Upload
others
View
5
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA NÔNG NGHIỆP_TNTN
BÀI BÁO CÁO: NGUYÊN LIỆU TRỨNG GIA CẦM
GVHD: HỒ THỊ NGÂN HÀ
Hình: Trứng gà, trứng cút, trứng ngỗng, trứng đà điễu
Nhóm 7:
1/ Hồ Việt Trinh
2/ Trương Thị Ngọc Anh
3/ Chu Thị Thiên Vân
4/ Trần Thanh Vân
5/ Võ Văn Thiện
NGUYÊN LIỆU TRỨNG GIA CẦM
Hình: Trứng gà, trứng vịt, trứng cút
I. Giới thiệu:
- Hình elip, dài/rộng = 1,13÷1,67
- Màu sắc: trắng, trắng xanh, hơi nâu,…
- Trọng lượng: phụ thuộc giống, tuổi, chế độ nuôi dưỡng.
VD: Trứng gà 40÷60g
Trứng vịt 60÷100g
Trứng ngỗng 160÷200g
- Tỷ trọng: Trứng tươi 1,078÷1,096
II. Cấu tạo:
Hình: Cấu tạo quả trứng cắt dọc
Bảng: Tỷ lệ các thành phần trong trứng vịt
Thành phần
So với toàn trứng (%)
Lòng đỏ
35,7:35,9
Lòng trắng
53,5:53,7
Vỏ
10,4:10,8
Màng ngoài vỏ trứng:
- Lớp keo mỏng, trong suốt
- Tác dụng: hạn chế bốc hơi nước, ngăn ngừa sự xâm nhập của VSV
Vỏ cứng (vỏ vôi) :
- Chủ yếu là chất khoáng (CaCO3)
- Dưới vỏ cứng là lớp vỏ lụa (colagen,keratin)
- Rắn, dễ vỡ
- Dày 0,31 ÷ 0,35mm, đầu nhọn > đầu tù
- Lỗ khí (4 ÷ 40μm), trung bình 100 ÷ 150 lỗ/cm2
+ Đầu tù 77 ÷ 144 lỗ,
+ Giữa 106 ÷ 131 lỗ
+ Đầu nhọn 16 ÷ 90 lỗ
Màng trong vỏ và màng ngoài lòng trắng :
- Dày: 0,057 ÷ 0,069 mm
- Cấu tạo: protein
- Tác dụng: chống sự xâm nhập của VSV- cho khí và hơi nước thắm qua.
Túi khí (buồng khí) :
- Trứng mới: cao ≤ 5mm, đkính 0,5 ÷ 1,5cm
- Đường kính >2cm là trứng cũ
Lòng trắng trứng:
- Trong suốt, dung dịch keo protein (mucine, mucoid, albumin, globulin) trong nước, vàng nhạt
- Cấu tạo: 4 lớp
Loại lòng trắng
Tỷ lệ chất khô (%)
Tỷ lệ (%)
Lòng trắng lỏng ngoài
Bao lòng trắng đặc
Lòng trắng lỏng trong
Lòng trắng đặc trong
11,1 ÷ 11,3
12,3 ÷ 12,5
13,5 ÷ 13,7
15,5 ÷ 15,7
23 ÷ 24
57 ÷ 58
16 ÷ 17
2,5 ÷ 3,0
Lòng đỏ trứng:
- Keo protein + nhũ tương
- Được định vị ở giữa nhờ dây chằng
- Hình cầu, cấu tạo: màng, ruột, phôi
- Màu: vàng nhạt đến đỏ vàng (caroten, xanthophyl và flavin) phụ thuộc giống, thức ăn, khả năng chuyển hoá sắc tố
III. Thành phần dinh dưỡng:
Lòng trắng trứng (to đông tụ=60-65oC)
Bảng: Thành phần của lòng trắng trứng gà
Lòng đỏ trứng
Bảng: Thành phần hóa học của lòng đỏ trứng gà
Thành phần
Tỷ lệ (%)
Nước
Protein
Lipid
Glucid
Khoáng
Vitamin
54 : 55
16 : 17
29 : 32
1
1
A, D, B1, B2
IV. Phân loại:
Phân loại theo phẩm chất:
Phân loại theo trọng lượng:
VD: Gà công nghiệp được chia ra :
· Nhóm A: > 59 gram
· Nhóm B: 54 ÷ 59 gram
· Nhóm C: 50 ÷ 54 gram
· Nhóm D: < 50 gram
V. Yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng:
- Thức ăn: Ca – VitD (độ dày, chắc). Màu sắc vỏ, lòng đỏ
- Giống
- Môi trường:
+ nhiệt độ, độ ẩm (nhạc, đèn)
+ Mật độ nuôi, sự vận động, trạng thái sức khỏe
- Thu nhặt và vận chuyển:
+ Nhiệt độ BQ: 10 ÷ 15oC
+ Độ ẩm tương đối: 80%
+ Xếp trứng
Hình: Trứng vịt lòng đỏ có chất Sudan tại một chợ ở tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc
VI. Biến đổi khi bảo quản:
* Biến đổi sinh hóa
- Protein acid amin
- Lipid acid béo tự do NH3, H2S,CO2…..
- Hàm lượng vit giảm (vit A 70%)
* Biến đổi do vi sinh vật
- Trứng gia cầm đạt độ vô trùng 93-98%, hư hỏng chủ yếu ở vỏ (mất màng ngoài, lỗ khí hở, vỏ bẩn)
- Hư hỏng do vi khuẩn
- Hư hỏng do nấm mốc
- Trứng chứa vi khuẩn gây bệnh
+Hư hỏng do vi khuẩn: 93-98%
- Enzyme lòng trắng phân giải thành chất nhớt, màng noãn bị phá hủy lòng đỏ trộn lòng trắng
- Tiết H2S nứt vỡ trứng
- Làm hư hỏng trứng bên cạnh
+ Hư hỏng do nấm mốc: Các loài: Penicillium, Cladosporium, Sporotrichum, Mucor, Thamnidium, Botrytis, Alternaria, Asperillus, Sterigmatocytis
+Penicillium vàng hoặc xanh
+Cladosporium lục tối hay đen
+Sporotrichum hồng
+Trứng chứa vi khuẩn gây bệnh
· Nhiễm khuẩn đường ruột: Salmonella pullorum, Salmonella typhimurium, ...
- Nhiễm thể phẩy khuẩn tả (Vibrio cholerae), trực khuẩn lao gà,…
* Biến đổi vật lý
- Trao đổi nước
- Mất nước và giảm trọng lượng
- Tốc độ mất nước phụ thuộc:
+ Kích thước của trứng
+ Chiều dày vỏ
+ Kích thước và mật độ lỗ khí
+ Nhiệt độ và ẩm độ
· Trao đổi khí
Quá trình lớn dần của buồng khí tỷ trọng giảm
VII. Các phương pháp bảo quản:
* Bảo quản lạnh:
- Nguyên tắc: Hạ to gần điểm đóng băng
+ tođb lòng trắng -0,42oC
+ tođb lòng đỏ -0,59oC
0 ÷ -2oC, 80%
6 ÷ 7 tháng
- Quy trình:
Tiếp nhận trứng
Làm lạnh sơ bộ
Bảo quản lạnh
*Bảo quản trong nước vôi:
(Ca(OH)2 0,2%)
Tiếp nhận trứng
Xếp trứng
Cho nước vôi vào Chuẩn bị nước vôi
Bảo quản 3 ÷ 6 tháng
*Bảo quản trong lớp màng bảo vệ:
(Màng silicat)
Tiếp nhận trứng
Xếp trứng
Ngâm Chuẩn bị dung dịch thuỷ tinh lỏng
(3÷7 ngày) (5÷10%, 10l dd/200 trứng)
Vớt trứng ra
Hong khô
Đóng gói
Bảo quản 3÷6 tháng
*Bảo quản trong lớp màng bảo vệ
(Màng parafin)
Tiếp nhận trứng
Bao trứng Chuẩn bị parafin
Để nguội
Đóng gói
Bảo quản
*Bảo quản trong môi trường khí trơ:
Tiếp nhận trứng
Xếp trứng
Nạp khí
(CO2, N2, 3%)
Bảo quản 9 tháng
*Bảo quản bằng xử lý nhiệt:
· 49oC nhúng 35 phút
· 54oC nhúng 15 phút
· 59oC nhúng 10 phút
· 60oC nhúng 5 phút
VIII. Các sản phẩm chế biến:
*Bột trứng:
Tiếp nhận trứng
Rửa và sát trùng vỏ
Làm vỡ vỏ
Tách riêng lòng đỏ, lòng trắng
Khuấy trộn
Sấy
Rây
Bao gói
Bảo quản
*Trứng muối:
Phương pháp muối ướt
Tiếp nhận trứng
Xếp trứng
Muối trứng Chuẩn bị dung dịch muối
(20 ÷ 30%, 1l / 8 trứng)
Bảo quản
IX. Kiểm nghiệm trứng tươi:
· Trạng thái cảm quan: bên ngoài và bên trong
· Cho vào dd muối ăn 10%: trứng mới chìm, 3-6 ngày lơ lửng, >6 ngày trứng nổi
· Thử nghiệm lắc
· Soi: dưới nguồn sáng; kiểm tra túi khí, vết máu, vết bẩn trong trứng