Upload
day-kem-quy-nhon-official
View
223
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 1/199
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 2/199
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
__________________
Tống Đức Huy
TUYỂN CHỌN VÀ XÂY DỰNG HỆ THỐNG BÀI TẬP
TỰ LUẬN VÀ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN PHẦN
VÔ CƠ 11 – CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO NHẰM PHÁT
HUY TÍNH TÍCH CỰC CỦA HỌC SINH THPT
Chuyên ngành : Lí luận và phương pháp giảng dạy hoá học
Mã số : 60 14 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN MẠNH DUNG
Thành phố Hồ Chí Minh – 2010
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 3/199
3
LỜI CẢM ƠN
Luận văn được hoàn thành với sự nỗ lực của bản thân, sự giúp đỡ tận tình
của các thầy cô giáo, bạn bè, anh chị em đồng nghiệp, các em học sinh và những
người thân trong gia đình.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Mạnh Dung, người đã
tận tình chỉ dẫn tôi trong suốt quá trình xây dựng đề cương và hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban chủ nhiệm khoa Hóa, cùng các thầy cô trong
khoa của trường Đại học sư phạm thành phố Hồ Chí Minh đã tổ chức và thực hiện
thành công khóa đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Lí luận và phương pháp dạy học hóa
học, tạo cơ hội học tập nâng cao về trình độ chuyên môn về lĩnh vực mà tôi tâm
huyết.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu cùng các thầy cô giáo, anh chị em
đồng nghiệp trường THPT Trần Phú đã động viên, hỗ trợ về tinh thần cũng như tạo
mọi điều kiện về thời gian hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo và các em học sinh các trường
THPT Đồng Xoài, Chu Văn An tỉnh Bình Phước; Nguyễn Công Trứ, Nguyễn
Khuyến, Trần Phú Thành phố Hồ Chí Minh và nhiều anh chị em đồng nghiệp đã
giúp đỡ trong suốt quá trình thực nghiệm sư phạm.
Xin gửi lời cảm ơn Phòng khoa học công nghệ - sau đại học, trường Đại học
sư phạm thành phố Hồ Chí Minh, đã tạo điều kiện thuận lợi để luận văn được hoàn
thành đúng thời gian. Tác giả
Tống Đức Huy
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 4/199
4
MỤC LỤC
2 TMỞ ĐẦU2 T .............................................................................................................. 10 2 T1.Lý do chọn đề tài2 T ..................................................................................................... 10 2 T2.Khách thể và đối tượng nghiên cứu2 T .......................................................................... 11 2 T3.Phạm vi nghiên cứu 2 T ................................................................................................. 11 2 T4.Mục đích nghiên cứu2 T................................................................................................ 11 2 T5.Nhiệm vụ của đề tài2 T ................................................................................................. 11 2 T6.Giả thiết khoa học2 T .................................................................................................... 12 2 T7.Phương pháp nghiên cứu2 T .......................................................................................... 12 2 T8.Đóng góp mới của luận văn2 T...................................................................................... 12
2 TChương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU2 T
.............................................................................................................................. 13 2 T1.1.Tổng quan vấn đề nghiên cứu2 T ................................................................................ 13 2 T1.2.Định hướng đổi mới phương pháp dạy học hóa học2 T ............................................... 14 2 T1.3.Hoạt động nhận thức của học sinh trong quá trình dạy học [11] 2 T ............................. 15
2 T1.3.1.Khái niệm2 T ...................................................................................................... 15 2 T1.3.2.Phát triển năng lực nhận thức của học sinh trong dạy học 2 T .............................. 16 2 T1.3.3.Tích cực hóa hoạt động nhận thức của học sinh [5], [23], [59]2 T ....................... 18
2 T1.3.3.1.Tính tích cực2 T .......................................................................................... 18 2 T1.3.3.2.Tích cực hóa trong học tập 2 T ..................................................................... 19 2 T1.3.3.3.Những biểu hiện của tính tích cực nhận thức2 T .......................................... 19
2 T1.3.4.Các phương pháp dạy học tích cực [10], [23], [24], [35], [46], [59].2 T ............... 21 2 T1.3.4.1.Khái niệm phương pháp dạy học tích cực2 T ............................................... 21 2 T1.3.4.2.Phương pháp nghiên cứu2 T ........................................................................ 22 2 T1.3.4.3.Phương pháp trực quan [24], [35]2 T........................................................... 23
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 5/199
5
2 T1.3.4.4.Bài tập hóa học [34], [54], [55]2 T .............................................................. 27 2 T1.3.4.5.Dạy học nêu vấn đề - Ơrixtic [5], [24], [46]2 T ............................................ 28 2 T1.3.4.6.Phương pháp grap dạy học [10], [24], [46]2 T ............................................. 29 2 T1.3.4.7.Phương pháp Algorit dạy học [10]2 T .......................................................... 30 2 T1.3.4.8.Dạy học theo hoạt động [24],[46]2 T ........................................................... 31 2 T1.3.4.9.Dạy học cộng tác trong nhóm nhỏ [5],[24],[46]2 T ...................................... 31 2 T1.3.4.10.Ứng dụng công nghệ thông tin góp phần đổi mới phương pháp dạy học
hóa học [6]2 T......................................................................................................... 32 2 T1.4.Lý thuyết về bài tập hóa học[6],[23],[35],[54]2 T ....................................................... 33
2 T1.4.1.Khái niệm bài tập hóa học 2 T ............................................................................. 33 2 T1.4.2.Vai trò, vị trí của bài tập hóa học trong dạy học.2 T ............................................ 33 2 T1.4.3.Phân loại bài tập hóa học 2 T ............................................................................... 36 2 T1.4.4.Những yêu cầu lý luận dạy học cơ bản với bài tập 2 T ......................................... 37
2 T1.4.4.1.Về thành phần2 T ........................................................................................ 37 2 T1.4.4.2.Các yêu cầu của bài tập2 T .......................................................................... 38 2 T1.4.4.3.Về thành phần Các nguyên tắc xây dựng bài tập2 T ..................................... 38 2 T1.4.4.4.Sử dụng hệ thống bài tập2 T ........................................................................ 38
2 T1.4.5.Một số phương pháp giải bài tập hóa học cơ bản[22], [29].2 T ............................ 39 2 T1.4.5.1.Phương pháp áp dụng định luật bảo toàn khối lượng 2 T .............................. 39 2 T1.4.5.2.Phương pháp sử dụng đại lượng trung bình 2 T ............................................ 40 2 T1.4.5.3.Phương pháp bảo toàn electron 2 T............................................................... 41 2 T1.4.5.4.Phương pháp bảo toàn nguyên tố 2 T............................................................ 41 2 T1.4.5.5.Phương pháp tăng giảm khối lượng 2 T ........................................................ 42 2 T1.4.5.6.Phương pháp dùng phương trình ion thu gọn 2 T .......................................... 42 2 T1.4.5.7.Phương pháp bảo toàn điện tích2 T.............................................................. 42 2 T1.4.5.8.Phương pháp đường chéo 2 T ....................................................................... 43
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 6/199
6
2 T1.4.5.9.Các phương pháp khác:2 T .......................................................................... 44 2 T1.5.Điều tra thực trạng sử dụng bài tập trong giảng dạy hóa học ở trường phổ thông hiện
nay2 T 45 2 T1.5.1.Mục đích điều tra2 T ........................................................................................... 45 2 T1.5.2.Nội dung - Phương pháp2 T ................................................................................ 45 2 T1.5.3.Đối tượng điều tra2 T .......................................................................................... 46 2 T1.5.4.Kết quả điều tra2 T ............................................................................................. 46
2 TTIỂU KẾT CHƯƠNG 12 T ............................................................................................. 49 2 TChương 2: TUYỂN CHỌN VÀ XÂY DỰNG HỆ THỐNG BÀI TẬP TỰ LUẬN
VÀ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN NHẰM PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC
CỦA HỌC SINH THPT2 T ...................................................................................... 50 2 T2.1. Các nguyên tắc xây dựng hệ thống bài tập [35],[54],[55]2 T ...................................... 50
2 T2.1.1. Hệ thống bài tập phải góp phần thực hiện mục tiêu môn học 2 T ......................... 50 2 T2.1.2. Hệ thống bài tập phải đảm bảo tính chính xác, khoa học 2 T ............................... 50 2 T2.1.3. Hệ thống bài tập phải đảm bảo tính hệ thống, tính đa dạng 2 T ............................ 51 2 T
2.1.4. Hệ thống bài tập phải đảm bảo tính vừa sức2 T
.................................................. 51 2 T2.1.5. Hệ thống bài tập phải củng cố kiến thức cho học sinh2 T ................................... 52 2 T2.1.6. Hệ thống bài tập phải phát huy tính tích cực nhận thức, năng lực sáng tạo củahọc sinh2 T .................................................................................................................. 52
2 T2.2. Quy trình thiết kế hệ thống bài tập [6], [11], [35], [54]2 T ......................................... 52 2 T2.2.1. Xác định mục đích của hệ thống bài tập 2 T ........................................................ 53 2 T2.2.2. Xác định nội dung hệ thống bài tập 2 T............................................................... 53 2 T2.2.3. Xác định loại bài tập, các kiểu bài tập 2 T ........................................................... 53 2 T2.2.4. Thu thập thông tin để soạn hệ thống bài tập 2 T .................................................. 54 2 T2.2.5. Tiến hành soạn thảo bài tập2 T........................................................................... 55 2 T2.2.6. Tham khảo, trao đổi ý kiến với đồng nghiệp 2 T ................................................. 55 2 T2.2.7. Thực nghiệm, chỉnh sửa và bổ sung 2 T .............................................................. 55
2 T2.3. Sử dụng BTHH nhằm phát huy tính tích cực của học sinh 2 T .................................... 56 2 T2.3.1. Bài tập hóa học có nhiều cách giải2 T ................................................................ 57 2 T2.3.2. Sử dụng bài tập có hình vẽ, bài tập lắp dụng cụ thí nghiệm 2 T ........................... 57
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 7/199
7
2 T2.3.3. Bài tập sử dụng đồ thị2 T ................................................................................... 59 2 T2.3.4. Bài tập có tình huống học sinh dễ mắc sai lầm2 T .............................................. 60 2 T
2.3.5. Bài tập có cách giải đặc biệt2 T
.......................................................................... 60 2 T2.3.6. Bài tập nâng cao khả năng suy luận 2 T .............................................................. 61 2 T2.3.7. Bài tập phân tích, so sánh2 T ............................................................................. 62
2 T2.4. Bài tập chương I – Sự điện li2 T ................................................................................ 63 2 T2.4.1. Mục tiêu nhiệm vụ của chương2 T ..................................................................... 63 2 T2.4.2. Hệ thống bài tập 2 T ........................................................................................... 64
2 T2.4.2.1. Bài tập tự luận định tính2 T ........................................................................ 64 2 T2.4.2.2. Bài tập tự luận định lượng2 T ..................................................................... 69 2 T2.4.2.3. Bài tập trắc nghiệm khách quan2 T............................................................. 78
2 T2.5. Bài tập chương II – Nhóm nitơ 2 T ............................................................................. 89 2 T2.5.1. Mục tiêu nhiệm vụ của chương2 T ..................................................................... 89 2 T2.5.2. Hệ thống bài tập 2 T ........................................................................................... 89
2 T2.5.2.1. Bài tập tự luận định tính2 T ........................................................................ 89 2 T
2.5.2.2. Bài tập tự luận định lượng2 T
..................................................................... 96 2 T2.5.2.3. Bài tập trắc nghiệm khách quan2 T........................................................... 107
2 T2.6. Bài tập chương III – Nhóm Cacbon2 T .................................................................... 122 2 T2.6.1. Mục tiêu nhiệm vụ của chương2 T ................................................................... 122 2 T2.6.2. Hệ thống bài tập 2 T ......................................................................................... 123
2 T2.6.2.1. Bài tập tự luận định tính2 T ...................................................................... 123 2 T
2.6.2.2. Bài tập tự luận định lượng2 T
................................................................... 126
2 T2.6.2.3. Bài tập trắc nghiệm khách quan2 T........................................................... 129 2 TTIỂU KẾT CHƯƠNG 22 T ........................................................................................... 139
2 TChương 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM2 T ......................................................... 140 2 T3.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm2 T.......................................................................... 140 2 T3.2. Đối tượng thực nghiệm sư phạm2 T ........................................................................ 140
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 8/199
8
2 T3.3. Tiến hành thực nghiệm2 T ....................................................................................... 141 2 T3.3.1. Chuẩn bị cho tiết lên lớp2 T ............................................................................ 141 2 T3.3.2. Tiến hành giảng dạy2 T................................................................................... 141
2 T3.4. Xử lí kết quả thực nghiệm2 T .................................................................................. 142 2 T3.5. Kết quả thực nghiệm2 T .......................................................................................... 144
2 T3.5.1. Bảng phân phối tần số, tần suất lũy tích và tham số thống kê đặc trưng2 T ....... 144 2 T3.5.1.1.Bài thực nghiệm số 1 2 T............................................................................ 144 2 T3.5.1.2.Bài thực nghiệm số 2 2 T............................................................................ 146 2 T3.5.1.3.Bài thực nghiệm số 3 2 T............................................................................ 148 2 T3.5.1.4.Bài thực nghiệm số 4 2 T............................................................................ 149 2 T3.5.1.5. Tổng hợp 4 bài thực nghiệm2 T................................................................ 151
2 T3.5.2. Biểu diễn kết quả bằng đồ thị2 T...................................................................... 153 2 T3.5.2.1. Bài thực nghiệm số 1 2 T........................................................................... 153 2 T3.5.2.2. Bài thực nghiệm số 2 2 T........................................................................... 155 2 T3.5.2.3. Bài thực nghiệm số 3 2 T........................................................................... 157 2 T3.5.2.4. Bài thực nghiệm số 4 2 T........................................................................... 159 2 T3.5.2.5. Biểu đồ tổng hợp kết quả bốn bài thực nghiệm2 T .................................... 161
2 T3.5.3. Phân tích kết quả thực nghiệm2 T .................................................................... 162 2 TTIỂU KẾT CHƯƠNG 32 T ........................................................................................... 163
2 TKẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT 2 T ............................................................................... 164 2 T1.Kết luận2 T ................................................................................................................. 164 2 T2.Đề xuất2 T .................................................................................................................. 165
2 TTÀI LIỆU THAM KHẢO2 T ................................................................................. 167 2 TPHỤ LỤC2 T ........................................................................................................... 172
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 9/199
9
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BTHH: bài tập hóa học
CTPT: công thức phân tử
CVA: Chu Văn An
dd: dung dịch
ĐC: đối chứng
ĐHSP: đại học sư phạm
đktc: điều kiện tiêu chuẩn
G: giỏi
GV: giáo viên
hh: hỗn hợp
HS: học sinh
HCM: Hồ Chí Minh
K: khá
NXB: nhà xuất bản SGK(sgk): sách giáo khoa
SGV(sgv): sách giáo viên
TB: trung bình
THPT: trung học phổ thông
TN: thực nghiệm
YK: yếu kém
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 10/199
10
0BMỞ ĐẦU
7B1.Lý do chọn đề tài
Đổi mới giáo dục là hoạt động thường xuyên, liên tục. Trong vài năm qua, đổi
mới phương pháp dạy học là một trong những trọng tâm trong công tác đổi mới
giáo dục. Đây là mục tiêu lớn được Nghị quyết Trung ương Đảng khóa X chỉ rõ: “
Đổi mới toàn diện giáo dục một cách nhất quán từ mục tiêu, chương trình, nội dung,
phương pháp đến cơ cấu và hệ thống tổ chức, cơ chế quản lí để tạo được chuyển
biến cơ bản và toàn diện của nền giáo dục nước nhà tiếp cận với trình độ giáo dục
của khu vực và thế giới, khắc phục cách đổi mới chắp vá, thiếu tầm nhìn tổng thể,
thiếu kế hoạch đồng bộ. Phấn đấu xây dựng nền giáo dục hiện đại của dân, do dân,
vì dân, đảm bảo công bằng về cơ hội học tập cho mọi người tạo điều kiện để toàn xã
hội học tập và học tập suốt đời, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước, ưu tiên hàng đầu nâng cao chất lượng dạy và học. Đổi mới chương trình, nội
dung, phương pháp dạy và học, nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và tăng
cường cơ sở vật chất của nhà trường phát huy khả năng sáng tạo và độc lập suy
nghĩ của học sinh”.
Vấn đề đổi mới PPDH cũng đã được đưa vào Chiến lược phát triển giáo dục:
‘‘Đổi mới và hiện đại hóa phương pháp giáo dục. Chuyển từ việc truyền thụ tri thức
thụ động, thầy giảng, trò ghi sang hướng dẫn người học chủ động tư duy trong quá
trình tiếp cận tri thức; dạy cho người học phương pháp tự học, tự thu nhận thông
tin một cách có hệ thống và có tư duy phân tích, tổng hợp, phát triển năng lực củamỗi cá nhân; tăng cường tính chủ động, tính tự chủ của học sinh, sinh viên trong
quá trình học tập....’’
Toàn ngành giáo dục đang nỗ lực đổi mới phương pháp dạy học (PPDH) theo
hướng tích cực, phát huy tối đa khả năng tự học của học sinh; từng bước rèn luyện
tư duy độc lập nhằm tạo ra những lớp người mới năng động sáng tạo, giàu tính
nhân văn...đáp ứng được những yêu cầu của thời đại.
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 11/199
11
Trong nhiều năm gần đây, việc đổi mới phương pháp để nâng cao hiệu quả dạy
học nói chung, dạy học hóa học nói riêng đã được chú ý, đầu tư nhiều, nhưng chưa
thật chú trọng rèn luyện tính tích cực cho học sinh trong việc tự học và chiếm lĩnh
tri thức. Xuất phát từ thực tế đó, chúng tôi đã lựa chọn vấn đề:
“ Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan
phần vô cơ lớp 11 – chương trình nâng cao nhằm phát huy tính tích cực của
học sinh THPT” làm đề tài nghiên cứu cuối khóa học.
8B2.Khách thể và đối tượng nghiên cứu
Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học hóa học ở trường THPT ban nâng
cao.
Đối tượng nghiên cứu: Hệ thống bài tập hóa học tự luận và trắc nghiệm khách
quan dùng để phát huy tính tích cực của học sinh THPT.
9B3.Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Bài tập hóa học phần vô cơ , chương trình hóa học lớp 11 ban
nâng cao.
- Về địa bàn thực nghiệm sư phạm: Một số trường THPT ở tỉnh Bình Phước
và thành phố Hồ Chí Minh.
- Về thời gian thực hiện đề tài: từ 01/04/2009 đến 30/06/2010.
10B4.Mục đích nghiên cứu
Góp phần rèn luyện và phát triển được tính tích cực của học sinh THPT khi làm
các bài tập hóa học.
11B5.Nhiệm vụ của đề tài
- Nghiên cứu lí luận về đổi mới phương pháp dạy học hóa học, về bài tập hóa
học nói chung ở THPT, về các nội dung có liên quan đến đề tài nghiên cứu
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 12/199
12
và những biểu hiện của tính tích cực, chủ động sáng tạo của học sinh trong
quá trình làm bài tập hóa học.
- Thực tiễn dạy học hóa học ở THPT hiện nay.
- Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan
phần hóa vô cơ lớp 11 ban nâng cao ở THPT.
- Thực nghiệm sư phạm: Đánh gíá hiệu quả những đề xuất của đề tài nghiên
cứu.
12B6.Giả thiết khoa học
Nếu có các biện pháp phù hợp khi sử dụng hệ thống câu hỏi và bài tập hóa
học đa dạng sẽ phát huy tính tích cực của học sinh THPT.
13B7.Phương pháp nghiên cứu
- Tra cứu các tài liệu có liên quan đến đề tài, phân tích, tổng hợp, khái quát, và
hệ thống hóa các nguồn tài liệu để xây dựng cở sở lý thuyết và nội dung của
đề tài.
- Điều tra thực tiễn dạy và học hóa học ở THPT để từ đó đề xuất các nội dung
nghiên cứu phù hợp.
- Thực nghiệm sư phạm: Sử dụng phươ ng pháp đối chứng và dùng phươ ng
pháp thống kê toán học để xử lí kết quả thực nghiệm.
14B8.Đóng góp mới của luận văn
- Đề xuất một số biện pháp phát huy tính tích cực của học sinh thông qua hệ
thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan.
- Tuyển chọn và xây dựng được hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách
quan (Phần vô cơ - hóa học lớp 11 ban nâng cao) sử dụng trong dạy học
nhằm phát huy tính tích cực của học sinh.
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 13/199
13
1BChương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ
NGHIÊN CỨU
15B1.1.Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Tích cực hóa hoạt động nhận thức của học sinh là một trong những nhiệm vụ
chủ yếu của người thầy trong quá trình dạy học. Vì vậy, nó luôn luôn là trung tâm
chú ý của lý luận và thực tiễn dạy học. Các nhà giáo dục học đã trao đổi bàn luận
nhiều về vấn đề này và đến nay vẫn là một trong những vấn đề quan trọng nhất của
giáo dục hiện đại.Hiện nay, ở bậc giáo dục THPT việc phát huy tính tích cực là một trong các
phương hướng cải cách, đổi mới giáo dục nhằm đào tạo ra thế hệ trẻ mới năng
động, sáng tạo, khả năng tự học, tự đánh giá, biết cách cộng tác với mọi người và
nhân cách tốt làm chủ đất nước.
Đã có nhiều giáo sư, chuyên gia nghiên cứu và viết về các phương pháp dạy
học, dạy học tích cực như Nguyễn Ngọc Quang, Nguyễn Cương, Trần Bá Hoành,
Nguyễn Văn Cường, Nguyễn Cảnh Toàn, Hà Thế Ngữ…. và một số luận án tiến sĩ
và luận văn thạc sĩ gần đây như:
- Tích cực hóa hoạt động nhận thức cho HS miền núi tỉnh Thanh Hóa qua
giảng dạy hóa học – Lê Như Xuyên – ĐHSP, 1997 – [66] Luận văn thạc sĩ.
- Sử dụng phương pháp dạy học tích cực và các phương tiện kỹ thuật dạy học
để nâng cao chất lượng bài lên lớp hóa học ở trường THPT Hà Nội – Trần Thị Thu
Huệ - ĐHSPHN, 2002 – [26] Luận văn thạc sĩ. - Nghiên cứu các biện pháp nâng cao chất lượng bài lên lớp hóa học ở trường
THPT – Lê Trọng Tín – ĐHSPHN, 2002 – [47] Luận án tiến sĩ.
- Sử dụng thí nghiệm và các phương tiện kỹ thuật dạy học để nâng cao tính
tích cực, chủ động của HS trong học tập hóa học lớp 10, lớp 11 trường THPT ở Hà
Nội – Nguyễn Thị Hoa – ĐHSPHN, 2003 – [19] Luận văn thạc sĩ.
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 14/199
14
- Xây dựng hệ thống bài tập nâng cao về hợp chất hữu cơ có nhóm chức nhằm
phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của HS trong dạy học hóa học ở trường
THPT – Nguyễn Thị Hà – ĐHSPHN, 2005 – [17] Luận văn thạc sĩ.
- Phát triển năng lực nhận thức và tư duy cho học sinh THPT qua bài tập hóa
học vô cơ – Nguyễn Thị Thanh Thủy – ĐHSPHN, 2006 – Luận văn thạc sĩ.
- “ Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập phần các nguyên tố phi kim lớp 11 –
Ban nâng cao theo xu hướng tích cực hóa hoạt động của học sinh – Bùi Thị Hằng –
ĐHSPHN, 2007 – [18] Luận văn thạc sĩ.
- Đổi mới phương pháp dạy học hóa học lớp 10 theo định hướng tích cực hóa
hoạt động của HS – Thái Hải Hà – ĐHSP Tp.HCM, 2008 – Luận văn thạc sĩ.
- Thiết kế và thực hiện bài giảng hóa học lớp 10 ban cơ bản trường THPT theo
hướng dạy học tích cực – Nguyễn Hoàng Uyên - ĐHSP Tp.HCM, 2008 – Luận văn
thạc sĩ.
Được tiếp xúc, tìm hiểu các luận văn có cùng hướng nghiên cứu đã giúp
chúng tôi có nhiều bài học bổ ích trong quá trình thực hiện luận văn của mình. Và
chúng tôi nhận thấy rằng, đề tài tìm hiểu về dạy học tích cực được khá nhiều ngườiquan tâm, nhất là trong những năm gần đây. Tuy nhiên, hướng nghiên cứu và vận
dụng vào dạy học phần hóa học vô cơ lớp 11 nâng cao cũng chưa có nhiều tác giả
nghiên cứu. Và đặc biệt, việc nghiên cứu xây dựng hệ thống bài tập hóa học cho
phù hợp, kích thích được sự đam mê, hứng thú của các HS góp phần đổi mới
phương pháp dạy học theo hướng dạy học tích cực rất ít được các tác giả lựa chọn.
16B
1.2.Định hướng đổi mới phương pháp dạy học hóa học
Định hướng đổi mới phương pháp dạy học đã được xác định trong các Nghị
quyết Trung ương từ năm 1996, được thể chế hóa trong Luật Giáo dục (12-1998),
đặc biệt được nhấn mạnh ở điều 28.2, Luật Giáo dục (2005): “ Phương pháp giáo
dục phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, tư duy sáng tạo của người học;
bồi dưỡng cho người học năng lực tự học, khả năng thực hành, lòng say mê học tập
và ý chí vươn lên”[10].
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 15/199
15
Mục đích cuối cùng của đổi mới phương pháp dạy học ở trường phổ thông
là thay đổi lối dạy học truyền thụ một chiều sang dạy học theo “phương pháp dạy
học tích cực ”. Qua đó, giúp HS phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo;
rèn luyện thói quen, khả năng tự học, tinh thần hợp tác, kĩ năng vận dụng kiến thức
vào những tình huống khác nhau trong học tập, trong thực tiễn; tạo niềm vui, hứng
thú trong học tập. Làm cho “học” là quá trình kiến tạo, HS tìm tòi, khám phá, phát
hiện rèn luyện, khai thác và xử lí thông tin, tự hình thành hiểu biết, năng lực và
phẩm chất. Học để đáp ứng những yên cầu của cuộc sống hiện tại và tương lai; học
những điều cần thiết, bổ ích cho bản thân HS và cho sự phát triển của xã hội.
Cụ thể hóa những định hướng trên, việc đổi mới phương pháp dạy học hiện
nay đi theo các định hướng sau:
- Chuyển từ mô hình dạy học truyền thụ 1 chiều sang mô hình hợp tác 2 chiều.
- Học không chỉ để nắm kiến thức mà cả phương pháp chiếm lĩnh kiến thức.
- Học cách học, trọng tâm là cách tự học, cách tự đánh giá.
- Học lấy việc áp dụng kiến thức và bồi dưỡng thái độ làm trung tâm.
- Rèn trí thông minh cho HS.- Sử dụng các phương pháp dạy học tích cực.
- Sử dụng các phương tiện kĩ thuật hiện đại và đặc biệt lưu ý đến những ứng
dụng của công nghệ thông tin.
17B1.3.Hoạt động nhận thức của học sinh trong quá trình dạy học [11]
36B1.3.1.Khái niệm
Nhận thức là một trong ba mặt cơ bản của đời sống tâm lý của con người
(nhận thức, tình cảm, ý chí). Nó là tiền đề của hai mặt kia và đồng thời có quan hệ
chặt chẽ với chúng ta và với các hiện tượng tâm lý khác.
Hoạt động nhận thức bao gồm nhiều quá trình khác nhau. Có thể chia hoạt
động nhận thức thành hai giai đoạn lớn:
Nhận thức cảm tính (cảm giác và tri giác)
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 16/199
16
- Nhận thức cảm tính: Là một quá trình tâm lý, là sự phản ánh những thuộc tính bên
ngoài của sự vật và hiện tượng thông qua tri giác của các giác quan.
- Cảm giác: Là hình thức khởi đầu trong sự phát triển của hoạt động nhận thức, nó
phản ánh từng thuộc tính riêng lẻ của sự vật và hiện tượng.
- Tri giác: Phản ánh sự vật, hiện tượng một cách trọn vẹn và theo cấu trúc nhất định.
Nhận thức lý tính (Tư duy và tưởng tượng)
- Tư duy là một quá trình tâm lý phản ánh những thuộc tính bản chất, những mối
liên hệ bên trong hiện thực khách quan mà trước đó ta chưa biết. Nét nổi bật của tư
duy là tính “có vấn đề” tức là trong hoàn cảnh có vấn đề, tư duy này được nảy sinh.
Tư duy là mức độ lý tính nhưng có quan hệ chặc chẽ với nhận thức cảm tính. Nó có
khả năng phản ánh những thuộc tính bản chất của sự vật hiện tượng.
Như vậy quá trình tư duy là khâu cơ bản của quá trình nhận thức. Nắm bắt được quá
trình này, người giáo viên sẽ hướng dẫn tư duy khoa học cho học sinh trong suốt
quá trình dạy và học môn hóa học ở trường phổ thông.
- Tưởng tượng là một quá trình tâm lý phản ánh những điều chưa từng có trong kinh
nghiệm của cá nhân bằng cách xây dựng những hình ảnh mới trên cơ sở tưởngtượng đã có.
37B1.3.2.Phát triển năng lực nhận thức của học sinh trong dạy học
Năng lực nhận thức và biểu hiện của nó
Quá trình nhận thức liên quan chặt chẽ với tư duy, năng lực nhận thức được
xác định là năng lực trí tuệ của con người. Nó được biểu hiện dưới nhiều góc độ
khác nhau. Các nhà tâm lý học xem trí tuệ là sự nhận thức của con người, bao gồm
nhiều năng lực riêng rẽ và được xác định thông qua hệ số IQ:
- Mặt nhận thức: Nhanh biết, nhanh hiểu, nhanh nhớ, biết suy xét và tìm ra các quy
luật trong các hiện tượng một cách nhanh chóng.
- Khả năng tưởng tượng: óc tưởng tượng phong phú, hình dung ra được những hình
ảnh và nội dung theo đúng kiểu người khác mô tả.
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 17/199
17
- Hành động: hành động thể hiện sự nhanh trí, tháo vát, năng động, linh hoạt và
sáng tạo.
- Phẩm chất: có óc tò mò, lòng say mê, hứng thú làm việc, có trí thông minh, đó là
khả năng tổng hợp các trí tuệ của con người (quan sát, ghi nhớ, tưởng tượng và tư
duy) mà đặc trưng cơ bản nhất là tư duy độc lập và tư duy sáng tạo nhằm ứng phó
với tình huống mới.
Sự phát triển năng lực nhận thức cho học sinh
- Việc phát triển năng lực nhận thức thực chất là hình thành và phát triển năng lực
suy nghĩ linh hoạt, sáng tạo mà bước đầu là giải các “Bài toán” nhận thức, vận dụng
vào bài toán “thực tiễn” một cách chủ động và độc lập ở các mức độ khác nhau.
- Hình thành và phát triển năng lực nhận thức được thực hiện thường xuyên, liên
tục, thống nhất, có hệ thống, điều này đặc biệt quan trọng đối với học sinh.
- Hình thành và phát triển năng lực nhận thức được thực hiện từ việc rèn luyện năng
lực quan sát, phát triển trí nhớ và tưởng tượng, trau dồi ngôn ngữ, nắm vững các
kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo, phương pháp nhận thức và phẩm chất của nhân cách,
những yếu tố này ảnh hưởng lớn tới sự phát triển năng lực nhận thức. - Để phát triển năng lực nhận thức cho HS cần đảm bảo các yếu tố:
+ Vốn di truyền về tư chất tối thiếu cho HS (cấu tạo bộ não, số lượng và chất
lượng nơron thần kinh).
+ Vốn kiến thức tích lũy phải đầy đủ và hệ thống.
+ Phương pháp dạy và học phải khoa học.
+ Chú ý tới đặc điểm lứa tuổi, sự bảo đảm về vật chất và tinh thần.
+ Hình thành và phát triển ở HS năng lực giải quyết vấn đề, tăng cường tính
độc lập trong hoạt động học tập.
+ Giáo viên phải dạy cho học sinh biết cách lập kế hoạch làm việc, phân tích
các yêu cầu của nhiệm vụ học tập và tự đề ra phương pháp giải quyết vấn đề một
cách hợp lý, khoa học.
+ Sử dụng các phương pháp dạy học phát huy tính tích cực, kích thích được
hoạt động nhận thức, rèn luyện tư duy độc lập, sáng tạo của học sinh
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 18/199
18
38B1.3.3.Tích cực hóa hoạt động nhận thức của học sinh [5], [23], [59]
80B1.3.3.1.Tính tích cực
Như ta biết, Tính tích cực là một phẩm chất vốn có của con người. Con người
không chỉ tiêu thụ những gì sẵn có trong thiên nhiên mà còn chủ động sản xuất ra của cải
vật chất cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của xã hội, chủ động cải biến môi trường tự
nhiên, cải tạo xã hội, sáng tạo ra nền văn hóa ở mỗi thời đại.
Tính tích cực là khái niệm biểu thị sự nỗ lực của chủ thể khi tương tác với
đối tượng.
Tính tích cực cũng là khái niệm biểu thị cường độ vận động của chủ thể khi
thực hiện một nhiệm vụ, giải quyết một vấn đề nào đó. Sự nỗ lực ấy diễn ra trên
nhiều mặt:
Sinh lí: Đòi hỏi chi phí nhiều năng lượng cơ bắp.
Tâm lí: Tăng cường các hoạt động cảm giác, tri giác, tư duy, tưởng tượng…
Xã hội: Đòi hỏi tăng cường mối liên hệ với môi trường bên ngoài…
Vì vậy, tính tích cực là một thuộc tính của nhân cách có quan hệ, chịu ảnhhưởng của rất nhiều nhân tố như: nhu cầu, động cơ, hứng thú. Tính tích cực có quan
hệ mật thiết với tính tự lực, với xúc cảm và ý chí …
Theo I.U.C Babanxki, tính tích cực trong học tập được hiểu là: “sự phản ánh
vai trò tích cực của cá nhân học sinh trong quá trình học, nhấn mạnh rằng, học sinh
là chủ thể của quá trình học chứ không phải là đối tượng thụ động. Tính tích cực
của học sinh không chỉ tập trung vào việc ghi chép, ghi nhớ đơn giản hay thể hiện
sự chú ý mà còn hướng học sinh tự lĩnh hội các tri thức mới, tự nghiên cứu các sự
kiện, tự rút ra kết luận và tự khái quát sao cho dễ hiểu, tự cụ thể kiến thức mới nhằm
tiếp thu kiến thức mới”.
Như Xocrates đã nói: “Tôi không thể dạy cho ai bất cứ điều gì, tôi chỉ có thể
bắt họ suy nghĩ” hay “Tính tích cực là một hiện tượng sư phạm biểu hiện ở sự gắng
sức cao về nhiều mặt trong hoạt động học tập” (L.V.Relrova, 1975).
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 19/199
19
Tóm lại, tính tích cực nói chung là một phẩm chất rất quan trọng của con
người, được hình thành từ rất nhiều lĩnh vực, nhiều nhân tố, có quan hệ với rất
nhiều phẩm chất khác của nhân cách và với môi trường, điều kiện mà chủ thể hoạt
động và tồn tại.
81B1.3.3.2.Tích cực hóa trong học tập
Cần phân biệt khái niệm tính tích cực với khái niệm tích cực hóa. Nếu tính
tích cực là một phẩm chất của nhân cách, liên quan đến sự nỗ lực hoạt động của học
sinh, thì tích cực hóa lại là việc làm của người thầy.
Tích cực hóa là một tập hợp các hoạt động của thầy giáo, nhằm biến người
học từ thụ động thành chủ động, từ đối tượng tiếp nhận tri thức sang chủ thể tìm
kiếm tri thức để nâng cao hiệu quả học tập.
Làm cho người học tích cực, say mê học hành là một công việc khó khăn,
đòi hỏi trí sáng tạo và sự dày công của nhà giáo dục. Nhưng đây là việc làm thiết
thực, nếu học sinh không tích cực, nỗ lực học tập thì thầy giáo giỏi đến đâu, có cố
gắng bao nhiêu cũng không mang lại hiệu quả. Cho nên tích cực hóa hoạt độngnhận thức của học sinh là trung tâm chú ý của các nhà nghiên cứu, các nhà giáo dục,
cũng như của các nhà hoạt động thực tiễn.
82B1.3.3.3. Những biểu hiện của tính tích cực nhận thức
Theo G.I.Sukina (1979), tính tích cực học tập có dấu hiệu:
- Học sinh khao khát, tự nguyện tham gia trả lời các câu hỏi của giáo viên, bổ sung
các câu trả lời của bạn, thích được phát biểu ý kiến của mình về vấn đề nêu ra.
- Học sinh hay nêu thắc mắc, đòi hỏi giải thích cặn kẽ những vấn đề giáo viên trình
bày chưa đủ rõ.
- Học sinh chủ động vận dụng linh hoạt những kiến thức, kĩ năng đã học để nhận
thức các vấn đề mới.
- Học sinh mong muốn được đóng góp với thầy, với bạn những thông tin mới lấy từ
các nguồn khác nhau, có khi vượt ra ngoài phạm vi bài học, môn học.
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 20/199
20
- Về mặt xúc cảm, thái độ hào hứng, ngạc nhiên, thích thú khi tìm ra giải pháp cho
một nhiệm vụ nhận thức, sự căng thẳng khi gặp phải chướng ngại,…
Có thể phân biệt 3 cấp độ biểu hiện tính tích cực học tập từ thấp đến cao như sau:
- Bắt chước: Học sinh bắt chước hành động, thao tác của giáo viên, của bạn bè.
Trong hành động bắt chước cũng phải có sự cố gắng của thần kinh và cơ bắp.
- Tìm tòi: Học sinh tìm cách độc lập, tự lực giải quyết bài tập nêu ra, mò mẫm
những cách giải khác nhau để tìm cho được lời giải hợp lí nhất.
- Sáng tạo: Học sinh nghĩ ra cách giải mới, độc đáo, đề xuất những giải pháp có
hiệu quả, có sáng kiến lắp đặt những thí nghiệm để chứng minh bài học. Sáng tạo ở
đây là sáng tạo của người đang đi học phổ thông nhưng đó là cơ sở để phát triển trí
sáng tạo sau này.
Ta có sơ đồ:
Sơ đồ 1.1. Tính tích cực, động cơ và hứng thú học tập
- Khao khát học
- Hay nêu thắc mắc
- Chủ động vận dụng
- Tập trung chú ý
- Kiên trì
TÍCH CỰC HỌC TẬP
- Bắt chước
- Tìm tòi
- Sáng tạo
ĐỘNG CƠ
HỨNG THÚ
BIỂU HIỆN CẤP ĐỘ
SÁNG TẠO TỰ GIÁC
TÍCH CỰC ĐỘC LẬP
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 21/199
21
39B1.3.4.Các phương pháp dạy học tích cực [10], [23], [24], [35], [46], [59].
83B1.3.4.1. Khái niệm phương pháp dạy học tích cực
PPDH là một khái niệm rất phức tạp, có nhiều bình diện, phương diện khác
nhau. Nếu xét theo độ rộng của khái niệm, có thể phân biệt khái niệm PPDH theo 3
bình diện. Đó là các quan điểm dạy học, phương pháp dạy học và kỹ thuật dạy học.
Quan điểm dạy học: là những định hướng tổng thể cho các hành động phương
pháp, trong đó có sự kết hợp giữa các nguyên tắc dạy học làm nền tảng, những cơ
sở lý thuyết của lí luận dạy học, những điều kiện dạy học và tổ chức cũng như
những định hướng về vai trò của GV và HS trong quá trình dạy học.
Quan đểm dạy học là những định hướng mang tính chiến lược, cương lĩnh, là
mô hình lý thuyết của phương pháp dạy học.
Phương pháp dạy học: Khái niệm phương pháp dạy học ở đây được hiểu theo
nghĩa hẹp, đó là các PPDH cụ thể, các mô hình hành động. PPDH cụ thể là những
hình thức và cách thức hành động của GV và HS nhằm thực hiện những mục tiêu
dạy học xác định, phù hợp với những nội dung và những điều kiện dạy học cụ thể.Phương pháp dạy học cụ thể quy định những mô hình hành động của GV và HS.
Kỹ thuật dạy học: là những động tác, cách thức hành động của GV và HS
trong các tính huống hành động cụ thể nhằm thực hiện và điều khiển quá trình
dạy học.
Các kỹ thuật dạy học chưa phải là các phương pháp dạy học độc lập mà là các
thành phần của phương pháp dạy học và được hiểu là đơn vị nhỏ nhất của phương
pháp dạy học. Tuy nhiên, sự phân biệt giữa kỹ thuật dạy học và phương pháp dạy
học nhiều khi không rõ ràng.
Như vậy, quan điểm dạy học định hướng việc lựa chọn các phương pháp dạy
học cụ thể, phương pháp dạy học đưa ra các mô hình hoạt động. Kỹ thuật dạy học
thực hiện các tình huống cụ thể của hoạt động.
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 22/199
22
Phương pháp dạy học tích cực là một thuật ngữ rút gọn, được dùng ở nhiều
nước để chỉ những phương pháp giáo dục, dạy học theo hướng phát huy tính tích
cực, chủ động, sáng tạo của người học[23].
Trong PPDH tích cực, “tích cực" được dùng với nghĩa là hoạt động, chủ động,
trái nghĩa với không hoạt động, thụ động chứ không dùng theo nghĩa trái với
tiêu cực.
PPDH tích cực chú trọng đến hoạt động học, vai trò của người học trong quá
trình dạy học theo quan điểm tiếp cận mới về phương pháp dạy học như: “Lấy
người học làm trung tâm”, “Hoạt động hóa người học”, “Kiến tạo theo mô hình
tương tác”. Vì vậy, PPDH tích cực thực chất là phương pháp dạy học hướng tới việc
giúp HS học tập chủ động, tích cực, sáng tạo, chống lại thói quen học tập thụ động.
84B1.3.4.2. Phương pháp nghiên cứu
Trong dạy học hóa học, phương pháp nghiên cứu được đánh giá là phương
pháp dạy học tích cực vì nó dạy học sinh cách tư duy độc lập, tự lực sáng tạo và cókhả năng nghiên cứu, tìm tòi; giúp học sinh nắm kiến thức vững chắc, sâu sắc và
phong phú cả về lí thuyết lẫn thực tế. Khi sử dụng phương pháp này, học sinh trực
tiếp tác động vào đối tượng nghiên cứu, đề xuất các giả thuyết khoa học, những dự
án, những phương án giải quyết vấn đề và lập kế hoạch ứng với từng giả thuyết.
Cấu trúc của quá trình giải quyết vấn đề:
- Nhận biết vấn đề:
+ Phân tích tình huống.
+ Nhận biết, trình bày vấn đề.
- Tìm các phương án giải quyết:
+ So sánh với các nhiệm vụ đã giải quyết.
+ Tìm các cách giải quyết mới.
+ Hệ thống hóa, sắp xếp các phương án giải.
- Quyết định phương án giải quyết:
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 23/199
23
+ Phân tích các phương án.
+ Đánh giá các phương án.
+ Quyết định.
Tuy nhiên, quá trình HS tự lực giải quyết vấn đề luôn gặp phải những vấp váp
và cần sự kiểm tra, đánh giá, uốn nắn kịp thời của GV để tránh lệch hướng, sai sót.
Phương pháp nghiên cứu có nhược điểm là mất nhiều thời gian và không thể áp
dụng cho tất cả các nội dung dạy học. Hiện nay, việc phát huy tính tích cực sáng tạo
của HS đang được quan tâm nhưng phương pháp nghiên cứu lại chưa được sử dụng
nhiều vì nhiều nguyên nhân. Chẳng hạn, nội dung giảng dạy không thể đi quá xa
chương trình, khả năng tư duy của HS còn hạn chế,… Do đó, GV phải biết kết hợp
nhiều phương pháp dạy học khác nhau để có thể giúp HS nắm vững kiến thức và
hình thành khả năng hoạt động độc lập sáng tạo.
85B1.3.4.3. Phương pháp trực quan [24 ], [35]
Trong dạy học hóa học, phương tiện trực quan được chia làm nhiều loại trongđó thí nghiệm hóa học giữ vai trò chính yếu.
Sau đây là một số phương pháp sử dụng thí nghiệm hóa học và một số phương
tiện dạy học khác theo hướng dạy học tích cực.
Sử dụng thí nghiệm hoá học
Sử dụng thí nghiệm trong dạy học hoá học được coi là tích cực khi thí nghiệm
hoá học được dùng làm nguồn kiến thức để HS khai thác, tìm kiếm hoặc được dùngđể kiểm chứng, kiểm tra những dự đoán, suy luận lí thuyết, hình thành khái niệm.
Các dạng sử dụng thí nghiệm hoá học nhằm mục đích minh hoạ, chứng minh cho
lời giảng được hạn chế dần và được đánh giá là ít tích cực. Thí nghiệm hoá học
được tiến hành theo phương pháp nghiên cứu do GV biểu diễn hay do HS, nhóm
HS tiến hành đều được đánh giá là có mức độ tích cực cao. Có thể nêu lên một số
phương pháp cụ thể như sau:
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 24/199
24
+ Sử dụng thí nghiệm theo phương pháp nghiên cứu
GV hướng dẫn HS thực hiện các hoạt động sau:
Tìm hiểu và nắm vững vấn đề cần nghiên cứu.
Nêu ra các giả thuyết, dự đoán khoa học trên cơ sở kiến thức đã có.
Lập kế hoạch giải ứng với từng giả thuyết.
Chuẩn bị hoá chất, dụng cụ, thiết bị.
Quan sát trạng thái các chất trước khi TN.
Tiến hành thí nghiệm, quan sát, mô tả đầy đủ các hiện tượng thí nghiệm.
Xác nhận giả thuyết, dự đoán đúng qua kết quả của thí nghiệm.
Giải thích hiện tượng, viết phương trình phản ứng và rút ra kết luận.
Đặc biệt khi nghiên cứu về tính chất hóa học của một chất chính là quá trình
đưa HS tham gia hoạt động nghiên cứu một cách tích cực. GV hướng dẫn HS tiến
hành:
Nhận thức rõ vấn đề học tập và nhiệm vụ đặt ra.
Phân tích, dự đoán lí thuyết về tính chất của các chất cần nghiên cứu.
Đề xuất các thí nghiệm để xác nhận các tính chất đã dự đoán.
Lựa chọn dụng cụ, hoá chất, đề xuất cách tiến hành thí nghiệm.
Tiến hành thí nghiệm, quan sát, mô tả hiện tượng, xác nhận sự đúng, sai của
những dự đoán.
Kết luận về tính chất của chất cần nghiên cứu.
Đây là quá trình sử dụng thí nghiệm tổ chức cho HS hoạt động nghiên cứu
trong bài dạy truyền thụ kiến thức mới. Hình thức này nên áp dụng cho lớp HS khá,
lớp chọn thì có hiệu quả cao hơn. Trong quá trình tổ chức các hoạt động học tập GV
cần chuẩn bị chu đáo, theo dõi chặt chẽ để hướng dẫn, bổ sung chỉnh lí cho HS.
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 25/199
25
+ Sử dụng thí nghiệm đối chứng
Để hình thành khái niệm hoá học giúp HS có kết luận đầy đủ, chính xác về một
quy tắc, tính chất của chất ta có thể hướng dẫn HS sử dụng thí nghiệm hoá học ở
dạng đối chứng để làm nổi bật, khắc sâu nội dung kiến thức mà HS cần chú ý.
Từ các thí nghiệm đối chứng mà HS đã lựa chọn, tiến hành và quan sát thì sẽ
rút ra những nhận xét đúng đắn, xác thực và nắm được phương pháp giải quyết vấn
đề học tập bằng thực nghiệm. GV cần chú ý hướng dẫn HS cách chọn thí nghiệm
đối chứng, cách tiến hành thí nghiệm đối chứng, dự đoán hiện tượng trong các thí
nghiệm đó rồi tiến hành thí nghiệm, quan sát và rút ra kết luận về kiến thức thu được. + Sử dụng thí nghiệm nêu vấn đề
Trong dạy học hoá học, có thể dùng thí nghiệm hoá học để tạo ra mâu thuẫn
nhận thức, tạo nhu cầu tìm kiếm kiến thức mới trong HS. Khi đó, GV nêu vấn đề
bằng thí nghiệm, tổ chức cho HS dự đoán kết quả, hiện tượng sẽ xảy ra trên cơ sở
kiến thức của HS. Sau đó, hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm, hiện tượng quan sát
thấy không đúng với dự đoán của đa số HS. Khi đó sẽ xuất hiện mâu thuẫn nhận
thức, kích thích HS tìm tòi giải quyết. Qua đó, HS nắm vững kiến thức, tìm ra con
đường giải quyết vấn đề và có niềm vui của sự nhận thức.
Việc giải quyết các bài tập nhận thức do thí nghiệm hoá học tạo ra sẽ giúp HS
tìm ra kiến thức mới một cách vững chắc và có niềm vui của người khám phá.
Trong quá trình giải quyết vấn đề có thể tổ chức cho HS thảo luận đưa ra dự đoán,
nêu ra những câu hỏi xuất hiện trong tư duy của HS. Sử dụng thí nghiệm theo
phương pháp nêu vấn đề được đánh giá có mức độ tích cực cao.
Sử dụng phương tiện dạy học khác
Ngoài thí nghiệm hoá học, GV còn sử dụng các phương tiện dạy học hoá học
khác như: mô hình, sơ đồ, hình vẽ, biểu bảng, phương tiện nghe nhìn: máy chiếu,
bản trong, băng hình, máy tính… Phương tiện dạy học được sử dụng trong các loại
bài dạy hoá học nhưng phổ biến hơn cả là các bài hình thành khái niệm, nghiên cứu
các chất. Các bài dạy hoá học có sử dụng phương tiện dạy học đều được coi là giờ
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 26/199
26
học tích cực nhưng nếu GV dùng phương tiện dạy học là nguồn kiến thức để HS tìm
kiếm, phát hiện, kiến tạo kiến thức mới sẽ là các giờ học có tính tích cực cao hơn
nhiều. Các hoạt động của GV và HS khi sử dụng PTTQ khác được thể hiện trong
bảng 1.1.
Bảng 1.1. Hoạt động của GV và HS khi sử dụng PTTQ khác
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Nêu mục đích và PP quan sát PTTQ. Nắm được mục đích quan sát PTTQ.
Trưng bày PTTQ và nêu yêu cầu
quan sát.
Quan sát PTTQ, tìm ra những kiến thức theo
hướng dẫn của GV.
Nêu yêu cần nhận xét, kết luận và
giải thích.
Rút ra nhận xét, kết luận về những kiến
thức cần lĩnh hội qua các PTTQ đó.
+ Sử dụng mô hình, hình vẽ, sơ đồ
Việc sử dụng mô hình, hình vẽ nên thực hiện một cách đa dạng dưới các hình
thức như:
- Dùng mô hình, hình vẽ, sơ đồ… có đầy đủ chú thích là nguồn kiến thức để HS
khai thác thông tin, hình thành kiến thức mới. Ví dụ như các hình vẽ dụng cụ điều
chế các chất giúp HS nắm được các thông tin về các thiết bị, dụng cụ, hoá chất dùng
để điều chế chúng.
- Dùng hình vẽ, sơ đồ… không có đầy đủ chú thích giúp HS kiểm tra các thông
tin còn thiếu.
- Dùng hình vẽ, mô hình... không có chú thích nhằm yêu cầu HS phát hiện kiến
thức ở mức độ khái quát hoặc kiểm tra kiến thức, kĩ năng.
+ Sử dụng bản trong và máy chiếu
Việc sử dụng bản trong, máy chiếu rất đa dạng giúp cho GV cụ thể hoá các
hoạt động một cách rõ ràng và tiết kiệm được thời gian cho các hoạt động của GV
và HS. Bản trong và máy chiếu có thể sử dụng trong các hoạt động:
- Đặt câu hỏi kiểm tra: GV thiết kế câu hỏi, làm bản trong và chiếu lên.
- GV giao nhiệm vụ, điều khiển các hoạt động của HS (qua phiếu học tập), GV
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 27/199
27
thiết kế nhiệm vụ, làm bản trong, chiếu lên và hướng dẫn HS thực hiện.
- Hướng dẫn cách tiến hành thí nghiệm và nghiên cứu tính chất các chất.
- Giới thiệu mô hình, hình vẽ mô tả thí nghiệm… GV chụp vào bản trong,
chiếu lên cho HS quan sát và nhận xét…
- Tóm tắt nội dung, ghi kết luận, tổng kết một vấn đề học tập, làm sơ đồ tổng
kết vào bản trong rồi chiếu lên.
Hoạt động của HS chủ yếu là đọc thông tin trên bản trong, tiến hành các hoạt
động học tập và dùng bản trong để viết kết quả hoạt động (câu trả lời, báo cáo kết
quả hoạt động, nhận xét, kết luận…) rồi chiếu lên để cho cả lớp nhận và đánh giá.
86B1.3.4.4. Bài tập hóa học [ 34], [54], [55]
Bài tập hóa học là phương pháp dạy học hóa học tích cực, song tính tích cực
của phương pháp này được nâng cao hơn khi sử dụng như là nguồn kiến thức để
học sinh tìm tòi chứ không phải để tái hiện kiến thức. Với tính đa dạng của mình,
bài tập hóa học là phương tiện để tích cực hóa hoạt động của học sinh trong các bài
dạy học hóa học. Có thể nêu lên một số cách sử dụng cụ thể như sau:
Sử dụng bài tập hóa học để hình thành khái niệm hóa học
Trong bài dạy hình thành khái niệm, học sinh phải tiếp thu, lĩnh hội kiến thức
mới mà học sinh chưa biết hoặc chưa biết chính xác rõ ràng. Giáo viên có thể xây
dựng, lựa chọn hệ thống bài tập để giúp học sinh hình thành khái niệm mới một
cách vững chắc.
Sử dụng bài tập thực nghiệm hóa học
Giáo viên có thể sử dụng bài tập thực nghiệm khi nghiên cứu hình thành kiến
thức mới, khi luyện tập, rèn luyện kĩ năng cho học sinh. Khi giải bài tập thực
nghiệm, học sinh phải biết vận dụng kiến thức để giải bằng lí thuyết rồi sau đó tiến
hành thí nghiệm để kiểm nghiệm tính đúng đắn của những bước giải bằng lí thuyết
và rút ra kết luận về cách giải.
Giáo viên cần hướng dẫn học sinh các bước giải bài tập thực nghiệm:
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 28/199
28
- Bước 1: Giải lí thuyết, hướng dẫn học sinh phân tích lí thuyết, xây dựng các
bước giải, dự đoán hiện tượng, kết quả thí nghiệm, lựa chọn hóa chất, dụng
cụ, dự kiến cách tiến hành.
- Bước 2: Tiến hành thí nghiệm, chú trọng đến các kĩ năng:
- Sử dụng dụng cụ, hóa chất, lắp thiết bị, thao tác thí nghiệm đảm bảo an toàn,
thành công.
- Mô tả đầy đủ, đúng hiện tượng thí nghiệm và giải thích đúng các hiện tượng
đó.
- Đối chiếu kết quả thí nghiệm với việc giải lí thuyết rút ra nhận xét, kết luận.
Sử dụng các bài tập thực tiễn
Theo dạy học tích cực, giáo viên cần tăng cường sử dụng bài tập giúp học sinh
vận dụng kiến thức hóa học giải quyết các vấn đề thực tiễn có liên quan đến hóa
học. Thông qua việc giải bài tập thực tiễn sẽ làm cho ý nghĩa việc học hóa học tăng
lên, tạo hứng thú, say mê trong học tập của học sinh. Các bài tập thực tiễn có thể
dùng để tạo tình huống có vấn đề trong dạy học hóa học.
87B1.3.4.5. Dạy học nêu vấn đề - Ơrixtic [ 5], [24], [46]
Rèn luyện cho học sinh biết phát hiện, đặt ra và giải quyết những vấn đề cần
nhận thức trong học tập, trong cuộc sống của cá nhân, gia đình và cộng đồng không
chỉ có ý nghĩa ở tầm phương pháp dạy học mà còn là mục tiêu đào tạo của giáo dục
phổ thông.
Nét đặc trưng của dạy học nêu vấn đề - Ơrixtic là sự lĩnh hội kiến thức diễn ra
thông qua quá trình giải quyết vấn đề.
Qui trình dạy học sinh giải quyết một vấn đề học tập gồm:
Đặt vấn đề
- Tạo tình huống có vấn đề.
- Đặt vấn đề, làm cho học sinh hiểu rõ vấn đề.
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 29/199
29
- Phát biểu vấn đề.
Giải quyết vấn đề
- Xác định phương hướng giải quyết, nêu giả thuyết.
- Lập kế hoạch giải theo giả thuyết.
- Thực hiện kế hoạch giải.
- Đánh giá việc thực hiện kế hoạch giải (giả thuyết đặt ra đúng hay sai).
Kết luận
- Kết luận về lời giải. Giáo viên chỉnh lí, bổ sung và chỉ ra kiến thức cần
lĩnh hội.
- Kiểm tra lại và ứng dụng kiến thức vừa thu được.
Dạy học nêu vấn đề - Ơrixtic có các mức độ từ thấp đến cao:
Quy trình trên đã xác định vai trò rất quan trọng của thầy cô giáo trong việc
rèn luyện năng lực chủ động sáng tạo trong học tập cho các em học sinh. Dạy học
nêu vấn đề -ơrixtic có khả năng thâm nhập vào hầu hết các phương pháp dạy học
khác và làm cho tính chất của chúng trở nên tích cực hơn.
88B1.3.4.6. Phương pháp grap dạy học [10], [24], [46]
Grap nội dung dạy học là sơ đồ phản ánh trực quan tập hợp những kiến thức
chốt (cơ bản, cần và đủ) của một nội dung dạy học và cả logic phát triển bên trong
của nó.
Xây dựng grap nội dung dạy học gồm các bước:
- Tổ chức các đỉnh: chọn kiến thức chốt, tối thiểu, cần và đủ. Mã hóa chúng
cho thật súc tích, có thể dùng kí hiệu qui ước. Đặt chúng vào các đỉnh trên
mặt phẳng.
- Thiết lập các cung: nối các đỉnh với nhau bằng các mũi tên để diễn tả mối
liên hệ phụ thuộc giữa nội dung các đỉnh với nhau, làm sao phản ánh được logic
phát triển của nội dung.
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 30/199
30
- Hoàn thiện grap: làm cho grap trung thành với nội dung được mô hình hóa
về cấu trúc logic, nhưng lại giúp cho học sinh lĩnh hội dễ dàng nội dung đó và nó
phải bảo đảm mỹ thuật về mặt trình bày.
Grap nội dung dạy học cần tuân thủ mặt khoa học, mặt sư phạm và cả mặt
hình thức.
89B1.3.4.7. Phương pháp Algorit dạy học [10]
Khái niệm
Algorit là bản ghi chính xác tường minh, tập hợp những thao tác sơ đẳng, đơn
trị theo một trình tự nhất định (tùy mỗi trường hợp cụ thể) để giải quyết bất kì vấn
đề nào thuộc cùng một loại hay kiểu.
Các kiểu algorit dạy học
- Algorit nhận biết : là algorit dẫn tới kết quả là sự phán đoán kiểu x∈A (x: đối
tượng nhận biết; A: một loại nào đó).
- Algorit biến đổi: tất cả những algorit không phải là algorit nhận biết thì đều là
algorit biến đổi. Ba khái niệm cơ bản của tiếp cận algorit
- Mô tả algorit : phát hiện ra cấu trúc hoạt động và mô hình hóa cấu trúc của
hoạt động.
- Bản ghi algorit : là tập hợp những mệnh lệnh, thao tác sơ đẳng, đơn trị, theo
một trình tự nhất định.
- Quá trình algorit của hoạt động : dựa trên sự hướng dẫn khách quan của bản
ghi algorit, người giải bài toán chỉ việc chấp hành chính xác những mệnh lệnh trong
bản ghi đó và đi tới đáp số một cách chắc chắn.
Áp dụng phương pháp algorit trong dạy học hóa học ở trường phổ thông
- Phương pháp algorit thường được dùng trong việc: giải các bài tập định tính,
giải các bài toán hóa học kết hợp với phương pháp grap, lập các thao tác sử dụng
dụng cụ thí nghiệm, lập các bước tiến hành thí nghiệm.
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 31/199
31
90B1.3.4.8. Dạy học theo hoạt động [24 ],[46]
Nội dung
Dạy học theo hoạt động là hình thức tổ chức dạy học trong đó giáo viên hướng
dẫn cho học sinh tham gia các quá trình nhận thức thể hiện bằng các công việc cụ
thể mà học sinh cần tham gia để tự tìm ra kiến thức cho mình. Dạy học theo hoạt
động có thể tiến hành trong bài lên lớp hoặc ngoài bài lên lớp (hoạt động ngoại khóa
về hóa học: ảo thuật, đố vui, kịch vui,…; tham quan cơ sở sản xuất hóa học).
Ý nghĩa
- Về phía giáo viên: giáo viên đã hoạt động hóa người học. - Về phía người học: trong quá trình tham gia các hoạt động, người học chủ
động tiếp thu kiến thức, kĩ năng.
Thiết kế bài lên lớp theo hoạt động
- Căn cứ vào mục đích, yêu cầu, nội dung của bài mà giáo viên thiết kế thành
một hệ thống các hoạt động nối tiếp nhau theo logic của tiến trình bài học.
- Trong mỗi hoạt động giáo viên có thể vận dụng linh hoạt phương pháp dạy
học cơ bản hoặc phương pháp dạy học phức hợp.
- Giáo viên tạo điều kiện để học sinh tham gia các hoạt động này. Trong quá
trình tham gia các hoạt động, học sinh sẽ tự khám phá ra kiến thức mới hoặc được
rèn luyện kĩ năng theo yêu cầu của bài lên lớp đó.
Tuy nhiên, khi thiết kế bài lên lớp theo hoạt động, giáo viên thường chú trọng
vào trình độ học sinh chiếm đa số, nên không có sự hoạt động đồng loạt cho cả lớp.
Và sự giao lưu chủ yếu ở đây là giữa giáo viên và học sinh; còn giữa học sinh vớinhau thì hầu như không có.
91B1.3.4.9. Dạy học cộng tác trong nhóm nhỏ [5],[24],[46]
Nội dung
Dạy học cộng tác trong nhóm nhỏ là hình thức tổ chức dạy học trong đó quá
trình nhận thức được tiến hành thông qua hoạt động của các học sinh trong nhóm
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 32/199
32
theo một kế hoạch được giáo viên giao phó. Dạy học cộng tác trong nhóm nhỏ có
thể tiến hành trong bài lên lớp hoặc ngoài bài lên lớp (nghiên cứu ở nhà,...).
Ý nghĩa
- Về phía giáo viên: giáo viên đã hoạt động hóa người học.
- Về phía người học: trong quá trình tham gia các hoạt động, người học chủ
động tiếp thu kiến thức, kĩ năng; có thể trao đổi hỗ trợ nhau trong quá trình khám
phá kiến thức mới; có thể tự đánh giá hoặc đánh giá lẫn nhau về kiến thức đúng hay
sai.
Thiết kế bài lên lớp theo dạy học cộng tác trong nhóm nhỏ
- Giáo viên chia lớp thành một số nhóm nhỏ có tính chất tạm thời. Số lượng và
trình độ học sinh trong nhóm được lựa chọn theo mục đích và phương pháp dạy học
của giáo viên.
- Căn cứ vào mục đích yêu cầu của bài lên lớp mà giáo viên xác định mục đích
chung của các nhóm và xác định mục đích riêng cho từng nhóm.
- Giáo viên giao cho mỗi nhóm nhiệm vụ giống hoặc khác nhau để cùng thực
hiện trong một thời gian nhất định.- Trong số các nhiệm vụ được giao có thể có nhiệm vụ tự đánh giá và đánh giá
lẫn nhau.
Dạy học cộng tác trong nhóm nhỏ thường phù hợp với bài lên lớp có kiến thức
cần học ngắn, bài luyện tập, bài thực hành mà nội dung gồm một số thí nghiệm nhỏ
kết quả thí nghiệm nhanh.
92B
1.3.4.10.Ứng dụng công nghệ thông tin góp phần đổi mới phương pháp dạyhọc hóa học [6]
Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học nên theo định hướng chung là:
- Bảo đảm tính mục đích: sử dụng máy tính và các phần mềm như là phương
tiện, giúp GV tổ chức và HS thực hiện các hoạt động học tập hóa học theo hướng:
HS tích cực, chủ động xây dựng kiến thức và rèn luyện kĩ năng hóa học.
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 33/199
33
- Bảo đảm tính hiệu quả: không coi máy tính và phần mềm chỉ như là công cụ
trình chiếu mà thực sự giúp HS tìm tòi, vận dụng kiến thức.
- Bảo đảm tính thiết thực và phù hợp: chỉ sử dụng máy tính, phần mềm đa
phương tiện phù hợp với nội dung, hình thức và phương pháp cụ thể ở mỗi bài,
chương. Không sử dụng tràn lan.
18B1.4.Lý thuyết về bài tập hóa học[6],[23],[35],[54]
40B1.4.1.Khái niệm bài tập hóa học
Theo nghĩa chung nhất, thuật ngữ “bài tập” (tiếng Anh) là “Exercise” dùng để
chỉ một hoạt động nhằm rèn luyện thể chất và tinh thần. Theo từ điển Tiếng Việt do
Hoàng Phê chủ biên, thì bài tập là những bài ra cho HS để vận dụng những điều đã
học. Theo giáo sư Nguyễn Ngọc Quang: bài toán hoá học để chỉ bài toán định lượng
và cả những bài toán nhận thức (chứa cả yếu tố lý thuyết và thực nghiệm).
Theo lý luận dạy học thì BTHH là một dạng bài làm gồm những bài toán,
những câu hỏi hay đồng thời cả bài toán và câu hỏi thuộc về hóa học mà sau khi
hoàn thành HS nắm được một tri thức hay một kĩ năng nhất định hoặc hoàn thiện
chúng. Câu hỏi là những bài làm mà khi hoàn thành HS phải tiến hành một hoạt
động tái hiện là chủ yếu. Bài toán là những bài làm mà để tiến hành HS phải tiến
hành những hoạt động sáng tạo. Về mặt lý luận dạy học, để phát huy tối đa tác dụng
của bài tập hóa học trong quá trình dạy học, người GV phải sử dụng và hiểu nó theo
quan điểm hệ thống và lý thuyết hoạt động. Bài tập chỉ có thể là “bài tập” khi nó trở
thành đối tượng hoạt động của chủ thể, khi có một người nào đó có nhu cầu chọn nólàm đối tượng, mong muốn giải nó, tức là khi có một “người giải”. Vì vậy, bài tập
và người học có mối liên hệ mật thiết tạo thành một hệ thống toàn vẹn, thống nhất.
41B1.4.2.Vai trò, vị trí của bài tập hóa học trong dạy học.
Trong quá trình dạy-học hoá học ở trường phổ thông, không thể thiếu bài tập.
Bài tập hoá học là một biện pháp hết sức quan trọng để nâng cao chất lượng dạy -
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 34/199
34
học, nó giữ một vai trò lớn lao trong việc thực hiện mục tiêu đào tạo: Bài tập vừa là
mục đích, vừa là nội dung, lại vừa là phương pháp dạy học hiệu nghiệm. BTHH là
một trong những phương tiện hiệu nghiệm cơ bản nhất để dạy HS vận dụng các
kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống, sản xuất và tập nghiên cứu khoa học, biến
những kiến thức đã thu được qua bài giảng thành kiến thức của chính mình. BTHH
là phương tiện giúp GV hoàn thành các chức năng: Giáo dưỡng, giáo dục và phát
triển dạy học. Cụ thể là:
- Đào sâu, mở rộng kiến thức đã học một cách sinh động, phong phú. Chỉ có
vận dụng những kiến thức đã học vào giải bài tập, HS mới nắm vững kiến thức một
cách sâu sắc. Trong chương trình hóa học phổ thông, nhiều khái niệm cơ bản rất
trừu tượng (chất, nguyên tử, phân tử, hạt nhân,…) dù đã được trình bày một cách rất
logic nhưng HS vẫn cảm thấy khó hiểu đôi khi còn hiểu sai. BTHH là cái cụ thể, chi
tiết mà ở đó giáo viên có thể thể hiện, vận dụng nội dung của khái niệm trước khi
hoặc sau khi đưa ra khái niệm. Giáo viên càng đưa nhiều ví dụ, BTHH để minh họa,
HS càng hiểu được sâu sắc bản chất của khái niệm. Có nhiều khái niệm HS nhớ
được nội dung của nó qua các BTHH vận dụng. - Là phương tiện để ôn tập, củng cố, hệ thống hóa kiến thức một cách tốt nhất.
Khi giải BTHH, HS phải tái hiện lại những kiến thức có liên quan, đó là những
công thức, phương trình phản ứng, phương pháp giải, tính chất lý, hóa,… Một số
đáng kể bài tập thường là sự tổng hợp kiến thức của nhiều nội dung trong bài, trong
chương. Dạng bài tổng hợp buộc HS phải huy động vốn hiểu biết trong nhiều
chương, nhiều bài. Do vậy, kiến thức của bài học luôn được nhắc lại trong các
bài tập.
- BTHH thúc đẩy thường xuyên sự rèn luyện các kỹ năng, kĩ xảo cần thiết về
hóa học như: kĩ năng viết và cân bằng phương trình phản ứng, kĩ năng tính toán
theo công thức và phương trình hóa học, kĩ năng thực hành như cân, đo, đun, nóng,
sấy, lọc, nhận biết hóa chất,…
- BTHH tạo điều kiện để tư duy phát triển, khi giải một bài tập, HS bắt buộc
phải suy luận: hoặc quy nạp hoặc diễn dịch hoặc loại suy. Trong quá trình giải
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 35/199
35
BTHH, các thao tác tư duy như: phân tích, tổng hợp, khái quát, trừu tượng… được
rèn luyện. Một số bài tập có định hướng đặc biệt, ngoài cách giải thông thường còn
có cách giải độc đáo nếu HS có tầm nhìn sắc sảo. Thông thường nên yêu cầu HS
giải bằng nhiều cách, có thể tìm cách giải ngắn nhất, hay nhất, đó là cách rèn tư duy
thông minh cho HS. Khi giải bài toán bằng nhiều cách dưới góc độ khác nhau, khả
năng tư duy của HS tăng lên gấp nhiều lần so với HS giải nhiều bài toán bằng một
cách và không phân tích đến nơi đến chốn;
- Bài tập hóa học còn được sử dụng như một phương tiện nghiên cứu tài liệu
mới (hình thành khái niệm, định luật) khi trang bị kiến thức mới, giúp HS tích cực,
tự lực, lĩnh hội kiến thức một cách sâu sắc và bền vững. Điều này thể hiện rõ khi HS
làm bài tập thực nghiệm định lượng;
- Bài tập hóa học phát huy tính tích cực, tự lực của HS và hình thành phương
pháp học tập hợp lý;
Ví dụ 1: Khi thực hành, một học sinh lắp dụng cụ điều chế khí Cl R2R như hình vẽ
sau:
a. Hãy viết phương trình phản ứng điều chế khí ClR2R từ MnOR2R và HCl?
b. Phân tích những chỗ sai khi lắp bộ dụng cụ thí nghiệm như hình vẽ?
Để giải được bài tập này học sinh cần phải:
- Tìm hiểu giả thiết và yêu cầu của đề bài.
- Hình dung cách lắp ráp dụng cụ thí nghiệm và biết phải bắt đầu từ đâu?
- Đâu là chỗ có vấn đề của bài toán.
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 36/199
36
- Có cách nào khác không?
- Bài tập hóa học có tác dụng giáo dục cho học sinh đạo đức, tác phong, rèn
luyện tính kiên nhẫn, trung thực chính xác khoa học và sáng tạo, phong cách làm
việc khoa học. Thông qua việc giải bài tập, còn rèn luyện cho HS phẩm chất độc lập
suy nghĩ, tính kiên trì, tính chính xác khoa học, nâng cao hứng thú học tập bộ môn
nói riêng và học tập nói chung. Điều này thể hiện rõ khi giải bài tập thực nghiệm.
- Bài tập hóa học còn là phương tiện để kiểm tra kiến thức, kỹ năng của HS
một cách chính xác. HS có thể kiểm tra sự hiểu biết của mình qua việc làm các bài
tập vận dụng nội dung khái niệm, từ đó có thể điều chỉnh kịp thời những sai lệch.
42B1.4.3.Phân loại bài tập hóa học
Có nhiều cách phân loại bài tập tùy thuộc vào cơ sở phân loại. Theo PGS.
TS. Nguyễn Xuân Trường có các cơ sở sau:
Dựa vào hình thái hoạt động của học sinh khi giải bài tập:
- Bài tập lý thuyết
- Bài tập thực nghiệm (có thí nghiệm với dụng cụ hóa chất) Dựa vào tính chất của bài tập:
- Bài tập định tính
- Bài tập định lượng
Dựa vào nội dung hóa học của bài tập:
- Bài tập cân bằng phương trình phản ứng
- Bài tập viết chuỗi phản ứng
- Bài tập điều chế
- Bài tập nhận biết
- Bài tập tách các chất ra khỏi hỗn hợp
- Bài tập xác định thành phần hỗn hợp
- Bài tập xác định công thức phân tử
- Bài tập tìm nguyên tố chưa biết…
Dựa vào cách thức tiến hành kiểm tra:
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 37/199
37
- Bài tập trắc nghiệm khách quan
- Bài tập trắc nghiệm tự luận
Dựa vào phương pháp giải bài tập:
- Bài tập tính theo công thức và phương trình
- Bài tập biện luận
- Bài tập dùng phương pháp bảo toàn electron
- Bài tập bảo toàn nguyên tố
- Bài tập dùng phương pháp bảo toàn khối lượng.
- Bài tập dùng các giá trị trung bình…
Dựa vào khối lượng kiến thức hay mức độ đơn giản hoặc phúc tạp
- Bài tập cơ bản
- Bài tập tổng hợp.
43B1.4.4.Những yêu cầu lý luận dạy học cơ bản với bài tập
Hệ thống bài tập (bao gồm cả câu hỏi, bài toán, bài tập thí nghiệm, thực
hành, bài tập nhận thức…) có vai trò quan trọng trong tích cực hóa hoạt động nhậnthức của học sinh.
93B1.4.4.1.Về thành phần
Hệ thống bài tập cho một giờ lên lớp bao gồm: Các câu hỏi bài tập mở bài,
khi giảng bài mới, củng cố, vận dụng và kiểm tra.
Trong mỗi loại bài tập có mức độ khác nhau: tái hiện, tổng hợp, sáng tạo, lý
thuyết, thực nghiệm… được sắp xếp từ dễ đến khó.
Cần lưu ý:
- Các tình huống có vấn đề nhằm kích thích hứng thú và tạo động lực cho quá
trình nhận thức.
- Tính chất sáng tạo nhằm rèn luyện năng lực trí tuệ.
- Tăng cường các bài tập thực hành nhằm gắn lý thuyết và thực tế cuộc sống.
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 38/199
38
94B1.4.4.2.Các yêu cầu của bài tập
Để có một hệ thống bài tập tốt thì mỗi bài tập phải được biên soạn tốt và phải
thỏa mãn các yêu cầu sau:
- Mỗi bài tập phải có một nhiệm vụ phù hợp nhất định trong bài học.
- Mỗi bài tập phải đảm bảo tính chính xác, khoa học
- Bài tập phải chứa đựng một mâu thuẫn vừa sức và hứng thú đối với các em
- Về hình thức: phải tường minh, súc tích.
Đối với hệ thống bài tập cho một giờ lên lớp phải có tác dụng nâng cao chất
lượng giờ lên lớp, phải đảm bảo tính hệ thống (các bài tập phải có quan hệ chặt chẽvới nhau và gắn liền với mục đích, yêu cầu của giờ lên lớp), phải đảm bảo tính đa
dạng để phục vụ các yêu cầu về nội dung và ở các bước của quá trình dạy học. Số
lượng câu hỏi và bài tập cho mỗi giờ lên lớp phải trọng tâm, không ôm đồm và
được sử dụng hợp lí, phù hợp với logic của bài học, nhằm giúp học sinh tập trung.
95B1.4.4.3.Về thành phần Các nguyên tắc xây dựng bài tập
Xây dựng bài tập cho một giờ lên lớp phải đảm bảo những nguyên tắc sau:
- Phải có một mâu thuẫn, một yêu cầu với những dữ kiện diễn đạt rõ ràng.
- Hệ thống bài tập phải gắn với nội dung, làm sao sau khi giải mỗi bài tập HS
tiếp thu được hiểu biết mới.
- Hệ thống bài tập phải đảm bảo tính đa dạng, tính kế thừa
- Số lượng bài tập cần vừa sức, không ôm đồm nặng nề về kiến thức
- Hệ thống bài tập phải có tính phân hóa HS
96B1.4.4.4. Sử dụng hệ thống bài tập
Khi giảng bài mới, thầy cô giáo thường hướng tới hai mục đích cơ bản:
- Làm cho HS nắm được những kiến thức cơ bản, chính xác, khoa học và gắn
liền với đời sống thực tiễn.
- Bài giảng phải hứng thú để giúp các em học tập tích cực.
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 39/199
39
Câu hỏi và hệ thống bài tập giữ vai trò rất quan trọng trong dạy học, để tổ
chức, điều khiển quá trình dạy học, để tích cực hóa hoạt động nhận thức của học
sinh. Câu hỏi và hệ thống bài tập được sử dụng để:
- Tạo tình huống có vấn đề.
- Thăm dò trình độ hiểu biết của học sinh
- Tổ chức cho HS thảo luận
- Tổ chức cho HS tham khảo tài liệu
- Hướng dẫn các em làm thí nghiệm
- Hướng dẫn các em làm bài tập
Khi ôn tập, thầy cô giáo thường hướng tới mục đích hệ thống hóa kiến thức, làm
cho các kiến thức trong bài hay chương có quan hệ hữu cơ với nhau.
Việc đào sâu, nâng cao, vận dụng kiến thức để giải quyết các vấn đề lý thuyết và
thực tiễn cũng là mục đích mà các bài ôn đạt được. Để đạt được mục đích đó, thầy
cô giáo phải lưu ý:
- Các câu hỏi ôn tập thường có tính khái quát cao, giúp HS hệ thống hóa, so
sánh các kiến thức với nhau - Việc ôn tập nên tiến hành thường xuyên.
- Giải bài tập tổng hợp, trọng tâm của chương trình.
- Cho HS rèn luyện bài tập.
44B1.4.5.Một số phương pháp giải bài tập hóa học cơ bản[22], [29].
97B1.4.5.1. Phương pháp áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
Nguyên tắc: “Tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng
các chất tạo thành trong phản ứng ”.
Xét phản ứng: A + B → C + D
Có: A mA + mB = mC + mDE
Hay m∑ R
các chất tham gia phản ứngR = m∑ R
các chất sau phản ứng.
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 40/199
40
UVí dụ 2:U Hoà tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của các kim loại
hoá trị (I) và muối cacbonat của kim loại hoá trị (II) trong dung dịch HCl. Sau phản
ứng thu được 4,48 lít khí (đktc). Đem cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam
muối khan?
A. 13 gam. B. 15 gam. C. 26 gam. D. 30 gam.
UHướng dẫn giảiU:(xem phụ lục)
98B1.4.5.2. Phương pháp sử dụng đại lượng trung bình
Nguyên tắc: Với 2 số nguyên X R1R, XR2R (có tỉ lệ hiện diện tương ứng là a, b) sẽ tồn tại
một đại lượng trung bình giữa chúng được kí hiệu là EA X,A
AEA và có biểu thức toán
học:
EEEEAError!
Dựa vào EA X,A
AEA ( phân tử khối trung bình, số nguyên tử cacbon trung bình, số
nhóm chức trung bình, số liên kết π trung bình) …. để xác định CTPT của hợp chất
vô cơ và hữu cơ. Được áp dụng trong các bài toán: - Hỗn hợp nhiều chất có tính chất hóa học tương tự nhau.
- Xác định thành phần % số mol các chất trong hỗn hợp hai chất.
- Xác định hai nguyên tố trong cùng chu kỳ hay nhóm liên tiếp.
- Xác định công thức phân tử của hỗn hợp hợp chất hữu cơ.
UVí dụ 3:U Nung hỗn hợp (A) gồm 2 muối cacbonat của hai kim loại thuộc 2 chu kỳ
liên tiếp của nhóm IIA đến khi xảy ra hoàn hoàn, thu được chất rắn có khối lượng
bằng ½ khối lượng hỗn hợp muối ban đầu. Công thức và thành phần % khối lượng
muối trong (A) là:
A. MgCO3 (71,6%); CaCO3 (28,4%) B. BeCO3 (71,6%); MgCO3 (28,4%)
C. CaCO3 (71,6%); BaCO3 (28,4%) D. MgCO3(28,4%); CaCO3 (71,6%)
UHướng dẫn giảiU:(xem phụ lục)
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 41/199
41
99B1.4.5.3. Phương pháp bảo toàn electron
Nguyên tắc: Trong phản ứng oxihóa-khử, số electron cho và nhận luôn được bảo
toàn.
Suy ra: Tổng số mol electron cho = tổng số mol electron nhận
Các lưu ý khi áp dụng
- Áp dụng cho các bài toán oxi hóa khử, các bài toán có nhiều chất oxi hóa, chất
khử, các phản ứng diễn ra phức tạp, nhiều quá trình.
- Cần chú ý đến trạng thái số oxi hóa ban đầu và cuối của một chất trong một
phản ứng hoặc nhiều phản ứng. - Nếu có nhiều chất khử và nhiều chất oxi hóa thì tính tổng số mol electron các
chất khử cho và các chất oxi hóa nhận.
UVí dụ 4U: Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu
được 940,8 ml khí NxOy (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H2 bằng
22. Khí NxOy và kim loại M là
A. NO và Mg. B. N2O và Al C. N2O và Fe. D. NO2 và Al.
(Trích đề thi TS ĐH khối A, năm 2009)
UHướng dẫn giảiU:(xem phụ lục)
100B1.4.5.4. Phương pháp bảo toàn nguyên tố
Nguyên tắc: Trong phản ứng hóa học thông thường, tổng số mol nguyên tử mỗi
nguyên tố trước và sau phản ứng bằng nhau. Thiết lập được mối quan hệ giữa các
chất có chứa nguyên tố cần xét. UVí dụ 5:U Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit
HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch X (chỉ chứa 2 muối sunfat) và khí duy nhất
NO. Giá trị của a là bao nhiêu ?
A. 0,12 B. 0,04 C. 0,075 UD.U 0,06
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH-CĐ khối A-2007)
UHướng dẫn giảiU:(xem phụ lục)
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 42/199
42
101B1.4.5.5. Phương pháp tăng giảm khối lượng
Nguyên tắc: Khi chuyển từ chất A sang chất B (có thể qua nhiều giai đoạn) kèm
theo sự tăng hoặc giảm khối lượng. Dựa vào sự tăng giảm khối lượng của 1 mol A
sang B, ta tính được số mol các chất.
UVí dụ 6:U Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một
thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào
nước để được 300 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH-CĐ khối A-2009)UHướng dẫn giảiU:(xem phụ lục)
102B1.4.5.6. Phương pháp dùng phương trình ion thu gọn
Nguyên tắc: Phương trình ion thu gọn thể hiện được bản chất của phản ứng, giúp
cho việc giải bài tập hóa học nhanh gọn.
(Những chất điện li mạnh và tan nhiều: viết phân li thành ion)
UVí dụ 7:U Cho 0,09 mol Cu vào bình chứa dung dịch HNO3 (0,16 mol), thoát ra khí
NO (duy nhất). Thêm tiếp H2SO4 loãng dư vào bình, Cu tan hết, thu được thêm
V(ml) NO (đkc). Giá trị V?
UHướng dẫn giảiU:(xem phụ lục)
103B1.4.5.7. Phương pháp bảo toàn điện tích
Nguyên tắc: Trong một dung dịch, nếu các ion dương và ion âm tồn tại đồng thờithì ta có:
Tổng số mol ion dương = tổng số mol ion âm.
Khối lượng muối = tổng khối lượng ion dương và ion âm tạo nên muối
UVí dụ 8:U Một dung dịch chứa 0,02 mol CuP
2+P; 0,03 mol K P+P; x mol Cl P
-P và y mol SO4P
2-P.
Tổng khối lượng các muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trị của x và y
lần lượt là
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 43/199
43
A. 0,01 và 0,03. B. 0,02 và 0,05 C. 0,05 và 0,01 D. 0,03 và 0,02
(Trích đề thi tuyển sinh CĐ khối A-2007)
UHướng dẫn giảiU:(xem phụ lục)
104B1.4.5.8. Phương pháp đường chéo
- Phương pháp đường chéo dùng để giải các bài toán trộn lẫn dung dịch có
cùng chất tan (hoặc chất khí không tác dụng với nhau)
Nguyên tắ c: Trộn lẫn 2 dung dịch có:
- Khối lượng m1, thể tích V1, nồng độ C1 (C% hoặc CM), khối lượng riêng d1.
- Khối lượng m2, thể tích V2, nồng độ C2 (C2 > C1), khối lượng riêng d2.
- Dung dịch thu được có khối lượng m = m1 + m2, V = V1 + V2, nồng độ C (C1
< C < C2), khối lượng riêng d.
a) Trộn m1 gam dung dịch có nồng độ C1% với m2 gam dung dịch có nồng độ C2%
thì thu được dung dịch mới có nồng độ C%:
m1 C
1
m2
C2
C
C2 - C
C - C1
m1
m2
=C
2 - C
C - C1
b) Trộn V1 ml dung dịch có nồng độ C1 mol/l với V2 ml dung dịch có nồng độ C2
mol/l thì thu được dung dịch mới có nồng độ C mol/l.
V1 C
1
V2
C2
C
C2 - C
C - C1
V1
V2
=C
2 - C
C - C1
c) Trộn V1 ml dung dịch có d1 (g/ml) với V2 ml dung dịch có d2 (g/ml) thì thu được
dung dịch mới có d g/ml.
V1 d
1
V2
d2
d
d2 - d
d - d1
V1
V2
=
d2 - d
d - d1
Cần lưu ý:
- Chất rắn coi như dung dịch có CM = 100%
- Dung môi (H2O) xem như dung dịch có CM = 0%
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 44/199
44
- Khối lượng riêng của H2O là d = 1 g/ml.
UVí dụ 9U: Hòa tan 200 gam SO3 vào m gam dung dịch H2SO4 68% ta được dung
dịch có nồng độ 98%. Tính m?
UHướng dẫn giảiU:(xem phụ lục)
UVí dụ 10U: Hòa tan 4,59g Al bằng dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí NO và
N2O có tỉ khối hơi đối với hiđro bằng 16,75. Thể tích NO và N2O thu được là:
A. 2,24 lít và 6,72 lít. B. 2,016 lít và 0,672 lít.
C. 0,672 lít và 2,016 lít. D. 1,972 lít và 0,448 lít.
UHướng dẫn giảiU:(xem phụ lục)
UVí dụ 11U: Trộn 250 ml dung dịch NaOH 1M vào 100 ml dung dịch H3PO4 1,5M.
Công thức muối tạo thành và khối lượng tương ứng là:
A. 14,2 gam Na2HPO4; 32,8 gam Na3PO4
B. 28,4 gam Na2HPO4; 16,4 gam Na3PO4
C. 12,0 gam NaH2PO4; 28,4 gam Na2HPO4
D. 24,0 gam NaH2PO4; 14,2 gam Na2HPO4
U
Hướng dẫn giảiU
:(xem phụ lục) UVí dụ 12U: Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉkhối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gamchất rắn khan. Giá trị của m là
A. 97,98. UB.U 106,38. C. 38,34. D. 34,08.(Trích đề thi TS ĐH khối A, năm 2009)
UHướng dẫn giảiU:(xem phụ lục)
105B
1.4.5.9.Các phương pháp khác:
- Phương pháp biện luận: thường dựa vào tính chất hóa học, vật lý, đặc điểm cấu
tạo, phương trình phản ứng... để tìm cách biện luận hợp lý.
- Phương pháp đại số: dựa vào dữ kiện bài toán lập hệ và giải phương trình.
- Phương pháp quy đổi: quy đổi một hỗn hợp phức tạp về dạng đơn giản hơn để
thuận tiện cho việc giải.
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 45/199
45
Việc lựa chọn phương pháp giải phù hợp là một vấn đề hết sức quan trọng cho
cả HS và giáo viên, đòi hỏi sự dày công của người giáo viên và sáng tạo của HS
nhằm tìm ra con đường ngắn nhất, hiệu quả nhất để giải bài toán. Tác giả sẽ đề cập
các phương pháp này trong việc giải các bài tập trong chương sau.
19B1.5.Điều tra thực trạng sử dụng bài tập trong giảng dạy hóa học ở trường
phổ thông hiện nay
45B1.5.1.Mục đích điều tra
- Tìm hiểu, đánh giá thực trạng việc học tập môn hoá học hiện nay ở các
trường trung học phổ thông thuộc tỉnh Bình Phước, Thành phố Hồ Chí Minh ,
coi đó là căn cứ để xác định phương hướng, nhiệm vụ phát triển của đề tài.
- Thông qua quá trình điều tra đi sâu phân tích các dạng bài tập phần vô cơ mà
hiện tại giáo viên thường ra cho đối tượng lớp 11, hiệu quả của việc sử dụng
bài tập hoá học trong tích cực hóa hoạt động của HS (ưu điểm, hạn chế,
nguyên nhân).
- Nắm được mức độ ghi nhớ, hiểu và vận dụng kiến thức của học sinh, xem đây
là một cơ sở định hướng nghiên cứu cải tiến phương pháp dạy - học hiện nay.
46B1.5.2.Nội dung - Phương pháp
Nội dung điều tra:
- Điều tra tổng quát về tình hình sử dụng bài tập hoá học ở trường trung học
phổ thông hiện nay. - Lấy ý kiến của các giáo viên, chuyên viên về các phương án sử dụng bài tập
trong các tiết học bộ môn hoá học.
- Điều tra về tình trạng cơ sở vật chất ở trường trung học phổ thông hiện nay:
dụng cụ, hoá chất, trang thiết bị, phòng thí nghiệm và các phương tiện dạy học
khác.
Phương pháp điều tra:
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 46/199
46
- Nghiên cứu giáo án, dự giờ trực tiếp các tiết học hoá học ở trường trung học
phổ thông.
- Gửi và thu phiếu điều tra (trắc nghiệm góp ý kiến).
- Gặp gỡ trao đổi, toạ đàm và phỏng vấn giáo viên, chuyên viên, cán bộ quản lý.
- Quan sát tìm hiểu trực tiếp cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy bộ môn.
47B1.5.3.Đối tượng điều tra
- Các giáo viên trực tiếp giảng dạy bộ môn hoá học ở các trường phổ thông.
Chúng tôi đã tiến hành gửi 72 phiếu điều tra đến GV ở một số trường trung
học phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Phước, thành phố Hồ Chí Minh.
- Đặc điểm về chương trình đào tạo: Khối 11 - ban nâng cao.
- Đặc điểm về chất lượng: Trường có điểm đầu vào của học sinh trung bình,
cao và trường dân lập.
48B1.5.4.Kết quả điều tra
Trong khoảng thời gian từ đầu tháng 8 cho đến kết thúc học kỳ I năm học 2009- 2010 chúng tôi đã trực tiếp thăm lớp, dự giờ được 18 tiết môn hoá học lớp 11
THPT của các giáo viên trên địa bàn tỉnh Bình Phước, thành phố HCM và gửi phiếu
điều tra tới 72 giáo viên (xem phụ lục) đuợc nêu trong Bảng 1.2
Bảng 1.2: Kết quả điều tra việc sử dụng bài tập hóa học trong giảng dạy có thể
phát huy tính tích cực cho HS.
Rất cần Cần Bình thường Ít cần 55,56% 29,16% 11,11% 4,17%
Từ kết quả điều tra, chúng tôi nhận thấy: một số GV đã nỗ lực đổi mới
phương pháp dạy học theo hướng tích cực hóa hoạt động của người học, qua đó
phát huy tính tích cực cho HS thông qua dạy học hóa học nói chung và sử dụng bài
tập hóa học nói riêng.
Tuy nhiên cũng còn không ít GV vẫn dạy theo thói quen cũ với mục tiêu
chính yếu là truyền thụ kiến thức, truyền thụ càng nhiều kiến thức càng tốt; bên
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 47/199
47
cạnh đó chưa phát huy tính tích cực, chủ động, độc lập của người học. Số liệu điều
tra cho thấy, các thầy cô được hỏi ý kiến cho rằng có thể sử dụng BTHH nhằm phát
huy tính tích cực cho HS thông qua giờ học hóa học, trong đó 84,72% đồng quan
điểm là rất cần và cần, còn 15,28% ở mức độ ít cần hoặc không cần. Các thầy cô
cũng đồng ý việc sử dụng bài tập hóa học có thể tích cực hóa HS.
Bên cạnh đó, qua trao đổi, trò chuyện trực tiếp với GV và HS, cũng thu được
kết quả tương tự. Thầy Nguyễn Cửu Phúc, GV trường THPT Nguyễn Công Trứ, 20
năm trực tiếp dạy học hóa học cấp THPT, cho rằng: “Lâu nay, GV lên lớp chỉ đơn
thuần dạy lý thuyết, giải ít bài tập trong SGK, mà quên đi biện pháp hiệu quả nhất
là HS chuẩn bị bài trước ở nhà, tự tìm cách giải quyết những vấn đề liên quan đến
bài học, tự đặt câu hỏi về vấn đề chưa giải quyết được để thầy cô và các bạn cùng
trao đổi, qua đó GV đưa ra hệ thống câu hỏi, bài tập của mình nhằm giúp HS tự
chiếm lĩnh tri thức” Còn ý kiến của HS Trần Thị Diễm Lê lớp 11B16 (khóa 2009 -
2010): “Thường các thầy cô sử dụng hệ thống bài tập trong sách giáo khoa và gọi
HS lên bảng giải, câu nào HS không giải được thì Thầy cô hướng dẫn và HS tự
giải, cuối cùng thầy cô sửa. Tuy nhiên, về nhà muốn giải bài tập thêm nhằm củngcố kiến thức thì chúng em gặp khó khăn vì bài tập sách tham khảo thì nhiều, không
biết đâu là trọng tâm ”
Sau quá trình điều tra chúng tôi đã tổng hợp kết quả lại như sau:
- Đa số giáo viên khi ra bài tập cho học sinh thường lấy những bài tập đã có sẵn
trong sách giáo khoa, sách bài tập mà rất ít khi sử dụng bài tập tự mình ra.
- Một số lớn giáo viên trong tiết học chỉ chú trọng vào truyền thụ kiến thức mà
xem nhẹ vai trò của bài tập. Nếu có, chỉ sử dụng dạng câu hỏi ngắn.
- Một số giáo viên còn lại có sử dụng bài tập trong tiết học nhưng chỉ sử dụng để
kiểm tra đầu giờ, và cuối tiết học để hệ thống lại bài học.
- Một số ít giáo viên sử dụng bài tập như là nguồn kiến thức để học sinh củng cố,
tìm tòi và hình thành tính tự giác trong học tập cho học sinh.
- Trường THPT Dân Lập có tổng số tiết trên tuần nhiều (4tiết – 6tiết), bài tập
được sử dụng nhiều hơn, phong phú hơn.
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 48/199
48
- Khi được hỏi ý kiến về việc xây dựng một hệ thống bài tập môn hoá học nhằm
phát huy tính tích cực cho HS đễ hỗ trợ cho quá trình tổ chức hoạt động dạy học
thì toàn bộ giáo viên đều nhất trí đây là một giải pháp hay và có tính khả thi trong
việc nâng cao hiệu quả dạy học ở trường trung học phổ thông hiện nay.
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 49/199
49
20BTIỂU KẾT CHƯƠNG 1
Trong chương 1, chúng tôi đã trình bày cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài,
bao gồm các nội dung:
1. Hoạt động nhận thức và sự phát triển năng lực nhận thức của học sinh trong quá
trình dạy học. Chúng tôi nghiên cứu khái niệm và sự phát triển năng lực nhận thức,
phẩm chất, và những biểu hiện;
2. Tính tích cực của HS. Chúng tôi đề cập đến tích cực hóa trong học tập, những
biểu hiện, cách đánh giá tính tích cực thông qua bài tập hóa học;
3. Đổi mới phương pháp dạy học theo hướng dạy học tích cực để phát huy tính tích
cực cho HS. Chúng tôi trình bày về tính tích cực, tính tích cực trong học tập,
phương pháp dạy học tích cực, phương pháp tích cực hóa trong dạy học hóa học;
4. Bài tập hóa học. Chúng tôi nêu rõ khái niệm bài tập hóa học, tác dụng và phân
loại bài tập hóa học;
5. Thực trạng việc rèn luyện tính tích cực cho HS thông qua dạy học hóa học ở
trường phổ thông. Chúng tôi đề cập đến mục đích và phương pháp điều tra; kết quảđiều tra.
Những nội dung trên là cơ sở để chúng tôi nghiên cứu một số biện pháp
tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan nhằm
phát huy tính tích cực của học sinh THPT.
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 50/199
50
2BChương 2: TUYỂN CHỌN VÀ XÂY DỰNG HỆ THỐNG BÀI
TẬP TỰ LUẬN VÀ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN NHẰMPHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC CỦA HỌC SINH THPT
21B2.1. Các nguyên tắc xây dựng hệ thống bài tập [35],[54],[55]
49B2.1.1. Hệ thống bài tập phải góp phần thực hiện mục tiêu môn học
Bài tập là một phương tiện để tổ chức các hoạt động của học sinh nhằm khắc
sâu, vận dụng và phát triển hệ thống kiến thức lí thuyết đã học, hình thành và rèn
luyện các kĩ năng cơ bản.
Mục tiêu của hóa học ở trường THPT (đối với ban nâng cao), cung cấp cho
học sinh hệ thống kiến thức, kĩ năng phổ thông, cơ bản, hiện đại, thiết thực, có nâng
cao về hóa học và gắn với đời sống. Nội dung chủ yếu bao gồm cấu tạo chất, sự
biến đổi các chất, những ứng dụng và những tác hại của các chất trong đời sống, sản
xuất và môi trường. Những nội dung này góp phần giúp học sinh có học vấn phổ
thông tương đối toàn diện để có thể giải quyết tốt một số vấn đề hóa học có liên
quan đến đời sống và sản xuất, mặt khác góp phần phát triển tư duy sáng tạo cho
học sinh.
50B2.1.2. Hệ thống bài tập phải đảm bảo tính chính xác, khoa học
Khi xây dựng, nội dung của bài tập phải có sự chính xác về kiến thức hóa
học, bài tập cho đủ các dữ kiện, không được dư hay thiếu. Các bài tập không đượcmắc sai lầm về mặt thiếu chính xác trong cách diễn đạt, nội dung thiếu logic chặt
chẽ. Vì vậy giáo viên khi ra bài tập cần nói, viết một cách logic chính xác và đảm
bào tính khoa học về mặt ngôn ngữ hóa học.
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 51/199
51
51B2.1.3. Hệ thống bài tập phải đảm bảo tính hệ thống, tính đa dạng
Mọi người đều biết mọi sự vật, hiện tượng, quá trình trong thế giới khách
quan không tồn tại dạng biệt lập mà tồn tại trong một hệ thống, trong mối quan hệ
mật thiết với nhau.
Vận dụng quan điểm hệ thống – cấu trúc vào việc xây dựng bài tập cho học
sinh. Trước hết chúng tôi xác định từng bài tập. Mỗi bài tập tương ứng với một kĩ
năng nhất định và đây là những kĩ năng cơ bản, vì bài tập không thể dàn trải cho
mọi kĩ năng. Toàn bộ hệ thống gồm nhiều bài tập sẽ hình thành hệ thống kĩ năng
toàn diện cho học sinh. Trong quá trình xây dựng hệ thống bài tập có những loại bài tập được đầu tư
nhiều hơn, vì chúng góp phần quan trọng hơn vào việc hình thành và rèn luyện
những kĩ năng liên quan đến nhiều hoạt động giáo dục… Giữa các bài tập trong hệ
thống luôn có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, bài tập trước là cơ sở, nền tảng để
thực hiện bài tập sau và bài tập sau là sự cụ thể hóa, là sự phát triển và củng cố
vững chắc hơn bài tập trước. Toàn bộ hệ thống bài tập đều nhằm giúp học sinh nắm
vững kiến thức, hình thành và phát triển hệ thống kĩ năng cơ bản.
Mặt khác, hệ thống bài tập còn phải được xây dựng một cách đa dạng, phong
phú. Sự đa dạng của hệ thống bài tập sẽ giúp cho việc hình thành các kĩ năng cụ thể,
chuyên biệt một cách hiệu quả.
52B2.1.4. Hệ thống bài tập phải đảm bảo tính vừa sức
Bài tập phải được xây dựng từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp: đầu tiênlà những bài tập vận dụng theo mẫu đơn giản, sau đó là những bài tập vận dụng
phức tạp hơn, cuối cùng là những bài tập đòi hỏi sáng tạo. Các bài tập phải có đủ
loại điển hình và tính mục đích rõ ràng, có bài tập chung cho cả lớp nhưng cũng có
bài tập riêng cho từng đối tượng, hình thức phổ biến là cao hơn, khó hơn nhưng gây
được hứng thú, chứ không mang tính chất ép buộc. Với hệ thống bài tập được xây
dựng theo nguyên tắc này sẽ giúp cho mọi trình độ học sinh đều tham gia tranh luận
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 52/199
52
để giải bài tập. Khi nói lên một ý hay, ý đúng sẽ tạo cho học sinh một niềm vui, một
sự hưng phấn cao độ, kích thích tư duy và nỗ lực suy nghĩ.
53B2.1.5. Hệ thống bài tập phải củng cố kiến thức cho học sinh
Sự nắm vững kiến thức có thể phân biệt ở ba mức độ: biết, hiểu, vận dụng.
Học sinh nắm vững kiến thức hóa học một cách chắc chắn khi họ được hình thành
kĩ năng, kĩ xảo vận dụng và chiếm lĩnh kiến thức thông qua nhiều hình thức luyện
tập khác nhau. Sử dụng bài tập nhằm mục đích luyện tập cho học sinh vận dụng
kiến thức để giải những bài toán dưới các hình thức khác nhau, kiến thức được củng
cố vững chắc hơn.
54B2.1.6. Hệ thống bài tập phải phát huy tính tích cực nhận thức, năng lực
sáng tạo của học sinh
Với mục đích nghiên cứu quá trình suy luận của học sinh nhằm phát triển
năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo, chúng tôi tạm phân ra làm hai loại bài tập:
- Bài tập cơ bản: loại bài tập chỉ yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã biếtđể giải quyết các tình huống quen thuộc.
- Bài tập tổng hợp: loại bài tập đòi hỏi học sinh khi giải vận dụng một chuỗi
các lập luận lôgic, giữa cái đã cho và cái cần tìm. Do đó học sinh cần phải giải
thành thạo các bài tập cơ bản và phải nhận ra quan hệ lôgic của toàn bài, từ đó học
sinh đề ra cách giải quyết cho bài toán.
22B
2.2. Quy trình thiết kế hệ thống bài tập [6], [11], [35], [54]
Quy trình xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm được thực hiện
qua 7 buớc sau:
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 53/199
53
55B2.2.1. Xác định mục đích của hệ thống bài tập
Mục đích xây dựng và tuyển chọn hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm
khách quan phần hóa vô cơ lớp 11 (chương trình nâng cao) nhằm phát huy tính tích
cực của học sinh.
56B2.2.2. Xác định nội dung hệ thống bài tập
Nội dung của hệ thống bài tập phải bao quát được kiến thức của chương. Để
ra một bài tập hóa học thỏa mãn mục tiêu chương của giáo viên phải trả lời được
các câu hỏi sau: a) Bài tập giải quyết vấn đề gì?
b) Vị trí của bài tập trong bài học?
c) Loại bài tập dự định xây dựng? (định tính, định lượng hay thí nghiệm)?
d) Có liên hệ với những kiến thức cũ và mới không?
e) Có phù hợp với năng lực nhận thức của học sinh không?
f) Có phối hợp với những phương tiện khác không? (thí nghiệm).
g) Bài tập được biên soạn phải phù hợp với yêu cầu sư phạm định trước.
57B2.2.3. Xác định loại bài tập, các kiểu bài tập
Đối với phần hóa học, chúng tôi chia thành các loại bài tập sau:
- Bài tập định tính
- Bài tập định lượng
Ứng với từng loại chúng tôi chia làm hai hình thức: Bài tập tự luận và bài tậptrắc nghiệm.
Sau khi đã xác định được loại bài tập, cần đi sâu hơn, xác định nội dung của
mỗi loại.
+ Bài tập định tính là trong đề bài không yêu cầu phải tính toán trong quá
trình giải và yêu cầu phải xác lập những mối liên hệ nhất định giữa các kiến thức và
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 54/199
54
các kĩ năng. Trong phần hóa vô cơ lớp 11 trung học phổ thông (chương trình nâng
cao) chúng tôi chia thành các dạng bài tập sau:
- Dạng 1: Giải các bài tập có quan sát và giải thích các hiện tượng (thí
nghiệm).
- Dạng 2: Điều chế các chất.
- Dạng 3: Nhận biết, tách các chất.
- Dạng 4: Viết phương trình phản ứng thực hiện chuỗi biến hoá của các chất.
+ Bài tập định lượng là trong đề bài phải có tính toán trong quá trình giải.
Trong phần hóa vô cơ lớp 11 trung học phổ thông (chương trình nâng cao) chúng
tôi chia thành các kiểu bài tập sau:
- Dạng 1: Bài tập về nồng độ dung dịch: tính nồng độ dung dịch, pha chế
dung dịch…
- Dạng 2: Tính thành phần % của hỗn hợp theo số mol, theo khối lượng, theo
thể tích…
- Dạng 3: Hiệu suất của phản ứng
- Dạng 4: Xác định tên nguyên tố, thiết lập công thức phân tử… - Dạng 5: Các dạng toán có nhiều cách giải, giải bằng phương pháp giải
nhanh (bài trập trắc nghiệm khách quan)
58B2.2.4. Thu thập thông tin để soạn hệ thống bài tập
Gồm các bước cụ thể sau:
- Thu thập các sách bài tập, các tài liệu liên quan đến hệ thống bài tập cần
xây dựng.
- Tham khảo sách, báo, tạp chí hóa học … có liên quan
- Tìm hiểu, nghiên cứu thực tế những nội dung hóa học có liên quan đến đời
sống.
Số tài liệu thu thập được càng nhiều và càng đa dạng thì việc biên soạn càng
nhanh chóng và có chất lượng, hiệu quả. Vì vậy, cần tổ chức sưu tầm, tư liệu một
cách khoa học và có sự đầu tư về thời gian.
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 55/199
55
59B2.2.5. Tiến hành soạn thảo bài tập
Gồm các bước sau:
- Soạn từng loại bài tập:
+ Bổ sung thêm các dạng bài tập còn thiếu hoặc những nội dung chưa
có bài tập trong sách giáo khoa, sách bài tập
+ Chỉnh sửa các bài tập trong sách giáo khoa, sách bài tập không phù
hợp như quá khó hoặc quá nặng nề, chưa chính xác…
- Xây dựng các phương pháp giải quyết bài tập
- Sắp xếp các bài tập thành các loại như đã xác định theo trình tự: + Từ dễ đến khó;
+ Từ lí thuyết đến thực hành;
+ Từ tái hiện đến sáng tạo…
60B2.2.6. Tham khảo, trao đổi ý kiến với đồng nghiệp
Sau khi xây dựng xong các bài tập, chúng tôi tham khảo ý kiến các đồng
nghiệp về tính chính xác, tính khoa học, tính phù hợp với trình độ của học sinh.
Chúng tôi lập website: 2 TUhttp://tongdaihiep.ucoz.comU2 T đăng tải toàn bộ hệ thống
bài tập được xây dựng và nhận ý kiến đóng góp của đồng nghiệp và HS.
61B2.2.7. Thực nghiệm, chỉnh sửa và bổ sung
Để khẳng định lại mục đích của hệ thống bài tập là nhằm phát huy tính tích
cực của học sinh, chúng tôi trao đổi với các giáo viên thực nghiệm thông qua hoạtđộng hướng dẫn giải các bài tập trong bải giảng nhẳm phát huy tính tích cực của
học sinh.
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 56/199
56
23B2.3. Sử dụng BTHH nhằm phát huy tính tích cực của học sinh
BTHH có một vai trò quan trọng trong dạy học hóa học. BTHH góp phần tolớn trong việc rèn luyện tính tích cực của học sinh trong học tập thông qua các đặc
điểm sau:
- BTHH là nguồn kiến thức để HS tìm tòi phát hiện kiến thức, kỹ năng.
- BTHH mô phỏng một số tình huống của đời sống thực tế.
- BTHH được nêu như là một tình huống có vấn đề.
- BTHH là một nhiệm vụ cần giải quyết (về mặt nhận thức)
Trên cơ sở đó, BTHH là phương tiện để tích cực hóa hoạt động và phát huynăng lực chủ động sáng tạo của HS.
Người giáo viên cần ý thức mục đích của hoạt động giải BTHH không chỉ là
tìm ra đáp số đúng mà còn là phương tiện hiệu nghiệm để rèn luyện tư duy hóa học
cho HS. Để giải được BTHH, HS cần phải vận dụng nhiều kiến thức cơ bản, sử
dụng các thao tác tư duy như so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, trừu tượng
hóa, sử dụng các phương pháp quy nạp, suy diễn, loại suy... Qua các hoạt động đó,
HS được thường xuyên rèn luyện ý thức tự giác trong học tập, phát huy được tính
tích cực và chủ động, sáng tạo trong học tập.
Để có thể phát triển năng lực nhận thức và bồi dưỡng tư duy hóa học cho HS
thông qua BTHH, có tác giả đã đề xuất một số biện pháp sau:
- BTHH r èn luyện óc quan sát cho HS. Đó có thể là sự mô tả, giải thích một thí
nghiệm, một hiện tượng tự nhiên, một phản ứng hóa học, một bài tập thực nghiệm
hoặc mô tả, giải thích trên cơ sở một hình vẽ.. - BTHH rèn luyện năng lực tư duy cho HS:
+ Nắm vững kiến thức cơ bản một cách chính xác, tự giác, có hệ thống để
làm cơ sở vượt qua những chướng ngại nhận thức.
+ Rèn luyện các thao tác tư duy và năng lực suy luận logic
+ Rèn luyện năng lực tư duy độc lập
+ Rèn luyện năng lực suy nghĩ linh hoạt và sáng tạo
[ Nguyễn Văn Dũng, Luận án TS GDH – ĐHSPHN, 2001]
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 57/199
57
Nhiều dạng bài BTHH cụ thể đã được xây dựng nhằm phát huy được tính tích
cực của HS:
62B2.3.1. Bài tập hóa học có nhiều cách giải
Tùy thuộc vào đối tượng HS để lựa chọn cách giải hợ p lí. Qua việc giải bài tậ p
sẽ luôn tạo đượ c cho HS sự hứng thú, say mê để từ đó phát huy tính tích cực của
HS.
Ví dụ 13: Hòa tan hết 4,431g hỗn hợp Al, Mg trong HNO3 loãng ta thu được dung
dịch A và 1,586 lít hỗn hợp khí không màu có khối lượng bằng 2,59g trong đó một
k hí hóa nâu ngoài không khí. Cô cạn dung dịch A thu được mg muối khan. Tính m?
UHướng dẫn giảiU: (xem phụ lục)
63B2.3.2. Sử dụng bài tập có hình vẽ, bài tập lắp dụng cụ thí nghiệm
Dạng bài tập này rèn luyện cho học sinh khả năng quan sát, óc tưởng tượng và
khả năng liên tưởng đến thực tế đồng thời giúp củng cố các kỹ năng thực hành cho
học sinh, qua đó phát huy tính tích cực cho học sinh. Ví dụ 14: Cho hình vẽ mô tả quá trình điện li ra ion của tinh thể NaCl trong nước
như sau:
Em hãy trình bày cơ chế của quá trình điện li?
UHướng dẫn giảiU:
NaCl là hợp chất ion, nghĩa là gồm những cation NaP
+P và anion ClP
-P liên kết với
nhau bằng lực tĩnh điện. Khi cho NaCl tinh thể vào nước, những ion Na P
+P và ClP
-P trên
bề mặt tinh thể hút về chúng các phân tử H2O (cation hút đầu âm và anion hút đầu
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 58/199
58
dương). Quá trình tương tác giữa các phân tử nước phân cực và các ion của muối
làm cho các ion Na P
+P và ClP
-P của muối tách dần khỏi tinh thể và hoà tan trong nước.
Từ sơ đồ trên ta thấy sự điện li của NaCl trong nước có thể được biểu diễn bằng
phương trình điện li như sau:
NaCl (dd) → NaP
+P (dd) + ClP
-P (dd)
GV: Hỏi tương tự cho hợp chất ion khác: KOH … và hợp chất cộng hóa trị có cực:
HCl …
Ví dụ 15: Cho hình vẽ chứng minh tính dẫn điện của dung dịch NaCl (đèn sáng)
như sau: Nếu lần lượt thay các dung dịch (a), (b), (c) bằng dung dịch HCl, KOH, CaCl2 thì
các bóng đèn ở cốc (a), (b), (c) như thế nào?
A. Đèn sáng ở cốc (a), (b). B. Đèn sáng ở cốc (a).
UC.U Đèn sáng ở cốc (a), (b), (c). D. Đèn sáng ở cốc (a), (c).
UHướng dẫn giảiU:
GV hướng dẫn HS xem thí nghiệm trong SGK, GV gọi HS tiến hành thí nghiệm
trên các dung dịch đã chuẩn bị sẵn bằng bộ dụng cụ chứng minh tính dẫn điện của
dung dịch (GV có thể hướng dẫn HS tự làm bằng dụng cụ đơn giản, hai cực làm
bằng dây đồng, dây dẫn, pin tiểu, bóng đèn). Hướng dẫn HS rút ra đáp án và kết
luận
- Các axit, bazơ và muối khi hoà tan trong nước điện li ra các ion, nên dung dịch
của chúng dẫn điện.
- Axit, bazơ và muối là những chất điện li.
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 59/199
59
Trong bài tập trên HS thực hiện thí nghiệm theo hướng nghiên cứu và tự chiếm lĩnh
kiến thức dưới sự hướng dẫn của GV, rút ra kết luận về chất điện li.
Ví dụ 16: Tiến hành một thí nghiệm như hình vẽ:
Bình cầu chứa khí A có cắm ống dẫn khí vào chất lỏng
B. Khi mở khóa K chất lỏng B phun vào bình cầu. Khi
chất lỏng B là nước thì A là
UA.U NH3. B. H2S.
C. SO2. D. CO2.
64B2.3.3. Bài tập sử dụng đồ thị
Ví dụ 17: Nêu hiện tượng và giải thích khi cho từ từ dung dịch OHP
-P vào dung dịch
có chứa x mol AlCl3 cho đến dư?
UHướng dẫn giảiU:
Xây dựng đồ thị biểu thị mối liên hệ giữa số mol kết tủa và số mol OHP
-P
.Ta có phương trình phản ứng:
AlP
3+P + 3OHP
-P → Al(OH)3
x 3x x
Al(OH)3 + OHP
-P → [Al(OH)4]P
-
x x x
Hiện tượng: xuất hiện kết tủa tăng dần đến cực đại sau đó tan dần cho đến hết.
Đồ thị
x
o
B
A
C y
Hx1 x2 4x3x
3Al(OH)n
OHn −
H
KChÊt láng B
Khí A
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 60/199
60
Nhận xét:
+ Nếu n > a thì bài toán vô nghiệm do y = n không cắt đồ thị
+ Nếu n = a thì bài toán có một nghiệm duy nhấtOH
n − =3x
+ Nếu 0 < n < a thì bài toán có 2 nghiệm là x1 và x2
Dựa vào hai tam giác Ox1B và OHA giải ra được:
x1 = 3n và x2 = 4a - n
65B2.3.4. Bài tập có tình huống học sinh dễ mắc sai lầm
Ví dụ 18: Sục V lit CO2 vào bình đựng 2lit dd Ca(OH)2 0,01M thu được 1g kết tủa.
Giá trị của V là
A. 0,224lit B. 0,672lit UC.U 0,224lit hoặc 0,672lit. D. 0,896lit
UHướng dẫn giảiU: Bài toán có hai trường hợp xảy ra
Trường hợp 1: CO2 thiếu, Ca(OH)2 dư, sản phẩm tạo thành là CaCO3.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
2 3CO CaCO
1n =n 0,01mol
100= = ⇒ V = 0,01.22,4 = 0,224 lít
Trường hợp 2: tạo hai muối
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
2 3CO CaCOOHn = n - n 0,04 0,01 0,03mol− = − = ⇒ V = 0,03.22,4 = 0,672 lít.
66B2.3.5. Bài tập có cách giải đặc biệt
Bài tập có cách giải đặc biệt là những dạng bài tập thường chứa đựng các
tình huống có vấn đề, chứa các dữ kiện đặc biệt, chỉ cần phát hiện những dữ kiện
đặc biệt đó thì bài toán sẽ được giải. Như vậy, giúp học sinh rèn luyện khả năng
quan sát, năng lực phát hiện vấn đề và giải quyết vấn đề cũng như rèn các thao tác
tư duy logic.
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 61/199
61
Ví dụ 19: Cho 18,4g hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại thuộc nhóm IIA ở
hai chu kỳ liên tiếp tác dụng hết với dd HCl. Cô cạn dung dịch sau khi phản ứng thu
được 20,6g muối khan. Hai kim loại đó là:
A. Be và Mg. UB.U Mg và Ca. C. Ca và Sr D. Sr và Ba
UHướng dẫn giảiU: Dùng phương pháp đại lượng trung bình và phương pháp tăng
giảm khối lượng giải bài toán sẽ nhanh hơn.
Đặt công thức chung của hai muối là: 3RCO
Độ tăng khối lượng: ∆ m = 20,6 – 18,4 = (71 – 60). n hỗn hợp kim loại
⇒ n hỗn hợp kim loại = 0,2 mol ⇒ 18,4M 920,2= = ⇔ R +60=92 ⇒ R = 32
Ta có: (Mg) 24 < R < 40 (Ca)
67B2.3.6. Bài tập nâng cao khả năng suy luận
Ví dụ 20: Cho a mol Fe vào b mol HNO3, sau phản ứng thu được dung dịch X và
khí không màu hóa nâu ngoài không khí. Hỏi trong dung dịch X tồn tại những ion
nào? Thiết lập mối quan hệ giữa a và b để tồn tại những ion đó? UHướng dẫn giảiU:
Trường hợp 1: Nếu a =4b
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
Dung dịch X có x mol Fe(NO3)3 (dung dịch tồn tại 2 ion Fe P
3+P và 3 NO− )
Trường hợp 2: b > 4a
Fe + 4HNO3 →
Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
Dung dịch X có: 3 3
3
a mol Fe(NO )
(b-4a)molHNO
Trường hợp 3: b < 4a
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 62/199
62
Dung dịch X có:3 3molFe(NO )
4
(a- ) mol Fe4
b
b
Ta có thêm phản ứng: 2Fe P
3+P + Fe → 3FeP
2+
Trường hợp 3.1: Nếu 2( )4 4
b ba= − ;
Dung dịch X có: 3 23( ) molFe(NO )4
ba −
Trường hợp 3.2: Nếu 2( )4 4
b ba> − ;
Dung dịch X có:3 2
3 3
3( )mol Fe(NO )4
2( ) mol Fe(NO )4 4
ba
b ba
−
− −
Trường hợp 3.3: Nếu 2( )4 4
b ba> − ;
Dung dịch X có:3 2
3
molFe(NO )8
)molFe4 8
b
b ba
− −
68B2.3.7. Bài tập phân tích, so sánh
Thông qua việt phân tích, so sánh, khái quát hóa để tìm ra các điểm chung và
các điểm đặc biệt của bài toán, từ đó giúp HS tích cực hơn trong học tập
Ví dụ 21: Nung nóng 28,9g hỗn hợp KNO3 và Cu(NO3)2. Hỗn hợp khí thoát rađược dẫn vào nước dư thì thấy có 1,12 lít khí (đktc) không bị hấp thụ (lượng O2 hòa
tan không đáng kể). Tìm khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu?
UHướng dẫn giảiU:
2KNO3 0
t → 2KNO3 + O2 (1)
2Cu(NO3)20
t → 2CuO + 4NO2 + O2 (2)
4NO2 + O2 + 2H2O → 2HNO3 (3)
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 63/199
63
Phân tích phương trình (2) và (3), ta thấy2 2 NO On :n =4:1
Như vậy khí thoát ra khỏi bình là toàn bộ O2 ở phương trình (1)
3 2 3KNO O KNOn =2 n =0,1mol m 10,1g⇒ =3 2( ) 28,9 10,1 18,8
Cu NOm g⇒ = − =
24B2.4. Bài tập chương I – Sự điện li
69B2.4.1. Mục tiêu nhiệm vụ của chương
A. Kiến thức:
Hs hiểu:
- Các khái niệm về sự điện li, chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu
- Cơ chế của quá trình điện li
- Khái niệm về axit- bazơ theo A-rê-ni-ut và Bron-stet
- Sự điện li của nước, tính số ion của nước
- Đánh giá độ axit và độ kiềm của dung dịch dựa vào nồng độ ion H P
+P và dựa
vào pH của dung dịch - Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
B. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng thực hành: quan sát, so sánh, nhận xét
- Viết phương trình ion và phương trình ion rút gọn của các phản ứng xảy ra
trong dung dịch
- Dựa vào hằng số phân li axit, hằng số phân li bazơ để tính nồng độ ion H P
+P,
OHP
-Ptrong dung dịch
C. Tình cảm, thái độ:
- Tin tưởng vào phương pháp nghiên cứu khoa học bằng thực nghiệm
- Rèn luyện đức tính cẩn thận và tỉ mỉ
- Có được hiểu biết khoa học, đúng đắn về dung dịch axit, bazơ, muối
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 64/199
64
70B2.4.2. Hệ thống bài tập
106B 2.4.2 .1. Bài tập tự luận định tính
Một số dạng toán cơ bản thường được sử dụng trong chương 1 nhằm tích cực hóa
học sinh trong tiết học.
UDạng 1U: Viết phương trình điện li
Bài 1. Viết phương trình điện li của những chất sau trong dung dịch:
a) MgCl2, Al(OH)3, H3PO4, NaHSO3, HClO, [Ag(NH3)2]Cl
UHướng dẫn giải:U (xem phụ lục)
Bài tập tương tự và nâng cao
Bài 2. Viết phương trình điện li (từng nấc, nếu có) của các chất sau trong dung
dịch:
a) K 2CrO4, KCl.MgCl2.6H2O, [Ag(NH3)2]Cl, KMnO4.
b) HNO3, CH3COOH, HClO, HNO2, HF, HBrO4, HCN, H3PO4, H2SO4.
c) Al(OH)3, Zn(OH)2, Ca(OH)2, NaOH, Ba(OH)2
Bài 3. Viết phương trình điện li (từng nấc, nếu có) của các chất sau trong dungdịch:
a) Chất điện li mạnh: H2SO4, NaHSO4, NaHCO3
b) Chất điện li yếu: H2S, H3PO4, H2SO3
c) Hiđroxit lưỡng tính: Be(OH)2, Zn(OH)2, Sn(OH)2, Pb(OH)2, Al(OH)3, Cr(OH)3.
d) Muối tan: Na2SO4, Al2(SO4)3, Ca(NO3)2, CH3COONa, NaHS,
UDạng 2U: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li (phương trình
phân tử, ion, ion thu gọn)
Bài 4. Viết các phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng (nếu có)
xảy ra trong dung dịch của các cặp chất sau:
a) CuSO4 + NaOH b) NH4Br + AgNO3
c) CH3COONa + HCl d) K 2CO3 + NaCl
e) Pb(OH)2 + KOH f) CuSO4 + Na2S
U
Hướng dẫn giải:U
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 65/199
65
Lưu ý: nhớ các điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi ion
a) CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4
CuP
2+P + 2OHP
-P → Cu(OH)2 ↓
Bài tập tương tự và nâng cao
Bài 5. Viết các phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng (nếu có)
xảy ra trong dung dịch của các cặp chất sau:
a) CaCl2 + KNO3 b) FeS + HCl
c) HClO + KOH d) Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2
e) Na2CO3 + CaCl2 f) Fe2(SO4)3 + NaOHg) NaHCO3 + HCl h) KHCO3 + KOH
Bài 6. Viết phương trình phản ứng phân tử, phương trình ion thu gọn các phản
ứng sau (nếu có):
a) Sắt (III) clorua + kali hyđroxit →
b) Nhôm clorua + dung dịch amoniac →
c) Dung dịch Natri clorua + magienitrat →
d) Đồng (II) oxit + axit clohiđric loãng →
UHướng dẫn giải:U
UVí dụU: FeCl3 + 3KOH → Fe(OH)3 ↓ + 3KCl
FeP
3+P + 3OHP
-P → Fe(OH)3 ↓
Bài 7. Viết phương trình dạng phân tử ứng với phương trình ion rút gọn sau:
a) BaP
2+P + CO3P
2−P → BaCO3↓ b) FeP
3+P + 3OHP
−P → Fe(OH)3↓
c) NH4P+P + OHP−P → NH3↑ + H2O d) SP2−P + 2HP+P → H2S↑
e) HClO + OH P
− P→ H2O f) HP
+P + OHP
−P → ClOP
−P + H2O
g) Mg(OH)2 + 2HP
+P → MgP
2+P + H2O h) CO2 + 2OHP
−P → CO3P
2−P + H2O
Bài 8. Viết phương trình dạng phân tử và ion rút gọn của các phản ứng trong
dung dịch theo sơ đồ sau:
a) Pb(NO3)2 + ?→ PbCl2↓ + ? b) Be(OH)2 + ? → Na2BeO2 + ?
c) MgCO3 + ?→
MgCl2 + ? d) HPO4P
2-P
+ ?→
H3PO4 + ?
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 66/199
66
e) FeS + ? → FeCl2 + ? f) Fe2(SO4)3 + ?→ K 2SO4 + ?
Bài 9. Cho các chất sau: NaOH; H2SO4 ; Ba(NO3)2; Zn(OH)2. Viết các phương
trình phân tử và ion rút gọn xãy ra giữa các chất?
UDạng 3U: Giải thích hiện tượng, xác định pH dung dịch
Bài 10. Dung dịch muối K 2S và dung dịch muối Fe2(SO4)3 trong nước có tính axit
hay bazơ, vì sao?
UHướng dẫn giải:U (xem phụ lục)
Bài 11. Viết phương trình phản ứng dưới dạng phân tử và ion thu gọn của dung
dịch NaHCO3 với từng dung dịch: H2SO4 loãng, KOH, Ba(OH)2 dư. Trong mỗi
phản ứng đó, ion -3HCO đóng vai trò axit hay bazơ?
UHướng dẫn giải:U (xem phụ lục)
Bài 12. Hãy giải thích vì sao khi cho Na2CO3 vào dung dịch AlCl3 lại có khí CO2
thoát ra?
UHướng dẫn giải:U (xem phụ lục)
Bài 13. Theo định nghĩa của Bron-stêt, các ion: K P+P, NH4P
+P, CO3P
2−P, CH3COOP
−P, ClP
−P,
HCO3P
−P là axit, bazơ, lưỡng tính hay trung tính? Tại sao? Trên cơ sở đó, hãy dự đoán
các dung dịch của từng chất cho dưới đây sẽ có pH lớn hơn, nhỏ hơn hay bằng 7:
K 2CO3, KCl, CH3COOK, NH4Cl.
UHướng dẫn giải:U (xem phụ lục)
Bài 14. Hòa tan hỗn hợp ở dạng bột gồm Al và Al2O3 trong một lượng dư dung
dịch NaOH, đun nóng được dung dịch A. Thêm NH4Cl vào A, khuấy đều thấy xuất
hiện kết tủa trắng và giải phóng khí mùi khai. Viết phương trình phản ứng dạng
phân tử và ion rút gọn biểu diễn quá trình hóa học trên.
UHướng dẫn giải:
2
2
-
-
2 2 2
2 2
2 3 2 2
2 3 2
2Al + 2NaOH + 2H O NaAlO + 3H
2Al + 2OH + 2H O 2AlO + 3H
Al O + 2NaOH 2NaAlO + H O
Al O + 2OH 2AlO + H O
−
−
→ ↑
→ ↑
→
→
Dung dịch A có NaAlO2 và NaOH dư:
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 67/199
67
4
-
2
2 4 2 3 3
2 3 3
NaAlO + NH Cl + H O Al(OH) + NH + NaCl
AlO + NH + H O Al(OH) + NH+
→ ↓ ↑
→ ↓ ↑
Bài tập tương tự và nâng cao
Bài 15. Sự điện li, chất điện li là gì? Những loại chất nào là chất điện li? Thế nào
là chất điện li mạnh, chất điện li yếu? Lấy ví dụ và viết phương trình điện li của
chúng?
Bài 16. Giải thích hiện tượng thu được và viết phương trình phản ứng khi cho
dung dịch Fe(NO3)3 vào dung dịch K 2CO3?
Bài 17.
Trong dung dịch có thể tồn tại đồng thời các ion sau đây được không?Giải thích?
a) CuP
2+P; SO4P
2 -P, Ba P
2+P, NO3P
-P b) NaP
+P; CuP
2+P ; ClP
-P; OH P
–P
c) K P+P; FeP
2+P; ClP
-P ; SO4P
2 –Pd) K P+P; BaP
2+P; ClP
-P; SO4P
2 –
Bài 18. Hãy cho biết các phân tử và ion sau là axit, bazơ hay lưỡng tính theo
thuyết Brôn-stêt: HI, CH3COOP
−P, H2PO4P
−P, PO4P
3−P, NH3, SP
2−P, HPO4P
2−P, CuP
2+P, -
3HCO ,
2-4SO . Giải thích?
Bài 19. Theo định nghĩa của Bron-stêt, các ion: NaP
+P, NH4P
+P, CO3P
2−P, CH3COOP
−P,
HSO4P
−P, K P+P, Cl P
−P, HCO3P
−P là axit, bazơ, lưỡng tính hay trung tính ? Tại sao ? Trên cơ
sở đó, hãy dự đoán các dung dịch của từng chất cho dưới đây sẽ có pH lớn hơn, nhỏ
hơn hay bằng 7: Na2CO3, KCl, CH3COONa, NH4Cl, NaHSO4
Bài 20. Các chất và ion dưới đây đóng vai trò: axit, bazơ , lưỡng tính hay trung
tính: Al(H2O)P
3+P, NH4 P
+P, C6H5OP
−P, SP
2−P, Zn(OH)2, NaP
+P, ClP
−P. Tại sao? Hòa tan 5 muối
NH4Cl, NaCl, AlCl3, Na2S, C6H5ONa vào nước thành 5 dung dịch, sau đó cho vàomỗi dung dịch một ít quỳ tím. Hỏi dung dịch có màu gì?
Dạng 4: Phân biệt, nhận biết các chất
Bài 21. Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau:
Na2CO3, NH4 NO3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, Mg(NO3)2
UHướng dẫn giải:
Na2CO3 NH4 NO3 Fe(NO3)2 Fe(NO3)3 Mg(NO3)2 Mẫu thử
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 68/199
68
Dung dịch
NaOH
Không
hiệntượng
Khí NH3
làm quỳ ẩmhóa xanh
Kết tủa trắng
xanh hóa nâungoài không
khí
Kết tủa đỏ
nâu
Kết tủa
trắng keo
Phương trình phản ứng minh họa
NaOH + NH4 NO3 → NH3↑ + NaNO3 + H2O
2NaOH + Fe(NO3)2→2 NaNO3 + Fe(OH)2↓
2Fe(OH)2 + ½ O2 + H2O →2Fe(OH)3↓
3NaOH + Fe(NO3)3→3 NaNO3 + Fe(OH)3↓
2NaOH + Mg(NO3)2→2 NaNO3 + Mg(OH)2↓
Bài tập tương tự và nâng cao
Bài 22. Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau:
a) Mg(NO3)2, K 2S, Fe(NO3)2, FeCl3, NH4 NO3
b) ZnSO4, NH4Cl, Ba(NO3)2, Na2CO3, Al(NO3)3 c) CuCl2, Ca(NO3)2, K 2SO3, (NH4)2SO4, Al(NO3)3
d) Mg(NO3)2, K 2S, Fe(NO3)2, FeCl3, NH4 NO3
e) ZnSO4, NH4Cl, Ba(NO3)2, Na2CO3, Al(NO3)3
Bài 23. Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau (chỉ dùng một thuốc thử)
a) (NH4)2SO4; NH4Cl ; NaCl; K 2SO4
b) HCl; Na2SO3; (NH4)2SO4; Ba(OH)2
c) NH4 NO3; K 2SO4; (NH4)2SO4; CuCl2; AlCl3
d) NH4Cl; Na2SO4; (NH4)2SO4; FeCl3; ZnCl2
Bài 24. Không dùng thêm hóa chất hãy phân biệt các lọ mất nhãn sau:
a) NaHCO3, CaCl2, Na2CO3, Ca(HCO3)2
b) NaCl, BaCl2, Ba(NO3), Ag2SO4, H2SO4
Thuốc thử
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 69/199
69
107B 2.4.2 .2. Bài tập tự luận định lượng
Dạng 1: Pha trộn dung dịch không có phản ứng xảy ra.
Lưu ý: Pha loãng thì nồng độ dung dịch giảm; cô đặc thì nồng độ dung dịch tăng.
Bài 25. Có 200g dung dịch KOH 40%. Tính nồng độ của dung dịch thu được khi:
a) Thêm 50g nước vào dung dịch
b) Cô đặc dung dịch KOH để còn 160g
UHướng dẫn giải:
KOH
200.40m = = 80(g)
10080
a) C% = .100 = 32 (%)200+50
80 b) C% = .100 = 50 (%)
160
Bài tập tương tự và nâng cao
Bài 26. Cho 4,48 lít khí HCl (đkc) vào 0,2 lít nước. Tính C% và C M của dung
dịch thu được? UĐS:U CM = 1M; C% = 3,52%
Bài 27. Tính nồng độ % của các dung dịch thu được khi cho vào 150 gam dung
dịch KOH 4%:
a) 50 gam H2O để được dung dịch A. UĐS:U C% = 3%
b) 50 gam KOH để được dung dịch B. UĐS:U C% = 28%
c) 50 gam dd KOH 12% để được dung dịch C. UĐS:U C% = 6%
Bài 28. Tính khối lượng KOH nguyên chất cho vào 20 gam dd KOH 5% để được
dung dịch mới có nồng độ 20%. UĐS:U 47,5%
Bài 29. Cho 500g CuSO4.5H2O vào 300 gam dd CuSO4 20% tính nồng độ % của
dung dịch thu được? UĐS:U C% = 28%
Bài 30. Tính nồng độ mol của các dung dịch thu được khi cho vào 150 ml dd
KOH 2M:
a) 250 ml nước để được dung dịch 1. UĐS:U CM = 0,75M
b) 250 ml dd KOH 4M để được dung dịch 2. UĐS:U CM = 3,25M
Bài 31. Muốn điều chế dung dịch KOH 2M, người ta phải dùng bao nhiêu ml:
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 70/199
70
a) Dung dịch KOH 4M cho vào 200 ml dd KOH 1,5 M. UĐS:U 50ml
b) Nước cho vào 200 ml dd KOH 3,2 M. UĐS:U 120ml
Dạng 2: Pha trộn dung dịch có phản ứng xảy ra.
Khi hòa tan một chất vào nước thì có thể xảy ra các trường hợp sau:
Khối lượng chất tan không đổi như khi hòa tan NaCl, HNO3…vào nước.
Khối lượng chất tan giảm khi hòa tan các muối ngậm nước: CuSO4.5H2O;
Na2CO3.10H2O…
Bài 32. Hòa tan 11.44g Na2CO3.10H2O vào 100ml nước. Tính nồng độ % của
dung dung dịch thu được. UHướng dẫn giải:
mdung dịch = 11,44 + 100 = 111,44 (g)
Tính khối lượng Na2CO3: Na2CO3. 10H2O → Na2CO3
11, 440,04 0,04
286= →
2 3 Na COm = 160.0,04 = 4,24 (g). Vậy
4,24C% = .100% = 3,8%
111,44
Khối lượng chất tan tăng như khi hòa tan những chất có phản ứng với nước
tạo ra chất mới SO3, Na2O…
Bài 33. Hòa tan 10g SO3 vào 100ml nước. Tính nồng độ % của dung dịch thu
được.
UHướng dẫn giải:
2 4H SOm =
10
.98 = 12,25 (g)80
m dung dịch = 10 + 100 = 110 (g)
12,25C% = .100% = 11,44 (%)
110
Bài 34. Cho 6,2g Na2O hòa tan hoàn toàn vào 234g dung dịch NaCl 10%. Tính
nồng độ mol của dung dịch. Biết khối lượng riêng của dung dịch thu được là
1,20g/ml.
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 71/199
71
UHướng dẫn giải:
2 2 Na O + H O 2NaOH →
Dung dịch thu được gồm 2 chất tan là NaOH và NaCl.
2 Na O NaOH
6,2n = 2 n = 2. = 0,2 (mol)
62
NaCl
234.10n = = 0,4 (mol)
100.58,5
dd
m 234 + 62V = = = 200(ml)
D 1,20 hay 0,2 lít
[ ] [ ]0,2 0,4 NaOH = = 1(M); NaCl = = 2(M);0,2 0,2
Nếu chất tan trong dung dịch được tạo thành từ nhiều nguồn thì lượng chất
tan phải tính theo tổng các nguồn đó.
Bài 35. Cho 33,3g CuSO4.5H2O hòa tan 466,7g dung dịch CuSO4 4%. Tính nồng
độ % của dung dịch thu được.
UHướng dẫn giải:
mdung dịch = 33,3 + 466,7 = 500 (g)
4CuSOm =33,3.160 466,7.4
39,98250 100
+ = g
4 2 4
39,98C% = .100 = 8(%)
500
(CuSO .5H O = 250; CuSO = 160)
Khi một dung dịch có nhiều chất tan thì mct là khối lượng của riêng từng
chất, còn mdd là chung cho các chất. Hoặc số mol chất tan là số mol củariêng từng chất, còn thể tích dung dịch là chung cho các chất.
Khối lượng của dung dịch thu được bằng tổng khối lượng các dung dịch (hay
các chất) đem trộn lẫn trừ đi khối lượng chất khí bay ra hay chất kết tủa.
Bài 36. Cho 3,9g K tác dụng với 101,8g nước. Tính nồng độ M và nồng độ % của
dung dịch KOH thu được, biết khối lượng riêng của dung dịch KOH thu được là D
= 1,056 g/ml.
UHướng dẫn giải:
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 72/199
72
2 22K + 2H O 2KOH + H
3,9= 0,1 0,1 0,05 mol
39
→ ↑
→ →
mdung dịch = 3,9 + 101,8 – (2.0,05) = 105,6 (g)
Vdung dịch =m 105,6
= = 100 (ml)D 1,056
hay 0,1 lít
M
0,1 56.0,1C = = 1(M); C% = .100 = 5,3 (%)
0,1 105,6
Bài 37. Cho 200 ml dung dịch H2SO4 1M (D = 1,25g/ml) tác dụng với 200 ml
dung dịch Ba(NO3)2 1,5M (D = 1,32 g/ml). Tính nồng độ % của dung dịch thuđược.
UHướng dẫn giải:U (xem phụ lục)
Bài 38. Hòa tan hoàn toàn một lượng oxit của kim loại hóa trị II vào một lượng
vừa đủ dung dịch H2SO4 20% thì được dung dịch muối có nồng độ 22,6%. Xác định
tên kim loại
UHướng dẫn giải:U (xem phụ lục)
Bài tập tương tự và nâng cao Bài 39. Cho 47 gam K 2O vào 203 g dd KOH 20%. Tính nồng độ % dung dịch thu
được. UĐS:U C% = 38,64%
Bài 40. Tính thể tích khí HCl (đkc) cho vào 120 gam dd NaOH 20% để sau phản
ứng nồng độ của NaOH còn dư là 10%. UĐS:U 6,16lit
Bài 41. Đun nóng 60 gam dd NaOH 20% thì còn lại dung dịch B. Muốn trung
hòa 20 gam dd B phải cần 100 ml dd H2SO4 0,75M. Tính khối lượng H2O đã bốc
hơi. UĐS:U 20g
Bài 42. Hòa tan muối cacbonat của kim loại kiềm A vào dd HCl 20% (vừa đủ),
đun nhẹ đến khi phản ứng kết thúc thì thu được dung dịch muối có nồng độ là
32,46%. Xác định A? UĐS:U kali
Bài 43. Hòa tan một oxit kim loại hóa trị 2 bằng 1 lượng dd H 2SO4 10% (vừa đủ)
thì thu được dung dịch muối có nồng độ 11,8% Xác định oxit?U ĐS:U MgO.
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 73/199
73
Bài 44. Tính độ điện li α của axit fomic HCCOH nếu dung dịch 0,46% (d =
1g/ml) của axit có pH = 3. UĐS:U 0,913%
Bài 45. Tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch thu được khi:
a) Trộn 200ml dung dịch NaOH 0,5M với 300ml dung dịch Ba(OH)2 0,3 M?
b) Trộn 300ml dung dịch K 2SO4 0,2M với 200ml dung dịch K 3PO4 0,15M?
c) Dẫn 4,32 gam khí N2O5 vào nước được 200ml dung dịch ?
d) Trộn 50 gam CuSO4.5H2O vào 500ml dung dịch CuSO4 0,15M (xem như thể tích
thay đổi không đáng kể)?
Bài 46. Tính nồng độ mol hay thể tích dung dịch:
a) Tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch thu được khi trộn 200ml NaOH
0,2M vào 300ml HCl 0,15M? UĐSU: [HP
+P] = 0,01M; [NaP
+P]=0,08M; [ClP
-P]=0,09M
b) Tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch thu được khi trộn 200ml Ba(OH)2
0,15M vào 200ml HNO3 0,2 M?
UĐSU: [HP
+P] = 0,025M; [BaP
2+P]=0,075M; [NO3P
-P]=0,1M
c) Tính thể tích HNO3 0,4M có chứa số mol NO3P
−P bằng số mol NO3P
−P có trong
200ml dung dịch Al(NO3)3 0,15M.U
ĐSU
: V = 1,625 lit.Bài 47. Để trung hòa 250ml dd X gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M cần dung V lít dd
Y gồm NaOH 0,2M và Ca(OH)2 0,3M. Tính V lít dd Y đã dùng.UĐS:U 0,625lit
Dạng 3: Tính pH, độ điện li.
Bài 48. Tính pH của các dung dịch sau ở 25P
oPC:
a) H2SO4 0,05M.
b) NaOH 0,01Mc) CH3COOH 0,1M (cho độ điện li α = 0,01)
UHướng dẫn giải:
a) -2 -2
24
+2 4H SO 2H + SO
0,005M 0,01 = 10 pH = - lg 10 = 2
−→
→ ⇒
b)-2
+ - NaOH Na + OH
0,01M 0,01M = 10
→
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 74/199
74
-14 -14-12 -12
-2
+
-
10 10H = = 10 ; pH = - lg10 12
10OH = =
Hoặc: - -2OH = 10 thì -2 pOH = - lg10 2=
pH = 14 – 2 = 12
c) CH3COOH →← CH3COOP
-P + HP
+
Ban đầu: 0,1M
Phân li: x → x → x
Còn lại: (0,1 – x)
+ -3x= = 0,01 H x = 0,01.0,1= 0,001M pH= - lg10 = 3
0,1α → = ⇒
Bài 49. Có 2 dung dịch H2SO4 với pH = 1 và pH =2. Viết phương trình phản ứng
xảy ra khi rót từ từ 50 ml dung dịch KOH 0,1M vào 50 ml mỗi dung dịch trên. Tính
nồng độ mol của các dung dịch thu được.
UHướng dẫn giải:U (xem phụ lục)
Bài tập tương tự và nâng cao
Bài 50. Dung dịch HCl có pH = 4. Cần pha loãng dung dịch axit này bằng nước
bao nhiêu lần để thu được dung dịch HCl có pH = 5.
UHướng dẫn giải:
Dung dịch HCl có pH = 4 thì [HP
+P] = 10P
-4PM.
Dung dịch HCl có pH = 5 thì [HP
+P] = 10P
-5PM.
So sánh nồng độ HP
+P sau khi pha thấy nhỏ hơn trước khi pha 10 lần. Vậy cần pha
loãng 10 lần. Bài 51. Dung dịch NaOH có pH = 11. Cần pha loãng dung dịch NaOH này bằng
nước bao nhiêu lần để thu được dung dịch NaOH có pH = 10.
UHướng dẫn giải:
Dung dịch NaOH có pH = 11 thì [HP
+P] = 10P
-11PM và [OHP
-P] =
-14
-11
10
10 = 10P
-3PM
Dung dịch NaOH có pH = 10 thì [HP
+P] = 10P
-10PM và [OHP
-P] =
-14
-10
10
10
= 10P
-4PM
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 75/199
75
So sánh nồng độ OHP
-P sau khi pha thấy nhỏ hơn trước khi pha 10 lần. Vậy cần pha
loãng 10 lần.
Bài 52. Tính pH của các dung dịch sau, biết rằng các chất đều phân li hoàn toàn:
a) Dung dịch HBr 0,01M b) Dung dịch H2SO4 0,05M
c) Nước nguyên chất d) Dung dịch KOH 10P
– 4P M
e) Dung dịch Ba(OH)2 0,005M g) Dung dịch HNO3 10P
–9P M
Bài 53. a) Tính pH của dung dịch chứa 1,46g HCl trong 400 ml dung dịch.
b) Tính pH của dung dịch chứa 0,8 gam NaOH trong 200 ml dung dịch.
UĐSU: a) pH = 1; b) pH = 13
Bài 54. Một dung dịch axit sunfuric có pH = 2
a) Tính nồng độ mol của axit sunfuric trong dung dịch đó. Biết rằng ở nồng độ này,
sự phân ly của H2SO4 thành ion được coi là hoàn toàn. UĐSU: [H2SO4] = 0,005M.
b) Tính nồng độ mol của ion OHP
−P trong dung dịch đó. UĐSU: [OHP
-P] = 10P
-12PM.
Bài 55. Trong hai dung dịch ở các thí dụ sau đây, dung dịch nào có pH lớn hơn?
a) Dung dịch HCl 0,1M và dung dịch HCl 0,01M
b) Dung dịch HCl 0,01M và dung dịch H2SO4 0,01MGiải thích vắn tắt cho từng trường hợp.
Bài 56. a) Một dung dịch có [H P
+P] = 0,001M. Tính [OHP
−P] và pH của dung dịch.
Môi trường của dung dịch này là axit, trung tính hay kiềm? Hãy cho biết màu của
quỳ tím trong dung dịch này? UĐSU: pH = 3
b) Một dung dịch có pH = 9. Tính nồng độ mol của các ion HP
+P và OHP
−P trong dung
dịch, Hãy cho biết màu của phenolphtalein trong dung dịch này?
Bài 57. a) Tính pH của dung dịch khi trộn 150ml dung dịch H2SO4 0,2M và 50
ml dung dịch HBr 0,04M (coi như H2SO4 phân li hoàn toàn cả 2 nấc).
Bài 58. b) Tính pH của dung dịch khi trộn 450ml dung dịch KOH 0,02M và 350
ml dung dịch Ba(OH)2 0,01M. UĐSU: a) pH = 0,51; b) 12,3.
Bài 59. a) Tính pH của dung dịch tạo thành sau khi trộn 100 ml dung dịch HCl
1M với 400 ml dung dịch NaOH 0,375M
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 76/199
76
b)Tính pH của dung dịch tạo thành sau khi trộn 80ml dung dịch NaOH 1M vào
120ml dung dịch H2SO4 0,25M. (coi như H2SO4 phân li hoàn toàn cả 2 nấc)
c) Tính pH của dung dịch thu được sau khi trộn 40,0 ml dung dịch HNO3 0,50M với
60,0 ml dung dịch Ba(OH)2 0,25M. UĐSU: a) pH = 13; b) 13; c) 13
Dạng 4: Tính pH dựa vào hằng số axit K a, bazơ K b.
Bài 60. Tính pH của
a) Dung dịch HCOOH 0,1M Biết K a=1,78.10P
-4
b) Dung dịch NH3 0,1M K b = 1,8.10P
-5
UHướng dẫn giải:
a) HCOOH →← HCOOP
-P+ HP
+
ban đầu: 0,1M
phản ứng: x x x
cân bằng: 0,1 – x x x
K a =+ −[H ].[HCOO ]
[HCOOH]=
−
x.x
(0,1 x)=1,78.10P
-4
⇒ x = 4,13.10P
-3P
⇒ pH = - lg [4,13.10P
-3P
]= 2,38 b) NH3 + H2O →←
+
4 NH + OHP
-
ban đầu: 0,1M
phản ứng: x x x
cân bằng: 0,1 – x x x
K b =+ −4
3
[NH ].[OH ]
[NH ]=
−
x.x
(0,1 x)=1,8.10P
-5
⇒ x = 1,33.10P
-3P ⇒ pH = 14 – pOH = 11,12
Bài tập tương tự và nâng cao
Bài 61. Một dung dịch có chứa 3g CH3COOH trong 250 ml dung dịch. Cho biết
độ điện ly α = 1,4%
a) Hỏi nồng độ của các phân tử và ion trong dung dịch axit.
b) Tính pH của dung dịch trên. UĐS:U 2,55
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 77/199
77
Bài 62. Trong dung dịch CH3COOH 0,43.10P
−1PM, người ta xác định được nồng độ
HP
+P bằng 0,86.10P
−3P mol/l. Hỏi có bao nhiêu phần trăm phân tử CH3COOH trong
dung dịch này phân li ra ion? UĐS:U 2%
Bài 63. a) Trộn 200ml dung dịch H2SO4 0,05M với 300ml dung dịch NaOH
0,06M. Tính pH và nồng độ mol các ion Na P
+P, SO4P
2-P trong dung dịch thu được? (coi
như H2SO4 phân li hoàn toàn cả 2 nấc) UĐS:U pH=2,398
b) Hòa tan hoàn toàn 0,78g K trong 100,0 ml dung dịch HCl 0,3M. Tính pH của
dung dịch thu được. UĐS:U pH=1
Bài 64. Dung dịch axit fomic (HCOOH) 0,007 M có pH = 3
a) Tính độ điện ly của axit fomic trong dung dịch đó
b) Nếu hòa tan thêm 0,001 mol HCl vào 1 lít dung dịch đó thì độ điện ly của axit
fomic tăng hay giảm? Giải thích.
Bài 65. a) Tính pH của dung dịch CH3COOH 0,01M (α = 4,25%). UĐS:U3,37
b) Tính pH của dung dịch CH3COOH 0,01M (K a = 1,8.10P
−5P). UĐS:U3,38
Bài 66. Trộn x lít dung dịch có pH = 4 với y lít dung dịch có pH = 10 thu được
dung dịch có pH = 9. Tính tỉ số x/y? UĐS: U9/11
Bài 67. Cho 100ml dung dịch HCl có pH = 2 trộn với 100ml dung dịch NaOH
10P
-2PM. Tính pH và nồng độ mol các ion trong dung dịch thu được? UĐS:U pH=7
Bài 68. Cho 300ml dd NaOH 4M tác dụng hoàn toàn với 200ml dd X gồm dd
HCl 1M và dd H2SO4 2 M. Tính pH của dd sau khi phản ứng. UĐS:U pH=13,6.
UDạng 5: UBài toán sử dụng định luật bảo toàn điện tích
Bài 69. Trong một dung dịch có chứa a mol Na P
2+P, b mol BaP
2+P, c mol Cl P
−P và d mol
NO3P
−
a) Lập biểu thức liên hệ giữa a, b, c, d?
b) Nếu a = 0,01; c = 0,02; d = 0,03 thì b bằng bao nhiêu?
UHướng dẫn giải:
a) Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có: 2a + 2b = c + d
b) Thay các giá trị trên ta được b = 0,015
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 78/199
78
Bài 70. Một dung dịch có chứa hai loại cation là FeP
2+P (0,1 mol) và AlP
3+P (0,2 mol)
cùng hai loại anion là Cl P
−P (x mol) và SO4P
2−P (y mol). Tính x và y biết rằng khi cô cạn
dung dịch và làm khan thu được 46,9g chất rắn khan.
UĐS:U x = 0,2; y = 0,3
Bài 71. Dung dịch A chứa các ion: NH4P
+P, Na P
+P, SO4P
2-P, CO3P
2-P. Cho A tác dụng với
Ba(OH)2 dư, đun nóng được 0,34 gam khí có thể làm xanh quỳ tím ẩm và 4,3 gam
kết tủa. Còn khi A tác dụng với H2SO4 dư thu được 0,224 lít khí (đktc). Tính tổng
khối lượng muối có trong dung dịch A. UĐS:U 2,38 gam
Bài 72. Cho dung dịch X gồm: 0,035 mol NaP
+P; 0,015 mol CaP
2+P; 0,03 mol Cl P
– P ;
0,03 mol HCO3P
– P và 0,005 mol NO3P
– P. Để loại bỏ hết Ca P
2+P trong X cần một lượng vừa
đủ dung dịch chứa a gam Ca(OH)2. Xác định a? UĐS:U 11,1g.
108B 2.4.2 .3. Bài tập trắc nghiệm khách quan
a.) Bài tập định tính
Bài 73. Có thể phân biệt muối amoni với các muối khác bằng cách cho tác dụng
với kiềm mạnh vì khi đó ở ống nghiệm đựng muối amoni: A. Chuyển thành màu đỏ.
B. Thoát ra một chất khí không màu có mùi sốc đặc trưng.
C. Thoát ra một khí màu nâu đỏ.
D. Thoát ra một khí không màu, không mùi.
Bài 74. Nhỏ 1 giọt quỳ tím vào dung dịch NaOH, dung dịch có màu xanh. Nhỏ từ
từ dung dịch HCl cho tới dư vào dung dịch có màu xanh trên thì:
A. Màu xanh vẫn không thay đổi.
B. Màu xanh nhạt dần rồi mất hẳn.
UC.U Màu xanh nhạt dần, mất hẳn rồi chuyển sang màu đỏ.
D. Màu xanh đậm thêm dần.
Bài 75. Cho 300ml dung dịch HCl 1M tác dụng với 0,1 mol Al(OH)3 thu được
dung dịch X. pH của dung dịch X là:
A. pH < 7. B. pH = 7. C. pH > 7. D. pH = 14.
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 79/199
79
Bài 76. Chỉ dùng một dung dịch nào sau đây để phân biệt các dung dịch MgCl 2,
CaC2, AlCl3?
UA.U Dung dịch KOH. B. Dung dịch Na2CO3.
C. Dung dịch AgNO3. D. Dung dịch K 2SO4.
Bài 77. Dung dịch chất điện li dẫn điện được là do:
A. sự chuyển dịch của các electron.
B. sự chuyển dịch của các cation.
C. sự chuyển dịch của các phân tử hòa tan.
UD.U sự chuyển dịch của các cation và anion.
Bài 78. Chất nào sau đây không dẫn điện được?
UA.U KCl rắn, khan. C. CaCl2 nóng chảy.
C. NaOH nóng chảy. D. HBr hòa tan trong nước.
Bài 79. Chất nào dưới đây không phân li ra ion khi hòa tan trong nước?
A. MgCl2. B. HClO3. C. C6H12O6 (glucozơ). D. Ba(OH)2.
Bài 80. Dung dịch chất nào sau đây không dẫn điện được ?
A. HCl trong C6H6 (benzen). B. CH3COONa trong nước.C. Ca(OH)2 trong nước. D. NaHSO4 trong nước.
Bài 81. Natri florua(NaF) trong trường hợp nào dưới đây không dẫn điện ?
A. Dung dịch NaF trong nước.
B. NaF nóng chảy.
C. NaF rắn, khan.
D. Dung dịch được tạo thành khi hoà tan cùng số mol NaOH và HF trong nước.
Bài 82. Dung dịch nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất?
A. KCl 0,05M. B. HF 0,05M. C. NH3 0,05M. UD.U CaCl2 0,05M.
Bài 83. Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,05 mol/l, dung dịch nào dẫn
điện kém nhất?
A. HCl. B. HF. C. HI. D. HBr.
Bài 84. Cho các dung dịch nồng độ 0,1 M sau: NaCl, C2H5OH, CH3COOH,
Na2SO4. Sắp xếp các dung dịch theo khả năng dẫn điện tăng dần:
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 80/199
80
A. NaCl, Na2SO4, C2H5OH, CH3COOH.
B. C2H5OH, CH3COOH, NaCl, Na2SO4.
C. CH3COOH, NaCl, C2H5OH, Na2SO4.
D. Na2SO4, NaCl, CH3COOH, C2H5OH.
Bài 85. Độ điện li không phụ thuộc vào:
A. Dung môi. UB.U Độ tan của chất tan.
B. Nhiệt độ. C. Nồng độ của chất tan.
Bài 86. Cho cân bằng sau trong dung dịch: CH3COOH →← HP
+P + CH3COOP
−P.
Độ điện li α sẽ biến đổi như thế nào khi nhỏ vào giọt dung dịch NaOH ? UA.U Tăng. B. Giảm.
C. Không biến đổi. D. Không xác định được.
Bài 87. Khi thêm dung dịch CH3COONa vào dung dịch CH3COOH thì nồng độ
HP
+P và giá trị hằng số cân bằng (hằng số điện li) K
A. [HP
+P] tăng, K giảm. B. [HP
+P] tăng, K tăng.
C. [HP
+P] giảm, K tăng. UD.U [HP
+P] giảm, K không đổi.
Bài 88. Có một dung dịch chất điện ly yếu. Khi thay đổi nồng độ của dung dịch(nhiệt độ không đổi) thì:
A. Độ điện ly và hằng số điện ly đều thayđổi.
B. Độ điện ly và hằng số điện ly đều không đổi.
UC.U Độ điện ly thay đổi và hằng số điện ly không đổi.
D. Độ điện ly không đổi và hằng số điện ly thay đổi.
Bài 89. Dung dịch CH3COOH 0,05M có độ điện li α = 4%, nồng độ mol H P
+P trong
dung dịch là:
A. 0,02 M. B. 0,2 M. C. 0,0005. UD.U 0,002 M.
Bài 90. Dung dịch CH3COOH 0,1M có α = 2,5%, tổng số mol phân tử và mol
ion trong 0,5 lit dung dịch là:
A. 0,1025. UB.U 0,05125. C. 1,025. D. 0,5125.
Bài 91. Theo thuyết A-rê-ni-ut, kết luận nào sau đây là đúng:
A. Một hợp chất trong thành phần phân tử có hidro là axit.
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 81/199
81
B. Một hợp chất trong thành phần phân tử có nhóm OH là bazơ .
UC.U Một hợp chất có khả năng phân li ra cation HP
+P trong nước là axit.
D. Một bazơ không nhất thiết phải có nhóm OH trong thành phần phân tử.
Bài 92. Đối với dung dịch axit yếu CH3COOH 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của
nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng?
A. [HP
+P] = 0,10M. B. [HP
+P] < [CH3COOP
−P].
C. [HP
+P] > [CH3COOP
−P]. UD.U [HP
+P] < 0,10M.
Bài 93. Theo A-rê-ni-ut,chất nào dưới đây là axit ?
A. Cr(NO3)3. UB.U HBrO3. C. CdSO4. D. CsOH.
Bài 94. Axit mạnh HNO3 và axit yếu HNO2 có cùng nồng độ 0,10 mol/l và ở
cùng nhiệt độ. Sự so sánh nồng độ mol ion nào sau đây là đúng ?
A.3
+
HNO[H ] <
2
+
HNO[H ] . UB.U
3
+
HNO[H ] >
2
+
HNO[H ] .
C.3
+
HNO[H ] =
2
+
HNO[H ] . D. 3
3HNO[NO ]− <
22HNO
[NO ]−.
Bài 95. Theo thuyết Bron-stêt thì nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Trong thành phần của bazơ phải có nhóm OH.
UB.U Axit hoặc bazơ có thể là phân tử hoặc ion.
C. Trong thành phần của axit có thể không có hiđro.
D. Axit hoặc bazơ không thể là ion.
Bài 96. Chọn câu trả lời đúng trong số các câu dưới đây
A. Giá trị Ka của một axit phụ thuộc vào nồng độ.
B. Giá trị Ka của một axit phụ thuộc vào áp suất.
UC.U Giá trị Ka của một axit phụ thuộc vào nhiệt độ.D. Giá trị Ka của axit càng nhỏ lực axit càng mạnh.
Bài 97. Khi nói “ axit fomic (HCOOH) mạnh hơn axit axetic (CH3COOH)” có
nghĩa là:
A. Dung dịch axit fomic có nồng độ mol lớn hơn dung dịch axit axetic.
B. Dung dịch axit fomic có nồng độ phần trăm lớn hơn dung dịch axit axetic.
UC.U Axit fomic có hằng số phân li lớn hơn axit axetic (ở cùng nhiệt độ).
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 82/199
82
D. Dung dịch axit fomic bao giờ cũng có nồng độ HP
+P lớn hơn dung dịch axit axetic.
Bài 98. Ion nào dưới đây là axit theo thuyết Bron-stết?
A. SO4P2−
P. UB.U NH4P+
P. C. NO3P−
P. D. SO3P2−
P.
Bài 99. Ion nào sau đây là lưỡng tính theo thuyết Bron-stết?
A. FeP
2+P. B. AlP
3+P. UC.U HSP
−P. D. ClP
−P.
Bài 100. Theo định nghĩa axit- bazơ của Bron-stêt, hãy cho biết các chất và ion nào
sau đây là lưỡng tính ?
A. CO3P
2−P, CH3COOP
−P.P
P B. NH4P
+P, HCO3P
−P, CH3COOP
−P.
C. ZnO, Al2O3, HSO4P
−P
, NH4P
+P
.U
D.U
ZnO, Al2O3, HCO3P
−P
, H2O.Bài 101. Theo quan điểm của Bron-stêt chất nào đóng vai trò là axit trong cân
bằng: H2SO3 + H2O →← HSO3P
−P + H3OP
+
A. H2SO3 và H2O. UB.U H2SO3 và H3OP
+P.
C. HSO3P
−P và H3OP
+P. D. H2O và H3OP
+P.
Bài 102. Một dung dịch có [OHP
−P] = 2,5.10P
-10PM. Môi trường của dung dịch là
UA.U axit. B. kiềm. C. trung tính. D. lưỡng tính.
Bài 103. Một dung dịch có [OHP
-P] = 4,2.10P
-3PM, đánh giá nào dưới đây là đúng?
A. pH = 3,00. B. pH = 4,00. C. pH < 3,00. UD.U pH > 4,00.
Bài 104. Một dung dịch có pH = 5,00, đánh giá nào dưới đây là đúng?
A. [HP
+P] = 2,0.10P
-5PM. B. [HP
+P] = 5,0.10P
-4PM.
UC.U [HP
+P] = 1,0.10P
-5PM. D. [HP
+P] = 1,0.10P
-4PM.
Bài 105. Đối với dung dịch axit yếu HNO2 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước
thì đánh giá nào sau đây là đúng? UA.U pH > 1,00. B. pH = 1,00. C. [HP
+P] > [NO2P
−P]. D. [HP
+P] < [NO2P
−P].
Bài 106. Giá trị của pH nào sau đây cho biết dd có tính axit mạnh nhất?
A. pH=4. UB.U pH=3. C. pH =10. D. pH =14.
Bài 107. Dung dịch axit mạnh một nấc X nồng độ 0,01 mol/l có pH=2,0 và dung
dịch bazơ mạnh một nấc Y nồng độ 0,01 mol/l có pH= 12,0. Vậy:
UA. UX và Y là các chất điện li mạnh.
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 83/199
83
B. X và Y là các chất điện li yếu.
C. X là chất điện li mạnh, Y là chất điện li yếu.
D. X là chất điện li yếu,Y là chất điện li mạnh.
Bài 108. Khác với dd NaOH 0,1 M; dd HCl 0,1 M có:
A. Nồng độ ion HP
+P cao hơn và pH có giá trị lớn hơn.
UB.U Nồng độ ion HP
+P cao hơn và pH có giá trị nhỏ hơn.
C. Nồng độ ion HP
+P nhỏ hơn và pH có giá trị nhỏ hơn.
D. Nồng độ ion HP
+P nhỏ hơn và pH có giá trị cao hơn.
Bài 109. Cho dung dịch chứa x (g) Ba(OH)2 vào dung dịch chứa x (g) HCl, dung
dịch sau phản ứng có môi trường:
A. Axit. UB.U Bazơ . C. Trung tính. D. Không xác định được.
Bài 110. Cho các dung dịch sau đây (có cùng nồng độ mol): (1): KOH ; (2): NH3,
(3): Ba(OH)2, sắp xếp nào sau đây theo thứ tự pH giảm dần ?
A. (1) > (2) > (3). B. (3) > (2) > (1).
C. (1) > (3) > (2). UD.U (3) > (1) > (2).
Bài 111. Cho các dung dịch loãng sau đây (có cùng nồng độ mol): (1): HCl; (2):H2SO4, (3): HF, sắp xếp nào sau đây theo thứ tự pH tăng dần?
A. (1) < (2) < (3). B. (3) < (2) < (1).
UC.U (2) < (1) < (3). D. (3) < (1) < (2).
Bài 112. Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết:
A. Những ion nào tồn tại trong dung dịch.
B. Nồng độ những ion nào trong dung dịch lớn nhất.
UC.U Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.
D. Không tồn tại phân tử trong dung dịch các chất điện li.
Bài 113. Phản ứng nào dưới đây là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch?
A. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2.
UB.U Fe(NO3)3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaNO3.
C. 2Fe(NO3)3 + 2KI → 2Fe(NO3)2 + I2 + 2KNO3.
D. Zn + 2Fe(NO3)3 → Zn(NO3)2 + 2 Fe(NO3)2.
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 84/199
84
Bài 114. Phản ứng tạo thành PbSO4 nào dưới đây không phải là phản ứng trao đổi
ion trong dung dịch?
A. Pb(NO3)2 + Na2SO4 → PbSO4 + 2NaNO3.
B. Pb(OH)2 + H2SO4 → PbSO4 + 2H2O.
UC.U PbS + 4H2O2 → PbSO4 + 4H2O.
D.(CH3COO)2Pb + H2SO4 → PbSO4 + 2CH3COOH.
Bài 115. Các ion nào sau đây tồn tại đồng thời trong cùng một dung dịch?
A. NH4P
+P, HP
+P, HCO3P
− Pvà SO4P
2−P. B. MgP
2+P, BaP
2+P, OHP
−P và NO3P
−P.
C. FeP
2+P
, NaP
+P
, SP
2−P
và ClP
−P
.U
D.U
CuP
2+P
, K P
+P
, SO4P
2− P
và NO3P
−P
.Bài 116. Cho các loại ion như sau: BaP
2+P, AlP
3+P, NaP
+P, AgP
+P, CO3P
2−P, NO3P
−P, ClP
−P, SO4P
2−P.
Chọn 4 dung dịch trong suốt, mỗi dung dịch chỉ chứa một loại cation và 1 loại
anion. Bốn dung dịch đó là:
UA.U AgNO3, BaCl2, Al2(SO4)3, Na2CO3.
B. AgCl, Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, Na2CO3.
C. AgNO3, BaCl2, Al2(CO3)3, Na2SO4.
D. Ag2CO3, Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, NaNO3.
Bài 117. Theo định nghĩa về axit- bazơ của Bron-xtet, có bao nhiêu ion trong số
các ion sau đây: NaP
+P, Cl P
-P, CO3P
2-P, HCO3P
-P, CH3COOP
-P, NH4P
+P, SP
2-P là bazơ ?
A. 1. B. 2. UC.U 3. D. 4.
Bài 118. Dung dịch A có chứa a mol NH4P
+P, b mol MgP
2+P, c mol SO4P
2-Pvà d mol
HCO3P
-P. Biểu thức nào biểu thị sự liên hệ giữa a, b, c, d sau đây là đúng?
A. a+2b=c+d.U
B.U
a+2b= 2c+d. C. a+b=2c+d. D. a+b=c+d.Bài 119. Dung dịch chất nào dưới đây có môi trường kiềm?
A. AgNO3. B. NaClO3. UC.U K 2CO3. D. SnCl2.
Bài 120. Dung dịch chất nào dưới đây có pH = 7,0?
A. SnCl2. UB.U KBr. C. Cu(NO3)2. D. NaF.
Bài 121. Dung dịch chất nào sau đây có pH > 7,0?
A. Kl. B. KNO3. C. FeBr 2. UD.U NaNO2.
Bài 122. Dung dịch (NH4)2SO4 có pH là:
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 85/199
85
A. pH = 7. UB.U pH < 7. C. pH > 7. D. pH = 14.
Bài 123. Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH, sau đó nhúng giấy quỳ tím vào
dung dịch thu được, nhận thấy quỳ tím:
UA.U hóa xanh. B. không đổi màu. C. hóa đỏ. D. mất màu.
Bài 124. Dung dịch muối nào sau đây có môi trường bazơ ?
A. Al(NO3)3. B. NH4Cl. C. MgSO4. UD.U NaClO.
Bài 125. Cho các dd được đánh số thứ tự như sau:
(1). KCl (2). Na2CO3 (3). CuSO4 (4). CH3COONa
(5). Al2(SO4)3 (6). NH4Cl (7). NaBr (8). K 2S.
Số dung dịch có pH < 7
A.4. UB.U 3. C. 5. D. 2.
Bài 126. Cho các ion và các chất được đánh số thứ tự như sau:
(1). HCO3P
-P (2). K 2CO3 (3). Zn(OH)2
(4). HPO4P
2-P (5). Al2O3 (6). NH4Cl (7). HSO3P
-P
Theo Bron-xtet, số chất và ion lưỡng tính là:
A. 3. B. 4.U
C.U
5. D. 6.Bài 127. Cho dung dịch NaHCO3 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được:
A. Ca(HCO3)2 và Na2CO3. B. CaCO3 và Na2CO3.
UC.U CaCO3 và NaOH. D. Ca(HCO3)2 và NaOH.
b.) Bài tập định lượng
Bài 128. Trộn V lít dung dịch HCl (pH = 5) với V’ lít dung dịch NaOH (pH = 9)
thu được dung dịch có pH = 8. Tính tỉ số V/V’ bằng:
A. 2/3. B. 3/2. C. 9/11. UD.U 11/9.
Bài 129. Phần trăm khối lượng Na2CO3 trong tinh thể Na2CO3.xH2O là 37,063%.
Vậy số phân tử H2O trong tinh thể là:
A. 2. B. 3. C. 7. D. 10.
Bài 130. Cho 1,88 gam kali oxit từ từ vào 218,12 gam nước và khuấy đều, thu
được dung dịch A có khối lượng riêng 1,1 gam/ ml. Vậy [OHP
-P] của dung dịch A
bằng:
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 86/199
86
A. 0,3. UB.U 0,2. C. 0,48. D. 0,7.
Bài 131. Cần pha loãng dung dịch NaOH có pH = 12 bao nhiêu lần để được dung
dịch NaOH có pH = 11?
A. 100. B. 2. C. 0,1. UD.U 10.
Bài 132. Cho 10 ml dung dịch HCl có pH = 2. Thêm vào đó x ml nước cất và
khuấy đều, thu được dung dịch có pH = 3. Hỏi x bằng bao nhiêu?
A. 10 ml. UB.U 90 ml. C. 100 ml. D. 40 ml.
Bài 133. Nồng độ ion HP
+P trong dung dịch axit CH3COOH 0,1M là 0,0025 M. Độ
điện li ở nồng độ đó bằng bao nhiêu?
A. 0,015 hay 1,5%. B. 0,035 hay 3,5 %. C. 0,15 hay 15 %. UD.U 0,025 hay 2,5 %.
Bài 134. Dung dịch NaOH có pH = 12. Hỏi cần phải pha loãng dd bao nhiêu lần để
được dd NaOH có pH = 10?
A. 9 lần. B. 10 lần. C. 90 lần. UD.U 100 lần.
Bài 135. Trộn dung dịch HCl 0,2M với dung dịch H2SO4 0,1M theo tỉ lệ thể tích
1:1 thu được dung dịch A. Trung hòa 150 ml dung dịch A phải cần bao nhiêu lít
dung dịch Ca(OH)2 0,02M ?A. 0,75 lít. B. 0,5 lít. C. 1 lít. D. 1,5 lít.
Bài 136. Dung dịch axit CH3COOH 0,1M có độ điện li α = 3%. pH dung dịch là:
A. 0,003. B. 2,523. C. 0,477. D. 3,523.
Bài 137. Một dung dịch (X) có chứa 0,2 mol Al P
3+P; a mol SO4P
2-P; 0,25 mol MgP
2+P; 0,5
mol ClP
-P. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Hỏi m có giá trị bao
nhiêu?
A. 43 g. UB.U 57,95 g. C. 40,95 g. D. 25,57 g.
Bài 138. Một dung dịch có chứa các ion: MgP
2+P (0,01mol), NaP
+P (0,02mol), Cl P
-P
(0,01mol) và SO4P
2-P (x mol). Giá trị của x là:
UA.U 0,015. B. 0,02. C. 0,03. D. 0.025.
Bài 139. Cho 10ml dd hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M. Thể tích dd NaOH 1M
cần để trung hoà dd axit trên là:
A. 10ml. B. 15ml. UC.U 20ml. D. 25ml.
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 87/199
87
Bài 140. Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch thu được sau khi trộn 20 gam dung
dịch KOH 8,4% với 10 ml dung dịch H2SO4 1,5M, nhận thấy giấy quỳ:
A. hóa đỏ. B. hóa xanh. UC.U không đổi màu. D. mất màu.
Bài 141. Hòa tan 2,84g hỗn hợp gồm 2 muối cacbonat của 2 kim loại A và B kế
tiếp nhau trong nhóm IIA bằng dung dịch HCl dư thu được 0,896 lít CO2 (54,6P
oPC;
0,9 atm) và dung dịch X. Tìm A, B
A. Ca, Ba. B. Be, Mg. C. Mg, Ca. D. Ca, Zn.
Bài 142. Cho 23 gam hỗn hợp rắn gồm CaCO3, K 2CO3, Na2CO3 tác dụng hết với
dung dịch HCl thấy thoát ra 4,48 lit khí CO2 (đktc). Khối lượng muối clorua tạo
thành trong dung dịch là:
A. 28,4 gam. B. 24,8 gam. UC.U 25,2 gam. D. 22,4 gam.
Bài 143. Đổ hỗn hợp axit (gồm 0,1 mol H2SO4 và 0,2 mol HCl) vào hỗn hợp kiềm
lấy vừa đủ gồm 0,3 mol NaOH và 0,05 mol Ca(OH)2. Khối lượng muối tạo ra là:
A. 25,5g. B. 25,6g. C. 25,7g. UD.U 25,8g.
Bài 144. Cô cạn 150ml dung dịch CuSO4 có khối lượng riêng là 1,2 g/ml được
56,25g CuSO4.5H2O. Nồng độ % của dung dịch CuSO4 là:A. 37,5%. B. 24%. C. 21,25%. D. 20%.
Bài 145. Để có dung dịch NaCl 16% cần phải lấy bao nhiêu gam nước để hòa tan
20g NaCl?
A. 125g. B. 145g. UC.U 105g. D. 107g.
Bài 146. Cho 200ml dd KOH vào 200ml dd AlCl3 1M thu được 7,8g kết tủa keo.
Nồng độ mol của dd KOH là:
A. 1,5M. B. 3,5M.
UC.U 1,5M hoặc 3,5M. D. 2M hoặc 3M.
Bài 147. Để pha 1 lít dung dịch KOH có nồng độ 15,33 mol/l cần dùng 731,52g
nước thì nồng độ % của dung dịch này là:
A. 56%. B. 52%. C. 57%. UD.U 54%.
Bài 148. Hòa tan 25g CuSO4.5H2O vào 295g nước thì dung dịch thu được có nồng
độ là
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 88/199
88
A. 4%. B. 6%. UC.U 2%. D. 5%.
Bài 149. Lượng muối sắt (II) sunfat ngậm nước FeSO4.7H2O cần hòa tan vào 278g
nước để được dung dịch FeSO4 4% là:
A. 23g. UB.U 22g. C. 24g. D. 26g.
Bài 150. Hòa tan 11,44g Na2CO3.10H2O vào 88,56 ml (D = 1g/ml). Nồng độ %
của dung dịch Na2CO3 thu được là:
A. 3,21%. B. 3,89%. UC.U 4,24%. D. 5,22%.
Bài 151. Trộn 100g dung dịch NaCl 20% với 300g dung dịch NaCl 16% thì dung
dịch thu được có nồng độ là:
A. 15%. UB.U 17%. C. 18%. D. 19%.
Bài 152. Hòa tan 4,7g K 2O vào 195,3g nước xảy ra phản ứng: K 2O + H2O
2KOH. Nồng độ % của dung dịch thu được là
A. 2,5%. UB.U 2,8%. C. 3,1%. D. 4,1%.
Bài 153. Cho 23g Na vào cốc đựng 100g nước, xảy ra phản ứng:
2Na + 2H2O 2NaOH + H2. Nồng độ % của dung dịch thu được là:
A. 30,5%.U
B.U
32,3%. C. 40,1%. D. 40,5%.Bài 154. Cho dung dịch X gồm: 0,007 mol Na P
+P; 0,003 mol CaP
2+P; 0,006 mol ClP
– P ;
0,006 mol HCO3P
– P và 0,001 mol NO3P
– P. Để loại bỏ hết Ca P
2+P trong X cần một lượng
vừa đủ dung dịch chứa a gam Ca(OH)2. Giá trị của a là
A. 0,180. B. 0,120. C. 0,444. UD.U 0,222.
Bài 155. Dung dịch X có chứa: 0,07 mol Na P
+P; 0,02 mol 2-
4SO và x mol OHP
−P. Dung
dịch Y có 4ClO− , 3 NO− và y mol H P
+P; tổng số mol 4ClO− , 3 NO− là 0,04. Trộn X và Y
được 100ml dung dịch Z. Dung dịch Z có pH (bỏ qua sự điện li của H2O) là
UA.U 1. B. 12. C. 13. D. 2.
Bài 156. Cô cạn dung dịch chứa: 0,2 mol AlP
3+P; a mol 2-
4SO ; 0,25 mol MgP
2+P; 0,5
mol ClP
-P. Khối lượng (gam) muối thu được là
A. 43. UB.U 57,95. C. 40,95. D. 25,57.
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 89/199
89
25B2.5. Bài tập chương II – Nhóm nitơ
71B
2.5.1. Mục tiêu nhiệm vụ của chương
A. Kiến thức:
HS biết:
- Tính chất cơ bản của Nitơ, Phốt pho
- Tính chất vật lí, hóa học cơ bản của 1 số hợp chất: NH3, NO, NO2, HNO3,
P2O5, H3PO4. Phương pháp điều chế và ứng dụng của các đơn chất và 1 số
hợp chất của nitơ, phốtpho.
B. Kĩ năng
Tiếp tục hình thành và củng cố các kĩ năng:
- Quan sát, phân tích, tổng hợp, và dự đoán tính chất của các chất
- Lập phương trình hóa học, đặc biệt phương trình hóa học của phản ứng oxi
hóa – khử.
- Giải các bài tập định tính và định lượng có liên quan đến kiến thức củachương
C. Tình cảm, thái độ
- Thông qua nội dung kiến thức của chương, giáo dục cho HS tình cảm yêu
thiên nhiên, có ý thức bảo vệ môi trường, đặc biệt môi trường không khí và
đất
- Có ý thức gắn lí thuyết với thực tiễn để nâng cao chất lượng cuộc sống
72B2.5.2. Hệ thống bài tập
109B 2.5.2 .1. Bài tập tự luận định tính
Dạng 1: Hoàn thành sơ đồ phản ứng, cân bằng phản ứng oxi hóa – khử
Bài 157. Viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn của các phản ứng
xảy ra khi:
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 90/199
90
a) Cho Al vào dung dịch HNO3 loãng (cho biết nitơ bị khử xuống mức +1).
b) Cho Mg vào dung dịch HNO3 loãng (cho biết nitơ bị khử xuống mức bằng 0).
c) Cho Zn vào dung dịch HNO3 loãng (cho biết nitơ bị khử xuống mức -3).
UHướng dẫn giảiU:
a) Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + H2O
Al → AlP
3+P + 3e x 8
25
N+
+ 8e → 21
N+
x 3
8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O.
Bài 158. Hoàn thành PTPƯ theo chuỗi biến hóa sau: NH3 → NO → NO2 → HNO3 → Mg(NO3)2 → NO2 → NaNO3 → NaNO2
UHướng dẫn giảiU:
Chú ý: Điều kiện phản ứng, tỉ lệ mol, lượng dư, thiếu.
2NH3 + 5/2O2 0
,t xt → 2NO + 3H2O
2NO + O2 → 2NO2
2NO2 + ½ O2 + H2O→
2HNO3
2HNO3 + Mg(OH)2 → Mg(NO3)2 + H2O
Mg(NO3)2 →0t MgO + O2 + NO2
NO2 + NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O
NaNO3 →0t NaNO2 + ½ O2
Bài tập tương tự và nâng cao
Bài 159. Hoàn thành PTPƯ theo chuỗi biến hóa sau:
NH4 NO2 → N2 → NH3 → (NH4)2SO4 → NH3 → Ag(NH3)2Cl
Bài 160. Hoàn thành PTPƯ theo chuỗi biến hóa sau:
Khí A 2H O
(1)
+ → dd A HCl
(2)+ → B NaOH
(3)+ → Khí A 3HNO
(4)
+ → C
0t(5)
→ D + H2O
Bài 161. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng thực hiện dãy chuyển
hóa sau:
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 91/199
91
NH4 NO2 (1) → N2
(2) → NH3 (3) → NH4 NO3
(4) → NH3 (5) → NO (6) →
NO2(7) → HNO3
(8) → Cu(NO3)2 (9) → Cu(OH)2
Bài 162. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng thực hiện dãy chuyển
hóa sau:
Al(OH)3 NaAlO2
NH4NO2 N2 NH3 NH4NO3
NH3 NO
N2
Bài 163. Sơ đồ phản ứng sau đây cho thấy rõ vai tro của thiên nhiên và con người
trong việc chuyển nitơ từ khí quyển vào trong đất, cung cấp nguồn phân đạm chocây cối:
a) N2 X(1)+ → NO X
(2)+ → NO2 2X H O
(3)
+ + → Y Z(4 )+ → Ca(NO3)2
b) N2 2H
(5)
+ → M X
(6)+ → NO X
(7)+ → NO2 2X H O
(8)
+ + → Y M(9)+ → NH4 NO3
Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng trong sơ đồ chuyển hóa trên
Bài 164. Viết các phương trình hóa học để thực hiện các sơ đồ chuyển hóa sau
NH3 0
CuO
t
+ → A(khí) 20
H
t ,p,xt
+ → NH
3 2
0
O
t ,xt
+ → B 2O+
→ D 2 2H OO ++ → E NaOH+ →
G0t → H(rắn)
Bài 165. Cho sơ đồ các phản ứng hóa học sau:
Khí X + H2O → dung dịch X
X (dư) + H2SO4 → Y
Y + NaOH đặc 0t → X + Na2SO4 + H2O
X + HNO3 →
ZZ 0t → T + H2O
Xác định X, Y, Z, T (biết chúng đều có chứa nguyên tố nitơ) và viết các phương
trình hóa học ?
Bài 166. Có các chất sau đây: HNO3, NH3, NH4 NO3, N2, NO, NO2
a) Hãy lập hai dãy chuyển hóa biểu diễn mối quan hệ giữa các chất trên?
b) Viết các phương trình hóa học để biểu diễn mỗi dãy chuyển hóa đó
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 92/199
92
Bài 167. Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau, viết các phương trình hóa học:
NH4NO2
NaNO2N2
NH3
NO
Na3N
NO2
Bài 168. Hãy điền công thức thích hợp vào chỗ dấu “?” và hoàn thành các phương
trình hóa học.
a) ? + Cl2 → PCl5 b) P + Ca → ?
c) P + H2SO4 (đặc) → H3PO4 + ? + H2O d) P + HNO3 + H2O → ? + NO
e) P + KClO3 → ? + KCl
Bài 169. Những cặp chất nào dưới đây có thể phản ứng với nhau? Viết các phương
trình hóa học (nếu có)
a) H3PO4 + Na2O b) H3PO4 + K
c) H3PO4 + SO2 d) H3PO4 + NaNO3
e) H3PO4 (dư) + Ca(OH)2 g) H3PO4 + NH3 (dư)
h) H3PO4 + KCl i) Ca(H2PO4)2 + Ca(OH)2 dư
Bài 170. Hãy chọn công thức thích hợp để điền vào chỗ trống là lập phương trìnhhóa học điều chế một số phân bón sau:
a) … + HNO3 → NH4 NO3 b) Na2CO3 + … → NaNO3 + ….
c) … + NH3 → (NH2)2CO + … d) Ca3(PO4)2 + H3PO4 → …
e) NH3 + … → NH4H2PO4 + (NH4)2HPO4
g) … + H2SO4 (đặc) → Ca(H2PO4)2 + CaSO4
Bài 171. Lập các phương trình hóa học ở dạng phân tử và dạng ion rút gọn của các
phản ứng xảy ra trong dung dịch của các chất
a) natri photphat và bari nitrat
b) natri photphat và nhôm sunfat
c) kali photphat và canxi clorua
d) natri hiđrophotphat và natri hiđroxit
e) canxi đihiđrophotphat (1 mol) và canxi hiđroxit (1 mol)
g) canxi đihiđrophotphat (1 mol) và canxi hiđroxit (2 mol)
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 93/199
93
Bài 172. Viết các phương trình hóa học thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau:
P →(1) Mg3P2 →(2) PH3 →(3) P2O5 →(4) H3PO4 →(5) NaH2PO4
→(6) Na3PO4 →(7) Ca3(PO4)2 →(8) H3PO4
Bài 173. Viết các phương trình hóa học thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau:
Ca3(PO4)20
2SiO C,1200 C
(1)
+ + → X
0Ca, t(2)
+ → Y HCl(3)
+ → PH3+
→0
2O dö,t
(4) Z 2H O
(5)
+ →
T
Bài 174. Viết các phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa sau đây
Quặng photphoric →(1) photpho →(2) điphotpho pentaoxit →(3) axit
photphoric →(4) amoni photphat →(5) axit photphoric →(6) canxi photphat
Bài 175. Cho các chất sau: Ca3(PO4)2, P2O5, P, H3PO4, NaH2PO4, NH4H2PO4,
Na3PO4, Ag3PO4. Hãy lập một dãy biến hóa biểu diễn quan hệ giữa các chất trên.
Viết các phương trình hóa học và nêu rõ phản ứng hóa học thuộc loại nào?
Bài 176. Nhỏ từ từ dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm riêng biệt đựng
a) Dung dịch K 3PO4 b) Dung dịch KCl
c) Dung dịch KNO3 d) Dung dịch KI Hãy nêu hiện tượng và viết các phương trình hóa học (nếu có).
Dạng 2: Giải thích hiện tượng
Bài 177. Giải thích sự khác nhau giữa phản ứng nhiệt phân các muối (NH4)2Cr 2O7,
NH4 NO3, NH4 NO2, NH4Cl với sự nhiệt phân các muối (NH4)2CO3, NH4Cl. Viết
PTHH của các phản ứng tương ứng.
UHướng dẫn giải
Các muối (NH4)2Cr 2O7, NH4 NO3, NH4 NO2 là muối của các axit có tính oxi hóamạnh, do đó bị nhiệt phân, NH3 được giải phóng sẽ bị oxi hóa thành N2 hoặc N2O.
o
o
o
t
t
t
74 2 2 2 3 2 2
4 3 2 2
4 2 2 2
(NH ) Cr O Cr O + N + 4H O
NH NO N O + 2H O
NH NO N + 2H O
→
→
→
Các muối (NH4)2CO3, NH4Cl là muối của các axit không có tính oxi hóa, do đó khi
bị nhiệt phân luôn giải phóng ra khí NH3.
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 94/199
94
Bài 178. Cho Zn vào dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí N2O và N2. Phản ứng
kết thúc, cho thêm NaOH vào lại thấy giải phóng khí. Viết các phương trình phản
ứng giải thích?
UHướng dẫn giải
4Zn + 10HNO3 → 4Zn(NO3)2 + N2O + 5H2O
5Zn + 12HNO3 → 5Zn(NO3)2 + N2 + 6H2O
Cho thêm NaOH:
Zn + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2
4Zn +3 NO− + 7OH P
-P → 4 2
2ZnO − + NH3 + 2H2O.
Bài tập tương tự và nâng cao
Bài 179. Trình bày cấu tạo của phân tử N2. Vì sao ở điều kiện thường N2 là một
chất trơ ? Ở điều kiện nào N2 trở nên hoạt động hơn?
Bài 180. Viết phương trình chứng tỏ Nitơ vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện
tính khử
Bài 181. Hãy lấy các phản ứng hóa học để chứng minh:
a) NaHCO3 là chất lưỡng tính b) NH4 NO2 vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử
c) HCl vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử
d) NH3 có tính khử
Bài 182. Hãy cho biết các số oxi hóa thường gặp của nguyên tử Nitơ. Từ đó hãy
cho biết N2 thể hiện tính chất oxi hóa hay khử trong các phản ứng hóa học?
Bài 183. Hãy viết công thức cấu tạo của phân tử NH3. Từ đó hãy giải thích tính
chất hóa học của amoniac?
Dạng 3: Điều chế, nhận biết, tách các chất
Bài 184. Nêu phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch sau: NaNO3,
Na2CO3, Zn(NO3)2, Mg(NO3)2.
UHướng dẫn giải
Cho các dung dung dịch lần lượt tác dụng với NaOH dư, nhận ra Zn(NO3)2 và
Mg(NO3)2.
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 95/199
95
Lấy dung dịch Mg(NO3)2 cho tác dụng với 3 dung dịch còn lại, nhận ra Na2CO3 (có
MgCO3 ).
Còn lại là dung dịch NaNO3, khẳng định bằng phản ứng với Cu + H2SO4 loãng.
3Cu + 23 NO− + 8HP
+P → 3CuP
2+P + NO + 4H2O.
2NO + O2 → 2NO2
Bài 185. N2 bị lẫn các tạp chất là hơi nước, CO, CO2, O2. Trình bày cách thu N2
tinh khiết?
UHướng dẫn giải:
- Dẫn hỗn hợp đi qua photpho trắng, oxi bị giữ lại.
- Dẫn tiếp hỗn hợp còn lại qua CuO, nóng đỏ, dư để hấp thụ CO
- Hỗn hợp khí thu được (hơi H2O, CO2, N2) dẫn qua dung dịch nước vôi trong dư.
Bài tập tương tự và nâng cao
Bài 186. Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch sau:
a) NH3, (NH4)2SO4, NH4Cl, Na2SO4
b) NH4 NO3, (NH4)2SO4, FeCl3, FeCl2, NaHCO3.
c) Na2SO4, NaNO3, Na2S, Na3PO4.Bài 187. Chỉ dùng một kim loại, hãy trình bày cách phân biệt các dung dịch muối
sau đây: NH4 NO3, (NH4)2SO4, K 2SO4, KNO3. Viết phương trình hóa học các phản
ứng xảy ra?
Bài 188. Từ khí NH3 người ta điều chế được axit HNO3 qua ba giai đoạn. Hãy viết
các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong từng giai đoạn?
Bài 189. a) Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt dung dịch HNO 3, dung dịch
HCl và dung dịch H3PO4
b) Bằng phương pháp hóa học phân biệt các muối: Na3PO4, NaCl, NaBr, Na2S,
NaNO3. Nêu rõ hiện tượng dùng để phân biệt và viết phương trình hóa học của phản
ứng.
Bài 190. Cho các mẫu phân đạm sau đây: amoni sunfat, amoni clorua, natri nitrat.
Hãy dùng các thuốc thử thích hợp để nhận biết chúng. Viết phương trình hóa học
của các phản ứng đã dùng?
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 96/199
96
Bài 191. Có 4 lọ không dán nhãn đựng riêng biệt từng dung dịch loãng của các
chất sau: H3PO4, BaCl2, Na2CO3, (NH4)2SO4. Chỉ sử dụng dung dịch HCl, hãy nêu
cách phân biệt chất đựng trong mỗi lọ. Viết phương trình hóa học của các phản ứng
Bài 192. Từ hidro, clo, nitơ và các hóa chất cần thiết, hãy viết các phương trình
hóa học (có ghi rõ điều kiện phản ứng) điều chế phân đạm amoni clorua?
Bài 193. Có 6 lọ không dán nhãn đựng riêng biệt từng dung dịch loãng của các
muối cùng nồng độ sau: Mg(NO3)2, MgCl2, MgSO4, CuSO4, CuCl2, Cu(NO3)2. Hãy
trình bày phương pháp hóa học để nhận biết?
110B 2.5.2 .2. Bài tập tự luận định lượng
Dạng 1: Bài toán tổng hợp NH3, HNO3
Bài 194. Một bình kín chứa 2 mol N2 và 8 mol H2 có áp suất là 400 atm. Khi đạt
trạng thái cân bằng thì N2 tham gia phản ứng là 25%. Tính áp suất trong bình sau
khi đưa về nhiệt độ ban đầu?
UHướng dẫn giải:
Suy luận N2 + 3H2 →← 2NH3
Ban đầu: 2 8 0
Phản ứng: 0,5 1,5 1
Sau phản ứng: 1,5 6,5 1
⇒ ns = 1.5 + 6.5 + 1 = 9 mol
Ta có:s s
t t
p n= p n s
400.9
p = = 360 atm10
Bài 195. Viết phương trình phản ứng tổng hợp NH3 từ N2 và H2, ghi rõ điều kiện
của phản ứng. Khi trộn N2 và H2 theo tỉ lệ 1:3 về số mol, sau phản ứng thu được
một hỗn hợp có tỉ khối so với không khí là 0,328. Xác định thành phần phầm trăm
theo số mol của hỗn hợp khí ở điều kiện cân bằng.
UHướng dẫn giải:U (xem phụ lục)
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 97/199
97
Bài 196. Hòa tan hoàn toàn 28,8g kim loại Cu vào dung dịch HNO3 loãng, tất cả
khí NO thu được đem oxi hóa thành NO2 rồi sục vào nước có dòng oxi để chuyển
hết thành HNO3. Thể tích khí O2 (đktc) đã tham gia vào quá trình trên là:
A. 100,8 lít B. 10,08 lít C. 50,4 lít UD.U 5,04 lít.
(Trích đề thi TS ĐH khối A, năm 2007)
UHướng dẫn giải:U (xem phụ lục)
Bài 197. Oxi hóa hoàn toàn 5,6 l NH3 (ở 0P
oPC, 1520 mmHg) có xúc tác thu được
khí A, oxi hóa A thu được khí B màu nâu. Hoà tan toàn bộ khí B vào 146 ml H2O
với sự có mặt của oxi tạo thành dung dịch HNO3. Tính C% và CM của dung dịch
HNO3 (d = 1,2g/ml)
UHướng dẫn giải:U (xem phụ lục)
Bài tập tương tự và nâng cao
Bài 198. Cần lấy (tối thiểu) bao nhiêu lít khí nitơ và khí hidro để điều chế được
33,6 lít khí amoniac ? Biết rằng thể tích các khí đều được đo trong cùng điều kiện
nhiệt độ, áp suất và hiệu suất của phản ứng là 25%?
U
ĐSU
: Vnitơ = 67,2l; Vhiđro = 201,6lit.Bài 199. Cho 6,72 lit N2 (đkc) phản ứng với hiđro dư có chất xúc tác thích hợp
một thời gian để điều chế NH3. Tính thể tích NH3 thu được (đkc), biết hiệu suất
phản ứng là 20%. UĐS:U V = 2,688 lit
Bài 200. Trộn 3,36 lit H2 (đkc) với N2 có dư có chất xúc tác thích hợp một thời
gian thì thu được 0,56 lit NH3 (đkc). Tính hiệu suất phản ứng ? U ĐS:U 25%
Bài 201. Nén một hỗn hợp khí gồm 2,0 mol nitơ và 7,0 mol hiđro trong một bình
phản ứng có sẵn chất xúc tác thích hợp và nhiệt độ của bình được giữ không đổi ở
450P
0PC. Sau phản ứng thu được 8,2 mol một hỗn hợp khí.
a) Tính phần trăm số mol nitơ đã phản ứng? UĐS:U H% = 20%
b) Tính thể tích (đktc)khí ammoniac tạo thành? UĐS:U V = 17,92 lit
Bài 202. Người ta thực hiện thí nghiệm sau: Nén hỗn hợp gồm 4 lít khí nitơ và 14
lít khí hiđro trong bình phản ứng ở nhiệt độ khoảng trên 400 P
0PC, có chất xúc tác. Sau
phản ứng thu được 16,4 lít hỗn hợp khí (ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất ).
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 98/199
98
a) Tính thể tích khí amoniac thu được? UĐS:U V = 1,6 lit
b) Xác định hiệu suất của phản ứng? UĐS:U H% = 20%
Bài 203. Phản ứng tổng hợp amoniac là:
N2 (k) + 3H2 (k) →← 2NH3 (k) ; ΔH = -92 kJ
Tính hằng số cân bằng của phản ứng và nồng độ mol ban đầu của nitơ và hiđro. Biết
nồng độ mol các chất lúc cân bằng là N2: 0,01M ; H2: 2M ; NH3: 0,4M.
UĐS:U K c = 2; CM = 0,21M; CM = 2,6M
Bài 204. Một bình kín có chứa 4 mol N2 và 15 mol H2 có áp suất 200atm, thực
hiện phản ứng với chất xúc tác và nhiệt độ thích hợp. Khi đạt cân bằng thì lượng N2
đã tham gia phản ứng là 25% (so với ban đầu). Giữ nguyên nhiệt độ.
a) Tính mol các khí sau phản ứng?
b) Tính áp suất của hỗn hợp khí sau phản ứng? UĐSU: 178,95
Bài 205. Tính khối lượng dung dịch HNO3 60% điều chế được từ 112000 lít khí
NH3 (đktc). Giả thiết rằng hiệu suất của cả quá trình là 80%? UĐSU: 420kg
Bài 206. Để điều chế 2,5 tấn dung dịch HNO3 60% cần dùng bao nhiêu tấn
amoniac? biết rằng sự hao hụt amoniac trong quá trình sản xuất là 3,8%. UĐSU: 0,042 tấn.
Bài 207. Tính khối lượng natri nitrat chứa 10% tạp chất trơ và H2SO4 98% để dùng
điều chế 300g dung dịch axit HNO3 6,3%. Giả thiết hiệu suất của quá trình là 90%?
UĐSU: 31,48g NaNO3;16,67g H2SO4.
Dạng 2: Bài toán kim loại (hoặc hỗn hợp kim loại và oxit có hóa trị không đổi)
tác dụng với axit HNO3
Bài 208. Hòa tan hết 3,495 gam hỗn hợp Al và Mg trong HNO3 loãng thu được
dung dịch A và 1,568 lít (đktc) hỗn hợp hai khí (đều không màu) có khối lượng 2,59
gam trong đó có một khí bị hóa thành màu nâu trong không khí. Tính số mol HNO 3
đã phản ứng và khối lượng muối tạo thành.
A. 0,51 mol. B. A. 0,45 mol. C. 0,55 mol. UD.U 0,49 mol.
UHướng dẫn giải:U(xem phụ lục)
Dựa vào phân tử khối trung bình ta xác định ccông thức hỗn hợp khí.
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 99/199
99
2
2,59 NO < M = = 37 < N O
0,07hoãn hôïp khí
Ta có: 0,0730 44 2,59 x y
x y+ =
+ =⇒ 0,035
0,035 x y
==
Quá trình oxi hóa: Quá trình khử:
Al → AlP
3+P + 3e
a → 3a
NP
+5P + 3e → NP
+2
3.0,035 ← 0,035
Mg → MgP
2+P + 2e
b → 2b
2NP
+5P + 8e → 2NP
+1
8.0,035 ← 0,035
e chon =∑ 3a + 2b en =∑ nhËn0,035.11=0,385
Ta có:3 2 0,385
27 24 3,495
a b
a b
+ =
+ =⇒
0,125
0,005
a
b
=
=
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố ta có: -3 3
N/HNO N/khí N/NOn = n + n
3 3 2HNO N/HNO NO N On = n = n + n + 2ne kim loaïi cho = 0,385 + 0,035 + 2.0,035 = 0,49 mol
-
3
kim loaïimuoái NOm = m +m = 3,495 + 0,385.62 = 27,365gam
Bài 209. Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit
HNO3, thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y
(chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là
A. 2,24 lít. B. 4,48 lít. UC.U 5,60 lít. D. 3,36 lít.
UHướng dẫn giải:U(xem phụ lục)
Bài tập tương tự và nâng cao
Bài 210. Khi hòa tan 15g hỗn hợp Cu và CuO oxit trong 1,2 lit dung dịch axitnitric 1M (loãng) thấy thoát ra 3,36 lít nitơ monooxit (đktc). Xác định hàm lượng
phần trăm của đồng (II) oxit trong hỗn hợp, nồng độ mol của đồng(II) nitrat và axit
nitric trong dung dịch sau phản ứng ? Biết rằng thể tích dung dịch không thay đổi.
UĐSU: %mCu = 4%
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 100/199
100
Bài 211. Khi cho 3g hỗn hợp Cu và Al tác dụng với dung dịch HNO3 đặc dư, đun
nóng, sinh ra 4,48 lít khí duy nhất là NO2 (đktc). Xác định phần trăm khối lượng
mỗi kim loại trong hỗn hợp ? UĐSU: %mCu = 55,65%.
Bài 212. Chia hỗn hợp Cu và Al làm hai phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung
dịch HNO3 đặc, nguội thì có 8,96 lit khí màu nâu đỏ bay ra. Phần 2 cho vào dung
dịch HCl thì có 6,72 lit H2 bay ra. Xác định thành phần % về khối lượng của mỗi
kim loại trong hỗn hợp (các khí đo ở đkc)? UĐSU: %mCu = 70,33%.
Bài 213. Khi cho oxit của một kim loại hóa trị n tác dụng với dung dịch HNO3 dư
thì tạo thành 51,0g muối nitrat và 5,4g nước (không có sản phẩm khác). Hỏi đó là
oxit của kim loại nào và khối lượng của oxit kim loại đã phản ứng là bao nhiêu?
UĐSU: Na2O; 18,6g
Bài 214. Cho 4,05 gam nhôm tác dụng vừa đủ với 0,5 lít dung dịch HNO3, phản
ứng tạo ra muối nhôm (không có NH4 NO3) và một hỗn hợp khí gồm NO và N2O.
Tính nồng độ mol của dung dịch HNO3. Biết rằng tỉ khối của hỗn hợp khí đối với
hiđro bằng 19,2. UĐSU: CM = 1,14M
Bài 215. Hòa tan hoàn toàn 8,071 gam hỗn hợp gồm Al và Zn trong dung dịchHNO3 loãng dư đựơc dung dịch A và 1,568 lít hỗn hợp hai sản phẩm khử là hai khí
không màu (trong đó có 1 khí hóa nâu ngoài không khí) có khối lượng 2,59 gam.
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại? UĐSU: mAl = 1,701g; mZn = 6,37g
b) Tính số mol HNO3 đã phản ứng?
c) Cô cạn dung dịch sau phản ứng, tính khối lượng muối khan thu được?
UĐSU: 31,941g
Bài 216. Cho 3,12 g hỗn hợp Mg và Al phản ứng vừa đủ với dung dịch HNO 3 1M
thu được dung dịch Y và 0,896 l N2O (đkc).
a) Tính % khối lượng mỗi kim lọai trong hỗn hợp đầu
b) Nhỏ từ từ dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Y. Tính V dung dịch NaOH để có
kết tủa cực đại, cực tiểu? UĐSU: a) 30,8%; 69,2%; b) 0,32 l; 0,4 lit.
UĐSU: a) 66,1%; 33,9%; b) 157,5ml và 29,11 g; 277,5ml và 5,35 g
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 101/199
101
Bài 217. Cho 8.32g Cu tác dụng đủ với 240 ml dd HNO3 cho 4.928 l (đktc) hỗn
hợp gồm 2 khí NO và NO2 bay ra.
a) Tính số mol của mỗi khí đã tạo ra?
b) Tính CM của dd axit đầu ? UĐSU: a) 0,02; 0,2 mol b) 2M
Bài 218. Một lượng 13,5g Al tác dụng vừa đủ với 2,2 lít dd HNO3 ta thu được
hỗn hợp khí NO và N2O. Biết tỷ khối của hỗn hợp khí đối với H2 là 19,2.
a) Tính số mol của mỗi khí đã tạo ra?
b) Tính nồng độ mol/l của dung dịch axít đầu?
UĐSU: a) 0,1; 0,15 mol ; b) 0,86M
Bài 219. Cho 62,1 g Al tan hòan tòan trong dung dịch HNO3 2M ta thu được muối
nhôm nitrat và 16,8 l hỗn hợp khí X (đkc) gồm 2 khí N2O và N2.
a) Tính thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X?
b) Tính thể tích của dung dịch HNO3 2M cần dùng?
UĐSU: a) 10,08 lit; 6,72 lit ; b) 4,25lit
Bài 220. Hòa tan hòan tòan a (g) Cu vào dung dịch HNO3 2M. Sau phản ứng thấy
dùng đúng 600 ml dung dịch HNO3 và thu được 8,96 l hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 (đkc) và dung dịch Y.
a) Tìm a? Tính % thể tích mỗi khí? UĐSU: 25,6; 50%
b) Mang dung dịch Y cô cạn và nhiệt phân hoàn toàn. Tính khối lượng rắn thu
được. UĐSU: 32g;
Bài 221. Chia hỗn hợp Cu và Al làm hai phần bằng nhau.
- Phần 1: Cho tác dụng dd HNO3 đặc, nguội (vừa đủ) thì có 8,96 lít khí màu nâu đỏ
bay ra (đkc) và dung dịch X.
- Phần 2: Cho tác dụng với dd HCl thu được 6,72 lít khí (đkc).
a) Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b) Cô cạn dung dịch X, lấy lượng muối rắn (khan) đem nhiệt phân. Sau một thời
gian dừng lại, để nguội và đem cân thì thấy khối lượng giảm 10,8 g. Tính % khối
lượng muối rắn đã bị nhiệt phân. UĐSU: a) 70,3% và 29,7%, H% = 50%
Bài 222. Chia a gam hỗn hợp A gồm Fe và Zn làm 2 phần bằng nhau:
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 102/199
102
- Phần 1: Cho tác dụng hòan tòan với dung dịch HNO3 đặc nguội. Sau phản ứng thu
được 224 ml khí N2O (đkc)
- Phần 2: Cho tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 1,344 lít
khí H2 (đkc) và dung dịch B.
a) Tính a gam hỗn hợp A UĐSU: 7,44g
b) Cho dung dịch B tác dụng hòan tòan với 200 ml dung dịch KOH 0,9M. Tính khối
lượng kết tủa thu được sau phản ứng. UĐSU: 3,13g
Bài 223. Chia a gam hỗn hợp X gồm Mg và Al làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Cho tác dụng hòan tòan với dung dịch HNO3 đặc nguội. Sau phản ứng thu
được 268,8 ml khí N2 (đkc)
- Phần 2: Cho tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 2,352 lít
khí H2 (đkc) và dung dịch Y.
a) Tính a gam hỗn hợp X. UĐSU: 4,5g
b) Cho dung dịch Y tác dụng hòan tòan với 200 ml dung dịch NaOH 1,15M. Tính
khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng. UĐSU: 4,26
Bài 224. Cho 11g hỗn hợp Al và Fe tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch HNO3 loãng thấy có 6,72 lít khí (đkc) NO thoát ra và dung dịch (A).
a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. UĐSU: 49,9%; 50,91%
b) Tính C% của dung dịch HNO3 đã dùng. UĐSU: 37,8%
c) Tính C% các muối trong dung dịch (A). UĐSU: 21,09%; 11,98%
Bài 225. Cho 4,72 g hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào dung dịch HNO3 20% thì phản
ứng vừa đủ thu được dung dịch B và 1,568 l khí NO (đkc).
a) Tính % khối lượng mỗi kim lọai trong A.
b) Tính nồng độ % dung dịch muối B.
c) Thổi khí NH3 dư vào dung dịch B thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
UĐSU: a) 59,3%; 40,7%; b) 6,21%; 13,32%; c) 5,35 g
Bài 226. Hòa tan hòan tòan 2,22 g hỗn hợp gồm Al, Zn vào 200 ml dung dịch
HNO3 thì thu được 0,9 g khí NO và 1lít dung dịch A. Để trung hòa dung dịch A
phải cần 20 ml dung dịch NaOH 0,1M và thu được dung dịch B.
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 103/199
103
a) Tính khối lượng mỗi kim lọai trong hỗn hợp đầu.
b) Tính nồng độ mol của hỗn hợp HNO3 ban đầu và nồng độ mol của dung dịch B.
UĐSU: a) 0,27 g; 1,95g; b) 0,61M; 0,041M
Bài 227. Cho 8,43g hỗn hợp Zn và Ag tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO 3 loãng
thu được 896 cmP
3P khí (đkc) và 50ml dung dịch A.
a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b) Tính nồng độ mol/l của các ion trong dung dịch A.
c) Cô cạn dung dịch A và đem nung đến khối lượng không đổi. Tính thể tích khí thu
được (0P
oPC, 2atm).
UĐSU: a) 23,13%; 76,87%; b) [ZnP
2+P]=0,6M; [AgP
+P]=1,2M; [NO3P
-P]=2,4M.
Dạng 3: Bài toán nhiệt phân muối nitrat
Bài 228. Nhiệt phân hoàn toàn m gam Cu(NO2)2 được chất rắn A và hỗn hợp B.
Thổi H2 dư qua A nung nóng tới khi phản ứng hoàn toàn, được chất rắn E. Cho hỗn
hợp khí B hấp thụ hết trong nước được dung dịch D. Cho chất rắn E tác dụng với
dung dịch D, thấy có m gam chất rắn không tan, phản ứng tạo ra NO. Viết các
phương trình phản ứng. Tính tỉ số 'mm
.
UHướng dẫn giải:U (xem phụ lục)
Bài 229. Nung nóng 27,3 gam hỗn hợp NaNO3 và Cu(NO3)2 đến khối lượng không
đổi, cho toàn bộ khí thoát ra tác dụng hoàn toàn với 89,2 gam nước thì thấy 1,12 lít
khí (đktc) khí không bị hấp thụ. Tính khối lượng của NaNO3 trong hỗn hợp ban
đầu?
U
Hướng dẫn giải: Suy luận: NaNO3
0t → NaNO2 + ½ O2
x 0,5x
Cu(NO3)2 0
t → CuO + 2NO2 + ½ O2
y 2y 0,5y
2 2 2 34NO + O + 2H O 4HNO →
2y 0,5y
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 104/199
104
noxi = 0,5x + 0,5y =1,12
=0,05 x + y = 0,0522,4
→ (1)
Mặt khác: 85x + 188y = 27,3 (2)Giải hệ (1) (2) x = y = 0,1 mol
3 NaNOm = 8,5 gam.
Bài tập tương tự và nâng cao
Bài 230. Nhiệt phân hoàn toàn 27,3 g hỗn hợp rắn X gồm NaNO3 và Cu(NO3)2 thu
được hỗn hợp khí có thể tích 6,72 l (đktc)
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra?
b) Tính thành phần % về khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp X?
UĐSU: 31,14%; 68,86%
Bài 231. Nung 37,6 gam Cu(NO3)2 một thời gian thấy còn lại 32,2 gam chất rắn.
a) Tính hiệu suất của phản ứng nhiệt phân? UĐSU: 25%
b) Toàn bộ khí sinh ra (của phản ứng nhiệt phân) dẫn qua 300 ml dung dịch NaOH
0,5M. Tính nồng độ mol của muối trong dung dịch thu được sau phản ứng?
Bài 232. Nung nóng 66,2 g Pb(NO3)2 thu được 55,4 g chất rắn.
a) Tính hiệu suất của phản ứng phân hủy. b) Tính số mol các khí thoát ra. UĐSU: a) 50% ; b) 0,2 mol; 0,05 mol
Bài 233. Nung 1 lượng muối Cu(NO3)2. Sau một thời gian dừng lại để nguội, đem
cân thì thấy khối lượng giảm 54g.
a) Tính khối lượng Cu(NO3)2 đã bị phân hủy?
b) Tính số mol các khí thoát ra?
UĐSU: a) 94 g; b) 1 mol; 0,25 mol
Bài 234. Đem nhiệt phân 18,8g Cu(NO3)2 nguyên chất một thời gian. Khi ngừng
nhiệt phân thu được chất rắn A có khối lượng 12,32g.
a) Tính khối lượng Cu(NO3)2 đã bị nhiệt phân. UĐSU: 11,28g
b) Hòa tan chất rắn A vào nước, rồi lọc, ta được chất rắn B. Dẫn khí H 2 dư qua
B có đun nóng, ta được mg chất rắn C. Tính m. UĐSU: 3,84g
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 105/199
105
Bài 235. Nhiệt phân hoàn toàn 28,2 g muối nitrat của kim loại R có hoá trị II thì
thu được một oxit kim loại và 6,72 lít khí NO 2 (ở đkc). Xác định CTPT của muối
nitrat. UĐSU: Cu(NO3)2
Dạng 4: Toán H3PO4 tác dụng với dung dịch kiềm
Chúng ta lập bảng giá trị để xác định loại muối tạo thành như sau:
T =-
3 4
OH
H PO
n
n < 1 = 1 1< T <2 = 2 2 < T < 3 = 3 > 3
Sản phẩm H3PO4 dư
2 4
H PO−
2 4H PO− 2 4H PO− và
2
4HPO −
24HPO − 2
4HPO −
và 3
4PO −
34PO − OHP
-P dư
3
4
PO −
Bài 236. Cho từ từ 0,25 mol KOH vào 100ml H3PO4 1M sau phản ứng thu được
dung dịch A. Tính khối lượng muối trong dung dịch A.
UHướng dẫn giảiU:
2,5n
nT
43POH
KOH == ⇒ Muối tạo thành là K 2HPO4 và K3PO4
2KOH + H3PO4 → K 2HPO4 + 2H2O
3KOH + H3PO4 → K 3PO4 + 3H2O
Gọi x, y lần lượt là số mol K 2HPO4 và K3PO4.
Ta có:2 3 0,25 0,05
0,05 174 212 0, 05 19,30,1 0,05
x y xm x x g
x y y
+ = = ⇒ ⇒ = + =
+ = = muoái
Bài 237. Đốt cháy hoàn toàn 6,2 g photpho trong oxi lấy dư. Cho sản phẩm tạo
thành tác dụng với 150,0 ml dung dich NaOH 2,0 M. Sau phản ứng, thu được muốigì? Tính khối lượng.
UHướng dẫn giảiU: (xem phụ lục)
Dạng 5: Toán tổng hợp H3PO4 và các hợp chất của photpho
Bài 238. Đốt cháy hoàn toàn 6,2g photpho trong oxi dư. Cho sản phẩm tạo thành
hòa tan trong 200g dung dịch H3PO4 10%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch
sau khi pha?
Hướng dẫn giải:
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 106/199
106
4P + 5O2 → 2P2O5
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Số mol H3PO4 mới tạo thành:3 4H PO P
6,2n = n = = 0,2 mol
31
Khối lượng P2O5 tạo thành:2 5P Om 0,1.142 14,2g= =
Số mol H3PO4 trong dung dịch 10%:3 4H PO
200.10n = = 0,204 mol
100.98
Nồng độ phần trăm của dung dịch sau khi pha:(0,204+0,2).98
% = .100= 18,48%200+14,2
Bài 239. Một thứ bột quặng photphat có chứa 35% Ca3(PO4)2. Tính khối lượngP2O5 tương ứng với 10 tấn bột quặng? UĐSU: 0,86 tấn
Bài 240. Từ quặng photphorit, có thể điều chế axit photphoric theo sơ đồ sau:
Quặng photphorit → P → P2O5 → H3PO4
a) Hãy viết các phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng quặng photphorit 73% Ca3(PO4)2 cần thiết để điều chế được 1
tấn H3PO4 50%. Giả thiết hiệu suất của quá trình là 90%. UĐSU: 12,037 tấn
Bài 241. Cho 40,23 mP
3P amoniac (dktc) tác dụng với 147,0 kg axit photphoric tạo
thành một loại phân bón amophot có tỉ lệ số mol:
mol (NH4H2PO4): mol (NH4)2HPO4 = 4: 1
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng tạo thành phân bón amophot đó.
b) Tính khối lượng (kg) của amophot thu được. UĐSU: 35,25kg
Dạng 6: Bài toán tổng hợp
Bài 242.
Cho 1,5 lít NH3 đo ở đkc đi qua ống đựng 16g CuO nung nóng thu đượcmột chất rắn X. Viết pt phản ứng giữa NH3 và CuO biết rằng trong phản ứng số oxi
hoá của nitơ tăng lên bằng 0.
a) Tính khối lượng CuO đã bị khử. UĐSU: 8,036g
b) Tính thể tích dd HCl 2M đủ để tác dụng với X. UĐSU: 99,55ml
Bài 243. Dẫn 2,24 lít khí NH3 ở đkc đi qua ống đựng 32g CuO thu được chất rắn A
và khí B.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính thể tích khí B (ở đkc)
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 107/199
107
b) Ngâm chất rắn A trong dd HCl 2M dư. Tính thể tích dd axit đã tham gia phản
ứng. Coi hiệu suất của quá trình là 100% . UĐSU: a) 1,12l; b) 350ml
Bài 244. Hòa tan vừa đủ một lượng hh gồm kim loại M và oxit MO (M có hóa trị
không đổi, MO không phải là oxit lưỡng tính) trong 750 ml dd HNO3 0,2M được dd
A và khí NO. Cho A tác dụng vừa đủ với 240 ml dd NaOH 0,5M, thu được kết tủa.
Nung kết tủa đến khối lượng không đổi được 2,4g chất rắn.
a) Xác định M và tính khối lượng mỗi chất trong hh đầu. UĐSU: Mg
b) Tính V NO sinh ra ở 27,3P
oPC và 1 atm. UĐSU: 0,7392
Bài 245. Cho 6,4 g Cu tác dụng với 120 ml dd X gồm HNO3 1M và H2SO4 0,5M
thu được V lít khí NO ở đkc. Tính V? UĐSU: 1,344
Bài 246. Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nguội thu
được 0,896 lít màu nâu ở đkc. Mặt khác, nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với dung
dịch HCl 10% thu được 0,672 lít khí ở đkc.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. UĐSU: 30,11%; 69,89%
c) Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng. U
ĐSU
: 21,9g
111B 2.5.2.3. Bài tập trắc nghiệm khách quan
a.) Bài tập định tính
Bài 247. Khí nitơ tương đối trơ ở nhiệt độ thường, là do:
A. Nitơ có bán kính nguyên tử nhỏ.
B. Nguyên tử nitơ có độ âm điện lớn nhất trong nhóm nitơ .
UC.U Trong phân tử N2 có liên kết ba rất bền.
D. Trong phân tử N2, mỗi nguyên tử nitơ còn một cặp electron chưa tham gia liên
kết.
Bài 248. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nitơ là:
A. 2sP
2P 2pP
3P. B. 2sP
2P 2pP
5P. C. 3sP
2P 3pP
3P. D. 3sP
2P 3pP
5P.
Bài 249. Trong những nhận xét dưới đây, nhận xét nào là không đúng?
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 108/199
108
UA.U Nguyên tử nitơ có hai lớp electron và lớp ngoài cùng có ba electron.
B. Số hiệu nguyên tử của nitơ bằng 7.
C. Ba electron ở phân lớp 2p của nguyên tử nitơ có thể tạo được ba liên kết cộng
hoá trị với các nguyên tử khác.
D. Cấu hình electron của nguyên tử nitơ là 1sP
2P 2sP
2P 2pP
3P và nitơ là nguyên tố p.
Bài 250. Trong những nhận xét dưới đây, nhận xét nào là đúng?
A. Nguyên tử nitơ có hai lớp electron và lớp ngoài cùng có ba electron.
UB.U Số hiệu nguyên tử nitơ bằng 7.
C. Ba electron ở phân lớp 2p của nguyên tử nitơ có thể tạo được ba liên kết cộng
hóa trị với các nguyên tử khác.
D. Cấu hình electron của nguyên tử nitơ là 1sP
2P 2sP
2P 2pP
3P và nitơ là nguyên tố p.
Bài 251. Trong những nhận xét dưới đây, nhận xét nào là đúng?
A. Nitơ không duy trì sự hô hấp vì nitơ là một khí độc.
B. Vì có liên kết ba nên phân tử nitơ rất bền và ở nhiệt độ thường nitơ khá trơ về
mặt hóa học.
C. Khi tác dụng với kim loại hoạt động, nitơ thể hiện tính khử. D. Số oxi hóa của nitơ trong các hợp chất và ion Al N, N2O, NH4P
+P, NO3P
−P, NO2P
−P lần
lượt là -3,+1,-3,+5,+3.
Bài 252. Nitơ phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây để tạo ra
hợp chất khí ?
A. Li, Al, Mg. UB.U H2, O2 C. Li, H2, Al. D. O2, Ca, Mg.
Bài 253. Trong phản ứng hoá học nào sau đây, nitơ thể hiện tính khử?
UA.U N2 + O2 →← 2NO B. N2 + 3H2 →← 2NH3
C. N2 + 3Mg → Mg3 N2 D. N2 + 6Li → 2Li3 N
Bài 254. Nitơ có những đặc điểm về tính chất như sau:
a. Nguyên tử nitơ có 5 electron ở lớp ngoài cùng nên chỉ có khả năng tạo hợp chất
cộng hóa trị trong đó nitơ có số oxi hóa +5 và -3.
b. Khí nitơ tương đối trơ ở nhiệt độ thường.
c. Nitơ là phi kim tương đối hoạt động ở nhiệt độ cao.
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 109/199
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 110/199
110
B. Zn(OH)2 là một bazơ ít tan.
UC.U Zn(OH)2 có khả năng tạo thành phức chất tan, tương tự như Cu(OH)2.
D. NH3 là một hợp chất có cực và là một bazơ yếu.
Bài 261. Chất khí nào sau đây tan nhiều nhất trong nước?
A. CO2. B. CH4. C. N2. UD.U NH3.
Bài 262. Có thể phân biệt muối amoni với các muối khác bằng cách cho nó tác
dụng với dung dịch kiềm, vì khi đó
A. thoát ra một chất khí màu lục nhạt.
UB.U thoát ra một chất khí không màu, mùi khai, làm xanh giấy quỳ tím ẩm.
C. thoát ra một chất khí màu nâu đỏ, làm xanh giấy quỳ tím ẩm.
D. thoát ra chất khí không màu, không mùi.
Bài 263. Trong dung dịch, amoniac là một bazơ yếu là do:
A. amoniac tan nhiều trong nước.
B. phân tử amoniac là phân tử có cực.
C. khi tan trong nước, amoniac kết hợp với nước tạo ra các ion NH4P
+P và OHP
−P.
U
D.U
khi tan trong nước, chỉ một phần nhỏ các phân tử amoniac kết hợp với ion HP
+P
của nước, tạo ra các ion NH4P
+P và OHP
-P.
Bài 264. Trong phản ứng H2S + NH3 → NH4P
+P + HSP
-P theo thuyết Bronstet thì 2 axit
là:
A. H2S và HSP
−P. UB.U H2S và NH4P
+P.
C. NH3 và NH4P
+P. D. NH3 và HSP
−P.
Bài 265. Dãy nào dưới đây mà các chất mà nguyên tố nitơ có khả năng vừa thể
hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hoá khi tham gia phản ứng ?
A. NH3, N2O, N2, NO2. B. NH3, NO, HNO3, N2O5.
C. N2, NO, N2O, N2O5. UD.U NO2, N2, NO, N2O3.
Bài 266. Amoniac phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây (các
điều kiện coi như có đủ)
UA.U HCl, O2, Cl2, CuO, dd AlCl3. B. H2SO4, PbO, FeO, NaOH.
C. HCl, KOH, FeCl3, Cl2. D. KOH, HNO3, CuO, CuCl2.
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 111/199
111
Bài 267. Nhận xét nào sau đây sai?
A. Tất cả muối amoni đều dễ tan trong nước.
UB. UTrong nước, muối amoni điện li hoàn toàn cho ion NH4P+P không màu và chỉ tạo ra
môi trường axit.
C. Muối amoni kém bền với nhiệt.
D. Muối amoni phản ứng với dung dịch kiềm đặc, nóng giải phóng khí amoniac.
Bài 268. Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, có thể dùng muối nào sau đây?
A. (NH4)3PO4. UB.U NH4HCO3. C. CaCO3. D. NH4 NO3.
Bài 269. Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây để phân biệt các dung dịch mất
nhãn: NH4 NO3, (NH4)2SO4, KHCO3, FeCl2, NaNO3, ZnCl2?
A. Ba(NO3)2. B. KOH. UC.U Ba(OH)2. D. AgNO3.
Bài 270. Trong những nhận xét dưới đây về muối amoni, nhận xét nào là đúng?
A. Muối amoni là chất tinh thể ion, phân tử gồm các cation amoni và anion hidroxit.
B. Tất cả các muối amoni đều dễ tan trong nước, khi tan điện ly hoàn toàn thành
cation amoni và anion gốc axit.
C. Dung dịch muối amoni tác dụng với dung dịch kiềm đặc, nóng cho thoát ra chấtkhí làm quì tím hóa đỏ.
D. Khi nhiệt phân muối amoni luôn có khí amoniac thoát ra.
Bài 271. Đốt hỗn hợp gồm 6,72 lít khí oxi và 7 lít khí amoniac (đo ở cùng điều
kiện nhiệt độ và áp suất). Phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng thu được nhóm
các chất là:
A. Khí nitơ và nước. UB.U Khí amoniac, khí nitơ và nước.
C. Khí oxi, nitơ và nước. D. Khí nitơ oxit và nước.
Bài 272. Trong phương trình hóa học của phản ứng nhiệt phân sắt (III) nitrat, tổng
các hệ số cân bằng của phản ứng là bao nhiêu?
A. 5. B. 7. C. 9. UD.U 21.
Bài 273. Hợp chất nào sau đây của nitơ không được tạo ra khi cho HNO3 tác dụng
với kim loại?
A. NO. B. NH4 NO3. C. NO2. UD.U N2O5.
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 112/199
112
Bài 274. Khi để axit nitric tiếp xúc với ánh sáng hay đun nóng, axit nitric bị phân
hủy tạo các sản phẩm:
A. NO, NO2, H2O. UB.U NO2, O2, H2O.
C. N2, O2, H2O. D. HNO2, O2, H2O.
Bài 275. Phản ứng giữa HNO3 với FeO tạo ra khí NO. Tổng các hệ số trong
phương trình của phản ứng oxi – hóa khử này bằng:
A. 22. UB.U 20. C. 16. D. 12.
Bài 276. Phản ứng giữa kim loại Cu với axit nitric loãng giả thiết chỉ tạo ra nitơ
monooxit (NO). Sau khi cân bằng, số phân tử HNO3 bị khử là:
A. 1. B. 2. C. 6. UD.U 8.
Bài 277. Một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm cho kim loại Cu tác dụng với
dung dịch HNO3 đặc. Hiện tượ ng quan sát nào sau đây là đúng?
A. Khí không màu thoát ra, dung dịch chuyển sang màu xanh.
B. Khí màu nâu đỏ thoát ra, dung dịch không màu.
UC.U Khí màu nâu đỏ thoát ra, dung dịch chuyển sang màu xanh.
D. Khí không màu thoát ra, dung dịch không màu. Bài 278. Axit nitric đặc, nóng phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào
sau đây?
UA.U Mg(OH)2, CuO, NH3, Ag. B. Mg(OH)2, CuO, NH3, Pt.
C. Mg(OH)2, NH3, CO2, Au. D. CaO, NH3, Au, FeCl2.
Bài 279. Khi bị nhiệt phân, dãy muối nitrat nào sau đây đều cho sản phẩm là kim
loại, khí nitơ đioxit và khí oxi?
A. Zn(NO3)2, KNO3, Pb(NO3)2. B. Ca(NO3)2, LiNO3, KNO3.
C. Cu(NO3)2, LiNO3, KNO3. UD.U Hg(NO3)2, AgNO3.
Bài 280. Hỗn hợp các chất nào sau đây có thể cùng tồn tại trong một dung dịch?
UA.U HNO3 và K 2SO4. B. NH4Cl và AgNO3.
C. Zn(NO3)2 và NH3. D. Pb(NO3)2 và H2S.
Bài 281. Trong những nhận xét dưới đây về muối nitrat của kim loại, nhận xét nào
là không đúng ?
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 113/199
113
A. Tất cả các muối nitrat đều tan trong nước.
UB.U Các muối nitrat đều là chất điện ly mạnh, khi tan trong nước phân ly ra cation
kim loại và anion nitrat.
C. Các muối nitrat đều bị phân hủy bởi nhiệt.
D. Muối nitrat amoni được dùng làm phân đạm trong nông nghiệp.
Bài 282. Dãy biến đổi hóa học nào được dùng làm cơ sở sản xuất HNO3 trong
công nghiệp?
A. N2 → NH3 → HNO3. UB.U NH3 → NO → NO2 → HNO3.
C. NaNO3 → HNO3. D. NH3 → NH4Cl → NH4 NO3 → HNO3.
Bài 283. Phản ứng trung hòa giữa dung dịch HNO3 và dung dịch NaOH là phản
ứng giữa các ion:
UA.U HP
+P và OHP
−P. B. NO3P
-P và OHP
−P.P
P C. NaP
+P và HP
+P. D. NaP
+P và NO3P
−P.
Bài 284. Có phương trình hóa học: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2 ↑ + H2O.
Trong đó số mol HNO3 là chất oxi hóa (tạo khí N2) và số mol HNO3 là chất tạo
muối nitrat là:
A. 5 và 12. UB.U 2 và 10. C. 12 và 5. D. 10 và 2.
Bài 285. Cho biết phản ứng của lưu huỳnh với axit nitric đặc:
S + HNO3 → H2SO4 + NO2 + H2O
Câu nào sau đây nêu đúng vai trò các chất?
A. S là chất bị oxi hóa, H2SO4 là chất bị khử.
UB.U S là chất khử, HNO3 là chất oxi hóa.
C. S là chất bị khử, HNO3 là chất bị oxi hóa.
D. S là chất oxi hóa, H2SO4 là chất khử.
Bài 286. Thuốc thử nào sau đây là tốt nhất để phân biệt dung dịch AgNO3 với
dung dịch Zn(NO3)2?
A. Quì tím. B. HNO3. C. NH3. UD.U HCl.
Bài 287. Để điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm, hóa chất nào sau đây được
chọng làm nguyên liệu chính?
U
A.U
NaNO3, H2SO4 đặc. B. N2 và H2.
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 114/199
114
C. NaNO3, N2, H2, HCl. D. AgNO3, HCl.
Bài 288. Nung một muối nitrat của 1 kim loại thu được hỗn hợp các sản phẩm
trong đó tỉ lệ về thể tích của NO2 và O2 là x (x > 4). muối đó là A. Cu(NO3)2. UB.U Fe(NO3)2. C. Al(NO3)3. D. AgNO3.
Bài 289. Ở điều kiện thường, photpho hoạt động hóa học mạnh hơn nitơ là do
A. Nguyên tử photpho có độ âm điện nhỏ hơn nguyên tử nitơ
B. Nguyên tử photpho có điện tích hạt nhân lớn hơn nguyên tử nitơ.
C. Nguyên tử photpho có obitan 3d còn trống còn nguyên tử nitơ k hông có.
D. Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử photpho kém bền hơn liên kết giữa các
nguyên tử trong phân tử nitơ .
Bài 290. Photpho đỏ và photpho trắng là hai dạng thù hình của photpho nên
A. Đều có cấu trúc mạng phân tử và cấu trúc polime.
B. Đều tự bốc cháy trong không khí ở điều kiện thường.
C. Đều khó nóng chảy và khó bay hơi.
UD.U Đều tác dụng với kim loại hoạt động tạo thành photphua.
Bài 291. Magie photphua có công thức là A. Mg2P2O7. B. Mg2P3. UC.U Mg3P2. D. Mg3(PO4)2.
Bài 292. Phương trình điện li tổng cộng của H3PO4 trong dung dịch là:
H3PO4 →← 3HP
+P +PO4P
3-
Khi thêm HCl vào dung dịch thì:
A. cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận.
UB.U cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nghịch.
C. cân bằng trên không bị chuyển dịch.
D. nồng độ PO4P
3-P tăng lên.
Bài 293. Cho 44 g dung dịch NaOH 10% tác dụng với 10 g dung dịch axit
photphoric 39,2%. Muối nào sau đây thu được sau phản ứng?
A. Na2HPO4. B. NaH2PO4.
C. Na2HPO4 và NaH2PO4. D. Na3PO4 và Na2HPO4.
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 115/199
115
Bài 294. Đun nóng 40 g hỗn hợp canxi và photpho (trong điều kiện không có
không khí ) phản ứng hòa toàn tạo thành chất rắn X. Để hòa tan X, cần 690 ml dung
dịch HCl 2M tạo thành khí Y.
a) Thành phần của chất rắn X là
A. Canxi photphua. B. Canxi photphua và photpho.
C. Canxi photphua và canxi. D. Canxi photphua, photpho và canxi.
b) Thành phần khí Y là
A. H2. B. PH3. C. H2 và PH3. D. H2 và N2.
Bài 295. Để nhận biết ion 3-4PO thường dùng thuốc thử AgNO3 vì:
A. Tạo ra khí có màu nâu.
B. Tạo ra dung dịch màu vàng.
UC.U Tạo ra kết tủa màu vàng.
D. Tạo ra khí không màu rồi hóa nâu trong không khí.
Bài 296. Khi cho từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 đến dư thì:
A. Không thếy kết tủa xuất hiện.
UB.U Có kết tủa keo màu xanh xuất hiện, sau đó tan. C. Có kết tủa keo màu xanh xuất hiện, sau đó không tan.
D. Sau một thời gian mới thấy xuất hiện kết tủa.
Bài 297. Các loại phân bón hóa học đều là những chất có chứa
UA.U Các nguyên tố dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng.
B. Nguyên tố nitơ và một số các nguyên tố khác.
C. Nguyên tố photpho và một số nguyên tố khác.
D. Nguyên tố kali và một số nguyên tố khác.
Bài 298. Chọn công thức đúng của apatit:
UA.U Ca3(PO4)2. B. Ca(PO3)2. C. 3Ca3(PO4)2.CaF2. D. CaP2O7.
b.) Bài tập định lượng
Bài 299. Phải dùng bao nhiêu lít khí nitơ và bao nhiêu lít khí hidro để điều chế 17
gam NH3? Biết rằng hiệu suất chuyển hóa thành amoniac 25%, các thể tích khí
được đo ở đktc
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 116/199
116
UA.U 44,8l N2 và 134,4l H2. B. 22,4l N2 và 134,4l H2.
C. 22,4l N2 và 67,2l H2. D. 44,8l N2 và 67,2l H2.
Bài 300. Người ta có thể điều chế khí N2 từ phản ứng nhiệt phân amoniđicromat
((NH4)2Cr 2O7): (NH4)2Cr 2O7 0t → Cr 2O3 + N2 + 4H2O
Biết khi nhiệt phân 32g muối amoniđicromat thu được 20g chất rắn. Hiệu suất của
phản ứng này là:
A. 90%. B. 100%. C. 91%. D. 94,5%.
Bài 301. Dẫn 1,5 lít NH3 (đktc) qua ống sứ đụng 16g CuO nung nóng thu được
chất rắn X. Thể tích dd HCl 1M tác dụng với hỗn hợp X là
A. 0,1 lít. B. 2 lít . C. 0,2 lít. A. 3 lít.
Bài 302. Khi hòa tan 30,0 g hỗn hợp đồng và đồng (II) oxit trong dung dịch HNO 3
1,0M lấy dư, thấy thoát ra 6,72 l khí NO (đktc). Khối lượng của đồng(II) oxit trong
hỗn hợp ban đầu là:
UA.U 1,20g. B. 4.25g. C. 1,88g. D. 2.52g.
Bài 303. Cho hỗn hợp N2 và H2 vào bình phản ứng có nhiệt độ không đổi. Sau thời
gian phản ứng, áp suất khí trong bình giảm 5% so với áp suất ban đầu. Biết tỉ lệ sốmol của nitơ đã phản ứng là 10%. Thành phần phần trăm về số mol của N 2 và H2
trong hỗn hợp đầu là:
A. 15% và 85%. B. 82,35% và 77,5%.
UC.U 25% và 75%. D. 22,5% và 77,5%.
Bài 304. Hòa tan hoàn toàn 1,2g kim loại X vào dung dịch HNO3 dư thu được
0,224 lít khí nitơ ở điều kiện tiêu chuẩn (giả thiết phản ứng chỉ tạo ra khí N 2) vậy X
là:
A. Zn. B. Cu. UC.U Mg. D. Al.
Bài 305. Hỗn hợp A gồm N2 và H2 có tỷ lệ thể tích 1:4 được lấy vào bình có dung
tích 20 lít, áp suất lúc đầu gây nên trong bình là 1,344 atm, nhiệt độ ban đầu là
54,6P
oPC. Áp suất khí trong bình gây nên bởi hỗn hợp khí sau phản ứng là
A. 12,096 atm. UB.U 1,2096 atm. C. 12 atm. D. 1,344 atm.
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 117/199
117
Bài 306. Một nguyên tố R có hợp chất với hiđro là RH3. Oxit cao nhất của R chứa
43,66% khối lượng R. Nguyên tố R đó là
A. Nitơ . B. Photpho. C. Vanađi. D. lưu huỳnh.
Bài 307. Hỗn hợp gồm O2 và N2 có tỉ khối hơi so đối với hiđro là 15,5. Thành
phần phần trăm của O2 và N2 về thể tích là:
A. 91,18% và 8,82%. B. 22,5% và 77,5%.
UC.U 75% và 25%. D. 25% và 75%.
Bài 308. Cho 15,3 gam hỗn hợp Mg, Cu, Fe vào dung dịch HNO3 loãng dư thu
được dung dịch chứa 46,3 gam muối khan. Nung hỗn hợp trên đến khối lượng
không đổi thu được hỗn hợp rắn X. Khối lượng X là:
UA.U 19,3 gam. B. 23,3 gam. C. 24,6 gam. D. 31,3 gam.
Bài 309. Cho biết phản ứng hóa học: N2O4 (k) →← 2NO2 (k)
Nếu có 0,02 mol N2O4 trong bình chứa có dung tích 500ml, khi phản ứng đạt đên
trạng thái cân bằng thì nồng độ N2O4 là 0,0055M. Hằng số cân bằng Kc của phản
ứng là:
UA.U 0,866. B. 12,5. C. 6,27. D. 0,138.Bài 310. Để điều chế 2 lít NH3 từ N2 và H2 với hiệu suất = 25% thì thể tích N2 cần
dùng ở cùng điều kiện là:
A. 8 lít. B. 2 lít . UC.U 4 lít . D. 1 lít.
Bài 311. Từ 22,4lit NH3 (đktc) điều chế HNO3. Giả sử hiệu suất cả quá trình là
70%, thì số gam dung dịch HNO3 68% là
UA.U 64,8. B. 92,6. C. 44,1. D. 26,4.
Bài 312. Cho 12,8g đồng tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thấy thoát ra hỗn
hợp 2 khí NO và NO2 có tỉ khối đối với H2 = 19. Thể tích hỗn hợp đó ở điều kiện
tiêu chuẩn là
A. 1,12 lít . B. 2,24 lít. UC.U 4,48 lít. D. 0,448 lít.
Bài 313. Thể tích NH3 (tối thiểu) cần dùng để điều chế 6300 kg HNO3 nguyên chất
là:
A. 2240cmP
3P
. B. 2240mP
3P
.P
P
C. 2240dmP
3P
. D. Giá trị khác.
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 118/199
118
Bài 314. Cho 1,86g hợp kim Mg và Al vào dung dịch HNO3 loãng, dư thấy có 560
ml (đktc) khí N2O duy nhất bay ra. Khối lượng của Mg trong 1,86g hợp kim là:
A. 2,4g. B. 0,24g. C. 0,36g. D. 0,08g.
Bài 315. Đem nung một lượng Cu(NO3)2, sau một thời gian thì dừng lại, để nguội,
đem cân thấy khối lượng giảm 54g. Vậy khối lượng Cu(NO3)2 đã bị nhiệt phân là:
A. 50g. B. 49g . C. 94g. D. 98g.
Bài 316. Cho 14,1 gam hỗn hợp Al và Mg tan hết trong dung dịch HNO3 loãng,
thoát ra 0,2 mol NO và 0,1 mol N2O. Số mol Al và Mg theo thứ tự là:
A. 0,3 và 0,15. UB.U 0,3 và 0,25. C. 0,25 và 0,3. D. 0,2 và 0,3.
Bài 317. Hòa tan hoàn toàn 2,3 gam hỗn hợp gồm Cu, Zn và Fe vào dung dịch
HNO3 dư thu được 0,6272 lit một sản phảm khử duy nhất NO (đktc) và dung dịch
G. Khối lượng muối khan có trong dung dịch G là:
UA.U 7,508 gam . B. 4,036 gam. C. 6,888 gam. D. 5,772 gam.
Bài 318. Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng thì thu được
hỗn hợp gồm 0,015 mol khí N2O và 0,01mol khí NO (phản ứng không tạo
NH4 NO3). Giá trị của m là A. 13,5 gam. UB.U 1,35 gam. C. 0,81 gam. D. 8,1 gam.
Bài 319. Cho 1,35 gam hỗn hợp Cu, Mg, Al tác dụng với HNO3 dư được 896 ml hỗn
hợp gồm NO và NO2 có M 42= . Tính tổng khối lượng muối nitrat sinh ra (khí ở đktc).
A. 9,41 gam. B. 10,08 gam. UC.U 5,07 gam. D. 8,15 gam.
Bài 320. Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu đượ c 0,896 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Khối
lượ ng muối khan thu đượ c khi làm bay hơi dung dịch X là
A. 8,88 gam. UB.U 13,92 gam. C. 6,52 gam. D. 13,32 gam.
Bài 321. Cho m gam hỗn hợp Al và Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO 3
loãng thu được 2,24 lít NO (đktc) duy nhất. Mặt khác cho m gam hỗn hợp này phản
ứng với dung dịch HCl thu được 2,80 lít H2 (đktc). Giá trị của m đề bài cho là
UA.U 4,15. B. 4,50. C. 6,95. D. 8,30.
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 119/199
119
Bài 322. Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết
với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu đượ c 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy
nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu đượ c m gam muối khan. Giá
tr ị của m là
A. 49,09. B. 34,36. C. 35,50. UD.U 38,72.
Bài 323. Hòa tan hết 4,43 gam hỗn hợp Al và Mg trong HNO3 loãng thu được
dung dịch A và 1,568 lít (đktc) hỗn hợp hai khí (đều không màu) có khối lượng 2,59
gam trong đó có một khí bị hóa thành màu nâu trong không khí. Tính số mol HNO 3
đã phản ứng.
A. 0,51 mol. B. A. 0,45 mol. C. 0,55 mol. UD.U 0,49 mol.
Bài 324. Cho m gam Fe vào dung dịch HNO3 dư thu được 8,96 lít hỗn hợp gồm
hai khí NO và NO2, tỉ khối của X so với O2 bằng 1,3125. Giá trị m là:
A. 5,6 gam. UB.U 11,2 gam. C. 0,56 gam. D. 1,12g.
Bài 325. Hòa tan 5,95 gam hỗn hợp Zn, Al có tỷ lệ mol là 1:2 bằng dung dịch
HNO3 loãng dư thu được 0,896 lít một sản sản phẩm khử X duy nhất chứa nitơ. X
là:A. N2O. UB.U N2. C. NO. D. NH4P
+P.
Bài 326. Hòa tan hoàn toàn 28,8 g kim loại Cu vào dung dịch HNO3loãng, tất cả
khí NO thu được đem oxi hóa thành NO2 rồi sục vào nước có dòng oxi để chuyển
hết thành HNO3. Thể tích khí oxi ở đktc đã tham gia vào quá trình trên là:
A. 100,8 lít. UB.U 10,08lít. C. 50,4 lít. D. 5,04 lít.
Bài 327. Thêm 0,15 mol KOH vào dung dịch chứa 0,1 mol H3PO4. Sau phản ứng,
trong dung dịch có các muối
UA.U KH2PO4 và K 2HPO4. B. KH2PO4 và K 3PO4.
C. K 2HPO4 và K 3PO4. D. KH2PO4, K 2HPO4 và K 3PO4.
Bài 328. Hòa tan 24,4g P2O5 trong 500g dung dịch axit photphoric có nồng độ
9,8%. Nồng độ % của dung dịch axit photphoric thu được là
A. 33,6%. UB.U 16,8%. C. 13,08%. D. 1,308%.
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 120/199
120
Bài 329. Khối lượng NH3 và khối lượng HNO3 45% đủ để điều chế 100kg phân
đạm NH4 NO3 là
A. 26 kg; 170 kg. B. 170 kg; 26 kg.
UC.U 20,6 kg; 170 kg. C. 170 kg; 29,1 kg.
Bài 330. Đốt cháy hoàn toàn 6,2 g photpho trong oxi lấy dư. Cho sản phẩm tạo
thành tác dụng với 150,0 ml dung dich NaOH 2,0 M. Sau phản ứng, trong dung dịch
thu được có các muối:
UA.U NaH2PO4 và Na2HPO4. B. Na2HPO4 và Na3PO4.
C. NaH2PO4 và Na3PO4. D. Na3PO4.
Bài 331. Phân đạm nào trong các loại sau đây có hàm lượng nitơ cao nhất?
A. Amino nitrat NH4 NO3. B. Amoni sunfat (NH4)2SO4.
UC.U Urê CO(NH2)2. D. Kali nitrat KNO3.
Bài 332. Đổ dung dịch chứa 1,8 mol NaOH vào dung dịch chứa 1 mol H3PO4 sẽ
thu được muối gì và với số mol là bao nhiêu?
A. 1 mol NaH2PO4. UB.U 0,2 mol NaH2PO4 và 0,8 mol Na2HPO4.
C. 0,6 mol Na3PO4. D. 0,8 mol NaH2PO4 và 0,2 mol Na2HPO4.Bài 333. Nguyên tố R tạo thành hợp chất khí với hiđro ứng với công thức chung
RH3. Trong hợp chất này, hiđro chiếm 17,64% về khối lượng. Nguyên tử khối của
R là bao nhiêu?
A. 31. UB.U 14. C. 12. D. 32.
Bài 334. Oxit của một nguyên tố R ứng với công thức chung R 2O5. Trong hợp chất
này, R chiếm 25,93% về khối lượng. R là nguyên tố nào sau đây?
A. Photpho. B. Asen. UC.U Nitơ . D. Antimon.
Bài 335. Hòa tan muối KNO3 và khí hiđro clorua HCl vào nước được một dung
dịch. Cho bột Cu vào dung dịch này thấy có khí thoát ra (dung dịch sủi bọt). Khí
thoát ra đó là chất nào sau đây?
A. N2O. B. H2. C. NO. D. Cl2.
Bài 336. Đốt hỗn hợp khí gồm 7 lít khí O2 và 7 lít khí NH3 (các thể tích đo ở cùng
điều kiện nhiệt độ và áp suất). Hỗn hợp khí và hơi thu được sau phản ứng là:
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 121/199
121
A. N2, H2O. B. NH3, N2, H2O.
UC.U O2, N2, H2O. D. H2O, O2, NO.
Bài 337. Cho dd NaOH đến dư vào 100ml dd (NH4)2SO4 1M. Đun nóng nhẹ, thu
được thể tích khí thoát ra ở đktc là
A. 4,48 lít. B. 44,8 lít. C. 2,24 lít. D. 22,4 lít.
Bài 338. Cho dung dịch NaOH dư vào 1,32g (NH4)2SO4, đun nóng, thu được một
khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào dung dịch chứa 3,92g H3PO4. Muối thu được là
A. NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4. UB.U NH4H2PO4.
C. (NH4)2HPO4. D. (NH4)3PO4.
Bài 339. Cho dd NH3 đến dư vào 20ml dung dịch Al2(SO4)3. Lọc lấy chất kết tủa
rồi cho vào 10 ml dung dịch NaOH 2M thì kết tủa vừa tan hết. Nồng độ mol của
dung dịch Al2(SO4)3 đã dùng là
A. 0,67M. B. 0,067M. C. 0,1M. UD.U 1M.
Bài 340. Cho m gam Cu tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thu được 1,12 hỗn
hợp khí A gồm NO và NO2 (đktc), tỉ khối hơi của A đối với H2 là 16,6. Giá trị của
m làA. 4,16. B. 2,08. C. 3,9. D. 2,38.
Bài 341. Thêm 21,3 gam P2O5 vào dung dịch chứa 16 gam NaOH tạo ra 400 ml
dung dịch chứa
A. NaH2PO4 0,5M. B. Na2HPO4 0,25M.
C. Na3PO4 0,1M. UD.U NaH2PO4 0,5M và Na2HPO4 0,25M.
Bài 342. Đốt cháy hết 63 gam photpho rồi hòa tan sản phẩm vào nước được 400
gam dung dịch A. Nồng độ % của A là
A. 49%. B. 98%. C. 24,5%. D. 2,45%.
Bài 343. Từ 6,2g P thì khối lượng H3PO4 điều chế được (giả thiết hiệu suất các quá
trình là 100%) là
A. 1,96 gam. UB.U 19,6 gam. C. 9,8 gam. D. 8,9 gam.
Bài 344. Phân bón hóa học thường chỉ chứa 46,00% N. Khối lượng (kg) urê đủ để
cung cấp 70,0 kg N là:
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 122/199
122
A. 152,2. B. 145,5. UC.U 160,9. D. 200,0.
Bài 345. Phân superphotphat kép thực tế sản xuất được thường chỉ ứng với 40,0%
P2O5. Hàm lượng (%) của canxi dihidr ophotphat trong phân bón này là:
A. 69,0. UB.U 65,9. C. 71,3. D. 73,1.
Bài 346. Phân kaliclorua sản xuất được từ quặng xinvinit thường chỉ ứng với
50,0% K 2O. Hàm lượng (%) của KCl trong phân bón đó là:
A. 72,9. B. 76,0. UC.U 79,2. D. 75,5.
26B2.6. Bài tập chương III – Nhóm Cacbon
73B2.6.1. Mục tiêu nhiệm vụ của chương
A. Kiến thức: Hs hiểu
- Cấu tạo của nguyên tử và vị trí của các nguyên tố nhóm cacbon trong bảng
tuần hoàn.
- Tính chất vật lí, hóa học, ứng dụng của đơn chất và 1 số hợp chất của cacbon
và silic.
- Phương pháp điều chế đơn chất và 1 số hợp chất của cacbon và silic
B. Kĩ Năng: Tiếp tục hình thành và củng cố các kĩ năng:
- Quan sát, tổng hợp, phân tích và dự đoán
- Vận dụng kiến thức để giải thích mộtsố hiện tượng tự nhiên
- Rèn luyện kĩ năng giải các bài tập định tính và định lượng có liên quan đến
kiến thức của chương
C. Tình cảm, thái độ: - Thông qua nội dung kiến thức của chương, giáo dục cho hs tình cảm biết yêu
quý và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, có ý thức giữ gìn bảo vệ môi trường
đất và không khí
- Cần cho HS thấy được mối liên quan gắn bó giữa lí thuyết với thực tiễn. Đơn
chất và hợp chất của cacbon silic có ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống.
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 123/199
123
74B2.6.2. Hệ thống bài tập
112B 2.6.2 .1. Bài tập tự luận định tính
Dạng 1: Hoàn thành sơ đồ phản ứng
Bài 347. Hoàn thành sơ đồ phản ứng:
CaCO3
CO2
Na2CO3 NaHCO3 Hướng dẫn giải:
CaCO3 0
t → CaO + CO2
CO2 + 2NaOH dư → Na2CO3 + H2O
CO2 + NaOH → NaHCO3
Na2CO3 + CO2 + H2O→ 2NaHCO3
2NaHCO3
0t
→ Na2CO3 + CO2 + H2O Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + 2NaOH
2NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + Na2CO3 + H2O
Bài tập tương tự và nâng cao
Bài 348. Hoàn thành các phương trình hoá học sau đây (ghi rõ số oxi hoá của
cacbon)
(1) CO + O2 → ? (2) CO + Cl2 →
(3) CO + CuO → (4) CO + Fe3O4 →
Trong các phản ứng này CO thể hiện tính chất gì?
Bài 349. Hoàn thành các phương trình hoá học sau:
(1) CO2 + Mg → (2) CO2 + CaO →
(3) CO2(dư) + Ba(OH)2 → (4) CO2 + H2O →
(5) CO2 + CaCO3 + H2O→ (6) CO2 + H2O as
dieäp luïc → C6H12O6 + ?
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 124/199
124
Bài 350. Viết các phương trình hóa học của phản ứng biểu diễn sơ đồ chuyển hóa
sau:
CO2 → CaCO3 → Ca(HCO3)2 → CO2 → C → CO → CO2
Bài 351. Viết các phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa sau:
SiO2 → Si → Na2SiO3 → H2SiO3 → SiO2 → CaSiO3
Bài 352. Hoàn thành các phương trình hoá học sau (ghi rõ đk phản ứng nếu có):
a) Si + X2 → (X2 là F2, Cl2, Br 2) b) Si + O2 →
c) Si + Mg → d) Si + KOH + ? → K 2SiO3 + ?
e) SiO2 + NaOH→
Trong các phản ứng này số oxi hoá của silic thay đổi như thế nào?
Bài 353. Viết các phương trình hóa học theo sơ đồ sau đây:
Silic đioxit → natri silicat → axit silixic → silic đioxit → silic
Bài 354. Cho hai muối: Na2CO3 và NaHCO3. Viết phương trình hóa học có thể có
của từng muối với các dung dịch: HCl, BaCl2, NaOH, Ca(OH)2 và phản ứng nhiệt
phân các muối đó.
Bài 355. Có các chất sau đây: Ca(HCO3)2, NaHCO3, Na2CO3, C, CO, CO2,
CaCO3. Hãy lập một dãy chuyển hóa thể hiện mối quan hệ giữa các chất đó. Viết
các phương trình hóa học biểu diễn dãy chuyển hóa trên.
Bài 356. Cacbon phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
a) Fe2O3, CO2, H2, HNO3 (đặc)
b) CO, Al2O3, HNO3 (đặc), H2SO4 (đặc).
c) Fe2O3, Al2O3, CO2, HNO3
d) CO, Al2O3, K 2O, Ca
Hãy viết các phương trình hóa học và ghi điều kiện phản ứng (nếu có) Cho biết vai
trò của cacbon trong các phản ứng đó.
Dạng 2: Bài tập nhận biết, điều chế, giải thích hiện tượng
Bài 357. Chỉ từ nước, muối ăn, không khí, đá vôi và các thiết bị cần thiết, viết
phương trình phản ứng điều chế:
a) Nướ c Gia-ven. b) Clorua vôi.
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 125/199
125
c) Sođa tinh khiết. d) Amoni nitrat.
UHướng dẫn giải:
a) 2NaCl + 2H2O →← ñpdd
coù maøng ngaên2NaOH + Cl2 + H2
2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O.
b) CaCO3 0
t → CaO + CO2
CaO + H2O → Ca(OH)2
Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O
Bài tập tương tự và nâng cao
Bài 358. Cho các chất sau, hãy lập sơ đồ chuyển hóa giữa các chất và ciết các
phương trình hóa học:
a) NaHCO3, HNO3, CO2, CaCO3, Ca(OH)2, Ca(NO3)2
b) SiO2, Si, SiF4, K 2SiO3, H2SiO3, CaSiO3.
Bài 359. Nhận biết:
a) Các khí riêng biệt: CO2, CO, SO2, H2.
b) Nhận biết các dung dịch mất nhãn: NaOH, NaHCO3, Na
2CO
3, Na
2SiO
3.
c) Nhận biết các chất rắn: SiO2, CaCO3, Na2CO3, NaNO3, Na2SiO3.
Bài 360. Chỉ từ nước, muối ăn, không khí, đá vôi và các thiết bị cần thiết, viết
phương trình phản ứng điều chế:
b) Nướ c Gia-ven. b) Clorua vôi.
c) Sođa tinh khiết. d) Amoni nitrat.
Bài 361. Hãy dẫn ra ba phản ứng trong đó CO thể hiện tính khử và ba phản ứng
trong đó CO2 thể hiện tính oxi hóa?Bài 362. Hãy cho biết quy luật biến đổi tính kim loại – phi kim của các nguyên tố
thuộc nhóm cacbon và giải thích
Bài 363. a) Nêu các dạng thù hình thường gặp của cacbon. Tại sao kim cương và
than chì lại có tính chất vật lý khác nhau?
b) Dựa vào phản ứng hóa học nào để nói rằng kim cương và than chì là hai dạng thù
hình của cacbon?
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 126/199
126
113B 2.6.2 .2. Bài tập tự luận định lượng
Dạng 1: CO2 tác dụng với Ca(OH)
2
Chúng ta lập bảng giá trị để xác định loại muối tạo thành
T < 1 1 1 < T < 2 2 > 2
Sản phẩm CO2 dư
3HCO−
3HCO− 3HCO−
và 23CO −
23CO − OHP
-Pdư
23CO −
Bài 364. Dẫn 3,36 lít (đktc) khí CO2 vào 120 ml dd NaOH 2M. Tính khối lượng
muối thu được.
UHướng dẫn giải:
Lập biểu thức: T =-
2
OH
CO
n
n=1,6. Ta có bảng giá trị.
Vậy sản phẩm muối tạo thành là Na2CO3 và NaHCO3
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
CO2 + NaOH → NaHCO3
Ta có hệ phương trình: 0,15 0,092 0,24 0,06 x y x
x y y+ = = ⇒
+ = =
m = 106. 0,09 + 84. 0,06 = 14,58g
Lưu ý: HS có thể áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Na và C để lập hệ, không
cần viết phương trình phản ứng.
Bài 365. Cho 0,1 mol CO2 hấp thụ vào 400 ml dung dịch NaOH a% (D =
1,18g/mol). Sau đó thêm lượng dư BaCl2 vào thấy tạo thành kết 18,751 kết tủa.
Tính a.
UHướng dẫn giải:U (xem phụ lục)
Dạng 2: Axit tác dụng với muối cacbonat
Bài 366. Cho 19,2g hỗn hợp muối cacbonat của một kim loại hóa trị I và muối
cacbonat của một kim loại hóa trị II tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được
4,48lit khí. Tính khối lượng muối tạo thành?
UHướng dẫn giải:
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 127/199
127
Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng ta có:
Gốc cacbonat: 23CO − được thay thế bởi gốc halogen: 2ClP
-P
hay độ tăng khối lượng của muối là: ∆m = (35,5.2 – 60).0,2 = 2,2g
Khối lượng muối clorua tạo thành: m = 19,2 + 2,2 = 21,4g
Bài 367. Cho 9,1g hỗn hợp hai muối cacbonat của 2 kim loại kiềm thuộc hai chu
kì liên tiếp tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thu được 2,24lit CO2 (đktc). Xác
định tên hai kim loại?
UHướng dẫn giải:
Áp dụng phương pháp đại lượng trung bình đặt công thức chung hai muối: M 2CO3 M 2CO3 + 2HCl → 2 M Cl + CO2 + H2O
M 2CO3 =9,1
910,1
= ⇒ M =91 60
15,52
−= ; với hai kim loại thuộc hai chu kỳ liên
tiếp. Vậy hai kim loại là: (Li) 7 < M = 15,5 < 23 (Na)
Bài 368. Cho axit HCl tác dụng với 3,8g hỗn hợp 2 muối Na2CO3 và NaHCO3, thu
được 0,896 lít khí (đktc).
a) Xác định thành phần của hỗn hợp muối ban đầu b) Tính thể tích dung dịch HCl 20% ( D = 1,1g/ml) đã phản ứng.
UHướng dẫn giải:U(xem phụ lục)
Bài 369. Thêm từ từ dung dịch chứa 0,5 mol HCl vào 600ml dung dịch Na2CO3
0,6M. Số lít khí CO2 thu được ở đktc bằng bao nhiêu?
UHướng dẫn giải:U phản ứng diễn ra qua hai giai đoạn
HCl + Na2CO3 → NaHCO3 + NaCl
HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2 + H2O
Do HCl dư nên ta có:2 2 3CO Na COn n= = 0,036 mol ⇒ V = 0,8064lit
Bài tập tương tự và nâng cao
Bài 370. Cho 24,4 gam hỗn hợp Na2CO3 và K 2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch
BaCl2. Sau phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch
thu được bao nhiêu gam muối khan? UĐSU: 26,6g
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 128/199
128
Bài 371. Để xác định hàm lượng cacbon trong một mẫu thép không chứa lưu
huỳnh, người ta phải đốt mẫu thép trong oxi dư và xác định lượng CO2 tạo thành.
Hãy xác định hàm lượng cacbon trong mẫu thép X, biết rằng khi đốt 10g X trong
oxi dư rồi dẫn toàn bộ sản phẩm qua nước vôi trong dư thì thu được 0,5g kết tủa. U
ĐSU: 2,2%
Bài 372. Khi cho axit clohiđric tác dụng vừa đủ với 3,8 g hỗn hợp hai muối
Na2CO3 và NaHCO3, thu được 0,896 lít khí (ở đktc).
a) Viết các phương trình hóa học
b) Xác định thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp muối ban đầu.
c) Tính thể tích dung dịch HCl 20% (D = 1,1g/cm3) đã phản ứng.
UĐSU: b) 55,79%; 44,21% c) 9,954l
Bài 373. a) Hòa tan 13,8 gam K 2CO3 trong dung dịch HCl dư rồi dẫn toàn bộ khí
thoát ra vào 200 ml dung dịch NaOH 0,6M. Sau phản ứng thu được các chất nào có
khối lượng bao nhiêu? UĐSU: Na2CO3 (4,48g); NaHCO3 (1,68g); KCl (11,35g)
b). Nung nóng 20 gam đá vôi chứa 80% canxicacbonat rồi dẫn toàn bộ khí CO2
thoát ra vào dung dịch chứa 16 gam NaOH. Dung dịch sau phản ứng thu được cácchất nào có khối lượng bao nhiêu?U ĐSU: Na2CO3 (16,96g); NaOH (3,2g)
Bài 374. a) Dẫn V lít CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 15
gam kết tủa. Giá trị của V là bao nhiêu? UĐSU: 3,36l hay 5,6l
b) Cho 8 lít hỗn hợp khí CO và CO2, trong đó CO2 chiếm 39,2% ( theo thể tích) đo
ở đk tc đi qua dung dịch chứa 7,4 gam Ca(OH)2. Khối lượng kết tủa thu được là bao
nhiêu?
c) Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch chứa NaOH 1M và
Ba(OH)2 0,5M. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là bao nhiêu gam?
UĐSU: b) 6g; c) 9,85g
Bài 375. Natri silicat (Na2SiO3) có thể được điều chế bằng cách nấu nóng chảy
NaOH rắn với cát. Hãy xác định hàm lượng SiO2 trong cát, biết rằng 25kg cát khô
sản xuất được 48,8 kg Na2SiO3 U ĐSU: 96%
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 129/199
129
Bài 376. Khi nung 30g SiO2 với 30g Mg trong điều kiện không có không khí, thu
được chất rắn A. Bỏ qua sự tạo xỉ maige silicat (MgSiO3) trong quá trình.
a) Hãy viết các phương trình hóa học.
b) Xác định thành phần định tính và định lượng của A
UĐSU: Mg (6g); MgO (4g); Si (1,4g)
Bài 377. Thành phần hóa học của một loại thủy tinh được biểu diễn bằng công
thức Na2O. CaO.6SiO2. Hãy tính khối lượng Na2CO3, CaCO3 và SiO2 cần dùng để
có thể sản xuất được 23,9 tấn thủy tinh trên. Coi hiệu suất của quá trình là 100%.
UĐSU: 5,3g; 5g; 8g
114B 2.6.2 .3. Bài tập trắc nghiệm khách quan
a.) Bài tập định tính
Bài 378. Loại than nào sau đây không có trong thiên nhiên?
A. Than chì. B. Than antraxit. C. Than nâu. UD.U Than cốc.
Bài 379. Trong số các đơn chất của nhóm cacbon, nhóm chất nào là kim loại?
A. Cacbon và silic.U
B.U
Thiếc và chì.C. Silic và gemani. D. Silic và thiếc.
Bài 380. Các nguyên tố trong dãy nào sau đây được sắp xếp theo chiều tính phi
kim tăng dần?
A. C, Si, Pb, S, Ge. B. C, Pb, Sn, Ge, Si.
UC.U Pb, Sn, Ge, Si, C. D. Pb, Sn, Si, Ge, C.
Bài 381. Tính oxi hóa của cacbon thể hiện ở phản ứng nào trong các phản ứng sau
đây?
A. C + O2 → CO2. B. C + 2CuO → 2Cu + CO2.
UC.U 3C + 4Al → Al4C3. D. C + H2O→ CO + H2.
Bài 382. Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn tính khử của cacbon?
A. 2C + Ca → CaC2 . B. 3C + 4Al → Al4C3.
C. C + 2H2 → CH4. UD.U 2C + SiO2 → 2CO + Si.
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 130/199
130
Bài 383. Hãy cho biết điều khẳng định nào sau đây đúng đối với các nguyên tố
nhóm cacbon:
A. Các nguyên tử đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng: ns P2P npP2P .
B. Trong các hợp chất với hiđro, các nguyên tố đều có số oxi hóa là -4.
UC.U Trong các oxit, số oxi hóa của các nguyên tố chỉ là +4.
D. Ngoài khả năng tạo liên kết với nguyên tử của nguyên tố khác, các nguyên tử của
tất cả các nguyên tố nhóm cacbon còn có khả năng liên kết với nhau để tạo thành
mạch.
Bài 384. Chọn phát biểu sai:
A. Cacbon monooxit là chất khử mạnh.
B. Khí lò gas chứa trung bình 25% CO, 70% N2, 4% CO2, 1% các khí khác.
C. Cacbon monooxit là oxit không tạo muối.
UD.U Có thể dùng cacbon đioxit để dập tắt đám cháy magie hoặc nhôm.
Bài 385. Câu nào sau đây diễn tả đúng về tính chất hóa học của cacbon?
A. Cacbon chỉ có tính khử.
B. Cacbon chỉ có tính oxi hóa.UC.U Cacbon có tính khử và tính oxi hóa.
D. Cacbon không có tính khử và không có tính oxi hóa.
Bài 386. Số electron độc thân của nguyên tử cacbon ở trạng thái kích thích là:
A. 1. B. 2. C. 3. UD.U 4.
Bài 387. Cacbon phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. Na2O, NaOH, HCl. UB.U Al, HNO3 đặc, KClO3.
C. Ba(OH)2, Na2CO3, CaCO3. D. NH4Cl, KOH, AgNO3.
Bài 388. Kim cương và than chì là 2 dạng thù hình của cacbon, vì:
A. Có cấu tạo mạng tinh thể giống nhau.
UB.U Đều là các dạng đơn chất của nguyên tố cacbon và có tính chất vật lý khác nhau.
C. Có tính chất vật lý tương tự nhau.
D. Có tính chất hóa học không giống nhau.
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 131/199
131
Bài 389. Để đề phòng bị nhiễm độc CO, người ta sử dụng mặt nạ phòng độc có
chứa những hóa chất là:
A. CuO và MnO2. B. CuO và MgO.
C. CuO và than hoạt tính. UD.U Than hoạt tính.
Bài 390. CO không khử đựơc oxit kim nào sau đây ở nhiệt độ cao?
A. Fe3O4. B. CuO. C. PbO. UD.U MgO.
Bài 391. Dung dịch nước của chất A làm quỳ tím ngả màu xanh, còn dung dịch
nước của chất B không làm đổi màu quỳ tím. Trộn lẫn dung dịch của 2 chất lại thì
xuất hiện kết tủa. A và B có thể là
A. NaOH và K 2SO4. B. K 2CO3 và Ba(NO3)2
UC.U KOH và FeCl3. D. Na2CO3 và KNO3.
Bài 392. Để loại bỏ SO2 ra khỏi hỗn hợp SO2 và CO2, ta có thể dùng:
A. dd Ca(OH)2. UB.U dd Br 2. C. CuO. D. dd NaOH.
Bài 393. Số oxi cao nhất của silic thể hiện ở hợp chất nào trong các chất sau?
A. SiO. UB.U SiO2. C. SiH4. D. Mg2Si.
Bài 394. Silic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây? A. O2, C, F2, Mg, HCl, NaOH. UB.U O2, C, F2, Mg, NaOH.
C. O2, C, F2, Mg, HCl, KOH. D. O2, C, Mg, NaOH, HCl.
Bài 395. Silic và nhôm đều phản ứng được với dung dịch các chất trong dãy nào
sau đây?
A. HCl, HF. UB.U NaOH, KOH.
C. Na2CO3, KHCO3. D. BaCl2, AgNO3.
Bài 396. Natri silicat có thể được tạo thành bằng cách:
A. Đun SiO2 với NaOH nóng chảy.
UB.U Cho SiO2 tác dụng với dd NaOH loãng.
C. Cho dung dịch K 2SiO3 tác dụng với dung dịch NaHCO3.
D. Cho Si tác dụng với dung dịch NaCl.
Bài 397. Silic phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. CuSO4, SiO2, H2SO4 loãng. UB.U F2, Mg, NaOH.
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 132/199
132
C. HCl, Fe(NO3)3, CH3COOH. D. Na2SiO3, Na3PO4, NaCl.
Bài 398. Nguyên tử của hai nguyên tố cacbon và silic đều có
A. Cấu hình electron giống nhau.
B. Cùng điện tích hạt nhân và số electron gần bằng nhau.
C. Bán kính nguyên tử và độ âm điện tuơng tự nhau.
UD.U Cấu hình electron lớp ngoài cùng tương tự nhau và đều có độ âm điện nhỏ hơn
nitơ .
Bài 399. Từ những phản ứng hóa học:
Na2CO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2↑
Na2SiO3 + CO2 + H2O → H2SiO3 + Na2CO3
Cho biết axit silixic có tính axit
A. mạnh hơn axit cacbonic, nhưng yếu hơn axit clohiđric.
UB.U yếu hơn axit cacbonic và axit clohiđric.
C. yếu hơn axit cacbonic, nhưng mạnh hơn axit clohiđric.
D. mạnh hơn axit cacbonic và axit clohiđric.
Bài 400. Để phân biệt hai chất rắn Na2CO3 và Na2SiO3 có thể dùng thuốc thử nàosau đây?
A. Dung dịch NaOH . UB.U Dung dịch HCl.
C. Dung dịch NaCl. D. Dung dịch KNO3.
Bài 401. Hợp chất được dùng để hòa tan thủy tinh và hợp chất silicat là:
A. SnF2. B. HClO4. C. H2SiO3. UD.U HF.
Bài 402. Silic có thể phản ứng được với những chất nào sau đây?
A. F2, Ne, O2, Ca. B. Cl2, C, Mg, Fe.
UC.U NaOH, F2, O2, Ca. D. B và C đúng.
Bài 403. Công nghiệp silicat là ngành công nghiệp chế biến các hợp chất của silic.
Ngành sản xuất nào dưới đây không thuộc về công nghiệp silicat?
A. Gốm (gạch, ngói, sành, sứ). B. Xi măng.
C. Thủy tinh. D. Thủy tinh hữu cơ .
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 133/199
133
Bài 404. Thủy tinh thông thường được dùng là cửa kính, chai, lọ,… là hỗn hợp của
natri silicat và canxi silicat. Thành phần hóa học của thủy tinh này được viết dưới
dạng các oxit là
A. Na2O.CaO.2SiO2. B. Na2O.2CaO.SiO2.
UC.U Na2O.CaO.6SiO2. D. Na2O.CaO.10SiO2.
Bài 405. Chất nào không phải dạng thù hình của cacbon?
A. Than chì. UB.U Thạch anh.
C. Kim cương. D. Cacbon vô định hình.
Bài 406. CaCO3 là thành phần hóa học chính của loại đá nào sau đây?
A. Đá đỏ. UB.U Đá vôi. C. Đá mài. D. Đá tổ ong.
Bài 407. Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng Trái Đất ấm dần lên do các bức xạ có
bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại, mà không bức xạ ra ngoài vụ trụ.
Chất khí nào sau đây là nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính?
A. H2. B. N2. UC.U CO2. D. O2.
Bài 408. Nhận định nào đúng?
A. Sứ là vật liệu không màu, cứng, xốp, gõ kêu. B. Thủy tinh có cấu trúc tinh thể và cấu trúc vô định hình nên không có nhiệt độ
nóng chảy xác định.
C. Sành là vật liệu màu nâu hoặc xám, cứng, gõ không kêu.
UD.U Thủy tinh, sành sứ, xi măng đều có chứa một số muối silicat trong thành phần
của chúng.
Bài 409. Trong phân tử CO2 nguyên tử C ở trạng thái lai hóa
A. sp. B. spP
2P. C. spP
3P. D. không lai hóa.
Bài 410. Phòng độc với khí CO, người ta có thể dùng mặt nạ với chất hấp phụ là
A. CaO. B. than hoạt tính. C. CuO. D. P2O5.
Bài 411. Công thức hóa học của chất được dùng trong công nghiệp thực phẩm là
UA.U NaHCO3. B. Na2CO3.
B. Na2CO3.10H2O. D. Na2CO3.2H2O.
Bài 412. Cacbon phản ứng được với nhóm các chất ở phương án nào?
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 134/199
134
UA.U Fe2O3, Ca, CO2, H2, HNO3 đặc, H2SO4 đặc.
B. CO2, Al2O3, Ca, CaO, HNO3 đặc, H2SO4 đặc.
C. Fe2O3, MgO, CO2, HNO3, H2SO4 đặc.
D. CO2, H2O, HNO3 đặc, H2SO4 đặc, CaO.
Bài 413. Người ta lắp một thiết bị thí nghiệm như hình sau:
Hỗn hợp phản ứng gồm
A. Al2O3 + C. B. CuO + C. C. FeO + C. D. B hoặc C.
b.) Bài tập định lượng
Bài 414. Hòa tan hoàn toàn 2,76 gam muối cacbonat của kim loại R trong dung
dịch HCl, thu được 448 ml khí CO2 (đktc). Công thức hóa học của muối là:
A. Na2CO3.U
B.U
K 2CO3. C. CaCO3. D. BaCO3.Bài 415. Hợp chất khí với hiđro của một nguyên tố có dạng RH4. Oxit cao nhất
của nó chứa 53,33% oxi về khối lượng. Nguyên tố R là
A. clo. B. silic. C. cacbon. D. lưu huỳnh.
Bài 416. Cho Na2CO3 dư vào 100 gam dung dịch RCl2 9,5% sau phản ứng thu
được 8,4 gam kết tủa. Công thức hóa học của muối clorua là:
A. CaCl2. B. BaCl2. UC.U MgCl2. D. BeCl2.
Bài 417. Nung nóng 20 gam đá vôi chứa 80% canxicacbonat rồi dẫn toàn bộ khíCO2 thoát ra vào dung dịch chứa 16 gam NaOH. Dung dịch thu được sau phản ứng
chứa chất tan là:
A. NaHCO3. B. Na2CO3.
C. NaHCO3 và Na2CO3. UD.U Na2CO3 và NaOH.
Bài 418. Công thức oxit cao nhất của nguyên tố R có dạng RO2. Hợp chất khí với
hiđro của R có chứa 25% H về khối lượng. R là
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 135/199
135
A. silic. B. lưu huỳnh. C. photpho. D. cacbon.
Bài 419. Thể tích khí CO2 lớn nhất (đktc) để phản ứng với 200 ml dung dịch
NaAlO2 1M là:
A. 22,4 lít. UB.U 4,48 lít. C. 6,72 lít. D. 8,96 lít.
Bài 420. Thể tích dung dịch Ba(OH)2 0,5M lớn nhất để tác dụng vừa đủ 4,48 lít
CO2 (đktc) là:
A. 0,2 lít. UB.U 0,4 lít. C. 0,1 lít. D. 0,3 lít.
Bài 421. Cho V (lit) khí CO2 (đkc) vào 100ml dung dịch Ba(OH)2 có pH = 14 tạo
thành 3,94 gam kết tủa. V có giá trị là:
A. 0,448 lit. B. 1,792 lit.
C. 0,75 lit . UD.U 0,448 lit hoặc 0,75 lit.
Bài 422. Dẫn 2,24 lit khí CO2 (đkc) vào 400 ml dung dịch A chứa NaOH 1M và
Ca(OH)2 0,01M thu đựơc kết tủa có khối lượng là:
A. 0,8 gam. UB.U 0,4 gam. C. 0,2 gam. D. 0,6 gam.
Bài 423. Cho khí CO khử hỗn hợp FeO, Fe2O3, Fe3O4 thu được 4,48 lit khí CO2
(đktc) thoát ra. Thể tích CO (đkc) đã tham gia phản ứng là:A. 1,12 lit. B. 2,24 lit. C. 3,36 lit. UD.U 4,48 lit.
Bài 424. Khử hoàn toàn 4 gam hỗn hợp CuO và PbO ở nhiệt độ cao. Khí sinh r a
dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu đựơc 10 gam kết tủa. Khối lượng Cu và Pb thu
đựơc là:
A. 2,3 gam. UB.U 2,4 gam. C. 3,2 gam. D. 2,5 gam.
Bài 425. Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lit gồm CO và CO2 cần đủ 11,2 lit không khí.
Phần trăm thể tích khí CO là
A. 40%. B. 50%. C. 80%. D. 60%.
Bài 426. Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm
M tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), sinh ra 0,048 lít khí (đktc). Kim loại M là
A. Na. B. K. C. Rb. D. Li.
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 136/199
136
Bài 427. Nhiệt phân hoàn toàn 40 gam một loại quặng đolomit có lẫn tạp chất trơ
sinh ra 8,96 lít khí CO2 (đktc). Thành phần phần về khối lượng của CaCO3.MgCO3
trong loại quặng nêu trên là
A. 40%. B. 50%. C. 84%. D. 92%.
Bài 428. Một nhà máy nhiệt điện đã đốt 474 tấn than cho một ngày đêm (24 giờ).
Biết hàm lượng cacbon trong than là 90%. Có bao nhiêu tấn CO2 đã thải vào không
khí trong mỗi ngày đêm ? (biết phản ứng đốt cháy than xảy ra hoàn toàn)
A. 156,42 tấn. UB.U 1564,2 tấn. C. 782,1 tấn. D. 7821 tấn.
Bài 429. Cần thêm ít nhất bao nhiêu ml dung dịch Na2CO3 0,15M vào 25 ml dung
dịch Al2(SO4)3 0,02M để làm kết tủa hoàn toàn ion nhôm dưới dạng Al(OH)3? Biết
rằng phản ứng cho thoát ra khí CO2
A. 15 ml. B. 10 ml. UC.U 20 ml. D. 12 ml.
Bài 430. Dẫn khí CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 thu được 19,7 gam kết tủa. Lọc bỏ
kết tủa, rồi đem nước lọc cho tác dụng với một lượng dư dung dịch H2SO4 thu được
23,3 gam kết tủa nữa. Thể tích khí CO2 đã dùng (đktc) là
A. 4,48 lít hoặc 6,72 lít. B. 2,24 lít hoặc 4,48 lít.UC.U 2,24 lít hoặc 6,72 lít. D. 6,72 lít.
Bài 431. Cho V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,2 mol Ca(OH)2 thu được
10 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 6,72 lít. B. 2,24 lít.
C. 2,24 hoặc 4,48 lít . UD.U 2,24 lít hoặc 6,72 lít.
Bài 432. Cho 38,2 g hỗn hợp Na2CO3, K 2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch
BaCl2. Sau phản ứng thu được 59,1g kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu
được m gam muối clorua. Giá trị của m là
UA.U 41,5. B. 4,15. C. 44,5. D. 4,45.
Bài 433. Cho 30 gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và KHCO3 tác dụng hết với dung
dịch HCl (dư), thu được khí Y. Dẫn khí Y từ từ đi qua dung dịch Ba(OH)2 dư, thu
được kết tủa Z có khối lượng là
A. 59,2 gam. B. 58 gam. C. 59,1 gam. D. 60 gam.
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 137/199
137
Bài 434. Cho 28,4 gam hỗn hợp X gồm muối cacbonat của hai kim loại hóa trị II
tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thu được dung dịch Y chứa m gam muối và
6,72 lít khí Z (đktc). Giá trị của m là
UA.U 6,14. B. 6,2. C. 6,18. D. 6,4.
Bài 435. Trường hợp nào sau đây không có sủi bọt khí?
UA.U Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch HCl 0,1M vào 100 ml dung dịch Na2CO3 0,1M.
B. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch Na2CO3 0,1 M vào 100 ml dung dịch HCl 0,1M.
C. Ngâm lá kẽm vào 100 ml dung dịch hỗn hợp (NaNO3 + NaOH).
D. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch CH3COOH 0,1M vào 100 ml dung dịch NaHCO3
0,1M.
Bài 436. Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch HCl 2M vào 100 ml dung dịch X gồm
NaHCO3 1M, Na2CO3 1M va K 2CO3 1M thu được dung dịch Y. Thể tích dung dịch
NaOH 1M cần dùng để trung hòa hết ½ dung dịch Y là.
UA.U 50 ml. B. 100 ml. C. 150 ml D. 200 ml.
Bài 437. Một loại thủy tinh dùng để chế tạo dụng cụ nhà bếp có thành phần khối
lượng như sau: SiO2 – 75,0% ; CaO – 9,00% ; Na2O – 16,0%. Trong loại thủy tinhnày 1 mol CaO kết hợp với
A. 1,6 mol Na2O và 7,8 mol SiO2. B. 1,6 mol Na2O và 8,2 mol SiO2.
C. 2,1 mol Na2O và 7,8 mol SiO2. D. 2,1 mol Na2O và 8,2 mol SiO2.
Bài 438. Loại thủy tinh khó nóng chảy chứa 18,43% K 2O ; 10,98% CaO và
70,59% SiO2 có công thức dưới dạng các oxit là
A. K 2O.CaO.4SiO2. B. K 2O.2CaO.6SiO2.
UC.U K 2O.CaO.6SiO2. D. K 2O.3CaO.8SiO2.
Bài 439. Cho 5,6 lít CO2 (đktc) đi qua 164 ml dd NaOH 20% (d = 1,22 g/ml) thu
được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được mấy gam chất rắn?
A. 26,5 g. B. 15,5 g. UC.U 46,5 g. D. 31,5 g.
Bài 440. Sục khí CO2 (đktc) vào 400 ml dung dịch A chứa NaOH 1M và Ca(OH)2
0,01M thu được kết tủa có khối lượng là
A. 10g . UB.U 0,4g. C. 4,0g. D. 0,8g.
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 138/199
138
Bài 441. Cho 455g hỗn hợp hai muối cacbonat của kim loại kiếm ở hai chu kì liên
tiếp tác dụng hết với dd HCl 1M vừa đủ thu 1,12 lít khí CO2 (đktc). Hai kim loại đó là
UA.U Li, Na. B. Na, K. C. K, Rb. D. Rb, Cs.
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 139/199
139
27BTIỂU KẾT CHƯƠNG 2
Trong chương 2 chúng tôi đã đưa ra một hệ thống câu hỏi và bài tập gồm 4 41
bài và 21 ví dụ. Dựa vào mục tiêu, nội dung kiến thức, kế hoạch dạy học chúng tôi
đã xây dựng số câu hỏi theo nội dung và các mức độ nhận thức.
- Phần bài tập định tính: Hoàn thành sơ đồ phản ứng, giải thích hiện tượng,
nhận biết, tách các chất ra khỏi hỗn hợp, điều chế các chất. Đề xuất bài tập tương tự
và nâng cao;
- Phần bài tập định lượng: Chúng tôi chia các dạng toán thường gặp giúp học
sinh làm quen và đề xuất bài tập tương tự và nâng cao (có đáp án);
- Phần bài tập trắc nghiệm khách quan: Được xây dựng theo cơ sở như phần
bài tập định tính và định lượng, được thực nghiệm trên 5 trường phổ thông để kiểm
tra độ tin cậy của từng câu trắc nghiệm;
- Đề nghị một số nguyên tắc, phương pháp sử dụng BTHH nhằm phát huy tính
tích cực của học sinh;
Hệ thống bài tập đề xuất có đáp án cùng với hướng dẫn giải giúp cho học sinh
từng bước hình thành khả năng tự học. Thông qua hoạt động giải bài tập HS hình
thành các thao tác tư duy như so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa...từ đó rèn
luyện năng lực tư duy độc lập, trí tưởng tượng, năng lực quan sát, qua đó góp phần
nâng cao năng lực nhận thức và phát huy được tính tích cực của học sinh trong học tập.
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 140/199
140
3BChương 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM
28B3.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm
Chúng tôi tiến hành thực nghiệm sư phạm với mục đích:
- Khẳng định hướng đi đúng đắn và cần thiết của đề tài trên cơ sở lí luận và
thực tiễn.
- Kiểm chứng việc sử dụng hệ thống bài tập theo định hướng tích cực hóa
hoạt động trong các bài học về khái niệm, định luật, học thuyết hóa học cơ bản
và luyện tập, ôn tập chương 1, 2, 3 hóa học lớp 11 – ban nâng cao.
- Đánh giá khả năng sử dụng hệ thống bài tập được xây dựng vào các bài ở
chương 1, 2, 3 hóa học 11 – ban nâng cao.
29B3.2. Đối tượng thực nghiệm sư phạm
Chúng tôi đã chọn đối tượng thực nghiệm theo yêu cầu như sau:
- HS lớp 11 – ban nâng cao ở một số trường THPT tỉnh Bình Phước và
thành phố Hồ Chí Minh.
- Tại mỗi trường chọn những lớp 11 – ban nâng cao có trình độ tương
đương, cặp lớp đối chứng và thực nghiệm phải do cùng một GV dạy học.
- Thực hiện cùng một bài dạy theo hai phương pháp khác nhau: lớp đối
chứng (ĐC) dạy theo phương pháp truyền thống, lớp thực nghiệm (TN) dạy
theo định hướng tích cực hóa hoạt động của HS có sử dụng hệ thống bài tậpđược xây dựng.
Trên cơ sở đó, chúng tôi đã chọn các lớp theo Bảng 3.1. (xem phụ lục)
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 141/199
141
30B3.3. Tiến hành thực nghiệm
75B
3.3.1. Chuẩn bị cho tiết lên lớp
Trước khi tiến hành thực nghiệm, chúng tôi đã trao đổi với GV tham gia dạy
học về các vấn đề sau:
- Thống nhất nội dung kiến thức bài lên lớp và bài kiểm tra ở lớp TN và ĐC là
như nhau.
- Phương pháp dạy học ở lớp TN tiến hành theo định hướng tích cực hóa hoạt
động của HS, còn ở lớp đối chứng theo phương pháp thuyết trình, giải thích hoặc
minh họa.
- Cung cấp giáo án, giáo án điện tử, phiếu học tập, một số đồ dùng dạy học
(hình ảnh, phim mô phỏng,…), bài kiểm tra cuối tiết, … cho GV.
- Khuyến khích GV sử dụng giáo án điện tử.
76B3.3.2. Tiến hành giảng dạy
Trên cơ sở thống nhất về nội dung và phương pháp dạy học, chuẩn bị đầy đủ phương tiện, đồ dùng dạy học, chúng tôi đã tiến hành dạy các bài ở lớp TN và ĐC
đã chọn.
- Thảo luận với GV về hệ thống bài tập đã xây dựng, về các hướng sử dụng
bài tập nhằm phát huy tính tích cực cho HS.
- Kiểm tra, đánh giá, phân tích và xử lí kết quả thực nghiệm sư phạm theo
phương pháp thống kê toán học theo thứ tự như sau:
+ Lập bảng phân phối: tần số, tần suất, tần suất lũy tích.
+ Vẽ đồ thị đường lũy tích từ bảng phân phối tần suất lũy tích.
+ Tính các tham số thống kê đặc trưng.
- Thông qua các giờ thực nghiệm, đánh giá hệ thống bài tập cùng các hướng
sử dụng bài tập hóa học nhằm phát huy tính tích cực cho HS.
- Thời gian thực nghiệm: học kì 1, năm học 2009 – 2010.
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 142/199
142
31B3.4. Xử lí kết quả thực nghiệm
Dùng toán học thống kê xử lý các số liệu thực nghiệm, từ đó rút ra những kết luậnkhoa học.
Điểm trung bình cộng: điểm trung bình cộng của mỗi lớp được tính bằng cách
cộng tất cả các điểm số lại và chia cho số bài làm của học sinh.
∑=
=+++
+++=
k
i
ii
k
k k xnnnnn
xn xn xn x
121
2211 .1
...
......
ni: tần số của điểm xi (tức là số HS đạt điểm xi, i từ 1 10)
n: tổng số bài làm của HS (=sĩ số HS).
Độ lệch tiêu chuẩn: phản ánh sự dao động của số liệu quanh giá trị trung bình
cộng. Độ lệch tiêu chuẩn càng nhỏ bao nhiêu thì số liệu càng ít phân tán bấy nhiêu.
Để tính độ lệch tiêu chuẩn, trước tiên phải tính phương sai theo công thức sau:
1
)( 2
2
−
−=
∑n
x xns
ii
Độ lệch tiêu chuẩn chính là căn bậc hai của phương sai:
1
)( 2
−
−=
∑n
x xnS
ii
Hệ số biến thiên: được tính theo công thức: %100.)/( xS V =
Khi hai lớp cần so sánh có điểm trung bình khác nhau thì phải tính hệ số biên thiên
V, lớp nào có hệ số biến thiên V nhỏ hơn thì có chất lượng đều hơn.
Sai số tiêu chuẩn: tức là khoảng sai số của điểm trung bình.
Sai số tiêu chuẩn được tính theo công thức :n
S m = .
Sai số càng nhỏ thì giá trị điểm trung bình càng đáng tin cậy.
Kiểm định giả thuyết thống kê
Một khi đã xác định được lớp thực nghiệm có điểm trung bình cộng cao hơn
lớp đối chứng và các giá trị như hệ số biến thiên, sai số tiêu chuẩn nhỏ hơn lớp đối
chứng thì vẫn chưa thể kết luận hoàn toàn rằng phương pháp dạy học hiện đại có
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 143/199
143
hiệu quả hơn phương pháp dạy học truyền thống hay không. Vì vấn đề đặt ra là sự
khác nhau về kết quả đó là do hiệu quả của phương pháp mới hay chỉ do ngẫu
nhiên? Nếu áp dụng rộng rãi phương pháp mới thì nói chung kết quả có tốt hơn
không?
Để trả lời câu hỏi trên, ta đề ra giả thuyết thống kê H 0 là «không có sự khác
nhau giữa hai phương pháp» và tiến hành kiểm định để loại bỏ giả thuyết H0, nghĩa
là đi tới kết luận sự khác nhau về điểm số giữa lớp thực nghiệm và lớp đối chứng là
do hiệu quả của phương pháp giảng dạy mới chứ không phải là do sự ngẫu nhiên.
Để tiến hành kiểm định ta xét đại lượng kiểm định t, so sánh với giá trị tới hạnα
t .
Nếu t ≥ α t thì giả thuyết H0 bị bác bỏ. Ở đây, ta chỉ kiểm định một phía, nghĩa là khi
bác bỏ giả thuyết H0 thì ta công nhận hiệu quả của phương pháp mới cao hơn
phương pháp cũ (chứ không chỉ là khác biệt có ý nghĩa so với phương pháp cũ như
trong kiểm định hai phía).
Trường hợp 1: kiểm định sự khác nhau của trung bình cộng trong trường hợp
hai lớp có phương sai bằng nhau (hoặc khác không đáng kể).
Đại lượng được dùng để kiểm định là21
2112 ..
nn
nn
s
x xt
+
−=
Với: 1 x , 2 x là trung bình cộng của lớp đối chứng và lớp thực nghiệm;
1n , 2n là số học sinh của lớp đối chứng và lớp thực nghiệm;
Còn giá trị2
)1()1(
21
2
22
2
11
−+
−+−=
nn
snsns
vớ i 21s , 2
2s là phương sai của lớp đối chứng và lớp thực nghiệm.
Giá trị tới hạn làα
t , giá trị này được tìm trong bảng phân phối t ứng với xác suất sai
lầm α và bậc tự do f = n1 + n2 – 2.
Trường hợp 2: kiểm định sự khác nhau của trung bình cộng trong trường hợp
hai lớp có phương sai khác nhau đáng kể.
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 144/199
144
Đại lượng được dùng để kiểm định là
2
22
1
21
12
n
s
n
s
x xt
+
−=
Với: 1 x , 2 x là trung bình cộng của lớp đối chứng và lớp thực nghiệm;
1n , 2n là số học sinh của lớp đối chứng và lớp thực nghiệm;
2
1s , 2
2s là phương sai của lớp đối chứng và lớp thực nghiệm.
Giá trị tới hạn làα
t , giá trị này được tìm trong bảng phân phối t ứng với xác suất sai
lầm α và bậc tự do được tính như sau:
1
)1(
1
1
2
2
1
2
−
−+
−
=
n
c
n
c f ; trong đó
2
2
2
1
2
11
21 1
.
n
s
n
sn
sc
+
=
Để biết nên tiến hành kiểm định theo trường hợp 1 hay trường hợp 2, trước
tiên cần tiến hành kiểm định sự bằng nhau của các phương sai.
Giả thuyết H0 là sự khác nhau giữa hai phương sai là không có ý nghĩa.
Đại lượng được dùng để kiểm định là:22
21
s
sF = (s1 > s2)
Giá trị tới hạnα
F được dò trong bảng phân phối F với xác suất sai lầm α và bậc tự
do f 1 = n1 – 1, f 2 = n2 – 2. Nếu F <α
F thì H0 được chấp nhận, ta sẽ tiến hành kiểm
định t theo trường hợp 1. Nếu ngược lại, H0 bị bác bỏ, nghĩa là sự khác nhau giữa
hai phương sai là có ý nghĩa thì ta sẽ tiến hành kiểm định t theo trường hợp 2.
32B3.5. Kết quả thực nghiệm
77B3.5.1. Bảng phân phối tần số, tần suất lũy tích và tham số thống kê đặc
trưng
115B3.5.1.1.Bài thực nghiệm số 1
Bảng 3.2: Phân phối tần suất lũy tích bài 1
TRƯỜNG LỚP Điểm số
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 145/199
145
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
TRẦNPHÚ
Cặp
1
TN 11B20.0 0.0 0.0 0.0 2.1 12.8 34.0 51.1 72.3 89.4 100
ĐC 11B16 0.0 0.0 0.0 2.3 7.0 27.9 46.5 67.4 79.1 93.0 100Cặp
2
TN 11B210.0 0.0 0.0 0.0 2.0 12.2 30.6 46.9 71.4 91.8 100
ĐC 11B200.0 0.0 0.0 2.1 6.4 21.3 48.9 74.5 91.5 97.9 100
NCTCặp
3
TN 11A30.0 0.0 0.0 0.0 0.0 20.8 64.6 77.1 91.7 100.0 100
ĐC 11A60.0 0.0 0.0 4.3 12.8 42.6 70.2 85.1 97.9 100.0 100
NKCặp
4
TN 11C40.0 0.0 0.0 0.0 2.5 5.0 22.5 50.0 85.0 92.5 100
ĐC 11C120.0 0.0 0.0 0.0 12.8 41.0 61.5 79.5 92.3 100.0 100
ĐX Cặp5
TN 11TN1 0.0 0.0 0.0 0.0 6.4 14.9 29.8 53.2 80.9 93.6 100ĐC 11TN2
0.0 0.0 0.0 4.3 14.9 34.0 59.6 78.7 91.5 97.9 100
CVACặp
6
TN 11B10.0 0.0 0.0 0.0 3.1 12.5 34.4 75.0 90.6 100.0 100
ĐC 11B20.0 0.0 0.0 3.0 15.2 51.5 84.8 93.9 97.0 100.0 100
Bảng 3.3: Phân loại kết quả kiểm tra bài 1
TRƯỜNG LỚP % Y - K %TB %Khá %Giỏi Tổng %
TRẦN
PHÚ
Cặp
1
TN 11B2 2.1 31.9 38.3 27.7 100
ĐC 11B16 7.0 39.5 32.6 20.9 100
Cặp
2
TN 11B21 2.0 28.6 40.8 28.6 100
ĐC 11B20 6.4 42.6 42.6 8.5 100
NCTCặp
3
TN 11A3 0.0 64.6 27.1 8.3 100
ĐC 11A6 12.8 57.4 27.7 2.1 100
NKCặp
4
TN 11C4 2.5 20.0 62.5 15.0 100
ĐC 11C12 12.8 48.7 30.8 7.7 100
ĐX Cặp
5
TN 11TN1 6.4 23.4 51.1 19.1 100
ĐC 11TN2 14.9 44.7 31.9 8.5 100
CVACặp
6
TN 11B1 3.1 31.3 56.3 9.4 100
ĐC 11B2 15.2 69.7 12.1 3.0 100
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 146/199
146
Bảng 3.4: Tham số thống kê bài 1
Điểm
trungbìnhcộng
Độ lệch
tiêuchuẩn
S
Hệ số
biếnthiên V
Sai số
tiêuchuẩn
m
Kiểm
định phương
saiF
Kiểm định t
theo TH1(F<1,6)
theoTH2
(F>1,6)Tính s Tính t Tính t
Cặp
1
TN 7.4 1.61 21.8 0.231.21 1.69 2.41
ĐC 6.8 1.77 26.2 0.27
Cặp
2
TN 7.4 1.56 20.9 0.220.86 1.50 4.99
ĐC 6.6 1.44 21.9 0.21
Cặp3 TN 6.5 1.22 18.9 0.18 1.27 1.30 2.24
ĐC 5.9 1.38 23.5 0.20
Cặp
4
TN 7.4 1.30 17.5 0.211.32 1.40 4.38
ĐC 6.1 1.49 24.3 0.24
Cặp
5
TN 7.2 1.56 21.6 0.231.08 1.59 4.57
ĐC 6.2 1.62 26.2 0.24
Cặp
6
TN 6.8 1.19 17.5 0.211.01 1.20 5.17
ĐC 5.5 1.20 21.7 0.21
116B3.5.1.2.Bài thực nghiệm số 2
Bảng 3.5: Phân phối tần suất lũy tích bài 2
TRƯỜNG LỚP Điểm số
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
TRẦN
PHÚ
Cặp1
TN 11B2 0.0 0.0 0.0 2.1 2.1 4.3 12.8 34.0 70.2 91.5 100ĐC 11B16 0.0 0.0 0.0 2.3 9.3 34.9 58.1 86.0 100.0 100.0 100
Cặp
2
TN 11B21 0.0 0.0 0.0 0.0 2.0 8.2 26.5 42.9 79.6 93.9 100
ĐC 11B20 0.0 0.0 0.0 0.0 12.8 25.5 44.7 83.0 93.6 100.0 100
NCTCặp
3
TN 11A3 0.0 0.0 0.0 0.0 2.1 10.4 41.7 72.9 93.8 100.0 100
ĐC 11A6 0.0 0.0 0.0 0.0 6.4 29.8 59.6 80.9 95.7 100.0 100
NKCặp
4
TN 11C4 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 15.0 30.0 65.0 85.0 95.0 100
ĐC 11C12 0.0 0.0 0.0 2.6 12.8 25.6 51.3 76.9 92.3 97.4 100
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 147/199
147
ĐX Cặp
5
TN 11TN1 0.0 0.0 0.0 0.0 2.1 10.6 40.4 68.1 91.5 100.0 100
ĐC 11TN2 0.0 0.0 2.1 10.6 34.0 63.8 87.2 97.9 100.0 100.0 100
CVA Cặp6
TN 11B1 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 3.1 21.9 43.8 78.1 96.9 100ĐC 11B2 0.0 0.0 0.0 6.1 18.2 39.4 51.5 78.8 93.9 97.0 100
Bảng 3.6: Phân loại kết quả kiểm tra bài 2
TRƯỜNG LỚP % Y-K %TB %Khá %Giỏi Tổng%
TRẦNPHÚ
Cặp 1 TN 11B2 2.1 10.6 57.4 29.8 100
ĐC 11B16 9.3 48.8 41.9 0.0 100
Cặp 2TN 11B21 2.0 24.5 53.1 20.4 100
ĐC 11B20 12.8 31.9 48.9 6.4 100
NCT Cặp 3 TN 11A3 2.1 39.6 52.1 6.3 100
ĐC 11A6 6.4 53.2 36.2 4.3 100
NK Cặp 4TN 11C4 0.0 30.0 55.0 15.0 100
ĐC 11C12 12.8 38.5 41.0 7.7 100
ĐX Cặp 5TN 11TN1 2.1 38.3 51.1 8.5 100
ĐC 11TN2 34.0 53.2 12.8 0.0 100
CVA Cặp 6TN 11B1 0.0 21.9 56.3 21.9 100
ĐC 11B2 18.2 33.3 42.4 6.1 100
Bảng 3.7: Tham số thống kê bài 2
Điểmtrungbìnhcộng
Độ lệch tiêu
chuẩn S
Hệ số biến
thiên V
Sai số tiêu
chuẩn m
Kiểmđịnh
phươngsaiF
Kiểm định t theo TH1(F<1,6)
theoTH2
(F>1,6)Tính s Tính t Tính t
Cặp 1 TN 7.8 1.36 17.3 0.20
0.88 1.32 9.40ĐC 6.1 1.27 20.8 0.19
Cặp 2TN 7.5 1.39 18.6 0.20
0.99 1.38 5.28ĐC 6.4 1.38 21.5 0.20
Cặp 3 TN 6.8 1.13 16.6 0.16
1.29 1.21 1.95ĐC 6.3 1.28 20.4 0.19
Cặp 4TN 7.1 1.35 19.1 0.21
1.31 1.46 2.34ĐC 6.4 1.55 24.2 0.25
Cặp 5 TN 6.9 1.19 17.3 0.17 1.16 1.24 7.62
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 148/199
148
ĐC 5.0 1.28 25.5 0.19
Cặp 6TN 7.6 1.19 15.7 0.21
2.08 3.86ĐC 6.2 1.72 27.9 0.30
117B3.5.1.3.Bài thực nghiệm số 3
Bảng 3.8: Phân phối tần suất lũy tích bài 3
TRƯỜNG LỚP Điểm số
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
TRẦN
PHÚ
Cặp
1
TN 11B20.0 0.0 0.0 0.0 6.4 14.9 38.3 55.3 89.4 91.5 100.0
ĐC 11B160.0 0.0 0.0 4.7 16.3 46.5 65.1 83.7 93.0 97.7 100.0
Cặp
2
TN 11B210.0 0.0 0.0 0.0 4.1 20.4 42.9 73.5 85.7 98.0 100.0
ĐC 11B200.0 0.0 0.0 2.1 21.3 53.2 76.6 87.2 95.7 97.9 100.0
NCTCặp
3
TN 11A30.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 12.5 35.4 68.8 97.9 100.0
ĐC 11A60.0 0.0 2.1 4.3 17.0 36.2 66.0 83.0 93.6 100.0 100.0
NKCặp
4
TN 11C40.0 0.0 0.0 0.0 5.0 22.5 42.5 70.0 90.0 95.0 100.0ĐC 11C120.0 0.0 0.0 5.1 15.4 38.5 64.1 82.1 94.9 97.4 100.0
ĐX Cặp
5
TN 11TN10.0 0.0 0.0 0.0 2.1 14.9 29.8 57.4 80.9 95.7 100.0
ĐC 11TN20.0 0.0 0.0 2.1 6.4 31.9 61.7 83.0 89.4 95.7 100.0
CVACặp
6
TN 11B10.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 21.9 56.3 84.4 100.0 100.0
ĐC 11B20.0 0.0 0.0 6.1 18.2 36.4 60.6 75.8 97.0 100.0 100.0
Bảng 3.9: Phân loại kết quả kiểm tra bài 3
TRƯỜNG LỚP % Y-K %TB %Khá %Giỏi Tổng %
TRẦNPHÚ
Cặp
1
TN 11B2 6.4 31.9 51.1 10.6 100
ĐC 11B16 16.3 48.8 27.9 7.0 100
Cặp
2
TN 11B21 4.1 38.8 42.9 14.3 100
ĐC 11B20 21.3 55.3 19.1 4.3 100
NCTCặp TN 11A3 0.0 12.5 56.3 31.3 100
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 149/199
149
3 ĐC 11A6 17.0 48.9 27.7 6.4 100
NKCặp
4
TN 11C4 5.0 37.5 47.5 10.0 100
ĐC 11C12 15.4 48.7 30.8 5.1 100
ĐX Cặp
5
TN 11TN1 2.1 27.7 51.1 19.1 100
ĐC 11TN2 6.4 55.3 27.7 10.6 100
CVACặp
6
TN 11B1 0.0 21.9 62.5 15.6 100
ĐC 11B2 18.2 42.4 36.4 3.0 100
Bảng 3.10: Tham số thống kê bài 3
Điểmtrungbìnhcộng
Độlệch tiêu
chuẩnS
Hệ số biếnthiên
V
Sai số tiêu
chuẩnm
Kiểmđịnh
phươngsaiF
Kiểm định t theo TH1(F<1,6)
theoTH2
(F>1,6)Tính s Tính t Tính t
Cặp1
TN 7.0 1.55 21.9 0.231.08 1.58 4.86
ĐC 5.9 1.61 27.1 0.25Cặp
2TN 6.8 1.42 21.1 0.20
1.08 1.45 4.96 3.70ĐC 5.7 1.48 26.1 0.22
Cặp3
TN 7.9 1.05 13.4 0.15 2.22 6.83ĐC 6.0 1.57 26.2 0.23
Cặp4
TN 6.8 1.48 21.9 0.231.14 1.53 2.82 2.10
ĐC 6.0 1.58 26.2 0.25Cặp
5TN 7.2 1.44 20.0 0.21
1.11 1.48 3.90 2.93ĐC 6.3 1.52 24.1 0.22
Cặp6
TN 7.4 1.01 13.7 0.182.52 3.98
ĐC 6.1 1.60 26.4 0.28
118B3.5.1.4.Bài thực nghiệm số 4
Bảng 3.11: Phân phối tần suất lũy tích bài 4
TRƯỜNG LỚP Điểm số
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
TRẦN Cặp TN 11B20.0 0.0 0.0 0.0 2.1 19.1 38.3 59.6 83.0 93.6 100.0
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 150/199
150
PHÚ 1 ĐC 11B160.0 0.0 0.0 2.3 7.0 32.6 58.1 76.7 93.0 97.7 100.0
Cặp
2
TN 11B210.0 0.0 0.0 0.0 0.0 12.2 38.8 63.3 85.7 95.9 100.0
ĐC 11B20 0.0 0.0 0.0 0.0 4.3 29.8 61.7 80.9 91.5 97.9 100.0
NCTCặp
3
TN 11A30.0 0.0 0.0 0.0 0.0 16.7 37.5 66.7 83.3 95.8 100.0
ĐC 11A60.0 0.0 4.3 4.3 10.6 25.5 51.1 74.5 89.4 97.9 100.0
NKCặp
4
TN 11C40.0 0.0 0.0 0.0 2.5 22.5 57.5 82.5 97.5 100.0 100.0
ĐC 11C120.0 0.0 2.6 12.8 28.2 43.6 71.8 92.3 100.0 100.0 100.0
ĐX Cặp
5
TN 11TN10.0 0.0 0.0 0.0 4.3 6.4 12.8 40.4 61.7 93.6 100.0
ĐC 11TN20.0 0.0 2.1 4.3 6.4 23.4 38.3 72.3 91.5 95.7 100.0
CVA Cặp6
TN 11B1 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 9.4 28.1 40.6 84.4 100.0 100.0ĐC 11B2
0.0 0.0 0.0 18.2 27.3 60.6 78.8 93.9 100.0 100.0 100.0
Bảng 3.12: Phân loại kết quả kiểm tra bài 4
TRƯỜNG LỚP % Yếu- kém
%Trungbình
%Khá %Giỏi Tổng %
TRẦN PHÚ
Cặp 1 TN 11B2 2.1 36.2 44.7 17.0 100
ĐC 11B16 7.0 51.2 34.9 7.0 100
Cặp 2TN 11B21 0.0 38.8 46.9 14.3 100
ĐC 11B20 4.3 57.4 29.8 8.5 100
NCT Cặp 3 TN 11A3 0.0 37.5 45.8 16.7 100
ĐC 11A6 10.6 40.4 38.3 10.6 100
NK Cặp 4TN 11C4 2.5 55.0 40.0 2.5 100
ĐC 11C12 28.2 43.6 28.2 0.0 100
ĐX Cặp 5TN 11TN1 4.3 8.5 48.9 38.3 100
ĐC 11TN2 6.4 31.9 53.2 8.5 100
CVA Cặp 6TN 11B1 0.0 28.1 56.3 15.6 100
ĐC 11B2 27.3 51.5 21.2 0.0 100
Bảng 3.13: Tham số thống kê bài 4
Điểmtrungbình
cộng
Độlệch tiêu
chuẩn
Hệsố
biến
thiên
Sai số tiêu
chuẩn
m
Kiểmđịnh
phương
sai
Kiểm định t theo TH1(F<1,6)
theoTH2
(F>1,6)
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 151/199
151
S V F Tính s Tính t Tính t
Cặp1
TN 7.0 1.53 21.7 0.220.95 1.51 3.58
ĐC 6.3 1.49 23.6 0.23Cặp2
TN 7.0 1.34 19.0 0.191.05 1.35 3.26 2.53
ĐC 6.3 1.37 21.6 0.20Cặp
3TN 7.0 1.40 20.0 0.20
1.48 1.56 1.89 1.79ĐC 6.4 1.70 26.5 0.25
Cặp4
TN 6.4 1.13 17.6 0.181.91 1.35 2.07 2.90
ĐC 5.5 1.55 28.3 0.25Cặp
5TN 7.8 1.41 18.0 0.21
1.30 1.51 4.29ĐC 6.7 1.61 24.1 0.23
Cặp6
TN 7.4 1.24 16.8 0.221.42 1.36 6.15 6.41
ĐC 5.2 1.47 28.3 0.26
119B 3.5.1.5. Tổng hợp 4 bài thực nghiệm
Bảng 3.14: Phân phối tần suất lũy tích 4 bài
TRƯỜNG LỚP Điểm số
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
TRẦN
PHÚ
Cặp1
TN 11B2 0 0 0 1 3 13 31 50 79 91 100ĐC 11B16
0 0 0 3 10 35 57 78 91 97 100Cặp
2
TN 11B210 0 0 0 2 13 35 57 81 95 100
ĐC 11B200 0 0 1 11 32 58 81 93 98 100
NCTCặp
3
TN 11A30 0 0 0 1 12 39 63 84 98 100
ĐC 11A60 0 2 3 12 34 62 81 94 99 100
NKCặp
4
TN 11C40 0 0 0 3 16 38 67 89 96 100
ĐC 11C12 0 0 1 5 17 37 62 83 95 99 100
ĐX Cặp
5
TN 11TN10 0 0 0 4 12 28 55 79 96 100
ĐC 11TN20 0 1 5 15 38 62 83 93 97 100
CVACặp
6
TN 11B10 0 0 0 1 6 27 54 84 99 100
ĐC 11B20 0 0 8 20 47 69 86 97 99 100
Bảng 3.15: Phân loại kết quả kiểm tra 4 bài
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 152/199
152
TRƯỜNG LỚP % Y-K %TB %Khá %Giỏi Tổng %
TRẦN PHÚ
Cặp 1 TN 11B2 4.3 29.3 45.2 21.3 100
ĐC 11B16 8.7 49.4 34.3 7.6 100
Cặp 2TN 11B21 2.0 29.6 48.0 20.4 100
ĐC 11B20 11.7 49.5 35.1 3.7 100
NCT Cặp 3 TN 11A3 0.5 38.5 45.3 15.6 100
ĐC 11A6 11.7 50.0 32.4 5.9 100
NK Cặp 4TN 11C4 1.3 35.0 52.5 11.3 100
ĐC 11C12 17.9 49.4 28.8 3.8 100
ĐX Cặp 5TN 11TN1 3.7 21.8 54.3 20.2 100
ĐC 11TN2 13.8 49.5 31.4 5.3 100
CVA Cặp 6TN 11B1 0.8 25.8 57.8 15.6 100
ĐC 11B2 19.7 49.2 28.0 3.0 100
TỔNG TN 2.2 30.1 50.0 17.7 100
ĐC 13.6 49.5 31.9 5.0 100
Bảng 3.16: Tham số thống kê 4 bài
Điểmtrungbìnhcộng
Độlệch tiêu
chuẩnS
Hệsố biếnthiên
V
Sai số tiêuchuẩn
m
Kiểmđịnh phương
saiF
Kiểm định t theo TH1(F<1,6)
theoTH2
(F>1,6)Tính s Tính t Tính t
Cặp
1
TN 7.3 1.54 21.0 0.111.04 1.55 9.55
ĐC 6.3 1.56 24.9 0.12
Cặp
2
TN 7.2 1.45 20.2 0.101.00 1.45 9.13 6.32
ĐC 6.2 1.45 23.2 0.11
Cặp
3
TN 7.0 1.30 18.6 0.091.32 1.40 6.58 6.16ĐC 6.1 1.50 24.4 0.11
Cặp
4
TN 6.9 1.37 19.8 0.111.31 1.47 6.09
ĐC 6.0 1.57 26.0 0.13
Cặp
5
TN 7.3 1.44 19.7 0.101.27 1.53 9.31
ĐC 6.0 1.62 26.8 0.12
Cặp
6
TN 7.3 1.18 16.2 0.101.71 1.37 7.28 9.11
ĐC 5.7 1.54 26.8 0.13
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 153/199
153
78B3.5.2. Biểu diễn kết quả bằng đồ thị
120B3.5.2.1. Bài thực nghiệm số 1
Hình 3.1: Đồ thị đường lũy tích bài 1(THPT TRẦN PHÚ - Cặp 1)
Hình 3.2: Đồ thị đường lũy tích bài 1 (THPT TRẦN PHÚ - Cặp 2)
Hình 3.3: Đồ thị đường lũy tích bài 1 (THPT NGUYỄN CÔNG TRỨ - Cặp 3)
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 154/199
154
Hình 3.4: Đồ thị đường lũy tích bài 1 (THPT NGUYỄN KHUYẾN - Cặp 4)
Hình 3.5: Đồ thị đường lũy tích bài 1 (THPT ĐỒNG XOÀI - Cặp 5)
Hình 3.6: Đồ thị đường lũy tích bài 1 (THPT CHU VĂN AN - Cặp 6)
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 155/199
155
121B3.5.2.2. Bài thực nghiệm số 2
Hình 3.7: Đồ thị đường lũy tích bài 2 (THPT TRẦN PHÚ - Cặp 1)
Hình 3.8: Đồ thị đường lũy tích bài 2 (THPT TRẦN PHÚ - Cặp 2)
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 156/199
156
Hình 3.9: Đồ thị đường lũy tích bài 2 (THPT NGUYỄN CÔNG TRỨ - Cặp 3)
Hình 3.10: Đồ thị đường lũy tích bài 2 (THPT NGUYỄN KHUYẾN - Cặp 4)
Hình 3.11: Đồ thị đường lũy tích bài 2 (THPT ĐỒNG XOÀI - Cặp 5)
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 157/199
157
Hình 3.12: Đồ thị đường lũy tích bài 2 (THPT CHU VĂN AN - Cặp 6)
122B3.5.2.3. Bài thực nghiệm số 3
Hình 3.13: Đồ thị đường lũy tích bài 3 (THPT TRẦN PHÚ - Cặp 1)
Hình 3.14: Đồ thị đường lũy tích bài 3 (THPT TRẦN PHÚ - Cặp 2)
Hình 3.15: Đồ thị đường lũy tích bài 3 (THPT NGUYỄN CÔNG TRỨ - Cặp 3)
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 158/199
158
Hình 3.16: Đồ thị đường lũy tích bài 3 (THPT NGUYỄN KHUYẾN - Cặp 4)
Hình 3.17: Đồ thị đường lũy tích bài 3 (THPT ĐỒNG XOÀI - Cặp 5)
Hình 3.18: Đồ thị đường lũy tích bài 3 (THPT CHU VĂN AN - Cặp 6)
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 159/199
159
123B3.5.2.4. Bài thực nghiệm số 4
Hình 3.19: Đồ thị đường lũy tích bài 4 (THPT TRẦN PHÚ - Cặp 1)
Hình 3.20: Đồ thị đường lũy tích bài 4 (THPT TRẦN PHÚ - Cặp 2)
Hình 3.21: Đồ thị đường lũy tích bài 4 (THPT NGUYỄN CÔNG TRỨ - Cặp 3)
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 160/199
160
Hình 3.22: Đồ thị đường lũy tích bài 4 (THPT NGUYỄN KHUYẾN - Cặp 4)
Hình 3.23: Đồ thị đường lũy tích bài 4 (THPT ĐỒNG XOÀI - Cặp 5)
Hình 3.24: Đồ thị đường lũy tích bài 4 (THPT CHU VĂN AN - Cặp 6)
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 161/199
161
124B3.5.2.5. Biểu đồ tổng hợp kết quả bốn bài thực nghiệm
Hình 3.25: Đồ thị đường lũy tích (tổng hợp 4 bài)
Hình 3.26: Biểu đồ phân loại HS theo kết quả điểm (tổng hợp 4 bài)
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 162/199
162
79B3.5.3. Phân tích kết quả thực nghiệm
Dựa trên các kết quả TNSP cho thấy chất lượng học tập của HS khối lớp
thực nghiệm cao hơn HS khối lớp đối chứng, thể hiện:
+ Tỉ lệ % HS yếu kém (từ 0 - <5) của khối lớp TN luôn thấp hơn ở khối ĐC
(bảng 3.26).
+ Tỉ lệ HS đạt trung bình trở lên và khá giỏi các lớp TN cao hơn ở các lớp
ĐC (bảng 3.26).
+ Hệ số biến thiên V của lớp thực nghiệm luôn nhỏ hơn lớp đối chứng. Như
vậy chất lượng lớp thực nghiệm đều hơn. + Đồ thị các đường lũy tích của khối lớp thực nghiệm luôn luôn nằm bên
phải và phía dưới các đường lũy tích của khối lớp đối chứng, nghĩa là khối lớp thực
nghiệm có kết quả học tập cao hơn.
+ Điểm trung bình cộng của khối lớp thực nghiệm luôn cao hơn khối lớp đối
chứng, chứng tỏ chất lượng học tập của khối lớp thực nghiệm tốt hơn khối lớp đối
chứng.
+ Hệ số kiểm định T > Tα, k . Vậy sự khác biệt giữa điểm trung bình của khối
lớp thực nghiệm và lớp đối chứng là có ý nghĩa về mặt thống kê.
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 163/199
163
33BTIỂU KẾT CHƯƠNG 3
Trong chương này chúng tôi đã trình bày quá trình và kết quả TNSP. Chúng
tôi đã tiến hành thực nghiệm ở 5 trường, 12 lớp với tổng số 519 HS. Sau khi cho
học sinh sử dụng hệ thống bài tập, chúng tôi đã tiến hành 4 bài kiểm tra, với tổng số
2076 bài kiểm tra 45 phút (TN: 1052 bài; ĐC: 1024 bài).
Từ các kết quả TNSP và các biện pháp khác như (dự giờ các tiết dạy bài mới,
luyện tập, ôn tập; xem xét các hoạt động của GV và HS trên lớp; đồng thời trao đổi
với các GV và HS sau tiết học… cho phép chúng tôi có một số nhận xét sau đây:
+ HS lớp thực nghiệm nắm vững kiến thức cơ bản hơn, vì thông qua việc lựa
chọn bài tập, các em được củng cố lại hệ thống kiến thức cơ bản một cách sâu sắc;
+ HS lớp thực nghiệm giải bài tập trắc nghiệm một cách nhanh chóng, chính
xác hơn, vì các em được hướng dẫn giải bài toán theo nhiều cách khác nhau nên
khắc phục về mặt thời gian khi kiểm tra đồng thời phát triển được năng lực tư duy
sáng tạo cho học sinh khi giải các bài toán khó hơn;
+ HS tích cực hơn, trả lời chính xác các câu hỏi mang tính suy luận logic,
sáng tạo;
+ Năng lực tư duy của HS lớp thực nghiệm vững chắc hơn, thông qua bài tập
HS rèn luyện năng lực tự nghiên cứu, tìm tòi sang tạo, từ đó tạo cho HS tâm lý h ào
hứng trong quá trình học tập;
Như vậy, các phương hướng sử dụng hệ thống bài tập đề xuất đã mang lại
hiệu quả trong việc phát huy tính tích cực cho học sinh.
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 164/199
164
4B
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT 34B1.Kết luận
Từ mục đích và nhiệm vụ của đề tài, trong quá trình thực hiện luận văn, chúng
tôi đã giải quyết các vấn đề sau:
+ Nghiên cứu cơ sở lí luận của đề tài:
- Hoạt động nhận thức và sự phát triển năng lực nhận thức của học sinh
trong quá trình dạy học;
- Đổi mới phương pháp dạy học theo hướng dạy học tích cực để phát huy
tính tích cực cho HS. Chúng tôi trình bày về tính tích cực, tính tích cực trong học
tập, phương pháp dạy học tích cực, phương pháp tích cực hóa trong dạy học hóa
học;
- Thực trạng việc rèn luyện tính tích cực cho HS thông qua dạy học hóa học
ở trường phổ thông. Chúng tôi đề cập đến mục đích và phương pháp điều tra; kếtquả điều tra;
- Bài tập hóa học, tác dụng và phân loại bài tập hóa học;
+ Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập nhằm phát huy tính tích cực của học
sinh
- Tuyển chọn và xây dựng một hệ thống gồm 441 bài tập tự luận và trắc
nghiệm theo định hướng tích cực hóa hoạt động của HS;
- Đề nghị một số nguyên tắc, phương pháp giải nhanh trắc nghiệm và sửdụng hệ thống bài tập hóa học nhằm phát huy tính tích cực của học sinh;
- Tích cực hóa HS thông qua việc giải hệ thống các bài tập như đề tài đã đưa
ra có tác dụng phát triển trí lực, góp phần phát triển năng lực tư duy và khả năng
sáng tạo cho học sinh, thúc đẩy tính tích cực hoá hoạt động nhận thức, bồi dưỡng
năng lực tự học của học sinh trong quá trình học tập;
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 165/199
165
+ Biên soạn 4 bài kiểm tra 45 phút theo chương trình nâng cao của hóa học 11 phần
vô cơ. Đã tiến hành thực nghiệm sư phạm 4 bài kiểm tra tại 12 lớp thuộc 5 trường
THPT. Thống kê, xử lí, phân tích kết quả thực nghiệm, đồng thời tiếp thu góp ý của
các GV để có thể thấy rằng giả thiết khoa học của đề tài là khả thi và có hiệu quả.
35B2.Đề xuất
Để việc đổi mới phương pháp dạy học hóa học theo định hướng tích cực hóa
hoạt động của HS thực sự là yêu cầu không thể thiếu trong dạy học hóa học. Từ kết
quả nghiên cứu của đề tài, chúng tôi có một số đề xuất sau:
- Sinh viên sư phạm cần được rèn luyện nghiệp vụ sư phạm: thảo luận nhóm,
làm việc theo nhóm, tổ, thực tập tổ chức các hoạt động dạy học nhằm tích cực
hóa hoạt động của HS, … trong các giờ chính khóa và ngoại khóa.
- Cần có chế độ hợp lí cho các GV tích cực trong việc đổi mới phương pháp dạy
học. Đồng thời, GV phải được tham gia các khóa học bồi dưỡng chuyên môn
gắn liền mục tiêu đổi mới phương pháp dạy học.
- GV cần phải đầu tư nhiều công sức, thời gian khi thiết kế một bài dạy hóa họctheo định hướng tích cực hóa hoạt động của HS từ những nội dung trong SGK.
- HS phải được làm quen, rèn luyện các hoạt động học tập tích cực ngay từ khi
bắt đầu đi học.
- Cần tăng cường đầu tư thiết bị, hóa chất, dụng cụ thí nghiệm, các phương tiện
trực quan khác, cũng như các máy móc hỗ trợ thì mới phát huy hết khả năng
dạy học của người GV, khả năng sáng tạo và tiếp thu kiến thức của HS trong
việc đổi mới phương pháp dạy học hóa học theo định hướng tích cực hóa hoạt
động của HS.
Đổi mới phương pháp dạy học theo định hướng tích cực hóa hoạt động của
học sinh là yêu cầu tất yếu của nền giáo dục nước nhà hiện nay. Chúng tôi hi vọng
rằng luận văn có thể góp một phần nhỏ vào công cuộc đổi mới đó. Rất mong nhận
được nhiều ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo và các bạn đồng nghiệp để hoàn
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 166/199
166
thiện hơn đề tài cũng như cho công việc dạy học và nghiên cứu khoa học. Chúng tôi
xin chân thành cảm ơn.
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 167/199
167
5BTÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Ngô Ngọc An, Nguyễn Trọng Thọ (2000), Nồng độ dung dịch - sự điện li, NXB Giáo
dục.
2. Ngô Ngọc An (2005), 350 bài tập hóa học chọn lọc và nâng cao lớp 11 tập 1, NXB
Giáo dục.
3. Cao Thị Thiên An (2007), Phân dạng và phương pháp giải bài tập Hóa học 11 phần
Vô Cơ, NXB Đại học Quốc Gia Hà Nội.
4. Đào Thị Việt Anh, Vận dụng lí thuyết kiến tạo trong đổi mới phương pháp dạy học
hoá học ở trường phổ thông , Tạp chí Giáo dục số 112 tháng 4 năm 2005.
5. Trịnh Văn Biều (2000), Giảng dạy hóa học ở trường phổ thông, NXB Đại học Sư
phạm Tp.HCM.
6. Trịnh Văn Biều (2002), Lí luận dạy học Hóa học, NXB Đại học Sư phạm Tp.HCM.
7. Trịnh Văn Biều (2000), Trang Thị Lân, Phạm Ngọc Thủy, Tư liệu dạy học về bảng
tuần hoàn và các nguyên tố hóa học. NXB Đại học Sư phạm Tp.HCM.
8. Bộ Giáo dục và Đào Tạo (2006), Dự án Việt Bỉ, Tập huấn giảng viên Trung ương về
dạy và học tích cực, Hà Nội. 9. Bộ Giáo dục và Đào Tạo (2006), Tài liệu bồi dưỡng GV thực hiện chương trình, sách
giáo khoa lớp 10 trung học phổ thông môn Hóa học, NXB Giáo dục.
10. Nguyễn Cương (2007), Phương pháp dạy học Hóa học ở trường phổ thông và đại
học. Một số vấn đề cơ bản, NXB Giáo dục.
11. GS.TSKH Nguyễn Cương (chủ biên), TS Nguyễn Mạnh Dung, Phương pháp dạy
học hoá học tập I , NXB Đại học sư phạm.
12. Nguyễn Văn Cường (2006), Đổi mới phương pháp dạy học trung học phổ thông, Một
số vấn đề chung, Dự án phát triển giáo dục trung học phổ thông, Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
13. Đoàn Thị Diệp, Lê Thị Thùy Dung, Trần Ngọc Hải, Phạm Thị Mỹ Lệ, Trần Thị
Thanh (2008), Câu hỏi trắc nghiệm và bài tập hóa học 11, NXB Giáo dục.
14. Cao Cự Giác (Chủ biên), Nguyễn Xuân Dũng, Cao Thị Văn Giang, Hoàng Thanh
Phong (2007), Thiết kế bài giảng Hóa học 11, tập I, NXB Hà Nội.
15. TS. Cao Cự Giác, Phương pháp giải bài tập hóa học 11 tự luận và trắc nghiệm (tập
1), NXB Đại học quốc gia Tp. HCM.
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 168/199
168
16. Geoffrey Petty (2000), Dạy học ngày nay, NXB Stanley Thomes.
17. Nguyễn Thị Hà (2005), Xây dựng hệ thống bài tập nâng cao về hợp chất hữu cơ có
nhóm chức nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của HS trong dạyhọc hóa học ở trường THPT , Luận văn thạc sĩ, ĐHSPHN.
18. Bùi Thị Hằng (2007), Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập phần các nguyên tố
phikim lớp 11 – Ban nâng cao theo xu hướng tích cực hóa hoạt động của học
sinh, Luận văn thạc sĩ, ĐHSPHN.
19. Nguyễn Thị Hoa (2003), Sử dụng thí nghiệm và các phương tiện kỹ thuật dạy học để
nâng cao tính tích cực, chủ động của HS trong học tập hóa học lớp 10, lớp 11
trường THPT ở Hà Nội, Luận văn thạc sĩ, ĐHSPHN.
20. Phó Đức Hòa, Ngô Quan Sơn (2008), Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học
tích cực, NXB Giáo dục.
21. Đỗ Đình Hoan (2006), “Chuẩn kiến thức và kỹ năng các môn học trong chương trình
giáo dục phổ thông”, Tạp chí giáo dục, (150), tr.28 – 30.
22. Nguyễn Hiền Hoàng, Nguyễn Cửu Phúc, Lê Ngọc Tứ (2008), Phương pháp làm bài
tập trắc nghiệm hóa học 11, NXB Giáo dục.
23. Trần Bá Hoành (2003), Lí luận cơ bản về dạy và học tích cực (Những vấn đề chung),
Tạp chí thông tin khoa học giáo dục,tr.1. 24. Trần Bá Hoành, Đổi mới phương pháp dạy học, chương trình và sách giáo khoa,
NXB Đại học sư phạm.
25. Nguyễn Phương Hồng, Tiếp cận kiến tạo trong dạy học khoa học theo mô hình tương
tác, Tạp chí nghiên cứu Giáo dục, số 10-1997.
26. Đặng Thành Hưng, “Kĩ thuật thiết kế bài học theo nguyên tắc hoạt động”, Tạp chí
Phát triển giáo dục, Số 10/2004, tr.6.
27. Trần Thị Thu Huệ (2002), Sử dụng phương pháp dạy học tích cực và các phương
tiện kỹ thuật dạy học để nâng cao chất lượng bài lên lớp hóa học ở trường
THPT Hà Nội, Luận văn thạc sĩ , ĐHSPHN.
28. Cao Tiến Khoa (2007), “Quan hệ giữa câu hỏi tự luận và câu hỏi trắc nghiệm khách
quan”, Tạp chí Giáo dục,(152), tr.33 – 34.
29. PGS. TS. Nguyễn Thanh Khuyến (2006), phương pháp giải các dạng bài tập trắc
nghiệm hóa học – đại cương và vô cơ , NXB Đại học quốc gia Hà Nội.
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 169/199
169
30. Trần Kiều (2003), Chuyên đề về đổi mới giáo dục trung học phổ thông, Ban chỉ đạo
xây dựng chương trình và biên soạn sách giáo khoa trung học phổ thông, Bộ
Giáo dục và Đào tạo. 31. Nguyễn Kì (Chủ biên), Phương pháp dạy học tích cực lấy người học làm trung tâm,
NXB Giáo dục, Hà Nội 1995.
32. Hoàng Nhâm (2001), Hóa học vô vơ tập 1, 2, 3, NXB Giáo dục.
33. Lê Văn Năm, “Sử dụng dạy học nêu vấn đề Ơrixtic để nâng cao hiệu quả dạy học
chương trình hóa đại cương và hóa vô cơ ở trường trung học phổ thông”, Luận
án tiến sĩ giáo dục học, 2001.
34. TS. Lê Văn Năm (2008), “Sử dụng bài tập hoá học như một phương pháp dạy học để
nâng cao hiệu quả dạy học ở trường phổ thông”, Tạp chí giáo dục (190), tr.40-
41.
35. Nguyễn Ngọc Quang (1994), Lí luận dạy học hoá học tập 1, NXB Giáo dục, Hà Nội.
36. Robert J.Marzand, DebraJ.Pickering, Jane E.Pollock (2005), Các phương pháp dạy
học hiệu quả, NXB Giáo dục.
37. Nguyễn Thị Sửu (2007), Tổ chức quá trình dạy học hóa học phổ thông, khoa Hóa,
ĐHSP Hà Nội.
38. Nguyễn Thị Sửu – Lê Văn Năm, Sử dụng thực nghiệm nêu vấn đề trong việc tích cựchoá hoạt động dạy học hoá học ở trường phổ thông , Thông báo khoa học
ĐHSP - ĐHQGHN, số 7 – 1995.
39. GS. TSKH. Lâm Quang Thiệp (2008), Trắc nghiệm và ứng dụng , NXB Khoa học và
kỹ thuật.
40. Dương Diệu Tống (1995), Trắc nghiệm và đo lường thành quả học tập, (Phương
pháp thực hành), Bộ giáo dục và Đào tạo.
41. Vũ Anh Tuấn (chủ biên), Nguyễn Khắc Công, Đỗ Mai Luận (2008), Kiểm tra đánh
giá thường xuyên và định kỳ môn hóa học lớp 11, NXB Giáo dục.
42. Nguyễn Phú Tuấn (2006), “Một số vấn đề đổi mới phương pháp dạy học ở trường
THPT”, Tạp chí Thế giới trong ta, Hà Nội.
43. Nguyễn Trọng Thọ, Lê Văn Hồng, Nguyễn Vạn Thắng, Trần Thị Kim Thoa (2003),
giải toán hóa học 11, NXB Giáo dục.
44. Nguyễn Trọng Thọ (2002), Ứng dụng tin học trong giảng dạy hoá học, NXB Giáo
dục.
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 170/199
170
45. Nguyễn Thị Thanh Thủy (2006), Phát triển năng lực nhận thức và tư duy cho học
sinh trung học phổ thông qua bài tập hóa học vô cơ , Luận văn thạc sĩ khoa học
giáo dục, Hà Nội. 46. Lê Trọng Tín, Những phương pháp dạy học tích cực trong dạy học hóa học, Tài liệu
bồi dưỡng thường xuyên GV THPT chu kì III, 2004 – 2007 Trường ĐHSP Tp.
HCM xuất bản.
47. Lê Trọng Tín (2002), Nghiên cứu các biện pháp nâng cao chất lượng bài lên lớp hóa
học ở trường THPT , Luận án tiến sĩ, ĐHSPHN.
48. Lý Minh Tiên (chủ biên), Đoàn Văn Điều, Trần Thị Thu Mai, Võ Văn Nam, Đỗ
Hạnh Nga (2006), Kiểm tra và đánh giá thành quả học tập của học sinh bằng
trắc nghiệm k hách quan, NXB Giáo dục.
49. Phùng Ngọc Trác, Vũ Minh Tiến, Phạm Ngọc Bằng, Lương Văn Tâm, Lê Phạm
Thành (2009), tuyển tập 36 đề trắc nghiệm môn hoá học ôn luyện thi vào các
trường ĐH - CĐ, NXB Đại học sư phạm.
50. Lê Xuân Trọng, Nguyễn Hữu Đĩnh, Lê Chí Kiên, Lê Mậu Quyền (2007), SGK hóa
học 11 nâng cao, NXB Giáo dục.
51. Lê Xuân Trọng, Từ Ngọc Ánh, Phạm Văn Hoan, Cao Thị Thặng (2007), Bài tập hóa
học 11 nâng cao, NXB Giáo dục. 52. Phạm Trương, Nguyễn Tấn Thiện, Tống Đức Huy(2010), đề kiểm tra kiến thức hóa
học 11, NXBGD.
53. Nguyễn Xuân Trường (2007), Cách biên soạn và trả lời câu hỏi trắc nghiệm môn
hóa học ở trường phổ thông, NXB Giáo dục.
54. Nguyễn Xuân Trường (2005), Phương pháp dạy học hóa học ở trường phổ thông,
NXB Giáo dục.
55. Nguyễn Xuân Trường (2006), Sử dụng bài tập trong dạy học hóa học ở trường phổ
thông, Nxb Đại học sư phạm.
56. Nguyễn Xuân Trường (2007), Những điều kì thú của hóa học,
NXB Giáo dục.
57. PGS. TS Nguyễn Xuân Trường (2008), ôn luyện kiến thức hóa học đại cương và vô
cơ trung học phổ thông , NXB Giáo dục.
58. PGS. TS Nguyễn Xuân Trường (2009), Hóa học với thực tiễn đời sống , NXB Đại
học quốc gia Hà Nội.
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 171/199
171
59. PGS. TS Nguyễn Xuân Trường (2009), Rèn kĩ năng giải bài tập hóa học THPT
chuyên đề: Hóa học phi kim, NXB Đại học quốc gia Hà Nội.
60. Nguyễn Xuân Trường, Nguyễn Thị Sửu, Đặng Thị Oanh, Trần Trung Ninh, Tài liệubồi dưỡng thường xuyên cho GV THPT chu kì III, 2004 – 2007, NXB Đại học
Sư phạm.
61. Nguyễn Xuân Trường (Chủ biên), Từ Ngọc Ánh, Lê Chí Kiên, Lê Mậu Quyền
(2007), Bài tập Hóa học 11, NXB Giáo dục.
62. Nguyễn Xuân Trường (Tổng chủ biên), Lê Mậu Quyền (Chủ biên), Phạm Văn Hoan,
Lê Chí Kiên (2007), Hóa học 11, NXB Giáo dục.
63. Nguyễn Xuân Trường (Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên), Phạm Văn Hoan, Phạm
Tuấn Hùng, Trần Trung Ninh, Cao Thị Thặng, Lê Trọng Tín, Nguyễn Phú
Tuấn (2007), Sách GV Hóa học 11, NXB Giáo dục.
64. Nguyễn Cảnh Toàn, Nguyễn Kỳ, Vũ Văn Tảo, Bùi Tường (2001), Quá trình dạy – tự
học, NXB Giáo dục.
65. Thái Duy Tuyên (2007), phương pháp truyền thống và đổi mới, NXB Giáo dục.
66. Lê Thanh Xuân (2008), Các dạng toán và phương pháp giải hóa học 11 (phần vô
cơ), NXB Giáo dục.
67. Phùng Quốc Việt, Dương Thùy Linh (2006), “Tích cực hóa hoạt động nhận thức củaHS thông qua dạy học các bài tập hóa học”, Tạp chí Giáo dục, (147), tr.33 –
34.
68. Lê Như Xuyên (1997), Tích cực hóa hoạt động nhận thức cho HS miền núi tỉnh
Thanh Hóa qua giảng dạy hóa học, Luận văn thạc sĩ , ĐHSP.
69. Đảng cộng sản Việt Nam, Văn kiện đại hội đại biểu toàn quốc lần X, NXB Chính trị.
70. Tài liệu các kỹ thuật dạy học tích cực, 2 TUhttp://www.giaovien.net/bai-viet/bai-viet-ve-
giao-duc/cac-ky-thuat-day-hoc-tich-cuc.htmlU2 T
71. 2 TUhttp://baigiang.bachkim.vnU2 T
72. 2 TUhttp://thuvienkhoahoc.comU2 T
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 172/199
172
6BPHỤ LỤC
1. Hướng dẫn giảiVí dụ 2: M2CO3 + 2HCl → 2MCl + CO2 + H2O
NCO3 + 2HCl → NCl2 + CO2 + H2O
2CO
4,88n 0,2
22,4= = mol⇒ Tổng nHCl = 0,4 mol và
2H On 0,2 mol.=
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: 23,8 + 0,4×36,5 = mmuối + 0,2×44 + 0,2×18.⇒ mmuối = 26 gam. ( Đáp án C ).
Ví dụ 3: Đặt công thức chung cho hai muối: 3MCO
Phản ứng: 3MCO0
t → 2MO+CO
Ta có:
⇒ ⇒
3
3
MO MCO
MO MCO
n = n1
M+16= (M+60) M= 281 2m = m2
⇒ 2 kim loại là Mg và Ca. Ta có:1
40 56 (84 100 ) 32
a b a b a b⇒ + = + ⇒ =
3CaCO
100b 100b%m = .100% = .100% = 28,4%
84a+100b 84.3b+100b
Ví dụ 4: 4422.2M == (sản phẩm khử là N2O) ⇒ loại đáp án A và D.
M → EAM,A
+nAEAP P+ ne EA2N,A
+5AEA + 8e → EA N,A
+AEA2O
M
3,024mol → .n
M
3,024
0,042.8← 0.042 mol
Ta có: .nM
3,024= 0,042.8 ⇒ M = 9.n
Vậy n = 3 ⇒ M = 27. Chọn B. Ví dụ 5: Dung dịch X chỉ chứa 2 muối sunfat
2FeS2 → Fe2(SO4)3 Cu2S → 2CuSO4 0,12 mol 0,06 mol a mol 2a mol
Theo bảo toàn nguyên tố S, ta có:⇒ 0,12.2 + a = 0,06.3 + 2a⇒ a = 0,06 mol ⇒ Chọn đáp án D. Ví dụ 6: Theo phương pháp tăng giảm khối lượngSố mol Cu(NO3)2 phản ứng = (6,58 − 4,96): 108 = 0,015 (mol)Cu(NO3)2 → CuO + 2NO2+1/2O2
0,015mol 0,03mol4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3 0,03mol 0,03 mol[HP
+P] = 0,03 : 0,3 = 0,1M⇒ pH=1 ⇒ Chọn D
Ví dụ 7: Phương trình phản ứng:
3Cu + 8HP+P + 2NO3P-P → 3CuP2+P + 2NO + 4H2O
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 173/199
173
Ban đầu: 0,09 0,16 0,16Phản ứng: 0,06 0,16 0,04Sau phản ứng: 0,03 0 0,12
Phương trình phản ứng: 3Cu + 8HP
+P + 2NO3P
-P → 3CuP
2+P + 2NO + 4H2O
Ban đầu: 0,03 0,12Phản ứng: 0,03 0,02 0,02Sau phản ứng: 0 0,1⇒ V = 0,02. 22,4 = 0,448lit = 448 ml.Ví dụ 8: Áp dụng định luật bảo toàn điện tích, ta có: 0,02.(2) + 0,03.(1) = (1).x + (2).y (1)Tổng khối lượng muối = tổng khối lượng ion dương và ion âm tạo nên muối⇒ 64.0,02 + 39.0,03 + 35,5.x + 96.y = 5,435 (2)Giải hệ phương trình (1), (2) ta có: x = 0,03 và y = 0,02 ⇒ Chọn đáp án D.
Ví dụ 9: Phương trình phản ứng:SO3 + H2O → H2SO4 80g 98g
100g → 122,5g Nồng độ dung dịch H2SO4 tương ứng: 122,5%
122,5
6898
m
30
24,5
200
m=
30
24,5
200m = 163,33g
Ví dụ 10:
Al → AlP
3+P + 3e
0,17 → 0,17.3 mol3
NO 3e NO− + →
3.a ← a n
=∑ nhaän
3a+ 8bchon∑ = 0,51 mol + +
+ →5 1
2 N 8e 2 N
8b ← bÁp dụng định luật bảo toàn mol electron: 3a + 8b = 0,51 (1)Mặt khác áp dụng phương pháp đường chéo ta được:
44
30
33,5
3,5
10,5
V N2O
VNO
2N O
NO
V 1 x
V 3 y⇒ = = (2). Giải hệ (1) và (2) ta được: x = 0,09 và y = 0,03.
Đáp án B.
Ví dụ 11:
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 174/199
174
3 4H POn =0,15mol ;3 4H POn =0,15mol
Ta có: 2
15,0
25,0
n
n1
43POH
NaOH <==< T ⇒ Tạo ra hỗn hợp 2 muối: NaH2PO4, Na2HPO4
2NaOH + H3PO4 → Na2HPO4 + 2H2O NaOH + H3PO4 → NaH2PO4 + H2O
Áp dụng phương pháp sơ đồ đường chéo:
Na2HPO4 (n1 = 2) |1 - 5/3| T NaH2PO4 (n2 = 1) |2 - 5/3|
53=
2313=
=
⇒ 1
2
n
n
42
42
PO NaH
HPO Na= ⇒
4242 PO NaHHPO Na 2nn = và 3,0nnn434242 POHPO NaHHPO Na ==+ (mol)
⇒
=
=
(mol)0,1n
(mol)0,2n
42
42
PO NaH
HPO Na ⇒
==
==
(g)12,00,1.120m
(g)28,40,2.142m
42
42
PO NaH
HPO Na⇒ Đáp án C.
Ví dụ 12:
Ta có:2 2
1,3440,06
22,4Y N O N n n n mol= + = = (1)
Áp dụng phương pháp đường chéo cho hỗn hợp Y, ta có:
36
8
8
=
x mol N2(M = 28)
y mol N2O(M =44)
x
y
1
1
(2)
Từ (1) và (2) suy ra: x = y = 0,03 mol.
Al → AlP
+3P + 3e
0,46 → 0,46.3 mol 2NP
+5P + 8e → 2NP
+1
0,03.8 ← 0,03 2NP
+5P + 10e → N2P
0 0,03.10 ← 0,03
chon∑ = 1,38 > n =∑ nhaän 0,54. Vậy trong dung dịch phải có NH4 NO3
NP
+5P + 8e → NP
- 3 8x ← x
Vậy: 8x + 0,54 = 1,38 ⇒ x = 0,105 molDo đó: m = -
4 33Al NH NO NO
m +m +m = 12,42 + 62x1,38 + 80x0,105 = 106,38g
(Lưu ý:3
( ) e e NOn n n− = =kim loaïi cho nhaäntrong muoái nitrat
)
Đáp án B.
Ví dụ 13:
Cách 1: Dùng phương pháp đại số:2,59.22,4
M 371,586
= =
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 175/199
175
Phương trình phản ứng: NO 2M M M< < ⇒hoãnhôï pkhí M2 là khí không màu N2O
Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O (1)
3Mg + 8HNO3 → 3Mg(NO3)2 + 2NO + 4H2O (2)8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O (3)4Mg + 10HNO3 → 4Mg(NO3)2 + N2O + 5H2O (4)Gọi số mol của NO, N2O lần lượt là a,b ta có hệ
{30 44 2,59
0,0351,5860,07
22,4
+ =
⇒ = =+ = =
a b
a b mola b
Gọi số mol kim loại tham gia phản ứng ở (1), (2), (3), (4) là x, y, z, tTa có hệ:
2 3 0,073 8 4
27( ) 24( ) 4, 4310,161
20,0210,035
3
30,035
8 4
t x y z a b
x z y t y t
x z x y
t z
+ + + = + =
+ + + = + =⇒
+ =+ = + =
mmuối = (x+ z).213 + (y + t).148=28,301gCách 2: Dùng bảo toàn electron
Al→
AlP
3+P
+ 3ex → 3x mol
+ +
+ →
5 2
N 3e N 3.0,035 ← 0,035 n
=
∑ nhaän
0,385mol
Mg→ MgP
2+P + 2e
y → 2y mol chon∑ = 3x + 2y mol
+ +
+ →5 1
2 N 8e 2 N
8.0,035 ← 0,035
Áp dụng định luật bảo toàn mol electron: 3x + 2y = 0,385 (1) Mặt khác ta có: 27x + 24y = 4,431(2)
Giải hệ (1), (2) ta được x = 0,021; y = 0,161. Suy ra: mmuối = 0,021.213+ 0,161.148 = 28,301g
Cách 3: Ta áp dụng phương pháp bảo toàn điện tích và bảo toàn nguyên tố ta có: 3 3
3
NO NO /
NO /
m m 3.0,035 8.0,035 0,385
m 4,431 62.0,385 28.301
m n mol
n n n g
− −
−
= + = + = ⇒
= = = + =
kimloaïimuoá i
muoái
muoái
ekimloaïicho ekhínhaänmuoá i
Cách 4: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mmuối = mkim loại + maxit - mkhí - mnước Với naxit = n N/axit = n N/muối + n N/khí = 0,385 + 0,035 + 0,035.2=0,49mol
nnước = ½ naxit = 0,49:2=0,245molmmuối = 4,431 + 0,49.63 – 2,59 – 0,245.18 = 28,301gUBài 1.U + Các chất điện li mạnh, phương trình điện li biểu diễn “→”; chất điện li
yếu biểu diễn “ →← ”; chú ý đến điện tích và cân bằng phương trình
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 176/199
176
trung tính
MgCl2 → MgP
2+P + 2Cl P
-
HClO →← HP
+P + ClP
-P
+ Riêng Al(OH)3 lưỡng tính phân ly hai kiểu Al(OH)3 →← AlP
3+P + 3OHP
-P hay Al(OH)3 →← H3OP
+P + 2AlO−
+ Axit nhiều nấc viết từng nấc một H3PO4 →← HP
+P+ 2 4H PO−
2
2 4H PO − →← HP
+P+ 2
4HPO −
24HPO − →← HP
+P+ 3
4PO −
+ Những anion gốc axit còn chứa hiđro có tính axit, thì gốc này tiếp tục phân li yếura ion HP
+P.
NaHSO3→ NaP
+P + 3HSO−
3HSO−
→← H
P
+P
+2
3SO −
+ Phức chất khi tan trong nước phân li hoàn toàn ra ion phức, sau đó ion phức phânli yếu ra các cấu tử thành phần.
[Ag(NH3)2]Cl → [Ag(NH3)2]P
+P + ClP
-P
[Ag(NH3)2]P
+P →← AgP
+P + 2NH3
UBài 10.U Theo Bronsted: Axit là những chất cho proton, bazơ là những chất nhận proton.
Dung dịch K 2S trong nước có tính bazơ vì: + 2-
2K S 2K + S → K không thủy phân trong nước nên trung tính.
2- - -2S + H O HS + OH →←
SP
2-P nhận proton nên theo Bronsted có tính bazơ
Dung dịch Fe2(SO4)3 trong nước có tính axit vì: 3+
4
2-
2 4 3Fe (SO ) 2 Fe + 3SO →
3+ 2+2 2 3Fe(H O) + H O Fe(OH) + H O+ →←
FeP
3+P cho proton
UBài 11.3 2 4 4 2 2
3 2 4 2 4 2 2
NaHCO + H SO NaHSO + CO + H O
2NaHCO + H SO Na SO + 2CO + 2H O
→ ↑
→ ↑
3
+
2 2HCO CO + H O+ H− → ↑
-3HCO là bazơ vì có khả năng kết hợp proton HP
+P.
3 2 3 2 3 22NaHCO + 2KOH Na CO + K CO + 2H O →
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 177/199
177
2
3 3 2HCO CO + H O+ OH− −− →
-3HCO là axit vì có khả năng nhường proton HP
+P.
3 2 3 2 3 22NaHCO + 2Ba(OH) BaCO + Na CO + 2H O → ↓
2
3 3
2+3 22HCO a BaCO CO + 2H O+ B OH− −−+ → ↓ +
-3HCO là axit vì có khả năng nhường proton HP
+P.
UBài 12.- Dung dịch Na2CO3: Na2CO3 →2NaP
+P + 2
3CO −
23CO − + H2O →← OH- + 3HCO − - Dung dịch AlCl3: AlCl3 →AlP
3+P + 3 Cl−
Al(H2O)3+ + H2O →← Al(OH)2+ + H3O+
- Khi đổ 2 dung dịch vào nhau có khí CO2 thoát ra do:
+
3 3 2 2HCO CO + H O+ H O− → ↑←
- Phương trình phản ứng dạng phân tử:2 3 3 2 3 23Na CO + 2AlCl + 3H O 2Al(OH) + 3CO + 6NaCl → ↓ ↑
UBài 13.+ K P+P, ClP
−P không thủy phân trong nước → trung tính.
+ HCO3P
− Pcó tính lưỡng tính
HCO3P
−P + H2O → 2
3CO − + H3OP
+
HCO3P
−P + H2O → CO2 + H2O + OHP
-P
+ 23CO − có tính bazơ
23CO − + H2O →← OH- + 3HCO −
+ CH3COOP
−P có tính bazơ
CH3COOP
−P + H2O → CH3COOH + OHP
- +
4 NH+ có tính axit
4 NH+ + H2O → NH3 + H3OP
+
Dựa vào dữ kiện trên ta có:
Dung dịch K 2CO3 có pH > 7; dung dịch KCl có pH = 7; dung dịch CH 3COOK có
pH >7; dung dịch NH4Cl có pH <7UBài 37.
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 178/199
178
2 4H SOn = 0,2.1 = 0,2 (mol)
3 2Ba(NO )n = 0,2.1,5 = 0,3 (mol)
Ba(NO3)2 + H2SO4 →BaSO4 + 2HNO3 Dung dịch thu được gồm: 0,1 mol Ba(NO3)2 và 0,4 mol HNO3 mdd = 200.1,25 + 200.1,32 = 514g
3HNOC% =0,4.63
.100%514
= 4,9%;23 )Ba(NOC% =
0,1.261.100%
514=5,1%
2 4 4 2 MO + H SO MSO + H O
(M+16)g 98g (M+96)g
→
→ →
UBài 38.Tính khối lượng dung dịch H2SO4 cần lấy để có 98g H2SO4:
Muốn có 20g H2SO4 phải lấy 100g dung dịchMuốn có 98g H2SO4 phải lấy x g dung dịch: x =
98.100490
20g=
ct
dd
mC% = .100%
m⇒
M + 96C% = .100% = 22,6 (%)
490 + (M + 16)
Giải ra M = 24 MgUBài 49.
KOH
50.0,1n = = 0,005 (mol)
1000⇒ -OH
n = 0,005 (mol)
- Với dung dịch H2SO4 có pH = 1+ -1H = 10 = 0,1M ⇒ +H
n =0,05.0,1=0,005 (mol)
Phương trình phản ứng: OHP
-P + HP
+P → H2O
2 4K SO
0,0025C = =0,025M
0,1
- Với dung dịch H2SO4 có pH = 2; + -2H = 10 = 0,01M 24
+2 4H SO 2H + SO
0,005M 0,01M
−→
←
2 4
50.0,005n H SO = = 0,00025 (mol)
1000
2 4 2 4 2H SO + 2KOH K SO + 2H O
0,00025 0,0005 0,00025
→
→ →1 4 4 4 4 4 2 4 4 4 4 43
2 4(K SO )MC0,00025
= = 0,0025M;0,1
CM (KOH dư) =0,005 - 0,0005
= 0,045 (M)0,1
UBài 195. N2 + 3H2 0
pt
450 C
→← 2NH3
Ban đầu: 1mol 3mol
Phản ứng: x 3x 2x
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 179/199
179
sau phản ứng: (1- x) 3 - 3x 2x ____
M hỗn hợp =28.(1 ) 2(3 3 ) 17.2
0,328.29 9,512(1 ) (3 3 ) 2
− + − += = =
− + − +
x x xg
x x x
Giải ra x = 0,21278 0,2≈ nhỗn hợp = ( 1 – 0,2) + (3 – 0,2.3) + 2.0,2 = 3,6 (mol)
3
2
2
0,4%NH = .100 = 11,11 %
3,6
2,4%H = .100 = 66,67 %
3,6
%N = 100 - 11,11 - 66,67 = 22,22 %
UBài 196.3Cu + 8HNO3 →3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
NO + ½ O2 → NO2 2NO2 + ½ O2 + H2O → 2HNO3
Dựa vào phản ứng ta tìm được noxi = 0,225 molVoxi = 0,225.22,4 = 5,04 lit.Cách khác: Áp dụng phương pháp bảo toàn electron
electron cho Cu
28,8n = 2.n = 2. = 0,9 mol
64;
2On =4.nelectron nhaän
nelectron cho = n nhận ⇒ noxi = 09:4 = 0,225 ⇒ Voxi = 0,225.22,4 = 5,04 lit.UBài 197.
4NH3 + 5O2 →
o ,t xt
4NO ↑ + 6H2O0,5 0,5(mol)2NO + O2 → 2NO2
0,5 0,5(mol)4NO2 + 2H2O + O2 → 4HNO3
0,5 0,25 0,5 (mol)
3NHn =5,6 ×1520
760 × 0,082 × 273 = 0,5 mol
3HNOm = 0,5 × 63 = 31,5 (g)
mdd = 3HNOm + 2H Om dư = 31,5 + (146 × 1 – 18 × 0,25) = 173 (g)C% =
31,5×100%
173 = 18,2%
CM = 10×1,2
×18,2 =63
3,47 M
UBài 208.Dựa vào phân tử khối trung bình ta xác định ccông thức hỗn hợp khí.
2
2,59 NO < M = = 37 < N O
0,07hoãn hôïp khí
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 180/199
180
Ta có:0,07
30 44 2,59
x y
x y
+ =
+ =⇒
0,035
0,035
x
y
=
=
Quá trình oxi hóa: Quá trình khử: Al → AlP
3+P + 3e
a → 3a NP
+5P + 3e → NP
+2
3.0,035 ← 0,035Mg → MgP
2+P + 2e
b → 2b2NP
+5P + 8e → 2NP
+1 8.0,035 ← 0,035
e chon =∑ 3a + 2b en =∑ nhËn0,035.11=0,385
Ta có:3 2 0,385
27 24 3,495
a b
a b
+ =
+ =⇒
0,125
0,005
a
b
=
=
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố ta có: -3 3
N/HNO N/khí N/NOn = n + n
3 3 2HNO N/HNO NO N On = n = n + n + 2ne kim loaïi cho = 0,385 + 0,035 + 2.0,035 = 0,49 mol
-3
kim loaïimuoái NOm = m +m = 3,495 + 0,385.62 = 27,365gam
UBài 209.Đặt nFe = nCu = a mol → 56a + 64a = 12 → a = 0,1 mol.
Quá trình oxi hóa: Quá trình khử:
Fe → FeP
3+P + 3e
0,1 → 0,1.3 NP
+5P + 3e → NP
+2
3x ← xCu → CuP
2+P + 2e
0,1 → 0,2 NP
+5P + 1e → NP
+4 y ← y
e chon =∑ 0,3 + 0,2 = 0,5 mol en =∑ nhËn3x + y
Theo định luật bảo toàn mol electron, ta có phương trình:⇒ 3x + y = 0,5
Mặt khác: 2
X 30x + 46yd = 19 = = 19x2 = 38
H x + y⇒ x = y
⇒ x = y = 0,125. Vậy Vhh khí (đktc) = 0,125×2×22,4 = 5,6 lít. ( Đáp án C )UBài 228.
ot
3 2 2 2
2 2
2 2 2 3
2Cu(NO ) 2CuO + 4NO + O
x x mol x 2x2
CuO + H Cu + H O
x x
4NO + O + 2H O 4HNO
x 2x
2
→
→
→
→
3 3 2 2
2x
3Cu + 8HNO 3Cu(NO ) + 2NO + 4H O →
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 181/199
181
3.2x= 0,75x 2x
8←
nCu dư = x – 0,75x = 0,25xm’ = 0,25x . 64 = 16xm = 188x
UBài 237.4P + 5O2 → 2P2O5 P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố photpho ta có:
3 4H PO P
6,2n = n = = 0,2 mol
31; n NaOH = 0,15.2 = 0,3 mol
⇒ T = 1,5. Vậy thu được hai muối NaH2PO4 và Na2HPO4.
Ta có: 2 0,3 0,1 0,1 120 0,1 142 26, 20,2 0,1
x y x m x x g x y y
+ = = ⇒ ⇒ = + = + = =
muoái
UBài 365.
NaOH
400.1,18an = = 0,118a
100.40
Thêm BaCl2 vào có kết tủa chứng tỏ dung dịch có Na2CO3:
2 2 3 2
2 3 2 3
2 3
CO + 2NaOH Na CO + H O (1)
0,095 0,095
Na CO + BaCl BaCO + 2NaCl (2)
18,7150,095 0,095
197
CO + NaOH NaHCO
→
←
→ ↓
← =
→ (3)
0,005 0,005
Theo (1), (2), (3):0,005 + 0,18 = 0,118a
0,195a = = 1,6525 (%)
0,118
UBài 368.a) Đặt x, y lần lượt là số mol của Na2CO3 và NaHCO3.
2 3 2 2
3 2 2
Na CO + 2HCl 2NaCl + CO + H O
x mol 2x 2x x
NaHCO + HCl NaCl + CO + H O
y mol y y y
→
→ → →
→
→ → →
Ta có:
' m 16x= = 0,0851
m 188x
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 182/199
182
106x + 84y = 3,8
x = 0,02; y = 0,020,896x + y =
22,4
2 3
3
Na CO
NaHCO
106.0,02%m = .100% = 55,79%;
3,8
%m = 100% - 55,78% = 44,21%
b) nHCl = 2x + y = 0,06 mol
dd
36,5.0,06.100m = =10,95g
20
dd
10,95V = = 9,95ml
1,1
2. Đề kiểm tra 2.1. Đề kiểm tra 45 phút – bài số 1 TRƯỜNG THPT ……….. KIỂM TRA CHƯƠNG 1 LỚP …….. THỜI GIAN: 45 PHÚT Cho biết: N = 14; H = 1; O = 16; P = 31; Mg = 24; Al = 27; Cu = 64; S = 32; Cl =35,5; Ba = 137; Ca = 40.Câu 1. Muối axit là
A. muối có khả năng phản ứng với bazơ.B. muối vẫn còn hiđro trong phân tử.
C. muối tạo bởi bazơ yếu và axit mạnh. D. muối vẫn còn hiđro có khả năng phân li ra cation H P
+P.
Câu 2. Phản ứng trao đổi trong dd các chất điện li chỉ có thể xảy ra khi có ít nhất
một trong các điều kiện nào sau đây?
A. Tạo thành chất kết tủa. B. Tạo thành chất khí. C. Tạo thành chất điện li yếu. D. Một trong ba điều kiện trên. Câu 3. Biết độ điện li của dung dịch axit CH3COOH 1,2M là 1,5 %. Nồng độ của
ion CH3COOP
-P trong dung dịch trên bằng bao nhiêu?
A. 0,018M B. 0,02M C. 0,025M D. 0,03MCâu 4. Nồng độ ion HP
+P trong dung dịch axit CH3COOH 0,1M là 0,0025 M. Độ
điện li ở nồng độ đó bằng bao nhiêu?
A. 0,015 hay 1,5% B. 0,035 hay 3,5% C. 0,15 hay 15% D. 0,025 hay 2,5%Câu 5. Dung dịch NaOH có pH = 12. Hỏi cần phải pha loãng dd bao nhiêu lần để
được dd NaOH có pH = 10?
A. 9 lần B. 10 lần C. 90 lần D. 100 lần
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 183/199
183
Câu 6. Có một dung dịch chất điện li yếu. Khi thay đổi nồng độ của dung dịch
(nhiệt độ không đổi) thì :
A. Độ điện li và hằng số điện li đều thay đổi B. Độ điện li và hằng số điện li đều không đổi UC.U Độ điện li thay đổi và hằng số điện li không đổi D. Độ điện li không đổi và hằng số điện li thay đổi Câu 7. Theo Bron-xtet, ion nào sau đây là lưỡng tính?
A. PO4P
3-P B. CO3P
2-P C. HSO4P
-P UD.U HCO3P
-P
Câu 8. Chọn câu đúng trong các câu sau đây?
UA.U Giá trị pH tăng thì độ axit giảm. B. Giá trị pH tăng thì độ axit tăng.
C. Dung dịch có pH < 7: làm quì tím hoá xanh. D. Dng dịch có pH > 7 : làm quì tím hoá đỏ. Câu 9. Cho các chất sau: nước cất, muối ăn, kim loại đồng, đường saccarozơ, natri
hydroxit, axit clohydric. Chất điện li là:
A. Natri hydroxit, axit clohydric, kim loại đồng
B. Nướ c cất, đường saccarozơ, kim loại đồng
UC.U Natri hydroxit, axit clohydric, muối ăn
D. Axit clohydric, muối ăn, nướ c cất
Câu 10. Theo định nghĩa về axit- bazơ của Bron-xtet, có bao nhiêu ion trong sốcác ion sau đây: NaP
+P, Cl P
-P, CO3P
2-P, HCO3P
-P, CH3COOP
-P, NH4P
+P, SP
2-P là bazơ?
A. 1 B. 2 UC.U 3 D. 4Câu 11. Dãy chất nào sau đây có tính chất trung tính?
A. ClP
-P, NaP
+P, NH4P
+P, H2O. B. ZnO, Al2O3, H2O.
UC.U NaP
+P, ClP
-P, CaP
2+P. D. NH4P
+P, ClP
-P, H2O.
Câu 12. Biểu thức tính hằng số phân li axit trong dung dịch nước của HClO theo
Bron –stet là:
UA.U + -
a
[H ][ClO ]K =
[HClO]. B. a
[HClO]K =
[H ][ClO ]+ −.
C.+
a
[H ][HClO]K =
[ClO ]−. D.
-
a
[HClO][ClO ]K =
[H ]+.
Câu 13. Dãy ion nào sau đây có thể tồn tại đồng thời trong dung dịch:
A. CaP
2+,P NaP
+P, CO3P
2-P, ClP
-P UB.U K P+,
P NaP
+P, HCO3P
-P, OHP
- C. AlP
3+P, BaP
2+P, ClP
-P, SO4P
2-PD. K P+,
P AgP
+P, NO3P
-P, ClP
-P
Câu 14. Dung dịch A có chứa a mol NH4P
+P, b mol MgP
2+P, c mol SO4P
2-Pvà d mol
HCO3P
-P . Biểu thức nào biểu thị sự liên hệ giữa a, b, c, d sau đây là đúng?
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 184/199
184
A. a+2b=c+d UB.U a+2b= 2c+d C. a+b=2c+d D. a+b=c+dCâu 15. Dung dịch muối nào sau đây có môi trường axit?
A. NaCl B. Na2CO3 C. Ba(NO3)2 U
D.U
NH4ClCâu 16. Sự thuỷ phân của Na2CO3 tạo ra:
A. Môi trường axit. UB.U Môi trường bazơ. C. Môi trường trung tính. D. Không xác định được. Câu 17. Các dd sau đây có cùng nồng độ: (NH4)2SO4, H2SO4, Ca(OH)2,
Al2(SO4)3 . Hỏi dd nào dẫn điện tốt nhất?
A. (NH4)2SO4 B. H2SO4 UC.U Al2(SO4)3 D. Ca(OH)2 Câu 18. Câu nào dưới đây là đúng khi nói về 2 TUsự điện liU2 T?
A. Sự điện li là sự hoà tan một chất vào nướ c tạo thành dung dịch.B. Sự điện li là sự phân li một chất dướ i tác dụng của dòng điện.
UC.U Sự điện li là sự phân li một chất thành ion dương và ion âm khi chất đó tan trong
nướ c hay ở tr ạng thái nóng chảy.
D. Sự điện li thực chất là quá trình oxi hoá - khử.Câu 19. Trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào cùng tồn tại trong một dd?
A. AlCl3 và Na2CO3. B. HNO3 và NaHCO3.UC.U NaAlO2 và KOH. D. NaCl và AgNO3.Câu 20. Cho các chất dưới đây: H2O, HCl, NaCl, CH3COOH, CuSO4. Các 2 TUchất
điện liU2 T yếu là:
A. H2O, CH3COOH, CuSO4 B. CH3COOH, CuSO4
UC.U H2O, CH3COOH D. H2O, NaCl, CH3COOH, CuSO4
Câu 21. Một dung dịch (X) có chứa 0,2 mol AlP
3+P; a mol SO4P
2-P; 0,25 mol MgP
2+P;
0,5 mol ClP
-P. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Hỏi m có giá trị bao
nhiêu?
A. 43 g UB.U 57,95 g C. 40,95 g D. 25,57 g
Câu 22. Axit axetic (CH3COOH) là một chất điện li yếu. Dung dịch axit axetictrong nước (không kể sự phân li của nước) gồm
A. H2O, CH3COOH B. CH3COOH, HP
+P, CH3COOP
-
C. CH3COOP
-P, HP
+P, H2O UD.U CH3COOH, HP
+P, CH3COOP
-P, H2O
Câu 23. Cho 10ml dd hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M. Thể tích dd NaOH 1M
cần để trung hoà dd axit trên là:
A. 10ml B. 15ml UC.U 20ml D. 25ml
Câu 24.
Cho cân bằng sau trong dung dịch CH3COOH →← CH3COO
P
-P
+ HP
+P
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 185/199
185
Độ điện li α của CH3COOH sẽ biến đổi như thế nào khi nhỏ vào vài giọt dung dịch NaOH?
UA.U Tăng B. Không biến đổi.
C. Giảm D. Không xác định được. Câu 25. Tr ộn V1 lít dd axit mạnh có pH=5 vớ i V2 lít dd bazơ mạnh có pH=9 thu
đượ c một dd mới có pH=6. Đặt tỉ số V1/V2 là k. Giá tr ị của k là:
A. 1 B. 2 C. 9/11 UD.U 11/9Câu 26. Hòa tan hỗn hợp gồm 1,7 g NaNO3 và 2,61 g Ba(NO3)2 vào nước để
được 100 ml dung dịch (X). Nồng độ mol/lít của ion Na P
+P, BaP
2+P và NO3P
-P trong dung
dịch X lần lượt là dãy nào sau đây?
A. 0,02M; 0,01M; 0,04M B. 2M; 1M; 4MUC.U 0,2M; 0,1M; 0,4M D. 0,15M; 0,05M; 0,02MCâu 27. Cho các dd được đánh số thứ tự như sau: (1). KCl; (2). Na2CO3;
(3).CuSO4 ;(4). CH3COONa ;(5). Al2(SO4)3; (6). NH4Cl;(7). NaBr ;(8). K 2S.
Chọn phương án trong đó các dd đều có pH< 7:A. 1, 2, 3. UB.U 3, 5, 6. C. 6, 7, 8. D. 2, 4, 6.Câu 28. Cho các ion và các chất đươc đánh số thứ tự như sau: (1). HCO3P
-P ; (2).
K 2CO3; (3). Zn(OH)2 ; (4). HPO4P
2-P; (5). Al2O3; (6). NH4Cl;(7). HSO3P
-P
Theo Bron-xtet, các chất và ion lưỡng tính là:A. 1, 3, 7. B. 4, 6, 7. UC.U 1, 3, 4, 5, 7. D. 1, 3, 4, 7.Câu 29. Cho 200ml dd KOH vào 200ml dd AlCl3 1M thu được 7,8g kết tủa keo.
Nồng độ mol của dd KOH là:
A. 1,5M B. 3,5M C. 1,5M hoặc 3,5M D. 2M hoặc 3M. Câu 30. Dung dịch A có chứa 5 ion MgP
2+P, BaP
2+P, CaP
2+Pvà 0,1 mol Cl P
-P, 0,2 mol NO3P
-
P. Thêm dần V lít dung dịch K 2CO3 1M vào dung dịch A cho đến khi được lượng kết
tủa lớn nhất. V có giá trị là:
UA.U 150ml B.300ml C.200ml D.250ml2.2. Đề kiểm tra 45 phút – bài số 2 TRƯỜNG THPT ……….. KIỂM TRA CHƯƠNG 2 LỚP …….. THỜI GIAN: 45 PHÚT Cho biết: N = 14; H = 1; O = 16; P = 31; Mg = 24; Al = 27; Cu = 64; Na = 23; K =39.Câu 1. Trong nhóm N, khi đi từ N đến Bi, điều khẳng định nào dưới đây không
đúng?
UA.U Trong các axit, axit nitric là axit mạnh nhất
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 186/199
186
B. Khả năng oxi hoá giảm dần do độ âm điện giảm dần
C. Tính phi kim tăng dần, đồng thời tính kim loại giảm dần
D. Tính axit của các oxit giảm dần, đồng thời tính bazơ tăng dần
Câu 2. Số oxi hoá của nitơ tăng dần trong dãy chất nào sau đây?
A. NO, N2O, NH3, NH4 NO3, N2O5. B. (NH4)2CO3, N2O, NO, NaNO2, KNO3.C. NH3, NaNO2, NO, N2O3, HNO3. D. NH4Cl, N2, N2O5, N2O3, N2O.Câu 3. Trong những nhận xét dưới đây, nhận xét nào là đúng:
A. nitơ không duy trì sự hô hấp vì nitơ là một khí độc. UB.U vì có liên kết ba nên phân tử nitơ rất bền và khá trơ ở nhiệt độ thường. C. khi tác dụng với kim loại hoạt động, nitơ thể hiện tính khử.
D. số oxi hóa của nitơ trong các hợp chất và ion AlN, N2O4, NH4P
+P
, NO3P
-P
, NO2P
-P
lầnlượt là: -3, -4, -3, +5, +3.Câu 4. Xác định chất (A) và (B) trong chuỗi sau:
N2 o
2+ H (xt, t , p) → NH3 o
2+ O (Pt, t ) → (A) 2+ O → (B) → HNO3 A. (A) là NO, (B) là N2O5 B. (A) là N2, (B) là N2O5 UC.U (A) là NO, (B) là NO2 D. (A) là N2, (B) là NO2 Câu 5. Phản ứng nào sau đây minh họa cho tính khử của NH3?
A. 4NH3 + Cu(OH)2 → [Cu(NH3)4](OH)2
B. NH3 + H2O →← NH4
+ + OH-
C. NH3 + H2SO4 → NH4HSO4 D. 2NH3 + 9Fe2O3 → N2+6Fe3O4+ 3H2O
Câu 6. Cân bằng N2 + 3H2 0 , ,t p xt →← 2NH3 0<∆ H sẽ dịch chuyển theo chiều thuận
nếu chịu các tác động nào sau?
A. Giảm áp suất, giảm nhiệt độ UB.U Tăng áp suất, giảm nhiệt độC. Tăng áp suất, tăng nhiệt độ D. Giảm áp suất, tăng nhiệt độCâu 7. Tính bazơ của NH3 do:
A. Trên Nitơ còn cặp e tự do. B. Phân tử có 3 liên kết cộng hóa trị phân cực. C. NH3 tan được nhiều trong H2O.D. NH3 tác dụng với H2O tạo NH4OH .Câu 8. Dung dịch NH3 có thể hoà tan được Zn(OH)2 là do
A. Zn(OH)2 là một bazơ tan.
B. Zn(OH)2 là hiđroxit lưỡng tính
C. NH3 là một hợp chất có cực và là một bazơ yếu
D. ZnP
2+P
có khả năng tạo thành phức chất tan với NH3
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 187/199
187
Câu 9. Khi nhỏ dung dịch amoniac (dư) vào dung dịch muối nào sau đây thì thấy
xuất hiện kết tủa ?
A. AgNO3 B.Al(NO3)3 C.Cu(NO3)3 D. Cả A, B và C Câu 10. Cho các phản ứng sau :
H2S + O2 dư → Khí X + H2O
NH3 + O2 0850 ,C Pt → Khí Y + H2O
NH4HCO3 + HClloãng → Khí Z + NH4Cl + H2OCác khí X ,Y ,Z thu được lần lượt là
A. SO2, NO, CO2 B. SO3, NO, NH3
C. SO2, N2, NH3 D. SO3, N2, CO2 Câu 11. Bình kín chứa 0,5 mol H2 và 0,5 mol N2. Khi phản ứng đạt cân bằng
trong bình có 0,02 mol NH3 được tạo thành. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp
amoniac là
A. 4% B. 2% C. 6% D. 5%Câu 12. Cho sơ đồ phản ứng :
Khí A EA →, A
+H2OAEA dd A EA →, A
+HClAEA B EA →,A
+NaOHAEA Khí A EA →,A
+HNO3AEA C
EA →,A
nungAEA D + H2O Chất D là :
A. N2 B. NO C. N2O D. NO2
Câu 13. Có các chất: FeO, Fe2O3 , Fe(NO3)2 , CuO, FeS. Số chất tác dụng đượcvới HNO3 loãng giải phóng khí NO là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 14. Dãy muối nào khi bị đun nóng tạo sản phẩm M2On + NO2 + O2
A. Al(NO3)3 , Zn(NO3)2, Fe(NO3)2 B. NaNO3, KNO3, Ca(NO3)2 C. Ca(NO3)2, Pb(NO3)2, Fe(NO3)2 D. Hg(NO3)2, AgNO3, Mn(NO3)2 Câu 15. Chỉ dùng dung dịch nào dưới đây để phân biệt các dung dịch mất nhãn
không màu: NH4 NO3, NaCl, (NH4)2SO4, Mg(NO3)2, FeCl2 A. BaCl2. B. NaOH. C. AgNO3. D. Ba(OH)2.Câu 16. Phản ứng giữa HNO3 với FeO tạo ra khí NO. Tổng các hệ số trong
phương trình của phản ứng oxi – hóa khử này bằng :
A. 22 B. 20 C. 16 D. 12Câu 17. Trong 2 TUcôngU2 T nghiệp người ta điều chế HNO3 theo sơ đồ sau: NH3 → NO
→ NO2 → HNO3. Biết hiệu suất của toàn bộ quá trình điều chế HNO3 là 70%, từ
22,4 lít NH3 (đktc) sẽ điều chế được bao nhiêu gam HNO
3?
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 188/199
188
A. 22,05 gam UB.U 44,1 gam C. 63,0 gam D. 4,41 gamCâu 18. Hòa tan hết 4,43 gam hỗn hợp Al và Mg trong HNO3 loãng thu được
dung dịch A và 1,568 lít (đktc) hỗn hợp hai khí (đều không màu) có khối lượng 2,59gam trong đó có một khí bị hóa thành màu nâu trong không khí. Tính số mol HNO 3
đã phản ứng.
A. 0,51 mol. B. 0,45 mol. C. 0,55 mol. UD.U 0,49 mol.Câu 19. Đem nung nóng m gam Cu(NO3)2 một thời gian rồi dừng lại, làm nguội
và đem cân thấy 2 TUkhối lượngU2 T giảm 0,54 gam so với ban đầu. 2 TUKhối lượngU2 T 2 TUmuốiU2 T
Cu(NO3)2 đã bị nhiệt phân là
A. 1,88 g. B. 47 g. C. 9,4 g. D. 0,94g.Câu 20. Trong phản ứng của photpho với (1) Ca, (2) O2, (3) Cl2, (4) KClO3.
Những phản ứng trong đó photpho thể hiện tính khử là:
A.(1), (2), (4) B. (1), (3) UC.U (2), (3), (4) D. (1), (2), (3)Câu 21. Cho 44g NaOH vào dung dịch chứa 39,2g H3PO4. Sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn, đem cô dung dịch thu được đến cạn khô. Hỏi những muối nào được
tạo nên và khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu ?
A. Na3PO4 và 50,0g C. NaH2PO4 và 49,2g ; Na2HPO4 và 14,2gB. Na2HPO4 và 15,0g UD.U Na2HPO4 và 14,2g ; Na3PO4 và 49,2gCâu 22. Để điều chế 2 lít NH3 từ N2 và H2 với hiệu suất = 25% thì thể tích N2 cần
dùng ở cùng điều kiện là:
A. 8 lít B. 2 lít UC.U 4 lít D. 1 lítCâu 23. Khối lượng quặng photphoric chứa 65% Ca3(PO4)2 cần lấy để điều chế
150kg photpho là : (có 3% P hao hụt trong quá trình sản xuất)
UA.U 1,189 tấn B. 0,2 tấn C. 0,5 tấn D. 2,27 tấn Câu 24. Đốt cháy hoàn toàn 6,2 g photpho trong oxi lấy dư. Cho sản phẩm tạo
thành tác dụng với 150,0 ml dung dich NaOH 2,0 M. Sau phản ứng, trong dung dịch
thu được có các muối :
UA.U NaH2PO4 và Na2HPO4 B. Na2HPO4 và Na3PO4 C. Na3PO4 D. Na2HPO4 Câu 25. Phân kaliclorua sản xuất được từ quặng xinvinit thường chỉ ứng với
50,0% K 2O. Hàm lượng (%) của KCl trong phân bón đó là :
A. 72,9 B. 76,0 C. 79,2 D. 75,5
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 189/199
189
Câu 26. Trong các loại phân bón : NH4Cl, (NH2)2CO ,(NH4)2SO4 ,NH4 NO3 . Phân
nào có hàm lượng đạm cao nhất :
UA.U (NH2)2CO B. (NH4)2SO4 C. NH4Cl D. NH4 NO3 Câu 27. Phản ứng giữa FeCO3 và dung dịch HNO3 loãng tạo ra hỗn hợp khí
không màu, một phần hóa nâu ngoài không khí. Hỗn hợp khí thoát ra là:
A. CO2 và NO2. UB.U CO2 và NO. C. CO và NO2. D. CO và NOCâu 28. Một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm sau : nhỏ từ từ dung dịch NH 3
cho đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4 . Hiện tượng quan sát đầy đủ
và đúng nhất là:
A. Có kết tủa màu xanh lam tạo thành.UB.U Có kết tủa màu xanh lam tan dần tạo dung dịch xanh thẫm.C. Có dung dịch màu xanh thẫm tạo thành.D. Có kết tủa màu xanh lam và có khí màu nâu đỏ. Câu 29. Nồng độ 2 TUionU2 T NO3P
-P trong nước uống tối đa cho phép là 9 ppm (part per
million). Nếu thừa 2 TUionU2 T NO3P
-Psẽ gây ra một loại bệnh thiếu máu hoặc tạo thành
nitrosamin (một hợp chất gây ung thư trong đường tiêu hoá). Để nhận biết 2 TUionU2 T NO3 P
-
Pngười ta dùng các hoá chất nào dưới đây?
A. CuSO4 và NaOH.U
B.U
Cu và H2SO4.C. Cu và NaOH. D. CuSO4 và H2SO4.
Câu 30. Cho phản ứng: Mg + HNO3 (rất loãng)0
t C → Mg(NO3)2 + (Y) + H2O
Biết: (Y) + NaOH khí có mùi khai. (Y) là:A. NO2 B. NH4 NO3 C. N2 D. NH3 2.3. Đề kiểm tra 45 phút – bài số 3 TRƯỜNG THPT ……….. KIỂM TRA CHƯƠNG 3 LỚP …….. THỜI GIAN: 45 PHÚT Cho biết: C = 12; H = 1; O = 16; Li = 7; Mg = 24; Al = 27; Cu = 64; Na = 23; K =
39; Ca = 40; Ba = 137.Câu 1. Các nguyên tố trong dãy nào sau đây được sắp xếp theo chiều tính phi kim
tăng dần?
A. C, Si, Pb, S, Ge B. C, Pb, Sn, Ge, SiUC.U Pb, Sn, Ge, Si, C D. Pb, Sn, Si, Ge, CCâu 2. Tính oxi hóa của cacbon thể hiện ở phản ứng nào trong các phản ứng sau
đây?
A. C + O2 → CO2 B. C + 2CuO → 2Cu + CO2 U
C.U
3C + 4Al → Al4C3 D. C + H2O→ CO + H2
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 190/199
190
Câu 3. Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn tính khử của cacbon?
A. 2C + Ca → CaC2 B. 3C + 4Al → Al4C3
C. C + 2H2 → CH4 U
D.U
2C + SiO2 → 2CO + SiCâu 4. Hãy cho biết điều khẳng định nào sau đây đúng đối với các nguyên tố nhóm
cacbon:
A. Các nguyên tử đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng: ns P
2P npP
2P
B. Trong các hợp chất với hiđro, các nguyên tố đều có số oxi hóa là -4UC.U Trong các oxit, số oxi hóa của các nguyên tố chỉ là +4 D. Ngoài khả năng tạo liên kết với nguyên tử của nguyên tố khác, các nguyên tử củatất cả các nguyên tố nhóm cacbon còn có khả năng liên kết với nhau để tạo thànhmạch.
Câu 5. Chọn phát biểu sai:
A. Cacbon monooxit là chất khử mạnh. B. Khí lò gas chứa trung bình 25% CO, 70% N2, 4% CO2, 1% các khí khác.C. Cacbon monooxit là oxit không tạo muối. UD.U Có thể dùng cacbon đioxit để dập tắt đám cháy magie hoặc nhôm. Câu 6. Câu nào sau đây diễn tả đúng về tính chất hóa học của cacbon?
A. Cacbon chỉ có tính khử B. Cacbon chỉ có tính oxi hóa UC.U Cacbon có tính khử và tính oxi hóa
D. Cacbon không có tính khử và không có tính oxi hóa Câu 7. Cacbon phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. Na2O, NaOH, HCl UB.U Al, HNO3 đặc, KClO3 C. Ba(OH)2, Na2CO3, CaCO3 D. NH4Cl, KOH, AgNO3 Câu 8. Một nhà máy nhiệt điện đã đốt 474 tấn than cho một ngày đêm (24 giờ).
Biết hàm lượng cacbon trong than là 90%. Có bao nhiêu tấn CO2 đã thải
vào không khí trong mỗi ngày đêm? (biết phản ứng đốt cháy than xảy ra
hoàn toàn)
A. 156,42 tấn. UB.U 1564,2 tấn. C. 782,1 tấn D. 7821 tấn Câu 9. Để đề phòng bị nhiễm độc CO , người ta sử dụng mặt nạ phòng độc có chứa
những hóa chất là:
A. CuO và MnO2 B. CuO và MgOC. CuO và than hoạt tính UD.U Than hoạt tính. Câu 10. CO không khử đựơc oxit kim nào sau đây ở nhiệt độ cao?
A. Fe3O4 B. CuO C. PbO UD.U MgOCâu 11. Để loại bỏ SO2 ra khỏi hỗn hợp SO2 và CO2, ta có thể dùng
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 191/199
191
A. dd Ca(OH)2 UB.U dd Br 2 C. CuO D. dd NaOHCâu 12. Silic và nhôm đều phản ứng được với dung dịch các chất trong dãy
nào sau đây? A. HCl, HF UB.U NaOH, KOHC. Na2CO3, KHCO3 D. BaCl2, AgNO3 Câu 13. Từ những phản ứng hóa học:
Na2CO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2↑ Na2SiO3 + CO2 + H2O → H2SiO3 + Na2CO3
Cho biết axit silixic có tính axit A. mạnh hơn axit cacbonic, nhưng yếu hơn axit clohiđric UB.U yếu hơn axit cacbonic và axit clohiđric
C. yếu hơn axit cacbonic, nhưng mạnh hơn axit clohiđric D. mạnh hơn axit cacbonic và axit clohiđric Câu 14. Để phân biệt hai chất rắn Na2CO3 và Na2SiO3 có thể dùng thuốc thử
nào sau đây ?
A. Dung dịch NaOH UB.U Dung dịch HCl C. Dung dịch NaCl D. Dung dịch KNO3 Câu 15. Hợp chất được dùng để hòa tan thủy tinh và hợp chất silicat là:
A. SnF2 B. HClO4 C. H2SiO3 UD.U HFCâu 16. CaCO3 là thành phần hóa học chính của loại đá nào sau đây?
A. Đá đỏ UB.U Đá vôi C. Đá mài D. Đá tổ ong Câu 17. Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng Trái Đất ấm dần lên do các bức xạ có
bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại, mà không bức xạ ra ngoài
vụ trụ. Chất khí nào sau đây là nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà
kính?
A. H2 B. N2 UC.U CO2 D. O2 Câu 18. Người ta lắp một thiết bị thí nghiệm như hình sau :
Hỗn hợp phản ứng gồm A. Al2O3 + C. B. CuO + C. C. FeO + C. D. B hoặc C.
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 192/199
192
Câu 19. Nung nóng 20 gam đá vôi chứa 80% canxicacbonat rồi dẫn toàn bộ
khí CO2 thoát ra vào dung dịch chứa 16 gam NaOH. Dung dịch thu được
sau phản ứng chứa chất tan là:
A. NaHCO3 B. Na2CO3 C. NaHCO3 và Na2CO3 UD.U Na2CO3 và NaOHCâu 20. Công thức oxit cao nhất của nguyên tố R có dạng RO2. Hợp chất khí
với hiđro của R có chứa 25% H về khối lượng. R là
A. silic B. lưu huỳnh C. photpho D. cacbonCâu 21. Cho V (lit) khí CO2 (đkc) vào 100ml dung dịch Ba(OH)2 có pH = 14
tạo thành 3,94 gam kết tủa. V có giá trị là:
A. 0,448 lit B. 1,792 litC. 0,75 lit UD.U 0,448 lit hoặc 1,792 lit Câu 22. Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch nước vôi trong cho đến dư. Hiện
tượng quan sát được là:
A. Dung dịch bị vẩn đục. UB.U Dung dịch bị vẩn đục, sau đó trong trở lại. C. Dung dịch vẫn trong. D. Dung dịch vẫn trong, sau đó đục.
Câu 23. Cho khí CO khử hỗn hợp FeO, Fe2O3, Fe3O4 thu được 4,48 lit khí CO2 (đktc) thoát ra. Thể tích CO (đkc) đã tham gia phản ứng là:
A. 1,12 lit B. 2,24 lit C. 3,36 lit UD.U 4,48 litCâu 24. Cho 20g hỗn hợp 2 muối cacbonat của hai kim loại hóa trị II và III
vào dung dịch HCl 0,5M thu được dung dịch A và 1,344l khí (đktc). Cô cạn
dung dịch A thì thu được m(g) muối khan. m có giá trị là
A. 10,33g UB.U 20,66g C. 25,32g D. 30gCâu 25. Nhiệt phân hoàn toàn 40 gam một loại quặng đolomit có lẫn tạp chất
trơ sinh ra 8,96 lít khí CO2 (đktc). Thành phần phần về khối lượng của
CaCO3.MgCO3 trong loại quặng nêu trên là
A. 40% B. 50% C. 84% D. 92%Câu 26. Cho 38,2 g hỗn hợp Na2CO3, K 2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch
BaCl2. Sau phản ứng thu được 59,1g kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung
dịch thu được m gam muối clorua. Giá trị của m là
UA.U 41,5 B. 4,15 C. 44,5 D. 4,45
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 193/199
193
Câu 27. Cho 28,4 gam hỗn hợp X gồm muối cacbonat của hai kim loại hóa trị
II tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thu được dung dịch Y chứa m gam
muối và 6,72 lít khí Z (đktc). Giá trị của m là
UA.U 31,7. B. 63,4. C. 42,1. D. 37,1.Câu 28. Cho 5,6 lít CO2 (đktc) đi qua 164 ml dd NaOH 20% (d = 1,22 g/ml)
thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được mấy gam chất rắn?
UA.U 26,5 g B. 15,5 g C. 46,5 g D. 31,5 gCâu 29. Cho 4,55g hh hai muối cacbonat của kim loại kiếm ở hai chu kì liên
tiếp tác dụng hết với dd HCl 1M vừa đủ thu 1,12 lít khí CO2 (đktc). Hai kim
loại đó là UA.U Li, Na B. Na, K C. K, Rb D. Rb, CsCâu 30. Để thu được 5,6 tấn vôi sống với hiệu suất phản ứng đạt 95% thì
lượng CaCO3 cần dùng là:
A. 10, 526 tấn. B. 9,5 tấn. C. 7,965 tấn D. 10 tấn. 2.4. Đề kiểm tra 45 phút – bài số 4 TRƯỜNG THPT ……….. KIỂM TRA HÓA 11 – PHẦN VÔ CƠ LỚP …….. THỜI GIAN: 45 PHÚT Câu 1. Phân có hàm lượng đạm cao nhất là
A. NH4Cl UB.U (NH2)2CO C. (NH4)2SO4 D. NH4 NO3 Câu 2. Một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm cho kim loại Cu tác dụng với dung
dịch HNO3 đặc. Hiện tượng quan sát nào sau đây là đúng?
A. Khí không màu thoát ra, dung dịch chuyển sang màu xanh B. Khí màu nâu đỏ thoát ra, dung dịch không màu UC.U Khí màu nâu đỏ thoát ra, dung dịch chuyển sang màu xanh D. Khí không màu thoát ra, dung dịch không màu. Câu 3. Dung dịch X có chứa: 0,07 mol Na P
+P; 0,02 mol 2-
4SO và x mol OH P
−P. Dung
dịch Y có 4ClO− , 3 NO− và y mol HP
+P; tổng số mol 4ClO− , 3 NO− là 0,04. Trộn X
và Y được 100ml dung dịch Z. Dung dịch Z có pH (bỏ qua sự điện li của
H2O) là
UA.U 1. B. 12. C. 13. D. 2.Câu 4. Dẫn CO dư qua bình đựng các oxit nung nóng: CuO; Fe3O4; Al2O3; MgO
sau phản ứng thu được
A. Cu; FeO; Al2O3; MgO. B. Cu; Fe; Al; MgO.C. CuO; Fe2O3; Al; Mg. UD.U Cu; Fe; Al2O3; MgO.
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 194/199
194
Câu 5. Hòa tan 4,7g K 2O vào 195,3ml nước xảy ra phản ứng: K 2O + H2O
2KOH. Nồng độ % của dung dịch thu được là
A. 2,5% UB.U 2,8% C. 3,1% D. 4,1%Câu 6. Cặp chất tồn tại trong dung dịch là
A. Ba(OH)2 và NH4 NO3 B. Na2HPO4 và NaOH.C. Na2SO4 và MgCl2. D. AgNO3 và Na3PO4.Câu 7. Hòa tan 25g CuSO4.5H2O vào 295g nước thì dung dịch thu được có nồng
độ là
A. 4% B. 6% C. 2% D. 5%Câu 8. Xét phản ứng: Fe3O4 + HNO3 Fe(NO3)3 + NO + H2O
Tổng hệ số cân bằng phản ứng là A. 48 B. 33 C. 54 UD.U 55Câu 9. Đổ hỗn hợp axit (gồm 0,1 mol H2SO4 và 0,2 mol HCl) vào hỗn hợp kiềm
lấy vừa đủ gồm 0,3 mol NaOH và 0,05 mol Ca(OH)2. Khối lượng muối tạo
ra là:
A. 25,5g B. 25,6g C. 25,7g D. 25,8gCâu 10. Hòa tan 2,84g hỗn hợp gồm 2 muối cacbonat của 2 kim loại A và B kế
tiếp nhau trong nhóm IIA bằng dung dịch HCl dư thu được 0,896 lít CO2
(54,6P
oPC; 0,9 atm) và dung dịch X. Tìm A, B
A. Ca, Ba B. Be, Mg UC.U Mg, Ca D. Ca, ZnCâu 11. Chỉ ra dãy chất lưỡng tính
A. Zn; ZnO; Zn(OH)2. B. Al; Al2O3; Al(OH)3.UC.U (NH4)2CO3; Al2O3; NaHCO3. D. ZnSO4; Al2O3; Al(OH)3.Câu 12. Dung dịch axit CH3COOH có độ điện li α = 2,5% và pH = 4. Vậy nồng
độ mol của dung dịch bằng:
A. 0,04M B. 0,1M C. 0,004M D. 0,01MCâu 13. Có thể phân biệt các dung dịch sau: NH4Cl; (NH4)2SO4; Na2SO4 bằng
thuốc thử
A. quỳ tím. UB.U dd Ba(OH)2. C. dd NaOH. D. phenolphtalein.Câu 14. Một dung dịch (X) có chứa 0,2 mol Al P
3+P; a mol SO4P
2-P; 0,25 mol MgP
2+P; 0,5
mol ClP
-P. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Hỏi m có giá trị
bao nhiêu?
A. 43 gU
B.U
57,95 g C. 40,95 g D. 25,57 g
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 195/199
195
Câu 15. Axit đặc nguội có thể phản ứng được với dãy chất nào sau đây?
A. Fe; MgO; CaSO3; NaOH. B. Al; K 2O; Zn(OH)2.
C. Au; NaHCO3; Al(OH)3.U
D.U
Fe2O3; Cu; Na2CO3.Câu 16. Cho 10 ml dung dịch HCl có pH = 2. Thêm vào đó x ml nước cất và
khuấy đều, thu được dung dịch có pH = 3. Hỏi x bằng bao nhiêu?
A. 10 ml UB.U 90 ml C. 100 ml D. 40 mlCâu 17. Nồng độ ion HP
+P trong dung dịch axit CH3COOH 0,1M là 0,0025 M. Độ
điện li ở nồng độ đó bằng bao nhiêu?
A. 0,015 hay 1,5% B. 0,035 hay 3,5 % C. 0,15 hay 15 % UD.U 0,025 hay 2,5 %Câu 18. Cho dung dịch NaHCO3 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được :
A. Ca(HCO3)2 và Na2CO3 B. CaCO3 và Na2CO3 UC.U CaCO3 và NaOH D. Ca(HCO3)2 và NaOHCâu 19. Cho các dd được đánh số thứ tự như sau:
(1). KCl (2). Na2CO3 (3). CuSO4 (4). CH3COONa(5). Al2(SO4)3 (6). NH4Cl (7). NaBr (8). K 2S.Chọn phương án trong đó các dung dịch đều có pH< 7: A. 1, 2, 3. UB.U 3, 5, 6. C. 6, 7, 8. D. 2, 4, 6.Câu 20. Theo định nghĩa về axit- bazơ của Bron-xtet, có bao nhiêu ion trong số
các ion sau đây: K P+P, NO3
P
-P, CO
3P
2-P, HCO
3P
-P, CH
3COOP
-P, NH
4P
+P, SP
2-P là bazơ?
A. 1 B. 2 UC.U 3 D. 4Câu 21. Cho các loại ion như sau : BaP
2+P, Al P
3+P, Na P
+P, AgP
+P, CO3P
2−P, NO3P
−P, Cl P
−P, SO4P
2−P.
Chọn 4 dung dịch trong suốt, mỗi dung dịch chỉ chứa một loại cation và 1
loại anion. Bốn dung dịch đó là :
UA.U AgNO3, BaCl2, Al2(SO4)3, Na2CO3 B. AgCl, Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, Na2CO3 C. AgNO3, BaCl2, Al2(CO3)3, Na2SO4
D. Ag2CO3, Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, NaNO3 Câu 22. Cho 23 gam hỗn hợp rắn gồm CaCO3, K 2CO3, Na2CO3 tác dụng hết với
dung dịch HCl thấy thoát ra 4,48 lit khí CO2 (đktc). Khối lượng muối clorua
tạo thành trong dung dịch là:
A. 28,4 gam B. 24,8 gam UC.U 25,2 gam D. 22,4 gamCâu 23. Cho hỗn hợp khí (X) gồm: N2; NO; NH3 và hơi nước đi qua bình chứa
P2O5 dư thì thu được
A. N2; NO. B. N2; NO; NH3. C. N2; NH3. D. NH3; hơi H2O
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 196/199
196
Câu 24. Một dung dịch có chứa các ion: MgP
2+P (0,01mol), NaP
+P (0,02mol), Cl P
-P
(0,01mol) và SO4P
2-P (x mol). Giá trị của x là:
UA.U 0,015 B. 0,02 C. 0,03 D. 0.025Câu 25. Phản ứng nào dưới đây là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch?
A. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 UB.U Fe(NO3)3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaNO3 C. 2Fe(NO3)3 + 2KI → 2Fe(NO3)2 + I2 + 2KNO3 D. Zn + 2Fe(NO3)3 → Zn(NO3)2 + 2 Fe(NO3)2 Câu 26. Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết:
A. Những ion nào tồn tại trong dung dịch B. Nồng độ những ion nào trong dung dịch lớn nhất UC.U Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li D. Không tồn tại phân tử trong dung dịch các chất điện li Câu 27. Cho dung dịch chứa x (g) Ba(OH)2 vào dung dịch chứa x (g) HCl, dung
dịch sau phản ứng có môi trường:
A. Axit UB.U Bazơ C. Trung tính D. Lưỡng tính. Câu 28. Hòa tan 19,2g kim loại M (hóa trị II) trong HNO3 dư thu được 4,48 lít
NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. M là
A. Ca.U
B.U
Cu. C. Mg D. Zn.Câu 29. Ion nào sau đây là lưỡng tính theo thuyết Bron-stết?
A. FeP
2+P B. AlP
3+P UC.U HSP
−P D. ClP
− Câu 30. Tìm thể tích (mP
3P) NH3 (đktc) cần dùng để điều chế 3 tấn HNO3 63% (hiệu
suất của cả quá trình là 80%)
A. 280. B. 896. C. 336. UD.U 840.3. Các bảng
Bảng 3.1. Danh sách các lớp thực nghiệm và đối chứng
STT Trường THPT
Lớp TN Lớp ĐC
GVdạy học Lớp Sĩ số Lớp Sĩsố
1Trần Phú Tp.HCM
B2 47 B16 43 Tống Đức Huy
2Trần Phú Tp.HCM
B21 49 B20 47 Nguyễn Văn Cường
3 Nguyễn Công Trứ
Tp.HCM11A3 48 11A6 47 Nguyễn Cửu Phúc
4TT Nguyễn
Khuyến 11C4 40 11C12 39 Trần Quang Huy
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 197/199
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 198/199
198
Nguồn bài tập sử dụng từ Mức độ
1 2 3 4
- Sách giáo khoa, sách bài tập - Sách tham khảo
- Sách tham khảo (có sự tổng hợp, chỉnh sửa củathầy cô) - Bài tập do thầy cô tự xây dựng
- Nguồn khác: .…..……………................
3. Theo quý thầy cô, việc sử dụng BTHH có thể giúp học sinh phát huy tính tích cựctrong học tập hóa học ở mức độ nào sau đây?
- Rất cần □ - Cần □ - Bình thường □ - Ít cần □
4. Theo quý thầy cô, những dạng BTHH sau có tác dụng giúp học sinh phát huy tínhtích cực ở mức độ nào?
STT Dạng bài tập hóa học Mức độ tác dụng
1 2 3 41 Chuỗi phản ứng và viết phương trình điều chế các chất 2 Tinh chế hoặc tách các chất ra khỏi hỗn hợp
3 Nhận biết các chất 4 Bài tập có áp dụng các định luật bảo toàn 5 Bài tập giải bằng phương pháp đại số (đặt ẩn số, lập hệ
phương trình) 6 Bài tập biện luận 7 Bài tập tổng hợp nhiều nội dung 8 Bài tập TNKQ áp dụng phương pháp giải nhanh. 9 Các dạng khác:
++
5. Xin quý thầy cô cho ý kiến của mình ( bằng cách đánh dấu X vào ô phù hợp) vềtác dụng và tính khả thi của các biện pháp sử dụng BTHH sau đến sự phát huy tínhtích cực cho học sinh?
Biện pháp sử dụngBTHH
Tác dụng Tính khả thi
Rấtcần
Cần Bìnhthường
Ítcần
Rất khả thi
Khảthi
Bìnhthường
Ít khảthi
1. Sử dụng bài tập để
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/13/2019 Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần vô cơ 11 - chương trình nâng …
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-va-xay-dung-he-thong-bai-tap-tu-luan-va-trac 199/199
199
giúp học sinh nắmchắc kiến thức cơ bản
2. Dùng BT có nhiều
mức độ yêu cầu, từ dễđến khó
3. Dùng BT có nhiềucách giải, khuyếnkhích HS tìm ra cáchgiải hay, mới, nhanh.
4. Sử dụng bài tập để bổsung, mở rộng kiếnthức cho học sinh
5. Sử dụng bài tập để rènluyện năng lực suyluận logic
www.daykemquynhon.ucoz.com