Upload
others
View
5
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
BUỔI 4: THUYẾT KIẾN TẠO
(PIAGET’S THEORY OF COGNITIVE DEVELOPMENT)
LÝ THUYẾT HỌC TẬP HK II/2016-2017
NGUYỄN THÚY AN
JEAN PIAGET
(1896-1980)
GD/TAN
2
HỌC XONG BUỔI HỌC NÀY, SV CÓ THỂ…
Trả lời
câu hỏi
• Học tập diễn ra như thế nào?
• Những yếu tố nào ảnh hưởng đến học tập?
• Ứng dụng lý thuyết vào thực tiễn học tập và giảng dạy như thế nào?
Phát huy
khả năng
• Phát biểu ý kiến to, rõ, mạnh dạn
• Tư duy phản biện khi giải quyết vấn đề
Ý thức/
hình thành
• Tinh thần trách nhiệm đối với việc học của bản thân (tự đọc tài liệu, tham gia hoạt động trong lớp,…)
GD/TAN
Tìm hiểu những điểm quan trọng của lý thuyết oKhái niệm cơ bản oCơ chế của sự phát triển nhận thức oCác giai đoạn phát triển nhận thức
Giải quyết tình huống
3
NỘI DUNG BUỔI HỌC
GD/TAN
Sơ đồ
Cân bằng – Mất cân bằng
Đồng hóa
Thích nghi
Học tập kiến tạo
4
KHÁI NIỆM CƠ BẢN
GD/TAN
5
ĐÂY LÀ GÌ?
GD/TAN 6
GD/TAN
Cấu trúc sơ khai (sơ cấu)
Đơn vị cơ bản của hành vi trí tuệ, phát triển cùng với kinh nghiệm
Piaget (1952): “a cohesive, repeatable action sequence possessing component actions that are tightly interconnected and governed by a core meaning”
7
SƠ ĐỒ (SCHÈME, SCHEMA)
GD/TAN 8
CÂN BẰNG (EQUILIBRATION)
MẤT CÂN BẰNG (DISEQUILIBRIUM)
CÂN BẰNG
SƠ ĐỒ ĐÃ CÓ CỦA CÁ NHÂN
KIẾN THỨC MỚI TỪ MÔI
TRƯỜNG
GD/TAN 9
ĐỒNG HÓA (ASSIMILATION)
THÍCH NGHI (ACCOMMODATION)
CÂN BẰNG
ĐỒNG HÓA
THÍCH NGHI
TÍCH HỢP CÁI MỚI VÀO TRONG SƠ ĐỒ ĐÃ CÓ
ĐIỀU CHỈNH SƠ ĐỒ ĐÃ CÓ ĐỂ PHÙ HỢP HƠN VỚI CÁI MỚI
GD/TAN 10
CƠ CHẾ CỦA SỰ PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
SƠ ĐỒ
TÌNH HUỐNG
MỚI
MẤT CÂN BẰNG
ĐỒNG HÓA
TÌNH HUỐNG
MỚI
THÍCH NGHI
CÂN BẰNG
GD/TAN 11
GD/TAN
“Trẻ em dấn mình một cách mạnh mẽ và chủ động vào quá trình học” (Gray & Macblain, 2014, tr. 95) oTương tác với thế giới vật lý và môi trường xã hội
o Xuất hiện mâu thuẫn và nhu cầu giải quyết mâu thuẫn
o Quá trình chủ động, có lựa chọn
o Kiến thức của cá nhân
12
HỌC TẬP KIẾN TẠO
GD/TAN
Giác quan
vận động
(sensorimotor)
0-2 tuổi
Tiền thao tác
(preoperational)
2-7 tuổi
Thao tác cụ thể
(concrete
operational)
7-11 tuổi
Thao tác
trừu tượng
(formal
operational)
11 tuổi –
trưởng thành
13
BỐN GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
14
TRIỂN LÃM
GD/TAN 15
GD/TAN
1. GĐ GIÁC QUAN VẬN ĐỘNG (sensorimotor satge, 0-2tuổi) Học tập thông qua các giác quan và vận động (tích cực) Hành vi không chủ định => hành vi chủ định Tính bền lâu của đồ vật (object permanence) A-not-B error
16
BỐN GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
GD/TAN
17
OBJECT PERMANENCE
GD/TAN
2. GĐ TIỀN THAO TÁC (preoperational stage, 2-7tuổi) 2.1. Tiền nhận thức (2-4 tuổi) oTrí tưởng tượng phát triển oTrò chơi sắm vai oLấy mình làm trung tâm (thí nghiệm ba ngọn núi) oVật linh oThiếu logic trong tư duy (transductive thinking)
2.2. Trực giác (4-7 tuổi) oBảo toàn chất lỏng
18
BỐN GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
GD/TAN
3. GĐ THAO TÁC CỤ THỂ (concrete operational stage, 7-11tuổi) Tư duy linh hoạt và logic hơn Cần sự vật/đồ vật cụ thể hỗ trợ Tính liên tục và tính bắc cầu Độ chênh ngang (conversation tasks)
19
BỐN GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
GD/TAN
20
CONVERSATION TASK
GD/TAN
4. GĐ THAO TÁC TRỪU TƯỢNG (formal operational stage, 11tuổi – trưởng thành) Tư duy có tính biểu tượng Tư duy không bị hạn chế bởi kinh nghiệm cá nhân và
thực tế
21
BỐN GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
GD/TAN
“Piaget mô tả đứa trẻ như một nhà khoa học cô độc”
(Gray & Macblain, 2014, tr. 92)
22
GD/TAN
Học tập là quá trình chủ động và có lựa chọn, diễn ra bên trong (khác với hành vi)
Động lực học tập: duy trì sự cân bằng trong nhận thức
Yếu tố ảnh hưởng: oLứa tuổi (biological mature)
oKinh nghiệm với thế giới vật lý
oKinh nghiệm với môi trường xã hội
oTrạng thái cân bằng
23
QUAN ĐIỂM CỐT LÕI
GD/TAN
Dạy và học phù hợp với giai đoạn phát triển nhận thức sự sẵn sàng học tập Học tập thông qua hoạt động thực tế Học tập với bạn cùng trang lứa (peers) Vai trò của người dạy: tạo điều kiện cho sự khám phá
oXây dựng, thiết kế những nguồn lực cần thiết (tình huống tạo ra mất cân bằng
oHướng dẫn người học trong quá trình đồng hóa và thích nghi xem xét kiến thức hiện tại của (từng) người học để xây dựng, chuẩn bị học liệu và trình bày nội dung mới kế hoạch bài giảng/chiến lược dạy học
24
ỨNG DỤNG TRONG DẠY VÀ HỌC
GD/TAN
Giải thích quá trình bên trong của học tập
Con người (cụ thể là trẻ em) là trung tâm của việc nghiên cứu về học tập
Phương pháp/công cụ nghiên cứu sự phát triển ở trẻ nhỏ (quan sát, ghi chép, thí nghiệm)
25
ƯU ĐIỂM
GD/TAN
Sự phát triển diễn ra trong những giai đoạn riêng lẻ Các giai đoạn là bất biến, tuần tự và phổ biến cho tất cả mọi
người => bỏ qua yếu tố về môi trường và sự tăng tốc trong việc học Không giải thích nguyên nhân của những bước phát triển và sự
phát triển khác nhau ở những cá nhân khác nhau Phương pháp nghiên cứu (hỏi – đáp) có thể làm sai lệch khả năng
của trẻ nhỏ Cỡ mẫu nhỏ và không đại diện Một số khái niệm không thể kiểm chứng bằng thực nghiệm
26
HẠN CHẾ
GD/TAN
Nhóm bạn tổ chức cho 8-10 học sinh tuổi từ 7-15 đi Thảo Cầm Viên ở Sài Gòn để tìm hiểu về loài sư tử.
Hãy đưa ra ít nhất 01 hoạt động phù hợp cho mỗi nhóm tuổi: o Nhóm 1: 7-11 tuổi
o Nhóm 2: 11-15 tuổi
Đưa ra lý lẽ để thuyết phục người nghe về ý tưởng của nhóm bạn
27
TÌNH HUỐNG
GD/TAN
1. Văn hóa – xã hội có vai trò như thế nào đối với sự phát triển nhận thức ở trẻ em (và con người)? Đưa ra lý lẽ cho ý kiến của bạn.
2. Trình bày tóm tắt 04 giai đoạn phát triển ngôn ngữ.
3. Đâu là quan điểm của Vygotsky về các giai đoạn phát triển ngôn ngữ? (so sánh với quan điểm của Piaget)
4. Giải thích khái niệm: vùng phát triển gần (zone of proximal development). Cho 01 ví dụ.
5. Giải thích khái niệm: người/vật có hiểu biết hơn (more knowledgable other). Cho 01 ví dụ
6. Kể ra một vài ứng dụng lý thuyết của Vygotsky trong học tập và giảng dạy.
28
CÂU HỎI CHUẨN BỊ BÀI BUỔI 5 LÝ THUYẾT CỦA VYGOTSKY