149
LI CM ƠN Sau hơn hai năm theo hc ti lp Cao hc chuyên ngnh Xây dng Dân dng v Công nghip – Khoa Sau Đi hc – Trưng Đi hc Kin trc H Ni, tôi đ đưc phân công lm lun văn tt nghip vi đ ti: “Tnh Ton Ti trng gi lên nh Cao tng theo Tiêu chun EUROCODE” Đi vi mt k sư thit k, vic tm hiu vn dng tiêu chun vo tnh ton l mt vic rt kh khăn, đc bit l vn dng v nghiên cu tiêu chun nưc ngoi. Tuy nhiên, trong sut thi gian thc hin lun văn, tôi đ luôn nhn đưc s gip đ, quan tâm v ch bo tn tnh ca cc thy (cô) gio, cc chuyên gia ca Vin Khoa hc Công ngh Xây dng, cc bn b đng nghip. V vy tôi đ c tinh thn v kin thc đ hon thnh tt v đng thi hn lun văn ca mnh. C đưc kt qu ny, tôi xin đưc by tỏ lòng bit ơn sâu sắc đn thy hưng dẫn chnh PGS.TS Lê Thanh Huấn - ngưi đ tn tnh hưng dẫn tôi trong sut thi gian thc hin lun văn, đng thi tôi cũng xin chân thnh cm ơn Khoa Sau đi hc - Trưng Đi hc Kin trc H Ni, Vin Khoa hc Công ngh Xây dng - B Xây dng cùng cc bn đng nghip đ gip đ, đng gp nhiu ý kin trong qu trnh thc hin lun văn ny. Do năng lc v thi gian nghiên cu c hn nên lun văn không th trnh khỏi sai st, tc gi mong mun nhn đưc s gp ý, ch bo ca thy cô v đng nghip đ lun văn đưc hon thin hơn. H Ni, ngy 10 thng 03 năm 2011 Tc gi lun văn Nguyn Mnh Cưng 1

Tính Toán Tải trọng gió lên nhà Cao tầng theo Tiêu chuẩn EUROCODE

Embed Size (px)

DESCRIPTION

text

Citation preview

LƠI CAM ƠN

Sau hơn hai năm theo hoc tai lơp Cao hoc chuyên nganh Xây dưng Dân dung va

Công nghiêp – Khoa Sau Đai hoc – Trương Đai hoc Kiên truc Ha Nôi, tôi đa đươc

phân công lam luân văn tôt nghiêp vơi đê tai:

“Tinh Toan Tai trong gio lên nha Cao tâng theo Tiêu chuân EUROCODE”

Đôi vơi môt ky sư thiêt kê, viêc tim hiêu vân dung tiêu chuân vao tinh toan la

môt viêc rât kho khăn, đăc biêt la vân dung va nghiên cưu tiêu chuân nươc ngoai. Tuy

nhiên, trong suôt thơi gian thưc hiên luân văn, tôi đa luôn nhân đươc sư giup đơ, quan

tâm va chi bao tân tinh cua cac thây (cô) giao, cac chuyên gia cua Viên Khoa hoc

Công nghê Xây dưng, cac ban be đông nghiêp. Vi vây tôi đa co tinh thân va kiên thưc

đê hoan thanh tôt va đung thơi han luân văn cua minh.

Co đươc kêt qua nay, tôi xin đươc bay tỏ lòng biêt ơn sâu sắc đên thây hương dẫn

chinh PGS.TS Lê Thanh Huấn - ngươi đa tân tinh hương dẫn tôi trong suôt thơi gian

thưc hiên luân văn, đông thơi tôi cũng xin chân thanh cam ơn Khoa Sau đai hoc -

Trương Đai hoc Kiên truc Ha Nôi, Viên Khoa hoc Công nghê Xây dưng - Bô Xây

dưng cùng cac ban đông nghiêp đa giup đơ, đong gop nhiêu ý kiên trong qua trinh thưc

hiên luân văn nay.

Do năng lưc va thơi gian nghiên cưu co han nên luân văn không thê tranh khỏi

sai sot, tac gia mong muôn nhân đươc sư gop ý, chi bao cua thây cô va đông nghiêp đê

luân văn đươc hoan thiên hơn.

Ha Nôi, ngay 10 thang 03 năm 2011

Tac gia luân văn

Nguyên Manh Cương

1

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Đôc lâp – Tư do – Hanh Phuc

LƠI CAM ĐOAN

Kính gửi: Khoa sau đai hoc Trương Đai hoc Kiên truc Ha Nôi.

Tên tôi la: Nguyễn Manh Cương, la hoc viên lơp cao hoc chuyên nganh

Xây dưng Dân dung va Công nghiêp khoa 2008-2011 cua Khoa Sau Đai hoc -

trương Đai hoc Kiên truc Ha Nôi.

Tôi đươc Khoa sau đai hoc – Trương Đai hoc Kiên truc Ha Nôi cho phep

lam luân văn tôt nghiêp dươi sư hương dẫn chinh cua PGS.TS. Lê thanh Huân

vơi đê tai:

"Tinh toan tai trong gio lên nha cao tâng theo tiêu chuân EUROCODE"

Tôi xin cam đoan toan bô nôi trong trong luân nay la do tôi lam va hoan

toan không co sư sao chep. Nêu sai tôi xin chịu sư xử lý theo qui chê đao tao cua

nha trương.

Ha Nôi, ngay 10 thang 02 năm 2011

Ngươi viêt cam đoan

Nguyên Manh Cương

2

MỤC LỤC

LƠI CAM ƠNLƠI CAM ĐOANMỤC LỤCDANH MỤC CÁC BANG BIỂUDANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ĐỒ THỊMỞ ĐẦU...............................................................................................................1* Đăt vân đê...................................................................................................1* Muc đich nghiên cưu...................................................................................2* Đôi tương nghiên cưu.................................................................................2* Nôi dung nghiên cưu...................................................................................2CHƯƠNG 1: GIÓ, TAI TRỌNG GIÓ, MỘT SỐ TIÊU CHUẨN VỀ TÍNH TOÁN TAI TRỌNG GIÓ.....................................................................................41.1. Tổng quan vê gio.........................................................................................41.1.1. Khai niêm, nguyên nhân hinh thanh, phân loai...........................................41.1.2. Tinh chât, đăc điêm cua gio........................................................................71.2. Tac đông cua gio vao công trinh va cac biên phap giam thiêu..................81.2.1. Tac đông cua gio vao công trinh.................................................................81.2.2. Cac biên phap giam thiêu tac đông cua gio vao công trinh........................91.3. Môt sô hê thông tiêu chuân vê tinh toan tai trong do gio..........................131.3.1. Tiêu chuân Viêt Nam................................................................................131.3.2. Tiêu chuân Trung Quôc............................................................................171.3.3. Tiêu chuân Anh.........................................................................................181.4. Tiêu chuân EUROCODE..........................................................................201.4.1. Tổng quan vê tiêu chuân EUROCODE....................................................201.4.2. Tom lươc EN 1991-1-4.............................................................................211.4.3. Cac đê tai đa nghiên cưu ưng dung tiêu chuân vao Viêt Nam..................22CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN TAI TRỌNG DO GIÓ VÀO NHÀ CAO TẦNG THEO TIÊU CHUẨN EUROCODE..................................................................232.1. Cac tinh huông thiêt kê đăc biêt................................................................232.2. Mô hinh hoa cac tac đông cua gio.............................................................232.2.1. Tinh chât cua gio.......................................................................................232.2.2. Đăc trưng tac đông cua gio.......................................................................232.2.3. Gia trị đăc trưng........................................................................................232.2.4. Cac mô hinh..............................................................................................242.3. Vân tôc va ap lưc gio................................................................................242.3.1. Cơ sở tinh toan..........................................................................................242.3.2. Gia trị vân tôc gio cơ ban..........................................................................24

3

2.3.3. Vân tôc gio hiêu dung theo đô cao............................................................262.3.4. Hê sô thay đổi vân tôc gio theo đô cao va dang địa hinh..........................272.3.5. Hê sô ap lưc theo đô cao...........................................................................312.4. Tac đông cua gio.......................................................................................332.4.1. Áp lưc gio lên bê măt công trinh...............................................................332.4.2. Tai trong gio..............................................................................................342.5. Cac hê sô kêt câu: CsCd.............................................................................352.5.1. Khai niêm chung.......................................................................................352.5.2. Môt sô trương hơp xac định nhanh CsCd...................................................352.5.3. Trinh tư tinh toan......................................................................................402.5.4. Hê sô B2, R2, kp..........................................................................................412.6. Áp lưc va hê sô khi đông...........................................................................432.6.1. Lưa chon cac hê sô khi đông hoc..............................................................432.6.2. Hê sô khi đông cho cac công trinh............................................................432.6.3. Lưc ma sat.................................................................................................552.6.4. Tinh toan cac bô phân kêt câu hinh chữ nhât............................................562.6.5. Tinh toan cac bô phân kêt câu hinh lăng tru.............................................582.6.6. Tinh toan cac bô phân kêt câu hinh tru.....................................................592.6.7. Xac định gia trị λ.....................................................................................62CHƯƠNG 3: ÁP DỤNG TÍNH TOÁN TAI TRỌNG DO GIÓ THEO TIÊU CHUẨN EUROCODE VÀ THEO TIÊU CHUẨN VIỆT NAM........................653.1. Giơi thiêu công trinh tinh toan..................................................................653.2. Tinh toan tai trong gio tac dung vao công trinh theo tiêu chuân EUROCODE.......................................................................................................673.3. Tinh toan tai trong do gio tac dung vao công trinh theo tiêu chuân Viêt Nam ...................................................................................................................683.4. So sanh kêt qua tinh toan..........................................................................683.4.1. So sanh tai trong gio tac dung vao công trinh...........................................683.4.2. So sanh chuyên vị ngang cua công trinh do tac đông cua gio..................683.5. Nhân xet đanh gia.....................................................................................68KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................................68 Kêt luân.....................................................................................................68 Kiên nghị...................................................................................................68TÀI LIỆU THAM KHAO...................................................................................68PHỤ LỤC A: PHÂN VÙNG ÁP LỰC GIÓ TRÊN LÃNH THỔ VIỆT NAM THEO ĐỊA DANH..............................................................................................68

4

DANH MỤC CÁC BANG BIỂU

Bang 1.1: Sô bao va ap thâp nhiêt đơi trung binh trên biên Đông trong thơi kỳ 1928 đên 1944 va 1947 đên 1980..........................................................................6Bang 1.2: Áp lưc gio theo ban đô phân vùng ap lưc gio lanh thổ Viêt Nam.....14Bang 2.1: Gia trị vân tôc gio tinh trung binh trong 3 giây vơi chu kỳ lăp 20 năm theo ban đô phân vùng ap lưc gio trên lanh thổ Viêt Nam..................................25Bang 2.2: Gia trị vân tôc gio cơ ban vb tương ưng vơi cac vùng ap lưc gio.......26trên lanh thổ Viêt Nam........................................................................................26Bang 2.3: Loai địa hinh va cac thông sô địa hinh..............................................28Bang 2.4: Gia trị Cr(z) theo chiêu cao va cac dang địa hinh...............................30Bang 2.5: Gia trị Ce(z) theo chiêu cao va cac dang địa hinh...............................31Bang 2.6: Áp lưc gio tiêu chuân (qp) theo cac vùng ap lưc gio trên lanh thổ Viêt Nam ...................................................................................................................32Bang 2.7: Hê sô ap lưc ngoai doc cac bưc tương công trinh hinh chữ nhât........45Bang 2.8: Hê sô ap lưc bên ngoai cho mai phẳng...............................................48Bang 2.9: Hê sô ap lưc bên ngoai cho mai dôc môt chiêu..................................50Bang 2.10: Hê sô ap lưc bên ngoai cho mai dôc 2 phia......................................52Bang 2.11: Hê sô ap lưc bên ngoai cho mai dôc nhiêu phia...............................53Bang 2.12: Hê sô ma sat cho cac loai câu kiên...................................................55Bang 2.13: Hê sô lưc cho cac loai lăng tru..........................................................58Bang 2.14: Hê sô đô nham tương ưng vơi cac bê măt........................................60Bang 2.15: Gia trị đô manh vơi cac công trinh co măt bằng hinh tru, đa giac, hinh tròn, câu truc mang tinh thê.........................................................................62

5

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ĐỒ THỊ

Hinh 1.1: Lơi dung địa hinh đê giam bơt tac hai gio, lam thay đổi tôc đô va hương gio.............................................................................................................10Hinh 1.2: Trông cây va rao giâu đê giam bơt tôc đô gio.....................................10Hinh 1.3: Hinh dang công trinh đơn gian đê bơt can gio....................................11Hinh 1.4: Mai nghiêng 30o – 45o đê giam bơt tôc mai do ap lưc âm...................11Hinh 1.5: Mai hiên rơi giam sư chia ra cua mai..................................................11Hinh 1.6: Kich thươc cac lỗ cửa ở cac tương đôi diên xâp xi bằng nhau...........12Hinh 1.7: Đam bao canh cửa đong vừa lỗ cửa....................................................12Hinh 1.8: Ban đô phân vùng ap lưc gio lanh thổ Viêt Nam................................14Hinh 2.1: Đô thị chuyên vân tôc trung binh trong cac khoang thơi gian............26Hinh 2.2: Minh hoa cac dang địa hinh................................................................28Hinh 2.3: Đanh gia pham vi anh hưởng cua địa hinh..........................................30Hinh 2.4: Gia trị cua Ce(z) theo chiêu cao va dang địa hinh...............................32Hinh 2.5: Áp lưc trên bê măt...............................................................................33Hinh 2.5a: CsCd cho kêt câu nha thep nhiêu tâng co măt bằng hinh chữ nhât vơi cac bưc tương thẳng đưng bao ngoai, đô cưng va khôi lương phân bô đêu, tân sô xac định theo công thưc (2.22)............................................................................36Hinh 2.5b: CsCd cho kêt câu nha bê tông côt thep nhiêu tâng co măt bằng hinh chữ nhât vơi cac bưc tương thẳng đưng bao ngoai, đô cưng va khôi lương phân bô đêu, tân sô xac định theo công thưc (2.22).....................................................36Hinh 2.5c: CsCd cho kêt câu dang tru tròn bằng thep không co lơp đêm (tân sô dao đông riêng xac định theo công thưc (2.23)) vơi 1=1000 va Ws/Wt=1.0.....37Hinh 2.5d: CsCd cho kêt câu dang tru tròn bằng bê tông côt thep không co lơp đêm (tân sô dao đông riêng xac định theo công thưc (2.23)) vơi 1=700 va Ws/Wt=1.0............................................................................................................37Hinh 2.5e: CsCd cho kêt câu dang tru tròn bằng thep co lơp đêm (tân sô dao đông riêng xac định theo công thưc (2.23)) vơi 1=1000 va Ws/Wt=1.0......................38Hinh 2.6: Cac thông sô hinh hoc cua kêt câu dang tru tròn................................39Hinh 2.7: Cac hinh dang câu truc thuôc pham vi ap dung công thưc (2.24).......41Hinh 2.8: Đô thị xac định gia trị ap lưc gio ngoai, Cpe, cho công trinh vơi diên tich chịu tai nằm trong khoang từ 1m2 đên 10m2................................................44Hinh 2.9: Chiêu cao tham chiêu theo h , b va đương profile cua ap lưc gio......45Hinh 2.10: Sơ đô Phân khu cho nha hinh chữ nhât.............................................46Hinh 2.11: Sơ đô Phân khu cho mai phẳng.........................................................47Hinh 2.12: Sơ đô Phân khu cho mai dôc môt chiêu............................................49Hinh 2.13: Sơ đô Phân khu cho mai dôc 2 phia..................................................51Hinh 2.14: Sơ đô Phân khu cho mai dôc 4 phia..................................................53Hinh 2.15: Hê sô ap lưc bên ngoai cho mai vòm vơi măt bằng hinh chữ nhât. . .54

6

Hinh 2.16: Hê sô ap lưc bên ngoai cho chỏm câu vơi măt bằng hinh tròn.........55Hinh 2.17: Diên tich tham chiêu chịu ma sat do gio...........................................56Hinh 2.18: Hê sô lưc, Cf,0, vơi cac câu kiên măt cắt hinh chữ nhât sắc net.........57Hinh 2.19: Hê sô r cho măt cắt hinh vuông co vo tròn goc...............................57Hinh 2.20: Măt cắt tiêt diên đa giac....................................................................58Hinh 2.21: Biêu đô phân phôi ap lưc trên cac vị tri tru tròn...............................60Hinh 2.22: Biêu đô hê sô lưc cho kêt câu dang tru.............................................61Hinh 2.23: Biêu đô nôi suy gia trị λ..................................................................63Hinh 2.24: Mô ta định nghĩa hê sô đô kin bê măt...............................................63Hinh 2.25: Sơ đô khôi quy trinh tinh toan tai trong gio lên công trinh...............64

7

8

9

MỞ ĐẦU

* Đặt vấn đề

Vơi sư tiên bô không ngừng cua khoa hoc công nghê, cac công trinh xây dưng trên Thê giơi noi chung va Viêt Nam noi riêng đang phat triên vơi câp tiên vê chiêu cao cũng như đô phưc tap. Khi chiêu cao cua công trinh cang tăng thi mưc đô phưc tap khi tinh toan thiêt kê cũng gia tăng theo. Đăc biêt la viêc xac định phan ưng cua công trinh trươc cac yêu tô tac đông cua điêu kiên bên ngoai như tai trong do gio, đông đât, tai trong nổ,… Đê giai quyêt điêu nay viêc tiên hanh nghiên cưu, câp nhât va biên soan hê thông cac tiêu chuân thiêt kê mơi la vân đê câp thiêt.

Ở Viêt Nam hiên nay, hê thông cac tiêu chuân vê thiêt kê kêt câu công trinh xây dưng noi chung đươc hinh thanh qua nhiêu năm, chu yêu dưa trên sư chuyên dịch từ cac tiêu chuân cua Nga (Liên Xô cũ), Anh, My, ISO, Trung Quôc, Úc… Khi thiêt kê môt công trinh, cac tiêu chuân đưa vao sử dung đòi hỏi sư liên quan chăt chẽ vơi nhau vê tai trong, vât liêu khi đưa vao trong tinh toan nghĩa la hê thông tiêu chuân phai co tinh đông bô cao. Viêc song song tôn tai nhiêu loai tiêu chuân theo cac nươc khac nhau đang pha vơ tinh đông bô đo.

Đê xây dưng đông bô hê thông tiêu chuân xây dưng Viêt Nam theo hương đổi mơi va hôi nhâp, Bô Xây dưng đang co chu trương sẽ đổi mơi thay thê dân cac tiêu chuân trong hê thông tiêu chuân cũ. Theo phương hương đo, trong thơi gian gân đây Bô đa cho ban hanh tiêu chuân TCXDVN 356:2005 “Kêt câu bêtông va bêtông côt thep” (theo tiêu chuân SNIP 2.03.01-84*) va tiêu chuân TCXDVN 375:2006 “Thiêt kê công trinh chịu đông đât” (theo tiêu chuân Châu âu EN 1998).

Viêc ban hanh cac tiêu chuân mơi, măc dù theo chu trương thay thê dân dân hê thông tiêu chuân cũ nhưng viêc tôn tai đông thơi cac tiêu chuân theo cac hê thông tiêu chuân thuôc cac nươc khac nhau đa gây ra những kho khăn nhât định trong viêc sử dung, ap dung trong thưc tê. Đăc biêt la đôi vơi tiêu chuân TCXDVN 375:2006. Tiêu chuân nay đươc biên soan dưa trên cơ sở châp nhân EN 1998 co bổ sung thay thê cac phân mang tinh đăc thù cua Viêt Nam. Tuy nhiên, nôi dung cua tiêu chuân la xây dưng cac qui định, hương dẫn bổ sung cho viêc thiêt kê cac công trinh trong vùng chịu đông đât. Viêc tinh toan thiêt kê cac công trinh vẫn phai tuân thu cac tiêu chuân thiêt kê trong hê thông tiêu chuân cua Châu Âu (EN) như: EN 1991-1; EN 1992-1-1; EN 1993-1-1; EN 1994-1-1…

1

Do đo, khi thiêt kê kêt câu nha cao tâng co kê đên tai trong đông đât theo tiêu chuân TCXDN 375:2006, tai trong do gio tac đông vao công trinh cũng nên tinh toan theo tiêu chuân tương ưng la EN 1991-1-4.

Cac tiêu chuân nằm trong hê thông tiêu chuân chung Châu Âu EN đươc xây dưng trên nguyên tắc đo la đưa ra cac gia thiêt, những chi dẫn tinh toan chung kem theo cac qui định ky thuât rât chăt chẽ, rõ rang. Trên cơ sở đo mỗi nươc phai co những nghiên cưu phù hơp vơi những điêu kiên thưc tê riêng cua minh như tiêu chuân BS EN 1991-1-4:2005 cua Anh, tiêu chuân NF EN 1991-1-4:2005 cua Phap… Vi vây, đê ap dung EN 1991-1-4:2004 vao Viêt Nam cũng phai dưa trên nguyên tắc đo va cân co sư nghiên cưu đưa ra chi dẫn tinh toan đê cac ky sư co thê sử dung ma không bị bơ ngơ.

Viêc nghiên cưu EN 1991-1-4:2004 va đưa ra chi dẫn tinh toan chi tiêt la rât cân thiêt. Nhưng đây la môt vân đê phưc tap, đê hiêu va vân dung cho đung la rât kho không chi đôi vơi cac ky sư thiêt kê ma còn đôi vơi ca cac nha khoa hoc nên cân co thơi gian đâu tư nghiên cưu. Vi vây, tac gia chon đê tai luân văn: “Tinh toan tai trong gio lên nha cao tâng theo tiêu chuân EUROCODE” lam nôi dung nghiên cưu. Hương nghiên cưu nay nhằm lam sang tỏ vê vân đê vân dung tiêu chuân EUROCODE đê tinh toan tai trong gio vao công trinh ma điên hinh la nha cao tâng vơi cac điêu kiên tư nhiên đăc thù cua Viêt Nam.

* Mục đích nghiên cứu

Nghiên cưu EN 1991-1-4:2004 đê đưa ra quy trinh tinh toan tai trong gio tac dung lên kêt câu nha cao tâng theo phương gio thổi.

Nghiên cưu cac công thưc chuyên đổi va điêu chinh cân thiêt khac khi ap dung tiêu chuân vao tinh toan công trinh tai Viêt Nam.

Đanh gia, nhân xet kêt qua tinh toan tai trong gio tac dung lên công trinh tinh theo tiêu chuân EUROCODE va tiêu chuân Viêt Nam hiên hanh (TCVN 2727:1995) thông qua môt vi du cu thê.

* Đối tượng nghiên cứu

Đôi tương nghiên cưu la: Tai trong gio tac dung lên nha cao tâng theo phương gio thổi tinh toan theo quan điêm cua tiêu chuân EUROCODE

* Nôi dung nghiên cứu

Tim hiêu cac khai niêm vê gio bao, nguyên nhân hinh thanh gio va cac sô liêu thông kê vê gio bao ở Viêt Nam.

2

Tim hiêu môt sô giai phap lam giam thiêu tac hai cua gio bao

Tim hiêu tiêu chuân vê tinh toan tai trong gio tac dung vao công trinh cua môt sô nươc trên thê giơi.

Tim hiêu tiêu chuân EN 1991-1-4 va đưa ra quy trinh toan toan tai trong gio tac dung lên nha cao tâng xây dưng ở Viêt Nam theo quan điêm cua tiêu chuân EUROCODE vơi cac bổ sung thay thê phù hơp vơi điêu kiên khi hâu đăc thù cua Viêt Nam.

Vi du thưc tê ap dung tinh toan tai trong gio lên công trinh nha cao tâng tinh theo tiêu chuân EUROCODE va theo tiêu chuân Viêt Nam đê co cai nhin tổng quat.

3

CHƯƠNG 1: GIÓ, TAI TRỌNG GIÓ, MỘT SỐ TIÊU CHUẨN VỀ TÍNH

TOÁN TAI TRỌNG GIÓ

1.1. Tổng quan về gió [4,6,7]

1.1.1. Khai niêm, nguyên nhân hinh thanh, phân loai

Gio la môt hiên tương trong tư nhiên hinh thanh do sư chuyên đông cua không khi. Nguyên nhân hinh thanh gio la do bê măt trai đât tiêp nhân sư chiêu sang, đôt nong cua măt trơi không đêu, sẽ co nhiêt đô không đêu. Sư chênh lêch nhiêt đô giữa cac vị tri gây nên sư chênh lêch vê khi ap, ở nơi co nhiêt đô gia tăng, không khi nong lên (ha ap) va bị không khi lanh (ap suât lơn) ở xung quanh dôn vao, đây lên cao, tao thanh dòng thăng. Dòng thăng nay lam ha khi ap tai nơi đo, không khi lanh ở vùng xung quanh di chuyên theo chiêu nằm ngang đên thay thê cho lương không khi đa bị bay lên vi nong, tao thanh gio ngang. Quy luât tư nhiên la không khi thương xuyên chuyên đông theo ca chiêu nằm ngang va thẳng đưng. Không khi di chuyên theo chiêu nằm ngang cang manh thi gio thổi cang lơn.

Bao la môt xoay khi co đương kinh lơn (tơi vai trăm km). Nguyên nhân hinh thanh bao la do trên cac đai dương nhiêt đơi, ở vùng gân xich đao, măt biên bị đôt nong (trên 170), nươc bôc hơi manh va tao thanh vùng khi ap rât thâp, không khi lanh hơn ở xung quanh lùa tơi, bị đôt nong va bay lên. Qua trinh nay tiêp diễn liên tuc, hơi nươc bôc lên cao, găp lanh va ngưng tu lai, nhiêt lương toa ra do ngưng hơi rât lơn, lai lam cho hơi nươc bôc lên manh hơn. Đo la tiêm năng nuôi dương va phat triên bao. Khôi khi lanh từ ban câu tran vê phia xich đao, trai đât lai đang quay quanh truc cua no. Điêu nay lam cho dòng khi xoay manh liêt hơn, va cơn bao đươc hinh thanh. Trong qua trinh phat triên chu ki cua mỗi cơn bao đươc phân chia thanh cac giai đoan như sau:

- Nhiễu đông nhiêt đơi: giai đoan hinh thanh, khi khi hâu không ổn định va nhiễu loan

- Xoay tu nhiêt đơi: bắt đâu môt chuyên đông khep kin qua cac đai dương (ngươc chiêu kim đông hô ở Bắc ban câu va cùng chiêu kim đông hô ở Nam ban câu). Năng lương cua no đươc thu từ hơi nươc biên âm co nhiêt đô cao hơn 170C

- Áp thâp nhiêt đơi: la xoay tu nhiêt đơi manh va rông hơn, vơi vân tôc gio trung binh đên 17m/s

- Bao nhiêt đơi: la ap thâp nhiêt đơi manh va rông hơn, vơi vân tôc gio trung binh đên 33m/s

4

- Bao lơn (cuông phong): la bao nhiêt đơi rât manh, vơi vân tôc gio trung binh lơn hơn 33m/s, trong đo co những cơn gio manh vân tôc còn lơn hơn nhiêu

- Giai đoan bao tan: khi vân tôc gio giam, đông thơi vơi viêc gia tăng ap lưc khi quyên

Lôc la môt hiên tương khi tương đăc biêt. Môt vùng khi quyên hẹp co ap suât đôt ngôt giam, nay sinh sư đôi lưu cua cac dòng khi ở cac vùng xung quanh, tao nên dòng xoay co đương kinh từ vai chuc met đên vai km, di chuyên ngang trong khoang vai chuc ki-lô-met. Sưc gio ở vùng xa tâm thi nhỏ nhưng cang vao trong xoay cang manh lên, ở giữa thi hinh thanh môt cai lõi (vòi rông). Lôc thương xuât hiên bât ngơ, co thê ở bât kỳ nơi nao (đông bằng, trung du, miên nui) chư không nhât thiêt la ở biên như bao, nhưng vân tôc gio thi rât manh va đôt ngôt lên tơi 70 đên 80m/s (252 đên 288km/h). Vơi sưc manh như vây, lôc như môt vòi rông hut theo moi thư ma no găp trên đương đi: đât, nươc, vât liêu, xe cô, ngươi, moi đô vât… Trừ cac công trinh đươc xây dưng đăc biêt, noi chung cac công trinh xây dưng thông thương không chịu đươc lôc.

Bao va lôc khac nhau ở điêu kiên hinh thanh, sưc manh va đăc tinh tac dung nhưng ban chât cua gio bao va gio lôc thi giông nhau: đêu la gio manh va co đây đu cac đăc tinh tac dung cua gio. Do vây tac dung cua gio bao va gio lôc lên công trinh la như nhau nên trong thưc tê ngươi ta thương goi chung đo la tac dung cua gio.

Gio đăc trưng bởi hương va vân tôc. Chiêu di chuyên cua dòng khi tao thanh hương gio: goi theo tên nơi xuât phat co 16 hương gio tương ưng vơi 16 phương vị địa lý.

Vân tôc gio la vân tôc di chuyên cua dòng khi qua môt điêm nhât định. Co thê biêu thị vân tôc gio theo cac đơn vị khac nhau như nganh hang hai va hang không tinh bằng hai lý/giơ. Khi dùng đơn vị SI vân tôc gio tinh bằng đơn vị m/s hoăc km/h.

Trên địa câu co ba loai gio chinh la: gio Tin Phong, gio Tây Ôn Đơi, gio Đông Cưc. Gio Tin Phong thổi từ đai cao ap 30 đô B-N đên đai ap thâp 0 đô (xich đao), gio Tây ôn Đơi thổi từ đai cao ap 60 đô B-N vê 90 đô B-N, còn gio Đông Cưc thổi từ đai cao ap 90 đô B-N đên Vòng Cưc B-N.

Do sư vân đông tư quay cua trai đât, gio Tin Phong va gio Tây Ôn Đơi không thổi thẳng theo hương kinh tuyên ma hơi lêch vê phia tay phai ở nửa câu Bắc va vê phia tay trai ở nửa câu Nam (nêu nhin xuôi theo chiêu gio thổi) theo

5

Lưc Coriolis. Tin Phong va gio Tây Ôn Đơi tao thanh hai hoan lưu khi quyên quan trong nhât trên bê măt Trai Đât. Gio co nhiêu cương đô khac nhau, từ manh đên yêu. No co thê co vân tôc từ trên 1km/h cho đên gio trong tâm cac cơn bao co vân tôc khoang 300km/h.

Viêt Nam nằm trong khu vưc Đông Nam Á. trai dai trên 15 vĩ tuyên cua vanh đai nhiêt đơi ban câu Bắc. Bơ biên Viêt Nam tiêp cân biên Đông, môt bô phân cua ổ bao Tây Bắc Thai Binh Dương. Khi mơi vê bao va ap thâp nhiêt đơi anh hưởng đên Viêt Nam, trươc hêt phai noi đên những hoat đông cua chung trên biên Đông.

Tần số bão trên biển Đông

Trung binh mỗi năm co 12 cơn bao va Áp thâp nhiêt đơi hoat đông trên biên Đông, năm nhiêu nhât co tơi 18 cơn bao (1961, 1964, 1973, 1974), năm it nhât cũng co 4 cơn bao (1969).

Bao va ap thâp nhiêt đơi hoat đông trên biên Đông bao gôm những cơn hinh thanh tai chỗ va những cơn di chuyên từ Thai Binh Dương vao. Trung binh trong 100 cơn bao hoat đông trên biên Đông co khoang 45 cơn bao sinh ra tai đây va 55 cơn bao từ Thai Binh Dương di chuyên vao.

Bang 1.1: Sô bao va ap thâp nhiêt đơi trung binh trên biên Đông trong thơi kỳ

1928 đên 1944 va 1947 đên 1980 (Nguôn bang 2 chương II [6])

Thang 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

Áp thâp

Tổng sô 2 0 1 2 2 16 18 38 21 11 9 3

Trung binh 0.04 0.02 0.04 0.04 0.31 0.35 0.74 0.42 0.22 0.18 0.06

BaoTổng sô 3 1 2 6 27 23 76 71 103 80 65 31

Trung binh 0.06 0.02 0.04 0.12 0.53 0.45 1.48 1.39 2.01 1.56 1.27 0.60

Bao va ap thâp

Tổng sô 5 1 3 8 29 39 94 109 124 91 74 34

Trung binh 0.1 0.02 0.06 0.16 0.57 0.76 1.83 2.13 2.43 1.78 1.45 0.66

Bao va ap thâp nhiêt đơi hoat đông trên biên Đông nhiêu nhât vao thang 8 va thang 9; it nhât vao thang 2, thang 3. Song không co thang nao la không co bao.

Nêu quy định mùa bao gôm những thang co sô bao trung binh đat từ 8% sô bao trung binh hang năm trở lên thi mùa bao ở biên Đông diễn ra từ thang 7 đên thang 11, nghĩa la muôn hơn mùa bao Tây Bắc Thai Binh Dương.

6

Hướng di chuyển va dang đương đi trung bình của bão trên biển Đông

Hương di chuyên trung binh cua bao trên biên Đông tương đôi đơn gian: ở nửa phia Nam biên Đông, bao di chuyên chu yêu theo hương Tây, đổ bô vao khu vưc Trung Trung Bô hoăc Nam Trung Bô; trong khi ở nửa phia Bắc, bao di chuyên chu yêu theo hương Tây Tây - Bắc đên Tây – Bắc đổ bô vao bơ biên Bắc Trung Bô, bơ biên Bắc Bô hoăc bơ biên phia Đông Nam luc địa Trung Quôc. Môt chi tiêt đang quan tâm la hương bao trung binh ở khu vưc phia Nam đao Hai Nam hơi lêch trai so vơi cac điêm xung quanh.

Mât đô bão va mùa bão ở Việt Nam

Mât đô bao ở mỗi khu vưc la tổng mât đô bao va ap thâp nhiêt đơi cua cac tinh, trong đo mât đô bao cua mỗi tinh la tỷ sô giữa sô cơn bao va ap thâp nhiêt đơi trung binh năm vơi chiêu dai bơ biên tinh bằng kinh tuyên. Viêt Nam đươc phân lam 4 khu vưc:

- Khu vưc 1: từ Quang Ninh đên Thanh Hoa co trị sô mât đô bao va ap thâp nhiêt đơi trung binh la 0.97, trong đo Hai Phòng co mât đô rât cao (1.70), ngươc lai Thai Binh co mât đô rât thâp (0.30)

- Khu vưc 2: từ Nghê An đên Quang Binh co mât đô bao va ap thâp nhiêt đơi trung binh la 0.57, chi kem khu vưc 1 trong đo Ha Tĩnh thâp nhât (0.40), Quang Binh cao nhât (0.72)

- Khu vưc 3: từ Quang Trị đên Ninh Thuân co mât đô bao va ap thâp nhiêt đơi trung binh la 0.40, thâp hơn cac khu vưc phia Bắc, trong đo Khanh Hòa thâp nhât (0.30), Ninh Thuân cao nhât (0.67)

- Khu vưc 4: từ Binh Thuân vao Nam Bô co mât đô bao va ap thâp nhiêt đơi trung binh la 0.07, thâp nhât trong ca nươc

Mùa bao ở Viêt Nam la từ thang 6 đên thang 11. Khu vưc 1 co mùa bao từ thang 6 đên thang 9, bao nhiêu nhât la trong thang 8. Khu vưc 2 co mùa bao từ thang 7 đên thang 10, bao nhiêu nhât la trong thang 10. Khu vưc 3 co mùa bao diễn ra phưc tap: từ thang 3 đên thang 6 co bao lac đac, sang thang 7, thang 8 it hẳn đi va đên thang 10, thang 11 bao nhiêu lên va keo dai cho đên thang 12. Khu vưc 4, bao va ap thâp nhiêt đơi chu yêu xay ra trong hai thang 10 va 11.

1.1.2. Tinh chât, đăc điêm cua gio

Gio đươc hinh thanh la do sư khac biêt vê nhiêt đô cua khi quyên, do sư tư quay cua Trai Đât, va do sư nong lên không đông đêu cua cac luc địa va đai dương.

7

Gio co thê di chuyên rât nhẹ nhang ở mưc kho co thê cam nhân đươc hoăc no co thê thổi qua manh va nhanh chong. Tôc đô đi va pham vi anh hưởng cua gio la không đông nhât giữa cac khu vưc, no phu thuôc vao vị tri địa lý va điêu kiên địa hinh.

Gio co môt đăc điêm rât quan trong la anh hưởng đên cac vât xung quanh:

- Gio tac đông đên sư vân đông cua biên như: hiên tương tao song (song la môt trong sư vân đông cua biên)

- Môt sô loai cây cũng phat tan qua va hat nhơ gio như: hoa bô công anh, hat trâm bâu...

Gio thương co lơi cho con ngươi. No co thê lam quay cac canh quat cua cac côi xay gio giup chung ta tao ra nguôn điên, đây thuyên buôm, tha diêu… No la môt trong những nguôn năng lương sach. Nhưng đôi khi gio lai co hai cho đơi sông cua con ngươi. Đo la trong cac cơn bao, gio co vân tôc cao dễ lam nga đổ cây côi, côt đen, lam tôc mai nha… gây thiêt hai nghiêm trong đôi vơi cơ sở vât chât, sưc khỏe va tinh mang cua con ngươi.

Thơi điêm xuât hiên va tôc đô gio la không tuân theo quy luât, gio co thê xuât hiên tai môt thơi điêm va hương bât kỳ vơi tôc đô manh yêu khac nhau.

1.2. Tác đông của gió vao công trình va các biện pháp giảm thiểu

1.2.1. Tac đông cua gio vao công trinh [4,5]

Gio thổi gây ap lưc lên moi vât can trên đương đi cua no, goi la ap lưc

gio. Áp lưc nay tỷ lê vơi binh phương vân tôc gio. Theo thơi gian, vân tôc gio

luôn luôn thay đổi gây nên sư mach đông cua gio. Vi thê gio bao gây ap lưc lơn

lên công trinh, rât nguy hiêm va co sưc pha hoai rât lơn.

Khi gio thổi vươt qua môt công trinh thi tât ca cac vùng cua công trinh đo

đêu chịu môt ap lưc nhât định. Phia đon gio xuât hiên ap lưc trôi đâp trưc tiêp

vao măt đon; ở phia sau công trinh, phia khuât gio va ở bên hông (măt bên) công

trinh xuât hiên ap lưc âm do gio hut.

Trang thai biên đổi cua dòng thổi qua công trinh phu thuôc chu yêu vao tỷ

lê cac kich thươc cua cac măt đê tao thanh hinh khôi, vao thê loai va trang thai

bê măt công trinh. Trang thai dòng thổi còn phu thuôc vị tri tương đôi cua công

trinh so vơi cac công trinh lân cân va canh quan khu vưc (bơ cao, sươn dôc, nui

đôi, thung lũng…). Trang thai nay anh hưởng đên goc tơi cua dòng thổi, lam

thay đổi ca định tinh, định lương cua ap lưc gio lên công trinh.

8

Dươi tac dung cua tai trong gio, cac công trinh cao, mêm, đô thanh manh

lơn sẽ co dao đông. Tuỳ theo phân bô đô cưng cua công trinh ma dao đông nay

co thê theo phương bât kỳ trong không gian. Thông thương chung đươc phân

tich thanh hai phương chinh: phương doc va phương ngang luông gio, trong đo

dao đông theo phương doc luông gio la chu yêu. Vơi cac công trinh thâp, dao

đông nay la không đang kê; nhưng vơi cac công trinh cao khi dao đông sẽ phat

sinh lưc quan tinh lam tăng thêm tac dung cua tai trong gio.

Tac dung cua gio lên công trinh bị chi phôi chu yêu bởi vân tôc va hương

thổi cua no. Vi vây moi tham sô lam biên đổi hai yêu tô nay sẽ lam anh hưởng

đên trị sô va hương cua tac dung. Cac thông sô nay co thê chia lam 3 nhom

chinh sau đây:

- Nhom cac thông sô đăc trưng cho tinh ngẫu nhiên cua tai trong: vân tôc, đô cao, xung ap lưc đông

- Nhom cac thông sô đăc trưng cho địa hinh: Đô nham môi trương ma gio đi qua, loai địa hinh, mưc đô che chắn

- Nhom thông sô đăc trưng cua ban thân công trinh: hinh khôi công trinh va hinh dang bê măt đon gio; cac yêu tô anh hưởng cua dao dông riêng (chu kỳ, tân sô, gia trị, khôi lương va cach phân bô khôi lương, dang va đô tắt dân cua dao đông)

1.2.2. Cac biên phap giam thiêu tac đông cua gio vao công trinh [5]

Cac giai phap ky thuât nhằm phòng ngừa va giam nhẹ cac thiêt hai do tac đông cua gio bao va lôc xoay gây ra cho công trinh xây dưng trong cac vùng bị anh hưởng cua thiên tai. Cac giai phap ky thuât cho nha bao gôm cac măt từ quy hoach, kiên truc, kêt câu, vât liêu đên thi công.

Các giải pháp quy hoach

- Khi chon địa điêm xây dưng, nên chu ý lơi dung địa hinh, địa vât đê chắn gio bao cho công trinh. Lam nha tâp trung thanh từng khu vưc, bô tri cac nha nằm so-le vơi nhau đê giam thiêu anh huởng cua gio bao. Trông cây thanh rao lũy, xây tương chắn đê lam đổi hương hoăc can bơt tac dung cua gio.

- Cân tranh lam nha tai cac nơi trông trai, giữa canh đông, ven lang, ven sông, ven biên, trên đôi cao hoăc giữa 2 sươn đôi, sươn nui. Tranh bô tri cac nha thẳng hang, dễ tao tui gio hoăc luông xoay nguy hiêm

9

Hinh 1.1: Lơi dung địa hinh đê giam bơt tac hai gio, lam thay đổi tôc đô va

hương gio [5]

Hinh 1.2: Trông cây va rao giâu đê giam bơt tôc đô gio [5]

Các giải pháp kiên truc

- Kich thươc nha phai hơp lý, tranh nha manh va dai. Đơn gian nhât la măt bằng hinh vuông va hinh chữ nhât co chiêu dai không lơn hơn 2,5 lân chiêu rông

- Hinh dang ngôi nha cân gian đơn, tranh lôi ra lõm vao. Bô tri măt bằng cac bô phân cân hơp lý, tranh măt bằng co thê tao tui hưng gio như măt bằng hinh chữ L, chữ T va chữ U…

- Đô dôc mai cao (30o – 45o), đê giam bơt tôc mai do ap lưc âm. Tranh những hinh dang mai nha co thê tao dòng rôi cuc bô. Mai goc, mai viên tranh chia qua rông. Nên sử dung mai hiên rơi nhằm giam sư chia ra cua mai

- Cửa trươc cửa sau, kich thươc xâp xi bằng nhau. Cửa đong khit, vừa, đu then, đu chôt, ngăn ngừa gio lay

10

Hinh 1.3: Hinh dang công trinh đơn gian đê bơt can gio [5]

Hinh 1.4: Mai nghiêng 30o – 45o đê giam bơt tôc mai do ap lưc âm [5]

Hinh 1.5: Mai hiên rơi giam sư chia ra cua mai [5]

11

Hinh 1.6: Kich thươc cac lỗ cửa ở cac tương đôi diên xâp xi bằng nhau [5]

Hinh 1.7: Đam bao canh cửa đong vừa lỗ cửa [5]

Các giải pháp kêt cấu công trình

* Giai phap chung:

- Lam đổi hương hoăc can bơt tac dung cua gio

- Chông đổ ngang, đổ doc, đổ xiên

- Chông tôc môt phân hoăc bay ca mai

- Chông đổ do xoắn

- Chông đổ do mât ổn định tổng thê

* Cac yêu câu ky thuât chung:

- Vê tổng thê phai co liên kêt chăt chẽ, liên tuc cho cac kêt câu từ mai tơi mong theo ca 2 phương: phương ngang va phương thẳng đưng

- Ưu tiên hê kêt câu gôm côt va dâm tao ra môt lươi không gian co đô cưng tôt. Hê kêt câu cang đơn gian, cang rõ rang cang tôt

- Nên dùng côt chông đưng bên trong nha va những vùng mở rông

12

- Kiêm tra cac nhịp lơn va cac phân công-sơn

- Khoang cach giữa cac thanh xa gô, keo trên khung mai phai hơp lý

- Tăng cương kêt câu xung quanh những phòng quan trong, đòi hỏi an toan nhât, co thê lam chỗ tru ân cho những ngươi đang co măt trong khi xây ra thiên tai

* Cac giai phap nhằm lam giam gia trị thanh phân tĩnh cua tai trong gio:

- Giam mưc đô phưc tap cua măt đon gio, nhằm giam hê sô khi đông Cx

cho cac măt ngoai. Khi măt ngoai nhiêu ô-văng, lô-gia, ban-công… Cac lôi lõm thô rap nay sẽ gây hiên tương gio lông, gio xoay tai cac goc chuyên hương, ap lưc gio sẽ tăng đôt biên

- Vị tri công trinh cao không nên đăt ở nơi co đô dôc qua lơn, địa hinh sươn dôc sẽ lam hê sô K tăng lên. Trong điêu kiên co thê nên chon vị tri bằng phẳng hơn hoăc thoai hơn

* Cac giai phap nhằm lam giam gia trị thanh phân đông cua tai trong gio:

- Hữu hiêu nhât la tim cach lam giam khôi lương va phân bô khôi lương hơp li đê giam gia trị lưc quan tinh sinh ra khi dao đông

- Giam trong lương kêt câu: chon vât liêu co cương đô cao, kha năng chịu lưc lơn (thep, bê tông mac cao…)

- Giam trong lương vât liêu kiên truc: tương ngăn, tương bao, gach lat, cửa, câu thang, cac vât liêu kiên truc khac, dùng tương mỏng hơn, sử dung vât liêu tương nhẹ hơn…

- Lưa chon hinh dang công trinh hơp lý: sao cho diên tich măt đon gio va khôi lương cang lên cao cang giam dân. Công trinh thon dân, sẽ co măt đon gio giam dân, gia trị cua thanh phân tĩnh cua tai gio cang lên cao cang nhỏ. Đông thơi biên đô va hê sô đông lưc trong bai toan dao đông riêng cũng nhỏ hơn, dao đông tắt nhanh hơn va vi vây thanh phân đông sẽ be hơn

1.3. Môt số hệ thống tiêu chuẩn về tính toán tải trong do gió

1.3.1. Tiêu chuân Viêt Nam [2]

Tiêu chuân hiên hanh vê tinh toan tai trong gio ở Viêt Nam đang đươc ap dung la tiêu chuân TCVN 2737:1995 Tải trọng và tác động – Tiêu chuẩn thiết kế. Theo đo, tai trong do gio đươc phân lam hai thanh phân la thanh phân tĩnh va thanh phân đông.

13

Thanh phần tĩnh

Gia trị tiêu chuân thanh phân tĩnh cua tai trong gio ở đô cao z so vơi môc chuân đươc xac định theo công thưc (1.1)

W = Wo * k * c (1.1)

Trong đo :

- Wo: gia trị ap lưc gio theo ban đô phân vùng

- k: hê sô tinh đên sư thay đổi cua ap lưc gio theo đô cao va dang địa hinh xac định theo Bang 5 [2]

- c: hê sô khi đông, xac định theo Bang 6 [2]

- Hê sô tin cây cua tai trong gio lây bằng 1.2

Gia trị ap lưc gio Wo đươc xac định theo Bang 4 [2] theo đo lanh thổ Viêt Nam đươc phân ra lam 05 vùng ap lưc gio như trong Bang 1.2. Chi tiêt phân vùng ap lưc gio trên lanh thổ Viêt Nam theo cac địa danh xem trong Phu luc A.

Bang 1.2: Áp lưc gio theo ban đô phân vùng ap lưc gio lanh thổ Viêt Nam

(Nguôn bang 4 [2])

Vùng ap lưc gio I II III IV V

W0 (daN/m2) 65 95 125 155 185

Hinh 1.8: Ban đô phân vùng ap lưc gio lanh thổ Viêt Nam

14

Đôi vơi nha va cac công trinh đươc xây dưng tai cac vùng co địa hinh phưc tap (hẻm nui, giữa cac nui song song, cac cửa đeo…), gia trị ap lưc gio Wo

đươc xac định theo công thưc (1.2)

W0 = 0.0613*v02 (1.2)

Trong đo vo la vân tôc gio ở đô cao 10m so vơi môc chuân (vân tôc trung binh trong khoang thơi gian 3 giây, bị vươt trung binh 1 lân trong vòng 20 năm) tương ưng vơi dang địa hinh B tinh theo đơn vị m/s.

Thanh phần đông

Theo [2], khi xac định ap lưc măt trong Wi cũng như khi tinh toan nha

15

nhiêu tâng co chiêu cao dươi 40m, hoăc nha công nghiêp 1 tâng cao dươi 3.6m vơi tỷ sô đô cao trên nhịp nhỏ hơn 1.5, xây dưng ở địa hinh dang A va B (địa hinh trông trai va tương đôi trông trai theo điêu 6.5 [2]) thi không cân tinh đên thanh phân đông cua tai trong gio.

Thanh phân đông cua tai trong gio đươc xac định theo cac phương tương ưng vơi phương tinh toan thanh phân tĩnh cua tai trong gio. Thanh phân đông cua tai trong gio tac dung lên công trinh la do lưc xung cua vân tôc gio va quan tinh công trinh gây ra. Gia trị cua lưc nay đươc xac định trên cơ sở thanh phân tĩnh cua tai trong gio nhân vơi cac hê sô co kê đên anh hưởng lưc do xung cua vân tôc gio va quan tinh cua công trinh.

Gia trị tiêu chuân thanh phân đông cua tai trong gio Wp ở đô cao z đươc xac định như sau:

* Đôi vơi công trinh va cac bô phân kêt câu co tân sô dao đông riêng cơ ban f1 (Hz) lơn hơn gia trị giơi han cua tân sô dao đông riêng fL quy định trong điêu 6.14 [2] đươc xac định theo công thưc:

Wp = W * * (1.3)

Trong đo:

- W: Gia trị tiêu chuân thanh phân tĩnh cua tai trong gio ở đô cao tinh toan đươc xac định theo Điêu 6.3 [2]

- : Hê sô ap lưc cua tai trong gio ở đô cao z lây theo bang 8 [2]

- : Hê sô tương quan không gian ap lưc đông cua tai trong gio xac định theo điêu 6.15 [2]

* Đôi vơi công trinh (va cac bô phân kêt câu cua no) co sơ đô tinh toan la hê môt bâc tư do (khung ngang nha công nghiêp môt tâng, thap nươc…) khi f1<fL xac định theo công thưc (1.4)

Wp = W * * * (1.4)

Trong đo:

- : Hê sô đông lưc đươc xac định bằng đô thị ở Hinh 2 [2], phu thuôc vao thông sô va đô giam lôga cua dao đông

(1.5)

* Cac nha co măt bằng đôi xưng f1 < fL < f2 vơi f2 la tân sô dao đông riêng thư hai cua công trinh, xac định theo công thưc (1.6)

16

r

kkk

r

kpkk

My

Wy

1

2

1

*

*

Wp = m * * * y (1.6)

Trong đo:

- m: la khôi lương phân công trinh ma co đô cao z

- y: la dịch chuyên ngang cua công trinh ở đô cao z ưng vơi dang dao đông riêng thư nhât

- Hê sô đươc xac định bằng cach chia công trinh thanh r phân, trong pham vi mỗi phân tai trong gio không đổi, gia trị xac định theo (1.7)

(1.7)

Trong đo:

- Mk: Khôi lương phân thư k cua công trinh

- yk: Dịch chuyên ngang cua trong tâm phân thư k ưng vơi dang dao đông riêng thư nhât

* Đôi vơi nha nhiêu tâng co đô cưng, khôi lương va bê rông măt đon gio không đổi theo chiêu cao, cho phep xac định gia trị tiêu chuân thanh phân đông cua tai trong gio ở đô cao z theo công thưc (1.8)

(1.8)

* Cac công trinh co fS < fL cân tinh toan đông lưc co kê dên s dang giao đông đâu tiên, s đươc xac định từ điêu kiên:

fS < fL < fS+1

Phân chia dang địa hình

Xem xet qua trinh phat triên cua tiêu chuân tai trong va tac đông cua Viêt Nam, phiên ban TCVN 2737 : 1984 đươc biên soan dưa theo [17] vơi chi hai dang địa hinh A va B, trong đo địa hinh A la địa hinh chuân. Đên phiên ban TCVN 2737 : 1990, tuy vẫn dưa trên phương phap tinh toan như [17] (sử dung vân tôc gio trung binh trong 2 phut) nhưng co sư thay đổi vê cach phân loai dang địa hinh, địa hinh đươc phân thanh 3 dang A, B, C trong đo B la dang địa hinh chuân dưa theo tiêu chuân cua Úc AS 1170.2-1983. Đên phiên ban TCVN 2737:1995, cach phân loai dang địa hinh nay vẫn đươc giữ lai, lanh thổ Viêt Nam đươc chia ra lam 3 dang địa hinh như sau:

17

- Dang địa hinh A la địa hinh trông trai, không co hoăc co it vât can cao qua 1.5m (bơ biên thoang, măt sông, hô lơn, đông muôi, canh đông không co cây cao…)

- Dang địa hinh B (đươc chon la dang địa hinh chuân) la địa hinh tương đôi trông trai, co môt sô vât can thưa thơt cao không qua 10m (vùng ngoai ô it nha, thị trân, lang mac, rừng thưa hoăc rừng non, vùng trông cây thưa…)

- Dang địa hinh C la địa hinh bị che chắn manh, co nhiêu vât can sat nhau, cao từ 10m trở lên (trong thanh phô, vùng rừng râm…)

Công trinh đươc xem la thuôc dang địa hinh nao nêu tinh chât dang địa hinh đo không thay đổi trong khoang cach 30h khi h < 60m va 2km khi h > 60m tinh từ măt đon gio cua công trinh, h la chiêu cao công trinh.

1.3.2. Tiêu chuân Trung Quôc [14]

Tiêu chuân hiên hanh vê tinh toan tai trong gio ở Trung Quôc đang đươc ap dung la tiêu chuân GB 50009-2001: Load code for the design of building structures (phiên ban tiêng Anh). Theo đo, tai trong do gio cũng đươc phân lam hai thanh phân la thanh phân tĩnh va thanh phân đông.

Thanh phần tĩnh

Gia trị tiêu chuân thanh phân tĩnh cua tai trong gio trong tiêu chuân GB 50009-2001 tinh theo công thưc:

Wk = βz * µs * µz * W0 (1.9)

Trong đo:

- Wk: gia trị ap lưc đăc trưng cua gio

- βz: hê sô anh hưởng đông cua gio ở đô cao z, khi chi xet đên thanh phân tĩnh βz = 1

- µs: hê sô hinh dang cua tai trong gio

- µz: hê sô ap lưc gio theo chiêu cao

- Wo: gia trị ap lưc gio tham chiêu (đươc xac định theo ban đô phân vùng va bang địa danh cua Trung Quôc)

Vê ap lưc gio tiêu chuân trong GB 50009-2001 đươc xac định dưa trên cơ sở vân tôc gio lây trung binh trong 10 phut, ở đô cao 10m, bị vươt trung binh môt lân trong vòng 50 năm.

18

Thanh phần đông

Thanh phân đông cua tai trong gio đươc xac định theo cac phương tương ưng vơi phương tinh toan thanh phân tĩnh cua tai trong gio.

Gia trị cua lưc nay đươc xac định trên cơ sở thanh phân tĩnh cua tai trong gio nhân vơi hê sô anh hưởng đông cua tai trong gio (βz-1). Hê sô nay đươc xac định căn cư vao quy mô, đăc điêm cua công trinh.

Phân chia dang địa hình

Vê cac dang địa hinh, GB 50009-2001 chia lam 4 dang như sau (Điêu 7.2.1):

- Dang địa hinh A la dang địa hinh gân biên, cac hòn đao trên biên, bơ biên, bơ hô va sa mac

- Dang địa hinh B (đươc chon la dang địa hinh chuân) la dang địa hinh vùng ngoai ô, khu đô thị cua thanh phô vơi những canh đông, lang mac, đôi va nha cửa

- Dang địa hinh C la dang địa hinh tai cac thanh phô vơi nhiêu công trinh tâp trung

- Dang địa hinh D la dang địa hinh tai cac thanh phô vơi nhiêu công trinh tâp trung va cac nha cao tâng

1.3.3. Tiêu chuân Anh [10]

Tiêu chuân hiên hanh vê tinh toan tai trong gio ở Anh đang đươc ap dung la tiêu chuân BS 6399 : Part 2 : 1997: Loading for Buildings – Code of Practice for Wind loads. Theo đo, tai trong do gio cũng đươc xet tơi hai thanh phân la thanh phân tĩnh va thanh phân đông. Pham vi ap dung cua tiêu chuân la vơi cac công trinh co chiêu cao dươi 300m (H < 300m) va hê sô điêu chinh đông dươi 0.25 (Cr < 0.25).

Vân tôc cơ ban cua gio (vb) trong tiêu chuân đươc xac định la vân tôc vân tôc gio lây trung binh trong 10 phut, ở đô cao 10m, bị vươt trung binh môt lân trong vòng 50 năm.

Vân tôc gio theo hương (vs) đươc xac định từ thông qua gia trị vb theo công thưc sau:

vs = vb * Sa * Sd * Ss * Sp (1.10)

Trong đo:

19

- vb: gia trị vân tôc gio cơ ban

- Sa: hê sô đô cao

- Sd: hê sô phu thuôc vao hương

- Ss: hê sô phu thuôc vao mùa

- Sp: hê sô kê đên yêu tô xac xuât

Vân tôc tinh toan cua gio (ve) đươc xac định theo công thưc sau:

ve = vs * Sb (1.11)

Trong đo:

- vs: gia trị vân tôc gio theo hương

- Sb: hê sô phu thuôc dang địa hinh

Áp lưc gio tinh toan đươc xac định theo công thưc:

qs = 1/2 * * ve2

(1.12)

Áp lưc gio tac dung vao măt ngoai công trinh đươc xac định theo công thưc sau:

pe = qs * Cpe * Ca (1.13)

Áp lưc gio tac dung vao măt trong công trinh đươc xac định theo công thưc sau:

pi = qs * Cpi * Ca (1.14)

Trong đo:

- Cpe: hê sô khi đông bê măt bên ngoai công trinh

- Cpi: hê sô khi đông bê măt bên trong công trinh

- Ca: hê sô kê đên diên tich bê măt

Lưc gio tac dung vao bê măt công trinh đươc xac định theo công thưc:

P = p * A (1.15)

Trong đo:

- p: ap lưc gio tac dung vao bê măt

- A: diên tich bê măt chắn

Lưc gio tac dung vao công trinh đươc xac định theo công thưc

P = 0.85(Pfront - Prear) * (1 + Cr) (1.16)

20

Thanh phần đông

Thanh phân đông cua tai trong gio đươc xac định theo cac phương tương ưng vơi phương tinh toan thanh phân tĩnh cua tai trong gio.

Gia trị cua lưc nay đươc xac định trên cơ sở thanh phân tĩnh cua tai trong gio nhân vơi hê sô anh hưởng đông cua tai trong gio (1+Cr). Hê sô Cr nay đươc xac định bằng cach tra đô thị (hinh 3 [10]) căn cư vao quy mô, đăc điêm cua công trinh (H va kb). Theo đo Cr nhân cac gia trị từ 0.0 đên 0.4 vơi công trinh cao từ 1.0m đên 1000m. Tuy nhiên pham vi ap dung chi không chê vơi công trinh co chiêu cao H < 300m nên Cr đươc lây gia trị nhỏ hơn 0.25.

Phân chia dang địa hình

Vê cac dang địa hinh, BS 6399 : Part 2 : 1997 phân chia địa hinh lam 04 dang A, B, C va D.

1.4. Tiêu chuẩn EUROCODE [12]

1.4.1. Tổng quan vê tiêu chuân EUROCODE.

Năm 1975, Ủy ban Công đông Châu Âu quyêt định vê môt chương trinh hanh đông trong lĩnh vưc xây dưng. Muc tiêu cua chương trinh la viêc loai bỏ những trở ngai ky thuât thương mai va hai hoa cac đăc tinh ky thuât. Trong chương trinh hanh đông nay, Ủy ban đa co sang kiên thanh lâp môt bô tiêu chuân vê viêc thiêt kê ky thuât cac công trinh xây dưng. Trong giai đoan đâu tiên, bô tiêu chuân nay sẽ đươc sử dung như la môt tai liêu chung đê tinh toan thay thê cho cac tiêu chuân riêng cua từng quôc gia thanh viên va cuôi cùng sẽ thay thê cac tiêu chuân riêng đo va trở thanh tiêu chuân chinh thưc cua tât ca cac nươc tham gia.

Sau 15 năm, Ủy ban Công đông Châu Âu vơi sư giup đơ cua môt Ban chi đao vơi Đai diên cac nươc thanh viên đa cho ra đơi cac phiên ban đâu tiên vao đâu những năm 80 cua thê kỷ trươc.

Đên nay, hê thông tiêu chuân EN đa đươc nghiên cưu va ban hanh chinh thưc bao gôm 9 phân dươi dây:

- EN 1990 Eurocode : Basis of Structural Design

- EN 1991 Eurocode 1: Actions on structures

- EN 1992 Eurocode 2: Design of concrete structures

- EN 1993 Eurocode 3: Design of steel structures

- EN 1994 Eurocode 4: Design of composite steel and concrete

21

structures

- EN 1995 Eurocode 5: Design of timber structures

- EN 1996 Eurocode 6: Design of masonry structures

- EN 1997 Eurocode 7: Geotechnical design

- EN 1998 Eurocode 8: Design of structures for earthquake resistance

- EN 1999 Eurocode 9: Design of aluminium structures

Hê thông tiêu chuân EN ngay nay đa đươc ưng dung rỗng rai không chi trong pham vi cac nươc thanh viên Ủy ban công đông châu âu ma còn đươc chuyên dịch vao ap dung ở nhiêu nươc thuôc châu Âu va cac châu luc khac trên thê giơi.

1.4.2. Tom lươc EN 1991-1-4

EN 1991-1-4 la phân 1-4 cua tiêu chuân EN 1991-1 (Actions on structures – General actions). EN 1991-1-4 cung câp cac thông tin chi dẫn vê viêc thiêt kê kêt câu công trinh vơi tai trong do gio. Hiên nay, ở Châu Âu, EN 1991-1-4 đang đươc sử dung kêt hơp vơi hê thông tiêu chuân EN 1990 va cac phân cua EN 1990 va EN 1992 đên 1999 đê thiêt kê kêt câu công trinh.

Câu truc cua EN 1991-1-4 đươc chia lam 09 chương:

- Chương 1: Cac quy định chung

- Chương 2: Cac tinh huông thiêt kê

- Chương 3: Mô phỏng tac đông cua gio

- Chương 4: Vân tôc gio va vân tôc ap lưc

- Chương 5: Tac đông cua gio

- Chương 6: Cac yêu tô kêt câu CsCd

- Chương 7: Áp lưc va hê sô lưc

- Chương 8: Tac đông cua tai trong gio lên kêt câu câu

- Chương 9: Cac phu luc từ A đên F

Pham vi ap dung cua EN 1991-1-4 la ap dung cho tinh toan vơi cac công trinh co chiêu cao dươi 200m va vơi kêt câu câu co nhịp không lơn hơn 200m.

1.4.3. Cac đê tai đa nghiên cưu ưng dung tiêu chuân vao Viêt Nam

Ở Viêt Nam cac luân văn cũng như cac đê tai nghiên cưu vê tiêu chuân

22

“Tai trong va tac đông” cua cac nươc trên thê giơi còn rât han chê, đăc biêt la chi dẫn vê tinh toan tai trong do gio. Viêc nghiên cưu vân dung tiêu chuân tinh toan tai trong do gio theo tiêu chuân Trung Quôc (GB), My, Anh (BS) va môt sô nươc châu âu khac đa đươc Viên Khoa hoc Công nghê Xây dưng - Bô Xây dưng chuyên dịch va môt sô tac gia khac nghiên cưu. Hê thông tiêu chuân EUROCODE đang đươc Bô Xây dưng chu trương nghiên cưu đê ap dung vao Viêt Nam. Ban EUROCODE 8 (Design of structures for earthquake resistance) đa đươc chuyên dịch va chinh thưc đưa vao ap dung trong hê thông tiêu chuân Viêt Nam hiên hanh từ năm 2006. Tuy nhiên, viêc nghiên cưu vê tiêu chuân EN 1991 - 1 - 4 cũng đa đươc Viên Khoa hoc Công nghê Xây dưng tâp trung nghiên cưu. Tuy nhiên, viêc ban hanh tiêu chuân cũng như đưa ra môt chi dẫn tinh toan chi tiêt vẫn chưa đươc thưc hiên.

23

CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN TAI TRỌNG DO GIÓ VÀO NHÀ CAO TẦNG

THEO TIÊU CHUẨN EUROCODE

2.1. Các tính huống thiêt kê đặc biệt [12]

Cac tac đông co liên quan do gio đươc xac định cho từng tinh huông thiêt kê cu thê đươc xac định theo EN 1990-3-2.

Theo EN 1990-3-2 cac tac đông kê đên khac (như: tai trong do tuyêt, tai trong do giao thông, băng) sẽ đươc điêu chinh cac hiêu ưng do gio nên đươc đưa vao cac chi dẫn riêng. Xem thêm EN 1991-1-3, EN 1991-2 va ISO FDIS12494.

Theo EN 1990-3-2, những thay đổi tơi kêt câu trong cac giai đoan sử dung (sư khac biêt vê hinh dang, anh hưởng cua đăc tinh đông…), co thê thay đổi cac hiêu ưng do gio, nên đươc đưa vao thanh cac chi dẫn riêng. Xem thêm trong EN 1991-1-6.

Trong khi thiêt kê cac cửa sổ va cửa ra vao đươc gia định la đong. Trong trương hơp cac cửa đươc mở khi chịu anh hưởng cua bao phai đươc coi la môt tinh huông thiêt kê ngẫu nhiên. Xem thêm EN 1990-3-2.

Anh hưởng mỏi do tac đông cua gio cân đươc xem xet cho cac câu truc nhay cam (sô chu kỳ tai co thê đươc lây từ phu luc B, C va E cua EN 1991-1-4).

2.2. Mô hình hoá các tác đông của gió

2.2.1. Tinh chât cua gio [12]

Gio hoat đông thay đổi theo thơi gian va tac đông trưc tiêp như những ap lưc trên bê măt bên ngoai cua cac câu truc che chắn (kin) do đô nham cua bê măt bên ngoai, đông thơi cũng co tac đông gian tiêp vao cac bê măt bên trong. No cũng co thê tac đông trưc tiêp trên bê măt bên trong cua câu truc mở. Áp lưc tac đông lên diên cua bê măt tao thanh lưc thông thương tac đông vao bê măt cua kêt câu hoăc cac thanh phân riêng rẽ cho từng bô phân. Ngoai ra, khi bê măt kêt câu rông lơn anh hưởng theo phương tiêp tuyên cua tai trong gio đươc tao ra bởi thanh phân ma sat giữa dòng gio va bê măt co thê la đang kê.

2.2.2. Đăc trưng tac đông cua gio [12]

Cac tac đông cua gio đươc đăc trưng bởi môt tâp hơp cua cac ap lưc đơn hoăc lưc tương đương vơi lưc tac đông cưc han cua gio hỗn loan.

Ngoai trừ trương hơp co ghi chu riêng, tac đông cua gio nên đươc phân loai la cac tac đông thay đổi.

24

2.2.3. Gia trị đăc trưng [12]

Những tac đông do gio khi tinh bằng cach sử dung EN 1991-1-4 la những gia trị đăc trưng đươc xac định từ cac gia trị cơ ban cua vân tôc gio, ap suât vân tôc. Theo EN 1990-4-1.2 cac gia trị cơ ban la những gia trị đăc trưng co xac suât hang năm (exceedence) 0.02, tương đương vơi môt thơi gian trở lai (chu kỳ lăp) la 50 năm.

Chu ý: Tât ca cac hê sô hoăc mô hinh đê tinh toan tac đông gio từ những gia trị cơ ban, đươc chon sao cho xac suât cua hanh đông gio tinh không vươt qua quy định cua cac gia trị cơ ban.

2.2.4. Cac mô hinh [12]

Cac tac đông cua gio lên kêt câu (tưc la phan ưng cua câu truc), phu thuôc vao hinh dang, kich thươc va tinh chât đông cua câu truc. Phân nay bao gôm cac phan ưng đông do gio chuyên đông hỗn loan công hưởng vơi môt hinh thưc rung đông cơ ban cùng gio. Cac phan ưng cua cac câu truc nên đươc tinh từ ap lưc vân tôc cao điêm.

Phan ưng Aeroelastic cân đươc xem xet cho cac câu truc linh hoat, chẳng han như dây cap, côt buôm, ông khoi va câu.

2.3. Vân tốc va áp lưc gió

2.3.1. Cơ sở tinh toan [12]

Gio la hơi hỗn loan, tưc la tôc đô va hương biên đông. Do đo, trong Eurocode gio đươc xem xet như môt ap lưc hoăc lưc ban tĩnh. Viêc tinh toan tac đông do gio bao gôm cac bươc sau:

- Lưa chon tôc đô gio tham chiêu, đươc xac định trên cơ sở xac suât cua môt ban đô thơi tiêt. Bang phân vùng gio cua môt quôc gia đươc xac định bởi chinh quyên quôc gia. Vân tôc gio hiêu dung theo đô cao vm

phai đươc xac định từ vân tôc gio cơ ban vb phu thuôc vao điêu kiên thơi tiêt cua khu vưc.

- Tinh toan cac hê sô thay đổi vân tôc, ap lưc theo chiêu cao, tùy thuôc vao cac đăc tinh (địa hinh, đô nham) va đô cao trên măt đât.

- Tinh toan cac hê sô ap lưc hoăc lưc lên cac loai công trinh: (công trinh hinh chữ nhât, panels, đa giac, dang gian, dang chỏm câu…).

2.3.2. Gia trị vân tôc gio cơ ban [12]

Gia trị vân tôc gio cơ ban đươc xac định thông qua gia trị vân tôc đô gio

25

tiêu chuân tham chiêu vb,0, la gia trị vân tôc gio đo đươc trung binh trong 10 phut không phân biêt hương gio va thơi gian cua năm vơi xac suât vươt môt lân trong 50 năm ở đô cao 10 kê từ măt đât ở khu vưc co dang địa hinh trông trai co tham thưc vât thâp như cỏ va không bị can bởi nha cửa, cây côi…

Gia trị vân tôc gio cơ ban đươc xac định theo công thưc (2.1)

vb = Cdir * Cseason * vb,o (2.1)

Trong đo:

- vb: gia trị vân tôc gio cơ ban đươc định nghĩa la đai lương phu thuôc vao hương gio va thơi điêm trong năm

- Cdir: hê sô kê đên anh hưởng cua hương, xem Ghi chu 1

- Cseason: hê sô kê đên yêu tô theo mùa, xem Ghi chu 2

- vb,0: gia trị vân tôc gio cơ ban theo phu luc quôc gia

Ghi chu 1: gia trị cua cac yêu tô hương, Cdir, cho cac hương gio khac nhau co thê tim thây trong cac phu luc Quôc gia, trong trương hơp không co lây gia trị bằng 1.

Ghi chu 2: gia trị cua cac yêu tô hương, Cseason, cho cac hương gio khac nhau co thê tim thây trong cac phu luc Quôc gia, trong trương hơp không co lây gia trị bằng 1.

Theo [2], lanh thổ Viêt Nam đươc chia ra lam 5 vùng ap lưc gio (từ vùng I đên vùng V). Vân tôc gio tinh trung binh trong 3 giây vơi chu kỳ lăp 20 năm như trong Bang 2.1

Bang 2.1: Gia trị vân tôc gio tinh trung binh trong 3 giây vơi chu kỳ lăp 20 năm

theo ban đô phân vùng ap lưc gio trên lanh thổ Viêt Nam

Vùng ap lưc gio trên ban đô

I II IIIIV V

IA IB IIA IIB IIIA IIIB

Vân tôc (m/s) 29.95 32.56 36.80 39.37 42.36 45.16 50.28 54.94

Gia trị vân tôc cơ ban vb đươc xac định thông qua vân tôc gio cua tiêu chuân Viêt Nam bằng cach chuyên đổi từ vân tôc gio trung binh trong 3 giây sang vân tôc gio trung binh trong 10 phut va vân tôc gio vơi chu kỳ lăp 20 năm sang chu kỳ lăp 50 năm.

Quy đổi vân tôc gio trung binh trong 3 giây sang vân tôc gio trung binh trong 10 phut đươc tra theo đô thị Hinh 2.1

26

Hinh 2.1: Đô thị chuyên vân tôc trung binh trong cac khoang thơi gian

(Nguôn hinh 2.3.10 [13])

= 0.698 (2.2)

Quy đổi vân tôc gio vơi chu kỳ lăp 20 năm sang vân tôc gio vơi chu lỳ lăp trong 50 năm đươc đươc xac định theo công thưc (2.3) – Theo (4.2)[12]

v50y = v20y (2.3)

Vân tôc gio tinh trung binh trong thơi gian 10 phut vơi chu kỳ lăp 50 năm đươc liên hê vơi vân tôc gio trung binh trong 3 giây vơi chu kỳ lăp 20 năm theo biêu thưc (2.4)

v(50y, 600) = 0.698* *v(20y,3) (2.4)

Gia trị vân tôc cơ ban vb tương ưng vơi cac vùng ap lưc gio trên lanh thổ Viêt Nam đươc cho trong Bang 2.2

Bang 2.2: Gia trị vân tôc gio cơ ban vb tương ưng vơi cac vùng ap lưc gio

trên lanh thổ Viêt Nam

Vùng ap lưc gio trên ban đô

I II IIIIV V

IA IB IIA IIB IIIA IIIB

Vân tôc vb (m/s) 22.90 24.90 28.14 30.10 32.39 34.53 38.45 42.01

2.3.3. Vân tôc gio hiêu dung theo đô cao [12]

Cac vân tôc gio hiêu dung vm(z) ở đô cao z trên môt địa hinh phu thuôc

27

vao đô nham (gô ghê) địa hinh va vân tôc gio cơ ban (vb) đươc xac định theo biêu thưc (2.5)

vm(z) = Cr(z) * C0(z) * vb (2.5)

Trong đo

- Cr(z): la hê sô thay đổi vân tôc gio theo đô cao va dang địa hinh, xac định theo muc 2.3.4

- C0(z): la hê sô orography, lây bằng 1.0 ngoai trừ trương hơp co cac ghi chu khac

Ghi chu: Anh hưởng cua câu truc lân cân tơi vân tôc gio nên đươc xem xet

2.3.4. Hê sô thay đổi vân tôc gio theo đô cao va dang địa hinh [12]

Hê sô thay đổi vân tôc gio theo đô cao va dang địa hinh, Cr(z), la hê sô đăc trưng cho sư thay thổi cua vân tôc hiêu dung gio trên bê măt kêt câu do:

- Đô cao trên măt đât

- Đô nham măt đât phia trươc hương gio theo phương gio đươc xem xet

Gia trị Cr(z) ở đô cao z đươc cho bởi biêu thưc sau trên cơ sở cua môt ham sô logarit:

Cr(z) = kr * ln vơi trương hơp zmin z zmax (2.6)

Cr(z) = Cr(zmin) vơi trương hơp z zmin

(2.7)

Trong đo:

- z0: la chiêu dai nham

- kr: la yêu tô địa hinh phu thuôc vao chiêu dai nham z0, đươc xac định theo biêu thưc (2.8)

kr = 0.19 * (2.8)

Trong đo:

- z0,II = 0.05m

- zmax : la gia trị chiêu cao lơn nhât, đươc lây gia trị la 200m, ngoai trừ co ghi chu khac

- zmin : la gia trị chiêu cao nhỏ nhât đươc lây theo Bang 2.3

28

Bang 2.3: Loai địa hinh va cac thông sô địa hinh (Nguôn bang 4.1[12])

Dang địa hình zo, m zmin, m

0 - Ở biên hoăc khu vưc giap ranh vơi biên 0.003 1

I - Ở hô hoăc khu vưc nằm ngang vơi tham thưc vât chịu che chắn la không đang kê

0.01 1

II - Khu vưc vơi tham thưc vât thâp như: cỏ va bị cô lâp (Cây, cac tòa nha) vơi sư cach ly it nhât la 20 lân đô cao chương ngai vât

0.05 2

III - Khu vưc đươc bao boc bởi cac tham thưc vât hoăc công trinh vơi khoang cach ly lơn nhâtl a 20 lân đô cao chương ngai vât, như lang măc, vùng ngoai ô

0.3 5

IV - Khu vưc trong đo it nhât 15% bê măt cua công trinh đươc bao phu va che chắn bởi cac công trinh vơi đô cao trung binh trên 15m

1.0 10

Cac dang địa hinh đươc minh hoa như trong cac hinh vẽ dươi đây (Hinh 2.2)

Hinh 2.2: Minh hoa cac dang địa hinh (Nguôn phu luc A.1[12])

Dang địa hình Hình ảnh minh hoa

0 - Ở biên hoăc khu vưc giap ranh vơi biên

I - Ở hô hoăc khu vưc nằm ngang vơi tham thưc vât chịu che chắn la không đang kê

29

Dang địa hình Hình ảnh minh hoa

II - Khu vưc vơi tham thưc vât thâp như: cỏ va bị cô lâp (Cây, cac tòa nha) vơi sư cach ly it nhât la 20 lân đô cao chương ngai vât

III - Khu vưc đươc bao boc bởi cac tham thưc vât hoăc công trinh vơi khoang cach ly lơn nhâtl a 20 lân đô cao chương ngai vât, như lang măc, vùng ngoai ô

IV - Khu vưc trong đo it nhât 15% bê măt cua công trinh đươc bao phu va che chắn bởi cac công trinh vơi đô cao trung binh trên 15m

Cac địa hinh gô ghê sẽ đươc sử dung cho môt hương gio nhât định phu thuôc vao đô nham măt đât va khoang cach vơi địa hinh gô ghê thông nhât trong môt khu vưc xung quanh goc hương gio. Khu vưc vơi đô nham sai lêch nhỏ (chênh lêch it hơn 10% so vơi đô nham cua khu vưc đươc xem xet) co thê đươc bỏ qua, xem Hình 2.3

30

Hinh 2.3: Đanh gia pham vi anh hưởng cua địa hinh

(Nguôn hinh 4.1[12])

Trong trương hơp phai lưa chon giữa hai hoăc nhiêu loai địa hinh trong định nghĩa cua môt khu vưc nhât định thi nên lưa chon loai địa hinh co đô dai nham thâp nhât.

Vơi cac công trinh nha cao tâng co zmin z zmax, hê sô gia trị Cr(z) đươc tổng hơp như trong Bang 2.4

Bang 2.4: Gia trị Cr(z) theo chiêu cao va cac dang địa hinh

Dang địa hinh

Đô cao z(m) 0 I II III IV

3 1.08 0.97 0.78 0.61 0.54

5 1.16 1.05 0.87 0.61 0.54

10 1.27 1.17 1.01 0.76 0.54

15 1.33 1.24 1.08 0.84 0.63

20 1.37 1.29 1.14 0.90 0.70

30 1.44 1.36 1.22 0.99 0.80

40 1.48 1.41 1.27 1.05 0.86

50 1.52 1.45 1.31 1.10 0.92

60 1.55 1.48 1.35 1.14 0.96

80 1.59 1.53 1.40 1.20 1.03

100 1.63 1.56 1.44 1.25 1.08

31

Dang địa hinh

Đô cao z(m) 0 I II III IV

120 1.65 1.59 1.48 1.29 1.12

150 1.69 1.63 1.52 1.34 1.17

180 1.72 1.66 1.56 1.38 1.22

200 1.73 1.68 1.58 1.40 1.24

2.3.5. Hê sô ap lưc theo đô cao [12]

Áp lưc gio theo đô cao qp(z) ở đô cao z đươc xac định theo công thưc:

qp(z) = [1+7*Iv(z)]/2**vm2(z) = Ce(z) * qp (2.9)

Trong đo:

- : la tỷ trong khi quyên, = 1.25 kg/m3

- qp: la gia trị ap lưc gio tiêu chuân đươc xac định theo công thưc:

qp = 1/2 * * vb2 (2.10)

- Ce(z): la hê sô mở rông đươc xac định theo công thưc:

Ce(z) = Cr2(z) * [( 1 + 7*Iv(z)] (2.11)

- Iv(z): la môt ham đăc trưng rôi đươc định nghĩa bằng biêu thưc sau:

Iv(z) = vơi trương hơp zmin z zmax (2.12)

Iv(z) = Iv(zmin) vơi trương hơp z zmin (2.13)

(ki: lây gia trị bằng 1)

Vơi cac công trinh nha cao tâng co zmin z zmax, Ce(z) đươc tổng hơp như trong Bang 2.5

Bang 2.5: Gia trị Ce(z) theo chiêu cao va cac dang địa hinh

Dang địa hinh

Đô cao Z(m) 0 I II III IV

3 2.34 2.09 1.64 1.28 1.18

5 2.60 2.37 1.93 1.28 1.18

10 2.98 2.77 2.35 1.71 1.18

15 3.22 3.02 2.62 1.98 1.44

20 3.39 3.20 2.81 2.18 1.64

30 3.64 3.46 3.09 2.48 1.94

32

Dang địa hinh

Đô cao Z(m) 0 I II III IV

40 3.82 3.66 3.30 2.70 2.17

50 3.96 3.81 3.47 2.88 2.34

60 4.08 3.94 3.61 3.02 2.49

80 4.27 4.14 3.83 3.26 2.74

100 4.42 4.30 4.01 3.45 2.93

120 4.54 4.44 4.15 3.61 3.10

150 4.69 4.60 4.34 3.81 3.30

180 4.82 4.74 4.49 3.98 3.48

200 4.90 4.82 4.58 4.07 3.58

Đô thị biêu diễn gia trị cua Ce(z) theo chiêu cao va dang địa hinh đươc thê hiên trong Hình 2.4

Hinh 2.4: Gia trị cua Ce(z) theo chiêu cao va dang địa hinh

Gia trị ap lưc gio tiêu chuân tương ưng vơi cac vùng ap lưc gio trên lanh thổ Viêt Nam đươc cho trong Bảng 2.6

Bang 2.6: Áp lưc gio tiêu chuân (qp) theo cac vùng ap lưc gio trên lanh thổ Viêt

Nam

Vùng ap lưc gio trên ban đô

I II IIIIV V

IA IB IIA IIB IIIA IIIB

qp (daN/m2) 32.78 38.75 49.48 56.63 65.57 74.51 92.39 110.28

33

2.4. Tác đông của gió

2.4.1. Áp lưc gio lên bê măt công trinh [12]

Áp lưc gio tac dung vao bê măt bên ngoai công trinh, We, đươc xac định theo biêu thưc (2.14)

We = qp(ze) * Cpe (2.14)Trong đo :

- qp(ze): la gia trị ap lưc gio theo đô cao

- Cpe : la hê sô ap lưc gio cho cac măt bên ngoai

- ze: la chiêu cao tham chiêu cho ap lưc bên ngoai xem trong Muc 2.6

Áp lưc gio tac dung vao bê măt bên trong công trinh, Wi, đươc xac định theo biêu thưc (2.15)

Wi = qp(zi) * Cpi (2.15)Trong đo :

- qp(zi): la gia trị ap lưc gio theo đô cao

- Cpi : la hê sô ap lưc gio cho cac măt bên trong

- zi: la chiêu cao tham chiêu cho ap lưc bên ngoai xem trong Muc 2.6

Áp lưc dòng gio lên tương, mai hoăc cac câu kiên la do sư chênh lêch vê ap lưc bê măt vơi măt đôi diên vơi quy ươc vê dâu thông thương, ap lưc hương vao bê măt kêt câu mang dâu dương va hương ra mang dâu âm. Minh hoa đươc thê hiên trong Hình 2.5

Hinh 2.5: Áp lưc trên bê măt (Nguôn hinh 5.1[12])

34

2.4.2. Tai trong gio [12]

(1) Tai trong gio tac dung lên toan bô bê măt kêt câu hoăc cac bô phân kêt câu đươc xac định theo:

- Tinh toan lưc bằng cach sử dung cac hê sô lưc, xem (2)

- Tinh toan lưc bằng từ cac gia trị ap lưc, xem (3)

(2) Tai trong gio tac dung vao kêt câu hoăc bô phân cua kêt câu khi sử dung cac hê sô lưc đươc xac định theo công thưc (2.16)

Fw = CsCd * Cf * qp(ze) * Aref (2.16)

Hoăc trên cơ sở tổng hơp cac lưc thanh phân theo công thưc (2.17):

Fw = CsCd * * qp(ze) * Aref (2.17)

Trong đo:

- CsCd: la hê sô phu thuôc vao đăc điêm kêt câu, xem Muc 2.5

- Cf: la hê sô ap lưc cho toan bô kêt câu hoăc cac bô phân kêt câu, xem Muc 2.6

- Aref: la diên tich tham chiêu cua kêt câu hoăc cac bô phân kêt câu

(3) Tai trong gio, Fw, tac đông lên kêt câu hoăc bô phân cua kêt câu co thê đươc xac định bằng cach tổng hơp cac lưc thanh phân Fw,e, Fw,i va Ffr tinh từ ap lưc bên ngoai va bên trong bằng cach sử dung biêu thưc (2.18), (2.19) va cac lưc ma sat do ma sat cua dòng gio thổi song song vơi cac bê măt bên ngoai, đươc tinh bằng cach sử dung biêu thưc (2.20)

- Lưc bên ngoai:

Fw,e = CsCd * * Aref (2.18)

- Lưc bên trong:

Fw,i = CsCd * * Aref (2.19)

- Lưc ma sat:

Ffr = Cfr * qp(ze) * Afr (2.20)

Trong đo:

- CsCd: la hê sô phu thuôc vao đăc điêm kêt câu, xem Muc 2.5

- We: la ap lưc bên ngoai lên bê măt kêt câu ở đô cao ze

35

- Wi: la ap lưc bên trong lên bê măt kêt câu ở đô cao ze

- Aref: la diên tich tham chiêu cua kêt câu hoăc cac bô phân kêt câu

- Cfr: la hê sô ma sat, xem muc 2.6.2

- Afr: la diên tich bê măt ngoai song song vơi hương gio, xem Muc 2.6.2

(4) Cac hiêu ưng cua lưc ma sat do gio lên bê măt co thê không cân xet tơi khi tổng diên tich bê măt cua tât ca cac măt song song vơi hương gio nhỏ hơn hoăc bằng 1/4 lân tổng diên tich cua tât ca cac bê măt bên ngoai vuông goc vơi hương gio (bên măt chắn gio).

2.5. Các hệ số kêt cấu: CsCd

2.5.1. Khai niêm chung [12]

Cac hê sô kêt câu CsCd đươc đưa vao đê tinh toan tac đông cua tai trong gio co kê đên anh hưởng cua thanh phân đông do sư chuyên đông cua kêt câu.

Lưu ý: Cac yêu tô câu truc CsCd co thê tach thanh môt yêu tô kich thươc Cs va môt yêu tô đông năng Cd.

2.5.2. Môt sô trương hơp xac định nhanh CsCd [12]

a) Đôi vơi cac tòa nha co chiêu cao dươi 15 m gia trị cua CsCd co thê đươc lây bằng 1.

b) Đôi vơi kêt câu bao che va mai co tân sô dao đông riêng lơn hơn 5Hz, gia trị CsCd co thê đươc lây bằng 1.

c) Đôi vơi cac tòa nha co câu truc dang tương khung va chiêu cao nhỏ hơn 100 m đông thơi co chiêu cao nhỏ hơn 4 lân so vơi đô sâu đon gio (chiêu dai măt bên), gia trị cua CsCd co thê đươc lây bằng 1.

d) Đôi vơi cac kêt câu tru vơi măt cắt tròn co chiêu cao nhỏ hơn 60 m va 6.5 lân đương kinh, gia trị CsCd co thê đươc lây bằng 1.

e) Ngoai ra, đôi vơi trương hơp a), b), c) va d) ở trên, gia trị CsCd cũng co co thê đươc xac định theo Muc 2.5.3.

f) Đôi vơi công trinh xây dưng dân dung (trừ kêt câu câu), tru tròn va cac tòa nha ngoai những giơi han đươc đưa ra trong c) va d) trên đây, CsCd nên đươc xac định theo Muc 2.5.3 hoăc lây từ cac đô thị sau:

36

Hình 2.5a: CsCd cho kêt cấu nha thép nhiều tầng có mặt bằng hình chữ nhât

với các bức tương thẳng đứng bao ngoai, đô cứng va khối lượng phân bố

đều, tần số xác định theo công thức (2.22) (Nguôn hinh D.1[12])

Chu ý: Đôi vơi gia trị vươt qua 1.1 trinh tư va chi tiêt đươc đưa ra trong 2.5.2. Gia trị nhỏ nhât cua CsCd đươc lây bằng 0.85

Hinh 2.5b: CsCd cho kêt câu nha bê tông côt thep nhiêu tâng co măt bằng hinh

chữ nhât vơi cac bưc tương thẳng đưng bao ngoai, đô cưng va khôi lương phân

bô đêu, tân sô xac định theo công thưc (2.22)

(Nguôn hinh D.2[12])

Chu ý Đôi vơi gia trị vươt qua 1.1 trinh tư va chi tiêt đươc đưa ra trong 2.5.2. Gia trị nhỏ nhât cua CsCd đươc lây bằng 0.85

37

Hình 2.5c: CsCd cho kêt cấu dang trụ tròn bằng thép không có lớp đệm (tần

số dao đông riêng xác định theo công thức (2.23)) với 1=1000 va Ws/Wt=1.0

(Nguôn hinh D.3 – Phu luc D[12])

Chu ý Đôi vơi gia trị vươt qua 1.1 trinh tư va chi tiêt đươc đưa ra trong 2.5.2. Gia trị nhỏ nhât cua CsCd đươc lây bằng 0.85

Hình 2.5d: CsCd cho kêt cấu dang trụ tròn bằng bê tông cốt thép không có

lớp đệm (tần số dao đông riêng xác định theo công thức (2.23)) với 1=700

va Ws/Wt=1.0 (Nguôn hinh D.4 – Phu luc D[12])

Chu ý Đôi vơi gia trị vươt qua 1.1 trinh tư va chi tiêt đươc đưa ra trong 2.5.2. Gia trị nhỏ nhât cua CsCd đươc lây bằng 0.85

38

Hinh 2.5e: CsCd cho kêt câu dang tru tròn bằng thep co lơp đêm (tân sô dao đông

riêng xac định theo công thưc (2.23)) vơi 1=1000 va Ws/Wt=1.0

(Nguôn hinh D.5 – Phu luc D[12])

Chu ý Đôi vơi gia trị vươt qua 1.1 trinh tư va chi tiêt đươc đưa ra trong 2.5.2. Gia trị nhỏ nhât cua CsCd đươc lây bằng 0.85

Chu thích 1: tân sô dao đông riêng cua cac yêu tô măt tiên va mai nha co thê đươc tinh bằng cach sử dung Phu luc F (kinh mở rông nhỏ hơn hơn 3m thương dẫn đên cac tân sô tư nhiên lơn hơn 5 Hz).

Chu thích 2: Cac gia trị trong hinh từ Hinh 2.5a đên Hinh 2.5e cho gia trị cua CsCd cho cac loai hinh kêt câu. Khi tinh toan chi tiêt cac gia trị nên tinh toan tuân thu theo Muc 2.5.3.

Tân sô dao đông riêng cua công trinh đươc xac định theo môt sô cach thông thương sau:

(1) Đôi vơi thanh công – xôn co khôi lương tâp chung ở đâu, tân sô dao đông riêng đươc xac định đơn gian theo công thưc (2.21)

n1 = (2.21)

Trong đo:

- g: la gia tôc trong trương, g = 9.81m/s2

- x1: la chuyên vị lơn nhât do trong lương ban thân theo hương dao đông, m

39

(2) Tân sô dao đông uôn cơ ban n1 cua cac tòa nha nhiêu tâng vơi chiêu cao lơn hơn 50m đươc tinh theo công thưc (2.22)

n1 = (2.22)

Trong đo:

- h: la chiêu cao công trinh, m

(3) Tân sô dao đông uôn cơ ban n1 cua công trinh dang tru tròn đươc tinh theo công thưc (2.23)

n1 = (2.23)

(Vơi heff = h1 + h2/3)

Trong đo:

- b: la đương kinh trên đinh tru

- heff: la chiêu cao hiêu qua cua tru (xem Hinh 2.6)

- Ws: la trong lương cua câu kiên tao ra đô cưng cua kêt câu

- Wt: la tổng trong lương cua kêt câu

- 1: hê sô dao đông, lây gia trị 1000 vơi kêt câu bằng thep va 700 vơi kêt câu bằng bê tông côt thep

Hinh 2.6: Cac thông sô hinh hoc cua kêt câu dang tru tròn

(Nguôn hinh F.1 – Phu luc F[12])

2.5.3. Trinh tư tinh toan [12]

40

(1) Trinh tư chi tiêt đê tinh toan cac yêu tô câu truc CsCd đươc đưa ra trong biêu thưc (2.24). Công thưc nay co thê sử dung nêu cac điêu kiên đươc đưa ra trong (2) thỏa man.

CsCd = (2.24)

Trong đo:

- ze: la chiêu cao tham chiêu, xem Hinh 2.7. Vơi cac dang công trinh không co trong hinh, gia trị co thê lây bằng chiêu cao cua công trinh

- kp: la hê sô đinh đươc định nghĩa la tỷ lê lơn nhât cua phân dao đông đap ưng đô lêch chuân

- Iv: la gia trị đô bât ổn định, xem 2.3.5

- B2: la hê sô xet đên điêu kiên địa hinh

- R2: la hê sô xet đên yêu tô phan ưng đông (yêu tô công hưởng)

Ghi chu 1: Yêu tô kich thươc Cs đươc đưa vao đê giam tac đông gio vao công trinh do sư xuât hiên không đông thơi cua ap lưc gio cao đinh điêm trên bê măt va co thê thu đươc từ biêu thưc (2.25)

Cs = (2.25)

Ghi chu 2: Yêu tô mach đông Cd đươc đưa vao đê tăng tac đông gio vao công trinh do tinh tac đông ngay cang tăng từ cac rung đông do sư anh hưởng rôi trong công hưởng vơi câu truc va co thê thu đươc từ biêu thưc (2.26)

Cd = (2.26)

Ghi chu 3: Trinh tư đê đê xac định kp, B va R co thê đươc đưa ra trong Phu luc quôc gia. Trinh tư tinh toan thông thương đươc đưa ra Muc 2.5.4.

(2) Công thưc (2.24) chi đươc ap dung nêu thỏa man cac yêu câu dươi đây:

- Kêt câu ưng vơi môt trong cac dang liên kêt thê hiên trong Hinh 2.7

- Chi co cac dao đông cơ ban đâu tiên theo phương gio la quan trongGhi chu: Sư đong gop trong sư phan ưng từ cac dang dao đông thư hai hoăc cao hơn theo hương gio la không đang kê

41

Hinh 2.7: Cac hinh dang câu truc thuôc pham vi ap dung công thưc (2.24)

(Nguôn hinh 6.1[12])

2.5.4. Hê sô B2, R2, kp [12]

* Hệ số địa hình B2

Hê sô địa hinh B2 đươc xac định theo công thưc (2.27)

B2 = (2.27)

Trong đo:

- b, h la chiêu rông va chiêu cao cua kêt câu

- L(ze) la tỷ lê chiêu dai đô rôi ở đô cao tham chiêu ze, đươc xac định theo biêu thưc (2.28) va (2.29). Trong trương hơp tinh thiên vê an toan co thê lây B2=1

L(Ze) = Lt * vơi ze zmin

(2.28)

L(Ze) = L(Zmin) vơi ze < zmin (2.29)

Trong đo:

- Lt = 200m

- zt = 300m

42

- α = 0.67 + 0.05 ln(z0) (2.30)

* Hệ số phản ứng đông R2

Hê sô phan ưng đông R2 đươc sử dung đê kê đên sư bât ổn trong công hưởng vơi sư xem xet cac anh hưởng đông, gia trị đươc xac định theo công thưc (2.31)

R2 = * SL(Ze, n1,x) * Rh(h) * Rb(b) (2.31)

Trong đo:

- SL: la ham mât đô phổ đươc định nghĩa theo công thưc (2.32a)

SL(Z, n) = (2.32a)

- : la hê sô giam lôga cua dao đông, gia trị cua đươc xac định theo công thưc (2.32b)

= s + a (2.32b)

Trong đo:

- s: Hê sô kêt câu (s lây gia trị bằng 0.05 vơi kêt câu bằng thep, lây bằng 0.1 vơi kêt câu bê tông côt thep, lây bằng 0.08 vơi kêt câu liên hơp bê tông côt thep, lây gai trị bằng 0.03 vơi kêt câu thap bê tông côt thep va tru tròn).

- a: Hê sô khi quyên đươc xac định theo công thưc (2.32c)

a = (2.32c)

- Cf: Hê sô lưc (xem Muc 2.6.4 va 2.6.5)

- ρ: la tỷ trong khi quyên, ρ = 1.25 daN/m3

- vm(ze): Vân tôc gio ở đô cao tham chiêu ze

- µe: la khôi lương tương đương trên môt đơn vị diên tich

- Rh, Rb la ham khi đông đươc xac định theo công thưc (2.33) va (2.34):

Rh = ; Rh = 1.00 vơi trương hơp h = 0 (2.33)

Rb = ; Rb = 1.00 vơi trương hơp b = 0 (2.34)

43

Trong đo:

- h = * fL(ze, n1,x) (2.35)

- b = * fL(ze, n1,x) (2.36)

- fL(ze, n1,x) = (2.37)

* Hệ số kp

Hê sô đinh kp đươc xac định theo công thưc (2.38)

kp = va kp 3 (2.38)

Trong đo:

- : hê sô kê đên viêc vươt tân sô đươc xac định theo công thưc (2.39)

= n1,x * va 0.08Hz (2.39)

2.6. Áp lưc va hệ số khí đông

2.6.1. Lưa chon cac hê sô khi đông hoc [12]

Hê sô ap lưc bên ngoai cung câp cac anh hưởng cua gio trên bê măt bên ngoai cua tòa nha; hê sô ap lưc bên trong cung câp cho cac anh hưởng cua gio trên bê măt bên trong cua tòa nha.

Cac hê sô ap lưc bên ngoai đươc chia thanh cac hê sô tổng thê va hê sô cuc bô. Hê sô cuc bô cung câp cho cac hê sô ap lưc cho bê măt co diên tich 1m2. Hê sô cuc bô co thê đươc sử dung cho viêc thiêt kê cac câu kiên nhỏ va tổ hơp. Hê sô tổng thê đươc sử dung đê tinh toan cho cac diên che chắn co diên tich bê măt la 10m2. Hê sô nay cũng co thê đươc sử dung cho cac khu vưc co diên tich lơn hơn 10m2.

2.6.2. Hê sô khi đông cho cac công trinh [12]

* Tổng quát:

Hê sô ap lưc bên ngoai Cpe cho cac tòa nha va cac bô phân cua cac tòa nha phu thuôc vao diên tich chịu ap lưc, A, la phân diên tich đươc tinh toan vơi tac đông cua gio. Cac hê sô ap lưc bên ngoai đươc đưa ra cho diên chịu ap lưc la 1m2 va 10m2 vơi cac gia trị tương ưng la Cpe,1, đôi vơi hê sô cuc bô, va Cpe,10, vơi hê sô tổng thê.

44

Chu thích 1: gia trị Cpe,1 đươc sử dung trong thiêt kê cac câu kiên nhỏ vơi diên tich mỗi câu kiên la 1m2 hoăc nhỏ hơn như la câu kiên mai. Gia trị Cpe,10 đươc sử dung trong viêc thiêt kê cac kêt câu chịu tai tổng thê cua cac tòa nha. Chu thích 2: vơi cac diên tich che chắn lơn hơn 1m2 va nhỏ hơn 10m2 gia trị Cpe

đươc tinh toan nôi suy thông qua cac gia trị Cpe,1 va Cpe,10.

Hinh 2.8: Đô thị xac định gia trị ap lưc gio ngoai, Cpe, cho công trinh vơi diên

tich chịu tai nằm trong khoang từ 1m2 đên 10m2

(Nguôn hinh 7.2[12])

Khi 1m2 < A < 10m2, gia trị Cpe đươc xac định theo công thưc (2.40)

Cpe = Cpe,1 – (Cpe,1 – Cpe,10)lgA (2.40)

* Công trình hình hôp chữ nhât

Chiêu cao tham chiêu, ze, cho bưc tương chắn gio cua cac tòa nha hinh chữ nhât (khu vưc D, xem Hinh 2.10) phu thuôc vao ti lê h/b va luôn la phân trên cao cua cac bô phân khac nhau cua cac bưc tương. Vị tri đươc đưa ra trong Hinh 2.9 theo ba trương hơp sau đây:

- Công trinh co chiêu cao h nhỏ hơn b nên đươc coi chung la môt phân

- Công trinh co chiêu cao h lơn hơn b, nhưng nhỏ hơn 2b, co thê đươc coi la hai phân bao gôm: môt phân dươi mở rông lên từ măt đât bởi môt chiêu cao tương đương vơi b va môt phân trên bao gôm phân còn lai

- Công trinh co chiêu cao h lơn hơn 2b co thê đươc coi la gôm nhiêu phân bao gôm: môt phân dươi mở rông lên từ măt đât bởi môt chiêu cao tương đương vơi b; môt phân trên mở rông từ trên xuông dươi bởi

45

môt chiêu cao tương đương vơi b va môt khu vưc giữa, khu vưc giữa co thê đươc chia thanh cac dai nằm ngang vơi chiêu cao hstrip như trong Hinh 2.9

Hinh 2.9: Chiêu cao tham chiêu theo h , b va đương profile cua ap lưc gio

(Nguôn hinh 7.4[12])

Hê sô ap lưc bên ngoai Cpe,1 va Cpe,10 cho cac khu vưc A, B, C, D va E đươc lây theo Bang 2.7

Bang 2.7: Hê sô ap lưc ngoai doc cac bưc tương công trinh hinh chữ nhât

(Nguôn bang 7.1[12])

Vùng A B C D E

h/d cpe,10 cpe,1 cpe,10 cpe,1 cpe,10 cpe,1 cpe,10 cpe,1 cpe,10 cpe,1

5 -1.2 -1.4 -0.8 -1.1 -0.5 +0.8 +1.0 -0.7

1 -1.2 -1.4 -0.8 -1.1 -0.5 +0.8 +1.0 -0.5

0.2 -1.2 -1.4 -0.8 -1.1 -0.5 +0.7 +1.0 -0.3

46

5

Ghi chu: Đôi vơi cac tòa nha co h/d>5, tổng tai trong gio đươc xac định dưa vao cac quy định đươc đưa ra trong Muc 2.6.4, muc 2.6.5. Vơi cac gia trị trung gian co thê xac định Cpe bằng cach nôi suy tuyên tinh. Cac gia trị trong bang sử dung đươc trong cac bưc tương cua tòa nha co mai nghiêng.

Hinh 2.10: Sơ đô Phân khu cho nha hinh chữ nhât

(Nguôn hinh 7.5[12])

* Hệ số khí đông cho mái phẳng

(1) mai phẳng đươc xac định la co đô dôc (α) -50 <α <50

47

(2) mai nha phai đươc chia thanh cac khu như trong Hinh 2.11.

(3) Chiêu cao tham chiêu cho mai bằng va mai nha vơi mai hiên vo tròn goc đươc lây bằng chiêu cao h. Chiêu cao tham chiêu cho cac mai bằng co lan can đươc lây bằng h + hp, xem Hinh 2.11.

(4) hê sô ap lưc cho từng khu vưc đươc quy định trong Bang 2.8.

(5) Hê sô ap lưc trên lan can nên đươc xac định như vơi cac bưc tương đưng đôc lâp.

Hinh 2.11: Sơ đô Phân khu cho mai phẳng

(Nguôn hinh 7.6[12])

48

Hê sô ap lưc bên ngoai Cpe,1 va Cpe,10 cho cac khu vưc F, G, H va I đươc lây theo Bang 2.8

Bang 2.8: Hê sô ap lưc bên ngoai cho mai phẳng

(Nguôn bang 7.2[12])

49

* Hệ số khí đông cho mái dốc môt chiều

(1) mai nha phai đươc chia thanh cac khu như trong Hinh 2.12.

(2) Chiêu cao tham chiêu đươc lây bằng chiêu cao h.

(3) hê sô ap lưc cho từng khu vưc đươc quy định trong Bang 2.9.

50

Hinh 2.12: Sơ đô Phân khu cho mai dôc môt chiêu

(Nguôn hinh 7.7[12])

Hê sô ap lưc bên ngoai Cpe,1 va Cpe,10 cho cac khu vưc F, G, H đươc lây

theo Bang 2.9

51

Bang 2.9: Hê sô ap lưc bên ngoai cho mai dôc môt chiêu

(Nguôn bang 7.3[12])

* Hệ số khí đông cho mái dốc hai phía

(1) Mai nha phai đươc chia thanh cac khu như trong Hinh 2.13.

(2) Chiêu cao tham chiêu đươc lây bằng chiêu cao h.

(3) Hê sô ap lưc cho từng khu vưc đươc quy định trong Bang 2.10.

52

Hình 2.13: Sơ đồ Phân khu cho mái dốc 2 phía

(Nguôn hinh 7.8[12])

53

Bảng 2.10: Hệ số áp lưc bên ngoai cho mái dốc 2 phía

(Nguôn bang 7.4[12])

54

* Hệ số khí đông cho mái dốc bốn phía

(1) Mai nha phai đươc chia thanh cac khu như trong Hinh 2.14.

(2) Chiêu cao tham chiêu đươc lây bằng chiêu cao h.

(3) Hê sô ap lưc cho từng khu vưc đươc quy định trong Bang 2.11.

Hinh 2.14: Sơ đô Phân khu cho mai dôc 4 phia

(Nguôn hinh 7.9[12])

55

Bang 2.11: Hê sô ap lưc bên ngoai cho mai dôc nhiêu phia

(Nguôn bang 7.5[12])

* Hệ số khí đông cho mái vòm va chỏm cầu

Hê sô ap lưc ngoai cho từng khu vưc đươc quy định trong Hinh 2.15 va Hinh 2.16, chiêu cao tham chiêu đươc lây la ze=h+f. Trong trương hơp tỷ sô f/d

56

thỏa man 0.2 f/d 0.3 va h/d 0.5, hê sô khi đông đươc xac định như vơi trương hơp mai phẳng.

Hinh 2.15: Hê sô ap lưc bên ngoai cho mai vòm vơi măt bằng hinh chữ nhât

(Nguôn hinh 7.11[12])

57

Hinh 2.16: Hê sô ap lưc bên ngoai cho chỏm câu vơi măt bằng hinh tròn

(Nguôn hinh 7.12[12])

2.6.3. Lưc ma sat [12]

(1) Lưc ma sat do gio nên đươc xem xet cho cac trương hơp quy định tai Muc 2.4.2(3).

(2) Cac hê sô ma sat Cfr, cho bê măt tương va mai nha đươc đưa ra trong Bang 2.12.

(3) Diên tich tham chiêu Afr đươc đưa ra trong Hinh 2.17. Lưc ma sat nên đươc tinh toan trên môt phân cua bê măt bên ngoai song song vơi gio, vơi chiêu dai lây bằng gia trị nhỏ nhât cua 2b hoăc 4h.

(4) Chiêu cao tham chiêu ze lây bằng chiêu cao kêt câu bên trên măt đât, xem Hinh 2.17.

Bang 2.12: Hê sô ma sat cho cac loai câu kiên

(Nguôn bang 7.10[12])

Bê măt Hê sô ma sat Cfr

Mịn (thep, bê tông mịn) 0.01

Thô (bê tông thô) 0.02

Rât thô (gơn, gân, gâp nêp) 0.04

58

Hinh 2.17: Diên tich tham chiêu chịu ma sat do gio

(Nguôn hinh 7.22[12])

1. Tinh toan cac bô phân kêt câu hinh chữ nhât [12]

(1) Hê sô lưc cua cac bô phân kêt câu co tiêt diên la hinh chữ nhât đươc xac định theo công thưc (2.41)

Cf = Cf,0 * r * λ (2.41)

Trong đo:

- Cf,0: la hê sô lưc vơi tiêt diên hinh chữ nhât sắc canh, gia trị cho trong Hinh 2.18

- r: hê sô kê đên sư giam lưc tac dung do goc đươc bo tròn, phu thuôc vao hê sô Reynolds (xem Ghi chu 1)

- λ : hê sô đươc xac định theo Muc 2.6.7

59

Hinh 2.18: Hê sô lưc, Cf,0, vơi cac câu kiên măt cắt hinh chữ nhât sắc net

(Nguôn hinh 7.23[12])

Ghi chu 1: r co thê đươc đưa ra trong phu luc Quôc gia, trong trương hơp khac co thê tinh gân đung theo cach tra đô thị Hinh 2.19.

Ghi chu 2: Đô thị Hinh 2.19 đươc sử dung trong trương hơp h/d>5.0

Hinh 2.19: Hê sô r cho măt cắt hinh vuông co vo tròn goc

(Nguôn hinh 7.24[12])

(2) Chiêu cao tham chiêu ze đươc lây la chiêu cao lơn nhât cua công trinh tinh từ măt đât.

(3) Vơi cac kêt câu mỏng (dang tâm), hê sô Cf nên tăng lên thêm 25%

60

2.6.4. Tinh toan cac bô phân kêt câu hinh lăng tru [12]

(1) Hê sô lưc cua cac bô phân kêt câu co măt cắt la hinh đa giac đươc xac định theo công thưc (2.42)

Cf = Cf,0 * λ (2.42)

Trong đo:

- λ : hê sô đươc xac định theo Muc 2.6.7

- Cf,0: la hê sô lưc, gia trị cho trong Bang 2.13

Bảng 2.13: Hệ số lưc cho các loai lăng trụ

(Nguôn bang 7.11[12])

(Hê sô Reynolds đươc xac định vơi v = vm)

Hinh 2.20: Măt cắt tiêt diên đa giac

(Nguôn hinh 7.26[12])

61

(2) Diên tich hiêu dung Aref đươc xac định theo công thưc (2.43)

Aref = l * b (2.43)

Trong đo:

- l: chiêu cao cua câu kiên đang đươc xet

(3) Chiêu cao tham chiêu ze đươc lây la chiêu cao lơn nhât cua công trinh tinh từ măt đât.

2.6.5. Tinh toan cac bô phân kêt câu hinh tru [12]

* Hệ số áp lưc ngoai

(1) Hê sô ap lưc bên ngoai cua cac bô phân kêt câu hinh tru đươc xac định thông qua hê sô Reynolds đươc định nghĩa theo công thưc (2.44)

Re = (2.44)

Trong đo:

- b: đương kinh thân tru

- : la hê sô nhơt đông hoc cua không khi ( = 15*10-6m2/s)

- v(ze): vân tôc gio tai đô cao ze

(2) Hê sô ap lưc ngoai Cpe cua câu truc hinh tru đươc tinh theo công thưc (2.45):

Cpe = Cp,0 * λα (2.45)

Trong đo:

- Cp,0 : hê sô ap lưc bên ngoai vơi dòng gio tư do

- λα: hê sô điêu chinh

(3) Hê sô ap lưc bên ngoai Cp,o đươc xac định theo đô thị Hinh 2.21 theo cac gia trị Re va goc α.

(4) Hê sô điêu chinh λα đươc xac định theo công thưc (2.46)

λα = 1 vơi 0o α αmin

λα = λ + (1-λ)cos vơi αmin α αA (2.46)

λα = λ vơi αA α 180o

62

Trong đo:

- αA: goc chia, xem Hinh 2.21

- λ : hê sô đươc xac định theo Muc 2.6.7

Hinh 2.21: Biêu đô phân phôi ap lưc trên cac vị tri tru tròn

(Nguôn hinh 7.27[12])

Chu thích 1: Gia trị trung gian co thê đươc xac định bằng cach nôi suy tuyên tinh.Chu thích 2: Hinh trên la dưa trên môt kêt câu co tỷ sô đô nham trên đương kinh (k/b) nhỏ hơn 5*10-4. Gia trị đô nham k đươc đưa ra trong Bang 2.14

Bảng 2.14: Hệ số đô nhám tương ứng với các bề mặt

(Nguôn bang 7.13[12])

(5) Diên tich hiêu dung Aref đươc xac định theo công thưc (2.47)

63

Aref = l * b (2.47)

Trong đo:

- l: chiêu cao cua câu kiên đang đươc xet

(6) Chiêu cao tham chiêu ze đươc lây la chiêu cao lơn nhât cua công trinh tinh từ măt đât.

* Hệ số lưc

(1) Hê sô lưc cho kêt câu dang tru tròn đươc xac định theo công thưc (2.48)

Cf = Cf,0 * λ (2.48)

Trong đo:

- λ : hê sô đươc xac định theo Muc 2.6.7

- Cf,0: la hê sô lưc, gia trị cho trong Hinh 2.22

Chu thích 1: Hinh 2.22 chi sử dung vơi kêt câu co h/d>5

Chu thích 2: Hinh 2.22 đươc xây dưng theo hê sô Reynolds vơi gia trị vân tôc

xac định theo công thưc v=

Hình 2.22: Biểu đồ hệ số lưc cho kêt cấu dang trụ

(Nguôn hinh 7.28[12])

(2) Gia trị đô nham bê măt k đươc xac định theo Bang 2.14.

64

(3) Diên tich hiêu dung Aref đươc xac định theo công thưc (2.49)

Aref = l * b (2.49)

Trong đo:

- l: chiêu cao cua câu kiên đang đươc xet

(4) Chiêu cao tham chiêu ze đươc lây la chiêu cao lơn nhât cua công trinh tinh từ măt đât.

2.6.6. Xac định gia trị λ [12]

(1) Gia trị hê sô điêu chinh λ đươc xac định thông qua gia trị đô manh λ.

(2) Cac gia trị đô manh đươc xac định theo kich thươc va câu truc va vị tri cua công trinh. Gia trị đô manh cua công trinh đươc cho trong Bang 2.15.

Bảng 2.15: Giá trị đô mảnh với các công trình có mặt bằng hình trụ, đa

giác, hình tròn, cấu truc mang tinh thể

(Nguôn bang 7.16[12])

65

Hê sô điêu chinh λ đươc tra từ đô thị Hinh 2.23

Hình 2.23: Biểu đồ nôi suy giá trị λ

(Nguôn hinh 7.36[12])

(3) Hê sô đô kin bê măt đươc xac định theo công thưc (2.50), xem hinh minh hoa (Hinh 2.24).

= A/Ac (2.50)

Trong đo:

- A: tổng diên tich chắn cua cac câu kiên

- Ac: diên tich bao ngoai

Hinh 2.24: Mô ta định nghĩa hê sô đô kin bê măt

(Nguôn hinh 7.37[12])

66

Quy trinh tinh toan tai trong do gio tac dung vao công trinh đươc thê hiên trong sơ đô khôi Hinh 2.25

Hinh 2.25: Sơ đô khôi quy trinh tinh toan tai trong gio lên công trinh

67

CHƯƠNG 3: ÁP DỤNG TÍNH TOÁN TAI TRỌNG DO GIÓ THEO TIÊU

CHUẨN EUROCODE VÀ THEO TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

3.1. Giới thiệu công trình tính toán

Đê minh hoa trinh tư tinh toan tai trong gio vao công trinh va co kêt qua đê so sanh vơi viêc tinh toan tai trong gio vao công trinh theo tiêu chuân Viêt Nam hiên hanh, thưc hiên chi dẫn tinh toan chi tiêt cho môt công trinh theo ca tiêu chuân Viêt Nam va tiêu chuân EUROCODE. Công trinh đươc lưa chon đê tinh toan la: Tòa nha hỗn 25 tâng thuôc dư an: Khu nha ở hỗn hơp va môt phân lam nha ở đê ban cho can bô chiên sy thuôc Cuc canh sat điêu tra vê tôi pham tham nhũng (C37 – Bô Công an) vơi cac thông tin như sau:

a) Vị trí xây dưng công trình: Đương Lê Văn Lương keo dai thuôc địa phân xa Trung Văn – huyên Từ Liêm – thanh phô Ha Nôi.

b) Quy mô công trình: gôm 02 tâng hâm va 27 tâng thân.

c) Hình dang công trình: hinh chữ nhât

d) Diện tích mặt bằng các tầng: điên hinh rông 25.1m; dai 72.5m.

e) Giải pháp kêt cấu phần móng:

Thiêt kê lưa chon giai phap mong đai coc bê tông côt thep. Coc sử dung la coc khoan nhôi co hai loai đương kinh la D1200mm (sử dung cho 02 khôi cao tâng) va coc D800mm sử dung cho khôi thâp tâng. Coc đươc thiêt kê ha vao lơp đât sô 6 (lơp cuôi sỏi), chiêu dai coc dư kiên 44.5m. Sưc chịu tai cua coc D1200mm dư kiên la 800 tân / coc; sưc chịu tai cua coc D800mm dư kiên la 370 tân / coc. Thi nghiêm nen tĩnh 03 coc D1200mm, tai trong thi nghiêm 1600tân/coc.

Đai mong sử dung gôm hai loai chiêu cao la 2800mm (cho cac đai mong khôi cao tâng) va 2200mm cho cac đai mong khôi thâp tâng.

Cac đai mong đươc thiêt kê kêt nôi vơi nhau bởi hê thông giằng mong va san tâng hâm. Giằng mong sử dung co 3 loai tiêt diên la: 800x1500mm, 800x2000mm va 1500x2000mm. San tâng hâm 2, vach ngoai day 400mm.

f) Giải pháp kêt cấu phần thân:

Giai phap kêt câu lưa chon sử dung cho phân thân la hê kêt câu khung vach bê tông côt thep (côt, vach, dâm, san) đổ toan khôi.

Tiêt diên côt sử dung tai tâng hâm la 700x1600mm, tai cac tâng 1 đên 3 la 700x1500, từ tâng 4 đên ky thuât la: 700x1400, tâng 6 đên 9 la 600x1400, từ

68

tâng 10 đên 15 la 600x1300, từ tâng 16 đên 20 la 600x1200mm, từ tâng 21 đên mai la 600x1000mm.

Vach thang may sử dung co chiêu day 350mm, vach thang bô co chiêu day 300mm.

Dâm sử dung tai tâng hâm co cac tiêt diên 1000x500mm, 600x500mm, 250x500mm va 220x500mm.

Dâm sử dung tai cac tâng còn lai co cac tiêt diên chinh: 1000x500mm, 600x600mm, 350x700mm, 300x950mm, 220x500mm, 220x400mm…

San tâng hâm 1 va tâng 1 co chiêu day 200mm, san cac tâng từ tâng 1 đên tâng mai co chiêu day 120mm.

g) Vât liệu sử dụng:

* Bê tông:

- Bê tông coc, đai, giằng mong, san tâng hâm 2, giằng tương, lanh tô va thang bô sử dung bê tông câp đô bên B22.5 (tương đương mac 300) co cương đô tinh toan vê nen, Rn = 130 (daN/cm2); cương đô tinh toan vê keo, Rk = 10 (daN/cm2)

- Bê tông côt, vach, dâm san sử dung bê tông câp đô bên 30 (tương đương mac 400) co cương đô tinh toan vê nen, Rn = 170 (daN/cm2); cương đô tinh toan vê keo, Rk = 12 (daN/cm2)

- Bê tông lot sử dung co câp đô bên B15 (mac 200)

* Cốt thép:

- Vơi côt thep <10 dùng loai AI co cương đô tinh toan Ra = 2300 (daN/cm2)

- Vơi côt thep 1016 dùng loai AII co cương đô tinh toan Ra = 2800 (daN/cm2)

- Vơi côt thep 18 dùng loai AIII co cương đô tinh toan Ra = 3650 (daN/cm2)

- Côt thep hinh sử dung thep CT3

* Tương xây:

- Sử dung tương xây gach, vữa ximăng mac 75.

- Gach xây sử dung loai gach chi va gach lỗ. Khôi xây 110 sử dung gach chi; khôi xây 220 sử dung gach lỗ, hang quay ngang sử dung gach chi.

69

3.2. Tính toán tải trong gió tác dụng vao công trình theo tiêu chuẩn

EUROCODE

* Xác định vân tốc gió cơ bản

Công trinh lây lam vi du đươc xây dưng tai Ha Nôi thuôc vùng ap lưc gio IIB co vân tôc gio cơ ban đươc xac định theo Bang 2.2, vb = 30.1m/s.

* Xác định hệ số vân tốc gió theo đô cao

Vị tri xây dưng công trinh trên đương Lê Văn Lương keo dai thuôc dang địa hinh II, la khu vưc co chiêu dai nham z0 = 0.05m, zmin = 2.00m.

kr = 0.19 * = 0.19

Hê sô vân tôc gio theo đô cao đươc xac định theo công thưc:

Cr(z) = 0.19 * ln vơi z > 2.00m

Cr(z) = 0.19 * ln vơi z ≤ 2.00m

* Xác định áp lưc gió theo đô cao

Áp lưc gio tiêu chuân ưng vơi khu vưc IIB (theo phân vùng Viêt Nam) đươc xac định theo Bang 2.6:

qp = 56.63 daN/m2

Hê sô ap lưc gio theo chiêu cao:

Ce(z) = Cr2(z) * [( 1 + 7* ] vơi z > 2.00m

Ce(z) = Cr2(2) * [( 1 + 7* ] vơi z ≤ 2.00m

Công trinh co dang hinh tru, măt bằng hinh chữ nhât nên hê sô ap lưc gio theo chiêu cao sẽ đươc điêu chinh lai theo Hinh 2.9. Cu thê như sau:

- Theo phương doc (phương x): b = 25.1m, h = 97.25m (h > 2b) nên hê sô ap lưc gio theo chiêu cao sẽ đươc xac định như sau:

+ Vơi z ≤ 25.1m, Ce(z) = Ce(25.1) = Cr2(25.1) * [( 1 + 7* ]

+ Vơi z > 50.2m, Ce(z) = Ce(97.25) = Cr2(97.25)*[( 1 + 7*

]+ Vơi 25.1< z ≤ 97.25m, Ce(z) đươc xac định bằng cach nôi suy.

- Theo phương ngang (phương y): b = 71.6m, h = 97.25m (h > b) nên hê sô ap

70

lưc gio theo chiêu cao sẽ đươc xac định như sau:

+ Vơi z ≤ 71.6m, Ce(z) = Ce(71.6) = Cr2(71.6) * [( 1 + 7* ]

+ Vơi z > 71.6m, Ce(z) = Ce(97.25) = Cr2(97.25)*[( 1 + 7*

]

Áp lưc gio theo đô cao đươc xac định theo công thưc:

qp(z) = 56.63 * Ce(z)

* Xác định hệ số lưc Cf:

+ Hệ số Cf,0: Hê sô lưc Cf,0 đươc xac định theo Hinh 2.18, cu thê như sau:

- Theo phương doc (phương x): d = 71.6m, b = 25.1m

d/b = 2.852 => Cf,0 = 1.465

- Theo phương ngang (phương y): d =25.1m, b = 71.6m

d/b = 0.350 => Cf,0 = 2.120

+ Hệ số r:

Hê sô r đươc xac định bằng cach tra đô thị Hinh 2.19, công trinh co măt bằng hinh chữ nhât sắc canh => r =1.0

+ Hệ số λ:

- Đô manh theo phương doc nha: λ = MIN(0.7*97.25/25.1 va 70) = 2.6491, tra đô thị Hinh 2.23 vơi = 1 => λ = 0.64

- Đô manh theo phương ngang nha: λ = MIN(0.7*97.25/71.6 va 70) = 0.9506, tra đô thị Hinh 2.23 vơi = 1 => λ = 0.62

+ Hệ số Cf:

- Theo phương doc (phương x):

Cf = 1.456 * 1.0 * 0.64 = 0.932

- Theo phương ngang (phương y):

Cf = 2.120 * 1.0 * 0.60 = 1.272

* Xác định chiều cao tham chiêu ze, L(ze), Iv(ze):

Công trinh co măt bằng hinh chữ nhât tương ưng vơi hinh đâu tiên trong Hinh 2.7, Chiêu cao tham chiêu ze đươc xac định theo công thưc:

ze = 0.6 * h = 0.6 * 97.25 = 58.35m

71

L(Ze) = Lt * = 200*

vơi α = 0.67 + 0.05 ln(z0) =0.67 + 0.05 ln(0.05) = 0.5202

=> L(Ze) = 200* = 85.333m

Iv(ze) = = 0.142

* Xác định hệ số địa hình (B2)

- Theo phương x (phương doc nha): b = 25.1m, h = 97.25m

B2 (x) = = 0.4696

- Theo phương y (phương ngang nha): b = 71.6m, h = 97.25m

B2 (y) = = 0.4196

* Xác định hệ số phản ứng đông (R2)

+ Vân tốc gió tai đô cao ze, vm(ze):

vm(ze) = 0.19 * ln * 30.1 = 40.39 (m/s)

+ fL(Ze,n1x):

- Theo phương doc (phương x), tân sô dao đông thu đươc từ kêt qua tinh toan dao đông bằng phân mêm n1x = 0.2974(Hz):

fL(ze,n1x) = 0.2974*85.333/40.39 = 0.628

- Theo phương ngang nha (phương y), tân sô dao đông thu đươc từ kêt qua tinh toan dao đông bằng phân mêm n1x = 0.3057(Hz):

fL(ze,n1y) = 0.3057*85.333/40.39 = 0.646

+ Ham mât đô phổ, SL:

- Theo phương doc (phương x):

SL(z,n) = 6.8*0.628/(1+10.2*0.628)5/3 = 0.152

- Theo phương ngang (phương y):

SL(z,n) = 6.8*0.646/(1+10.2*0.646)5/3 = 0.150

72

+ Hệ số h, b:

- Theo phương doc (phương x):

h = 4.6*97.25*0.628/85.333 = 3.294

b = 4.6*25.1*0.628/85.333 = 0.850

- Theo phương ngang (phương y):

h = 4.6*97.25*0.646/85.333 = 3.386

b = 4.6*71.6*0.646/85.333 = 2.493

+ Ham khí đông Rh, Rb:

- Theo phương doc (phương x):

Rh = = 0.252

Rb = = 0.611

- Theo phương ngang (phương y):

Rh = = 0.252

Rb = = 0.321

+ Hệ số giảm lôga dao đông δ:

Công trinh thuôc dang kêt câu nha bê tông côt thep => δs = 0.10. Khôi lương cho môt đơn vị diên tich, µe = 1000 (daN/m2)

- Theo phương doc (phương x):

δ (x) = 0.10 + = 0.179

- Theo phương ngang (phương y):

δ (y) = 0.10 + = 0.205

+ Hệ số phản ứng đông R2:

- Theo phương doc (phương x):

R2 = * 0.152 * 0.258 * 0.611 = 0.685

- Theo phương ngang (phương y):

73

R2 = * 0.150 * 0.252 * 0.321 = 0.282

* Xác định hệ số kp:

+ Hệ số vượt tần số :

- Theo phương doc (phương x):

= 0.297 * = 0.227

- Theo phương ngang (phương y):

= 0.3057 * = 0.196

+ Hệ số kp:

- Theo phương doc (phương x):

kp = = 3.327

- Theo phương ngang (phương y):

kp = = 3.282

* Xác định hệ số CsCd:

- Theo phương doc (phương x):

Cs = = 0.843

Cd = = 1.365

- Theo phương ngang (phương y):

Cs = = 0.825

Cd = = 1.260

* Xác định lưc gió tác đông vao mặt ngoai công trình

Lưc gio tac dung vao măt ngoai công trinh đươc xac định theo công thưc:

Fw,e = CsCd * * qp(ze) * Aref

Lưu ý: Trong ví dụ này tải trọng do gió được tính thông qua hệ số lực nên

74

không phải tính lực do ma sát của gió và bề mặt hông của công trình. Trong trường hợp xác định theo hệ số áp lực bề mặt thì cần tính thêm lực ma sát này.

Kêt qua tinh toan chi tiêt tai trong gio tac dung lên công trinh theo tiêu chuân EUROCODE đươc thê hiên trong phu luc tinh toan dươi đây:

75

76

77

78

3.3. Tính toán tải trong do gió tác dụng vao công trình theo tiêu chuẩn Việt

Nam

Trinh tư va kêt qua tinh toan chi tiêt tai trong gio tac dung lên công trinh theo tiêu chuân Viêt Nam đươc thê hiên trong phu luc tinh toan dươi đây:

79

80

81

82

83

3.4. So sánh kêt quả tính toán

3.4.1. So sanh tai trong gio tac dung vao công trinh

Kêt qua tinh toan va so sanh tai trong do gio tac đông vao công trinh theo tiêu chuân EUROCODE va tiêu chuân Viêt Nam đươc thê hiên trong bang sau:

STT Tâng Cao đôTai gio theo EUROCODE

(daN)Tai gio theo

VIỆT NAM (daN)Tỷ sô EURO/VN

PhươngX PhươngY PhươngX PhươngY PhươngX PhươngY

1 Ham 1 -3.00 0 0 0 0 0.00 0.002 Tang 1 0.75 3454 15112 2481 8150 1.392 1.8543 Tang 2 5.25 20727 90670 16616 47887 1.247 1.8934 Tang 3 9.15 17963 78580 16547 47348 1.086 1.6605 Tang 4 13.05 17963 78580 18370 51863 0.978 1.5156 Tang 5 16.95 17963 78580 19781 55950 0.908 1.4047 Tang KT 20.85 17963 78580 20966 58763 0.857 1.3378 Tang 6 23.65 12897 56417 16843 46949 0.766 1.2029 Tang 7 26.95 15187 66491 20224 56098 0.751 1.185

10 Tang 8 30.25 15601 66491 21241 58340 0.734 1.14011 Tang 9 33.55 15975 66491 21989 60738 0.727 1.09512 Tang 10 36.85 16318 66491 22836 62472 0.715 1.06413 Tang 11 40.15 16634 66491 23508 64544 0.708 1.03014 Tang 12 43.45 16928 66491 24345 66500 0.695 1.00015 Tang 13 46.75 17202 66491 24954 67808 0.689 0.98116 Tang 14 50.05 17459 66491 25547 69492 0.683 0.95717 Tang 15 53.35 17702 66491 26337 71231 0.672 0.93318 Tang 16 56.65 17931 66491 26852 72146 0.668 0.92219 Tang 17 59.95 18148 66491 27423 73796 0.662 0.90120 Tang 18 63.25 18355 66491 28005 75493 0.655 0.88121 Tang 19 66.55 18552 66491 28597 77260 0.649 0.86122 Tang 20 69.85 18740 66491 29042 78214 0.645 0.85023 Tang 21 73.15 20032 66491 29647 80164 0.676 0.82924 Tang 22 76.45 20032 70382 30042 81697 0.667 0.86125 Tang 23 79.75 20032 70382 30665 83857 0.653 0.83926 Tang 24 83.05 20032 70382 31070 85583 0.645 0.82227 Tang 25 86.35 20032 70382 31696 87942 0.632 0.80028 Tang 26 89.65 20032 70382 31912 89302 0.628 0.78829 Tang 27 92.65 18210 63983 31545 88870 0.577 0.72030 Tang 28 97.25 27951 98208 38913 111290 0.718 0.882

Lực cắt đáy (daN)

516015 1987984 717994 1979746 0.719 1.004

Mômen tại sàn T1 (daN.m)

27148661 99668253 40395539 111164668 0.672 0.897

84

3.4.2. So sánh chuyển vị ngang của công trình do tác đông của gió

Kêt qua tinh toan va so sanh chuyên vị ngang cua công trinh do tac đông cua tai trong gio tai côt cao đô cac tâng đươc thê hiên trong bang sau:

STT Tâng Cao đô

Chuyên vị ngang theo

EUROCODE (m)

Chuyên vị ngang theo

VIỆT NAM (m)Tỷ sô EURO/VN

PhươngX PhươngY PhươngX PhươngY PhươngX PhươngY

1 Ham 1 -3.00            

2 Tang 1 0.75 0.000 0.001 0.001 0.002 0.600 0.893

3 Tang 2 5.25 0.001 0.004 0.002 0.004 0.700 0.949

4 Tang 3 9.15 0.003 0.006 0.004 0.007 0.703 0.913

5 Tang 4 13.05 0.004 0.009 0.006 0.010 0.672 0.913

6 Tang 5 16.95 0.005 0.013 0.008 0.014 0.675 0.904

7 Tang KT 20.85 0.007 0.017 0.010 0.019 0.680 0.897

8 Tang 6 23.65 0.008 0.020 0.012 0.022 0.669 0.891

9 Tang 7 26.95 0.009 0.023 0.014 0.026 0.662 0.889

10 Tang 8 30.25 0.011 0.027 0.016 0.031 0.656 0.880

11 Tang 9 33.55 0.012 0.031 0.019 0.036 0.649 0.874

12 Tang 10 36.85 0.013 0.035 0.021 0.040 0.646 0.872

13 Tang 11 40.15 0.015 0.039 0.023 0.045 0.639 0.865

14 Tang 12 43.45 0.016 0.044 0.025 0.051 0.636 0.862

15 Tang 13 46.75 0.017 0.048 0.027 0.056 0.633 0.858

16 Tang 14 50.05 0.018 0.052 0.029 0.051 0.631 1.027

17 Tang 15 53.35 0.019 0.056 0.031 0.066 0.630 0.853

18 Tang 16 56.65 0.020 0.060 0.032 0.071 0.628 0.849

19 Tang 17 59.95 0.021 0.065 0.034 0.076 0.625 0.845

20 Tang 18 63.25 0.022 0.069 0.036 0.081 0.625 0.843

21 Tang 19 66.55 0.023 0.073 0.037 0.086 0.622 0.842

22 Tang 20 69.85 0.024 0.077 0.039 0.091 0.623 0.839

23 Tang 21 73.15 0.025 0.081 0.040 0.096 0.623 0.837

24 Tang 22 76.45 0.026 0.084 0.041 0.101 0.623 0.835

25 Tang 23 79.75 0.027 0.088 0.043 0.106 0.621 0.834

26 Tang 24 83.05 0.027 0.092 0.044 0.110 0.621 0.832

27 Tang 25 86.35 0.028 0.095 0.045 0.115 0.621 0.831

28 Tang 26 89.65 0.029 0.099 0.046 0.119 0.621 0.830

29 Tang 27 92.65 0.029 0.102 0.047 0.123 0.621 0.828

30 Tang 28 97.25 0.030 0.107 0.048 0.129 0.623 0.826

3.5. Nhân xét đánh giá

Qua qua trinh tinh toan chi tiêt tai trong gio tac dung vao công trinh trong vi du trên trên cho thây:

- Tiêu chuân EUROCODE lây vân tôc gio cơ ban la gia trị vân trung binh trong 10 giây vơi chu kỳ lăp la 50 năm, tiêu chuân Viêt Nam lây vân tôc

85

gio cơ ban la gia trị vân tôc gio trung binh trong 3 giây vơi chu kỳ lăp la 20 năm. Do đo, vơi cùng môt vị tri công trinh (cùng điêu kiên tư nhiên), vân tôc gio cơ ban va ap lưc gio cơ ban tinh toan theo tiêu chuân EUROCODE nhỏ hơn so vơi tiêu chuân Viêt Nam.

- Tiêu chuân EUROCODE xac định hê sô thay đổi ap lưc gio theo đô cao va dang địa hinh trên cơ sở ham logarit va co xet thêm đên anh hưởng rôi cua dòng gio. Trong khi tiêu chuân Viêt Nam xac định hê sô nay bằng môt ham sô mũ chi phu thuôc đô cao va dang địa hinh. Ngoai ra, khi tinh toan tai trong do gio lên công trinh theo EUROCODE, tùy thuôc vao kich thươc công trinh thay đổi ap lưc gio theo đô cao va dang địa hinh sẽ đươc điêu chinh lai theo phân đoan chiêu cao công trinh dưa vao cac gia trị chiêu cao tham chiêu (phu thuôc hinh dang công trinh). Vi thê, phân bô tai trong gio lên công trinh theo chiêu cao khi tinh theo tiêu chuân EUROCODE sẽ khac vơi tinh theo tiêu chuân Viêt Nam. Trong vi du trên, tỷ lê sai khac vê lưc cắt đay giữa tiêu chuân EUROCODE va tiêu chuân Viêt Nam theo phương ngang la 0.792/1.000, theo phương doc la 1.004/1.000 trong khi tỷ lê sai khac vê mômen theo phương ngang la 0.672/1.000, theo phương doc la 0.897/1.000 cho thây tai trong gio tinh theo tiêu chuân EUROCODE anh hưởng ở phân dươi công trinh nhiêu hơn so vơi tinh theo tiêu chuân Viêt Nam.

- Tiêu chuân Viêt Nam tach biêt riêng thanh phân tĩnh va thanh phân đông cua tai trong gio. Anh hưởng cua thanh phân đông đươc xac định trên cơ sở thanh phân tĩnh nhân vơi cac hê sô co kê đên anh hưởng xung cua vân tôc gio va lưc quan tinh cua công trinh. Tiêu chuân EUROCODE, anh hưởng cua thanh phân đông đươc xac định cùng vơi thanh phân tĩnh bằng cach đưa vao công thưc tinh toan hê sô anh hưởng đông phu thuôc vao dang địa hinh va đăc trưng phan ưng đông cua kêt câu.

- Kêt qua tinh toan trong vi du trên cho thây tai trong gio tac dung vao công trinh theo tiêu chuân EUROCODE va tiêu chuân Viêt Nam co sư sai khac nhau. Mưc sai khac vê kêt qua tinh toan cua hai tiêu chuân theo phương doc va phương ngang nha la khac nhau (phương doc nha sai khac nhiêu hơn so vơi phương ngang). Điêu nay cho thây, tai trong gio tinh theo tiêu chuân EUROCODE phu thuôc nhiêu tơi tỷ lê kich thươc cua công trinh.

- Nhin chung, quy trinh đê tinh toan tai trong gio lên công trinh theo tiêu chuân EUROCODE co phân phưc tap hơn tinh toan theo tiêu chuân Viêt Nam.

86

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Kêt luân

- Gio la môt hiên tương trong tư nhiên hinh thanh do sư chuyên đông cua không khi. Gio bao gây ap lưc lơn lên công trinh, rât nguy hiêm va co sưc pha hoai rât lơn. Khi thiêt kê công trinh cân nghiên cưu tơi cac giai phap đê lam giam thiêu anh hưởng do tac đông cua gio như: giai phap quy hoach, giai phap kiên truc, giai phap kêt câu…

- Viêt Nam nằm trong khu vưc Đông Nam Á, trai dai trên 15 vĩ tuyên cua vanh đai nhiêt đơi ban câu Bắc. Bơ biên Viêt Nam tiêp cân biên Đông, môt bô phân cua ổ bao Tây Bắc Thai Binh Dương. Trung binh mỗi năm co 12 cơn bao va ap thâp nhiêt đơi hoat đông trên biên Đông, năm nhiêu nhât co tơi 18 cơn vơi mưc đô tan pha lơn. Vi thê, tac dung do gio bao lên công trinh la không thê không kê tơi.

- Tiêu chuân EN 1991-1-4 la môt phân trong Bô tiêu chuân EUROCODE đươc biên soan đê chi dẫn chung vê tinh toan tai trong do gio tac dung lên công trinh cho cac nươc thuôc liên minh Châu Âu. Ở Viêt Nam, Bô tiêu chuân EUROCODE cũng đươc Bô Xây dưng cho phep ap dung. Tuy nhiên khi ap dung tinh toan đòi hỏi cân phai co những điêu chinh đê phù hơp vơi điêu kiên đăc thù cua khu vưc xây dưng công trinh. Trong nôi dung Chương II cua luân văn, tac gia đa trinh bay chi tiêt quy trinh va cac vân đê cân lưu ý khi vân dung EN 1991-1-4 vao tinh toan tai trong gio tac dung lên môt công trinh xây dưng tai Viêt Nam. So vơi tiêu chuân TCVN 2737:1995, tiêu chuân EN 1991-1-4 co môt sô khac biêt lơn cân đăc biêt lưu ý khi tinh toan như sau:

1. Khi tinh toan theo EUROCODE, vân tôc gio cơ ban va ap lưc gio cơ ban tra từ phu luc quôc gia Viêt Nam cân phai chuyên đổi từ vân tôc gio trung binh trong 3 giây vơi chu kỳ lăp la 20 năm thanh vân tôc gio trung binh trong 10 giây vơi chu kỳ lăp la 50 năm.

2. Vê phân dang địa hinh, tiêu chuân EUROCODE phân địa hinh ra lam 05 dang ký hiêu từ O đên IV, tiêu chuân Viêt Nam chi phân ra lam 03 dang ký hiêu từ A đên C.

3. Tiêu chuân EUROCODE xac định hê sô thay đổi ap lưc gio theo đô cao va dang địa hinh trên cơ sở ham logarit (tiêu chuân Viêt Nam xac định theo ham sô mũ) va co xet đên ca anh hưởng rôi cua dòng gio. Ngoai ra, khi tinh toan tai trong do gio lên công trinh theo EUROCODE, tùy

87

thuôc vao kich thươc công trinh hê sô nay lai môt lân nữa đươc điêu chinh lai theo phân đoan chiêu cao công trinh dưa vao cac gia trị chiêu cao tham chiêu.

4. Cach xac định hê sô ap lưc (hê sô lưc) theo tiêu chuân EUROCODE co phân tỷ mi va chi tiêt hơn. Tiêu chuân Viêt Nam xac định chu yêu dưa theo dang hinh hoc công trinh, tiêu chuân EUROCODE còn chu trong đên tỷ lê kich thươc cua công trinh nên phù hơp hơn vơi kêt câu nha cao tâng.

5. Tiêu chuân Viêt Nam tach biêt riêng thanh phân tĩnh va thanh phân đông cua tai trong gio. Tiêu chuân EUROCODE cũng chia tac đông cua gio thanh hai thanh phân tĩnh va đông nhưng anh hưởng cua thanh phân đông đươc xac định cùng vơi thanh phân tĩnh bằng cach đưa vao công thưc tinh toan hê sô anh hưởng đông phu thuôc vao dang địa hinh va đăc trưng phan ưng đông cua kêt câu.

- Quy trinh đê tinh toan tai trong gio lên công trinh theo tiêu chuân EUROCODE co phân phưc tap hơn tinh toan theo tiêu chuân Viêt Nam. Tuy nhiên, viêc tinh toan nay co thê đươc đơn gian hoa bằng cach lâp bang tinh trên phân mêm EXCEL theo sơ đô khôi Hinh 2.25 cua luân văn nay.

Kiên nghị

- Tiêu chuân EUROCODE va tiêu chuân Viêt Nam co sư khac biêt nhau vê cach thưc xử lý sô liêu va quan điêm tinh toan nên kêt qua tinh toan tai trong do gio tac dung vao công trinh theo hai tiêu chuân nay sẽ co sư sai khac. Vi vây, viêc ap dung tiêu chuân EUROCODE vao tinh toan tai trong gio tac dung vao công trinh đê phuc vu tinh toan cac câu kiên va bô phân kêt câu công trinh cùng vơi cac tiêu chuân Viêt Nam hiên hanh cân phai đươc nghiên cưu, cân nhắc ky đê đam bao tinh đông bô cua hê thông cac tiêu chuân.

- Đê co đanh gia cu thê va chi tiêt hơn, tac gia kiên nghị nên tinh toan chi tiêt cho vi du khac nhau đê so sanh kêt qua tinh toan thu đươc; cùng vơi đo nên tim hiêu thêm vê tiêu chuân đê vân dung tinh toan đên anh hưởng cua tai trong do gio tac dung vao công trinh theo phương vuông goc vơi hương gio thổi.

88

TÀI LIỆU THAM KHAO

[1] TCVN 2737 : 1990: Tai trong va tac đông – Tiêu chuân thiêt kê.[2] TCVN 2737 : 1995: Tai trong va tac đông – Tiêu chuân thiêt kê[3] TCXD 229 : 1999: Chi dẫn tinh toan thanh phân đông cua tai trong gio theo tiêu

chuân TCVN 2737 : 1995[4] Bô Xây dưng (1999), Những kiến thức cơ bản về gió bão và tác động của nó lên

công trình, NXB Xây dưng Ha Nôi[5] Bô Xây dưng (2007), Đề tài phòng chống giảm thiểu thiên tai do gió bão cho

đồng bào Miền Trung, NXB Khoa hoc ky thuât[6] GS.TS, Nguyễn Đưc Ngữ (1998), Bão và phòng chống bão, NXB Khoa hoc va

Ky thuât Ha Nôi.[7] GS.TS. Nguyễn Văn pho, Một số bài giảng về tác dụng của gió lên công trình

xây dựng, Bai giang cao hoc công trinh - Đai hoc Xây dưng[8] AS 1170.2-1989: Standard Australia, Minimum design loads on structures, Part

2: Wind Loads, Standard Australia, North Sydney, 1989[9] ASCE 7-2005: Minimum Design Loads for Buildings and Other Structures.[10] BS – 6399 – Part 2: Loading for Buildings – Code of Practice for Wind loads.[11] Bryan Stafford Smith, Alex Coull, Tall Building Structures: Analysis and

Design, Jonh Wiley & Son, INC[12] Eurocode 1: Actions on structures - General Actions - Part 1-4: Wind Actions[13] Emil Simiu and Robert H.Scalan. Wind effects on Structure[14] GB 50009-2001: Load code for the design of building structures (phiên ban tiêng

Anh). [15] John D.Holmes (2003). Wind Loading of Structure.[16] Nikolai A. Popov. The wind load codification in Russia and some estimates of a

gust load accuracy provided by different codes.[17] SNiP II-6-74 – Loads and Effects.[18] Trân Ngoc Cương (2011), So sánh đánh giá thành phần tinh của tải trọng gió

giữa Tiêu chuẩn TCVN 2737:1995 (Việt Nam) VÀ GB 50009 – 2001 (Trung Quốc), Tuyên tâp Bao cao Hôi nghị Khoa hoc Can bô trẻ Viên KHCN Xây dưng lân thư XI.

[19] Trân Ngoc Sơn (2006), Etudier la methode de calcul la charge du vent par le vietnamien standard et par l’eurocode, Le programme interuniversitaire belco vietnamien de cooperation en Sciences appliquees finance par le CGRI

[20] Vũ Như Hoan (1998), Thiên tai ven biên va cach phòng chông. Nha xuât ban KH va KT.

89

PHỤ LỤC A: PHÂN VÙNG ÁP LỰC GIÓ TRÊN LÃNH THỔ VIỆT NAM

THEO ĐỊA DANH (Theo Phụ lục E [2])

Địa danh Vùng Địa danh Vùng

1. Thủ Đô Ha Nôi:- Nôi thanh- Dong Anh - Gia Lam - Soc Son - Thanh Tri - Tu Liem

2. Hồ Chí Minh:- Nôi thanh- Binh Chanh - Can Gio - Cu Chi - Hoc Mon - Nha Be - Thu Duc

3. Hải Phòng:- Nôi thanh- Do Son - Kien An - An Hai - An Lao - Cat Hai - Bach Long Vi - Kien Thuy - Thuy Nguyen - Tien Lang - Vinh Bao

4. An Giang:- Long Xuyen - Chau Doc - An Phu - Chau Thanh - Chau Phu - Cho Moi - Cho Moi - Phu Tan - Tan Chau - Tinh Bien

II.BII.BII.BII.BII.BII.B

II.AII.AII.AII.AII.AII.AII.A

IV.BIV.BIV.BIV.BIV.BIV.BV.BIV.BIII.BIV.BIV.B

I.AI.AI.AI.AI.AI.AI.AI.AI.AI.A

- Thoai Son - Tri Ton

5. Ba Rịa-Vũng Tau:- Vung Tau - Chau Thanh - Con Dao - Long Dat - Xuyen Moc

6. Bắc Thái:- Thai Nguyen - Bac Can - Song Cong - Cho Don - Bach Thong - Dai Tu - Dinh Hoa - Dong Hy - Na Ri - Pho Yen - Phu Binh - Phu Luong - Vo Nhai

7. Bên Tre:- Ben Tre - Ba Tri - Binh Dai - Chau Thanh - Cho Lach - Giong Trom - Mo Cay - Thanh Phu

8. Bình Định:- Qui Nhon - An Nhon - An Lao - Hoai An - Hoai Nhon

I.AI.A

II.AII.AIII.AII.AII.A

II.BI.AII.BI.AI.AII.AI.AI.AI.AII.BII.BI.AI.A

II.AII.AII.AII.AII.AII.AII.AII.A

III.BIII.B

II.B (I.A)II.BIII.B

90

Địa danh Vùng Địa danh Vùng

- Phu Cat - Phu My - Tay Son - Tuy Phuoc - Van Canh - Vinh Thanh

9. Bình Thuân:- Phan Thiet - Bac Binh - Duc Linh - Ham Tan - Ham Thuan (South)- Ham Thuan (North)- Phu Qui - Tanh Linh - Tuy Phong

10. Cao Bằng:- Cao Bang - Ba Be - Bao Lac - Ha Quang - Ha Lang - Hoa An - Ngan Son - Nguyen Binh - Quang Hoa - Thach An - Thong Nong - Tra Linh - Trung Khanh

11. Cần Thơ:- Can Tho - Chau Thanh - Long My - O mon - Phung Hiep - Thot Not - Vi Thanh

III.BIII.B

II.B (I.A)III.BII.BI.A

II.AII.A (I.A)

I.AII.AII.A

I.A (II.A)III.AI.AII.A

I.AI.AI.AI.AI.AI.AI.AI.AI.AI.AI.AI.AI.A

II.AII.AII.A

II.A (I.A)II.AI.AII.A

12. Đắc Lắc:- Buon Ma Thuat - Cu Giut - Cu M’ga - Dac Min - Dac Nong - Dac Rlap - E Ca - E H’leo - E Sup - Krong Ana - Krong Bong - Krong Buc - Krong Nang - Krong No - Krong Pac - Lac - Mo Drac

13. Đồng Nai:- Bien Hoa - Vinh An - Dinh Quan - Long Khanh - Long Thanh - Tan Phu - Thong Nhat - Xuan Loc

14. Đông Tháp- Cao Lanh - Cao Lanh - Chau Thanh - Hong Ngu - Lai Vung - Tam Nong - Tan Hong - Thanh Binh - Thanh Hung - Thap Muoi

I.AI.AI.AI.AI.AI.AI.AI.AI.AI.AI.AI.AI.AI.AI.AI.AI.A

I.AI.AI.A

I.A (II.A)II.AI.AI.AI.A

I.AI.A

II.AI.AI.AI.AI.AI.AI.AI.A

91

Địa danh Vùng Địa danh Vùng15. Gia Lai:

- Play Cu - A Dun Pa - An Khe - Chu Pa - Chu Prong - Chu Se - Duc Co - K Bang - Krong Chro - Krong Pa - Mang Giang

16. Ha Bắc:- Bac Giang - Bac Ninh - Gia Luong - Hiep Hoa - Lang Giang - Luc Nam - Luc Ngan - Que Vo - Son Dong - Tan Yen - Tien Son - Thuan Thanh - Viet Yen - Yen Dung - Yen Phong - Yen The

17. Ha Giang:- Ha Giang - Bac Me - Bac Quang - Dong Van - Hoang Su Phi - Meo Vac - Quan Ba - Vi Xuyen - Xin Man - Yen Min

I.AI.AI.A I.AI.AI.AI.AI.AI.AI.AI.A

II.BII.BII.BII.BII.BII.BII.BII.BII.BII.BII.BII.BII.BII.BII.BI.A

I.AI.AI.A I.AI.AI.AI.AI.AI.AI.A

18. Ha Tây:- Ha Dong - Son Tay - Ba Vi - Chuong My - Dan Phuong - Hoai Duc - My Duc - Phu Xuyen - Phuc Tho - Quoc Oai - Thach That - Thanh Oai - Thuong Tin - Ung Hoa

19. Ha Tĩnh:- Ha Tinh - Hong Linh - Cam Loc - Cam Xuyen - Duc Tho - Huong Khe - Huong Son - Ky Anh - Nghi Xuan - Thach Ha

20. Hải Hưng:- Hai Duong - Hung Yen - Cam Binh - Chau Giang - Kim Mon - Kim Thi - My Van - Chi Linh - Nam Thanh - Ninh Thanh - Phu Tien - Tu Loc

II.BII.BII.BII.BII.BII.BII.BII.BII.BII.BII.BII.BII.BII.B

IV.BIV.BIV.B

IIIB(IVB)II.B

I.A (II.B)I.A (II.B)IIIB(IVB)

IV.BIV.B

III.BIII.BIII.BII.BII.BIII.BII.BII.BIII.BIII.BIII.BIII.B

92

Địa danh Vùng Địa danh Vùng

21. Hoa Bình:- Hoa Binh - Da Bac - Kim Boi - Ky Son - Lac Thuy - Lac Son - Luong Son - Mai Chau - Tan Lac - Yen Thuy

22. Khánh Hòa:- Nha Trang - Cam Ranh - Dien Khanh - Khanh Son - Khanh Vinh - Ninh Hoa - Truong Sa

23. Kiên Giang:- Rach Gia - An Bien - An Minh - Chau Thanh - Giong Rieng - Go Quao - Ha Tien - Hon Dat - Kien Hai - Phu Quoc - Tan Hiep

24. Kon Tum- Kon Tum - Dac Glay - Vinh Thuan - Dac To - Kon Plong - Ngoc Hoi - Sa Thay

I.AI.AII.B I.AII.BII.BII.BI.AI.AII.B

II.AII.AII.AI.AI.AII.AIII.B

I.AI.AI.AI.AII.AII.AI.AI.AII.AIII.AI.A

I.AI.AII.AI.AI.AI.AI.A

25. Lai Châu:- Dien Bien Phu - Lai Chau - Dien Bien - Muong lay - Muong Te - Phong Tho - Tua Chua - Tuan Giao - Sin Ho

26. Lâm Đồng:- Da Lat - Bao Loc - Cat Tien - Di Linh - Da Hoai - Da Te - Don Duong - Duc Trong - Lac Duong - Lam Ha

27. Lang Sơn:- Lang Son - Bac Son - Binh Gia - Cao Loc - Chi Lang - Dinh Lap - Huu Lung - Loc Binh - Trang Dinh - Van Lang - Van Quan

28. Lao Cai:- Lao Cai - Bac Ha - Bao Thang - Bao Yen - Bat Xat

I.AI.AI.AI.AI.AI.AI.AI.AI.A

I.AI.AI.AI.AI.AI.AI.AI.AI.AI.A

I.AI.AI.AI.AI.AI.AI.AI.AI.AI.AI.A

I.AI.AI.AI.AI.A

93

Địa danh Vùng Địa danh Vùng- Muong Khuong - Sa Pa - Than Uyen - Van Ban

29. Long An:- Tan An - Ben Luc - Can Duoc - Can Giuoc - Chau Thanh - Duc Hoa - Duc Hue - Moc Hoa - Tan Thanh - Tan Tru - Thach Hoa - Thu Thua - Vinh Hung

30. Minh Hải:- Bac Lieu - Ca Mau - Cai Nuoc - Dam Doi - Gia Rai - Hong Dan - Ngoc Hien - Thoi Binh - Tran Van Thoi - U Minh - Vinh Loi

31. Nam Ha:- Nam Dinh - Ha Nam - Binh Luc - Duy Tien - Hai Hau - Kim Bang - Ly Nhan - Nam Ninh

I.AI.AI.AI.A

II.AII.AII.AII.AI.AI.AI.AI.AI.AII.AI.AII.AI.A

II.AII.AII.AII.AII.AII.AII.AII.AII.AII.AII.A

IV.BIII.B

IIIB(IVB)III.BIV.BIII.BIII.BIV.B

- Nghia Hung - Thanh Liem - Vu Ban - Xuan Thuy - Y Yen

32. Nghệ An:- Vinh - Anh Son - Con Cuong - Dien Chau - Do Luong - Hung Nguyen - Ky Son - Nam Dan - Nghi Loc - Nghia Dan - Que Phong - Qui Chau - Qui Hop - Quynh Luu - Tan Ky - Thanh Chuong - Tuong Duong - Yen Thanh

33. Ninh Bình:- Ninh Binh - Tam Diep - Gia Vien - Hoa Lu - Hoang Long - Kim Son - Tam Diep

34. Ninh Thuân:- Phan Rang - Thap Cham - Ninh Hai - Ninh Phuoc - Ninh Son

IV.BIII.BIV.BIV.BIV.B

III.BI.AI.A

III.BII.BIII.BI.AII.BIII.BII.BI.AI.AI.A

III.BI.AII.BI.AII.B

IV.BIV.BIII.BIII.BIII.BIV.BIV.B

II.AII.AII.AI.A

94

Địa danh Vùng Địa danh Vùng35. Phu Yên:

- Tuy Hoa - Dong Xuan - Song Cau - Song Hinh - Son Hoa - Tuy An - Tuy Hoa

36. Quảng Bình:- Dong Hoi - Bo Trach - Le Thuy - Minh Hoa - Quang Ninh - Quang Trach - Tuyen Hoa

37. Quảng Nam - Đa Nẵng:- Da Nang - Tam Ky - Hoi An - Duy Xuyen - Dai Loc - Dien Ban - Giang - Hien - Hiep Duc - Hoang Sa - Hoa Vang - Nui Thanh - Phuoc Son - Que Son - Tien Phuoc - Thang Binh - Tra My

38.Quảng Ngãi:- Quang Ngai - Ba To - Binh Son - Duc Pho

III.BII.BIII.BI.AI.A

III.BII.B (III.B)

III.BI.A (II.B)IA(II.B,III

B)I.A

III.BII.BII.B

II.BII.B III.BII.B II.BII.B I.AI.A II.BV.B II.B

III.B I.AII.BII.B III.BI.A

III.BI.A

III.BIII.B

- Minh Long - Mo Duc - Nghia Hanh - Son Ha - Son Tinh - Tra Bong - Tu Nghia

39. Quảng Ninh:- Cam Pha - Hon Gai - Uong Bi - Ba Che - Binh Lieu - Cam Pha - Dong Trieu - Hai Ninh - Hoanh Bo - Quang Ha - Tien Yen - Yen Hung

40. Quảng Trị:- Dong Ha - Quang Tri - Cam Lo - Gio Linh - Hai Lang - Huong Hoa - Trieu Phong - Vinh Linh

41. Sóc Trăng:- Soc Trang - Ke Sach - Long Phu - My Tu - My Xuyen - Thanh Tri - Vinh Chau

42. Sông Bé- Thu Dau Mot

II.BIII.BII.BI.AII.BI.AII.B

III.BIII.BII.BII.BII.BIV.BII.BIII.BII.BIII.BII.BIV.B

II.BII.BII.BII.BII.BI.A

III.BII.B

II.AII.AII.AII.AII.AII.AII.A

I.A

95

Địa danh Vùng Địa danh Vùng- Ben Cat - Binh Long - Bu Dang - Dong Phu - Loc Ninh - Phuoc Long - Tan Uyen - Thuan An

43. Sơn La:- Son La - Bac Yen - Mai Son - Moc Chau - Muong La - Phu Yen - Quynh Nhai - Thuan Chau - Song Ma - Yen Chau

44. Tây Ninh:- Tay Ninh - Ben Cau - Chau Thanh - Duong Minh Chau - Go Dau - Hoa Thanh - Tan Bien - Tan Chau - Trang Bang

45.Thái Bình:- Thai Binh - Dong Hung - Kien Xuong - Hung Ha - Quynh Phu - Thai Thuy - Tien Hai - Vu Thu

I.AI.AI.AI.AI.AI.AI.AI.A

I.AI.AI.AI.AI.AI.AI.AI.AI.AI.A

I.AI.AI.AI.AI.AI.AI.AI.AI.A

IV.BIV.BIV.BIV.BIV.BIV.BIV.BIV.B

46. Thanh Hóa:- Thanh Hoa - Bim Son - Sam Son - Ba Thuoc - Cam Thuy - Dong Son - Ha Trung - Hau Loc - Hoang Hoa - Lang Chanh - Nga Son - Ngoc Lac - Nong Cong - Nhu Xuan - Quan Hoa - Quang Xuong - Tinh Gia - Thach Thanh - Trieu Yen - Tho Xuan - Thuong Xuan - Trieu Son - Vinh Loc

47. Thừa Thiên Huê:- Hue - A Luoi - Huong Tra - Huong Thuy - Nam Dong - Phong Dien - Phu Loc - Phu Vang - Quang Dien

48. Tiền Giang:- My Tho - Go Cong - Cai Lay

III.BIV.BIV.BII.BII.BIII.BIII.BIV.BIV.BII.BIV.BII.BIII.BII.BI.A

III.BIII.BIII.BIII.BII.BII.BII.BIII.B

II.BI.AII.BII.BI.A

III.BII.BIII.BIII.B

II.AII.AII.A

96

Địa danh Vùng Địa danh Vùng- Cai Be - Chau Thanh - Cho Gao - Go Cong Dong - Go Cong Tay

49. Tra Vinh:- Tra Vinh - Cang Long - Cau Ke - Cau Ngang - Chau Thanh - Duyen Hai - Tieu Can - Tra Cu

50. Tuyên Quang:- Tuyen Quang - Chiem Hoa - Ham Yen - Na Hang - Son Duong - Yen Son

51.Vĩnh Long:- Vinh Long - Binh Minh - Long Ho - Mang Thit - Tam Binh - Tra On - Vung Liem

52.Vĩnh Phu:- Viet Tri - Phu Tho - Vinh Yen - Doan Hung - Me Linh - Lap Thach - Phong Chau

II.AII.AII.AII.AII.A

II.AII.AII.AII.AII.A II.AII.AII.A

I.AI.AI.AI.AI.AI.A

II.AII.A II.AII.AII.AII.AII.A

II.AII.AII.BI.AII.BII.AII.A

- Song Thao - Tam Dao - Tam Thanh - Thanh Hoa - Thanh Son - Vinh Lac - Yen Lap

53. Yên Bái:- Yen Bai - Luc Yen - Mu Cang Chai - Tram Tau - Tran Yen - Van Chan - Van Yen - Yen Binh

I.AII.BII.BI.AI.AII.BI.A

I.AI.AI.AI.AI.AI.AI.AI.A

97