12
VIÊM PHỔI THÙY MỤC TIÊU HỌC TẬP 1. Trình bày được triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng của viêm phổi thùy. 2. Trình bày được các biến chứng thường gặp và cách xử trí bệnh viêm phổi thùy. 3. Trình bày được cách phòng bệnh.

VIÊM PHỔI THÙY

Embed Size (px)

DESCRIPTION

VIÊM PH I THÙY Ổ M C TIÊU H C T P Ụ Ọ Ậ 1. Trình bày đ c tri u ch ng lâm sàng, c n lâm sàng c a viêm ượ ệ ứ ậ ủ ph i thùy. ổ 2. Trình bày đ c các bi n ch ng th ng g p và cách x trí b nh ượ ế ứ ườ ặ ử ệ viêm ph i thùy. ổ 3. Trình bày đ c cách phòng b nh. ượ ệ

Citation preview

Page 1: VIÊM PHỔI THÙY

VIÊM PHỔI THÙY

MỤC TIÊU HỌC TẬP1. Trình bày được triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng của viêm phổi thùy.2. Trình bày được các biến chứng thường gặp và cách xử trí bệnh viêm phổi thùy.3. Trình bày được cách phòng bệnh.

Page 2: VIÊM PHỔI THÙY

I. Đại cương

• Viêm phổi thùy là bệnh viêm nhiễm cấp tính ở phổi, gây đông đặc nhu mô phổi.

• Bệnh hay gặp về mùa đông.• Hay gặp ở người già, người có thể trạng

gầy, suy kiệt, có bệnh mạn tính làm giảm sức đề kháng.

• Đường xâm nhập từ đường hô hấp, đường máu

• Bệnh cảnh điển hình gây ra do phế cầu.

Page 3: VIÊM PHỔI THÙY

II. Nguyên nhân

• Vi khuẩn thường gặp nhất là phế cầu. Ngoài ra còn có tụ cầu vàng, Hemophilus, vi khuẩn yếm khí.

• Virus: paramyxovirus, cúm, sởi, quai bị,…• Nấm: aspegilus, Candida• Hoá chất: xăng dầu, • Ứ đọng (bệnh nhân nằm lâu)

Page 4: VIÊM PHỔI THÙY

III. Triệu chứng lâm sàng

1. Toàn thân: Khởi phát thường đột ngột mệt, sốt cao 39-400C, rét run.

2. Cơ năng: - Đau ngực kéo dài 2 – 3 ngày.- Khó thở nhanh nông.- Lúc đầu ho khan, về sau ho có đàm quánh, dính có màu gỉ sắt.

Page 5: VIÊM PHỔI THÙY

3. Thực thểCó hội chứng đông đặc ở bên viêm phổi:

- Rung thanh tăng- Gõ đục- Âm thở giảm, nghe có ran nổ khô.- Âm thổi ống nếu có càng đặc hiệu hơn.

Page 6: VIÊM PHỔI THÙY

IV. Biến chứng

• Viêm phế quản – phổi• Áp xe phổi• Nhiễm trùng máu• Viêm mủ màng phổi

Page 7: VIÊM PHỔI THÙY

V. Cận lâm sàng• Công thức máu (CTM)

Bạch cầu tăng cao > 10.000/mm3, Neutrophils chiếm ưu thế > 70-80%.

• Xét nghiệm đàm tìm vi khuẩn gây bệnh: soi sau khi nhuộm Gram.

• Chụp Xquang phổi có giá trị chẩn đoán nhất. Trường hợp điển hình là có đám mờ đều hình tam giác ở vùng phổi viêm, đỉnh quay vào trong, đáy ra ngoài.

Page 8: VIÊM PHỔI THÙY
Page 9: VIÊM PHỔI THÙY

VI. Điều trị

1. Kháng sinh là thuốc điều trị chủ yếua. Nguyên tắc: Cho kháng sinh sớm. Có thể phối hợp kháng sinh trong trường

hợp nặng. Dựa vào kháng sinh đồ.

Page 10: VIÊM PHỔI THÙY

b. Kháng sinh - Ampicillin 2g / ngày + Gentamicin 80mg

/ngày ở người lớn, tiêm bắp.- Cần chú ý giảm liều và thận trọng ở bệnh

nhân suy thận.- Thời gian sử dụng kháng sinh là từ 7 – 10

ngày.- Có thể cho thêm corticoids liệu trình ngắn

như trong điều trị viêm phế quản cấp.

Page 11: VIÊM PHỔI THÙY

c. Điều trị triệu chứng- Hạ sốt, giảm đau ngực : Paracetamol.- Giảm ho nếu ho nhiều kèm long đờm.- Thở Oxy khi có khó thở.

Page 12: VIÊM PHỔI THÙY

VII. Phòng bệnh

- Giữ vệ sinh và điều trị các bệnh tai mũi họng nếu có.

- Giữ ấm cổ, ngực về mùa lạnh.- Loại bỏ các yếu tố kích thích như: thuốc lá,

bụi…