Upload
others
View
7
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
TỔNG QUAN VỀQUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN
TRÊN THẾ GIỚI
TS. Nguyễn Trung ThắngViện Chiến lược, chính sách tài nguyên môi trường
TP. Hồ Chí Minh, 15/01/2016
Nội dung
1. Bối cảnh thế giới2. Tổng quan về phát sinh chất thải3. Quản lý chất thải
3.1. Thu gom3.2. Tái chế3.3. Xử lý/tiêu hủy
4. Các tác động của quản lý chất thải5. Các chính sách/giải pháp ứng phó
Bối cảnh thế giới
1. Dân số thế giới gia tăng nhanh, đã vượt quá 7 tỷ người và dự kiến sẽ đạt hơn 9 tỷ người vào năm 2050.
2. Tăng trưởng kinh tế diễn ra mạnh góp phần làm giảm nghèo, nâng cao mức sống, làm gia tăng tầng lớp trung lưu, đặc biệt là ở khu vực châu Á – Thái Bình Dương, các nước BRIC…
3. Quá trình đô thị hóa mạnh mẽ, dẫn đến sự gia tăng nhanh về dân số đô thị. Năm 2015, dân số đô thị toàn cầu đạt khoảng 4 tỷ, trên tổng số 7,3 tỷ người.
4. BĐKH diễn biến theo chiều hướng ngày càng phức tạp; thiên tai, các hiện tượng thời tiết cực đoan có xu hướng tăng
Gia tăng việc sử dụng vật liệu(domestic material consumption - DMC)
-
10,000
20,000
30,000
40,000
50,000
60,000
70,000
80,000
90,000
1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005 2010 2015
mill
ion
tonn
es
Asia and thePacific
ROW
World
Source: UNEP (2015), CSIRO (2015)
Gia tăng dân số đô thị
Source: UN, World Population Prospect , 2014 Revision
Thực trạng phát sinh chất thải
1. Chất thải rắn gia tăng cả về số lượng, chủng loại, và tính độc hại.
2. Một số loại hình chất thải đang nổi lên như: chất thải điện tử; chất thải xây dựng; chất thải thực phẩm; chất thải trên biển…
3. Tổng lượng CTR đô thị trên thế giới phát sinh vào khoảng 2 tỷ tấn/năm.
4. Tổng khối lượng các loại CTR có thể vào khoảng 7-10 tỷ tấn/năm.
Xu hướng phát sinh CTR đô thị ở các khu vực trên thế giới
Source: UNEP, ISWA, Global Waste Management Outlook, 2015
Phát sinh CTR đô thị bình quân (kg/người/ngày)
Source: UNEP, ISWA, Global Waste Management Outlook, 2015
Phát sinh CTR đô thị bình quân (kg/người/năm)
Source: UNEP, ISWA, Global Waste Management Outlook, 2015
Thành phần CTR đô thị
Source: UNEP, ISWA, Global Waste Management Outlook, 2015
Chất thải điện tử đang gia tăng nhanh
Source: Baldé, C.P., Wang, F., Kuehr, R., Huisman, J. (2015), The global e-waste monitor – 2014, United Nations.
Chất thải thực phẩm: Lãng phí thực phẩm ở một số quốc gia
Source: APO (2006). Improving Postharvest Management and Marketing in the Asia-Pacific Region
Gia tăng phát sinh chất thải từ thiên tai (disaster waste)
Source: UNEP, ISWA, Global Waste Management Outlook, 2015
Tổng quan về quản lý chất thải
1. Việc phân loại và thu gom phụ thuộc vào mức sống, trình độ phát triển của các quốc gia: tốt hơn ở các nước phát triển, kém hơn ở các nước đang phát triển.
2. Các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu phát sinh chất thải mới chỉ được chú trọng ở các nước phát triển.
3. Tái sử dụng và tái chế ngày càng được áp dụng rộng rãi. Tái chế ở quy mô công nghiệp ở các nước phát triển và ở mức độ phi chính thức ở các nước đang phát triển.
4. Phương thức xử lý phổ biến là chôn lấp (không hợp vệ sinh) ở các quốc gia đang phát triển. Ở nhiều nước phát triển, phương thức xử lý chính là thiêu đốt và chế biến bioga, hạn chế tối đa tỷ lệ chôn lấp.
Tỷ lệ thu gom CTRxếp theo nhóm nước
Source: UNEP, ISWA, Global Waste Management Outlook, 2015
Ở các nước thu nhập thấp, tỷ lệ thu gom trung bình đạt khoảng 50%, các nướctrung bình thấp khoảng hơn 80% các nước thu nhập trung bình cao và cao đạtxấp xỉ 100%.
Tỷ lệ thu gom CTR ở một số nước châu Á (%)
Source: Waste Atlas, 2015
Tái chế1. Tỷ lệ tái chế tăng đều trong 30 năm qua ở các nước phát
triển. Ở các nước đang phát triển, tỷ lệ chất thải rắn đô thị được tái chế ước tính vào khoảng 20-30%.
2. Tái chế kim loại, giấy, nhựa được thúc đẩy mạnh. Trung Quốc, Ấn Độ… là các nước tái chế nhiều nhất. Trung Quốc nhập khẩu 60% nhôm phế liệu, 70% giấy để tái chế, 56% nhựa phế liệu.
3. Khoảng 84% chất thải điện tử được tái chế, phần lớn ở các nước đang phát triển (Trung Quốc, Ấn Độ, Việt Nam…). Giá trị vật liệu của chất thải điện tử khoảng 48 tỷ Euro (2014).
4. Các loại chất thải trong nông nghiệp, chăn nuôi thường được tái chế thành năng lượng ở các dạng bioga. Chất thải xây dựng được tái chế (99% ở Nhật Bản, New Zealand…).
Sử dụng phế liệu théptrên thế giới
Source: UNEP, ISWA, Global Waste Management Outlook, 2015
Nhu cầu về nhôm phế liệutrên thế giới
Source: UNEP, ISWA, Global Waste Management Outlook, 2015
Xử lý/tiêu hủy
Tỷ lệ CTR được xử lý/tiêu hủy có kiểm soát (controlled disposal)
Source: UNEP, ISWA, Global Waste Management Outlook, 2015
Xử lý/tiêu hủy không kiểm soát
Source: Waste Atlas, 2015
50 bãi chôn lấp lớn nhất thế giới
Tác động từ việc QLCT yếu kém
1. QLCT không hợp tiêu chuẩn dẫn đến các tác động đối với sức khỏe con người; đặc biệt là các tác hại từ ô nhiễm, lan truyền dịch bệnh do CTR không được thu gom; các tác hại từ hoạt động tái chế CTNH và từ các bãi chôn lấp không hợp vệ sinh...
2. QLCT yếu kém gây tác động xấu lên môi trường, các hệ sinh thái trên cạn và biển: gây mùi hôi thối, ô nhiễm không khí, ô nhiễm đất và nước ngầm… từ các bãi chôn lấp không hợp vệ sinh, các lò đốt và các hoạt động tái chế phi chính thức.
3. Các bãi chôn lấp không kiểm soát gây phát thải KNK mê-tan, làm gia tăng biến đổi khí hậu.
Sụt lở bãi rác Payatas, Quezon, Philipines (năm 2000)
Source: Waste Atlas, 2015
Sau 10 ngày mưa liên tiếp, bãi rác đã bị sụt lở mạnh, làm 300 người chết,hàng trăm người mất nhà cửa, chủ yếu là cộng đồng nghèo sống xung quanh,làm nghề nhặt rác.
Phát thải KNK trên thế giới (1970-2010)
Source: UNEP 2012, Emission Gap Report
Các chính sách/giải pháp QLCT
Gi¶ i ph ¸ pc h iÕn l - î c
Gi¶m nguån th¶i
T¸ i sö dông
T¸ i chÕ
Lµm ph©n h÷uc¬
Thu gom
Thu håi n¨ngl- î ng
Ch«n lÊp
C¸ c bª n l i ª n q u a n
ChÝnh phñ
C«ng nghiÖp
Céng ®ång ®Þaph- ¬ng
C¸c tæchøc quÇn chóng
Khu vùc phi chÝnh quy
C¸c tæchøc céng ®ång
C¸c tæchøc phi chÝnh phñ
C¸ c k h Ýa c ¹ n h
X· héi
Kinh tÕ
Ph¸p luËt
ChÝnh trÞ
ThÓchÕ
M«i tr- êng
C«ng nghÖ
Qu¶ n l ý t æng h î p c h Êt t h ¶ i
BÒn v÷ng vÒkinh tÕ
BÒn v÷ng vÒm«i tr- êng
BÒn v÷
ngvÒ
x· hé
i
1. Hình thành và phát triển phương thức “quản lý tổng hợp CTR” (ISWM), trong đó bao gồm cả vòng đời của chất thải (phòng ngừa, giảm thiểu, thu gom, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế, xử lý/tiêu hủy) trong mối liên hệ với các vấn đề kinh tế, xã hội, tài nguyên-môi trường .
Các chính sách/giải pháp QLCT
2. Thúc đẩy phát triển và thực hiện các giải pháp 3Rs từ cuối thập kỷ 90 đầu 2000: Sản xuất sạch hơn (1999); Sáng kiến về 3Rs của Nhật Bản (2004); Diễn đàn khu vực châu Á –TBD về 3Rs (2009), IPLA...
Các chính sách/giải pháp QLCT
3. Thế giới đang tích cực triển khai thực hiện tăng trưởng xanh, phát triển nền kinh tế xanh, chuyển đổi từ “nền kinh tế tuyến tính” (linear economy) truyền thống sang “nền kinh tế quay vòng” (circular economy), “xã hội tuần hoàn vật chất” (material cycled society)…., trong đó các giải pháp 3Rs đóng vai trò tích cực.
Từ nền kinh tế tuyến tính…(linear economy)
Source: UNEP, ISWA, Global Waste Management Outlook, 2015
…sang nền kinh tế quay vòng(circular economy)
Source: UNEP, ISWA, Global Waste Management Outlook, 2015
Các chính sách/giải pháp QLCT
4. LHQ đã đưa ra các mục tiêu/chỉ tiêu về QLTH chất thải trong các Mục tiêu PTBV (SDGs) đến 2030 trên toàn thế giới: 17 mục tiêu và 169 chỉ tiêu cụ thể. Ví dụ: đến 2020, cung cấp dịch vụ thu gom CTR đến tất cả mọi người dân; loại bỏ chôn lấp không kiểm soát và đốt bừa bãi; đến 2030 tất cả các loại chất thải, kể cả CTNH được xử lý hợp vệ sinh…
5. Một số chính sách/giải pháp đang được thực hiện: - Giảm thiểu phát sinh chất thải: (i) thu phí theo khối lượng
phát sinh; (ii) thực hiện các giải pháp SXSH.- Thúc đẩy tái chế: (i) phân hữu cơ; (ii) bioga; (iii) thu hồi vật
liệu…- Tiêu hủy hợp vệ sinh: (i) đốt thu hồi năng lượng; (ii) chôn
lấp hợp vệ sinh…
Kết luận
1. Với sự gia tăng dân số, sự tăng trưởng kinh tế và quá trình đô thị hóa, lượng CTR phát sinh đang gia tăng trên thế giới, với một số vấn đề mới nổi.
2. Có sự tương quan chặt chẽ giữa phát sinh và QLCT với mức thu nhập bình quân của quốc gia: (i) Chất thải phát sinh bình quân theo đầu người cao hơn ở các nước có thu nhập cao và thấp hơn ở các nước có thu nhập thấp; (ii) Chất thải được quản lý tốt hơn ở các nước có thu nhập cao, yếu kém hơn ở các nước có thu nhập thấp.
3. Trong khoảng 20-30 năm qua, tư duy về QLCT đã thay đổi: từ “tiêu hủy” đến “quản lý” đến “quản lý tổng hợp”; từ “chất thải” đến “coi chất thải là tài nguyên”; từ nền “kinh tế tuyến tính” (linear economy) sang “nền kinh tế quay vòng” (circular economy).
Kết luận
4. Đã có nhiều sáng kiến/chương trình thúc đẩy quản lý tổng hợp chất thải: Sản xuất sạch hơn; Sáng kiến 3R Nhật Bản; Diễn đàn châu Á – TBD về 3R, xã hội tuần hoàn vật chất… 5. Trong bối cảnh BĐKH đang gia tăng như hiện nay, tăng trưởng xanh, thúc đẩy phát triển nền kinh tế xanh, trong đó có quản lý tổng hợp chất thải, đang là nhu cầu bức thiết và được triển khai thực hiện ở nhiều quốc gia.6. QLTH chất thải đã được lồng ghép, đề cập trong các mục tiêu PTBV (SDGs) đến năm 2030 của LHQ và kêu gọi các nước triển khai thực hiện.
Xin chân thành cảm ơnsự theo dõi của Quý vị!