Upload
mit-kute
View
29
Download
7
Embed Size (px)
Citation preview
Chương 1: giới thiệu về vi sinhthực phẩm
• Nghiên cứu về những hoạt động sinh lýcủa vi sinh vật có ảnh hưởng đến chấtlượng của lương thực thực phẩm,
• Tìm hiểu các quy luật phát triển của vi sinhvật trên thực phẩm
• ngăn ngừa tác động tiêu cực và phát huytác động tích cực.
• Nghiên cứu về những hoạt động sinh lýcủa vi sinh vật có ảnh hưởng đến chấtlượng của lương thực thực phẩm,
• Tìm hiểu các quy luật phát triển của vi sinhvật trên thực phẩm
• ngăn ngừa tác động tiêu cực và phát huytác động tích cực.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
– Lương Đức Phẩm – 2001 – Vi sinh vật họcvà an toàn vệ sinh thực phẩm – NXB Nôngnghiệp – Hà Nội
– Nguyễn Đức Lượng, Phạm Minh Tâm – Vệsinh và an toàn thực phẩm – Đại học Kỹthuật – Thành phố Hồ Chí Minh.
– Lương Đức Phẩm – 2001 – Vi sinh vật họcvà an toàn vệ sinh thực phẩm – NXB Nôngnghiệp – Hà Nội
– Nguyễn Đức Lượng, Phạm Minh Tâm – Vệsinh và an toàn thực phẩm – Đại học Kỹthuật – Thành phố Hồ Chí Minh.
Nghiên cứu:- các ứng dụng và các tác hại của VSV
trên thực phẩm,- Các điều kiện chế biến thực phẩm có
ảnh hưởng đến sự lây nhiễm VSV,gây hư hỏng và gây ngộ độc thực phẩm
do vi sinh vật .- Biện pháp bảo quản thực phẩm
- Biện pháp kiểm tra vệ sinh thực phẩm.
Nghiên cứu:- các ứng dụng và các tác hại của VSV
trên thực phẩm,- Các điều kiện chế biến thực phẩm có
ảnh hưởng đến sự lây nhiễm VSV,gây hư hỏng và gây ngộ độc thực phẩm
do vi sinh vật .- Biện pháp bảo quản thực phẩm
- Biện pháp kiểm tra vệ sinh thực phẩm.
CÁC LÃNH VỰC CÓ LIÊNQUAN
• Lên men thực phẩm• Quản lý chất lượng nước• Bảo quản thực phẩm• Sự hư hỏng thực phẩm• Sản xuất SCP, enzym VSV• Quản lý phòng thí nghiệm• Vệ sinh thực phẩm• Bệnh do thực phẩm• Quản lý chất lượng thực phẩm• Sự hư hỏng thực phẩm
• Lên men thực phẩm• Quản lý chất lượng nước• Bảo quản thực phẩm• Sự hư hỏng thực phẩm• Sản xuất SCP, enzym VSV• Quản lý phòng thí nghiệm• Vệ sinh thực phẩm• Bệnh do thực phẩm• Quản lý chất lượng thực phẩm• Sự hư hỏng thực phẩm
VI SINH VẬTỨng dụng trong công nghệ thực
phẩm• Khái quát về công nghệ lên men(fermentation)• Pasteur: lên men là sự sống không có oxy,là quá trình
phân giải các carbonhydrat thành năng lượng, mà trongđó hydro được tách ra từ cơ chất (thường là glucid) Vàchuyển đến chất nhận điện tử cuối cùng là chất hữu cơtrung gian.Đây là quá trình lên men kị khí, oxy có mặt sẽức chế quá trình lên men:lên men rượu, lên men lactic,lên men aceton-butyric.
• Nghĩa mở rộng: lên men là quá trình phân giải đườnghay chất hữu cơ khác thành các sản phẩm của tế bàoVSV và được sử dụng cho người
• Khái quát về công nghệ lên men(fermentation)• Pasteur: lên men là sự sống không có oxy,là quá trình
phân giải các carbonhydrat thành năng lượng, mà trongđó hydro được tách ra từ cơ chất (thường là glucid) Vàchuyển đến chất nhận điện tử cuối cùng là chất hữu cơtrung gian.Đây là quá trình lên men kị khí, oxy có mặt sẽức chế quá trình lên men:lên men rượu, lên men lactic,lên men aceton-butyric.
• Nghĩa mở rộng: lên men là quá trình phân giải đườnghay chất hữu cơ khác thành các sản phẩm của tế bàoVSV và được sử dụng cho người
• Sinh khối vi sinh vật(Biomass):protein đơnbào, bánh men, giống khởi động,Natadecoco
• Cơ chất Tế bào
• Sinh khối vi sinh vật(Biomass):protein đơnbào, bánh men, giống khởi động,Natadecoco
• Cơ chất Tế bào
PHÂN LOẠI SẢN PHẨMCác sản phẩm trao đổi chất
Cơ chất sản phẩm + tế bào• Sản phẩm trao đổi chất bậc I: acidamin, vitamin, acid
citric• Sản phẩm trao đổi chất bậc II: đôc tố, kháng sinh,
hormon, enzim..• Sản phẩm lên men:rượu, glycerin, acid lactic, acid
butiric,..Các sản phẩm của sự chuyển hóa cơ chất:• Tiền sản phẩm sản phẩm
Các sản phẩm trao đổi chấtCơ chất sản phẩm + tế bào
• Sản phẩm trao đổi chất bậc I: acidamin, vitamin, acidcitric
• Sản phẩm trao đổi chất bậc II: đôc tố, kháng sinh,hormon, enzim..
• Sản phẩm lên men:rượu, glycerin, acid lactic, acidbutiric,..
Các sản phẩm của sự chuyển hóa cơ chất:• Tiền sản phẩm sản phẩm
NGUYÊN TẮC CHUNG CỦAKỸ THUẬT LÊN MEN
• Tuyển chọn giống và bảo quản giống• Giống: năng suất cao• Không tạo sản phẩm phụ• Tận dụng nguồn nguyên liệu rẻ tiền, sẵn
có của địa phương• Thuần khiết, không nhiễm tạp• Dễ bảo quản, có khả thay đổi các đặc tính
bằng kỹ thuật đột biến, kỹ thuật lắp ghépgen để không ngừng nâng cao năng suất.
• Tuyển chọn giống và bảo quản giống• Giống: năng suất cao• Không tạo sản phẩm phụ• Tận dụng nguồn nguyên liệu rẻ tiền, sẵn
có của địa phương• Thuần khiết, không nhiễm tạp• Dễ bảo quản, có khả thay đổi các đặc tính
bằng kỹ thuật đột biến, kỹ thuật lắp ghépgen để không ngừng nâng cao năng suất.
SƠ ĐỒ QUY TRÌNH LÊNMEN
Giống đông khô
Giốngthạch nghiêng
Giốngthạch nghiêng
GiốngNuôi trên máy lắc
Chế tạo môi trường
Khử trùngmôi trường
Nguyên liệu(C, N, P, K)Dầu phá bọt
Khử trùng thiết bị,hệ thống đường ống
GiốngNuôi trên máy lắc
Nhân giốngTrong nồi nhân giống
THU HOẠCH, TINH CHẾ,TẠO THÀNH PHẨM
Cung cấpkhông khí vô trùng
Khử trùng thiết bị,hệ thống đường ống
Ly tâmLọc, sắc ký
LÊN MEN
Thiết bị lên men:o Lên men từng mẻo Lên men liên tụcPhương pháp lên menLên men chìmLên men bề mặtĐiều kiện lên menLên men hiếu khíLên men kị khí
Thiết bị lên men:o Lên men từng mẻo Lên men liên tụcPhương pháp lên menLên men chìmLên men bề mặtĐiều kiện lên menLên men hiếu khíLên men kị khí
Sinh khối:( Biomasse)
• Là toàn bộ khối lượng tế bào vi sinh vật đượcthu hoạch từ quá trình nuôi cấy chúng trong môitrường dinh dưỡng phù hợp với điều kiện thôngkhí đầy đủ của thiết bị lên men.
• Protein đơn bào(single cell protein)protein từsinh khối tế bào vi khuẩn , nấm men, nấm sợi,tảo và ngay cả nấm có quả thể.
• Protein, glucid, phospholipid,glucid, acid hữu cơ,vitamine, enzyme, hormon …
• Là toàn bộ khối lượng tế bào vi sinh vật đượcthu hoạch từ quá trình nuôi cấy chúng trong môitrường dinh dưỡng phù hợp với điều kiện thôngkhí đầy đủ của thiết bị lên men.
• Protein đơn bào(single cell protein)protein từsinh khối tế bào vi khuẩn , nấm men, nấm sợi,tảo và ngay cả nấm có quả thể.
• Protein, glucid, phospholipid,glucid, acid hữu cơ,vitamine, enzyme, hormon …
Sinh khối
• Làm thức ăn cho người và vật nuôi• Làm giống khởi động• Sử dụng làm các chế phẩm sinh học: chế
phẩm diệt côn trùng Bacillus thuringesis.• Làm dược phẩm để điều trị:Subtilin từ
Bacillus subtilus dùng để điều trị tiêu chảy.
• Làm thức ăn cho người và vật nuôi• Làm giống khởi động• Sử dụng làm các chế phẩm sinh học: chế
phẩm diệt côn trùng Bacillus thuringesis.• Làm dược phẩm để điều trị:Subtilin từ
Bacillus subtilus dùng để điều trị tiêu chảy.
TIÊU CHUẨN CỦA VIỆC SẢNXUẤT SINH KHỐI LÀM PROTEIN
ĐƠN BÀO• Vsv sử dụng được nguồn nguyên liệu rẻ tiền: rỉ
đường, bã mía, rơm rạ• VSV có tốc độ tăng trưởng cao• Hàm lượng protein trong tế bào phải cao(trên
50-60%)• Chất lượng protein phải cao• Khả năng tiêu hóa của protein cao• Sự an toàn về độc tố• Chủng VSV: dễ tách sinh khối, có khả năng chịu
nhiệt, không mẫn cảm với sự tạp nhiễm.
• Vsv sử dụng được nguồn nguyên liệu rẻ tiền: rỉđường, bã mía, rơm rạ
• VSV có tốc độ tăng trưởng cao• Hàm lượng protein trong tế bào phải cao(trên
50-60%)• Chất lượng protein phải cao• Khả năng tiêu hóa của protein cao• Sự an toàn về độc tố• Chủng VSV: dễ tách sinh khối, có khả năng chịu
nhiệt, không mẫn cảm với sự tạp nhiễm.
CÔNG NGHỆ SẢN XuẤTPROTEIN ĐƠN BÀO
• Protein đơn bào từ tảo đơn bào- tảo spirulina- tảo chlorella- tảo Scenedesmus
• Protein đơn bào từ tảo đơn bào- tảo spirulina- tảo chlorella- tảo Scenedesmus
Protein đơn bào từ tảo đơn bào
• Ưu điểm cơ bản của tảo đơn bàoHàm lượng protein rất cao (70-75%) chất
khôProtein của tảo thuộc loại protein hoàn
hảo và có chất lượng caoChưa tìm thấy độc tố nguy hiểm trong sinh
khối tảoTảo là vsv tự dưỡngChúng không bị virus tấn công, sống trong
những điều kiện đơn giản.
• Ưu điểm cơ bản của tảo đơn bàoHàm lượng protein rất cao (70-75%) chất
khôProtein của tảo thuộc loại protein hoàn
hảo và có chất lượng caoChưa tìm thấy độc tố nguy hiểm trong sinh
khối tảoTảo là vsv tự dưỡngChúng không bị virus tấn công, sống trong
những điều kiện đơn giản.
Sinh khối phục vụ nông nghiệp
• Sinh khối làm thuốc trừ sâu sinh học• Sinh khối làm phân sinh học• Sinh khối làm thực phẩm gia súc (giống
sinh khối nấm men).
• Sinh khối làm thuốc trừ sâu sinh học• Sinh khối làm phân sinh học• Sinh khối làm thực phẩm gia súc (giống
sinh khối nấm men).
Thuốc trừ sâu sinh học
• Ưu điểm- Không ảnh hưởng đến cây trồng- Không làm thay đổi hệ sinh thái- Dễ phân hủy, không tạo ra dư lượng độc
hại cho sản phẩm
• Ưu điểm- Không ảnh hưởng đến cây trồng- Không làm thay đổi hệ sinh thái- Dễ phân hủy, không tạo ra dư lượng độc
hại cho sản phẩm
Thuốc trừ sâu sinh học
Các loại thuốc trừ sâu sinh học- Chế phẩm thuốc trừ sâu sinh học từ vi
khuẩn ( được sản xuất nhiều nhất hiệnnay trên thế giới)
- Chế phẩm thuốc trừ sâu sinh học từ nấmsợi
- Chế phẩm từ virut
Các loại thuốc trừ sâu sinh học- Chế phẩm thuốc trừ sâu sinh học từ vi
khuẩn ( được sản xuất nhiều nhất hiệnnay trên thế giới)
- Chế phẩm thuốc trừ sâu sinh học từ nấmsợi
- Chế phẩm từ virut
Kỹ thuật sản xuất thuốc trừ sâusinh học từ vi khuẩn
Bacillus thurigensis (BT)-là vi khuẩn Gram (+)- Kích thước 3-6 x 0.8-1.3 µm- Có tiên mao- Tế bào riêng rẽ hay xếp thành chuỗi- Chứa một tinh thể độc hình quả trám có
bản chất protein- Có khả năng tạo bào tử
Bacillus thurigensis (BT)-là vi khuẩn Gram (+)- Kích thước 3-6 x 0.8-1.3 µm- Có tiên mao- Tế bào riêng rẽ hay xếp thành chuỗi- Chứa một tinh thể độc hình quả trám có
bản chất protein- Có khả năng tạo bào tử
Kỹ thuật sản xuất thuốc trừ sâusinh học từ vi khuẩn
Bacillus thurigensis (BT)-là vi khuẩn Gram (+)- Kích thước 3-6 x 0.8-1.3 µm- Có tiên mao- Tế bào riêng rẽ hay xếp thành chuỗi- Chứa một tinh thể độc hình quả trám có
bản chất protein- Có khả năng tạo bào tử
Bacillus thurigensis (BT)-là vi khuẩn Gram (+)- Kích thước 3-6 x 0.8-1.3 µm- Có tiên mao- Tế bào riêng rẽ hay xếp thành chuỗi- Chứa một tinh thể độc hình quả trám có
bản chất protein- Có khả năng tạo bào tử
VI SINH VẬT TRONG CHẾ BIẾNCÁC THỰC PHẨM LÊN MEN
• Nguyên liệu: động vật, thực vật• Dưới sự chuyển hóa của VSV• VSV: vi khuẩn, nấm men, nấm mốcLỢI ÍCH CỦA THỰC PHẨM LÊN MEN• Đa dạng hóa sản phẩm• Cải thiện tính chất dinh dưỡng của nguyên liệu
thực phẩm: Tempeh làm gia tăng vitB12 ở đậunành từ 0,15 lên 5µg/g, các nhân tố kháng dinhdưỡng bị loại bỏ, tăng hàm lượng khoáng chất,kéo dài thời gian bảo quản, gia tăng tính tiêuhóa, có lợi cho sức khỏe.
• Nguyên liệu: động vật, thực vật• Dưới sự chuyển hóa của VSV• VSV: vi khuẩn, nấm men, nấm mốcLỢI ÍCH CỦA THỰC PHẨM LÊN MEN• Đa dạng hóa sản phẩm• Cải thiện tính chất dinh dưỡng của nguyên liệu
thực phẩm: Tempeh làm gia tăng vitB12 ở đậunành từ 0,15 lên 5µg/g, các nhân tố kháng dinhdưỡng bị loại bỏ, tăng hàm lượng khoáng chất,kéo dài thời gian bảo quản, gia tăng tính tiêuhóa, có lợi cho sức khỏe.
CÁC LOẠI THỰC PHẨM LÊNMEN
Sản phẩm lên men acid( lên men lactic)sữa lênmen: phomat, bơ, yaourt, kefir...
sản phẩm rau quả muối chuasản phẩm thịt lên men chuaSản phẩm bột lên men chua
Sản phẩm lên men rượu: rượu, bia, bánh bò,cơm rượu, bánh mìSản phẩm thủy phân bởi enzym VSV: nước
chấm lên men, nước mắm
Sản phẩm lên men acid( lên men lactic)sữa lênmen: phomat, bơ, yaourt, kefir...
sản phẩm rau quả muối chuasản phẩm thịt lên men chuaSản phẩm bột lên men chua
Sản phẩm lên men rượu: rượu, bia, bánh bò,cơm rượu, bánh mìSản phẩm thủy phân bởi enzym VSV: nước
chấm lên men, nước mắm
KỸ THUẬT LÊN MEN HIỆN ĐẠI
• Sử dụng giống khởi động• Sản phẩm có chất lượng ổn định• Ít bị hư hỏng• Tương đối an toàn
• Sử dụng giống khởi động• Sản phẩm có chất lượng ổn định• Ít bị hư hỏng• Tương đối an toàn
Kỹ thuật lên men truyền thống
• Thực phẩm dễ bị hư hỏng nhanh chóng• Nhiều cơ hội ô nhiễm vi sinh vật gây hại• Chất lượng sản phẩm thường không ổn
định• Có mùi vị độc đáo mà biện pháp lên men
kỹ nghệ không thể bắt chước được.• Được nhiều người tiêu dùng sành điệu
đánh giá cao.
• Thực phẩm dễ bị hư hỏng nhanh chóng• Nhiều cơ hội ô nhiễm vi sinh vật gây hại• Chất lượng sản phẩm thường không ổn
định• Có mùi vị độc đáo mà biện pháp lên men
kỹ nghệ không thể bắt chước được.• Được nhiều người tiêu dùng sành điệu
đánh giá cao.
LÊN MEN LACTIC
Lên men lactic đồng hình- Lượng axit lactic tạo thành chiếm hơn
90%.- Chỉ một lượng nhỏ pyruvat bị khử cacbon
để tạo thành axit axetic, etanol, CO2 vàaxeton.
Lên men lactic đồng hình- Lượng axit lactic tạo thành chiếm hơn
90%.- Chỉ một lượng nhỏ pyruvat bị khử cacbon
để tạo thành axit axetic, etanol, CO2 vàaxeton.
LÊN MEN LACTICLên men lactic dị hìnhPhương trình lên men cơ bản:C6H12O6 CH3CHOHCOOH+CH3COOH
+C2H5OH+COOH(CH2)2COOH+CO2Glucose axit lactic (40%) axit aceticetanol axit sucxinic
- Vi khuẩn không có các enzym của con đườngEMP, phân hủy glucose theo con đườngpentose photphat.
- Axit lactic thường chiếm 40%, axit sucxinic 20%,rượu etylic chiếm 10%, axit axetic 10% và cácloại khí gần 20%.
Lên men lactic dị hìnhPhương trình lên men cơ bản:C6H12O6 CH3CHOHCOOH+CH3COOH
+C2H5OH+COOH(CH2)2COOH+CO2Glucose axit lactic (40%) axit aceticetanol axit sucxinic
- Vi khuẩn không có các enzym của con đườngEMP, phân hủy glucose theo con đườngpentose photphat.
- Axit lactic thường chiếm 40%, axit sucxinic 20%,rượu etylic chiếm 10%, axit axetic 10% và cácloại khí gần 20%.
Đặc điểm vi khuẩn lacticHọ Lactobacterium• Hình cầu và hình que,• Đường kính từ 0,5-1,5µm• Gram dương, không chuyển động, không
sinh bào tử• Chịu được cồn, bền với NaCl• Có khả năng lên men nhiều loại đường
đơn và đường đôi, không lên men glucidphức tạp và tinh bột.
• Có khả năng sinh bacteriocin
Họ Lactobacterium• Hình cầu và hình que,• Đường kính từ 0,5-1,5µm• Gram dương, không chuyển động, không
sinh bào tử• Chịu được cồn, bền với NaCl• Có khả năng lên men nhiều loại đường
đơn và đường đôi, không lên men glucidphức tạp và tinh bột.
• Có khả năng sinh bacteriocin
Đặc điểm vi khuẩn lactic• pH:5,5-6, pH quá cao ảnh hưởng đến sự
phát triển của vi khuẩn.• Nhiệt độ, lên men thích hợp 15-50oC, nhiệt
độ lên men cao hơn 80o C thì bị dừng lại.
Ứng DỤNG CỦA QUÁ TRÌNHLÊN MEN LACTIC
• Sản xuất acid lactic• Muối chua rau quả• ủ chua thức ăn gia súc• Sản phẩm sữa lên men• Sản phẩm thịt: nem chua, xúc xích lên
men
• Sản xuất acid lactic• Muối chua rau quả• ủ chua thức ăn gia súc• Sản phẩm sữa lên men• Sản phẩm thịt: nem chua, xúc xích lên
men
Các giống vi khuẩn lacticđồng hình
• Streptococcus lactis– Ưa ấm, phát triển tốt ở 30-35– Làm đông tụ sữa sau 10-12 giờ– Nhiệt độ tối thiểu 10, tối đa 40-45Streptococcus cremorisStreptococcus thermophillusLactobacillus caseiLactobacillus acidophilus
• Streptococcus lactis– Ưa ấm, phát triển tốt ở 30-35– Làm đông tụ sữa sau 10-12 giờ– Nhiệt độ tối thiểu 10, tối đa 40-45Streptococcus cremorisStreptococcus thermophillusLactobacillus caseiLactobacillus acidophilus
Xöû lyù nhieät
Chuaån hoùa
Leân men sô boä
Thanh truøng
Caáy gioáng & leân men
Ñoâng tuï
Taùch sô boä huyeát thanh söõa
Söõa töôi
Vi khuaån lactic
Nhaân gioáng
Vi khuaån lactic, naám menGeotricum candium
Nhaân gioáng
Rennet
Taùch sô boä huyeát thanh söõa
Ñoå khuoân & taùch huyeát thanh
Taùch khuoân
Öôùp muoái
Caáy gioáng
UÛ chín
Bao goùi
Phoâ mai Camembert
Huyeátthanh söõa
Nhaân gioáng
Naám sôïiP.camemberti
Hệ vi khuẩn trong sản xuất nemchua
• Vi khuaån lactic ñoàng hình:L. acitophilus, L. bulgaricus, L.delbruckii, Streptococus lactics, Str.Cremoris…
• Vi khuaån lactic dò hình:caàu khuaån Streptococus cumoris, str.Falecalis, tröïc khuaån L. brevis, L.lycopessici
• Vi khuaån lactic ñoàng hình:L. acitophilus, L. bulgaricus, L.delbruckii, Streptococus lactics, Str.Cremoris…
• Vi khuaån lactic dò hình:caàu khuaån Streptococus cumoris, str.Falecalis, tröïc khuaån L. brevis, L.lycopessici
Thịt heonóng
Lọc bỏ gân mỡ
Xay
Ướp gia vị
Trộn đều
Quết nhuyễn
Da heo
Luộc chín
Rửa qua nướclạnh
Để ráo
Làm sạch
Xắt sợi Tách mỡTỏi xay
Muối,đường bột
ngọtDầu ăn
Tỏi phi
Phụ gia tạomàu
Trộn đều
Vo viên
Ép định hình
Gói bằng lá vông
Gói bằng láchuối
Xắt sợi Tách mỡ
Lên men Sảnphẩm
ớt, tỏi
Tỏi xay
Tiêunguyên hạt
Sơ lược về bánh men rượuSơ lược về bánh men rượuBánh men là hỗn hợp VSVcó sự tác động tương hỗ trong quá trình lên men.Các loại bánh men
bánh men có thuốc bắcbánh men không có thuốc bắcbánh men lá
Ở nước ta, mỗi vùng đều có cách làm men khác nhautạo nên nhiều loại rượu đặc sản của từng vùng, đượcnhiều người biết đến như rượu Bầu Đá (Bình Định),rượu Gò Đen (Long An), rượu Làng Vân, rượu cần…
Giới thiệu về bánh men sử dụngGiới thiệu về bánh men sử dụngtrong sản xuất rượu đặc sản VNtrong sản xuất rượu đặc sản VN
Bánh men rượu – Giới thiệu chung
Sơ lược về bánh men rượuSơ lược về bánh men rượuBánh men là hỗn hợp VSVcó sự tác động tương hỗ trong quá trình lên men.Các loại bánh men
bánh men có thuốc bắcbánh men không có thuốc bắcbánh men lá
Ở nước ta, mỗi vùng đều có cách làm men khác nhautạo nên nhiều loại rượu đặc sản của từng vùng, đượcnhiều người biết đến như rượu Bầu Đá (Bình Định),rượu Gò Đen (Long An), rượu Làng Vân, rượu cần…
Hệ VSV có trong bánh menHệ VSV có trong bánh men
Hệ VSV trong bánh men: (100 – 300 triệu tế bàoVSV/gr).Nấm mốc: Mucor sp, Rhizopus sp, Aspergillus ozyzae,Asp. niger, Asp. awamori, Asp. sp, Penicillium sp...Nấm men: Saccharomyces sp và Candida sp.Vi khuẩn lactic và VK acetic
Bánh men rượu – Hệ VSV trong bánh men rượu
Hệ VSV trong bánh men: (100 – 300 triệu tế bàoVSV/gr).Nấm mốc: Mucor sp, Rhizopus sp, Aspergillus ozyzae,Asp. niger, Asp. awamori, Asp. sp, Penicillium sp...Nấm men: Saccharomyces sp và Candida sp.Vi khuẩn lactic và VK acetic
Aspergillus oryzae
Thường có màu vàng khi già nên còn được gọilà nấm màu vàng hoa cau. Khi mới phát triển, hệsợi có màu trắng, sau đó chuyển dần sang màu lụcvà khi già chuyển hẳn sang màu vàng
Phát triển trong khoảng nhiệt độ rất rộng (15-40oC), T o
op 30-32oC
Khả năng sinh enzyme rất mạnh, trong đó chủyếu là các loại enzyme amylase, protease, maltase
Bánh men rượu – Hệ VSV trong bánh men rượu
Aspergillus oryzae
Thường có màu vàng khi già nên còn được gọilà nấm màu vàng hoa cau. Khi mới phát triển, hệsợi có màu trắng, sau đó chuyển dần sang màu lụcvà khi già chuyển hẳn sang màu vàng
Phát triển trong khoảng nhiệt độ rất rộng (15-40oC), T o
op 30-32oC
Khả năng sinh enzyme rất mạnh, trong đó chủyếu là các loại enzyme amylase, protease, maltase
Aspergillus niger
Khi mới phát triển, sợi nấm màu trắng, sau đó sẫm lại nhưngkhông hoàn toàn đen. Bào tử có màu đen tuyền
Từ một sợi đầu tiên, chúng phân nhánh tạo ra 2-4 nhánh sợinhỏ. Các nhánh này sẽ phát triển thành những đỉnh bào tử và từđó sẽ phát triển thành những bào tử màu đen
Nấm sợi này có khả năng tạo ra rất nhiều enzyme khác nhaunhư: amylase, invertase, maltase, protease, pectinase vàcellulase...
Bánh men rượu – Hệ VSV trong bánh men rượu
Aspergillus niger
Khi mới phát triển, sợi nấm màu trắng, sau đó sẫm lại nhưngkhông hoàn toàn đen. Bào tử có màu đen tuyền
Từ một sợi đầu tiên, chúng phân nhánh tạo ra 2-4 nhánh sợinhỏ. Các nhánh này sẽ phát triển thành những đỉnh bào tử và từđó sẽ phát triển thành những bào tử màu đen
Nấm sợi này có khả năng tạo ra rất nhiều enzyme khác nhaunhư: amylase, invertase, maltase, protease, pectinase vàcellulase...
Penicillium sp (Nấm chổi)
Bộ phận mang bào tử có dạng phânnhánh hình chổi.
Cuống có thể phân nhánh 1,2, 3tầng, trên đó là các thể bình rồi đếnbào tử đính. Các bộ phận của thể chổicó thể phát triển đều, đối xứng vớitrục cuống hoặc không.
Có khả năng sinh cellulase,…
Bánh men rượu – Hệ VSV trong bánh men rượu
Bộ phận mang bào tử có dạng phânnhánh hình chổi.
Cuống có thể phân nhánh 1,2, 3tầng, trên đó là các thể bình rồi đếnbào tử đính. Các bộ phận của thể chổicó thể phát triển đều, đối xứng vớitrục cuống hoặc không.
Có khả năng sinh cellulase,…
Màu trắng, bọc bào tử hình cầu màu trắng hoặc nhạtmàu.Có hệ sợi hình ống, dạng nhung hoặc len, không cóthân bò (Stolon) cuống bọc bào tử dựng đứng, luôn luôntận cùng bằng bọc bào tử, đơn độc hoặc phân nhánh.Mucor mọc ở các hạt, thức ăn gia súc, thực phẩm… bịẩm tạo thành một lớp lông tơ màu xám. Một số loàiMucor có khả năng lên men và oxy hoá.Khả năng sinh enzyme protease, amilase....Chúng được dùng trong sản xuất axit hữu cơ, rượu vàcác chế phẩm enzyme
Mucor sp.
Bánh men rượu – Hệ VSV trong bánh menrượu
Màu trắng, bọc bào tử hình cầu màu trắng hoặc nhạtmàu.Có hệ sợi hình ống, dạng nhung hoặc len, không cóthân bò (Stolon) cuống bọc bào tử dựng đứng, luôn luôntận cùng bằng bọc bào tử, đơn độc hoặc phân nhánh.Mucor mọc ở các hạt, thức ăn gia súc, thực phẩm… bịẩm tạo thành một lớp lông tơ màu xám. Một số loàiMucor có khả năng lên men và oxy hoá.Khả năng sinh enzyme protease, amilase....Chúng được dùng trong sản xuất axit hữu cơ, rượu vàcác chế phẩm enzyme
Rhizopus sp
Màu trắng xám, rễ giả màu vàng, bọcbào tử hình cầu.
Bào tử kín, phân nhánh.
Phân bố rộng: đất, ngũ cốc, rau quả….
Khả năng sinh enzyme protease,amilase….
Bánh men rượu – Hệ VSV trong bánh men rượu
Màu trắng xám, rễ giả màu vàng, bọcbào tử hình cầu.
Bào tử kín, phân nhánh.
Phân bố rộng: đất, ngũ cốc, rau quả….
Khả năng sinh enzyme protease,amilase….
Là loại nấm men rất giàu amylase và glucoamylase.
Có tính chất tương tự như Sac. cerevisiae. Tế bàoEncomycopsic có hình dài nối tiếp nhau thành nhữngdạng sợi gọi là khuẩn ty (mycelium).
Sinh sản dinh dưỡng bằng nảy chồi.Vừa có khả năng đường hoá vừa có khả năng rượuhoá (lên men Glucose, maltose).
Enzyme glucoamylase từ nấm men Endomycopsisfilligenes có pH hoạt động là 4,8; enzyme này bền ở vùngpH 4-5, To
op: 50oC
Endomycopsis
Bánh men rượu – Hệ VSV trong bánh men rượu
Là loại nấm men rất giàu amylase và glucoamylase.
Có tính chất tương tự như Sac. cerevisiae. Tế bàoEncomycopsic có hình dài nối tiếp nhau thành nhữngdạng sợi gọi là khuẩn ty (mycelium).
Sinh sản dinh dưỡng bằng nảy chồi.Vừa có khả năng đường hoá vừa có khả năng rượuhoá (lên men Glucose, maltose).
Enzyme glucoamylase từ nấm men Endomycopsisfilligenes có pH hoạt động là 4,8; enzyme này bền ở vùngpH 4-5, To
op: 50oC
Sac. cerevisae là loài nấm men lên men nổi, kỵ khí khôngbắt buộc. Sinh sản theo kiểu nảy chồi, phân đôi, bào tử.
Trong điều kiện có oxy, phát triển sinh khối.
Trong đk không có oxy, chuyển đường thành rượu.
Có khả năng lên men nhiều loại đường khác nhau(glucose, saccharose, fructose, mantose…)
Toop: 25-30oC, To min: 2-3oC, Ở 40oC ngừng sinh trưởng
và men bị chết
Saccharomyces cerevisiae
Bánh men rượu – Hệ VSV trong bánh men rượu
Sac. cerevisae là loài nấm men lên men nổi, kỵ khí khôngbắt buộc. Sinh sản theo kiểu nảy chồi, phân đôi, bào tử.
Trong điều kiện có oxy, phát triển sinh khối.
Trong đk không có oxy, chuyển đường thành rượu.
Có khả năng lên men nhiều loại đường khác nhau(glucose, saccharose, fructose, mantose…)
Toop: 25-30oC, To min: 2-3oC, Ở 40oC ngừng sinh trưởng
và men bị chết
Vi khuẩn
Chủ yếu là VK lactic và VK acetic thường làmchua môi trường trong dịch lên men có oxy
Bánh men rượu – Hệ VSV trong bánh men rượu
Vai trò của bánh men rượuVai trò của bánh men rượuHệ VSV trong bánh men tham gia các quá trình chuyểnhóa cơ chất.Giai đoạn đầu VK phát triển hình thành các acid hữu cơ.pH môi trường giảm xuống tạo điều kiện thuận lợi cho cácloài nấm mốc phát triển. Nấm men cũng bắt đầu phát triển(tốc độ yếu hơn nấm mốc).Quá trình chuyển hóa tinh bột thành đường: nhờ nấm mốcAspergillus sp, Rhizopus sp, Mucor sp, Endomycopsis …. tạora amylase (alpha amylase, glucoamylase).Quá trình chuyển hóa đường thành rượu: nhờ các loàinấm men Saccharomyces, các loài nấm mốc Mucor rouxii,Rhizopus delamar và các loài thuộc Endomycopsis vừa có khảnăng chuyển hóa tinh bột thành đường, vừa có khả năngchuyển hóa đường để tạo thành cồn.
Bánh men rượu – Hệ VSV trong bánh men rượu
Hệ VSV trong bánh men tham gia các quá trình chuyểnhóa cơ chất.Giai đoạn đầu VK phát triển hình thành các acid hữu cơ.pH môi trường giảm xuống tạo điều kiện thuận lợi cho cácloài nấm mốc phát triển. Nấm men cũng bắt đầu phát triển(tốc độ yếu hơn nấm mốc).Quá trình chuyển hóa tinh bột thành đường: nhờ nấm mốcAspergillus sp, Rhizopus sp, Mucor sp, Endomycopsis …. tạora amylase (alpha amylase, glucoamylase).Quá trình chuyển hóa đường thành rượu: nhờ các loàinấm men Saccharomyces, các loài nấm mốc Mucor rouxii,Rhizopus delamar và các loài thuộc Endomycopsis vừa có khảnăng chuyển hóa tinh bột thành đường, vừa có khả năngchuyển hóa đường để tạo thành cồn.
RƯỢU NẾP THAN
Sản phẩm rượu của Việt Nam được sản xuất bằng phương phápthủ công từ nguyên liệu là nếp than.
Rượu nếp than không qua chưng cất, điểm đặc biệt là sản phẩmcuối gồm dịch lên men lẫn bã lên men được làm nhuyễn
Thành phần của rượu ngoài một lượng đường và rượu nhất địnhcòn có một số chất không có ở rượu chưng cất như vitamin (vitaminB1, B2, B12), amino acid (asparagine, lysine, acid glutamic).
Có giá trị dinh dưỡng, giúp tiêu hóa tốt.
Sản phẩm rượu của Việt Nam được sản xuất bằng phương phápthủ công từ nguyên liệu là nếp than.
Rượu nếp than không qua chưng cất, điểm đặc biệt là sản phẩmcuối gồm dịch lên men lẫn bã lên men được làm nhuyễn
Thành phần của rượu ngoài một lượng đường và rượu nhất địnhcòn có một số chất không có ở rượu chưng cất như vitamin (vitaminB1, B2, B12), amino acid (asparagine, lysine, acid glutamic).
Có giá trị dinh dưỡng, giúp tiêu hóa tốt.
RƯỢU NẾP THAN• Gạo nếp vo sạch, ngâm 3-4 giờ,để ráo,
nấu chín để nguội
• Bổ sung bánh men tỉ lệ 2-3%, trộn đềuvà cho vào hũ hay vại
• Trong lên men rượu nếp than, với độcồn thấp 7-10%, ethanol dễ dàng bị oxyVì thế sau khi lên men phải bổ sung mộtlượng rượu tinh khiết, nâng cao nồng độrượu, tránh oxy hóa rượu làm giảm chấtlượng.
• Sản phẩm cuối cùng có thể ở 2 dạng:Dạng đục: sau khi lên men đem cả
khối lên men xay nhuyễn, bổ sung rượuvà ủ.
Dạng trong: sau khi lên men, xaynhuyễn xác bã, bổ sung rượu. Sau đóđem lọc và thu phần dịch trong đem ủ.
• Rượu được ủ nơi có nhiệt độ ổn định vàmát ít nhất 6 tháng trước khi sử dụng.
• Gạo nếp vo sạch, ngâm 3-4 giờ,để ráo,nấu chín để nguội
• Bổ sung bánh men tỉ lệ 2-3%, trộn đềuvà cho vào hũ hay vại
• Trong lên men rượu nếp than, với độcồn thấp 7-10%, ethanol dễ dàng bị oxyVì thế sau khi lên men phải bổ sung mộtlượng rượu tinh khiết, nâng cao nồng độrượu, tránh oxy hóa rượu làm giảm chấtlượng.
• Sản phẩm cuối cùng có thể ở 2 dạng:Dạng đục: sau khi lên men đem cả
khối lên men xay nhuyễn, bổ sung rượuvà ủ.
Dạng trong: sau khi lên men, xaynhuyễn xác bã, bổ sung rượu. Sau đóđem lọc và thu phần dịch trong đem ủ.
• Rượu được ủ nơi có nhiệt độ ổn định vàmát ít nhất 6 tháng trước khi sử dụng.
Rượu cầnGiới thiệu:• Rượu cần là thức uống độc đáo mang đậm bản sắc của người dân tộc miền núi.
• Lên men theo phương pháp cổ truyền không qua chưng cất, không qua hãm cồn vàkhông sử dụng bã rượu, chỉ sử dụng dịch lên men.
• Rượu có mùi thơm dịu đặc trưng, vị ngọt, không cay, không đắng.
• Trong sản xuất rượu cần, người ta dùng vi sinh tự nhiên từ bánh men lá.• Nguyên liệu làm bánh men: Gạo và các loại cây lá đặc trưng ở mỗi dân tộc như cây
đòng và cây me kà zút (dân tộc K’Ho) hay cây “Bơ hinh ho", "khi mắc cái", củ riềng,lá trầu không, quả ớt (dân tộc Thái); vỏ, lá cây Blakda (dân tộc Banna)…Các loại lácây này có tính kháng khuẩn, chứa tinh dầu tao hương vị cho rượu.
• Sự hiện diện của vi sinh vật trong bánh men là do nhiễm từ không khí hay đã có sẵntrên các loại lá cây. Từ bánh men của người dân tộc K’Ho, đã phân lập được: Haichủng nấm mốc thuộc chi Mucor và Rhizopus và hai chủng nấm men (chưa địnhdanh), một trong hai chủng này vừa có khả năng đường hóa, vừa có khả năng rượuhóa.
• Với nguồn vi sinh từ tự nhiên như trên nên thành phần vi sinh vật trong bánh menhoàn toàn không ổn định, ảnh hưởng chất lượng của rượu được tạo thành.
Giới thiệu:• Rượu cần là thức uống độc đáo mang đậm bản sắc của người dân tộc miền núi.
• Lên men theo phương pháp cổ truyền không qua chưng cất, không qua hãm cồn vàkhông sử dụng bã rượu, chỉ sử dụng dịch lên men.
• Rượu có mùi thơm dịu đặc trưng, vị ngọt, không cay, không đắng.
• Trong sản xuất rượu cần, người ta dùng vi sinh tự nhiên từ bánh men lá.• Nguyên liệu làm bánh men: Gạo và các loại cây lá đặc trưng ở mỗi dân tộc như cây
đòng và cây me kà zút (dân tộc K’Ho) hay cây “Bơ hinh ho", "khi mắc cái", củ riềng,lá trầu không, quả ớt (dân tộc Thái); vỏ, lá cây Blakda (dân tộc Banna)…Các loại lácây này có tính kháng khuẩn, chứa tinh dầu tao hương vị cho rượu.
• Sự hiện diện của vi sinh vật trong bánh men là do nhiễm từ không khí hay đã có sẵntrên các loại lá cây. Từ bánh men của người dân tộc K’Ho, đã phân lập được: Haichủng nấm mốc thuộc chi Mucor và Rhizopus và hai chủng nấm men (chưa địnhdanh), một trong hai chủng này vừa có khả năng đường hóa, vừa có khả năng rượuhóa.
• Với nguồn vi sinh từ tự nhiên như trên nên thành phần vi sinh vật trong bánh menhoàn toàn không ổn định, ảnh hưởng chất lượng của rượu được tạo thành.
Rượu cần
Ché làm rượu rửa sạch, tráng nước sôi, phơi khô.
Gạo, bắp mới giã, nấu vừa chín, để nguội và trộn thêm với trấu
Trộn bánh men lá vào hỗn hợp cơm - trấu còn ấm theo tỉ lệ 3 bánhmen/5kg nguyên liệu bọc lá chuối sạch hoặc cho vào gùi (dưới đáy gùiphải lót sẵn trấu), ủ một đêm gia tăng sinh khối của vi sinh vật trongmen.
Lựa lá trấu lớn lót bên trong đáy ché, để cơm đã ủ men lên đến cáchmiệng ché khoảng 10 phân thì ủ một lớp trấu dày.
Nhồi tro với nước bịt miệng ché rượu.
Sau khoảng 1 tháng rượu dùng được, có mùi thơm nhẹ, vị ngọt đậm, mùithơm. rượu có sự hài hòa giữa các thành phần acid hữu cơ, cồn, đường vàhương thơm. Nồng độ cồn trong rượu cần tương đương hay cao hơn 1-2%so với độ cồn của bia.
Ngày nay, men lá không dễ tìm, chất lượng rượu không ổn định, do đóngười dân bản xứ đã sử dụng bánh men Trung Quốc hay bánh men sảnxuất trong nước
Ché làm rượu rửa sạch, tráng nước sôi, phơi khô.
Gạo, bắp mới giã, nấu vừa chín, để nguội và trộn thêm với trấu
Trộn bánh men lá vào hỗn hợp cơm - trấu còn ấm theo tỉ lệ 3 bánhmen/5kg nguyên liệu bọc lá chuối sạch hoặc cho vào gùi (dưới đáy gùiphải lót sẵn trấu), ủ một đêm gia tăng sinh khối của vi sinh vật trongmen.
Lựa lá trấu lớn lót bên trong đáy ché, để cơm đã ủ men lên đến cáchmiệng ché khoảng 10 phân thì ủ một lớp trấu dày.
Nhồi tro với nước bịt miệng ché rượu.
Sau khoảng 1 tháng rượu dùng được, có mùi thơm nhẹ, vị ngọt đậm, mùithơm. rượu có sự hài hòa giữa các thành phần acid hữu cơ, cồn, đường vàhương thơm. Nồng độ cồn trong rượu cần tương đương hay cao hơn 1-2%so với độ cồn của bia.
Ngày nay, men lá không dễ tìm, chất lượng rượu không ổn định, do đóngười dân bản xứ đã sử dụng bánh men Trung Quốc hay bánh men sảnxuất trong nước
Rượu sakeGiới thiệu : Rượu sake là một loại đồ uống lên men của Nhật, được lên men
nhờ quá trình lên men rượu dưới tác dụng của nấm men, đường vàgạo được chuyển thành rượu.
Rượu sake có độ cồn khoảng 15%, có mùi của các ester giống nhưcủa chuối và táo chín nẫu. Thành phần của rượu sake bao gồmcarbonhydrate (glucose, maltose, sakebiose, panose,polysaccharide.. .), các acid vô cơ (acid succinic, acid lactic, acidfumaric, v.v...) và một số acid amin như arginine, valine, alanine,prolin,…
5 nhân tố quan trọng trong sản xuất rượu sake: nước, gạo, kỹ thuật,men, thổ nhưỡng/ khí hậu.
Quy trình ủ rượu sake chung: gạo được rửa và nấu chín, trộn vớinấm men và koji (koji là gạo nuôi cấy nấm mốc Aspergillus oryzae).Hỗn hợp được lên men, bổ sung thêm gạo, koji và nước 3 đợt trong4 ngày. Sự lên men thực hiện trong một thùng to gọi là shikomi. Hỗnhợp được ủ 18-32 ngày sau đó rượu được ép, lọc và pha trộn
Giới thiệu : Rượu sake là một loại đồ uống lên men của Nhật, được lên men
nhờ quá trình lên men rượu dưới tác dụng của nấm men, đường vàgạo được chuyển thành rượu.
Rượu sake có độ cồn khoảng 15%, có mùi của các ester giống nhưcủa chuối và táo chín nẫu. Thành phần của rượu sake bao gồmcarbonhydrate (glucose, maltose, sakebiose, panose,polysaccharide.. .), các acid vô cơ (acid succinic, acid lactic, acidfumaric, v.v...) và một số acid amin như arginine, valine, alanine,prolin,…
5 nhân tố quan trọng trong sản xuất rượu sake: nước, gạo, kỹ thuật,men, thổ nhưỡng/ khí hậu.
Quy trình ủ rượu sake chung: gạo được rửa và nấu chín, trộn vớinấm men và koji (koji là gạo nuôi cấy nấm mốc Aspergillus oryzae).Hỗn hợp được lên men, bổ sung thêm gạo, koji và nước 3 đợt trong4 ngày. Sự lên men thực hiện trong một thùng to gọi là shikomi. Hỗnhợp được ủ 18-32 ngày sau đó rượu được ép, lọc và pha trộn
Rượu sake (tt) Chuẩn bị gạo: Gạo cần có hàm lượng tinh bột cao được tách vỏ
trấu, xát cho tới khoảng 65% chỉ còn lại phần trung tâm hạt nhiềutinh bột; rửa bằng nước đã loại bỏ Fe và Mn và ngâm.
Hấp gạo: Gạo được hấp chín trong một cái “chõ” gọi là koshiki chialàm 2, một phần rắc nấm mốc (A. oryzae).
Làm mốc : phần quan trọng của toàn bộ quá trình ủ rượu. Nấm mốcphát triển trong tối. Bào tử nấm mốc được rắc lên gạo đã hấp đểnguội. Sau 36-45 giờ, kiểm tra koji, trộn và bảo quản. Koji được sửdụng ít nhất 4 lần trong suốt quá trình ủ rượu.
Sự lên men: Koji, gạo hấp và nấm men thuần khiết được trộn lẫn.Sau khoảng 2 tuần, mật độ tế bào nấm men có thể đạt 100 triệu tếbào trong khoảng 1 muỗng cafe.
Ủ rượu : Sau khi chuyển sang thùng ủ lớn hơn, gạo, koji và nướctiếp tục được bổ sung 3 lần trong vòng 4 ngày với lượng gấp đôi mẻủ. Đây là lần ủ chính, sau khi lên men 18-32 ngày
Chuẩn bị gạo: Gạo cần có hàm lượng tinh bột cao được tách vỏtrấu, xát cho tới khoảng 65% chỉ còn lại phần trung tâm hạt nhiềutinh bột; rửa bằng nước đã loại bỏ Fe và Mn và ngâm.
Hấp gạo: Gạo được hấp chín trong một cái “chõ” gọi là koshiki chialàm 2, một phần rắc nấm mốc (A. oryzae).
Làm mốc : phần quan trọng của toàn bộ quá trình ủ rượu. Nấm mốcphát triển trong tối. Bào tử nấm mốc được rắc lên gạo đã hấp đểnguội. Sau 36-45 giờ, kiểm tra koji, trộn và bảo quản. Koji được sửdụng ít nhất 4 lần trong suốt quá trình ủ rượu.
Sự lên men: Koji, gạo hấp và nấm men thuần khiết được trộn lẫn.Sau khoảng 2 tuần, mật độ tế bào nấm men có thể đạt 100 triệu tếbào trong khoảng 1 muỗng cafe.
Ủ rượu : Sau khi chuyển sang thùng ủ lớn hơn, gạo, koji và nướctiếp tục được bổ sung 3 lần trong vòng 4 ngày với lượng gấp đôi mẻủ. Đây là lần ủ chính, sau khi lên men 18-32 ngày
CÁC SẢN PHẨM RƯỢU ĐẶC SẢN
CỦA VIỆT NAM
CƠM RƯỢU
Giới thiệu chungGiới thiệu chung
Quy trình thực hiệnQuy trình thực hiện
Các biến đổi sinh hóaCác biến đổi sinh hóa
Các yếu tố ảnh hưởngCác yếu tố ảnh hưởng
Các sản phẩm rượu truyền thống
CÁC SẢN PHẨM RƯỢU ĐẶC SẢN
CỦA VIỆT NAM
CƠM RƯỢU
Giới thiệu chungGiới thiệu chung
Quy trình thực hiệnQuy trình thực hiện
Các biến đổi sinh hóaCác biến đổi sinh hóa
Các yếu tố ảnh hưởngCác yếu tố ảnh hưởng
Cơm rượu – Giới thiệu chung
Cơm rượu là món ăn đặc biệt, đượclàm từ gạo nếp và bánh men rượu.
Là món ăn truyền thống trong mỗi giađình vàoTết Đoan Ngọ.
Hiện nay, cơm rượu ít được ưa chuộnghơn trước
Cơm rượu là món ăn đặc biệt, đượclàm từ gạo nếp và bánh men rượu.
Là món ăn truyền thống trong mỗi giađình vàoTết Đoan Ngọ.
Hiện nay, cơm rượu ít được ưa chuộnghơn trước
Nguyên liệu: Gạo nếp cái hoa vàng
Nếp ngỗng (màu trắng)
Nếp than (màu đen tuyền, hồng đỏ).
Nấu cơm: yêu cầu không quá nhão hoặc quá khô.
Bổ sung men: Nghiền nhỏ men, trộn đều với cơm.
Tạo hình: Có thể vo thành viên tròn (nếu muốn). Khi vothường nhúng tay vào nước muối để tránh bị dính, đồng thờicung cấp dinh dưỡng cho men.
Ủ: gói trong lá chuối (nếu có), rồi ủ 2 -3 ngày.
Sản phẩm: có mùi thơm, vị cay của rượu, ngọt của đường.Khi ăn có thể bổ sung thêm nước đường.
Cơm rượu – Quy trình thực hiện
Nguyên liệu: Gạo nếp cái hoa vàng
Nếp ngỗng (màu trắng)
Nếp than (màu đen tuyền, hồng đỏ).
Nấu cơm: yêu cầu không quá nhão hoặc quá khô.
Bổ sung men: Nghiền nhỏ men, trộn đều với cơm.
Tạo hình: Có thể vo thành viên tròn (nếu muốn). Khi vothường nhúng tay vào nước muối để tránh bị dính, đồng thờicung cấp dinh dưỡng cho men.
Ủ: gói trong lá chuối (nếu có), rồi ủ 2 -3 ngày.
Sản phẩm: có mùi thơm, vị cay của rượu, ngọt của đường.Khi ăn có thể bổ sung thêm nước đường.
Cơm rượu – Các biến đổi sinh hóa
Các biến đổi sinh hóaCác biến đổi sinh hóa
Lên men rượu là quá trình sinh hoá phức tạp, với sự thamgia của nhiều enzym VSV khác nhau.Phương trình tổng quát lên men rượu:C6H12O6 2C2H5OH + 2 CO2+ 27 KCALGiai đoạn 1: C6H12O6 CH3- COOH (acid piruvic)Giai đoạn 2: decarboxyl hoá acid pyruvic thành acetaldehyt.CH3-COOH CH3CHO (Acetaldehyte)Giai đoạn 3: Acetaldehyt tiếp nhận hydro từ NAD.H2, enzalcohol decarboxylase xúc tác tạo thành ethanol.pH môi trường lên men = 4-5: sản phẩm chính là rượu, sảnphẩm phụ là glyxerin.pH môi trường lên men kiềm: sản phẩm chính là glycerin,sản phẩm phụ (40%) là rượu ethylic, axit acetic.
Lên men rượu là quá trình sinh hoá phức tạp, với sự thamgia của nhiều enzym VSV khác nhau.Phương trình tổng quát lên men rượu:C6H12O6 2C2H5OH + 2 CO2+ 27 KCALGiai đoạn 1: C6H12O6 CH3- COOH (acid piruvic)Giai đoạn 2: decarboxyl hoá acid pyruvic thành acetaldehyt.CH3-COOH CH3CHO (Acetaldehyte)Giai đoạn 3: Acetaldehyt tiếp nhận hydro từ NAD.H2, enzalcohol decarboxylase xúc tác tạo thành ethanol.pH môi trường lên men = 4-5: sản phẩm chính là rượu, sảnphẩm phụ là glyxerin.pH môi trường lên men kiềm: sản phẩm chính là glycerin,sản phẩm phụ (40%) là rượu ethylic, axit acetic.
Cơm rượu – Các yếu tố ảnh hưởng
Các yếu tố ảnh hưởngCác yếu tố ảnh hưởng
Chất lượng rượu thu được phụ thuộc rất nhiều yếutố như:
Nguyên liệu gạo nếp lức, nếp ngỗng, nếp than…
Cơm nấu khô hoặc nhão
Nhiệt độ khi ủ
Thời gian ủ
Men giống (quan trọng nhất)
Chất lượng rượu thu được phụ thuộc rất nhiều yếutố như:
Nguyên liệu gạo nếp lức, nếp ngỗng, nếp than…
Cơm nấu khô hoặc nhão
Nhiệt độ khi ủ
Thời gian ủ
Men giống (quan trọng nhất)
Phân biệt Lên men nổi vàlên men chìm
• Nổi trên bề mặt dịch lênmen
• Nhiệt độ lên men cao• 15-25oC• Lên men 1 phần• Giống S.cerevisiae
• Nấm men chìm• Lắng xuống đáy của dung
dịch lên men, tạo lớp ởthiết bị lên men, xử lý, táisử dụng được.
• Lên men được toàn bộ• Nhiệt độ lên men thấp
hơn:6-14oC• Giống:S.carlsbergensis
hay S.uvarium
• Nổi trên bề mặt dịch lênmen
• Nhiệt độ lên men cao• 15-25oC• Lên men 1 phần• Giống S.cerevisiae
• Nấm men chìm• Lắng xuống đáy của dung
dịch lên men, tạo lớp ởthiết bị lên men, xử lý, táisử dụng được.
• Lên men được toàn bộ• Nhiệt độ lên men thấp
hơn:6-14oC• Giống:S.carlsbergensis
hay S.uvarium
Lên men acetic• Vk acetobacter và glucono bacter
– Hình thái: que chuỗi hoặc đôi– Gram (-), có khả năng chuyển động, không sinh bào tử– Sinh sản vô tính– To: ưa ấm 25-35– pH:5,4-5,8– Độ ẩm: 0,9-0,99– C:Gluconobacter sử dụng glucose, fructose không sd ethanolAcetobacter sd đa dạng– Nito: sử dụng nito vô cơ, NH4
+, không sử dụng nitơ hữu cơ– Khoáng:giống vi sinh vật khác
• Vk acetobacter và glucono bacter– Hình thái: que chuỗi hoặc đôi– Gram (-), có khả năng chuyển động, không sinh bào tử– Sinh sản vô tính– To: ưa ấm 25-35– pH:5,4-5,8– Độ ẩm: 0,9-0,99– C:Gluconobacter sử dụng glucose, fructose không sd ethanolAcetobacter sd đa dạng– Nito: sử dụng nito vô cơ, NH4
+, không sử dụng nitơ hữu cơ– Khoáng:giống vi sinh vật khác
Lên men acetic
• Quá trình lên men là quá trình oxy hóaethanol thành acid acetic trong điều kiệnhiếu khí.
• C2H5OH +3O2 CH3COOH + H20+ ATP
• Quá trình lên men là quá trình oxy hóaethanol thành acid acetic trong điều kiệnhiếu khí.
• C2H5OH +3O2 CH3COOH + H20+ ATP
Thạch dừa• Giống Acetobacter xylinum được nuôi trong môi trường thạch nghiêng,
thành phần gồm:• SA : 8g, DAP : 2g, Saccharose : 20g, Agar: 20g, Nước
dừa: 1000ml• Các ống nghiệm chứa môi trường thanh trùng ở 121°C trong 20 phút.• Cấy giống , để trong tủ ấm 3- 4 ngày.• Chuẩn bị môi trường• Nước dừa già.• Dùng vải lọc để loại bỏ tạp• Bổ sung dinh dưỡng: SA, DAP, đường glucose là nguồn cung cấp Nitơ,
khoáng… tao môi trường tối ưu cho quá trình sinh tổng hợp sản phẩm.• Môi trường sau khi bổ sung dinh dưỡng được thanh trùng bằng cách đun
sôi khoảng 10-45’ để tiêu diệt các vi sinh vật có trong môi trường. Sau đólàm nguội.
• Dùng acid acetic 40% chỉnh về pH = 3 – 3,5, chỉnh nhiệt độ đến 28-32°C(pH, nhiệt độ thích hợp cho quá trình lên men).
• Giống Acetobacter xylinum được nuôi trong môi trường thạch nghiêng,thành phần gồm:
• SA : 8g, DAP : 2g, Saccharose : 20g, Agar: 20g, Nướcdừa: 1000ml
• Các ống nghiệm chứa môi trường thanh trùng ở 121°C trong 20 phút.• Cấy giống , để trong tủ ấm 3- 4 ngày.• Chuẩn bị môi trường• Nước dừa già.• Dùng vải lọc để loại bỏ tạp• Bổ sung dinh dưỡng: SA, DAP, đường glucose là nguồn cung cấp Nitơ,
khoáng… tao môi trường tối ưu cho quá trình sinh tổng hợp sản phẩm.• Môi trường sau khi bổ sung dinh dưỡng được thanh trùng bằng cách đun
sôi khoảng 10-45’ để tiêu diệt các vi sinh vật có trong môi trường. Sau đólàm nguội.
• Dùng acid acetic 40% chỉnh về pH = 3 – 3,5, chỉnh nhiệt độ đến 28-32°C(pH, nhiệt độ thích hợp cho quá trình lên men).
THẠCH DỪA
• Lên men• cấy giống theo tỷ lệ 1:10. Đậy thau, chậu bằng vải mỏng
hoặc giấy báo. Giữ nhiệt độ phòng ở 28-32oC trongvòng 9-15 ngày.
• Thu nhận thạch dừa thô• Sau khoảng 9-15 dùng vợt đề vớt khối cellulose ra khỏi
dịch lên men. Sau đó rửa khối cellulose bằng nước lạnh.
• Lên men• cấy giống theo tỷ lệ 1:10. Đậy thau, chậu bằng vải mỏng
hoặc giấy báo. Giữ nhiệt độ phòng ở 28-32oC trongvòng 9-15 ngày.
• Thu nhận thạch dừa thô• Sau khoảng 9-15 dùng vợt đề vớt khối cellulose ra khỏi
dịch lên men. Sau đó rửa khối cellulose bằng nước lạnh.
THẠCH DỪA•• Quy trình chế biến thạch dừa
• - Dùng máy cắt để cắt khối cellulose tạo các miếng nhỏ, đều đặn.• - Ngâm sản phẩm trong dung dịch Na2CO3 3-5% trong 15’ để trung
hoà acid acetic còn sót bên trong thạch. Sau đó xả lại bằng nướclạnh.
• - Đun sôi để làm trong sản phẩm và tao độ dai bằng cách bổ sungchất tạo dai.
• - Ngâm đường tạo đô ngọt và tăng độ trong cho sản phẩm.• - Bổ sung màu, mùi để hoàn thiện giá trị cảm quan.• Bảo quản thạch dừa• - . Với nồng độ đường khoảng 70-80% nó sẽ tạo ra một áp suất
thẩm thấu cao, sẽ hoàn toàn có thể ức chế được hoạt động của vikhuẩn và nấm men. - Sử dụng muối natribenzoate :
•• Quy trình chế biến thạch dừa
• - Dùng máy cắt để cắt khối cellulose tạo các miếng nhỏ, đều đặn.• - Ngâm sản phẩm trong dung dịch Na2CO3 3-5% trong 15’ để trung
hoà acid acetic còn sót bên trong thạch. Sau đó xả lại bằng nướclạnh.
• - Đun sôi để làm trong sản phẩm và tao độ dai bằng cách bổ sungchất tạo dai.
• - Ngâm đường tạo đô ngọt và tăng độ trong cho sản phẩm.• - Bổ sung màu, mùi để hoàn thiện giá trị cảm quan.• Bảo quản thạch dừa• - . Với nồng độ đường khoảng 70-80% nó sẽ tạo ra một áp suất
thẩm thấu cao, sẽ hoàn toàn có thể ức chế được hoạt động của vikhuẩn và nấm men. - Sử dụng muối natribenzoate :
Những biến động trongquá trình lên men
• - Sự thay đổi pH trong quá trình lên men :• -Các quá trình đồng hóa và dị hóa của vi sinh
vật có liên quan đến việc tạo thành các acid hữucơ
• Các yếu tố ảnh hưởng tới quá trình lên men.• Ảnh hưởng của (NH4)2SO4• Nhân tố (NH4)2SO4 là một trong những nhân tố
ảnh hưởng lớn đến sự phát trinể của A. xylinum.(NH4)2SO4 là nhân tố quan trọng cung cấpnguồn nitơ cho tế bào phát triển.
• - Sự thay đổi pH trong quá trình lên men :• -Các quá trình đồng hóa và dị hóa của vi sinh
vật có liên quan đến việc tạo thành các acid hữucơ
• Các yếu tố ảnh hưởng tới quá trình lên men.• Ảnh hưởng của (NH4)2SO4• Nhân tố (NH4)2SO4 là một trong những nhân tố
ảnh hưởng lớn đến sự phát trinể của A. xylinum.(NH4)2SO4 là nhân tố quan trọng cung cấpnguồn nitơ cho tế bào phát triển.
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
Loại đường sử dụngNồng độ chất khôNhiệt độpH: 4,5-6
Loại đường sử dụngNồng độ chất khôNhiệt độpH: 4,5-6
CÁC PHƯƠNG PHÁP KIỂM NGHIỆMVI SINH VẬT THỰC PHẨM
1. Các chỉ tiêu vi sinh vật trong thực phẩmVi sinh vật chỉ thị vệ sinh thực phẩm bao gồm: Vi sinh vật ưa nhiệt độ trung bình
– Vi sinh vật hiếu khí ưa nhiệt độ trung bình– Vi sinh vật kị khí ưa nhiệt độ trung bình– Vi sinh vật ưa lạnh
Coliforms và E.coli Tổng số vi khuẩn đường ruột Cầu khuẩn đường ruột Tụ cầu khuẩn
1. Các chỉ tiêu vi sinh vật trong thực phẩmVi sinh vật chỉ thị vệ sinh thực phẩm bao gồm: Vi sinh vật ưa nhiệt độ trung bình
– Vi sinh vật hiếu khí ưa nhiệt độ trung bình– Vi sinh vật kị khí ưa nhiệt độ trung bình– Vi sinh vật ưa lạnh
Coliforms và E.coli Tổng số vi khuẩn đường ruột Cầu khuẩn đường ruột Tụ cầu khuẩn
Ý nghĩa vi sinh vật chỉ thị
Vi sinh vật hiếu khí ưa nhiệt độ trung bình• Lượng vi sinh vật hiếu khí ưa nhiệt độ
trung bình mà nguyên liệu và sản phẩmthực phẩm bị nhiễm.
• Thực phẩm thực sự bị phân hủy khi trong1 gam chứa 106 đến 108 tế bào vi sinh vậthiếu khí.
Vi sinh vật hiếu khí ưa nhiệt độ trung bình• Lượng vi sinh vật hiếu khí ưa nhiệt độ
trung bình mà nguyên liệu và sản phẩmthực phẩm bị nhiễm.
• Thực phẩm thực sự bị phân hủy khi trong1 gam chứa 106 đến 108 tế bào vi sinh vậthiếu khí.
Vi sinh vật chỉ thịVi sinh vật kỵ khí ưa nhiệt độ trung bình
Tổng lượng vi sinh vật kỵ khí ưa nhiệt độ trung bình cho biết khảnăng thực phẩm bị nhiễm Clostridium.
Vi sinh vật ưa lạnhTổng lượng vi sinh vật ưa lạnh cho biết trước khoảng thời giancần thiết để bảo quản lạnh nhằm đảm bảo sự an toàn thực phẩm.
ColiformsNhóm này gồm tất cả các vi khuẩn Gram âm, hiếu khí và kỵ khíChúng bao gồm: Escherichia coli, Enterobacter, Citrobacter,Klebsiella.Sự có mặt của Coliforms cho ta biết là thực phẩm được sản xuấtchưa đảm bảo điều kiện vệ sinh, do đó sẽ cho phép Salmonella,Shigella, Staphylococcus phát triển.
Vi sinh vật kỵ khí ưa nhiệt độ trung bìnhTổng lượng vi sinh vật kỵ khí ưa nhiệt độ trung bình cho biết khảnăng thực phẩm bị nhiễm Clostridium.
Vi sinh vật ưa lạnhTổng lượng vi sinh vật ưa lạnh cho biết trước khoảng thời giancần thiết để bảo quản lạnh nhằm đảm bảo sự an toàn thực phẩm.
ColiformsNhóm này gồm tất cả các vi khuẩn Gram âm, hiếu khí và kỵ khíChúng bao gồm: Escherichia coli, Enterobacter, Citrobacter,Klebsiella.Sự có mặt của Coliforms cho ta biết là thực phẩm được sản xuấtchưa đảm bảo điều kiện vệ sinh, do đó sẽ cho phép Salmonella,Shigella, Staphylococcus phát triển.
Vi sinh vật chỉ thị
- E.coli- Cầu khuẩn đường ruộtCầu khuẩn đường ruột là Streptococcus
faecalis và Streptococcus falcium. Chúnghiện diện trong đường ruột của người vàđộng vật. Chúng được dùng như là vikhuẩn chỉ thị vệ sinh thực phẩm tốt.
- Tụ cầu khuẩnStaphylococcus aureus
- E.coli- Cầu khuẩn đường ruộtCầu khuẩn đường ruột là Streptococcus
faecalis và Streptococcus falcium. Chúnghiện diện trong đường ruột của người vàđộng vật. Chúng được dùng như là vikhuẩn chỉ thị vệ sinh thực phẩm tốt.
- Tụ cầu khuẩnStaphylococcus aureus