18
Tên đề tài: Bệnh viêm phổi ở vật nuôi Người thực hiện: Hoàng Phương Thùy Lê Thị Hà Thanh

Thu y c2. bệnh viêm phổi

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Thu y   c2. bệnh viêm phổi

Tên đề tài:Bệnh viêm phổi ở vật nuôi

Người thực hiện:Hoàng Phương ThùyLê Thị Hà Thanh

Page 2: Thu y   c2. bệnh viêm phổi

I. Đặt vấn đề

Để đáp ứng được nhu cầu an toàn thực phẩm các nhà chăn nuôi cần nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm. Muốn làm được điều đó ngoài những yếu tố về con giống,thức ăn, chế độ chăm sóc nuôi dưỡng thì một yếu tố quyết định tới sự thành bại trong chăn nuôi là công tác thú y.

Page 3: Thu y   c2. bệnh viêm phổi

Trong chăn nuôi ngoài những bệnh truyền nhiễm còn có những bệnh làm cho vật nuôi cảm thấy mỏi mệt, ho, khó thở làm giảm năng suất, chất lượng đó là những bệnh nội khoa. Bệnh nội khoa có rất nhiều nhóm bệnh như bệnh hô hấp, bệnh tiêu hóa, bệnh về tim mạch... trong đó nguy hiểm hơn cả là bệnh về đường hô hấp và đặc biệt là bệnh viêm phổi. Bệnh làm cho gia súc chậm lớn, giảm năng suất và thậm chí là chết.

Xuất phát từ vấn đề trên, để hiểu rõ hơn về bệnh viêm phổi chúng tôi xin trình bày đề tài về “ Bệnh viêm phổi ở vật nuôi “

Page 4: Thu y   c2. bệnh viêm phổi

II. Đặc điểm và nguyên nhân gây bệnh

1. Đặc điểm: Bệnh thường phát sinh khi thời tiết thay

đổi từ ấm áp sang lạnh, chăm sóc nuôi dưỡng kém, gia súc gầy yếu...làm giảm sức đề kháng của cơ thể

Bệnh viêm phổi là một bệnh cảnh lâm sàng do thương tổn tổ chức phổi(phế nang, tổ chức liên kết kẽ và tiểu phế quản tận cùng), gây nên do nhiều tác nhân như vi khuẩn, virus, nấm, ký sinh trùng, hóa chất...

Page 5: Thu y   c2. bệnh viêm phổi

2. Nguyên nhân Do vi khuẩn− Các loại vi khuẩn gây nên viêm phổi

thường gặp là vi khuẩn tụ huyết trùng Pasteurella multocida, vi khuẩn phế viêm Actinobacillus pleuropnemonia, tụ khuẩn Staphylcoccus aureus, phế cầu Streptococcus pneumonia ...

Page 6: Thu y   c2. bệnh viêm phổi

Do kí sinh trùng− Giun phổi Dictyocaulus viviparur là nguyên

nhân quan trọng. Ấu trùng giun phổi, giun đũa thường vào cơ thể qua đường tiêu hóa, xâm nhập vào máu rồi lên phổi súc vật

Page 7: Thu y   c2. bệnh viêm phổi

Do nấm độc− Các loại nấm độc

như Aspergillus fumigatus, Candida labrata...Khi hít thở không khí ô nhiễm do các vi khuẩn gây bệnh và nấm thường xâm nhập vào đường hô hấp của bò.

Aspergillus fumigatus

Page 8: Thu y   c2. bệnh viêm phổi

III. Triệu chứng và bệnh tích1. Triệu chứng Thời gian ủ bệnh có thể từ 3 – 7 ngày. Vật

nuôi thể hiện các dấu hiệu lâm sàng đặc trưng như sau:

− Vật bệnh sốt cao 40 – 410C, mệt mỏi, kém ăn, chảy nước mắt, nước mũi liên tục, ho tăng dần, thở khó. Bê non nằm một chỗ thở nhanh và rất khó.

Nếu bệnh nặng khi có nhiễm tụ cầu có hiện tượng mủ chảy ra từ mũi.

Page 9: Thu y   c2. bệnh viêm phổi

+ Ỉa chảy: Nhiều trường hợp bê non có ỉa chảy kế phát, do vi khuẩn gây bệnh cùng dớt dãi và mủ được nuốt xuống bộ máy tiêu hóa, gây viêm ruột cata. Bê ỉa chảy nặng và chết nhanh trong khoảng 5 -7 ngày

2. Bệnh tích Niêm mạc mũi vật bệnh tụ huyết, xuất

huyết , có dịch nhày niêm mạc phế quản tụ huyết. Các phế nang bị sưng trong có dịch và mủ. Màng phổi bị tụ huyết, có dịch vàng

Page 10: Thu y   c2. bệnh viêm phổi

+ Nếu bệnh nặng thì màng phổi dính vào xoang ngực. Hạch lâm ba, hầu và phổi tụ huyết, sưng thủy thủng

Màng phổi dính vào xoang ngực

Page 11: Thu y   c2. bệnh viêm phổi

Lợn bị viêm phổi khi chết da tái tím

Viêm màng phổi có xuất huyết

Page 12: Thu y   c2. bệnh viêm phổi

IV. Chuẩn đoán và điều trị1. Chẩn đoán Căn cứ vào triệu chứng lâm sàn

như: sốt cao kéo dài, khó thở, ho nhiều...

Chuẩn đoán vi sinh vật: nuôi cấy, phân lập vi khuẩn, nấm gây bệnh từ bệnh phẩm của súc vật ốm

Page 13: Thu y   c2. bệnh viêm phổi

2. Điều trịa. Hộ lý Cho gia súc nghỉ ngơi, giữ ấm cho gia súc Chuồng trại sạch sẽ, thoáng mát Cho gia súc ăn những thức ăn nhiều

vitamin, thức ăn dễ tiêu và giàu dinh dưỡng

Dùng dầu nóng xoa bóp vùng ngựcb. Điều trị Căn cứ vào kết quả chuẩn đoán nguyên

nhân bệnh để xây dựng các phác đồ điều trị bệnh

Có thể sử dụng 1 trong 2 phác đồ sau:

Page 14: Thu y   c2. bệnh viêm phổi

Phác đồ 1: Viêm phổi do nhiễm khuẩn Thuốc điều trị: Phối hợp kháng sinh (tiêm bắp ) với

Sulfamid (cho uống hoặc tiêm) Peenicillin hoặc Ampicilin liều 20.000UI/kg

thể trọng /ngày Kanamycin hoặc Streptomycin liều

20mg/kg thể trọng/ngày Sulfamerazin hoặc Sunlfadimezin liều 30 –

40mg/kg thể trọng/ngày. Dùng phối hợp 3 loại thuốc liên tục 4 – 5

ngày

Page 15: Thu y   c2. bệnh viêm phổi

Chữa triệu chứng: Chống khó thở: Ephedrin 1ml/ống tiêm Liều lượng : 1 ống/40kg thể trọng/ngày Có thể thay Ephedrin bằng Diaphilin Thuốc trợ sức: Dùng vitamin B1, vitamin C,

long não nước hoặc cafein Có hể dùng huyết thanh mặn ngọt đẳng

trương: 1.000ml/100kg thể trọng/ngày

Page 16: Thu y   c2. bệnh viêm phổi

Phác đồ 2

Viêm phổi do nấm nhiễm nấm (Aspergillus, Candida...) và nhiễm khuẩn kế phát

Thuốc điều trị:Phối hợp kháng sinh Ampicilin liều lượng 20.000UI/kg thể trọng/ngày Kanamycin liều lượng 20mg/kg thể trọng/ngày Nystatin liều lượng 20mg/kg thể trọng/ngày Dùng phối hợp 3 loại thuốc liên tục 4 -5 ngày

kháng sinh tiêm bắp. Nystatin có thể uống Thuốc điều trị triệu chứng, thuốc trợ sức, hộ lí

như phác đồ 1

Page 17: Thu y   c2. bệnh viêm phổi

Thời gian dùng kháng sinh: Từ 7-10 ngày nếu do các tác nhân gây viêm phổi điển hình, 14 ngày nếu do các tác nhân không điển hình

Page 18: Thu y   c2. bệnh viêm phổi

V. Phòng bệnh Phát hiện sớm bò bị bệnh : Chuẩn đoán,

xét nghiệm, làm kháng sinh đồ, cách li, điều trị kịp thời

Thực hiện vệ sinh thú y và vệ sinh môi trường chăn nuôi

Chăn nuôi các loại gia súc đúng kĩ thuật