53
VIÊM PHỔI – ÁP XE PHỔI ThS. Lê Khắc Bảo Bộ môn Nội – Đại học Y Dược TPHCM Học viên mục tiêu Sinh viên năm thứ ba: TNB YHDP YHCT (CQ)

VIÊM PHỔI - ÁP XE PHỔI

  • Upload
    som

  • View
    306

  • Download
    1

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: VIÊM PHỔI - ÁP XE PHỔI

VIÊM PHỔI – ÁP XE PHỔI

ThS. Lê Khắc Bảo

Bộ môn Nội – Đại học Y Dược TPHCM

Học viên mục tiêu

Sinh viên năm thứ ba: TNB – YHDP – YHCT (CQ)

Page 2: VIÊM PHỔI - ÁP XE PHỔI

NỘI DUNG BAI HỌC

I. Định nghĩa

II. Cơ chế bệnh sinh

III. Lâm sang – Cận lâm sàng

IV. Chẩn đoan va đanh gia

Page 3: VIÊM PHỔI - ÁP XE PHỔI

VIÊM PHỔI – PNEUMONIA

Pneumonia:

Viêm phổi là tình trạng viêm cấp hay mạn của nhu

mô phổi do tác nhân vi sinh vật: vi khuẩn, bán vi

khuẩn, virus, nấm

Pneumonitis:

Viêm nhu mô phổi do tác nhân không phải vi sinh

vật: miễn dịch – dị ứng, vật lý – hóa học không

được đề cập ở đây

Murray and Nadel’s Textbook of respiratory medicine. 5th edition. Volume 1; 699 – 740

Page 4: VIÊM PHỔI - ÁP XE PHỔI

ÁP XE PHỔI

Lung abscess:

Áp xe phổi là tình trạng nung mủ ở nhu mô phổi

với sự tạo lập một hay nhiều túi mủ. Mủ này thoát

ra ngoài và để lại hang chứa mủ trong phần phổi

bị phá hủy

Murray and Nadel’s Textbook of respiratory medicine. 5th edition. Volume 1; 699 – 740

Page 5: VIÊM PHỔI - ÁP XE PHỔI

VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG – CAP

• CAP = Community Acquired Pneumonia

• Tiêu chí:

– Xuất hiện bên ngoài môi trường bệnh viện hay cơ

sở chăm sóc y tế

– Triệu chứng viêm phổi khởi phát trước thời điểm

48 giờ sau khi nhập viện hay cơ sở chăm sóc y tế

– Không nằm trong tiêu chí viêm phổi liên quan

chăm sóc y tế

Murray and Nadel’s Textbook of respiratory medicine. 5th edition. Volume 1; 699 – 740

Page 6: VIÊM PHỔI - ÁP XE PHỔI

VIÊM PHỔI BỆNH VIỆN – HAP

• HAP = Hospital Acquired Pneumonia

• Tiêu chí:

– Xuất hiện trong môi trường bệnh viện

– Triệu chứng viêm phổi khởi phát sau thời điểm 48

giờ sau khi nhập viện hay cơ sở chăm sóc y tế

• HAP khởi phát sớm – HAP khởi phát muộn

– Sớm: thời điểm xuất hiện ≤ 5 ngày sau nhập viện

– Muộn: thời điểm xuất hiện > 5 ngày sau nhập viện

Murray and Nadel’s Textbook of respiratory medicine. 5th edition. Volume 1; 699 – 740

Page 7: VIÊM PHỔI - ÁP XE PHỔI

VIÊM PHỔI LIÊN QUAN CHĂM SÓC

Y TẾ – HCAP

• HCAP = Health Care Associated Pneumonia

• Tiêu chí:

– Sống trong nhà dưỡng lão, viện điều dưỡng

– Người sống cùng nhà nhiễm vi khuẩn đa kháng

– Có bệnh hay điều trị làm suy giảm miễn dịch

– Điều trị nội trú ≥ 2 ngày trong 3 tháng vừa qua

– Điều trị lọc máu trong vòng 1 tháng vừa qua

– Điều trị truyền dịch tại nhà kể cả kháng sinh

– Điều trị chăm sóc vết thương tại nhà

Murray and Nadel’s Textbook of respiratory medicine. 5th edition. Volume 1; 699 – 740

Page 8: VIÊM PHỔI - ÁP XE PHỔI

VIÊM PHỔI KHÔNG ĐÁP ỨNG

ĐIỀU TRỊ SỚM

• Triệu chứng trong thời gian ≤ 72 giờ sau

khi khởi động điều trị kháng sinh

• Tiêu chí: xuất hiện bất kỳ 1/5 triệu chứng sau:

– Huyết động không ổn định

– Suy hô hấp mới xuất hiện hoặc nặng thêm

– Cần phải thông khí cơ học

– Tổn thương X quang phổi tiến triển thêm

– Nhiễm trùng sang nơi khác: màng não, máu .v.v.

Murray and Nadel’s Textbook of respiratory medicine. 5th edition. Volume 1; 699 – 740

Page 9: VIÊM PHỔI - ÁP XE PHỔI

VIÊM PHỔI KHÔNG ĐÁP ỨNG

ĐIỀU TRỊ MUỘN

• Triệu chứng trong thời gian > 72 giờ sau

khi khởi động điều trị kháng sinh

• Tiêu chí: xuất hiện bất kỳ 1/3 triệu chứng sau:

– Huyết động không ổn định,

– Suy hô hấp mới xuất hiện hoặc nặng thêm

– Sốt kèm các triệu chứng hô hấp (ho, khó thở,

khạc đàm mủ) kéo dài

Murray and Nadel’s Textbook of respiratory medicine. 5th edition. Volume 1; 699 – 740

Page 10: VIÊM PHỔI - ÁP XE PHỔI

NỘI DUNG BAI HỌC

I. Định nghĩa

II. Cơ chế bệnh sinh

III. Lâm sang – Cận lâm sàng

IV. Chẩn đoan va đanh gia

Page 11: VIÊM PHỔI - ÁP XE PHỔI
Page 13: VIÊM PHỔI - ÁP XE PHỔI

VI KHUẨN THƢỜNG GẶP / CAP Viêm phổi cộng đồng chỉ cần điều trị ngoại trú

Mycoplasma pneumoniae

Streptococcus pneumoniae

Chlamydia pneumoniae

Haemophilus influenzae

Virus hô hấp

Viêm phổi cộng đồng cần điều trị nội trú khoa hô hấp

Streptococcus pneumoniae

Mycoplasma pneumoniae

Chlamydia pneumoniae

Haemophilus influenza

Nhiễm trùng phối hợp

Vi khuẩn gram âm đường ruột

Vi khuẩn kỵ khí (viêm phổi hít)

Virus hô hấp

Legionella spp

Viêm phổi cộng đồng cần điều trị nội trú khoa ICU

Streptococcus pneumoniae

Vi khuẩn gram âm đường ruột

Staphylococus aureus

Legionella spp

Mycoplasma pneumoniae

Virus hô hấp

Pseudomonas aeruginosae

Murray and Nadel’s Textbook of respiratory medicine. 5th edition. Volume 1; 699 – 740

Page 14: VIÊM PHỔI - ÁP XE PHỔI

VI KHUẨN THƢỜNG GẶP / HAP

• HAP khởi phát sớm (≤ 5 ngày)

– là tác nhân thường gặp gây CAP

– bao gồm S.pneumonia, H.influenzae, VK kỵ khí

• HAP khởi phát muộn (> 5 ngày):

– bao gồm tác nhân gây HAP khởi phát sớm

– kèm tụ cầu MRSA, P.aeruginosae, Acinetobacter

baumanii, S.maltophilia và nhiễm đa vi khuẩn

• HCAP:

– tương tự tác nhân gây HAP

– S.aureus và P.aeruginosae thường gặp nhất

Murray and Nadel’s Textbook of respiratory medicine. 5th edition. Volume 1; 699 – 740

Page 15: VIÊM PHỔI - ÁP XE PHỔI

VI KHUẨN GÂY ÁP XE PHỔI

• Vi khuẩn kỵ khí là nguyên nhân quan trọng:

– Fusobacterium nucleatum, Peptostreptococcus

– Bacteroides melanino-genicus, B.intermedius

• Vi khuẩn hiếu khí độc lực mạnh:

– Streptococci hiếu khí

– S.aureus, K.pneumoniae

• Nguyên nhân hiếm hơn:

– S.pyogenes, S.pneumoniae type 3, H.influenzae type B

– P.aeruginosae, P.pseudomalei, Legionella, Nocardia,

– Entamoeba histolytica, Paragominus westermani

Murray and Nadel’s Textbook of respiratory medicine. 5th edition. Volume 1; 699 – 740

Page 16: VIÊM PHỔI - ÁP XE PHỔI

CƠ CHẾ GIA TĂNG ĐỘC LỰC

VI KHUẨN

• Độc lực vi khuẩn liên quan đến khả năng đề

kháng kháng sinh thông qua

– Đột biến tự nhiên tạo gen kháng thuốc

– Trao đổi gen kháng thuốc qua plasmid

• Vi khuẩn đề kháng kháng sinh khi:

– Sử dụng kháng sinh không hợp lý VK đột biến

tạo gen kháng thuốc

– Kiểm soát nhiễm khuẩn kém VK nhận được

gen kháng thuốc qua plasmid

Page 17: VIÊM PHỔI - ÁP XE PHỔI

CƠ CHẾ ĐỘT BIẾN ĐỀ KHÁNG

KHÁNG SINH CỦA VI KHUẨN

Page 18: VIÊM PHỔI - ÁP XE PHỔI

CƠ CHẾ LAN TRUYỀN ĐỀ KHÁNG

KHÁNG SINH CỦA VI KHUẨN

Page 19: VIÊM PHỔI - ÁP XE PHỔI

CÁC YẾU TỐ THUẬN LỢI

GIA TĂNG ĐỘC LỰC VI KHUẨN

• Mắc viêm phổi tại bệnh viện (HAP) hoặc cơ

sở chăm sóc y tế (HCAP)

• Tiền căn tiếp xúc kháng sinh:

– Phế cầu kháng PNC, kháng thuốc: dùng b-lactam

trong 3 tháng qua

– VK gram (-) tiết b-lactamase phổ rộng (ESBL):

lạm dụng b-lactam, Quinolone, Cephalosporin.v.v.

– Pseudomonas: dùng kháng sinh phổ rộng > 7

ngày trong tháng qua

Page 20: VIÊM PHỔI - ÁP XE PHỔI

CƠ CHẾ SUY GIẢM ĐỀ KHÁNG

CƠ THỂ

• Rối loạn miễn dịch tự nhiên:

– hiệu quả thanh thải nhầy lông

– số lượng / chức năng chất tiết diệt khuẩn

– số lượng / chức năng tế bào miễn dịch tự nhiên:

Neutrophile, Đại thực bào .v.v.

• Rối loạn miễn dịch đáp ứng

– số lượng / chức năng tế bào miễn dịch đáp ứng:

Lympho T, Lympho B

– miễn dịch dịch thể

Page 21: VIÊM PHỔI - ÁP XE PHỔI

CHẤT NHẦY

Modified and expanded from Jeffery PK Eur Respir J 71:34–42, 1987

2 lớp: nƣớc (bên trong) – keo (bên ngoài)

Gồm: 90% nƣớc + 10% protein nhầy

Baì tiết 0,1 – 0,3 ml/kg/ngày

Page 22: VIÊM PHỔI - ÁP XE PHỔI

LÔNG CHUYỂN

Modified and expanded from Jeffery PK Eur Respir J 71:34–42, 1987

Page 23: VIÊM PHỔI - ÁP XE PHỔI

HOẠT ĐỘNG LÔNG CHUYỂN

Adapted from Sleigh MA, Blake JR, Liron N. Am Rev Respir Dis 137:726, 1988.

Page 24: VIÊM PHỔI - ÁP XE PHỔI

Đam đẩy lên vùng họng tùy thuộc:

Lượng nhầy bài tiết ra ngoài

Độ bám dính của đàm

Độ toàn vẹn, hoạt động đồng bộ lông chuyển

Đam khạc ra dễ dàng tùy thuộc vào:

Tính hiệu quả của phản xạ ho

Hoạt động đóng thanh môn + co cơ thơ ra

HOẠT ĐỘNG THANH THẢI ĐAM

Page 25: VIÊM PHỔI - ÁP XE PHỔI

Surfactant B,C (ky nƣớc)

Duy tri ổn định phê nang va đường thơ nho

Thông qua cơ chê làm giảm sức căng bê mặt

Surfactant A,D (ƣa nƣớc)

Nhận diện & gắn tác nhân xâm nhập qua đầu tận C

tiêu diệt va làm suy yếu bảo vê

Gắn với thực bào qua đầu tận N hoạt hóa thực bào

CHỨC NĂNG SURFACTANT

Page 26: VIÊM PHỔI - ÁP XE PHỔI

Tê bao

miễn dịch

tƣ nhiên

Tê bao

thƣơng

bi

Thưc

bao đơn

nhân Bạch cầu

đa nhân

trung tinh

Đại thưc

bao thƣờng

tru

Tê bao

nhiều chân

Đại thưc

bao lƣu

hanh

Page 27: VIÊM PHỔI - ÁP XE PHỔI

CHỨC NĂNG TẾ BAO THƢỢNG BI

Tê bao hinh tru co lông lot đƣờng thơ va phê

bao loại 1, 2 lot phê nang

Chưc năng:

Hàng rào vật ly ngăn tác nhân xâm nhập

Tiết chất hóa ứng động BCĐNTT, ĐTB

Kich thich sản xuất chất tiết kháng khuẩn

Kich ứng tê bào nhiều chân va đáp ứng miễn dịch qua

trung gian Th2

Page 28: VIÊM PHỔI - ÁP XE PHỔI

Thực bào vi khuẩn

Điều hoa phản ứng viêm tại chô, kich thich miễn dịch

thông qua kich thich tê bào nhiều chân va đại thực bào

CHỨC NĂNG BCĐNTT

Page 29: VIÊM PHỔI - ÁP XE PHỔI

CHỨC NĂNG THỰC BAO ĐƠN NHÂN

ĐTB thƣờng tru

• Tiêu diệt VK, tác nhân xâm nhập

• Làm sạch surfactant

• Ưc chê phản ứng viêm

• Ưc chê miễn dịch đáp ứng

ĐTB lƣu hanh • Tiêu diệt vi khuẩn

• Khuếch đại phản ứng viêm

Tê bao nhiều chân • Bắt giư VK, tác nhân xâm nhập

• Trinh diện kháng nguyên

Page 30: VIÊM PHỔI - ÁP XE PHỔI

Chất tiết

khang

khuẩn

Protein kháng

khuẩn

Chất chống

tiêu đạm Men tiêu đạm

• Lysozyme

• Lactoperoxidase

• Lactoferrin

• Serine protease

• Metalloprotease

• Cathepsin ty thê

• Anti serine protease

• TIMPs chống metalloprotease

• Cystatin chống cathepsin

Page 31: VIÊM PHỔI - ÁP XE PHỔI

CÁC YẾU TỐ THUẬN LỢI

SUY GIẢM SỨC ĐỀ KHÁNG

• Tại chỗ:

– Rối loạn đóng nắp thanh môn (TBMMN), hít sặc

– Bệnh phổi cấu trúc: giãn phế quản, di chứng lao

– Đặt nội khí quản, khai khí quản

• Toàn thân:

– Hội chứng suy giảm miễn dịch tự nhiên/ mắc phải

– Đái tháo đường, Hội chứng thận hư, Xơ gan

– Suy tim, Suy thận, Suy dinh dưỡng

– Điều trị corticoid, ức chế miễn dịch, chống ung thư

Page 32: VIÊM PHỔI - ÁP XE PHỔI

NỘI DUNG BAI HỌC

I. Định nghĩa

II. Cơ chế bệnh sinh

III. Lâm sang – Cận lâm sàng

IV. Chẩn đoan va đanh gia

Page 33: VIÊM PHỔI - ÁP XE PHỔI

TRIỆU CHỨNG LÂM SANG

• Triệu chứng cơ năng toàn thân:

– Sốt cao lạnh run, có thể sốt nhẹ hay không sốt

– Đổ mồ hôi, ớn lạnh

– Nhức đầu, đau cơ, mệt mỏi, uể oải, đôi khi lú lẫn

• Triệu chứng cơ năng hô hấp:

– Ho khạc đàm mủ, có khi chỉ ho khan ± đàm nhầy

– Đau ngực kiểu màng phổi hoặc không

– Khó thở là triệu chứng đe dọa suy hô hấp

• Tam chứng viêm phổi = sốt cao lạnh run + đau

ngực kiểu màng phổi + ho khạc đàm mủ

Page 34: VIÊM PHỔI - ÁP XE PHỔI

TRIỆU CHỨNG LÂM SANG

• Triệu chứng thực thể toàn thân:

– Suy hô hấp: tần số thở tăng > 30 lần/ phút, co kéo cơ

hô hấp phụ, xanh tím

– Suy tuần hoàn: tim nhanh, huyết áp thấp

– Herpes môi xuất hiện 40% trường hợp nhiễm phế cầu

• Triệu chứng thực thể hô hấp:

– Hội chứng đông đặc

– Ran nổ cuối thì hít vào

– Tiếng thở thanh khí quản tại vùng đông đặc: thổi ống

• Đôi khi khám phổi thấy hoàn toàn bình thường

Page 35: VIÊM PHỔI - ÁP XE PHỔI

BIẾN CHỨNG VIÊM PHỔI

• Tràn dịch, tràn mủ màng phổi thường gặp:

– Tràn dịch: 50% bệnh nhân viêm phổi nhập viện

– Tràn mủ: 10% bệnh nhân viêm phổi nhập viện

• Áp xe phổi:

– Biến chứng ít gặp

– Cơ địa bệnh nặng, bệnh đồng mắc, nghiện rượu

• Nhiễm trùng huyết:

– Biến chứng ít gặp nhưng nguy hiểm

– Điều trị không thích hợp viêm màng não mủ, viêm

phúc mạc, viêm nội tâm mạc, viêm khớp nhiễm trùng

Page 36: VIÊM PHỔI - ÁP XE PHỔI

TRIỆU CHỨNG X QUANG

• Tiêu chuẩn vàng D VP = Hình mờ trên XQ phổi

• Hình ảnh tổn thương trên XQ phổi

– Thùy : đông đặc nguyên thùy phổi

– Tiểu thùy (viêm phổi đốm/phế quản phế viêm)

– Mô kẽ: tổn thương kính mờ, lưới, nốt

• Hình ảnh biến chứng viêm phổi trên XQ

– Tràn dịch màng phổi phản ứng

– Lưu ý biến chứng tràn mủ màng phổi

– Áp xe phổi

Page 37: VIÊM PHỔI - ÁP XE PHỔI

TỔN THƢƠNG VIÊM PHỔI TRÊN

X QUANG LỒNG NGỰC

VIÊM PHỔI THÙY PHẾ QUẢN PHẾ VIÊM

Page 38: VIÊM PHỔI - ÁP XE PHỔI

TỔN THƢƠNG VIÊM PHỔI TRÊN

X QUANG LỒNG NGỰC

VIÊM PHỔI MÔ KẼ VIÊM PHỔI MÔ KẼ (CT scan)

Page 39: VIÊM PHỔI - ÁP XE PHỔI

TỔN THƢƠNG ÁP XE PHỔI TRÊN

X QUANG LỒNG NGỰC

ÁP XE PHỔI (XQ thẳng) ÁP XE PHỔI (XQ nghiêng)

Page 40: VIÊM PHỔI - ÁP XE PHỔI

XÉT NGHIỆM VI SINH

• Giá trị then chốt định danh tác nhân gây bệnh,

cần phải được thực hiện thường xuyên

• Cấy đàm, dịch rửa BAL, dù thường chỉ định có

độ tin cậy thấp vi tỷ lệ ngoại nhiễm cao

• Cấy định lượng, thay vi định tinh, giúp khắc

phục nhược điểm của bệnh phẩm đàm, BAL

– Chải phế quản có bảo vệ: > 103 khúm/ ml

– Rửa phế quản phế nang: > 104 khúm/ ml

– Dịch hút qua chọc xuyên khi quản: > 107 khúm/ ml

– Dịch hút phế quản qua nội khi quản: > 107 khúm/ ml

Murray and Nadel’s Textbook of respiratory medicine. 5th edition. Volume 1; 368 – 392

Page 41: VIÊM PHỔI - ÁP XE PHỔI

TIÊU CHUẨN ĐAM ĐẠT:

> 25 bạch cầu

< 10 tế bào biểu mô

(KHV phóng đại 100 lần)

Page 42: VIÊM PHỔI - ÁP XE PHỔI

Hiện diện đồng thời bạch cầu

đa nhân trung tính giúp khẳng

định vi khuẩn thấy được là vi

khuẩn gây bệnh, chứ không

phải là vi khuẩn thường trú !

Page 43: VIÊM PHỔI - ÁP XE PHỔI

XÉT NGHIỆM VI SINH

• Chẩn đoán chắc chắn:

– Cấy máu (+); dịch, mủ hút từ phổi/ màng phổi (+)

– Soi đàm, BAL có P.carinii hoặc M.tuberculosis (+)

– KN phế cầu (nước tiểu, máu); KN của L.pneumophila

(nước tiểu) (+)

– KT trong máu chống M.pneumoniae, C.pneumoniae,

L.pneumophila hiệu giá 4 lần sau 2 tuần

• Chẩn đoán có khả năng:

– Cấy đàm ra VK gây bệnh thường gặp + VK phát triển

mạnh + kết quả soi đàm phù hợp

– Cấy đàm ra VK gây bệnh không thường gặp + VK

phát triển yếu + kết quả soi đàm phù hợp

Murray and Nadel’s Textbook of respiratory medicine. 5th edition. Volume 1; 699 – 740

Page 44: VIÊM PHỔI - ÁP XE PHỔI

NỘI DUNG BAI HỌC

I. Định nghĩa

II. Cơ chế bệnh sinh

III. Lâm sang – Cận lâm sàng

IV. Chẩn đoan va đanh gia

Page 45: VIÊM PHỔI - ÁP XE PHỔI

D XÁC ĐỊNH

• Lâm sàng:

– Cơ năng: Tam chứng viêm phổi (sốt cao lạnh run,

ho khạc đàm mủ, đau ngực kiểu màng phổi)

– Thực thể: Hội chứng đông đặc, ran nổ, tiếng thổi

ống tại vùng tổn thương

• Cận lâm sàng:

– X quang lồng ngực: đông đặc khu trú (Viêm phổi

thùy), lan tỏa (Viêm phổi đốm), kính mờ (mô kẽ)

Murray and Nadel’s Textbook of respiratory medicine. 5th edition. Volume 1; 699 – 740

Page 46: VIÊM PHỔI - ÁP XE PHỔI

D PHÂN BIỆT

• Lâm sàng gợi ý, XQ không tổn thương:

– Viêm phổi giai đoạn sớm, Viêm phổi do P.carinii

– Thiếu nước, giảm bạch cầu hạt

– Béo phì, khí phế thủng che tổn thương

• Lâm sàng không gợi ý, XQ có tổn thương:

– Phù phổi trong suy tim ứ huyết, hẹp hai lá

– Nhồi máu phổi; Xẹp phổi, ARDS, xuất huyết phế nang

– K phế quản hoặc di căn phổi

– VP không do nhiễm trùng (pneumonitis): sau xạ trị,

viêm mạch máu, miễn dịch – dị ứng,

– VP tăng eosinophile, Viêm tiểu phế quản tắc nghẽn.

Murray and Nadel’s Textbook of respiratory medicine. 5th edition. Volume 1; 699 – 740

Page 47: VIÊM PHỔI - ÁP XE PHỔI

D MỨC ĐỘ NẶNG / CAP

• Chẩn đoán mức độ nặng / CAP giúp:

– Xác định nơi chốn điều trị: ngoại trú, nội trú, ICU

– Lựa chọn kháng sinh ban đầu

• Thang điểm CURB-65

– Confusion – Mất định hướng

– Uremia – Ure máu > 20 mg% (7mmol/L)

– Respiratory rate – Tần số thở > 30 lần/ phút

– Blood pressure – Huyết áp < 90/60 mmHg

– Age – Tuổi > 65

• 0 – 1 ngoại trú; 2 nội trú; ≥ 3 ICU

Murray and Nadel’s Textbook of respiratory medicine. 5th edition. Volume 1; 699 – 740

Page 48: VIÊM PHỔI - ÁP XE PHỔI

D MỨC ĐỘ NẶNG / CAP

• Thang ATS/IDSA 2007 giúp chỉ định nhập ICU

• T/chuẩn chính: (1) thở máy; (2) choáng nhiễm trùng

• T/chuẩn phụ:

– (1) Lú lẫn, mất định hướng

– (2) HA tụt cần phải bù dịch tích cực; (3) T < 36oC; (4)

Nhịp thở > 30 l/p, (5) PaO2/ FiO2 < 250

– (6) Tổn thương nhiều thùy phổi trên XQ;

– (7) Uree máu (BUN > 20 mg/dL);

– (8) BC < 4000/ mm3 ; (9) TC < 100.000/ mm3

• 1 t/chuẩn chính hoặc 3 t/chuẩn phụ ICU

Murray and Nadel’s Textbook of respiratory medicine. 5th edition. Volume 1; 699 – 740

Page 49: VIÊM PHỔI - ÁP XE PHỔI

D MỨC ĐỘ NẶNG ÁP XE PHỔI

• Kích thước ổ áp xe > 6 cm

• Triệu chứng kéo dài trước khi nhập viện

• Tổn thương hoại tử nhiều ổ, nhiều thùy

• Lớn tuổi, suy kiệt, suy giảm miễn dịch

• Áp xe sau tắc nghẽn phế quản (ung thư)

• Áp xe do tụ cầu vàng, vi khuẩn gram (-) đường

ruột độc lực cao

Page 50: VIÊM PHỔI - ÁP XE PHỔI

CHẨN ĐOÁN TÁC NHÂN

• Chẩn đoán tác nhân lý tưởng nhất là có kết quả

vi sinh (+) nhưng thực tế, kết quả vi sinh:

– Thường không có vì không chỉ định hay âm tính giả

– Thường có chậm: kết quả sớm nhất sau 48 giờ

– Có tỷ lệ dương tính giả do ngoại nhiễm (cấy đàm)

• Chẩn đoán tác nhân ban đầu phải dựa vào:

– Loại viêm phổi: CAP, HAP, HCAP

– Cơ địa: bệnh đồng mắc, tiền căn dùng kháng sinh

– Dịch tễ học vi khuẩn tại địa phương Murray and Nadel’s Textbook of respiratory medicine. 5th edition. Volume 1; 699 – 740

Page 51: VIÊM PHỔI - ÁP XE PHỔI

CHẨN ĐOÁN TÁC NHÂN / CAP

Murray and Nadel’s Textbook of respiratory medicine. 5th edition. Volume 1; 699 – 740

Viêm phổi điều trị ngoại trú

Không cần xét nghiệm vi sinh

Nhuộm gram, cấy đàm: BN nguy cơ cao nhiễm VK đa kháng, tác nhân ít gặp

Viêm phổi điều trị nội trú

Cấy máu 2 lần

Nhuộm gram và cấy một mẫu đàm đạt tiêu chuẩn

Kháng nguyên Legionella pneumonphila nước tiểu (dịch tể, có dịch)

Soi AFB và cấy đàm tìm lao nếu lâm sàng hay XQ nghi lao

Soi và cấy đàm tìm nấm, huyết thanh chẩn đoán nấm nếu nghi ngờ

Soi đàm tìm Pneumocystis carinii nếu nghi ngờ

HT D M.pneumoniae, C.pneumoniae, Legionella, virus hô hấp (dịch tễ, có dịch)

Cấy dịch màng phổi nếu có TDMP đáng kể (>5 cm trên X quang nghiêng)

Viêm phổi điều trị tại khoa ICU

Nhuộm gram và cấy một mẫu đàm đạt tiêu chuẩn, dịch hút phế quản, chải phế

quản qua nội soi phế quản có bảo vệ hoặc rửa phế quản – phế nang.

Các kỹ thuật khác như viêm phổi điều trị nội trú

Page 52: VIÊM PHỔI - ÁP XE PHỔI

CHẨN ĐOÁN TÁC NHÂN / HAP

Murray and Nadel’s Textbook of respiratory medicine. 5th edition. Volume 1; 699 – 740

Cấy máu 2 lần

Nhuộm gram và cấy một mẫu đàm đạt chuẩn, dịch hút phế quản, chải phế

quản qua nội soi có bảo vệ, rửa BAL (nếu đặt NKQ)

KN Legionella pneumonphila nước tiểu (dịch tể, khi có dịch)

Lấy mẫu đàm nhuộm gram và cấy khuyến cáo khi có bất kỳ yếu tố nguy cơ nào

(Khi không có yếu tố nguy cơ, xét nghiệm này là tùy chọn)

Nhập khoa ICU

Thất bại điều trị kháng sinh ngoại trú

Giảm bạch cầu hạt, cắt lách, Nghiện rượu; Bệnh gan mạn nặng

Bệnh phổi cấu trúc, tắc nghẽn nặng, Hình ảnh X quang có hang

Vừa mới đi du lịch trong vòng 2 tuần

Kết quả kháng nguyên Legionella, phế cầu trong nước tiểu (+)

Tràn dịch màng phổi.

Page 53: VIÊM PHỔI - ÁP XE PHỔI

1) Pneumonia do tác nhân vi sinh vật, Pneumonitis

không do tác nhân vi sinh vật.

2) CAP, HAP, HCAP có định nghĩa, bệnh cảnh lâm

sàng và tiên lượng khác nhau

3) Mất cân bằng giữa độc lực vi khuẩn và đề

kháng của cơ thể là cơ chế sinh bệnh Viêm phổi

4) Chẩn đoán Viêm phổi bao gồm chẩn đoán xác

định, phân biệt, mức độ nặng và tác nhân

KẾT LUẬN