23
MỤC TIÊU 1. Trình bày được nguyên nhân tai biến mạch não. 2. Trình bày được triệu chứng lâm sàng và phân biệt sơ bộ nhồi máu não với xuất huyết não.

TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO

Embed Size (px)

DESCRIPTION

M C TIÊU Ụ 1. Trình bày c nguyên nhân tai bi n mch não. đượ ế ạ 2. Trình bày c tri u ch ng lâm sàng và phân bi t s b nhi đượ ệ ứ ệơộ ồ máu não v i xut huyt não. ớ ấ ế  Trong a s các tr ng h p, tai bi n mch não có liên quan đ ố ườ ợ ế ạ l i di ch ng tàn ph nghiêm tr ng. ạ ứ ế ọ  Tai bi n mch não là mt bi n ch ng r t hay gp và là mt ế ạ ộ ế ứ ấ ặ ộ n t ng huyt áp. đế ă ế  Nh i máu não (chi m khong 60% cas) ồ ế ả  Xut huyt não (40%) ấ ế  Xut huyt màng não (xut huyt khoang d i nhn) ấ ế ấ ế ướ ệ

Citation preview

Page 1: TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO

MỤC TIÊU 1. Trình bày được nguyên nhân tai biến mạch não.2. Trình bày được triệu chứng lâm sàng và phân biệt sơ bộ nhồi máu não với xuất huyết não.

Page 2: TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO

Tai biến mạch não là một biến chứng rất hay gặp và là một biến chứng nặng; nếu không gây tử vong ngay thì cũng để lại di chứng tàn phế nghiêm trọng.

Trong đa số các trường hợp, tai biến mạch não có liên quan đến tăng huyết áp.

Page 3: TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO

Theo định nghĩa của Tổ Chức Y Tế Thế Giới (1990) thì: “ Tai biến mạch máu não là sự xảy ra đột ngột các thiếu sót chức năng thần kinh, thường là khu trú hơn là lan tỏa, tồn tại quá 24 giờ hoặc gây tử vong trong 24 giờ. Loại trừ nguyên nhân chấn thương.”

Có 3 thể thường gặp là: Nhồi máu não (chiếm khoảng 60% cas) Xuất huyết não (40%) Xuất huyết màng não (xuất huyết khoang dưới

nhện)

Page 4: TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO

1. Nhồi máu nãoXơ cứng mạch máu não.Vữa xơ động mạch não nghẽn mạch não ( hay lấp mạch – embolism)Tắc mạch não do cục máu đông từ xa đến (thường gặp trong hẹp van 2 lá, rung nhĩ…) còn gọi là huyết khối mạch não (thrombosis)Co mạch não (vasospasm): sau xuất huyết dưới nhện

Page 5: TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO

2. Xuất huyết não – màng nãoTăng huyết áp.Xơ vữa và xơ cứng động mạch não.Dị dạng động mạch não gây vỡ phình mạch nãoXuất huyết thứ phát sau nhồi máu não.

Page 6: TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO

1. Tiền sử bệnh nhân thường có tăng huyết áp hoặc bệnh tim mạch.2. Khởi phát thường đột ngột với:Có thể hôn mê, có khi tỉnh tùy thuộc vào nguyên nhân (đánh giá hôn mê dựa vào thang điểm Glasgow)Liệt nửa người.Liệt nửa mặt kèm theo có lác mắt hoặc không.Rối loạn ngôn ngữ.3. Chẩn đoán phân biệt giữa nhồi máu não và xuất huyết não dựa vào lâm sàng thường khó. Đa số phải dựa vào chụp CT Scan sọ não.

Page 7: TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO

Thang điểm hôn mê Glasgow (tiếng Anh: Glasgow Coma Scale) là một phương pháp đánh giá tình trạng ý thức của người bệnh một cách lượng hóa.

Số điểm của một bệnh nhân cụ thể được ghi một cách ngắn gọn là điểm Glasgow (tiếng Anh: Glasgow Coma Score, viết tắt GCS).

Thang điểm này được giới thiệu lần đầu vào năm 1974 bởi hai giáo sư khoa thần kinh tại trường Đại học Glasgow là Graham Teasdale và Bryan J. Jennett.

Page 8: TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO

Đánh giá:* Nặng, khi GCS ≤ 8,* Trung bình, với GCS từ 9 đến 12,* Nhẹ, khi GCS ≥ 13.

Page 9: TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO

Dựa vào tiền sử (tăng huyết áp, bệnh tim mạch…)

Triệu chứng lâm sàng: dấu hiệu thần kinh khu trú: liệt mặt, liệt nửa người, rối loạn cơ tròn, rối loạn ngôn ngữ,…

Chẩn đoán xác định thường phải dựa vào chụp CT Scan sọ não.

Cần phân biệt nhồi máu não và xuất huyết não.

Page 10: TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO
Page 11: TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO
Page 12: TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO
Page 13: TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO

1. Công tác chăm sócQuan trọng nhất trong giai đoạn đầu. Bao gồm:Chống loét épPhòng chống rối loạn hô hấpPhòng chống nhiễm trùngĐảm bảo dinh dưỡng, chống rối loạn nước và điện giảiDùng thuốc

Page 14: TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO

1.1. Phòng chống loétLuôn thay đổi tư thế bệnh nhân 30-60phút/lần.Giữ da sạch sẽ, khô ráo nhất là những chỗ tì đè như vùng cùng cụt, vùng hông, xương bả vai, khuỷu tay.Drap trải giường sạch, khô, tránh nếp nhăn. Có thể cho bệnh nhân nằm trên nệm nước.Phát hiện sớm những vết loét độ 1 và 2.

Page 15: TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO
Page 16: TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO
Page 17: TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO
Page 18: TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO
Page 19: TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO

1.2. Phòng chống rối loạn hô hấpThiếu Oxy sẽ làm tăng áp lực trong sọ phù não nặng hơn.Hút sạch đàm dãi.Cho thở Oxy.Nếu có rối loạn nhịp thở thì đặt nội khí quản hoặc mở khí quản, cho thở máy khi rối loạn hô hấp nặng.

Page 20: TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO

1.3. Phòng chống nhiễm trùngNhiễm trùng thường gặp là nhiễm trùng tiết niệu và nhiễm trùng hô hấp.Nhiễm trùng tiết niệu thường do phải đặt thông tiểu lưu vì bệnh nhân có rối loạn cơ vòng bàng quang gây bí tiểu hoặc tiểu dầm.Cho kháng sinh.Chống táo bón.

Page 21: TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO

2. Đảm bảo dinh dưỡng, chống rối loạn nước và điện giảiKết hợp cho ăn qua thông dạ dày và đường tĩnh mạch. Đảm bảo đủ calo và thành phần dinh dưỡng chủ yếu là glucid, protid và vitamin.Cho ăn mỗi lần một ít (khoảng 100- 200ml cháo loãng, sữa) không nên cho nhiều một lúc sẽ gây tình trạng khó tiêu và dễ gây nôn, sặc. bệnh nhân hôn mê cho ăn qua sonde dạ dày mỗi 4-6 giờ/lần.

Page 22: TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO

2. Đảm bảo dinh dưỡng, chống rối loạn nước và điện giảiChuyền dịch bù nước và điện giải, trung bình khoảng 1,5-2 lít/ngày dung dịch muối đẳng trương NaCl 9‰. Bù điện giải bằng theo dõi điện giải đồ làm hàng ngày, chú ý các ion K+ và Na+. Không được chuyền các dung dịch ngọt, kể cả glucose 5%, vì có thể làm toan hóa vùng não thiếu máu làm bệnh nặng thêm.

Page 23: TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO

3. ThuốcThuốc chống phù não: bằng dung dịch Mannitol 20% hoặc lợi tiểu như Lasix.Thuốc hạ huyết áp khi huyết áp tăng cao và kéo dài (huyết áp tối đa > 180mmHg và/ hoặc huyết áp tối thiểu > 105mmHg).Thuốc tăng cường tuần hoàn não hay bảo vệ tế bào não như: Piracetam, Pervincamin, cerebrolysin, citicolin... Dùng thận trọng trong giai đoạn cấp của tai biến mạch máu não, thường dùng hơn trong nhồi máu não.