4
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG ___________ Số: 1048/QĐ-UBND CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ____________________________ An Giang, ngày 14 tháng 5 năm 2018 QUYẾT ĐỊNH Phê duyệt kinh phí đối ứng thực hiện đề tài cấp quốc gia “Nghiên cứu đề xuất các giải pháp khai thác v à sử dụng nguồn nước hợp lý để phát triển bền vững kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh An Giang v à vùng phụ cận trong bối cảnh phát triển thượng nguồn Mê Kông và bi ến đổi khí hậu” ______________ CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Thông tư số 17/2015/TT-BKHCN ngày 08/10/2015 ca BKhoa hc và Công nghquy định qun lý nhim vkhoa hc và công nghcp thiết địa phương sử dụng ngân sách nhà nước cp quc gia; Căn cứ Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước; Căn cứ Quyết định số 3294/QĐ-BKHCN ngày 23/11/2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia để tuyển chọn bắt đầu thực hiện trong kế hoạch năm 2018 trên cơ sở đề xuất của UBND tỉnh An Giang tại Công văn số 1411/UBND-KTN ngày 15/8/2017; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình s456 /TTr-SKHCN ngày 09/5/2018 về việc phê duyệt kinh phí đối ứng thực hiện đề tài cấp quốc gia Nghiên cứu đề xuất các giải pháp khai thác và sử dụng nguồn nước hợp lý để phát triển bền vững kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh An Giang và vùng phụ cận trong bối cảnh phát triển thượng nguồn Mê Kông và biến đổi khí hậu”, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt kinh phí đối ứng thực hiện đề tài cấp quốc gia “Nghiên cứu đề xuất các giải pháp khai thác và sử dụng nguồn nước hợp lý để phát triển bền vững kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh An Giang và vùng phụ cận trong bối cảnh phát triển thượng nguồn Mê Kông và biến đổi khí hậu” do Viện Khoa học Thủy lợi miền Nam chủ trì và PGS.TS. Nguyễn Thanh Hải chủ nhiệm, cụ thể như sau: 1. Nội dung được thẩm định từ Bộ Khoa học và Công nghệ tại Biên bản ngày 09/3/2018 của Hội đồng khoa học và công nghệ tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia, thực hiện từ nguồn kinh phí đối ứng của tỉnh An Giang: Nghiên cứu thiết kế mẫu

QUYẾT ĐỊNH - qppl.angiang.gov.vnqppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/79C3B312FA110E624725828D004D4AFB/... · 4 và Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm nghiên cứu,

  • Upload
    others

  • View
    2

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

___________ Số: 1048/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________________________ An Giang, ngày 14 tháng 5 năm 2018

QUYẾT ĐỊNH

Phê duyệt kinh phí đối ứng thực hiện đề tài cấp quốc gia “Nghiên cứu đề xuất các giải pháp khai thác và sử dụng nguồn nước hợp lý

để phát triển bền vững kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh An Giang và vùng phụ cận trong bối cảnh phát triển thượng nguồn Mê Kông và biến đổi khí hậu”

______________

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Thông tư số 17/2015/TT-BKHCN ngày 08/10/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp thiết địa phương sử dụng ngân sách nhà nước cấp quốc gia;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 3294/QĐ-BKHCN ngày 23/11/2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia để tuyển chọn bắt đầu thực hiện trong kế hoạch năm 2018 trên cơ sở đề xuất của UBND tỉnh An Giang tại Công văn số 1411/UBND-KTN ngày 15/8/2017;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 456 /TTr-SKHCN ngày 09/5/2018 về việc phê duyệt kinh phí đối ứng thực hiện đề tài cấp quốc gia “Nghiên cứu đề xuất các giải pháp khai thác và sử dụng nguồn nước hợp lý để phát triển bền vững kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh An Giang và vùng phụ cận trong bối cảnh phát triển thượng nguồn Mê Kông và biến đổi khí hậu”,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kinh phí đối ứng thực hiện đề tài cấp quốc gia “Nghiên cứu đề xuất các giải pháp khai thác và sử dụng nguồn nước hợp lý để phát triển bền vững kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh An Giang và vùng phụ cận trong bối cảnh phát triển thượng nguồn Mê Kông và biến đổi khí hậu” do Viện Khoa học Thủy lợi miền Nam chủ trì và PGS.TS. Nguyễn Thanh Hải chủ nhiệm, cụ thể như sau:

1. Nội dung được thẩm định từ Bộ Khoa học và Công nghệ tại Biên bản ngày 09/3/2018 của Hội đồng khoa học và công nghệ tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia, thực hiện từ nguồn kinh phí đối ứng của tỉnh An Giang: Nghiên cứu thiết kế mẫu

2

cho hai mô hình ô bao vùng ngập sâu, ngập nông (giai đoạn lập báo cáo đầu tư) về khai thác và sử dụng nguồn nước hợp lý trên địa bàn tỉnh An Giang (được tỉnh An Giang chấp thuận và ứng dụng), bao gồm:

a) Khảo cứu, đánh giá tổng quan, luận giải lựa chọn vùng thiết kế mẫu.

b) Khảo cứu, đánh giá hiện trạng sản xuất vùng mẫu.

c) Thu thập hiện trạng hạ tầng (đê bao, bờ bao, hệ thống thủy lợi, dân cư, giao thông) vùng mẫu:

- Hiện trạng vùng bao/ô bao (đê bao bờ bao, công trình theo vùng bao đê/ô bao);

- Hiện trạng kênh mương, cống, đập tạm, trạm bơm;

- Hiện trạng vận hành.

d)Thu thập tài liệu hiện trạng môi trường, chất lượng nước, xả thải vùng mẫu.

đ) Phân tích nhu cầu phát triển vùng mẫu.

e) Khảo sát các tài liệu cơ bản phục vụ cho thiết kế vùng mẫu:

- Tài liệu kế hoạch phát triển kinh tế xã hội;

- Tài liệu địa hình, khí tượng thủy văn;

- Tài liệu thổ nhưỡng, môi trường.

g) Nghiên cứu thiết kế vùng mẫu.

h) Xây dựng các kịch bản mô hình sản xuất (trên cơ sở các kết quả nghiên cứu tổng thể ở các nội dung khác).

i) Xây dựng các phương án hạ tầng (đê bao, bờ bao, cống, đập tạm, trạm bơm) theo kịch bản mô hình sản xuất.

k) Tính toán thủy lực, chất lượng nước vùng mẫu (có mở rộng vùng lân cận nếu cần thiết) cho các phương án bố trí hạ tầng và kịch bản sản xuất.

l) Phân tích lựa chọn phương án hạ tầng và kịch bản sản xuất (chú ý đến thay đổi nguồn nước trong tương lai).

m) Tính toán giá thành và phân kỳ đầu tư.

n) Hướng dẫn thiết kế mẫu 02 mô hình.

o) Báo cáo nghiên cứu.

2. Sản phẩm dự kiến cần đạt: Sản phẩm thu được từ việc thực hiện nội dung trên là 02 mô hình thiết kế mẫu (giai đoạn lập báo cáo đầu tư) về khai thác và sử dụng nguồn nước hợp lý được tỉnh An Giang chấp thuận và ứng dụng, cụ thể gồm:

a) Hồ sơ thiết kế mẫu, có tính khả thi, có thể nhân rộng; quy mô khoảng 1000 ha/khu mẫu.

b) Mô hình sản xuất, hạ tầng trong mô hình mẫu phải đồng bộ, phù hợp với tính đặc thù và bền vững.

3

c) Mô hình mẫu, được thực tế chấp nhận, có thể nhân rộng ra đại trà.

d) Bản vẽ thiết kế mô hình hệ thống thuỷ lợi mẫu được cơ quan quản lý ở địa phương (tỉnh An Giang) có ý kiến đánh giá chấp thuận.

3. Kinh phí đối ứng để thực hiện nội dung trên (từ nguồn sự nghiệp khoa học và công nghệ): 530.049.000 đồng (Năm trăm, ba mươi triệu, không trăm, bốn mươi chín ngàn đồng), bao gồm:

a) Khảo sát, đánh giá tổng quan, luận giải lựa chọn vùng thiết kế mẫu: 21.138.000 đồng;

b) Khảo sát, đánh giá hiện trạng sản xuất vùng mẫu: 21.801.000 đồng;

c) Thu thập hiện trạng hạ tầng (đê bao, bờ bao, hệ thống thủy lợi, giao thông) vùng mẫu: 83.447.000 đồng;

d) Thu thập tài liệu hiện trạng môi trường, chất lượng nước, xả thải vùng mẫu: 31.343.000 đồng;

đ) Phân tích nhu cầu phát triển vùng mẫu: 37.115.000 đồng;

e) Khảo sát các tài liệu cơ bản phục vụ cho thiết kế vùng mẫu: 92.235.000 đồng;

g) Nghiên cứu thiết kế vùng mẫu: 41.080.000 đồng;

h) Xây dựng các kịch bản mô hình sản xuất: 38.740.000 đồng;

i) Xây dựng các phương án hạ tầng (đê bao, bờ bao, cống, đập tạm, trạm bơm) theo kịch bản mô hình sản xuất: 40.300.000 đồng;

k) Tính toán thủy lực, chất lượng nước vùng mẫu (có mở rộng vùng lân cận nếu cần thiết) cho các phương án bố trí hạ tầng và kịch bản sản xuất: 41.860.000 đồng;

l) Phân tích lựa chọn phương án hạ tầng và kịch bản sản xuất (chú ý đến thay đổi nguồn nước trong tương lai): 42.250.000 đồng;

m) Tính toán giá thành và phân kỳ đầu tư: 38.740.000 đồng.

Điều 2.

1. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các Sở ngành và địa phương có liên quan: Kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện đề tài “Nghiên cứu đề xuất các giải pháp khai thác và sử dụng nguồn nước hợp lý để phát triển bền vững kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh An Giang và vùng phụ cận trong bối cảnh phát triển thượng nguồn Mê Kông và biến đổi khí hậu”, trong đó đặc biệt là nội dung “Nghiên cứu thiết kế mẫu cho hai mô hình ô bao vùng ngập sâu, ngập nông (giai đoạn lập báo cáo đầu tư) về khai thác và sử dụng nguồn nước hợp lý trên địa bàn tỉnh An Giang” và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định. Đồng thời, có trách nhiệm kiểm tra sản phẩm giao nộp.

2. Chủ nhiệm đề tài có trách nhiệm báo cáo định kỳ hoặc đột xuất tình hình thực hiện đề tài theo quy định hiện hành. Nếu trong quá trình thực hiện có vướng mắc cần xử lý, phải báo cáo về Sở Khoa học và Công nghệ thẩm định chuyên môn

4

và Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm nghiên cứu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Tài chính, Viện Khoa học Thủy lợi miền Nam (đơn vị chủ trì đề tài), PGS.TS. Nguyễn Thanh Hải (chủ nhiệm đề tài) và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận: - Bộ KH&CN; - TT. UBND tỉnh (b/c); - Sở KH&CN (05 bản); - Sở Tài chính, Sở NN và PTNT; - Sở Tài nguyên và Môi trường; - Viện KH Thủy lợi miền Nam; - PGS.TS. Nguyễn Thanh Hải; - Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh; - P. KTN, P.HCTC.

KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH

(Đã ký)

Lâm Quang Thi