Upload
others
View
12
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
ThS. Nguyễn Kim AnhThS. Huỳnh Gia Xuyên
BÀI 2 HOẠT ĐỘNG ĐIỀU HÀNH CHUỖI CUNG ỨNG:
LẬP KẾ HOẠCH VÀ NGUỒN CUNG CẤP
Mục tiêu:Mô hình hoạt
động của chuỗi cung
ứng
Tìm nguồn cung ứng
Định giá sản phẩm
Quản lý tồn kho
Tín dụng vàcác khoản phải thu
Dự báo nhu cầu trong lập
kế hoạchHoHoạạt đt độộng ng công ty công ty
trong chutrong chuỗỗi i cung cung ứứngng
1. Mô hình hoạt động của chuỗi cung ứngMô hình Nghiên cứu hoạt động cung ứng -SCOR (Supply Chain Operations Research) được Hội đồng cung ứng (Supply chain Council Inc., 1150 Freeport Road, Pittsburgh, PA 1538, www.supply-chain.org) phát triển. Theo mô hình này, có 4 yếu tố được xác định như sau:• Lập kế hoạch • Tìm nguồn cung ứng• Sản xuất• Phân phối
1. Mô hình hoạt động của chuỗi cung ứng
2. Dự báo nhu cầu trong lập kế hoạch
1
Xác định số lượng sản phẩm yêu cầu
2
Cần sản xuất bao nhiêu sản phẩm ?
3
Khi nào cần sản phẩm này ?
Dự báo trong quản lý chuỗi cung ứng nhằmDự báo trong quản lý chuỗi cung ứng nhằm
2. Dự báo nhu cầu trong lập kế hoạch
2.1. Các phương pháp dự báo
Dự báo
Phỏng theo quan điểm của một cá nhân
Dựa vào các mô hình dữ liệu ở quá khứ
Định tính
Chuỗi thời gian
Mô phỏng
Nhân quả
Kết hợp hai phương pháp giữa nhân quả và phương pháp chuỗi thời gian
Giả sử rằng nhu cầu liên quan mạnh đến các yếu tố thị trường
2.1. Các phương pháp dự báoKhi sử dụng 4 phương pháp trên để dự báo và đánh giá kết quả, một điều rất quan trọng cần lưu ý là:
Lưu ý 3Lưu ý 2Lưu ý 1
Dự báo trong ngắn hạn bao giờ cũng cho kết quả chính xác hơn trong dài hạn.
Dự báo tổng hợp bao giờcũng cho kết quả chính xác hơn là dự báo cho những sản phẩm đơn lẻhay những phân khúc thị trường nhỏ.
Dự báo luôn có mức độsai số dù lớn hay nhỏ vàkhông có một phương pháp dự báo nào là hoàn hảo.
2.2. Kế hoạch tổng hợp
1
Mục đích của lập kế hoạch này lànhằm làm thỏa mãn nhu cầu đem lại lợi nhuận cực đại cho công ty.
Kế hoạch này được thực hiện ởmức độ tổng thể, sẽ thiết lập mức độtối ưu của sản xuất và tồn kho để cóthể cung cấp cho thị trường từ 3 - 18 tháng tiếp theo.
Kế hoạch tổng hợp trở thành khung công việc trong những quyết định ngắn hạn và được thực hiện ở các lĩnh vực như sản xuất, tồn kho vàphân phối.
2 3
2.2. Kế hoạch tổng hợp
3 phương pháp cơ bản thực hiện3 phương pháp cơ bản thực hiện
1
Sử dụng tổng công suất sản xuất để đáp ứng nhu cầu
2
Mức độ sẵn sàng của công suất
3
Tổng khối lượng tồn kho cần thực hiện tồn trữ
3. Định giá sản phẩm
Tùy vào mức giá được định giá như thế nào có thể đem lại lợi nhuận gộp hay cực đại doanh thu cho công ty.
Nhân viên phòng tiếp thị vàbán hàng ra các quyết định về giá với mục đích là cực đại tổng doanh thu. Nhân viên phòng sản xuất và tài chính ra quyết định về giá với mục tiêu là cực đại lợi nhuận gộp trong mùa có nhu cầu cao điểm, tạo doanh thu đểkiểm soát chi phí trong những mùa có nhu cầu thấp.
3. Định giá sản phẩm
4. Quản lý tồn kho
Tồn kho theo chu kỳ: cần thiết để đáp ứng nhu cầu sản phẩm giữa những đơn hàng được điều độ hằng ngày.
Tồn kho theo chu kỳ: cần thiết để đáp ứng nhu cầu sản phẩm giữa những đơn hàng được điều độ hằng ngày.
Tồn kho theo mùa: sản xuất và dự trữ để đáp ứng nhu cầu trong tương lai.
Tồn kho theo mùa: sản xuất và dự trữ để đáp ứng nhu cầu trong tương lai.
Tồn kho an toàn: cần thiết để bổ sung cho nhu cầu không chắc chắn và thời gian thực hiện đơn hàng.
Tồn kho an toàn: cần thiết để bổ sung cho nhu cầu không chắc chắn và thời gian thực hiện đơn hàng.
Mục tiêu: giảm chi phí tồn kho càng nhiều càng tốt nhưng vẫn đáp ứng được mức phục vụ theo yêu cầu của khách hàng.
Mục tiêu: giảm chi phí tồn kho càng nhiều càng tốt nhưng vẫn đáp ứng được mức phục vụ theo yêu cầu của khách hàng.
4. Quản lý tồn kho
Mô hình đặt hàng kinh tế (EOQ)Mô hình đặt hàng kinh tế (EOQ)
U = nhu U = nhu ccầầu su sửử
ddụụng hng hààng ng nămnăm
EOQ =hCUO2
O = chi phO = chi phíí đđặặt ht hààngng
C = chi phC = chi phíí đơn vđơn vịị
h = chi phh = chi phííttồồn trn trữữ
hhằằng nămng năm
4. Quản lý tồn kho
Ví dụ
Sản phẩm Z có nhu cầu sửdụng hàng năm là 240 đơn vị. Chi phí cố định cho mỗi lần đặt hàng là 5$. Chi phícho mỗi đơn vị sản phẩm là7$. Tồn kho hàng năm chiếm 30% cho mỗi đơn vị.
Lời giải
Áp dụng công thức EOQ ta có:
EOQ =
EOQ =
EOQ = EOQ = 33,81 và làm tròn là34.
00.7*30.000.5*240*2
1.22400
86.1142
EOQ (Economic Order Quantity)EOQ (Economic Order Quantity)
Bốn cách để giảm tồn kho
11Giảm nhu cầu không chắc chắn: học cách dự báo nhu cầu cho sản phẩm tốt hơn
22Giảm thời gian thực hiện đơn hàng: thời gian thực hiện ngắn hơn có nghĩa là giảm tồn kho an toàn cần thiết để gom đủ số lượng (coverage)
33Giảm sự biến đổi thời gian thực hiện đơn hàng: giảm tồn kho càng nhiều sẽgiảm tồn kho an toàn
44Giảm sự biến đổi không chắc chắn: Đảm bảo sự sẵn sàng của sản phẩm khi nhu cầu phát sinh
5. Tìm nguồn cung ứng
Quản lý hợp đồng
Thương lượng hợp
đồng
Lựa chọn nhà cung
cấp
Quản lý mức tiêu dùng
Mua hàng
• phát hành những đơn hàng cần mua để cung cấp cho bộ phận sản xuất sản phẩm.
• tìm hiểu số danh mục sản phẩm được mua, từ nhà cung cấp nào và với giá cả bao nhiêu.
• xác định những khả năng cung ứng cần thiết để thực hiện kế hoạch và vận hành mô hình kinh doanh của công ty.
• giải quyết các vấn đề như danh mục sản phẩm, giá cả, mức phục vụ. . .
• đo lường và quản lý hợp đồng.
Mỗi bước trong quá trình VMI rất quan trọng. Bỏ qua hay không hoàn thành các bước này có thể cho ra các tác động xấu trên mức độ tin cậy của thông tin sự thành công ban đầu của VMI.
2. Dự báo
doanh thu
5. Thi hành
đơn hàng
1. Tập hợpthông tin
3.Dự báo đặt hàng
4. Phát
đơn hàng
Qui trình VMI
5. Tìm nguồn cung ứngTheo những nghiên cứu mới, VMI có thể sinh ra lợi nhuận cả cho người sản xuất và nhà bán lẻ.
Lợi ích của nhà sản xuất Cải tiến điển hìnhMức độ tồn kho thấp 30%Chi phí vận chuyển thấp 10%Chi phí kho hàng thấp 13%Thời hạn giao hàng nhanh hơn 50%Dịch vụ khách hàng tốt hơn > 10%
Lợi ích của nhà bán lẻ Cải tiến điển hìnhTỉ lệ sử dụng kho tốt hơn 5% - 8%Mức độ tồn kho thấp hơn 10%Doanh số cao 8% - 10%Chi phí Logistics thấp 3% - 4%
Source, AMR Research, VICS, and IBM IT Logistek NR 6, 1999.
6. Tín dụng và các khoản phải thu
1
Đánh giá lại toàn bộcác khoản phải thu của công ty. Thiết lập hay thay đổi các tiêu chuẩn chấp nhận rủi ro.
2
Làm việc với đội bán hàng để đánh giá doanh thu trên từng khách hàng cụ thể.Thu các khoản phải thu
3
Rủi ro tín dụng có thểgiảm bằng cách sử dụng tín dụng có đảm bảo, tài sản thế chấp. . .hay các chính sách bảo hộ vay nợ của chính phủ áp dụng trong xuất khẩu.
Thực hiện thông lệtín dụng và nhờ thu Quản lý rủi ro tín dụngThiết lập chính
sách tín dụng
Thảo luận nhóm
Tìm tư liệu trên Internet về: VMI – Vendor Manage Inventory