
Phục vụ công việc
nhà 4 13.0% 0 00% 2 16.7% 1 8.3% 0 0.0% 3 18.8%
Làm thuê 1 1.7% 13 13.0% 1 1.0% 22 22% 0 0.0% 21 21.1%
Khác 0 0.0% 16 27.1% 5 8.5% 2 3.4% 0 0.0% 8 13.6%
Chưa đến tuổi đi
làm 0 0.0% 16 59.3% 2 7.4% 2 7.4% 0 0.0% 1 3.7%
Tổng cộng 61 6.6% 101 19.1% 36 3.9% 43 8.1% 36 12.3% 113 12.3%
197
Loại việc làm
Kim Động Tổng
Nghĩa Dân
Ngƣời % Ngƣời %
Nông nghiệp 58 14.4% 410 100%
Chăn nuôi 1 14.3% 7 100%
Bán hàng 1 2.8% 36 100%
Dịch vụ ăn uống 0 0.0% 3 100%
Công nhân nhà máy 3 6.5% 46 100%
Cán bộ, nhân viên nhà nước 0 0.0% 33 100%
Làm cho công ty tư nhân 2 12.5% 16 100%
Làm cho lĩnh vực vận tải 0 0.0% 9 100%
Học sinh, sinh viên 13 8% 162 100%
Phục vụ công việc nhà 0 0.0% 12 100%
Làm thuê 13 13.3% 100 100%
Khác 1 1.7% 59 100%
Chưa đến tuổi đi làm 2 7.4% 27 100%
Tổng cộng 94 10.2% 920 100%
Bảng 2.81: Trình độ học vấn của các thành viên nữ trong hộ gia đình bị ảnh hƣởng
TT Huyện/Xã Mù
chữ
Cấp
1
Cấp
2
Chƣa tốt
nghiệp
cấp 3
Cấp
3
Đào
tạo
nghề
Đại học
và trên
đại học
Khác (chƣa
đến tuổi đi
học)
Tổng
cộng
I Mỹ Hào - 1 7 1 4 - - - 13
1.1 Minh Đức - 1 7 1 4 - - - 13
II Bình Giang - 7 75 10 21 5 2 1 121
2.1 Hưng Thịnh - 1 18 3 4 1 1 - 28
2.2 Vĩnh Tuy - 3 17 4 7 2 - 1 34
2.3 Vĩnh Hồng - 1 6 2 1 - - - 10
2.4 Tráng Liệt - - 17 - 6 1 1 - 25
2.5 Thúc Kháng - 2 17 1 3 1 - - 24
III Ân Thi - 36 137 29 34 11 10 8 265
3.1 Phù Ủng - 2 23 1 1 1 - - 28
3.2 Bãi Sậy - 25 39 17 9 4 3 4 101
3.3 Tân Phúc - 2 11 - 7 1 - 1 22
3.4 Quang Vinh - 3 24 3 7 2 2 2 43
3.5 TT. Ân Thi - - 13 1 2 - - - 16
3.6 Quảng Lãng - 4 27 7 8 3 5 1 55
IV Kim Động - 4 21 5 5 1 1 1 38
4.1 Nghĩa dân - 4 21 5 5 1 1 1 38
Tổng - 48 240 45 64 17 13 10 437
198
4. Tuyến 4 cầu trên Quốc lộ 38B
Sử dụng bảng hỏi khảo sát kinh tế xã hội đã lập, tổng số hộ điều tra là 79 hộ, chiếm khoảng
35% tổng số hộ bị ảnh hưởng. Chi tiết khảo sát được thể hiện ở bảng dưới đây, Có 58 hộ bị ảnh
hưởng nặng bởi dự án.
Bảng 2.82: Tỷ lệ lấy mẫu điều tra kinh tế xã hội tại mỗi xã
TT Huyện/xã Số hộ
bị ảnh
hƣởng
Số hộ bị
ảnh
hƣởng
nặng
(SAH)
Số hộ
điều
tra
KTXH
%
Điều
tra
KTXH
Số hộ
ảnh
hƣởng
nặng
điều tra
KTXH
% Số hộ
ảnh
hƣởng
nặng
điều tra
KTXH
Số hộ
không
ảnh
hƣởng
nặng
điều
tra
KTXH
% Số hộ
không
ảnh
hƣởng
nặng
điều tra
KTXH
1 2 3 4 5 6=5/3 7 8=7/4 9 10=9/5
I Gia Lộc 20 5 10 50% 5 100,0% 5 50%
1 Đoàn
Thượng 13 0 4 31% 0 0,0% 4 100,0%
2 Đồng Quang 7 5 6 86% 5 100,0% 1 16,7%
II Thanh Miện 140 53 40 29% 23 43,4% 17 43%
1 TT Thanh
Miện 41 19 15 37% 10 52,6% 5 33,3%
2 Tứ Cường 61 34 13 21% 13 38,2% 0 0,0%
3 Cao Thắng 38 0 12 32% 0 0,0% 12 100,0%
III Phù Cừ 63 0 29 46% 0 0,0% 29 100%
1 Quang Hưng 39 0 17 44% 0 0,0% 17 100,0%
2 Đoàn Đào 24 0 12 50% 0 0,0% 12 100,0%
Tổng 223 58 79 35% 28 48,3% 51 65%
Quy mô hộ gia đình
Đa số các hộ gia đình bị ảnh hưởng có quy mô hộ từ 3-4 người, tiếp sau đó là hộ có quy mô
ít hơn 3 người và 5-6 người. Không có hộ nào trong mẫu khảo sát có hơn 6 người/hộ. Kết quả chi
tiết như ở Bảng dưới đây.
Bảng 2.83: Quy mô hộ bị ảnh hƣởng theo xã
TT Huyện/Xã < 3 thành
viên
3–4 thành
viên
5–6 thành
viên
> 6 thành
viên
Tổng
cộng
I Gia Lộc 3 7 - - 10
1.1 Đoàn Thượng 1 3 - - 4
1.2 Đồng Quang 2 4 - - 6
II Thanh Miện 12 24 4 - 40
2.1 TT. Thanh Miện 2 11 2 - 15
2.2 Tứ Cường 8 4 1 - 13
2.3 Cao Thắng 2 9 1 - 12
199
TT Huyện/Xã < 3 thành
viên
3–4 thành
viên
5–6 thành
viên
> 6 thành
viên
Tổng
cộng
III Phù Cừ 8 16 5 - 29
3.1 Quang Hưng 4 8 5 - 17
3.2 Đoàn Đào 4 8 - - 12
Tổng 23 47 9 - 79
Phân bố giới tính
Về tỉ lệ giới tính, mức trung bình là tỷ lệ nam giới (55,3%) cao hơn so với tỷ lệ nữ (44,7%)
và tỷ lệ này cũng khác nhau ở mỗi xã. Một số xã tỷ lệ nam là ít hơn và một số xã tỷ lệ nam cao
hơn tỷ lệ nữ. Kết quả khảo sát chi tiết được mô tả như trong bảng dưới đây.
Bảng 2.84: Phân bố giới tính ở các hộ thuộc các xã BAH
TT Huyện/Xã Tổng số
hộ SES
Nam Nữ Tổng cộng
Số
ngƣời %
Số
ngƣời %
Số
ngƣời %
I Gia Lộc 10 12 41,4% 17 58,6% 29 100%
1.1 Đoàn Thượng 4 5 38,5% 8 61,5% 13 100%
1.2 Đồng Quang 6 7 43,8% 9 56,3% 16 100%
II Thanh Miện 40 75 58,6% 53 41,4% 128 100%
2.1 TT. Thanh
Miện 15 32 57,1% 24 42,9% 56 100%
2.2 Tứ Cường 13 21 61,8% 13 38,2% 34 100%
2.3 Cao Thắng 12 22 57,9% 16 42,1% 38 100%
III Phù Cừ 29 58 55,2% 47 44,8% 105 100%
3.1 Quang Hưng 17 36 55,4% 29 44,6% 65 100%
3.2 Đoàn Đào 12 22 55,0% 18 45,0% 40 100%
Tổng 79 145 55,3% 117 44,7% 262 100%
Phân bố độ tuổi
Sự phân bố tuổi trong gia đình các hộ bị ảnh hưởng khảo sát được mô tả trong Bảng dưới
đây. Nhìn chung, bảng dưới đây cho thấy tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động (từ 15 đến 60) là
rất cao và tỷ lệ người cao tuổi (trên 60 tuổi) là thấp. Điều này cho thấy một bức tranh tươi sáng
về tiềm năng lao động trong khu vực dự án
Bảng 2.85: Phân bố độ tuổi trong gia đình các hộ BAH
TT Huyện/Xã <15 tuổi 15–60 tuổi >60 tuổi Tổng cộng
I Gia Lộc 3 24 2 29
1.1 Đoàn Thượng 2 9 2 13
1.2 Đồng Quang 1 15 - 16
II Thanh Miện 8 103 17 128
200
TT Huyện/Xã <15 tuổi 15–60 tuổi >60 tuổi Tổng cộng
2.1 TT. Thanh Miện 6 43 7 56
2.2 Tứ Cường 1 24 9 34
2.3 Cao Thắng 1 36 1 38
III Phù Cừ 12 81 12 105
3.1 Quang Hưng 7 48 10 65
3.2 Đoàn Đào 5 33 2 40
Tổng 23 208 31 262
Giáo dục
Kết quả khảo sát cho thấy, 125/262 người được khảo sát đã hoàn thành bậc học cấp 2. 46/262
người đã tốt nghiệp cấp 3; 25/262 người có trình độ đại học, không có người mù chữ. Kết quả
này phản ánh tình hình tích cực về trình độ học vấn của dân số trong khu vực dự án.
Bảng 2.86: Trình độ học vấn của các thành viên trong các hộ gia đình BAH
TT Huyện/Xã Mù
chữ Cấp
1 Cấp
2
Chƣa tốt
nghiệp
cấp 3
Cấp
3
Đào
tạo
nghề
Đại học
và trên
đại học
Khác
(chƣa
đến tuổi
đi học)
Tổng
cộng
I Gia Lộc - 3 16 - 5 - 4 1 29
1.1 Đoàn
Thượng - - 7 - 2 - 3 1 13
1.2 Đồng Quang - 3 9 - 3 - 1 - 16
II Thanh Miện - 12 67 10 21 5 10 3 128
2.1 TT. Thanh
Miện 10 23 6 11 1 4 1 56
2.2 Tứ Cường - 1 22 4 4 1 2 - 34
2.3 Cao Thắng - 1 22 - 6 3 4 2 38
III Phù Cừ - 4 42 17 20 8 11 3 105
3.1 Quang Hưng - 2 21 13 11 7 9 2 65
3.2 Đoàn Đào - 2 21 4 9 1 2 1 40
Tổng - 19 125 27 46 13 25 7 262
Nghề nghiệp
Kết quả khảo sát về nghề nghiệp của các hộ gia đình bị ảnh hưởng với các hoạt động/kinh
doanh khác nhau như nông nghiệp, chăn nuôi, thủ công, kinh doanh buôn bán, dịch vụ ăn uống,
cán bộ nhân viên nhà nước, làm việc cho khu vực tư nhân... được phân tích và mô tả như trong
bảng dưới đây:
201
Bảng 2.87: Phân bố nghề nghiệp của các thành viên trong các hộ gia đình bị ảnh hƣởng
Loại việc làm
Gia Lộc Thanh Miện Phù Cừ
Tổng cộng Đoàn Thƣợng Đồng Quang
TT. Thanh
Miện Tứ Cƣờng Cao Thắng Quang Hƣng Đoàn Đào
Ng % Ng % Ng % Ng % Ng % Ng % Ng % Ngƣời %
Nông nghiệp 3 3,4% 6 6,8% 16 18,2% 19 21,6% 14 15,9% 13 14,8% 17 19,3% 88 100%
Chăn nuôi - 0,0% - 0,0% - 0,0% 2 100,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% 2 100%
Bán hàng 3 9,1% 4 12,1% - 0,0% 2 6,1% 5 15,2% 19 57,6% - 0,0% 33 100%
Dịch vụ ăn uống - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% 1 100,0% - 0,0% 1 100%
Công nhân nhà máy - 0,0% - 0,0% 7 41,2% - 0,0% 2 11,8% 6 35,3% 2 11,8% 17 100%
Cán bộ, nhân viên nhà nước 1 9,1% 2 18,2% 1 9,1% - 0,0% - 0,0% 4 36,4% 3 27,3% 11 100%
Làm cho công ty tư nhân - 0,0% 1 25,0% - 0,0% 2 50,0% 1 25,0% - 0,0% - 0,0% 4 100%
Làm cho lĩnh vực vận tải - 0,0% - 0,0% 1 50,0% - 0,0% 1 50,0% - 0,0% - 0,0% 2 100%
Học sinh, sinh viên 4 7,1% 1 1,8% 14 25,0% 4 7,1% 7 12,5% 14 25,0% 12 21,4% 56 100%
Phục vụ công việc nhà - 0,0% - 0,0% 2 33,3% 1 16,7% 2 33,3% 1 16,7% - 0,0% 6 100%
Làm thuê - 0,0% 2 9,5% 9 42,9% 2 9,5% 4 19,0% - 0,0% 4 19,0% 21 100%
Khác 1 6,3% - 0,0% 5 31,3% 2 12,5% 1 6,3% 6 37,5% 1 6,3% 16 100%
Chưa đến tuổi đi làm 1 20,0% - 0,0% 1 20,0% - 0,0% 1 20,0% 1 20,0% 1 20,0% 5 100%
Tổng cộng 13 5,0% 16 6,1% 56 21,4% 34 13,0% 38 14,5% 65 24,8% 40 15,3% 262 100%
202
Hộ gia đình chính sách xã hội
Hộ gia đình chính sách xã hội được hưởng trợ cấp tiền mặt đặc biệt của Chính phủ nếu có
các thành viên trong gia đình là thương binh, bà mẹ anh hùng, liệt sĩ, những người có công với
cách mạng. Các hộ gia đình đủ điều kiện là hộ gia đình chính sách xã hội là 18 hộ. Trong đó, hộ
gia đình có phụ nữ đơn thân làm chủ hộ là 2 hộ, chiếm khoảng 11,1%.
Bảng 2.88: Hộ gia đình chính sách xã hội, hộ gia đình dễ bị tổn thƣơng và hộ gia đình có
phụ nữ đơn thân làm chủ hộ
TT Huyện/Xã Nghèo
Hộ gia đình
có phụ nữ
đơn thân
làm chủ hộ
Chủ hộ là
ngƣời khuyết
tật
Ngƣời già
neo đơn
Đối tƣợng
hƣởng trợ
cấp xã hội
Tổng
cộng
I Gia Lộc - - - - - -
1.1 Đoàn Thượng - - - - - -
1.2 Đồng Quang - - - - - -
II Thanh Miện 1 - - - 3 4
2.1 TT. Thanh Miện 1 - - - - 1
2.2 Tứ Cường - - - - 2 2
2.3 Cao Thắng - - - - 1 1
III Phù Cừ 1 2 - - 11 14
3.1 Quang Hưng 1 2 - - 8 11
3.2 Đoàn Đào - - - - 3 3
Tổng 2 2 - - 14 18
Thu nhập trung bình hàng tháng
Bảng sau cho thấy hầu hết hộ gia đình được phỏng vấn có thu nhập từ 3 triệu đồng đến 5
triệu đồng/tháng và chỉ có duy nhất 1 hộ gia đình có thu nhập hàng tháng dưới 1 triệu đồng. Có
22 hộ trong 79 hộ được khảo sát có thu nhập hơn 5 triệu đồng/tháng.
Bảng 2.89: Thu nhập hàng tháng của các hộ gia đình BAH
TT Huyện/Xã < 1 triệu
đồng
1 triệu đồng–
<3 triệu đồng
3 triệu đồng–5
triệu đồng
>5 triệu
đồng
Tổng
cộng
I Gia Lộc - 1 2 7 10
1.1 Đoàn Thượng - - 1 3 4
1.2 Đồng Quang - 1 1 4 6
II Thanh Miện 1 2 31 6 40
2.1 TT. Thanh
Miện 1 1 11 2 15
2.2 Tứ Cường - 1 11 1 13
2.3 Cao Thắng - - 9 3 12
III Phù Cừ - 4 16 9 29
3.1 Quang Hưng - 3 5 9 17
3.2 Đoàn Đào - 1 11 - 12
Tổng 1 7 49 22 79
203
Cân đối thu chi
Sau khi so sánh tổng thu nhập và tổng chi tiêu sẽ thấy các hộ gia đình có thu nhập dương hay
âm. Tại các xã bị ảnh hưởng, tính toán cho thấy 96,2% tổng số hộ có thu nhập dương hoặc thặng
dư sau chi tiêu và 2,5% số hộ khảo sát có thu nhập ít hơn chi tiêu.
Bảng 2.90: Cân đối thu chi của các hộ BAH
TT Huyện/Xã Thu < Chi Thu = Chi Thu > Chi Tổng cộng
Hộ % Hộ % Hộ % Hộ %
I Gia Lộc 1 10,0% - 0,0% 9 90,0% 10 100%
1.1 Đoàn Thượng - 0,0% - 0,0% 4 100,0% 4 100%
1.2 Đồng Quang 1 16,7% - 0,0% 5 83,3% 6 100%
II Thanh Miện - 0,0% - 0,0% 40 100,0% 40 100%
2.1 TT. Thanh Miện - 0,0% - 0,0% 15 100,0% 15 100%
2.2 Tứ Cường - 0,0% - 0,0% 13 100,0% 13 100%
2.3 Cao Thắng - 0,0% - 0,0% 12 100,0% 12 100%
III Phù Cừ 1 3,4% 1 3,4% 27 93,1% 29 100%
3.1 Quang Hưng 1 5,9% 1 5,9% 15 88,2% 17 100%
3.2 Đoàn Đào - 0,0% - 0,0% 12 100,0% 12 100%
Tổng 2 2,5% 1 1,3% 76 96,2% 79 100%
Tiếp cận các nguồn vốn vay
Bảng sau cho thấy các hộ gia đình chỉ vay vốn từ ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác,
với tỉ lệ hộ gia đình vay vốn từ ngân hàng là 50,0% và từ các tổ chức khác là 50,0%. Các hộ gia
đình nói rằng họ vay tiền cho các hoạt động nông nghiệp, chăn nuôi và kinh doanh khác. Bảng
14. 15 mô tả kết quả khả sát về tình hình tiếp cận vốn vay và sử dụng vốn vay của mẫu hộ gia
đình bị ảnh hưởng.
Bảng 2.91: Tiếp cận các nguồn vốn vay của các hộ gia đình có phụ nữ làm chủ hộ
TT Huyện/Xã
Vay từ
ngân hàng
Vay từ các
tổ chức khác
Vay từ hàng
xóm/bạn bè,
hoặc họ hàng
Vay từ các
nguồn khác Tổng cộng
Hộ % Hộ % Hộ % Hộ % Hộ %
I Gia Lộc - 0,0% 1 100,0% - 0,0% - 0,0% 1 100%
1.1 Đoàn Thượng - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0%
1.2 Đồng Quang - 0,0% 1 100,0% - 0,0% - 0,0% 1 100%
II Thanh Miện 1 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% 1 0%
2.1 TT. Thanh
Miện 1 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% 1 0%
2.2 Tứ Cường - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0%
2.3 Cao Thắng - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0%
III Phù Cừ - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0%
3.1 Quang Hưng - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0%
3.2 Đoàn Đào - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0%
Tổng 1 50,0% 1 50,0% - 0,0% - 0,0% 2 100%
204
Mục đích vay vốn
Bảng 2.92: Mục đích vay vốn của các hộ BAH có phụ nữ làm chủ hộ
TT Huyện/Xã
Sản xuất
nông nghiệp Kinh doanh
Chi tiêu của
gia đình Xây nhà Khác Tổng cộng
Hộ % Hộ % Hộ % Hộ % Hộ % Hộ %
I Gia Lộc - 0,0% 1 100% - 0,0% - 0,0% - 0,0% 1 100%
1.1 Đoàn Thượng - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0%
1.2 Đồng Quang - 0,0% 1 100% - 0,0% - 0,0% - 0,0% 1 100%
II Thanh Miện - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% 1 0,0% 1 0%
2.1 TT. Thanh
Miện -
0,0% -
0,0% -
0,0% -
0,0% 1 100% 1 100%
2.2 Tứ Cường - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0%
2.3 Cao Thắng - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0%
III Phù Cừ - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0%
3.1 Quang Hưng - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0%
3.2 Đoàn Đào - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0%
Tổng - 0,0% 1 50% - 0,0% - 0,0% 1 50% 2 100%
Tình hình sở hữu các tiện nghi sinh hoạt
Hầu hết tất cả các hộ gia đình được khảo sát có xe máy, ti vi, tủ lạnh, đồ nội thất, và các thiết
bị vệ sinh như nhà vệ sinh tự hoại và nước sạch. Cơ sở hạ tầng vật chất công cộng (đường liên xã
liên thôn, các dịch vụ xã hội cộng đồng như trường học, trung tâm y tế, chợ...) có sẵn và ở địa
điểm không xa các hộ gia đình bị ảnh hưởng. Kết quả khảo sát về tình hình sở hữu tài sản, các
tiện nghi sinh hoạt, nguồn năng lượng dùng cho nấu ăn, sức khỏe cộng đồng ... được thể hiện
trong các bảng dưới đây.
205
Bảng 2.93: Tình hình sở hữu các tiện nghi sinh hoạt của các Hộ BAH
TT Huyện/Xã Đơn
vị
Số hộ
khảo sát Radio Tivi Xe máy
Xe
đạp Quạt
điện
Nồi
cơm
điện
Tủ
lạnh Máy
bơm Máy giặt Bếp gas
Bình
nƣớc
nóng
Máy
tính
I Gia Lộc Hộ 10 1 10 10 9 10 10 10 10 6 10 5 3
% 100% 100% 100% 100% 90% 100% 100% 100% 100% 60% 100% 50% 30%
1.1 Đoàn
Thượng
Hộ 4 - 4 4 3 4 4 4 4 3 4 2 2
% 100% 0% 100% 100% 75% 100% 100% 100% 100% 75% 100% 50% 50%
1.2 Đồng Quang Hộ 6 1 6 6 6 6 6 6 6 3 6 3 1
% 100% 17% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 50% 100% 50% 17%
II Thanh
Miện
Hộ 40 11 40 38 39 40 39 28 36 6 39 2 1
% 100% 28% 100% 95% 98% 100% 98% 70% 90% 15% 98% 5% 3%
2.1 TT. Thanh
Miện
Hộ 15 4 15 13 15 15 14 8 13 - 14 1 -
% 100% 27% 100% 87% 100% 100% 93% 53% 87% 0% 93% 7% 0%
2.2 Tứ Cường Hộ 13 1 13 13 13 13 13 12 11 4 13 - -
% 100% 8% 100% 100% 100% 100% 100% 92% 85% 31% 100% 0% 0%
2.3 Cao Thắng Hộ 12 6 12 12 11 12 12 8 12 2 12 1 1
% 100% 50% 100% 100% 92% 100% 100% 67% 100% 17% 100% 8% 8%
III Phù Cừ Hộ 29 4 29 27 29 29 28 22 28 6 27 4 3
% 100% 14% 100% 93% 100% 100% 97% 76% 97% 21% 93% 14% 10%
3.1 Quang Hưng Hộ 17 4 17 15 17 17 16 11 16 5 15 4 3
% 100% 24% 100% 88% 100% 100% 94% 65% 94% 29% 88% 24% 18%
3.2 Đoàn Đào Hộ 12 - 12 12 12 12 12 11 12 1 12 - -
% 100% 0% 100% 100% 100% 100% 100% 92% 100% 8% 100% 0% 0%
Tổng cộng Hộ 79 16 79 75 77 79 77 60 74 18 76 11 7
% 100% 20% 100% 95% 97% 100% 97% 76% 94% 23% 96% 14% 9%
206
Bảng 2.94: Nguồn nƣớc sử dụng trong gia đình các hộ BAH
TT Huyện/Xã Chỉ
số Giếng
Nƣớc
máy
Sông,
suối,
ao hồ
Nƣớc
khe
núi
Giếng
làng Nƣớc
mƣa
Nƣớc
đi
mua
Giếng
khoan Tổng
I Gia Lộc Hộ 1 - - - - - - 9 10
% 10,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 90,0% 100,0%
1.1 Đoàn
Thượng
Hộ 1 - - - - - - 3 4
% 25,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 75,0% 100%
1.2 Đồng
Quang
Hộ - - - - - - - 6 6
% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 100,0% 100%
II Thanh
Miện
Hộ - 15 - - - - - 25 40
% 0,0% 37,5% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 62,5% 100,0%
2.1 TT. Thanh
Miện
Hộ - 15 - - - - - - 15
% 0% 100% 0% 0% 0% 0% 0% 0% 100%
2.2 Tứ Cường Hộ - - - - - - - 13 13
% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 100,0% 100%
2.3 Cao Thắng Hộ - - - - - - - 12 12
% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 100,0% 100%
III Phù Cừ Hộ 2 - - - - - - 27 29
% 6,9% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 93,1% 100,0%
3.1 Quang
Hưng
Hộ 2 - - - - - - 15 17
% 11,8% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 88,2% 100%
3.2 Đoàn Đào Hộ - - - - - - - 12 12
% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 100,0% 100%
Tổng cộng Hộ 3 15 - - - - - 61 79
% 4% 19% 0% 0% 0% 0% 0% 77% 100,0%
207
Bảng 2.95: Nguồn năng lƣợng chính sử dụng thắp sáng trong gia đình các hộ BAH
TT Huyện/Xã Chỉ
số Điện
lƣới Pin/Ắc
quy Gỗ/than
Máy phát
điện Đèn
dầu Khác Tổng
I Gia Lộc Hộ 10 - - - - - 10
% 100,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 100,0%
1.1 Đoàn
Thượng
Hộ 4 - - - - - 4
% 100,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 100%
1.2 Đồng
Quang
Hộ 6 - - - - - 6
% 100,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 100%
II Thanh
Miện
Hộ 40 - - - - - 40
% 100,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 100,0%
2.1 TT. Thanh
Miện
Hộ 15 - - - - - 15
% 100% 0% 0% 0% 0% 0% 100%
2.2 Tứ Cường Hộ 13 - - - - - 13
% 100,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 100%
2.3 Cao Thắng Hộ 12 - - - - - 12
% 100,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 100%
III Phù Cừ Hộ 29 - - - - - 29
% 100,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 100,0%
3.1 Quang
Hưng
Hộ 17 - - - - - 17
% 100,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 100%
3.2 Đoàn Đào Hộ 12 - - - - - 12
% 100,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 100%
Tổng cộng Hộ 79 - - - - - 79
% 100% 0% 0% 0% 0% 0% 100,0%
208
Bảng 2.96: Nguồn năng lƣợng chính sử dụng nấu ăn trong gia đình các hộ BAH
TT Huyện/Xã Chỉ
số Điện
lƣới
Máy phát
điện
Gas/
dầu
Gỗ/th
an Biogas
Không
trả lời Tổng
I Gia Lộc Hộ - - 9 - 1 - 10
% 0,0% 0,0% 90,0% 0,0% 10,0% 0,0% 100,0%
1.1 Đoàn Thượng Hộ - - 3 - 1 - 4
% 0,0% 0,0% 75,0% 0,0% 25,0% 0,0% 100%
1.2 Đồng Quang Hộ - - 6 - - - 6
% 0,0% 0,0% 100,0% 0,0% 0,0% 0,0% 100%
II Thanh Miện Hộ - 1 37 2 - - 40
% 0,0% 2,5% 92,5% 5,0% 0,0% 0,0% 100,0%
2.1 TT. Thanh
Miện
Hộ - - 15 - - - 15
% 0,0% 0,0% 100,0% 0,0% 0,0% 0,0% 100%
2.2 Tứ Cường Hộ - - 13 - - - 13
% 0,0% 0,0% 100,0% 0,0% 0,0% 0,0% 100%
2.3 Cao Thắng Hộ - 1 9 2 - - 12
% 0,0% 8,3% 75,0% 16,7% 0,0% 0,0% 100%
III Phù Cừ Hộ - - 27 2 - - 29
% 0,0% 0,0% 93,1% 6,9% 0,0% 0,0% 100,0%
3.1 Quang Hưng Hộ - - 15 2 - - 17
% 0,0% 0,0% 88,2% 11,8% 0,0% 0,0% 100%
3.2 Đoàn Đào Hộ - - 12 - - - 12
% 0,0% 0,0% 100,0% 0,0% 0,0% 0,0% 100%
Tổng cộng Hộ - 1 73 4 1 - 79
% 0,0% 1,3% 92,4% 5,1% 1,3% 0,0% 100,0%
209
Bảng 2.97: Các loại bệnh phổ biến trong cộng đồng
TT Huyện/Xã Chỉ số Cảm Cúm Sốt rét Tả Lỵ Viêm
gan Bệnh hô
hấp Không
trả lời Tổng
I Gia Lộc Hộ 6 2 - - - - 2 - 10
% 60,0% 20,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 20,0% 0,0% 100,0%
1.1 Đoàn Thượng Hộ 4 - - - - - - - 4
% 100,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 100%
1.2 Đồng Quang Hộ 2 2 - - - - 2 0 6
% 33,3% 33,3% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 33,3% 0,0% 100%
II Thanh Miện Hộ 34 6 - - - - - - 40
% 85,0% 15,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 100,0%
2.1 TT. Thanh Miện Hộ 13 2 - - - - - - 15
% 86,7% 13,3% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 100%
2.2 Tứ Cường Hộ 13 - - - - - - - 13
% 100,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 100%
2.3 Cao Thắng Hộ 8 4 - - - - - - 12
% 66,7% 33,3% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 100%
III Phù Cừ Hộ 19 7 - - - - 1 2 29
% 65,5% 24,1% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 3,4% 6,9% 100,0%
3.1 Quang Hưng Hộ 8 6 - - - - 1 2 17
% 47,1% 35,3% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 5,9% 11,8% 100%
3.2 Đoàn Đào Hộ 11 1 - - - - - - 12
% 91,7% 8,3% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 100%
Tổng cộng Hộ 59 15 - - - - 3 2 79
% 75% 19% 0% 0% 0% 0% 4% 3% 100,0%
210
Bảng 2.98: Khả năng tiếp cận các dịch vụ, tiện ích y tế
TT Huyện/Xã Đơn
vị
Trạm y tế Bệnh viện huyện Phòng khám/hộ lý Nhà thuốc Điều trị thuốc dân tộc
<1k
m
1-
2km
2-
5k
m
>5k
m
<1k
m
1-
2k
m
2-
5k
m
>5k
m
<1k
m
1-
2k
m
2-
5k
m
>5k
m
<1k
m
1-
2k
m
2-
5k
m
>5k
m
<1k
m
1-
2k
m
2-
5k
m
>5k
m
I Gia Lộc
Hộ 4 2 - - - - - 5 - - - - 4 - - - - - - -
% 26,7
%
13,3
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
33,3
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
26,7
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
1.1 Đoàn Thượng
Hộ - - - - - - - - - - - - 4 - - - - - - -
% 0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
100,
0%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
1.2 Đồng Quang
Hộ 4 2 - - - - - 5 - - - - - - - - - - - -
% 36,4
%
18,2
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
45,5
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
% 0,0%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
II Thanh Miện
Hộ 14 11 1 - - 5 - - - - - - 17 5 - - - - - -
% 26,4
%
20,8
%
1,9
%
0,0
%
0,0
%
9,4
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
32,1
%
9,4
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
2.1 TT. Thanh
Miện
Hộ 2 - - - - 5 - - - - - - 10 2 - - - - - -
% 10,5
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
26,3
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
52,6
%
10,5
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
2.2 Tứ Cường
Hộ 5 7 1 - - - - - - - - - 1 1 - - - - - -
% 33,3
%
46,7
%
6,7
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
% 6,7%
6,7
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
2.3 Cao Thắng
Hộ 7 4 - - - - - - - - - - 6 2 - - - - - -
% 36,8
%
21,1
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
31,6
%
10,5
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
III Phù Cừ
Hộ 25 1 - - 2 - 3 - 1 - - - 14 - 1 - 1 1 - -
% 51,0
%
2,0
%
0,0
%
0,0
%
4,1
%
0,0
%
6,1
%
0,0
%
2,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
28,6
%
0,0
%
2,0
%
0,0
%
2,0
%
2,0
%
0,0
%
0,0
%
3.1 Quang Hưng
Hộ 14 - - - 2 - 3 - 1 - - - 14 - 1 - 1 1 - -
% 37,8
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
5,4
%
0,0
%
8,1
%
0,0
%
2,7
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
37,8
%
0,0
%
2,7
%
0,0
%
2,7
%
2,7
%
0,0
%
0,0
%
3.2 Đoàn Đào
Hộ 11 1 - - - - - - - - - - - - - - - - - -
% 91,7
%
8,3
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
% 0,0%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
Tổng cộng
Hộ 43 14 1 - 2 5 3 5 1 - - - 35 5 1 - 1 1 - -
% 36,8
%
12,0
%
0,9
%
0,0
%
1,7
%
4,3
%
2,6
%
4,3
%
0,9
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
29,9
%
4,3
%
0,9
%
0,0
%
0,9
%
0,9
%
0,0
%
0,0
%
211
Bảng 2.99: Khả năng tiếp cận các dịch vụ, tiện ích giáo dục
TT Huyện/Xã Đơn
vị
Trƣờng mần non Trƣờng tiểu học Trung học cơ sở Trung học phổ thông Trung cấp nghề
<1k
m
1-
2k
m
2-
5k
m
>5k
m
<1k
m
1-
2km
2-
5k
m
>5k
m
<1k
m
1-
2km
2-
5km
>5k
m
<1k
m
1-
2k
m
2-
5km
>5k
m
<1k
m
1-
2k
m
2-
5k
m
>5k
m
I Gia Lộc Hộ - - - - - 1 - - - 1 - - - - - 1 - - - -
% 0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
33,3
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
33,3
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
33,3
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
1.1 Đoàn Thượng Hộ - - - - - 1 - - - - - - - - - 1 - - - -
% 0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
50,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
% 0,0%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
50,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
1.2 Đồng Quang Hộ - - - - - - - - - 1 - - - - - - - - - -
% 0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
100,
0%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
II Thanh Miện Hộ 1 - - - 4 1 - - 1 7 - - - 2 7 1 - - - 4
% 3,6
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
14,3
%
3,6
%
0,0
%
0,0
%
3,6
%
25,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
7,1
%
25,0
%
3,6
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
14,3
%
2.1 TT. Thanh
Miện
Hộ - - - - 3 - - - - 4 - - - - 5 - - - - -
% 0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
25,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
33,3
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
41,7
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
2.2 Tứ Cường Hộ - - - - - - - - - 1 - - - - 1 - - - - 1
% 0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
33,3
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
33,3
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
33,3
%
2.3 Cao Thắng Hộ 1 - - - 1 1 - - 1 2 - - - 2 1 1 - - - 3
% 7,7
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
7,7
%
7,7
%
0,0
%
0,0
%
7,7
%
15,4
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
15,4
%
7,7
%
7,7
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
23,1
%
III Phù Cừ Hộ - - - - - 3 1 - - 3 2 - - 1 7 - - 1 1 1
% 0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
15,0
%
5,0
%
0,0
%
0,0
%
15,0
%
10,0
%
0,0
%
0,0
%
5,0
%
35,0
%
0,0
%
0,0
%
5,0
%
5,0
%
5,0
%
3.1 Quang Hưng Hộ - - - - - 1 1 - - 1 2 - - 1 3 - - 1 1 -
% 0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
9,1
%
9,1
%
0,0
%
0,0
% 9,1%
18,2
%
0,0
%
0,0
%
9,1
%
27,3
%
0,0
%
0,0
%
9,1
%
9,1
%
0,0
%
3.2 Đoàn Đào Hộ - - - - - 2 - - - 2 - - - - 4 - - - - 1
% 0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
22,2
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
22,2
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
44,4
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
11,1
%
Tổng cộng Hộ 1 - - - 4 5 1 - 1 11 2 - - 3 14 2 - 1 1 5
% 2,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
7,8
%
9,8
%
2,0
%
0,0
%
2,0
%
21,6
%
3,9
%
0,0
%
0,0
%
5,9
%
27,5
%
3,9
%
0,0
%
2,0
%
2,0
%
9,8
%
212
Bảng 2.100: Khả năng tiếp cận các dịch vụ, công trình văn hóa, tín ngƣỡng khác…
TT Huyện/Xã Đơn
vị
Chợ Sân vận động Khu thể thao Đình/chùa/nhà thờ Khu vui chơi/giải trí
<1k
m
1-
2km
2-
5k
m
>5k
m
<1k
m
1-
2km
2-
5k
m
>5k
m
<1k
m
1-
2k
m
2-
5k
m
>5k
m
<1k
m
1-
2km
2-
5km
>5k
m
<1k
m
1-
2k
m
2-
5km
>5
km
I Gia Lộc Hộ 8 2 - - 1 3 1 - - - - - 4 1 5 - - - 4 -
% 27,6
%
6,9
%
0,0
%
0,0
%
3,4
%
10,3
%
3,4
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
13,8
%
3,4
%
17,2
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
13,8
%
0,0
%
1.1 Đoàn Thượng Hộ 4 - - - - - - - - - - - 4 - - - - - - -
% 50,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
50,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
1.2 Đồng Quang Hộ 4 2 - - 1 3 1 - - - - - - 1 5 - - - 4 0
% 19,0
%
9,5
%
0,0
%
0,0
%
4,8
%
14,3
%
4,8
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
4,8
%
23,8
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
19,0
%
0,0
%
II Thanh Miện Hộ 27 13 - - 2 9 - - - - - - 16 13 3 - - 1 3 1
% 30,7
%
14,8
%
0,0
%
0,0
%
2,3
%
10,2
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
18,2
%
14,8
%
3,4
%
0,0
%
0,0
%
1,1
%
3,4
%
1,1
%
2.1 TT. Thanh
Miện
Hộ 14 1 - - - - - - - - - - 6 2 - - - - 1 -
% 58,3
%
4,2
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
25,0
%
8,3
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
4,2
%
0,0
%
2.2 Tứ Cường Hộ 7 6 - - 1 - - - - - - - 9 3 - - - - - -
% 26,9
%
23,1
%
0,0
%
0,0
%
3,8
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
34,6
%
11,5
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
2.3 Cao Thắng Hộ 6 6 - - 1 9 - - - - - - 1 8 3 - - 1 2 1
% 15,8
%
15,8
%
0,0
%
0,0
%
2,6
%
23,7
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
2,6
%
21,1
%
7,9
%
0,0
%
0,0
%
2,6
%
5,3
%
2,6
%
III Phù Cừ Hộ 28 1 - - 8 - - - - - - - 20 1 - - - - 1 -
% 47,5
%
1,7
%
0,0
%
0,0
%
13,6
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
33,9
%
1,7
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
1,7
%
0,0
%
3.1 Quang Hưng Hộ 17 - - - 8 - - - - - - - 9 - - - - - 1 -
% 48,6
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
22,9
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
25,7
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
2,9
%
0,0
%
3.2 Đoàn Đào Hộ 11 1 - - - - - - - - - - 11 1 - - - - - -
% 45,8
%
4,2
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
45,8
%
4,2
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
Tổng cộng Hộ 63 16 - - 11 12 1 - - - - - 40 15 8 - - 1 8 1
% 35,8
%
9,1
%
0,0
%
0,0
%
6,3
%
6,8
%
0,6
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
0,0
%
22,7
%
8,5
%
4,5
%
0,0
%
0,0
%
0,6
%
4,5
%
0,6
%
213
Mức sống
Bảng sau phân tích về xu hướng mức sống của hộ bị ảnh hưởng trong 3 năm gần đây. Kết
quả cho thấy đa số hộ gia đình cho rằng điều kiện sống không thay đổi (54,4%) hoặc tốt hơn
(44,3%); và chỉ khoảng 1,3% cho rằng điều kiện sống trở nên khó khăn hơn.
Bảng 2.101: Sự thay đổi điều kiện sống trong 3 năm gần đây
TT Huyện/Xã Không thay đổi Tốt hơn Khó khăn hơn Tổng cộng
Hộ % Hộ % Hộ % Hộ %
I Gia Lộc 2 20,0% 8 80,0% - 0,0% 10 100%
1.1 Đoàn Thượng - 0,0% 4 100,0% - 0,0% 4 100%
1.2 Đồng Quang 2 33,3% 4 66,7% - 0,0% 6 100%
II Thanh Miện 20 50,0% 19 47,5% 1 2,5% 40 53%
2.1 TT. Thanh
Miện 9 60,0% 5 33,3% 1 6,7% 15 100%
2.2 Tứ Cường 5 38,5% 8 61,5% - 0,0% 13 100%
2.3 Cao Thắng 6 50,0% 6 50,0% - 0,0% 12 100%
III Phù Cừ 21 72,4% 8 27,6% - 0,0% 29 100%
3.1 Quang Hưng 12 70,6% 5 29,4% - 0,0% 17 100%
3.2 Đoàn Đào 9 75,0% 3 25,0% - 0,0% 12 100%
Tổng 43 54,4% 35 44,3% 1 1,3% 79 100%
Bảng sau mô tả kết quả tham vấn về phản hồi của hộ bị ảnh hưởng đối với việc thực hiện dự
án. Bảng cho thấy những kết quả rất tích cực, gần 100% hộ khảo sát ủng hộ thực hiện dự án. Điều
đó có nghĩa là người dân địa phương thấy dự án mang lại nhiều lợi ích cho họ.
Tham vấn cộng đồng về ý kiến của người dân với dự án
Bảng 2.102: Ủng hộ việc thực hiện dự án
TT Huyện/Xã Có Không Tổng cộng
Hộ % Hộ % Hộ %
I Gia Lộc 9 90,0% 1 10,0% 10 100%
1.1 Đoàn Thượng 3 75,0% 1 25,0% 4 100%
1.2 Đồng Quang 6 100,0% - 0,0% 6 100%
II Thanh Miện 40 100,0% - 0,0% 40 100%
2.1 TT. Thanh Miện 15 100,0% - 0,0% 15 100%
2.2 Tứ Cường 13 100,0% - 0,0% 13 100%
2.3 Cao Thắng 12 100,0% - 0,0% 12 100%
III Phù Cừ 29 100,0% - 0,0% 29 100%
3.1 Quang Hưng 17 100,0% - 0,0% 17 100%
3.2 Đoàn Đào 12 100,0% - 0,0% 12 100%
Tổng 78 98,7% 1 1,3% 79 100%
214
Vấn đề giới và dân tộc thiểu số
Bảng 2.103 mô tả kết quả khảo sát được phân tích theo giới tính (nam và nữ) qua các hoạt
động khác nhau. Kết quả cho thấy hầu hết các hoạt động phát triển kinh tế được cả 2 giới tham
gia.
Bảng 2.104 chỉ ra rằng sự tham gia của nam giới trong các hoạt động cộng đồng là nhiều hơn
nữ giới, và tỷ lệ nam giới ra quyết định cũng cao hơn nữ giới.
215
Bảng 2.103: Phân công lao động
TT Phân công
lao động Đơn vị
Gia Lộc Thanh Miện Phù Cừ
Đoàn Thƣợng Đồng Quang TT. Thanh
Miện Tứ Cƣờng Cao Thắng Quang Hƣng Đoàn Đào
Ng % Ng % Ng % Ng % Ng % Ng % Ng %
1 Làm đất
Nam - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0%
Nữ - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% 2 100%
Cả Hai 2 3,2% 6 9,5% 14 22,2% 12 19,0% 9 14,3% 11 17,5% 9 14%
2 Trồng trọt
Nam - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0%
Nữ - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% 2 100%
Cả Hai 2 3,2% 6 9,5% 14 22,2% 12 19,0% 9 14,3% 11 17,5% 9 14%
3 Gieo sạ
Nam - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0%
Nữ - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% 2 100%
Cả Hai 2 3,2% 6 9,5% 14 22,2% 12 19,0% 9 14,3% 11 17,5% 9 14%
4 Làm cỏ
Nam - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0%
Nữ - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% 2 100%
Cả Hai 2 3,2% 6 9,5% 14 22,2% 12 19,0% 9 14,3% 11 17,5% 9 14%
5 Phun thuốc
Nam - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0%
Nữ - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% 2 100%
Cả Hai 2 3,2% 6 9,5% 14 22,2% 12 19,0% 9 14,3% 11 17,5% 9 14%
6 Thu hoạch
Nam - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0%
Nữ - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% 2 100%
Cả Hai 2 3,2% 6 9,5% 14 22,2% 12 19,0% 9 14,3% 11 17,5% 9 14%
7 Trồng rau
Nam - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0%
Nữ 1 33,3% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% 2 67%
Cả Hai 2 3,9% 6 11,8% 14 27,5% - 0,0% 9 17,6% 11 21,6% 9 18%
8 Chăn nuôi
gia súc
Nam - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0%
Nữ - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% 2 100%
216
TT Phân công
lao động Đơn vị
Gia Lộc Thanh Miện Phù Cừ
Đoàn Thƣợng Đồng Quang TT. Thanh
Miện Tứ Cƣờng Cao Thắng Quang Hƣng Đoàn Đào
Ng % Ng % Ng % Ng % Ng % Ng % Ng %
Cả Hai 2 4,5% 6 13,6% 7 15,9% - 0,0% 9 20,5% 11 25,0% 9 20%
9 Kinh doanh
nhỏ
Nam 1 50,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% 1 50,0% - 0%
Nữ - 0,0% 1 100,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0%
Cả Hai 1 6,7% 2 13,3% - 0,0% - 0,0% 4 26,7% 8 53,3% - 0%
10 Làm công
Nam - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0%
Nữ - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% 1 100,0% - 0%
Cả Hai - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0%
11
Lao động di
cư
(trong nước)
Nam - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0%
Nữ - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% 1 100,0% - 0%
Cả Hai - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% 1 100,0% - 0%
217
Bảng 2.104: Tham gia các hoạt động cộng đồng
TT Hoạt động Đơn vị
Gia Lộc Thanh Miện Phù Cừ
Đoàn Thƣợng Đồng Quang TT. Thanh
Miện Tứ Cƣờng Cao Thắng Quang Hƣng Đoàn Đào
Ng % Ng % Ng % Ng % Ng % Ng % Ng %
1
Tham dự các
cuộc họp
cộng đồng
Nam 2 11,8% 1 5,9% 1 5,9% 8 47,1% 3 17,6% 1 5,9% 1 6%
Nữ - 0,0% - 0,0% 1 100,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0%
Cả Hai 2 3,3% 5 8,2% 13 21,3% 5 8,2% 9 14,8% 16 26,2% 11 18%
2
Tham gia vào
việc ra quyết
định
Nam 2 11,8% 1 5,9% 1 5,9% 8 47,1% 3 17,6% 1 5,9% 1 6%
Nữ - 0,0% - 0,0% 1 100,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0%
Cả Hai 2 3,3% 5 8,2% 13 21,3% 5 8,2% 9 14,8% 16 26,2% 11 18%
3
Gia nhập các tổ
chức địa
phương
Nam 2 12,5% 1 6,3% 1 6,3% 8 50,0% 3 18,8% - 0,0% 1 6%
Nữ - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0%
Cả Hai 2 3,4% 5 8,5% 11 18,6% 5 8,5% 9 15,3% 16 27,1% 11 19%
4 Khác
Nam 2 12,5% 1 6,3% 1 6,3% 8 50,0% 3 18,8% - 0,0% 1 6%
Nữ - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0%
Cả Hai 2 3,4% 5 8,5% 11 18,6% 5 8,5% 9 15,3% 16 27,1% 11 19%
218
Không có hộ dân tộc thiểu số trong khu vực dự án.
Bảng 2.105 cho thấy kết quả khảo sát về sự phân bố độ tuổi của phụ nữ dưới 15 tuổi, từ 15-
60 tuổi và trên 60 tuổi. Phần lớn phụ nữ trong độ tuổi lao động, tiếp đến là tỷ lệ trên 60 tuổi và
sau cùng là tỉ lệ dưới 15 tuổi.
Bảng 2.105: Phân bố tuổi của phụ nữ trong hộ gia đình bị ảnh hƣởng
TT Huyện/Xã <15 tuổi 15–60 tuổi >60 tuổi Tổng cộng
I Gia Lộc 2 12 3 17
1.1 Đoàn Thượng 1 5 2 8
1.2 Đồng Quang 1 7 1 9
II Thanh Miện 1 46 6 53
2.1 TT. Thanh Miện 1 19 4 24
2.2 Tứ Cường - 11 2 13
2.3 Cao Thắng - 16 - 16
III Phù Cừ 4 37 6 47
3.1 Quang Hưng 2 23 4 29
3.2 Đoàn Đào 2 14 2 18
Tổng 7 95 15 117
Bảng sau đưa ra kết quả khảo sát về thu nhập của hộ gia đình có phụ nữ là chủ hộ. Từ 8 hộ
gia đình có phụ nữ là chủ hộ được khảo sát, có 5 hộ (62,5%) có thu nhập từ 3 triệu đồng đến 5
triệu đồng. Có 2 hộ có thu nhập dưới 3 triệu đồng và 1 hộ có thu nhập trên 5 triệu đồng.
Bảng 2.106: Thu nhập của hộ gia đình bị ảnh hƣởng có phụ nữ làm chủ hộ
TT Huyện/Xã < 1 triệu
đồng
1 triệu đồng–
<3 triệu đồng
3 triệu đồng–5
triệu đồng
>5 triệu
đồng
Tổng
cộng
I Gia Lộc - 1 1 - 2
1.1 Đoàn Thượng - - - - -
1.2 Đồng Quang - 1 1 - 2
II Thanh Miện 1 - 2 - 3
2.1 TT. Thanh Niệm 1 - 2 - 3
2.2 Tứ Cường - - - - -
2.3 Cao Thắng - - - - -
III Phù Cừ - - 2 1 3
3.1 Quang Hưng - - - 1 1
3.2 Đoàn Đào - - 2 - 2
Tổng 1 1 5 1 8
Bảng 2.107cho kết quả khảo sát chi tiết về nghề nghiệp của các hộ bị ảnh hưởng bởi dự án,
bảng 31 mô tả về trình độ giáo dục. Cả hai bảng cho thấy phần lớn dân số học hết cấp 2,
Bảng 2.108 cho kết quả tham vấn hộ gia đình bị ảnh hưởng toàn bộ đất thổ cư và nhà. Bảng
chi ra rằng phần lớn hộ gia đình mong muốn đến khu tái đinh cư. Tuy nhiên, với phạm vi thu hồi
219
đất của dự án, chỉ một vài hộ bị ảnh hưởng toàn bộ đất thổ cư và nhà, vì vậy, những hộ này sẽ
được trả tiền mặt để tự lo tái định cư, cộng thêm một khoản hỗ trợ tự lo tái định cư theo chính
sách của Chính phủ Việt Nam và các tỉnh dự án.
220
Bảng 2.107: Phân bố nghề nghiệp của các thành viên Nữ trong các hộ gia đình BAH
Loại việc làm
Gia Lộc Thanh Miện Phù Cừ
Tổng cộng Đoàn Thƣợng Đồng Quang
TT. Thanh
Miện Tứ Cƣờng Cao Thắng Quang Hƣng Đoàn Đào
Ng % Ng % Ng % Ng % Ng % Ng % Ng % Ngƣời %
Nông nghiệp 4 8,2% 3 6,1% 11 22,4% 8 16,3% 6 12,2% 8 16,3% 9 18,4% 49 100%
Chăn nuôi - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0%
Bán hàng 2 11,1% 2 11,1% - 0,0% 2 11,1% 3 16,7% 9 50,0% - 0,0% 18 100%
Dịch vụ ăn uống - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% 1 100,0% - 0,0% 1 100%
Công nhân nhà máy - 0,0% - 0,0% 4 44,4% - 0,0% - 0,0% 3 33,3% 2 22,2% 9 100%
Cán bộ, nhân viên nhà
nước - 0,0% - 0,0% 1 50,0% - 0,0% - 0,0% 1 50,0% - 0,0% 2 100%
Làm cho công ty tư
nhân - 0,0% 1 50,0% - 0,0% 1 50,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% 2 100%
Làm cho lĩnh vực vận
tải - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0%
Học sinh, sinh viên 2 9,1% 1 4,5% 3 13,6% 1 4,5% 4 18,2% 6 27,3% 5 22,7% 22 100%
Phục vụ công việc nhà - 0,0% - 0,0% 2 33,3% 1 16,7% 2 33,3% 1 16,7% - 0,0% 6 100%
Làm thuê - 0,0% 2 28,6% 2 28,6% - 0,0% 1 14,3% - 0,0% 2 28,6% 7 100%
Khác - 0,0% - 0,0% 1 100,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% 1 100%
Chưa đến tuổi đi làm - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0%
Tổng cộng 8 6,8% 9 7,7% 24 20,5% 13 11,1% 16 13,7% 29 24,8% 18 15,4% 117 100%
221
Bảng 2.108: Trình độ học vấn của các thành viên nữ trong hộ gia đình bị ảnh hƣởng
TT Huyện/Xã Mù
chữ
Cấp
1
Cấp
2
Chƣa tốt
nghiệp
cấp 3
Cấp
3
Đào
tạo
nghề
Đại học
và trên
đại học
Khác
(chƣa
đến tuổi
đi học)
Tổng
cộng
I Gia Lộc - 1 11 - 3 - 2 - 17
1.1 Đoàn Thượng - - 6 - 1 - 1 - 8
1.2 Đồng Quang - 1 5 - 2 - 1 - 9
II Thanh Miện - 6 32 3 7 1 3 1 53
2.1 TT. Thanh
Miện - 4 14 2 2 - 2 - 24
2.2 Tứ Cường - 1 9 1 2 - - - 13
2.3 Cao Thắng - 1 9 - 3 1 1 1 16
III Phù Cừ - 2 20 9 11 2 2 1 47
3.1 Quang Hưng - 1 12 5 6 2 2 1 29
3.2 Đoàn Đào - 1 8 4 5 - - - 18
Tổng - 9 63 12 21 3 7 2 117
222
Phụ lục 3: Sổ tay thông tin dự án (PIB)
DỰ ÁN QUẢN LÝ TÀI SẢN ĐƢỜNG BỘ VIỆT NAM (VRAMP)
TÀI LIỆU THÔNG TIN CÔNG KHAI (PIB)
TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN
Dự ánquan ly tai san đương bô Viê t Nam (VRAMP) Tiểu dự ánthuộc3 tỉnh Hưng Yên,
Hải Dương và Thái Bình, trong phạm vi của 10 huyện/thành phố, thị xã, 33 xã/phường. Chi phí
đầu tư ban đầu ước tính khoảng 121.6 triệu đô la, trong đó khoản vay của WB là 71,6 triệu đô,
vốn đối ứng của Chính phủ là 50triệu đô. Bộ Giao Thông Vận Tải là Cơ quan Chủ quản (EA) của
dự án này.
Mục tiêu của dự án là: Thiết lập một cơ sở tài chính, thể chế bền vững để thực hiện công
tác bảo trì, nâng cấp và quản lý tài sản đường bộ Việt Nam một cách hiệu quả, phát triển kinh tế
- xã hội vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc. Yêu cầu ban đầu của Chính phủ đối với dự án này chủ
yếu đề cập đến 2 kết quả đầu ra chính:
(i) Bảo trì một số tuyến đường đến niên hạn bằng các hình thức hợp đồng đa dạng nhằm
đưa tới một cơ chế quản lý công tác duy tu bảo dưỡng hệ thống đường bộ Việt Nam một cách
hiệu quả, bền vững.
(ii) Nâng cấp, cải tạo một số tuyến quốc lộ quan trọng khu vực miền Bắc gồm Quốc lộ
38. Quốc lộ 39. Quốc lộ 39-1 và 9 cầu dài trên 25m (2 cầu trên QL38. 4 cầu trên QL38B, 2 cầu
trên QL39 và 1 cầu trên QL39-2) trên các quốc lộ.(iii) Củng cố, tăng cường năng lực của các cơ
quan quản lý đường bộ Việt Nam.
CÂU HỎI 1: Dự án quan ly tai san đương bô Viêt Nams ẽ có những tác động và ảnh
hưởng như thế nào tới người dân địa phương?
Trả lời:
Về tác động: Người dân vùng dự án sẽ hưởng lợi theo cách khác nhau, từ việc tiếp cận
tốt hơn tới hệ thống giao thông hoàn chỉnh, hợp lý đồng thời giúp người dân trong vùng dự án
phát triển kinh tế - xã hội.
Về ảnh hưởng:Việc thực hiện DA này sẽ cần thu hồi một số đất cho các hạng mục thi
công như: Mở rộng tuyến, nâng cấp cải tạo cầu, hệ thống thoát nước, vỉa hè, lề đường. Các cơ
quan liên quan nghiên cứu kỹ trong quá trình thiết kế để giảm thiểu tác động tiêu cực do việc thu
hồi đất gây ra tới các hộ gia đình và cộng đồng.
Việc thu hồi đất và các tài sản bị ảnh hưởng để phục vụ cho dự án là cần thiết. Tuy nhiên,
những hộ bị ảnh hưởng sẽ được bồi thường đầy đủ về đất đai, nhà cửa, công trình, cây cối, hoa
màu bị ảnh hưởng cùng các hình thức hỗ trợ để phục hồi cho người bị ảnh hưởng (BAH). Các
chi tiết này sẽ được đưa vào trong Kế hoạch tái định cư (RP) của dự án và tài liệu này sẽ được
gửi đến UBND xã.
CÂU HỎI 2: Mục tiêu chính của Kế hoạch Tái định cư (RP) là gì?
223
Trả lời: Mục tiêu chính của Kế hoạch Tái định cư (RP) là để đảm bảo rằng, tất cả những
người BAH có cuộc sống ít nhất là bằng hoặc tốt hơn so với trước khi có Dự án.
CÂU HỎI 3: Nếu đất của tôi bị dự án thu hồi thì sao?
Trả lời: (i) Phần đất bị thu hồi sẽ được ưu tiên bồi thường bằng đất thay thế diện tích bị
thu hồi hoặc bằng tiền mặt phù hợp với giá thị trường nếu địa phương không còn quỹ đất. (ii)
Nếu là đất thuê bị thu hồi thì sẽ không được bồi thường về đất, nhưng sẽ được bồi thường chi phi
đầu tư vào đất.
CÂU HỎI 4: Chúng tôi có cần phải có quyền sở hữu đất để được bồi thường hay không?
Trả lời: Việc thiếu giấy chứng nhận hợp pháp đối với đất sẽ không cản trở người bị ảnh
hưởng được nhận bồi thường, hỗ trợ hoặc hỗ trợ phục hồi. Các hộ bị ảnh hưởng có giấy tờ hợp
pháp (có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCNQSD) hoặc đáp ứng đủ điều kiện để đựợc cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của Chính phủ sẽ được bồi thường về đất và
tài sản bị ảnh hưởng gắn liền với đất. Những người bị ảnh hưởng không có giấy tờ hợp pháp về
đất thì chỉ được bồi thường các tài sản gắn liền với đất.
CÂU HỎI 5: Có áp dụng bồi thường cho nhà ở các công trình bị ảnh hưởng không?
Trả lời:Có, nhà ở và tất cả các công trình xây dựng gắn liền với đất bị thu hồi như các
công trình kiến trúc, giếng nước, chuồng gia súc, hàng rào … bị ảnh hưởng bởi dự án đều được
bồi thường theo giá thay thế, không khấu hao giá trị sử dụng cũng như không khấu trừ giá trị vật
liệu tận dụng lại. Điều này sẽ đảm bảo người bị ảnh hưởng có thể xây dựng lại nhà cửa, công
trình được tốt hơn hoặc ít nhất là bằng so với trước khi có dự án.
CÂU HỎI 6: Đối với cây trồng và hoa màu bị ảnh hưởng thì sao?
Trả lời:(i)Cây cối hoa màu trên đất thu hồi vĩnh viễn sẽ được bồi thường theo giá thị
trưòng tại thời điểm bôi thương ;(ii) Cây cối, hoa màu trên đất mượn tạm thời trong thời gian thi
công:
- Hoa màu sẽ được bồi thường theo thời gian mượn tạm và đươc tính toán trên cơ sở năng
suất trung bình của 3 năm liền kề trước đó,
- Cây cối sẽ được bồi thường theo giá thị trường tại thời điểm bôi thương.
CÂU HỎI 7: Bên cạnh việc bồi thường, dự án có thể giúp chúng tôi như thế nào?
Trả lời: Ngoài việc bồi thường do mất đất và tài sản khác theo chính sách của dự án, dự
án sẽ cung cấp hỗ trợ phục hồi đời sống cho các hộ tuỳ theo mức độ ảnh hưởng và đối tương bi
ảnh hưởng để đảm bảo mức sống người BAH được duy trì hoặc cải thiện hơn sau dự án. Các
hình thức hỗ trợ cho người bị ảnh hưởng hợp lệ bao gồm:
Với các hộ bị ảnh hưởng nặng: Hộ mất trên 10% đất sản xuất sẽ nhận được hỗ trợ phục
hồi bao gồm (i) hỗ trợ ổn định đời sống (ii) hỗ trợ phục hồi thu nhập như khuyến nông để
sử dụng tốt hơn phần diện tích còn lại, tham gia vào các chương trình tín dụng hiện có
hoặc các tuyển dụng liên quan đến dự án.
224
Với hộ phải di dời: Hộ bị ảnh hưởng phải di dời có quyền được nhận: (1) trợ cấp di
chuyển; (2) trợ cấp ổn định đời sống trong thời gian chuyển tiêp; (3) trợ cấp tiền thuê nhà
theo giá thị trường. Mức trợ cấp được quy định theo chinh sach cua dư an .
Chủ kinh doanh mất thu nhập trong khi di dời hoặc xây dựng lại cửa hàng/cơ sở kinh
doanh: Hộ BAH có cơ sở kinh doanh nhỏ, không đăng ký sẽ nhận được hỗ trợ bằng tiền
mặt do mất thu nhập dựa vào mức lương tối thiểu của tỉnh trong thời gian cơ sở kinh
doanh/ hoạt động tạo thu nhập bị gián đoạn trong thời gian 3 tháng. Chủ cơ sở kinh doanh
có đăng ký sẽ nhận được hỗ trợ bằng tiền mặt do mất thu nhập tương đương với 30%
doanh thu chịu thuế trong 1 năm. Doanh thu hàng năm chịu thuế trung bình được xác
định trên cơ sở báo cáo tài chính của 3 năm trước.
Người lao động và lao động làm thuê bị mất việc: sẽ nhận được khoản bồi thường bằng
tiền mặt cho khoản tiền lương/tiền công bị mất cho mỗi tháng mà họ không thể lao động,
nếu bị mất việc tạm thời; hoặc nếu bị mất việc lâu dài, sẽ được khoản bồi thường bằng
tiền mặt tương đương với mức lương tối thiểu tại tỉnh trong 6 tháng hoặc bồi thường bằng
tiền mặt cho thời gian còn lại của hợp đồng, tuỳ theo mức nào cao hơn.
Trợ cấp chuyển đổi nghề nghiệp: Các hộ kinh doanh có hoặc không có đăng ky kinh
doanh trên đất ở của họ mà sau khi di dời không thể tiếp tục được thì ngươi trong đô tuôi
lao đông thuôc hô gia đinh sẽ được tham gia một khoá đạo tạo nghê miễn phí tại một
trong các trung tâm dậy nghề của địa phương, phù hợp với thực tế trong vùng và năng lực
của họ
CÂU HỎI 8: Có phải là ai trong cộng đồng của chúng tôi cũng có thể khiếu nại về bồi
thường?
Trả lời: Không. Những người BAH có quyền là những người hoặc những hộ sẽ bị mất
đất hoặc tài sản dựa vào kết quả đo đạc kiểm đếm chi tiết (DMS) sẽ thực hiện sau khi hoàn thành
thiết kế kỹ thuật chi tiết cho DA. Những xã bị ảnh hưởng và cơ quan có thẩm quyền ở địa
phương sẽ được thông báo về ngày hợp lệ được bồi thường của dự án.
CÂU HỎI 9: Trong trường hợp nếu có thắc mắc về bồi thường, chúng tôi có quyền khiếu
nại không?
Trả lời: Có, người bị ảnh hưởng có quyền khiếu nại theo quy trình và thủ tục quy định
của dự án, nếu như ông bà thấy vấn đề chưa được giải quyết đúng hoặc giải quyết chưa thoả
đáng.
Mọi khiếu nại, thắc mắc của người bị ảnh hưởng về thu hồi đất, bồi thường, tái định cư
và thực hiện sẽ được giải quyết đúng chính sách và kịp thời và họ không phải trả bất kỳ lệ phí
liên quan đến quá trình khiếu nại.
CÂU HỎI 10: Người BAH được tham vấn và thông tin như thế nào?
Trả lời:Các buổi tham vấn cộng đồng sẽ được tổ chức trong xã của bạn để đảm bảo người
bị ảnh hưởng sẽ nhận được đầy đủ các thông tin của tiêu d ự án. Người bị ảnh hưởng sẽ được
225
thông báo về các hợp phần của tiêu d ự án, các ảnh hưởng, quyền lợi của họ, cơ chế khiếu nại,
quyền tham gia và được tham vấn vào các hoạt động tái định cư. Người bị ảnh hưởng sẽ được
tham gia vào quá trình lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch tài định cư và sẽ được tham vấn về
các vấn đề sau: a) Tham gia vào việc chuẩn bị các phương án tái định cư theo quyền lợi của họ;
b) Được tham vấn về đào tạo và các hình thức đạo tạo cho phù hợp với khả năng của hộ; c) tham
gia vào các khía cạnh khác của tiêu dự án nêu họ có năng lực.
CÂU HỎI 11: Là người sống trong vùng dự án, tôi có thể giúp được gì?
Trả lời: Chúng tôi mong muốn ông/bà tham gia tất cả các cuộc họp tham vấn và các hoạt
động liên quan khác tới dự án để đảm bảo rằng ông/bà được thông tin và tư vấn đầy đủ. Việc
ông/bà tham gia tích cực vào quá trình kiểm đếm chi tiết (DMS) và thực hiện sẽ cho phép chúng
tôi xác định được các biện pháp giảm thiểu tác động, xác định vấn đề và khả năng phát sinh vấn
đề và xác định được cách giải quyết nhanh chóng những vấn đề đó.
CÂU HỎI 12: Ông/bà làm thế nào để biết là các mục tiêu của dự án có được đáp ứng
hay không?
Trả lời:Ban Quản lý dự án 3(PMU3) sẽ đảm bảo giám sát nội bộ ở tất cả các hoạt động
dự án. Hơn nữa, PMU3 sẽ tuyển chọn cơ quan giám sát độc lập để thực hiện giám sát độc lập các
hoạt động tái định cư trong khi thực hiện dự án 6 tháng một lần, cơ quan giám sát độc lập sẽ nộp
báo cáo cho PMU3 và WB về tiến độ thực hiện tái định cư. Sẽ tổ chức đánh giá tác động sau tái
định cư để đánh giá xem các tác động tiêu cực được giảm thiểu đầy đủ không, và mức sống của
người BAH có được phục hồi như trước khi có dự án do phải tái định cư và ảnh hưởng của tiểu
dự án hay không.
Địa chỉ liên hệ: Ông/bà nếu có yêu cầu hoặc góp ý nào, xin hãy liên lạc với Hội đồng bồi
thường huyện hoặc UBND xã nơi ông/bà đang sinh sống.
226
Phụ lục 4: Kết quả tham vấn
1. Kết quả tham vấn đoạn Triều Dương – Hưng Hà
Các cuộc họp, địa điểm, thời gian và thành phần tham dự được mô tả ở bảng dưới đây.
Bảng 4.1: Cuộc họp với các bên liên quan
TT Danh mục xã
D.sách
qui chủ
(Hộ)
Ngày
họp Địa điểm
Số hộ
tham
gia họp
Trong đó Số hộ làm bảng hỏi
Nam Nữ IOL SES %
1 Hƣng Hà 582
347 192 155 367 204
1,1 Tân Lễ 56 A:
28/01
Hội
trường
UB xã
24 16 8 26 17 30%
1,2 TT Hưng
Nhân 121
M:
27/01
Hội
trường
UB TT
45 22 23 48 36 30%
1,3 Tân Hòa 8 M:
30/01
Hội
trường
UB xã
8 7 1 8 8 100%
1,4 Liên Hiệp 186 M:
29/01
Hội
trường
UB xã
102 58 44 115 63 34%
1,5 Phúc Khánh 52 A:
27/01 Đình 45 24 21 45 17 33%
1,6 Thái Phương 12 M:
30/01 Đình 12 8 4 12 6 50%
1,7 TT Hưng Hà 22 A:
29/01
Hội
trường
UB TT
14 6 8 16 8 36%
1,8 Minh Khai 95 A:
30/01
Hội
trường
UB xã
74 31 43 74 40 42%
1,9 Hồng Lĩnh 30 A:30/01
Hội
trường
UB xã
23 20 3 23 9 30%
2 Đông Hƣng 0 0 0 0 0 0 0 0 0%
2,1 Minh Tân
Tổng cộng 582 - - 347 192 155 367 204
227
Bảng 4.2: Danh sách tham vấn về chƣơng trình phục hồi mức sống
T
T Họ và tên Địa chỉ Chức vụ/nghề nghiệp
Ngày phỏng
vấn
1 Nguyễn Văn Hòa Hội Nông dân tỉnh Chủ tịch 27/02/2013
2 Bùi Thị Nga Hội Nông dân tỉnh Phó Chủ tịch 27/02/2013
3 Khúc Thị Duyền Hội Phụ Nữ tỉnh Chủ tịch 27/02/2013
4 Trương Thị Hồng
Hạnh Hội Phụ Nữ tỉnh Phó Chủ tịch 27/02/2013
5 Mai Công Tuấn Trường trung cấp nghề
số 19-BQP
Phó phòng tư vấn
GTVL 27/02/2013
6 Nguyễn Thị Thúy Hội Phụ nữ huyện Hưng
Hà Chuyên viên 28/02/2013
7 Vũ Quang Huy Hội Nông dân huyện
Hưng Hà Ủy viên thường vụ 28/02/2013
8 Phạm Bá Thuật Trung tâm dạy nghề
Hưng Hà Chuyên viên 28/02/2013
9 Lương Thị Tiệp
Xí nghiệp VESTON
Hưng Hà-Công ty Cổ
phần may 10,
Trưởng phòng tổng hợp 28/02/2013
Bảng 4.3: Danh sách tham vấn và đánh giá nhanh về giá thay thế
TT Họ và tên Địa chỉ Chức vụ/nghề nghiệp Ngày phỏng vấn
I Cấp tỉnh
1 Mai Thị Toàn Sở Tài Chính Trưởng phòng Quản lí
giá-công sản 27/02/2013
2 Nguyễn Văn Thi Sở Xây dựng Trưởng phòng Quản lí
kinh tế-tổng hợp 27/02/2013
II Huyện Hƣng Hà
1 Bùi Duy Hạnh UBND huyện Phó Chủ tịch 17/01/2013
2 Bùi Xuân Phóng UBND huyện Chánh văn phòng 17/01/2013
3 Phạm Thành Nhơn
Phòng Tài
nguyên môi
trường
Trưởng phòng 17/01/2013
4 Phạm Vinh Quang
Phòng Tài
nguyên môi
trường
Chuyên viên 17/01/2013
5 Hoàng Đình Chính Phòng Công
thương Trưởng phòng 17/01/2013
6 Nguyễn Văn Vinh Phòng Tài chính
kế hoạch Trưởng phòng
7 Vũ Hữu Ái Phòng Tài chính
kế hoạch Phó phòng
228
TT Họ và tên Địa chỉ Chức vụ/nghề nghiệp Ngày phỏng vấn
8 Nguyễn ThịNền Phòng Tài chính
kế hoạch Kế toán
9 Hoàng Văn Thụ Phòng Nông
nghiệp huyện Phó phòng
10 Thành Phương Cửa hàng vật
liệu xây dựng Kinh doanh 29/01/2013
11 Hanh Lực Cửa hàng vật
liệu xây dựng Kinh doanh 29/01/2013
III Cấp xã
1 Trần Công Lý Xã Tân Lễ Phó chủ tịch xã 28/01/2013
2 Trần Bá Hỏi Xã Tân Lễ Địa chính 28/01/2013
3 Nguyễn Văn Cột Xã Tân Lễ Trưởng thôn Bùi Xá 28/01/2013
4 Hoàng Thị Chải Xã Tân Lễ Trưởng thôn Thanh
Chiều 28/01/2013
5 Trần Khắc Lập Xã Tân Lễ Người dân 28/01/2013
6 Trần Ngọc Đại Xã Tân Lễ Người dân 28/01/2013
7 Trần Khắc Điện Xã Tân Lễ Người dân 28/01/2013
8 Đỗ Văn Huyền TT Hưng Nhân Phó chủ tịch xã 27/01/2013
9 Nguyễn Chí Công TT Hưng Nhân Địa chính 27/01/2013
10 Nguyễn Văn Định TT Hưng Nhân Trưởng thôn Đầu 27/01/2013
11 Thái Xuân Phong TT Hưng Nhân Trưởng thôn Vân Nam 27/01/2013
12 Trần Thị Huệ TT Hưng Nhân Người dân 27/01/2013
13 Tô Đức Hùng TT Hưng Nhân Người dân 27/01/2013
14 Phạm Văn Dũng TT Hưng Nhân Người dân 27/01/2013
15 Nguyễn Hữu Tuyền Xã Tân Hòa Chủ tịch xã 30/01/2013
16 Đào Quang Nghĩa Xã Tân Hòa Địa chính 30/01/2013
17 Nguyễn Văn Luận Xã Tân Hòa Trưởng thôn Lường 30/01/2013
18 Trương Văn Hiếu Xã Tân Hòa Người dân 30/01/2013
19 Lê Minh Phong Xã Tân Hòa Người dân 30/01/2013
20 Nguyễn Thị Chưng Xã Tân Hòa Người dân 30/01/2013
21 Đào Trọng Giáp Xã Liên Hiệp Chủ tịch xã 29/01/2013
22 Trần Văn Mừng Xã Liên Hiệp Địa chính 29/01/2013
23 Đào Văn Vóc Xã Liên Hiệp Trưởng thôn Nại 29/01/2013
24 Đồng Quang Bình Xã Liên Hiệp Trưởng thôn Bái 29/01/2013
25 Nguyễn Văn Hòa Xã Liên Hiệp Người dân 29/01/2013
26 Nguyễn Xuân Hùng Xã Liên Hiệp Người dân 29/01/2013
27 Nguyễn Xuân Hải Xã Liên Hiệp Người dân 29/01/2013
28 Bùi Trọng Đơn Xã Phúc Khánh Chủ tịch xã 27/01/2013
29 Nguyễn Văn Thọ Xã Phúc Khánh Địa chính 27/01/2013
229
TT Họ và tên Địa chỉ Chức vụ/nghề nghiệp Ngày phỏng vấn
30 Trần Đình Tốt Xã Phúc Khánh Trưởng thôn Khánh Mỹ 27/01/2013
31 Tô Tiến Thung Xã Phúc Khánh Trưởng thôn Hương Xá 27/01/2013
32 Nguyễn Văn Cho Xã Phúc Khánh Người dân 27/01/2013
33 Trần Duy Ngân Xã Phúc Khánh Người dân 27/01/2013
34 Nguyễn Văn Chính Xã Phúc Khánh Người dân 27/01/2013
35 Nguyễn Văn Chưng Xã Thái Phương Chủ tịch xã 30/01/2013
36 Trần Văn Sáng Xã Thái Phương Địa chính 30/01/2013
37 Nguyễn Duy Bích Xã Thái Phương Trưởng thôn Nhân Xá 30/01/2013
38 Hoàng Văn Tưởng Xã Thái Phương Người dân 30/01/2013
39 Trần Văn Điện Xã Thái Phương Người dân 30/01/2013
40 Trần Hữu Thước Xã Thái Phương Người dân 30/01/2013
41 Nguyễn Hữu Huân TT Hưng Hà Chủ tịch xã 29/01/2013
42 Ngô Quốc Vụ TT Hưng Hà Địa chính 29/01/2013
43 Nguyễn Mạnh Hùng TT Hưng Hà Trưởng thôn Nhân Cầu
1 29/01/2013
44 Nghiêm Đình Khôi TT Hưng Hà Trưởng thôn Đồng Tu 1 29/01/2013
45 Nguyễn Duy Hùng TT Hưng Hà Trưởng thôn Đồng Tu 2 29/01/2013
46 Nguyễn Hữu Đề TT Hưng Hà Trưởng thôn Thị Độc 29/01/2013
47 Nguyễn Minh Đức Xã Minh Khai Chủ tịch xã 30/01/2013
48 Hoàng Ngọc Sơn Xã Minh Khai Địa chính 30/01/2013
49 Nguyễn Hữu Mẫn Xã Minh Khai Trưởng thôn Đồng Lạc 30/01/2013
50 Vũ Trung Kiên Xã Minh Khai Trưởng thôn Thanh
Cách 30/01/2013
51 Trần Văn Quân Xã Minh Khai Người dân 30/01/2013
52 Trần Văn Hải Xã Minh Khai Người dân 30/01/2013
53 Trần Công Thành Xã Minh Khai Người dân 30/01/2013
54 Nguyễn Đức Lũy Xã Hồng Lĩnh Chủ tịch xã 30/01/2013
55 Nguyễn Ngọc An Xã Hồng Lĩnh Địa chính 30/01/2013
56 Phạm Văn Tháp Xã Hồng Lĩnh Trưởng thôn Vũ Đông 30/01/2013
57 Nguyễn Đình Chiểu Xã Hồng Lĩnh Trưởng thôn Đồng Han 30/01/2013
58 Nguyễn Viết Bá Xã Hồng Lĩnh Người dân 30/01/2013
59 Phạm Văn Bọ Xã Hồng Lĩnh Người dân 30/01/2013
60 Nguyễn Văn Canh Xã Hồng Lĩnh Người dân 30/01/2013
230
Bảng 4.4: Tham vấn các bên liên quan về kế hoạch phục hồi thu nhập
Cơ quan tham vấn Nội dung và thông tin tham vấn
Cấp tỉnh
1. Hội Nông dân tỉnh
2. Hội Phụ Nữ tỉnh
3. Trường Trung cấp nghề
số 19-Bộ Quốc Phòng
Nên tổ chức tư vấn định hướng và tập huấn, đào tạo nghề tại
chỗ cho bà con nông dân. Các nghề có thể phù hợp như Mây
tre đan ở xã Đông Phong, huyện Đông Hưng đang làm, thêu..
Tập huấn kiến thức về chăn nuôi để hỗ trợ cho các gia trại,
trang trại chăn nuôi. Hỗ trợ chăn nuôi kết hợp theo mô hình
Vườn-Ao-Chuồng.
Nghiên cứu về hình thức hỗ trợ để người dân không ly nông,
ly hương đi làm Osin, làm thuê và bỏ quê mà không nuôi dạy
được con cái.
Hỗ trợ mua bảo hiểm nông nghiệp (cây lúa) cho nông dân.
Hiện nay nhà nước đang hỗ trợ cho hộ nghèo là 100% mức
phí bảo hiểm (10,000 đồng/sào/1 vụ) và 90% mức phí bảo
hiểm cho hộ cận nghèo.
Hô trợ mua bảo hiểm y tế cho các hộ bị thu hồi đất theo tỷ lệ.
Hoặc bảo hiểm xã hội theo hình thức nào để được hưởng trợ
cấp một lần hoặc có chế độ hưu.
Trên địa bàn Thành phố Thái Bình có nhiều cơ sởđào tạo
nghề, đơn vịđào tạo có uy tín và chất lượng cao làTrường
Trung cấp nghề số 19-Bộ Quốc Phòng. Hàng
nămtrườngtuyển sinh theo hình thức xét tuyển các ngành
nghề sau:
Trung cấp nghề
Thời gian đào tạo 18 tháng, nếuđã tốt nghiệp THPT
và 36 tháng nếu tốt nghiệp THCS.
Sơ cấp nghề
o Hàn, học 3 và 6 tháng.
o Điện công nghiệp, học 3 và 6 tháng.
o Điện dân dụng, học 3 và 6 tháng.
o Kỹ thuật máy lạnh vàđiều hòa không khí, học 3 và 6
tháng.
o Tin học văn phòng, học 3 tháng.
o Lái máy xúc, máyủi, học 6 tháng.
o May thời trang, học 3 tháng.
o LáixeÔ tô hạng B2. học 3 tháng.
o Láixe Ô tô hạng C, học 5 tháng.
Huyện Hưng Hà
1. Hội Nông dân Các hộ ở khu vực thị trấn Hưng Hà, Hưng Nhân bị ảnh
hưởng không đáng kể có thể làm kinh doanh, buôn bán nhỏ.
231
2. Hội Phụ Nữ
3. Trung tâm dạy nghề
4. Xí nghiệp VESTON
Hưng Hà-Công ty Cổ
phần may 10,
Dựán có thể phối hợp với Trung tâm khuyến nông tỉnh và
Trường trung cấp nông nghiệp Thái Bìnhđóngở huyện
Quỳnh Phụ để tổ chức tập huấn và chuyển giao khoa học kỹ
thuật về chăn nuôi thú y, trồng trọt.
Hỗ trợ cho vay vốn và giúp kết nối đầu vào và đầu ra cho
nông dân, như hội đã làm cho xã Tân Lễ đối với nghề truyền
thống đan chiếu.
Các cơ sở sản xuất phải đảm bảo mức thu nhập ít nhất là
50,000 đến 70,000 đồng/ngày/người. Nếu mức thu nhập thấp
hơn họ sẽ bỏ việc.
Xã Thái Phương của huyện có nghề dệt và may khan, hàng
năm thu hút một lượng lớn lao động trong và các xã lân cận.
Công nhân may và dệt có thể đầu tư mua máy để làm tại nhà.
Mức đầu tư một máy dao động từ 15-20 triệu đồng. Mức thu
nhập một người cho một máy khoảng 3-4 triệu đồng/tháng.
Một người có thể chạy 2 máy và mức thu nhập có thể từ 6-7
triệu đồng/tháng.
Xã Liên Hiệp có thể mở rộng nghề phụ cho hộ dân về nghề
dệt, gia công vải nhưở Thái Phương, vì nghề này không yêu
cầu kỹ thuật cao, độ tuổi 50-60 tuổi vẫn làm được và không
phân biệt giới tính.
Trung tâm dạy nghề huyện Hưng Hàđào tạo chủ yếu cho lao
động nông thôn theo đềán 1956 của Chính phủ, các nghề
chính là: (i) Điện dân dụng, (ii) May, (iii) Thêu, và (iv) Tin
học. Các khóa học có thời gian từ 1-3 tháng và yêu cầu đầu
vào tối thiểuđã tốt nghiệp Trung học cơ sở (cấp 2). Tỷ lệ có
việc làm ngay sau khi tốt nghiệp khoảng 90% và chủ yếu làm
cho các công ty, nhà máy xí nghiệp và tự làm trên địa bàn
huyện.
Trên địa bàn huyện cũng có cụm công nghiệp Đồng Tu và Xí
nghiệp may 10. hàng năm thu hút nhiều lao động nông thôn
trên địa bàn huyện.
232
Bảng 4.5: Tóm tắt phản hồi của ngƣời tham gia họp ở các xã
TT Huyện/xã Thông tin phản hồi từ ngƣời dân Thảo luận nhóm tập trung
1 Xã Tân Lễ, huyện
Hưng Hà
Các hộ gia đình nhất trí ủng hộ và
đề nghị dự án triển khai xây dựng
càng sớm càng tốt, vì dự án này
nghe nói đã lâu, trước đã làm dở
dang.
Con đường này đã xuống cấp từ lâu
và chật hẹp không đáp ứng được
nhu cầu đi lại và phát triển kinh tế
xã hội. Người dân đã mong mỏi từ
lâu con đường được cải tạo, nâng
cấp.
Đề nghị đền bù thỏa đáng trên cơ sở
chủ đầu tư và người dân sẽ thỏa
thuận.
Thi công nhanh chóng và đúng tiến
độ, rút kinh nghiệm một số công
trình thi công kéo dài gây khó khăn
trong đi lại và cuộc sống sinh hoạt
hàng ngày của người dân, tạo ra các
bức xúc trong cộng đồng.
Các hộ đề nghị khi thiết kế và thi
công phải lưu ý hệ thống máng
tuyến tưới cho đồng ruộng phải đảm
bảo tưới tiêu và hệ thống thoát
nước.
Cơ bản các hộ chúng tôi còn đất để
tự tái định cư tại chỗ, vì diện tích
còn lại đều trên 100m2,
Khi thu hồi đất đề nghị dự án hỗ trợ
chúng tôi về vốn ưu đãi để sản xuất
chiếu, xã có nghề truyền thống làm
chiếu.
Làm đường nhanh chóng, đúng
tiến độ và có đường thoát nước tốt
để có chỗ thoát nước cho dân sinh
sống. Vì bây giờ làm đường chắc
chắn là nền nhà sẽ thấp hơn
đường, đường lại tôn cao lên thì
không có chỗ thoát nước tốt là
khổ cho người dân.
Trong thời gian làm đường thì
không chạy chợ buôn bán thêm
được vì phải ở nhà trông nom nhà
cửa và sửa sang, thu dọn bề bộn
nên giảm thu nhập.
Làm đường phạm vào nhà ai thì
phải đền bù hợp lý, nhanh chóng.
Mất đất thì đền đất, nhà mặt
đường thì tái định cư cũng phải là
mặt đường để duy trì công việc
buôn bán làm ăn chứ đền cho vào
chỗ trong làng, ngõ hẹp thì không
chịu.
Nhiều nhà trên trục đường trong
đó có nhà của một số chị em trong
nhóm tham vấn đã xuống cấp, dột
nát từ lâu muốn sửa sang lại nhà
của cho đỡ sập xệ nhưng cứ chờ
dự án nên đề nghị là dự án đã làm
thì làm nhanh để gia đình có kế
hoạch sửa nhà.
2
Thị trấn Hưng
Nhân, huyện Hưng
Hà
Các hộ gia đình rất phấn khởi khi có
dựán nâng cấp, mở rộng quốc lộ 39
đi qua.
Cần lưu ý năng lực tài chính của
nhà đầu tư, nghĩa là có đủ tiền hãy
làm nếu không sẽ làm cầm chừng và
điều này sẽ làm ảnh hưởng đến đời
sống người dân. Gây bụi, ô nhiễm
môi trường, mất đất và nguồn thu
nhập, rồi người dân đã khổ lại càng
khổ hơn.
Bồi thường sao cho tương đương
với phần đất bị thu hồi.
Chúng tôi lo lắng về ổn định cuộc
sống như thế nào khi dự án làm
đường đi qua nhà.
Chúng tôi cũng chưa biết làm gì để
Nếu trường hợp diện tích còn lại
sau thu hồi nhỏ hơn 100m2 thì đề
nghị nhà nước bố trí táiđịnh cư.
Tạo việc làmổnđịnh cho chị em
kiếm kế sinh nhai, như tập huấn
về kinh doanh, hỗ trợ cho vay
vốnưu đãi để kinh doanh buôn
bán nhỏ và tăng gia them.
Nếu mất đất thì nhà nước trả bằng
đất, mất nhà thì trả bằng nhà và
trao đổi trực tiếp với chúng tôi để
xem vào thờiđiểm nào là tốt nhất,
có lợi nhất cho chúng tôi.
233
TT Huyện/xã Thông tin phản hồi từ ngƣời dân Thảo luận nhóm tập trung
duy trì cuộc sống. Đề nghị đào tạo
nghề cho con em và hỗ trợ vốn vay
ưu đãi để các hộ kinh doanh buôn
bán nhỏ và chăn nuôi thêm.
3 Xã Tân Hòa, huyện
Hưng Hà
Không họp tham vấn tập trung vì có
ít hộ. Chỉ tổ chức tham vấn qua
bảng hỏi.
4 Xã Liên Hiệp,
huyên Hưng Hà
Người dân nhất trí cao triển khai dự
án và đề nghị giải quyết quyền lợi
cứ hợp tình hợp lý là dân ủng hộ
ngay. Các hộ cũng đền ghị khi thực
hiện đúng như tinh thần cuộc họp
triển khai.
Người dân phải được bồi thường
theo giá thỏa đáng. Một số đề nghị
bồi thường theo giá thị trường tại
thời điểm và chủ đầu tư phải gặp
các hộ để thỏa thuận về giá.
Trong suốt quá trình triển khai dựn
án phải có người có thẩm quyền, có
trách nhiệm và bám sát để giải
quyết các vấn đề dự án, tránh tình
trạng khi cần người dân không biết
hỏi ai dẫn đến truyền tai nhau thông
tin sai lệch gây bức xúc trong dân,
hỏi lãnh đạo xã thì không trả lời
được.
Khi thi công phải lưu ý đảm bảo hệ
thống thoát nước.
Nếu diện tích đất còn lại từ 100m2
trở lên sẽ tự tái định cư tại chỗ thì
dự án lưu ý các trường hợp đông thế
hệ sống với nhau.
Một số ý kiến đề nghị trước khi
triển khai dự án phải có văn bản
chính thức, chứ không nói miệng và
phải thống nhất từ đầu đến cuối.
Vấn đề vệ sinh môi trường khi thực
hiện phải đảm bảo. Làm đường
trong thời gian dài sẽ khó khăn cho
tiêu thoát nước vì vậy phải làm cống
thoát nước nếu không ngập lúa của
người dân. Khi làm đường có làm
cống qua khu dân cư thì dự án tính
toán đến khoảng cách của các cống
sao cho hợp lý, chứ một đoạn đường
dài mới có một cống thoát nước thì
sẽ tắc, không thoát nước được.
Trong thời gian thi công thì giao
thông vẫn phải đi qua ít nhiều ảnh
hưởng đến đi lại của người dân, trẻ
Nhất trí cao và ủng hộ triển khai
dự án.
Vẫn biết đền bù thì có giá chung
nhưng có chính sách ưu tiên cho
Phụ Nữ chủ hộ hoặc nghèo, nuôi
con một mình. Vì Phụ Nữ vào
hoàn cảnh này thì nhà không có
đàn ông giúp đỡ gánh vác cùng
nên khi dự án triển khai, ví dụ như
tháo dỡ nhà cửa, di chuyển đồ đạc
trong nhà, mắc lại đường điện,
nước .v.v.. thì phải thuê người làm
nên chi phí cao hơn.
Đa số tuổi này đi học nghề mới để
chuyển đổi nghề thì không học
được mà có học được thì vì tuổi
cao xin việc không nơi nào nhận.
Nghề phụ không có. Đây là khó
khăn về tuổi trong lao động của
Phụ Nữ nông thôn khi có biến đổi
sinh kế.
Đặc biệt các hộ là người già thì
càng nhiều lo lắng, khó khăn.
Có những hộ dự án khu thương
mại Long Hưng năm 2012 đã lấy
đi một nửa nhưng cho đến nay
chưa trả tiền đền bù, mới chỉ trả
cho số tiền mua gạo ăn trong 6
tháng. Nên rất hoang mang, lo
lắng không biết sẽ sống như thế
nào.
Nếu mất ruộng chuyển sang chăn
nuôi cũng không có chỗ chăn
nuôi. Nhà ở và công trình phụ là
hết đất rồi.
Mất ruộng thì con học xong
không có ruộng làm, vậy có chính
sách hỗ trợ học nghề cho con của
PN có hoàn cảnh.
Ở độ tuổi chưa già lắm nhưng
không còn trẻ tự chuyển đổi nghề
khó nên mong hội PN hoặc các
đoàn thể, tổ chức hỗ trợ tạo công
ăn việc làm. Ví dụ như mây tre
234
TT Huyện/xã Thông tin phản hồi từ ngƣời dân Thảo luận nhóm tập trung
con đi học qua con đường đang làm
nên vấn đề an toàn giao thông phải
được quan tâm, có biển báo, biển
chỉ dẫn rõ ràng để tránh xảy ra tai
nạn giao thông như kinh nghiệm ở
nhiều nơi.
đan, đan len, nấu ăn…những nghề
phù hợp với tuổi và trình độ.
PN trong nhóm này nhất trí cao về
phương án đền bù bằng tiền để
người dân tự lo cuộc sống.
5 Phúc Khánh
Đường hiện ổ voi, ổ gà rất nhiều và
nếu nhà nước làm đường thì rất tốt.
Chúng tôi hoàn toàn ủng hộ và chấp
nhận giải phóng mặt bằng theo quy
định của Nhà nước.
Chúng tôi đã chờ đợi dự án 7 đến 8
năm nay rồi mà vẫn chưa thấy làm.
Nhà tôi muốn sửa chữa, nâng cấp
vẫn không dám vì làm sợ đường đi
qua lại mất, lãng phí công sức và
tiền của của Nhà nước, gia đình.
Mức đền bù cho dân nên thực hiện
công bằng giữa các thôn và giá bồi
thường thỏa đáng và có chính sách
hợp lý nhất để bà con sớm ổn định
đời sống.
Đường làm cao lên, nhà thấp như
vậy chúng tôi phải nâng nền nhà lên
cho nước đỡ chảy vào nhà, mong
nhà nước có hỗ trợ một ít kinh phí
này.
Làm đường sẽ tốt cho dân chúng tôi
đi lại dễ dàng hơn, tránh tai nạn do
ổ gà, đường xấu. Song cũng có thể
tăng tình trạng tai nạn giao thông vì
đường đẹp, đối tượng tham gia giao
thông lại toàn người trẻ nên không
kiểm soát được tốc độ, dễ bị tai nạn.
Khi làm đường dự án lưu ý hệ thống
thoát nước.
Tất cả chị em tham gia buổi thảo
luận đều nhất trí ủng hộ, triển khai
dự án. Quan tâm lớn nhất của phụ
nữ là ổn định cuộc sống như bình
thường trước khi có dự án. Làm
cách nào ổn định cuộc sống, việc
làm, thu nhập nhanh nhất.
Lúc làm đường đi lại khó khăn,
bụi bẩn => ảnh hưởng tới sinh
hoạt
Làm đường mới sẽ cao hơn đường
cũ do vậy nền nhà sẽ thấp hơn
đường, chúng tôi đề nghị hỗ trợ
thêm nâng nền nhà và quan tâm
tới việc làm hệ thống thoát nước
tránh mưa ngập úng trong nhà.
Nhà buôn bán muốn giữ được mặt
đường để tiếp tục buôn bán vì
không có nghề gì khác.
Chị em băn khoăn nhà buôn bán
có được đền bù nhiều hơn không?
Được hỗ trợ buôn bán theo chính
sách nào?
Mong muốn dự án hỗ trợ để tiếp
tục kinh doanh buôn bán và hỗ trợ
về vốn ưu đãi.
6 Xã Thái Phương
Người dân rất ủng hộ và mong chờ
dự án bấy lâu nay. Đề nghị triển
khai làm sớm và đặc biệt phải bồi
thường công bằng giữa các hộ cho
các loại đất và thỏa đáng cho dân.
Tránh bưng bít thông tin và khi
người dân ý kiến thắc mắc thì bồi
thường giá cao hơn. Phải nghiên
cứu kỹ để tránh thắc mắc, khiếu nại.
Trước khi triển khai thì báo sớm cho
dân biết và nên làm nhanh, làm gọn.
Dân trong diện bị ảnh hưởng chủ
yếu là mất ruộng. Mất ruộng thì
thiếu ăn, không có việc làm. Vậy đề
nghị dự án cũng có hỗ trợ nghề gì
Dự án phải đền bù thỏa đáng
để phát triển nghề phi nông
nghiệp để cho đời con sau này có
việc làm chứ ruộng còn ít và hết
rồi.
Khi triển khai dự án sẽ gây ách
tắc giao thông. Phức tạp trong
làng xóm cộng đồng nên đề nghị
phối hợp tốt với thôn, nhân dân.
Trong làng xã cũng có nghề may
thuê khăn, thêu nhưng bây giờ
tuổi này không nơi nào tuyển.
Khi thực hiện nên nhanh chóng,
làm đến đâu gọn đến đấy, không
lan tràn ra ruộng của dân vì chỗ
235
TT Huyện/xã Thông tin phản hồi từ ngƣời dân Thảo luận nhóm tập trung
đó thay thế cho người dân có việc
làm. Đền tiền mà đất ruộng nghe nói
chẳng ăn thua là bao, người dân có
tiền trong tay mua cái xe máy là hết
mấy sào ruộng.
Một số ý kiến đề nghị hỗ trợ vốn ưu
đãi mua máy thêu khan vì trong xã
có làng nghề này.
ruộng còn lại chị em vẫn phải cày
cấy, không để ảnh hưởng đến mùa
vụ của chị em.
Nếu được vay vốn thì xoay
chuyển sang chăn nuôi. Nuôi vài
ba con lợn hoặc đàn gà hoặc trâu,
hoặc bò. Không chăn nuôi thì sắm
cái máy dệt vì xã Thái Phương có
nghề dệt, làm ké với làng Mẹo.
Khi họp với người dân, hoặc đối
với Phụ Nữ thì hỏi cụ thể từng
hoàn cảnh chứ không triển khai
chung chung.
Phụ Nữ thường hay lo lắng cho
cuộc sống, thường quan tâm đến
những cái rất cụ thể sát sườn với
cuộc sống hàng ngày như thùng
gạo, mớ rau, cái ăn cho gia đình
cho nên mong có sự hỗ trợ khi có
những biến đổi trong cuộc sống,
đặc biệt là ảnh hưởng đến thu
nhập.
7 Thi Trấn Hưng Hà,
huyện Hưng Hà
Chúng tôi mong muốn dự án sớm
triển khai, và thời gian nào thì nên
thông báo sớm cho người dân được
biết, đặc biệt là những hộ BAH để
người dân chuẩn bị thu xếp cuộc
sống. Các phương án đền bù, bồi
thường hay tái định cư thì cũng
thông báo sớm để người dân biết và
chuẩn bị.
Đa số các hộ mặt đường chúng tôi
đều kinh doanh, khi thi công cần
phải nhanh gọn để không ảnh hưởng
đến kinh doanh của các hộ, ảnh
hưởng đến thu nhập và cuộc sống
của nhân dân.
Một số hộ phải bố trí tái định cư và
dự kiến bố trí vào các khu tái định
cư của Thị trấn chúng tôi nhất trí.
Đề nghị cho chúng tôi vào khu
Trung tâm thương mại đô thị huyện
(Nhân Cầu 3) và loại lô 80-100m2,
Đường 39 qua đoạn này xuống cấp
quá, không có chỗ thoát nước nên
mùa mưa thì như song, đề nghị dự
án quan tâm làm hệ thống thoát
nước cho tốt.
Dự án nên làm nhanh, gọn, đúng
tiến độ để dân nhanh chóng ổn
định cuộc sống.
Hiện tại khu dân cư không có chỗ
thoát nước nên tất cả đều thoát ra
đường. Làm đường mới nên có hệ
thống thoát nước dân sinh.
Gia đình đang có cửa hàng buôn
bán, lấy mất đất là mất cửa hàng,
diện tích còn lại quá hẹp để tiếp
tục bán hàng.
Trong thời gian làm đường thì
không kinh doanh được ảnh
hưởng đến công việc, bạn hàng,
mối hàng, mất thu nhập.
Bồi thường thỏa đáng là người
dân sẽ lo thu xếp được. Dự án cho
vay vốn ưu đãi để chuyển đổi địa
điểm kinh doanh.
Làm đường thì thế nào tai nạn
cũng tăng.
Mong Dự án thi công nhanh con
đường để đỡ khó khăn cho sinh
hoạt.
8 Xã Minh Khai,
huyện Hưng Hà
Người dân ủng hộ dự án và mức đền
bù phải thỏa đáng theo sự thỏa
thuận giữa chủ đầu tư và người dân.
Trước mắt là mất ruộng, nếu còn
lại một phần ruộng ít ỏi thì không
đủ thóc ăn cho gia đình.
236
TT Huyện/xã Thông tin phản hồi từ ngƣời dân Thảo luận nhóm tập trung
Đề nghị tạo công ăn việc làm và có
chính sách dạy nghề hoặc phát triển
kinh tế phi nông nghiệp tại địa
phương.
Tất cả những PN tham vấn đều
làm ruộng và có thu nhập từ làm
ruộng một năm hai vụ, không làm
nghề phụ gì thêm. Minh Khai là
xã không có nghề phụ, Trước kia
chính quyền cũng có phát triển
nghề đan, thủ công nhưng không
được lâu, không phát triển.
Tất cả chị em PN tham dự đều đề
xuất đền bù bằng tiền.
Phụ Nữ mong dự án đền bù thỏa
đáng, nhạnh gọn cho người dân,
không kéo dài rườm rà làm PN
phải đi lại nhiều.
Hỗ trợ PN vay vốn để chuyển
nghề sang chăn nuôi hoặc làm
nghề khác. Hỗ trợ vay vốn phải
thật sự thuận lợi và lãi xuất thấp.
Bởi vì theo kinh nghiệm thực tế ở
nông thôn hiện nay cũng có chính
sách cho vay vốn nhưng lãi xuất
cao, lãi chồng lên lãi hoặc nếu
thuộc dạng vốn vay ưu đãi thì còn
phải qua công đoạn bình xét và
quay vòng nên muốn vay cũng
khó mà đến lượt.
Các cụ bà khi mất ruộng thì con
cháu phải nuôi. Vậy đề nghị dự án
tạo điều kiện công ăn việc làm
cho con cháu các cụ. Ví dụ con
dâu hoặc con gái các cụ có công
việc như nấu ăn cho công nhân thi
công đường 39 này hoặc con cháu
được tuyển làm công nhân của dự
án nếu dự án tuyển nhân công tại
chỗ.
9 Xã Hồng Lĩnh,
huyện Hưng Hà
Hôm nay là lần đầu tiên được họp
nghe phổ biến về dự án. Người dân
chúng tôi hoàn toàn đồng thuận nếu
triển khai đúng theo đúng họp nói
và các thông tin về dự án nên công
khai minh bạch.
Đoạn đường 39 đi qua có 6 cái cống
nhỏ, đề nghị khi làm đường mới thì
bố trí 6 cái cống to hơn để dẫn
nước.
Đề nghị chủ đầu tư khi triển khai dự
án thì làm đúng tiến độ, nhanh gọn.
Làm đến đoạn nào xong đoạn nấy.
Tránh tình trạng nhiều nhà thầu chia
nhau làm, mỗi nhà thầu thi công
Chỉ mong dự án thực hiện đúng
tiến độ
Phân loại đất để đền bù cho thỏa
đáng. Ngoài việc bồi thường thì
nên hỗ trợ cho các gia đình có
hoàn cảnh khó khăn, Phụ Nữ
nghèo, người già. Nên quan tâm
đến từng hoàn cảnh cụ thể mà giải
quyết thấu tình đạt lý chứ không
chung chung, bình quân.
Chị em Phụ Nữ có hoàn cảnh đây
thì đều ở độ tuổi cao, chưa già
nhưng không còn trẻ nên khả
năng học nghề mới là khó. Chỉ có
thể làm giúp việc, nấu ăn hoặc
237
TT Huyện/xã Thông tin phản hồi từ ngƣời dân Thảo luận nhóm tập trung
một đoạn dẫn đến không liền mạch,
không liên tục, đoạn thì thi công đã
xong đoạn thì còn để không, xảy ra
tình trạng nhôi nhai kéo dài rất vất
vả cho người dân tham gia giao
thông, đặc biệt là nhà dân bên
đường.
trông trẻ. Vì vậy không có nhiều
cơ hội có việc làm tốt, ổn định.
Mong dự án có công việc gì thì
tạo điều kiện nhận đối tượng là
Phụ Nữ.
Dự án đền bù bằng tiền hay bằng
đất đều được trên cơ sở hợp lý,
thuận lợi cho người dân.
Bảng 4.6: Lựa chọn của hộ gia đình về hoạt động phục hồi thu nhập
Huyện Xã Số hộ
BAH
Số hộ
trả lời
Hoạt động nông
nghiệp Học nghề Tự tìm việc Không trả lời
Hộ % Hộ % Hộ % Hộ %
Hƣng
Hà
Tân Lễ 54 5 2 40,0% 1 20,0% 1 20,0% 1 20,0%
TT Hưng
Nhân 119 25 4 16,0% 3 12,0% 17 68,0% 1 4,0%
Liên Hiệp 189 46 19 41,3% 6 13,0% 10 21,7% 11 23,9%
Phúc Khánh 53 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Thái Phương 12 1 0 0 0 0 1 100% 0 0
TT Hưng Hà 22 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Hồng Lĩnh 30 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Minh Khai 95 3 2 66,7% 0 0 0 0 1 33,3%
Tân Hòa 8 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Tổng cộng 582 80 27 33,8% 10 12,5% 29 36,3% 14 17,5%
238
Hình 5: Một số hình ảnh tham vấn cộng đồng và các khu vực ảnh hƣởng bởi dự án
239
2. Kết quả tham vấn đoạn tuyến Vô Hối – Diêm Điền
Bảng 4.7: Cuộc họp với các bên liên quan
TT Danh mục xã
D.sách
qui chủ
(Hộ)
Ngày
họp Địa điểm
Số hộ
tham
gia
họp
Trong đó Số hộ làm bảng hỏi
Nam Nữ IOL SES %
1 Đông Hƣng 52
29 21 08 29 24
1.1 Đông Kinh 8 A:
13/3
Hội trường
UBND xã 8 6 2 8 6 75%
1.2 Đông Tân 44 A:
13/3
Hội trường
UBND xã 21 15 6 21 18 41%
2 Thái Thụy 411
297 148 149 312 159
2.1 Thái Giang 104 A:
9/03
Hội trường
UBND xã 92 48 44 104 39 38%
2.2 Thái Sơn 42 M:
6/03 Đình 34 14 20 39 15 36%
2.3 Thái Dương 87 A:
8/03 Đình 51 35 16 57 37 43%
2.4 Thái Thủy 26 A:
07/03
Hội trường
UBND xã 12 4 8 12 9 35%
2.5 Thụy Liên 71 M:
07/03 Hội trường
UBND xã 21 16 5 21 21 30%
2.6 Thụy Hà 78 M:
07/03
Hội trường
UBND xã 84 28 56 76 35 45%
2.7 TT.Diêm Điền 3 A:
07/03
Hội trường
UBND xã 3 3 0 3 3 100%
Tổng cộng 463 - - 326 169 157 341 183
Bảng 4.8: Danh sách tham vấn về chƣơng trình phục hồi mức sống
TT Họ và tên Địa chỉ Chức vụ/nghề nghiệp Ngày phỏng
vấn
1 Nguyễn Văn Hòa Hội Nông dân tỉnh Chủ tịch 27/02/2013
2 Bùi Thị Nga Hội Nông dân tỉnh Phó Chủ tịch 27/02/2013
3 Khúc Thị Duyền Hội Phụ Nữ tỉnh Chủ tịch 27/02/2013
4 Trương Thị Hồng
Hạnh Hội Phụ Nữ tỉnh Phó Chủ tịch 27/02/2013
5 Mai Công Tuấn Trường trung cấp nghề
số 19-BQP
Phó phòng tư vấn
GTVL 27/02/2013
6 Nguyễn Thị Thúy Hội Phụ nữ huyện Hưng
Hà Chuyên viên 28/02/2013
240
TT Họ và tên Địa chỉ Chức vụ/nghề nghiệp Ngày phỏng
vấn
7 Vũ Quang Huy Hội Nông dân huyện
Hưng Hà Ủy viên thường vụ 28/02/2013
8 Phạm Bá Thuật Trung tâm dạy nghề
Hưng Hà Chuyên viên 28/02/2013
9 Lương Thị Tiệp
Xí nghiệp VESTON
Hưng Hà-Công ty Cổ
phần may 10.
Trưởng phòng tổng hợp 28/02/2013
Bảng 4.9: Danh sách tham vấn và đánh giá nhanh về giá thay thế
TT Họ và tên Địa chỉ Chức vụ/nghề nghiệp Ngày phỏng
vấn
I Cấp tỉnh
1 Mai Thị Toàn Sở Tài Chính Trưởng phòng Quản lí
giá-công sản 27/02/2013
2 Nguyễn Văn Thi Sở Xây dựng Trưởng phòng Quản lí
kinh tế-tổng hợp 27/02/2013
II Huyện Thái Thụy
1 Phan Đình Dực UBND huyện Phó Chủ tịch 17/01/2013
2 Lê Hữu Lợi Phòng Tài nguyên môi trường Trưởng phòng 17/01/2013
3 Phạm Trung Kiên Phòng Tài nguyên môi trường Phó trưởng phòng 17/01/2013
4 Mai Đức Trung Phòng Công thương Chuyên viên 07/03/2013
5 Nguyễn Thị Mỹ Lệ Phòng Tài chính kế hoạch Chuyên viên 07/03/2013
6 Nguyễn Thành Đồng Phòng Nông nghiệp huyện Phó phòng 07/03/2013
III Huyện Đông Hƣng
1 Phạm Công Tráng UBND huyện Chủ tịch 22/01/2013
2 Vũ Văn Trí UBND huyện Chánh Văn Phòng 22/01/2013
3 Nguyễn Minh Báu UBND huyện Phó chánh văn phòng 22/01/2013
4 Nguyễn Thế Vịnh Phòng công thương Trưởng phòng 08/03/2013
5 Lê Thái Sơn Phòng công thương Phó trưởng phòng 08/03/2013
6 Nguyễn Văn Chúc Phòng nông nghiệp Trưởng phòng 08/03/2013
7 Nguyễn Hồng Long Phòng nông nghiệp Phó trưởng phòng 08/03/2013
8 Lê Thị Rinh Phòng tài chính-kế hoạch Trưởng phòng 08/03/2013
9 Vũ Viết Mạnh Phòng tài nguyên môi trường Trưởng phòng 08/03/2013
10 Vũ Viết Thư Phòng tài nguyên môi trường Chuyên viên 08/03/2013
241
TT Họ và tên Địa chỉ Chức vụ/nghề nghiệp Ngày phỏng
vấn
IV Cấp xã
1 Phạm Văn Thắng Xã Đông Kinh Chủ tịch xã 13/03/2013
2 Trần Thanh Tùng Xã Đông Kinh Địa chính 13/03/2013
3 Phạm Văn Tẫn Xã Đông Kinh Trưởng thôn Kinh Nậu 13/03/2013
4 Bùi Công Lý Xã Đông Kinh Người dân 13/03/2013
5 Phạm Thị Hoa Xã Đông Kinh Người dân 13/03/2013
6 Bùi Công Thanh Xã Đông Kinh Người dân 13/03/2013
7 Quách Tiến Quân Xã Đông Tân Chủ tịch xã 13/03/2013
8 Quách Tất Cường Xã Đông Tân Địa chính 13/03/2013
9 Lại Khắc An Xã Đông Tân Trưởng thôn
Đông Thượng Liệt 13/03/2013
10 Ngô Văn Phương Xã Đông Tân Người dân 13/03/2013
11 Phạm Văn Hòa Xã Đông Tân Người dân 13/03/2013
12 Nguyêễn Văn Vinh Xã Đông Tân Người dân 13/03/2013
13 Cửa hàng VLXD Nga
Tĩnh Xã Đông Tân Kinh doanh 13/03/2013
14 Lê Xuân Hinh Xã Thái Giang Chủ tịch xã 09/03/2013
15 Nguyễn Ngọc Tấn Xã Thái Giang Địa chính 09/03/2013
16 Phạm Thị Mây Xã Thái Giang Trưởng thôn Tiền Phong 09/03/2013
17 Nguyễn Hà Phương Xã Thái Giang Người dân 09/03/2013
18 Bùi Thị Tình Xã Thái Giang Người dân 09/03/2013
19 Bùi Thanh Hoa Xã Thái Giang Người dân 09/03/2013
20 Ngô Văn Đặng Xã Thái Sơn Phó chủ tịch xã 06/03/2013
21 Đỗ Bá Đăng Xã Thái Sơn Địa chính 06/03/2013
22 Trần Công Lệnh Xã Thái Sơn Trưởng thôn Việt Cường 06/03/2013
23 Nguyễn Thị Phấn Xã Thái Sơn Người dân 06/03/2013
24 Nguyễn Như Thọ Xã Thái Sơn Người dân 06/03/2013
25 Nguyên Hữu Dũng Xã Thái Sơn Người dân 06/03/2013
26 Nguyễn Văn Lương Xã Thái Dương Phó chủ tịch xã 08/03/2013
27 Đào Văn Dụ Xã Thái Dương Địa chính 08/03/2013
28 Đào Văn Huynh Xã Thái Dương Trưởng thôn Đồng Tĩnh 08/03/2013
29 Nguyễn Như Khang Xã Thái Dương Người dân 08/03/2013
242
TT Họ và tên Địa chỉ Chức vụ/nghề nghiệp Ngày phỏng
vấn
30 Đinh Văn Phước Xã Thái Dương Người dân 08/03/2013
31 Đào Văn Tuyến Xã Thái Dương Người dân 08/03/2013
32 Trần Ngọc Hùng Xã Thái Thủy Chủ tịch xã 07/03/2013
33 Hoàng Ngọc Dương Xã Thái Thủy Địa chính 07/03/2013
34 Nguyễn Thị Nhung Xã Thái Thủy Trưởng thôn Bắc Đồng 07/03/2013
35 Phạm Ngữ Xuân Xã Thái Thủy Người dân 07/03/2013
36 Hoàng Thị Ngọ Xã Thái Thủy Người dân 07/03/2013
37 Trần Văn Nam Xã Thái Thủy Người dân 07/03/2013
38 Trịnh Thanh Oai Xã Thụy Liên Phó chủ tịch xã 07/03/2013
39 Bùi Thị Phương Xã Thụy Liên Địa chính 07/03/2013
40 Phạm Văn Hơn Xã Thụy Liên Trưởng thôn Trà Linh 07/03/2013
41 Nguyễn Văn Thụy Xã Thụy Liên Người dân 07/03/2013
42 Đào Văn Lộc Xã Thụy Liên Người dân 07/03/2013
43 Đào Văn Phúc Xã Thụy Liên Người dân 07/03/2013
44 Lê Duy Đổi Xã Thụy Hà Chủ tịch xã 07/03/2013
45 Nguyễn Văn Tuấn Xã Thụy Hà Địa chính 07/03/2013
46 Trần Quốc Quân Xã Thụy Hà Trưởng thôn Nghĩa Chỉ 07/03/2013
47 Đào Văn Hạ Xã Thụy Hà Người dân 07/03/2013
48 Giang Văn Đông Xã Thụy Hà Người dân 07/03/2013
49 Giang Văn Chiến Xã Thụy Hà Người dân 07/03/2013
Bảng 4.10: Tham vấn các bên liên quan về kế hoạch phục hồi thu nhập
Cơ quan tham vấn Nội dung và thông tin tham vấn
Cấp tỉnh
1. Hội Nông dân tỉnh
2. Hội Phụ Nữ tỉnh
3. Trường Trung cấp
nghề số 19-Bộ Quốc
Phòng
Nên tổ chức tư vấn định hướng và tập huấn, đào tạo nghề
tại chỗ cho bà con nông dân. Các nghề có thể phù hợp như
Mây tre đan ở xã Đông Phong, huyện Đông Hưng đang làm,
thêu,..
Tập huấn kiến thức về chăn nuôi để hỗ trợ cho các gia trại,
trang trại chăn nuôi. Hỗ trợ chăn nuôi kết hợp theo mô hình
Vườn-Ao-Chuồng.
243
Cơ quan tham vấn Nội dung và thông tin tham vấn
Nghiên cứu về hình thức hỗ trợ để người dân không ly
nông, ly hương đi làm Osin, làm thuê và bỏ quê mà không
nuôi dạy được con cái.
Hỗ trợ mua bảo hiểm nông nghiệp (cây lúa) cho nông dân.
Hiện nay nhà nước đang hỗ trợ cho hộ nghèo là 100% mức phí
bảo hiểm (10.000 đồng/sào/1 vụ) và 90% mức phí bảo hiểm
cho hộ cận nghèo.
Hô trợ mua bảo hiểm y tế cho các hộ bị thu hồi đất theo tỷ
lệ. Hoặc bảo hiểm xã hội theo hình thức nào để được hưởng
trợ cấp một lần hoặc có chế độ hưu.
Trên địa bàn Thành phố Thái Bình có nhiều cơ sở đào tạo
nghề, đơn vị đạo tạo có uy tín và chất lượng cao là Trường
Trung cấp nghề số 19-Bộ Quốc Phòng. Hàng nămtrường tuyển
sinh theo hình thức xét tuyển các ngành nghề sau:
Trung cấp nghề
Thời gian đào tạo 18 tháng, nếu đã tốt nghiệp THPT và
36 tháng nếu tốt nghiệp THCS.
Sơ cấp nghề
o Hàn, học 3 và 6 tháng.
o Điện công nghiệp, học 3 và 6 tháng.
o Điện dân dụng, học 3 và 6 tháng.
o Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí, học 3 và 6 tháng.
o Tin học văn phòng, học 3 tháng.
o Lái máy xúc, máy ủi, học 6 tháng.
o May thời trang, học 3 tháng.
o Lái xe Ô tô hạng B2, học 3 tháng.
o Lái xe Ô tô hạng C, học 5 tháng.
Huyện Thái Thụy
1. Hội Nông dân
2. Hội Phụ nữ huyện
3. Trung tâm dạy nghề
huyện Thái Thụy
Cần tham vấn các cơ quan ban ngành ở địa phương để
nắm bắt các loại ngành nghề cũng như xu thế phát triển của
từng loại nghề, sau đó tổ chức tư vấn và định hướng các loại
ngành nghề có thể phù hợp để người dân bị ảnh hưởng bởi dự
án lựa chọn và tham gia tập huấn, đào tạo nghề thích hợp, từ
đó phát triển để các hộ sau khi bị thu hồi đất sớm ổn định cuộc
sống. Các nghề trên địa bàn có thể phù hợp để đào tạo như:
Đóng tàu, chế biến thủy hải sản, cơ khí, mây tre đan, móc sợi,
may công nghiệp.
Đối với các hộ BAH bởi dự án có thành viên trong độ tuổi
từ 18 - 35 tuổi nên đào tạo các nghề nêu trên để sau khóa học
họ có thể làm việc ở các khu, cụm công nghiệp hoặc ở các cơ
244
Cơ quan tham vấn Nội dung và thông tin tham vấn
sở sản xuất trên địa bàn và các khu vực lân cận nhằm tạo thu
nhập, sớm ổn định cuộc sống.
Đối với các hộ bị ảnh hưởng (BAH) bởi dự án có thành
viên trong độ tuổi từ 36 – 50 tuổi nên đào tạo các nghề mây tre
đan, móc sợi để họ có thể làm việc tại gia hoặc tham gia vào
các hội sản xuất ở địa phương để có thu nhập.
Tập huấn kiến thức về chăn nuôi để hỗ trợ cho hộ BAH
bởi Dự án có thể mở rộng quy mô chăn nuôi tại gia cũng như
trang trại.
Tập huấn kiến thức về chế biến thực phẩm như chế biến
sứa, ruốc,… để người dân có thể phát triển tại gia.
Hỗ trợ vốn ban đầu hoặc cho vay vốn không lãi suất hoặc
vay với lãi suất thấp để triển khai chăn nuôi theo quy mô gia
đình; tạo cửa hàng buôn bán nhỏ (bán rau quả, bánh kẹo và
một thực phẩm, đồ gia dụng,…) hoặc mở rộng quy mô cửa
hàng hoặc mở các quán bán thức ăn sáng,…
Hỗ trợ liên kết với các cơ sở sản xuất thu mua các sản
phẩm từ nghề mây tre đan, thêu, móc sợi, móc hộp, thực phẩm
mắm ruốc,…. để sản phẩm được tạo ra được xuất đi và mang
lại thu nhập cho người dân.
Trung tâm dạy nghề huyện Thái Thụycó nhiệm vụ chính là
thực hiện đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo đề án
1956 của Chính Phủ, chương trình nông thôn mới và chỉ đào
tạo nghề ngắn hạn dưới 3 tháng với trình độ sơ cấp. Các ngành
nghề đào tạo chính gồm:
o Kỹ thuật xây dựng
o May công nghiệp, may thời trang
o Điện dân dụng
o Gia công cơ khí
o Tiểu thủ công nghiệp
o Kinh tế biển và chăn nuôi thủy hải sản
Trung tâm tuyển sinh tuổi từ 16 trở lên và có đủ sức khỏe để học
tập. Trung tâm dạy nghề theo yêu cầu của học viên về địa điểm và
thời gian. Học viên theo chương trình đề án 1956 được học miễn
phí, thực hành miễn phí và được tư vấn giới thiệu việc làm sau đào
tạo. Sau khi kết thúc chương trình học viên sẽ được xem xét cấp
chứng chỉ khóa học và được Trung tâm tổ chưc tư vấn giới thiệu
và tiếp xúc với các doanh nghiệp. Tỷ lệ học viên có việc làm sau
khi kết thúc khóa học là khoảng 70%.
Huyện Đông Hƣng
1. Phòng công thương
2. Hội Nông dân
Dự án nâng cấp mở rộng QL39 được thực hiện sẽ hình
thành một con đường thông thương qua lại giữa các khu vực
trên địa bàn, đồng thời tạo đà thúc đẩy phát triển kinh tế địa
245
Cơ quan tham vấn Nội dung và thông tin tham vấn
3. Hội Phụ nữ huyện
4. Trung tâm dạy nghề
huyện Đông Hung
phương huyện Đông Hưng nói riêng và tỉnh Thái Bình nói
chung cũng như các tỉnh lân cận.
Hiện nay trên địa bàn huyện có một số ngành nghề thu hút
nhiều lực lượng lao động như: may mặc, mây tre đan, móc hộp
xuất khẩu, gia công đồ gỗ mỹ nghệ, gia công cơ khí, dệt chiếu
cói do đó nếu các hộ dân BAH bởi dự án mất việc làm do mất
đất thì Chủ dự án cần thực hiện chương trình phục hồi thu nhập
như đào tạo một số ngành nghề trên để tạo công ăn việc làm
cho họ; vay vốn với lãi suất thấp để đầu tư sản xuất, kinh
doanh,….
Hiện nay trên địa bàn huyện có 02 khu công nghiệp (KCN
Đông La và KCN Gia Lễ) và nhiều cơ sở sản xuất tiểu thủ
công nghiệp với nhiều loại ngành nghề đang hoạt động trên địa
bàn huyện Đông Hưng do đó thu hút khá nhiều lực lượng lao
động ở địa phương. Vì vậy, nếu các hộ BAH bởi Dự án bị mất
việc làm do mất đất sản xuất, Dự án cần hỗ trợ thực hiện tập
huấn, đào tạo các nghề phù hợp trên địa bàn, để các thành viên
trong hộ dân bị ảnh hưởng bởi Dự án có thể tham gia, từ đó
vào làm ở các cở sở công nghiệp được định vị trên địa bàn để
có thu nhập, sớm được ổn định cuộc sống. Các loại hình ngành
nghề trên địa bàn có thể tập huấn, đào tạo: Chế biến thủy hải
sản, nuôi trồng thủy sản, may công nghiệp, chăn nuôi gia súc-
gia cầm, mây tre đan, móc hộp, mây tre đan….
Ngoài ra trên địa bàn huyện còn có một số làng nghề như:
Làng nghề làm Dũa (ở xã Mai Linh); Làng nghề làm nón (xã
Đông Vinh, Đông Giang); Làng nghề dệt chiếu cói (xã Đông
Giang); Làng nghề làm bánh cáy,…. Do đó để các thành viên
trong gia đình bị ảnh hưởng bởi GPMB của Dự án sớm ổn
định cuộc sống, Dự án cần hỗ trợ tập huấn, đạo tạo các loại
ngành nghề từ Làng nghề để sau đó họ có công ăn việc làm ổn
định.
Hỗ trợ vốn ban đầu hoặc cho vay vốn không lãi suất hoặc
vay với lãi suất thấp để có nguồn vốn đầu tư ban đầu các trang
thiết bị, vật dụng cần thiết nhằm thực hiện các công việc mới
của người dân. Đồng thời đầu tư, mở rộng quy mô chăn nuôi;
đầu tư cửa hàng buôn bán nhỏ,… để tạo thu nhập, ổn định
cuộc sống.
Hỗ trợ liên kết với các cơ sở sản xuất thu mua các sản
phẩm từ nghề mây tre đan, thêu, móc sợi, móc hộp, thực phẩm
mắm ruốc,…. để sản phẩm được tạo ra được xuất đi và mang
lại thu nhập cho người dân.
Trung tâm dạy nghề huyện Đông Hưng thực hiện đào tạo
nghề cho lao động nông thôn theo đề án 1956 của Chính Phủ
và ưu tiên các hộ theo chương trình nông thôn mới. Đặc biệt
tập trung vào đào tạo các nghề mà nông dân cần, các nghề đào
tạo chính như:
246
Cơ quan tham vấn Nội dung và thông tin tham vấn
o Sửa chữa máy nông nghiệp
o Chăn nuôi thú y
o Làm vườn cây cảnh
o Mây tre đan
o Móc hộp
Trung tâm đào tạo theo chỉ tiêu được Sở lao động và phòng lao
động phê duyệt. Sau đào tạo Trung tâm sẽ hỗ trợ liên hệ việc làm.
Như nghề may có 100% học viên có việc làm sau khi kết thúc
khóa học, mức lương và thu nhập trung bình khoảng 3triệu
đồng/người/tháng và tùy theo khả năng tay nghề.
Bảng 4.11: Tóm tắt phản hồi của người tham gia họp ở các xã
TT Huyện/xã Thông tin phản hồi từ ngƣời dân Thảo luận nhóm tập trung
1 Xã Đông Phong,
huyện Đông Hưng
2 Xã Đông Tân, huyện
Đông Hưng
- Giá đất bồi thường cần tham khảo ở tài
liệu, văn bản nào?
- Hiện nay hướng tuyến đường Dự án đã
được phê duyệt chưa? Hướng tuyến hiện
tại có thể điều chỉnh được không?
- Hiện tại Dự án chưa công bố, tôi có thể
xây nhà vào thời điểm này có được
không, sau này có được bồi thường
không?
- Mong muốn được bồi thường thỏa
đáng để khi lấy chí phí bồi thường có
thể mua lại phần đất đã mất hoặc có thể
xây lại nhà với diện tích bằng diện tích
nhà đã bị thu hồi.
- Cần hỗ trợ để đào tạo chuyển đổi nghề
cho các hộ dân bị mất đất sản xuất hoặc
tập huấn các lớp kỹ thuật chăn nuôi thú
y, các lớp kỹ thuật trồng cây năng suất
cao để họ có nguồn thu nhập.
- Diện tích thu hồi đất phục vụ cho dự
án có diện tích không nhiều, vì vậy
người dân vẫn còn đất canh tác do đó
mong muốn được Dự án hỗ trợ vốn với
lãi suất thấp để mở rộng quy mô sản
xuất hoặc mua lại mảnh đất mới để tiếp
tục canh tác.
- Cho vay vốn với lãi suất thấp
để cho con ăn học.
- Mong muốn được hỗ trợ vay
vốn để mở rộng quy mô sản xuất
nông nghiệp (mở rộng quy mô
chăn nuôi, buôn bán).
- Đào tạo các loại ngành nghề
phù hợp đề người dân BAH có
thể tham gia làm việc tại một số
cơ sở công nghiệp.
247
TT Huyện/xã Thông tin phản hồi từ ngƣời dân Thảo luận nhóm tập trung
3 Xã Đông Kinh,
huyện Đông Hưng
4 Xã Thái Giang,
huyện Thái Thụy
- Khi triển khai thực hiện Dự án cần chú
ý hạn chế tối đa ảnh hưởng đến hoạt
động của hệ thống thủy lợi khu vực,
nhằm tránh ảnh hưởng đến hoạt động
sản xuất của người dân .
- Giá cả bồi thường đất, hoa màu, vật
kiến trúc,… cần xây dựng sao cho khi
người dân bị mất đất, mất nhà họ có thể
sử dụng tiền bồi thường để mua lại được
mảnh đất, tài sản đã bị mất đi tương tự
như trước đây.
- Nhà hộ dân được xây dựng gần đây có
được bồi thường hay không?
- Mong muốn dự án hỗ trợ đào tạo nghề,
hỗ trợ thành lập tổ sản xuất cũng như hỗ
trợ tạo liên kết với các đơn vị tiêu thụ
sản phẩm để các sản phẩm được tạo ra
từ tổ này được xuất đi nhằm duy trì
nguồn thu nhập ổn định cho tổ sản xuất
này.
- Phụ nữ mong muốn được Dự
án hỗ trợ nguồn vốn ban đầu
cũng như hỗ trợ kỹ thuật chăn
nuôi để họ tạo nguồn thu nhập.
- Đạo tạo một số loại ngành
nghề: may công nghiệp, điện tử,
cơ khí từ đó hỗ trợ liên kết với
các cơ sở công nghiệp để học
viên sau khóa học có thể tham
gia làm việc tại các cơ sở này.
- Mong muốn hỗ trợ kinh phí để
cải tạo diện tích đất còn lại
nhằm tăng năng suất cao hơn so
với trước đây để bù vào phần
diện tích đã bị mất đi.
- Mong muốn được hỗ trợ vay
vốn để mở rộng quy mô sản xuất
cũng như kinh doanh, buôn bán
nhỏ.
5 Xã Thái Sơn, huyện
Thái Thụy
- Chúng tôi thống nhất cao và đề nghị dự
án triển khai sớm. Vì các ảnh hưởng của
việc làm đường là rất nhỏ so với diện
tích đất nông nghiệp chúng tôi có. Nếu
làm được đường này thì rất tốt cho giao
thông đi lại thông thoáng, phát triển kinh
tế xã hội của xã trên tuyến, có điều kiện
để hoạt động kinh doanh buôn bán. Giao
thông đến đâu thì dân giàu đến đó.
- Trong xã không có nghề truyền thống
hay nghề phụ, nguồn sống chính là từ
nông nghiệp. Làm xong mùa vụ thì con
em chúng tôi lại đi xây, phụ hồ trên Hà
Nội và các tỉnh lân cận.
- Khi làm đường sẽ ảnh hưởng đến hệ
thống kênh mương nội đồng, bờ vùng,
bờ thửa. Nếu thi công mà lấp mất
mương và đường thì đề nghị hoàn trả
cho địa phương chúng tôi.
- Khi thực hiện công tác bồi thường, giải
phóng mặt bằng đề nghị dự án đo đạc lại
vì địa phương đã dồn điền đổi thửa. Đất
của nhân dân chúng tôi chưa có giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Làm đường thì thông thoáng
và thuận tiện đi lại, an toàn hơn.
Chúng tôi rất ủng hộ dự án.
- Đất trước là ao, đã lấp trồng
cây đang thu hoạch. Đang trồng
chuối và đào ao nuôi cá nếu thực
hiện dự án thì tiền bồi thường ăn
mấy hôm là hết nên đề nghị dự
án hỗ trợ nghề phụ là tốt nhất.
- Đề nghị hỗ trợ giúp đỡ về chăn
nuôi gia cầm với mô hình nuôi
cấp hộ khoảng 50 con gà.
- Đề nghị dự án bồi thường thỏa
đáng cho các hộ chúng tôi và hỗ
trợ tạo công ăn việc làm tại địa
phương cho bà con. Có thể
thành lập xưởng may ở đây vì
lực lượng lao động dưới 45 tuổi
rất là nhiều.
- Đề nghị dự án triển khai nhanh
gọn cho dân đỡ khổ, tránh kéo
dài và dây dưa như nhiều dự án
khác.
- Các thông tin của dự án nên
thông báo qua trưởng thôn là tốt
nhất hoặc qua chị hội phụ nữ.
248
TT Huyện/xã Thông tin phản hồi từ ngƣời dân Thảo luận nhóm tập trung
- Mức độ ảnh hưởng ít nên không ảnh
hưởng lớn đến đời sống của các hộ dân
chúng tôi. Nếu được thì đề nghị dự án
hỗ trợ cho chúng tôi vốn để chăn nuôi
thêm Gà, Vịt, Ngan,..vì không có đất
màu chuyên canh.
6 Xã Thái Dương,
huyện Thái Thụy
- Thống nhất cao dự án triển khai thực
hiện.
- Yêu cầu bồi thường thỏa đáng để
người bị ảnh hưởng có thể mua, sửa
chữa lại tài sản, đất đai đã bị thu hồi.
- Muốn được Dự án đào tạo một số nghề
trên địa phương để người mất đất sản
xuất có thể tham gia và tái lập một công
việc mới nhằm tạo thu nhập ổn định.
- Yêu cầu của một số thành viên tham
gia tham vấn: Trước khi dự án triển khai
thi công cần thực hiện thi công đường
tạm dân sinh để tránh ách tắt cũng như
an toàn giao thông thi công đồng lưu
thông trên đoạn đường này.
- Yêu cầu Dự án trước khi thi công, các
công trình thủy lợi nếu bị thu hồi thì cần
phải thi công hoàn trả, nắn kênh sao cho
việc mạng lưới thủy lợi khu vực thông
suốt như trước đây để cấp nước cho hoạt
động sản xuất nông nghiệp.
- Đồng thời Dự án này hình thành tạo
điều kiện đi lại thuận lợi cho người dân
trên địa bàn khu vực. Đồng thời Dự án
này cũng góp phần tạo đà thúc đẩy phát
triển kinh tế địa phương ngày một đi lên.
- Phụ nữ đề xuất một số ý kiến
cho việc phục hồi thu nhập cho
các hộ BAH:
+ Đối với gia đình BAH có
thành viên ở độ tuổi từ 18 -35
tuổi cần đào tạo một số ngành
nghề (mây tre đan XK, may
công nghiệp, điện tử; Cơ khí
nông nghiệp,…) để từ đó họ có
ngành nghề và tham gia làm
việc ở một số cơ sở công nghiệp
trên địa bàn nhằm tạo thu nhập,
ổn định cuộc sống.
+ Đối với các hộ có độ tuổi từ
35 -60 tuổi, yêu cầu được hỗ trợ
vốn ban đầu hoặc vay vốn lại
suất thấp để chăn nuôi gia súc,
gia cầm.
- Phụ nữ mong muốn được Dự
án hỗ trợ nguồn vốn ban đầu
cũng như hỗ trợ kỹ thuật chăn
nuôi để sau mất đất họ vẫn có
thể đảm bảo thu nhập và ổn định
cuộc sống.
7 Xã Thái Thủy, huyện
Thái Thụy
8 Xã Thụy Liên, huyện
Thái Thụy
Các hộ đã được bồi thường năm ??cho
dự án xây dựng cầu Trà Linh. Một đoạn
tuyến chưa bồi thường là toàn bộ đất
hành lang đường và trên đất công cộng
của UBND xã quản lý.
9 Xã Thụy Hà, huyện
Thái Thụy
- Một số đại biểu tham dự cuộc tham
vấn muốn biết về tiến độ xây dựng dự
án, chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư của dự án.
- Một số hộ hiện đang kinh doanh, buôn
bán dọc theo tuyến đường, họ muốn biết
- Phụ nữ đề xuất được đào tạo
nghề và làm nghề thủ công mỹ
nghệ, mây tre đan.
- Phụ nữ bày tỏ lo lắng về việc
làm thế nào để thay thế thu nhập
do mất đất sản xuất.
- Phụ nữ mong muốn được Dự
249
TT Huyện/xã Thông tin phản hồi từ ngƣời dân Thảo luận nhóm tập trung
về lộ trình, thời gian thi công và việc Dự
án hỗ trợ thiệt hại cho các hộ kinh doanh
được tính như thế nào trong thời gian thi
công DA, nếu dự án thi công kéo dài
hơn so với thời gian hoạch định ban đầu
thì DA có hỗ trợ thêm các cơ sở kinh
doanh buôn bán như thế nào?
- Người dân ủng hộ dự án nhưng yêu
cầu Dự án phải có giải pháp hỗ trợ để
người dân có thể khôi phục sinh kế.
- Dự án nên thực hiện càng nhanh càng
tốt, khi công trình dự án thi công hoàn
tất và đưa vào vận hành sẽ tạo điều kiện
thông thương giữa các khu vực trên địa
bàn tỉnh Thái Thụy nói riêng và các tỉnh
lân cận nói chung. Đồng thời Dự án này
hình thành cũng góp phần thúc đẩy nền
kinh tế địa phương ngày một phát triển
lớn mạnh.
án hỗ trợ nguồn vốn ban đầu
cũng như hỗ trợ kỹ thuật chăn
nuôi để sau mất đất họ vẫn có
thể đảm bảo thu nhập và ổn định
cuộc sống.
- Phụ nữ mong muốn được Dự
án hỗ trợ vay vốn để cho con ăn
học khi gia đình mất đất sản
xuất, mất nguồn thu nhập.
- Mong muốn được Dự án hỗ trợ
thành lập một tổ sản xuất mây
tre đan, đồng thời Dự án liên kết
với các đơn vị có nhu cầu thu
mua sản phẩm do tổ này tạo ra
nhằm tạo thu nhập ổn định.
10 Thị trấn Diêm Điền,
huyện Thái Thụy
Bảng 4.12: Lựa chọn của hộ gia đình về hoạt động phục hồi thu nhập
TT Huyện/Xã Số hộ
BAH
Số hộ
trả lời
Hoạt động
nông nghiệp Học nghề Tự tìm việc Không trả lời
Hộ % Hộ % Hộ % Hộ %
I Thái Thụy 343 132 93 70.5% 3 2.3% 25 18.9% 11 8.3%
1.1 TT. Diêm Điền 3 0 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%
1.2 Thái Sơn 39 16 12 75.0% 0 0.0% 0 0.0% 4 25.0%
1.3 Thái Thủy 12 5 3 60.0% 0 0.0% 2 40.0% 0 0.0%
1.4 Thụy Liên 21 5 3 60.0% 0 0.0% 2 40.0% 0 0.0%
1.5 Thái Giang 104 49 34 69.4% 1 2.0% 12 24.5% 2 4.1%
1.6 Thái Dương 89 42 31 73.8% 2 4.8% 5 11.9% 4 9.5%
1.7 Thụy Hà 75 15 10 66.7% 0 0.0% 4 26.7% 1 6.7%
II Đông Hƣng 50 11 9 81.8% 1 9.1% 0 0.0% 1 9.1%
2.1 Đông Kinh 8 0 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%
2.2 Đông Tân 42 11 9 81.8% 1 9.1% 0 0.0% 1 9.1%
Tổng cộng 393 143 102 71.3% 4 2.8% 25 17.5% 12 8.4%
250
Hình 6 Một số hình ảnh tham vấn cộng đồng và các khu vực ảnh hƣởng bởi dự án
251
3. Kết quả tham vấn đoạn tuyến Quán Gỏi – Yên Lệnh và 4 cầu trên Quốc lộ 38B
Bảng 4.13: Cuộc họp với các bên liên quan
TT Xã Số hộ
ảnh
hƣởng
Ngày
họp Địa điểm
Số hộ
tham
gia
họp
Trong đó Số hộ tham gia
khảo sát
Nam Nữ IOL SES %
I Quốc lộ 38
1 Hƣng Yên 10
10 3 7 10 10
1.1 Mỹ Hào 10
10 3 7 10 10
1.1.1 Minh Đức 10 M:
19/03 Đình 10 3 7 10 10 100%
2 Hải Dƣơng 208
131 82 49 140 84
2.1 Bình Giang 208
131 82 49 140 84
2.1.1 Hưng Thịnh 27 M:
19/03 Đình 16 8 8 21 16 59%
2.1.2 Vĩnh Tuy 63 M:
16/03 Hội trường
UBND xã 30 17 13 48 25 40%
2.2.3 Vĩnh Hồng 12 M:
20/03 Hội trường
UBND xã 11 7 4 10 6 50%
2.1.4 Tráng Liệt 33 M:
20/03 Hội trường
UBND xã 28 19 9 19 15 45%
2.1.5 Thúc Kháng 73 M:
19/03 Hội trường
UBND xã 46 31 15 42 22 30%
3 Hƣng Yên 531
313 188 125 305 190
3.1 Ân Thi 451
268 156 112 266 160
3.1.1 Phù Ủng 43 M:
15/03 Hội trường
UBND xã 46 24 22 35 19 44%
3.1.2 Bãi Sậy 184 A:
26/01 Hội trường
UBND xã 77 53 24 78 57 31%
3.1.3 Tân Phúc 26 M:
26/01 Hội trường
UBND xã 25 17 8 15 10 38%
3.1.4 Quang Vinh 78 M:
16/03 Hội trường
UBND xã 49 26 23 52 28 36%
3.1.5 TT Ân Thi 34 M:
19/03 Hội trường
UBND xã 25 18 7 31 13 38%
3.1.6 Quảng Lãng 86 M:
15/03 Hội trường
UBND xã 46 18 28 55 33 38%
3.2 Kim Động 80
45 32 13 39 30
3.2.1 Nghĩa Dân 80 M:
10/03 Hội trường
UBND xã 45 32 13 39 29 36%
II Quốc lộ 38B
1 Hải Dƣơng 160
85 57 28 89 50
1.1 Gia Lộc 20
17 10 7 19 10
252
TT Xã Số hộ
ảnh
hƣởng
Ngày
họp Địa điểm
Số hộ
tham
gia
họp
Trong đó Số hộ tham gia
khảo sát
Nam Nữ IOL SES %
1.1.1 Đoàn Thượng
13 A:
31/01
Hội trường
UBND xã 10 5 5 11 4 31%
1.1.2 Đồng Quang
7 M:
01/02
Hội trường
UBND xã 7 5 2 8 6 86%
2.1 Thanh Miện 140
68 47 21 70 40
2.1.1 Thị trấn Thanh
Miện 41
A:
02/04
Hội trường
UBND xã 35 21 14 35 15 37%
2.1.2 Tứ Cường
61 M:
17/03
Hội trường
UBND xã 12 10 2 12 13 21%
2.1.3 Cao Thắng
38 A:
16/03
Hội trường
UBND xã 21 16 5 23 12 32%
2 Hƣng Yên 63
59 38 21 61 29
2.1 Phù Cừ 63
59 38 21 61 29
2.1.1 Quang Hưng
39 A:
19/03
Hội trường
UBND xã 39 26 13 39 17 44%
2.1.2 Đoàn Đào
24 A:
19/03
Hội trường
UBND xã 20 12 8 22 12 50%
253
Bảng 4.14: Danh sách tham vấn về chương trình phục hồi mức sống
TT Họ và tên Địa chỉ Chức vụ/nghề
nghiệp
Ngày phỏng
vấn
I Cấp tỉnh
1 Lê Thị Bích Hà Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Hưng Yên Phó Chủ tịch TT 14/03/2013
2 Nguyễn Thanh
Huyền Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Hưng Yên
Trưởng ban Hỗ trợ
Phát triển kinh tế 14/03/2013
3 Nguyễn Hữu Tuyến Hội Nông dân tỉnh Hưng Yên Chủ tịch hội 14/03/2013
4 Lê Văn Nguyên Hội Nông dân tỉnh Hưng Yên Phó chủ tịch hội 14/03/2013
5 Nguyễn Tuấn Việt Hội Nông dân tỉnh Hưng Yên Chánh văn phòng 14/03/2013
6 Bùi Chí Thành Trường Trung cấp nghề Hưng Yên Phó Hiệu trưởng 14/03/2013
7 Lê Thiết Hùng Hội Nông dân tỉnh Hải Dương Chánh văn phòng 13/03/2013
II Cấp huyện
8 Phạm Thái Sơn BQL các KCN tỉnh Hưng Yên Trưởng ban 15/03/2013
9 Nguyễn Đình Cường BQL các KCN tỉnh Hưng Yên TP QL lao động 15/03/2013
10 Đào Thị Hoạt Hội Phụ nữ huyện Ân Thi Chủ tịch hội 14/03/2013
11 Nguyễn Thị Lạng Hội Nông dân huyện Ân Thi Chủ tịch hội 14/03/2013
12 Phạm Thị Mơ Hội phụ nữ huyện Bình Giang Chủ tịch hội 18/03/2013
13 Lê Xuân Hoàn Hội nông dân huyện Bình Giang Chủ tịch hội 18/03/2013
254
Bảng 4.15: Danh sách tham vấn và đánh giá nhanh về giá thay thế
TT Họ và tên Địa chỉ Chức vụ/nghề nghiệp Ngày phỏng vấn
I Tỉnh Hƣng Yên
1 Nguyễn Đình Nghị Sở Tài Nguyên Môi
Trường
Phó giám đốc trung tâm
phát triển quỹ đất, 31/01/2013
2 Phạm Trường Tam Sở Xây dựng
Phó phòng Kinh tế xây
dựng và vật liệu xây
dựng
31/01/2013
II Tỉnh Hải Dƣơng
1 Hoàng Mai Khương UBND tỉnh Chánh văn phòng 11/01/2013
2 Phạm Sỹ Thảo UBND tỉnh Phó chánh văn phòng 11/01/2013
III Huyện Ân Thi
1 Trần Duy Dân UBND huyện Chủ tịch 11/01/2013
2 Dương Tuấn Doan UBND huyện Chánh văn phòng 11/01/2013
3 Nguyễn Hữu Chính Phòng Tài nguyên
môi trường Trưởng phòng 11/01/2013
4 Nguyễn Đức Khiêm Phòng Tài nguyên
môi trường Chuyên Viên 11/01/2013
IV Huyện Bình Giang
1 Vũ Quang Đáng UBND huyện Phó Chủ tịch 13/03/2013
2 Phạm Văn Nam Phòng Tài nguyên
môi trường Trưởng phòng 13/03/2013
3 Phạm Viết Trung Phòng Tài nguyên
môi trường Phó phòng 13/03/2013
V Cấp xã
1 Nguyễn Văn Huỳnh Xã Minh Đức Phó chủ tịch xã 20/03/2013
2 Vũ Hồng Đức Xã Minh Đức Địa chính 20/03/2013
3 Vũ Đăng Phong Xã Minh Đức Trưởng thôn Thịnh Vạn 20/03/2013
4 Chu Thị Dương Xã Minh Đức Người dân 20/03/2013
5 Trần Trung Đức Xã Minh Đức Người dân 20/03/2013
6 Dương Đức Luân Xã Minh Đức Người dân 20/03/2013
7 Phạm Ngọc Sửu Xã Hưng Thịnh Chủ tịch xã 19/03/2013
8 Phạm Đình Minh Xã Hưng Thịnh Địa chính 19/03/2013
9 Lê Đình Soái Xã Hưng Thịnh Trưởng thôn Ngọc Mai 19/03/2013
10 Ngô Sơn Tùng Xã Hưng Thịnh Người dân 19/03/2013
11 Trịnh Đình Hiển Xã Hưng Thịnh Người dân 19/03/2013
12 Nguyễn Văn Thế Xã Hưng Thịnh Người dân 19/03/2013
13 Vũ Xuân Hiển Xã Vĩnh Tuy Chủ tịch xã 16/03/2013
14 Vũ Duy Mừng Xã Vĩnh Tuy Địa chính 16/03/2013
15 Vũ Văn Chiến Xã Vĩnh Tuy Trưởng thôn Vĩnh Lại 16/03/2013
16 Vũ Văn Tới Xã Vĩnh Tuy Người dân 16/03/2013
17 Vũ Văn Hiệp Xã Vĩnh Tuy Người dân 16/03/2013
18 Trần Văn San Xã Vĩnh Tuy Người dân 16/03/2013
19 Vũ Văn Tuấn Xã Vĩnh Hồng Chủ tịch xã 20/03/2013
255
TT Họ và tên Địa chỉ Chức vụ/nghề nghiệp Ngày phỏng vấn
20 Nguyễn Văn Đích Xã Vĩnh Hồng Địa chính 20/03/2013
21 Phạm Văn Lâm Xã Vĩnh Hồng Trưởng thôn Me Khê 20/03/2013
22 Cô Thoa Xã Vĩnh Hồng Người dân 20/03/2013
23 Vũ Đình Mơi Xã Vĩnh Hồng Người dân 20/03/2013
24 Bùi Mạnh Cường Xã Vĩnh Hồng Người dân 20/03/2013
25 Quách Văn Hưng Xã Tráng Liệt Chủ tịch xã 20/03/2013
26 Phạm Mạnh Kim Xã Tráng Liệt Địa chính 20/03/2013
27 Chu Văn Tân Xã Tráng Liệt Trưởng khu Thượng 20/03/2013
28 Nguyễn Văn Tiến Xã Tráng Liệt Người dân 20/03/2013
29 Phan Văn Hữu Xã Tráng Liệt Người dân 20/03/2013
30 Nguyễn Thị Vân Xã Tráng Liệt Người dân 20/03/2013
31 Bùi Văn Cường Xã Thúc Kháng Chủ tịch xã 19/03/2013
32 Vũ Xuân Thai Xã Thúc Kháng Địa chính 19/03/2013
33 Nguyễn Văn Hanh Xã Thúc Kháng Trưởng thôn Tranh ngoài 19/03/2013
34 Nguyễn Văn Tuấn Xã Thúc Kháng Người dân 19/03/2013
35 Phạm Văn Thưởng Xã Thúc Kháng Người dân 19/03/2013
36 Hoàng Quốc Bảo Xã Thúc Kháng Người dân 19/03/2013
37 Trần Công Tráng Xã Phù Ủng Chủ tịch xã 15/03/2013
38 Ngô Minh Tân Xã Phù Ủng Địa chính 15/03/2013
39 Vũ Ngọc Hoa Xã Phù Ủng Trưởng thôn Phù Ủng 15/03/2013
40 Phạm Văn Kiên Xã Phù Ủng Người dân 15/03/2013
41 Nguyễn Xuân Quyết Xã Phù Ủng Người dân 15/03/2013
42 Lý Ngọc Minh Xã Phù Ủng Người dân 15/03/2013
43 Nhữ Đức Văn Xã Bãi Sậy Chủ tịch xã 26/01/2013
44 Nhữ Văn Huy Xã Bãi Sậy Địa chính 26/01/2013
45 Nguyễn Văn Có Xã Bãi Sậy Trưởng thôn Bối Khê 26/01/2013
46 Phạm Văn Hùng Xã Bãi Sậy Trưởng thôn Trại Giáo 26/01/2013
47 Phạm Văn Kin Xã Bãi Sậy Người dân 26/01/2013
48 Phạm Văn Tranh Xã Bãi Sậy Người dân 26/01/2013
49 Phạm Đức Họa Xã Bãi Sậy Người dân 26/01/2013
50 Bùi Đình Quỳnh Xã Tân Phúc Chủ tịch xã 26/01/2013
51 Lê Xuân Chí Xã Tân Phúc Địa chính 26/01/2013
52 Đặng Đình Thạch Xã Tân Phúc Trưởng thôn Ngọc Nhuế 26/01/2013
53 Vũ Văn Cẩn Xã Tân Phúc Trưởng thôn Phúc Xá 26/01/2013
54 Đỗ Văn Quýnh Xã Tân Phúc Người dân 26/01/2013
55 Đặng Đình Hải Xã Tân Phúc Người dân 26/01/2013
56 Ngô Minh Vương Xã Tân Phúc Người dân 26/01/2013
57 Nguyễn Quang Tuấn Xã Quang Vinh Phó chủ tịch xã 16/03/2013
58 Đặng Văn Đãng Xã Quang Vinh Địa chính 16/03/2013
59 Vũ Trọng Thiện Xã Quang Vinh Trưởng thôn Đỗ Thượng 16/03/2013
60 Nguyễn Mậu Hùng Xã Quang Vinh Người dân 16/03/2013
61 Nguyễn Thị Mai Xã Quang Vinh Người dân 16/03/2013
62 Đặng Thị Quyến Xã Quang Vinh Người dân 16/03/2013
256
TT Họ và tên Địa chỉ Chức vụ/nghề nghiệp Ngày phỏng vấn
63 Vũ Huy Thái TT Ân Thi Chủ tịch xã 19/03/2013
64 Hoàng Văn Thùy TT Ân Thi Địa chính 19/03/2013
65 Lê Thị Tươi TT Ân Thi Trưởng thôn Hoàng Cả 1 19/03/2013
66 Hoàng Văn Trung TT Ân Thi Người dân 19/03/2013
67 Hoàng Văn Hải TT Ân Thi Người dân 19/03/2013
68 Hoàng Xuân Trường TT Ân Thi Người dân 19/03/2013
69 Cửa hàng VLXD
Mạnh Hà TT Ân Thi Kinh doanh 19/03/2013
70 Cửa hàng VLXD Giao
Miến TT Ân Thi Kinh doanh 19/03/2013
71 Cửa hàng VLXD Học
Vui TT Ân Thi Kinh doanh 19/03/2013
72 Nguyễn Văn Dũng Xã Quảng Lãng Chủ tịch xã 15/03/2013
73 Tạ Văn Tháp Xã Quảng Lãng Địa chính 15/03/2013
74 Trần Xuân Mại Xã Quảng Lãng Trưởng thôn Lưu Xá 15/03/2013
75 Nguyễn Thị Thương Xã Quảng Lãng Người dân 15/03/2013
76 Nguyễn Thị Bình Xã Quảng Lãng Người dân 15/03/2013
77 Trần Thị Vân Xã Quảng Lãng Người dân 15/03/2013
78 Đào Trung Lập Xã Nghĩa Dân Chủ tịch xã 10/03/2013
79 Hoàng Văn Khoản Xã Nghĩa Dân Địa chính 10/03/2013
80 Nguyễn Văn Quán Xã Nghĩa Dân Trưởng thôn Trúc Cầu 10/03/2013
81 Nguyễn An Tuất Xã Nghĩa Dân Người dân 10/03/2013
82 Hoàng Văn Tuân Xã Nghĩa Dân Người dân 10/03/2013
83 Khúc Trường Sơn Xã Nghĩa Dân Người dân 10/03/2013
84 Nguyễn Ngọc Hoàng Xã Toàn Thắng Chủ tịch xã 12/03/2013
85 Nguyễn Văn Kha Xã Toàn Thắng Địa chính 12/03/2013
87 Cửa hàng VLXD
Quyên Đôi Xã Toàn Thắng Kinh doanh 12/03/2013
88 Nguyễn Đức Quang Xã Toàn Thắng Người dân 12/03/2013
89 Nguyễn Văn Hới Xã Toàn Thắng Người dân 12/03/2013
90 Nguyễn Văn Bích Xã Toàn Thắng Người dân 12/03/2013
91 Vũ Ngọc Sơn Xã Đoàn Thượng Chủ tịch xã 31/03/2013
92 Vũ Ngọc Quý Xã Đoàn Thượng Địa chính 31/03/2013
93 Vũ Hồng Xung Xã Đoàn Thượng Thôn Thung Độ 31/03/2013
94 Nguyễn Anh Tuấn Xã Đoàn Thượng Người dân 31/03/2013
95 Nguyễn Ngọc Quý Xã Đoàn Thượng Người dân 31/03/2013
96 Vũ Thị Vân Xã Đoàn Thượng Người dân 31/03/2013
97 La Văn Chiến Xã Đồng Quang Chủ tịch xã 01/02/2013
98 Nguyễn Văn Tự Xã Đồng Quang Địa chính 01/02/2013
99 Nguyễn Anh Súng Xã Đồng Quang Trưởng thôn An Thư 01/02/2013
100 Vũ Thị Dong Xã Đồng Quang Người dân 01/02/2013
101 Lê Văn Giảng Xã Đồng Quang Người dân 01/02/2013
102 Vũ Văn Khuyến Xã Đồng Quang Người dân 01/02/2013
257
TT Họ và tên Địa chỉ Chức vụ/nghề nghiệp Ngày phỏng vấn
103 Đỗ Quý Can TT Thanh Miện Chủ tịch xã 02/04/2013
104 Nguyễn Ngọc Chiến TT Thanh Miện Địa chính 02/04/2013
105 Vũ Văn Tiệm TT Thanh Miện Trưởng thôn
Phượng Hoàng 02/04/2013
106 Ngô Xuân Vinh TT Thanh Miện Người dân 02/04/2013
107 Ngô Quang Ngân TT Thanh Miện Người dân 02/04/2013
108 Hoàng Thị Luyện TT Thanh Miện Người dân 02/04/2013
109 Vũ Văn Đằng Xã Tứ Cường Chủ tịch xã 17/03/2013
110 Phạm Thị Quế Xã Tứ Cường Địa chính 17/03/2013
111 Bùi Đăng Huê Xã Tứ Cường Trưởng thôn An Nghiệp 17/03/2013
112 Ngô Văn Chanh Xã Tứ Cường Người dân 17/03/2013
113 Vũ Đức Nhanh Xã Tứ Cường Người dân 17/03/2013
114 Ngô Trung Kiều Xã Tứ Cường Người dân 17/03/2013
115 Trương Minh Mẫn Xã Cao Thắng Chủ tịch xã 16/03/2013
116 Vũ Quang Lừng Xã Cao Thắng Địa chính 16/03/2013
117 Phạm Văn Liễu Xã Cao Thắng Trưởng thôn Bằng Độ 16/03/2013
118 Trương Hùng Tuyến Xã Cao Thắng Người dân 16/03/2013
119 Lưu Văn Thắm Xã Cao Thắng Người dân 16/03/2013
120 Nguyễn Hữu Chiêu Xã Cao Thắng Người dân 16/03/2013
121 Vũ Mạnh Tuyển Xã Quang Hưng Chủ tịch xã 19/03/2013
122 Lê Hồng Sơn Xã Quang Hưng Địa chính 19/03/2013
123 Vũ Tiến Thành Xã Quang Hưng Thôn Quang Xá 19/03/2013
124 Lưu Văn Luận Xã Quang Hưng Người dân 19/03/2013
125 Nguyễn Văn Nam Xã Quang Hưng Người dân 19/03/2013
126 Nguyễn Văn An Xã Quang Hưng Người dân 19/03/2013
127 Vương Đình Hùng Xã Đoàn Đào Chủ tịch xã 19/03/2013
128 Vũ Đức Mạnh Xã Đoàn Đào Địa chính 19/03/2013
129 Tạ Quang Lanh Xã Đoàn Đào Thôn Đoàn Đào 19/03/2013
130 Nguyễn Văn Cường Xã Đoàn Đào Người dân 19/03/2013
131 Nguyễn Thị Liên Xã Đoàn Đào Người dân 19/03/2013
132 Nguyễn Thị Ât Xã Đoàn Đào Người dân 19/03/2013
258
Bảng 4.16: Tham vấn các bên liên quan về kế hoạch phục hồi kinh tế
Cơ quan tham vấn Nội dung và thông tin tham vấn
Cấp tỉnh
1. Hội Nông dân tỉnh Hải
Dương
Từ trước đến nay Hội chưa triển khai thực hiện bất kỳ Chương
trình phục hồi thu nhập nào cho các hộ BAH bởi các DA triển
khai trên địa bàn. Tuy nhiên, trong thời gian năm 2008 -2015
Hội đã phối hợp với một số ban ngành để xây dựng một Đề án:
“Hỗ trợ nông dân đầu tư cơ giới hóa sản xuất nông nghiệp” với
nội dung chính: đầu tư máy cày, máy gặt, máy tuốt lúa, máy
cấy, ô tô tải. Dự án này sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
cấp có hỗ trợ lãi suất với mức tối đa 75% so với giá mua. Do
đó nếu Dự án nâng cấp mở rộng QL 38 thực hiện chương trình
phục hồi kinh tế cho các hộ BAH, thì có thể phối hợp cùng Hội
Nông dân tỉnh Hải Dương để lồng ghép vào Đề án Hội đang
thực hiện để hỗ trợ cho các hộ dân BAH bởi DA
Cần tham vấn các cơ quan ban ngành ở địa phương để nắm bắt
các loại ngành nghề cũng như xu thế phát triển của từng loại
nghề, sau đó tổ chức tư vấn và định hướng các loại ngành nghề
phù hợp để các người dân bị ảnh hưởng bởi dự án lựa chọn và
tham gia tập huấn, đào tạo nghề thích hợp, từ đó phát triển để
cuộc sống sau khi bị thu hồi đất được ổn định. Các nghề trên
địa bàn có thể phù hợp để đào tạo: Chăn nuôi thú y, chế biến –
nuôi trồng thủy sản, cơ khí nông cơ, may công nghiệp.
Đối với các hộ nghèo, DA nên hỗ trợ vốn để họ mua phân bón
phục vụ cho sản xuất nông nghiệp.
Đối với các hộ BAH bởi dự án có thành viên trong độ tuổi từ
18 – 35 tuổi nên đào tạo các nghề: lắp ráp điện tử, may công
nghiệp, gia công cơ khí, gia công đồ gỗ với thời gian học
khoảng 3 tháng, sau khóa học họ có thể làm việc ở các khu,
cụm công nghiệp hoặc ở các cơ sở sản xuất trên địa bàn nhằm
tạo thu nhập, sớm ổn định cuộc sống.
Đối với các hộ BAH bởi dự án có thành viên trong độ tuổi từ
36 – 50 tuổi nên hỗ trợ tập huấn kiến thức về chăn nuôi thú y,
trồng trọt, để hỗ trợ cho hộ BAH bởi Dự án có thể mở rộng
quy mô chăn nuôi tại gia cũng như trang trại và trồng trọt với
các loại cây cho năng suất cao (cà chua, ngô, khoai,…).
Hỗ trợ vốn ban đầu hoặc cho vay vốn không lãi suất hoặc vay
với lãi suất thấp để triển khai chăn nuôi theo quy mô gia đình;
mở rộng quy mô sản xuất (như may công nghiệp, gia công cơ
khí, gia công đồ gỗ); tạo gánh hàng rong buôn bán nhỏ ngoài
chợ,…
2. Hội Phụ nữ tỉnh Hưng
Yên
3. Hội Nông dân tỉnh
Từ trước đến nay Hội Phụ nữ cũng như Hội Nông dân chưa
triển khai thực hiện bất kỳ Chương trình phục hồi thu nhập nào
cho các hộ BAH bởi các DA triển khai trên địa bàn tỉnh. Trong
những năm gần đây Hội đã phối hợp với các cơ quan ban
259
Hưng Yên
4. Trung Tâm dạy nghề và
hỗ trợ việc làm trực
thuộc Hội Nông dân
5. Ban QL các KCN tỉnh
Hưng Yên
nghành để triển khai chương trình hỗ trợ cho các hộ nông dân
nghèo và các hộ chính sách về tào tạo nghề theo Quyết định
1956 của Thủ tướng Chính phủ.
Hội nông dân và Hội phụ nữ tỉnh Hưng Yên đã phối hợp với
các cơ quan ban ngành đoàn thể để đào tạo một số ngành nghề:
Mây tre đan, làm nấm, nuôi giun đất, kỹ thuật chăn nuôi thú
y,… với thời gian đào tạo 03 tháng sau đó được cấp chứng chỉ.
Trên địa bàn huyện Ân Thi chủ yếu sản xuất lúa 02 vụ; doanh
nghiệp, cơ sở xí nghiệp trên địa bàn ít, do đó mong DA nâng
cấp mở rộng QL 38 sẽ hộ trợ cho các hộ dân BAH kỹ thuật
trồng lúa năng suất cao, hỗ trợ vốn để đầu tư phân bón cũng
như các thuốc trừ sâu phòng ngừa dịch bệnh.
Trên địa bàn huyện Ân Thi có làng nghề làm nón, nghề chạm
bạc ở xã Phù Ủng; Nghề mây tre đan trên địa bàn huyện mới
du nhập gần đây nên phát triển chưa vược trội. Trước đây có
Công ty Phú Minh trên Phố Nối về phối hợp với địa phương để
đào tạo nghề mây tre đan cho người dân trên địa bàn; Làng
nghề móc túi sợi hiện nay trên địa bàn huyện đang được Công
ty TNHH Ánh Hồng thu mua sản phần này. Do đó khi Dự án
nâng cấp mở rộng QL 38 thực hiện cần định hướng cho người
dân khu vực BAH theo học một số nghề phụ nêu trên (mây tre
đan, móc túi sợi), từ đó DA hỗ trợ để tạo dựng một tổ hợp sản
xuất và liên kết với các đơn vị thu mua để tiêu thụ sản phẩm từ
các nghề này.
Hiện nay trên địa bàn tỉnh 02 KCN Phố Nối A, B và một số
cụm công nghiệp sản xuất đa ngành nghề do đó thu hút khá
nhiều lao động trong tỉnh cũng như các tỉnh lân cận đến làm
việc. Một số ngành nghề thu hút lượng lao động với số lượng
lớn là nghề may công nghiệp, lắp ráp điện tử, bánh kẹo Kinh
Đô,…
Trong năm vừa qua, Hội phụ nữ tỉnh Hưng Yên đã phối hợp
cùng với các ban ngành đoàn thể để thực hiện chương trình hỗ
trợ cho các hội viên là phụ nữ đang còn sức khỏe lao động
nhưng không thuộc diện nghèo (cận nghèo) với hình thức hỗ
trợ giống bò và lợn. Hiện nay mô hình này hoạt động rất hiệu
quả. Hội phụ nữ tỉnh khuyến khích Dự nâng cấp mở rộng QL
38 khi thực hiện chương trình hỗ trợ nên làm theo mô hình hỗ
trợ con giống để người dân BAH có thể phát triển con giống
thành đàn, tạo thu nhập cho gia đình và sớm ổn định cuộc
sống.
Dự kiến trong thời gian sắp tới Hội phụ nữ tỉnh Hưng Yên sẽ
phối hợp với Trường trung cấp nghề Hưng Yên để đào tạo, tập
huấn và để thành lập tổ hợp sản xuất: trồng hoa; trồng nấm;
trồng rau an toàn; nuôi giun quế; nuôi gia súc, gia cầm; nuôi cá
nước ngọt cho các hộ dân tham gia. Theo dự toán ban đầu,
kinh phí hỗ trợ thực hiện một mô hình chăn nuôi (nuôi gia súc,
260
nuôi cá nước ngọt, nuôi giun quế khoảng 15 triệu đồng; mô
hình nuôi gia cầm và trồng nấm khoảng trên 40 triệu đồng.
Nếu hoạt động của tổ hợp này hoạt động hiệu quả sẽ nhân rộng
mô hình này cho toàn tỉnh Hưng Yên. Vì vậy nếu Dự án nâng
cấp mở rộng QL 38 thực hiện chương trình phục hồi thu nhập
cần giới thiệu cho người dân BAH về mô hình trồng hoa, trồng
nấm, trồng rau an toàn để họ có thể tham gia, tạo thu nhập và
sớm ổn định cuộc sống.
Trung Tâm dạy nghề và hỗ trợ việc làm trực thuộc Hội Nông
dân hoạt động với công tác đào một số nghề:
+ Kỹ thuật trồng rau an toàn
+Kỹ thuật chăn nuôi thú y (gia súc, gia cầm)
+ Kỹ thuật nuôi trồng thủy sản
+ Kỹ thuật thủ công mỹ nghệ
Thời gian đào tạo khoảng 3 tháng, kinh phí đào tạo được Hội
nông dân tỉnh hỗ trợ theo Quyết định 1956. Ngoài ra, Trung
tâm này còn liên kết với một số trường để đào tạ nghề cơ khí
nông nghiệp, điện dân dụng, may công nghiệp,…
Hiện nay có 196 doanh nghiệp trong các KCN của tỉnh Hưng
Yên, trong đó đã hoạt động ổn định 176 doanh nghiệp, các
doanh còn lại đang trong quá trình xây dựng.
Hiện nay ngành dệt may hoạt động trong KCN ổn định với
diện tích 25ha, và trong năm nay Tập đoàn dệt may từ Hà Nội
chuyển về KCN của Hưng Yên đang triển khai thi công phần
cơ sở hạ tầng.
Các ngành nghề hoạt động chủ yếu trong các KCN như: lắp
ráp, sản xuất điện tử; cơ khí; dệt may; sản xuất đồ nhựa gia
dụng.
Trong thời gian tới Ban QL các KCN Hưng Yên đang kỳ vọng
khi KCN Thăng Long II đi vào hoạt động ổn định với các loại
ngành nghề: Cơ khí, điện tử. Đối tượng tuyển dụng của các
loại nghề này chủ yếu là nữ. Hiện nay torng KCN này đã có
Doanh nghiệp HoyA của Nhật đầu tư đã hoạt động với lượng
lao động đang tham gia làm việc là 2000 lao động, loại hình
hoạt động sản xuất đĩa cứng trong máy tính.
Đối tượng làm việc trong các KCN: từ 18 -28 tuổi. Các đối
tượng có tuổi dưới 35 tuổi cũng được tuyển vào làm ở các
Doanh nghiệp hoạt động nghề dệt may.
Lao động làm việc trong các KCN chủ yếu là lao động trong
tỉnh Hưng Yên, ngoài ra có một lao động du nhập từ các tỉnh
lân cận cũng tham gia làm việc (chiếm 20% tổng lượng lao
động trong các KCN), tuy nhiên nhóm lao động ngoài tỉnh làm
việc không ổn định.
Tổng lượng lao động làm việc trong các KCN hiện nay là
27.500 lao động, dự kiến đến năm 2015 khi các KCN đi vào
261
hoạt động ổn định nhu cầu lao động sẽ tăng lên 35.000 lao
động.
Theo thống kê số lượng lao động đang tham gia làm việc trong
các KCN tỉnh Hưng Yên như sau:
+ Điện điện tử (chiếm 50% lượng lao động)
+ May, cơ khí chế tạo máy, các loại hình khác chiếm 50%
lượng lao động.
Mức lương hiện nay các lao động tham gia làm việc ở trong
KCN dao động trung bình từ 2.500.000 – 4.000.000 đồng đã
trừ các khoản đóng bảo hiểm y tế, xã hội,…. Các lao động làm
việc lâu năm thì mức lương có thể cao hơn 5.000.000 đồng.
Cấp huyện
Huyện Bình Giang, Hải
Dƣơng
1. Phòng Kinh tế - Hạ tầng
huyện (phòng công
thương)
2. Hội Nông dân
3. Hội Phụ nữ huyện
- Trên địa bàn huyện đã hình thành 02 khu TĐC để phục vụ TĐC
cho Dự án xây dựng đường cao tốc Hà Nội – Hải Phòng: (i) Khu
TĐC ở xã Cổ Bì với qui mô 100 lô đã lấp đầy và (ii) khu TĐC ở
xã Nhân Quyền với qui mô 30 lô cũng được lấp đầy. Nếu DA nâng
cấp, mở rộng QL 38 thực hiện thu hồi đất nếu có nhu cầu tái định
cư thì hiện nay trên địa các xã vẫn còn quỹ đất dự phòng có thể bố
trí tái định cư cho hộ BAH.
- Trên địa bàn xã Hưng Thịnh cũng đã được Công ty Cổ phần Đầu
tư Đại Dương đầu tư khu dân cư thương mại mới, hiện nay đang
tiến hành san lấp mặt bằng. Nếu DA nâng cấp, mở rộng QL 38 có
nhu cầu TĐC cho các hộ dân BAH thì Khu dân cư thương mại
mới này có thể đáp ứng được cho các hộ vào TĐC. Diện tích khu
này 13,7ha, trong đó diện tích đất ở chiếm 35%, phần diện tích
còn lại được đầu tư các khu thương mại, cơ sở dịch vụ và đang
kêu gọi các nhà đầu tư vào. Suất đầu tư cho lô TĐC gần trung tâm:
12 triệu/1m2 đã có hạ tầng cơ sở.
- Ngoài ra trên địa bàn huyện còn có Khu dân cư mới với diện tích
13 ha thuộc địa bàn xã Tráng Liệt đã có quyết định phê duyện của
UBND tỉnh và Khu dân cư mới này do đơn vị Liên doanh Toàn
Gia Thành Đạt làm chủ đầu tư. Khu dân cư mới này được quy
hoạch với 44% đất ở, trong đó có cả nhà biệt thự.
- Huyện Bình Giang có 04 khu cụm công nghiệp thu hút khoảng
10.000 lao động. Các CCN bao gồm:
+ CCN Hưng Thịnh nằm trên địa bàn xã Hưng Thịnh với diện tích
quy hoạch 50ha, hiện nay CCN này đã được lấp đầy với các loại
ngành nghề như: Cơ khí máy nông cơ (chiếm đa số); gia công cơ
khí; mô tơ điện; SX đồ gỗ gia dụng. Lao động tập trung ở CCN
này chiếm 40% tổng lượng lao động tập trung các CNN trên địa
bàn huyện.
262
+ Làng nghề Cơ khí Tráng Liệt –Thúc Kháng nằm trên địa bàn 02
xã Tráng Liệt và xã Thúc Kháng với quy mô diện tích 27 ha. Loại
hình hoạt động: gia công cơ khí chiếm khoảng 50%, còn lại ngành
may công nghiệp và một số loại hình khác.
+ CCN Tân Hồng – Vĩnh Hồng với diện tích 37 ha, CCN này tập
trung đa ngành nghề: may công nghiệp; gia công cơ khí; sản xuất,
lắp ráp điện tử,…
- Huyện có 7 làng nghề:
1. Có 02 Làng nghề chạm bạc Châu Khê – Lương Ngọc nằm trên
địa bàn xã Thúc kháng. Số hộ trong làng tham gia nghề chạm bạc
chiếm 50-60 tổng số hộ có trong 02 làng trên, hiệu quả hoạt động
của làng nghề này khá cao.
2. Làng nghề cơ khí Tráng Liệt thuộc xã Tráng Liệt chuyên cung
cấp máy móc nông cơ, hiệu quả hoạt động rất cao.
3. Làng nghề mộc Phương Độ nằm trên địa bàn xã Hưng Thịnh
chuyên gia công đồ gỗ gia dụng và đồ gỗ trang trí nội thất. Số dân
dân trong làng tham gia nghề này chiếm 60% tổng số hộ trong
làng. Hiệu quả hoạt động tương đối cao.
4. Làng Nghề gốm sứ Cậy nằm ở xã Long Xuyên chuyên sản xuất
các đồ gốm sứ.
5. Làng nghề Lượt vạt nhưng ít hoạt động
6. Làng nghề mộc Dinh Như thuộc thôn Dinh Như xã Bình
Xuyên.
Trên địa bàn huyện có Trung tâm khuyến nông hàng năm phối hợp
với các sở ban ngành của tỉnh để mở lớp tập huấn kỹ thuật chăn
nuôi, trồng trọt, trồng lúa với năng suất cao và đào tạo một ngành
nghề phi nông nghiệp (may công nghiệp, lắp ráp điện tử,…) cho
người dân nghèo theo quỹ 1956 của Thủ tướng chính phủ phê
duyệt
- Từ trước đến nay Hội chưa triển khai chương trình phục hồi thu
nhập cho các hộ BAH bởi các dự án thực hiện trên đia bàn.
- Hàng nămHội tổ chức 12 lớp đào tào, tập huấn kỹ thuật chăn
nuôi, trồng trọt, nuôi trồng thủy sản (mỗi tháng tổ chức 1 lớp),
may công nghiệp, móc len xuất khẩu, thủ công mỹ nghệ. Thời
gian đào tạo từ 2-3 tháng, sau khóa học viên được cấp chứng chỉ.
- Hiện nay Hội đã triển khai mô hình nuôi cá nước ngọt tập trung
trên địa bàn xã Hồng Khê
hê với mức vốn đầu tư ban đầu 500 triệu, bước đầu đạt hiệu quả
như mong đợi.
- Mô hình chăn nuôi cũng được triển khai trên địa bàn huyện.
- Hội nông dân huyện đang triển khai DA hỗ trợ cho vay vốn để
người dân đầu tư máy móc phục vụ sản xuất nông nghiệp, nguồn
vốn từ ngân sách nhà nước là 20 tỷ đồng. Các máy móc được hỗ
trợ cho vay: máy cày, máy tuốt lúa, máy gặt, máy cấy.
263
- Một số nghề phụ hiện đang có trên địa bàn huyện:
+ Nghề chạm bạc
+ Nghề trang trí nội thất (đồ gỗ)
+ Mây tre đan
- Hiện nay chương trình đào tạo may công nghiệp trên địa bàn
huyện cho hiệu quả cao và hầu hết các học viên sau khi kết thúc
khóa học đều tìm được việc làm các cơ sở, công ty may với mức
lương khởi điểm từ 2,5 -3,0 triệu.
Các nghề phụ đang phát triển mạnh địa bàn: nghề chạm bạc và
nghề gia công đồ gỗ.
Vì vậy, từ các ngành nghề như trên, nếu Dự án nâng cấp mở rộng
QL38 thực hiện chương trình phục hồi thu nhập cho hộ BAH có
thể nghiên cứu và các mô hình sản xuất có sẵn trên địa bàn để tư
vấn cho các hộ dân từ đó triển khai đào tạo và tập huấn kỹ thuật
cho họ.
Huyện Ân Thi, Hƣng Yên
5. Hội Nông dân
6. Hội Phụ nữ huyện
7. Trung tâm dạy nghề
huyện Đông Hung
Hội nông dân và Hội phụ nữ huyện Ân Thi đã phối hợp với
Trường Đại học Tô Hiệu đào tạo một số ngành nghề: Kỹ thuật
chăn nuôi thú y; Kỹ thuật trồng lúa năng suất cao; May công
nghiệp; Cơ khí; lắp ráp điện tử … với thời gian đào tạo 03
tháng sau đó được cấp chứng chỉ và hầu hết các học viên tham
gia khóa đào tạo này đều tự tìm việc làm không thông qua Hội
nhờ giới thiệu việc làm.
Hiện nay Hội phụ nữ huyện đang xây dựng mô hình trồng rau
sạch và trồng nấm. Dự kiến trong quí 2 năm 2013 sẽ triển khai
02 mô hình này.
Trên địa bàn huyện đã có một số hộ dân đã tự tham gia lớp
tuập huấn về nuôi lợn, trồng nấm và sau đó triển khai thực hiện
với hiệu quả cao. Tuy nhiên mô hình trồng nấm chưa phát triển
mạnh vì bà con lo lắng chưa có nơi tiêu thu sản phẩm ổn định
do đó họ chưa mạnh dạn đầu tư vào mô hình này.
Trên địa bàn xã Tiền Phong đã triển khai mô hình trồng rau
sạch (trồng bí xanh) nhưng cũng chỉ ở mức nhỏ lẻ, vì họ chưa
liên kết được với các đơn vị tiêu thụ sản phẩm ổn định với khối
lượng lớn nên người dân ở đây chưa dám đầu tư phát triển
mạnh.
Trên địa bàn huyện hiện nay đã hình thành các Công ty may do
Hàn quốc đầu tư thu hút 1.500 – 2.000 lao động, các cơ sở may
tư nhân giải quyết khoảng 200 lao động.
Như vậy khi Dự án Nâng cấp mở rộng QL38 thực hiện chương
trình phục hồi thu nhập cho các hộ BAH bởi DA cần định hướng
cho họ một số ngành nghề đã có sẵn trên địa bàn huyện cũng như
đào tạo tập huấn kỹ thuật cho những hộ này thực hiện các mô hình
chăn nuôi, trồng trọt đã phát triển trên địa bàn huyện; đào tạo cho
các chị em phụ nữ từ 18 -35 tuổi nghề may công nghiệp khi họ có
264
nhu cầu hỗ trợ để họ làm việc tại các công ty may đóng quân trên
địa bàn. Đồng thời DA liên kết với các đơn vị thu mua sản phẩm
khi các hộ dân này tạo ra để họ có nguồn tiêu thụ ổn định và phát
triển mô hình bền vững.
Khi Dự án Nâng cấp mở rộng QL38 thực hiện chương trình phục
hồi thu nhập cho các hộ BAH, Hội nông dân huyện mong muốn
Dự án cần hỗ trợ kỹ thuật chăn nuôi lợn, chăn nuôi gà sạch (lấy
trứng) và hỗ trợ vốn để thực hiện các mô hình trên đồng thời DA
liên kết với các đơn vị thu mua trứng gà sạch (các siêu thị).
Bảng 4.17: Tóm tắt phản hồi của ngƣời tham gia họp ở các xã
TT Huyện/xã Thông tin phản hồi từ ngƣời dân Thảo luận nhóm tập trung
I Quốc lộ 38, đoạn Quán Gỏi-Cầu Yên Lệnh
1
Xã Minh Đức,
huyện Mỹ Hào,
Hung Yên
Số hộ ảnh hưởng ít, chỉ họp với lãnh
đạo xã và tham vấn hộ qua bảng hỏi.
2
Xã Hưng Thịnh,
huyện Bình Giang,
Hải Dương
- Thống nhất DA thực hiện, tuy
nhiên khu vực DA là khu vực sản
xuất lúa với năng suất cao nhất xã,
nếu bị DA thu hồi đất sẽ ảnh hưởng
lớn đến những hộ thuần nông do đó
yêu cầu DA bồi thường và hỗ trợ
thỏa đáng để hạn chế thiệt thòi cho
dân.
- Sau khi DA triển khai thu hồi đất,
người dân mất đất, mất việc làm, vì
vậy mong DA hỗ trợ chuyển đổi việc
làm để tạo việc làm mới cho bà con.
Hiện trên địa bàn xã có rất nhiều cơ
sở công nghiệp (31 công ty, doanh
nghiệp và chủ yếu hoạt động về gia
công cơ khí-nông cơ, nghề mộc
truyền thống), do đó, mong DA hỗ
trợ đào tạo các nghề để bà có tạo
công việc mới và sớm ổn định cuộc
sống.
- Khi bà con mất ruộng, thì mong
Ban DA tham mưu địa phương và bà
con sao cho bà con ổn định an ninh
lương thực.
- Khi DA thu hồi đất nếu diện tích
sau khi thu hồi diện tích còn quá ít
(dưới 200m2), mong DA thu hồi hết
vì diện tích quá nhỏ không thể sản
xuất được.
- Hỗ trợ vốn cho gia đình phát triển
mở rộng nghể mộc với mức dưới 100
triệu.
- Ủng hộ DA hình thành sớm
để địa phương sớm con
đường đẹp, đi lại thuận lợi
cho người dân.
- Khi DA triển khai thu hồi
đất, đối các hộ là nữ độc thân,
độc thân đang nuôi con ăn
học sẽ gặp nhiều khó khăn
khi mất đất, do đó mong DA
bồi thường thỏa đáng và có
nhiều nguồn kinh phí hỗ trợ
để chúng tôi tự tìm việc, thuê
lại mảnh đất mới hoặc đầu tư
mảnh đất còn lại cho màu mỡ
để canh tác có năng suất cao.
- Mong DA hỗ trợ đào tạo
nghề cho các con em từ 18-35
tuổi thuộc diện các hộ BAH
bởi DA. (đào tạo nghề cơ khí
nông cơ, gia công cơ khí,
nghề mộc truyền thống).
- Đối với phụ nữ có độ tuổi từ
35-55 cần DA hỗ tập huấn kỹ
thuật, hỗ trợ vốn để chăn nuôi
gia súc, gia cầm.
- Mong DA hỗ trợ đào tào
nghề cho gia đình BAH, hỗ
trợ vốn ban đầu để trang bị
dụng cụ, thiết bị làm nghề
mộc truyền thống để tạo
nguồn thu nhập và sớm ổn
265
TT Huyện/xã Thông tin phản hồi từ ngƣời dân Thảo luận nhóm tập trung
- Thống nhất cao DA triển khai thực
hiện, yêu cầu thực hiện nhanh chóng
để địa phương có đường xá đi lại
thuận lợi, đồng thời thúc đẩy phát
triển kinh tế của địa phương.
định cuộc sống sau này.
3
Xã Vĩnh Tuy,
huyện Bình Giang,
Hải Dương
- Người dân tham dự cuộc họp ủng
hộ dự án thực hiện nhưng yêu cầu
Dự án phải thực hiện minh bạch,
công bằng, tất cả các thông tin về
thực hiện dự án (bồi thường TĐC, thi
công DA) phải được phổ biến đến
từng hộ dân để hộ dân nắm rõ.
- Một số đại biểu tham dự cuộc tham
vấn muốn biết về tiến độ xây dựng
dự án, yêu cầu DA thực hiện cuốn
chiếu để hạn chế các anh hưởng đến
việc đi lại cũng như hoạt động sản
xuất của dân trong quá trình thi công.
- Dự án đi qua chủ yếu là khu vực
sản xuất đất nông nghiệp, do đó khi
triển khai thi công yêu cầu DA phải
có phương án xây dựng đường tạm
dân sinh phục vụ đi lại của người dân
cũng như khi tuyến đường cắt các
kênh mương nội đồng cần phải xây
dựng hệ thống kênh mương thay thế
để việc cấp nước đến hoạt động sản
xuất nông nghiệp của bà con không
bị gián đoạn, không ảnh hưởng đến
hoạt động sản xuất của bà con.
- Người dân ủng hộ dự án nhưng yêu
cầu Dự án phải có giải pháp hỗ trợ
thỏa đáng để người dân có thể khôi
phục sinh kế sau khi bị thu hồi đất.
- Đối với các hộ ảnh hưởng là những
hộ độ tuổi trên 60 mong DA hỗ trợ
thêm một phần kinh phí bằng tiền
mặt để họ tự tạo công ăn việc làm vì
lớn tuổi không thể tham gia các lớp
đào tạo nghề để chuyển đổi công
việc mới được.
- Dự án nên thực hiện càng nhanh
càng tốt, khi công trình dự án thi
công hoàn tất và đưa vào vận hành sẽ
tạo điều kiện thông thương giữa các
khu vực trên địa bàn tỉnh Hải Dương
nói riêng và các tỉnh lân cận nói
chung. Đồng thời Dự án này hình
thành cũng góp phần thúc đẩy nền
kinh tế địa phương phát triển đi lên.
- Mong muốn DA hỗ trợ vốn
để mở rộng kinh doanh, sản
xuất. Mức vốn mong muốn
được vay khoảng dưới 100tr.
- Phụ nữ mong muốn được
Dự án hỗ trợ nguồn vốn ban
đầu cũng như hỗ trợ kỹ thuật
chăn nuôi để sau mất đất họ
vẫn có thể đảm bảo thu nhập
và ổn định cuộc sống.
- Phụ nữ mong muốn được
Dự án hỗ trợ vay vốn để cho
con ăn học khi gia đình mất
đất sản xuất, mất nguồn thu
nhập.
- Mong muốn được Dự án hỗ
trợ thành lập một tổ sản xuất
mây tre đan, chăn nuôi tập
trung (trại chăn nuôi) đồng
thời Dự án liên kết với các
đơn vị có nhu cầu thu mua
sản phẩm do tổ này tạo ra
nhằm tạo thu nhập ổn định.
266
TT Huyện/xã Thông tin phản hồi từ ngƣời dân Thảo luận nhóm tập trung
4
Xã Vĩnh Hồng,
huyện Bình Giang,
Hải Dương
- Theo quy hoạch huyện Bình Giang
đến năm 2020 sẽ thành Thị xã Bình
Giang. Việc thực hiện DA đi qua xã
Vĩnh Hồng sẽ góp phần mở đầu, tạo
tiền đề cho việc thúc đẩy qui hoạch
nhanh chóng trở thành hiện thực. Do
đó nhân dân địa phương rất phấn
khởi và thống nhất DA thực hiện
nhanh chóng.
- Công tác bồi thường cho các hộ
BAH do thu hồi đất của DA cần thực
hiện theo quy định của nhà nước và
thực hiện công bằng để tránh việc
phát sinh thắc mắc của các hộ BAH
trong quá trình thực hiện công tác
GPMB.
- Khi DA thu hồi đất nếu diện tích
sau khi thu hồi diện tích còn quá ít
(dưới 200m2), mong DA thu hồi hết
vì diện tích quá nhỏ, hiệu quả sản
xuất không được cao.
- Việc DA thu hồi đất sẽ làm mất cơ
hội việc làm của bà con, thì mong
DA hỗ trợ đào tạo nghề: cơ khí, may,
để bà có tạo công việc mới và sớm
ổn định cuộc sống.
- Hiện nay trên địa bàn xã có CCN
Phúc Điền đã được quy hoạch với
diện tích hơn 200ha, nếu sau này DA
này triển khai sẽ thu hút một lượng
lớn lao động, do đó DA xem xét các
loại ngành nghề có trong quy hoạch
CCN để định hướng cũng như đào
tạo các ngành nghề phù hợp và sau
này chúng tôi có thể làm trong CCN
này.
- Thống nhất DA triển khai
thực hiện và mong muốn DA
bồi thường thỏa đáng.
- Mong DA hỗ trợ đào tạo
nghề may công nghiệp cho
các con em từ 18-35 tuổi
thuộc diện các hộ BAH bởi
DA. Vì hiện nay trên địa bàn
ngành may công nghiệp đang
phát triển ngày một lớn mạnh,
đang rất thu hút lao động, đặc
biệt là lao động nữ.
- Phụ nữ mong muốn được
Dự án hỗ trợ nguồn vốn ban
đầu cũng như hỗ trợ kỹ thuật
chăn nuôi, thú y để sau mất
đất họ vẫn có thể đảm bảo thu
nhập và ổn định cuộc sống.
- Phụ nữ mong muốn được
Dự án hỗ trợ vay vốn để cho
con ăn học khi gia đình mất
đất sản xuất, mất nguồn thu
nhập.
- Mong muốn được Dự án hỗ
trợ thành lập một tổ sản xuất
chăn nuôi tập trung (trại chăn
nuôi). Mức mong muốn hỗ
trợ dưới 150 triệu.
5
Xã Tráng Liệt,
huyện Bình Giang,
Hải Dương
- Địa phương thống nhất cao DA
triển khai thực hiện để tạo con đường
đi lại cho cộng đồng thuận lợi, hạn
chế tại nạn giao thông trên toàn
tuyến DA đi qua địa bàn xã và đây
cũng là con đường góp phần thúc đẩy
phát triển kinh tế - xã hội khu vực.
- Chúng tôi muốn biết cụ thể quy
hoạch chi tiết của tuyến DA đi qua
địa phương như thế nào, để biết
chính xác mình BAH bao nhiêu đất,
từ đó chúng tôi an tâm sản xuất, làm
ăn, bây giờ chưa biết mình BAH bao
nhiêu nên rất lo lắng.
- Ủng hộ DA thực hiện nhanh
chóng để người dân có con
đường rộng lớn đi lại thuận
lợi.
- Mong DA bồi thường cho
các hộ BAH sao cho thỏa
đáng và đối với đối tượng là
phụ nữ lớn tuổi cần DA hỗ
trợ tập huấn kỹ thuật chăn
nuôi cũng như hỗ trợ vốn để
chăn nuôi (gia súc, gia cầm)
tạo thu nhập.
- Mong DA hỗ trợ nguồn vốn
ban đầu để các hộ có thể tạo
267
TT Huyện/xã Thông tin phản hồi từ ngƣời dân Thảo luận nhóm tập trung
- Yêu cầu bồi thường thỏa đáng để
người bị ảnh hưởng có thể mua, sửa
chữa lại tài sản, đất đai đã bị thu hồi.
- Nguyện vọng người khi thực hiện
DA sao cho giảm thiểu tối đa các ảnh
hưởng đến việc thu hồi đất. Vì hiện
nay phần lớn đất thu hồi chủ yếu
thuộc các hộ lớn tuổi, nếu mất đất,
điều kiện để tìm kiếm nguồn thu
nhập bù vào phần thu nhập từ mảnh
đất trước đây sẽ rất khó khăn, mặt
khác lớn tuổi nên không thể làm việc
ở các cơ sở, xí nghiệp vì vậy mong
DA hỗ trợ vốn để chúng tôi có thể tự
tạo công ăn việc làm (đan lát, chăn
nuôi, trồng cây cảnh, buôn bán
nhỏ…).
một gánh hàng rong, hoặc
một ki ốt nhỏ để bán hàng
ngoài chợ (bán hoa quả, rau,
củ quả,….).
- Mong DA hỗ trợ vay vốn
với lãi suất thấp, thời gian
hoàn vốn khoảng 2 - 3 năm
để hộ BAH mở rộng cơ sở
sản xuất gia công đồ gỗ. Mức
vay từ 100 triệu trở lên.
6
Xã Thúc Kháng,
huyện Bình Giang,
Hải Dương
- Lãnh đạo và nhân dân địa phương
đồng tỉnh ủng hộ DA thực hiện.
Tuyến đường Dự án hình thành sẽ
mang lại nhiều thuận lợi cho nhân
dân như: đi lại thuận lợi, vận chuyển
hàng hóa thông thương giữa các khu
vực, hoàn thiện hệ thống giao thông
ở địa phương, đồng thời thúc đẩy
kinh tế địa phương phát triển hơn
nữa.
- Khi triển khai công tác giải phóng
mặt bằng, yêu cầu DA thực hiện
minh bạch và đền bù với giá thỏa
đáng, công bằng để hạn chế các
khiếu nại của dân trong quá trình
thực hiện GPMB.
- Mong DA hỗ trợ vốn để mở rộng
qui mô kinh doanh (làm nghề mộc
truyền thống, nghề chạm bạc), nếu
được vay vốn thì tôi cần vay từ 100tr
trở lên.
- DA đi qua ruộng, diện tích còn lại
nhỏ, manh múng, sản xuất không
hiệu quả vì vậy yêu cầu DA thu hồi
hết phần đất còn lại.
- Khi DA thi công yêu cầu DA thi
công phần hệ thống thoát nước dọc
theo tuyến đường để thu nước xung
quanh, nước mưa không thoát được
sẽ gây ngập úng nhà dân dọc theo
tuyến đường. Đối với DA cắt qua
kênh mương nội đồng, yêu cầu DA
phải xây dựng kênh mương thay thế
- Nhóm phụ nữ đồng ý cao
DA thực hiện. Việc xây dựng
tuyến đường này sẽ thuân lợi
cho việc đi lại của bà con
trong khu vực nói riêng và
cộng đồng nói chung.
- Mong được vay vốn để mở
rộng quy mô sản xuất, kinh
doanh (kinh doanh nghề hoàn
kim – chạm bạc – Vay
khoảng trên 100 triệu với thời
gian trả khoảng 03 năm sau).
- Khu vực DA đi qua chủ yếu
sản xuất nông nghiệp, nếu
nhà nước thu đất thì dân mất
công ăn việc làm vì vậy mong
DA hỗ trợ vốn để chăn nuôi
(nuôi lợn, trâu bò, gà, vịt…)
trồng trọt (trồng dưa hấu, cà
chua, ngô, khoai….), đồng
thời hỗ trợ giống vốn, kỹ
thuật để bà con có công ăn
việc làm. Mức hỗ trợ khoảng
100tr trở lên.
- Mong DA hỗ trợ kỹ thuật
trồng trọt cây ngô với năng
suất cao và hỗ trợ nơi cung
cấp cây giống này vì hiện nay
chúng tôi không biết tìm mua
ở đâu?
268
TT Huyện/xã Thông tin phản hồi từ ngƣời dân Thảo luận nhóm tập trung
để hạn chế các ảnh hưởng đến hoạt
động cấp nước tưới cho nông nghiệp
ở địa phương.
7 Xã Phù Ủng, huyện
Ân Thi, Hưng Yên
- Nhân dân xã Phù Ủng đồng ý cao
DA nâng cấp mở rộng QL 38 đi qua
địa phương. DA hình thành, góp
phần hoàn thiện hệ thống giao thông
ở địa phương đồng thời tạo điều kiện
đi lại thuận lợi cho người dân cũng
như thúc đẩy phát triển kinh tế - xã
hội ở địa phương.
- Theo thiết kế sơ bộ của DA, chúng
tôi nhận thấy việc hình thành tuyến
DA sẽ cắt ngang Cụm công nghiệp
(Cụm công nghiệp đã được Chính
phủ phê duyệt) và kéo theo làm thay
đổi quy hoạch chung của xã Phù Ủng
nói riêng và huyện Ân Thi nói
chung, do đó yêu cầu DA xem xét
hướng tuyến sao cho hạn chế tối đa
việc làm phá vỡ quy hoạch chung
của xã.
- Trước khi triển khai thi công DA,
yêu cầu Chủ DA cần có các phương
án làm đường tạm dân sinh để phục
vụ đi lại cũng như sản xuất của
người dân địa phương, đồng thời DA
cần xây dựng các kênh mương thay
thế khi DA cắt ngang các kênh
mương hiện hữu để đảm bảo việc cấp
nước tưới tiêu cho hoạt động sản
xuất nông nghiệp của bà con không
bị gián đoạn.
- Yêu cầu DA nghiên cứu, xây dựng
phương án bồi thường sao cho giá
bồi thường cho người BAH được
thỏa đáng và công bằng.
- DA thu hồi đất để phục vụ thi công,
nếu phần đất còn lại sau khi thu hồi
có diện tích nhỏ, triển khai canh tác
không mang lại hiệu quả kinh tế, như
vậy DA có thu hồi hết diện tích còn
lại này?
- Khi DA thu hồi đất người dân địa
phương mất việc làm, do đó yêu cầu
DA hỗ trợ đào tạo nghề (nghề chạm
bạc, nghề may, gia công cơ khí,….),
tập huấn kỹ thuật chăn nuôi, sản xuất
nông nghiệp để người dân BAH bởi
dự án tạo lại việc làm mới và có
- Thống nhất việc thực hiện
DA. Tuy nhiên khi thực hiện
công tác bồi thường, yêu cầu
DA bồi thường với giá thỏa
đáng để tránh gây thiệt hại tài
sản của dân.
- Đối với các hộ là nữ có độ
tuổi lớn hơn 40 tuổi, mong
DA hỗ trợ kỹ thuật chăn nuôi,
trồng trọt để các hộ này có
thể vừa tăng gia sản xuất vừa
đảm bảo việc nhà.
- Đối với nhóm phụ nữ có độ
tuổi từ 18 – 35 tuổi mong
muốn DA đào tạo một số
nghề cho chị em có công ăn
việc làm. Các nghề có thể đào
tạo như: May công nghiệp,
gia công cơ khí, mây tre đan.
- Nhóm phụ nữ BAH bởi DA
mong muốn DA cho vay vốn
để mở rộng quy mô kinh
doanh (Buôn bán hàng ở chợ,
làm nghề chạm bạc).
269
TT Huyện/xã Thông tin phản hồi từ ngƣời dân Thảo luận nhóm tập trung
nguồn thu nhập để ổn định cuộc
sống.
- DA cần thực hiện nhanh chóng để
hạn chế việc gây lãng phí kinh tế, do
đất sau khi được thu hồi chưa triển
khai thi công ngay sau đó, người dân
không có đất sản xuất. Đồng thời DA
khi thi công cần thi công nhanh
chóng hạn chế tối đa các ảnh hưởng
đến hoạt động sinh hoạt và sản xuất
của người dân địa phương.
8 Xã Bãi Sậy, huyện
Ân Thi, Hưng Yên
- Các hộ dân chúng tôi hoàn toàn ủng
hộ triển khai thực hiện dự án, chỉ đề
nghị làm nhanh để không ảnh hưởng
đến giao thông đi lại như đường 5B
đang thi công xây dựng.
- Đề nghị có chính sách bồi thường,
hỗ trợ cho dân chúng tôi thỏa đáng
để không bị thiệt.
- Có chính sách hỗ trợ cho chúng tôi
được vay vốn ưu đãi hoặc không có
lãi suất để tăng vốn kinh doanh, buôn
bán hoặc chăn nuôi tại gia.
- Phần lưu không của quốc lộ 38 dân
ở lâu sẽ lấn chiếm, đề nghị bồi
thường luôn cho chúng tôi vì thời
điểm cấp đất đã từ năm 1993 trở về
trước.
- Nhà nước lấy đất của dân thì dân
đồng ý nhưng đề nghị cấp đất tái
định cư cho dân nếu thu hồi hết.
- Chúng tôi muốn hỏi giá cả đền bù
thế nào? lấy đất của dân thì có đảm
bảo diện tích đất ở theo quy định của
nhà nước không?
- Đề nghị nhà nước tính toán thế nào
cho người dân đỡ thiệt và đề nghị tạo
công ăn việc làm cho người dân
chúng tôi.
- Tất cả chị em chúng tôi có
mặt ở đây đều rất ủng hộ dự
án.
- Một số hộ chúng tôi cũng
hơi lo lắng vì tâm lý lo sợ
không ổn định cuộc sống do
có con tàn tật.
- Chúng tôi muốn được tham
vấn trực tiếp, không qua
người trung gian, muốn biết
thông tin trực tiếp. Đề nghị
hỗ trợ vốn để làm ăn, buôn
bán, chăn nuôi. Vì bình
thường nhiều chị em nhưng
chúng tôi muốn vay vốn làm
ăn cũng rất khó.
- Dự án làm đường xong cần
có hệ thống biển báo để biết
đường đi lại cho thuận tiện.
- Đề nghị dự án quan tâm đến
chúng tôi nhiều hơn nữa về
kinh tế vì nhà tôi có con tật
nguyền, chồng tâm thần.
- Đường nước thải, cống rãnh
được xây dựng phù hợp.
9
Xã Tân Phúc,
huyện Ân Thi,
Hưng Yên
- Chúng tôi rất phấn khởi khi nghe
dự án trình bày về dự án và các chính
sách rất rõ ràng, rất tốt. Đề nghị dự
án thực hiện theo đúng những gì đã
trình bày và không nên giao khoán
trắng công tác bồi thường, hỗ trợ cho
tỉnh và huyện.
- Đề nghị bồi thường cho các ảnh
hưởng kinh doanh trong quá trình thi
- Tất cả phụ nữ chúng tôi đều
ủng hộ và nhất trí cao việc
triển khai xây dựng dự án.
- Đề nghị đền bù thế nào cho
thỏa đáng với dân.
- Khi làm đường cao hơn thì
nhà và sân cần phải nâng nền
lên, dự án có hỗ trợ không?
Và như thế sẽ ảnh hưởng đến
270
TT Huyện/xã Thông tin phản hồi từ ngƣời dân Thảo luận nhóm tập trung
công.
- Chúng tôi mong muốn được trao
đổi trực tiếp về quyền lợi của chúng
tôi và chúng tôi cũng hy vọng là dự
án đảm bảo các hộ bị thu hồi đất có
chính sách bồi thường tốt hơn, cuộc
sống tốt hơn trước khi có dự án.
- Nên tham vấn trực tiếp và hỏi ý
kiến chúng tôi. Trước khi bồi thường
phải thông báo cho chúng tôi biết về
giá cả.
- Chúng tôi không có nghề phụ, đề
nghị hỗ trợ vốn để chúng tôi kinh
doanh. Mở các lớp tập huấn và đào
tạo nghề phù hợp với lứa tuổi và thị
trường hiện nay.
- Đề nghị dự án làm đường xong cần
có quy định tốc độ xe đi trên đường
để tránh tai nạn, vì đường được mở
rộng, đẹp thì các phương tiện sẽ chạy
nhanh nên dễ gây tai nạn.
buôn bán, sinh hoạt và nguy
cơ ô nhiễm môi trường đối
với chúng tôi.
- Chúng tôi quan tâm là đất
chưa có sổ đỏ thì đề nghị dự
án vẫn bồi thường và hỗ trợ
đầy đủ cho chúng tôi đỡ bị
thiệt thòi.
- Chúng tôi mất đất và những
người đứng tuổi như chúng
tôi biết lấy gì để sống, làm gì
để ăn? đề nghị dự án có cách
hỗ trợ chúng tôi.
- Cần tham vấn trực tiếp và
hỏi ý kiến người dân và thông
báo qua trưởng thôn là tốt
nhất.
10
Xã Quang Vinh,
huyện Ân Thi,
Hưng Yên
- Địa phương rất phấn khởi về dự án
và đề nghị triển khai càng nhanh
càng tốt. Về tuyến nếu có vút được
thẳng với tuyến mương của xã thì tốt,
vì có mấy vị trí cuối tuyến đi cách xa
mương thủy lợi hiện có.
- Hộ ảnh hưởng thì đề nghị hỗ trợ
bằng tín dụng để phục hồi bằng các
hoạt động chăn nuôi.
- Đại diện Công ty giống cây trồng
Hưng Yên đề nghị dự án bồi thường
cho công ty theo dự án đầu tư trồng
cây ăn quả và bao gồm cả cơ sở hạ
tầng, chứ không bồi thường theo đơn
giá cho khối lượng cây trồng bị ảnh
hưởng. Dự án của công ty có khoảng
5 Ha cây Nhãn và độ tuổi là vào
khoảng 9 năm, năm thứ 3 cho thu
hoạch.
- Đề nghị cho các hộ vay vốn ưu đãi
hoặc không có lãi suất càng tốt để hỗ
trợ chuyển đổi nghề. Công ty cổ
phần giống cây trồng Hưng Yên sẵn
sàng hỗ trợ kỹ thuật đối với các hộ
dân bị ảnh hưởng để chuyển đổi nghề
nghiệp.
- Chị em chúng tôi rất phấn
khởi và sẽ ủng hộ dự án làm
đường này.
- Đề nghị dự án tạo việc làm
cho chị em, có thể như là
nghề may, thành lập xưởng
may. Phần đền bù sẽ kinh
doanh và chăn nuôi.
- Các hộ có thể tham gia dự
án trồng rau an toàn. Sở Nông
nghiệp và phát triển nông
thôn tỉnh đang hướng Ân Thi
là vùng lúa.
- Theo công ty cổ phần giống
cây trồng Hưng Yên thì nếu
họ được hỗ trợ vay vốn từ 1-5
tỷ thì sẽ hỗ trợ được 80-100
công nhân với mức lương
khoảng 3 triệu.
- Đề nghị khi thực hiện dự án
phải báo trước cho bà con
khoảng 6 tháng. Thông báo
của dự án nên đọc trên loa
truyền thanh của xã và phát
thanh vào khoảng 18:00PM
hàng ngày.
271
TT Huyện/xã Thông tin phản hồi từ ngƣời dân Thảo luận nhóm tập trung
11
Xã Hoàng Hoa
Thám, huyện Ân
Thi, Hưng Yên
12
Thị trấn Ân Thi,
huyện Ân Thi,
Hưng Yên
- Đề nghị diện tích còn lại do đường
cắt qua còn rất ít nên thu hồi nốt vì
không thể canh tác được.
- Hệ thống kênh mương bị ảnh
hưởng dự án cần làm và hoàn trả lại
sớm/trước để sớm ổn định sản xuất
nông nghiệp bình thường. Bố trí các
hệ thống cống tưới tiêu hợp lý cho
sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là
khẩu độ cống, rút kinh nghiệm như
dự án đường tỉnh lộ 200 hiện nay.
- Đề nghị trong quá trình thiết kế
đường và bố trí các công trình cống
thoát nước, tưới tiêu nên cho Thị trấn
tham gia ý kiến vào quá trình này, rút
kinh nghiệm như dự án đường 200
đề nghị bố trí và xây dựng một số vị
trí thực sự cần thiết thì đơn vị thi
công nói rằng không có trong thiết
kế.
- Đề nghị các đầu dốc với các đường
làng, ngõ xóm nên nắp vút đảm bảo
đi lại thuận tiện, tránh tình trạng bị
dốc đứng và mái cao.
- Hỗ trợ ổn định đời sống không nên
theo phần trăm đất thu hồi. Vì tỷ lệ
rất khác nhau cho các hộ có tổng
diện tích và diện tích thu hồi khác
nhau. Nếu tôi bị mất một sào trên
tám sào tôi có thì tỷ lệ rất ít. Đề nghị
hỗ trợ theo diện tích thu hồi là tốt
nhất.
- Đề nghị hỗ trợ cho vay vốn để kinh
doanh buôn bán nhỏ và kết hợp chăn
nuôi. Dự án có thể xây dựng chương
trình trợ cấp cho chúng tôi từ nay
đến già mỗi tháng khoảng mấy trăm
nghìn cho phần diện tích đất nông
nghiệp bị thu hồi.
Không tổ chức thảo luận
nhóm về giới, vì chỉ có 3 hộ
là nữ đi họp.
13
Xã Quảng Lãng,
huyện Ân Thi,
Hưng Yên
- Xã Quảng Lãng đồng tỉnh ủng hộ
DA thực hiện. Tuyến đường Dự án
hình thành sẽ mang lại nhiều thuận
lợi cho nhân dân, hoàn thiện hệ
thống giao thông ở địa phương, đồng
thời thúc đẩy kinh tế địa phương phát
triển hơn nữa.
- Nhóm phụ nữ đồng ý cao
DA thực hiện. Việc xây dựng
tuyến đường này sẽ thuân lợi
cho việc đi lại của bà con
trong khu vực nói riêng và
cộng đồng nói chung.
272
TT Huyện/xã Thông tin phản hồi từ ngƣời dân Thảo luận nhóm tập trung
- Khi triển khai công tác GPMB, yêu
cầu Chủ DA thực hiện bồi thường
theo các chính sách của quy định của
Nhà nước, giá bồi thường thỏa đáng.
- DA đi qua ruộng, diện tích còn lại
nhỏ, manh múng, sản xuất không
hiệu quả vì vậy yêu cầu DA thu hồi
hết phần đất còn lại.
- Nếu DA thu hồi đất đến đó thi công
đến đó, để tránh trường hợp DA thu
hồi đất nhưng không thi công, người
dân cần đất thì không có đất canh
tác.
- Ở xã vẫn còn 5% quỹ đất, nếu các
hộ BAH bởi DA có nhu cầu để đổi
đất thì xã vẫn có thể đáp ứng được.
- Mong DA bồi thường thỏa đáng để
chúng tôi có thể gửi tiết kiệm, mai
mốt già có tiền lãi để sinh sống.
- Khi triển khai thi công DA, Nhà
thầu cần bố trí mương dẫn nước thay
thế khi tuyến DA cắt ngang kênh
mương hiện hữu, nhằm đảm bảo hoạt
động cấp nước liên tục, hạn chế đến
hoạt động sản xuất nông nghiệp của
người dân.
- Phụ nữ bày tỏ lo lắng về
việc làm thế nào để thay thế
thu nhập do mất đất sản xuất.
- Phụ nữ mong muốn được
Dự án hỗ trợ nguồn vốn ban
đầu cũng như hỗ trợ kỹ thuật
chăn nuôi để sau mất đất họ
vẫn có thể đảm bảo thu nhập
và ổn định cuộc sống.
- Phụ nữ mong muốn được
Dự án hỗ trợ vay vốn để cho
con ăn học khi gia đình mất
đất sản xuất, mất nguồn thu
nhập.
- Mong muốn được Dự án hỗ
trợ kỹ thuật chăn nuôi, trồng
trọt và hỗ trở cây, con giống
để thành lập một tổ sản xuất
chăn nuôi tập trung (trại chăn
nuôi, trồng trọt). Đồng thời
mong muốn Dự án liên kết
với các đơn vị có nhu cầu thu
mua sản phẩm do tổ này tạo
ra (sản phẩm từ trồng trọt)
nhằm tạo thu nhập ổn định.
14
Xã Nghĩa Dân,
huyện Kim Động,
Hưng Yên
- Xã thống nhất cao khi tuyến đường
Dự án hình thành. Khi tuyến DA này
đưa vào vận hành góp phần hoàn
thiện hệ thống giao thông ở địa
phương, đồng thời tạo việc đi lại,
thông thương trên địa bàn khu vực
thuận lợi.
- Khi DA thi công gần kênh mương,
khả năng làm bồi lắng các kênh
mương này là có thể do đó yêu cầu
khi DA thi công xong cần phải nạo
vét kênh mương nếu gây bồi lắng.
- Mong muốn được Dự án hỗ trợ kỹ
thuật chăn nuôi, trồng trọt và hỗ trở
cây, con giống để từ đó người BAH
có thể chăn nuôi, trồng trọt tạo
nguồn thu nhập và ổn định cuộc sống
trong thời gian sớm nhất.
- Phụ nữ mong muốn được
Dự án hỗ trợ vay vốn để phát
triển kinh doanh cũng như
đầu tư buôn bán nhỏ nhằm
khôi phục cuộc sống sau khi
bị DA thu hồi đất.
- Phụ nữ mong muốn được
Dự án hỗ trợ nguồn vốn ban
đầu cũng như hỗ trợ kỹ thuật
chăn nuôi để sau mất đất họ
vẫn có thể đảm bảo thu nhập
và ổn định cuộc sống.
- Mong muốn được Dự án hỗ
trợ thành lập một tổ sản xuất
mây tre đan, chăn nuôi tập
trung (trại chăn nuôi) đồng
thời Dự án liên kết với các
đơn vị có nhu cầu thu mua
sản phẩm do tổ này tạo ra
nhằm tạo thu nhập ổn định.
15 Xã Toàn Thắng, Chỉ ảnh hưởng đất và tài sản trên đất
273
TT Huyện/xã Thông tin phản hồi từ ngƣời dân Thảo luận nhóm tập trung
huyện Kim Động,
Hưng Yên
của Công ty TNHH kỹ thuật nông
công nghiệp HT. Đã làm việc với
đại diện công ty.
II 4 cầu trên Quốc lộ 38B
1
Xã Đoàn Thượng,
huyện Gia Lộc, Hải
Dương
- Địa phương và các hộ chúng tôi rất
phấn khởi khi có dự án xây dựng cầu
Tràng Thưa này. Vì chúng tôi nghe nói
làm cầu đã lâu nhưng không thấy làm gì
cả. Đề nghị dự án xây dựng nhanh để
giao thông đi lại thuận tiện, còn ảnh
hưởng của dự án do làm cầu là không
đáng kể.
- Xã chúng tôi thấy rằng làm cầu Tràng
Thưa như bản vẽ thì Trạm Y tế của xã
hiện có không phát huy được tác dụng,
hạn chế đi lại và cấp cứu, chăm sóc sức
khỏe nhân dân. Đề nghị dự án xây dựng
đường gom hoặc hỗ trợ kinh phí xây
dựng trạm y tế mới.
- Chúng tôi chủ yếu bị xén đất ở do làm
đường dẫn của cầu Tràng Thưa, đề nghị
bồi thường thỏa đáng cho chúng tôi là
xong.
2
Xã Đồng Quang,
huyện Gia Lộc, Hải
Dương
3
Thị trấn Thanh Miện,
huyện Thanh Miện,
Hải Dương
Xã Tứ Cường, huyện
Thanh Miện, Hải
Dương
- Địa phương thống nhất cao DA triển
khai thực hiện để có con đường cấp 3 đi
qua địa phương và đây cũng là con
đường góp phần thúc đẩy phát triển kinh
tế - xã hội khu vực. Đồng thời mở rộng
đường sẽ hạn chế tạn nạn giao thông xảy
ra trên đoạn đường đi qua địa phương.
- DA đi qua chủ yếu là đất sản xuất lúa
vì vậy khi triển khai thực hiện DA sẽ thu
hồi đất sản xuất của dân. Việc mất đất
sản xuất sẽ ảnh hưởng đến cuộc sống
của dân do đó chúng tôi mong muốn DA
hỗ trợ vốn để chuyển đổi trồng lúa sang
chăn nuôi (nuôi lợn, gà, bò,…) và nuôi
trồng thủy sản. Đồng thời cũng mong
muốn DA hỗ kỹ thuật trong chăn nuôi.
- Yêu cầu DA bồi thường theo đơn giá
Nhà nước nhưng phải thỏa đáng và công
bằng.
- Một số hộ dân có đất BAH bởi dự án
thuộc đối tượng lớn tuổi, không có khả
năng chuyển đổi nghề nghiệp, họ mong
muốn DA hỗ trợ cho họ một khoảng tiền
Nhóm phụ nữ đề xuất một số ý
kiến cho việc phục hồi thu nhập
cho các hộ BAH:
- Thống nhất việc thực hiện DA.
- Mong được DA hỗ trợ cho vay
vốn với lãi suất thấp, thời gian
trả từ 3 -5 năm để mở rộng quy
mô sản xuất, kinh doanh, buôn
bán, mức vay khoảng trên 100
triệu.
- Mong muốn DA hỗ trợ vay
vốn với lãi suất thấp để cho con
ăn học.
- Mong được DA hỗ trợ vay vốn
để trang mở rộng qui mô nuôi
trồng thủy sản (nuôi cá nước
ngọt), trồng cây ăn quả (nhãn,
bưởi,…..).
- Mong muốn được đào tạo nghề
may để con em có thể tham gia
vào làm việc ở một số công ty
may đóng quân trên địa bàn khu
vực
274
TT Huyện/xã Thông tin phản hồi từ ngƣời dân Thảo luận nhóm tập trung
mặt để họ trang trải trong thời gian đầu
sau khi mất đất.
- Khi triển khai thực hiện DA, yêu cầu
DA sau khi thu hồi cần triển khai nhanh
chóng để hạn chế tối đa việc DA gây
lãng phí tài sản của xã hội (dân không có
đất sản xuất, DA thu hồi đất nhưng
không thi công).
4
Xã Cao Thắng,
huyện Thanh Miện,
Hải Dương
- Chúng tôi ủng hộ cao việc xây dựng
cầu và đoạn đường còn lại, vì đường
xuống cấp trầm trọng, ảnh hưởng đến đi
lại của nhân dân, đặc biệt là dịp tết
nguyên đán vừa qua. Đề nghị dự án ưu
tiên xây dựng 4 cầu trên quốc lộ 38B là
vấn đề bức xúc và cấp thiết của nhân
dân. Đề nghị dự án bồi thường trước khi
thi công xây dựng cầu và đường. Cần
bồi thường và hỗ trợ thế nào cho thỏa
đáng cho các hộ.
- Chúng tôi quan tâm nhất là mục đích, ý
nghĩa của dự án để có đường đẹp, đi lại
thuận tiện và an toàn.
- Nhà chúng tôi đang bình thường từ khi
xây dựng đến nay, sau khi nhà thầu thi
công làm nhà chúng tôi bị nứt tường thì
xử lý như thế nào cho các hộ chúng tôi.
Trước khi thi công đề nghị ghi hình lại
hiện trạng của các hộ trước khi thực
hiện.
- Xã đã làm con đường quốc lộ 38B rồi,
có một số vấn đề mà chúng tôi chưa
được rõ là tất cả các hộ dân đã được cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
nhưng khi bồi thường lại phân chia theo
giai đoạn cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất và bồi thường 2 giá khác nhau.
- Chúng tôi chưa thấy lần nào mà họp
thấu tình đạt lý và có tài liệu chuẩn bị
cẩn thận, rành mạch phát cho chúng tôi
như lần này. Chúng tôi sẵn sàng hy sinh
quyền lợi vì dự án.
- Tha thiết đề nghị bên thi công
trước khi thực hiện phải kiểm tra
và bồi thường. Đặc biệt là ảnh
hưởng đến kinh doanh buôn bán.
- Đề nghị bồi thường do ảnh
hưởng kinh doanh trong giai
đoạn thi công cho chúng tôi, vì
đa số chúng tôi là hộ sinh sống 2
bên mặt đường có kinh doanh.
- Thông báo về dự án nên thông
qua trưởng thôn của chúng tôi là
tốt nhất, nhanh nhất.
5
Xã Quang Hưng,
huyện Phù Cừ, Hưng
Yên
- Địa phương thống nhất cao DA thực
hiện để có con đường cấp 3 đi qua địa
phương, người dân rất phấn khởi và đây
cũng là con đường góp phần thúc đẩy
phát triển kinh tế - xã hội khu vực.
- DA triển khai trên địa bàn xã với công
trình xây dựng mới là Cầu Tràng trên
nền cầu cũ, qui mô cầu dài hơn 400m vì
vậy DA này thực hiện sẽ thu hồi đất của
một số hộ dân sống gần cầu cũ, kéo theo
việc ảnh hưởng do mất đất sản xuất cũng
như mất nhà của người dân khu vực, do
- Dự án thực hiện dân địa
phương rất phấn khởi vì có cầu
rộng, đi lại thuận lợi.
- Nhóm phụ nữ BAH bởi DA
mong muốn DA cho vay vốn để
mở rộng quy mô kinh doanh
(Buôn bán hàng ở chợ), mức hỗ
trợ khoảng 50 triệu.
- Mong muốn DA hỗ trợ vay
vốn với lại suất thấp và thời gian
trả lãi khoảng 03 năm để mở
rộng quy mô cơ sở sản xuất (cơ
275
TT Huyện/xã Thông tin phản hồi từ ngƣời dân Thảo luận nhóm tập trung
đó mong muốn được bồi thường thỏa
đáng để khi lấy chí phí bồi thường có
thể mua lại phần đất đã mất hoặc có thể
xây lại nhà với diện tích bằng diện tích
nhà đã bị thu hồi.
- Mong DA cho dân biết thiết kế cầu
mới so với cầu cũ như thế nào, cao trình
cầu mới cao hơn cầu cũ bao nhiêu, để
dân có kế hoạch xây dựng nhà có cao
trình phù hợp tránh trường hợp nhà dân
thấp hơn nền đường và khả ngập lụt khi
có mưa lớn xảy ra. Bên cạnh đó yêu cầu
DA xây dựng công trình hệ thống thoát
nước dọc theo công trình cầu này để
tránh việc nhà dân bị ngập lụt khi trời
mưa lớn.
- Yêu cầu DA phải nghiên cứu phương
án bồi thường sao cho giá bồi thường
thỏa đáng, công bằng để tránh việc gây
ức chế trong dân dẫn đến công tác
GPMB chậm tiến độ.
- Dự án cầu này nằm giữa 02 tỉnh Hưng
Yên và tỉnh Hải Dương, như vậy đơn giá
bồi thường giữa 02 tỉnh có chênh lệnh
hay không?
- Khi DA thu hồi đất nếu diện tích sau
khi thu hồi diện tích còn quá ít, mong
DA thu hồi hết vì diện tích quá nhỏ
không thể sản xuất được.
- Việc thi công DA khi tiến hành lu lèn
mặt đường có ảnh hưởng đến nhà dân
dọc theo tuyến đường hay không (rung
chuyển nhà, nứt nhà cửa của dân)?
- Hiện gia đình đang kinh doanh may,
DA thu hồi đất, làm ảnh hưởng đến hoạt
động kinh doanh vì vậy tôi mong muốn
DA hỗ trợ cho vay vốn để xây dựng lại
cũng như mở rộng qui mô kinh doanh.
- Khu vực DA thực hiện tập trung chủ
yếu hoạt động kinh doanh, buôn bán của
người dân, vì vậy chúng tôi mong muốn
DA hỗ trợ cho các hộ này được giảm
thuế kinh doanh, hỗ trợ chí phí trả lãi
suất ngân hàng do hộ dân vay vốn kinh
doanh trong quá trình thi công DA, vì
trong thời gian này hoạt động buôn bán,
kinh doanh hạn chế. Trong quá trình thi
công, thời gian kéo dài hơn thời gian
Nhà thầu công bố, làm ảnh hưởng đến
việc kinh doanh của chúng tôi liệu
chúng tôi có được hỗ trợ hay không?
- Trên địa bàn có làng nghề sản xuất vật
liệu xây dựng (gạch, ngói) vì vậy vậy
khi DA thực hiện, người dân trong khu
vực sẽ mất nguồn thu nhập vì vậy mong
sở may, gia công cơ khí), kinh
doanh (buôn bán đồ điện gia
dụng), mức hỗ trợ vay khoảng
dưới 200 triệu.
- Là phụ nữ độc thân, lớn tuổi,
hay bệnh tật mong muốn DA hỗ
trợ cho một khoảng chi phí để
chúng tôi có thể trang trải và để
dành để ổn định cuộc sống khi
BAH bởi DA.
- Các hộ BAH bởi DA phần lớn
sống từ hoạt động kinh doanh,
buôn bán, khi DA thi công sẽ
làm hạn chế việc kinh doanh dẫn
đến giảm thu nhập, không đủ
khả năng trả lãi suất ngân hàng
(vay vốn để kinh doanh) cũng
như đảm bảo cuộc sống ổn định
do đó mong DA hỗ trợ cho
khoảng kinh phí để chúng có thể
trả lãi suất ngân hàng trong thời
gian thi công DA.
276
TT Huyện/xã Thông tin phản hồi từ ngƣời dân Thảo luận nhóm tập trung
DA hỗ trợ vốn để phát triển làng nghề.
6 Xã Đoàn Đào, huyện
Phù Cừ, Hưng Yên
- Chúng tôi rất phấn khởi khi nghe dự án
khởi động lại. Đề nghị dự án triển khai
xây dựng càng nhanh càng tốt. Đề nghị
dự án phải bồi thường cho chúng tôi
trước khi xây dựng cầu và đường.
- Trước khi thi công đường đề nghị dự
án phải đến thẩm tra nhà cửa và sau khi
thi công mà nhà của chúng tôi bị nứt
tường thì đề nghị bồi thường.
- Đa số chúng tôi kinh doanh, nếu làm
chậm như nhiều dự án chiếu trên tivi cứ
làm dở dang thì khổ dân và ảnh hưởng
đến kinh doanh của chúng tôi rồi có bồi
thường không?
- Dự án làm thế nào cho đúng và nói là
làm vì có hộ chấp hành tốt, có hộ không
chấp hành nhưng đến cuối cùng lại như
nhau.
- Đề nghị bồi thường ảnh hưởng kinh
doanh do gián đoạn kinh doanh.
- Nhóm phụ nữ thống nhất cao
DA thực hiện.
- Các hộ BAH bởi DA phần lớn
sống từ hoạt động kinh doanh,
buôn bán, khi DA thi công sẽ
làm hạn chế việc kinh doanh dẫn
đến giảm thu nhập, không đủ
khả năng trả lãi suất ngân hàng
(vay vốn để kinh doanh) do đó
mong DA hỗ trợ cho khoảng
kinh phí để chúng có thể trả lãi
suất ngân hàng trong thời gian
thi công DA.
- Mong muốn DA hỗ trợ cho
vay vốn với lại suất thấp để
chúng tôi có thể thuê mặt bằng
gần đó và tiếp tục kinh doanh.
- Mong muốn DA hỗ trợ cho
vay vốn để xây dựng lại cơ sở
sản xuất và mở rộng quy mô sản
xuất.
- Mong DA hỗ trợ cho vay vốn
để cho con ăn học.
Bảng 4.18: Lựa chọn của hộ gia đình về hoạt động phục hồi thu nhập
(Đoạn tuyến Quán Gỏi – Yên Lệnh)
TT Huyện/Xã Số hộ
BAH
Số hộ
trả lời
Hoạt động
nông nghiệp Học nghề Tự tìm việc Không trả lời
Hộ % Hộ % Hộ % Hộ %
I Mỹ Hào 10 0 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%
1.1 Minh Đức 10 0 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%
II Bình Giang 208 107 47 43.9% 0 0.0% 31 29.0% 29 27.1%
2.1 Hưng Thịnh 27 19 11 57.9% 0 0.0% 6 31.6% 2 10.5%
2.2 Vĩnh Tuy 63 17 6 35.3% 0 0.0% 8 47.1% 3 17.6%
2.3 Vĩnh Hồng 12 8 8 100.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%
2.4 Tráng Liệt 33 30 16 53.3% 0 0.0% 4 13.3% 10 33.3%
2.5 Thúc Kháng 73 33 6 18.2% 0 0.0% 13 39.4% 14 42.4%
III Ân Thi 451 71 42 59.2% 2 2.8% 13 18.3% 14 19.7%
3.1 Phù Ủng 43 6 4 66.7% 0 0.0% 0 0.0% 2 33.3%
3.2 Bãi Sậy 184 1 0 0.0% 0 0.0% 1 100.0% 0 0.0%
3.3 Tân Phúc 26 0 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%
3.4 Quang Vinh 78 34 23 67.6% 2 5.9% 5 14.7% 4 11.8%
3.5 TT. Ân Thi 34 22 13 59.1% 0 0.0% 4 18.2% 5 22.7%
3.6 Quảng Lãng 86 8 2 25.0% 0 0.0% 3 37.5% 3 37.5%
IV Kim Động 80 59 47 79.7% 5 8.5% 3 5.1% 4 6.8%
4.1 Nghĩa dân 80 59 47 79.7% 5 8.5% 3 5.1% 4 6.8%
Tổng 749 237 136 57.4% 7 3.0% 47 19.8% 47 19.8%
277
Bảng 4.19: Lựa chọn hình thức bồi thƣờng cho đất nông nghiệp BAH
TT Huyện/Xã Số hộ
BAH
Số hộ
trả lời
Đất đổi đất Nhận tiền mặt Chƣa quyết định
Hộ % Hộ % Hộ %
I Gia Lộc 20 7 - 0,0% 7 100,0% 0 0,0%
1.1 Đoàn Thượng 13 - - 0,0% - 0,0% - 0,0%
1.2 Đồng Quang 7 7 - 0,0% 7 100,0% - 0,0%
II Thanh Miện 140 101 - 0,0% 79 78,2% 22 21,8%
2.1 TT. Thanh Miện 41 41 - 0,0% 41 100,0% - 0,0%
2.2 Tứ Cường 61 60 - 0,0% 38 63,3% 22 36,7%
2.3 Cao Thắng 38 - - 0,0% - 0,0% - 0,0%
III Phù Cừ 63 - - 0,0% - 0,0% - 0,0%
3.1 Quang Hưng 39 - - 0,0% - 0,0% - 0,0%
3.2 Đoàn Đào 24 - - 0,0% - 0,0% - 0,0%
Tổng 223 108 - 0,0% 86 79,6% 22 20,4%
278
Hình 7: Một số hình ảnh tham vấn cộng đồng và các khu vực ảnh hƣởng bởi dự án