73
Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm hay SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI Đơn vị: Trường THPT Long Khánh -------------------------- M ã số: SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM MỘT SỐ NỘI DUNG QUAN TRỌNG CỦA HÓA HỮU CƠ DÙNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI PHAÀN CAÁU TRUÙC PHAÂN TÖÛ VAØ TÍNH CHAÁT CUÛA HIDROCACBON Người thực hiện: Lê Văn Phê Lĩnh vực nghiên cứu: 1

Vấn đề 1 : ÑOÀNG PHAÂN - Conduongcoxua | … · Web view... 2010 trở về trước nhà trường chưa tiến hành bồi dưỡng học sinh giỏi khối 10, 11. Các

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Vấn đề 1 : ÑOÀNG PHAÂN - Conduongcoxua | … · Web view... 2010 trở về trước nhà trường chưa tiến hành bồi dưỡng học sinh giỏi khối 10, 11. Các

Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm hay

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG NAIĐơn vị: Trường THPT Long Khánh

-------------------------- Mã số:

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆMMỘT SỐ NỘI DUNG QUAN TRỌNG

CỦA HÓA HỮU CƠ DÙNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI

PHAÀN CAÁU TRUÙC PHAÂN TÖÛ VAØTÍNH CHAÁT CUÛA HIDROCACBON

Người thực hiện: Lê Văn Phê Lĩnh vực nghiên cứu: Quản lý giáo dục:

Phương pháp dạy học bộ môn: Phương pháp giáo dục:

Lĩnh vực khác :Có đính kèm: Mô hình: Phần mềm: Phim ảnh: Hiện vật khác:

Năm học 2011 – 2012

1

Page 2: Vấn đề 1 : ÑOÀNG PHAÂN - Conduongcoxua | … · Web view... 2010 trở về trước nhà trường chưa tiến hành bồi dưỡng học sinh giỏi khối 10, 11. Các

Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm hay

SƠ LƯỢC LÝ LỊCH KHOA HỌC

I) THÔNG TIN CHUNG VỀ CÁ NHÂN:

1) Họ và tên: Lê Văn Phê2) Ngày tháng năm sinh: 15 – 08 – 19633) Nam, nữ: Nam4) Địa chỉ: 140/14 – Trần Phú – Thị xã Long Khánh – Đồng Nai5) Điện thoại: cơ quan 0613877245 Nhà riêng: 0613870508 DĐ: 09187281356) Fax Email: [email protected]) Chức vụ: Giáo viên8) Đơn vị công tác: Trường THPT Long Khánh

II) TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO:

- Trình độ chuyên môn: Cử nhân ĐHSP- Năm nhận bằng: 1985- Chuyên ngành đào tạo: Hóa học

III) KINH NGHIỆM KHOA HỌC:

- Lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm: Giảng dạy hóa học bậc THPT

- Số năm kinh nghiệm: 27

2

Page 3: Vấn đề 1 : ÑOÀNG PHAÂN - Conduongcoxua | … · Web view... 2010 trở về trước nhà trường chưa tiến hành bồi dưỡng học sinh giỏi khối 10, 11. Các

Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm hay

Tên sáng kiến kinh nghiệmMỘT SỐ NỘI DUNG QUAN TRỌNG CỦA HÓA HỮU CƠ

DÙNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI(Phần cấu trúc phân tử và tính chất của Hidrocacbon)

I) LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI: Việc phát hiện, bồi dưỡng học sinh giỏi bậc trung học phổ thông là một nhiệm vụ quan trọng trong kế hoạch giáo dục của nhà trường. Ở Đồng Nai hàng năm đều tổ chức thi học sinh giỏi cấp tỉnh cho khối 12 qua đó lựa chọn những học sinh xuất sắc tham gia kì thi cấp quốc gia đồng thời khuyến khích hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi ở các trường phổ thông. Tuy nhiên trong thực tế việc bồi dưỡng học sinh giỏi ở các trường THPT không chuyên đang gặp những khó khăn nhất định. + Khả năng tiếp thu và vận dụng những kiến thức khó, chuyên sâu của học sinh còn hạn chế. + Tài liệu, nội dung bồi dưỡng học sinh giỏi ở nhiều trường còn thiếu và chất lượng chưa đáp ứng yêu cầu. + Một số trường mới thành lập hoặc mới chuyển sang công lập giáo viên chưa có kinh nghiệm bồi dưỡng học sinh giỏi. Vì thế biên soạn thêm tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi môn Hóa học phù hợp với đặc thù của trường THPT không chuyên để giáo viên tham khảo là cần thiết. Trường THPT Long Khánh là đơn vị có phong trào dạy – học có uy tín tham gia đầy đủ các kì thi học sinh giỏi do Tỉnh tổ chức từ trước tới nay và được đánh giá là đơn vị có chất lượng học sinh tham gia dự thi khá tốt. Tuy nhiên số học sinh dự thi và đạt giải cấp quốc gia còn rất khiêm tốn hầu hết không đủ khả năng vượt qua kì thi ở vòng 2 cấp tỉnh để dự thi cấp quốc gia. Theo kế hoạch của nhà trường từ năm 2013 trở đi phấn đấu có học sinh giỏi cấp quốc gia. Đây là một nhiệm vụ khó khăn đối với Tổ Hóa học trường THPT Long Khánh. Qua thực tiễn giảng dạy tôi nhận thấy để đạt được yêu cầu trên thì việc tổ chức bồi dưỡng học sinh ở trên lớp là chưa đủ. Nhất thiết phải coi trọng việc phát hiện học sinh có năng khiếu và hướng dẫn học sinh tự học, tự tra cứu tìm tòi qua mạng Internet. Vì thế việc biên soạn tài liệu dành cho học sinh giỏi không những có tác dụng tốt cho việc nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên mà còn có tính định hướng gợi mở giúp học sinh tự học để có kết quả cao hơn. Qua nhiều năm tham gia bồi dưỡng học sinh giỏi tôi nhận thấy học sinh chưa chú trọng đến cơ sở lý thuyết hóa học, chưa nắm vững mối quan hệ giữa cấu trúc phân tử đến tính chất của các chất vì thế chưa giải quyết tốt các bài tập chuyên sâu về hóa học. Từ những lý do trên tôi chọn đề tài:

MỘT SỐ NỘI DUNG QUAN TRỌNG CỦA HÓA HỮU CƠDÙNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI

Đề tài này mới chỉ giới hạn trong khuôn khổ phần cấu trúc phân tử và tính chất của Hidrocacbon (chương trình hữu cơ 11) Nội dung gồm 4 chủ đề chính:

3

Page 4: Vấn đề 1 : ÑOÀNG PHAÂN - Conduongcoxua | … · Web view... 2010 trở về trước nhà trường chưa tiến hành bồi dưỡng học sinh giỏi khối 10, 11. Các

Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm hay

+ Cấu trúc phân tử và đồng phân của hợp chất hữu cơ + Quan hệ giữa cấu trúc phân tử đến một số tính chất vật lý của chất hữu cơ + Phản ứng hữu cơ + Phản ứng của hidrocacbon Các chủ đề trên ít nhiều đã được đề cập trong sách giáo khoa lớp 11 ban khoa học tự nhiên nhưng ở mức độ sơ lược. Trên cơ sở tham khảo giáo trình hóa hữu cơ và các đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh, cấp quốc gia tôi đã đưa vào đề tài một số nội dung lý thuyết phù hợp với trình độ học sinh trung học không chuyên và đáp ứng yêu cầu giải quyết các đề thi học sinh giỏi thường gặp.

II) THỰC TRẠNG TRƯỚC KHI THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP CỦA ĐỀ TÀI:1) Thuận lợi:

- Trường THPT Long Khánh đang được xây dựng theo mô hình trường trọng điểm chất lượng cao nên đầu vào của học sinh đang được nâng lên, số học sinh giỏi tăng. Cơ sở vật chất được cải thiện đáp ứng nhu cầu về phòng học, phương tiện dạy học trong nhà trường.

- Nhà trường có truyền thống dạy tốt – học tốt, đội ngũ giáo viên có nhiều kinh nghiệm; học sinh chăm ngoan tinh thần hiếu học là cơ sở để nâng cao chất lượng đào tạo học sinh giỏi.

2) Khó khăn: - Việc bồi dưỡng học sinh có đủ khả năng vào đội tuyển cấp

tỉnh dự thi cấp quốc gia là một nhiệm vụ khó khăn không những đòi hỏi học sinh phải giỏi mà chất lượng đội ngũ giáo viên phải thực sự vững vàng. Với trường phổ thông không chuyên thì số học sinh thực sự có năng khiếu đam mê môn học rất ít; kinh nghiệm giảng dạy của giáo viên theo hướng chuyên sâu còn nhiều hạn chế.

- Thời gian bồi dưỡng học sinh giỏi ở trường không quá 4 tiết/tuần nên nội dung bồi dưỡng chưa đầy đủ so với yêu cầu đề thi. Áp lực học tập của học sinh khối 12 nặng nề trong đó mục tiêu thi đậu đại học là ưu tiên hàng đầu nên các em thiếu thời gian đầu tư cho nội dung thi học sinh giỏi.

- Chế độ đãi ngộ cho giáo viên và học sinh tham gia bồi dưỡng học sinh giỏi eo hẹp chủ yếu là động viên khuyến khích về mặt tinh thần.

3) Số liệu thống kê: - Từ năm học 2009 - 2010 trở về trước nhà trường chưa tiến

hành bồi dưỡng học sinh giỏi khối 10, 11. Các lớp bồi dưỡng học sinh giỏi bắt đầu từ năm học 12 cho đến khi Sở giáo dục tổ chức thi học sinh giỏi vòng 1 (tháng 11) vì thế nội dung bồi dưỡng chưa chú trọng đến kiến thức chuyên sâu mà chỉ dừng lại ở những nội dung đáp ứng kỳ thi vòng 1.

- Từ năm học 2010 – 2011 với nhiệm vụ xây dựng trường THPT trọng điểm chất lượng cao nhà trường chú trọng nâng cao chất lượng học sinh giỏi tiến hành bồi dưỡng học sinh giỏi từ lớp 11 vì thế tổ bộ môn đã có kế hoạch bồi dưỡng học sinh theo hướng chuyên sâu về bộ môn.

4

Page 5: Vấn đề 1 : ÑOÀNG PHAÂN - Conduongcoxua | … · Web view... 2010 trở về trước nhà trường chưa tiến hành bồi dưỡng học sinh giỏi khối 10, 11. Các

Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm hay

III) NỘI DUNG ĐỀ TÀI:1) Cơ sở lý luận:

- Chương trình giảng dạy hóa hữu cơ là nội dung quan trọng trong sách giáo khoa bậc THPT và giáo trình đào tạo chuyên ngành hóa học của các trường Đại học. Những nội dung đó đã được các nhà giáo dục, nhà khoa học có uy tín biên soạn và phổ biến rộng rãi dùng cho giáo viên giảng dạy trong nhà trường.

- Bồi dưỡng phát hiện học sinh giỏi là một yêu cầu của ngành giáo dục phổ thông. Kế hoạch năm học hàng năm của nhà trường luôn có nội dung yêu cầu các tổ bộ môn tổ chức biên soạn tài liệu và bồi dưỡng học sinh giỏi bộ môn dự thi theo kế hoạch chung của Sở giáo dục.

- Nội dung chương trình bồi dưỡng học sinh giỏi có tính đặc thù cho từng trường phổ thông tùy thuộc vào trình độ học sinh và chất lượng đội ngũ mà có những yêu cầu mức độ cao thấp khác nhau. Vì vậy mỗi trường có những giải pháp, kinh nghiệm bồi dưỡng riêng. Đối với trường THPT Long Khánh trong giai đoạn sắp đến đã có định hướng phấn đấu có học sinh đạt giải học sinh giỏi cấp Quốc gia nên Tổ bộ môn tổ chức biên soạn tài liệu, đánh giá rút kinh nghiệm nhằm có học sinh vượt qua vòng 2 để tham gia vào đội tuyển học sinh giỏi của tỉnh.

2) Nội dung, biện pháp thực hiện các giải pháp của đề tài.- Nội dung của đề tài đề cập đến các vấn đề về lý thuyết hóa

hữu cơ thuộc chương trình 11 bậc THPT không chuyên giới hạn phần đại cương Hóa hữu cơ và Hidrocacbon. Những nội dung này trước đây đã được cung cấp cho học sinh giỏi khối 12 các năm 2009; 20120; 2011đọc thêm ở nhà (do thiếu thời gian). Bắt đầu từ Học kì 2 năm học 2011 – 2012 các nội dung trên được biên soạn đầy đủ hơn và đưa vào bồi dưỡng cho học sinh giỏi khối 11.

- Điểm mới của đề tài là bước đầu xây dựng và hệ thống hóa những nội dung về lý thuyết hóa hữu cơ dùng bồi dưỡng học sinh giỏi cho trường THPT Long Khánh làm cơ sở để các năm tiếp theo tiếp tục chỉnh sửa theo hướng phấn đấu có học sinh 12 vượt qua vòng 2 tiếp tục tham gia bồi dưỡng học sinh giỏi trong đội tuyển của Tỉnh Đồng Nai. Đề tài này cũng có tác dụng nhất định trong việc nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên để ai cũng có thể tham gia đào tạo học sinh giỏi.

- Đề tài này được sự góp ý của Tổ chuyên môn để trở thành tài liệu dùng chung của Tổ đồng thời cung cấp cho học sinh giỏi để học tập.

5

Page 6: Vấn đề 1 : ÑOÀNG PHAÂN - Conduongcoxua | … · Web view... 2010 trở về trước nhà trường chưa tiến hành bồi dưỡng học sinh giỏi khối 10, 11. Các

Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm hay

NỘI DUNG ĐỀ TÀI

CHỦ ĐỀ 1CẤU TRÚC PHÂN TỬ VÀ ĐỒNG PHÂN

CỦA CHẤT HỮU CƠ---oOo---

PHẦN THỨ NHẤTCÁC DẠNG LIÊN KẾT THƯỜNG GẶP

TRONG HÓA HỮU CƠ I) LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ: 1)Sự lai hóa obitan : Ng.tử C tạo ra 3 dạng lai hóa + Lai hóa sp3 : 1 AOs và 3 AOp tổ hợp với nhau tạo ra 4 AO lai hóa hướng

ra 4 đỉnh của tứ diện đều có trục các AO tạo ra góc 109028’. + Lai hóa sp2: 1 AOs và 2 AOp tổ hợp với nhau tạo ra 3 AO lai hóa hướng

ra 3 đỉnh của tam giác đều có trục các AO tạo ra góc 1200. + Lai hoa 1sp : 1 AOs và 1 AOp tổ hợp với nhau tạo ra 2 AO lai hóa hướng

ra 2 đầu của 1 đoạn thẳng. Tỉ lệ % AOs trong AO lai hóa càng cao thì độ âm điện của ng.tử C càng

lớn Độ âm điện Csp > Csp2 > Csp3. 2) Năng lượng liên kết (NLLK): Độ bền của liên kết được đánh giá bằng

năng lượng liên kết. LK càng bền thì NLLK càng lớn và ngược lại. NL cần thiết để phân cắt đồng li một mol LK là NL phân li LK. NL phân li LK phụ thuộc vào bản chất hai nguyên tử tham gia LK và độ bội

LK giữa chúng. NLPLLK C-C < C=C < CC. Ngoài ra NLPLLK còn phụ thuộc cấu trúc hai phần phân tử có chung LK bị phân cắt.

NLPLLK C-H thứ 2 khác với LK thứ nhất, thứ 3 khác thứ 2…vì thế thường lấy giá trị TB cho cả phân tử. Vd: CH4 C + 4H có H = 1659KJ/mol thì NLPLLK trung bình = 415KJ/mol. NLPLLK trung bình C-H của ankan là 410KJ/mol.

Tuy nhiên giá trị NLLK TB không đúng đối với 1 số hợp chất thậm chí 1 LK cụ thể nào cả tuy vậy nó vẫn dùng để so sánh độ bền LK, độ bền nhiệt động của các tiểu phân hoặc tính gần đúng hiệu ứng nhiệt của phản ứng…

Vd: Cho NLLK C=C; =C-H; C-O; O-H; C-C; C=O; C-H lần lượt là 614; 435; 359; 431; 351; 736; 410 (KJ/mol). Xét xem khi cộng H2O vào axetylen sẽ tạo ra chất nào sau đây:

CHCH + HOH CH2=CHOH CH3-CH=O Nhiệt tạo thành H = -2709 -2752 Vậy axetandehit bền hơn etenol vì NL hình thành của nó âm hơn 43KJ/mol. 3) Độ dài liên kết: Độ dài LK là khoảng cách cân bằng giữa 2 hat nhân của

những ng.tử LK với nhau. Độ dài liên kết C-C của Csp = 1,2A0, Csp2 = 1,34A0, Csp3 = 1,54A0. Độ dài

liên kết C-H tương ứng của các ng.tử C đó là : 1,05A0; 1,07A0 và 1,09A0.

6

Page 7: Vấn đề 1 : ÑOÀNG PHAÂN - Conduongcoxua | … · Web view... 2010 trở về trước nhà trường chưa tiến hành bồi dưỡng học sinh giỏi khối 10, 11. Các

Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm hay

Trong nhiều trường hợp thường dùng độ dài LK trung bình của 1 LK nhất định ở nhiều hợp chất khác nhau.

Độ dài LK và NLLK có mối liên hệ chặt chẽ. Độ dài LK càng nhỏ thì NLLK càng lớn chúng LK với nhau càng bền vững.

4) Góc liên kết: Góc giữa 2 LKCHT của 1 ng.tử gọi là góc LK hoặc là góc hóa trị. Góc hóa trị thực tế thường sai khác vài độ so với góc lai hóa. Dựa vào góc hóa trị có thể suy ra trạng thái lai hóa.

5) Sự phân cực liên kết: + Liên kết sigma: Hai ng.tử có độ âm điện khác nhau liên kết với nhau thì

liên kết sẽ phân cực về phía ng.tử có độ âm điện lớn hơn ( 1 đầu âm và 1 đầu dương) và được biểu diễn bằng mũi tên thẳng. Mức độ phân cực được đánh giá bằng mo men lưỡng cực điện (đơn vị là Debai. 1D = 0,333.10-30 C.m). càng lớn thì sự phân cực càng mạnh. = q.l (q là giá trị điện tích; l là độ dài lưỡng cực điện).

+ Liên kết pi: Sự phân cực liên kết pi về phía ng.tử có độ âm điện lớn hơn được biểu thị bằng mũi tên cong.

II) CÁC LIÊN KẾT YẾU: II. 1) LIÊN KẾT VANDEVAN (lực hút VanDeVan): Là LK yếu giữa các phân tử cũng có bản chất tĩnh điện gây ra do lực

hút giữa các lưỡng cực và giảm nhanh theo khoảng cách giữa các phân tử. a) Lực tương tác lưỡng cực – lưỡng cực: Trong p.tử do có nhiều ng.tử có độ

âm điện khác nhau nên tạo ra các LK phân cực làm cho p.tử trở thành lưỡng cực (trừ các liên kết phân cực tạo momen lưỡng cực triệt tiêu nhau). Các lưỡng cực co xu hướng sắp xếp sao cho các cực trái dấu lại gần nhau vì thế gọi là tương tác định hướng (lực định hướng). Lực này tỉ lệ thuận với độ lớn của 2 lưỡng cực vì vậy các p.tử phân cực mạnh sẽ tương tác với nhau mạnh làm tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi.

b) Lực tương tác lưỡng cực – lưỡng cực cảm ứng: Dưới tác dụng của 1 ion hay 1 lưỡng cực một p.tử không phân cực sẽ trở thành phân cực tạm thời là lưỡng cực cảm ứng; lưỡng cực này tương tác với lưỡng cực cố định bởi 1 lực nhất định gọi là tương tác cảm ứng (lực cảm ứng).

c) Lực tương tác lưỡng cực cảm ứng – lưỡng cực cảm ứng: Các p.tử không phân cực trong một thời điểm nào đó vẫn có thể sinh ra một lưỡng cực nhất thời do sự chuyển động của các electron gây ra. Lưỡng cực này tác động đến các electron của p.tử bên cạnh gây ra lưỡng cực cảm ứng khác vì thế các p.tử vẫn có tương tác với nhau. Tương tác này gọi là tương tác khuếch tán (lực khuếch tán).

2) HÌNH DẠNG PHÂN TỬ: Phân tử có cấu trúc và kích thước xác định nên có hình dạng xác định.

Nhiều tính chất lí, hóa...các chất phụ thuộc vào hình dạng phân tử. + Chất có KLPT càng lớn thì nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi càng cao. + P.tử có hình dạng đối xứng càng cao càng sắp xếp chặt khít hơn các p.tử

kém đối xứng làm tăng lực hút VandeVan sẽ tăng nhiệt độ nóng chảy. Ở thể lỏng p.tử có kích thước càng gần với hình cầu sẽ có diện tích bề mặt nhỏ hơn dẫn tới sự tiếp xúc giữa các p.tử nhỏ hơn, lực VandeVan bé hơn nên nhiệt độ sôi thấp hơn.

7

Page 8: Vấn đề 1 : ÑOÀNG PHAÂN - Conduongcoxua | … · Web view... 2010 trở về trước nhà trường chưa tiến hành bồi dưỡng học sinh giỏi khối 10, 11. Các

Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm hay

3) SỰ ĐẨY VANDEVAN VÀ HIỆU ỨNG KHÔNG GIAN: Khi 2 p.tử hoặc 2 nhóm ng.tử trong p.tử lại gần nhau hơn khoảng cách tạo bởi

lực hút VandeVan giữa chúng sẽ xuất hiện lực đẩy chúng ra xa nhau là sự đẩy VandeVan.

a) Hiệu ứng không gian loại I: Là hiệu ứng của các nhóm thế có kích thước lớn làm cản trở sự tiếp cận của các trung tâm phản ứng ở phân tử các chất tham gia phản ứng. Ng.nhân là do lực đẩy VandeVan.

b) Hiệu ứng không gian loại II: Hiệu ứng của các nhóm thế làm vi phạm tính đồng phẳng của hệ liên hợp dẫn đến giảm khả năng liên hợp của nhóm thế với các nhóm khác trong phân tử.

II. 2) LIÊN KẾT HIDRO: 1) Bản chất : Liên kết hidro hình thành khi ng.tử H LKCHT với 1 ng.tử có độ âm điện

mạnh nên tích điện dương lớn ( X-H với X là O, F, N) tương tác tĩnh điện yếu với ng.tử Y có cặp electron tự do ( Y là F,O hay N). Điện tích của ng.tử H và ng.tử Y càng lớn thì liên kết hidro càng bền.

2) Độ bền của LK hidro: Độ bền LK hidro phụ thuộc nhiều yếu tố: + LK hidro mạnh nhất khi 3 ng.tử X-H…Y thẳng hàng. + Độ âm điện X và Y càng lớn thì LK hidro càng mạnh vì thế LK hidro yếu

dần theo chiều F>O>N. Ngoài ra LKH còn chịu ảnh hưởng bởi phần còn lại của phân tử. 3) Phân loại: LK hidro liên phân tử và liên kết hidro nội phân tử. LK hidro mà hợp phần cho và hợp phần nhận ở 2 p.tử khác nhau hoặc

giống nhau gọi là LK hidro liên phân tử. Nếu hợp phần cho và hợp phần nhận đều ở cùng 1 p.tử gọi là LK hidro nội phân tử. Trong trường hợp này hợp phần cho và nhận phải ở 2 vị trí sao cho H có thể tiếp cận với AO chứa đôi e chưa liên kết của Y.

Vd: o-dihidroxylbenzen tạo được LK hidro nội p.tử còn đồng phân m, p thì không.

LKH nội p.tử thường bền hơn LK hidro liên p.tử nên nếu ng.tử H đã tạo LK hidro nội p.tử thì chúng không tham gia LK hidro liên p.tử nữa.

4) Ảnh hưởng của LK Hidro đến tính chất vật lí: + Những chất có p.tử khối, momen lưỡng cực, hình dạng p.tử không khác

nhau nhiều thì chất nào tạo được LK hidro liên p.tử chất đó có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao hơn.

+ Những chất tạo được LK hidro với nhau thì tan tốt vào nhau. + Chất tạo LK hidro nội phân tử thì t nc, ts thấp hơn ; độ tan trong dung môi

phân cực thấp hơn; độ tan trong dung môi không phân cực cao hơn so với chất tạo LKH liên phân tử có cấu tạo tương tự.

8

Page 9: Vấn đề 1 : ÑOÀNG PHAÂN - Conduongcoxua | … · Web view... 2010 trở về trước nhà trường chưa tiến hành bồi dưỡng học sinh giỏi khối 10, 11. Các

Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm hay

PHẦN THỨ HAIĐỒNG PHÂN CỦA HỢP CHẤT HỮU CƠ

I) ĐỒNG PHÂN CẤU TẠO: 1. Khái niệm: Là những chất có cùng CTPT nhưng khác nhau về cấu tạo hóa học. a) Đồng phân mạch cacbon. b) Đồng phân vị trí nhóm chức. c) Đồng phân nhóm chức. d) Đồng phân hỗ biến: Hình thành do sự thay đổi vị trí 1 nguyên tử hidro dẫn

tới sự thay đổi vị trí 1 nối đôi. Vd: CH3-CO-CH3 CH2=C(OH)-CH3. Trong chương trình phổ thông chỉ xét 3 loại đồng phân đầu. 2. Cách viết đồng phân cấu tạo: a) Tính độ bất bão hòa: Tổng số liên kết pi và vòng trong phân tử.

. Với n là số nguyên tử cacbon; m là số nguyên tử hóa

trị 3 (N); x là số nguyên tử hóa trị 1 (H; Cl; Br; Na…) Ví dụ: C3H6BrCl thì a = 0; C5H8N2O2Cl2 thì a = 2 ( với N hóa trị 3). b) Xác định nhóm chức (loại chất) có thể có. c) Xác định kiểu mạch cacbon. d) Viết đồng phân vị trí nhóm chức cho mỗi loại mạch cacbon. e) Điền nguyên tử hidro vào mạch cacbon để cacbon đủ hóa trị 4.II) ĐỒNG PHÂN LẬP THỂ Hóa học lập thể nghiên cứu cấu trúc không gian của phân tử trong không

gian ba chiều. 1) Hình dạng phân tử: Mô tả dạng hình học của phân tử. 2) Cấu hình: Cho biết sự phân bố các nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử trong

không gian xung quanh một nguyên tử trung tâm hay hệ trung tâm nhất định nào đó. Sự khác nhau về cấu hình dẫn đến hiện tượng đồng phân hình học và đồng phân quanh học.

3) Cấu dạng: Là cấu trúc không gian sinh ra do sự quay của một nhóm nguyên tử này đối với một nhóm nguyên tử khác xung quanh liên kết đơn giữa chúng mà không làm đứt liên kết đó.

Một phân tử có vô vàn cấu dạng khác nhau song có rất ít cấu dạng bền vững. Những cấu dạng bền của 1 chất gọi là đồng phân cấu dạng tuy rằng không tách được chúng ra vì chúng chuyển hóa lẫn nhau theo một cân bằng.

4) Các loại công thức biễu diễn cấu trúc không gian trên mặt phẳng giấy: + Công thức phối cảnh: Nguyên tử C no liên kết với 4 nguyên tử hoặc

nhóm nguyên tử. Các nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử này ở trên đỉnh của hình tứ diện mà tâm là nguyên tử C đó. Dựa vào thực tế là một vật càng ở xa mắt thì cảm thấy nhỏ đi và ngược lại người ta qui ước: Nét gạch thường biểu diễn liên kết trên mặt phẳng giấy, nét gạch gián đoạn biểu diễn liên kết hướng về phía sau tờ giấy (xa người quan sát), nét gạch đậm chỉ những liên kết hướng về phía

trước tờ giấy (gần người quan sát).

9

Page 10: Vấn đề 1 : ÑOÀNG PHAÂN - Conduongcoxua | … · Web view... 2010 trở về trước nhà trường chưa tiến hành bồi dưỡng học sinh giỏi khối 10, 11. Các

Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm hay

Ví dụ: Phân tử CH2ClBr

+ Công thức chiếu Niumen: Nhìn dọc phân tử theo một liên kết nào đó

(thường là liên kết C-C được lựa chọn có chủ ý) rồi chiếu tất cả các nguyên tử lên mặt giấy. Nguyên tử C ở đầu liên kết gần mắt (C1) được thể hiện bằng 1 vòng tròn và che khuất nguyên tử C đầu bên kia (C2). Các LK với C1 được nhìn thấy toàn bộ chúng xuất phát từ tâm hình tròn C1. Các LK với nguyên tử C2 chỉ nhìn thấy phần ló ra từ chu vi hình tròn C1.

Ví dụ: Propen CH3-CH=CH2.

+ Công thức chiếu Fisơ: Đặt công thức phối cảnh của phân tử sao cho

nguyên tử C được chọn nằm trong mặt phẳng giấy, 1 ng.tử hoặc nhóm ng.tử ở bên phải và bên trái ng.tử C nằm trên trang giấy ; 2 ng.tử (nhóm ng.tử) còn lại nằm dưới trang giấy. Chiếu CT phối cảnh đó lên mặt giấy thì được CT chiếu Fisơ. Các nhóm ở 2 đầu nét ngang ở gần người quan sát (a và b), 2 nhóm ở 2 đầu nét gạch đứng ở xa người quan sát (c và d), giao điểm của chúng là ng.tử C no.

c a b d Nhóm ng.tử có mức oxi hóa cao hơn được đặt phía trên (vị trí c); nhóm lớn

nhất thường nằm vị trí d; các nhóm chuẩn như OH; NH2; Halogen …ở vị trí a hay b.

Chú ý: Từ CT chiếu Fisơ có thể suy ra CT phối cảnh hoặc CT Niumen. CT phối cảnh và CT Niumen có thể xoay theo những góc bất kì mà không chuyển thành phân tử khác. Nhưng không tùy tiện xoay CT Fisơ vì có thể chuyển thành phân tử khác. CT Fisơ chỉ có thể quay 1800 hay 3600 mới giữ nguyên cấu hình.

Từ CT Niumen muốn đưa về CT Fisơ ta chuyển CT Niumen về CT phối cảnh dạng che khuất rồi chuyển thành CT Fisơ.

III) CÁC DẠNG ĐỒNG PHÂN LẬP THỂ: A. ĐỒNG PHÂN HÌNH HỌC1) Đồng phân hình học: Là loại đồng phân không gian do có sự phân bố khác nhau của các ng.tử hoặc

nhóm ng.tử ở hai bên một bộ phận cứng nhắc (vòng no; nối đôi). 2) Điều kiện có đồng phân hình học: + Phân tử phải có bộ phận cứng nhắc (không cho ng.tử hay nhóm ng.tử LK

với nó xoay tự do) như vòng no; nối đôi.

10

Page 11: Vấn đề 1 : ÑOÀNG PHAÂN - Conduongcoxua | … · Web view... 2010 trở về trước nhà trường chưa tiến hành bồi dưỡng học sinh giỏi khối 10, 11. Các

Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm hay

+ Ở mỗi ng.tử C của LK đôi (hoặc nhiều nối đôi liên tiếp) và ở ít nhất 2 ng.tử C của vòng no phải có 2 ng.tử hoặc nhóm ng.tử khác nhau.

Ví dụ: abC=Ca’b’ hay ab a’b’

a) Trường hợp có 1 nối đôi : + Hệ abC=Ca’b’. Vd Stinben C6H5-CH=CH-C6H5

+ Hệ abC=Nc . Vd : axetandioxim CH3C=NOH. + Hệ aN=Nb có thể a =b. Vd : azobenzen C6H5N=NC6H5

b) Hệ có nhiều nối đôi: + Hệ gồm số lẻ nối đôi liên tiếp xem như 1 nối đôi. Ví dụ: đi phenyl-đi-m-nitrophenylbutatrien m- NO2C6H4(C6H5)C=C=C=C(C6H5)C6H4NO2-m có 2 dạng cis và trans + Hệ có nhiều nối đôi riêng lẻ thì xét lần lượt từng nối đôi: Vd : Cao su thieân nhieân ( caáu hình cis) CH3-CH=CH-CH=CH-CH3 có các đồng phân cis-cis; cis-trans; trans-trans.c) Trường hợp có vòng no : Ví dụ: 1,2- đimetyl propan có đp

cis và trans3) Danh pháp đồng phân hình học.a) Danh pháp cis –trans.

Mạch chính của anken cùng phía với nối đôi là cis, nếu mạch chính ở khác phía gọi là trans. Đối với hợp chất vòng, hai nhóm thế cùng phía so với mp vòng là cis khác phía là trans.

b) Danh pháp syn- anti: (ít sử dụng) Thường dùng cho hợp chất có liên kết –N=N- và C=N

Vd: C6H5-N=N-C6H5 có dạng syn (tương tự như cis) và anti (tương tự như trans)

c) Danh phaùp Z-E: Bao trùm cả 2 hệ danh pháp trên. + So sánh độ hơn cấp của các ng.tử hoặc nhóm ng.tử ở nối đôi. - Ng.tử LK trực tiếp với ng.tử C nối đôi có số hiệu ng.tử Z càng lớn thì độ hơn

cấp càng cao. Vd: Cấp của các nhóm liên kết với Csp2 là: Cl > F> O>C>H.- Nếu 2 ng.tử LK với Csp2 là như nhau thì xét đến ng.tử tiếp theo nghĩa là ng.tử Lk

trực tiếp với ng.tử thứ 1. Vd: Nhóm CH3 sẽ là C(H,H,H); nhóm etyl sẽ là C(C,H,H) và nhóm

CH2OH sẽ là C(O,H,H). Vì Z của O > C> H nên cấp của các nhóm là: CH2OH > C2H5> CH3.- Ng.tử ở nhóm thế mang nối đôi hay nối 3 xem như tương đương 2 nối đơn

hoặc 3 nối đơn. Vd: C=O tương đương 2 nối C-O. Nhóm COOH sẽ là C(O,O,O). CCH seõ laø C1(C,C,C) vaø C2(C,C,H) + Danh pháp Z – E: abC=Ca’b’. Nếu độ hơn cấp a>b vaø a’>b’.

Nếu a vaø a’ cùng phía gọi là Z ( tiếng Đức Zusammen : cùng). Nếu chúng ở khác phía gọi laø E (Engegen: đối).

4) Sự khác nhau về tính chất của các đồng phân hình học:

11

Page 12: Vấn đề 1 : ÑOÀNG PHAÂN - Conduongcoxua | … · Web view... 2010 trở về trước nhà trường chưa tiến hành bồi dưỡng học sinh giỏi khối 10, 11. Các

Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm hay

Hai đp hình học cơ bản giống nhau về tính chất hóa học nhưng khác nhau về một số tính chất vật lí.

a) Nhiệt độ nóng chảy: Đp trans có tính đối xứng cao hơn dễ sắp xếp chặt khít hơn nên thường có nhiệt độ nóng chảy cao hơn đp cis .

b) Ñoä beàn nhieät ñoäng: Đp trans bền hơn cis, G0

nhỏ hơn.c) Momen löôõng cöïc vaø nhieät ñoä soâi: Tùy

từng cấu tao cụ thể. Thường chất có mo men lưỡng cực lớn hơn thì có nhiệt độ sôi cao hơn.

Chất có 2 nhóm thế giống nhau kiểu aCH=CHa mômen lưỡng cực của đồng phân trans =0 trong khi đồng phân cis có mômen lưỡng cức ≠ 0. Trường hợp có 2 nhóm thế khác nhau aCH=CHb mômen lưỡng cực luôn khác không. Nếu a và b cùng đẩy hoặc cùng hút electron thì μ cis > μ trans; nếu a và b có tính chất electron ngược nhau thì cho kết quả ngược lại.

d) Tính axit của axit không no : Đp cis có tính ax mạnh hơn đp trans.

e) Phản ứng tách nước của ax 1,2 –đicacboxylic : Dạng cis bị tách nước thành anhydritaxit (nội phân tử) còn dạng trans thì không.

IV) S Ơ LƯỢC VỀ ĐỒNG PHÂN QUANG HỌC :1) Ánh sáng phân cực phẳng và tính quanh hoạt: Ánh sáng thường gồm các sóng điện từ mà vectơ dao động của chúng

hướng theo tất cả các hướng trong không gian miễn là vuông góc với phương truyền của tia sáng. Khi cho as qua lăng kính Nicon sẽ được as mà vectơ dao động của chúng nằm trong cùng 1 mặt phẳng gọi là mp phân cực đó là as phân cực hay as phân cực phẳng.

Những chất khi đặt trên đường truyền của as phân cực phẳng mà làm quay mp phân cực theo một góc nào đó gọi là chất quang hoạt. Tính chất đó là tính quang hoạt.

2) Phân tử có ng.tử C bất đối và vấn đề quang hoạt : Khi trong phân tử có ng.tử C đính với 4 ng.tử hay nhóm ng.tử khác nhau

Cabcd sẽ sinh ra pt bất đối xứng và có tính quang hoạt. Vd : CH3-CH(OH)-COOH ; Cl-CHI-SO3H; CFClBrI. Trong 1 pt có thể có 1 hay nhiều ng.tử C bất đối. Vd: Glucozo : CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-CH=O có 4

ng.tử C bất đối. Các phân tử bất đối có tính quang hoạt. 3) Đồng phân quang học : + Chất đối quang : Khi phân tử bất đối xứng thì bao giờ cũng có cặp chất

đối xứng với nhau như vật và ảnh qua gương. Hai phân tử đối xứng qua gương không bao giờ chồng khít lên nhau nghĩa là chúng là 2 chất riêng biệt. Hai chất đó gọi là hai chất đối quang còn gọi là đp quang học.

+ Tính chaát: Các đp quang học có cấu tạo giống nhau nhưng khác nhau về cấu hình dẫn tới sự bất đối xứng trong p.tử. Các đp quang học có các tính chất vật lí và hóa học thông thường giống nhau chỉ khác nhau ở tính chất với ánh sáng phân cực.

12

Page 13: Vấn đề 1 : ÑOÀNG PHAÂN - Conduongcoxua | … · Web view... 2010 trở về trước nhà trường chưa tiến hành bồi dưỡng học sinh giỏi khối 10, 11. Các

CHO

H OH

CH2OH

Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm hay

Vd: ax lactic CH3-CH(OH)-COOH có ng.tử C số 2 bất đối nên có 2 đp quang học. Một đp làm quay mp as phân cực sang bên phải gọi là ax

L-(+)-lactic; một chất làm quay mp as phân cực sang trái gọi là ax D(-) lactic. Hai đp này có góc quay mặt phẳng as phân cực như nhau nhưng đối nhau gọi là hai chất đối quang.

Nếu phân tử có n ng.tử C bất đối thì chúng có thể có 2 n đồng phân quang học trong đó có 2n/2 cặp đối quang (đồng phân enan). Các đồng phân quang học không đối quang gọi là đồng phân dia.

Ví dụ: 2 – brom- 3- clobutan có 2 nguyên tử cacbon bất đối: CH3 –C*HBr- C*HCl-CH3 có 4 đồng phân quang học trong đó có 2 cặp đối

quang.

A B C D Trong đó A với B; C với D là các đp enan. A với C hay D; B với C hay D là các đp dia. 4) Danh pháp cấu hình : Gồm hệ danh pháp D,L và danh pháp R,S. a) Danh pháp D,L : Xét phân tử glixerandehit CH2OH-CH(OH)-CHO Dùng công thức chiếu fisơ biễu diễn cấu hình trên mặt phẳng giấy sao cho: + Ng.tử C bất đối nằm trên mp giấy. + Cạnh nằm ngang ở phía người quan sát, các nhóm a,b nằm trên cạnh này

ở phía trên mp giấy. + Cạnh thằng đứng có các nhóm thế c,d nằm sau mp giấy. Chú ý nhóm lớn nhất nằm ở vị trí d(CH2OH), nhóm nhỏ hơn hoặc có bậc

oxh cao nhất chiếm vị trí c (CHO), các nhóm chuẩn (OH,NH2,Halogen X …) ở vị trí a hay b. Chất có nhóm chuẩn nằm ở bên phải gọi là cấu hình D, nhóm chuẩn nằm ở bên trái là cấu hình L.

Vd : D—Glixerandehit L-Glixerandehit (R) (S)

Những chất có cấu hình như trên gọi là cấu hình tương đối vì phải so

sánh với cấu hình glixerandehit. b) Danh pháp R,S: Bốn nhóm ng.tử ở C* được sắp xếp theo trình tự độ

hơn cấp a>b>c>d. Nhìn theo hướng C* - d nếu thứ tự a>b>c đi theo chiều kim đồng hồ ta nói

pt có cấu hình R (phải), trái lại trình tự đó ngược chiều kim đồng hồ pt có cấu hình S (trái).

13

CHO

HO H

CH2OH

CH3

CH3

Br

Cl H

H

CH3

CH3

H

H Cl

Br

CH3

CH3

Br

H Cl

H

CH3

CH3

H

Cl H

Br

Page 14: Vấn đề 1 : ÑOÀNG PHAÂN - Conduongcoxua | … · Web view... 2010 trở về trước nhà trường chưa tiến hành bồi dưỡng học sinh giỏi khối 10, 11. Các

Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm hay

Chú ý : Nếu nhìn vào ct chiếu Fiso mà d ở cạnh ngang thì ở đp R trình tự a>b>c lại trái chiều kim đồng hồ còn đp S lại có thứ tự a>b>c thuận chiều kim đồng hồ.

Cấu hình xác định theo qui tắc trên gọi là cấu hình tuyệt đối vì không phải so sánh với chất nào khác.

5) Biến thể Raxemic: Là tập hợp 2 chất đối quang có số mol bằng nhau nên chúng bù trừ nhau về năng suất quay cực. Biến thể raxemic không có tính quang hoạt.

6) Đồng phân meso: Khi phân tử có 2 trung tâm bất đối hoàn toàn đối xứng với nhau thì không có đồng phân đối quang và được gọi là đồng phân meso.

Vd: Ax tactric HOOC-CHOH-CHOH-COOH có nguyên tử C bất đối lẽ ra có 4 đp quang học nhưng thực tế 2 đp đối quang là S,S và R,R và 1 đp meso R,S.

BÀI TẬP MINH HỌA1) Viết các đồng phân cấu tạo của các chất sau: a. C5H10 (chứa một vòng). b. C5H11OH. c. C6H14. d. C4H9Cl.2) Viết CTCT không gian các đồng phân cis-trans của axit sobic: CH3-CH=CH-CH=CH-COOH.3) HSGQG-94: Những chất nào trong các chất sau có đồng phân

cis-trans: 2-brom-3-clobut-2-en; 1-brom- 1-clo-2-metylprop-1-en; 3-in-pent-1-en. Viết CTCT không gian các đồng phân đó.

4) Chỉ rõ đp nào (A hay B) là Z, đp nào là E: a) FCH=CHF có A = 0,0D và B = 2,4D. b) C6H5CH=CHCOOH có tnc (A) = 680C, tnc (B) = 1340C.5) HSGQG-98: Viết CTCT các đồng phân cấu tạo và đp hình học của :C3H5Cl và

ClCH=C=CHCl.6) Viết CTCT của ax trans-butenđioic ( axfumaric); cis-1,4-

đimetylbutatrien; Z-4-etyl-3-metylhept- 3-en.7) Một xeton trong tinh dầu bạc hà có tên là Menton và Adrenalin

là một hocmon của tuyến thượng thận. Chúng có CTCT như sau:

; Xác định cấu hình mỗi chất là R hay S?8) Xác định cấu hình tuyệt đối của các đồng phân có cấu tạo sau

14

COOH

COOH

H

H HO

HO

Page 15: Vấn đề 1 : ÑOÀNG PHAÂN - Conduongcoxua | … · Web view... 2010 trở về trước nhà trường chưa tiến hành bồi dưỡng học sinh giỏi khối 10, 11. Các

Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm hay

9) Chất nào sau đây có đồng phân h.nh học, gọi tên các đồng phân

đó theo danh pháp Z, E. a. (CH3)2CH–CH=CH2 b. CH3–CH=CH–CH3

c. CH3–CH=CH–F d. C2H5–C(CH3)=CH–CH3

e. CH3–CH=C=CH–CH3 f. Cao su thiên nhiên g. CH3–CH=C=C=C=CH–CH3 h. 1,2–dimethylcyclopropan.10) Những chất sau đây có thể tồn tại bao nhiêu đồng phân lập thể. a. 1–phenylethanol. b. 2–clo but–2–en. c. 1,2–dibromopentan.11) Có bao nhiêu đp lập thể trong mỗi trường hợp sau, viết CTCT

của chúng kèm theo các kí hiệu E,Z,R,S vào những chỗ thích hợp : a) 1-brom-1-clo-2-metylbut-1-en. b) 3-metylpenta-1,4-đien. c) 4-metylhepta-2,5-đien. d) 2,5-dibromhex-3-en12) Hợp chất nào có đồng phân quang học đối quang : Cis-1,2-đimetylxyclohexan; Trans-1,2-đimetylxyclohexan. Giải thích .13) Viết công thức tất cả các đồng phân hình học của hợp chất

C3H4BrCl và dùng danh pháp Z;E để gọi tên.14) Viết CTCT các đồng phân cis-trans của ax linoleic (octadeca-

9,12-dienoic); octa-2,4,6-trien.Hướng dẫn

1) a) vòng no có 5 đp. b) ancol có 8 đp. c) ankan có 5 đp d) có 4 đp.

2) cis-cis; cis-trans; trans-cis; trans-trans.3) 2-brom-3-clobut-2-en có 2 đp hình học; 1-brom- 1-clo-2-metylprop-1-en có 2 đp hình học; 3-in-pent-1-en không có đp hình học. 4) a) Chất A là đp E; B là đp Z

b) Chất A là đp Z; B là đp E.5) C3H5Cl có a= 1 nên có mạch C=C có 2 đp hình học; vòng no

không có đp hình học. ClCH=C=CHCl không có đp hình học.7) Độ hơn cấp như sau: C liên kết nhóm C=O > C liên kết nhóm CH2 > nhóm CH3

> H nhìn theo trúc C – H sẽ thấy chất này sẽ có cấu hình R. Độ hơn cấp LK với C bất đối là: OH> CH2NHCH3> C=C>H. Nhìn theo trục C-

H ta có cấu hình ptử Adrenalin là R.8) Ba chất có tên gọi lần lượt là : 2(S),3(S)-2,3-điclobutan axit 2(R),3(S)-2,3-đihydroxyl-2,3-đimetyl-butan-4-al-oic 2(R),3(S)-2-brom-3-clo butan10) a. (A) có 1 C* nên có 21 = 2 đồng phân quang học, (A) không có đồng phân

hình học. Vậy (A) có 2 đồng phân lập thể. b. (B) có 2 đồng phân lập thể là 2 đồng phân hình học. c. (C) có 2 đồng phân lập thể là 2 đồng phân quang học.

15

Page 16: Vấn đề 1 : ÑOÀNG PHAÂN - Conduongcoxua | … · Web view... 2010 trở về trước nhà trường chưa tiến hành bồi dưỡng học sinh giỏi khối 10, 11. Các

Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm hay

11)a) ClBrC=C(CH3)-CH2-CH3 có 2 đp Z;E.b) CH2=CH-CH(CH3)-CH=CH2 có 2 đp R,S.c) CH3-CH=CH-CH(CH3)- CH=CH-CH3 có 1 C* nên có 2 đp quang học R,S và 2 nối đôi đều có đp hình học là Z,Z; Z,E; E,Z; E,E.d) CH3CHBr-CH=CH-CHBr-CH3 có 2 đp hình học Z,E và 2 ng.tử C*

nhưng có sự đối xứng riêng trong phân tử nên có 3 đp quang học gồm 1 cặp đối quang và một đp meso.

12) Đp Cis có mp đối xứng nên không có đp đối quang; Đp trans có 2 đp đối quang.

13) a= 1 nên có 1 nối C=C hay 1 vòng. Trường hợp vòng có 1 chất tạo đp hình học Z,E. Trường hợp nối C=C có 5 chất tạo được đp hình học.

14) ax linoleic (octadeca-9,12-dienoic) có 4 đp ; octa-2,4,6-trien có 7đp.

CHỦ ĐỀ 2QUAN HỆ GIỮA CẤU TRÚC PHÂN TỬ VỚI TÍNH CHẤT VẬT LÝ

CỦA CHẤT HỮU CƠ----oOo---

SỰ CHUYỂN DỊCH MẬT ĐỘ ELECTRON Ở PHÂN TỬCHẤT HỮU CƠ

I) HIỆU ỨNG CẢM ỨNG : 1) Bản chất và đặc điểm: Sự dịch chuyển mật độ electron dọc theo mạch liên kết trong phân tử gây ra

bởi sự chênh lệch về độ âm điện gọi là hiệu ứng cảm ứng. Kí hiệu bằng chữ I và được bằng mũi tên thẳng hướng về phía ng.tử có độ âm điện lớn hơn.

2) Phân loại: + LK C-H không phân cực, nếu thay H bằng Cl thì Cl sẽ gây hiệu ứng cảm

ứng bằng cách kéo e lectron liên kết về phía nó gọi là hiệu ứng cảm ứng âm, kí hiệu –I. Nếu nhóm đẩy e gọi là hiệu ứng cảm ứng dương +I như nhóm ankyl CH3…

+ Hiệu ứng –I tăng nếu độ âm điện của ng.tử đó càng lớn. Vd : Br< Cl < F ; NH2 < OH < F ; CH=CH < C6H5 < CC.

+ Hiệu ứng +I của nhóm ankyl tăng theo bậc của nhóm ankyl. CH3 < C2H5 < CH(CH3)2 < C(CH3)3. + Hiệu ứng cảm ứng giảm nhanh khi mạch C tăng dần. Vd : Tính ax CH3CH2CH2COOH < CH2ClCH2CH2COOH< CH3CH

ClCH2COOH < CH3CH2CH ClCOOH.II) HIỆU ỨNG LIÊN H ỢP : 1) Bản chất và phân loại: + Liên hợp - xảy ra khi 2 liên kết pi cách nhau bằng 1 liên kết đơn trong

đó các electron ở LK bội này xen phủ với các electron ở LK bội khác và được biểu diễn bằng mũi tên cong.

+ Liên hợp p - : Ng.tử có cặp electron p chưa liên kết nối với ng.tử mang liên kết pi tạo ra sự liên hợp p - được biểu diễn bằng mũi tên cong theo hướng từ cặp e lectron p đến liên kết pi.

16

Page 17: Vấn đề 1 : ÑOÀNG PHAÂN - Conduongcoxua | … · Web view... 2010 trở về trước nhà trường chưa tiến hành bồi dưỡng học sinh giỏi khối 10, 11. Các

Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm hay

2) Hiệu ứng liên hợp: Khi các nhóm ng.tử liên hợp với nhau thì mật độ electron hoặc p của chúng bị thay đổi, bị chuyển dịch. Đó là hiệu ứng liên hợp, kí hiệu bằng chữ C. Nhóm hút electron hoặc p về phía mình là hiệu ứng liên hợp âm (-C). Nhóm liên hợp âm là các nhóm có LK bội với ng.tử có độ âm điện lớn như nhóm NO2; C=O; …

Nhóm ng.tử khi tham gia liên hợp mà đẩy electron tới nhóm khác gọi là hiệu ứng liên hợp dương (+C). Nhóm +C thường là nhóm có 1 hoặc 1 cặp electron p chưa chia (tự do) dù ng.tử mang chúng có độ âm điện lớn thì chúng cũng dịch chuyển đến chỗ có electron hoặc obitan trống như ng.tử Cl; O; F có cặp electron tự do.

Một nhóm thể hiện +C hay –C còn phụ thuộc tương quan với nhóm liên hợp với nó.

Vd: Trong C6H5NH2 thì gốc phenyl có hiệu ứng –C nhưng trong C6H5NO2 thì lại có hiệu ứng +C.

Các ng.tử tham gia vào hệ liên hợp phải đồng phẳng để đảm bảo cho trục các obitan p tham gia liên hợp song song với nhau

Đặc điểm của hiệu ứng liên hợp : Hiệu ứng liên hợp ít biến đổi khi mạch C kéo dài.

Ví dụ:

III) HIỆU ỨNG SIÊU LIÊN HỢP: Xảy ra khi có liên kết C-H ở vị trí đối với ng.tử C không no kí hiệu là H

biểu diễn bằng mũi tên cong, sự liên hợp này làm dịch chuyển electron vào hệ liên hợp. Số liên kết C-H càng nhiều thì hiệu ứng siêu liên hợp càng mạnh. Ngược với LK C-H các LK C-F ở vị trí liên hợp gây hiệu ứng siêu liên hợp âm.

Ví dụ: H3C-CH=CH2 có nhóm metyl gồm 3 liên kết đơn C-H gây hiệu ứng siêu liên hợp dương (+H) lên nối đôi C=C nhưng F3C-CH=CH2 thì 3 liên kết đơn F-C lại gây hiệu ứng siêu liên hợp âm (-H) lên nối đôi C=C.

QUAN HỆ GIỮA CẤU TRÚC PHÂN TỬVÀ MỘT SỐ TÍNH CHẤT VẬT LÝ

I) NHIỆT ĐỘ NÓNG CHẢY VÀ NHIỆT ĐỘ SÔI.- KLPT càng lớn Lực hút VandeVan càng lớn nhiệt độ sôi càng cao.- Độ phân nhánh càng cao , nhiệt độ sôi chất đó càng giảm vì giảm sự tiếp

xúc giữa các phân tử Vd : isobutan có nhiệt độ sôi thấp hơn n-butan.- Anken và ankin có liên kết kép ở đầu mạch có nhiệt độ sôi thấp hơn ankan

tương ứng và thấp hơn đồng phân có liên kết kép ở phía trong mạch .

17

Page 18: Vấn đề 1 : ÑOÀNG PHAÂN - Conduongcoxua | … · Web view... 2010 trở về trước nhà trường chưa tiến hành bồi dưỡng học sinh giỏi khối 10, 11. Các

Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm hay

- Nếu giữa các phân tử không có liên kết hidro thì phân tử nào phân cực mạnh hơn (mo men lưỡng cực lớn hơn) sẽ có nhiệt độ sôi cao hơn.

Vd : nhiệt độ sôi C6H14 < C4H9Cl < C4H9CH=O < C3H7NO2.- Sự có mặt của liên kết hidro liên phân tử làm tăng mạnh nhiệt độ sôi, LK

hidro càng bền thì nhiệt độ sôi càng cao.- Phân tử có liên kết hidro nội phân tử thì nhiệt độ sôi thấp hơn đồng phân

không có liên kết hidro nội phân tử.- Đồng phân cis có nhiệt độ sôi cao hơn đồng phân trans nhưng có nhiệt độ

nóng chảy thấp hơn.- Dẫn xuất halogen của anken sôi và nóng chảy thấp hơn dẫn xuất của ankan

tương ứng.II) TÍNH TAN TRONG DUNG MÔI:- Những chất có cấu tạo tương tự nhau dễ tan vào nhau hơn, những chất phân

cực kém dễ tan trong dung môi kém phân cực : benzen , CCl4 …Chất phân cực mạnh dễ tan trong dung môi phân cực như nước , axit…

- Phần lớn những chất dễ nóng chảy và dễ sôi thì cũng dễ tan trong nhiều dung môi.

- Hidrocacbon tan trong các dung môi không phân cực hoặc phân cực yếu như ancol…,chúng không tan trong nước.

- Dẫn xuất của hidrocacbon không có khả năng tạo liên kết hidro với nước thì tan kém trong nước.

- Dẫn xuất của hidrocacbon có khả năng tạo liên kết hidro với nước thì có thể tan ít nhiều trong nước. Gốc hidrocacbon càng nhỏ thì càng dễ tan.

- Những dẫn xuất có nhiều nhóm thế nếu tạo Lk hidro nội phân tử thì giảm khả năng tan vào nước và tăng khả năng tan trong dung môi kém phân cực.

BÀI TẬP MINH HỌA:1) Xác định hiệu ứng của các nhóm thế sau khi liên kết với gốc phenyl: –Cl,

–C(CH3)3, -CHO, –NO2, –C≡N, –CH2CH3, –N+(CH3)3.2) So sánh độ bền của các ion sau: a. (1) ⊕CH2CH3, (2) ⊕CH(CH3)2, (3) ⊕C(CH3)3. b. (1) ⊕CH2CH3, (2) ⊕CH2–O–CH3, (3) ⊕CH2–NH–CH3. c. (1) ⊕C(CH3)3, (2) ⊕CH2C6H5, (3) ⊕CH(C6H5)2.3) Giải thích tại sao những vị trí o- hay p- của hợp chất C6H5CH2Cl tương

đối giàu electron trong khi đó tại các vị trí o- hay p- của C6H5CCl3 lại thiếu electron.

4) So sánh độ dài liên kết C–Cl trong CH3CH2Cl và CH2=CH–Cl. Giải thích.5) HSGQG 98. Hãy gọi tên và sắp xếp các hợp chất sau theo thứ tự tăng dần

nhiệt độ sôi. Giải thích. (CH3)4C(1) ; CH3(CH2)4CH3(2) ; (CH3)2CHCH(CH3)2(3); CH3(CH2)3CH2OH(4) ;

(CH3)2COHCH2CH3(5).

6) Điền các giá trị nhiệt độ sôi sau: 2400C; 2370C; 2850C cho 3 đp của benzendiol và giải thích.

7) Sắp xếp nhiệt độ nóng chảy các chất trong mỗi dãy sau. Giải thích?

18

Page 19: Vấn đề 1 : ÑOÀNG PHAÂN - Conduongcoxua | … · Web view... 2010 trở về trước nhà trường chưa tiến hành bồi dưỡng học sinh giỏi khối 10, 11. Các

Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm hay

a) benzene, etylbenzen, toluene. b) m-xilen và p-xilen. c) trans-stiben và cis-sitiben ( 1,2-diphenyleten). 8) So sánh khả năng tan trong nước của các chất sau a. (1) HO(CH2)4OH, (2) HO(CH2)3CHO, (3) C3H7CHO. b. (1) C6H5NH3Cl, (2) C6H5NH2, (3) C2H5NH2.9) So sánh nhiệt độ nóng chảy và momen lưỡng cực của 2 acid sau:

(1) acid iso-Crotonic (2) acid Crotonic10) HSGQG 2005: Sắp xếp có giải thích theo thứ tự tăng dần nhiệt độ nóng

chảy các chất:

A B C11) HSGĐN-03.Cho cac chất sau : CCl4, NH4Cl, NH3 , SO2, CO2. Hãy cho

biết :a. Chất nào tan tốt trong nước? Chất nào tan kém trong nước.b. Chất nào tan tốt trong benzen? Chất nào tan kém trong benzen. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính tan của các chất. Giải thích?12) HSGQG. Cho các hợp chất sau : etanol, C10H21OH ; glixerol ; phenol ;

ancol benzylic ; anilin ; axit axetic ; glucozơ ; etan và hexan. a. Cho biết những chất tan tốt , tan kém trong nước. b.Viết CT các dạng LK hidro giữa các phân tử phenol và etanol. Dạng LK nào

bền nhất và kém bền nhất?13) HSGQG 2000: Có 5 lọ đựng riêng biệt các chất: cumen(A), ancol

benzylic(B), metylphenylete(C), benzandehit(D) và ax benzoic(E). Biết A,B,C,D là các chất lỏng. Hãy sắp xếp chúng theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi. Giải thích.

Hướng dẫn1) Khi liên kết với gốc phenyl thì: –CHO, –NO2, –C≡N gây hiệu ứng –I, –C; –Cl gây hiệu ứng –I, +C –N+(CH3)3 gây hiệu ứng –I ; –C(CH3)3 gây hiệu ứng +I; –CH2CH3 gây hiệu ứng

+I,+H2) So sánh độ bền: a. (3) > (2) > (1). b. (3) > (2) > (1). c. (3) > (2) > (1).3) Do ảnh hưởng của hiệu ứng siêu liên hợp +H của nhóm CH2Cl và –H của

nhóm CCl3 đối với gốc phenyl.4) Độ dài liên kết C–Cl trong CH2=CH–Cl ngắn hơn trong CH3–CH2–Cl vì:

- CH3–CH2→Cl có hiệu ứng –I. - Ngoài hiệu ứng –I còn có thêm hiệu ứng +C làm giảm độ dài liên kết C–Cl (làm độ dài liên kết C–Cl ngắn hơn liên kết C–Cl bình thường đồng thời làm liên kết C=C dài hơn độ dài liên kết C=C bình thường).

19

Page 20: Vấn đề 1 : ÑOÀNG PHAÂN - Conduongcoxua | … · Web view... 2010 trở về trước nhà trường chưa tiến hành bồi dưỡng học sinh giỏi khối 10, 11. Các

Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm hay

5) Ancol có nhiệt độ sôi cao hơn hidrocacbon vì có LK hidro liên phân tử. Ptử (4) mạch cacbon không nhánh nên kích thước ptử nhỏ hơn (5) vậy nhiệt độ sôi (4)>(5).

(2) và (3) là đồng phân nhưng (2) có mạch cacbon không nhánh nên nhiệt độ sôi (2) >(3). (1) có nhiệt độ sôi thấp nhất vì KLPT bé và mạch cacbon phân nhánh.

6)

(1) 240oC (2) 273oC (3) 285oC (1) có liên kết hydro nội phân tử nên nhiệt độ sôi là bé nhất. (2), (3) đều có liên

kết hydro liên phân tử nhưng liên kết hydro của (3) bền hơn của (2) do ít bị cản trở về mặt không gian.

7) Giải thích: a) Nhiệt độ nóng chảy tăng khi KLPT tăng.b) p-xilen có nhiệt độ nóng chảy cao hơn so kích thước phân tử nhỏ hơn nên sắp xếp chặt khít hơn so với m-xilen.c) Đồng phân trans có nhiệt độ nóng chảy cao hơn (giải thích tương tự câu b).

8) a. (1) > (2) > (3). b. (1) > (3) > (2).9) So sánh - Nhiệt độ nóng chảy của (2) > (1) . - momen lưỡng cực của (2) > (1).10) Nhiệt độ nóng chảy C < A < B. Do MC < MA còn B có thêm LK hidro liên

phân tử giữa ng.tử N của p.tử này với H trong nhóm COOH của ptử khác.11) Nước là dung môi phân cực, benzen là dung môi không phân cực. Những

chất phân cực càng mạnh càng dễ tan trong nước và khó tan trong benzen, ngược lại những chất phân cực kém lại dễ tan trong benzen và khó tan trong nước.

Độ phân cực của các phân tử giảm như sau: NH4Cl(hợp chất ion) > NH3(p.tử hình tháp đỉnh N tích điện âm đáy là 3 ng.tử

H tích điện dương) >SO2 (p.tử dạng gấp khúc O=S=O; S tích điện dương, 2 ng.tử O tích điện âm )> CO2 (cấu trúc thẳng hàng O=C=O, không phân cực) > CCl4 (LKCHT không cực). Khi vào nước p.tử CO2 sẽ có lực tương tác cảm ứng với lưỡng cực nước mạnh hơn lực cảm ứng giữa nước và và CCl 4 do liên kết C=O là liên kết phân cực.

Vậy:a) Tính tan trong nước tăng theo thứ tự: CCl4 < CO2 < SO2

< NH3 < NH4Clb) Tính tan trong benzen tăng dần: CCl4 > CO2 > SO2 > NH3 > NH4Cl

12) a) Chất có nhiều nhóm OH sẽ tạo nhiều liên kết hidro với nước, gốc hidrocacbon càng nhỏ thì càng dễ tan vào nước vì vậy chất tan tốt trong nước là: etanol; glixerol; axit axetic; glucozo.

20

Page 21: Vấn đề 1 : ÑOÀNG PHAÂN - Conduongcoxua | … · Web view... 2010 trở về trước nhà trường chưa tiến hành bồi dưỡng học sinh giỏi khối 10, 11. Các

Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm hay

Chất tan kém trong nước là các chất C10H21OH, phenol, ancol benzylic, anilin mặc dù có tạo LK hidro với nước nhưng phân tử có gốc hidrocacbon lớn vì thế khó tan vào nước. Etan, hexan không tan trong nước.

b) Có 4 dạng LK hidro giữa etanol và phenol gồm: C2H5-OH…OH-C2H5(1); C6H5-OH…OHC6H5 (2); C2H5-OH…OH-C6H5(3)và C6H5-OH…OH-C2H5(4).

Do hiệu ứng –C của gốc phenyl trong phenol và hiệu ứng +I của gốc etyl trong ancol mà ng.tử H trong nhóm OH của phenol tích điện dương lớn hơn ng.tử H trong OH của ancol, ng.tử O của ancol tích điện âm lớn hơn ng.tử O của phenol nên dạng liên kết (4) là bền nhất. Dạng kém bền nhất sẽ là dạng (3).

13) Ancol B và Ax E đều có Lk hidro liên phân tử nhưng E vừa có LK Hidro liên phân tử bền vừa có KLPT lớn nên nhiệt độ sôi cao hơn B. Ptử D phân cực hơn so với C nên nhiệt độ sôi D cao hơn C. A có nhiệt độ sôi thấp nhất vì kích thước ptử lớn và kém phân cực nhất.

CHỦ ĐỀ 03PHẢN ỨNG HỮU CƠ

Phản ứng hữu cơ là sự biến đổi các LK trong p.tử làm phá vỡ LK cũ hình thành LK mới dưới tác dụng của các điều kiện và tác nhân phản ứng dẫn đến sự tạo thành p.tử mới.

I) PHẢN ỨNG PHÂN CỰC (PHẢN ỨNG DỊ LI) 1) Cacbocation và Cacbanion: + Trong những điều kiện nhất định những LK phân cực trong p.tử có thể bị

phân cắt không đồng đều: ng.tử có độ âm điện lớn chiếm luôn cả cặp electron chung trở thành tiểu phân tích điện âm ng.tử (nhóm ng.tử) còn lại mang điện tích dương. Đó là sự phân cắt dị li pứ được gọi là pứ dị li (phản ứng phân cực).

Vd: (CH3)3C-Br (CH3)3C+ + Br- (1) (C2H5OOC)2CH-H + NaOC2H5 (C2H5OOC)2CH- Na+ + C2H5OH (2) (CH3)2C=CH2 + H+ (CH3)2C+-CH3 (CH3)2C-Cl (3) Cation (CH3)3C+ mang điện tích 1(+) gọi là cacbocation kí hiệu R+. Anion

(C2H5OOC)2CH- mang điện tích 1(-) gọi là cacbanion , kí hiệu R-. Chúng là những tiểu phân rất không bền chỉ sinh ra tức thời rồi bị biến đổi ngay thành các hợp chất bền hơn nên gọi là tiểu phân trung gian. Độ bền của tiểu phân trung gian phụ thuộc cấu trúc của chúng: hiệu ứng electron nào làm giải tỏa (giảm bớt) điện tích của ng.tử Cacbon sẽ làm cho ion đó bền hơn.

Vd:

Tiểu phân trung gian có thời gian sống càng ngắn càng ít có xác suất chuyển

hóa theo hướng tạo sản phẩm mong đợi ngược lại nếu càng bền càng có xác suất lớn chuyển thành sản phẩm. Vì vậy pứ hữu cơ ưu tiên xảy ra theo hướng tạo tiểu phân trung gian bền hơn.

Vd: CH2=CH-CH3 + HCl sản phẩm chính là CH3-CHCl-CH3.

21

Page 22: Vấn đề 1 : ÑOÀNG PHAÂN - Conduongcoxua | … · Web view... 2010 trở về trước nhà trường chưa tiến hành bồi dưỡng học sinh giỏi khối 10, 11. Các

Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm hay

2) Tác nhân electronphin và tác nhân nucleophin: + Chất hữu cơ tác dụng chất vô cơ thì chất hữu cơ gọi là chất phản ứng còn

chất vô cơ gọi là tác nhân pứ. Nếu 2 chất hữu cơ tác dụng với nhau thì chất hữu cơ đơn giản hơn gọi là tác nhân pứ.

Vd: Propen tác dụng HCl thì propen là chất pứ. Ở giai đoạn 1 tác nhân pứ là ion H+ còn ở giai đoạn 2 tác nhân pứ là ion Cl-; chất pứ là cacbocation CH3CH+CH3.

+ Các ion dương như cacbocation và các p.tử như SO 3 (S mang điện tích dương lớn) hoặc các p.tử có ng.tử thiếu hụt electron so với qui tắc bát tử như BF3… có khuynh hướng nhận electron nghĩa là chúng có ái lực với electron. Các cation và những p.tử như trên gọi là chất electronphin (ưa electron). Khi chất electronphin đóng vai trò tác nhân pứ thì nó gọi là tác nhân electronphin. Chất electronphin, tác nhân electronphin kí hiệu là E+.

+ Các anion như cacbanion…và những p.tử có các electron như anken, aren…hoặc có cặp e tự do như NH3, H2O, amin…có ái lực cao với điện tích dương nên gọi là các chất nucleophin (ưa hạt nhân). Khi chất nucleophin đóng vai trò tác nhân pứ thì nó được gọi là tác nhân nucleophin. Chất nucleophin, tác nhân nucleophin kí hiệu là Nu-.

II) PHẢN ỨNG KHÔNG PHÂN CỰC (PHẢN ỨNG ĐỒNG LI): 1) Phản ứng với sự tham gia của gốc tự do: Sự phân cắt đồng đều cặp electron LK giữa 2 ng.tử trong p.tử gọi là sự phân

cắt đồng li sẽ sinh ra các gốc tự do. Kí hiệu R. Vd: Cl2 2Cl. (gốc clo) ; CH3 –H + Cl. CH3

. (gốc metyl) + HCl Gốc tự do là tiểu phân trung gian bền hơn nếu electron độc thân được giải tỏa

nhờ hiệu ứng liên hợp hoặc siêu liên hợp. Độ bền một số gốc như sau: (C6H5)3C. > (C6H5)2CH. > C6H5CH2

. > (CH3)3C. > (CH3)2CH. > CH3CH2. >

CH3. > CH2=CH.

I. > Br. > Cl. > F. 2) Phản ứng đồng li không hình thành gốc tự do: Một số pứ không có sự tham gia của gốc tự do nhưng có sự phân cắt đồng li

như pứ hidro hóa anken xúc tác Pt; pứ đóng vòng Đinxơ-Anđơ…III) PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG HỮU CƠ THEO SỰ BIẾN ĐỔI PHÂN TỬ

CHẤT PHẢN ỨNG: Dựa vào sự biến đổi phân tử hợp chất hữu cơ trước và sau phản ứng có thể chia

thành các loại sau: 1) Phản ứng thế. Kí hiệu bằng chữ S (viết tắt của Substitution); Nếu tác nhân

tấn công là gốc tự do gọi là cơ chế pứ thế gốc tự do kí hiệu là SR ; Tác nhân tấn công thuộc loại electrophin gọi là cơ chế thế electrophin SE ; tác nhấn tấn công là chất nucleophin gọi là pứ thế nucleophin SN.

2) Phản ứng cộng. Kí hiệu bằng chữ A (viết tắt của Addition). Tùy theo bản chất của tác nhân tấn công ở gđ quyết định tốc độ pứ chia ra pứ cộng gốc AR; cộng electronphin AE; cộng nucleophin AN.

3) Phản ứng tách. Kí hiệu bằng chữ E (viết tắt của Elimination). 4) Phản ứng phân hủy. Pứ xảy ra làm mạch p.tử bị phá hủy đến mức không thể

nhận ra là sự thế hay sự tách. Ví dụ: pứ nhiệt phân metan; pứ đốt cháy chất hữu cơ…

22

Page 23: Vấn đề 1 : ÑOÀNG PHAÂN - Conduongcoxua | … · Web view... 2010 trở về trước nhà trường chưa tiến hành bồi dưỡng học sinh giỏi khối 10, 11. Các

Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm hay

5) Phản ứng đồng phân hóa: Thay đổi vị trí nối đôi; thay đổi vị trí không gian; chuyển vị.

IV) PHẢN ỨNG OXIHOA- KHỬ TRONG HÓA HỮU CƠ: Qui tắc xác định số oxi hóa; chất khử - chất oxi hóa; sự khử - sự oxi hóa và

phương pháp cân bằng phản ứng tương tự như phản ứng giữa các chất vô cơ. Ví dụ: Cân bằng phản ứng 3C6H5-CH(CH3)2 + 18KMnO4 3C6H5COOK + 6K2CO3 + 3KOH + 18MnO2

+ 9H2O Ta có hệ số chính : 3 C6H5-C-1H(C-3H3)2 - 18e C6H5-C+3OOK + 2K2C+4O3

18 KMn+7O4 + 3e Mn+4O2. V) CƠ CHẾ PHẢN ỨNG: Con đường chi tiết mà hệ các chất đầu đi qua để tạo sp pứ gọi là cơ chế phản

ứng. Cơ chế pứ cho biết các giai đoạn cơ bản của pứ , cách thức phân cắt LK cũ và hình thành LK mới, quá trình thay đổi cấu trúc các chất đầu dẫn tới sp.

1) Phản ứng 1 giai đoạn: Xét pứ thế CH3-CH2-Br bằng NaI: CH3CH2-Br + NaI (trong axeton-nước) CH3CH2I + NaBr (1) Biểu thức tốc độ pứ là: v = k[C2H5Br].[I-] Bậc của pứ là bậc hai suy ra ở giai đoạn quyết định vận tốc pứ hai chất đầu pứ

phải tương tác trực tiếp với nhau. Số p.tử tương tác trực tiếp là 2 nên phân tử số của pứ là hai nghĩa là pứ lưỡng p.tử.

Khi obitan giàu e của I- tiếp xúc được với obitan nghèo e của ng.tử C liên kết với brom sẽ xảy ra tương tác xen phủ thắng lực đẩy VandeVan.

I- + CH2(CH3)-Br tạo ra trạng thái chuyển tiếp I-...CH2(CH3)...Br- dẫn đến sự tạo ra sp (1).

Cơ chế thế trên gọi là cơ chế thế nucleophin lưỡng p.tử viết tắt là SN2 (chữ S là viết tắt của pứ thế, chữ N chỉ tác nhân tấn công giai đoạn quyết định là nucleophin, số 2 chỉ p.tử số của pứ).

2) Phản ứng nhiều giai đoạn: Xét pứ thủy phân tert-butylbromua bằng ddNaOH: (CH3)3C-Br + NaOH (trong nước) (CH3)3C-OH + NaBr (2) Tốc độ pứ chỉ phụ thuộc vào nồng độ tert-butylbromua: v= k[(CH3)3CBr] nên

bậc của pứ là một. Sỡ dĩ pứ là bậc một vì pứ này đã đi qua 2 giai đoạn: (CH3)3C-Br (CH3)3C+ + Br- (3); (CH3)3C+ + OH- (CH3)3C-OH (4) Pứ (3) là đơn p.tử; pứ (4) là lưỡng p.tử nhưng pứ (3) xảy ra chậm hơn nên

quyết định tốc độ pứ này vì thế pứ này là bậc một. Pứ này là pứ thế nucleophin đơn p.tử viết tắt là SN1.

Pứ (2) qua 2 giai đoạn, mỗi gđ đều trải qua 1 trạng thái chuyển tiếp. Như vậy pứ nhiều gđ thì gđ chậm nhất quyết định tốc độ pứ.

VI) CHIỀU VÀ HƯỚNG CỦA PHẢN ỨNG HỮU CƠ: 1) Chiều diễn biến của pứ hữu cơ:

23

Page 24: Vấn đề 1 : ÑOÀNG PHAÂN - Conduongcoxua | … · Web view... 2010 trở về trước nhà trường chưa tiến hành bồi dưỡng học sinh giỏi khối 10, 11. Các

Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm hay

Tiêu chuẩn xét chiều diễn biến của 1 pứ hh ở nhiệt độ và áp suất đã cho là biến thiên năng lượng tự do G (năng lượng Gip): G = H -TS.

H là entanpi của pứ; S là biến thiên entropi; T là nhiệt độ tuyệt đối. H thể hiện chủ yếu xu hướng tương tác giữa các nguyên tử các p.tử hướng tới

sp mới có năng lượng (thế năng) thấp hơn. H gọi là hiệu ứng nhiệt của phản ứng.

Cách tính H : + Lấy tổng entanpi hình thành các chất sp trừ tổng entanpi hình thành các chất

đầu. + Hoặc lấy tổng đại số năng lượng cần phá hủy đồng li tất cả các liên kết (năng

lượng ng.tử hóa) của các chất đầu và năng lượng hình thành tất cả các LK ở các sản phẩm. Chú ý là năng lượng phân li liên kết ghi dấu cộng (thu nhiệt); năng lượng tạo thành liên kết lấy dấu trừ (tỏa nhiệt). Nếu H <0 là pứ tỏa nhiệt, H > 0 là pứ thu nhiệt.

Đại lượng S (biến thiên entropi) thể hiện một qui luật của tự nhiên là mọi vật luôn có xu hướng tiến tới phân bố hỗn loạn. Entropi(S) là thước đo mức độ hỗn loạn của hệ. Khi chuyển từ hệ trật tự sang hệ kém trật tự (hỗn loạn) hơn thì S >0. Như vậy pứ làm tăng thể tích như pứ tách, hủy... thì S > 0 còn pứ cộng, kết hợp thì S < 0. Trong cùng 1 chất Srắn < Slỏng < Skhí.

Cách tính S : Lấy tổng S của các sp trừ đi tổng S của các chất đầu. Ở 250C giá trị H và S của mỗi chất gọi là giá trị chuẩn. H0 ; S0. Chiều pứ phụ thuộc dấu của G. Nếu G < 0 thì pứ tự xảy ra đến cùng mà

không cần cung cấp năng lượng cho nó. Nếu G > 0 thì pứ xảy ra theo chiều ngược lại, G = 0 thì pứ ở trạng thái cân bằng.

Ở nhiệt độ thấp giá trị T nhỏ nên đại lượng TS ít có ý nghĩa chiều pứ được quyết định bởi dấu và giá trị của H.

Vd: Ở nhiệt độ thường những pứ tỏa nhiệt thì xảy ra tự phát còn pứ thu nhiệt thì không xảy ra.

Ở nhiệt độ cao giá trị (-TS) có ý nghĩa. Khi S > 0 thì - TS càng âm nên G càng nhỏ, khả năng xảy ra pứ càng lớn. Nếu S<0 thì cho kết quả ngược lại, khả năng xảy ra càng giảm khi nhiệt độ tăng.

Ở nhiệt độ rất cao thì dấu và giá trị của G được quyết định bởi đại lượng -TS vì thế dù pứ thu nhiệt H >0 nhưng nếu S >0 và nhiệt độ đủ cao thì G <0 và pứ xảy ra được.

Vd: CH4 + H2O CO + 3H2 có xảy ra không? Ở nhiệt độ 250C pứ không thể xảy ra vì H0= 207KJ và giá trị chuẩn G0 tính

được là 143,4KJ. Như thế chỉ có thể xảy ra pứ ngược lại. Vì S của pứ trên >0 nên để cho G <0 thì cần nâng nhiệt độ lên 9690K. Cho

nên trong công nghiệp pứ trên được thực hiện ở 12000C để điều chế hỗn hợp CO; H2.

2) Hướng của phản ứng: Đặc điểm của pứ hữu cơ là trong cùng điều kiện thường tạo ra nhiều sp hữu cơ

đồng phân nghĩa là pứ xảy ra theo nhiều hướng khác nhau. Vậy hướng nào là

24

Page 25: Vấn đề 1 : ÑOÀNG PHAÂN - Conduongcoxua | … · Web view... 2010 trở về trước nhà trường chưa tiến hành bồi dưỡng học sinh giỏi khối 10, 11. Các

Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm hay

ưu tiên? Sp nào là chính? Để biết điều này phải biết cơ chế phản ứng và sự biến đổi năng lượng trong quá trình pứ.

Vd: Khi cộng brom vào buta-1,3-dien ở nhiệt độ -800C thì sp chính là CH2Br-CHBr-CH=CH2 (cộng 1,2) nhưng ở 400C thì sp chính lại là CH2Br-CH=CH-CH2 (cộng 1,4).

Cơ chế: Giai đoạn 1 (quyết định tốc độ pứ): ion Br+ tấn công tạo 2 cation trung gian: CH2Br-CH(+)-CH=CH2 (1) và CH2Br-CH=CH2-CH2

(+) (2). Giai đoạn 2: Tạo ra 2 sp nêu trên. Do năng lượng hoạt hóa trạng thái chuyển tiếp (1) < năng lượng hoạt hóa của

trạng thái chuyển tiếp (2) nên ở nhiệt độ thấp sp chính là cộng 1,2 do hướng này có tốc độ pứ lớn hơn. Vậy hướng nào có năng lượng hoạt hóa thấp hơn sẽ là hướng ưu tiên hơn, người ta gọi đó là sự khống chế động học. Nhưng ở nhiệt độ cao sp chính là cộng 1,4 do sp sinh ra bền hơn khó bị tách ion Br - hơn ( giáo viên vẽ giản đồ năng lượng để giải thích). Lúc này hướng của pứ không chịu sự chi phối của tốc độ pứ mà được quyết định bởi độ bền nhiệt động của sp phản ứng. Người ta nói pứ bị khống chế nhiệt động học.

Vậy hướng của pứ có thể chịu sự khống chế động học hoặc sự khống chế nhiệt động học đây là cơ sở để giải thích hướng của pứ.

BÀI TẬP MINH HỌA1) So sánh khả năng phản ứng của các cặp chất sau với dd NaOH: a. Theo SN1: CH3CH2CH2Cl (1) ; CH2=CH2CH2Cl (2). b. Theo SN2: CH2=CHCl (1) ; CH3CH2Cl (2). c. Theo SN1: p-NO2C6H4CH2Cl(1) ; p-CH3OC6H4CH2Cl(2) ;CH3CH2CH2Cl(3).2) So sánh và giải thích độ bền tương đối của các ion và gốc tự do sau: a. CH2=CH-CH2

+ (1) và CH3CH2CH2+ (2)

b. CH2=CH-CH2. (1) và CH3CH2CH2

. (2) c. CH2=CH-CH2

- (1) và CH3CH2CH2-(2)

3) Cho biết sản phẩm tạo thành trong các phản ứng sau, ghi kí hiệu của loại phản ứng

a. CH3–CH=CH2 + Cl2 (1:1) nhiệt b. CH2=CH2 + Br2 trong CCl4 c. H2C=CH–CH=CH2 + Br2 trong CCl4 d. C6H5CH3 + Cl2 (1:1; Fe) 4) Hoàn thành chuỗi pứ sau và ghi kí hiệu của loại phản ứng: Propan isopropylbromua propen propan Ancol isopropilic propen5) Cho biết các phản ứng sau xảy ra thuộc loại phản ứng gì: Thế; cộng; tách;

hủy? Ghi sản phẩm. a. CH3–MgCl + C2H5COCH3 → b. CH3CH2Cl + KCN → c. CH3CH2Cl + H2O OH-→ d. 2C2H5OH xt→

Hướng dẫn1) a. (2) > (1) do cation trung gian (2) có hiệu ứng +C nên bền hơn (1)

25

Page 26: Vấn đề 1 : ÑOÀNG PHAÂN - Conduongcoxua | … · Web view... 2010 trở về trước nhà trường chưa tiến hành bồi dưỡng học sinh giỏi khối 10, 11. Các

Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm hay

b. (2) > (1) do Cl ở (1) có hiệu ứng –I và hiệu ứng +C của cặp e tự do trên ng.tử Cl làm giảm điện tích dương ở ng.tử C liên kết clo ở (1) so với (2) chỉ có hiệu ứng -I.

c. (2) > (3) > (1) do nhóm CH3O và vòng benzen có hiệu ứng liên hợp +C lên ion p-CH3OC6H4CH2

+ nên cation trung gian sinh ra từ (2) bền hơn (1) chỉ có hiệu ứng +I của gốc C2H5. Nhóm NO2 gây hiệu ứng –C làm giảm độ bền cation trung gian p-O2NC6H4CH2

+ sinh ra ở (1). 2) a. (1) bền hơn (2) do hiệu ứng liên hợp của nối C=C mạnh hơn hiệu ứng cảm

ứng của gốc C2H5. b. tương tự câu a. c. (1) bền hơn nhờ sự liên hợp p-π3) a. CH3–CH=CH2 + Cl2 → Cl −CH2 −CH = CH2 + HCl (phản ứng thế SR). b. CH2=CH2 + Br2 → Br–CH2–CH2–Br (phản ứng cộng AE) c. H2C=CH–CH=CH2+Br2 →(1) BrCH2CH(Br)CH=CH2 ; (2) BrCH2CH=CHCH2Br (phản ứng cộng AE) d. C6H5CH3 + Cl2 → (o và p) CH3C6H4Cl + HCl (phản ứng thế SE).5) a. CH3–MgCl + C2H5COCH3 → (CH3)2C(–C2H5)OMgCl (phản ứng cộng AN) b. CH3CH2Cl + KCN → CH3CH2CN + KCl (phản ứng thế SN2). c. CH3CH2Cl + H2O → CH3CH2OH + HCl (phản ứng thế SN2) d. 2C2H5OH →C2H5OC2H5 + H2O (phản ứng thế SN2)

CHỦ ĐỀ 4PHẢN ỨNG CỦA HYDROCACBON

Các phản ứng của Hidrocacbon thường gặp là phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng tách, phản ứng phân hủy, phản ứng oxi hóa hidrocacbon. Trong đó phản ứng thế, phản ứng cộng và phản ứng oxi hóa hidrocacbon có ý nghĩa quan trọng liên hệ mật thiết đến cấu trúc phân tử.

A) PHẢN ỨNG THẾI) PHẢN ỨNG THẾ HIDRO CỦA NGUYÊN TỬ CACBON NO. Phản ứng đặc trưng của hidrocacbon no là phản ứng thế đồng li ( clo hoùa ,

brom hoùa , nitro hoùa…). 1) Cơ chế thế : Phản ứng halogen hóa tiêu biểu theo cơ chế thế gốc tự do (SR)

thuộc loại phản ứng dây chuyền: Khơi mào – phát triển mạch – tắt mạch. Flo pứ ankan chủ yếu xảy ra pứ hủy. Iot pứ không thuận lợi chỉ có Clo và brom

tham gia pứ thế nhưng clo xảy ra dễ hơn. Khả năng pứ thế của ng.tử H phụ thuộc vào bậc của ng.tử C chứa ng.tử H

đó. Ng.tử H ở ng.tử C có bậc càng cao thì ng.tử H đó càng dễ thế. Nguyên nhân là do gốc ankyl sinh ra trong quá trình phản ứng có độ bền khác nhau. Gốc ankyl bậc III được siêu liên hợp với nhiều liên kết C-H hơn nên bền hơn gốc ankyl bậc II, tương tự gốc ankyl bậc II bền hơn gốc ankyl bậc I. Tuy nhiên lượng sản phẩm thế sinh ra còn phụ thuộc vào số lượng ng.tử H ở các bậc khác nhau.

Vd: CH3CH2CH3 pứ Clo tạo 57% CH3CHClCH3 và 43% CH3CH2CH2Cl CH3-CH(CH3)-CH3 pứ clo tạo 64% CH3CH(CH3)CH2Cl và 36%

CH3CCl(CH3)CH3.

26

Page 27: Vấn đề 1 : ÑOÀNG PHAÂN - Conduongcoxua | … · Web view... 2010 trở về trước nhà trường chưa tiến hành bồi dưỡng học sinh giỏi khối 10, 11. Các

Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm hay

+ Ở nhiệt độ càng cao thì tốc độ pứ nhanh hơn nhưng tính chọn lựa giảm đi ít có sự chênh lệch về sp thế. Ở 6000C thì khả năng pứ của các ng.tử H các bậc không còn chênh lệch nữa. tỉ lê % mỗi sản phẩm chỉ phụ thuộc vào số lượng nguyên tử hidro cùng bậc.

+ Nếu pứ brom hóa thì pứ xảy ra chậm hơn nhưng tính chọn lựa cao hơn, chủ yếu xảy ra ở ng.tử C bậc cao.

2) Ảnh hưởng của vòng thơm trong ankyl benzen – Hiệu ứng liên hợp: Nhờ hiệu ứng +C của gốc phenyl làm tăng độ bền của gốc tự do nên ng.tử H ở

vị trí cuả ankyl benzen có khả năng pư cao. CH3-H < C6H5 –CH2-H < C6H5-C(CH3)2 –H.3) Ảnh hưởng của nhóm thế rút electron. Hiệu ứng –I : Ng.tử H càng ở gần

nhóm thế rút e thì khả năng pứ thế H đó càng giảm. Thí dụ : CH2-CH-CH-CH2 CH2-CH-CH-CH-Cl H H H H H H H H (1) (3,6) (3,6) (1) (1) (3,7) (2,1) (0,8) Khả năng pứ của ng.tử H được ghi trong dấu ngoặc.Vì vậy khi clo hóa ax

butanoic có chiếu sáng sp chính là ax 3-clobutanoic. Chú ý : nếu clo hóa có xt là P thì sp chính là ax 2-clobutanoic.4) Phản ứng sunfoclo hóa và phản ứng nitro hóa: R-H + SO2 + Cl2 (as) R-SO2-Cl + HCl R-H + HONO2 (đặc – 420 đến 4500C) R-NO2 + H2O Hai pứ trên cũng xảy ra theo cơ chế gốc.II. PHẢN ỨNG THẾ HIDRO CỦA NG.TỬ CACBON THƠM: Phản ứng thế electron phin là pứ đặc trưng của vòng benzen(SEAr). Cô chế pứ thế H của ng.tử C thơm theo hướng tạo phức , tác nhân pứ là Br+

hay NO2+, CH3CO+, SO3.

Cơ chế chung: C6H6 + E+ Ion Benzoni C6H6E+ (1) C6H6E+ C6H5-E + H+. (2). Giai đoạn (1) xảy ra chậm tạo ion dương nêu trên gọi là phức σ.1) Phản ứng halogen hóa : Phản ứng xảy ra chủ yếu với clo và brom. Clo và

brom không tác dụng benzen ở nhiệt độ thường, trong bóng tối( nếu ciếu sáng thì xảy ra pứ cộng clo ). Nếu có xt FeCl3 hay AlCl3… sẽ xảy ra pứ thế.

Cơ chế pứ brom hóa : FeBr3 + Br2 Br+[FeBr4]-.

Nếu dùng HOBr hoặc HOCl, HOI và một axit maïnh thì : HOBr + 2H+ H3O+ + Br+. Sau đó Br+ sẽ tác dụng benzen. Sp thế có thể xảy ra nhiều lần thế tạo: C6H5Cl ; 1,2 hay 1,4 –C6H4Cl2; 1,2,4 –

C6H3Cl3… Khi trên vòng thơm có nhánh ankyl như Toluen thì pứ thế xảy ra dễ hơn và ưu

tiên thế vào vị trí octo hay para. Nếu không có xt mà chiếu sáng thì xảy ra pứ thế ở nhánh.

2) Phản ứng nitro hóa : Khi có hh HNO3đ và H2SO4đ đun nhẹ với benzen thì tạo nitro bnezen. Đối với toluen pứ trên xảy ra ngay ở nhiệt độ thường tạo sp chính là o và p –nitrotoluen.

27

Page 28: Vấn đề 1 : ÑOÀNG PHAÂN - Conduongcoxua | … · Web view... 2010 trở về trước nhà trường chưa tiến hành bồi dưỡng học sinh giỏi khối 10, 11. Các

Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm hay

Sau đó NO2+ tác dụng tương tự Br+.

3) Phản ứng sunfo hóa : Phản ứng giữa benzen và H2SO4 đ đun nóng gọi là pứ sunfo hóa, tạo ra axit benzensunfonic.

4) Phản ứng ankyl hóa : Benzen tác dụng với một vài tác nhân ankyl hóa electrophin sẽ tạo ankyl benzene. Tác nhân đó sinh ra từ : R-X/AlCl3 (phản ứng Friden-Crap); R-OH/H2SO4 ; Anken/H2SO4hoaëc AlCl3.

Vd: C6H6 + C2H5Cl ( AlCl3) C6H5C2H5 + HCl. C6H6 + CH2=CH-CH3 Cumen. Phản ứng Friden-Crap có nhược điểm là ion cacboni sinh ra dễ bị đồng phân

hóa nên tạo hh sản phẩm, thứ hai là pứ thường không dừng lại ở bước thế 1 lần mà có thể tiếp tục xảy ra các lần thế tiếp theo.

Vd: C6H6 + C2H5Cl (AlCl3) C6H5C2H5 và cả hai chất o,p- C6H4(C2H5)2. Để khống chế pứ thế 1 lần thường dùng dư benzen.

5) Phản ứng axyl hóa : Đó là pứ gắn nhóm axyl R-CO- vào vòng thơm nhờ clorua axit R-CO-Cl hoặc anhydrite axit (RCO)2O có AlCl3 khan xt.

Vd: C6H6 + CH3-CO-Cl (AlCl3) C6H5CO-CH3 ( axetophenon) +HCl.6) Nội dung qui luật thế ở dẫn xuất một lần thế của benzen: + Tất cả các nhóm thế mang điện tích dương ở ng.tử trực tiếp liên kết với vòng

benzen như NO2+ ,-SO3H, -C+H=O , -COR, -CN, -CHO, -COOH, -COOR…

đều là những nhóm thế định hướng meta đồng thời là nhóm phản hoạt hóa. + Các nhóm thế còn cặp electron n ở ng.tử liên kết trực tiếp với vòng benzen ( có

hiệu ứng +C) và các nhóm ankyl, aryl như –OH- , -OR, -NHR, -NHCOR, -NH2 , -Cl , -CH3 , -C6H5… đều là nhóm định hướng thế o – p. Trừ halogen thuộc nhóm phản hoạt hóa , các nhóm khác đều hoạt hóa vòng thơm.

7) Quy luật thế ở hợp chất thơm khác : a) Hợp chất 2 lần thế của benzene : + Nếu có nhiều nhóm định hướng o – p thì nhóm có ảnh hưởng mạnh hơn chiếm

ưu thế.+ Nếu một nhóm định hướng o-p một nhóm định hướng meta thì nhóm thứ

nhất chiếm ưu thế.+ Sự thế hướng đến vị trí giữa 2 nhóm thế meta chỉ xảy ra ở mức độ rất ít. Vd: m-bromclobenzen khi nitro hóa chỉ có 1% thế ở vị trí số 2; 62% thế ở vị trí 4

và 37% thế vị trí 6. b) Hợp chất thơm nhiều vòng ngưng tụ : Vị trí hoạt động của naptalen là vị trí số 1, của antraxen là 9 và 10, của

phenantren cũng là 9 và 10. Vị trí 1 của naptalen có khả năng pứ thế cao hơn vị trí 2. Khi có nhóm thế hoạt

hóa ở vị trí 1 thì pứ thế định hướng vào vị trí 4. Nếu nhóm thế ở vị trí 2 thì sẽ định hướng cho nhóm thế mới vào vị trí 1. Khi có nhóm thế phản hoạt hóa ở vị trí 1 hay 2 đều định hướng cho nhóm thế mới vào vị trí 5 và 8.

28

Page 29: Vấn đề 1 : ÑOÀNG PHAÂN - Conduongcoxua | … · Web view... 2010 trở về trước nhà trường chưa tiến hành bồi dưỡng học sinh giỏi khối 10, 11. Các

Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm hay

III) PHẢN ỨNG THẾ CỦA ANKEN: Dưới tác dụng của nhiệt độ cao, ánh sáng hoặc peoxit thì clo, brom có thể thế

cho nguyên tử H ở nguyên tử C kế cận liên kết C=C. Vd: CH2=CH-CH3 + Cl2 (400-5000C) thể khí CH2=CH-CH2Cl + HCl. Phản ứng này xảy ra theo cơ chế gốc, phản ứng ưu tiên theo hướng tạo gốc tự

do bền hơn.IV) PHẢN ỨNG THẾ CỦA ANKIN: Ng.tử H ankin (đính với Csp) linh động hơn so với H của anken và ankan. Nó có

thể bị thế với kim loại kiềm. R-C≡C-H + Na (1500C) R-C≡C-Na+ + ½ H2. Ankin đẩy được anken và ankan khỏi các hợp chất cơ kim của chúng. R-C≡C-H + C2H5MgBr (ete) R-C≡C-MgBr + C2H6. Ankin là ax yếu hơn nước nên cac ankinua kim loại kiềm, kiềm thổ bị phân hủy

hoàn toàn trong nước nhưng muối của kim loại nặng không tan trong nước thì không bị phân hủy trong nước.

Ank -1- in tác dụng với phức kim loại trong dd amoniac như ddAgNO3/NH3.

BÀI TẬP MINH HỌA1) Các chất freon gây ra hiện tượng " lỗ thủng ozon ". Cơ chế phân hủy ozon

bởi freon (ví dụ CF2Cl2) được viết như sau: CF2Cl2 Cl + CF2Cl (a)

O3 + Cl O2 + ClO (b) O3 + ClO O2 + Cl (c)

Giải thích tại sao một phân tử CF2Cl2 có thể phân hủy hàng chục ngàn phân tử ozon? Trong khí quyển có một lượng nhỏ khí metan. Hiện tượng gì xảy ra đồng thời với hiện tượng " lỗ thủng ozon "? Giải thích.?

2) Cho isopentan tác dụng với Cl2 (ánh sáng) thu được 4 sản phẩm với thành phần tỉ lệ như sau: 1–clo–2–metylbutan (30%), 1–clo–3–metylbutan (15%), 2–clo–3–metylbutan (33%) và 2–clo–2–metylbutan (22%).

a. Cho biết sản phẩm nào dễ hình thành hơn, giải thích. b. Tính khả năng phản ứng tương đối của các nguyên tử hydro gắn với carbon

bậc I, II, III.3) Khả năng phản ứng tương đối của các hydro bậc I, II, III đối với phản ứng

clo hóa ankan là 1: 3,8 :5 tương ứng. a. Tính phần trăm của các sản phẩm khác nhau khi monoclo hóa butan. b. Tính phần trăm các sản phẩm monoclo (Cl hóa một lần) khi Clo hóa 2–

metylbutan.4) Phản ứng thế theo cơ chế gốc tự do giữa isobutylbromua và tert-

butylbromua với Cl2 đều cho cùng một sản phẩm chính là 1-brom-2-clo-2-metylpropan. Hãy giải thích hiện tượng này.

5) HSGQG. Hai xicloankan M và N đều có tỉ khối hơi so với metan bằng5,25. Khi mono clo hóa có chiếu sáng thì M cho 4 hợp chất, N chỉ cho một chất duy nhất.

Xác định CTCT M và N gọi tên các chất theo IUPAC.6) HSGQG-98: Cho chất A có CTCT :

29

Page 30: Vấn đề 1 : ÑOÀNG PHAÂN - Conduongcoxua | … · Web view... 2010 trở về trước nhà trường chưa tiến hành bồi dưỡng học sinh giỏi khối 10, 11. Các

Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm hay

Viết ptp.ứ tạo thành sp khi cho 1mol A tác dụng với : 1mol HNO3

( có H2SO4xt); 1mol Br2( as); KMnO4 đặc nóng dư.7) Dùng mũi tên chỉ hướng thế ưu tiên nhất trong các trường hợp sau:

8) Ba hợp chất trimethylbenzen sau, chất nào có khả năng hoạt hóa mạnh nhất

trong phản ứng thế SE: (1) 1,2,3–trimetylbenzen ; (2) 1,2,4–trimetylbenzen ; (3) 1,3,5–trimetylbezen.

9) Viết các sản phẩm tạo thành của các phản ứng sau đây: a. Phản ứng sulfonic hóa p-metylcumen. b. Phản ứng sulfonic hóa p-acetyltoluen.10) Chất A có công thức C8H6 và làm mất màu nước Br2, phản ứng với

AgNO3/NH3 cho kết tủa, oxygen hóa thu được acid benzoic. Xác định công thức cấu tạo của chất A.

11) Cho sơ đồ sau:

a. Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa trên. b. Ở giai đoạn chuyển B2 thành B3, trong điều kiện có rất ít Br2, ngoài B3 người ta còn thu được một lượng nhỏ ankan B4 khác. Hãy xác định B4 và giải thích sự tạo thành B4.12) Giải thích các dữ kiện sau: a. Khả năng phản ứng của chlorobenzen kém benzen trong phản ứng thế ái điện

tử, dù rằng định hướng vẫn ưu tiên o-, p-. b. Ion phenolate tham gia phản ứng thế ái điện tử ở các vị trí o-, p-. c. Phản ứng thế ái điện tử của acid benzoic ưu tiên cho sản phẩm m. d. Phenol dễ bị Br hóa hơn benzen.

Hướng dẫn1) Phản ứng phân hủy ozon là phản ứng dây chuyền theo cơ chế gốc. Nguyên

tử Cl sinh ra ở phản ứng (c) lại tiếp tục tham gia ở phản ứng (b), quá trình đó được lập đi lập lại hàng chục ngàn lần. Do đó mỗi phân tử CF 2Cl2 có thể phân hủy hàng chục ngàn phân tử ozon(O3).

30

Page 31: Vấn đề 1 : ÑOÀNG PHAÂN - Conduongcoxua | … · Web view... 2010 trở về trước nhà trường chưa tiến hành bồi dưỡng học sinh giỏi khối 10, 11. Các

Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm hay

Trong khí quyển có một lượng nhỏ metan. Đồng thời với hiện tượng "lỗ thủng ozon" là hiện tượng " mưa axit " do:

CH4 (khí quyển )+ Cl HCl + CH3 2) a. 2–clo–2–metylbutan dễ tạo thành nhất vì trong phản ứng thế gốc SR, gốc

tự do càng bền thì sản phẩm càng ưu tiên, mà gốc ankyl có electron tự do nằm trên carbon bậc III bền nhất. Vì vậy sự kết hợp của gốc Cl với gốc ankyl trên là dễ xảy ra nhất.

b. Khả năng phản ứng tương đối của các nguyên tử hydro gắn với carbon bậc I : bậc II : bậc III tương ứng tỷ lệ: 1 : 3,3 : 4,4.

3) a. Có 6 nguyên tử H để hình thành 1–clobutan (A) và 4 H để hình thành 2 -clobutan (B). Tỷ lệ nguyên tử của H (I) : H (II) là 3 : 2. Lượng tương đối của sản phẩm là: (A) = 3 × 1 = 3 và (B) = 2 × 3,8 = 7,6. Phần trăm (A) và (B) là:

% A = 3.100/10,6= 28% % B = 100% - 28% = 72% b. Có 4 sản phẩm monochlorated khác nhau: 1–clo–2–metylbutan (C) 2–clo–2–metylbutan (D) 2–clo–3–metylbutan (E) 1–clo–3–metylbutan (F) Ta có lượng tương đối và % các sản phẩm là: (C) 6.100/21,6= 28% ; (D) 5.100/21,6= 23% ; (E) 2 × 3,8.100/21,6= 35% (F) 3.100/21,6 = 14%4) Cơ chế gốc tạo ra gốc tự do bền là gốc bậc III. Có sự chuyển vị khi tert-

butylbromua tác dụng clo.5) KLPT hai chất = 84 suy ra CTPT C6H12. M là metylxyclopentan;

isopropylxyclopropan; N là xyclohexan.6) Tác dụng HNO3 tạo sp thế vị trí p ở vòng thơm do vị trí o bị khống chế bởi

hiệu ứng không gian. Tác dụng brom, as ưu tiên thế H ở ng.tử C bậc III của vòng no. Tác dụng KMnO4 sẽ oxh làm đứt vòng no: 3C6H5-C6H11+14KMnO43C6H5COOK+3C3H6(COOK)2+14MnO2+

5KOH+5H2O.7) Hướng thế lần lượt là: o (so với CH3); o (so với nhóm OCH3); o (so với

nhóm CH3); vị trí số 4 so với nhóm CN; vị trí 4 so với nhóm CH3; vị trí 5 so với nhóm NO2; N gây hiệu ứng –I phản hoạt hóa nên thế vị trí 5 so với ng.tử N.

8) (3) > (2) > (1).

9) b)

10) Chất A có a = 6. A là C6H5-C≡CH.11) B4 là butan do sự kết hợp giữa 2 gốc tự do etyl tạo nên.

31

Page 32: Vấn đề 1 : ÑOÀNG PHAÂN - Conduongcoxua | … · Web view... 2010 trở về trước nhà trường chưa tiến hành bồi dưỡng học sinh giỏi khối 10, 11. Các

Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm hay

12) a. Do nguyên tử Cl có hiệu ứng +C (liên hợp p-π) nên định hướng thế 0,p nhưng hiệu ứng –I của clo > hiệu ứng +C nên là nhóm phản hoạt hóa.

b. Do ảnh hưởng đẩy điện tử của O, cộng hưởng làm cho các vị trí o-, p- tăng điện tích âm. c. Do ảnh hưởng hút điện tử của nhóm CHO làm cho vị trí o-, p- giảm điện tích âm so với vị trí m . d. Do hiệu ứng +C của nhóm OH.

B) PHẢN ỨNG CỘNG CỦA HIDROCACBON

I) PHẢN ỨNG CỘNG MỞ VÒNG CỦA XYCLOANKAN: Vòng 3 cạnh của xycloankan có thể cộng mở vòng với Br2; HX; H2 và cả

benzen. Vòng 4 cạnh chỉ tham gia phản ứng cộng với hidro ở nhiệt độ cao. Vòng 5 cạnh trở nên không tham gia phản ứng cộng như trên.

Do khả năng phản ứng các liên kết C-C gần như nhau nên tác nhân có thể tấn công vào các liên kết C-C khác nhau tạo hỗn hợp sản phẩm cộng.

Vd: metylxyclopropan cộng Br2 cho 2 sản phẩm đồng phân cấu tạo.II) PHẢN ỨNG CỘNG VÀO ANKEN: 1) Phản ứng cộng electronphin: Khi anken cộng halogen, axit, nước… là phản ứng nhiều giai đoạn. Tác nhân

tấn công ở giai đoạn chậm quyết định vận tốc phản ứng là E+ nên được gọi là phản ứng cộng electron phin (AE).

Hướng của phản ứng cộng electron phin xảy ra theo hướng ưu tiên hình thành cacbocation trung gian bền (cơ sở của quy tắc cộng Macconhicop).

Vd: R-CH=CH2 + I-Cl R-CH(Cl)-RCH2I là sản phẩm chính. Cơ chế phản ứng cộng xảy ra theo kiểu cộng trans (anti): xảy ra từ 2 phía

đối nhau so với mặt phẳng của liên kết pi trong nối C=C. Vd: Xyclopenten + Br2 (CCl4) Trans-1,2-đibromxiclopentan): C5H10Br2. Chú ý: - Nếu trong môi trường pứ có mặt các tác nhân nucleophin như H2O ,

CH3OH, I- … thì các tác nhân này có thể tham gia giai đoạn hai của pứ tạo hh nhiều sp.

- Phản ứng cộng halogen ta dùng clo, brom hay Br-Cl, I-Cl … mà không dùng Iot khó phản ứng và Flo gây pứ hủy.

- Phản ứng cộng Hhal vào Lk kép khả năng pứ biến thiên như sau: HF<< HCL<HBr< HI.- Phản ứng cộng nước dùng xúc tác axit thường tạo hỗn hợp các ancol bậc cao,

bậc thấp và đồng phân do phản ứng chuyển vị.- Mật độ e ở Csp2 càng cao thì cacbocation hay ion H+ càng dễ cộng hơn. Vì vaäy

neáu thay theá ng.töû H trong etylen baèng nhóm đẩy electron thì toác ñoä pöù tăng lên.

Khả năng phản ứng của Etilen < propilen < isobutilen.- Nếu các dẫn xuất thế của etilen với các nhóm thế hút e lại có khá năng pứ kém

hơn :

32

Page 33: Vấn đề 1 : ÑOÀNG PHAÂN - Conduongcoxua | … · Web view... 2010 trở về trước nhà trường chưa tiến hành bồi dưỡng học sinh giỏi khối 10, 11. Các

Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm hay

Khả năng phản ứng của CH2=CH2 > CH2=CHCl > CH2=CH-COOH2) Phản ứng cộng theo cơ chế gốc tự do (cộng đồng ly AR)- Phản ứng xảy ra khi có chiếu sáng hoặc chất khơi mào như oxi, peoxit…- Tác nhân tham gia pứ thường là Cl2 , H-Br …còn HF,H2SO4 không tham

gia pứ này.- Tương tự pứ thế cơ chế gốc, pứ cộng cơ chế gốc tự do là pứ dây chuyền. Khơi mào : RO-OR 2RO.. RO. + H-Br ROH + Br.

Hay O2 + H-Br HOO. + Br.

Phát triển mạch : Br. + R-CH=CH2 R-CH.-CH2Br (bền) R-CH.-CH2Br + H-Br R-CH2-CH2Br + Br.. Tắt mạch: 2Br. Br2 ; R-CH.-CH2Br + Br. R-CHBr-CH2Br 2R-CH.-CH2Br R-CH(CH2Br)-CH(CH2Br)-R Như vậy sp cộng HBr theo cơ chế gốc xảy ra theo hướng tạo gốc tự do trung

gian bền hơn; sản phẩm sinh ra là đồng phân của sp cộng HBr theo cơ chế cộng electron phin nghĩa là theo hướng trái quy tắc cộng Maccopnhicop.

3) Phản ứng cộng hidro trên bề mặt xúc tác kim loại : Hidro hóa thường dùng xúc tác là các kim loại chuyển tiếp chúng khác pha với

các chất khí vì thế gọi là xúc tác dị thể. + Pd/C xúc tác cho hidro hóa anken thành ankan trong dd etanol dưới áp suất

thường ngay ở 0 – 200C. Trong điều kiện đó nhân benzen, nhóm C=O; C≡N… không bị khử.

Vd: C6H5-CH=CH-COOCH3 + H2 (Pd/C; etanol) C6H5CH2CH2COOCH3. + Xúc tác Pt thường dùng trong etanol, trong etylaxetat… dưới áp suất thường. + Xúc tác Ni rẻ hơn so với kim loại quí nhưng hoạt động yếu nên phải dùng

nhiệt độ cao hơn: 50-1000C áp suất từ 5 – 10atm. + Phản ứng cộng hidro trên bề mặt chất xt kim loại là pứ cộng đồng thời kiểu

cis (syn), cộng vào cùng phía của liên kết C=C.4) Phản ứng trùng hợp:

a) Trùng hợp gốc: Ví dụ phản ứng trùng hợp tạo PE, PVC, PS… là trùng hợp gốc. Các monome

cộng với nhau theo kiểu “đầu – đuôi”vì phản ứng cộng gốc xảy ra theo hướng tạo ra gốc tự do trung gian bền hơn.

n CH2=CHR [-CH2-CHR-]n

b) Trùng hợp ion: Anken khi gặp axit mạnh thì trùng hợp theo cơ chế giống như cộng

electrophin gọi là trùng hợp cation. Xúc tác thường là AlCl3, BF3… và một lượng nhỏ nước.

III) PHẢN ỨNG CỘNG VÀO ANKIN: 1) Phản ứng cộng electrophin AE:

Tương tự anken đây là phản ứng điển hình và quan trọng nhất đối với ankin. + Cộng halogen và hidro halogenua về cơ chế tương tự anken, sản phẩm

chính ưu tiên theo hướng tạo cacbocation bền hơn. Phản ứng có thể thực hiện qua hai giai đoạn tạo sản phẩm no.

Vd: C6H5C≡C-H C6H5CCl=CH2 C6H5-CCl2-CH3.

33

Page 34: Vấn đề 1 : ÑOÀNG PHAÂN - Conduongcoxua | … · Web view... 2010 trở về trước nhà trường chưa tiến hành bồi dưỡng học sinh giỏi khối 10, 11. Các

Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm hay

+ Cộng nước: Ankin cộng nước tạo enol không bền nên bị đồng phân hóa thành andehit hoặc xeton, cả 2 giai đoạn cần xúc tác là axit. Sản phẩm tuân theo qui tắc Maccopnhicop.

Tốc độ cộng brom, clo vào anken lớn hơn nhiều so với cộng vào ankin, còn tốc độ cộng HX thì hơn kém nhau không nhiều.2) Phản ứng hidro hóa: a) Hidro hóa khi dùng xúc tác kim loại:

Khi dùng xúc tác như Ni, Pt, Pd ankin cộng hidro thành anken nhưng anken phản ứng ngay thành ankan. Muốn dừng ở giai đoạn toạn anken cần làm giảm hoạt tính của xúc tác ví dụ Pd/CaCO3 phản hoạt hóa bằng (CH3COO)2Pb (xúc tác Lindlar) hoặc Pd/C tẩm quinolin hay piridin…sản phẩm chỉ tạo anken cấu hình cis.

Vd: C6H5-C≡C-C6H5 + H2 (Pb/C, quinolin)Cis-Stilben: C6H5-CH=CH-C6H5.b) Khử bằng Na/NH3 lỏng:

Khử ankin bằng Na/NH3 lỏng cho anken cấu hình trans. Vd: C3H7-C≡C-C3H7 + Na/NH3 lỏng Trans oct-4-en + NaNH2

Khác với pứ cộng electrophin, pứ cộng hidro vào ankin dễ hơn anken và nếu thêm nhóm ankyl vào etylen thì phân tử khó tham gia pứ cộng hơn.

Vd : Axetylen > etylen > propen > isobuten. Tuy nhiên anken dễ cộng hidro hơn aren.

IV) PHẢN ỨNG CỘNG VÀO POLIEN LIÊN HỢP : Ankadien liên hợp có khả năng phản ứng cao có thể cộng theo cơ chế gốc,

cộng electrophin. Ngoài khả năng cộng vị trí 1,2 còn cộng vị trí 1,4. 1) Phản ứng cộng electrophin vào dien liên hợp: Ở nhiệt độ thấp thuận lợi cho sp cộng 1,2 nhưng ở nhiệt độ cao sp 1,4 chiếm

ưu thế. Nguyên nhân là do trong quá trình cộng electrophin tạo ra 2 cacbocation trung

gian. Vd: CH2=CH-CH=CH2+Br+CH2=CH-CH+-CH2Br và CH2Br-CH=CH-CH2

+. Sau đó ion Br- tấn công vào 2 ion trên tạo ra sản phẩm. Sp cộng 1,2 xảy ra nhanh hơn nhưng kém bền hơn so với sản phẩm cộng 1,4. Vì thế ở nhiệt độ thấp phản ứng xảy ra theo hướng ưu tiên tạo sp cộng 1,2 (khống chế động học). Ở nhiệt độ cao sp cộng 1,4 bền hơn (do nối đôi giữa mạch hiệu ứng siêu liên hợp lớn hơn) nên cân bằng dịch sang phía tạo sp cộng 1,4 (khống chế nhiệt động học).

2) Cộng hidro vào dien liên hợp: Khi dùng dư hidro dien bị khử thành ankan. Nếu dùng hidro khử dien tỉ lệ mol

1:1 ở nhiệt độ thấp tạo hỗn hợp 2 sản phẩm cộng 1,2 và 1,4. Để khử chọn lọc vào vị trí 1,4 người ta dùng tác nhân khử là Na dạng hỗn hống (Na/Hg) hoặc Na trong amoniac.

3) Phản ứng cộng đóng vòng (4+2) gọi là phản ứng Đinxơ-Anđơ. Nhiều dien liên hợp tham gia cộng đóng vòng với anken hoặc ankin. Vd: Buta-1,3-dien + etylen xyclohexen.

34

Page 35: Vấn đề 1 : ÑOÀNG PHAÂN - Conduongcoxua | … · Web view... 2010 trở về trước nhà trường chưa tiến hành bồi dưỡng học sinh giỏi khối 10, 11. Các

Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm hay

Ở phản ứng Đinxơ-Anđơ, đien liên hợp gọi là dien; anken phản ứng gọi là

đienophin. Sự cộng dien với anken cho sp tương tự như kiểu cộng 1,4 nhưng xảy ra đồng thời (1 giai đoạn) nên hợp phần dien phải ở cấu dạng S-cis (giả cis) lúc tham gia phản ứng. Những dien không chuyển thành dạng S-cis được thì không tham gia phản ứng Đixơ-Anđơ. Nhóm đẩy electron ở đien nếu không cản trở sự tạo ra cấu dạng S-cis thì làm tăng tốc độ phản ứng, còn nhóm hút electron thì làm giảm tốc độ phản ứng. Đienophin nếu có nhóm hút electron thì phản ứng xảy ra thuận lợi.

Phản ứng Đinxơ-Anđơ có tính đặc thù lập thể xảy ra theo kiểu cộng syn. Phản ứng này phổ biến và quan trọng trong tổng hợp hữu cơ hiện đại, phạm vi áp dụng rất rộng rãi.

BÀI TẬP MINH HỌA1) HSGĐN: Hãy viết các sp chính tạo thành trong pứ clo hóa propen trong dd

etanol –nước có mặt KBr.2) Khi cho isobuten vào dung dịch có hòa tan HBr, NaCl, CH3OH có thể tạo ra

những chất gì, giải thích và viết cơ chế phản ứng.3) HSG ĐN: Viết CTCT sp chính và giải thích: a)CH3(CH2)2COOH+Cl2 b)

4) HSGĐN: Hợp chất X có CTPT C9H16. X tác dụng với hidro dư có Ni xúc tác thu hh gồm 3 chất X1, X2, X3 là 1-etyl-3-metylxyclohexan; 1-etyl-4-metylxyclohexan và 1,4-đimetylxycloheptan. Xác định CTCT X?

5) Cho biết sản phẩm tạo thành khi cho isobuten tác dụng với các chất sau: a. HI. b. HBr (Peroxide). c. Br2/H2O. d. Br2 + NaCl (H2O)6) Hoàn thành các phương trình phản ứng dưới đây và biểu diễn đồng phân lập

thể của các sản phẩm tạo thành bằng công thức chiếu Fischer. a. cis–but–2–ene + Br2 → b. trans–but–2–ene +

Br2→7) Viết phản ứng Diels–Alder (Đinxơ-Anđơ ) của Buta–1,3–diene với các hợp

chất sau đây: a. Anhydride maleic. b. Methylvinylcetone. c. Acid maleic. d. Acid fumaric. e. H2C=CH–CH=CH2. f. C6H5–CH=CH–NO2.8) HSGĐN: Cho sơ đồ phản ứng:

(A) a) Viết PTPư dạng CTCT các chất trên và gọi tên A,B,C,D. b) Cho biết số đp lập thể của A,B,C,D (mỗi CT có bao nhiêu đp lập thể). c) Cho A có cấu hình bền nhất thì cấu trúc B như thế nào?

35

Page 36: Vấn đề 1 : ÑOÀNG PHAÂN - Conduongcoxua | … · Web view... 2010 trở về trước nhà trường chưa tiến hành bồi dưỡng học sinh giỏi khối 10, 11. Các

Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm hay

9) Khi trùng hợp Buta–1,3–dien để tạo cao su Buna thường tạo ra sản phẩm phụ là vòng 6 cạnh chưa no (phản ứng Diels–Alder), khi phản ứng với H2 dư xúc tác Ni thì tạo ra etylcyclohexan. Viết các phương trình phản ứng và cho biết điều kiện để phản ứng đóng vòng Diels–Alder xảy ra dễ dàng.

10) HSG ĐN: Viết CTCT các sp có thể có khi tiến hành trùng hợp buta-1,3-dien và isopren cho các trường hợp :

a/ Hai ptử với nhau. b/ Hai loại polime tạo cao su.11) Cho dẫn xuất halogen CH3CH=CHCH2Cl (A) a. Cho (A) tác dụng với nước Cl2 trong bóng tối. Viết công thức cấu tạo của sản

phẩm. b. Nếu đun nóng (A) với dung dịch kiềm loãng thu được monoancol tương ứng.

Cho thêm kiềm vào, tốc độ phản ứng không thay đổi. Hãy cho biết cơ chế phản ứng và so sánh khả năng phản ứng của (A) với CH3CH2CH2CH2Cl và CH2=CH–CH2Cl trong cùng điều kiện phản ứng, giải thích.

12) Có 6 chai ga (Chất khí ở t0 thường) là đồng phân của C4H8 đều bị mất nhãn và được dãn nhãn từ A đến F. Hãy xác định hoá chất mỗi chai biết rằng :

- A, C, B và D làm nhạt màu Br2 nhanh chóng (ngay cả trong bóng tối), trong khi E và F không làm nhạt màu Br2.

- Các sản phẩm của B và C với Br2 là đồng phân lập thể của nhau. - A, B, C đều cho sản phẩm giống hệt nhau khi phản ứng với H2 xúc tác Pd .

- E có điểm sôi cao hơn F và C có điểm sôi cao hơn B.Hướng dẫn

1) Clo trong nước sẽ tạo tác nhân Cl+ cho cation trung gian bền CH3-CH+-CH2Cl. Trong dd có các tác nhân nucleophin: Cl-; etanol; H2O, Br- nên sẽ tạo hh 4 chất tương ứng.2)Sp phản ứng là: (CH3)3C–Br ; (CH3)3C–OH ; CH3–[(HO-)C(-Cl)]–CH3 ; (CH3)3C–OCH3

Trong dung dịch có 4 tác nhân là Br–, Cl–, H2O và CH3OH có khả năng kết hợp với carbocation. Phản ứng theo cơ chế cộng electrophin (AE).

- Đầu tiên, H+ tấn công vào Cδ− để tạo carbocation (CH3)3C⊕ (giai đoạn chậm.) - Sau đó 4 tác nhân trong dung dịch sẽ kết hợp carbocation tạo sản phẩm (giai

đoạn nhanh).3) a) Nhóm COOH gây hiệu ứng –I nên sp thế SR tạo sp chính

CH3CHClCH2COOH. b) Nhóm vinyl giàu điện tích âm hơn, cơ chế cộng AE nên I+ sẽ cộng vào nhóm

CH2. Sp chính là CH2=CH-COO-CHCl-CH2I.4) a = 2, sau pứ còn 1 vòng no. Vậy CTCT X:

5) a. tert-butyliodua. b. isobutylbromua. c. 1–brom–2–methylpropanol. d. 1-brom-2-clo-2-methylpropan; 1,2-dibrom-2-methylpropan; 1-brom-2- metylpropan-2-ol.6) a. Tạo 2 đp đối quang 1,2-đibrom butan b. tạo đp meso 2,3-đibrom butan

36

Page 37: Vấn đề 1 : ÑOÀNG PHAÂN - Conduongcoxua | … · Web view... 2010 trở về trước nhà trường chưa tiến hành bồi dưỡng học sinh giỏi khối 10, 11. Các

Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm hay

7)

8) HSGĐN: Cho sơ đồ phản ứng:

(A) a) A là (1-propenyl)-2-butenoat; Do nối C=C thứ 1 bị liên hợp bởi nối C=O nên brom cộng vào nối C=C thừ 2 tạo B là CH3-CH=CH-COO-CHBr-CHBr-CH3(1,2-dibrompropyl)-2-butenoat; C là CH3-CH=CH-COONa Natri-butenoat; D là OHC-CHOH-CH3 2-hydroxylpropanal. b) A có 4 đp hình học; B có 2 ng.tử C bất đối có 4 đp quang học và 2 dạng hình học vậy có 8 đp; C có 2 đp hình học; D có 2 đp quang học. c) A có cấu hình bền trans ở nối C=C thứ 2 thì khi cộng brom AE sẽ cho cấu hình cộng kiểu trans (2 ng.tử brom cùng phía trong CT fisơ) .

9) Tạo sp 1-vinylxyclohex-3-en. Điều kiện: Hợp chất diene (A) phải có cấu hình S-cis. Phản ứng này trở nên dễ

dàng hơn nếu thay H trong dienophin bằng nhóm hút electron như –COOH, –COOR, –CHO, …và thay H trong dien bằng nhóm đẩy electron như: –CH3, –C2H5,…

10) a/ Viết các sp cộng không đóng vòng và đóng vòng Đinxo-Anđơ giữa 2 phân tử với nhau. b/ Viết hai loại polime tạo cao su (đồng trùng hợp).

11) Thêm kiềm mà tốc độ pứ không đổi vậy đây là pứ thế SN1. Giai đoạn chậm A tạo ion CH3-CH=CH-CH2

+ sau đó kết hợp ion OH- tạo sp. Khả năng pứ thế SN1: A > CH2=CH-CH2Cl > CH3CH2CH2CH2Cl do hiệu ứng

+C của nối C=C và hiệu ứng +H của nhóm CH3 nên cation CH3-CH=CH-CH2+

bền nhất. 12) 6 đồng phân của C4H8. But-1-en cis-but-2-en và tran- but-2-en

Metyl propen xiclobutan và Metyl xiclopropan - C4H8 làm nhạt màu Br2 phải có liên kết kép, còn không làm nhạt màu Br2 chỉ có

liên kết đơn. Vậy A, B, C, D là 4 Anken, còn E, F là 2 xyclo ankan - Hydro Cacbon có điểm sôi cao hơn do có momen lưỡng cực. Metylxiclo

Propan có momen lưỡng cực nó là E. Còn Momen lưỡng cực của xiclobutan = 0 nó là F.

- Muốn tạo cùng sản phẩm khi Hidro hoá thì chất ban đầu phải có cấu trúc tương tự nhau, chỉ khác nhau ở vị trí liên kết đôi A, B, C là But-1-en và But-2-en . Suy ra D là Metylpropen.

- 2 đồng phân hình học thì khi cộng Br2 dễ tạo ra đồng phân lập thể của nhau. cis-But-2-en tạo dạng meso của 2, 3- dibrom propan

37

Page 38: Vấn đề 1 : ÑOÀNG PHAÂN - Conduongcoxua | … · Web view... 2010 trở về trước nhà trường chưa tiến hành bồi dưỡng học sinh giỏi khối 10, 11. Các

Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm hay

trans-But-2-en tạo đồng phân đối hình R,R và S,S tương ứng của 2,3-đibrom propan

Vậy B và C là cis-but-2-en và tran- but-2-en Suy ra A là But-1-en vì tran- but-2-en có momen lưỡng cực triệt tiêu nên điểm

sôi thấp hơn C là cis-but-2-en, B là tran- but-2-en.

C)PHẢN ƯNG OXI HÓA HIDROCACBONI) OXI HÓA MỘT SỐ ANKAN : 1) CH4 bị oxh bởi oxi tùy theo nhiệt độ có thể sinh ra HCHO; CO hay C. 2) Butan bị oxh bởi oxi có Mn2+ xt sinh ra CH3COOH, sp phụ là HCOOH có

lượng đáng kể. 3) Các parafin bị oxh bằng oxi cắt mạch ankan sinh ra hh axit cacboxylic đơn

chức dùng điều chế xà phòng.II) OXI HÓA ANKEN:

1) Oxi hóa liên kết giữ lại liên kết bằng cách dùng dd KMnO4 loãng lạnh , Osmitetra oxit OsO4.

Đây là pứ cộng kiểu cis vào nối đôi tạo diol. Vd : etylen etylen glycol. Xiclohexen Cis- xiclohexan-1,2-diol + Nếu dùng peoxiaxit (peaxit) như HCO-O-OH, C6H5COO-OH… làm chất oxh

thu được epoxit hay oxiran. Cho epoxit tác dụng với ax vô cơ thu được trans-diol.

Vd : propen + ax pebenzoic ( CHCl3) tạo metyloxiran và ax benzoic .

CH2=CH-CH3 + C6H5COO-OH C6H5COOH + Xiclohexen + HCOO-OH epoxit trans-xyclohexan-1,2-diol.

2) Oxi hóa làm đứt nối đôi : + Oxh bằng KMnO4: Đun nóng anken với KMnO4 hoặc dd KMnO4 trong axit

nối đôi bị đứt tạo thành axit cacboxylic hoặc xeton. Dựa vào cấu tạo của sp người ta có thể suy ra cấu tạo của anken đã bị oxi hóa.

Ví dụ: CH3CH=C-CH3 KMnO4 CH3-C=O + O=C-CH3

CH3 OH CH3

+ Có thể dùng pứ ozon phân (cộng ozon rồi thủy phân): Sau khi cộng ozon vào liên kết C=C ( cộng kiểu syn) tạo ra hợp chất vòng

ozonit không bền sau đó chuyển thành axit (andehit) hoặc xeton . Ở giai đoạn thủy phân ozonit, nếu dùng chất khử là Zn/axit hoặc (CH3)2S thì LK

Csp2-H được bảo toàn ( tạo andehit; xeton), nếu dùng H2O để thủy phân sẽ tạo H2O2 (đôi khi thêm vào nước một ít H2O2) thì Csp2-H chuyển thành Csp2-OH ( axit), xeton được bảo toàn.

38

Page 39: Vấn đề 1 : ÑOÀNG PHAÂN - Conduongcoxua | … · Web view... 2010 trở về trước nhà trường chưa tiến hành bồi dưỡng học sinh giỏi khối 10, 11. Các

Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm hay

Từ sp ozon phân khi viết CTCT các sp sao cho các nhóm C=O đối diện nhau rồi

xóa những ng.tử O và nối hai ng.tử C với nhau sẽ tạo ra anken ban đầu. Ví dụ: sp ozon phân anken ban đầu CH3CH=O + O=C(CH3)2 CH3CH=C(CH3)2

3) Oxh liên kết Csp2-H: Oxh etylen thành axetandehit dùng oxi có PdCl2 xúc tác..

III) OXI HÓA ANKIN: Ankin làm mất màu dd KMnO4 giống anken ở nhiệt độ thấp và môi trường

trung tính phản ứng dừng lại ở giai đoạn tạo thành đi xeton (giữ nguyên mạch cacbon). Nếu không khống chế pH của môi trường và không làm lạnh thì mạch cacbon bị cắt tại liên kết ba tạo axit cacboxylic.

CH3C≡CCH2CH3 trong ddKMnO4 CH3-CO-CO-CH2CH3 ở 00C; pH =7,5. Nếu đun nóng thì sp là CH3COOH + CH3CH2COOH.

Phản ứng ozon phân ankin luôn dẫn đến sp là axit cacboxylic. Phản ứng oxh bằng KMnO4 và ozon phân được dùng để xác định vị trí liên

kết ba trong mạch cacbon.IV) PHẢN ỨNG OXI HÓA VÒNG BENZEN: Các chất oxi hóa thường dùng để oxi hóa anken như CrO3, H2O2, OsO4,

KMnO4 thường không tấn công vào benzen. Tuy nhiên ở điều kiện đặc biệt vòng benzen vẫn bị oxi hóa.

1) Benzen và naptalen: Dùng oxi có V2O5 xt và ở nhiệt độ cao, benzen bị oxh thành anhydrite maleic ( +CO2 và H2O), còn naptalen thành anhydrite phtalic.

Đặc biệt ozon tấn công vào vòng benzen tạo 3 phân tử OHC-CHO. 2) Antraxen và phenantren : Vị trí số 9 và 10 của antraxen và phenantren có

thể pứ thế, cộng… và bị oxh. Dùng K2Cr2O7 trong H2SO4 có thể oxh antraxen thành 9,10-antraquinon, còn phenantren thành 9,10-phenantroquinon.

39

Page 40: Vấn đề 1 : ÑOÀNG PHAÂN - Conduongcoxua | … · Web view... 2010 trở về trước nhà trường chưa tiến hành bồi dưỡng học sinh giỏi khối 10, 11. Các

Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm hay

V) PHẢN ỨNG OXI HÓA Ở NHÁNH CỦA VÒNG BENZEN:- Khi đun nóng với KMnO4 các đồng đẳng của benzen bị oxi hóa sinh ra

C6H5COOK.- Oxh liên kết đôi ở nhánh (như styren) trong điều kiện êm dịu tạo glycol,

trong điều kiện khắc nghiệt tạo axit.- Trong CN có thể oxi hóa toluen tạo ra phenol C6H5CH3 + 2O2 C6H5OH + CO2 + H2O.Oxi hóa cumen bằng oxi sau đó thủy phân trong dd axit thu được Phenol và

axeton.BÀI TẬP MINH HỌA

1) Cho biết sản phẩm tạo thành khi ozon hóa các hợp chất sau đây: a. CH3CH=CH2. b. CH2=CH–CH(CH3)–CH=CH2. c. 1–metylxyclohexa–1,4–dien.2) HSGĐN: Một hidrocacbon A (C7H12) hóa hợp với hidro cho hidrocacbon

B(C7H16) va 2khi bị ozon hóa và phân giải A cho ra HCHO; CH3COCH2COCH3. Tìm CTCT của A?

3) HSGĐN: Viết ptpứ : 4) Có 2 hydrocarbon (A), (B) đều có công thức phân tử là C7H14. Biết rằng: - Oxi hóa (A) bằng dung dịch KMnO4/H2SO4 tạo ra 2 chất CH3CH2COCH3 và

CH3CH2COOH. - (B) có cấu tạo mạch thẳng và khi oxi hóa bằng dung dịch K2Cr2O7/HCl tạo ra

CO2. Xác định công thức cấu tạo của (A), (B) và hoàn thành các phương trình phản ứng.

5) Một anken sau khi ozon phân tạo ra sản phẩm hữu cơ duy nhất là CH3CHO. Khi cộng hợp với Br2 trong bình làm bằng vật liệu phân cực thì chỉ tạo ra một sản phẩm là một đồng phân không quang hoạt. Hãy cho biết công thức phân tử của anken đó và viết công thức cấu tạo của sản phẩm theo Fisơ, Niumen rồi gọi tên sản phẩm.

6) Anken (A) có công thức phân tử là C6H12 có đồng phân hình học, tác dụng với dung dịch Br2 cho hợp chất dibrom (B). Cho (B) tác dụng với KOH trong ancol đun nóng thu được ankadien (C) và một ankin (D). Khi (C) bị oxi hóa bởi dung dịch KMnO4/H2SO4 và đun nóng thu được axit acetic và CO2. Xác định (A), (B), (C), (D) và viết các phương trình phản ứng xảy ra.

7) HSGĐN. Hợp chất C6H14O đun nóng với H2SO4 đặc ở 1700C tạo chất A có thể làm mất màu dd KMnO4 và nước brom. Đun nóng A trong dd hh gồm K2Cr2O7 và H2SO4đ thu axeton và axit propionic. Nếu cho A hợp nước khi có axit sunfuric thì thu được chất C6H14O ban đầu. Xác định CTCT các chất, viết ptp.ứng.

40

Page 41: Vấn đề 1 : ÑOÀNG PHAÂN - Conduongcoxua | … · Web view... 2010 trở về trước nhà trường chưa tiến hành bồi dưỡng học sinh giỏi khối 10, 11. Các

Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm hay

8) Chất A có ctpt là C9H14. Khi oxihóa hoàn toàn A bằng K2Cr2O7 trong H2SO4

thu xeto điaxit X mạch thẳng , ptử X ít hơn A 1 ngtử C. Khi A hóa hợp với hidro tạo propylxyclohexan. Khi A tác dụng dd KMnO4 loãng được chất Y có số ng.tử C bằng số ng.tử C trong A. Biết MY là 190đvc. Y pứ với CH3COOH có H2SO4 xt chỉ tạo ra Z có CTPT là C15H24O7. Viết ctct và gọi tên A.

9) Cho cumen tác dụng với CH3Cl/AlCl3 thu được các sản phẩm monometyl hóa trong đó có A. Khi cho A tác dụng với KMnO4 đun nóng thu được chất B có công thức C8H4O4K2. Cho A tác dụng với Br2 (xúc tác bột Fe) thu được hai sản phẩm mono-Br C và D. Viết công thức cấu tạo, gọi tên A, B, C, D và hoàn thành các phương trình phản ứng minh họa.

10) Cho s¬ ®å ph¶n øng: Ben zen A B C D (C6H10O4) X¸c ®Þnh c«ng thøc cÊu t¹o cña A , B , C , D.

11) -Tecpinen là tinh dầu tự nhiên tách ra từ nhựa thông có công thức C10H16. Khi hidro hóa trên xúc tác Pd nó tạo ra C10H20, còn khi ozon phân rồi khử hóa bằng Zn/H2O nó tạo ra 2 chất có tên: Glyoxal và 6-metylheptan-2,5-dion. Hãy xác định cấu trúc của -Tecpinen.

12) Ozon phân một tecpen A (C10H16) thu được B có cấu tạo như sau: .

Hidro hóa A với xúc tác kim loại tạo ra hỗn hợp sản phẩm X gồm các đồng phân có công thức phân tử (C10H20)

a) Xác định công thức cấu tạo của A. b) Viết công thức các đồng phân cấu tạo trong hỗn hợp X.

13)Một hệ mạch vòng X (công thức tổng quát C10H14) tác dụng với hiđro, có bạch kim làm chất xúc tác, tạo thành hợp chất A (C10H18). Phản ứng ozon phân

với X và sau đó là phản ứng khử oxi (Zn/ H3O+) dẫn đến hợp chất:

a) Hãy cho biết X có thể có cấu trúc những vòng nào? Viết sơ đồ của phản ứng

với ozon. b) Biết rằng X có thể tác dụng với anhiđrit maleic thành một sản phẩm Diels alder. Hãy nêu cấu trúc đúng của X và giải thích. Trình bày phản ứng Diels Alder

14) Cho ba hiđrocacbon đều có cùng công thức phân tử: C9H12. Khi đun nóng với dung dịch KMnO4 ( lấy dư) trong H2SO4 loãng thì A và B đều cho những sản phẩm có công thức C9H6O6 còn C cho hợp chất C8H6O4. Khi đun nóng với Brôm có mặt bột sắt, A chỉ cho một sản phẩm monobrôm, còn B và C mỗi chất cho 2 sản phẩm monobrôm. Hãy xác định công thức cấu tạo của 3 hiđrôcacbon ở trên.

15) Từ nhựa thông người ta tách được xabinen và chuyển hoá theo sơ đồ sau:

41

Page 42: Vấn đề 1 : ÑOÀNG PHAÂN - Conduongcoxua | … · Web view... 2010 trở về trước nhà trường chưa tiến hành bồi dưỡng học sinh giỏi khối 10, 11. Các

Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm hay

A có công thức C9H14O. a) Viết công thức cấu tạo của các sản phẩm hữu cơ: A , B , C1 , C2 , C3 , D , E .

b) Sản phẩm nào có tạo thành đồng phân và chỉ rõ số lượng đồng phân của mỗi sản phẩm.

Hướng dẫn1) a. CH3CHO + HCHO b. OHC–CHCH3–CHO + 2HCHO. c. OHC–CH2–CO–CH3 + OHC–CH2–CHOCH3CH=CH2. 2) A có a = 2 cộng được 2 pt hidro. Từ sp ozon hóa suy ra CTCTA: CH2=C(CH3)-CH2-C(CH3)=CH2

3) A1 là CH3-CHO3CH2; A2 là CH3COOH; A3 là HCOOH4) A: CH3CH2C(CH3)=CH-CH2-CH3. B: CH3(CH2)5CH=CH2.5) Anken là But–2–en. Phản ứng cộng Br2 vào But–2–en là cộng trans nên để

tạo đồng phân không quang hoạt thì anken phải ở dạng trans. Công thức Fisơ, Niumen lần lượt là:

6) (A) là: CH3CH2CH=CHCH2CH3. (B) là: CH3CH2–CHBr–CHBr–CH2CH3. (C) là: CH3CH=CH–CH=CHCH3. (D) là: CH3CH2C≡ CCH2CH3 .7) A là anken: CH3CH2CH=C(CH3)-CH3. Ancol ban đầu là

CH3CH2CH2CHOH(CH3)2.8) A có a= 3. Từ gt suy ra A có cấu tạo vòng. MY – MA = 68 là 4 nhóm OH.

Khi pứ CH3COOH chỉ có 3 nhóm OH tạo este. A là (3-propenyl)xyclohexen9) A là p-metylcumen. Các phản ứng: A+8KMnO4→p-KOOC–C6H4–COOK(B) + 2K2CO3 + 8MnO2 + 2KOH + 4H20. C là o-Brom-p-metylcumen. D là m-Brom-p-metylcumen.10) A là C6H12; B là C6H11Cl; C là C6H11OH; D là HOOC-(CH2)4-

COOH 11) Độ bất bão hòa của C10H16 = = 3 và cộng 2 mol hidro có 2 liên

kết . Độ bất bão hòa của C10H20 = = 1 còn 1 vòng

- Từ cấu tạo của glyoxal OHC – CHO và CH3 – CH – C – CH2 – CH2 – C –CH3 CH3 O O Suy ra cấu trúc của -Tecpinen

42

Page 43: Vấn đề 1 : ÑOÀNG PHAÂN - Conduongcoxua | … · Web view... 2010 trở về trước nhà trường chưa tiến hành bồi dưỡng học sinh giỏi khối 10, 11. Các

Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm hay

12)

a)

13) Có 2 vòng thỏa mãn X đều cho cùng một sản phẩm khi bị ozon phân:

b) Chỉ có (X2) nhờ sự quay quanh liên kết đơn C C đạt được cấu hình dạng cis cần thiết (s-cis) thì mới có thể tham gia phản ứng Diels-Alder.

Trong (X1) các liên kết đôi bị cố định trong cấu dạng s-trans nên không thể tham gia phản ứng Diels-Alder.

14) A là B là: C là

15)

C1 có 2 đồng phân quang học; C3 có 2 đồng phân quang học; C2 có 4 đồng phân quang học. C1, C2, C3 là 3 đồng phân cấu tạo.D có đồng phân E, Z.

43

Page 44: Vấn đề 1 : ÑOÀNG PHAÂN - Conduongcoxua | … · Web view... 2010 trở về trước nhà trường chưa tiến hành bồi dưỡng học sinh giỏi khối 10, 11. Các

Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm hay

IV) KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC CỦA ĐỀ TÀI: Việc thực hiện sáng kiến kinh nghiệm này đã mang lại những mặt tích cực sau đây: + Góp phần nâng cao chất lượng đội tuyển và xây dựng nội dung chương trình bồi dưỡng học sinh giỏi môn hóa học cho trường THPT Long Khánh qua đó có tác động nhất định đến phong trào bồi dưỡng học sinh giỏi đến các bộ môn khác trong trường. + Là tài liệu để giáo viên tham khảo, chỉnh lý bổ sung sau này. + Là tài liệu giúp học sinh tự học, có định hướng để tìm tòi nghiên cứu thêm trên mạng internet, sách tham khảo.... Số liệu thống kê: Năm học 2011 – 2012 theo sự phân công của Tổ chuyên môn tôi tham gia bồi dưỡng học sinh giỏi khối 12 phụ trách phần Hóa học hữu cơ, thầy Nguyễn Xuân Vĩnh phụ trách phần vô cơ. Thời gian giảng dạy từ tháng 9 – 2011 đến 12 – 11 – 2011 mỗi tuần 3 tiết. Sau đó tham gia bồi dưỡng học sinh giỏi phần hóa hữu cơ khối 11 từ tháng 02 – 2012 đến tháng 05-2012 với số tiết 3t /2 tuần. Với khối 12 do thời gian hạn chế nên phần lý thuyết hóa hữu cơ chủ yếu là phát tài liệu cho học sinh nghiên cứu ở nhà giáo viên chỉ lên lớp phần bài tập cơ bản và các phương pháp giải toán hóa học hữu cơ mục đích là vượt qua vòng 01. Kết quả khối 12: Có 7/8 học sinh đạt giải vòng 1 gồm 2 giải ba và 5 giải khuyến khích. Thi vòng 2 không có học sinh nào được chọn vào đội tuyển dự thi Quốc gia. Với khối 11 tôi đã tiến hành hướng dẫn học sinh những nội dung trên song song với phát tài liệu cho học sinh nghiên cứu ở nhà. Bài kiểm tra phần khôi 11 vào ngày 12/5/2012 với thời gian 45 phút:

1) (2đ) Cho hai hidrocacbon A (C6H10) và B (C5H8). Hidrohóa hoàn toàn A được 2-metylpentan. A tác dụng dd Cu2Cl2 trong NH3 cho kết tủa.B tác dụng ddAgNO3/NH3 không tạo kết tủa. Ozon hóa B cho hai axit D (C2H4O2) và E (C3H6O2). Tìm CTCT A, B và ghi ptpứ.

2) (2đ) Viết CTCT các sản phẩm X,Y,Z cho các phản ứng:a) Benzen + 2-clo-3-metylbutan có AlCl3 đun nóng X + Y + HClb) Benzen + isobutilen (H2SO4) Z.

3) (2đ) a) Viết công thức cấu tạo cho các đồng phân Z và E của 1-brom-1-clo-2-metylbut-1-en.

b) So sánh nhiệt độ sôi của 2 chất :

4-metyl piperiđin (A) N-metyl piperiđin (B)

4) (4đ) Hai hidrocacbon đồng phân A và B chứa 85,71% C về khối lượng, có tỉ khối so với khí CO bằng 2. - Nếu thực hiện phản ứng ozon phân A và B, rồi xử lí tiếp theo với bột kẽm trong axit tạo sản phẩm hữu cơ duy nhất C. Sự oxi hóa hợp chất C cho một sản

44

Page 45: Vấn đề 1 : ÑOÀNG PHAÂN - Conduongcoxua | … · Web view... 2010 trở về trước nhà trường chưa tiến hành bồi dưỡng học sinh giỏi khối 10, 11. Các

Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm hay

phẩm duy nhất là axit cacboxilic D, biết khối lượng riêng của D ở thể hơi quy về điều kiện chuẩn là 2,68g/l. - Nếu cho A và B tác dụng với dung dịch KMnO4 loãng thì A tạo thành E; B tạo thành F và H.

a. Tìm công thức cấu tạo của A, B biết momen lưỡng cực của A và B lần lượt là 0, = 0.

b. Viết sơ đồ phản ứng từ A, B chuyển thành D.c. Viết công thức lập thể của E, F, H. Mối liên hệ giữa F và H là gì ?

ĐÁP ÁNCÂU NỘI DUNG ĐIỂM

1 Từ gt suy ra A có LK ba đầu mạch và mạch cacbon phân nhánh:CH≡C-CH2-CH(CH3)2.Ptpứ cộng hidro; Thế Cu2Cl2/NH3

Oxi hóa B tạo CH3COOH và C2H5COOH nên B có CTCTCH3-C≡C-CH2CH3

Ptpứ ozon phân.

2 a) X là C6H5CH(CH3)-CH(CH3)-CH3. Y là C6H5C(CH3)2CH2CH3 (sp chuyển vị). Ptpứb) Z là C6H5-C(CH3)3.Ptpứ

0,5đ0,5đ1đ

3 a) Ghi đúng CTCTb) A có nhiệt độ sôi cao hơn B do giữa các phân tử A có liên kết hidro liên phân tử còn B thì không.Hs viết liên kết hidro giữa các ptử

1đ0,5đ

0,5đ4 a) C=85,71% và H=14,29% suy ra CT là (CH2)n có M= 56

nên CTPt là C4H8.Do A có 0 nên là đp cis còn B là đp trans.b) C4H8 + O3/(Zn + H+) (C) D là CH3COOH; M=60.

c) 3C4H8 + 2KMnO4 + 4H2O 3C4H8(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH.Phản ứng này tạo sp dạng syn

0,5đ

0,5đ

0,5đ

45

Page 46: Vấn đề 1 : ÑOÀNG PHAÂN - Conduongcoxua | … · Web view... 2010 trở về trước nhà trường chưa tiến hành bồi dưỡng học sinh giỏi khối 10, 11. Các

Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm hay

Hỗn hợp Raxemic

0,5đ

Kết quả Tên học sinh Điểm câu

1Điểm câu

2Điểm câu

3Điểm câu

4Tổng điểm

Nguyễn Thảo Nguyên 1 1,5 2 2,5 7Đỗ Thị Hương 1 1,5 1,5 2 6

Trương Ngọc Thảo 1 1,5 2 2 6,5Phạm Võ Khoa 1,5 1,5 1,5 2 6,5

Nguyễn Minh Hiếu 1 1,5 2 2,5 7Nguyễn Thanh Tú 1,5 2 2 3 8,5Phạm Công Hoài 1 1,5 1,5 2,5 6,5

Lê Thanh Thư 1,5 2 2 3,5 9Nguyễn Thị Lệ Hằng 1 1,5 1,5 2 6

Nguyễn Như An 1 1,5 1 2,5 6Nguyễn Việt Hà 1,5 1,5 2 2 7

Nguyễn Quang Phúc 2 2 1,5 3 8,5 Với kết quả trên tôi nhận thấy học sinh nhà trường chăm học, có khả năng vận dụng tốt kiến thức đã học. Đề xuất nhà trường cho tiến hành bồi dưỡng trong hè (từ tháng 7) để tăng cường rèn luyện và mở rộng kiến thức cho học sinh dự thi vào tháng 11 năm 2012.

V) BÀI HỌC KINH NGHIỆM Sáng kiến kinh nghiệm này áp dụng có hiệu quả với trường THPT không chuyên với đối tượng là học sinh giỏi và yêu thích bộ môn hóa hoặc làm tài liêu tham khảo để giáo viên xây dựng nội dung chương trình phù hợp với khả năng và điều kiện cụ thể của mỗi trường.

VI) KẾT LUẬN: Những nội dung nêu ra trong đề tài này không mới tuy nhiên ở trường THPT nhìn chung chưa đi sâu khai thác vì mức độ áp dụng tương đối khó với trình độ chung của học sinh không chuyên. Tuy nhiên mỗi đơn vị ít nhiều vẫn có những học sinh giỏi bộ môn nếu được giáo viên hướng dẫn hoặc cung cấp tài liệu có thể phát hiện được những học sinh có năng khiếu để bồi dưỡng hoặc giới thiệu vào đội tuyển của trường THPT chuyên. Đề xuất lãnh đạo trường THPT Long Khánh có thêm biện pháp để đạt được mục đích có học sinh giỏi cấp Quốc gia như kế hoạch đề ra: + Liên kết trường chuyên Lương Thế Vinh tham vấn về nội dung chương trình, hàm lượng kiến thức mà học sinh cần đạt được để tham dự học sinh giỏi cấp quốc gia. + Mời giáo viên giỏi có kinh nghiệm bồi dưỡng học sinh giỏi cấp Quốc gia trong hoặc ngoài tỉnh để giảng dạy một số nội dung khó nhằm bồi dưỡng nâng cao chất lượng giáo viên trong trường.

46

Page 47: Vấn đề 1 : ÑOÀNG PHAÂN - Conduongcoxua | … · Web view... 2010 trở về trước nhà trường chưa tiến hành bồi dưỡng học sinh giỏi khối 10, 11. Các

Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm hay

Mặc dù có nhiều cố gắng nhưng do năng lực cá nhân hạn chế và thời gian giới hạn nên chắc chắn tài liệu này có nhiều khiếm khuyết. Kính mong quí đồng nghiệp, thầy cô và bạn đọc góp ý giúp tôi chỉnh sửa nâng cao chất lượng đê tài. Tôi xin chân thành cám ơn.

---------------------------oOo-------------------------

TÀI LIỆU THAM KHẢO

STT TÊN TÀI LIÊU TÊN TÁC GIẢ NHÀ XUẤT BẢN

NĂM XUẤT BẢN

1 Cơ sở lý thuyết hóa hữu cơ

Trần Quốc Sơn NXB Giáo dụcNăm 1977

2 Hóa học hữu cơ PGS - TSNguyễn Hữu Đỉnh

NXB Giáo dụcNăm 2009

3 Bài tập Hóa học hữu cơ Tổng hợp từ nguồn Internet – copyright ©

[email protected])

Mạng Internet

Ngoài ra trong đề tài có tham khảo chuyên đề của Thầy Trương Huy Quang – Giáo viên trường chuyên Lương Thế Vinh và các đề thi học sinh giỏi quốc gia, đề thi học sinh giỏi Tỉnh Đồng Nai.

NGƯỜI THỰC HIỆN Lê Văn Phê Gv trường THPT Long Khánh

47

Page 48: Vấn đề 1 : ÑOÀNG PHAÂN - Conduongcoxua | … · Web view... 2010 trở về trước nhà trường chưa tiến hành bồi dưỡng học sinh giỏi khối 10, 11. Các

Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm hay

SỞ GD&ĐT ĐỒNG NAIĐơn vị: Trường THPT Long Khánh

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc

Long Khánh ngày 23 – 05 - 2012

PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆMNăm học: 2011 – 2012

Tên sáng kiến kinh nghiệm:MỘT SỐ NỘI DUNG QUAN TRỌNG CỦA HÓA HỮU CƠ

DÙNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI(Phần cấu trúc phân tử và tính chất của Hidrocacbon)

--------- Họ và tên tác giả: Lê Văn Phê Tổ Hóa - sinh – KTCN Lĩnh vực: Phương pháp dạy học bộ môn

1) Tính mới:

Có giải pháp cải tiến, đổi mới từ giải pháp đã có.

2) Hiệu quả:

Có tính cải tiến từ những giải pháp đã có và đã triển khai áp dụng tại đơn vị có hiệu quả.

3) Khả năng áp dụng:

Đã được áp dụng trong thực tế đạt hiệu quả và có khả năng áp dụng trong trường THPT không chuyên để bồi dưỡng học sinh giỏi.

Tốt Khá Đạt

XÁC NHẬN CỦA TỔ CHUYÊN MÔN THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

48