280
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN 3 ================= DỰ ÁN QUẢN LÝ TÀI SẢN ĐƢỜNG BỘ VIỆT NAM (VRAMP) BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CÔNG TY TNHH TƢ VẤN ĐẦU TƢ VÀ BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG E.P. C Văn phòng: Lô 6, Khu 2, Tập thể Cục cảnh sát kinh tế, phƣờng Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội Điện thoại: (84).46.673.5808 - (84).43.748.0373 Email: [email protected] Hà Nội, 06/2013 Public Disclosure Authorized Public Disclosure Authorized Public Disclosure Authorized Public Disclosure Authorized Public Disclosure Authorized Public Disclosure Authorized Public Disclosure Authorized Public Disclosure Authorized

Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

  • Upload
    others

  • View
    0

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN 3 =================

DỰ ÁN QUẢN LÝ TÀI SẢN ĐƢỜNG BỘ VIỆT NAM

(VRAMP)

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI

Chuẩn bị bởi:

CHI NHÁNH HÀ NỘI CÔNG TY TNHH TƢ VẤN ĐẦU TƢ VÀ BẢO VỆ

MÔI TRƢỜNG E.P.C Văn phòng: Lô 6, Khu 2, Tập thể Cục cảnh sát kinh tế, phƣờng

Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội

Điện thoại: (84).46.673.5808 - (84).43.748.0373

Email: [email protected]

Hà Nội, 06/2013

Pub

lic D

iscl

osur

e A

utho

rized

Pub

lic D

iscl

osur

e A

utho

rized

Pub

lic D

iscl

osur

e A

utho

rized

Pub

lic D

iscl

osur

e A

utho

rized

Pub

lic D

iscl

osur

e A

utho

rized

Pub

lic D

iscl

osur

e A

utho

rized

Pub

lic D

iscl

osur

e A

utho

rized

Pub

lic D

iscl

osur

e A

utho

rized

wb452162
Typewritten Text
RP1459 v6
Page 2: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

2

TỔNG CỤC ĐƢỜNG BỘ VIỆT NAM

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN 3

BÁO CÁO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI

DỰ ÁN QUẢN LÝ TÀI SẢN ĐƢỜNG BỘ VIỆT NAM

(VRAMP)

HỢP PHẦN C: NÂNG CẤP

CHỦ DỰ ÁN

(Đại diện có thẩm quyền ký, đóng dấu)

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN 3

(Đại diện có thẩm quyền ký, đóng dấu)

ĐƠN VỊ TƢ VẤN

(Đại diện có thẩm quyền ký, đóng dấu)

Hà Nội, tháng 6/2013

Page 3: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

1

MỤC LỤC

1. Giới thiệu ................................................................................................................................................ 11

1.1. Dự án ......................................................................................................................................................... 11

1.2. Mục đích và mục tiêu của Đánh giá tác động xã hội ................................................................................ 16

1.3. Phạm vi và phương pháp luận ..................................................................................................................... 17

2. Tình hình kinh tế xã hội ....................................................................................................................... 20

2.1. Giới thiệu ........................................................................................................................................................ 20

2.2. Tổng quan tình hình kinh tế xã hội Việt Nam và các tỉnh dự án. Tình hình 4 tháng đầu năm 2013 của

Việt Nam. ......................................................................................................................................................... 21

2.2.1. Tình hình kinh tế xã hội Việt Nam 4 tháng đầu năm 2013 ..................................................................... 28

2.2.2. Các tỉnh dự án ............................................................................................................................................. 34

a) Tỉnh Thái Bình ............................................................................................................................................... 35

b) Tỉnh Hưng Yên ............................................................................................................................................... 41

c) Tỉnh Hải Dương ............................................................................................................................................. 46

2.3. Khảo sát kinh tế xã hội hộ gia đình ............................................................................................................. 49

3. Phân tích các bên liên quan và sắp xếp thể chế ............................................................................... 49

3.1. Xác định các bên liên quan chính ................................................................................................................ 49

3.2. Đánh giá mối quan tâm và tầm ảnh hưởng của các bên liên quan .......................................................... 51

4. Tham vấn có sự tham gia của các bên liên quan ........................................................................... 55

5. Các vấn đề và tác động của dự án ..................................................................................................... 57

5.1. Dự kiến các tác động do thu hồi đất ............................................................................................................ 57

5.1.1. Đoạn tuyến Triều Dương – Hưng Hà ................................................................................................ 57

5.1.2. Đoạn tuyến Vô Hối – Diêm Điền ........................................................................................................ 61

5.2. Các rủi ro của dự án ..................................................................................................................................... 75

5.2.1. Các tác động tiêu cực tới hoạt động kinh tế trong khu vực dự án ................................................... 75

5.2.2. Vấn đề giới ............................................................................................................................................ 75

5.2.3. Tác động đến nhóm dễ bị tổn thương ................................................................................................. 75

5.3. Các rủi ro khác của dự án ............................................................................................................................. 76

6. HIV/AIDS và các bệnh lây nhiễm qua đường tình dục, nghiện ma túy và buôn bán người ... 76

7. Tai nạn giao thông ................................................................................................................................ 77

8. Ô nhiễm khói bụi và tiếng ồn .............................................................................................................. 77

Page 4: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

2

9. Tác động tạm thời tiềm ẩn .................................................................................................................. 77

10. Tác động tới nhận thức và biện pháp giảm thiểu kỳ vọng nhờ sự tham gia của các bên liên

quan và cộng đồng ........................................................................................................................................ 77

11. Tổng quan về tác động của dự án ...................................................................................................... 78

12. Khuyến nghị các biện pháp giảm thiểu ............................................................................................. 79

13. Tổ chức thực hiện ................................................................................................................................. 95

14. Ngân sách ............................................................................................................................................... 98

15. Giám sát và đánh giá ............................................................................................................................ 99

Page 5: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

3

Danh mục bảng

Bảng 1: Danh sách tỉnh, huyện, xã tuyến Triều Dương – Hưng Hà .................................................. 14

Bảng 2: Danh sách tỉnh, huyện, xã tuyến Vô Hối – Diêm Điền ........................................................ 15

Bảng 3: Danh sách tỉnh, huyện, xã tuyến Quán Gỏi – Yên Lệnh ...................................................... 15

Bảng 4: Một số chỉ tiêu thống kê của Việt Nam ............................................................................... 22

Bảng 5: Một số chỉ tiêu kinh tế xã hội các tỉnh dự án năm 2011 ...................................................... 34

Bảng 6: Số người nhiễm HIV/AIDS và số người chết do AIDS theo tỉnh ........................................ 34

Bảng 7: Dự đoán mức tăng trưởng dân số của tỉnh Thái Bình .......................................................... 35

Bảng 8: Diện tích tự nhiên, dân số và mật độ dân số phân theo huyện ............................................. 35

Bảng 9: Doanh thu vận tải, bốc xếp của địa phương ......................................................................... 36

Bảng 10: Khối lượng hành khách vận chuyển của địa phương ......................................................... 36

Bảng 11: Số cơ sở y tế, giường bệnh và cán bộ y tế nhà nước .......................................................... 37

Bảng 12: Số cặp vợ chồng sử dụng các biện pháp tránh thai phân theo các loại biện pháp ............. 38

Bảng 13: Số cặp vợ chồng sử dụng các biện pháp tránh thai phân theo huyện, thành phố ............... 38

Bảng 14: Số cặp vợ chồng sinh con thứ 3 phân theo huyện, thành phố ............................................ 39

Bảng 15: Số trường, số giáo viên và sinh viên .................................................................................. 39

Bảng 16: Diện tích tự nhiên, dân số và mật độ dân số phân theo huyện tại tỉnh Hưng Yên ............. 41

Bảng 17: Tình hình trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Hưng Yên ...................................... 42

Bảng 18: Khối lượng hành khách vận chuyển của địa phương ......................................................... 42

Bảng 19: Khối lượng hàng hóa vận chuyển của địa phương ............................................................. 43

Bảng 20: Kết quả hoạt động khám, chữa bệnh .................................................................................. 43

Bảng 21: Số cặp vợ chồng sử dụng các biện pháp tránh thai phân theo huyện, thành phố ............... 44

Bảng 22: Số người nghiện ma túy, nhiễm HIV và chết cho AIDS ................................................... 45

Bảng 23: Diện tích tự nhiên, dân số và mật độ dân số phân theo huyện tại tỉnh Hải Dương ............ 46

Bảng 24: Một số chỉ tiêu chính về kết quả hoạt động của ngành vận tải .......................................... 47

Bảng 25: Tai nạn giao thông ............................................................................................................. 47

Bảng 26: Giáo dục phổ thông phân theo cấp học .............................................................................. 48

Bảng 27: Đánh giá mối quan tâm và mức độ ảnh hưởng của các bên liên quan ............................... 51

Bảng 28: Đất công cộng và công trình công cộng bị ảnh hưởng bởi dự án ...................................... 57

Bảng 29: Đất công cộng và công trình công cộng bị ảnh hưởng bởi dự án ...................................... 61

Bảng 30: Đất công cộng và công trình công cộng bị ảnh hưởng bởi dự án ...................................... 65

Bảng 31: Đất công cộng và công trình công cộng bị ảnh hưởng bởi dự án ...................................... 72

Bảng 32: Các tác động tiêu cực tiềm ẩn ............................................................................................ 79

Bảng 33: Thực hiện chương trình giảm thiểu đề xuất ....................................................................... 97

Bảng 34: Kế hoạch thực hiện ............................................................................................................ 98

Bảng 35: Ước tính chi phí cho chương trình giảm thiểu đề xuất (USD) ........................................... 98

Bảng 36: Giám sát và đánh giá hồ sơ kinh tế xã hội ....................................................................... 102

Bảng 37: Giám sát và đánh giá dữ liệu kinh tế xã hội ..................................................................... 105

Hình

Hình 1: Vị trí của dự án ..................................................................................................................... 12 Hình 2: Bản đồ tuyến Triều Dương – Hưng Hà ................................................................................ 13 Hình 3: Bản đồ tuyến Vố Hối – Diêm Điền ...................................................................................... 13

Page 6: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

4

Hình 4: Bản đồ tuyến Quán Gỏi – Y ên Lệnh ................................................................................... 14

Hình 5: Một số hình ảnh tham vấn cộng đồng và các khu vực ảnh hưởng bởi dự án ..................... 238

Hình 6: Một số hình ảnh tham vấn cộng đồng và các khu vực ảnh hưởng bởi dự án ..................... 250 Hình 7: Một số hình ảnh tham vấn cộng đồng và các khu vực ảnh hưởng bởi dự án ..................... 278

Phụ lục

Phụ lục 1: Bảng hỏi điều tra kinh tế xã hội và tài sản ảnh hưởng............................................................. 107

Phụ lục 2: Kết quả khảo sát kinh tế xã hội các hộ bị ảnh hưởng bởi dự án ............................................. 117

Phụ lục 3: Sổ tay thông tin dự án (PIB) ...................................................................................................... 222

Phụ lục 4: Kết quả tham vấn ............................................................................................................................... 226

Page 7: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

5

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

CEMMA Ủy ban dân tộc và miền núi

CPC Ủy ban nhân dân xã

DPI Sở Kế hoạch và Đầu tư

DOLISA Sở Lao động Thương binh Xã hội

DOST Sở Khoa học và Công nghệ

DPI Sở Tài nguyên Môi trường

EIA Đánh giá tác động môi trường

EM Dân tộc thiểu số

EMDP Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số

GOV Chính phủ Việt Nam

GSO Tổng cục thống kê

Ha Hecta

HERP Chương trình xóa đói giảm nghèo

MOLISA Bộ Lao động Thương binh Xã hội

MPI Bộ Kế hoạch và Đầu tư

MOT Bộ Giao thông vận tải

NCFAW Ủy ban Quốc gia vì sự tiến bộ của phụ nữ

NGO Tổ chức phi chính phủ

OP Chính sách hoạt động

PDOT Sở Giao thông vận tải tỉnh

PMU3 Ban Quản lý dự án 3

PPC Ủy ban nhân dân tỉnh

PRA Đánh giá nông thôn có sự tham gia

RP Kế hoạch tái định cư

SIA Đánh giá tác động xã hội

VND Việt Nam đồng

VOC Chi phí vận hành phương tiện

WB Ngân hàng Thế giới

WU Hội liên hiệp phụ nữ

SPA Nhà xuất bản thống kê

STD Bệnh lây qua đường tình dục

VASI Viện khoa học nông nghiệp Việt Nam

VLSS Khảo sát mức sống người Việt Nam

VMC Ban quản lý/duy trì làng nghề

Page 8: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

6

TÓM TẮT

1. Dự án và Đánh giá tác động xã hội

Chính phủ Việt Nam dự kiến sẽ nhận khoản tín dụng từ Ngân hàng Thế giới nhằm hỗ trợ việc

thực hiện Dự án Quản lý Tài sản Đường bộ Việt Nam (VRAMP). Mục đích của dự án là thiết lập cơ

sở tài chính và sắp xếp thể chế bền vững trong việc quản lý và nâng cấp hệ thống đường bộ và phát

triển kinh tế các khu vực miền Bắc và miền Trung Việt Nam.

Dự án bao gồm bốn hợp phần:

1. Hợp phần A: Quản lý tài sản đường bộ

Xây dựng khuôn khổ và thu thập số liệu đường bộ, Phát triển hệ thống và kế hoạch quản lý tài

sản đường bộ.

2. Hợp phần B: Bảo trì

Dự án sẽ cung cấp tài chính cho chương trình bảo trì đường bộ gồm các quốc lộ: Quốc lộ 2;

Quốc lộ 5; Quốc lộ 6; Quốc lộ 18 và Quốc lộ 48 với các hình thức hợp đồng đa dạng gồm: Hợp

đồng bảo trì truyền thống, Hợp đồng bảo trì theo mục tiêu. Loại hình hợp đồng bảo trì theo mục tiêu

đã được thực hiện thí điểm trong Dự án nâng cấp cải tạo mạng lưới đường bộ (Dự án RNIP). Cùng

với đó hợp phần sẽ cung cấp tài chính để Hoàn thiện hệ thống pháp lý về hợp đồng PBC, đánh giá

so sánh các phương thức bảo trì.

3. Hợp phần C: Nâng cấp

Dự án sẽ cung cấp tài chính để cải tạo một số tuyến quốc lộ quan trọng khu vực miền Bắc gồm

Quốc lộ 38, Quốc lộ 39, Quốc lộ 39-1 và 4 cầu dài trên 25m thuộc QL 38B. Các quốc lộ và cầu dài

trên 25m trên nằm trong danh mục các tuyến dự kiến đầu tư trong dự án RNIP nhưng chưa triển

khai được do dự án thiếu kinh phí. Việc đầu tư đồng bộ các cầu dài trên 25m trên sẽ làm tăng hiệu

quả đầu tư các tuyến đường trong dự án RNIP.

4. Hợp phần D: Tăng cường năng lực

Trong hợp phần D sẽ bố trí khoản kinh phí để Đổi mới quản lý nguồn lực cho Tổng Cục

ĐBVN, Triển khai thực hiện Quỹ bảo trì đường bộ, Phát triển bộ định hình kết cấu hạ tầng và Kiếm

toán dự án.

Trong đó, Hợp phần C sẽ yêu cầu thu hồi đất để xây dựng dự án, các hợp phần khác không yêu

cầu thu hồi đất.

Dự án sẽ cung cấp tài chính cho chương trình bảo trì đường bộ gồm các quốc lộ: Quốc lộ 2,

Quốc lộ 5, Quốc lộ 6, Quốc lộ 18 và Quốc lộ 48; nâng cấp quốc lộsố 38, 39 và 39-1 và bốn cầu với

chiều dài trên 25m thuộc quốc lộ số 38B.

Đánh giá tác động xã hội ban đầu (SIA) là cần thiết đối với dự án phát triển và được thực hiện

trong giai đoạn đầu của chu kỳ dự án. Mục đích chính của SIA là hỗ trợ các cá nhân, cộng đồng,

Page 9: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

7

cũng như chính quyền hiểu rõ và có thể lường trước được những hậu quả xã hội tiềm ẩn tác động

đến người dân và cộng đồng do phát triển dự án.

Đánh giá tác động xã hội cho dự án bằng cách sử dụng các phương pháp xã hội khác nhau

trong quá trình thu thập dữ liệu và thông tin, báo cáo SIA cung cấp cái nhìn tổng quan về thông tin

kinh tế xã hội tại các tỉnh, huyện, xã dự án. SIA mô tả quá trình phân tích, nỗ lực giảm thiểu tác

động xã hội tiêu cực, quy trình và cơ chế tham vấn và tham gia của các bên liên quan cũng như

giám sát và quản lý các biện pháp giảm thiểu. Hơn nữa, báo cáo SIA cũng xây dựng cách sắp xếp

thể chế bao gồm sự tham gia của các tổ chức phi chính phủ địa phương như Hội liên hiệp phụ nữ,

Mặt trận Tổ quốc....

2. Các tác động xã hội tiềm ẩn

- Các tác động xã hội tiềm ẩn do dự án bao gồm:

- Thu hồi đất cho dự án và tái định cư không tự nguyện. Chi tiết tác động thu hồi đất và tái

định cư được nêu trong các Kế hoạch tái định cư của dự án.

- Các tác động xã hội tiềm ẩn khác từ các hoạt động xây dựng dự án như vấn đề an toàn, bụi

và tiếng ồn, các bệnh lây nhiễm do tập trung nhiều công nhân khi xây dựng dự án. Các tác

động tiêu cực tiềm ẩn có thể xảy ra trong giai đoạn vận hành dự án như tai nạn.

- Các tác động tích cực sau khi tuyến đường được nâng cấp như phục vụ phát triển kinh tế tốt

hơn, điều kiện giao thông thuận tiện hơn.... Các tác động môi trường tiềm ẩn do dự án trong

giai đoạn xây dựng và giai đoạn vận hành được mô tả trong Báo cáo Đánh giá tác động môi

trường.

3. Các biện pháp giảm thiểu các tác động xã hội tiêu cực

Các tác động tiêu cực tiềm ẩn do dự án được xác định qua kế hoạch thu hồi đất và tái định cư,

Đánh giá tác động môi trường. Các tác động tiềm ẩn và biện pháp giảm thiểu được đề xuất cùng với

giám sát và đánh giá việc thực hiện RP và EMP dựa trên tham vấn cộng đồng với sự tham gia của

các bên liên quan đến từ các cấp khác nhau trong xã hội, đặc biệt là từ cấp tỉnh xuống cộng đồng.

Biện pháp giảm thiểu tác động xã hội và môi trường được nghiên cứu và xây dựng cho các giai

đoạn chuẩn bị, xây dựng và vận hành của dự án. Các biện pháp giảm thiểu sẽ hạn chế tối đa việc thu

hồi đất và tái định cư, nếu thu hồi đất và tái định cư là không thể tránh được thì sẽ xây dựng các kế

hoạch cải thiện/phục hồi sinh kế để đảm bảo rằng những người bị ảnh hưởng bởi dự án ít nhất

không bị bần cùng hóa hoặc mức sống được cải thiện hơn so với trước khi bị di dời; các tác động

môi trường tiềm ẩn cũng được mô tả trong EIA và trong giai đoạn thực hiện Kế hoạch Quản lý Môi

trường (EMP) để giảm thiểu các tác động trong suốt quá trình xây dựng và vận hành dự án. EIA và

EMP được phát triển cùng với quá trình tham gia và tham vấn, giám sát và đánh giá cũng như cơ

chế khiếu nại và giải quyết khiếu nại.

Dự án áp dụng các tiêu chí sau trong phân tích và lựa chọn tuyến đường:

Page 10: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

8

Nghiên cứu Thiết kế tuyến đường dựa trên bản đồ tuyến của dự án và khảo sát hiện trường để

đảm bảo rằng tuyến đường dự án sẽ giảm thiểu các tác động xã hội và môi trường tiêu cực, đặc biệt

giảm thiểu tác động tái định cư với các hộ gia đình và công trình công cộng/tập thể. Dự án này sẽ ít

hơn do tuyến đường này chủ yếu nối tiếp theo các tuyến đường hiện có.

Lựa chọn tuyến đường căn cứ vào việc xem xét các khía cạnh xã hội, kinh tế và môi trường và

được chấm điểm như sau:

(a) Về khía cạnh xã hội

Điểm Tác động xã

hội

0

Rất cao

1

2

Cao

3

4

Trung bình 5

6

7

Thấp

8

9

Rất thấp

10

Tính điểm đánh giá tác động xã hội dựa trên chi phí cho các biện pháp liên quan đến tác động

xã hội.

(b) Về khía cạnh môi trường

Page 11: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

9

Điểm Rủi ro cho môi

trƣờng

0

Rất cao

1

2

Cao

3

4

Trung bình 5

6

7

Thấp

8

9

Rất thấp

10

Tỷ trọng điểm cho từng khía cạnh được xem xét để đánh giá tính khả thi của tuyến đường như

sau:

Khía cạnh Tỷ trọng điểm

Kinh tế 50 %

Xã hội 30 %

Môi trường 20 %

Tổng 100 %

Page 12: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

10

Từ các chỉ số này, dự án được đề xuất nâng cấp thành đường tiêu chuẩn Cấp III tiếp theo tuyến

đường hiện có kết hợp các tuyến tránh qua các khu vực dân cư. Các công trình trên mặt đất và các

công trình bê tông cũng phải có quy mô hợp lý.

4. Tham vấn và tham gia

Theo hướng dẫn/chính sách của Ngân hàng Thế giới (Chính sách hoạt động về an toàn môi

trường và xã hội) và Luật, Nghị định, Thông tư của Chính phủ Việt Nam có liên quan đến Tác động

Môi trường và Xã hội, người bị ảnh hưởng bởi dự án và các bên liên quan cần được thông tin đầy

đủ và tham vấn để có thể tham gia tích cực vào quá trình lập và thực hiện RP, EIA, EMP... Các bên

liên quan của dự án sẽ tham gia trong các giai đoạn khác nhau của quá trình lập và thực hiện khảo

sát kinh tế xã hội, kiểm kê thiệt hại, khảo sát kiểm đếm chi tiết và lập kế hoạch tái định cư cũng như

EIA và SIA. Sự tham vấn và tham gia của các biên liên quan nhằm đảm bảo xác định các tác động

tiêu cực tiềm ẩn và đề xuất các biện pháp giảm thiểu khả thi cũng như sắp xếp thể chế phù hợp để

đảm bảo rằng SIA và các kế hoạch khác của dự án sẽ được triển khai thuận lợi.

5. Giám sát và đánh giá

Thực hiện Kế hoạch giảm thiểu tác động xã hội, kế hoạch tái định cư và EMP bao gồm cả giám

sát và đánh giá nội bộ và độc lập.

PMU3 và chính quyền địa phương ở tất cả các cấp chịu trách nhiệm giám sát nội bộ và giám sát

các biện pháp giảm thiểu xã hội, RP và EMP. Những phát hiện từ giám sát nội bộ sẽ được lập thành

báo cáo hàng quý để trình lên cơ quan chính phủ có liên quan và WB.

Giám sát nội bộ bao gồm: Xác minh thông tin cơ sở; xem xét quá trình thực hiện RP; thẩm tra

giải ngân vốn; tiếp nhận và giải quyết khiếu nại.

Một đơn vị độc lập sẽ thực hiện giám sát và đánh giá độc lập việc thực hiện biện pháp giảm

thiểu xã hội. Giám sát và đánh giá độc lập sẽ thẩm gia các báo cáo hàng quý của giám sát và đánh

giá nội bộ.

6. Tiến độ và ngân sách

Tổng chi phí ước tính cho SIA và kế hoạch giảm thiểu khoảng 240,000 USD.

Tiến độ chuẩn bị và thực hiện SIA như sau:

(i). Dự thảo SIA lần đầu: March, 2013

(ii).WB, MOT, PMU3 và chính quyền cấp tỉnh xem xét và góp ý dự thảo SIA lần đầu: Tháng 4,

2013

(iii) Sửa đổi SIA theo ý kiến của WB, MOT, PMU3 và chính quyền địa phương: Tháng 5, 2013

(iv). Phê duyệt SIA: Tháng 6 đến tháng 7, 2013.

(v). Huy động và thực hiện SIA: Từ tháng 10, 2013.

Page 13: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

11

1. Giới thiệu

1.1. Dự án

Chính phủ Việt Nam dự kiến sẽ nhận khoản tín dụng từ Ngân hàng Thế giới nhằm hỗ trợ việc

thực hiện Dự án Quản lý Tài sản Đường bộ Việt Nam (VRAMP). Mục đích của dự án là thiết lập cơ

sở tài chính và sắp xếp thể chế bền vững trong việc quản lý và nâng cấp hệ thống đường bộ và phát

triển kinh tế các khu vực miền Bắc và miền Trung Việt Nam.

Dự án bao gồm bốn hợp phần:

1. Hợp phần A: Quản lý tài sản đường bộ

Xây dựng khuôn khổ và thu thập số liệu đường bộ, Phát triển hệ thống và kế hoạch quản lý tài

sản đường bộ.

2. Hợp phần B: Bảo trì

Dự án sẽ cung cấp tài chính cho chương trình bảo trì đường bộ gồm các quốc lộ: Quốc lộ 2;

Quốc lộ 5; Quốc lộ 6; Quốc lộ 18 và Quốc lộ 48 với các hình thức hợp đồng đa dạng gồm: Hợp

đồng bảo trì truyền thống, Hợp đồng bảo trì theo mục tiêu. Loại hình hợp đồng bảo trì theo mục tiêu

đã được thực hiện thí điểm trong Dự án nâng cấp cải tạo mạng lưới đường bộ (Dự án RNIP). Cùng

với đó hợp phần sẽ cung cấp tài chính để Hoàn thiện hệ thống pháp lý về hợp đồng PBC, đánh giá

so sánh các phương thức bảo trì.

3. Hợp phần C: Nâng cấp

Dự án sẽ cung cấp tài chính để cải tạo một số tuyến quốc lộ quan trọng khu vực miền Bắc gồm

Quốc lộ 38, Quốc lộ 39, Quốc lộ 39-1 và 4 cầu dài trên 25m thuộc QL 38B. Các quốc lộ và cầu dài

trên 25m trên nằm trong danh mục các tuyến dự kiến đầu tư trong dự án RNIP nhưng chưa triển

khai được do dự án thiếu kinh phí. Việc đầu tư đồng bộ các cầu dài trên 25m trên sẽ làm tăng hiệu

quả đầu tư các tuyến đường trong dự án RNIP.

4. Nội dung hợp phần D: Tăng cường năng lực

Trong hợp phần D sẽ bố trí khoản kinh phí để Đổi mới quản lý nguồn lực cho Tổng Cục

ĐBVN, Triển khai thực hiện Quỹ bảo trì đường bộ, Phát triển bộ định hình kết cấu hạ tầng và Kiếm

toán dự án.

Trong đó, Hợp phần C sẽ yêu cầu thu hồi đất để xây dựng dự án, các hợp phần khác không yêu

cầu thu hồi đất.

Dự án sẽ cung cấp tài chính cho chương trình bảo trì đường bộ gồm các quốc lộ: Quốc lộ 2,

Quốc lộ 5, Quốc lộ 6, Quốc lộ 18 và Quốc lộ 48; nâng cấp quốc lộsố 38, 39 và 39-1 và bốn cầu

với chiều dài trên 25m thuộc quốc lộ số 38B. Bản đồ tuyến của dự án được thể hiện ở hình 1 đến

hình 4 dưới đây.

.

Page 14: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

12

Hình 1: Vị trí của dự án

Page 15: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

13

Hình 2: Bản đồ tuyến Triều Dƣơng – Hƣng Hà

Hình 3: Bản đồ tuyến Vố Hối – Diêm Điền

Page 16: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

14

Hình 4: Bản đồ tuyến Quán Gỏi – Y ên Lệnh

Danh sách xã, huyện, tỉnh mà dự án đi qua được thể hiện từ Bảng 1 đến Bảng 3 dưới đây:

Bảng 1: Danh sách tỉnh, huyện, xã tuyến Triều Dƣơng – Hƣng Hà

TT Tỉnh/

Huyện Xã

Khoảng cách ở

các xã

Khoảng

cách

(m)

Diện tích ROW

(Chiều rộng=m) Chú ý

I Hƣng Yên

Tiên Lữ 1. Thiện Phiến 42+628-43+300 672

Đường và

cầu

II Thái Bình

I.1 Hưng Hà 2. Tân Lễ 43+950-45+200 1,200 16.5 Đường và

cầu

3. Thị trấn Hưng

Nhân 45+200-48+000 2,800 18.0; 16.5 và 14.5 Đường và

nút giao

4. Tân Hòa 48+000-48+300 300 16.5 Đường

5. Liên Hiệp 48+300-53+000 4,700 16.5 Đường và

nút giao

6. Phúc Khánh 53+000-54+700 1,700 16.5 Đường

7. Thái Phương 54+700-55+600 900 16.5 Đường

8. Thị trấn Hưng Hà 55+600-58+600 3,000 16.5 và 18.0 Đường

Page 17: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

15

TT Tỉnh/

Huyện Xã

Khoảng cách ở

các xã

Khoảng

cách

(m)

Diện tích ROW

(Chiều rộng=m) Chú ý

9. Minh Khai 58+600-60+500 1,900 16.5 và 18.0 Đường

10. Hồng Lĩnh 60+500-62+800 2,300 16.5 và 18.0 Đường

II Đông Hưng 11.Minh Tân 62+800-64+000 1,200 16.5 Đường

Bảng 2: Danh sách tỉnh, huyện, xã tuyến Vô Hối – Diêm Điền

Tỉnh/Huyện Xã Khoảng cách ở các xã Khoảng

cách (m) Ghi chú

Thái Bình

1. Đông Hƣng 1.Đông Phong

Cầu Gọ

2. Đông Kinh 91+100-91+700 600 Lề trái đường

3. Đông Tân 91+000-93+553 1953 Lề phải đường

2. Thái Thụy 1. Thái Giang 93+553-95+800 2,247 Đường

2. Thái Sơn 95+800-97+000 1,200 Đường

3. Thái Dương 97+000-100+000 3,000 Đường và nút giao

4. Thái Thủy 100+000-101+400 1,400 Đường và cầu

5. Thụy Liên 101+400-105+698 4,298 Đường và cầu

6. Thụy Hà 105+698-107+400 1,702 Đường

7. TT.Diêm Điền 107+400-107+522 122 Đường và nút giao

Bảng 3: Danh sách tỉnh, huyện, xã tuyến Quán Gỏi – Yên Lệnh

Tỉnh Huyện Xã Khoảng cách

giữa các xã

Khoảng

cách (m)

Ghi chú

I. Quốc lộ 38

1. Hưng Yên 1. Mỹ Hào 1. Minh Đức 00+000-00+080 80 Đường và nút giao

2. Hải Dương 1. Bình Giang 1. Hưng Thịnh 00+080-00+520 440 Đường

2. Vĩnh Tuy 00+520-01+840 1,320 Đường

3. Vĩnh Hồng 01+840-02+600 760 Đường

4. Tráng Liệt 02+600-03+840 1,240 Đường

Page 18: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

16

Tỉnh Huyện Xã Khoảng cách

giữa các xã

Khoảng

cách (m)

Ghi chú

5. Thúc Kháng 03+840-04+400 560

Đường và nút giao,

cầu

3. Hưng Yên 1. Ân Thi 1. Phù Ủng 04+400-07+901 3,301 Đường và cầu

2. Bãi Sậy 07+901-10+101 1,900 Đường

3. Tân Phúc 10+101-13+101 2,000 Đường

4. Quang Vinh 13+101-15+301 2,200 Đường và cầu

5. Hoàng Hoa Thám 15+301-15+401 100 Đường và cầu

6. Thị trấn Ân Thi 15+401-17+771 2,370

Đường và nút giao,

cầu

7. Quảng Lãng 17+771-20+171 2,400 Đường

2. Kim Động 1. Nghĩa Dân 20+171-21+371 1,200 Đường và cầu

2. Toàn Thắng 21+371-24+771 400

Đường và nút giao,

cầu

II. Quốc lộ 38B

1. Hải Dương 1. Gia Lộc 1. Đoàn Thượng 16+300-17+515 1,215 Cầu Tràng Thưa

2. Đồng Quang 17+515-18+600 1,085 Cầu Tràng Thưa

2. Thanh Miện 1. Thị trấn Thanh Miện 22+300-23+337 1,037 Cầu Cống Neo

2. Tứ Cường 23+337-25+640 2,303 Cầu Cống Neo

3. Cao Thắng 29+650-29+860 210 Cầu Tràng

2. Hưng Yên 1. Phù Cừ 1. Quang Hưng 29+860-30+150 290 Cầu Tràng

2. Đoàn Đào 35+860-36+200 340 Cầu Cáp

1.2. Mục đích và mục tiêu của Đánh giá tác động xã hội

Đánh giá tác động xã hội (SIA) sẽ cung cấp một hệ thống tổng hợp về việc kết hợp các bên

tham gia và phân tích xã hội trong công tác hoạt động và phân tích của ngân hàng. Có nhiều dạng

biến đổi xã hội là tác động xã hội tiềm ẩn do dự án bao gồm cả tác động tích cực và tiêu cực. Vì

vậy, SIA cần được lựa chọn, đánh giá và tập trung vào các vấn đề của hoạt động có liên quan.

Quyết định vấn đề nào là quan trọng và làm thế nào họ có thể giải quyết những yêu cầu trong buổi

tham vấn với các bên liên quan và các cách thức thu thập và phân tích thông tin.

Vấn đề giới, dân tộc, tác động xã hội và năng lực thể chế là những yếu tố xã hội cần được đưa

vào danh mục các hoạt động phát triển. Đánh giá tác động xã hội được phát triển bởi Nhóm chuyên

gia chính sách xã hội của WB và cung cấp một khuôn khổ toàn diện về việc quyết định vấn đề nào

phải được ưu tiên chú ý và làm thế nào để có thể thu thập và sử dụng thông tin một cách hữu ích.

Các bước trong SIA này phù hợp với thủ tục của WB và các chính sách/hướng dẫn hiện có.

Đánh giá tác động xã hội được thực hiện trong khu vực dự án, bao gồm các nội dung sau:

Page 19: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

17

- Xác định các bên liên quan chính và xây dựng một khuôn khổ thích hợp cho sự tham gia của

họ trong việc lựa chọn, thiết kế và thực hiện dự án.

- Nêu bật tác động tiềm ẩn của dự án (trong giai đoạn xây dựng và vận hành) đối với các điều

kiện xã hội hiện tại dọc theo hành lang dự án đã đề xuất, đặc biệt là các vấn đề liên quan đến

nghèo đói, giới tính và các điều kiện kinh tế xã hội khác.

- Xây dựng quy trình tham gia để đảm bảo mục tiêu và hỗ trợ của dự án có thể mang lại lợi

ích cho người dân trong khu vực dự án, đồng thời để đảm bảo cả 2 giới cũng như các tầng

lớp xã hội khác nhau đều được phản ảnh trong thiết kế dự án.

1.3. Phạm vi và phƣơng pháp luận

Để hiểu rõ các điều kiện kinh tế xã hội của khu vực dự án, Đánh giá tác động xã hội được thực

hiện dọc theo tuyến đường dự án đã đề xuất. SIA này cung cấp tổng quan về thông tin kinh tế xã hội

đã được thu thập ở các tỉnh, huyện cũng như phỏng vấn một mẫu những người bị ảnh hưởng bởi dự

án (người bị ảnh hưởng do thu hồi đất cho dự án và bị ảnh hưởng bởi các hoạt động khác có liên

quan đến xây dựng và vận hành dự án). Khảo sát xác định tác động xã hội tiềm ẩn và đề xuất các

biện pháp giảm thiểu khả thi để đảm bảo dự án phát triển bền vững.

- SIA được lập dựa trên việc tham vấn có sự tham gia của các bên liên quan để tiếp nhận

thông tin phản hồi của họ có liên quan đến tất cả các khía cạnh của phát triển dự án. SIA

cùng với EIA và RP của dự tạo thành một bức tranh tổng thể về các tác động tiềm ẩn của dự

án đối với xã hội. SIA đề xuất một sự sắp xếp thể chế nhằm đảm bảo rằng các biện pháp

giảm thiểu tác động xã hội tiêu cực sẽ được thực hiện một cách hiệu quả và kịp thời.

- Để đảm bảo một chu trình tuần hoàn trong việc thu thập thông tin và đưa ra khuyến nghị cho

kế hoạch thực hiện, Đánh giá tác động xã hội này đưa ra các bước sau:

- Thu thập thông tin: Thu thập thông tin tập trung vào các vấn đề chính về hoạt động có liên

quan và được thực hiện với sự tham gia của người dân địa phương càng nhiều càng tốt.

- Xác định các nhóm bên liên quan: Nhóm bên liên quan chính được xác định dựa trên việc

xem xét thông tin và mục tiêu của dự án cũng như nguồn thông tin thứ cấp sẵn có.

- Xác định các yếu tố xã hội: Các vấn đề xã hội có liên quan ảnh hưởng đến kết quả của dự

án được xác định bằng cách lắng nghe ý kiến của những người bị ảnh hưởng, các chuyên gia

xã hội và các tổ chức chính phủ, lãnh đạo chính quyền địa phương, các tổ chức phi chính

phủ địa phương, những người có kiến thức sâu rộng về văn hóa xã hội, chính trị và bối cảnh

kinh tế mà có thể có ảnh hưởng đến thiết kế và thực hiện dự án.

- Phân tích bên có liên quan: Đánh giá tác động xã hội phân tích các nhóm bên có liên quan,

lợi ích, tầm ảnh hưởng và quyền của họ, và họ bị ảnh hưởng bởi dự án như thế nào.

- Phân ích dữ liệu và Đánh giá mức độ ƣu tiên: Phân tích dữ liệu tập trung vào các câu hỏi

đã được trả lời và thu thập các khuyến nghị mang tính định hướng hành động.

Page 20: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

18

- Tham vấn bên có liên quan: Các nghiên cứu thực địa phục vụ cho SIA như một cơ hội để

tiến hành tham vấn các bên có liên quan từ tháng 1 đến tháng 4/2013, đặc biệt là với cộng

đồng địa phương bị ảnh hưởng bởi dự án. Điều này nhằm đảm bảo rằng các kết luận và

khuyến nghị là phù hợp và có đủ thời gian cũng như nguồn lực được phân bổ phù hợp cho

các kết quả của SIA và các vấn đề liên quan.

- Phát triển các kế hoạch giảm thiểu và giảm nghèo: Việc phân tích dữ liệu cung cấp 1 tập

hợp các khuyến nghị tập trung vào biện pháp ngăn chặn và giảm thiểu tác động tiêu cực.

Để thực hiện các yêu cầu trên, tư vấn sử dụng các công cụ và phương pháp cung cấp thông tin

cần thiết để hỗ trợ cho việc phân tích. Các công cụ bao gồm:

Khảo sát kinh tế xã hội (thông qua IOL cho RP và thu thập thông tin liên quan từ các tỉnh,

huyện dự án ...)

Họp/phỏng vấn các bên liên quan về các khía cạnh khác cần cho SIA.

Thảo luận nhóm tập trung

1. Đánh giá kinh tế xã hội

Các nguồn thông tin bao gồm:

Tài liệu do các tổ chức quần chúng cung cấp (các tổ chức từ cấp trung ương đến địa phương,

như: Tổng cục thống kê, tài liệu của tỉnh, huyện, xã, các báo cáo...)

Tài liệu do các tổ chức phi chính phủ hoặc cá nhân cung cấp

Tài liệu thu thập từ các cuộc nghiên cứu trước đây ở cùng khu vực nghiên cứu

Dữ liệu và tài liệu từ các websites của chính phủ và website khác.

2. Các cuộc khảo sát – Khảo sát kinh tế xã hội hộ gia đình, lái xe, và hành khách

Nhóm khảo sát SIA thực hiện các cuộc khảo sát và thu thập dữ liệu trên mẫu hộ gia đình và

người dân trong khu vực dự án.

Các cuộc khảo sát được thực hiện tại các huyện dọc theo tuyến đường dự án. Mỗi loại khảo sát

cung cấp thông tin quan trọng để thực hiện SIA và cung cấp ý tưởng về chiến lược phát triển tốt

nhất và các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực tiềm ẩn. Cụ thể, khảo sát kinh tế xã hội hộ gia

đình cung cấp dữ liệu chi tiết về các hộ gia đình chịu tác động tiềm ẩn bởi dự án đã đề xuất, bao

gồm các dữ liệu về thành phần nhân khẩu, trình độ giáo dục, mức và nguồn thu nhập (Bảng hỏi mẫu

được trình bày ở Phụ lục 1). Khảo sát này được tiến hành cùng các cuộc thảo luận nhóm tập trung

và thảo luận ở cấp xã, thôn.

Page 21: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

19

3. Họp/Phỏng vấn các bên liên quan

Nhóm khảo sát SIA thực hiện họp/phỏng vấn lấy thông tin quan trọng ở các cấp hành chính

khác nhau ở từng tỉnh. Những người được phỏng vấn bao gồm các chuyên viên ở các UBND cấp

tỉnh, huyện, xã và các trưởng thôn.

Các cuộc phỏng vấn lấy thông tin quan trọng phục vụ cho nhiều mục đích. Một điểm quan

trọng là nhờ sự tham gia của các bên hưởng lợi tiềm năng, nhóm khảo sát biết được có bao nhiêu

người cung cấp thông tin hỗ trợ dự án và mối quan tâm của họ về dự án. Hơn nữa, các cuộc phỏng

vấn sẽ cho thấy mức độ quan trọng của các mối quan tâm khác nhau của người hưởng lợi. Các cuộc

phỏng vấn cũng cung cấp cách thức hiệu quả để thu thập thông tin kinh tế xã hội cơ bản về các tỉnh,

các huyện, xã, thôn được lựa chọn.

Thông tin thu thập thông qua phỏng vấn lấy thông tin quan trọng bao gồm: dân số; số lượng hộ

và quy mô hộ trung bình; mức độ sẵn có của các phương tiện giao thông công cộng; mức độ sẵn có

và khoảng cách trung bình để tiếp cận các tiện ích xã hội cơ bản như trường học, y tế, trung tâm

kinh tế, và khả năng tiếp cận điện và nước máy; hoạt động kinh tế chính và nguồn thu nhập chính;

thu nhập trung bình và trình độ giáo dục của người dân.

4. Thảo luận nhóm tập trung

Nhóm khảo sát thực hiện các cuộc thảo luận nhóm tập trung ở các xã và thôn để đánh giá:

Nhận thức của người dân về đói nghèo; kinh tế và mức sống của người dân; nguồn thu nhập chủ

yếu và các khoản mục chi tiêu; mức độ kiểm soát thị trường của chính phủ và đời sống nhân dân;

các vấn đề quan tâm chính; tác động tiềm ẩn của dự án đối với sự phát triển kinh tế xã hội của thôn;

các ưu tiên về phát triển và giảm nghèo theo quan điểm của người dân; và mức độ sẵn lòng ủng hộ

dự án của người dân.

Có 3 nhóm tham gia thảo luận nhóm tập trung, bao gồm các hộ gia đình kinh doanh nhỏ, hộ gia

đình có phụ nữ làm chủ hộ, và các hộ gia đình bị tác động thu hồi đất. Người dân rất sẵn sàng tham

gia thảo luận, và dự án đã đề xuất nhận được những phản hồi tích cực từ nhân dân. Kết quả chi tiết

từ các cuộc thảo luận này được cung cấp tiếp sau trong báo cáo này.

Đánh giá nông thôn có sự tham gia (PRA) được sử dụng để tham vấn người dân địa phương

nhằm tìm hiểu về mong muốn và quan điểm của họ đối với dự án. Tầm quan trọng của PRAs là ở

khả năng phục vụ như một phương tiện hiệu quả để tạo điều kiện cho việc phân chia ra quyết định

và trao quyền cho cộng đồng, đồng thời góp phần phân bổ các lợi ích của dự án một cách công

bằng. PRA bao gồm các cuộc phỏng vấn chính thức mẫu dân số, các nhóm hưởng lợi và các cuộc

thảo luận nhóm tập trung.

PRA giúp xác định các bên liên quan và tăng cường năng lực của các tổ chức địa phương, tham

gia giải quyết tốt các nghĩa vụ thực hiện và giám sát các hoạt động cấp cộng đồng. Các kết quả

được được sử dụng cho phần đầu của Số liệu cơ sở kinh tế xã hội và Phân tích bên liên quan.

Page 22: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

20

2. Tình hình kinh tế xã hội

2.1. Giới thiệu

2.1.1. Các mục tiêu của số liệu cơ sở kinh tế xã hội

Chương này đánh giá một cách tổng quát điều kiện kinh tế xã hội của người dân ở các tỉnh

thuộc Dự án Quản lý tài sản đường bộ Việt Nam, tập trung vào:

Tình hình dân số

Tình hình kinh tế xã hội

Cơ sở hạ tầng xã hội

Phần này bao gồm các dữ liệu cơ bản về cộng đồng bị ảnh hưởng và dân số được hưởng lợi từ

các hợp phần đã lựa chọn được sử dụng để đánh giá dự án VRAMP trong tương lai để xác định liệu

các mục tiêu của dự án đã đạt được chưa. Dữ liệu cơ sở này cũng sẽ được sử dụng cho giám sát việc

thực hiện dự án VRAMP và các biến đổi xã hội do dự án gây ra.

Thông tin được thu thập từ nguồn thứ cấp, cũng như từ việc quan sát thực địa và phỏng vấn

chính thức.

2.1.2. Xác định khu vực nghiên cứu

Một số số liệu thống kê về dân số Việt Nam:

Dân số: 87,840,000 người (2011)

Cơ cấu theo nhóm tuổi:

- 0-14 tuổi: 24%

- 15-64 tuổi: 69%

- ≥65 tuổi: 7% (2011)

Tỷ suất tăng dân số tự nhiên: 9.7‰ (2011)

Tỷ suất sinh thô: 16.6 người/1,000 người (2011)

Tỷ suất chết thô: 6.9 người/1,000 người (2000)

Tỷ lệ giới tính: 97.9 nam/100 nữ (2011)

Tỷ lệ tử vong trẻ sơ sinh: 15.5 trẻ/1,000 trẻ mới sinh (2011)

Tuổi thọ:

- Nam: 72.9 tuổi

- Nữ: 76.8 tuổi (2010)

Tổng tỷ suất sinh: 2.00 trẻ em/phụ nữ (2010)

Tôn giáo: Phật giáo, Đạo giáo, Cơ đốc giáo, tín ngưỡng bản địa, Hồi giáo, Tin lành, Cao

Đài, Hòa Hảo

Page 23: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

21

Ngôn ngữ: Tiếng Việt (chính thức), tiếng Trung, tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Khmer, các

tiếng dân tộc (Mon-Khmer và Malayo-Polynesian)

Biết đọc biết viết:

- Định nghĩa: từ 15 tuổi trở lên có thể đọc và viết

- Dân số: 92.5% (2008).

2.2. Tổng quan tình hình kinh tế xã hội Việt Nam và các tỉnh dự án. Tình hình 4 tháng đầu

năm 2013 của Việt Nam.

Page 24: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

22

Bảng 4: Một số chỉ tiêu thống kê của Việt Nam

# Indicator Name 2007 2008 2009 2010 2011 2012

1 Diện tích đất nông nghiệp

(km2) 100,626 102,408 102,920 107,680 108,420

2 Diện tích đất canh tác (ha) 6,309,600 6,282,500 6,300,000 6,437,000 6,500,000

3 Đất canh tác (ha/người) 0.07 0.07 0.07 0.07 0.07

4 Đất trồng cây hàng năm (ha) 8,305,085 8,842,030 8,528,027 8,617,434 8,734,566

5 Tỉ lệ đất trồng cây lâu năm (%

diện tích đất) 10.03 10.70 10.80 11.90 11.93

6 Diện tích đất đai (km2) 310,070 310,070 310,070 310,070 310,070

7 Sản lượng ngũ cốc (tấn) 40,247,525 43,304,647 43,323,649 44,614,201 47,017,798

8 Mật độ dân số (người/km2) 271.62 274.53 277.44 280.36 283.29

9 Dân số ở thành phố lớn nhất 5,608,602.00 5,789,665.00 5,976,051.00 6,167,090.00 6,361,319.00

10 Chỉ số giá tiêu dùng (2005 =

100) 116.30 143.19 153.29 166.87 198.04

11 Lạm phát, giá tiêu dùng (%) 8.30 23.12 7.05 8.86 18.68

12 Đường bộ, Vận chuyển hàng

hóa (triệu tấn-km) 24,646.90 27,968.00 31,587.20 36,179.00

13 Đường bộ, Vận chuyển hành

khách (triệu khách-km) 49372.1 54221.1 61508.8 69197.4

14 Đường sắt, Vận chuyển hàng

hóa (triệu tấn-km) 3,881 3,910 3,807 3,901 4,101

15 Đường sắt, Vận chuyển hành

khách (triệu khách-km) 4,659 4,659 4,129 4,378 4,571

16 Các tuyến đường sắt (tổng

tuyến-km) 3,147 3,147 2,347 2,347 2,347

17 Đường dây điện thoại 11,165,617 14,767,629 17,427,365 14,374,438 10,174,849

18 Đường dây điện thoại (trên

100 dân) 13.13 17.18 20.05 16.36 11.46

19 Người sử dụng internet (trên

100 dân) 20.76 23.92 26.55 30.65 35.07

20 Xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ

(%GDP) 76.90 77.92 68.30 77.53 87.02

Page 25: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

23

# Indicator Name 2007 2008 2009 2010 2011 2012

21 Nhập khẩu hàng hóa và dịch

vụ (% GDP) 92.75 93.13 78.65 87.81 91.23

22 Thương mại (% GDP) 169.64 171.05 146.95 165.34 178.25

23 Nông nghiệp, giá trị gia tăng

(% GDP) 20.36 22.21 20.91 20.58 22.02

24 Sản xuất, giá trị gia tăng (%

GDP) 21.38 20.35 20.09 19.68 19.28

25 Công nghiệp, giá trị gia tăng

(% GDP) 41.48 39.84 40.24 41.10 40.79

26 Dịch vụ…., giá trị gia tăng (%

GDP) 38.18 37.95 38.85 38.33 37.19

27 GDP ( giá hiện tại US$) 71,015,592,863 91,094,051,435 97,180,304,813 106,426,845,157 123,600,141,396

28 Tăng trưởng GDP ( %) 8.46 6.31 5.32 6.78 5.89

29 Giáo dục tiểu học, số học sinh 7,041,312.00 6,871,795.00 6,745,016.00 6,922,624.00 7,048,493.00

30 Giáo dục tiểu học, số học sinh

(% nữ) 47.80

47.93 47.26 47.35

31 Tỉ lệ học sinh – giáo viên, tiểu

học 20.44 19.93 19.52 19.90 19.63

32 Tỉ lệ đi học, tiểu học (%) 102.20 104.13 104.10 106.22 106.33

33 Tỉ lệ đi học, tiểu học, nữ (% ) 99.87

102.14 102.81 103.11

34 Tỉ lệ đi học, tiểu học, nam (% ) 104.42

105.97 109.48 109.40

35 Đào tạo giáo viên tiểu học, nữ

(% nữ giáo viên) 98.78 99.89 99.76 98.46 99.28

36 Đào tạo giáo viên tiểu học,

nam (% nam giáo viên) 94.37 94.31 99.21 97.90 99.39

37 Đào tạo giáo viên tiểu học (%

tổng số giáo viên) 97.79 98.63 99.64 98.33 99.30

38 Đào tạo tiểu học, số giáo viên 344,547.00 344,853.00 345,505.00 347,840.00 359,039.00

39 Đào tạo tiểu học, số giáo viên

(% nữ) 77.66 77.33 77.97 77.88 77.12

40 Trẻ em nghỉ học, tiểu học

54,276.00 67,060.00 121,297.00 38,663.00

41 Trung học, tổng số học sinh 9,329,737.00 8,928,507.00 8,467,012.00 8,100,135.00 7,803,327.00

Page 26: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

24

# Indicator Name 2007 2008 2009 2010 2011 2012

42 Trung học, tổng số học sinh

(% nữ) 49.15 49.78 49.92 50.86 49.82

43 Nhập học, đại học (%) 17.98015 18.5875 19.74543 22.2903 24.38244

44 Nhập học, đại học, nữ (%) 17.96959 18.39764 19.65994 22.31103 24.53494

45 Nhập học, đại học, nam (%) 17.99046 18.77217 19.82837 22.27024 24.23514

46 Giáo dục đại học, số giáo viên

(% nữ) 44.42804 45.00178 47.58294 47.12493 47.4126

47 Tỷ lệ tử vong trẻ dưới 5 tuổi

(trên 1,000 trẻ sinh ra) 25.6 24.5 23.5 22.6 21.7

48 Tỷ lệ tử vong trẻ dưới 5 tuổi,

nữ (trên 1,000 trẻ sinh ra) 22 21 20.2 19.4 18.6

49 Tỷ lệ tử vong trẻ dưới 5 tuổi,

nam (trên 1,000 trẻ sinh ra) 29.1 27.8 26.7 25.7 24.6

50 Tỷ lệ tử vong trẻ sơ sinh (trên

1,000 trẻ sinh ra) 13.6 13.1 12.7 12.3 11.9

51 Tiêm phòng, DPT (% trẻ từ

12-23 tháng tuổi) 92 93 96 93 95

52 Tiêm phòng sởi (% trẻ từ 12-

23 tháng tuổi) 83 92 97 98 96

53 Tỷ lệ phát hiện bệnh lao (%,

mọi hình thức) 57 56 55 54 56

54 Tỷ lệ mắc bệnh lao (trên

100,000 người) 202 201 200 199 199

55 Nguồn từ bên ngoài cho y tế

(% của tổng số chi tiêu cho y

tế)

2.84 2.63 3.15 3.25 3.13

56 Chi phí y tế bình quân đầu

người (giá hiện hành US$) 58.40 70.47 78.56 82.79 94.81

57 Chi tiêu y tế, tư nhân (% GDP) 4.20 4.35 4.29 4.30 4.06

58 Chi tiêu y tế, công cộng (%

tổng chi y tế) 39.98 34.59 38.89 37.13 40.35

Page 27: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

25

# Indicator Name 2007 2008 2009 2010 2011 2012

59 Chi tiêu y tế, công cộng (% chi

tiêu của chính phủ 9.20 8.04 8.52 7.75 9.43

60 Chi tiêu y tế, công cộng (%

GDP) 2.79 2.30 2.73 2.54 2.75

61 Chi tiêu y tế, tổng cộng (%

GDP) 6.99 6.65 7.02 6.83 6.81

62 Tỉ lệ việc làm cho dân số, độ

tuổi từ 15-24, nữ (%) 57.30 56.40 55.90 55.80 55.80

63 Tỉ lệ việc làm cho dân số, độ

tuổi từ 15-24, nam (%) 61.80 61.00 60.50 60.50 60.50

64 Tỉ lệ việc làm cho dân số, độ

tuổi từ 15-24, tổng cộng (%) 59.60 58.70 58.30 58.20 58.20

65 Tỉ lệ việc làm cho dân số, độ

tuổi trên 15, nữ (%) 71.30 71.10 71.10 71.20 71.30

66 Tỉ lệ việc làm cho dân số, độ

tuổi trên 15, nam (%) 79.50 79.30 79.30 79.40 79.50

67 Tỉ lệ việc làm cho dân số, độ

tuổi trên 15, tổng cộng (%) 75.30 75.10 75.10 75.20 75.30

68 GDP trên đầu người đi làm

(giá cố định năm 1990 PPP $) 5,333 5,516 5,654 5,877 6,110

69

Tỷ lệ tham gia lực lượng lao

động cho độ tuổi từ 15-24, nữ

(%)

60.40 59.60 59.10 59.00 59.00

70

Tỷ lệ tham gia lực lượng lao

động cho độ tuổi từ 15-24,

nam (%)

64.80 64.00 63.60 63.50 63.50

71

Tỷ lệ tham gia lực lượng lao

động cho độ tuổi từ 15-24,

tổng cộng (%)

62.60 61.90 61.40 61.30 61.30

72 Tỷ lệ tham gia lực lượng lao

động, nữ (% nữ độ tuổi 15-64) 78.20 78.10 78.00 78.10 78.20

Page 28: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

26

# Indicator Name 2007 2008 2009 2010 2011 2012

73

Tỷ lệ tham gia lực lượng lao

động, nam (% nam độ tuổi 15-

64)

84.60 84.50 84.40 84.50 84.60

74

Tỷ lệ tham gia lực lượng lao

động, tổng cộng (% tổng dân

số độ tuổi 15-64)

81.40 81.20 81.20 81.20 81.40

75 Tỉ lệ tham gia lao động, nữ (%

dân số nữ tuổi 15+) 73.20 73.10 73.00 73.10 73.20

76 Tỉ lệ nam-nữ tham gia lao

động (%) 90.15 90.25 90.12 90.14 90.15

77 Tỉ lệ tham gia lao động, nam

(% dân số nam tuổi 15+) 81.20 81.00 81.00 81.10 81.20

78 Tỉ lệ tham gia lao động, tổng

cộng (% dân số tuổi 15+) 77.10 77.00 76.90 77.00 77.10

79 Lực lượng lao động, nữ (%

tổng lực lượng lao động) 48.69 48.62 48.57 48.52 48.49

80 Lực lượng lao động, tổng cộng 48,319,139 49,288,104 50,190,072 51,140,464 51,998,588

81

Tỉ lệ trẻ được bổ sung Vitamin

A (% trẻ em từ 6-59 tháng

thuổi)

95.00 98.00 99.00 95.39 99.00

82

Tỷ suất sinh vị thành niên

(sinh trung bình trên 1.000 phụ

nữ tuổi từ 15-19)

26.85 26.02 25.18 24.35 23.51

83 Tỷ suất sinh thô (trên 1000

người) 17.13 17.05 16.91 16.70 16.42

84 Tỷ suất chết thô (trên 1000

người) 5.21 5.22 5.23 5.23 5.24

85 Biện pháp tránh thai (% phụ

nữ trong độ tuổi 15-49) 79.00 79.50

77.80

86 Tỷ lệ tử vong trẻ sơ sinh (trên

1.000 trẻ sinh ra sống) 20.40 19.50 18.80 18.10 17.30

87 Tuổi thọ, nữ (năm) 76.15 76.38 76.62 76.86 77.09

Page 29: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

27

# Indicator Name 2007 2008 2009 2010 2011 2012

88 Tuổi thọ trung bình, tổng cộng

(năm) 74.17 74.39 74.61 74.83 75.05

89 Tuổi thọ, nam (năm) 72.28 72.48 72.69 72.90 73.11

90 Tỷ suất sinh (số con/mỗi phụ

nữ) 1.88 1.86 1.85 1.82 1.80

91 Dân số từ 0-14 tuổi (%) 25.59 24.80 24.13 23.60 23.22

92 Dân số từ 15-64 tuổi (%) 68.49 69.25 69.89 70.40 70.75

93 Dân số trên 65 tuổi (%) 5.92 5.95 5.98 6.00 6.03

94 Tỷ lệ tăng dân số (%) 1.08 1.06 1.05 1.05 1.04

95 Tổng dân số 84,221,100 85,122,300 86,025,000 86,932,500 87,840,000

96 Dân số nữ (%) 50.67 50.64 50.60 50.58 50.55

97 Dân số nông thôn 60,196,357.46 60,310,681.75 60,414,841.35 60,511,105.28 60,578,328.96

98 Tỉ lệ tăng dân số nông thôn

(%) 0.22 0.19 0.17 0.16 0.11

99 Tỷ lệ dân số nông thôn (%

tổng dân số) 71.47 70.85 70.23 69.61 68.96

100 Tỉ lệ tăng dân số thành thị (%) 3.29 3.22 3.17 3.12 3.13

101 Dân số thành thị 24,024,742.54 24,811,618.25 25,610,158.65 26,421,394.73 27,261,671.04

102 Tỷ lệ dân số thành thị (% tổng

dân số) 28.53 29.15 29.77 30.39 31.04

103 Số lượt khách du lịch quốc tế 4,229,000.0 4,236,000.0 3,747,000.0 5,050,000.0 6,014,000.0

104 Doanh thu từ khách du lịch

quốc tế (giá hiện hành, USD) 3,750,000,000.0 3,930,000,000.0 3,050,000,000.0 4,450,000,000.0 5,620,000,000.0

Page 30: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

28

2.2.1. Tình hình kinh tế xã hội Việt Nam 4 tháng đầu năm 2013

Sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản

Nông nghiệp

Tính đến 15/4/2013, cả nước đã gieo cấy được 3120,4 nghìn ha lúa đông xuân, bằng 101,4%

cùng kỳ năm trước, trong đó các địa phương phía Bắc gieo cấy 1138,1 nghìn ha, bằng 99,2%; các

địa phương phía Nam gieo cấy 1982,3 nghìn ha, bằng 102,7%. Tính đến trung tuần tháng Tư, các địa

phương phía Nam đã thu hoạch 1690,8 nghìn ha lúa đông xuân, bằng 98,4% cùng kỳ năm trước,

trong đó vùng Đồng bằng sông Cửu Long thu hoạch 1568,7 nghìn ha, chiếm 98% diện tích gieo cấy

và bằng 103%. Theo báo cáo sơ bộ, sản lượng lúa toàn vùng ước tính đạt 10,8 triệu tấn, tăng 8,5

nghìn tấn so với vụ đông xuân trước, chủ yếu do diện tích tăng hơn 19 nghìn ha.

Cùng với việc thu hoạch lúa đông xuân, các địa phương phía Nam đã gieo sạ được 839,5 nghìn

ha lúa hè thu, bằng 145,9% cùng kỳ năm trước, trong đó vùng đồng bằng sông Cửu Long gieo sạ

824,8 nghìn ha, bằng 145%. Một số tỉnh có diện tích gieo sạ cao là: Đồng Tháp 173 nghìn ha; Kiên

Giang 117 nghìn ha; An Giang 114 nghìn ha; Long An 88 nghìn ha. Tại các địa phương vùng Đồng

bằng sông Cửu Long, tình trạng xâm nhập mặn đang ảnh hưởng đến lúa hè thu mới xuống giống.

Tính đến giữa tháng Tư, cả nước gieo trồng được 445,4 nghìn ha ngô, bằng 98,5% cùng kỳ năm

trước; 81,8 nghìn ha khoai lang, bằng 96,4%; 154,8 nghìn ha lạc, bằng 99%; 60 nghìn ha đậu tương,

bằng 113,4%; 484,7 nghìn ha rau đậu, bằng 109,4%.

Tình trạng khô hạn tại các địa phương vùng Tây Nguyên đã làm hơn 56 nghìn ha cây trồng bị

ảnh hưởng (trên 32 nghìn ha cà phê), trong đó 5 nghìn ha lúa và hoa màu bị mất trắng.

Theo báo cáo sơ bộ, đàn trâu, bò trong tháng ước tính giảm 3-4% so với cùng kỳ năm trước do

diện tích chăn thả bị thu hẹp và thời gian tái đàn chậm. Chăn nuôi lợn gặp khó khăn do giá bán ở

mức thấp và dịch bệnh bùng phát. Dịch lợn tai xanh xảy ra tại một số tỉnh làm chết và tiêu hủy hơn

6000 con. Dịch lở mồm long móng trên lợn đang diễn biến phức tạp với sự xuất hiện của chủng

virus mới nhưng chưa có vac-xin phòng chống. Ước tính đàn lợn cả nước trong tháng giảm khoảng

2-3% so với cùng kỳ năm trước. Trong chăn nuôi gia cầm, người nuôi có tâm lý lo ngại về nguy cơ

bùng phát dịch cúm. Cùng với những khó khăn do tác động của dịch bệnh, giá trứng gia cầm giảm

nhiều gây ảnh hưởng không nhỏ tới việc đầu tư tái đàn. Ước tính đàn gia cầm cả nước trong tháng

giảm khoảng 2-3% so với cùng kỳ năm 2012.

Tính đến ngày 21/4/2013, dịch cúm gia cầm đã được khống chế; dịch bệnh khác chưa qua 21

ngày còn ở các địa phương là: Dịch lở mồm long móng trên trâu, bò ở Hà Tĩnh; dịch tai xanh trên

lợn ở Bắc Ninh, Nam Định, Thái Bình, Thanh Hóa, Nghệ An và Hà Tĩnh.

Lâm nghiệp

Thời tiết khô hạn tại nhiều địa phương trong cả nước làm ảnh hưởng đến sản xuất lâm nghiệp,

nhất là công tác trồng rừng. Diện tích rừng trồng mới tập trung tháng Tư ước tính đạt 6,3 nghìn ha,

Page 31: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

29

bằng 66,3% cùng kỳ năm trước; số cây lâm nghiệp trồng phân tán đạt 17,6 triệu cây, tăng 1,1%; sản

lượng gỗ khai thác đạt 414 nghìn m3, tăng

7,3%; sản lượng củi khai thác đạt 2,8 triệu ste, tăng 2,6%.

Tính chung bốn tháng đầu năm, diện tích rừng trồng tập trung đạt 14,7 nghìn ha, bằng 82,1%

cùng kỳ năm trước; số cây lâm nghiệp trồng phân tán đạt 81,6 triệu cây, tăng 2,8%; sản lượng gỗ

khai thác đạt 1544,7 nghìn m3, tăng

7,9%; sản lượng củi khai thác là 10,2 triệu ste, tăng 2,9%.

Do thời tiết trong kỳ tiếp tục nắng nóng, khô hạn nên nhiều địa phương có nguy cơ cháy rừng

cao, đặc biệt các tỉnh khu vực Nam Trung bộ, Tây Nguyên và Đông Nam bộ. Trong tháng có 74 ha

rừng bị thiệt hại, bao gồm diện tích rừng bị cháy là 42 ha; diện tích bị phá là 32 ha. Tính chung 4

tháng đầu năm, diện tích rừng thiệt hại là 534 ha, giảm 33,3% so với cùng kỳ năm trước, bao gồm

diện tích bị cháy là 446 ha, giảm 37,1%; diện tích bị phá là 88 ha, giảm 4,5%.

Thủy sản

Sản lượng thuỷ sản tháng Tư ước tính đạt 409,8 nghìn tấn, tăng 0,4% so với cùng kỳ năm

trước, trong đó sản lượng cá đạt 321,3 nghìn tấn, giảm 0,5%; sản lượng tôm đạt 36,6 nghìn tấn,

tăng 4% và sản lượng thủy sản khác đạt 51,9 nghìn tấn, tăng 3,4%.

Sản lượng thủy sản nuôi trồng tháng Tư ước tính đạt 187,3 nghìn tấn, giảm 4% so với cùng kỳ

năm 2012, trong đó sản lượng cá đạt 148,4 nghìn tấn, giảm 6%; tôm đạt 27,5 nghìn tấn, tăng 4,2%

và thủy sản khác đạt 11,4 nghìn tấn, tăng 5,6%.

Tính chung bốn tháng đầu năm nay, sản lượng thủy sản ước tính đạt 1561 nghìn tấn, tăng

0,9% so cùng kỳ năm trước, trong đó sản lượng thủy sản nuôi trồng đạt 687,3 nghìn tấn, giảm

2,7%; sản lượng thủy sản khai thác đạt 873,7 nghìn tấn, tăng 4%. Trong sản lượng thủy sản khai

thác, sản lượng khai thác biển đạt 825 nghìn tấn, tăng 4,3% so với cùng kỳ năm 2012 với sản

lượng cá đạt 633 nghìn tấn, tăng 4,4%; tôm đạt 35,9 nghìn tấn, tăng 3,5%.

Sản xuất công nghiệp

Chỉ số sản xuất toàn ngành công nghiệp tháng Tư tăng 5,8% so với cùng kỳ năm trước, trong đó

ngành công nghiệp khai khoáng tăng 1%; công nghiệp chế biến, chế tạo tăng 6,9%; sản xuất và phân

phối điện tăng 9,2%; cung cấp nước, xử lý rác thải, nước thải tăng 9,7%.

Tính chung bốn tháng đầu năm 2013, chỉ số sản xuất công nghiệp tăng 5% so với cùng kỳ năm

trước (thấp hơn mức tăng 5,9% của cùng kỳ năm 2012), trong đó ngành công nghiệp khai khoáng tăng

2,1% (cùng kỳ năm trước tăng 3%); công nghiệp chế biến, chế tạo tăng 5,5% (cùng kỳ năm trước tăng

6%); sản xuất và phân phối điện tăng 9% (cùng kỳ năm trước tăng 12,9%); cung cấp nước, xử lý nước

thải, rác thải tăng 8,8% (bằng mức tăng của cùng kỳ năm trước).

Trong 5% mức tăng chung của bốn tháng, ngành khai thác đóng góp 0,4 điểm phần trăm; ngành

chế biến, chế tạo đóng góp 3,9 điểm phần trăm; sản xuất và phân phối điện đóng góp 0,6 điểm phần

trăm và ngành cung cấp nước, xử lý nước thải, rác thải đóng góp 0,1 điểm phần trăm.

Page 32: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

30

Chỉ số tiêu thụ toàn ngành công nghiệp chế biến, chế tạo ba tháng đầu năm 2013 tăng 4% so

với cùng kỳ năm trước. Tỷ lệ tồn kho tháng Ba năm nay là 73,4%, tỷ lệ tồn kho ba tháng đầu năm

là 77,8%.

Chỉ số sử dụng lao động trong tháng Tư của các doanh nghiệp công nghiệp tăng 0,92% so với

tháng trước. So với cùng kỳ năm trước, chỉ số sử dụng lao động tháng 4/2013 tăng 0,1%, trong đó

khu vực doanh nghiệp nhà nước tăng 0,4%; khu vực doanh nghiệp ngoài nhà nước giảm 3,8%; khu

vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng 2,5%

Đầu tƣ

Tính chung bốn tháng đầu năm, vốn đầu tư thực hiện từ nguồn ngân sách Nhà nước đạt 51374

tỷ đồng, bằng 25,7% kế hoạch năm và giảm 3,9% so với cùng kỳ năm 2012. Trong đó, vốn trung

ương quản lý đạt 10984 tỷ đồng, bằng 23,2% kế hoạch năm và giảm 17% so với cùng kỳ năm

trước; vốn địa phương quản lý đạt 40390 tỷ đồng, bằng 26,4% kế hoạch năm và tăng 0,4% so với

cùng kỳ năm 2012.

Thu hút đầu tư trực tiếp của nước ngoài từ đầu năm đến 20/4/2013 đạt 8219,1 triệu USD, tăng

17% so với cùng kỳ năm 2012. Trong đó, vốn đăng ký của 341 dự án được cấp phép mới đạt

4873,1 triệu USD (giảm 10,5% số dự án và tăng 14,6% số vốn so với cùng kỳ năm trước); vốn

đăng ký bổ sung của 121 lượt dự án được cấp phép từ các năm trước với 3346 triệu USD. Vốn đầu

tư trực tiếp nước ngoài thực hiện bốn tháng đầu năm 2013 ước tính đạt 3,8 tỷ USD, tăng 3,9% so

với cùng kỳ năm 2012.

Cả nước có 38 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài cấp

phép mới trong bốn tháng từ 33 quốc gia và vùng lãnh thổ.

Thu, chi ngân sách Nhà nƣớc

Tổng thu ngân sách Nhà nước từ đầu năm đến 15/4/2013 ước tính đạt 201,4 nghìn tỷ đồng,

bằng 24,7% dự toán năm, trong đó thu nội địa 133,9 nghìn tỷ đồng, bằng 24,5%; thu từ dầu thô

34,6 nghìn tỷ đồng, bằng 35%; thu cân đối ngân sách từ hoạt động xuất, nhập khẩu 32 nghìn tỷ

đồng, bằng 19,2%. Trong thu nội địa, thu từ khu vực doanh nghiệp Nhà nước 40,1 nghìn tỷ đồng,

bằng 23% dự toán năm; thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (không kể dầu thô) 31,3

nghìn tỷ đồng, bằng 29,2%; thu thuế công, thương nghiệp và dịch vụ ngoài Nhà nước 28,8 nghìn

tỷ đồng, bằng 23,9%; thu thuế thu nhập cá nhân 15,5 nghìn tỷ đồng, bằng 28,3%; thu thuế bảo vệ

môi trường 3,4 nghìn tỷ đồng, bằng 23,6%; thu phí, lệ phí 2,7 nghìn tỷ đồng, bằng 25,8%.

Tổng chi ngân sách Nhà nước từ đầu năm đến 15/4/2013 ước tính đạt 258 nghìn tỷ đồng, bằng

26,4% dự toán năm, trong đó chi đầu tư phát triển 47,7 nghìn tỷ đồng, bằng 27,2% (riêng chi đầu

tư xây dựng cơ bản 46,5 nghìn tỷ đồng, bằng 27,3%); chi phát triển sự nghiệp kinh tế-xã hội, quốc

phòng, an ninh, quản lý Nhà nước, Đảng, đoàn thể (bao gồm cả chi cải cách tiền lương) ước tính

đạt 182,1 nghìn tỷ đồng, bằng 27%; chi trả nợ và viện trợ 28,2 nghìn tỷ đồng, bằng 26,8%.

Page 33: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

31

Thƣơng mại, giá cả, dịch vụ

Bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng

Tổng mức hàng hóa bán lẻ và doanh thu dịch vụ tiêu ang tháng Tư ước tính đạt 213,4 nghìn

tỷ đồng, tăng 0,9% so với tháng trước và tăng 11,9% so với cùng kỳ năm 2012. Tính chung bốn

tháng đầu năm, tổng mức ang hóa bán lẻ và doanh thu dịch vụ tiêu ang đạt 849,9 nghìn tỷ

đồng, tăng 11,8% so với cùng kỳ năm trước, nếu loại trừ yếu tố giá thì tăng 4,6%. Trong tổng mức

hàng hóa bán lẻ và doanh thu dịch vụ tiêu ang bốn tháng đầu năm, kinh doanh thương nghiệp đạt

653,2 nghìn tỷ đồng, chiếm 76,9% và tăng 10,6%; khách sạn nhà ang đạt 102,5 nghìn tỷ đồng,

chiếm 12,1% và tăng 16,3%; dịch vụ đạt 86,1 nghìn tỷ đồng, chiếm 10,1% và tăng 16,1%; du lịch

đạt 8 nghìn tỷ đồng, chiếm 0,9% và tăng 7,1%.

Xuất, nhập khẩu hàng hóa

Tính chung bốn tháng đầu năm, kim ngạch hàng hóa xuất khẩu đạt 39,4 tỷ USD, tăng 16,9%

so với cùng kỳ năm trước, bao gồm: Khu vực kinh tế trong nước đạt 13,9 tỷ USD, tăng 7%; khu

vực có vốn đầu tư nước ngoài (kể cả dầu thô) đạt 25,5 tỷ USD, tăng 23,2%.

Tính chung bốn tháng đầu năm, kim ngạch hàng hóa nhập khẩu đạt 40,2 tỷ USD, tăng 18% so

với cùng kỳ năm 2012, bao gồm: Khu vực kinh tế trong nước đạt 18,4 tỷ USD, tăng 10,5%; khu

vực có vốn đầu tư nước ngoài đạt 21,8 tỷ USD, tăng 25,2%.

Nhập siêu bốn tháng đầu năm nay là 722 triệu USD, bằng 1,8% tổng kim ngạch hàng hóa xuất

khẩu.

Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)

Chỉ số giá tiêu dùng tháng 4/2013 tăng 0,02% so với tháng trước. Trong các nhóm hàng hóa

và dịch vụ, nhóm thuốc và dịch vụ y tế tăng cao nhất với 3,62% (Dịch vụ y tế tăng 4,51%). Các

nhóm hàng hóa có chỉ số giá tăng nhẹ gồm : Giao thông tăng 1,2% ; may mặc, mũ nón, giày dép

tăng 0,45% ; thiết bị và đồ dùng gia đình tăng 0,38% ; văn hóa, giải trí và du lịch tăng 0,33% ; đồ

uống và thuốc lá tăng 0,1% ; giáo dục tăng 0,05%. Các nhóm hàng hóa và dịch vụ còn lại có chỉ số

giảm gồm : Nhóm hàng ăn và dịch vụ ăn uống giảm 0,91% (Lương thực giảm 0,86% ; thực phẩm

giảm 1,24%) ; nhà ở và vật liệu xây dựng giảm 0,44% ; bưu chính viễn thông giảm 0,15%.

Chỉ số giá tháng này tăng chủ yếu do ảnh hưởng của nhóm thuốc và dịch vụ y tế và giao

thông. Mức tăng của giá dịch vụ y tế góp vào chỉ số giá chung cả nước là 0,2% ; giá xăng dầu tăng

2,21% đóng góp vào CPI chung là 0,08%.

Chỉ số giá tiêu dùng tháng 4/2013 tăng 2,41% so với tháng 12/2012 và tăng 6,61% so với

cùng kỳ năm trước. Chỉ số giá tiêu dùng bình quân bốn tháng năm nay tăng 6,83% so với bình

quân cùng kỳ năm 2012.

Page 34: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

32

Chỉ số giá vàng tháng 4/2013 giảm 2,56% so với tháng trước ; giảm 7,17% so với tháng

12/2012 ; giảm 3,41% so với cùng kỳ năm trước. Chỉ số giá đô la Mỹ tháng 4/2013 tăng 0,01% so

với tháng trước ; tăng 0,37% so với tháng 12/2012 ; tăng 0,47% so với cùng kỳ năm 2012.

Vận tải hành khách và hàng hóa

Vận tải hành khách bốn tháng đầu năm nay ước tính đạt 910 triệu lượt khách, tăng 4,4% và 40

tỷ lượt khách.km, tăng 4,1% so với cùng kỳ năm 2012, bao gồm: Vận tải trung ương đạt 14,2 triệu

lượt khách, giảm 1,7% và 11 tỷ lượt khách.km, tăng 3,4%; vận tải địa phương đạt 895,8 triệu lượt

khách, tăng 4,5% và 29 tỷ lượt khách.km, tăng 4,3%. Vận tải hành khách đường bộ bốn tháng ước

tính đạt 830,7 triệu lượt khách, tăng 4,6% và 28,1 tỷ lượt khách.km, tăng 3,8% so với cùng kỳ năm

trước; đường sông đạt 68 triệu lượt khách, tăng 2,4% và 1,5 tỷ lượt khách.km, tăng 6,2%; đường

hàng không đạt 5,5 triệu lượt khách, tăng 0,6% và 9 tỷ lượt khách.km, tăng 5,6%; đường biển đạt

2,1 triệu lượt khách, tăng 1,2% và 120,3 triệu lượt khách.km, tăng 0,9%; đường sắt đạt 3,7 triệu

lượt khách, giảm 2,1% và 1,3 tỷ lượt khách.km, giảm 2,5%.

Vận tải hàng hóa bốn tháng đầu năm ước tính đạt 328,6 triệu tấn, tăng 2,6% và 59,4 tỷ tấn.km,

giảm 9,8% so với cùng kỳ năm trước, bao gồm: Vận tải trong nước đạt 317 triệu tấn, tăng 3% và

26,7 tỷ tấn.km, tăng 2,3%; vận tải ngoài nước đạt 11,6 triệu tấn, giảm 7,6% và 32,7 tỷ tấn.km,

giảm 17,7%. Vận tải hàng hoá đường bộ đạt 255,4 triệu tấn, tăng 4,2% và 18,2 tỷ tấn.km, tăng

2,1%; đường sông đạt 57,7 triệu tấn, giảm 1,3% và 4,8 tỷ tấn.km, giảm 2,6%; đường biển đạt 13,4

triệu tấn, giảm 7,9% và 34,9 tỷ tấn.km, giảm 16%; đường sắt đạt 2,2 triệu tấn, giảm 2,7% và 1,2 tỷ

tấn.km, giảm 2%.

Khách quốc tế đến Việt Nam

Trong bốn tháng đầu năm 2013, số khách quốc tế đến nước ta ước tính đạt trên 2,4 triệu lượt

người, giảm 5,3% so với cùng kỳ năm trước, trong đó khách đến bằng đường hàng không gần 2

triệu lượt người, giảm 6,4%, khách đến bằng đường bộ 348 nghìn lượt người, tăng 1,3% và khách

đến bằng đường biển 78,6 nghìn lượt người, giảm 3,7%. Khách quốc tế đến Việt Nam trong bốn

tháng đầu năm với mục đích du lịch, nghỉ dưỡng đạt 1,5 triệu lượt người, giảm 3,8% so với cùng

kỳ năm 2012; khách đến vì công việc 406,4 nghìn lượt người, giảm 5,4%.

Một số vấn đề xã hội

Thiếu đói trong nông dân

Trong tháng Tư, cả nước có 59,5 nghìn hộ thiếu đói, chiếm 0,5% tổng số hộ nông nghiệp,

tương ứng với 255,2 nghìn nhân khẩu thiếu đói, chiếm 0,5% tổng số nhân khẩu nông nghiệp.

So với cùng kỳ năm 2012, số hộ thiếu đói giảm 2,9% và số nhân khẩu thiếu đói giảm 2,1%. Để

Page 35: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

33

khắc phục tình trạng thiếu đói, từ đầu năm các cấp, các ngành và địa phương đã hỗ trợ các hộ

thiếu đói 16,1 nghìn tấn lương thực và trên 8,2 tỷ đồng, riêng tháng Tư đã hỗ trợ gần 4 nghìn

tấn lương thực.

Tình hình dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm

Trong tháng, trên địa bàn cả nước có 6,7 nghìn trường hợp mắc bệnh tay, chân, miệng; 2,3

nghìn trường hợp mắc bệnh sốt xuất huyết; 2 trường hợp mắc bệnh thương hàn (1 trường hợp tử

vong); 32 trường hợp mắc bệnh viêm não virút; 1 trường hợp mắc bệnh viêm màng não do não mô

cầu và 1 trường hợp mắc cúm A (H5N1).

Trong tháng đã phát hiện thêm 245 trường hợp nhiễm HIV, nâng tổng số người nhiễm HIV

hiện còn sống của cả nước tính đến giữa tháng 4/2013 lên 210,6 nghìn người, trong đó 54,4 nghìn

trường hợp đã chuyển sang giai đoạn AIDS và 54,5 nghìn người đã tử vong do AIDS.

Tính chung bốn tháng đầu năm, trên địa bàn cả nước đã xảy ra 23 vụ ngộ độc thực phẩm làm

737 người bị ngộ độc, trong đó 4 trường hợp tử vong.

Tai nạn giao thông

Trong tháng Tư, trên địa bàn cả nước đã xảy ra 887 vụ tai nạn giao thông, làm chết 755 người

và làm bị thương 538 người. So với cùng kỳ năm trước, số vụ tai nạn giao thông giảm 3%; số

người chết tăng 1,9%; số người bị thương giảm 21,2%. Tính chung bốn tháng đầu năm nay, trên

địa bàn cả nước đã xảy ra 3709 vụ tai nạn giao thông, làm chết 3333 người và làm bị thương 2349

người. So với cùng kỳ năm trước, số vụ tai nạn giao thông tăng 1,3%; số người chết tăng 5,2%; số

người bị thương giảm 13,4%. Bình quân một ngày trong bốn tháng đầu năm, trên địa bàn cả nước

xảy ra 31 vụ tai nạn giao thông, làm chết 28 người và làm bị thương 20 người.

Thiệt hại do thiên tai

Thiệt hại do thiên tai trong tháng chủ yếu do mưa đá, lốc xoáy xảy ra tại các tỉnh miền núi

phía Bắc, trong đó Lào Cai chịu thiệt hại nặng nhất về người và tài sản với 38 người chết và bị

thương, thiệt hại ước tính trên 270 tỷ đồng. Thiên tai trong tháng làm 59 người chết và bị

thương; 118 ngôi nhà bị sập, cuốn trôi; gần 23 nghìn ngôi nhà bị ngập nước, sạt lở, tốc mái;

khoảng 3 nghìn ha lúa và hoa màu bị thiệt hại, trong đó 1,7 nghìn ha mất trắng. Tổng giá trị thiệt

hại do thiên tai gây ra trong tháng ước tính gần 389 tỷ đồng, riêng thiệt hại do mưa đá, lốc xoáy

là 382 tỷ đồng.

Tình hình cháy nổ và bảo vệ môi trường

Trong tháng Tư, các cơ quan chức năng đã phát hiện 406 vụ vi phạm vệ sinh môi trường tại

36 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Số vụ vi phạm vệ sinh môi trường bị xử lý là 226 vụ với

tổng số tiền phạt là 352,6 tỷ đồng.

Page 36: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

34

Trong bốn tháng đầu năm nay, trên địa bàn cả nước đã xảy ra 841 vụ cháy, nổ nghiêm trọng,

làm 46 người chết và 55 người bị thương. Thiệt hại do cháy, nổ ước tính khoảng 291 tỷ đồng.

2.2.2. Các tỉnh dự án

Bảng 5: Một số chỉ tiêu kinh tế xã hội các tỉnh dự án năm 2011

TT CHỈ TIÊU ĐƠN VỊ THÁI BÌNH HẢI DƢƠNG HƢNG YÊN

1 Tỷ suất sinh ‰ 14.20 15.88 16.20

2 Tỷ suất chết ‰ 8.90 7.70 7.80

3 Tỷ suất tăng tự nhiên ‰ 8.30 9.46 8.37

4 Cơ cấu kinh tế

4.1 Nông, lâm nghiệp và thủy sản % 37.26 23.00 23.00

4.2 Công nghiệp và xây dựng % 30.98 45.60 45.86

4.3 Dịch vụ % 31.76 31.40 31.14

5 Thu nhập trên 1ha canh tác Tr. VNĐ NA NA 118.50

6 Số trường phổ thông trường 604.00 605.00 376.00

7 Số học sinh phổ thông nghìn HS 279.00 270.00 178.00

8 Số cơ sở y tế cơ sở 334.00 293.00 178.00

9 Số cán bộ ngành y tế người 5,290.00 4,267.00 2,811.00

10 Tỷ lệ hộ nghèo % 8.12 8.94 8.42

11 Tổng số lao động nghìn

người 1,134.20 1,071.00 707.10

12 Tỷ lệ lao động đang làm việc % 62.40 61.70 60.80

13 Tỷ lệ thất nghiệp % 1.74 0.97 1.08

14 Số người nhập cư người 4,154.00 13,429.00 9,036.00

15 Tỷ suất nhập cư ‰ 2.30 7.80 8.00

16 Số người xuất cư người 12,885.00 9,432.00 6,504.00

17 Tỷ suất xuất cư ‰ 9.40 5.50 6.10

Nguồn: Niên giám thống kê các tỉnh năm 2011

Bảng 6: Số ngƣời nhiễm HIV/AIDS và số ngƣời chết do AIDS theo tỉnh

Tỉnh

Số ngƣời nhiễm

HIV - Phát

hiện mới

Số bệnh nhân

AIDS - Phát

hiện mới

Số ngƣời nhiễm

HIV còn sống -

Lũy kế tính đến

cuối năm

Số bệnh nhân AIDS

còn sống - Lũy kế

tính đến cuối năm

Số ngƣời chết

do AIDS

Năm

2011

Năm

2012

Năm

2011

Năm

2012

Năm

2011

Năm

2012

Năm

2011

Năm

2012

Năm

2011

Năm

2012

Page 37: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

35

Hải Dương 231 261 48 67 3.846 3941 423 983 3 23

Hưng Yên 122 91 69 40 1.196 1248 112 83 37 18

Thái Bình 278 195 114 73 3.666 3619 571 589 22 17

a) Tỉnh Thái Bình

Tỉnh Thái Bình có 7 huyện và 01 thành phố trực thuộc Tỉnh, với tổng diện tích đất là 1,570.03

km2. Dân số ước tính trong năm 2011 khoảng 1.786.000 người. Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân

giai đoạn 2011-2015 đạt khoảng 13,5%/ năm; giai đoạn 2016-2020 khoảng 13%/ năm. Phấn đấu đến

năm 2020 giảm tỷ trọng nông nghiệp xuống 20%, tăng tỷ trọng CN-XDCB lên 45% và TM-DV lên

35%. Tổng kim ngạch xuất khẩu dự kiến đạt 1,5 tỷ USD. Tổng thu ngân sách chiếm khoảng 19%.

Thu nhập bình quân đầu người đạt 74,3 triệu đồng. Tỷ lệ tăng dân số khống chế ở mức 0,37-0,72%/

năm. Giảm tỷ lệ hộ nghèo trung bình 1%/ năm…Một số thông tin chi tiết về tỉnh Thái Bình được

trình bày ở các bảng dưới đây.

Bảng 7: Dự đoán mức tăng trƣởng dân số của tỉnh Thái Bình

Năm Thấp Trung bình Cao

2015 1.812.580 1.825.254 1.837.995

2020 1.846.362 1.875.538 1.905.123

2025 1.880.773 1.927.206 1.974.702

Bảng 8: Diện tích tự nhiên, dân số và mật độ dân số phân theo huyện

# Huyện/Thành phố

Diện

tích tự

nhiên

(Km2)

Số xã/

phƣờng

Dân số

trung

bình

(người)

Mật độ

dân số

(ngƣời/

km2)

Trong đó

Nam Nữ

1 Thành phố Thái Bình 67,74 19 184,520 2,725 88,570 95,950

2 Huyện Quỳnh Phụ 209,61 38 233,090 1,112 111,883 121,207

3 Huyện Hưng Hà 210,29 35 247,360 1,176 118,733 128,627

4 Huyện Đông Hưng 196,05 44 234,060 1,194 112,349 121,711

5 Huyện Thái Thụy 265,84 48 247,670 932 118,882 128,788

6 Huyện Tiền Hải 226,04 35 208,600 923 100,128 108,472

7 Huyện Kiến Xương 199,35 37 212,550 1,066 102,024 110,526

8 Huyện Vũ Thư 195,14 30 218,450 1,119 104,856 113,594

Page 38: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

36

# Huyện/Thành phố

Diện

tích tự

nhiên

(Km2)

Số xã/

phƣờng

Dân số

trung

bình

(người)

Mật độ

dân số

(ngƣời/

km2)

Trong đó

Nam Nữ

Toàn tỉnh 1,570.03 286 1,786,300 1,138 857,425 928,875

(Nguồn: Cục Thống kê tỉnh Thái Bình. Số liệu tính đến ngày 31/12/2011)

Bảng 9: Doanh thu vận tải, bốc xếp của địa phƣơng

Mục 2007 2008 2009 2010 2011

Tỷ đồng

TỔNG SỐ 758.7 891.9 1,407.0 1,824.9 2,117.8

1. Phân theo thành phần kinh tế

- Nhà nước 28.1 31.2 35.5 38.9 40.2

- Ngoài nhà nước 730.6 860.7 1371.5 1786 2077.6

- Khu vực có vốn đầu tư nước

ngoài

2. Phân theo ngành hoạt động

- Vận tải đường bộ 408.3 559 786 1021.5 1345.8

- Vận tải đường thủy 350.2 332.7 621 803.4 772

- Kho bãi

- Hoạt động khác 0.2 0.2

Cơ cấu(%)

TỔNG SỐ 100.0 100.0 100.0 100.0 100.0

1. Phân theo thành phần kinh tế

- Nhà nước 3.7 3.5 2.5 2.1 1.9

- Ngoài nhà nước 96.3 96.5 97.5 97.9 98.1

- Khu vực có vốn đầu tư nước

ngoài

2. Phân theo ngành hoạt động

- Vận tải đường bộ 53.8 62.7 55.9 56 63.5

- Vận tải đường thủy 46.2 37.3 44.1 44 36.5

- Kho bãi

- Hoạt động khác

Bảng 10: Khối lƣợng hành khách vận chuyển của địa phƣơng

Mục 2007 2008 2009 2010 2011

Nghìn ngƣời

TỔNG SỐ 5,952 7,352 8,386 11,031 12,603

1. Phân theo thành phần kinh tế

- Nhà nước 583 573 579 604 471

Page 39: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

37

Mục 2007 2008 2009 2010 2011

- Ngoài nhà nước 5,369 6,779 7,807 10,427 12,132

+ Tập thể 199 125 106 126 117

+ Tư nhân 1,634 2,038 2,421 3,485 4,105

+ Cá thể 3,536 4,616 5,280 6,816 7,910

- Khu vực có vốn đầu tư nước

ngoài - - - - -

2. Phân theo ngành hoạt động

- Đường bộ 5,952 7,352 8,386 11,031 12,603

- Đường Sông - - - - -

- Đường Biển - - - - -

Chỉ số phát triển (Năm trước=100)-%

TỔNG SỐ 136.95 123.52 114.06 131.54 114.25

1. Phân theo thành phần kinh tế

- Nhà nước 102.10 98.28 101.05 104.32 77.98

- Ngoài nhà nước 142.20 126.26 115.16 133.56 116.35

+ Tập thể 58.19 62.81 84.80 118.87 92.86

+ Tư nhân 152.43 124.72 118.79 143.87 117.83

+ Cá thể 149.77 130.54 114.38 129.09 116.05

- Khu vực có vốn đầu tư nước

ngoài - - - - -

2. Phân theo ngành hoạt động

- Đường bộ 136.95 123.52 114.06 131.54 114.25

- Đường Sông - - - - -

- Đường Biển - - - - -

Bảng 11: Số cơ sở y tế, giƣờng bệnh và cán bộ y tế nhà nƣớc

Mục ĐVT 2007 2008 2009 2010 2011

1. Số cơ sở y tế Cái 303 305 307 309 334

- Bệnh viện 16 18 19 21 22

- Phòng khám đa khoa khu vực

- Bệnh viện điều dưỡng và PHCN 1 1 1 1 1

- Khu điều trị bệnh phong 1 1 1 1 1

- Nhà hộ sinh

- Trạm y tế xã phường 285 285 286 286 286

- Các cơ sở y tế khác 24

2. Số giƣờng bệnh Giƣờng 3,595 3,535 3,893 4,388 4,615

- Bệnh viện 2,540 2,488 2,875 3,330 3,505

- Phòng khám đa khoa khu vực

- Bệnh viện điều dưỡng và PHCN 120 135 100 120 120

- Khu điều trị bệnh phong 80 57 60 80 130

- Nhà hộ sinh

Page 40: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

38

Mục ĐVT 2007 2008 2009 2010 2011

- Trạm y tế xã phường 855 855 858 858 860

- Các cơ sở y tế khác

3. Cán bộ ngành y Ngƣời 3,262 3,629 3,752 3,882 5,290

- Bác sỹ và trên đại học 1,372 1,330 1,400 1,474 1,522

- Y sỹ 709 754 827 825 1,114

- Kỹ thuật viên 129 187 157 207 787

- Y tá 802 999 983 979 1,215

- Nữ hộ sinh 250 359 385 397 652

4. Cán bộ ngành dƣợc Ngƣời 1,093 1,189 1,250 1,301 2,248

- Dược sỹ cao cấp 144 167 199 220 266

- Dược sỹ trung cấp 240 283 292 294 1,122

- Kỹ thuật viên trung học 240 245 245 252 280

- Dược tá 469 494 514 535 580

Bảng 12: Số cặp vợ chồng sử dụng các biện pháp tránh thai phân theo các loại biện pháp

Mục ĐVT 2007 2008 2009 2010 2011

TỔNG SỐ Cặp 259,283 261,410 271,826 271,775 274,170

1. Phân theo biện pháp

- Đặt vòng 189,479 191,176 204,501 201,166 202,582

- Bao cao su 18,030 18,510 21,424 24,828 25,784

- Triệt sản nam 1,427 1,389 1,276 996 813

- Triệt sản nữ 14,573 14,072 14,144 12,919 11,998

- Uống thuốc tránh thai 22,522 23,300 24,355 26,213 26,806

- Tiêm thuốc tránh thai 3,209 3,017 5,330 4,837 5,359

- Cấy thuốc tránh thai 467 530 796 816 828

- Biện pháp khác 9,576 9,416 - - -

Bảng 13: Số cặp vợ chồng sử dụng các biện pháp tránh thai phân theo huyện, thành phố

Mục ĐVT 2007 2008 2009 2010 2011

TỔNG SỐ Cặp 259,283 261,410 271,826 271,775 274,170

Thành phố Thái Bình 24,453 28,962 27,321 28,147 27,611

Huyện Quỳnh Phụ 34,852 34,056 36,952 36,610 37,237

Huyện Hưng Hà 34,761 34,971 36,056 36,740 36,583

Huyện Đông Hưng 36,498 34,298 37,269 36,669 38,245

Huyện Thái Thụy 36,574 35,916 37,136 37,288 36,343

Huyện Tiền Hải 30,811 30,947 31,635 31,703 32,186

Huyện Kiến Xương 30,178 30,588 31,664 31,982 31,852

Huyện Vũ Thư 31,156 31,672 33,793 32,636 34,113

Page 41: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

39

Bảng 14: Số cặp vợ chồng sinh con thứ 3 phân theo huyện, thành phố

Mục ĐVT 2007 2008 2009 2010 2011

TỔNG SỐ Cặp 3,594 3,295 3,296 2,881 2,790

Thành phố Thái Bình 69 110 132 111 115

Huyện Quỳnh Phụ 453 489 361 357 352

Huyện Hưng Hà 575 561 520 458 417

Huyện Đông Hưng 490 402 414 333 350

Huyện Thái Thụy 550 422 468 388 397

Huyện Tiền Hải 584 612 708 643 630

Huyện Kiến Xương 449 327 333 281 242

Huyện Vũ Thư 424 372 360 310 287

Bảng 15: Số trƣờng, số giáo viên và sinh viên

Mục ĐVT 2007 2008 2009 2010 2011

I. Số trƣờng, số giáo viên và sinh viên của

giáo dục trung cấp

1. Số trƣờng học Trƣờng 4 3 3 3 3

Công lập

4 3 3 3 3

Ngoài công lập

2. Số giáo viên Ngƣời 124 86 84 102 128

Phân theo loại hình

- Công lập

124 86 84 102 128

- Ngoài công lập

Phân theo trình độ chuyên môn

- Trên đại học

12 13 17 20 22

- Đại học, cao đẳng

103 73 67 82 106

- Trình độ khác

9

3. Số học sinh, sinh viên Ngƣời 5,206 5,583 6,118 6,458 6,812

Phân theo loại hình

- Công lập

5,206 5,583 6,118 6,458 6,812

- Ngoài công lập

Phân theo hình thức đào tạo

- Hệ dài hạn

4,364 4,580 5,098 5,529 5,804

- Hệ khác

842 1,003 1,020 929 1,008

4. Số học sinh, sinh viên tốt nghiệp Ngƣời 2,187 673 777 939

Phân theo loại hình

- Công lập

2,187 673 777 939

- Ngoài công lập

Phân theo hình thức đào tạo

- Hệ dài hạn

2,065 329 421 524

- Hệ khác

122 344 356 415

II. Số trƣờng, số giáo viên và sinh viên của

giáo dục cao đẳng

Page 42: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

40

Mục ĐVT 2007 2008 2009 2010 2011

1. Số trƣờng học Trƣờng 3 4 4 4 3

Công lập

3 4 4 4 3

Ngoài công lập

2. Số giáo viên Ngƣời 330 368 438 445 382

Phân theo loại hình

- Công lập

330 368 438 445 382

- Ngoài công lập

Phân theo trình độ chuyên môn

- Trên đại học

93 107 108 116 134

- Đại học, cao đẳng

237 261 330 329 248

- Trình độ khác

3. Số học sinh, sinh viên Ngƣời 6,053 7,859 9,517 10,914 10,240

Phân theo loại hình

- Công lập

6,053 7,859 9,517 10,914 10,240

- Ngoài công lập

Phân theo hình thức đào tạo

- Hệ dài hạn

4,932 6,549 7,917 8,417 8,512

- Hệ khác

1,121 1,310 1,600 2,497 1,728

4. Số học sinh, sinh viên tốt nghiệp Ngƣời 1,242 1,307 1,837 1,854

Phân theo loại hình

- Công lập

1,242 1,307 1,837 1,854

- Ngoài công lập

Phân theo hình thức đào tạo

- Hệ dài hạn

954 642 1,412 1,492

- Hệ khác

288 665 425 362

II. Số trƣờng, số giáo viên và sinh viên của

giáo dục đại học

1. Số trƣờng học Trƣờng 2 2 2 2 3

Công lập

2 2 2 2 3

Ngoài công lập

2. Số giáo viên Ngƣời 347 398 441 458 534

Phân theo loại hình

- Công lập

347 398 441 458 534

- Ngoài công lập

Phân theo trình độ chuyên môn

- Trên đại học

170 183 201 206 211

- Đại học, cao đẳng

177 215 240 252 323

- Trình độ khác

3. Số học sinh, sinh viên Ngƣời 4,220 5,566 6,513 6,945 7,412

Phân theo loại hình

- Công lập

4,220 5,566 6,513 6,945 7,412

Page 43: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

41

Mục ĐVT 2007 2008 2009 2010 2011

- Ngoài công lập

Phân theo hình thức đào tạo

- Hệ dài hạn

2,660 3,494 4,195 4,404 5,606

- Hệ khác

1,560 2,072 2,318 2,541 1,806

4. Số học sinh, sinh viên tốt nghiệp Ngƣời 348 693 1,338 1,384

Phân theo loại hình

- Công lập

348 693 1,338 1,384

- Ngoài công lập

Phân theo hình thức đào tạo

- Hệ dài hạn

157 366 812 825

- Hệ khác

191 327 526 559

(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Thái Bình, năm 2011)

b) Tỉnh Hưng Yên

Hưng Yên có 9 huyện và 1 thành phố trực thuộc tỉnh. Tổng diện tích toàn tỉnh là 926.03km2,

với dân số khoảng 1,137,294 người. Một số thông tin chi tiết về tỉnh Hưng Yên được thể hiện ở các

bảng dưới đây.

Bảng 16: Diện tích tự nhiên, dân số và mật độ dân số phân theo huyện tại tỉnh Hƣng Yên

# Huyện/Thành phố Diện tích

tự nhiên

(Km2)

Số xã/

phƣờng

Dân số

trung bình

(người)

Mật độ

dân số (ngƣời/

km2)

Trong đó

Nam Nữ

1 TP Hưng Yên 46.98 12 84,324 1,795 40,794 43,530

2 Huyện Văn Lâm 74.43 11 115,250 1,548 57,198 58,052

3 Huyện Văn Giang 71.81 11 99,767 1,389 49,466 50,301

4 Huyện Yên Mỹ 92.50 17 135,180 1,461 66,773 68,407

5 Huyện Mỹ Hào 79.11 13 94,928 1,200 46,756 48,172

6 Huyện Ân Thi 128.72 21 128,043 995 62,621 65,422

7 Huyện Khoái Châu 130.92 25 182,285 1,392 90,082 92,203

8 Huyện Kim Động 114.74 19 122,114 1,064 60,173 61,941

9 Huyện Phù Cừ 93.86 14 77,345 824 38,012 39,335

10 Huyện Tiên Lữ 92.97 18 98,058 1,055 47,746 50,311

Toàn tỉnh 926.03 161 1,137,294 1,228 559,620 577,674

(Nguồn: Cục Thống kê tỉnh Hưng Yên. Số liệu tính đến ngày 31/12/2011)

Page 44: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

42

Bảng 17: Tình hình trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Hƣng Yên

Mục ĐVT 2006 2007 2008 2009 2010 2011

I. TRẬT TỰ GIAO THÔNG

1. Số vụ tai nạn giao thông Vụ 192 183 188 173 188 172

- Số người chết do tai nạn giao thông Người 145 146 139 131 183 174

- Số người bị thương do tai nạn giao thông Người 141 140 137 108 103 107

2. Nguyên nhân tai nạn giao thông Vụ 192 183 188 173 188 172

-Liên quan đến ô tô Vụ 50 21 28 25 29 37

-Liên quan đến xe máy Vụ 123 157 141 138 150 130

- Phương tiện khác Vụ 19 5 19 10 9 5

3. Số vụ vi phạm an toàn giao thông Vụ

31,074

35,800

32,435

27,293

35,187

32,947

(Nguôn: Nniên giám thống kê năm 2011 của tỉnh Hưng Yên)

Bảng 18: Khối lƣợng hành khách vận chuyển của địa phƣơng

Nội Dung 2006 2007 2008 2009 2010 Sơ bộ 2011

1000 hành khách

TỔNG SỐ 3.163 4.32 4.588 4.943 5.715 6.434

I. THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ

1.Kinh tế nhà nước

2.Kinh tế ngoài Nhà nước 3.163 4.320 4.588 4.943 5.715 6.434

- Tập thể 44 105 42 37 43 45

- Tư nhân 1.332 1.821 2.054 2.294 2.791 3.246

- Cá thể 1.787 2.394 2.492 2.612 2.881 3.143

3. Khu vực có vốn đầu tư NN

II. PHÂN THEO NGÀNH VẬN TẢI

1. Đường bộ 2.465 3.916 4.046 4.332 5.481 5.768

2. Đường sông 698 404 542 611 234 666

3. Đường biển

Chỉ số phát triển (Năm trƣớc = 100) - %

TỔNG SỐ 112,97 136,58 106,20 107,74 115,61 112,58

I. THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ

1.Kinh tế nhà nước

2.Kinh tế ngoài Nhà nước 112,97 136,58 106,20 107,74 115,61 112,58

- Tập thể 40,79 237,70 39,88 89,21 115,03 104,65

- Tư nhân 153,73 136,75 112,78 111,67 121,68 116,30

- Cá thể 97,91 133,94 104,11 104,82 110,29 109,09

3. Khu vực có vốn đầu tư NN

II. PHÂN THEO NGÀNH VẬN TẢI

1. Đường bộ 117,10 158,85 103,33 107,07 126,52 105,24

Page 45: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

43

Nội Dung 2006 2007 2008 2009 2010 Sơ bộ 2011

1000 hành khách

2. Đường sông 100,47 57,92 134,03 112,81 38,28 284,62

3. Đường biển - - - - - -

Bảng 19: Khối lƣợng hàng hóa vận chuyển của địa phƣơng

Nội dung 2006 2007 2008 2009 2010 Sơ bộ 2011

1000 tấn

TỔNG SỐ 6.863 9.691 10.407 11.467 13.416 14.392

I. THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ

1.Kinh tế nhà nước - 12 15 - - -

2.Kinh tế ngoài Nhà nước 6.863 9.679 10.392 11.467 13.416 14.392

- Tập thể 233 186 138 74 90 98

- Tư nhân 226 448 484 810 1.236 1.326

- Cá thể 6.404 9.046 9.770 10.583 12.090 12.968

3. Khu vực có vốn đầu tư NN - - - - - -

II. PHÂN THEO NGÀNH VẬN TẢI

1. Đường bộ 5.266 7.224 8.783 9.762 11.415 12.202

2. Đường sông 1.596 2.467 1.625 1.705 2.002 2.190

3. Đường biển - - - - - -

Chỉ số phát triển( Năm trƣớc =100) -%

TỔNG SỐ 114,78 141,21 107,39 110,19 117,00 107,27

I. THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ

1.Kinh tế nhà nước - - - - - -

2.Kinh tế ngoài Nhà nước 114,78 141,04 107,36 110,35 117,00 107,27

- Tập thể 37,04 79,75 74,15 53,79 121,91 108,61

- Tư nhân 110,82 198,49 108,14 167,37 152,55 107,28

- Cá thể 124,42 141,24 108,01 108,32 114,24 107,26

3. Khu vực có vốn đầu tư NN - - - - - -

II. PHÂN THEO NGÀNH VẬN TẢI

1. Đường bộ 99,21 137,18 121,57 111,16 116,93 106,90

2. Đường sông 238,01 154,52 65,86 104,94 117,42 109,40

3. Đường biển - - - - - -

Bảng 20: Kết quả hoạt động khám, chữa bệnh

Mục ĐVT 2006 2007 2008 2009 2010 2011

I. MỘT SỐ CHỈ TIÊU VỀ Y

TẾ ĐỊA PHƢƠNG

1.Số lượt người khám bệnh Lượt/Người 445.336 405.355 570.816 681.133 645.509 791.529

2. Số bệnh nhân nội trú Lượt/Người 95.358 90.385 114.446 127.314 114.88 127.640

Page 46: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

44

Mục ĐVT 2006 2007 2008 2009 2010 2011

3. Số ngày điều trị nội trú Ngày 531.343 700.782 865.079 932.823 850.295 843.460

4. Tổng số ca phẫu thuật Ca 9.290 8.311 8.504 10.806 9.219 11.583

5. Tổng số lần xét nghiệm Lần 1.055 1.419 1.220 2.285 2.862 3.318

6. Tổng số lần chụp X quang Lần 130.577 147.136 180.059 223.576 207.495 179.186

7. Tổng số lần siêu âm Lần 78.096 110.871 114.765 122.880 141.345 165.044

8. Số người đặt vòng tránh thai Người 29.231 27.354 29.455 27.919 30.158 27.468

9. Số người sử dụng bao cao su Người 13.807 14.414 15.741 17.342 19.122 22.584

10. Số người đình sản Người 210 177 131 103 80 165

II. THỰC HIỆN CÁC

CHƢƠNG TRÌNH QUỐC

GIA VỀ Y TẾ

1. Tiêm chủng mở rộng

- Số trẻ em trong diện đủ 6 loại

vắcxin Người 17.841 12.347 19.011 20.038 20.444 21.928

- Tỉ lệ trẻ em tiêm đủ 6 loại

vắcxin % 99.95 65.56 97.60 100.00 100.00 100.00

- Số phụ nữ có thai được tiêm

phòng uốn ván Người 21.329 23.512 22.960 23.478 24.075 25.075

- Tỉ lệ phụ nữ có thai được

tiêm phòng uốn ván % 99.86 99.78 99.48 99.90 99.90 100.00

2. Phòng chống sốt rét

- Màn tẩm hóa chất Chiếc 3.200

12.650 10.000 7.500 7.500

- Số người được bảo vệ bằng

màn tẩm hóa chất Người 25.384 24.670 25.300 20.000 15.000 15.000

3. Phòng chống bƣớu cổ

- Số người được khám bướu cổ Người 14.160 14.550 13.731 15.261 1.417 -

- Số người bị bướu cổ đơn

thuần Người 1.550 1.264 1.118 985 585 -

4. Phòng chống lao

- Bệnh nhân lao mới phát hiện Người 1.350 1.156 1.215 1.051 1.228 1.182

- Số bệnh nhân được điều trị

khỏi bệnh Người 1.150 698 1.133 629 1.029 1.068

Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Hưng Yên năm 2011

Bảng 21: Số cặp vợ chồng sử dụng các biện pháp tránh thai phân theo huyện, thành phố

Thành phố/Huyện 2006 2007 2008 2009 2010 2011

TỔNG SỐ 173.77 177.139 179.507 174.894 155.454 75.749

1. Thị xã Hưng Yên 11.135 12.266 12.987 12.216 12.898 7.836

2. Huyện Văn Lâm 17.494 17.737 17.014 15.786 9.030 3.983

3. Huyện Văn Giang 14.883 14.845 15.438 15.332 12.106 4.898

4. Huyện Yên Mỹ 19.734 19.882 20.297 20.801 17.400 7.398

5. Huyện Mỹ Hào 13.590 14.213 14.134 14.344 11.200 6.689

6. Huyện Ân Thi 21.546 21.381 22.010 21.168 19.346 9.592

Page 47: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

45

7. Huyện Khoái Châu 28.094 28.215 29.032 28.018 26.735 11.200

8. Huyện Kim Động 19.184 19.599 19.756 19.250 18.307 8.251

9. Huyện Phù Cừ 12.876 12.914 12.478 12.497 14.654 6.428

10.Huyện Tiên Lữ 15.232 16.087 16.361 15.482 13.778 9.474

Nguồn số liệu: Sở y tế tỉnh Hưng Yên

Bảng 22: Số ngƣời nghiện ma túy, nhiễm HIV và chết cho AIDS

Chỉ tiêu 2006 2007 2008 2009 2010 2011

1. Số ngƣời nghiện ma túy

đƣợc phát hiện và có hồ sơ quản lý 1.062 1.011 1.004 1.046 1.014 994

a. Phân theo giới tính

+ Nam 1.054 1.007 1.002 1.044 1.012 988

+ Nữ 8 4 2 2 2 6

b. Phân theo nghề nghiệp

+ Cán bộ, công nhân, công chức 11 8 7 5 5 2

+ Giáo viên - - 1 1 1 1

+ Lao động có nghề 887 796 815 909 426 484

+ Sinh viên, học sinh - 2 - - - -

+ Khác 164 215 181 131 582 507

c. Phân theo nhóm tuổi

+ Dưới 15 tuổi - - - 1 0 -

+ Từ 15 tuổi đến dưới 25 tuổi 260 149 103 134 90 114

+ Từ 25 tuổi đến dưới 35 tuổi 560 499 543 595 452 519

+ Từ 35 tuổi đến dưới 45 tuổi 239 355 354 310 457 339

+ Từ 45 tuổi trở lên 3 8 4 6 15 22

2. Ngƣời nhiễm HIV 117 115 115 131 118 131

a. Phân theo giới tính

+ Nam 95 93 79 100 91 90

+ Nữ 22 22 36 31 27 41

b. Phân theo nghề nghiệp

+ Khác 117 115 115 131 118 131

c. Phân theo nhóm tuổi

+ Dưới 15 tuổi 1 2 2 2 1

+ Từ 15 tuổi đến dưới 25 tuổi 62 59 10 12 11 10

+ Từ 25 tuổi đến dưới 35 tuổi 29 28 76 82 68 65

+ Từ 35 tuổi đến dưới 45 tuổi 23 24 25 33 31 41

+ Từ 45 tuổi trở lên 2 2 4 2 6 14

3. Ngƣời chết do HIV 56 44 45 32 40 56

a. Phân theo giới tính

+ Nam 53 40 37 28 39 47

+ Nữ 3 4 8 4 1 9

Page 48: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

46

Chỉ tiêu 2006 2007 2008 2009 2010 2011

b. Phân theo nghề nghiệp

+ Khác 56 44 45 32 40 56

c. Phân theo nhóm tuổi

+ Dưới 15 tuổi - - - 1 1 1

+ Từ 15 tuổi đến dưới 25 tuổi - - 2 - 1 1

+ Từ 25 tuổi đến dưới 35 tuổi 56 44 36 20 19 28

+ Từ 35 tuổi đến dưới 45 tuổi - - 6 10 17 22

+ Từ 45 tuổi trở lên - - 1 1 2 4

Nguồn số liệu; Công an tỉnh và Sở y tế Hưng Yên

c) Tỉnh Hải Dương

Tỉnh Hải Dương có 11 huyện và 1 thành phố trực thuộc tỉnh. Tổng diện tích toàn tỉnh là

1,654.8km2, với dân số khoảng 1,718,895 người. Một số thông tin chi tiết về tỉnh Hải Dương được

thể hiện ở các bảng dưới đây.

Bảng 23: Diện tích tự nhiên, dân số và mật độ dân số phân theo huyện tại tỉnh Hải Dƣơng

# Huyện/Thành phố Diện tích

tự nhiên

(Km2)

Số xã/

phƣờng

Dân số

trung bình

(người)

Mật độ

dân số (ngƣời/

km2)

Trong đó

Nam Nữ

1 TP Hải Dương 71.4 21 215,566 3,019 101,394 114,172

2 Huyện Chí Linh 282.0 20 160,349 569 81,455 78,894

3 Huyện Nam Sách 109.1 19 112,558 1,032 55,209 57,349

4 Huyện Kinh Môn 163.5 25 159,534 976 79,239 80,295

5 Huyện Kim Thành 115.2 21 122,782 1,066 61,292 61,490

6 Huyện Thanh Hà 159.1 25 154,414 971 74,661 79,753

7 Huyện Cẩm Giàng 109.0 19 128,839 1,182 62,804 66,035

8 Huyện Bình Giang 104.8 18 105,535 1,007 52,765 52,770

9 Huyện Gia Lộc 112.4 23 135,387 1,205 66,204 69,183

10 Huyện Tứ Kỳ 170.4 27 158,769 932 77,541 81,228

11 Huyện Ninh Giang 135.5 28 141,677 1,046 68,907 72,770

12 Huyện Thanh Miện 122.4 19 123,485 1,009 60,959 62,526

Page 49: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

47

# Huyện/Thành phố Diện tích

tự nhiên

(Km2)

Số xã/

phƣờng

Dân số

trung bình

(người)

Mật độ

dân số (ngƣời/

km2)

Trong đó

Nam Nữ

Toàn tỉnh 1,654.8 265 1,718,895 1,039 842,430 876,465

Bảng 24: Một số chỉ tiêu chính về kết quả hoạt động của ngành vận tải

Năm

Khối lƣợng hàng hóa Khối lƣợng hành khách

Vận chuyển

( nghìn tấn)

Luân chuyển

(nghìn tấn.km)

Vận chuyển

(Nghìn ngƣời)

Luân chuyển

(Nghìn ngƣời.km)

2000 4.541 216.605 1.329 90.673

2001 4.765 230.675 1.629 100.964

2002 5.262 259.979 1.822 117.912

2003 8.611 545.130 2.243 141.147

2004 13.971 829.819 4.022 228.664

2005 13.308 922.568 4.399 291.028

2006 16.566 1.168.015 5.529 377.525

2007 20.394 1.592.263 5.681 410.49

2008 24.035 1.821.413 8.227 530.95

2009 27.720 1.851.971 9.557 577.784

2010 33.092 2.774.023 11.964 718.054

Sơ bộ-2011 38.537 2.774.023 14.920 760.058

Chỉ số phát triển ( Năm trƣớc = 100) - %

1998 115,5 129,5 102,7 97,9

1999 89,4 94,3 96,7 105,4

2000 109,2 126,9 99,3 94,1

2001 104,9 106,5 122,6 111,3

2002 110,4 112,7 111,8 116,8

2003 163,6 209,7 123,1 119,7

2004 162,2 152,2 179,3 162,0

2005 95,3 111,2 109,4 127,3

2006 124,5 126,6 125,7 129,7

2007 123,1 136,3 102,7 108,7

2008 117,9 114,4 144,8 129,3

2009 115,3 101,7 116,2 108,8

2010 119,4 117,8 125,2 124,3

Sơ bộ-2011 116,5 127,2 124,7 105,8

Bảng 25: Tai nạn giao thông

Chỉ tiêu 2005 2007 2008 2009 2010 2011

Page 50: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

48

Chỉ tiêu 2005 2007 2008 2009 2010 2011

Số vụ(Vụ) 277 358 312 286 241 154

Đường bộ 263 339 283 263 222 144

Đường sắt 7 9 8 12 3 2

Đường thủy 7 10 21 11 16 8

Số ngƣời chết(Ngƣời) 227 281 233 247 234 159

Đường bộ 218 273 219 228 230 153

Đường sắt 8 8 9 15 3 2

Đường thủy 1 - 5 4 1 4

Số ngƣời bị thƣơng(Ngƣời) 220 282 215 191 108 74

Đường bộ 220 280 207 183 108 73

Đường sắt - 2 7 7 - 1

Đường thủy - - 1 1 - -

Cơ cấu (%)

Số vụ 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0

Đường bộ 95,0 94,7 90,7 92,0 92,1 93,5

Đường sắt 2,5 2,5 2,6 4,2 1,2 1,3

Đường thủy 2,5 2,8 6,7 3,8 6,7 5,2

Số ngƣời chết 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0

Đường bộ 96,0 97,2 94,0 92,3 98,3 96,2

Đường sắt 3,5 2,8 3,9 6,1 1,3 1,3

Đường thủy 0,5 - 2,1 1,6 0,4 2,5

Số ngƣời bị thƣơng 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0

Đường bộ 100,0 99,3 96,3 95,8 100,0 98,6

Đường sắt - 0,7 3,2 3,7 - 1,4

Đường thủy - - 0,5 0,5 - -

Bảng 26: Giáo dục phổ thông phân theo cấp học

Chỉ tiêu 2005 2007 2008 2009 2010 2011

Số trƣờng học ( Trƣờng) 595 602 604 605 605 605

- Tiểu học 279 279 279 279 280 279

- Trung học cơ sở 273 273 273 273 272 272

- Trung học phổ thông 43 50 52 53 53 54

Số lớp học ( lớp) 8.857 8.687 8.577 8.604 8.704 8.779

- Tiểu học 4.186 4.129 4.131 4.160 4.327 4.396

- Trung học cơ sở 3.361 3.186 3.099 3.069 3.051 3.081

- Trung học phổ thông 1.310 1.372 1.347 1.375 1.326 1.302

Số giáo viên ( Ngƣời) 13.899 14.550 14.744 15.001 15.574 15.595

- Tiểu học 5.367 5.746 6.006 6.184 6.562 6.686

- Trung học cơ sở 6.366 6.354 6.204 6.180 6.057 6.163

- Trung học phổ thông 2.166 2.450 2.534 2.637 2.955 2.746

Số học sinh (Học sinh) 318.912 299.051 285.432 279.664 272.645 270.066

- Tiểu học 122.809 119.154 116.639 117.058 117.645 117.258

Page 51: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

49

- Trung học cơ sở 127.540 110.792 103.029 99.745 95.205 95.168

- Trung học phổ thông 68.563 69.105 65.764 62.861 59.795 57.640

Tiêm chủng

Mặc dù các mẫu khảo sát cho thấy tỷ lệ tử vong trẻ em tương đối cao, nhưng có trên 80% trẻ

em dưới 12 tuổi của các hộ gia đình đã được chủng ngừa. Với việc nâng cao khả năng tiếp cận các

cơ sở y tế sau khi có các công trình đường bộ, tỷ lệ tiêm chủng ở trẻ em có thể được gia tăng, nhờ

đó giảm tỷ lệ tử vong trẻ em. Gần 70% bà mẹ đã được chủng ngừa uốn ván khi mang thai.

Tiêm phòng uốn ván cho phụ nữ mang thai để ngăn ngừa uốn ván sơ sinh xảy ra khi phụ nữ

sinh con trong một môi trường mất vệ sinh với các dụng cụ chưa tiệt trùng để cắt dây rốn và sử

dụng vật liệu mất vệ sinh trên dây rốn đã cắt.

2.3. Khảo sát kinh tế xã hội hộ gia đình

Mục đích khảo sát kinh tế xã hội từ mẫu những người bị ảnh hưởng là nhằm cung cấp thông tin

cơ sở về người bị ảnh hưởng để đánh giá tác động tái định cư, đảm bảo rằng những quyền lợi đề

xuất là phù hợp (thông qua các hoạt động phát triển sinh kế), và đáp ứng các mục tiêu và nguyên tắc

của OP 4.12 của WB, và được sử dụng cho giám sát tái định cư trong giai đoạn thực hiện RP. Thông

tin chính được thu thập thông qua SES bao gồm:

Chủ hộ: Tên, giới tính, tuổi, sinh kế hoặcnghề nghiệp, thu nhập, trình độ học vấn và thành

phần dân tộc;

Các thành viên trong hộ: Số lượng, sinh kế hoặc nghề nghiệp, số trẻ em trong tuổi đi học và

số trẻ được đi học, tỷ lệ biết chữ, phân tổ theo giới tính;

Điều kiện sống: tiếp cận nước sạch, vệ sinh môi trường và năng lượng nấu ăn, chiếu sáng; sở

hữu hàng hóa lâu bền;

Tiếp cận các dịch vụ và tiện ích cơ bản..

Kết quả khảo sát kinh tế xã hội các hộ gia đình được trình bày trong Kế hoạch tái định cư của

dự án và được tóm tắt ở Phụ lục 2: Kết quả khảo sát kinh tế xã hội các hộ gia đình bị ảnh

hƣởng bởi dự án, đính kèm báo cáo này.

3. Phân tích các bên liên quan và sắp xếp thể chế

3.1. Xác định các bên liên quan chính

Xác định các bên liên quan có liên quan đến SIA và xem xét thực hiện dựa trên các câu hỏi sau:

Ai tham gia vào việc xác định và xây dựng dự án, bao gồm cả bên tài trợ và bên vay?

Ai sẽ quyết định liên quan đến các khía cạnh khác nhau của dự án?

Ai sẽ quản lý việc vận hành và bảo trì dự án?

Page 52: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

50

Ai có thể được hưởng lợi từ dự án?

Ai có thể chịu tác động tiêu cực bởi dự án?

Nhóm dễ bị tổn thương là những ai?

Ai có thể bị ảnh hưởng, tích cực hoặc tiêu cực, bởi kết quả của dự án đề xuất?

Ai sẽ thực hiện dự án (xây dựng, thực hiện EMP, RP, SIA,...)?

Ai sẽ giám sát và đánh giá việc thực hiện các khía cạnh khác nhau của dự án phát triển?

Mối quan hệ giữa các bên liên quan là gì?

Các bên liên quan được hiểu là những người quan tâm hoặc có cổ phần trong dự án, bao gồm

những người có khả năng bị ảnh hưởng bởi dự án cũng như những người có thể gây ảnh hưởng tới

dự án. Từ định nghĩa trên, nhóm các bên có liên quan được xác định và được đưa vào xem xét trong

SIA này như sau:

Các cơ quan ra quyết định từ Trung ương đến cấp xã (MOT, PMU3, UBND từ cấp tỉnh đến

cấp xã, DOT, MONRE, DOF; Hội đồng bồi thường và tái định cư huyện...)

Nhân dân các xã dọc theo tuyến đường dự án của tỉnh Thái Bình, Hưng Yên và Hải Dương.

Những người sử dụng các dịch vụ giao thông, hầu hết là người sử dụng cuối cùng không sở

hữu ở các thôn, xã, huyện và tỉnh.

Chủ sở hữu các phương tiện vận chuyển hàng hóa và xe khách.

Người điều khiển phương tiện vận chuyển hàng hóa và xe khách – Công và tư.

Bên vay và bên cho vay của dự án phát triển.

Các cách thức phân tích bên có liên quan là một trong những phần quan trọng của SIA và được

sử dụng để nghiên cứu các lựa chọn thay thế của dự án để giảm thiểu các tác động tiêu cực và lập kế

hoạch giảm thiểu các tác động tiêu cực tiềm ẩn.Trong số các bên liên quan được xác định, cộng

đồng địa phương là nhóm lớn nhất, và được phân tích một cách chi tiết bao gồm các điều kiện kinh

tế xã hội của họ cũng như khả năng thu hút sự tham gia của họ. Tư vấn cũng tìm kiếm thông tin, tư

vấn và thực hiện thảo luận với các bên liên quan chính về các vấn đề có liên quan đến thiết kế, mục

tiêu và khả năng thực hiện dự án, bao gồm cả việc xây dựng chiến lược phát triển, xác định thứ tự

ưu tiên và các biện pháp giảm thiểu xã hội và môi trường.

Danh sách các bên liên quan được mô tả ở trên được xác định thông qua các cuộc thảo luận với

chính quyền cấp tỉnh và một mẫu người dân dọc theo tuyến đường dự án và họ thấy rằng các bên

liên quan mà tư vấn SIA xác định là có thể chấp nhận được.

Page 53: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

51

3.2. Đánh giá mối quan tâm và tầm ảnh hƣởng của các bên liên quan

Ma trận dưới đây tóm tắt đặc điểm, mối quan tâm và mức độ ảnh hưởng tương đối của các bên

có liên quan:

Bảng 27: Đánh giá mối quan tâm và mức độ ảnh hƣởng của các bên liên quan

Các bên liên

quan

Các bên liên

quan tƣơng

ứng

Đặc điểm xã hội và thể

chế Mối quan tâm

Mức

độ ảnh

hƣởng

Nhà tài trợ Ngân hàng

Thế giới

Tổ chức phát triển quốc

tế được các nước thanh

viên giao nhiệm vụ giảm

nghèo và cải thiện sinh

kế.

Quan tâm đến các dự án phát

triển mà sẽ cải thiện chuỗi

cung ứng trong khu vực dự án

và từ đó đóng góp vào sự

tăng trưởng kinh tế và giảm

nghèo.

Cao

Các nhà

hoạch định

chính sách

của Chính

phủ

Chính phủ

Việt Nam

(GOV) và

MOT,

MONRE,

MOF; UBND

các tỉnh dự

án và

PDOTs.

Bên vay và chịu trách về

lĩnh vực cơ sở hạ tầng

giao thông (phát triển và

quản lý)

Quan tâm sâu sắc tới việc

phát triển mới và cải thiện

mạng lưới giao thông, kích

thích phát triển kinh tế, và hỗ

trợ giảm nghèo.

Cao

Đơn vị thực

hiện dự án

PMU3 dưới

sự quản lý

của MOT

PMU3 dưới sự quản lý

của MOT, chịu trách

nhiệm quản lý việc thực

hiện dự án bao gồm xây

dựng tái định cư, EMP,

SIA.

Quan tâm sâu sắc tới việc

quản lý có hiệu quả dự án:

thực hiện dự án thành công và

đúng tiến độ đi đôi với bảo vệ

môi trường và xã hội nhằm

phát triển bền vững

Cao

UBND và

các nhóm

quan tâm

trong khu vực

công

UBND cấp

tỉnh

Chịu trách nhiệm về kế

hoạch phát triển, bao

gồm lĩnh vực giao thông

trong địa bàn tỉnh.

Hướng dẫn các sở liên

quan phối hợp với PMU3

để lập và thực hiện RP,

EIA cũng như đóng vai

trò giải quyết khuyết nại

ở cấp tỉnh.

Quan tâm đến việc nhận đầu

tư để phát triển địa phương

bao gồm cả mạng lưới giao

thông mà có đóng góp lớn

cho sự phát triển kinh tế và

giảm nghèo.

Cao

Các sở cấp

tỉnh (PDOTs,

DONRE,

DOF, DOC,

DOC, DARD

MOT: Chịu trách nhiệm

phát triển và quản lý cơ

sở hạ tầng giao thông cấp

tỉnh, xem xét và đưa ra ý

kieesns cho RP, EIA của

Quan tâm đến việc lập và

thực hiện dự án cũng như

quản lý dự án trong giai đoạn

vận hành.

Quan tâm đến việc hỗ trợ

Trung

bình

Page 54: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

52

Các bên liên

quan

Các bên liên

quan tƣơng

ứng

Đặc điểm xã hội và thể

chế Mối quan tâm

Mức

độ ảnh

hƣởng

...) dự án. Xem xét và đề

xuất với UBND tỉnh phê

duyệt việc thu hồi đất

cho dự án, kế hoạch bồi

thường, kế hoạch xây

dựng khu tái định cư và

phê duyết kết quả đấu

thầu có liên quan đến xây

dựng khu tái định cư.

Các sở ban ngành cấp

tỉnh tham gia thiết kế và

thực hiện các hoạt động

phục hồi thu nhập; giải

quyết khiếu nại ở cấp

tỉnh. Giám sát thực hiện

EMP...

cộng đồng bị ảnh hưởng bởi

dự án và hộ gia đình bị ảnh

hưởng để đánh giá lợi ích của

dự án.

Quang tấm đến việc quản lý

các tác động môi trường và

xã hội để đảm bảo phát triển

bền vững.

Chính quyền

huyện và các

sở ban ngành

liên quan

Quan tâm đến hoạt động

của dự án trong giai đoạn

lập và thực hiện dự án.

Tổ chức của quyền cấp

xã và các sở ban ngành

liên quan tham gia vào

chu trình dự án đặc biệt

là các khu vực bị thu hồi

đất, bồi thường, hỗ trợ và

tái định cư; giảm thiểu

tác động do việc xây

dựng và vận hành dự án,

tối đa hóa lợi ích cho các

huyện. Các huyện cũng

tham gia giải quyết khiếu

nại liên quan đến việc

thự hiện dự án của nhân

dân địa phương (thực

hiện RP, EMP, xẫy dựng

dự án...)

Quan tâm đến việc tiếp nhận

đầu tư để cải thiện cơ sở hạ

tầng giao thông ở các huyện

nhằm hỗ trợ phát triển kinh tế

và giảm nghèo.

Trung

bình

Chính quyền

cấp xã và

cộng đồng

Đây là cấp hành chính

thấp nhât, các xã được

hưởng lợi từ các dự án

phát triển thông qua

Quan tâm đến việc tiếp nhận

đầu tư để cải thiện cơ sở hạ

tầng giao thông ở các xã

nhằm hỗ trợ phát triển kinh tế

Thấp

Page 55: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

53

Các bên liên

quan

Các bên liên

quan tƣơng

ứng

Đặc điểm xã hội và thể

chế Mối quan tâm

Mức

độ ảnh

hƣởng

chính quyền xã và chính

quyền xã là cấp quan

trọng liên kết giữa các

bên liên quan với nhân

dân. Xã đóng vai trò

quan trọng trong việc tổ

chức tham vấn và tham

gia của cấp cơ sở cũng

như trong việc hỗ trợ thu

hồi đất, tái định cư, kiểm

soát các tác động tiêu cực

khác tại địa phương và

cũng là cấp đầu tiên xem

xét khiếu nại của nhân

dân.

và giảm nghèo.

Bên hưởng

lợi/ chịu tác

động tiêu cực

Chính quyền

địa phương,

nhân dân địa

phương

Đã có một hệ thống giao

thông nông thôn và cơ sở

hạ tầng nông thôn khác

khá tốt thông qua các

chương trình phát triển

nông thôn mới của Chính

phủ. Vẫn còn tồn tại cơ

sở hạ tầng yêu kém ở

một vài xã.

Tiềm ẩn nguy cơ gia tăng

tai nạn.

Tác động thu hồi đất cho

dự án.

Các tác động do việc xây

dựng (bụi, tai nạn tiềm

ẩn, gián đoạn ngắn hạn

hoạt động kinh doanh và

các hoạt động khác)

Quan tâm đến việc được tiếp

cận các tuyến đường mới và

cải thiện đường xá nhằm phát

triển kinh tế (dịch vụ gia tăng,

cơ hội kinh doanh nhiều

hơn...) và cải thiện mức sống.

Quan tâm đến các biện pháp

giảm thiểu nhằm giảm thiểu

tác động môi trường và xã hội

trong các giai đoạn xây dựng

và thực hiện dự án.

Thấp

Người sử

dụng cơ sở hạ

tầng giao

Về cơ bản là tương tự

như cộng đồng địa

phương nói chung,

Tất cả đều quan tâm đến việc

được tiếp cận cở sở hạ tầng

giao thông tốt hơn.

Thấp

Page 56: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

54

Các bên liên

quan

Các bên liên

quan tƣơng

ứng

Đặc điểm xã hội và thể

chế Mối quan tâm

Mức

độ ảnh

hƣởng

thông (bao

gồm: người

sử dụng các

dịch vụ giao

thông; chủ sở

hữu các

phương tiện;

và người

cung cấp các

dịch vụ giao

thông)

nhưng bao gồm cả những

người không sống trong

khu vực dự án.

Người không sở hữu và

không sử dụng, như các

hành khách và dịch vụ xe

buýt, xe tải và các công

ty tư nhân/nhà nước mà

sử dụng các dịch vụ giao

thông.

Người điều khiển

phương tiện nhưng

không phải chủ sở hữu

(lái xe thuế cho xe buýt,

xe tải...)

Chủ sở hữu các phương

tiện vận tải, bao gồm cả

người sở hữu phương

tiện cá nhận và phương

tiện thương mại (bao

gồm các doanh nghiệp sử

dụng phương tiện của họ

để vận chuyển hàng hóa)

Nhiều người sử dụng

không tuân thủ luật lệ

giao thông (như không

đội mũ bảo hiểm, lái xe

sau khi uống rượu/bia

hoặc xe buýt, xe tải chở

quá tải...)

Quan tâm đến việc được cung

cấp dịch vụ rẻ hơn, nhanh

hơn, an toàn hơn và dịch vụ

giao thông thuận tiện hơn.

Quan tâm đến việc cải thiện

cơ sở hạ tầng giao thông để

giúp tiết kiệm thời gian và

cung cấp dịch vụ thoải mái

hơn.

Quan tâm đến việc cải thiện

hạ tầng giao thông để tiết

kiệm chi phí vận hành.

Các công ty

cổ phần

PDOT

Các doanh nghiệp có quy

mô lớn được điều hành

bởi PDOTS để cung cấp

các dịch vụ giao thông.

Quan tâm đến việc được tiếp

cận hạ tầng giao thông tốt

hơn mà không cần thiết phải

hạ thấp chi phí giao thông.

Thấp

Người bị ảnh

hưởng tiêu

Những người

bị ảnh hưởng

Những người sống trong

khu vực dự án đề xuất bị

Quan tâm đến việc bồi

thường và hỗ trợ công bằng Thấp

Page 57: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

55

Các bên liên

quan

Các bên liên

quan tƣơng

ứng

Đặc điểm xã hội và thể

chế Mối quan tâm

Mức

độ ảnh

hƣởng

cực bởi việc thu

hồi đất và tái

định cư trong

số “Nhân dân

địa phương

nói chung”,

bị tác động

bởi việc xây

dựng và vận

hành dự án

như đề cập ở

trên.

yêu cầu tái định cư hoặc

thu hồi đất.

Họ có đặc điểm khác

nhau tùy thuộc ở từng địa

phương, nhưng điểm

chung đều là Cộng đồng

địa phương nói chung

như đề cập ở trên.

Những người có thể bị

ảnh hưởng do các hoạt

động xây dựng và vận

hành dự án như tiếng ồn,

rung, bụi...

để cải thiện/phục hồi sinh kế.

Quan tâm đến việc thực hiện

các biện pháp giảm thiểu tác

động tiêu cực tiềm ẩn.

Thông qua việc tham vấn cộng đồng, nhìn chung, tất cả các bên liên quan đều bày tỏ quan điểm

ủng hộ dự án, bày tỏ sự quan tâm đến việc cải thiện cơ sở hạ tầng giao thông trong các tỉnh dự án.

Kết quả tham vấn được nêu trong các phần dưới đây.

4. Tham vấn có sự tham gia của các bên liên quan

Các kết quả tham vấn và tham gia của các bên liên quan trong quá trình lập RP ở từng tuyến

khác nhau được trình bày dưới đây. Các cuộc tham vấn với sự tham gia của các bên liên quan trong

EIA và EMP được mô tả riêng biệt ở EIA và EMP của dự án.

Từ tháng 01 đến tháng 03/2013, hàng loạt các cuộc họp đã được tổ chức với các Sở của các

tỉnh, UBND huyện, các lãnh đạo và chuyên viên của các xã, Hội đồng bồi thường và giải phóng mặt

bằng huyện, các phòng ban quan trọng của huyện (quản lý đất đai và môi trường, nông nghiệp, công

thương, lao động, thương binh và xã hội), các hội nông dân, các trung tâm dạy nghề, trung tâm

khuyến nông, các ngân hàng địa phương hoặc các tổ chức tín dụng/vay vốn... Các thành viên của

Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam ở cấp huyện cũng được tham vấn, đặc biệt về chương trình phục hồi

kinh tế cho phụ nữ bị ảnh hưởng và khả năng của họ trong việc lập và thực hiện chương trình phục

hồi kinh tế cũng như các vấn đề về giới có liên quan đến phát triển dự án. Nhiều cuộc họp cũng

được tổ chức với người bị ảnh hưởng trước khi nhóm tái định cư thực hiện khảo sát SES và IOL tại

từng xã bị ảnh hưởng.

Mục tiêu của việc tham vấn trong giai đoạn lập RP và SIA là nhằm ban đầu thông báo và thảo

luận với chính quyền các tỉnh, huyện, xã dự án, các huyện và xã bị ảnh hưởng về dự án, mục tiêu và

nguyên tắc thu hồi đất, bồi thường, trợ cấp và hỗ trợ đặc biệt cho nhóm nghèo và dễ bị tổn thương

theo các chính sách của Việt Nam và chính sách an toàn của WB, và các yêu cầu, chuẩn bị kế hoạch

tái định cư, tiến độ khảo sát kinh tế xã hội, IOL và thông tin cần thiết phục vụ lập RP, cũng như tiếp

Page 58: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

56

nhận phản hồi của các bên liên quan về nhận thức của họ về dự án, mối quan tâm và đề xuất của họ.

Các cuộc họp với người bị ảnh hưởng và đại diện chính quyền địa phương, đại diện các xã tập trung

vào các vấn đề sau:

Thông tin chung về dự án

Công bố bản đồ dự án và danh sách các huyện, xã bị ảnh hưởng, phạm vi thu hồi đất và tác

động tái định cư

Mục tiêu và nguyên tắc của RP theo yêu cầu của Chính phủ và chính sách của WB về an

toàn xã hội

Tiến độ khảo sát kinh tế xã hội (SES) và IOL

Phục hồi sinh kế

Các hình thức bồi thường và tái định cư (lựa chọn tiền mặt hoặc bồi thường bằng hiện vật)

Các vấn đề về giới trong RP;

Cơ chế tham gia, khiếu nại, giám sát và đánh giá thông qua tất cả các giai đoạn lập và thực

hiện RP

Phản hồi về biện pháp giảm thiểu các tác động xã hội tiêu cực tiềm ẩn và các tác động tiềm

ẩn khác qua các giai đoạn khác nhau của quá trình thực hiện dự án.

Phiên họp toàn thể và thảo luận nhóm, hỏi và trả lời.

Phát sổ tay thông tin về bồi thường và tái định cư trong buổi tham vấn đầu tiên cho tất cả những

người tham gia. (Sổ tay thông tin được đính kèm báo cáo này ở Phụ lục 3). Chi tiết về Cuộc họp

tham vấn được nêu ở Phụ lục 4.

Tóm tắt các vấn đề được thảo luận và các phản hồi chính trong các cuộc họp như sau:

- Hầu hết người dân cho rằng dự án đem lại những tác động tích cực cho địa phương và cộng

đồng. Đặc biệt là phát triển kinh tế và giảm nghèo.

- Dự án cần được xây dựng sớm vì người dân đã nghe nói đến dự án từ lâu nhưng không thấy

có tiến triển, khiến người dân địa phương ở trong tình trạng khó khăn, họ phải chờ đợi và

không thể quyết định nên hay không nên sửa chữa, cải tạo ngôi nhà hiện tại của họ.

- Bồi thường phải công bằng và cần hỗ trợ tái định cư và phục hồi thu nhập.

- Cần có hỗ trợ cho nhóm dễ bị tổn thương như người già, người khuyết tật, hộ gia đình có

phụ nữ đơn thân là chủ hộ.

- Người dân đề xuất rằng hệ thống thoát nước cần được nâng cấp và dự án cần được xây dựng

theo đúng tiến độ, không trì hoãn xây dựng dự án để giảm thiểu tác động xã hội với cộng

đồng khu vực dự án.

Page 59: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

57

- Thông tin liên quan đến dự án cần được công bố rộng rãi cho cộng đồng khu vực dự án,

chẳng hạn thông tin về các tuyến đường, tiến độ, nhà thầu xây dựng, biện pháp giảm thiểu

tác động môi trường và xã hội, cơ chế tham gia, giám sát, đánh giá và giải quyết khiếu nại....

Theo kết quả tham vấn chính quyền địa phương, các tổ chức khác và hộ gia đình bị ảnh hưởng,

các hoạt động nông nghiệp và phi nông nghiệp liệt kê sau đây được xem là nằm trong kế hoạch

phục hồi thu nhập đáp ứng nhu cầu và được chuẩn bị cho từng hộ gia đình đủ điều kiện:

Thí điểm loại hình sản xuất đã lựa chọn và các cơ hội tạo thu nhập mà tỉnh và huyện tán

hành. Đào tạo nghề và việc làm trong lĩnh vực phi nông nghiệp nên được ưu tiên hàng đầu.

Sản xuất nông nghiệp thâm canhđối với những người nông dân vẫn còn đất sản xuất.

Chương trình đào tạo kỹ năng cho những người có nhu cầu được đào tạo về các lĩnh vực đã

lựa chọn. Việc đào tạo cần tập trung vào: (i) các khóa học nghề, (ii) thâm canh trong nông

nghiệp, (iii) chăn nuôi; (iv) nuôi trồng thủy sản; (v) quản lý doanh nghiệp nhỏ

Với các hộ muốn kinh doanh nhỏ, dự án sẽ tổ chức các buổi hội thảo về kinh doanh (ươm

mầm ý tưởng và tầm nhìn, kinh doanh cơ bản, tiếp thị và quản lý tài chính).

Đánh giá tác động môi trường và Kế hoạch quản lý môi trường được nêu trong các báo cáo EIA

và EMP của dự án, vì thế không cần nhắc lại trong SIA này.

5. Các vấn đề và tác động của dự án

5.1. Dự kiến các tác động do thu hồi đất

5.1.1. Đoạn tuyến Triều Dương – Hưng Hà

- Có 364 hộ bị ảnh hưởng đất thổ cư với tổng diện tích là 13.447 m2

- Có 8 hộ bị ảnh hưởng đất vườn với tổng diện tích là 577m2

- Có 229 hộ bị ảnh hưởng đất sản xuất với tổng diện tích là 20.258 m2

- Có 86 hộ bị ảnh hưởng hơn 10% đất sản xuất

- Có 7 hộ bị ảnh hưởng toàn bộ nhà với diện tích nhà là 322m2

- Có 82 hộ bị ảnh hưởng toàn bộ đất thổ cư nhưng chỉ có 7 hộ bị ảnh hưởng toàn bộ nhà cửa

với diện tích nhà là 322m2. Số còn lại không có nhà trên đất thổ cư.

- Có 20 hộ bị ảnh hưởng nhà một phần với tổng diện tích là 203m2

- Công trình công cộng bị ảnh hưởng được mô tả ở bảng dưới đây.

Bảng 28: Đất công cộng và công trình công cộng bị ảnh hƣởng bởi dự án

Xã Các tài sản BAH Chủ sở hữu Đơn

vị Khối

lƣợng

Page 60: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

58

Xã Các tài sản BAH Chủ sở hữu Đơn

vị Khối

lƣợng

1.Thiện

Phiến, huyện

Tiên Lữ,

tỉnh Hƣng

Yên

Đât ở UBND xã m2 -

Đất chuyên dùng UBND xã m2 365

Đât tôn giáo UBND xã m2 -

Đất nghĩa địa UBND xã m2 -

Đất phi nông nghiệp khác UBND xã m2 -

Đất trồng cây hàng năm UBND xã m2 -

Đất trồng cây lâu năm UBND xã m2 -

Đất thủy sản UBND xã m2 -

Đất thủy lợi UBND xã m2 -

Cột điện Điện Lực Tiên Lữ Cái -

Dây điện Điện Lực Tiên Lữ m -

2. Tân Lễ,

huyện Hƣng

Hà, tỉnh

Thái Bình

Đât ở UBND xã m2 -

Đất chuyên dùng Bưu cục Triều Dương m2 13.4

Đât tôn giáo UBND xã m2 -

Đất nghĩa địa UBND xã m2 -

Đất phi nông nghiệp khác UBND xã m2 -

Đất trồng cây hàng năm UBND xã m2 23.7

Đất trồng cây lâu năm UBND xã m2 568.7

Đất thủy sản UBND xã m2 -

Đất thủy lợi UBND xã m2 1,247.3

Cột điện Điện Lực Hưng Hà Cái 26.0

Dây điện Điện Lực Hưng Hà m 80.0

3. TT Hƣng

Nhân, huyện

Hƣng Hà,

tỉnh Thái

Bình

Đât ở UBND xã m2 125.8

Đất chuyên dùng UBND xã m2 -

Đât tôn giáo UBND xã m2 -

Đất nghĩa địa UBND xã m2 -

Đất phi nông nghiệp khác UBND xã m2 -

Đất trồng cây hàng năm UBND xã m2 1,376.7

Đất trồng cây lâu năm UBND xã m2 -

Đất thủy sản UBND xã m2 -

Đất thủy lợi UBND xã m2 -

Cột điện Điện Lực Hưng Hà Cái 30.0

Dây điện Điện Lực Hưng Hà m 120.0

4. Tân Hòa, Đât ở UBND xã m2 -

Page 61: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

59

Xã Các tài sản BAH Chủ sở hữu Đơn

vị Khối

lƣợng

huyện Hƣng

Hà, tỉnh

Thái Bình

Đất chuyên dùng UBND xã m2 -

Đât tôn giáo UBND xã m2 -

Đất nghĩa địa UBND xã m2 -

Đất phi nông nghiệp khác UBND xã m2 -

Đất trồng cây hàng năm UBND xã m2 -

Đất trồng cây lâu năm UBND xã m2 -

Đất thủy sản UBND xã m2 -

Đất thủy lợi UBND xã m2 -

Cột điện Điện Lực Hưng Hà Cái 29.0

Dây điện Điện Lực Hưng Hà m 100.0

5. Liên Hiệp,

huyện Hƣng

Hà, tỉnh

Thái Bình

Đât ở UBND xã m2 -

Đất chuyên dùng UBND xã m2 -

Đât tôn giáo UBND xã m2 -

Đất nghĩa địa UBND xã m2 -

Đất phi nông nghiệp khác UBND xã m2 -

Đất trồng cây hàng năm UBND xã m2 -

Đất trồng cây lâu năm UBND xã m2 -

Đất thủy sản UBND xã m2 -

Đất thủy lợi UBND xã m2 -

Cột điện Điện Lực Hưng Hà Cái 38.0

Dây điện Điện Lực Hưng Hà m 160.0

6. Phúc

Khánh,

huyện Hƣng

Hà, tỉnh

Thái Bình

Đât ở UBND xã m2

Đất chuyên dùng UBND xã m2

Đât tôn giáo UBND xã m2

Đất nghĩa địa UBND xã m2

Đất phi nông nghiệp khác UBND xã m2

Đất trồng cây hàng năm UBND xã m2 261.4

Đất trồng cây lâu năm UBND xã m2

Đất thủy sản UBND xã m2

Đất thủy lợi UBND xã m2

Cột điện Điện Lực Hưng Hà Cái 12.0

Dây điện Điện Lực Hưng Hà m 60.0

7. Thái

Phƣơng,

Đât ở UBND xã m2

Đất chuyên dùng UBND xã m2

Page 62: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

60

Xã Các tài sản BAH Chủ sở hữu Đơn

vị Khối

lƣợng

huyện Hƣng

Hà, tỉnh

Thái Bình

Đât tôn giáo UBND xã m2

Đất nghĩa địa UBND xã m2

Đất phi nông nghiệp khác UBND xã m2

Đất trồng cây hàng năm UBND xã m2 628.0

Đất trồng cây lâu năm UBND xã m2

Đất thủy sản UBND xã m2

Đất thủy lợi UBND xã m2

Cột điện Điện Lực Hưng Hà Cái 30.0

Dây điện Điện Lực Hưng Hà m 60.0

8. TT Hƣng

Hà, huyện

Hƣng Hà,

tỉnh Thái

Bình

Đât ở UBND xã m2

Đất chuyên dùng Bến xe khách Hưng Hà m2 114.0

Đât tôn giáo UBND xã m2

Đất nghĩa địa UBND xã m2

Đất phi nông nghiệp khác UBND xã m2 95.3

Đất trồng cây hàng năm UBND xã m2

Đất trồng cây lâu năm UBND xã m2

Đất thủy sản UBND xã m2 616.5

Đất thủy lợi UBND xã m2

Cột điện Điện Lực Hưng Hà Cái 40.0

Dây điện Điện Lực Hưng Hà m 90.0

9. Minh

Khai, huyện

Hƣng Hà,

tỉnh Thái

Bình

Đât ở UBND xã m2

Đất chuyên dùng UBND xã m2 137.0

Đât tôn giáo UBND xã m2

Đất nghĩa địa UBND xã m2

Đất phi nông nghiệp khác UBND xã m2

Đất trồng cây hàng năm UBND xã m2 294.8

Đất trồng cây lâu năm UBND xã m2 2.3

Đất thủy sản UBND xã m2

Đất thủy lợi UBND xã m2

Cột điện Điện Lực Hưng Hà Cái 20.0

Dây điện Điện Lực Hưng Hà m 50.0

10. Hồng

Lĩnh, huyện

Đât ở UBND xã m2

Đất chuyên dùng UBND xã m2

Page 63: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

61

Xã Các tài sản BAH Chủ sở hữu Đơn

vị Khối

lƣợng

Hƣng Hà,

tỉnh Thái

Bình

Đât tôn giáo UBND xã m2

Đất nghĩa địa UBND xã m2

Đất phi nông nghiệp khác UBND xã m2

Đất trồng cây hàng năm UBND xã m2 3,535.5

Đất trồng cây lâu năm UBND xã m2 3.0

Đất thủy sản UBND xã m2

Đất thủy lợi UBND xã m2

Cột điện Điện Lực Hưng Hà Cái 40.0

Dây điện Điện Lực Hưng Hà m 80.0

11. Minh

Tân, huyện

Đông Hƣng,

tỉnh Thái

Bình

Đât ở UBND xã m2

Đất chuyên dùng UBND xã m2

Đât tôn giáo UBND xã m2

Đất nghĩa địa UBND xã m2

Đất phi nông nghiệp khác UBND xã m2

Đất trồng cây hàng năm UBND xã m2 640.0

Đất trồng cây lâu năm UBND xã m2 525.0

Đất thủy sản UBND xã m2

Đất thủy lợi UBND xã m2 122.0

Cột điện Điện Lực Đông Hưng Cái

Dây điện Điện Lực Đông Hưng m

5.1.2. Đoạn tuyến Vô Hối – Diêm Điền

- Có 135 hộ bị ảnh hưởng đất thổ cư với tổng diện tích là 5,271.9 m2

- Có 14 hộ bị ảnh hưởng đất vườn với tổng diện tích là 4,326m2

- Có 270 hộ bị ảnh hưởng đất sản xuất với tổng diện tích là 63,445.2 m2

- Có 143 hộ bị ảnh hưởng hơn 10% đất sản xuất

- Có 9 hộ bị ảnh hưởng toàn bộ nhà với diện tích nhà là 358m2

- Có 16 hộ bị ảnh hưởng nhà một phần với tổng diện tích là 158m2

- Công trình công cộng bị ảnh hưởng được mô tả ở bảng dưới đây:

Bảng 29: Đất công cộng và công trình công cộng bị ảnh hƣởng bởi dự án

Xã Các tài sản BAH Chủ sở hữu Đơn vị Khối lƣợng

1. Đông Đât ở UBND xã m2

Page 64: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

62

Xã Các tài sản BAH Chủ sở hữu Đơn vị Khối lƣợng

Kinh Đất chuyên dùng UBND xã m2

Đât tôn giáo UBND xã m2

Đất nghĩa địa UBND xã m2

Đất phi nông nghiệp khác UBND xã m2

Đất trồng cây hàng năm UBND xã m2 1,000

Lúa UBND xã m2 1,000

Đất trồng cây lâu năm UBND xã m2

Đất thủy sản UBND xã m2

Đất thủy lợi UBND xã m2 300

Cột điện Điện Lực Đông Hưng Cái 6

Dây điện Điện Lực Đông Hưng m 60

2. Đông

Tân

Đât ở UBND xã m2

Đất chuyên dùng UBND xã m2

Đât tôn giáo UBND xã m2

Đất nghĩa địa UBND xã m2 100

Đất phi nông nghiệp khác UBND xã m2

Đất trồng cây hàng năm UBND xã m2 981

Lúa UBND xã m2 981

Đất trồng cây lâu năm UBND xã m2

Đất thủy sản UBND xã m2

Đất thủy lợi UBND xã m2 702

Trạm biến áp 110KV Điện Lực Đông Hưng m2 5

Trạm biến áp 110KV Điện Lực Đông Hưng Cái 1

Cột điện Điện Lực Đông Hưng Cái 22

Dây điện Điện Lực Đông Hưng m 160

3. Thái

Giang

Đât ở UBND xã m2

Đất chuyên dùng UBND xã m2

Đât tôn giáo UBND xã m2

Đất nghĩa địa UBND xã m2

Đất phi nông nghiệp khác UBND xã m2

Đất trồng cây hàng năm UBND xã m2 7,554

Lúa UBND xã m2 7,554

Đất trồng cây lâu năm UBND xã m2

Đất thủy sản UBND xã m2

Đất thủy lợi UBND xã m2 696

Cột điện Điện Lực Thái Thụy Cái 10

Page 65: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

63

Xã Các tài sản BAH Chủ sở hữu Đơn vị Khối lƣợng

Dây điện Điện Lực Thái Thụy m 100

4. Thái

Sơn

Đât ở UBND xã m2

Đất chuyên dùng UBND xã m2

Đât tôn giáo UBND xã m2

Đất nghĩa địa UBND xã m2

Đất phi nông nghiệp khác UBND xã m2

Đất trồng cây hàng năm UBND xã m2 2,363

Lúa UBND xã m2 2,363

Đất trồng cây lâu năm UBND xã m2 99

Đất thủy sản UBND xã m2

Đất thủy lợi UBND xã m2 329

Cột điện Điện Lực Thái Thụy Cái 10

Dây điện Điện Lực Thái Thụy m 60

5. Thái

Dƣơng

Đât ở UBND xã m2

Đất chuyên dùng UBND xã m2

Đât tôn giáo Chùa Vỹ Long m2 3,433

Đất nghĩa địa UBND xã m2

Đất phi nông nghiệp khác UBND xã m2

Đất trồng cây hàng năm UBND xã m2 3,394

Lúa UBND xã m2 3,394

Đất trồng cây lâu năm UBND xã m2 125

Đất thủy sản UBND xã m2

Đất thủy lợi UBND xã m2 500

Cột điện Điện Lực Thái Thụy Cái 6

Dây điện Điện Lực Thái Thụy m 90

6. Thái

Thủy

Đât ở UBND xã m2

Đất chuyên dùng UBND xã m2

Đât tôn giáo UBND xã m2

Đất nghĩa địa UBND xã m2

Đất phi nông nghiệp khác UBND xã m2 189

Đất trồng cây hàng năm UBND xã m2 10,970

Lúa UBND xã m2 10,970

Đất trồng cây lâu năm UBND xã m2 30

Đất thủy sản UBND xã m2 920

Đất thủy lợi UBND xã m2 320

Page 66: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

64

Xã Các tài sản BAH Chủ sở hữu Đơn vị Khối lƣợng

Cột điện Điện Lực Thái Thụy Cái 6

Dây điện Điện Lực Thái Thụy m 50

7. Thụy

Liên

Đât ở UBND xã m2

Đất chuyên dùng UBND xã m2

Đât tôn giáo UBND xã m2

Đất nghĩa địa UBND xã m2

Đất phi nông nghiệp khác UBND xã m2

Đất trồng cây hàng năm UBND xã m2 3,215

Lúa UBND xã m2 3,215

Đất trồng cây lâu năm UBND xã m2

Đất thủy sản UBND xã m2 508

Đất thủy lợi UBND xã m2 6,436

Cột điện Điện Lực Thái Thụy Cái 13

Dây điện Điện Lực Thái Thụy m 119

8. Thụy

Đât ở UBND xã m2

Đất chuyên dùng UBND xã m2

Đât tôn giáo Chùa Ngoại Trình m2 20

Đất nghĩa địa UBND xã m2

Đất phi nông nghiệp khác Bến xe khách Thái Thụy m2 442

Đất trồng cây hàng năm UBND xã m2 3,075

Lúa UBND xã m2 3,075

Đất trồng cây lâu năm UBND xã m2

Đất thủy sản UBND xã m2

Đất thủy lợi UBND xã m2

Cột điện Điện Lực Thái Thụy Cái 19

Dây điện Điện Lực Thái Thụy m 90

9. Diêm

Điền

Đât ở UBND xã m2

Đất chuyên dùng UBND xã m2

Đất nghĩa địa UBND xã m2

Đất phi nông nghiệp khác UBND xã m2

Đất trồng cây hàng năm UBND xã m2

Đất trồng cây lâu năm UBND xã m2

Đất thủy sản UBND xã m2

Đất thủy lợi UBND xã m2

Cột điện Điện Lực Thái Thụy Cái 3

Page 67: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

65

Xã Các tài sản BAH Chủ sở hữu Đơn vị Khối lƣợng

Dây điện Điện Lực Thái Thụy m 40

5.1.3. Đoạn tuyến Quán Gỏi – Yên Lệnh

Có tổng số 749hộ bị ảnh hưởng, trong đó:

- Có 216 hộ bị ảnh hưởng đất thổ cư với tổng diện tích là 7,159.7m2

- Có 5 hộ bị ảnh hưởng đất vườn với tổng diện tích là 1,185 m2

- Có 536 hộ bị ảnh hưởng đất sản xuất với tổng diện tích là 87,693.4m2

- Có 237 hộ bị ảnh hưởng hơn 10% đất sản xuất

- Có 11 hộ bị ảnh hưởng toàn bộ nhà với tổng diện tích nhà là 385m2. Chỉ có 11 hộ bị ảnh

hưởng toàn bộ đất thổ cư có nhà trên đất thổ cư. Vì vậy, không cần bố trí khu tái định cư, tuy

nhiện bồi thường tiền mặt cho đất thổ cư cần cộng với khoản hỗ trợ tự lo tái định cư theo các

chính sách của Chính phủ Việt Nam và các tỉnh dự án. Sau khi tham vấn người dân địa

phương và chính quyền xã ở các địa phương về các hộ bị ảnh hưởng toàn bộ nhà, được biết

các hộ bị ảnh hưởng có thể mua đất thổ cư ở xã để xây dựng ngôi nhà mới của họ.

- Có 4 hộ bị ảnh hưởng nhà một phần với tổng diện tích là 23m2

- Công trình công cộng bị ảnh hưởng được mô tả ở bảng dưới đây.

Bảng 30: Đất công cộng và công trình công cộng bị ảnh hƣởng bởi dự án

Xã Các tài sản BAH Chủ sở hữu Đơn

vị Khối lƣợng

1. Minh Đức

Đât ở UBND xã m2 -

Đất chuyên dùng UBND xã m2 -

Đât tôn giáo UBND xã m2 -

Đất nghĩa địa UBND xã m2 36

Đất phi nông nghiệp khác UBND xã m2 -

Đất trồng cây hàng năm UBND xã m2 -

Lúa UBND xã m2 -

Đất trồng cây lâu năm UBND xã m2 -

Đất thủy sản UBND xã m2 -

Đất thủy lợi UBND xã m2 26

Cột điện Điện Lực Mỹ Hào Cái 5

Dây điện Điện Lực Mỹ Hào m 30

2. Hƣng

Thịnh

Đât ở UBND xã m2 -

Đất chuyên dùng UBND xã m2 -

Page 68: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

66

Xã Các tài sản BAH Chủ sở hữu Đơn

vị Khối lƣợng

Đât tôn giáo UBND xã m2 -

Đất nghĩa địa UBND xã m2 -

Đất phi nông nghiệp khác UBND xã m2 -

Đất trồng cây hàng năm UBND xã m2 2,912

Lúa UBND xã m2 2,912

Đất trồng cây lâu năm UBND xã m2 -

Đất thủy sản UBND xã m2 -

Đất thủy lợi UBND xã m2 192

Cột điện Điện Lực Bình Giang Cái 6

Dây điện Điện Lực Bình Giang m 50

3. Vĩnh Tuy

Đât ở UBND xã m2 -

Đất chuyên dùng UBND xã m2 -

Đât tôn giáo UBND xã m2 -

Đất nghĩa địa UBND xã m2 -

Đất phi nông nghiệp khác UBND xã m2 -

Đất trồng cây hàng năm UBND xã m2 1,829

Lúa UBND xã m2 1,829

Đất trồng cây lâu năm UBND xã m2 -

Đất thủy sản UBND xã m2 -

Đất thủy lợi UBND xã m2 86

Cột điện Điện Lực Bình Giang Cái 5

Dây điện Điện Lực Bình Giang m 40

4. Vĩnh

Hồng

Đât ở UBND xã m2 -

Đất chuyên dùng UBND xã m2 -

Đât tôn giáo UBND xã m2 -

Đất nghĩa địa UBND xã m2 -

Đất phi nông nghiệp khác UBND xã m2 -

Đất trồng cây hàng năm UBND xã m2 339

Lúa UBND xã m2 339

Đất trồng cây lâu năm UBND xã m2 -

Page 69: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

67

Xã Các tài sản BAH Chủ sở hữu Đơn

vị Khối lƣợng

Đất thủy sản UBND xã m2 -

Đất thủy lợi UBND xã m2 289

Cột điện Điện Lực Bình Giang Cái 7

Dây điện Điện Lực Bình Giang m 60

5. Tráng Liệt

Đât ở UBND xã m2 -

Đất chuyên dùng UBND xã m2 -

Đât giao thông UBND xã m2 193

Đất nghĩa địa UBND xã m2 -

Đất phi nông nghiệp khác UBND xã m2 -

Đất trồng cây hàng năm UBND xã m2 562

Lúa UBND xã m2 562

Đất trồng cây lâu năm UBND xã m2 -

Đất thủy sản UBND xã m2 -

Đất thủy lợi UBND xã m2 662

Cột điện Điện Lực Bình Giang Cái 5

Dây điện Điện Lực Bình Giang m 40

6. Thúc

Kháng

Đât ở UBND xã m2 -

Đất chuyên dùng UBND xã m2 -

Đât tôn giáo UBND xã m2 -

Đất nghĩa địa UBND xã m2 -

Đất phi nông nghiệp khác UBND xã m2 -

Đất trồng cây hàng năm UBND xã m2 1,299

Lúa UBND xã m2 1,299

Đất trồng cây lâu năm UBND xã m2 -

Đất thủy sản UBND xã m2 -

Đất thủy lợi UBND xã m2 238

Cột điện Điện Lực Bình Giang Cái 3

Dây điện Điện Lực Bình Giang m 20

7. Phù Ủng Đât ở UBND xã m

2 -

Đất chuyên dùng UBND xã m2 -

Page 70: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

68

Xã Các tài sản BAH Chủ sở hữu Đơn

vị Khối lƣợng

Đât tôn giáo UBND xã m2 -

Đất nghĩa địa UBND xã m2 -

Đất phi nông nghiệp khác UBND xã m2 -

Đất trồng cây hàng năm UBND xã m2 592

Lúa UBND xã m2 592

Đất trồng cây lâu năm UBND xã m2 -

Đất thủy sản UBND xã m2 -

Đất thủy lợi UBND xã m2 369

Cột điện Điện Lực Ân Thi Cái 6

Dây điện Điện Lực Ân Thi m 50

8. Bãi Sậy

Đât ở UBND xã m2 292

Đất chuyên dùng UBND xã m2 70

Đât tôn giáo UBND xã m2 -

Đất nghĩa địa UBND xã m2 -

Đất phi nông nghiệp khác UBND xã m2 -

Đất trồng cây hàng năm UBND xã m2 1,896

Lúa UBND xã m2 1,896

Đất trồng cây lâu năm UBND xã m2 -

Đất thủy sản UBND xã m2 333

Đất thủy lợi UBND xã m2 102

Cột điện Điện Lực Ân Thi Cái 12

Dây điện Điện Lực Ân Thi m 80

9. Tân Phúc

Đât ở UBND xã m2 -

Đất chuyên dùng UBND xã m2 -

Đât tôn giáo UBND xã m2 -

Đất nghĩa địa UBND xã m2 -

Đất phi nông nghiệp khác UBND xã m2 -

Đất trồng cây hàng năm UBND xã m2 -

Lúa UBND xã m2 -

Đất trồng cây lâu năm UBND xã m2 -

Page 71: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

69

Xã Các tài sản BAH Chủ sở hữu Đơn

vị Khối lƣợng

Đất thủy sản UBND xã m2 -

Đất thủy lợi UBND xã m2 300

Cột điện Điện Lực Ân Thi Cái 8

Dây điện Điện Lực Ân Thi m 60

10. Quang

Vinh

Đât ở UBND xã m2 -

Đất chuyên dùng UBND xã m2 -

Đât tôn giáo UBND xã m2 -

Đất giao thông Trại giống tỉnh Hưng Yên m2 60

Đất nghĩa địa UBND xã m2 -

Đất phi nông nghiệp khác UBND xã m2 -

Đất trồng cây hàng năm UBND xã + Trại giống tỉnh

Hưng Yên m

2 1,731

Lúa UBND xã m2 1,731

Đất trồng cây lâu năm Trại giống tỉnh Hưng Yên m2 1,521

Đất giao thông Trại giống tỉnh Hưng Yên m2 60

Đất thủy sản UBND xã m2 -

Đất thủy lợi UBND xã m2 329

Vải Trại giống tỉnh Hưng Yên Cây 100

Cột điện Điện Lực Ân Thi Cái 6

Dây điện Điện Lực Ân Thi m 30

11. Hoàng

Hoa Thám

Đât ở UBND xã m2 -

Đất chuyên dùng UBND xã m2 -

Đât tôn giáo UBND xã m2 -

Đất nghĩa địa UBND xã m2 -

Đất phi nông nghiệp khác UBND xã m2 -

Đất trồng cây hàng năm UBND xã m2 682

Lúa UBND xã m2 682

Đất trồng cây lâu năm UBND xã m2 -

Đất thủy sản UBND xã m2 -

Đất thủy lợi UBND xã m2 93

Cột điện Điện Lực Ân Thi Cái -

Page 72: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

70

Xã Các tài sản BAH Chủ sở hữu Đơn

vị Khối lƣợng

Dây điện Điện Lực Ân Thi m -

12. TT Ân

Thi

Đât ở UBND xã m2 -

Đất chuyên dùng UBND xã m2 -

Đât tôn giáo UBND xã m2 -

Đất nghĩa địa UBND xã m2 -

Đất phi nông nghiệp khác UBND xã m2 -

Đất trồng cây hàng năm UBND xã m2 5,328

Lúa UBND xã m2 5,328

Đất trồng cây lâu năm UBND xã m2 -

Đất thủy sản UBND xã m2 -

Đất thủy lợi UBND xã m2 263

Cột điện Điện Lực Ân Thi Cái 8

Dây điện Điện Lực Ân Thi m 60

13. Quảng

Lãng

Đât ở UBND xã m2 -

Đất chuyên dùng UBND xã m2 -

Đât tôn giáo UBND xã m2 -

Đất nghĩa địa UBND xã m2 126

Đất phi nông nghiệp khác UBND xã m2 -

Đất trồng cây hàng năm UBND xã m2 4,657

Lúa UBND xã m2 4,657

Đất trồng cây lâu năm UBND xã m2 -

Đất thủy sản UBND xã m2 -

Đất thủy lợi UBND xã m2 758

Cột điện Điện Lực Ân Thi Cái 3

Dây điện Điện Lực Ân Thi m 20

14. Nghĩa

Dân

Đât ở UBND xã m2 -

Đất chuyên dùng UBND xã m2 -

Đât tôn giáo UBND xã m2 -

Đất nghĩa địa UBND xã m2 -

Đất phi nông nghiệp khác UBND xã m2 -

Page 73: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

71

Xã Các tài sản BAH Chủ sở hữu Đơn

vị Khối lƣợng

Đất trồng cây hàng năm UBND xã m2 1,030

Lúa UBND xã m2 1,030

Đất trồng cây lâu năm UBND xã m2 3,702

Đất thủy sản UBND xã m2 -

Đất thủy lợi UBND xã m2 98

Cột điện Điện Lực Kim Động Cái 6

Dây điện Điện Lực Kim Động m 40

15. Toàn

Thắng

Đât ở UBND xã m2 -

Đất chuyên dùng UBND xã m2 -

Đât tôn giáo UBND xã m2 -

Đất giao thông Công ty TNHH kỹ thuật

nông công nghiệp HT m

2 70

Đất nghĩa địa UBND xã m2 -

Đất phi nông nghiệp khác UBND xã m2 -

Đất trồng cây hàng năm Công ty TNHH kỹ thuật

nông công nghiệp HT m

2 5,405

Lúa Công ty TNHH kỹ thuật

nông công nghiệp HT m

2 5,405

Đất trồng cây lâu năm Công ty TNHH kỹ thuật

nông công nghiệp HT m

2 3,293

Đất thủy sản UBND xã m2 -

Đất thủy lợi Công ty TNHH kỹ thuật

nông công nghiệp HT m

2 800

Kênh bê tông Công ty TNHH kỹ thuật

nông công nghiệp HT m

2 800

Nhãn Công ty TNHH kỹ thuật

nông công nghiệp HT Cây 390

Bưởi Công ty TNHH kỹ thuật

nông công nghiệp HT Cây 60

Cột điện Điện Lực Kim Động Cái 9

Dây điện Điện Lực Kim Động m 70

5.1.4. Đoạn tuyến 4 cầu trên Quốc lộ 38B

Có tổng số 223 hộ bị ảnh hưởng, trong đó:

- Có 114 hộ bị ảnh hưởng đất thổ cư với tổng diện tích là 2,334.7 m2

Page 74: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

72

- Không có hộ nào bị ảnh hưởng đất vườn.

- Có 108 hộ bị ảnh hưởng đất sản xuất với tổng diện tích là 28,268.7 m2

- Có 58 hộ bị ảnh hưởng hơn 10% đất sản xuất

- Có 2 hộ bị ảnh hưởng toàn bộ nhà với diện tích nhà là 250 m2. Chỉ có 2 hộ bị ảnh hưởng toàn

bộ nhà trên đất thổ cư. Vì vậy, không cần bố trí khu tái định cư, tuy nhiện bồi thường tiền mặt

cho đất thổ cư cần cộng với khoản hỗ trợ tự lo tái định cư theo các chính sách của Chính phủ

Việt Nam và các tỉnh dự án. Sau khi tham vấn người dân địa phương và chính quyền xã ở các

địa phương về các hộ bị ảnh hưởng toàn bộ nhà, được biết các hộ bị ảnh hưởng có thể mua đất

thổ cư ở xã để xây dựng ngôi nhà mới của họ.

- Có 9 hộ bị ảnh hưởng nhà một phần với tổng diện tích là 89 m2.

- Công trình công cộng bị ảnh hưởng như bảng dưới đây.

Bảng 31: Đất công cộng và công trình công cộng bị ảnh hƣởng bởi dự án

Xã Các tài sản BAH Chủ sở hữu Đơn

vị

Khối

lƣợng

1. Đoàn Thƣợng

Đât ở UBND xã m2 -

Đất chuyên dùng UBND xã m2 -

Đât tôn giáo UBND xã m2 -

Đất nghĩa địa UBND xã m2 -

Đất phi nông nghiệp khác UBND xã m2 -

Đất trồng cây hàng năm UBND xã m2 -

Đất trồng cây lâu năm UBND xã m2 -

Đất thủy sản UBND xã m2 -

Đất thủy lợi UBND xã m2 1,205

Cột điện Điện Lực Gia Lộc Cái 5

Dây điện Điện Lực Gia Lộc m 40

2. Đồng Quang

Đât ở UBND xã m2 -

Đất chuyên dùng UBND xã m2 -

Đât tôn giáo UBND xã m2 -

Đất nghĩa địa UBND xã m2 -

Đất phi nông nghiệp khác UBND xã m2 -

Đất trồng cây hàng năm UBND xã m2 -

Đất trồng cây lâu năm UBND xã m2 -

Đất thủy sản UBND xã m2 -

Page 75: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

73

Xã Các tài sản BAH Chủ sở hữu Đơn

vị

Khối

lƣợng

Đất thủy lợi UBND xã m2 5,125

Cột điện Điện Lực Gia Lộc Cái 9

Dây điện Điện Lực Gia Lộc m 120

3. TT Thanh Miện

Đât ở UBND xã m2 -

Đất chuyên dùng UBND xã m2 -

Đât tôn giáo UBND xã m2 -

Đất nghĩa địa UBND xã m2 -

Đất phi nông nghiệp khác UBND xã m2 -

Đất trồng cây hàng năm UBND xã m2 562

Lúa UBND xã m2 562

Đất trồng cây lâu năm UBND xã m2

-

Đất thủy sản UBND xã m2 -

Đất thủy lợi UBND xã m2 1,246

Cột điện Điện Lực Thanh Miện Cái 6

Dây điện Điện Lực Thanh Miện m 80

4. Tứ Cƣờng

Đât ở UBND xã m2 -

Đất chuyên dùng UBND xã m2 -

Đât tôn giáo UBND xã m2 -

Đất nghĩa địa UBND xã m2 -

Đất phi nông nghiệp khác UBND xã m2 -

Đất trồng cây hàng năm UBND xã m2 986

Lúa UBND xã m2

986

Đất trồng cây lâu năm UBND xã m2 -

Đất thủy sản UBND xã m2 -

Đất thủy lợi UBND xã m2 1,026

Cột điện Điện Lực Thanh Miện Cái 3

Dây điện Điện Lực Thanh Miện m 40

5. Cao Thắng

Đât ở UBND xã m2 -

Đất chuyên dùng UBND xã m2 -

Đât giao thông UBND xã m2 -

Page 76: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

74

Xã Các tài sản BAH Chủ sở hữu Đơn

vị

Khối

lƣợng

Đất nghĩa địa UBND xã m2 -

Đất phi nông nghiệp khác UBND xã m2 -

Đất trồng cây hàng năm UBND xã m2 -

Đất trồng cây lâu năm UBND xã m2 -

Đất thủy sản UBND xã m2 -

Đất thủy lợi UBND xã m2 -

Cột điện Điện Lực Thanh Miện Cái 6

Dây điện Điện Lực Thanh Miện m 50

6. Quang Hƣng

Đât ở UBND xã m2 -

Đất chuyên dùng UBND xã m2 -

Đât tôn giáo UBND xã m2 -

Đất nghĩa địa UBND xã m2 -

Đất phi nông nghiệp khác UBND xã m2 -

Đất trồng cây hàng năm UBND xã m2 -

Đất trồng cây lâu năm UBND xã m2 -

Đất thủy sản UBND xã m2 -

Đất thủy lợi UBND xã m2 -

Cột điện Điện Lực Phù Cừ Cái 3

Dây điện Điện Lực Phù Cừ m 60

7. Đoàn Đào

Đât ở UBND xã m2 -

Đất chuyên dùng UBND xã m2 -

Đât tôn giáo UBND xã m2 -

Đất nghĩa địa UBND xã m2 -

Đất phi nông nghiệp khác UBND xã m2 -

Đất trồng cây hàng năm UBND xã m2 -

Đất trồng cây lâu năm UBND xã m2 -

Đất thủy sản UBND xã m2 -

Đất thủy lợi UBND xã m2 -

Cột điện Điện Lực Phù Cừ Cái 8

Dây điện Điện Lực Phù Cừ m 100

Page 77: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

75

5.2. Các rủi ro của dự án

5.2.1. Các tác động tiêu cực tới hoạt động kinh tế trong khu vực dự án

Các hoạt động xây dựng nói chung liên quan đến việc thực hiện dự án cũng có khả năng gây

gián đoạn các hoạt động kinh tế trong khu vực dự án. Đặc biệt, việc xây dựng các tuyến đường có

thể làm gián đoạn các hoạt động sản xuất trong khu vực dự án như:

Yêu cầu lưu thông trên tuyến đường khác hoặc giảm số làn xe;

Hạn chế quy mô cửa hàng, nhà hàng ăn uống, hoặc dịch vụ kinh doanh khác dọc tuyến

đường do thu hồi đất;

Cản trở lưu thông các nguồn lực bên ngoài vào khu vực dự án;

Cản trở lưu thông sản phẩm, hàng hóa từ khu vực dự án ra bên ngoài.

Ngoài các tác động trực tiếp như đề cập ở trên, giai đoạn xây dựng có thể có nhiều tác động tiêu

cực gián tiếp đến các hoạt động kinh tế trong khu vực hơn.

5.2.2. Vấn đề giới

Tác động của dự án có liên quan đến việc gia tăng khả năng phơi nhiễm HIV/AIDS và buôn

bán phụ nữ, trẻ em trong giai đoạn xây dựng và sau khi xây dựng xong do lưu lượng lưu thông trên

tuyến đường là khá lớn. Phụ nữ có nguy cơ bị lây nhiễm HIV/AIDS lớn hơn, và nam giới gặp rủi ro

nhiều hơn trong vấn đề an toàn giao thông và buôn bán người. Thêm vào đó, những người phụ nữ

nghèo và hộ gia đình có phụ nữ làm chủ hộ trong khu vực dự án có khả năng bị mất tài sản sản xuất

(nhà cửa, cửa hàng, đất trồng trọt) do việc thu hồi đất.

Hơn nữa, thực tế là phụ nữ chịu gánh nặng về các công việc trong gia đình nhiều hơn nam giới

(như không có nhiều thời gian rảnh rỗi như nam giới) và các sở thích vốn có của nam giới có thể

khiến phụ nữ mất cơ hội nhận được các lợi ích từ dự án hoặc không được tham gia một cách tích

cực vào từng giai đoạn của dự án.

Việc thiếu các việc làm phi nông nghiệp là một trong những vấn đề được quan tâm trong khu

vực dự án. Việc hầu hết dân số trong khu vực dự án phụ thuộc nhiều vào hoạt động nông nghiệp,

việc làm có tính mùa vụ cao, lao động thiếu kỹ năng và trình độ giáo dục thấp đã làm hạn chế khả

năng người dân có được việc làm phi nông nghiệp để tạo thu nhập. Các công trình xây dựng yêu cầu

kiến thức và kỹ năng có thể không phù hợp với người dân địa phương nói chung, các công việc

nặng nhọc không phù hợp với khả năng của phụ nữ. Những điều này làm tăng thêm gánh nặng cho

người phụ nữ.

5.2.3. Tác động đến nhóm dễ bị tổn thương

Tác động đến nhóm dễ bị tổn thƣơng, nhóm cũng chịu tác động tái định cƣ hoặc phải di

dời: Kế hoạch tái định cư xác định không có người dân tộc thiểu số hoặc người tật nguyền nào chịu

ảnh hưởng trực tiếp về tái định cư hoặc bị di dời.

Page 78: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

76

Tác động đến nhóm dễ bị tổn thƣơng, nhóm không chịu tác động tái định cƣ hoặc phải di

dời: Có thể có tác động tiêu cực đến những người bị tất nguyền, do họ chỉ sở hữu một mảnh đất

nhỏ, nếu có, hoặc làm thuê trong lĩnh vực nông nghiệp; nếu họ là người làm thuê trong lĩnh vực

nông nghiệp, thì một trong số họ có thể bị mất việc làm nếu chủ sở hữu đất bị ảnh hưởng do tác

động tái định cư của dự án.

Tác động tiềm ẩn đến phụ nữ và hộ gia đình có phụ nữ làm chủ hộ và những hộ gia đình nghèo

5.3. Các rủi ro khác của dự án

Các tác động khác của dự án bao gồm cả HIV/AIDS, buôn bán người, tai nạn giao thông, ô

nhiễm tiếng ồn và khói bụi trong quá trình xây dựng dự án. Dự án cần xem xét tất cả các vấn đề này

trong giai đoạn chuẩn bị để ngăn chặn hoặc giảm thiểu tác động tiêu cực có thể xảy ra do xây dựng

quốc lộ.

Trong giai đoạn xây dựng dự án, nhiều nhà thầu tham gia xây dựng dự án và công nhân, đội

ngũ giám sát xây dựng đến khu vực dự án, sống cùng hoặc gần cộng đồng khu vực dự án. Điều này

có thể là những tác động tiềm ẩn đối với cộng đồng khu vực dự án. Tác động này và các kế hoạch

giảm thiểu đã được nêu trong EIA và EMP của dự án.

6. HIV/AIDS và các bệnh lây nhiễm qua đƣờng tình dục, nghiện ma túy và

buôn bán ngƣời

Nỗ lực truyền thông về HIV-AIDS đã thành công trong việc nâng cao nhận thức về căn bệnh

này cho những người trong mẫu khảo sát. Hơn 98% người được hỏi đã nghe nói về căn bệnh này,

70% đã nghe từ nhiều hơn một nguồn tin. Các phương tiện truyền thông hàng đầu là TV (84%

người trả lời), đài phát thanh (60% người trả lời) và báo chí (24% người trả lời). Các phương tiện

truyền thông khác như qua các y tá, các tờ áp phích và hàng xóm, người thân.

Mặc dù đa số người dân đã nhận thức được căn bệnh này nhưng ít người hiểu đầy đủ căn bênh

này lây lan như thế nào. Trong số những người được hỏi đã trả lời có 10% không biết căn bệnh này

lây lan như thé nào. Chỉ có 3% trả lời rằng HIV-AIDS lây qua một số con đường sau: quan hệ tình

dục, tiếp xúc với máu, hoặc tiêm chích ma túy/dùng chung kim tiêm. Gần 40% nói rằng bệnh này

lây lan qua đường tình dục và ma túy. 20% trả lời chỉ có một nguyên nhân: hoặc là quan hệ tình

dục, tiêm chích ma túy/dùng chung kim tiêm, tiếp xúc với máu hoặc hô hấp. Khi được hỏi liệu có

một loại vắc xin cho HIV-AIDS, 12% không biết trong khi 3% nói rằng có. Gần 84% biết rằng tại

thời điểm khảo sát không có thuốc chủng ngừa cho căn bệnh này.

Người dân địa phương sẽ được nâng cao hiểu biết về HIV/AIDS thông qua các chiến dịch

truyền thông sâu rộng do nâng cấp các tuyến đường. Tuy nhiên nó cũng sẽ làm tăng nguy cơ nhiễm

HIV-AIDS do sẽ dễ dàng đi đến các khu vực có nguy cơ nhiễm HIV/AIDS cao và ngược lại.

Page 79: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

77

Nguy cơ gia tăng khả năng lây nhiễm HIV/AIDS và các bệnh lây qua đường tình dục, đặc biệt

là qua hoạt động mại dâm, là những rủi ro phổ biến liên quan đến việc xây dựng dự án. Vấn đề sẽ

nghiêm trọng hơn nếu dự án cần số lượng lớn công nhân xây dựng cư trú tạm thời trong khu vực

dự án.

Trong trường hợp xây dựng dự án, dự kiến công nhân xây dựng sẽ đến từ khu vực nông thôn,

và sẽ có khu nhà tạm lớn cho công nhân. Các rủi ro liên quan gồm buôn bán người và nghiện ma

túy.

Rủi ro HIV/AIDS và buôn bán người như đề cập ở trên liên quan đặc biệt đến phụ nữ và trẻ

em. Hoàn thành xây dựng đường quốc lộ sẽ làm gia tăng dân số ở khu vực dọc tuyến đường, và điều

này sẽ khiến phụ nữ và trẻ em bị đặt vào khả năng bị lợi dụng và buôn bán lớn hơn.

7. Tai nạn giao thông

Tai nạn giao thông là vấn đề nghiêm trọng ở Việt Nam hiện nay. Trong giai đoạn vận hành và

xây dựng dự án, lưu lượng tham gia giao thông lớn, tốc độ cao và đi sai làn đường có thể làm tăng

nguy cơ bị tai nạn giao thông đối với người đi bộ và động vật.

8. Ô nhiễm khói bụi và tiếng ồn

Người ta dự kiến trong trong giai đoạn xây dựng cũng như vận hành dự án, tuyến đường đã đề

xuất là nguyên nhân làm tăng ô nhiễm khói bụi và tiếng ồn đối với người dân địa phương. Đặc biệt

ở Việt Nam, hầu hết các lái xe có thói quen xấu là thích sử dụng còi liên tục, lái xe tải sử dụng còi

hơi thậm chi là lúc đêm khuyên và trong khu vực dân cư.

9. Tác động tạm thời tiềm ẩn

Người lao động ở khu vực bên ngoài cùng với các hoạt động xây dựng có thể gây ảnh hưởng tới

tình hình xã hội ở địa phương khu vực dự án và là nguyên nhân của áp lực xã hội. Khi những công

nhân xây dựng vào khu vực dự án, họ ở lại trong suốt thời gian xây dựng, tiếp xúc và giao tiếp tới

người dân địa phương. Việc huy động một nhóm công nhân xây dựng có thể kéo theo một nhóm

người muốn thực hiện hoạt động kinh doanh với họ, có thể gồm cả những người buôn bán tình dục,

cái mà người dân địa phương thường gọi là “...”, do hầu hết những công nhân này là nam giới sống

xa gia đình. Hướng dẫn hoạt động xây dựng phải thật rõ ràng và gồm biện pháp giảm thiểu hiệu

quả. Liên lạc thuận tiện giữa người dân địa phương và công nhân cũng giúp giảm áp lực xã hội.

10. Tác động tới nhận thức và biện pháp giảm thiểu kỳ vọng nhờ sự tham gia

của các bên liên quan và cộng đồng

Tái định cƣ: Người bị ảnh hưởng yêu cầu bồi thường cho sự mất mát nhà cửa một phần hoặc

toàn bộ theo giá thị trường. Người bị ảnh hưởng sẽ được hỗ trợ tìm việc làm mới, đào tạo nghề để

tìm việc mới, hoặc nhận đất/nhà tái định cư phù hợp để ổn định cuộc sống ngay lập tức. Phần lớn

người bị ảnh hưởng sống bằng hoạt động nông nghiệp, vì vậy đề xuất khu tái định cư cho người bị

Page 80: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

78

ảnh hưởng cần có đất nông nghiệp để họ có thể sống bằng hoạt động nông nghiệp (tức là họ mong

muốn được bồi thường bằng hình thức đất đổi đất).

Giới thiệu điều này như một chủ đề, ví dụ:

Ý nghĩa của bồi thường:

Huyện nào hoặc xã nào yêu cầu bồi thường bằng hình thức đất đổi đất? Huyện/xã nào yêu cầu

bồi thường bằng tiền mặt?

Gợi ý khác:

Huyện/xã nào và tỷ lệ người dân được hỏi về cơ hội/đào tạo nghề nghiệp?

Người dân quan tâm gì về quá trình bồi thường và tái định cư? Ví dụ: họ có quan tâm đến thời

gian dự án, cách thức bồi thường, thủ tục...

Đói nghèo và Đào tạo nghề: Thậm chí nếu không đủ đất để bồi thường theo hình thức đất đổi

đất, người bị ảnh hưởng vẫn bày tỏ mong muốn hỗ trợ dự án đã đề xuất trong cả các cuộc thảo luận

nhóm tập trung với các hộ tái định cư. Họ sẵn sàng tham gia đào tạo nghề để có cơ hội có việc làm.

Cho dù họ thích bồi thường bằng hình thức đất đổi đất nhưng họ vẫn thấy họ có thể có thu nhập ổn

định hơn nếu họ được đào tạo kỹ năng thích hợp để tìm việc làm trong lĩnh vực phi nông nghiệp.

Vấn đề giới: Các câu trả lời nhận được trong khu vực cho thấy rằng người dân trong khu vực

dự án không coi giới tính là vấn đề nghiêm trọng.

Mức độ quan tâm tới dự án: Người dân trong khu vực dự án kỳ vọng rằng dự án được thực hiện

với một hệ thống quản lý tốt, nhờ đó công nhân cũng được quản lý tốt để đảm bảo không có xung

đột giữa công nhân dự án và người dân địa phương trong khu vực dự án. Họ cũng hy vọng rằng vấn

đề môi trường liên quan đến dự án đề xuất, như ô nhiễm khói bụi, tiếng ồn, rác thải... sẽ được quan

tâm thích đáng.

11. Tổng quan về tác động của dự án

Đại diện những người sống trong khu vực dọc tuyến đường dự án nhìn chung ủng hộ dự án. Họ

kỳ vọng dự án sẽ đem lại lợi ích xã hội lớn, như là giao thông thuận tiện hơn, phát triển kinh tế và

nâng cao chất lượng sống.

Hiện nay, quan hệ kinh tế và liên lạc giữa các khu vực bị ảnh hưởng bị hạn chế nhiều do giao

thông không thuận lợi, vì vậy nguồn nguyên liệu, lao động và thông tin không được lưu thông thuận

lợi. Việc xây dựng dự án sẽ cải thiện tình hình giao thông một cách thông suốt và sẽ thúc đẩy hàng

loạt các hoạt động phát triển ngành công nghiệp. Nhằm đảm bảo các nguồn lực có thể lưu thông qua

lại khu vực dự án để tạo điều kiện thuận lợi phát triển kinh tế và cải thiện đời sống nhân dân.

Lợi ích xã hội:

Dự án có thể mang lại nhiều cơ hội việc làm hơn cho người dân địa phương trong thời gian thực

hiện dự án, như việc làm dọc khu vực dự án. Điều này có thể làm giảm lượng người di cư đến các

tỉnh hoặc thành phố để tìm việc.

Cải thiện dịch vụ xã hội, như hệ thống giao thông tốt hơn.

Page 81: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

79

Thúc đẩy kinh tế địa phương: bằng các thu hút du lịch, hoặc người dân đến và bắt đầu hoạt

động kinh doanh.

Chất lượng cuộc sống:

Cải thiện sức khỏe và an toàn cho nhân dân: Giảm số tai nạn giao thông đường bộ, giảm thời

gian đi lại, giảm ô nhiễm...

Bảng 32: Các tác động tiêu cực tiềm ẩn

Các tác động tiềm ẩn

Tái định cư - Mất phương tiện sinh sống và mạng lưới xã hội.

Giới tính

- Gia tăng rủi ro lây nhiễm HIV/AIDS, các bệnh lây nhiễm qua đường tình dục

khác và nạn buôn bán người

- Rủi ro ý kiến/tiếng nói của phụ nữ không được quan tâm, vì vậy không được

phản ánh trong quá trình thực hiện dự án

Hạn chế tiếp

cận

- Tác động tiêu cực đến giao tiếp cộng đồng, gián đoạn hoạt động hàng ngày và

mạng lưới xã hội trong giai đoạn xây dựng và vận hành dự án.

Dân tộc thiểu

số Không có dân tộc thiểu số trong khu vực dự án

Người tàn tật - Sở hữu mảnh đất nhỏ, nếu có, hoặc làm thuê trong lĩnh vực nông nghiệp, rủi

ro mất việc làm cao hơn với người tàn tật.

HIV/AIDS và

bệnh lây qua

đường tình

dục, nghiện

hút và nạn

buôn bán

người

- Gia tăng nguy cơ lây HIV/AIDS và các bệnh lây qua đường tình dục khác và

nghiện hút.

- Nạn buôn bán người, đặc biệt tác động đến phụ nữ và trẻ em.

Tai nạn giao

thông

- Tốc độ tham gia giao thông cao hơn và lưu lượng tham gia giao thông gia tăng

làm tăng nguy cơ tai nạn giao thông cũng như mức độ nghiêm trọng của tai nạn.

Ô nhiễm khói

bụi và tiếng

ồn

- Tăng ô nhiễm khói bụi và tiếng ồn cho người dân địa phương trong suốt giai

đoạn xây dựng dự án.

12. Khuyến nghị các biện pháp giảm thiểu

Các rủi ro chủ yếu và biện pháp giảm thiểu:

Chương này tóm tắt các tác động tiêu cực tiềm ẩn trong và sau giai đoạn xây dựng. Hầu hết các

Page 82: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

80

tác động tiêu cực này sẽ được nêu trong RP và EMP. Mặc dù có 3 tác động tiêu cực được xác định

mà không nêu trong RP và EMP, nhưng các yếu tố ngoại cảnh sẽ được giảm thiểu thông qua tăng

trưởng kinh tế nhờ nâng cấp tuyến đường. Tuy nhiên, phần nay cũng bao gồm các ý kiến và gợi ý về

các chương trình giảm thiểu bổ sung của các tác động tiềm ẩn ngắn hạn.

Thực hiện dự án:

Các hoạt động xây dựng liên quan đến thực hiện dự án đặt ra một số rủi ro nghiêm trọng tiềm

ẩn đối với kinh tế xã hội và phúc lợi của người dân trong khu vực dự án. Các tác động tiêu cực tiềm

ẩn và các biện pháp kiến nghị để giảm thiểu các tác động đó được thảo luận ngắn gọn dưới đây.

Các tác động tiêu cực tiềm ẩn

12.1. Tác động kinh tế xã hội tiêu cực đối với người dân phải tái định cư

Hoạt động mở rộng tuyến đường liên quan đến việc thực hiện dự án sẽ yêu cầu phải thu hồi đất

do đó có thể khiến một số người dân trong khu vực lân cận tuyến đường phải di dời. Quá trình di

dời có thể khiến những người phải di dời bị căng thẳng không thể kiểm soát. Hơn nữa, quá trình di

chuyển có thể làm thiệt hại, mất mát tài sản sản xuất, cũng như làm gián đoạn các hoạt động sản

xuất, và có thể là tác động tiêu cực tức thời và lâu dài với người dân bị di dời. Kế hoạch tái định cư

(RP) đã đề cập tới các tác động tiêu cực tiềm ẩn này và đưa ra biện pháp giảm thiểu những tác động

xấu với người bị di dời.

12.2. Tác động tiêu cực tới hoạt động kinh tế trong khu vực dự án

Các hoạt động xây dựng nói chung liên quan đến thực hiện dự án cũng có khả năng làm gián

đoạn hoạt động kinh tế trong khu vực dự án. Đặc biệt, việc xây dựng tuyến đường rất có thể làm cản

trở nguồn lực từ bên ngoài vào khu vực dự án, cũng như hoạt động xuất khẩu tạo ra thu nhập. Xây

dựng tuyến đường cũng có thể có tác động tiêu cực gián tiếp đối với hoạt động kinh tế của địa

phương. RP cần giải quyết các tác động tiêu cực tiềm ẩn này ở mức tốt nhất có thể thông qua việc

bồi thường. Ngoài ra, thiết kế dự án cần tính đến các tác động tiêu cực tiềm ẩn này và cố gắng giảm

thiểu tác động của hoạt động xây dựng. Kế hoạch xây dựng từng tuyến đường phải luôn sẵn sàng để

người dân khu vực dự án tương ứng được biết trước khi khởi công, nhằm đảm bảo người dân có đủ

thời gian để chuẩn bị ứng phó với sự gián đoạn do việc xây dựng gây ra.

12.3. Tiếng ồn và ô nhiễm gia tăng

Có một rủi ro mà hoạt động xây dựng dự án có thể dẫn tới đó là tiếng ồn và ô nhiễm quá mức

trong khu vực dự án. Ô nhiễm gia tăng có thể trực tiếp do các công trình đường bộ, chẳng hạn như

bụi, khí thải từ các thiết bị xây dựng và các tai nạn khi xây dựng (ví dụ sự cố tràn dầu, vấn đề rác

thải độc hại...). Việc giới thiệu lao động bên ngoài vào khu vực dự án cũng có thể làm thiếu hụt

nguồn nước ở địa phương và quá tải cho hệ thống xử lý chất thải dẫn đến ô nhiễm ở khu vực dự án.

Kế hoạch quản lý môi trường (EMP) sẽ giải quyết những tác động tiêu cực đó và đưa ra các biện

pháp giảm thiểu phù hợp.

Page 83: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

81

12.4. Tăng khả năng nhiễm bệnh do dòng lao động về khu vực dự án

Lao động bên ngoài liên quan đến hoạt động xây dựng có thể mang các bệnh lây qua đường

tình dục, cũng như các loại bệnh khác vào trong khu vực dự án. Điều này sẽ ảnh hưởng tiêu cực tới

sức khỏe và phúc lợi nói chung của người dân khu vực dự án. EMP sẽ tính đến các tác động tiêu cực

này và đưa ra các biên pháp giảm thiểu phù hợp.

12.5.Xáo trộn/quá tải xã hội do dòng lao động vào khu vực dự án n

12.5.1. Giai đoạn thực hiện dự án

Lao động bên ngoài liên quan đến hoạt động xây dựng có thể làm xáo trộn trật tự xã hội trong

khu vực dự án, và cũng là nguyên nhân gây căng thẳng xã hội. Hướng dẫn cho các hoạt động xây

dựng nên nhớ đến điều này và có biện pháp giảm thiểu đầy đủ. Đặc biệt, các lán trại xây dựng nên

có các dịch vụ xã hội và tiện ích đầy đủ. Tạo điều kiện liên lạc giữa người dân địa phương và công

nhân cũng giúp giảm căng thẳng xã hội.

12.5.2. Giai đoạn sau khi hoàn thành dự án

Sự thành công của dự án cũng bao gồm một số rủi ro tiềm ẩn đối với kinh tế xã hội và phúc lợi

của người dân trong và ngoài khu vực dự án. Những tác động tiêu cực và các biện pháp được đề

xuất để giảm thiểu các ảnh hưởng này sẽ được thảo luận ngắn gọn dưới đây

12.5.3. Tăng tỉ lệ tai nạn

Cải thiện các điều kiện trên tuyến đường dự án sẽ làm cho các phương tiện vận tải lưu thông

với tốc độ nhanh hơn. Điều đó có thể là rủi ro lớn, cụ thể là tỉ lệ tai nạn dọc các tuyến đường này sẽ

gia tăng. Việc nâng cấp tương tự với các tuyến quốc lộ Việt Nam nối Hà Nội và Hải Phòng, mà

không có hầm cho người đi bộ sẽ dẫn đến tỉ lệ tử vong cao. EMP sẽ giải quyết rủi ro này và đưa ra

biện pháp giảm thiểu thích hợp.

12.5.4. Tăng ô nhiễm do giao thông

Tác động tới chất lượng không khí trong tương lai có thể do sự gia tăng lưu lượng giao thông

nhờ việc nâng cấp các tuyến đường dự án. Điều này sẽ ảnh hưởng xấu đến sức khỏe và phúc lợi

chung của người dân khu vực dự án. EMP sẽ giải quyết rủi ro này và đưa ra biện pháp giảm thiểu

thích hợp.

12.5.5. Tăng khả năng nhiễm bệnh

Việc lây nhiễm bệnh được xác định là hệ quả không mong đợi từ việc phát triển các tuyển

đường. Trong khả năng có thể, một số tổ chức quốc tế đã tài trợ cho chương trình phòng chống

HIV/AIDS cho những người di cư ở khu vực tiểu vùng sông Meekong và dự án hành lang đông tây

trải dài từ Thái Lan, Lào tới Việt Nam. Mục tiêu của dự án này là đưa ra những biện pháp can thiệp

để giảm lây truyền bệnh đặc biệt là bệnh lây qua đường tình dục (STDs) liên quan tới các dự án

đường bộ. EMP sẽ tính đến điều này và đưa ra các biện pháp giảm thiểu tương ứng.

Page 84: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

82

12.5.6. Sự pháp triển dọc tuyến đường dự án

Đầu tư vào các tuyến đường dự án sẽ dẫn đến sự nhập cư vào khu vực dự án vì có nhiều cơ hội

kinh tế từ việc nâng cấp tuyến đường. Dòng người nhập cư có thể gây áp lực cho cơ sở hạ tầng và

đất đai hiện có trong khu vực dự án trong ngắn hạn. Điều này cũng sẽ gây tác động tiêu cực tới sức

khỏe và phúc lợi nói chung của người dân khu vực dự án. Cán bộ chính quyền cần giám sát sự phát

triển sau dự án và cung cấp cơ sở hạ tầng liên quan để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng.

Đầu tư vào các tuyến đường nối với Quốc lộ đã nâng cấp sẽ mở rộng các cơ hội kinh tế cho các

khu vực xa trung tâm, và làm giảm dòng di cư đến khu vực dự án. Đặc biệt, các tuyến đường ở

trong khu vực nông nghiệp làm tăng giá trị gia tăng cho sản phẩm và tạo điều kiện giới thiệu kỹ

thuật và công nghệ mới, nhờ đó mà cải thiện thu nhập của hộ gia đình nông thôn và góp phần giảm

nghèo. Vì vậy mà tất kỳ tác động tiêu cực nào cũng sẽ được giảm thiểu thông qua tác động dài hạn

của việc nâng cấp mạng lưới đường bộ.

12.5.7. Giảm dự trữ đất

Phát triển đường bộ sẽ dẫn đến sự sụt giảm nhỏ trong năng lực sản xuất ở khu vực dự án trong

thời gian dài do việc thu hồi đất nông nghiệp (trước đây là đất sản xuất) và/hoặc đất kinh doanh. RP

sẻ giải quyết sự sụt giảm năng lực sản xuất trong ngắn hạn và trung hạn ở khu vực dự án thông qua

việc chi trả bồi thường trực tiếp và các biện pháp khác.

Tuy nhiên, cần rút kinh nghiệm từ các khu vực thu hồi đất, điều quan trọng là phải xem xét đến

việc tăng năng suất gián tiếp đến mức độ nào nhờ dự án bồi thường cho những tổn thất tiềm ẩn

trong năng lực sản xuất trong dài hạn. RP cho thấy việc thu hồi đất cho dự án có thể sẽ ít hơn 25%

diện tích đất sở hữu, do đó tác động tiêu cực gián tiếp dự kiến sẽ là tối thiểu. RP cũng nêu chi tiết

các biện pháp bồi thường cần thiết cho người bị ảnh hưởng.

12.5.8. Phát triển không bền vững dọc tuyến đường dự án

Đầu tư vào các tuyến đường dự án sẽ dẫn đến sự nhập cư vào khu vực dự án vì có nhiều cơ hội

kinh tế từ việc nâng cấp tuyến đường. Dòng người nhập cư có thể gây áp lực cho cơ sở hạ tầng và

đất đai hiện có trong khu vực dự án trong ngắn hạn. Điều này cũng sẽ gây tác động tiêu cực tới sức

khỏe và phúc lợi nói chung của người dân khu vực dự án. Đầu tư xây dựng năng lực trong khu vực

dự án là yêu cầu để đảm bảo sự phát triển bền vững.

Bù lại những tác động tiêu cực nêu trên, đầu tư vào các tuyến đường nối với quốc lộ đã nâng

cấp sẽ mở rộng các cơ hội kinh tế cho các khu vực xa trung tâm, và làm giảm dòng di cư đến khu

vực dự án.

Các giai đoạn của kế hoạch giảm thiểu đề xuất:

1. Theo dõi gia tăng dân số trong khu vực dự án (một phần của Giám sát và đánh giá)

2. Đánh giá tính bền vững của cơ sở hạ tầng trong cộng đồng khi dân số tăng nhanh đáng kể

Page 85: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

83

sau khi hoàn thành dự án

3. Đầu tư xây dựng năng lực thực hiện cần thiết

12.5.9. Chuyển đổi các yếu tố kinh tế

12.5.9.1. Hoạt động ở khu vực ngoài dự án

Doanh thu dự kiến tăng do đầu tư đường sẽ rất có thể dẫn đến một sự thay đổi dân số và đầu tư

đối với khu vực dự án và vượt ra khu vực ngoài dự án. Sự thay đổi này rất có thể sẽ có lợi cho nền

kinh tế của quốc gia trong thời gian dài và thu hút dòng vốn từ nước ngoài.

Chuyển đổi các yếu tố kinh tế có thể sẽ mang lại nguồn lợi cho Việt Nam và cũng có thể làm

một số người bị thiệt hại. Đặc biệt là những khu vực có sự di cư trong ngắn hạn và dòng vốn cho

khu vực dự án có thể dẫn đến các tác động xấu cho kinh tế và xã hội. Biện pháp giảm thiểu có thể là

cần thiết để làm giảm những cú sốc về kinh tế và xã hội liên quan đến quá trình chuyển đổi này.

Ngược lại, đầu tư các tuyến đường kết nối với quốc lộ đã nâng cấp có thể mở rộng các cơ hội kinh

tế từ dự án đến các khu vực xa trung tâm, làm giảm dòng di cư tức thời đến khu vực dự án.

Các giai đoạn của kế hoạch giảm thiểu đề xuất:

1. Xây dựng dự án nâng cấp đường giao thông nông thôn bố sung cho dự án VRAMP.

2. Đánh giá mức độ di cư từ các khu vực của dự án nâng cấp đường giao thông nông thôn

đến khu vực dự án VRAMP

3. Ưu tiên nâng cấp đường giao thông nông thôn ở các khu vực bị tác động tiêu cực nặng từ

việc di cư đến khu vực dự án VRAMP

12.9.5.2. Biện pháp xóa đói giảm nghèo

Chiến lƣợc của chính phủ

Giảm nghèo ở nông thôn là một trong những ưu tiên cao nhất của Chính phủ và Chương trình

Xóa đói giảm nghèo (HERP) năm 1992 đã cung cấp một khuôn khổ chính sách rộng lớn cho những

nỗ lực của Chính phủ. Trong những năm gần đây Chính phủ thừa nhận răng tình trạng nghèo đói

còn tập trung ở một số khu vực nhất định và điều này cho thấy đã tiếp cận gần hơn mục tiêu xóa đói

giảm nghèo. Hai chương trình đã được đưa ra gần đây để hỗ trợ cho các xã nghèo:

- Chương trình mục tiêu quốc gia về xoá đói giảm nghèo giai đoạn 1998-2000, do Bộ Lao

động, Thương binh và Xã hội (MOLISA) thường trực giúp Chính phủ thực hiện chương

trình, có sự tham gia của các Bộ khác, với mục tiêu nhắm vào nhóm người nghèo nhất của

dân số trong khu vực nông thôn và thành thị;

- Chương trình phát triển kinh tế xã hội cho các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu,

vùng xa, do Ủy ban Dân tộc và Miền núi là cơ quan thường trực giúp Chính phủ chỉ đạo

thực hiện, nhằm mục tiêu nâng cao nhanh đời sống vật chất, tinh thần cho đồng bào các dân

tộc ở các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa; tạo điều kiện để đưa nông

Page 86: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

84

thôn các vùng này thoát khỏi tình trạng nghèo nàn, lạc hậu, chậm phát triển, hoà nhập vào sự

phát triển chung của cả nước; góp phần bảo đảm trật tự an toàn xã hội, an ninh quốc phòng

Cả hai chương trình xác định mục tiêu chính là 1.715 xã nghèo nhất (trong số khoảng 10.000 xã

trên cả nước) với tổng dân số 5,9 triệu. Trong đó, 1.000 xã được chọn là nhóm ưu tiên hàng đầu.

Các hoạt động hỗ trợ theo các chương trình này bao gồm phát triển cơ sở hạ tầng, cải thiện các dịch

vụ xã hội, phát triển nông nghiệp, định canh định cư, và xây dựng năng lực. Tại Hội nghị CG tại

Paris vào tháng 12 năm 1998, Chính phủ đã kêu gọi sự hỗ trợ từ tất cả các nhà tài trợ cho các

chương trình này.

Chính phủ cũng đã đẩy mạnh phân cấp quản lý thông qua một loạt các luật, nghị định và quy

định. Nguyên tắc chỉ đạo chính là đẩy mạnh giao quyền, tự chủ và tự trách nhiệm cho các huyện và

xã. Luật Ngân sách mới cũng cố gắng để minh bạch hóa và ổn định hơn nguồn tài chính cho phát

triển địa phương. Ở cấp tỉnh, cần thiết nâng cao nhận thức về việc tham gia các hoạt động cộng

đồng ở địa phương trong việc lập kế hoạch và thực hiện các hoạt động phát triển. Tháng 2 năm 1998

Chỉ thị về dân chủ cơ sở của Bộ Chính trị đề xuất rằng những người ở cấp cộng đồng nên tham gia

tích cực hơn trong việc lập kế hoạch và ra quyết định bằng cách (a) được thông báo tốt hơn về pháp

luật, (b) tham gia vào việc ra quyết định tại địa phương trước khi quyết định cuối cùng được thực

hiện, và, (c) giám sát, kiểm soát và đánh giá các hoạt động của chính quyền địa phương.

Các phần sau đây đưa ra các khuyến nghị chung về các biện pháp giảm nghèo từ đó giảm tác

động của dự án. Một số khuyến nghị là từ việc trực tiếp tham khảo thiết kế dự án, còn hầu hết là từ

các hoạt động riêng biệt cần khảo sát thêm thêm để đánh giá tính khả thi về tài chính và thực tiễn

trong bối cảnh rộng lớn bao trùm toàn bộ sự phát triển của Việt Nam và các mục tiêu xóa đói giảm

nghèo.

Ngày 30/01/2011, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành quyết định về chuẩn nghèo giai đoạn

2011-2015, Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg với các điều khoản sau:

Điều 1. Ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011 - 2015 như sau:

1. Hộ nghèo ở nông thôn là hộ có mức thu nhập bình quân từ 400.000 đồng/người/tháng (từ

4.800.000 đồng/người/năm) trở xuống.

2. Hộ nghèo ở thành thị là hộ có mức thu nhập bình quân từ 500.000 đồng/người/tháng (từ

6.000.000 đồng/người/năm) trở xuống.

3. Hộ cận nghèo ở nông thôn là hộ có mức thu nhập bình quân từ 401.000 đồng đến 520.000

đồng/người/tháng.

4. Hộ cận nghèo ở thành thị là hộ có mức thu nhập bình quân từ 501.000 đồng đến 650.000

đồng/người/tháng.

Điều 2. Mức chuẩn nghèo quy định tại Điều 1 Quyết định này là căn cứ để thực hiện các chính

sách an sinh xã hội và chính sách kinh tế, xã hội khác.

Page 87: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

85

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2011.

Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ,

Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết

định này.

KẾT QUẢ

ĐIỀU TRA, RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO NĂM 2011

(Ban hành kèm theo Quyết định số 375/QĐ-LĐTBXH ngày 28 tháng 3 năm 2012 của Bộ

Lao động - Thương binh và Xã hội)

STT Tỉnh/Thành phố Tổng số hộ

Hộ nghèo Hộ cận nghèo

Số hộ Tỷ lệ

%

Số hộ Tỷ lệ

%

Cả nƣớc 21.938.260 2.580.885 11,76 1.530.295 6,98

I Miền núi Đông Bắc 2.417.909 507.911 21,01 231.726 9,58

1 Hà Giang 155.213 54.914 35,38 20.752 13,37

2 Tuyên Quang 186.798 54.313 29,08 24.461 13,09

3 Cao Bằng 117.401 38.718 32,98 7.558 6,44

4 Lạng Sơn 180.931 44.896 24,81 22.029 12,18

5 Thái Nguyên 291.390 48.620 16,69 31.873 10,94

6 Bắc Giang 412.204 63.455 15,39 32.655 7,92

7 Lào Cai 144.355 50.939 35,29 17.591 12,19

8 Yên Bái 185.940 60.481 32,53 17.591 9,46

9 Phú Thọ 358.770 59.367 16,55 38.620 10,76

10 Quảng Ninh 313.032 15.294 4,89 9.189 2,94

11 Bắc Kạn 71.875 16.914 23,53 9.407 13,09

II Miền núi Tây Bắc 618.203 204.136 33,02 74.661 12,08

12 Sơn La 239.995 75.229 31,35 27.670 11,53

13 Điện Biên 105.541 47.786 45,28 8.189 7,76

14 Lai Châu 78.067 30.351 38,88 7.864 10,07

15 Hòa Bình 194.600 50.770 26,09 30.938 15,90

III Đồng bằng sông Hồng 5.091.919 330.891 6,50 226.935 4,46

16 Bắc Ninh 276.660 16.055 5,80 13.150 4,75

Page 88: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

86

STT Tỉnh/Thành phố Tổng số hộ

Hộ nghèo Hộ cận nghèo

Số hộ Tỷ lệ

%

Số hộ Tỷ lệ

%

17 Vĩnh Phúc 260.927 22.681 8,69 13.984 5,36

18 Hà Nội 1.598.332 50.149 3,14 26.755 1,67

19 Hải Phòng 503.385 26.059 5,18 21.694 4,31

20 Nam Định 554.431 46.000 8,30 41.168 7,43

21 Hà Nam 240.701 25.702 10,68 18.161 7,55

22 Hải Dương 509.122 45.532 8,94 31.453 6,18

23 Hưng Yên 316.353 26.639 8,42 17.117 5,41

24 Thái Bình 571.265 46.388 8,12 23.223 4,07

25 Ninh Bình 260.743 25.686 9,85 20.230 7,76

IV Khu 4 cũ 2.609.556 476.994 18,28 359.651 13,78

26 Thanh Hóa 895.816 182.439 20,37 115.131 12,85

27 Nghệ An 734.599 138.002 18,79 117.286 15,97

28 Hà Tĩnh 353.016 61.554 17,44 57.234 16,21

29 Quảng Bình 213.221 45.130 21,17 30.685 14,39

30 Quảng Trị 154.671 25.376 16,41 21.814 14,10

31 Thừa Thiên - Huế 258.233 24.493 9,48 17.501 6,78

V Duyên hải miền trung 1.968.495 285.217 14,49 197.065 10,01

32 Đà Nẵng 227.150 6.766 2,98 13.029 5,74

33 Quảng Nam 380.211 79.482 20,90 53.447 14,06

34 Quảng Ngãi 319.308 66.066 20,69 28.966 9,07

35 Bình Định 390.009 52.883 13,56 21.029 5,39

36 Phú Yên 238.883 40.524 16,96 33.952 14,21

37 Khánh Hòa 268.841 20.006 7,44 32.913 12,24

38 Ninh Thuận 144.093 19.490 13,47 13.729 9,53

VI Tây Nguyên 1.181.128 219.892 18,62 69.290 5,87

39 Gia Lai 288.141 68.420 23,75 17.038 2,91

40 Đắk Lắk 398.273 69.261 17,39 28.760 7,22

Page 89: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

87

STT Tỉnh/Thành phố Tổng số hộ

Hộ nghèo Hộ cận nghèo

Số hộ Tỷ lệ

%

Số hộ Tỷ lệ

%

41 Đắk Nông 115.789 26.070 22,52 - -

42 Kon Tum 106.496 29.728 27,91 6.372 5,98

43 Lâm Đồng 272.429 26.413 9,70 17.120 6,28

VII Đông Nam Bộ 3.729.204 63.462 1,70 66.519 1,78

44 TP.HCM 1.824.822 109 0,006 16.437 0,90

45 Bình Thuận 278.740 21.218 7,61 11.252 4,04

46 Tây Ninh 276.212 11.788 4,27 9.866 3,57

47 Bình Phước 228.070 15.740 6,90 9.979 4,38

48 Bình Dương 253.588 22 0,01 -

49 Đồng Nai 642.772 7.941 1,24 13.924 2,17

50 Bà Rịa-Vũng Tàu 225.000 6.644 2,95 5.061 2,25

VIII Đồng bằng sông Cửu

Long

4.321.846 492.382 11,39 304.448 7,04

51 Long An 366.875 21.142 5,76 17.866 4,87

52 Đồng Tháp 418.620 53.760 12,84 33.512 8,01

53 An Giang 526.503 41.281 7,84 32.045 6,09

54 Tiền Giang 441.090 42.483 9,63 19.788 4,49

55 Bến Tre 361.591 45.661 12,63 21.993 6,08

56 Vĩnh Long 267.423 21.158 7,91 15.944 5,96

57 Trà Vinh 254.922 51.306 20,13 25.333 9,94

58 Hậu Giang 191.735 37.203 19,40 21.752 11,34

59 Cần Thơ 295.215 19.530 6,62 15.921 5,39

60 Sóc Trăng 311.480 70.648 22,68 44.139 14,17

61 Kiên Giang 401.937 29.066 7,23 24.221 6,03

62 Bạc Liêu 194.284 29.714 15,29 17.718 9,12

63 Cà Mau 290.171 29.430 10,14 14.216 4,90

Page 90: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

88

KẾT QUẢ

ĐIỀU TRA, RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO NĂM 2011 TẠI 62 HUYỆN

NGHÈO THUỘC NGHỊ QUYẾT 30A/2008/NQ-CP

(Ban hành kèm theo Quyết định số 375/QĐ-LĐTBXH ngày 28 tháng 3 năm 2012 của Bộ

Lao động - Thương binh và Xã hội)

Tỉnh STT Quận, huyện,

TP, Thị xã

Tổng số

hộ

Hộ nghèo Hộ cận nghèo

Số hộ Tỷ lệ

%

Số hộ Tỷ lệ

%

Hà Giang

1 Mèo Vạc 13.917 7.923 56,93 1.276 9,17

2 Đồng Văn 13.672 8.648 63,25 2.186 15,99

3 Yên Minh 15.044 7.134 47,42 2.196 14,60

4 Quản Bạ 9.737 4.473 45,94 2.052 21,07

5 Xín Mần 11.774 6.494 55,16 1.874 15,92

6 Hoàng Su Phì 12.193 5.945 48,76 1.971 16,17

Cao Bằng

1 Hà Quảng 7.468 2.889 38,69 644 8,62

2 Bảo Lâm 10.255 6.299 61,42 223 2,17

3 Bảo Lạc 9.598 6.086 63,41 527 5,49

4 Thông Nông 4.876 2.969 60,89 142 2,91

5 Hạ Lang 5.595 2.512 44,90 561 10,03

Bắc Kạn

1 Pác Nặm 6.072 2.759 45,44 656 10,80

2 Ba Bể 10.887 3.226 29,63 2.084 19,14

Lào Cai

1 Bắc Hà 12.001 5.993 49,94 1.388 11,57

2 Si Ma Cai 6.261 3.370 53,83 968 15,46

3 Mường

Khương

11.382 6.320 55,53 2.124 18,66

Yên Bái

1 Trạm Tấu 4.995 3.861 77,30 359 7,19

Page 91: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

89

Tỉnh STT Quận, huyện,

TP, Thị xã

Tổng số

hộ

Hộ nghèo Hộ cận nghèo

Số hộ Tỷ lệ

%

Số hộ Tỷ lệ

%

2 Mù Cang Chải 8.918 7.170 80,40 490 5,49

Bắc Giang

1 Sơn Động 16.983 7.779 45,80 2.629 15,48

Phú Thọ

1 Tân Sơn 19.020 6.880 36,17 3.701 19,46

Điện Biên

1 Điện Biên

Đông

10.917 6.374 58,39 912 8,35

2 Mường Áng 8.865 5.463 61,62 1.144 12,90

3 Mường Nhé 10.500 7.470 71,14 452 4,30

4 Tủa Chùa 8.883 6.241 70,26 622 7,00

Lai Châu

1 Phong Thổ 13.562 5.810 42,84 2.660 19,61

2 Sìn Hồ 14.606 7.015 48,03 1.625 11,13

3 Mường Tè 10.025 5.693 56,79 521 5,20

4 Tân Uyên 9.786 3.846 39,30 1.271 12,99

5 Than Uyên 11.481 4.000 34,84 915 7,97

Sơn La

1 Mường La 18.058 9.903 54,84 1.803 9,98

2 Quỳnh Nhai 12.879 5.221 40,54 1.496 11,62

3 Phù Yên 24.912 6.993 28,07 6.744 27,07

4 Bắc Yên 11.514 4.602 39,97 1.091 9,48

5 Sốp Cộp 8.652 4.338 50,14 481 5,56

Thanh Hóa

1 Như Xuân 14.930 6.742 45,16 2.769 18,55

2 Thường Xuân 20.740 8.103 39,07 4.043 19,49

3 Lang Chánh 10.886 5.775 53,05 2.114 19,42

4 Bá Thước 25.124 9.851 39,21 4.437 17,66

Page 92: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

90

Tỉnh STT Quận, huyện,

TP, Thị xã

Tổng số

hộ

Hộ nghèo Hộ cận nghèo

Số hộ Tỷ lệ

%

Số hộ Tỷ lệ

%

5 Quan Hóa 10.283 4.721 45,91 2.222 21,61

6 Quan Sơn 8.109 3.721 45,89 1.348 16,62

7 Mường Lát 7.238 4.095 56,58 1.180 16,30

Nghệ An

1 Quế Phong 14.339 7.245 50,53 984 6,86

2 Kỳ Sơn 13.867 10.053 72,50 1.425 10,28

3 Tương Dương 16.165 10.542 65,21 1.100 6,80

Quảng Bình

1 Minh Hóa 11.129 6.625 59,53 1.490 13,39

Quảng Trị

1 ĐaKrông 8.156 3.359 41,18 1.076 13,19

Quảng Nam

1 Tây Giang 3.660 2.363 64,56 215 5,87

2 Phước Sơn 5.713 3.680 64,41 615 10,76

3 Nam Trà My 5.827 4.688 80,45 140 2,40

Quảng Ngãi

1 Trà Bồng 7.885 4.446 56,39 2.080 26,38

2 Sơn Hà 19.185 10.895 56,79 2.830 14,75

3 Sơn Tây 4.889 2.966 60,67 483 9,88

4 Minh Long 4.535 2.393 52,77 753 16,60

5 Ba Tơ 13.780 6.284 45,60 1.785 12,95

6 Tây Trà 4.362 3.131 71,78 441 10,11

Bình Định

1 Vân Canh 7.253 3.771 51,99 1.155 15,92

2 Vĩnh Thạnh 8.412 4.588 54,54 1.307 15,54

3 An Lão 7.081 4.123 58,23 1.022 14,43

Ninh Thuận

Page 93: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

91

Tỉnh STT Quận, huyện,

TP, Thị xã

Tổng số

hộ

Hộ nghèo Hộ cận nghèo

Số hộ Tỷ lệ

%

Số hộ Tỷ lệ

%

1 Bác Ái 5.799 3.192 55,04 592 10,21

Kon Tum

1 Kon Plong 5.220 3.017 57,80 354 6,78

2 Tu Mơ Rông 4.832 3.137 64,92 429 8,88

Lâm Đồng

1 Đam Rông 9.056 3.096 34,19 1.068 11,79

Page 94: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

92

Dự án trực tiếp thực hiện biện pháp xoá đói giảm nghèo

Có một số lựa chọn được trực tiếp xem xét trong quá trình thiết kế dự án nhằm gia tăng lợi

ích xóa đói giảm nghèo từ việc đầu tư tuyến đường đề xuất. Các biện pháp xóa đói giảm nghèo

đã kiến nghị mà được thực hiện trực tiếp thông qua thực hiện dự án sẽ được trình bày ngắn gọn

như dưới đây.

Ưu tiên tạo cơ hội việc làm từ dự án cho người nghèo

Tỷ lệ thất nghiệp trong khu vực dự án dao động từ 30 đến 50%. Do đó có một lượng lớn

lao động trong khu vực dự án có thể được sử dụng để trực tiếp xây dựng công trình và tham gia

các hoạt động hỗ trợ. Tất nhiên, mức độ mà lao động này có thể được sử dụng sẽ phụ thuộc vào

các yêu cầu kỹ thuật và tiêu chuẩn thiết kế của các giải pháp nâng cấp đường kiến nghị. Ưu tiên

trực tiếp tạo cơ hội việc làm từ dự án cho người nghèo ít nhất là tạm thời cải thiện phúc lợi cho

họ thông qua thu nhập họ kiếm them được. Ngoài ra, tiết kiệm và/hoặc đầu tư từ thu nhập kiếm

thêm sẽ dẫn tới lợi ích lâu dài cho người nghèo.

Cải thiện mức sống cho ngƣời nghèo bị ảnh hƣởng (DPs)

Thông thường, kế hoạch tái định cư (RP) duy trì mục tiêu tối thiểu là đảm bảo dự án không

gây ra bất kỳ thiệt hại kinh tế nào đối với người bị ảnh hưởng. Trong phạm vi có thể, RP của dự

án sẽ bao gồm các biện pháp nhằm cải thiện mức sống cho người nghèo bị ảnh hưởng thông qua

chi trả bồi thường trực tiếp.

Tăng cƣờng tác động kinh tế

Theo các chuyên gia thì tăng trưởng kinh tế nói chung là phương tiện hữu hiệu để xóa đói

giảm nghèo. Nhằm mục đích đó, có một số biện pháp bổ sung có thể được thực hiện để nâng cao

lợi ích kinh tế tổng thể từ việc đầu tư tuyến đường dự kiến. Các biện pháp tăng cường tác động

kinh tế đã kiến nghị được thực hiện trong suốt quá trình thực hiện dự án và sau khi dự án hoàn

thành được tóm tắt ngắn gọn như dưới đây.

Cải thiện lưu lượng giao thông

Hiện nay, tắc nghẽn xảy ra phổ biên trên các tuyến đường dự án do giao thông lộn xộn,

trong đó chủ yếu là do người đi bộ, xe thô xơ và xe cơ giới tham gia giao thông. Các hoạt động

mở rộng đường đưa vào thiết kế dự án là nhằm mục đích giảm bớt tắc nghẽn này. Ngoài các biện

pháp này, Chính phủ Việt Nam còn mong muốn thực hiện chiến dịch truyền thông nhằm đảm

bảo giao thông địa phương ở hai bên đường bộ nhằm tạo sự thông thoáng cho giao thông trên các

tuyến đường dự án. Cải thiện lưu lượng giao thông sẽ giảm thời gian đi lại và chi phí vận chuyển

tương ứng, nhờ đó mà tăng lợi ích kinh tế từ dự án.

Ngoài ra, ở một số vùng của Việt Nam các hộ nông dân và tiểu thương nghèo thường phơi

lúa và các nông sản khác trên mặt đường. Phơi nông sản trên đường vừa không phải là phương

pháp sấy khô hiệu quả mà còn làm ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng hệ thống đường giao thông

quốc gia. Nông dân và tiểu thương cần có khu vực được xây cao hơn để phơi nông sản một cách

an toàn, tránh ngập nước và không cản trở giao thông. Nỗ lực cung cấp cơ sở hạ tầng như vậy

khi cần thiết sẽ giúp cải thiện lưu lượng giao thông trên các tuyến đường của dự án.

Page 95: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

93

Tăng cường năng lực của các tổ chức chịu trách nhiệm bảo trì thường xuyên và sửa

chữa khẩn cấp các tuyến đường dự án

Các Sở Giao thông vận tải tỉnh (Sở GTVT) chịu trách nhiệm chủ yếu về bảo trì thường

xuyên và sửa chữa khẩn cấp các tuyến đường của dự án. Tất cả những nỗ lực phải được thực

hiện để đảm bảo rằng các tổ chức này có thể hoàn thành nhiệm vụ và tối đa hóa lợi ích kinh tế

lâu dài từ những việc nâng cấp tuyến đường. Các sáng kiến tăng cường năng lực thể chế nhằm

vào Sở GTVT bao gồm việc xem xét báo cáo nhiệm vụ thuộc thẩm quyền để đảm bảo rằng Sở

GTVT tích cực hơn trong việc thúc đẩy gia tăng lợi ích cho người nghèo sử dụng tuyến đường.

Tăng năng suất kinh tế trong dân cư khu vực dự án

Trồng lúa và các hình thức sản xuất nông nghiệp khác là những hình thức chi phối hoạt động

kinh tế trong khu vực dự án. Nâng cấp đường bộ mang lại lợi ich cho các hoạt động này chủ yếu

nhờ việc giảm chi phí vận chuyển, từ đó dẫn đến chi phí đầu vào thấp hơn và tăng lợi nhuận khi

xuất sản phẩm từ khu vực dự án sản xuất ra thị trường ngoài địa phương. Tăng sản lượng so với

mức sinh hoạt phí đến mức độ cần thiết để tận dụng lợi thế từ việc nâng cấp đường bộ và tăng

thu nhập bằng cách xuất các sản phẩm thặng dư ra thị trường bên ngoài có thể là khó khăn đối

với nhiều nông dân trong khu vực dự án, đặc biệt là những nông dân nghèo.

Tăng cƣờng tác động giảm nghèo

Cuối cùng, có một số biện pháp có thể được thực hiện để tối đa hóa lợi ích từ dự án liên

quan đến người nghèo. Các biện pháp tăng cường tác động giảm nghèo đã kiến nghị thực hiện

trong quá trình thực hiện dự án và sau khi dự án hoàn thành sẽ được tóm tắt ngắn gọn như dưới

đây.

Thúc đẩy cải cách trong lĩnh vực Dịch vụ Giao thông vận tải để đảm bảo lợi ích từ dự án

được trao cho Người nghèo sử dụng cuối cùng

Hành khách đường dài và thị trường vận chuyển theo các tuyến được dự án bị chi phối bởi

đơn vị cung cấp dịch vụ thuộc sở hữu của Nhà nước. Giá vé mà các nhà cung cấp dịch vụ quy

định thường thấp hơn so với mức được xác định theo thị trường cạnh tranh hoàn hảo. Nói cách

khác, Nhà nước trợ cấp cho việc sử dụng các dịch vụ giao thông vận tải. Cần nỗ lực thực hiện để

cung cấp các khoản trợ cấp tốt hơn cho người nghèo sử dụng giao thông vận tải.

Đơn vị cung cấp dịch vụ vận tải thuộc sở hữu Nhà nước sẽ được lợi đáng kể từ việc nâng cấp

các tuyến đường liên quan đến dự án thông qua việc giảm chi phí giao thông. Các đơn vị cung cấp

này

Các nhà cung cấp phải được thực hiện để vượt qua ít nhất một phần của các khoản tiết kiệm

chi phí vận chuyển cho người dùng cuối bằng cách giảm giá vé, đặc biệt là những thanh toán của

người nghèo. Trong dài hạn, các biện pháp để tăng mức độ cạnh tranh trong thị trường vận chuyển

trên các tuyến đường dự án cũng có thể phục vụ để tăng khả năng tiết kiệm chi phí giao thông vận

tải cho người nghèo.

Mở rộng lợi ích của dự án tới khu vực nghèo

Phát triển đường quốc lộ mà cuối cùng là thúc đẩy sự ổn định chính trị, phát triển và thương

Page 96: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

94

mại là một bước cần thiết trong việc đạt mục tiêu phát triển và xóa đói giảm nghèo của Việt Nam.

Tuy nhiên, nếu những tuyến đường trung chuyển không được nâng cấp thì mô hình phát triển kinh

tế sẽ méo mó về mặt địa lý, khu vực gần tuyến đường dự án sẽ được hưởng lợi nhiều hơn. Đây sẽ

là tại các chi phí của những người nông dân được phục vụ bởi các tuyến đường trung chuyển xa

hơn từ những con đường dự án và người dân trong các túi nghèo tìm thấy ở hai đầu cực của những

con đường trung chuyển. Cải thiện các tuyến đường trung chuyển sẽ tăng kết nối trong mạng lưới

giao thông quốc gia và cuối cùng là mở rộng lợi ích dự án cho các khu vực nghèo.

Tái định cư

Kế hoạch tái định cư cần có phương án bồi thường thiệt hại và giải quyết các tác động sinh

kế của dự án để xóa đói giảm nghèo và giảm tác động xã hội tiềm ẩn. Chính quyền địa phương

và PMU3 phải đảm bảo rằng tái định cư sẽ được thực hiện phù hợp với kế hoạch tái định cư đã

được thong qua, Chính sách hoạt động của Ngân hang Thế giới (OP 4.12), và Luật, các quy định

của Chính phủ Việt Nam về thu hồi đất, hỗ trợ và tái định cư.

Tác động đến kinh tế hộ gia đình: Nhằm đáp ứng yêu cầu chính sách của WB, việc thanh

toán cho tất các tài sản (bao gồm đất, vật kiến trúc, hoa màu và các tài sản khác) phải được căn

cứ theo giá thay thế với giá trị tài sản ở mức giá thị trường đầy đủ. Sinh kế của người bị ảnh

hưởng phải được phục hồi ít nhất là như mức trước khi bị di dời/tái định cư. Trong buổi họp

tham vấn cộng đồng, chính quyền địa phương đánh giá cao chính sách của WB về việc phục hồi

sinh kế của người bị ảnh hưởng và hỗ trợ hộ nghèo, nhóm dễ bị tổn thương.

Tác động tới phụ nữ: Kế hoạch tái định cư phải bao gồm Chiến lược Giới của dự án, trong

đó đảm bảo rằng phụ nữ sẽ nhận được lợi ích từ dự án. Chiến lược giới cần bao gồm nhiều mặt

lợi ích, ví dụ như gia tăng sự tham gia của phụ nữ trong việc ra quyết định và trong đào tạo sinh

kế, và đảm bảo rằng bồi thường sẽ được trao cho cả nam giới và phụ nữ. Tư vấn giám sát dự án

gồm các chuyên gia trong lĩnh vực phát triển xã hội sẽ hỗ trợ giám sát việc quản lý các hoạt động

về giới của UBND tỉnh và toàn bộ quá trình thực hiện Kế hoạch tái định cư.

Thực hiện EMP

PMU3, nhà thầu xây dựng dự án và các bên liên quan khác phải theo kế hoạch giảm thiểu đã

đề xuất trong EMP. Cũng như RP, thực hiện EMP cần phải được giám sát và đánh giá nội bộ và

độc lập. Các báo cáo hàng quý về giám sát và đánh giá sẽ được các đơn vị liên quan của WB và

GOV lập và xem xét, và được phổ biến ở văn phòng UBND từ cấp tỉnh đến cấp xã và bất cứ ai

quan tâm đến báo cáo đều có thể tiếp cận.

Vấn đề giới

Đào tạo các kỹ năng sống sẽ được cung cấp nhiều hơn cho cả nam và nữ giới trong khu vực

dự án. Bên cạnh đó, các khóa đào tạo lại ngề cũng được thiết kế cho cả nam và nữ để loại trừ rủi

ro mất việc do xây dựng dự án.

Để giảm các tác động liên quan đến HIV/AIDS và nạn buôn bán phụ nữ, chương trình cảnh báo

về HIV/AIDS và cảnh báo ngăn chặn buôn bán người cần thu hút sự quan tâm chú ý của phụ nữ.

Nguy cơ hạn chế tiếp cận

Page 97: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

95

Để giảm thiểu các tác động tiêu cực tới đời sống và việc làm của nhân dân gần tuyến đường,

một biện pháp để duy trì giao thông của các địa phương giữa bên này đường và bên kia đường

cần được thực hiện.

Địa điểm thuận lợi nhất của nút giao cần phải được xác định trong suốt giai đoạn thiết kế khi

tham vấn sâu với cộng đồng địa phương và đại diện của người dân. Tham vấn không đầy đủ với

người dân địa phương khi thiết kế hầm chui hoặc cầu vượt có thể làm phá vỡ hệ thống sinh kế

của nhân dân và mạng lưới xã hội. Dự án nên được tính toán để giảm thiểu những rủi ro tiềm ẩn

này.

Trong giai đoạn xây dựng, nhà thầu xây dựng cần cung cấp và duy trì rõ ràng hành lang an

toàn. Người dân địa phương phải được thông báo về bất kỳ sự gián đoạn giao thông nào và các

vấn đề an toàn liên quan đến công trình.

Tác động tới nhóm dễ bị tổn thương

Có các tác động tới nhóm dễ bị tổn thương như hộ gia đình có phụ nữ là chủ hộ, hộ gia đình

nghèo, người khuyết tật, hộ gia đình chính sách.... Các hỗ trợ cộng thêm cho nhóm này được mô

tả trọng RP và cần được thực hiện kịp thời và được giám sát đánh giá chặt chẽ để đảm bảo những

nhóm này có thể cải thiện sinh kế sau khi xây dựng dự án.

HIV/AIDS và các bệnh lây qua đường tình dục khác, nghiện hút và nạn buôn bán người

Dự án cần nêu yêu cầu về phổ biến thông tin nhiều hơn về HIV/AIDS và các rủi ro khác,

như nghiện hút, và nạn buôn bán người. Ngay sau dự án, Chương trình ngăn chặn HIV/AIDS và

nạn buôn bán người (HATPP) phải đảm bảo rằng cộng đồng trong khu vực dự án sẽ không phải

chịu nguy cơ gia tăng rủi ro về các bệnh lây qua đường tình dục, các rủi ro khác như nghiện hút

và buôn bán người.

Chương trình HIV/AIDS bao gồm cả các chiến dịch cảnh báo ở các khu vực xây dựng và

trong các cộng đồng, tuyên truyền, phổ biến và cộng đồng cùng phối hợp giám sát để ngăn chặn

nạn buôn bán người, cảnh báo nguy cơ mất an toàn và giám sát cộng đồng.

Tai nạn giao thông

Tai nạn giao thông gia tăng do tốc độ là một trong những mối quan tâm mà nhân dân bày tỏ

trong quá trình điều tra. Các biện pháp an toàn giao thông phù hợp như biển báo đường bộ, tôn

trọng luật lệ giao thông, và các chương trình cảnh báo cần được thực hiện.

Ô nhiễm khói bụi và tiếng ồn

Trong cả giai đoạn xây dựng và vận hành dự án, Kế hoạch quản lý môi trường bao gồm các

biện pháp giảm thiểu ô nhiễm khói bụi và tiếng ồn và giảm các tác động khác tới người dân địa

phương.

13. Tổ chức thực hiện

PMU3 là đơn vị thực hiện dự án, PMU3 sẽ quản lý việc thực hiện chương trình giảm thiểu,

phối hợp với UBND tỉnh, huyện, Sở Lao động, thương binh, xã hội tỉnh, Ủy ban phòng chống

HIV/AIDS, ma túy, mại dâm cấp tỉnh , Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt

nam và các tổ chức tôn giáo.

Page 98: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

96

Một nhóm các tư vấn thực hiện dự án sẽ được giao nhiệm vụ xây dựng năng lực của đơn vị

thực hiện, Hội liên hiệp phụ nữ, Tổ chức tôn giáo và tạo điều kiện thuận lợi để thực hiện chương

trình.

Cơ cấu tổ chức thực hiện RPs và EMP được nêu chi tiết trong RP và EMP của dự án.

Đề xuất thực hiện các biện pháp giảm thiểu và kế hoạch cho các tác động chính được thể

hiện ở Bảng 33 dưới đây.

Page 99: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

97

Bảng 33: Thực hiện chƣơng trình giảm thiểu đề xuất

TT Nội dung Đề xuất

1 Đào tạo kỹ năng sống

1.1 Bình đẳng giới Có thể được kết hợp với các hoạt động tái định cư. Ưu tiên hộ có phụ nữ làm chủ hộ, được biệt là

những phụ nữ không có việc làm hoặc là nội trợ trong các huyện dự án.

1.2 Cảnh báo an toàn đường bộ Sẽ được phổ biến cho hộ sống gần tuyến đường ở các huyện dự án.

2 Các khóa đào tạo nghề

2.1 Phụ nữ Dữ liệu về nông nghiệp cho thấy cả phụ nữ và nam giới đều gặp khó khăn trong việc chuyển đổi từ khu

vực nông nghiệp sang khu vực khác, và các khóa học này sẽ hỗ trợ họ, những người chịu tác động tiêu

cực bởi dự án. Khóa học được diễn ra ở các tỉnh dự án.

2.2 Nam giới

2.3 Người tàn tật

3 Cảnh báo HIV/AIDS, nạn

buôn bán ngƣời

Ngăn chặn HIV/AIDS, nạn buôn bán người được thực hiện ở các huyện dự án. Các hoạt động ủng hộ

Ngăn chặn HIV/AIDS và nạn buôn bán người được tổ chức thông qua:

i. Các cuộc hội thảo nhắm đến cộng đồng dân cư địa phương trong khu vực dự án và nhóm bị rủi ro;

ii. Thiết kế chiến dịch truyền thông về HIV/AIDS và nạn buôn bán người để thực hiện dọc tuyến

đường trước và trong khi xây dựng;

iii. Thiết kế và thực hiện chiến dịch cảnh báo nạn buôn bán người trong cộng đồng ở các huyện dự án.

Page 100: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

98

Chi tiết về các tác động tiềm ẩn và các biện pháp giảm thiểu đã nêu trong EIA và EMP được thể

hiện ở phụ lục 5.

Bảng 34: Kế hoạch thực hiện

TT Nội dung

Số chƣơng trình

Ghi chú

2013 2014 2015 Total

1 Đào tạo kỹ năng sống

1.1 Bình đẳng giới 1 1 2 1 tuần/năm

1.2 Cảnh báo an toàn đường bộ 1 1 2

2 Các khóa đào tạo nghề

2.1 Phụ nữ 1 1 1 3

3-6

tháng/năm 2.2 Nam giới 1 1 1 3

2.3 Người tàn tật 1 1 1 3

3 Cảnh báo HIV/AIDS, nạn

buôn bán ngƣời 1 1 1 3

1 tuần/năm

14. Ngân sách

Rất nhiều hoạt động giảm thiểu được thiết kế như trong RP và EMP như phục hồi thu nhập sau

thu hồi đất, hỗ trợ nhóm dễ bị tổn thương, nguyên tắc bồi thường công bằng, giảm thiểu tiếng ồn,

rung do xây dựng, vấn đề an toàn... Bảng dưới đây đưa ra dự toán chi phí cho SIA.

Bảng 35: Ƣớc tính chi phí cho chƣơng trình giảm thiểu đề xuất (USD)

TT Nội dung Thành tiền

1 Đào tạo kỹ năng sống

50,000

1.1 Bình đẳng giới

20,000

1.2 Cảnh báo an toàn đường bộ

20,000

2 Các khóa đào tạo nghề

135,000

2.1 Phụ nữ

100,000

Page 101: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

99

TT Nội dung Thành tiền

2.2 Nam giới

20,000

2.3 Người tàn tật

15,000

3 Cảnh báo HIV/AIDS, nạn

buôn bán ngƣời

35,000

4 Chi phí thực hiện 20,000

Tổng (USD) 240,000

15. Giám sát và đánh giá

15.1. Giới thiệu

Giám sát và đánh giá thường được tiến hành để kiểm tra xem các mục tiêu phát triển dự án tổng

thể có đạt được hay không và những lợi ích dự kiến từ việc phát triển cơ sở hạ tầng, các khía cạnh

kinh tế xã hội và môi trường sau khi dự án hoàn thành.

Giám sát và đánh giá lợi ích thường được tiến hành qua các giai đoạn sau đây:

Thu thập thông tin tiêu chuẩn (còn gọi là cơ sở dữ liệu) cho mỗi chỉ số thực hiện xác định để

tính lợi ích cho các nhóm hoặc lĩnh vực bị ảnh hưởng bởi dự án. Cơ sở dữ liệu đề cập đến

điều kiện trước khi có sự can thiệp của dự án, và thường được thu thập trong giai đoạn đầu

thực hiện dự án. Giá trị hiện tại và mục tiêu cần được lập cho từng chỉ số thực hiện.

Thu thập và phân tích dữ liệu liên quan đến chỉ số thực hiện trong suốt chu kỳ dự án để xác

định liệu dự án có đang đi đúng hướng không và liệu sự điều chỉnh giữa kỳ trong phạm vi dự

án hoặc các chính sách có cần thiết để đáp ứng các mục tiêu không.

Đánh giá thực hiện khi hoàn thành dự án và trong những năm tiếp theo được lựa chọn để đo

lường mức độ lợi ích dự kiến mà đã xác định từ giai đoạn đầu thực hiện dự án đạt được.

Một hệ thống quản lý thực hiện dự án (PPMS) được thành lập với mục đích giám sát và đánh

giá lợi ích. PPMS sẽ được thực hiện thông qua một quy trình có tổ chức: thu thập dữ liệu từ dữ liệu

ngành giao thông, môi trường, kỹ thuật trực tiếp đễn dữ liệu kinh tế xã hội của mẫu hộ gia đình;

phân tích dữ liệu và đánh giá thích hợp liên quan đến thực hiện mục tiêu đặt ra cho các chỉ số thực

hiện.

PPMS sẽ đánh giá tác động dự án trong các lĩnh vực::

Nâng cấp cơ sở hạ tầng (kết quả đầu ra của dự án) và nâng cấp tổng thể trong lĩnh vực giao

Page 102: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

100

thông tại khu vực bị ảnh hưởng bởi dự án.

Lợi ích kinh tế-xã hội của khu vực bị ảnh hưởng bởi dự án với trọng tâm cụ thể là xóa đói

giảm nghèo và tạo việc làm

Các điều kiện môi trường.

PPMS cũng sẽ gián tiếp đánh giá mức độ tăng cường năng lực thể chế và cải cách chính sách

đạt được trong suốt chu kỳ dự án

Để giám sát và đánh giá những tiến bộ về các vấn đề xã hội và giảm thiểu tác động tiêu cực

tiềm ẩn của dự án VRAMP, phần này chỉ xem xét các chỉ số bao gồm lợi ích kinh tế-xã hội và thảo

luận một số vấn đề dựa trên các chỉ số này. Trọng tâm là giám sát liệu:

Các chỉ số xã hội có được cải thiện theo thời gian không;

Các tác động tiêu cực tiềm ẩn có được giảm thiểu một cách hiệu quả không.

Đồng thời, cũng tìm cách để dự đoán và phát hiện các vấn đề cũng như các khu vực rủi ro do

không tiến hành biện pháp giảm thiểu (hoặc không có hoặc không kịp thời), và để tiếp nhận thông

tin phản hồi nhằm cải thiện việc thực hiện dự án VRAMP và thiết kế trong giai đoạn tiếp theo.

15.2. Giám sát và đánh giá các tác động xã hội

Chương trình giám sát và đánh giá kinh tế xã hội sẽ đề cập đến không chỉ là hiệu quả kinh tế-xã

hội của các hợp phần cải tạo đường bộ, mà còn đề cập đến ảnh hưởng của các chiến lược xóa đói

giảm nghèo bổ sung.

Dịch vụ phát triển kinh tế xã hội được cung cấp cho dự án tập trung vào 2 mục tiêu chính sau:

Tạo việc làm (trực tiếp và gián tiếp);

Giảm nghèo

Mục tiêu đầu tiên đã được đưa vào khi thiết kế dự án. Chiến lược giảm nghèo nhằm mục tiêu

mang lại lợi ích cho người nghèo ở nông thôn đã được đề nghị để bổ sung khi tiến hành nâng cấp

đường bộ. Việc cung cấp, sử dụng và ảnh hưởng của các dịch vụ cung cấp thông qua các chiến lược

này cần được giám sát và đánh giá cùng với các dịch vụ khác được cung cấp thông qua dự án.

15.2.1. Tạo việc làm

Dự án sẽ tạo cơ hội việc làm cho lao động địa phương trong giai đoạn thực hiện và tạo việc làm

lâu dài ở giai đoạn bảo dưỡng định kỳ. Các mục tiêu được đáp ứng và theo dõi là: a) cung cấp việc

Page 103: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

101

làm thủ công và cần tay nghề cho nam giới và phụ nữ thất nghiệp hoặc thiếu việc làm trong khu vực

dự án trong giai đoạn thực hiện dự án và giai đoạn bảo dưỡng định kỳ sau dự án, b) khả năng đạt

được các lợi ích xóa đói giảm nghèo, và c) cung tiền cho kinh tế địa phương

15.2.2. Giảm nghèo

Tác động giảm nghèo được đo lường thông qua: a) giảm nghèo ở khu vực dự án, b) tăng lợi ích

kinh tế xã hội từ dự án cải tạo đường bộ; và c) phục hồi kinh tế trong khu vực dự án.

Cách tiếp cận đưa ra trong SA này là thành lập 2 loại dữ liệu cơ bản:

1. Cơ sở dữ liệu kinh tế-xã hội được lấy từ cơ sở dữ liệu của toàn bộ khu vực dự án VRAMP,

sử dụng thông tin và dữ liệu từ các nguồn thứ cấp. Các dữ liệu cơ bản được chia thành các

thông tin nhân khẩu học, thông tin kinh tế xã hội và đánh giá khả năng tiếp cận cơ sở hạ tầng

xã hội.

2. Cơ sở dữ liệu kinh tế-xã hội được lấy từ dữ liệu hộ gia đình thông qua khảo sát chi tiết từng

hộ, sử dụng mẫu ngẫu nhiên phân loại dọc theo tuyến đường dự án năm đầu tiên.

Do đó, giám sát và đánh giá sẽ liên quan đến việc đánh giá ở 2 cấp độ về sự thay đổi trong cơ

sở dữ liệu theo thời gian.

15.2.3. Giám sát và đánh giá tác động trên cơ sở hồ sơ kinh tế xã hội

Giám sát và đánh giá tác động của dự án trong năm đầu dựa trên cơ sở hồ sơ kinh tế xã hội sẽ

bao gồm Báo cáo đánh giá xã hội cho các chương trình năm 2 và năm 3, cũng như các đánh giá

riêng lẻ năm 3 và năm 5 sau khi dự án bắt đầu. Các đánh giá này sẽ yêu cầu có cơ sở dữ liệu tổng

quan cho cả khu vực dự án và được chia thành các lĩnh vực sau:

Tổ chức nhân khẩu học

Tổ chức kinh tế và xã hội

Việc xem xét các thông tin thứ cấp sẽ phải sử dụng các thông tin được cập nhật bất cứ nơi nào

có thể để đánh giá những thay đổi trong dữ liệu khu vực dự án.

Một giả định cơ bản của đánh giá này là chương trình cải tạo đường bộ sẽ kích thích tăng

trưởng kinh tế trong khu vực dự án. Sự gia tăng trong tăng trưởng kinh tế sẽ ảnh hưởng đến một bộ

chỉ số. Để đo lường sự thay đổi về các chỉ số, chương Điều kiện kinh tế xã hội sẽ cung cấp điều tra

cơ bản các điều kiện hiện có. Bảng dưới đây tóm tắt một số các chỉ số và cung cấp các tiêu chuẩn và

tiềm năng phát triển nhờ kích thích kinh tế trong khu vực dự án. Các dữ liệu cơ bản và các mốc dự

kiến cho cuộc điều tra tiếp theo bao gồm:

Page 104: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

102

Bảng 36: Giám sát và đánh giá hồ sơ kinh tế xã hội

Cơ sở dữ

liệu Mức dự kiến đạt đƣợc Lý do cơ bản

1. Tổ chức nhân khẩu học

1.1. Tỉ lệ gia

tăng dân số

Tiếp tục giữ ổn định tỉ lệ gia

tăng dân số khu vực xung

quan dự án.

Tăng trưởng kinh tế góp phần cải thiện mức

sống và ổn định tỉ lệ tăng dân sô.

1.2. Di cư

Giảm di cư ở khu vực dự án

về mức trung bình của cả

nước.

Phát triển kinh tế khu vực dự án sẽ giảm tỉ lệ

di cư sang các tỉnh lân cận có mức sống cao

hơn.

1.3. Các vấn

đề giới

Giảm tỉ lệ giới tính ở khu

vực dự án về mức trung bình

của cả nước.

Khả năng tiếp cận và liên kết với các thành

phố lớn được cải thiện (giáo dục tốt hơn), dịch

vụ y tế và chợ (cung cấp thực phẩm đa dạng

hơn) sẽ góp phần giảm tỉ lệ tử vong tương đối

cao cho phụ nữ.

2. Tổ chức kinh tế và xã hội

2.1. Các chỉ

số phúc lợi

Giảm tỷ trọng chi tiêu hộ gia

đình về thực phẩm và đồ

uống trong khu vực dự án về

mức trung bình của cả nước.

Kích thích tăng trưởng kinh tế sẽ góp phần

tăng thu nhập và giảm tỷ lệ thu nhập hộ gia

đình chi cho thực phẩm.

2.2. Thu

nhập

Tăng thu nhập bình quân đầu

người hàng tháng cho tất cả

các nhóm thu nhập về mức

trung bình cả nước.

Khuyến khích tăng trưởng kinh tế góp phần

tăng thu nhập đầu người hàng tháng.

2.3. Nguồn

thu nhập

Giảm tỷ lệ thu nhập từ nông

nghiệp trong khu vực dự án

về mức trung bình cả nước.

Chỉ số tăng trưởng kinh tế trong khu vực này

là sự thay đổi từ lao động và các nguồn lực

nông nghiệp sang các lĩnh vực khác của nền

kinh tế, đặc biệt chuyển sang khu vực công

nghiệp.

2.4. Nghèo

đói

Giảm tỷ lệ đói nghèo trong

khu vực dự án về mức trung

bình cả nước.

Tăng trưởng kinh tế tạo thuận lợi cho việc

giảm đói nghèo.

Page 105: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

103

Cơ sở dữ

liệu Mức dự kiến đạt đƣợc Lý do cơ bản

2.5. Thất

nghiệp

Giảm tỉ lệ thất nghiệp trong

khu vực dự án về mức trung

bình cả nước.

Tăng trưởng kinh tế tạo thuận lợi cho việc

giảm thất nghiệp, từ đó kích thích tăng trưởng

kinh tế.

3. Cơ sở hạ tầng xã hội

3.1. Chỉ số

khối cơ thể

(BMI)

Tăng BMIs trung bình cho

cả nam và nữ trong khu vực

dự án lên mức trung bình cả

nước.

Tăng trưởng kinh tế sẽ giúp cải thiện mức

sống và chi nhiều hơn để đa dạng hóa thực

phẩm. Giao thông tốt hơn làm tăng khả năng

tiếp cận với các chợ lớn hơn và phong phú

hơn.

3.2. Chỉ số

chiều cao

Tăng chỉ số chiều cao cho

chiều cao bình thường ở khu

vực dự án lên mức trung

bình cả nước.

Tăng trưởng kinh tế sẽ giúp cải thiện mức

sống và chi nhiều hơn để đa dạng hóa thực

phẩm. Giao thông tốt hơn làm tăng khả năng

tiếp cận với các chợ lớn hơn và phong phú

hơn.

3.3. Còi

xương và

suy dinh

dưỡng

Giảm tỷ lệ còi xương và suy

dinh dưỡng trong khu vực dự

án về mức trung bình cả

nước.

Tăng trưởng kinh tế sẽ giúp cải thiện mức

sống và chi nhiều hơn để đa dạng hóa thực

phẩm. Giao thông tốt hơn làm tăng khả năng

tiếp cận với các chợ lớn hơn và phong phú

hơn.

3.4. Năng

suất nông

nghiệp (Lúa

gạo)

Tăng năng suất lúa ở khu

vực dự án lên mức trung

bình cả nước.

Tăng trưởng kinh tế tạo điều kiện cho sự gia

tăng đầu tư vào các dịch vụ khuyến nông và

áp dụng các HYVs làm tăng năng suất.

3.5. Giao

thông vận tải

Tăng hiệu suất sử dụng

mạng lưới đường bộ trong

khu vực dự án lên mức trung

bình của dân số Việt Nam.

Nâng cấp đường bộ sẽ khuyến khích nhiều

người đi du lịch do thời gian di chuyển nhanh

hơn và giảm giá vé và lệ phí tham gia giao

thông.

Chương trình thực hiện đề xuất về can thiệp xã hội nên có sự tham gia của nhóm chuyên gia

phát triển xã hội. Có thể 1 nhóm thực hiện cả chương trình giảm thiểu và kế hoạch tái định cư.

Nhóm chuyên gia này cần có kinh nghiệm thực hiện đào tạo kỹ năng sống, nhận thức về

HIV/AIDS và ngăn chặn nạn buôn bán người cho cộng đồng. Trưởng nhóm phải đảm bảo đủ năng

Page 106: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

104

lực và thực hiện hiệu quả chương trình giảm thiểu. Giám sát và đánh giá chương trình thực hiện đề

xuất được tiến hành liên tục từ khi dự án bắt đầu cho đến khi kết thúc ít nhất 1 năm vận hành. Các

báo cáo hàng năm cần được lập cho các đơn vị liên quan.

15.2.4. Giám sát và đánh giá tác động dựa trên cơ sở dữ liệu kinh tế xã hội

SA này bao gồm khảo sát hộ gia đình một cách chi tiết ở các xã dọc các tuyến đường dự án

trong năm đầu. Khảo sát hộ gia đình được thực hiện ở các xã dọc các tuyến đường dự án năm 2 và

3 vào thời gian phù hợp.

Trong năm 3 và 5 sau khi dự án bắt đầu, khảo sát hộ gia đình phải được thực hiện ở các xã

tương tự để đánh giá, giám sát mức độ thay đổi các chỉ số cơ bản ở các địa phương này. Tất cả các

xã mà có hộ gia đình được khảo sát sẽ được đăng ký cẩn thận và xác định trên bản đồ để cho phép

theo dõi các cuộc khảo sát hộ gia đình ở các địa phương này trong năm 3 và năm 5 sau khi dự án bắt

đầu. Bảng hỏi tương tự được sử dụng để xác định bộ dữ liệu tương tự, từ đó so sánh các chỉ số cơ

bản qua thời gian.

Khảo sát hộ gia đình cũng bao gồm các cuộc thảo luận nhóm tập trung trên cơ sở các nguyên

tác PRA, tiếp nhận cả 2 luồng thông tin và khuyến khích sự tham gia của nhiều bên liên quan ở các

cấp độ khác nhau.

Một giả định cơ bản của đánh giá này là chương trình cải tạo đường bộ sẽ kích thích tăng

trưởng kinh tế trong khu vực dự án. Sự gia tăng trong tăng trưởng kinh tế sẽ ảnh hưởng đến một bộ

chỉ số. Để đo lường sự thay đổi về các chỉ số, chương Điều kiện kinh tế xã hội sẽ cung cấp điều tra

cơ bản các điều kiện hiện có. Bảng dưới đây tóm tắt một số các chỉ số và cung cấp các tiêu chuẩn và

tiềm năng phát triển nhờ kích thích kinh tế trong khu vực dự án. Các dữ liệu cơ bản và các mốc dự

kiến cho cuộc điều tra tiếp theo bao gồm:

Page 107: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

105

Bảng 37: Giám sát và đánh giá dữ liệu kinh tế xã hội

Cơ sở dữ liệu Mức dự kiến đạt đƣợc Lý do cơ bản

1. Số người/hộ gia

đình

Số người trong hộ gia đình

giảm 5% trong mỗi năm 3 và

năm 5.

Tăng trưởng kinh tế sẽ tạo điều kiện

để cải thiện mức sống, nếu được

phân bổ một cách công bằng thì mức

sống của dân cư sẽ được nâng lên.

Mỗi hộ gia đình sẽ ít người đi và có

thể đủ khả năng sống riêng.

2. Giáo dục

Trình độ chung đạt được của

dân số khảo sát tăng 5%

trong môi năm 3 và năm 5.

Tăng trưởng kinh tế tạo điều kiện

tăng thu nhập phân bổ cho giáo dục.

3. Y tế - Tiêm chủng

Tỉ lệ tiêm chủng của dân số

khảo sát tăng 5% trong mỗi

năm 3 và năm 5.

Tăng trưởng kinh tế tạo điều kiện

tăng thu nhập phân bổ cho y tế.

4. Y tế - Nhận

thức về AIDS

Nhận thức về lây nhiễm

AIDS và cách tự bảo vệ bản

thân tăng 5% trong mỗi năm

3 và năm 5.

Tăng trưởng kinh tế tạo điều kiện

tăng thu nhập phân bổ cho giáo dục

và y tế. Chính quyền địa phương sẽ

có điều kiện tốt hơn để tuyên truyền

và giáo dục về AIDS cho cộng đồng.

Các biện pháp cụ thể sẽ được thực

hiện để hạn chế sự lây lan của AIDS

trong giai đoạn xây dựng và khi

tuyến đường được nâng cấp (xem

EMP về vấn đề này).

5. Mức sống –

Nguồn nước

Tỉ lệ sử dụng nước bơm từ

giếng khoan của dân số khảo

sát tăng 5% trong mỗi năm 3

và năm 5.

Tăng trưởng kinh tế sẽ tạo điều kiện

để tăng thu nhập phân bổ cho việc

cải thiện mức sống.

6. Mức sống – Vệ

sinh môi trường

Tỉ lệ sử dụng nhà vệ sinh

khép kín trong dân số khảo

sát tăng 5% trong mỗi năm 3

và năm 5.

Tăng trưởng kinh tế sẽ tạo điều kiện

để tăng thu nhập phân bổ cho việc

cải thiện mức sống.

Page 108: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

106

Cơ sở dữ liệu Mức dự kiến đạt đƣợc Lý do cơ bản

7. Nguồn thu nhập

Nguồn thu nhập từ nông

nghiệp giảm 5% trong mỗi

năm 3 và năm 5.

Một chỉ số đánh giá tăng trưởng kinh

tế của khu vực là sự dịch chuyển lao

động và nguồn lực từ khu vực nông

nghiệp sang khu vực khác của nền

kinh tế, đặc biệt là sang khu vực

công nghiệp.

8. Mức thu nhập

Thu nhập tăng bình quân 5%

trong mỗi năm 3 và năm 5,

không phân biệt nguồn.

Tăng trưởng kinh tế sẽ làm tăng thu

nhập.

9. Tài sản của hộ gia đình

Tài sản của hộ gia đình tăng

bình quân 5% trong mỗi năm

3 và năm 5.

Tăng trưởng kinh tế giúp tăng thu

nhập và từ đó tăng chi tiêu của hộ

cho các tài sản và hàng hóa lâu bền.

Chương trình thực hiện đề xuất về can thiệp xã hội nên có sự tham gia của nhóm chuyên gia

phát triển xã hội. Có thể 1 nhóm thực hiện cả chương trình giảm thiểu và kế hoạch tái định cư.

Nhóm chuyên gia này cần có kinh nghiệm thực hiện đào tạo kỹ năng sống, nhận thức về

HIV/AIDS và ngăn chặn nạn buôn bán người cho cộng đồng. Trưởng nhóm phải đảm bảo đủ năng

lực và thực hiện hiệu quả chương trình giảm thiểu. Giám sát và đánh giá chương trình thực hiện đề

xuất được tiến hành liên tục từ khi dự án bắt đầu cho đến khi kết thúc ít nhất 1 năm vận hành. Các

báo cáo hàng năm cần được lập cho các đơn vị liên quan.

Page 109: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

107

Phụ lục 1: Bảng hỏi điều tra kinh tế xã hội và tài sản ảnh hưởng

Dự án quản lý tài sản đƣờng bộ Việt Nam (VRAMP)

PHIẾU ĐIỀU TRA KINH TẾ XÃ HỘI VÀ TÀI SẢN ẢNH HƢỞNG

Biểu VF05

Mã hộ………………….Ngày điều tra: ____ /__ /2013

Thôn…………………...Xã..............................Huyện………….……Tỉnh…………………

A. THÔNG TIN VỀ CHỦ HỘ

2. Họ và tên chủ hộ: ………………………………………; Tuổi……; Giới [ ] Nam=1; Nữ=2;

1.1 Dân tộc: [ ]; 1,2 Nghề chính [ ]; 1,3 Nghề phụ [ ];

1.4 Trình độ văn hóa, nghề nghiệp [ ];

1.6 Thu nhập chính hàng tháng của chủ hộ: …………………………..……VND;

1.7 Phân loại hộ gia đình : [ ] (1=Nghèo; 2=Cận nghèo; 3=Thoát nghèo)

1.8 Thuộc đối tượng gia đình chính sách, hưởng trợ cấp xã hội: [ ]

(1=Phụ nữ chủ hộ đơn thân; 2=Người khuyết tật; 3=Người già neo đơn; 4=Đối tượng hưởng trợ cấp

xã hội; 5=Dân tộc thiểu số)

1.9 Khu vực ảnh hưởng của dự án (Có thể một gia đình có các thửa đất và tài sản các khu vực khác

nhau, nếu như vậy cần đánh dấu ghi rõ tất cả các khu vực mà hộ bị ảnh hưởng).

1) Trong phạm vi mặt đường [ ]

2) Trong phạm vị hành lang an toàn [ ]

3) Trong phạm vi cầu + cầu cạn [ ]

4) Trong phạm vi nút giao [ ]

5) Khác (đề nghị ghi rõ) [ ] _____________________

B. KHẢO SÁT KINH TẾ-XÃ HỘI VÙNG ẢNH HƢỞNG

3. Thành viên trong gia đình.

# Họ và tên

Giới tính

Q.hệ với chủ hộ

1=Chồng/V

ợ 2=Cha/Mẹ

3=Con

4=Con rể/Con dâu

5=Cháu

6=A/chị em/khác

Tuổi

Dân tộc 1=Kinh

2=Thái

3=Tày 4=Nùng

5=Mường

6=Hoa 7=Khác

Nghề chính 1= Nông nghiệp (làm

ruộng)

2=Chăn nuôi 3=Bán hàng

4=Dịch vụ ăn uống,

5=Côngnhân nhà máy, xưởng SX

6=Cán bộ, nhân viên nhà

nước 7=Làm cho công ty tư

nhân

8=Làm cho lĩnh vực vận

tải

9= Học sinh, sinh viên

10=Phục vụ công việc nhà

11=Làm thuê

12=Khác

T.độ học vấn

0=Mù chữ

1=Cấp 1 2=Cấp 2

3=Chưa tốt

nghiệp cấp 3 4=Cấp 3

5=Đào tạo nghề

6=Đại học và trên

ĐH

7=Khác

Ghi chú

1=

Nam

2=

Nữ

1

2

3

Page 110: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

108

4

5

6

7

8

9

1

0

4. Thu nhập trung bình hằng năm của hộ gia đình: ………………. ………… VND

Các nguồn thu nhập chính đóng góp cho thu nhập hàng năm của hộ gia đình:

1) Các hoạt động sản xuất nông

nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi)

Số

tiền_________________________VND

2) Buôn bán, kinh doanh Số

tiền_________________________VND

3) Từ lương Số

tiền_________________________VND

4) Từ các nguồn khác (như kiều hối,

…)

Số

tiền_________________________VND

5. Chi tiêu trung bình hàng tháng của hộ gia đình

1) Ăn uống sinh hoạt hàng tháng Số

tiền_________________________VND

2) Chăm sóc sức khỏe gia đình Số

tiền_________________________VND

3) Chi cho giáo dục Số

tiền_________________________VND

4) Chi thăm quan, du lịch, nghỉ ngơi Số

tiền_________________________VND

6. Các khoản vay của hộ gia đình

Các khoản vay Mức vay/số tiền

Mục đích vay

1=Sản xuất nông nghiệp

2=Kinh doanh buôn bán

3=Chi tiêu gia đình

4=Xây, sửa chữa nhà

5=Khác (ghi rõ)

1) Vay từ ngân hàng

2) Vay từ các tổ chức khác

3) Vay từ họ hàng, bạn bè

4) Khác

Page 111: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

109

7. Xin ông/bà cho biết số lƣợng các loại tài sản và tiện nghi sinh hoạt hiện có của gia đình

đang sử dụng?

Loại TS SL Loại TS SL Loại TS SL Loại TS SL

1, Radio 4, Xe đạp 7, Tủ lạnh 10, Bếp ga

2, Tivi/Video 5, Quạt điện 8, Máy bơm 11,Bình nước nóng

3, Xe máy 6, Nồi cơm điện 9, Máy giặt 12, Máy tính

8. Sử dụng nƣớc: Nguồn nƣớc sinh hoạt chính hàng ngày của hộ gia đình? (đánh dấu x vào ô

tƣơng ứng)

1) Giếng đào [ ] 5) Giếng làng,công cộng [ ]

2) Nước máy [ ] 6) Nước mưa [ ]

3) Sông suối, ao, hồ [ ] 7) Nước đi mua [ ]

4) Nước khe núi [ ] 8) Khác (Ghi rõ) [ ]

9. Năng lƣợng chính dùng thắp sáng của hộ gia đình?

1) Điện lưới [ ] 4) Máy phát điện [ ]

2) Pin và Ắc quy [ ] 5) Đèn dầu [ ]

3) Gỗ/than [ ] 6) Khác [ ]

10. Năng lƣợng chính dùng để nấu ăn của hộ gia đình?

1) Điện lưới [ ] 5) Biogas [ ]

2) Máy phát điện [ ] 6) Khác [ ]

3) Gas/dầu [ ] 7) Không trả lời [ ]

4) Gỗ/than [ ]

11. Các loại bệnh phổ biến trong cộng đồng (nêu tên bệnh)

1) Cảm [ ]

[ ]

[ ]

[ ]

[ ]

6) Lỵ [ ]

2) Cúm 7) Viêm gan [ ]

3) Bệnh hô hấp 8) Nhiễm chất độc [ ]

4) Sốt rét 9) Khác [ ]

5) Bệnh tả 10) Không trả lời [ ]

12. Tiếp cận các dịch vụ Y tế, giáo dục và văn hóa của hộ gia đình?

Dịch vụ Y tế, giáo dục và văn

hóa 1=Có 2=Không

Dưới

1km

1= từ 1

đến 2 km

2= từ 2

đến 5 km

3= trên

5 km

Y tế

1, Trạm y tế xã

2, Bệnh viện huyện

3, Phòng khám/hộ lý

4, Nhà thuốc

5, Điều trị thuốc dân tộc

Giáo dục

6, Trường mầm non

7, Trường tiểu học

8, Trường THCS

9, Trường THPT

10, Trường nghề

Page 112: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

110

Công trình văn hóa, tín ngƣỡng

11, Chợ

12, Sân vận động, khu thể thao

13, Đình/Chùa/nhà thờ

14, Khu vui chơi, giải trí khác

13. Điều kiện kinh tế của hộ có thay đổi trong 3 năm gần đây không?

1) Không thay đổi [ ]; Lý do:

_________________________________________________

2) Tốt hơn [ ]; Lý do:

_________________________________________________

3) Kém hơn [ ]; Lý do: _________________________________________________

14. Ông/bà có ủng hộ việc triển khai thực hiện dự án nâng cấp mở rộng đƣờng này không?

1) Có [ ] 2) Không [ ]

Nếu có thì lý do ông bà ủng hộ:

_____________________________________________________________________________

_____________________________________________________________________________

Nếu không thì ông/bà băn khoăn và lo lắng về điều gì?

_____________________________________________________________________________

___________________________________________________________________________

Nếu dự án triển khai thì ông/bà thấy có những mặt tích cực gì?

_____________________________________________________________________________

_____________________________________________________________________________

Theo ông/bà việc phát triển đƣờng giao thông sẽ có ý nghĩa nhƣ thế nào đối với phát triển kinh

tế-xã hội của địa phƣơng?

_____________________________________________________________________________

_____________________________________________________________________________

_____________________________________________________________________________

15. Phân công lao động trong gia đình?

TT Công việc Nam Nữ Cả hai

1 Các hoạt động trồng trọt chính

1,1 - Làm đất

1,2 - Trồng trọt

1,3 - Gieo sạ

1,4 - Làm cỏ

1,5 - Phun thuốc

1,6 - Thu hoạch

Page 113: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

111

2 Trồng rau

3 Chăn nuôi gia súc

4 Kinh doanh nhỏ

5 Làm công

6 Lao động di cư (trong nước)

16. Các hoạt động cộng đồng

Hoạt động Nam Nữ Cả hai

1, Tham dự các cuộc họp cộng

đồng

2, Tham gia vào việc ra quyết

định

3, Gia nhập các tổ chức địa

phương

4, Khác

C. KIỂM KÊ THIỆT HẠI VÙNG ẢNH HƢỞNG

17. Tình trạng sử dụng đất của hộ gia đình (đất BAH chỉ tính là đất nằm trong khu vực cần

thu hồi cho xây dựng dự án)

Tờ

bản

đồ

Loại đất

Tổng diện

tíchthửa đất

(m2)

Mức độ ảnh hƣởng

đối với từng thửa đất

Hiện

trạng

sử dụng

Tình trạng

pháp lý của lô

đất

Hạng

mục

công

trình

Loại

hình

a/h

1= Đất ở đô thị

2=Đất ở nông thôn

3=Đất trồng lúa

4=Đất vườn

5=Đất nuôi trồng

thủy hải sản

6=Đất k.doanh phi

NN

7=Đất rừng

8=Các loại đất

khác

Tổngdiện

tích bị ảnh

hưởng

(m2)

1=Ảnh

hưởng

một phần

2 = Toàn

bộ

1= Chủ

của lô đất

2=Đất thuê

1=Có sổ đỏ

2=Chưa có sổ đỏ

nhưng có điều

kiện pháp nhân để

làm sổ

3=Chưa đủ điều

kiện làm sổ đỏ

4=Đất thuê

5=Đất hành lang

GT

1= Mặt

đường

2=Hành

lang AT

3 =Cầu

4 =Nút giao

5=Khác

(ghi rõ)

1=Vĩnh

viễn

2=Tạm

thời

Loại

Thửa ?

Page 114: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

112

Tổng

18. Nhà cửa bị ảnh hƣởng bởi dự án

Loại

nhà

Tổng diện

tích sàn xây

dựng (m2

)

Hiện trạng sử dụng

Mức độ ảnh hƣởng

Hạng mục

công trình

Loại

hình

a/h 1, Biệt thự

2, Cấp 1

3, Cấp 2

4, Cấp 3

5, Cấp 4

6, Nhà

tạm

1, Có giấy phép XD

2, Không có giấy

phép XD

3, Xây dựng trên

đất nông nghiệp

4, Nhà thuê

5, Xây dựng trên

HLAT

1, Đang ở

2, Cho thuê

3, Đang ở và kết

hợp cho thuê

4, Đang ở và kết

hợp buôn bán

5, Đang kinh

doanh buôn bán

Diện tích sàn

bị ảnh hưởng

(m2)

1 = Ảnh hưởng

một phần;

2 = Ả/hưởng

hoàn toàn

1= Mặt đường

2=Hành lang

AT

3 =Cầu

4 =Nút giao

5=Khác (ghi rõ)

1=Vĩn

h viễn

2=Tạ

m thời

Lƣu ý: Một hộ có thể bị ảnh hưởng nhiều nhà, cần điền đầy đủ các thông tin của tất cả các căn nhà

bị ảnh hưởng.

19. Ảnh hƣởng kinh doanh (trong khu vực dự án)

1) Ảnh hưởng kinh doanh [ ] (1=Không; 2= Có, nếu có hỏi tiếp các câu hỏi phụ bên

dưới)

a. Địa điểm kinh doanh [ ] (1=Trong cùng nhà ở; 2=Độc lập Ngoài nhà ở)

b. Hình thức kinh doanh [ ] (1=Công ty; 2=Cửa hàng; 3=Hộ gia đình)

c. Đăng kí kinh doanh [ ] (1= Có; 2=Không)

d. Loại hình kinh doanh:…………………………………………………………..

e. Thu nhập hàng tháng từ hoạt động kinh doanh: _________________đồng (Chỉ hỏi

những hộ ảnh hưởng kinh doanh)

f. Vị trí ảnh hưởng trong dự án: [ ] (1= Mặt đường; 2=Hành lang AT; 3 =Cầu; 4=Nút

giao; 5=Khác)

20. Các công trình, vật kiến trúc khác trên đất bị ảnh hƣởng và các tiện nghi sinh hoạt

(Thống kê các công trình phụ độc lập ngoài nhà bị ảnh hưởng được liệt kê ở trên, và những tiện

nghi sinh hoạt)

Các công trình/tiện nghi

sinh hoạt

Loại công trình xây dựng

(tương ứng theo các công

trình phụ) Đơn vị Khối lƣợng

Hạng mục công

trình

1= Mặt đường

2=Hành lang AT

3 =Cầu

4 =Nút giao

5=Khác (ghi rõ)

1. Nhà bếp độc lập ngoài

nhà chính

1, Tạm

2, Tương đương nhà cấp 4 m

2

Page 115: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

113

Các công trình/tiện nghi

sinh hoạt

Loại công trình xây dựng

(tương ứng theo các công

trình phụ) Đơn vị Khối lƣợng

Hạng mục công

trình

1= Mặt đường

2=Hành lang AT

3 =Cầu

4 =Nút giao

5=Khác (ghi rõ)

2. Chuồng lợn/bò/gà 1, Tạm

2, Tương đương nhà cấp 4 m

2

3. Đồng hồ điện Cái

4. Đồng hồ nước Cái

5. Uớc tính chiều dài

đường ông nước m

6. Điện thoại cố định có

dây Cái

7. Hàng rào 1, Xây gạch

2, Thép gai hoặc gỗ m

2

8. Cổng

1, Xây tường

2, Sắt thép

3, Gỗ/Tre nứa

m2

9. Phòng vệ sinh, nhà tắm

(biệt lập với nhà)

1, Xây gạch, bê tông

2, Tranh tre, nứa lá m

2

10. Mộ đất

a) Ở nghĩa địa

b) Biệt lập

Cái

11. Mộ xây (bằng gạch, xi

măng)

c) Ở nghĩa địa

d) Biệt lập

Cái

12. Giếng 1, Khoan

2, Đào m

13. Bể nước

1. Xây gạch/Bê tông

2. Inox

3. Nhựa

m3

14. Sân (chỉ tính sân xi

măng hoặc lát gạch) m

2

15. Ao nuôi cá (khối

lượng đào) m

3

Page 116: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

114

Các công trình/tiện nghi

sinh hoạt

Loại công trình xây dựng

(tương ứng theo các công

trình phụ) Đơn vị Khối lƣợng

Hạng mục công

trình

1= Mặt đường

2=Hành lang AT

3 =Cầu

4 =Nút giao

5=Khác (ghi rõ)

16. Công trình khác (tên

của công trình và diện

tích ảnh hưởng )

21. Các loại cây cối, hoa màu bị ảnh hƣởng

(Chỉ thống kê các loại cây lâu năm/ăn trái bị ảnh hưởng)

Các loại cây trồng hoặc

nhóm nông sản Quy cách Đơn vị

Khối

lƣợng

Hạng mục công

trình

1= Mặt đường

2=Hành lang AT

3 =Cầu

4 =Nút giao

5=Khác (ghi rõ)

a) Cây ăn quả (Cây chính) Cây

1)

2)

3)

4)

5)

b) Cây lấy gỗ (Cây chính) Cây

1)

2)

3)

4)

5)

c) Cây cảnh (Cây chính)

1)

2)

3)

4)

5)

d) Hoa màu (Cây chính) m2

1) Lúa

Page 117: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

115

Các loại cây trồng hoặc

nhóm nông sản Quy cách Đơn vị

Khối

lƣợng

Hạng mục công

trình

1= Mặt đường

2=Hành lang AT

3 =Cầu

4 =Nút giao

5=Khác (ghi rõ)

2) Ngô

3) Khoai

4) Lạc

5) Đậu

6)

e) Diện tích mặt nƣớc nuôi

trồng thủy hải sản

m

2

Page 118: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

116

D. CÂU HỎI THAM VẤN

22. Nếu bị ảnh hƣởng (thu hồi) đất nông nghiệp hoặc đất sản xuất khác, gia đình sẽ lựa chọn

phƣơng án bồi thƣờng nào?

a) Muốn nhận đất-đổi-đất (nếu có đất thay thế tại xã) có cùng loại đất và diện tích/khả năng

sinh lợi tương đương [ ]

b) Muốn nhận tiền mặt [ ]

c) Chưa quyết định [ ]

23. Chỉ hỏi những hộ bị ảnh hƣởng đất thổ cƣ:

Nếu không thể xây dựng lại nhà trên đất thổ cƣ còn lại (diện tích còn lại nhỏ hơn 80m2 đối với

đất ở đô thị và 100m2 đối với đất ở nông thôn, hộ sẽ chọn hình thức di dời nào?

a) Tự di dời đến mảnh đất khác của gia đình [ ]

b) Tự di dời đến nơi khác mà gia đình tự chọn [ ]

c) Di dời đến khu tái định cư của dự án [ ]

d) Di dời đến khu tái định cư do địa phương bố trí [ ]

e) Chưa quyết định [ ]

24. Gia đình dự định sẽ sử dụng tiền bồi thƣờng đất nhƣ thế nào?

1) Xây hoặc sửa chữa lại nhà cửa [ ]

2) Mua đất mới [ ]

3) Mua tài sản khác [ ] ; Tên tài sản________________

4) Đầu tư vào kinh doanh nhỏ [ ]

5) Gửi tiết kiệm ở ngân hàng [ ]

6) Chi cho việc học của con cái [ ]

7) Dự định khác [ ]; Mô

tả____________________

25. Lựa chọn hình thức phục hồi sinh kế của hộ gia đình.

1) Hoạt động nông nghiệp [ ] 3) Tự tìm việc [ ]

2) Học nghề [ ] 4) Không trả lời [ ]

Xin chân thành cảm ơn gia đình đã trả lời các câu hỏi của chúng tôi.

Ngƣời khảo sát Chủ hộ hoặc đại diện gia đình

Page 119: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

117

Phụ lục 2: Kết quả khảo sát kinh tế xã hội các hộ bị ảnh hƣởng bởi dự án

1. Tuyến Triều Dương – Hưng Hà

Sử dụng bảng hỏi khảo sát kinh tế xã hội đã lập, tổng số hộ điều tra là 202 hộ ở huyện Hưng Hà,

chiếm khoảng 34% tổng số hộ bị ảnh hưởng. Chi tiết khảo sát được thể hiện ở bảng dưới đây, Có 86

hộ bị ảnh hưởng nặng bởi dự án.

Bảng 2.1: Tỷ lệ lấy mẫu điều tra kinh tế xã hội tại mỗi xã

Huyện Huyện/xã Số hộ

bị ảnh

hƣởng

Số hộ

bị ảnh

hƣởn

g

nặng

(SAH)

Số hộ

điều

tra

KTXH

% Điều

tra

KTXH

Số hộ

ảnh

hƣởng

nặng

điều tra

KTXH

% Số hộ

ảnh

hƣởng

nặng

điều tra

KTXH

Số hộ

không

ảnh

hƣởng

nặng

điều tra

KTXH

% Số

hộ

không

ảnh

hƣởng

nặng

điều tra

KTXH

1 2 3 4 5 6=5/3 7 8=7/4 9 10=9/5

Hƣng

Tân Lễ 54 5 16 29,6% 2 40,0% 14 87,5%

TT Hưng

Nhân 119 25 36 30% 10 40,0% 26 72,2%

Liên Hiệp 189 46 61 32,3% 12 26,1% 49 80,3%

Phúc Khánh 53 5 17 32,1% 2 40,0% 15 88,2%

Thái Phương 12 1 7 58,3% 1 100,0% 6 85,7%

TT Hưng Hà 22 0 8 36,4% 0 0,0% 8 100,0%

Hồng Lĩnh 30 0 9 30% 0 0,0% 9 100,0%

Minh Khai 95 3 40 42,1% 3 100,0% 37 92,5%

Tân Hòa 8 1 8 100% 1 100,0% 7 87,5%

Tổng 582 86 202 34,7% 31 36,0% 171 84,7%

Chú ý: Tổng số hộ bị ảnh hưởng là 582 hộ. Không có hộ nào bị ảnh hưởng ở huyện Tiên Lữ và

huyện Đông Hưng.

Quy mô hộ gia đình

Đa số các hộ gia đình bị ảnh hưởng có quy mô hộ ít hơn 3 người, tiếp sau đó là hộ có quy mô từ

3-4 người và 5-6 người. Chỉ có 2 hộ trong mẫu khảo sát là có hơn 6 người/hộ. Kết quả chi tiết như ở

Bảng dưới đây.

Bảng 2.2: Quy mô hộ bị ảnh hƣởng theo xã

Huyện Xã < 3 thành

viên

3–4

thành

viên

5–6 thành

viên

> 6 thành

viên Tổng cộng

Hƣng

Tân Lễ 8 7 1 - 16

TT Hưng

Nhân 13 12 11 - 36

Liên Hiệp 23 29 8 1 61

Phúc Khánh 6 3 7 1 17

Page 120: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

118

Huyện Xã < 3 thành

viên

3–4

thành

viên

5–6 thành

viên

> 6 thành

viên Tổng cộng

Thái Phương 6 1 - - 7

TT Hưng Hà 3 5 - - 8

Hồng Lĩnh 5 4 - - 9

Minh Khai 21 16 3 - 40

Tân Hòa 3 5 - - 8

Tổng cộng 88 82 30 2 202

Phân bố giới tính

Về tỉ lệ giới tính, mức trung bình của huyện là tỷ lệ nam giới (51.9%) cao hơn so với tỷ lệ nữ

(48.1%) và tỷ lệ này cũng khác nhau ở mỗi xã. Một số xã tỷ lệ nam là ít hơn và một số xã tỷ lệ nam

cao hơn tỷ lệ nữ. Kết quả khảo sát chi tiết được mô tả như trong bảng dưới đây.

Bảng 2.3: Phân bố giới tính ở các hộ thuộc các xã BAH

Huyện Xã Tổng số

hộ SES

Nam Nữ Tổng cộng

Số

ngƣời %

Số

ngƣời %

Số

ngƣời %

Hƣng

Tân Lễ 16 28 53,8% 24 46,2% 52 100%

TT Hưng Nhân 36 67 48,6% 71 51,4% 138 100%

Liên Hiệp 61 113 51,1% 108 48,9% 221 100%

Phúc Khánh 17 41 56,9% 31 43,1% 72 100%

Thái Phương 7 11 57,9% 8 42,1% 19 100%

TT Hưng Hà 8 15 51,7% 14 48,3% 29 100%

Hồng Lĩnh 9 19 70,4% 8 29,6% 27 100%

Minh Khai 40 66 49,3% 68 50,7% 134 100%

Tân Hòa 8 13 50,0% 13 50,0% 26 100%

Tổng cộng 202 373 51,9% 345 48,1% 718 100%

Phân bố độ tuổi

Sự phân bố tuổi trong gia đình các hộ bị ảnh hưởng khảo sát được mô tả trong Bảng dưới đây.

Nhìn chung, bảng dưới đây cho thấy tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động (từ 15 đến 60) là rất cao

và tỷ lệ người cao tuổi (trên 60 tuổi) là thấp. Điều này cho thấy một bức tranh tươi sáng về tiềm

năng lao động trong khu vực dự án

Bảng 2.4: Phân bố độ tuổi trong gia đình các hộ BAH

Huyện Xã <15 tuổi 15–60 tuổi >60 tuổi Tổng cộng

Hƣng Hà

Tân Lễ 3 40 9 52

TT Hưng Nhân 22 94 22 138

Liên Hiệp 26 165 30 221

Page 121: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

119

Huyện Xã <15 tuổi 15–60 tuổi >60 tuổi Tổng cộng

Phúc Khánh 12 42 18 72

Thái Phương 0 15 4 19

TT Hưng Hà 4 18 7 29

Hồng Lĩnh 1 24 2 27

Minh Khai 10 110 14 134

Tân Hòa 5 18 3 26

Tổng cộng 83 526 109 718

Giáo dục

Kết quả khảo sát cho thấy, 294/697 người được khảo sát đã hoàn thành bậc học cấp 2, 109/697

người đã tốt nghiệp cấp 3; 94/697 người có trình độ đại học, không có người mù chữ. Kết quả này

phản ảnh tình hình tích cực về trình độ học vấn của dân số trong khu vực dự án.

Bảng 2.5: Trình độ học vấn của các thành viên trong các hộ gia đình BAH

Huyện Xã Mù

chữ

Cấp

1

Cấp

2

Chƣa

tốt

nghiệp

cấp 3

Cấp

3

Đào

tạo

nghề

Đại

học và

trên

đại học

Khác

(chƣa

đến tuổi

đi học

Tổng

cộng

Hƣng

Tân Lễ - 1 25 3 11 2 10 - 52

TT Hưng

Nhân - 23 49 25 16 2 17 6 138

Liên Hiệp - 27 88 25 33 17 25 6 221

Phúc Khánh - 12 17 13 10 4 12 4 72

Thái Phương - - 11 4 2 - 2 - 19

TT Hưng Hà - 3 7 - 13 1 5 - 29

Hồng Lĩnh - 1 9 7 5 3 2 - 27

Minh Khai - 8 66 14 16 9 18 3 134

Tân Hòa - 2 12 3 3 1 3 2 26

Tổng cộng - 77 284 94 109 39 94 21 718

Nghề nghiệp

Kết quả khảo sát về nghề nghiệp của các hộ gia đình bị ảnh hưởng với các hoạt động/kinh

doanh khác nhau như nông nghiệp, chăn nuôi, thủ công, kinh doanh buôn bán, dịch vụ ăn uống, cán

bộ nhân viên nhà nước, làm việc cho khu vực tư nhân... được phân tích và mô tả như trong bảng

dưới đây:

Page 122: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

120

Bảng 2.6: Phân bố nghề nghiệp của các thành viên trong các hộ gia đình bị ảnh hƣởng

Loại việc

làm

Địa phƣơng

Tổng cộng Tân Lễ

TT Hƣng

Nhân Liên Hiệp Phúc Khánh

Thái

Phƣơng TT Hƣng Hà Hồng Lĩnh Minh Khai Tân Hòa

Ng

ƣời %

Ngƣ

ời %

Ngƣ

ời %

Ng

ƣời %

Ngƣ

ời %

Ngƣ

ời %

Ngƣ

ời %

Ngƣ

ời %

Ng

ƣời %

Ng

ƣời %

Nông

nghiệp 10 4,0% 57 22,7% 79 31,5% 17 6,8% 11 4,4% 7 2,8% 15 6,0% 47 18,7% 8 3,2% 251 100%

Chăn nuôi 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 1 100,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 1 100%

Bán hàng 10 24,4% 3 7,3% 13 31,7% 3 7,3% 0 0,0% 1 2,4% 2 4,9% 6 14,6% 3 7,3% 41 100%

Dịch vụ ăn

uống 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 1

100,0

% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 1 100%

Công nhân

nhà máy 2 7,7% 4 15,4% 5 19,2% 3 11,5% 0 0,0% 2 7,7% 0 0,0% 9 34,6% 1 3,8% 26 100%

Cán bộ,

nhân viên

nhà nước

7 10,0% 14 20,0% 19 27,1% 12 17,1% 0 0,0% 8 11,4

% 1 1,4% 8 11,4% 1 1,4% 70 100%

Làm cho

công ty tư

nhân

0 0,0% 2 20,0% 4 40,0% 1 10,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 2 20,0% 1 10,0% 10 100%

Làm cho

lĩnh vực

vận tải

1 50,0% 0 0,0% 0 0,0% 1 50,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 2 100%

Học sinh,

sinh viên 17 9,8% 32 18,4% 55 31,6% 13 7,5% 2 1,1% 7 4,0% 8 4,6% 33 19,0% 7 4,0% 174 100%

Phục vụ

công việc

nhà

5 31,3% 3 18,8% 2 12,5% 4 25,0% 0 0,0% 1 6,3% 0 0,0% 0 0,0% 1 6,3% 16 100%

Làm thuê 0 0,0% 13 17,8% 25 34,2% 6 8,2% 6 8,2% 0 0,0% 1 1,4% 20 27,4% 2 2,7% 73 100%

Khác 0 0,0% 4 12,5% 13 40,6% 7 21,9% 0 0,0% 2 6,3% 0 0,0% 6 18,8% 0 0,0% 32 100%

Tổng cộng 52 7,5% 132 18,9% 215 30,8% 68 9,8% 19 2,7% 29 4,2% 27 3,9

% 131 18,8% 24 3,4% 697 100%

Page 123: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

121

Hộ gia đình chính sách xã hội

Hộ gia đình chính sách xã hội được hưởng trợ cấp tiền mặt đặc biệt của Chính phủ nếu có các

thành viên trong gia đình là thương binh, bà mẹ anh hùng, liệt sĩ, những người có công với cách

mạng. Các hộ gia đình đủ điều kiện là hộ gia đình chính sách xã hội được liệt kê và quản lý tại trụ sở

xã là mẫu khảo sát ở các xã bị ảnh hưởng thuộc huyện Hưng Hà với 82 hộ / 202 hộ gia đình được

khảo sát (40%). Trong đó, hộ gia đình có phụ nữ đơn thân làm chủ hộ là 19 hộ, chiếm khoảng 9,4%.

Bảng 2.7: Hộ gia đình chính sách xã hội, hộ gia đình dễ bị tổn thƣơngvà hộ gia đình có phụ nữ

đơn thân làm chủ hộ

Huyện Xã Nghèo

Hộ gia đình

có phụ nữ

làm chủ hộ

Hộ dân

tộc thiểu

số

Ngƣời

già neo

đơn

Đối tƣợng

hƣởng

trợ cấp xã

hội

Tổng

cộng

Hƣng Hà

Tân Lễ 0 1 1 0 3 5

TT Hưng Nhân 2 4 0 1 4 11

Liên Hiệp 5 3 0 3 15 26

Phúc Khánh 0 0 0 0 5 5

Thái Phương 1 2 0 0 2 5

TT Hưng Hà 0 1 0 0 2 3

Hồng Lĩnh 0 1 0 1 1 3

Minh Khai 7 7 0 0 8 22

Tân Hòa 2 0 0 0 0 2

Tổng cộng 17 19 1 5 40 82

Thu nhập trung bình hàng tháng

Bảng dưới đây cho thấy hầu hết hộ gia đình được phỏng vấn có thu nhập từ 3 triệu đồng đến 5

triệu đồng/tháng và chỉ có 2 hộ gia đình có thu nhập hàng tháng dưới 1 triệu đồng. Có 55 hộ trong

202 hộ được khảo sát có thu nhập hơn 5 triệu đồng/tháng.

Bảng 2.8: Thu nhập hàng tháng của các hộ gia đình BAH

Huyện Xã < 1 triệu đồng 1 triệu đồng–

<3 triệu đồng

3 triệu đồng–

5 triệu đồng

>5 triệu

đồng Tổng

Hƣng

Tân Lễ 0 3 9 4 16

TT Hưng

Nhân 0 9 20 7 36

Liên Hiệp 0 13 29 19 61

Phúc Khánh 1 0 9 7 17

Thái Phương 0 4 3 0 7

TT Hưng Hà 0 1 3 4 8

Hồng Lĩnh 0 1 7 1 9

Minh Khai 1 11 16 12 40

Tân Hòa 0 2 5 1 8

Tổng cộng 2 44 101 55 202

Page 124: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

122

Cân đối thu chi

Sau khi so sánh tổng thu nhập và tổng chi tiêu sẽ thấy các hộ gia đình có thu nhập dương hay

âm. Tại các xã bị ảnh hưởng ở huyện Hưng Hà, tính toán cho thấy 78,2% tổng số hộ có thu nhập

dương hoặc thặng dư sau chi tiêu và 14,4% số hộ khảo sát có thu nhập ít hơn chi tiêu.

Bảng 2.9: Cân đối thu chi của các hộ BAH

Huyện Xã Thu < Chi Thu = Chi Thu > Chi Tổng cộng

Hộ % Hộ % Hộ % Hộ %

Hƣng

Tân Lễ 3 18,8% 1 6,3% 12 75,0% 16 100%

TT Hưng

Nhân 4 11,1% 1 2,8% 31 86,1% 36 100%

Liên Hiệp 9 14,8% 5 8,2% 47 77,0% 61 100%

Phúc Khánh 4 23,5% 1 5,9% 12 70,6% 17 100%

Thái Phương 2 28,6% 0 0,0% 5 71,4% 7 100%

TT Hưng Hà 0 0,0% 1 12,5% 7 87,5% 8 100%

Hồng Lĩnh 0 0,0% 0 0,0% 9 100,0% 9 100%

Minh Khai 3 7,5% 6 15,0% 31 77,5% 40 100%

Tân Hòa 4 50,0% 0 0,0% 4 50,0% 8 100%

Tổng cộng 29 14,4% 15 7,4% 158 78,2% 202 100%

Tiếp cận các nguồn vốn vay

Bảng dưới đây cho thấy tỉ lệ hộ gia đình vay vốn từ ngân hàng (61,5%) và từ các tổ chức khác

(30.8%) là khá cao. Các hộ gia đình nói rằng họ vay tiền cho các hoạt động nông nghiệp, chăn nuôi

và kinh doanh khác. Bảng dưới mô tả kết quả khảo sát về tình hình tiếp cận vốn vay và sử dụng vốn

vay của mẫu hộ gia đình bị ảnh hưởng.

Bảng 2.10: Tiếp cận các nguồn vốn vay của các hộ gia đình có phụ nữ làm chủ hộ

Huyện Xã

Vay từ

ngân hàng

Vay từ các

tổ chức

khác

Vay từ hàng

xóm/

bạn bè, hoặc

họ hàng

Vay từ

các

nguồn

khác

Tổng cộng

Hộ % Hộ % Hộ % Hộ % Hộ %

Hƣng

Tân Lễ - - - - - - - - - -

TT Hưng Nhân 2 100% - - - - - - 2 100%

Liên Hiệp 2 66,7% - - 1 33,3% - - 3 100%

Phúc Khánh 3 100% - - - - - - 3 100%

Thái Phương - - - - - - - - - -

TT Hưng Hà - - - - - - - - - -

Hồng Lĩnh - - - - - - - - - -

Minh Khai - - 4 100% - - - - 4 100%

Tân Hòa 1 100% - - - - - - 1 100%

Tổng cộng 8 61,5% 4 30,8% 1 7,7% - - 13 100%

Page 125: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

123

Mục đích vay vốn

Bảng 2.11: Mục đích vay vốn của các hộ BAH có phụ nữ làm chủ hộ

Huyện Xã

Sản xuất

nông nghiệp Kinh

doanh Chi tiêu của

gia đình Xây nhà Khác Tổng cộng

Hộ % Hộ % Hộ % Hộ % Hộ % Hộ %

Hƣng

Tân Lễ - - - - - - - - - - - -

TT Hưng

Nhân 1 50% 1 50% - - - - - - 2 100%

Liên Hiệp - - - - 3 100% - - - - 3 100%

Phúc Khánh - - - - - - - - - - - -

Thái Phương - - - - - - - - - - - -

TT Hưng Hà - - - - - - - - - - - -

Hồng Lĩnh - - - - - - - - - - - -

Minh Khai - - - - 1 14,3% 3 42,9% 3 42,9% 7 100%

Tân Hòa - - - - 1 100% - - - - 1 100%

Tổng cộng 1 7,7% 1 7,7% 5 38,5% 3 23,1% 3 23,1% 13 100%

Tình hình sở hữu các tiện nghi sinh hoạt

Kết quả khảo sát về tiện nghi sinh hoạt của hộ bị ảnh hưởng như tỉ lệ hộ bị ảnh hưởng có xe

máy, ti vi, tủ lạnh, đồ nội thất, và các thiết bị vệ sinh như nhà vệ sinh tự hoại và nước sạch... được

thể hiện ở bảng 18 dưới đây. Cơ sở hạ tầng vật chất công cộng (đường liên xã liên thôn, các dịch vụ

xã hội cộng đồng như trường học, trung tâm y tế, chợ...) có sẵn và ở địa điểm không xa các hộ gia

đình bị ảnh hưởng. Kết quả khảo sát về tình hình sở hữu tài sản, các tiện nghi sinh hoạt, nguồn năng

lượng dùng cho nấu ăn, sức khỏe cộng đồng ... được thể hiện trong các bảng dưới đây.

Page 126: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

124

Bảng 2.12: Tình hình sở hữu các tiện nghi sinh hoạt của các Hộ BAH

Huyện Xã Đơn

vị

Số hộ

khảo sát Tivi Xe máy Xe đạp

Quạt

điện

Nồi

cơm

điện

Tủ

lạnh Máy

bơm Máy giặt

Bếp

gas Bính nƣớc

nóng Máy

tính

Hƣng

Tân Lễ Hộ 16 16 14 16 16 16 14 11 5 15 4 1

% 100% 100% 88% 100% 100% 100% 88% 69% 31% 94% 25% 6%

TT Hưng

Nhân

Hộ 36 36 30 34 36 35 21 24 8 34 7 3

% 100% 100% 83% 94% 100% 97% 58% 67% 22% 94% 19% 8%

Liên Hiệp Hộ 61 61 53 60 61 61 34 53 5 53 12 4

% 100% 100% 87% 98% 100% 100% 56% 87% 8% 87% 20% 7%

Phúc Khánh Hộ 17 17 14 15 17 17 13 14

16

4

% 100% 100% 82% 88% 100% 100% 76% 82% 0% 94% 0% 24%

Thái Phương Hộ 7 7 5 7 7 6 1 5

4

% 100% 100% 71% 100% 100% 86% 14% 71% 0% 57% 0% 0%

TT Hưng Hà Hộ 8 8 8 8 8 8 8 5 4 8 1 1

% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 63% 50% 100% 13% 13%

Hồng Lĩnh Hộ 9 9 8 9 9 8 3 8 1 9 1

% 100% 100% 89% 100% 100% 89% 33% 89% 11% 100% 11% 0%

Minh Khai Hộ 40 38 36 38 40 38 17 31 3 31 5 2

% 100% 95% 90% 95% 100% 95% 43% 78% 8% 78% 13% 5%

Tân Hòa Hộ 8 8 5 7 8 8 3 1 2 3 2 2

% 100% 100% 63% 88% 100% 100% 38% 13% 25% 38% 25% 25%

Tổng cộng Hộ 202 200 173 194 202 197 114 152 28 173 32 17

% 100% 99% 86% 96% 100% 98% 56% 75% 14% 86% 16% 8%

Page 127: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

125

Bảng 2.13: Nguồn nƣớc sử dụng trong gia đình các hộ BAH

Huyện Xã Đơn vị

Nguồn nƣớc sử dụng

Tổng Giếng

Nƣớc

máy

Sông,

suối,

ao hồ

Nƣớc

khe

núi

Giếng

làng

Nƣớc

mƣa

Nƣớc

đi mua

Giếng

khoan

Hƣng

Tân Lễ Hộ 0 0 0 0 0 0 0 16 16

% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 100,0% 100%

TT Hưng Nhân Hộ 4 13 0 0 0 1 9 9 36

% 11,1% 36,1% 0,0% 0,0% 0,0% 2,8% 25,0% 25,0% 100%

Liên Hiệp Hộ 1 0 0 0 0 0 0 60 61

% 1,6% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 98,4% 100%

Phúc Khánh Hộ 6 2 0 0 0 0 0 9 17

% 35,3% 11,8% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 52,9% 100%

Thái Phương Hộ 1 0 0 0 0 1 0 5 7

% 14,3% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 14,3% 0,0% 71,4% 100%

TT Hưng Hà Hộ 0 0 0 0 0 0 0 8 8

% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 100,0% 100%

Hồng Lĩnh Hộ 0 0 0 0 0 0 0 9 9

% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 100,0% 100%

Minh Khai Hộ 0 0 0 0 0 0 0 40 40

% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 100,0% 100%

Tân Hòa Hộ 4 2 0 0 0 0 0 2 8

% 50,0% 25,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 25,0% 100%

Tổng cộng Hộ 16 17 0 0 0 2 9 158 202

% 7,9% 8,4% 0,0% 0,0% 0,0% 1,0% 4,5% 78,2% 100%

Bảng 2.14: Nguồn năng lƣợng chính sử dụng thắp sáng trong gia đình các hộ BAH

Huyện Xã Đơn

vị

Nguồn năng lƣợng chính sử dụng thắp sáng Tổng Điện

lƣới Pin/Ắc

quy Gỗ/than

Máy phát

điện Đèn

dầu Khác

Hƣng

Tân Lễ Hộ 16 - - - - - 16

% 100,0% - - - - - 100%

TT Hưng Nhân Hộ 36 - - - - - 36

% 100,0% - - - - - 100%

Liên Hiệp Hộ 61 - - - - - 61

% 100,0% - - - - - 100%

Phúc Khánh Hộ 17 - - - - - 17

% 100,0% - - - - - 100%

Thái Phương Hộ 7 - - - - - 7

% 100,0% - - - - - 100%

Page 128: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

126

Huyện Xã Đơn

vị

Nguồn năng lƣợng chính sử dụng thắp sáng Tổng Điện

lƣới Pin/Ắc

quy Gỗ/than

Máy phát

điện Đèn

dầu Khác

TT Hưng Hà Hộ 8 - - - - - 8

% 100,0% - - - - - 100%

Hồng Lĩnh Hộ 9 - - - - - 9

% 100,0% - - - - - 100%

Minh Khai Hộ 40 - - - - - 40

% 100,0% - - - - - 100%

Tân Hòa Hộ 8 - - - - - 8

% 100,0% - - - - - 100%

Tổng cộng Hộ 202 - - - - - 202

% 100,0% - - - - - 100%

Bảng 2.15: Nguồn năng lƣợng chính sử dụng nấu ăn trong gia đình các hộ BAH

Huyện Xã Đơn

vị

Nguồn năng lƣợng chính sử dụng nấu ăn

Tổng Điện

lƣới

Máy

phát

điện

Gas/ dầu

Gỗ/ than

Biogas Khác Không

trả lời

Hƣng

Tân Lễ Hộ 0 0 14 2 0 0 0 16

% 0,0% 0,0% 87,5% 12,5% 0,0% 0,0% 0,0% 100%

TT Hưng

Nhân

Hộ 1 0 27 8 0 0 0 36

% 2,8% 0,0% 75,0% 22,2% 0,0% 0,0% 0,0% 100%

Liên

Hiệp

Hộ 0 0 32 25 0 4 0 61

% 0,0% 0,0% 52,5% 41,0% 0,0% 6,6% 0,0% 100%

Phúc

Khánh

Hộ 1 0 11 5 0 0 0 17

% 5,9% 0,0% 64,7% 29,4% 0,0% 0,0% 0,0% 100%

Thái

Phương

Hộ 0 0 2 4 0 0 1 7

% 0,0% 0,0% 28,6% 57,1% 0,0% 0,0% 14,3% 100%

TT Hưng

Hộ 0 0 8 0 0 0 0 8

% 0,0% 0,0% 100,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 100%

Hồng

Lĩnh

Hộ 0 0 5 4 0 0 0 9

% 0,0% 0,0% 55,6% 44,4% 0,0% 0,0% 0,0% 100%

Minh

Khai

Hộ 1 0 23 16 0 0 0 40

% 2,5% 0,0% 57,5% 40,0% 0,0% 0,0% 0,0% 100%

Tân Hòa Hộ 1 0 1 5 0 1 0 8

% 12,5% 0,0% 12,5% 62,5% 0,0% 12,5% 0,0% 100%

Tổng cộng Hộ 4 0 123 69 0 5 1 202

% 2,0% 0,0% 60,9% 34,2% 0,0% 2,5% 0,5% 100%

Page 129: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

127

Bảng 2.16: Các loại bệnh phổ biến trong cộng đồng

Huyện Xã Đơn vị

Các bệnh phổ biến

Tổng Cảm Cúm Sốt rét Tả Lỵ

Viêm

gan

Nhiễm

chất độc Khác

Không

trả lời

Hƣng

Tân Lễ Hộ 10 1 0 0 0 0 0 0 5 16

% 62,5% 6,3% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 31,2% 100%

TT

Hưng

Nhân

Hộ 22 7 0 0 0 0 0 1 6 36

% 61,1% 19,4% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 2,8% 16,7% 100%

Liên

Hiệp

Hộ 37 8 1 0 0 0 0 14 1 61

% 60,7% 13,1% 1,6% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 23,0% 1,6% 100%

Phúc

Khánh

Hộ 13 2 0 0 0 0 0 0 2 17

% 76,5% 11,8% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 11,8% 100%

Thái

Phương

Hộ 2 1 0 0 0 0 0 1 3 7

% 28,6% 14,3% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 14,3% 42,9% 100%

TT

Hưng

Hộ 4 2 0 0 0 0 0 0 2 8

% 50,0% 25,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 25,0% 100%

Hồng

Lĩnh

Hộ 5 2 0 0 0 0 0 0 2 9

% 55,6% 22,2% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 22,2% 100%

Minh

Khai

Hộ 25 3 1 0 0 0 0 0 11 40

% 62,5% 7,5% 2,5% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 27,5% 100%

Tân Hòa Hộ 6 2 0 0 0 0 0 0 0 8

% 75,0% 25,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 100%

Tổng cộng Hộ 124 28 2 0 0 0 0 16 32 202

% 61,4% 13,9% 1,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 7,9% 15,8% 100%

Page 130: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

128

Bảng 2.17: Khả năng tiếp cận các dịch vụ, tiện ích y tế

Huyện Xã Đơn

vị

Trạm y tế Bệnh viện huyện Phòng khám/hộ lý Nhà thuốc Điều trị thuốc dân tộc

<1k

m

1-

2k

m

2-

5k

m

>5k

m

<1k

m

1-

2k

m

2-

5k

m

>5k

m

<1k

m

1-

2k

m

2-

5k

m

>5k

m

<1k

m

1-

2k

m

2-

5k

m

>5k

m

<1k

m

1-

2k

m

2-

5k

m

>5k

m

Hƣng Hà

Tân Lễ

Hộ 7 0 0 0 0 5 0 0 0 2 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

% 50,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

35,7

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

14,3

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

TT

Hưng

Nhân

Hộ 13 2 1 0 1 1 1 3 2 0 0 0 16 0 0 0 0 0 0 0

% 32,5

%

5,0

%

2,5

%

0,0

%

2,5

%

2,5

%

2,5

%

7,5

%

5,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

40,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

Liên

Hiệp

Hộ 34 22 1 0 0 2 3 44 0 0 0 0 2 3 1 0 0 0 0 0

% 30,4

%

19,6

%

0,9

%

0,0

%

0,0

%

1,8

%

2,7

%

39,3

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

1,8

%

2,7

%

0,9

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

Phúc

Khánh

Hộ 2 0 1 1 1 0 1 1 1 0 2 1 10 0 0 0 1 0 1 1

% 8,3% 0,0

%

4,2

%

4,2

%

4,2

%

0,0

%

4,2

%

4,2

%

4,2

%

0,0

%

8,3

%

4,2

%

41,7

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

4,2

%

0,0

%

4,2

%

4,2

%

Thái

Phương

Hộ 2 0 0 0 0 1 0 0 0 0 1 0 2 0 0 0 0 0 0 0

% 33,3

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

16,7

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

16,7

%

0,0

%

33,3

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

TT

Hưng

Hộ 2 0 0 0 1 3 0 0 1 0 0 0 4 1 0 0 0 0 0 0

% 16,7

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

8,3

%

25,0

%

0,0

%

0,0

%

8,3

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

33,3

%

8,3

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

Hồng

Lĩnh

Hộ 8 0 0 0 0 0 0 0 0 0 2 0 6 0 0 0 0 0 0 0

% 50,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

12,5

%

0,0

%

37,5

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

Minh

Khai

Hộ 18 3 0 0 1 10 8 1 0 0 1 0 2 3 0 0 0 0 0 0

% 38,3

%

6,4

%

0,0

%

0,0

%

2,1

%

21,3

%

17,0

%

2,1

%

0,0

%

0,0

%

2,1

%

0,0

%

4,3

%

6,4

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

Tân

Hòa

Hộ 1 2 1 0 0 0 3 0 0 0 0 0 4 4 0 0 0 0 0 0

% 6,7% 13,3

%

6,7

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

20,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

26,7

%

26,7

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

Tổng cộng

Hộ 87 29 4 1 4 22 16 49 4 2 6 1 46 11 1 0 1 0 1 1

% 30,4

%

10,1

%

1,4

%

0,3

%

1,4

%

7,7

%

5,6

%

17,1

%

1,4

%

0,7

%

2,1

%

0,3

%

16,1

%

3,8

%

0,3

%

0,0

%

0,3

%

0,0

%

0,3

%

0,3

%

Page 131: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

129

Bảng 2.18: Khả năng tiếp cận các dịch vụ, tiện ích giáo dục

Huyện Xã Đơ

n vị

Trƣờng mần non Trƣờng tiểu học Trung học cơ sở Trung học phổ thông Trung cấp nghề

<1

km

1-

2k

m

2-

5k

m

>5k

m

<1k

m

1-

2k

m

2-

5k

m

>5k

m

<1k

m

1-

2k

m

2-

5k

m

>5k

m

<1k

m

1-

2k

m

2-

5k

m

>5k

m

<1k

m

1-

2k

m

2-

5km >5km

Hƣng Hà

Tân Lễ

Hộ 0 0 0 0 1 0 0 0 0 2 1 0 1 1 2 0 0 0 5 0

% 0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

7,7

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

15,4

%

7,7

%

0,0

%

7,7

%

7,7

%

15,

4%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

38,5

% 0,0%

TT

Hưng

Nhân

Hộ 1 0 0 0 2 4 1 0 2 4 1 0 2 2 0 1 1 0 0 2

% 4,3

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

8,7

%

17,

4%

4,3

%

0,0

%

8,7

%

17,4

%

4,3

%

0,0

%

8,7

%

8,7

%

0,0

%

4,3

%

4,3

%

0,0

% 0,0% 8,7%

Liên

Hiệp

Hộ 0 0 0 0 2 9 0 0 1 10 0 0 0 4 6 2 0 0 0 15

% 0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

4,1

%

18,

4%

0,0

%

0,0

%

2,0

%

20,4

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

8,2

%

12,

2%

4,1

%

0,0

%

0,0

% 0,0% 30,6%

Phúc

Khánh

Hộ 0 0 0 0 4 1 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1

% 0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

57,

1%

14,

3%

0,0

%

0,0

%

14,

3%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

% 0,0% 14,3%

Thái

Phươn

g

Hộ 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1

% 0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

% 0,0%

100,0

%

TT

Hưng

Hộ 0 0 0 0 2 1 0 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

% 0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

50,

0%

25,

0%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

25,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

% 0,0% 0,0%

Hồng

Lĩnh

Hộ 0 0 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 3 0 0 0 0 0 0

% 0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

25,

0%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

75,

0%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

% 0,0% 0,0%

Minh

Khai

Hộ 1 0 0 0 2 1 0 0 0 6 0 0 0 4 1 0 0 0 0 0

% 6,7

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

13,

3%

6,7

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

40,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

26,

7%

6,7

%

0,0

%

0,0

%

0,0

% 0,0% 0,0%

Tân

Hòa

Hộ 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 1 0 0 0 2 1 0 0 0 0

% 0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

20,0

%

20,

0%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

40,

0%

20,0

%

0,0

%

0,0

% 0,0% 0,0%

Tổng cộng

Hộ 2 0 0 0 14 16 1 0 4 24 3 0 3 14 11 4 1 0 5 19

% 1,7

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

11,

6%

13,

2%

0,8

%

0,0

%

3,3

%

19,8

%

2,5

%

0,0

%

2,5

%

11,

6%

9,1

%

3,3

%

0,8

%

0,0

% 4,1%

15,7

%

Page 132: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

130

Bảng 2.19: Khả năng tiếp cận các dịch vụ, công trình văn hóa, tín ngƣỡng khác…

Huyện Xã Đơn

vị

Chợ Sân vận động Khu thể thao Đình/chùa/nhà thờ Khu vui chơi/giải trí

<1k

m

1-

2k

m

2-

5k

m

>5k

m

<1k

m

1-

2k

m

2-

5k

m

>5k

m

<1k

m

1-

2k

m

2-

5k

m

>5k

m

<1k

m

1-

2k

m

2-

5k

m

>5k

m

<1k

m

1-

2k

m

2-

5km

>5k

m

Hƣng Hà

Tân Lễ

Hộ 10 0 0 0 0 0 0 0 4 1 0 0 5 2 0 0 0 0 1 0

% 43,5

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

17,4

%

4,3

%

0,0

%

0,0

%

21,7

%

8,7

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

% 4,3% 0,0%

TT

Hưng

Nhân

Hộ 22 2 0 0 0 0 0 0 3 2 0 0 17 1 0 3 0 0 0 3

% 41,5

%

3,8

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

% 5,7%

3,8

%

0,0

%

0,0

%

32,1

%

1,9

%

0,0

%

5,7

%

0,0

%

0,0

% 0,0% 5,7%

Liên

Hiệp

Hộ 34 24 0 0 0 0 0 0 16 11 1 2 7 36 4 8 1 0 0 12

% 21,8

%

15,4

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

10,3

%

7,1

%

0,6

%

1,3

% 4,5%

23,

1%

2,6

%

5,1

%

0,6

%

0,0

% 0,0% 7,7%

Phúc

Khánh

Hộ 15 1 0 0 0 0 0 0 1 0 0 0 15 1 0 0 1 5 0 0

% 38,5

%

2,6

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

% 2,6%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

38,5

%

2,6

%

0,0

%

0,0

%

2,6

%

12,

8% 0,0% 0,0%

Thái

Phương

Hộ 3 0 0 0 0 0 0 0 1 0 0 0 1 0 0 1 0 0 0 1

% 42,9

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

14,3

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

14,3

%

0,0

%

0,0

%

14,

3%

0,0

%

0,0

% 0,0%

14,3

%

TT

Hưng

Hộ 7 0 0 0 0 0 0 0 1 0 0 0 5 1 1 0 0 0 1 0

% 43,8

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

% 6,3%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

31,3

%

6,3

%

6,3

%

0,0

%

0,0

%

0,0

% 6,3% 0,0%

Hồng

Lĩnh

Hộ 8 0 0 0 0 0 0 0 4 0 0 0 2 1 1 0 0 0 1 0

% 47,1

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

23,5

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

11,8

%

5,9

%

5,9

%

0,0

%

0,0

%

0,0

% 5,9% 0,0%

Minh

Khai

Hộ 21 0 0 0 0 0 0 0 6 0 0 0 10 1 2 1 0 0 3 1

% 46,7

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

13,3

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

22,2

%

2,2

%

4,4

%

2,2

%

0,0

%

0,0

% 6,7% 2,2%

Tân

Hòa

Hộ 6 2 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 6 2 0 0 0 0 0 0

% 37,5

%

12,5

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

% 0,0%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

37,5

%

12,

5%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

% 0,0% 0,0%

Tổng cộng

Hộ 126 29 0 0 0 0 0 0 36 14 1 2 68 45 8 13 2 5 6 17

% 33,9

%

7,8

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

% 9,7%

3,8

%

0,3

%

0,5

%

18,3

%

12,

1%

2,2

%

3,5

%

0,5

%

1,3

%

1,6

% 4,6%

Page 133: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

131

Mức sống

Bảng sau phân tích xu hướng mức sống của hộ bị ảnh hưởng trong 3 năm gần đây. Kết quả cho

thấy đa số hộ gia đình cho rằng điều kiện sống không thay đổi (62,9%); khoảng 32,2% nói rằng điều

kiện sống tốt hơn và khoảng 5,0% cho rằng điều kiện sống khó khăn hơn.

Bảng 2.20: Sự thay đổi điều kiện sống trong 3 năm gần đây

Huyện Xã Không thay đổi Tốt hơn Khó khăn hơn Tổng cộng

Hộ % Hộ % Hộ % Hộ %

Hƣng

Tân Lễ 8 50,0% 7 43,8% 1 6,3% 16 100%

TT Hưng

Nhân 20 55,6% 13 36,1% 3 8,3% 36 100%

Liên Hiệp 41 67,2% 18 29,5% 2 3,3% 61 100%

Phúc Khánh 13 76,5% 4 23,5% 0 0,0% 17 100%

Thái Phương 6 85,7% 0 0,0% 1 14,3% 7 100%

TT Hưng Hà 3 37,5% 5 62,5% 0 0,0% 8 100%

Hồng Lĩnh 8 88,9% 1 11,1% 0 0,0% 9 100%

Minh Khai 24 60,0% 13 32,5% 3 7,5% 40 100%

Tân Hòa 4 50,0% 4 50,0% 0 0,0% 8 100%

Tổng cộng 127 62,9% 65 32,2% 10 5,0% 202 100%

Bảng sau mô tả kết quả tham vấn về phản hồi của hộ bị ảnh hưởng đối với việc thực hiện dự án.

Bảng cho thấy những kết quả rất tích cực, gần 100% hộ khảo sát ủng hộ thực hiện dự án. Điều đó có

nghĩa là người dân địa phương thấy dự án mang lại nhiều lợi ích cho họ.

Tham vấn cộng đồng về ý kiến của người dân với dự án

Bảng 2.21: Ủng hộ việc thực hiện dự án

Huyện Xã Có Không Tổng cộng

Hộ % Hộ % Hộ %

Hƣng

Tân Lễ 16 100% - - 16 100%

TT Hưng Nhân 36 100% - - 36 100%

Liên Hiệp 61 100% - - 61 100%

Phúc Khánh 17 100% - - 17 100%

Thái Phương 7 100% - - 7 100%

TT Hưng Hà 8 100% - - 8 100%

Hồng Lĩnh 9 100% - - 9 100%

Minh Khai 39 97,5% 1 2,5% 40 100%

Tân Hòa 8 100% - - 8 100%

Tổng cộng 201 99,5% 1 0,5% 202 100%

Page 134: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

132

Vấn đề giới và dân tộc thiểu số

Bảng 2.22 mô tả kết quả khảo sát được phân tích theo giới tính (nam và nữ) qua các hoạt động

khác nhau. Kết quả cho thấy hầu hết các hoạt động phát triển kinh tế được cả 2 giới tham gia.Tuy

nhiên, với hoạt động trồng trọt, nữ giới tham gia nhiều hơn nam giới.

Bảng 2.23 chỉ ra rằng sự tham gia của phụ nữ vào các hoạt động cộng đồng là nhiều hơn nam

giới, nhưng tỷ lệ nam giới ra quyết định lại cao hơn nữ giới.

Page 135: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

133

Bảng 2.22: Phân công lao động

TT Phân công

lao động

Đơn

vị

Tân Lễ TT. Hƣng

Nhân Liên Hiệp Phúc Khánh Thái Phƣơng TT Hƣng Hà Hồng Lĩnh Minh Khai Tân Hòa

Ngƣờ

i %

Ngƣờ

i %

Ngƣờ

i %

Ngƣờ

i %

Ngƣờ

i %

Ngƣờ

i %

Ngƣờ

i %

Ngƣờ

i %

Ngƣờ

i %

1 Làm đất

Nam 0 0,0% 0 0,0% 4 66,7% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 1 16,7

% 1 16,7% 0 0,0%

Nữ 2 9,1% 1 4,5% 8 36,4% 0 0,0% 0 0,0% 1 4,5% 0 0,0% 11 50,0% 1 4,5%

Cả

Hai 7 5,1% 33 24,1% 43 31,4% 14 10,2% 6 4,4% 3 2,2% 7 5,1% 26 19,0% 5 3,6%

2 Trồng trọt

Nam 0 0,0% 0 0,0% 4 66,7% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 1 16,7

% 1 16,7% 0 0,0%

Nữ 3 13,0% 1 4,3% 9 39,1% 0 0,0% 0 0,0% 1 4,3% 0 0,0% 11 47,8% 1 4,3%

Cả

Hai 6 4,4% 32 23,5% 42 30,9% 14 10,3% 6 4,4% 3 2,2% 8 5,9% 26 19,1% 5 3,7%

3 Gieo sạ

Nam 0 0,0% 0 0,0% 4 80,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 1 20,0

% 0 0,0% 0 0,0%

Nữ 3 13,0% 1 4,3% 9 39,1% 0 0,0% 0 0,0% 1 4,3% 0 0,0% 11 47,8% 1 4,3%

Cả

Hai 6 4,4% 33 24,1% 42 30,7% 14 10,2% 6 4,4% 3 2,2% 8 5,8% 26 19,0% 5 3,6%

4 Làm cỏ

Nam 0 0,0% 0 0,0% 3 75,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 1 25,0

% 0 0,0% 0 0,0%

Nữ 3 12,0% 3 12,0% 10 40,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 11 44,0% 1 4,0%

Cả

Hai 6 4,4% 31 23,0% 42 31,1% 14 10,4% 6 4,4% 3 2,2% 8 5,9% 26 19,3% 5 3,7%

5 Phun thuốc

Nam 2 20,0% 1 10,0% 6 60,0% 0 0,0% 0 0,0% 1 10,0

% 1

10,0

% 1 10,0% 0 0,0%

Nữ 2 8,7% 1 4,3% 9 39,1% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 1 4,3% 11 47,8% 1 4,3%

Cả

Hai 5 3,8% 32 24,2% 40 30,3% 14 10,6% 6 4,5% 2 1,5% 7 5,3% 26 19,7% 5 3,8%

6 Thu hoạch

Nam 0 0,0% 0 0,0% 4 57,1% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 2 28,6

% 1 14,3% 0 0,0%

Nữ 2 10,5% 2 10,5% 6 31,6% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 10 52,6% 1 5,3%

Cả

Hai 7 5,1% 32 23,2% 45 32,6% 13 9,4% 6 4,3% 3 2,2% 7 5,1% 27 19,6% 5 3,6%

7 Trồng rau

Nam 0 0,0% 0 0,0% 3 75,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 1 25,0% 0 0,0%

Nữ 3 14,3% 2 9,5% 14 66,7% 0 0,0% 1 4,8% 1 4,8% 0 0,0% 3 14,3% 0 0,0%

Cả

Hai 2 2,2% 26 29,2% 36 40,4% 11 12,4% 3 3,4% 2 2,2% 2 2,2% 6 6,7% 3 3,4%

Page 136: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

134

TT Phân công

lao động

Đơn

vị

Tân Lễ TT. Hƣng

Nhân Liên Hiệp Phúc Khánh Thái Phƣơng TT Hƣng Hà Hồng Lĩnh Minh Khai Tân Hòa

Ngƣờ

i %

Ngƣờ

i %

Ngƣờ

i %

Ngƣờ

i %

Ngƣờ

i %

Ngƣờ

i %

Ngƣờ

i %

Ngƣờ

i %

Ngƣờ

i %

8 Chăn nuôi gia

súc

Nam 0 0,0% 0 0,0% 3 100,0

% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0%

Nữ 0 0,0% 2 18,2% 5 45,5% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 1 9,1% 3 27,3% 0 0,0%

Cả

Hai 3 3,5% 18 20,9% 45 52,3% 7 8,1% 4 4,7% 3 3,5% 1 1,2% 6 7,0% 2 2,3%

9 Kinh doanh

nhỏ

Nam 0 0,0% 0 0,0% 1 50,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 1 50,0% 0 0,0%

Nữ 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 1 50,0

% 0 0,0% 1 50,0% 0 0,0%

Cả

Hai 3 27,3% 1 9,1% 6 54,5% 1 9,1% 0 0,0% 0 0,0% 2

18,2

% 1 9,1% 0 0,0%

10 Làm công

Nam 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

Nữ 0 0,0% 2 100,0

% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0%

Cả

Hai 0 0,0% 1

100,0

% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0%

11

Lao động di

(trong nước)

Nam 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

Nữ 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

Cả

Hai 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

Page 137: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

135

Bảng 2.23: Tham gia các hoạt động cộng đồng

T

T

Phân công

lao động

Đơn

vị

Tân Lễ TT. Hƣng

Nhân Liên Hiệp Phúc Khánh

Thái

Phƣơng

TT Hƣng

Hà Hồng Lĩnh Minh Khai Tân Hòa

Ngƣ

ời %

Ngƣờ

i %

Ngƣ

ời %

Ngƣ

ời %

Ngƣ

ời %

Ngƣ

ời %

Ngƣ

ời %

Ngƣ

ời %

Ngƣ

ời %

1

Tham dự các

cuộc họp

cộng đồng

Nam 3 5,3% 9 15,8

% 20

35,1

% 5 8,8% 1

1,8

% 1

1,8

% 1

1,8

% 18

31,6

% 2 3,5%

Nữ 3 33,3

% 1

11,1

% 2

22,2

% 0 0,0% 0

0,0

% 0

0,0

% 0

0,0

% 5

55,6

% 1

11,1

%

Cả

Hai 10 9,1% 20

18,2

% 38

34,5

% 11

10,0

% 6

5,5

% 7

6,4

% 8

7,3

% 16

14,5

% 4 3,6%

2

Tham gia vào

việc ra quyết

định

Nam 2 4,4% 4 8,9% 19 42,2

% 5

11,1

% 1

2,2

% 1

2,2

% 1

2,2

% 11

24,4

% 3 6,7%

Nữ 3 20,0

% 6

40,0

% 2

13,3

% 0 0,0% 0

0,0

% 0

0,0

% 0

0,0

% 6

40,0

% 1 6,7%

Cả

Hai 6 5,8% 23

22,1

% 38

36,5

% 11

10,6

% 6

5,8

% 4

3,8

% 7

6,7

% 15

14,4

% 0 0,0%

3

Gia nhập các

tổ chức địa

phương

Nam 1 2,4% 2 4,8% 19 45,2

% 5

11,9

% 1

2,4

% 0

0,0

% 1

2,4

% 11

26,2

% 3 7,1%

Nữ 1 7,7% 4 30,8

% 2

15,4

% 0 0,0% 0

0,0

% 0

0,0

% 0

0,0

% 6

46,2

% 1 7,7%

Cả

Hai 10 9,2% 20

18,3

% 39

35,8

% 8 7,3% 6

5,5

% 7

6,4

% 8

7,3

% 17

15,6

% 4 3,7%

4 Khác

Nam 0 0,0% 0 0,0% 17 70,8

% 0 0,0% 0

0,0

% 0

0,0

% 0

0,0

% 4

16,7

% 3

12,5

%

Nữ 0 0,0% 1 10,0

% 2

20,0

% 0 0,0% 0

0,0

% 0

0,0

% 0

0,0

% 6

60,0

% 1

10,0

%

Cả

Hai 4 7,8% 3 5,9% 38

74,5

% 0 0,0% 0

0,0

% 2

3,9

% 1

2,0

% 7

13,7

% 0 0,0%

Page 138: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

136

Mẫu khảo sát cho thấy chỉ có duy nhất 1 hộ dân tộc thiểu số ở xã Tân lễ, hộ gia đình này di cư

từ khu vực miền núi phía bắc đến và sống cùng với người dân tộc Kinh. Không có sự khác biệt giữa

hộ gia đình này với các hộ gia đình khác về các hoạt động kinh tế, ngôn ngữ và văn hóa. Hộ gia đình

này bị ảnh hưởng chỉ khoảng 35m2 đất không phải đất thổ cư, chiếm tỉ lệ nhỏ so với tổng diện tích

đất hộ sở hữu.

Bảng sau cho thấy kết quả khảo sát về sự phân bố độ tuổi của phụ nữ dưới 15 tuổi, từ 15-60 tuổi

và trên 60 tuổi. Phần lớn phụ nữ trong độ tuổi lao động, tiếp đến là tỷ lệ trên 60 tuổi và sau cùng là tỉ

lệ dưới 15 tuổi.

Bảng 2.24: Phân bố tuổi của phụ nữ trong hộ gia đình bị ảnh hƣởng

Huyện Xã <15 tuổi 15–60 tuổi >60 tuổi Tổng cộng

Hƣng Hà

Tân Lễ 1 18 5 24

TT Hưng Nhân 12 46 13 71

Liên Hiệp 12 82 14 108

Phúc Khánh 7 19 5 31

Thái Phương 0 6 2 8

TT Hưng Hà 2 9 3 14

Hồng Lĩnh 1 7 0 8

Minh Khai 4 56 8 68

Tân Hòa 3 8 2 13

Tổng cộng 42 251 52 345

Bảng sau đưa ra kết quả khảo sát về thu nhập của hộ gia đình có phụ nữ là chủ hộ. Từ 25 hộ gia

đình có phụ nữ là chủ hộ được khảo sát, có 12 hộ (khoảng 50%) có thu nhập từ 3 triệu đồng đến 5

triệu đồng. Khoảng 25% hộ có thu nhập dưới 3 triệu đồng và 25% hộ có thu nhập trên 5 triệu đồng.

Bảng 2.25: Thu nhập của hộ gia đình bị ảnh hƣởng có phụ nữ làm chủ hộ

Huyện Xã < 1 triệu

đồng

1 triệu đồng–

<3 triệu đồng

3 triệu đồng–

5 triệu đồng

>5 triệu

đồng Tổng

Hƣng

Tân Lễ 0 0 1 0 1

TT Hưng Nhân 0 2 3 2 7

Liên Hiệp 0 1 5 0 6

Phúc Khánh 0 0 0 1 1

Thái Phương 0 0 0 0 0

TT Hưng Hà 0 0 0 1 1

Hồng Lĩnh 0 0 0 0 0

Minh Khai 1 2 3 2 8

Tân Hòa 0 1 0 0 1

Tổng cộng 1 6 12 6 25

Page 139: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

137

Bảng 2.26: Phân bố nghề nghiệp của các thành viên Nữ trong các hộ gia đình BAH

Loại việc

làm

Địa phƣơng

Tân Lễ TT Hƣng

Nhân Liên Hiệp Phúc Khánh Thái Phƣơng TT Hƣng Hà Hồng Lĩnh Minh Khai Tân Hòa Tổng cộng

Ngƣờ

i %

Ngƣ

ời %

Ngƣ

ời %

Ng

ƣời %

Ngƣờ

i % Ngƣời % Ngƣời % Ngƣời %

Ng

ƣời %

Ng

ƣời %

Nông

nghiệp 7 5,6% 16 12,9% 40 32,3% 6 4,8% 4 3,2% 4 3,2% 6 4,8% 35 28,2% 6 4,8% 124 100%

Chăn nuôi 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 1 100,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 1 100%

Bán hàng 5 19,2% 3 11,5% 7 26,9% 3 11,5% 0 0,0% 1 3,8% 2 7,7% 4 15,4% 1 3,8% 26 100%

Dịch vụ ăn

uống 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 1 100,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 1 100%

Công nhân

nhà máy 0 0,0% 0 0,0% 1 33,3% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 2 66,7% 0 0,0% 3 100%

Cán bộ,

nhân viên

nhà nước

1 20,0% 0 0,0% 3 60,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 1 20,0% 0 0,0% 5 100%

Làm cho

công ty tư

nhân

0 0,0% 1 25,0% 2 50,0% 1 25,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 4 100%

Làm cho

lĩnh vực

vận tải

0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 1 100,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 1 100%

Học sinh,

sinh viên 6 10,5% 10 17,5% 21 36,8% 4 7,0% 1 1,8% 2 3,5% 2 3,5% 11 19,3% 0 0,0% 57 100%

Phục vụ

công việc

nhà

4 20,0% 8 40,0% 2 10,0% 4 20,0% 0 0,0% 1 5,0% 0 0,0% 0 0,0% 1 5,0% 20 100%

Làm thuê 0 0,0% 2 7,4% 10 37,0% 4 14,8% 1 3,7% 0 0,0% 0 0,0% 10 37,0% 0 0,0% 27 100%

Khác 0 0,0% 0 0,0% 4 44,4% 0 0,0% 0 0,0% 2 22,2% 0 0,0% 3 33,3% 0 0,0% 9 100%

Tổng cộng 23 8,3% 40 14,4% 90 32,4% 24 8,6% 6 2,2% 11 4,0% 10 3,6% 66 23,7% 8 2,9% 278 100%

Ghi chú: Có tất cả 345 phụ nữ nhưng số phụ nữ trong độ tuổi có thể lao động chỉ 278 người

Page 140: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

138

Bảng 2.27: Trình độ học vấn của các thành viên nữ trong hộ gia đình bị ảnh hƣởng

Huyện Xã Mù

chữ

Cấp

1

Cấp

2

Chƣa tốt

nghiệp

cấp 3

Cấp

3

Đào

tạo

nghề

Đại học

và trên

đại học

Khác Tổng

cộng

Hƣng

Tân Lễ - 1 11 3 4 - 4 - 23

TT Hưng

Nhân - 10 21 11 7 1 4 - 54

Liên Hiệp - 17 55 9 14 5 8 - 108

Phúc Khánh - 4 7 9 3 2 2 - 27

Thái Phương - - 6 1 1 - - - 8

TT Hưng Hà - 1 5 - 6 1 1 - 14

Hồng Lĩnh - 1 4 3 2 - - - 10

Minh Khai - 8 37 10 4 4 5 - 68

Tân Hòa - 2 6 2 2 1 - - 13

Tổng cộng - 44 152 48 43 14 24 - 325

Ghi chú: Tổng số phụ nữ 345 trong đó có 20 người chưa đến độ tuổi đi học

2. Tuyến Vô Hối – Diêm Điền

Sử dụng bảng hỏi khảo sát kinh tế xã hội đã lập, tổng số hộ điều tra là 161 hộ ở huyện Thái

Thụy và Đông Hưng, chiếm khoảng 41% tổng số hộ bị ảnh hưởng. Trong đó có 72 hộ bị ảnh hưởng

nặng được khảo sát, chiếm khoảng 50.3% tổng số hộ được khảo sát. Chi tiết khảo sát được thể hiện

ở Bảng dưới đây.

Bảng 2.28: Tỷ lệ lấy mẫu điều tra kinh tế xã hội tại mỗi xã

TT Huyện/xã

Số hộ

bị ảnh

hƣởng

Số hộ

bị ảnh

hƣởng

nặng

(SAH)

Số hộ

điều tra

KTXH

% Điều

tra

KTXH

Số hộ ảnh

hƣởng

nặng điều

tra

KTXH

% Số hộ

ảnh

hƣởng

nặng điều

tra

KTXH

Số hộ

không

ảnh

hƣởng

nặng điều

tra

KTXH

% Số hộ

không ảnh

hƣởng

nặng điều

tra KTXH

1 2 3 4 5 6=5/3 7 8=7/4 9 10=9/5

I Thái Thụy 343 132 138 40% 61 46.2% 77 56%

1.1

TT. Diêm

Điền

3 - 3 100% - - 3 100%

1.2 Thái Sơn 39 16 16 41% 7 43.8% 9 56.3%

1.3 Thái Thủy 12 5 9 75% 5 100% 4 44.4%

1.4 Thái Liên 21 5 7 33.3% 2 40% 5 71.4%

1.5 Thái Giang 104 49 38 36.5% 18 36.7% 20 52.6%

1.6 Thái Dương 89 42 36 40.4% 20 47.6% 16 44.4%

Page 141: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

139

TT Huyện/xã

Số hộ

bị ảnh

hƣởng

Số hộ

bị ảnh

hƣởng

nặng

(SAH)

Số hộ

điều tra

KTXH

% Điều

tra

KTXH

Số hộ ảnh

hƣởng

nặng điều

tra

KTXH

% Số hộ

ảnh

hƣởng

nặng điều

tra

KTXH

Số hộ

không

ảnh

hƣởng

nặng điều

tra

KTXH

% Số hộ

không ảnh

hƣởng

nặng điều

tra KTXH

1.7 Thụy Hà 75 15 29 39% 9 60.0% 20 69.0%

II Đông Hƣng 50 11 23 46% 11 100.0% 12 52.2%

2.1 Đông Kinh 8 - 6 75% - - 6 100.0%

2.2 Đông Tân 42 11 17 40% 11 100.0% 6 35.3%

Tổng 393 143 161 41.0% 72 50.3% 89 55.3%

Quy mô hộ gia đình

Đa số các hộ gia đình bị ảnh hưởng có quy mô hộ ít hơn 3 người, tiếp sau đó là hộ có quy mô từ

3-4 người và 5-6 người. Không có hộ nào trong mẫu khảo sát có hơn 6 người/hộ. Kết quả chi tiết

như ở Bảng dưới đây.

Bảng 2.29: Quy mô hộ bị ảnh hƣởng theo xã

TT Huyện/Xã < 3 thành

viên

3–4 thành

viên

5–6 thành

viên

> 6 thành

viên Tổng cộng

I Thái Thụy 73 45 20 - 138

1.1 TT. Diêm Điền 1 1 1 - 3

1.2 Thái Sơn 8 6 2 - 16

1.3 Thái Thủy 5 2 2 - 9

1.4 Thụy Liên 6 1 - - 7

1.5 Thái Giang 17 12 9 - 38

1.6 Thái Dương 21 12 3 - 36

1.7 Thụy Hà 15 11 3 - 29

II Đông Hƣng 11 11 1 - 23

2.1 Đông Kinh 2 4 - - 6

2.2 Đông Tân 9 7 1 - 17

Tổng cộng 84 56 21 - 161

Phân bố giới tính

Về tỉ lệ giới tính, mức trung bình của huyện là tỷ lệ nam giới (53.7%) cao hơn so với tỷ lệ nữ

(46.3%) và tỷ lệ này cũng khác nhau ở mỗi xã. Một số xã tỷ lệ nam là ít hơn và một số xã tỷ lệ nam

cao hơn tỷ lệ nữ. Kết quả khảo sát chi tiết được mô tả như trong bảng dưới đây.

Bảng 2.30: Phân bố giới tính ở các hộ thuộc các xã BAH

TT Huyện/Xã Tổng số

hộ SES

Nam Nữ Tổng cộng

Số ngƣời % Số ngƣời % Số ngƣời %

I Thái Thụy 138 252 53.5% 219 46.5% 471 100%

1.1 TT. Diêm Điền 3 4 36.4% 7 63.6% 11 100%

1.2 Thái Sơn 16 30 55.6% 24 44.4% 54 100%

Page 142: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

140

TT Huyện/Xã Tổng số

hộ SES

Nam Nữ Tổng cộng

Số ngƣời % Số ngƣời % Số ngƣời %

1.3 Thái Thủy 9 16 51.6% 15 48.4% 31 100%

1.4 Thụy Liên 7 14 66.7% 7 33.3% 21 100%

1.5 Thái Giang 38 73 52.5% 66 47.5% 139 100%

1.6 Thái Dương 36 60 51.7% 56 48.3% 116 100%

1.7 Thụy Hà 29 55 55.6% 44 44.4% 99 100%

II Đông Hƣng 23 43 55.1% 35 44.9% 78 100%

2.1 Đông Kinh 6 11 52.4% 10 47.6% 21 100%

2.2 Đông Tân 17 32 56.1% 25 43.9% 57 100%

Tổng cộng 161 295 53.7% 254 46.3% 549 100%

Phân bố độ tuổi

Sự phân bố tuổi trong gia đình các hộ bị ảnh hưởng khảo sát được mô tả trong Bảng dưới đây.

Nhìn chung, bảng dưới đây cho thấy tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động (từ 15 đến 60) là rất cao

và tỷ lệ người cao tuổi (trên 60 tuổi) là thấp. Điều này cho thấy một bức tranh tươi sáng về tiềm

năng lao động trong khu vực dự án.

Bảng 2.31: Phân bố độ tuổi trong gia đình các hộ BAH

TT Huyện/Xã <15 tuổi 15–60 tuổi >60 tuổi Tổng cộng

I Thái Thụy 46 375 50 471

1.1 TT. Diêm Điền

4 5 2 11

1.2 Thái Sơn 2 48 4 54

1.3 Thái Thủy

3 22 6 31

1.4 Thụy Liên 1 19 1 21

1.5 Thái Giang

13 113 13 139

1.6 Thái Dương 12 87 17 116

1.7 Thụy Hà

11 81 7 99

II Đông Hƣng 8 68 2 78

2.1 Đông Kinh 4 17 - 21

2.2 Đông Tân 4 51 2 57

Tổng cộng 54 443 52 549

Giáo dục

Kết quả khảo sát cho thấy, 221/549 người được khảo sát đã hoàn thành bậc học cấp 2, 86/549

người đã tốt nghiệp cấp 3; 60/549 người có trình độ đại học, không có người mù chữ. Kết quả này

phản ảnh tình hình tích cực về trình độ học vấn của dân số trong khu vực dự án.

Page 143: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

141

Bảng 2.32: Trình độ học vấn của các thành viên trong các hộ gia đình BAH

TT Huyện/Xã Mù

chữ

Cấp

1

Cấp

2

Chƣa tốt

nghiệp

cấp 3

Cấp

3

Đào

tạo

nghề

Đại học

và trên

đại học

Khác

(chƣa

đến tuổi

đi học)

Tổng

cộng

I Thái Thụy - 43 200 67 68 32 46 15 471

1.1 TT. Diêm

Điền - 1 4 - 4 - 1 1 11

1.2 Thái Sơn - 7 22 11 5 4 5 - 54

1.3 Thái Thủy - 1 11 6 7 2 4 - 31

1.4 Thụy Liên - 2 11 2 3 3 - - 21

1.5 Thái Giang - 15 65 13 23 11 6 6 139

1.6 Thái Dương - 9 45 18 18 5 15 6 116

1.7 Thụy Hà - 8 42 17 8 7 15 2 99

II Đông Hƣng - 6 21 16 18 1 14 2 78

2.1 Đông Kinh - 3 2 1 12 0 3 - 21

2.2 Đông Tân - 3 19 15 6 1 11 2 57

Tổng cộng - 49 221 83 86 33 60 17 549

Nghề nghiệp

Kết quả khảo sát về nghề nghiệp của các hộ gia đình bị ảnh hưởng với các hoạt động/kinh

doanh khác nhau như nông nghiệp, chăn nuôi, thủ công, kinh doanh buôn bán, dịch vụ ăn uống, cán

bộ nhân viên nhà nước, làm việc cho khu vực tư nhân... được phân tích và mô tả như trong bảng

dưới đây:

Page 144: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

142

Bảng 2.33: Phân bố nghề nghiệp của các thành viên trong các hộ gia đình bị ảnh hƣởng

Loại việc làm

Thái Thụy Đông Hƣng

Tổng cộng TT. Diêm

Điền Thái Sơn Thái Thủy Thụy Liên Thái Giang Thái Dƣơng Thụy Hà Đông Kinh Đông Tân

Ng % Ng % Ng % Ng % Ng % Ng % Ng % Ng % Ng % Ng %

Nông nghiệp 1 0.4% 31 13.3% 15 6.4% 11 4.7% 66 28.3% 52 22.3% 39 16.7% - 0.0% 18 7.7% 233 100%

Chăn nuôi - 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 1 25.0% 0 0.0% - 0.0% - 0.0% 3 75.0% 4 100%

Bán hàng 1 4.0% 0 0.0% 0 0.0% 2 8.0% 0 0.0% 2 8.0% - 0.0% 9 36.0% 11 44.0% 25 100%

Dịch vụ ăn

uống - - - - - - - - - - - - - - -- 0.0% - 0.0% - 0%

Công nhân nhà

máy - 0.0% 2 8.3% 1 4.2% 2 8.3% 10 41.7% 5 20.8% 3 12.5% - 0.0% 1 4.2% 24 100%

Cán bộ, nhân

viên nhà nước - 0.0% 1 4.5% 1 4.5% - 0.0% 7 31.8% 4 18.2% 3 13.6% 4 18.2% 2 9.1% 22 100%

Làm cho công

ty tư nhân - 0.0% 2 25.0% 0 0.0% - 0.0% 1 12.5% 2 25.0% - 0.0% -- 0.0% 3 37.5% 8 100%

Làm cho lĩnh

vực vận tải - 0.0% - 0.0% 3 42.9% - 0.0% - 0.0% 1 14.3% 2 28.6% 1 14.3% - 0.0% 7 100%

Học sinh, sinh

viên 5 4.3% 8 6.8% 8 6.8% 4 3.4% 18 15.4% 23 19.7% 33 28.2% 7 6.0% 11 9.4% 117 100%

Phục vụ công

việc nhà 0 0.0% 0 0.0% - 0.0% - 0.0% 1 33.3% 2 66.7% 0 0.0% - 0.0% - 0.0% 3 100%

Làm thuê 0 0.0% 10 15.2% 2 3.0% 2 3.0% 23 34.8% 9 13.6% 14 21.2% - 0.0% 6 9.1% 66 100%

Khác 3 13.0% 0 0.0% 1 4.3% - 0.0% 6 26.1% 10 43.5% 3 13.0% - 0.0% - 0.0% 23 100%

Chưa đi làm 1 5.9% 0 0.0% 0 0.0% - 0.0% 6 35.3% 6 35.3% 2 11.8% - 0.0% 2 11.8% 17 100%

Tổng cộng 11 2.0% 54 9.8% 31 5.6% 21 3.8% 139 25.3% 116 21.1% 99 18.0% 21 3.8% 57 10.4% 549 100%

Page 145: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

143

Hộ gia đình chính sách xã hội

Hộ gia đình chính sách xã hội được hưởng trợ cấp tiền mặt đặc biệt của Chính phủ nếu có các

thành viên trong gia đình là thương binh, bà mẹ anh hùng, liệt sĩ, những người có công với cách

mạng. Các hộ gia đình đủ điều kiện là hộ gia đình chính sách xã hội được liệt kê như trong bảng

dưới đây, bao gồm cả hộ gia đình có phụ nữ đơn thân là chủ hộ.

Bảng 2.34: Hộ gia đình chính sách xã hội, hộ gia đình dễ bị tổn thƣơng và hộ gia đình có phụ

nữ đơn thân làm chủ hộ

TT Huyện/Xã Nghèo

Hộ gia

đình có

phụ nữ đơn

thân làm

chủ hộ

Chủ hộ

là ngƣời

khuyết

tật

Ngƣời

già neo

đơn

Đối tƣợng

hƣởng

trợ cấp xã

hội

Tổng

cộng

I Thái Thụy 9 11 2 - 16 38

1.1 TT. Diêm Điền - 1 - - - 1

1.2 Thái Sơn 2 2 - - 3 7

1.3 Thái Thủy 2 1 1 - 2 6

1.4 Thụy Liên - - - - - --

1.5 Thái Giang 3 1 - - 5 9

1.6 Thái Dương 2 4 1 - 4 11

1.7 Thụy Hà - 2 - - 2 4

II Đông Hƣng - 1 - - 1 2

2.1 Đông Kinh - - - - - -

2.2 Đông Tân - 1 - - 1 2

Tổng cộng 9 12 2 - 17 40

Thu nhập trung bình hàng tháng

Bảng dưới cho thấy hầu hết hộ gia đình được phỏng vấn có thu nhập từ 3 triệu đồng đến 5 triệu

đồng/tháng và chỉ có 2 hộ gia đình có thu nhập hàng tháng dưới 1 triệu đồng. Có 48 hộ trong 161 hộ

được khảo sát có thu nhập hơn 5 triệu đồng/tháng.

Bảng 2.35: Thu nhập hàng tháng của các hộ gia đình BAH

TT Huyện/Xã < 1 triệu

đồng

1 triệu đồng–

<3 triệu đồng

3 triệu đồng–5

triệu đồng

>5 triệu

đồng Tổng

I Thái Thụy - 28 72 38 138

1.1 TT. Diêm Điền - 1 2 - 3

1.2 Thái Sơn - 6 5 5 16

1.3 Thái Thủy - 3 3 3 9

1.4 Thụy Liên - - 3 4 7

1.5 Thái Giang - 5 21 12 38

1.6 Thái Dương - 9 18 9 36

1.7 Thụy Hà - 4 20 5 29

II Đông Hƣng -- 3 10 10 23

Page 146: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

144

TT Huyện/Xã < 1 triệu

đồng

1 triệu đồng–

<3 triệu đồng

3 triệu đồng–5

triệu đồng

>5 triệu

đồng Tổng

2.1 Đông Kinh - - 2 4 6

2.2 Đông Tân - 3 8 6 17

Tổng cộng - 31 82 48 161

Cân đối thu chi

Sau khi so sánh tổng thu nhập và tổng chi tiêu sẽ thấy các hộ gia đình có thu nhập dương hay

âm. Tại các xã bị ảnh hưởng ở huyện Thái Thụy và huyện Đông Hưng, tính toán cho thấy 87.0%

tổng số hộ có thu nhập dương hoặc thặng dư sau chi tiêu và 8.1% số hộ khảo sát có thu nhập ít hơn

chi tiêu.

Bảng 2.36: Cân đối thu chi của các hộ BAH

TT Huyện/Xã

Cân bằng thu - chi

Thu < Chi Thu = Chi Thu > Chi Tổng cộng

Hộ % Hộ % Hộ % Hộ %

I Thái Thụy 13

6

119

138

1.1 TT. Diêm Điền - 0.0% - 0.0% 3 100.0% 3 100%

1.2 Thái Sơn 2 12.5% - 0.0% 14 87.5% 16 100%

1.3 Thái Thủy 1 11.1% - 0.0% 8 88.9% 9 100%

1.4 Thụy Liên - 0.0% 1 14.3% 6 85.7% 7 100%

1.5 Thái Giang 6 15.8% 2 5.3% 30 78.9% 38 100%

1.6 Thái Dương 2 5.6% - 0.0% 34 94.4% 36 100%

1.7 Thụy Hà 2 6.9% 3 10.3% 24 82.8% 29 100%

II Đông Hƣng - 0.0% 2 8.7% 21 91.3% 23 100%

2.1 Đông Kinh - 0.0% 1 16.7% 5 83.3% 6 100%

2.2 Đông Tân - 0.0% 1 5.9% 16 94.1% 17 100%

Tổng cộng 13 8.1% 8 5.0% 140 87.0% 161 100%

Tiếp cận các nguồn vốn vay

Bảng dưới đây cho thấy tỉ lệ hộ gia đình vay vốn từ ngân hàng (90.9%) là khá cao và tiếp theo

sau là từ các tổ chức khác (9.1%). Các hộ gia đình nói rằng họ vay tiền cho các hoạt động nông

nghiệp, chăn nuôi và kinh doanh khác. Bảng 15, 16 mô tả kết quả khả sát về tình hình tiếp cận vốn

vay và sử dụng vốn vay của mẫu hộ gia đình bị ảnh hưởng.

Bảng 2.37: Tiếp cận các nguồn vốn vay của các hộ gia đình có phụ nữ làm chủ hộ

TT Huyện/Xã

Vay từ

ngân hàng

Vay từ các

tổ chức

khác

Vay từ hàng

xóm/bạn bè,

hoặc họ

hàng

Vay từ các

nguồn khác Tổng cộng

Hộ % Hộ % Hộ % Hộ % Hộ %

I Thái Thụy 10 90.9% 1 9.1% - - - - 11 100%

1.1 TT. Diêm Điền - - - - - - - - - -

1.2 Thái Sơn 3 100% - - - - - - 3 100%

Page 147: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

145

TT Huyện/Xã

Vay từ

ngân hàng

Vay từ các

tổ chức

khác

Vay từ hàng

xóm/bạn bè,

hoặc họ

hàng

Vay từ các

nguồn khác Tổng cộng

Hộ % Hộ % Hộ % Hộ % Hộ %

1.3 Thái Thủy 1 100% - - - - - - 1 100%

1.4 Thụy Liên - - - - - - - - - -

1.5 Thái Giang 4 - - - - - - - 4 -

1.6 Thái Dương 1 - 1 - - - - - 2 -

1.7 Thụy Hà 1 - - - - - - - 1 -

II Đông Hƣng - - - - - - - - - -

2.1 Đông Kinh

- - - - - - - - -

2.2 Đông Tân

- - - - - - - - -

Tổng cộng 10 90.9% 1 9.1% - - - - 11 100%

Mục đích vay vốn

Bảng 2.38: Mục đích vay vốn của các hộ BAH có phụ nữ làm chủ hộ

TT Huyện/Xã

Sản xuất

nông nghiệp Kinh doanh

Chi tiêu của

gia đình Xây nhà Khác Tổng cộng

Hộ % Hộ % Hộ % Hộ % Hộ % Hộ %

I Thái Thụy 1 9.1% 1 9.1% 6 54.5% 1 9.1% 2 18.2% 11 100%

1.1 TT. Diêm

Điền - - - - - - - - - - - -

1.2 Thái Sơn - - - - 1 33.3% 1 33.3% 1 33.3% 3 100%

1.3 Thái Thủy - - - - 1 100% - - - - 1 100%

1.4 Thụy Liên - - - - - - - - - - - -

1.5 Thái Giang 1 25% - - 3 75% - - - - 4 100%

1.6 Thái Dương - - - - 1 50% - - 1 50% 2 100%

1.7 Thụy Hà - - 1 100% - - - - - - 1 100%

II Đông Hƣng - - -

-

-

-

- -

2.1 Đông Kinh - - - - - - - - - - - -

2.2 Đông Tân - - - - - - - - - - - -

Tổng cộng 1 9% 1 9% 6 55% 1 9% 2 18% 11 100%

Tình hình sở hữu các tiện nghi sinh hoạt

Kết quả điều tra trên cơ sở điều kiện sinh hoạt của các hộ gia đình bị ảnh hưởngHầu hết tất cả

các hộ gia đình được khảo sát có xe máy, ti vi, tủ lạnh, đồ nội thất, và các thiết bị vệ sinh như nhà vệ

sinh tự hoại và nước sạch. Cơ sở hạ tầng vật chất công cộng (đường liên xã liên thôn, các dịch vụ xã

hội cộng đồng như trường học, trung tâm y tế, chợ...) có sẵn và ở địa điểm không xa các hộ gia đình

bị ảnh hưởng. Kết quả khảo sát về tình hình sở hữu tài sản, các tiện nghi hoạt, nguồn năng lượng

dùng cho nấu ăn, sức khỏe cộng đồng ... được thể hiện trong các bảng dưới đây.

Page 148: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

146

Bảng 2.39: Tình hình sở hữu các tiện nghi sinh hoạt của các Hộ BAH

TT Huyện/Xã Đơn

vị

Số hộ

khảo

sát

Radio Tivi Xe máy Xe đạp Quạt

điện

Nồi

cơm

điện

Tủ lạnh Máy

bơm

Máy

giặt Bếp gas

Bình

nƣớc

nóng

Máy

tính

I Thái Thụy Hộ 138 44 137 125 132 138 138 61 125 12 115 23 1

% 100% 31.9% 99.3% 90.6% 95.7% 100% 100% 44.2% 90.6% 8.7% 83.3% 16.7% 0.7%

1.1 TT. Diêm

Điền

Hộ 3 2 3 2 3 3 3 3 3 2 3 3 1

% 100% 67% 100% 67% 100% 100% 100% 100% 100% 67% 100% 100% 33%

1.2 Thái Sơn Hộ 16 9 16 14 15 16 16 3 16

15 2 -

% 100% 56% 100% 88% 94% 100% 100% 19% 100% 0% 94% 13% 0%

1.3 Thái Thủy Hộ 9 - 8 6 9 9 9 4 5 3 7 1 -

% 100% 0% 89% 67% 100% 100% 100% 44% 56% 33% 78% 11% 0%

1.4 Thụy Liên Hộ 7 6 7 7 7 7 7 6 7 - 5 2 -

% 100% 86% 100% 100% 100% 100% 100% 86% 100% 0% 71% 29% 0%

1.5 Thái Giang Hộ 38 10 38 34 37 38 38 16 38 2 31 8 -

% 100% 26% 100% 89% 97% 100% 100% 42% 100% 5% 82% 21% 0%

1.6 Thái Dương Hộ 36 14 36 34 32 36 36 21 29 3 32 4 -

% 100% 39% 100% 94% 89% 100% 100% 58% 81% 8% 89% 11% 0%

1.7 Thụy Hà Hộ 29 3 29 28 29 29 29 8 27 2 22 3 -

% 100% 10% 100% 97% 100% 100% 100% 28% 93% 7% 76% 10% 0%

II Đông Hƣng Hộ 23 3 23 22 23 23 23 21 22 6 23 8 4

% 100% 13% 100% 96% 100% 100% 100% 91% 96% 26% 100% 35% 17%

2.1 Đông Kinh Hộ 6 2 6 6 6 6 6 6 6 4 6 5 4

% 100% 33% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 67% 100% 83% 67%

2.2 Đông Tân Hộ 17 1 17 16 17 17 17 15 16 2 17 3 0

% 100% 6% 100% 94% 100% 100% 100% 88% 94% 12% 100% 18% 0%

Tổng cộng Hộ 161 47 160 147 155 161 161 82 147 18 138 31 5

% 100% 29% 99% 91% 96% 100% 100% 51% 91% 11% 86% 19% 3%

Page 149: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

147

Bảng 2.40: Nguồn nƣớc sử dụng trong gia đình các hộ BAH

TT Huyện/Xã Đơn

vị

Nguồn nƣớc sử dụng

Tổng Giếng

Nƣớc

máy

Sông,

suối,

ao hồ

Nƣớc

khe

núi

Giếng

làng

Nƣớc

mƣa

Nƣớc

đi mua

Giếng

khoan

I Thái Thụy Hộ - 2 - - - - 1 135 138

% 0% 1.4% 0% 0% 0% 0% 1% 98% 100%

1.1 TT. Diêm

Điền

Hộ - 2 - - - - 1 - 3

% 0.0% 66.7% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 33.3% 0.0% 100.0%

1.2 Thái Sơn Hộ - - - - - - - 16 16

% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100.0% 100.0%

1.3 Thái Thủy Hộ - - - - - - - 9 9

% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100.0% 100.0%

1.4 Thụy Liên Hộ - - - - - - - 7 7

% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100.0% 100.0%

1.5 Thái Giang Hộ - - - - - - - 38 38

% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100.0% 100.0%

1.6 Thái Dương Hộ - - - - - - - 36 36

% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100.0% 100.0%

1.7 Thụy Hà Hộ - - - - - - - 29 29

% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100.0% 100.0%

II Đông Hƣng Hộ - - - - - - - 23 23

% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100.0% 100.0%

2.1 Đông Kinh Hộ - - - - - - - 6 6

% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100.0% 100.0%

2.2 Đông Tân Hộ - - - - - - - 17 17

% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100.0% 100.0%

Tổng cộng Hộ - 2 - - - - 1 158 161

% 0.0% 1.2% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.6% 98.1% 100.0%

Bảng 2.41: Nguồn năng lƣợng chính sử dụng thắp sáng trong gia đình các hộ BAH

TT Huyện/Xã Đơn

vị

Nguồn năng lƣợng chính sử dụng thắp sáng

Tổng Điện

lƣới

Pin/Ắc

quy

Gỗ/

than

Máy phát

điện

Đèn

dầu Khác

I Thái Thụy Hộ 138 - - - - - 138

% 100% - - - - - 100%

1.1 TT. Diêm Điền Hộ 3 - - - - - 3

% 100.0% - - - - - 100.0%

1.2 Thái Sơn Hộ 16 - - - - - 16

% 100.0% - - - - - 100.0%

1.3 Thái Thủy Hộ 9 - - - - - 9

% 100.0% - - - - - 100.0%

Page 150: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

148

TT Huyện/Xã Đơn

vị

Nguồn năng lƣợng chính sử dụng thắp sáng

Tổng Điện

lƣới

Pin/Ắc

quy

Gỗ/

than

Máy phát

điện

Đèn

dầu Khác

1.4 Thụy Liên Hộ 7 - - - - - 7

% 100.0% - - - - - 100.0%

1.5 Thái Giang Hộ 38 - - - - - 38

% 100.0% - - - - - 100.0%

1.6 Thái Dương Hộ 36 - - - - - 36

% 100.0% - - - - - 100.0%

1.7 Thụy Hà Hộ 29 - - - - - 29

% 100.0% - - - - - 100.0%

II Đông Hƣng Hộ 23

23

% 100.0% - - - - - 100.0%

2.1 Đông Kinh Hộ 6

6

% 100.0% - - - - - 100.0%

2.2 Đông Tân Hộ 17

17

% 100.0% - - - - - 100.0%

Tổng cộng Hộ 161 - - - - - 161

% 100% - - - - - 100%

Bảng 2.42: Nguồn năng lƣợng chính sử dụng nấu ăn trong gia đình các hộ BAH

TT Huyện/Xã Đơn

vị

Nguồn năng lƣợng chính sử dụng nấu ăn

Tổng Điện

lƣới

Máy

phát

điện

Gas/

dầu

Gỗ/tha

n Biogas Khác

Không

trả lời

I Thái Thụy Hộ - - 92 31 - 14 1 138

% 0.0% 0.0% 66.7% 22.5% 0.0% 10.1% 0.7% 100.0%

1.1 TT. Diêm

Điền

Hộ - - 3 - - - - 3

% 0.0% 0.0% 100.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100.0%

1.2 Thái Sơn Hộ - - 13 3 - - - 16

% 0.0% 0.0% 81.3% 18.8% 0.0% 0.0% 0.0% 100.0%

1.3 Thái Thủy Hộ - - 6 2 - - 1 9

% 0.0% 0.0% 66.7% 22.2% 0.0% 0.0% 11.1% 100.0%

1.4 Thụy Liên Hộ - - 3 4 - - - 7

% 0.0% 0.0% 42.9% 57.1% 0.0% 0.0% 0.0% 100.0%

1.5 Thái Giang Hộ - - 18 12 - 8 - 38

% 0.0% 0.0% 47.4% 31.6% 0.0% 21.1% 0.0% 100.0%

1.6 Thái Dương Hộ - - 27 6 - 3 - 36

% 0.0% 0.0% 75.0% 16.7% 0.0% 8.3% 0.0% 100.0%

1.7 Thụy Hà Hộ - - 22 4 - 3 - 29

% 0.0% 0.0% 75.9% 13.8% 0.0% 10.3% 0.0% 100.0%

II Đông Hƣng Hộ - - 23 - - - - 23

Page 151: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

149

TT Huyện/Xã Đơn

vị

Nguồn năng lƣợng chính sử dụng nấu ăn

Tổng Điện

lƣới

Máy

phát

điện

Gas/

dầu

Gỗ/tha

n Biogas Khác

Không

trả lời

% 0% 0% 100% 0% 0% 0% 0% 100%

2.1 Đông Kinh Hộ - - 6 - - - - 6

% 0% 0% 100% 0% 0% 0% 0% 100%

2.2 Đông Tân Hộ - - 17 - - - - 17

% 0% 0% 100% 0% 0% 0% 0% 100%

Tổng Hộ - - 115 31 - 14 1 161

% 0.0% 0.0% 71.4% 19.3% 0.0% 8.7% 0.6% 100.0%

Page 152: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

150

Bảng 2.43: Các loại bệnh phổ biến trong cộng đồng

TT Huyện/Xã Đơn

vị

Nguồn nƣớc sử dụng

Tổng Cảm Cúm Sốt rét Tả Lỵ

Viêm

gan

Bệnh hô

hấp Khác

Không

trả lời

I Thái Thụy Hộ 104 22 0 0 0 0 2 0 10 138

% 75% 16% 0% 0% 0% 0% 1% 0% 7% 100%

1.1 TT. Diêm Điền Hộ 1 2 0 0 0 0 0 0 0 3

% 33.3% 66.7% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100%

1.2 Thái Sơn Hộ 15 0 0 0 0 0 1 0 0 16

% 93.8% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 6.3% 0.0% 0.0% 100%

1.3 Thái Thủy Hộ 9 0 0 0 0 0 0 0 0 9

% 100% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100%

1.4 Thái Liên Hộ 1 3 0 0 0 0 0 0 3 7

% 14.3% 42.9% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 42.9% 100%

1.5 Thái Giang Hộ 24 11 0 0 0 0 0 0 3 38

% 63.2% 28.9% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 7.9% 100%

1.6 Thái Dương Hộ 26 5 0 0 0 0 1 0 4 36

% 72.2% 13.9% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 2.8% 0.0% 11.1% 100%

1.7 Thụy Hà Hộ 28 1 0 0 0 0 0 0 0 29

% 96.6% 3.4% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100%

II Đông Hƣng Hộ 22 1 0 0 0 0 0 0 0 23

% 95.7% 4.3% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100.0%

2.1 Đông Kinh Hộ 5 1 0 0 0 0 0 0 0 6

% 83.3% 16.7% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100.0%

2.2 Đông Tân Hộ 17 0 0 0 0 0 0 0 0 17

% 100.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100.0%

Tổng cộng Hộ 126 23 0 0 0 0 2 0 10 161

% 78.3% 14.3% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 1.2% 0.0% 6.2% 100%

Page 153: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

151

Bảng 2.44: Khả năng tiếp cận các dịch vụ, tiện ích y tế

TT Huyện/Xã Đơn

vị

Trạm y tế Bệnh viện huyện Phòng khám/hộ lý Nhà thuốc Điều trị thuốc dân tộc

<1k

m

1-

2km

2-

5km

>5k

m

<1k

m

1-

2km

2-

5km

>5k

m

<1k

m

1-

2km

2-

5km

>5k

m

<1k

m

1-

2km

2-

5km

>5k

m

<1k

m

1-

2km

2-

5km

>5k

m

I Thái

Thụy

Hộ 19 77 26 2 1 3 4 24 1 0 0 0 34 27 16 0 0 0 0 0

% 8.1% 32.9

%

11.1

%

0.9

%

0.4

%

1.3

%

1.7

%

10.3

%

0.4

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

14.5

%

11.5

%

6.8

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

1.1 TT. Diêm

Điền

Hộ 2 1 0 0 0 0 2 0 0 0 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0

% 33.3

%

16.7

% 0.0%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

33.3

% 0.0%

0.0

%

0.0

% 0.0%

0.0

%

16.7

% 0.0%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

1.2 Thái Sơn

Hộ 0 0 16 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 16 0 0 0 0 0

% 0.0% 0.0% 50.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

% 0.0%

0.0

%

0.0

% 0.0%

0.0

% 0.0% 0.0%

50.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

1.3 Thái Thủy

Hộ 3 4 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 6 0 0 0 0 0 0 0

% 23.1

%

30.8

% 0.0%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

% 0.0%

0.0

%

0.0

% 0.0%

0.0

%

46.2

% 0.0%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

1.4 Thụy Liên

Hộ 0 2 5 0 0 0 0 7 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

% 0.0% 14.3

%

35.7

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

50.0

%

0.0

%

0.0

% 0.0%

0.0

% 0.0% 0.0%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

1.5 Thái

Giang

Hộ 10 27 1 0 0 1 1 12 0 0 0 0 10 9 0 0 0 0 0 0

% 14.1

%

38.0

% 1.4%

0.0

%

0.0

%

1.4

%

1.4

%

16.9

%

0.0

%

0.0

% 0.0%

0.0

%

14.1

%

12.7

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

1.6 Thái

Dương

Hộ 1 25 2 2 0 1 1 5 1 0 0 0 7 13 0 0 0 0 0 0

% 1.7% 43.1

% 3.4%

3.4

%

0.0

%

1.7

%

1.7

% 8.6%

1.7

%

0.0

% 0.0%

0.0

%

12.1

%

22.4

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

1.7 Thụy Hà

Hộ 3 18 2 0 1 1 0 0 0 0 0 0 10 5 0 0 0 0 0 0

% 7.5% 45.0

% 5.0%

0.0

%

2.5

%

2.5

%

0.0

% 0.0%

0.0

%

0.0

% 0.0%

0.0

%

25.0

%

12.5

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

Page 154: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

152

TT Huyện/Xã Đơn

vị

Trạm y tế Bệnh viện huyện Phòng khám/hộ lý Nhà thuốc Điều trị thuốc dân tộc

<1k

m

1-

2km

2-

5km

>5k

m

<1k

m

1-

2km

2-

5km

>5k

m

<1k

m

1-

2km

2-

5km

>5k

m

<1k

m

1-

2km

2-

5km

>5k

m

<1k

m

1-

2km

2-

5km

>5k

m

II Đông

Hƣng

Hộ 10 7 0 0 0 0 1 6 0 0 0 0 0 10 0 0 1 0 0 0

% 28.6

%

20.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

2.9

%

17.1

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

28.6

%

0.0

%

0.0

%

2.9

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

2.1 Đông

Kinh

Hộ 3 3 0 0 0 0 0 6 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

% 25.0

%

25.0

% 0.0%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

50.0

%

0.0

%

0.0

% 0.0%

0.0

% 0.0% 0.0%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

2.2 Đông Tân

Hộ 7 4 0 0 0 0 1 0 0 0 0 0 0 10 0 0 1 0 0 0

% 30.4

%

17.4

% 0.0%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

4.3

% 0.0%

0.0

%

0.0

% 0.0%

0.0

% 0.0%

43.5

%

0.0

%

0.0

%

4.3

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

Tổng cộng

Hộ 29 84 26 2 1 3 5 30 1 0 0 0 34 37 16 0 1 0 0 0

% 10.8

%

31.2

%

9.7

%

0.7

%

0.4

%

1.1

%

1.9

%

11.2

%

0.4

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

12.6

%

13.8

%

5.9

%

0.0

%

0.4

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

Page 155: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

153

Bảng 2.45: Khả năng tiếp cận các dịch vụ, tiện ích giáo dục

TT Huyện/Xã Đơn

vị

Trƣờng mần non Trƣờng tiểu học Trung học cơ sở Trung học phổ thông Trung cấp nghề

<1k

m

1-

2km

2-

5km

>5k

m

<1k

m

1-

2km

2-

5km

>5k

m

<1k

m

1-

2km

2-

5km

>5k

m

<1k

m

1-

2km

2-

5km

>5k

m

<1k

m

1-

2km

2-

5km

>5k

m

I Thái Thụy

Hộ 2 2 0 0 6 10 3 0 1 11 5 0 1 1 16 0 0 0 2 9

% 2.9

%

2.9

%

0.0

%

0.0

%

8.7

%

14.5

%

4.3

%

0.0

%

1.4

%

15.9

%

7.2

%

0.0

%

1.4

%

1.4

%

23.2

%

0.0

%

0.0

% 0.0%

2.9

%

13.0

%

1.1 TT. Diêm

Điền

Hộ 0 0 0 0 0 0 1 0 0 0 1 0 0 0 1 0 0 0 0 1

% 0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

% 0.0%

25.0

%

0.0

%

0.0

% 0.0%

25.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

25.0

%

0.0

%

0.0

% 0.0%

0.0

%

25.0

%

1.2 Thái Sơn

Hộ 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 2 0 0 0 2 0 0 0 0 0

% 0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

% 0.0%

0.0

%

0.0

%

0.0

% 0.0%

50.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

50.0

%

0.0

%

0.0

% 0.0%

0.0

%

0.0

%

1.3 Thái Thủy

Hộ 0 0 0 0 1 0 0 0 0 2 0 0 0 0 1 0 0 0 0 2

% 0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

16.7

% 0.0%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

33.3

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

16.7

%

0.0

%

0.0

% 0.0%

0.0

%

33.3

%

1.4 Thụy Liên

Hộ 0 0 0 0 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 2 0 0 0 0 1

% 0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

% 0.0%

25.0

%

0.0

%

0.0

% 0.0%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

50.0

%

0.0

%

0.0

% 0.0%

0.0

%

25.0

%

1.5 Thái Giang

Hộ 0 1 0 0 0 8 0 0 1 1 0 0 1 0 2 0 0 0 0 2

% 0.0

%

6.3

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

50.0

%

0.0

%

0.0

%

6.3

% 6.3%

0.0

%

0.0

%

6.3

%

0.0

%

12.5

%

0.0

%

0.0

% 0.0%

0.0

%

12.5

%

1.6 Thái Dương

Hộ 1 1 0 0 4 1 1 0 0 2 0 0 0 0 3 0 0 0 2 1

% 6.3

%

6.3

%

0.0

%

0.0

%

25.0

% 6.3%

6.3

%

0.0

%

0.0

%

12.5

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

18.8

%

0.0

%

0.0

% 0.0%

12.5

%

6.3

%

1.7 Thụy Hà

Hộ 1 0 0 0 1 1 0 0 0 6 2 0 0 1 5 0 0 0 0 2

% 5.3

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

5.3

% 5.3%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

31.6

%

10.5

%

0.0

%

0.0

%

5.3

%

26.3

%

0.0

%

0.0

% 0.0%

0.0

%

10.5

%

Page 156: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

154

TT Huyện/Xã Đơn

vị

Trƣờng mần non Trƣờng tiểu học Trung học cơ sở Trung học phổ thông Trung cấp nghề

<1k

m

1-

2km

2-

5km

>5k

m

<1k

m

1-

2km

2-

5km

>5k

m

<1k

m

1-

2km

2-

5km

>5k

m

<1k

m

1-

2km

2-

5km

>5k

m

<1k

m

1-

2km

2-

5km

>5k

m

II Đông Hƣng

Hộ 2 0 0 0 1 3 0 0 0 4 0 0 0 1 1 0 0 0 0 0

% 17

% 0% 0% 0% 8% 25% 0% 0% 0% 33% 0% 0% 0% 8% 8% 0% 0% 0% 0% 0%

2.1 Đông Kinh

Hộ 0 0 0 0 0 3 0 0 0 3 0 0 0 1 0 0 0 0 0 0

% 0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

42.9

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

42.9

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

14.3

% 0.0%

0.0

%

0.0

% 0.0%

0.0

%

0.0

%

2.2 Đông Tân

Hộ 2 0 0 0 1 0 0 0 0 1 0 0 0 0 1 0 0 0 0 0

% 40.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

20.0

% 0.0%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

20.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

20.0

%

0.0

%

0.0

% 0.0%

0.0

%

0.0

%

Tổng cộng

Hộ 4 2 0 0 7 13 3 0 1 15 5 0 1 2 17 0 0 0 2 9

% 4.9

%

2.5

%

0.0

%

0.0

%

8.6

%

16.0

%

3.7

%

0.0

%

1.2

%

18.5

%

6.2

%

0.0

%

1.2

%

2.5

%

21.0

%

0.0

%

0.0

% 0.0%

2.5

%

11.1

%

Page 157: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

155

Bảng 2.46: Khả năng tiếp cận các dịch vụ, công trình văn hóa, tín ngƣỡng khác…

TT Huyện/

Đơn

vị

Chợ Sân vận động Khu thể thao Đình/chùa/nhà thờ Khu vui chơi/giải trí

<1k

m

1-

2km

2-

5km

>5k

m

<1k

m

1-

2km

2-

5km

>5k

m

<1k

m

1-

2km

2-

5km

>5k

m

<1k

m

1-

2km

2-

5km

>5k

m

<1k

m

1-

2km

2-

5km

>5k

m

I Thái

Thụy

Hộ 27 87 21 0 4 7 13 0 0 0 0 0 38 49 28 0 2 1 8 0

% 9.5% 30.5

%

7.4

%

0.0

%

1.4

%

2.5

%

4.6

%

0.0

%

0.0

%

0.0

% 0.0%

0.0

%

13.3

%

17.2

%

9.8

%

0.0

%

0.7

% 0.4%

2.8

%

0.0

%

1.1 TT. Diêm

Điền

Hộ 2 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

% 100.0

% 0.0%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

% 0.0% 0.0%

0.0

% 0.0% 0.0%

0.0

%

0.0

%

0.0

% 0.0%

0.0

%

0.0

%

1.2 Thái Sơn

Hộ 1 0 15 0 0 0 2 0 0 0 0 0 1 0 10 0 0 0 0 0

% 3.4% 0.0% 51.7

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

6.9

%

0.0

%

0.0

% 0.0% 0.0%

0.0

% 3.4% 0.0%

34.5

%

0.0

%

0.0

% 0.0%

0.0

%

0.0

%

1.3 Thái

Thủy

Hộ 7 2 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 8 0 0 0 1 0 0 0

% 38.9

%

11.1

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

% 0.0% 0.0%

0.0

%

44.4

% 0.0%

0.0

%

0.0

%

5.6

% 0.0%

0.0

%

0.0

%

1.4 Thụy

Liên

Hộ 0 7 0 0 0 0 6 0 0 0 0 0 0 0 7 0 0 0 5 0

% 0.0% 28.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

24.0

%

0.0

%

0.0

% 0.0% 0.0%

0.0

% 0.0% 0.0%

28.0

%

0.0

%

0.0

% 0.0%

20.0

%

0.0

%

1.5 Thái

Giang

Hộ 10 28 0 0 3 6 3 0 0 0 0 0 9 21 6 0 0 1 1 0

% 11.4

%

31.8

%

0.0

%

0.0

%

3.4

%

6.8

%

3.4

%

0.0

%

0.0

% 0.0% 0.0%

0.0

%

10.2

%

23.9

%

6.8

%

0.0

%

0.0

% 1.1%

1.1

%

0.0

%

1.6 Thái

Dương

Hộ 3 28 5 0 0 1 2 0 0 0 0 0 9 15 4 0 1 0 2 0

% 4.3% 40.0

%

7.1

%

0.0

%

0.0

%

1.4

%

2.9

%

0.0

%

0.0

% 0.0% 0.0%

0.0

%

12.9

%

21.4

%

5.7

%

0.0

%

1.4

% 0.0%

2.9

%

0.0

%

1.7 Thụy Hà

Hộ 4 22 1 0 1 0 0 0 0 0 0 0 11 13 1 0 0 0 0 0

% 7.5% 41.5

%

1.9

%

0.0

%

1.9

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

% 0.0% 0.0%

0.0

%

20.8

%

24.5

%

1.9

%

0.0

%

0.0

% 0.0%

0.0

%

0.0

%

Page 158: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

156

TT Huyện/

Đơn

vị

Chợ Sân vận động Khu thể thao Đình/chùa/nhà thờ Khu vui chơi/giải trí

<1k

m

1-

2km

2-

5km

>5k

m

<1k

m

1-

2km

2-

5km

>5k

m

<1k

m

1-

2km

2-

5km

>5k

m

<1k

m

1-

2km

2-

5km

>5k

m

<1k

m

1-

2km

2-

5km

>5k

m

II Đông

Hƣng

Hộ 13 10 0 0 1 3 0 0 0 0 0 0 18 5 0 0 0 1 2 0

% 24.5

%

18.9

%

0.0

%

0.0

%

1.9

%

5.7

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

% 0.0%

0.0

%

34.0

%

9.4

%

0.0

%

0.0

%

0.0

% 1.9%

3.8

%

0.0

%

2.1 Đông

Kinh

Hộ 3 3 0 0 1 3 0 0 0 0 0 0 1 5 0 0 0 1 2 0

% 15.8

%

15.8

%

0.0

%

0.0

%

5.3

%

15.8

%

0.0

%

0.0

%

0.0

% 0.0% 0.0%

0.0

% 5.3%

26.3

%

0.0

%

0.0

%

0.0

% 5.3%

10.5

%

0.0

%

2.2 Đông Tân

Hộ 10 7 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 17 0 0 0 0 0 0 0

% 29.4

%

20.6

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

% 0.0% 0.0%

0.0

%

50.0

% 0.0%

0.0

%

0.0

%

0.0

% 0.0%

0.0

%

0.0

%

Tổng cộng

Hộ 40 97 21 0 5 10 13 0 0 0 0 0 56 54 28 0 2 2 10 0

% 11.8

%

28.7

%

6.2

%

0.0

%

1.5

%

3.0

%

3.8

%

0.0

%

0.0

%

0.0

% 0.0%

0.0

%

16.6

%

16.0

%

8.3

%

0.0

%

0.6

% 0.6%

3.0

%

0.0

%

Page 159: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

157

Mức sống

Bảng dưới đây phân tích xu hướng mức sống của hộ bị ảnh hưởng trong 3 năm gần đây. Kết

quả cho thấy đa số hộ gia đình cho rằng điều kiện sống không thay đổi (57.76%); khoảng 30.43%

nói rằng điều kiện sống tốt hơn và khoảng 11.80% cho rằng điều kiện sống khó khăn hơn.

Bảng 2.47: Sự thay đổi điều kiện sống trong 3 năm gần đây

TT Huyện/Xã Không thay đổi Tốt hơn Khó khăn hơn Tổng cộng

Hộ % Hộ % Hộ % Hộ %

I Thái Thụy 87 49 2 138

1.1 TT. Diêm Điền 2 66.7% 1 33.3% 0 0.0% 3 100%

1.2 Thái Sơn 14 87.5% 2 12.5% 0 0.0% 16 100%

1.3 Thái Thủy 5 55.6% 4 44.4% 0 0.0% 9 100%

1.4 Thụy Liên 2 28.6% 5 71.4% 0 0.0% 7 100%

1.5 Thái Giang 23 60.5% 15 39.5% 0 0.0% 38 100%

1.6 Thái Dương 23 63.9% 13 36.1% 0 0.0% 36 100%

1.7 Thụy Hà 18 62.1% 9 31.0% 2 6.9% 29 100%

II Đông Hƣng 6 26.1% 0 0.0% 17 73.9% 23 100%

2.1 Đông Kinh 1 16.7% 0 0.0% 5 83.3% 6 100%

2.2 Đông Tân 5 29.4% 0 0.0% 12 70.6% 17 100%

Tổng cộng 93 57.76% 49 30.43% 19 11.80% 161 100%

Bảng sau mô tả kết quả tham vấn về phản hồi của hộ bị ảnh hưởng đối với việc thực hiện dự án.

Bảng cho thấy những kết quả rất tích cực, 100% hộ khảo sát ủng hộ thực hiện dự án. Điều đó có

nghĩa là người dân địa phương thấy dự án mang lại nhiều lợi ích cho họ.

Tham vấn cộng đồng về ý kiến của người dân với dự án

Bảng 2.48: Ủng hộ việc thực hiện dự án

TT Huyện/Xã Có Không Tổng cộng

Hộ % Hộ % Hộ %

I Thái Thụy 138 0 138

1.1 TT. Diêm Điền 3 100% - - 3 100%

1.2 Thái Sơn 16 100% - - 16 100%

1.3 Thái Thủy 9 100% - - 9 100%

1.4 Thụy Liên 7 100% - - 7 100%

1.5 Thái Giang 38 100% - - 38 100%

1.6 Thái Dương 36 100% - - 36 100%

Page 160: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

158

TT Huyện/Xã Có Không Tổng cộng

Hộ % Hộ % Hộ %

1.7 Thụy Hà 29 100% - - 29 100%

II Đông Hƣng 23 100% - - 23 100%

2.1 Đông Kinh 6 100% - - 6 100%

2.2 Đông Tân 17 100% - - 17 100%

Tổng cộng 161 100.0% - - 161 100%

Vấn đề giới và dân tộc thiểu số

Bảng 2.49 mô tả kết quả khảo sát được phân tích theo giới tính (nam và nữ) qua các hoạt động

khác nhau. Kết quả cho thấy hầu hết các hoạt động phát triển kinh tế được cả 2 giới tham gia.Tuy

nhiên, với hoạt động trồng trọt, nữ giới tham gia nhiều hơn nam giới.

Bảng 2.50 chỉ ra rằng tỷ lệ nam giới ra quyết định cao hơn nữ giới.

Page 161: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

159

Bảng 2.49: Phân công lao động

TT Phân công

lao động Đơn vị

Thái Thụy Đông Hƣng

TT. Diêm

Điền Thái Sơn Thái Thủy Thái Liên Thái Giang Thái Dƣơng Thụy Hà Đông Kinh Đông Tân

Ngƣ

ời %

Ngƣ

ời %

Ngƣ

ời %

Ngƣ

ời %

Ngƣ

ời %

Ngƣ

ời %

Ngƣ

ời %

Ngƣ

ời %

Ngƣ

ời %

1 Làm đất

Nam 0 0.0% 1 50.0% 1 50.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%

Nữ 1 5.6% 1 5.6% 1 5.6% 0 0.0% 4 22.2% 4 22.2% 4 22.2% 0 0.0% 4 22.2%

Cả Hai 0 0.0% 14 11.2% 7 5.6% 7 5.6% 32 25.6% 30 24.0% 24 19.2% 0 0.0% 11 8.8%

2 Trồng trọt

Nam 0 0.0% 1 50.0% 1 50.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%

Nữ 1 5.6% 1 5.6% 1 5.6% 0 0.0% 4 22.2% 4 22.2% 4 22.2% 0 0.0% 4 22.2%

Cả Hai 0 0.0% 14 11.2% 7 5.6% 7 5.6% 32 25.6% 30 24.0% 24 19.2% 0 0.0% 11 8.8%

3 Gieo sạ

Nam 0 0.0% 1 50.0% 1 50.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%

Nữ 0 0.0% 1 5.6% 1 5.6% 0 0.0% 4 22.2% 4 22.2% 4 22.2% 0 0.0% 4 22.2%

Cả Hai 1 0.8% 14 11.2% 7 5.6% 7 5.6% 32 25.6% 30 24.0% 24 19.2% 0 0.0% 11 8.8%

4 Làm cỏ

Nam 0 0.0% 1 50.0% 1 50.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%

Nữ 0 0.0% 1 5.6% 1 5.6% 0 0.0% 4 22.2% 4 22.2% 4 22.2% 0 0.0% 4 22.2%

Cả Hai 1 0.8% 14 11.2% 7 5.6% 7 5.6% 32 25.6% 30 24.0% 24 19.2% 0 0.0% 11 8.8%

5 Phun thuốc

Nam 0 0.0% 1 50.0% 1 50.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%

Nữ 0 0.0% 1 5.9% 1 5.9% 0 0.0% 4 23.5% 3 17.6% 4 23.5% 0 0.0% 4 23.5%

Cả Hai 1 0.8% 14 11.1% 7 5.6% 7 5.6% 32 25.4% 31 24.6% 24 19.0% 0 0.0% 11 8.7%

6 Thu hoạch

Nam 0 0.0% 1 50.0% 1 50.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%

Nữ 0 0.0% 0 0.0% 1 8.3% 0 0.0% 4 33.3% 3 25.0% 4 33.3% 0 0.0% 0 0.0%

Cả Hai 1 0.9% 15 12.9% 7 6.0% 7 6.0% 32 27.6% 31 26.7% 24 20.7% 0 0.0% 0 0.0%

Page 162: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

160

TT Phân công

lao động Đơn vị

Thái Thụy Đông Hƣng

TT. Diêm

Điền Thái Sơn Thái Thủy Thái Liên Thái Giang Thái Dƣơng Thụy Hà Đông Kinh Đông Tân

Ngƣ

ời %

Ngƣ

ời %

Ngƣ

ời %

Ngƣ

ời %

Ngƣ

ời %

Ngƣ

ời %

Ngƣ

ời %

Ngƣ

ời %

Ngƣ

ời %

7 Trồng rau

Nam 0 0.0% 0 0.0% 1 100.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%

Nữ 0 0.0% 0 0.0% 1 12.5% 0 0.0% 4 50.0% 3 37.5% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%

Cả Hai 1 1.3% 2 2.5% 7 8.8% 7 8.8% 33 41.3% 31 38.8% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%

8 Chăn nuôi

gia súc

Nam 0 0.0% 0 0.0% 1 100.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%

Nữ 0 0.0% 0 0.0% 1 14.3% 0 0.0% 3 42.9% 3 42.9% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%

Cả Hai 1 1.3% 0 0.0% 7 8.9% 7 8.9% 34 43.0% 31 39.2% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%

9 Kinh doanh

nhỏ

Nam 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 1 100.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%

Nữ 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 1 100.0%

Cả Hai 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 7 100.0%

10 Làm công

Nam 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0.0% 0 0.0%

Nữ 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%

Cả Hai 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 2 100.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%

11

Lao động

di cư

(trong

nước)

Nam 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0.0% 0 0.0%

Nữ 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0.0% 0 0.0%

Cả Hai 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0.0% 0 0.0%

Page 163: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

161

Bảng 2.50: Tham gia các hoạt động cộng đồng

# Phân công

lao động Đơn vị

Thái Thụy Đông Hƣng

TT. Diêm

Điền Thái Sơn Thái Thủy Thái Liên Thái Giang Thái Dƣơng Thụy Hà Đông Kinh Đông Tân

Ng % Ng % Ng % Ng % Ng % Ng % Ng % Ng % Ng %

1

Tham dự các

cuộc họp

cộng đồng

Nam 1 2.9% 1 2.9% 5 14.7% 5 14.7% 8 23.5% 8 23.5% 4 11.8% 1 2.9% 2 5.9%

Nữ 1 8.3% 0 0.0% 2 16.7% 1 8.3% 2 16.7% 3 25.0% 2 16.7% 0 0.0% 2 16.7%

Cả Hai 1 0.9% 15 13.5% 1 0.9% 1 0.9% 28 25.2% 25 22.5% 23 20.7% 5 4.5% 13 11.7%

2

Tham gia

vào việc ra

quyết định

Nam 0 0.0% 1 3.8% 5 19.2% 2 7.7% 4 15.4% 7 26.9% 4 15.4% 1 3.8% 2 7.7%

Nữ 1 9.1% 0 0.0% 2 18.2% 0 0.0% 2 18.2% 3 27.3% 2 18.2% 0 0.0% 2 18.2%

Cả Hai 2 1.6% 15 12.3% 2 1.6% 5 4.1% 33 27.0% 26 21.3% 23 18.9% 5 4.1% 13 10.7%

3

Gia nhập các

tổ chức địa

phương

Nam 0 0.0% 1 5.3% 5 26.3% 1 5.3% 3 15.8% 2 10.5% 4 21.1% 1 5.3% 2 10.5%

Nữ 1 9.1% 0 0.0% 2 18.2% 0 0.0% 2 18.2% 3 27.3% 2 18.2% 0 0.0% 2 18.2%

Cả Hai 2 1.6% 15 11.7% 2 1.6% 6 4.7% 33 25.8% 31 24.2% 23 18.0% 5 3.9% 13 10.2%

4 Khác

Nam 0 0.0% 1 5.9% 4 23.5% 0 0.0% 3 17.6% 2 11.8% 4 23.5% 1 5.9% 2 11.8%

Nữ 1 10.0% 0 0.0% 2 20.0% 0 0.0% 2 20.0% 2 20.0% 2 20.0% 0 0.0% 2 20.0%

Cả Hai 2 1.6% 14 10.9% 2 1.6% 7 5.5% 33 25.8% 31 24.2% 23 18.0% 5 3.9% 13 10.2%

Page 164: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

162

Không có hộ dân tộc thiểu số trong khu vực dự án.

Bảng 2.51 cho thấy kết quả khảo sát về sự phân bố độ tuổi của phụ nữ dưới 15 tuổi, từ 15-60

tuổi và trên 60 tuổi. Phần lớn phụ nữ trong độ tuổi lao động, tiếp đến là tỷ lệ trên 60 tuổi và sau cùng

là tỉ lệ dưới 15 tuổi.

Bảng 2.51: Phân bố tuổi của phụ nữ trong hộ gia đình bị ảnh hƣởng

TT Huyện/Xã <15 tuổi 15–60 tuổi >60 tuổi Tổng cộng

I Thái Thụy 21 175 23 219

1.1 TT. Diêm Điền 2 4 1 7

1.2 Thái Sơn 1 22 1 24

1.3 Thái Thủy 1 10 4 15

1.4 Thụy Liên 0 7 0 7

1.5 Thái Giang 7 52 7 66

1.6 Thái Dương 7 42 7 56

1.7 Thụy Hà 3 38 3 44

II Đông Hƣng 2 33 0 35

2.1 Đông Kinh 1 9 0 10

2.2 Đông Tân 1 24 0 25

Tổng cộng 23 208 23 254

Bảng sau đưa ra kết quả khảo sát về thu nhập của hộ gia đình có phụ nữ là chủ hộ. Từ 32 hộ gia

đình có phụ nữ là chủ hộ được khảo sát, có 21 hộ có thu nhập từ 3 triệu đồng đến 5 triệu đồng. Có 6

hộ có thu nhập dưới 3 triệu đồng/tháng và 5 hộ có thu nhập trên 5 triệu đồng/tháng.

Bảng 2.52: Thu nhập của hộ gia đình bị ảnh hƣởng có phụ nữ làm chủ hộ

TT Huyện/Xã < 1 triệu

đồng

1 triệu đồng–

<3 triệu đồng

3 triệu đồng–

5 triệu đồng

>5 triệu

đồng Tổng

I Thái Thụy 0 5 18 4 27

1.1 TT. Diêm Điền 0 0 1 0 1

1.2 Thái Sơn 0 1 2 0 3

1.3 Thái Thủy 0 1 1 1 3

1.4 Thụy Liên 0 0 0 0 0

1.5 Thái Giang 0 1 6 3 10

1.6 Thái Dương 0 2 6 0 8

1.7 Thụy Hà 0 0 2 0 2

II Đông Hƣng 0 1 3 1 5

2.1 Đông Kinh 0 0 0 1 1

2.2 Đông Tân 0 1 3 0 4

Tổng cộng 0 6 21 5 32

Bảng sau cho kết quả khảo sát chi tiết về nghề nghiệp của các hộ bị ảnh hưởng bởi dự án, bảng

32 mô tả về trình độ giáo dục. Cả hai bảng cho thấy phần lớn dân số học hết cấp 2.

Page 165: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

163

Bảng 2.53: Phân bố nghề nghiệp của các thành viên Nữ trong các hộ gia đình BAH

Loại việc làm

Thái Thụy Đông Hƣng

Tổng cộng TT. Diêm

Điền Thái Sơn Thái Thủy Thái Liên Thái Giang Thái Dƣơng Thụy Hà Đông Kinh Đông Tân

Ng % Ng % Ng % Ng % Ng % Ng % Ng % Ng % Ng % Ng %

Nông nghiệp 1 0.7

% 18

13.4

% 10 7.5% 6 4.5% 34

25.4

% 31

23.1

% 27

20.1

% 1 0.7% 6 4.5% 134 95%

Chăn nuôi 0 0.0

% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 1

33.3

% 0 0.0% 0 0.0% 1

33.3

% 1

33.3

% 3 33%

Bán hàng 1 10.0

% 0 0.0% 0 0.0% 1

10.0

% 0 0.0% 1

10.0

% 0 0.0% 2

20.0

% 5

50.0

% 10 30%

Dịch vụ ăn

uống 0

0.0

% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0%

Công nhân

nhà máy 0

0.0

% 2

15.4

% 0 0.0% 0 0.0% 5

38.5

% 1 7.7% 1 7.7% 1 7.7% 3

23.1

% 13 69%

Cán bộ, nhân

viên nhà nước 0

0.0

% 0 0.0% 1

10.0

% 0 0.0% 5

50.0

% 0 0.0% 2

20.0

% 0 0.0% 2

20.0

% 10 80%

Làm cho công

ty tư nhân 0

0.0

% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 1

50.0

% 0 0.0% 0 0.0% 1

50.0

% 2 50%

Làm cho lĩnh

vực vận tải 0

0.0

% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0%

Học sinh, sinh

viên 4

8.7

% 2 4.3% 4 8.7% 0 0.0% 8

17.4

% 12

26.1

% 11

23.9

% 2 4.3% 3 6.5% 46 89%

Phục vụ công

việc nhà 0

0.0

% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 1

33.3

% 2

66.7

% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 3 100%

Làm thuê 0 0.0

% 2

14.3

% 0 0.0% 0 0.0% 7

50.0

% 1 7.1% 1 7.1% 0 0.0% 3

21.4

% 14 79%

Khác 1 9.1

% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 3

27.3

% 4

36.4

% 1 9.1% 2

18.2

% 0 0.0% 11 82%

Chưa đến tuổi

lao động 0

0.0

% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 2

25.0

% 3

37.5

% 1

12.5

% 1

12.5

% 1

12.5

% 8 75%

Tổng cộng 7 2.8

% 24

9.4

% 15

5.9

% 7

2.8

% 66

26.0

% 56

22.0

% 44

17.3

% 10 3.9% 25 9.8% 254 86%

Page 166: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

164

Bảng 2.54: Trình độ học vấn của các thành viên nữ trong hộ gia đình bị ảnh hƣởng

TT Huyện/Xã Mù

chữ

Cấp

1

Cấp

2

Chƣa tốt

nghiệp

cấp 3

Cấp

3

Đào

tạo

nghề

Đại học

và trên

đại học

Chƣa

đến tuổi

đi học

Tổng

cộng

I Thái Thụy - 24 113 24 25 9 18 6 219

1.1 TT. Diêm Điền - - 4 - 2 - 1 - 7

1.2 Thái Sơn - 4 10 6 3 - 1 - 24

1.3 Thái Thủy - - 8 4 1 - 2 - 15

1.4 Thụy Liên - 1 5 1 - - - - 7

1.5 Thái Giang - 10 34 1 11 5 3 2 66

1.6 Thái Dương - 7 29 4 7 2 4 3 56

1.7 Thụy Hà - 2 23 8 1 2 7 1 44

II Đông Hƣng - 2 7 9 10 - 7 - 35

2.1 Đông Kinh - 1 - 1 7 - 1 - 10

2.2 Đông Tân - 1 7 8 3 - 6 - 25

Tổng cộng - 26 120 33 35 9 25 6 254

3. Tuyến Quán Gỏi – Yên Lệnh

Sử dụng bảng hỏi khảo sát kinh tế xã hội đã lập, tổng số hộ điều tra là 278hộ, chiếm khoảng

37.1% tổng số hộ bị ảnh hưởng. Chi tiết khảo sát được thể hiện ở bảng dưới đây. Có 237 hộ bị

ảnh hưởng nặng bởi dự án.

Bảng 2.55: Tỷ lệ lấy mẫu điều tra kinh tế xã hội tại mỗi xã

TT Huyện/xã Số hộ

bị ảnh

hƣởng

Số hộ bị

ảnh

hƣởng

nặng

(SAH)

Số hộ

điều

tra

KTXH

%

Điều

tra

KTXH

Số hộ

ảnh

hƣởng

nặng

điều tra

KTXH

% Số hộ

ảnh

hƣởng

nặng

điều tra

KTXH

Số hộ

không

ảnh

hƣởng

nặng

điều

tra

KTXH

% Số hộ

không

ảnh

hƣởng

nặng

điều tra

KTXH

1 2 3 4 5 6=5/3 7 8=7/4 9 10=9/5

I Mỹ Hào 10 0 10 100% 0 0.0% 10 100%

1.1 Minh Đức 10 0 10 100% 0 - 10 100%

II Bình Giang 208 107 79 38% 47 43.9% 32 40.5%

2.1 Hưng Thịnh 27 19 16 59% 10 53% 6 37.5%

Page 167: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

165

TT Huyện/xã Số hộ

bị ảnh

hƣởng

Số hộ bị

ảnh

hƣởng

nặng

(SAH)

Số hộ

điều

tra

KTXH

%

Điều

tra

KTXH

Số hộ

ảnh

hƣởng

nặng

điều tra

KTXH

% Số hộ

ảnh

hƣởng

nặng

điều tra

KTXH

Số hộ

không

ảnh

hƣởng

nặng

điều

tra

KTXH

% Số hộ

không

ảnh

hƣởng

nặng

điều tra

KTXH

2.2 Vĩnh Tuy 63 17 25 39.7% 9 53% 16 64.0%

2.3 Vĩnh Hồng 12 8 6 50.0% 5 62.5% 1 16.7%

2.4 Tráng Liệt 33 30 15 45.5% 12 40.0% 3 20.0%

2.5 Thúc Kháng 73 33 17 23% 11 33.3% 6 35.3%

III Ân Thi 451 71 160 35% 38 53.5% 122 76%

3.1 Phù Ủng 43 6 19 44% 6 100.0% 13 68.4%

3.2 Bãi Sậy 184 1 57 31% 1 100.0% 56 98.2%

3.3 Tân Phúc 26 0 10 38% 0 0.0% 10 100.0%

3.4 Quang Vinh 78 34 28 36% 11 32.4% 17 60.7%

3.5 TT. Ân Thi 34 22 13 38% 12 54.5% 1 7.7%

3.6 Quảng Lãng 86 8 33 38% 8 100.0% 25 75.8%

IV Kim Động 80 59 29 36% 19 32.2% 10 34%

4.1 Nghĩa dân 80 59 29 36% 19 32.2% 10 34.5%

Tổng 749 237 278 37.1% 104 43.9% 174 63%

Quy mô hộ gia đình

Đa số các hộ gia đình bị ảnh hưởng có quy mô hộ ít hơn 3 người, tiếp sau đó là hộ có quy mô

từ 3-4 người và 5-6 người. Không có hộ nàotrong mẫu khảo sát có hơn 6 người/hộ. Kết quả chi

tiết như ở Bảng dưới đây.

Bảng 2.56: Quy mô hộ bị ảnh hƣởng theo xã

TT Huyện/Xã < 3 thành

viên

3–4 thành

viên

5–6 thành

viên

> 6 thành

viên Tổng cộng

I Mỹ Hào 7 3 - - 10

1.1 Minh Đức 7 3 - - 10

II Bình Giang 53 15 11 - 79

2.1 Hưng Thịnh 7 4 5 - 16

2.2 Vĩnh Tuy 19 6 - - 25

2.3 Vĩnh Hồng 5 - 1 - 6

2.4 Tráng Liệt 8 3 4 - 15

2.5 Thúc Kháng 14 2 1 - 17

III Ân Thi 74 66 20 - 160

3.1 Phù Ủng 11 7 1 - 19

3.2 Bãi Sậy 17 26 14 - 57

3.3 Tân Phúc 3 7 - - 10

3.4 Quang Vinh 17 8 3 - 28

3.5 TT. Ân Thi 10 3 - - 13

Page 168: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

166

TT Huyện/Xã < 3 thành

viên

3–4 thành

viên

5–6 thành

viên

> 6 thành

viên Tổng cộng

3.6 Quảng Lãng 16 15 2 - 33

IV Kim Động 16 10 3 - 29

4.1 Nghĩa dân 16 10 3 - 29

Tổng 150 94 34 - 278

Phân bố giới tính

Về tỉ lệ giới tính, mức trung bình của huyện là tỷ lệ nam giới (52,5%) cao hơn so với tỷ lệ nữ

(47,5%) và tỷ lệ này cũng khác nhau ở mỗi xã. Một số xã tỷ lệ nam là ít hơn và một số xã tỷ lệ

nam cao hơn tỷ lệ nữ. Kết quả khảo sát chi tiết được mô tả như trong bảng dưới đây.

Bảng 2.57: Phân bố giới tính ở các hộ thuộc các xã BAH

TT Huyện/Xã Tổng số

hộ SES

Nam Nữ

Số ngƣời % Số ngƣời %

I Mỹ Hào 10 12 48.0% 13 52.0%

1.1 Minh Đức 10 12 48.0% 13 52.0%

II Bình Giang 79 123 50.4% 121 49.6%

2.1 Hưng Thịnh 16 29 50.9% 28 49.1%

2.2 Vĩnh Tuy 25 40 54.1% 34 45.9%

2.3 Vĩnh Hồng 6 8 44.4% 10 55.6%

2.4 Tráng Liệt 15 24 49.0% 25 51.0%

2.5 Thúc Kháng 17 22 47.8% 24 52.2%

III Ân Thi 160 292 52.4% 265 47.6%

3.1 Phù Ủng 19 33 54.1% 28 45.9%

3.2 Bãi Sậy 57 118 53.9% 101 46.1%

3.3 Tân Phúc 10 14 38.9% 22 61.1%

3.4 Quang Vinh 28 49 53.3% 43 46.7%

3.5 TT. Ân Thi 13 20 55.6% 16 44.4%

3.6 Quảng Lãng 33 58 51.3% 55 48.7%

IV Kim Động 29 56 59.6% 38 40.4%

4.1 Nghĩa Dân 29 56 59.6% 38 40.4%

Tổng 278 483 52.5% 437 47.5%

Phân bố độ tuổi

Sự phân bố tuổi trong gia đình các hộ bị ảnh hưởng khảo sát được mô tả trong Bảng dưới

đây. Nhìn chung, bảng dưới đây cho thấy tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động (từ 15 đến 60) là

rất cao và tỷ lệ người cao tuổi (trên 60 tuổi) là thấp. Điều này cho thấy một bức tranh tươi sáng

về tiềm năng lao động trong khu vực dự án

Bảng 2.58: Phân bố độ tuổi trong gia đình các hộ BAH

TT Huyện /Xã <15 tuổi 15–60 tuổi >60 tuổi Tổng cộng

I Mỹ Hào 4 19 2 25

1.1 Minh Đức 4 19 2 25

II Bình Giang 9 195 40 244

2.1 Hưng Thịnh 3 46 8 57

Page 169: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

167

TT Huyện /Xã <15 tuổi 15–60 tuổi >60 tuổi Tổng cộng

2.2 Vĩnh Tuy 3 62 9 74

2.3 Vĩnh Hồng 2 16 - 18

2.4 Tráng Liệt 1 39 9 49

2.5 Thúc Kháng - 32 14 46

III Ân Thi 67 430 60 557

3.1 Phù Ủng 1 51 9 61

3.2 Bãi Sậy 43 164 12 219

3.3 Tân Phúc 7 24 5 36

3.4 Quang Vinh 3 75 14 92

3.5 TT. Ân Thi 1 29 6 36

3.6 Quảng Lãng 12 87 14 113

IV Kim Động 11 66 17 94

4.1 Nghĩa dân 11 66 17 94

Tổng 91 710 119 920

Education

Kết quả khảo sát cho thấy, 452/920 người được khảo sát đã hoàn thành bậc học cấp 2,

164/920 người đã tốt nghiệp cấp 3; 46/920người có trình độ đại học, không có người mù chữ. Kết

quả này phản ảnh tình hình tích cực về trình độ học vấn của dân số trong khu vực dự án.

Bảng 2.59: Trình độ học vấn của các thành viên trong các hộ gia đình BAH

TT Huyện/Xã Mù

chữ

Cấp

1

Cấp

2

Chƣa tốt

nghiệp

cấp 3

Cấp

3

Đào

tạo

nghề

Đại học

và trên

đại học

Khác

(chƣa

đến tuổi

đi học)

Tổng

cộng

I Mỹ Hào - 2 16 1 6 - - - 25

1.1 Minh Đức - 2 16 1 6 - - - 25

II Bình Giang - 15 124 21 55 13 13 3 244

2.1 Hưng Thịnh - 2 27 8 13 3 3 1 57

2.2 Vĩnh Tuy - 8 29 10 16 8 2 1 74

2.3 Vĩnh Hồng - 1 10 1 3 - 2 1 18

2.4 Tráng Liệt - - 29 - 15 1 4 - 49

2.5 Thúc Kháng - 4 29 2 8 1 2 - 46

III Ân Thi - 56 258 64 93 28 32 26 557

3.1 Phù Ủng - 6 37 3 8 4 3 - 61

3.2 Bãi Sậy - 31 92 35 25 9 11 16 219

3.3 Tân Phúc - 2 10 1 17 1 2 3 36

3.4 Quang Vinh - 7 45 7 17 7 6 3 92

3.5 TT. Ân Thi - - 23 1 7 - 5 - 36

3.6 Quảng Lãng - 10 51 17 19 7 5 4 113

IV Kim Động - 10 54 12 10 4 1 3 94

4.1 Nghĩa dân - 10 54 12 10 4 1 3 94

Page 170: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

168

TT Huyện/Xã Mù

chữ

Cấp

1

Cấp

2

Chƣa tốt

nghiệp

cấp 3

Cấp

3

Đào

tạo

nghề

Đại học

và trên

đại học

Khác

(chƣa

đến tuổi

đi học)

Tổng

cộng

Tổng - 83 452 98 164 45 46 32 920

Nghề nghiệp

Kết quả khảo sát về nghề nghiệp của các hộ gia đình bị ảnh hưởng với các hoạt động/kinh

doanh khác nhau như nông nghiệp, chăn nuôi, thủ công, kinh doanh buôn bán, dịch vụ ăn uống,

cán bộ nhân viên nhà nước, làm việc cho khu vực tư nhân... được phân tích và mô tả như trong

bảng dưới đây:

Page 171: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

169

Bảng 2.60: Phân bố nghề nghiệp của các thành viên trong các hộ gia đình bị ảnh hƣởng

Loại việc làm

Huyện Mỹ Hào Huyện Bình Giang

Minh Đức Hƣng Thịnh Vĩnh Tuy Vĩnh Hồng Tráng Liệt Thúc

Kháng

Ng % Ng % Ng % Ng % Ng % Ng %

Nông nghiệp 12 2.5% 28 5.8% 37 7.7% 9 1.9% 26 5.4% 26 5.4%

Chăn nuôi 0 0.0% 1 11.1% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 1 11.1%

Bán hàng 4 5.8% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 2 2.9% 2 2.9%

Dịch vụ ăn

uống 0 0% 2 66.7% 0 0% 0 0% 0 0% 0 0%

Công nhân nhà

máy 1 1.8% 1 1.8% 5 8.9% 3 5.4% 5 8.9% 0 0.0%

Cán bộ, nhân

viên nhà nước 1 2.3% 0 0.0% 3 7.0% 1 2.3% 1 2.3% 1 2.3%

Làm cho công

ty tư nhân 0 0.0% 2 10.0% 1 5.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%

Làm cho lĩnh

vực vận tải 0 0.0% 1 10.0% 1 10.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%

Học sinh, sinh

viên 6 2.9% 10 4.9% 12 5.9% 4 2.0% 8 3.9% 3 1.5%

Phục vụ công

việc nhà 0 0.0% 1 6.3% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 1 6.3%

Làm thuê 1 0.9% 0 0.0% 12 10.7% 0 0.0% 2 1.8% 2 1.8%

Khác 0 0.0% 9 12.9% 3 4.3% 0 0.0% 5 7.1% 9 12.9%

Chưa đến tuổi

đi làm 0 0.0% 2 6.5% 0 0.0% 1 3.2% 0 0.0% 1 3.2%

Tổng cộng 25 2.2% 57 5.1% 74 6.6% 18 1.6% 49 4.4% 46 4.1%

Loại việc làm

Huyện Ân Thi

Phù Ủng Bãi Sậy Tân Phúc Quang Vinh TT. Ân Thi Quảng Lãng

Ng % Ng % Ng % Ng % Ng % Ng %

Nông nghiệp 23 4.8% 82 17.0% 6 1.2% 42 8.7% 23 4.8% 38 7.9%

Chăn nuôi 0 0.0% 2 22.2% 0 0.0% 1 11.1% 0 0.0% 1 11.1%

Bán hàng 1 1.4% 15 21.7% 6 8.7% 0 0.0% 0 0.0% 5 7.2%

Dịch vụ ăn

uống 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0% 0 0.0% 1 33.3%

Công nhân nhà

máy 6 10.7% 6 10.7% 3 5.4% 3 5.4% 3 5.4% 7 12.5%

Cán bộ, nhân

viên nhà nước 4 9.3% 6 14.0% 3 7.0% 4 9.3% 5 11.6% 4 9.3%

Làm cho công

ty tư nhân 0 0.0% 5 25.0% 0 0.0% 3 15.0% 0 0.0% 3 15.0%

Làm cho lĩnh

vực vận tải 0 0.0% 3 30.0% 1 10.0% 1 10.0% 0 0.0% 2 20.0%

Học sinh, sinh

viên 9 4.4% 55 27.0% 7 3.4% 11 5.4% 5 2.5% 19 9.3%

Phục vụ công

việc nhà 4 25.0% 0 0.0% 2 12.5% 1 6.3% 0 0.0% 3 18.8%

Page 172: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

170

Loại việc làm

Huyện Ân Thi

Phù Ủng Bãi Sậy Tân Phúc Quang Vinh TT. Ân Thi Quảng Lãng

Ng % Ng % Ng % Ng % Ng % Ng %

Làm thuê 13 11.6% 13 11.6% 1 0.9% 22 19.6% 0 0.0% 21 18.8%

Khác 1 1.4% 16 22.9% 5 7.1% 2 2.9% 0 0.0% 8 11.4%

Chưa đến tuổi

đi làm 0 0.0% 16 51.6% 2 6.5% 2 6.5% 0 0.0% 1 3.2%

Tổng cộng 61 5.4% 219 19.4% 36 3.2% 92 8.2% 36 3.2% 113 10.0%

Loại việc làm

Huyện Kim Động Tổng Cộng

Nghĩa Dân

Ng % Ng %

Nông nghiệp 58 12.0% 410 100%

Chăn nuôi 1 11.1% 7 100%

Bán hàng 1 1.43% 36 100%

Dịch vụ ăn uống 0 0.0% 3 100%

Công nhân nhà máy 3 5.4% 46 100%

Cán bộ, nhân viên nhà nước 0 0.0% 33 100%

Làm cho công ty tư nhân 2 10.0% 16 100%

Làm cho lĩnh vực vận tải 0 0.0% 9 100%

Học sinh, sinh viên 13 6.4% 162 100%

Phục vụ công việc nhà 0 0.0% 12 100%

Làm thuê 13 11.6% 100 100%

Khác 1 1.4% 59 100%

Chưa đến tuổi đi làm 2 6.5% 27 100%

Tổng cộng 94 8.3% 920 100%

Hộ gia đình chính sách xã hội

Hộ gia đình chính sách xã hội được hưởng trợ cấp tiền mặt đặc biệt của Chính phủ nếu có

các thành viên trong gia đình là thương binh, bà mẹ anh hùng, liệt sĩ, những người có công với

cách mạng. Các hộ gia đình đủ điều kiện là hộ gia đình chính sách xã hội là 60 hộ.Trong đó, hộ

gia đình có phụ nữ đơn thân làm chủ hộ là 8 hộ, chiếm khoảng 13.3%.

Bảng 2.61: Hộ gia đình chính sách xã hội, hộ gia đình dễ bị tổn thƣơngvà hộ gia đình có phụ

nữ đơn thân làm chủ hộ

TT Huyện/Xã Nghèo Hộ gia đình

có phụ nữ

đơn thân

Chủ hộ là

ngƣời

khuyết tật

Ngƣời

già neo

đơn

Đối tƣợng

hƣởng trợ cấp

xã hội Tổng cộng

I Mỹ Hào - 1 - - - 1

1.1 Minh Đức - 1 - - - 1

II Bình Giang 3 4 - 1 11 19

2.1 Hưng Thịnh - 1 - - 3 4

2.2 Vĩnh Tuy 2 - - 1 7 10

2.3 Vĩnh Hồng - - - - - -

Page 173: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

171

TT Huyện/Xã Nghèo Hộ gia đình

có phụ nữ

đơn thân

Chủ hộ là

ngƣời

khuyết tật

Ngƣời

già neo

đơn

Đối tƣợng

hƣởng trợ cấp

xã hội Tổng cộng

2.4 Tráng Liệt 1 3 - - 1 5

2.5 Thúc Kháng - - - - - -

III Ân Thi 12 2 1 1 20 36

3.1 Phù Ủng 1 1 - - - 2

3.2 Bãi Sậy 4 - - - 5 9

3.3 Tân Phúc 1 - - 1 3 5

3.4 Quang Vinh 3 1 - - 3 7

3.5 TT. Ân Thi 1 - - - 3 4

3.6 Quảng Lãng 2 - 1 - 6 9

IV Kim Động 1 1 - - 2 4

4.1 Nghĩa Dân 1 1 - - 2 4

Tổng 16 8 1 2 33 60

Thu nhập trung bình hàng tháng

Bảng sau cho thấy hầu hết hộ gia đình được phỏng vấn có thu nhập từ 3 triệu đồng đến 5

triệu đồng/tháng và không có hộ gia đình nào có thu nhập hàng tháng dưới 1 triệu đồng. Có 81hộ

trong 278 hộ được khảo sát có thu nhập hơn 5 triệu đồng/tháng.

Bảng 2.62: Thu nhập hàng tháng của các hộ gia đình BAH

TT Huyện/Xã < 1 triệu

đồng 1 triệu đồng–

<3 triệu đồng 3 triệu đồng–5

triệu đồng >5 triệu đồng Tổng

I Mỹ Hào - 1 6 3 10

1.1 Minh Đức - 1 6 3 10

II Bình Giang - 16 45 18 79

2.1 Hưng Thịnh - 3 7 6 16

2.2 Vĩnh Tuy - 5 13 7 25

2.3 Vĩnh Hồng - - 5 1 6

2.4 Tráng Liệt - 4 8 3 15

2.5 Thúc Kháng - 4 12 1 17

III Ân Thi - 16 93 51 160

3.1 Phù Ủng - - 13 6 19

3.2 Bãi Sậy - 6 33 18 57

3.3 Tân Phúc - 1 2 7 10

3.4 Quang Vinh - 4 14 10 28

3.5 TT. Ân Thi - 2 11 - 13

3.6 Quảng Lãng - 3 20 10 33

IV Kim Động - 10 10 9 29

4.1 Nghĩa dân - 10 10 9 29

Tổng - 43 154 81 278

Page 174: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

172

Cân đối thu chi

Sau khi so sánh tổng thu nhập và tổng chi tiêu sẽ thấy các hộ gia đình có thu nhập dương hay

âm. Tại các xã bị ảnh hưởng, tính toán cho thấy 87% tổng số hộ có thu nhập dương hoặc thặng

dư sau chi tiêu và 8.3% số hộ khảo sát có thu nhập ít hơn chi tiêu.

Bảng 2.63: Cân đối thu chi của các hộ BAH

TT Huyện/Xã Thu < Chi Thu = Chi Thu > Chi Tổng cộng

Hộ % Hộ % Hộ % Hộ %

I Mỹ Hào - 0.0% - 0.0% 10 100.0% 10 100%

1.1 Minh Đức 0 0.0% 0 0.0% 10 100.0% 10 100%

II Bình Giang 5 6.3% 2 2.5% 72 91.1% 79 100%

2.1 Hưng Thịnh 3 18.8% 0 0.0% 13 81.3% 16 100%

2.2 Vĩnh Tuy 1 4.0% 2 8.0% 22 88.0% 25 100%

2.3 Vĩnh Hồng 0 0.0% 0 0.0% 6 100.0% 6 100%

2.4 Tráng Liệt 1 6.7% 0 0.0% 14 93.3% 15 100%

2.5 Thúc Kháng 0 0.0% 0 0.0% 17 100.0% 17 100%

III Ân Thi 14 8.8% 8 5.0% 138 86.3% 160 100%

3.1 Phù Ủng 1 5.3% 0 0.0% 18 94.7% 19 100%

3.2 Bãi Sậy 10 17.5% 5 8.8% 42 73.7% 57 100%

3.3 Tân Phúc 2 20.0% 0 0.0% 8 80.0% 10 100%

3.4 Quang Vinh 1 3.6% 3 10.7% 24 85.7% 28 100%

3.5 TT. Ân Thi 0 0.0% 0 0.0% 13 100.0% 13 100%

3.6 Quảng Lãng 0 0.0% 0 0.0% 33 100.0% 33 100%

IV Kim Động 4 13.8% 3 10.3% 22 75.9% 29 100%

4.1 Nghĩa Dân 4 13.8% 3 10.3% 22 75.9% 29 100%

Tổng 23 8.3% 13 4.7% 242 87% 278 100%

Tiếp cận các nguồn vốn vay

Bảng sau cho thấy các hộ gia đình chỉ vay vốn từ ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác,

với tỉ lệ hộ gia đình vay vốn từ ngân hàng là 83.3% và từ các tổ chức khác là 16.7%. Các hộ gia

đình nói rằng họ vay tiền cho các hoạt động sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi và kinh doanh khác.

Bảng 2.64 và 1.65 mô tả kết quả khảo sát về tình hình tiếp cận vốn vay và sử dụng vốn vay của

mỗi hộ gia đình bị ảnh hưởng.

Bảng 2.64: Tiếp cận các nguồn vốn vay của các hộ gia đình có phụ nữ làm chủ hộ

TT Huyện/Xã

Vay từ

ngân hàng Vay từ các

tổ chức khác

Vay từ hàng

xóm/bạn bè,

hoặc họ hàng Tổng cộng

Hộ % Hộ % Hộ % Hộ %

I Mỹ Hào - 0.0% - 0.0% - 0.0% 0 -

1.1 Minh Đức 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0%

II Bình Giang 3 75.0% 1 25.0% - 0.0% 4 100%

2.1 Hưng Thịnh 1 100.0% 0 0.0% 0 0.0% 1 100%

2.2 Vĩnh Tuy 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0%

2.3 Vĩnh Hồng 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0%

Page 175: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

173

TT Huyện/Xã

Vay từ

ngân hàng Vay từ các

tổ chức khác

Vay từ hàng

xóm/bạn bè,

hoặc họ hàng Tổng cộng

Hộ % Hộ % Hộ % Hộ %

2.4 Tráng Liệt 0 0.0% 1 100.0% 0 0.0% 1 100%

2.5 Thúc Kháng 2 100.0% 0 0.0% 0 0.0% 2 100%

III Ân Thi 7 87.5% 1 12.5% - 0.0% 8 100%

3.1 Phù Ủng 3 75.0% 1 25.0% 0 0.0% 4 100%

3.2 Bãi Sậy 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0%

3.3 Tân Phúc 1 100.0% 0 0.0% 0 0.0% 1 100%

3.4 Quang Vinh 2 100.0% 0 0.0% 0 0.0% 2 100%

3.5 TT. Ân Thi 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0%

3.6 Quảng Lãng 1 100.0% 0 0.0% 0 0.0% 1 100%

IV Kim Động - 0.0% - 0.0% - 0.0% - 0%

4.1 Nghĩa Dân 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0%

Tổng 10 83.3% 2 16.7% - 0.0% 12 100%

Mục đích vay vốn

Bảng 2.65: Mục đích vay vốn của các hộ BAH có phụ nữ làm chủ hộ

TT Huyện/Xã

Sản xuất

nông nghiệp Kinh doanh

Chi tiêu của

gia đình Xây nhà Khác Tổng cộng

Hộ % Hộ % Hộ % Hộ % Hộ % Hộ %

I Mỹ Hào - 0.0% - 0.0% - 0.0% - 0.0% - 0.0% 0 0%

1.1 Minh Đức 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0%

II Bình Giang 2 50.0% - 0.0% 1 25.0% 1 25.0% - 0.0% 4 100%

2.1 Hưng Thịnh 1 100.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 1 100%

2.2 Vĩnh Tuy 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0%

2.3 Vĩnh Hồng 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0%

2.4 Tráng Liệt 0 0.0% 0 0.0% 1 100.0% 0 0.0% 0 0.0% 1 100%

2.5 Thúc Kháng 1 50.0% 0 0.0% 0 0.0% 1 50.0% 0 0.0% 2 100%

III Ân Thi 2 25.0% - 0.0% 4 50.0% 1 12.5% 1 12.5% 8 100%

3.1 Phù Ủng 2 50.0% 0 0.0% 1 25.0% 1 25.0% 0 0.0% 4 100%

3.2 Bãi Sậy 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0%

3.3 Tân Phúc 0 0.0% 0 0.0% 1 100.0% 0 0.0% 0 0.0% 1 100%

3.4 Quang Vinh 0 0.0% 0 0.0% 2 100.0% 0 0.0% 0 0.0% 2 100%

3.5 TT. Ân Thi 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0%

3.6 Quảng Lãng 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 1 100.0

% 1 100%

IV Kim Động - 0.0% - 0.0% - 0.0% - 0.0% - 0.0% - 0%

4.1 Nghĩa Dân 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0%

Tổng 4 33.3% - - 5 41.7% 2 16.7% 1 8.3% 12 100%

Page 176: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

174

Tình hình sở hữu các tiện nghi sinh hoạt

Kết quả khảo sát về tiện nghi sinh hoạt của hộ bị ảnh hưởng như tỉ lệ hộ bị ảnh hưởng có xe

máy, ti vi, tủ lạnh, đồ nội thất, và các thiết bị vệ sinh như nhà vệ sinh tự hoại và nước sạch…

được thể hiện ở bảng 16 dưới đây Cơ sở hạ tầng vật chất công cộng (đường liên xã liên thôn, các

dịch vụ xã hội cộng đồng như trường học, trung tâm y tế, chợ...) có sẵn và ở địa điểm không xa

các hộ gia đình bị ảnh hưởng. Kết quả khảo sát về tình hình sở hữu tài sản, các tiện nghi sinh

hoạt, nguồn năng lượng dùng cho nấu ăn, sức khỏe cộng đồng... được thể hiện trong các bảng

dưới đây.

Page 177: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

175

Bảng 2.66: Tình hình sở hữu các tiện nghi sinh hoạt của các Hộ BAH

TT Huyện/Xã Đơn

vị

Số hộ

khảo sát Radio Tivi

Xe

máy

Xe

đạp

Quạt

điện

Nồi

cơm

điện

Tủ

lạnh

Máy

bơm

Máy

giặt

Bếp

gas

Bình

nƣớc

nóng

Máy

tính

I Mỹ Hào HH 10 2 10 9 10 10 10 8 8 - 10 1 -

% 100% 20% 100% 90% 100% 100% 100% 80% 80% 0% 100% 10% 0%

1.1 Minh Đức HH 10 2 10 9 10 10 10 8 8 0 10 1 0

% 100% 20% 100% 90% 100% 100% 100% 80% 80% 0% 100% 10% 0%

II Bình Giang Hộ 79 34 78 69 76 78 78 44 74 10 73 20 6

% 100% 43% 99% 87% 96% 99% 99% 56% 94% 13% 92% 25% 8%

2.1 Hưng Thịnh HH 16 2 15 15 14 15 15 10 12 4 14 4 4

% 100% 13% 94% 94% 88% 94% 94% 63% 75% 25% 88% 25% 25%

2.2 Vĩnh Tuy HH 25 20 25 21 25 25 25 16 25 4 25 14 1

% 100% 80% 100% 84% 100% 100% 100% 64% 100% 16% 100% 56% 4%

2.3 Vĩnh Hồng HH 6 0 6 6 6 6 6 5 6 0 6 0 0

% 100% 0% 100% 100% 100% 100% 100% 83% 100% 0% 100% 0% 0%

2.4 Tráng Liệt HH 15 2 15 12 14 15 15 7 15 2 12 2 1

% 100% 13% 100% 80% 93% 100% 100% 47% 100% 13% 80% 13% 7%

2.5 Thúc Kháng HH 17 10 17 15 17 17 17 6 16 0 16 0 0

% 100% 59% 100% 88% 100% 100% 100% 35% 94% 0% 94% 0% 0%

III Ân Thi HH 160 47 158 147 152 160 160 107 158 20 154 26 13

% 100% 29% 99% 92% 95% 100% 100% 67% 99% 13% 96% 16% 8%

3.1 Phù Ủng HH 19 6 19 19 19 19 19 12 19 0 19 1 0

% 100% 32% 100% 100% 100% 100% 100% 63% 100% 0% 100% 5% 0%

3.2 Bãi Sậy HH 57 20 57 53 50 57 57 37 57 12 55 15 10

% 100% 35% 100% 93% 88% 100% 100% 65% 100% 21% 96% 26% 18%

3.3 Tân Phúc HH 10 4 10 9 10 10 10 9 10 6 10 5 2

% 100% 40% 100% 90% 100% 100% 100% 90% 100% 60% 100% 50% 20%

3.4 Quang Vinh HH 28 13 27 24 27 28 28 19 26 2 25 5 1

% 100% 46% 96% 86% 96% 100% 100% 68% 93% 7% 89% 18% 4%

Page 178: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

176

TT Huyện/Xã Đơn

vị

Số hộ

khảo sát Radio Tivi

Xe

máy

Xe

đạp

Quạt

điện

Nồi

cơm

điện

Tủ

lạnh

Máy

bơm

Máy

giặt

Bếp

gas

Bình

nƣớc

nóng

Máy

tính

3.5 TT. Ân Thi HH 13 0 12 11 13 13 13 10 13 0 13 0 0

% 100% 0% 92% 85% 100% 100% 100% 77% 100% 0% 100% 0% 0%

3.6 Quảng Lãng HH 33 4 33 31 33 33 33 20 33 0 32 0 0

% 100% 12% 100% 94% 100% 100% 100% 61% 100% 0% 97% 0% 0%

IV Kim Động HH 29 10 27 27 29 30 29 12 25 4 27 8 -

% 100% 34% 93% 93% 100% 103% 100% 41% 86% 14% 93% 28% 0%

4.1 Nghĩa Dân HH 29 10 27 27 29 30 29 12 25 4 27 8 0

% 100% 34% 93% 93% 100% 103% 100% 41% 86% 14% 93% 28% 0%

Tổng cộng HH 278 93 273 252 267 278 277 171 265 34 264 55 19

% 100% 33% 98% 91% 96% 100% 100% 62% 95% 12% 95% 20% 7%

Page 179: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

177

Bảng 2.67: Nguồn nƣớc sử dụng trong gia đình các hộ BAH

TT Huyện/Xã Đơn vị Giếng Nƣớc

máy

Sông,

suối,

ao hồ

Nƣớc

khe

núi

Giếng

làng

Nƣớc

mƣa

Nƣớc

đi mua

Giếng

khoan Tổng

I Mỹ Hào Hộ - - - - - - - 10 10

% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100.0% 100.0%

1.1 Minh Đức Hộ 0 0 0 0 0 0 0 10 10

% 0% 0% 0% 0% 0% 0% 0% 100% 100%

II Bình Giang Hộ 1 - - - - - - 78 79

% 1.3% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 98.7% 100.0%

2.1 Hưng Thịnh Hộ 1 0 0 0 0 0 0 15 16

% 6.3% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 93.8% 100%

2.2 Vĩnh Tuy Hộ 0 0 0 0 0 0 0 25 25

% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100.0% 100%

2.3 Vĩnh Hồng Hộ 0 0 0 0 0 0 0 6 6

% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100.0% 100%

2.4 Tráng Liệt Hộ 0 0 0 0 0 0 0 15 15

% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100.0% 100%

2.5 Thúc Kháng Hộ 0 0 0 0 0 0 0 17 17

% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100.0% 100%

III Ân Thi Hộ 2 - - - - - - 158 160

% 1.3% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 98.8% 100.0%

3.1 Phù Ủng Hộ 0 0 0 0 0 0 0 19 19

% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100.0% 100%

3.2 Bãi Sậy Hộ 2 0 0 0 0 0 0 55 57

% 3.5% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 96.5% 100%

3.3 Tân Phúc Hộ 0 0 0 0 0 0 0 10 10

% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100.0% 100%

3.4 Quang Vinh Hộ 0 0 0 0 0 0 0 28 28

% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100.0% 100%

3.5 TT. Ân Thi Hộ 0 0 0 0 0 0 0 13 13

% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100.0% 100%

3.6 Quảng Lãng Hộ 0 0 0 0 0 0 0 33 33

% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100.0% 100%

IV Kim Động Hộ - - - - - - - 29 29

% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100.0% 100.0%

4.1 Nghĩa Dân Hộ 0 0 0 0 0 0 0 29 29

% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100.0% 100%

Tổng cộng Hộ 3 - - - - - - 275 278

% 1.1% 0% 0% 0% 0% 0% 0% 98.9% 100.0%

Page 180: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

178

Bảng 2.68: Nguồn năng lƣợng chính sử dụng thắp sáng trong gia đình các hộ BAH

TT Huyện/Xã Đơn vị Điện

lƣới Pin/Ắc

quy Gỗ/than

Máy phát

điện Đèn

dầu Khác Tổng

I Mỹ Hào Hộ 10 - - - - - 10

% 100.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100.0%

1.1 Minh Đức Hộ 10 0 0 0 0 0 10

% 100% 0% 0% 0% 0% 0% 100%

II Bình Giang Hộ 79 - - - - - 79

% 100.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100.0%

2.1 Hưng Thịnh Hộ 16 0 0 0 0 0 16

% 100.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100%

2.2 Vĩnh Tuy Hộ 25 0 0 0 0 0 25

% 100.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100%

2.3 Vĩnh Hồng Hộ 6 0 0 0 0 0 6

% 100.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100%

2.4 Tráng Liệt Hộ 15 0 0 0 0 0 15

% 100.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100%

2.5 Thúc Kháng Hộ 17 0 0 0 0 0 17

% 100.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100%

III Ân Thi Hộ 158 - 2 - - - 160

% 98.8% 0.0% 1.3% 0.0% 0.0% 0.0% 100.0%

3.1 Phù Ủng Hộ 19 0 0 0 0 0 19

% 100.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100%

3.2 Bãi Sậy Hộ 55 0 2 0 0 0 57

% 96.5% 0.0% 3.5% 0.0% 0.0% 0.0% 100%

3.3 Tân Phúc Hộ 10 0 0 0 0 0 10

% 100.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100%

3.4 Quang Vinh Hộ 28 0 0 0 0 0 28

% 100.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100%

3.5 TT. Ân Thi Hộ 13 0 0 0 0 0 13

% 100.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100%

3.6 Quảng Lãng Hộ 33 0 0 0 0 0 33

% 100.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100%

IV Kim Động Hộ 29 - - - - - 29

% 100.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100.0%

4.1 Nghĩa Dân Hộ 29 0 0 0 0 0 29

% 100.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100%

Tổng cộng Hộ 276 - 2 - - - 278

% 99.3% 0% 0.7% 0% 0% 0% 100.0%

Page 181: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

179

Bảng 2.69: Nguồn năng lƣợng chính sử dụng nấu ăn trong gia đình các hộ BAH

TT Huyện/Xã Đơn vị Điện

lƣới Máy phát

điện Gas/dầu Gỗ/than Biogas

Không

trả lời Tổng

I Mỹ Hào Hộ - - 6 4 - - 10

% 0.0% 0.0% 60.0% 40.0% 0.0% 0.0% 100.0%

1.1 Minh Đức Hộ 0 0 6 4 0 0 10

% 0% 0% 60% 40% 0% 0% 100%

II Bình Giang Hộ - - 61 17 1 - 79

% 0.0% 0.0% 77.2% 21.5% 1.3% 0.0% 100.0%

2.1 Hưng Thịnh Hộ 0 0 13 3 0 0 16

% 0.0% 0.0% 81.3% 18.8% 0.0% 0.0% 100%

2.2 Vĩnh Tuy Hộ 0 0 18 6 1 0 25

% 0.0% 0.0% 72.0% 24.0% 4.0% 0.0% 100%

2.3 Vĩnh Hồng Hộ 0 0 4 2 0 0 6

% 0.0% 0.0% 66.7% 33.3% 0.0% 0.0% 100%

2.4 Tráng Liệt Hộ 0 0 9 6 0 0 15

% 0.0% 0.0% 60.0% 40.0% 0.0% 0.0% 100%

2.5 Thúc Kháng Hộ 0 0 17 0 0 0 17

% 0.0% 0.0% 100.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100%

III Ân Thi Hộ - 1 130 19 10 - 160

% 0.0% 0.6% 81.3% 11.9% 6.3% 0.0% 100.0%

3.1 Phù Ủng Hộ 0 0 19 0 0 0 19

% 0.0% 0.0% 100.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100%

3.2 Bãi Sậy Hộ 0 1 44 5 7 0 57

% 0.0% 1.8% 77.2% 8.8% 12.3% 0.0% 100%

3.3 Tân Phúc Hộ 0 0 9 1 0 0 10

% 0.0% 0.0% 90.0% 10.0% 0.0% 0.0% 100%

3.4 Quang Vinh Hộ 0 0 17 9 2 0 28

% 0.0% 0.0% 60.7% 32.1% 7.1% 0.0% 100%

3.5 TT. Ân Thi Hộ 0 0 9 4 0 0 13

% 0.0% 0.0% 69.2% 30.8% 0.0% 0.0% 100%

3.6 Quảng Lãng Hộ 0 0 32 0 1 0 33

% 0.0% 0.0% 97.0% 0.0% 3.0% 0.0% 100%

IV Kim Động Hộ 1 - 17 7 4 - 29

% 3.4% 0.0% 58.6% 24.1% 13.8% 0.0% 100.0%

4.1 Nghĩa Dân Hộ 1 0 17 7 4 0 29

% 3.4% 0.0% 58.6% 24.1% 13.8% 0.0% 100%

Tổng cộng Hộ 1 1 214 47 15 - 278

% 0.4% 0.4% 77.0% 16.9% 5.4% 0.0% 100.0%

Page 182: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

180

Bảng 2.70: Các loại bệnh phổ biến trong cộng đồng

TT Huyện/Xã Đơn vị Cảm Cúm Sốt rét Tả Lỵ Viêm gan Bệnh hô hấp Không trả lời Tổng

I Mỹ Hào Hộ 10 - - - - - - - 10

% 100.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100.0%

1.1 Minh Đức Hộ 10 0 0 0 0 0 0 0 10

% 100% 0% 0% 0% 0% 0% 0% 0% 100%

II Bình Giang Hộ 60 11 - - - - 1 7 79

% 75.9% 13.9% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 1.3% 8.9% 100.0%

2.1 Hưng Thịnh Hộ 10 0 0 0 0 0 0 6 16

% 62.5% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 37.5% 100%

2.2 Vĩnh Tuy Hộ 19 6 0 0 0 0 0 0 25

% 76.0% 24.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100%

2.3 Vĩnh Hồng Hộ 6 0 0 0 0 0 0 0 6

% 100.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100%

2.4 Tráng Liệt Hộ 13 2 0 0 0 0 0 0 15

% 86.7% 13.3% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100%

2.5 Thúc Kháng Hộ 12 3 0 0 0 0 1 1 17

% 70.6% 17.6% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 5.9% 5.9% 100%

III Ân Thi Hộ 109 30 - - - - 13 8 160

% 68.1% 18.8% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 8.1% 5.0% 100.0%

3.1 Phù Ủng Hộ 15 2 0 0 0 0 2 0 19

% 78.9% 10.5% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 10.5% 0.0% 100%

3.2 Bãi Sậy Hộ 21 21 0 0 0 0 9 6 57

% 36.8% 36.8% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 15.8% 10.5% 100%

3.3 Tân Phúc Hộ 6 2 0 0 0 0 2 0 10

% 60.0% 20.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 20.0% 0.0% 100%

3.4 Quang Vinh Hộ 22 5 0 0 0 0 0 1 28

% 78.6% 17.9% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 3.6% 100%

Page 183: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

181

TT Huyện/Xã Đơn vị Cảm Cúm Sốt rét Tả Lỵ Viêm gan Bệnh hô hấp Không trả lời Tổng

3.5 TT. Ân Thi Hộ 13 0 0 0 0 0 0 0 13

% 100.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100%

3.6 Quảng Lãng Hộ 32 0 0 0 0 0 0 1 33

% 97.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 3.0% 100%

IV Kim Động Hộ 27 - - - - - - 2 29

% 93.1% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 6.9% 100.0%

4.1 Nghĩa Dân Hộ 27 0 0 0 0 0 0 2 29

% 93.1% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 6.9% 100%

Tổng cộng Hộ 206 41 - - - - 14 17 278

% 74.1% 14.7% 0% 0% 0% 0% 5.1% 6.1% 100.0%

Page 184: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

182

Bảng 2.71: Khả năng tiếp cận các dịch vụ, tiện ích y tế

#

Huyện/Xã

Đơn

vị

Trạm y tế Bệnh viện huyện Phòng khám/hộ lý Nhà thuốc Điều trị thuốc dân tộc

<1km 1-

2km

2-

5km

>5k

m

<1k

m

1-

2km

2-

5km

>5k

m

<1k

m

1-

2km

2-

5km

>5k

m

<1k

m

1-

2km

2-

5km

>5k

m

<1k

m

1-

2km

2-

5km

>5k

m

I Mỹ Hào

Hộ 10 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

% 3.8% 0.0% 0.0% 0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

% 0.0% 0.0%

0.0

% 0.0% 0.0%

0.0

%

0.0

%

0.0

% 0.0%

0.0

% 0.0%

1.1 Minh Đức

Hộ 10 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

% 100.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

% 0.0%

0.0

% 0.0% 0.0%

0.0

%

0.0

%

0.0

% 0.0%

0.0

% 0.0%

II Bình

Giang

Hộ 49 13 0 0 2 1 8 19 0 0 1 0 31 0 0 1 0 0 1 0

% 38.9

%

10.3

%

0.0

%

0.0

%

1.6

%

0.8

%

6.3

%

15.1

%

0.0

% 0.0% 0.8%

0.0

%

24.6

%

0.0

%

0.0

%

0.8

%

0.0

% 0.0%

0.8

% 0.0%

2.1 Hưng

Thịnh

Hộ 6 1 0 0 0 0 1 0 0 0 1 0 11 0 0 0 0 0 1 0

% 28.6

% 4.8% 0.0%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

4.8

%

0.0

%

0.0

% 0.0% 4.8%

0.0

%

52.4

% 0.0%

0.0

%

0.0

%

0.0

% 0.0%

4.8

% 0.0%

2.2 Vĩnh Tuy

Hộ 14 11 0 0 0 0 3 19 0 0 0 0 0 0 0 1 0 0 0 0

% 29.2

%

22.9

% 0.0%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

6.3

%

39.6

%

0.0

% 0.0% 0.0%

0.0

% 0.0% 0.0%

0.0

%

2.1

%

0.0

% 0.0%

0.0

% 0.0%

2.3 Vĩnh Hồng

Hộ 6 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

% 100.0

% 0.0% 0.0%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

% 0.0% 0.0%

0.0

% 0.0% 0.0%

0.0

%

0.0

%

0.0

% 0.0%

0.0

% 0.0%

2.4 Tráng Liệt

Hộ 13 0 0 0 2 0 2 0 0 0 0 0 8 0 0 0 0 0 0 0

% 52.0

% 0.0% 0.0%

0.0

%

8.0

%

0.0

%

8.0

%

0.0

%

0.0

% 0.0% 0.0%

0.0

%

32.0

% 0.0%

0.0

%

0.0

%

0.0

% 0.0%

0.0

% 0.0%

2.5 Thúc

Kháng

Hộ 10 1 0 0 0 1 2 0 0 0 0 0 12 0 0 0 0 0 0 0

% 38.5

% 3.8% 0.0%

0.0

%

0.0

%

3.8

%

7.7

%

0.0

%

0.0

% 0.0% 0.0%

0.0

%

46.2

% 0.0%

0.0

%

0.0

%

0.0

% 0.0%

0.0

% 0.0%

III Ân Thi

Hộ 85 62 1 0 1 4 15 54 2 4 0 1 53 4 1 0 2 1 0 0

% 58.2

%

42.5

%

0.7

%

0.0

%

0.7

%

2.7

%

10.3

%

37.0

%

1.4

%

2.7

%

0.0

%

0.7

%

36.3

%

2.7

%

0.7

%

0.0

%

1.4

% 0.7%

0.0

% 0.0%

3.1 Phù Ủng

Hộ 14 4 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 13 1 0 0 0 0 0 0

% 43.8

%

12.5

% 0.0%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

% 0.0% 0.0%

0.0

%

40.6

% 3.1%

0.0

%

0.0

%

0.0

% 0.0%

0.0

% 0.0%

3.2 Bãi Sậy

Hộ 27 30 0 0 0 0 7 42 0 0 0 0 5 1 1 0 1 0 0 0

% 23.7

%

26.3

% 0.0%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

6.1

%

36.8

%

0.0

% 0.0% 0.0%

0.0

% 4.4% 0.9%

0.9

%

0.0

%

0.9

% 0.0%

0.0

% 0.0%

3.3 Tân Phúc

Hộ 4 5 1 0 0 0 4 6 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

% 20.0

%

25.0

% 5.0%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

20.0

%

30.0

%

0.0

% 0.0% 0.0%

0.0

% 0.0% 0.0%

0.0

%

0.0

%

0.0

% 0.0%

0.0

% 0.0%

3.4 Quang

Vinh

Hộ 11 16 0 0 0 2 0 6 2 4 0 1 10 2 0 0 0 1 0 0

% 20.0 29.1 0.0% 0.0 0.0 3.6 0.0 10.9 3.6 7.3% 0.0% 1.8 18.2 3.6% 0.0 0.0 0.0 1.8% 0.0 0.0%

Page 185: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

183

#

Huyện/Xã

Đơn

vị

Trạm y tế Bệnh viện huyện Phòng khám/hộ lý Nhà thuốc Điều trị thuốc dân tộc

<1km 1-

2km

2-

5km

>5k

m

<1k

m

1-

2km

2-

5km

>5k

m

<1k

m

1-

2km

2-

5km

>5k

m

<1k

m

1-

2km

2-

5km

>5k

m

<1k

m

1-

2km

2-

5km

>5k

m

% % % % % % % % % % % % % %

3.5 TT. Ân

Thi

Hộ 13 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

% 100.0

% 0.0% 0.0%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

% 0.0% 0.0%

0.0

% 0.0% 0.0%

0.0

%

0.0

%

0.0

% 0.0%

0.0

% 0.0%

3.6 Quảng

Lãng

Hộ 16 7 0 0 1 2 4 0 0 0 0 0 25 0 0 0 1 0 0 0

% 28.6

%

12.5

% 0.0%

0.0

%

1.8

%

3.6

%

7.1

%

0.0

%

0.0

% 0.0% 0.0%

0.0

%

44.6

% 0.0%

0.0

%

0.0

%

1.8

% 0.0%

0.0

% 0.0%

IV Kim Động

Hộ 6 19 - - - 4 1 3 - - 1 1 12 7 - - - - - -

% 11.1

%

35.2

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

7.4

%

1.9

%

5.6

%

0.0

% 0.0% 1.9%

1.9

%

22.2

%

13.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

% 0.0%

0.0

% 0.0%

4.1 Nghĩa Dân

Hộ 6 19 0 0 0 4 1 3 0 0 1 1 12 7 0 0 0 0 0 0

% 11.1

%

35.

2%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

7.4

%

1.9

%

5.6

%

0.0

%

0.0

%

1.9

%

1.9

%

22.

2%

13.

0%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

Tổng cộng

Hộ 150 94 1 - 3 9 24 76 2 4 2 2 96 11 1 1 2 1 1 -

% 31.3

%

19.6

%

0.2

%

0.0

%

0.6

%

1.9

%

5.0

%

15.8

%

0.4

% 0.8% 0.4%

0.4

%

20.0

%

2.3

%

0.2

%

0.2

%

0.4

% 0.2%

0.2

% 0.0%

Page 186: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

184

Bảng 2.72: Khả năng tiếp cận các dịch vụ, tiện ích giáo dục

TT Huyện/Xã Đơn

vị

Trƣờng mần non Trƣờng tiểu học Trung học cơ sở Trung học phổ thông Trung cấp nghề

<1k

m

1-

2km

2-

5km

>5k

m

<1k

m

1-

2km

2-

5k

m

>5k

m

<1k

m

1-

2k

m

2-

5km

>5k

m

<1k

m

1-

2k

m

2-

5km

>5k

m

<1k

m

1-

2k

m

2-

5k

m

>5k

m

I Mỹ Hào

Hộ 2 0 0 0 1 2 0 0 1 2 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

% 0.0% 0.0

%

0.0

%

0.0

%

2.4

%

4.8

%

0.0

%

0.0

%

2.4

%

4.8

% 0.0%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

1.1 Minh Đức

Hộ 0 0 0 0 1 2 0 0 0 1 2 0 0 0 0 0 0 0 0 0

% 0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

16.7

%

33.3

%

0.0

%

0.0

%

16.7

%

33.3

% 0.0%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

II Bình Giang

Hộ 1 0 0 0 3 0 0 0 2 2 0 0 0 3 4 0 0 0 0 3

% 5.6% 0.0

%

0.0

%

0.0

%

16.7

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

11.1

%

11.1

% 0.0%

0.0

%

0.0

%

16.

7%

22.2

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

16.7

%

2.1 Hưng Thịnh

Hộ 0 0 0 0 1 0 0 0 0 1 0 0 8 1 0 0 0 0 0 0

% 0.0% 0.0

%

0.0

%

0.0

%

33.3

%

0.0

%

0.0

%

0.0

% 0.0%

33.3

% 0.0%

0.0

%

44.4

%

33.

3%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

2.2 Vĩnh Tuy

Hộ 0 0 0 0 2 0 0 0 2 1 0 0 0 1 7 0 0 0 0 2

% 0.0% 0.0

%

0.0

%

0.0

%

20.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

20.2

%

10.0

% 0.0%

0.0

%

0.0

%

10.

0%

28.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

20.0

%

2.3 Vĩnh Hồng

Hộ 1 0 0 0 0 6 0 0 0 0 0 0 9 0 6 0 0 0 0 1

% 33.3

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

6.8

%

0.0

%

0.0

% 0.0%

0.0

% 0.0%

0.0

%

10.2

%

0.0

%

6.8

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

33.3

%

2.4 Tráng Liệt

Hộ 0 0 0 0 0 1 0 0 0 0 0 0 9 1 4 0 0 0 0 0

% 0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

1.4

%

0.0

%

0.0

% 0.0%

0.0

% 0.0%

0.0

%

12.9

%

50

%

5.7

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

2.5 Thúc Kháng

Hộ 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 11 0 1 0 0 0 0 0

% 0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

% 0.0%

0.0

% 0.0%

0.0

%

20.8

%

0.0

%

1.9

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

III Ân Thi

Hộ 3 4 0 0 7 18 0 0 0 0 0 0 1 5 18 0 0 1 1 14

% 5.0

%

6.7

%

0.0

%

0.0

%

11.7

%

30.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

% 0.0%

0.0

%

1.7

%

8.3

%

30.0

%

0.0

%

0.0

%

1.7

%

1.7

%

23.3

%

3.1 Phù Ủng

Hộ 0 0 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 1 0 2 0 0 0 1 1

% 0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

25

%

0.0

%

0.0

%

0.0

% 0.0%

0.0

% 0.0%

0.0

%

5.3

%

0.0

%

50.5

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

10.5

%

25.0

%

3.2 Bãi Sậy

Hộ 2 4 0 0 0 16 0 0 0 0 0 0 17 3 9 0 0 0 0 8

% 3.6

%

7.1

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

28.6

%

0.0

%

0.0

% 0.0%

0.0

% 0.0%

0.0

%

50.0

%

5.4

%

16.1

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

14.3

%

Page 187: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

185

TT Huyện/Xã Đơn

vị

Trƣờng mần non Trƣờng tiểu học Trung học cơ sở Trung học phổ thông Trung cấp nghề

<1k

m

1-

2km

2-

5km

>5k

m

<1k

m

1-

2km

2-

5k

m

>5k

m

<1k

m

1-

2k

m

2-

5km

>5k

m

<1k

m

1-

2k

m

2-

5km

>5k

m

<1k

m

1-

2k

m

2-

5k

m

>5k

m

3.3 Tân Phúc

Hộ 0 0 0 0 0 2 0 0 0 0 0 0 0 2 1 0 0 0 0 2

% 0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

2.0

%

0.0

%

0.0

% 0.0%

0.0

% 0.0%

0.0

%

0.0

%

25.

0%

12.5

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

25.0

%

3.4 Quang Vinh

Hộ 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 2 0 0 1 1 2

% 0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

% 0.0%

0.0

% 0.0%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

25.0

%

0.0

%

0.0

%

12.5

%

12.5

%

25

%

3.5 TT. Ân Thi

Hộ 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0 1 0 0 0 0 1

% 0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

% 0.0%

0.0

% 0.0%

0.0

%

25.0

%

0.0

%

25.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

25

%

3.6 Quảng Lãng

Hộ 1 0 0 0 6 0 0 0 0 0 0 0 0 0 3 0 0 0 0 0

% 7.7

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

46.2

%

0.0

%

0.0

%

0.0

% 0.0%

0.0

% 0.0%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

23.1

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

IV Kim Động

Hộ 1 - - - 1 4 - - - - - - - - 2 1 - - - 1

% 100.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

10.0

%

40.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

% 0.0%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

20.0

%

10.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

10.0

%

4.1 Nghĩa Dân

Hộ 0 0 0 0 1 4 0 0 0 1 0 0 0 0 2 1 0 0 0 1

% 0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

10.0

%

40.0

%

0.0

%

0.0

% 0.0%

10.0

% 0.0%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

20.0

%

10.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

10.0

%

Tổng cộng

Hộ 4 4 - - 12 24 - - 5 22 2 - 1 8 24 1 0 1 1 18

% 3.1

%

3.1

%

0.0

%

0.0

%

9.4

%

18.9

%

0.0

%

0.0

%

3.9

%

17.3

%

1.6

%

0.0

%

0.8

%

6.3

%

18.9

%

0.8

%

0.0

%

0.8

%

0.8

%

14.2

%

Page 188: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

186

Bảng 2.73: Khả năng tiếp cận các dịch vụ, công trình văn hóa, tín ngƣỡng khác…

TT Huyện/Xã Đơn

vị

Chợ Sân vận động Khu thể thao Đình/chùa/nhà thờ Khu vui chơi/giải trí

<1k

m

1-

2k

m

2-

5km

>5k

m

<1k

m

1-

2k

m

2-

5k

m

>5k

m

<1k

m

1-

2km

2-

5km

>5k

m

<1k

m

1-

2km

2-

5k

m

>5k

m

<1k

m

1-

2k

m

2-

5k

m

>5

km

I Mỹ Hào

Hộ 9 1 0 0 1 2 0 0 0 0 0 0 7 3 0 0 0 1 0 0

% 2.4% 0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.3

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

% 0.0%

0.0

%

1.8

%

0.8

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.3

%

0.0

%

0.0

%

1.1 Minh Đức

Hộ 9 1 0 0 1 2 0 0 0 0 0 0 7 3 0 0 0 1 0 0

% 35.7

%

4.2

% 0.0%

0.0

%

4.2

%

8.3

%

0.0

%

0.0

%

0.0

% 0.0% 0.0%

0.0

%

29.2

%

12.5

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

4.2

%

0.0

%

0.0

%

II Bình Giang

Hộ 73 5 1 0 8 11 5 0 0 0 0 0 46 5 18 0 2 3 1 1

% 40.8

%

2.8

%

0.6

%

0.0

%

4.5

%

6.1

%

2.8

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

25.7

%

2.8

%

10.1

%

0.0

%

1.1

%

1.7

%

0.6

%

0.6

%

2.1 Hưng Thịnh

Hộ 16 0 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 12 0 0 0 0 0 0 0

% 55.2

%

0.0

% 0.0%

0.0

%

3.4

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

% 0.0% 0.0%

0.0

%

41.4

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

2.2 Vĩnh Tuy

Hộ 19 5 1 0 0 11 5 0 0 0 0 0 1 5 18 0 0 1 1 1

% 27.9

%

7.4

% 1.5%

0.0

%

0.0

%

16.

2%

7.4

%

0.0

%

0.0

% 0.0% 0.0%

0.0

%

1.5

%

7.4

%

26.5

%

0.0

%

0.0

%

1.5

%

1.5

%

1.5

%

2.3 Vĩnh Hồng

Hộ 6 0 0 0 3 0 0 0 0 0 0 0 6 0 0 0 1 1 0 0

% 35.3

%

0.0

% 0.0%

0.0

%

17.6

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

% 0.0% 0.0%

0.0

%

35.3

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

5.9

%

5.9

%

0.0

%

0.0

%

2.4 Tráng Liệt

Hộ 15 0 0 0 3 0 0 0 0 0 0 0 11 0 0 0 1 1 0 0

% 48.4

%

0.0

% 0.0%

0.0

%

9.7

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

% 0.0% 0.0%

0.0

%

35.5

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

3.2

%

3.2

%

0.0

%

0.0

%

2.5 Thúc Kháng

Hộ 17 0 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 16 13 1 0 0 0 0 0

% 50

%

0.0

% 0.0%

0.0

%

2.9

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

% 0.0% 0.0%

0.0

%

47.1

%

24.5

%

1.9

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

III Ân Thi

Hộ 107 53 0 0 16 13 1 0 0 0 0 0 81 42 29 4 1 5 15 6

% 54.6

%

27

%

0.0

%

0.0

%

8.2

%

6.6

%

0.5

%

0.0

%

0.0

%

0.0

% 0.0%

0.0

%

41.3

%

21.4

%

14.8

%

2.0

%

0.5

%

2.6

%

7.7

%

3.1

%

3.1 Phù Ủng

Hộ 13 6 0 0 0 1 0 0 0 0 0 0 16 2 0 0 0 0 0 0

% 34.2

%

15.8

% 0.0%

0.0

%

0.0

%

2.6

%

0.0

%

0.0

%

0.0

% 0.0% 0.0%

0.0

%

42.1

%

5.3

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

3.2 Bãi Sậy Hộ 32 25 0 0 12 8 1 0 0 0 0 0 4 24 25 4 1 5 11 6

% 20.3 15.8 0.0% 0.0 7.6 5.1 0.6 0.0 0.0 0.0% 0.0% 0.0 2.5 15.2 15.8 2.5 0.6 3.2 7% 3.8

Page 189: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

187

TT Huyện/Xã Đơn

vị

Chợ Sân vận động Khu thể thao Đình/chùa/nhà thờ Khu vui chơi/giải trí

<1k

m

1-

2k

m

2-

5km

>5k

m

<1k

m

1-

2k

m

2-

5k

m

>5k

m

<1k

m

1-

2km

2-

5km

>5k

m

<1k

m

1-

2km

2-

5k

m

>5k

m

<1k

m

1-

2k

m

2-

5k

m

>5

km

% % % % % % % % % % % % % % % %

3.3 Tân Phúc

Hộ 6 4 0 0 1 2 0 0 0 0 0 0 2 7 1 0 0 0 4 0

% 22.2

%

14.8

% 0.0%

0.0

%

3.7

%

7.4

%

0.0

%

0.0

%

0.0

% 0.0% 0.0%

0.0

%

7.4

%

25.9

%

3.7

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

14.8

%

0.0

%

3.4 Quang Vinh

Hộ 8 10 0 0 1 2 0 0 0 0 0 0 15 9 3 0 0 0 0 0

% 31

%

17.2

% 0.0%

0.0

%

1.7

%

3.4

%

0.0

%

0.0

%

0.0

% 0.0% 0.0%

0.0

%

25.9

%

15.5

%

52

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

3.5 TT. Ân Thi

Hộ 13 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 13 0 0 0 0 0 0 0

% 50.0

%

0.0

% 0.0%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

% 0.0% 0.0%

0.0

%

50.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

3.6 Quảng Lãng

Hộ 25 8 0 0 2 0 0 0 0 0 0 0 31 0 0 0 0 0 0 0

% 37.9

%

12.1

% 0.0%

0.0

%

3.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

% 0.0% 0.0%

0.0

%

47

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

IV Kim Động

Hộ 26 4 - - 7 - 3 - - - - - 16 1 5 - 3 - - -

% 40

%

6.2

%

0.0

%

0.0

%

10.8

%

0.0

%

4.6

%

0.0

%

0.0

%

0.0

% 0.0%

0.0

%

24.6

%

1.5

%

7.7

%

0.0

%

4.6

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

4.1 Nghĩa Dân

Hộ 26 4

7 0 3 0 0 0 0 0 16 1 5 0 3 0 0 0

% 40

%

6.2

% 0.0%

0.0

%

10.8

%

0.0

%

4.6

%

0.0

%

0.0

% 0.0% 0.0%

0.0

%

24.6

%

1.5

%

7.7

%

0.0

%

4.6

%

0.0

%

0.0

%

0.0

%

Tổng cộng

Hộ 215 63 1 - 32 26 9 - - - - - 150 51 52 4 3 9 19 7

% 33.5

%

9.8

%

0.2

%

0.0

%

5.0

%

4.1

%

1.4

%

0.0

%

0.0

%

0.0

% 0.0%

0.0

%

23.4

%

8.0

%

8.1

%

0.6

%

0.5

%

1.4

%

3.0

%

1.1

%

Page 190: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

188

Mức sống

Bảng sau phân tích xu hướng mức sống của hộ bị ảnh hưởng trong 3 năm gần đây. Kết quả

cho thấy đa số hộ gia đình cho rằng điều kiện sống không thay đổi (47.8%) hoặc tốt hơn (50%);

và chỉ khoảng 2.2% cho rằng điều kiện sống trở nên khó khăn hơn.

Bảng 2.74: Sự thay đổi điều kiện sống trong 3 năm gần đây

TT Huyện/Xã Không thay đổi Tốt hơn Khó khăn hơn Tổng cộng

Hộ % Hộ % Hộ % Hộ %

I Mỹ Hào 5 50.0% 5 50.0% - 0.0% 10 100%

1.1 Minh Đức 5 50.0% 5 50.0% 0 0.0% 10 100%

II Bình Giang 42 53.2% 36 45.6% 1 1.3% 79 100%

2.1 Hưng Thịnh 8 50.0% 7 43.8% 1 6.3% 16 100%

2.2 Vĩnh Tuy 9 36.0% 16 64.0% 0 0.0% 25 100%

2.3 Vĩnh Hồng 4 66.7% 2 33.3% 0 0.0% 6 100%

2.4 Tráng Liệt 8 53.3% 7 46.7% 0 0.0% 15 100%

2.5 Thúc Kháng 13 76.5% 4 23.5% 0 0.0% 17 100%

III Ân Thi 67 41.9% 88 55.0% 5 3.1% 160 100%

3.1 Phù Ủng 5 26.3% 14 73.7% 0 0.0% 19 100%

3.2 Bãi Sậy 29 50.9% 23 40.4% 5 8.8% 57 100%

3.3 Tân Phúc 3 30.0% 7 70.0% 0 0.0% 10 100%

3.4 Quang Vinh 11 39.3% 17 60.7% 0 0.0% 28 100%

3.5 TT. Ân Thi 8 61.5% 5 38.5% 0 0.0% 13 100%

3.6 Quảng Lãng 11 33.3% 22 66.7% 0 0.0% 33 100%

IV Kim Động 19 65.5% 10 34.5% - 0.0% 29 100%

4.1 Nghĩa dân 19 65.5% 10 34.5% 0 0.0% 29 100%

Tổng 133 47.8% 139 50% 6 2.2% 278 100%

Bảng sau mô tả kết quả tham vấn về phản hồi của hộ bị ảnh hưởng đối với việc thực hiện dự

án. Bảng cho thấy những kết quả rất tích cực, gần 100% hộ khảo sát ủng hộ thực hiện dự án. Điều

đó có nghĩa là người dân địa phương thấy dự án mang lại nhiều lợi ích cho họ.

Tham vấn cộng đồng về ý kiến của người dân với dự án

Bảng 2.75: Ủng hộ việc thực hiện dự án

TT Huyện/Xã Có Không Tổng cộng

Hộ % Hộ % Hộ %

I Mỹ Hào 10 100.0% - 0.0% 10 100%

1.1 Minh Đức 10 100.0% 0 0.0% 10 100%

II Bình Giang 79 100.0% - 0.0% 79 100%

2.1 Hưng Thịnh 16 100.0% 0 0.0% 16 100%

2.2 Vĩnh Tuy 25 100.0% 0 0.0% 25 100%

2.3 Vĩnh Hồng 6 100.0% 0 0.0% 6 100%

Page 191: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

189

TT Huyện/Xã Có Không Tổng cộng

Hộ % Hộ % Hộ %

2.4 Tráng Liệt 15 100.0% 0 0.0% 15 100%

2.5 Thúc Kháng 17 100.0% 0 0.0% 17 100%

III Ân Thi 158 98.8% 2 1.3% 160 100%

3.1 Phù Ủng 19 100.0% 0 0.0% 19 100%

3.2 Bãi Sậy 55 96.5% 2 3.5% 57 100%

3.3 Tân Phúc 10 100.0% 0 0.0% 10 100%

3.4 Quang Vinh 28 100.0% 0 0.0% 28 100%

3.5 TT. Ân Thi 13 100.0% 0 0.0% 13 100%

3.6 Quảng Lãng 33 100.0% 0 0.0% 33 100%

IV Kim Động 29 100.0% - 0.0% 29 100%

4.1 Nghĩa dân 29 100.0% 0 0.0% 29 100%

Tổng 276 99.3% 2 0.7% 278 100%

Vấn đề giới và dân tộc thiểu số

Bảng 2.76 mô tả kết quả khảo sát được phân tích theo giới tính (nam và nữ) qua các hoạt

động khác nhau. Kết quả cho thấy hầu hết các hoạt động phát triển kinh tế được cả 2 giới tham

gia.Tuy nhiên, với hoạt động trồng trọt, nữ giới tham gia nhiều hơn nam giới.

Bảng 2.77 chỉ ra rằng sự tham gia của phụ nữ vào các hoạt động cộng đồng là nhiều hơn nam

giới, nhưng tỷ lệ nam giới ra quyết định lại cao hơn nữ giới.

Page 192: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

190

Bảng 2.76: Phân công lao động

TT Phân công

lao động

Đơn

vị

Mỹ Hào Bình Giang

Minh Đức Hƣng Thịnh Vĩnh Tuy Vĩnh Hồng Tráng Liệt Thúc Kháng

Ng % Ng % Ng % Ng % Ng % Ng %

1 Làm đất

Nam 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%

Nữ 2 6.7% 0 0.0% 0 0.0% 1 3.3% 3 9.7% 1 2.7%

Cả Hai 6 2.5% 15 6.4% 25 10.6% 4 1.7% 11 4.7% 16 7.0%

2 Trồng trọt

Nam 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%

Nữ 2 6.5% 0 0.0% 0 0.0% 1 3.2% 3 9.7% 1 3.4%

Cả Hai 6 2.5% 15 6.4% 25 10.6% 4 1.7% 11 4.7% 16 6.9%

3 Gieo sạ

Nam 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%

Nữ 2 6.5% 0 0.0% 0 0.0% 1 3.2% 3 8.1% 1 3.7%

Cả Hai 6 2.6% 15 6.4% 25 10.6% 4 1.7% 11 4.8% 16 6.7%

4 Làm cỏ

Nam 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%

Nữ 2 5.4% 0 0.0% 0 0.0% 1 2.7% 3 10.3% 1 2.6%

Cả Hai 6 2.2% 15 6.4% 25 10.9% 4 1.7% 11 4.6% 16 5.7%

5 Phun thuốc

Nam 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%

Nữ 2 6.9% 0 0.0% 0 0.0% 1 3.4% 3 10.0% 1 3.2%

Cả Hai 6 2.6% 15 6.4% 25 10.8% 4 1.7% 11 6.4% 16 5.7%

6 Thu hoạch

Nam 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%

Nữ 2 7.4% 0 0.0% 0 0.0% 1 3.3% 3 13.6% 1 3.4%

Cả Hai 6 2.5% 15 6.4% 25 10.5% 4 1.7% 11 6.2% 16 5.6%

7 Trồng rau

Nam 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%

Nữ 2 6.7% 0 0.0% 0 0.0% 1 3.3% 3 10% 0 0.0%

Cả Hai 6 3.5% 15 6.4% 25 14.6% 4 2.3% 11 6.4% 0 0.0%

8 Chăn nuôi

gia súc

Nam 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%

Nữ 2 9.1% 0 0.0% 0 0.0% 1 4.5% 3 13.6% 0 0.0%

Cả Hai 6 3.4% 15 6.4% 25 14% 4 2.2% 11 6.2% 0 0.0%

9 Kinh doanh

nhỏ

Nam 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%

Nữ 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%

Cả Hai 3 17.6% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 1 5.9% 1 5.9%

10 Làm công

Nam 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%

Nữ 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%

Cả Hai 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%

11

Lao động di

(trong

nước)

Nam 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%

Nữ 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%

Cả Hai 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%

Page 193: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

191

TT Phân công

lao động Đơn vị

Ân Thi

Phù Ủng Bãi Sậy Tân Phúc Quang Vinh TT. Ân

Thi Quảng Lãng

Ng % Ng % Ng % Ng % Ng % Ng %

1 Làm đất

Nam 0 0.0% 1 100.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%

Nữ 2 6.7% 10 33.3% 3 10% 3 10% 1 3.3% 1 3.3%

Cả Hai 16 6.8% 43 18.2% 6 2.5% 25 10.6% 12 5.1% 30 12.7%

2 Trồng trọt

Nam 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%

Nữ 2 6.5% 10 32.3% 3 9.7% 4 12.9% 1 3.2% 1 3.2%

Cả Hai 16 6.8% 44 18.6% 6 2.5% 24 10.2% 12 5.1% 30 12.7%

3 Gieo sạ

Nam 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%

Nữ 2 6.5% 10 32.3% 2 6.5% 4 12.9% 1 3.2% 1 3.2%

Cả Hai 16 6.8% 44 18.7% 6 2.6% 24 10.2% 12 5.1% 30 12.7%

4 Làm cỏ

Nam 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%

Nữ 2 5.4% 15 40.5% 3 8.1% 4 10.8% 1 3.2% 1 3.4%

Cả Hai 16 7.0% 39 17.0% 6 2.6% 24 10.4% 12 5.1% 30 12.9%

5 Phun thuốc

Nam 0 0.0% 4 80.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%

Nữ 2 6.9% 10 34.5% 2 6.9% 3 10.3% 1 3.2% 1 3.7%

Cả Hai 16 6.9% 40 14.2% 6 2.6% 25 10.8% 12 5.1% 30 12.6%

6 Thu hoạch

Nam 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%

Nữ 2 7.4% 9 33.3% 1 3.7% 3 11.3% 1 3.7% 1 3.4%

Cả Hai 16 6.9% 45 18.8% 7 2.9% 25 10.5% 12 5% 30 10.4%

7 Trồng rau

Nam 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%

Nữ 0 0.0% 14 46.7% 3 10% 3 10% 1 3.3% 0 0.0%

Cả Hai 0 0.0% 40 23.4% 6 3.5% 25 14.6% 12 6.7% 0 0.0%

8 Chăn nuôi

gia súc

Nam 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%

Nữ 0 0.0% 8 36.4% 1 4.5% 3 13.6% 1 4.5% 0 0.0%

Cả Hai 0 0.0% 46 25.8% 7 3.9% 25 14% 12 6.7% 0 0.0%

9 Kinh doanh

nhỏ

Nam 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%

Nữ 1 20% 0 0.0% 1 20% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%

Cả Hai 0 0.0% 9 52.9% 3 17.6% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%

10 Làm công

Nam 1 100.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%

Nữ 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%

Cả Hai 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%

11

Lao động di

(trong

nước)

Nam 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%

Nữ 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%

Cả Hai 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%

Page 194: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

192

TT Phân công

lao động Đơn vị

Kim Động

Nghĩa Dân

Ngƣời %

1 Làm đất

Nam 0 0.0%

Nữ 3 10%

Cả Hai 27 11.4%

2 Trồng trọt

Nam 0 0.0%

Nữ 3 9.7%

Cả Hai 27 11.4%

3 Gieo sạ

Nam 0 0.0%

Nữ 4 12.9%

Cả Hai 26 11.1%

4 Làm cỏ

Nam 0 0.0%

Nữ 4 10.8%

Cả Hai 26 11.3%

5 Phun thuốc

Nam 1 20.0%

Nữ 3 10.3%

Cả Hai 26 11.2%

6 Thu hoạch

Nam 0 0.0%

Nữ 3 11.1%

Cả Hai 27 11.3%

7 Trồng rau

Nam 0 0.0%

Nữ 3 10%

Cả Hai 27 15.8%

8 Chăn nuôi gia súc

Nam 0 0.0%

Nữ 3 13.6%

Cả Hai 27 15.2%

9 Kinh doanh nhỏ

Nam 0 0.0%

Nữ 0 0.0%

Cả Hai 0 0.0%

10 Làm công

Nam 0 0.0%

Nữ 0 0.0%

Cả Hai 0 0.0%

11 Lao động di cư

(trong nước)

Nam 0 0.0%

Nữ 0 0.0%

Cả Hai 0 0.0%

Page 195: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

193

Bảng 2.77: Tham gia các hoạt động cộng đồng

TT Hoạt động Đơn

vị

Mỹ Hào Bình Giang

Minh Đức Hƣng Thịnh Vĩnh Tuy Vĩnh Hồng Tráng Liệt Thúc Kháng

Ng % Ng % Ng % Ng % Ng % Ng %

1

Tham dự các

cuộc họp

cộng đồng

Nam 3 4.2% 1 1.4% 6 8.5% 1 1.4% 2 2.8% 3 4.2%

Nữ 1 7.1% 1 7.1% 1 7.1% 1 7.1% 2 14.3% 1 7.1%

Cả Hai 6 3.1% 14 7.2% 18 9.2% 4 2.1% 11 5.6% 14 7.2%

2

Tham gia vào

việc ra quyết

định

Nam 3 4.5% 1 1.5% 6 9.1% 1 1.5% 2 3% 3 4.5%

Nữ 1 7.1% 1 7.1% 1 7.1% 1 7.1% 2 14.3% 1 7.1%

Cả Hai 6 3.0% 14 7.0% 18 9.0% 4 2.0% 11 5.5% 14 7.0%

3

Gia nhập các

tổ chức địa

phương

Nam 3 4.5% 1 1.5% 6 9.0% 1 1.5% 2 3.0% 3 4.5%

Nữ 1 7.1% 1 7.1% 1 7.1% 1 7.1% 2 14.3% 1 7.1%

Cả Hai 6 3.0% 14 7.0% 18 9.0% 4 2.0% 11 5.5% 14 7.0%

4 Khác

Nam 3 4.5% 1 1.5% 6 9.1% 1 1.5% 2 3.0% 3 4.5%

Nữ 1 7.7% 1 7.7% 1 7.7% 1 7.7% 2 15.4% 1 7.7%

Cả Hai 6 3.0% 14 7.1% 18 9.1% 4 2.0% 10 5.1% 13 6.6%

TT Hoạt động Đơn

vị

Ân Thi

Phù Ủng Bãi Sậy Tân Phúc Quang Vinh TT. Ân Thi Quảng Lãng

Ng % Ng % Ng % Ng % Ng % Ng %

1

Tham dự các

cuộc họp

cộng đồng

Nam 8 11.3% 4 5.6% 0 0.0% 14 19.7% 2 2.8% 16 22.5%

Nữ 0 0.0% 2 14.3% 1 7.1% 0 0.0% 1 7.1% 1 7.1%

Cả Hai 11 5.6% 51 26.2% 9 4.6% 14 7.2% 10 5.0% 16 8.2%

2

Tham gia vào

việc ra quyết

định

Nam 8 12.1% 3 4.5% 0 0.0% 12 18.2% 2 3.0% 16 24.2%

Nữ 0 0.0% 2 14.3% 1 7.1% 0 0.0% 1 7.1% 1 7.1%

Cả Hai 11 5.5% 52 26.0% 9 4.5% 16 8% 10 5.0% 16 8.0%

3

Gia nhập các

tổ chức địa

phương

Nam 8 11.9% 4 6% 0 0.0% 12 17.9% 2 3.0% 16 23.9%

Nữ 0 0.0% 2 14.3% 1 7.1% 0 0.0% 1 7.1% 1 7.1%

Cả Hai 11 5.5% 51 25.6% 9 4.5% 16 8.0% 10 5.0% 16 8.0%

4 Khác

Nam 8 12.1% 3 4.5% 0 0.0% 12 18.2% 2 3.0% 16 24.2%

Nữ 0 0.0% 2 15.4% 1 7.7% 0 0.0% 1 7.7% 1 7.7%

Cả Hai 11 5.6% 52 26.4% 9 4.6% 16 8.1% 10 5.1% 16 8.1%

Page 196: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

194

TT Hoạt động Đơn vị

Kim Động

Nghĩa Dân

Ngƣời %

1

Tham dự các

cuộc họp

cộng đồng

Nam 11 15.5%

Nữ 2 14.3%

Cả Hai 17 8.7%

2

Tham gia vào

việc ra quyết

định

Nam 9 13.6%

Nữ 2 14.3%

Cả Hai 19 9.5%

3

Gia nhập các

tổ chức địa

phương

Nam 9 13.4%

Nữ 2 14.3%

Cả Hai 19 9.5%

4 Khác

Nam 9 13.6%

Nữ 1 7.7%

Cả Hai 18 9.1%

Không có hộ dân tộc thiểu số trong khu vực dự án.

Bảng sau cho thấy kết quả khảo sát về sự phân bố độ tuổi của phụ nữ dưới 15 tuổi, từ 15-60

tuổi và trên 60 tuổi. Phần lớn phụ nữ trong độ tuổi lao động, tiếp đến là tỷ lệ trên 60 tuổi và sau

cùng là tỉ lệ dưới 15 tuổi.

Bảng 2.78: Phân bố tuổi của phụ nữ trong hộ gia đình bị ảnh hƣởng

TT Huyện/Xã <15 tuổi 15–60 tuổi >60 tuổi Tổng cộng

I Mỹ Hào 2 10 1 13

1.1 Minh Đức 2 10 1 13

II Bình Giang 4 93 24 121

2.1 Hưng Thịnh 1 21 6 28

2.2 Vĩnh Tuy 2 28 4 34

2.3 Vĩnh Hồng 1 9 0 10

2.4 Tráng Liệt 0 20 5 25

2.5 Thúc Kháng 0 15 9 24

III Ân Thi 36 199 30 265

3.1 Phù Ủng 1 21 6 28

3.2 Bãi Sậy 22 74 5 101

3.3 Tân Phúc 5 15 2 22

3.4 Quang Vinh 1 33 9 43

3.5 TT. Ân Thi 1 13 2 16

3.6 Quảng Lãng 6 43 6 55

IV Kim Động 4 28 6 38

4.1 Nghĩa Dân 4 28 6 38

Tổng 46 330 61 437

Page 197: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

195

Bảng dưới đây đưa ra kết quả khảo sát về thu nhập của hộ gia đình có phụ nữ là chủ hộ. Từ

59 hộ gia đình có phụ nữ là chủ hộ được khảo sát, có 32 hộ (khoảng 59.3%) có thu nhập từ 3 triệu

đồng đến 5 triệu đồng. Khoảng 14.8% hộ có thu nhập dưới 3 triệu đồng và 25.9% hộ có thu nhập

trên 5 triệu đồng.

Bảng 2.79: Thu nhập của hộ gia đình bị ảnh hƣởng có phụ nữ làm chủ hộ

TT Huyện/Xã < 1 triệu đồng 1 triệu đồng–

<3 triệu đồng 3 triệu đồng–5

triệu đồng >5 triệu đồng Tổng

I Mỹ Hào - 1 2 - 3

1.1 Minh Đức - 1 2 - 3

II Bình Giang - 5 12 4 21

2.1 Hưng Thịnh - 1 1 2 4

2.2 Vĩnh Tuy - 2 3 2 7

2.3 Vĩnh Hồng - - 2 - 2

2.4 Tráng Liệt - 1 3 - 4

2.5 Thúc Kháng - 1 3 - 4

III Ân Thi - 2 18 10 30

3.1 Phù Ủng - - 4 3 7

3.2 Bãi Sậy - - 3 - 3

3.3 Tân Phúc - 1 - - 1

3.4 Quang Vinh - 1 4 5 10

3.5 TT. Ân Thi - - 3 - 3

3.6 Quảng Lãng - - 4 2 6

IV Kim Động - - - - -

4.1 Nghĩa dân - - - - -

Tổng - 8 32 14 54

Bảng 2.80 cho kết quả khảo sát chi tiết về nghề nghiệp của các hộ bị ảnh hưởng bởi dự án,

bảng 31 mô tả về trình độ giáo dục. Cả hai bảng cho thấy phần lớn dân số học hết cấp 2.

Bảng 2.81 cho thấy kết quả tham vấn hộ gia đình bị ảnh hưởng toàn bộ đất thổ cư và nhà.

Page 198: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

196

Bảng 2.80: Phân bố nghề nghiệp của các thành viên Nữ trong các hộ gia đình BAH

Loại việc làm

Mỹ Hào Bình Giang

Minh Đức Hƣng Thịnh Vĩnh Tuy Vĩnh Hồng Tráng Liệt Thúc Kháng

Ng % Ng % Ng % Ng % Ng % Ng %

Nông nghiệp 12 2.9% 28 6.8% 37 9% 9 2.2% 26 6.3% 26 6.3%

Chăn nuôi 0 0.0% 1 14.3% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 1 14.3%

Bán hàng 4 11.1% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 2 5.6% 2 5.6%

Dịch vụ ăn uống 0 0% 2 66.7% 0 0% 0 0% 0 0% 0 0%

Công nhân nhà máy 1 2.2% 1 2.2% 5 10.9% 3 6.5% 5 10.9% 0 0.0%

Cán bộ, nhân viên

nhà nước 1 3.0% 0 0.0% 3 9.1% 1 3.0% 1 3.0% 3 13%

Làm cho công ty tư

nhân 0 0.0% 2 12.5% 1 6.3% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%

Làm cho lĩnh vực

vận tải 0 0.0% 1 11.1% 1 11.% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%

Học sinh, sinh viên 6 3.7% 10 6.2% 12 7.4% 4 2.5% 8 4.9% 3 1.9%

Phục vụ công việc

nhà 0 0.0% 1 8.3% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 1 8.3%

Làm thuê 1 1.0% 0 0.0% 12 12.0% 0 0.0% 2 2.2% 2 2.0%

Khác 0 0.0% 9 15.3% 3 5.1% 0 0.0% 5 8.5% 9 15.3%

Chưa đến tuổi đi

làm 0 0.0% 2 7.4% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 1 3.7%

Tổng cộng 25 2.7% 74 8.0% 74 8% 18 2.0% 49 5.3% 46 5%

Loại việc làm

Ân Thi

Phù Ủng Bãi Sậy Tân Phúc Quang Vinh TT. Ân Thi Quảng Lãng

Ng % Ng % Ng % Ng % Ng % Ng %

Nông nghiệp 23 5.6% 82 20.0% 6 1.5% 42 10.2% 23 5.6% 38 9.3%

Chăn nuôi 0 0.0% 2 28.6% 0 0.0% 1 14.3% 0 0.0% 1 14.3%

Bán hàng 1 2.8% 15 41.7% 6 16.7% 0 0.0% 0 0.0% 5 13.9%

Dịch vụ ăn uống 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0% 0 0.0% 1 33.3%

Công nhân nhà máy 6 13% 6 13% 3 6.5% 3 6.5% 3 6.5% 7 15.2%

Cán bộ, nhân viên

nhà nước 4 12.1% 6 18.2% 3 9.1% 4 12.1% 5 15.2% 4 12.1%

Làm cho công ty tư

nhân 0 0.0% 5 31.3% 0 0.0% 3 18.8% 0 0.0% 3 18.8%

Làm cho lĩnh vực

vận tải 0 0.0% 3 33.3% 1 11.1% 1 11.1% 0 0.0% 2 22.2%

Học sinh, sinh viên 9 5.6% 55 34% 7 4.3% 11 6.8% 5 3.1% 19 11.7%

Phục vụ công việc

nhà 4 13.0% 0 00% 2 16.7% 1 8.3% 0 0.0% 3 18.8%

Làm thuê 1 1.7% 13 13.0% 1 1.0% 22 22% 0 0.0% 21 21.1%

Khác 0 0.0% 16 27.1% 5 8.5% 2 3.4% 0 0.0% 8 13.6%

Chưa đến tuổi đi

làm 0 0.0% 16 59.3% 2 7.4% 2 7.4% 0 0.0% 1 3.7%

Tổng cộng 61 6.6% 101 19.1% 36 3.9% 43 8.1% 36 12.3% 113 12.3%

Page 199: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

197

Loại việc làm

Kim Động Tổng

Nghĩa Dân

Ngƣời % Ngƣời %

Nông nghiệp 58 14.4% 410 100%

Chăn nuôi 1 14.3% 7 100%

Bán hàng 1 2.8% 36 100%

Dịch vụ ăn uống 0 0.0% 3 100%

Công nhân nhà máy 3 6.5% 46 100%

Cán bộ, nhân viên nhà nước 0 0.0% 33 100%

Làm cho công ty tư nhân 2 12.5% 16 100%

Làm cho lĩnh vực vận tải 0 0.0% 9 100%

Học sinh, sinh viên 13 8% 162 100%

Phục vụ công việc nhà 0 0.0% 12 100%

Làm thuê 13 13.3% 100 100%

Khác 1 1.7% 59 100%

Chưa đến tuổi đi làm 2 7.4% 27 100%

Tổng cộng 94 10.2% 920 100%

Bảng 2.81: Trình độ học vấn của các thành viên nữ trong hộ gia đình bị ảnh hƣởng

TT Huyện/Xã Mù

chữ

Cấp

1

Cấp

2

Chƣa tốt

nghiệp

cấp 3

Cấp

3

Đào

tạo

nghề

Đại học

và trên

đại học

Khác (chƣa

đến tuổi đi

học)

Tổng

cộng

I Mỹ Hào - 1 7 1 4 - - - 13

1.1 Minh Đức - 1 7 1 4 - - - 13

II Bình Giang - 7 75 10 21 5 2 1 121

2.1 Hưng Thịnh - 1 18 3 4 1 1 - 28

2.2 Vĩnh Tuy - 3 17 4 7 2 - 1 34

2.3 Vĩnh Hồng - 1 6 2 1 - - - 10

2.4 Tráng Liệt - - 17 - 6 1 1 - 25

2.5 Thúc Kháng - 2 17 1 3 1 - - 24

III Ân Thi - 36 137 29 34 11 10 8 265

3.1 Phù Ủng - 2 23 1 1 1 - - 28

3.2 Bãi Sậy - 25 39 17 9 4 3 4 101

3.3 Tân Phúc - 2 11 - 7 1 - 1 22

3.4 Quang Vinh - 3 24 3 7 2 2 2 43

3.5 TT. Ân Thi - - 13 1 2 - - - 16

3.6 Quảng Lãng - 4 27 7 8 3 5 1 55

IV Kim Động - 4 21 5 5 1 1 1 38

4.1 Nghĩa dân - 4 21 5 5 1 1 1 38

Tổng - 48 240 45 64 17 13 10 437

Page 200: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

198

4. Tuyến 4 cầu trên Quốc lộ 38B

Sử dụng bảng hỏi khảo sát kinh tế xã hội đã lập, tổng số hộ điều tra là 79 hộ, chiếm khoảng

35% tổng số hộ bị ảnh hưởng. Chi tiết khảo sát được thể hiện ở bảng dưới đây, Có 58 hộ bị ảnh

hưởng nặng bởi dự án.

Bảng 2.82: Tỷ lệ lấy mẫu điều tra kinh tế xã hội tại mỗi xã

TT Huyện/xã Số hộ

bị ảnh

hƣởng

Số hộ bị

ảnh

hƣởng

nặng

(SAH)

Số hộ

điều

tra

KTXH

%

Điều

tra

KTXH

Số hộ

ảnh

hƣởng

nặng

điều tra

KTXH

% Số hộ

ảnh

hƣởng

nặng

điều tra

KTXH

Số hộ

không

ảnh

hƣởng

nặng

điều

tra

KTXH

% Số hộ

không

ảnh

hƣởng

nặng

điều tra

KTXH

1 2 3 4 5 6=5/3 7 8=7/4 9 10=9/5

I Gia Lộc 20 5 10 50% 5 100,0% 5 50%

1 Đoàn

Thượng 13 0 4 31% 0 0,0% 4 100,0%

2 Đồng Quang 7 5 6 86% 5 100,0% 1 16,7%

II Thanh Miện 140 53 40 29% 23 43,4% 17 43%

1 TT Thanh

Miện 41 19 15 37% 10 52,6% 5 33,3%

2 Tứ Cường 61 34 13 21% 13 38,2% 0 0,0%

3 Cao Thắng 38 0 12 32% 0 0,0% 12 100,0%

III Phù Cừ 63 0 29 46% 0 0,0% 29 100%

1 Quang Hưng 39 0 17 44% 0 0,0% 17 100,0%

2 Đoàn Đào 24 0 12 50% 0 0,0% 12 100,0%

Tổng 223 58 79 35% 28 48,3% 51 65%

Quy mô hộ gia đình

Đa số các hộ gia đình bị ảnh hưởng có quy mô hộ từ 3-4 người, tiếp sau đó là hộ có quy mô

ít hơn 3 người và 5-6 người. Không có hộ nào trong mẫu khảo sát có hơn 6 người/hộ. Kết quả chi

tiết như ở Bảng dưới đây.

Bảng 2.83: Quy mô hộ bị ảnh hƣởng theo xã

TT Huyện/Xã < 3 thành

viên

3–4 thành

viên

5–6 thành

viên

> 6 thành

viên

Tổng

cộng

I Gia Lộc 3 7 - - 10

1.1 Đoàn Thượng 1 3 - - 4

1.2 Đồng Quang 2 4 - - 6

II Thanh Miện 12 24 4 - 40

2.1 TT. Thanh Miện 2 11 2 - 15

2.2 Tứ Cường 8 4 1 - 13

2.3 Cao Thắng 2 9 1 - 12

Page 201: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

199

TT Huyện/Xã < 3 thành

viên

3–4 thành

viên

5–6 thành

viên

> 6 thành

viên

Tổng

cộng

III Phù Cừ 8 16 5 - 29

3.1 Quang Hưng 4 8 5 - 17

3.2 Đoàn Đào 4 8 - - 12

Tổng 23 47 9 - 79

Phân bố giới tính

Về tỉ lệ giới tính, mức trung bình là tỷ lệ nam giới (55,3%) cao hơn so với tỷ lệ nữ (44,7%)

và tỷ lệ này cũng khác nhau ở mỗi xã. Một số xã tỷ lệ nam là ít hơn và một số xã tỷ lệ nam cao

hơn tỷ lệ nữ. Kết quả khảo sát chi tiết được mô tả như trong bảng dưới đây.

Bảng 2.84: Phân bố giới tính ở các hộ thuộc các xã BAH

TT Huyện/Xã Tổng số

hộ SES

Nam Nữ Tổng cộng

Số

ngƣời %

Số

ngƣời %

Số

ngƣời %

I Gia Lộc 10 12 41,4% 17 58,6% 29 100%

1.1 Đoàn Thượng 4 5 38,5% 8 61,5% 13 100%

1.2 Đồng Quang 6 7 43,8% 9 56,3% 16 100%

II Thanh Miện 40 75 58,6% 53 41,4% 128 100%

2.1 TT. Thanh

Miện 15 32 57,1% 24 42,9% 56 100%

2.2 Tứ Cường 13 21 61,8% 13 38,2% 34 100%

2.3 Cao Thắng 12 22 57,9% 16 42,1% 38 100%

III Phù Cừ 29 58 55,2% 47 44,8% 105 100%

3.1 Quang Hưng 17 36 55,4% 29 44,6% 65 100%

3.2 Đoàn Đào 12 22 55,0% 18 45,0% 40 100%

Tổng 79 145 55,3% 117 44,7% 262 100%

Phân bố độ tuổi

Sự phân bố tuổi trong gia đình các hộ bị ảnh hưởng khảo sát được mô tả trong Bảng dưới

đây. Nhìn chung, bảng dưới đây cho thấy tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động (từ 15 đến 60) là

rất cao và tỷ lệ người cao tuổi (trên 60 tuổi) là thấp. Điều này cho thấy một bức tranh tươi sáng

về tiềm năng lao động trong khu vực dự án

Bảng 2.85: Phân bố độ tuổi trong gia đình các hộ BAH

TT Huyện/Xã <15 tuổi 15–60 tuổi >60 tuổi Tổng cộng

I Gia Lộc 3 24 2 29

1.1 Đoàn Thượng 2 9 2 13

1.2 Đồng Quang 1 15 - 16

II Thanh Miện 8 103 17 128

Page 202: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

200

TT Huyện/Xã <15 tuổi 15–60 tuổi >60 tuổi Tổng cộng

2.1 TT. Thanh Miện 6 43 7 56

2.2 Tứ Cường 1 24 9 34

2.3 Cao Thắng 1 36 1 38

III Phù Cừ 12 81 12 105

3.1 Quang Hưng 7 48 10 65

3.2 Đoàn Đào 5 33 2 40

Tổng 23 208 31 262

Giáo dục

Kết quả khảo sát cho thấy, 125/262 người được khảo sát đã hoàn thành bậc học cấp 2. 46/262

người đã tốt nghiệp cấp 3; 25/262 người có trình độ đại học, không có người mù chữ. Kết quả

này phản ánh tình hình tích cực về trình độ học vấn của dân số trong khu vực dự án.

Bảng 2.86: Trình độ học vấn của các thành viên trong các hộ gia đình BAH

TT Huyện/Xã Mù

chữ Cấp

1 Cấp

2

Chƣa tốt

nghiệp

cấp 3

Cấp

3

Đào

tạo

nghề

Đại học

và trên

đại học

Khác

(chƣa

đến tuổi

đi học)

Tổng

cộng

I Gia Lộc - 3 16 - 5 - 4 1 29

1.1 Đoàn

Thượng - - 7 - 2 - 3 1 13

1.2 Đồng Quang - 3 9 - 3 - 1 - 16

II Thanh Miện - 12 67 10 21 5 10 3 128

2.1 TT. Thanh

Miện 10 23 6 11 1 4 1 56

2.2 Tứ Cường - 1 22 4 4 1 2 - 34

2.3 Cao Thắng - 1 22 - 6 3 4 2 38

III Phù Cừ - 4 42 17 20 8 11 3 105

3.1 Quang Hưng - 2 21 13 11 7 9 2 65

3.2 Đoàn Đào - 2 21 4 9 1 2 1 40

Tổng - 19 125 27 46 13 25 7 262

Nghề nghiệp

Kết quả khảo sát về nghề nghiệp của các hộ gia đình bị ảnh hưởng với các hoạt động/kinh

doanh khác nhau như nông nghiệp, chăn nuôi, thủ công, kinh doanh buôn bán, dịch vụ ăn uống,

cán bộ nhân viên nhà nước, làm việc cho khu vực tư nhân... được phân tích và mô tả như trong

bảng dưới đây:

Page 203: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

201

Bảng 2.87: Phân bố nghề nghiệp của các thành viên trong các hộ gia đình bị ảnh hƣởng

Loại việc làm

Gia Lộc Thanh Miện Phù Cừ

Tổng cộng Đoàn Thƣợng Đồng Quang

TT. Thanh

Miện Tứ Cƣờng Cao Thắng Quang Hƣng Đoàn Đào

Ng % Ng % Ng % Ng % Ng % Ng % Ng % Ngƣời %

Nông nghiệp 3 3,4% 6 6,8% 16 18,2% 19 21,6% 14 15,9% 13 14,8% 17 19,3% 88 100%

Chăn nuôi - 0,0% - 0,0% - 0,0% 2 100,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% 2 100%

Bán hàng 3 9,1% 4 12,1% - 0,0% 2 6,1% 5 15,2% 19 57,6% - 0,0% 33 100%

Dịch vụ ăn uống - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% 1 100,0% - 0,0% 1 100%

Công nhân nhà máy - 0,0% - 0,0% 7 41,2% - 0,0% 2 11,8% 6 35,3% 2 11,8% 17 100%

Cán bộ, nhân viên nhà nước 1 9,1% 2 18,2% 1 9,1% - 0,0% - 0,0% 4 36,4% 3 27,3% 11 100%

Làm cho công ty tư nhân - 0,0% 1 25,0% - 0,0% 2 50,0% 1 25,0% - 0,0% - 0,0% 4 100%

Làm cho lĩnh vực vận tải - 0,0% - 0,0% 1 50,0% - 0,0% 1 50,0% - 0,0% - 0,0% 2 100%

Học sinh, sinh viên 4 7,1% 1 1,8% 14 25,0% 4 7,1% 7 12,5% 14 25,0% 12 21,4% 56 100%

Phục vụ công việc nhà - 0,0% - 0,0% 2 33,3% 1 16,7% 2 33,3% 1 16,7% - 0,0% 6 100%

Làm thuê - 0,0% 2 9,5% 9 42,9% 2 9,5% 4 19,0% - 0,0% 4 19,0% 21 100%

Khác 1 6,3% - 0,0% 5 31,3% 2 12,5% 1 6,3% 6 37,5% 1 6,3% 16 100%

Chưa đến tuổi đi làm 1 20,0% - 0,0% 1 20,0% - 0,0% 1 20,0% 1 20,0% 1 20,0% 5 100%

Tổng cộng 13 5,0% 16 6,1% 56 21,4% 34 13,0% 38 14,5% 65 24,8% 40 15,3% 262 100%

Page 204: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

202

Hộ gia đình chính sách xã hội

Hộ gia đình chính sách xã hội được hưởng trợ cấp tiền mặt đặc biệt của Chính phủ nếu có

các thành viên trong gia đình là thương binh, bà mẹ anh hùng, liệt sĩ, những người có công với

cách mạng. Các hộ gia đình đủ điều kiện là hộ gia đình chính sách xã hội là 18 hộ. Trong đó, hộ

gia đình có phụ nữ đơn thân làm chủ hộ là 2 hộ, chiếm khoảng 11,1%.

Bảng 2.88: Hộ gia đình chính sách xã hội, hộ gia đình dễ bị tổn thƣơng và hộ gia đình có

phụ nữ đơn thân làm chủ hộ

TT Huyện/Xã Nghèo

Hộ gia đình

có phụ nữ

đơn thân

làm chủ hộ

Chủ hộ là

ngƣời khuyết

tật

Ngƣời già

neo đơn

Đối tƣợng

hƣởng trợ

cấp xã hội

Tổng

cộng

I Gia Lộc - - - - - -

1.1 Đoàn Thượng - - - - - -

1.2 Đồng Quang - - - - - -

II Thanh Miện 1 - - - 3 4

2.1 TT. Thanh Miện 1 - - - - 1

2.2 Tứ Cường - - - - 2 2

2.3 Cao Thắng - - - - 1 1

III Phù Cừ 1 2 - - 11 14

3.1 Quang Hưng 1 2 - - 8 11

3.2 Đoàn Đào - - - - 3 3

Tổng 2 2 - - 14 18

Thu nhập trung bình hàng tháng

Bảng sau cho thấy hầu hết hộ gia đình được phỏng vấn có thu nhập từ 3 triệu đồng đến 5

triệu đồng/tháng và chỉ có duy nhất 1 hộ gia đình có thu nhập hàng tháng dưới 1 triệu đồng. Có

22 hộ trong 79 hộ được khảo sát có thu nhập hơn 5 triệu đồng/tháng.

Bảng 2.89: Thu nhập hàng tháng của các hộ gia đình BAH

TT Huyện/Xã < 1 triệu

đồng

1 triệu đồng–

<3 triệu đồng

3 triệu đồng–5

triệu đồng

>5 triệu

đồng

Tổng

cộng

I Gia Lộc - 1 2 7 10

1.1 Đoàn Thượng - - 1 3 4

1.2 Đồng Quang - 1 1 4 6

II Thanh Miện 1 2 31 6 40

2.1 TT. Thanh

Miện 1 1 11 2 15

2.2 Tứ Cường - 1 11 1 13

2.3 Cao Thắng - - 9 3 12

III Phù Cừ - 4 16 9 29

3.1 Quang Hưng - 3 5 9 17

3.2 Đoàn Đào - 1 11 - 12

Tổng 1 7 49 22 79

Page 205: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

203

Cân đối thu chi

Sau khi so sánh tổng thu nhập và tổng chi tiêu sẽ thấy các hộ gia đình có thu nhập dương hay

âm. Tại các xã bị ảnh hưởng, tính toán cho thấy 96,2% tổng số hộ có thu nhập dương hoặc thặng

dư sau chi tiêu và 2,5% số hộ khảo sát có thu nhập ít hơn chi tiêu.

Bảng 2.90: Cân đối thu chi của các hộ BAH

TT Huyện/Xã Thu < Chi Thu = Chi Thu > Chi Tổng cộng

Hộ % Hộ % Hộ % Hộ %

I Gia Lộc 1 10,0% - 0,0% 9 90,0% 10 100%

1.1 Đoàn Thượng - 0,0% - 0,0% 4 100,0% 4 100%

1.2 Đồng Quang 1 16,7% - 0,0% 5 83,3% 6 100%

II Thanh Miện - 0,0% - 0,0% 40 100,0% 40 100%

2.1 TT. Thanh Miện - 0,0% - 0,0% 15 100,0% 15 100%

2.2 Tứ Cường - 0,0% - 0,0% 13 100,0% 13 100%

2.3 Cao Thắng - 0,0% - 0,0% 12 100,0% 12 100%

III Phù Cừ 1 3,4% 1 3,4% 27 93,1% 29 100%

3.1 Quang Hưng 1 5,9% 1 5,9% 15 88,2% 17 100%

3.2 Đoàn Đào - 0,0% - 0,0% 12 100,0% 12 100%

Tổng 2 2,5% 1 1,3% 76 96,2% 79 100%

Tiếp cận các nguồn vốn vay

Bảng sau cho thấy các hộ gia đình chỉ vay vốn từ ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác,

với tỉ lệ hộ gia đình vay vốn từ ngân hàng là 50,0% và từ các tổ chức khác là 50,0%. Các hộ gia

đình nói rằng họ vay tiền cho các hoạt động nông nghiệp, chăn nuôi và kinh doanh khác. Bảng

14. 15 mô tả kết quả khả sát về tình hình tiếp cận vốn vay và sử dụng vốn vay của mẫu hộ gia

đình bị ảnh hưởng.

Bảng 2.91: Tiếp cận các nguồn vốn vay của các hộ gia đình có phụ nữ làm chủ hộ

TT Huyện/Xã

Vay từ

ngân hàng

Vay từ các

tổ chức khác

Vay từ hàng

xóm/bạn bè,

hoặc họ hàng

Vay từ các

nguồn khác Tổng cộng

Hộ % Hộ % Hộ % Hộ % Hộ %

I Gia Lộc - 0,0% 1 100,0% - 0,0% - 0,0% 1 100%

1.1 Đoàn Thượng - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0%

1.2 Đồng Quang - 0,0% 1 100,0% - 0,0% - 0,0% 1 100%

II Thanh Miện 1 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% 1 0%

2.1 TT. Thanh

Miện 1 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% 1 0%

2.2 Tứ Cường - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0%

2.3 Cao Thắng - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0%

III Phù Cừ - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0%

3.1 Quang Hưng - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0%

3.2 Đoàn Đào - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0%

Tổng 1 50,0% 1 50,0% - 0,0% - 0,0% 2 100%

Page 206: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

204

Mục đích vay vốn

Bảng 2.92: Mục đích vay vốn của các hộ BAH có phụ nữ làm chủ hộ

TT Huyện/Xã

Sản xuất

nông nghiệp Kinh doanh

Chi tiêu của

gia đình Xây nhà Khác Tổng cộng

Hộ % Hộ % Hộ % Hộ % Hộ % Hộ %

I Gia Lộc - 0,0% 1 100% - 0,0% - 0,0% - 0,0% 1 100%

1.1 Đoàn Thượng - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0%

1.2 Đồng Quang - 0,0% 1 100% - 0,0% - 0,0% - 0,0% 1 100%

II Thanh Miện - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% 1 0,0% 1 0%

2.1 TT. Thanh

Miện -

0,0% -

0,0% -

0,0% -

0,0% 1 100% 1 100%

2.2 Tứ Cường - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0%

2.3 Cao Thắng - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0%

III Phù Cừ - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0%

3.1 Quang Hưng - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0%

3.2 Đoàn Đào - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0%

Tổng - 0,0% 1 50% - 0,0% - 0,0% 1 50% 2 100%

Tình hình sở hữu các tiện nghi sinh hoạt

Hầu hết tất cả các hộ gia đình được khảo sát có xe máy, ti vi, tủ lạnh, đồ nội thất, và các thiết

bị vệ sinh như nhà vệ sinh tự hoại và nước sạch. Cơ sở hạ tầng vật chất công cộng (đường liên xã

liên thôn, các dịch vụ xã hội cộng đồng như trường học, trung tâm y tế, chợ...) có sẵn và ở địa

điểm không xa các hộ gia đình bị ảnh hưởng. Kết quả khảo sát về tình hình sở hữu tài sản, các

tiện nghi sinh hoạt, nguồn năng lượng dùng cho nấu ăn, sức khỏe cộng đồng ... được thể hiện

trong các bảng dưới đây.

Page 207: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

205

Bảng 2.93: Tình hình sở hữu các tiện nghi sinh hoạt của các Hộ BAH

TT Huyện/Xã Đơn

vị

Số hộ

khảo sát Radio Tivi Xe máy

Xe

đạp Quạt

điện

Nồi

cơm

điện

Tủ

lạnh Máy

bơm Máy giặt Bếp gas

Bình

nƣớc

nóng

Máy

tính

I Gia Lộc Hộ 10 1 10 10 9 10 10 10 10 6 10 5 3

% 100% 100% 100% 100% 90% 100% 100% 100% 100% 60% 100% 50% 30%

1.1 Đoàn

Thượng

Hộ 4 - 4 4 3 4 4 4 4 3 4 2 2

% 100% 0% 100% 100% 75% 100% 100% 100% 100% 75% 100% 50% 50%

1.2 Đồng Quang Hộ 6 1 6 6 6 6 6 6 6 3 6 3 1

% 100% 17% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 50% 100% 50% 17%

II Thanh

Miện

Hộ 40 11 40 38 39 40 39 28 36 6 39 2 1

% 100% 28% 100% 95% 98% 100% 98% 70% 90% 15% 98% 5% 3%

2.1 TT. Thanh

Miện

Hộ 15 4 15 13 15 15 14 8 13 - 14 1 -

% 100% 27% 100% 87% 100% 100% 93% 53% 87% 0% 93% 7% 0%

2.2 Tứ Cường Hộ 13 1 13 13 13 13 13 12 11 4 13 - -

% 100% 8% 100% 100% 100% 100% 100% 92% 85% 31% 100% 0% 0%

2.3 Cao Thắng Hộ 12 6 12 12 11 12 12 8 12 2 12 1 1

% 100% 50% 100% 100% 92% 100% 100% 67% 100% 17% 100% 8% 8%

III Phù Cừ Hộ 29 4 29 27 29 29 28 22 28 6 27 4 3

% 100% 14% 100% 93% 100% 100% 97% 76% 97% 21% 93% 14% 10%

3.1 Quang Hưng Hộ 17 4 17 15 17 17 16 11 16 5 15 4 3

% 100% 24% 100% 88% 100% 100% 94% 65% 94% 29% 88% 24% 18%

3.2 Đoàn Đào Hộ 12 - 12 12 12 12 12 11 12 1 12 - -

% 100% 0% 100% 100% 100% 100% 100% 92% 100% 8% 100% 0% 0%

Tổng cộng Hộ 79 16 79 75 77 79 77 60 74 18 76 11 7

% 100% 20% 100% 95% 97% 100% 97% 76% 94% 23% 96% 14% 9%

Page 208: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

206

Bảng 2.94: Nguồn nƣớc sử dụng trong gia đình các hộ BAH

TT Huyện/Xã Chỉ

số Giếng

Nƣớc

máy

Sông,

suối,

ao hồ

Nƣớc

khe

núi

Giếng

làng Nƣớc

mƣa

Nƣớc

đi

mua

Giếng

khoan Tổng

I Gia Lộc Hộ 1 - - - - - - 9 10

% 10,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 90,0% 100,0%

1.1 Đoàn

Thượng

Hộ 1 - - - - - - 3 4

% 25,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 75,0% 100%

1.2 Đồng

Quang

Hộ - - - - - - - 6 6

% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 100,0% 100%

II Thanh

Miện

Hộ - 15 - - - - - 25 40

% 0,0% 37,5% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 62,5% 100,0%

2.1 TT. Thanh

Miện

Hộ - 15 - - - - - - 15

% 0% 100% 0% 0% 0% 0% 0% 0% 100%

2.2 Tứ Cường Hộ - - - - - - - 13 13

% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 100,0% 100%

2.3 Cao Thắng Hộ - - - - - - - 12 12

% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 100,0% 100%

III Phù Cừ Hộ 2 - - - - - - 27 29

% 6,9% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 93,1% 100,0%

3.1 Quang

Hưng

Hộ 2 - - - - - - 15 17

% 11,8% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 88,2% 100%

3.2 Đoàn Đào Hộ - - - - - - - 12 12

% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 100,0% 100%

Tổng cộng Hộ 3 15 - - - - - 61 79

% 4% 19% 0% 0% 0% 0% 0% 77% 100,0%

Page 209: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

207

Bảng 2.95: Nguồn năng lƣợng chính sử dụng thắp sáng trong gia đình các hộ BAH

TT Huyện/Xã Chỉ

số Điện

lƣới Pin/Ắc

quy Gỗ/than

Máy phát

điện Đèn

dầu Khác Tổng

I Gia Lộc Hộ 10 - - - - - 10

% 100,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 100,0%

1.1 Đoàn

Thượng

Hộ 4 - - - - - 4

% 100,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 100%

1.2 Đồng

Quang

Hộ 6 - - - - - 6

% 100,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 100%

II Thanh

Miện

Hộ 40 - - - - - 40

% 100,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 100,0%

2.1 TT. Thanh

Miện

Hộ 15 - - - - - 15

% 100% 0% 0% 0% 0% 0% 100%

2.2 Tứ Cường Hộ 13 - - - - - 13

% 100,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 100%

2.3 Cao Thắng Hộ 12 - - - - - 12

% 100,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 100%

III Phù Cừ Hộ 29 - - - - - 29

% 100,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 100,0%

3.1 Quang

Hưng

Hộ 17 - - - - - 17

% 100,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 100%

3.2 Đoàn Đào Hộ 12 - - - - - 12

% 100,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 100%

Tổng cộng Hộ 79 - - - - - 79

% 100% 0% 0% 0% 0% 0% 100,0%

Page 210: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

208

Bảng 2.96: Nguồn năng lƣợng chính sử dụng nấu ăn trong gia đình các hộ BAH

TT Huyện/Xã Chỉ

số Điện

lƣới

Máy phát

điện

Gas/

dầu

Gỗ/th

an Biogas

Không

trả lời Tổng

I Gia Lộc Hộ - - 9 - 1 - 10

% 0,0% 0,0% 90,0% 0,0% 10,0% 0,0% 100,0%

1.1 Đoàn Thượng Hộ - - 3 - 1 - 4

% 0,0% 0,0% 75,0% 0,0% 25,0% 0,0% 100%

1.2 Đồng Quang Hộ - - 6 - - - 6

% 0,0% 0,0% 100,0% 0,0% 0,0% 0,0% 100%

II Thanh Miện Hộ - 1 37 2 - - 40

% 0,0% 2,5% 92,5% 5,0% 0,0% 0,0% 100,0%

2.1 TT. Thanh

Miện

Hộ - - 15 - - - 15

% 0,0% 0,0% 100,0% 0,0% 0,0% 0,0% 100%

2.2 Tứ Cường Hộ - - 13 - - - 13

% 0,0% 0,0% 100,0% 0,0% 0,0% 0,0% 100%

2.3 Cao Thắng Hộ - 1 9 2 - - 12

% 0,0% 8,3% 75,0% 16,7% 0,0% 0,0% 100%

III Phù Cừ Hộ - - 27 2 - - 29

% 0,0% 0,0% 93,1% 6,9% 0,0% 0,0% 100,0%

3.1 Quang Hưng Hộ - - 15 2 - - 17

% 0,0% 0,0% 88,2% 11,8% 0,0% 0,0% 100%

3.2 Đoàn Đào Hộ - - 12 - - - 12

% 0,0% 0,0% 100,0% 0,0% 0,0% 0,0% 100%

Tổng cộng Hộ - 1 73 4 1 - 79

% 0,0% 1,3% 92,4% 5,1% 1,3% 0,0% 100,0%

Page 211: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

209

Bảng 2.97: Các loại bệnh phổ biến trong cộng đồng

TT Huyện/Xã Chỉ số Cảm Cúm Sốt rét Tả Lỵ Viêm

gan Bệnh hô

hấp Không

trả lời Tổng

I Gia Lộc Hộ 6 2 - - - - 2 - 10

% 60,0% 20,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 20,0% 0,0% 100,0%

1.1 Đoàn Thượng Hộ 4 - - - - - - - 4

% 100,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 100%

1.2 Đồng Quang Hộ 2 2 - - - - 2 0 6

% 33,3% 33,3% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 33,3% 0,0% 100%

II Thanh Miện Hộ 34 6 - - - - - - 40

% 85,0% 15,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 100,0%

2.1 TT. Thanh Miện Hộ 13 2 - - - - - - 15

% 86,7% 13,3% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 100%

2.2 Tứ Cường Hộ 13 - - - - - - - 13

% 100,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 100%

2.3 Cao Thắng Hộ 8 4 - - - - - - 12

% 66,7% 33,3% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 100%

III Phù Cừ Hộ 19 7 - - - - 1 2 29

% 65,5% 24,1% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 3,4% 6,9% 100,0%

3.1 Quang Hưng Hộ 8 6 - - - - 1 2 17

% 47,1% 35,3% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 5,9% 11,8% 100%

3.2 Đoàn Đào Hộ 11 1 - - - - - - 12

% 91,7% 8,3% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 100%

Tổng cộng Hộ 59 15 - - - - 3 2 79

% 75% 19% 0% 0% 0% 0% 4% 3% 100,0%

Page 212: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

210

Bảng 2.98: Khả năng tiếp cận các dịch vụ, tiện ích y tế

TT Huyện/Xã Đơn

vị

Trạm y tế Bệnh viện huyện Phòng khám/hộ lý Nhà thuốc Điều trị thuốc dân tộc

<1k

m

1-

2km

2-

5k

m

>5k

m

<1k

m

1-

2k

m

2-

5k

m

>5k

m

<1k

m

1-

2k

m

2-

5k

m

>5k

m

<1k

m

1-

2k

m

2-

5k

m

>5k

m

<1k

m

1-

2k

m

2-

5k

m

>5k

m

I Gia Lộc

Hộ 4 2 - - - - - 5 - - - - 4 - - - - - - -

% 26,7

%

13,3

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

33,3

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

26,7

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

1.1 Đoàn Thượng

Hộ - - - - - - - - - - - - 4 - - - - - - -

% 0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

100,

0%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

1.2 Đồng Quang

Hộ 4 2 - - - - - 5 - - - - - - - - - - - -

% 36,4

%

18,2

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

45,5

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

% 0,0%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

II Thanh Miện

Hộ 14 11 1 - - 5 - - - - - - 17 5 - - - - - -

% 26,4

%

20,8

%

1,9

%

0,0

%

0,0

%

9,4

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

32,1

%

9,4

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

2.1 TT. Thanh

Miện

Hộ 2 - - - - 5 - - - - - - 10 2 - - - - - -

% 10,5

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

26,3

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

52,6

%

10,5

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

2.2 Tứ Cường

Hộ 5 7 1 - - - - - - - - - 1 1 - - - - - -

% 33,3

%

46,7

%

6,7

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

% 6,7%

6,7

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

2.3 Cao Thắng

Hộ 7 4 - - - - - - - - - - 6 2 - - - - - -

% 36,8

%

21,1

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

31,6

%

10,5

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

III Phù Cừ

Hộ 25 1 - - 2 - 3 - 1 - - - 14 - 1 - 1 1 - -

% 51,0

%

2,0

%

0,0

%

0,0

%

4,1

%

0,0

%

6,1

%

0,0

%

2,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

28,6

%

0,0

%

2,0

%

0,0

%

2,0

%

2,0

%

0,0

%

0,0

%

3.1 Quang Hưng

Hộ 14 - - - 2 - 3 - 1 - - - 14 - 1 - 1 1 - -

% 37,8

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

5,4

%

0,0

%

8,1

%

0,0

%

2,7

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

37,8

%

0,0

%

2,7

%

0,0

%

2,7

%

2,7

%

0,0

%

0,0

%

3.2 Đoàn Đào

Hộ 11 1 - - - - - - - - - - - - - - - - - -

% 91,7

%

8,3

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

% 0,0%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

Tổng cộng

Hộ 43 14 1 - 2 5 3 5 1 - - - 35 5 1 - 1 1 - -

% 36,8

%

12,0

%

0,9

%

0,0

%

1,7

%

4,3

%

2,6

%

4,3

%

0,9

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

29,9

%

4,3

%

0,9

%

0,0

%

0,9

%

0,9

%

0,0

%

0,0

%

Page 213: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

211

Bảng 2.99: Khả năng tiếp cận các dịch vụ, tiện ích giáo dục

TT Huyện/Xã Đơn

vị

Trƣờng mần non Trƣờng tiểu học Trung học cơ sở Trung học phổ thông Trung cấp nghề

<1k

m

1-

2k

m

2-

5k

m

>5k

m

<1k

m

1-

2km

2-

5k

m

>5k

m

<1k

m

1-

2km

2-

5km

>5k

m

<1k

m

1-

2k

m

2-

5km

>5k

m

<1k

m

1-

2k

m

2-

5k

m

>5k

m

I Gia Lộc Hộ - - - - - 1 - - - 1 - - - - - 1 - - - -

% 0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

33,3

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

33,3

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

33,3

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

1.1 Đoàn Thượng Hộ - - - - - 1 - - - - - - - - - 1 - - - -

% 0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

50,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

% 0,0%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

50,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

1.2 Đồng Quang Hộ - - - - - - - - - 1 - - - - - - - - - -

% 0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

100,

0%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

II Thanh Miện Hộ 1 - - - 4 1 - - 1 7 - - - 2 7 1 - - - 4

% 3,6

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

14,3

%

3,6

%

0,0

%

0,0

%

3,6

%

25,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

7,1

%

25,0

%

3,6

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

14,3

%

2.1 TT. Thanh

Miện

Hộ - - - - 3 - - - - 4 - - - - 5 - - - - -

% 0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

25,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

33,3

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

41,7

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

2.2 Tứ Cường Hộ - - - - - - - - - 1 - - - - 1 - - - - 1

% 0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

33,3

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

33,3

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

33,3

%

2.3 Cao Thắng Hộ 1 - - - 1 1 - - 1 2 - - - 2 1 1 - - - 3

% 7,7

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

7,7

%

7,7

%

0,0

%

0,0

%

7,7

%

15,4

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

15,4

%

7,7

%

7,7

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

23,1

%

III Phù Cừ Hộ - - - - - 3 1 - - 3 2 - - 1 7 - - 1 1 1

% 0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

15,0

%

5,0

%

0,0

%

0,0

%

15,0

%

10,0

%

0,0

%

0,0

%

5,0

%

35,0

%

0,0

%

0,0

%

5,0

%

5,0

%

5,0

%

3.1 Quang Hưng Hộ - - - - - 1 1 - - 1 2 - - 1 3 - - 1 1 -

% 0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

9,1

%

9,1

%

0,0

%

0,0

% 9,1%

18,2

%

0,0

%

0,0

%

9,1

%

27,3

%

0,0

%

0,0

%

9,1

%

9,1

%

0,0

%

3.2 Đoàn Đào Hộ - - - - - 2 - - - 2 - - - - 4 - - - - 1

% 0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

22,2

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

22,2

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

44,4

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

11,1

%

Tổng cộng Hộ 1 - - - 4 5 1 - 1 11 2 - - 3 14 2 - 1 1 5

% 2,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

7,8

%

9,8

%

2,0

%

0,0

%

2,0

%

21,6

%

3,9

%

0,0

%

0,0

%

5,9

%

27,5

%

3,9

%

0,0

%

2,0

%

2,0

%

9,8

%

Page 214: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

212

Bảng 2.100: Khả năng tiếp cận các dịch vụ, công trình văn hóa, tín ngƣỡng khác…

TT Huyện/Xã Đơn

vị

Chợ Sân vận động Khu thể thao Đình/chùa/nhà thờ Khu vui chơi/giải trí

<1k

m

1-

2km

2-

5k

m

>5k

m

<1k

m

1-

2km

2-

5k

m

>5k

m

<1k

m

1-

2k

m

2-

5k

m

>5k

m

<1k

m

1-

2km

2-

5km

>5k

m

<1k

m

1-

2k

m

2-

5km

>5

km

I Gia Lộc Hộ 8 2 - - 1 3 1 - - - - - 4 1 5 - - - 4 -

% 27,6

%

6,9

%

0,0

%

0,0

%

3,4

%

10,3

%

3,4

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

13,8

%

3,4

%

17,2

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

13,8

%

0,0

%

1.1 Đoàn Thượng Hộ 4 - - - - - - - - - - - 4 - - - - - - -

% 50,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

50,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

1.2 Đồng Quang Hộ 4 2 - - 1 3 1 - - - - - - 1 5 - - - 4 0

% 19,0

%

9,5

%

0,0

%

0,0

%

4,8

%

14,3

%

4,8

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

4,8

%

23,8

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

19,0

%

0,0

%

II Thanh Miện Hộ 27 13 - - 2 9 - - - - - - 16 13 3 - - 1 3 1

% 30,7

%

14,8

%

0,0

%

0,0

%

2,3

%

10,2

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

18,2

%

14,8

%

3,4

%

0,0

%

0,0

%

1,1

%

3,4

%

1,1

%

2.1 TT. Thanh

Miện

Hộ 14 1 - - - - - - - - - - 6 2 - - - - 1 -

% 58,3

%

4,2

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

25,0

%

8,3

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

4,2

%

0,0

%

2.2 Tứ Cường Hộ 7 6 - - 1 - - - - - - - 9 3 - - - - - -

% 26,9

%

23,1

%

0,0

%

0,0

%

3,8

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

34,6

%

11,5

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

2.3 Cao Thắng Hộ 6 6 - - 1 9 - - - - - - 1 8 3 - - 1 2 1

% 15,8

%

15,8

%

0,0

%

0,0

%

2,6

%

23,7

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

2,6

%

21,1

%

7,9

%

0,0

%

0,0

%

2,6

%

5,3

%

2,6

%

III Phù Cừ Hộ 28 1 - - 8 - - - - - - - 20 1 - - - - 1 -

% 47,5

%

1,7

%

0,0

%

0,0

%

13,6

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

33,9

%

1,7

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

1,7

%

0,0

%

3.1 Quang Hưng Hộ 17 - - - 8 - - - - - - - 9 - - - - - 1 -

% 48,6

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

22,9

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

25,7

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

2,9

%

0,0

%

3.2 Đoàn Đào Hộ 11 1 - - - - - - - - - - 11 1 - - - - - -

% 45,8

%

4,2

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

45,8

%

4,2

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

Tổng cộng Hộ 63 16 - - 11 12 1 - - - - - 40 15 8 - - 1 8 1

% 35,8

%

9,1

%

0,0

%

0,0

%

6,3

%

6,8

%

0,6

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

0,0

%

22,7

%

8,5

%

4,5

%

0,0

%

0,0

%

0,6

%

4,5

%

0,6

%

Page 215: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

213

Mức sống

Bảng sau phân tích về xu hướng mức sống của hộ bị ảnh hưởng trong 3 năm gần đây. Kết

quả cho thấy đa số hộ gia đình cho rằng điều kiện sống không thay đổi (54,4%) hoặc tốt hơn

(44,3%); và chỉ khoảng 1,3% cho rằng điều kiện sống trở nên khó khăn hơn.

Bảng 2.101: Sự thay đổi điều kiện sống trong 3 năm gần đây

TT Huyện/Xã Không thay đổi Tốt hơn Khó khăn hơn Tổng cộng

Hộ % Hộ % Hộ % Hộ %

I Gia Lộc 2 20,0% 8 80,0% - 0,0% 10 100%

1.1 Đoàn Thượng - 0,0% 4 100,0% - 0,0% 4 100%

1.2 Đồng Quang 2 33,3% 4 66,7% - 0,0% 6 100%

II Thanh Miện 20 50,0% 19 47,5% 1 2,5% 40 53%

2.1 TT. Thanh

Miện 9 60,0% 5 33,3% 1 6,7% 15 100%

2.2 Tứ Cường 5 38,5% 8 61,5% - 0,0% 13 100%

2.3 Cao Thắng 6 50,0% 6 50,0% - 0,0% 12 100%

III Phù Cừ 21 72,4% 8 27,6% - 0,0% 29 100%

3.1 Quang Hưng 12 70,6% 5 29,4% - 0,0% 17 100%

3.2 Đoàn Đào 9 75,0% 3 25,0% - 0,0% 12 100%

Tổng 43 54,4% 35 44,3% 1 1,3% 79 100%

Bảng sau mô tả kết quả tham vấn về phản hồi của hộ bị ảnh hưởng đối với việc thực hiện dự

án. Bảng cho thấy những kết quả rất tích cực, gần 100% hộ khảo sát ủng hộ thực hiện dự án. Điều

đó có nghĩa là người dân địa phương thấy dự án mang lại nhiều lợi ích cho họ.

Tham vấn cộng đồng về ý kiến của người dân với dự án

Bảng 2.102: Ủng hộ việc thực hiện dự án

TT Huyện/Xã Có Không Tổng cộng

Hộ % Hộ % Hộ %

I Gia Lộc 9 90,0% 1 10,0% 10 100%

1.1 Đoàn Thượng 3 75,0% 1 25,0% 4 100%

1.2 Đồng Quang 6 100,0% - 0,0% 6 100%

II Thanh Miện 40 100,0% - 0,0% 40 100%

2.1 TT. Thanh Miện 15 100,0% - 0,0% 15 100%

2.2 Tứ Cường 13 100,0% - 0,0% 13 100%

2.3 Cao Thắng 12 100,0% - 0,0% 12 100%

III Phù Cừ 29 100,0% - 0,0% 29 100%

3.1 Quang Hưng 17 100,0% - 0,0% 17 100%

3.2 Đoàn Đào 12 100,0% - 0,0% 12 100%

Tổng 78 98,7% 1 1,3% 79 100%

Page 216: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

214

Vấn đề giới và dân tộc thiểu số

Bảng 2.103 mô tả kết quả khảo sát được phân tích theo giới tính (nam và nữ) qua các hoạt

động khác nhau. Kết quả cho thấy hầu hết các hoạt động phát triển kinh tế được cả 2 giới tham

gia.

Bảng 2.104 chỉ ra rằng sự tham gia của nam giới trong các hoạt động cộng đồng là nhiều hơn

nữ giới, và tỷ lệ nam giới ra quyết định cũng cao hơn nữ giới.

Page 217: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

215

Bảng 2.103: Phân công lao động

TT Phân công

lao động Đơn vị

Gia Lộc Thanh Miện Phù Cừ

Đoàn Thƣợng Đồng Quang TT. Thanh

Miện Tứ Cƣờng Cao Thắng Quang Hƣng Đoàn Đào

Ng % Ng % Ng % Ng % Ng % Ng % Ng %

1 Làm đất

Nam - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0%

Nữ - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% 2 100%

Cả Hai 2 3,2% 6 9,5% 14 22,2% 12 19,0% 9 14,3% 11 17,5% 9 14%

2 Trồng trọt

Nam - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0%

Nữ - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% 2 100%

Cả Hai 2 3,2% 6 9,5% 14 22,2% 12 19,0% 9 14,3% 11 17,5% 9 14%

3 Gieo sạ

Nam - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0%

Nữ - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% 2 100%

Cả Hai 2 3,2% 6 9,5% 14 22,2% 12 19,0% 9 14,3% 11 17,5% 9 14%

4 Làm cỏ

Nam - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0%

Nữ - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% 2 100%

Cả Hai 2 3,2% 6 9,5% 14 22,2% 12 19,0% 9 14,3% 11 17,5% 9 14%

5 Phun thuốc

Nam - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0%

Nữ - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% 2 100%

Cả Hai 2 3,2% 6 9,5% 14 22,2% 12 19,0% 9 14,3% 11 17,5% 9 14%

6 Thu hoạch

Nam - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0%

Nữ - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% 2 100%

Cả Hai 2 3,2% 6 9,5% 14 22,2% 12 19,0% 9 14,3% 11 17,5% 9 14%

7 Trồng rau

Nam - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0%

Nữ 1 33,3% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% 2 67%

Cả Hai 2 3,9% 6 11,8% 14 27,5% - 0,0% 9 17,6% 11 21,6% 9 18%

8 Chăn nuôi

gia súc

Nam - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0%

Nữ - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% 2 100%

Page 218: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

216

TT Phân công

lao động Đơn vị

Gia Lộc Thanh Miện Phù Cừ

Đoàn Thƣợng Đồng Quang TT. Thanh

Miện Tứ Cƣờng Cao Thắng Quang Hƣng Đoàn Đào

Ng % Ng % Ng % Ng % Ng % Ng % Ng %

Cả Hai 2 4,5% 6 13,6% 7 15,9% - 0,0% 9 20,5% 11 25,0% 9 20%

9 Kinh doanh

nhỏ

Nam 1 50,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% 1 50,0% - 0%

Nữ - 0,0% 1 100,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0%

Cả Hai 1 6,7% 2 13,3% - 0,0% - 0,0% 4 26,7% 8 53,3% - 0%

10 Làm công

Nam - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0%

Nữ - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% 1 100,0% - 0%

Cả Hai - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0%

11

Lao động di

(trong nước)

Nam - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0%

Nữ - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% 1 100,0% - 0%

Cả Hai - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% 1 100,0% - 0%

Page 219: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

217

Bảng 2.104: Tham gia các hoạt động cộng đồng

TT Hoạt động Đơn vị

Gia Lộc Thanh Miện Phù Cừ

Đoàn Thƣợng Đồng Quang TT. Thanh

Miện Tứ Cƣờng Cao Thắng Quang Hƣng Đoàn Đào

Ng % Ng % Ng % Ng % Ng % Ng % Ng %

1

Tham dự các

cuộc họp

cộng đồng

Nam 2 11,8% 1 5,9% 1 5,9% 8 47,1% 3 17,6% 1 5,9% 1 6%

Nữ - 0,0% - 0,0% 1 100,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0%

Cả Hai 2 3,3% 5 8,2% 13 21,3% 5 8,2% 9 14,8% 16 26,2% 11 18%

2

Tham gia vào

việc ra quyết

định

Nam 2 11,8% 1 5,9% 1 5,9% 8 47,1% 3 17,6% 1 5,9% 1 6%

Nữ - 0,0% - 0,0% 1 100,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0%

Cả Hai 2 3,3% 5 8,2% 13 21,3% 5 8,2% 9 14,8% 16 26,2% 11 18%

3

Gia nhập các tổ

chức địa

phương

Nam 2 12,5% 1 6,3% 1 6,3% 8 50,0% 3 18,8% - 0,0% 1 6%

Nữ - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0%

Cả Hai 2 3,4% 5 8,5% 11 18,6% 5 8,5% 9 15,3% 16 27,1% 11 19%

4 Khác

Nam 2 12,5% 1 6,3% 1 6,3% 8 50,0% 3 18,8% - 0,0% 1 6%

Nữ - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0%

Cả Hai 2 3,4% 5 8,5% 11 18,6% 5 8,5% 9 15,3% 16 27,1% 11 19%

Page 220: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

218

Không có hộ dân tộc thiểu số trong khu vực dự án.

Bảng 2.105 cho thấy kết quả khảo sát về sự phân bố độ tuổi của phụ nữ dưới 15 tuổi, từ 15-

60 tuổi và trên 60 tuổi. Phần lớn phụ nữ trong độ tuổi lao động, tiếp đến là tỷ lệ trên 60 tuổi và

sau cùng là tỉ lệ dưới 15 tuổi.

Bảng 2.105: Phân bố tuổi của phụ nữ trong hộ gia đình bị ảnh hƣởng

TT Huyện/Xã <15 tuổi 15–60 tuổi >60 tuổi Tổng cộng

I Gia Lộc 2 12 3 17

1.1 Đoàn Thượng 1 5 2 8

1.2 Đồng Quang 1 7 1 9

II Thanh Miện 1 46 6 53

2.1 TT. Thanh Miện 1 19 4 24

2.2 Tứ Cường - 11 2 13

2.3 Cao Thắng - 16 - 16

III Phù Cừ 4 37 6 47

3.1 Quang Hưng 2 23 4 29

3.2 Đoàn Đào 2 14 2 18

Tổng 7 95 15 117

Bảng sau đưa ra kết quả khảo sát về thu nhập của hộ gia đình có phụ nữ là chủ hộ. Từ 8 hộ

gia đình có phụ nữ là chủ hộ được khảo sát, có 5 hộ (62,5%) có thu nhập từ 3 triệu đồng đến 5

triệu đồng. Có 2 hộ có thu nhập dưới 3 triệu đồng và 1 hộ có thu nhập trên 5 triệu đồng.

Bảng 2.106: Thu nhập của hộ gia đình bị ảnh hƣởng có phụ nữ làm chủ hộ

TT Huyện/Xã < 1 triệu

đồng

1 triệu đồng–

<3 triệu đồng

3 triệu đồng–5

triệu đồng

>5 triệu

đồng

Tổng

cộng

I Gia Lộc - 1 1 - 2

1.1 Đoàn Thượng - - - - -

1.2 Đồng Quang - 1 1 - 2

II Thanh Miện 1 - 2 - 3

2.1 TT. Thanh Niệm 1 - 2 - 3

2.2 Tứ Cường - - - - -

2.3 Cao Thắng - - - - -

III Phù Cừ - - 2 1 3

3.1 Quang Hưng - - - 1 1

3.2 Đoàn Đào - - 2 - 2

Tổng 1 1 5 1 8

Bảng 2.107cho kết quả khảo sát chi tiết về nghề nghiệp của các hộ bị ảnh hưởng bởi dự án,

bảng 31 mô tả về trình độ giáo dục. Cả hai bảng cho thấy phần lớn dân số học hết cấp 2,

Bảng 2.108 cho kết quả tham vấn hộ gia đình bị ảnh hưởng toàn bộ đất thổ cư và nhà. Bảng

chi ra rằng phần lớn hộ gia đình mong muốn đến khu tái đinh cư. Tuy nhiên, với phạm vi thu hồi

Page 221: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

219

đất của dự án, chỉ một vài hộ bị ảnh hưởng toàn bộ đất thổ cư và nhà, vì vậy, những hộ này sẽ

được trả tiền mặt để tự lo tái định cư, cộng thêm một khoản hỗ trợ tự lo tái định cư theo chính

sách của Chính phủ Việt Nam và các tỉnh dự án.

Page 222: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

220

Bảng 2.107: Phân bố nghề nghiệp của các thành viên Nữ trong các hộ gia đình BAH

Loại việc làm

Gia Lộc Thanh Miện Phù Cừ

Tổng cộng Đoàn Thƣợng Đồng Quang

TT. Thanh

Miện Tứ Cƣờng Cao Thắng Quang Hƣng Đoàn Đào

Ng % Ng % Ng % Ng % Ng % Ng % Ng % Ngƣời %

Nông nghiệp 4 8,2% 3 6,1% 11 22,4% 8 16,3% 6 12,2% 8 16,3% 9 18,4% 49 100%

Chăn nuôi - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0%

Bán hàng 2 11,1% 2 11,1% - 0,0% 2 11,1% 3 16,7% 9 50,0% - 0,0% 18 100%

Dịch vụ ăn uống - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% 1 100,0% - 0,0% 1 100%

Công nhân nhà máy - 0,0% - 0,0% 4 44,4% - 0,0% - 0,0% 3 33,3% 2 22,2% 9 100%

Cán bộ, nhân viên nhà

nước - 0,0% - 0,0% 1 50,0% - 0,0% - 0,0% 1 50,0% - 0,0% 2 100%

Làm cho công ty tư

nhân - 0,0% 1 50,0% - 0,0% 1 50,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% 2 100%

Làm cho lĩnh vực vận

tải - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0%

Học sinh, sinh viên 2 9,1% 1 4,5% 3 13,6% 1 4,5% 4 18,2% 6 27,3% 5 22,7% 22 100%

Phục vụ công việc nhà - 0,0% - 0,0% 2 33,3% 1 16,7% 2 33,3% 1 16,7% - 0,0% 6 100%

Làm thuê - 0,0% 2 28,6% 2 28,6% - 0,0% 1 14,3% - 0,0% 2 28,6% 7 100%

Khác - 0,0% - 0,0% 1 100,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% 1 100%

Chưa đến tuổi đi làm - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0%

Tổng cộng 8 6,8% 9 7,7% 24 20,5% 13 11,1% 16 13,7% 29 24,8% 18 15,4% 117 100%

Page 223: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

221

Bảng 2.108: Trình độ học vấn của các thành viên nữ trong hộ gia đình bị ảnh hƣởng

TT Huyện/Xã Mù

chữ

Cấp

1

Cấp

2

Chƣa tốt

nghiệp

cấp 3

Cấp

3

Đào

tạo

nghề

Đại học

và trên

đại học

Khác

(chƣa

đến tuổi

đi học)

Tổng

cộng

I Gia Lộc - 1 11 - 3 - 2 - 17

1.1 Đoàn Thượng - - 6 - 1 - 1 - 8

1.2 Đồng Quang - 1 5 - 2 - 1 - 9

II Thanh Miện - 6 32 3 7 1 3 1 53

2.1 TT. Thanh

Miện - 4 14 2 2 - 2 - 24

2.2 Tứ Cường - 1 9 1 2 - - - 13

2.3 Cao Thắng - 1 9 - 3 1 1 1 16

III Phù Cừ - 2 20 9 11 2 2 1 47

3.1 Quang Hưng - 1 12 5 6 2 2 1 29

3.2 Đoàn Đào - 1 8 4 5 - - - 18

Tổng - 9 63 12 21 3 7 2 117

Page 224: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

222

Phụ lục 3: Sổ tay thông tin dự án (PIB)

DỰ ÁN QUẢN LÝ TÀI SẢN ĐƢỜNG BỘ VIỆT NAM (VRAMP)

TÀI LIỆU THÔNG TIN CÔNG KHAI (PIB)

TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN

Dự ánquan ly tai san đương bô Viê t Nam (VRAMP) Tiểu dự ánthuộc3 tỉnh Hưng Yên,

Hải Dương và Thái Bình, trong phạm vi của 10 huyện/thành phố, thị xã, 33 xã/phường. Chi phí

đầu tư ban đầu ước tính khoảng 121.6 triệu đô la, trong đó khoản vay của WB là 71,6 triệu đô,

vốn đối ứng của Chính phủ là 50triệu đô. Bộ Giao Thông Vận Tải là Cơ quan Chủ quản (EA) của

dự án này.

Mục tiêu của dự án là: Thiết lập một cơ sở tài chính, thể chế bền vững để thực hiện công

tác bảo trì, nâng cấp và quản lý tài sản đường bộ Việt Nam một cách hiệu quả, phát triển kinh tế

- xã hội vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc. Yêu cầu ban đầu của Chính phủ đối với dự án này chủ

yếu đề cập đến 2 kết quả đầu ra chính:

(i) Bảo trì một số tuyến đường đến niên hạn bằng các hình thức hợp đồng đa dạng nhằm

đưa tới một cơ chế quản lý công tác duy tu bảo dưỡng hệ thống đường bộ Việt Nam một cách

hiệu quả, bền vững.

(ii) Nâng cấp, cải tạo một số tuyến quốc lộ quan trọng khu vực miền Bắc gồm Quốc lộ

38. Quốc lộ 39. Quốc lộ 39-1 và 9 cầu dài trên 25m (2 cầu trên QL38. 4 cầu trên QL38B, 2 cầu

trên QL39 và 1 cầu trên QL39-2) trên các quốc lộ.(iii) Củng cố, tăng cường năng lực của các cơ

quan quản lý đường bộ Việt Nam.

CÂU HỎI 1: Dự án quan ly tai san đương bô Viêt Nams ẽ có những tác động và ảnh

hưởng như thế nào tới người dân địa phương?

Trả lời:

Về tác động: Người dân vùng dự án sẽ hưởng lợi theo cách khác nhau, từ việc tiếp cận

tốt hơn tới hệ thống giao thông hoàn chỉnh, hợp lý đồng thời giúp người dân trong vùng dự án

phát triển kinh tế - xã hội.

Về ảnh hưởng:Việc thực hiện DA này sẽ cần thu hồi một số đất cho các hạng mục thi

công như: Mở rộng tuyến, nâng cấp cải tạo cầu, hệ thống thoát nước, vỉa hè, lề đường. Các cơ

quan liên quan nghiên cứu kỹ trong quá trình thiết kế để giảm thiểu tác động tiêu cực do việc thu

hồi đất gây ra tới các hộ gia đình và cộng đồng.

Việc thu hồi đất và các tài sản bị ảnh hưởng để phục vụ cho dự án là cần thiết. Tuy nhiên,

những hộ bị ảnh hưởng sẽ được bồi thường đầy đủ về đất đai, nhà cửa, công trình, cây cối, hoa

màu bị ảnh hưởng cùng các hình thức hỗ trợ để phục hồi cho người bị ảnh hưởng (BAH). Các

chi tiết này sẽ được đưa vào trong Kế hoạch tái định cư (RP) của dự án và tài liệu này sẽ được

gửi đến UBND xã.

CÂU HỎI 2: Mục tiêu chính của Kế hoạch Tái định cư (RP) là gì?

Page 225: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

223

Trả lời: Mục tiêu chính của Kế hoạch Tái định cư (RP) là để đảm bảo rằng, tất cả những

người BAH có cuộc sống ít nhất là bằng hoặc tốt hơn so với trước khi có Dự án.

CÂU HỎI 3: Nếu đất của tôi bị dự án thu hồi thì sao?

Trả lời: (i) Phần đất bị thu hồi sẽ được ưu tiên bồi thường bằng đất thay thế diện tích bị

thu hồi hoặc bằng tiền mặt phù hợp với giá thị trường nếu địa phương không còn quỹ đất. (ii)

Nếu là đất thuê bị thu hồi thì sẽ không được bồi thường về đất, nhưng sẽ được bồi thường chi phi

đầu tư vào đất.

CÂU HỎI 4: Chúng tôi có cần phải có quyền sở hữu đất để được bồi thường hay không?

Trả lời: Việc thiếu giấy chứng nhận hợp pháp đối với đất sẽ không cản trở người bị ảnh

hưởng được nhận bồi thường, hỗ trợ hoặc hỗ trợ phục hồi. Các hộ bị ảnh hưởng có giấy tờ hợp

pháp (có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCNQSD) hoặc đáp ứng đủ điều kiện để đựợc cấp

giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của Chính phủ sẽ được bồi thường về đất và

tài sản bị ảnh hưởng gắn liền với đất. Những người bị ảnh hưởng không có giấy tờ hợp pháp về

đất thì chỉ được bồi thường các tài sản gắn liền với đất.

CÂU HỎI 5: Có áp dụng bồi thường cho nhà ở các công trình bị ảnh hưởng không?

Trả lời:Có, nhà ở và tất cả các công trình xây dựng gắn liền với đất bị thu hồi như các

công trình kiến trúc, giếng nước, chuồng gia súc, hàng rào … bị ảnh hưởng bởi dự án đều được

bồi thường theo giá thay thế, không khấu hao giá trị sử dụng cũng như không khấu trừ giá trị vật

liệu tận dụng lại. Điều này sẽ đảm bảo người bị ảnh hưởng có thể xây dựng lại nhà cửa, công

trình được tốt hơn hoặc ít nhất là bằng so với trước khi có dự án.

CÂU HỎI 6: Đối với cây trồng và hoa màu bị ảnh hưởng thì sao?

Trả lời:(i)Cây cối hoa màu trên đất thu hồi vĩnh viễn sẽ được bồi thường theo giá thị

trưòng tại thời điểm bôi thương ;(ii) Cây cối, hoa màu trên đất mượn tạm thời trong thời gian thi

công:

- Hoa màu sẽ được bồi thường theo thời gian mượn tạm và đươc tính toán trên cơ sở năng

suất trung bình của 3 năm liền kề trước đó,

- Cây cối sẽ được bồi thường theo giá thị trường tại thời điểm bôi thương.

CÂU HỎI 7: Bên cạnh việc bồi thường, dự án có thể giúp chúng tôi như thế nào?

Trả lời: Ngoài việc bồi thường do mất đất và tài sản khác theo chính sách của dự án, dự

án sẽ cung cấp hỗ trợ phục hồi đời sống cho các hộ tuỳ theo mức độ ảnh hưởng và đối tương bi

ảnh hưởng để đảm bảo mức sống người BAH được duy trì hoặc cải thiện hơn sau dự án. Các

hình thức hỗ trợ cho người bị ảnh hưởng hợp lệ bao gồm:

Với các hộ bị ảnh hưởng nặng: Hộ mất trên 10% đất sản xuất sẽ nhận được hỗ trợ phục

hồi bao gồm (i) hỗ trợ ổn định đời sống (ii) hỗ trợ phục hồi thu nhập như khuyến nông để

sử dụng tốt hơn phần diện tích còn lại, tham gia vào các chương trình tín dụng hiện có

hoặc các tuyển dụng liên quan đến dự án.

Page 226: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

224

Với hộ phải di dời: Hộ bị ảnh hưởng phải di dời có quyền được nhận: (1) trợ cấp di

chuyển; (2) trợ cấp ổn định đời sống trong thời gian chuyển tiêp; (3) trợ cấp tiền thuê nhà

theo giá thị trường. Mức trợ cấp được quy định theo chinh sach cua dư an .

Chủ kinh doanh mất thu nhập trong khi di dời hoặc xây dựng lại cửa hàng/cơ sở kinh

doanh: Hộ BAH có cơ sở kinh doanh nhỏ, không đăng ký sẽ nhận được hỗ trợ bằng tiền

mặt do mất thu nhập dựa vào mức lương tối thiểu của tỉnh trong thời gian cơ sở kinh

doanh/ hoạt động tạo thu nhập bị gián đoạn trong thời gian 3 tháng. Chủ cơ sở kinh doanh

có đăng ký sẽ nhận được hỗ trợ bằng tiền mặt do mất thu nhập tương đương với 30%

doanh thu chịu thuế trong 1 năm. Doanh thu hàng năm chịu thuế trung bình được xác

định trên cơ sở báo cáo tài chính của 3 năm trước.

Người lao động và lao động làm thuê bị mất việc: sẽ nhận được khoản bồi thường bằng

tiền mặt cho khoản tiền lương/tiền công bị mất cho mỗi tháng mà họ không thể lao động,

nếu bị mất việc tạm thời; hoặc nếu bị mất việc lâu dài, sẽ được khoản bồi thường bằng

tiền mặt tương đương với mức lương tối thiểu tại tỉnh trong 6 tháng hoặc bồi thường bằng

tiền mặt cho thời gian còn lại của hợp đồng, tuỳ theo mức nào cao hơn.

Trợ cấp chuyển đổi nghề nghiệp: Các hộ kinh doanh có hoặc không có đăng ky‎ kinh

doanh trên đất ở của họ mà sau khi di dời không thể tiếp tục được thì ngươi trong đô tuôi

lao đông thuôc hô gia đinh sẽ được tham gia một khoá đạo tạo nghê miễn phí tại một

trong các trung tâm dậy nghề của địa phương, phù hợp với thực tế trong vùng và năng lực

của họ

CÂU HỎI 8: Có phải là ai trong cộng đồng của chúng tôi cũng có thể khiếu nại về bồi

thường?

Trả lời: Không. Những người BAH có quyền là những người hoặc những hộ sẽ bị mất

đất hoặc tài sản dựa vào kết quả đo đạc kiểm đếm chi tiết (DMS) sẽ thực hiện sau khi hoàn thành

thiết kế kỹ thuật chi tiết cho DA. Những xã bị ảnh hưởng và cơ quan có thẩm quyền ở địa

phương sẽ được thông báo về ngày hợp lệ được bồi thường của dự án.

CÂU HỎI 9: Trong trường hợp nếu có thắc mắc về bồi thường, chúng tôi có quyền khiếu

nại không?

Trả lời: Có, người bị ảnh hưởng có quyền khiếu nại theo quy trình và thủ tục quy định

của dự án, nếu như ông bà thấy vấn đề chưa được giải quyết đúng hoặc giải quyết chưa thoả

đáng.

Mọi khiếu nại, thắc mắc của người bị ảnh hưởng về thu hồi đất, bồi thường, tái định cư

và thực hiện sẽ được giải quyết đúng chính sách và kịp thời và họ không phải trả bất kỳ lệ phí

liên quan đến quá trình khiếu nại.

CÂU HỎI 10: Người BAH được tham vấn và thông tin như thế nào?

Trả lời:Các buổi tham vấn cộng đồng sẽ được tổ chức trong xã của bạn để đảm bảo người

bị ảnh hưởng sẽ nhận được đầy đủ các thông tin của tiêu d ự án. Người bị ảnh hưởng sẽ được

Page 227: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

225

thông báo về các hợp phần của tiêu d ự án, các ảnh hưởng, quyền lợi của họ, cơ chế khiếu nại,

quyền tham gia và được tham vấn vào các hoạt động tái định cư. Người bị ảnh hưởng sẽ được

tham gia vào quá trình lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch tài định cư và sẽ được tham vấn về

các vấn đề sau: a) Tham gia vào việc chuẩn bị các phương án tái định cư theo quyền lợi của họ;

b) Được tham vấn về đào tạo và các hình thức đạo tạo cho phù hợp với khả năng của hộ; c) tham

gia vào các khía cạnh khác của tiêu dự án nêu họ có năng lực.

CÂU HỎI 11: Là người sống trong vùng dự án, tôi có thể giúp được gì?

Trả lời: Chúng tôi mong muốn ông/bà tham gia tất cả các cuộc họp tham vấn và các hoạt

động liên quan khác tới dự án để đảm bảo rằng ông/bà được thông tin và tư vấn đầy đủ. Việc

ông/bà tham gia tích cực vào quá trình kiểm đếm chi tiết (DMS) và thực hiện sẽ cho phép chúng

tôi xác định được các biện pháp giảm thiểu tác động, xác định vấn đề và khả năng phát sinh vấn

đề và xác định được cách giải quyết nhanh chóng những vấn đề đó.

CÂU HỎI 12: Ông/bà làm thế nào để biết là các mục tiêu của dự án có được đáp ứng

hay không?

Trả lời:Ban Quản lý dự án 3(PMU3) sẽ đảm bảo giám sát nội bộ ở tất cả các hoạt động

dự án. Hơn nữa, PMU3 sẽ tuyển chọn cơ quan giám sát độc lập để thực hiện giám sát độc lập các

hoạt động tái định cư trong khi thực hiện dự án 6 tháng một lần, cơ quan giám sát độc lập sẽ nộp

báo cáo cho PMU3 và WB về tiến độ thực hiện tái định cư. Sẽ tổ chức đánh giá tác động sau tái

định cư để đánh giá xem các tác động tiêu cực được giảm thiểu đầy đủ không, và mức sống của

người BAH có được phục hồi như trước khi có dự án do phải tái định cư và ảnh hưởng của tiểu

dự án hay không.

Địa chỉ liên hệ: Ông/bà nếu có yêu cầu hoặc góp ‎ý nào, xin hãy liên lạc với Hội đồng bồi

thường huyện hoặc UBND xã nơi ông/bà đang sinh sống.

Page 228: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

226

Phụ lục 4: Kết quả tham vấn

1. Kết quả tham vấn đoạn Triều Dương – Hưng Hà

Các cuộc họp, địa điểm, thời gian và thành phần tham dự được mô tả ở bảng dưới đây.

Bảng 4.1: Cuộc họp với các bên liên quan

TT Danh mục xã

D.sách

qui chủ

(Hộ)

Ngày

họp Địa điểm

Số hộ

tham

gia họp

Trong đó Số hộ làm bảng hỏi

Nam Nữ IOL SES %

1 Hƣng Hà 582

347 192 155 367 204

1,1 Tân Lễ 56 A:

28/01

Hội

trường

UB xã

24 16 8 26 17 30%

1,2 TT Hưng

Nhân 121

M:

27/01

Hội

trường

UB TT

45 22 23 48 36 30%

1,3 Tân Hòa 8 M:

30/01

Hội

trường

UB xã

8 7 1 8 8 100%

1,4 Liên Hiệp 186 M:

29/01

Hội

trường

UB xã

102 58 44 115 63 34%

1,5 Phúc Khánh 52 A:

27/01 Đình 45 24 21 45 17 33%

1,6 Thái Phương 12 M:

30/01 Đình 12 8 4 12 6 50%

1,7 TT Hưng Hà 22 A:

29/01

Hội

trường

UB TT

14 6 8 16 8 36%

1,8 Minh Khai 95 A:

30/01

Hội

trường

UB xã

74 31 43 74 40 42%

1,9 Hồng Lĩnh 30 A:30/01

Hội

trường

UB xã

23 20 3 23 9 30%

2 Đông Hƣng 0 0 0 0 0 0 0 0 0%

2,1 Minh Tân

Tổng cộng 582 - - 347 192 155 367 204

Page 229: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

227

Bảng 4.2: Danh sách tham vấn về chƣơng trình phục hồi mức sống

T

T Họ và tên Địa chỉ Chức vụ/nghề nghiệp

Ngày phỏng

vấn

1 Nguyễn Văn Hòa Hội Nông dân tỉnh Chủ tịch 27/02/2013

2 Bùi Thị Nga Hội Nông dân tỉnh Phó Chủ tịch 27/02/2013

3 Khúc Thị Duyền Hội Phụ Nữ tỉnh Chủ tịch 27/02/2013

4 Trương Thị Hồng

Hạnh Hội Phụ Nữ tỉnh Phó Chủ tịch 27/02/2013

5 Mai Công Tuấn Trường trung cấp nghề

số 19-BQP

Phó phòng tư vấn

GTVL 27/02/2013

6 Nguyễn Thị Thúy Hội Phụ nữ huyện Hưng

Hà Chuyên viên 28/02/2013

7 Vũ Quang Huy Hội Nông dân huyện

Hưng Hà Ủy viên thường vụ 28/02/2013

8 Phạm Bá Thuật Trung tâm dạy nghề

Hưng Hà Chuyên viên 28/02/2013

9 Lương Thị Tiệp

Xí nghiệp VESTON

Hưng Hà-Công ty Cổ

phần may 10,

Trưởng phòng tổng hợp 28/02/2013

Bảng 4.3: Danh sách tham vấn và đánh giá nhanh về giá thay thế

TT Họ và tên Địa chỉ Chức vụ/nghề nghiệp Ngày phỏng vấn

I Cấp tỉnh

1 Mai Thị Toàn Sở Tài Chính Trưởng phòng Quản lí

giá-công sản 27/02/2013

2 Nguyễn Văn Thi Sở Xây dựng Trưởng phòng Quản lí

kinh tế-tổng hợp 27/02/2013

II Huyện Hƣng Hà

1 Bùi Duy Hạnh UBND huyện Phó Chủ tịch 17/01/2013

2 Bùi Xuân Phóng UBND huyện Chánh văn phòng 17/01/2013

3 Phạm Thành Nhơn

Phòng Tài

nguyên môi

trường

Trưởng phòng 17/01/2013

4 Phạm Vinh Quang

Phòng Tài

nguyên môi

trường

Chuyên viên 17/01/2013

5 Hoàng Đình Chính Phòng Công

thương Trưởng phòng 17/01/2013

6 Nguyễn Văn Vinh Phòng Tài chính

kế hoạch Trưởng phòng

7 Vũ Hữu Ái Phòng Tài chính

kế hoạch Phó phòng

Page 230: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

228

TT Họ và tên Địa chỉ Chức vụ/nghề nghiệp Ngày phỏng vấn

8 Nguyễn ThịNền Phòng Tài chính

kế hoạch Kế toán

9 Hoàng Văn Thụ Phòng Nông

nghiệp huyện Phó phòng

10 Thành Phương Cửa hàng vật

liệu xây dựng Kinh doanh 29/01/2013

11 Hanh Lực Cửa hàng vật

liệu xây dựng Kinh doanh 29/01/2013

III Cấp xã

1 Trần Công Lý Xã Tân Lễ Phó chủ tịch xã 28/01/2013

2 Trần Bá Hỏi Xã Tân Lễ Địa chính 28/01/2013

3 Nguyễn Văn Cột Xã Tân Lễ Trưởng thôn Bùi Xá 28/01/2013

4 Hoàng Thị Chải Xã Tân Lễ Trưởng thôn Thanh

Chiều 28/01/2013

5 Trần Khắc Lập Xã Tân Lễ Người dân 28/01/2013

6 Trần Ngọc Đại Xã Tân Lễ Người dân 28/01/2013

7 Trần Khắc Điện Xã Tân Lễ Người dân 28/01/2013

8 Đỗ Văn Huyền TT Hưng Nhân Phó chủ tịch xã 27/01/2013

9 Nguyễn Chí Công TT Hưng Nhân Địa chính 27/01/2013

10 Nguyễn Văn Định TT Hưng Nhân Trưởng thôn Đầu 27/01/2013

11 Thái Xuân Phong TT Hưng Nhân Trưởng thôn Vân Nam 27/01/2013

12 Trần Thị Huệ TT Hưng Nhân Người dân 27/01/2013

13 Tô Đức Hùng TT Hưng Nhân Người dân 27/01/2013

14 Phạm Văn Dũng TT Hưng Nhân Người dân 27/01/2013

15 Nguyễn Hữu Tuyền Xã Tân Hòa Chủ tịch xã 30/01/2013

16 Đào Quang Nghĩa Xã Tân Hòa Địa chính 30/01/2013

17 Nguyễn Văn Luận Xã Tân Hòa Trưởng thôn Lường 30/01/2013

18 Trương Văn Hiếu Xã Tân Hòa Người dân 30/01/2013

19 Lê Minh Phong Xã Tân Hòa Người dân 30/01/2013

20 Nguyễn Thị Chưng Xã Tân Hòa Người dân 30/01/2013

21 Đào Trọng Giáp Xã Liên Hiệp Chủ tịch xã 29/01/2013

22 Trần Văn Mừng Xã Liên Hiệp Địa chính 29/01/2013

23 Đào Văn Vóc Xã Liên Hiệp Trưởng thôn Nại 29/01/2013

24 Đồng Quang Bình Xã Liên Hiệp Trưởng thôn Bái 29/01/2013

25 Nguyễn Văn Hòa Xã Liên Hiệp Người dân 29/01/2013

26 Nguyễn Xuân Hùng Xã Liên Hiệp Người dân 29/01/2013

27 Nguyễn Xuân Hải Xã Liên Hiệp Người dân 29/01/2013

28 Bùi Trọng Đơn Xã Phúc Khánh Chủ tịch xã 27/01/2013

29 Nguyễn Văn Thọ Xã Phúc Khánh Địa chính 27/01/2013

Page 231: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

229

TT Họ và tên Địa chỉ Chức vụ/nghề nghiệp Ngày phỏng vấn

30 Trần Đình Tốt Xã Phúc Khánh Trưởng thôn Khánh Mỹ 27/01/2013

31 Tô Tiến Thung Xã Phúc Khánh Trưởng thôn Hương Xá 27/01/2013

32 Nguyễn Văn Cho Xã Phúc Khánh Người dân 27/01/2013

33 Trần Duy Ngân Xã Phúc Khánh Người dân 27/01/2013

34 Nguyễn Văn Chính Xã Phúc Khánh Người dân 27/01/2013

35 Nguyễn Văn Chưng Xã Thái Phương Chủ tịch xã 30/01/2013

36 Trần Văn Sáng Xã Thái Phương Địa chính 30/01/2013

37 Nguyễn Duy Bích Xã Thái Phương Trưởng thôn Nhân Xá 30/01/2013

38 Hoàng Văn Tưởng Xã Thái Phương Người dân 30/01/2013

39 Trần Văn Điện Xã Thái Phương Người dân 30/01/2013

40 Trần Hữu Thước Xã Thái Phương Người dân 30/01/2013

41 Nguyễn Hữu Huân TT Hưng Hà Chủ tịch xã 29/01/2013

42 Ngô Quốc Vụ TT Hưng Hà Địa chính 29/01/2013

43 Nguyễn Mạnh Hùng TT Hưng Hà Trưởng thôn Nhân Cầu

1 29/01/2013

44 Nghiêm Đình Khôi TT Hưng Hà Trưởng thôn Đồng Tu 1 29/01/2013

45 Nguyễn Duy Hùng TT Hưng Hà Trưởng thôn Đồng Tu 2 29/01/2013

46 Nguyễn Hữu Đề TT Hưng Hà Trưởng thôn Thị Độc 29/01/2013

47 Nguyễn Minh Đức Xã Minh Khai Chủ tịch xã 30/01/2013

48 Hoàng Ngọc Sơn Xã Minh Khai Địa chính 30/01/2013

49 Nguyễn Hữu Mẫn Xã Minh Khai Trưởng thôn Đồng Lạc 30/01/2013

50 Vũ Trung Kiên Xã Minh Khai Trưởng thôn Thanh

Cách 30/01/2013

51 Trần Văn Quân Xã Minh Khai Người dân 30/01/2013

52 Trần Văn Hải Xã Minh Khai Người dân 30/01/2013

53 Trần Công Thành Xã Minh Khai Người dân 30/01/2013

54 Nguyễn Đức Lũy Xã Hồng Lĩnh Chủ tịch xã 30/01/2013

55 Nguyễn Ngọc An Xã Hồng Lĩnh Địa chính 30/01/2013

56 Phạm Văn Tháp Xã Hồng Lĩnh Trưởng thôn Vũ Đông 30/01/2013

57 Nguyễn Đình Chiểu Xã Hồng Lĩnh Trưởng thôn Đồng Han 30/01/2013

58 Nguyễn Viết Bá Xã Hồng Lĩnh Người dân 30/01/2013

59 Phạm Văn Bọ Xã Hồng Lĩnh Người dân 30/01/2013

60 Nguyễn Văn Canh Xã Hồng Lĩnh Người dân 30/01/2013

Page 232: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

230

Bảng 4.4: Tham vấn các bên liên quan về kế hoạch phục hồi thu nhập

Cơ quan tham vấn Nội dung và thông tin tham vấn

Cấp tỉnh

1. Hội Nông dân tỉnh

2. Hội Phụ Nữ tỉnh

3. Trường Trung cấp nghề

số 19-Bộ Quốc Phòng

Nên tổ chức tư vấn định hướng và tập huấn, đào tạo nghề tại

chỗ cho bà con nông dân. Các nghề có thể phù hợp như Mây

tre đan ở xã Đông Phong, huyện Đông Hưng đang làm, thêu..

Tập huấn kiến thức về chăn nuôi để hỗ trợ cho các gia trại,

trang trại chăn nuôi. Hỗ trợ chăn nuôi kết hợp theo mô hình

Vườn-Ao-Chuồng.

Nghiên cứu về hình thức hỗ trợ để người dân không ly nông,

ly hương đi làm Osin, làm thuê và bỏ quê mà không nuôi dạy

được con cái.

Hỗ trợ mua bảo hiểm nông nghiệp (cây lúa) cho nông dân.

Hiện nay nhà nước đang hỗ trợ cho hộ nghèo là 100% mức

phí bảo hiểm (10,000 đồng/sào/1 vụ) và 90% mức phí bảo

hiểm cho hộ cận nghèo.

Hô trợ mua bảo hiểm y tế cho các hộ bị thu hồi đất theo tỷ lệ.

Hoặc bảo hiểm xã hội theo hình thức nào để được hưởng trợ

cấp một lần hoặc có chế độ hưu.

Trên địa bàn Thành phố Thái Bình có nhiều cơ sởđào tạo

nghề, đơn vịđào tạo có uy tín và chất lượng cao làTrường

Trung cấp nghề số 19-Bộ Quốc Phòng. Hàng

nămtrườngtuyển sinh theo hình thức xét tuyển các ngành

nghề sau:

Trung cấp nghề

Thời gian đào tạo 18 tháng, nếuđã tốt nghiệp THPT

và 36 tháng nếu tốt nghiệp THCS.

Sơ cấp nghề

o Hàn, học 3 và 6 tháng.

o Điện công nghiệp, học 3 và 6 tháng.

o Điện dân dụng, học 3 và 6 tháng.

o Kỹ thuật máy lạnh vàđiều hòa không khí, học 3 và 6

tháng.

o Tin học văn phòng, học 3 tháng.

o Lái máy xúc, máyủi, học 6 tháng.

o May thời trang, học 3 tháng.

o LáixeÔ tô hạng B2. học 3 tháng.

o Láixe Ô tô hạng C, học 5 tháng.

Huyện Hưng Hà

1. Hội Nông dân Các hộ ở khu vực thị trấn Hưng Hà, Hưng Nhân bị ảnh

hưởng không đáng kể có thể làm kinh doanh, buôn bán nhỏ.

Page 233: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

231

2. Hội Phụ Nữ

3. Trung tâm dạy nghề

4. Xí nghiệp VESTON

Hưng Hà-Công ty Cổ

phần may 10,

Dựán có thể phối hợp với Trung tâm khuyến nông tỉnh và

Trường trung cấp nông nghiệp Thái Bìnhđóngở huyện

Quỳnh Phụ để tổ chức tập huấn và chuyển giao khoa học kỹ

thuật về chăn nuôi thú y, trồng trọt.

Hỗ trợ cho vay vốn và giúp kết nối đầu vào và đầu ra cho

nông dân, như hội đã làm cho xã Tân Lễ đối với nghề truyền

thống đan chiếu.

Các cơ sở sản xuất phải đảm bảo mức thu nhập ít nhất là

50,000 đến 70,000 đồng/ngày/người. Nếu mức thu nhập thấp

hơn họ sẽ bỏ việc.

Xã Thái Phương của huyện có nghề dệt và may khan, hàng

năm thu hút một lượng lớn lao động trong và các xã lân cận.

Công nhân may và dệt có thể đầu tư mua máy để làm tại nhà.

Mức đầu tư một máy dao động từ 15-20 triệu đồng. Mức thu

nhập một người cho một máy khoảng 3-4 triệu đồng/tháng.

Một người có thể chạy 2 máy và mức thu nhập có thể từ 6-7

triệu đồng/tháng.

Xã Liên Hiệp có thể mở rộng nghề phụ cho hộ dân về nghề

dệt, gia công vải nhưở Thái Phương, vì nghề này không yêu

cầu kỹ thuật cao, độ tuổi 50-60 tuổi vẫn làm được và không

phân biệt giới tính.

Trung tâm dạy nghề huyện Hưng Hàđào tạo chủ yếu cho lao

động nông thôn theo đềán 1956 của Chính phủ, các nghề

chính là: (i) Điện dân dụng, (ii) May, (iii) Thêu, và (iv) Tin

học. Các khóa học có thời gian từ 1-3 tháng và yêu cầu đầu

vào tối thiểuđã tốt nghiệp Trung học cơ sở (cấp 2). Tỷ lệ có

việc làm ngay sau khi tốt nghiệp khoảng 90% và chủ yếu làm

cho các công ty, nhà máy xí nghiệp và tự làm trên địa bàn

huyện.

Trên địa bàn huyện cũng có cụm công nghiệp Đồng Tu và Xí

nghiệp may 10. hàng năm thu hút nhiều lao động nông thôn

trên địa bàn huyện.

Page 234: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

232

Bảng 4.5: Tóm tắt phản hồi của ngƣời tham gia họp ở các xã

TT Huyện/xã Thông tin phản hồi từ ngƣời dân Thảo luận nhóm tập trung

1 Xã Tân Lễ, huyện

Hưng Hà

Các hộ gia đình nhất trí ủng hộ và

đề nghị dự án triển khai xây dựng

càng sớm càng tốt, vì dự án này

nghe nói đã lâu, trước đã làm dở

dang.

Con đường này đã xuống cấp từ lâu

và chật hẹp không đáp ứng được

nhu cầu đi lại và phát triển kinh tế

xã hội. Người dân đã mong mỏi từ

lâu con đường được cải tạo, nâng

cấp.

Đề nghị đền bù thỏa đáng trên cơ sở

chủ đầu tư và người dân sẽ thỏa

thuận.

Thi công nhanh chóng và đúng tiến

độ, rút kinh nghiệm một số công

trình thi công kéo dài gây khó khăn

trong đi lại và cuộc sống sinh hoạt

hàng ngày của người dân, tạo ra các

bức xúc trong cộng đồng.

Các hộ đề nghị khi thiết kế và thi

công phải lưu ý hệ thống máng

tuyến tưới cho đồng ruộng phải đảm

bảo tưới tiêu và hệ thống thoát

nước.

Cơ bản các hộ chúng tôi còn đất để

tự tái định cư tại chỗ, vì diện tích

còn lại đều trên 100m2,

Khi thu hồi đất đề nghị dự án hỗ trợ

chúng tôi về vốn ưu đãi để sản xuất

chiếu, xã có nghề truyền thống làm

chiếu.

Làm đường nhanh chóng, đúng

tiến độ và có đường thoát nước tốt

để có chỗ thoát nước cho dân sinh

sống. Vì bây giờ làm đường chắc

chắn là nền nhà sẽ thấp hơn

đường, đường lại tôn cao lên thì

không có chỗ thoát nước tốt là

khổ cho người dân.

Trong thời gian làm đường thì

không chạy chợ buôn bán thêm

được vì phải ở nhà trông nom nhà

cửa và sửa sang, thu dọn bề bộn

nên giảm thu nhập.

Làm đường phạm vào nhà ai thì

phải đền bù hợp lý, nhanh chóng.

Mất đất thì đền đất, nhà mặt

đường thì tái định cư cũng phải là

mặt đường để duy trì công việc

buôn bán làm ăn chứ đền cho vào

chỗ trong làng, ngõ hẹp thì không

chịu.

Nhiều nhà trên trục đường trong

đó có nhà của một số chị em trong

nhóm tham vấn đã xuống cấp, dột

nát từ lâu muốn sửa sang lại nhà

của cho đỡ sập xệ nhưng cứ chờ

dự án nên đề nghị là dự án đã làm

thì làm nhanh để gia đình có kế

hoạch sửa nhà.

2

Thị trấn Hưng

Nhân, huyện Hưng

Các hộ gia đình rất phấn khởi khi có

dựán nâng cấp, mở rộng quốc lộ 39

đi qua.

Cần lưu ý năng lực tài chính của

nhà đầu tư, nghĩa là có đủ tiền hãy

làm nếu không sẽ làm cầm chừng và

điều này sẽ làm ảnh hưởng đến đời

sống người dân. Gây bụi, ô nhiễm

môi trường, mất đất và nguồn thu

nhập, rồi người dân đã khổ lại càng

khổ hơn.

Bồi thường sao cho tương đương

với phần đất bị thu hồi.

Chúng tôi lo lắng về ổn định cuộc

sống như thế nào khi dự án làm

đường đi qua nhà.

Chúng tôi cũng chưa biết làm gì để

Nếu trường hợp diện tích còn lại

sau thu hồi nhỏ hơn 100m2 thì đề

nghị nhà nước bố trí táiđịnh cư.

Tạo việc làmổnđịnh cho chị em

kiếm kế sinh nhai, như tập huấn

về kinh doanh, hỗ trợ cho vay

vốnưu đãi để kinh doanh buôn

bán nhỏ và tăng gia them.

Nếu mất đất thì nhà nước trả bằng

đất, mất nhà thì trả bằng nhà và

trao đổi trực tiếp với chúng tôi để

xem vào thờiđiểm nào là tốt nhất,

có lợi nhất cho chúng tôi.

Page 235: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

233

TT Huyện/xã Thông tin phản hồi từ ngƣời dân Thảo luận nhóm tập trung

duy trì cuộc sống. Đề nghị đào tạo

nghề cho con em và hỗ trợ vốn vay

ưu đãi để các hộ kinh doanh buôn

bán nhỏ và chăn nuôi thêm.

3 Xã Tân Hòa, huyện

Hưng Hà

Không họp tham vấn tập trung vì có

ít hộ. Chỉ tổ chức tham vấn qua

bảng hỏi.

4 Xã Liên Hiệp,

huyên Hưng Hà

Người dân nhất trí cao triển khai dự

án và đề nghị giải quyết quyền lợi

cứ hợp tình hợp lý là dân ủng hộ

ngay. Các hộ cũng đền ghị khi thực

hiện đúng như tinh thần cuộc họp

triển khai.

Người dân phải được bồi thường

theo giá thỏa đáng. Một số đề nghị

bồi thường theo giá thị trường tại

thời điểm và chủ đầu tư phải gặp

các hộ để thỏa thuận về giá.

Trong suốt quá trình triển khai dựn

án phải có người có thẩm quyền, có

trách nhiệm và bám sát để giải

quyết các vấn đề dự án, tránh tình

trạng khi cần người dân không biết

hỏi ai dẫn đến truyền tai nhau thông

tin sai lệch gây bức xúc trong dân,

hỏi lãnh đạo xã thì không trả lời

được.

Khi thi công phải lưu ý đảm bảo hệ

thống thoát nước.

Nếu diện tích đất còn lại từ 100m2

trở lên sẽ tự tái định cư tại chỗ thì

dự án lưu ý các trường hợp đông thế

hệ sống với nhau.

Một số ý kiến đề nghị trước khi

triển khai dự án phải có văn bản

chính thức, chứ không nói miệng và

phải thống nhất từ đầu đến cuối.

Vấn đề vệ sinh môi trường khi thực

hiện phải đảm bảo. Làm đường

trong thời gian dài sẽ khó khăn cho

tiêu thoát nước vì vậy phải làm cống

thoát nước nếu không ngập lúa của

người dân. Khi làm đường có làm

cống qua khu dân cư thì dự án tính

toán đến khoảng cách của các cống

sao cho hợp lý, chứ một đoạn đường

dài mới có một cống thoát nước thì

sẽ tắc, không thoát nước được.

Trong thời gian thi công thì giao

thông vẫn phải đi qua ít nhiều ảnh

hưởng đến đi lại của người dân, trẻ

Nhất trí cao và ủng hộ triển khai

dự án.

Vẫn biết đền bù thì có giá chung

nhưng có chính sách ưu tiên cho

Phụ Nữ chủ hộ hoặc nghèo, nuôi

con một mình. Vì Phụ Nữ vào

hoàn cảnh này thì nhà không có

đàn ông giúp đỡ gánh vác cùng

nên khi dự án triển khai, ví dụ như

tháo dỡ nhà cửa, di chuyển đồ đạc

trong nhà, mắc lại đường điện,

nước .v.v.. thì phải thuê người làm

nên chi phí cao hơn.

Đa số tuổi này đi học nghề mới để

chuyển đổi nghề thì không học

được mà có học được thì vì tuổi

cao xin việc không nơi nào nhận.

Nghề phụ không có. Đây là khó

khăn về tuổi trong lao động của

Phụ Nữ nông thôn khi có biến đổi

sinh kế.

Đặc biệt các hộ là người già thì

càng nhiều lo lắng, khó khăn.

Có những hộ dự án khu thương

mại Long Hưng năm 2012 đã lấy

đi một nửa nhưng cho đến nay

chưa trả tiền đền bù, mới chỉ trả

cho số tiền mua gạo ăn trong 6

tháng. Nên rất hoang mang, lo

lắng không biết sẽ sống như thế

nào.

Nếu mất ruộng chuyển sang chăn

nuôi cũng không có chỗ chăn

nuôi. Nhà ở và công trình phụ là

hết đất rồi.

Mất ruộng thì con học xong

không có ruộng làm, vậy có chính

sách hỗ trợ học nghề cho con của

PN có hoàn cảnh.

Ở độ tuổi chưa già lắm nhưng

không còn trẻ tự chuyển đổi nghề

khó nên mong hội PN hoặc các

đoàn thể, tổ chức hỗ trợ tạo công

ăn việc làm. Ví dụ như mây tre

Page 236: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

234

TT Huyện/xã Thông tin phản hồi từ ngƣời dân Thảo luận nhóm tập trung

con đi học qua con đường đang làm

nên vấn đề an toàn giao thông phải

được quan tâm, có biển báo, biển

chỉ dẫn rõ ràng để tránh xảy ra tai

nạn giao thông như kinh nghiệm ở

nhiều nơi.

đan, đan len, nấu ăn…những nghề

phù hợp với tuổi và trình độ.

PN trong nhóm này nhất trí cao về

phương án đền bù bằng tiền để

người dân tự lo cuộc sống.

5 Phúc Khánh

Đường hiện ổ voi, ổ gà rất nhiều và

nếu nhà nước làm đường thì rất tốt.

Chúng tôi hoàn toàn ủng hộ và chấp

nhận giải phóng mặt bằng theo quy

định của Nhà nước.

Chúng tôi đã chờ đợi dự án 7 đến 8

năm nay rồi mà vẫn chưa thấy làm.

Nhà tôi muốn sửa chữa, nâng cấp

vẫn không dám vì làm sợ đường đi

qua lại mất, lãng phí công sức và

tiền của của Nhà nước, gia đình.

Mức đền bù cho dân nên thực hiện

công bằng giữa các thôn và giá bồi

thường thỏa đáng và có chính sách

hợp lý nhất để bà con sớm ổn định

đời sống.

Đường làm cao lên, nhà thấp như

vậy chúng tôi phải nâng nền nhà lên

cho nước đỡ chảy vào nhà, mong

nhà nước có hỗ trợ một ít kinh phí

này.

Làm đường sẽ tốt cho dân chúng tôi

đi lại dễ dàng hơn, tránh tai nạn do

ổ gà, đường xấu. Song cũng có thể

tăng tình trạng tai nạn giao thông vì

đường đẹp, đối tượng tham gia giao

thông lại toàn người trẻ nên không

kiểm soát được tốc độ, dễ bị tai nạn.

Khi làm đường dự án lưu ý hệ thống

thoát nước.

Tất cả chị em tham gia buổi thảo

luận đều nhất trí ủng hộ, triển khai

dự án. Quan tâm lớn nhất của phụ

nữ là ổn định cuộc sống như bình

thường trước khi có dự án. Làm

cách nào ổn định cuộc sống, việc

làm, thu nhập nhanh nhất.

Lúc làm đường đi lại khó khăn,

bụi bẩn => ảnh hưởng tới sinh

hoạt

Làm đường mới sẽ cao hơn đường

cũ do vậy nền nhà sẽ thấp hơn

đường, chúng tôi đề nghị hỗ trợ

thêm nâng nền nhà và quan tâm

tới việc làm hệ thống thoát nước

tránh mưa ngập úng trong nhà.

Nhà buôn bán muốn giữ được mặt

đường để tiếp tục buôn bán vì

không có nghề gì khác.

Chị em băn khoăn nhà buôn bán

có được đền bù nhiều hơn không?

Được hỗ trợ buôn bán theo chính

sách nào?

Mong muốn dự án hỗ trợ để tiếp

tục kinh doanh buôn bán và hỗ trợ

về vốn ưu đãi.

6 Xã Thái Phương

Người dân rất ủng hộ và mong chờ

dự án bấy lâu nay. Đề nghị triển

khai làm sớm và đặc biệt phải bồi

thường công bằng giữa các hộ cho

các loại đất và thỏa đáng cho dân.

Tránh bưng bít thông tin và khi

người dân ý kiến thắc mắc thì bồi

thường giá cao hơn. Phải nghiên

cứu kỹ để tránh thắc mắc, khiếu nại.

Trước khi triển khai thì báo sớm cho

dân biết và nên làm nhanh, làm gọn.

Dân trong diện bị ảnh hưởng chủ

yếu là mất ruộng. Mất ruộng thì

thiếu ăn, không có việc làm. Vậy đề

nghị dự án cũng có hỗ trợ nghề gì

Dự án phải đền bù thỏa đáng

để phát triển nghề phi nông

nghiệp để cho đời con sau này có

việc làm chứ ruộng còn ít và hết

rồi.

Khi triển khai dự án sẽ gây ách

tắc giao thông. Phức tạp trong

làng xóm cộng đồng nên đề nghị

phối hợp tốt với thôn, nhân dân.

Trong làng xã cũng có nghề may

thuê khăn, thêu nhưng bây giờ

tuổi này không nơi nào tuyển.

Khi thực hiện nên nhanh chóng,

làm đến đâu gọn đến đấy, không

lan tràn ra ruộng của dân vì chỗ

Page 237: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

235

TT Huyện/xã Thông tin phản hồi từ ngƣời dân Thảo luận nhóm tập trung

đó thay thế cho người dân có việc

làm. Đền tiền mà đất ruộng nghe nói

chẳng ăn thua là bao, người dân có

tiền trong tay mua cái xe máy là hết

mấy sào ruộng.

Một số ý kiến đề nghị hỗ trợ vốn ưu

đãi mua máy thêu khan vì trong xã

có làng nghề này.

ruộng còn lại chị em vẫn phải cày

cấy, không để ảnh hưởng đến mùa

vụ của chị em.

Nếu được vay vốn thì xoay

chuyển sang chăn nuôi. Nuôi vài

ba con lợn hoặc đàn gà hoặc trâu,

hoặc bò. Không chăn nuôi thì sắm

cái máy dệt vì xã Thái Phương có

nghề dệt, làm ké với làng Mẹo.

Khi họp với người dân, hoặc đối

với Phụ Nữ thì hỏi cụ thể từng

hoàn cảnh chứ không triển khai

chung chung.

Phụ Nữ thường hay lo lắng cho

cuộc sống, thường quan tâm đến

những cái rất cụ thể sát sườn với

cuộc sống hàng ngày như thùng

gạo, mớ rau, cái ăn cho gia đình

cho nên mong có sự hỗ trợ khi có

những biến đổi trong cuộc sống,

đặc biệt là ảnh hưởng đến thu

nhập.

7 Thi Trấn Hưng Hà,

huyện Hưng Hà

Chúng tôi mong muốn dự án sớm

triển khai, và thời gian nào thì nên

thông báo sớm cho người dân được

biết, đặc biệt là những hộ BAH để

người dân chuẩn bị thu xếp cuộc

sống. Các phương án đền bù, bồi

thường hay tái định cư thì cũng

thông báo sớm để người dân biết và

chuẩn bị.

Đa số các hộ mặt đường chúng tôi

đều kinh doanh, khi thi công cần

phải nhanh gọn để không ảnh hưởng

đến kinh doanh của các hộ, ảnh

hưởng đến thu nhập và cuộc sống

của nhân dân.

Một số hộ phải bố trí tái định cư và

dự kiến bố trí vào các khu tái định

cư của Thị trấn chúng tôi nhất trí.

Đề nghị cho chúng tôi vào khu

Trung tâm thương mại đô thị huyện

(Nhân Cầu 3) và loại lô 80-100m2,

Đường 39 qua đoạn này xuống cấp

quá, không có chỗ thoát nước nên

mùa mưa thì như song, đề nghị dự

án quan tâm làm hệ thống thoát

nước cho tốt.

Dự án nên làm nhanh, gọn, đúng

tiến độ để dân nhanh chóng ổn

định cuộc sống.

Hiện tại khu dân cư không có chỗ

thoát nước nên tất cả đều thoát ra

đường. Làm đường mới nên có hệ

thống thoát nước dân sinh.

Gia đình đang có cửa hàng buôn

bán, lấy mất đất là mất cửa hàng,

diện tích còn lại quá hẹp để tiếp

tục bán hàng.

Trong thời gian làm đường thì

không kinh doanh được ảnh

hưởng đến công việc, bạn hàng,

mối hàng, mất thu nhập.

Bồi thường thỏa đáng là người

dân sẽ lo thu xếp được. Dự án cho

vay vốn ưu đãi để chuyển đổi địa

điểm kinh doanh.

Làm đường thì thế nào tai nạn

cũng tăng.

Mong Dự án thi công nhanh con

đường để đỡ khó khăn cho sinh

hoạt.

8 Xã Minh Khai,

huyện Hưng Hà

Người dân ủng hộ dự án và mức đền

bù phải thỏa đáng theo sự thỏa

thuận giữa chủ đầu tư và người dân.

Trước mắt là mất ruộng, nếu còn

lại một phần ruộng ít ỏi thì không

đủ thóc ăn cho gia đình.

Page 238: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

236

TT Huyện/xã Thông tin phản hồi từ ngƣời dân Thảo luận nhóm tập trung

Đề nghị tạo công ăn việc làm và có

chính sách dạy nghề hoặc phát triển

kinh tế phi nông nghiệp tại địa

phương.

Tất cả những PN tham vấn đều

làm ruộng và có thu nhập từ làm

ruộng một năm hai vụ, không làm

nghề phụ gì thêm. Minh Khai là

xã không có nghề phụ, Trước kia

chính quyền cũng có phát triển

nghề đan, thủ công nhưng không

được lâu, không phát triển.

Tất cả chị em PN tham dự đều đề

xuất đền bù bằng tiền.

Phụ Nữ mong dự án đền bù thỏa

đáng, nhạnh gọn cho người dân,

không kéo dài rườm rà làm PN

phải đi lại nhiều.

Hỗ trợ PN vay vốn để chuyển

nghề sang chăn nuôi hoặc làm

nghề khác. Hỗ trợ vay vốn phải

thật sự thuận lợi và lãi xuất thấp.

Bởi vì theo kinh nghiệm thực tế ở

nông thôn hiện nay cũng có chính

sách cho vay vốn nhưng lãi xuất

cao, lãi chồng lên lãi hoặc nếu

thuộc dạng vốn vay ưu đãi thì còn

phải qua công đoạn bình xét và

quay vòng nên muốn vay cũng

khó mà đến lượt.

Các cụ bà khi mất ruộng thì con

cháu phải nuôi. Vậy đề nghị dự án

tạo điều kiện công ăn việc làm

cho con cháu các cụ. Ví dụ con

dâu hoặc con gái các cụ có công

việc như nấu ăn cho công nhân thi

công đường 39 này hoặc con cháu

được tuyển làm công nhân của dự

án nếu dự án tuyển nhân công tại

chỗ.

9 Xã Hồng Lĩnh,

huyện Hưng Hà

Hôm nay là lần đầu tiên được họp

nghe phổ biến về dự án. Người dân

chúng tôi hoàn toàn đồng thuận nếu

triển khai đúng theo đúng họp nói

và các thông tin về dự án nên công

khai minh bạch.

Đoạn đường 39 đi qua có 6 cái cống

nhỏ, đề nghị khi làm đường mới thì

bố trí 6 cái cống to hơn để dẫn

nước.

Đề nghị chủ đầu tư khi triển khai dự

án thì làm đúng tiến độ, nhanh gọn.

Làm đến đoạn nào xong đoạn nấy.

Tránh tình trạng nhiều nhà thầu chia

nhau làm, mỗi nhà thầu thi công

Chỉ mong dự án thực hiện đúng

tiến độ

Phân loại đất để đền bù cho thỏa

đáng. Ngoài việc bồi thường thì

nên hỗ trợ cho các gia đình có

hoàn cảnh khó khăn, Phụ Nữ

nghèo, người già. Nên quan tâm

đến từng hoàn cảnh cụ thể mà giải

quyết thấu tình đạt lý chứ không

chung chung, bình quân.

Chị em Phụ Nữ có hoàn cảnh đây

thì đều ở độ tuổi cao, chưa già

nhưng không còn trẻ nên khả

năng học nghề mới là khó. Chỉ có

thể làm giúp việc, nấu ăn hoặc

Page 239: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

237

TT Huyện/xã Thông tin phản hồi từ ngƣời dân Thảo luận nhóm tập trung

một đoạn dẫn đến không liền mạch,

không liên tục, đoạn thì thi công đã

xong đoạn thì còn để không, xảy ra

tình trạng nhôi nhai kéo dài rất vất

vả cho người dân tham gia giao

thông, đặc biệt là nhà dân bên

đường.

trông trẻ. Vì vậy không có nhiều

cơ hội có việc làm tốt, ổn định.

Mong dự án có công việc gì thì

tạo điều kiện nhận đối tượng là

Phụ Nữ.

Dự án đền bù bằng tiền hay bằng

đất đều được trên cơ sở hợp lý,

thuận lợi cho người dân.

Bảng 4.6: Lựa chọn của hộ gia đình về hoạt động phục hồi thu nhập

Huyện Xã Số hộ

BAH

Số hộ

trả lời

Hoạt động nông

nghiệp Học nghề Tự tìm việc Không trả lời

Hộ % Hộ % Hộ % Hộ %

Hƣng

Tân Lễ 54 5 2 40,0% 1 20,0% 1 20,0% 1 20,0%

TT Hưng

Nhân 119 25 4 16,0% 3 12,0% 17 68,0% 1 4,0%

Liên Hiệp 189 46 19 41,3% 6 13,0% 10 21,7% 11 23,9%

Phúc Khánh 53 0 0 0 0 0 0 0 0 0

Thái Phương 12 1 0 0 0 0 1 100% 0 0

TT Hưng Hà 22 0 0 0 0 0 0 0 0 0

Hồng Lĩnh 30 0 0 0 0 0 0 0 0 0

Minh Khai 95 3 2 66,7% 0 0 0 0 1 33,3%

Tân Hòa 8 0 0 0 0 0 0 0 0 0

Tổng cộng 582 80 27 33,8% 10 12,5% 29 36,3% 14 17,5%

Page 240: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

238

Hình 5: Một số hình ảnh tham vấn cộng đồng và các khu vực ảnh hƣởng bởi dự án

Page 241: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

239

2. Kết quả tham vấn đoạn tuyến Vô Hối – Diêm Điền

Bảng 4.7: Cuộc họp với các bên liên quan

TT Danh mục xã

D.sách

qui chủ

(Hộ)

Ngày

họp Địa điểm

Số hộ

tham

gia

họp

Trong đó Số hộ làm bảng hỏi

Nam Nữ IOL SES %

1 Đông Hƣng 52

29 21 08 29 24

1.1 Đông Kinh 8 A:

13/3

Hội trường

UBND xã 8 6 2 8 6 75%

1.2 Đông Tân 44 A:

13/3

Hội trường

UBND xã 21 15 6 21 18 41%

2 Thái Thụy 411

297 148 149 312 159

2.1 Thái Giang 104 A:

9/03

Hội trường

UBND xã 92 48 44 104 39 38%

2.2 Thái Sơn 42 M:

6/03 Đình 34 14 20 39 15 36%

2.3 Thái Dương 87 A:

8/03 Đình 51 35 16 57 37 43%

2.4 Thái Thủy 26 A:

07/03

Hội trường

UBND xã 12 4 8 12 9 35%

2.5 Thụy Liên 71 M:

07/03 Hội trường

UBND xã 21 16 5 21 21 30%

2.6 Thụy Hà 78 M:

07/03

Hội trường

UBND xã 84 28 56 76 35 45%

2.7 TT.Diêm Điền 3 A:

07/03

Hội trường

UBND xã 3 3 0 3 3 100%

Tổng cộng 463 - - 326 169 157 341 183

Bảng 4.8: Danh sách tham vấn về chƣơng trình phục hồi mức sống

TT Họ và tên Địa chỉ Chức vụ/nghề nghiệp Ngày phỏng

vấn

1 Nguyễn Văn Hòa Hội Nông dân tỉnh Chủ tịch 27/02/2013

2 Bùi Thị Nga Hội Nông dân tỉnh Phó Chủ tịch 27/02/2013

3 Khúc Thị Duyền Hội Phụ Nữ tỉnh Chủ tịch 27/02/2013

4 Trương Thị Hồng

Hạnh Hội Phụ Nữ tỉnh Phó Chủ tịch 27/02/2013

5 Mai Công Tuấn Trường trung cấp nghề

số 19-BQP

Phó phòng tư vấn

GTVL 27/02/2013

6 Nguyễn Thị Thúy Hội Phụ nữ huyện Hưng

Hà Chuyên viên 28/02/2013

Page 242: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

240

TT Họ và tên Địa chỉ Chức vụ/nghề nghiệp Ngày phỏng

vấn

7 Vũ Quang Huy Hội Nông dân huyện

Hưng Hà Ủy viên thường vụ 28/02/2013

8 Phạm Bá Thuật Trung tâm dạy nghề

Hưng Hà Chuyên viên 28/02/2013

9 Lương Thị Tiệp

Xí nghiệp VESTON

Hưng Hà-Công ty Cổ

phần may 10.

Trưởng phòng tổng hợp 28/02/2013

Bảng 4.9: Danh sách tham vấn và đánh giá nhanh về giá thay thế

TT Họ và tên Địa chỉ Chức vụ/nghề nghiệp Ngày phỏng

vấn

I Cấp tỉnh

1 Mai Thị Toàn Sở Tài Chính Trưởng phòng Quản lí

giá-công sản 27/02/2013

2 Nguyễn Văn Thi Sở Xây dựng Trưởng phòng Quản lí

kinh tế-tổng hợp 27/02/2013

II Huyện Thái Thụy

1 Phan Đình Dực UBND huyện Phó Chủ tịch 17/01/2013

2 Lê Hữu Lợi Phòng Tài nguyên môi trường Trưởng phòng 17/01/2013

3 Phạm Trung Kiên Phòng Tài nguyên môi trường Phó trưởng phòng 17/01/2013

4 Mai Đức Trung Phòng Công thương Chuyên viên 07/03/2013

5 Nguyễn Thị Mỹ Lệ Phòng Tài chính kế hoạch Chuyên viên 07/03/2013

6 Nguyễn Thành Đồng Phòng Nông nghiệp huyện Phó phòng 07/03/2013

III Huyện Đông Hƣng

1 Phạm Công Tráng UBND huyện Chủ tịch 22/01/2013

2 Vũ Văn Trí UBND huyện Chánh Văn Phòng 22/01/2013

3 Nguyễn Minh Báu UBND huyện Phó chánh văn phòng 22/01/2013

4 Nguyễn Thế Vịnh Phòng công thương Trưởng phòng 08/03/2013

5 Lê Thái Sơn Phòng công thương Phó trưởng phòng 08/03/2013

6 Nguyễn Văn Chúc Phòng nông nghiệp Trưởng phòng 08/03/2013

7 Nguyễn Hồng Long Phòng nông nghiệp Phó trưởng phòng 08/03/2013

8 Lê Thị Rinh Phòng tài chính-kế hoạch Trưởng phòng 08/03/2013

9 Vũ Viết Mạnh Phòng tài nguyên môi trường Trưởng phòng 08/03/2013

10 Vũ Viết Thư Phòng tài nguyên môi trường Chuyên viên 08/03/2013

Page 243: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

241

TT Họ và tên Địa chỉ Chức vụ/nghề nghiệp Ngày phỏng

vấn

IV Cấp xã

1 Phạm Văn Thắng Xã Đông Kinh Chủ tịch xã 13/03/2013

2 Trần Thanh Tùng Xã Đông Kinh Địa chính 13/03/2013

3 Phạm Văn Tẫn Xã Đông Kinh Trưởng thôn Kinh Nậu 13/03/2013

4 Bùi Công Lý Xã Đông Kinh Người dân 13/03/2013

5 Phạm Thị Hoa Xã Đông Kinh Người dân 13/03/2013

6 Bùi Công Thanh Xã Đông Kinh Người dân 13/03/2013

7 Quách Tiến Quân Xã Đông Tân Chủ tịch xã 13/03/2013

8 Quách Tất Cường Xã Đông Tân Địa chính 13/03/2013

9 Lại Khắc An Xã Đông Tân Trưởng thôn

Đông Thượng Liệt 13/03/2013

10 Ngô Văn Phương Xã Đông Tân Người dân 13/03/2013

11 Phạm Văn Hòa Xã Đông Tân Người dân 13/03/2013

12 Nguyêễn Văn Vinh Xã Đông Tân Người dân 13/03/2013

13 Cửa hàng VLXD Nga

Tĩnh Xã Đông Tân Kinh doanh 13/03/2013

14 Lê Xuân Hinh Xã Thái Giang Chủ tịch xã 09/03/2013

15 Nguyễn Ngọc Tấn Xã Thái Giang Địa chính 09/03/2013

16 Phạm Thị Mây Xã Thái Giang Trưởng thôn Tiền Phong 09/03/2013

17 Nguyễn Hà Phương Xã Thái Giang Người dân 09/03/2013

18 Bùi Thị Tình Xã Thái Giang Người dân 09/03/2013

19 Bùi Thanh Hoa Xã Thái Giang Người dân 09/03/2013

20 Ngô Văn Đặng Xã Thái Sơn Phó chủ tịch xã 06/03/2013

21 Đỗ Bá Đăng Xã Thái Sơn Địa chính 06/03/2013

22 Trần Công Lệnh Xã Thái Sơn Trưởng thôn Việt Cường 06/03/2013

23 Nguyễn Thị Phấn Xã Thái Sơn Người dân 06/03/2013

24 Nguyễn Như Thọ Xã Thái Sơn Người dân 06/03/2013

25 Nguyên Hữu Dũng Xã Thái Sơn Người dân 06/03/2013

26 Nguyễn Văn Lương Xã Thái Dương Phó chủ tịch xã 08/03/2013

27 Đào Văn Dụ Xã Thái Dương Địa chính 08/03/2013

28 Đào Văn Huynh Xã Thái Dương Trưởng thôn Đồng Tĩnh 08/03/2013

29 Nguyễn Như Khang Xã Thái Dương Người dân 08/03/2013

Page 244: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

242

TT Họ và tên Địa chỉ Chức vụ/nghề nghiệp Ngày phỏng

vấn

30 Đinh Văn Phước Xã Thái Dương Người dân 08/03/2013

31 Đào Văn Tuyến Xã Thái Dương Người dân 08/03/2013

32 Trần Ngọc Hùng Xã Thái Thủy Chủ tịch xã 07/03/2013

33 Hoàng Ngọc Dương Xã Thái Thủy Địa chính 07/03/2013

34 Nguyễn Thị Nhung Xã Thái Thủy Trưởng thôn Bắc Đồng 07/03/2013

35 Phạm Ngữ Xuân Xã Thái Thủy Người dân 07/03/2013

36 Hoàng Thị Ngọ Xã Thái Thủy Người dân 07/03/2013

37 Trần Văn Nam Xã Thái Thủy Người dân 07/03/2013

38 Trịnh Thanh Oai Xã Thụy Liên Phó chủ tịch xã 07/03/2013

39 Bùi Thị Phương Xã Thụy Liên Địa chính 07/03/2013

40 Phạm Văn Hơn Xã Thụy Liên Trưởng thôn Trà Linh 07/03/2013

41 Nguyễn Văn Thụy Xã Thụy Liên Người dân 07/03/2013

42 Đào Văn Lộc Xã Thụy Liên Người dân 07/03/2013

43 Đào Văn Phúc Xã Thụy Liên Người dân 07/03/2013

44 Lê Duy Đổi Xã Thụy Hà Chủ tịch xã 07/03/2013

45 Nguyễn Văn Tuấn Xã Thụy Hà Địa chính 07/03/2013

46 Trần Quốc Quân Xã Thụy Hà Trưởng thôn Nghĩa Chỉ 07/03/2013

47 Đào Văn Hạ Xã Thụy Hà Người dân 07/03/2013

48 Giang Văn Đông Xã Thụy Hà Người dân 07/03/2013

49 Giang Văn Chiến Xã Thụy Hà Người dân 07/03/2013

Bảng 4.10: Tham vấn các bên liên quan về kế hoạch phục hồi thu nhập

Cơ quan tham vấn Nội dung và thông tin tham vấn

Cấp tỉnh

1. Hội Nông dân tỉnh

2. Hội Phụ Nữ tỉnh

3. Trường Trung cấp

nghề số 19-Bộ Quốc

Phòng

Nên tổ chức tư vấn định hướng và tập huấn, đào tạo nghề

tại chỗ cho bà con nông dân. Các nghề có thể phù hợp như

Mây tre đan ở xã Đông Phong, huyện Đông Hưng đang làm,

thêu,..

Tập huấn kiến thức về chăn nuôi để hỗ trợ cho các gia trại,

trang trại chăn nuôi. Hỗ trợ chăn nuôi kết hợp theo mô hình

Vườn-Ao-Chuồng.

Page 245: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

243

Cơ quan tham vấn Nội dung và thông tin tham vấn

Nghiên cứu về hình thức hỗ trợ để người dân không ly

nông, ly hương đi làm Osin, làm thuê và bỏ quê mà không

nuôi dạy được con cái.

Hỗ trợ mua bảo hiểm nông nghiệp (cây lúa) cho nông dân.

Hiện nay nhà nước đang hỗ trợ cho hộ nghèo là 100% mức phí

bảo hiểm (10.000 đồng/sào/1 vụ) và 90% mức phí bảo hiểm

cho hộ cận nghèo.

Hô trợ mua bảo hiểm y tế cho các hộ bị thu hồi đất theo tỷ

lệ. Hoặc bảo hiểm xã hội theo hình thức nào để được hưởng

trợ cấp một lần hoặc có chế độ hưu.

Trên địa bàn Thành phố Thái Bình có nhiều cơ sở đào tạo

nghề, đơn vị đạo tạo có uy tín và chất lượng cao là Trường

Trung cấp nghề số 19-Bộ Quốc Phòng. Hàng nămtrường tuyển

sinh theo hình thức xét tuyển các ngành nghề sau:

Trung cấp nghề

Thời gian đào tạo 18 tháng, nếu đã tốt nghiệp THPT và

36 tháng nếu tốt nghiệp THCS.

Sơ cấp nghề

o Hàn, học 3 và 6 tháng.

o Điện công nghiệp, học 3 và 6 tháng.

o Điện dân dụng, học 3 và 6 tháng.

o Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí, học 3 và 6 tháng.

o Tin học văn phòng, học 3 tháng.

o Lái máy xúc, máy ủi, học 6 tháng.

o May thời trang, học 3 tháng.

o Lái xe Ô tô hạng B2, học 3 tháng.

o Lái xe Ô tô hạng C, học 5 tháng.

Huyện Thái Thụy

1. Hội Nông dân

2. Hội Phụ nữ huyện

3. Trung tâm dạy nghề

huyện Thái Thụy

Cần tham vấn các cơ quan ban ngành ở địa phương để

nắm bắt các loại ngành nghề cũng như xu thế phát triển của

từng loại nghề, sau đó tổ chức tư vấn và định hướng các loại

ngành nghề có thể phù hợp để người dân bị ảnh hưởng bởi dự

án lựa chọn và tham gia tập huấn, đào tạo nghề thích hợp, từ

đó phát triển để các hộ sau khi bị thu hồi đất sớm ổn định cuộc

sống. Các nghề trên địa bàn có thể phù hợp để đào tạo như:

Đóng tàu, chế biến thủy hải sản, cơ khí, mây tre đan, móc sợi,

may công nghiệp.

Đối với các hộ BAH bởi dự án có thành viên trong độ tuổi

từ 18 - 35 tuổi nên đào tạo các nghề nêu trên để sau khóa học

họ có thể làm việc ở các khu, cụm công nghiệp hoặc ở các cơ

Page 246: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

244

Cơ quan tham vấn Nội dung và thông tin tham vấn

sở sản xuất trên địa bàn và các khu vực lân cận nhằm tạo thu

nhập, sớm ổn định cuộc sống.

Đối với các hộ bị ảnh hưởng (BAH) bởi dự án có thành

viên trong độ tuổi từ 36 – 50 tuổi nên đào tạo các nghề mây tre

đan, móc sợi để họ có thể làm việc tại gia hoặc tham gia vào

các hội sản xuất ở địa phương để có thu nhập.

Tập huấn kiến thức về chăn nuôi để hỗ trợ cho hộ BAH

bởi Dự án có thể mở rộng quy mô chăn nuôi tại gia cũng như

trang trại.

Tập huấn kiến thức về chế biến thực phẩm như chế biến

sứa, ruốc,… để người dân có thể phát triển tại gia.

Hỗ trợ vốn ban đầu hoặc cho vay vốn không lãi suất hoặc

vay với lãi suất thấp để triển khai chăn nuôi theo quy mô gia

đình; tạo cửa hàng buôn bán nhỏ (bán rau quả, bánh kẹo và

một thực phẩm, đồ gia dụng,…) hoặc mở rộng quy mô cửa

hàng hoặc mở các quán bán thức ăn sáng,…

Hỗ trợ liên kết với các cơ sở sản xuất thu mua các sản

phẩm từ nghề mây tre đan, thêu, móc sợi, móc hộp, thực phẩm

mắm ruốc,…. để sản phẩm được tạo ra được xuất đi và mang

lại thu nhập cho người dân.

Trung tâm dạy nghề huyện Thái Thụycó nhiệm vụ chính là

thực hiện đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo đề án

1956 của Chính Phủ, chương trình nông thôn mới và chỉ đào

tạo nghề ngắn hạn dưới 3 tháng với trình độ sơ cấp. Các ngành

nghề đào tạo chính gồm:

o Kỹ thuật xây dựng

o May công nghiệp, may thời trang

o Điện dân dụng

o Gia công cơ khí

o Tiểu thủ công nghiệp

o Kinh tế biển và chăn nuôi thủy hải sản

Trung tâm tuyển sinh tuổi từ 16 trở lên và có đủ sức khỏe để học

tập. Trung tâm dạy nghề theo yêu cầu của học viên về địa điểm và

thời gian. Học viên theo chương trình đề án 1956 được học miễn

phí, thực hành miễn phí và được tư vấn giới thiệu việc làm sau đào

tạo. Sau khi kết thúc chương trình học viên sẽ được xem xét cấp

chứng chỉ khóa học và được Trung tâm tổ chưc tư vấn giới thiệu

và tiếp xúc với các doanh nghiệp. Tỷ lệ học viên có việc làm sau

khi kết thúc khóa học là khoảng 70%.

Huyện Đông Hƣng

1. Phòng công thương

2. Hội Nông dân

Dự án nâng cấp mở rộng QL39 được thực hiện sẽ hình

thành một con đường thông thương qua lại giữa các khu vực

trên địa bàn, đồng thời tạo đà thúc đẩy phát triển kinh tế địa

Page 247: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

245

Cơ quan tham vấn Nội dung và thông tin tham vấn

3. Hội Phụ nữ huyện

4. Trung tâm dạy nghề

huyện Đông Hung

phương huyện Đông Hưng nói riêng và tỉnh Thái Bình nói

chung cũng như các tỉnh lân cận.

Hiện nay trên địa bàn huyện có một số ngành nghề thu hút

nhiều lực lượng lao động như: may mặc, mây tre đan, móc hộp

xuất khẩu, gia công đồ gỗ mỹ nghệ, gia công cơ khí, dệt chiếu

cói do đó nếu các hộ dân BAH bởi dự án mất việc làm do mất

đất thì Chủ dự án cần thực hiện chương trình phục hồi thu nhập

như đào tạo một số ngành nghề trên để tạo công ăn việc làm

cho họ; vay vốn với lãi suất thấp để đầu tư sản xuất, kinh

doanh,….

Hiện nay trên địa bàn huyện có 02 khu công nghiệp (KCN

Đông La và KCN Gia Lễ) và nhiều cơ sở sản xuất tiểu thủ

công nghiệp với nhiều loại ngành nghề đang hoạt động trên địa

bàn huyện Đông Hưng do đó thu hút khá nhiều lực lượng lao

động ở địa phương. Vì vậy, nếu các hộ BAH bởi Dự án bị mất

việc làm do mất đất sản xuất, Dự án cần hỗ trợ thực hiện tập

huấn, đào tạo các nghề phù hợp trên địa bàn, để các thành viên

trong hộ dân bị ảnh hưởng bởi Dự án có thể tham gia, từ đó

vào làm ở các cở sở công nghiệp được định vị trên địa bàn để

có thu nhập, sớm được ổn định cuộc sống. Các loại hình ngành

nghề trên địa bàn có thể tập huấn, đào tạo: Chế biến thủy hải

sản, nuôi trồng thủy sản, may công nghiệp, chăn nuôi gia súc-

gia cầm, mây tre đan, móc hộp, mây tre đan….

Ngoài ra trên địa bàn huyện còn có một số làng nghề như:

Làng nghề làm Dũa (ở xã Mai Linh); Làng nghề làm nón (xã

Đông Vinh, Đông Giang); Làng nghề dệt chiếu cói (xã Đông

Giang); Làng nghề làm bánh cáy,…. Do đó để các thành viên

trong gia đình bị ảnh hưởng bởi GPMB của Dự án sớm ổn

định cuộc sống, Dự án cần hỗ trợ tập huấn, đạo tạo các loại

ngành nghề từ Làng nghề để sau đó họ có công ăn việc làm ổn

định.

Hỗ trợ vốn ban đầu hoặc cho vay vốn không lãi suất hoặc

vay với lãi suất thấp để có nguồn vốn đầu tư ban đầu các trang

thiết bị, vật dụng cần thiết nhằm thực hiện các công việc mới

của người dân. Đồng thời đầu tư, mở rộng quy mô chăn nuôi;

đầu tư cửa hàng buôn bán nhỏ,… để tạo thu nhập, ổn định

cuộc sống.

Hỗ trợ liên kết với các cơ sở sản xuất thu mua các sản

phẩm từ nghề mây tre đan, thêu, móc sợi, móc hộp, thực phẩm

mắm ruốc,…. để sản phẩm được tạo ra được xuất đi và mang

lại thu nhập cho người dân.

Trung tâm dạy nghề huyện Đông Hưng thực hiện đào tạo

nghề cho lao động nông thôn theo đề án 1956 của Chính Phủ

và ưu tiên các hộ theo chương trình nông thôn mới. Đặc biệt

tập trung vào đào tạo các nghề mà nông dân cần, các nghề đào

tạo chính như:

Page 248: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

246

Cơ quan tham vấn Nội dung và thông tin tham vấn

o Sửa chữa máy nông nghiệp

o Chăn nuôi thú y

o Làm vườn cây cảnh

o Mây tre đan

o Móc hộp

Trung tâm đào tạo theo chỉ tiêu được Sở lao động và phòng lao

động phê duyệt. Sau đào tạo Trung tâm sẽ hỗ trợ liên hệ việc làm.

Như nghề may có 100% học viên có việc làm sau khi kết thúc

khóa học, mức lương và thu nhập trung bình khoảng 3triệu

đồng/người/tháng và tùy theo khả năng tay nghề.

Bảng 4.11: Tóm tắt phản hồi của người tham gia họp ở các xã

TT Huyện/xã Thông tin phản hồi từ ngƣời dân Thảo luận nhóm tập trung

1 Xã Đông Phong,

huyện Đông Hưng

2 Xã Đông Tân, huyện

Đông Hưng

- Giá đất bồi thường cần tham khảo ở tài

liệu, văn bản nào?

- Hiện nay hướng tuyến đường Dự án đã

được phê duyệt chưa? Hướng tuyến hiện

tại có thể điều chỉnh được không?

- Hiện tại Dự án chưa công bố, tôi có thể

xây nhà vào thời điểm này có được

không, sau này có được bồi thường

không?

- Mong muốn được bồi thường thỏa

đáng để khi lấy chí phí bồi thường có

thể mua lại phần đất đã mất hoặc có thể

xây lại nhà với diện tích bằng diện tích

nhà đã bị thu hồi.

- Cần hỗ trợ để đào tạo chuyển đổi nghề

cho các hộ dân bị mất đất sản xuất hoặc

tập huấn các lớp kỹ thuật chăn nuôi thú

y, các lớp kỹ thuật trồng cây năng suất

cao để họ có nguồn thu nhập.

- Diện tích thu hồi đất phục vụ cho dự

án có diện tích không nhiều, vì vậy

người dân vẫn còn đất canh tác do đó

mong muốn được Dự án hỗ trợ vốn với

lãi suất thấp để mở rộng quy mô sản

xuất hoặc mua lại mảnh đất mới để tiếp

tục canh tác.

- Cho vay vốn với lãi suất thấp

để cho con ăn học.

- Mong muốn được hỗ trợ vay

vốn để mở rộng quy mô sản xuất

nông nghiệp (mở rộng quy mô

chăn nuôi, buôn bán).

- Đào tạo các loại ngành nghề

phù hợp đề người dân BAH có

thể tham gia làm việc tại một số

cơ sở công nghiệp.

Page 249: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

247

TT Huyện/xã Thông tin phản hồi từ ngƣời dân Thảo luận nhóm tập trung

3 Xã Đông Kinh,

huyện Đông Hưng

4 Xã Thái Giang,

huyện Thái Thụy

- Khi triển khai thực hiện Dự án cần chú

ý hạn chế tối đa ảnh hưởng đến hoạt

động của hệ thống thủy lợi khu vực,

nhằm tránh ảnh hưởng đến hoạt động

sản xuất của người dân .

- Giá cả bồi thường đất, hoa màu, vật

kiến trúc,… cần xây dựng sao cho khi

người dân bị mất đất, mất nhà họ có thể

sử dụng tiền bồi thường để mua lại được

mảnh đất, tài sản đã bị mất đi tương tự

như trước đây.

- Nhà hộ dân được xây dựng gần đây có

được bồi thường hay không?

- Mong muốn dự án hỗ trợ đào tạo nghề,

hỗ trợ thành lập tổ sản xuất cũng như hỗ

trợ tạo liên kết với các đơn vị tiêu thụ

sản phẩm để các sản phẩm được tạo ra

từ tổ này được xuất đi nhằm duy trì

nguồn thu nhập ổn định cho tổ sản xuất

này.

- Phụ nữ mong muốn được Dự

án hỗ trợ nguồn vốn ban đầu

cũng như hỗ trợ kỹ thuật chăn

nuôi để họ tạo nguồn thu nhập.

- Đạo tạo một số loại ngành

nghề: may công nghiệp, điện tử,

cơ khí từ đó hỗ trợ liên kết với

các cơ sở công nghiệp để học

viên sau khóa học có thể tham

gia làm việc tại các cơ sở này.

- Mong muốn hỗ trợ kinh phí để

cải tạo diện tích đất còn lại

nhằm tăng năng suất cao hơn so

với trước đây để bù vào phần

diện tích đã bị mất đi.

- Mong muốn được hỗ trợ vay

vốn để mở rộng quy mô sản xuất

cũng như kinh doanh, buôn bán

nhỏ.

5 Xã Thái Sơn, huyện

Thái Thụy

- Chúng tôi thống nhất cao và đề nghị dự

án triển khai sớm. Vì các ảnh hưởng của

việc làm đường là rất nhỏ so với diện

tích đất nông nghiệp chúng tôi có. Nếu

làm được đường này thì rất tốt cho giao

thông đi lại thông thoáng, phát triển kinh

tế xã hội của xã trên tuyến, có điều kiện

để hoạt động kinh doanh buôn bán. Giao

thông đến đâu thì dân giàu đến đó.

- Trong xã không có nghề truyền thống

hay nghề phụ, nguồn sống chính là từ

nông nghiệp. Làm xong mùa vụ thì con

em chúng tôi lại đi xây, phụ hồ trên Hà

Nội và các tỉnh lân cận.

- Khi làm đường sẽ ảnh hưởng đến hệ

thống kênh mương nội đồng, bờ vùng,

bờ thửa. Nếu thi công mà lấp mất

mương và đường thì đề nghị hoàn trả

cho địa phương chúng tôi.

- Khi thực hiện công tác bồi thường, giải

phóng mặt bằng đề nghị dự án đo đạc lại

vì địa phương đã dồn điền đổi thửa. Đất

của nhân dân chúng tôi chưa có giấy

chứng nhận quyền sử dụng đất.

- Làm đường thì thông thoáng

và thuận tiện đi lại, an toàn hơn.

Chúng tôi rất ủng hộ dự án.

- Đất trước là ao, đã lấp trồng

cây đang thu hoạch. Đang trồng

chuối và đào ao nuôi cá nếu thực

hiện dự án thì tiền bồi thường ăn

mấy hôm là hết nên đề nghị dự

án hỗ trợ nghề phụ là tốt nhất.

- Đề nghị hỗ trợ giúp đỡ về chăn

nuôi gia cầm với mô hình nuôi

cấp hộ khoảng 50 con gà.

- Đề nghị dự án bồi thường thỏa

đáng cho các hộ chúng tôi và hỗ

trợ tạo công ăn việc làm tại địa

phương cho bà con. Có thể

thành lập xưởng may ở đây vì

lực lượng lao động dưới 45 tuổi

rất là nhiều.

- Đề nghị dự án triển khai nhanh

gọn cho dân đỡ khổ, tránh kéo

dài và dây dưa như nhiều dự án

khác.

- Các thông tin của dự án nên

thông báo qua trưởng thôn là tốt

nhất hoặc qua chị hội phụ nữ.

Page 250: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

248

TT Huyện/xã Thông tin phản hồi từ ngƣời dân Thảo luận nhóm tập trung

- Mức độ ảnh hưởng ít nên không ảnh

hưởng lớn đến đời sống của các hộ dân

chúng tôi. Nếu được thì đề nghị dự án

hỗ trợ cho chúng tôi vốn để chăn nuôi

thêm Gà, Vịt, Ngan,..vì không có đất

màu chuyên canh.

6 Xã Thái Dương,

huyện Thái Thụy

- Thống nhất cao dự án triển khai thực

hiện.

- Yêu cầu bồi thường thỏa đáng để

người bị ảnh hưởng có thể mua, sửa

chữa lại tài sản, đất đai đã bị thu hồi.

- Muốn được Dự án đào tạo một số nghề

trên địa phương để người mất đất sản

xuất có thể tham gia và tái lập một công

việc mới nhằm tạo thu nhập ổn định.

- Yêu cầu của một số thành viên tham

gia tham vấn: Trước khi dự án triển khai

thi công cần thực hiện thi công đường

tạm dân sinh để tránh ách tắt cũng như

an toàn giao thông thi công đồng lưu

thông trên đoạn đường này.

- Yêu cầu Dự án trước khi thi công, các

công trình thủy lợi nếu bị thu hồi thì cần

phải thi công hoàn trả, nắn kênh sao cho

việc mạng lưới thủy lợi khu vực thông

suốt như trước đây để cấp nước cho hoạt

động sản xuất nông nghiệp.

- Đồng thời Dự án này hình thành tạo

điều kiện đi lại thuận lợi cho người dân

trên địa bàn khu vực. Đồng thời Dự án

này cũng góp phần tạo đà thúc đẩy phát

triển kinh tế địa phương ngày một đi lên.

- Phụ nữ đề xuất một số ý kiến

cho việc phục hồi thu nhập cho

các hộ BAH:

+ Đối với gia đình BAH có

thành viên ở độ tuổi từ 18 -35

tuổi cần đào tạo một số ngành

nghề (mây tre đan XK, may

công nghiệp, điện tử; Cơ khí

nông nghiệp,…) để từ đó họ có

ngành nghề và tham gia làm

việc ở một số cơ sở công nghiệp

trên địa bàn nhằm tạo thu nhập,

ổn định cuộc sống.

+ Đối với các hộ có độ tuổi từ

35 -60 tuổi, yêu cầu được hỗ trợ

vốn ban đầu hoặc vay vốn lại

suất thấp để chăn nuôi gia súc,

gia cầm.

- Phụ nữ mong muốn được Dự

án hỗ trợ nguồn vốn ban đầu

cũng như hỗ trợ kỹ thuật chăn

nuôi để sau mất đất họ vẫn có

thể đảm bảo thu nhập và ổn định

cuộc sống.

7 Xã Thái Thủy, huyện

Thái Thụy

8 Xã Thụy Liên, huyện

Thái Thụy

Các hộ đã được bồi thường năm ??cho

dự án xây dựng cầu Trà Linh. Một đoạn

tuyến chưa bồi thường là toàn bộ đất

hành lang đường và trên đất công cộng

của UBND xã quản lý.

9 Xã Thụy Hà, huyện

Thái Thụy

- Một số đại biểu tham dự cuộc tham

vấn muốn biết về tiến độ xây dựng dự

án, chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái

định cư của dự án.

- Một số hộ hiện đang kinh doanh, buôn

bán dọc theo tuyến đường, họ muốn biết

- Phụ nữ đề xuất được đào tạo

nghề và làm nghề thủ công mỹ

nghệ, mây tre đan.

- Phụ nữ bày tỏ lo lắng về việc

làm thế nào để thay thế thu nhập

do mất đất sản xuất.

- Phụ nữ mong muốn được Dự

Page 251: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

249

TT Huyện/xã Thông tin phản hồi từ ngƣời dân Thảo luận nhóm tập trung

về lộ trình, thời gian thi công và việc Dự

án hỗ trợ thiệt hại cho các hộ kinh doanh

được tính như thế nào trong thời gian thi

công DA, nếu dự án thi công kéo dài

hơn so với thời gian hoạch định ban đầu

thì DA có hỗ trợ thêm các cơ sở kinh

doanh buôn bán như thế nào?

- Người dân ủng hộ dự án nhưng yêu

cầu Dự án phải có giải pháp hỗ trợ để

người dân có thể khôi phục sinh kế.

- Dự án nên thực hiện càng nhanh càng

tốt, khi công trình dự án thi công hoàn

tất và đưa vào vận hành sẽ tạo điều kiện

thông thương giữa các khu vực trên địa

bàn tỉnh Thái Thụy nói riêng và các tỉnh

lân cận nói chung. Đồng thời Dự án này

hình thành cũng góp phần thúc đẩy nền

kinh tế địa phương ngày một phát triển

lớn mạnh.

án hỗ trợ nguồn vốn ban đầu

cũng như hỗ trợ kỹ thuật chăn

nuôi để sau mất đất họ vẫn có

thể đảm bảo thu nhập và ổn định

cuộc sống.

- Phụ nữ mong muốn được Dự

án hỗ trợ vay vốn để cho con ăn

học khi gia đình mất đất sản

xuất, mất nguồn thu nhập.

- Mong muốn được Dự án hỗ trợ

thành lập một tổ sản xuất mây

tre đan, đồng thời Dự án liên kết

với các đơn vị có nhu cầu thu

mua sản phẩm do tổ này tạo ra

nhằm tạo thu nhập ổn định.

10 Thị trấn Diêm Điền,

huyện Thái Thụy

Bảng 4.12: Lựa chọn của hộ gia đình về hoạt động phục hồi thu nhập

TT Huyện/Xã Số hộ

BAH

Số hộ

trả lời

Hoạt động

nông nghiệp Học nghề Tự tìm việc Không trả lời

Hộ % Hộ % Hộ % Hộ %

I Thái Thụy 343 132 93 70.5% 3 2.3% 25 18.9% 11 8.3%

1.1 TT. Diêm Điền 3 0 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%

1.2 Thái Sơn 39 16 12 75.0% 0 0.0% 0 0.0% 4 25.0%

1.3 Thái Thủy 12 5 3 60.0% 0 0.0% 2 40.0% 0 0.0%

1.4 Thụy Liên 21 5 3 60.0% 0 0.0% 2 40.0% 0 0.0%

1.5 Thái Giang 104 49 34 69.4% 1 2.0% 12 24.5% 2 4.1%

1.6 Thái Dương 89 42 31 73.8% 2 4.8% 5 11.9% 4 9.5%

1.7 Thụy Hà 75 15 10 66.7% 0 0.0% 4 26.7% 1 6.7%

II Đông Hƣng 50 11 9 81.8% 1 9.1% 0 0.0% 1 9.1%

2.1 Đông Kinh 8 0 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%

2.2 Đông Tân 42 11 9 81.8% 1 9.1% 0 0.0% 1 9.1%

Tổng cộng 393 143 102 71.3% 4 2.8% 25 17.5% 12 8.4%

Page 252: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

250

Hình 6 Một số hình ảnh tham vấn cộng đồng và các khu vực ảnh hƣởng bởi dự án

Page 253: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

251

3. Kết quả tham vấn đoạn tuyến Quán Gỏi – Yên Lệnh và 4 cầu trên Quốc lộ 38B

Bảng 4.13: Cuộc họp với các bên liên quan

TT Xã Số hộ

ảnh

hƣởng

Ngày

họp Địa điểm

Số hộ

tham

gia

họp

Trong đó Số hộ tham gia

khảo sát

Nam Nữ IOL SES %

I Quốc lộ 38

1 Hƣng Yên 10

10 3 7 10 10

1.1 Mỹ Hào 10

10 3 7 10 10

1.1.1 Minh Đức 10 M:

19/03 Đình 10 3 7 10 10 100%

2 Hải Dƣơng 208

131 82 49 140 84

2.1 Bình Giang 208

131 82 49 140 84

2.1.1 Hưng Thịnh 27 M:

19/03 Đình 16 8 8 21 16 59%

2.1.2 Vĩnh Tuy 63 M:

16/03 Hội trường

UBND xã 30 17 13 48 25 40%

2.2.3 Vĩnh Hồng 12 M:

20/03 Hội trường

UBND xã 11 7 4 10 6 50%

2.1.4 Tráng Liệt 33 M:

20/03 Hội trường

UBND xã 28 19 9 19 15 45%

2.1.5 Thúc Kháng 73 M:

19/03 Hội trường

UBND xã 46 31 15 42 22 30%

3 Hƣng Yên 531

313 188 125 305 190

3.1 Ân Thi 451

268 156 112 266 160

3.1.1 Phù Ủng 43 M:

15/03 Hội trường

UBND xã 46 24 22 35 19 44%

3.1.2 Bãi Sậy 184 A:

26/01 Hội trường

UBND xã 77 53 24 78 57 31%

3.1.3 Tân Phúc 26 M:

26/01 Hội trường

UBND xã 25 17 8 15 10 38%

3.1.4 Quang Vinh 78 M:

16/03 Hội trường

UBND xã 49 26 23 52 28 36%

3.1.5 TT Ân Thi 34 M:

19/03 Hội trường

UBND xã 25 18 7 31 13 38%

3.1.6 Quảng Lãng 86 M:

15/03 Hội trường

UBND xã 46 18 28 55 33 38%

3.2 Kim Động 80

45 32 13 39 30

3.2.1 Nghĩa Dân 80 M:

10/03 Hội trường

UBND xã 45 32 13 39 29 36%

II Quốc lộ 38B

1 Hải Dƣơng 160

85 57 28 89 50

1.1 Gia Lộc 20

17 10 7 19 10

Page 254: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

252

TT Xã Số hộ

ảnh

hƣởng

Ngày

họp Địa điểm

Số hộ

tham

gia

họp

Trong đó Số hộ tham gia

khảo sát

Nam Nữ IOL SES %

1.1.1 Đoàn Thượng

13 A:

31/01

Hội trường

UBND xã 10 5 5 11 4 31%

1.1.2 Đồng Quang

7 M:

01/02

Hội trường

UBND xã 7 5 2 8 6 86%

2.1 Thanh Miện 140

68 47 21 70 40

2.1.1 Thị trấn Thanh

Miện 41

A:

02/04

Hội trường

UBND xã 35 21 14 35 15 37%

2.1.2 Tứ Cường

61 M:

17/03

Hội trường

UBND xã 12 10 2 12 13 21%

2.1.3 Cao Thắng

38 A:

16/03

Hội trường

UBND xã 21 16 5 23 12 32%

2 Hƣng Yên 63

59 38 21 61 29

2.1 Phù Cừ 63

59 38 21 61 29

2.1.1 Quang Hưng

39 A:

19/03

Hội trường

UBND xã 39 26 13 39 17 44%

2.1.2 Đoàn Đào

24 A:

19/03

Hội trường

UBND xã 20 12 8 22 12 50%

Page 255: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

253

Bảng 4.14: Danh sách tham vấn về chương trình phục hồi mức sống

TT Họ và tên Địa chỉ Chức vụ/nghề

nghiệp

Ngày phỏng

vấn

I Cấp tỉnh

1 Lê Thị Bích Hà Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Hưng Yên Phó Chủ tịch TT 14/03/2013

2 Nguyễn Thanh

Huyền Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Hưng Yên

Trưởng ban Hỗ trợ

Phát triển kinh tế 14/03/2013

3 Nguyễn Hữu Tuyến Hội Nông dân tỉnh Hưng Yên Chủ tịch hội 14/03/2013

4 Lê Văn Nguyên Hội Nông dân tỉnh Hưng Yên Phó chủ tịch hội 14/03/2013

5 Nguyễn Tuấn Việt Hội Nông dân tỉnh Hưng Yên Chánh văn phòng 14/03/2013

6 Bùi Chí Thành Trường Trung cấp nghề Hưng Yên Phó Hiệu trưởng 14/03/2013

7 Lê Thiết Hùng Hội Nông dân tỉnh Hải Dương Chánh văn phòng 13/03/2013

II Cấp huyện

8 Phạm Thái Sơn BQL các KCN tỉnh Hưng Yên Trưởng ban 15/03/2013

9 Nguyễn Đình Cường BQL các KCN tỉnh Hưng Yên TP QL lao động 15/03/2013

10 Đào Thị Hoạt Hội Phụ nữ huyện Ân Thi Chủ tịch hội 14/03/2013

11 Nguyễn Thị Lạng Hội Nông dân huyện Ân Thi Chủ tịch hội 14/03/2013

12 Phạm Thị Mơ Hội phụ nữ huyện Bình Giang Chủ tịch hội 18/03/2013

13 Lê Xuân Hoàn Hội nông dân huyện Bình Giang Chủ tịch hội 18/03/2013

Page 256: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

254

Bảng 4.15: Danh sách tham vấn và đánh giá nhanh về giá thay thế

TT Họ và tên Địa chỉ Chức vụ/nghề nghiệp Ngày phỏng vấn

I Tỉnh Hƣng Yên

1 Nguyễn Đình Nghị Sở Tài Nguyên Môi

Trường

Phó giám đốc trung tâm

phát triển quỹ đất, 31/01/2013

2 Phạm Trường Tam Sở Xây dựng

Phó phòng Kinh tế xây

dựng và vật liệu xây

dựng

31/01/2013

II Tỉnh Hải Dƣơng

1 Hoàng Mai Khương UBND tỉnh Chánh văn phòng 11/01/2013

2 Phạm Sỹ Thảo UBND tỉnh Phó chánh văn phòng 11/01/2013

III Huyện Ân Thi

1 Trần Duy Dân UBND huyện Chủ tịch 11/01/2013

2 Dương Tuấn Doan UBND huyện Chánh văn phòng 11/01/2013

3 Nguyễn Hữu Chính Phòng Tài nguyên

môi trường Trưởng phòng 11/01/2013

4 Nguyễn Đức Khiêm Phòng Tài nguyên

môi trường Chuyên Viên 11/01/2013

IV Huyện Bình Giang

1 Vũ Quang Đáng UBND huyện Phó Chủ tịch 13/03/2013

2 Phạm Văn Nam Phòng Tài nguyên

môi trường Trưởng phòng 13/03/2013

3 Phạm Viết Trung Phòng Tài nguyên

môi trường Phó phòng 13/03/2013

V Cấp xã

1 Nguyễn Văn Huỳnh Xã Minh Đức Phó chủ tịch xã 20/03/2013

2 Vũ Hồng Đức Xã Minh Đức Địa chính 20/03/2013

3 Vũ Đăng Phong Xã Minh Đức Trưởng thôn Thịnh Vạn 20/03/2013

4 Chu Thị Dương Xã Minh Đức Người dân 20/03/2013

5 Trần Trung Đức Xã Minh Đức Người dân 20/03/2013

6 Dương Đức Luân Xã Minh Đức Người dân 20/03/2013

7 Phạm Ngọc Sửu Xã Hưng Thịnh Chủ tịch xã 19/03/2013

8 Phạm Đình Minh Xã Hưng Thịnh Địa chính 19/03/2013

9 Lê Đình Soái Xã Hưng Thịnh Trưởng thôn Ngọc Mai 19/03/2013

10 Ngô Sơn Tùng Xã Hưng Thịnh Người dân 19/03/2013

11 Trịnh Đình Hiển Xã Hưng Thịnh Người dân 19/03/2013

12 Nguyễn Văn Thế Xã Hưng Thịnh Người dân 19/03/2013

13 Vũ Xuân Hiển Xã Vĩnh Tuy Chủ tịch xã 16/03/2013

14 Vũ Duy Mừng Xã Vĩnh Tuy Địa chính 16/03/2013

15 Vũ Văn Chiến Xã Vĩnh Tuy Trưởng thôn Vĩnh Lại 16/03/2013

16 Vũ Văn Tới Xã Vĩnh Tuy Người dân 16/03/2013

17 Vũ Văn Hiệp Xã Vĩnh Tuy Người dân 16/03/2013

18 Trần Văn San Xã Vĩnh Tuy Người dân 16/03/2013

19 Vũ Văn Tuấn Xã Vĩnh Hồng Chủ tịch xã 20/03/2013

Page 257: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

255

TT Họ và tên Địa chỉ Chức vụ/nghề nghiệp Ngày phỏng vấn

20 Nguyễn Văn Đích Xã Vĩnh Hồng Địa chính 20/03/2013

21 Phạm Văn Lâm Xã Vĩnh Hồng Trưởng thôn Me Khê 20/03/2013

22 Cô Thoa Xã Vĩnh Hồng Người dân 20/03/2013

23 Vũ Đình Mơi Xã Vĩnh Hồng Người dân 20/03/2013

24 Bùi Mạnh Cường Xã Vĩnh Hồng Người dân 20/03/2013

25 Quách Văn Hưng Xã Tráng Liệt Chủ tịch xã 20/03/2013

26 Phạm Mạnh Kim Xã Tráng Liệt Địa chính 20/03/2013

27 Chu Văn Tân Xã Tráng Liệt Trưởng khu Thượng 20/03/2013

28 Nguyễn Văn Tiến Xã Tráng Liệt Người dân 20/03/2013

29 Phan Văn Hữu Xã Tráng Liệt Người dân 20/03/2013

30 Nguyễn Thị Vân Xã Tráng Liệt Người dân 20/03/2013

31 Bùi Văn Cường Xã Thúc Kháng Chủ tịch xã 19/03/2013

32 Vũ Xuân Thai Xã Thúc Kháng Địa chính 19/03/2013

33 Nguyễn Văn Hanh Xã Thúc Kháng Trưởng thôn Tranh ngoài 19/03/2013

34 Nguyễn Văn Tuấn Xã Thúc Kháng Người dân 19/03/2013

35 Phạm Văn Thưởng Xã Thúc Kháng Người dân 19/03/2013

36 Hoàng Quốc Bảo Xã Thúc Kháng Người dân 19/03/2013

37 Trần Công Tráng Xã Phù Ủng Chủ tịch xã 15/03/2013

38 Ngô Minh Tân Xã Phù Ủng Địa chính 15/03/2013

39 Vũ Ngọc Hoa Xã Phù Ủng Trưởng thôn Phù Ủng 15/03/2013

40 Phạm Văn Kiên Xã Phù Ủng Người dân 15/03/2013

41 Nguyễn Xuân Quyết Xã Phù Ủng Người dân 15/03/2013

42 Lý Ngọc Minh Xã Phù Ủng Người dân 15/03/2013

43 Nhữ Đức Văn Xã Bãi Sậy Chủ tịch xã 26/01/2013

44 Nhữ Văn Huy Xã Bãi Sậy Địa chính 26/01/2013

45 Nguyễn Văn Có Xã Bãi Sậy Trưởng thôn Bối Khê 26/01/2013

46 Phạm Văn Hùng Xã Bãi Sậy Trưởng thôn Trại Giáo 26/01/2013

47 Phạm Văn Kin Xã Bãi Sậy Người dân 26/01/2013

48 Phạm Văn Tranh Xã Bãi Sậy Người dân 26/01/2013

49 Phạm Đức Họa Xã Bãi Sậy Người dân 26/01/2013

50 Bùi Đình Quỳnh Xã Tân Phúc Chủ tịch xã 26/01/2013

51 Lê Xuân Chí Xã Tân Phúc Địa chính 26/01/2013

52 Đặng Đình Thạch Xã Tân Phúc Trưởng thôn Ngọc Nhuế 26/01/2013

53 Vũ Văn Cẩn Xã Tân Phúc Trưởng thôn Phúc Xá 26/01/2013

54 Đỗ Văn Quýnh Xã Tân Phúc Người dân 26/01/2013

55 Đặng Đình Hải Xã Tân Phúc Người dân 26/01/2013

56 Ngô Minh Vương Xã Tân Phúc Người dân 26/01/2013

57 Nguyễn Quang Tuấn Xã Quang Vinh Phó chủ tịch xã 16/03/2013

58 Đặng Văn Đãng Xã Quang Vinh Địa chính 16/03/2013

59 Vũ Trọng Thiện Xã Quang Vinh Trưởng thôn Đỗ Thượng 16/03/2013

60 Nguyễn Mậu Hùng Xã Quang Vinh Người dân 16/03/2013

61 Nguyễn Thị Mai Xã Quang Vinh Người dân 16/03/2013

62 Đặng Thị Quyến Xã Quang Vinh Người dân 16/03/2013

Page 258: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

256

TT Họ và tên Địa chỉ Chức vụ/nghề nghiệp Ngày phỏng vấn

63 Vũ Huy Thái TT Ân Thi Chủ tịch xã 19/03/2013

64 Hoàng Văn Thùy TT Ân Thi Địa chính 19/03/2013

65 Lê Thị Tươi TT Ân Thi Trưởng thôn Hoàng Cả 1 19/03/2013

66 Hoàng Văn Trung TT Ân Thi Người dân 19/03/2013

67 Hoàng Văn Hải TT Ân Thi Người dân 19/03/2013

68 Hoàng Xuân Trường TT Ân Thi Người dân 19/03/2013

69 Cửa hàng VLXD

Mạnh Hà TT Ân Thi Kinh doanh 19/03/2013

70 Cửa hàng VLXD Giao

Miến TT Ân Thi Kinh doanh 19/03/2013

71 Cửa hàng VLXD Học

Vui TT Ân Thi Kinh doanh 19/03/2013

72 Nguyễn Văn Dũng Xã Quảng Lãng Chủ tịch xã 15/03/2013

73 Tạ Văn Tháp Xã Quảng Lãng Địa chính 15/03/2013

74 Trần Xuân Mại Xã Quảng Lãng Trưởng thôn Lưu Xá 15/03/2013

75 Nguyễn Thị Thương Xã Quảng Lãng Người dân 15/03/2013

76 Nguyễn Thị Bình Xã Quảng Lãng Người dân 15/03/2013

77 Trần Thị Vân Xã Quảng Lãng Người dân 15/03/2013

78 Đào Trung Lập Xã Nghĩa Dân Chủ tịch xã 10/03/2013

79 Hoàng Văn Khoản Xã Nghĩa Dân Địa chính 10/03/2013

80 Nguyễn Văn Quán Xã Nghĩa Dân Trưởng thôn Trúc Cầu 10/03/2013

81 Nguyễn An Tuất Xã Nghĩa Dân Người dân 10/03/2013

82 Hoàng Văn Tuân Xã Nghĩa Dân Người dân 10/03/2013

83 Khúc Trường Sơn Xã Nghĩa Dân Người dân 10/03/2013

84 Nguyễn Ngọc Hoàng Xã Toàn Thắng Chủ tịch xã 12/03/2013

85 Nguyễn Văn Kha Xã Toàn Thắng Địa chính 12/03/2013

87 Cửa hàng VLXD

Quyên Đôi Xã Toàn Thắng Kinh doanh 12/03/2013

88 Nguyễn Đức Quang Xã Toàn Thắng Người dân 12/03/2013

89 Nguyễn Văn Hới Xã Toàn Thắng Người dân 12/03/2013

90 Nguyễn Văn Bích Xã Toàn Thắng Người dân 12/03/2013

91 Vũ Ngọc Sơn Xã Đoàn Thượng Chủ tịch xã 31/03/2013

92 Vũ Ngọc Quý Xã Đoàn Thượng Địa chính 31/03/2013

93 Vũ Hồng Xung Xã Đoàn Thượng Thôn Thung Độ 31/03/2013

94 Nguyễn Anh Tuấn Xã Đoàn Thượng Người dân 31/03/2013

95 Nguyễn Ngọc Quý Xã Đoàn Thượng Người dân 31/03/2013

96 Vũ Thị Vân Xã Đoàn Thượng Người dân 31/03/2013

97 La Văn Chiến Xã Đồng Quang Chủ tịch xã 01/02/2013

98 Nguyễn Văn Tự Xã Đồng Quang Địa chính 01/02/2013

99 Nguyễn Anh Súng Xã Đồng Quang Trưởng thôn An Thư 01/02/2013

100 Vũ Thị Dong Xã Đồng Quang Người dân 01/02/2013

101 Lê Văn Giảng Xã Đồng Quang Người dân 01/02/2013

102 Vũ Văn Khuyến Xã Đồng Quang Người dân 01/02/2013

Page 259: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

257

TT Họ và tên Địa chỉ Chức vụ/nghề nghiệp Ngày phỏng vấn

103 Đỗ Quý Can TT Thanh Miện Chủ tịch xã 02/04/2013

104 Nguyễn Ngọc Chiến TT Thanh Miện Địa chính 02/04/2013

105 Vũ Văn Tiệm TT Thanh Miện Trưởng thôn

Phượng Hoàng 02/04/2013

106 Ngô Xuân Vinh TT Thanh Miện Người dân 02/04/2013

107 Ngô Quang Ngân TT Thanh Miện Người dân 02/04/2013

108 Hoàng Thị Luyện TT Thanh Miện Người dân 02/04/2013

109 Vũ Văn Đằng Xã Tứ Cường Chủ tịch xã 17/03/2013

110 Phạm Thị Quế Xã Tứ Cường Địa chính 17/03/2013

111 Bùi Đăng Huê Xã Tứ Cường Trưởng thôn An Nghiệp 17/03/2013

112 Ngô Văn Chanh Xã Tứ Cường Người dân 17/03/2013

113 Vũ Đức Nhanh Xã Tứ Cường Người dân 17/03/2013

114 Ngô Trung Kiều Xã Tứ Cường Người dân 17/03/2013

115 Trương Minh Mẫn Xã Cao Thắng Chủ tịch xã 16/03/2013

116 Vũ Quang Lừng Xã Cao Thắng Địa chính 16/03/2013

117 Phạm Văn Liễu Xã Cao Thắng Trưởng thôn Bằng Độ 16/03/2013

118 Trương Hùng Tuyến Xã Cao Thắng Người dân 16/03/2013

119 Lưu Văn Thắm Xã Cao Thắng Người dân 16/03/2013

120 Nguyễn Hữu Chiêu Xã Cao Thắng Người dân 16/03/2013

121 Vũ Mạnh Tuyển Xã Quang Hưng Chủ tịch xã 19/03/2013

122 Lê Hồng Sơn Xã Quang Hưng Địa chính 19/03/2013

123 Vũ Tiến Thành Xã Quang Hưng Thôn Quang Xá 19/03/2013

124 Lưu Văn Luận Xã Quang Hưng Người dân 19/03/2013

125 Nguyễn Văn Nam Xã Quang Hưng Người dân 19/03/2013

126 Nguyễn Văn An Xã Quang Hưng Người dân 19/03/2013

127 Vương Đình Hùng Xã Đoàn Đào Chủ tịch xã 19/03/2013

128 Vũ Đức Mạnh Xã Đoàn Đào Địa chính 19/03/2013

129 Tạ Quang Lanh Xã Đoàn Đào Thôn Đoàn Đào 19/03/2013

130 Nguyễn Văn Cường Xã Đoàn Đào Người dân 19/03/2013

131 Nguyễn Thị Liên Xã Đoàn Đào Người dân 19/03/2013

132 Nguyễn Thị Ât Xã Đoàn Đào Người dân 19/03/2013

Page 260: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

258

Bảng 4.16: Tham vấn các bên liên quan về kế hoạch phục hồi kinh tế

Cơ quan tham vấn Nội dung và thông tin tham vấn

Cấp tỉnh

1. Hội Nông dân tỉnh Hải

Dương

Từ trước đến nay Hội chưa triển khai thực hiện bất kỳ Chương

trình phục hồi thu nhập nào cho các hộ BAH bởi các DA triển

khai trên địa bàn. Tuy nhiên, trong thời gian năm 2008 -2015

Hội đã phối hợp với một số ban ngành để xây dựng một Đề án:

“Hỗ trợ nông dân đầu tư cơ giới hóa sản xuất nông nghiệp” với

nội dung chính: đầu tư máy cày, máy gặt, máy tuốt lúa, máy

cấy, ô tô tải. Dự án này sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước

cấp có hỗ trợ lãi suất với mức tối đa 75% so với giá mua. Do

đó nếu Dự án nâng cấp mở rộng QL 38 thực hiện chương trình

phục hồi kinh tế cho các hộ BAH, thì có thể phối hợp cùng Hội

Nông dân tỉnh Hải Dương để lồng ghép vào Đề án Hội đang

thực hiện để hỗ trợ cho các hộ dân BAH bởi DA

Cần tham vấn các cơ quan ban ngành ở địa phương để nắm bắt

các loại ngành nghề cũng như xu thế phát triển của từng loại

nghề, sau đó tổ chức tư vấn và định hướng các loại ngành nghề

phù hợp để các người dân bị ảnh hưởng bởi dự án lựa chọn và

tham gia tập huấn, đào tạo nghề thích hợp, từ đó phát triển để

cuộc sống sau khi bị thu hồi đất được ổn định. Các nghề trên

địa bàn có thể phù hợp để đào tạo: Chăn nuôi thú y, chế biến –

nuôi trồng thủy sản, cơ khí nông cơ, may công nghiệp.

Đối với các hộ nghèo, DA nên hỗ trợ vốn để họ mua phân bón

phục vụ cho sản xuất nông nghiệp.

Đối với các hộ BAH bởi dự án có thành viên trong độ tuổi từ

18 – 35 tuổi nên đào tạo các nghề: lắp ráp điện tử, may công

nghiệp, gia công cơ khí, gia công đồ gỗ với thời gian học

khoảng 3 tháng, sau khóa học họ có thể làm việc ở các khu,

cụm công nghiệp hoặc ở các cơ sở sản xuất trên địa bàn nhằm

tạo thu nhập, sớm ổn định cuộc sống.

Đối với các hộ BAH bởi dự án có thành viên trong độ tuổi từ

36 – 50 tuổi nên hỗ trợ tập huấn kiến thức về chăn nuôi thú y,

trồng trọt, để hỗ trợ cho hộ BAH bởi Dự án có thể mở rộng

quy mô chăn nuôi tại gia cũng như trang trại và trồng trọt với

các loại cây cho năng suất cao (cà chua, ngô, khoai,…).

Hỗ trợ vốn ban đầu hoặc cho vay vốn không lãi suất hoặc vay

với lãi suất thấp để triển khai chăn nuôi theo quy mô gia đình;

mở rộng quy mô sản xuất (như may công nghiệp, gia công cơ

khí, gia công đồ gỗ); tạo gánh hàng rong buôn bán nhỏ ngoài

chợ,…

2. Hội Phụ nữ tỉnh Hưng

Yên

3. Hội Nông dân tỉnh

Từ trước đến nay Hội Phụ nữ cũng như Hội Nông dân chưa

triển khai thực hiện bất kỳ Chương trình phục hồi thu nhập nào

cho các hộ BAH bởi các DA triển khai trên địa bàn tỉnh. Trong

những năm gần đây Hội đã phối hợp với các cơ quan ban

Page 261: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

259

Hưng Yên

4. Trung Tâm dạy nghề và

hỗ trợ việc làm trực

thuộc Hội Nông dân

5. Ban QL các KCN tỉnh

Hưng Yên

nghành để triển khai chương trình hỗ trợ cho các hộ nông dân

nghèo và các hộ chính sách về tào tạo nghề theo Quyết định

1956 của Thủ tướng Chính phủ.

Hội nông dân và Hội phụ nữ tỉnh Hưng Yên đã phối hợp với

các cơ quan ban ngành đoàn thể để đào tạo một số ngành nghề:

Mây tre đan, làm nấm, nuôi giun đất, kỹ thuật chăn nuôi thú

y,… với thời gian đào tạo 03 tháng sau đó được cấp chứng chỉ.

Trên địa bàn huyện Ân Thi chủ yếu sản xuất lúa 02 vụ; doanh

nghiệp, cơ sở xí nghiệp trên địa bàn ít, do đó mong DA nâng

cấp mở rộng QL 38 sẽ hộ trợ cho các hộ dân BAH kỹ thuật

trồng lúa năng suất cao, hỗ trợ vốn để đầu tư phân bón cũng

như các thuốc trừ sâu phòng ngừa dịch bệnh.

Trên địa bàn huyện Ân Thi có làng nghề làm nón, nghề chạm

bạc ở xã Phù Ủng; Nghề mây tre đan trên địa bàn huyện mới

du nhập gần đây nên phát triển chưa vược trội. Trước đây có

Công ty Phú Minh trên Phố Nối về phối hợp với địa phương để

đào tạo nghề mây tre đan cho người dân trên địa bàn; Làng

nghề móc túi sợi hiện nay trên địa bàn huyện đang được Công

ty TNHH Ánh Hồng thu mua sản phần này. Do đó khi Dự án

nâng cấp mở rộng QL 38 thực hiện cần định hướng cho người

dân khu vực BAH theo học một số nghề phụ nêu trên (mây tre

đan, móc túi sợi), từ đó DA hỗ trợ để tạo dựng một tổ hợp sản

xuất và liên kết với các đơn vị thu mua để tiêu thụ sản phẩm từ

các nghề này.

Hiện nay trên địa bàn tỉnh 02 KCN Phố Nối A, B và một số

cụm công nghiệp sản xuất đa ngành nghề do đó thu hút khá

nhiều lao động trong tỉnh cũng như các tỉnh lân cận đến làm

việc. Một số ngành nghề thu hút lượng lao động với số lượng

lớn là nghề may công nghiệp, lắp ráp điện tử, bánh kẹo Kinh

Đô,…

Trong năm vừa qua, Hội phụ nữ tỉnh Hưng Yên đã phối hợp

cùng với các ban ngành đoàn thể để thực hiện chương trình hỗ

trợ cho các hội viên là phụ nữ đang còn sức khỏe lao động

nhưng không thuộc diện nghèo (cận nghèo) với hình thức hỗ

trợ giống bò và lợn. Hiện nay mô hình này hoạt động rất hiệu

quả. Hội phụ nữ tỉnh khuyến khích Dự nâng cấp mở rộng QL

38 khi thực hiện chương trình hỗ trợ nên làm theo mô hình hỗ

trợ con giống để người dân BAH có thể phát triển con giống

thành đàn, tạo thu nhập cho gia đình và sớm ổn định cuộc

sống.

Dự kiến trong thời gian sắp tới Hội phụ nữ tỉnh Hưng Yên sẽ

phối hợp với Trường trung cấp nghề Hưng Yên để đào tạo, tập

huấn và để thành lập tổ hợp sản xuất: trồng hoa; trồng nấm;

trồng rau an toàn; nuôi giun quế; nuôi gia súc, gia cầm; nuôi cá

nước ngọt cho các hộ dân tham gia. Theo dự toán ban đầu,

kinh phí hỗ trợ thực hiện một mô hình chăn nuôi (nuôi gia súc,

Page 262: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

260

nuôi cá nước ngọt, nuôi giun quế khoảng 15 triệu đồng; mô

hình nuôi gia cầm và trồng nấm khoảng trên 40 triệu đồng.

Nếu hoạt động của tổ hợp này hoạt động hiệu quả sẽ nhân rộng

mô hình này cho toàn tỉnh Hưng Yên. Vì vậy nếu Dự án nâng

cấp mở rộng QL 38 thực hiện chương trình phục hồi thu nhập

cần giới thiệu cho người dân BAH về mô hình trồng hoa, trồng

nấm, trồng rau an toàn để họ có thể tham gia, tạo thu nhập và

sớm ổn định cuộc sống.

Trung Tâm dạy nghề và hỗ trợ việc làm trực thuộc Hội Nông

dân hoạt động với công tác đào một số nghề:

+ Kỹ thuật trồng rau an toàn

+Kỹ thuật chăn nuôi thú y (gia súc, gia cầm)

+ Kỹ thuật nuôi trồng thủy sản

+ Kỹ thuật thủ công mỹ nghệ

Thời gian đào tạo khoảng 3 tháng, kinh phí đào tạo được Hội

nông dân tỉnh hỗ trợ theo Quyết định 1956. Ngoài ra, Trung

tâm này còn liên kết với một số trường để đào tạ nghề cơ khí

nông nghiệp, điện dân dụng, may công nghiệp,…

Hiện nay có 196 doanh nghiệp trong các KCN của tỉnh Hưng

Yên, trong đó đã hoạt động ổn định 176 doanh nghiệp, các

doanh còn lại đang trong quá trình xây dựng.

Hiện nay ngành dệt may hoạt động trong KCN ổn định với

diện tích 25ha, và trong năm nay Tập đoàn dệt may từ Hà Nội

chuyển về KCN của Hưng Yên đang triển khai thi công phần

cơ sở hạ tầng.

Các ngành nghề hoạt động chủ yếu trong các KCN như: lắp

ráp, sản xuất điện tử; cơ khí; dệt may; sản xuất đồ nhựa gia

dụng.

Trong thời gian tới Ban QL các KCN Hưng Yên đang kỳ vọng

khi KCN Thăng Long II đi vào hoạt động ổn định với các loại

ngành nghề: Cơ khí, điện tử. Đối tượng tuyển dụng của các

loại nghề này chủ yếu là nữ. Hiện nay torng KCN này đã có

Doanh nghiệp HoyA của Nhật đầu tư đã hoạt động với lượng

lao động đang tham gia làm việc là 2000 lao động, loại hình

hoạt động sản xuất đĩa cứng trong máy tính.

Đối tượng làm việc trong các KCN: từ 18 -28 tuổi. Các đối

tượng có tuổi dưới 35 tuổi cũng được tuyển vào làm ở các

Doanh nghiệp hoạt động nghề dệt may.

Lao động làm việc trong các KCN chủ yếu là lao động trong

tỉnh Hưng Yên, ngoài ra có một lao động du nhập từ các tỉnh

lân cận cũng tham gia làm việc (chiếm 20% tổng lượng lao

động trong các KCN), tuy nhiên nhóm lao động ngoài tỉnh làm

việc không ổn định.

Tổng lượng lao động làm việc trong các KCN hiện nay là

27.500 lao động, dự kiến đến năm 2015 khi các KCN đi vào

Page 263: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

261

hoạt động ổn định nhu cầu lao động sẽ tăng lên 35.000 lao

động.

Theo thống kê số lượng lao động đang tham gia làm việc trong

các KCN tỉnh Hưng Yên như sau:

+ Điện điện tử (chiếm 50% lượng lao động)

+ May, cơ khí chế tạo máy, các loại hình khác chiếm 50%

lượng lao động.

Mức lương hiện nay các lao động tham gia làm việc ở trong

KCN dao động trung bình từ 2.500.000 – 4.000.000 đồng đã

trừ các khoản đóng bảo hiểm y tế, xã hội,…. Các lao động làm

việc lâu năm thì mức lương có thể cao hơn 5.000.000 đồng.

Cấp huyện

Huyện Bình Giang, Hải

Dƣơng

1. Phòng Kinh tế - Hạ tầng

huyện (phòng công

thương)

2. Hội Nông dân

3. Hội Phụ nữ huyện

- Trên địa bàn huyện đã hình thành 02 khu TĐC để phục vụ TĐC

cho Dự án xây dựng đường cao tốc Hà Nội – Hải Phòng: (i) Khu

TĐC ở xã Cổ Bì với qui mô 100 lô đã lấp đầy và (ii) khu TĐC ở

xã Nhân Quyền với qui mô 30 lô cũng được lấp đầy. Nếu DA nâng

cấp, mở rộng QL 38 thực hiện thu hồi đất nếu có nhu cầu tái định

cư thì hiện nay trên địa các xã vẫn còn quỹ đất dự phòng có thể bố

trí tái định cư cho hộ BAH.

- Trên địa bàn xã Hưng Thịnh cũng đã được Công ty Cổ phần Đầu

tư Đại Dương đầu tư khu dân cư thương mại mới, hiện nay đang

tiến hành san lấp mặt bằng. Nếu DA nâng cấp, mở rộng QL 38 có

nhu cầu TĐC cho các hộ dân BAH thì Khu dân cư thương mại

mới này có thể đáp ứng được cho các hộ vào TĐC. Diện tích khu

này 13,7ha, trong đó diện tích đất ở chiếm 35%, phần diện tích

còn lại được đầu tư các khu thương mại, cơ sở dịch vụ và đang

kêu gọi các nhà đầu tư vào. Suất đầu tư cho lô TĐC gần trung tâm:

12 triệu/1m2 đã có hạ tầng cơ sở.

- Ngoài ra trên địa bàn huyện còn có Khu dân cư mới với diện tích

13 ha thuộc địa bàn xã Tráng Liệt đã có quyết định phê duyện của

UBND tỉnh và Khu dân cư mới này do đơn vị Liên doanh Toàn

Gia Thành Đạt làm chủ đầu tư. Khu dân cư mới này được quy

hoạch với 44% đất ở, trong đó có cả nhà biệt thự.

- Huyện Bình Giang có 04 khu cụm công nghiệp thu hút khoảng

10.000 lao động. Các CCN bao gồm:

+ CCN Hưng Thịnh nằm trên địa bàn xã Hưng Thịnh với diện tích

quy hoạch 50ha, hiện nay CCN này đã được lấp đầy với các loại

ngành nghề như: Cơ khí máy nông cơ (chiếm đa số); gia công cơ

khí; mô tơ điện; SX đồ gỗ gia dụng. Lao động tập trung ở CCN

này chiếm 40% tổng lượng lao động tập trung các CNN trên địa

bàn huyện.

Page 264: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

262

+ Làng nghề Cơ khí Tráng Liệt –Thúc Kháng nằm trên địa bàn 02

xã Tráng Liệt và xã Thúc Kháng với quy mô diện tích 27 ha. Loại

hình hoạt động: gia công cơ khí chiếm khoảng 50%, còn lại ngành

may công nghiệp và một số loại hình khác.

+ CCN Tân Hồng – Vĩnh Hồng với diện tích 37 ha, CCN này tập

trung đa ngành nghề: may công nghiệp; gia công cơ khí; sản xuất,

lắp ráp điện tử,…

- Huyện có 7 làng nghề:

1. Có 02 Làng nghề chạm bạc Châu Khê – Lương Ngọc nằm trên

địa bàn xã Thúc kháng. Số hộ trong làng tham gia nghề chạm bạc

chiếm 50-60 tổng số hộ có trong 02 làng trên, hiệu quả hoạt động

của làng nghề này khá cao.

2. Làng nghề cơ khí Tráng Liệt thuộc xã Tráng Liệt chuyên cung

cấp máy móc nông cơ, hiệu quả hoạt động rất cao.

3. Làng nghề mộc Phương Độ nằm trên địa bàn xã Hưng Thịnh

chuyên gia công đồ gỗ gia dụng và đồ gỗ trang trí nội thất. Số dân

dân trong làng tham gia nghề này chiếm 60% tổng số hộ trong

làng. Hiệu quả hoạt động tương đối cao.

4. Làng Nghề gốm sứ Cậy nằm ở xã Long Xuyên chuyên sản xuất

các đồ gốm sứ.

5. Làng nghề Lượt vạt nhưng ít hoạt động

6. Làng nghề mộc Dinh Như thuộc thôn Dinh Như xã Bình

Xuyên.

Trên địa bàn huyện có Trung tâm khuyến nông hàng năm phối hợp

với các sở ban ngành của tỉnh để mở lớp tập huấn kỹ thuật chăn

nuôi, trồng trọt, trồng lúa với năng suất cao và đào tạo một ngành

nghề phi nông nghiệp (may công nghiệp, lắp ráp điện tử,…) cho

người dân nghèo theo quỹ 1956 của Thủ tướng chính phủ phê

duyệt

- Từ trước đến nay Hội chưa triển khai chương trình phục hồi thu

nhập cho các hộ BAH bởi các dự án thực hiện trên đia bàn.

- Hàng nămHội tổ chức 12 lớp đào tào, tập huấn kỹ thuật chăn

nuôi, trồng trọt, nuôi trồng thủy sản (mỗi tháng tổ chức 1 lớp),

may công nghiệp, móc len xuất khẩu, thủ công mỹ nghệ. Thời

gian đào tạo từ 2-3 tháng, sau khóa học viên được cấp chứng chỉ.

- Hiện nay Hội đã triển khai mô hình nuôi cá nước ngọt tập trung

trên địa bàn xã Hồng Khê

hê với mức vốn đầu tư ban đầu 500 triệu, bước đầu đạt hiệu quả

như mong đợi.

- Mô hình chăn nuôi cũng được triển khai trên địa bàn huyện.

- Hội nông dân huyện đang triển khai DA hỗ trợ cho vay vốn để

người dân đầu tư máy móc phục vụ sản xuất nông nghiệp, nguồn

vốn từ ngân sách nhà nước là 20 tỷ đồng. Các máy móc được hỗ

trợ cho vay: máy cày, máy tuốt lúa, máy gặt, máy cấy.

Page 265: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

263

- Một số nghề phụ hiện đang có trên địa bàn huyện:

+ Nghề chạm bạc

+ Nghề trang trí nội thất (đồ gỗ)

+ Mây tre đan

- Hiện nay chương trình đào tạo may công nghiệp trên địa bàn

huyện cho hiệu quả cao và hầu hết các học viên sau khi kết thúc

khóa học đều tìm được việc làm các cơ sở, công ty may với mức

lương khởi điểm từ 2,5 -3,0 triệu.

Các nghề phụ đang phát triển mạnh địa bàn: nghề chạm bạc và

nghề gia công đồ gỗ.

Vì vậy, từ các ngành nghề như trên, nếu Dự án nâng cấp mở rộng

QL38 thực hiện chương trình phục hồi thu nhập cho hộ BAH có

thể nghiên cứu và các mô hình sản xuất có sẵn trên địa bàn để tư

vấn cho các hộ dân từ đó triển khai đào tạo và tập huấn kỹ thuật

cho họ.

Huyện Ân Thi, Hƣng Yên

5. Hội Nông dân

6. Hội Phụ nữ huyện

7. Trung tâm dạy nghề

huyện Đông Hung

Hội nông dân và Hội phụ nữ huyện Ân Thi đã phối hợp với

Trường Đại học Tô Hiệu đào tạo một số ngành nghề: Kỹ thuật

chăn nuôi thú y; Kỹ thuật trồng lúa năng suất cao; May công

nghiệp; Cơ khí; lắp ráp điện tử … với thời gian đào tạo 03

tháng sau đó được cấp chứng chỉ và hầu hết các học viên tham

gia khóa đào tạo này đều tự tìm việc làm không thông qua Hội

nhờ giới thiệu việc làm.

Hiện nay Hội phụ nữ huyện đang xây dựng mô hình trồng rau

sạch và trồng nấm. Dự kiến trong quí 2 năm 2013 sẽ triển khai

02 mô hình này.

Trên địa bàn huyện đã có một số hộ dân đã tự tham gia lớp

tuập huấn về nuôi lợn, trồng nấm và sau đó triển khai thực hiện

với hiệu quả cao. Tuy nhiên mô hình trồng nấm chưa phát triển

mạnh vì bà con lo lắng chưa có nơi tiêu thu sản phẩm ổn định

do đó họ chưa mạnh dạn đầu tư vào mô hình này.

Trên địa bàn xã Tiền Phong đã triển khai mô hình trồng rau

sạch (trồng bí xanh) nhưng cũng chỉ ở mức nhỏ lẻ, vì họ chưa

liên kết được với các đơn vị tiêu thụ sản phẩm ổn định với khối

lượng lớn nên người dân ở đây chưa dám đầu tư phát triển

mạnh.

Trên địa bàn huyện hiện nay đã hình thành các Công ty may do

Hàn quốc đầu tư thu hút 1.500 – 2.000 lao động, các cơ sở may

tư nhân giải quyết khoảng 200 lao động.

Như vậy khi Dự án Nâng cấp mở rộng QL38 thực hiện chương

trình phục hồi thu nhập cho các hộ BAH bởi DA cần định hướng

cho họ một số ngành nghề đã có sẵn trên địa bàn huyện cũng như

đào tạo tập huấn kỹ thuật cho những hộ này thực hiện các mô hình

chăn nuôi, trồng trọt đã phát triển trên địa bàn huyện; đào tạo cho

các chị em phụ nữ từ 18 -35 tuổi nghề may công nghiệp khi họ có

Page 266: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

264

nhu cầu hỗ trợ để họ làm việc tại các công ty may đóng quân trên

địa bàn. Đồng thời DA liên kết với các đơn vị thu mua sản phẩm

khi các hộ dân này tạo ra để họ có nguồn tiêu thụ ổn định và phát

triển mô hình bền vững.

Khi Dự án Nâng cấp mở rộng QL38 thực hiện chương trình phục

hồi thu nhập cho các hộ BAH, Hội nông dân huyện mong muốn

Dự án cần hỗ trợ kỹ thuật chăn nuôi lợn, chăn nuôi gà sạch (lấy

trứng) và hỗ trợ vốn để thực hiện các mô hình trên đồng thời DA

liên kết với các đơn vị thu mua trứng gà sạch (các siêu thị).

Bảng 4.17: Tóm tắt phản hồi của ngƣời tham gia họp ở các xã

TT Huyện/xã Thông tin phản hồi từ ngƣời dân Thảo luận nhóm tập trung

I Quốc lộ 38, đoạn Quán Gỏi-Cầu Yên Lệnh

1

Xã Minh Đức,

huyện Mỹ Hào,

Hung Yên

Số hộ ảnh hưởng ít, chỉ họp với lãnh

đạo xã và tham vấn hộ qua bảng hỏi.

2

Xã Hưng Thịnh,

huyện Bình Giang,

Hải Dương

- Thống nhất DA thực hiện, tuy

nhiên khu vực DA là khu vực sản

xuất lúa với năng suất cao nhất xã,

nếu bị DA thu hồi đất sẽ ảnh hưởng

lớn đến những hộ thuần nông do đó

yêu cầu DA bồi thường và hỗ trợ

thỏa đáng để hạn chế thiệt thòi cho

dân.

- Sau khi DA triển khai thu hồi đất,

người dân mất đất, mất việc làm, vì

vậy mong DA hỗ trợ chuyển đổi việc

làm để tạo việc làm mới cho bà con.

Hiện trên địa bàn xã có rất nhiều cơ

sở công nghiệp (31 công ty, doanh

nghiệp và chủ yếu hoạt động về gia

công cơ khí-nông cơ, nghề mộc

truyền thống), do đó, mong DA hỗ

trợ đào tạo các nghề để bà có tạo

công việc mới và sớm ổn định cuộc

sống.

- Khi bà con mất ruộng, thì mong

Ban DA tham mưu địa phương và bà

con sao cho bà con ổn định an ninh

lương thực.

- Khi DA thu hồi đất nếu diện tích

sau khi thu hồi diện tích còn quá ít

(dưới 200m2), mong DA thu hồi hết

vì diện tích quá nhỏ không thể sản

xuất được.

- Hỗ trợ vốn cho gia đình phát triển

mở rộng nghể mộc với mức dưới 100

triệu.

- Ủng hộ DA hình thành sớm

để địa phương sớm con

đường đẹp, đi lại thuận lợi

cho người dân.

- Khi DA triển khai thu hồi

đất, đối các hộ là nữ độc thân,

độc thân đang nuôi con ăn

học sẽ gặp nhiều khó khăn

khi mất đất, do đó mong DA

bồi thường thỏa đáng và có

nhiều nguồn kinh phí hỗ trợ

để chúng tôi tự tìm việc, thuê

lại mảnh đất mới hoặc đầu tư

mảnh đất còn lại cho màu mỡ

để canh tác có năng suất cao.

- Mong DA hỗ trợ đào tạo

nghề cho các con em từ 18-35

tuổi thuộc diện các hộ BAH

bởi DA. (đào tạo nghề cơ khí

nông cơ, gia công cơ khí,

nghề mộc truyền thống).

- Đối với phụ nữ có độ tuổi từ

35-55 cần DA hỗ tập huấn kỹ

thuật, hỗ trợ vốn để chăn nuôi

gia súc, gia cầm.

- Mong DA hỗ trợ đào tào

nghề cho gia đình BAH, hỗ

trợ vốn ban đầu để trang bị

dụng cụ, thiết bị làm nghề

mộc truyền thống để tạo

nguồn thu nhập và sớm ổn

Page 267: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

265

TT Huyện/xã Thông tin phản hồi từ ngƣời dân Thảo luận nhóm tập trung

- Thống nhất cao DA triển khai thực

hiện, yêu cầu thực hiện nhanh chóng

để địa phương có đường xá đi lại

thuận lợi, đồng thời thúc đẩy phát

triển kinh tế của địa phương.

định cuộc sống sau này.

3

Xã Vĩnh Tuy,

huyện Bình Giang,

Hải Dương

- Người dân tham dự cuộc họp ủng

hộ dự án thực hiện nhưng yêu cầu

Dự án phải thực hiện minh bạch,

công bằng, tất cả các thông tin về

thực hiện dự án (bồi thường TĐC, thi

công DA) phải được phổ biến đến

từng hộ dân để hộ dân nắm rõ.

- Một số đại biểu tham dự cuộc tham

vấn muốn biết về tiến độ xây dựng

dự án, yêu cầu DA thực hiện cuốn

chiếu để hạn chế các anh hưởng đến

việc đi lại cũng như hoạt động sản

xuất của dân trong quá trình thi công.

- Dự án đi qua chủ yếu là khu vực

sản xuất đất nông nghiệp, do đó khi

triển khai thi công yêu cầu DA phải

có phương án xây dựng đường tạm

dân sinh phục vụ đi lại của người dân

cũng như khi tuyến đường cắt các

kênh mương nội đồng cần phải xây

dựng hệ thống kênh mương thay thế

để việc cấp nước đến hoạt động sản

xuất nông nghiệp của bà con không

bị gián đoạn, không ảnh hưởng đến

hoạt động sản xuất của bà con.

- Người dân ủng hộ dự án nhưng yêu

cầu Dự án phải có giải pháp hỗ trợ

thỏa đáng để người dân có thể khôi

phục sinh kế sau khi bị thu hồi đất.

- Đối với các hộ ảnh hưởng là những

hộ độ tuổi trên 60 mong DA hỗ trợ

thêm một phần kinh phí bằng tiền

mặt để họ tự tạo công ăn việc làm vì

lớn tuổi không thể tham gia các lớp

đào tạo nghề để chuyển đổi công

việc mới được.

- Dự án nên thực hiện càng nhanh

càng tốt, khi công trình dự án thi

công hoàn tất và đưa vào vận hành sẽ

tạo điều kiện thông thương giữa các

khu vực trên địa bàn tỉnh Hải Dương

nói riêng và các tỉnh lân cận nói

chung. Đồng thời Dự án này hình

thành cũng góp phần thúc đẩy nền

kinh tế địa phương phát triển đi lên.

- Mong muốn DA hỗ trợ vốn

để mở rộng kinh doanh, sản

xuất. Mức vốn mong muốn

được vay khoảng dưới 100tr.

- Phụ nữ mong muốn được

Dự án hỗ trợ nguồn vốn ban

đầu cũng như hỗ trợ kỹ thuật

chăn nuôi để sau mất đất họ

vẫn có thể đảm bảo thu nhập

và ổn định cuộc sống.

- Phụ nữ mong muốn được

Dự án hỗ trợ vay vốn để cho

con ăn học khi gia đình mất

đất sản xuất, mất nguồn thu

nhập.

- Mong muốn được Dự án hỗ

trợ thành lập một tổ sản xuất

mây tre đan, chăn nuôi tập

trung (trại chăn nuôi) đồng

thời Dự án liên kết với các

đơn vị có nhu cầu thu mua

sản phẩm do tổ này tạo ra

nhằm tạo thu nhập ổn định.

Page 268: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

266

TT Huyện/xã Thông tin phản hồi từ ngƣời dân Thảo luận nhóm tập trung

4

Xã Vĩnh Hồng,

huyện Bình Giang,

Hải Dương

- Theo quy hoạch huyện Bình Giang

đến năm 2020 sẽ thành Thị xã Bình

Giang. Việc thực hiện DA đi qua xã

Vĩnh Hồng sẽ góp phần mở đầu, tạo

tiền đề cho việc thúc đẩy qui hoạch

nhanh chóng trở thành hiện thực. Do

đó nhân dân địa phương rất phấn

khởi và thống nhất DA thực hiện

nhanh chóng.

- Công tác bồi thường cho các hộ

BAH do thu hồi đất của DA cần thực

hiện theo quy định của nhà nước và

thực hiện công bằng để tránh việc

phát sinh thắc mắc của các hộ BAH

trong quá trình thực hiện công tác

GPMB.

- Khi DA thu hồi đất nếu diện tích

sau khi thu hồi diện tích còn quá ít

(dưới 200m2), mong DA thu hồi hết

vì diện tích quá nhỏ, hiệu quả sản

xuất không được cao.

- Việc DA thu hồi đất sẽ làm mất cơ

hội việc làm của bà con, thì mong

DA hỗ trợ đào tạo nghề: cơ khí, may,

để bà có tạo công việc mới và sớm

ổn định cuộc sống.

- Hiện nay trên địa bàn xã có CCN

Phúc Điền đã được quy hoạch với

diện tích hơn 200ha, nếu sau này DA

này triển khai sẽ thu hút một lượng

lớn lao động, do đó DA xem xét các

loại ngành nghề có trong quy hoạch

CCN để định hướng cũng như đào

tạo các ngành nghề phù hợp và sau

này chúng tôi có thể làm trong CCN

này.

- Thống nhất DA triển khai

thực hiện và mong muốn DA

bồi thường thỏa đáng.

- Mong DA hỗ trợ đào tạo

nghề may công nghiệp cho

các con em từ 18-35 tuổi

thuộc diện các hộ BAH bởi

DA. Vì hiện nay trên địa bàn

ngành may công nghiệp đang

phát triển ngày một lớn mạnh,

đang rất thu hút lao động, đặc

biệt là lao động nữ.

- Phụ nữ mong muốn được

Dự án hỗ trợ nguồn vốn ban

đầu cũng như hỗ trợ kỹ thuật

chăn nuôi, thú y để sau mất

đất họ vẫn có thể đảm bảo thu

nhập và ổn định cuộc sống.

- Phụ nữ mong muốn được

Dự án hỗ trợ vay vốn để cho

con ăn học khi gia đình mất

đất sản xuất, mất nguồn thu

nhập.

- Mong muốn được Dự án hỗ

trợ thành lập một tổ sản xuất

chăn nuôi tập trung (trại chăn

nuôi). Mức mong muốn hỗ

trợ dưới 150 triệu.

5

Xã Tráng Liệt,

huyện Bình Giang,

Hải Dương

- Địa phương thống nhất cao DA

triển khai thực hiện để tạo con đường

đi lại cho cộng đồng thuận lợi, hạn

chế tại nạn giao thông trên toàn

tuyến DA đi qua địa bàn xã và đây

cũng là con đường góp phần thúc đẩy

phát triển kinh tế - xã hội khu vực.

- Chúng tôi muốn biết cụ thể quy

hoạch chi tiết của tuyến DA đi qua

địa phương như thế nào, để biết

chính xác mình BAH bao nhiêu đất,

từ đó chúng tôi an tâm sản xuất, làm

ăn, bây giờ chưa biết mình BAH bao

nhiêu nên rất lo lắng.

- Ủng hộ DA thực hiện nhanh

chóng để người dân có con

đường rộng lớn đi lại thuận

lợi.

- Mong DA bồi thường cho

các hộ BAH sao cho thỏa

đáng và đối với đối tượng là

phụ nữ lớn tuổi cần DA hỗ

trợ tập huấn kỹ thuật chăn

nuôi cũng như hỗ trợ vốn để

chăn nuôi (gia súc, gia cầm)

tạo thu nhập.

- Mong DA hỗ trợ nguồn vốn

ban đầu để các hộ có thể tạo

Page 269: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

267

TT Huyện/xã Thông tin phản hồi từ ngƣời dân Thảo luận nhóm tập trung

- Yêu cầu bồi thường thỏa đáng để

người bị ảnh hưởng có thể mua, sửa

chữa lại tài sản, đất đai đã bị thu hồi.

- Nguyện vọng người khi thực hiện

DA sao cho giảm thiểu tối đa các ảnh

hưởng đến việc thu hồi đất. Vì hiện

nay phần lớn đất thu hồi chủ yếu

thuộc các hộ lớn tuổi, nếu mất đất,

điều kiện để tìm kiếm nguồn thu

nhập bù vào phần thu nhập từ mảnh

đất trước đây sẽ rất khó khăn, mặt

khác lớn tuổi nên không thể làm việc

ở các cơ sở, xí nghiệp vì vậy mong

DA hỗ trợ vốn để chúng tôi có thể tự

tạo công ăn việc làm (đan lát, chăn

nuôi, trồng cây cảnh, buôn bán

nhỏ…).

một gánh hàng rong, hoặc

một ki ốt nhỏ để bán hàng

ngoài chợ (bán hoa quả, rau,

củ quả,….).

- Mong DA hỗ trợ vay vốn

với lãi suất thấp, thời gian

hoàn vốn khoảng 2 - 3 năm

để hộ BAH mở rộng cơ sở

sản xuất gia công đồ gỗ. Mức

vay từ 100 triệu trở lên.

6

Xã Thúc Kháng,

huyện Bình Giang,

Hải Dương

- Lãnh đạo và nhân dân địa phương

đồng tỉnh ủng hộ DA thực hiện.

Tuyến đường Dự án hình thành sẽ

mang lại nhiều thuận lợi cho nhân

dân như: đi lại thuận lợi, vận chuyển

hàng hóa thông thương giữa các khu

vực, hoàn thiện hệ thống giao thông

ở địa phương, đồng thời thúc đẩy

kinh tế địa phương phát triển hơn

nữa.

- Khi triển khai công tác giải phóng

mặt bằng, yêu cầu DA thực hiện

minh bạch và đền bù với giá thỏa

đáng, công bằng để hạn chế các

khiếu nại của dân trong quá trình

thực hiện GPMB.

- Mong DA hỗ trợ vốn để mở rộng

qui mô kinh doanh (làm nghề mộc

truyền thống, nghề chạm bạc), nếu

được vay vốn thì tôi cần vay từ 100tr

trở lên.

- DA đi qua ruộng, diện tích còn lại

nhỏ, manh múng, sản xuất không

hiệu quả vì vậy yêu cầu DA thu hồi

hết phần đất còn lại.

- Khi DA thi công yêu cầu DA thi

công phần hệ thống thoát nước dọc

theo tuyến đường để thu nước xung

quanh, nước mưa không thoát được

sẽ gây ngập úng nhà dân dọc theo

tuyến đường. Đối với DA cắt qua

kênh mương nội đồng, yêu cầu DA

phải xây dựng kênh mương thay thế

- Nhóm phụ nữ đồng ý cao

DA thực hiện. Việc xây dựng

tuyến đường này sẽ thuân lợi

cho việc đi lại của bà con

trong khu vực nói riêng và

cộng đồng nói chung.

- Mong được vay vốn để mở

rộng quy mô sản xuất, kinh

doanh (kinh doanh nghề hoàn

kim – chạm bạc – Vay

khoảng trên 100 triệu với thời

gian trả khoảng 03 năm sau).

- Khu vực DA đi qua chủ yếu

sản xuất nông nghiệp, nếu

nhà nước thu đất thì dân mất

công ăn việc làm vì vậy mong

DA hỗ trợ vốn để chăn nuôi

(nuôi lợn, trâu bò, gà, vịt…)

trồng trọt (trồng dưa hấu, cà

chua, ngô, khoai….), đồng

thời hỗ trợ giống vốn, kỹ

thuật để bà con có công ăn

việc làm. Mức hỗ trợ khoảng

100tr trở lên.

- Mong DA hỗ trợ kỹ thuật

trồng trọt cây ngô với năng

suất cao và hỗ trợ nơi cung

cấp cây giống này vì hiện nay

chúng tôi không biết tìm mua

ở đâu?

Page 270: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

268

TT Huyện/xã Thông tin phản hồi từ ngƣời dân Thảo luận nhóm tập trung

để hạn chế các ảnh hưởng đến hoạt

động cấp nước tưới cho nông nghiệp

ở địa phương.

7 Xã Phù Ủng, huyện

Ân Thi, Hưng Yên

- Nhân dân xã Phù Ủng đồng ý cao

DA nâng cấp mở rộng QL 38 đi qua

địa phương. DA hình thành, góp

phần hoàn thiện hệ thống giao thông

ở địa phương đồng thời tạo điều kiện

đi lại thuận lợi cho người dân cũng

như thúc đẩy phát triển kinh tế - xã

hội ở địa phương.

- Theo thiết kế sơ bộ của DA, chúng

tôi nhận thấy việc hình thành tuyến

DA sẽ cắt ngang Cụm công nghiệp

(Cụm công nghiệp đã được Chính

phủ phê duyệt) và kéo theo làm thay

đổi quy hoạch chung của xã Phù Ủng

nói riêng và huyện Ân Thi nói

chung, do đó yêu cầu DA xem xét

hướng tuyến sao cho hạn chế tối đa

việc làm phá vỡ quy hoạch chung

của xã.

- Trước khi triển khai thi công DA,

yêu cầu Chủ DA cần có các phương

án làm đường tạm dân sinh để phục

vụ đi lại cũng như sản xuất của

người dân địa phương, đồng thời DA

cần xây dựng các kênh mương thay

thế khi DA cắt ngang các kênh

mương hiện hữu để đảm bảo việc cấp

nước tưới tiêu cho hoạt động sản

xuất nông nghiệp của bà con không

bị gián đoạn.

- Yêu cầu DA nghiên cứu, xây dựng

phương án bồi thường sao cho giá

bồi thường cho người BAH được

thỏa đáng và công bằng.

- DA thu hồi đất để phục vụ thi công,

nếu phần đất còn lại sau khi thu hồi

có diện tích nhỏ, triển khai canh tác

không mang lại hiệu quả kinh tế, như

vậy DA có thu hồi hết diện tích còn

lại này?

- Khi DA thu hồi đất người dân địa

phương mất việc làm, do đó yêu cầu

DA hỗ trợ đào tạo nghề (nghề chạm

bạc, nghề may, gia công cơ khí,….),

tập huấn kỹ thuật chăn nuôi, sản xuất

nông nghiệp để người dân BAH bởi

dự án tạo lại việc làm mới và có

- Thống nhất việc thực hiện

DA. Tuy nhiên khi thực hiện

công tác bồi thường, yêu cầu

DA bồi thường với giá thỏa

đáng để tránh gây thiệt hại tài

sản của dân.

- Đối với các hộ là nữ có độ

tuổi lớn hơn 40 tuổi, mong

DA hỗ trợ kỹ thuật chăn nuôi,

trồng trọt để các hộ này có

thể vừa tăng gia sản xuất vừa

đảm bảo việc nhà.

- Đối với nhóm phụ nữ có độ

tuổi từ 18 – 35 tuổi mong

muốn DA đào tạo một số

nghề cho chị em có công ăn

việc làm. Các nghề có thể đào

tạo như: May công nghiệp,

gia công cơ khí, mây tre đan.

- Nhóm phụ nữ BAH bởi DA

mong muốn DA cho vay vốn

để mở rộng quy mô kinh

doanh (Buôn bán hàng ở chợ,

làm nghề chạm bạc).

Page 271: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

269

TT Huyện/xã Thông tin phản hồi từ ngƣời dân Thảo luận nhóm tập trung

nguồn thu nhập để ổn định cuộc

sống.

- DA cần thực hiện nhanh chóng để

hạn chế việc gây lãng phí kinh tế, do

đất sau khi được thu hồi chưa triển

khai thi công ngay sau đó, người dân

không có đất sản xuất. Đồng thời DA

khi thi công cần thi công nhanh

chóng hạn chế tối đa các ảnh hưởng

đến hoạt động sinh hoạt và sản xuất

của người dân địa phương.

8 Xã Bãi Sậy, huyện

Ân Thi, Hưng Yên

- Các hộ dân chúng tôi hoàn toàn ủng

hộ triển khai thực hiện dự án, chỉ đề

nghị làm nhanh để không ảnh hưởng

đến giao thông đi lại như đường 5B

đang thi công xây dựng.

- Đề nghị có chính sách bồi thường,

hỗ trợ cho dân chúng tôi thỏa đáng

để không bị thiệt.

- Có chính sách hỗ trợ cho chúng tôi

được vay vốn ưu đãi hoặc không có

lãi suất để tăng vốn kinh doanh, buôn

bán hoặc chăn nuôi tại gia.

- Phần lưu không của quốc lộ 38 dân

ở lâu sẽ lấn chiếm, đề nghị bồi

thường luôn cho chúng tôi vì thời

điểm cấp đất đã từ năm 1993 trở về

trước.

- Nhà nước lấy đất của dân thì dân

đồng ý nhưng đề nghị cấp đất tái

định cư cho dân nếu thu hồi hết.

- Chúng tôi muốn hỏi giá cả đền bù

thế nào? lấy đất của dân thì có đảm

bảo diện tích đất ở theo quy định của

nhà nước không?

- Đề nghị nhà nước tính toán thế nào

cho người dân đỡ thiệt và đề nghị tạo

công ăn việc làm cho người dân

chúng tôi.

- Tất cả chị em chúng tôi có

mặt ở đây đều rất ủng hộ dự

án.

- Một số hộ chúng tôi cũng

hơi lo lắng vì tâm lý lo sợ

không ổn định cuộc sống do

có con tàn tật.

- Chúng tôi muốn được tham

vấn trực tiếp, không qua

người trung gian, muốn biết

thông tin trực tiếp. Đề nghị

hỗ trợ vốn để làm ăn, buôn

bán, chăn nuôi. Vì bình

thường nhiều chị em nhưng

chúng tôi muốn vay vốn làm

ăn cũng rất khó.

- Dự án làm đường xong cần

có hệ thống biển báo để biết

đường đi lại cho thuận tiện.

- Đề nghị dự án quan tâm đến

chúng tôi nhiều hơn nữa về

kinh tế vì nhà tôi có con tật

nguyền, chồng tâm thần.

- Đường nước thải, cống rãnh

được xây dựng phù hợp.

9

Xã Tân Phúc,

huyện Ân Thi,

Hưng Yên

- Chúng tôi rất phấn khởi khi nghe

dự án trình bày về dự án và các chính

sách rất rõ ràng, rất tốt. Đề nghị dự

án thực hiện theo đúng những gì đã

trình bày và không nên giao khoán

trắng công tác bồi thường, hỗ trợ cho

tỉnh và huyện.

- Đề nghị bồi thường cho các ảnh

hưởng kinh doanh trong quá trình thi

- Tất cả phụ nữ chúng tôi đều

ủng hộ và nhất trí cao việc

triển khai xây dựng dự án.

- Đề nghị đền bù thế nào cho

thỏa đáng với dân.

- Khi làm đường cao hơn thì

nhà và sân cần phải nâng nền

lên, dự án có hỗ trợ không?

Và như thế sẽ ảnh hưởng đến

Page 272: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

270

TT Huyện/xã Thông tin phản hồi từ ngƣời dân Thảo luận nhóm tập trung

công.

- Chúng tôi mong muốn được trao

đổi trực tiếp về quyền lợi của chúng

tôi và chúng tôi cũng hy vọng là dự

án đảm bảo các hộ bị thu hồi đất có

chính sách bồi thường tốt hơn, cuộc

sống tốt hơn trước khi có dự án.

- Nên tham vấn trực tiếp và hỏi ý

kiến chúng tôi. Trước khi bồi thường

phải thông báo cho chúng tôi biết về

giá cả.

- Chúng tôi không có nghề phụ, đề

nghị hỗ trợ vốn để chúng tôi kinh

doanh. Mở các lớp tập huấn và đào

tạo nghề phù hợp với lứa tuổi và thị

trường hiện nay.

- Đề nghị dự án làm đường xong cần

có quy định tốc độ xe đi trên đường

để tránh tai nạn, vì đường được mở

rộng, đẹp thì các phương tiện sẽ chạy

nhanh nên dễ gây tai nạn.

buôn bán, sinh hoạt và nguy

cơ ô nhiễm môi trường đối

với chúng tôi.

- Chúng tôi quan tâm là đất

chưa có sổ đỏ thì đề nghị dự

án vẫn bồi thường và hỗ trợ

đầy đủ cho chúng tôi đỡ bị

thiệt thòi.

- Chúng tôi mất đất và những

người đứng tuổi như chúng

tôi biết lấy gì để sống, làm gì

để ăn? đề nghị dự án có cách

hỗ trợ chúng tôi.

- Cần tham vấn trực tiếp và

hỏi ý kiến người dân và thông

báo qua trưởng thôn là tốt

nhất.

10

Xã Quang Vinh,

huyện Ân Thi,

Hưng Yên

- Địa phương rất phấn khởi về dự án

và đề nghị triển khai càng nhanh

càng tốt. Về tuyến nếu có vút được

thẳng với tuyến mương của xã thì tốt,

vì có mấy vị trí cuối tuyến đi cách xa

mương thủy lợi hiện có.

- Hộ ảnh hưởng thì đề nghị hỗ trợ

bằng tín dụng để phục hồi bằng các

hoạt động chăn nuôi.

- Đại diện Công ty giống cây trồng

Hưng Yên đề nghị dự án bồi thường

cho công ty theo dự án đầu tư trồng

cây ăn quả và bao gồm cả cơ sở hạ

tầng, chứ không bồi thường theo đơn

giá cho khối lượng cây trồng bị ảnh

hưởng. Dự án của công ty có khoảng

5 Ha cây Nhãn và độ tuổi là vào

khoảng 9 năm, năm thứ 3 cho thu

hoạch.

- Đề nghị cho các hộ vay vốn ưu đãi

hoặc không có lãi suất càng tốt để hỗ

trợ chuyển đổi nghề. Công ty cổ

phần giống cây trồng Hưng Yên sẵn

sàng hỗ trợ kỹ thuật đối với các hộ

dân bị ảnh hưởng để chuyển đổi nghề

nghiệp.

- Chị em chúng tôi rất phấn

khởi và sẽ ủng hộ dự án làm

đường này.

- Đề nghị dự án tạo việc làm

cho chị em, có thể như là

nghề may, thành lập xưởng

may. Phần đền bù sẽ kinh

doanh và chăn nuôi.

- Các hộ có thể tham gia dự

án trồng rau an toàn. Sở Nông

nghiệp và phát triển nông

thôn tỉnh đang hướng Ân Thi

là vùng lúa.

- Theo công ty cổ phần giống

cây trồng Hưng Yên thì nếu

họ được hỗ trợ vay vốn từ 1-5

tỷ thì sẽ hỗ trợ được 80-100

công nhân với mức lương

khoảng 3 triệu.

- Đề nghị khi thực hiện dự án

phải báo trước cho bà con

khoảng 6 tháng. Thông báo

của dự án nên đọc trên loa

truyền thanh của xã và phát

thanh vào khoảng 18:00PM

hàng ngày.

Page 273: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

271

TT Huyện/xã Thông tin phản hồi từ ngƣời dân Thảo luận nhóm tập trung

11

Xã Hoàng Hoa

Thám, huyện Ân

Thi, Hưng Yên

12

Thị trấn Ân Thi,

huyện Ân Thi,

Hưng Yên

- Đề nghị diện tích còn lại do đường

cắt qua còn rất ít nên thu hồi nốt vì

không thể canh tác được.

- Hệ thống kênh mương bị ảnh

hưởng dự án cần làm và hoàn trả lại

sớm/trước để sớm ổn định sản xuất

nông nghiệp bình thường. Bố trí các

hệ thống cống tưới tiêu hợp lý cho

sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là

khẩu độ cống, rút kinh nghiệm như

dự án đường tỉnh lộ 200 hiện nay.

- Đề nghị trong quá trình thiết kế

đường và bố trí các công trình cống

thoát nước, tưới tiêu nên cho Thị trấn

tham gia ý kiến vào quá trình này, rút

kinh nghiệm như dự án đường 200

đề nghị bố trí và xây dựng một số vị

trí thực sự cần thiết thì đơn vị thi

công nói rằng không có trong thiết

kế.

- Đề nghị các đầu dốc với các đường

làng, ngõ xóm nên nắp vút đảm bảo

đi lại thuận tiện, tránh tình trạng bị

dốc đứng và mái cao.

- Hỗ trợ ổn định đời sống không nên

theo phần trăm đất thu hồi. Vì tỷ lệ

rất khác nhau cho các hộ có tổng

diện tích và diện tích thu hồi khác

nhau. Nếu tôi bị mất một sào trên

tám sào tôi có thì tỷ lệ rất ít. Đề nghị

hỗ trợ theo diện tích thu hồi là tốt

nhất.

- Đề nghị hỗ trợ cho vay vốn để kinh

doanh buôn bán nhỏ và kết hợp chăn

nuôi. Dự án có thể xây dựng chương

trình trợ cấp cho chúng tôi từ nay

đến già mỗi tháng khoảng mấy trăm

nghìn cho phần diện tích đất nông

nghiệp bị thu hồi.

Không tổ chức thảo luận

nhóm về giới, vì chỉ có 3 hộ

là nữ đi họp.

13

Xã Quảng Lãng,

huyện Ân Thi,

Hưng Yên

- Xã Quảng Lãng đồng tỉnh ủng hộ

DA thực hiện. Tuyến đường Dự án

hình thành sẽ mang lại nhiều thuận

lợi cho nhân dân, hoàn thiện hệ

thống giao thông ở địa phương, đồng

thời thúc đẩy kinh tế địa phương phát

triển hơn nữa.

- Nhóm phụ nữ đồng ý cao

DA thực hiện. Việc xây dựng

tuyến đường này sẽ thuân lợi

cho việc đi lại của bà con

trong khu vực nói riêng và

cộng đồng nói chung.

Page 274: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

272

TT Huyện/xã Thông tin phản hồi từ ngƣời dân Thảo luận nhóm tập trung

- Khi triển khai công tác GPMB, yêu

cầu Chủ DA thực hiện bồi thường

theo các chính sách của quy định của

Nhà nước, giá bồi thường thỏa đáng.

- DA đi qua ruộng, diện tích còn lại

nhỏ, manh múng, sản xuất không

hiệu quả vì vậy yêu cầu DA thu hồi

hết phần đất còn lại.

- Nếu DA thu hồi đất đến đó thi công

đến đó, để tránh trường hợp DA thu

hồi đất nhưng không thi công, người

dân cần đất thì không có đất canh

tác.

- Ở xã vẫn còn 5% quỹ đất, nếu các

hộ BAH bởi DA có nhu cầu để đổi

đất thì xã vẫn có thể đáp ứng được.

- Mong DA bồi thường thỏa đáng để

chúng tôi có thể gửi tiết kiệm, mai

mốt già có tiền lãi để sinh sống.

- Khi triển khai thi công DA, Nhà

thầu cần bố trí mương dẫn nước thay

thế khi tuyến DA cắt ngang kênh

mương hiện hữu, nhằm đảm bảo hoạt

động cấp nước liên tục, hạn chế đến

hoạt động sản xuất nông nghiệp của

người dân.

- Phụ nữ bày tỏ lo lắng về

việc làm thế nào để thay thế

thu nhập do mất đất sản xuất.

- Phụ nữ mong muốn được

Dự án hỗ trợ nguồn vốn ban

đầu cũng như hỗ trợ kỹ thuật

chăn nuôi để sau mất đất họ

vẫn có thể đảm bảo thu nhập

và ổn định cuộc sống.

- Phụ nữ mong muốn được

Dự án hỗ trợ vay vốn để cho

con ăn học khi gia đình mất

đất sản xuất, mất nguồn thu

nhập.

- Mong muốn được Dự án hỗ

trợ kỹ thuật chăn nuôi, trồng

trọt và hỗ trở cây, con giống

để thành lập một tổ sản xuất

chăn nuôi tập trung (trại chăn

nuôi, trồng trọt). Đồng thời

mong muốn Dự án liên kết

với các đơn vị có nhu cầu thu

mua sản phẩm do tổ này tạo

ra (sản phẩm từ trồng trọt)

nhằm tạo thu nhập ổn định.

14

Xã Nghĩa Dân,

huyện Kim Động,

Hưng Yên

- Xã thống nhất cao khi tuyến đường

Dự án hình thành. Khi tuyến DA này

đưa vào vận hành góp phần hoàn

thiện hệ thống giao thông ở địa

phương, đồng thời tạo việc đi lại,

thông thương trên địa bàn khu vực

thuận lợi.

- Khi DA thi công gần kênh mương,

khả năng làm bồi lắng các kênh

mương này là có thể do đó yêu cầu

khi DA thi công xong cần phải nạo

vét kênh mương nếu gây bồi lắng.

- Mong muốn được Dự án hỗ trợ kỹ

thuật chăn nuôi, trồng trọt và hỗ trở

cây, con giống để từ đó người BAH

có thể chăn nuôi, trồng trọt tạo

nguồn thu nhập và ổn định cuộc sống

trong thời gian sớm nhất.

- Phụ nữ mong muốn được

Dự án hỗ trợ vay vốn để phát

triển kinh doanh cũng như

đầu tư buôn bán nhỏ nhằm

khôi phục cuộc sống sau khi

bị DA thu hồi đất.

- Phụ nữ mong muốn được

Dự án hỗ trợ nguồn vốn ban

đầu cũng như hỗ trợ kỹ thuật

chăn nuôi để sau mất đất họ

vẫn có thể đảm bảo thu nhập

và ổn định cuộc sống.

- Mong muốn được Dự án hỗ

trợ thành lập một tổ sản xuất

mây tre đan, chăn nuôi tập

trung (trại chăn nuôi) đồng

thời Dự án liên kết với các

đơn vị có nhu cầu thu mua

sản phẩm do tổ này tạo ra

nhằm tạo thu nhập ổn định.

15 Xã Toàn Thắng, Chỉ ảnh hưởng đất và tài sản trên đất

Page 275: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

273

TT Huyện/xã Thông tin phản hồi từ ngƣời dân Thảo luận nhóm tập trung

huyện Kim Động,

Hưng Yên

của Công ty TNHH kỹ thuật nông

công nghiệp HT. Đã làm việc với

đại diện công ty.

II 4 cầu trên Quốc lộ 38B

1

Xã Đoàn Thượng,

huyện Gia Lộc, Hải

Dương

- Địa phương và các hộ chúng tôi rất

phấn khởi khi có dự án xây dựng cầu

Tràng Thưa này. Vì chúng tôi nghe nói

làm cầu đã lâu nhưng không thấy làm gì

cả. Đề nghị dự án xây dựng nhanh để

giao thông đi lại thuận tiện, còn ảnh

hưởng của dự án do làm cầu là không

đáng kể.

- Xã chúng tôi thấy rằng làm cầu Tràng

Thưa như bản vẽ thì Trạm Y tế của xã

hiện có không phát huy được tác dụng,

hạn chế đi lại và cấp cứu, chăm sóc sức

khỏe nhân dân. Đề nghị dự án xây dựng

đường gom hoặc hỗ trợ kinh phí xây

dựng trạm y tế mới.

- Chúng tôi chủ yếu bị xén đất ở do làm

đường dẫn của cầu Tràng Thưa, đề nghị

bồi thường thỏa đáng cho chúng tôi là

xong.

2

Xã Đồng Quang,

huyện Gia Lộc, Hải

Dương

3

Thị trấn Thanh Miện,

huyện Thanh Miện,

Hải Dương

Xã Tứ Cường, huyện

Thanh Miện, Hải

Dương

- Địa phương thống nhất cao DA triển

khai thực hiện để có con đường cấp 3 đi

qua địa phương và đây cũng là con

đường góp phần thúc đẩy phát triển kinh

tế - xã hội khu vực. Đồng thời mở rộng

đường sẽ hạn chế tạn nạn giao thông xảy

ra trên đoạn đường đi qua địa phương.

- DA đi qua chủ yếu là đất sản xuất lúa

vì vậy khi triển khai thực hiện DA sẽ thu

hồi đất sản xuất của dân. Việc mất đất

sản xuất sẽ ảnh hưởng đến cuộc sống

của dân do đó chúng tôi mong muốn DA

hỗ trợ vốn để chuyển đổi trồng lúa sang

chăn nuôi (nuôi lợn, gà, bò,…) và nuôi

trồng thủy sản. Đồng thời cũng mong

muốn DA hỗ kỹ thuật trong chăn nuôi.

- Yêu cầu DA bồi thường theo đơn giá

Nhà nước nhưng phải thỏa đáng và công

bằng.

- Một số hộ dân có đất BAH bởi dự án

thuộc đối tượng lớn tuổi, không có khả

năng chuyển đổi nghề nghiệp, họ mong

muốn DA hỗ trợ cho họ một khoảng tiền

Nhóm phụ nữ đề xuất một số ý

kiến cho việc phục hồi thu nhập

cho các hộ BAH:

- Thống nhất việc thực hiện DA.

- Mong được DA hỗ trợ cho vay

vốn với lãi suất thấp, thời gian

trả từ 3 -5 năm để mở rộng quy

mô sản xuất, kinh doanh, buôn

bán, mức vay khoảng trên 100

triệu.

- Mong muốn DA hỗ trợ vay

vốn với lãi suất thấp để cho con

ăn học.

- Mong được DA hỗ trợ vay vốn

để trang mở rộng qui mô nuôi

trồng thủy sản (nuôi cá nước

ngọt), trồng cây ăn quả (nhãn,

bưởi,…..).

- Mong muốn được đào tạo nghề

may để con em có thể tham gia

vào làm việc ở một số công ty

may đóng quân trên địa bàn khu

vực

Page 276: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

274

TT Huyện/xã Thông tin phản hồi từ ngƣời dân Thảo luận nhóm tập trung

mặt để họ trang trải trong thời gian đầu

sau khi mất đất.

- Khi triển khai thực hiện DA, yêu cầu

DA sau khi thu hồi cần triển khai nhanh

chóng để hạn chế tối đa việc DA gây

lãng phí tài sản của xã hội (dân không có

đất sản xuất, DA thu hồi đất nhưng

không thi công).

4

Xã Cao Thắng,

huyện Thanh Miện,

Hải Dương

- Chúng tôi ủng hộ cao việc xây dựng

cầu và đoạn đường còn lại, vì đường

xuống cấp trầm trọng, ảnh hưởng đến đi

lại của nhân dân, đặc biệt là dịp tết

nguyên đán vừa qua. Đề nghị dự án ưu

tiên xây dựng 4 cầu trên quốc lộ 38B là

vấn đề bức xúc và cấp thiết của nhân

dân. Đề nghị dự án bồi thường trước khi

thi công xây dựng cầu và đường. Cần

bồi thường và hỗ trợ thế nào cho thỏa

đáng cho các hộ.

- Chúng tôi quan tâm nhất là mục đích, ý

nghĩa của dự án để có đường đẹp, đi lại

thuận tiện và an toàn.

- Nhà chúng tôi đang bình thường từ khi

xây dựng đến nay, sau khi nhà thầu thi

công làm nhà chúng tôi bị nứt tường thì

xử lý như thế nào cho các hộ chúng tôi.

Trước khi thi công đề nghị ghi hình lại

hiện trạng của các hộ trước khi thực

hiện.

- Xã đã làm con đường quốc lộ 38B rồi,

có một số vấn đề mà chúng tôi chưa

được rõ là tất cả các hộ dân đã được cấp

giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

nhưng khi bồi thường lại phân chia theo

giai đoạn cấp giấy chứng nhận quyền sử

dụng đất và bồi thường 2 giá khác nhau.

- Chúng tôi chưa thấy lần nào mà họp

thấu tình đạt lý và có tài liệu chuẩn bị

cẩn thận, rành mạch phát cho chúng tôi

như lần này. Chúng tôi sẵn sàng hy sinh

quyền lợi vì dự án.

- Tha thiết đề nghị bên thi công

trước khi thực hiện phải kiểm tra

và bồi thường. Đặc biệt là ảnh

hưởng đến kinh doanh buôn bán.

- Đề nghị bồi thường do ảnh

hưởng kinh doanh trong giai

đoạn thi công cho chúng tôi, vì

đa số chúng tôi là hộ sinh sống 2

bên mặt đường có kinh doanh.

- Thông báo về dự án nên thông

qua trưởng thôn của chúng tôi là

tốt nhất, nhanh nhất.

5

Xã Quang Hưng,

huyện Phù Cừ, Hưng

Yên

- Địa phương thống nhất cao DA thực

hiện để có con đường cấp 3 đi qua địa

phương, người dân rất phấn khởi và đây

cũng là con đường góp phần thúc đẩy

phát triển kinh tế - xã hội khu vực.

- DA triển khai trên địa bàn xã với công

trình xây dựng mới là Cầu Tràng trên

nền cầu cũ, qui mô cầu dài hơn 400m vì

vậy DA này thực hiện sẽ thu hồi đất của

một số hộ dân sống gần cầu cũ, kéo theo

việc ảnh hưởng do mất đất sản xuất cũng

như mất nhà của người dân khu vực, do

- Dự án thực hiện dân địa

phương rất phấn khởi vì có cầu

rộng, đi lại thuận lợi.

- Nhóm phụ nữ BAH bởi DA

mong muốn DA cho vay vốn để

mở rộng quy mô kinh doanh

(Buôn bán hàng ở chợ), mức hỗ

trợ khoảng 50 triệu.

- Mong muốn DA hỗ trợ vay

vốn với lại suất thấp và thời gian

trả lãi khoảng 03 năm để mở

rộng quy mô cơ sở sản xuất (cơ

Page 277: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

275

TT Huyện/xã Thông tin phản hồi từ ngƣời dân Thảo luận nhóm tập trung

đó mong muốn được bồi thường thỏa

đáng để khi lấy chí phí bồi thường có

thể mua lại phần đất đã mất hoặc có thể

xây lại nhà với diện tích bằng diện tích

nhà đã bị thu hồi.

- Mong DA cho dân biết thiết kế cầu

mới so với cầu cũ như thế nào, cao trình

cầu mới cao hơn cầu cũ bao nhiêu, để

dân có kế hoạch xây dựng nhà có cao

trình phù hợp tránh trường hợp nhà dân

thấp hơn nền đường và khả ngập lụt khi

có mưa lớn xảy ra. Bên cạnh đó yêu cầu

DA xây dựng công trình hệ thống thoát

nước dọc theo công trình cầu này để

tránh việc nhà dân bị ngập lụt khi trời

mưa lớn.

- Yêu cầu DA phải nghiên cứu phương

án bồi thường sao cho giá bồi thường

thỏa đáng, công bằng để tránh việc gây

ức chế trong dân dẫn đến công tác

GPMB chậm tiến độ.

- Dự án cầu này nằm giữa 02 tỉnh Hưng

Yên và tỉnh Hải Dương, như vậy đơn giá

bồi thường giữa 02 tỉnh có chênh lệnh

hay không?

- Khi DA thu hồi đất nếu diện tích sau

khi thu hồi diện tích còn quá ít, mong

DA thu hồi hết vì diện tích quá nhỏ

không thể sản xuất được.

- Việc thi công DA khi tiến hành lu lèn

mặt đường có ảnh hưởng đến nhà dân

dọc theo tuyến đường hay không (rung

chuyển nhà, nứt nhà cửa của dân)?

- Hiện gia đình đang kinh doanh may,

DA thu hồi đất, làm ảnh hưởng đến hoạt

động kinh doanh vì vậy tôi mong muốn

DA hỗ trợ cho vay vốn để xây dựng lại

cũng như mở rộng qui mô kinh doanh.

- Khu vực DA thực hiện tập trung chủ

yếu hoạt động kinh doanh, buôn bán của

người dân, vì vậy chúng tôi mong muốn

DA hỗ trợ cho các hộ này được giảm

thuế kinh doanh, hỗ trợ chí phí trả lãi

suất ngân hàng do hộ dân vay vốn kinh

doanh trong quá trình thi công DA, vì

trong thời gian này hoạt động buôn bán,

kinh doanh hạn chế. Trong quá trình thi

công, thời gian kéo dài hơn thời gian

Nhà thầu công bố, làm ảnh hưởng đến

việc kinh doanh của chúng tôi liệu

chúng tôi có được hỗ trợ hay không?

- Trên địa bàn có làng nghề sản xuất vật

liệu xây dựng (gạch, ngói) vì vậy vậy

khi DA thực hiện, người dân trong khu

vực sẽ mất nguồn thu nhập vì vậy mong

sở may, gia công cơ khí), kinh

doanh (buôn bán đồ điện gia

dụng), mức hỗ trợ vay khoảng

dưới 200 triệu.

- Là phụ nữ độc thân, lớn tuổi,

hay bệnh tật mong muốn DA hỗ

trợ cho một khoảng chi phí để

chúng tôi có thể trang trải và để

dành để ổn định cuộc sống khi

BAH bởi DA.

- Các hộ BAH bởi DA phần lớn

sống từ hoạt động kinh doanh,

buôn bán, khi DA thi công sẽ

làm hạn chế việc kinh doanh dẫn

đến giảm thu nhập, không đủ

khả năng trả lãi suất ngân hàng

(vay vốn để kinh doanh) cũng

như đảm bảo cuộc sống ổn định

do đó mong DA hỗ trợ cho

khoảng kinh phí để chúng có thể

trả lãi suất ngân hàng trong thời

gian thi công DA.

Page 278: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

276

TT Huyện/xã Thông tin phản hồi từ ngƣời dân Thảo luận nhóm tập trung

DA hỗ trợ vốn để phát triển làng nghề.

6 Xã Đoàn Đào, huyện

Phù Cừ, Hưng Yên

- Chúng tôi rất phấn khởi khi nghe dự án

khởi động lại. Đề nghị dự án triển khai

xây dựng càng nhanh càng tốt. Đề nghị

dự án phải bồi thường cho chúng tôi

trước khi xây dựng cầu và đường.

- Trước khi thi công đường đề nghị dự

án phải đến thẩm tra nhà cửa và sau khi

thi công mà nhà của chúng tôi bị nứt

tường thì đề nghị bồi thường.

- Đa số chúng tôi kinh doanh, nếu làm

chậm như nhiều dự án chiếu trên tivi cứ

làm dở dang thì khổ dân và ảnh hưởng

đến kinh doanh của chúng tôi rồi có bồi

thường không?

- Dự án làm thế nào cho đúng và nói là

làm vì có hộ chấp hành tốt, có hộ không

chấp hành nhưng đến cuối cùng lại như

nhau.

- Đề nghị bồi thường ảnh hưởng kinh

doanh do gián đoạn kinh doanh.

- Nhóm phụ nữ thống nhất cao

DA thực hiện.

- Các hộ BAH bởi DA phần lớn

sống từ hoạt động kinh doanh,

buôn bán, khi DA thi công sẽ

làm hạn chế việc kinh doanh dẫn

đến giảm thu nhập, không đủ

khả năng trả lãi suất ngân hàng

(vay vốn để kinh doanh) do đó

mong DA hỗ trợ cho khoảng

kinh phí để chúng có thể trả lãi

suất ngân hàng trong thời gian

thi công DA.

- Mong muốn DA hỗ trợ cho

vay vốn với lại suất thấp để

chúng tôi có thể thuê mặt bằng

gần đó và tiếp tục kinh doanh.

- Mong muốn DA hỗ trợ cho

vay vốn để xây dựng lại cơ sở

sản xuất và mở rộng quy mô sản

xuất.

- Mong DA hỗ trợ cho vay vốn

để cho con ăn học.

Bảng 4.18: Lựa chọn của hộ gia đình về hoạt động phục hồi thu nhập

(Đoạn tuyến Quán Gỏi – Yên Lệnh)

TT Huyện/Xã Số hộ

BAH

Số hộ

trả lời

Hoạt động

nông nghiệp Học nghề Tự tìm việc Không trả lời

Hộ % Hộ % Hộ % Hộ %

I Mỹ Hào 10 0 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%

1.1 Minh Đức 10 0 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%

II Bình Giang 208 107 47 43.9% 0 0.0% 31 29.0% 29 27.1%

2.1 Hưng Thịnh 27 19 11 57.9% 0 0.0% 6 31.6% 2 10.5%

2.2 Vĩnh Tuy 63 17 6 35.3% 0 0.0% 8 47.1% 3 17.6%

2.3 Vĩnh Hồng 12 8 8 100.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%

2.4 Tráng Liệt 33 30 16 53.3% 0 0.0% 4 13.3% 10 33.3%

2.5 Thúc Kháng 73 33 6 18.2% 0 0.0% 13 39.4% 14 42.4%

III Ân Thi 451 71 42 59.2% 2 2.8% 13 18.3% 14 19.7%

3.1 Phù Ủng 43 6 4 66.7% 0 0.0% 0 0.0% 2 33.3%

3.2 Bãi Sậy 184 1 0 0.0% 0 0.0% 1 100.0% 0 0.0%

3.3 Tân Phúc 26 0 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%

3.4 Quang Vinh 78 34 23 67.6% 2 5.9% 5 14.7% 4 11.8%

3.5 TT. Ân Thi 34 22 13 59.1% 0 0.0% 4 18.2% 5 22.7%

3.6 Quảng Lãng 86 8 2 25.0% 0 0.0% 3 37.5% 3 37.5%

IV Kim Động 80 59 47 79.7% 5 8.5% 3 5.1% 4 6.8%

4.1 Nghĩa dân 80 59 47 79.7% 5 8.5% 3 5.1% 4 6.8%

Tổng 749 237 136 57.4% 7 3.0% 47 19.8% 47 19.8%

Page 279: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

277

Bảng 4.19: Lựa chọn hình thức bồi thƣờng cho đất nông nghiệp BAH

TT Huyện/Xã Số hộ

BAH

Số hộ

trả lời

Đất đổi đất Nhận tiền mặt Chƣa quyết định

Hộ % Hộ % Hộ %

I Gia Lộc 20 7 - 0,0% 7 100,0% 0 0,0%

1.1 Đoàn Thượng 13 - - 0,0% - 0,0% - 0,0%

1.2 Đồng Quang 7 7 - 0,0% 7 100,0% - 0,0%

II Thanh Miện 140 101 - 0,0% 79 78,2% 22 21,8%

2.1 TT. Thanh Miện 41 41 - 0,0% 41 100,0% - 0,0%

2.2 Tứ Cường 61 60 - 0,0% 38 63,3% 22 36,7%

2.3 Cao Thắng 38 - - 0,0% - 0,0% - 0,0%

III Phù Cừ 63 - - 0,0% - 0,0% - 0,0%

3.1 Quang Hưng 39 - - 0,0% - 0,0% - 0,0%

3.2 Đoàn Đào 24 - - 0,0% - 0,0% - 0,0%

Tổng 223 108 - 0,0% 86 79,6% 22 20,4%

Page 280: Public Disclosure Authorized BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ … · 2016. 7. 15. · BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CNG

278

Hình 7: Một số hình ảnh tham vấn cộng đồng và các khu vực ảnh hƣởng bởi dự án