Upload
others
View
1
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
TUẦN 24 Rèn chữ: Bài 24
Sửa lỗi phát âm: L,n
Ngày soạn: 23 / 2 / 20....
Ngày giảng: Từ 27 /2/ 20.... đến 3/ 3/ 20....
Thứ hai ngày 27 tháng 2 năm 20....
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:
- Biết vận dụng công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các
bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp.
- Bài tập 1, 2 cột 1.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Bài cũ:
- Muốn tính thể tích hình lập
phương ta làm thế nào?
- Tính thể tích hình lập phương có
cạnh dài 1,5 m.
- Nhận xét đánh giá.
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1:
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS nêu hướng giải bài
toán, GV nhận xét ý kiến của HS.
- Nhận xét
Bài 2:
- GV yêu cầu HS nêu quy tắc tính
diện tích xung quanh, thể tích của
hình hộp chữ nhật.
- GV yêu cầu HS tự giải bài toán.
Cho HS trao đổi bài làm với bạn
kiểm tra và nhận xét bài của bạn.
- Chấm chữa bài
- HS trình bày.
- HS đọc đề, tìm hiểu đề.
- Một hình lập phương có cạnh : 2,5cm.
- Tính diện tích một mặt:…cm2
- Diện tích toàn phần:…cm2 ?
- Thể tích:…cm3 ?
- HS làm bài vào vở. 1HS lên bảng.
Bài giải:
Diện tích 1 mặt của hình lập phương là:
2,5 × 2,5 = 6,25 (cm2).
Diện tích toàn phần của hình LP là:
6,25 × 6 = 37,5 (cm2).
Thể tích của hình lập phương là:
2,5 × 2,5 × 2,5= 15,625(cm3).
Đáp số : 15,625 cm3
HHCN (1)
Chiều dài 11cm
Chiều rộng 10cm
Chiều cao 6cm
S mặt đáy 110cm2
Diện tích xq 252cm2
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
- GV yêu cầu một số HS nêu kết
quả. GV đánh giá bài làm của HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại cách tính
Thể tích 660cm3
- HS nhắc lại.
Tiết 2:Tập đọc
TỤC LỆ XƯA CỦA NGƯỜI Ê-ĐÊ
I. MỤC TIÊU:
- Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
- Hiểu nội dung: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa; kể
được 1 đến 2 luật của nước ta. ( Trả lời được câu hỏi trong SGK).
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài cũ:
- HS đọc bài Chú đi tuần, nêu ý chính bài. - HS đọc và nêu.
- Nhận xét. Đánh giá
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Gọi 1 em đọc bài. - 1 em đọc bài.
- HS chia đoạn: 3 phần như SGK. - HS chia.
- Đọc nối tiếp lần 1: Sửa phát âm sai. - HS đọc bài.
- Đọc lần 2: giảng từ: ở phần chú giải. - HS nêu các từ phần chú giải.
- Cho HS đọc theo cặp.
- Gọi 1 em đọc bài. - 1 em đọc.
- GV đọc 1 lần toàn bài. - HS lắng nghe.
* Tìm hiểu bài:
- Người xưa đặt ra luật tục xưa để làm gì? - Để bảo vệ cuộc sống bình yên
và yên ổn cho buôn làng.
- Kể những việc mà người Ê-đê xem có tội? - HS nêu 4 tội.
-Tìm ….. công bằng? - HS nêu, nhận xét, bổ sung.
- Câu 4: Cho HS nối tiếp nhau nêu. - HS nêu, nhận xét và bổ sung.
* Nêu Ý chính:
* Đọc diễn cảm:
- Người Ê-đê xưa đã đặt ra luật
tục xử phạt rất ....
- Gọi HS đọc bài. - HS nối tiếp đọc bài.
- Treo bảng phụ đoạn cuối bài. - HS chú ý.
- GV đọc đoạn trong bảng cho HS nhận xét. - NX giọng ngắt hơi câu , ngắt từ.
- HS đọc cá nhân, đọc diễn cảm.
- Nhận xét, chọn giọng đọc hay. - Chọn giọng đọc hay.
3. Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
Tiết 3: Chính tả ( Nghe - viết)
NÚI NON HÙNG VĨ
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng bài chính tả , viết hoa đúng tên riêng trong bài.
- Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ (BT2).
- Học sinh năng khiếu giải được câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử
(BT3).
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài cũ :
- Em nêu cách viết tên người, tên địa lí
Việt Nam ?
- Nhận xét HS.
2. Bài mới :
a,GV giới thiệu
b, Hướng dẫn HS nghe viết.
- HS đọc bài núi non hùng vĩ một lần.
H: Đoạn văn miêu tả vùng đất nào của tổ
quốc?
- Lưu ý những từ ngữ dễ viết sai: Hiểm
trở, lồ lộ, Hoàng Liên Sơn, Phan-xi-păng,
Ô Quy hồ, Sa-Pa…
- GV nhắc HS gấp SGK.
- GV đọc cho HS viết.
- GV đọc bài chính tả một lượt.
- GV chấm 5 bài.
- GV sửa một số lỗi sai cơ bản.
3. Luyện tập.
Bài 2 :
- HS đọc yêu cầu bài tập và đọc đoạn thơ.
- Các em đọc thầm lại đoạn thơ.
- Tìm các tên riêng trong đoạn thơ.
- Cho HS làm việc và trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
Các tên riêng có trong đoạn thơ.
+ Tên người tên dân tộc: Đăm San, Y Sun,
Nơ Trang Lơng, A-Ma Dơ- Hao.
+ Tên địa lí: Tây Nguyên, Sông Ba.
Bài 3 : HS năng khiếu
- Cho HS đọc yêu cầu.
- Đọc các cấu đố.
- Giải các câu đố.
- Viết tên nhân vật ls trong câu đố đã giải.
- Cho HS làm bài và trình bày kết quả.
- HS lên bảng thực hiện theo yêu
cầu của GV
- Nghe.
- HS theo dõi trong SGK.
- Đoạn văn miêu tả vùng biên
cương Tây Bắc nước ta, nơi giáp
giới giữa nước ta và Trung Quốc.
- HS luyện viết vào giấy nháp.
- HS viết chính tả.
- HS tự soát lỗi.
- HS tự xem lại bài của mình.
- HS theo dõi.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp lắng
nghe.
- HS làm việc cá nhân.
- HS lần lượt phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc lớp đọc thầm theo.
- HS làm bài theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên dán phiếu bài
làm của nhóm mình lên bảng lớp.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
Ai từng đóng cọc trên sông
Đánh tan giặc, nhuộm hồng sóng xanh?
GV: Ngô Quyền đánh quân Nam Hán.
- Lê Hoàn đánh quân tống.
- Trần Hưng Đạo đánh giặc nguyên......
- Cho HS học thuộc lòng các câu đố.
- NX và khen những HS thuộc nhanh.
3. Củng cố - Dặn dò : GV nhận xét.
- Lớp nhận xét.
- Ngô Quyền 938. Lê Hoàn 981.
Trần Hưng Đạo. 1288.
- Quang Trung (Nguyễn Huệ)
- Đinh Bộ Lĩnh (Đinh Tiên Hoàng)
- Lý Thái Tổ (Lý Công Uẩn)
- Lê Thánh Tông.
- HS thuộc lòng.
- 3 HS lên thi đọc thuộc lòng
- Lớp nhận xét.
- HS theo dõi.
Tiết 4: Giáo dục kĩ năng sống
KIÊN ĐỊNH VÀ TỪ CHỐI (Tiết 1) I. MỤC TIÊU:
- Làm và hiểu được nội dung bài tập 1, 2.
- Rèn cho học sinh có kĩ năng kiên định và từ chối.
- Giáo dục cho học sinh có ý thức kiên định và từ chối đúng lúc.
II. CHUẨN BỊ: Vở bài tập thực hành kĩ năng sống lớp 5.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 . Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
2.1 Hoạt động 1: Quan sát tranh
Bài tập 1:
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Bài tập yêu cầu các em làm gì.
- Học sinh thảo luận theo nhóm 2.
- Nêu nội dung của từng bức tranh.
- Thực hiện theo yêu cầu của bài tập.
* Giáo viên chốt kiến thức: Trong
cuộc sống, chúng ta cần biết lựa chọn
các hoạt động có ích, không tham gia
các hoạt động có hại.
2.2 Hoạt động 2: Xử lí tình huống
Bài tập 2:
- Gọi một học sinh đọc các tình
huống của bài tập và các phương án
lựa chọn để trả lời.
Giáo viên chốt kiến thức: Chúng ta
cần lựa chọn các phương án tích cực
để giải quyết tình huống.
3. Củng cố- dặn dò
- Chúng ta vừa học kĩ năng gì ?
- HS đọc bài.
- Xem bức tranh....
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS đọc bài.
- Học sinh thảo luận theo nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- HS lắng nghe.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
- Về chuẩn bị bài tập còn lại.
Tiết 5: Tiếng việt
LUYỆN VIẾT: BÀI 24 I. MỤC TIÊU:
- HS luyện viết chữ đẹp, trình bày sạch sẽ ,rõ ràng, viết đúng chính tả.
- HS hoàn thành bài viết đầy đủ, luyện viết danh từ riêng, luyện viết câu ,
chính tả, viết theo mẫu trang viết kiểu chữ viết đứng, nét đều và trang viết kiểu
chữ viết nghiêng.
- HS học tập theo nội dung, ý nghĩa câu văn, đoạn văn , bài văn.
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn hoặc bài văn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KT bài cũ : Kiểm tra vở viết của HS
2. Bài mới :
1) Giới thiệu bài:
2) Nội dung
A. Viết vở luyện viết.
- Hai,ba HS đọc bài luyện viết: Bài 24.
- Nêu ý nghĩa câu văn và nội dung chính đoạn văn .
- HS phát biểu, cả lớp bổ sung ngắn gọn.
- GV kết luận:
- HS nêu kỹ thuật viết như sau:
+ Các con chữ viết hoa
+ Các con chữ viết thường 1 ô li:e, u,o,a,c,n,m,i…
+ Các con chữ viết thường 1,5 ô li: t.
+ Các con chữ viết thường 2 ô li:d,đ,p,q
+ Các con chữ viết thường hơn 1 ô li: s,r
+ Khoảng cách chữ cách chữ: 1con chữ ô
+ Các con chữ viết thường 2,5 ô li: y,g,h,k,l,b,
+ Cách đánh đấu thanh:Đặt dấu thanh ở âm
chính,dấu nặng đặt bên dưới, các dấu khác đặt trên.
* HS viết bài khoảng 20-25 phút.
- GV nhắc học sinh ngồi viết ngay ngắn, mắt cách
vở khoảng 25cm,Trang 1 viết đứng, Trang 2 viết
nghiêng 15độ, trước khi viết đọc thầm cụm từ 1 đến
2 lần để viết khỏi sai lỗi chính tả.
- HS viết bài vào vở luyện viết.
- GV chấm bài 8-10 bài và nhận xét lỗi sai chung
của cả lớp.
- GV tuyên dương những bài HS viết đẹp.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại lỗi sai và hướng khắc phục của mình.
- Dặn HS nào viết chưa xong về nhà hoàn chỉnh bài.
- HS đoạn văn, bài văn
- HS phát biểu.
- HS lắng nghe.
- HS phát biểu cá nhân
- HS trao đổi bạn bên
cạnh.
- HS quan sát và lắng
nghe.
-
- HS viết bài nắn nót.
- HS rút kinh nghiệm.
- HS vỗ tay tuyên dương
bạn viết tốt.
- HS nêu hướng khắc
phục.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
Tiết 6: Toán
ÔN TẬP I. MỤC TIÊU:
- Tiếp tục củng cố cho HS về cách tính DT xq và DT tp của hình hộp chữ
nhật và hình lập phương.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
II. CHUẨN BỊ: Hệ thống bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ôn định:
2. Kiểm tra:
Đặt tính và thực hiện các phép tính :
234,5 + 78,56 789,4 – 435,56
23,4 x 5,4 10,35 : 2,3
- Nhận xét chung .
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
Hoạt động 1 : Ôn cách tính thể tích hình
hộp chữ nhật và hình lập phương
- Cho HS nêu cách tính thể tích hình hộp
CN, hình lập phương.
- Cho HS lên bảng viết công thức.
Hoạt động 2 : Thực hành.
Bài tập 1:
Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều
dài 3m, chiều rộng1,7m, chiều cao 2,2m.
Trong bể đang chứa 5
4 lượng nước. Hỏi
bể đang chứa bao nhiêu lít nước ? (1dm3
= 1 lít)
Bài tập2:
Thể tích của 1 hình hộp chữ nhật là
60dm3 chiều dài là 4dm, chiều rộng 3dm.
Tìm chiều cao.
Bài tập 3:
Thể tích của một hình lập phương là
64cm3. Tìm cạnh của hình đó.
Bài tập 4:
Một hộp nhựa hình hộp chữ nhật có
chiều dài 20cm, chiều rộng 10cm, chiều
cao 25cm.
a) Tính thể tích hộp đó?
- HS lên bảng thực hiện.
- HS nêu .
- Công thức : V = a x b x c
V = a x a x a
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.chữa bài
Lời giải:
Thể tích của bể nước là:
3 x 1,7 x 2,2 = 11,22 (m3)
= 11220 dm3
Bể đó đang chứa số lít nước là:
11220 : 1 = 11220 (lít nước)
Đáp số: 11220 lít nước.
Lời giải:
Chiều cao của hình hộp chữ nhật
là:
60 : 4 : 3 = 5 (dm)
Đáp số: 5 dm
Lời giải:
Vì 64 = 4 x 4 x 4
Vậy cạnh của hình đó là 4 cm
Đáp số : 4 cm.
Lời giải:
a) Thể tích của hộp nhựa đó là:
20 x 10 x 25 = 5000 (cm3)
b) Chiều cao của khối kim loại là:
21 – 18 = 3 (cm)
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
b) Trong bể đang chứa nước, mực nước là
18cm sau khi bỏ vào hộp 1 khối kim loại
thì mực nước dâng lên là 21cm. Tính thể
tích khối kim loại.
4. Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học .
Thể tích của khối kim loại đó là:
20 x 10 x 3 = 600 (cm3)
Đáp số: 5000cm3; 600 cm3.
- HS chuẩn bị bài sau.
Tiết 7: Tiếng việt
LUYỆN TẬP VỀ NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP
BẰNG QUAN HỆ TỪ.
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố cho HS những kiến thức về nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
- Rèn cho học sinh kĩ năng làm bài tập thành thạo.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II. CHUẨN BỊ: Nội dung ôn tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ôn định:
2. Kiểm tra:
- Nêu dàn bài chung về văn tả người?
3. Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập 1 : Học sinh làm bài vào vở.
a/ Đặt một câu. trong đó có cặp quan
hệ từ không những…..mà còn….
b/ Đặt một câu. trong đó có cặp quan
hệ từ chẳng những…..mà còn….
Bài tập 2: Phân tích cấu tạo của câu
ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong các
ví dụ sau :
a/ Bạn Lan không chỉ học giỏi tiếng
Việt mà bạn còn học giỏi cả toán nữa.
b/ Chẳng những cây tre được dùng
làm đồ dùng mà cây tre còn tượng
trưng cho những phẩm chất tốt đẹp
của người Việt Nam.
Bài tập 3: Viết một đoạn văn, trong
đó có một câu em đã đặt ở bài tập 1.
Ví dụ: Trong lớp em, ban Lan là một
học sinh ngoan, gương mẫu. Bạn rất
lễ phép với thấy cô và người lớn tuổi.
Bạn học rất giỏi. Không những bạn
Lan học giỏi toán mà bạn Lan còn học
giỏi tiếng Việt.
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài
Ví dụ:
a) Không những bạn Hoa giỏi toán mà
bạn Hoa còn giỏi cả tiếng Việt.
b) Chẳng những Dũng thích đá bóng
mà Dũng còn rất thích bơi lội.
Bài làm:
a) Chủ ngữ ở vế 1 : Bạn Lan ;
Vị ngữ ở vế 1 : học giỏi tiếng Việt.
- Chủ ngữ ở vế 2 : bạn ;
Vị ngữ ở vế 2 : giỏi cả toán nữa.
b) Chủ ngữ ở vế 1 : Cây tre ;
VN ở vế 1 : được dùng làm đồ dùng.
- Chủ ngữ ở vế 2 : cây tre;
VN ở vế 2 : tượng trưng cho những
phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam.
- HS viết và sau đó trình bày.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
4. Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học - HS lắng nghe và thực hiện.
Thứ ba ngày 28 tháng 2 năm 20....
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:
- Biết tính tỉ số phần trămcủa một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán.
- Biết tính thể tích một hính lập phương trong mỗi quan hệ với thể tích của
một hình lập phương khác. Bài tập 1, 2.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài cũ :
- Tìm tỉ số: 1:8 ; 9;27
- Nhận xét chung.
2. Bài mới :
a,Giới thiệu - Ghi bài
b, Luyện tập
Bài 1 :
- Cho HS đọc bài, nêu yêu cầu.
- GV gợi ý HS cách tính như ví dụ.
- Có thể phân tích 17,5% thành tổng
của các tỉ số phần trăm nào ?
- Chấm bài và nhận xét.
Bài 2 :
- Cho HS đọc bài, nêu yêu cầu.
a)Tỉ số thể tích hình lập phương lớn
và hình lập phương bé là
3
2 . Như vậy
tỉ số phần trăm của thể tích hình lập
phương lớn và hình lập phương bé là
3 : 2 = 1,5 = 150%
b)Thể tích của hình lập phương bé là :
64 x
3
2 = 96 (cm3)
Đáp số : 150% :96cm3
- GV nhận xét, sửa.
3. Củng cố - Dặn dò :
- HS lên bảng .
- Nhắc lại tên bài học.
- HS đọc bài, nêu yêu cầu.
- HS theo dõi.
- Có thể phân tích như sau :
17,5% = 10% + 5% + 2,5%
- HS làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ.
10% của 240 là 24
5% của 240 là 12
2,5% của 240 là 6
Vậy 17,5% của 240 là 42
HS khác nhận xét.
- HS đọc bài, nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng
phụ.
- HS chữa bài.
- HS theo dõi.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
- Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe.
Tiết 2: Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRẬT TỰ - AN NINH I. MỤC TIÊU:
- Làm được BT1; làm được BT4. HS học tốt: Tìm được một số danh từ và
động từ có thể kết hợp với từ an ninh (BT2); hiểu được nghĩa của những từ ngữ
đã cho và xếp được vào nhóm thích hợp (BT3.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài cũ:
- Học sinh làm lại các bài tập 3, 4 .
- Để thực hiện mối quan hệ tương phản trong
câu ghép ta sử dụng những quan hệ từ nào?
2. Bài mới:
❖ Giới thiệu bài.
❖ Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên lưu ý học sinh đọc kỹ đề bài để
tìm đúng nghĩa của từ “an ninh”.
Giáo viên phân tích để học sinh hiểu.
Bài tập 4: Gọi học sinh đọc đề bài.
- Gọi một HS đọc bài tập 4. Cả lớp theo dõi
trong SGK.
- GV dán lên bảng phiếu kẻ bảng phân loại;
nhắc HS đọc kĩ, tìm đúng những từ ngữ chỉ
việc làm, những cơ quan, tổ chức; những
người giúp em bảo vệ an toàn cho mình khi
không có cha mẹ ở bên.
- GV nhận xét, loại bỏ những từ ngữ không
thích hợp, bổ sung những từ ngữ bị bỏ sót,
hoàn chỉnh bảng kết quả:
+ Từ ngữ chỉ việc làm
+ Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức
+ Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ
khi không có cha mẹ ở bên
3. Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học.
- HS trình bày.
- 1 học sinh đọc đề bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm việc cá nhân.
- Học sinh : đáp án (câu b).
- Đọc bản hướng dẫn sau và tìm
các từ ngữ chỉ những việc làm,
những cơ quan, tổ chức và
những người có thể giúp em tự
bảo vệ khi cha mẹ em không có
ở bên.
- Cả lớp theo dõi trong SGK.
- Đọc thầm lại bản hướng dẫn,
làm bài nhóm 2.
- đại diện nhóm đọc kết quả.
Tiết 3: Thể dục (đ/c Huyền)
Tiết 4: Đạo đức
EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (tiết 2 )
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
I. MỤC TIÊU:
- Biết Tổ quốc của em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày
và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.
- Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và kinh tế
của Tổ quốc Việt Nam
- Có ý thức học tập và rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Yêu Tổ quốc Việt Nam.
* GD KNS:
- Kĩ năng xác định giá trị (yêu Tổ quốc Việt Nam).
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về đất nước và con người Việt Nam.
- Kĩ năng hợp tác nhóm.
- Kĩ năng trình bày những hiểu biết về đất nước, con người Việt Nam
II. CHUẨN BỊ: Tranh, ảnh về đất nước, con người Việt Nam
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
.1. Bài cũ:
- Em hiểu biết gì về đất nước Việt
Nam?
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
làm bài tập:
Bài tập 1( SGK ).
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV cho hs hoạt động nhóm 4,
giao nhiệm vụ: đọc mốc thời gian ở
bài tập 1, thảo luận để giới thiệu một
sự kiện, một bài hát , bài thơ, tranh ,
ảnh, nhân vật lịch sử liên quan đến
một mốc thời gian hoặc một địa danh
của Việt Nam đã nêu trong bài tập 1.
+ Nhóm 1: Về sự kiện ngày 2/9/1945
+ Nhóm 2: Về ngày 7/5/1954.
+ Nhóm 3: Ngày 30/4/1975.
- VN là đất nước tươi đẹp, giàu truyền
thống văn hoá lâu đời. VN đang thay
đổi và phát triển từng ngày.
- HS đọc bài.
- Em hãy cho biết các mốc thời gian và
địa danh sau liên quan đến những sự
kiện nào của đất nước ta ?
- Từng nhóm thảo luận theo sự hướng
dẫn của nhóm trưởng.
- Đại diên nhóm lên trình bày về một
mốc thời gian hoặc một địa danh
+ Ngày 2-9-1945 là ngày Chủ tịch Hồ
Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn Độc lập
tại Quảng trường Ba Đình lịch sử, khai
sinh ra nước Việt Nam dân chủ côngh
hoà. Từ đó ngày 2-9 được lấy làm ngày
Quốc khánh của nước ta .
+ Ngày 7-5-1954 là ngày chiến thắng
Điện Biên Phủ. Tranh ảnh như cảnh
tướng lĩnh Pháp bị bắt, bài thơ “Hoan
hô chiến sĩ Điện Biên”.
+ Ngày 30-4-1975 là ngày giải phóng
miền Nam. Ảnh Quân giải phóng chiếm
dinh Độc Lập, nguỵ quyền Sài Gòn
tuyên bố đầu hàng.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
+ Nhóm 4: Về sông Bạch Đằng.
+ Nhóm 5: Về Bến Nhà Rồng.
+ Nhóm 6: Về cây đa Tân Trào.
Hoạt động 2: Bài tập 3:
- Gọi 1 học sinh đọc bài tập.
- GV yêu cầu HS đóng vai hướng
dẫn viên du lịch và giới thiêu với
khách du lịch về một trong các chủ
đề : văn hoá, kinh tế, lịch sử, danh
lam thắng cảnh, con người Việt Nam,
trẻ em Việt Nam, việc thực hiện
quyền trẻ em ở Việt Nam.
- Các nhóm nhận xét về khả năng
hiểu vấn đề, khả năng truyền đạt.
- GV nhận xét , khen các nhóm giới
thiệu tốt.
Hoạt động 3: Bài tập 4:
- Gọi 2 HS nêu nội dung bài tập.
- Gọi HS lần lượt trả lời.
- HS trưng bày tranh vẽ theo nhóm
về đất nước, con người Việt Nam.
- GV nhận xét về tranh vẽ của HS,
tuyên dương những em vẽ đẹp, có
nội dung tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
- Mời học sinh đọc lại ghi nhớ.
- Dặn HS chuẩn bị bài
+ Sông Bạch Đằng gắn với chíên thắng
Ngô Quyền chống quân Nam Hán,
chiến thắng nhà Trần trong cuộc kháng
chiến chống quân xâm lược Mông-
Nguyên và nhà Lí chống quân Tống.
+ Bến Nhà Rồng nằm trên sông Sài
Gòn, nơi Bác Hồ đã ra đi tìm đường
cứu nước, bài hát “Bến Nhà Rồng” .
+ Cây đa Tân Trào : nơi xuất phát của
một đơn vị giải phóng quân tiến về giải
phóng Thái Nguyên 16 - 8 -1945.
- Nếu em là hướng dẫn viên du lịch
Việt Nam, em sẽ giới thiệu như thế nào
với khách du lịch về một danh lam
thắng cảnh hoặc di tích lịch sử của nước
ta mà em biết ?
+ Các nhóm chuẩn bị. Thư kí ghi các ý
kiến, cả nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm lên đóng vai hướng
dẫn viên du lịch giới thiệu trước lớp.
- Em mong muốn khi lớn lên sẽ làm gì
để góp phần xây dựng đất nước?
- VD: Em mong sẽ trở thành kiến trúc
sư để xây dựng nhiều biệt thự đẹp,
nhiều ngôi nhà đẹp cho đất nước
- Em mong làm ca sĩ nổi tiếng ....
- HS trưng bày tranh vẽ.
- 2 học sinh đọc
- Lắng nghe.
Thứ tư ngày 1 tháng 3 năm 20....
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:
- Tiếp tục củng cố cho HS về cách tính DT xq và DT tp của hình hộp chữ
nhật và hình lập phương.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ôn định:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
Hoạt động 1: Ôn cách tính DTxq,
DTtp HHCN và hình lập phương
- Cho HS nêu cách tính
+ DTxq HHCN CN, hình lập phương.
+ DTtp HHCN, hình lập phương.
- Cho HS lên bảng viết công thức.
Hoạt động 2 : Thực hành.
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập 1: Chồng gạch này có bao
nhiêu viên gạch?
A. 6 viên B. 8 viên
C. 10 viên D. 12 viên
Bài tập 2: Hình chữ nhật ABCD có
diện tích 2400cm2. Tính diện tích tam
giác MCD?
A B
15cm
M
25cm
D C
Bài tập 3: Nếu còn thời gian.
Người ta đóng một thùng gỗ hình hộp
chữ nhật có chiều dài 1,6m, chiều rộng
1,2m, chiều cao 0,9m.
a) Tính diện tích gỗ để đóng chiếc
thùng đó?
b) Tính tiền mua gỗ, biết cứ 2 m2 có
giá 1005000 đồng.
- HS trình bày.
- HS nêu cách tính DTxq, DTtp hình
hộp chữ nhật và hình lập phương.
- HS lên bảng viết công thức tính
DTxq, DTtp hình hộp chữ nhật và
hình lập phương.
* Sxq = chu vi đáy x chiều cao
* Stp = Sxq + S2 đáy
Hình lập phương : Sxq = S1mặt x 4
Stp = S1mặt x 6.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài
Đáp án: Khoanh vào C.
Lời giải:
Chiều rộng hình chữ nhật ABCD là:
25 + 15 = 40 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật ABCD là:
2400 : 40 = 60 (cm)
Diện tích tam giác MCD là:
25 x 60 : 2 = 7500 (cm2)
Đáp số: 7500cm2
Lời giải:
Diện tích xung quanh của cái thùng là:
(1,6 + 1,2) x 2 x 0,9 = 5,04 (m2)
Diện tích hai mặt đáy là:
1,6 x 1,2 x 2 = 3,84 (m2)
Diện tích toàn phần của cái thùng là:
5,04 + 3,84 = 8,88 (m2)
Số tiền mua gỗ hết là:
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học .
1005000 : 2 x 8,88 = 4462200 (đồng)
Đáp số: 4462200 đồng
- HS chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU:
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an
ninh ; sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý; biết và biết trao đổi về nội dung
câu chuyện.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định: - Hát
2. Bài cũ:
- HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện
ông Nguyễn Khoa Đăng.
- 2,3 HS kể chuyện
- Nhận xét .
3. Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài – Ghi bảng - Học sinh nhắc lại
*HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài :
- Gọi 1 HS đọc đề bài, GV gạch chân
những từ ngữ cần chú ý:
- GV giải nghĩa cụm từ “Bảo vệ trật
tự, an ninh” : Là hoạt động chống lại
mọi xâm phạm, quấy rối để giữ yên
ổn về chính trị, xã hội; giữ tình trạng
ổn định, có tổ chức, có kỉ luật.
- Nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3.
* GV lưu ý HS: Chọn đúng một câu
chuyện em đã đọc (ngoài nhà trường)
hoặc đã nghe ai đó kể. Những nhân
vật đã góp sức mình bảo vệ trật tự trị
an được nêu làm ví dụ trong sách, là
những nhân vật các em đã biết qua
các bài đọc trong SGK. Những em
không tìm được câu chuyện ngoài
SGK mới kể những câu chuyện đã
học.
- GV kiểm tra nhanh HS nào tìm đọc
truyện ở nhà (xem lược, giới thiệu
nhanh những truyện các em mang
đến lớp)
- HS đọc đề bài: Kể một câu chuyện
em đã nghe hoặc đã đọc về những
người đã góp sức bảo vệ trật tự, an
ninh.
- Cả lớp theo dõi SGK.
- Một số HS nối tiếp nhau giới thiệu
câu chuyện mình chọn. Nói rõ câu
chuyện nói về ai, việc làm góp phần
bảo vệ trật tự, an ninh của nhân vật, em
đã nghe, đã đọc truyện đó ở đâu?
….VD: Tôi muốn kể câu chuyện “Cuộc
phiêu lưu của viên kim cương”. Câu
chuyện kể về tài phá án của thám tử
Sơ-lốc-Hôm. Tôi đã đọc truyện này
trong cuốn Sơ- lốc - Hôm. Tôi muốn kể
câu chuyện về chiến công của một
chiến sĩ công an thời kháng chiến
chống Pháp. Ông tôi là công an đã nghỉ
hưu kể cho tôi nghe câu chuyện này.
HĐ 3:
- GV mời 1 HS đọc lại gợi ý 3 (dàn ý
bài kể chuyện); Nhắc HS cần kể có
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
đầu có cuối .Với những câu chuyện
khá dài, có thể chỉ kể một hai đoạn .
- HS viết dàn ý câu chuyện trên nháp
* Cho HS kể chuyện theo cặp.
* Thi kể chuyện trước lớp:
- Mời HS xung phong thi kể chuyện
trước lớp. GV dán tờ phiếu đã viết
tiêu chí đánh giá bài KC lên bảng.
- Cho hs dưới lớp đặt câu hỏi cho bạn
trả lời về nội dung câu chuyện.
VD: Bạn thích chi tiết nào trong câu
chuyện ? Chi tiết nào làm bạn cảm
động nhất ? Vì sao bạn yêu nhân vật
chính trong câu chuyện? Câu chuyện
muốn nói điều gì ?, ….
- GV nhận xét, bổ sung.
- Từng cặp HS kể chuyện, trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện .
- Thi xung phong kể chuyện.
- Mỗi HS kể chuyện xong đều nói về ý
nghĩa câu chuyện của mình hoặc đối
thoại cùng thầy (cô) và các bạn về nhân
vật, chi tiết trong câu chuyện, ý nghĩa
câu chuyện.
- HS trả lời.
- Cả lớp và GV nhận xét,bình chọn bạn
có câu chuyện hay nhất, bạn kể tự
nhiên, hấp dẫn nhất .
4/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Tiết 3,4: Tin học (đ/c Quỳnh)
Thứ năm ngày 3 tháng 3 năm 2016
Tiết 1: Khoa học (đ/c Quỳnh)
Tiết 2: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:
- Biết tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn.
- Bài tập 2 (a),3.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài cũ :
2. Bài mới :
a, Giới thiệu - Ghi bài
b, Luyện tập
Bài 2 :
- Cho HS đọc đề. Xác định y/c.
- Để thực hiện được yêu cầu đó trước
hết chúng ta phải tính được gì ?
- Nêu cách tính ?
- Cho HS làm bài. .
- HS làm bài vào vở, 1 HS làm trên
- Nhắc lại tên bài học.
- 1 HS đọc đề, cả lớp đọc thầm.
- Diện tích tam giác KQP và tổng
diện tích tam giác MKQ và KNP.
- HS nêu. Bài giải
Vì MNPQ là hình bình hành nên
MN=PQ=12cm
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
bảng phụ.
- GV nhận xét, sửa.
Bài 3 :
- Cho HS đọc đề.
- Làm thế nào để tính được diện tích
phần tô màu ?
- HS làm bài vào vở, 1 HS làm trên
bảng phụ.
- GV nhận xét, sửa.
3. Củng cố - Dặn dò : NX tiết học.
Diện tích của tam giác KPQ là :
12 x 6 :2 = 36 (cm2)
Diện tích hình bình hành MNPQ là :
12 x 6 = 72 (cm2)
Tổng diện tích của tam giác MKQ và
tam giác KNP là :
72 – 36 = 36 (cm2)
Vậy S hình tam giác KPQ bằng tổng
diện tích hai tam giác MKQ và KNP.
- HS khác nhận xét.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS trao đổi nhau, tìm cách tính.
Bài giải
Bán kính của hình tròn là :
5 : 2 = 2,5 (cm)
Diện tích của hình tròn là :
2,5 x 2,5 x 3,1419,625 (cm2)
Diện tích hình tam giác là :
3 x 4 : 2 = 6 (cm2)
Diện tích phần được tô màu là :
19,625 – 6 = 13,625 (cm2)
Đáp số : 13,625 cm2
- HS khác nhận xét.
- HS theo dõi.
Tiết 3: Tập đọc
HỘP THƯ MẬT I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện được tính cách nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa, nội dung bài văn: Hiểu được hành động, mưu trí của anh Hai
Long và những chiến sĩ tình báo .( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài cũ :
- GV gọi HS lên bảng đọc bài “Luật tục
xưa của người Ê-đê” và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét HS.
2. Bài mới :
a, Giới thiệu - Ghi bài
b, Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài.
- Hướng dẫn đọc và cho HS đọc bài.
- HS chia đoạn: 4 đoạn.
- HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu
của GV
- Nghe.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS dùng bút chì đánh dấu đoạn.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 1, luyện
đọc từ ngữ khó.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- Cho HS luyện đọc theo nhóm 2.
- Cho 1 HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu :
+ Đ1,2
- Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì?
- Hộp thư mật dùng để làm gì?
- Người liên lạc nguỵ trang hộp thư
mật khéo léo như thế nào?
- Qua những vật có hình chữ V, liên lạc
muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì?
+ Đ3:
- Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của
chú Hai Long. Vì sao chú làm như
vậy?
+ Đ4:
- Hoạt động trong vùng địch của các
chiến sĩ tình báo có ý nghĩa như thế
nào đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc?
- Nêu nội dung của bài ?
* Luyện đọc diễn cảm.
- Cho HS đọc tiếp nối các đoạn văn.
- GV HD cách đọc cho HS.
- Cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét và khen những HS đọc tốt.
3. Củng cố - Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc nối tiếp đoạn. HS luyện đọc
từ ngữ hướng dẫn của GV
- HS đọc nối tiếp đoạn. Đọc chú giải.
- Từng cặp HS luyện đọc.
- 1 HS đọc cả bài.
- HS theo dõi.
- HS đọc thầm.
- Ra để tìm hộp thư mật để lấy báo
cáo và gửi báo cáo.
- HS trả lời.
- Đặt hộp thư mật nơi dễ tìm mà lại ít
bị chú ý nhất. Đó là một cột số bên
đường, giữa cánh đồng vắng, đặt hòn
đã hình mũi tên trỏ vào nơi dấu hộp
thư mật; báo cáo được đặt trong một
chiếc vở đựng thuốc đánh răng.
- Gửi tới chú Hai Long TY tổ quốc
của mình và lời chào chiến thắng.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Chú dừng xe, tháo chiếc bu-gi ra
xem nhưng mắt chú quan sát phía sau
mặt đất tìm hộp thư mật … Cho Hai
Long làm như vậy để đánh lạc hướng
- HS đọc thầm.
- Có ý nghĩa rất quan trọng đối với
sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc vì cung cấp
những thông tin mật từ phía kẻ thù,
giúp ta hiểu hết ý đồ của địch để có
biện pháp ngăn chặn đối phó kịp thời.
- Hiểu được hành động dũng cảm....
- HS đọc diễn cảm bài văn.
- HS luyện đọc đoạn.
- 1 vài HS thi đọc đoạn.
- Lớp nhận xét.
Tiết 4: Tập làm văn
ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU:
- Tìm được ba phần (mở bài, thân bài, kết bài); tìm được các hình ảnh
nhân hoá, so sánh trong bài văn BT 1)
- Viết dược đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc theo yêu cầu của BT 2.
II. CHUẨN BỊ: Viết sẵn những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả đồ vật .
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài cũ:
- Gọi 3 HS đọc đoạn văn đã viết lại (sau
tiết trả bài văn kể chuyện).
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài : GV nêu
HD HS làm bài luyện tập:
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu của bài
- HS đọc to, rõ nội dung BT1, đọc cả bài
văn, các từ ngữ được chú giải, các câu
hỏi sau bài.
- GV giới thiệu một chiếc áo quân phục;
giải nghĩa thêm từ ngữ : Vải Tô Châu :
một loại vải sản xuất ở thành phố Tô
Châu, Trung Quốc.
GV : Bài văn miêu tả cái áo sơ mi của
một bạn nhỏ được may lại từ chiếc áo
quân phục của người cha đã hy sinh.
Ngày trước, cách đây vài chục năm, đất
nước còn rất nghèo, HS đến trường chưa
mặc đồng phục như hiện nay. Nhiều bạn
mặc áo, quần sửa lại từ áo quần cũ của
cha mẹ hoặc anh chị.
- Cả lớp đọc lại yêu cầu của bài; trao đổi
theo cặp để trả lời lần lượt các câu hỏi.
GV nhắc HS chú ý nói rõ bài văn mở bài
theo kiểu trực tiếp hay gián tiếp; kết bài
kiểu mở rộng hay không mở rộng.
a) Tìm các phần mở bài, thân bài, kết bài
- Phần thân bài được miêu tả như thế
nào?
b) Tìm các hình ảnh nhân hoá, so sánh
trong bài.
- Tác giả đã quan sát cái áo tinh tế, tỉ mỉ
từ hình dáng, đường khâu, đường khuy,
cái cổ, cái măng sét đến cảm giác khi
mặc áo, lời nhận xét của bạn bè xung
quanh…Nhờ khả năng quan sát tinh tế,
cách dùng từ ngữ miêu tả chính xác,
cách sử dụng linh hoạt các biện pháp so
sánh, nhân hoá, cùng tình cảm trân trọng,
mến thương cái áo của người cha đã hi
sinh, t.g đã có một bài văn miêu tả chân
- 3 HS đọc bài.
- HS lắng nghe.
Bài tập 1. Đọc bài văn sau và thực
hiện yêu cầu nêu ở dưới.
- 1 học sinh đọc bài văn, 1 học sinh
đọc chú giải, câu hỏi
- HS quan sát, lắng nghe.
- Đại diện cặp phát biểu ý kiến.
* Về bố cục bài văn :
+ Mở bài : Từ đầu đến màu cỏ úa –
Mở bài kiểu trực tiếp.
+ Thân bài : Từ Chiếc áo sờn vai
đến chiếc áo quân phục cũ của ba.
- Tả bao quát (xinh xinh, trông rất
oách)
- Tả những bộ phận có đặc điểm cụ
thể (những đường khâu, hàng khuy,
cổ áo, cầu vai, măng sét…) nêu
công dụng của cái áo (mặc áo vào
tôi có cảm giác như ...... thương
đang ôm lấy tôi, như được dựa vào
lồng ngực ấm áp của ba, tôi chững
chạc như một anh lính tí hon).
+ Kết bài : Phần còn lại – Kết bài
kiểu mở rộng.
- Hình ảnh so sánh: những đường
khâu đêu đều đặn như khâu máy;
hàng khuy thẳng tắp như hàng quân
trong đội duyệt binh; cái cổ áo như
hai cái lá non; cái cầu vai y hệt như
cái áo quân phục thực sự; mặc áo
vào tôi có cảm giác như vòng tay
ba mạnh nẽ và yêu thơng đang ôm
lấy tôi, như được dựa vào lồng ngực
ấm áp của ba, tôi chững chạc như
một anh lính tí hon.
- Hình ảnh nhân hoá: Người bạn
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
thực và cảm động. Phải sống qua những
năm chiến tranh gian khổ, từng mặc
quần áo may lại từ quần áo cũ của cha
anh thì mới cảm nhận được tình cảm của
tác giả gửi gắm qua bài văn.
- GV dán lên bảng lớp tờ giấy ghi những
kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả đồ
vật.
- 2HS đọc lại, cả lớp theo dõi, ghi nhớ.
Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Mời HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hỏi HS đã chọn đồ vật để quan sát
ở nhà theo lời dặn của cô như thế nào.
- Đề bài yêu cầu gì ?
*Nhắc học sinh:
+ Các em có thể tả hình dáng hay công
dụng của quyển sách, quyển vở, cái bàn
học ở lớp hay ở nhà, cái đồng hồ báo
thức…chọn cách tả từ khái quát đến tả
chi tiết từng bộ phận hoặc ngược lại.
+ Chú ý quan sát kĩ đồ vật, sử dụng các
biện pháp so sánh, nhân hoá khi miêu tả.
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc đoạn văn đã
viết.
- GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Mời học sinh đọc lại ghi nhớ.
đồng hành quý báu; cái măng sét
ôm khít lấy cổ tay tôi.
- HS đọc:
- Bài văn miêu tả đồ vật có 3 phần:
MB, TB, KB.
- Có thể mở bài theo kiể trực tiếp
hay dán tiếp, kết bài theo kiểu mở
rộng hay không mở rộng
- Trong phần thân bài, trước hết nên
tả bao quát toàn bộ đồ vật, rồi tả
từng bộ phận có đặc điểm nổi bật.
Bài tập 2.Viết một đoạn văn ....
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- HS suy nghĩ , một vài HS nói tên
đồ vật các em chọn miêu tả.
+ Đề bài yêu cầu các em viết đoạn
văn khoảng 5 câu tả hình dáng hoặc
công dụng của một đồ vật gần gũi
với các em. Như vậy đoạn văn các
em viết thuộc phần thân bài.
- HS suy nghĩ , viết đoạn văn .
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc đoạn
văn đã viết.
- Học sinh đọc lại ghi nhớ.