42
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- Số: 759/QĐ-UBND Lâm Đồng, ngày 08 tháng 04 năm 2016 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH XÚC TIẾN ĐẦU TƯ VÀ DANH MỤC DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; Căn cứ Quyết định số 03/2014/QĐ-TTg ngày 14/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư; Căn cứ Thông tư liên tịch số 90/2015/TTLT-BTC-BKHĐT ngày 15/6/2015 của liên Bộ Tài chính - Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với hoạt động xúc tiến đầu tư; Xét đề nghị của Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tại Tờ trình số 25/TTr-TTXT-ĐTDN ngày 24 tháng 12 năm 2015, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch xúc tiến đầu tư và danh mục dự án kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch, Công Thương, Khoa học và Công nghệ, Giao thông Vận tải, Tài chính, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân

ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA …business.gov.vn/Portals/0/2016/759_QD-UBND_LD.pdfChánh Văn phòng UBND tỉnh; ... Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương

  • Upload
    vuanh

  • View
    219

  • Download
    6

Embed Size (px)

Citation preview

ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH LÂM ĐỒNG

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------------

Số: 759/QĐ-UBND Lâm Đồng, ngày 08 tháng 04 năm 2016

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH XÚC TIẾN ĐẦU TƯ VÀ DANH MỤC DỰ

ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2016

- 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

Căn cứ Quyết định số 03/2014/QĐ-TTg ngày 14/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 90/2015/TTLT-BTC-BKHĐT ngày 15/6/2015 của liên

Bộ Tài chính - Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với hoạt động xúc tiến đầu tư;

Xét đề nghị của Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tại Tờ trình số 25/TTr-TTXT-ĐTDN ngày 24 tháng 12 năm 2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch xúc tiến đầu tư và danh mục

dự án kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016 - 2020 trên địa

bàn tỉnh Lâm Đồng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Trung tâm Xúc

tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch, Công Thương, Khoa học và Công nghệ, Giao

thông Vận tải, Tài chính, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân

các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên

quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

- Bộ Công Thương;

- Như Điều 3;

- CT, các PCT UBND tỉnh;

- Đài PT&TH, Báo Lâm Đồng;

- Sở Tư Pháp;

- LĐVP;

- Lưu: VT, KT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

Đoàn Văn Việt

KẾ HOẠCH

HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU TƯ VÀ DANH MỤC DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU

TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

(Kèm theo Quyết định số: 759/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)

I. ĐỊNH HƯỚNG CÁC HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU TƯ

1. Định hướng chung:

- Hoạt động xúc tiến đầu tư (XTĐT) phải phù hợp với định hướng chung của cả

nước, phù hợp với quy hoạch vùng, quy hoạch KT-XH, quy hoạch ngành, lĩnh vực

của tỉnh đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Phù hợp với định hướng của

Chính phủ về thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam và đầu tư trực tiếp

của Việt Nam ra nước ngoài, phù hợp với kế hoạch KT-XH của tỉnh nhằm tác động

thiết thực đến phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2016 - 2020.

- Hoạt động xúc tiến đầu tư xây dựng trên cơ sở Quyết định số 03/2014/QĐ-TTg

ngày 14/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc Ban hành quy chế quản lý Nhà

nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư.

- Hoạt động xúc tiến đầu tư phải có tác động thiết thực đến việc thu hút và sử dụng

có hiệu quả các nguồn lực vào các lĩnh vực hoặc địa bàn, do đó các hoạt động xúc

tiến đầu tư phải có tính khả thi về nội dung, phương thức, thời gian, địa điểm, kinh

phí.

- Hoạt động xúc tiến đầu tư phải gắn liền với hoạt động xúc tiến thương mại, du

lịch và các chương trình tuyên truyền đối ngoại, văn hóa. Huy động các nguồn xã

hội hóa để thực hiện hoạt động xúc tiến toàn diện.

- Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến đầu tư theo hướng lấy xúc tiến đầu tư tại chỗ làm

hạt nhân hỗ trợ các nhà đầu tư giải quyết khó khăn trong quá trình triển khai đầu

tư, kinh doanh nhanh chóng, hiệu quả nhằm cải thiện môi trường đầu tư.

- Trên cơ sở kế hoạch chung của thời kỳ, hàng năm cần xây dựng kế hoạch, danh

mục dự án phù hợp trình tỉnh phê duyệt để triển khai thực hiện.

2. Định hướng xây dựng chương trình XTĐT theo ngành, lĩnh vực.

a) Lĩnh vực dịch vụ:

- Về du lịch: Tiếp tục khai thác, phát huy lợi thế về khí hậu, cảnh quan, môi trường

để phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế động lực, thực hiện thu hút đầu tư có

chọn lọc để xây dựng Đà Lạt và một số địa phương thành trung tâm du lịch chất

lượng cao, đa dạng hóa và nâng cao chất lượng các sản phẩm du lịch mà tỉnh có lợi

thế như: du lịch nghỉ dưỡng, sinh thái, văn hóa, du lịch kết hợp hội nghị, hội thảo,

du lịch giáo dục, du lịch nông nghiệp,... ưu tiên thu hút các dự án tôn tạo các công

trình văn hóa, lịch sử, danh lam thắng cảnh,... các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng

du lịch, các trung tâm thương mại, dịch vụ, nhà hàng, khách sạn cao cấp, các khu

hội chợ triển lãm, hội nghị, hội thảo, các công trình văn hóa, thể thao, các khu vui

chơi giải trí, công viên, các cơ sở dịch vụ chăm sóc sức khỏe,... Tháo gỡ khó khăn,

tạo điều kiện thuận lợi để các nhà đầu tư tâm huyết, thật sự có năng lực đầu tư vào

Khu du lịch nghỉ dưỡng.

Tăng cường công tác xúc tiến, quảng bá,... để mở đường bay quốc tế đến Cảng

hàng không Liên Khương, một số đường bay nội địa đến các thành phố lớn trong

nước. Gắn Lâm Đồng với khu vực miền Trung Tây Nguyên miền Đông Nam Bộ

hình thành các tam giác phát triển du lịch.

- Về thương mại: Phát triển và quảng bá thương hiệu các mặt hàng nông sản; các

sản phẩm được chế biến từ nông lâm nghiệp; tăng cường xúc tiến thương mại mở

rộng thị trường trong và ngoài nước. Tiếp tục thu hút đầu tư xây dựng các trung

tâm thương mại, siêu thị, chợ trung tâm chất lượng cao tại thành phố Đà Lạt, Bảo

Lộc, huyện Đức Trọng và các đô thị, các chợ đầu mối, trung tâm giao dịch hoa, hệ

thống kho bãi trung chuyển hàng hóa, đầu tư các chợ nông thôn.

- Về giáo dục, đào tạo và y tế: thu hút đầu tư để xây dựng các trường mầm non, đại

học chất lượng cao, trường dạy nghề, bệnh viện, các trung tâm điều dưỡng và chăm

sóc sức khỏe chất lượng cao của tỉnh và khu vực.

- Về dịch vụ và tài chính: Quan tâm thu hút đầu tư các dự án trong lĩnh vực tài

chính, tín dụng, ngân hàng, vận tải, bảo hiểm, bưu chính viễn thông, khoa học công

nghệ.

b) Lĩnh vực nông nghiệp: thu hút các dự án đầu tư nâng cao năng lực sản xuất và

chế biến, ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất, công nghệ bảo quản sau thu

hoạch, cụ thể:

- Về trồng trọt: thu hút các dự án sản xuất, bảo quản, chế biến nông sản thực phẩm;

trồng, chế biến và xuất khẩu rau, hoa chất lượng cao, phát triển vùng nguyên liệu

phục vụ công nghiệp chế biến và xuất khẩu (trà, cà phê, dâu tằm, cao su, ca cao,

cây mắc ca...); áp dụng công nghệ sinh học để sản xuất giống cây trồng chất lượng

cao...

Tổ chức đoàn xúc tiến đầu tư sang Nhật tìm kiếm nhà đầu tư chiến lược đầu tư vào

Khu công nghiệp nông nghiệp để thực hiện kế hoạch hợp tác với tổ chức JICA tại

Việt Nam theo chương trình hợp tác phát triển nông nghiệp đa ngành.

- Về chăn nuôi: tập trung thu hút đầu tư các dự án chăn nuôi gia súc, gia cầm và

chế biến thịt, sữa; chăn nuôi và chế biến cá nước lạnh, sản xuất giống vật nuôi

thương phẩm, xây dựng cơ sở giết mổ, chế biến thức ăn gia súc gia cầm.

- Về lâm nghiệp: thu hút đầu tư các dự án trồng rừng kinh tế gắn với công nghiệp

chế biến lâm sản, sản xuất giống lâm nghiệp.

- Về phát triển nông thôn: các dự án phát triển làng nghề, các dự án đầu tư hạ tầng

và phát triển sản xuất tại các xã xây dựng mô hình nông thôn mới. Thu hút đầu tư

vào các xã điểm, xã xây dựng nông thôn mới.

c) Lĩnh vực công nghiệp: thu hút các dự án đầu tư có công nghệ cao và thân thiện

với môi trường:

- Công nghiệp chế biến nông lâm sản: dự án cấp đông rau quả; chế biến rau quả, cà

phê, chè, rượu vang, ca cao, cao su...; sản xuất cà phê hòa tan, cà phê bột; chế biến

thịt, sữa; chế biến gỗ cao cấp, sản xuất ván nhân tạo, chế biến thức ăn gia súc...

- Công nghiệp chế biến vật liệu xây dựng: dự án sản xuất bê tông, gạch siêu nhẹ,

gạch không nung, ngói màu xi măng và tấm lợp; gạch lát các loại; chế biến cao

lanh, bentonit; điatômít; sản xuất hydroxite - oxyt nhôm, gốm - sành - sứ, vật liệu

chịu lửa, phân bón...

- Các ngành công nghiệp khác: điện, điện tử, công nghiệp dệt, nhuộm tơ tằm; sản

xuất phụ liệu may; giày da; công nghệ thông tin và truyền thông, sản xuất phần

mềm ứng dụng, chế biến dược liệu, sản xuất vật liệu mới...

- Đầu tư xây dựng hạ tầng các khu, cụm công nghiệp. Xây dựng nhà máy sản xuất,

chế biến. Đầu tư xây dựng Khu công nghệ thông tin tập trung, Khu công nghệ sinh

học và ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao.

d) Lĩnh vực hạ tầng:

- Tập trung thu hút đầu tư các dự án hạ tầng giao thông, xây dựng kết cấu hạ tầng

đô thị, xây dựng các khu dân cư, chung cư, khu tái định cư, các dự án xử lý chất

thải rắn, xây dựng kết cấu hạ tầng và nhà ở cho công nhân tại các khu công nghiệp,

hạ tầng các cụm công nghiệp.

3. Về đối tác đầu tư:

- Đối với nhà đầu tư trong nước: tạo điều kiện thuận lợi để các nhà đầu tư trong

tỉnh mở rộng đầu tư kinh doanh trên địa bàn; vận động thu hút mạnh mẽ các nhà

đầu tư ngoài tỉnh, các tập đoàn kinh tế lớn có năng lực tài chính và công nghệ hiện

đại, có trình độ quản lý và đầu tư,... bằng các hình thức BOT, BTO, BT, PPP...

Tiếp tục tìm kiếm nhà đầu tư chiến lược vào lĩnh vực du lịch, công nghiệp chế

biến, vận tải...

- Đối với đối tác đầu tư nước ngoài: ngoài các đối tác truyền thống như Nhật Bản,

Hàn Quốc, Đài Loan,... trong giai đoạn 2016 - 2020 cần tập trung thu hút đầu tư từ

các đối tác có tiềm lực tài chính, công nghệ cao, công nghệ sạch như: Israel,

Singapore, Mỹ, Pháp, các nước EU, Ấn Độ...

II. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU TƯ

1. Nghiên cứu, đánh giá tiềm năng thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư.

- Phối hợp Cục đầu tư nước ngoài - Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Trung tâm xúc tiến

đầu tư Miền trung, Ban chỉ đạo Tây Nguyên, các tỉnh Tây Nguyên, Viện Hàn lâm

Khoa học và Xã hội (VASS), các tổ chức như JICA, JETRO... và các ngành của

tỉnh:

+ Thực hiện các chương trình hợp tác đầu tư và thông qua các chương trình hợp tác

tổ chức đoàn ra nước ngoài khảo sát thị trường đầu tư, tìm kiếm nhà đầu tư chiến

lược đầu tư vào ngành kinh tế mũi nhọn của tỉnh gồm du lịch và nông nghiệp.

+ Thông qua các tổ chức hợp tác quốc tế, các hiệp hội trong nước hàng năm xây

dựng chương trình, tổ chức và tham gia các diễn đàn, hội nghị, hội thảo trong

nước.

+ Thực hiện thỏa thuận hợp tác của tỉnh Lâm Đồng với tổ chức JICA về hỗ trợ

phát triển nông nghiệp theo hướng tiếp cận đa ngành và cải thiện môi trường đầu

tư. Trong đó phối hợp với các ngành tổ chức xúc tiến, tìm kiếm nhà đầu tư chiến

lược trong và ngoài nước đầu tư vào các dự án Khu công nghiệp nông nghiệp;

Trung tâm sau thu hoạch; Chợ đầu mối hoa Đà Lạt.

+ Hợp tác thông qua tình nguyện viên JICA quảng bá, xúc tiến du lịch, hợp tác

phát triển tour du lịch Tokyo - Đà Lạt, Lâm Đồng và một số các nước ASEAN,

Đông Bắc Á.

+ Thông qua các tổ chức hợp tác quốc tế, các hãng hàng không trong và ngoài

nước với Bộ, ngành Trung ương và địa phương xúc tiến mở các đường bay quốc tế

và nội địa.

2. Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư.

Thường xuyên cập nhật, hiệu chỉnh, bổ sung thông tin về tình hình phát triển kinh

tế - xã hội của tỉnh, tình hình thu hút đầu tư, tình hình điều chỉnh, bổ sung các cơ

chế chính sách thu hút đầu tư của Trung ương và của tỉnh... để cung cấp cho các

nhà đầu tư thông qua các kênh quảng bá xúc tiến. Trong đó tập trung quảng bá qua

trang thông tin điện tử của Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch

(www.dalat-info.vn) và trang thông tin điện tử của tỉnh (www.lamdong.gov.vn).

Thu thập thông tin từ doanh nghiệp, nhà đầu tư và kịp thời phản ánh đến UBND

tỉnh và các cơ quan có liên quan nhằm hỗ trợ tháo gỡ những khó khăn vướng mắc

và tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư triển khai thực hiện dự án.

3. Xây dựng danh mục dự án kêu gọi đầu tư.

Hàng năm phối hợp với các ngành chức năng, địa phương đề xuất, điều chỉnh bổ

sung danh mục dự án kêu gọi đầu tư. Trên cơ sở danh mục dự án đã được phê

duyệt.

- Xây dựng danh mục dự án kêu gọi đầu tư cấp quốc gia, tham mưu UBND tỉnh,

báo cáo, đăng ký Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình chính phủ điều chỉnh bổ sung danh

mục dự án kêu gọi đầu tư cấp quốc gia vào địa phương.

- Xây dựng và thường xuyên điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án ưu tiên kêu gọi

đầu tư vào địa bàn tỉnh. Các dự án phải xác định rõ vị trí, phù hợp với quy hoạch

phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch chuyên ngành.

- Thông tin kịp thời đến nhà đầu tư, doanh nghiệp danh mục dự án đã thu hút đầu

tư, tình hình điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung, tình hình triển khai, thu hồi dự án đầu tư.

4. Xây dựng tài liệu, ấn phẩm:

- Xây dựng và phát hành các tài liệu xúc tiến đầu tư như: cẩm nang xúc tiến đầu tư,

cơ hội đầu tư vào các khu cụm công nghiệp, danh mục chi tiết các dự án ưu tiên

kêu gọi đầu tư, tập gấp tuyên truyền quy định trình tự, thủ tục, cơ chế chính sách

thu hút đầu tư vào tỉnh Lâm Đồng, USB chứa dữ liệu về đầu tư, DVD giới thiệu

tiềm năng thế mạnh của tỉnh, tài liệu thuộc các lĩnh vực kinh tế - xã hội của tỉnh.

+ Tài liệu, ấn phẩm xuất bản bằng nhiều ngôn ngữ; tập trung các ngôn ngữ thường

xuyên trao đổi gồm: Việt, Anh, Nhật, Hàn.

+ Hàng năm sửa đổi, bổ sung số liệu vào tài liệu, ấn phẩm, băng đĩa, USB, tổ chức

thiết kế sắp xếp khoa học, đẹp và ấn tượng cho người đọc.

- Công bố công khai quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch xây dựng,

quy hoạch sử dụng đất dành cho đầu tư phát triển; tiếp tục tạo quỹ đất cho các dự

án ưu tiên theo kế hoạch.

- Hàng năm xây dựng hình thức tuyên truyền kết hợp quà tặng, đồ lưu niệm vừa

phục vụ công tác tuyên truyền, quảng bá hình ảnh Lâm Đồng vừa kết hợp trao quà

tặng, đồ lưu niệm cho đại biểu, khách nước ngoài, các nhà đầu tư chiến lược.

5. Tuyên truyền, quảng bá giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng và

cơ hội đầu tư:

- Chủ động tổ chức và phối hợp tuyên truyền, quảng bá:

+ Cập nhật, cung cấp đầy đủ thông tin về đầu tư và chủ động giới thiệu tiềm năng,

cơ hội, các chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư của tỉnh trên trang thông tin

điện tử của Trung tâm Xúc tiến đầu tư, Thương mại và Du lịch (http://www.dalat-

info.vn) và trang thông tin điện tử của tỉnh (http://www.lamdong.gov.vn). Liên kết

Website xúc tiến đầu tư của tỉnh với Website của Trung tâm Xúc tiến đầu tư phía

Nam, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành Trung ương có liên quan.

+ Phối hợp xây dựng chuyên mục xúc tiến đầu tư trên chương trình của Đài Phát

thanh và Truyền hình tỉnh, Trung ương, các hãng hàng không. Đặt hàng cho các cơ

quan báo chí của các Bộ, ngành Trung ương làm phóng sự, viết bài nhằm quảng bá

hình ảnh, cơ chế chính sách và môi trường đầu tư tại tỉnh Lâm Đồng và vùng Tây

Nguyên.

+ Thông qua Đại sứ quán, tham tán của Việt Nam ở nước ngoài để tuyên truyền

quảng bá và kêu gọi đầu tư. Gửi tài liệu, ấn phẩm của tỉnh tới các hội nghị, hội

thảo về xúc tiến đầu tư, các Hội chợ thương mại trong và ngoài nước.

+ Tham khảo kế hoạch hoạt động của Bộ Ngoại giao, Cục Đầu tư nước ngoài - Bộ

Kế hoạch và Đầu tư ,Trung tâm miền Trung và miền Nam, các công ty tổ chức sự

kiện, các hiệp hội... để xây dựng chương trình, kế hoạch xúc tiến đầu tư trong và

ngoài nước theo từng chuyên đề cụ thể để tổ chức, tham gia hội nghị, hội thảo về

đầu tư, thương mại và du lịch trong và ngoài nước.

6. Đào tạo tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư:

- Phối hợp với các cơ quan Trung ương tổ chức các lớp tập huấn nâng cao năng lực

xúc tiến đầu tư cho cán bộ trực tiếp làm công tác xúc tiến đầu tư, cán bộ quản lý

nhà nước có liên quan, hiệp hội, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, trong đó kể cả mời

chuyên gia, giảng viên nước ngoài vào giảng dạy với sự hỗ trợ của các Trung tâm

Xúc tiến Đầu tư thuộc Cục đầu tư Nước ngoài - Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhằm:

+ Nắm bắt kịp thời bối cảnh kinh tế quốc tế, tình hình kinh tế - xã hội; tình hình

đầu tư; quy hoạch; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của ngành, vùng lãnh thổ và

của địa phương.

+ Cập nhật vận hành có hiệu quả thông tin pháp luật, cơ chế chính sách, thủ tục

đầu tư, những vấn đề doanh nghiệp, nhà đầu tư đặc biệt quan tâm.

+ Nắm bắt các kết quả nghiên cứu điển hình về đầu tư, đánh giá tiềm năng, thị

trường, xu hướng và đối tác đầu tư và hội nhập kinh tế quốc tế.

+ Cung cấp thông tin về kinh doanh, đầu tư

+ Học tập kinh nghiệm xúc tiến đầu tư, nâng cao năng lực, kỹ năng trong:

- Tổ chức đào tạo cán bộ xúc tiến đầu tư thông qua việc tổ chức đoàn khảo sát, học

tập, trao đổi kinh nghiệm với các tổ chức xúc tiến đầu tư thành công trên thế giới.

- Nâng cao trình độ ngoại ngữ cho cán bộ làm công tác xúc tiến đầu tư; từng bước

xây dựng đội ngũ làm công tác xúc tiến đầu tư chuyên nghiệp, đáp ứng được

nhiệm vụ đặt ra.

- Tổ chức giao ban hàng năm giữa các Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và

Du lịch của các tỉnh vùng Tây Nguyên.

7. Hỗ trợ doanh nghiệp, nhà đầu tư:

- Cung cấp kịp thời và đầy đủ thông tin KT-XH, tình hình đầu tư; quy hoạch; kế

hoạch phát triển KT-XH ngành và vùng lãnh thổ (Tây Nguyên); pháp luật, cơ chế,

chính sách; tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư đồng thời đưa đi

khảo sát thực địa để tìm địa điểm đầu tư phù hợp khi có yêu cầu của doanh nghiệp

và nhà đầu tư.

- Phối hợp các ngành chức năng liên quan thực hiện tiếp đón, giới thiệu danh mục

dự án, địa điểm thực hiện dự án và cung cấp thông tin, hỗ trợ, hướng dẫn thủ tục

đầu tư và tư vấn đầu tư từ khâu đăng ký, đề xuất dự án đầu tư, đến các bước triển

khai dự án cho đến khi dự án đi vào hoạt động. Trợ giúp nhà đầu tư thực hiện các

thủ tục hành chính nhằm đẩy nhanh tiến độ triển khai dự án.

- Duy trì cơ chế đối thoại thường xuyên giữa lãnh đạo UBND tỉnh, các Sở, ban,

ngành với nhà đầu tư, kịp thời cập nhật thông tin ưu đãi của dự án cho nhà đầu tư

khi có sự thay đổi, hàng năm tổ chức đối thoại với doanh nghiệp để xử lý kịp thời

những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện chính sách và pháp luật hiện

hành, đảm bảo các dự án hoạt động hiệu quả, tiếp tục củng cố lòng tin của các nhà

đầu tư đối với môi trường đầu tư của tỉnh, tạo hiệu ứng lan tỏa và tác động tích cực

tới nhà đầu tư mới. Hàng năm tổ chức ngày Doanh nhân Việt Nam (13/10) một

cách chu đáo nhằm tôn vinh các doanh nghiệp hoạt động tốt trên địa bàn tỉnh.

8. Hợp tác về Xúc tiến đầu tư:

- Tham gia các hội nghị, diễn đàn hợp tác phát triển vùng Tây Nguyên, Nam Trung

bộ.

- Triển khai có hiệu quả các chương trình hợp tác phát triển kinh tế - xã hội với các

tỉnh lân cận và thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Hà Nội.

- Đẩy mạnh thực hiện các chương trình hợp tác phát triển của tỉnh với các tỉnh

thuộc các nước: Lào, Campuchia, Nhật Bản, Hàn Quốc,...

- Xây dựng đề án và tổ chức xúc tiến đầu tư ra các nước Lào, Campuchia,

Myanmar và một số nước khác trong khu vực.

- Thực hiện phối hợp với vùng, Bộ, ngành Trung ương, các tổ chức quốc tế, các

hiệp hội, doanh nghiệp, nhà đầu tư, các Sở, địa phương, các ban quản lý của tỉnh tổ

chức hoặc tham gia tổ chức hội nghị xúc tiến (tổng hợp) về đầu tư, thương mại và

du lịch. Hàng năm phối hợp với JICA, JETRO tổ chức hội thảo xúc tiến đầu tư tại

tỉnh nhằm thu hút đầu tư, hợp tác phát triển thương mại và du lịch.

III. DANH MỤC DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ (Giai đoạn 2016-2020).

1. Danh mục, dự án kêu gọi đầu tư quốc gia trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

Trên cơ sở Quyết định số 631/QĐ-TTg, ngày 29/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ

về việc ban hành danh mục quốc gia kêu gọi đầu tư nước ngoài tới năm 2020,

Quyết định số 1462/QĐ-TTg ngày 23/8/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc

phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lâm Đồng đến năm

2020, Quyết định số 936/QĐ-TTg ngày 18/7/2012 của Thủ tướng Chính phủ về

việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng Tây Nguyên đến

năm 2020; tỉnh Lâm Đồng xác định danh mục dự án kêu gọi đầu tư quốc gia trên

địa bàn tỉnh theo bảng chi tiết đính kèm.

2. Danh mục, dự án kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

Căn cứ Quyết định số 2116/QĐ-UBND ngày 10/10/2012 của UBND tỉnh Lâm

Đồng về việc ban hành kế hoạch hoạt động xúc tiến đầu tư và danh mục dự án kêu

gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2012-2015. Quyết định 507/QĐ-

UBND ngày 18/3/2013 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc điều chỉnh, bổ sung

danh mục dự án kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2013 - 2015

và Báo cáo số 272/BC-UBND ngày 02/12/2015 báo cáo chương trình Xúc tiến Đầu

tư năm 2016 kèm theo danh mục dự án. Các quy hoạch của tỉnh, nhu cầu thực tế

của các địa phương tỉnh Lâm Đồng xác định danh mục dự án kêu gọi đầu tư trên

địa bàn tỉnh Lâm Đồng do địa phương quản lý theo bảng danh mục dự án kêu gọi

đầu tư trên địa bàn tỉnh đính kèm.

IV. KINH PHÍ:

1. Căn cứ pháp lý.

- Quyết định 03/2014/QĐ-TTg ngày 14/01/2014 của Thủ tướng ban hành Quy chế

quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư.

- Căn cứ Thông tư số 90/2015/TTLB-BTC-BKHĐT ngày 15/6/2015 của liên Bộ

Tài chính và Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với

hoạt động xúc tiến đầu tư.

2. Dự toán kinh phí.

Tổng kinh phí thực hiện Chương trình xúc tiến đầu tư tỉnh Lâm Đồng giai đoạn

2016 - 2020 là 14.500 triệu đồng, trong đó:

a) Kinh phí ngân sách cấp: 12.100 triệu đồng sử dụng cho hoạt động xúc tiến đầu

tư theo quy định, trong đó:

b) Kinh phí xã hội hóa: 2.400 triệu đồng từ doanh nghiệp, nhà đầu tư đóng góp khi

tham gia các đoàn xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch trong và ngoài nước,

tham gia các khóa đào tạo.

(Chi tiết kinh phí thực hiện cho từng nội dung cụ thể theo biểu đính kèm).

2. Nguồn kinh phí thực hiện:

Ủy ban nhân dân tỉnh hàng năm giao chỉ tiêu ngân sách cho Trung tâm Xúc tiến

Đầu tư, Thương mại và Du lịch để thực hiện nhiệm vụ xúc tiến đầu tư.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch:

- Hàng năm xây dựng kế hoạch xúc tiến đầu tư, dự toán kinh phí trình Ủy ban nhân

dân tỉnh phê duyệt, báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư để đưa vào Chương trình xúc

tiến đầu tư quốc gia hàng năm; định kỳ tổng kết rút kinh nghiệm, báo cáo những

khó khăn, vướng mắc đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo xử lý kịp thời.

- Chủ trì phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện,

thành phố tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả kế hoạch xúc tiến đầu tư hàng

năm. Tiếp nhận các kiến nghị, phản ánh của các cơ quan, tổ chức và cá nhân có

liên quan khi gặp khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện kế hoạch;

kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung kế hoạch cho phù hợp với tình

hình thực tế của tỉnh và theo hướng dẫn của Trung ương.

- Xây dựng và phát hành các tài liệu xúc tiến đầu tư, hướng dẫn đầu tư. Làm đầu

mối quan hệ, tuyên truyền, quảng bá, vận động xúc tiến đầu tư và hỗ trợ các nhà

đầu tư.

- Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực xúc tiến đầu tư cho đội ngũ cán bộ, nhân

viên.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và

Du lịch, các Sở, ngành, địa phương, các hiệp hội ngành nghề thực hiện chương

trình, kế hoạch xúc tiến đầu tư; đảm bảo thực hiện đúng mục tiêu, nội dung, tiến độ

và có hiệu quả.

3. Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí cân đối nguồn vốn ngân

sách hàng năm để đảm bảo kinh phí thực hiện kế hoạch xúc tiến đầu tư.

4. Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao phối

hợp với Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch, Ban Quản lý các khu

công nghiệp, các khu du lịch thực hiện tốt công tác xúc tiến đầu tư thuộc lĩnh vực

quản lý.

5. Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, các khu du lịch phối hợp với Trung tâm

Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch, các cơ quan có liên quan thực hiện vận

động thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp, các khu du lịch.

6. Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh tăng dung lượng và thời lượng giới thiệu hình

ảnh, tiềm năng và cơ hội đầu tư của tỉnh. Phối hợp với báo chí, đài phát thanh,

truyền hình Trung ương để tuyên truyền, vận động thu hút đầu tư vào tỉnh Lâm

Đồng.

7. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phối hợp với Trung tâm Xúc tiến Đầu tư,

Thương mại và Du lịch thực hiện có hiệu quả công tác xúc tiến đầu tư vào địa bàn

huyện, thành phố.

8. Các tổ chức hội doanh nghiệp của tỉnh giúp đỡ các doanh nghiệp hội viên chủ

động liên doanh, liên kết, tăng cường thu hút đầu tư vào địa bàn tỉnh. Vận động các

doanh nghiệp hội viên đóng góp kinh phí cho công tác xúc tiến đầu tư./.

KẾ HOẠCH

HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020.

(Kèm theo Quyết định số 759/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

TT Nội dung NĂM

quan

chủ trì

Đơn vị

phối

hợp

2016 2017 2018 2019 2020

I Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư

1

- Thu thập, hệ

thống hóa các

số liệu, môi

trường trường

đầu tư; pháp

luật chính sách,

thủ tục đầu tư,

tiềm năng, cơ

hội và đối tác

đầu tư.

Khảo sát

Cập

nhật, bổ

sung.

Khảo sát

Cập

nhật, bổ

sung.

Khảo sát

Cập

nhật, bổ

sung.

Khảo sát

Cập

nhật, bổ

sung.

Khảo

sát Cập

nhật, bổ

sung.

Trung

tâm XT

ĐT-

TM-DL

Các sở,

ngành,

địa

phương

2

Nâng cấp, vận

hành chuyên

mục đầu tư - hỗ

trợ doanh

nghiệp trên

trang thông tin

điện tử hiện có,

dịch thuật cung

cấp thông tin về

pháp luật, chính

sách, thủ tục

đầu tư, môi

trường, tiềm

năng, cơ hội

đầu tư, đối tác

Cập

nhật, bổ

sung vận

hành.

Cập

nhật, bổ

sung

vận

hành.

Cập

nhật, bổ

sung vận

hành.

Cập

nhật, bổ

sung vận

hành.

Cập

nhật, bổ

sung

vận

hành.

Trung

tâm XT

ĐT-

TM-DL

Các sở,

ngành,

địa

phương

đầu tư.

II Xây dựng danh mục dự án kêu gọi đầu tư.

1

Thu thập thông

tin, khảo sát dự

án đầu tư, hình

thành danh mục

dự án kêu gọi

đầu tư và biên

tập nội dung

chi tiết (tiền

khả thi) dự án

ưu tiên kêu gọi

đầu tư theo

từng năm trên

cơ sở danh mục

dự án tỉnh ban

hành (từ 5-6 dự

án).

Cập

nhật,

điều

chỉnh,

bổ sung.

Thiết lập

danh

mục dự

án chi

tiết 5-6

DA.

Cập

nhật,

điều

chỉnh,

bổ sung.

Thiết

lập danh

mục dự

án chi

tiết 5-6

DA.

Cập

nhật,

điều

chỉnh, bổ

sung.

Thiết lập

danh

mục dự

án chi

tiết 5-6

DA.

Cập

nhật,

điều

chỉnh,

bổ sung.

Thiết lập

danh

mục dự

án chi

tiết 5-6

DA.

Cập

nhật,

điều

chỉnh,

bổ sung.

Thiết

lập danh

mục dự

án chi

tiết 5-6

DA.

Trung

tâm XT

ĐT-

TM-DL

Các sở,

ngành,

địa

phương

III Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư.

1

Dịch thuật in ấn

các dự án ưu

tiên thu hút đầu

tư theo chương

trình kế hoạch

của tỉnh.

Thực

hiện 5-6

Dự án.

Thực

hiện

mới,

điều

chỉnh bổ

sung nội

dung 5-

6 Dự án.

Thực

hiện

mới,

điều

chỉnh bổ

sung nội

dung 5-6

Dự án.

Thực

hiện

mới,

điều

chỉnh bổ

sung nội

dung 5-6

Dự án.

Thực

hiện

mới,

điều

chỉnh

bổ sung

nội

dung 5-

6 Dự

án.

Trung

tâm XT

ĐT-

TM-DL

Các sở,

ngành,

địa

phương

2

Xuất bản đĩa

DVD giới thiệu

về tiềm năng

Lâm Đồng.

Làm

mới 1

DVD và

phát

hành

khoảng

300 đĩa

(thời

lượng 8-

Làm

mới 1

DVD và

phát

hành

khoảng

300 đĩa

(thời

lượng 8-

Làm mới

1 DVD

và phát

hành

khoảng

300 đĩa

(thời

lượng 8-

10 phút).

Làm

mới 1

DVD và

phát

hành

khoảng

300 đĩa

(thời

lượng 8-

Làm

mới 1

DVD và

phát

hành

khoảng

300 đĩa

(thời

lượng 8-

Trung

tâm

XTĐT-

TM-DL

Các sở,

ngành,

địa

phương

10 phút). 10

phút).

10 phút). 10

phút).

3

Xuất bản tài

liệu về Cơ chế,

chính sách đặc

thù phát triển

thành phố Đà

Lạt và vùng

phụ cận, tỉnh

Lâm Đồng.

Xuất bản

800-

1000

cuốn

Xuất

bản 800-

1000

cuốn

Xuất bản

800-

1000

cuốn

Xuất bản

800-

1000

cuốn

Xuất

bản

800-

1000

cuốn

Xuất

bản

800-

1000

cuốn

Các sở,

ngành,

địa

phương

4

Xuất bản tài

liệu về chính

sách đầu tư trên

địa bàn tỉnh

Lâm Đồng.

Xuất bản

800-

1000

cuốn

Xuất

bản 800-

1000

cuốn

Xuất bản

800-

1000

cuốn

Xuất bản

800-

1000

cuốn

Xuất

bản

800-

1000

cuốn

Xuất

bản

800-

1000

cuốn

Các sở,

ngành,

địa

phương

5

Xuất bản cẩm

nang xúc tiến

đầu tư (Tiếng

Việt+(Anh,

Hàn, Nhật).

Làm

mới và

xuất bản

1300-

1500

cuốn.

Làm

mới và

xuất bản

1300-

1500

cuốn.

Làm mới

và xuất

bản

1300-

1500

cuốn.

Làm

mới và

xuất bản

1300-

1500

cuốn.

Làm

mới và

xuất bản

1300-

1500

cuốn.

Trung

tâm

XTĐT-

TM-DL

Các sở,

ngành,

địa

phương

6

Xuất bản ấn

phẩm thu hút

đầu tư vào các

khu, cụm công

nghiệp (Việt

Anh); dịch

thuật Hàn Nhật

để chéo đĩa.

Làm

mới và

xuất bản

800-

1000

cuốn.

Làm

mới và

xuất bản

800-

1000

cuốn.

Làm mới

và xuất

bản 800-

1000

cuốn.

Làm

mới và

xuất bản

800-

1000

cuốn.

Làm

mới và

xuất bản

800-

1000

cuốn.

Trung

tâm

XTĐT-

TM-DL

Các sở,

ngành,

địa

phương

7

Xuất bản Card -

USB dữ liệu về

đầu tư.

250-300

Card

USB

300-400

Card

USB

300-400

Card

USB

300-400

Card

USB

300-400

Card

USB

Trung

tâm

XTĐT-

TM-DL

Các sở,

ngành,

địa

phương

8

Pho to, in ấn và

dịch các tài liệu

xúc tiến đầu tư

phục vụ làm

Làm

mới, cập

nhật, bổ

sung

Làm

mới, cập

nhật, bổ

sung

Làm

mới, cập

nhật, bổ

sung

Làm

mới, cập

nhật, bổ

sung

Làm

mới,

cập

nhật, bổ

Trung

tâm

XTĐT-

TM-DL

Đài

PTTH

Lâm

Đồng

việc nhà đầu tư

trong và ngoài

nước.

sung

9

Đặt hàng các cơ

quan truyền

thông viết bài,

làm phóng sự

trên báo chí,

truyền hình.

5-6 tạp

chí

5-6 tạp

chí

5-6 tạp

chí

5-6 tạp

chí

5-6 tạp

chí

Trung

tâm

XTĐT-

TM-DL

Báo đài

Trung

ương,

địa

phương

10

Tập gấp tuyên

truyền Quy

định trình tự

thủ tục, cơ chế

chính sách thu

hút đầu tư vào

tỉnh Lâm Đồng.

Cập

nhật,

điều

chỉnh bổ

sung

theo văn

bản ban

hành.

Cập

nhật,

điều

chỉnh bổ

sung

theo văn

bản ban

hành.

Cập

nhật,

điều

chỉnh bổ

sung

theo văn

bản ban

hành.

Cập

nhật,

điều

chỉnh bổ

sung

theo văn

bản ban

hành.

Cập

nhật,

điều

chỉnh

bổ sung

theo văn

bản ban

hành.

Trung

tâm

XTĐT-

TM-DL

Các sở,

ngành,

địa

phương

11 Quà tặng, đồ

lưu niệm.

30-40

quà, đồ

lưu niệm

50-60

quà, đồ

lưu

niệm

50-60

quà, đồ

lưu niệm

50-60

quà, đồ

lưu niệm

50-60

quà, đồ

lưu

niệm

Trung

tâm

XTĐT-

TM-DL

Trung

tâm XT

ĐT-

TM-DL

IV Tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng

và cơ hội đầu tư.

1

Tham dự các

hội nghị, hội

thảo xúc tiến

đầu tư do các

Bộ, ngành

Trung ương,

địa phương tổ

chức.

3-4 lần 4-5 lần 4-5 lần 4-5 lần 4-5 lần

Trung

tâm XT

ĐT-

TM-DL

Các sở,

ngành,

địa

phương

2

Tổ chức hội

nghị xúc tiến

đầu tư trên địa

bàn tỉnh, liên

kết tổ chức diễn

đàn xúc tiến

2 lần 2-3 lần 2-3 lần 2-3 lần 2-3 lần

Trung

tâm XT

ĐT-

TM-DL

Bộ

ngành

Trung

ương,

UBND,

Sở

đầu tư theo

vùng và tại các

thành phố lớn.

ngành,

địa

phương

3

Tổ chức đoàn

đi xúc tiến đầu

tư tại nước

ngoài.

1-2 lần 1-2 lần 1-2 lần 1-2 lần 1-2 lần

Trung

tâm XT

ĐT-

TM-DL

Bộ

ngành

Trung

ương,

UBND,

Sở

ngành,

địa

phương

V Đào tạo, tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư.

1

Tổ chức và

tham gia các

lớp đào tạo, tập

huấn kỹ năng

xúc tiến đầu tư

cho cán bộ

quản lý nhà

nước và các

doanh nghiệp.

2 - 3 lớp 2 - 3 lớp 2 - 3 lớp 2 - 3 lớp 2 - 3 lớp

Trung

tâm XT

ĐT-

TM-DL

Các sở,

ngành

2

Hội nghị giao

ban, trao đổi

kinh nghiệm

xúc tiến đầu tư

với các tỉnh.

1 Với

Trung

tâm

miền

Trung, 1

với vùng

Tây

Nguyên.

1 Với

Trung

tâm

miền

Trung, 1

với vùng

Tây

Nguyên.

1 Với

Trung

tâm

miền

Trung, 1

với vùng

Tây

Nguyên.

1 Với

Trung

tâm

miền

Trung, 1

với vùng

Tây

Nguyên.

1 Với

Trung

tâm

miền

Trung, 1

với

vùng

Tây

Nguyên

Trung

tâm XT

ĐT-

TM-DL

Các sở,

ngành

DANH MỤC DỰ ÁN KÊU GỌI VỐN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM

ĐỒNG NĂM 2016

TT Tên dự án Địa điểm Mục tiêu Quy mô Tổng Hình Ghi

đầu tư vốn đầu

(Triệu

USD)

thức

đầu tư

chú

A DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ CẤP QUỐC GIA

1

Khôi phục

tuyến đường

sắt Đà Lạt -

Tháp Chàm, cải

tạo nâng cấp

các nhà ga Đà

Lạt, Trại Mát,

Dran phục vụ

du lịch

Tỉnh Lâm

Đồng - Tỉnh

Ninh Thuận

Phát triển hệ

thống giao

thông và du

lịch

84 km 189

Nhà đầu

tư bỏ

vốn đầu

tư và

kinh

doanh

2

Đường cao tốc

Dầu Giây -

Liên Khương

Tỉnh Đồng

Nai - Tỉnh

Lâm Đồng

Phát triển hệ

thống giao

thông

200,3 km 1.071

BOT có

sự hỗ trợ

của Nhà

nước

3

Khu Công

nghiệp - Nông

nghiệp Tân Phú

Xã Phú Hội

- thị trấn

Liên Nghĩa,

huyện Đức

Trọng

Đầu tư xây

dựng Khu công

nghiệp - nông

nghiệp hoàn

chỉnh, hiện đại

từ khâu sản

xuất đến chế

biến, phân phối

các sản phẩm

rau, củ, quả đạt

chuẩn tiêu

chuẩn quốc tế

323 ha 500

Nhà đầu

tư bỏ

vốn đầu

tư và

kinh

doanh

4

Khu công nghệ

sinh học và

nông nghiệp

ứng dụng công

nghệ cao Đà

Lạt

Xã Đạ Sar,

huyện Lạc

Dương

Công nghệ sinh

học và nông

nghiệp ứng

dụng công

nghệ cao

97,7 ha

3 -

4/DA

(tổng

vốn

khoảng

45 triệu

USD)

Nhà đầu

tư bỏ

vốn đầu

tư và

kinh

doanh

B DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ CẤP TỈNH

I Lĩnh vực công

nghiệp

1

Cụm công

nghiệp Đinh

Văn

Xã Đinh

Văn, huyện

Lâm Hà

Đầu tư hạ tầng

và nhà máy sản

xuất

35 ha

Theo

quy mô

dự án

Nhà đầu

tư bỏ

vốn đầu

tư và

kinh

doanh

2 Cụm công

nghiệp Ka Đô

Xã Ka Đô,

huyện Đơn

Dương

Đầu tư hạ tầng

và nhà máy sản

xuất. Ưu tiên

kêu gọi nhà

máy chế biến

sữa, sản xuất

thiết bị phục vụ

nông nghiệp

công nghệ cao,

sản xuất gạch

không nung

47,2 ha

Theo

quy mô

dự án

Nhà đầu

tư bỏ

vốn đầu

tư và

kinh

doanh

3

Cụm công

nghiệp Lộc

Thắng

Thị trấn Lộc

Thắng,

huyện Bảo

Lâm

Đầu tư hạ tầng

và nhà máy sản

xuất

34,9 ha

Theo

quy mô

dự án

Nhà đầu

tư bỏ

vốn đầu

tư và

kinh

doanh

4

Cụm công

nghiệp dịch vụ

Lộc Phát

Phường Lộc

Phát, TP

Bảo Lộc

Đầu tư hạ tầng

và nhà máy sản

xuất

37,4 ha

Theo

quy mô

dự án

Nhà đầu

tư bỏ

vốn đầu

tư và

kinh

doanh

5

Cụm công

nghiệp Phát

Chi

Xã Xuân

Trường, TP

Đà Lạt

Đầu tư nhà

máy sản xuất 26,4 ha

Theo

quy mô

dự án

Nhà đầu

tư bỏ

vốn đầu

tư và

kinh

doanh

6 Điện gió

Xã Hiệp An,

Hiệp Thạnh,

huyện Đức

Trọng; xã

Gung Ré,

huyện Di

Linh; xã

Tân Hà, Tân

Văn, Hoài

Đức, Phúc

Thọ, Tân

Thanh,

huyện Lâm

Điện năng 5-

10MW/DA

800 -

1.000

Nhà đầu

tư bỏ

vốn đầu

tư và

kinh

doanh

7 Nhà máy xử lý

rác thải

Các huyện:

Đạ Huoai,

Đạ Tẻh, Cát

Tiên, Đức

Trọng, Di

Linh.

Xử lý rác, vệ

sinh môi

trường, chế

biến phân

bón,...

12 ha

35.000 m3

rác/năm

2

Nhà đầu

tư bỏ

vốn đầu

tư và

kinh

doanh

8 Nhà máy xử lý

nước thải

Thành phố

Bảo Lộc,

huyện Đức

Trọng.

Đáp ứng nhu

cầu thu gom và

xử lý nước thải

sinh hoạt

5 ha

2.500m3/

ngày đêm

15

Nhà đầu

tư bỏ

vốn đầu

tư và

kinh

doanh

9

Nhà máy sản

xuất ván nhân

tạo (ván MDF)

kết hợp sản

xuất các sản

phẩm hàng

mộc, ván ép

(01 nhà máy)

Cụm công

nghiệp Đạ

Oai, huyện

Đạ Huoai

Sản xuất các

sản phẩm ván

MDF, các sản

phẩm hàng

mộc, ván ép,

ván bóc, băm

dăm, ván Ôkan

phục vụ tiêu

thụ trong nước

và xuất khẩu,

coong xuất

5 - 10 15

Nhà đầu

tư bỏ

vốn đầu

tư và

kinh

doanh

khoảng 50.000

m3 - 60.000 m

3

thành

phẩm/năm

10 Nhà máy chế

biến cà chua

Cụm công

nghiệp Ka

Đô, huyện

Đơn Dương

Sản xuất chế

biến, bảo quản

sau thu hoạch

các sản phẩm

từ quả cà chua

phục vụ tiêu

dùng trong

nước và xuất

khẩu

3-5 3

Nhà đầu

tư bỏ

vốn đầu

tư và

kinh

doanh

11

Nhà máy chế

biến thức ăn

gia súc

Các huyện:

Đức Trọng,

Di Linh,

Đơn Dương

Sản xuất thức

ăn chăn nuôi

gia súc, gia

cầm công suất

khoảng từ

80.000 -

100.000

tấn/năm

3-5 ha/nhà

máy 2-3

Nhà đầu

tư bỏ

vốn đầu

tư và

kinh

doanh

12 Nhà máy chế

biến mũ cao su

Xã Hà Lâm,

huyện Đạ

Huoai

Sơ chế sản

phẩm mũ cao

su trên địa bàn

huyện Đạ

Huoai và các

vùng lân cận

2 ha Theo dự

án

Nhà đầu

tư bỏ

vốn đầu

tư và

kinh

doanh

13

Dự án sản xuất

viên nén nhiên

liệu

Cụm công

nghiệp Đạ

Oai, xã Đạ

Oai, huyện

Đạ Huoai

Tiêu thụ nguồn

nguyên liệu

nông lâm

nghiệp sau thu

hoạch

Theo dự án Theo dự

án

Nhà đầu

tư bỏ

vốn đầu

tư và

kinh

doanh

14 Nhà máy chế

biến sữa bò

Huyện Đơn

Dương

Chế biến sản

phẩm sữa bò

tại huyện Đơn

Dương và các

vùng phụ cận

Theo dự án Theo dự

án

Nhà đầu

tư bỏ

vốn đầu

tư và

kinh

doanh

II Lĩnh vực du lịch, dịch vụ

và thương mại

14

Mở rộng công

viên hoa Đà

Lạt (giai đoạn

3)

Thành phố

Đà Lạt

Vui chơi giải

trí 30 ha 31,5

Nhà đầu

tư bỏ

vốn đầu

tư và

kinh

doanh

15

Công viên Bà

Huyện Thanh

Quan

Thành phố

Đà Lạt

Công viên vui

chơi giải trí 6,3 ha 10-15

Nhà đầu

tư bỏ

vốn đầu

tư và

kinh

doanh

16

Mở rộng di tích

lịch sử căn cứ

kháng chiến

khu VI

Huyện Cát

Tiên

Tôn tạo và phát

triển dịch vụ

tham quan,

nghiên cứu văn

hóa di tích

kháng chiến

23 ha 3 - 5

Nhà đầu

tư bỏ

vốn đầu

tư và

kinh

doanh

17 Khu du lịch hồ

Nam Sơn

Thị trấn

Liên Nghĩa,

huyện Đức

Trọng

Tôn tạo cảnh

quan du lịch,

thủy lợi và xây

dựng khu du

lịch nghỉ

dưỡng

40 ha 5

Nhà đầu

tư bỏ

vốn đầu

tư và

kinh

doanh

18

Khu du lịch

thác Liên

Khương

Thị trấn

Liên Nghĩa,

huyện Đức

Trọng

Tôn tạo cảnh

quan khu vực

thác Liên

Khương nhằm

phục vụ du lịch

sinh thái nghỉ

dưỡng

100 ha 5

Nhà đầu

tư bỏ

vốn đầu

tư và

kinh

doanh

19

Xây dựng khu

du lịch nghỉ

dưỡng, dịch vụ

Phường 1,

phường Lộc

Phát, TP

Xây dựng khu

du lịch nghỉ

dưỡng, phát

200 ha 16 - 20

Nhà đầu

tư bỏ

vốn đầu

giải trí hồ Nam

Phương I

Bảo Lộc triển các dịch

vụ vui chơi giải

trí

tư và

kinh

doanh

20

Xây dựng khu

du lịch nghỉ

dưỡng, dịch vụ

giải trí hồ Nam

Phương II

Phường 1,

phường Lộc

Phát, TP

Bảo Lộc

Xây dựng khu

du lịch nghỉ

dưỡng, phát

triển các dịch

vụ vui chơi giải

trí

84 ha 12 - 15

Nhà đầu

tư bỏ

vốn đầu

tư và

kinh

doanh

21

Phân khu văn

hóa thuộc Khu

Văn hóa, Thể

thao tỉnh Lâm

Đồng

Phường 7,

thành phố

Đà Lạt

Phát triển hạ

tầng văn hóa

thể thao, kinh

doanh vui chơi

giải trí

22,1 ha 13

Nhà đầu

tư bỏ

vốn đầu

tư và

kinh

doanh

22

Trung tâm văn

hóa thể thao

huyện Di Linh

Huyện Di

Linh

Khai thác các

khu vực phục

vụ cộng đồng

như sân thể

thao, chiếu

phim, vui chơi

giải trí.

9,1 ha 2

Nhà đầu

tư bỏ

vốn đầu

tư và

kinh

doanh

23

Trung tâm văn

hóa thể thao

huyện Cát Tiên

Xã Phù Mỹ,

huyện Cát

Tiên

Khai thác các

khu vực phục

vụ cộng đồng

như sân thể

thao, chiếu

phim, vui chơi

giải trí.

2,68 ha 5

Nhà đầu

tư bỏ

vốn đầu

tư và

kinh

doanh

24

Khu liên hợp

thể thao Bảo

Lộc

Khu quy

hoạch mở

rộng Trung

tâm thành

phố Bảo

Lộc (thuộc

phường 1)

Xây dựng trung

tâm thể dục -

thể thao cấp

vùng

24 ha 10

Nhà đầu

tư bỏ

vốn đầu

tư và

kinh

doanh

25 Khu thương Khu vực Xây dựng công 0,9 ha 10 Nhà đầu

mại - dịch vụ Nhà máy

giấy cũ,

phường Lộc

Tiến, TP

Bảo Lộc

trình thương

mại - dịch vụ

tư bỏ

vốn đầu

tư và

kinh

doanh

26

Trung tâm

thương mại,

văn phòng cho

thuê

Khu TTVH-

TT, số 83

đường Lê

Hồng

Phong,

phường I,

TP Bảo Lộc

Xây dựng công

trình thương

mại - dịch vụ

0,42 ha 5 - 10

Nhà đầu

tư bỏ

vốn đầu

tư và

kinh

doanh

27 Trung tâm giao

dịch hoa

Khu đất

giáp đường

Mimosa,

thuộc

phường 3,

thành phố

Đà Lạt (giáp

ranh phía

Bắc, Khu du

lịch Prenn).

Thu gom hoa

của các cá

nhân, tổ chức

sản xuất hoa; là

trung tâm sau

thu hoạch cho

sản phẩm hoa;

là nơi tiếp nhận

đơn đặt hàng

và tổ chức

phân phối hoa

đến thị trường

tiêu thụ; kết

hợp với hoạt

động du lịch

canh nông

10 ha (có

thể mở

rộng lên 20

ha)

Theo

quy mô

Nhà đầu

tư bỏ

vốn đầu

tư và

kinh

doanh

28

Chợ và Sàn

giao dịch hoa

Liên Khương

Khu quy

hoạch Công

nghiệp, xã

Hiệp Thạnh,

huyện Đức

Trọng

Cung cấp

phương thức

giao dịch, mua

bán hiện đại,

góp phần mở

rộng thị trường

tiêu thụ sản

phẩm hoa phục

vụ tiêu dùng và

xuất khẩu

13 ha 10

Nhà đầu

tư bỏ

vốn đầu

tư và

kinh

doanh

29

Chợ đầu mối

nông sản tổng

hợp thành phố

Bảo Lộc

Khu 6B,

phường Lộc

Sơn, TP Bảo

Lộc

Đầu mối lưu

thông các loại

nông sản

3 ha 5 - 7

Nhà đầu

tư bỏ

vốn đầu

tư và

kinh

doanh

30 Xây dựng bệnh

viện quốc tế

Khu phố 6,

phường Lộc

Tiến, TP

Bảo Lộc

Phát triển dịch

vụ y tế 6 ha 12

Nhà đầu

tư bỏ

vốn đầu

tư và

kinh

doanh

31 Khu du lịch hồ

Lộc Thắng

Thị trấn Lộc

Thắng,

huyện Bảo

Lâm

Phát triển du

lịch 234

Theo dự

án

Nhà đầu

tư bỏ

vốn đầu

tư và

kinh

doanh

32

Xây dựng

tuyến cáp treo

ĐanKia - thị

trấn Lạc Dương

đến núi

LangBiang

Huyện Lạc

Dương

Phát triển du

lịch

Theo dự

án

Nhà đầu

tư bỏ

vốn đầu

tư và

kinh

doanh

33

Xây dựng

tuyến xe điện

du lịch từ Đà

Lạt (Prenn) -

Liên Khương -

Đại Ninh

(huyện Đức

Trọng) và

tuyến monoray

từ trung tâm Đà

Lạt đến các

thắng cảnh.

Thành phố

Đà Lạt -

huyện Đức

Trọng

Phát triển du

lịch

Theo dự

án

Nhà đầu

tư bỏ

vốn đầu

tư và

kinh

doanh

34 Đầu tư xây Thành phố Phát triển du 1.000 ha Theo dự Nhà đầu

dựng Khu du

lịch hồ Prenn

Đà Lạt lịch án tư bỏ

vốn đầu

tư và

kinh

doanh

35

Đầu tư xây

dựng Khu phi

thuế quan

Thị trấn

Liên Nghĩa,

huyện Đức

Trọng

Phát triển

thương mại 106 ha

Theo dự

án

36

Khu thương

mại dịch vụ

Chợ Cũ

Lê Hồng

Phong,

phường 1,

thành phố

Bảo Lộc

Phát triển

thương mại 1,18 ha

Theo dự

án

Nhà đầu

tư bỏ

vốn đầu

tư và

kinh

doanh

37 Chợ Tân Bùi

(loại II)

Thôn Tân

Thịnh, xã

Lộc Châu,

thành phố

Bảo Lộc

Phát triển

thương mại 906 m

2

Theo dự

án

Nhà đầu

tư bỏ

vốn đầu

tư và

kinh

doanh

38

Khu thương

mại - dịch vụ

Blao Xanh

Nguyễn Văn

Cừ - Trần

Phú, phường

Lộc Sơn,

thành phố

Bảo Lộc

Phát triển

thương mại và

các dịch vụ

4,07 ha Theo dự

án

Nhà đầu

tư bỏ

vốn đầu

tư và

kinh

doanh

III Lĩnh vực nông

nghiệp

39

Nuôi cá nước

lạnh kết hợp du

lịch hồ Đắc

Long Thượng

Thôn 13, xã

Lộc Ngãi,

huyện Bảo

Lâm

Nuôi cá nước

lạnh và xây

dựng khu du

lịch sinh thái

phục vụ du

khách

100 ha 5

Đầu tư

trong

nước

40 Nuôi cá tầm Hồ Lộc

Thanh, xã 70 ha

Theo dự

án

Nhà đầu

tư bỏ

Lộc Thanh;

hồ Mai

Thành,

phường Lộc

Tiến, thành

phố Bảo

Lộc

vốn đầu

tư và

kinh

doanh

IV Lĩnh vực giao thông - vận

tải

41 Bến xe

Các huyện:

Lạc Dương,

Di Linh, Cát

Tiên, Đam

Rông.

Hạ tầng Loại 3 Theo dự

án

Nhà đầu

tư bỏ

vốn đầu

tư và

kinh

doanh

V Lĩnh vực đầu tư hạ tầng

và khu dân cư

42 Chợ và khu dân

cư Nam Ban

Thị trấn

Nam Ban,

huyện Lâm

Khu dân cư

thương mại 1,2 ha 1

Nhà đầu

tư bỏ

vốn đầu

tư và

kinh

doanh

43

Khu dân cư -

tái định cư Cao

Bá Quát

Đường Cao

Bá Quát,

phường 6,

phường 7,

TP Đà Lạt

Khu dân cư -

tái định cư 21 ha 10,5

Nhà đầu

tư bỏ

vốn đầu

tư và

kinh

doanh

44

Nhà ở công

nhân và các

dịch vụ (nhà

mẫu giáo và

trạm xá)

Khu công

nghiệp Phú

Hội, huyện

Đức Trọng

Phục vụ nhu

cầu của công

nhân Khu công

nghiệp

2,3 ha 1,5

Nhà đầu

tư bỏ

vốn đầu

tư và

kinh

doanh

45 Khu đô thị mới

Nam sông Đa

Thị trấn

Liên Nghĩa

Xây dựng khu

đô thị mới,

100- 150

ha

Tương

ứng

Nhà đầu

tư bỏ

Nhim phát triển nhà ở

đáp ứng nhu

cầu xã hội

theo

từng

khu vực

vốn đầu

tư và

kinh

doanh

46

Dự án khu dân

cư Trung tâm

xã Lộc Thanh

Đoàn Thị

Điểm, thôn

Thanh

Xuân, xã

Lộc Thanh

Đáp ứng nhu

cầu nhà ở cho

người dân

27,6 ha Theo dự

án

Nhà đầu

tư bỏ

vốn đầu

tư và

kinh

doanh

47

Dự án khu dân

cư Trung tâm

xã Lộc Nga

Âu Cơ, thôn

Nausri, xã

Lộc Nga

Đáp ứng nhu

cầu nhà ở cho

người dân

28,2 ha Theo dự

án

Nhà đầu

tư bỏ

vốn đầu

tư và

kinh

doanh

48

Dự án khu dân

cư Trung tâm

P.Lộc Tiến

Nguyễn Tri

Phương, khu

phố 1,4,6

phường Lộc

Tiến

Đáp ứng nhu

cầu nhà ở cho

người dân

224 ha Theo dự

án

Nhà đầu

tư bỏ

vốn đầu

tư và

kinh

doanh

VI Lĩnh vực khoa

học, công nghệ

49

Khu công nghệ

thông tin tập

trung tỉnh Lâm

Đồng

Xã Đạ Sar,

Đạ Nhim,

huyện Lạc

Dương

Khu công nghệ

thông tin tập

trung tỉnh Lâm

Đồng

63 ha 30,9

Tất cả

các hình

thức

DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH XÚC TIẾN ĐẦU TƯ

(GIAI ĐOẠN 2016 - 2020)

(Kèm theo Quyết định số: 759/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

Đơn vị tính: Triệu đồng

ST

T

Nội

dun

g

các

hoạt

độn

g

xúc

tiến

đầu

Tổng số Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020

Cộn

g

NS

NN

X

H

H

Cộ

ng

NS

NN

X

H

H

Cộ

ng

NS

NN

X

H

H

Cộ

ng

NS

NN

X

H

H

Cộ

ng

NS

NN

X

H

H

Cộ

ng

NS

NN

X

H

H

I

Xây

dựn

g cơ

sở

dữ

liệu

phụ

c vụ

cho

hoạt

độn

g

xúc

tiến

đầu

tư.

470 470 0 30 30 0 11

0 110 0

11

0 110 0

11

0 110 0

11

0 110 0

1

-

Thu

thập,

hệ

thốn

g

hóa

các

số

liệu,

môi

150 150 0 30 30 30 30 30 30 30 30 30 30

trườ

ng

trườ

ng

đầu

tư;

pháp

luật

chín

h

sách,

thủ

tục

đầu

tư,

tiềm

năng

, cơ

hội

đối

tác

đầu

tư.

2

-

Nân

g

cấp,

vận

hành

chuy

ên

mục

đầu

tư -

hỗ

trợ

doan

h

320 320 0 0 80 80 80 80 80 80 80 80

nghi

ệp

trên

trang

thôn

g tin

điện

tử

hiện

có,

dịch

thuật

cung

cấp

thôn

g tin

về

pháp

luật,

chín

h

sách,

thủ

tục

đầu

tư,

môi

trườ

ng,

tiềm

năng

, cơ

hội

đầu

tư,

đối

tác

đầu

tư.

II

Xây

dựn

g

dan

h

mục

dự

án

kêu

gọi

đầu

tư.

390 390 0 70 70 0 80 80 0 80 80 0 80 80 0 80 80 0

1

Thu

thập

thôn

g tin,

khảo

sát

dự

án

đầu

tư,

hình

thàn

h

danh

mục

dự

án

kêu

gọi

đầu

tư và

biên

tập

nội

dung

chi

tiết

390 390 0 70 70 80 80 80 80 80 80 80 80

(tiền

khả

thi)

dự

án

ưu

tiên

kêu

gọi

đầu

theo

từng

năm

trên

sở

danh

mục

dự

án

tỉnh

ban

hành

(từ

5-6

dự

án).

III

Xây

dựn

g

các

ấn

phẩ

m,

tài

liệu

phụ

c vụ

5.32

0

5.32

0 0

90

0 900 0

79

0

1.06

0 0

82

0

1.09

0 0

84

0

1.12

0 0

85

0

1.15

0 0

cho

hoạt

độn

g

xúc

tiến

đầu

tư.

1

Dịch

thuật

in ấn

các

dự

án

ưu

tiên

thu

hút

đầu

theo

chươ

ng

trình

kế

hoạc

h

của

tỉnh.

440 440 0 80 80 90 90 90 90 90 90 90 90

2

Xuất

bản

đĩa

DV

D

giới

thiệu

về

tiềm

năng

740 740 0 14

0 140

15

0 150

15

0 150

15

0 150

15

0 150

Lâm

Đồn

g.

3

Xuất

bản

cẩm

nang

xúc

tiến

đầu

(Tiế

ng

Việt

+

(Anh

,

Hàn,

Nhật

).

1.37

0

1.37

0 0

25

0 250 270 270 280 300

4

Xuất

bản

ấn

phẩ

m

thu

hút

đầu

vào

các

khu,

cụm

công

nghi

ệp

(Việt

Anh)

;

750 750 0 13

0 130

14

0 140

15

0 150

16

0 160

17

0 170

dịch

thuật

Hàn

Nhật

để

chéo

đĩa.

5

Xuất

bản

Card

-

USB

dữ

liệu

về

đầu

tư.

370 370 0 50 50 80 80 80 80 80 80 80 80

6

Pho

tô, in

ấn

dịch

các

tài

liệu

xúc

tiến

đầu

phục

vụ

làm

việc

nhà

đầu

tron

g và

ngoà

270 270 0 50 50 50 50 50 50 60 60 60 60

i

nước

.

7

Đặt

hàng

các

quan

truyề

n

thôn

g

viết

bài,

làm

phón

g sự

trên

báo

chí,

truyề

n

hình.

750 750 0 15

0 150

15

0 150

15

0 150

15

0 150

15

0 150

8

Tập

gấp

tuyê

n

truyề

n

Quy

định

trình

tự

thủ

tục,

chế

chín

h

250 250 0 50 50 50 50 50 50 50 50 50 50

sách

thu

hút

đầu

vào

tỉnh

Lâm

Đồn

g.

9

Quà

tặng,

đồ

lưu

niệm

.

380 380 0 0 80 80 10

0 100

10

0 100

10

0 100

IV

Tuy

ên

truy

ền,

quả

ng

bá,

giới

thiệ

u về

môi

trườ

ng,

chín

h

sách

,

tiềm

năn

g và

hội

đầu

7.94

0

5.54

0

2.4

00

1.3

40 940

40

0

1.6

50

1.15

0

50

0

1.6

50

1.15

0

50

0

1.6

50

1.15

0

50

0

1.6

50

1.15

0

50

0

tư.

1

Tha

m dự

các

hội

nghị,

hội

thảo

xúc

tiến

đầu

tư do

các

Bộ,

ngàn

h

Trun

g

ương

, địa

phươ

ng tổ

chức

.

240 240 0 40 40 50 50 50 50 50 50 50 50

2

Tổ

chức

hội

nghị

xúc

tiến

đầu

trên

địa

bàn

tỉnh,

liên

kết

tổ

3.10

0

2.40

0

70

0

50

0 400

10

0

65

0 500

15

0

65

0 500

15

0

65

0 500

15

0

65

0 500

15

0

chức

diễn

đàn

xúc

tiến

đầu

theo

vùng

tại

các

thàn

h

phố

lớn.

3

Tổ

chức

đoàn

đi

xúc

tiến

đầu

tư tại

nước

ngoà

i.

4.60

0

2.90

0

1.7

00

80

0 500

30

0

95

0 600

35

0

95

0 600

35

0

95

0 600

35

0

95

0 600

35

0

V

Đào

tạo,

tập

huấ

n,

tăng

cườ

ng

năn

g lực

về

xúc

380 380 0 60 60 0 80 80 0 80 80 0 80 80 0 80 80 0

tiến

đầu

tư.

1

Tổ

chức

tham

gia

các

lớp

đào

tạo,

tập

huấn

kỹ

năng

xúc

tiến

đầu

cho

cán

bộ

quản

nhà

nước

các

doan

h

nghi

ệp.

190 190 0 30 30 40 40 40 40 40 40 40 40

2

Hội

nghị

giao

ban,

trao

đổi

190 190 0 30 30 40 40 40 40 40 40 40 40

kinh

nghi

ệm

xúc

tiến

đầu

với

các

tỉnh.

Tổn

g

cộng

14.5

00

12.1

00

2.4

00

2.4

00

2.00

0

40

0

2.7

10

2.48

0

50

0

2.7

40

2.51

0

50

0

2.7

60

2.54

0

50

0

2.7

70

2.57

0

50

0