Upload
others
View
1
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
QUẢNG NINH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
TĂNG TRƯỞNG XANH 1
HOÀNG DANH SƠN Phó Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Ninh VIỆT NAM [email protected] [email protected]
Quy hoạch tổng thể Phát triển kinh tế - xã hội
(McKinsey- Mỹ)
Quy hoạch tổng thể Xây dựng vùng (NIKKEN JP )
Quy hoạch tổng thể Phát triển Du lịch
(BCG- Mỹ)
Quy hoạch tổng thể Bảo vệ môi trường
(Nippon Koie - Nhật Bản)
Quy hoạch tổng thể Sử dụng đất
Quy hoạch tổng thể Khoa học - Kỹ thuật
Quy hoạch tổng thể Nguồn nhân lực
(BCG- Mỹ)
1 2 3 4
5 6 7
.
9/2013: XÂY DỰNG 07 QUY HOẠCH CHIẾN LƯỢC TỔNG THỂ (2013 – 2020/2030)
2
CƠ CẤU KINH TẾ THEO HƯỚNG DỊCH VỤ • Giá cố định năm 2010
26% 33% 34%
6%
• 25%
• 42%
• 41,6 • 100% =
• Nông nghiệp
• Công nghiệp và các ngành khác
• Công nghiệp – Khai khoáng
• Dịch vụ
• 2030
• 233,9
• 3%
• 12%
• 51%
• 2020
• 122,3
• 4%
• 11%
• 51%
• 2011
• 2,264 • GDP bình quân đầu người • USD
• Nghìn tỷ VND
• 8,100 • 20,000
3 3
Huy động nguồn lực thông qua PPP và đảm bảo bền vững môi trường
4
Ưu tiên: q “Nền kinh tế nâu” tiến tới “Nền kinh tế xanh” q Phát triển tập trung vào các ngành:
• Dịch vụ • Khai khoáng phi khoáng sản • Hỗ trợ khai thác than sạch và bền vững
Tiến tới phát triển bền vững
Kế hoạch hành động: q Kế hoạch số 3741/KH-‐UBND, 9/7/2014 q Kế hoạch 6970/KH-‐UBND, 16/11/2015 về thực hiện Chiến lược quốc gia về TTX giai đoạn 2016-‐2020 (Bộ KH&ĐT, UNDP hỗ trợ).
03 BƯỚC ĐỘT PHÁ CHIẾN LƯỢC 1. Phát triển cơ sở hạ tầng 2. Thủ tục hành chính 3. Nguồn nhân lực chất lượng cao
Đầu tư tập trung: q Cơ sở hạ tầng kinh tế – xã hội q Ứng dụng khoa học công nghệ q Bảo vệ tài nguyên và môi trường; tích cực hành động ứng phó với BĐKH q An ninh/phúc lợi xã hội và cải thiện chất lượng cuộc sống
5
1. CƠ SỞ HẠ TẦNG Đô thị, giao thông vận tải, cảng biển và cảng sông, hậu cần, thông tin và các ngành dịch vụ khác
Đường cao tốc Thành phố Hạ Long đến Cao tốc Hà Nội – Hải Phòng (2017)
Cảng Hàng không quốc tế tại Quận Vân Đồn (2018)
Cảng biển Cái Lân tại tp. Hạ Long
Giao thông thủy nội địa
Đường bộ Đường sắt
2. CHƯƠNG TRÌNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (Tỉnh dẫn đầu tại Việt Nam)
• Thiết lập: IPA: CQ xúc tiến đầu tư
• Thiết lập : PAC: Trung tâm quản trị hành chính công
• Chính phủ điện tử • Thiết lập: RRAB: Ban chỉ đạo nông
thôn mới Tiếp nhận và giải quyết kịp thời hơn 99,5% Giảm 40-‐ 50% thời gian giải quyết 98% tổ chức và cá nhân hài lòng .
Trung tâm quản trị hành chính công tại tất cả các cấp cơ sở: “Tiếp nhận, đánh giá và phê duyệt 1 cửa”. “Dễ dàng dếp cận, cởi mỏ, minh bạch”
Tinh giảm 95% thủ tục hành chính; Chính phủ điện tử: Cấp 3 tới cấp 4.
6
Thời gian đăng ký doanh nghiệp Tối đa từ 1-2 ngày. Thuế điện tử: 95 – 99% các công ty Tiếp cận điện tử: 28 /59 ngày Thông quan hải quan: 30h đối với xuất khẩu và 43h đối với nhập khẩu hàng hóa Thanh tra: < 01 lần/ năm. 2016: 1.600 công ty mới (tăng 20% so với 2015); 10.900 tỉ đồng Tổng số công ty đăng ký: 12.000; Tổng vốn đăng ký: 138.000 tỉ đồng.
CƠ CẤU LAO ĐỘNG HIỆN TẠI
3. CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƯỢNG CAO
q Dân số: 1,2 triệu; Lực lượng lao động: 60% q Quy hoạch tổng thể về Phát triển nguồn nhân
lực đến năm 2020/2030 q Ngân sách: 2000 tỷ VNĐ q Tinh giảm cơ cấu tổ chức hành chính q Các chính sách hỗ trợ để thu hút nhà khoa
học, các công ty tốt, tiềm năng q Thành lập Đại học Hạ Long - Quảng Ninh
7
PHÁT TRIỂN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU VÀ DỰ ÁN CHÍNH CHO TĂNG TRƯỞNG XANH
– Nhóm 1: Phát triển thể chế • Các dự án để phát triển các chính
sách và cơ chế môi trường • Các dự án phát triển các chính sách
về khoa học - kỹ thuật • Các dự án phát triển con người • Các dự án về tăng cường nhận
thức – Nhóm 2: Giảm nhẹ phát thải KNK
• Các dự án về tiết kiệm năng lượng • Các dự án về Nông - Lâm nghiệp
8
– Nhóm 3: Sản xuất xanh • Các dự án bảo vệ môi trường và cải tạo các
vùng khai thác • Các dự án đổi mới công nghệ trong công
nghiệp • Các chương trình/dự án khoa học kỹ thuật cho
bảo vệ môi trường • Các dự án quản lý chất lượng nguồn nước • Các dự án quản lý chất thải rắn • Các dự án Lâm nghiệp (sản xuất) • Các dự án về bảo tồn đa dạng sinh học
– Nhóm 4: Xanh hóa lối sống và Zêu dùng bền vững
KHHĐ: 16 dự án để giảm lượng phát thải KNK xuống mức mục tiêu vào năm 2020/2030 yêu cầu 9.948,984 triệu VnĐ
Bảng A-27: Danh mục nhóm giải pháp cắt giảm phát thải khí nhà kính trong năng lượng và công nghiệp đến năm 2020
STT Chương trình/ Dự án
1 Trang bị hệ thống thu hồi nhiệt thải tại các nhà máy xi-‐măng 2 Dự án phát triển thể chế để thực hiện TTX và tăng cường hệ thống quản lý môi trường theo hướng
bảo tồn bền vững Vịnh Hạ Long
3 Dự án phát triển cơ sở hạ tầng du lịch phục vụ tăng trưởng bền vững
4 Dự án bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2016 – 2020 5 Dự án xây dựng hệ thống xử lý chất thải và nước thải tại khu kinh tế Vân Đồn 6 Xây dựng nhà máy xử lý nước thải tại 3 địa phương: Hạ Long, Hoành Bộ and Cẩm Phả.
7 Phát triển năng lượng tái tạo tại tỉnh Quảng Ninh 8 Tăng cường năng lực quản lý nhà nước để hỗ trợ phát triển của khu vực tư nhân trong nâng cấp, cải
dến công nghệ để giảm phát thải CO2
9 Tăng cường chính sách về năng lượng tái tạo và hiệu quả năng lượng, thúc đẩy phát triển bền vững, ít các -‐bon
10 Dự án hỗ trợ kỹ thuật và nâng cao nhận thức mục dêu Giảm, Tái sử dụng và Tái chế (3R) và cải thiện hệ thống quản lý vận hành chất thải rắn
Lưu ý: Danh sách này được bổ sung vào Danh sách các dự án trong Quy hoạch tổng thể đã được phê duyệt.
Danh sách các chương trình/dự án ưu tiên đầu tư giai đoạn 2016-2020
Tổ chức xây dựng và thực hiện KH HĐ tỉnh Quảng Ninh (2014 – 2020)
• Ban Chỉ đạo (Số: 3281/QD_UBND, 30/12/2014): – Trưởng ban: Phó Chủ tịch thường trực UBND tỉnh; – Phó ban: Giám đốc Sở KH&ĐT, Sở Tài chính, Sở TN&MT,
Sở Công Thương, Sở NN&PTNT; – Thành viên: Lãnh đạo các sở, thành phố/quận, tổ chức xã
hội, truyền thông đại chúng, Vinacomin …
• Trách nhiệm: – Chỉ đạo việc thực hiện KHHĐ TTX quốc gia và của tỉnh
QN; – Chỉ đạo thực hiện các chương trình, dự án, hoạt động có
liên quan tới TTX.
10
DỰ ÁN THÚC ĐẨY TĂNG TRƯỞNG XANH TẠI KHU VỰC VỊNH HẠ LONG -‐ JICA (10/2015 – 12/2019) (KHHĐ số 2)
11
12 Duy trì hoạt động của Ban chỉ đạo và Tổ công tác nhằm thực hiện dự án trên
Hỗ trợ phát triển năng lực
13
Hoạt động thí điểm Mục �êu phát triển năng lực
Chuẩn bị và ban hành Sách trắng Tăng trưởng xanh Khu vực Vịnh Hạ Long
-‐ Tăng cường hợp tác giữa các cơ quan liên quan trong việc chuẩn bị sách trắng. Tăng cường năng lực thiết kế sách trắng nhằm thu hút sự quan tâm từ công chúng.
-‐ Chuẩn bị tài chính xuất bản sách trắng. -‐ Chuẩn bị tổ chức, tăng cường phương pháp luận, đảm bảo tài chính, tăng cường hợp tác giữa các
bên liên quan như nâng cao hoạt động giáo dục về sử dụng Sách trắng -‐ Tiêu chuẩn hóa các quá trình trên và �ch hợp các nhệm vụ trên thành công việc hàng ngày của
các cơ quan liên quan.
Tăng cường cơ chế tài chính và các khoản hỗ trợ địa phương trong quản lý môi trường và tăng trưởng xanh
-‐Trang bị kiến thức về sự cần thiết trong việc lên kế hoạch sử dụng các khoản hỗ trợ hiện có. Trang bị kiến thức về sự cần thiết của phạm vi khoản hỗ trợ và chia sẻ các kiến thức trên cho các bên liên quan. -‐ Trang bị kiến thức về sự cần thiết trong việc lên kế hoạch chương trình tài chính, Trang bị kiến thức về sự cần thiết của phạm vi thực hiện chương trình tài chính và chia sẻ các kiến thức trên cho các bên liên quan. -‐ Đảm bảo các nguồn tài chính, tổ chức thực hiện các nguồn hỗ trợ. -‐ Trang bị kiến thức về đấu thầu xanh cho các cơ quan quản lý nhà nước tại tỉnh Quảng Ninh.
Thúc đẩy các sáng kiến �ch kiệm và quản lý năng lượng như dự án ESCO, hỗ trợ tài chính…
-‐ Trang bị kiến thưc về cơ chế tài chính thích hợp cho các chủ doanh nghiệp (khoản vay ưu đãi, tài trợ, ESCO…).
-‐ Đánh giá các dêu chí phù hợp về nhãn xanh cho các chủ doanh nghiệp, trang bị kiến thức về hệ thống sáng kiến nhằm khuyến khích các chủ doanh nghiệp đưa hệ thống nhãn xanh vào kinh doanh.
-‐ Thiết lập hệ thống hỗ trợ tài chính cùng với hệ thống nhãn xanh nhằm nhận biết các sản phẩm �ch kiệm năng lượng và quản lý hiệu quả năng lượng.
Phát triển năng lực thông qua thực hiện các hoạt động thí điểm
Hỗ trợ phát triển năng lực
14
Hoạt động thí điểm Mục �êu phát triển năng lực
Tăng cường năng lực quản lý môi trường nước thông qua kiểm soát các nguồn trực �ếp đổ vào Vịnh Hạ Long
-‐ Trang bị kiến thức về sự cần thiết trong việc lên kế hoạch sử dụng các khoản hỗ trợ hiện có. Trang bị kiến thức về sự cần thiết của phạm vi khoản hỗ trợ và chia sẻ các kiến thức trên cho các bên liên quan.
-‐ Đánh giá và thực hiện các lựa chọn dêu chuẩn trong giới thiệu các công nghệ dên dến. Đánh giá hệ thống sáng kiến nhằm giới thiệu các công nghệ dên dến.
-‐ Trang bị kiến thức về sự cần thiết trong việc lên kế hoạch chương trình tài chính, Trang bị kiến thức về sự cần thiết của phạm vi thực hiện chương trình tài chính và chia sẻ các kiến thức trên cho các bên liên quan.
-‐ Đảm bảo các nguồn tài chính. -‐ Trang bị kiến thức về đấu thầu xanh cho các cơ quan quản lý nhà nước tại tỉnh Quảng
Ninh, hệ thống sáng kiến nhằm giới thiệu các công nghệ dên dến.
Tăng cường du lịch bền vững tại khu vực Vịnh Hạ Long
-‐ Đánh giá và thực hiêc hiện hệ thống thích hợp và dêu chí cho nhãn xanh đối với các chủ tàu du lịch, tăng cường năng lực thẩm định của hệ thống dán nhãn xanh.
-‐ Đánh giá các giải pháp khuyến khích chủ tầu du lịch thực hiện hệ thống nhãn xanh. -‐ Ban hành khung hợp tác giữa các cơ quan liên quan và cộng đồng trong việc thúc đẩy du
lịch bền vững. -‐ Thiết lập tổ chức trong việc phát triển các nguồn lực cho dụ lịch, khuyến khích, chia sẻ chi
phí và các nguồn lực tài chính trong bảo tồn và quản lý các nguồn lợi du lịch.
Phát triển năng lực thông qua thực hiện các hoạt động thí điểm
Nguồn: Nhóm tư vấn JICA
KẾT LUẬN • Tỉnh Quảng Ninh đã lồng ghép quan điểm TTX vào việc lập và ban hành 07 Quy hoạch tổng
thể quan trọng (2013). – Đã ban hành Kế hoạch hành động TTX (11/2015) – Đã thành lập và duy trì hoạt động của Ban Chỉ đạo TTX (2015), triển khai thực hiện hàng
năm – Đang �ch cực nâng cao năng lực bộ máy quản lý điều hành và huy động nguồn lực đầu
tư cho các chương trình, dự án ưu dên (VD: Green growth promodon in Halong Bay Area – JICA).
• Những khó khăn, hạn chế đang gặp phải: – Hạ tầng giao thông kết nối với các tỉnh đang hoàn thiện – Nhu cầu nguồn vốn lớn – Nhu cầu đổi mới, nâng cấp và dếp cận khoa học và công nghệ hiện đại lớn – Trình độ, kỹ năng cán bộ quản lý và người lao động yếu.
• Đề xuất: – Quan tâm hỗ trợ nhiều hơn của Chính phủ và các Bộ, ngành – Hợp tác sâu, rộng hơn của các nhà tài trợ, các nhà đầu tư trong nước và quốc tế.
15 CÁM ƠN SỰ THEO DÕI CỦA QUÝ VỊ!