Upload
others
View
4
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
TẬP ĐOÀN HÓA CHẤT VIỆT NAM
CÔNG TY TNHH MTV PHÂN ĐẠM VÀ HÓA CHẤT HÀ BẮC
XƯỞNG CO2
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN LẦN ĐẦU
XƯỞNG CO2 TRỰC THUỘC CÔNG TY TNHH MTV PHÂN ĐẠM VÀ HÓA CHẤT HÀ BẮC
TỔ CHỨC ĐẤU GIÁ
XƯỞNG CO2 TRỰC THUỘC CÔNG TY TNHH MTV PHÂN ĐẠM VÀ HÓA CHẤT HÀ BẮC
Địa chỉ: Phường Thọ Xương, Thành phố Bắc Giang, Tỉnh Bắc Giang
Điện thoại: 0240 3854538
TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐẤU GIÁ
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN QUỐC TẾ HOÀNG GIA
Địa chỉ: 30 Nguyễn Du, Phường Bùi Thị Xuân, Quận Hai Bà Trưng,
Thành phố Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 3.944 6666 Fax: (84-4) 3.944 8071
Hà Nội, tháng 08 năm 2014
Bản Công bố thông tin Bán ñấu giá cổ phần lần ñầu của Xưởng CO2 2014
2
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng số 1: Tổng số lao ñộng tiếp tục chuyển sang Công ty cổ phần ........................................... 10
Bảng số 2: Giá trị doanh nghiệp tại thời ñiểm 31/12/2013 ........................................................... 11
Bảng số 3: Tình hình tài sản cố ñịnh của Công ty theo số liệu kế toán ........................................ 13
Bảng số 4: Cơ cấu doanh thu thuần trước cổ phần hóa ................................................................ 15
Bảng số 5: Cơ cấu lợi nhuận trước cổ phần hóa ........................................................................... 15
Bảng số 6: Tỷ trọng các loại chi phí của Công ty từ năm 2011 ñến 2013 .................................... 16
Bảng số 7: Tình hình tài chính và kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh .................................. 19
Bảng số 8: Phương án sử dụng ñất ñược cấp có thẩm quyền phê duyệt ....................................... 21
Bảng số 9: Ngành nghề kinh doanh dự kiến ................................................................................. 23
Bảng số 10: Dự kiến CBCNV Công ty sau cổ phần hóa .............................................................. 23
Bảng số 11: Chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh 03 năm sau cổ phần hóa ............................................ 25
Bảng số 12: Cơ cấu vốn ñiều lệ dự kiến ....................................................................................... 27
Bảng số 13: Kế hoạch sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa ................................................................ 32
Sơ ñồ số 1: Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH MTV Phân ñạm và Hóa chất Hà Bắc ....................... 8
Sơ ñồ số 2: Cơ cấu tổ chức Xưởng CO2 ........................................................................................ 9
Sơ ñồ số 3: Cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần Khí hóa lỏng Hà Bắc ...................................... 23
Bản Công bố thông tin Bán ñấu giá cổ phần lần ñầu của Xưởng CO2 2014
3
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Tên viết tắt : Tên ñầy ñủ
Xưởng : Xưởng CO2
Công ty TNHH MTV : Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
CBCNV : Cán bộ công nhân viên
HĐLĐ : Hợp ñồng lao ñộng
BHXH : Bảo hiểm xã hội
LNST : Lợi nhuận sau thuế
LNTT
ĐHB
CO2
BH-LĐ
HCVN
QĐ
:
:
:
:
:
:
Lợi nhuận trước thuế
Đạm Hà Bắc
Cacbon ñioxit
Bảo hộ Lao ñộng
Hóa chất Việt Nam
Quyết ñịnh
Bản Công bố thông tin Bán ñấu giá cổ phần lần ñầu của Xưởng CO2 2014
4
MỤC LỤC
I. GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN HÓA ..................................................6
1. Khái quát về quá trình hình thành và phát triển của Xưởng CO2 ñơn vị trực thuộc Công
ty TNHH MTV Phân ñạm và Hóa chất Hà Bắc .............................................................................. 6
2. Ngành nghề kinh doanh ...................................................................................................... 7
3. Sản phẩm, dịch vụ chủ yếu ................................................................................................. 7
4. Cơ cấu tổ chức ..................................................................................................................... 8
5. Tổng số lao ñộng tiếp tục chuyển sang Công ty cổ phần .................................................. 10
6. Giá trị thực tế của doanh nghiệp tại thời ñiểm 31/12/2013 ............................................... 10
7. Tài sản chủ yếu của doanh nghiệp tại thời ñiểm 31/12/2013 ............................................ 12
8. Danh sách công ty mẹ, công ty con................................................................................... 14
8.1 Danh sách công ty mẹ ................................................................................................................. 14
8.2 Danh sách công ty con................................................................................................................. 14
9. Tình hình hoạt ñộng sản xuất kinh doanh 03 năm trước khi cổ phần hóa ........................ 15
9.1 Sản lượng sản phẩm/giá trị dịch vụ qua các năm ...................................................................... 15
9.2 Nguyên vật liệu và chi phí ñầu vào ............................................................................................ 16
9.3 Chi phí sản xuất ........................................................................................................................... 16
9.4 Trình ñộ công nghệ ...................................................................................................................... 17
9.5 Tình hình nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới .................................................................... 18
9.6 Hệ thống quản lý chất lượng ....................................................................................................... 18
9.7 Hoạt ñộng marketing ................................................................................................................... 18
9.8 Nhãn hiệu thương mại, ñăng ký phát minh sáng chế và bản quyền ......................................... 19
9.9 Các hợp ñồng lớn ñang ñược thực hiện hoặc ñã ñược ký kết ................................................... 19
9.10 Tình hình tài chính và kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh 03 năm trước cổ phần hóa ...19
9.11 Những nhân tố ảnh hưởng ñến hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của công ty trong năm 2013 20
10. Vị thế của công ty so với các doanh nghiệp khác trong ngành ......................................... 20
10.1 Vị thế của Công ty trong ngành .................................................................................................. 20
10.2 Triển vọng phát triển của ngành ................................................................................................. 21
10.3 Đánh giá về sự phù hợp ñịnh hướng phát triển của công ty với ñịnh hướng của ngành, chính
sách của Nhà nước .................................................................................................................................... 21
11. Tình hình sử dụng ñất ñai .................................................................................................. 21
Bản Công bố thông tin Bán ñấu giá cổ phần lần ñầu của Xưởng CO2 2014
5
II. PHƯƠNG ÁN HOẠT ĐỘNG VÀ KINH DOANH 03 NĂM SAU CỔ PHẦN HÓA .22
1. Mục tiêu hoạt ñộng sau cổ phần hóa ................................................................................. 22
2. Hình thức cổ phần hóa ...................................................................................................... 22
3. Thông tin doanh nghiệp sau cổ phần hóa .......................................................................... 22
4. Ngành nghề kinh doanh sau cổ phần hóa .......................................................................... 22
5. Cơ cấu tổ chức của Công ty sau cổ phần hóa .................................................................... 23
6. Định hướng phát triển và phương án ñầu tư sau cổ phần hóa ........................................... 24
7. Các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh 03 năm sau cổ phần hóa .............................................. 24
III. VỐN ĐIỀU LỆ VÀ CÁC THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ ĐỢT CHÀO BÁN ..................25
1. Các căn cứ pháp lý của ñợt chào bán ................................................................................ 25
2. Vốn ñiều lệ và cơ cấu vốn ñiều lệ ..................................................................................... 27
3. Loại cổ phần và phương thức phát hành .......................................................................... 28
3.1 Phương thức bán cổ phần lần ñầu ............................................................................................... 28
3.2 Đối tượng mua cổ phần ............................................................................................................... 28
3.3 Cổ phần bán ưu ñãi cho người lao ñộng .................................................................................... 28
3.4 Cổ phần bán cho Công ñoàn ....................................................................................................... 30
3.5 Cổ phần bán cho Nhà ñầu tư chiến lược .................................................................................... 30
3.6 Bán ñấu giá cổ phần lần ñầu (IPO) ............................................................................................. 31
4. Kế hoạch sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa ........................................................................ 31
IV. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG TỚI HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH
NGHIỆP ........................................................................................................................................33
1. Rủi ro về kinh tế ................................................................................................................ 33
2. Rủi ro luật pháp ................................................................................................................. 33
3. Rủi ro ñặc thù .................................................................................................................... 33
4. Rủi ro của ñợt chào bán..................................................................................................... 34
5. Rủi ro khác ........................................................................................................................ 34
V. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN
CÔNG BỐ THÔNG TIN .............................................................................................................35
1. Ban chỉ ñạo cổ phần hóa và doanh nghiệp cổ phần hóa................................................... 35
2. Tổ chức tư vấn .................................................................................................................. 35
Bản Công bố thông tin Bán ñấu giá cổ phần lần ñầu của Xưởng CO2 2014
6
NỘI DUNG BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
I. GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN HÓA
1. Khái quát về quá trình hình thành và phát triển của Xưởng CO2 ñơn vị trực thuộc
Công ty TNHH MTV Phân ñạm và Hóa chất Hà Bắc
� Tên doanh nghiệp : Xưởng CO2
� Tên giao dịch : Xưởng CO2
� Trụ sở chính : Phường Thọ Xương, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang
� Điện thoại : 0240.3854538
� Hình thức doanh
nghiệp
: Là ñơn vị hạch toán kinh tế phụ thuộc Công ty TNHH một
thành viên Phân ñạm và Hóa chất Hà Bắc
Tiền thân của Xưởng CO2 là Phân xưởng CO2 thuộc sự quản lý của Xí nghiệp khí công
nghiệp.
Từ ngày 04/07/2001, Xí nghiệp khí công nghiệp sáp nhập vào Xưởng Urê quản lý theo
Quyết ñịnh số 392/CTY-TCNS ngày 02/07/2001;
Ngày 25/05/2009, Xưởng CO2 ñược thành lập và trở thành ñơn vị trực thuộc Công ty TNHH
một thành viên Phân ñạm và Hóa chất Hà Bắc theo Quyết ñịnh số 473/QĐ-ĐHB ngày 20/5/2009
của Tổng Giám ñốc Công ty TNHH MTV Phân ñạm và Hóa chất Hà Bắc.
Sau hơn 05 (năm) năm thành lập và phát triển, ñến nay Xưởng ñã ñạt ñược nhiều thành tích
trong việc cung cấp sản phẩm CO2 dạng lỏng và rắn cho thị trường.
Bản Công bố thông tin Bán ñấu giá cổ phần lần ñầu của Xưởng CO2 2014
7
2. Ngành nghề kinh doanh
Xưởng CO2 là xưởng trực thuộc Công ty TNHH MTV Phân ñạm và Hóa chất Hà Bắc có
nhiệm vụ là sản xuất sản phẩm CO2 dạng lỏng và CO2 dạng rắn.
3. Sản phẩm, dịch vụ chủ yếu
Hiện nay, Xưởng CO2 trực thuộc Công ty TNHH MTV Phân ñạm và Hóa chất Hà Bắc hiện
ñang cung cấp các sản phẩm, dịch vụ chủ yếu sau:
� Sản phẩm CO2 dạng lỏng
Thông tin sản phẩm
CO2 lỏng sản xuất ñược chứa trong 3 stec
(1 stec 50 tấn và 2 stec 100 tấn); khi bán hàng sẽ
tiến hành bơm nạp từ các stec chứa vào stec chuyên
dụng của khách hàng ñể vận chuyển.
Chất lượng sản phẩm
Với dây chuyền sản xuất khoảng 30.000
tấn/năm, Xưởng có thể ñáp ứng ñược nhu cầu sử
dụng của khách hàng với khối lượng lớn và ñều ñặn.
Sản phẩm ñược sản xuất bởi hệ thống thiết bị và công nghệ tiên tiến và ñược áp dụng hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001:2008.
Công dụng sản phẩm
� Dùng ñể tạo gas trong sản xuất nước giải khát có Gas;
� Sử dụng trong công nghệ ñông lạnh;
� Sử dụng trong công nghệ hàn, cứu hỏa và công nghiệp hóa chất
Giải thưởng ñạt ñược
Sản phẩm ñã ñạt nhiều thành tích cao trong các lần tham gia Hội chợ triển lãm trong nước
và quốc tế:
� Sản phẩm Sản phẩm ñạt Huy chương vàng Hội chợ Quốc tế Công nghiệp Hoá chất Việt
Nam;
� Giải thưởng Bông lúa vàng, Huy chương vàng Hội chợ Nông nghiệp Quốc tế Cần Thơ;
� Huy chương vàng Hội chợ Công nghiệp Quốc tế Việt Nam và Cúp vàng Nông nghiệp
Việt Nam.
� Sản phẩm CO2 dạng rắn
Bản Công bố thông tin Bán ñấu giá cổ phần lần ñầu của Xưởng CO2 2014
8
CO2 rắn có dạng ñá cẩm thạch, màu trắng tinh khiết, tồn tại ở
nhiệt ñộ thấp (-79 ñộ C), trên (-79 ñộ C) thăng hoa ở dạng khí nên
ñược sử dụng rộng rãi trong công nghiệp bảo quản thực phẩm, hải sản
tươi sống, cho phép hạ nhiệt ñộ sâu mà không làm biến chất thực
phẩm, trong Y tế sử dụng ñể bảo quản dược phẩm, nguyên liệu sản
xuất thuốc. Ngoài ra, còn ñược sử dụng trong các ngành nghiên cứu
khoa học cần nhiệt ñộ thấp như bảo quản, lưu trữ mô, tế bào sống…
Sản phẩm ñược sản xuất bởi hệ thống thiết bị và công nghệ tiên tiến và ñược áp dụng hệ
thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001-2008. Đạt nhiều thành tích cao trong
các lần tham gia Hội chợ triển lãm trong nước và quốc tế.
4. Cơ cấu tổ chức
� Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH MTV Phân ñạm và Hóa chất Hà Bắc
Xưởng CO2 là ñơn vị sản xuất trực thuộc Công ty TNHH MTV Phân ñạm và Hóa chất Hà
Bắc. Cụ thể:
Sơ ñồ số 1: Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH MTV Phân ñạm và Hóa chất Hà Bắc
Bản Công bố thông tin Bán ñấu giá cổ phần lần ñầu của Xưởng CO2 2014
9
� Cơ cấu tổ chức của Xưởng CO2
Sơ ñồ số 2: Cơ cấu tổ chức Xưởng CO2
HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
TỔNG GIÁM ĐỐC
KIỂM SOÁT VIÊN
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
(Phụ trách Dự án cải tạo nhà máy
ñạm Hà Bắc)
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
(Phụ trách ñầu tư xây dựng)
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC (Phụ trách kỹ
thuật sản xuất)
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC (Phụ trách thị
trường tiêu thụ)
CÁC ĐƠN VỊ SẢN XUẤT
(trong ñó có Xưởng CO2)
CÁC PHÒNG BAN THAM MƯU
GIÚP VIỆC
CÔNG TY THÀNH VIÊN
CÔNG TY CON (CTCP Hóa chất
Hưng Phát Hà Bắc )
CÔNG TY LIÊN KẾT
(CTCP Xuất nhập khẩu Phân bón Bắc Giang)
Bản Công bố thông tin Bán ñấu giá cổ phần lần ñầu của Xưởng CO2 2014
10
GIÁM ĐỐC XƯỞNG
PHÓ
GIÁM ĐỐC XƯỞNG
TỔ TRƯỞNG
SẢN XUẤT
NHÂN VIÊN, CÔNG NHÂN SẢN XUẤT
Xưởng CO2 hoạt ñộng theo Điều lệ tổ chức và hoạt ñộng của Công ty TNHH MTV Phân
Đạm và Hóa chất Hà Bắc và theo các quy ñịnh của Luật doanh nghiệp.
5. Tổng số lao ñộng tiếp tục chuyển sang Công ty cổ phần
Tổng số lao ñộng tiếp tục chuyển sang Công ty cổ phần là 20 người. Cụ thể:
Bảng số 1: Tổng số lao ñộng tiếp tục chuyển sang Công ty cổ phần
Tiêu chí Số lượng (người) Tỷ lệ (%)
� Phân loại theo trình ñộ lao ñộng 20 100%
- Trình ñộ Đại học 05 25%
- Trình ñộ Cao ñẳng 02 10%
- Trình ñộ Trung cấp 05 25%
- Công nhân kỹ thuật 08 40%
� Phân theo loại hợp ñồng lao ñộng 20 100%
- Hợp ñồng lao ñộng không thời hạn 20 100%
- Hợp ñồng thời hạn từ 1-3 năm - -
- Hơp ñồng thời vụ - -
6. Giá trị thực tế của doanh nghiệp tại thời ñiểm 31/12/2013
Căn cứ Biên bản xác ñịnh giá trị doanh nghiệp, giá trị doanh nghiệp tại thời ñiểm 31/12/2013
là 25.335.918.834 ñồng (Bằng chữ: Hai mươi lăm tỷ ba trăm ba mươi lăm triệu chín trăm mười
tám nghìn tám trăm ba mươi tư ñồng).
Bản Công bố thông tin Bán ñấu giá cổ phần lần ñầu của Xưởng CO2 2014
11
Trong ñó:
- Nợ phải trả : 1.310.725.517 ñồng
- Giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp : 24.025.193.317 ñồng
Bảng số 2: Giá trị doanh nghiệp tại thời ñiểm 31/12/2013
Đơn vị tính: ñồng
CHỈ TIÊU
SỐ LIỆU SỔ
SÁCH KẾ
TOÁN
SỐ LIỆU XÁC
ĐỊNH LẠI CHÊNH LỆCH
(1) (2) (3) (4) = (3) – (2)
A. TÀI SẢN ĐANG DÙNG 10.819.938.969 25.335.918.834 14.515.979.865
I. TÀI SẢN DÀI HẠN 2.613.296.996 17.129.276.861 14.515.979.865
1. Các khoản phải thu dài hạn - -
a. Phải thu dài hạn khác - - -
2. Tài sản cố ñịnh hữu hình 2.613.296.996 17.080.471.947 14.467.174.951
a. Nhà, vật kiến trúc 305.839.578 2.003.769.723 1.697.930.145
b. Máy móc thiết bị 2.307.457.418 15.076.702.224 12.769.244.806
3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang - - -
4. Tài sản dài hạn khác - 48.804.914 48.804.914
a. Chi phí trả trước dài hạn - 48.804.914 48.804.914
b. Tài sản dài hạn khác - - -
II. TÀI SẢN NGẮN HẠN 8.206.641.973 8.206.641.973 -
1. Tiền - - -
a. Tiền mặt tồn quỹ - - -
b. Tiền gửi ngân hàng - - -
2. Các khoản phải thu 6.928.558.824 6.928.558.824 -
a. Phải thu của khách hàng 6.928.558.824 6.928.558.824 -
b. Trả trước cho người bán - - -
Bản Công bố thông tin Bán ñấu giá cổ phần lần ñầu của Xưởng CO2 2014
12
c. Phải thu nội bộ - -
d. Các khoản phải thu khác - - -
3. Vật tư hàng hoá tồn kho 1.278.083.149 1.278.083.149 -
a. Vật tư là nguyên liệu, vật liệu 1.278.083.149 1.278.083.149 -
b. Hàng hóa - - -
c. Chi phí sản xuất kinh doanh dở
dang - - -
4. Tài sản ngắn hạn khác - - -
B. TÀI SẢN KHÔNG CẦN DÙNG - - -
C. TÀI SẢN CHỜ THANH LÝ - - -
I. Tài sản cố ñịnh - - -
1. Tài sản cố ñịnh hữu hình - - -
a. Máy móc thiết bị - - -
2. Tài sản cố ñịnh vô hình - - -
D. TÀI SẢN HÌNH THÀNH TỪ
QUỸ KHEN THƯỞNG, QUỸ
PHÚC LỢI
- - -
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
(A+B+C+D) 10.819.938.969 25.335.918.834 14.515.979.865
(Nguồn: Biên bản xác ñịnh giá trị doanh nghiệp)
7. Tài sản chủ yếu của doanh nghiệp tại thời ñiểm 31/12/2013
� Đất ñai
Tính ñến hết ngày 31/12/2013, thì tổng diện tích ñất Công ty TNHH một thành viên Phân
ñạm và Hoá chất Hà Bắc ñang sử dụng là 767.183,1 m2 ñã ñược cấp Giấy CNQSD ñất.
Xưởng nằm trong khuôn viên khu sản xuất chính của Công ty TNHH một thành viên Phân
ñạm và Hoá chất Hà Bắc, thuộc phường Thọ Xương. Phía Đông giáp Công ty TNHH một thành
viên Cơ khí Hoá chất Hà Bắc, phía Tây và phía Bắc giáp Công ty TNHH một thành viên Phân
ñạm và Hoá chất Hà Bắc, phía Nam giáp ñường Phạm Liêu.
Bản Công bố thông tin Bán ñấu giá cổ phần lần ñầu của Xưởng CO2 2014
13
Chi tiết thông tin về vị trí ñất thuộc quyền quản lý và sử dụng của Xưởng CO2 nằm trên
ñịa bàn thành phố như sau:
- Diện tích: 6.254,8 m2
- Mục ñích sử dụng ñất: Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh
- Thời hạn sử dụng ñất: 50 năm
- Nguồn gốc sử dụng ñất: Nhà nước cho thuê ñất trả tiền hàng năm
- Tình hình sử dụng ñất tại thời ñiểm hiện tại: Đang sản xuất sản phẩm CO2 lỏng và rắn.
- Giá trị quyền sử dụng ñất tính vào giá trị doanh nghiệp: 0 ñồng
� Tài sản cố ñịnh
Bảng số 3: Tình hình tài sản cố ñịnh của Công ty theo số liệu kế toán
tại thời ñiểm 31/12/2013
Đơn vị tính: ñồng
TT Tài sản
Nguyên giá
cuối kỳ
( 31/12/2013)
Khấu hao
lũy kế
(31/12/2013)
Giá trị còn lại
cuối kỳ
(31/12/2013)
I Tài sản cố ñịnh hữu hình 49.148.400.172 46.535.103.176 2.613.296.996
1 Nhà cửa, vật kiến trúc 2.964.199.300 2.658.359.722 305.839.578
2 Phương tiện vận tải, thiết bị chuyền
dẫn - - -
2.1 Tài sản cần dùng - - -
2.2 Tài sản không cần dùng - - -
3 Máy móc thiết bị 46.184.200.872 43.876.743.454 2.307.457.418
3.1 Tài sản cần dùng 46.001.755.597 43.694.298.179 2.307.457.418
3.2 Tài sản không cần dùng 182.445.275 182.445.275 -
4 Thiết bị quản lý - - -
II Tài sản cố ñịnh vô hình - - -
III Chi phí xây dựng cơ bản dở dang - - -
(Nguồn: Biên bản xác ñịnh giá trị doanh nghiệp)
Bản Công bố thông tin Bán ñấu giá cổ phần lần ñầu của Xưởng CO2 2014
14
8. Danh sách công ty mẹ, công ty con
8.1 Danh sách công ty mẹ
Xưởng CO2 ñơn vị trực thuộc Công ty TNHH MTV Phân ñạm và Hóa chất Hà Bắc. Thông tin
cụ thể về Công ty TNHH MTV Phân ñạm và Hóa chất Hà Bắc như sau:
� Tên Công ty : Công ty TNHH MTV Phân ñạm và Hóa chất Hà Bắc
� Tên giao dịch
quốc tế
: Habac Nitrogenous Fertilizer and Chemical Company Limited
� Tên viết tắt : HANICHEMCO
� Địa chỉ : Đường Trần Nguyên Hãn, phường Thọ Xương - Thành phố Bắc
Giang , Tỉnh Bắc Giang
� Điện thoại : (0240)3854538
� Fax : (0240)3855018
� Website : http://www.damhabac.com.vn
� Giấy chứng nhận
ñăng ký kinh
doanh
: số 2400120344 do Sở kế hoạch và ñầu tư tỉnh Bắc Giang cấp lần ñầu
ngày 21 tháng 12 năm 2006, thay ñổi lần 10 ngày 12 tháng 04 năm
2013
� Ngành nghề kinh
doanh
: - Sản xuất, kinh doanh phân ñạm Urê.
- Sản xuất, kinh doanh hoá chất cơ bản.
- Sản xuất, kinh doanh ñiện. Quản lý vận hành lưới ñiện trong phạm
vị Công ty.
- Sản xuất, kinh doanh NH3 lỏng, CO2 lỏng - rắn, các sản phẩm khí
công nghiệp.
- Sản xuất, kinh doanh hàng cơ khí.
- Xây lắp các công trình, lập dự án ñầu tư xây dựng các công trình.
- Thiết kế thiết bị công nghệ công trình hoá chất.
- Đầu tư và kinh doanh tài chính.
- Xuất nhập khẩu, kinh doanh các sản phẩm hoá chất và phân bón.
- Kinh doanh các ngành nghề khác.
� Vốn ñiều lệ : 2.000.000.000.000 ñồng (Bằng chữ: Hai nghìn tỷ ñồng)
8.2 Danh sách công ty con
(Không có).
Bản Công bố thông tin Bán ñấu giá cổ phần lần ñầu của Xưởng CO2 2014
15
9. Tình hình hoạt ñộng sản xuất kinh doanh 03 năm trước khi cổ phần hóa
9.1 Sản lượng sản phẩm/giá trị dịch vụ qua các năm
Bảng số 4: Cơ cấu doanh thu thuần trước cổ phần hóa
Nhóm hàng hóa/dịch
vụ
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Giá trị
(tr.ñồng)
Tỷ trọng
(%)
Giá trị
(tr.ñồng)
Tỷ trọng
(%)
Giá trị
(tr.ñồng)
Tỷ trọng
(%)
1. Từ sản xuất công
nghiệp 49.700 100% 42.595 100% 51.682 100%
1.1 CO2 lỏng 44.800 90,1% 37.003 86,9% 44.112 85,4%
1.2 CO2 rắn 4.900 9,9% 5.592 13,1% 7.570 14,6%
2. Từ hoạt ñộng khác - 0,00% - 0,00% - 0,00%
Tổng cộng 49.700 100,00% 42.595 100,00% 51.682 100,00%
(Xưởng CO2 là ñơn vị hạch toán phụ thuộc, không lập Báo cáo tài chính riêng nên các số liệu sử
dụng trong Phương án cổ phần hóa là tương ñối chính xác và ñược trích theo số tạm tính báo cáo
tài chính chung của Công ty TNHH MTV Phân ñạm và Hóa chất Hà Bắc. Chi phí hoạt ñộng chưa
bao gồm giá khí CO2 thô).
Bảng số 5: Cơ cấu lợi nhuận trước cổ phần hóa
Nhóm hàng hóa/dịch
vụ
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Giá trị
(tr.ñồng)
Tỷ trọng
(%)
Giá trị
(tr.ñồng)
Tỷ trọng
(%)
Giá trị
(tr.ñồng)
Tỷ trọng
(%)
1. Từ sản xuất công
nghiệp 20.944 100,0% 9.191 100,0% 14.566 100,0%
1.1 CO2 lỏng 18.704 89,3% 7.191 77,2% 12.259 84,2%
1.2 CO2 rắn 2.240 10,7% 2.000 21,7% 2.307 15,8%
2. Từ hoạt ñộng khác - 0,0% - 0,0% - 0,0%
Tổng cộng 20.944 100,0% 9.191 100,0% 14.566 100,0%
(Xưởng CO2 là ñơn vị hạch toán phụ thuộc, không lập Báo cáo tài chính riêng nên các số liệu sử
dụng trong Phương án cổ phần hóa là tương ñối chính xác và ñược trích theo số tạm tính báo
cáo tài chính chung của Công ty TNHH MTV Phân ñạm và Hóa chất Hà Bắc. Chi phí hoạt ñộng
chưa bao gồm giá khí CO2 thô).
Bản Công bố thông tin Bán ñấu giá cổ phần lần ñầu của Xưởng CO2 2014
16
Nhận xét
� Doanh thu
Trong 03 năm trước cổ phần hóa (từ năm 2011-2013), doanh thu biến ñộng không ñồng ñều
nhưng nhìn chung vẫn theo xu hướng tăng. Cụ thể, tổng doanh thu tăng từ 49.700 triệu ñồng năm
2011 lên 51.682 triệu ñồng năm 2013 với tốc ñộ tăng 3,99%.
Doanh thu chính của Xưởng chủ yếu là từ việc sản xuất CO2 dạng lỏng với tỷ lệ doanh thu
luôn trên 86,9% tổng doanh thu. Trong 03 năm gần ñây, Xưởng ñang ñẩy mạnh sản xuất CO2 dạng
rắn nhiều hơn do tỷ suất lợi nhuận từ CO2 dạng rắn. Vì vậy, doanh thu từ sản xuất CO2 dạng rắn ñã
tăng, cơ cấu doanh thu trong năm 2011 là 9,9% và ñến năm 2013 ñã tăng lên 14,6% và ñạt 7.570
triệu ñồng.
� Lợi nhuận
Cũng giống như doanh thu, lợi nhuận của Xưởng từ năm 2011-2013 cũng có nhiều biến
ñộng. Tính ñến năm 2013, lợi nhuận tăng 58,48% so với năm 2012 nhưng lại giảm 30% so với
năm 2011.
� Nguyên nhân
Do sản lượng sản phẩm bán ra thị trường và các ñơn vị tiêu thụ tăng, do ñó, làm tăng doanh
thu của Xưởng CO2. Tuy nhiên, giá bán bình quân giảm làm giảm lợi nhuận của Xưởng.
9.2 Nguyên vật liệu và chi phí ñầu vào
Nguyên liệu ñầu vào: Khí CO2 nguyên liệu, nước sạch, khí ñồng hồ ño, chất hút ẩm, than
hoạt tính, chất tải lạnh,..
Nguyên liệu chính trong quá trình sản xuất là khí CO2 thô ñược cung cấp từ Xưởng NH3 của
Công ty TNHH MTV Phân ñạm và Hóa chất Hà Bắc. Đây là một lợi thế cho Xưởng trong việc
ñảm bảo nguồn nguyên liệu ñầu vào ñược ổn ñịnh và tiết giảm chi phí vận chuyển.
Các nguyên liệu khác như nước sạch, chất hút ẩm, than hoạt tính, chất làm lạnh,…phải thu
mua từ bên ngoài. Nhưng với thời gian hoạt ñộng lâu năm, Xưởng ñã thiết lập nhiều mối quan hệ
tốt ñối với các nhà cung cấp giúp ñảm bảo nguồn nguyên liệu ñầu vào cũng như chất lượng sản
phẩm ngay từ ban ñầu.
9.3 Chi phí sản xuất
Bảng số 6: Tỷ trọng các loại chi phí của Công ty từ năm 2011 ñến 2013
Yếu tố chi phí
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Giá trị (triệu
ñồng)
Tỷ trọng (%)
Giá trị (triệu
ñồng)
Tỷ trọng (%)
Giá trị (triệu
ñồng)
Tỷ trọng
(%)
Bản Công bố thông tin Bán ñấu giá cổ phần lần ñầu của Xưởng CO2 2014
17
Giá vốn hàng
bán 26.726 92,9% 31.313 93,7% 34.651 93,4%
Chi phí tài chính - 0,0% - 0,0% - 0,0%
Chi phí bán hàng 152 0,5% 31 0,1% 29 0,1%
Chi phí quản lý
doanh nghiệp 1.878 6,5% 2.060 6,2% 2.436 6,6%
Chi phí khác - 0,0% - 0,0% - 0,0%
Tổng chi phí 28.756 100,0% 33.404 100,0% 37.116 100,0%
(Xưởng CO2 là ñơn vị hạch toán phụ thuộc, không lập Báo cáo tài chính riêng nên các số liệu sử
dụng trong Phương án cổ phần hóa là tương ñối chính xác và ñược trích theo số tạm tính báo
cáo tài chính chung của Công ty TNHH MTV Phân ñạm và Hóa chất Hà Bắc. Chi phí hoạt ñộng
chưa bao gồm giá khí CO2 thô).
Nhận xét:
Giá vốn hàng bán chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng chi phí sản xuất của Doanh nghiệp. Chi
phí Giá vốn hàng bán/tổng chi phí chiếm bình quân trên 90%. Chi phí sản xuất của Xưởng có xu
hướng tăng lên nhưng tăng không ñáng kể.
Do hiện tại, Xưởng CO2 là ñơn vị hạch toán phụ thuộc trực thuộc Công ty TNHH MTV
Phân ñạm và Hóa chất Hà Bắc. Do ñó, Giá vốn trên chưa bao gồm chi phí nguyên liệu Khí CO2
ñầu vào.
9.4 Trình ñộ công nghệ
Với mục tiêu là mở rộng phạm vi sản xuất và cung cấp CO2 hóa lỏng và rắn trong khu vực
nên hàng năm Công ty TNHH MTV Phân ñạm và
Hóa chất Hà Bắc ñã quan tâm ñầu tư cho Xưởng cơ
sở vật chất, máy móc thiết bị hiện ñại tiên tiến ñể
nâng cao sản lượng, tăng chất lượng và giảm ñịnh
mức tiêu hao, ñiển hình như việc ñầu tư hệ thống
nước tuần hoàn thay thế nước công nghiệp; ñầu tư
mới hệ thống máy băng trục vít hệ 1 thay thế máy
băng cũ hay hỏng vặt,…
Bên cạnh ñó, Xưởng cũng ñã thực hiện ñổi mới công tác quản lý, tinh giản dần biên chế
lao ñộng ñể nâng cao hiệu quả hoạt ñộng. Vì vậy, qua các năm, chất lượng sản phẩm ñược cải
Bản Công bố thông tin Bán ñấu giá cổ phần lần ñầu của Xưởng CO2 2014
18
thiện, năng suất ñược nâng cao ñồng thời thị trường cung cấp ñược mở rộng giúp cho doanh thu
của Xưởng tăng.
9.5 Tình hình nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới
Hiện nay công ty vẫn ñang tập trung vào sản xuất và nâng cao chất lượng CO2 lỏng.
9.6 Hệ thống quản lý chất lượng
Tuy là một tổ chức kinh tế hoạt ñộng với quy mô nhỏ nhưng Xưởng luôn ñặt chất lượng
sản phẩm lên hàng ñầu. Vì vậy, trong quy trình làm việc của mình, Xưởng luôn ñề ra những tiêu
chuẩn khắt khe cho từng công ñoạn sản xuất cũng như vận chuyển sản phẩm.
Trong quá trình sản xuất luôn có người giám sát hoạt ñộng vận hành và kiểm tra chất
lượng sản phẩm. Tiếp ñến, khâu vận chuyển sản phẩm cho khách hàng sử dụng ñội xe ñảm bảo
chất lượng quốc tế, trọng tải lớn và sẵn sàng ñưa sản phẩm ñến với mọi khách hàng bằng chất
lượng phục vụ nhanh nhất và tốt nhất.
Với chất lượng sản phẩm và cung cách phục vụ của mình, Xưởng ñặt việc tạo dựng uy tín
lên hàng ñầu ñể có thể trở thành bạn hàng ñáng tin cậy, lâu dài của mọi ñối tác, nhờ ñó ñã thiết
lập ñược hệ thống bán hàng rộng khắp khu vực miền Bắc. Xưởng ñã khẳng ñịnh ñược vị trí của
mình trên thị trường cung cấp khí công nghiệp ở nhiều tỉnh thành.
Tiêu chuẩn sản phẩm
Xưởng ñã xây dựng một quy trình nghiêm ngặt trong việc ñóng thành phẩm và vận chuyển
ñể ñảm bảo cung cấp những sản phẩm an toàn và chất lượng nhất cho khách hàng.
� CO2 lỏng nạp chai không quá 0,625 kg/lit thiết bị chứa, nạp stec không quá 0,9kg/lít
thiết bị chứa;
� Tránh va ñập mạng vào chai hoặc stec chứa CO2;
� Không ñể ánh nắng chiếu trực tiếp vào thiết bị chứa và ñể cách xa nguồn nhiệt;
� Trường hợp bảo quản thời gian dài trong stec cần có hệ thống làm lạnh riêng.
� CO2 rắn: do sản phẩm dễ thăng hoa trong ñiều kiện thường nên sản phẩm phải ñược
bao gói, ñựng trong thùng cách nhiệt ñể nơi nhiệt ñộ thấp, khô ráo, thoáng khí. Khi dùng
ñể bảo quản thực phẩm không ñể tiếp xúc trực tiếp với CO2 rắn. Không ñể CO2 rắn trong
bình kín vì dễ làm tăng áp dây nổ.
9.7 Hoạt ñộng marketing
Với lợi thế là doanh nghiệp trực thuộc Công ty TNHH MTV Phân ñạm và Hóa Chất Hà
Bắc – một công ty có lịch sử phát triển lâu ñời và uy tín trên thị trường nên doanh nghiệp cũng
có cơ hội giới thiệu các sản phẩm của mình tới nhiều ñối tác của Công ty.
Bản Công bố thông tin Bán ñấu giá cổ phần lần ñầu của Xưởng CO2 2014
19
Tuy nhiên, do quy mô hoạt ñộng của Xưởng còn hạn chế nên hoạt ñộng Marketing vẫn
chưa ñược chú trọng và ñẩy mạnh. Về cơ bản, Xưởng vẫn chưa thành lập bộ phận chuyên về
mảng Marketing, nghiên cứu thị trường. Vì vậy, hoạt ñộng giới thiệu sản phẩm, quảng bá chất
lượng dịch vụ của Công ty còn bó hẹp trong một phạm vi nhất ñịnh, chưa phổ biến tới các vùng
lân cận.
Kế hoạch của Xưởng sau khi cổ phần hóa sẽ tập trung ñầu tư cho mảng tiếp thị cũng như
phân phối sản phẩm nhằm giới thiệu sản phẩm chất lượng cao tới nhiều ñối tác trong khu vực
miền Bắc và có thể mở rộng tới các tỉnh miền Nam.
9.8 Nhãn hiệu thương mại, ñăng ký phát minh sáng chế và bản quyền
(Chưa có).
9.9 Các hợp ñồng lớn ñang ñược thực hiện hoặc ñã ñược ký kết
(Không có).
9.10 Tình hình tài chính và kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh 03 năm trước cổ phần
hóa
Bảng số 7: Tình hình tài chính và kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh
03 năm trước cổ phần hóa từ năm 2011 – 2013
Chỉ tiêu ĐVT Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
1. Tổng giá trị tài sản Triệu ñồng 5.333 6.960 10.820
2. Vốn nhà nước theo sổ
sách kế toán Triệu ñồng 5.989 8.271 13.183
3. Nợ vay ngắn hạn
Trong ñó, nợ quá hạn Triệu ñồng - - -
4. Nợ vay dài hạn
Trong ñó, nợ quá hạn Triệu ñồng - - -
5. Nợ phải thu khó ñòi Triệu ñồng - - -
6. Tổng số lao ñộng Người 37 37 33
7. Thu nhập bình quân 1
người/tháng Nghìn ñồng 9.442 10.451 10.848
8. Tổng doanh thu Triệu ñồng 49.700 42.596 51.682
9. Tổng chi phí Triệu ñồng 28.756 33.404 37.116
11. Lợi nhuận sau thuế Triệu ñồng 20.944 9.191 14.566
12. Tỷ suất lợi nhuận sau
thuế/vốn nhà nước % 350% 111% 110%
Bản Công bố thông tin Bán ñấu giá cổ phần lần ñầu của Xưởng CO2 2014
20
(Xưởng CO2 là ñơn vị hạch toán phụ thuộc, không lập Báo cáo tài chính riêng nên các số liệu sử
dụng trong Phương án cổ phần hóa là tương ñối chính xác và ñược trích theo số tạm tính báo cáo
tài chính chung của Công ty TNHH MTV Phân ñạm và Hóa chất Hà Bắc. Chi phí hoạt ñộng chưa
bao gồm giá khí CO2 thô).
9.11 Những nhân tố ảnh hưởng ñến hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của công ty trong năm
2013
Trong quá trình hoạt ñộng, Xưởng cũng chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khách quan và chủ
quan do ñó có tác ñộng ñến quá trình hoạt ñộng sản xuất kinh doanh. Cụ thể:
� Thuận lợi
� Xưởng là ñơn vị thuộc Công ty TNHH Phân ñạm và Hóa chất Hà Bắc nên luôn ñược
Công ty quan tâm ñầu tư về cơ sở vật chất, máy móc thiết bị hiện ñại;
� Nguồn nguyên liệu chính là CO2 ñược lấy trực tiếp từ Xưởng NH3 cũng là ñơn vị trực
thuộc Công ty TNHH Phân ñạm và Hóa chất Hà Bắc. Bởi vậy, nguồn nguyên liệu luôn ổn ñịnh;
� Chất lượng sản phẩm CO2 lỏng của Xưởng ñược ñánh giá cao nên luôn duy trì ñược một
lượng ñối tác thân thiết;
� Khó khăn
� Bước sang năm 2014, dù tình hình kinh tế Việt Nam ñược dự báo là có nhiều tín hiệu khả
quan hơn năm 2013 (tốc ñộ tăng trưởng khoảng 5,8% cao hơn mức 5,42% năm 2013) nhưng tốc
ñộ tăng trưởng vẫn bị ñánh giá là chậm và khó có ñược ñột biến;
� Giá cả nguyên vật liệu như ñiện, xăng dầu phục vụ vận hành hệ thống sản xuất biến ñộng
liên tục;
� Giá thành sản phẩm còn cao nên chưa tạo ñược sự cạnh tranh so với các ñối thủ khác trên
thị trường;
� Hệ thống phân phối sản phẩm của Xưởng còn bó hẹp ở một vài tỉnh phía Bắc;
� Sản xuất kinh doanh của Xưởng ổn ñịnh và có lãi, tuy nhiên, hệ thống thiết bị chưa ñồng
bộ.
� Sự cạnh tranh trong việc sản xuất CO2 của Nhà máy Đạm Phú Mỹ và dây chuyền sản
xuất CO2 từ ñường cồn (theo phương pháp sinh học).
10. Vị thế của công ty so với các doanh nghiệp khác trong ngành
10.1 Vị thế của Công ty trong ngành
Xưởng CO2 là ñơn vị trực thuộc Công ty TNHH MTV Phân ñạm và Hóa chất Hà Bắc - với
bề dày kinh nghiệm trong sản xuất cũng như phân phối sản phẩm, Công ty nói chung cũng như
Bản Công bố thông tin Bán ñấu giá cổ phần lần ñầu của Xưởng CO2 2014
21
Xưởng nói riêng ñã xây dựng nhiều mối quan hệ rộng rãi, tin cậy với các ñối tác trong khu vực
miền Bắc.
Sản phẩm của Xưởng ñược sản xuất bởi hệ thống thiết bị, công nghệ tiên tiến và ñược áp
dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001-2008. Vì vậy, Xưởng luôn
ñảm bảo cung cấp những sản phẩm chất lượng nhất cho khách hàng và nhận ñược nhiều sự tin
tưởng từ họ.
10.2 Triển vọng phát triển của ngành
Ngành khí công nghiệp là một ngành mới trong hệ thống ngành của Việt Nam. Tuy nhiên,
sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế ñã dẫn tới sự gia tăng nhu cầu sử dụng các sản phẩm
trong ngành. Bởi các sản phẩm khí và khí hóa lỏng ngày càng ñược sử dụng nhiều trong các ngành
như: ngành thực phẩm (làm lạnh, bảo quản thực phẩm), hóa chất (công nghệ hàn, cứu hỏa,…) -
những ngành thiết yếu của nền kinh tế.
Với vai trò là một ngành công nghiệp phụ trợ các ngành thiết yếu như thực phẩm, y tế,
ngành khí công nghiệp sẽ có nhiều tiềm năng phát triển và mở rộng, ít chịu ảnh hưởng từ sự biến
ñộng của nền kinh tế.
10.3 Đánh giá về sự phù hợp ñịnh hướng phát triển của công ty với ñịnh hướng của ngành,
chính sách của Nhà nước
Để ñáp ứng nhu cầu về các sản phẩm chất lượng cao, an toàn trong khu vực nói riêng, toàn
quốc nói chung, trong thời gian tới, Xưởng ñang nghiên cứu, tìm hiểu ñể nâng cấp công suất các
thiết bị, ñầu tư thêm hệ thống nhà cửa nhằm gia tăng sản lượng.
Định hướng phát triển của Xưởng ñược xây dựng dựa trên kết quả tìm hiểu nhu cầu thị
trường về các sản phẩm trong ngành cũng như ñịnh hướng chính sách của Nhà nước.
11. Tình hình sử dụng ñất ñai
Bảng số 8: Phương án sử dụng ñất ñược cấp có thẩm quyền phê duyệt
STT Địa chỉ
Kiểm kê Phương án sử dụng ñất khi CPH
Đơn
vị
Diện
tích PA sử dụng ñất
Hình thức sử dụng
ñất
1
Phường Thọ Xương, TP
Bắc Giang, tỉnh Bắc
Giang
m2 6.254,8
Trực tiếp sử dụng
làm cơ sở sản xuất,
kinh doanh
Thuê ñất trả tiền hàng
năm
Tổng cộng: m2 6.254,8
Bản Công bố thông tin Bán ñấu giá cổ phần lần ñầu của Xưởng CO2 2014
22
II. PHƯƠNG ÁN HOẠT ĐỘNG VÀ KINH DOANH 03 NĂM SAU CỔ PHẦN HÓA
1. Mục tiêu hoạt ñộng sau cổ phần hóa
Thực hiện mục tiêu của Chính phủ ñược ghi rõ trong Nghị ñịnh số 59/2011/NĐ-CP ngày
18/07/2011 về việc chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần, mục tiêu
cổ phần hóa của Xưởng CO2 – Công ty TNHH MTV Phân ñạm và Hóa chất Hà Bắc bao gồm:
� Chuyển hình thức sở hữu 100% vốn Nhà nước thành hình thức ña sở hữu, tạo sự thay ñổi
căn bản về phương thực quản lý, từng bước ñầu tư ñổi mới công nghệ, phát triển quy mô,
tăng cường năng lực tài chính, năng lực sản xuất kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt ñộng của Công ty trong thời ñiểm hiện tại và tương lai;
� Huy ñộng vốn nhàn rỗi của cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp, của cá nhân và tổ
chức kinh tế trong nước và ngoài nước ñể ñầu tư phát triển, mở rộng phạm vi hoạt ñộng
trong nhiều lĩnh vực nhằm tăng doanh thu, tăng lợi nhuận và phát triển ổn ñịnh trong
tương lai;
� Nâng cao vai trò làm chủ thực sự, gắn chặt trách nhiệm, công việc và bảo ñảm hài hòa
quyền lợi của cổ ñông, tạo ñộng lực thúc ñẩy trong công tác ñiều hành, quản lý sản xuất
kinh doanh có hiệu quả, nâng cao thu nhập người lao ñộng, của cổ ñông và góp phần.
2. Hình thức cổ phần hóa
Căn cứ ñặc ñiểm và tình hình thực tế của Công ty tại thời ñiểm cổ phần hóa và quy ñịnh tại
Khoản 2 Điều 4 Nghị ñịnh số 59/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 07 năm 2011 của Chính phủ về
chuyển doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước thành Công ty cổ phần, hình thức cổ phần hóa Xưởng
CO2 là “Bán một phần vốn Nhà nước hiện có tại doanh nghiệp”. (Vốn ñiều lệ của Công ty cổ
phần là 24.025.190.000 ñồng (Bằng chữ: Hai mươi bốn tỷ không trăm hai mươi lăm triệu một
trăm chín mươi nghìn ñồng), ñược làm tròn từ giá trị phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp ñược
xác ñịnh lại vào thời ñiểm 31/12/2013 là 24.025.193.317 ñồng (Bằng chữ: Hai mươi tư tỷ không
trăm hai mươi lăm triệu một trăm chín mươi ba nghìn ba trăm mười bảy ñồng).
3. Thông tin doanh nghiệp sau cổ phần hóa
Tên tiếng Việt : Công ty cổ phần Khí hóa lỏng Hà Bắc
Tên tiếng Anh : HaBac Liquefied Gas Joint Stock Company
Tên viết tắt : HaLiGas JSC
Trụ sở chính : Phường Thọ Xương, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang
4. Ngành nghề kinh doanh sau cổ phần hóa
Bản Công bố thông tin Bán ñấu giá cổ phần lần ñầu của Xưởng CO2 2014
23
Bảng số 9: Ngành nghề kinh doanh dự kiến
STT Tên ngành Mã ngành
1 Sản xuất CO2 lỏng, rắn 2029
2 Kinh doanh CO2 lỏng, rắn và các loại khí công nghiệp (Argon,
Nito, Oxy,…)
4669
5. Cơ cấu tổ chức của Công ty sau cổ phần hóa
Sơ ñồ số 3: Cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần Khí hóa lỏng Hà Bắc
Bảng số 10: Dự kiến CBCNV Công ty sau cổ phần hóa
Đơn vị: người
Cương vị Số lượng người dự kiến
� Hội ñồng quản trị 05
� Ban kiểm soát 03
� Giám ñốc, Phó Giám ñốc 02
� Phòng KTNV tổng hợp 04
� Bộ phận sản xuất trực tiếp 16
Tổng 30
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN GIÁM ĐỐC
PHÒNG KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ TỔNG HỢP
BAN KIỂM SOÁT
BỘ PHẬN SẢN XUẤT TRỰC TIẾP
Bản Công bố thông tin Bán ñấu giá cổ phần lần ñầu của Xưởng CO2 2014
24
6. Định hướng phát triển và phương án ñầu tư sau cổ phần hóa
Căn cứ tình hình thực tế, doanh nghiệp có phương án duy trì, phát triển hoạt ñộng sản xuất
kinh doanh sau cổ phần hóa như sau:
� Về công tác quản trị
- Sắp xếp lại các bộ phận trong doanh nghiệp;
- Nâng cao năng lực quản lý;
� Về kỹ thuật công nghệ
- Đầu tư ñổi mới ñể ñồng bộ hóa công nghệ, thiết bị sản xuất CO2 lỏng và CO2 rắn.
- Đầu tư nâng cấp dây chuyền hiện có ñể sản xuất CO2 lỏng ñạt tiêu chuẩn dùng cho
công nghệ thực phẩm.
� Về sản phẩm
- Kinh doanh, xuất nhập khẩu các loại phân bón, hóa chất, khí công nghiệp.
� Về sản lượng
- Tăng sản lượng CO2 lỏng và rắn thêm 3% năm trở lên.
� Về thị trường
- Duy trì thị trường hiện có, mở rộng thêm thị trường ở các tỉnh lân cận và các tỉnh miền
Trung, miền Nam.
� Giải pháp về vốn
- Vay vốn Ngân hàng và huy ñộng từ thị trường vốn.
� Giải pháp về nguyên liệu
- Ký các hợp ñồng mua khí CO2 thô, Điện, Nước, không khí, hơi nước… từ Công ty
TMHH MTV Phân ñạm và Hóa chất Hà Bắc.
� Về tổ chức sản xuất, lao ñộng tiền lương
- Tổ chức sản xuất 3 ca, 4 kíp, huy ñộng các dây chuyền hợp lý ñể ñáp ứng sản phẩm
phục vụ khách hàng. Tiền lương trả theo hình thức khoán sản phẩm tiêu thụ, chất lượng
sản phẩm, doanh thu bán hàng, có cơ chế khuyến khích tăng năng suất lao ñộng, hiệu quả.
7. Các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh 03 năm sau cổ phần hóa
Căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh trong 03 năm 2011-2013 và các năm trước cũng
như ñịnh hướng phát triển kinh tế - xã hội hiện nay, Xưởng CO2 xây dựng kế hoạch sản xuất
kinh doanh giai ñoạn 2014-2017 với các chỉ tiêu như sau:
Bản Công bố thông tin Bán ñấu giá cổ phần lần ñầu của Xưởng CO2 2014
25
Bảng số 11: Chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh 03 năm sau cổ phần hóa
STT Chỉ tiêu ĐVT Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
1 Vốn ñiều lệ Tr.ñồng 24.025 24.025 24.025 24.025
2 Tổng Doanh thu Tr.ñồng 42.327 49.391 49.391 49.391
3 Tổng chi phí Tr.ñồng 29.331 41.195 41.435 42.179
4 Lợi nhuận trước
thuế (LNTT) Tr.ñồng 12.996 8.196 7.956 7.212
5 Lợi nhuận sau thuế
(LNST) Tr.ñồng 10.137 6.393 6.205 5.625
6 (LNST)/Vốn ñiều lệ % 42,19% 26,61% 25,83% 23,41%
7 Tỷ lệ Cổ tức chi trả % Chưa trả
cổ tức 15% 15% 15%
8 Thu nhập bình quân
của người lao ñộng
Nghìn
ñồng/tháng 7.000 6.500 6.600 6.700
Căn cứ khi xây dựng kế hoạch:
� Xưởng ñã tính chi phí CO2 thô ñể sản xuất CO2 lỏng, giá tính bằng giá bán cho Công ty
cổ phần khí công nghiệp Bắc Hà. Riêng năm 2014 chưa tính phí CO2 thô ñể sản xuất CO2 lỏng;
� Giá ñiện tính theo biểu giá hiện tại theo quy ñịnh của Nhà nước và dự kiến xu hướng
tăng 5%/năm.
III. VỐN ĐIỀU LỆ VÀ CÁC THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ ĐỢT CHÀO BÁN
1. Các căn cứ pháp lý của ñợt chào bán
� Nghị ñịnh số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ về việc chuyển doanh
nghiệp 100% vốn Nhà nước thành Công ty cổ phần;
� Nghị ñịnh số 189/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 sửa ñổi, bổ sung một số ñiều của Nghị
ñịnh số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/07/2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100%
vốn Nhà nước thành công ty cổ phần;
� Nghị ñịnh số 91/2010/NĐ-CP ngày 20/08/2010 của Chính phủ quy ñịnh chính sách ñối
với người lao ñộng dôi dư do sắp xếp lại Công ty TNHH 1TV do Nhà nước làm chủ sở
hữu;
Bản Công bố thông tin Bán ñấu giá cổ phần lần ñầu của Xưởng CO2 2014
26
� Thông tư số 196/2011/TT-BTC ngày 26/12/2011 của Bộ Tài Chính hướng dẫn bán cổ
phần lần ñầu và quản lý sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa của các doanh nghiệp 100% vốn
Nhà nước thực hiện chuyển ñổi thành Công ty cổ phần;
� Thông tư số 202/2011/TT-BTC ngày 30/12/2011 của Bộ Tài Chính hướng dẫn xử lý tài
chính và xác ñịnh giá trị doanh nghiệp thực hiện chuyển doanh nghiệp 100% vốn Nhà
nước thành Công ty cổ phần theo quy ñịnh tại Nghị ñịnh số 59/2011/NĐ-CP ngày
18/07/2011 của Chính phủ;
� Thông tư số 38/2010/TT-BLĐTBXH ngày 24/12/2010 của Bộ Lao ñộng- Thương binh
và Xã hội hướng dẫn thi hành một số ñiều của Nghị ñịnh số 91/2010/NĐ-CP ngày
20/08/2010 của Chính phủ quy ñịnh chính sách ñối với lao ñộng dôi dư do sắp xếp lại
Công ty TNHH MTV do Nhà nước làm chủ sở hữu;
� Thông tư số 33/2012/TT-BLĐTBXH ngày 20/11/2012 của Bộ Lao ñộng-Thương binh và
Xã hội, hướng dẫn thực hiện chính sách ñối với người lao ñộng theo Nghị ñịnh số
59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ V/v chuyển doanh nghiệp 100% vốn
Nhà nước thành Công ty cổ phần;
� Quyết ñịnh số 77/QĐ-HCVN ngày 10 tháng 03 năm 2014 của Hội ñồng thành viên Tập
ñoàn Hóa chất Việt Nam về việc cổ phần hóa Xưởng CO2 trực thuộc Công ty TNHH
MTV Phân ñạm và Hóa chất Hà Bắc;
� Quyết ñịnh số 103/QĐ-HCVN ngày 21 tháng 03 năm 2014 của Hội ñồng thành viên Tập
ñoàn Hóa chất Việt Nam về việc thành lập Ban chỉ ñạo cổ phần hóa Xưởng CO2 trực
thuộc Công ty TNHH MTV Phân ñạm và Hóa chất Hà Bắc;
� Quyết ñịnh số 104/QĐ-HCVN của Ban chỉ ñạo cổ phần hóa Xưởng CO2 trực thuộc Công
ty TNHH MTV Phân ñạm và Hóa chất Hà Bắc quyết ñịnh về việc thành lập Tổ giúp việc
Ban chỉ ñạo cổ phần hóa Xưởng CO2 trực thuộc Công ty TNHH MTV Phân ñạm và Hóa
chất Hà Bắc;
� Quyết ñịnh số 288/QĐ-HCVN ngày 03/7/2014 của Hội ñồng thành viên Tập ñoàn Hóa
chất Việt Nam về việc phê duyệt tiêu chí lựa chọn nhà ñầu tư chiến lược mua cổ phần
Xưởng CO2 trực thuộc Công ty TNHH MTV Phân ñạm và Hóa chất Hà Bắc.
� Quyết ñịnh số 290/QĐ-HCVN ngày 08 tháng 07 năm 2014 của Hội ñồng thành viên Tập
ñoàn Hóa chất Việt Nam về việc phê duyệt giá trị doanh nghiệp của Xưởng CO2 trực thuộc
Công ty TNHH MTV Phân ñạm và Hóa chất Hà Bắc ñể cổ phần hóa;
� Quyết ñịnh số 318/QĐ-HCVN ngày 06 tháng 08 năm 2014 của Hội ñồng thành viên Tập
ñoàn Hóa chất Việt Nam về việc phê duyệt phương án cổ phần hóa và chuyển Xưởng CO2
thành công ty cổ phần.
Bản Công bố thông tin Bán ñấu giá cổ phần lần ñầu của Xưởng CO2 2014
27
2. Vốn ñiều lệ và cơ cấu vốn ñiều lệ
Vốn ñiều lệ của Công ty cổ phần
Căn cứ Quyết ñịnh của Tập ñoàn Hóa chất Việt Nam, giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại
Xưởng CO2 trực thuộc Công ty TNHH MTV Phân ñạm và Hóa chất Hà Bắc tại thời ñiểm
31/12/2013 là 24.025.193.317 ñồng (Bằng chữ:Hai mươi bốn tỷ không trăm hai mươi lăm triệu
một trăm chín mươi ba nghìn ba trăm mười bảy ñồng).
Căn cứ:
� Phương hướng kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty;
� Năng lực quản lý sản xuất kinh doanh của Bộ máy quản lý Công ty;
� Khả năng tự chủ và mối quan hệ hợp tác với các ñối tác.
Vốn ñiều lệ của Công ty cổ phần là 24.025.190.000 ñồng (Bằng chữ: Hai mươi bốn tỷ không
trăm hai mươi lăm triệu một trăm chín mươi nghìn ñồng). Tổng số vốn ñiều lệ của Công ty ñược
chia thành 2.402.519 cổ phần với mệnh giá là 10.000 ñồng/cổ phần.
Cơ cấu vốn ñiều lệ
Bảng số 12: Cơ cấu vốn ñiều lệ dự kiến
STT Đối tượng Số lượng cổ phần Giá trị (ñồng) Tỷ lệ
1 Vốn nhà nước 864.906 8.649.060.000 36,00%
2 Bán cho CBCNV 91.100 911.000.000 3,79%
2.1 Bán ưu ñãi cho CBCNV theo
thời gian thực tế làm việc tại
khu vực nhà nước
59.300 593.000.000 2,47%
2.2 Bán cho CBCNV theo năm
cam kết làm việc tại CTCP 31.800 318.000.000 1,32%
3 Công ñoàn 00 00 00%
4 Bán cho ñối tác chiến lược 700.000 7.000.000.000 29,14%
5 Bán ñấu giá cổ phần lần ñầu
(IPO) 746.513 7.465.130.000 31,07%
Tổng cộng 2.402.519 24.025.190.000 100,00%
Bản Công bố thông tin Bán ñấu giá cổ phần lần ñầu của Xưởng CO2 2014
28
Ban Chỉ ñạo cổ phần hóa ñược quyền chào bán công khai tiếp số lượng cổ phần không
bán hết cho các nhà ñầu tư ñã tham dự ñấu giá theo phương thức thỏa thuận trực tiếp. Các nhà
ñầu tư từ chối mua cổ phần sẽ không ñược nhận lại tiền ñặt cọc khi tham dự ñấu giá.
Trường hợp chào bán công khai theo phương thức thỏa thuận mà vẫn không bán hết thì
Ban Chỉ ñạo cổ phần hóa báo cáo cơ quan có thẩm quyền quyết ñịnh phê duyệt phương án cổ
phần hóa thực hiện ñiều chỉnh cơ cấu vốn ñiều lệ ñể chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước
thành Công ty cổ phần trước khi tổ chức Đại hội ñồng cổ ñông lần ñầu.
Ban Chỉ ñạo cổ phần hóa và người ñại diện phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp cổ phần
hóa có trách nhiệm bổ sung vào dự thảo Điều lệ ñể thông qua Đại hội ñồng cổ ñông lần ñầu về
quyền bán tiếp phần vốn nhà nước tại công ty cổ phần sau khi công ty cổ phần ñã chính thức
hoạt ñộng theo Luật Doanh nghiệp theo phương án cổ phần hóa ñã ñược cấp có thẩm quyền phê
duyệt ñiều chỉnh.
3. Loại cổ phần và phương thức phát hành
3.1 Phương thức bán cổ phần lần ñầu
Việc bán cổ phần lần ñầu của Xưởng CO2 ñược áp dụng theo phương thức bán ñấu giá
công khai quy ñịnh tại Điều 37 Nghị ñịnh số 59/2011/NĐ-CP và Điều 6, Điều 7 Thông tư số
196/2011/TT-BTC. Giá ñấu thành công thấp nhất của cuộc ñấu giá là cơ sở ñể xác ñịnh giá bán
cổ phần cho người lao ñộng ñược mua cổ phần với giá ưu ñãi.
Sau khi tổ chức bán ñấu giá lần ñầu ra bên ngoài, Ban chỉ ñạo cổ phần hóa Xưởng CO2 sẽ
thực hiện bán tiếp số cổ phần chưa bán hết theo phương thức thỏa thuận trực tiếp, theo quy ñịnh
tại Điều 39, Điều 40 của Nghị ñịnh số 59/2011/NĐ-CP và Điều 6, Điều 8 Thông tư số
196/2011/TT-BTC.
3.2 Đối tượng mua cổ phần
Đối tượng mua cổ phần bao gồm: Người lao ñộng của Xưởng CO2, nhà ñầu tư trong và
ngoài nước mua thông qua ñấu giá (theo Điều 6 và Điều 48 Nghị ñịnh số 59/2011/NĐ-CP).
3.3 Cổ phần bán ưu ñãi cho người lao ñộng
Cổ phần ưu ñãi cho người lao ñộng gồm hai hình thức chi tiết như sau:
� Bán cổ phần cho Cán bộ công nhân viên theo thời gian thực tế làm việc trong Khu vực
Nhà nước
Căn cứ Điều 48 Nghị ñịnh 59/2011/NĐ – CP ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ vể
chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần, Người lao ñộng có tên trong
danh sách thường xuyên của doanh nghiệp tại thời ñiểm công bố giá trị doanh nghiệp cổ phần
Bản Công bố thông tin Bán ñấu giá cổ phần lần ñầu của Xưởng CO2 2014
29
hóa ñược mua tối ña 100 cổ phần cho mỗi năm thực tế làm việc tại khu vực Nhà nước với giá
bán bằng 60% giá ñấu thành công thấp nhất.
Tại thời ñiểm công bố giá trị doanh nghiệp, tổng số lao ñộng có tên trong danh sách
thường xuyên của công ty là 27 lao ñộng. Căn cứ hướng dẫn tại Thông tư 33/2012/TT-
BLĐTBXH ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao ñộng thương binh và xã hội về hướng dẫn
thực hiện chính sách ñối với người lao ñộng theo Nghị ñịnh 59/2011/NĐ – CP ngày 18/07/2011
về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần và Sổ Bảo hiểm lao ñộng
của người lao ñộng, Xưởng ñã lập danh sách lao ñộng công ty tại thời ñiểm công bố giá trị
doanh nghiệp cổ phần hóa ñược mua ưu ñãi theo thực tế làm việc tại khu vực nhà nước và công
bố danh sách này tại Hội nghị công nhân viên chức. Danh sách lao ñộng ñược mua ưu ñãi theo
thời gian thực tế làm việc trong khu vực Nhà nước và số cổ phần mỗi người lao ñộng ñược mua
ñã ñược công bố công khai và ñược người lao ñộng nhất trí thống qua tại Hội nghị công nhân
viên chức Công ty cụ thể như sau:
� Tổng số cổ phần ñược mua ưu ñãi 59.300 cổ phần – tương ñương giá trị
593.000.000 ñồng tính theo mệnh giá chiếm
2,47% vốn ñiều lệ Công ty cổ phần
� Giá bán 60% giá ñấu thành công thấp nhất của cuộc
ñấu giá công khai
� Thời gian thực hiện Việc triển khai bán cổ phần cho người lao
ñộng sẽ thực hiện sau khi bán ñấu giá lần ñầu
ra bên ngoài
� Bán cổ phần ưu ñãi cho người lao ñộng theo thời gian cam kết làm việc tại Công ty cổ
phần
Căn cứ quy ñịnh tại khoản 2 Điều 48 Nghị ñịnh số 59/2011/NĐ – CP của Chính phủ ngày
18 tháng 07 năm 2011 về việc chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành Công ty cổ phần:
Lao ñộng thuộc ñối tượng doanh nghiệp cần sử dụng và có cam kết làm việc lâu dài cho
doanh nghiệp trong thời hạn ít nhất là 03 năm (kể từ ngày doanh nghiệp ñược cấp Giấy chứng
nhận ñăng ký doanh nghiệp lần ñầu) ñược mua thêm cổ phần ưu ñãi theo mức 200 cổ phần/01
năm cam kết làm việc tiếp trong doanh nghiệp nhưng tối ña không quá 2.000 cổ phần cho một
người lao ñộng.
Đối tượng lao ñộng có trình ñộ chuyên môn nghiệp vụ cao ñược mua thêm theo mức
500 cổ phần/01 năm cam kết làm việc tiếp trong doanh nghiệp nhưng tối ña không quá 5.000
Bản Công bố thông tin Bán ñấu giá cổ phần lần ñầu của Xưởng CO2 2014
30
cổ phần cho một người lao ñộng.
Công ty ñã tổ chức Hội nghị công nhân viên chức ñể phổ biến tới người lao ñộng chính
sách ưu ñãi cho người lao ñộng trong phương án cổ phần hóa, kết quả như sau:
� Tổng số cổ phần người lao ñộng
ñăng ký mua
: 31.800 cổ phần – tương ñương giá trị 318.000.000
ñồng tính theo mệnh giá chiếm 1,32% vốn ñiều lệ
Công ty cổ phần
� Giá bán : 100% giá ñấu thành công thấp nhất của cuộc ñấu
giá công khai
Tổng số cổ phần bán cho người lao ñộng là: 91.100 cổ phần – tương ñương với giá trị
911.000.000 ñồng tính theo mệnh giá chiếm 3,79% vốn ñiều lệ của Công ty cổ phần.
Thời gian thực hiện bán cổ phần cho CBCNV: Việc triển khai bán cổ phần cho CBCNV sẽ
thực hiện sau khi bán ñấu giá lần ñầu ra bên ngoài.
3.4 Cổ phần bán cho Công ñoàn
Theo quy ñịnh Điểm c Khoản 2 Điều 36 Nghị ñịnh số 59/NĐ-CP thì Công ñoàn cơ sở
doanh nghiệp ñược sử dụng nguồn quỹ công ñoàn tại doanh nghiệp cổ phần hóa ñể mua cổ phần
ưu ñãi nhưng không quá 3% Vốn ñiều lệ. Tuy nhiên, Xưởng CO2 không có Quỹ công ñoàn nên
Công ñoàn không tham gia mua cổ phần khi cổ phần hóa.
3.5 Cổ phần bán cho Nhà ñầu tư chiến lược
� Căn cứ Nghị ñịnh số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ về việc chuyển doanh
nghiệp 100% vốn Nhà nước thành Công ty cổ phần.
� Căn cứ Thông tư số 196/2011/TT-BTC ngày 26/12/2011 của Bộ Tài Chính hướng dẫn bán
cổ phần lần ñầu và quản lý sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa của các doanh nghiệp 100% vốn
Nhà nước thực hiện chuyển ñổi thành Công ty cổ phần.
� Căn cứ Quyết ñịnh số 288/QĐ-HCVN ngày 03/7/2014 của Hội ñồng thành viên Tập ñoàn
Hóa chất Việt Nam về việc phê duyệt tiêu chí lựa chọn nhà ñầu tư chiến lược mua cổ phần
Xưởng CO2 trực thuộc Công ty TNHH MTV Phân ñạm và Hóa chất Hà Bắc.
� Căn cứ vào quy mô vốn ñiều lệ, tính chất ngành nghề kinh doanh và yêu cầu mở rộng phát
triển doanh nghiệp.
Phương án bán cổ phần lần ñầu cho nhà ñầu tư chiến lược như sau:
� Tổng số nhà ñầu tư chiến lược dự kiến: 01 nhà ñầu tư
� Tổng số cổ phần bán cho nhà ñầu tư chiến lược: 700.000 cổ phần – tương ñương
7.000.000.000 ñồng tính theo mệnh giá chiếm 29,14% vốn ñiều lệ của Công ty cổ phần
Bản Công bố thông tin Bán ñấu giá cổ phần lần ñầu của Xưởng CO2 2014
31
� Hình thức bán cho nhà ñầu tư chiến lược
Ban chỉ ñạo cổ phần hóa thỏa thuận trực tiếp với nhà ñầu tư sau khi khi thực hiện ñấu giá
công khai và giá bán cho nhà ñầu tư chiến lược không thấp hơn giá ñấu thành công thấp nhất của
cuộc ñấu giá công khai
� Nhà ñầu tư chiến lược ñề xuất
� Tên công ty: Công ty cổ phần Khí công nghiệp Bắc Hà
� Giấy chứng nhận ñăng ký kinh doanh số 0103000854 do sở kế hoạch ñầu tư Hà Nội
cấp lần ñầu ngày 8/3/2002 và thay ñổi lần 7 ngày 23/8/2011
� Địa chỉ: Ngõ 484 Hà Huy Tập, thị trấn Yên Viên, Gia Lâm , Hà Nội
� Vốn ñiều lệ: 25.000.000.000 (Bằng chữ: Hai mươi lăm tỷ ñồng)
Nhà ñầu tư chiến lược sẽ tiến hành ñặt cọc ngay sau khi phương án cổ phần hóa ñược phê
duyệt. Số tiền nhà ñầu tư chiến lược phải ñặt cọc tương ứng với 10% giá trị cổ phần ñăng ký
mua theo giá khởi ñiểm ñã ñược phê duyệt.
3.6 Bán ñấu giá cổ phần lần ñầu (IPO)
� Tổng số cổ phần bán ñấu giá : 746.513 cổ phần (tương ứng với 7.465.130.000 ñồng
chiếm 31,07% Vốn ñiều lệ Công ty cổ phần)
� Giá khởi ñiểm ñề xuất : 10.500 ñồng/cổ phần
� Thời gian bán ñấu giá : Dự kiến tháng 08/2014, sau khi có Quyết ñịnh của
Tập ñoàn Hóa chất Việt Nam về việc phê duyệt
phương án cổ phần hoá và chuyển Xưởng CO2 thành
Công ty cổ phần.
� Tổ chức thực hiện bán ñấu giá : Công ty cổ phần Chứng khoán Quốc tế Hoàng Gia
� Đối tượng tham gia ñấu giá : Các nhà ñầu tư cá nhân, nhà ñầu tư tổ chức trong
nước và ngoài nước theo quy ñịnh của pháp luật
(Theo quy ñịnh tại Điều 6 Nghị ñịnh 59/2011/NĐ-CP
ngày 18/07/2011 của Chính phủ)
4. Kế hoạch sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa
Trên cơ sở giá trị thực tế phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp, tỷ lệ góp vốn của Nhà nước
tại Công ty cổ phần, Công ty dự kiến kế hoạch hoàn vốn ngân sách Nhà nước, tạm tính theo
phương án giả sử tất cả số lượng cổ phần bán ra ñược bán hết với giá khởi ñiểm 10.500 ñồng/cổ
phần và giá ñấu thành công thấp nhất là 10.500 ñồng/cổ phần, chi tiết như sau:
Bản Công bố thông tin Bán ñấu giá cổ phần lần ñầu của Xưởng CO2 2014
32
Bảng số 13: Kế hoạch sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa
Chỉ tiêu Chú giải Cổ phần Giá bán Giá trị (ñồng)
Vốn Nhà nước thực tế tại Doanh
nghiệp sau khi ñánh giá lại (1) 24.025.193.317
Vốn ñiều lệ Công ty cổ phần (2) 24.025.190.000
Vốn Nhà nước tại Công ty cổ phần 8.649.060.000
Giá trị tính theo mệnh giá của cổ
phần bán cho người lao ñộng, và bán
ñấu giá
15.376.130.000
Tiền thu ñược từ cổ phần hóa (3) 15.895.876.500
Tiền thu từ bán cổ phần cho CBCNV
91.100 707.490.000
- Mua theo thời gian làm việc thực tế
tại khu vực Nhà nước 59.300 6.300 373.590.000
- Mua theo thời gian cam kết làm việc
tại CTCP 31.800 10.500 333.900.000
Tiền thu từ bán cho nhà ñầu tư chiến
lược 700.000 10.500 7.350.000.000
Tiền thu từ bán ñấu giá cho các NĐT
thông thường 746.513 10.500 7.838.386.500
Giá trị chênh lệch vốn Nhà nước với
vốn ñiều lệ công ty ty cổ phần (4) = (1)-(2) 3.317
Chi phí cổ phần hóa (5) 200.000.000
Chi giải quyết chính sách lao ñộng
dôi dư (6) 840.908.750
Số tiền nộp về Quỹ hỗ trợ sắp xếp
doanh nghiệp của Tập ñoàn Hóa
chất Việt Nam
(8)=
(3)+(4)-(5)-
(6)
14.854.971.067
Bản Công bố thông tin Bán ñấu giá cổ phần lần ñầu của Xưởng CO2 2014
33
IV. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG TỚI HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH
NGHIỆP
1. Rủi ro về kinh tế
Việt Nam ñã chính thức trở thành thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) từ
năm 2007, do ñó những biến ñộng của kinh tế toàn cầu sẽ có ảnh hưởng ñến nền kinh tế Việt
Nam.
Năm 2013 kết thúc với những dấu hiệu ñược cải thiện khá hơn so với năm 2012. Tăng
trưởng kinh tế (GDP) ñạt 5,42% gần mục tiêu 5,5% và cao hơn con số 5,25% năm 2012. Tuy
nhiên nền kinh tế còn tồn tại nhiều khó khăn, bất cập chưa ñược giải quyết gây áp lực lớn cho
sản xuất kinh doanh như: hàng tồn kho ở mức cao, sức mua yếu, tỷ lệ nợ xấu ngân hàng ở mức
ñáng lo ngại, nhiều doanh nghiệp phải thu hẹp sản xuất, dừng hoạt ñộng hoặc giải thể...
Theo các chuyên gia dự báo, năm 2014 sẽ là năm kinh tế phục hồi dựa trên những tín hiệu
lạc quan từ thị trường cuối năm 2013. GDP năm 2014 dự báo tăng khoảng 5,7-5,8% cao hơn
năm 2013 nhưng vẫn sẽ ở mức thấp so với tiềm năng (6%) do còn nhiều thách thức trong vấn ñề
giải quyết dứt ñiểm vấn ñề nợ xấu và năng lực cạnh tranh của nền kinh tế.
Do vậy trong năm 2014, dù có những dự báo khả quan hơn nhưng nhìn chung nền kinh tế
vẫn tăng trưởng chậm. Vì vậy, tình hình hoạt ñộng của Xưởng sau khi cổ phần hóa cũng bị ảnh
hưởng.
2. Rủi ro luật pháp
Việc ban hành hoặc thay ñổi chính sách, quy ñịnh mới liên quan ñến hoạt ñộng của ngành
có ảnh hưởng tới Công ty. Mặc dù trong những năm qua, Việt Nam ñã cố gắng xây dựng và ñã
hình thành nên một môi trường pháp lý khá cởi mở, nhưng hành lang pháp lý của nước ta chưa
thật sự hoàn chỉnh và ổn ñịnh, do ñó ảnh hưởng nhất ñịnh ñến hiệu quả kinh doanh của Công ty.
Sau khi cổ phần hóa, hoạt ñộng của Công ty vừa chịu sự sự ñiểu chỉnh của Luật doanh
nghiệp và Luật Chứng khoán. Tuy nhiên, hệ thống luật pháp Việt Nam chưa ñồng bộ, ñang trong
quá trình hoàn thiện mới, các Nghị ñịnh, Thông tư, văn bản hướng dẫn cũng chưa thật ñầy ñủ,
thị trường chứng khoán là lĩnh vực còn rất mới mẻ mà Doanh nghiệp cũng như nhà ñầu tư chưa
thực sự am hiểu ñể thực hiện ñúng. Do ñó nếu có sự thay ñổi thì sẽ ảnh hưởng ñến hoạt ñộng sản
xuất kinh doanh và tình hình giao dịch cổ phiếu của Công ty.
3. Rủi ro ñặc thù
� Rủi ro ô nhiễm môi trường
Đặc thù của ngành sản xuất hóa chất là có khả năng gây ô nhiễm môi trường cao. Là một
doanh nghiệp hoạt ñộng trong lĩnh vực hóa chất nên Xưởng cũng ñã chú trọng tới vấn ñề liên
Bản Công bố thông tin Bán ñấu giá cổ phần lần ñầu của Xưởng CO2 2014
34
quan tới xử lý chất thải, giảm thiểu tác ñộng tới môi trường xung quanh. Tuy nhiên, do quy mô
doanh nghiệp còn hạn chế, cơ sở hạ tầng vẫn ñang trong quá trình hoàn thiện và nâng cấp nên
không thể tránh khỏi những tác ñộng nhỏ ảnh hưởng tới môi trường.
Nhận thức ñược ñiều này, Xưởng vẫn ñang liên tục nghiên cứu và cải tiến dây chuyền sản
xuất nhằm tăng năng suất nhưng vẫn hạn chế ñược các chất ñộc hại trong chất thải nhằm giảm
thiểu tác ñộng tới môi trường xung quanh.
� Rủi ro cạnh tranh
Tuy ngành khí công nghiệp là một ngành mới trong hệ thống ngành của Việt Nam nhưng
trong vài năm trở lại ñây, số lượng các công ty sản xuất và kinh doanh các sản phẩm khí và khí
hóa lỏng tăng nhanh và phân bổ rải rác ở các tỉnh thành trên cả nước. Ở khu vực phía Bắc, các
công ty tập trung ở một vài tỉnh thành phố lớn như: Hà Nội, Bắc Ninh, Hải Phòng,…Những tỉnh,
thành này có lợi thế về ñịa lý nên sẽ tiết giảm ñược chi phí vận chuyển và dễ mở rộng phạm vi
cung cấp. Vì vậy, Xưởng cần có những chiến lược ñàm phán hiệu quả và chiến lược mở rộng
phạm vi hoạt ñộng như thành lập chi nhánh ở các vị trí kinh tế trọng ñiểm gần thành phố Hà Nội
hoặc thành phố Hồ Chí Minh ñể nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty sau cổ phần hóa.
4. Rủi ro của ñợt chào bán
Sau 13 năm ra ñời và ñi vào hoạt ñộng, thị trường chứng khoán Việt Nam ñã ñạt ñược một
số thành công nhất ñịnh như quy mô thị trường tăng dần qua các năm, giá trị vốn hóa năm 2013
ñạt 31% tổng sản phẩm quốc dân (GDP),... Tuy nhiên, bên cạnh ñó, thị trường chứng khoán còn
tồn tại nhiều vấn ñề bất cập như quy mô thị trường chưa tương xứng với tiềm năng phát triển,
sản phẩm còn nghèo nàn, kiến thức của nhà ñầu tư về thị trường chứng khoán còn hạn chế, nhà
ñầu tư hành ñộng chủ yếu theo ñám ñông,…
Chính vì thế, quyết ñịnh chào bán cổ phần lần ñầu ra bên ngoài của Công ty vào thời ñiểm
này có thể sẽ gặp một số khó khăn và bất lợi nhất ñịnh.
5. Rủi ro khác
Là một doanh nghiệp sản xuất nên những tác ñộng từ phía môi trường, thiên nhiên...như:
hiện tượng ăn mòn, quá trình oxi hóa,… trong môi trường công tác của thiết bị sẽ là nguyên
nhân gia tăng chi phí bảo dưỡng.
Bên cạnh ñó, Xưởng cũng ñứng trước các rủi ro bất khả kháng như thiên tai (bão lũ, ñộng
ñất), hỏa hoạn,…Các rủi ro này rất ít khi xảy ra, nhưng một khi ñã xảy ra thì sẽ gây thiệt hại lớn
về người và tài sản của doanh nghiệp.
Bản Công bố thông tin Bán ñấu giá cổ phần lần ñầu của Xưởng CO2 2014
35
V. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN
CÔNG BỐ THÔNG TIN
1. Ban chỉ ñạo cổ phần hóa và doanh nghiệp cổ phần hóa
� Ông Nguyễn Anh Dũng – chủ tịch HĐTV Tập ñoàn Hóa chất Việt Nam - Trưởng Ban
chỉ ñạo cổ phần hóa Xưởng CO2 trực thuộc Công ty TNHH MTV Phân ñạm và Hóa chất Hà Bắc
� Ông Đỗ Doãn Hùng – Thành viên HĐTV, Tổng Giám ñốc Công ty TNHH một thành
viên Phân ñạm và Hóa chất Hà Bắc.
Chúng tôi ñảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong Bản công bố thông tin này là phù
hợp với thực tế ñể nhà ñầu tư có thể ñánh giá về tài sản, tình hình tài chính, kết quả triển vọng
kinh doanh của Xưởng CO2 trước khi ñăng ký tham dự ñấu giá cổ phần.
2. Tổ chức tư vấn
Công ty cổ phần Chứng khoán Quốc tế Hoàng Gia
Địa chỉ : Số 30 Nguyễn Du, P.Bùi Thị Xuân, Q.Hai Bà Trưng, TP. Hà Nội
Điện thoại : (04) 3.944.6666
Fax : (04) 3.944.8071
Website : www.irs.com.vn
Người ñại diện : Bà Trần Thị Thu Hương
(Theo Giấy ủy quyền số 06-2013/UQ-HĐQT ngày 26 tháng 07 năm 2013)
Chức danh : Thành viên HĐQT kiêm Q. Tổng Giám ñốc
Chúng tôi ñảm bảo việc phân tích, ñánh giá và lựa chọn ngôn từ trên Bản Công bố thông
tin này ñã ñược thực hiện một cách hợp lý và cẩn trọng dựa trên cơ sở các thông tin và số liệu do
Xưởng CO2 trực thuộc Công ty TNHH MTV Phân ñạm và Hóa chất Hà Bắc cung cấp.
Bản Công bố thông tin Bán ñấu giá cổ phần lần ñầu của Xưởng CO2 2014
36
BAN CHỈ ĐẠO CỔ PHẦN HÓA
DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN HÓA
CÔNG TY TNHH MTV PHÂN ĐẠM VÀ HÓA CHẤT HÀ BẮC