29
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH _____(DỰ THẢO)_____ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ QUY CHẾ Quản lý, cung cấp và khai thác thông tin, dịch vụ trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Nam Định (Ban hành kèm theo Quyết định số /2018/QĐ-UBND ngày /9/2018 của UBND tỉnh Nam Định) Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Phạm vi điều chỉnh: Quy chế này quy định việc quản lý, vận hành, cung cấp thông tin và dịch vụ trên Cổng thông tin điện tử tỉnh (sau đây gọi là Cổng TTĐT tỉnh), Cổng/Trang thông tin điện tử của các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, UBND các huyện, thành phố (sau đây gọi là Trang TTĐT thành viên) và trách nhiệm của cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động của Cổng TTĐT tỉnh. 2. Đối tượng áp dụng: Quy chế này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân liên quan tham gia quản lý, vận hành, cung cấp thông tin và dịch vụ trên Cổng TTĐT tỉnh. Điều 2. Giải thích từ ngữ Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

namdinh.gov.vn · Web view3. Ban biên tập Cổng TTĐT tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận câu hỏi, phân loại câu hỏi và chuyển đến các đơn vị liên quan

  • Upload
    others

  • View
    8

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: namdinh.gov.vn · Web view3. Ban biên tập Cổng TTĐT tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận câu hỏi, phân loại câu hỏi và chuyển đến các đơn vị liên quan

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH

_____(DỰ THẢO)_____

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

QUY CHẾQuản lý, cung cấp và khai thác thông tin, dịch vụ

trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Nam Định (Ban hành kèm theo Quyết định số /2018/QĐ-UBND

ngày /9/2018 của UBND tỉnh Nam Định)

Chương IQUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng1. Phạm vi điều chỉnh: Quy chế này quy định việc quản lý, vận hành, cung

cấp thông tin và dịch vụ trên Cổng thông tin điện tử tỉnh (sau đây gọi là Cổng TTĐT tỉnh), Cổng/Trang thông tin điện tử của các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, UBND các huyện, thành phố (sau đây gọi là Trang TTĐT thành viên) và trách nhiệm của cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động của Cổng TTĐT tỉnh.

2. Đối tượng áp dụng: Quy chế này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân liên quan tham gia quản lý, vận hành, cung cấp thông tin và dịch vụ trên Cổng TTĐT tỉnh.

Điều 2. Giải thích từ ngữTrong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:1. Cổng thông tin điện tử tỉnh là điểm truy cập duy nhất của UBND tỉnh

Nam Định trên môi trường mạng, liên kết, tích hợp các kênh thông tin, các dịch vụ và các ứng dụng mà qua đó người sử dụng có thể khai thác, sử dụng và cá nhân hóa việc hiển thị thông tin

2. Trang thông tin điện tử thành viên là Cổng/trang thông tin điện tử trên môi trường mạng của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố phục vụ cho việc cung cấp, trao đổi thông tin của các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh và được kết nối với Cổng TTĐT tỉnh.

3. Trang chủ Cổng TTĐT tỉnh là trang thông tin đầu tiên mà người sử dụng nhìn thấy khi truy cập Cổng TTĐT tỉnh theo địa chỉ www.namdinh.gov.vn.

Page 2: namdinh.gov.vn · Web view3. Ban biên tập Cổng TTĐT tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận câu hỏi, phân loại câu hỏi và chuyển đến các đơn vị liên quan

4. Người sử dụng là cá nhân khai thác, sử dụng cổng TTĐT của cơ quan Nhà nước hoặc người đại diện theo pháp luật của cá nhân đó.

5. Dịch vụ hành chính công là những dịch vụ liên quan đến hoạt động thực thi pháp luật, không nhằm mục tiêu lợi nhuận, do cơ quan Nhà nước (hoặc tổ chức, doanh nghiệp được ủy quyền) có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân dưới hình thức các loại giấy tờ có giá trị pháp lý trong các lĩnh vực mà cơ quan Nhà nước đó quản lý.

6. Dịch vụ công trực tuyến là các dịch vụ hành chính công và các dịch vụ khác của cơ quan Nhà nước được cung cấp cho các tổ chức, cá nhân trên môi trường mạng.

Điều 3. Vai trò Cổng TTĐT tỉnh1. Cổng TTĐT tỉnh cung cấp, đăng tải thông tin chính thống của sở, ban,

ngành, UBND các huyện, thành phố trên môi trường mạng Internet 2. Cổng TTĐT tỉnh là cổng tích hợp, cung cấp thông tin về các lĩnh vực

quản lý nhà nước trên phạm vi địa bàn tỉnh và được tích hợp thông tin dịch vụ công trực tuyến của tất cả các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh.

3. Cổng TTĐT tỉnh liên kết các kênh thông tin điện tử, thông tin đa phương tiện của sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố với các cơ quan, đơn vị, tổ chức; tiếp nhận phản ánh kiến nghị của cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân trên mạng Internet gửi cơ quan quản lý nhà nước;

Điều 4. Cấu trúc Cổng TTĐT tỉnh Cổng TTĐT tỉnh được thiết kế gồm 02 thành phần chính là: Cổng TTĐT

tỉnh và các Trang TTĐT thành viên1. Cổng thông tin điện tử tỉnhCổng TTĐT tỉnh có cấu trúc gồm 02 thành phần như sau:a) Thành phần giao tiếp bên ngoài (sau đây gọi là Front-end) có chức năng:

cung cấp thông tin chung; tiếp nhận thông tin và trả lời hỏi - đáp, phản ánh, kiến nghị; thiết lập giao tiếp với các ứng dụng dịch vụ công trực tuyến; liên kết thông tin với các cổng, hệ thống thông tin thành viên và các kênh thông tin của các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Nam Định;

b) Thành phần xử lý bên trong (sau đây gọi là Back-end) có chức năng: thực hiện tiếp nhận, xử lý và xuất bản nội dung thông tin và dịch vụ công trực tuyến ra thành phần Front-end; tích hợp các ứng dụng dùng chung (hệ thống thư điện tử, hệ

Page 3: namdinh.gov.vn · Web view3. Ban biên tập Cổng TTĐT tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận câu hỏi, phân loại câu hỏi và chuyển đến các đơn vị liên quan

thống thông tin nội bộ, hệ thống quản lý văn bản điều hành), các hệ thống thông tin điều hành tác nghiệp nội bộ của các cơ quan, đơn vị.

2. Trang thông tin điện tử thành viêna) Trang TTĐT thành viên là Cổng/Trang TTĐT của các sở, ban, ngành,

UBND các huyện, thành phố, có thể được thiết lập trực tiếp trên hệ thống Cổng TTĐT tỉnh hoặc do các cơ quan, đơn vị xây dựng độc lập và kết nối với Cổng TTĐT tỉnh.

b) Trang TTĐT thành viên phải duy trì 01 tên miền cấp 4 là tên viết tắt của cơ quan bằng tiếng Việt không dấu hoặc tiếng Anh theo dạng: tendonvi.namdinh.gov.vn. Các Trang TTĐT thành viên đã có tên miền riêng cần bổ sung thêm địa chỉ tên miền cấp 4 theo quy định trên để bảo đảm sự thống nhất.

c) Đối với Trang TTĐT thành viên thiết lập trực tiếp trên nền tảng hạ tầng Cổng TTĐT tỉnh, cơ quan, đơn vị chủ quản Trang TTĐT thành viên phải thống nhất với Sở Thông tin và Truyền thông nội dung thông tin, yêu cầu, chức năng, tính năng kỹ thuật và hoạt động xây dựng, quản lý và duy trì Trang TTĐT thành viên, phù hợp với Cổng TTĐT tỉnh.

d) Đối với các Trang TTĐT thành viên hoạt động độc lập, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về các vấn đề liên quan đến Trang TTĐT thành viên của cơ quan, đơn vị mình, cụ thể:

- Chỉ đạo xây dựng và quản lý các hoạt động của Trang TTĐT thành viên, bảo đảm thực hiện các quy định của pháp luật hiện hành đối với cổng/trang thông tin điện tử;

- Chịu trách nhiệm về chất lượng, nội dung Trang TTĐT thành viên của cơ quan, đơn vị.

Điều 5. Những nguyên tắc chung1. Việc quản lý, duy trì hoạt động, bảo đảm an toàn thông tin và cung cấp, sử

dụng thông tin, dịch vụ trên Cổng TTĐT tỉnh phải thực hiện đầy đủ, nghiêm túc các quy định của pháp luật, tuân thủ pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước, quản lý thông tin và an toàn thông tin trên mạng Internet.

2. Nghiêm cấm việc lợi dụng cung cấp thông tin trên Cổng nhằm mục đích chống lại Đảng, Nhà nước; gây phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội; phá hoại thuần phong mỹ tục; đưa các thông tin xuyên tạc, vu khống, xúc phạm uy tín của cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân; vi phạm các quy định về sở hữu trí tuệ, giao dịch thương mại.

Page 4: namdinh.gov.vn · Web view3. Ban biên tập Cổng TTĐT tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận câu hỏi, phân loại câu hỏi và chuyển đến các đơn vị liên quan

3. Cổng TTĐT tỉnh phải tuân thủ các tiêu chuẩn về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước; đáp ứng các tiêu chuẩn hỗ trợ người khuyết tật tiếp cận, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông theo quy định.

4. Thông tin cá nhân do người sử dụng cung cấp khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến hoặc được thu thập tự động trong quá trình người sử dụng truy cập Cổng TTĐT được bảo vệ tính riêng tư và bảo đảm an toàn, bảo mật.

Điều 6. Tên miền truy cập Cổng TTĐT tỉnh1. Tên miền truy cập Cổng TTĐT tỉnh là tên miền cấp 3, có địa chỉ truy cập

trên mạng Internet lần lượt là: www.namdinh.gov.vn. (tiếng Việt) và www.english.namdinh.gov.vn. (tiếng Anh).

2. Tên miền Trang TTĐT của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh có tên miền cấp 4, là tên viết tắt của cơ quan bằng tiếng Việt không dấu hoặc tiếng Anh theo dạng: www.<tên cơ quan>.namdinh.gov.vn

Ví dụ: Trang TTĐT của Sở Thông tin và Truyền thông tên miền truy cập có ký hiệu là: www.sotttt.namdinh.gov.vn

3. Tên miền Trang TTĐT của UBND các huyện, thành phố có tên miền cấp 4 sử dụng tên đầy đủ của địa phương bằng tiếng Việt không dấu theo dạng: www.<tên huyện, thành phố>.namdinh.gov.vn

Ví dụ: Trang TTĐT của UBND huyện Hải Hậu tên miền truy cập là: www.haihau.namdinh.gov.vn

4. Tên miền Trang TTĐT của UBND các xã, phường, thị trấn có tên miền cấp 4 sử dụng tên đầy đủ của địa phương bằng tiếng Việt không dấu theo dạng: www. <tên xã, phường, thị trấn>-<tên huyện, thành phố> .namdinh.gov.vn

Ví dụ: Trang TTĐT của UBND xã Hải Phương, huyện Hải Hậu tên miền truy cập là: www. haiphuong-haihau.namdinh.gov.vn

Điều 7. Bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật1. Thống nhất sử dụng Bộ mã ký tự chữ Việt Unicode theo tiêu chuẩn

6909:2011 trong việc đăng tải, lưu trữ và trao đổi thông tin, dữ liệu trên Cổng TTĐT tỉnh.

2. Cổng TTĐT tỉnh phải tuân thủ các tiêu chuẩn về ứng dụng Công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước.

Chương II QUẢN LÝ, DUY TRÌ CỔNG

Điều 8. Nguyên tắc quản lý, duy trì Cổng TTĐT tỉnh

Page 5: namdinh.gov.vn · Web view3. Ban biên tập Cổng TTĐT tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận câu hỏi, phân loại câu hỏi và chuyển đến các đơn vị liên quan

1. Chủ tịch UBND tỉnh trực tiếp chỉ đạo hoạt động quản lý, cung cấp thông tin, dịch vụ trên Cổng TTĐT tỉnh, thành lập Ban Biên tập Cổng để thực hiện tiếp nhận, tổng hợp, biên tập, cập nhật, đăng tải thông tin và phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xử lý việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng.

2. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm quản lý thống nhất cơ sở hạ tầng, bảo đảm an toàn vận hành và duy trì hoạt động liên tục, thông suốt của Cổng.

3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị là chủ quản Trang TTĐT thành viên, hệ thống điều hành tác nghiệp nội bộ hoặc các hệ thống thông tin khác được kết nối, liên thông với Cổng chịu trách nhiệm về thông tin, dịch vụ công trực tuyến do đơn vị mình cung cấp hoặc tích hợp lên Cổng.

Điều 9. Vận hành, duy trì hoạt động CổngSở Thông tin và Truyền thông (Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền

thông) thực hiện quản trị cơ sở hạ tầng Cổng có trách nhiệm:1. Tổ chức quản lý hạ tầng kỹ thuật và hoạt động các dịch vụ cơ bản của hệ

thống Cổng; thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng, chỉnh sửa, giám sát hoạt động Cổng, bảo đảm các điều kiện kỹ thuật về tính ổn định, tốc độ xử lý, hoạt động liên tục 24 giờ trong tất cả các ngày; quy định, hướng dẫn, cảnh báo và thực hiện xử lý các sự cố xảy ra trong quá trình khai thác, sử dụng Cổng.

Thông báo cho các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân biết tối thiểu trước 03 ngày làm việc khi bắt buộc phải tạm thời ngừng hoạt động của hệ thống Cổng vì lý do bảo trì, bảo dưỡng kỹ thuật.

2. Hàng năm, rà soát, đề xuất phương án nâng cấp, chỉnh sửa Cổng cho phù hợp với nhu cầu thực tế và định hướng liên thông Chính phủ điện tử.

3. Đề xuất phương án bổ sung, nâng cấp đường truyền, máy móc, trang thiết bị cần thiết phục vụ cho việc thu thập, xử lý và cập nhật thông tin cho Cổng, bảo đảm khai thác hiệu quả hạ tầng công nghệ hiện có.

Điều 10. Bảo đảm an toàn thông tin và dữ liệu1. Sở Thông tin và Truyền thông (Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền

thông) chịu trách nhiệm thực hiện các biện pháp kỹ thuật bảo đảm sự hoạt động an toàn của Cổng như sau:

a) Định kỳ thực hiện việc sao lưu dữ liệu ở mức người dùng và mức hệ thống (tối thiểu 02 lần/tuần) để nhanh chóng khôi phục lại hoạt động của hệ thống khi có xảy ra sự cố; lập quy trình kiểm tra tính sẵn sàng, toàn vẹn thông tin của dữ liệu được sao lưu;

Page 6: namdinh.gov.vn · Web view3. Ban biên tập Cổng TTĐT tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận câu hỏi, phân loại câu hỏi và chuyển đến các đơn vị liên quan

b) Xây dựng và triển khai giải pháp hiệu quả chống lại các tấn công gây mất an toàn thông tin Cổng, phương án dự phòng khắc phục sự cố bảo đảm Cổng hoạt động liên tục ở mức tối đa; bảo đảm an toàn thông tin mạng, an toàn dữ liệu, phòng, chống virus, mã độc;

c) Quản lý quyền truy nhập của các cơ quan, đơn vị, cá nhân đúng thẩm quyền, chức năng; thu hồi tài khoản liên quan đến Cổng đối với các tổ chức, cá nhân đã chấm dứt làm việc, cộng tác với Cổng;

d) Định kỳ đánh giá rà soát, báo cáo mức độ nghiêm trọng các rủi ro do truy cập không hợp lệ, sử dụng trái phép tài khoản truy cập, mất, thay đổi hoặc phá huỷ thông tin, hệ thống thông tin liên quan hoặc các nguy cơ mất an toàn thông tin khác đến Cổng ít nhất 01 lần/01 Quý;

đ) Xây dựng và thực hiện các quy trình nội bộ: bảo đảm an toàn thông tin Cổng, quản lý và vận hành Cổng, sao lưu và phục hồi hệ thống Cổng.

e) Phối hợp với Trung tâm Ứng cứu khẩn cấp máy tính Việt Nam, Cục An toàn thông tin phối hợp đánh giá, giám sát hệ thống Cổng; tham gia ứng cứu, khắc phục sự cố bảo đảm hệ thống Cổng hoạt động liên tục; định kỳ gửi số liệu giám sát về Ban Biên tập để xử lý.

3. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân được cấp tài khoản truy cập Cổng có trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ tên tài khoản, mật khẩu theo quy định hiện hành.

4. Các cơ quan, đơn vị chủ quản Trang thông tin điện tử thành viên, hệ thống điều hành tác nghiệp nội bộ hoặc các hệ thống thông tin khác có kết nối, liên thông với Cổng chịu trách nhiệm bảo đảm an toàn, an ninh thông tin trong quá trình kết nối, gửi thông tin, dữ liệu từ các hệ thống của mình lên Cổng. Trường hợp phát hiện nguy cơ, dấu hiệu hoặc sự cố mất an toàn thông tin liên quan đến hoạt động, kết nối với Cổng, cơ quan, đơn vị đó phải báo ngay cho Sở Thông tin và Truyền thông để kịp thời xử lý, ngăn chặn.

Chương IICUNG CẤP THÔNG TIN, DỊCH VỤ

TRÊN CỔNG TTĐT TỈNHĐiều 11. Nguyên tắc cung cấp thông tin1. Thông tin cung cấp trên Cổng TTĐT tỉnh phải đúng với quan điểm, chủ

trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; phục vụ kịp thời trong công tác quản lý của cơ quan và nhu cầu khai thác thông tin của các tổ chức, cá nhân.

Page 7: namdinh.gov.vn · Web view3. Ban biên tập Cổng TTĐT tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận câu hỏi, phân loại câu hỏi và chuyển đến các đơn vị liên quan

2. Thông tin cung cấp trên Cổng TTĐT phải tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước, báo chí, sở hữu trí tuệ và quản lý thông tin trên Internet.

3. Việc đăng tải, trích dẫn, sử dụng lại thông tin trên Cổng TTĐT tỉnh phải ghi rõ thông tin về tác giả, nguồn của thông tin; phải có văn bản chấp thuận của các tổ chức cung cấp nguồn tin để bảo đảm tính hợp pháp của nguồn tin

4. Việc cung cấp, trao đổi thông tin của các cơ quan, đơn vị trên Cổng TTĐT tỉnh thực hiện trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần. Trong trường hợp đột xuất, các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm cung cấp thông tin theo yêu cầu của Ban biên tập Cổng TTĐT tỉnh.

5. Mọi sự thay đổi của nội dung thông tin quy định tại Điều 12 của Quy chế này phải được cung cấp, cập nhật kịp thời ngay sau khi nội dung thay đổi đã được tổ chức hoặc cá nhân có thẩm quyền quyết định.

Điều 12. Thông tin trên cổng1. Thông tin đăng tải trên Cổng TTĐT tỉnh phải tuân thủ theo quy định tại

khoản 2, Điều 28 Luật Công nghệ thông tin; Điều 10, 11, 12, 13 Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ và phải có các thông tin chủ yếu sau:

a) Thông tin giới thiệu: Thông tin về tổ chức bộ máy hành chính, bản đồ địa giới hành chính đến cấp phường, xã, điều kiện tự nhiên, lịch sử, truyền thống văn hóa, di tích, danh thắng; tiểu sử tóm tắt và nhiệm vụ đảm nhiệm của lãnh đạo cơ quan, đơn vị.

b) Tin tức, sự kiện: Các tin, bài về hoạt động, các vấn đề liên quan thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị.

c) Thông tin chỉ đạo, điều hành bao gồm: Ý kiến chỉ đạo, điều hành của thủ trưởng cơ quan đã được thống nhất và chính thức ban hành bằng văn bản; ý kiến xử lý, phản hồi đối với các kiến nghị, yêu cầu của tổ chức, cá nhân; thông tin khen thưởng, xử phạt đối với tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực quản lý nhà nước của cơ quan; lịch làm việc của lãnh đạo cơ quan, đơn vị.

d) Thông tin tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện pháp luật, chế độ, chính sách: Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn việc thực hiện pháp luật và chế độ, chính sách đối với những lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị.

đ) Chiến lược, định hướng, quy hoạch, kế hoạch phát triển. - Các sở, ban, ngành cung cấp các thông tin về chiến lược, quy hoạch, kế

hoạch phát triển ngành, lĩnh vực tại địa phương.

Page 8: namdinh.gov.vn · Web view3. Ban biên tập Cổng TTĐT tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận câu hỏi, phân loại câu hỏi và chuyển đến các đơn vị liên quan

- UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố cung cấp thông tin về quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội với các thông tin tối thiểu:

+ Chính sách ưu đãi, cơ hội đầu tư, các dự án mời gọi vốn đầu tư;+ Quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;+ Quy hoạch, kế hoạch và hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên;+ Quy hoạch thu gom, tái chế, xử lý chất thải; danh sách, thông tin về các

nguồn thải, các loại chất thải có nguy cơ gây hại tới sức khỏe con người và môi trường; khu vực môi trường bị ô nhiễm, suy thoái ở mức nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng, khu vực có nguy cơ xảy ra sự cố môi trường;

e) Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của HĐND tỉnh, UBND tỉnh và văn bản quản lý hành chính có liên quan: Nêu rõ hình thức văn bản, thẩm quyền ban hành, số ký hiệu, ngày ban hành, ngày hiệu lực, trích yếu, tệp văn bản cho phép tải về. Cung cấp công cụ tìm kiếm văn bản.

f) Thông tin về dự án, hạng mục đầu tư, đấu thầu, mua sắm công; chương trình, đề tài khoa học.

- Danh sách các dự án đang chuẩn bị đầu tư, các dự án đang triển khai, các dự án đã hoàn tất;

- Mỗi dự án cần có các thông tin gồm: Tên dự án, mục tiêu chính, lĩnh vực chuyên môn, loại dự án, thời gian thực hiện, kinh phí dự án, loại hình tài trợ, nhà tài trợ, tình trạng dự án;

g) Mục lấy ý kiến góp ý của tổ chức, cá nhân.- Tiếp nhận phản ánh; kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính

theo quy định của pháp luật.- Cung cấp các thông tin và chức năng; toàn văn nội dung vấn đề cần xin ý

kiến; thời hạn tiếp nhận ý kiến góp ý; xem nội dung các ý kiến góp ý; nhận ý kiến góp ý mới; địa chỉ, thư điện tử của cơ quan, đơn vị tiếp nhận ý kiến góp ý.

h) Thông tin liên hệ của cán bộ, công chức có thẩm quyền bao gồm họ tên, chức vụ, đơn vị công tác, số điện thoại/fax, địa chỉ thư điện tử chính thức.

i) Thông tin giao dịch của Cổng TTĐT tỉnh bao gồm: địa chỉ, điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử chính thức để giao dịch với tổ chức, cá nhân.

k) Liên kết, tích hợp các trang/cổng thành phần, các trang thông tin của Trung ương và các địa phương.

m) Thông tin Hỏi đáp.

Page 9: namdinh.gov.vn · Web view3. Ban biên tập Cổng TTĐT tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận câu hỏi, phân loại câu hỏi và chuyển đến các đơn vị liên quan

2. Thông tin phải được công khai trên Cổng TTĐT tỉnh phải tuân thủ khoản 1 Điều 19 Luật Tiếp cận thông tin, gồm các nội dung sau:

a) Văn bản quy phạm pháp luật; điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, thỏa thuận quốc tế mà Việt Nam là một bên; thủ tục hành chính, quy trình giải quyết công việc của cơ quan nhà nước.

b) Thông tin phổ biến, hướng dẫn thực hiện pháp luật, chế độ, chính sách đối với những lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của cơ quan nhà nước.

c) Chiến lược, chương trình, dự án, đề án, kế hoạch, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, địa phương; quy hoạch ngành, lĩnh vực và phương thức, kết quả thực hiện; chương trình, kế hoạch công tác hằng năm của cơ quan nhà nước.

d) Thông tin về danh mục dự án, chương trình và kết quả thực hiện đầu tư công, mua sắm công và quản lý, sử dụng vốn đầu tư công, các nguồn vốn vay.

đ) Thông tin về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, sơ đồ tổ chức của cơ quan và của đơn vị trực thuộc; địa chỉ, số điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử của cơ quan nhà nước, người làm đầu mối tiếp nhận yêu cầu cung cấp thông tin.

e) Báo cáo tài chính năm; thông tin thống kê về ngành, lĩnh vực quản lý; thông tin về danh mục và kết quả chương trình, đề tài khoa học.

g) Danh mục thông tin phải được công khai, trong đó phải nêu rõ địa chỉ, hình thức, thời điểm, thời hạn công khai đối với từng loại thông tin.

3. Ngoài các thông tin chủ yếu cung cấp tại Khoản 1 Điều này và thông tin phải công khai trên Cổng TTĐT tỉnh tại Khoản 2 Điều này cần phải có thêm những mục thông tin sau:

a) Đăng tải Công báo điện tử bao gồm những thông tin: Số công báo, ngày ban hành, danh mục văn bản đăng trong công báo và trích yếu nội dung đối với mỗi văn bản;

b) Thông tin về chương trình, đề tài khoa học: Danh mục các chương trình, đề tài (gồm mã số, tên, cấp quản lý, lĩnh vực, đơn vị chủ trì, thời gian thực hiện); kết quả các chương trình, đề tài sau khi được Hội đồng nghiệm thu khoa học thông qua (gồm báo cáo tổng hợp, báo cáo kết quả triển khai áp dụng của công trình, đề tài);

c) Thông tin thống kê theo quy định của Luật Thống kê gồm đầy đủ số liệu, báo cáo thống kê, phương pháp thống kê và bản phân tích số liệu thống kê, thời gian thực hiện thống kê;

Page 10: namdinh.gov.vn · Web view3. Ban biên tập Cổng TTĐT tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận câu hỏi, phân loại câu hỏi và chuyển đến các đơn vị liên quan

d) Các thông tin chuyên đề: cải cách thủ tục hành chính; hợp tác quốc tế; khoa học - công nghệ; thi đua - khen thưởng; thanh tra, kiểm tra; đào tạo, bồi dưỡng; thông cáo báo chí; thông tin tuyên truyền, phổ biến phong trào thi đua yêu nước, nhân rộng các điển hình tiên tiến, gương người tốt, việc tốt, sáng kiến công nghệ, mô hình phục vụ công tác quản lý nhà nước và các chuyên đề tuyên truyền khác phù hợp thực tế từng giai đoạn;

c) Các thông tin tra cứu: cơ sở dữ liệu Hệ thống văn bản pháp luật; hệ thống thông tin văn bản pháp luậ.

d) Thông tin tiếng nước ngoài: Tối thiểu các thông tin quy định tại Điểm a, Điểm h và k Khoản 1 Điều này và các thông tin dịch vụ công trực tuyến mà người nước ngoài có thể sử dụng phải được cung cấp bổ sung bằng tiếng Anh để tham khảo.

4. Căn cứ vào tình hình và điều kiện thực tế, Ban Biên tập sẽ quyết định nội dung, tích chất thông tin cung cấp trên Cổng phù hợp với chức năng, nhiệm vụ theo từng giai đoạn của sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.

Điều 13. Cung cấp thông tin1. Định dạng thông tina) Thông tin được cung cấp trên Cổng được định dạng theo các chuẩn thông

dụng quy định tại Thông tư số 22/2013/TT-BTTTT ngày 23/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước; Thông tư 19/2011/TT-BTTTT ngày 01/7/2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về áp dụng tiêu chuẩn định dạng tài liệu mở trong cơ quan nhà nước và các quy định pháp luật hiện hành.

b) Tổ chức, cá nhân gửi thông tin lên Cổng có trách nhiệm thực hiện định dạng thông tin theo đúng quy định trước khi gửi tới Ban Biên tập để đăng tải.

2. Trách nhiệm cung cấp thông tin cho Cổng TTĐT tỉnh.a) Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm:- Cập nhật kịp thời, đầy đủ, chính xác thông tin quy định tại điều 12 của Quy

chế này lên Trang TTĐT thành viên thuộc quyền quản lý.- Trực tiếp cung cấp thông tin quy định tại điều 12 của Quy chế này thuộc

lĩnh vực quản lý của mình cho Cổng TTĐT tỉnh.b) Thường trực Ban Biên tập Cổng TTĐT tỉnh có trách nhiệm:

Page 11: namdinh.gov.vn · Web view3. Ban biên tập Cổng TTĐT tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận câu hỏi, phân loại câu hỏi và chuyển đến các đơn vị liên quan

- Lựa chọn, dẫn nguồn thông tin từ Trang thông tin điện tử của Báo Nam Định, Đài Phát thanh và Truyền hình Nam Định nhằm làm phong phú thông tin cho Cổng TTĐT tỉnh.

- Lựa chọn thông tin được quy định tại điều 12 của Quy chế này từ các Trang TTĐT thành viên để cập nhật lên Cổng TTĐT tỉnh.

- Tiếp nhận, biên tập, xử lý và cập nhật thông tin từ các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố trực tiếp cung cấp cho Cổng TTĐT tỉnh.

3. Cán bộ đầu mối cung cấp thông tin của các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố

a) Thủ trưởng các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố phải có trách nhiệm cử cán bộ làm đầu mối cung cấp thông tin, dữ liệu cho Cổng TTĐT tỉnh và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về những nội dung thông tin, dữ liệu đã cung cấp.

b) Cán bộ đầu mối có trách nhiệm:- Chủ động thu thập, cung cấp thông tin thuộc trách nhiệm của cơ quan, đơn

vị, báo cáo thủ trưởng đơn vị về việc cung cấp thông tin để đăng tải trên Cổng TTĐT tỉnh theo quy định của Quy chế này;

- Tổng hợp, kịp thời báo cáo thủ trưởng cơ quan, đơn vị các phản hồi của bạn đọc; phối hợp với phòng, ban của cơ quan, đơn vị được giao thực hiện trả lời phản hồi, hỏi đáp pháp luật của bạn đọc; phối hợp với Ban Biên tập Cổng trong việc trả lời ý kiến phản hồi, hỏi đáp của bạn đọc;

- Chủ động rà soát thông tin giới thiệu đơn vị trên Cổng TTĐT tỉnh, kịp thời thông báo cho Ban Biên tập khi phát hiện sai sót hoặc thay đổi;

- Phối hợp với ban Biên tập trong việc kiểm tra, xác thực thông tin liên quan đến tin, bài trong phạm vi lĩnh vực quản lý của cơ quan, đơn vị;

- Chịu trách nhiệm trước thủ trưởng cơ quan, đơn vị về việc bảo đảm cung cấp thông tin của đơn vị trên Cổng TTĐT tỉnh.

3. Tiếp nhận thông tina) Cung cấp thông tin: Cán bộ đầu mối cung cấp thông tin của sở, ban,

ngành, UBND các huyện, thành phố sử dụng tài khoản thư điện tử của tỉnh được cấp (…@namdinh.gov.vn) hoặc bằng các hình thức khác có xác nhận của lãnh đạo đơn vị gửi thông tin về Thường trực Ban Biên tập: Sở Thông tin và Truyền thông, 250 Hùng Vương, TP Nam Đinh; điện thoại: 02283631115, Email: [email protected]).

Page 12: namdinh.gov.vn · Web view3. Ban biên tập Cổng TTĐT tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận câu hỏi, phân loại câu hỏi và chuyển đến các đơn vị liên quan

b) Thường trực Ban Biên tập có trách nhiệm tiếp nhận, rà soát, kiểm tra thông tin gửi đến Cổng TTĐT tỉnh; phân loại, xác định rõ nguồn gốc, nội dung, mục đích thông tin Trong trường hợp cần thiết, thông tin gửi đăng sẽ được Thường trực ban Biên tập chuyển đến các thành viên Ban Biên tập Cổng để biên tập, kiểm duyệt trước khi đăng tải.

4. Thời hạn cung cấp và xử lý thông tin:a) Bảo đảm cập nhật thường xuyên, chính xác đối với các mục tin quy định

tại Điều 12 của Quy chế này.b) Thông tin liên hệ: địa chỉ, số điện thoại, số fax, địa chỉ email, địa chỉ

cổng/trang thông tin điện tử (nếu có) của đơn vị; tên, điện thoại, email của lãnh đạo đơn vị, lãnh đạo các phòng, ban thuộc đơn vị. Thời gian cung cấp: trong 02 ngày làm việc kể từ khi có sự thay đổi thông tin và được phép công bố;

c) Tin tức - Sự kiện: Cung cấp tài liệu và thông tin liên quan đến hoạt động, sự kiện của tỉnh do đơn vị chủ trì. Thời gian cung cấp: có thể trước, trong hoặc sau khi hoạt động, sự kiện xảy ra nhằm bảo đảm đưa tin lên Cổng được nhanh chóng và chính xác;

d) Đối với thông tin tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện pháp luật, chế độ, chính sách: Thời gian cập nhật không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ khi văn bản pháp luật, chính sách, chế độ chính thức được ban hành.

e) Đối với văn bản quy phạm pháp luật của HĐND tỉnh, UBND tỉnh và văn bản quản lý nhà nước:

- Thời gian cập nhật không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày văn bản được ban hành đối với cơ quan ban hành văn bản.

- Thời gian cập nhật không quá 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày văn bản được ban hành đối với các cơ quan thuộc phạm vi điều chỉnh của văn bản.

f) Đối với thông tin về chương trình, đề tài khoa học: thời gian cập nhật không quá 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ khi chương trình, đề tài được phê duyệt hoặc sau khi chương trình, đề tài được nghiệm thu.

g) Đối với thông tin, báo cáo thống kê: Thời gian cập nhật không quá 10 (mười) ngày làm việc kể từ khi thông tin thống kê được thủ trưởng cơ quan quyết định công bố.

h) Đối với các mục thông tin tiếng nước ngoài: Phải được thường xuyên rà soát, cập nhật kịp thời khi có phát sinh hoặc thay đổi.

5. Biên tập, duyệt thông tin

Page 13: namdinh.gov.vn · Web view3. Ban biên tập Cổng TTĐT tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận câu hỏi, phân loại câu hỏi và chuyển đến các đơn vị liên quan

Thường trực Ban Biên tập thực hiện biên tập, duyệt thông tin trước khi đăng tải lên Cổng có trách nhiệm như sau:

a) Cập nhật thông tin lên Cổng ngay sau khi nhận được thông tin từ các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân theo đúng quy trình tiếp nhận và xử lý thông tin. Trường hợp nội dung thông tin phải biên tập, chỉnh sửa, thời gian cập nhật không quá 04 giờ làm việc kể từ khi nhận được thông tin.

b) Từ chối đăng tải các thông tin sau:- Thông tin có nội dung không thuộc phạm vi quy định bắt buộc phải cung

cấp thông tin trên cổng/trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.- Thông tin có nội dung không phù hợp với chủ trương, đường lối, chính

sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước;- Thông tin đã được cấp có thẩm quyền quyết định nhưng chưa phổ biến

công khai hoặc chỉ phổ biến trong phạm vi hẹp;- Thông tin không rõ nguồn gốc hoặc không đúng sự thật;- Thông tin không bảo đảm chất lượng, cần phải xác thực lại.6. Lưu trữ thông tin: Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm bảo đảm

việc lưu trữ thông tin Cổng TTĐT tỉnh theo quy định của Nhà nước về lưu trữ.Điều 14. Tiếp nhận và trả lời trên chuyên mục Hỏi - Đáp1. Chuyên mục Hỏi - Đáp dành cho tiếp nhận các câu hỏi về cơ chế, chính

sách, thủ tục hành chính, tìm cơ hội đầu tư và các thông tin hữu ích khác nhằm tạo điều kiện để các tổ chức, cá nhân được đối thoại với các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh.

2. Yêu cầu đối với tổ chức, cá nhân đặt câu hỏi:a) Đối với câu hỏi của tổ chức: Ghi rõ họ và tên, chức vụ người đại diện, tên

đầy đủ của đơn vị, số điện thoại và địa chỉ hòm thư điện tử.b) Đối với cá nhân: Ghi rõ họ và tên, quốc tịch, số chứng minh thư nhân dân

hoặc hộ chiếu, địa chỉ nơi sinh sống, học tập, làm việc, số điện thoại, địa chỉ hòm thư điện tử (nếu có).

3. Ban biên tập Cổng TTĐT tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận câu hỏi, phân loại câu hỏi và chuyển đến các đơn vị liên quan để trả lời. Trường hợp câu hỏi không liên quan đến phạm vi, lĩnh vực hoạt động của nhiều cơ quan, thì các cơ quan, đơn vị có liên quan phải phối hợp xử lý trả lời cho tổ chức, cá nhân.

Page 14: namdinh.gov.vn · Web view3. Ban biên tập Cổng TTĐT tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận câu hỏi, phân loại câu hỏi và chuyển đến các đơn vị liên quan

- Chậm nhất 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận câu hỏi, cơ quan nhà nước có trách nhiệm trả lời kết quả hoặc thông báo quá trình xử lý trong đó nói rõ thời hạn trả lời tới tổ chức, cá nhân.

4. Người trả lời thông tin trên chuyên mục Hỏi – Đáp phải là Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị hoặc người được Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị ủy quyền.

Điều 15. Cung cấp dịch vụ công trực tuyến1. Cổng TTĐT tỉnh phải có mục “dịch vụ công trực tuyến” thông báo danh

mục các dịch vụ hành chính công và các dịch vụ công trực tuyến đang thực hiện và nêu rõ mức độ cung cấp của dịch vụ. Các dịch vụ được tổ chức, phân loại theo ngành, lĩnh vực để thuận tiện cho việc khai thác sử dụng.

2. Phải cung cấp chức năng hướng dẫn sử dụng, theo dõi tần suất sử dụng, quá trình xử lý và số lượng hồ sơ đã được xử lý đối với từng dịch vụ công trực tuyến từ mức độ 3 trở lên.

Điều 16. Cung cấp dịch vụ quảng cáo trên Cổng TTĐT tỉnh Đơn vị quản lý, vận hành Cổng TTĐT tỉnh được thực hiện quảng cáo theo

quy định tại khoản 2 điều 23 của Luật Quảng cáo ngày 21/6/2012.Chương III

ĐẢM BẢO HOẠT ĐỘNGCỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ

Điều 17. Bảo đảm nhân lực:1. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm bố trí đủ nhân lực có trình

độ chuyên môn đáp ứng yêu cầu quản trị Cổng TTĐT tỉnh.2. Thủ trưởng sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố căn cứ chức

năng nhiệm vụ bố trí phân công cán bộ đầu mối phụ trách cung cấp thông tin của đơn vị mình trên Cổng theo quy định.

2. Cán bộ Ban biên tập và chuyên viên quản trị, cán bộ đầu mối cung cấp thông tin của các cơ quan nhà nước hàng năm được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với lĩnh vực đảm nhiệm để bảo đảm phục vụ cho hoạt động của Cổng TTĐT tỉnh.

Điều 18. Đảm bảo kinh phí:1. Kinh phí duy trì hoạt động và phát triển Cổng TTĐT tỉnh được bảo đảm

từ các nguồn: ngân sách nhà nước; nguồn thu hợp pháp của các cơ quan, đơn vị được phép để lại sử dụng theo quy định của pháp luật; nguồn thu từ hoạt động quảng cáo trên Cổng TTĐT tỉnh; các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

Page 15: namdinh.gov.vn · Web view3. Ban biên tập Cổng TTĐT tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận câu hỏi, phân loại câu hỏi và chuyển đến các đơn vị liên quan

2. Kinh phí duy trì hoạt động của Cổng TTĐT tỉnh được sử dụng cho việc thực hiện các nhiệm vụ sau:

a) Chi cho đầu tư và nâng cấp cơ sở hạ tầng, trang thiết bị;b) Nâng cấp, thuê đường truyền kết nối Internet, thuê IP tĩnh;c) Mua, nâng cấp bản quyền phần mềm và đầu tư mở rộng, phát triển, bảo

trì Cổng TTĐT tỉnh;d) Quản lý, điều hành, trực vận hành Cổng TTĐT tỉnh;đ) Chi trả thù lao, nhuận bút theo quy định;e) Các khoản chi khác phục vụ hoạt động của Cổng TTĐT tỉnh.3. Mức chi, chế độ chi thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.4. Chế độ nhuận búta) Chế độ thù lao, nhuận bút cho việc cung cấp thông tin trên Cổng TTĐT

tỉnh được hưởng theo quy định hiện hành.b) Mức chi cho việc tạo lập, chuyển đổi và số hóa thông tin cho Cổng TTĐT

tỉnh thực hiện theo các quy định và hướng dẫn hiện hành về mức chi tạo lập thông tin điện tử.

Điều 19. Bảo đảm cơ sở hạ tầng1. Căn cứ vào nhu cầu thực tế, Sở Thông tin và Truyền thông được trang bị

đầy đủ hệ thống máy chủ, đường truyền và các thiết bị cần thiết khác để bảo đảm lưu trữ, khai thác, bảo mật, bảo đảm an toàn, an ninh thông tin phục vụ tác nghiệp, thu thập và cập nhật thông tin lên Cổng.

2. Định kỳ theo giai đoạn, hàng năm Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng kế hoạch bảo trì, bảo dưỡng, nâng cấp hệ thống Cổng trình Chủ tịch UBND tỉnh cấp kinh phí nhằm bảo đảm hệ thống Cổng hoạt động ổn định, an toàn, an ninh thông tin đáp ứng cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời đến độc giả.

Chương IVTỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 20. Ban Biên tập Cổng1. Ban Biên tập Cổng có trách nhiệm:a) Xây dựng và thực hiện kế hoạch nhằm đưa Cổng TTĐT tỉnh hoạt động

thông suốt, hiệu quả, an toàn bảo mật thông tin.

Page 16: namdinh.gov.vn · Web view3. Ban biên tập Cổng TTĐT tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận câu hỏi, phân loại câu hỏi và chuyển đến các đơn vị liên quan

b) Định hướng, kiểm duyệt, đảm bảo nội dung thông tin trên Cổng TTĐT tỉnh ngày càng thiết thực, hiệu quả, phục vụ đắc lực sự lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh và nhu cầu thông tin của các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.

c) Chỉ đạo, theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND huyện, thành phố thực hiện nghiêm túc việc cung cấp thông tin lên Cổng TTĐT tỉnh và các Trang thông tin điện tử thành phần.

d) Tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân gửi đến Cổng TTĐT tỉnh để trả lời hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo các cơ quan có thẩm quyền giải quyết, trả lời theo quy định của pháp luật.

e) Theo dõi việc cung cấp các dịch vụ công trực tuyến và sử dụng các dịch vụ công trên Cổng TTĐT tỉnh nhằm đẩy mạnh việc trao đổi, thông tin trực tuyến giữa người dân với chính quyền, thúc đẩy cải cách hành chính.

f) Tổ chức trao đổi, thảo luận trên diễn đàn của Cổng TTĐT tỉnh; tổ chức giao lưu trực tuyến giữa lãnh đạo UBND tỉnh, lãnh đạo các cơ quan quản lý nhà nước trong tỉnh với công dân.

g) Chỉ đạo, tổ chức mạng lưới cộng tác viên để cung cấp thông tin về tình hình hoạt động của các đơn vị trong toàn tỉnh.

h) Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Chủ tịch UBND tỉnh giao.i) Được phép thành lập Tổ giúp việc chuyên trách cho Ban Biên tập.2. Ban Biên tập Cổng gồm Trưởng Ban là Giám đốc Sở Thông tin và Truyền

thông và cán bộ có trình độ, năng lực từ các sở, ngành có liên quan, các thành viên làm việc theo chế độ kiêm nhiệm. Ban Biên tập do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập.

Trách nhiệm, nhiệm vụ cụ thể của các thành viên Ban Biên tập Cổng do Trưởng Ban phân công.

3. Cơ quan thường trực Ban Biên tậpSở Thông tin và Truyền thông là cơ quan thường trực của Ban Biên tập

Cổng TTĐT tỉnh, có trách nhiệm:a) Thường trực việc thu thập, tiếp nhận, chỉnh sửa, chọn lọc, kiểm duyệt việc

đăng tải các tin, bài, thông tin của các tổ chức, cá nhân gửi đến.b) Lựa chọn, dẫn nguồn thông tin từ Trang thông tin điện tử của Báo Nam

Định, Đài Phát thanh và Truyền hình Nam Định nhằm làm phong phú thông tin cho Cổng TTĐT tỉnh.

Page 17: namdinh.gov.vn · Web view3. Ban biên tập Cổng TTĐT tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận câu hỏi, phân loại câu hỏi và chuyển đến các đơn vị liên quan

c) Hướng dẫn, hỗ trợ các Cổng thông tin điện tử thành phần trong việc quản trị và cập nhật thông tin, dữ liệu lên Cổng.

d) Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Trưởng Ban Biên tập Cổng TTĐT tỉnh về những vấn đề liên quan đến kỹ thuật và nội dung của Cổng TTĐT tỉnh. Tham mưu thực hiện các nhiệm vụ bảo đảm Cổng TTĐT tỉnh hoạt động thông suốt, hiệu quả, an toàn bảo mật thông tin.

e) Tham mưu, đề xuất xây dựng phương án, kế hoạch duy trì, bảo dưỡng và nâng cấp hạ tầng kỹ thuật đảm bảo hoạt động cho Cổng thông tin điện tử của tỉnh.

f) Thực hiện việc thanh toán tiền nhuận bút, tiền thù lao (nếu có) hàng tháng cho các đối tượng được hưởng nhuận bút, thù lao và đảm bảo đầy đủ thủ tục để quyết toán kinh phí theo quy định.

g) Phối hợp với các tổ chức, cá nhân để tuyên truyền, quảng cáo trên Cổng TTĐT tỉnh theo đúng quy định của pháp luật.

h) Dự thảo các văn bản, chuẩn bị các tài liệu có liên quan và các điều kiện cần thiết cho các phiên họp của Ban Biên tập.

4. Kinh phí hoạt động của Ban Biên tập được bố trí từ nguồn ngân sách Nhà nước cấp hàng năm của Sở Thông tin và Truyền thông

Điều 21. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông1. Sở Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn

đốc việc triển khai thực hiện Quy chế này; giúp Chủ tịch UBND tỉnh quản lý, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về hoạt động của Cổng TTĐT tỉnh. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân thực hiện đưa thông tin, cập nhật dịch vụ công trực tuyến lên Cổng TTĐT tỉnh theo đúng quy định.

2. Hướng dẫn, giám sát hoạt động các Trang TTĐT thành viên tích hợp vào Cổng TTĐT tỉnh.

3. Tổ chức thực hiện và giám sát các đơn vị thực hiện các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong việc xây dựng, duy trì hoạt động và nâng cấp Trang TTĐT theo quy định.

4. Cung đầu mối liên hệ hỗ trợ các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân trong việc cung cấp, quản lý, lưu trữ thông tin trên Cổng TTĐT.

5. Tham mưu trang bị các phương tiện, điều kiện kỹ thuật hoặc thuê dịch vụ để vận hành an toàn và thông suốt Cổng TTĐT tỉnh. Tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong việc xây dựng, duy trì hoạt động và nâng cấp Cổng TTĐT tỉnh theo quy định.

Page 18: namdinh.gov.vn · Web view3. Ban biên tập Cổng TTĐT tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận câu hỏi, phân loại câu hỏi và chuyển đến các đơn vị liên quan

6. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính lập dự trù kinh phí hàng năm phục vụ cho công tác quản lý nhà nước và duy trì Cổng TTĐT tỉnh trình UBND tỉnh phê duyệt.

Điều 22. Tránh nhiệm của các cơ quan có liên quan1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố có trách

nhiệm trực tiếp chỉ đạo và chịu trách nhiệm về hoạt động của Trang TTĐT do cơ quan, đơn vị quản lý theo quy định tại Quy chế này; quyết định các biện pháp nhằm tổ chức thực hiện có hiệu quả hoạt động của Trang TTĐT.

2. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm cung cấp kịp thời, đầy đủ và chính xác nội dung thông tin theo quy định tại Điều 12 của Quy chế này cho Cổng TTĐT tỉnh.

3. Đối với các văn bản quy phạm pháp luật; các quyết định; văn bản chỉ đạo điều hành; thông báo kết luận; giấy mời họp; báo cáo, quy hoạch, kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, trong mục “Nơi nhận” của văn bản phải có Cổng TTĐT tỉnh.

4. Khi có sự thay đổi thông tin về cơ cấu tổ chức, chức danh lãnh đạo, hòm thư điện tử công vụ, địa chỉ liên hệ các đơn vị có trách nhiệm cung cấp thông tin cho Ban biên tập Cổng TTĐT tỉnh.

5. Phối hợp với Ban biên tập Cổng TTĐT tỉnh để trả lời câu hỏi hoặc ý kiến phản ánh của tổ chức, cá nhân trên chuyên mục “Hỏi - Đáp” theo thẩm quyền.

6. Phối hợp chặt chẽ trong việc cung cấp và trả lời thông tin trên Cổng TTĐT tỉnh; nếu nhận được câu hỏi của các tổ chức, cá nhân gửi đến mà không thuộc thẩm quyền của cơ quan mình thì trong vòng 10 ngày phải trả lời cho người hỏi biết, đồng thời có trách nhiệm chuyển câu hỏi đến các cơ quan nhà nước có thẩm quyền để trả lời; nếu không rõ câu hỏi đó thuộc thẩm quyền của cơ quan nào thì gửi về Sở Thông tin và Truyền thông để giải quyết. Các cơ quan nhà nước khi nhận được các câu hỏi thuộc thẩm quyền do cơ quan khác chuyển đến, có trách nhiệm trả lời cho người hỏi theo đúng quy định của Quy chế này.

7. Được quyền loại bỏ thông tin và không trả lời các câu hỏi hoặc ý kiến phản ánh của tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định tại Quy chế này.

Điều 23. Trách nhiệm, quyền hạn của các tổ chức, cá nhân tham gia Cổng TTĐT tỉnh

1. Được khai thác các thông tin cần thiết trên Cổng TTĐT tỉnh để phục vụ cho nhu cầu thông tin trong hoạt động của các tổ chức, cá nhân.

Page 19: namdinh.gov.vn · Web view3. Ban biên tập Cổng TTĐT tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận câu hỏi, phân loại câu hỏi và chuyển đến các đơn vị liên quan

2. Được giao tiếp trên Chuyên mục “Hỏi - Đáp” với các cơ quan nhà nước thuộc UBND tỉnh trên Cổng TTĐT tỉnh; được hỏi và nhận thông tin trả lời về các vấn đề mà tổ chức, cá nhân quan tâm theo quy định của Quy chế này.

3. Phản ánh với Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Ban Biên tập Cổng TTĐT tỉnh; UBND tỉnh về nội dung và chất lượng hoạt động của Cổng TTĐT tỉnh.

4. Thực hiện đúng các điều khoản của quy chế này và các quy định khác có liên quan.

Điều 24. Chế độ báo cáo 1. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố gửi báo cáo hoạt động

Trang TTĐT thành viên về Sở Thông tin và Truyền thông, theo định kỳ hàng quý, năm và đột xuất khi có yêu cầu của cấp có thẩm quyền; Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp báo cáo UBND tỉnh theo quy định.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có nội dung nào chưa hợp lý, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân, phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh điều chỉnh xem xét, bổ sung cho phù hợp./.

TM. UBNDCHỦ TỊCH

Phạm Đình Nghị