19
 THU HACH DÁN CÔNG NGHTHÔNG TIN Tđin: 1 stakeholder c bên tham gia Ngưi gitin đc cược 2 CNTT Phn cng, phn mm, stích hp, con gười 3 Scope Phm vi 4 PMI Project Management Institute 5 core Lõi,nòng cót 6 Scope, time, cost,Quality,HR, Comm, Risk,  procure+Mgt Qun ly:phm vi, thi gian, tài chính, cht lượng, ngun nhân lc, truyn thông, ri ro, mua sm C1—s17 7 portfolio Vn đu tư C1s18 8 WSM Phn mm QL phm vi 9 Gantt Software QL thi gian C1-21 10 EVM Software QL chi phí 11 PMBOK Guide 2000 Chun ANSI 12 PMP Project Management  professional C1—s26 13 SPMS Project management plan section:phát tho mu vkế hach qun lý dán 14 NPV Net present value: gia trdòng tin qui vhin ti 15 WSM Weighted Scoring Model: Mô hình tính đim có trng sC5-s2 16 BC Balanced Scored: bng đim cân đối C5-s2 17 WBS Work Br ea kd ow n Struct: C u trúc phân rã công vic C5-s3 18 Deliverables c kết quchuyn giao C5-s4 19 RoI Return On Investment: Giá trhòan li tđầu tư C5-s13 20 PA Playback Analysis Phân tích li nhun tđầu tư C5-s13 21 Scope creep Tình trng ti ttrong QL  phm vi C5-s39 22 Sponsors Nhà tài trC5-s41 23 Co locate users Đng đnh vnhng ngưi dùng C5-s41 24

QLDACNTT

  • Upload
    lac-sa

  • View
    169

  • Download
    1

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: QLDACNTT

5/13/2018 QLDACNTT - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/qldacntt-55a750da3fd1a 1/19

 

THU HỌACH DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TINTừ điển:1 stakeholder Các bên tham gia Người giữ tiền đặc cược2 CNTT Phần cứng, phần mềm, sự tích

hợp, con gười

3 Scope Phạm vi4 PMI Project Management Institute5 core Lõi,nòng cót6 Scope, time,

cost,Quality,HR,Comm, Risk, procure+Mgt

Quản ly:phạm vi, thời gian, tàichính, chất lượng, nguồn nhânlực, truyền thông, rủi ro, muasắm

C1—s17

7 portfolio Vốn đầu tư C1—s188 WSM Phần mềm QL phạm vi9 Gantt Software QL thời gian C1-2110 EVM Software QL chi phí11 PMBOK Guide 2000 Chuẫn ANSI12 PMP Project Management

 professionalC1—s26

13 SPMS Project management plansection:phát thảo mẫu về kếhọach quản lý dự án

14 NPV Net present value: gia trị dòngtiền qui về hiện tại

15 WSM Weighted Scoring Model: Môhình tính điễm có trọng số

C5-s2

16 BC Balanced Scored: bảng điểmcân đối C5-s217 WBS Work Breakdown Struct: Cấu

trúc phân rã công việcC5-s3

18 Deliverables Các kết quả chuyển giao C5-s419 RoI Return On Investment: Giá trị

hòan lại từ đầu tưC5-s13

20 PA Playback Analysis Phân tíchlợi nhuận từ đầu tư

C5-s13

21 Scope creep Tình trạng tồi tệ trong QL phạm vi

C5-s39

22 Sponsors Nhà tài trợ C5-s4123 Co_locate users Đồng định vị những ngườidùng

C5-s41

24

Page 2: QLDACNTT

5/13/2018 QLDACNTT - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/qldacntt-55a750da3fd1a 2/19

 

CHƯƠNG I1. Tại sao lãnh vực quản lý dự án nhận được sự quan tâm đặc biệt?2. Dự án là gì ? Nó khác điểm gì với các công việc thườngt làm?

3. Quản lý dự án là gì ? Trình bày khung làm việc của qủan lý dự án?4. Trình bày các sự kiện chính trong lịch sử quản lý dự án? Dự án nào đầu tiên sử dụng kỹthuật quản lý dự án “hiện đại”?

5. QLDA liên quan tới các lĩnh vực khác như thế nào:

  Bài làm: Câu I.1: Tại sao lãnh vực quản lý dự án nhận được sự quan tâm đặc biệt?

Dựa vào các số liệu thống kê cho thấy;Mỗi năm tòan thế giới chi cả 10.000 tỉ đô la cho các dự án. Riêng nước Mỹ chi ¼

GDP vào các dự án cỡ 2.300 tỉ đôla .Vậy dự án thể hiện mức năng động kinh tế không chỉ phạm vi quốc gia mà cả tòan cầu.Thế nhưng số dự án thất bại qúa lớn. Theo thống kê của CHAOS năm 1995 trên 31%

dự án bị hủy tốn kém 81 tỉ đô la. Một số dự án khác thì qúa tải hoặc không hiệu quả.( Thậmchí không được sử dụng). Các nghiên cứu thấy rằng các dự án kết quả tốt thường là các dựán có quản lý tốt.

 Như vậy quản lý dự án phải nhận được sự quan tâm đặc biệt. Nói như Tom Peters”  Ngày nay muốn chiến thắng bạn phải nắm vững nghệ thuật quản lý dự án”(TrongReinventing Work: the Project 50-Tom Peter)

Câu 2: Dự án là gì ? Nó khác điểm gì với các công việc thường làm?

Page 3: QLDACNTT

5/13/2018 QLDACNTT - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/qldacntt-55a750da3fd1a 3/19

 

  Dự án là một chuỗi các công việc (nhiệm vụ, họat động), được thực hiện nhằm đạt mụctiêu đề ra trong điều kiện ràng buộc về phạm vi , thời gian , ngân sách(TS.Trương Mỹ Dung,QLDACNTT). 

Theo dịnh nghĩa trên “chuỗi các công việc “ được thực hiện không phải tự do vô tổchức mà chúng thực hiện “trong điều kiện ràng buộc” với ba yếu tố cơ bản:

- Phạm vi dự án- Thời gian thực hiện dự án- Kinh phí đầu tư cho dự ánĐiều nầy tương đương “ Dự án là một nỗ lực tạm thời được cam kết để tạo ra một sản

 phẩm hay một dịch vụ”( PMBOK Guide 2000).So với công việc thường làm dự án khác gì?Công việc thường làm là:- Những họat đông cụ thể có kết quả cụ thể.- Không đặt vấn đề giao kết- Thường là của cá nhân- Có hoặc không có tài nguyên kèm theo công việc

- Thường mang tính lặp lại- Không cần có nhà tài trợ Trong khi dự án thường có các thuộc tính sau:-Dự án thường mang tính không chác chắn-Dự án có mục dích rõ ràng-Dự án mang tính tạm thời-Dự án đòi hỏi sử dụng các tài nguyên khác nhau-Dự án phải có khách hàng hoăc đơn vị tài trợ 

3 Quản lý dự án là gì ? Trình bày khung làm việc của qủan lý dự án?Quản lý dự án là ứng dụng kiến thức , kỹ năng , công cụ và các kỹ thuật dự án để thỏa

mãn các yêu cầu của dự án”( PMI)Khung làm việc của quản lý dự án dự án:Trong việc QLDA thường có các(chín) lãnh vực cần quan tâm và các công cụ kỹ thuật

hỗ trợ dự án;Các lãnh vực đó là:a. Nhóm lãnh vực cơ bản-Về phạm vi-Về thời gian-Về chi phí-Về chất lương b. Nhóm lãnh vực hỗ trợ là phương tiện để đạt các mục tiêu của dự án

-Về quản trị nguồn nhân lực-Về truyền thông-Giải quyết rủi ro-Vật tư thiết bị cần mua sắm cho dự ánCáccông cụ kỹ thuật hỗ trợ QLDA, đó là các phần mềm, phần cứng hỗ trợ hiệu qủa cho

người QTDA trong các lãnh vực kể trên.Ví dụ:-Để quản lý phạm vi dùng WSM,…

Page 4: QLDACNTT

5/13/2018 QLDACNTT - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/qldacntt-55a750da3fd1a 4/19

 

-Để quản lý thời gian dùng sơ đồ Gant-Để quàn lý chi phí dùng các phần mềm tài chính, Phần mềm tiên tượng, EVM-Trong các dự án CNTT người ta còn dùng ngôn ngữ mô hình để thực thi kỹ thuật đự

ánMột lãnh vực quan trong nữa góp phần tạo sản phẩm hòan chỉnh là quản lý tích hợp hệ

thống và kiểm thử hệ thống.

4.QLDA liên quan tới các lĩnh vực khác như thế nào:Quản Lý DA có thể áp dụng cho nhiều lãnh vực khác nhau;a-QLDA được áp dụng cho công việc cũng như các dự án cá nhân:-Liên quan tới chuẩn mực và pháp lý; Người ta đã xây dựng các Chứng chỉ PMP về

QLDA. Để đạt chứng chỉ nầy người nhận phải chứng minh đũ kinh nghiệm QLDA, đồng ýtuân thủ điều lệ và qua được kỳ thi PMP

-Liên quan tới đạo lý: Do người quản lý phải thường xuyên đối mặt với nghững vấn đềkhó xử về Đạo lý. Để thỏa mãn vấn đề công việc và đạo lý sự cần thiết thân thiện giữa bộ ba Người QLDA, Chủ nhiệm DA, Thừa hưởng DA để giải quyết mâu thuiẫn phát sinh.

-Tạo ra một nghề mới có thu nhập cao trong xã hội tác đông đến cơ cấu thuế cho cànhân và doanh nghiệp. _Tạo ra những ngành chuyên môn có tính học thuật cao và có tính liên kết giữa nhân

va7n và kỹ thuật, Có những sản phẩm đặt trhù như: Các phần mềm chuyên về QLDA...b-Quản lý dự án được áp dụng cho nhiều ngành khác nhau:-CNTT; Điện, Xây dưng, Xã hội….Và các ngành nầy quay lại thêm kịnh nghiệm cho

các nhà QLDAc-Các kỹ năng QLDA có thể giúp đỡ trong cuộc sống hàng ngày. Người QLDA tốt cho xã hội khônbg có cớgì không quản lý các họat động của mình tốt

hơn và có khoa học hơn. Cụ thể Họ biết cách tổ chức dung hòa được cuộc sống riệng và

công việc.Họ có khả năng dự báo các tiêu chuẩn nghề nghiệp từ đó có nỗ lực mới  CHƯƠNG V

QUẢN TRỊ SỰ TÍCH HỢP1- QUẢN lý phạm vi DA gồm những gì? Tầm quan trọng của nó đối với các dự

án CNTT2- Các phương pháp chọn dự án . dùng ví dụ để minh họa?3- Các thành phần chính của bản tuyên bố phạm vi(scope statement). Tại sao

 phải có bản tuyên bố phạm vi nếu đã có tuyên bố dự án và WBS4- Trình bày các phương pháp xây dựng WBS, giải thích tại sao công việc nầy

thường rất khó.

5- Mô tả một dự án vượt phạm vi( scope creep). Có thể tránh tình huống nầyđược không?

6- Tại sao để sử dụng phần nềm quản lý dự an phải có WBS tốt? Giới thiệu cáclọai phần mềm khác dùng trong quản lý phạm vi dự án.

BAI LÀM:

Page 5: QLDACNTT

5/13/2018 QLDACNTT - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/qldacntt-55a750da3fd1a 5/19

 

1- QUẢN lý phạm vi DA gồm những gì? Tầm quan trọng của nó đối vớicác dự án CNTT QL phạm vi dự án là sự qủan lý nhằm thỏa mãn các yêu cầu sau;

a. Các nhiệm vụ ràng buộc tường minh mà dự án phải làm b. Các kết quả chuyển giao trong tuyên bố dự án

c. Thõa mản các quyền lợi(stakeholders) của nhóm dự án vá các bên có liênquan.

*Vấn đề a: Thực chất là một danh sách tất cả những gì mà dự án phải làm,trong đó nêu rõ công việc cần thực hiện cùng với tiên lượng về tiến độ thựchiện . kết qủa cần đạt , thành phần cấu thành. Điều nầy tạo nên sự hữu hạncông tác , Mức độ ràng buộc pháp lý các bên. Tránh sự phạt sinh vô cớ làm dựán không có điểm dừng.*Vấn đề b: Việc đón nhận kết quả từ dự án là một bước quan trọng thái độđón nhận các bên luôn khác nhau , cộng với các đòi hỏi khác nhau, sự ngờ vựclà luôn luôn có, Đối với phần cứng phải có nguồn gốc xuất xứ rỏ ràng , cóchứng chỉ bảo hành của nhà sản xuất. Đối với phần mền phải thỏa tâp test case

qui ức trước. Việc sử dụng phải gắn liền với tài liệu hướng dẩn , thâm chímuốn sử dụng có hiệu quả cần phải thực hiện các khóa huấn luyện(training)….*Vấn đề c: Phải thống nhất nhau về quyền lợi trên mọi mặt giũa nhóm DA vàcác bên liên quan . Tất cả dều hiểu như nhau những sản phẩm nào là kết quảcủa dự án tao ra , thậm chí chúng được tạo ra như thế nào. Điều nầy cần thiếtvì nó cũng liên quan tới bản quyền.Tầm quan trọng của QLPVDA với các DA CNTT:TheoCHAOS các dự án công nghệ TT thường thất bại bởi 10 lý do sau đây :1-Incomplete requirement(nhu cầu không đầy đủ)2-Lack of User involvement(thiếu đối thoại với người sử dụng)

3-Lack of resource(thiếu tài nguyên)4-Unrealistic Expectation(Phi thực tế)5-Lack of executive support(Không hô trợ thực thi)6. Changing requirement & Specifictions(Thay đổi nhu cầu và hòan cảnh)7 Lack of planning( Không kế họach)8. Didn’t need it any longer( không kiên định nhu cầu)9. lack of IT management(Thiếu sự quản trị)10. Technology Illiterry(Nắm không vững công nghệ)….Tất cả những điều trên mấu chốt là QLDA không tốt. Như vậy QLDA CNTTcó tầm quyết định đến sự thành bại của DA CNTT.

2- Các phương pháp chọn dự án . dùng ví dụ để minh họa?a-Các phương pháp chọn dự án :-Tại sao phải chọn DA

Trước một đòi hỏi của thực tiễn thường có nhiều Dự án với số lượng lớn . Mỗi dựán cần có thời gian , tài nguyên, …để thực hiện . Trong những DA nầy chắc chắn

Page 6: QLDACNTT

5/13/2018 QLDACNTT - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/qldacntt-55a750da3fd1a 6/19

 

 phải có ít nhất một dự án tót nhất. Muốn phát hiện ra nó cần phải có một tiêu chí lựachọn cùng với một phương pháp lựa chọn hợp lý.

Sau dây là các phương pháp cơ bản ;- PP1 :phương pháp tập trung vào nhu cầu chung- PP 2;phân lọai

- PP 3:Phân tích tài chính- PP 4:mô hình tính điểm trọng số(WSM)- PP 5:bảng điểm cân đối.(BC) Người ta có thể dùng một trong các pp nầy để chọn hoăc phối hợp. Sau đây chúng tathử xây dựng một mô hình tổng quát để lựa chọn DA.B . Quy trình lựa chọn DA:

Giả sử có một công ty CC đứng trước hội vân cần phải tạo một sản phẩm X nào đóđể tồn tại và phát triển , Năng lực tài chính của CC là Y…(xem là tiêu chí(TC))

Công ty phát động môt đợt cho nhân viên đề xuất dự án . Kết qủa là có n>1 dự ánđược sơ tuyển. Để đảm bảo TC ta phải dùng PP1. Sau PP1 các dự án phân lớp Thànhhai tập Thỏa TC (YTC) và không thỏa TC(NTC)

Trong tập YTC, Nếu mổi DA có Tổng chi phí Zi<Y thì có thể bước tiếp dùng PP2sau đó dùng PP3.Nếu tồn tại Zi>=Y chọn PP3 và sau đó PP2.Sau bước nầy nếu số DA >1 . Trong trừong hợp các dự án có vấn đề rủi ro xuất

hiện ta dùng PP4PP5, ngược lại dùng PP5. Ví du cụ thể có thể trích dẫn trong slide16

3- Các thành phần chính của bản tuyên bố phạm vi(scope statement).Tại sao phải có bản tuyên bố phạm vi nếu đã có tuyên bố dự án vàWBS 

a-Tuyên bố phạm vi có các thành phần chính:-T1 Kiểm chứng về dự án(project justifications)

-T2 Mô tả ngắn về sản phẩm của dự án-T3 Tổng kết tất cả các sản phẩm trung gian của dự án-T4 Tuyên bố về những yếu tố xác định thành công của dự án

Từ các thành phần của TBPV ta có nhận xét rằng TBPV có tính pháp lý (T1,T4). Cótính thỏa hiệp , qui ứơc (T3,T2). b- Tuyên bố dự án(TBDA) và WBS:

TBDA là bản khằng định tính pháp lý các bên tham gia dự án, trong dó nó thể hiệntônchỉ của dự án. Có chữ ký các bên (tương đương hợp đồng dân sự). Không thể hiệnmức độ chi tiết thực thi.

WBS Là tài liệu nền tảng trong quản lý DA nó cung cấp cơ sở để lập kế họach vàquản lý các lịch biểu , chi phí , nhũng thay đổi của dự án.. Để làm việc nầy WBS

 phân rã DA thành các nhóm công việc đã đươc xác định trong phạm vị tổng thể củadự án qui ước trong tuyên bố phạm vi.c- Sự cần thiết tồn tại TBPV cùng với TBDA&WBS:TBDA là vỏ bọc lớn nhất là hành lang pháp lý của DA, Nó điều hành DA với vai trò“người trọng tài”, là “đối ngọai”. TBPV là qui ước trách nhiệm nội bộ về phạm vi dựán dựa vào TBPV người ta mới phân rã công việc để thực thi thuận lợi công việc nầygọi là WBS. Đây là kiền 3 chân nên DA không thể thiếu 1 in 3

Page 7: QLDACNTT

5/13/2018 QLDACNTT - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/qldacntt-55a750da3fd1a 7/19

 

4- Trình bày các phương pháp xây dựng WBS, giải thích tại sao công việc nầy thường rất khó.

a-Các Phương pháp xây dưng WBS:-WBS phân rã công việc theo sản phẩm-………………………………Giai đọan

-………………………………dạng bảng-WBS +Gantt phân theo các nhóm qtrình quản lý dự ánSự phân chia nào cũng dựa trên các nguyên tắc cơ bản :

• Một đơn vị công việc chỉ xuất hiện một nơi trong WBS.• P1 :Nôi dung công việc trong một mục bằng tổng các công việc dưới nó• P2: Một mục WBS là nhiệm vụ chỉ có một người , ngay cả khi có nhiều

người cùng thực hiện cộng việc nầy• P3: WBS phải nhất quán với cách thực hiện công viêc; trước hết nó phải

thực hiện nhóm dự án và các mục đích khác nếu thực tế cho phép• P4: Các thành viên nhóm dự án phải tham gia WBS để đảm bảo tính nhất

quán• P5: Mỗi mục WBS phải có tài liệu đi kèm để đảm bảo hiểu được chính

xác phạm vi công việc• P6: WBS phải là cơng cụ linh động để đ1p ứng những thay đổi nếu không

tránh được,điều khiển nội dung công việc thgeo đúng tuyên bố về phạm vi b-Tại sao công việc nầy thường là khó :Để có một DA thành công cần có một WBS. WBS dựa trên các nguyên tác tối thiểunêu trên ,tuy nhiên để có một WBS không dễ bỡi các lý do sau đây:

• P1,P2: yêu cầu cấp chuyên gia mới thực hiện nỗi• P3: Phãi cò năng lực thật sự trong quản lý nguồn nhân lực• P4: Phải có tính kỹ luật , kiên định với giao ước => có đạo lý nghề

nghi9ệp tốt• P5, P6,P7: Khả năng hợp tác và làm việc nhóm phải tốtThỏa mãn các điều trên là rất khó.

5- Mô tả một dự án vượt phạm vi( scope creep). Có thể tránh tình huống nầy được không?

6- Tại sao để sử dụng phần nềm quản lý dự an phải có WBS tốt? Giớithiệu các lọai phần mềm khác dùng trong quản lý phạm vi dự án

a- Các nguyên tắc tạo WBS :• Một đơn vị công việc chỉ xuất hiện một nơi trong WBS.•

P1 :Nôi dung công việc trong một mục bằng tổng các công việc dưới nó• P2: Một mục WBS là nhiệm vụ chỉ có một người , ngay cả khi có nhiều

người cùng thực hiện cộng việc nầy• P3: WBS phải nhất quán với cách thực hiện công viêc; trước hết nó phải

thực hiện nhóm dự án và các mục đích khác nếu thực tế cho phép• P4: Các thành viên nhóm dự án phải tham gia WBS để đảm bảo tính nhất

quán

Page 8: QLDACNTT

5/13/2018 QLDACNTT - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/qldacntt-55a750da3fd1a 8/19

 

• P5: Mỗi mục WBS phải có tài liệu đi kèm để đảm bảo hiểu được chínhxác phạm vi công việc

• P6: WBS phải là cơng cụ linh động để đ1p ứng những thay đổi nếu khôngtránh được,điều khiển nội dung công việc thgeo đúng tuyên bố về phạm vi

Một WBS tốt sẽ tạo ra các bước tường minh để thực hiện một dự án . Một phần

mềm chỉ họat động có hiệu quả khi lô-gic công việc tốt . lô-gic nầy được xác địnhtrong WBS.

……………………………………………………………………………………..CHƯƠNG VI

QUẢN LÝ THỜI GIAN

A.Câu hỏi:1. Giải thích tại sao lịch biểu (schedule) thường gây nhiều xung đột(conflit) trong

các dụ án2. Tại sao việc xác định các họat động là bước đầu tiên trong quản lý thời gian dự án3. Tại sao phải xác định tuần tự các công việc trong dự án

4. Giải thích sự khác biệt giữa ước lượng thời gian cho công việc và ước lượng nỗlực để thực hiện công việc

5. Giai thích các khái niệm saau đây: biểu đồ Gantt, đường dẫn tới hạn ,PERT6. Làm thế nào để giảm thiểu hoăc điều khiển thay đổi trong lịch biểu dự án?7. Tại sao khó sử dụng thành thạo phần nềm quản lý dự ánB. BÀI LÀM1. Giải thích tại sao lịch biểu (schedule) thường gây nhiều xung 

đột(conflit) trong các dụ ánLịch biểu là tiến độ thự hiện công việc, nó tiên lượng thời hạn hòan thành và kết thúcnhiệm vụ. Nó thực chất là một dự đóan nhưng người ta lại qui ước với nhau như môt

cơ sở pháp lý. Bất cứ một sự rủi ro nào trên một mắc xích nào đó cũng ảnh hưởng đếnlịch biểu. dẫn đền vi phạm qui ước và tạo nên một xung đột trong dự án . Trong phạnvi nhỏ ít quan trong , các bên có q2uyền lợi cùng nhau thiện chí giải quyết điều chỉnhlại lịch biểu. Trầm trong hơn đội khi phá vỡ lịch biểu tương đương phá sản dự án.

2. Tại sao việc xác định các họat động là bước đầu tiên trong quản lýthời gian dự án

Với mỗi DA tuyên bố dự án , trong đó qui định ngày bắt đầu, ngày kết thúc , thôngtin về ngân sách . Song song ta cũng có tuyên bố phạm vi và WBS xác định cần phảilàm những gì .

Điều nầy tạo nên lich biểu của DA. Nhưng chúng vẫn thể hiện ở mức độ đường lối .

 Người ta cũng cần phải triển khai tác vụ thành những công việc cụ thể mới có thểthực hiện được. Những công việc nầy phải khả thi,(dể hiểu,đơn giản, làm được) nghiãlà nó phải được nhúng trong hòan cảnh và các điều kiện thiết yếu để hòan thành nó.Nhu cầu nầy đòi hỏi phải có bước xác dịnh họat động 

Do vậy xác định họat động phải là bước đầu tiên để bắt tay vào thực thi dự ántrong một hòan cảnh cụ thể.3. Tại sao phải xác định tuần tự các công việc trong dự án

Page 9: QLDACNTT

5/13/2018 QLDACNTT - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/qldacntt-55a750da3fd1a 9/19

 

Hai công việc bất kỳ trong dự án DA phải có quan hệ nào đó . Hoăc chúng độc lậpnhau. Hoặc chúng là tiền đề của nhau.

Các lich biểu phải xác định được các chuỗi công việc cơ bản từ lúc bắc đầu cho tớikhi kết thúc (đường Gantt). Thực chất đây là tính tuần tự trong dự án.4. Giải thích sự khác biệt giữa ước lượng thời gian cho công việc và ước

lượng nỗ lực để thực hiện công việcỨơc lượng thời gian quan tâm tới tiến độ thực hiện công việc, Ước lượng nỗ lực thựchiện công việc là lường đến các tính huống cản trở thực hiên nội dung và tiến độ thựchiên.Do đó ULTG là cái khung công việc , ULNL là cái chất bên tong công việc.ULTG tồn tại trong thời gian thực thi , ULNL tồn tại suốt thời gian sống hoặc hơncủa sàn phẩm dự án.5. Giải thích các khái niệm sau đây: biểu đồ Gantt, đường dẫn tới

hạn ,PERT a-Biểu đồ Gantt: Là tiến độ thực hiện dự án, trong dó nêu rõ lich trình (khới động,hòan thành ) và mối quan hệ của công việc. Gantt được trình bày bằng đồ thị trong bảng(thời gian công việc) b-

Nhóm: Cao học khóa 2Bài: 90

Thành viên số: 1220Tham gia: 16-December 04

Mình cũng có 1 bài tập, gửi để các bạn có thể giúp mình giải nó

Công ty đầu tư 100000USD để xây dựng phòng thí nghiệm tin học mới. Nhờ phòng thí 

nghiệm mới này mà doanh thu thuần hàng năm của công ty tăng lên 60000USD. Đời

sống của dự án là 5 năm, dự kiến sau khi kết thúc dự án có thể thanh lý các thiết bị

trong phòng thí nghiệm này với số tiền là 20000USD. Tính NPV của dòng tiền thuần của

dự án này. Biết lãi suất chiết khầu là 15%/năm

Mong được các bạn giúp đỡ

 b-Đường dẫn tới hạn(critical path);Là con đường dài nhất( thời gian ) trong sơ đồ mạng(AOA,…) từ tác vụ đầu tiên khởiđộng cho đến hòan thành dự án.c-PERT:Là công cụ dùng để ước lương thời gian trên mỗi tác vụ, Nó được thể hiện bằng mộtcông thức:

EX=(OT+PT+4*ET)/6

6-Làm thế nào để giảm thiểu hoăc điều khiển thay đổi trong lịch biểu dự án?

Để thay đổi lịch biểu ta có 3 phương pháp sau:a-Bổ sung tài nguyên, thay đổi phạm vi:

ví du : Giảm thiểu thời gian di chuyể các bán thành phẩm :Dầu tư mạngLAN(chẳn hạn). Trang bị dây chuyền tự động hóa.

Cắt bỏ những tình hưống tần suất xuất hiện thấp nhưng chi phí gải quyết quálớn b-Rút ngắn chi phí(Crashing): rút ngắn lịch biểu nhiều nhất với chi phí gia tăng bénhất.

Page 10: QLDACNTT

5/13/2018 QLDACNTT - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/qldacntt-55a750da3fd1a 10/19

 

Chọn các tác vụ gây kéo dài lịch biểu đầu tư vào đó tạo nên sự đột phá về tiết kiệnthời gian.c- Thực hiện song song hoặc chồng lên nhau:

Những tác vụ độc lập cóđiều kiện nên thực thi song song hoặc chồng lên nhau:Xây dựng LS, ES với Max(LS,ES). Tác vụ tiền đề LF=lim(Max(LS,LS)).

Chúy : LS,ES,LF,ES: nên gọi là thời điểm thay vì thời gian như sách

7.Tại sao khó sử dụng thành thạo phần nềm quản lý dự án: Khi dùng phần mềm phải hiểu đúng tính năng của phần mềm:

Điều nầy tương đương với bỏ công sức nghiền ngẩm, ứng dung không chỉ cấpchuyên gia mà ở một tâp thể thực thi dự án. Tìm được tiếng nói chung với nhau.Thông thường ít có tập thể nào hòan hảo như vậy.Theo dúng sự hướng dẩn của phần mềm:

Phần mềm dù hòan hảo tới đâu cũng có một khòang cách nhất định với thực tế.Để có logic giả quyết phù hơp giữa chuyên gia thiết kế phần mềm và người dùng là

khó làm đựoc , Vây người dùng buộc học các giải quyết của phần mềm.Theo dõi tiến độ thực tế thông qua lịch biểu

Điều nầy phát huy đươc hiệu quả của phần nềm , Đôi khi thực tỉễn xay ra nhòaiý muốn , có thể nguy hại chạy lại phần mềm

Nghĩa là không đơn giản !

  Chapter 7:1.Các khái niệm cơ bản trong quản lý chi phí : lợi nhuận , chi phí chu trình

sống, chi phí và lợi ích hữu hình, vô hình, chi phí trực tiếp và gián tiếp…2. Giải thích những điều xảy ra trong qúa trình dự thảo ngân sách?

3. Mô tả các lọai phần mềm hỗ trợ trong quản lý dự án?  Bài làm:1.Lợi nhuận: Là tiền đầu tư vào dự án + Tiền thu được – các khỏan chi phí cho dựán.2. Chi phí chu trình sống:3.

Chapter 8:Quản lý chất lượng dự án

Page 11: QLDACNTT

5/13/2018 QLDACNTT - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/qldacntt-55a750da3fd1a 11/19

 

Câu hỏi:1.Qủan lý chất lượng dự án gồm những qui trình chính nào2.Các lọai thông tin trong kế họach bảo đảm chất luợng3. Ba đầu ra chính trong kiểm sóat chất lượng4. Lịch sử của qui trình chất luơng hiện đại

5. Mô tả 3 lọai phần mềm hỗ trợ quản lý chất lượng dự án6.Hệ thống six sigmaBài làm

1. Qủan lý chất lượng dự án gồm những qui trình chính nào -Lập kế họach chất lượng-Đảm bảo chất lương-Kiểm tra chất lương.

2. Các lọai thông tin trong kế họach bảo đảm chất luợng -Bản thảo KHĐBCL-Qủan lý-Các tư liệu cần thiết cần thiết yêu cầu

-Các thủ tục đảm bảo chất lượng-Các thủ tục báo cáo vấn đề-Cách đo luờng đảm bảo chất lượng-Các phiếu kiểm tra Đảm BCL

3. Ba đầu ra chính trong kiểm sóat chất lượng a-Tán thành những sự quyết định b-Làm lạic-Sử đổi qui trình

4. Lịch sử của qui trình chất luơng hiện đại:Sau Chiến tranh thế giói lần II , nền kingh tế thế giới hầu như bi kiệt quệ, một

số quốc gia ảnh hưởng rất năng nề (như nước Nhật ), Phát triển kinh tế là mục tiêu hàngđầu của mỗi nước. Quan tâm tới các dự án làm sao cho có chất lượng nhất hiệu qủanhất trong thời hạn ngắn nhất , là bài tóan lớn đặt ra để chấn hưng kinh tế.

Khởi đầu TS W.Edwards Deming với 14 luận điểm . Sau đó Ô.Joseph &M.Juran Với tác phẩm “Quản lý chất lương” trong đó trình bày 10 bước cải tiến chấtlương.

Philip B.Crosby , năm 1979 bằng tác phẩm “Chất lương là miễn phí “ trình bàyquan điểm cải tiến chất lương bằng 14 điểm và đề nghị các tổ chức cốgắng không làmsai hỏng.

Tiếp theo là hàng lọat các chuyên gia về quản lý chất lượng hàng đầu nỗi tiếngvới các Công trình :

- Chu trình chất lượng , ứng dụngsơ đồ xương cá bởi Kaoru Ishikawa- Các phương pháp tối ưu hóa qui tình thực nghiệm kỹ sư bởi Genechi Taguchi- Quản ly tổng chất lượng bởi Armand V.Feigenbaum

..Quản lý chất lượng hiện đại không cò ở mức công ty, quốc gia mà nó đã trỡ 

thành qui chuẩn quốc tế. Thế giới hội nhập cần có những thước đo thống nhất, cáchnhìn thống nhất trên từng lãnh vực, công nghệ, dây chuyền sản xuất cụ thể. Các chuẫn

Page 12: QLDACNTT

5/13/2018 QLDACNTT - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/qldacntt-55a750da3fd1a 12/19

 

quốc tế như ISO, IEC.. ra đời tạo nên một bức tranh quản lý tòan cầu, chất lương tòancầu với qui mô chưa từng co trong lịch sử văn minh nhân lọai.

6.Hệ thống Six Sigma:“Là một hệ thống xuyên suốt cả dự án, nhưng đảm bảo tính linh họat nhằm duy

trì liên tục , đạt được sự thành công tối đa trong công việc. Six sigma là sự điều khiển

duy nhất bởi sự hiểu biết căn kẽ những yêu cầu cũa khách hàng. Six sigma là sử dụng tốt các sự kiện, dữ liệu, phân tích thống kê , Sự chú ý sáng suốt để quản lý, cải tiến từ đó đưa ra các qui trình giải pháp mới”.

Từ dịnh nghỉa ta thấy Hệ thống Six sigma ( SS) có mấy tính chất sau:a-Tính thông suốt và linh họat:Để đảm bảo tính xuyên suốt , Các nhà xây dựng SS xây dựng qui trình 5 điểm:

(DMAIC)- Xác định:Yêu cầu khách hàng, Các thách thức, các vcơ hội, qui trình thựchiện.

- Đánh giá(measure): Bước xác định ta nắm bắt các yêu cầu là tập dầu vào, tiềnđề để thực hiện công việc. Ở bước nầy ta lương hóa và so chuẩn, hệ thống hóa, xem xéttính đủ của các thông số, đề ra cái cần cho tác vụ.

-Phân tích: Phân tích thực sự: trên các dữ liệu tổng thể và phân tích giả địnhdựa trên giả địng công việc tương lai phải làm. Đây phải là một bước đông, liên tục tâmhuyết của đội phân tích luôn hướng tới sự hòang mỹ. Chính nhở bám sát nầy mà cáckhả năng cũng như cơ hội cải tiến định hình được

-Cải tiến( Improve): Các phương pháp, tiến trình cải tiến được xây dựng- Kiểm tra sau khi tực hiện cải tiến phải thực hiện kiểm tra xem xét sự thực thi

có trọn vẹn hay chưa. Kết qủa cải tiến có thật sự là tiến bộ hay không. D1ng giá các rủiro, dự kiến các sự kiện xuất hiện ngòai ý muốn.

Bằng cách thực hiện xuyên suốt, liên tục phản hồi, liên tục điều chỉnh là cho SScó tính thông suốt và linh họat cao độ.

b. Tính hướng đến khách hàng:

Mục tiêu của mọi thay đổi cải tiến là ngày càng phục vụ tốt hợn cho khách hàng. Từ đótính cạnh tranh và hòan thành dự án cao. Yêu cầu của khách hàng là đa dạng và luônluôn đòi hỏi cao. Nhò tính chất nầy mà SS có giá trị thực tiễn cao độ. Nhưng điều nầy buộc các nhà quản lý dự án phải tỉnh táo ,sáng suốt, Cái tiến liên tục, kéo theo giải phápmới , qui trình mới ra đời. Môt thách thức thật sự về năng lực cho các chuyên gia.

“SS không phải là một chương trình hay một ngành học mà mọi tổ chức có thểhưởng lợi từ nó .SS là một họat động mang tính chất triết lý tập trung vào khách hàngvà phấn đấu lọai bỏ lãng phí , nâng cao chất lượng , đột phá cải tiến họat động tàichính”( slide 19 chapter 8).

Page 13: QLDACNTT

5/13/2018 QLDACNTT - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/qldacntt-55a750da3fd1a 13/19

 

Chapter 9Quản lý nguyồn nhân lực cho dự án(NNL)

Câu hỏi:1-Thị trường công việc và tình hình kinh tế ảnh hưởng đến QL NNL như thế nào?2-Các qui trình trong quản lý nguồn nhân lực.3-Trình bày khác biệt giữa hai kỹ thuật “resoure loading và Kt resource leveling. Cho

ví dụ đối với mỗi kỹ thuật4- Trình bày hai lại họat đông xây dựng nhóm trong chuơng nầy5- Có thể dùng project 2003 để h4 trợ quản lý NNl như thế nào

 Bài làm:1-Thị trường công việc và tình hình kinh tế ảnh hưởng đến QL NNL như thế nào?a-Thị trường công việc:Có một tiên đề cần phải chấp nhận:” Con người quyết định thành công hay thất bại củatồ chức hay dự án”.Có một suy luận có lý:” Một ngành mới ra đời tạo nên một thị trường lao động mới” Ngành công nghệ thông tin là một minh chứng ấn tượng nhất cho nhận định nầy.Cụ thể:

Con số thống kê vào tháng 12/2002, ở Mỹ, Có hơn 10 triệu kỹ sư công nghệ thông tin,họ dự tính tăng thêm 1,2 triệu kỹ sư CNTT trong những năm tới. Các công ty khôngthuộc lĩnh vực công nghệ thông tin thuê kỹ sư nhiều hơn các công ty CNTT theo tỉ lệ12/1.

Hầu hết các quốc gia hiện nay đều phát triển CNTT và xem đây là chìa khóathóat khỏi lạc hậu. CNTT vì vậy được ứng dụng một cách có hiệu quả, rộng rãi sâutrong trong tất cả các ngành kinh tế, quản lý xã hội . CNTT xem là cứu cánh sự hộinhập có hiệu quả mau chóng vào nền kinh tế thế giới.

1

2

3

4

5

6

7

8

A=1

Page 14: QLDACNTT

5/13/2018 QLDACNTT - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/qldacntt-55a750da3fd1a 14/19

 

Các số liệu cho thấy:-Nền kinh tế tòan cầu dựa trên internet và thương mại điện tử . Do vậy thương

mại điện tử tòan cầu tăng 79% từ năm 2000 đền năm 2001.-Ngành công nghệ cao tòan cầu thu được 2.1 tì $( trong năm1999), 2,3 tỉ $

(trong năm 2000), 2,4 tỉ $(2001).

 b-Tình hình kinh tế ảnh hưởng đến QL NNL.* Thời gian làm việc nhiều:Việc tăng trưởng kinh tế , nền kinh tế tòan cầu hóa, …là áp lực lớn đến thời gian làmviệc của các Kỹ sư, công nhân. Thời gian bị quá tải ảnh hưởng tới việc tự đào tạo củamỗi thành viên, làm hạn chế đến năng lực nhất là khi có biến động sản xuất mà trongđó yêu cầu phải thay đổi nhiều lúc rất sâu sắc về công nghệ. Sự năng động kinh tế làmthay đổi mau chóng công nghệ, kỹ thuật, làm một bộ phận nhân viên không đáp ứngđược yêu cầu sản xuất. Vấn đề cần cân nhắc giữa đào tạo lai và tuyển dụng năng lựcmới luôn phải đặt ra.*Sự râp khuôn của các kỹ sư CNTT:Việc tích hợp đa kiến thức và nhiều kỹ năng trong mỗi sản phẩm nhất là sản phẩm

CNTT. Bên cạnh tính ưu việt của sản phẩm, có một mặt trái là rất khó có Kỹ sư nào amhiểu tường tận để sử đụng linh họat, Vì vậy kèm theo sản phẩm là qui trình công nghệhòan chỉnh , đôi khi khá cứng nhắc, Điều nầy có ưu điểm nổi bậc là tạo các sản phẩmđồng nhất về chất lượng, số lương, Nhưng nó lại gây tính rập khuôn . Khó khăn trongtiếp thu cái mới.Các lý do nêu trên đều gây ảnh hưởng xấu đến tuyển dụng.

2-Các qui trình trong quản lý nguồn nhân lực.( Cái khó câu nầy là nói đến qui trình, Tài liệu hợp pháp của ta chỉ nêu ở mức quá trình)Ta biết qúa trình thực hiện một công việc được cụ thể hóa thành một logical thực hiên(Các bước thực hiện biện chứng với nhau) và khẳng định bằng văn bản hợp qui.

Vì vậy ta có các qui trình sau;- Qui trình về tổ chức:Xây dựng kế họach tổ chức, xây dựng mô hình tổ chức , qui chế họat động-Qui trình tuyển, thải hồi nhân sưXây dựng các nguyên tắc cách thức tuyển dụng , đào tạo thải hồi giảm biên,

hóan chuyển công khai-Phát triển đội;Hòan chỉnh khâu liên kết giữa cá thể và tập thể đặc thù sản xuất , Qui trình

nhằm thỏa nãn sự thang tiến cá nhân hướng đến sự phát triển bền vững doanh nghiệp,thực hiện linh họat nhưng thành công các nhóm đự án….

3-Trình bày khác biệt giữa hai kỹ thuật “resoure loading” và Kt” resource leveling”.Cho ví dụ đối với mỗi kỹ thuật 

TT Resource loading  Resource leveling1 DN: Là lương tài nguyên một dự án đòi

hỏi trong một thời gian cụ thểDN: Là cân đối tài nguyên, Phân phối hợp lýnhằm tránh xung đột bằng nhiều kỹ thuật .

2 Cho thấy mức sử dụng tài nguyên Cho một sự phân bổ mịn hơn hợp lý hơn3 Có thể rơi vào phân bổ thừa Giảm thiểu sự phân bổ thừa

Page 15: QLDACNTT

5/13/2018 QLDACNTT - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/qldacntt-55a750da3fd1a 15/19

 

Ví dụ: Xây dựng một ví dụ sử dụng tài nguyên là thời gian, Số worker hợp lý giảmthiểu total slack 

4- Trình bày hai loại họat đông xây dựng nhóm trong chuơng nầyHọat động 1: Thử thách về thể chất. Nó đến thể chất: Sức khỏe, Tính bền bỉ , cường độ lao động đáp ứng với yêu cầu , Nóiđến vấn đề nầy là nói đến sự hòa hợp về thể chất giữa con người và công việc, nó là nềntảng để quyết định gom nhóm.Họat động 2: Hòa hợp tâm lý:-Vấn đề sở thích cá nhân và nhóm:….-Công cụ trợ giúp hòa hợp nhóm…-Phong cách và sự thích nghi cá nhân nhóm

5- Có thể dùng project 2003 để hổ trợ quản lý NNl như thế nào

Tài nguyên trong Project 2003 được qui về tài nguyên thời gian_ con ngườiCác bứớc thực hiên-Xác đinh công tác.-Thời gian xã hội hóa ccho tác vụ nầy-Lâp quan hệ(Người, T/g hòan thành)-Dùng MSProject 2003 sắp xếp sao cho total slack nhỏ nhất-Test lại gantt….

7Thói quen của người thành đạt1. Thay đổi từ trong ra ngoài: Các nguyên tắcChế ngự bản thân – Thắng lợi cá nhân

2. Thói quen 1: Luôn chủ động3. Thói quen 2: Bắt đầu bằng định hướng tương lai4. Thói quen 3: Việc quan trọng làm trướcHoà nhập cộng đồng – Thắng lợi tập thể5. Thói quen 4: Lợi người – lợi ta6. Thói quen 5: Hiểu rồi được hiểu7. Thói quen 6: Cùng hiệp đồng"Sự tương hỗ lẫn nhau là một lựa chọn mà duy nhất người không phụ thuộc có thể tạo ra." - Stephen R. Covey.

--

Tôi có một ý kiến nhỏ nếu chúng ta xem quản lý được nhiều dự án cũng được xem là thành đạt thì có sự liên hệ nào

giữa 7 thói quen của người thành đạt và 10 kỹ năng của người Quản lý dự án

10 KỸ NĂNG CỦA NGƯỜI QUẢN LÝ DỰ ÁN

1. Đầu tàu, gương mẫu, lôi cuốn

2. Toàn tâm toàn ý cho công việc

3. Trung thực

4. Tính khách quan

5. Tính kiên quyết

6. Nhất quán.

Page 16: QLDACNTT

5/13/2018 QLDACNTT - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/qldacntt-55a750da3fd1a 16/19

 

7. Có tầm nhìn xa, trông rộng

8. Phản ứng tích cực

9. Khả năng diễn đạt

10. Khả năng tâm sự, thông cảm với người khác

 Chapter 10Questions1. Có bao nhiêu kênh giao tiếp khác nhau trong một nhóm 6 thành viên ? Nếu số thành

viên tăng từ 6 lên 10 thì số kênh giao tiếp tăng lên bao nhiêu?2. Dùng bảng 107 để làm mẫu, hãy viết báo cáo “ các bài học thu được từ một dự án

do bạn chọn3. tìm các phần mềm hỗ trợ quản lý giao tiếp trong các dự án lớn . Viết 1-2 trang báo

cáo về kết quả tìm kiếm .Báo cáo cũng trình bày website của các nhà cung cấp sản phẩm .

4. Các thành phần chính của kế họach giao tiếp trong dự án

5. ưu điểm và nhượt điểm của các phương pháp phân bổ thông tin về dự án6. trình bày một vài cách tạo và phân bố thông tin về hiệu suất của dự án7. Phần mềm có thể hổ trợ giao tiếp như thế nàoAnswer8. Các thành phần chính của kế họach giao tiếp trong dự ána-Lập kế họach truyền thông b-Phân phối thông tinc-Báo cáo hiệu suấtd-Kết thúc hành chính

9. Uu điểm và nhượt điểm của các phương pháp phân bổ thông tin về dự án

Có hai phương pháp phân bổ thông tin :-Phân bổ hình thức-Phân bổ không hình thứca-Phân bổ hình thức:Ưu: Có kế họach, có lich trình , có tính pháp lý chặc chẽKhuyết; cứng nhắc, Không lịnh họata-Phân bổ không hình thức:Ưu: Linh họat, kịp thời, đa dạngKhuyết: Tính pháp lý thấp, bị đông

10. trình bày một vài cách tạo và phân bố thông tin về hiệu suất của dự án

Báo cáo hiệu suất dự án giúp các bên tham gia biết thông tin về sử dụng tài nguyên đểđạt các mục tiêu của dự án.a. Phân bổ hình thức về thông tin hiệu suất dự án:

*Tạo: Qui ước các buổi họp thường xuyên, Các báo cáo thường xuyên, định kỳ vềkết quả thực hiện dự án.*Phân bổ: Thông tin chú ý trọng điểm đến một số người có quyền lơi nhất địnhtrong phạm vi dự án. Các báo cáo dược thể hiện chuẩn mực , trong một hình thứcqui ước trước, thời điểm qui ước.

Page 17: QLDACNTT

5/13/2018 QLDACNTT - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/qldacntt-55a750da3fd1a 17/19

 

 b. Phân bổ không hình thức về thông tin hiệu suất dự án:-Công nghệ thấp như dùng bảng thông báo hàng ngày nội bộ, công khai , xây dựng báo tường, hay liên lạc trực tiếp không cần qua hội họp-Công nghệ cao tạo các trang WEB , Truyền thông điên tử.

11. Phần mềm có thể hổ trợ giao tiếp như thế nào:Slide 30 chapter10.Chapter 11

Quản lý rủi roQuestion1. Khi đề cập đến kế họach quản lý rủi ro cần phải xét đến yếu tố nào2. Các nguồn rủi ro phổ biến trong các dự án CNTT3. Sự khác biệt giữa kỹ nghệ brainstorm và Deiphi trong việc xác định các rủi ro .ưu

điểm và nhượt đỉểm của mỗi kỹ thuật4. Trình bày cách sử dụng cây quyết định (decision tree) và phương pháp Monte Carlo

đối với các rủi ro định lượng. Cho ví dụ về cách sử dụng mỗi kỹ thuật cho dự án

CNTT5. Liệt kê các công cụ và kỹ thuật theo dõi và kiểm tra rủi ro6. Cách sử dụng MS project và Excel để hỗ trợ quản lý rủi ro dự ánBài làm1. Khi đề cập đến kế họach quản lý rủi ro cần phải xét đến yếu tố nào- Những nguy cơ dẫn tới rủi ro-Khả năng rủi ro thay đổi yêu cầu dự án-Họach định rủi ro xuất hiên-Rủi ro bất ngờ, kế họach đối phó-rút lui khỏi rủi ro, kế họach đảm bảo mục tiêu dự án-Quỹ dự phòng bất ngờ -Phải trả lời được một số câu hỏi đăc thù sau:*Mục tiêu dự án có tính hoặc không tính*Cái gì là rủi ro đặc thù*Tiếp cận…*Tài nguyên ngăn chăn…2. Các nguồn rủi ro phổ biến trong các dự án CNTT a-Rủi ro phổ biến( gặp ở mọi dự án) b-Rủi ro tiềm năng( Do thực hiện không hòan hảo các tác vụ dự án)c-Rủi ro tiềm tàng( Dăc thù của ngành CNTT)

3. Sự khác biệt giữa kỹ nghệ brainstorm và Deiphi trong việc xác định cácrủi ro .ưu điểm và nhược đỉểm của mỗi kỹ thuật 

Brainstorming Delphia Nhiều người & Bình đẳng Nhóm chuyên gia b Dự án mới có qúa nhiều chuyên môn, nhiều kỹ năng Truyền thống,Có kinh nghiệm

Page 18: QLDACNTT

5/13/2018 QLDACNTT - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/qldacntt-55a750da3fd1a 18/19

 

c Thời gian không qui ước Thời gian trong khuôn khổ

4. Trình bày cách sử dụng cây quyết định (decision tree) và phương phápMonte Carlo đối với các rủi ro định lượng. Cho ví dụ về cách sử dụng mỗi kỹ thuật cho dự án CNTT 

Decision treeB1: Chọn dự án i có thể tham giaB2: Dự đóan xác suất thứ I% đem lai lợi nhuận LiB3:EMV=∑LiB4: Chọn phương án có EMV lớn nhấtMonte Carlo:

Mô phỏng mô hình nhiều lần để cung cấp để cung cấp một phân bố thống kêcủa kết quả tính tóan.A1. Ứơc lượng gần nhấtA2. Ước Lương bi quanA3. Ước lương Lạc quanA4. ??

5. Liệt kê các công cụ và kỹ thuật theo dõi và kiểm tra rủi roTrong phân lọai:-brainstorming-Kỹ thuật Delphi-Interviewing-Phân thích mạnh yếu thời cơ nguy cơ Trong phân tích tính chất rủ ro có các kỹ thuật và công cụ sau đây:-Matrân xác xuất tác động

-Kỹ thuật theo dõi 10 rủi ro hàng đầu-Đánh giá của các chuyên giaTrong định lượpng rủi ro-Phân tích dùng cây quyết định-Mô phỏng(Monte Carlo)6. Cách sử dụng MS project và Excel để hỗ trợ quản lý rủi ro dự án

Chapter 12Quản lý mua sắm trang thiết bị cho dự án

Question1. Liệt kê năm lý do tại sao các công ty “outsource”.2. Giải thích qui trình làm –hay –mua( make-or-by) và cách thực hiện các phép tính

tài chính tropng qu trình nầy3. Các công ty quyết định gởi RFP hay RFQ cho ai như thế nào

Page 19: QLDACNTT

5/13/2018 QLDACNTT - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/qldacntt-55a750da3fd1a 19/19

 

4. Các công ty dùng ma trận quyết định có trọng số (weighted decision matrix) nhưthế nào để đánh giá các đề xuất(proposal0

5 Phần mềm có thể hổ trợ như thế nào trong mua sắm hang hóa và dịch vụ ? Phầnmềm eprocurement là gì?

answer 

1. Liệt kê năm lý do tại sao các công ty “outsource”.OUTsourcing: Nhân linh kiện từ bên ngòaia-Nhằm giảm chi phí cố định và chi phí định kỳ b-Giúp khách hàng tập trung vào lĩnh vực kinh doanh cùa chính học-Cập nhật những kỹ năng và công nghệ mớid-Cung cấp tính linh họate- Tăng trách nhiệm

2. Giải thích qui trình làm –hay –mua( make-or-by) và cách thực hiệncác phép tính tài chính trong qui trình nầy

-Xác định chắc chắn thiết bị nầy phải được sử dụng trong dề án.-Xác định thời gian thiết bị được sử dụng.(Ttt)-Xác định chi phí tổng nếu không mua thiết bị thì phải tiêu tốn bao nhiêu tiền bắng

các phương pháp thay thế.Ctt-Tiên lượng chi phí trả cho rủi ro(R) nếu thực hiện các biện pháp thay thế với xác

suất trung bình p%- Tính lại tổng chi phí nếu làm có tính tới rủi ro(Theo ngày):

C=Ctt(1-p%)+p%*R - Xác định giá mua thiết bi (G) và chi phí vận hành (Co /ngày)

Gt=G+Co*d;- Tính thời gian (d) tại đây làm cũng như mua:

C*d=Gt=> d=Gt/C;- So sánh quyết định:

d>Ttt: Làmd<Ttt:Mua.

3. Các công ty quyết định gởi RFP hay RFQ cho ai như thế nào

4. Các công ty dùng ma trận quyết định có trọng số (weighted decisionmatrix) như thế nào để đánh giá các đề xuất(proposal0

5 Phần mềm có thể hổ trợ như thế nào trong mua sắm hang hóa và dịchvụ ? Phần mềm eprocurement là gì?