335
LỜI NÓI ĐẦU 1

Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

LỜI NÓI ĐẦU

1

Page 2: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

MỤC LỤC

Lời nói đầu

Mục lục

Phần thứ nhất: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ VÀ THI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

I

II

Phần thứ hai: CHUẨN BỊ KIẾN THỨC CHO CÁC KÌ THI

Chương I: ĐỘNG LỰC HỌC VẬT RẮN

I. Hệ thống kiến thức

II. Câu hỏi và bài tập

III. Hướng dẫn giải và trả lời

Chương II: DAO ĐỘNG CƠ

I. Hệ thống kiến thức trong chương

II. Câu hỏi và bài tập

III. Hướng dẫn giải và trả lời

Chương III: SÓNG CƠ

I. Hệ thống kiến thức trong chương

II. Câu hỏi và bài tập

III. Hướng dẫn giải và trả lời

Chương IV: DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ

I. Hệ thống kiến thức trong chương

II. Câu hỏi và bài tập

III. Hướng dẫn giải và trả lời

Chương V: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU

I. Hệ thống kiến thức trong chương

II. Câu hỏi và bài tập

III. Hướng dẫn giải và trả lời

Chương VI: SÓNG ÁNH SÁNG

I. Hệ thống kiến thức trong chương

II. Câu hỏi và bài tập

III. Hướng dẫn giải và trả lời

Chương VII: LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG

I. Hệ thống kiến thức trong chương

II. Câu hỏi và bài tập

III. Hướng dẫn giải và trả lời

Chương VIII: SƠ LƯỢC VỀ THUYẾT TƯƠNG ĐỐI HẸP

2

Page 3: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

I. Hệ thống kiến thức trong chương

II. Câu hỏi và bài tập

III. Hướng dẫn giải và trả lời

Chương IX: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ

I. Hệ thống kiến thức trong chương

II. Câu hỏi và bài tập

III. Hướng dẫn giải và trả lời

Chương X: TỪ VI MÔ ĐẾN VĨ MÔ

I. Hệ thống kiến thức trong chương

II. Câu hỏi và bài tập

III. Hướng dẫn giải và trả lời

Phần thứ ba: GIỚI THIỆU MỘT SỐ ĐỀ ÔN LUYỆN

I Một số dạng đề thi tốt nghiệp

II Một số dạng đề thi đại học, cao đẳng

III Hướng dẫn giải, gợi ý trả lời và đáp án

TÀI LIỆU THAM KHẢO

3

Page 4: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

Phần thứ nhấtNHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

VỀ ĐÁNH GIÁ, THI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

4

Page 5: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

Phần thứ haiCHUẨN BỊ KIẾN THỨC CHO CÁC KÌ THI

Chương I: ĐỘNG LỰC HỌC VẬT RẮN

I - HỆ THỐNG KIẾN THỨC

1. CHUYÊN ĐỘNG QUAY CỦA VẬT RẮN QUANH MỘT TRỤC CỐ ĐỊNH

1 Nêu được vật rắn và chuyển động tịnh tiến của một vật rắn là gì.

Vật rắn là vật mà khoảng cách giữa hai điểm bất kì của vật không thay đổi trong quá trình chuyển động.Khi vật rắn chuyển động tịnh tiến thì mọi điểm của vật có quỹ đạo giống hệt nhau.

2 Nêu được cách xác định vị trí của vật rắn trong chuyển động quay quanh một trục cố định.

Cách xác định vị trí của vật rắn trong chuyển động quay quanh một trục cố định (chỉ xét vật quay theo một chiều). Chọn chiều dương là chiều quay của vật, vị trí của vật được xác định bằng toạ độ góc φ.

3 Tốc độ góc trung bình ωtb của vật rắn quay được một góc trong khoảng thời gian t là

ωtb= .

Tốc độ góc tức thời (goi tắt là tốc độ góc) là đại lượng đặc trưng cho mức độ nhanh, chậm của chuyển động quay của vật rắn quanh một trục ở thời điểm t và được xác định bằng đạo hàm của toạ độ góc theo thời gian.

hay ω=’(t)

Đơn vị của tốc độ góc là rad/s.

4 Viết được biểu thức của gia tốc góc và nêu được đơn vị đo gia tốc góc.

Gia tốc góc trung bình γtb trong khoảng thời gian Δt là

γtb = .

Gia tốc góc tức thời (gọi tắt là gia tốc góc) của vật rắn quay quanh một trục ở thời điểm t là đại lượng đặc trưng cho sự biến thiên của tốc độ góc ở thời điểm đó và được xác định bằng đạo hàm của tốc độ góc theo thời gian.

5

Page 6: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

hay γ = ω’(t).

Đơn vị của gia tốc góc là rad/s2.

5 Các phương trình động học của chuyển động quay

Chuyển động quay đều là chuyển động mà tốc độ góc của vật rắn không đổi theo thời gian:

= 0 + ωttrong đó 0 là toạ độ góc ban đầu, lúc t=0.Chuyển động quay biến đổi đều là chuyển động mà gia tốc góc không đổi theo thời gian.Các phương trình của chuyển động quay biến đổi đều

ω = ω0 + γt

= 0 + ω0t + γt2

ω2 – ω02=2γ( -0)

trong đó 0, ω0 là toạ độ góc và tốc độ góc ban đầu tại thời điểm t = 0) .

Vận tốc và gia tốc của các điểm trên vật quay:Vận tốc của một điểm của vật:

v = r r là khoảng cách từ điểm xét đến trục quay.Nếu vật rắn quay đều, mỗi điểm của vật có gia tốc hướng tâm :

an= =2r

Nếu vật rắn quay không đều, mỗi điểm của vật có gia tốc gồm hai thành phần = n+ t :

- Thành phần gia tốc pháp tuyến (hướng tâm):

an= =2r

- Thành phần gia tốc tiếp tuyến :

at=v’= =r

Lớp 10 đã biết v=r.

6

Page 7: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

- Độ lớn của gia tốc: a=

- Vectơ hợp với bán kính OM một góc , với:

tan= .

2. PHƯƠNG TRÌNH ĐỘNG LỰC HỌC CỦA VẬT RẮN QUAY QUANH MỘT TRỤC CỐ ĐỊNH

1 Nêu được momen quán tính là gì. Mối liên hệ giữa gia tốc góc và momen lực

Momen lực đối với trục quay (trong trường hợp nằm trong mặt phẳng vyoong góc với trục) có độ lớn : M=F.d; d là tay đòn của lực.Đơn vị của momen lực là N.m.Mối liên hệ giữa gia tốc góc và momen lực:- Vật rắn gồm quả cầu nhỏ khối lượng m gắn vào đầu một thanh nhẹ, có độ dài r, quay trên mặt phẳng nhẵn nằm ngang xung quanh trục thẳng đứng đi qua đầu còn lại của thanh.

M =(mr2)Đại lượng mr2 là momen quán tính của quả cầu.

Lớp 10 đã học momen lực M=Fd.

- Vật rắn bất kì quay quanh một trục, ta có:

M=

Đại lượng gọi là momen quán

tính của vật rắn.Momen quán tính I của vật rắn đối với một trục là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật rắn trong chuyển động quay quanh trục ấy. Độ lớn của momen quán tính của một vật rắn không chỉ phụ thuộc khối lượng của vật rắn mà còn phụ thuộc sự phân bố khối lượng xa hay gần trục quay.Đơn vị của momen quán tính là kg.m2.

Momen quán tính của một số vật rắn.- Momen quán tính của một chất điểm

7

Page 8: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

chuyển động tròn (bán kính R) đối với trục quay đi qua tâm quay và vuông góc với mặt phẳng quỹ đạo hoặc của một vành tròn (bán kính R) đối với trục quay đi qua tâm vành và vuông góc với mặt phẳng vành:

I = m.R2.- Momen quán tính của đĩa tròn (bán kính R) đồng chất đối với trục quay đi qua tâm đĩa và vuông góc với mặt phẳng đĩa:

I = m.R2.

- Momen quán tính của một hình cầu (bán kính R) đặc đồng chất đối với trục quay đi qua tâm của hình cầu:

I = .

- Momen quán tính của một thanh dài l, mỏng đồng chất đối với trục quay đi qua trung điểm của thanh và vuông góc với thanh:

I = .

2 Viết được phương trình cơ bản của chuyển động quay của vật rắn quanh một trục.

Phương trình động lực học của vật rắn quay quanh một trục cố định:

M = I.γtrong đó M là tổng momen lực tác dụng lên vật rắn đối với trục quay, I là momen quán tính của vật đối với trục quay, γ là gia tốc góc của vật.

3. MOMEN ĐỘNG LƯỢNG. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN MOMEN ĐỘNG LƯỢNG

1 Nêu được momen động lượng của một vật đối với một trục là gì và viết được công thức tính momen này.

Momen động lượng của một vật đối với trục quay là đại lượng được xác định theo công thức L = Iω với I là momen quán tính của vật đối với trục quay, ω là tốc độ góc của vật.Đơn vị của momen động lượng là kgm2/s.Dạng khác của phương trình cơ bản của chuyển động quay của vật rắn

M= .

Hiểu cách xây dựng khái niệm momen động lượng.

8

Page 9: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

2 Phát biểu được định luật bảo toàn momen động lượng của một vật rắn và viết được hệ thức của định luật này.

Từ phương trình: M= , nếu M=0 thì

L=hằng số.Định luật bảo toàn momen động lượng: Nếu tổng các momen lực tác dụng lên một vật rắn đối với một trục bằng 0 thì tổng momen động lượng của vật rắn (hay hệ vật) đối với trục đó được bảo toàn.Trong trường hợp vật (hệ vật) có momen quán tính đối với trục quay thay đổi thì Iω = hằng số, suy ra I1ω1 = I2ω2.I1ω1 là momen động lượng của vật (hoặc hệ vật) lúc trước và I2ω2 momen động lượng của vật (hoặc hệ vật) lúc sau.

4. ĐỘNG NĂNG CỦA VẬT RẮN QUAY QUANH MỘT TRỤC CỐ ĐỊNH

1 Viết được công thức tính động năng của vật rắn quay quanh một trục.

Động năng quay của vật rắn là tổng động năng của tất cả các chất điểm tạo nên vật.Công thức tính động năng của vật rắn quay quanh một trục:

hay Wđ =

trong đó I là momen quán tính và ω là tốc độ góc của vật rắn đối với trục quay. Đơn vị của động năng là J.

II - CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

Chủ đề 1: Chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định

1.1. Một cánh quạt của một động cơ điện với tốc độ góc không đổi là = 94rad/s, đường kính 40cm. Tốc độ dài của một điểm ở đầu cánh là

A. 37,6m/s. B. 23,5m/s. C. 18,8m/s. D. 47m/s.

1.2. Hai học sinh A và B đứng trên một đu quay tròn, A ở ngoài rìa, B ở cách tâm một nửa bán kính. Gọi A, B, A, B lần lượt là tốc độ góc và gia tốc góc của A và B. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. A = B, A = B. B. A > B, A > B.

C. A < B, A = 2B. D. A = B, A > B.

1.3. Một điểm ở trên vật rắn cách trục quay một khoảng R. Khi vật rắn quay đều quanh trục, điểm đó có tốc độ dài là v. Tốc độ góc của vật rắn là

A. . B. . C. . D. .

1.4. Bánh đà của một động cơ từ lúc khởi động đến lúc đạt tốc độ góc 140 rad/s phải mất 2 phút. Biết động cơ quay nhanh dần đều. Góc quay của bánh đà trong thời gian đó là

A. 140rad. B. 70rad. C. 35rad. D. 36rad.

9

Page 10: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

1.5. Một bánh xe quay nhanh dần đều quanh trục. Lúc t = 0 bánh xe có tốc độ góc 5rad/s. Sau 5s tốc độ góc của nó tăng lên 7rad/s. Gia tốc góc của bánh xe là

A. 0,2rad/s2. B. 0,4rad/s2. C. 2,4rad/s2. D. 0,8rad/s2.

1.6. Trong chuyển động quay biến đổi đều một điểm trên vật rắn, vectơ gia tốc toàn phần (tổng vectơ gia tốc tiếp tuyến và vectơ gia tốc hướng tâm) của điểm ấy

A. có độ lớn không đổi. B. có hướng không đổi.

C. có hướng và độ lớn không đổi. D. luôn luôn thay đổi.

1.7. Phát biểu nào dưới đây là đúng?

A.Vật quay theo một chiều nhất định và toạ độ góc tăng theo thời gian thì chuyển động quay là nhanh dần

B. Vật quay theo một chiều nhất định và toạ độ góc thay đổi theo thời gian thì chuyển động quay là nhanh dần

C. Vật quay theo một chiều nhất định và tốc độ góc không đổi theo thời gian thì chuyển động quay là nhanh dần.

D. Vật quay theo một chiều nhất định và tốc độ góc tăng theo thời gian thì chuyển động quay là nhanh dần.

1.8. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Trong chuyển động của vật rắn quanh một trục cố định thì mọi điểm của vật rắn có cùng góc quay.

B. Trong chuyển động của vật rắn quanh một trục cố định thì mọi điểm của vật rắn có cùng chiều quay.

C. Trong chuyển động của vật rắn quanh một trục cố định thì mọi điểm của vật rắn đều chuyển động trên các quỹ đạo tròn.

D. Trong chuyển động của vật rắn quanh một trục cố định thì mọi điểm của vật rắn đều chuyển động trong cùng một mặt phẳng.

1.9. Trong chuyển động quay nhanh dần, tốc độ góc của vật rắn đối với trục quay

A. tăng theo thời gian. B. giảm theo thời gian.

C. không đổi. C. bằng không.

1.10. Một vật rắn quay đều xung quanh một trục, một điểm M trên vật rắn cách trục quay một khoảng R thì có

A. tốc độ góc ω tỉ lệ thuận với R. B. tốc độ góc ω tỉ lệ nghịch với R.

C. tốc độ dài v tỉ lệ thuận với R. D. tốc độ dài v tỉ lệ nghịch với R.

1.11. Kim giờ của một chiếc đồng hồ có chiều dài bằng 3/4 chiều dài kim phút. Coi như các kim quay đều. Tỉ số tốc độ góc của đầu kim phút và đầu kim giờ là

A. 12. B. 1/12. C. 24. D. 1/24.

1.12. Kim giờ của một chiếc đồng hồ có chiều dài bằng 3/4 chiều dài kim phút. Coi như các kim quay đều. Tỉ số giữa tốc độ dài của đầu kim phút và đầu kim giờ là

A. 1/16. B. 16. C. 1/9. D. 9.

1.13. Kim giờ của một chiếc đồng hồ có chiều dài bằng 3/4 chiều dài kim phút. Coi như các kim quay đều. Tỉ số gia tốc hướng tâm của đầu kim phút và đầu kim giờ là

A. 92. B. 108. C. 192. D. 204.

1.14. Một bánh xe quay đều xung quanh một trục cố định với tần số 3600 vòng/phút. Tốc độ góc của bánh xe này là

A. 120π rad/s. B. 160π rad/s. C. 180π rad/s. D. 240π rad/s.

1.15. Một bánh xe quay đều xung quanh một trục cố định với tần số 3600 vòng/phút. Trong thời gian 1,5s bánh xe quay được một góc là

10

Page 11: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

A. 90π rad. B. 120π rad. C. 150π rad. D. 180π rad.

1.16. Một bánh xe quay nhanh dần đều từ trạng thái đứng yên sau 2s nó đạt tốc độ góc 10rad/s. Gia tốc góc của bánh xe là

A. 2,5 rad/s2. B. 5,0 rad/s2. C. 10,0 rad/s2. D. 12,5 rad/s2.

1.17. Một bánh xe quay nhanh dần đều từ trạng thái đứng yên sau 2s nó đạt tốc độ góc 10rad/s. Góc mà bánh xe quay được trong thời gian đó là

A. 2,5 rad. B. 5 rad. C. 10 rad. D. 12,5 rad.

1.18. Một vật rắn quay nhanh dần đều xung quanh một trục cố định. Sau thời gian t kể từ lúc vật bắt đầu quay thì góc mà vật quay được

A. tỉ lệ thuận với t. B. tỉ lệ thuận với t2.

C. tỉ lệ thuận với . D. tỉ lệ nghịch với .

1.19. Một bánh xe có đường kính 4m quay với gia tốc góc không đổi 4 rad/s2, t0 = 0 là lúc bánh xe bắt đầu quay. Tại thời điểm t = 2s tốc độ góc của bánh xe là

A. 4 rad/s. B. 8 rad/s. C. 9,6 rad/s. D. 16 rad/s.

1.20. Một bánh xe có đường kính 4m quay với gia tốc góc không đổi 4 rad/s2, t0 = 0 là lúc bánh xe bắt đầu quay. Gia tốc hướng tâm của một điểm P trên vành bánh xe ở thời điểm t = 2s là

A. 16 m/s2. B. 32 m/s2. C. 64 m/s2. D. 128 m/s2.

1.21. Một bánh xe có đường kính 4m quay với gia tốc góc không đổi 4 rad/s2, t0 = 0 là lúc bánh xe bắt đầu quay. Tốc độ dài của một điểm P trên vành bánh xe ở thời điểm t = 2s là

A. 16 m/s. B. 18 m/s. C. 20 m/s. D. 24 m/s.

1.22. Một bánh xe có đường kính 4m quay với gia tốc góc không đổi 4 rad/s2. Gia tốc tiếp tuyến của điểm P trên vành bánh xe là:

A. 4 m/s2. B. 8 m/s2. C. 12 m/s2. D. 16 m/s2.

1.23. Một bánh xe đang quay với tốc độ góc 36 rad/s thì bị hãm lại với một gia tốc góc không đổi có độ lớn 3rad/s2. Thời gian từ lúc hãm đến lúc bánh xe dừng hẳn là

A. 4s. B. 6s. C. 10s. D. 12s.

1.24. Một bánh xe đang quay với tốc độ góc 36rad/s thì bị hãm lại với một gia tốc góc không đổi có độ lớn 3rad/s2. Góc quay được của bánh xe kể từ lúc hãm đến lúc dừng hẳn là

A. 96 rad. B. 108 rad. C. 180 rad. D. 216 rad.

1.25. Một bánh xe quay nhanh dần đều trong 4s tốc độ góc tăng từ 120vòng/phút lên 360vòng/phút. Gia tốc góc của bánh xe là

A. 2π rad/s2. B. 3π rad/s2. C. 4π rad/s2. D. 5π rad/s2.

1.26. Một bánh xe có đường kính 50cm quay nhanh dần đều trong 4s tốc độ góc tăng từ 120vòng/phút lên 360vòng/phút. Gia tốc hướng tâm của điểm M ở vành bánh xe sau khi tăng tốc được 2s là

A. 157,8 m/s2. B. 162,7 m/s2. C. 183,6 m/s2. D. 196,5 m/s2.

1.27. Một bánh xe có đường kính 50cm quay nhanh dần đều trong 4s tốc độ góc tăng từ 120 vòng/phút lên 360 vòng/phút. Gia tốc tiếp tuyến của điểm M ở vành bánh xe là

A. 0,25π m/s2. B. 0,50π m/s2. C. 0,75π m/s2. D. 1,00π m/s2.

1.28. Một bánh xe quay nhanh dần đều trong 4s tốc độ góc tăng từ 120 vòng/phút lên 360 vòng/phút. Tốc độ góc của điểm M ở vành bánh xe sau khi tăng tốc được 2s là

A. 8π rad/s. B. 10π rad/s. C. 12π rad/s. D. 14π rad/s.

Chủ đề 2: Phương trình động lực học của vật rắn quay quanh một trục cố định.

1.29. Đại lượng vật lí nào không có đơn vị tính bằng kg.m2/s2?

A. Momen lực; B. Công;

11

Page 12: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

C. Momen quán tính; D. Động năng.

1.30. Phát biểu nào dưới đây là không đúng?

A. Momen lực dương làm vật quay có trục quay cố định quay nhanh lên, momen lực âm làm cho vật có trục quay cố định quay chậm đi.

B. Dấu của momen lực phụ thuộc vào chiều quay của vật: dấu dương khi vật quay ngược chiều kim đồng hồ, dấu âm khi vật quay cùng chiều kim đồng hồ.

C. Tuỳ theo chiều dương được chọn của trục quay, dấu của momen của cùng một lực đối với trục đó có thể là dương hay âm.

D. Momen lực đối với một trục quay có cùng dấu với gia tốc góc mà vật đó gây ra cho vật.

1.31. Một chất điểm chuyển động tròn xung quanh một trục có momen quán tính đối với trục là I. Kết luận nào sau đây là không đúng?

A. Tăng khối lượng của chất điểm lên 2 lần thì momen quán tính tăng lên hai lần

B. Tăng khoảng cách từ chất điểm đến trục quay lên 2 lần thì momen quán tính tăng 2 lần.

C. Tăng khoảng cách từ chất điểm đến trục quay lên 2 lần thì momen quán tính tăng 4 lần.

D. Tăng đồng thời khối lượng của chất điểm lên 2 lần và khoảng cách từ chất điểm đến trục quay lên 2 lần thì momen quán tính tăng 8 lần.

1.32. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Momen quán tính của vật rắn đối với một trục quay lớn thì sức ì của vật trong chuyển động quay quanh trục đó lớn.

B. Momen quán tính của vật rắn phụ thuộc vào vị trí trục quay và sự phân bố khối lượng đối với trục quay.

C. Momen lực tác dụng vào vật rắn làm thay đổi tốc độ quay của vật.

D. Momen lực dương tác dụng vào vật rắn làm cho vật quay nhanh dần.

1.33. Tác dụng một momen lực M = 0,32 Nm lên một chất điểm chuyển động trên một đường tròn làm chất điểm chuyển động với gia tốc góc không đổi = 2,5rad/s2. Momen quán tính của chất điểm đối với trục đi qua tâm và vuông góc với đường tròn đó là

A. 0,128 kgm2. B. 0,214 kgm2. C. 0,315 kgm2. D. 0,412 kgm2.

1.34. Tác dụng một momen lực M = 0,32 Nm lên một chất điểm chuyển động trên một đường tròn làm chất điểm chuyển động với gia tốc góc không đổi = 2,5rad/s2. Bán kính đường tròn là 40cm thì khối lượng của chất điểm là

A. m = 1,5 kg. B. m = 1,2 kg. C. m = 0,8 kg. D. m = 0,6 kg.

1.35. Một momen lực không đổi tác dụng vào vật có trục quay cố định. Trong các đại lượng sau đại lượng nào không phải là hằng số?

A. Gia tốc góc; B. Tốc độ góc; C. Momen quán tính; D. Khối lượng.

1.36. Một đĩa mỏng, phẳng, đồng chất có thể quay được xung quanh một trục đi qua tâm và vuông góc với mặt phẳng đĩa. Tác dụng vào đĩa một momen lực 960Nm không đổi, đĩa chuyển động quay quanh trục với gia tốc góc 3rad/s2. Momen quán tính của đĩa đối với trục quay đó là

A. I = 160 kgm2. B. I = 180 kgm2. C. I = 240 kgm2. D. I = 320 kgm2.

1.37. Một đĩa mỏng, phẳng, đồng chất có bán kính 2m có thể quay được xung quanh một trục đi qua tâm và vuông góc với mặt phẳng đĩa. Tác dụng vào đĩa một momen lực 960Nm không đổi, đĩa chuyển động quay quanh trục với gia tốc góc 3rad/s2. Khối lượng của đĩa là

A. m = 960 kg. B. m = 240 kg. C. m = 160 kg. D. m = 80 kg.

1.38. Một ròng rọc có bán kính 10cm, có momen quán tính đối với trục là I =10 -2 kgm2. Ban đầu ròng rọc đang đứng yên, tác dụng vào ròng rọc một lực không đổi F = 2N theo phương tiếp tuyến với vành ngoài của nó. Gia tốc góc của ròng rọc là

12

Page 13: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

A. 14 rad/s2. B. 20 rad/s2. C. 28 rad/s2. D. 35 rad/s2.

1.39. Một ròng rọc có bán kính 10cm, có momen quán tính đối với trục là I =10 -2 kgm2. Ban đầu ròng rọc đang đứng yên, tác dụng vào ròng rọc một lực không đổi F = 2N theo phương tiếp tuyến với vành ngoài của nó. Sau khi vật chịu tác dụng lực được 3s thì tốc độ góc của nó là

A. 60 rad/s. B. 40 rad/s. C. 30 rad/s. D. 20rad/s.

Chủ đề 3: Momen động lượng. Định luật bảo toàn momen động lượng.

1.40. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Khi một vật rắn chuyển động tịnh tiến thẳng thì momen động lượng của nó đối với một trục quay bất kì không đổi.

B. Momen quán tính của vật đối với một trục quay là lớn thì momen động lượng của nó đối với trục đó cũng lớn.

C. Đối với một trục quay nhất định nếu momen động lượng của vật tăng 4 lần thì momen quán tính của nó cũng tăng 4 lần.

D. Momen động lượng của một vật bằng không khi hợp lực tác dụng lên vật bằng không.

1.41. Các vận động viên nhảy cầu xuống nước có động tác "bó gối" thật chặt ở trên không là nhằm:

A. giảm momen quán tính để tăng tốc độ quay.

B. tăng momen quán tính để tăng tốc độ quay

C. giảm momen quán tính để tăng momen động lượng

D. tăng momen quán tính để giảm tốc độ quay

1.42. Con mèo khi rơi từ bất kỳ một tư thế nào, ngửa, nghiêng, hay chân sau xuống trước, vẫn tiếp đất nhẹ nhàng bằng bốn chân. Chắc chắn khi đang rơi không có một ngoại lực nào tạo ra một biến đổi momen động lượng. Hãy thử tìm xem bằng cách nào mèo làm thay đổi tư thế của mình?

A. Dùng đuôi;

B. Vặn mình bằng cách xoắn xương sống;

C. Chúc đầu cuộn mình lại;

D. Duỗi thẳng các chân ra sau và ra trước.

1.43. Các ngôi sao được sinh ra từ những khối khí lớn quay chậm và co dần thể tích lại do tác dụng của lực hấp dẫn. Tốc độ góc quay của sao

A. không đổi. B. tăng lên. C. giảm đi. D. bằng không.

1.44. Một thanh nhẹ dài 1m quay đều trong mặt phẳng ngang xung quanh trục thẳng đứng đi qua trung điểm của thanh. Hai đầu thanh có hai chất điểm có khối lượng 2kg và 3kg. Tốc độ của mỗi chất điểm là 5m/s. Momen động lượng của thanh là

A. 7,5 kgm2/s. B. 10,0 kgm2/s. C. 12,5 kgm2/s. D. 15,0 kgm2/s.

1.45. Một đĩa mài có momen quán tính đối với trục quay của nó là 12kgm2. Đĩa chịu một momen lực không đổi 16Nm, sau 33s kể từ lúc khởi động tốc độ góc của đĩa là

A. 20rad/s. B. 36rad/s. C. 44rad/s. D. 52rad/s.

1.46. Một đĩa mài có momen quán tính đối với trục quay của nó là 12 kgm2. Đĩa chịu một momen lực không đổi 16Nm. Momen động lượng của đĩa tại thời điểm t = 33s là

A. 30,6 kgm2/s. B. 52,8 kgm2/s. C. 66,2 kgm2/s. D. 70,4 kgm2/s.

1.47. Coi Trái Đất là một quả cầu đồng tính có khối lượng M = 6.1024kg, bán kính R = 6400 km. Momen động lượng của Trái Đất trong sự quay quanh trục của nó là

A. 5,18.1030 kgm2/s. B. 5,83.1031 kgm2/s.

C. 6,28.1032 kgm2/s. D. 7,15.1033 kgm2/s.

13

Page 14: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

1.48. Một người đứng trên một chiếc ghế đang quay, hai tay cầm hai quả tạ. Khi người ấy dang tay theo phương ngang, ghế và người quay với tốc độ góc . Ma sát ở trục quay nhỏ không đáng kể. Sau đó người ấy co tay lại kéo hai quả tạ gần người sát vai. Tốc độ góc mới của hệ “người + ghế”

A. tăng lên. B. giảm đi.

C. lúc đầu tăng, sau đó giảm dần bằng 0. D. lúc đầu giảm sau đó bằng 0.

1.49. Hai đĩa mỏng nằm ngang có cùng trục quay thẳng đứng đi qua tâm của chúng. Đĩa 1 có momen quán tính I1 đang quay với tốc độ ω0, đĩa 2 có momen quán tính I2 ban đầu đứng yên. Thả nhẹ đĩa 2 xuống đĩa 1 sau một khoảng thời gian ngắn, hai đĩa cùng quay với tốc độ góc là

A. . B. .

C. . D. .

1.50. Một đĩa đặc có bán kính 0,25m, đĩa có thể quay xung quanh trục đối xứng đi qua tâm và vuông góc với mặt phẳng đĩa. Đĩa chịu tác dụng của một momen lực không đổi M = 3Nm. Sau 2s kể từ lúc đĩa bắt đầu quay tốc độ góc của đĩa là 24 rad/s. Momen quán tính của đĩa là

A. 3,60 kgm2. B. 0,25 kgm2. C. 7,50 kgm2. D. 1,85 kgm2.

1.51. Một đĩa đặc có bán kính 0,25m, đĩa có thể quay xung quanh trục đối xứng đi qua tâm và vuông góc với mặt phẳng đĩa. Đĩa chịu tác dụng của một momen lực không đổi M = 3Nm.

Momen động lượng của đĩa tại thời điểm t = 2s kể từ khi đĩa bắt đầu quay là

A. 2 kgm2/s. B. 4 kgm2/s. C. 6 kgm2/s. D. 7 kgm2/s.

Chủ đề 4: Động năng của vật rắn quay quanh một trục cố định.

1.52. Một bánh đà có momen quán tính 2,5kg.m2 quay với tốc độ góc 8 900rad/s. Động năng của bánh đà bằng

A. 9,1.108J. B. 11 125J. C. 9,9.107J. D. 22 250J.

1.53. Một đĩa tròn có momen quán tính I đang quay quanh một trục cố định có tốc độ góc 0. Ma sát ở trục quay nhỏ không đáng kể. Nếu tốc độ góc của đĩa giảm đi hai lần thì

A. momen động lượng tăng bốn lần, động năng quay tăng hai lần.

B. momen động lượng giảm hai lần, động năng quay tăng bốn lần.

C. momen động lượng tăng hai lần, động năng quay giảm hai lần.

D. momen động lượng giảm hai lần, động năng quay giảm bốn lần.

1.54. Hai đĩa tròn có cùng momen quán tính đối với cùng một trục quay đi qua tâm của các đĩa. Lúc đầu đĩa 2 (ở bên trên) đứng yên, đĩa 1 quay với tốc độ góc không đổi 0. Ma sát ở trục quay nhỏ không đáng kể. Sau đó cho hai đĩa dính vào nhau, hệ quay với tốc độ góc . Động năng của hệ hai đĩa lúc sau tăng hay giảm so với lúc đầu?

A. Tăng 3 lần. B. Giảm 4 lần. C. Tăng 9 lần. D. Giảm 2 lần.

1.55. Hai bánh xe A và B có cùng động năng quay, tốc độ góc A = 3B. tỉ số momen quán tính

đối với trục quay đi qua tâm của hai bánh xe A và B nhận giá trị nào sau đây?

A. 3; B. 9; C. 6; D. 1.

1.56. Trên mặt phẳng nghiêng góc α so với phương ngang, thả vật 1 hình trụ khối lượng m bán kính R lăn không trượt từ đỉnh mặt phẳng nghiêng xuống chân mặt phẳng nghiêng. Vật 2 khối lượng bằng khối lượng vật 1, được được thả trượt không ma sát xuống chân mặt phẳng nghiêng. Biết rằng tốc độ ban đầu của hai vật đều bằng không. Tốc độ khối tâm của chúng ở chân mặt phẳng nghiêng có

A. v1 > v2. B. v1 = v2 . C. v1 < v2. D. Chưa đủ điều kiện kết luận.

14

Page 15: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

1.57. Xét một vật rắn đang quay quanh một trục cố định với tốc độ góc ω. Kết luận nào sau đây là đúng?

A. Tốc độ góc tăng 2 lần thì động năng tăng 4 lần.

B. Momen quán tính tăng hai lần thì động năng tăng 2 lần.

C. Tốc độ góc giảm hai lần thì động năng giảm 4 lần.

D. Cả ba đáp án trên đều sai vì đều thiếu dữ kiện.

1.58. Một bánh xe có momen quán tính đối với trục quay cố định là 12kgm2 quay đều với tốc độ 30vòng/phút. Động năng của bánh xe là

A. 360,0 J. B. 236,8 J. C. 180,0 J. D. 59,20 J.

1.59. Một momen lực có độ lớn 30Nm tác dụng vào một bánh xe có momen quán tính đối với trục bánh xe là 2kgm2. Nếu bánh xe quay nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ thì gia tốc góc của bánh xe là

A. 15 rad/s2. B. 18 rad/s2. C. 20 rad/s2. D. 23 rad/s2.

1.60. Một momen lực có độ lớn 30Nm tác dụng vào một bánh xe có momen quán tính đối với trục bánh xe là 2kgm2. Nếu bánh xe quay nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ thì tốc độ góc mà bánh xe đạt được sau 10s là

A. 120 rad/s. `B. 150 rad/s. C. 175 rad/s. D. 180 rad/s.

1.61. Một momen lực có độ lớn 30Nm tác dụng vào một bánh xe có momen quán tính đối với trục bánh xe là 2kgm2. Nếu bánh xe quay nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ thì động năng của bánh xe ở thời điểm t = 10s là

A. 18,3 kJ. B. 20,2 kJ. C. 22,5 kJ. D. 24,6 kJ.

III. HƯỚNG DẪN GIẢI VÀ TRẢ LỜI

1.1. Chọn C. áp dụng công thức v = R.

1.2. Chọn A. Mọi điểm trên vật chuyển động tròn đều có cùng tốc độ góc và gia tốc góc.

1.3. Chọn A. Tốc độ góc tính theo công thức = v/R

1.4. Chọn A. Áp dụng công thức: và . Thay số =140 rad.

1.5. Chọn B. Áp dụng công thức:

1.6. Chọn D. ; an không đổi, at luôn thay đổi vì tốc độ thay đổi, nên a luôn thay đổi.

1.7. Chọn D. Chuyển động quay nhanh dần đều thì tốc độ góc tăng theo thời gian.

1.8. Chọn D. Vật rắn có dạng hình học bất kì nên trong quá trình chuyển động của vật rắn quanh một trục cố định thì mỗi điểm chuyển động trên một mặt phẳng quỹ đạo, các mặt phẳng quỹ đạo có thể không trùng nhau nên phát biểu: “mọi điểm của vật rắn đều chuyển động trong cùng một mặt phẳng” là không đúng.

1.9. Chọn A. Chuyển động quay nhanh dần thì tốc độ góc tăng theo thời gian. Chuyển động quay chậm dần thì tốc độ góc giảm theo thời gian.

1.10. Chọn C. Mối quan hệ giữa tốc độ dài và bán kính quay: v = ωR. Như vậy tốc độ dài v tỉ lệ thuận với bán kính R.

1.11. Chọn A. Chu kì quay của kim phút là Tm = 60phút = 1h, chu kì quay của kim giờ là Th = 12h.

Mối quan hệ giữa tốc độ góc và chu kì quay là , suy ra .

15

Page 16: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

1.12. Chọn B. Mối quan hệ giữa tốc độ góc, tốc độ dài và bán kính là: v = ωR. Ta suy ra

= 16

1.13. Chọn C. Công thức tính gia tốc hướng tâm của một điểm trên vật rắn là , suy ra

= 192.

1.14. Chọn A. Tốc độ góc của bánh xe là 3600 vòng/phút = 3600.2.π/60 = 120π (rad/s).

1.15. Chọn D. Bánh xe quay đều nên góc quay được là φ = ωt = 120π.1,5 = 180π rad.

1.16. Chọn B. Gia tốc góc trong chuyển động quay nhanh dần được tính theo công thức ω = t, suy ra = ω/t = 5,0 rad/s2

1.17. Chọn C. Gia tốc góc được xác định theo câu 1.16, bánh xe quay từ trạng thái nghỉ nên tốc độ góc ban đầu ω0 = 0, góc mà bánh xe quay được trong thời gian t = 2s là φ = ω0 + t2/2 = 10rad.

1.18. Chọn B. Phương trình chuyển động của vật rắn quay quanh một trục cố định là

φ = φ0 + ω0 + t2/2. Như vậy góc quay tỷ lệ với t2.

1.19. Chọn B. Tốc độ góc tính theo công thức ω = ω0 + t = 8rad/s.

1.20. Chọn D. Gia tốc hướng tâm của một điểm trên vành bánh xe , tốc độ góc được

tính theo câu 1.16, thay vào ta được a = 128 m/s2

1.21. Chọn A. Mối quan hệ giữa tốc độ dài và tốc độ góc: v = ωR, tốc độ góc được tính theo câu 1.16.

1.22. Chọn B. Mối liên hệ giữa gia tốc tiếp tuyến và gia tốc góc at = .R = 8m/s2.

1.23. Chọn D. Tốc độ góc tính theo công thức ω = ω0 + t, khi bánh xe dừng hẳn thì ω = 0.

1.24. Chọn D. Dùng công thức mối liên hệ giữa tốc độ góc, gia tốc góc và góc quay: , khi bánh xe dừng hẳn thì ω = 0, bánh xe quay chậm dần đều thì = - 3rad/s2.

1.25. Chọn A. Gia tốc góc được tính theo công thức ω = ω0 + t → = (ω - ω0)/t. Chú ý đổi đơn vị.

1.26. Chọn A. Gia tốc góc được tính giống câu 1.25. Tốc độ góc tại thời điểm t = 2s được tính theo công thức ω = ω0 + t. Gia tốc hướng tâm tính theo công thức a = ω2R.

1.27. Chọn A. Gia tốc góc được tính giống câu 1.25. Gia tốc tiếp tuyến at = .R

1.28. Chọn A. Gia tốc góc được tính giống câu 1.25. Tốc độ góc tại thời điểm t = 2s được tính theo công thức ω = ω0 + t.

1.29. Chọn C. Từ công thức các đại lượng ta thấy momen quán tính đơn vị là kg.m2.

1.30. Chọn A. Momen dương hay âm là do quy ước ta chọn.

1.31. Chọn B. Momen quán tính của chất điểm chuyển động quay quanh một trục được xác định theo công thức I = mR2. Khi khoảng cách từ chất điểm tới trục quay tăng lên 2 lần thì momen quán tính tăng lên 4 lần.

1.32. Chọn D. Dấu của momen lực phụ thuộc vào cách chọn chiều dương, momen lực dương không có nghĩa là momen đó có tác dụng tăng cường chuyển động quay.

1.33. Chọn A. áp dụng phương trình động lực học vật rắn ta có M = I suy ra I = M/ = 0,128 kgm2.

1.34. Chọn C. Xem hướng dẫn câu 1.27, momen quán tính I = mR2 từ đó tính được m = 0,8 kg.

1.35. Chọn B. Tốc độ góc được tính theo công thức ω = ω0 + t, = hằng số, → ω thay đổi theo thời gian.

1.36. Chọn D. Xem hướng dẫn và làm tương tự câu 1.33.

1.37. Chọn C. Xem hướng dẫn và làm tương tự câu 1.34.

16

Page 17: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

1.38. Chọn B. Momen của lực F = 2N là M = F.d = 2.0,1 = 0,2Nm, áp dụng phương trình động lực học vật rắn chuyển động quay M = I suy ra = m/ I = 20rad/s2.

1.39. Chọn A. Xem hướng dẫn và làm tương tự câu 1.38, sau đó áp dụng công thức ω = ω0 + t = 60rad/s.

1.40. Chọn A. Áp dụng định luật bảo toàn momen động lượng: Khi vật chuyển động tịnh tiến thẳng tức là không quay thì momen lực đối với một trục quay bất kỳ có giá trị bằng không, do đó momen động lượng được bảo toàn.

1.41. Chọn A. Momen quán tính được tính theo công thức I = mR2, momen quán tính tỉ lệ với bình phương khoảng cánh từ chất điểm tới trục quay, như vậy động tác “bó gối” làm giảm momen quán tính. Trong quá trình quay thì lực tác dụng vào người đó không đổi (trọng lực) nên momen động lượng không đổi khi thực hiện động tác “bó gối”, áp dụng công thức L = I.ω = hằng số, khi I giảm thì ω tăng.

1.42. Chọn B. Khi đó khối tâm chuyển động theo quỹ đạo không đổi.

1.43. Chọn B. Khi các sao co dần thể tích thì momen quán tính của sao giảm xuống, momen động lượng của sao được bảo toàn nên tốc độ quay của các sao tăng lên, các sao quay nhanh lên.

1.44. Chọn C. Momen quán tính của thanh có hai vật m1 và m2 là I = m1R2 + m2R2 = (m1 + m2)R2. Momen động lượng của thanh là L = I.ω = (m1 + m2)R2.ω = (m1 + m2)Rv = 12,5kgm2/s.

1.45. Chọn C. Áp dụng phương trình động lực học vật rắn chuyển động quay M = I suy ra = M/I, sau đó áp dụng công thức ω = ω0 + t = 44rad/s.

1.46. Chọn B. Xem hướng dẫn và làm tương tự câu 1.45, và vận dụng công thức tính momen động lượng L = I.ω = 52,8kgm2/s.

1.47. Chọn D. Momen quán tính của một quả cầu đồng chất khối lượng m bán kính R đối với trục

quay đi qua tâm quả cầu là I = , Trái Đất quay đều quanh trục của nó với chu kì T = 24h, suy ra

tốc độ góc . Momen động lượng của Trái Đất đối với trục quay của nó là L = I.ω =

= 7,15.1033 kgm2/s.

1.48. Chọn A. Vật gần trục quay I giảm, suy ra tăng.

1.49. Chọn D. Áp dụng định luật bảo toàn momen động lượng I1ω0+I2.0 = (I1+I2)ω

1.50. Chọn B. Gia tốc góc = (ω - ω0)/t = 12rad/s2. Áp dụng phương trình động lực học vật rắn chuyển động quay M = I suy ra I = M/ = 0,25 kgm2.

1.51. Chọn C. Momen động lượng được tính theo công thức: L= Iω = It = M.t = 6kgm2/s.

1.52. Chọn A. Áp dụng của Wd = I.2/2.

1.53. Chọn D. L = I.; Wd = I.2/2. Nên giảm thì L giảm 2 lần, W tăng 4 lần.

1.54. Chọn D. Tìm liên hệ 0 và sau đó tìm liên hệ W0 và W.

1.55. Chọn B. Lập công thức động năng lúc đầu và sau.

1.56. Chọn C. Vật 1 vừa có động năng chuyển động tịnh tiến vừa có động năng chuyển động quay, vật 2 chỉ có động năng chuyển động tịnh tiến, mà động năng mà hai vật thu được là bằng nhau (được thả cùng độ cao). Nên tốc độ của khối tâm vật 2 lớn hơn tốc độ khối tâm vật 1.

1.57. Chọn D. Thiếu dữ kiện chưa đủ để kết luận.

1.58. Chọn D. Động năng chuyển động quay của vật rắn Wđ = Iω2/2 = 59,20J

1.59. Chọn A. Áp dụng phương trình động lực học vật rắn chuyển động quay M = I

suy ra = M/I = = 15 rad/s2.

1.60. Chọn B. Áp dụng phương trình động lực học vật rắn chuyển động quay M = I

suy ra = M/I = = 15 rad/s2, sau đó áp dụng công thức ω = ω0 + t = 150rad/s.

1.61. Chọn C. Áp dụng phương trình động lực học vật rắn chuyển động quay M = I

suy ra = M/I = 15 rad/s2, tốc độ góc của vật rắn tại thời điểm t = 10s là ω = ω0 + t = 150rad/s và động năng của nó khi đó là Eđ = Iω2/2 = 22,5 kJ.

17

Page 18: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

Chương II: DAO ĐỘNG CƠ

I - HỆ THỐNG KIẾN THỨC

1. DAO ĐỘNG ĐIỀU HOÀ.

1 Hiểu được dao động, dao động tuần hoàn (chu kì, tần số của dao động tuần hoàn), dao động tuàn phần.

Chuyển động qua lại quanh một vị trí cân bằng gọi là dao động.Dao động được lặp đi lặp lại như cũ mãi mãi gọi là dao động tuần hoàn.

2 Nêu được con lắc lò xo là gì.Viết được phương trình động lực học của vật dao động trong con lắc lò xo và nghiệm của phương trình này.

Con lắc lò xo là một vật nặng khối lượng m gắn vào đầu một lò xo khối lượng không đáng kể, độ cứng k, đầu kia của lò xo cố định.Trren trục x có gốc O ứng với vị trí cân bằng, tọa độ x của vật tính từ vị trí cân bằng là li độ Lực kéo về (hay lực hồi phục) là lực đàn hồi của lò xo tác dụng lên vật nặng

F=-kxPhương trình động lực học của vật dao động trong con lắc lò xo:

x" + x = 0 hoặc x” + ω2x = 0 với ω =

.

Phương trình này có nghiệm:x = Acos(ωt + φ)

trong đó A, ω, φ là các hằng số.

Hiểu được cách xây dựng phương trình.

3 Nêu được dao động điều hoà là gì.Viết được phương trình dao động điều hòa của con lắc lò xo.

Dao động mà phương trình có dạngx = Acos(ωt + φ),

tức là vế phải là hàm cosin hay sin của thời gian nhân với một hằng số, gọi là dao động điều hoà.Phương trình dao động điều hòa của con lắc lò xo: x = Acos(ωt + φ),

Với ω = .

4 Phát biểu được định nghĩa về các đại lượng

Các đại lượng đặc trưng của dao động điều hoà:

18

Page 19: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

đặc trưng của dao động điều hoà: chu kì, tần số, tần số góc, biên độ, pha, pha ban đầu. Viết được các công thức liên hệ giữa chu kì, tần số, tần số góc.Viết được công thức tính chu kì dao động của con lắc lò xo.

Chu kì: Thời gian thực hiện một dao động toàn phần gọi là chu kì. Kí hiệu là T, đơn vị là s. Chu kì dao động của con lắc lò xo

là T = 2π .

Tần số: Số lần dao động thực hiện trong một giây gọi là tần số. Kí hiệu là f, đơn vị là Hz.

Tần số góc: ω = . Đơn vị là rad/s

(hoặc độ/s).Biên độ: Giá trị cực đại của li độ, kí hiệu là A, đơn vị là đơn vị đo độ dài. A luôn dương.Pha: (ωt + φ) xác định li độ x của dao động (với một biên độ đã cho).Pha ban đầu là pha tại thời điểm ban đầu và có giá trị là φ.Trong một chuyển cụ thể thì A và φ có giá trị xác định, tùy thuộc vào cách kích thích dao động.

5 Vận tốc trong dao động điều hoà:

v=x’= - ωAsin(ωt+φ)=ωAcos(ωt+φ+ )

Nếu x = A thì v=0;Nếu x=0 thì vận tốc có giá trị cực đại bằng ωA.Gia tốc trong dao động điều hoà:a=v’=-ω2Acos(ωt+φ)= - ω2xGia tốc luôn ngược pha với li độ.

6 Trình bày được cách biểu diễn dao động điều hòa bằng véc tơ quay.

Mỗi dao động điều hoà được biểu diễn bằng một vectơ quay. Đó là vectơ có độ dài tỉ lệ với biên độ A, quay đều quanh gốc O nằm trong mặt phẳng chứa trục Ox với tốc độ góc ω. Tại thời điểm ban đầu (t=0), góc giữa trục Ox và vectơ là φ (pha ban đầu).

2. CON LẮC ĐƠN. CON LẮC VẬT LÍ

1 Nêu được con lắc đơn, con lắc vật lí là gì.

Con lắc đơn gồm vật nặng có kích thước nhỏ, có khối lượng m, treo ở đầu một sợi dây mềm không dãn có độ dài l và có khối

19

Page 20: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

lượng không đáng kể.

2 Viết được phương trình động lực học và phương trình dao động điều hoà của con lắc đơn.

Cung tròn = s (tính từ vị trí cân bằng O) gọi là li độ cong, xác định vị trí của của vật nặng. s = lα với α là li độ góc.Lực kéo về là thành phần lực Pt của trọng lực làm cho con lắc dao động:

Pt= - mgsinαXét dao động nhỏ sin α ≈ α (α < 100).Phương trình động lực học:

s” + s = 0 hay s'' + ω2s = 0 với .

Phương trình dao động của con lắc đơn: s = Acos(ωt + φ) hay α = α0cos(ωt + φ).

Dao động con lắc đơn với góc lệch nhỏ là là dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng

với tần số góc .

Hiểu được cách xây dựng phương trình.

3 Viết được các công thức tính chu kì dao động của con lắc đơn.

Chu kì dao động của con lắc đơn: T =

trong đó l là chiều dài của dây, g là

gia tốc trọng trường.

4 Nêu được, con lắc vật lí là gì.Viết được các công thức tính chu kì dao động của con lắc vật lí.

Con lắc vật lí là một vật rắn quay được quanh một trục nằm ngang cố định.Phương trình dao động của con lắc vật lí:Gọi Q là trục quay của con lắc vật lí (vật rắn) có trọng tâm G và α là góc giữa QG và đường thẳng đứng qua trục, xác định vị trí của con lắc vật lí.Phương trình dao động của con lắc vật lí:

α=α0cos(ωt + φ)

Trong đó ω là tần số góc; ω = với I

là momen quán tính của vật rắn đối với trục quay, m là khối lượng của vật, d là khoảng cách từ khối tâm tới trục quay của vật, g là gia tốc trọng trường.Chu kì dao động của con lắc vật lí:

T = =

Chỉ yêu cầu biết phương trình dao động của con lắc vật lý

20

Page 21: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

5 Hệ dao động Hệ dao động gồm vật dao động cùng với vật tác dụng lực kéo về lên vật dao động thì ta có một hệ gọi là hệ dao động.Dao động của hệ xảy ra dưới tác dụng chỉ của nội lực được gọi là dao động tự do hay dao động riêng.Mọi dao động tự do của một hệ dao động đều có cùng một tần số xác định, gọi là tần số riêng của vật hay của hệ ấy.Tần số góc riêng của con lắc lò xo là ω =

, của con lắc đơn và Trái Đất là

.

6 Nêu được ứng dụng của con lắc đơn và con lắc vật lí trong việc xác định gia tốc rơi tự do.

Ứng dụng: xác định gia tốc trọng trường g bằng cách xác định chu kì dao động T và đo chiều dài l của con lắc.

3. NĂNG LƯỢNG TRONG DAO ĐỘNG ĐIỀU HOÀ.

1 Viết được công thức tính động năng, thế năng và cơ năng trong dao động điều hoà.

Cơ năng của vật dao động điều hoà được bảo toàn.Động năng của vật nặng trong con lắc lò xo:

Wđ = mv2 = mω2A2sin2(ωt + φ)

Wđ = Wsin2(ωt + φ).Thế năng đàn hồi của lò xo:

Wt = kx2 = kA2cos2(ωt + φ).

Wt = Wcos2(ωt + φ).Cơ năng của con lắc lò xo:

W = mω2A2 = kA2

Cơ năng của con lắc lò xo không phụ thuộc vào thời gian (được bảo toàn) và tỉ lệ với bình phương biên độ dao động.

Lớp 10 đã biết cơ năng của một vật chuyển động trong trường lực thế bảo toàn.

2 Nêu được mối quan hệ giữa chu kì biến đổi của động năng, và của thế năng với chu kì dao động.

Trong quá trình dao động, động năng tăng thì thế năng giảm và ngược lại, nhưng tổng động năng và thế năng tức là cơ năng của vật dao động không đổi.

Chứng tỏ chu kì của động năng bằng nửa

21

Page 22: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

Động năng và thế năng biến đổi tuần hoàn cùng chu kì. Chu kì biến đổi của động năng và của bằng nửa chu kì dao động.

chu kì dao động.

4. DAO ĐỘNG TẮT DẦN VÀ DAO ĐỘNG DUY TRÌ

1 Nêu được dao động riêng, dao động tắt dần, dao động duy trì là gì.

Dao động tắt dần là dao động có biên độ giảm dần theo thời gian rồi dừng lại.Dao động tắt dần càng nhanh nếu lực cản của môi trường càng lớn (môi trường càng nhớt)Dao động riêng là dao động của hệ xảy ra dưới tác dụng chỉ của nội lực.Dao động duy trì là dao động mà ta cung cấp năng lượng cho vật dao động để bù lại phần năng lượng đã bị mất mát do ma sát mà không làm thay đổi chu kì riêng của nó.

Dao động của các con lắc khi bỏ qua ma sát và lực cản là các dao động riêng.

2 Đặc điểm của mỗi loại dao động này.

Dao động riêng có chu kì chỉ phụ thuộc các yếu tố trong hệ mà không phụ thuộc vào cách kích thích để tạo lên dao động.Dao động tắt dần có chu kì lớn hơn chu kì riêng.Dao động duy trì có chu kì bằng chu kì dao động riêng của con lắc. Biên độ của dao động duy trì không thay đổi.

Dao động tự duy trì là dao động với tần số riêng được tự động duy trì sao cho không bị tắt dần.

Ứng dụng Cái giảm rung gồm một pittông có những lỗ thủng, chuyển động được theo chiều thẳng đứng trong một xilanh chứa đầy dầu nhớt. Pittông gắn với khung xe, xilanh gắn với trục bánh xe.Khi khung xe dao động đối với trục bánh xe thì pittông cũng dao động trong xilanh và dầu nhớt chảy qua các lỗ thủng ở pittông tạo nên lực ma sát lớn làm tắt nhanh dao động.Lò xo cùng với cái giảm rung gọi chung là bộ phận giảm xóc.Bộ phận giảm xóc có trong hầu hết các động cơ ôtô, xe máy,...

Chỉ yêu cầu học sinh biết.

22

Page 23: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

5. DAO ĐỘNG CƯỠNG BỨC. CỘNG HƯỞNG

1 Nêu được dao động cưỡng bức là gì và các đặc điểm của loại dao động này.

Tác động lên vật một ngoại lực F biến đổi điều hoà theo thời gian: F=F0cost, thì chuyển động của vật gồm hai giai đoạn như sau:Giai đoạn chuyển tiếp trong đó dao động của hệ chưa ổn định, giá trị cực đại của li độ tăng dần, cực đại sau lớn hơn cực đại trước. Sau đó, giá trị cực đại của li độ không thay đổi, đó là giai đoạn ổn định. Giai đoạn ổn định kéo dài cho đến khi ngoại lực điều hoà thôi tác dụng.Dao động của vật trong giai đoạn ổn định gọi là dao động cưỡng bức. Lí thuyết và thực nghiệm chứng tỏ rằng:- Dao động cưỡng bức là dao động điều hoà.- Tần số góc của dao động cưỡng bức bằng tần số góc của ngoại lực.- Biên độ của dao động cưỡng bức tỉ lệ thuận với biên độ của ngoại lực cưỡng bức và phụ thuộc vào tần số góc của ngoại lực.

Vẽ được đồ thị dao động.

2 Nêu được hiện tượng cộng hưởng là gì, các đặc điểm và điều kiện để hiện tượng này xảy ra.

Khi biên độ của dao động cưỡng bức đạt giá trị cực đại, người ta nói rằng có hiện tượng cộng hưởng. Điều kiện xảy ra hiện tượng cộng hưởng là tần số góc của lực cưỡng bức () bằng tần số góc riêng ω0

của hệ dao động (0). =0 (gần đúng).Nếu ma sát giảm thì giá trị cực đại của biên độ tăng.Hiện tượng cộng hưởng rõ nét hơn.

3 So sánh dao động cưỡng bức với dao động duy trì.

- Dao động cưỡng bức có tần số góc bằng tần số góc của ngoại lực.- Với dao động duy trì thì ngoại lực được điều khiển để có tần số góc bằng tần số góc riêng 0 của hệ.- Dao động cưỡng bức khi cộng hưởng có điểm giống với dao động duy trì: cả hai đều có tần số góc gần đúng bằng tần số góc riêng 0 của hệ dao động. Tuy vậy vẫn có sự khác nhau: dao động cưỡng bức xảy ra trong hệ dưới tác dụng của ngoại lực cưỡng

23

Page 24: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

bức độc lập đối với hệ; còn dao động duy trì là dao động riêng của hệ được bù thêm năng lượng do một lực được điều khiển bởi chính dao động ấy qua một cơ cấu nào đó. Hiện tượng cộng hưởng chỉ xảy ra ở dao đông cưỡng bức.

Ứng dụng của cộng hưởng.

Chế tạo tần số kế, lên dây đàn,...

6. TỔNG HỢP DAO ĐỘNG

1 Nêu được cách dùng phương pháp giản đồ Fre-nen (còn gọi là phương pháp giản đồ véc tơ quay) để tổng hợp hai dao động điều hoà cùng tần số và cùng phương dao động.

Hai dao động thành phần có phương trình:

x1 = A1cos(ωt + φ1) ;

x2 = A2cos(ωt + φ2).

+ Vẽ hai vectơ , biểu diễn hai dao động điều hoà x1, x2 trên cùng một hệ trục toạ độ Ox.

+Vẽ hình bình hành mà hai cạnh là , thì đường chéo là

véc tơ biểu diễn dao động tổng hợp x = x1 + x2, có biểu thức

x = Acos(ωt + φ)

2 Nêu được công thức tính biên độ và pha của dao động tổng hợp khi tổng hợp hai dao động điều hoà cùng chu kì và cùng phương.

Công thức tính biên độ A:

A =

Công thức tính pha ban đầu

tanφ =

Biên độ A phụ thuộc vào các biên độ A1, A2 và vào độ lệch pha φ2-φ1 của các dao động x1, x2.Hai dao động cùng pha φ2-φ1=0 thì A=A1+A2.Hai dao động ngược pha φ2-φ1= thì A=|

24

O P2 P1 P x

M1

M2

+M

Page 25: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

A1-A2|.

II - CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

25

Page 26: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

Chủ đề 1: Dao động điều hoà.

2.1. Vật tốc của chất điểm dao động điều hoà có độ lớn cực đại khi

A. li độ có độ lớn cực đại. B. li độ bằng không.

C. pha cực đại. D. gia tốc có độ lớn cực đại.

2.2. Gia tốc của chất điểm dao động điều hoà bằng không khi vật có

A. li độ lớn cực đại. B. vận tốc cực đại.

C. li độ cực tiểu. D. vận tốc bằng không.

2.3. Trong dao động điều hoà, vận tốc biến đổi như thế nào?

A. Cùng pha với li độ; B. Ngược pha với li độ;

C. Sớm pha so với li độ; D. Trễ pha so với li độ.

2.4. Trong dao động điều hoà, gia tốc biến đổi như thế nào?

A. Cùng pha với li độ; B. Ngược pha với li độ;

C. Sớm pha so với li độ; D. Trễ pha so với li độ.

2.5. Trong dao động điều hoà, gia tốc biến đổi

A. cùng pha với vận tốc. B. ngược pha với vận tốc .

C. sớm pha /2 so với vận tốc. D. trễ pha /2 so với vận tốc.

2.6. Động năng trong dao động điều hoà biển đổi theo thời gian

A. tuần hoàn với chu kì T. B. như hàm cosin.

C. không đổi. D. tuần hoàn với chu kì T/2.

2.7. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Cơ năng của dao động điều hoà bằng

A. tổng động năng và thế năng vào thời điểm bất kì.

B. động năng vào thời điểm ban đầu.

C. thế năng ở vị trí biên.

D. động năng ở vị trí cân bằng.

2.8. Dao động duy trì là dao động tắt dần mà người ta đã

A. tác dụng một ngoại lực làm giảm lực cản của môi trường đối với vật chuyển động.

B. tác dụng ngoại lực biến đổi điều hoà theo thời gian vào dao động.

C. tác dụng ngoại lực vào vật dao động cùng chiều với chuyển động trong một phần của từng chu kì để bổ sung phần năng lượng vừa bị mất mát.

D. kích thích lại dao động sau khi dao động bị tắt dần.

2.9. Biên độ của dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào

A. Pha ban đầu của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.

B. Biên độ của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.

C. Tần số của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.

D. Hệ số lực cản (của ma sát nhớt) tác dụng lên vật.

2.10. Xét dao động tổng hợp của hai dao động thành phần có cùng tần số. Biên độ của dao động tổng hợp không phụ thuộc

A. biên độ của dao động thành phần thứ nhất.

B. biên độ của dao động thành phần thứ hai.

26

Page 27: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

C. tần số chung của hai dao động thành phần.

D. độ lệch pha của hai dao động thành phần.

2.11. Dao động cơ là

A. chuyển động tuần hoàn quanh một vị trí cân bằng.

B. chuyển động đều qua một vị trí cân bằng.

C. chuyển động tròn đi qua một vị trí cân bằng.

D. chuyển động thẳng biến đổi đi qua một vị trí cân bằng.

2.12. Phương trình tổng quát của dao động điều hoà là

A. x = Acotg(ωt + φ). B. x = Atg(ωt + φ).

C. x = Acos(ωt + φ). D. x = Acos(ω + φ).

2.13. Trong phương trình dao động điều hoà x = Acos(ωt + φ), đại lượng (ωt + φ) gọi là

A. biên độ của dao động. B. tần số góc của dao động.

C. pha của dao động. D. chu kì của dao động.

2.14. Trong phương trình dao động điều hoà x = Acos(ωt + φ), đại lượng φ gọi là

A. biên độ của dao động. B. tần số góc của dao động.

C. pha ban đầu của dao động. D. chu kì của dao động.

2.15. Trong phương trình dao động điều hoà x = Acos(ωt + φ), đại lượng A gọi là

A. biên độ của dao động. B. tần số góc của dao động.

C. pha của dao động. D. chu kì của dao động.

2.16. Nghiệm nào dưới đây không phải là nghiệm của phương trình x” + ω2x = 0?

A. x = Asin(ωt + φ). B. x = Acos(ωt + φ).

C. x = A1sinωt + A2cosωt. D. x = Atsin(ωt + φ).

2.17. Trong dao động điều hoà x = Acos(ωt + φ), vận tốc biến đổi điều hoà theo phương trình

A. v = Acos(ωt + φ). B. v = Aωcos(ωt + φ).

C. v = - Asin(ωt + φ). D. v = - Aωsin(ωt + φ).

2.18 .Trong dao động điều hoà x = Acos(ωt + φ), gia tốc biến đổi điều hoà theo phương trình

A. a = Acos(ωt + φ). B. a = Aω2cos(ωt + φ).

C. a = - Aω2cos(ωt + φ). D. a = - Aωcos(ωt + φ).

2.19. Trong dao động điều hoà, phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Cứ sau một khoảng thời gian một chu kì thì vật lại trở về vị trí ban đầu.

B. Cứ sau một khoảng thời gian một chu kì thì vận tốc của vật lại trở về giá trị ban đầu.

C. Cứ sau một khoảng thời gian một chu kì thì gia tốc của vật lại trở về giá trị ban đầu.

D. Cứ sau một khoảng thời gian một chu kì thì li độ của vật lại không trở về giá trị ban đầu.

2.20. Trong dao động điều hòa, giá trị cực đại của vận tốc là

A. ωA. B. ω2A. C. - ωA. D. - ω2A.

2.21. Trong dao động điều hòa, giá trị cực đại của gia tốc là

A. ωA. B. ω2A. C. - ωA. D. - ω2A.

2.22. Trong dao động điều hòa, giá trị cực tiểu của vận tốc là

A. ωA. B. 0. C. - ωA. D. - ω2A.

2.23. Trong dao động điều hòa, giá trị cực tiểu của gia tốc là

A. ωA. B. 0. C. - ωA. D. - ω2A.

2.24 .Trong dao động điều hoà, phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Vận tốc của vật đạt giá trị cực đại khi vật chuyển động qua vị trí cân bằng.

27

Page 28: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

B. Gia tốc của vật đạt giá trị cực đại khi vật chuyển động qua vị trí cân bằng.

C. Vận tốc của vật đạt giá trị cực tiểu khi vật ở một trong hai vị trí biên.

D. Gia tốc của vật đạt giá trị cực tiểu khi vật chuyển động qua vị trí cân bằng.

2.25. Trong dao động điều hoà của chất điểm, chất điểm đổi chiều chuyển động khi

A. lực tác dụng đổi chiều. B. lực tác dụng bằng không.

C. lực tác dụng có độ lớn cực đại. D. lực tác dụng có độ lớn cực tiểu.

2.26. Vận tốc của vật dao động điều hoà có độ lớn cực đại khi vật ở vị trí

A. có li độ cực đại. B. có gia tốc đạt cực đại.

C. có li độ bằng không. D. có pha dao động cực đại.

2.27. Gia tốc của vật dao động điều hoà bằng không khi vật ở vị trí

A. có li độ cực đại. B. có vận tốc cực tiểu.

C. có li độ bằng không. D. có pha dao động cực đại.

2.28. Trong dao động điều hoà,vận tốc biến đổi điều hoà

A. cùng pha so với li độ.

B. ngược pha so với li độ.

C. sớm pha π/2 so với li độ.

D. chậm pha π/2 so với li độ.

2.29. Trong dao động điều hoà, gia tốc biến đổi điều hoà

A. cùng pha so với li độ.

B. ngược pha so với li độ.

C. sớm pha π/2 so với li độ.

D. chậm pha π/2 so với li độ.

2.30. Trong dao động điều hoà, gia tốc biến đổi điều hoà

A. cùng pha so với vận tốc.

B. ngược pha so với vận tốc.

C. sớm pha π/2 so với vận tốc.

D. chậm pha π/2 so với vận tốc.

2.31. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Cơ năng của dao động điều hoà luôn bằng

A. tổng động năng và thế năng ở thời điểm bất kì.

B. động năng ở thời điểm ban đầu.

C. thế năng ở vị trí li độ cực đại.

D. động năng ở vị trí cân bằng.

2.44. Phát biểu nào sau đây về động năng và thế năng trong dao động điều hoà là không đúng?

A. Động năng và thế năng biến đổi điều hoà cùng chu kì.

B. Động năng biến đổi điều hoà cùng chu kì với vận tốc.

C. Thế năng biến đổi điều hoà với tần số gấp 2 lần tần số của li độ.

D. Tổng động năng và thế năng không phụ thuộc vào thời gian.

2.45. Phát biểu nào sau đây về động năng và thế năng trong dao động điều hoà là không đúng?

A. Động năng đạt giá trị cực đại khi vật chuyển động qua VTCB.

B. Động năng đạt giá trị cực tiểu khi vật ở một trong hai vị trí biên.

C. Thế năng đạt giá trị cực đại khi vận tốc của vật đạt giá trị cực tiểu.

D. Thế năng đạt giá trị cực tiểu khi gia tốc của vật đạt giá trị cực tiểu.

28

Page 29: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

2.46. Phát nào biểu sau đây là không đúng?

A. Công thức cho thấy cơ năng bằng thế năng khi vật có li độ cực đại.

B. Công thức cho thấy cơ năng bằng động năng khi vật qua VTCB.

C. Công thức cho thấy cơ năng không thay đổi theo thời gian.

D. Công thức cho thấy thế năng không thay đổi theo thời gian.

2.47. Động năng của dao động điều hoà

A. biến đổi theo thời gian dưới dạng hàm số sin.

B. biến đổi tuần hoàn theo thời gian với chu kì T/2.

C. biến đổi tuần hoàn với chu kì T.

D. không biến đổi theo thời gian.

2.48. Một vật khối lượng 750g dao động điều hoà với biên độ 4cm, chu kì 2s, (lấy π2 = 10). Năng lượng dao động của vật là

A. 60kJ. B. 60J. C. 6mJ. D. 6J.

2.49. Phát biểu nào sau đây với con lắc đơn dao động điều hoà là không đúng?

A. Động năng tỉ lệ với bình phương tốc độ góc của vật.

B. Thế năng tỉ lệ với bình phương tốc độ góc của vật.

C. Thế năng tỉ lệ với bình phương li độ góc của vật.

D. Cơ năng không đổi theo thời gian và tỉ lệ với bình phương biên độ góc.

2.50. Trong dao động điều hoà, li độ, vận tốc và gia tốc là ba đại lượng biến đổi điều hoà theo thời gian và có

A. cùng biên độ. B. cùng pha. C. cùng tần số góc. D. cùng pha ban đầu.

2.51. Trong dao động điều hoà,

A. vận tốc và li độ luôn cùng chiều.

B. vận tốc và gia tốc luôn ngược chiều.

C. gia tốc và li độ luôn ngược chiều.

D. gia tốc và li độ luôn cùng chiều.

Chủ đề 2: Con lắc lò xo

2.52. Phát biểu nào sau đây là không đúng với con lắc lò xo ngang?

A. Chuyển động của vật là chuyển động trên đường thẳng.

B. Chuyển động của vật là chuyển động thẳng biến đổi đều.

C. Chuyển động của vật là dao động tuần hoàn.

D. Chuyển động của vật là dao động điều hoà.

2.53. Con lắc lò xo ngang dao động điều hoà, vận tốc của vật bằng không khi vật chuyển động qua

A. vị trí cân bằng.

B. vị trí vật có li độ cực đại.

C. vị trí mà lò xo không bị biến dạng.

D. vị trí mà lực đàn hồi của lò xo bằng không.

2.55. Trong dao động điều hoà của con lắc lò xo, phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Lực kéo về phụ thuộc vào độ cứng của lò xo.

29

Page 30: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

B. Lực kéo về phụ thuộc vào khối lượng của vật nặng.

C. Gia tốc của vật phụ thuộc vào khối lượng của vật.

D. Tần số góc của vật phụ thuộc vào khối lượng của vật.

2.56. Con lắc lò xo gồm vật khối lượng m và lò xo có độ cứng k, dao động điều hoà với chu kì

A. . B. . C. . D.

2.57. Con lắc lò xo dao động điều hoà, khi tăng khối lượng của vật lên 4 lần thì tần số dao động của vật

A. tăng lên 4 lần. B. giảm đi 4 lần. C. tăng lên 2 lần. D. giảm đi 2 lần.

Chủ đề 4: Tổng hợp dao động

2.88. Hai dao động điều hoà cùng pha khi độ lệch pha giữa chúng là

A. Δφ = 2nπ (với n Z). B. Δφ = (2n + 1)π (với n Z).

C. Δφ = (2n + 1) (với n Z). D. Δφ = (2n + 1) (với n Z).

2.89. Hai dao động điều hoà nào sau đây được gọi là cùng pha?

A. và .

B. và .

C. và .

D. và .

2.90. Nhận xét nào sau đây về biên độ dao động tổng hợp là không đúng?

Dao động tổng hợp của hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số

A. có biên độ phụ thuộc vào biên độ của dao động hợp thành thứ nhất.

B. có biên độ phụ thuộc vào biên độ của dao động hợp thành thứ hai.

C. có biên độ phụ thuộc vào tần số chung của hai dao động hợp thành.

D. có biên độ phụ thuộc vào độ lệch pha giữa hai dao động hợp thành.

Chủ đề 5: Dao động tắt dần

2.100. Nhận xét nào sau đây là không đúng?

A. Dao động tắt dần càng nhanh nếu lực cản của môi trường càng lớn.

B. Dao động duy trì có chu kì bằng chu kì dao động riêng của con lắc.

C. Dao động cưỡng bức có tần số bằng tần số của lực cưỡng bức.

D. Biên độ của dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào tần số lực cưỡng bức.

2.101. Nguyên nhân gây ra dao động tắt dần của con lắc đơn dao động trong không khí là

A. do trọng lực tác dụng lên vật.

B. do lực căng của dây treo.

C. do lực cản của môi trường.

D. do dây treo có khối lượng đáng kể.

2.102. Dao động duy trì là dao động tắt dần mà người ta đã

A. làm mất lực cản của môi trường đối với vật chuyển động.

B. tác dụng ngoại lực biến đổi điều hoà theo thời gian vào vật chuyển động.

30

Page 31: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

C. tác dụng ngoại lực vào vật dao động cùng chiều với chuyển động trong một phần của từng chu kì

D. kích thích lại dao động sau khi dao động bị tắt dần.

2.103. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Biên độ của dao động riêng chỉ phụ thuộc vào cách kích thích ban đầu để tạo nên dao động.

B. Biên độ của dao động tắt dần giảm dần theo thời gian.

C. Biên độ của dao động duy trì phụ thuộc vào phần năng lượng cung cấp thêm cho dao động trong mỗi chu kì.

D. Biên độ của dao động cưỡng bức chỉ phụ thuộc vào biên độ của lực cưỡng bức.

2.104. Phát biểu nào sau đây là đúng? Trong dao động tắt dần, một phần cơ năng đã biến đổi thành

A. nhiệt năng. B. hoá năng. C. điện năng. D. quang năng.

Chủ đề 6: Dao động cưỡng bức. Cộng hưởng

2.107. Biên độ của dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào

A. pha ban đầu của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.

B. biên độ ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.

C. tần số ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.

D. hệ số cản (của ma sát nhớt) tác dụng lên vật.

2.108. Hiện tượng cộng hưởng chỉ xảy ra với

A. dao động duy trì.

B. dao động riêng.

C. dao động tắt dần.

D. với dao động cưỡng bức.

2.109 Phát biểu nào sau đây nói về sự cộng hưởng là không đúng?

A. Tần số góc lực cưỡng bức bằng tần số góc dao động riêng.

B. Tần số lực cưỡng bức bằng tần số dao động riêng.

C. Chu kì lực cưỡng bức bằng chu kì dao động riêng.

D. Biên độ lực cưỡng bức bằng biên độ dao động riêng.

2.110 Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Tần số của dao động cưỡng bức luôn bằng tần số của dao động riêng.

B. Tần số của dao động cưỡng bức bằng tần số của lực cưỡng bức.

C. Chu kì của dao động cưỡng bức không bằng chu kì của dao động riêng.

D. Chu kì của dao động cưỡng bức bằng chu kì của lực cưỡng bức.

III. HƯỚNG DẪN GIẢI VÀ TRẢ LỜI

2.1. Chọn B. Vật dao động điều hoà ở vị trí li độ bằng không thì động năng cực đại.

2.2. Chọn C. ở vị trí li độ bằng không lực tác dụng bằng không nên gia tốc nhỏ nhất.

2.3. Chọn C. Biến đổi vận tốc về hàm số cos thì được kết quả.

2.4. Chọn B. Tương tự cách làm câu 2.3.

2.5. Chọn C. Tương tự cách làm câu 2.3.

2.6. Chọn D. Như phần tóm tắt lí thuyết.

2.7. Chọn B. Thời điểm ban đầu có thể động năng bằng không.

2.8. Chọn C. Dao động tắt dần mà được cung cấp năng lượng bằng lượng năng lượng mất đi thì sẽ dao động duy trì.

31

Page 32: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

2.9. Chọn A. Biên độ dao động cường bức phụ thuộc đáp án B, C, D.

2.10. Chọn C. Biên độ dao động tổng hợp phụ thuộc biên độ 2 dao động thành phần và độ lệch pha của 2 dao động.

2.11. Chọn A. Theo định nghĩa SGK.

2.12. Chọn C. Hai lựa chọn A và B không phải là nghiệm của phương trình vi phân x” + ω2x = 0. Lựa chọn D trong phương trình không có đại lượng thời gian.

2.13. Chọn C. Đại lượng (ωt + φ) gọi là pha của dao động.

2.14. Chọn C. Đại lượng φ gọi là pha ban đầu của dao động

2.15. Chọn A. Đại lượng A gọi là biên độ của dao động

2.16. Chọn D. Tính đạo hàm bậc hai của toạ độ x theo thời gian rồi thay vào phương trình vi phân x” + ω2x = 0 thấy lựa chọn D không thoả mãn.

2.17. Chọn D. Lấy đạo hàm bậc nhất của phương trình dao động x = Acos(ωt + φ) theo thời gian ta được vận tốc v = - Aωsin(ωt + φ).

2.18. Chọn C. Lấy đạo hàm bậc nhất của phương trình dao động x = Acos(ωt + φ) theo thời gian ta được vận tốc v = - Aωsin(ωt + φ). Sau đó lấy đạo hàm của vận tốc theo thời gian ta được gia tốc a = - Aω2cos(ωt + φ).

2.19. Chọn D. Li độ dao động của trở về vị trí ban đầu.

2.20. Chọn A. Từ phương trình vận tốc v = - Aωsin(ωt + φ) ta suy ra độ lớn của vận tốc là v= │Aωsin(ωt + φ)│ vận tốc của vật đạt cực đại khi │sin(ωt + φ)│=1 khi đó giá trị cực đại của vận tốc là vmax = ωA.

2.21. Chọn B. Gia tốc cực đại của vật là amax = ω2A, đạt được khi vật ở hai vị trí biên.

2.22. Chọn B. Trong dao động điều hoà vận tốc cực tiểu của vật bằng không khi vật ở hai vị trí biên. Vận tốc có giá trị âm, khi đó dấu âm chỉ thể hiện chiều chuyển động của vật ngược với chiều trục toạ độ.

2.23. Chọn B. Trong dao động điều hoà gia tốc cực tiểu của vật bằng không khi chuyển động qua VTCB. Gia tốc có giá trị âm, khi đó dấu âm chỉ thể hiện chiều của gia tốc ngược với chiều trục toạ độ.

2.24. Chọn B. Gia tốc của vật đạt giá trị cực đại khi vật ở hai vị trí biên, gia tốc của vật ở VTCB có giá trị bằng không.

2.25. Chọn C. Vật đổi chiều chuyển động khi vật chuyển động qua vị trí biên độ, ở vị trí đó lực phục hồi tác dụng lên vật đạt giá trị cực đại.

2.26. Chọn C.

Áp dụng công thức độc lập với thời gian ta thấy vận tốc của vật đạt cực đại khi vật chuyển động qua vị trí x = 0.

2.27. Chọn C. Áp dụng công thức độc lập với thời gian a = -ω2x, ta suy ra độ lớn của gia tốc bằng không khi vật chuyển động qua vị trí x = 0(VTCB).

2.28. Chọn C. Phương trình dao động x = Acos(ωt + φ) và phương trình vận tốc v = x’ = -ωAsin(ωt + φ) = ωAcos(ωt + φ + π/2). Như vậy vận tốc biến đổi điều hoà sớm pha hơn li độ một góc π/2.

2.29. Chọn B. Phương trình dao động x = Acos(ωt + φ) và phương trình gia tốc a = x” = -ωAcos(ωt + φ) = ωAcos(ωt + φ + π). Như vậy vận tốc biến đổi điều hoà ngược pha với li độ.

2.30. Chọn C. Phương trình dao động x = Acos(ωt + φ), phương trình vận tốc v = x’ = -ωAsin(ωt + φ) = ωAcos(ωt + φ + π/2), và phương trình gia tốc a = x” = -ωAcos(ωt + φ) = ωAcos(ωt + φ + π). Như vậy gia tốc biến đổi điều hoà sớm pha hơn vận tốc một góc π/2.

2.31. Chọn B. Thời điểm ban đầu có thể vật vừa có động năng và thế năng do đó kết luận cơ năng luôn bằng động năng ở thời điểm ban đầu là không đúng.

2.32. Chọn B. So sánh phương trình dao động x = 6cos(4πt)cm với phương trình tổng quát của dao

động điều hoà x = Acos(ωt + φ) ta thấy biên độ dao động của vật là A = 6cm.

32

Page 33: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

2.33. Chọn B. So sánh phương trình dao động với phương trình tổng quát của

dao động điều hoà x = Acos(ωt + φ) ta thấy biên độ dao động của vật là A = 4cm.

2.34. Chọn D. So sánh phương trình dao động x = 6cos(4πt)cm với phương trình tổng quát của dao động điều hoà x = Acos(ωt + φ) ta thấy tần số góc của dao động là ω = 4πrad/s. Suy ra chu kì dao động

của vật là .

2.35. Chọn A. Tương tự câu 2.34.

2.36. Chọn C. So sánh phương trình dao động x = 6cos(4πt)cm với phương trình tổng quát của dao động điều hoà x = Acos(ωt + φ) ta thấy tần số góc của dao động là ω = 4πrad/s. Suy ra tần số dao động

của vật là .

2.37. Chọn C. So sánh phương trình dao động với phương trình tổng quát của dao

động điều hoà x = Acos(ωt + φ) ta thấy pha dao động của vật là (ωt + φ) = , thay t = 1s ta được

kết quả 1,5π(rad).

2.38. Chọn B.

Thay t = 10s vào phương trình x = 6cos(4πt)cm, ta được toạ độ của vật là x = 6cm.

2.39. Chọn B. Xem câu 2.38.

2.40. Chọn A. Từ phương trình dao động x = 6cos(4πt)cm ta suy ra phương trình vận tốc v = x’ = - 24πsin(4πt)cm/s. Thay t = 7,5s vào phương trình v = - 24πsin(4πt)cm/s ta được kết quả v = 0.

2.41. Chọn C. Từ phương trình dao động x = 6cos(4πt)cm ta suy ra phương trình gia tốc

a = x” = - 96π2cos(4πt)cm/s2. Thay t = 5s vào phương trình a = - 96π2cos(4πt)cm/s2 ta được kết quả a = - 947,5cm/s2.

2.42. Chọn C. Từ phương trình x = 2cos10πt(cm) ta suy ra biên độ A = 2cm. Cơ năng trong dao động

điều hoà E = Eđ + Et, theo bài ra Eđ = 3Et suy ra E = 4Et, áp dụng công thức tính thế năng và

công thức tính cơ năng → x = ± A/2 = ± 1cm.

2.43. Chọn B. Vật dao động theo phương trình tổng quát x = Acos(ωt + φ), A = 4cm, chu kì T = 2s →

= π(rad/s), chọn gốc thời gian là lúc vật đi qua VTCB theo chiều dương → pha ban đầu φ = -

π/2.

Vậy phương trình dao động là x = 4cos(πt - )cm.

2.44. Chọn B. Động năng và thế năng trong dao động điều hoà biến đổi tuần hoàn với chu kì bằng 1/2 chu kì của vận tốc, gia tốc và li độ.

2.45. Chọn D. Gia tốc của vật đạt cực đại khi vật ở vị trí biên, ở vị trí biên thế năng của vật đạt cực đại, động năng của vật đạt cực tiểu.

2.46. Chọn D. Thế năng của vật dao động điều hoà biến đổi tuần hoàn theo thời gian.

2.47. Chọn B. Động năng của vật dao động điều hoà biến đổi tuần hoàn theo thời gian với chu kì T/2.

2.48. Chọn C. Áp dụng công thức tính cơ năng , đổi đơn vị của khối lượng

và biên độ: 750g = 0,75kg, 4cm = 0,04m, thay vào công thức tính cơ năng ta được E = 6.10-3J.

2.49. Chọn B. Chú ý cần phân biệt khái niệm tần số góc ω trong dao động điều hoà với tốc độ góc là đạo hàm bậc nhất của li độ góc theo thời gian α’ = v/R trong chuyển động tròn của vật.

33

Page 34: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

2.50. Chọn C. Trong dao động điều hoà, li độ, vận tốc và gia tốc là ba đại lượng biến đổi điều hoà theo thời gian và có cùng tần số góc, cùng chu kì, tần số.

2.51. Chọn C. Áp dụng công thức độc lập với thời gian a = - ω2x dấu (-) chứng tỏ x và a luôn ngược chiều nhau.

2.52. Chọn B. Với con lắc lò xo ngang vật chuyển động thẳng, dao động điều hoà.

2.53. Chọn B. Khi vật ở vị trí có li độ cực đại thì vận tốc của vật bằng không. Ba phương án còn lại đều là VTCB, ở VTCB vận tốc của vật đạt cực đại.

2.54. Chọn A. Chu kì dao động của con lắc lò xo dọc được tính theo công thức

(*). Đổi đơn vị 0,8cm = 0,008m rồi thay vào công thức(*) ta được T = 0,178s.

2.55. Chọn B. Lực kéo về (lực phục hồi) có biểu thức F = - kx không phụ thuộc vào khối lượng của vật.

2.56. Chọn A. Con lắc lò xo gồm vật khối lượng m và lò xo có độ cứng k, dao động điều hoà với chu kì

.

2.57. Chọn D. Tần số dao động của con lắc là khi tăng khối lượng của vật lên 4 lần thì tần

số của con lắc giảm 2 lần.

2.58. Chọn B. Con lắc lò xo gồm vật khối lượng m và lò xo có độ cứng k, dao động điều hoà với chu kì

, thay m = 100g = 0,1kg. k = 100N/m và π2 = 10 ta được T = 0,2s.

2.59. Chọn B. Tương tự câu 1.58.

2.60. Chọn C. Áp dụng công thức tính chu kì ta suy ra k = 64N/m. (Chú ý đổi đơn vị)

2.61. Chọn B. Trong con lắc lò xo ngang lực đàn hồi tác dụng lên vật khi vật ở vị trí x là F = -kx, lực

đàn hồi cực đại có độ lớn Fmax = kA, với , thay A = 8cm = 0,8m. T = 0,5s. m = 0,4kg. π2 = 10

ta được Fmax = 5,12N.

2.62. Chọn A. Vật dao động theo phương trình tổng quát x = Acos(ωt + φ). Tần số góc

= 10rad/s. Từ cách kích thích ban đầu để tạo nên dao động ta có Acosφ = 4cm và Asinφ = 0, từ

đó tính được A = 4cm, φ = 0. Thay vào phương trình tổng quát ta được x = 4cos(10t)cm.

2.63. Chọn B. Vận tốc cực đại trong dao động điều hoà được tính theo định luật bảo toàn cơ năng vmax =

= 0,8m/s = 80cm/s. (Chú ý đổi đơn vị của x0 = 4cm = 0,04m).

2.64. Chọn C. Công thức tính cơ năng của con lắc lò xo , đổi đơn vị và thay số ta được

E = 3,2.10-2J.

2.65. Chọn C. Con lắc gồm lò xo k và vật m dao động với chu kì , con lắc gồm lò xo k và

vật m’ dao động với tần số , kết hợp với giả thiết T = 1s, f’ = 0,5Hz suy ra m’ = 4m.

2.66. Chọn D. Xem hướng dẫn và làm tương tự câu 2.62.

2.67. Chọn B. Theo bảo toàn cơ năng trong dao động điều hoà ta có biểu thức tính biên độ dao động

= 0,05m = 5cm.

34

Page 35: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

2.68. Chọn C. Vật dao động theo phương trình tổng quát x = Acos(ωt + φ). Tần số góc =

40rad/s. Từ cách kích thích ban đầu để tạo nên dao động ta có Acosφ = 0cm và - Asinφ = 200cm/s, từ

đó tính được A = 5cm, φ = - π/2. Thay vào phương trình tổng quát ta được x = 5cos(40t - )cm.

2.69. Chọn B. Khi con lắc có khối lượng m1 nó dao động với chu kì , khi con lắc có khối

lượng m2 nó dao động với chu kì , khi gắn đồng thời m1 và m2 vào lò xo đó thì chu kì dao

động của chúng là , suy ra = 2s.

2.70. Chọn C. Khi độ cứng của lò xo là k1 thì chu kì dao động của con lắc là ,

khi độ cứng của lò xo là k2 thì chu kì dao động của con lắc là , khi hai lò xo k1 và k2 mắc

nối tiếp thì chu kì dao động của con lắc là với , suy ra = 1s.

2.71. Chọn A. Khi độ cứng của lò xo là k1 thì chu kì dao động của con lắc là , khi độ

cứng của lò xo là k2 thì chu kì dao động của con lắc là , khi hai lò xo k1 và k2 mắc song

song thì chu kì dao động của con lắc là với k = k1 + k2, suy ra = 0,48s.

2.72. Chọn A. Chu kì của con lắc đơn là , do đó T chỉ phụ thuộc vào l và g.

2.73. Chọn C. Chu kì của con lắc đơn là .

2.74. Chọn B.

Tần số dao động của con lắc đơn là , khi tăng chiều dài lên 4 lần thì tần số giảm đi 2 lần.

2.75. Chọn B. Lực kéo về (lực hồi phục) trong con lắc đơn là thành phần trọng lực tác dụng lên vật

được chiếu lên phương tiếp tuyến với quỹ đạo chuyển động, và có giá trị P2 = Psinα = mgsinα do đó lực kéo về phụ thuộc vào khối lượng của vật

2.76. Chọn C. Tỉ số giữa trọng lượng và khối lượng của con lắc chính là gia tốc trọng trường tại nơi vật dao động.

2.77. Chọn B. Chu kì của con lắc đơn , suy ra chiều dài của con lắc là

l = T2g/(4π2) = 0,248m = 24,8cm.

2.78. Chọn C. Xem hướng dẫn và làm tương tự câu 2.77.

35

Page 36: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

2.79. Chọn C. Con lắc đơn khi chiều dài là l1 = 1m dao động với chu kì = 2s. Con lắc đơn

khi chiều dài là l2 = 3m dao động với chu kì → → T2 = 4,46s.

2.80. Chọn C. Con lắc đơn khi chiều dài là l1 dao động với chu kì . Con lắc đơn khi chiều

dài là l2 dao động với chu kì . Con lắc đơn khi chiều dài là l1 + l2 dao động với chu kì

. Suy ra = 1s.

2.81. Chọn B. Khi con lắc đơn có độ dài l, trong khoảng thời gian Δt nó thực hiện được 6 dao động. Người ta giảm bớt độ dài của nó đi 16cm = 0,16m, cũng trong khoảng thời gian Δt như trước nó thực hiện được 10 dao động. Ta có biểu thức sau:

giải phương trình ta được l = 0,25m = 25cm.

2.82. Chọn C. Con lắc đơn có độ dài l1, trong khoảng thời gian Δt nó thực hiện được 4 dao động.

Con lắc đơn có độ dài l2 = 1,6 – l1 cũng trong khoảng thời gian Δt như trước nó thực hiện được 5 dao

động. Ta có biểu thức sau: giải phương trình ta được l1=

1,00m, và suy ra l2 = 0,64m = 64cm.

2.83. Chọn B.

Chu kì của con lắc khi ở mặt đất là , khi con lắc ở độ cao h = 5km thì chu kì dao động là

với g’ = g , suy ra g’<g → T’ > T → đồng hồ chạy chậm.

Trong mỗi ngày đêm đồng hồ chạy chậm một lượng là , thay số ta được Δt = 68s.

2.84. Chọn B. Thời gian con lắc đi từ VTCB đến vị trí có li độ cực đại là T/4.

2.85. Chọn A.

Vận dụng quan hệ giữa chuyển động tròn đều và dao động điều hoà, ta có thời gian vật chuyển động từ VTCB (t=0, x=0)

đến vị trí có li độ x = A/2 là = 0,250s.

2.86. Chọn C.

Xem hướng dẫn và làm tương tự câu 1.87.

2.87. Chọn D. Áp dụng công thức tính chu kì dao động của con lắc vật lí

trong đó I là momen quán tính của vật rắn đối với trục quay, m là khối lượng của vật rắn, g là gia tốc trọng trường, d = 10cm = 0,1m là khoảng cách từ khối tâm của vật tới trục quay. Thay số được I = 9,49.10-3kgm2.

2.88. Chọn A. Theo định nghĩa về hai dao động cùng pha, khi có độ lệch pha là Δφ = 2nπ (với n Z).

36

y

A/2

x

π/6

- A

Page 37: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

2.89. Chọn B. Hai dao động và có cùng tần số, cùng pha ban

đầu nên chúng là hai dao động cùng pha.

2.90. Chọn C. Biên độ dao động tổng hợp được tính theo công thức không phụ thuộc vào tần số của hai dao động hợp thành. Như vậy kết luận biên độ của dao động tổng hợp phụ thuộc vào tần số chung của hai dao động hợp thành là không đúng.

2.91. Chọn C. Biên độ dao động tổng hợp được tính theo công thức . Suy ra │A1 – A2│ ≤ A ≤ A1 + A2. Thay số ta được 4cm ≤ A ≤ 20cm → biên độ dao động có thể là A = 5cm. Do chưa biết độ lệch pha giữa hai dao động hợp thành nên ta không thể tính biên độ dao động tổng hợp một cách cụ thể.

2.92. Chọn D. Xem hướng dẫn và làm tương tự câu 2.91.

2.93. Chọn A. Xem hướng dẫn và làm tương tự câu 2.91.

2.94. Chọn B. Đưa phương trình dao động thành phần x1 = sin2t (cm) về dạng cơ bản x1 = cos(2t – π/2) (cm), ta suy ra A1 = 1cm, φ1 = - π/2 và từ phương trình x2 = 2,4cos2t (cm) suy ra A2 = 2,4cm, φ2 = 0. Áp dụng công thức tính biên độ dao động tổng hợp ta được A = 2,60cm.

2.95. Chọn A. Xem hướng dẫn và làm tương tự câu 1.94 để tính biên độ dao động. Tính pha ban đầu

dựa vào hai công thức và ta tính được pha ban

đầu φ = - /3, thay vào phương trình cơ bản x = Asin(ωt + φ) ta được phương trình x = sin(100t - /3)cm.

2.96 .Chọn C.

Cách 1: Tổng hợp ba dao động điều hoà x = x1 + x2 + x3 ta có thể tổng hợp hai dao động x1 và x2

thành một dao động điều hoà x12 sau đó tổng hợp dao động x12 với x3 ta được dao động tổng hợp cần tìm.

Cách 2: Dùng công thức tổng hợp n dao động diều hoà cùng phương, cùng tần số:

Biên độ:

Pha ban đầu: ,

2.97. Chọn C. Đưa các phương trình dao động về cùng dạng sin hoặc cos tìm pha ban đầu của mỗi dao động thành phần, sau đó vận dụng công thức tính biên độ dao động tổng hợp

, Amax = A1 + A2 khi Δφ = 0, Amin = │A1 – A2│khi Δφ = π. Từ đó ta tìm được α theo yêu cầu.

2.98. Chọn D. Xem hướng dẫn và làm tương tự câu 1.97.

2.99. Chọn B. Xem hướng dẫn và làm tương tự câu 1.95.

2.100. Chọn D. Biên độ của dao động cưỡng bức phụ thuộc vào biên độ của lực cưỡng bức và mối quan hệ giữa tần số của lực cưỡng bức với tần số dao động riêng. Khi tần số của lực cưỡng bức bằng tần số dao động riêng thì biên độ dao động cưỡng bức đạt giá trị cực đại (hiện tượng cộng hưởng).

2.101. Chọn C. Nguyên nhân gây ra dao động tắt dần là do lực ma sát và lực cản của môi trường.

37

Page 38: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

2.102. Chọn C. Trong thực tế bao giờ cũng có ma sát, do đó dao động thường là dao động tắt dần. Muốn tạo ra một dao động trong thời gian dài với tần số bằng tần số dao động riêng người ta phải cung cấp cho con lắc phần năng lượng bằng phần năng lượng bị mất sau mỗi chu kì.

2.103. Chọn D. Xem hướng dẫn và làm tương tự câu 2.100.

2.104. Chọn A. Do có ma sát và lực cản môi trường nên có một phần cơ năng đã biến đổi thành nhiệt năng.

2.105. Chọn D. Con lắc lò xo ngang khi dao động trên mặt phẳng ngang chịu tác dụng của lực ma sát không đổi Fms = μmg. Gọi biên độ của dao động ở thời điểm trước khi đi qua VTCB là A1 sau khi đi qua VTCB là A2, độ giảm cơ năng sau mỗi lần vật chuyển động qua VTCB bằng độ lớn công của lực ma sát khi vật chuyển động từ x = A1 đến x = - A2 tức là :

; thay số ta được ΔA = 0,2mm.

2.106. Chọn B. Con lắc lò xo ngang khi dao động trên mặt phẳng ngang chịu tác dụng của lực ma sát không đổi Fms = μmg. Biên độ dao động ban đầu là A0 = 10cm =0,1m, khi dao động tắt hẳn biên độ dao động bằng không. Độ giảm cơ năng bằng độ lớn công của lực ma sát sinh ra từ khi vật bắt đầu dao

động đến khi dừng hẳn: với s là quãng đường chuyển động. Ta tính được s = 25m.

2.107. Chọn A. Xem hướng dẫn và làm tương tự câu 1.100.

2.108. Chọn D. Hiện tượng cộng hưởng chỉ xảy ra với dao động cưỡng bức.

2.109. Chọn D. Điều kiện xảy ra hiện tượng cộng hưởng là tần số góc lực cưỡng bức bằng tần số góc dao động riêng hoặc, tần số lực cưỡng bức bằng tần số dao động riêng, hoặc chu kì lực cưỡng bức bằng chu kì dao động riêng.

2.110. Chọn A. Tần số của dao động cưỡng bức bằng tần số của lực cưỡng bức.

2.111. Chọn C. Mỗi bước đi người đó lại tác dụng lên nước trong xô một lực do đó trong quá trình bước đi người đó tác dụng lên nước trong xô một lực tuần hoàn với chu kì bằng chu kì của bước đi. Để nước trong xô sóng sánh mạnh nhất thì dao động của nước trong xô phải xảy ra hiện tượng cộng hưởng, tức là mỗi bước đi người đó phải mất một thời gian bằng chu kì dao động riêng của nước trong xô. Vận tốc của người đó là v = 50cm/s.

2.112 Chọn D. Xem hướng dẫn và làm tương tự câu 1.111 ta được v = 5m/s = 18km/h.

2.113. Chọn B. Xem hướng dẫn và làm tương tự câu 1.111. Chu kì dao động riêng của ba lô là

. (Chú ý đổi đơn vị)

2.114. Chọn C. Vận dụng công thức tính chu kì dao động của con lắc lò xo

2.115. Chọn B. Chu kì dao động của chất điểm là , vận tốc cực đại của chất điểm là

vmax= = 33,5cm/s.

2.116. Chọn A. Phương trình dao động của chất điểm là x = Acos(ωt + φ), tần số góc dao động của chất

điểm là ω = 2πf = 10π(rad/s), thay pha dao động (ωt + φ) = và li độ của chất điểm là x = cm, ta

tìm được A, thay trở lại phương trình tổng quát được

2.117. Chọn A. Từ phương trình x = 2cos(4πt –π/3)cm ta có phương trình vận tốc v = - 8πsin(4πt –π/3)cm/s, chu kì dao động của chất điểm T = 0,5s. Tại thời điểm ban đầu t = 0 ta tìm được x0 = 1cm và v0 = 4πcm/s > 0 chứng tỏ tại thời điểm t = 0 chất điểm chuyển động qua vị trí 1cm theo chiều dương trục toạ độ. Tại thời điểm t = 0,25s ta có x = -1cm và v = - 4πcm/s < 0 chứng tỏ tại thời điểm t = 0,25s chất điểm chuyển động qua vị trí -1cm theo chiều âm trục toạ độ. Lại thấy 0,25s < 0,5s = T tức là đến

38

Page 39: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

thời điểm t = 0,25s chất điểm chưa trở lại trạng thái ban đầu mà chất điểm chuyển động từ vị trí x0 = 1cm đến vị trí biên x = 2cm rồi quay lại vị trí x = -1cm. Quãng đường chất điểm chuyển động được trong khoảng thời gian đó là s = 1cm + 3cm = 4cm.

2.118. Chọn D. Khi vật ở vị trí cách VTCB 4cm có vận tốc bằng không biên độ dao động

A = 4cm = 0,04m. Cũng ở vị trí đó lò xo không bị biến dạng độ biến dạng của lò xo khi vật ở VTCB là Δl = 4cm = 0,04m. Vận tốc của vật khi qua VTCB được tính theo công thức:

= 0,6283m/s = 62,83cm/s.

2.119. Chọn A. Con lắc lò xo ngang dao động điều hoà có lực đàn hồi cực đại tác dụng lên vật

Fmax = kA. Gia tốc cực đại của vật là amax = ω2A = kA/m = Fmax/m. m = Fmax/amax = 1kg.

2.120. Chọn D. Từ phương trình dao động x = 4cos(4πt)cm tại thời điểm t = 0 ta có x0 = 4cm tức là vật ở vị trí biên độ x = A, sau đó vật chuyển động ngược chiều trục toạ độ và đi được quãng đường 6cm khi đó vật chuyển động qua vị trí x = -2cm theo chiều âm lần thứ nhất. Giải hệ phương trình và bất

phương trình:

ta được thay n = 0 ta được .

2.121. Chọn C. Chu kì dao động của con lắc lò xo dọc được tính theo công thức

với Δl = 2,5cm = 0,025m, g = π2m/s2 suy ra T = 0,32s.

2.122. Chọn D. Từ phương trình x = 4cos(2t)cm suy ra biên độ A = 4cm = 0,04m, và tần số góc ω =

2(rad/s), khối lượng của vật m = 100g = 0,1kg. Áp dụng công thức tính cơ năng: , thay số

ta được E = 0,00032J = 0,32mJ.

39

Page 40: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

Chương III : SÓNG CƠ

I - HỆ THỐNG KIẾN THỨC

1. SÓNG CƠ. PHƯƠNG TRÌNH SÓNG

1 Nêu được sóng cơ, sóng dọc, sóng ngang là gì và cho ví dụ về các loại sóng này.

Sóng cơ là dao động cơ lan truyền trong một môi trường. Sóng cơ không truyền được trong chân không.Sóng cơ được tạo thành nhờ lực liên kết giữa các phần tử môi trường truyền dao động.Sóng dọc là sóng trong đó các phần tử của môi trường dao động theo phương truyền sóng. Môi trường truyền sóng dọc là rắn, lỏng, khí. Ví dụ: sóng âm trong chất khí. Sóng ngang là sóng có các phần tử của môi trường dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng. Môi trường truyền sóng ngang là chất rắn, bề mặt chất lỏng.Ví dụ: sóng mặt nước.

Hiểu được thí nghiệm về sóng cơ.

2 Phát biểu được các định nghĩa về tốc độ sóng, tần số sóng, bước sóng, biên độ sóng, năng lượng sóng.

Bước sóng là quãng đường mà sóng truyền đi được trong một chu kì dao động. Bước sóng cũng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó là cùng pha.Bước sóng kí hiệu là λ, có đơn vị đo độ dài.Chu kì, tần số sóng: Tất cả các phần tử của môi trường đều dao động cùng chu kì, tần số bằng chu kì, tần số của nguồn dao động gọi là chu kì, tần số của sóng.

Tốc độ truyền sóng là v = .

Biên độ sóng của mỗi phần từ môi trường trogn không gian chính là biên độ dao động của phần tử môi trường tại điểm đó.Năng lượng sóng: Sóng truyền dao động cho các phần tử của môi trường, nghĩa là truyền cho chúng năng lượng. Quá trình truyền sóng là quá trình truyền năng

40

Page 41: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

lượng.

3 Viết được phương trình sóng.

Phương trình sóng: Xét sóng ngang truyền dọc theo đường thẳng Ox và gốc tọa độ là điểm sóng đi qua điểm bắt đầu quan sát (thời điểm t = 0). Giả sử phương trình dao động của phần tử của sóng ở O có dạng uO(t) = Acosωt.Li độ uM của phần tử sóng tại một điểm M bất kì có tọa độ x trên đường truyền sóng gọi là phương trình sóng, có dạng

uM(t) = Acos = Acos .

Nếu sóng truyền ngược chiều với chiều dương của trục tọa độ thì phương trình sóng có dạng

uM(t) = Acos .

Tính chất của sóng:Sóng có tính tuần hoàn theo thời gian và không gian.- Xét một phần tử sóng tại điểm P có tọa độ x = d, ta có:

uP= Acos

Chuyển động của phần tử sóng tại P là một dao động tuần hoàn theo thời gian với chu kì T.- Xét vị trí của tất cả các phần tử sóng tại một thời điểm xác định t = t0, ta có:

u(x,t0)=Acos

Li độ u biến thiên tuần hoàn theo toạ độ x, nghĩa là cứ sau mỗi khoảng có độ dài bằng một bước sóng, sóng lại có hình dạng như cũ.

Hiểu được cách lập phương trình sóng.

4 Giải bài tập đơn giản về viết được phương trình sóng cho sáng ngang.

- Phân tích điều kiện bài toán, chọn trục tọa độ trùng với phương truyền sóng, mốc thời gian, các thông số ban đầu- Tìm các đại lượng trong phương trình

Chỉ xét sóng ngang hình sin.

41

Page 42: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

sóng, viết phương trình.- Giải, tính toán, biện luận để tìm ẩn

2. PHẢN XẠ SÓNG. SÓNG DỪNG

1 Nêu được đặc điểm của sóng dừng và nguyên nhân tạo ra sóng dừng.

- Hiểu được thí nghiệm phản xạ sóng: Khi phản xạ sóng trên vật cản cố định (đầu cố định của lò xo chẳng hạn), sóng phả xạ luôn ngược pha đối với sóng tới ở điểm phản xạ. Còn khi phản xạ trên vật cản tự do, sóng phả xạ luôn cùng pha với sóng tới ở điểm phản xạ.Một sợi dây đàn hồi hoặc lò xo có một đầu cố định khi đầu kia dao động, thì trên dây có sóng tới và sóng phản xạ liên tục gặp nhau, tạo nên những điểm dao động mạnh và những điểm không dao động. Những điểm dao động mạnh gọi là bụng sóng, những điểm không dao động gọi là nút sóng. Khoảng cách giữa hai bụng sóng liền kề và khoảng cách giữa hai nút sóng liền kề là λ/2. Khoảng cách giữa một bụng sóng và một nút sóng liền kề là λ/4.Sóng dừng là sự giao thoa của sóng tới và sóng phản xạ.

Hiểu được thí nghiệm đơn giản về sóng dừng.Biết cách giải thích sự tạo thành sóng dừng trên dây.

2 Nêu được điều kiện xuất hiện sóng dừng trên sợi dây.

Điều kiện để có sóng dừng trên một sợi dây có hai đầu cố định là chiều dài của sợi dây (l) phải bằng một số nguyên lần nửa

bước sóng: l = n ;

với n=0, 1, 2,...Điều kiện để có sóng dừng trên một sợi dây có một đầu cố định, một đầu tự do là: l

= m ;

với m=1, 3, 5,...

3 Ứng dụng hiện tượng sóng dừng.

Hiểu được hiện tượng sóng dừng để xác định bước sóng và tốc độ truyền sóng trên dây.

3. GIAO THOA SÓNG

1 Nêu được hiện tượng giao thoa của hai sóng

Hiện tượng giao thoa của hai sóng là hiện tượng hai sóng kết hợp, khi gặp nhau tại

Hiểu được thí

42

Page 43: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

là gì. những điểm xác định, luôn luôn hoặc tăng cường nhau, hoặc làm yếu nhau.

nghiệm giao thoa với sóng nước.

2 Thiết lập công thức xác định vị trí của các điểm có biên độ dao động cực đại và các điểm có biên độ dao động cực tiểu trong miền giao thoa của hai sóng.

Hai nguồn sóng S1 và S2 dao động theo phương trình:

u1 = u2 = Acos

Giả thiết rằng biên độ dao động bằng nhau và không đổi trong quá trình truyền sóng, dao động truyền tới M sẽ có phương trình là lần lượt là:

u1M = Acos

và u2M = Acos

Độ lệch pha dao động tại M Δφ =

Phương trình dao động tại M là tổng hợp dao động uM = u1M + u2M

Biên độ dao động của điểm M là:

AM = 2A .

Những điểm dao động với biên độ cực đại khi:

= 1 ↔ d2 – d1 = kλ; (k Z).

Những điểm dao động với biên độ cực tiểu khi:

= 0 ↔ d2 – d1 = (k + )λ ;k

Z).

Biết cách xây dựng công thức xác định vị trí các điểm có biên độ dao động cực đại và cực tiểu trong miền giao thoa của hai sóng.

3 Mô tả được hình dạng các vân giao thoa đối với sóng trên mặt chất lỏng.

Hình dạng các vân giao thoa đối với sóng trên mặt chất lỏng: Hiện tượng giao thoa sóng trên mặt chất lỏng gây ra bởi hai nguồn có cùng tần số, cùng pha có hình ảnh giao thoa gồm đường cực đại là đường trung trực của đoạn thẳng nối hai tâm dao động, những đường cực đại khác là những đường

Vẽ được hình ảnh vân giao thoa của hai sóng nước.

43

Page 44: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

hypebol đối xứng nhau qua đường trung trực và có độ cong tăng dần khi tiến về hai tâm sóng, những đường cực tiểu là những đường hypebol nằm xen kẽ với các đường cực đại.Hai nguồn dao động cùng tần số và có độ lệch pha không đổi theo thời gian gọi là hai nguồn kết hợp. Hai sóng do hai nguồn kết hợp phát ra gọi là hai sóng kết hợp.

4 Nêu được các điều kiện để có thể xảy ra hiện tượng giao thoa.

Điều kiện để có thể xảy ra hiện tượng giao thoa: Hai sóng phải xuất phát từ hai nguồn dao động có cùng tần số, cùng phương dao động và có độ lệch pha không đổi theo thời gian.

4. SÓNG ÂM. NGUỒN NHẠC ÂM

1 Nêu được sóng âm, âm thanh, siêu âm, hạ âm là gì.

Sóng âm là những sóng cơ truyền trong các môi trường khí, lỏng, rắn.Âm thanh là những âm mà tai con người có thể nghe được (có tần số từ 16 Hz đến 20kHz).Siêu âm là những âm có tần số lớn hơn 20kHz.Hạ âm là những âm có tần số nhỏ hơn 16Hz

2 Nêu được nhạc âm, âm cơ bản, hoạ âm là gì.

Nhạc âm là những âm phát ra từ các nhạc cụ nghe êm ái, dễ chịu, là những dao động tuần hoàn có tần số xác định.Tạp âm là những âm nghe chối tai, gây cảm giác khó chịu, là những dao động không tuần hoàn, không có tần số xác định.Khi một nhạc cụ phát ra một âm có tần số f0 thì đồng thời cũng phát ra các âm có tần số 2f0, 3f0, 4f0, 5f0, .... Âm có tần số f0

được gọi là âm cơ bản (hay họa âm thứ nhất), các âm thanh có tần số 2f0, 3f0, 4f0, 5f0, ... gọi là các hoạ âm (thứ hai, thứ ba…).

3 Nêu được cường độ âm, mức cường độ âm là gì và nêu được đơn

Cường độ âm được xác định là năng lượng được sóng âm truyền qua một đơn vị diện tích đặt vuông góc với phương truyền

44

Page 45: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

vị đo mức cường độ âm.

sóng trong một đơn vị thời gian.Mức cường độ âm được định nghĩa bằng

công thức: L(B) = với I là cường độ

âm, I0 là cường độ âm chuẩn (âm có tần số 1000Hz, cường độ I0= 10-12 W/m2). Đơn vị đo mức cường độ âm là ben (B). Thường dùng đơn vị đêxiben, kí hiệu là dB.

L(dB) = 10 .

4 Nêu được mối liên hệ giữa các đặc trưng sinh lí của âm (độ cao, độ to và âm sắc) với các đặc trưng vật lí của âm.

Mối liên hệ giữa các đặc trưng sinh lí của âm (độ cao, độ to và âm sắc) với các đặc trưng vật lí của âm:+ Độ cao của âm có quan hệ với tần số âm. Âm càng cao thì tần số càng lớn.+ Âm sắc của âm có quan hệ với đồ thị dao động của âm.+ Độ to của âm có quan hệ với mức cường độ âm. + Ngưỡng nghe là mức cường độ âm tối thiểu có thể gây được cảm giác âm và ngưỡng đau là giá trị cực đại của cường độ âm mà tai có thể chịu đựng được.

5 Nêu được tác dụng của hộp cộng hưởng âm.

Hai nguồn nhạc âm thường dùng là đàn và ống sáo, ở đó có hiện tượng sóng dừng. Mỗi cây đàn thường có hộp đàn đóng vai trò hộp cộng hưởng âm.Tác dụng của hộp cộng hưởng âm: Tăng cường âm cơ bản và một số hoạ âm tạo ra âm tổng hợp phát ra vừa to, vừa có một âm sắc riêng đặc trưng cho đàn đó.

5. HIỆU ỨNG ĐỐP-PLE

1 Nêu được hiệu ứng Đốp-ple là gì và viết được công thức về sự biến đổi tần số của sóng âm trong hiệu ứng này.

Hiệu ứng Đốp – le là sự thay đổi tần số sóng do nguồn sóng dịch chuyển tương đối so với máy thu.Công thức về sự biến đổi tần số trong hiệu ứng Đốp-ple: Gọi v là vận tốc truyền sóng của âm.Nguồn âm đứng yên, người quan sát (máy thu) chuyển động với tốc độ vM so với nguồn âm:

Biết được một thí nghiệm đơn giản.Cách lập luận xây dựng được công thức của hiệu ứng đốp

45

Page 46: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

Dấu + : người chuyển động lại gần nguồn âm;Dấu - : người chuyển động ra xa nguồn âm.Nguồn âm chuyển động tốc độ vS đối với người quan sát (máy thu) đứng yên:

Dấu - : nguồn âm chuyển động lại gần người.Dấu + : nguồn âm chuyển động ra xa người;

– le.

Công thức tổng quát

trong đó, v là tốc độ truyền âm trong môi trường, vM là tốc độ của máy thu so với môi trường, vs là tốc độ của nguồn âm so với môi trường, f’ là tần số mà máy thu thu được, f là tần số dao động của nguồn âm. Dấu (-) nếu hướng chuyển động cùng hướng truyền âm và ngược lại dấu (+) nếu hướng chuyển động ngược hướng truyền âm .Khi nguồn âm và máy thu chuyển động lại gần nhau thì tần số âm thu được tăng, nếu chúng ra xa nhau thì tần số âm giảm.

II - CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

Chủ đề 1: Sóng cơ. Phương trình sóng.

3.1. Sóng cơ là

A. sự truyền chuyển động cơ trong không khí.

B. những dao động cơ lan truyền trong môi trường vật chất.

C. chuyển động tương đối của vật này so với vật khác.

D. sự co dãn tuần hoàn giữa các phần tử môi trường.

3.2. Bước sóng là

A. quãng đường mà mỗi phần tử của môi trường đi được trong 1 giây.

B. khoảng cách giữa hai phần tử của sóng dao động ngược pha.

C. khoảng cách giữa hai phần tử sóng gần nhau nhất dao động cùng pha.

D. khoảng cách giữa hai vị trí xa nhau nhất của mỗi phần tử sóng.

46

Page 47: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

3.3. Một sóng cơ có tần số 1000Hz truyền đi với tốc độ 330 m/s thì bước sóng của nó có giá trị nào sau đây?

A. 330 m. B. 0,3 m. C. 3,3 m. D. 0,33 m.

3.4. Sóng ngang là sóng

A. lan truyền theo phương nằm ngang.

B. trong đó các phần tử sóng dao động theo phương nằm ngang.

C. trong đó các phần tử sóng dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng.

D. trong đó các phần tử sóng dao động theo cùng một phương với phương truyền sóng.

3.5 Bước sóng là

A. quãng đường sóng truyền đi trong một giây.

B. khoảng cách giữa hai bụng sóng sóng gần nhất.

C. khoảng cách giữa hai điểm của sóng có li độ bằng không ở cùng một thời điểm.

D. khoảng cách giữa hai điểm của sóng gần nhất có cùng pha dao động.

3.6. Phương trình sóng có dạng nào trong các dạng dưới đây:

A. x = Asin(t + ). B. .

C. . D. .

3.7. Một sóng cơ có tần số f lan truyền trong môi trường vật chất đàn hồi với tốc độ v, khi đó bước sóng được tính theo công thức

A. λ = v.f. B. λ = v/f. C. λ = 2v.f. D. λ = 2v/f.

3.8. Phát biểu nào sau đây không đúng với sóng cơ?

A. Sóng cơ có thể lan truyền được trong môi trường chất rắn.

B. Sóng cơ có thể lan truyền được trong môi trường chất lỏng.

C. Sóng cơ có thể lan truyền được trong môi trường chất khí.

D. Sóng cơ có thể lan truyền được trong môi trường chân không.

3.9. Phát biểu nào sau đây về sóng cơ là không đúng?

A. Sóng cơ là quá trình lan truyền dao động cơ trong một môi trường liên tục.

B. Sóng ngang là sóng có các phần tử dao động theo phương ngang.

C. Sóng dọc là sóng có các phần tử dao động theo phương trùng với phương truyền sóng.

D. Bước sóng là quãng đường sóng truyền đi được trong một chu kì.

3.10. Phát biểu nào sau đây về đại lượng đặc trưng của sóng cơ là không đúng?

A. Chu kì của sóng chính bằng chu kì dao động của các phần tử dao động.

B. Tần số của sóng chính bằng tần số dao động của các phần tử dao động.

C. Tốc độ của sóng chính bằng tốc độ dao động của các phần tử dao động.

D. Bước sóng là quãng đường sóng truyền đi được trong một chu kì.

3.11. Sóng cơ lan truyền trong môi trường đàn hồi với tốc độ v không đổi, khi tăng tần số sóng lên 2 lần thì bước sóng

A. tăng 2 lần. B. tăng 1,5 lần. C. không đổi. D. giảm 2 lần.

3.12. Tốc độ truyền sóng phụ thuộc vào

A. năng lượng sóng. B. tần số dao động.

C. môi trường truyền sóng. D. bước sóng

3.13. Một người quan sát một chiếc phao trên mặt biển thấy nó nhô lên cao 10 lần trong 18s, khoảng cách giữa hai ngọn sóng kề nhau là 2m. Tốc độ truyền sóng trên mặt biển là

47

Page 48: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

A. 1m/s. B. 2m/s. C. 4m/s. D. 8m/s.

3.14. Một người quan sát một chiếc phao trên mặt hồ thấy nó nhô lên cao 10 lần trong 36s, khoảng cách giữa 3 đỉnh sóng lân cận là 24m. Tốc độ truyền sóng trên mặt hồ là

A. 2,0m/s. B. 2,2m/s. C. 3,0m/s. D. 6,7m/s.

3.15. Tại điểm M cách tâm sóng một khoảng x có phương trình dao động .

Tần số của sóng là

A. 200Hz. B. 100Hz. C. 100s. D. 0,01s.

3.16. Cho một sóng ngang có phương trình sóng là , trong đó x tính bằng cm,

t tính bằng giây. Chu kì của sóng là

A. 0,1s. B. 50s. C. 8s. D. 1s.

3.17. Cho một sóng ngang có phương trình sóng là , trong đó x tính bằng cm,

t tính bằng giây. Bước sóng là

A. 0,1m. B. 50cm. C. 8mm. D. 1m.

3.18. Cho một sóng ngang có phương trình sóng là , trong đó x tính bằng cm, t

tính bằng giây. Tốc độ truyền sóng là

A. 5m/s. B. - 5m/s. C. 5cm/s. D. - 5cm/s.

3.19. Một sóng truyền trên sợi dây đàn hồi rất dài với tần số 500Hz, người ta thấy khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất dao động cùng pha là 80cm. Tốc độ truyền sóng trên dây là

A. 400cm/s. B. 16m/s. C. 6,25m/s. D. 400m/s.

3.20. Cho một sóng ngang có phương trình sóng là ,trong đó x tính bằng cm, t

tính bằng giây. Vị trí của phần tử sóng M cách gốc toạ độ 3m ở thời điểm t = 2s là

A. 0mm. B. 5mm. C. 5cm. D. 2,5cm.

3.21. Một sóng cơ lan truyền với tốc độ 320m/s, bước sóng 3,2m. Chu kì của sóng đó là

A. 0,01s. B. 0,1s. C. 50s. D. 100s.

Chủ đề 2: Phản xạ sóng. Sóng dừng.

3.22. Trên một dây có hiện tượng sóng dừng thì

A. tất cả phần tử trên dây đều đứng yên.

B. xuất hiện trên dây có những bụng sóng xen kẽ với nút sóng.

C. tất cả các điểm trên dây đều dao động với biên độ cực đại.

D. tất cả các điểm trên dây đều chuyển động với cùng một tốc độ.

3.23. Sóng truyền trên một sợi dây hai đầu cố định có bước sóng . Muốn có sóng dừng trên dây thì chiều dài L phải thoả mãn điều kiện là

A. L = . B. . C. L = 2. D. L =2.

3.24. Khi có sóng dừng trên sợi dây đàn hồi thì

A. tất cả các điểm của dây đều dừng dao động.

B. nguồn phát sóng dừng dao động.

C. trên dây có những điểm dao động với biên độ cực đại xen kẽ với những điểm đứng yên.

D. trên dây chỉ còn sóng phản xạ, còn sóng tới thì dừng lại.

48

Page 49: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

3.25. Sóng dừng xảy ra trên dây đàn hồi cố dịnh khi chiều dài của

A. dây bằng một phần tư bước sóng.

B. bước sóng gấp đôi chiều dài của dây.

C. dây bằng bước sóng.

D. bước sóng bằng một số lẻ chiều dài của dây.

3.26. Khi có sóng dừng trên dây đàn hồi thì

A. tất cả các điểm trên dây đều dừng lại không dao động.

B. nguồn phát sóng ngừng dao động còn các điểm trên dây vẫn dao động.

C. trên dây có các điểm dao động mạnh xen kẽ với các điểm đứng yên.

D. trên dây chỉ còn sóng phản xạ, còn sóng tới bị triệt tiêu.

3.27. Khi xảy ra hiện tượng sóng dừng trên, khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là

A. hai lần bước sóng. B. một bước sóng.

C. một nửa bước sóng. D. một phần tư bước sóng.

3.28. Một dây đàn dài 40cm, căng ở hai đầu cố định, khi dây dao động với tần số 600Hz ta quan sát trên dây có sóng dừng với hai bụng sóng. Bước sóng trên dây là

A. 3,3cm. B. 20cm. C. 40cm. D. 80cm.

3.29. Một dây đàn dài 40cm, căng ở hai đầu cố định, khi dây dao động với tần số 600Hz ta quan sát trên dây có sóng dừng với hai bụng sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là

A. 79,8m/s. B. 120m/s. C. 240m/s. D. 480m/s.

3.30. Dây AB căng nằm ngang dài 2m, hai đầu A và B cố định, tạo một sóng dừng trên dây với tần số 50Hz, trên đoạn AB thấy có 5 nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là

A. 100m/s. B. 50m/s. C. 25cm/s. D. 2,5cm/s.

3.31. Một ống sáo dài 80cm, hở hai đầu, tạo ra một sóng đứng trong ống sáo với âm là cực đại ở hai đầu ống, trong khoảng giữa ống sáo có hai nút sóng. Bước sóng của âm là

A. 20cm. B. 40cm. C. 80cm. D. 160cm.

3.32. Một sợi dây đàn hồi dài 60cm, được rung với tần số 50Hz, trên dây tạo thành một sóng dừng ổn định với 4 bụng sóng, hai đầu là hai nút sóng. Tốc độ sóng trên dây là

A. 60cm/s. B. 75cm/s. C. 12m/s. D. 15m/s.

Chủ đề 3: Giao thoa sóng

3.33. Điều kiện để giao thoa sóng là có hai sóng cùng phương

A. chuyển động ngược chiều giao nhau.

B. cùng tần số và có độ lệch pha không đổi theo thời gian.

C. cùng bước sóng giao nhau.

D. cùng biên độ, cùng tốc độ giao nhau.

3.34. Hai sóng kết hợp là hai sóng cùng phương

A. chuyển động cùng chiều và cùng tốc độ.

B. luôn đi kèm với nhau.

C. có cùng tần số và có độ lệch pha không đổi theo thời gian.

D. có cùng bước sóng và có độ lệch pha biến thiên tuần hoàn.

3.35. Khi một sóng mặt nước gặp một khe chắn hẹp có kích thước nhỏ hơn bước sóng thì

A. sóng vẫn tiếp tục truyền thẳng qua khe.

B. sóng gặp khe phản xạ trở lại.

C. sóng truyền qua khe giống như một tâm phát sóng mới.

49

Page 50: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

D. sóng gặp khe rồi dừng lại.

3.36. Hiện tượng giao thoa xảy ra khi

A. hai sóng chuyển động ngược chiều nhau.

B. hai dao động cùng chiều, cùng pha gặp nhau.

C. hai sóng xuất phát từ hai nguồn dao động cùng pha, cùng biên độ gặp nhau.

D. hai sóng xuất phát từ hai tâm dao động cùng tần số, cùng pha gặp nhau.

3.37. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Hiện tượng giao thoa sóng chỉ xảy ra khi hai sóng được tạo ra từ hai tâm sóng có các đặc điểm sau:

A. cùng tần số, cùng pha. B. cùng tần số, ngược pha.

C. cùng tần số, lệch pha nhau một góc không đổi. D. cùng biên độ, cùng pha.

3.38. Hiện tượng giao thoa sóng xảy ra khi

A. hai sóng chuyển động ngược chiều nhau.

B. hai dao động cùng chiều, cùng pha gặp nhau.

C. hai sóng xuất phát từ hai nguồn dao động cùng pha, cùng biên độ.

D. hai sóng xuất phát từ hai tâm dao động cùng tần số, cùng pha.

3.39. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Khi xảy ra hiện tượng giao thoa sóng trên mặt chất lỏng, tồn tại các điểm dao động với biên độ cực đại.

B. Khi xảy ra hiện tượng giao thoa sóng trên mặt chất lỏng, tồn tại các điểm không dao động.

C. Khi xảy ra hiện tượng giao thoa sóng trên mặt chất lỏng, các điểm dao động với biên độ cực đại tạo thành các vân giao thoa.

D. Khi xảy ra hiện tượng giao thoa sóng trên mặt chất lỏng, các điểm dao động mạnh tạo thành các đường thẳng cực đại.

3.40. Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước, khoảng cách giữa hai cực đại liên tiếp nằm trên đường nối hai tâm sóng có độ dài là

A. hai lần bước sóng. B. một bước sóng.

C. một nửa bước sóng. D.một phần tư bước sóng.

3.41. Trong thí nghiệm tạo vân giao thoa sóng trên mặt nước, người ta dùng nguồn dao động có tần số 50Hz và đo được khoảng cách giữa hai vân tối liên tiếp nằm trên đường nối hai tâm dao động là 2mm. Bước sóng của sóng trên mặt nước là

A. 1mm. B. 2mm. C. 4mm. D. 8mm.

3.42. Trong thí nghiệm tạo vân giao thoa sóng trên mặt nước, người ta dùng nguồn dao động có tần số 100Hz và đo được khoảng cách giữa hai vân tối liên tiếp nằm trên đường nối hai tâm dao động là 4mm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là

A. 0,2m/s. B. 0,4m/s. C. 0,6m/s. D. 0,8m/s.

3.43. Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động với tần số 20Hz, tại một điểm M cách A và B lần lượt là 16cm và 20cm, sóng có biên độ cực đại, giữa M và đường trung trực của AB có 3 dãy cực đại khác. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là

A. 20cm/s. B. 26,7cm/s. C. 40cm/s. D. 53,4cm/s.

3.44. Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động với tần số f = 16Hz. Tại một điểm M cách các nguồn A, B những khoảng d1 = 30cm, d2 = 25,5cm, sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực có 2 dãy cực đại khác. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là

A. 24m/s. B. 24cm/s. C. 36m/s. D. 36cm/s.

50

Page 51: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

3.45. Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động với tần số f = 13Hz. Tại một điểm M cách các nguồn A, B những khoảng d1 = 19cm, d2 = 21cm, sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực không có dãy cực đại khác. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là

A. 26m/s. B. 26cm/s. C. 52m/s. D. 52cm/s.

3.46. Âm thoa điện mang một nhánh chĩa hai dao động với tần số 100Hz, chạm mặt nước tại hai điểm S1, S2. Khoảng cách S1S2 = 9,6cm. Tốc độ truyền sóng nước là 1,2m/s. Số gợn sóng trong khoảng giữa S1 và S2 là

A. 8. B. 14. C. 15. D. 17.

Chủ đề 4: Sóng âm. Nguồn nhạc âm

3.47. Cảm giác về âm phụ thuộc vào

A. nguồn âm và môi trường truyền âm. B. nguồn âm và tai người nghe.

C. môi trường truyền âm và tai người nghe. D. tai người nghe và giây thần kinh thị giác.

3.48. Độ cao của âm phụ thuộc vào

A. độ đàn hồi của nguồn âm. B. biên độ dao động của nguồn âm.

C. tần số của nguồn âm. D. đồ thị dao động của nguồn âm.

3.49. Giá trị mức cường độ âm mà tai con người có thể nghe được là

A. từ 0 dB đến 1000 dB. B. từ 10 dB đến 100 dB.

C. từ -10 dB đến 100dB. D. từ 0 dB đến 130 dB.

3.50. Âm cơ bản và hoạ âm bậc 2 do cùng một dây đàn phát ra có mối liên hệ với nhau như thế nào?

A. Hoạ âm có cường độ lớn hơn cường độ âm cơ bản.

B. Tần số hoạ âm bậc 2 lớn gấp đôi tần số âm cơ bản.

C. Tần số âm cơ bản lớn gấp đôi tần số hoạ âm bậc 2.

D. Tốc độ âm cơ bản lớn gấp đôi tốc độ hoạ âm bậc 2.

3.51. Trong các nhạc cụ, hộp đàn có tác dụng gì?

A. Làm tăng độ cao và độ to của âm.

B. Giữ cho âm phát ra có tần số ổn định.

C. Vừa khuyếch đại âm, vừa tạo ra âm sắc riêng của âm do đàn phát ra.

D. Tránh được tạp âm và tiếng ồn, làm cho tiếng đàn trong trẻo.

3.52 Tốc độ truyền âm trong không khí là 340m/s, khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng dao động ngược pha nhau là 0,85m. Tần số của âm là

A. 85 Hz. B. 170 Hz. C. 200 Hz. D. 255 Hz.

3.53. Một sóng cơ có tần số f = 1000 Hz lan truyền trong không khí. Sóng đó được gọi là

A. sóng siêu âm. B. sóng âm. C. sóng hạ âm. D. sóng vô tuyến.

3.54. Sóng cơ lan truyền trong không khí với cường độ đủ lớn, tai ta có thể cảm thụ được sóng cơ có

A. tần số 10 Hz. B. tần số 30 kHz.

C. chu kì 2,0 μs. D. chu kì 2,0 ms.

3.55. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Sóng âm là sóng cơ có tần số nằm trong khoảng từ 16Hz đến 20kHz.

B. Sóng hạ âm là sóng cơ có tần số nhỏ hơn 16Hz.

C. Sóng siêu âm là sóng cơ có tần số lớn hơn 20kHz.

D. Sóng âm thanh bao gồm cả sóng âm, hạ âm và siêu âm.

3.56. Tốc độ âm trong môi trường nào sau đây là lớn nhất?

A. Môi trường không khí loãng. B. Môi trường không khí.

51

Page 52: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

C. Môi trường nước nguyên chất. D. Môi trường chất rắn.

3.57. Một sóng âm 450Hz lan truyền với tốc độ 360m/s trong không khí. Độ lệch pha Δφ giữa hai điểm cách nhau 1m trên một phương truyền sóng là

A. 0,5π(rad). B. 1,5π(rad). C. 2,5π(rad). D. 3,5π(rad).

3.58. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Nhạc âm là do nhiều nhạc cụ phát ra.

B. Tạp âm là các âm có tần số không xác định.

C. Độ cao của âm là một đặc tính của âm.

D. Âm sắc là một đặc tính của âm.

3.59. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Âm có cường độ lớn thì tai ta có cảm giác âm đó “to”.

B. Âm có cường độ nhỏ thì tai ta có cảm giác âm đó “bé”.

C. Âm có tần số lớn thì tai ta có cảm giác âm đó “to”.

D. Âm “to” hay “nhỏ” phụ thuộc vào mức cường độ âm và tần số âm.

3.60. Hộp cộng hưởng có tác dụng

A. tăng tần số âm; B. tăng tốc độ âm.

C. tăng độ cao âm; D. tăng cường độ âm.

3.61. Một ống trụ có chiều dài 1m. Ở một đầu ống có một pittông để có thể điều chỉnh chiều dài cột khí trong ống. Đặt một âm thoa dao động với tần số 660Hz ở gần đầu hở của ống. Tốc độ âm trong không khí là 330m/s. Để có cộng hưởng âm trong ống ta phải điều chỉnh ống đến độ dài

A. 0,75m. B. 0,50m. C. 25,0cm. D. 12,5cm.

Chủ đề 5: Hiệu ứng Đôp-ple

3.62. Hiệu ứng Đôp-ple gây ra hiện tượng gì?

A. Thay đổi cường độ âm khi nguồn âm chuyển động so với người nghe.

B. Thay đổi độ cao của âm khi nguồn âm của so với người nghe.

C. Thay đổi âm sắc của âm khi người nghe chuyển động lại gần nguồn âm.

D. Thay đổi cả độ cao và cường độ âm khi nguồn âm chuyển động.

3.63. Trong trường hợp nào dưới đây thì âm do máy thu ghi nhận được có tần số lớn hơn tần số của âm do nguồn phát ra?

A. Nguồn âm chuyển động ra xa máy thu đứng yên.

B. Máy thu chuyển động ra xa nguồn âm đứng yên.

C. Máy thu chuyển động lại gần nguồn âm đứng yên.

D. Máy thu chuyển động cùng chiều, cùng tốc độ với nguồn âm.

3.64. Nhận xét nào sau đây là không đúng?

A. Một nguồn âm phát ra một âm có tần số không đổi, tần số âm mà máy thu thu được tăng lên khi nguồn âm chuyển động lại gần máy thu.

B. Một nguồn âm phát ra một âm có tần số không đổi, tần số âm mà máy thu thu được giảm đi khi nguồn âm chuyển động ra xa máy thu.

C. Một nguồn âm phát ra một âm có tần số không đổi, tần số âm mà máy thu thu được tăng lên khi máy thu chuyển động lại gần nguồn âm.

D. Một nguồn âm phát ra một âm có tần số không đổi, tần số âm mà máy thu, thu được không thay đổi khi máy thu và nguồn âm cùng chuyển động hướng lại gần nhau.

3.65. Khi nguồn phát âm chuyển động lại gần người nghe đang đứng yên thì người này sẽ nghe thấy một âm có

52

Page 53: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

A. bước sóng dài hơn so với khi nguồn âm đứng yên.

B. cường độ âm lớn hơn so với khi nguồn âm đứng yên.

C. tần số nhỏ hơn tần số của nguồn âm.

D. tần số lớn hơn tần số của nguồn âm.

3.66. Tiếng còi có tần số 1000 Hz phát ra từ một ôtô đang chuyển động tiến lại gần bạn với tốc độ 10m/s, tốc độ âm trong không khí là 330 m/s. Khi đó nghe được âm có tần số là

A. 969,69Hz. B. 970,59Hz. C. 1030,30Hz. D. 1031,25Hz.

3.67. Tiếng còi có tần số 1000Hz phát ra từ một ôtô đang chuyển động tiến ra xa bạn với tốc độ 10m/s, tốc độ âm trong không khí là 330m/s. Khi đó nghe được âm có tần số là

A. 969,69Hz. B. 970,59Hz. C. 1030,30Hz. D. 1031,25Hz.

Các câu hỏi và bài tập tổng hợp

3.68. Một sóng cơ lan truyền trên sợi dây đàn hồi, trong khoảng thời gian 6s sóng truyền được 6m. Tốc độ truyền sóng trên dây là

A. 1m. B. 6m. C. 100cm/s. D. 200cm/s.

3.69. Một sóng ngang lan truyền trên một dây đàn hồi rất dài, đầu O của sợi dây dao động theo phương trình u = 3,6sin(πt)cm, tốc độ truyền sóng bằng 1m/s. Phương trình dao động của một điểm M trên dây cách O một đoạn 2m là

A. uM = 3,6sin(πt)cm. B. uM = 3,6sin(πt - 2)cm.

C. uM = 3,6sinπ(t - 2)cm. D. uM = 3,6sin(πt + 2π)cm.

3.70. Đầu O của một sợi dây đàn hồi nằm ngang dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với biên độ 3cm với tần số 2Hz. Sau 2s sóng truyền được 2m. Chọn gốc thời gian là lúc điểm O đi qua VTCB theo chiều dương. Li độ của điểm M cách O một khoảng 2m tại thời điểm 2s là

A. 0cm. B. 3cm. C. - 3cm. D. 1,5 cm.

3.71. Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn sóng kết hợp S1 và S2 dao động với tần số 15Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 30cm/s. Những điểm có các khoảng cách d 1, d2

tương ứng với 2 nguồn sóng nào dưới đây sẽ dao động với biên độ cực đại?

A. d1 = 25cm và d2 = 20cm. B. d1 = 25cm và d2 = 21cm.

C. d1 = 25cm và d2 = 22cm. D. d1 = 20cm và d2 = 25cm.

3.72. Dùng một âm thoa có tần số rung f = 100Hz để tạo ra tại 2 điểm O 1 và O2 trên mặt nước hai nguồn sóng cùng biên độ, cùng pha. Biết O1O2 = 3cm. Một hệ gợn lồi xuất hiện gồm một gợn thẳng và 14 gợn hypebol mỗi bên. Khoảng cách giữa hai gợn ngoài cùng đo dọc theo O1O2 là 2,8cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là

A. 0,1m/s. B. 0,2m/s. C. 0,4m/s. D. 0,8m/s.

3.73. Tại một điểm A nằm cách nguồn âm N (nguồn điểm) một khoảng NA = 1m, có mức cường độ âm là LA = 90dB. Biết ngưỡng nghe của âm đó là I0 = 0,1nW/m2. Cường độ âm đó tại A là

A. 0,1nW/m2. B. 0,1mW/m2. C. 0,1W/m2. D. 0,1GW/m2.

3.74. Tại một điểm A nằm cách nguồn âm N (nguồn điểm) một khoảng NA = 1m, có mức cường độ âm là LA = 90dB. Biết ngưỡng nghe của âm đó là I0 = 0,1nW/m2. Mức cường độ âm đó tại điểm B cách N một khoảng NB = 10m là

A. 7B. B. 7dB. C. 80dB. D. 90dB.

3.75. Một sợi dây đàn hồi AB được căng theo phương ngang, đầu A cố định, đầu B được rung nhờ một dụng cụ để tạo thành sóng dừng trên dây. Tần số rung là 100Hz và khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là l = 1m. Tốc độ truyền sóng trên dây là:

A. 100cm/s. B. 50cm/s. C. 75cm/s. D. 150cm/s.

53

Page 54: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

III. HƯỚNG DẪN GIẢI VÀ TRẢ LỜI

3.1. Chọn B.

Dựa vào định nghĩa sóng cơ.

3.2. Chọn C.

Dựa vào định nghĩa bước sóng.

3.3. Chọn D.

Dùng công thức = v.T = v/f.

3.4. Chọn C.

Theo định nghĩa sóng ngang.

3.5. Chọn D.

Theo định nghĩa bước sóng.

3.6. Chọn C.

Theo phương trình sóng.

3.7. Chọn B.

Theo định nghĩa: Bước sóng là quãng đường sóng truyền được trong một chu kì nên công thức tính bước sóng là λ = v.T = v/f với v là vận tốc sóng, T là chu kì sóng, f là tần số sóng.

3.8. Chọn D.

Sóng cơ chỉ lan truyền được trong môi trường vật chất đàn hồi. Đó là các môi trường rắn, lỏng, khí.

3.9. Chọn B.

Sóng ngang là sóng có các phần tử dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng.

3.10. Chọn C.

Tốc độ truyền sóng là tốc độ truyền pha dao động. Tốc độ truyền sóng phụ thuộc vào bản chất của môi trường đàn hồi, đỗi với một môi trường đàn hồi nhất định thì tốc độ truyền sóng là không đổi. Tốc độ truyền dao động của các phần tử là đạo hàm bậc nhất của li độ dao động của phần tử theo thời gian. Tốc độ truyền sóng và tốc độ truyền dao động của các phần tử là khác nhau.

3.11. Chọn D.

Vận dụng công thức tính bước sóng λ = v.T = v/f, khi tăng tần số lên 2 lần thì bước sóng giảm đi 2 lần.

3.12. Chọn C.

Xem hướng dẫn câu 3.10.

3.13. Chọn A.

Phao nhô lên cao 10 lần trong thời gian 18s, tức là trong 18s phao thực hiện 9 lần dao động, chu kì sóng là T = 2s. Khoảng cách giữa hai ngọn sóng kề nhau là 2m, suy ra bước sóng λ = 2m. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là v = λ/T = 1m/s.

3.14. Chọn C.

Xem hướng dẫn và làm tương tự câu 3.13.

3.15. Chọn B.

Từ phương trình sóng , ta suy ra tần số góc ω = 200π(rad/s) tần số sóng

f = 100Hz.

3.16. Chọn A.

Xem hướng dẫn và làm tương tự câu 3.11, chu kì dao động T = 1/f.

3.17. Chọn B.

So sánh phương trình sóng với phương trình ta thấy λ

= 50cm.

54

Page 55: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

3.18. Chọn C.

So sánh phương trình sóng với phương trình

ta suy ra bước sóng λ = 5cm, chu kì sóng là T = 1s tốc

độ truyền sóng là v = 5cm/s.

3.19. Chọn D.

Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất dao động cùng pha là 1 bước sóng λ = 80cm, tần số sóng là f = 500Hz tốc độ truyền sóng là v = 400m/s.

3.20. Chọn A.

Thay x = 3m, t = 2s vào phương trình sóng ta được uM = 0mm.

3.21. Chọn A.

Áp dụng công thức tính bước sóng λ = v.T

3.22. Chọn B.

Dựa vào định nghĩa sóng dừng.

3.23. Chọn B.

Dựa vào điều kiện có sóng dừng trên sợi dây) hai đầu la 2 nút.

3.24. Chọn C.

Theo định nghĩa và tính chất sóng dừng.

3.25. Chọn B.

Điều kiện có sóng dừng trên dây 2 đầu cố định.

3.26. Chọn C.

Khi có sóng dừng trên dây thì trên dây tồn tại các bụng sóng (điểm dao động mạnh) và nút sóng (các điểm không dao động) xen kẽ nhau.

3.27. Chọn C.

Hiện tượng sóng dừng trên dây đàn hồi, khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp bằng một nửa bước sóng.

3.28. Chọn C.

Sóng dừng trên dây có hai đầu cố định thì chiều dài dây phải bằng nguyên lần nửa bước sóng. Trên dây có hai bụng sóng, hai dầu là hai nút sóng như vậy trên dây có hai khoảng λ/2, suy ra bước sóng λ = 40cm.

3.29. Chọn C.

Xem hướng dẫn câu 3.27 và áp dụng công thức v = λf.

3.30. Chọn B.

Xem hướng dẫn câu 3.27 và làm tương tự câu 3.28.

3.31. Chọn C.

Trong ống sáo có hai nút sóng và hai đầu là hai bụng sóng, như vậy trong ống sáo có hai khoảng λ/2, suy ra bước sóng λ = 80cm.

3.32. Chọn D.

Xem hướng dẫn câu 3.28 và áp dụng công thức v = λf.

3.33. Chọn B.

Xem điều kiện giao thoa của sóng.

3.34. Chọn C.

Xem điều kiện giao thoa của sóng.

55

Page 56: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

3.35. Chọn C.

Xem nhiễu xạ ánh sáng.

3.36. Chọn D.

Dựa vào điều kiện giao thoa.

3.37. Chọn D.

Hiện tượng giao thoa sóng chỉ xảy ra khi hai sóng được tạo ra từ hai tâm sóng có cùng tần số, cùng pha hoặc lệch pha một góc không đổi.

3.38. Chọn D.

Xem hướng dẫn và làm tương tự câu 3.37.

3.39. Chọn D.

Khi xảy ra hiện tượng giao thoa sóng trên mặt chất lỏng, các điểm dao động mạnh tạo thành một đường thẳng cực đại, còn các đường cực đại khác là các đường hypebol.

3.40. Chọn C.

Lấy hai điểm M và N nằm trên đường nối hai tâm sóng A, B. M nằm trên cực đại thứ k, N nằm trên cực đại thứ (k+1). Ta có AM – BM = kλ và AN – BN = (k+1)λ suy ra (AN – BN) – (AM – BM) = (k+1)λ - kλ (AN – AM) + (BM – BN) = λ MN = λ/2.

3.41. Chọn C.

Khoảng cách giữa hai vân tối liên tiếp trên đường nối hai tâm sóng là λ/2

3.42. Chọn D.

Khoảng cách giữa hai vân tối liên tiếp trên đường nối hai tâm sóng là λ/2, công thức tính tốc độ truyền sóng v = λf.

3.43. Chọn A.

Giữa M và đường trung trực của AB có 3 dãy cực đại khác suy ra M nằm trên đường k = 4, với điểm M còn thoả mãn BM – AM = kλ. Suy ra 4λ = 20 – 16 = 4cm → λ = 1cm, áp dụng công thức v = λf = 20cm/s.

3.44. Chọn B.

Xem hướng dẫn và làm tương tự câu 3.43.

3.45. Chọn B.

Xem hướng dẫn và làm tương tự câu 3.43.

3.46. Chọn C.

Lấy một điểm M nằm trên một cực đại và trên S1S2 đặt S1M =d1, S2M = d2, khi đó d1 và d2 phải thoả mãn hệ phương trình và bất phương trình:

Giải hệ phương trình và bất phương trình trên được bao nhiêu giá trị của k thì có bấy nhiêu cực đại (gợn sóng).

3.47. Chọn B.

Phụ thuộc vào cường độ âm và tai người hay nguồn âm và tai người.

3.48. Chọn C.

Độ cao của âm là đặc trưng sinh lí của âm, phụ thuộc vào tần số âm.

3.49. Chọn D.

56

Page 57: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

Tai người có thể nghe âm có mức cường độ từ 0 đến 130 dB.

3.50. Chọn B.

Âm cơ bản có tần số f, hoạ âm có tần số 2f, 3f …

3.51. Chọn C.

Tính chất hộp cộng hưởng âm.

3.52. Chọn C.

Khoảng cách giữa hai điểm dao động ngược pha gần nhau nhất trên một phương truyền sóng là một nửa bước sóng λ = 1,7m. Sau đó áp dụng công thức tính bước sóng λ = v.T = v/f.

3.53. Chọn B.

Sóng âm là sóng cơ có tần số từ 16Hz đến 20000Hz. Sóng hạ âm là sóng cơ có tần số nhỏ hơn 16Hz. Sóng siêu âm là sóng cơ có tần số lớn hơn 20000Hz.

3.54. Chọn D.

Từ chu kì suy ra tần số, so sánh tần số tìm được với dải tần số 16Hz đến 20000Hz.

3.55. Chọn D.

Sóng âm thanh chính là sóng âm.

3.56. Chọn D.

Tốc độ âm phụ thuộc vào môi trường đàn hồi, mật độ vật chất môi trường càng lớn thì tốc độ âm càng lớn: vrắn > vlỏng > vkhí.

3.57. Chọn C.

Độ lệch pha giữa hai điểm trên cùng một phương truyền sóng được tính theo công thức:

.

3.58. Chọn A.

Nhiều nhạc cụ chưa chắc đã phát ra nhạc âm. Ví dụ: Khi dàn nhạc giao hưởng chuẩn bị nhạc cụ, mỗi nhạc công đều thử nhạc cụ của mình khi đó dàn nhạc phát ra một âm thanh hỗn độn, đó là tạp âm. Khi có nhạc trưởng chỉ đạo dàn nhạc cùng phát ra âm có cùng độ cao, đó là nhạc âm.

3.59. Chọn D.

Âm “to” hay “nhỏ” phụ thuộc vào mức cường độ âm và tần số âm.

3.60. Chọn D.

Hộp cộng hưởng có tác dụng tăng cường độ âm.

3.61. Chọn D.

Để có cộng hưởng âm trong ống thì độ dài ống phải thoả mãn điều kiện lẻ lần một phần tư bước sóng.

3.62. Chọn B.

Dựa vào khái hiệu ứng Đôple.

3.63. Chọn C.

Chuyển động lại gần nhau thì tần số tăng và ngược lại.

3.64. Chọn D.

Dựa vào khái hiệu ứng Đôple.

3.65. Chọn D.

Theo hiệu ứng Đốp le.

3.66. Chọn C.

Áp dụng công thức tính tần số khi nguồn âm tiến lại gần máy thu: trong đó f là tần số

máy thu thu được, v là tốc độ âm, vs là tốc độ tương đối giữa máy thu và nguồn phát, fs là tần số âm mà nguồn phát ra.

57

Page 58: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

3.67. Chọn B.

Áp dụng công thức tính tần số khi nguồn âm tiến ra xa máy thu: trong đó f là tần số

máy thu thu được, v là tốc độ âm, vs là tốc độ tương đối giữa máy thu và nguồn phát, fs là tần số âm mà nguồn phát ra.

3.68. Chọn C.

Tốc độ sóng trên dây là v = S/t = 1m/s = 100cm/s.

3.69. Chọn C.

Vận dụng phương trình sóng uM = 3,6sinπ(t – x/v)cm, thay v =1m/s x = 2m ta được phương trình uM = 3,6sinπ(t - 2)cm.

3.70. Chọn A.

Viết phương trình dao động của điểm 0 là u = 3sin(4πt)cm, suy ra phương trình dao động tại M là u M = 3sin4π(t – x/v)cm. Xem hướng dẫn và làm tương tự câu 2.14.

3.71. Chọn B.

Tính bước sóng theo công thức λ = v/f = 2cm/s. Tìm hiệu số d2 – d1 = kλ ( ) được thoả mãn thì điểm đó là cực đại.

3.72. Chọn B.

Một hệ gợn lồi xuất hiện gồm một gợn thẳng và 14 gợn hypebol mỗi bên suy ra trên mặt nước gồm 29 gợn sóng. Khoảng cách giữa hai gợn ngoài cùng đo dọc theo O1O2 là 2,8cm, trên 2,8cm nói trên có (29 – 1) khoảng λ/2 (khoảng cách giữa hai gợn sóng liên tiếp trên đoạn O1O2 là λ/2). Từ đó ta tìm được bước sóng và vận dụng công thức v = λ.f ta tìm được tốc độ sóng.

3.73. Chọn C.

Áp dụng công thức tính mức cường độ âm: LA = lg( )(B) hoặc LA = 10lg( )(dB).

3.74. Chọn A.

Với nguồn âm là đẳng hướng, cường độ âm tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách: và

áp dụng công thức .

3.75. Chọn B.

áp dụng công thức: v = f. l = 2.

Chương IV: DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ

I - HỆ THỐNG KIẾN THỨC

1. DAO ĐỘNG ĐIỆN TỪ

1 Nêu được cấu tạo của mạch LC. Vai trò của tụ điện và của cuộn cảm trong hoạt động của mạch dao động LC.

- Một cuộn cảm có độ tự cảm L mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C thành một mạch điện kín gọi là mạch dao động. Nếu điện trở của mạch rất nhỏ, coi như

58

L

C

Page 59: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

bằng không thì mạch là mạch dao động lí tưởng.- Tụ điện có nhiệm vụ tích điện cho mạch, sau đó nó phóng điện qua lại trong mạch nhiều lần tạo ra một dòng điện xoay chiều dạng sin trong mạch. Khi có sự biến thiên cường độ trong mạch, trong cuộn cảm xuất hiện dòng điện cảm ứng chống lại sự biến thiên của cường độ dòng điện và có tác dụng nạp điện tích cho tụ điện theo chiều ngược lại.

Dao động điện từ điều hoà xảy ra trong mạch LC sau khi tụ điện được tích một điện lượng q0 và không có tác dụng điện từ bên ngoài lên mạch. Đó là dao động điện từ tự do.

2 Nêu được rằng điện tích của một bản tụ điện hay cường độ dòng điện trong một mạch dao động LC biến thiên theo thời gian theo quy luật dạng sin.

Từ định luật Ôm cho đoạn mạch AB chứa cuộn dây:

UAB =e-ri =e (vì r0) → uAB = =

mà i= =q’ ( q là điện tích của bản tụ

điện nối với A).nên có phương trình:

q’’+2q=0 ; trong đó .

Nghiệm của phương trình có dạng:q = q0cos(ωt + φ).

Từ đó ta có i = q' = -ωq0sin(ωt + φ).

uAB= = cos(ωt + φ).

Cường độ dòng điện trong mạch LC và hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện cũng biến thiên điều hòa theo thời gian và sớm

pha so với q.

Hơn nữa, Cường độ điện trường giữa hai bản tụ và cảm ứng từ trong lòng cuộn dây cũng biến thiên điều hòa theo thời gian.

3 Nêu được dao động Sự biến thiên điều hòa theo thời gian của

59

Page 60: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

điện từ là gì và viết được công thức tính chu kì dao động riêng của mạch LC.

điện tích q của một bản tù điện và cường độ dòng điện i (hoặc của cường độ điện trường và cảm ứng từ) trong mạch dao động được gọi là dao động tự do.Chu kì và tần số của dao động điện từ tự do trong mạch dao động gọi là chu kì và tần số của mạch dao động.- Tần số góc riêng của mạch LC là:

.

- Chu kì riêng:

- Tần số riêng:

4 Nêu được năng lượng điện từ của mạch dao động LC là gì và viết được công thức tính năng lượng này.

Năng lượng điện từ trong mạch LC gồm năng lượng điện trường tập trung ở tụ điện và năng lượng từ trường tập trung ở cuộn cảm.Năng lượng điện trường tập trung ở tụ điện:

WC = =

Năng lượng từ trường tập trung ở cuộn cảm:

WL = = =

Năng lượng điện từ :

W = WC + WL = = = hằng số.

Trong quá trình dao động của mạch, năng lượng từ trường và năng lượng điện trường luôn chuyển hoá cho nhau, nhưng tổng năng lượng điện từ là không đổi.

5 Nêu được dao động điện từ tắt dần và dao động điện từ cưỡng bức là gì và các đặc điểm của mỗi loại dao động này.

Dao động điện từ tắt dần là dao động điện từ có biên độ giảm dần. Sự tắt dần nhanh hay chậm phụ thuộc vào điện trở thuần của mạch và sự bức xạ sóng điện từ.Dao động điện từ duy trì là dao động riêng của mạch được duy trì bằng cách bổ sung năng lượng cho mạch sau mỗi chu kì dao

60

Page 61: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

động đúng bằng phần năng lượng nó bị mất đi.Dao động điện từ cưỡng bức là dao động của mạch dao động LC được mắc nối tiếp với một nguồn điện xoay chiều có điện áp biến đổi theo thời gian có dạng u = U0cosωt.Mạch LC dao động cưỡng bức với tần số của nguồn ngoài (điện áp cưỡng bức).

6 Nêu được dao động điện từ trong hiện tưởng cộng hưởng là gì.

Khi tần số của hiệu điện thế cưỡng bức bằng tần số dao động riêng 0 của hệ thì trong mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện (=0).

7 So sánh được sự biến thiên của năng lượng điện trường, năng lượng từ trường của mạch dao động LC với sự biến thiên của thế năng, động năng của một con lắc.

Lập bảng so sánh:- Điều kiện dao động điều hoà- Sự biến thiên của năng lượng điện trường (tương đương với thế năng của con lắc), năng lượng từ trường (tương đương với động năng của con lắc).- Năng lượng điện từ của mạch tương đương với cơ năng của con lắc.

Chú ý định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng.

2. ĐIỆN TỪ TRƯỜNG

1 Mối quan hệ giữa điện trường và từ trường biến thiên.

Điện trường có những đường sức là đường cong kín gọi là điện trường xoáy.Mỗi biến thiên theo thời gian của từ trường đều sinh ra trong không gian xung quanh một điện trường xoáy biến thiên theo thời gian, và ngược lại mỗi biến thiên theo thời gian của điện trường cũng sinh ra một từ trường biến thiên theo thời gian trong không gian xung quanh.

Vẽ được hình minh hoạ.

2 Nêu được điện từ trường là gì.

Điện trường biến thiên và từ trường biến thiên cùng tồn tại trong không gian. Chúng liên quan mật thiết với nhau và là hai thành phần của một trường thống nhất gọi là điện từ trường.

3. SÓNG ĐIỆN TỪ

1 Nêu được sóng điện từ là gì.

Quá trình lan truyền điện từ trường gọi là sóng điện từ.

2 Nêu được các tính chất a) Sóng điện từ truyền trong chân không Vẽ đồ thị

61

Page 62: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

của sóng điện từ. với tốc độ bằng tốc độ ánh sáng trong chân không c = 300 000km/s.Sóng điện từ lan truyền được trong các điện môi, tốc độ truyền nhỏ hơn trong chân không và phụ thuộc vào hằng số điện môi.b) Sóng điện từ là sóng ngang (các véctơ

và luôn vuông góc với nhau và vuông góc với phương truyền sóng).c) Trong sóng điện từ thì dao động của điện trường và của từ trường tại một điểm luôn luôn đồng pha với nhau.d) Khi sóng điện từ gặp mặt phân cách giữa hai môi trường thì nó cũng bị phản xạ, khúc xạ, giao thoa, nhiễu xạ như ánh sáng.e) Sóng điện từ mang năng lượng. Sóng điện từ có tần số càng cao (bước sóng càng ngắn) thì năng lượng sóng càng lớn và lan truyền càng xa. Sóng điện từ có bước sóng từ vài mét đến vài kilômét được dùng trong thông tin liên lạc vô tuyến gọi là sóng vô tuyến.

sự lan truyền của sóng điện từ.

4. TRUYỀN THÔNG BẰNG SÓNG ĐIỆN TỪ

1 Nêu được anten là gì. Mạch dao động LC trong đó điện từ trường hầu như không bức xạ ra bên ngoài, gọi là mạch dao động kín.Mạch dao động trong đó điện từ trường lan toả trong không gian thành sóng điện từ và có khả năng truyền đi rất xa, gọi là mạch dao động hở.Anten là một mạch dao động hở, là công cụ hữu hiệu để bức xạ sóng điện từ.

2 Nguyên tắc chung của việc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến điện.

- Biến các âm thanh (hoặc hình ảnh...) muốn truyền đi thành các dao động điện tần số thấp gọi là các tín hiệu âm tần (hay thị tần).- Dùng sóng điện từ tần số cao (cao tần) mang các tín hiệu âm tần đi xa qua anten phát.- Dùng máy thu với anten thu để chọn và

62

Page 63: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

thu lấy sóng điện từ cao tần.- Tách tín hiệu ra khỏi sóng cao tần rồi dùng loa để nghe âm thanh đã truyền tới (hoặc dùng màn hình để xem hình ảnh).

3 Vẽ được sơ đồ khối và nêu được chức năng của từng khối trong sơ đồ của một máy phát và một máy thu sóng vô tuyến điện đơn giản.

Sơ đồ khối của hệ thống phát thanh dùng sóng điện từ:: Anten phát

ống Biến Kh.đại nói điệu cao tần Dao động cao tần

Nêu chức năng của từng khối.

Sơ đồ khối của hệ thống thu thanh dùng sóng điện từ: An ten thu

Chọn sóng Tách sóng Kđ. âm tần Loa

Nêu chức năng của từng khối.

4 Nêu được những đặc điểm của sự truyền sóng vô tuyến điện trong khí quyển.Nêu được ứng dụng của sóng vô tuyến điện trong thông tin, liên lạc.

- Các dải sóng vô tuyến điện gồm: sóng dài, sóng trung, sóng ngắn,, sóng cực ngắn.- Quá trình truyền sóng vô tuyến điện quanh Trái Đất có đặc điểm rất khác nhau, tuỳ thuộc vào độ dài bước sóng, điều kiện môi trường trên mặt đất và tính chất của bầu khí quyển. Trong các tầng, đặc biệt quan trọng là tầng điện li ở độ cao khoảng 80100km, có ảnh hưởng rất lớn đến quá trình truyền sóng điện từ. - Tầng điện li là tầng khí quyển, ở đó các phân tử khí bị ion hoá do các tia Mặt Trời hoặc các tia vũ trụ. Nó có khả năng dẫn điện, nên có khả năng phản xạ sóng điện từ như một mặt kim loại.- Sóng dài, sóng trung và sóng ngắn bị tầng điện li phản xạ với mức độ khác nhau, do đó các sóng này có thể đi vòng quanh Trái Đất qua nhiều lần phản xạ giữa tần điện li và mặt đất. Vì vậy người ta hay dùng các loại sóng này trong truyền thanh, truyền hình trên mặt đất.

63

Page 64: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

- Riêng sóng cực ngắn thì không bị phản xạ mà đi xuyên qua tầng điện li, hoặc chỉ có khả năng truyền thẳng từ nơi phát đến nơi thu. Vì vậy sóng cực ngắn hay được dùng để thông tin trong cự li vài chục kilômét hoặc truyền thông qua vệ tinh.

II - CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

Chủ đề 1: Dao động điện từ.

4.1. Dao động điện từ trong mạch LC là quá trình

A. biến đổi không tuần hoàn của điện tích trên tụ điện.

B. biến đổi theo hàm số mũ của chuyển động.

C. chuyển hoá tuần hoàn giữa năng lượng từ trường và năng lượng điện trường.

D. bảo toàn hiệu điện thế giữa hai bản cực tụ điện.

4.2. Trong một mạch dao động LC có tụ điện là 5F, cường độ tức thời của dòng điện là i = 0,05sin2000t(A). Độ tự cảm của tụ cuộn cảm là

A. 0,1H. B. 0,2H. C. 0,25H. D. 0,15H.

4.3. Trong một mạch dao động LC có tụ điện là 5F, cường độ tức thời của dòng điện là i = 0,05sin2000t(A). Biểu thức điện tích trên tụ là

A. q = 2.10-5sin(2000t - /2)(C). B. q = 2,5.10-5sin(2000t - /2)(C).

C. q = 2.10-5sin(2000t - /4)(C). D. q = 2,5.10-5sin(2000t - /4)(C).

4.4. Một mạch dao động LC có năng lượng 36.10-6J và điện dung của tụ điện C là 25F. Khi hiệu điện thế giữa hai bản tụ là 3V thì năng lượng tập trung ở cuộn cảm là

A. 24,75.10-6J. B. 12,75.10-6J.

C. 24,75.10-5J. D. 12,75.10-5J.

4.5. Dao động điện từ tự do trong mạch dao động là một dòng điện xoay chiều có:

A. tần số rất lớn. B. chu kì rất lớn.

C. cường độ rất lớn. D. hiệu điện thế rất lớn.

4.6. Công thức xác định chu kì dao động điện từ tự do trong mạch dao động LC là

A. . B. . C. . D. .

4.7. Phát biểu nào dưới đây về năng lượng trong mạch dao động LC là không đúng?

A. Năng lượng của mạch dao động gồm có năng lượng điện trường tập trung ở tụ điện và năng lượng từ trường tập trung ở cuộn cảm.

B. Năng lượng điện trường và năng lượng từ trường cùng biến thiên điều hoà với tần số của dòng điện xoay chiều trong mạch.

C. Khi năng lượng điện trường trong tụ giảm thì năng lượng từ trường trong cuộn cảm tăng lên và ngược lại.

D. Tại mọi thời điểm, tổng năng lượng điện trường và năng lượng từ trường là không đổi, nói cách khác, năng lượng của mạch dao động được bảo toàn.

4.8. Nếu điện tích trên tụ của mạch LC biến thiên theo công thức q = q0sint. Biểu thức năng lượng nào của mạch LC sau đây là không đúng?

A. Năng lượng điện:

64

Page 65: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

B. Năng lượng từ: .

C. Năng lượng dao động: .

D. Năng lượng dao động: .

4.9. Một mạch dao động gồm một tụ điện có điện dung 0,1F và một cuộn cảm có hệ số tự cảm 1mH. Tần số của dao động điện từ riêng trong mạch là

A. 1,6.104 Hz. B. 3,2.104Hz. C. 1,6.103 Hz. D. 3,2.103 Hz.

4.10. Một mạch dao động gồm một cuộn cảm có L và một tụ điện có điện dung C thực hiện dao động điện từ không tắt. Giá trị cực đại của hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện bằng Umax. Biểu thức tính giá trị cực đại của cường độ dòng điện trong mạch là

A. . B. .

C. . D. .

4.11. Mạch dao động điện từ điều hoà có cấu tạo gồm:

A. nguồn điện một chiều và tụ điện mắc thành mạch kín.

B. nguồn điện một chiều và cuộn cảm mắc thành mạch kín.

C. nguồn điện một chiều và điện trở mắc thành mạch kín.

D. tụ điện và cuộn cảm mắc thành mạch kín.

4.12. Mạch dao động điện từ điều hoà LC có chu kì

A. phụ thuộc vào L, không phụ thuộc vào C.

B. phụ thuộc vào C, không phụ thuộc vào L.

C. phụ thuộc vào cả L và C.

D. không phụ thuộc vào L và C.

4.13. Mạch dao động điện từ điều hoà gồm cuộn cảm L và tụ điện C, khi tăng điện dung của tụ điện lên 4 lần thì chu kì dao động của mạch

A. tăng lên 4 lần. B. tăng lên 2 lần. C. giảm đi 4 lần. D. giảm đi 2 lần.

4.14. Mạch dao động điện từ điều hoà gồm cuộn cảm L và tụ điện C. Khi tăng độ tự cảm của cuộn cảm lên 2 lần và giảm điện dung của tụ điện đi 2 lần thì tần số dao động của mạch

A. không đổi. B. tăng 2 lần. C. giảm 2 lần. D. tăng 4 lần.

4.15. Mạch dao động điện từ gồm tụ điện C và cuộn cảm L, dao động tự do với tần số góc

A. . B. . C. . D.

4.16. Nhận xét nào sau đây về đặc điểm của mạch dao động điện từ điều hoà LC là không đúng?

A. Điện tích trong mạch biến thiên điều hoà.

B. Năng lượng điện trường tập trung chủ yếu ở tụ điện.

C. Năng lượng từ trường tập trung chủ yếu ở cuộn cảm.

D. Tần số dao động của mạch phụ thuộc vào điện tích của tụ điện.

4.17. Cường độ dòng điện tức thời trong mạch dao động LC có dạng i = 0,05sin2000t(A). Tần số góc dao động của mạch là

A. 318,5rad/s. B. 318,5Hz. C. 2000rad/s. D. 2000Hz.

65

Page 66: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

4.18. Mạch dao động LC gồm cuộn cảm có độ tự cảm L = 2mH và tụ điện có điện dung C = 2pF, (lấy π2 = 10). Tần số dao động của mạch là

A. 2,5Hz. B. 2,5MHz. C. 1Hz. D. 1MHz.

4.19. Cường độ dòng điện tức thời trong mạch dao động LC có dạng i = 0,02cos2000t(A). Tụ điện trong mạch có điện dung 5μF. Độ tự cảm của cuộn cảm là

A. 50mH. B. 50H. C. 5.10-6H. D. 5.10-8H.

4.20. Mạch dao động điện từ điều hoà LC gồm tụ điện C = 30nF và cuộn cảm L =25mH. Nạp điện cho tụ điện đến hiệu điện thế 4,8V rồi cho tụ phóng điện qua cuộn cảm, cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là

A. 3,72mA. B. 4,28mA. C. 5,20mA. D. 6,34mA.

4.21. Mạch dao động LC có điện tích trong mạch biến thiên điều hoà theo phương trình q = 4cos(2π.104t)μC. Tần số dao động của mạch là

A. 10 Hz. B. 10 kHz. C. 2π Hz. D. 2π kHz.

4.22. Mạch dao động điện từ gồm tụ điện C = 16nF và cuộn cảm L = 25mH. Tần số góc dao động của mạch là

A. 200Hz. B. 200rad/s. C. 5.10-5Hz. D. 5.104rad/s.

4.23. Tụ điện của mạch dao động có điện dung C = 1μF, ban đầu được tích điện đến hiệu điện thế 100V, sau đó cho mạch thực hiện dao động điện từ tắt dần. Năng lượng mất mát của mạch từ khi bắt đầu thực hiện dao động đến khi dao động điện từ tắt hẳn là

A. 10mJ. B. 5mJ. C. 10kJ. D. 5kJ.

4.24. Để duy trì dao động điện từ trong mạch với tần số riêng của nó cần phải

A. đặt vào mạch một hiệu điện thế xoay chiều.

B. đặt vào mạch một hiệu điện thế một chiều không đổi.

C. dùng máy phát dao động điện từ điều hoà.

D. tăng thêm điện trở của mạch dao động.

Chủ đề 2: Điện từ trường

4.25. Phát biểu nào sau đây khi nói về điện từ trường là không đúng?

A. Khi từ trường biến thiên theo thời gian, nó sinh ra một điện trường xoáy.

B. Khi điện trường biến thiên theo thời gian, nó sinh ra một từ trường.

C. Điện trường xoáy là điện trường mà các đường sức là những đường cong.

D. Từ trường xoáy có các đường sức từ bao quanh các đường sức điện.

4.26. Trong điện từ trường, các vectơ cường độ điện trường và vectơ cảm ứng từ luôn

A. cùng phương, ngược chiều. B. cùng phương, cùng chiều.

C. có phương vuông góc với nhau. D. có phương lệch nhau góc 450.

4.27. Trong mạch dao động LC, dòng điện dịch trong tụ điện và dòng điện trong cuộn cảm có những điểm giống nhau là

A. đều do các êlectron tự do tạo thành. B. đều do các điện rích tạo thành.

C. xuất hiện trong điện trường tĩnh. D. xuất hiện từ trường xoáy.

4.28. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Điện trường tĩnh là điện trường có các đường sức điện xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.

B. Điện trường xoáy là điện trường có các đường sức điện là các đường cong kín.

C. Từ trường tĩnh là từ trường do nam châm vĩnh cửu đứng yên sinh ra.

D. Từ trường xoáy là từ trường có các đường sức từ là các đường cong kín

66

Page 67: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

4.29. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Một từ trường biến thiên tuần hoàn theo thời gian, nó sinh ra một điện trường xoáy.

B. Một điện trường biến thiên tuần hoàn theo thời gian, nó sinh ra một từ trường.

C. Một từ trường biến thiên tăng dần đều theo thời gian, nó sinh ra một điện trường biến thiên tuần hoàn theo thời gian.

D. Một điện trường biến thiên tăng dần đều theo thời gian, nó sinh ra một từ trường.

4.30. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Dòng điện dẫn là dòng chuyển động có hướng của các điện tích.

B. Điện trường biến thiên điều hoà sinh ra dòng điện dịch.

C. Có thể dùng ampe kế để đo trực tiếp dòng điện dẫn.

D. Có thể dùng ampe kế để đo trực tiếp dòng điện dịch.

4.31. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về điện từ trường?

A. Khi một điện trường biến thiên theo thời gian, nó sinh ra một từ trường xoáy.

B. Điện trường xoáy là điện trường có các đường sức là những đường cong.

C. Khi một từ trường biến thiên theo thời gian, nó sinh ra một điện trường.

D. Từ trường có các đường sức từ bao quanh các đường sức điện.

4.32. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về điện từ trường?

A. Một từ trường biến thiên theo thời gian sinh ra một điện trường xoáy biến thiên ở các điểm lân cận.

B. Một điện trường biến thiên theo thời gian sinh ra một từ trường xoáy ở các điểm lân cận.

C. Điện trường và từ trường xoáy có các đường sức là đường cong kín.

D. Đường sức của điện trường xoáy là các đường cong kín bao quanh các đường sức từ của từ trường biến thiên.

4.33. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về điện từ trường?

A. Điện trường trong tụ điện biến thiên sinh ra một từ trường giống từ trường của một nam châm hình chữ U.

B. Sự biến thiên của điện trường giữa các bản của tụ điện sinh ra một từ trường giống từ trường được sinh ra bởi dòng điện trong dây dẫn nối với tụ.

C. Dòng điện dịch là dòng chuyển động có hướng của các điện tích trong lòng tụ điện.

D. Dòng điện dịch trong tụ điện và dòng điện dẫn trong dây dẫn nối với tụ điện có cùng độ lớn, nhưng ngược chiều.

Chủ đề 3: Sóng điện từ.

4.34. Phát biểu nào sau đây về tính chất của sóng điện từ là không đúng?

A. Sóng điện từ truyền trong mọi môi trường vật chất kể cả chân không.

B. Sóng điện từ mang năng lượng.

C. Sóng điện từ có thể phản xạ, khúc xạ, giao thoa.

D. Sóng điện từ là sóng dọc, trong quá trình truyền các véctơ và vuông góc với nhau và vuông góc với phương truyền sóng.

4.35. Phát biểu nào sau đây về tính chất của sóng điện từ là không đúng?

A. Nguồn phát sóng điện từ rất đa dạng, có thể là bất cứ vật nào tạo điện trường hoặc từ trường biến thiên.

B. Sóng điện từ mang năng lượng.

C. Sóng điện từ có thể bị phản xạ, khúc xạ, giao thoa.

67

Page 68: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

D. Tốc độ lan truyền sóng điện từ trong chân không bằng vận tốc ánh sáng.

4.36. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sóng điện từ?

A. Khi một điện tích điểm dao động thì sẽ có điện từ trường lan truyền trong không gian dưới dạng sóng.

B. Điện tích dao động không thể bức xạ sóng điện từ.

C. Tốc độ của sóng điện từ trong chân không nhỏ hơn nhiều lần so với tốc độ ánh sáng trong chân không.

D. Tần số của sóng điện từ chỉ bằng nửa tần số điện tích dao động.

4.37. Trong quá trình lan truyền sóng điện từ, vectơ và vectơ luôn luôn

A. trùng phương và vuông góc với phương truyền sóng.

B. biến thiên tuần hoàn theo không gian, không tuần hoàn theo thời gian.

C. dao động ngược pha.

D. dao động cùng pha.

4.38. Sóng điện từ có khả năng xuyên qua tầng điện li là

A. sóng dài. B. sóng trung. C. sóng ngắn. D. sóng cực ngắn.

4.39. Sóng điện từ bị phản xạ mạnh nhất ở tầng điện li là

A. sóng dài. B. sóng trung. C. sóng ngắn. D. sóng cực ngắn.

4.40. Sóng điện từ được dùng trong việc truyền thông tin trong nước là

A. sóng dài. B. sóng trung. C. sóng ngắn. D. sóng cực ngắn.

Chủ đề 4: Truyền thông bằng sóng điện từ.

4.41. Với mạch dao động hở thì vùng không gian

A. quanh dây dẫn chỉ có từ trường biến thiên.

B. quanh dây dẫn chỉ có điện trường biến thiên.

C. bên trong tụ điện không có từ trường biến thiên.

D. quanh dây dẫn có cả từ trường biến thiên và điện trường biến thiên.

4.42. Kí hiệu các khối là: I. Tạo dao động cao tần. II. Tạo dao động âm tần. III. Khuyếch đại dao động. IV. Biến điệu. V. Tách sóng. Việc phát sóng điện từ ở đài phát phải qua các giai đoạn nào, ứng với thứ tự nào?

A. I, II, III, IV. B. I, II, IV, III.

C. I, II, V, III. D. I, II, V, IV.

4.43. Kí hiệu các khối là: I. Chọn sóng. II. Tách sóng. III. Khuyếch đại âm tần. IV. Khuyếch đại cao tần. V. Chuyển thành sóng âm. Việc thu sóng điện từ ở máy thu phải qua các giai đoạn, với thứ tự nào?

A. I, III, II, IV, V. B. I, II, III, V.

C. I, II, IV, III, V. D. I, II, IV, V.

4.44. Sóng nào sau đây được dùng trong truyền hình bằng sóng vô tuyến điện?

A. Sóng dài. B. Sóng trung. C. Sóng ngắn. D. Sóng cực ngắn.

4.45. Nguyên tắc thu sóng điện từ dựa vào hiện tượng

A. cộng hưởng điện trong mạch LC.

B. bức xạ sóng điện từ của mạch dao động hở.

C. hấp thụ sóng điện từ của môi trường.

D.giao thoa sóng điện từ.

4.46. Sóng điện từ trong chân không có tần số f = 150kHz, bước sóng của sóng điện từ đó là

A. 2000m. B. 2000km. C. 1000m. D. 1000km.

68

Page 69: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

4.47. Mạch chọn sóng của máy thu vô tuyến điện gồm tụ điện C = 880pF và cuộn cảm L = 20μH. Bước sóng điện từ mà mạch thu được là

A. 100m. B. 150m. C. 250m. D. 500m.

4.48. Chọn sóng ở đầu vào của máy thu vô tuyến điện gồm tụ điện C = 1nF và cuộn cảm L = 100μH (lấy π2 = 10). Bước sóng điện từ mà mạch thu được là

A. 300m. B. 600m. C. 300km. D. 1000m.

4.49. Một mạch dao động gồm một cuộn cảm có độ tự cảm L =1mH và một tụ điện có điện dung C = 0,1μF. Mạch thu được sóng điện từ có tần số là

A. 31830,9Hz. B. 15915,5Hz. C. 503,292Hz. D. 15,9155Hz.

Các câu hỏi và bài tập tổng hợp kiến thức

4.50. Khi mắc tụ điện có điện dung C1 với cuộn cảm L thì mạch thu được sóng có bước sóng λ1 = 60m. khi mắc tụ điện có điện dung C2 với cuộn L thì mạch thu được sóng có bước sóng λ2 = 80m. Khi mắc nối tiếp C1 và C2 với cuộn L thì mạch thu được sóng có bước sóng là

A. 48m. B. 70m. C. 100m. D. 140m.

4.51. Khi mắc tụ điện có điện dung C1 với cuộn cảm L thì mạch thu được sóng có bước sóng λ1 = 60m. khi mắc tụ điện có điện dung C2 với cuộn L thì mạch thu được sóng có bước sóng λ2 = 80m. Khi mắc nối tiếp C1 và C2 với cuộn L thì mạch thu được sóng có bước sóng là

A. 48m. B. 70m. C. 100m. D. 140m.

4.52. Khi mắc tụ điện có điện dung C1 với cuộn cảm L thì tần số dao động của mạch là f1 = 6kHz. khi mắc tụ điện có điện dung C2 với cuộn L thì tần số dao động của mạch là f2 = 8kHz. Khi mắc C1 song song C2 với cuộn L thì tần số dao động của mạch là

A. 4,8kHz. B. 7kHz. C. 10kHz. D. 14kHz.

4.53. Khi mắc tụ điện có điện dung C1 với cuộn cảm L thì tần số dao động của mạch là f1 = 6kHz. khi mắc tụ điện có điện dung C2 với cuộn L thì tần số dao động của mạch là f2 = 8kHz. Khi mắc nối tiếp C1

và C2 với cuộn L thì tần số dao động của mạch là

A. 4,8kHz. B. 7kHz. C. 10kHz. D. 14kHz.

4.54. Một mạch dao động gồm tụ điện C = 0,5μF và cuộn dây L = 5mH, điện trở thuần của cuộn dây là R = 0,1Ω. Để duy trì dao động trong mạch với hiệu điện thế cực đại trên tụ là 5V ta phải cung cấp cho mạch một công suất là

A. 0,125μW. B. 0,125mW. C. 0,125W. D. 125W.

III. HƯỚNG DẪN GIẢI VÀ TRẢ LỜI

4.1. Chọn C.

trong mạch dao động có sự chuyển hoá giữa năng lượng điện trường và từ trường, tổng năng lượng trong mạch không đổi.

4.2. Chọn A.

4.3. Chọn B.

i = q' từ đó tìm biểu thức của q

4.4. Chọn A.

W = WL + WC. Tìm WC rồi tìm WL.

4.5. Chọn A.

Tần số của dao động từ rất lớn, nó mang năng lượng lớn, chu kì nhỏ.

69

Page 70: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

4.6. Chọn D.

Dựa vào công thức tính chu kì ta tìm được công thức đó.

4.7. Chọn B.

Năng lượng điện trường và từ trường biến thiên với tần số gấp đôi tần số dao động.

4.8. Chọn B.

công thức thiếu số 2 ở mẫu.

4.9. Chọn C.

Từ công thức tính tần số ta tìm được kết quả đó.

4.10. Chọn C.

I0 = .Q0. U0 = Q0/C ta tìm được công thức đó.

4.11. Chọn D.

Mạch dao động điện từ điều hoà LC có cấu tạo gồm tụ điện C và cuộn cảm L mắc thành mạch kín.

4.12. Chọn C.

Chu kì dao động của mạch dao động LC là như vậy chu kì T phụ thuộc vào cả độ tự cảm L của cuộn cảm và điện dung C của tụ điện.

4.13. Chọn B.

Chu kì dao động của mạch dao động LC là khi tăng điện dung của tụ điện lên 4 lần thì chu kì dao động của mạch tăng lên 2 lần.

4.14. Chọn A.

Tần số dao động của mạch dao động LC là khi tăng độ tự cảm của cuộn cảm lên 2 lần và

giảm điện dung của tụ điện xuống 2 lần thì tần số dao động của mạch không thay đổi.

4.15. Chọn D.

Mạch dao động điện từ điều hoà có tần số góc .

4.16. Chọn D.

Mạch dao động điện từ điều hoà LC luôn có:

Điện tích trong mạch biến thiên điều hoà.

Năng lượng điện trường tập trung chủ yếu ở tụ điện.

Năng lượng từ trường tập trung chủ yếu ở cuộn cảm.

Tần số dao động của mạch là phụ thuộc vào hệ số tự cảm của cuộn cảm và điện dung

của tụ điện mà không phụ thuộc vào điện tích của tụ điện.

4.17. Chọn C.

So sánh biểu thức cường độ dòng điện tức thời trong mạch dao động LC là i = I 0sin(ωt) với biểu thức i = 0,05sin2000t(A). Ta thấy tần số góc dao động của mạch là ω = 2000rad/s.

4.18. Chọn B.

Áp dụng công thức tính tần số dao động của mạch , thay L = 2mH = 2.10-3H, C = 2pF =

2.10-12F và π2 = 10 ta được f = 2,5.106H = 2,5MHz.

4.19. Chọn A.

70

Page 71: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

So sánh biểu thức cường độ dòng điện tức thời trong mạch dao động LC là i = I 0sin(ωt) với biểu thức i

= 0,02cos2000t(A) biến đổi i về dạng hàm sin ta được i = 0,02sin(2000t+ ). Ta thấy tần số góc dao

động của mạch là ω = 2000rad/s.

Áp dụng công thức tính tần số góc của mạch dao động LC: ,

thay số C = 5μF = 5.10-6F, ω = 2000rad/s ta được L = 50mH.

4.20. Chọn A.

Phương trình điện tích trong mạch dao động là q = Q0cos(ωt + φ), phương trình cường độ dòng điện trong mạch là i = q’ = - Q0ωsin(ωt + φ) = I0sin(ωt + φ), suy ra cường độ dòng điện hiệu dụng trong

mạch được tính = 3,72.10-3A = 3,72A.

4.21. Chọn B.

So sánh phương trình điện tích q = Q0cosωt với phương trình q = 4cos(2π.104t)μC ta thấy tần số góc ω = 2π.104(rad/s), suy ra tần số dao động của mạch là f = ω/2π = 10000Hz = 10kHz.

4.22. Chọn D.

Áp dụng công thức tính tần số góc ,

với C = 16nF = 16.10-9F và L = 25mH = 25.10-3H.

4.23. Chọn B.

Năng lượng ban đầu của tụ điện là W = = 5.10-3J = 5mJ. Khi dao động trong mạch tắt hẳn thì

mạch không còn năng lượng. Năng lượng điện từ trong mạch đã bị mất mát hoàn toàn, tức là phần năng lượng bị mất mát là ΔW = 5mJ.

4.24. Chọn C.

Muốn duy trì dao động điện từ trong mạch với tần số dao động riêng của mạch thì ta phải tạo ra dao động duy trì trong mạch tức là cứ sau mỗi chu kì ta lại cung cấp cho mạch một phần năng lượng bằng phần năng lượng đã bị mất mát trong chu kì đó. Cơ cấu để thực hiện nhiệm vụ này là máy phát dao động điều hoà dùng tranzito.

4.25. Chọn C.

Đường sức điện trường và từ trường là đường cong kín.

4.26. Chọn C.

Điện trường và từ trường xoáy có các đường sức là đường cong kín.

4.27. Chọn D.

Xem liên hệ giữa điện trường biến thiên và tử trường biến thiên.

4.28. Chọn C.

Hiện nay con người chưa tìm ra từ trường tĩnh. Từ trường do nam châm vĩnh cửu đứng yên sinh ra cũng là từ trường xoáy.

4.29. Chọn C.

Một từ trường biến thiên đều theo thời gian, nó sinh ra một điện trường không biến thiên tuần hoàn theo thời gian.

4.30. Chọn D.

Không thể dùng ampe kế để đo trực tiếp dòng điện dịch, mà phải đo gián tiếp thông qua dòng điện dẫn.

4.31. Chọn B.

71

Page 72: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

Điện trường xoáy là điện trường có các đường sức là những đường cong kín. Điện trường tĩnh cũng có các đường sức là những đường cong.

4.32. Chọn A.

Một từ trường biến thiên tuần hoàn theo thời gian sinh ra một điện trường xoáy biến thiên ở các điểm lân cận, còn một từ trường biến thiên đều theo thời gian sinh ra một điện trường xoáy không đổi ở các điểm lân cận.

4.33. Chọn B.

Sự biến thiên của điện trường giữa các bản của tụ điện sinh ra một từ trường giống từ trường được sinh ra bởi dòng điện trong dây dẫn nối với tụ. Đây chính là từ trường do dòng điện dịch sinh ra.

4.34. Chọn D.

Đây không là đặc điểm của sóng điện từ.

4.35. Chọn D.

Đây là đặc điểm của sóng điện từ.

4.36. Chọn A.

Khi một điện tích dao động sẽ tạo ra xung quanh nó một điện trường biến thiên tuần hoàn, do đó điện từ trường do một tích điểm dao động sẽ lan truyền trong không gian dưới dạng sóng.

4.37. Chọn D.

Véc tơ cường độ điện trường và cảm ứng từ biến thiên tuần hoàn cùng tần số, cùng pha và có phương vuông góc với nhau.

4.38. Chọn D.

Sóng cực ngắn có thể xuyên qua tầng điện li.

4.39. Chọn C.

Sóng ngắn bị phản xạ mạnh nhất ở tầng điện li.

4.40. Chọn A.

Sóng dài ít bị nước hấp thụ nên thường được dùng trong việc truyền thông tin trong nước.

4.41. Chọn D.

Xem mạch dao động hở - anten

4.42. Chọn B.

Không có tách sóng và theo thứ tự đó.

4.43. Chọn B.

Không có khuyếch đại cao tần hoặc khuyếch đại cao tần sau chọn sóng.

4.44. Chọn D.

Sóng cực ngắn được dùng trong truyền hình bằng sóng vô tuyến điện

4.45. Chọn A.

Nguyên tắc thu sóng điện từ dựa vào hiện tượng cộng hưởng điện trong mạch LC.

4.46. Chọn A.

Áp dụng công thức tính bước sóng

4.47. Chọn C.

Bước sóng điện từ mà mạch chọn sóng thu được là = 250m.

4.48. Chọn B.

Xem hướng dẫn và làm tương tự câu 4.40

4.49. Chọn B.

72

Page 73: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

Tần số mà mạch thu được là = 15915,5Hz.

4.50. Chọn A.

Khi mắc tụ điện có điện dung C1 với cuộn cảm L thì mạch thu được sóng có bước sóng (1). khi mắc tụ điện có điện dung C2 với cuộn L thì mạch thu được sóng có bước

sóng (2) . Khi mắc nối tiếp C1 và C2 với cuộn L thì mạch thu được sóng có bước

sóng là (3), với (4), từ (1) đến (40) ta suy ra = 68m.

4.51. Chọn C.

Xem hướng dẫn và làm tương tự câu 4.34 với C = C1 + C2 ( C1 và C2 mắc song song) ta được = 100m.

4.52. Chọn A.

Tần số dao động của mạch là , và sau đó làm tương tự câu 4.49

4.53. Chọn C.

Tần số dao động của mạch là , và sau đó làm tương tự câu 4.34

4.54. Chọn B.

Khi hiệu điện thế cực đại trên tụ là 5V thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là

= 0,035355A. Công suất tiêu thụ trong mạch là P = RI2 = 1,25.10-4W

= 0,125mW. Muốn duy trì dao động trong mạch thì cứ sau mỗi chu kì dao động ta phải cung cấp một phần năng lượng bằng phần năng lượng đã bị mất tức là ta phải cung cấp một công suất đúng bằng 0,125mW.

Chương V: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU

I - HỆ THỐNG KIẾN THỨC

1. DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU. MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU CHỈ CÓ ĐIỆN TRỞ THUẦN

1 Viết được biểu thức của cường độ dòng điện và điện áp xoay chiều tức thời.

C- ho khung dây dẫn phẳng quay đều trong từ trường đều với tốc độ góc ω, thì theo định luật cảm ứng điện từ trong khung dây xuất hiện một suất điện động biển đổi điều hòa theo thời gian, thường gọi tắt là suất điện động xoay chiều.

e = E0cos(ωt + φ0)Biểu thức của cường độ dòng điện và điện áp tức thời:- Dòng điện xoay chiều hình sin gọi là dòng điện xoay chiều, là dòng điện có cường độ biến thiên điều hoà theo thời

73

Page 74: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

gian:i = I0cos(ωt + φ1)

Trong đó: i là giá trị cường độ dòng điện tại thời điểm t; I0 là giá trị cực đại của i; ω là tần số góc; (ωt + φ1) là pha của i tại thời điểm t; φ1 là pha ban đầu.

Chu kì của dòng điện xoay chiều: T = .

Tần số .

- Điện áp xoay chiều (hay hiệu điện thế xoay chiều) biến thiên điều hòa theo thời gian:

u = U0cos(ωt + φ2)Trong đó: u là giá trị điện áp tại thời điểm t; U0 > 0 là giá trị cực đại của u; ω là tần số góc; (ωt + φ2) là pha của u tại thời điểm t; φu là pha ban đầu.Đại lượng φ = φ2 – φ1 gọi là độ lệch pha của hiệu điện thế với cường độ dòng điện.

2 Phát biểu được định nghĩa và viết được công thức tính giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện và của điện áp xoay chiều.

Cường độ dòng điện hiệu dụng của dòng điện xoay chiều bằng cường độ dòng điện không đổi không đổi, nếu cho hai dòng điện đó lần lượt đi qua cùng một điện trở trong những khoảng thời gian bằng nhau đủ dài thì nhiệt lượng toả ra bằng nhau.

Biểu thức của cường độ hiệu dụng: I =

,

của diện áp hiệu dụng: U = ,

của suất điện động hiệu dụng: E = .

3 Viết được hệ thức của định luật Ôm đối với đoạn mạch xoay chiều thuần điện trở

Hệ thức của định luật Ôm đối với đoạn mạch xoay chiều thuần điện trở:

I = .

4 Nêu được độ lệch pha giữa dòng điện và điện áp tức thời đối với các đoạn mạch xoay chiều

Đoạn mạch thuần điện trở: Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện trong mạch biến đổi cùng pha. Độ lệch pha bằng 0.

74

Page 75: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

thuần điện trở và chứng minh được các độ lệch pha này.

Chứng minh:Điện áp xoay chiều đặt vào điện trở R:

u=U0costTrong khoảng thời gian rất nhỏ, ta có:

i=

Như vậy, cường độ dòng điện trên điện trở thuần biến thiên đồng pha với điện áp giữa hai đầu điện trở.

2. MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU CHỈ CÓ TỤ ĐIỆN, CUỘN CẢM

1 Viết được công thức tính cảm kháng, dung kháng

Công thức tính cảm kháng của cuộn cảm: ZL = ωL = 2πfL

trong đó f là tần số của dòng điện xoay chiều, L là độ tự cảm của cuộn dây. Đơn vị của cảm kháng là Ω.Công thức tính dung kháng của tụ điện:

ZC =

trong đó f là tần số của dòng điện xoay chiều, C là điện dung của tụ điện. Đơn vị của dung kháng là Ω.

2 Viết được hệ thức của định luật Ôm đối với các đoạn mạch xoay chiều thuần cảm kháng, thuần dung kháng

Hệ thức của định luật Ôm đối với các đoạn mạch xoay chiều thuần cảm kháng và thuần dung kháng:

+ Đoạn mạch thuần cảm kháng: I = .

+ Đoạn mạch thuần dung kháng: I = .

3 Nêu được độ lệch pha giữa dòng điện và điện áp tức thời đối với các đoạn mạch xoay chiều thuần cảm kháng, thuần dung kháng và chứng minh được các độ lệch pha này.

a) Đoạn mạch thuần cảm kháng: Điện áp

giữa hai đầu cuộn cảm thuần sớm pha

so với cường độ dòng điện giữa hai đầu cuộn cảm thuần (hay cường độ dòng điện

qua cuộn cảm thuần biến thiên trễ pha

đối với điện áp giữa hai đầu cuộn cảm thuần).Chứng minh:Cho dòng xoay chiều qua cuộn cảm L:

i=I0cost

75

Page 76: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

Nó gây ra trong ống dây một s.đ.đ cảm ứng:

Điện áp trên cuộn cảm là: u=iRAB-e ; vì RAB=0 nên ta có:

u=-e=-LI0sint=U0cos( ) với

U0=LI0.b) Đoạn mạch thuần dung kháng: Điện áp

giữa hai bản tụ điện trễ pha so với

cường độ dòng điện qua tụ điện (hay

cường độ dòng điện qua tụ sớm pha so

với điện áp giữa hai bản tụ điện).Chứng minh:Đặt giữa hai bản tụ điện một điện áp xoay chiều:

u = U0 = U0sint .Điện tích trên bản tụ điện:

Dòng điện của mạch:

i= với I0=CU0.

3. MẠCH CÓ R, L, C MẮC NỐI TIẾP. CỘNG HƯỞNG ĐIỆN

1 Viết được công thức tính tổng trở của đoạn mạch có R,L,C mắc nối tiếp và nêu được đơn vị đo đại lượng này.

Đoạn mạch RLC nối tiếp:

Giản đồ vectơ:

Tổng trở của mạch RLC nối tiếp là:

;

76

RB

CL

A

O

Page 77: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

Z có đơn vị là ôm ().Hệ thức của định luật Ôm cho mạch RLC nối tiếp:

2 Viết được công thức tính độ lệch pha giữa dòng điện và điện áp tức thời đối với đoạn mạch RLC nối tiếp và nêu được trường hợp nào thì dòng điện trễ pha, sớm pha so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch.

Công thức tính độ lệch phaφgiữa điện áp và cường độ dòng điện đối với đoạn mạch RLC nối tiếp:

tanφ =

Khi ZL > ZC thì điện áp sớm pha hơn so với cường độ dòng điện một góc .Khi ZL < ZC thì điện áp trễ pha hơn so với cường độ dòng điện một góc .

3 Nêu được điều kiện và các đặc điểm của hiện tượng cộng hưởng điện đối với đoạn mạch RLC nối tiếp.

Điều kiện và các đặc điểm của hiện tượng cộng hưởng điện đối với đoạn mạch RLC nối tiếp:

+ Điều kiện: ω =

+ Đặc điểm: Khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng thì: - Tổng trở của mạch đạt giá trị cực tiểu (Zmin = R)- Cường độ dòng điện hiệu dụng trong

mạch đạt giá trị cực đại ( )

- Điện áp ở hai đầu đoạn mạch biến đổi cùng pha với cường độ dòng điện.- Điện áp tức thời giữa hai bản tụ điện và hai đầu cuộn cảm có biên độ bằng nhau nhưng ngược pha nên triệt tiêu nhau. Điện áp giữa hai đầu điện trở bằng điện áp hai đầu đoạn mạch.

4. CÔNG SUẤT CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU. HỆ SỐ CÔNG SUẤT

1 Viết được công thức tính công suất điện và tính hệ số công suất của đoạn mạch RLC nối tiếp.

Công thức tính công suất:

P = UIcosφ = RI2.

Công thức tính hệ số công suất:

cosφ =

Không yêu cầu nhớ cách xây dựng công thức P = UIcosφ.

77

Page 78: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

2 Nêu được lí do tại sao phải tăng hệ số công suất ở nơi tiêu thụ điện.

Với cùng một điện áp U và cường độ dòng điện I, Nếu đoạn mạch có cosφ càng lớn thì công suất P của dòng điện càng lớn. Nếu cosφ nỏ, để công suất vẫn bằng P, điện áp bằng U thì cường độ dòng điện I

sẽ là , tức là phải có giá trị lớn

hơn, hao ví vì nhiệt tỏa ra trên dây dẫn lớn hơn. Đó là điều cần tránh.

5. MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU.

1 Trình bày được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều.

Nguyên tắc hoạt động:Các máy phát điện xoay chiều hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ và đều có hai bộ phận chính là phần cảm (nam châm tạo ra từ trường) và phần ứng (các cuộn dây trong đó xuất hiện suất điện động cảm ứng khi máy hoạt động). Một trong hai phần đặt cố định gọi là sato, phần còn lại quay quanh một trục gọi là rôto. Suất điện động của máy phát điện được xác định theo định luật cảm ứng điện từ:

= E0cos

với E0=N0 là biên độ của suất điện động xoay chiều.Cấu tạo và hoạt động:Mỗi máy phát điện xoay chiều một pha đều có thể cấu tạo theo một trong hai cách:- Cách một: sato là phần cảm, rôto là phần ứng.- Cách hai: stato là phần ứng, rôto là phần cảm.Đối với máy có cấu tạo theo cách một thì để dòng điện ở rôto ra mạch ngoài, cần dùng hai vành khuyên đặt đồng trục và cùng quay với khung dây, mỗi vành khuyên có một thanh quét tì vào, nhờ đó, dòng điện truyền từ rôto qua thanh quét ra ngoài.

2 Nêu được hệ thống dòng điện ba pha là gì.Vẽ được hệ thống

Hệ thống dòng điện ba pha là hệ thống gồm ba dòng điện xoay chiều gây bởi ba suất điện động xoay chiều có cùng tần số, cùng biên độ nhưng lệch pha nhau từng đôi một là

Chỉ cần biết cấu tạo và nguyên

78

Page 79: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

dòng ba pha. .

Biểu thức của các suất điện động:

Vẽ đồ thị biểu diễn dòng ba pha như trong SGK.

tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều ba pha.

3 Cách mắc dòng điện xoay chiều ba pha hình sao. Vẽ được sơ đồ biểu diễn cách mắc hình sao đối với hệ thống dòng điện ba pha

Cách mắc hình sao:+ Điện áp giữa dây pha với dây trung hoà gọi là điện áp pha, kí hiệu Up.+ Điện áp giữa hai dây pha với nhau gọi là điện áp dây, ký hiệu Ud.

+ Hệ thức giữa điện áp dây và điện áp pha:

Chỉ cần biết hệ thức.

Cách mắc dòng điện xoay chiều ba pha hình tam giác.Vẽ được sơ đồ biểu diễn cách mắc hình tam giác đối với hệ thống dòng điện ba pha

Cách mắc tam giác:

+ Liên hệ giữa dòng điện dây và dòng điện pha:Id = Ip

Chỉ cần biết hệ thức.

Ưu việt của hệ 3 pha - Truyền tải điện năng đi xa bằng dòng ba pha tiết kiệm được dây dẫn so với truyền tải bằng dòng một pha.- Cung cấp điện cho các động cơ ba pha, dùng phổ biến trong các nhà máy, xí nghiệp.

79

A1

A2

A3

'1A

'2A '

3A

B1

B2

B3

'1B '

3B

Dây pha 1

Dây pha 2Dây pha 3

Ud

Up

A1

A2

A3

'1A

'2A

'3AB1

B2

B3

'1B

'2B

'3BDây pha 1

Dây pha 2

Dây pha 3

Page 80: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

6. ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ BA PHA.

1 Trình bày được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện xoay chiều ba pha.

Nguyên tắc hoạt động:Nguyên tắc hoạt động của động cơ điện không đồng bộ ba pha dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ và tác dụng của từ trường quay. Có thể tạo ra từ trường quay bằng cách cho một nam châm hình chữ U quay quanh một trục. Khung dây dẫn đặt trong từ trường quay sẽ quay theo từ trường đó với tốc độ góc nhỏ hơn:Cấu tạo và hoạt động của động cơ không đồng bộ ba pha:Động cơ không đồng bộ ba pha gồm hai bộ phận chính: - Stato gồm ba cuộn dây giống nhau cuốn trên ba lõi sắt đặt cách nhau 1/3 vòng tròn.- Rôto gồm nhiều khung dây dẫn giống nhau có trục quay chung, tạo thành một cái lồng hình trụ (rôto lồng sóc).Khi cho dòng điện 3 pha đi vào 3 cuộn dây thì chúng tạo ra từ trường quay tác dụng vào rôto làm cho rôto quay theo với tốc độ nhỏ hơn tốc độ quay của từ trường. Chuyển động quay của rôto được sử dụng để làm quay các máy khác.

Chỉ yêu cầu HS hiểu nội dung này.

7. MÁY BIẾN ÁP. TRUYỀN TẢI ĐIỆN

1 Trình bày được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của máy biến áp.

Máy biến áp là thiết bị có khả năng biến đổi điện áp xoay chiều mà không làm biến đổi điện áp của nó.Cấu tạo: gồm hai cuộn dây có số vòng khác nhau, quấn trên một lõi biến áp (khung sắt non hoặc silic). Một trong hai cuộn dây được nối với nguồn điện xoay chiều được gọi là cuộn sơ cấp có N1 vòng dây. Cuộn thứ hai được nối với tải tiêu thụ, gọi là cuộn thứ cấp, có N2 vòng dây.Hoạt động: Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. Dòng điện xoay chiều chạy qua cuộn sơ cấp (có cường độ hiệu dụng I1) gây ra từ thông biến thiên qua cuộn thứ cấp, làm suất hiện ở trong cuộn thứ cấp một suất điện đongoay chiều. Nếu mạch

Vẽ hình minh hoạ máy biến áp.

80

Page 81: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

thứ cấp kín thì có dòng điện hiệu dụng, cường độ I2 chạy trong cuộn thứ cấp.Nếu điện trở của các cuộn dây có thể bỏ qua thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu mỗi

cuộn dây tỉ lệ với số vòng dây: .

Nếu > 1: Máy tăng áp; < 1: Máy

hạ áp.

2 Sự biến đổi điện áp và cường độ dòng điện qua điện áp.

Nếu điện năng hao phí không đáng kể (máy biến áp lý tưởng) thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua mỗi cuộn dây tỉ lệ nghịch với điện áp hiệu dụng ở hai đầu

mỗi cuộn: .

3 Truyền tải điện Điện năng truyền đi xa thường bị tiêu hao đáng kể, chủ yếu do toả nhiệt trên đường dây. Công suất hao phí trên dây là

P=RI2 . Suy ra: . Với R

là điện trở đường dây, P là công suất truyền đi, U là điện áp ở nơi phát, cosφ là hệ số công suất của mạch điện. Đối với hệ thống truyền tải điện P và cosφ xác định, có hai cách giảm P :Cách 1: Giảm R bằng cách tăng tiết diện dây dẫn. Cách này tốn kém nguyên vật liệu.Cách 2: Tăng điện áp U ở nơi phát điện và giảm điện áp ở nơi tiêu thụ điện tới giá trị cần thiết. Cách này có thể thực hiện được đơn giản bằng máy biến áp, do đó được áp dụng rộng rãi.

II - CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

Chủ đề 1: Dòng điện xoay chiều. Mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở thuần

5.1. Dòng điện xoay chiều là dòng điện

A. có cường độ biến thiên tuần hoàn theo thời gian.

B. có cường độ biến đổi điều hoà theo thời gian.

C. có chiều biến đổi theo thời gian.

81

Page 82: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

D. có chu kì không đổi.

5.2. Các giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều

A. được xây dựng dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện.

B. được đo bằng ampe kế nhiệt.

C. bằng giá trị trung bình chia cho .

D. bằng giá trị cực đại chia cho 2.

5.3. Đối với dòng điện xoay chiều cách phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Trong công nghiệp, có thể dùng dòng điện xoay chiều để mạ điện.

B. Điện lượng chuyển qua một tiết diện thẳng dây dẫn trong một chu kì bằng không.

C. Điện lượng chuyển qua một tiết diện thẳng dây dẫn trong khoảng thời gian bất kỳ đều bằng không.

D. Công suất toả nhiệt tức thời có giá trị cực đại bằng lần công suất toả nhiệt trung bình.

5.4. Cường độ dòng điện trong mạch không phân nhánh có dạng i = 2 cos100πt(A). Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là

A. 4A. B. 2,83A. C. 2A. D. 1,41A.

5.5. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch có dạng u = 141cos(100πt)V. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch là

A. 141V. B. 50Hz. C. 100V. D. 200V.

5.6. Trong các đại lượng sau đây, đại lượng nào có dùng giá trị hiệu dụng?

A. Điện trở; B. Chu kì; C. Tần số; D. Điện áp.

5.7. Trong các đại lượng đặc trưng cho dòng điện xoay chiều sau đây, đại lượng nào không dùng giá trị hiệu dụng?

A. Điện áp; B. Cường độ dòng điện; C. Suất điện động; D. Công suất.

5.8. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Điện áp biến đổi điều hoà theo thời gian gọi là điện áp xoay chiều.

B. Dòng điện có cường độ biến đổi điều hoà theo thời gian gọi là dòng điện xoay chiều.

C. Suất điện động biến đổi điều hoà theo thời gian gọi là suất điện động xoay chiều.

D. Cho dòng điện một chiều và dòng điện xoay chiều lần lượt đi qua cùng một điện trở thì chúng toả ra nhiệt lượng như nhau.

5.9. Một mạng điện xoay chiều 220V – 50Hz, khi chọn pha ban đầu của điện áp bằng không thì biểu thức của điện áp có dạng

A. u = 220cos50t(V). B. u = 220cos50πt(V).

C. u = 220 cos100t(V). D. u = 220 cos100πt(V).

5.10 Một dòng điện xoay chiều chạy qua điện trở R = 10Ω, nhiệt lượng toả ra trong 30phút là 900kJ. Cường độ dòng điện cực đại trong mạch là

A. 0,22A. B. 0,32A. C. 7,07A. D. 10,0A.

5.11. Một chiếc đèn nêôn đặt dưới một điện áp xoay chiều 119V – 50Hz. Nó chỉ sáng lên khi điện áp tức thời giữa hai đầu bóng đèn lớn hơn 84V. Thời gian bóng đèn sáng trong một chu kì là

A. 0,0100s. B. 0,0133s. C. 0,0200s. D. 0,0233s.

Chủ đề 2: Mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện, cuộn cảm

5.12. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Tụ điện cho cả dòng điện xoay chiều và dòng điện một chiều đi qua.

B. Điện áp giữa hai bản tụ biến thiên sớm pha /2 đối với dòng điện.

82

Page 83: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

C. Cường độ hiệu dụng của dòng điện xoay chiều qua tụ điện tỉ lệ nghịch với tần số dòng điện.

D. Dung kháng của tụ điện tỉ lệ nghịch với chu kì của dòng điện xoay chiều.

5.13. Để tăng dung kháng của tụ điện phẳng có chất điện môi là không khí ta phải

A. tăng tần số của điện áp đặt vào hai bản tụ điện.

B. tăng khoảng cách giữa hai bản tụ điện.

C. giảm điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện.

D. đưa thêm bản điện môi vào trong lòng tụ điện.

5.14. Phát biểu nào sau đây đối với cuộn cảm là đúng?

A. Cuộn cảm có tác dụng cản trở dòng điện xoay chiều, không có tác dụng cản trở dòng điện một chiều.

B. Điện áp giữa hai đầu cuộn thuần cảm và cường độ dòng điện qua nó có thể đồng thời bằng một nửa các biên độ tương ứng của nó.

C. Cảm kháng của cuộn cảm tỉ lệ nghịch với chu kì của dòng điện xoay chiều.

D. Cường độ dòng điện qua cuộn cảm tỉ lệ với tần số dòng điện.

5.15. Dòng điện xoay chiều qua đoạn mạch chỉ có cuộn cảm hay tụ điện giống nhau ở điểm nào?

A. Đều biến thiên trễ pha /2 đối với điện áp ở hai đầu đoạn mạch.

B. Đều có cường độ hiệu dụng tỉ lệ với điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch.

C. Đều có cường độ hiệu dụng tăng khi tần số dòng điện tăng.

D. Đều có cường độ hiệu dụng giảm khi tần số điểm điện tăng.

5.16. Phát biểu nào sau đây với mạch điện xoay chiều chỉ chứa cuộn cảm là đúng ?

A. Dòng điện sớm pha hơn điện áp một góc π/2.

B. Dòng điện sớm pha hơn điện áp một góc π/4.

C. Dòng điện trễ pha hơn điện áp một góc π/2.

D. Dòng điện trễ pha hơn điện áp một góc π/4.

5.17. Phát biểu nào sau đây với mạch điện xoay chiều chỉ chứa tụ điện là đúng ?

A. Dòng điện sớm pha hơn điện áp một góc π/2.

B. Dòng điện sớm pha hơn điện áp một góc π/4.

C. Dòng điện trễ pha hơn điện áp một góc π/2.

D. Dòng điện trễ pha hơn điện áp một góc π/4.

5.18. Công thức xác định dung kháng của tụ điện C đối với tần số f là

A. B. C. D.

5.19. Công thức xác định cảm kháng của cuộn cảm L đối với tần số f là

A. B. C. D.

5.20. Khi tần số dòng điện xoay chiều chạy qua đoạn mạch chỉ chứa tụ điện tăng lên 4 lần thì dung kháng của tụ điện

A. tăng lên 2 lần. B. tăng lên 4 lần. C. giảm đi 2 lần. D. giảm đi 4 lần.

5.21. Khi tần số dòng điện xoay chiều chạy qua đoạn mạch chỉ chứa cuộn cảm tăng lên 4 lần thì cảm kháng của cuộn cảm

A. tăng lên 2 lần. B. tăng lên 4 lần. C. giảm đi 2 lần. D. giảm đi 4 lần.

5.22. Cách phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Trong đoạn mạch chỉ chứa tụ điện, dòng điện biến thiên sớm pha π/2 so với điện áp.

B. Trong đoạn mạch chỉ chứa tụ điện, dòng điện biến thiên chậm pha π/2 so với điện áp.

83

Page 84: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

C. Trong đoạn mạch chỉ chứa cuộn cảm, dòng điện biến thiên chậm pha π/2 so với điện áp.

D. Trong đoạn mạch chỉ chứa cuộn cảm, điện áp biến thiên sớm pha π/2 so với dòng điện trong mạch.

5.23. Đặt vào hai đầu tụ điện một điện áp xoay chiều tần số 100Hz, dung kháng của tụ

điện là

A. 200Ω. B. 100Ω. C. 50Ω. D. 25Ω.

5.24. Đặt vào hai đầu cuộn cảm L = 1/π(H) một điện áp xoay chiều 220V – 50Hz. Cường độ dòng điện hiệu dụng qua cuộn cảm là

A. 2,2A. B. 2,0A. C. 1,6A. D. 1,1A.

5.25 Đặt vào hai đầu tụ điện một điện áp xoay chiều u = 141cos(100πt)V. Dung kháng

của tụ điện là

A. 50Ω. B. 0,01Ω. C. 1A. D. 100Ω.

5.26. Đặt vào hai đầu cuộn cảm một điện áp xoay chiều u = 141cos(100πt)V. Cảm kháng

của cuộn cảm là

A. 200Ω. B. 100Ω. C. 50Ω. D. 25Ω.

5.27. Đặt vào hai đầu tụ điện một điện áp xoay chiều u = 141cos(100πt)V. Cường độ

dòng điện qua tụ điện là

A. 1,41A. B. 1,00A. C. 2,00A. D. 100Ω.

5.28. Đặt vào hai đầu cuộn cảm một điện áp xoay chiều u = 141cos(100πt)V. Cường độ

dòng điện hiệu dụng qua cuộn cảm là

A. 1,41A. B. 1,00A. C. 2,00A. D. 100Ω.

Chủ đề 3: Mạch R, L, C mắc nối tiếp. Cộng hưởng điện

5.29. Biểu thức điện áp giữa hai đầu một đoạn mạch và dòng qua nó là: u = U0sin100t và

i = I0sin(100t +/3). ở thời điểm điện áp có giá trị là u ghi ở cột bên trái thì cường độ dòng điện là i được ghi ở cột bên phải. Hãy ghép các nội dung tương ứng của hai cột với nhau:

1. u = 0

2. u = 0,5U0.

3. u = U0.

4. u = 0,5U0 .

5. u = - 0,5U0.

a) i = I0.

b) i = 0,5I0.

c) i = 0,5 I0.

d) i = 0.

5.30. Người ta dùng các linh kiện gồm: điện trở thuần R, tụ điện C, cuộn thuần cảm L để ghép nối tiếp thành các mạch khác nhau. Cho biết cảm kháng của cuộn dây ZL = 2R, của tụ điện ZC = R. Hãy ghép số các đoạn mạch ở cột bên phải với các chữ ở cột bên trái tương ứng với nó.

1. Đoạn mạch gồm R và C.

2. Đoạn mạch gồm R và L.

3. Đoạn mạch gồm L và C.

a) Dòng điện sớm pha /2 đối với điện áp, tổng trở bằng R

b) Dòng điện trễ pha /2 đối với điện áp, tổng trở bằng R

c) Dòng điện sớm pha /4 đối với điện áp, tổng trở bằng R

d) Dòng điện trễ pha /4 đối với điện áp, tổng trở bằng R

e) Dòng điện sớm pha đối với điện áp một góc lớn hơn /4 tổng trở

84

Page 85: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

4. Đoạn mạch gồm R, L và C.bằng R

5.31. Cường độ hiệu dụng của dòng điện chạy trên đoạn mạch RLC nối tiếp có tính chất nào dưới đây?

A. Tỉ lệ với điện áp ở hai đầu đoạn mạch.

B. Tỉ lệ với tổng trở của mạch.

C. Không phụ thuộc vào giá trị R

D. Không phụ thuộc vào giá trị L.

5.32. Dung kháng của một đoạn mạch RLC nối tiếp có giá trị nhỏ hơn cảm kháng. Ta làm thay đổi chỉ một trong các thông số của đoạn mạch bằng cách nêu sau đây. Cách nào có thể làm cho hiện tượng cộng hưởng điện xảy ra?

A. Tăng điện dung của tụ điện. B. Tăng hệ số tự cảm của cuộn dây.

C. Giảm điện trở của đoạn mạch. D. Giảm tần số dòng điện.

5.33. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch lc nối tiếp sớm pha /4 đối với dòng điện của nó thì

A. tần số dòng điện trong đoạn mạch nhỏ hơn giá trị cần để xảy ra cộng hưởng.

B. tổng trở của mạch bằng hai lần điện trở R của đoạn mạch.

C. hiệu số giữa cảm kháng và dung kháng bằng điện trở thuần của đoạn mạch.

D. điện áp giữa hai đầu điện trở sớm pha /4 đối với điện áp giữa hai bản tụ.

5.34. Cho đoạn mạch như hình vẽ. Nhận xét nào sau đây là không đúng ?

A. Giá trị cảm kháng của cuộn dây có thể bằng giá trị dung kháng của tụ điện.

B. Cuộn dây có điện trở thuần đáng kể, trong mạch không thể xảy ra hiện tượng cộng hưởng.

C. Cuộn dây có điện trở thuần đáng kể, trong mạch có thể xảy ra hiện tượng cộng hưởng.

D. Cuộn dây có điện trở thuần không đáng kể, có thể xảy ra hiện tượng cộng hưởng.

5.35. Một điện trở thuần R mắc vào mạch điện xoay chiều tần số 50Hz, muốn dòng điện trong mạch sớm pha hơn điện áp giữa hai đầu đoạn mạch một góc π/2, người ta phải

A. mắc thêm vào mạch một tụ điện nối tiếp với điện trở.

B. mắc thêm vào mạch một cuộn cảm nối tiếp với điện trở.

C. thay điện trở nói trên bằng một tụ điện.

D. thay điện trở nói trên bằng một cuộn cảm.

5.36. Cần ghép một tụ điện có dung kháng bằng 20 nối tiếp với các linh kiện khác theo cách nào dưới đây, để có được đoạn mạch xoay chiều mà dòng điện trễ pha /4 đối với điện áp hai đầu đoạn mạch?

A. Một cuộn thuần cảm có cảm kháng bằng 20.

B. Một điện trở thuần có độ lớn bằng 20.

C. Một điện trở thuần có độ lớn bằng 40 và một cuộn thuần cảm có cảm kháng 20.

D. Một điện trở thuần có độ lớn bằng 20 và một cuộn thuần cảm có cảm kháng 40.

5.37. Một đoạn mạch không phân nhánh có dòng điện sớm pha hơn điện áp thì

A. trong đoạn mạch không thể có cuộn cảm, nhưng có tụ điện.

B. hệ số công suất của đoạn mạch có giá trị khác không.

C. nếu tăng tần số dòng điện lên thì độ lệch pha giữa dòng điện và điện áp giảm.

D. nếu giảm tần số của dòng điện thì cường độ hiệu dụng giảm.

5.38. Đoạn mạch RLC nối tiếp đang xảy ra cộng hưởng. Tăng dần tần số của dòng điện và giữ nguyên các thông số khác của mạch, kết luận nào dưới đây không đúng?

A. Cường độ dòng điện giảm, cảm kháng của cuộn dây tăng, điện áp trên cuộn dây không đổi.

85

L C

Page 86: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

B. Cảm kháng của cuộn dây tăng, điện áp trên cuộn dây thay đổi.

C. Điện áp trên tụ giảm.

D. Điện áp trên điện trở giảm.

5.39. Trong mạch RLC mắc nối tiếp, độ lệch pha giữa dòng điện và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch phụ thuộc vào

A. cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch.

B. điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch.

C. cách chọn gốc tính thời gian.

D. tính chất của mạch điện.

5.40. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Trong mạch điện xoay chiều không phân nhánh khi điện dung của tụ điện thay đổi và thoả mãn

điều kiện thì

A. cường độ dao động cùng pha với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.

B. cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch đạt cực đại.

C. công suất tiêu thụ trung bình trong mạch đạt cực đại.

D. điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt cực đại.

5.41. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Trong mạch điện xoay chiều không phân nhánh khi điện dung của tụ điện thay đổi và thoả mãn

điều kiện thì

A. điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt cực đại.

B. điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện và cuộn cảm bằng nhau.

C. tổng trở của mạch đạt giá trị lớn nhất.

D. điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở đạt cực đại.

5.42. Trong đoạn mạch RLC, mắc nối tiếp đang xảy ra hiện tượng cộng hưởng. Tăng dần tần số dòng điện và giữa nguyên các thông số của mạch, kết luận nào sau đây là không đúng?

A. Hệ số công suất của đoạn mạch giảm.

B. Cường độ hiệu dụng của dòng điện giảm.

C. Điện áp hiệu dụng trên tụ điện tăng.

D. Điện áp hiệu dụng trên điện trở giảm.

5.43. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Trong mạch điện xoay chiều không phân nhánh ta có thể tạo ra điện áp hiệu dụng giữa hai đầu

A. cuộn cảm lớn hơn điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch.

B. tụ điện lớn hơn điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch.

C. điện trở lớn hơn điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch.

D. tụ điện bằng điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm.

5.44. Công thức tính tổng trở của đoạn mạch RLC mắc nối tiếp là

A. B.

C. D.

5.45. Dòng điện chạy qua đoạn mạch xoay chiều có dạng i = 2cos100πt(A), điện áp giữa hai đầu đoạn mạch có giá trị hiệu dụng là 12V, và sớm pha π/3 so với dòng điện. Biểu thức của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là

A. u = 12cos100πt(V). B. u = 12 cos100πt(V).

86

Page 87: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

C. u = 12 cos(100πt – π/3)(V). D. u = 12 cos(100πt + π/3)(V).

5.46. Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất.

Dòng điện xoay chiều qua điện trở thuần biến thiên điều hoà cùng pha với điện áp giữa hai đầu điện trở

A. trong trường hợp mạch RLC xảy ra cộng hưởng điện.

B. trong trường hợp mạch chỉ chứa điện trở thuần R.

C. trong trường hợp mạch RLC không xảy ra cộng hưởng điện.

D. trong mọi trường hợp.

5.47. Mạch điện xoay chiều gồm RLC mắc nối tiếp, có R = 30Ω, ZC = 20Ω, ZL = 60Ω. Tổng trở của mạch có giá trị là

A. 50Ω. B. 70Ω. C. 110Ω. D. 2500Ω.

5.48. Cho đoạn mạch xoay chiều RLC gồm: R = 100Ω, và mắc nối tiếp. Đặt vào

hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có dạng u = 200cos100πt(V). Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là

A. 2A. B. 1,4A. C. 1A. D. 0,5A.

5.49. Cho đoạn mạch xoay chiều RLC gồm: R = 60Ω, và mắc nối tiếp. Đặt vào

hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có dạng u = 50 cos100πt(V). Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là

A. 0,25A. B. 0,50A. C. 0,71A. D. 1,00A.

5.50. Dung kháng của một mạch RLC mắc nối tiếp dạng có giá trị nhỏ hơn cảm kháng. Muốn xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện trong mạch ta phải

A. tăng điện dung của tụ điện.

B. tăng hệ số tự cảm của cuộn dây.

C. giảm điện trở của mạch.

D. giảm tần số dòng điện xoay chiều.

5.51. Khẳng định nào sau đây là đúng?

Khi điện áp giữa hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp sớm pha π/4 đối với dòng điện trong mạch thì

A. tần số của dòng điện trong mạch nhỏ hơn giá trị cần xảy ra hiện tượng cộng hưởng.

B. tổng trở của mạch bằng hai lần thành phần điện trở thuần R của mạch.

C. hiệu số giữa cảm kháng và dung kháng bằng điện trở thuần của mạch.

D. điện áp giữa hai đầu điện trở sớm pha π/4 so với điện áp giữa hai đầu tụ điện.

Chủ đề 4: Công suất của dòng điện xoay chiều. Hệ số công suất

5.52. Công suất của dòng điện xoay chiều trên một đoạn mạch RLC nối tiếp nhỏ hơn tích UI là do

A. một phần điện năng tiêu thụ trong tụ điện.

B. trong cuộn dây có dòng điện cảm ứng.

C. điện áp giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện lệch pha không đổi với nhau.

D. có hiện tượng cộng hưởng điện trên đoạn mạch.

5.53. Công suất của dòng điện xoay chiều trên đoạn mạch RLC nối tiếp không phụ thuộc vào đại lượng nào sau đây?

A. Cường độ hiệu dụng của dòng điện qua mạch.

87

Page 88: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

B. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch.

C. Độ lệch pha giữa dòng điện và điện áp giữa hai bản tụ.

D. Tỉ số giữa điện trở thuần và tổng trở của mạch.

5.54. Trên một đoạn mạch xoay chiều, hệ số công suất bằng 0 (cos = 0), khi:

A. đoạn mạch chỉ chứa điện trở thuần.

B. đoạn mạch có điện trở bằng không.

C. đoạn mạch không có tụ điện.

D. đoạn mạch không có cuộn cảm.

5.55. Công thức tính công suất của một đoạn mạch xoay chiều là

A. P = U.I. B. P = Z.I 2. C. P = Z.I 2 cos. D. P = R.I.cos.

5.56. Câu nào dưới đây không đúng?

A. Công thức tính có thể áp dụng cho mọi loại đoạn mạch điện xoay chiều.

B. Không thể căn cứ vào hệ số công suất để xác định độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện.

C. Cuộn cảm có thể có hệ số công suất khác không.

D. Hệ số công suất phụ thuộc vào điện áp xoay chiều ở hai đầu mạch.

5.57. Công suất toả nhiệt trung bình của dòng điện xoay chiều được tính theo công thức nào sau đây?

A. P = u.i.cosφ. B. P = u.i.sinφ. C. P = U.I.cosφ. D. P = U.I.sinφ.

5.58. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Công suất của dòng điện xoay chiều phụ thuộc vào cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch.

B. Công suất của dòng điện xoay chiều phụ thuộc vào điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch.

C. Công suất của dòng điện xoay chiều phụ thuộc vào bản chất của mạch điện và tần số dòng điện trong mạch.

D. Công suất của dòng điện xoay chiều phụ thuộc vào công suất hao phí trên đường dây tải điện.

5.59. Đại lượng nào sau đây được gọi là hệ số công suất của mạch điện xoay chiều?

A. sinφ. B. cosφ. C. tanφ. D. cotanφ.

5.60. Mạch điện nào sau đây có hệ số công suất lớn nhất?

A. Điện trở thuần R1 nối tiếp với điện trở thuần R2.

B. Điện trở thuần R nối tiếp với cuộn cảm L.

C. Điện trở thuần R nối tiếp với tụ điện C.

D. Cuộn cảm L nối tiếp với tụ điện C.

5.61. Mạch điện nào sau đây có hệ số công suất nhỏ nhất?

A. Điện trở thuần R1 nối tiếp với điện trở thuần R2.

B. Điện trở thuần R nối tiếp với cuộn cảm L.

C. Điện trở thuần R nối tiếp với tụ điện C.

D. Cuộn cảm L nối tiếp với tụ điện C.

5.62. Mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp đang có tính cảm kháng, khi tăng tần số của dòng điện xoay chiều thì hệ số công suất của mạch

A. không thay đổi. B. tăng. C. giảm. D. bằng 1.

5.63. Mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp đang có tính dung kháng, khi tăng tần số của dòng điện xoay chiều thì hệ số công suất của mạch

A. không thay đổi. B. tăng. C. giảm. D. bằng 0.

88

Page 89: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

5.64. Một tụ điện có điện dung C = 5,3μF mắc nối tiếp với điện trở R = 300Ω thành một đoạn mạch. Mắc đoạn mạch này vào mạng điện xoay chiều 220V – 50Hz. Hệ số công suất của mạch là

A. 0,3331 B. 0,4469 C. 0,4995 D. 0,6662

5.65. Một tụ điện có điện dung C = 5,3μF mắc nối tiếp với điện trở R = 300Ω thành một đoạn mạch. Mắc đoạn mạch này vào mạng điện xoay chiều 220V – 50Hz. Điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ trong một phút là

A. 32,22J. B. 1047J. C. 1933J. D. 2148J.

5.66. Một cuộn dây khi mắc vào điện áp xoay chiều 50V – 50Hz thì cường độ dòng điện qua cuộn dây là 0,2A và công suất tiêu thụ trên cuộn dây là 1,5W. Hệ số công suất của mạch là bao nhiêu?

A. 0,15. B. 0,25. C. 0,50. D. 0,75.

Chủ đề 5: Máy phát điện xoay chiều

5.67. Trong các máy phát điện xoay chiều một pha

A. phần tạo ra từ trường là rôto.

B. phần tạo ra suất điện động cảm ứng là stato.

C. bộ góp điện được nối với hai đầu của cuộn dây stato.

D. suất điện động của máy tỉ lệ với tốc độ quay của rôto.

5.68. Phát biểu nào sau đây đối với máy phát điện xoay chiều là đúng?

A. Biên độ của suất điện động tỉ lệ với số cặp của nam châm.

B. Tần số của suất điện động tỉ lệ với số vòng dây của phần ứng.

C. Dòng điện cảm ứng chỉ xuất hiện ở các cuộn dây của phần ứng.

D. Cơ năng cung cấp cho máy được biến đổi hoàn toàn thành điện năng.

5.69. Máy phát điện xoay chiều một pha và ba pha giống nhau ở điểm nào?

A. Đều có phần ứng quang, phần cảm cố định.

B. Đều có bộ góp điện để dẫn điện ra mạch ngoài.

C. đều có nguyên tắc hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.

D. Trong mỗi vòng dây của rôto, suất điện động của máy đều biến thiên tuần hoàn hai lần.

5.70. Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều một pha dựa vào

A. hiện tượng tự cảm.

B. hiện tượng cảm ứng điện từ.

C. khung dây quay trong điện trường.

D. khung dây chuyển động trong từ trường.

5.71. Hiện nay với các máy phát điện công suất lớn người ta thường dùng cách nào sau đây để tạo ra dòng điện xoay chiều một pha?

A. Nam châm vĩnh cửu đứng yên, cuộn dây chuyển động tịnh tiến so với nam châm.

B. Nam châm vĩnh cửu đứng yên, cuộn dây chuyển động quay trong lòng nam châm.

C. Cuộn dây đứng yên, nam châm vĩnh cửu chuyển động tịnh tiến so với cuộn dây.

D. Cuộn dây đứng yên, nam châm vĩnh cửu chuyển động quay trong lòng stato có quấn các cuộn dây.

5.72. Phát biểu nào sau đây đối với máy phát điện xoay chiều một pha là đúng?

A. Dòng điện cảm ứng chỉ xuất hiện ở các cuộn dây của phần ứng.

B. Tần số của suất điện động tỉ lệ với số vòng dây của phần ứng.

C. Biên độ của suất điện động tỉ lệ với số cặp cực từ của phần cảm.

D. Cơ năng cung cấp cho máy được biến đổi tuần hoàn thành điện năng.

89

Page 90: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

5.73. Rôto của máy phát điện xoay chiều là một nam châm có 3 cặp cực từ, quay với tốc độ 1200vòng/phút. Tần số của suất điện động do máy tạo ra là

A. 40Hz. B. 50Hz. C. 60Hz. D. 70Hz.

5.74. Phần ứng của một máy phát điện xoay chiều có 200vòng dây giống nhau. Từ thông qua một vòng dây có giá trị cực đại là 2mWb và biến thiên điều hoà với tần số 50Hz. Suất điện động của máy có giá trị hiệu dụng là

A. 88858V. B. 88,858V. C. 12566V. D. 125,66V.

5.75. Một máy phát điện xoay chiều 1 pha có rôto gồm 4 cặp cực từ, muốn tần số dòng điện xoay chiều mà máy phát ra là 50Hz thì rôto phải quay với tốc độ là

A. 3000vòng/phút. B. 1500vòng/phút.

C. 750vòng/phút. D. 500vòng/phút

5.76. Một máy phát điện mà phần cảm gồm hai cặp cực từ quay với tốc độ 1500vòng/phút và phần ứng gồm hai cuộn dây mắc nối tiếp, có suất điện động hiệu dụng 220V, từ thông cực đại qua mỗi vòng dây là 5mWb. Số vòng của mỗi cuộn dây là

A. 198 vòng. B. 99 vòng. C. 140 vòng. D. 70 vòng.

5.77. Phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. Dòng điện xoay chiều một pha chỉ có thể do máy phát điện xoay chiều một pha tạo ra.

B. Suất điện động của máy phát điện xoay chiều tỉ lệ với số vòng dây của phần ứng.

C. Dòng điện do máy phát điện xoay chiều tạo ra luôn có tần số bằng số vòng quay của rôto.

D. Chỉ có dòng xoay chiều ba pha mới tạo ra từ trường quay.

5.78. Dòng điện xoay chiều ba pha là hệ thống ba dòng điện xoay chiều một pha gây ra bởi ba suất điện động không có đặc điểm nào sau đây?

A. Cùng tần số. B. Cùng biên độ.

C. Lệch pha nhau 1200. D. cùng pha nhau.

5.79. Trong cách mắc dòng điện xoay chiều ba pha đối xứng theo hình sao, phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Dòng điện trong dây trung hoà bằng không.

B. Dòng điện trong mỗi pha bằng dao động trong mỗi dây pha.

C. Điện áp pha bằng lần điện áp giữa hai dây pha.

D. Truyền tải điện năng bằng 4 dây dẫn, dây trung hoà có tiết diện nhỏ nhất.

5.80. Trong cách mắc dòng điện xoay chiều ba pha đối xứng theo hình tam giác, phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Dòng điện trong mỗi pha bằng dòng điện trong mỗi dây pha.

B. Điện áp giữa hai đầu một pha bằng điện áp giữa hai dây pha.

C. Công suất tiêu thụ trên mỗi pha đều bằng nhau.

D. Công suất của ba pha bằng ba lần công suất mỗi pha.

5.81. Khi truyền tải điện năng của dòng điện xoay chiều ba pha đi xa ta phải dùng ít nhất là bao nhiêu dây dẫn?

A. Hai dây dẫn. B. Ba dây dẫn. C. Bốn dây dẫn. D. Sáu dây dẫn.

5.82. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu một pha của một máy phát điện xoay chiều ba pha là 220V. Trong cách mắc hình sao, điện áp hiệu dụng giữa hai dây pha là

A. 220V. B. 311V. C. 381V. D. 660V.

5.83. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong một pha của máy phát điện xoay chiều ba pha là 10A. Trong cách mắc hình tam giác, cường độ dòng điện trong mỗi dây pha là

A. 10,0A. B. 14,1A. C. 17,3A. D. 30,0A.

90

Page 91: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

5.84. Một động cơ không đồng bộ ba pha hoạt động bình thường khi điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mỗi cuộn dây là 220V. Trong khi đó chỉ có một mạng điện xoay chiều ba pha do một máy phát ba pha tạo ra, suất điện động hiệu dụng ở mỗi pha là 127V. Để động cơ hoạt động bình thường thì ta phải mắc theo cách nào sau đây?

A. Ba cuộn dây của máy phát theo hình tam giác, ba cuộn dây của động cơ theo hình sao.

B. Ba cuộn dây của máy phát theo hình tam giác, ba cuộn dây của động cơ theo tam giác.

C. Ba cuộn dây của máy phát theo hình sao, ba cuộn dây của động cơ theo hình sao.

D. Ba cuộn dây của máy phát theo hình sao, ba cuộn dây của động cơ theo hình tam giác.

Chủ đề 6: Động cơ không đồng bộ ba pha.

5.85. Phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. Chỉ có dòng điện ba pha mới tạo ra từ trường quay.

B. Rôto của động cơ không đồng bộ ba pha quay với tốc độ góc của từ trường.

C. Từ trường quay luôn thay đổi cả hướng và trị số.

D. Tốc độ góc của động cơ không đồng bộ phụ thuộc vào tốc độ quay của từ trường và momen cản.

5.86. Phát biểu nào sau đây về động cơ không đồng bộ ba pha là không đúng?

A. Hai bộ phận chính của động cơ là rôto và stato.

B. Bộ phận tạo ra từ trường quay là státo.

C. Nguyên tắc hoạt động của động cơ là dựa trên hiện tượng điện từ.

D. Có thể chế tạo động cơ không đồng bộ ba pha với công suất lớn.

5.87. Ưu điểm của động cơ không đồng bộ ba pha so với động cơ điện một chiều là gì?

A. Có tốc độ quay không phụ thuộc vào tải.

B. Có hiệu suất cao hơn.

C. Có chiều quay không phụ thuộc vào tần số dòng điện.

D. Có khả năng biến điện năng thành cơ năng.

5.88. Một động cơ không đồng bộ ba pha hoạt động bình thường khi điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mỗi cuộn dây là 100V. Trong khi đó chỉ có một mạng điện xoay chiều ba pha do một máy phát ba pha tạo ra, suất điện động hiệu dụng ở mỗi pha là 173V. Để động cơ hoạt động bình thường thì ta phải mắc theo cách nào sau đây?

A. Ba cuộn dây của máy phát theo hình tam giác, ba cuộn dây của động cơ theo hình sao.

B. Ba cuộn dây của máy phát theo hình tam giác, ba cuộn dây của động cơ theo tam giác.

C. Ba cuộn dây của máy phát theo hình sao, ba cuộn dây của động cơ theo hình sao.

D. Ba cuộn dây của máy phát theo hình sao, ba cuộn dây của động cơ theo hình tam giác.

5.89. Người ta có thể tạo ra từ trường quay bằng cách

A. cho nam châm vĩnh cửu hình chữ U quay đều quanh trục đối xứng của nó.

B. cho dòng điện xoay chiều chạy qua nam châm điện.

C. cho dòng điện xoay chiều một pha chạy qua ba cuộn dây của stato của động cơ không đồng bộ ba pha.

D. cho dòng điện một chiều chạy qua nam châm điện.

5.90. Người ta có thế tạo ra từ trường quay bằng cách

A. cho dòng điện xoay chiều chạy qua nam châm điện.

B. cho dòng điện một chiều chạy qua nam châm điện.

C. cho dòng điện xoay chiều một pha chạy qua ba cuộn dây của stato của động cơ không đồng bộ ba pha.

91

Page 92: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

D. cho dòng điện xoay chiều ba pha chạy qua ba cuộn dây của stato của động cơ không đồng bộ ba pha.

5.91. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Cảm ứng từ do cả ba cuộn dây gây ra tại tâm stato của động cơ không đồng bộ ba pha, khi có dòng điện xoay chiều ba pha đi vào động cơ có độ lớn không đổi.

B. Cảm ứng từ do cả ba cuộn dây gây ra tại tâm stato của động cơ không đồng bộ ba pha, khi có dòng điện xoay chiều ba pha đi vào động cơ có phương không đổi.

C. Cảm ứng từ do cả ba cuộn dây gây ra tại tâm stato của động cơ không đồng bộ ba pha, khi có dòng điện xoay chiều ba pha đi vào động cơ có hướng quay đều.

D. Cảm ứng từ do cả ba cuộn dây gây ra tại tâm stato của động cơ không đồng bộ ba pha, khi có dòng điện xoay chiều ba pha đi vào động cơ có tần số quay bằng tần số dòng điện.

5.92. Gọi B0 là cảm ứng từ cực đại của một trong ba cuộn dây ở động cơ không đồng bộ ba pha khi có dòng điện vào động cơ. Cảm ứng từ do cả ba cuộn dây gây ra tại tâm của stato là

A. B = 0. B. B = B0. C. B = 1,5B0. D. B = 3B0.

5.93. Stato của một động cơ không đồng bộ ba pha gồm 6 cuộn dây, cho dòng điện xoay chiều ba pha tần số 50Hz vào động cơ. Từ trường tại tâm của stato quay với tốc độ là

A. 3000vòng/phút. B. 1500vòng/phút. C. 1000vòng/phút. D. 500vòng/phút.

5.94. Stato của một động cơ không đồng bộ ba pha gồm 9 cuộn dây, cho dòng điện xoay chiều ba pha tần số 50Hz vào động cơ. Rôto lồng sóc của động cơ có thể quay với tốc độ là

A. 3000vòng/phút. B. 1500vòng/phút. C. 1000vòng/phút. D. 900 vòng/phút.

5.95. Nguyên tắc hoạt động của động cơ không đồng bộ ba pha dựa trên hiện tượng

A. cảm ứng điện từ.

B. tự cảm.

C. cảm ứng điện từ và lực từ tác dụng lên dòng điện.

D. tự cảm và lực từ tác dụng lên dòng điện.

5.96. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Dòng điện xoay chiều một pha chỉ có thể do máy phát điện xoay chiều một pha tạo ra.

B. Suất điện động của máy phát điện xoay chiều tỉ lệ với số vòng quay trong một phút của rô to.

C. Dòng điện do máy phát điện xoay chiều tạo ra luôn có tần số bằng tần số quay của rô to.

D. Chỉ có dòng điện xoay chiều ba pha mới tạo ra từ trường quay.

5.97. Thiết bị nào sau đây có tính thuận nghịch?

A. Máy phát điện một chiều.

B. Động cơ không đồng bộ một pha.

C. Máy phát điện xoay chiều một pha.

D. Động cơ không đồng bộ ba pha.

Chủ đề 7: Máy biến áp. Truyền tải điện.

5.98. Phát biểu nào dưới đây khi nói về máy biến áp là đúng?

A. Máy biến áp chỉ cho phép biến đổi điện áp xoay chiều.

B. Các cuộn dây máy biến áp đều được quấn trên lõi sắt.

C. Dòng điện chạy trên các cuộn dây sơ cấp và thứ cấp khác nhau về cường độ và tần số.

D. Suất điện động trong các cuộn dây của máy biến áp đều là suất điện động cảm ứng.

5.99. Một máy biến áp có cuộn thứ cấp mắc với điện trở thuần, cuộn sơ cấp nối với nguồn điện xoay chiều. Điện trở các cuộn dây và hao phí điện năng ở máy không đáng kể. Nếu tăng trị số điện trở mắc với cuộn thứ cấp lên hai lần thì

92

Page 93: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

A. cường độ hiệu dụng của dòng điện chạy trong cuộn thứ cấp giảm hai lần, trong cuộn sơ cấp không đổi.

B. điện áp ở hai đầu cuộn sơ cấp và thứ cấp đều tăng lên hai lần.

C. suất điện động cảm ứng trong cuộn dây thứ cấp tăng lên hai lần, trong cuộn sơ cấp không đổi.

D. công suất tiêu thụ ở mạch sơ cấp và thứ cấp đều giảm hai lần.

5.100. Phát biểu nào dưới đây là không đúng?

Trong quá trình tải điện năng đi xa, công suất hao phí

A. tỉ lệ với thời gian truyền tải.

B. tỉ lệ với chiều dài đường dây tải điện.

C. tỉ lệ nghịch với bình phương điện áp giữa hai đầu dây ở trạm phát điện.

D. tỉ lệ với bình phương công suất truyền đi.

5.101. Biện pháp nào sau đây không góp phần tăng hiệu suất của máy biến thế?

A. Dùng dây dẫn có điện trở suất nhỏ làm dây quấn biến thế.

B. Dùng lõi sắt có điện trở suất nhỏ.

C. Dùng lõi sắt gồm nhiều lá mỏng ghép cách điện với nhau.

D. Đặt các lá thép song song với mặt phẳng chứa các đường sức từ.

5.102. Nhận xét nào sau đây về máy biến áp là không đúng?

A. Máy biến áp có thể tăng điện áp.

B. Máy biến áp có thể giảm điện áp.

C. Máy biến áp có thể thay đổi tần số dòng điện xoay chiều.

D. Máy biến áp có tác dụng biến đổi cường độ dòng điện.

5.103. Hiện nay người ta thường dùng cách nào sau đây để làm giảm hao phí điện năng trong quá trình truyền tải đi xa?

A. Tăng tiết diện dây dẫn dùng để truyền tải.

B. Xây dựng nhà máy điện gần nơi tiêu thụ.

C. Dùng dây dẫn bằng vật liệu siêu dẫn.

D. Tăng điện áp trước khi truyền tải điện năng đi xa.

5.104. Phương pháp làm giảm hao phí điện năng trong máy biến áp là

A. để máy biến áp ở nơi khô thoáng.

B. lõi của máy biến áp được cấu tạo bằng một khối thép đặc.

C. lõi của máy biến áp được cấu tạo bởi các lá thép mỏng ghép cách điện với nhau.

D. Tăng độ cách điện trong máy biến thế.

5.105. Biện pháp nào sau đây không làm tăng hiệu suất của máy biến thế?

A. Dùng lõi sắt có điện trở suất nhỏ.

B. Dùng dây có điện trở suất nhỏ làm dây quấn biến thế.

C. Dùng lõi sắt gồm nhiều lá thép mỏng ghép cách điện với nhau.

D. Đặt các lá sắt song song với mặt phẳng chứa các đường sức.

5.106. Một máy biến áp có số vòng cuộn sơ cấp và thứ cấp lần lượt là 2200 vòng và 120 vòng. Mắc cuộn sơ cấp với mạng điện xoay chiều 220V – 50Hz, khi đó điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là

A. 24V. B. 17V. C. 12V. D. 8,5V.

5.107. Một máy biến áp có số vòng cuộn sơ cấp là 2200 vòng. Mắc cuộn sơ cấp với mạng điện xoay chiều 220V – 50Hz, khi đó điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 6V. Số vòng của cuộn thứ cấp là

93

Page 94: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

A. 85 vòng. B. 60 vòng. C. 42 vòng. D. 30 vòng.

5.108. Một máy biến áp có số vòng cuộn sơ cấp là 3000 vòng, cuộn thứ cấp 500 vòng, được mắc vào mạng điện xoay chiều tần số 50Hz, khi đó cường độ dòng điện qua cuộn thứ cấp là 12A. Cường độ dòng điện qua cuộn sơ cấp là

A. 1,41 a. B. 2,00 a . C. 2,83 a. D. 72,0 a.

5.109. Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi dưới điện áp 2kV và công suất 200kW. Hiệu số chỉ của các công tơ điện ở trạm phát và ở nơi thu sau mỗi ngày đêm chênh lệch nhau thêm 480kWh. Công suất điện hao phí trên đường dây tải điện là

A. 20kW. B. 40kW. C. 83kW. D. 100kW.

5.110. Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi dưới điện áp 2kV và công suất 200kW. Hiệu số chỉ của các công tơ điện ở trạm phát và ở nơi thu sau mỗi ngày đêm chênh lệch nhau thêm 480kWh. Hiệu suất của quá trình truyền tải điện là

A. 95%. B. 90%. C. 85%. D. 80%.

5.111. Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi dưới điện áp 2kV, hiệu suất trong quá trình truyền tải là H = 80%. Muốn hiệu suất trong quá trình truyền tải tăng đến 95% thì ta phải

A. tăng điện áp lên đến 4kV.

B. tăng điện áp lên đến 8kV.

C. giảm điện áp xuống còn 1kV.

D. giảm điện áp xuống còn 0,5kV.

Các câu hỏi và bài tập tổng hợp

5.112. Phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. Dòng điện có cường độ biến đổi tuần hoàn theo thời gian là dòng điện xoay chiều.

B. Dòng điện và điện áp ở hai đầu mạch xoay chiều luôn lệch pha nhau.

C. Cường độ hiệu dụng của dòng điện xoay chiều bằng một nửa giá trị hiệu dụng của nó.

D. Công suất tức thời của dòng điện xoay chiều biến thiêu khác tần số với dòng điện.

5.113. Một đèn nêon đặt dưới điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 220V và tần số 50Hz. Biết đèn sáng khi điện áp giữa hai cực không nhỏ hơn 155V. Trong một giây đèn sáng lên và tắt đi bao nhiêu lần?

A. 50 lần. B. 100 lần. C. 150 lần. D. 200 lần.

5.114. Một đèn nêon đặt dưới điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 220V và tần số 50Hz. Biết đèn sáng khi điện áp giữa hai cực không nhỏ hơn 155V. Tỉ số giữa thời gian đèn sáng và thời gian đèn tắt trong một chu kì là bao nhiêu?

A. 0,5 lần. B. 1 lần. C. 2 lần. D. 3 lần

5.115. Cho đoạn mạch xoay chiều gồm cuộn dây có điện trở thuần R = 100Ω, hệ số tự cảm

mắc nối tiếp với tụ điện . Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có dạng u =

200sin(100πt)V. Biểu thức điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn dây là

A. ud = 200sin(100πt + )V. B. ud = 200sin(100πt + )V.

C. ud = 200sin(100πt - )V. D. ud = 200sin(100πt)V.

94

Page 95: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

5.116. Đoạn mạch xoay chiều gồm tụ điện có điện dung mắc nối tiếp với điện trở thuần

có giá trị thay đổi. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có dạng u = 200sin(100πt)V. Khi công suất tiêu thụ trong mạch đạt giá trị cực đại thì điện trở phải có giá trị là

A. 50Ω. B. 100Ω. C. 150 Ω. D. 200Ω.

III. HƯỚNG DẪN GIẢI VÀ TRẢ LỜI

5.1. Chọn B.

Dòng điện xoay chiều biển đổi điều hoà theo thời gian.

5.2 Chọn A.

Khái niện cường độ hiệu dụng của dòng điện xoay chiều được xây dựng dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện.

5.3. Chọn B.

Điện lượng chuyển qua một tiết diện thẳng dây dẫn trong một chu kì bằng không.

5.4. Chọn C.

So sánh biểu thức cường độ dòng điện xoay chiều i = I0cos(ωt + φ) với biểu thức

i = 2 cos100πt(A), ta có I0 = 2 A

cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là I = I0/ = 2A.

5.5. Chọn C.

So sánh biểu thức điện áp xoay chiều u = U0cosωt với biểu thức

u = 141cos100πt(V), ta có U0 = 141V = 100 V

điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch là U = U0/ = 100V.

5.6. Chọn D.

Xem hướng dẫn và làm tương tự câu 5.2.

5.7. Chọn D.

Xem hướng dẫn và làm tương tự câu 5.2.

5.8. Chọn D.

Cho dòng điện một chiều và dòng điện xoay chiều lần lượt đi qua cùng một điện trở thì chúng toả ra nhiệt lượng như nhau là không đúng, vì chưa đề cập tới độ lớn của cường độ dòng điện. Nếu muốn chúng toả ra cùng một nhiệt lượng thì cường độ dòng điện một chiều phải có giá trị bằng giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều.

5.9. Chọn D.

Điện áp xoay chiều 220V - 50Hz có nghĩa là điện áp hiệu dụng bằng 220V, tần số dòng điện xoay chiều bằng 50Hz.

5.10. Chọn D.

Nhiệt lượng toả ra trên điện trở được tính theo công thức Q = RI 2t = . Chú ý đổi đơn vị t =

30phút = 1800s. Q = 900kJ = 900000J.

5.11. Chọn B.

Điện áp 119V – 50Hz có giá trị cực đại U0 = 119 V = 168V, điện áp cần thiết để đèn sáng là 84V = 168/2(V). Dựa vào mối quan hệ giữa chuyển động tròn đều và dao động điều hoà ta có thời gian đèn sáng trong một chu kì là

= 0,0133s.

95

u(V)

168

84 π/6

Δ

- 168

Page 96: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

5.12. Chọn D.

Dung kháng nên tỉ lệ với chu kì T.

5.13. Chọn B.

Vì điện dung nên dung kháng của tụ điện

có giá trị tăng khi d tăng.

5.14. Chọn C.

Cảm kháng nên tỉ lệ nghịch với T.

5.15. Chọn B.

Vì .

5.16. Chọn C.

Dòng điện xoay chiều trong đoạn mạch chỉ chứa cuộn cảm trễ pha hơn điện áp một góc π/2.

5.17. Chọn A.

Dòng điện xoay chiều trong đoạn mạch chỉ chứa tụ điện sớm pha hơn điện áp một góc π/2.

5.18. Chọn C.

Dung kháng của tụ điện được tính theo công thức .

5.19. Chọn A.

Cảm kháng của cuộn cảm được tính theo công thức .

5.20. Chọn D.

Xem hướng dẫn 5.16.

5.21. Chọn B.

Xem hướng dẫn 5.17.

5.22. Chọn B.

Trong đoạn mạch chỉ chứa tụ điện, dòng điện biến thiên sớm pha π/2 so với điện áp. Do đó phát biểu: “Trong đoạn mạch chỉ chứa tụ điện, dòng điện biến thiên chậm pha π/2 so với điện áp”, là không đúng.

5.23. Chọn C.

Dung kháng của tụ điện được tính theo công thức .

5.24. Chọn A.

Cảm kháng của cuộn cảm được tính theo công thức .

Cường độ dòng điện trong mạch I = U/ZL = 2,2A.

5.25. Chọn D.

Từ biểu thức u = 141cos(100πt)V, suy ra ω = 100π (rad/s). Dung kháng của tụ điện được tính theo

công thức .

5.26. Chọn B.

Từ biểu thức u = 141cos(100πt)V, suy ra ω = 100π (rad/s). Cảm kháng của cuộn cảm được tính theo công thức .

5.27. Chọn B.

96

Page 97: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

Từ biểu thức u = 141cos(100πt)V, suy ra điện áp hiệu dụng U = 100V và tần số góc ω = 100π (rad/s).

Dung kháng của tụ điện được tính theo công thức . Cường độ dòng điện trong mạch I

= U/Zc.

5.28. Chọn B.

: Từ biểu thức u = 141cos(100πt)V, suy ra điện áp hiệu dụng U = 100V và tần số góc ω = 100π (rad/s). Cảm kháng của cuộn cảm được tính theo công thức . Cường độ dòng điện trong mạch I = U/ZL.

5.29. Chọn: 1 - c. 2 - a. 3 - b. 4 - c. 5 - b

Vẽ đồ thị i và u từ đó tìm ra giá trị của i khi biết u.

5.30. Chọn: 1 - c. 2 - e. 3 - b. 4 - d.

Dựa vào tính chất mạch điện ta tìm độ lệch pha.

5.31. Chọn A

phụ thuộc vào tần số , do đó cũng phụ thuộc vào chu kì dòng điện.

5.32. Chọn D

Theo giả thiết .

Nếu ta giảm tần số thì ZC tăng, còn ZL giảm cho tới khi ZL = ZC thì xảy ra cộng hưởng.

5.33. Chọn C.

5.34. Chọn B.

R đáng kể + /2, không có cộng hưởng điện.

5.35. Chọn C.

Dòng điện xoay chiều trong đoạn mạch chỉ chứa tụ điện sớm pha hơn điện áp một góc π/2.

5.36. Chọn D.

i trễ pha so với u, mạch có tính cảm kháng nên mắc với cuộn cảm và R.

5.37. Chọn B.

Các đáp án A, C, D có thể xảy ra như B luôn đúng.

5.38. Chọn A.

điện áp trên cuộn dâu có thể thay đổi.

5.39.. Chọn D.

Độ lệch pha giữa cường độ dòng điện và điện áp được tính theo công thức tức là φ phụ

thuộc vào R, L, C (bản chất của mạch điện).

5.40. Chọn D.

Trong mạch điện xoay chiều không phân nhánh khi điện dung của tụ điện thay đổi và thoả mãn điều

kiện thì trong mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện. Khi đó cường độ dao động cùng pha

với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch, cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch đạt cực đại và công suất tiêu thụ trung bình trong mạch đạt cực đại. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt cực đại, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện và cuộn cảm bằng nhau, tổng trở của mạch đạt giá trị nhỏ nhất, và điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở đạt cực đại.

5.41. Chọn C.

Xem hướng dẫn câu 5.40.

97

Page 98: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

5.42. Chọn C.

Khi mạch điện xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện thì Imax, tăng dần tần số dòng điện xoay chiều thì

cường độ dòng điện giảm, dung kháng của tụ cũng giảm → điện áp hiệu dụng giữa

hai bản cực tụ điện là UC = I.ZC cũng giảm. Vậy khẳng định: “Điện áp hiệu dụng trên tụ điện tăng” là sai.

5.43. Chọn C.

Dựa vào công thức: ta suy ra trong mạch điện xoay chiều không phân

nhánh bao giờ điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở nhỏ hơn hoặc bằng điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch.

5.44. Chọn C.

Công tức tính tổng trở của đoạn mạch RLC mắc nối tiếp là .

5.45. Chọn D.

Giá trị cực đại của điện áp là U0 = U = 12 V.

Pha ban đầu của dòng điện bằng 0 mà điện áp sớm pha hơn dòng điện một góc π/3 do đó pha ban đầu của điện áp là φ = π/3.

5.46. Chọn D.

Trong mọi trường hợp dòng điện xoay chiều qua điện trở thuần đều biến thiên điều hoà cùng pha với điện áp giữa hai đầu điện trở.

5.47. Chọn A.

Công tức tính tổng trở của đoạn mạch RLC mắc nối tiếp là = 50Ω.

5.48. Chọn C.

Từ biểu thức u = 200cos100πt(V) suy ra U = 141V, ω = 100πrad/s vận dụng các công thức tính cảm

kháng , công thức tính dung kháng , công thức tính tổng trở

và biểu thức định luật Ôm I = U/Z, ta tính được I = 1A.

5.49. Chọn B.

Xem hướng dẫn và làm tương tự câu 5.48.

5.50. Chọn D.

Dung kháng của một mạch RLC mắc nối tiếp đang có giá trị nhỏ hơn cảm kháng tức là Z C < ZL. Ta giảm tần số dòng điện xoay chiều thì ZC tăng, ZL giảm đến khi ZC = ZL thì xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện trong mạch

5.51. Chọn C.

Áp dụng công thức , khi đó hiệu số giữa cảm kháng và dung kháng bằng điện

trở thuần của mạch.

5.52. Chọn C.

Hướng dần: Nễu có sự chênh lệch giữa u và i thì P = IUcos < UI.

5.53. Chọn C.

Hướng dần: Độ lệch pha giữa dòng điện và điện áp giữa hai đầu tụ điện luôn là /2. Công suất dòng điện không phụ thuộc vào đại lượng này.

5.54. Chọn B.

Hướng dần: Nếu R = 0 thì cos = 0.

98

Page 99: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

5.55. Chọn C.

U = U/Z. thay vào ta thấy C đúng.

5.56. Chọn A.

công thức chỉ áp dụng cho mạch xoay chiều không phân nhánh.

5.57. Chọn C.

Công suất toả nhiệt trung bình của dòng điện xoay chiều được tính theo công thức P = U.I.cosφ.

5.58. Chọn D.

Công suất của dòng điện xoay chiều được tính theo công thức P = U.I.cosφ. Suy ra công suất của dòng điện xoay chiều phụ thuộc vào cường độ dòng điện hiệu dụng I trong mạch, điện áp hiệu dụng U giữa hai đầu đoạn mạch, bản chất của mạch điện và tần số dòng điện trong mạch (đực trưng bởi độ lệch pha φ.

5.59. Chọn B.

Đại lượng k = cosφ được gọi là hệ số công suất của mạch điện xoay chiều.

5.60. Chọn A.

Hệ số công suất k = cosφ. Các mạch:

+ Điện trở thuần R1 nối tiếp với điện trở thuần R2 có φ =0.

+ Điện trở thuần R nối tiếp với cuộn cảm L có 0 < φ <π/2.

+ Điện trở thuần R nối tiếp với tụ điện C có - π/2 < φ <0.

+ Cuộn cảm L nối tiếp với tụ điện C có φ = π/2 hoặc φ = - π/2.

5.61. Chọn D.

Xem hướng dẫn câu 5.60.

5.62. Chọn C.

Mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp đang có tính cảm kháng, khi tăng tần số của dòng điện xoay

chiều thì cảm kháng tăng, dung kháng giảm, áp dụng công thức → φ tăng → hệ số

công suất của mạch giảm.

5.63. Chọn B.

Mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp đang có tính dung kháng, khi tăng tần số của dòng điện xoay

chiều thì cảm kháng tăng, dung kháng giảm, áp dụng công thức < 0 → φ < 0 → (- φ)

giảm → hệ số công suất của mạch tăng.

5.64. Chọn B.

Dung kháng của tụ điện là = 600Ω, tổng trở của mạch là = 671Ω, hệ số

công suất của mạch là cosφ = R/Z = 0,4469.

5.65. Chọn C.

Xem hướng dẫn câu 3.64.. cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là I = U/Z = 0,328A. Điện năng tiêu thụ trong 1 phút là: A = P.t = UItcosφ = 220.0,328.60. 0,4469 = 1933J. Có thể tính theo cách khác: Điện năng tiêu thụ trên đoạn mạch chính bằng nhiệt lượng toả ra trên điện trở R và có giá trị bằng Q = RI2t.

5.66. Chọn A.

Áp dụng công thức tính công suất P = kUI (k là hệ số công suất), ta suy ra = 0,15.

5.67. Chọn D.

Suất điện động của máy tỉ lệ với tốc độ quay của rôto.

99

Page 100: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

5.68. Chọn A.

Biên độ của suất điện động tỉ lệ với số cặp cực p của nam châm:

e = 2fN0 = 2npN0.

5.69. Chọn C.

Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều một pha và ba pha đều dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.

5.70. Chọn B.

Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều một pha dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ: Cho từ thông qua một khung dây dẫn biến thiên thì trong khung dây xuất hiện dòng điện cảm ứng.

5.71. Chọn D.

Hiện nay với các máy phát điện công suất lớn người ta thường tạo ra dòng điện xoay chiều một pha bằng cách cho cuộn dây đứng yên, nam châm vĩnh cửu chuyển động quay trong lòng stato có quấn các cuộn dây. Các máy phát điện có công suất lớn thì dòng điện đi qua cuộn dây của phần ứng phải lớn, không thể dùng bộ góp điện để lấy điện ra sử dụng.

5.72. Chọn A.

- Tần số của suất điện động phụ thuộc vào tốc độ quay của rôto phần cảm, và số cặp cực từ của phần cảm.

- Biên độ của suất điện động E0 = NBSω phụ thuộc vào phần ứng.

- Cơ năng cung cấp cho máy một phàn biến đổi thành điện năng, một phần biến đổi thành nhiệt năng.

- Dòng điện cảm ứng chỉ xuất hiện ở các cuộn dây thuộc phần ứng.

5.73. Chọn C.

Tần số của suất điện động cảm ứng do máy phát điện xoay chiều tạo ra được tính theo công thức

trong đó p là số cặp cực từ, n là số vòng rôto quay trong 1 phút.

5.74. Chọn B.

Suất điện động cực đại giữa hai đầu cuộn dây phần ứng là E0 = N.B.S.ω = N.Ф0.ω = N.Ф0.2πf với Ф0

là từ thông cực đại qua một vòng dây của cuộn dây trong phần ứng. Ф0 = 2mWb = 2.10-3Wb.

5.75. Chọn C.

Xem hướng dẫn câu 6.74.

5.76. Chọn B.

Xem hướng dẫn câu 5.74. và 6.75.

5.77. Chọn B.

suất điện động tỉ lệ với số vòng dây.

5.78. Chọn D.

Theo định nghĩa về dòng điện xoay chiều ba pha: “Dòng điện xoay chiều ba pha là hệ thống ba dòng điện xoay chiều một pha gây ra bởi ba suất điện động có cùng tần số, cùng biên độ, lệch pha nhau 1200”.

5.79. Chọn C.

Trong cách mắc hình sao điện áp giữa hai dây pha bằng lần điện áp giữa hai đầu một pha.

5.80. Chọn A.

Trong cách mắc hình tam giác dòng điện trong mỗi dây pha bằng lần dòng điện trong mỗi pha.

5.81. Chọn B.

Với cách mắc hình tam giác chỉ dùng có 3 dây dẫn, đó cũng là số dây dẫn cần dùng là ít nhất.

100

Page 101: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

5.82.. Chọn C.

Trong cách mắc hình sao có Ud = Up = 220 = 381V.

5.83. Chọn C.

Trong cách mắc hình tam giác có Id = Ip = 10 = 17,3A.

5.84. Chọn D.

Ba cuộn dây của máy phát theo hình sao thì điện áp hiệu dụng giữa hai dây pha là U d = Up = 127 = 220V. Ba cuộn dây của động cơ theo hình tam giác thì điện áp hiệu dụng đặt vào mỗi cuộn dây của động cơ là 220V, động cơ hoạt động bình thường.

5.85. Chọn D.

Tốc độ góc của động cơ không đồng bộ ba pha tăng khi vật tốc của tè trường quay tăng, giảm khi momen cản tăng, nên phụ thuộc vào cả hai yếu tố này.

5.86. Chọn C.

Nguyên tắc hoạt động của động cơ không đồng bộ ba pha là dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ và tác dụng của từ trường quay.

5.87. Chọn B.

So với động cơ điện một chiều, động cơ không đồng bộ ba pha có hiệu suất cao hơn.

5.88. Chọn A.

Xem hướng dẫn và làm tương tự câu 5.84

5.89. Chọn A.

Người ta có thể tạo ra từ trường quay bằng hai cách:

Cách 1: Cho nam châm vĩnh cửu hình chữ U quay đều quanh trục đối xứng của nó.

Cách 2: Cho dòng điện xoay chiều ba pha chạy qua ba cuộn dây trong stato của động cơ không đồng bộ ba pha.

5.90. Chọn D.

Xem hướng dẫn câu 5.89.

5.91. Chọn B.

Cảm ứng từ do cả ba cuộn dây gây ra tại tâm stato của động cơ không đồng bộ ba pha khi có dòng điện xoay chiều ba pha đi vào động cơ có độ lớn không đổi, hướng quay đều với tần số quay bằng tần số dòng điện.

5.92. Chọn C.

Tổng hợp ba véctơ cảm ứng từ do ba cuộn dây trong Stato của động cơ không đồng bộ ba pha gây ra tại tâm của stato theo quy tắc cộng véc tơ, ta sẽ được B = 1,5B0.

5.93. Chọn B.

Trong stato của động cơ không đồng bộ ba pha mỗi cặp cực gồm ba cuộn dây. Trong stato có 6 cuộn dây tương ứng với p = 2 cặp cực, khi đó từ trường tại tâm của stato quay với tốc độ n = 60f/p = 1500vòng/phút.

5.94. Chọn D.

Trong stato của động cơ không đồng bộ ba pha mỗi cặp cực gồm ba cuộn dây. Trong stato có 9 cuộn dây tương ứng với p = 3 cặp cực, khi đó từ trường tại tâm của stato quay với tốc độ n = 60f/p = 1000vòng/phút. Động cơ không đồng bộ nên tốc độ của rôto bao giờ cũng nhỏ hơn tốc độ từ trường quay, suy ra rôto lồng sóc của động cơ có thể quay với tốc độ 900vòng/phút.

5.95. Chọn C.

Nguyên tắc hoạt động của động cơ không đồng bộ ba pha dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ và lực từ tác dụng lên dòng điện.

5.96. Chọn B.

101

Page 102: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

Suất điện động của máy phát điện xoay chiều được tính theo công thức E0 = N.B.S.ω suy ra E tỉ lệ với số vòng quay (ω) trong một phút của rô to.

5.97. Chọn A.

Máy phát điện một chiều có tính thuận nghịch.

5.98. Chọn B.

Các cuộn dây của máy biến áp đều được quấn trên các lõi sắt để tăng cường từ trường, giảm tổn hao từ thông.

5.99. Chọn D.

Nếu tăng R hai lần thì P giảm 2 lần.

5.100. Chọn A.

ở chế độ ổn định, công suất hao phí k0 đổi, không phụ thuộc vào thời gian truyền tải điện.

5.101. Chọn A.

Nói chung R nhỏ song chỉ giảm đến mức nào đó.

5.102. Chọn C.

Máy biến áp có tác dụng biến đổi điện áp còn tần số dòng điện xoay chiều vẫn được giữa nguyên.

5.103. Chọn D.

Hiện nay trong trong quá trình truyền tải đi xa, người ta thường tăng điện áp trước khi truyền tải điện năng đi xa.

5.104.. Chọn C.

Lõi của máy biến áp được cấu tạo bởi các lá thép mỏng ghép cách điện với nhau nhằm giảm bớt dòng điện Phucô, làm giảm hao phí điện năng trong máy biến thế.

5.105. Chọn A.

Xem hướng dẫn câu 5.84

5.106. Chọn C.

Áp dụng công thức máy biến thế:

5.107. Chọn B.

Xem hướng dẫn và làm tương tự câu 5.86

5.108. Chọn B.

Xem hướng dẫn và làm tương tự câu 5.86

5.109. Chọn A.

Hao phí trên đường dây tải điện trong mỗi ngày đêm là 480kWh, suy ra công suất hao phí trên đường dây tải điện là P = 480kWh/24h = 20kW.

5.110. Chọn B.

Công suất hao phí trên đường dây tải điện là P = 20kW, suy ra hiệu suất truyền tải là

5.111. Chọn A.

Công suất truyền tải không thay đổi, áp dụng công thức tính hao phí trên dây dẫn do toả nhiệt

→ hiệu suất truyền tải điện năng đi xa là , suy ra

5.112. Chọn D.

102

Page 103: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

5.113. Chọn B.

Trong một chu kì đèn sáng lên 2 lần suy ra trong một giây, với dòng điện xoay chiều 50Hz thì đèn sáng lên 100lần.

5.114. Chọn C.

Xem hướng dẫn và làm tương tự câu 5.11

5.115. Chọn A.

Từ biểu thức u = 200sin(100πt)V ta có điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoan mạch là U = 100 V, tần số góc của dòng điện xoay chiều là ω = 100π(rad/s).

Cảm kháng của mạch là ZL = ωL = 100Ω.

Dung kháng của mạch là ZC = = 200Ω.

Tổng trở của mạch là = 100 Ω.

Cường độ dòng điện trong mạch là = 1A.

Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây là = 100 V.

Thấy ZL < ZC nên đoạn mạch có tính dung kháng, cường độ dòng điện trong mạch sớm pha hơn

điện áp giữa hai đầu đoạn mạch một góc φ có . Suy ra biểu thức cường độ

dòng điện trong mạch có dạng i = sin(100πt + π/4) A.

Xét đoạn mạch chứa cuôn dây (RntL), nên đoạn mạch có tính cảm kháng, điện áp giữa hai đầu

cuộn dây sớm pha hơn cường độ dòng điện trong mạch một góc φ1 có . Suy ra

biểu thức của điện áp giữa hai đầu cuộn dây là ud = 200sin(100πt + )V.

5.116. Chọn B.

Từ biểu thức u = 200sin(100πt)V ta có điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoan mạch là U = 100 V, tần số góc của dòng điện xoay chiều là ω = 100π(rad/s).

Dung kháng của mạch là ZC = = 100Ω.

Tổng trở của mạch là .

Cường độ dòng điện trong mạch là .

Công suất tiêu thụ trong mạch là P = RI2 = (*), để công suất tiêu thụ trong mạch đạt cực

đại thì R ≠ 0, chia cả tử và mẫu của (*) cho R ta được = 100W.

Suy ra Pmax = 100W khi R = ZC= 100Ω.

Chương VI: SÓNG ÁNH SÁNG

I - HỆ THỐNG KIẾN THỨC

1. TÁN SẮC ÁNH SÁNG

103

Page 104: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

1 Mô tả được hiện tượng tán sắc ánh sáng qua lăng kính và nêu được hiện tượng tán sắc là gì.

a) Thí nghiệm về sự tán sắc ánh sáng của Niu-tơn (1672).Một chùm ánh sáng trắng truyền qua lăng kính bị phân tích thành các thành phần ánh sáng đơn sắc khác nhau: đỏ, da cam, vàng, lục, lam, chàm, tím, trong đó ánh sáng đỏ lệch ít nhất, ánh sáng tím lệch nhiều nhất.b) Thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc của Niu-tơnChùm sáng đơn sắc khi đi qua lăng kính thì vẫn giữ nguyên màu của nó (không bị tán sắc).Chùm sáng có màu xác định là chùm sáng đơn sắc.Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc mà chỉ bị lệch khi đi qua lăng kính.c) Giải thích hiện tượng tán sắc:- Ánh sáng trắng (ánh sáng Mặt Trời, ánh sáng hồ quang điện, ánh sáng đèn điện dây tóc...) là hỗn hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc có màu từ đỏ đến tím.- Chiết suất của thuỷ tinh (và của mọi môi trường trong suất khác) có giá trị khác nhau đối với ánh sáng đơn sắc có màu khác nhau, giá trị nhỏ nhất đối với ánh sáng đỏ và giá trị lớn nhất đối với ánh sáng tím.- Góc lệch của một tia sáng khúc xạ qua lăng kính phụ thuộc vào chiết suất của lăng kính: chiết suất của lăng kính càng lớn thì góc lệch càng lớn.Vì vậy, các chùm tia sáng có màu khác nhau trong chùm ánh sáng trắng, sau khi khúc xạ qua lăng kính, bị lệch những góc khác nhau, trở thành tách rời nhau. Kết quả là, chùm ánh sáng trắng ló ra khỏi lăng kính bị trải rộng ra thành nhiều chùm đơn sắc, tạo thành quang phổ của ánh sáng trắng mà ta quan sát được.

Định nghĩa về sự tán sắc ánh sáng.

Sự tán sắc ánh sáng là sự phân tách một chùm ánh sáng phức tạp thành các chùm sáng đơn sắc khác nhau.

104

Page 105: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

Nguyên nhân Tốc độ truyền ánh sáng trong môi trường trong suốt phụ thuộc vào tần số của ánh sáng. Vì vậy chiết suất của môi trường có giá trị khác nhau đối với ánh sáng đơn sắc có màu sắc khác nhau. Giá trị nhỏ nhất đối với ánh sáng đỏ, lớn nhất đối với ánh sáng tím.Do đó, góc lệch qua lăng kính của các tia sáng đơn sắc khác nhau trong cùng chùm sáng phức tạp là khác nhau.

Ứng dụng - Hiện tượng tán sắc ánh sáng được ứng dụng trong máy quang phổ để phân tích thành phần cấu tạo của chùm ánh sáng phức tạp do các nguồn sáng phát ra.- Giải thích: hiện tượng cầu vồng là do sự tán sắc ánh sáng của chùm sáng Mặt Trời bị khúc xạ và phản xạ bởi các giọt nước.

2. NHIỄU XẠ ÁNH SÁNG. GIAO THOA ÁNH SÁNG

1 Nêu được hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng là gì. Nêu được hiện tượng giao thoa chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng.

Nhiễu xạ ánh sáng là hiện tượng ánh sáng không tuân theo định luật truyền thẳng, quan sát được khi ánh sáng truyền qua lỗ nhỏ hoặc gần mép những vật trong suốt hoặc không trong suốt.Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng.Mỗi chùm sáng đơn sắc (chùm bức xạ đơn sắc) là một chùm sáng có bước sóng và tần

số xác định. Trong chân không .

Trong môi trường có chiết suất n: .

2 Trình bày được một thí nghiệm về giao thoa ánh sáng.Nêu được vân sáng, vân tối là kết quả của sự giao thoa ánh sáng.

Thí nghiệm về sự giao thoa ánh sáng của Y-âng:+ Dụng cụ gồm nguồn sáng đơn sắc, khe hẹp S, hai khe hẹp S1, S2 được đặt song song với nhau và song song với khe S, màn quan sát đặt song song với mặt phẳng chứa hai khe S1S2.+ Tiến trình và kết quả: Quan sát hình ảnh giao thoa trên màn quan sát thấy các vân

105

Page 106: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

sáng và vân tối xen kẽ nhau.+ Giải thích: Khe S được chiếu sáng đóng vai trò là một nguồn sáng. Ánh sáng truyền đến khe S1 S2 (gọi là khe Young) làm cho S1,S2 trở thành hai nguồn sáng kết hợp có cùng tần số. Hai sóng ánh sáng do S1 và S2 phát ra là hai sóng kết hợp. Nó cùng tần số với nguồn S . Sau hai khe S1, S2 (gọi là vùng giao thoa) có sự chồng chập của hai sóng kết hợp dẫn đến hiện tượng giao thoa sóng và tạo ra các vân sáng và vân tối xen kẽ nhau.+ Vân sáng, vân tối là kết quả của sự giao thoa ánh sáng.Hiện tượng giao thoa ánh sáng là một bằng chứng thực nghiệm chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng.

3 Nêu được điều kiện để xảy ra hiện tượng giao thoa ánh sáng.

Điều kiện để xảy ra hiện tượng giao thoa ánh sáng là hai chùm sáng giao thoa phải là hai chùm sáng kết hợp. Đó là hai sóng cùng phương, cùng tần số, cùng pha hoặc có độ lệch pha không đổi.

3. KHOẢNG VÂN. BƯỚC SÓNG VÀ MÀU SẮC ÁNH SÁNG

1 Nêu được điều kiện để có cực đại giao thoa, cực tiểu giao thoa ở một điểm. Viết được công thức tính khoảng vân

Thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng:Đặt OI = D: khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe S1, S2

đến màn quan sát.S1S2 = a: khoảng cách giữa hai khe. S1A = d1; S2A = d2; x = OA: là khoảng cách từ O đến điểm đang xét A. Để quan sát vân được rõ vân giao thoa phải có D >> a.

Hiệu đường đi: .

Vị trí vân sáng: Tại A có vân sáng khi hiệu đường đi bằng một số nguyên lần bước sóng .

. Suy ra vị trí vân sáng:

106

S1

DS1

d1

d2I O

xA

Page 107: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

với k =0, 1, 2,...Tại O (x=0) ta có vân sáng ứng với k = 0, gọi là vân sáng trung tâm (còn gọi là vân sáng chính giữa hay vân số 0). Ở hai bên vân sáng trung tâm là các vân sáng bậc 1, ứng với k = 1; vân sáng bậc 2, ứng với k = 2 ...Tại điểm A' có vân tối khi

Như vậy, các vân sáng và các vân tối xen kẽ nhau một cách đều đặn.Khoảng vân i: Khoảng vân i là khoảng cách giữa hai vân sáng, hoặc hai vân tối liên tiếp.Công thức tính khoảng vân:

2 Nêu được hiện tượng giao thoa chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng.

Như vậy thí nghiệm Y-âng chứng tỏ hai chùm ánh sáng cũng có thể giao thoa được với nhau, nghĩa là ánh sáng có tính chất sóng.Giao thoa ánh sáng là một bằng chứng thực nghiệm quan trọng khẳng định ánh sáng có tính chất sóng.

3 Nêu được mỗi ánh sáng đơn sắc có một bước sóng xác định.

Mỗi ánh sáng đơn sắc có một bước sóng (tần số) xác định.Mọi ánh sáng mà ta nhìn thấy đều có bước sóng trong chân không (hoặc không khí) trong khoảng từ 0,38m (ánh sáng tím) đến 0,76m (ánh sáng đỏ).Trong thực tế, mắt ta không phân biệt được màu của các ánh sáng có bước sóng rất gần nhau. Vì vậy, trong miền ánh sáng nhìn thấy (gọi là quang phổ khả kiến), người ta đã phân định phỏng chừng khoảng bước sóng của bảy màu chính trên quang phổ Mặt Trời ( bảy màu cầu vồng)..

4 Nêu được chiết suất của môi trường phụ

Chiết suất của môi trường trong suốt có giá trị phụ thuộc vào tần số và bước sóng

107

Page 108: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

thuộc vào bước sóng ánh sáng trong chân không.

của ánh sáng. Đối với một môi trường trong suốt nhất định, chiết suất ứng với ánh sáng có bước sóng càng dài thì có giá trị càng nhỏ hơn chiết suất ứng với ánh sáng có bước sóng ngắn.

4. TIA HỒNG NGOẠI. TIA TỬ NGOẠI

1 Nêu được bản chất, cách phát, các đặc điểm và công dụng của tia hồng ngoại, tia tử ngoại.

Tia hồng ngoại:Định nghĩa: Tia hồng ngoại là bức xạ không nhìn thấy, có bước sóng dài hơn 0,76 μm đến khoảng vài milimét.Bản chất: là sóng điện từ.Nguồn phát: Mọi vật dù ở nhiệt độ thấp đều phát ra tia hồng ngoại.Tính chất và công dụng:- Tác dụng nhiệt rất mạnh, dễ bị các vật hấp thụ nên dùng để sưởi, sấy,... trong đời sống và sản xuất công nghiệp.- Có khả năng gây một số phản ứng hoá học, dùng để chế tạo phim ảnh dùng tia hồng ngoại chụp ảnh ban đêm- Biến điệu được như sóng điện từ cao tần dùng để chế tạo những bộ điều khiển từ xa.- Chế tạo ống nhòm, camera hồng ngoại dùng ban đêm, tên lửa tự động tìm mục tiêu... Tia tử ngoại:Định nghĩa: Tia tử ngoại là bức xạ không nhìn thấy, có bước sóng ngắn hơn 0,38 μm đến cỡ 10-9m.Bản chất: là sóng điện từ.Nguồn phát: Các vật được nung nóng đến nhiệt độ trên 20000C. Phổ biến là đèn hơi thủy ngân và hồ quang điện.Tính chất và công dụng: - Tác dụng mạnh lên phim ảnh dùng trong chụp ảnh, làm ion hóa chất khí.- Kích thích sự phát quang của nhiều chất dùng làm đèn huỳnh quang...- Kích thích nhiều phản ứng hoá học, dùng trong công nghiệp tổng hợp hiđrô và clo...

108

Page 109: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

- Có tác dụng quang điện... ; - Bị thuỷ tinh, nước hấp thụ rất mạnh.- Tác dụng sinh lí: hủy diệt tế bào da, làm hại mắt, diệt vi khuẩn... Trong y học dùng để chữa bệnh, diệt trùng...

5. TIA X. THUYẾT ĐIỆN TỪ ÁNH SÁNG. THANG SÓNG ĐIỆN TỪ

1 Nêu được bản chất, cách phát, các đặc điểm và công dụng của tia X.

Định nghĩa: Bức xạ có bước sóng từ 10-8

m đến 10-11 m (ngắn hơn bước sóng của tia tử ngoại) được gọi là tia X (hay tia Rơn-ghen).Bản chất: có cùng bản chất với ánh sáng là sóng điện từ, tuân theo các định luật: truyền thẳng, phản xạ, khúc xạ, và cũng gây ra hiện tượng nhiễu xạ, giao thoa như ánh sáng thông thườngCách tạo tia X: Vật rắn bị chùm tia êlectron (tia catốt) có năng lượng lớn đập vào phát ra tia XTính chất và công dụng:- Có khả năng đâm xuyên.- Tác dụng lên phim ảnh dùng chụp X quang.- Làm phát quang nhiều chất dùng làm màn quan sát- Làm ion hoá chất khí và có thể gây ra hiện tượng quang điện ở hầu hết kim loại.- Tác dụng sinh lí mạnh: huỷ diệt tế bào nên dùng để chữa bệnh...

2 Tư tưởng cơ bản của thuyết điện từ ánh sáng.

Dựa vào sự tương tự giữa các tính chất của sóng điện từ và của ánh sáng, Mắc-xoen đã nêu ra giả thuyết mới về bản chất ánh sáng: Ánh sáng là sóng điện từ có bước sóng rất ngắn (so với sóng vô tuyến điện), lan truyền trong không gian.Từ thuyết điện từ về ánh sáng, Mắc xoen cũng đã thiết lập được mối liên hệ giữa tính chất điện từ với tính chất quang của môi trường:

trong đó c là tốc độ ánh sáng trong chân

109

Page 110: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

không; v là tốc độ ánh sáng trong môi trường có hằng số điện môi và độ từ thẩm . Từ đó suy ra hệ thức chiết suất của môi trường: n= .

Tiếp theo Lo-ren-xơ còn chứng tỏ được phụ thuộc vào tần số f của ánh sáng: =F(f), nhờ đó giải thích đượccác hiện tượng ánh sáng.

3 Kể được tên của các vùng sóng điện từ kế tiếp nhau trong thang sóng điện từ theo bước sóng

Thang sóng điện từ bao gồm các sóng điện từ được sắp xếp theo sự giảm dần của bước sóng: Sóng vô tuyến điện, tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia X, tia γ.Vì có bước sóng và tần số khác nhau nên các sóng điện từ khác nhau có những tính chất rất khác nhau (có thể nhìn thấy hoặc không nhìn thấy, có khả năng đâm xuyên khác nhau, cách phat khác nhau…)

II - CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

Chủ đề 1: Tán sắc ánh sáng

6.1. Phát biểu nào dưới khi nói về ánh sáng trắng và đơn sắc là không đúng?

A. Ánh sáng trắng là tập hợp của vô số ánh sáng đơn sắc khác nhau có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.

B. Chiếu suất của chất làm lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau là như nhau.

C. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc qua lăng kính.

D. Khi các ánh sáng đơn sắc đi qua một môi trường trong suốt thì chiết suất của môi trường đối với ánh sáng đỏ là nhỏ nhất, đối với ánh sáng tím là lớn nhất.

6.2. Một chùm ánh sáng đơn sắc, sau khi đi qua lăng kính thuỷ tinh thì

A. không bị lệch và không đổi màu. B. chỉ đổi màu mà không bị lệch.

C. chỉ bị lệch mà không đổi màu. D. vừa bị lệch, vừa đổi màu.

6.3. Hiện tượng tán sắc xảy ra khi

A. chỉ với lăng kính thuỷ tinh.

B. chỉ với các lăng kính chất rắn hoặc lỏng.

C. ở mặt phân cách hai môi trường khác nhau.

D. ở mặt phân cách một môi trường rắn hoặc lỏng với chân không (hoặc không khí).

6.4. Hiện tượng tán sắc xảy ra do ánh sáng trắng là một hỗn hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc khác nhau và còn do nguyên nhân nào dưới đây?

A. Lăng kính bằng thuỷ tinh.

B. Lăng kính có góc chiết quang quá lớn.

C. Lăng kính không đặt ở góc lệch cực tiểu.

D. Chiết suất của mọi chất (trong đó có thuỷ tinh) phụ thuộc bước sóng của ánh sáng.

6.5. Chiết suất phụ thuộc vào bước sóng

110

Page 111: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

A. xảy ra với mọi chất rắn, lỏng, hoặc khí.

B. chỉ xảy ra với chất rắn và chất lỏng.

C. chỉ xảy ra với chất rắn.

D. là hiện tượng đặc trưng của thuỷ tinh.

Cho các ánh sáng sau:I. Ánh sáng trắng. II. Ánh sáng đỏ. III. Ánh sáng vàng. IV. Ánh sáng tím.Hãy trả lời các câu hỏi 6.6, 6.7, 6.23 dưới đây:

6.6. Sắp xếp giá trị bước sóng theo thứ tự tăng dần?

A. I, II, III. B. IV, III, II. C. I, II, IV. D. I, III, IV.

6.7. Cặp ánh sáng nào có bước sóng tương ứng là 0,589m và 0,400m?

A. III, VI. B. II, III. C. I, II. D. IV, I.

6.8. Trong thí nghiệm của Niu-tơn về ánh sáng đơn sắc nhằm chứng minh

A. sự tồn tại của ánh sáng đơn sắc.

B. lăng kính không làm biến đổi màu của ánh sáng qua nó.

C. ánh sáng Mặt Trời không phải là ánh sáng đơn sắc.

D. dù ánh sáng có màu gì thì khi đi qua lăng kính đều bị lệch về phía đáy của lăng kính.

6.9. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Ánh sáng trắng là tập hợp của vô số các ánh sáng đơn sắc có màu biến đổi liên tục từ đỏ đến tím.

B. Chiết suất của chất làm lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc là khác nhau.

C. Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.

D. Khi chiếu một chùm ánh sáng Mặt Trời đi qua một cặp hai môi trường trong suốt thì tia tím bị lệch về phía mặt phân cách hai môi trường nhiều hơn tia đỏ

6.10. Một chùm ánh sáng Mặt Trời có dạng một dải sáng mỏng, hẹp rọi xuống mặt nước trong một bể nước tạo nên ở đáy bể một vết sáng

A. có màu trắng dù chiếu xiên hay chiếu vuông góc.

B. có nhiều màu dù chiếu xiên hay chiếu vuông góc.

C. có nhiều màu khi chiếu xiên và có màu trắng khi chiếu vuông góc

D. có nhiều màu khi chiếu vuông góc và có màu trắng khi chiếu xiên

6.11. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Cho các chùm ánh sáng sau: trắng, đỏ, vàng, tím.

A. Ánh sáng trắng bị tán sắc khi đi qua lăng kính.

B. Chiếu ánh sáng trắng vào máy quang phổ sẽ thu được quang phổ liên tục.

C. Mỗi chùm ánh sáng trên đều có một bước sóng xác định.

D. Ánh sáng tím bị lệch về phía đáy lăng kính nhiều nhất nên chiết suất của lăng kính đối với nó lớn nhất.

6.12. Nguyên nhân gây ra hiện tượng tán sắc ánh sáng Mặt Trời trong thí nghiệm của Niu-tơn là

A. thủy tinh đã nhuộm màu cho chùm ánh sáng Mặt Trời.

B. chiết suất của lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc là khác nhau.

C. lăng kính có tác dụng làm biến đổi màu chùm ánh sáng Mặt Trời.

D. chùm ánh sáng Mặt Trời đã bị nhiễu loạn khi đi qua lăng kính.

6.13. Trong một thí nghiệm người ta chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc song song hẹp vào cạnh của một lăng kính có góc chiết quang A = 80 theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang. Đặt một màn ảnh E song song và cách mặt phẳng phân giác của góc chiết quang 1m. Trên màn

111

Page 112: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

E ta thu được hai vết sáng. Sử dụng ánh sáng vàng, chiết suất của lăng kính là 1,65 thì góc lệch của tia sáng là

A. 4,00. B. 5,20. C. 6,30. D. 7,80.

6.14. Trong một thí nghiệm người ta chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc song song hẹp vào cạnh của một lăng kính có góc chiết quang A = 80 theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang. Đặt một màn ảnh E song song và cách mặt phẳng phân giác của góc chiết quang 1m. Trên màn E ta thu được hai vết sáng. Sử dụng ánh sáng vàng, chiết suất của lăng kính là 1,65 thì khoảng cách giữa hai vết sáng trên màn là

A. 9,07 cm. B. 8,46 cm. C. 8,02 cm. D. 7,68 cm.

6.15. Trong một thí nghiệm người ta chiếu một chùm ánh sáng trắng song song hẹp vào cạnh của một lăng kính có góc chiết quang A = 80 theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang. Đặt một màn ảnh E song song và cách mặt phẳng phân giác của góc chiết quang 1m. biết chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ là 1,61 và đối với ánh sáng tím là 1,68 thì bề rộng dải quang phổ trên màn E là

A. 1,22 cm. B. 1,04 cm. C. 0,97 cm. D. 0,83 cm.

Chủ đề 2: Nhiễu xạ ánh sáng. Giao thoa ánh sáng

6.16. Trong thí nghiệm khe Y-âng nếu che một trong hai khe thì

A. tại vân sáng giảm đi một nửa, tại vân tối bằng 0.

B. tại vân sáng giảm đi một nửa, tại vân tối bằng vân tối.

C. tại mọi điểm trên màn đều bằng 1/4 độ sáng của vân sáng (trước khi che).

D. tại cả vân sáng và vân tối đều bằng 1/4 độ sáng của vân sáng (trước khi che).

6.17. Để hai sóng cùng tần số truyền theo một chiều giao thoa được với nhau, thì chúng phải có điều kiện nào sau đây?

A. Cùng biên độ và cùng pha.

B. Cùng biên độ và ngược pha.

C. Cùng biên độ và hiệu số pha không đổi theo thời gian.

D. Hiệu số pha không đổi theo thời gian.

6.18. Hai sóng cùng tần số và cùng phương truyền, được gọi là sóng kết hợp nếu có

A. cùng biên độ và cùng pha.

B. cùng biên độ và hiệu số pha không đổi theo thời gian.

C. hiệu số pha không đổi theo thời gian.

D. hiệu số pha và hiệu biên độ không đổi theo thời gian.

6.19. Chiết suất của môi trường

A. như nhau đối với mọi ánh sáng đơn sắc.

B. lớn đối với những ánh sáng có màu đỏ

C. lớn đối với những ánh sáng có màu tím.

D. nhỏ khi môi trường có nhiều ánh sáng đơn sắc truyền qua.

6.20. Trong thí nghiệm khe Y-âng, năng lượng ánh sáng:

A. không được bảo toàn, vì vân sáng lại sáng hơn nhiều so với khi không giao thoa.

B. không được bảo toàn vì, ở chỗ vân tối là bóng tối không có ánh sáng.

C. vẫn được bảo toàn, vì ở chỗ các vân tối một phần năng lượng ánh sáng bị mất do nhiễu xạ.

D. vẫn được bảo toàn, nhưng được phân bố lại, ở chỗ vân tối được phân bố lại cho vân sáng.

Chủ đề 3: Khoảng vân. Bước sóng và màu sắc ánh sáng.

112

Page 113: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

6.21. Để hai sóng ánh sáng kết hợp, có bước sóng tăng cường lẫn nhau, thì hiệu đường đi của chúng phải

A. bằng 0. B. bằng k, (với k = 0, +1, +2…).

C. bằng (với k = 0, +1, +2…). D. bằng (với k = 0, +1, +2…).

6.22. Khoảng cách từ vân chính giữa đến vân tối thứ k, trong hệ vân giao thoa cho bởi hai khe Y-âng là:

A. (với k = 0, +1, +2…). B. (với k = 0, +1, +2…).

C. (với k = 2, 3, .. hoặc k = 0, - 1, - 2, -3 …).

D. (với k = 0, +1, +2…).

6.23. Khi thực hiện giao thoa ánh sáng đỗi với ánh sáng II. III và VI, hình ảnh giao thoa của loại nào có khoảng vân nhỏ nhất và lớn nhất? (xem ở câu 6.6)

A. II, III. B. II, IV. C. III, IV. D. IV, II.

6.24. Công thức xác định vị trí vân sáng trên màn trong thí nghiệm Y-âng là

A. . B. . C. . D. .

6.25. Công thức tính khoảng vân trong thí nghiệm Y-âng là

A) . C) . C) . D) .

6.26. Trong hiện tượng giao thoa với khe Y-âng, khoảng cách giữa hai nguồn là a, khoảng cách từ hai nguồn đến màn là D, x là toạ độ của một điểm trên màn so với vân sáng trung tâm. Công thức tính hiệu đường đi là

A) . B) . C) . D) .

6.27. Thí nghiệm có thể dùng để đo bước sóng ánh sáng là

A. thí nghiệm tán sắc ánh sáng của Niu-tơn.

B. thí nghiệm tổng hợp ánh sáng trắng.

C. thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng.

D. thí nghiệm về ánh sáng đơn sắc.

6.28. Công thức xác định vị trí vân sáng trong thí nghiệm giao thoa của Y-âng là

A. . B. . C. . D. .

6.29. Công thức tính khoảng vân giao thoa trong thí nghiệm của Y-âng là

A. . B. . C. . D. .

6.30. Trong một thí nghiệm đo bước sóng ánh sáng thu được một kết quả λ = 0,526µm. Ánh sáng dùng trong thí nghiệm là ánh sáng màu

A. đỏ. B. lục. C. vàng. D. tím.

6.31. Chiết suất của môi trường

A. như nhau đối với mọi ánh sáng đơn sắc.

B. lớn đối với những ánh sáng có bước sóng dài.

C. lớn đối với những ánh sáng có bước sóng ngắn.

113

Page 114: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

D. nhỏ khi môi trường có nhiều ánh sáng truyền qua.

6.32. Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng, đo được khoảng cách từ vân sáng thứ 4 đến vân sáng thứ 10 ở cùng một phía đối với vân sáng trung tâm là 2,4 mm. Khoảng vân có giá trị là

A. 4,0 mm. B. 0,4 mm. C. 6,0 mm. D. 0,6 mm.

6.33. Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng, đo được khoảng cách từ vân sáng thứ tư đến vân sáng thứ 10 ở cùng một phía đối với vân sáng trung tâm là 2,4 mm, khoảng cách giữa hai khe Y-âng là 1mm, khoảng cách từ màn chứa hai khe tới màn quan sát là1m. Bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm có giá trị là

A. 0,40 µm. B. 0,45 µm. C. 0,68 µm. D. 0,72 µm.

6.34. Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng, đo được khoảng cách từ vân sáng thứ tư đến vân sáng thứ 10 ở cùng một phía đối với vân sáng trung tâm là 2,4 mm, khoảng cách giữa hai khe Y-âng là 1mm, khoảng cách từ màn chứa hai khe tới màn quan sát là1m. Màu của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là

A. đỏ. B. lục. C. chàm. D. tím.

6.35. Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe Y-âng là 1mm, khoảng cách từ màn chứa hai khe tới màn quan sát là1m. Hai khe được chiếu bởi ánh sáng đỏ có bước sóng 0,75 µm, khoảng cách giữa vân sáng thứ tư đến vân sáng thứ 10 ở cùng một bên đối với vân sáng trung tâm là

A. 2,8 mm. B. 3,6 mm. C. 4,5 mm. D. 5,2 mm.

6.36. Hai khe Y-âng cách nhau 3mm được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,60µm. Các vân giao thoa được hứng trên màn cách hai khe 2m. Tại điểm M cách vân trung tâm 1,2 mm có

A. vân sáng bậc 3. B. vân tối. C. vân sáng bậc 5. D. vân sáng bậc 4.

6.37. Hai khe Y-âng cách nhau 3mm được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,60µm. Các vân giao thoa được hứng trên màn cách hai khe 2m. Tại N cách vân trung tâm 1,8 mm có

A. vân sáng bậc 2. B. vân sáng bậc 4. C. vân tối. D. vân sáng bậc 5.

6.38. Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe Y-âng cách nhau 2mm, hình ảnh giao thoa được hứng trên màn ảnh cách hai khe 1m. Sử dụng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng vân đo được là 0,2 mm. Bước sóng của ánh sáng đó là

A. 0,64 µm. B. 0,55 µm. C. 0,48 µm. D. 0,40 µm.

6.39. Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe Y-âng cách nhau 2mm, hình ảnh giao thoa được hứng trên màn ảnh cách hai khe 1m. Sử dụng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng vân đo được là 0,2 mm. Vị trí vân sáng thứ ba kể từ vân sáng trung tâm là

A. 0,4 mm. B. 0,5 mm. C. 0,6 mm. D. 0,7 mm.

6.40. Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe Y-âng cách nhau 2mm, hình ảnh giao thoa được hứng trên màn ảnh cách hai khe 1m. Sử dụng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng vân đo được là 0,2 mm. Thay bức xạ trên bằng bức xạ có bước sóng λ' > λ thì tại vị trí của vân sáng bậc 3 của bức xạ λ có một vân sáng của bức xạ λ'. Bức xạ λ' có giá trị nào dưới đây

A. λ' = 0,48 µm. B. λ' = 0,52 µm. C. λ' = 0,58 µm. D. λ' = 0,60 µm.

6.41. Trong một thí nghiệm về giao thoa ánh sáng. Hai khe Y-âng cách nhau 3mm, hình ảnh giao thoa được hứng trên màn ảnh cách hai khe 3m. Sử dụng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng cách giữa 9 vân sáng liên tiếp đo được là 4mm. Bước sóng của ánh sáng đó là

A. λ = 0,40 µm. B. λ = 0,50 µm. C. λ = 0,55 µm. D. λ = 0,60 µm.

6.42. Trong một thí nghiệm về giao thoa ánh sáng. Hai khe Y-âng cách nhau 3mm, hình ảnh giao thoa được hứng trên màn cách hai khe 3m. Sử dụng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,40 µm đến 0,75 µm. Trên màn quan sát thu được các dải quang phổ. Bề rộng của dải quang phổ ngay sát vạch sáng trắng trung tâm là

A. 0,35 mm. B. 0,45 mm. C. 0,50 mm. D. 0,55 mm.

114

Page 115: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

6.43. Trong một thí nghiệm về giao thoa ánh sáng. Hai khe Y-âng cách nhau 3mm, hình ảnh giao thoa được hứng trên màn ảnh cách hai khe 3m. Sử dụng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,40 µm đến 0,75 µm. Trên màn quan sát thu được các dải quang phổ. Bề rộng của dải quang phổ thứ hai kể từ vân sáng trắng trung tâm là

A. 0,45 mm. B. 0,60 mm. C. 0,70 mm. D. 0,85 mm.

Chủ đề 4: Máy quang phổ. Các loại quang phổ.

6.44. Máy quang phổ càng tốt, nếu chiết suất của chất làm lăng kính

A. càng lớn.

B. càng nhỏ.

C. biến thiên càng nhanh theo bước sóng ánh sáng.

D. biến thiên càng chậm theo bước sóng ánh sáng.

6.45. Quang phổ liên tục được phát ra khi nung nóng

A. chất rắn, chất lỏng, chất khí.

B. chất rắn, chất lỏng, chất khí có khối lượng riêng lớn.

C. chất rắn và chất lỏng.

D. chất rắn.

6.46. Khi tăng nhiệt độ của dây tóc bóng điện, thì quang phổ của ánh sáng do nó phát ra thay đổi thế nào?

A. Sáng dần lên, nhưng vẫn chưa đủ bảy màu như cầu vồng.

B. Ban đầu chỉ có màu đỏ, sau đó lần lượt có thêm màu vàng, cuối cùng khi nhiệt độ cao, mới có đủ bảy màu chứ không sáng thêm.

C. Vừa sáng tăng dần, vừa trải rộng dần, từ màu đỏ, qua các màu da cam, vàng... cuối cùng, khi nhiệt đọ cao mới có đủ bày màu.

D. Hoàn toàn không thay đổi gì.

6.47. Điều nào sau đây là không đúng khi nói về quang phổ liên tục?

A. Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng.

B. Quang phổ liên tục phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng.

C. Quang phổ liên tục là những vạch màu riêng biệt hiện trên một nền tối.

D. Quang phổ liên tục do các vật rắn, lỏng hoặc khí có tỉ khối lớn khi bị nung nóng phát ra.

6.48. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về máy quang phổ?

A. Trong máy quang phổ thì ống chuẩn trực có tác dụng tạo ra chùm tia sáng song song.

B. Trong máy quang phổ thì buồng ảnh nằm ở phía sau lăng kính.

C. Trong máy quang phổ thì Lăng kính có tác dụng phân tích chùm ánh sáng phức tạp song song thành các chùm sáng đơn sắc song song.

D. Trong máy quang phổ thì quang phổ của một chùm sáng thu được trong buồng ảnh của máy là một dải sáng có màu cầu vồng.

6.49. Chùm tia sáng ló ra khỏi lăng kính của máy quang phổ trước khi đi qua thấu kính của buồng ảnh là

A. một chùm tia phân kỳ có nhiều màu khác nhau.

B. tập hợp gồm nhiều chùm tia sáng song song, mỗi chùm một màu có hướng không trùng nhau.

C. một chùm tia phân kỳ màu trắng.

D. một chùm tia sáng màu song song.

6.50. Quang phổ liên tục của một vật

A. phụ thuộc vào bản chất của vật

115

Page 116: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

B. phụ thuộc vào nhiệt độ của vật nóng sáng

C. không phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất của vật

D. phụ thuộc cả nhiệt độ và bản chất của vật

6.51. Quang phổ liên tục phát ra bởi hai vật có bản chất khác nhau thì

A. hoàn toàn khác nhau ở mọi nhiệt độ

B. hoàn toàn giống nhau ở mọi nhiệt độ

C. giống nhau nếu mỗi vật có một nhiệt độ thích hợp

D. giống nhau nếu hai vật có nhiệt độ bằng nhau

6.52. Quang phổ vạch phát xạ là quang phổ có đặc điểm gì sau đây?

A. Chứa các vạch cùng độ sáng, màu sắc khác nhau, đặt cách đều đặn trên quang phổ.

B. Gồm toàn vạch sáng đặt nối tiếp nhau trên quang phổ.

C. Chứa một số (ít hoặc nhiều) vạch màu sắc khác nhau xen kẽ những khoảng tối.

D. Chỉ chứa một số rất ít các vạch màu.

6.53. Quang phổ vạch được phát ra khi nung nóng

A. một chất rắn, lỏng hoặc khí.

B. một chất lỏng hoặc khí.

C. một chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn.

D. một chất khí ở áp suất thấp.

6.54. Quang phổ vạch phát xạ của một chất thì đặc trưng cho

A. chính chất ấy.

B. thành phần hoá học của chất ấy.

C. thành phần nguyên tố (tức tỉ lệ phần trăm các nguyên tố) của chất ấy.

D. cấu tạo phân tử của chất ấy.

6.55. Sự đảo (hay đảo sắc) vạch quang phổ là

A. sự đảo ngược, từ vị trí ngược chiều khe mây thành cùng chiều.

B. sự chuyển một sáng thành vạch tối trên nền sáng, do bị hấp thụ.

C. sự đảo ngược trật tự các vạch quang phổ.

D. sự thay đổi màu sắc các vạch quang phổ.

6.56. Phát biểu nào sau đây khi nói về quang phổ vạch phát xạ là không đúng?

A. Quang phổ vạch phát xạ bao gồm một hệ thống những vạch màu riêng rẽ nằm trên một nền tối.

B. Quang phổ vạch phát xạ bao gồm một hệ thống những dải màu biến thiên liên tục nằm trên một nền tối.

C. Mỗi nguyên tố hoá học ở những trạng thái khí hay hơi nóng sáng dưới áp xuất thấp cho một quang phổ vạch riêng, đặc trưng cho nguyên tố đó.

D. Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau là rất khác nhau về số lượng các vạch, về bước sóng (tức là vị trí các vạch) và cường độ sáng của các vạch đó.

6.57. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau thì khác nhau về số lượng vạch màu, màu sắc vạch, vị trí và độ sáng tỉ đối của các vạch quang phổ

B. Mỗi nguyên tố hóa học ở trạng thái khí hay hơi ở áp suất thấp được kích thích phát sáng có một quang phổ vạch phát xạ đặc trưng

C. Quang phổ vạch phát xạ là những dải màu biến đổi liên tục nằm trên một nền tối

D. Quang phổ vạch phát xạ là một hệ thống các vạch sáng màu nằm riêng rẽ trên một nền tối

116

Page 117: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

6.58. Để thu được quang phổ vạch hấp thụ thì

A. nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải lớn hơn nhiệt độ của nguồn sáng trắng

B. nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải nhỏ hơn nhiệt độ của nguồn sáng trắng

C. nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải bằng nhiệt độ của nguồn sáng trắng

D. áp suất của đám khí hấp thụ phải rất lớn

6.59. Phép phân tích quang phổ là

A. phép phân tích một chùm sáng nhờ hiện tượng tán sắc

B. phép phân tích thành phần cấu tạo của một chất dựa trên việc nghiên cứu quang phổ do nó phát ra

C. phép đo nhiệt độ của một vật dựa trên quang phổ do vật phát ra

D. phép đo vận tốc và bước sóng của ánh sáng từ quang phổ thu được

6.60. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Vị trí vạch tối trong quang phổ hấp thụ của một nguyên tố trùng với vị trí vạch sáng màu trong quang phổ vạch phát xạ của nguyên tố đó

B. Trong quang phổ vạch hấp thụ các vân tối cách đều nhau

C. Trong quang phổ vạch phát xạ các vân sáng và các vân tối cách đều nhau

D. Quang phổ vạch của các nguyên tố hóa học đều giống nhau ở cùng một nhiệt độ.

Chủ đề 5: Tia hồng ngoại. Tia tử ngoại.

6.61. Tia hồng ngoại được phát ra

A. chỉ bỏi các vật nùn nóng. B. chỉ bởi vật có nhiệt độ cao.

C. chỉ bởi các vật có nhiệt độ trên 00C. D. bởi mọi vật có nhiết độ lớn hơn 0K.

6.62. Tác dụng nổi bật của tia hồng ngoại là tác dụng

A. quang điện. B. quang học.

C. nhiệt. D. hoá học (làm đen phi ảnh).

6.63. Tia tử ngoại được phát ra rất mạnh từ nguồn nào sau đây?

A. Lò sưởi điện. B. Hồ quang điện.

C. Lò vi sóng. D. Màn hình vô tuyến.

6.64. Tia tử ngoại không có tác dụng nào sau đây?

A. Quang điện. B. Chiếu sáng.

C. Kích thích sự phát quang. D. Sinh lí.

6.65. Tia X

A. là một loại sóng điện từ có bước sóng ngắn hơn cả bước sóng của tia tử ngoại.

B. là một loại sóng điện từ phát ra từ những vật bị nung nóng đến nhiệt độ khoảng 5000C.

C. không có khả năng đâm xuyên.

D. được phát ra từ đèn điện.

6.66. Thân thể con người ở nhiệt độ 370C phát ra những bức xạ nào sau đây?

A. Tia X. B. Bức xạ nhìn thấy. C. Tia hồng ngoại. D. Tia tử ngoại.

6.67. Điều nào sau đây là không đúng khi so sánh tia hồng ngoại với tia tử ngoại?

A. Cùng bản chất là sóng điện từ.

B. Tia hồng ngoại có bước sóng nhỏ hơi tia tử ngoại.

C. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều tác dụng lên kính ảnh.

D. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều không nhìn thấy bằng mắt thường.

117

Page 118: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

6.68. Tia hồng ngoại

A. là là một bức xạ đơn sắc có màu hồng.

B. là sóng điện từ có bước sóng nhỏ hơn 0,4 µm.

C. do các vật có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ môi trường xung quanh phát ra.

D. bị lệch trong điện trường và từ trường.

6.69. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Tia hồng ngoại do các vật bị nung nóng phát ra.

B. Tia hồng ngoại là sóng điện từ có bước sóng lớn hơn 0,76 µm.

C. Tia hồng ngoại có tác dụng lên mọi kính ảnh.

D. Tia hồng ngoại có tác dụng nhiệt rất mạnh

6.70. Tia hồng ngoại

A. có khả năng đâm xuyên rất mạnh.

B. có thể kích thích cho một số chất phát quang.

C. chỉ được phát ra từ các vật bị nung nóng có nhiệt độ trên 5000C.

D. mắt người không nhìn thấy được.

6.71. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Vật có nhiệt độ trên 30000C phát ra tia tử ngoại rất mạnh.

B. Tia tử ngoại không bị thủy tinh hấp thụ.

C. Tia tử ngoại là sóng điện từ có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng đỏ.

D. Tia tử ngoại có tác dụng nhiệt.

6.72. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Tia tử ngoại có tác dụng sinh lý.

B. Tia tử ngoại có thể kích thích cho một số chất phát quang.

C. Tia tử ngoại có tác dụng mạnh lên kính ảnh.

D. Tia tử ngoại có không khả năng đâm xuyên.

6.73. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Tia hồng ngoại có tần số cao hơn tần số của tia sáng vàng.

B. Tia tử ngoại có bước sóng lớn hơn bước sóng của tia sáng đỏ.

C. Bức xạ tử ngoại có tần số cao hơn tần số của bức xạ hồng ngoại.

D. Bức xạ tử ngoại có chu kì lớn hơn chu kì của bức xạ hồng ngoại.

6.74. Trong một thí nghiệm Y-âng sử dụng một bức xạ đơn sắc. Khoảng cách giữa hai khe S1 và S2 là a = 3mm. Màn hứng vân giao thoa là một phim ảnh đặt cách S1,S2 một khoảng D = 45cm. Sau khi tráng phim thấy trên phim có một loạt các vạch đen song song cách đều nhau. Khoảng cách từ vạch thứ nhất đến vạch thứ 37 là 1,39 mm. Bước sóng của bức xạ sử dụng trong thí nghiệm là

A. 0,257 µm. B. 0,250 µm. C. 0,129 µm. D. 0,125 µm.

6.75. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Tia tử ngoại là bức xạ do vật có khối lượng riêng lớn bị kích thích phát ra.

B. Tia tử ngoại là một trong những bức xạ mà mắt người có thể thấy được.

C. Tia tử ngoại không bị thạch anh hấp thụ.

D. Tia tử ngoại không có tác dụng diệt khuẩn.

Chủ đề 6: Tia X. Thuyết điện từ ánh sáng. Thang sóng điện từ

6.76. Tia X được tạo ra bằng cách nào sau đây?

118

Page 119: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

A. Cho một chùm electron nhanh bắn vào một kim loại khó nóng chảy có nguyên tử lượng lớn.

B. Cho một chùm electron chậm bắn vào một kim loại.

C. Chiếu tia tử ngoại vào kim loại có nguyên tử lượng lớn.

D. Chiếu tia hồng ngoại vào một kim loại.

6.77. Tính chất nào sau đây không phải là đặc điểm của tia X?

A. Huỷ tế bào. B. Gây ra hiện tượng quang điện.

C. Làm ion hoá không khí. D. Xuyên qua tấm chì dày hàng cm.

6.78. Để tạo ra chùm tia X, chỉ cần phóng một chùm êlectron có vận tốc lớn, cho đập vào

A. một vật rắn bất kỳ. B. một vật rắn có nguyên tử lượng lớn.

C. một vật rắn, lỏng, khí bất kỳ. D. một vật rắn hoặc lỏng bất kỳ.

6.79. Phát biểu nào sau đây là đúng?

Tính chất quan trọng nhất của tia X, phân biệt nó với các sóng điện từ khác là

A. tác dụng lên kính ảnh. B. khả năng ion hoá chất khí.

C. Tác dụng làm phát quang nhiều chất. D. Khả năng đâm xuyên qua vải, gỗ, giấy...

6.80. Tia X hay tia Rơnghen là sóng điện từ có bước sóng

A. ngắn hơn cả bước sóng của tia tử ngoại. B. dài hơn tia tử ngoại.

C. không đo được vì không gây ra hiện tượng giao thoa. D. nhỏ quá không đo được.

6.81. Phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. Tia X là sóng điện từ có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của tia tử ngoại.

B. Tia X do các vật bị nung nóng ở nhiệt độ cao phát ra.

C. Tia X có thể được phát ra từ các đèn điện.

D. Tia X có thể xuyên qua tất cả mọi vật.

6.82. Phát biểu nào dưới đây là không đúng?

A. Tia X có khả năng xuyên qua một lá nhôm mỏng.

B. Tia X có tác dụng mạnh lên kính ảnh.

C. Tia X là bức xạ có thể trông thấy được vì nó làm cho một số chất phát quang

D. Tia X là bức xạ có hại đối với sức khỏe con người.

6.83. Bức xạ có bước sóng trong khoảng từ 10-9m đến 4.10-7m thuộc loại nào trong các loại sóng dưới đây?

A. Tia X.. B. ánh sáng nhìn thấy.

C. Tia hồng ngoại.. D. Tia tử ngoại.

6.84. Thân thể con người bình thường có thể phát ra được bức xạ nào dưới đây?

A. Tia X. B. Ánh sáng nhìn thấy.

C. Tia hồng ngoại. D. Tia tử ngoại.

6.85. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều có cùng bản chất là sóng điện từ.

B. Tia hồng ngoại có bước sóng nhỏ hơn tia tử ngoại.

C. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều là những bức xạ không nhìn thấy.

D. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều có tác dụng nhiệt

6.86. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Tia X và tia tử ngoại đều có bản chất là sóng điện từ.

B. Tia X và tia tử ngoại đều tác dụng mạnh lên kính ảnh.

C. Tia X và tia tử ngoại đều kích thích một số chất phát quang.

119

Page 120: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

D. Tia X và tia tử ngoại đều bị lệch khi đi qua một điện trường mạnh.

6.87. Tính chất quan trọng nhất và được ứng dụng rộng rãi nhất của tia X là gì?

A. Khả năng đâm xuyên mạnh

B. Làm đen kính ảnh

C. Kích thích tính phát quang của một số chất

D. Hủy diệt tế bào

6.88. Ánh sáng là

A. sóng điện từ có bước sóng rất ngắn so với sóng vô tuyến điện, lan truyền trong không gian.

B. sóng điện từ có bước sóng bằng bước sóng của sóng vô tuyến điện, lan truyền trong không gian.

A. sóng điện từ có bước sóng lớn hơn bước sóng của sóng vô tuyến điện, lan truyền trong không gian.

A. sóng điện từ có bước sóng bằng bước sóng của sóng âm, lan truyền trong không gian.

6.89. Thứ tự không đúng trong thang sóng điện từ có bước sóng giảm dần là

A. Sóng vô tuyến điện, tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy.

B. Ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia X.

C. Tia tử ngoại, tia X, tia gamma.

D. Sóng vô tuyến, tia gamma, ánh sáng nhìn thấy.

Các câu hỏi và bài tập tổng hợp kiến thức

6.90. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Y-âng trong không khí, hai cách nhau 3mm được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,60µm, màn quan cách hai khe 2m. Sau đó đặt toàn bộ thí nghiệm vào trong nước có chiết suất 4/3, khoảng vân quan sát trên màn là bao nhiêu?

A. i = 0,4m. B. i = 0,3m. C. i = 0,4mm. D. i = 0,3mm.

III. HƯỚNG DẪN GIẢI VÀ TRẢ LỜI

6.1. Chọn B.

Chiết suất của một môi trường trong suốt đối với ánh sáng đơn sắc khác nhau là khác nhau.

6.2. Chọn C.

ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc qua lănh kính, nhưng bị lệch đường đi do khúc xạ ánh sáng.

6.3. Chọn C.

Sự khúc xạ ánh sáng chỉ xảy ra ở mặt phân cách hai môi trường.

6.4. Chọn D.

: Mỗi ánh sáng đơn sắc có bước sóng xác định, chiết suất môi trường trong suốt còn phụ thuộc bước sóng ánh sáng.

6.5. Chọn A.

Bất kỳ môi trường trong suốt nào (cả rắn, lỏng, khí) đều xảy ra hiện tượng như nhau.

6.6. Chọn B.

ánh sáng trắng không có bước sóng xác định, còn tất cả ánh sáng đơn sắc đều có bước sóng xác định.

6.7. Chọn A.

Đó là màu vàng và tím.

6.8. Chọn A.

120

Page 121: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

Trong thí nghiệm của Niutơn về ánh sáng đơn sắc nhằm chứng minh sự tồn tại của ánh sáng đơn sắc.

6.9. Chọn D.

Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng sini = nsinr vơi nđ < nt suy ra rđ > rt. Khi chiếu một chùm ánh sáng Mặt Trời đi qua một cặp hai môi trường trong suốt thì tia tím bị lệch về phía mặt phân cách hai môi trường ít hơn tia đỏ.

6.10. Chọn C.

Một chùm ánh sáng Mặt Trời có dạng một dải sáng mỏng, hẹp rọi xuống mặt nước trong một bể nước tạo nên ở đáy bể một vết sáng có nhiều màu khi chiếu xiên, do khi ánh sáng trắng đi từ không khí vào nước xảy ra hiện tượng khúc xạ ánh sáng, đồng thời xảy ra hiện tượng tán sắc ánh sáng. Khi chiếu ánh sáng màu trắng vuông góc với mặt nước thì tia sáng truyền thẳng và không xảy ra hiện tượng tán sắc ánh sáng.

6.11. Chọn C.

Chùm ánh sáng trắng không có bước sóng xác định.

6.12. Chọn B.

Nguyên nhân gây ra hiện tượng tán sắc ánh sáng Mặt Trời trong thí nghiệm của Niu-tơn là chiết suất của lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc là khác nhau.

6.13. Chọn B.

Công thức tính góc lệch cực tiểu đối với lăng kính có góc chiết quang nhỏ và góc tới nhỏ là D = (n – 1)A = 5,20

..

6.14. Chọn A.

Khoảng cách từ lăng kính tới màn tới là AE = 1m, góc lệch D được tính trong câu 6.19, khoảng cách giữa hai vệt sáng là EM = AE. tanD ≈ AE.D = 9,07 cm.

6.15. Chọn C.

Độ rộng quang phổ trên màn là ĐT = AE(nt – nđ)A = 0,97cm.

6.16. Chọn C.

Khi che 1 khe, không còn giao thoa ánh sáng.

6.17. Chọn D.

Xem điều kiện giao thoa.

6.18. Chọn C.

Như câu trên.

6.19. Chọn C.

Chiết suất một môi trường trong suốt tăng từ màu đỏ đến màu tím.

6.20. Chọn D.

Theo định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng.

6.21. Chọn B.

Xem điều kiện để một điểm có biên độ dao động cực đại.

6.22. Chọn C.

Vị trí vân tối: hay với các giá trị của k sao cho xt > 0.

6.23. Chọn D.

Màu tím có khoảng vân nhỏ nhất, đỏ có khoảng vân lớn nhất.

6.24. Chọn C.

6.25. Chọn A.

121

Page 122: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

6.26. Chọn A.

6.27. Chọn C.

Thí nghiệm giao thoa ánh sáng.

6.28. Chọn C.

Vị trí vân sáng trong thí nghiệm giao thoa của Y-âng được xác định bằng công thức

.

6.29. Chọn A.

Công thức tính khoảng vân giao thoa là .

6.30. Chọn B.

Xem bảng bước sóng của các màu đơn sắc trong SGK.

6.31. Chọn C.

Từ hiện tượng tán sắc và giao thoa ánh sáng ta có kết lụân: Chiết suất của môi trường lớn đối với những ánh sáng có bước sóng ngắn.

6.32. Chọn B.

Trong khoảng từ vân sáng thứ 4 đến vân sáng thứ 10 có 6 khoảng vân i,

suy ra i = 0,4mm.

6.33. Chọn A.

Trong khoảng từ vân sáng thứ 4 đến vân sáng thứ 10 có 6 khoảng vân i,

suy ra i = 0,4mm. Bước sóng ánh sáng được tính theo công thức . suy ra λ = 0,40 µm.

6.34. Chọn D.

Xem hướng dẫn và làm tương tự câu 6.21 và 6.24

6.35. Chọn C.

Khoảng vân = 0,75mm. Trong khoảng từ vân sáng thứ 4 đến vân sáng thứ 10 có 6 khoảng vân,

suy ra khoảng cách từ vân sáng thứ đến vân sáng thứ 10 là 6; i = 4,5mm.

6.36. Chọn B.

Khoảng vân = 0,4mm, thấy 1,2mm = 3.0,4mm = k.i , suy ra M có vân sáng bậc 3.

6.37. Chọn C.

Xem hướng dẫn và làm tương tự câu 6.27 với vị trí vân tối là xk = (2k + 1)λ/2

6.38. Chọn D.

Khoảng vân

6.39. Chọn C.

Khoảng vân i = 0,2mm, vị trí vân sáng bậc 3 (với k = 3) là x3 = 3.i = 0,6mm.

6.40. Chọn D.

122

Page 123: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

Với bức xạ λ vị trí vân sáng bậc k = 3, ta có . Với bức xạ λ’ vị trí vân sáng bậc k’, ta có

. Hai vân sáng này trùng nhau ta suy ra xk = xk’ tương đương với kλ = k’λ’tính được λ’ =

0,6μm

6.41. Chọn B.

Trong khoảng 9 vân sáng liên tiếp có 8 khoảng vân i, suy ra khoảng vân i = 0,5mm. Áp dụng công

thức tính bước sóng = 0,5 μm.

6.42. Chọn A.

Khoảng vân ứng với ánh sáng đỏ là = 0,75mm. Khoảng vân ứng với ánh sáng tím là =

0,40mm. Bề rộng của quang phổ thứ nhất là d = 0,75mm – 0,40mm = 0,35mm.

6.43. Chọn C.

Xem hướng dẫn và làm tương tự câu 6.33 → bề rộng của quang phổ thứ hai là

d = 2.0,75mm – 2.0,40mm = 0,7mm.

6.44. Chọn C.

Máy quang phổ tốt thì tán sắc ánh sáng rõ nét.

6.45. Chọn B.

Xem nguồn phát ra quang phổ liên tục.

6.46. Chọn C.

Xem tính chất của quang phổ liên tục.

6.47. Chọn C.

Theo định nghiã quang phổ liên tục.

6.48. Chọn D.

Trong máy quang phổ thì quang phổ của một chùm sáng thu được trong buồng ảnh của máy phụ thuộc vào cấu tạo đơn sắc của chùm sáng tới. Trong trường hợp ánh sáng tới máy quang phổ là ánh sáng trắng thì quang phổ là một dải sáng có màu cầu vồng.

6.49. Chọn B.

Chùm tia sáng ló ra khỏi lăng kính của máy quang phổ trước khi đi qua thấu kính của buồng ảnh là tập hợp gồm nhiều chùm tia sáng song song, mỗi chùm một màu có hướng không trùng nhau. Vì chùm tới lăng kính là chùm song song.

6.50. Chọn B.

Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào bản chất vật nóng sáng mà phụ thuộc vào nhiệt độ của vật nóng sáng.

6.51. Chọn C.

Giống nhau nếu mỗi vật có một nhiệt độ thích hợp

6.52. Chọn C.

Xem định nghĩa quang phổ vạch.

6.53. Chọn D.

Xem nguồn phát ra quang phổ vạch.

6.54. Chọn C.

Xem tính chất quang phổ vạch.

6.55. Chọn B.

Xem sự đảo sắc các vạch quang phổ.

123

Page 124: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

6.56. Chọn B.

Quang phổ vạch phát xạ bao gồm một hệ thống những vạch màu riêng rẽ nằm trên một nền tối.

6.57. Chọn C.

Quang phổ vạch phát xạ là những vạch màu riêng rẽ nằm trên một nền tối

6.58. Chọn B.

Để thu được quang phổ vạch hấp thụ thì nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải nhỏ hơn nhiệt độ của nguồn sáng trắng.

6.59. Chọn B.

Theo định nghĩa: Phép phân tích quang phổ là phép phân tích thành phần cấu tạo của một chất dựa trên việc nghiên cứu quang phổ do nó phát ra.

6.60. Chọn A.

Vị trí vạch tối trong quang phổ hấp thụ của một nguyên tố trùng với vị trí vạch sáng màu trong quang phổ vạch phát xạ của nguyên tố đó. Đây chính là hiện tượng đảo sắc.

6.61. Chọn D.

Xem nguồn phát tia hồng ngoại.

6.62. Chọn C.

Xem tính chất tia hồng ngoại.

6.63. Chọn B.

Xem nguồn phát tia tử ngoại.

6.64. Chọn B.

Xem tính chất tia tử ngoại.

6.65. Chọn A.

Tia X có bước sóng trong khoảng 10-9 m đến 10-12 m. Tia tử ngoại có bước sóng trong khoảng 0,38.10-7

m đến 10-9 m.

6.66. Chọn C.

Con người ở 370C phát ra tia hồng ngoại có bước sóng 9m.

6.67. Chọn B.

Tia hồng ngoại có bước sóng trong khoảng vài mm đến 0,75.10-6 m.

6.68. Chọn C.

Tia hồng ngoại do các vật có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ môi trường xung quanh phát ra.

6.69. Chọn C.

Tia hồng ngoại là sóng điện từ có bước sóng lớn hơn 0,76 µm. Do các vật bị nung nóng phát ra và có tác dụng nhiệt rất mạnh

6.70. Chọn D.

Tia hồng ngoại là bức xạ điện từ không nhìn thấy có bước sóng lớn hơn 0,76 µm. Do các vật bị nung nóng phát ra và có tác dụng nhiệt rất mạnh

6.71. Chọn B.

Thuỷ tinh không màu hấp thụ mạnh tia tử ngoại.

6.72. Chọn D.

Tia tử ngoại có không khả năng đâm xuyên rất mạnh.

6.73. Chọn C.

Bức xạ tử ngoại có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của bức xạ hồng ngoại. Do đó bức xạ tử ngoại có tần số cao hơn tần số của bức xạ hồng ngoại.

6.74. Chọn A.

124

Page 125: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

Xem hướng dẫn và làm tương tự câu 6.25

6.75. Chọn C.

Tia tử ngoại không bị thạch anh hấp thụ.

6.76. Chọn A.

Xem cách tạo ra tia X.

6.77. Chọn D.

Tính chất đâm xuyên của tia X.

6.78. Chọn C.

Cách tạo ra tia X.

6.79. Chọn D.

Tính chất đâm xuyên của tia X là đặc trưng.

6.80. Chọn A.

Xem lai thang sóng điện từ.

6.81. Chọn A.

Xem lai thang sóng điện từ.

6.82. Chọn C.

Tia X là bức xạ không thể nhìn thấy được. Khi nó làm một số chất phát quang thì ta nhận được ánh sáng do chất phát quang tạo ra, đó không phải là tia Rơnghen.

6.83. Chọn D.

Tia tử ngoại có bước sóng trong khoảng từ 10-9m đến 4.10-7m.

6.84. Chọn C.

Thân thể con người bình thường chỉ có thể phát ra được tia hồng ngoại.

6.85. Chọn B.

Tia hồng ngoại có bước sóng lớn hơn tia tử ngoại.

6.86. Chọn D.

Tia X và tia tử ngoại đều là sóng điện từ nên không bị lệch khi đi qua một điện trường mạnh.

6.87. Chọn A.

Tính chất quan trọng nhất và được ứng dụng rộng rãi nhất của tia X là khả năng đâm xuyên mạnh.

6.87. Chọn A.

Theo thuyết điện từ về ánh sáng.

6.87. Chọn D.

Xem thang sóng điện từ.

6.90. Chọn D.

Vận tốc ánh sáng trong không khí là c, bước sóng λ, khi ánh sáng truyền từ không khí vào nước thì tần số của ánh sáng không thay đổi, vận tốc ánh sáng truyền trong nước là v = c/n, n là chiết suất của nước. Khi đó bước sóng ánh sáng trong nước là λ’ = v/f = c/nf = λ/n. Khoảng vân quan sát được trên màn

quan sát khi toàn bộ thí nghiệm đặt trong nước là = 0,3mm.

Chương VII: LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG.

I - HỆ THỐNG KIẾN THỨC

1. HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN. CÁC ĐỊNH LUẬT QUANG ĐIỆN

1 Trình bày được thí nghiệm Héc về hiện

Thí nghiệm Héc: Gắn tấm kẽm tích điện âm vào cần của một điện nghiệm, hai lá

125

Page 126: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

tượng quang điện ngoài và nêu được hiện tượng quang điện ngoài là gì.

điện nghiệm cách xa nhau. Chiếu ánh sáng hồ quang vào tấm kẽm, quan sát thấy góc lệch của kim tĩnh điện kế giảm đi. Nếu thay tấm kẽm bằng kim loại khác ta thấy hiện tượng tương tự xảy ra.Hiện tượng quang điện ngoài ( gọi tắt là hiện tượng quang điện) là hiện tượng ánh sáng làm bật các êlectron ra khỏi bề mặt kim loại. Các êlectron bật ra khỏi bề mặt kim loại gọi là êlectron quang điện hay quang êlectron.

2 Thí nghiệm khảo sát định lượng hiện tượng quang điện.

Kết quả chính:

- Hiện tượng quang điện chỉ xảy ra khi λ ≤ λ0.

- Từ đặc tuyến V – A suy ra Ibh và U.

- Tìm được công thức .

Yêu cầu học sinh hiểu kết quả thí nghiệm và nắm chắc công thức

3 Phát biểu được ba định luật quang điện.

Định luật quang điện thứ nhất (định luật về giới hạn quang điện): Hiện tượng quang điện chỉ xảy ra khi ánh sáng kích thích chiếu vào kim loại có bước sóng nhỏ hơn hoặc bằng bước sóng λ0, λ0

được gọi là giới hạn quang điện của kim loại đó:

λ ≤ λ0.

Định luật quang điện thứ hai (định luật về cường độ dòng quang điện bão hoà): Đối với mỗi ánh sáng thích hợp (có λ ≤ λ0) cường độ dòng quang điện bão hoà tỉ lệ thuận với cường độ của chùm sáng kích thích.

Định luật quang điện thứ ba (định luật về động năng cực đại của quang êlectron): Động năng ban đầu cực đại của quang êlectron không phụ thuộc cường độ của chùm sáng kích thích mà phụ thuộc vào bước sóng ánh sáng kích thích và bản chất của kim loại.

2. THUYẾT LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG. LƯỠNG TÍNH SÓNG - HẠT CỦA ÁNH SÁNG

1 Nêu được nội dung cơ bản của thuyết lượng tử ánh sáng.

Giả thuyết về lượng tử năng lượng của Plăng:

Lượng năng lượng mà mỗi lần một nguyên tử hay phân tử hấp thụ hay phát xạ có giá trị hoàn toàn xác định, gọi là lượng tử năng lượng. Lượng tử

126

Page 127: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

năng lượng, kí hiệu ε, có giá trị bằng:

ε = hf

trong đó f là tần số ánh sáng bị hấp thụ hay phát xạ; h là hằng số gọi là hằng số Plăng,

h=6,625.10-34J.s

Thuyết lượng tử ánh sáng:

1. Chùm ánh sáng là một chùm các phôtôn (các lượng tử ánh sáng). Mỗi phôtôn có năng lượng xác định ε = hf (f là tần số của sóng ánh sáng đơn sắc tương ứng). Cường độ của chùm sáng tỉ lệ với số phôtôn phát ra trong 1 giây.

2. Phân tử, nguyên tử, êlectron ... phát xạ hay hấp thụ ánh sáng, cũng có nghĩa là chúng phát xạ hay hấp thụ phôtôn.

3. Các phôtôn bay dọc theo tia sáng với tốc độ c = 3.108m/s trong chân không.

2 Viết được công thức Anh-xtanh về hiện tượng quang điện ngoài.

Hiện tượng quang điện xảy ra là do êlectron trong kim loại hấp thụ phôtôn ánh sáng và phôtôn truyền toàn bộ năng lượng cho êlectron.

Công thức Anh-xtanh về hiện tượng quang điện ngoài:

hf = A + .

Trong đó h là hằng số Plăng, f là tần số của ánh sáng đơn sắc tương ứng, A là công thoát, m là khối lượng của êlectron, v0max là tốc độ ban đầu cực đại của các quang êlectron.

3 Nêu được ánh sáng có lưỡng tính sóng - hạt

Các hiện tượng giao thoa, nhiễu xạ chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng. Hiện tượng quang học khác chứng tỏ ánh sáng có tính chất hạt phôtôn. Điều đó cho thấy ánh sáng vừa có tính chất sóng, vừa có tính chất hạt: ánh sáng có lưỡng tính sóng - hạt.

4 Vận dụng được thuyết lượng tử ánh sáng để giải thích định luật quang điện thứ nhất.

Muốn cho êlectron bật ra khỏi mặt kim loại phải cung cấp cho nó một công thoát A. Như vậy muốn cho hiện tượng quang điện xảy ra thì năng lượng của phôtôn ánh sáng kích thích thoả mãn:

hf A hay

hay: 0

trong đó: , chỉ phụ thuộc bản chất

127

Page 128: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

của kim loại gọi là giới hạn quang điện của kim loại.

Vận dụng được thuyết lượng tử ánh sáng để giải thích định luật quang điện thứ hai.

Cường độ của dòng quang điện bão hoà tỉ lệ thuận với số êlectron quang điện bật ra khỏi catôt trong một đơn vị thời gian. Với các chùm sáng có khả năng gây ra hiện tượng quang điện, thì số êlectron quang điện bật ra khỏi mặt catôt trong một đơn vị thời gian lại tỉ lệ thuận với số phôtôn đến đập vào mặt catôt trong thời gian đó. Số phôtôn này tỉ lệ với cường độ chùm sáng tới. Từ đó suy ra cường độ dòng quang điện bão hoà tỉ lệ thuận với cường độ chùm sáng chiếu vào catôt.

Vận dụng được thuyết lượng tử ánh sáng để giải thích định luật quang điện thứ ba.

Áp dụng công thức Anhxtanh về hiện

tượng quang điện ngoài: hf = A +

ta thấy động năng ban đầu cực đại của các êlectron quang điện phụ thuộc vào tần số (hoặc bước sóng) của ánh sáng kích thích và bản chất kim loại làm catôt (đặc trưng bởi công thoát A hoặc giới hạn quang điện λ0)

3. HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN TRONG. QUANG ĐIỆN TRỞ VÀ PIN QUANG ĐIỆN

1 Nêu được hiện tượng quang điện trong là gì và một số đặc điểm cơ bản của hiện tượng này.

Hiện tượng tạo thành các êlectron dẫn và lỗ trống trong bán dẫn, do tác dụng của ánh sáng có bước sóng thích hợp, gọi là hiện tượng quang điện trong.Đặc điểm cơ bản của hiện tượng này là giới hạn quang điện lớn hơn giới hạn quang điện của hiện tượng quang điện ngoài (hiện tượng quang điện trong dễ xảy ra hơn hiện tượng quang điện ngoài).

2 Nêu được hiện tượng quang dẫn là gì và giải thích được hiện tượng này bằng thuyết lượng tử ánh sáng.

Hiện tượng giảm điện trở suất, tức là tăng độ dẫn điện của bán dẫn, khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào gọi là hiện tượng quang dẫn.Giải thích bằng thuyết lượng tử ánh sáng: Khi bán dẫn tinh khiết được chiếu bằng chùm ánh sáng có bước sóng thích hợp thì trong bán dẫn có thêm êlectron dẫn và lỗ

128

Page 129: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

trống được tạo thành, do đó mật độ hạt tải điện trong bán dẫn tăng, độ dẫn điện của bán dẫn tăng, tức là điện trở suất giảm. Cường độ ánh sáng chiếu vào bán dẫn càng mạnh thì điện trở của bán dẫn giảm càng nhiều.

3 Nêu được quang điện trở là gì.

Quang điện trở là một điện trở làm bằng chất quang dẫn. Điện trở của nó có thể thay đổi từ vài mêgaôm khi không được chiếu sáng xuống đến vài chục ôm khi được chiếu sáng.

4 Nêu được pin quang điện là gì. Nêu nguyên tắc cấu tạo và giải thích quá trình tạo thành hiệu điện thế giữa hai cực của pin quang điện.

Pin quang điện: là một nguồn điện trong đó quang năng biến đổi trực tiếp thành điện năng.Cấu tạo: gồm một tấm bán dẫn loại n, bên trên có phủ lớp mỏng bán dẫn loại p. Mặt trên cùng là một lớp kim loại mỏng trong suốt với ánh sáng và dưới cùng là một đế kim loại. Các lớp kim loại này đóng vai trò các điện cực. Lớp tiếp xúc p – n được hình thành giữa hai bán dẫn.Khi ánh sáng có bước sóng thích hợp chiếu vào lớp kim loại mỏng ở trên cùng thì ánh sáng sẽ đi xuyên qua lớp này vào lớp bán dẫn loại p, gây ra hiện tượng quang điện trong và giải phóng ra các cặp êlectron và lỗ trống. Điện trường ở lớp chuyển tiếp p-n đẩy các lỗ trống về phía p và đẩy các êlectron về phía n. Do đó lớp kim loại mỏng trên lớp bán dẫn loại p sẽ nhiễm điện dương và trở thành điện cực dương của pin, còn đế kim loại dưới bán dẫn loại n sẽ nhiễm điện âm trở thành điện cực âm của pin. Suất điện động của pin quang điện cỡ 0,5 đến 0,8 V.

4. MẪU NGUYÊN TỬ BO VÀ QUANG PHỔ VẠCH CỦA NGUYÊN TỬ HIĐRÔ

1 Các tiên đề của Bo về cấu tạo nguyên tử:

Tiên đề 1: Nguyên tử chỉ tồn tại trong các trạng thái có mức năng lượng xác định, gọi là trạng thái dừng. Khi ở trong các trạng thái dừng thì nguyên tử không bức xạ.Tiên đề 2: Khi chuyển từ trạng thái dừng có mức năng lượng (En) sang trạng thái dừng có

129

Page 130: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

năng lượng nhỏ hơn (Em) thì nguyên tử phát ra một phôtôn có năng lượng đúng bằng hiệu En

- Em := hf= En - Em ; với h là hằng số Plăng,

f là tần số ánh sáng.Ngược lại, nếu nguyên tử đang ở trạng

thái dừng có năng lượng Em mà hấp thụ được một phôtôn có năng lượng hf đúng bằng hiệu En Em

thì nó chuyển lên trạng thái dừng có năng lượng lớn hơn En.

1 Mô tả được các dãy quang phổ vạch của nguyên tử hiđrô và nêu được cơ chế tạo thành các dãy quang phổ vạch phát xạ và hấp thụ của nguyên tử này

Thí nghiệm cho thấy các vạch phát xạ của nguyên tử hiđrô sắp xếp thành các dãy khác nhau. Trong miền tử ngoại có dãy Lai man. Tiếp theo là dãy Ban me gồm các vạch trong miền tử ngoại và bốn vạch trong miền ánh sáng nhìn thấy: Vạch đỏ (Hα), vạch lam (Hβ),

vạch tràm (Hγ), vạch tím (Hδ). Trong miền hồng ngoại có dãy Pasen.Mẫu nguyên tử Bo giải thích được cấu tạo quang phổ vạch của hiđrô nhưng không giải thích được cấu tạo của các nguyên tử phức tạp hơn.Trong các trạng thái dừng của nguyên tử, electron chỉ chuyển động quanh hạt nhân theo những quĩ đạo có bán kính hoàn toàn xác định gọi là các quĩ đạo dừng, tỷ lệ với bình phương các số nguyên liên tiếp: Bán kính: ro, 4ro; 9ro; 16ro; 25ro; 36ro

Tên quỹ đạo: K, L; M; N; O; P với ro = 5,3.10-11m: bán kính Bo.

Trạng thái cơ bản là trạng thái dừng có mức năng lượng thấp nhất và êlectrôn chuyển động trên quỹ đạo gần hạt nhân nhất.Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo có mức năng lượng cao về quỹ đạo K sẽ bức xạ ra các vạch quang phổ thuộc dãy Lai-man.Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo có mức năng

130

h.fEn

Em

h.f

Hình 6.1

Page 131: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

lượng cao về quỹ đạo L sẽ bức xạ ra các vạch quang phổ thuộc dãy Ban-me.Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo có mức năng lượng cao về quỹ đạo M sẽ bức xạ ra các vạch quang phổ thuộc dãy Pa-sen.Sơ đồ minh hoạ:

2 Giải được các bài tập về tính bước sóng các vạch quang phổ của nguyên tử hiđrô.

- Phân tích điều kiện bài toán, sơ đồ (nếu cần thiết)- Viết các biểu thức tính bước sóng các vạch quang phổ và các công thức liên quan đến các đại lượng trong bài toán- Giải, tính toán, biện luận để tìm ẩn

5. HẤP THỤ VÀ PHẢN XẠ LỌC LỰA ÁNH SÁNG. MÀU SẮC CÁC VẬT

1 Nêu được hiện tượng hấp thụ ánh sáng là gì và phát biểu được định luật hấp thụ ánh sáng.

Hấp thụ ánh sáng là hiện tượng môi trường vật chất làm giảm cường độ chùm sáng truyền qua nó.Định luật hấp thụ ánh sáng: Cường độ I chùm sáng đơn sắc khi truyền qua môi trường hấp thụ, giảm theo định luật hàm mũ của độ đài d của đường đi tia sáng:

I = I0e-αd

với I0 là cường độ chùm sáng tới môi trường, α là hệ số hấp thụ của môi trường.

2 Nêu được quang phổ hấp thụ của một chất là gì, các đặc điểm, công dụng của quang phổ hấp thụ và cách thu

Khi cho chùm ánh sáng trắng đi qua một chất nào đó, ta quan sát thấy quang phổ hấp thụ, trên quang phổ của ánh sáng trắng mất đi một số vạch ứng với các bước sóng đặc trưng cho chất đang xét. Như vậy, các

131

dãy Lyman dãy Balmer dãy Paschen

E1 (K)

E2 (L)

E3 (M)

E4 (N)E5 (O)E6 (P)

HHHH

Page 132: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

quang phổ đó. ánh sáng có bước sóng khác nhau thì thì bị môi trường hấp thụ nhiều, ít khác nhau, tức là sự hấp thụ ánh sáng của một môi trường có tính lọc lựa, hệ số hấp thụ của môi trường phụ thuộc vào bước sóng ánh sáng.

3 Nêu được phản xạ lọc lựa là gì.

Phản xạ lọc lựa: Ở một số vật, khả năng phản xạ ánh sáng mạnh, yếu khác nhau phụ thuộc vào chính bước sóng ánh sáng. Đó là sự phản xạ lọc lựa.

4 Giải thích được tại sao các vật có màu sắc khác nhau

Các vật thể khác nhau có màu sắc khác nhau là do chúng được cấu tạo từ những vật liệu khác nhau. Khi ta chiếu ánh sáng trắng vào vật, vật hấp thụ một số ánh sáng đơn sắc và phản xạ, tán xạ hoặc cho truyền qua các ánh sáng đơn sắc khác nhau. Các ánh sáng này tạo nên màu sắc các vật ta nhìn thấy.Màu sắc các vật còn phụ thuộc vào màu sắc của ánh sáng rọi vào và khi nói một vật có màu gì là ta đã giả định nó được chiếu sáng bằng chùm ánh sáng trắng.

6. SỰ PHÁT QUANG. SƠ LƯỢC VỀ LAZE

1 Nêu được sự phát quang là gì

Sự phát quang là một dạng ánh sáng rất phổ biến trong tự nhiên.Đặc điểm của sự phát quang là: - Mỗi chất phát có một quang phổ đặc trưng cho nó.- Sau khi ngừng kích thích, sự phát quang của một số chất còn kéo dài một thời gian sau khi tắt ánh sáng kích thích. Thời gian này gọi là (thời gian phát quang) dài ngắn khác nhau phụ thuộc vào chất phát quang.

2 Các dạng phát quang: huỳnh quang và lân quang. Sự lân quang

Một số chất có khả năng hấp thụ ánh sáng có bước sóng này và phát ra ánh sáng có bước sóng khác. Đó là hiện tượng phát quang. Có hai loại phát quang là huỳnh quang và lân quang.Sự phát quang của các chất lỏng và khí có đặc điểm là ánh sáng phát quang bị tắt rất nhanh (sau khoảng dưới 10-8 s) sau khi tắt ánh sáng kích thích. Sự phát quang này

132

Page 133: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

gọi là huỳnh quang.Lân quang là sự phát sáng có thời gian phát quang dài. Nó thường xảy ra với chất rắn. Các chất rắn phát quang loại này gọi là chất lân quang.

2 Định luật Xtốc về sự huỳnh quang

Định luật Xtốc về sự phát quang: Ánh sáng phát quang có bước sóng λ’ dài hơn bước sóng của ánh sáng kích thích λ.

3 Nêu được laze là gì và một số ứng dụng của laze

Laze là một nguồn sáng phát chùm sáng song song, kết hợp, có tính đơn sắc rất cao và có cường độ lớn. Chùm sáng gọi là tia laze.

Ứng dụng Ứng dụng của laze:

- Tia laze có ưu thế đặc biệt trong thông tin liên lạc vô tuyến (như truyền thông bằng cáp quang, vô tuyến định vị, điều khiển con tàu vũ trụ,...).- Tia laze được dùng như dao mổ trong phẫu thuật, để chữa một số bệnh ngoài da (nhờ tác dụng nhiệt)...- Tia laze được dùng trong các đầu đọc đĩa CD, bút trỏ bảng,...- Ngoài ra, tia laze còn được dùng để khoan, cắt, tôi... chính xác các vật liệu trong công nghiệp.

II - CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

Chủ đề 1: Hiện tượng quang điện. Các định luật quang điện.

7.1. Nếu chiếu một chùm tia hồng ngoại vào tấm kẽm tích điện âm thì

A. tấm kẽm mất dần điện tích dương. B. tấm kẽm mất dần điện tích âm.

C. tấm kẽm trở nên trung hoà về điện. D. điện tích âm của tấm kẽm không đổi.

7.2. Giới hạn quang điện của mỗi kim loại là

A. bước sóng của ánh sáng kích thích chiếu vào kim loại.

B. công thoát của các êlectron ở bề mặt kim loại đó.

C. bước sóng giới hạn của ánh sáng kích thích để gây ra hiện tượng quang điện kim loại đó.

D. hiệu điện thế hãm.

7.3. Để gây được hiệu ứng quang điện, bức xạ dọi vào kim loại được thoả mãn điều kiện nào sau đây?

A. Tần số lớn hơn giới hạn quang điện.

B. Tần số nhỏ hơn giới hạn quang điện.

C. Bước sóng nhỏ hơn giới hạn quang điện.

133

Page 134: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

D. Bước sóng lớn hơn giới hạn quang điện.

7.4. Với một bức xạ có bước sóng thích hợp thì cường độ dòng quang điện bão hoà:

A. Triệt tiêu, khi cường độ chùm sáng kích thích nhỏ hơn một giá trị goới hạn.

B. tỉ lệ với bình phương cường độ chùm sáng.

C. tỉ lệ với căn bậc hai của cường độ chùm sáng.

D. tỉ lệ với cường độ chùm sáng.

7.5. Điều nào dưới đây sai, khi nói về những kết quả rút ra từ thí nghiệm với tế bào quang điện?

A. Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của tế bào quang điện luôn có giá trị âm khi dòng quang điện triệt tiêu.

B. Dòng quang điện vẫn còn tồn tại ngay cả khi hiệu điện thế giữa anốt và catôt của tế bào quang điện bằng không.

C. Cường độ dòng quang điện bão hoà không phụ thuộc vào cường độ chùm sáng kích thích.

D. Giá trị của hiệu điện thế hãm phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng kích thích.

7.6. Phát biểu nào sau đây khi nói về hiện tượng quang điện là đúng ?

A. Là hiện tượng hiện tượng êlectron bứt ra khỏi bề mặt tấm kim loại khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào nó.

B. Là hiện tượng hiện tượng êlectron bứt ra khỏi bề mặt tấm kim loại khi tấm kim loại bị nung nóng.

C. Là hiện tượng hiện tượng êlectron bứt ra khỏi bề mặt tấm kim loại bị nhiễm điện do tiếp xúc với một vật nhiễm điện khác.

D. Là hiện tượng hiện tượng êlectron bứt ra khỏi bề mặt tấm kim loại do bất kỳ nguyên nhân nào khác.

7.7. Phát biểu mào sau đây là sai khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng?

A. Những nguyên tử hay phân tử vật chất không hấp thụ hay bức xạ ánh sáng một cách liên tục mà thành từng phần riêng biệt, đứt quãng.

B. Chùm sáng là dòng hạt, mỗi hạt là một phôtôn.

C. Năng lượng của các phôtôn ánh sáng là như nhau, không phụ thuộc vào bước sóng ánh sáng.

D. Khi ánh sáng truyền đi, các lượng tử ánh sáng không bị thay đổi, không phụ thuộc khoảng cách tới nguồn sáng.

7.8. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về động năng ban đầu cực đại của các êlectron quang điện.

A. Động năng ban đầu cực đại của các êlectron quang điện không phụ thuộc vào cường độ chùm sáng kích thích.

B. Động năng ban đầu cực đại của các êlectron quang điện phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng kích thích.

C. Động năng ban đầu cực đại của các êlectron quang điện không phụ thuộc vào bản chất của kim loại làm catôt.

D. Động năng ban đầu cực đại của các êlectron quang điện phụ thuộc vào bản chất của kim loại làm catôt.

7.9. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi chiếu vào kim loại ánh sáng thích hợp.

B. Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi nó bị nung nóng.

C. Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi đặt tấm kim loại vào trong một điện trường mạnh.

D. Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi nhúng tấm kim loại vào trong một dung dịch.

134

Page 135: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

7.10. Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc vào một tấm kẽm có giới hạn quang điện 0,35μm. Hiện tượng quang điện sẽ không xảy ra khi chùm bức xạ có bước sóng

A. 0,1 µm. B. 0,2 µm. C. 0,3 µm. D. 0,4 µm

7.11. Giới hạn quang điện của mỗi kim loại là

A. Bước sóng dài nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó mà gây ra được hiện tượng quang điện.

B. Bước sóng ngắn nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó mà gây ra được hiện tượng quang điện.

C. Công nhỏ nhất dùng để bứt electron ra khỏi bề mặt kim loại đó.

D. Công lớn nhất dùng để bứt electron ra khỏi bề mặt kim loại đó.

7.12. Dòng quang điện đạt đến giá trị bão hòa khi

A. Tất cả các electron bật ra từ catôt khi catôt được chiếu sáng đều đi về được anôt.

B. Tất cả các electron bật ra từ catôt khi catôt được chiếu sáng đều quay trở về được catôt.

C. Có sự cân bằng giữa số electron bật ra từ catôt và số electron bị hút quay trở lại catôt.

D. Số electron đi về được catôt không đổi theo thời gian.

7.13. Dòng quang điện tồn tại trong tế bào quang điện khi

A. Chiếu vào catôt của tế bào quang điện một chùm bức xạ có cường độ lớn và hiệu điện thế giữa anôt và catôt của TBQĐ là UAK > 0.

B. Chiếu vào catốt của tế bào quang điện một chùm bức xạ có bước sóng dài.

C. Chiếu vào catôt của tế bào quang điện một chùm bức xạ có bước sóng ngắn thích hợp.

D. Chiếu vào catôt của tế bào quang điện một chùm bức xạ có bước sóng ngắn thích hợp và hiệu điện thế giữa anôt và catôt của TBQĐ là UAK phải lớn hơn hiệu điện thế hãm Uh

7.14. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện phụ thuộc vào bản chất của kim loại.

B. Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện phụ thuộc bước sóng của chùm ánh sáng kích thích.

C. Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện phụ thuộc tần số của chùm ánh sáng kích thích.

D. Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện phụ thuộc cường độ của chùm ánh sáng kích thích.

7.15. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Hiện tượng quang điện chỉ xảy ra khi giới hạn quang điện λ0 của kim loại làm catôt nhỏ hơn bước sóng λ của ánh sáng kích thích.

B. Với ánh sáng kích thích có bước sóng λ ≥ λ0 thì cường độ dòng quang điện bão hòa tỉ lệ thuận với cường độ chùm ánh sáng kích thích.

C. Hiệu điện thế hãm phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng kích thích và bản chất của kim loại dùng làm catôt.

D. Hiệu điện thế hãm phụ thuộc vào cường độ của chùm ánh sáng kích thích.

7.16. Chiếu lần lượt hai chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng λ1 và λ2 vào catôt của một tế bào quang điện thu được hai đường đặc trưng V - A như hình vẽ 7.8. Kết luận nào sau đây là đúng?

A. Bước sóng của chùm bức xạ 2 lớn hơn bước sóng của chùm bức xạ 1.

B. Tần số của chùm bức xạ 1 lớn hơn tần số của chùm bức xạ 2.

C. Cường độ của chùm sáng 1 lớn hơn cường độ của chùm sáng 2.

D. Giới hạn quang điện của kim loại dùng làm catôt đối với chùm bức xạ 1 lớn hơn đối với chùm bức xạ 2.

135 0 UAK

Hình 7.9

i

i

2

1

0 UAK

Hình 7.8

Page 136: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

7.17. Chọn câu đúng: Chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ vào catôt của tế bào quang điện có bước sóng giới hạn λ0. Đường đặc trưng V – A của tế bào quang điện như hình vẽ7.9 thì

A. λ > λ0 B. λ ≥ λ0

C. λ < λ0. D. λ = λ0

7.18. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Khi tăng cường độ của chùm ánh sáng kích thích lên hai lần thì cường độ dòng quang điện tăng lên hai lần.

B. Khi tăng bước sóng của chùm ánh sáng kích thích lên hai lần thì cường độ dòng quang điện tăng lên hai lần.

C. Khi giảm bước sóng của chùm ánh sáng kích thích xuống hai lần thì cường độ dòng quang điện tăng lên hai lần.

D. Khi ánh sáng kích thích gây ra được hiện tượng quang điện. Nếu giảm bước sóng của chùm bức xạ thì động năng ban đầu cực đại của electron quang điện tăng lên.

7.19. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Hiệu điện thế hãm là hiệu điện thế âm cần đặt giữa catôt và anôt của tế bào quang điện để triệt tiêu dòng quang điện.

B. Hiệu điện thế hãm là hiệu điện thế âm cần đặt giữa catôt và anôt của tế bào quang điện để vừa đủ triệt tiêu dòng quang điện.

C. Hiệu điện thế hãm là hiệu điện thế dương cần đặt giữa catôt và anôt của tế bào quang điện để triệt tiêu dòng quang điện.

D. Hiệu điện thế hãm là hiệu điện thế dương cần đặt giữa catôt và anôt của tế bào quang điện để vừa đủ triệt tiêu dòng quang điện.

7.20 Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện không phụ thuộc vào cường độ của chùm ánh sáng kích thích.

B. Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện phụ thuộc vào bản chất kim loại dùng làm catôt.

C. Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện không phụ thuộc vào bước sóng của chùm ánh sáng kích thích.

D. Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện phụ thuộc vào bước sóng của chùm ánh sáng kích thích.

Chủ đề 2: Thuyết lượng tử ánh sáng. Lưỡng tính sóng – hạt cảu ánh sáng.

7.21. Theo giả thuết lượng tử của Plăng thì năng lượng

A. của mọi êlectron . B. của một nguyên tử.

C. của một phân tử. D. của một chùm sáng đơn sắc.

phải luôn luôn bằng số lần lượng tử năng lượng.

7.22. Theo thuyết phôtôn của Anh-xtanh, thì năng lượng

A. của mọi phôtôn đều bằng nhau.

B. của một phôtôn bằng một lượng tử năng lượng.

C. giảm dần khi phôtôn ra xa dần nguồn sáng.

D. của phôtoon không phụ thuộc vào bước sóng.

7.23. Trong các công thức nêu dưới đây, công thức nào là công thức của Anh-xtanh:

136

Page 137: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

A. . B. .

C. . D. .

7.24. Theo các quy ước thông thường, công thức nào sau đây đúng cho trường hợp dòng quang điện triệt tiêu?

A. . B. .

C. . D. .

7.25. Điều khảng định nào sau đây là sai khi nói về bản chất của ánh sáng?

A. ánh sáng có lưỡng tính sóng - hạt.

B. Khi bước sóng của ánh sáng càng ngắn thì tính chất hạt thể hiện càng rõ nét, tính chất sóng càng ít thể hiện.

C. Khi tính chất hạt thể hiện rõ nét, ta rễ quan sát hiện tượng giao thoa ánh sáng.

D. A hoặc B hoặc C sai.

7.26. Theo quan điểm của thuyết lượng tử phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Chùm ánh sáng là một dòng hạt, mỗi hạt là một photon mang năng lượng.

B. Cường độ chùm sáng tỉ lệ thuận với số phôton trong chùm.

C. Khi ánh sáng truyền đi các phôton ánh sáng không đổi, không phụ thuộc khoảng cách đến nguồn sáng.

D. Các photon có năng lượng bằng nhau vì chúng lan truyền với vận tốc bằng nhau.

7.27. Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc vào catôt của tế bào quang điện để triệt tiêu dòng quang điện thì hiệu điện thế hãm có giá trị tuyệt đối là 1,9V. Vận tốc ban đầu cực đại của quang electron là bao nhiêu?

A. 5,2.105m/s. B. 6,2.105m/s. C. 7,2.105m/s. D. 8,2.105m/s

7.28. Chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng 400nm vào catôt của một tế bào quang điện, được làm bằng Na. Giới hạn quang điện của Na là 0,50µm. Vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện là

A. 3.28.105m/s. B. 4,67.105m/s. C. 5,45.105m/s. D. 6,33.105m/s

7.29. Chiếu vào catốt của một tế bào quang điện một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,330µm. Để triệt tiêu dòng quang điện cần một hiệu điện thế hãm có giá trị tuyệt đối là 1,38V. Công thoát của kim loại dùng làm catôt là

A. 1,16eV. B. 1,94eV. C. 2,38eV. D. 2,72eV

7.30. Chiếu vào catốt của một tế bào quang điện một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,330µm. Để triệt tiêu dòng quang điện cần một hiệu điện thế hãm có giá trị tuyệt đối là 1,38V. Giới hạn quang điện của kim loại dùng làm catôt là

A. 0,521µm. B. 0,442µm. C. 0,440µm. D. 0,385µm

7.31. Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,276µm vào catôt của một tế bào quang điện thì hiệu điện hãm có giá trị tuyệt đối bằng 2V. Công thoát của kim loại dùng làm catôt là

A. 2,5eV. B. 2,0eV. C. 1,5eV. D. 0,5eV

7.32. Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,5µm vào catôt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện là 0,66µm. Vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện là

A. 2,5.105m/s. B. 3,7.105m/s. C. 4,6.105m/s. D. 5,2.105m/s

7.33. Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,5µm vào catôt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện là 0,66µm. Hiệu điện thế cần đặt giữa anôt và catôt để triệt tiêu dòng quang điện là

137

Page 138: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

A. 0,2V. B. - 0,2V. C. 0,6V. D. - 0,6V

7.34. Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,20µm vào một quả cầu bằng đồng, đặt cô lập về điện. Giới hạn quang điện của đồng là 0,30µm. Điện thế cực đại mà quả cầu đạt được so với đất là

A. 1,34V. B. 2,07V. C. 3,12V. D. 4,26V

7.35. Giới hạn quang điện của kim loại dùng làm catôt là λ0 = 0,30µm. Công thoát của kim loại dùng làm catôt là

A. 1,16eV. B. 2,21eV. C. 4,14eV. D. 6,62eV

7.36. Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng λ = 0,18µm vào catôt của một tế bào quang điện. Giới hạn quang điện của kim loại dùng làm catôt là λ0 = 0,30µm. Vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện là

A. 9,85.105m/s. B. 8,36.106m/s. C. 7,56.105m/s. D. 6,54.106m/s

7.37. Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng λ = 0,18µm vào catôt của một tế bào quang điện. Giới hạn quang điện của kim loại dùng làm catôt là λ0 = 0,30µm. Hiệu điện thế hãm để triệt tiêu dòng quang điện là

A. Uh = - 1,85V. B. Uh = - 2,76V. C. Uh= - 3,20V. D. Uh = - 4,25V

7.38. Kim loại dùng làm catôt của một tế bào quang điện có công thoát là 2,2eV. Chiếu vào catôt bức xạ điện từ có bước sóng λ. Để triệt tiêu dòng quang điện cần đặt có một hiệu điện thế hãm U h = UKA = 0,4V. Giới hạn quang điện của kim loại dùng làm catôt là

A. 0,4342.10-6m. B. 0,4824.10-6m. C. 0,5236.10-6m. D. 0,5646.10-6m

7.39. Kim loại dùng làm catôt của một tế bào quang điện có công thoát là 2,2eV. Chiếu vào catôt bức xạ điện từ có bước sóng λ. Để triệt tiêu dòng quang điện cần đặt có một hiệu điện thế hãm U h = UKA = 0,4V. Vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện là

A. 3,75.105m/s. B. 4,15.105m/s. C. 3,75.106m/s. D. 4,15.106m/s

7.40. Kim loại dùng làm catôt của một tế bào quang điện có công thoát là 2,2eV. Chiếu vào catôt bức xạ điện từ có bước sóng λ. Để triệt tiêu dòng quang điện cần đặt có một hiệu điện thế hãm U h = UKA = 0,4V. Tần số của bức xạ điện từ là

A. 3,75.1014Hz. B. 4,58.1014Hz. C. 5,83.1014Hz. D. 6,28.1014Hz

7.41. Công thoát của kim loại Na là 2,48eV. Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng 0,36µm vào tế bào quang điện có catôt làm bằng Na. Vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện là

A. 5,84.105m/s. B. 6,24.105m/s. C. 5,84.106m/s. D. 6,24.106m/s

7.42. Công thoát của kim loại Na là 2,48eV. Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng 0,36µm vào tế bào quang điện có catôt làm bằng Na thì cường độ dòng quang điện bão hòa là 3µA. Số electron bị bứt ra khỏi catôt trong mỗi giây là

A. 1,875.1013. B. 2,544.1013. C. 3,263.1012. D. 4,827.1012.

7.43. Công thoát của kim loại Na là 2,48eV. Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng 0,36µm vào tế bào quang điện có catôt làm bằng Na thì cường độ dòng quang điện bão hòa là 3µA thì. Nếu hiệu suất lượng tử (tỉ số electron bật ra từ catôt và số photon đến đập vào catôt trong một đơn vị thời gian) là 50% thì công suất của chùm bức xạ chiếu vào catôt là

A. 35,5.10-5W. B. 20,7.10-5W. C. 35,5.10-6W. D. 20,7.10-6W

Chủ đề 3: Hiện tượng quang trong. Quang trở, pin quang điện

7.44. Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng

A. một chất cách điện trở thành dẫn điện khi được chiếu sáng.

B. giảm điện trở của kim loại khi được chiếu sáng.

C. giảm điện trở của một chất bãn dẫn, khi được chiếu sáng.

D. truyền dẫn ánh sáng theo các sợi quang uốn cong một cách bất kỳ.

138

Page 139: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

7.45. Theo định nghĩa, hiện tượng quang điện trong là

A. hiện tượng quang điện xảy ra bên trong một chất bán dẫn.

B. hiện tượng quang điện xảy ra bên trong một chất bán dẫm.

C. nguyên nhân sinh ra hiện tượng quang dẫn.

D. sự giải phóng các êlectron liên kết để chúng trở thành êlectron dẫn nhờ tác dụng của một bức xạ điện từ.

7.46. Pin quang điện là nguồn điện trong đó

A. quang năng được trực tiếp biến đổi thành điện năng.

B. năng lượng Mặt Trời được biến đổi trực tiếp thành điện năng.

C. một tế bào quang điện được dùng làm máy phát điện.

D. một quang điện trở, khi được chiếu sáng, thì trở thành máy phát điện.

7.47. Phát biểu nào sau đây khi nói về hiện tượng quang dẫn là đúng ?

A. Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng giảm mạnh điện trở của chất bán dẫn khi bị chiếu sáng.

B. Trong hiện tượng quang dẫn, êlectron được giải phóng ra khỏi khối chất bán dẫn.

C. Một trong những ứng dụng quan trọng của hiện tượng quang dẫn là việc chế tạo đèn ống (đèn nêôn).

D. Trong hiện tượng quang dẫn, năng lượng cần thiết để giải phóng êlectron liên kết thành êlectron là rất lớn.

7.48. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Để một chất bán dẫn trở thành vật dẫn thì bức xạ điện từ chiếu vào chất bán dẫn phải có bước sóng lớn hơn một giá trị λ0 phụ thuộc vào bản chất của chất bán dẫn.

B. Để một chất bán dẫn trở thành vật dẫn thì bức xạ điện từ chiếu vào chất bán dẫn phải có tần số lớn hơn một giá trị f0 phụ thuộc vào bản chất của chất bán dẫn.

C. Để một chất bán dẫn trở thành vật dẫn thì cường độ của chùm bức xạ điện từ chiếu vào chất bán dẫn phải lớn hơn một giá trị nào đó phụ thuộc vào bản chất của chất bán dẫn.

D. Để một chất bán dẫn trở thành vật dẫn thì cường độ của chùm bức xạ điện từ chiếu vào chất bán dẫn phải nhỏ hơn một giá trị nào đó phụ thuộc vào bản chất của chất bán dẫn.

7.49. Điều nào sau đây sai khi nói về quang trở?

A. Bộ phận quan trọng nhất của quang điện trở là một lớp chất bán dẫn có gắn 2 điện cực.

B. Quang điện trở thực chất là một điện trở mà giá trị của nó có thể thay đổi theo nhiệt độ.

C. Quang điện trở có thể dùng thay thế cho các tế bào quang điện.

D. quang điện trở là một điện trở mà giá trị của nó không thay đổi theo nhiệt độ.

7.50. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng bứt electron ra khỏi bề mặt kim loại khi chiếu vào kim loại ánh sáng có bước sóng thích hợp.

B. Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng electron bị bắn ra khỏi kim loại khi kim loại bị đốt nóng

C. Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng electron liên kết được giải phóng thành electron dẫn khi chất bán dẫn được chiếu bằng bức xạ thích hợp.

D. Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng điện trở của vật dẫn kim loại tăng lên khi chiếu ánh sáng vào kim loại.

7.51. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Quang trở là một linh kiện bán dẫn hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện ngoài.

B. Quang trở là một linh kiện bán dẫn hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện trong.

C. Điện trở của quang trở tăng nhanh khi quang trở được chiếu sáng.

139

Page 140: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

D. Điện trở của quang trở không đổi khi quang trở được chiếu sáng bằng ánh sáng có bước sóng ngắn.

7.52. Một chất quang dẫn có giới hạn quang dẫn là 0,62µm. Chiếu vào chất bán dẫn đó lần lượt các chùm bức xạ đơn sắc có tần số f1 = 4,5.1014Hz. f2 = 5,0.1013Hz. f3 = 6,5.1013Hz. f4 = 6,0.1014Hz thì hiện tượng quang dẫn sẽ xảy ra với

A. Chùm bức xạ 1. B. Chùm bức xạ 2.

C. Chùm bức xạ 3. D. Chùm bức xạ 4.

7.53. Trong hiện tượng quang dẫn của một chất bán dẫn. Năng lượng cần thiết để giải phóng một electron liên kết thành electron tự do là A thì bước sóng dài nhất của ánh sáng kích thích gây ra được hiện tượng quang dẫn ở chất bán dẫn đó được xác định từ công thức

A. hc/A. B. hA/c. C. c/hA. D. A/hc.

Chủ đề 4: Mẫu nguyên tử Bo và quang phổ vạch của nguyên tử hiđrô

7.54. Trạng thái dừng của nguyên tử là

A. trạng thái đứng yên của nguyên tử.

B. trạng thái chuyển động đều của nguyên tử.

C. trạng thái trong đó mọi êlectron của nguyên tử đều không chuyển động đối với hạt nhân.

D. một trong số các trạng thái có năng lượng xác định, mà nguyên tử có thể tồn tại.

7.55. Ở trạng thái dừng, nguyên tử

A. không bức xạ và không hấp thụ năng lượng.

B. không bức xạ nhưng có thể hấp thụ năng lượng.

C. không hấp thụ, nhưng có thể bức xạ năng lượng.

D. vẫn có thể hấp thụ và bức xạ năng lượng.

7.56. Dãy Ban-me ứng với sự chuyển êlectron từ quỹ đạo ở xa hạt nhân về quỹ đậo nào sau đây?

A. Quỹ đạo K; B. Quỹ đạo L; C. Quỹ đạo M; D. Quỹ đạo N.

7.57. Mẫu nguyên tử Bo khác mẫu nguyên tử Rơ-dơ-pho ở điểm nào dưới đây?

A. Hình dạng quỹ đạo của các electron;

B. Lực tương tác giữa electron và hạt nhân nguyên tử;

C. Trạng thái có năng lượng ổn định;

D. Mô hình nguyên tử có hạt nhân.

7.58. Phát biểu nào sau đây là đúng nhất khi nói về nội dung tiên đề “các trạng thái dừng của nguyên tử” trong mẫu nguyên tử Bo?

A. Trạng thái dừng là trạng thái có năng lượng xác định.

B. Trạng thái dừng là trạng thái mà nguyên tử đứng yên.

C. Trạng thái dừng là trạng thái mà năng lượng của nguyên tử không thay đổi được.

D. Trạng thái dừng là trạng thái mà nguyên tử có thể tồn tại trong một khoảng thời gian xác định mà không bức xạ năng lượng.

7.59. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Tiên đề về sự hấp thụ và bức xạ năng lượng của nguyên tử có nội dung là: Nguyên tử hấp thụ phôton thì chuyển trạng thái dừng.

B. Tiên đề về sự hấp thụ và bức xạ năng lượng của nguyên tử có nội dung là: Nguyên tử bức xạ phôton thì chuyển trạng thái dừng.

C. Tiên đề về sự hấp thụ và bức xạ năng lượng của nguyên tử có nội dung là: Mỗi khi chuyển trạng thái dừng nguyên tử bức xạ hoặc hấp thụ photon có năng lượng đúng bằng độ chênh lệch năng lượng giữa hai trạng thái đó

140

Page 141: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

D. Tiên đề về sự hấp thụ và bức xạ năng lượng của nguyên tử có nội dung là: Nguyên tử hấp thụ ánh sáng nào thì sẽ phát ra ánh sáng đó.

7.60. Bước sóng dài nhất trong dãy Ban-me là 0,6560µm. Bước sóng dài nhất trong dãy Lai-man là 0,1220µm. Bước sóng dài thứ hai của dãy Lai-man là

A. 0,0528µm. B. 0,1029µm. C. 0,1112µm. D. 0,1211µm

7.61 Dãy Lai-man nằm trong vùng

A. tử ngoại. B. ánh sáng nhìn thấy.

C. hồng ngoại. D. ánh sáng nhìn thấy và một phần trong vùng tử ngoại.

7.62 Dãy Ban-me nằm trong vùng

A. tử ngoại. B. ánh sáng nhìn thấy.

C. hồng ngoại. D. ánh sáng nhìn thấy và một phần trong vùng tử ngoại.

7.63 Dãy Pa-sen nằm trong vùng

A. tử ngoại. B. ánh sáng nhìn thấy.

C. hồng ngoại. D. ánh sáng nhìn thấy và một phần trong vùng tử ngoại.

7.64. Bước sóng của vạch quang phổ thứ nhất trong dãy Lai-man là 1220nm, bước sóng của vạch quang phổ thứ nhất và thứ hai của dãy Ban-me là 0,656µm và 0,4860µm. Bước sóng của vạch thứ ba trong dãy Lai-man là

A. 0,0224µm. B. 0,4324µm. C. 0,0975µm. D.0,3672µm

7.65. Bước sóng của vạch quang phổ thứ nhất trong dãy Lai-man là 1220nm, bước sóng của vạch quang phổ thứ nhất và thứ hai của dãy Ban-me là 0,656µm và 0,4860µm. Bước sóng của vạch đầu tiên trong dãy Pa-sen là

A. 1,8754µm. B. 1,3627µm. C. 0,9672µm. D. 0,7645µm

7.66 Hai vạch quang phổ có bước sóng dài nhất của dãy Lai-man có bước sóng lần lượt là λ1 = 0,1216µm và λ2 = 0,1026µm. Bước sóng dài nhất của vạch quang phổ của dãy Ban-me là

A. 0,5875µm. B. 0,6566µm. C. 0,6873µm. D. 0,7260µm

Chủ đề 5: Hấp thụ và phản xạ lọc lựa ánh sáng. Màu sắc các vật.

7.67. Cường độ của chùm sáng đơn sắc truyền qua môi trường hấp thụ

A. giảm tỉ lệ với độ dài đường đi của tia sáng.

B. giảm tỉ lệ với bình phương độ dài đường đi của tia sáng.

C. giảm theo định luật hàm số mũ của độ dài đường đi của tia sáng.

D. giảm theo tỉ lệ nghịch với độ dài đường đi của tia sáng.

7.68. Khi chiếu sáng vào tấm kính đỏ chùm sáng tím, thì ta thấy có màu gì?

A. Tím. B. Đỏ. C. Vàng. D. Đen.

7.69. Hấp thụ lọc lựa ánh sáng là

A. hấp thụ một phần ánh sáng chiếu qua làm cường độ chùm sáng giảm đi.

B. hấp thụ toàn bộ màu sắc nào đó khi ánh sáng đi qua.

C. mỗi bước sóng bị hấp thụ một phần, bước sóng khác nhau, hấp thụ không giống nhau.

D. Tất cả các đáp án trên.

7.70. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Khi chiếu chùm sáng qua môi trường, cường độ ánh sáng giảm đi, một phần năng lượng tiêu hao thành năng lượng khác.

B. Cường độ I của chùm sáng đơn sắc qua môi trường hấp thụ giảm theo độ dài d của đường đi theo hàm số mũ: I = I0e-t.

141

Page 142: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

C. Kính màu là kính hấp thụ hầu hết một số bước sóng ánh sáng, không hấp thụ một bước sóng nào đó.

D. Khi chiếu chùm sáng qua môi trường, màu sắc ánh sáng bị thay đổi.

7.71. Màu sắc các vật là do vật

A. hấp thụ ánh sáng chiếu vào.

B. phản xạ ánh sáng chiếu vào.

C. cho ánh sáng truyền qua.

D. hấp thụ một số bước sóng ánh sáng và phản xạ, tán xạ những bước sóng khác.

Chủ đề 6: Sự phát quang . Sơ lược về laze.

7.72. Ánh sáng huỳnh quang là

A. tồn tại một thời gian sau khi tắt ánh sáng kích thích.

B. hầu như tắt ngay sau khi tắt ánh sáng kích thích.

C. có bước sóng nhỉ hơn bước sóng ánh sáng kích thích.

D. do các tinh thể phát ra, sau khi được kích thích bằng ánh sáng thích hợp.

7.73. Ánh sáng lân quang là

A. được phát ra bởi chất rắn, chất lỏng lẫn chất khí.

B. hầu như tắt ngay sau khi tắt ánh sáng kích thích.

C. có thể tồn tại rất lâu sau khi tắt ánh sáng kích thích.

D. có bước sóng nhỏ hơn bước sóng ánh sáng kích thích.

7.74. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Sự phát quang là một dạng phát ánh sáng phổ biến trong tự nhiên.

B. Khi vật hấp thụ năng lượng dưới dạng nào đó thì nó phát ra ánh sáng, đó là phát quang.

C. Các vật phát quang cho một quang phổ như nhau.

D. Sau khi ngừng kích thích, sự phát quang một số chất còn kéo dài một thời gian nào đó.

7.75. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Huỳnh quang là sự phát quang có thời gian phát quang ngắn (dưới 10-8s).

B. Lân quang là sự phát quang có thời gian phát quang dài (từ 10-6s trở lên).

C. Bước sóng ’ ánh sáng phát quang bao giờ nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng hấp thụ ’ <D. Bước sóng ’ ánh sáng phát quang bao giờ cũng lớn hơn bước sóng của ánh sáng hấp thụ ’

>7.76. Tia laze không có đặc điểm nào dưới đây?

A. Độ đơn sắc cao; B. độ định hướng cao;

C. Cường độ lớn; D. Công suất lớn.

7.77. Trong laze rubi có sự biến đổi của dạng năng lượng nào dưới đây thành quang năng?

A. Điện năng. B. Cơ năng. C. Nhiệt năng. D. Quang năng.

7.78. Hiệu suất của một laze

A. nhỏ hơn 1. B. Bằng 1. C. lớn hơn 1. D. rất lớn so với 1.

7.79. Laze rubi không hoạt động theo nguyên tắc nào dưới đây?

A. Dựa vào sự phát xạ cảm ứng. B. Tạo ra sự đảo lộn mật độ.

C. Dựa vào sự tái hợp giữa êlectron và lỗ trống. D. Sử dụng buồng cộng hưởng.

7.80. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Khoảng cách 2 gương trong laze có thể bằng

142

Page 143: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

A. một số chẵn lần nửa bước sóng. B. một số lẻ lần nửa bước sóng.

C. một số chẵn lần phần tư bước sóng. D. một số lẻ lần phần tư bước sóng của ánh sáng đơn sắc mà laze phát ra.

7.81. Người ta dùng một laze hoạt động dưới chế độ liên tục để khoan một tấm thép. Công suất chùm là P = 10W. Đường kính của chùm sáng là d = 1mm, bề dày tấm thép là e = 2mm. Nhiệt độ ban đầu là t1 = 300C. Khối lượng riêng của thép là: D = 7800kg/m3. nhiệt dung riêng của thép là: c = 4481J/kg.độ. Nhiệt nóng chảy của thép: L = 270KJ/Kg. điểm nóng chảy của thép là T = 1535 0C. Thời gian tối thiểu để khoan là

A. 1,16s. B. 2,12s. C. 2,15s. D. 2,275s.

7.82. Người ta dùng một loại laze CO2 có công suất P = 10W để làm dao mổ. Tia laze chiếu vào chỗ mổ sẽ làm cho nước ở phần mô chỗ đó bốc hơi và mô bị cắt. CHùm laze có đường kính r = 0,1mm và di chuyển với vận tốc v = 0,5cm/s trên bề mặt của mô mềm. Nhiệt dung riêng của nước: c = 4,18KJ/kg.độ. nhiệt hoá hơi của nước: L = 2260J/kg, nhiệt độ cơ thể là 370C. Thể tích nước mà tia laze làm bốc hơi trong 1s là

A 2,892 mm2. B. 3,963mm3. C. 4,01mm2. D. 2,55mm2.

7.83. Người ta dùng một loại laze CO2 có công suất P = 10W để làm dao mổ. Tia laze chiếu vào chỗ mổ sẽ làm cho nước ở phần mô chỗ đó bốc hơi và mô bị cắt. CHùm laze có đường kính r = 0,1mm và di chuyển với vận tốc v = 0,5cm/s trên bề mặt của mô mềm. Nhiệt dung riêng của nước: c = 4,18KJ/kg.độ. nhiệt hoá hơi của nước: L = 2260J/kg, nhiệt độ cơ thể là 370C. Chiều sâu cực đại của vế cắt là

A. 1mm. B. 2mm. C. 3mm. D. 4mm.

7.84. Để đo khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng người ta dùng một loại laze phát ra những xung ánh sáng có bước sóng 0,52m, chiếu về phía Mặt Trăng và đo khoảng thời gian ngăn cách giữa thời điểm xung được phát ra và trời điểm một máy thu đặt ở Trái Đất nhận được xung phản xạ. thời gian kéo dài của một xung là = 100ns.

Khoảng thời gian ngăn cách giữa thời điểm phát và nhận xung là 2,667s. năng lượng của mỗi xung ánh sáng là W0 = 10KJ.

Khoảng cách giữa Trái Đất và mặt trăng là:

A. 200.000 km. B. 400.000 km. C. 500.000 km. D. 300.000 km.

7.85. Một laze phát ra chùm sáng lục có bước sóng = 0,5145m và có công suất P = 0,5W. Góc mở của chùm sáng là = 5,2.10-3rad. Đường kính của chùm sáng sát mặt gương bán mạ là D0 = 200m. Đường kính D của vệt sáng trên một màn ảnh đặt vuông góc với trục chùm sáng, cách gương bán mạ d = 50cm là

A1,4mm. B. 2,8mm. C. 3,6mm. D. 5,2mm.

7.86. Một laze phát ra chùm sáng lục có bước sóng = 0,5145m và có công suất P = 0,5W. Góc mở của chùm sáng là = 5,2.10-3rad. Đường kính của chùm sáng sát mặt gương bán mạ là D0 = 200m. Cường độ chùm sáng I tại một điểm trên màn ảnh là:

A. 8,12.104 W/m2. B. 6,09.104 W/m2. C. 4,06.104 W/m2. D. 3,45.104 W/m2.

7.87. Một laze phát ra chùm sáng lục có bước sóng = 0,5145m và có công suất P = 0,5W. Góc mở của chùm sáng là = 5,2.10-3rad. Đường kính của chùm sáng sát mặt gương bán mạ là D0 = 200m. Số phôtôn N đến đập vào màn ảnh trong 1s là:

A. 1,29.1018 hạt. B. 2,58.1018 hạt. C. 3,87.1018 hạt. D. 5,16.1018 hạt.

Các câu hỏi và bài tập tổng hợp

7.88. Năng lượng ion hóa nguyên tử hiđrô là 13,6eV. Bước sóng ngắn nhất của bức xạ mà nguyên tử có thể phát ra là

A. 0,1220µm. B. 0,0913µm. C. 0,0656µm. D. 0,5672µm

143

Page 144: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

7.89. Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của một ống Rơn-ghen là 200KV. Coi động năng ban đầu của êlectrôn bằng không. Động năng của êlectrôn khi đến đối catốt là

A. 0,1MeV. B. 0,15MeV. C. 0,2MeV. D. 0,25MeV.

7.90. Hiệu điện thế giữa hai cực của một ống Rơnghen là 15kV. Giả sử electron bật ra từ catôt có vận tốc ban đầu bằng không thì bước sóng ngắn nhất của tia X mà ống có thể phát ra là

A. 75,5.10-12m. B. 82,8.10-12m. C. 75,5.10-10m. D. 82,8.10-10m

7.91. Cường độ dòng điện qua một ống Rơnghen là 0,64mA, tần số lớn nhất của bức xạ mà ống phát ra là 3.1018 Hz. Số electron đến đập vào đối catôt trong 1 phút là

A. 3,2.1018. B. 3,2.1017. C. 2,4.1018. D. 2,4.1017.

7.92. Tần số lớn nhất của bức xạ mà ống phát ra là 3.1018 Hz. Coi electron bật ra từ catôt có vận tốc ban đầu bằng không. Hiệu điện thế giữa hai cực của ống là

A. 11,7 kV. B. 12,4 kV. C. 13,4 kV. D. 15,5 kV.

III. HƯỚNG DẪN GIẢI VÀ TRẢ LỜI

7.1. Chọn D.

Giới hạn quang điện của kẽm là tia tử ngoại.

7.2. Chọn C.

Xem định luật 1.

7.3. Chọn C.

Như trên.

7.4. Chọn D.

Định luật 2.

7.5. Chọn C.

Theo định luật 2: cường độ dòng điện bão hoà phụ thuộc vào cường độ ánh sáng.

7.6. Chọn A.

Theo định nghĩa của hiện tượng quang dẫn.

7.7. Chọn C.

Năng lượng chùm sáng phụ thuộc vào tần số vậy phụ thuộc bước sóng.

7.8. Chọn C.

Động năng ban đầu cực đại của các êlectron quang điện phụ thuộc vào bản chất của kim loại làm catôt.

7.9. Chọn A.

Theo định nghĩa: “Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi chiếu vào kim loại ánh sáng có bước sóng thích hợp”.

7.10. Chọn D.

Điều kiện xảy ra hiện tượng quang điện λ ≤ λ0.

7.11. Chọn A.

Điều kiện xảy ra hiện tượng quang điện λ ≤ λ0. λ0 gọi là giới hạn quang điện. Do đó giới hạn quang điện của mỗi kim loại là bước sóng dài nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó mà gây ra được hiện tượng quang điện.

7.12. Chọn A.

Khi chiếu ánh sáng có bước sóng thích hợp vào catôt của một tế bào quang điện, thì số electron bật ra khỏi catôt một phần bị hút về anôt, một phần quay trở lại catôt. Dòng quang điện đạt đến giá trị bão hòa khi tất cả các electron bật ra từ catôt đều đi về anôt.

7.13. Chọn D.

Dòng quang điện bị triệt tiêu hoàn toàn khi UAK ≤ Uh.

7.14. Chọn D.

144

Page 145: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

Theo định luật quang điện thứ 3: Động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện không phụ thuộc cường độ chùm sáng kích thích mà chỉ phụ thuộc vào bước sóng ánh sáng kích thích và bản chất kim loại.

7.15. Chọn C.

Hiệu điện thế hãm phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng kích thích và bản chất của kim loại dùng làm catôt.

7.16. Chọn C.

Theo định luật quang điện thứ 2: Đối với mỗi ánh sáng thích hợp (λ ≤ λ0) cường độ dòng quang điện bão hoà tỉ lệ thuận với cường độ chùm sáng kích thích. Từ hình vẽ 7.8 ta thây Ibh1 > Ibh2 suy ra cường độ của chùm sáng 1 lớn hơn cường độ của chùm sáng 2

7.17. Chọn D.

Từ hình vẽ 7.9 ta thấy Uh = 0, áp dụng công thức Anh-xtanh suy ra λ = λ0.

7.18. Chọn D.

Áp dụng công thức Anh-xtanh suy ra nếu giảm bước sóng của chùm bức xạ chiếu tới

catôt thì động năng ban đầu cực đại của electron quang điện tăng lên.

7.19. Chọn B.

Hiệu điện thế hãm là hiệu điện thế âm cần đặt giữa catôt và anôt của tế bào quang điện để vừa đủ triệt tiêu dòng quang điện.

7.20. Chọn C.

Theo định luật quang điện thứ 3: Động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện không phụ thuộc cường độ chùm sáng kích thích mà chỉ phụ thuộc vào bước sóng ánh sáng kích thích và bản chất kim loại.

7.21. Chọn D.

Chùm sáng đơn sắc.

7.22. Chọn B.

Phôton hay lượng tử.

7.23. Chọn A.

Đây là biểu thức Anhxtanh

7.24. Chọn C.

Công điện trường do hiệu điện thế hãm sinh ra bằng động năng ban đầu cực đại của êlectron quang điện thì I = 0.

7.25. Chọn C.

Tính chất hạt rõ nét, giao thoa khó quan sát, tính chất sóng rõ nét thì giao thoa dễ quan sát.

7.26. Chọn D.

Năng lượng của phôton ánh sáng được tính theo công thức ε = hf, năng lượng của một phôton phụ thuộc vào tần số của phôton. Do đó kết luận: “Các photon có năng lượng bằng nhau vì chúng lan truyền với vận tốc bằng nhau” là sai.

7.27. Chọn D.

Vận tốc ban đầu cực đại của các quang electron được tính theo công thức: , suy ra v0max

= 8,2.105m/s.

7.28. Chọn B.

145

Page 146: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

Áp dụng công thức Anh-xtanh , suy ra v0max = 4,67.105m/s.

7.29. Chọn C.

Áp dụng công thức Anh-xtanh ta suy ra A = 2,38eV

7.30. Chọn A.

Áp dụng công thức Anh-xtanh suy ra λ0 = 0,521µm.

7.31 Chọn A.

Xem hướng dẫn và làm tương tự câu 7.23

7.32. Chọn C.

Xem hướng dẫn và làm tương tự câu 7.22

7.33. Chọn D.

Áp dụng công thức Anh-xtanh suy ra Uh = – 0,6V.

7.34. Chọn B.

Áp dụng công thức Anh-xtanh đối với quả cầu cô lập về điện có điện thế cực đại V max là

, ta suy ra Vmax = 2,07V.

7.35. Chọn C.

Công thoát kim koại làm catôt là = 4,14eV.

7.36. Chọn A.

Xem hướng dẫn và làm tương tự câu 7.27

7.37. Chọn B.

Xem hướng dẫn và làm tương tự câu 7.32.

7.38. Chọn D.

Xem hướng dẫn và làm tương tự câu 7.32

7.39. Chọn A.

Xem hướng dẫn và làm tương tự câu 7.34

7.40. Chọn D.

Áp dụng công thức Anh-xtanh suy ra f = 6,28.1014Hz

7.41. Chọn A.

Xem hướng dẫn và làm tương tự câu 7.22

7.42. Chọn A.

Khi dòng quang điện đạt giá trị bão hoà thì tất cả các electron bứt ra khỏi catôt đều đi về anôt, khi đó dòng điện qua tế bào quang điện không đổi được tính theo công thức Ibh = n.e với n là số electron chuyển qua tế bào quang điện trong 1s, e = 1,6.10-19C. Suy ra số electron bứt ra khỏi catôt trong 1s là n = 1,875.1013

7.43. Chọn D.

- Cường độ dòng điện bão hoà Ibh = n.e với n là số electron chuyển qua tế bào quang điện trong 1s, e = 1,6.10-19C.

146

Page 147: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

- Khi dòng quang điện bão hoà thì tất cả các electron bứt ra khỏi catôt đều đi về anôt, suy ra số electron bứt ra khỏi catôt trong 1s là n.

- Hiệu suất bức xạ lượng tử là H, suy ra số phôton đập vào catôt trong 1s là n1 = n/H.

- Công suất chùm sáng chiếu tới catôt là P = n1.ε = nε/H = 20,7.10-6W

7.44. Chọn C.

Xem quang dẫn.

7.45. Chọn D.

Xem hiện tượng quang điện.

7.46.. Chọn A.

Xem pin quang điện.

7.47. Chọn A.

Đó là định nghĩa.

7.48. Chọn B.

Theo định luật quang điện 1: Để một chất bán dẫn trở thành vật dẫn thì bức xạ điện từ chiếu vào chất bán dẫn phải có bước sóng nhỏ hơn một giá trị λ0 tương đương bức xạ điện từ chiếu vào chất bán dẫn phải có tần số lớn hơn một giá trị f0 ( λ0 và f0 phụ thuộc vào bản chất của chất bán dẫn).

7.49. Chọn B.

k0 thay đổi theo nhiệt độ.

7.50. Chọn C.

Theo định nghĩa: “Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng electron liên kết được giải phóng thành electron dẫn khi chất bán dẫn được chiếu bằng bức xạ có bước sóng thích hợp”.

7.51. Chọn B.

Quang trở là một linh kiện bán dẫn hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện trong.

7.52. Chọn D.

Bước sóng của chùm sáng chiếu tới catôt , ta tính được λ1 = 0,67μm. λ2 = 6μm. λ3 = 4,61μm. λ1 =

0,5μm. So sánh bước sóng của các bức xạ trên với giới hạn quang điện ta thấy hiện tượng quang điện chỉ xảy ra với bước sóng λ4.

7.53. Chọn A.

Công thoát electron là

7.54. Chọn D.

Xem tiên đề 1 của Bo.

7.55. Chọn A.

Tiên đề 1 của Bo.

7.56. Chọn C.

Xem sự tạo thành các dãy quang phổ hiđrô.

7.57. Chọn C.

Điểm khác nhau giữa mẫu nguyên tử Bo với mẫu nguyên tử Rơ-dơ-pho là trạng thái có năng lượng ổn định.

7.58. Chọn D.

Nội dung tiên đề 1 của Bo: “Trạng thái dừng là trạng thái mà nguyên tử có thể tồn tại trong một khoảng thời gian xác định mà không bức xạ năng lượng”.

7.59. Chọn C.

147

Page 148: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

Nội dung tiên đề 2 của Bo về sự hấp thụ và bức xạ năng lượng của nguyên tử là: “Mỗi khi chuyển trạng thái dừng nguyên tử bức xạ hoặc hấp thụ photon có năng lượng đúng bằng độ chênh lệch năng lượng giữa hai trạng thái đó”.

7.60. Chọn B.

Áp dụng tiên đề 2 của Bo: , đối với nguyên tử hiđrô ta có

và suy ra bước sóng của vạch thứ hai trong dãy Laiman là λ31 có

, λ31 = 0,1029µm.

7.61. Chọn A.

Dãy Laiman của quang phổ hiđrô nằm trong vùng tử ngoại. Dãy Banme có một phần nằm trong vùng tử ngoại, một phần nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy. Dãy Passen nằm trong vùng hồng ngoại.

7.62. Chọn D.

Xem hướng dẫn câu 7.61

7.63. Chọn C.

Xem hướng dẫn câu 7.61

7.64. Chọn C.

Xem hướng dẫn và làm tương tự câu 7.47

7.65. Chọn A.

Xem hướng dẫn và làm tương tự câu 7.47

7.66 Chọn B.

Xem hướng dẫn và làm tương tự câu 7.47

7.67 Chọn C.

Theo định luật Bu-ghe - Lam-be.

7.68. Chọn D.

Kính lọc sắc đỏ chỉ cho bước sóng nhỏ hơn 0,64m, nên dùng ánh sáng tím cho màu đen.

7.69. Chọn C.

Theo tính chất của sự hấp thụ lọc lựa ánh sáng.

7.70. Chọn D.

Như câu 7.58.

7.71. Chọn B.

Xem màu sắc các vật trong SGK.

7.72. Chọn B.

Xem tính chất của sự phát quang.

7.73. Chọn C.

Xem tính chất của sự phát quang.

7.74. Chọn C.

Mỗi vật phát quang cho một quang phổ riêng, phụ thuộc vào bản chất của chất phát quang.

7.75. Chọn C.

Xem tính chất của sự phát quang.

7.76. Chọn D.

Tia laze có thể có công suất khác nhau.

7.77. Chọn D.

148

Page 149: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

Theo nguyên tắc tạo ra laze rubi.

7.78. Chọn C.

Hiệu suất < 1.

7.79. Chọn C.

Theo nguyên tắc hoạt động của laze rubi.

7.80. Chọn D.

Để tạo ra cộng hưởng thì khoảng cách 2 gường phải khác lẻ lần phần từ bước song (điều kiện có biên độ dao động cực tiểu).

7.81. Chọn A.

Thể tích thép cần nấu chảy: .

Khối lượng thép cần nấu chảy: V = m.D = 122,46.10-7 kg.

Nhiệt lượng cần thiết để đưa khối thép lên điểm nóng chảy: Q1 = m.C(TC - T0) = 6,257 J.

Nhiệt lượng cần thiết để đưa khối thép chuyển từ thể rắn sang lỏng là: Q2 = m.L = 3,306J.

Thời gian khoang thép là:

7.82. Chọn B.

Khối lượng nước cần bốc hơi: m = V.D = 10-6 kg.

Nhiệt lượng cần thiết để đưa khối lượng nước từ 370C đến điểm sôi: Q1 = mC(100-37) = 0,26334J.

Nhiệt lượng cần thiết để làm khối lượng nước chuyển từ lỏng sang khí: Q2 = mL = 2,26 J.

Nhiệt lượng nước cần bốc hơi là: Q = Q1 + Q2 = 2,52 J

7.83. Chọn D.

Xem bài 7.71.

Nhiệt lượng vùng mô bị chiếu nhân từ tia laze trong 1s: Q' = P.1 = 10J.

Thể tích nước bốc hơi trong 1s: V' = Q'/Q = 3,963 mm2.

Chiều dài vết cắt trong 1s: L' = v.1 = 5mm. Diện tích vết cắt trong 1s: S = 2r.L = 1mm2.

Chiều sâu cực đại vết cắt: h = V'/S = 3,963 mm.

7.84. Chọn B.

7.85. Chọn B.

Gọi D0 và D là đường kính của chùm ánh sáng ở mặt gương bán mạ và ở trên màn ảnh' H và h là khoảng cách từ đỉnh của góc mở đến gương bán mạ và từ gương bán mạ đến màn ảnh. là góc mở của chùm sáng.

Ta có: D0 = h.. . D = D0 + h. = 2,8 mm.

7.76. Chọn A.

Xem câu 7.74. Diện tích vệt sáng:

Cường độ sáng tại một điểm trên màn:

7.87. Chọn A.

149

DDo

H

h

Page 150: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

Xem câu 7.75. Số phôton đập vào màn ảnh trong 1s:

7.88. Chọn B.

Năng lượng ion hoá nguyên tử hiđrô là năng lượng cần cung cấp cho nguyên tử để electron đang ở trạng thái cơ bản (quỹ đạo K) chuyển ra quỹ đạo xa hạt nhân nhất (ở vô cùng). Có

, từ đó tính được λ = 0,0913µm.

7.89. Chọn C.

áp dụng định lí về động năng: Độ biến thiên động năng bằng công của điện trường. A = UAK.e = Wđ = Wđ2 - Wđ1 = Wđ2 = Wđ. Từ đó tìm ra Wđ.

7.90. Chọn B.

Bước sóng ngắn nhất trong chùm tia X mà ống Rơnghen phát ra được tính theo công thức:

, suy ra λmin = 82,8.10-12m.

7.91. Chọn D.

Cường độ dòng điện trong ống Rơnghen là I = n.e với n là số electron đến đạp vào đối catôt trong 1s.

Số êlectron đến đập vào đối catôt trong 1phút là = 2,4.1017

7.92. Chọn B.

Tần số lớn nhất trong chùm tia X mà ống Rơnghen phát ra được tính theo công thức: suy ra UAK = 12,4 kV.

Chương VIII: SƠ LƯỢC VỀ THUYẾT TƯƠNG ĐỐI HẸP

I - HỆ THỐNG KIẾN THỨC

1. THUYẾT TƯƠNG ĐỐI HẸP

1 Phát biểu được hai tiên đề của thuyết tương đối hẹp.

Hai tiên đề của thuyết tương đối hẹp Anh-xtanh:Tiên đề 1: Các định luật vật lí (cơ học, điện từ học ...) có cùng một dạng như nhau trong mọi hệ quy chiếu quán tính.Hiện tượng vật lí diễn ra như nhau trong các hệ quy chiếu quán tính.Tiên đề 2: Tốc độ ánh sáng trong chân không có cùng độ lớn bằng c trong mọi hệ quy chiếu quán tính, không phụ thuộc vào phương truyền và vào tốc độ của nguồn sáng hay máy thu.

c=299792458m/s 300000 km/s.

Hiểu được hạn chế của cơ học cổ điển.

2 Nêu được hai hệ quả của thuyết tương đối: về tính tương đối của độ dài và thời gian

Hai hệ quả của thuyết tương đối hẹp:Sự co của độ dài: Một thanh có độ dài l0

(gọi là độ dài riêng – xét trong hệ quy chiếu quán tính K đứng yên), chuyển động

150

Page 151: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

với tốc độ v dọc theo trục toạ độ của một hệ quy chiếu quán tính K thì độ dài l của thanh đo được trong hệ K có giá trị bằng: l

= l0 l0 . Độ dài của thanh bị co lại theo phương chuyển động.Sự chậm lại của đồng hồ chuyển động: Tại một điểm cố định M’ trong hệ quy chiếu quán tính K’ chuyển động với tốc độ v đối với hệ quy chiếu quán tính K có một hiện tượng diễn ra trong khoảng thời gian Δt0

(tính theo đồng hồ gắn với K’). Tính theo đồng hồ gắn với hệ K thì khoảng thời gian xảy ra hiện tượng đó là

Δt = Δt0.

Đồng hồ gắn với vật chuyển động chạy chậm hơn đồng hồ gắn với quan sát viên.

2. HỆ THỨC ANH-XTANH GIỮA KHỐI LƯỢNG VÀ NĂNG LƯỢNG

Khối lượng tương đối tính

Theo thuyết tương đối một vật chuyển động với tốc độ v có khối lượng là

m = m0

m0 là khối lượng nghỉ của vật (khối lượng khi vật đứng yên).

Động lượng tương đối tính là

1 Viết được hệ thức Anh-xtanh giữa khối lượng và năng lượng.

Hệ thức Anh-xtanh giữa khối lượng và năng lượng:

+ Năng lượng toàn phần: E = mc2 = .

+ Động năng của vật: Wđ = E – E0.

Các trường hợp riêng:

- Khi v=0 thì E0 = m0c2, được gọi là năng lượng nghỉ (ứng với khi vật đứng yên).

- Khi v c (với các trường hợp của cơ học cổ điển) ta có năng lượng toàn phần:

151

Page 152: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

W m0c2 + m0v2.

Như vậy, khi vật chuyển động, năng lượng toàn phần của nó bao gồm năng lượng nghỉ và động năng của vật.

Như vậy, theo vật lí cổ điển, nếu một hệ vật là kín (cô lập) thì khối lượng và năng lượng (thông thường) của nó được bảo toàn. Còn theo thuyết tương đối, đối với hệ kín, khối lượng nghỉ và năng lượng nghỉ tương ứng không nhất thiết được bảo toàn, nhưng năng lượng toàn phần W được bảo toàn.

II - CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

Chủ đề 1: Thuyết tương đối hẹp.

8.1. Khi nguồn sáng chuyển động, tốc độ truyền ánh sáng trong chân không có giá trị.

A. nhỏ hơn c.

B. lớn hơn c.

C. lớn hơn hoặc nhỏ hơn c phụ thuộc vào phương truyền và tốc độ của nguồn sáng.

D. luôn bằng c, không phụ thuộc vào phương truyền và tốc độ của nguồn sáng.

8.2. Khi một cái thước chuyển động theo phương chiều dài của nó, độ dài của thước

A. dãn ra theo tỉ lệ .

B. co lại tỉ lệ với tốc độ của thước.

C. dãn ra phụ thuộc vào tốc độ của thước.

D. co lại theo tỉ lệ .

8.3. Một chiếc thước có chiều dài 30cm, chuyển động với tốc độ v = 0,8c theo chiều dài của thước thì co lại là

A. 10cm. B. 12cm. C. 15cm. D. 18cm.

8.4. Người quan sát đồng hồ đúng yên được 50 phút, cũng thời gian đó người quan sát chuyển động với tốc độ v = 0,8c sẽ thấy thời gian đồng hồ là

A. 20 phút. B. 25 phút. C. 30 phút. D. 40 phút.

8.5. Sau 30 phút đồng hồ chuyển động với tốc độ v = 0,8c chạy chậm hơn đồng hồ gắn với người quan sát đứng yên là

A. 20 phút. B. 25 phút, C. 30 phút. D. 35 phút.

8.6. Điều nào dưới đây đúng, khi nói về các tiên đề của Anh-xtanh?

A. Các hiện tượng vật lí xảy ra như nhau đối với mọi hệ quy chiếu quán tính.

B. Phương trình diễn tả các hiện tượng vật lý có cùng một dạng trong mọi hệ quy chiếu quán tính.

152

Page 153: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

C. Tốc độ ánh sáng trong chân không đối với mọi hệ qui chiếu quán tính có cùng giá trị c, không phụ thuộc vào tốc độ của nguồn sáng hay máy thu.

D. A, B và C đều đúng.

Chủ đề 2. Hệ thức Anh-xtanh giữa khối lượng và năng lượng.

8.7. Điền vào những ô trống:

Cơ học Niu-tơn Cơ học tương đối tính

a) Phương trình chuyển động:

b) Xung lượng:

c) Khối lượng:

d) Động năng:

e) năng lượng nghỉ: 0

f) Liên hệ giữa năng lượng và động lượng

8.8. Theo thuyết tương đối, khối lượng tương đối tính của một vật có khối lượng nghỉ m0 chuyển động với tốc độ v là:

A. . B. .

C. . D. .

8.9. Hệ thức Anh-xtanh giữa khối lượng và năng lượng là

A. . B. W = mc. C. . D. W = mc2.

8.10. Một hạt có động năng bằng năng lượng nghỉ của nó. Tốc độ của hạt đó là

A. 2.108m/s. B. 2,5.108m/s. C. 2,6.108m/s. D. 2,8.108m/s.

8.11. Tốc độ của 1 êlectron tăng tốc qua hiệu điện thế 105V là

A. 0.4.108m/s. B. 0.8.108m/s. C. 1,2.108m/s. D. 1,6.108m/s

8.12. Động năng của một êlectron có động lượng là p sẽ là

A. . B. .

C. . D.

8.13. Tốc độ của một êlectron có động lượng là p sẽ là

A. . B.

153

Page 154: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

C. . D. .

8.14. Một hạt có động năng tương đối tính gấp 2 lần động năng cổ điển (tính theo cơ học Niu-tơn). Tốc độ của hạt đó là

A. . B. . C. . D.

8.15. Một hạt có động năng bằng năng lượng nghỉ. Tốc độ của nó là

A. 2,6.108m/s. B. 1,3.108m/s. C. 2,5.108m/s. D. 1,5.108m/s.

8.16. Động lượng của một hạt có khối lượng nghỉ m, động năng K là

A. . B. .

C. . D. .

III. HƯỚNG DẪN GIẢI VÀ TRẢ LỜI

8.1. Chọn D

Theo tiên đề 2 của Anh-xtanh.

8.2. Chọn D

Theo công thức chiều dài của vật chuyển động.

8.3. Chọn D

=> l = 0,6.30cm = 18cm.

8.4. Chọn C

=> => l0 = l.0,6 = 30 phút.

8.5. Chọn A

=> => t - t0 = 20 phút.

8.6. Chọn B

Theo hệ thức Anh-xtanh thứ nhất.

8.7.

Cơ học Niu-tơn Cơ học tương đối tính

a) Phương trình chuyển động:

b) Xung lượng:

c) Khối lượng: m

154

Page 155: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

d) Động năng:

e) năng lượng nghỉ: 0 mc2

f) Liên hệ giữa năng lượng và động lượng

8.8. Chọn B

8.9. Chọn D

Theo hệ thức Anh-xtanh.

8.10. Chọn C

8.11. Chọn C

, với =>

=> => => =>

v = 3.108.0.4 = 1,2.108m/s.

8.12. Chọn C.

. . Suy ra: =>

Năng lượng toàn phần: và động năng:

8.13. Chọn D.

=> . Suy ra:

=> => =>

8.14. Chọn B.

=> => =>

8.15. Chọn A.

W = Wd + mc2 => => => =>

=> => .

155

Page 156: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

8.16. Chọn B.

=> .

=> => =>

Chương IX: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ

I - HỆ THỐNG KIẾN THỨC

1. CẤU TẠO CỦA HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ. ĐỘ HỤT KHỐI

1 Nêu được cấu tạo hạt nhân

Cấu tạo: Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ các prôtôn (p) (mang điện tích nguyên tố dương), và các nơtron (n) (trung hoà điện), gọi chung là nuclôn. Tổng số nuclon trong hạt nhân gọi là số khối A.

Kí hiệu hạt nhân:

Hạt nhân của các nguyên tố có nguyên tử số Z thì chứa Z prôton và N = A – Z nơtron.Trong vật lý hạt nhân, khối lượng hạt nhân được đo bằng đơn vị khối lượng nguyên tử, kí hiệu là u. Đơn vị u có giá trị bằng 1/12 khối lượng nguyên tử của đồng vị

, cụ thể là:

1 u = 1,66055..10-27 kg. u xấp xỉ bằng khối lượng của một nuclôn, nên hạt nhân có số khối A thì có khối lượng xấp xỉ bằng A(u). Ngoài ra khối lượng còn được đo bằng đơn vị MeV/c2, 1u = 931,5 MeV/c2.

2 Đồng vị Đồng vị là các nguyên tử mà hạt nhân chứa cùng số prôton Z nhưng có số nơtron N khác nhau.

3 Nêu được lực hạt nhân là gì và các đặc điểm của lực hạt nhân.

Các nuclon liên kết với nhau bởi lực hạt nhân. Đặc điểm của lực hạt nhân:- Lực hạt nhân không phải là lực tĩnh điện tức là lực hạt nhân không phụ thuộc vào điện tích.- Lực hạt nhân không phải là lực hấp dẫn.

156

Page 157: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

- Lực hạt nhân chỉ phát huy tác dụng trong phạm vi kích thước hạt nhân, cỡ nhỏ hơn 10-15m.

4 Nêu được độ hụt khối của hạt nhân là gì và viết được công thức tính độ hụt khối.

Độ hụt khối: Khối lượng m của một hạt nhân bao giờ cũng nhỏ hơn tổng khối lượng của các nuclôn tạo thành nó một lượng Δm:

Δm = Zmp + (A – Z)mn – mΔm được gọi là độ hụt khối.

5 Nêu được năng lượng liên kết hạt nhân của hạt nhân là gì và viết được công thức tính năng lượng liên kết của hạt nhân.

Đại lượng ΔE = Δm.c2 đặc trưng cho mối liên kết chặt chẽ giữa các nuclôn với nhau được gọi là năng lượng liên kết hạt nhân.Năng lượng liên kết riêng ΔEr = ΔE/A đặc trưng cho bền vững của hạt nhân. Năng lượng liên kết riêng càng lớn thì hạt nhân càng bền vững.

5 Tính được độ hụt khối và năng lượng liên kết hạt nhân

- Phân tích điều kiện bài toán- Viết công thức độ hụt khối, năng lượng liên kết và các công thức khác liên quan- Giải, tính toán, biện luận để tìm ẩn.

2. PHÓNG XẠ

1 Nêu được hiện tượng phóng xạ là gì.

Hiện tượng một hạt nhân không bền vững tự phát phân rã, phát ra các tia phóng xạ và biến đổi thành hạt nhân khác gọi là hiện tượng phóng xạ.Quá trình phân rã phóng xạ chính là quá trình dẫn đến sự biến đổi hạt nhân.Quy ước gọi hạt nhân phóng xạ là hạt nhân mẹ và hạt nhân sản phẩm phân rã là hạt nhân con.Các tia phóng xạ bao gồm: tia α, tia β-, tia β+ và tia γ.

2 Nêu được thành phần và bản chất của các tia phóng xạ.

a) Tia chính là hạt nhân của nguyên tử heli (kí hiệu , gọi là hạt ) được phóng ra từ hạt nhân với tốc độ 2.107m/s. Tia làm ion hoá mạnh các nguyên tử trên đường đi của nó, bị mất năng lượng rất nhanh. Nên chỉ đi được tối đa 8 cm trong không khí và không xuyên qua được tờ bìa

157

Page 158: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

dày 1 mm.b) Tia là các hạt phóng ra với tốc độ rất lớn, có thể đạt xấp xỉ tốc độ ánh sáng. Tia cũng làm ion hoá môi trường nhưng yếu hơn so với tia , do đó tia có thể đi được quãng đường dài hơn, tới vài mét trong không khí và có thể xuyên qua được lá nhôm dày cỡ milimét.Có hai loại tia gồm + và - :- Loại phổ biến là -. Đó chính là các êlectron (kí hiệu hay e- ). - Loại hiếm hơn là +. Đó chính là các pôzitron hay electron dương (kí hiệu hay e+ ), có cùng khối lượng như êlectron, nhưng mang điện tích nguyên tố dương.Trong phóng xạ β, ngoài tia β còn có hạt nơtrino (kí hiệu là ν) và phản nơtrino (kí hiệu là ) là các hạt không mang điện, có khối lượng nghỉ bằng không và chuyển động với tốc độ sấp xỉ tốc độ ánh sáng.c) Tia là sóng điện từ có bước sóng rất ngắn (λ<10-11m), cũng là hạt phôtôn có năng lượng cao. Tia có khả năng xuyên thấu lớn hơn nhiều so với tia , . Trong phân rã và , hạt nhân con có thể ở trạng thái kích thích và phóng xạ tia để trở về trạng thái cơ bản.

3 Phát biểu được định luật phóng xạ và viết được hệ thức của định luật này.

Định luật phóng xạ:Nội dung: Trong quá trình phân rã, số hạt nhân phóng xạ giảm theo thời gian tuân theo định luật hàm số mũ.Hệ thức và định luật:

N(t) = N0e-λt hoặc m(t) = m0e-λt

trong đó N0, m0 và N(t), m(t) là số hạt nhân, khối lượng chất phóng xạ lúc ban đầu và tại thời điểm t. λ là hằng số phóng xạ. Chu kì bán rã T là khoảng thời gian mà sau đó một nửa số hạt nhân bị biến đổi thành hạt nhân khác. Hệ thức

λ = .

4 Nêu được độ phóng xạ là gì và viết được công thức tính độ phóng xạ.

Định nghĩa: Độ phóng xạ của một lượng chất phóng xạ tại thời điểm t đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh yếu của lượng chất phóng xạ đó và được đo bằng tích của

158

Page 159: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

hằng số phóng xạ và số lượng hạt nhân phóng xạ chứa trong lượng chất đó ở thời điểm t.Công thức tính độ phóng xạ:

H(t) = λN(t) hoặc H(t) = H0e-λt .

Đơn vị: Độ phóng xạ có đơn vị là Bq, 1Bq = 1 phân rã/giây. Ngoài ra còn dùng đơn vị là Curi kí hiệu là Ci, có 1Ci = 3,7.1010Bq,

5 Nêu được ứng dụng của các đồng vị phóng xạ.

Ngoài các đồng vị có sẵn trong thiên nhiên, gọi là các đồng vị phóng xạ tự nhiên, người ta chế tạo ra được nhiều đồng vị phóng xạ, gọi là đồng vị phóng xạ nhân tạo. Các đồng vị phóng xạ tự nhiên và nhân tạo có nhiều ứng dụng rất đa dạng. Ví dụ trong y học. Người ta đưa các đồng vị khác nhau gọi là nguyên tử đánh dấu, vào cơ thể để theo dõi sự xâm nhập và di chuyển của nguyên tố nhất định trong cơ thể người, qua đó có thể theo dõi được tình trạng bệnh lí.Trong ngành khảo cổ học, sử dụng phương pháp xác định tuổi theo lượng cacbon 14 để xác định niên đại của các cổ vật.

3. PHẢN ỨNG HẠT NHÂN

1 Nêu được phản ứng hạt nhân là gì.

Phản ứng hạt nhân: Phản ứng hạt nhân là mọi quá trình dẫn đến sự biến đổi hạt nhân. Phản ứng hạt nhân chia thành hai loại:- Phản ứng tự phân rã của một hạt nhân không bền vững thành các hạt nhân khác. Sự phóng xạ A C + DTrong đó: A: hạt nhân mẹ; C: hạt nhân con; D: tia phóng xạ (, …)- Phản ứng trong đó các hạt nhân tương tác với nhau dẫn đến sự biến đổi chúng thành các hạt nhân khác.

A + B C + Dtrong đó, A và B là các hạt nhân tuơng tác, C và D là các hạt nhân sản phẩm.

159

Page 160: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

2 Phát biểu được định luật bảo toàn bảo toàn số khối, bảo toàn điện tích, bảo toàn động lượng và bảo toàn năng lượng toàn phần trong phản ứng hạt nhân.

Các định luật bảo toàn bảo toàn trong phản ứng hạt nhân:a) Định luật bảo toàn điện tích: Tổng đại số các điện tích của các hạt tương tác bằng tổng đại số các điện tích của các hạt sản phẩm.b) Định luật bảo toàn số nuclôn (số khối A): Trong phản ứng hạt nhân, tổng số nuclôn của các hạt tương tác bằng tổng số nuclôn của các hạt sản phẩm.c) Định luật bảo toàn năng lượng toàn phần: Tổng năng lượng toàn phần của các hạt tương tác bằng tổng năng lượng toàn phần của các hạt sản phẩm.d) Định luật bảo toàn động lượng:Vectơ tổng động lượng của các hạt tương tác bằng vectơ tổng động lượng của các hạt sản phẩm. Nếu có các hạt chuyển động với tốc độ rất lớn thì ta có sự bảo toàn động lượng tương đối tính.

3 Năng lượng trong phản ứng hạt nhân: Phản ứng toả hoặc thu năng lượng.

Kí hiệu m0 = mA + mB và m = mC + mD lần lượt là khối lượng nghỉ của các hạt trước và sau phản ứng.Nếu m < m0 thì phản ứng tỏa năng lượng; năng lượng tỏa ra W = (m0 – m)c2 thường được gọi là năng lượng hạt nhân.Nếu m > m0 thì phản ứng thu năng lượng. Muốn thực hiện phản ứng hạt nhân thu năng lượng, phải cung cấp cho hệ một năng lượng đủ lớn, dưới dạng động năng.Hai loại phản ứng hạt nhân toả năng lượng là phản ứng nhiệt hạch và phản ứng phân hạch.

4. PHẢN ỨNG PHÂN HẠCH

1 Nêu được phản ứng phân hạch là gì và viết được một phương trình ví dụ về phản ứng này.

Phản ứng phân hạch: là phản ứng trong đó một hạt nhân nặng vỡ thành hai mảnh nhẹ hơn (có khối lượng cùng cỡ). Kèm theo quá trính phân hạch, có một số nơtron được giải phóng. Quá trình phân hạch có thể xảy ra theo nhiều cách khác nhau.

160

Page 161: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

Đung nơtron nhiệt (còn gọi là nơtron chậm) có động năng cỡ 0,01 eV bắn vào U 235 ta có phản ứng phân hạch.

X1, X2 là các hạt nhân có số khối A thuộc loại trung bình (từ 80 đến 160) và hầu hết là các hạt nhân phóng xạ; k là số hạt nơtron trung bình được sinh ra (cỡ 2,5). Phản ứng này tỏa ra một năng lượng cỡ 200 MeV.

2 Nêu được phản ứng dây chuyền là gì và nêu được các điều kiện để phản ứng dây chuyền xảy ra

Các nơtron sinh ra sau mỗi phân hạch của uảni (hoặc plutoni…) lại có thể bị hấp thụ, gây ra phản ứng phân hạch tiếp theo, và cứ thế sự phân hạch được tiếp diễn thành dây chuyền. Số phân hạch tăng lên rất nhanh trong một thời gian rất ngắn, ta có phản ứng dây truyền.Giả sử sau một lần phân hạch, có trung bình k nơtron được giải phóng đến kích thích các hạt nhân khác tạo nên những phân hạch mới. Khi k < 1 phản ứng phân hạch dây chuyền không xảy ra. Khi k = 1 phản ứng phân hạch dây chuyền xảy ra với mật độ nơtron không đổi. Đó là phản ứng dây chuyền điều khiển được.Khi k > 1 thì dòng nơtron tăng liên tục theo thời gian, dẫn tới vụ nổ nguyên tử. Đó là phản ứng dây chuyền không điều khiển được.Ngoài ra, để phản ứng phân hạch dây truyền xảy ra, khối lượng của chất phân hạch (nhiên liệu phân hạch) phải có một giá trị tối thiểu gọi là khối lượng tới hạn.

Nêu được các bộ phận chính của nhà máy điện hạt nhân.

Phản ứng phân hạch dây chuyền có điều khiển được tạo ra trong lò phản ứng hạt nhân. Nhiên liệu phân hạch trong phần lớn phản ứng hạt nhân là U 235 hoặc Pu 239. Để đảm bảo k = 1 trong lò phản ứng hạt nhân người ta dùng các thanh điều khiển có chứa bo hoặc cađimi, là các chất có tác dụng hấp thụ mạnh nơtron thừa. Cùng với

Hiểu hoạt động của nhà máy điện hạt nhân .

161

Page 162: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

thanh nhiên liệu, trong lò phản ứng hạt nhân còn có chất làm chậm nơtron (nước thường, D2O, than chì…)Các bộ phận chính của nhà máy điện hạt nhân: Lò phản ứng hạt nhân, chất tải nhiệt sơ cấp, lò sinh hơi, tua bin phát điện.

5. PHẢN ỨNG NHIỆT HẠCH.

1 Nêu được phản ứng nhiệt hạch là gì và điều kiện để phản ứng này xảy ra .

Phản ứng nhiệt hạch là phản ứng trong đó các hạt nhân nhẹ tổng hợp lại thành các hạt nhân nặng hơn.Phản ứng này chỉ có thể xảy ra ở nhiệt độ rất cao. Con người mới chỉ thực hiện được phản ứng này dưới dạng không kiểm soát được (bom H).

2 Viết được một phương trình ví dụ về phản ứng nhiệt hạch.

Một trong các ví dụ:

.

.

.

3 Nêu được những ưu việt của năng lượng phản ứng nhiệt hạch

Ưu việt của năng lượng tổng hợp hạt nhân: năng lượng tổng hợp hạt nhân có nhiều ưu việt như nhiên liệu dồi dào có sẵn trong thiên nhiên; không làm ô nhiễm đối với môi trường.

II - CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

Chủ đề 1: Cấu tạo hạt nhân nguyên tử. Độ hụt khối

9.1. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về cấu tạo của hạt nhân nguyên tử?

A. Hạt nhân được cấu tạo từ các nuclôn.

B. Có hai loại nuclôn là prôtôn và nơtron.

C. Số prôtôn trong hạt nhân đúng bằng số êlectron trong nguyên tử.

D. Số prôtôn trong hạt nhân nhỏ hơn số êlectron trong nguyên tử.

9.2. Phát biểu mào sau đây là không đúng khi nói về cấu tạo của hạt nhân nguyên tử?

A. Prôtôn trong hạt nhân mang điện tích +e.

B. Nơtron trong hạt nhân mang điện tích - e.

C. Tổng số các prôtôn và nơtron gọi là số khối.

D. Số prôtôn trong hạt nhân đúng bằng số êlectron trong nguyên tử.

9.3. Các hạt nhân đồng vị có cùng

A. số Z nhưng khác nhau số A. B. số A nhưng khác nhau số Z.

C. số nơtron. D. số Z và cùng số A.

9.4. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo

162

Page 163: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

A. gồm Z nơtron và A prôton.

B. gồm Z prôton và A nơtron.

C. gồm Z prôton và (A - Z) nơtron.

D. gồm Z nơtron và (A + Z) prôton.

9.5. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ các

A. prôton. B. nơtron.

C. prôton và các nơtron. D. prôton, nơtron và electron .

9.6. Đồng vị là các nguyên tử mà hạt nhân của chúng có

A. số khối A bằng nhau.

B. số prôton bằng nhau, số nơtron khác nhau.

C. số nơtron bằng nhau, số prôton khác nhau.

D. khối lượng bằng nhau.

9.7. Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị khối lượng nguyên tử?

A. Kg. B. MeV/c. C. MeV/c2. D. u

9.8. Định nghĩa nào sau đây về đơn vị khối lượng nguyên tử u là đúng?

A. u bằng khối lượng của một nguyên tử Hyđrô

B. u bằng khối lượng của một hạt nhân nguyên tử Cacbon

C. u bằng khối lượng của một hạt nhân nguyên tử Cacbon

D. u bằng khối lượng của một nguyên tử Cacbon

9.9. Hạt nhân có cấu tạo gồm

A. 238p và 92n. B. 92p và 238n. C. 238p và 146n. D. 92p và 146n

9.10. Năng lượng liên kết là

A. toàn bộ năng lượng của nguyên tử gồm động năng và năng lượng nghỉ.

B. năng lượng tỏa ra khi các nuclon liên kết với nhau tạo thành hạt nhân.

C. năng lượng toàn phần của nguyên tử tính trung bình trên số nuclon.

D. năng lượng liên kết các electron và hạt nhân nguyên tử.

9.11. Hạt nhân đơteri có khối lượng 2,0136u. Biết khối lượng của prôton là 1,0073u và khối lượng

của nơtron là 1,0087u. Năng lượng liên kết của hạt nhân là

A. 0,67MeV. B.1,86MeV. C. 2,02MeV. D. 2,23MeV

9.12. Hạt α có khối lượng 4,0015u, biết số Avô-ga-đrô NA = 6,02.1023mol-1, 1u = 931MeV/c2. Các nuclôn kết hợp với nhau tạo thành hạt α, năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1mol khí hêli là

A. 2,7.1012J. B. 3,5. 1012J. C. 2,7.1010J. D. 3,5. 1010J

9.13. Hạt nhân có cấu tạo gồm:

A. 33 prôton và 27 nơtron . B. 27 prôton và 60 nơtron

C. 27 prôton và 33 nơtron . D. 33 prôton và 27 nơtron

9.14. Hạt nhân có khối lượng là 55,940u. Biết khối lượng của prôton là 1,0073u và khối lượng

của nơtron là 1,0087u. Độ hụt khối của hạt nhân là

A. 4,544u. B. 4,536u. C. 3,154u. D. 3,637u

163

Page 164: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

9.15. Hạt nhân có khối lượng là 55,940u. Biết khối lượng của prôton là 1,0073u và khối lượng

của nơtron là 1,0087u. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân là

A. 70,5MeV. B. 70,4MeV. C. 48,9MeV. D. 54,4MeV

Chủ đề 2: Phóng xạ

9.16. Phóng xạ là hiện tượng một hạt nhân

A. phát ra một bức xạ điện từ

B. tự phát ra các tia , , .

C. tự phát ra tia phóng xạ và biến thành một hạt nhân khác.

D. phóng ra các tia phóng xạ, khi bị bắn phá bằng những hạt chuyển động nhanh.

9.17. Phát biểu nào sau đây khi nói về tia anpha là không đúng ?

A. Tia anpha thực chất là hạt nhân nguyên tử hêli ( ).

B. Khi đi qua điện trường giữa hai bản tụ điện, tia anpha bị lệch về phía bản âm tụ điện.

C. Tia anpha phóng ra từ hạt nhân với tốc độ bằng tốc độ ánh sáng.

D. Khi đi trong không khí, tia anpha làm ion hoá không khí và mất dần năng lượng.

9.18. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tia -?

A. Hạt - thực chất là êlectron.

B. Trong điện trường, tia - bị lệch về phía bản dương của tụ điện, lệch nhiều hơn so với tia .

C. Tia - có thể xuyên qua một tấm chì dày cỡ centimet.

D. Tia - không thể xuyên qua một tấm chì dày cỡ centimet

9.19. Phát biểu nào sau đây khi nói về sự phóng xạ là không đúng?

A. Phóng xạ là hiện tượng một hạt nhân tự động phóng ra các bức xạ và biến đổi thành hạt nhân khác.

B. Sự phóng xạ tuân theo định luật phân rã phóng xạ.

C. Phóng xạ là một trường hợp riêng của phản ứng hạt nhân.

D. Phóng xạ không phải là trường hợp riêng của phản ứng hạt nhân.

9.20. Điều khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về +?

A. Hạt + có cùng khối lượng với êlectrron nhưng mang điện tích nguyên tố dương.

B. Tia + có tầm bay ngắn hơn so với tia .

C. Tia + có khả năng đâm xuyên rất mạnh, giống như tia rơn ghen (tia X).

D. Tia + có khối lượng nhỏ hơn khối lượng êlectron.

9.21. Điều khảng định nào sau đây là không đúng khi nói về tia gamma?

A. Tia gamma thực chất là sóng điện từ có bước sóng rất ngắn (dưới 0,01nm).

B. Tia gamma là chùm hạt phôtôn có năng lượng cao.

C. Tia gamma không bị lệch trong điện trường.

D. Tia gamma dễ bị lệch trong điện trường.

9.22. Với m0 là khối lượng của chất phóng xạ ban đầu, m là khối lượng chất phóng xạ còn lại tại thời điểm t, là hằng số phóng xạ, biểu thức của định luật phóng xạ là

A. . B. . C. . D.

9.23. Điều nào sau đây là không đúng khi nói về độ phóng xạ H?

A. Độ phóng xạ H của một chất phóng xạ là đại lượng đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu là lượng phóng xạ đó.

164

Page 165: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

B. Với một chất phóng xạ cho trước, độ phóng xạ luôn là một hằng số.

C. Với một chất phóng xạ cho trước, độ phóng xạ giảm dần theo quy luật hàm số mũ theo thời gian.

D. A hoặc B hoặc C đúng.

9.24. Điều khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về phóng xạ anpha ()

A. Hạt nhân tự động phóng xạ ra hạt nhân hêli ( ).

B. Trong bảng hệ thống tuần hoàn, hạt nhân con lùi hai ô so với hạt nhân mẹ.

C. Số khối của hạt nhân con nhỏ hơn số khối hat nhân mẹ 4 đơn vị.

D. A, B và C đều đúng.

9.25. Điều khẳng định nào sau đây là không đúng khi nói về phóng xạ -?

A. Hạt nhân mẹ phóng xạ ra pôzitron.

B. Trong bảng hệ thống tuần hoàn, hạt nhân con tiến một ô so với hạt nhân mẹ.

C. Số khối của hạt nhân mẹ và hạt nhân con bằng nhau.

D. A hoặc B hoặc C đúng.

9.26. Điều nào sau đây là đúng khi nói về phóng xạ +?

A. Hạt nhân mẹ phóng xạ ra pôzitron.

B. Trong bảng hệ thống tuần hoàn, hạt nhân con lùi một ô so với hạt nhân mẹ.

C. Số điện tích của hạt nhân mẹ lớn hơn số điện tích của hạt nhân con một đơn vị.

D. A, B và C đều đúng.

9.27. Phóng xạ là hiện tượng hạt nhân nguyên tử

A. phát ra sóng điện từ.

B. phát ra các tia α, β, γ.

C. phát ra các tia không nhìn thấy và biến đổi thành hạt nhân khác.

D. nặng bị phá vỡ thành các hạt nhân nhẹ khi hấp thụ nơtron.

9.28. Kết luận nào về bản chất của các tia phóng xạ dưới đây là không đúng?

A. Tia α, β, γ đều có chung bản chất là sóng điện từ có bước sóng khác nhau.

B. Tia α là dòng các hạt nhân nguyên tử.

C. Tia β là dòng hạt mang điện.

D. Tia γ là sóng điện từ.

9.29. Kết luận nào dưới đây không đúng?

A. Độ phóng xạ là đại lượng đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu của một lượng chất phóng xạ.

B. Độ phóng xạ là đại lượng đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu của một chất phóng xạ.

C. Độ phóng xạ phụ thuộc vào bản chất của chất phóng xạ, tỉ lệ thuận với số nguyên tử của chất phóng xạ.

D. Độ phóng xạ của một lượng chất phóng xạ giảm dần theo thời gian theo qui luật qui luật hàm số mũ.

9.30. Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính độ phóng xạ?

A. . B. . C. . D.

9.31. Trong phóng xạ hạt nhân biến đổi thành hạt nhân thì

A. Z' = (Z + 1). A' = A. B. Z' = (Z - 1). A' = A

C. Z' = (Z + 1). A' = (A - 1). D. Z' = (Z - 1). A' = (A + 1)

165

Page 166: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

9.32. Trong phóng xạ hạt nhân biến đổi thành hạt nhân thì

A. Z' = (Z - 1). A' = A. B. Z' = (Z – 1). A' = (A + 1)

C. Z' = (Z + 1). A' = A. D. Z' = (Z + 1). A' = (A - 1)

9.33. Trong phóng xạ hạt prôton biến đổi theo phương trình nào dưới đây?

A. . B. . C. . D.

934. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Tia α là dòng các hạt nhân nguyên tử Hêli .

B. Khi đi qua điện trường giữa hai bản của tụ điện tia α bị lệch về phía bản âm.

C. Tia α ion hóa không khí rất mạnh.

D. Tia α có khả năng đâm xuyên mạnh nên được sử dụng để chữa bệnh ung thư.

9.35. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Hạt và hạt có khối lượng bằng nhau.

B. Hạt và hạt được phóng ra từ cùng một đồng vị phóng xạ

C. Khi đi qua điện trường giữa hai bản tụ hạt và hạt bị lệch về hai phía khác nhau.

D. Hạt và hạt được phóng ra có tốc độ bằng nhau (gần bằng tốc độ ánh sáng).

9.36. Một lượng chất phóng xạ có khối lượng m0. Sau 5 chu kì bán rã khối lượng chất phóng xạ còn lại là

A. m0/5. B. m0/25. C. m0/32. D. m0/50

9.37. là chất phóng xạ với chu kì bán rã 15 giờ. Ban đầu có một lượng thì sau một khoảng thời gian bao nhiêu lượng chất phóng xạ trên bị phân rã 75%?

A. 7h30'. B. 15h00'. C. 22h30'. D. 30h00'

9.38. Đồng vị là chất phóng xạ với chu kì bán rã T = 5,33 năm, ban đầu một lượng Co có khối lượng m0. Sau một năm lượng Co trên bị phân rã bao nhiêu phần trăm?

A. 12,2%. B. 27,8%. C. 30,2%. D. 42,7%

9.39. Một lượng chất phóng xạ ban đầu có khối lượng 1mg. Sau 15,2 ngày độ phóng xạ giảm 93,75%. Chu kì bán rã của Rn là

A. 4,0 ngày. B. 3,8 ngày. C. 3,5 ngày. D. 2,7 ngày

9.40. Một lượng chất phóng xạ ban đầu có khối lượng 1mg. Sau 15,2 ngày độ phóng xạ giảm 93,75%. Độ phóng xạ của lượng Rn còn lại là

A. 3,40.1011Bq. B. 3,88.1011Bq. C. 3,58.1011Bq. D. 5,03.1011Bq

9.41. Chất phóng xạ phát ra tia α và biến đổi thành . Chu kì bán rã của Po là 138 ngày.

Ban đầu có 100g Po thì sau bao lâu lượng Po chỉ còn 1g?

A. 916,85 ngày. B. 834,45 ngày. C. 653,28 ngày. D. 548,69 ngày

9.42. Chất phóng xạ phát ra tia α và biến đổi thành . Biết khối lượng các hạt là mPb = 205,9744u, mPo = 209,9828u, mα = 4,0026u. Năng lượng tỏa ra khi một hạt nhân Po phân rã là

A. 4,8MeV. B. 5,4MeV. C. 5,9MeV. D. 6,2MeV

9.43. Chất phóng xạ phát ra tia α và biến đổi thành . Biết khối lượng các hạt là mPb = 205,9744u, mPo = 209,9828u, mα = 4,0026u. Năng lượng tỏa ra khi 10g Po phân rã hết là

A. 2,2.1010J. B. 2,5.1010J. C. 2,7.1010J. D. 2,8.1010J

9.44. Chất phóng xạ phát ra tia α và biến đổi thành . Biết khối lượng các hạt là mPb = 205,9744u, mPo = 209,9828u, mα = 4,0026u. Giả sử hạt nhân mẹ ban đầu đứng yên và sự phân rã không phát ra tia γ thì động năng của hạt α là

166

Page 167: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

A. 5,3MeV. B. 4,7MeV. C. 5,8MeV. D. 6,0MeV

9.45. Chất phóng xạ phát ra tia α và biến đổi thành . Biết khối lượng các hạt là mPb = 205,9744u, mPo = 209,9828u, mα = 4,0026u. Giả sử hạt nhân mẹ ban đầu đứng yên và sự phân rã không phát ra tia γ thì động năng của hạt nhân con là

A. 0,1MeV. B. 0,1MeV. C. 0,1MeV. D. 0,2MeV

9.46. Chất phóng xạ có chu kì bán rã 8 ngày đêm. Ban đầu có 1,00g chất này thì sau 1 ngày đêm còn lại bao nhiêu

A. 0,92g. B. 0,87g. C. 0,78g. D. 0,69g

9.47. Đồng vị sau một chuỗi phóng xạ α và biến đổi thành . Số phóng xạ α và trong chuỗi là

A. 7 phóng xạ α, 4 phóng xạ . B. 5 phóng xạ α, 5 phóng xạ

C. 10 phóng xạ α, 8 phóng xạ . D. 16 phóng xạ α, 12 phóng xạ

Chủ đề 3: Phản ứng hạt nhân

9.48. Trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng của các hạt nhân tham gia

A. được bảo toàn. B. tăng.

C. giảm. D. tăng hoặc giảm tuỳ theo phản ứng.

9.49. Trong dãy phân rã phóng xạ có bao nhiêu hạt và được phát ra?

A. 3 và 7. B. 4 và 7. C. 4 và 8. D. 7 và 49.50. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về phản ứng hạt nhân?

A. Phản ứng hạt nhân là sự va chạm giữa các hạt nhân.

B. Phản ứng hạt nhân là sự tác động từ bên ngoài vào hạt nhân làm hạt nhân đó bị vỡ ra.

C. Phản ứng hạt nhân là sự tương tác giữa hai hạt nhân, dẫn đến sự biến đổi của chúng thành các hạt nhân khác.

D. Phản ứng hạt nhân chỉ là sự kết hợp các hạt nhân, dẫn đến sự biến đổi của chúng thành các hạt nhân khác.

9.51. Kết quả nào sau đây là không đúng khi nói về khi nói về định luật bảo toàn số khối và định luật bảo toàn điện tích?

A. A1 + A2 = A3 + A4. B. Z1 + Z2 = Z3 + Z4.

C. A1 + A2 + A3 + A4 = 0 D. A hoặc B hoặc C đúng.

9.52. Kết quả nào sau đây là không đúng khi nói về định luật bảo toàn động lượng?

A. PA + PB = PC + PD. B. mAc2 + KA + mBc2 + KB = mCc2 + KC + mDc2 + KD.

C. PA + PB = PC + PD = 0. D. mAc2 + mBc2 = mCc2 + mDc2.

9.53. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Vế trái của phương trình phản ứng có thể có một hoặc hai hạt nhân.

B. Trong số các hạt nhân trong phản ứng có thể có các hạt sơ cấp.

C. Nếu vế trái của phản ứng chỉ có một hạt nhân có thể áp dụng định luật phóng xạ cho phản ứng.

D. Trong số các hạt nhân trong phản ứng không thể có các hạt sơ cấp.

9.54. Cho phản ứng hạt nhân , hạt nhân X là hạt nào sau đây?

A. α. B. β-. C. β+. D. n

9.55. Cho phản ứng hạt nhân , hạt nhân X là hạt nhân nào sau đây?

A. α. B. . C. . D. p

167

Page 168: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

9.56. Cho phản ứng hạt nhân , hạt nhân X là hạt nhân nào sau đây?

A. . B. . C. . D.

9.57. Cho phản ứng hạt nhân , hạt nhân X là hạt nhân nào sau đây?

A. . B. . C. . D.

9.58. Cho phản ứng hạt nhân , biết số Avô-ga-đrô NA = 6,02.1023 . Năng lượng toả ra khi tổng hợp được 1g khí hêli là

A. 423,808.103J. B. 503,272.103J.

C. 423,808.109J. D. 503,272.109J.

9.59. Cho phản ứng hạt nhân , khối lượng của các hạt nhân là m(Ar) = 36,956889u, m(Cl) = 36,956563u, m(n) = 1,008670u, m(p) = 1,007276u, 1u = 931MeV/c2. Năng lượng mà phản ứng này toả ra hoặc thu vào là bao nhiêu?

A. Toả ra 1,60132MeV. B. Thu vào 1,60132MeV.

C. Toả ra 2,562112.10-19J. D. Thu vào 2,562112.10-19J.

9.60. Biết mC = 11, 9967u, mα = 4,0015u. Năng lượng tối thiểu cần thiết để chia hạt nhân thành 3 hạt α là

A. 7,2618J. B. 7,2618MeV.

C. 1,16189.10-19J. D. 1,16189.10-13MeV.

9.61. Cho phản ứng hạt nhân , khối lượng của các hạt nhân là mα = 4,0015u, mAl = 26,97435u, mP = 29,97005u, mn = 1,008670u, 1u = 931Mev/c2. Năng lượng mà phản ứng này toả ra hoặc thu vào là bao nhiêu?

A. Toả ra 4,275152MeV. B. Thu vào 2,67197MeV.

C. Toả ra 4,275152.10-13J. D. Thu vào 2,67197.10-13J.

9.62. Hạt α có động năng Kα =3,1MeV đập vào hạt nhân nhôm gây ra phản ứng , khối lượng của các hạt nhân là mα = 4,0015u, mAl = 26,97435u, mP = 29,97005u, mn = 1,008670u, 1u = 931Mev/c2. Giả sử hai hạt sinh ra có cùng tốc độ . Động năng của hạt n là

A. 8,8716MeV. B. 8,9367MeV.

C. 9,2367MeV. D. 0,4699MeV.

Chủ đề 4 : Phản ứng phân hạch

9.63. Sự phân hạch là sự vỡ một hạt nhân nặng

A. thường xảy ra một cách tự phát thành nhiều hạt nhân nặng hơn.

B. Thành hai hạt nhân nhẹ hơn khi hấp thụ một nơtron.

C. thành hai hạt nhân nhẹ hơn và vài nơtron, sau khi hấp thụ một ntrron chậm.

D. Thành hai hạt nhân nhẹ hơn, thường xảy ra một cách tự phát.

9.64. Đồng vị có thể hấp thụ một nơtron chậm là

A. . B. . C. . D. .

9.65. Gọi k là hệ số nhận nơtron, thì điều kiện cần và đủ để phản ứng dây chuyền xảy ra là:

A. k < 1. B. k = 1. C. k > 1. D. k > 1.

9.66. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về phản ứng hạt nhân?

A. Phản ứng phân hạch là phản ứng hạt nhân tạo ra hai hạt nhân nhẹ hơn, có tính phóng xạ.

B. Khi hạt nhân nặng hấp thụ một nơtron vỡ thành 2 hạt nhân trung bình và toả năng lượng lớn.

C. Khi hai hạt nhân rất nhẹ kết hợp với nhau thành hạt nhân nặng hơn toả năng lượng.

168

Page 169: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

D. Phản ứng tổng hợp hạt nhân và phân hạch đều toả năng lượng.

9.67. Phát biểu nào sau đây khi nói về phản ứng phân hạch là không đúng?

A. Urani phân hạch có thể tạo ra 3 nơtron.

B. Urani phân hạch khi hấp thụ nơtron chuyển động nhanh.

C. Urani phân hạch toả ra năng lượng rất lớn.

D. Urani phân hạch vỡ ra thành hai hạt nhân có số khối từ 80 đến 160.

9.68. Sự phân hạch là sự vỡ một hạt nhân nặng

A. Một cách tự phát thành nhiều hạt nhân nhẹ hơn.

B. Thành hai hạt nhân nhẹ hơn do hấp thụ một nơtron.

C. Thành hai hạt nhân nhẹ hơn và vài nơtron, sau khi hấp thụ một nơtron chậm.

D. Thành hai hạt nhân nhẹ hơn một cách tự phát.

9.69. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Phản ứng dây chuyền

A. là phản ứng phân hạch liên tiếp xảy ra.

B. luôn kiểm soát được.

C. xảy ra khi số nơtron trung bình nhận được sau mỗi phân hạch lớn hơn 1.

D. xảy ra khi số nơtron trung bình nhận được sau mối phân hạch bằng 1.

9.70. Trong phản ứng vỡ hạt nhân urani U235 năng lượng trung bình toả ra khi phân chia một hạt nhân là 200MeV. Khi 1kg U235 phân hạch hoàn toàn thì toả ra năng lượng là

A. 8,21.1013J. B. 4,11.1013J. C. 5,25.1013J. D. 6,23.1021J.

9.71. Trong phản ứng vỡ hạt nhân urani U235 năng lượng trung bình toả ra khi phân chia một hạt nhân là 200MeV. Một nhà máy điện nguyên tử dùng nguyên liệu u rani, có công suất 500.000kW, hiệu suất là 20%. Lượng tiêu thụ hàng năm nhiên liệu urani là

A. 961kg. B. 1121kg. C. 1352,5kg. D. 1421kg.

9.72. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Phản ứng hạt nhân dây chuyền được thực hiện trong các lò phản ứng hạt nhân.

B. Lò phản ứng hạt nhân có các thanh nhiên liệu (urani) dã được làn giầu đặt xen kẽ trong chất làm chận nơtron.

C. Trong lò phản ứng hạt nhân có các thanh điều khiển đẻ đảm bảo cho hệ số nhân nơtron lớn hơn 1.

D. Có các ống tải nhiệt và làm lạnh để truyền năng lượng của lò ra chạy tua bin.

Chủ đề 5 : Phản ứng nhiệt hạch.

9.73. Phản ứng nhiệt hạch là phản ứng hạt nhân

A. toả ra một nhiệt lượng lớn.

B. cần một nhiệt độ cao mới thực hiện được.

C. hấp thụ một nhiệt lượng lớn.

D. trong đó, hạt nhân của các nguyên tử bị nung nóng chảy thành các nuclon.

9.74. Phản ứng nhiệt hạch và phản ứng phân hạch là hai phản ứng hạt nhân trái ngược nhau vì

A. một phản ứng toả, một phản ứng thu năng lượng.

B. một phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thấp, phản ứng kia xảy ra ở nhiệt độ cao.

C. một phản ứng là tổng hợp hai hạt nhân nhẹ thành hạt nhân nặng hơn, phản ứng kia là sự phá vỡ một hạt nhân nặng thành hai hạt nhân nhẹ hơn.

D. một phản ứng diễn biến chậm, phản kia rất nhanh.

169

Page 170: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

9.75. Phát biểu nào sau đây về phản ứng nhiệt hạch là không đúng?

A. Phản ứng nhiệt hạch là phản ứng kết hợp hai hạt nhân nhẹ thành hạt nhân nặng hơn.

B. Phản ứng chỉ xảy ra ở nhiệt độ rất cao (hàng trăm triệu độ) nên gọi là phản ứng nhiệt hạch.

C. Xét năng lượng toả ra trên một đơn vị khối lượng thì phản ứng nhiệt hạch toả ra năng lượng lớn hơn nhiều phản ứng phân hạch.

D. Phản ứng phân hạch có thể xảy ra ở nơi có nhiệt độ thường.

9.76. Phản ứng nhiệt hạch

A. toả một nhiệt lượng lớn.

B. cần một nhiệt độ cao mới thực hiện được.

C. hấp thụ một nhiệt lượng lớn.

D. trong đó, hạt nhân các nguyên tử bị nung chảy thành các nuclon.

9.77. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Nguồn gốc năng lượng Mặt Trời và các vì sao là do chuỗi liên tiếp các phản ứng nhiệt hạch xảy ra.

B. Trên Trái Đất con người đã thực hiện được phản ứng nhiệt hạch: trong quả bom gọi là bom H.

C. Nguồn nhiên liệu để thực hiện phản ứng nhiệt hạch rất rễ kiếm, vì đó là đơteri và triti có sẵn trên núi cao.

D. phản ứng nhiệt hạch có ưu điểm rất lớn là toả ra năng lượng lớn và bảo vệ môi trường tốt vì chất thải rất sạch, không gây ô nhiễm môi trường.

9.78. Phản ứng hạt nhân sau: . Biết mLi = . mH = 1,0073u. mHe4 = 4,0015u Năng lượng toả ra trong phản ứng sau là

A. 7,26MeV. B. 17,3MeV. C. 12,6MeV. D. 17,25MeV.

9.79. Phản ứng hạt nhân sau: . Biết mH = 1,0073u. mD = . mT = u. mHe4 = 4,0015u Năng lượng toả ra trong phản ứng sau là

A. 18,3MeV. B. 15,25MeV. C. 12,25MeV. D. 10,5MeV.

9.80. Phản ứng hạt nhân sau: . Biết mLi = . mD = u. mHe4 = 4,0015u Năng lượng toả ra trong phản ứng sau là

A. 7,26MeV. B. 12,25MeV. C. 15,25MeV. D. 22,4MeV.

9.81. Phản ứng hạt nhân sau: . Biết mLi = . mH = 1,0073u. mHe3 = 3. mHe4 = 4,0015u Năng lượng toả ra trong phản ứng sau là

A. 9,02MeV. B. 12,25MeV. C. 15,25MeV. D. 21,2MeV.

9.82. Trong phản ứng tổng hợp hêli: . Nếu tổng hợp hêli từ 1g liti thì năng lượng toả ra có thể đung sôi một khối lượng nước ở 00C là

A. 4,25MeV. B. 5,7.105kg. C. 7,25MeV. D. 9,1MeV.

Các câu hỏi và bài tập tổng hợp

9.83. Hạt nhân triti (T) và đơteri (D) tham gia phản ứng nhiệt hạch sinh ra hạt α và hạt nơtrôn. Cho biết độ hụt khối của hạt nhân triti là mT = 0,0087u, của hạt nhân đơteri là mD = 0,0024u, của hạt nhân X là mα = 0,0305u. 1u = 931MeV/c2. Năng lượng toả ra từ phản ứng trên là

A. 18,0614MeV. B. 38,7296MeV.

C. 18,0614J. D. 38,7296J.

9.84. Cho hạt prôtôn có động năng KP = 1,8MeV bắn vào hạt nhân đứng yên, sinh ra hai hạt α có cùng tốc độ và không sinh ra tia và nhiệt năng. Cho biết: mP = 1,0073u. mα = 4,0015u. mLi = 7,0144u. 1u = 931MeV/c2 = 1,66.10—27kg. Phản ứng này thu hay toả bao nhiêu năng lượng?

170

Page 171: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

A. Toả ra 17,4097MeV. B. Thu vào 17,4097MeV.

C. Toả ra 2,7855.10-19J. D. Thu vào 2,7855.10-19J.

9.85. Cho hạt prôtôn có động năng KP = 1,8MeV bắn vào hạt nhân đứng yên, sinh ra hai hạt α có cùng độ lớn vận tốc và không sinh ra tia và nhiệt năng. Cho biết: mP = 1,0073u. mα = 4,0015u. mLi = 7,0144u. 1u = 931MeV/c2 = 1,66.10—27kg. Động năng của mỗi hạt mới sinh ra bằng bao nhiêu?

A. Kα = 8,70485MeV. B. Kα = 9,60485MeV.

C. Kα = 0,90000MeV. D. Kα = 7,80485MeV.

9.86. Cho hạt prôtôn có động năng KP = 1,8MeV bắn vào hạt nhân đứng yên, sinh ra hai hạt α có cùng độ lớn vận tốc và không sinh ra tia và nhiệt năng. Cho biết: mP = 1,0073u. mα = 4,0015u. mLi = 7,0144u. 1u = 931MeV/c2 = 1,66.10—27kg. Độ lớn vận tốc của các hạt mới sinh ra bằng bao nhiêu?

A. vα = 2,18734615m/s. B. vα = 15207118,6m/s.

C. vα = 21506212,4m/s. D. vα = 30414377,3m/s.

9.87. Cho hạt prôtôn có động năng KP = 1,8MeV bắn vào hạt nhân đứng yên, sinh ra hai hạt α có cùng độ lớn vận tốc và không sinh ra tia và nhiệt năng. Cho biết: mP = 1,0073u. mα = 4,0015u. mLi = 7,0144u. 1u = 931MeV/c2 = 1,66.10—27kg. Độ lớn vận tốc góc giữa vận tốc các hạt là bao nhiêu?

A. 83045’. B. 167030’. C. 88015’. D. 178030’.

III. HƯỚNG DẪN GIẢI VÀ TRẢ LỜI

9.1. Chọn D.

Số prôtôn trong hạt nhân đúng bằng số êlectron trong nguyên tử.

9.2. Chọn B.

Nơtron không mang điện.

9.3. Chọn A.

Đồng vị là nguyên tố mà hạt nhân có cùng prôton nhưng nơtron hay số nuclon khác nhau.

9.4. Chọn C.

Theo quy ước về ký hiệ hạt nhân nguyên tử: Hạt nhân nguyên tử cấu tạo gồm Z prôton và (A – Z) nơtron được kys hiệu là .

9.5. Chọn C.

Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ các prôton và các nơtron.

9.6. Chọn B.

Đồng vị là các nguyên tử mà hạt nhân của chúng có cùng số prôton, nhưng khác nhau số nơtron.

9.7. Chọn B.

Khối lượng nguyên tử được đo bằng các đơn vị: Kg, MeV/c2, u.

9.8. Chọn C.

Theo định nghĩa về đơn cị khối lượng nguyên tử: u bằng khối lượng của một hạt nhân nguyên tử

Cacbon

9.9. Chọn D.

Hạt nhân có cấu tạo gồm: 92p và 146n.

9.10. Chọn B.

Khối lượng của một hạt nhân được tạo thành từ nhiều nuclôn thì bé hơn tổng khối lượng của các nuclôn, hiệu số Δm gọi là độ hụt khối. Sự tạo thành hạt nhân toả năng lượng tương ứng ΔE = Δmc2, gọi là năng lượng liên kết của hạt nhân (vì muốn tách hạt nhân thành các nuclôn thì cần tốn một năng

171

Page 172: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

lượng bằng ΔE). Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng ΔE/A càng lớn thì càng bền vững. Năng lượng liên kết là năng lượng tỏa ra khi các nuclon liên kết với nhau tạo thành hạt nhân.

9.11. Chọn D.

Năng lượng liên kết của hạt nhân là:

= 2,23MeV.

9.12. Chọn A.

Năng lượng toả ra khi tổng hợp được một hạt α từ các nuclôn là . Năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1mol khí Hêli là:

E = NA.ΔE = 2,7.1012J

9.13. Chọn C.

Hạt nhân có cấu tạo gồm: 27 prôton và 33 nơtron

9.14. Chọn A.

Độ hụt khối của hạt nhân là:

= 4,544u

9.15. Chọn A.

Xem hướng dẫn và làm tương tự câu 9.14.

9.16. Chọn C.

Xem định nghĩa phóng xạ.

9.17. Chọn C.

Xem tính chất các tia phóng xạ.

9.18. Chọn C.

Xem tính chất các tia phóng xạ.

9.19. Chọn D.

Phóng xạ là một trường hợp riêng của phản ứng hạt nhân.

9.20. Chọn A.

Tia + còng gọi là electron dương.

9.21. Chọn D.

Tia là sóng điện từ, có bước sóng ngắn hơn tia X, có tính chất giống tia X nhưng khả năng đâm xuyên mạnh hơn tia X và không bị lệch trong điện trường

9.22. Chọn B.

hoặc

9.23. Chọn B.

Độ phóng xạ giảm theo quy luật hàm số mũ âm.

9.24. Chọn D.

Cả 3 ý trên đều đúng.

9.25. Chọn A.

Tia - là êlectron.

9.26. Chọn D.

Cả 3 ý trên đều đúng.

9.27. Chọn C.

Phóng xạ là hiện tượng hạt nhân nguyên tử phát ra các tia không nhìn thấy và biến đổi thành hạt nhân khác.

172

Page 173: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

9.28. Chọn A.

- Tia α là dòng các hạt nhân nguyên tử .

- Tia β- là dòng electron, tia β+ là dòng pôziton.

- Tia γ là sóng điện từ.

9.29. Chọn B.

Độ phóng xạ là đại lượng đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu của một lượng chất phóng xạ và được đo bằng số phân rã trong 1s. Nó cũng bằng số nguyên tử N nhân với λ. H giảm theo định luật phóng xạ giống như N: .

9.30. Chọn B.

Công thức tính độ phóng xạ: .

9.31. Chọn A.

Phương trình phản ứng hạt nhân: , áp dụng định luật bảo toàn điện tích và số khối ta có Z' = (Z + 1). A' = A.

9.32. Chọn A.

Phương trình phản ứng hạt nhân: , áp dụng định luật bảo toàn điện tích và số khối ta có Z' = (Z - 1). A' = A.

9.33. Chọn A.

Thực chất trong phóng xạ hạt prôton biến đổi thành hạt nơtron theo phương trình

9.34. Chọn D.

Tia α là dòng các hạt nhân nguyên tử Hêli , khi đi qua điện trường giữa hai bản của tụ điện tia α bị lệch về phía bản âm. Tia α có khả năng ion hóa không khí rất mạnh.

9.35. Chọn B.

Một đồng vị phóng xạ không thể phóng ra đồng thời hạt và hạt .

9.36. Chọn C.

Áp dụng định luật phóng xạ . Sau 5 chu kì bán rã, chất phóng xạ

còn lại là m = m0/32.

9.37. Chọn D.

Chất phóng xạ bị phân rã 75%, còn lại 25%, suy ra m/m0 = 0,25 suy ra t/T = 2 → t = 30h.

9.38. Chọn A.

Khối lượng Co còn lại sau 1 năm là , khối lượng Co bị phân rã trong thời gian đó là m0 –

m →Số phần trăm chất phóng xạ bị phân rã trong 1 năm là = 12,2%.

9.39. Chọn B.

Độ phóng xạ của tại thời điểm t là , độ phóng xạ giảm trong thời gian 12,5ngày

là = 93,75%, tư đây ta tinh được T = 3,8ngày.

9.40. Chọn C.

173

Page 174: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

Tính chu kì bán rã T: Xem hướng dẫn câu 8.43, độ phóng xạ ban đầu H0 = λ.N0. độ phóng xạ tại thời

điểm t = 12,5ngày là = 3,58.1011Bq

9.41. Chọn A.

Khối lượng còn lại được tính theo công thức: suy ra t = 916,85 ngày.

9.42. Chọn B.

Phương trình phân rã , mỗi phân rã toả ra một năng lượng = 5,4MeV.

9.43. Chọn B.

Phương trình phân rã , mỗi phân rã toả ra một năng lượng =

5,4MeV. Năng lượng toả ra khi 10g phân rã hết là = 2,5.1010J.

9.44. Chọn A.

Xem hướng dẫn và làm tương tự câu 9.42, gọi động năng của Po là KPo, của Pb là KPb của hạt α là Kα theo bảo toàn năng lượng ta có KPb + Kα – KPo = ΔE. Áp dụng định luật bảo toàn động .

Ban đầu hạt nhân Po đứng yên nên KPo = 0 và ta suy ra hệ phương trình:

giải hệ phương trình ta được Kα = 5,3MeV và KPb = 0,1MeV.

9.45. Chọn A.

Xem hướng dẫn và làm tương tự câu 9.44

9.46. Chọn A.

Xem hướng dẫn và làm tương tự câu 9.36

9.47. Chọn A.

Gọi số lần phóng xạ α là x, và số lần phóng xạ β - là y, phương trình phân rã là áp dụng định luật bả toàn số khối ta có: 234 = x.4 + y.0 + 206 → x = 7. Áp

dụng định luật bảo toàn điện tích ta có: 92 = x.2 + y.(-1) + 82 → y = 4.

9.48. Chọn D.

Khối lượng các hạt nhân không bảo toàn.

9.49. Chọn B.

Xem cách làm câu 9.47.

9.50. Chọn C.

Phản ứng hạt nhân là sự tương tác giữa hai hạt nhân, dẫn đến sự biến đổi của chúng thành các hạt nhân khác.

9.51. Chọn C.

Tổng số khối (nuclon) trong phản ứng luôn dương, bằng tổng 2 lần số khói trước hay sau phản ứng.

9.52. Chọn C.

Động lượng các tổng cộng các hạt nhân luôn khác không.

9.53. Chọn D.

Cả 3 ý trên đều đúng

9.54. Chọn A.

Xét phản ứng hạt nhân: , áp dụng định luật bảo toàn điện tích và định luật bảo

toàn số khối ta được: Z = 2, A = 4. Vậy hạt nhân chính là hạt nhân (hạt α).

9.55. Chọn D.

174

Page 175: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

Xem hướng dẫn và làm tương tự câu 9.54

9.56. Chọn A.

Xem hướng dẫn và làm tương tự câu 9.54

9.57. Chọn B.

Xem hướng dẫn và làm tương tự câu 9.54

9.58. Chọn C.

Muốn tổng hợp được 1g khí Hêli ta phải thực hiện phản ứng. Tổng năng lượng toả ra là ΔE =

423,808.109J.

9.59. Chọn B.

Xét phản ứng:

Tổng khối lượng các hạt nhân trước phản ứng là M0 = mCl + mp = 37,963839u.

Tổng khối lượng các hạt nhân sau phản ứng là M = mAr + mn = 37,965559u.

Ta thấy M0 < M suy ra phản ứng thu năng lượng và thu vào một lượng ΔE = 1,60132MeV.

9.60. Chọn B.

Xem hướng dẫn và làm tương tự câu 9.58 với phản ứng hạt nhân: .

9.61. Chọn B.

Xem hướng dẫn và làm tương tự câu 9.59 với phản ứng hạt nhân:

9.62. Chọn C.

Xét phản ứng hạt nhân Xem hướng dẫn và làm tương tự câu 9.54 ta thấy phản ứng thu vào ΔE = 2,7MeV. Động năng của hạt n là Kn = mnvn

2/2, động năng của hạt P là KP = mPvP2/2, theo

bài ra vn = vP suy ra Kn/KP = mn/mP.

Theo định luật baor toàn năng lượng Kα + ΔE = Kn + KP → Kn = 0,013MeV, và Kn = 0,387MeV.

9.63. Chọn C.

Xem sự phân hạch.

9.64. Chọn C.

Chỉ có U235 hấp thụ nơtron chậm sữ sảy ra phân hạch.

9.65. Chọn D.

Điều kiện phản ứng dây chuyền k > 1

9.66. Chọn A.

Hai hạt nhân tạo ra sau phân hạch có thể là hạt nhân không có tính phóng xạ.

9.67. Chọn B.

Xem sự phân hạch.

9.68. Chọn C.

Hai hạt nhân tạo thành do phân hạch có thế là bền.

9.69. Chọn B.

Phản ứng phân hạch chỉ kiểm soát được khi k = 1.

9.70. Chọn A.

1/ a/ Số hạt nhân urani trong 1 kg là : N = m.NA /A = 25,63.1023 hạt.

Năng lượng toả ra : Q = N.200MeV = 5,13.1026 MeV = 8,21.1013 J .

9.71. Chọn A.

Do hiệu suất nhà máy là 20% => P = 500 000KW cần phải có một công suất bằng :

P' = 100P/20 = 5P . Nhiệt lượng tiêu thụ 1 năm : Q = 5P.365.24.3600 = 7,884.106 J.

175

Page 176: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

Số hạt nhân phân dã là : N = Q/200MeV = 2,46.1027 hạt .

Khối lượng hạt nhân tương ứng là: m = N.A/NA = 961kg.

9.72 Chọn C.

Hệ số nhân nơtron luôn bằng 1.

9.73. Chọn C.

Phản ứng nhiệt hạch sảy ra ở nhiệt độ rất cao.

9.74. Chọn C.

Xem hai loại phản ứng hạt nhân toả năng lượng.

9.75. Chọn D.

Xem điều kiện có phản ứng nhiệt hạch.

9.76. Chọn B.

Xem câu 9.75.

9.77. Chọn C.

đơteri và triti có sắn trong nước.

9.78. Chọn B.

Tìm độ hụt khối, sau đó tìm năng lượng toả ra của phản ứng.

9.79. Chọn A.

Xem cách làm câu 9.78.

9.80. Chọn D.

Xem cách làm câu 9.78.

9.81. Chọn A.

Xem cách làm câu 9.78.

9.82. Chọn B.

Tìm năng lượng toả ra của phản ứng là Q1. Tìm nhiều lượng cần đun sôi 1kg nước là Q2.

Khối lượng nước đun là m = Q1/Q2.

9.83. Chọn A.

Phản ứng xảy ra theo phương trình:

Tổng độ hụt khối trước phản ứng là ΔM0 = ΔmT + ΔmD.

Tổng độ hụt khối sau phản ứng là ΔM = Δmα + Δmn. Độ hụt khối của n bằng không.

Phản ứng toả ra ΔE = (ΔM - ΔM0)c2 = 18,0614MeV.

9.84. Chọn A.

Xét phản ứng

Tổng khối lượng của các hạt nhân trước phản ứng là: M0 = mp + mLi = 8,0217u.

Tổng khối lượng của các hạt nhân sau phản ứng là: M = 2mα = 8,0030u.

Ta thấy M0 > M suy ra phản ứng là phản ứng toả năng lượng, và toả ra một lượng: ΔE = (M0 - M)c2 = 17,4097MeV.

9.85. Chọn B.

Xem hướng dẫn và làm tương tự câu 9.60, theo bảo toàn năng lượng ta có K p + ΔE = 2.Kα suy ra Kα = 9,60485MeV.

9.86. Chọn C.

Xem hướng dẫn và làm tương tự câu 9.60 và 9.61. Động năng của hạt α được tính theo công thức

176

Page 177: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

= 21506212,4m/s.

9.87. Chọn D.

Theo định luật bảo toàn động lượng: .

Vẽ hình, chú ý

Từ hình vẽ ta được:

.

mà . Nên: => = 176030’.

Chương X: TỪ VI MÔ ĐẾN VĨ MÔ

I - HỆ THỐNG KIẾN THỨC

1. CÁC HẠT SƠ CẤP

1 Nêu được hạt sơ cấp là gì và các đặc trưng cơ bản của chúng.

- Hạt sơ cấp là các hạt có kích thước và khối lượng rất nhỏ, chẳng hạn như êlectron, prôton, nơtron, mêzôn, muyzôn, piôn gọi là các hạt sơ cấp (còn gọi là các hạt cơ bản).

- Các đặc trưng cơ bản của hạt sơ cấp: Khối lượng nghỉ, điện tích, spin, thời gian sống trung bình.

2 Nêu được tên gọi một số hạt sơ cấp.

Một số hạt sơ cấp là: phôtôn ( ), êlectron (), pôzitron ( ), prôton (p), nơtron (n),

nơtrinô ( ).

3 Trình bày được sự phân loại các hạt sơ cấp

Sự phân loại các hạt sơ cấp theo khối lượng nghỉ tăng dần:a) Phôtôn (lượng tử ánh sáng) có m0=0.b) Leptôn gồm các hạt nhẹ: êlectron, muyôn (+,+).c) Mêzôn, gồm các hạt nhân có khối lượng trung bình trong khoảng (200900)me, gồm hai nhóm: mêzôn và mêzôn K.d) Barion, gồm các hạt có khối lượng bằng hoặc lớn hơn khối lượng prôtôn. Có hai nhóm barion: nuclôn và hipêron cùng với các phản hạt của chúng.Tập hợp các mêzôn và các barion có tên chung là harđrôn.

4 Nêu được phản hạt là gì.

Phản hạt: Phần lớn số hạt sơ cấp đều tạo thành cặp, mỗi cặp gồm hai hạt có khối lượng nghỉ m0 như nhau, còn một số đặc

177

PP

2P

1P

Page 178: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

trưng khác thì có trị số bằng nhau nhưng trái dấu. Trong mỗi cặp có một hạt và phản hạt của nó. Ví dụ: pôzitron là phản hạt của êlectron, antiprôtôn là phản hạt của prôtôn,...Tương tác của các hạt sơ cấp có thể dẫn đến sinh hoặc huỷ một cặp hạt-phản hạt. Ví dụ như quá trình hủy cặp hoặc sinh cặp của êlectron và pôzitrone+ + e- → γ + γ.γ + γ→e+ + e- .

2. MẶT TRỜI. HỆ MẶT TRỜI

1 Nêu được những đặc điểm chính về cấu tạo và chuyển động của hệ Mặt Trời.

Hệ Mặt Trời bao gồm:- Mặt trời ở trung tâm hệ (và là thiên thể duy nhất nóng sáng);- Tám hành tinh lớn và các tiểu hành tinh. Xung quanh đa số các hành tinh có thể có vệ tinh chuyên động.- Các hành tinh tí hon gọi là tiểu hành tinh, các sao chổi, thiên thạch,...Các hành tinh, theo thứ tự từ Mặt Trời ra ngoài: Thuỷ tinh, Kim tinh, Trái Đất, Hoả tinh, Mộc tinh, Thổ tinh, Thiên Vương tinh, Hải Vương tinh. Xung quanh mỗi hành tinh có các vệ tinh.Tất cả các hành tinh đều chuyển động quanh Mặt Trời theo cùng một chiều (chiều thuận), và gần như trong cùng một mặt phẳng.Mặt Trời và các hành tinh đều quay quanh mình nó và đều quay theo chiều thuận (trừ kim tinh). Toàn bộ hệ Mặt Trời quay quanh tâm thiên hà của chúng ta.

Sơ lược về Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng, sao chổi, thiên thạch.

Khối lượng Mặt Trời lớn hơn khối lượng Trái Đất 333000 lần cỡ 1,99.1030kg (khối lượng Trái Đất 5,98.1024 kg). Mặt Trời được cấu tạo gồm hai phần: quang cầu và khí quyển. Nhiệt độ bề Mặt Trời là 6000K.Mặt Trời liên tục bức xạ năng lượng ra xung quanh. Lượng năng lượng bức xạ

Chỉ cần học sinh biết.

178

Page 179: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

của Mặt Trời truyền vuông góc tới một đơn vị diện tích cách nó một đơn vị thiên văn trong một đơn vị thời gian gọi là hằng số Mặt Trời H. Kết quả đo được H = 1360 W/m2. Từ đó suy ra công suất bức xạ của Mặt Trời là P = 3,9.1026 W.Sự bức xạ của Mặt Trời được duy trì là do trong lòng Mặt Trời luôn xảy ra các phản ứng nhiệt hạch.

Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo một quỹ đạo tròn. Trục quay của Trái Đất nghiêng trên mặt phẳng quỹ đạo một góc 23027’.Dạng phỏng cầu, bán kính xích đạo bằng 6378km, bán kính hai cực 6357km. Khối lượng riêng trung bình 5520kg/m3.Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất, chuyển động xung quanh Trái Đất.Sao chổi chuyển động quanh Mặt Trời theo những quỹ đạo elip rất dẹt. Kích thước và khối lượng nhỏ, cấu tạo bởi các chất dễ bốc hơi. Khi chuyển động lại gần Mặt trời nó chịu tác động của áp suất ánh sáng Mặt Trời nên bị “thổi” ra tạo thành cái đuôi.Thiên thạch là những khối đá chuyển động quanh Mặt Trời tới tốc độ hàng chục kilômét trên giây theo những quỹ đạo khác nhau.

Chỉ cần học sinh biết.

3. SAO. THIÊN HÀ

1 Nêu được sao là gì. Sao là một khối khí nóng sáng như Mặt Trời. Sao có bán kính từ một phần nghìn lần bán kính Mặt Trời (ở các sao trắt) và gấp hàng nghìn lần bán kính Mặt Trời (ở sao kềnh).Khối lượng các sao mà ta xác định nằm trong khoảng từ 0,1 đến vài chục lần (đa số 5 lần) khối lượng Mặt Trời.Đa số các sao ở trong trạng thái ổn định. Ngoài ra có các sao đặc biệt như: sao biến quang (trong đó có sao đôi), sao mới, sao siêu mới, punxa, sao nơtron. Punxa là sao

179

Page 180: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

bức xạ sóng điện từ dưới dạng những xung sóng điện từ rất mạnh. Ngoài ra trong hệ thống các thiên thể còn có lỗ đen và tinh vân. Lỗ đen được cấu tạo bởi các nơtron không phát xạ bất kì sóng điện từ nào. Tinh vân là đám bụi khổng lồ được rọi sáng bởi các ngôi sao gần đó, hoặc là các đám khí bị ion hoá được phóng ra từ một sao mới hay siêu sao mới.

2 Trình bày được những nét khái quát về sự tiến hoá của các Sao.

Các kết quả nghiên cứu thiên văn cho biết các sao được cấu tạo từ một đám “mây” khí và bụi. Đám mây này vừa quay vừa co lại do tác dụng của lực hấp dẫn và sau vài chục nghìn năm, vật chất dần dần tập trung ở giữa, tạo thành một tinh vân dày đặc và dẹt như một cái bánh dày. Ở trung tâm tinh vân này, nơi mật độ cao nhất, một ngôi sao được hình thành. Vì mới ra đời sao chưa nóng nên chỉ phát ra các bức xạ thuộc vùng hồng ngoại. Sao tiếp tục co lại và nóng dần (trong lòng sao bắt đầu xảy ra phản ứng nhiệt hạch) trở thành sao nóng sáng. Khi “nhiên liệu” trong các sao cạn kiệt, sao biến thành các thiên thể khác. Lí thuyết cho thấy các sao khối lượng cỡ Mặt Trời có thể “sống” tới 10 tỉ năm sau đó biến thành sao trắt trắng. Các sao có khối lượng lớn hơn Mặt Trời (từ 5 lần trở lên) thì chỉ sống được khoảng 100 triệu năm và biến thành sao kềnh đỏ sau đó biến thành sao nơtron hoặc lỗ đen.

3 Nêu được thiên hà là gì Thiên hà là một hệ thống sao gồm nhiều loại sao và tinh vân. Tổng số sao trong một thiên hà có thể lên đến vài trăm tỉ. Có 3 loại thiên hà chính:Thiên hà dạng dẹt như cái đĩa, có những cánh tay xoắn ốc, chứa nhiều khí gọi là thiên hà xoắn ốc.Thiên hà hình elip, chứa ít khí và có khối lượng trải ra trên một dải rộng, gọi là thiên hà elip.Thiên hà không có hình dạng xác định trông như những đám mây, gọi là thiên hà

180

Page 181: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

không định hình (hay thiên hà không đều).Đường kính các thiên hà cỡ 100000 năm ánh sáng.Toàn bộ các sao trong mỗi thiên hà đều quay xung quanh tâm thiên hà.Thiên Hà của chúng ta, trong đó có hệ Mặt Trời có dạng hình xoắn ốc, đường kính 100000 năm ánh sáng và có khối lượng khoảng 150 tỉ lần khối lượng Mặt Trời.Nó là một hệ phẳng giống như một cái đĩa, dày khoảng 330 năm ánh sáng, chứa vài trăm tỉ ngôi sao. Mặt Trời nằm ở rìa một cánh tay xoắn, cách trung tâm 30 nghìn năm ánh sáng và quay quanh tâm Thiên Hà với tốc độ 250 km/s.

4. THUYẾT BIG BANG

1 Nêu được một số sự kiện thiên văn quan trọng có liên quan đến sự tiến hóa vũ trụ.

Các sự kiện thiên văn quan trọng:- Vũ trụ dãn nở: Các thiên hà đang chạy ra xa hệ Mặt trời, tốc độ chạy ra xa của thiên hà tỉ lệ với khoảng cách d giữa thiên hà và chúng ta (định luật Hớp-bơn): v = Hd; với H là một hằng số gọi là hàng số Hớp - bơn, H=1,7.10-2m/(s.năm ánh sáng).- Bức xạ “nền” vũ trụ: đó là bức xạ được phát ra đồng đều từ phía trong vũ trụ và tương ứng với bức xạ phát ra từ vật có nhiệt độ khoảng 3 K.

4 Nêu được những nét sơ lược về thuyết Big Bang.

Vũ trụ bắt đầu dãn nở từ một “điểm kì dị” (lấy làm mốc thời gian). Tại thời điểm 10-

43s vũ trụ có kích thước khoảng 10-35m, nhiệt độ là 1032K và khối lượng riêng là 1091kg/cm3 và vũ trụ tràn ngập bởi các êlectron, nơtrino, và quác. Sau đó vũ trụ dãn nở rất nhanh. Các nuclôn được tạo ra sau 1 giây. Ba phút sau, xuất hiện các hạt nhân nguyên tử đầu tiên. 300000 năm sau mới xuất hiện các nguyên tử đàu tiên. Đến 3 triệu năm mới xuất hiện các sao và thiên hà. Hiện nay vũ trụ đang ở tuổi 14 tỉ năm, nhiệt độ trung bình là 2,7K.

181

Page 182: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

II - CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

Chủ đề 1: Các hạt sơ cấp

10.1. Các loại hạt sơ cấp là

A. phôton, leptôn, mêzon và hadrôn. B. phôton, leptôn, mêzon và badrôn.

C. phôton, leptôn, bariôn hadrôn. D. phôton, leptôn, nuclôn và hipêrôn.

10.2. Điện tích của mỗi hạt quac có một trong những giá trị nào sau đây?

A. e. B. . C. . D. và

10.3. Phát biểu nào dưới đây khi nói về hạt sơ cấp là không đúng?

A. Hạt sơ cấp nhỏ hơn hạt nhân nguyên tử, có khối lượng nghỉ xác định.

B. Hạt sơ cấp có thể có điện tích, điện tích tính theo đơn vị e, e là điện tích nguyên tố.

C. Hạt sơ cấp đều có momen động lượng và momen từ riêng.

D. Mỗi hạt sơ cấp có thời gian sống khác nhau: rất dài hoặc rất ngắn.

10.4. Các hạt sơ cấp tương tác với nhau theo các cách sau:

A. Tương tác hấp dẫn. B. tương tác điện từ.

C. Tương tác mạnh hay yếu. D. Tất cả các tương tác trên.

10.5. Hạt sơ cấp có các loại sau:

A. phôtôn. B. leptôn. C. hađrôn. D. Cả A, B, C.

10.6. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Tất cả các hađrôn đều có cấu tạo từ các hạt quac.

B. Các hạt quac có thể tồn tại ở trạng thể tự do.

C. Có 6 loại hạt quac là u, d, s, c, b, t.

D. Điện tích của các hạt quac bằng , .

10.7. Năng lượng và tần số của hai phôtôn sinh ra do sự huỷ cặp êlectron – pôzitôn khi động năng ban đầu các hạt coi như bằng không là

A. 0,511MeV, 1,23.1020Hz. B. 0,511MeV, 1,23.1019Hz.

C. 1,022MeV, 1,23.1020Hz. D. 0,511MeV, 1,23.1019Hz. B.

10.8. Trong quá trình va chạm trực diện giữa một êlectron và một pozitôn, có sự huỷ cặp tạo thành hai phôtôn có năng lượng 2,0MeV chuyển động theo hai chiều ngược nhau. Động năng của hai hạt trước khi va chạm là

A. 1,49MeV. B. 0,745MeV. C. 2,98MeV. D. 2,235MeV.

10.9. Hai phôtôn có bước sóng = 0,003 sản sinh ra một cặp êlectron – pôzitôn. Động năng của mỗi

hạt sinh ra nếu động năng của pôzitôn gấp đôi động năng của êlectron là

A. 5,52MeV & 11,04MeV. B. 2,76MeV & 5,52MeV.

C. 1,38MeV & 2,76MeV. D. 0,69MeV & 1,38MeV.

Chủ đề 2: Mặt Trời - Hệ Mặt Trời.

10.10. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Hệ Mặt Trời gồm các loại thiên thể là

A. Mặt Trời

B. 8 hành tinh lớn: Thuỷ tinh, Kim tinh, Trái Đất, Hoả tinh, Mộc tinh, Thổ tinh, Thiên tinh, Hải tinh. Xung quanh đa số hành tinh có các vệ tinh chuyển động.

C. các hành tinh tí hon: tiểu hành tinh, các sao chổi.

182

Page 183: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

D. A, B, C đều đúng.

10.11. Mặt Trời có cấu trúc

A. quang cầu có bán kính khoảng 7.105km, khối lượng riêng 100kg/m3, nhiệt độ 6000 K.

B. khí quyển: chủ yếu hđrô và hêli.

C. khí quyển chia thành hai lớp: sắc cầu và nhật hoa.

D. cả A, B và C.

10.12. Đường kính của Trái Đất là

A. 1600km. B. 3200km. C. 6400km. D. 12800km.

10.13. Trục Trái Đất quay quanh mình nó nghiêng trên mặt phẳng quỹ đạo gần tròn một góc là

A. 20027’. B. 21027’. C. 22027’. D. 23027’.

10.14. Trái Đất chyển động quanh Mặt Trời theo một quỹ đạo gần như tròn có bán kính cỡ

A. 15.106km. B. 15.107km. C. 18.108km. D. 15.109km.

10.15. Khối lượng Trái Đất vào cỡ

A. 6.1023kg. B. 6.1024kg. C. 6.1025kg. D. 5.1026kg.

10.16. Khối lượng Mặt Trời vào cỡ

A. 2.1028kg. B. 2.1029kg. C. 2.1030kg. D. 2.1031kg.

10.17. Đường kính của hệ Mặt Trời vào cỡ

A. 40 đơn vị thiên văn. B. 60 đơn vị thiên văn.

C. 80 đơn vị triên văn. D. 100 đơn vị thiên văn.

10.18. Công suất bức xạ toàn phần của Mặt Trời là P = 3,9.1026W. Mỗi năm khối lượng Mặt Trời bị giảm đi một lượng là

A. 1,37.1016kg/năm, m/m = 6,68.10-14. B. 1,37.1017kg/năm, m/m = 3,34.10-14.

C. 1,37.1017kg/năm, m/m = 6,68.10-14. D. 1,37.1017kg/năm, m/m = 3,34.10-14.

10.19. Công suất bức xạ toàn phần của Mặt Trời là P = 3,9.1026W. Biết phản ứng hạt nhân trong lòng Mặt Trời là phản ứng tổng hợp hyđrô thành hêli. Biết rằng cứ một hạt nhân hêli toạ thành thì năng lượng giải phóng 4,2.10-12J. Lượng hêli tạo thành và lượng hiđrô tiêu thụ hàng năm là

A. 9,73.1017kg và 9,867.1017kg. B. 9,73.1017kg và 9,867.1018kg.

C. 9,73.1018kg và 9,867.1017kg. D. 9,73.1018kg và 9,867.1018kg.

10.20. Hệ Mặt Trời quay quanh Mặt Trời,

A. cùng chiều tự quay của Mặt Trời, như một vật rắn.

B. ngược chiều tự quay của Mặt Trời, như một vật rắn.

C. cùng chiều tự quay của Mặt Trời, không như một vật rắn.

D. ngược chiều tự quay của Mặt Trời, không như một vật rắn.

10.21. Hai hành tinh chuyển động trên quỹ đạo gần như tròn quanh Mặt Trời. Bán kính và chu kì quay của các hành tinh này là R1 và T1, R2 và T2. Biểu thức liên hệ giữa chúng là

A. . B. . C. . D. .

Chủ đề 3: Sao. Thiên hà

10.22. Mặt Trời thuộc loại sao nào sau đây?

A. Sao chất trắng. B. Sao kềnh đỏ (hay sao khổng lồ).

C. Sao trung bình giữa trắng và kềnh đỏ. D. Sao nơtron.

10.23. Đường kính của một thiên hà vào cỡ

183

Page 184: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

A. 10 000 năm ánh sáng. B. 100 000 năm ánh sáng.

C. 1 000 000 năm ánh sáng. D. 10 000 000 năm ánh sáng.

10.24. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Mặt Trời là một ngôi sao có màu vàng. Nhiệt độ ngoài của nó vào cỡ 6 000K.

B. Sao Tâm trong chòm sao Thần Nông có màu đỏ, nhiệt đọ mặt ngoài của nó vào khoảng 3 000K.

C. Sao Thiên lang trong chòm sao Đại Khuyển có màu trắng. Nhiệt độ mặt ngoài của nó vào khoảng 10 000K.

D. Sao Rigel (nằm ở mũi giày của chòm Tráng Sĩ) có màu xanh lam. Nhiệt độ mặt ngoài của nó vào khoảng 3 000K.

10.25. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Punxa là một sao phát sóng vô tuyến rất mạnh, cấu tạo bằng nơtrơn. Nó có từ trường mạnh và quay quanh một trục.

B. Quaza là một loại thiên hà phát xạ mạnh một cách bất thường các sóng vô tuyến và tia X. Nó có thể là một thiân hà mới được hình thành.

C. Hốc đen là một sao phát sáng, cấu tạo bởi một loại chất có khối lượng riêng cực kỳ lớn, đến nỗi nó hút tất cả các photon ánh sáng, không cho thoát ra ngoài.

D. Thiên hà là một hệ thống gồm các sao và các đám tinh vân.

10.26. Tất cả các hành tinh đều quay quanh Mặt Trời theo cùng một chiều. Trong quá trình hình thành hệ Mặt Trời, đây chắc chắn là hệ quả của

A. sự bảo toàn vận tốc (Định luật 1 Niu-tơn). B. sự bảo toàn động lượng.

C. sự bảo toàn momen động lượng. D. sự bảo toàn năng lượng.

10.27. Vạch quang phổ của các sao trong Ngân hà

A. đều bị lệch về phía bước sóng dài.

B. đều bị lệch về phía bước sóng ngắn.

C. hoàn toàn không bị lệch về phía nào cả.

D. có trường hợp lệch về phía bước sóng dài, có trường hợp lệch về phía bước sóng ngắn.

10.28. Các vạch quang phổ vạch của các thiên hà

A. đều bị lệch về phía bước sóng dài.

B. đều bị lệch về phía bước sóng ngắn.

C. hoàn toàn không bị lệch về phía nào cả.

D. có trường hợp lệch về phía bước sóng dài, có trường hợp lệch về phía bước sóng ngắn.

Chủ đề 4: Thuyết Big Bang

10.29. Theo thuyết Big Bang, các nguyên tử xuất hiện ở thời điểm nào sau đây?

A. 3000 năm. B. 30 000 năm.

C. 300 000 năm. D. 3 000 000 năm.

10.30. Các vạch quang phổ của thiên hà

A. đều bị lệch về phía bước sóng ngắn.

B. đều bị lệch về phía bước sóng dài.

B. hoàn toàn không bị lệch về phái nào cả.

D. có trường hợp lệch về phía bước sóng ngắn, có trường hợp lệch về phía bước sóng dài.

184

Page 185: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

10.31. Sao trong chòm Đại Hùng là một sao đôi. Vạch chàm (0,4340m) bị dịch lúc về phía đỏ,

lúc về phía tím. Độ dịch cực đại là 0,5 . Vận tốc cực đại theo phương nhìn của các thành phần sao đôi

này là

A. 17,25km/s. B. 16,6km/s. C. 33,2km/s. D. 34,5km/s.

10.32. Độ dịch về phía đỏ của vạch quang phổ của một quaza là 0,16. Vận tốc rời xa của quaza này là

A. 48 000km/s. . B. 36km/s. C. 24km/s. D. 12km/s

10.33. Khoảng cách đến một thiên hà có tốc độ lùi xa nhất bằng 15000km/s là

A. 16,62.1021km. B. 4,2.1021km. C. 8,31.1021km. D. 8,31.1021km.

10.34. Tốc độ lùi xa của sao Thiên Lang ở cách chúng ta 8,73 năm ánh sáng là

A. 0,148m/s. B. 0,296m/s. C. 0,444m/s. D. 0,592m/s.

10.35. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Vũ trụ đang giãn nở, tốc độ lùi xa của thiên hà tỉ lệ với khoảng cách d giữa thiên hà và chúng ta.

B. Trong vũ trụ, có bức xạ từ mọi phía trong không trung, tương ứng với bức xạ nhiệt của vật ở khoảng 5K, gọi là bức xạ nền của vũ trụ.

C. Vào thời điểm t =10-43s sau vụ nổ lớn kích thước vũ trụ là 10-35m, nhiệt độ 1032K, mật độ 1091kg/cm3. Sau đó giãn nở rất nhanh, nhiệt độ giảm dần.

D. Vào thời điểm t = 14.109 năm vũ trụ đang ở trạng thái như hiện nay, với nhiệt độ trung bình T = 2,7K.

III. HƯỚNG DẪN GIẢI VÀ TRẢ LỜI

10.1. Chọn B. Xem phân loại hạt sơ cấp.

10.2. Chọn D. Xem điện tích của quac.

10.3. Chọn D. Phải nói chính xác: Mỗn hạt sơ cấp có thời gian sống nhất định, có thể thời gian đó là rất dài hoặc rất ngắn.

10.4. Chọn D. Các hạt sơ cấp có thể tương tác với nhau theo 4 cách trên. Song có hạt không đủ 4 tương tác, mà chỉ một số tương tác trong 4 loại tương tác trên.

10.5. Chọn D.

Hạt sơ cấp có các loại: phôtôn. leptôn. mêzôn và barion. Mêzôn và barioon có tên chung là hađrôn.

10.6. Chọn B.

Hạt quac không tồn tại ở thể tự do.

10.7. Chọn A.

Ban đầu động năng các hạt bằng không bên theo định luật bảo toàn động lượng hai hạt chuyển động ngược chiều. áp dụng định luật bảo toàn cơ năng: 2m0c2 = 2E => E = m0c2 = 0,511MeV.

Tần số của phôton sinh ra là:

10.8. Chọn A.

Vì động năng cuối của hệ 2 phôton bằng không nên vận tốc và do đó động năng K của hai hạt trước va chạm phải bằng nhau. Theo định luật bảo toàn năng lượng: 2m0c2 + 2K = 2E => K = 1,49MeV.

10.9. Chọn B.

âp dụng định luật bảo toàn năng lượng, ta có: . Với K+ = 2K-.

Từ đó ta tìm được: K+ = 5,52MeV. K- = 2,76MeV.

185

Page 186: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

10.10. Chọn D.

Theo phần hệ Mặt Trời trong SGK.

10.11. Chọn D.

Theo phần Mặt Trời trong SGK

10.12. Chọn D.

Theo bảng các đặc trưng chính của các hành tinh trong SGK.

10.13. Chọn D.

Như câu 10.10

10.14. Chọn B.

Như câu 10.10.

10.15. Chọn B.

Như câu 10.10.

10.16. Chọn C.

Như câu 10.9.

10.17. Chọn D.

Như câu 10.8.

10.18. Chọn C.

áp dụng hệ thức Anhxtanh E = mc2 . E = P.t, ta được: m = 1,37.1017kg/năm.

Tỉ số . Số hạt nhân hêli tạo ra trong một năm là n:

=> n = 2,93.1023hạt.

10.19. Chọn D.

Khối lượng hạt nhân hêli tạo thành trong một năm: .

Lượng hiđrô tiêu hao hàng năng: mH = mHe + m = 9,867.1018kg.

10.20. Chọn C.

Xem phần hệ Mặt Trời.

10.21. Chọn D.

Xem 3 định luật Keple (lớp 10).

10.22. Chọn C.

Xem phần các sao.

10.23. Chọn B.

Xem phần Thiên hà.

10.24. Chọn D.

Xem phần các sao.

10.25. Chọn C.

Xem phần các sao.

10.26. Chọn C.

chuyển động của các hành tinh trong hệ Mặt Trời tương tự chuyển động của quay của vật rắn, nên có sự bảo toàn momen động lượng.

10.27. Chọn D.

Xem phần các sao và thiên hà.

186

Page 187: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

10.28. Chọn A.

Xem phần Thiên hà.

10.29. Chọn C.

Xem phần vụ nổ Big Bang.

10.30. Chọn B.

Xem các sự kiên thiên văn quan trọng.

10.31. Chọn D.

Ta có:

10.32. Chọn A.

Ta có: . v = 0,16c = 0,48.108 m/s = 48000 km/s.

10.33. Chọn D.

áp dụng công thức của định luật Hớp-bơn: v = H.d với H = 1,7.10-2m/s.năm ánh sáng

1 năm ánh sáng = 9,46.1012km, ta tìm được: d = H/v = 8,13.1021km.

10.34. Chọn A.

10.35. Chọn D.

Bức xạ nền của vũ trụ tương ứng với nhiệt độ 3K.

Phần thứ ba

GIỚI THIỆU MỘT SỐ DẠNG ĐỀ ÔN LUYỆN

I. MỘT SỐ DẠNG ĐỀ THI TỐT NGHIỆP

ĐỀ SỐ 1

187

Page 188: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

PHẦN I: PHẦN ĐỀ CHUNG CHO CẢ BAN CƠ BẢN VÀ BAN NÂNG CAO (32 câu)Câu 1: Đại lượng nào sau đây không cho biết dao động điều hòa là nhanh hay chậm?

A. chu kì. B. tần số. C. tốc độ góc. D. biên độ.Câu 2: Trong dao động điều hòa của một con lắc lò xo xác định, nếu biên độ dao động tăng 4 lần thì năng lượng dao động

A. giảm 2 lần. B. không đổi. C. tăng 16 lần. D. tăng 2 lần.Câu 3: Khi đổng hợp hai đao động cùng phương, cùng tần số và khác pha ban đầu thì thấy pha của dao động tổng hợp cùng pha với dao động thứ nhất. Kết luận nào sau đây là đúng?

A. Hai dao động có cùng biên độ.B. Hai dao động vuông pha.C. Biên độ của dao động thứ nhất lớn hơn biên độ của dao động thứ hai.D. Hai dao động lệch pha nhau 1200.

Câu 4: Một con lắc lò xo, quả nặng có khối lượng 100 g, lò xo có độ cứng 10 N/m. Thời gian để nó thực hiện 10 dao động là

A. π/5 s. B. π/2 s. C. 2π s. D. 2 s.Câu 5: Chất điểm dao động điều hòa với phương trình x = 10cos(10πt) cm. Vận tốc của vật tại thời điểm t = 1/5 s là

A. -100π cm/s. B. - 50 π cm/s. C. 10 cm/s. D. 0.Câu 6: Tổng hai dao động cùng phương, cùng tần số, vuông pha có biên độ lần lượt là 3 cm và 4 cm ta được biên độ dao động tổng hợp là

A. 1 cm. B. 3 cm. C. 5 cm. D. 7 cm.Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng về sóng cơ học?

A. Sóng cơ học là các dao động với biên độ lớn.B. Sóng ngang là sóng có phương dao động là phương ngang.C. Sóng dọc là sóng có phương dao động là phương thẳng đứng.D. Sóng lan truyền trên mặt chất lỏng sóng ngang.

Câu 8: Nhận định nào sau đây không đúng về sóng âm thanh?A. là sóng dọc.B. truyền được trong chất lỏng.C. truyền được trong chất rắn.D. truyền được trong chân không.

Câu 9: Có một sóng truyền trên mặt chất lỏng với bước sóng 0,25 m. Các điểm A, B, C, D lần lượt cách nguồn 12,5 cm, 25 cm, 50 cm và 100 cm. Điểm không dao động cùng pha với nguồn là

A. điểm A. B. điểm B. C. điểm C. D. điểm D.Câu 10: Một sóng cơ học có tần số 10 Hz lan truyền với tốc độ 2 m/s. Trong 2 chu kì, sóng truyền được quãng đường

A. 10 cm. B. 20 cm. C. 40 cm. D. 80 cm.Câu 11: Trên một sợi dây dài 60 cm có sóng dừng với hai đầu dây cố định, người ta đêm được trên dây có 3 bụng sóng. Biết tần số của nguồn kích thích là 20 Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây là

A. 2 m/s. B. 4 m/s. C. 6 m/s. D. 8 m/s.

188

Page 189: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

Câu 12: Cho một mạch dao động điện từ, cuộn dây thuân cảm có hệ số tự cảm không đổi. Tụ điện có điện dung thay đổi được. Khi tăng điện dung của tụ lên 8 lần thì tần số dao động của mạch.

A. tăng 64 lần. B. tăng 16 lần. C. giảm 2 lần. D. giảm 64 lần.Câu 13: Trong mạch dao động điện từ, nhận định nào sau đây là sai?

A. Năng lượng điện biến thiên cùng tần số với năng lượng từ.B. Năng lượng điện từ biến thiên cùng tần số với cường độ dòng điện.C. Cường độ dòng điện biến thiên cùng tần số với hiệu điện thế hai đầu tụ điện.D. Hiệu điện thế hai đầu cuộn dây biến thiên cùng tần số với điện tích của tụ.

Câu 14: Nhận định nào sau đây không đúng về sóng điện từ?A. là sóng ngang.B. truyền được trong chân không.C. có thể tạo được hiện tượng giao thoa.D. không mang năng lượng.

Câu 15: Mạch chọn sóng ở đầu vào của máy thu vô tuyến điện gồm tụ điện C = 1 nF và cuộn cảm L = 100 μH (lấy π2 = 10). Bước sóng điện từ mà mạch thu được là

A. λ = 300m. B. λ = 600m. C. λ = 300km. D. λ = 1000m.

Câu 16: 4.3 Nhận xét nào sau đây về đặc điểm của mạch dao động điện từ điều hoà LC là không đúng?

A. Điện tích trong mạch biến thiên điều hoà.B. Năng lượng điện trường tập trung chủ yếu ở tụ điện.C. Năng lượng từ trường tập trung chủ yếu ở cuộn cảm.D. Tần số dao động của mạch phụ thuộc vào điện tích của tụ điện.

Câu 17: 4.5 Tụ điện của mạch dao động có điện dung C = 1 μF, ban đầu được tích điện đến hiệu điện thế 100 V, sau đó cho mạch thực hiện dao động điện từ tắt dần. Năng lượng mất mát của mạch từ khi bắt đầu thực hiện dao động đến khi dao động điện từ tắt hẳn là bao nhiêu?

A. ΔW = 10mJ. B. ΔW = 5mJ. C. ΔW = 10kJ. D. ΔW = 5kJ.Câu 18: Đối với dòng điện xoay chiều cách phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Trong công nghiệp, có thể dùng dòng điện xoay chiều để mạ điện.B. Điện lượng chuyển qua một tiết diện thẳng dây dẫn trong một chu kỳ bằng không.C. Điện lượng chuyển qua một tiết diện thẳng dây dẫn trong khoảng thời gian bất kỳ đều bằng không.D. Công suất toả nhiệt tức thời có giá trị cực đại bằng lần công suất toả nhiệt trung bình.

Câu 19: Phát biểu nào sau đây là không đúng?A. Hiệu điện thế biến đổi điều hoà theo thời gian gọi là hiệu điện thế xoay chiều.

189

Page 190: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

B. Dòng điện có cường độ biến đổi điều hoà theo thời gian gọi là dòng điện xoay chiều.C. Suất điện động biến đổi điều hoà theo thời gian gọi là suất điện động xoay chiều.D. Cho dòng điện một chiều và dòng điện xoay chiều lần lượt đi qua cùng một điện trở thì chúng toả ra nhiệt lượng như nhau.

Câu 20: Phát biểu nào sau đây là đúng với mạch điện xoay chiều chỉ chứa cuộn cảm?A. Dòng điện sớm pha hơn hiệu điện thế một góc π/2.B. Dòng điện sớm pha hơn hiệu điện thế một góc π/4.C. Dòng điện trễ pha hơn hiệu điện thế một góc π/2.D. Dòng điện trễ pha hơn hiệu điện thế một góc π/4.

Câu 21: Đặt vào hai đầu tụ điện một hiệu điện thế xoay chiều u =

141cos(100πt) V. Cường độ dòng điện qua tụ điện làA. I = 1,41A. B. I = 1,00A. C. I = 2,00A. D. I

= 100Ω.

Câu 22: 3.10 Cho đoạn mạch xoay chiều AB gồm điện trở R = 100 Ω, tụ điện F

và cuộn cảm H mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay

chiều có dạng u = 200cos100πt (V). Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch làA. I = 2A. B. I = 1,4A. C. I = 1A. D. I = 0,5A.

Câu 23: Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi dưới hiệu điện thế 2 kV, hiệu suất trong quá trình truyền tải là H = 80%. Muốn hiệu suất trong quá trình truyền tải tăng đến 95% thì ta phải

A. tăng hiệu điện thế lên đến 4 kV.B. tăng hiệu điện thế lên đến 8 kV.C. giảm hiệu điện thế xuống còn 1 kV. D. giảm hiệu điện thế xuống còn 0,5 kV.

Câu 24: Phát biểu nào sau đây là không đúng?A. Ánh sáng trắng là tập hợp của vô số các ánh sáng đơn sắc có màu biến đổi liên tục từ đỏ đến tím.B. Chiết suất của chất làm lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc là khác nhau.C. Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.D. Khi chiếu một chùm ánh sáng mặt trời đi qua một cặp hai môi trường trong suốt thì tia tím bị lệch về phía mặt phân cách hai môi trường nhiều hơn tia đỏ.

Câu 25: Phát biểu nào sau đây là không đúng?Cho các chùm ánh sáng sau: Trắng, đỏ, vàng, tím.

A. Ánh sáng trắng bị tán sắc khi đi qua lăng kính.B. Chiếu ánh sáng trắng vào máy quang phổ sẽ thu được quang phổ liên tục.

190

Page 191: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

C. Mỗi chùm ánh sáng trên đều có một bước sóng xác định.D. Ánh sáng tím bị lệch về phía đáy lăng kính nhiều nhất nên chiết suất của lăng kính đối với nó lớn nhất.

Câu 26: Trong một thí nghiệm đo bước sóng ánh sáng thu được một kết quả λ = 0,526 μm. Ánh sáng dùng trong thí nghiệm là ánh sáng màu :

A. đỏ. B. lục. C. vàng. D. tím.Câu 27: Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng, đo được khoảng cách từ vân sáng thứ tư đến vân sáng thứ 10 ở cùng một phía đối với vân sáng trung tâm là 2,4 mm, khoảng cách giữa hai khe I - âng là 1mm, khoảng cách từ màn chứa hai khe tới màn quan sát là 1 m. Bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm là:

A. λ = 0,40 μm. B. λ = 0,45 μm. C. λ = 0,68 μm. D. λ = 0,72 μm.Câu 28: Hai khe Iâng cách nhau 3 mm được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,60 μm. Các vân giao thoa được hứng trên màn cách hai khe 2 m. Tại điểm M cách vân trung tâm 1,2 mm có:

A. vân sáng bậc 2 B. vân sáng bậc 3C. vân tối bậc 2 D. vân tối bậc 3

Câu 29: Phát biểu nào sau đây là đúng?A. Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi chiếu vào kim loại ánh sáng thích hợp.B. Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi nó bị nung nóng.C. Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi đặt tấm kim loại vào trong một điện trường mạnh.D. Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi nhúng tấm kim loại vào trong một dung dịch.

Câu 30: Giới hạn quang điện của mỗi kim loại là :A. Bước sóng dài nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó mà gây ra được hiện tượng quang điện.B. Bước sóng ngắn nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó mà gây ra được hiện tượng quang điện.C. Công nhỏ nhất dùng để bứt electron ra khỏi bề mặt kim loại đó.D. Công lớn nhất dùng để bứt electron ra khỏi bề mặt kim loại đó.

Câu 31: Phát biểu nào sau đây là không đúng?A. Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện phụ thuộc vào bản chất của kim loại.B. Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện phụ thuộc bước sóng của chùm ánh sáng kích thích.C. Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện phụ thuộc tần số của chùm ánh sáng kích thích.

191

Page 192: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

D. Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện phụ thuộc cường độ của chùm ánh sáng kích thích.

Câu 32: Chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng 400 nm vào catôt của một tế bào quang điện, được làm bằng Na. Giới hạn quang điện của Na là 0,50 μm. Vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện là:

A. 3.28.105 m/s. B. 4,67.105 m/s. C. 5,45.105 m/s. D. 6,33.105 m/s.PHẦN II: DÀNH CHO BAN CƠ BẢN (10 câu - thí sinh học ban nâng cao không làm phần này)Câu 33: Trong dao dộng điều hòa của con lắc, khi vật dao động có vận tốc bằng 0 thì vật

A đang ở vị trí biên. B. có gia tốc bằng 0.C. động năng cực đại. D. có thế năng bằng 0.

Câu 34: Một mạch điện xoay chiều RC nối tiếp, R = 100 Ω, ZC = 100 Ω. Tổng trở của mạch là

A. 100 Ω. B. 0. C. 100 Ω. D. 200 Ω.Câu 35: Một mạch dao động điện từ, cuộn dây có hệ số tự cảm 0,5 mH, tụ điện có điện dung 0,04 μF. Tần số của mạch là

A. 4,5.10-6 Hz. B. 2,23.105 Hz. C. 3,6.104 Hz. D. 0,02 Hz.Câu 36: Tia hồng ngoại không có đặc điểm nào sau đây?

A. tác dụng nhiệt. B. tác dụng lên kính ảnh hồng ngoại.C. đâm xuyên mạnh. D. có tần số nhỏ hơn tần số tia tử ngoại.

Câu 37: Ứng dụng nào sau đây là của hiện tượng phóng xạ?A. phương pháp cacbon 14. B. phương pháp điện phân nóng chảy.C. phương pháp nội soi. D. phương pháp phân tích quang phổ.

Câu 38: Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,20 μm vào một quả cầu bằng đồng, đặt cô lập về điện. Giới hạn quang điện của đồng là 0,30 μm. Điện thế cực đại mà quả cầu đạt được so với đất là:

A. 1,34 V. B. 2,07 V. C. 3,12 V. D. 4,26 V.Câu 39: Bước sóng dài nhất trong dãy Ban - me là 0,6560 μm. Bước sóng dài nhất trong dãy Laiman là 0,1220 μm. Bước sóng dài thứ hai của dãy Lai - man là

A. 0,0528 μm. B. 0,1029 μm. C. 0,1112 μm. D. 0,1211 μm.Câu 40: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo gồm Z nơtron và A prôton.

B. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo gồm Z prôton và A nơtron.

C. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo gồm Z prôton và (A – Z) nơtron.

D. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo gồm Z nơtron và (A + Z) prôton.

PHẦN III: DÀNH CHO BAN NÂNG CAO(10 câu - thí sinh học ban cơ bản không làm phần này)Câu 41: Một vật rắn quay nhanh dần đều với tốc độ góc ban đầu bằng 0 thì khi thời gian quay tăng 2 lần thì góc vật rắn quay được

192

Page 193: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

A. tăng 2 lần B. tăng 4 lần. C. giảm 2 lần. D. giảm 4 lần.Câu 42: Một vật rắn có dạng cầu đặc đồng chất, khối lượng m, bán kính R và có thể quay quanh trục với tốc độ góc là ω. Momen quán tính I của nó đối với trục cho bởi biểu thức

A. . B. mR2. C. . D. .

Câu 43: Một vật rắn đang quay quanh một trục với tốc độ góc 10 rad/s thì tăng tốc nhanh dần đều với gia tốc góc 2 rad/s. Vật sẽ đạt tốc độ góc 20 rad/s sau

A. 5 s. B. 10 s. C. 2,5 s. D. 4 s.

Câu 44: Kim giờ của một chiếc đồng hồ có chiều dài bằng chiều dài kim phút. Coi

như các kim quay đều. Tỉ số tốc độ góc của đầu kim phút và đầu kim giờ làA. 12. B. 1/12. C. 24. D. 1/24.

Câu 45:Theo thuyết tương đối, khối lượng tương đối tính của một vật có khối lượng nghỉ m0 chuyển động với tốc độ v là:

A. . B. .

C. . D. .

Câu 46: Một chất phóng xạ có chu kì bán ra là T. Ban đầu có lượng chất phóng xạ đó với khối lượng m0. Sau thời gian 4T, lượng chất phóng xạ đã bị phân rã là

A. . B. . C. . D. .

Câu 47: Độ phóng xạ của một lượng chất phóng xạ phụ thuộc vàoA. khối lượng chất và chu kì bán rã.B. khối lượng chất và khối lượng mol của chất ấy.C. khối lượng mol và chu kì bán rã của chất ấy.D. khối lượng và nhiệt độ của chất ấy.

Câu 48: Nhận định nào sau đây không đúng về chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời?

A. Trái Đất quay quanh Mặt Trời với quỹ đạo là hình elip.B. Mặt Trời là một trong hai tiêu điểm của quỹ đạo.C. Càng tới gần Mặt Trời, Trái Đất chuyển động càng chậm.D. Mặt phẳng quỹ đạo của Trái Đất quanh Mặt Trời nghiêng góc với trục quay

của nó.

ĐỀ SỐ 2

PHẦN I: PHẦN ĐỀ CHUNG CHO CẢ BAN CƠ BẢN VÀ BAN NÂNG CAO (32 câu)Câu 1: Phương trình tổng quát của dao động điều hoà là

193

Page 194: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

A. x = Acotg(ωt + φ). B. x = Atg(ωt + φ).C. x = Acos(ωt + φ). D. x = Acos(ωt2 + φ).

Câu 2: Trong dao động điều hoà, phát biểu nào sau đây là không đúng?A. Cứ sau một khoảng thời gian T(chu kỳ) thì vật lại trở về vị trí ban đầu.B. Cứ sau một khoảng thời gian T thì vận tốc của vật lại trở về giá trị ban đầu.C. Cứ sau một khoảng thời gian T thì gia tốc của vật lại trở về giá trị ban đầu.D. Cứ sau một khoảng thời gian T thì biên độ dao động của vật lại trở về giá trị ban đầu.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây là không đúng?Cơ năng của dao động tử điều hoà luôn bằng

A. tổng động năng và thế năng ở thời điểm bất kỳ.B. động năng ở thời điểm ban đầu.C. thế năng ở vị trí li độ cực đại.D. động năng ở vị trí cân bằng.

Câu 4: Một chất điểm dao động điều hoà theo phương trình x = 5cos(2πt) cm, chu kỳ dao động của chất điểm là

A. T = 1 s. B. T = 2 s. C. T = 0,5 s. D. T = 1Hz.Câu 5: Con lắc lò xo dao động điều hoà, khi tăng khối lượng của vật lên 4 lần thì tần số dao động của vật

A. tăng lên 4 lần. B. giảm đi 4 lần.C. tăng lên 2 lần. D.giảm đi 2 lần.

Câu 6: Một chất điểm khối lượng m = 100 g, dao động điều điều hoà dọc theo trục Ox với phương trình x = 4cos(2t) cm. Cơ năng trong dao động điều hoà của chất điểm làA. E = 3200 J. B. E = 3,2 J. C. E = 0,32 J. D. E = 0,32 mJ.Câu 7: Phát biểu nào sau đây về sóng cơ học là không đúng?

A. Sóng cơ học là quá trình lan truyền dao động cơ học trong một môi trường liên tục.B. Sóng ngang là sóng có các phần tử dao động theo phương ngang.C. Sóng dọc là sóng có các phần tử dao động theo phương trùng với phương truyền sóng.D. Bước sóng là quãng đường sóng truyền đi được trong một chu kỳ.

Câu 8: Một sóng cơ học có tần số f = 1000 Hz lan truyền trong không khí. Sóng đó được gọi là

A. sóng siêu âm. B. sóng âm.C. sóng hạ âm. D. chưa đủ dữ kiện để kết luận.

Câu 9: Cho một dây đàn hồi nằm ngang, đầu A dao động với biên độ a = 5 cm theo phương thẳng đứng. Chu kì T = 2 s, vận tốc truyền dọc theo dây v = 5 m/s. Phương trình dao động tại điểm M cách A một đoạn d = 2,5 m là

194

Page 195: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

A. SM = 5.sin( ) cm. B. SM=5sin( ) cm.

C. SM= 2,5sin(( ) m. D. SM= 2,5sin(( ) m.

Câu 10: Dây AB căng nằm ngang dài 2 m, hai đầu A và B cố định, tạo một sóng dừng trên dây với tần số 50 Hz, trên đoạn AB thấy có 5 nút sóng. Vận tốc truyền sóng trên dây là

A. v = 100m/s. B. v = 50m/s. C. v = 25cm/s. D. v = 12,5cm/s.Câu 11: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Hiệu điện thế biến đổi điều hoà theo thời gian gọi là hiệu điện thế xoay chiều.B. Dòng điện có cường độ biến đổi điều hoà theo thời gian gọi là dòng điện xoay chiều.C. Suất điện động biến đổi điều hoà theo thời gian gọi là suất điện động xoay chiều.D. Cho dòng điện một chiều và dòng điện xoay chiều lần lượt đi qua cùng một điện trở thì chúng toả ra nhiệt lượng như nhau.

Câu 12: Phát biểu nào sau đây là đúng với mạch điện xoay chiều chỉ chứa tụ điện?A. Dòng điện sớm pha hơn hiệu điện thế một góc π/2.B. Dòng điện sớm pha hơn hiệu điện thế một góc π/4.C. Dòng điện trễ pha hơn hiệu điện thế một góc π/2.D. Dòng điện trễ pha hơn hiệu điện thế một góc π/4.

Câu 13: Mạch điện xoay chiều gồm RLC mắc nối tiếp, có R = 30 Ω, ZC = 20 Ω, ZL = 60 Ω. Tổng trở của mạch là

A. Z = 50 Ω. B. Z = 70 Ω. C. Z = 110 Ω. D. Z = 2500 Ω.Câu 14: Cho mạch điện xoay chiều gồm RLC mắc nối tiếp, có R = 30 Ω, ZC = 60 Ω, ZL

= 60 Ω. Kết luận nào sau đây là sai?A. Hiệu điện thế tức thời hai đầu điện trở vuông pha với hiệu điện thế tức thời hai

đầu cuộn dây.B. Hiệu điện thế tức thời hai đầu điện trở vuông pha với hiệu điện thế tức thời hai

đầu tụ điện.C. Hiệu điện thế thức thời hai đầu cả mạch điện cùng pha với cường độ dòng điện

tức thời trong mạch.D. Hiệu điện thế thức thời hai đầu cuộn dây điện cùng pha với cường độ dòng

điện tức thời trong mạch.Câu 15: Cho Cho mạch điện xoay chiều R,L,C nối tiếp, có R = 30 Ω, Z C = 30 Ω, ZL = 60 Ω. Kết luận nào sau đây là sai?

A. Tổng trở của mạch là 30 Ω.B. Cường độ dòng hiện tức thời trong mạch sớm pha hơn hiệu điện thế hai đầu cả

mạch là .

195

Page 196: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

C. Hệ số công suất của mạch là .

D. Mạch không có cộng hưởng điện.

Câu 16: Cho Cho mạch điện xoay chiều R,L,C nối tiếp có tần số 50 Hz, L = H. Trong

mạch có cộng hưởng điện. Điện dung của tụ là C =

A. 100 Ω. B. F. C. F. D. μF.

Câu 17: Mạch dao động điện từ điều hoà gồm cuộn cảm L và tụ điện C, khi tăng điện dung của tụ điện lên 4 lần thì chu kỳ dao động của mạch

A. tăng lên 4 lần. B. tăng lên 2 lần.C. giảm đi 4 lần. D. giảm đi 2 lần.

Câu 18: Nhận xét nào sau đây về đặc điểm của mạch dao động điện từ điều hoà LC là không đúng?

A. Điện tích trong mạch biến thiên điều hoà.B. Năng lượng điện trường tập trung chủ yếu ở tụ điện.C. Năng lượng từ trường tập trung chủ yếu ở cuộn cảm.D. Tần số dao động của mạch phụ thuộc vào điện tích của tụ điện.

Câu 19: Cường độ dòng điện tức thời trong mạch dao động LC có dạng i = 0,02cos2000t (A). Tụ điện trong mạch có điện dung 5 F. Độ tự cảm của cuộn cảm là

A. L = 50mH. B. L = 50H. C. L = 5.10-6H. D. L = 5.10-8H.

Câu 20: Mạch dao động LC gồm cuộn cảm có độ tự cảm là L = 2 mH và tụ điện có điện dung là C = 2 pF, (lấy π2 = 10). Tần số dao động của mạch là

A. f = 2,5 Hz. B. f = 2,5 MHz. C. f = 1 Hz. D. f = 1 MHz.Câu 21: Mạch chọn sóng ở đầu vào của máy thu vô tuyến điện gồm tụ điện C = 1 nF và cuộn cảm L = 100 μH (lấy π2 = 10). Bước sóng điện từ mà mạch thu được là

A. λ = 300m. B. λ = 600m. C. λ = 300km. D. λ = 1000m.

Câu 22: Phát biểu nào sau đây là đúng?A. Một chùm ánh sáng mặt trời có dạng một dải sáng mỏng, hẹp rọi xuống mặt nước trong một bể nước tạo nên ở đáy bể một vết sáng có màu trắng dù chiếu xiên hay chiếu vuông góc.B. Một chùm ánh sáng mặt trời có dạng một dải sáng mỏng, hẹp rọi xuống mặt nước trong một bể nước tạo nên ở đáy bể một vết sáng có nhiều màu dù chiếu xiên hay chiếu vuông góc.C. Một chùm ánh sáng mặt trời có dạng một dải sáng mỏng, hẹp rọi xuống mặt nước trong một bể nước tạo nên ở đáy bể một vết sáng có nhiều màu khi chiếu xiên và có màu trắng khi chiếu vuông góc.

196

Page 197: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

D. Một chùm ánh sáng mặt trời có dạng một dải sáng mỏng, hẹp rọi xuống mặt nước trong một bể nước tạo nên ở đáy bể một vết sáng có nhiều màu khi chiếu vuông góc và có màu trắng khi chiếu xiên.

Câu 23: Nguyên nhân gây ra hiện tượng tán sắc ánh sáng mặt trời trong thí nghiệm của Niutơn là:

A. góc chiết quang của lăng kính trong thí nghiệm chưa đủ lớn.B. chiết suất của lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc là khác nhau.C. bề mặt của lăng kính trong thí nghiệm không nhẵn.D. chùm ánh sáng mặt trời đã bị nhiễu xạ khi đi qua lăng kính.

Câu 24: Hai khe Iâng cách nhau 3 mm được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,60 µm. Các vân giao thoa được hứng trên màn cách hai khe 2 m. Tại điểm M cách vân trung tâm 1,2 mm có:

A. vân sáng bậc 2 B. vân sáng bậc 3C. vân tối bậc 2 D. vân tối bậc 3

Câu 25: Trong một TN về giao thoa ánh sáng. Hai khe Iâng cách nhau 3 mm, hình ảnh giao thoa được hứng trên màn ảnh cách hai khe 3 m. Sử dụng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,40 μm đến 0,75 μm. Trên màn quan sát thu được các dải quang phổ. Bề rộng của dải quang phổ ngay sát vạch sáng trắng trung tâm là:

A. 0,35 mm. B. 0,45 mm. C. 0,50 mm. D. 0,55 mm.Câu 26: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Iâng, hai khe được chiếu bởi bằng nguồn sáng đơn sắc có bước sóng = 0,6 m. Khoảng cách giữa hai khe là a = 1,2 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn quan sát là D = 2 m.

A. 1 m. B. 1 cm. C. 1mm. D. 1μm.

Câu 27: Dòng quang điện đạt đến giá trị bão hòa khiA. Tất cả các electron bật ra từ catôt khi catôt được chiếu sáng đều đi về được anôt.B. Tất cả các electron bật ra từ catôt khi catôt được chiếu sáng đều quay trở về được catôt.C. Có sự cân bằng giữa số electron bật ra từ catôt và số electron bị hút quay trở lại catôt.D. Số electron đi từ catôt về anôt không đổi theo thời gian.

Câu 28: Phát biểu nào sau đây là đúng?A. Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng bứt electron ra khỏi bề mặt kim loại khi chiếu vào kim loại ánh sáng có bước sóng thích hợp.B. Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng electron bị bắn ra khỏi kim loại khi kim loại bị đốt nóngC. Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng electron liên kết được giải phóng thành electron dẫn khi chất bán dẫn được chiếu bằng bức xạ thích hợp.D. Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng điện trở của vật dẫn kim loại tăng lên khi chiếu ánh sáng vào kim loại.

197

Page 198: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

Câu 29: Chọn câu đúng: Các vạch thuộc dãy Banme ứng với sự chuyển của electron từ các quỹ đạo ngoài về quỹ đạo

A. K. B. L. C. M. D. O.Câu 30: Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,5 µm vào catôt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện là 0,66 µm. Vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện là:

A. 2,5.105 m/s.B. 3,7.105 m/s. C. 4,6.105 m/s. D. 5,2.105 m/s.Câu 31: Hiệu điện thế giữa hai cực của một ống Rơnghen là 15 kV. Giả sử electron bật ra từ catôt có vận tốc ban đầu bằng không thì bước sóng ngắn nhất của tia X mà ống có thể phát ra là

A. 75,5.10-12 m. B. 82,8.10-12 m. C. 75,5.10-10 m. D. 82,8.10-10 m.Câu 32: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Đồng vị là các nguyên tử mà hạt nhân của chúng có số khối A bằng nhau.B. Đồng vị là các nguyên tử mà hạt nhân của chúng có số prôton bằng nhau, số nơtron khác nhau.C. Đồng vị là các nguyên tử mà hạt nhân của chúng có số nơtron bằng nhau, số prôton khác nhau.D. Đồng vị là các nguyên tử mà hạt nhân của chúng có khối lượng bằng nhau.

PHẦN II: DÀNH CHO BAN CƠ BẢN (10 câu - thí sinh học ban nâng cao không làm phần này)Câu 33: Một con lắc đơn có dây dài 1 m, dao động với biên độ góc 20. Biên độ dài của con lắc là

A. 2 cm. B. 1,7 cm. C. 3,5 cm. D. 4,2 cm.Câu 34: Một sóng cơ học có bước sóng 12 cm. Trong 3,5 chu kì dao động của một phần tử sóng, sóng truyền được quãng đường là

A. 42 cm. B. 21 cm. C. 3,43 cm. D. 51,2 cm.Câu 35: Một mạch điện xoay chiều có công suất có công suất 200 W. Biết cường độ dòng điện cực đại của mạch là 2 A. Điện trở thuần của mạch là

A. 50 Ω. B. 100 Ω. C. 200 Ω. D. 100 Ω.Câu 36: Chiếu ánh sáng có bước sóng 0,4 μm vào ca tốt của một tế bào quang điện thì thấy để triệt tiêu dòng quang điện thì hiệu điện thế hãm phải có độ lớn 1,1 V. Công thoát của kim loại làm ca tốt là

A. 1 eV. B. 2 eV. C. 3,2 eV. D. 3,2.10-19 eV.Câu 37: Một chất phóng xạ có chu kì bán rã là 3,8 ngày, ban đầu nó có độ phóng xạ là 0,8 Ci. Sau 11,4 ngày, độ phóng xạ của lượng chất còn lại là

A. 0,27 Ci. B. 0,1 Ci. C. 0,7 Ci. D. 0,53 Ci.Câu 38: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Năng lượng liên kết là toàn bộ năng lượng của nguyên tử gồm động năng và năng lượng nghỉ.B. Năng lượng liên kết là năng lượng toả ra khi các nuclon liên kết với nhau tạo thành hạt nhân.

198

Page 199: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

C. Năng lượng liên kết là năng lượng toàn phần của nguyên tử tính trung bình trên số nuclon.D. Năng lượng liên kết là năng lượng liên kết các electron và hạt nhân nguyên tử.

Câu 39: Hạt nhân đơteri có khối lượng 2,0136 u. Biết khối lượng của prôtôn là 1,0073 u và khối lượng của nơtron là 1,0087 u. Năng lượng liên kết của hạt nhân là

A. 0,67MeV. B. 1,86MeV. C. 2,02MeV. D. 2,23MeV.

Câu 40: Một lượng chất phóng xạ ban đầu có khối lượng 1 mg. Sau 15,2 ngày độ phóng xạ giảm 93,75%. Chu kỳ bán rã của Rn là

A. 4,0 ngày. B. 3,8 ngày. C. 3,5 ngày. D. 2,7 ngày.

PHẦN III: DÀNH CHO BAN NÂNG CAO(10 câu - thí sinh học ban cơ bản không làm phần này)Câu 41: Một vật rắn quay nhanh dần đều với tốc độ góc ban đầu bằng 0 thì khi thời gian quay tăng 2 lần thì tốc độ góc của vật rắn

A. tăng 2 lần B. tăng 4 lần. C. giảm 2 lần. D. giảm 4 lần.Câu 42: Một thanh đồng chất, tiết diện đều, khối lượng m, chiều dài l và có thể quay quanh trục với tốc độ góc là ω. Momen quán tính I của nó đối với trục cho bởi biểu thức

A. . B. ml2. C. . D. .

Câu 43: Một vật rắn đang quay quanh một trục với tốc độ góc 10 rad/s thì tăng tốc nhanh dần đều và vật đạt tốc độ góc 20 rad/s sau 4 s. Gia tốc góc của vật là

A. 2,5 rad/s2. B. 1,5 rad/s2. C. 5 rad/s2. D. 4 rad/s2.

Câu 44: Một bánh xe quay nhanh dần đều từ trạng thái đứng yên sau 2s nó đạt tốc độ góc 10rad/s. Góc mà bánh xe quay được trong thời gian đó là

A. 2,5 rad. B. 5 rad. C. 10 rad. D. 12,5 rad.Câu 45: Một chiếc thước có chiều dài 30cm, chuyển động với tốc độ v = 0,8c theo chiều dài của thước thì co lại là

A. 10cm. B. 12cm. C. 15cm. D. 18cm.Câu 46: Nguồn laze hoạt động dựa trên hiện tượng

A. cảm ứng điện từ.B. phát quang của hóa chất.C. phát xạ cảm ứng.D. hội tụ ánh sáng khi đi qua thấu kính.

Câu 47: Thanh điều khiển trong lò phản ứng hạt nhân được ứng dụng tính chất nào sau đây?

A. Hấp thụ tốt nhiệt lượng;B. Hấp thụ tốt proton;C. Hấp thụ tốt notron;D. Phản ứng phân hạch và tỏa nhiều năng lượng.

Câu 48: Tương tác giữa các nuclon tạo thành hạt nhân là tương tácA. mạnh. B. yếu. C. điện từ. D. hấp dẫn.

199

Page 200: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

ĐỀ SỐ 3

PHẦN I: PHẦN ĐỀ CHUNG CHO CẢ BAN CƠ BẢN VÀ BAN NÂNG CAO (32 câu)Câu 1: Trong dao động điều hoà, phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Vận tốc của vật đạt giá trị cực đại khi vật chuyển động qua vị trí cân bằng.B. Gia tốc của vật đạt giá trị cực đại khi vật chuyển động qua vị trí cân bằng.C. Vận tốc của vật đạt giá trị cực tiểu khi vật ở một trong hai vị trí biên.D. Gia tốc của vật đạt giá trị cực tiểu khi vật chuyển động qua vị trí cân bằng.

Câu 2: Trong dao động điều hoà của chất điểm, chất điểm đổi chiều chuyển động khiA. lực tác dụng đổi chiều. B. lực tác dụng bằng không.C. lực tác dụng có độ lớn cực đại. D. lực tác dụng có độ lớn cực tiểu.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây về động năng và thế năng trong dao động điều hoà là không đúng?

A. Động năng và thế năng biến đổi điều hoà cùng chu kỳ.B. Động năng biến đổi điều hoà cùng chu kỳ với vận tốc.C. Thế năng biến đổi điều hoà với tần số gấp 2 lần tần số của li độ.D. Tổng động năng và thế năng không phụ thuộc vào thời gian.

Câu 4: Khi gắn quả nặng m1 vào một lò xo, nó dao động với chu kỳ T1 = 1,2 s. Khi gắn quả nặng m2 vào một lò xo, nó dao động với chu kỳ T2 = 1,6 s. Khi gắn đồng thời m1 và m2 vào lò xo đó thì chu kỳ dao động của chúng là

A. T = 1,4 s. B. T = 2,0 s.

C. T = 2,8 s. D. T = 4,0 s.

Câu 5: Một con lắc đơn dao động điều hòa với chu kì T = 1,2 s. Biết gia tốc trọng trường ở nơi treo con lắc 9,8 m/s2. Chiều dài con lắc là

A. 36 m. B. 36 dm. C. 36 cm. D. 1,87 m.Câu 6: Cho hai dao động thành phần có cùng phương, cùng tần số. Biên độ và pha của

chúng lần lượt là A1 = 6 cm; A2 = 8 cm; φ1 = 0; φ2 = . Biên độ dao động tổng hợp là

A. 6 cm. B. 8 cm. C. 10 cm. D. 14 cm.Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng với sóng cơ học?

A. Sóng cơ học có thể lan truyền được trong môi trường chất rắn.B. Sóng cơ học có thể lan truyền được trong môi trường chất lỏng.C. Sóng cơ học có thể lan truyền được trong môi trường chất khí.D. Sóng cơ học có thể lan truyền được trong môi trường chân không.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây về đại lượng đặc trưng của sóng cơ học là không đúng?A. Chu kỳ của sóng chính bằng chu kỳ dao động của các phần tử dao động.B. Tần số của sóng chính bằng tần số dao động của các phần tử dao động.C. Vận tốc của sóng chính bằng vận tốc dao động của các phần tử dao động.

200

Page 201: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

D. Bước sóng là quãng đường sóng truyền đi được trong một chu kỳ.

Câu 9: Cho một sóng ngang có phương trình sóng là mm, trong đó x

tính bằng cm, t tính bằng giây. Bước sóng làA. λ= 0,1 m. B. λ = 50 cm.C. λ = 8 mm. D. λ = 1 m.

Câu 10: Sóng cơ học lan truyền trong không khí với cường độ đủ lớn, tai ta có thể cảm thụ được sóng cơ học nào sau đây?

A. Sóng cơ học có tần số 10 Hz. B. Sóng cơ học có tần số 30 kHz.C. Sóng cơ học có chu kỳ 2,0 μs. D. Sóng cơ học có chu kỳ 2,0 ms.

Câu 11: Một sợi dây đàn hồi dài 60 cm, được rung với tần số 50 Hz, trên dây tạo thành một sóng dừng ổn định với 4 bụng sóng, hai đầu là hai nút sóng. Vận tốc sóng trên dây là

A. v = 60cm/s. B. v = 75cm/s. C. v = 12m/s. D. v = 15m/s.Câu 12: Công suất toả nhiệt trung bình của dòng điện xoay chiều được tính theo công thức nào sau đây?

A. P = u.i.cosφ. B. P = u.i.sinφ. C. P = U.I.cosφ. D. P = U.I.sinφ.

Câu 13: Nhận xét nào sau đây về máy biến thế là không đúng?

A. Máy biến thế có thể tăng hiệu điện thế.

B. Máy biến thế có thể giảm hiệu điện thế.

C. Máy biến thế có thể thay đổi tần số dòng điện xoay chiều.

D. Máy biến thế có tác dụng biến đổi cường độ dòng điện.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây là đúng với mạch điện xoay chiều chỉ chứa cuộn cảm?A. Dòng điện sớm pha hơn hiệu điện thế một góc π/2.B. Dòng điện sớm pha hơn hiệu điện thế một góc π/4.C. Dòng điện trễ pha hơn hiệu điện thế một góc π/2.D. Dòng điện trễ pha hơn hiệu điện thế một góc π/4.

Câu 15: Cho mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện với C= F, đặt vào mạch một

hiệu điện thế u = 220 cos100 t V. Biểu thức của dòng điện i trong mạch là

A. i = 22 cos(100 t + ) A. B. i = 22cos(100 t + ) A.

C. i = 22 cos(100 t - ) A. D. i = 22cos(100 t - ) A.

201

Page 202: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

Câu 16: Cho mạch điện xoay chiều có R, L, C mắc nối tiếp. R = 40 ; L = H; C =

F. Đặt vào hai đầu mạch hiệu điện thế có biểu thức u = 120 sin100 t V. Biểu

thức dòng điện i chạy trong mạch là

A. i = 2,4 sin(100 t + ) A. B. i = 3 sin(100 t + ) A.

C. i = 2,4sin(100 t - ) A. D. i = 3 sin(100 t - ) A.

Câu 17: Cho mạch xoay chiều có R = 40 ; mắc nối tiếp với cuộn dây có L = H.

Điện áp hai đầu mạch là U = 120 V; I = 2,4 A. Công suất của mạch và hệ số công suất là

A. 230,4W; 0,8. B. 500W; 0,8.

C. 120W; 0,5. D. 100W; 0,5.

Câu 18: Phát biểu nào sau đây là không đúng?A. Một từ trường biến thiên tuần hoàn theo thời gian, nó sinh ra một điện trường xoáy biến thiên.B. Một điện trường biến thiên tuần hoàn theo thời gian, nó sinh ra một từ trường xoáy biến thiên.C. Một từ trường biến thiên tăng dần đều theo thời gian, nó sinh ra một điện trường xoáy biến thiên.D. Một điện trường biến thiên giảm dần đều theo thời gian, nó sinh ra một từ trường xoáy biến thiên.

Câu 19: Phát biểu nào sau đây về tính chất của sóng điện từ là không đúng?A. Sóng điện từ là sóng ngang.B. Sóng điện từ mang năng lượng.C. Sóng điện từ có thể phản xạ, khúc xạ, giao thoa.D. Sóng điện từ không truyền được trong chân không.

Câu 20: Sóng điện từ nào sau đây có khả năng xuyên qua tầng điện li?A. Sóng dài. B. Sóng trung.C. Sóng ngắn. D. Sóng cực ngắn.

Câu 21: Mạch chọn sóng ở đầu vào của máy thu vô tuyến điện gồm tụ điện C = 1 nF và cuộn cảm L = 100 μH (lấy π2 = 10). Bước sóng điện từ mà mạch thu được là

A. λ = 300 m. B. λ = 600 m. C. λ = 300 km. D. λ = 1000 m.Câu 22: Cường độ dòng điện tức thời trong mạch dao động LC có dạng i = 0,02cos2000t (A). Tụ điện trong mạch có điện dung 5 μF. Độ tự cảm của cuộn cảm là

A. L = 50 mH. B. L = 50 H.C. L = 5.10-6 H. D. L = 5.10-8 H.

202

Page 203: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

Câu 23: Nguyên nhân gây ra hiện tượng tán sắc ánh sáng mặt trời trong thí nghiệm của Niutơn là

A. góc chiết quang của lăng kính trong thí nghiệm chưa đủ lớn.B. chiết suất của lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc là khác nhau.C. bề mặt của lăng kính trong thí nghiệm không nhẵn.D. chùm ánh sáng mặt trời đã bị nhiễu xạ khi đi qua lăng kính.

Câu 24: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng trắng của Iâng trên màn quan sát thu được hình ảnh giao thoa gồm

A. Chính giữa là vạch sáng trắng, hai bên có những dải màu.B. Một dải màu cầu vồng biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.C. Các vạch sáng và tối xen kẽ cách đều nhau.D. Chính giữa là vạch sáng trắng, hai bên có những dải màu cách đều nhau.

Câu 25: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Iâng trong không khí, hai cách nhau 3 mm được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,60 μm, màn quan cách hai khe 2 m. Sau đó đặt toàn bộ thí nghiệm vào trong nước có chiết suất 4/3, khoảng vân quan sát trên màn là

A. i = 0,4m. B. i = 0,3m. C. i = 0,4mm. D. i = 0,3mm.Câu 26: Trong một thí nghiệm về giao thoa ánh sáng. Hai khe Iâng cách nhau 3 mm, hình ảnh giao thoa được hứng trên màn ảnh cách hai khe 3 m. Sử dụng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,40 μm đến 0,75 μm. Trên màn quan sát thu được các dải quang phổ. Bề rộng của dải quang phổ thứ hai kể từ vân sáng trắng trung tâm là

A. 0,45 mm. B. 0,60 mm. C. 0,70 mm. D. 0,85 mm.Câu 27: Trong một thí nghiệm về giao thoa ánh sáng. Bước sóng ánh sáng làm thí nghiệm là 0,5 μm, hình ảnh giao thoa được hứng trên màn ảnh cách hai khe 2 m. Khoảng cách giữa 6 vân sáng liên tiếp là 5 mm. Khoảng cách giữa hai khe hẹp là

A. 0,1 mm. B. 1 mm. C. 2 mm. D. 10 mm.Câu 28: Chọn câu đúng trong các câu sau đây

A. Khi tăng cường độ của chùm ánh sáng kích thích lên hai lần thì cường độ dòng quang điện tăng lên hai lần.B. Khi tăng bước sóng của chùm ánh sáng kích thích lên hai lần thì cường độ dòng quang điện tăng lên hai lần.C. Khi giảm bước sóng của chùm ánh sáng kích thích xuống hai lần thì cường độ dòng quang điện tăng lên hai lần.D. Khi ánh sáng kích thích gây ra được hiện tượng quang điện. Nếu giảm bước sóng của chùm bức xạ thì động năng ban đầu cực đại của electron quang điện tăng lên.

Câu 29: Phát biểu nào sau đây là đúng?A. Dãy Banme nằm trong vùng tử ngoại.B. Dãy Banme nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy.C. Dãy Banme nằm trong vùng hồng ngoại.

203

Page 204: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

D. Dãy Banme nằm một phần trong vùng ánh sáng nhìn thấy và một phần trong vùng tử ngoại.

Câu 30: Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc vào một tấm kẽm có giới hạn quang điện 0,35 μm. Hiện tượng quang điện sẽ không xảy ra khi chùm bức xạ có bước sóng

A. 0,1 μm. B. 0,2 μm. C. 0,3 μm. D. 0,4 μm.Câu 31: Bước sóng dài nhất trong dãy Banme là 0,6560 μm. Bước sóng dài nhất trong dãy Laiman là 0,1220 μm. Bước sóng dài thứ hai của dãy Laiman là

A. 0,0528 μm. B. 0,1029 μm. C. 0,1112 μm. D. 0,1211 μm.

Câu 32: Hạt nhân có cấu tạo gồm

A. 238p và 92n. B. 92p và 238n. C. 238p và 146n. D. 92p và 146n.PHẦN II: DÀNH CHO BAN CƠ BẢN (10 câu - thí sinh học ban nâng cao không làm phần này)Câu 33: Một vật đồng thời tham gia hai dao động cùng phương cùng tần số và lệch pha nhau 900. Biên độ các dao động thành phần là 9 cm và 12 cm. Biên độ của dao động tổng của vật là

A. 3 cm. B. 15 cm. C. 28 cm. D. 21 cm.Câu 34: Ta có thể nghe được âm phát ra từ nguồn có chu kì bằng bao nhiêu trong các giá trị sau?

A. 0,4 s. B. 0,4 ms. C. 0,4 μs. D. 0,4 ns.Câu 35: Ở máy phát điện xoay chiều một pha mà phần cảm đứng yên thì phần ứng cần có thêm

A. điện trở lớn mắc nối tiếp với cuộn dây.B. một đi ốt mắc nối tiếp với cuộn dây.C. 4 đi ốt mắc nối tiếp với cuộn dây.D. 2 vòng khuyên nối với hai đầu dây và hai thanh quét tì lên hai vành khuyên.

Câu 36: Một phô tôn có năng lượng là 6,625.10-19 J thì sóng tương ứng với nó thuộc vùng

A. tia X. B. tia tử ngoại. C. tia hồng ngoại. D. ánh sáng nhìn thấy.Câu 37: Hạt nhân có cấu tạo từ

A. 6 proton và 14 notron. B. 6 notron và 14 proton.C. 6 proton và 8 notron. D. 6 notron và 8 proton.

Câu 38: Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính độ phóng xạ?

A. . B. . C. .D. .

Câu 39: 13 Một lượng chất phóng xạ ban đầu có khối lượng 1 mg. Sau 15,2 ngày độ phóng xạ giảm 93,75%. Chu kỳ bán rã của Rn là

A. 4,0 ngày. B. 3,8 ngày. C. 3,5 ngày. D. 2,7 ngày.Câu 40: Đường kính của Trái Đất là:

A. 1600 km. B. 3200 km. C. 6400 km. D. 12800 km.

204

Page 205: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

PHẦN III: DÀNH CHO BAN NÂNG CAO(10 câu - thí sinh học ban cơ bản không làm phần này)Câu 41: Một điểm ở trên vật rắn cách trục quay một khoảng R. Khi vật rắn quay đều quanh trục, điểm đó có tốc độ dài là v. Tốc độ góc của vật rắn là

A. . B. . C. . D. .

Câu 42: Trong chuyển động quay biến đổi đều một điểm trên vật rắn, vectơ gia tốc toàn phần (tổng vectơ gia tốc tiếp tuyến và vectơ gia tốc hướng tâm) của điểm ấy

A. có độ lớn không đổi. B. có hướng không đổi.C. có hướng và độ lớn không đổi. D. luôn luôn thay đổi.

Câu 43: Một bánh xe quay nhanh dần đều quanh trục. Lúc t = 0 bánh xe có tốc độ góc 5rad/s. Sau 5s tốc độ góc của nó tăng lên 7rad/s. Gia tốc góc của bánh xe là

A. 0,2rad/s2. B. 0,4rad/s2. C. 2,4rad/s2. D. 0,8rad/s2.

Câu 44: Tác dụng một momen lực M = 0,32 Nm lên một chất điểm chuyển động trên một đường tròn làm chất điểm chuyển động với gia tốc góc không đổi = 2,5rad/s2. Momen quán tính của chất điểm đối với trục đi qua tâm và vuông góc với đường tròn đó là

A. 0,128 kgm2. B. 0,214 kgm2. C. 0,315 kgm2. D. 0,412 kgm2.Câu 45: Người quan sát đồng hồ đúng yên được 50 phút, cũng thời gian đó người quan sát chuyển động với tốc độ v = 0,8c sẽ thấy thời gian đồng hồ là

A. 20 phút. B. 25 phút. C. 30 phút. D. 40 phút.Câu 46: Một tàu khi đi qua một ga, người lái tầu kéo còi. Người trên tàu nghe được âm có tần số 500 Hz. Người đứng trên sân ga nghe được âm có tần số 480 Hz. Biết tốc độ truyền âm là 330 m/s. Tốc độ của tàu là

A. 47,52 km/h. B. 49,5 km/h. C. 42,6 km/h. D. 40,12 km/h.Câu 47: So với ở trên một con tàu vũ trụ chuyển động với tốc độ 0,8 tốc độ ánh sáng thì thời gian trên Trái Đất trôi

A. nhanh hơn lần. C. chậm hơn lần.C. nhanh hơn lần. D. chậm

hơn lần.

Câu 48: Nhận định nào sau đây không đúng về hệ Mặt Trời?A. Mặt Trời là một vì sao.B. Năng lượng của Mặt Trời có nguồn gốc từ năng lượng phân hạch.C. Hệ Mặt Trời nằm trong dải Ngân Hà.D. Trong hệ Mặt Trời có sao chổi.

II. MỘT SỐ DẠNG ĐỀ THI ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG

ĐỀ SỐ 1

PHẦN I: PHẦN ĐỀ CHUNG CHO CẢ BAN CƠ BẢN VÀ BAN NÂNG CAO (40 câu)

205

Page 206: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

Câu 1: Chọn gốc tọa độ ở vị trí cân bằng. Khi một vật dao động điều hòa có tọa độ bằng nửa biên độ thì độ lớn vận tốc của vật so với vận tốc cực đại bằng

A. . B. . C. . D. .

Câu 2: Một con lắc lò xo, quả nặng có khối lượng m thì nó dao động điều hòa với chu kì T. Nếu treo thêm quả nặng có khối lượng 3 m thì nó dao động với chu kì

A. T. D. 2 T. C. 3T. D. 3T.Câu 3: Một con lắc đơn có chiều dài dây l treo trong thang máy có gia tốc a theo chiều hướng lên. Gia tốc trọng trường ở nơi treo con lắc là g. Con lắc dao động với biên độ góc nhỏ. Chu kì dao động của con lắc cho bởi biểu thức

A. . B. . C. . D. .

Câu 4: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng (điểm treo ở phía trên quả nặng) ở nơi có g = 10 m/s2. Nó dao động điều hòa với phương trình x = 5cos(10t) cm. Ở vị trí cân bằng lò xo dài 40 cm. Chiều dài tự nhiên của lò xo là

A. 10 cm. B. 20 cm. C. 30 cm. D. 50 cm.Câu 5: Một con lắc đơn treo trong thang máy ở nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s 2. Khi tang máy đứng yên con lắc dao động với chu kì 2s. Nếu thang máy có gia tốc hướng lên với độ lớn a = 4,4 m/s2 thì chu kì dao động của con lắc là

A. s. B. s. C. s. D. 1,8 s.

Câu 6: Khi tổng hợp hai dao động có cùng phương, cùng tần số và biên độ lần lượt là 4 cm và 6 cm. Điều nào sau đây không thể xảy ra?

A. Biên độ dao động tổng hợp bằng 8,5 cm.B. Biên độ dao động tổng hợp có thể bằng 0.C. Biên độ dao động có thể nhỏ hơn biên độ của hai dao động thành phần.D. Khi hai dao động vuông pha, biên độ dao động tổng hợp lớn hơn các biên độ

dao động thành phần.Câu 7: Trong hiện tượng cộng hưởng cơ, nhận định nào sau đây không đúng?

A. Để xảy ra cộng hưởng thì biên độ của ngoại lực tác dụng phải bằng biên độ của dao động riêng ở thời điểm ban đầu.

B. Nếu lực cản càng nhỏ thì hiện tượng cộng hưởng xảy ra càng rõ.C. Hiện tượng cộng hưởng có thể gây tác hại.D. Độ lớn của ngoại lực có ảnh hưởng đến biên độ của dao động cưỡng bức khi

cộng hưởng.Câu 8: Cho một sóng cơ truyền trên mặt chất lỏng với nguồn sóng là một điểm dao động điều hòa. Nhận định nào sau đây không đúng?

A. Các phần từ môi trường có sóng truyền qua sẽ dao động theo phương thẳng đứng.

B. Bất cứ phần tử môi trường nào nhận được sóng truyền tới đều dao động với cùng tần số của nguồn sóng.

C. Tính theo một phương đi qua nguồn sóng thì khoảng cách giữa 10 đỉnh sóng liên tiếp bằng 10 lần bước sóng.

D. Khi sóng đập vào thành bể sẽ gây ra hiện tượng phản xạ sóng.

206

Page 207: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

Câu 9: Trong hiện tượng sóng dừng trên dây với một đầu dây cố định, một đầu dây tự do, chiều dây phải thỏa mãn

A. bằng một số nguyên lần bước sóng.B. bằng một số nguyên lần nửa bước sóng.C. bằng một số lẻ lận bước sóng.D. bằng một số lẻ lần nửa bước sóng.

Câu 10: Trong hiện tượng dao thoa sóng trên mặt nước với hai nguồn cùng pha, cùng tần số, nhận định nào sau đây không đúng?

A. Đường trung trực của đoạn nối hai nguồn là một vân cực đại.B. Các vân giao thoa đối xứng nhau qua đường trung trực của đoạn nối hai nguồn.C. Biên độ dao động của tất cả các điểm nằm trên các vân cực đại đều bằng nhau.D. Khoảng cách giữa hai điểm dao động cực đại gần nhau nhất trên đoạn nối hai

nguồn bằng nửa bước sóng.Câu 11: Trong hiện tượng sóng dừng trên sợi dây có hai đầu cố định, nếu nguồn kích thích có tần số 20 Hz thì trên dây có 4 bụng sóng. Muốn trên dây có 5 bụng sóng thì phải

A. tăng tần số nguồn kích thích trêm 5 Hz.B. tăng tần số nguồn kích thích thêm 25 Hz.C. giảm tần số nguồn kích thích 4 Hz.D. giảm tần số nguồn khích thích 16 Hz.

Câu 12: Trong hiện tượng giao thoa của hai sóng cùng phương, cùng tần số f = 40 Hz trên mặt chất lỏng, khoảng cách giữa hai nguốn sóng là 18 cm. Biết sóng truyền với tốc độ 2 m/s. Số đường dao động cực đại trên mặt chất lỏng là

A. 3. B. 5. C. 7. D. 9.Câu 13: Nhận định nào sau đây về sóng điện từ là không đúng?

A. véc tơ cảm ứng từ luôn vuông góc với phương truyền sóng.B. Véc tơ cường độ điện trường luôn vuông góc với phương truyền sóng.C. Véc tơ cảm ứng từ và véc tơ cường độ điện trường luôn biến thiên cùng pha.D. Tốc độ truyền sóng điện từ trong các môi trường đều như nhau.

Câu 14: Trong mạch dao động điện từ, đại lượng nào không biến thiên cùng tần số với các đại lượng còn lại?

A. điện tích trên các bản tụ; B. hiệu điện thế hai đầu tụ;

C. cường độ dòng điện trong mạch; D. năng lượng điện của tụ.Câu 15: Một mạch chọn sóng gồm cuộn dây thuần cảm có hệ số tự cảm không đổi và một tụ điện có điện dung biến thiên. Khi tụ điện đang ở giá trị 15 nF thì mạch thu được sóng có bước sóng 7,5 m. Nếu muốn thu được bước sóng 15 m thì phải

A. tăng điện dung của tụ thêm 60 nF.B. giảm điện dung của tụ đi 15/4 nF.C. tăng điện dung của tụ thêm 45 nF.D. giảm điện dung của tụ 12 nF.

Câu 16: Một mạch dao động điện từ, điện tích của tụ biến thiên theo biểu thức q = 6cos4000t μC. Cường độ dòng điện hiệu dụng của mạch này là

A. 24 mA. B. 24000 A. C. 12 mA. D. 12000 A.

207

Page 208: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

Câu 17: Một mạch dao động điện từ cuộn dây thuần cảm có hệ số tự cảm không đổi, tụ điện có điện dung 20 nF. Mạch dao động với tần số 8000 Hz. Nếu mắc thêm một tụ điện có điện dung 60 nF song song với tụ điện ban đầu. Khi đó tần số của mạch là

A. 4000 Hz. B. 16000 Hz. C. 2000 Hz. D. 32000 Hz.Câu 18: Cho đoạn mạch xoay chiều RLC nối tiếp, cuộn dây thuần cảm. Khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện thì nhận định nào sau đây không đúng?

A. Điện áp hiệu dụng hai đầu tụ bằng điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây.B. Điện áp tức thời hai đầu tụ điện cùng pha với điện áp tức thời hai đầu cuộn

dây.C. Điện áp cực đại hai đầu tụ điện bằng điện áp cực đại hai đầu cuộn dây.D. Điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở bằng điện áp hiệu dụng hai đầu cả đoạn

mạch.Câu 19: Cho đoạn mạch xoay chiều RLC nối tiếp, cuộn dây thuần cảm. Kết luận nào sau đây không đúng?

A. Điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện có thể lớn hơn điện áp hiệu dụng hai đầu cả mạch.

B. Điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây có thể lớn hơn điện áp hiệu dụng hai đầu cả mạch.

C. Điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở có thể lớn hơn điện áp hiệu dụng hai đầu cả mạch.

D. Điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch RC có thể lớn hơn điện áp hiệu dụng hai đầu cả mạch.

Câu 20: Nhận định nào sau đây không đúng về động cơ không đồng bộ ba pha?A. hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ và từ trường quay.B. Phần cảm là stato.C. Phần cảm gồm ba cuộn dây đặt lệch nhau 1200 trên stato.D. Chu khì quay của rôto luôn nhỏ hơn chu kì quay của từ trường.

Câu 21: Hai đầu một đoạn mạch gồm tụ điện và điện trở có một điện áp u = 100cos100πt (V) thì cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức là i = cos100πt (A). Điện trở và dung khác của tụ là

A. 100 Ω và 100 Ω. B. 50 Ω và 50 Ω.

C. 100 Ω và F. D. 50 Ω và F.

Câu 22: Cho mạch điện xoay chiều gồm một điện trở thuần R, một cuộn dây thuần cảm

và một tụ điện có điện dụng C = F mắc nối tiếp. Cuộn dây có hệ số tự cảm L =

H. Tần số của mạch xoay chiều là 50 Hz. Để xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện thì phải mắc thêm tụ có điện dung C’ bằng

A. F song song với tụ C. B. F song song với tụ C.

C. F nối tiếp với tụ C. D. F nối tiếp với tụ C.

208

Page 209: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

Câu 23: Một đoạn mạch xoay chiều gồm một tụ điện, một điện trở thuần và một hộp kín bên trong chứa một trong ba phần tử R, L, C. Cường độ dòng điện tức thời trong mạch sớm pha hơn so với điện áp tức thời hai đầu mạch. Trong hộp là

A. cuộn dây có cảm kháng nhỏ hơn dung kháng của tụ.B. cuộn dây có cảm kháng lớn hơn dung kháng của tụ.C. tụ điện có dung kháng nhỏ hơn giá trị của điện trở.D. điện trở có giá trị nhỏ hơn dung kháng của tụ.

Câu 24: Khi chỉnh lưu dòng điện bằng duy nhất một đi ốt. Ta thu đượcA. dòng điện một chiều biến thiên tuần hoàn bằng chu kì của dòng xoay chiều.B. dòng điện một chiều biến thiên tuần hoàn bằng có chu kì bằng ½ chu kì của

dòng xoay chiều.C. dòng điện không đổi.D. Dòng điện không đổi chiều hình sin.

Câu 25: Nếu hệ thí nghiệm giao thoa khe I âng được ngâm trong nước thì so với khi hệ ở trong không khí

A. khoảng vân không đổi do nó không phụ thuộc vào chiết suất môi trường.B. khoảng vân tăng vì bước sóng ánh sáng tăng.C. khoảng vân giảm bước sóng ánh sáng tăng.D. khoảng vân giảm vì bước sóng ánh sáng giảm.

Câu 26: Trong hiện tượng giao thoa khe I âng, một điểm trên màn chắn thuộc một vân sáng nếu hiệu đường đi từ nó tới hai nguồn sóng bằng

A. một số nguyên lần bước sóng.B. một số nguyên lần khoảng vân.C. một số lẻ lần bước sóng.D. một số nguyên lần nửa bước sóng.

Câu 27: Nhận định nào sau đây về máy quang phổ là đúng?A. Máy quang phổ có chức năng phân tích thành phần cấu tạo của nguồn phát

sáng.B. Ống chuẩn trực có tác dụng tạo ra chùm sáng hội tụ từ nguồn tại vị trí của lăng

kính.C. Lăng kính có tác dụng phân tích thành phần hóa học của nguồn phát ra ánh

sáng.D. Buồng tối có tác dụng hứng phổ của nguồn và giúp việc quan sát phổ dễ dàng

hơn.Câu 28: Thứ tự nào sau đây của các ánh sáng đơn sắc ứng với tần số tương ứng tăng dần?

A. Cam, lục tràm, tím.B. Lam, tràm, tím lục.C. Tím, tràm, lam, đỏ.D. Lam, lục vàng, cam.

Câu 29: Trong thí nghiệm giao thoa khe I âng, khoảng cách giữa hai khe hẹp là 0,8 mm, khoảng cách từ hia khe hẹp tới màn là 2 m. Dùng hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,4 μm và 0,6 μm chiếu đồng thời vào hai khe hẹp. Khoảng cách giữa hai vân bậc hai của hai ánh sáng đơn sắc đó (cùng một phía so với vân trung tâm) là

A. 0,5 mm. B. 1 mm. C. 1,2 mm. D. 5 mm.

209

Page 210: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

Câu 30: Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng đơn sắc theo phương pháp của I âng, nếu khoảng cách từ hai khe hẹp đến màn chắn là 2 m thì khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp là 1,2 mm. Để khoảng cách giữa hai vân tối liên tiếp là 1,5 mm, người ta phải

A. tăng khoảng cách từ hai khe đến màn thêm 50 cm.B. tăng khoảng cách từ hai khe đến màn thêm 2,5m.C. giảm khoảng cách từ hai khe đến màn bớt 0,5 m.D. giảm khoảng cách từ hai khe đến màn bớt 0,4 m.

Câu 31: Trong thí nghiệm giao thoa khe I âng, dùng hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,4 μm và λ’chiếu đồng thời vào hai khe hẹp thì thấy vân sáng bậc 3 của ánh sáng có bước song λ trùng với vân sáng bậc 2 của ánh sáng có bước sóng λ’. λ' =

A. 0,33 μm. B. 0,5 μm. C. 0,6 μm. D. 0,54 μm.Câu 32: Trong thí nghiệm về tế bào quang điện, kết luận nào sau đây là không đúng?

A. Hiện tượng quang điện chỉ xảy ra khi tân số của bức xạ chiếu tới catốt lớn hơn hoặc bằng một giá trị xác định.

B. Khi đã xảy ra hiện tượng quang điện thì ngay cả khi hiệu điện thế giữa anốt và catốt bằng 0 thì vẫn có dòng điện đi qua tế bào quang điện.

C. Cường độ dòng quang điện bão hòa không phụ thuộc gì vào tần số của bức xạ kích thích mà chỉ phụ thuộc cường độ chùm sáng kích thích.

D. Tốc độ ban đầu cực đại của electron bứt ra khỏi catốt tăng gấp đôi khi tần số của bức xạ kích thích tăng gấp đôi.

Câu 33: Tia nào sau đây không có cùng bản chất với các tia còn lạiA. tia catốt. B. tia X. C. tia tử ngoại. D. tia γ.

Câu 34: Ở đối âm cực thường phải có bộ phận tản nhiệt vìA. Đối âm cực tự nóng lên lên nhiệt độ hàng nghìn độ để phát ra tia X.B. Đối âm cực nhận được năng lượng từ tia X nên nó bị nóng lên.C. Đối âm cực nhận được động năng của các electron tăng tốc đập vào làm nó

nóng lên.D. Vì đối âm cực ở trong bóng thủy tinh, bị hiện tượng bức xạ nhiệt từ catốt nên

nóng lên.Câu 35: Sắp xếp nào sau đây theo trình tự tăng dần của bước sóng?

A. tia X, tia hồng ngoại, tia tử ngoại, sóng vô tuyến.B. tia γ, ánh sáng tím, ánh sáng đỏ, tia hồng ngoại.C. ánh sáng tím, ánh sáng lục, ánh sáng tràm, tia hồng ngoại.D. tia X, ánh sáng vàng, ánh sáng, lam, sóng vô tuyến.

Câu 36: Catốt của một tế bào quang điện nhận được một phần công suất 3 mW của bức xạ có bước sóng 0,3 μm. Trong 1 phút catốt nhận được số phôtôn là

A. 4,5.1015. B. 2,7.1017. C. 4,5.1018. D. 2,7.1020.

Câu 37: Chiếu một bức xạ có bước sóng xác định vào catốt của một tế bào quang điện mà catốt làm bằng kim loại có công thoát 3,2 eV thì để triệt tiêu dòng quang điện thì hiệu điện thế hãm phải có độ lớn là 2 V. Giữ nguyên tế bào quang điện và bước sóng bức xạ kích thích, nếu đặt vào a nốt và catốt hiệu điện thế là –4 V thì công thoát của kim loại đó là

A. 6,4 eV. B. 3,2 eV. C. 1,6 eV. D. 1,24 eV.Câu 38: Khi electron của nguyên tử hydro đang ở quỹ đạo M thì nguyên tử có khả năng phát ra tối đa mấy bức xạ đơn sắc?

210

Page 211: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.Câu 39: Khi electron chuyển từ quỹ đạo N đến quỹ đạo M, nó phát ra bức xạ ứng với vạch

A. thứ nhất trong dãy Lai – man.B. thứ nhất trong dãy Ban – me.C. thứ nhất trong dãy Pa – sen.D. thứ hai trong dãy Pa – sen.

Câu 40: Một chất phóng xạ có chu kì bán rã là T và khối lượng ban đầu là m0. Sau thời gian 3T kết luận nào sau đây về lượng chất phóng xạ đó không đúng?

A. Khối lượng chất phóng xạ còn lại là m0/8.B. Độ phóng xạ bằng 1/8 độ phóng xạ ban đầu.C. Khối lượng hạt nhân con sinh ra đúng bằng 7m0/8.D. Khối lượng chất đã phân rã bằng 0,875m0.

PHẦN II: DÀNH CHO BAN CƠ BẢN (10 câu - thí sinh học ban nâng cao không làm phần này)Câu 41: Hạt α có khối lượng 4,0015u, biết số Avô-ga-đrô NA = 6,02.1023mol-1, 1u = 931MeV/c2. Các nuclôn kết hợp với nhau tạo thành hạt α, năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1mol khí hêli là

A. 2,7.1012J. B. 3,5. 1012J. C. 2,7.1010J. D. 3,5. 1010JCâu 42: Kết luận nào về bản chất của các tia phóng xạ dưới đây là không đúng?

A. Tia α, β, γ đều có chung bản chất là sóng điện từ có bước sóng khác nhau.B. Tia α là dòng các hạt nhân nguyên tử.C. Tia β là dòng hạt mang điện.D. Tia γ là sóng điện từ.

Câu 43: Chất phóng xạ phát ra tia α và biến đổi thành . Biết khối lượng các hạt là mPb = 205,9744u, mPo = 209,9828u, mα = 4,0026u. Giả sử hạt nhân mẹ ban đầu đứng yên và sự phân rã không phát ra tia γ thì động năng của hạt α là

A. 5,3MeV. B. 4,7MeV. C. 5,8MeV. D. 6,0MeV

Câu 44: Cho phản ứng hạt nhân , khối lượng của các hạt nhân là m(Ar) = 36,956889u, mcl = 36,956563u, mn = 1,008670u, mp = 1,007276u, 1u = 931MeV/c2. Năng lượng mà phản ứng này toả ra hoặc thu vào là bao nhiêu?

A. Toả ra 1,60132MeV. B. Thu vào 1,60132MeV.C. Toả ra 2,562112.10-19J. D. Thu vào 2,562112.10-19J.

Câu 45: Một chất điểm dao động điều hoà có phương trình dao động x = 4cos(4πt)cm. Thời gian chất điểm đi được quãng đường 6cm kể từ lúc bắt đầu dao động là

A. 0,750s. B. 0,375s. C. 0,185s. D. 0,167s.Câu 46: Một chất điểm dao động điều hoà với tần số f = 5Hz. Khi pha dao động bằng

thì li độ của chất điểm là cm, phương trình dao động của chất điểm là

A. B. C. D.

211

Page 212: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

Câu 47: Khi mắc tụ điện có điện dung C1 với cuộn cảm L thì mạch thu được sóng có bước sóng λ1 = 60m. khi mắc tụ điện có điện dung C2 với cuộn L thì mạch thu được sóng có bước sóng λ2 = 80m. Khi mắc nối tiếp C1 và C2 với cuộn L thì mạch thu được sóng có bước sóng là

A. 48m. B. 70m. C. 100m. D. 140m.Câu 48: Một mạch dao động gồm tụ điện C = 0,5μF và cuộn dây L = 5mH, điện trở thuần của cuộn dây là R = 0,1Ω. Để duy trì dao động trong mạch với hiệu điện thế cực đại trên tụ là 5V ta phải cung cấp cho mạch một công suất là

A. 0,125μW. B. 0,125mW. C. 0,125W. D. 125W.Câu 49: Cho đoạn mạch xoay chiều gồm cuộn dây có điện trở thuần R = 100Ω, hệ số tự

cảm mắc nối tiếp với tụ điện . Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện

áp xoay chiều có dạng u = 200sin(100πt)V. Biểu thức điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn dây là

A. ud = 200sin(100πt + )V. B. ud = 200sin(100πt + )V.

C. ud = 200sin(100πt - )V. D. ud = 200sin(100πt)V.

Câu 50: Trong một thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe Y-âng cách nhau 2mm, hình ảnh giao thoa được hứng trên màn ảnh cách hai khe 1m. Sử dụng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng vân đo được là 0,2 mm. Bước sóng của ánh sáng đó là

A. 0,64 µm. B. 0,55 µm. C. 0,48 µm. D. 0,40 µm.PHẦN III: DÀNH CHO BAN NÂNG CAO(10 câu - thí sinh học ban cơ bản không làm phần này)Câu 51: Một vật rắn chuyển động quay đều quanh một trục cố định, phát biểu nào sau đây về chuyển động của nó là không đúng?

A. Véc tơ gia tốc toàn phần của mỗi điểm trên vật không đổi.B. Độ lớn gia tốc hướng tâm của mỗi điểm trên vật không đổi.C. Tốc độ góc mỗi điểm trên vật đều như nhau.D. Độ lớn gia tốc góc mỗi điểm trên vật đều như nhau.

Câu 52: Một vật rắn đang có tốc độ góc ω0 đối với một trục cố định thì quay chậm dần đều quanh một trục cố định đi qua vật. Kết luận nào sau đây không đúng?

A. Tốc độ góc của mọi điểm trên vật ngoài trục quay đều như nhau tại cùng thời điểm.

B. Tốc độ góc của một chất điểm, ở các thời điểm khác nhau thì khác nhau.C. Tồn tại trên vật các điểm có tốc độ góc khác các điểm còn lại.D. Độ lớn gia tốc toàn phần tại mọi điểm trên vật đều như nhau.

Câu 53: Một vật rắn đang có tốc độ góc 10 rad/s (đối với một trục cố định) thì quay chậm dần đều, sau 10 thì vật dừng lại. Góc mà vật quay được trong thời gian đó là?

A. 100 rad. B. 50 rad. C. 25 rad. D. 1 rad.Câu 54: Có hai quả cầu đồng chất, quả thứ nhất có bán kính gấp hai lần quả thứ 2. Momen quán tính đối với trục đi qua tâm cầu của thứ nhất lớn hơn quả thứ hai n lần. n =

A. 2. B. 4. C. 8. D. 32.

212

Page 213: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

Câu 55: Một chiếc còi đơn âm phát âm có tần số 620 Hz. Nếu nó được đặt trên một chiếc xe và tiến thẳng về phía người nghe với tốc độ không đổi 20 m/s. Biết tốc độ truyền âm là 330 m/s. Người nghe nhận được âm có tần số

A. 660 Hz. B. 640 Hz. C. 582,42 Hz. D. 580 Hz.Câu 56: Khi đi gần Mặt Trời, đuôi sao chổi luôn

A. hướng ra xa Mặt Trời.B. hướng về phía Mặt Trời.C. có phương tiếp tuyến với quỹ đạo của sao chổi.D. quay đều quanh nhân của sao.

Câu 57: Khi người ca sĩ hát câu hát ngân cao thì thường đẩy dần micro ra xa. Trong thời gian micro bị đẩy ra xa thì âm thu được

A. cao hơn. B. không thay đổi. C. trầm hơn.D. chưa đủ điều kiện để xác định.Câu 58: Một đoàn tàu hỏa đi với tốc độ 72 km/h và kéo còi đơn âm với tần số 420 Hz. Một người đi xe máy dọc đường tàu với tốc độ 54 km/h ngược chiều với tàu. Biết tốc độ truyền âm là 330 m/s. Tần số âm mà người đi xe máy nghe được là

A. 466,7 Hz. B. 445,5 Hz. C. 400,9 Hz. D. 378 Hz.Câu 59: Nhận định nào sau đây về các hành tinh trong hệ Mặt Trời là đúng?

A. Hỏa tinh là hành tinh nóng nhất trong hệ.B. Tính từ tâm Mặt Trời, Trái Đất là hành tinh thứ 3.C. Thiên vương tinh là hành tinh lớn nhất trong hệ Mặt Trời.D. Kim tinh là hành tinh gần Mặt Trời nhất.

Câu 60: Bức xạ nào sau đây không bị lệch trong điện trường và từ trường?A. tia α. B. tia β-. C. tia β+. D. tia γ.

ĐỀ SỐ 2

PHẦN I: PHẦN ĐỀ CHUNG CHO CẢ BAN CƠ BẢN VÀ BAN NÂNG CAO (40 câu)Câu 1: Trong dao động điều hoà, phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Vận tốc của vật đạt giá trị cực đại khi vật chuyển động qua vị trí cân bằng.B. Gia tốc của vật đạt giá trị cực đại khi vật chuyển động qua vị trí cân bằng.C. Vận tốc của vật đạt giá trị cực tiểu khi vật ở một trong hai vị trí biên.D. Gia tốc của vật đạt giá trị cực tiểu khi vật chuyển động qua vị trí cân bằng.

Câu 2: Trong dao động điều hoà của con lắc đơn, phát biểu nào sau đây là đúng?A. Lực kéo về phụ thuộc vào chiều dài của con lắc.B. Lực kéo về phụ thuộc vào khối lượng của vật nặng.C. Gia tốc của vật phụ thuộc vào khối lượng của vật nặng.D. Tần số góc của vật phụ thuộc vào khối lượng của vật nặng.

Câu 3: Biên độ của dao động cưỡng bức không phụ thuộc vàoA. pha ban đầu của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.B. biên độ ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.C. tần số ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.

213

Page 214: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

D. hệ số cản (của ma sát nhớt) tác dụng lên vật.Câu 4: Tại một nơi có hai con lắc đơn đang dao động điều hoà. Trong cùng một khoảng thời gian, người ta thấy con lắc thứ nhất thực hiện được 4 dao động, con lắc thứ hai thực hiện được 5 dao động. Tổng chiều dài của hai con lắc là 164cm. Chiều dài của mỗi con lắc lần lượt là

A. l1= 100m, l2 = 6,4m. B. l1= 64cm, l2 = 100cm.C. l1= 1,00m, l2 = 64cm. D. l1= 6,4cm, l2 = 100cm.

Câu 5: Một đồng hồ quả lắc chạy đúng tại một nơi trên mặt đất. Người ta đưa đồng hồ từ mặt đất lên độ cao h = 5km, bán kính Trái Đất là R = 6400km (coi nhiệt độ không đổi). Mỗi ngày đêm đồng hồ đó chạy

A. nhanh 68s. B. chậm 68s. C. nhanh 34s. D. chậm 34s.Câu 6: Con lắc lò xo gồm lò xo k và vật m, dao động điều hoà với chu kì T = 1s. Muốn tần số dao động của con lắc là f’ = 0,5Hz, thì khối lượng của vật m’ phải thoả mãn là

A. m’ = 2m. B. m’ = 3m. C. m’ = 4m. D. m’ = 5m.Câu 7: Trong hiện tượng sóng dừng trên dây có một đầu cố định, một đầu tự do, khi tần số sóng là 30 Hz người ta thây trên dây có 2 bụng sóng. Muốn trên dây có 3 bụng sóng thì tần số nguồn kích thích phải

A. tăng 20 Hz. B. tăng 50 Hz. C. giảm 18 Hz. D. giảm 12 Hz.Câu 8: Nhận định nào sau đây không đúng về sóng âm?

A. Sóng âm không truyền trong chân không.B. Sóng âm không truyền theo phương nằm ngang.C. Sóng âm làm rung màng nhĩ và gây ra cảm giác âm cho người nghe.D. Sóng âm mang năng lượng.

Câu 9: Một sóng ngang lan truyền trên một dây đàn hồi rất dài, đầu O của sợi dây dao động theo phương trình u = 3,6sin(πt)cm, tốc độ truyền sóng bằng 1m/s. Phương trình dao động của một điểm M trên dây cách O một đoạn 2m là

A. uM = 3,6sin(πt)cm. B. uM = 3,6sin(πt - 2)cm.C. uM = 3,6sinπ(t - 2)cm. D. uM = 3,6sin(πt + 2π)cm.

Câu 10: Cho một sóng ngang có phương trình sóng là ,trong đó x

tính bằng cm, t tính bằng giây. Vị trí của phần tử sóng M cách gốc toạ độ 3m ở thời điểm t = 2s là

A. 0mm. B. 5mm. C. 5cm. D. 2,5cm.Câu 11: Tại một điểm A nằm cách nguồn âm N (nguồn điểm) một khoảng NA = 1m, có mức cường độ âm là LA = 90dB. Biết ngưỡng nghe của âm đó là I0 = 0,1nW/m2. Cường độ âm đó tại A là

A. 0,1 nW/m2. B. 0,1 mW/m2. C. 0,1 W/m2. D. 0,1 GW/m2.

214

Page 215: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

Câu 12: Một sợi dây đàn hồi AB được căng theo phương ngang, đầu A cố định, đầu B được rung nhờ một dụng cụ để tạo thành sóng dừng trên dây. Tần số rung là 100Hz và khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là l = 1m. Tốc độ truyền sóng trên dây là:

A. 100cm/s. B. 50cm/s. C. 75cm/s. D. 150cm/s.Câu 13: Điều nào sau đây không đúng về sóng điện từ?

A. Sóng điện từ là các dao động điện được lan truyền trong không gian.B. Hai sóng điện từ bất kì có thể giao thoa với nhau.C. Sóng điện từ có thể bị phản xạ.D. Sóng điện từ có thể bị khúc xạ.

Câu 14: Nhận định nào sau đây là đúng về mạch dao động điện từ LC?

A. Điện tích trong mạch dao tự do với tần số .

B. Khi điện trở của cuộn cảm dù nhỏ thì mạch vẫn dao động tắt dần.C. Năng lượng điện của tụ điện biến thiên với chu kì bằng hai lần chu kì dao động

điện của mạch.D. Mạch sẽ duy trì dao động càng lâu dài nếu sự tỏa nhiệt do hiệu ứng Jun – Len

xơ trên mạch càng mạnh.Câu 15: Trong thực tế, để dao động điện từ tự do được duy trì lâu dài trong mạch LC người ta phải

A. chế tạo mạch bằng tụ điện có điện dung rất lớn.B. chế tạo mạch bằng cuộn dây có hệ số tự cảm rất nhỏ.C. lắp bộ nguồn điện và phần mạch bù năng lượng sau mỗi chu kì dao động.D. đặt một điện áp cưỡng bức có tần số rất lớn hơn tần số riêng của mạch vào hai

đầu tụ điện.Câu 16: Một mạch dao động điện từ, cuộn dây thuần cảm có hệ số tự cảm là 0,5 mH, tụ điện có điện dung 0,5 nF. Trong mạch có dao động điện từ điều hòa. Khi cường độ dòng điện trong mạch là 1 mA thì điện áp hai đầu tụ điện là 1 V. Khi điện áp hai đầu tụ là 0 V thì cường độ dòng điện trong mạch là

A. 2 V. B. V. C. 2 V. D. 4 V.Câu 17: Một mạch chọn sóng, khi chỉnh điện dung của tụ điện là 10 nF thì thu được bước sóng 20 m. Muốn thu được bước sóng 40 m thì phải

A. tăng điện dung của tụ thêm 40 nF.B. tăng điện dung của tụ thêm 30 nF.C. giảm điện dung của tụ đi 5 nF.D. giảm điện dung của tụ đi 7,5 nF.

Câu 18: Cho mạch điện xoay chiều gồm một tụ điện, một điện trở thuần và một cuộn dây thuần cảm mắc nối tiếp. Mạch đang có cảm kháng lớn hơn dung kháng. Để xảy ra cộng hưởng điện ta không thể thực hiện cách nào trong các cách sau?

A. giảm điện dung của tụ.B. giảm hệ số tự cảm của dây.C. giảm tần số của dòng điện.D. giảm giá trị của điện trở.

Câu 19: Nhận định nào sau đây là đúng về động cơ không đồng bộ ba pha?

215

Page 216: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

A. ba cuộn dây phần cảm đặt lệch nhau trên stato.

B. để có từ có từ trường quay với độ lớn cảm ứng từ tổng hợp tại tâm của vòng tròn stato thì 3 dòng điện chạy trong ba cuộn dây phần cảm phải có cùng pha.

C. không thể có động cơ không đồng bộ với công suất lớn.D. hiệu suất của động cơ bao giờ cũng nhỏ hơn 1.

Câu 20: Cho mạch điện xoay chiều mắc nối tiếp, trong mạch có hai đi ốt mắc đối cực nhau thì kết luận nào sau đây về dòng trong mạch là đúng?

A. Vẫn là dòng xoay chiều vì tác dụng của hai đi ốt bị triệt tiêu.B. Là dòng một chiều có cường độ dòng điện cực đại tăng gấp đôi vì đã được

chỉnh lưu qua hai đi ốt.C. Bằng không vì mỗi đi ốt không cho dòng đi theo một chiều trong mỗi nửa chu

kì.D. Là dòng được chính lưu nửa chi khì vì hai đi ốt mắc như vậy chỉ có tác dụng

như một đi ốt.Câu 21: Cho mạch điện xoay chiều gồm một tụ điện biến dung, một điện trở thuần có

giá trị 40 Ω và một cuộn dây thuần cảm có hệ số tự cảm H mắc nối tiếp. Biết tần số

của dòng xoay chiều trong mạch là 40 Hz. Để điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây đạt giá trị cực đại thì điện dung của tụ phải là

A. 100 Ω. B. F. C. F. D. F.

Câu 22: Cho mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp, khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện thì điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở là 300 V, điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây thuần cảm là 400 V. Điện áp hai đầu cả mạch là

A. 300 V. B. 400 V. C. 500 V. D. 700 V.Câu 23: Cho mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp, thì điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở là 200 V. Điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây thuần cảm là 400 V điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện là 200 V. Kết luận nào sau đây không đúng?

A. Điện áp hiệu dụng hai đầu cả mạch là 200 A.

B. Điện áp hai đầu mạch sớm pha so với cường độ dòng điện trong mạch.

C. Điện áp hai đầu điện trở trễ pha so với điện áp hai đầu cả mạch.

D. Điện áp hai đầu cuộn dây thuần cảm sớm so với điện áp cả mạch.

Câu 24: Trong hiện tượng giao thoa bằng phương pháp của I - âng, cách nào sau đây có thể tăng được khoảng vân trên màn chắn?

A. Dịch màn lại gần hai khe hẹp.B. Tăng tần số của ánh sáng làm thí nghiệm.C. Giảm khoảng cách giữa hai khe hẹp.D. Tăng kích thước màn chắn.

Câu 25: So sánh nào sau đây là không đúng ?A. Tia hồng ngoại có cùng bản chất với tia tử ngoại và tia catốt.B. Tia hồng ngoại có tần số lớn hơn tần số của tia tử ngoại.

216

Page 217: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

C. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều gây tác dụng nhiệt.D. Nguồn phát tia hồng ngoại có thể không phát ra tia tử ngoại nhưng nguồn phát

tia tử ngoại thì phát ra cả tia hồng ngoại.Câu 26: Một chùm tia X có tần số gấp 4000 lần tần số của một tia tử ngoại. Khi hai tia truyền trong chân không, kết luận nào sau đây không đúng?

A. Hai tia truyền với cùng tốc độ.B. Bước sóng của tia X lớn gấp 4000 lần của tia từ ngoại.C. Năng lượng của phôtôn ứng với tia X lớn gấp 4000 lần của tia tử ngoại.D. Khả năng đâm xuyên của tia X mạnh hơn tia tử ngoại.

Câu 27: Trong một thí nghiệm giao thoa khe I âng của ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai vân tối sát với vân trung tâm là 1,2 mm. Khoảng cách giữa hai vân sáng bậc 3 (hai vân ở hai phía của vân trung tâm) là

A. 1,8 mm. B. 2,4 mm. C. 3,6 mm. 7,2 mm.Câu 28: Trong một thí nghiệm giao thoa khe I âng của ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe tới màn chắn là 2m thì hai vân tối liên tiếp cách nhau 1 mm. Nếu muốn ba vân sáng liên tiếp cách nhau 2,4 mm thì phải

A. tăng khoảng cách từ hai khe hẹp tới màn chắn thêm 0,4 m.B. tăng khoảng cách từ hai khe hẹp tới màn chắn thêm 2,4 m.C. giảm khoảng cách từ hai khe hẹp tới màn chắn đi 0,4 m.D. giảm khoảng cách từ hai khe hẹp tới màn chắn đi 1,6 m.

Câu 29: Trong một thí nghiệm giao thoa của tia từ ngoại theo phương pháp của I âng, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 3 m. Để xác định vị trí của vân cực đại người ta dùng một đầu của cặp nhiệt điện để cảm nhiệt trên màn chắn. Khoảng cách gần nhất giữa hai vị trí đặt đầu cặp có cường độ dòng nhiệt điện cực đại là 0,6 mm. Bước sóng của tia từ ngoại đó là

A. 0,2 μm. B. 0,25 μm. C. 0,3 μm. D 0,1 μm.Câu 30: Khi chiếu một bức xạ đơn sắc vào một tấm kim loại trung hòa điện thì sau đó thấy rằng điện tích của tấm kim loại thay thay đổi. Kết luận nào sau đây không đúng?

A. Công thoát của kim loại này nhỏ hơn năng lượng phô tôn của bức xạ.B. Tấm kim loại bị mang điện dương.C. Electron sẽ bị bứt ra khỏi kim loại cho đến khi trong khối kim loại không còn

electron.D. Điện điện tích của tấm kim loại chỉ tăng tới một giá trị hữu hạn rồi dừng lại.

Câu 31: Nguyên nhân gây ra sự giảm mạnh điện trở của quang trở khi bị bức xạ có bước sóng đủ ngắn chiếu vào là

A. electron bị bứt ra khỏi quang trở làm nó mang điện dương và dẫn điện tốt.B. các electron trong quang trở hấp thụ được năng lượng và chuyên động nhanh

hơn.C. các ion dương trong quang tở bị bẻ gây liên kết và chuyển động tự do tham gia

dẫn điện.D. các electron liên kết được giải phóng làm tăng cường lượng hạt tải điện.

Câu 32: Nhận định nào sau đây không đúng về nguyên tử hydro?A. Nguyên tử ở những trạng thái có năng lượng nhất định và gián đoạn.B. Electron chỉ chuyển động trên các quỹ đạo có bán kính gấp một số chính

phương bán kính quỹ đạo nhỏ nhất.

217

Page 218: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

C. Phổ của hydro là phổ vạch.D. Khi electron chuyển từ quỹ đạo L đến quỹ đạo N nó phát ra một bức xạ ứng

với vạch phổ trong dãy Ban – me.Câu 33: Chiếu một bức xạ có bước sóng 0,3 μm vào catốt của một tế bào quang điện làm bằng chất có giới hạn quang điện là 0,4 μm. Biết cường độ dòng quang điện bão hòa là 3,2 mA. Số electron bị bứt ra khỏi catốt trong 1 phút là?

A. 2.1016. B. 1,2.1018. C. 2.1019. D. 1,2.1020.Câu 34: Chiếu một bức xạ có bước sóng 0,3 μm vào catốt của một tế bào quang điện thì cường độ dóng quang điện bão hòa là 3,2 mA. Biết công suất chùm bức xạ chiếu vào catốt là 0,3 W. Hiệu suất quang điện

A. 4,42 %. B. 44,2 %. C. 16,4 %. D. 56,1%.Câu 34: Biết năng lượng của nguyên tử hydro ở trạng thái cơ bản là -13,6 eV. Khi một ion hydro nhận một electron từ ngoài về quỹ đạo K thì nó phát ra một photon có ứng với bước sóng là

A. 9,3.10-8 m. B. 1,46.10-26 m. C. 5,3.10-11 m. D. 1,1.10-7

m.Câu 35: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về động năng ban đầu cực đại của các

electron quang điện.A. Động năng ban đầu cực đại của các êlectron quang điện không phụ thuộc vào

cường độ chùm sáng kích thích.B. Động năng ban đầu cực đại của các êlectron quang điện phụ thuộc vào bước

sóng của ánh sáng kích thích.C. Động năng ban đầu cực đại của các êlectron quang điện không phụ thuộc vào

bản chất của kim loại làm catôt.D. Động năng ban đầu cực đại của các êlectron quang điện phụ thuộc vào bản chất

của kim loại làm catôt.Câu 36: Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng λ = 0,18µm vào catôt của một tế bào quang điện. Giới hạn quang điện của kim loại dùng làm catôt là λ0 = 0,30µm. Vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện là

A. 9,85.105m/s. B. 8,36.106m/s. C. 7,56.105m/s. D. 6,54.106m/sCâu 37: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về phản ứng hạt nhân?

A. Phản ứng hạt nhân là sự va chạm giữa các hạt nhân.B. Phản ứng hạt nhân là sự tác động từ bên ngoài vào hạt nhân làm hạt nhân đó bị

vỡ ra.C. Phản ứng hạt nhân là sự tương tác giữa hai hạt nhân, dẫn đến sự biến đổi của

chúng thành các hạt nhân khác.D. Phản ứng hạt nhân chỉ là sự kết hợp các hạt nhân, dẫn đến sự biến đổi của chúng

thành các hạt nhân khác.

Câu 38: Cho phản ứng hạt nhân , biết số Avô-ga-đrô NA = 6,02.1023 . Năng lượng toả ra khi tổng hợp được 1g khí hêli là

A. 423,808.103J. B. 503,272.103J.C. 423,808.109J. D. 503,272.109J.

218

Page 219: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

Câu 39: Hạt α có động năng Kα =3,1 MeV đập vào hạt nhân nhôm gây ra phản ứng , khối lượng của các hạt nhân là mα = 4,0015u, mAl = 26,97435u, mP =

29,97005u, mn = 1,008670u, 1u = 931Mev/c2. Giả sử hai hạt sinh ra có cùng tốc độ . Động năng của hạt n là

A. 8,8716MeV. B. 8,9367MeV.C. 9,2367MeV. D. 0,4699MeV.

Câu 40: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về phản ứng hạt nhân?A. Phản ứng phân hạch là phản ứng hạt nhân tạo ra hai hạt nhân nhẹ hơn, có tính

phóng xạ.B. Khi hạt nhân nặng hấp thụ một nơtron vỡ thành 2 hạt nhân trung bình và toả

năng lượng lớn. C. Khi hai hạt nhân rất nhẹ kết hợp với nhau thành hạt nhân nặng hơn toả năng

lượng.D. Phản ứng tổng hợp hạt nhân và phân hạch đều toả năng lượng.

PHẦN II: DÀNH CHO BAN CƠ BẢN (10 câu - thí sinh học ban nâng cao không làm phần này)Câu 41: Trong phản ứng vỡ hạt nhân urani U235 năng lượng trung bình toả ra khi phân chia một hạt nhân là 200MeV. Một nhà máy điện nguyên tử dùng nguyên liệu u rani, có công suất 500.000kW, hiệu suất là 20%. Lượng tiêu thụ hàng năm nhiên liệu urani là

A. 961kg. B. 1121kg. C. 1352,5kg. D. 1421kg.Câu 42: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Nguồn gốc năng lượng Mặt Trời và các vì sao là do chuỗi liên tiếp các phản ứng nhiệt hạch xảy ra.

B. Trên Trái Đất con người đã thực hiện được phản ứng nhiệt hạch: trong quả bom gọi là bom H.

C. Nguồn nhiên liệu để thực hiện phản ứng nhiệt hạch rất rễ kiếm, vì đó là đơteri và triti có sẵn trên núi cao.

D. phản ứng nhiệt hạch có ưu điểm rất lớn là toả ra năng lượng lớn và bảo vệ môi trường tốt vì chất thải rất sạch, không gây ô nhiễm môi trường.

Câu 43: Cho hạt prôtôn có động năng KP = 1,8MeV bắn vào hạt nhân đứng yên, sinh ra hai hạt α có cùng tốc độ và không sinh ra tia và nhiệt năng. Cho biết: mP = 1,0073u. mα = 4,0015u. mLi = 7,0144u. 1u = 931MeV/c2 = 1,66.10—27kg. Phản ứng này thu hay toả bao nhiêu năng lượng?

A. Toả ra 17,4097MeV. B. Thu vào 17,4097MeV.C. Toả ra 2,7855.10-19J. D. Thu vào 2,7855.10-19J.

Câu 44: Đồng vị là chất phóng xạ với chu kỳ bán rã T = 5,33 năm, ban đầu một lượng Co có khối lượng m0. Sau một năm lượng Co trên bị phân rã bao nhiêu phần trăm?

A. 12,2%. B. 27,8%. C. 30,2%. D. 42,7%.

219

Page 220: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

Câu 45: Khi đưa đồng hồ quả lắc lên núi, coi chiều dài con lắc trong đồng hồ không thay đổi, thì đồng hồ

A. chạy nhanh hơn. B. chạy chậm đi.C. chạy chính xác như trước. D. chưa đủ dữ kiện để kết luận.

Câu 46: Một con lắc đơn có chiều dài l1 dao động với chu kì 1,2 s. Con lắc đơn có chiều dài l2 dao động với chu kì 1,5 s. Con lắc đơn có chiều dài l1 + l2 dao động với tần số

A. 2,7 Hz. B. 2 Hz. C. 0,5 Hz. D. 0,3 Hz.Câu 47: Một mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp, đang có cảm kháng lớn hơn dung kháng. Tần số của dòng điện trong mạch có thể thay đổi được. Kết luận nào sau đây là sai?

A. Nếu tăng tần số dòng điện thì độ lệch pha giữa cường độ dòng điện và điện áp hai đầu mạch tăng.

B. Nếu tăng tần số dòng điện thì độ lệch pha giữa điện áp hai đầu cuộn dây và điện áp trong mạch giảm.

C. Nếu giảm tần số dòng điện đến mức nào đó thì có thể xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện.

D. Không thể làm cho cường độ dòng điện sớm pha hơn điện áp hai đầu mạch bằng cách giảm tần số dòng điện.

Câu 48: Một mạch dao động điện từ có cuộn dây với hệ số tự cảm L = 2 mH và 2 tụ điện mắc nối tiếp có điện dung là C1 = 0,3 nF và C2 = 0,6 nF. Tần số của mạch này là

A. 2,5.105 Hz. B. 1,4.104 Hz. C. 2,5.104 Hz. D. 1,4 MHz.Câu 49: Trong hiện tượng quang điện xảy ra đối với tế bào quang điện, cường độ dòng quang điện bão hòa phụ thuộc vào

A. Cường độ chùm bức xạ kích thích và diện tích bề mặt ca tốt.B. Bản chất của kim loại làm ca tốt và bước sóng bức xạ kích thích.C. Bản chất kim loại làm ca tốt và cường độ bức xạ kích thích.D. Cường độ và bước sóng của bức xạ kích thích.

Câu 50: Tại một thời điểm độ phóng xạ của một lượng chất phụ thuộc vàoA. khối lượng và và bản chất của chất phóng xạ.B. khối lượng và nhiệt độ của khối chất phóng xạ.C. bản thân chất phóng xạ và nhiệt độ của khối chất phóng xạ.D. số hạt chất phóng xạ và nhiệt độ khối chất phóng xạ.

PHẦN III: DÀNH CHO BAN NÂNG CAO(10 câu - thí sinh học ban cơ bản không làm phần này)Câu 51: Một bánh xe có đường kính 4m quay với gia tốc góc không đổi 4 rad/s 2, t0 = 0 là lúc bánh xe bắt đầu quay. Gia tốc hướng tâm của một điểm P trên vành bánh xe ở thời điểm t = 2s là

A. 16 m/s2. B. 32 m/s2. C. 64 m/s2. D. 128 m/s2.Câu 52: Một đĩa mỏng, phẳng, đồng chất có bán kính 2m có thể quay được xung quanh một trục đi qua tâm và vuông góc với mặt phẳng đĩa. Tác dụng vào đĩa một momen lực 960Nm không đổi, đĩa chuyển động quay quanh trục với gia tốc góc 3rad/s2. Khối lượng của đĩa là

A. m = 960 kg. B. m = 240 kg. C. m = 160 kg. D. m = 80 kg.

220

Page 221: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

Câu 53: Phát biểu nào sau đây là đúng?A. Khi một vật rắn chuyển động tịnh tiến thẳng thì momen động lượng của nó đối

với một trục quay bất kì không đổi.B. Momen quán tính của vật đối với một trục quay là lớn thì momen động lượng

của nó đối với trục đó cũng lớn.C. Đối với một trục quay nhất định nếu momen động lượng của vật tăng 4 lần thì

momen quán tính của nó cũng tăng 4 lần.D. Momen động lượng của một vật bằng không khi hợp lực tác dụng lên vật bằng

không.Câu 54: Các ngôi sao được sinh ra từ những khối khí lớn quay chậm và co dần thể tích lại do tác dụng của lực hấp dẫn. Tốc độ góc quay của sao

A. không đổi. B. tăng lên. C. giảm đi. D. bằng không.Câu 55: Hai đĩa mỏng nằm ngang có cùng trục quay thẳng đứng đi qua tâm của chúng. Đĩa 1 có momen quán tính I1 đang quay với tốc độ ω0, đĩa 2 có momen quán tính I2 ban đầu đứng yên. Thả nhẹ đĩa 2 xuống đĩa 1 sau một khoảng thời gian ngắn, hai đĩa cùng quay với tốc độ góc là

A. . B. .

C. . D. .

Câu 56: Nhận xét nào sau đây là không đúng?A. Một nguồn âm phát ra một âm có tần số không đổi, tần số âm mà máy thu thu

được tăng lên khi nguồn âm chuyển động lại gần máy thu.B. Một nguồn âm phát ra một âm có tần số không đổi, tần số âm mà máy thu thu

được giảm đi khi nguồn âm chuyển động ra xa máy thu.C. Một nguồn âm phát ra một âm có tần số không đổi, tần số âm mà máy thu thu

được tăng lên khi máy thu chuyển động lại gần nguồn âm.D. Một nguồn âm phát ra một âm có tần số không đổi, tần số âm mà máy thu, thu

được không thay đổi khi máy thu và nguồn âm cùng chuyển động hướng lại gần nhau.

Câu 57: Một nguồn âm phát sóng cầu trong một môi trường đồng tính. Cường độ âm tại một điểm cách nguồn 20 cm là 8 mW/m2. Cường độ âm tại điểm cách nguồn 40 cm là

A. 4 mW/m2. B. 2 mW/m2. C. mW/m2. D. 4 W/m2.Câu 58: Nhiễu xạ là hiện tượng

A. Ánh sáng bị hắt lại môi trường cũ khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.

B. Ánh sáng bị phân chia thành các thành phần đơn sắc khác nhau khi đi qua lăng kính.

C. Ánh sáng bị lệch hướng so với sự truyền thẳng khi gặp vật cản.D. Nhiều ánh sáng đơn sắc khi giao nhau tạo thành ánh sáng phức tạp.

Câu 59: Hành tinh nào sau đây xa Mặt Trời nhất so với các hành tinh còn lại?

221

Page 222: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

A. Thổ tinh. B. Mộc tinh. C. Thiên vương tinh. D. Hải vương tinh.Câu 60: Xét một lượng chất phóng xạ xác định, giả sử sau 6h số hạt nhân bị phân rã gấp 3 lần số hạt nhân còn lại. Chu kì bán rã của chất này là

A. 3 h. B. 4 h. C. 5h. D. 2 h.

ĐỀ SỐ 3

PHẦN I: PHẦN ĐỀ CHUNG CHO CẢ BAN CƠ BẢN VÀ BAN NÂNG CAO (40 câu)Câu 1: Phát biểu nào sau đây về động năng và thế năng trong dao động điều hoà là không đúng?

A. Động năng và thế năng biến đổi điều hoà cùng chu kì.B. Động năng biến đổi điều hoà cùng chu kì với vận tốc.C. Thế năng biến đổi điều hoà với tần số gấp 2 lần tần số của li độ.D. Tổng động năng và thế năng không phụ thuộc vào thời gian.

Câu 2: Phát nào biểu sau đây là không đúng?

A. Công thức cho thấy cơ năng bằng thế năng khi vật có li độ cực đại.

B. Công thức cho thấy cơ năng bằng động năng khi vật qua vị trí cân

bằng.

C. Công thức cho thấy cơ năng không thay đổi theo thời gian.

D. Công thức cho thấy thế năng không thay đổi theo thời gian.

Câu 3: Trong dao động điều hoà, A. vận tốc và li độ luôn cùng chiều.B. vận tốc và gia tốc luôn ngược chiều.C. gia tốc và li độ luôn ngược chiều.D. gia tốc và li độ luôn cùng chiều.

Câu 4: Một con lắc lò xo gồm một quả nặng có khối lượng m = 400g và một lò xo có độ cứng k = 40N/m. Người ta kéo quả nặng ra khỏi VTCB một đoạn bằng 8cm và thả cho nó dao động. Chọn gốc toạ độ ở vị trí cân bằng, mốc thời gian là lúc thả vật thì phương trình dao động của quả nặng là

A. x = 8cos(0,1t)(cm). B. x = 8cos(0,1πt)(cm).C. x = 8cos(10πt)(cm). D. x = 8cos(10t)(cm).

Câu 5: Khi mắc vật m vào lò xo k1 thì vật m dao động điều hoà với chu kì T1 = 0,6s, khi mắc vật m vào lò xo k2 thì vật m dao động điều hoàvới chu kì T2 =0,8s. Khi mắc vật m vào hệ hai lò xo k1 nối tiếp với k2 thì chu kì dao động của m là

A. 0,48s. B. 0,70s. C. 1,00s. D. 1,40s.

222

Page 223: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

Câu 6: Tại một nơi có hai con lắc đơn đang dao động điều hoà. Trong cùng một khoảng thời gian, người ta thấy con lắc thứ nhất thực hiện được 4 dao động, con lắc thứ hai thực hiện được 5 dao động. Tổng chiều dài của hai con lắc là 164cm. Chiều dài của mỗi con lắc lần lượt là

A. l1= 100m, l2 = 6,4m. B. l1= 64cm, l2 = 100cm.C. l1= 1,00m, l2 = 64cm. D. l1= 6,4cm, l2 = 100cm.

Câu 7: Cho 3 dao động điều hoà cùng phương, x1 = 1,5sin(100πt)cm, x2 =

sin(100πt + /2)cm và x3 = sin(100πt + 5/6)cm. Phương trình dao động tổng hợp của 3 dao động trên là

A. x = sin(100πt)cm. B. x = sin(200πt)cm.C. x = cos(100πt)cm. D. x = cos(200πt)cm.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là không đúng?A. Khi xảy ra hiện tượng giao thoa sóng trên mặt chất lỏng, tồn tại các điểm dao

động với biên độ cực đại.B. Khi xảy ra hiện tượng giao thoa sóng trên mặt chất lỏng, tồn tại các điểm

không dao động.C. Khi xảy ra hiện tượng giao thoa sóng trên mặt chất lỏng, các điểm dao động

với biên độ cực đại tạo thành các vân giao thoa.D. Khi xảy ra hiện tượng giao thoa sóng trên mặt chất lỏng, các điểm dao động

mạnh tạo thành các đường thẳng cực đại.Câu 9: Một ống trụ có chiều dài 1m. Ở một đầu ống có một pittông để có thể điều chỉnh chiều dài cột khí trong ống. Đặt một âm thoa dao động với tần số 660Hz ở gần đầu hở của ống. Tốc độ âm trong không khí là 330m/s. Để có cộng hưởng âm trong ống ta phải điều chỉnh ống đến độ dài

A. 0,75m. B. 0,50m. C. 25,0cm. D. 12,5cm.

Câu 10: Cho một sóng ngang có phương trình sóng là , trong đó x

tính bằng cm, t tính bằng giây. Tốc độ truyền sóng làA. 5m/s. B. - 5m/s. C. 5cm/s. D. - 5cm/s.

Câu 11: Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn sóng kết hợp S1 và S2 dao động với tần số 15Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 30cm/s. Những điểm có các khoảng cách d1, d2 tương ứng với 2 nguồn sóng nào dưới đây sẽ dao động với biên độ cực đại?

A. d1 = 25cm và d2 = 20cm. B. d1 = 25cm và d2 = 21cm.C. d1 = 25cm và d2 = 22cm. D. d1 = 20cm và d2 = 25cm.

Câu 12: Tại một điểm A nằm cách nguồn âm N (nguồn điểm) một khoảng NA = 1m, có mức cường độ âm là LA = 90dB. Biết ngưỡng nghe của âm đó là I0 = 0,1nW/m2. Mức cường độ âm đó tại điểm B cách N một khoảng NB = 10m là

A. 7B. B. 7 dB. C. 80dB. D. 90dB.

223

Page 224: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

Câu 13: Sóng cơ lan truyền trong không khí với cường độ đủ lớn, tai ta có thể cảm thụ được sóng cơ có

A. tần số 10 Hz. B. tần số 30 kHz.C. chu kì 2,0 μs. D. chu kì 2,0 ms.

Câu 14: Trong quá trình dao động điện của mạch LC, khi điện tích trên tụ của đạt giá trị cực đại thì nhận định nào sau đây không đúng?

A. Hiệu điện thế hai đầu tụ đạt giá trị cực đại.B. Cường độ dòng điện trong mạch đạt giá trị cực đại.C. Năng lượng điện của tụ đạt giá trị cực đại.D. Năng lượng điện từ và tần số của mạch không đổi.

Câu 15: Một mạch dao động điện từ điều hòa có cường độ dòng điện cực đại là 4 mA. Khi năng lượng điện của mạch bằng 3 năng lượng từ thì cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn là

A. 3 mA. B. 2mA. C. mA. D. chưa đủ dữ kiện để xác định.Câu 16: Cho một mạch dao động điện từ, phát biểu nào sau đây ko đúng?

A. Cường độ dòng điện biến thiên cùng tần số với năng lượng từ của cuộn dây.B. Điện tích của tụ biến thiên cùng pha với hiệu điện thế hai đầu tụ.C. Nếu cuộn dây có điện trở càng lớn thì dao động điện tắt càng nhanh.D. Năng lượng điện của mạch trong thực tế không được bảo toàn.

Câu 17: Điều nào sau đây không đúng về sự thu phát sóng điện từ?A. Sóng điện từ được phát bằng anten phát sóng điện từ.B. Sóng điện từ được thu bằng anten thu sóng điện từ.C. Để thu được sóng điện từ thì tần số của mạch chọn sóng phải bằng bội số của

tần số sóng cần thu.D. Chảo thu của anten parabol có tác dụng hội tụ sóng điện từ.

Câu 18: Một mạch dao động điện từ, tụ điện có điện dung 40 nF thì mạch có tần số 2.104 Hz. Để mạch có tần số 104 Hz thì thì phải mắc thêm một tụ điện có giá trị

A. 40 nF song song với tụ trước. B. 120 nF song song với tụ trước.

C. 40 nF nối tiếp với tụ trước. D. 120 nF nối tiếp với tụ trước.Câu 19: Trong một mạch bù năng lượng cho mạch dao động điện từ thì không cần có linh kiện nào sau đây?

A. nguồn điện; B. tranzito; C. tụ điện; D. điốt.Câu 20: Một mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây, tụ điện và điện trở thuần mắc nối tiếp. Trong mạch đang có cộng hưởng điện. Nếu tăng tần số của mạch thì nhận định nào sau đây không đúng?

A. Điện áp hai đầu mạch sẽ sớm pha hơn cường độ dòng điện.B. Điện áp hai đầu điện trở sẽ giảm.C. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch sẽ giảm.D. Tổng trở của mạch sẽ giảm.

Câu 21: Ở máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm là stato thì điều nào sau đây không đúng?

A. phần tạo ra dòng điện phải quay quanh trục.

224

Page 225: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

B. Máy phải có thêm bộ vành khuyên và thanh quét.C. Stato phải là nam châm vĩnh cửu.D. Máy đã chuyển cơ năng thành điện năng.

Câu 22: Từ trường quay ở động cơ không đồng bộ ba pha không có đặc điểm nào sau đây?

A. Cảm ứng từ do mỗi dòng điện sinh ra chỉ biến thên theo một phương.B. Tổng hợp của hai cảm ứng từ thành phần tại tâm stato thì có độ lớn thay đổi

theo thời gian.C. Tổng hợp của cả ba cảm ứng từ sinh bởi dòng ba pha tại tâm stato có độ lớn

không đổi theo thời gian.D. Nếu độ lớn cảm ứng từ cực đại do một dòng xoay chiều thành phần sinh r a là

B0 thì cảm ứng từ tổng hợp có độ lớn là 2B0.Câu 23: Một mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây, tụ điện và điện trở thuần mắc nối tiếp. Cuộn dây thuần cảm. Điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện là 200 V, hai đầu cuộn dây là 100 V, hai đầu điện trở là 100 V. Điện áp hai đầu cả mạch có giá trị cực đại là

A. 100 và sớm pha so với cường độ dòng điện.

B. 100 và trễ pha so với cường độ dòng điện.

C. 200 và sớm pha so với cường độ dòng điện.

D. 200 và trễ pha so với cường độ dòng điện.

Câu 24: Một mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây, tụ điện và điện trở thuần mắc nối tiếp. Cuộn dây thuần cảm. Điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện là 200 V, hai đầu cuộn dây là 100 V, hai đầu điện trở là 100 V. Biết cường độ dòng điện trong mạch là 2 A. Công suất của mạch là

A. 100 W. B. 200 W. C. 400 W. D. 200 W.Câu 25: Một máy biến thế, cuộn sơ cấp có 1000 vòng dây, cuộn thứ cấp có 200 vòng dây. Đưa vào cuộn sơ cấp một dòng điện có cường độ 0,5 A và điện áp 220 V. Bỏ quả tổn hao điện năng của máy. Điện áp lấy ra ở cuộn thứ cấp là

A. 1100 V. B. 110 V. C. 500 V. D. 44 V.Câu 26: Trong thí nghiệm giao thoa khe I âng với ánh sáng đơn sắc, khoảng vân sẽ thay đổi khi đặt hệ thí nghiệm vào

A. điện trường. B. từ trường.C. nước. D. áp suất lớn hơn áp suất khí quyển.

Câu 27: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng theo phương pháp của I – âng, khoảng cách giữa hai vân tối bậc hai (đối xứng với nhau qua vân trung tâm) là bằng n khoảng vân với n bằng

A. 2,5. B. 3. C. 3,5. D. 4.Câu 28: Tia sáng nào trong các tia sáng sau truyền trong thủy tinh nhanh nhất?

A. đỏ. B. vàng. C. lam. D. tím.Câu 29: Trong thứ tự sắp xếp của bước sóng các bức xạ sau, thứ tự nào theo chiều bức xạ có bước sóng tăng dần?

A. vàng, lam, tử ngoại, tím. B. tím, vàng, đỏ, hồng ngoại.

225

Page 226: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

C. đỏ, lam, tràm, tử ngoại. D. cam, đỏ, hồng ngoại, từ ngoại.Câu 30: Nhận định nào sau đây là đúng về quang trở?

A. Khi bị chiếu bức xạ có bước sóng, thì điện trở của quang trở tăng lên đáng kể.B. Khi chiếu bức xạ có bước sóng đủ ngắn, các ion nút mạng của quang trở trở

nên tự do và dẫn điện.C. Khi bị chiếu bức xạ đủ ngắn các electron trong quang trở bị bứt ra ngoài nó và

nó tích điện và trở lên dẫn điện.D. Khi bị chiếu bức xạ có bước sóng đủ ngắn, các electron liên kết được giải

phóng nhiều và tham gia dẫn điện.Câu 31: Trong thí nghiệm I – âng, khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là 4 mm. Khoảng cách giữa hai vân tối bậc 3 ( tính từ vân sáng trung tâm) là

A. 3 mm. B. 2 mm. C. 5 mm. D. 6 mm.Câu 32: Khi dùng đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,5 μm và λ2 = 0,75 μm trong thí nghiệm giao thoa khe I – âng thì tính từ vân trung tâm, vân sáng bậc 3 của bức xạ thứ nhất trùng với vân sáng bậc n của bức xạ thứ hai với n bằng

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 33: Photon ứng với bức xạ nào sau đây có năng lượng lớn nhất so với các năng lượng còn lại?

A. tràm. B. lam. D. đỏ. D. cam.Câu 34: Bước sóng nào ứng với các vạch phổ sau đây là dài nhất so với các bước sóng ứng với các vạch phổ còn lại?

A. Vạch thứ thất trong dãy Lai – man.B. Vạch thứ 2 trong dãy Ban – me.C. Vạch thứ 3 trong dãy Pa – sen.D. Vạch thứ nhất trong dãy Ban – me.

Câu 35: Hiệu điện thế để triệt tiêu dòng quang điện trong một thí nghiệm với tế bào quang điện là 2, 2V.

A. 8,8.105 m/s. B. 4,4.105 m/s. C. 8,8.106

m/s. D. B. 4,4.106 m/s.Câu 36: Phát biểu nào sau đây là đúng về hiện tượng quang điện?

A. Khi bức xạ kích thích có bước sóng giảm 2 lần thì công thoát của kim loại tăng 2 lần.

B. Khi bức xạ kích thích có bước sóng giảm 2 lần thì hiệu điện thế hãm tăng 2 lần.

C. Khi bức xạ kích thích có bước sóng giảm 2 lần thì hiệu điện thế hãm giảm 2 lần.

D. Khi vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện tăng 2 lần thì hiệu điện thế hãm tăng 4 lần.

Câu 37: Chiếu một phần bức xạ có công suất 0,2 W vào ca tốt của một tế bào quang điện. Biết tần số của bức xạ là 2.1015 Hz. Số photon tới bề mặt ca tốt trong 30 là

A. 1,5.1017. B. 3.1017. C. 5,5.1017. D. 4,5.1018.Câu 38: Biết bán kính quỹ đạo nhỏ nhất của electron trong nguyên tử hydro là 5,3 pm. Bán kính quỹ đạo nhỏ thứ tư của electron là

A. 84,8 pm. B. 21,2 pm.C. 2,15 pm. D. chưa đủ dữ kiện để xác định.

226

Page 227: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

Câu 39: Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,20µm vào một quả cầu bằng đồng, đặt cô lập về điện. Giới hạn quang điện của đồng là 0,30µm. Điện thế cực đại mà quả cầu đạt được so với đất là

A. 1,34V. B. 2,07V. C. 3,12V. D. 4,26VCâu 40: Công thoát của kim loại Na là 2,48eV. Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng 0,36µm vào tế bào quang điện có catôt làm bằng Na thì cường độ dòng quang điện bão hòa là 3µA thì. Nếu hiệu suất lượng tử (tỉ số electron bật ra từ catôt và số photon đến đập vào catôt trong một đơn vị thời gian) là 50% thì công suất của chùm bức xạ chiếu vào catôt là

A. 35,5.10-5W. B. 20,7.10-5W. C. 35,5.10-6W. D. 20,7.10-6W.

Câu 41: là chất phóng xạ với chu kì bán rã 15 giờ. Ban đầu có một lượng thì sau một khoảng thời gian bao nhiêu lượng chất phóng xạ trên bị phân rã 75%?

A. 7h30'. B. 15h00'. C. 22h30'. D. 30h00'PHẦN II: DÀNH CHO BAN CƠ BẢN (10 câu - thí sinh học ban nâng cao không làm phần này)

Câu 42: Chất phóng xạ phát ra tia α và biến đổi thành . Biết khối lượng các hạt là mPb = 205,9744u, mPo = 209,9828u, mα = 4,0026u. Giả sử hạt nhân mẹ ban đầu đứng yên và sự phân rã không phát ra tia γ thì động năng của hạt nhân con là

A. 0,1MeV. B. 0,1MeV. C. 0,1MeV. D. 0,2MeV

Câu 43: Trong dãy phân rã phóng xạ có bao nhiêu hạt và được phát ra?

A. 3 và 7. B. 4 và 7. C. 4 và 8. D. 7 và 4Câu 44: Cho phản ứng hạt nhân , khối lượng của các hạt nhân là mα = 4,0015u, mAl = 26,97435u, mP = 29,97005u, mn = 1,008670u, 1u = 931Mev/c2. Năng lượng mà phản ứng này toả ra hoặc thu vào là bao nhiêu?

A. Toả ra 4,275152MeV. B. Thu vào 2,67197MeV.C. Toả ra 4,275152.10-13J. D. Thu vào 2,67197.10-13J.

Câu 45: Một con lắc lò xo khi treo thẳng đứng ở nơi có gia tốc trọng trường 10 m/s 2 thì khi quả nặng nằm cân bằng, lò xo dãn 4 cm. Sau đó kéo qua nặng xuống sao cho lò xo dãn 10 cm rồi thả thay để vật dao động điều hòa. Biết khối lượng của vật là 200 g. Cơ năng dao động là

A. 90 mJ. B. 40 mJ. C. 250 mJ. D. 500 mJ.Câu 46: Một con lắc đơn, quả nặng có khối lượng 40 g dao động nhỏ với chu kì 2 s. Nếu gắn thêm một gia trọng có khối lượng 120 g thì con lắc sẽ dao động nhỏ với chu kì

A. 8 s. B. 4 s. C. 2 s. s.

Câu 47: Một sóng cơ học có bước sóng 0,8 m. Quãng đường mà sóng truyền được trong 2,5 chu kì là

A. 2 m. B. 0,32 m. C. 4 m. D. 0,64 m.

227

Page 228: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

Câu 48: Cho mạch điện xoay chiều RL nối tiếp. Cảm kháng của mạch là 50 Ω và cường

độ dòng điện trễ pha hơn điện áp hai đầu cả mạch là . Để cường độ dòng điện sớm pha

hơn điện áp hai đầu cả mạch là thì người ta mắc nối tiếp thêm một

A. điện trở có giá trị 50 Ω.B. cuộn dây có cảm kháng 100 Ω.C. tụ điện có dung kháng 100 Ω.D. tụ điện có dung kháng 50 Ω.

Câu 49: Thứ tự nào sau đây của các bức xạ sắp theo chiều tăng khả năng gây các phản ứng quang hóa?

A. tia hồng ngoại, ánh sáng đỏ, ánh sáng tím, tia tử ngoại.B. tia hồng ngoại, ánh sáng tràm, ánh sáng lục, tia tử ngoại.C. tia từ ngoại, ánh sáng vàng, tia hồng ngoại, sóng vố tuyến.D. tia sáng tím, tia sáng vàng, tia sáng cam, tia sáng đỏ.

Câu 50: Trong hiện tượng quang điện, nếu tăng tần số bức xạ kích thích lên 2 lần thì động năng ban đầu cực đại của electron quang điện

A. tăng. B. tăng 2 lần. C. tăng 4 lần. D. giảm.PHẦN III: DÀNH CHO BAN NÂNG CAO(10 câu - thí sinh học ban cơ bản không làm phần này)Câu 51: Một bánh xe quay nhanh dần đều từ trạng thái đứng yên sau 2s nó đạt tốc độ góc 10rad/s. Gia tốc góc của bánh xe là

A. 2,5 rad/s2. B. 5,0 rad/s2. C. 10,0 rad/s2. D. 12,5 rad/s2.Câu 52: Một bánh xe có đường kính 4m quay với gia tốc góc không đổi 4 rad/s 2, t0 = 0 là lúc bánh xe bắt đầu quay. Tốc độ dài của một điểm P trên vành bánh xe ở thời điểm t = 2s là

A. 16 m/s. B. 18 m/s. C. 20 m/s. D. 24 m/s.Câu 53: Một bánh xe có đường kính 50cm quay nhanh dần đều trong 4s tốc độ góc tăng từ 120vòng/phút lên 360vòng/phút. Gia tốc hướng tâm của điểm M ở vành bánh xe sau khi tăng tốc được 2s là

A. 157,8 m/s2. B. 162,7 m/s2. C. 183,6 m/s2. D. 196,5 m/s2.Câu 54: Một ròng rọc có bán kính 10cm, có momen quán tính đối với trục là I =10 -2

kgm2. Ban đầu ròng rọc đang đứng yên, tác dụng vào ròng rọc một lực không đổi F = 2N theo phương tiếp tuyến với vành ngoài của nó. Gia tốc góc của ròng rọc là

A. 14 rad/s2. B. 20 rad/s2. C. 28 rad/s2. D. 35 rad/s2.Câu 55: Động lượng của một hạt có khối lượng nghỉ m, động năng K là

A. . B. .

C. . D. .

228

Page 229: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

Câu 56: Tần số của âm thu được sẽ giảm khiA. nguồn thu tiến về phía máy phát.B. Máy phát tiến về phía nguồn thu.C. Tần số của máy phát tăng.D. Tần số máy phát giảm.

Câu 57: Thứ tự nào sau đây của các tia sáng đi qua lăng kính có góc lệch tăng dần:A. tràm, lục, tím; B.đỏ, lam, cam;C. vàng, lam, tràm; D. tím, lam, đỏ.

Câu 58: Nếu chiếu một bức xạ có bước sóng λ vào ca tốt của một tế bào quang điện có cộng thoát là 3,2 eV thì bắt đầu xảy ra hiện tượng quang điện. Nếu chiếu bức xạ có bước sóng λ/2 thì cần một hiệu điện thế có độ lớn tối thiểu bằng bao nhiêu để triệt tiêu được dòng quang điện?

A. 1 V. B. 2 V. C. 3 V. D. 4 V.

Câu 59: Giả sử, có một lượng chất phóng xạ, sau 4 ngày thì có lượng chất bị phân rã.

8 ngày thì lượng chất bị phần rã so với lượng chất ban đầu là

A. . B. . C. . D. .

Câu 60: Hành tinh nào sau đây trong hệ Mặt Trời có khối lượng lớn nhất?A. Hỏa tinh. B. Mộc Tinh. C. Thổ tinh. D. Thiên vương

tinh.

III. ĐÁP ÁN

I. MỘT SỐ DẠNG ĐỀ THI TỐT NGHIỆP

Đề số 1.

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

Chọn D C C C A C D D A C D C B D B D B B D C

Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40

Chọn B C A D C B A B A A D B A A C D A B B C

Câu 41 42 43 44 45 46 47 48

Chọn B D A A B D A C

Đề số 2.

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

Chọn

Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40

Chọn

Câu 41 42 43 44 45 46 47 48

Chọn

Đề số 3.

229

Page 230: Tong Hop Cau Hoi Trac Nghiem Ly Thuyet Co Dap an

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

Chọn

Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40

Chọn

Câu 41 42 43 44 45 46 47 48

Chọn

II. MỘT SỐ DẠNG ĐỀ THI ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG

Đề số 1.

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

Chọn

Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40

Chọn

Câu 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60

Chọn

Đề số 2.

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

Chọn

Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40

Chọn

Câu 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60

Chọn

Đề số 3.

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

Chọn

Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40

Chọn

Câu 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60

Chọn

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Chương trình giáo dục phổ thông môn Vật lí THPT chuẩn và nâng cao. Bộ Giáo dục và Đào tạo.CB

2. Sách giáo khoa Vật lí lớp 12. Nhiều tác giả. Nhà xuất bản giáo dục.

3. Sách bài tập Vật lí lớp 12. Nhiều tác giả. Nhà xuất bản giáo dục.

4. Sách giáo viên Vật lí lớp 12. Nhiều tác giả. Nhà xuất bản giáo dục.

5. Tài liệu bồi dưỡng giáo viên môn Vật lí lớp 10, 11, 12. Nhiều tác giả.

------------------------

230