Upload
others
View
2
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMTRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 596 /ĐHNN-ĐT Đà Nẵng, ngày 09 tháng 6 năm 2016
HƯỚNG DẪN TRÌNH BÀYĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT VÀ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Thực hiện Thông tư số 15/2014/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ;
Quyết định số 3714/QĐ-ĐHĐN ngày 12 tháng 7 năm 2012 của Giám đốc Đại học Đà
Nẵng về việc ban hành Quy định Đào tạo trình độ thạc sĩ của Đại học Đà Nẵng;
Trường Đại học Ngoại ngữ ban hành Hướng dẫn trình bày đề cương chi tiết và luận
văn thạc sĩ như sau:
I. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT
1.1. QUY ĐỊNH VỀ NỘI DUNG
1. Lời nói đầu (Introduction)
Bao gồm các nội dung sau:
1.1. Về tính cấp thiết của đề tài (Rationale)
Học viên phải làm rõ được trong đề cương:
- Lý do học viên lựa chọn đề tài nghiên cứu này?
+ Đâu là tính vấn đề của đề tài ?
+ Đề tài có cần thiết phải nghiên cứu không?
- Sự phù hợp của tên đề tài với chuyên ngành đào tạo?
1.2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu (Aims and Objectives)
- Mục đích của đề tài nghiên cứu là gì?
- Trên cơ sở đó nhiệm vụ đặt ra đối với luận văn như thế nào?
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (Scope of study)
- Đối tượng nghiên cứu của luận văn là gì?
Đối tượng nghiên cứu của đề tài chính là vấn đề nghiên cứu của đề tài (thường
thể hiện trên tên gọi của đề tài, ví dụ:
Nghiên cứu X/Khảo sát Y
X/Y chính là đối tượng nghiên cứu của đề tài
1
- Phạm vi nghiên cứu phải phù hợp với vấn đề nghiên cứu và quy mô của một
luận văn thạc sỹ (không gian và thời gian)?
+ Phạm vi nghiên cứu phải nêu được các vấn đề cụ thể mà đề tài dự định khảo sát
+ Phạm vi nghiên cứu phải xác định các vấn đề có liên quan đến đề tài, nhưng
tác giả quyết định không nghiên cứu, khảo sát những vấn đề này và quyết định đặt ra
khỏi phạm vi nghiên cứu
1.4. Câu hỏi nghiên cứu (Research Questions)
Câu hỏi nghiên cứu của đề tài là câu hỏi về các vấn đề mà đề tài sẽ phải trả lời.
- Câu hỏi nghiên cứu phải liên quan, phù hợp với mục đích và nhiệm vụ
nghiên cứu của đề tài.
- Câu hỏi nghiên cứu phải có tính khả thi.
Lưu ý: Câu hỏi nghiên cứu sẽ định hướng loại hình nghiên cứu của đề tài như:
miêu tả, so sánh, hành động, dự báo, thăm dò, giải thích và sử dụng thông tin định
tính hay định lượng.
1.5. Định nghĩa thuật ngữ (Definition of Terms) (nếu có)
Định nghĩa thuật ngữ phải đảm bảo nội hàm và ngoại diên liên quan trực tiếp
đến đối tượng và vấn đề nghiên cứu.
1.6. Tầm quan trọng/Ý nghĩa của việc nghiên cứu (Significance/Justification of
the study)
Kết quả nghiên cứu có ý nghĩa và ích lợi và tạo ra khác biệt gì cho hiện tình
nghiên cứu và đối tượng liên quan sẽ thụ hưởng kết quả (trong hoạt động nghiên cứu,
lý luận và thực tiễn dạy học)
2. Cơ sở lý luận và Tổng quan nghiên cứu và (Literature Review and
Theoretical Background)
2.1. Cơ sở lý luận (Theoretical Background)
Đề tài phải nêu được các khái niệm cần yếu có liên quan, trong đó phải nêu
được định nghĩa tác nghiệp của đề tài (Working Definition) về đối tượng nghiên cứu,
và xác lập một khung lý thuyết/miêu tả chọn lọc từ những lý luận/mô hình của các
nghiên cứu liên quan
2.2. Tổng quan nghiên cứu (Literature Review)
- Học viên trình bày một cách tổng quát được những tài liệu học viên đã
2
nghiên cứu liên quan đến đề tài trong nước và quốc tế.
- Học viên phải nêu được những vấn đề đã được giải quyết trong những tài liệu
nêu trên đối với vấn đề nghiên cứu và những vấn đề chưa được giải quyết hoặc giải
quyết chưa thấu đáo đối với câu hỏi nghiên cứu do học viên đặt ra
- Lưu ý: tổng quan tình hình nghiên cứu không phải là sự liệt kê tài liệu, các tài
liệu nghiên cứu không phải chỉ là là giáo trình, sách giáo khoa.
- Tổng quan nghiên cứu phải nêu được bức tranh chung về lịch sử và hiện tình
nghiên cứu, trong đó xác định vấn đề nghiên cứu của đề tài đang nằm ở đâu.
3. Phương pháp nghiên cứu (Research Methods)
Học viên phải trình bày được:
3.1. Phương pháp luận nghiên cứu (Methodology)
- Nêu cách tiếp cận định tính hay định lượng hay kết hợp cả hai và nêu loại
hình nghiên cứu (miêu tả, thăm dò, giải thích ...)
- Phương pháp/thủ pháp (method) thu thập dữ liệu nào được sử dụng, tại sao.
- Trình bày chi tiết phương pháp nghiên cứu được sử dụng (lí do chọn phương
pháp luận, phương pháp, kế hoạch (plan) nghiên cứu.
3.2. Đối tượng khảo sát/nghiệm thể (Selected subject/Informants: dùng cho
phiếu điều tra, phỏng vấn) là đối tượng cung cấp thông tin điều tra, khảo sát
3.3. Xác định mẫu, cách chọn mẫu (Sampling)
+ Thế nào là một mẫu nghiên cứu của đề tài
+ Loại mẫu: ngẫu nhiên, hệ thống hay phân tầng
+ Kích cỡ mẫu/số lượng khách thể/đối tượng khảo sát (Sample size)/
Population): bao nhiêu mẫu/nghiệm thể ?
3.4. Thu thập dữ liệu (Data collection)
- Công cụ thu thập dữ liệu: phiếu điều tra, phỏng vấn, quan sát, khảo nghiệm,
các phần mềm (nếu có)
- Nguồn số liệu được sử dụng: lấy từ đâu? Mức độ khả thi?
- Cách thức mã hóa dữ liệu (Coding): Nêu cách mã hóa dữ liệu (Coding
Scheme) của chính tác giả hay sử dụng của tác giả khác
Lưu ý: Dữ liệu (Data) không phải là Tài liệu (Material for reference)
3.5. Xử lý/Phân tích dữ liệu (Data analysis)
3
Độ tin cậy/nhất quán và độ chính xác (Reliability and validity)
Phân tích độ tin cậy/nhất quán (Reliability) /độ chính xác (Validity) của việc
thu thập và phân tích dữ liệu.
- Độ tin cậy/nhất quán: các thuật ngữ, khái niệm, thang đo sử dụng trong quá
trình thực hiện và báo cáo luận văn phải là cách hiểu nhất quán của chính tác giả và
giữa tác giả và đối tượng cung cấp thông tin/nghiệm thể
- Độ chính xác: Cách hỏi, câu chữ của câu hỏi, cách quan sát phải nhằm đạt
được thông tin chính xác về đối tượng miêu tả, nghiên cứu, tránh tình trạng đối tượng
khảo sát/nghiệm thể hiểu sai và cung cấp thông tin sai lệch về đối tượng nghiên
cứu/mẫu khảo sát
4. Điểm hạn chế của đề tài (Limitation of the study):
- Hạn chế của phương pháp sử dụng
- Hạn chế của kích cỡ của khối dữ liệu
- Hạn chế của cách chọn mẫu
- Hạn chế về những vấn đề chưa được giải quyết
- Hạn chế về qui mô nghiên cứu
5. Kết cấu của luận án (Organisation of the study): Học viên dự kiến kết cấu
của luận văn cho phù hợp với tên đề tài, mục tiêu, phương pháp nghiên cứu, gồm có
những chương nào và nội dung sẽ trình bày trong chương.
6. Kế hoạch nghiên cứu (Timeline of the study)
Nêu tiến độ thực hiện đề tài gồm nội dung các công việc cần thực hiện và thời
gian dự kiến hoàn thành
7. Tài liệu tham khảo (References)
Chỉ những tài liệu có tham khảo và trích dẫn trong đề cương mới được liệt kê
ở mục này. Những tác giả, công trình được trích dẫn và nêu ở các phần trước đó của
đề cương như Tổng quan nghiên cứu, Cơ sở lý luận, Phương pháp nghiên cứu… phải
được liệt kê trong mục Tài liệu tham khảo.
1.2. QUY ĐỊNH VỀ HÌNH THỨC
1.2.1. Yêu cầu chung
- Đề cương luận văn phải được trình bày ngắn gọn, rõ ràng, mạch lạc, sạch sẽ,
không được tẩy xoá, có đánh số trang, đánh số bảng biểu, hình vẽ, đồ thị. 4
- Đề cương khoảng 20 trang (bao gồm: bìa, mục lục, lời nói đầu, nội dung đề
cương, kết luận (nếu có) và tài liệu tham khảo.
- Đề cương được viết bằng tiếng nước ngoài theo chuyên ngành đào tạo.
1.2.2. Soạn thảo văn bản
- Đề cương luận văn được sử dụng chữ Times New Roman cỡ 13 của hệ soạn
thảo Winword hoặc tương đương; mật độ chữ bình thường, không được nén hoặc kéo
dãn khoảng cách giữa các chữ; dãn dòng đặt ở chế độ 1,5 lines; lề trên 3,5cm; lề dưới
3cm; lề trái 3,5cm; lề phải 2cm.
- Số trang được đánh ở giữa, phía trên mỗi trang giấy.
1.2.3. Tài liệu tham khảo: theo chuẩn APA (American Psychological
Association) (Phụ lục 3)
1.2.4. Mẫu trang bìa đề cương tiếng Việt (Mẫu 1-phụ lục 1) và trang phụ bìa đề
cương tiếng Việt (Mẫu 2- phụ lục 1)
Mẫu trang bìa đề cương tiếng Anh (Mẫu 3-phụ lục 1) và trang phụ bìa đề cương
tiếng Anh (Mẫu 4-phụ lục 1) dành cho chuyên ngành thạc sĩ Ngôn ngữ Anh
Mẫu trang bìa đề cương tiếng Pháp (Mẫu 5-phụ lục 1) và trang phụ bìa đề
cương tiếng Pháp (Mẫu 6-phụ lục 1) dành cho chuyên ngành thạc sĩ Ngôn ngữ Pháp
II. LUẬN VĂN THẠC SĨ
Luận văn thạc sĩ là kết quả nghiên cứu độc lập của học viên cao học, được thể
hiện qua 2 cuốn: cuốn toàn văn và cuốn tóm tắt.
2.1. YÊU CẦU CHUNG CUỐN TOÀN VĂN
- Cuốn toàn văn được trình bày từ 60 đến 80 trang, không kể Lời cảm ơn
(Acknowledgement), Tóm tắt (Abstract), Mục lục (Table of Contents), Tài liệu tham
khảo (References) và Phụ lục (Appendices/Appendix).
- Ngoài Lời cảm ơn (Acknowledgement), Tóm tắt (Abstract), Mục lục (Table of
Contents) được đánh số trang theo số La Mã i, ii, iii …, các phần chính sắp xếp theo
trình tự sau: các chương: Mở đầu, Tổng quan nghiên cứu và Cơ sở lý luận, Phương
pháp nghiên cứu, Kết quả, Kết luận (đánh số trang theo số Ả Rập 1, 2, 3 …), Danh
mục tài liệu tham khảo và Phụ lục (nếu có).
- Luận văn viết bằng tiếng nước ngoài, được trình bày ngắn gọn, rõ ràng, mạch lạc,
sạch sẽ, không tẩy xóa, in trên một mặt giấy trắng khổ A4.
5
- Luận văn đóng bìa cứng, màu xanh đậm, in chữ nhũ vàng với họ tên đủ dấu tiếng
Việt, có trang phụ bìa đặt ngay sau trang bìa và thông tin lên phần gáy (xem các mẫu
dưới đây)
2.2. BỐ CỤC VỀ HÌNH THỨC TRÌNH BÀY CỦA LUẬN VĂN
- Bìa chính: in trên giấy cứng, màu xanh dương đậm, chữ nhũ vàng ở cả bìa và gáy
(Mẫu 7, Mẫu 10, Mẫu 12 - phụ lục 2).
- Bìa phụ: in trên giấy thường (Mẫu 8, Mẫu 11, Mẫu 13 - phụ lục 2)
- Lời cam đoan (Mẫu 14 - phụ lục 2)
- Tóm tắt (tối thiểu từ 70-150 từ)
- Mục lục (Mẫu 15 - phụ lục 2)
- Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt (nếu có) (Mẫu 16 - phụ lục 2)
- Danh mục các bảng (nếu có) (Mẫu 17 - phụ lục 2)
- Danh mục các hình (nếu có) (Mẫu 18 - phụ lục 2)
- Danh mục các phụ lục (nếu có) (Mẫu 19 - phụ lục 2)
- Chương 1: Mở đầu
- Chương 2: Tổng quan nghiên cứu và cơ sở lý luận
- Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
- Chương 4: Kết luận
- Danh mục tài liệu tham khảo (phụ lục 3)
- Phụ lục (nếu có)
2.3. SOẠN THẢO VĂN BẢN
Sử dụng chữ (font) thuộc mã UNICODE. Đối với phần nội dung (văn bản),
dùng cỡ 13 của loại chữ Times New Roman. Cỡ chữ của tên chương và tên đề mục có
thể chọn lớn hơn, cỡ chữ của tên chương phải lớn hơn cỡ chữ của tên đề mục. Từ “Mở
đầu”, tên các chương, các cụm từ “Kết luận và khuyến nghị” và “Danh mục tài liệu
tham khảo” phải được đặt ở đầu trang, ngay giữa trang và có kiểu chữ, cỡ chữ giống
nhau. Kiểu trình bày (kiểu chữ, cỡ chữ, khoảng cách thụt vào đầu dòng,...) đối với các
6
đề mục cùng cấp (xem mục 2.4) phải giống nhau trong toàn bộ luận văn. Quy định này
cũng được áp dụng cho tên các hình vẽ hay tên các bảng biểu.
Mật độ chữ bình thường, không được nén hoặc kéo dãn khoảng cách giữa các
chữ. Dãn dòng đặt ở chế độ 1,5 lines.
Quy định về bề rộng lề của trang soạn thảo: lề trên 3,5 cm; lề dưới 3 cm; lề trái
3,5 cm; lề phải 2 cm.
Số thứ tự của trang được đánh ở giữa, phía trên đầu mỗi trang. Trang 1 là trang
đầu tiên của Chương 1.
Nếu có bảng biểu, hình vẽ trình bày theo chiều ngang khổ giấy (landscape) thì
chiều đọc là chiều từ gáy luận văn đọc ra. Số thứ tự của trang được đánh như trang dọc.
2.4. ĐỀ MỤC
Các đề mục trong luận văn được đánh số thứ tự thành nhóm chữ số, nhiều nhất
gồm bốn chữ số với số thứ nhất chỉ số thứ tự của chương (ví dụ 4.1.2. chỉ đề mục 2
mục 1 chương 4). Tại mỗi nhóm đề mục phải có ít nhất hai đề mục, ví dụ không thể
chỉ có đề mục 2.1.1 mà không có đề mục 2.1.2.
Đề mục và nội dung của nó phải đi liền với nhau, tránh trường hợp đề mục nằm
cuối trang này nhưng nội dung ở đầu trang sau.
Có hai loại đề mục: các đề mục cùng cấp (là các đề mục có cùng số chữ số
trong số thứ tự của chúng, ví dụ 1.1.2, 1.1.3 và 2.1.3) và các các đề mục không cùng
cấp (ví dụ 1.1 (đề mục cấp lớn) và 1.1.1 (đề mục cấp nhỏ). Kiểu trình bày đối với các
đề mục không cùng cấp phải khác nhau: số đầu tiên của đề mục cấp nhỏ phải ở ngay
bên dưới dấu . của số cuối cùng của đề mục cấp lớn phía trên , ví dụ:
Chapter One (In thường, đậm, đứng, cỡ chữ 14)
INTRODUCTION
(Times New Roman, in hoa, đậm, đứng, cỡ chữ 14)
1.1. OVERVIEW (Times New Roman, in hoa, đậm, đứng, cỡ chữ 14)
1.2. STATEMENT OF PROBLEM
1.2.1. The first movement: English as a world language
(Times New Roman, in thường, đậm, đứng, cỡ chữ 14) 1.2.1.1. The intergration of.. (Times New Roman, in thường, đậm, nghiêng, cỡ
chữ 14)7
2.5. BẢNG, HÌNH
Bảng phải có chiều ngang không được vượt quá lề quy định (cách lề trái 3.5
cm; cách lề phải 2 cm).
Hình ở đây bao gồm những hình vẽ, hình ảnh, biểu đồ và sơ đồ.
Việc đánh số thứ tự của bảng, hình và công thức phải gắn với số thứ tự của
chương, ví dụ: Bảng 2.3. (bảng thứ 3 trong Chương 2), Hình 3.4. Mọi đồ thị, bảng biểu
lấy từ các nguồn khác phải được trích dẫn đầy đủ, ví dụ “Nguồn: Bộ Tài chính 1996”.
Nguồn được trích dẫn phải được liệt kê chính xác trong danh mục Tài liệu tham khảo.
Số thứ tự và tên của bảng được ghi ngay phía trên bảng và canh vào giữa, viết
thường, không in nghiêng. Số thứ tự và tên của hình được ghi ngay phía dưới hình và
canh giữa, viết thường, in nghiêng.
Cỡ chữ phải bằng cỡ chữ sử dụng trong soạn thảo luận văn (Times New
Roman, cỡ chữ 13)
2.6. CUỐN TÓM TẮT
- Cuốn tóm tắt luận văn được viết bằng tiếng nước ngoài có kích cỡ của tờ giấy
khổ A5, có nội dung được trình bày tối đa trong 24 trang (không kể bìa) và in trên hai
mặt giấy. Cuốn tóm tắt luận văn phải được trình bày rõ ràng, mạch lạc, sạch sẽ, không
được tẩy xóa.
- Cuốn tóm tắt phải phản ánh trung thực kết cấu, bố cục và nội dung của luận
văn (cuốn toàn văn). Trong cuốn tóm tắt chỉ trình bày nội dung (tóm tắt) của 5 chương
của luận văn. Có thể tóm lược nội dung của phần “Mở đầu” nhưng cấu trúc của phần
này (các nội dung cơ bản) phải giống như trong cuốn toàn văn. Phần “Kết luận” phải
có đầy đủ nội dung như trong cuốn toàn văn. Có thể không đưa vào cuốn tóm tắt nội
dung của một đề mục nào đó nhưng tất cả các đề mục phải được thể hiện đầy đủ. Có
thể chỉ đưa vào trong cuốn tóm tắt một số bảng biểu, hình vẽ và công thức chính, quan
trọng, nhưng chúng phải có số thứ tự giống như trong cuốn toàn văn.
- Sử dụng chữ (font) thuộc mã UNICODE, cỡ chữ 11 của loại chữ Times New
Roman.
- Dãn dòng đặt ở chế độ “Exactly 17 pt”.
- Lề trên, lề dưới, lề trái và lề phải của trang soạn thảo đều rộng 2 cm.
- Số trang được đánh ở giữa, phía trên đầu mỗi trang giấy.
8
- Nếu có bảng biểu, hình vẽ trình bày theo chiều ngang khổ giấy (landscape) thì
chiều đọc là từ giữa cuốn tóm tắt đọc ra.
- Kiểu trình bày đối với các đề mục không cùng cấp phải khác nhau và các đề
mục cùng cấp phải có kiểu trình bày giống nhau trong toàn bộ cuốn tóm tắt.
- Mẫu mặt ngoài và mặt trong của quyển tóm tắt (Mẫu 20, 21, 22, 23, 24- phụ
lục 2).
Nơi nhận:- BGH;- Các Khoa, Phòng liên quan;- Giảng viên tham gia giảng dạy cao học;- Học viên CH từ khóa 30 trở về sau;- Website; - Lưu: VT, P. ĐT.
KT.HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG
PGS.TS. NGUYỄN VĂN LONG (Đã ký và đóng dấu)
9
PHỤ LỤC(Kèm theo Hướng dẫn trình bày đề cương chi tiết và luận văn thạc sĩ)
PHỤ LỤC 1: BIỂU MẪU TRÌNH BÀY ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT LUẬN VĂN THẠC SĨ
Mẫu 1: Bìa chính (Trang bìa Tiếng Việt)
10
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG(In hoa, đứng, không đậm, cỡ chữ 15, font chữ Times New Roman)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ(In hoa, đứng, đậm, cỡ chữ 15, font chữ Times New Roman)
HỌ VÀ TÊN HỌC VIÊN(In hoa, đứng, đậm, cỡ chữ 16, font chữ Times New Roman)
TÊN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN(In hoa, đứng, đậm, cỡ chữ từ 18- 20, font chữ Times New Roman)
ĐỀ CƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ(In hoa, đứng, đậm, cỡ chữ 16, font chữ Times New Roman)
Đà Nẵng, năm…(In thường, đứng, đậm, cỡ chữ 14, font chữ Times New Roman)
Mẫu 2: Bìa phụ (Trang bìa Tiếng Việt)
11
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG(In hoa, đứng, không đậm, cỡ chữ 15, font chữ Times New Roman)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ(In hoa, đứng, đậm, cỡ chữ 15, font chữ Times New Roman)
HỌ VÀ TÊN HỌC VIÊN(In hoa, đứng, đậm, cỡ chữ 16, font chữ Times New Roman)
TÊN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN(In hoa, đứng, đậm, cỡ chữ từ 18-20, font chữ Times New Roman)
Chuyên ngành:Mã số:(In thường, đứng, đậm, cỡ chữ 16, font chữ Times New Roman)
ĐỀ CƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ(In hoa, đứng, đậm, cỡ chữ 16, font chữ Times New Roman)
NGƯỜI HƯỚNG DẪN: (In hoa, đứng, đậm, cỡ chữ 16, font chữ Times New Roman) (chỉ ghi sau khi được Hội đồng chấm đề cương thông qua)
Đà Nẵng, năm…(In thường, đứng, đậm, cỡ chữ 14, font chữ Times New Roman)
Mẫu 3: Bìa chính (dành cho chuyên ngành thạc sĩ Ngôn ngữ Anh)(Cỡ chữ giống như mẫu trang bìa tiếng Việt)
12
THE UNIVERSITY OF DANANGUNIVERSITY OF FOREIGN LANGUAGE STUDIES
NGUYỄN VĂN A
A CONTRASTIVE STUDY OF METAPHOR
IN ENGLISH VERSUS VIETNAMESE
RESEARCH PROPOSAL
MASTER THESIS
Da Nang, 2016
Mẫu 4: Bìa phụ (dành cho chuyên ngành thạc sĩ Ngôn ngữ Anh)(Cỡ chữ giống như mẫu bìa phụ tiếng Việt)
13
THE UNIVERSITY OF DANANGUNIVERSITY OF FOREIGN LANGUAGE STUDIES
NGUYỄN VĂN A
A CONTRASTIVE STUDY OF METAPHOR
IN ENGLISH VERSUS VIETNAMESE Major: ENGLISH LINGUISTICS
Code: 60.22.02.01
RESEARCH PROPOSAL
MASTER THESIS
SUPERVISOR:
Da Nang, 2016
Mẫu 5: Bìa chính (dành cho chuyên ngành thạc sĩ Ngôn ngữ Pháp)(Cỡ chữ giống như mẫu bìa chính tiếng Việt)
14
UNIVERSITÉ DE DANANGUNIVERSITÉ DE LANGUES ÉTRANGÈRES
NGUYỄN VĂN A
ÉTUDE COMPARATIVE DE LA MÉTAPHORE EN FRANÇAIS ET EN VIETNAMIEN
PROJET DE RECHERCHE
MÉROIRE DE MASTER
Da Nang, 2016
Mẫu 6: Bìa phụ (dành cho chuyên ngành thạc sĩ Ngôn ngữ Pháp)(Cỡ chữ giống như mẫu bìa phụ tiếng Việt)
15
UNIVERSITÉ DE DANANGUNIVERSITÉ DE LANGUES ÉTRANGÈRES
NGUYỄN VĂN A
ÉTUDE COMPARATIVE DE LA MÉTAPHORE EN FRANÇAIS ET EN VIETNAMIEN
Spécialité : LINGUISTIQUE FRANÇAISE
Code : 60.22.02.03
PROJET DE RECHERCHE
MÉMOIRE DE MASTER
DIRECTEUR DE RECHERCHE:
Da Nang, 2016
PHỤ LỤC 2: BIỂU MẪU TRÌNH BÀY LUẬN VĂN THẠC SĨMẫu 7: Bìa chính (Trang bìa Tiếng Việt)
16
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG(In hoa, không đậm, đứng, cỡ chữ 15, font chữ Times New Roman)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ(In hoa, đậm, đứng, cỡ chữ 15, font chữ Times New Roman)
HỌ VÀ TÊN HỌC VIÊN(In hoa, đậm, đứng, cỡ chữ 16, font chữ Times New Roman)
TÊN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN(In hoa, đậm, đứng, cỡ chữ từ 18- 20, font chữ Times New Roman)
LUẬN VĂN THẠC SĨ
KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN(In hoa, đậm, đứng, cỡ chữ 16, font chữ Times New Roman)
Đà Nẵng, năm…(In thường, đậm, đứng, cỡ chữ 14, font chữ Times New Roman)
Mẫu 8: Bìa phụ (Trang bìa Tiếng Việt)
17
ĐẠI HỌCÀ NẴNG(In hoa, không đậm, đứng, cỡ chữ 15, font chữ Times New Roman)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ(In hoa, đậm, đứng, cỡ chữ 15, font chữ Times New Roman)
HỌ VÀ TÊN HỌC VIÊN(In hoa, đậm, đứng, cỡ chữ 16, font chữ Times New Roman)
TÊN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN(In hoa, đậm, đứng, cỡ chữ từ 18-20, font chữ Times New Roman)
Chuyên ngành:Mã số:(In thường, đậm, đứng, cỡ chữ 16, font chữ Times New Roman)
LUẬN VĂN THẠC SĨ
KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN(In hoa, đậm, đứng, cỡ chữ 16, font chữ Times New Roman)
NGƯỜI HƯỚNG DẪN:(In hoa, đậm, đứng, cỡ chữ 16, font chữ Times New Roman)
Đà Nẵng, năm…(In thường, đậm, đứng, cỡ chữ 14, font chữ Times New Roman)
Mẫu 9: Phần gáy
Họ và tên của học viên (chữ in hoa)
Luận văn thạc sĩ chuyên ngành…..
Năm
Mẫu tiếng Anh phần gáy đối với chuyên ngành thạc sĩ Ngôn ngữ Anh
(In dọc, cỡ chữ 14)
NGUYỄN VĂN A Master Thesis in Social Sciences and Humanities 2016
Mẫu tiếng Pháp phần gáy đối với chuyên ngành thạc sĩ Ngôn ngữ Pháp
NGUYỄN VĂN A Mémoire de Master en Sciences sociales et humaines 2016
18
Mẫu 10: Bìa chính (dành cho chuyên ngành thạc sĩ Ngôn ngữ Anh)(Cỡ chữ giống như mẫu trang bìa tiếng Việt)
19
THE UNIVERSITY OF DANANGUNIVERSITY OF FOREIGN LANGUAGE STUDIES
NGUYỄN VĂN A
A CONTRASTIVE STUDY OF METAPHOR
IN ENGLISH VERSUS VIETNAMESE
MASTER THESIS IN SOCIAL SCIENCES AND HUMANITIES
Da Nang, 2016
Mẫu 11: Bìa phụ (dành cho chuyên ngành thạc sĩ Ngôn ngữ Anh)(Cỡ chữ giống như mẫu trang bìa tiếng Việt)
20
THE UNIVERSITY OF DANANGUNIVERSITY OF FOREIGN LANGUAGE STUDIES
NGUYỄN VĂN A
A CONTRASTIVE STUDY OF METAPHOR
IN ENGLISH VERSUS VIETNAMESE
Major: ENGLISH LINGUISTICSCode: 60.22.02.01
MASTER THESIS IN SOCIAL SCIENCES AND HUMANITIES
SUPERVISOR: TRẦN VĂN B, Ph.D
Da Nang, 2016
Mẫu 12: Bìa chính (dành cho chuyên ngành thạc sĩ Ngôn ngữ Pháp)(Cỡ chữ giống như mẫu trang bìa tiếng Việt)
21
UNIVERSITÉ DE DANANGUNIVERSITÉ DE LANGUES ÉTRANGÈRES
NGUYỄN VĂN A
ÉTUDE COMPARATIVE DE LA MÉTAPHORE EN FRANÇAIS ET EN VIETNAMIEN
MÉMOIRE DE MASTER EN SCIENCES SOCIALES ET HUMAINES
Da Nang, 2016
Mẫu 13: Bìa phụ (dành cho chuyên ngành thạc sĩ Ngôn ngữ Pháp)(Cỡ chữ giống như mẫu trang bìa tiếng Việt)
22
UNIVERSITÉ DE DANANGUNIVERSITÉ DE LANGUES ÉTRANGÈRES
NGUYỄN VĂN A
ÉTUDE COMPARATIVE DE LA MÉTAPHORE EN FRANÇAIS ET EN VIETNAMIEN
Spécialité : Linguistique françaiseCode : 60.22.02.03
MÉMOIRE DE MASTER EN SCIENCES SOCIALES ET HUMAINES
DIRECTEUR DE RECHERCHE: Dr. TRẦN VĂN B
Da Nang, 2016
Mẫu 14: Lời cam đoan
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn ký và ghi rõ họ tên
Tiếng Anh đối với chuyên ngành Ngôn ngữ Anh
STATEMENT OF AUTHORSHIP
Except where reference is made in the text of the thesis, this thesis contains no material published elsewhere or extracted in whole or in part from a thesis by which I have qualified for or been awarded another degree or diploma.
No other person’s work has been used without due acknowledgements in the thesis.
This thesis has not been submitted for the award of any degree or diploma in any other tertiary institution.
Da Nang, November 2014
Nguyen Thi A
Tiếng Pháp đối với chuyên ngành Ngôn ngữ Pháp
DÉCLARATIONJe déclare que ce mémoire est le produit de ma recherche personnelle et a été
rédigé par moi-même. Il n’a été présenté pour une étude supérieure à aucune université. Toute citation a été accusée reconnue aux moyens de notes de fin de chapitre et références.
Da Nang, le 6 septembre 2016
Nguyễn Thị A
23
Mẫu 15. Mục lục
MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan........................................................................................................... i
Tóm tắt.................................................................................................................... iiMục lục.................................................................................................................. iii
Danh mục các ký hiệu và chữ viết tắt(nếu có).................................................... iv
Danh mục các bảng biểu (nếu có)......................................................................... v
Danh mục các hình vẽ, đồ thị (nếu có)................................................................. vi
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU/INTRODUCTION.........................................................11.1. Lý do chọn đề tài (hay Tính cấp thiết của đề tài)/Rationale1.2. Mục đích và mục tiêu nghiên cứu/Aims and objectives1.3. Câu hỏi nghiên cứu/Research questions 1.4. Phạm vi nghiên cứu/Scope of the study1.5. Ý nghĩa của đề tài/Significance of the study1.6. Bố cục của đề tài/Organization of the studyCHƯƠNG 2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN LITERATURE REVIEW AND THEORETICAL BACKGROUND
2.1. Tổng quan nghiên cứu (Literature Review) 2.1.1. ....2.1.2. ...
2.1.2.1…2.1.2.2…
2.2. Cơ sở lý luận (Theoretical Background)2.2.1....2.2.2....
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (RESEARCH METHODS) 3.1. Phương pháp luận/Phương pháp tiếp cận (Methodology) 3.2. Thiết kế nghiên cứu (Research Design)
3.2.1… 3.2.2….
3.3. Độ tin cậy/Độ nhất quán và độ chính xác (Reliability and Validity) CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN (FINDINGS AND DISCUSSION) CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN (CONCLUSION) TÀI LIỆU THAM KHẢO/REFERENCES QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (bản sao) PHỤ LỤC/APPENDIX/APPENDICES
24
Ghi chú:các trang lời cam đoan; mục lục; danh mục các ký hiệu và chữ viết tắt; danh mục các bảng biểu; danh mục các hình vẽ, đồ thị được đánh số trang theo thứ tự i, ii, iii, iv...Mẫu 16: Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Giải thích Trang
EHBs English historical biographies
MC Main character
VHBs Vietnamese historical biographies
Mẫu 17: Danh mục các bảng biểu
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Số bảng biểu Tên bảng Trang
Table 2.2. Language in the systemic functional perspective 13Table 3.2. Language meta-functions 20
Mẫu 18: Danh mục các hình vẽ, đồ thị
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Số hình Tên hình Trang
Figure 2.2. Language in the systemic functional perspective 13Figure 3.2. Language meta-functions 30
Mẫu 19: Danh mục các phụ lụcSố hiệu phụ lục Tên phụ lục Trang
Appendix A Information sheet 75
Appendix B Conscent form 77
25
Mẫu 20:Trang bìa và trang phụ bìa quyến tóm tắt bằng tiếng Việt
Trang bìa Trang phụ bìa
THE UNIVERSITY OF DA NANGUNIVERSITY OF FOREIGN LANGUAGE STUDIES
(Times New Roman, in hoa, đậm, đứng, cỡ chữ 11)
HỌ VÀ TÊN TÁC GIẢ LUẬN VĂN(Times New Roman, in hoa, đậm, đứng, cỡ chữ 11)
TÊN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN(Times New Roman, in hoa, đậm, đứng, cỡ chữ 13)
Chuyên ngành: Mã số:
(Times New Roman, in thường, đậm, đứng, cỡ chữ 11)
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ…..
(ghi ngành của học vị được công nhận)(Times New Roman, in hoa, đậm, đứng, cỡ chữ 11)
Đà Nẵng, năm..(Times New Roman, in thường, đậm, đứng, cỡ chữ 11)
Công trình được hoàn thành tạiTRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ -ĐHĐN(Times New Roman, in thường, đứng, cỡ chữ 11)
Người hướng dẫn khoa học: ..............................................(ghi rõ học hàm, học vị)(Times New Roman, in thường, đứng, cỡ chữ 11)
Phản biện 1: ........................................................................ Phản biện 2: .........................................................................(Times New Roman, in thường, đứng, cỡ chữ 11)
Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ (ghi ngành của học vị được công nhận) họp tại trường Đại học Ngoại ngữ -Đại học Đà Nẵng vào ngày …...… tháng …...… năm (Times New Roman, in thường, đứng, cỡ chữ 11)
Có thể tìm hiểu luận văn tại:- Trung tâm Thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng- Thư viện trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Đà Nẵng(Times New Roman, in thường, đứng, cỡ chữ 11)
26
Mẫu 21: Trang bìa quyển tóm tắt bằng tiếng Anh đối với chuyên ngành thạc sĩ Ngôn ngữ Anh
THE UNIVERSITY OF DANANG UNIVERSITY O F FOREIGN LANGUA GE STUDIES
PHẠM THỊ A
AN INVESTIGATION INTO
“ENGLISH FOR NURSES” TEXTBOOK USED
AT QUANG NAM MEDICAL COLLEGE IN
TERMS OF VOCABULARIES AND
GRAMMATICAL STRUCTURES
Major : ENGLISH LINGUISTICS Code: 60.22.02.01
MASTER THESIS IN SOCIAL SCIENCES AND HUMANITIES
(A SUMMARY)
Da Nang, 2016
27
Mẫu 22: Trang phụ bìa quyển tóm tắt bằng tiếng Anh đối với chuyên ngành thạc sĩ Ngôn ngữ Anh
This thesis has been completed at University of Foreign Language Studies, The University of Da Nang
Supervisor: Assoc. Prof. Dr. Nguyễn Văn A
Examiner 1:
Examiner 2:
The thesis was be orally defended at the Examining Committee
Time: 14th June 2015
Venue: University of Foreign Language Studies
-The University of Da Nang
This thesis is available for the purpose of reference at:
- Library of University of Foreign Language Studies,
The University of Da Nang.
- The Information Resources Center, The University of Da Nang.
28
Mẫu 23: Trang bìa quyển tóm tắt bằng tiếng Pháp đối với chuyên ngành thạc sĩ Ngôn ngữ Pháp
UNIVERSITÉ DE DANANGUNIVERSITÉ DE LANGUES ÉTRANGÈRES
PHẠM THỊ A
ÉTUDE COMPARATIVE DE LA MÉTAPHORE
EN FRANÇAIS ET EN VIETNAMIEN
Spécialité : LINGUISTIQUE FRANÇAISE Code : 60.22.02.03
MÉMOIRE DE MASTER
EN SCIENCES SOCIALES ET HUMAINES
(RÉSUMÉ)
Da Nang, 2016
29
Mẫu 24: Trang phụ bìa quyển tóm tắt bằng tiếng Pháp đối với chuyên ngành thạc sĩ Ngôn ngữ Pháp
Ce mémoire a été réalisé à l’Université de Langues étrangèresUniversité de Danang
Directeur de recherche : Assoc. Prof. Dr. Nguyễn Văn A
Rapporteur 1 :
Rapporteur 2 :
Ce mémoire a été défendu oralement devant le Jury
Date : 14 Juillet 2016
Lieu : Université de Langues étrangères - Université de Danang
Ce mémoire est disponible pour consultation à:
- Bibliothèque de l’Université de Langues étrangères, Université de Danang
- Centre de Rescources d’information, Université de Danang
30
PHỤ LỤC 3: HƯỚNG DẪN CÁCH TRÍCH DẪN VÀTRÌNH BÀY TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. TRÍCH DẪN TRONG BÀI VIẾT (in-text citations)
- Những tài liệu nào được trích dẫn trong bài viết đều phải liệt kê ở mục
References/Tài liệu tham khảo và ngược lại.
- Đối với tác giả người nước ngoài, chỉ dùng họ của tác giả. Đối với tác giả người
Việt, dùng cả họ tên đầy đủ và có dấu.
Trích dẫn những đoạn ngắn (short quotations): Nếu trích dẫn trực tiếp ít hơn
40 từ thì phải đặt chúng trong dấu ngoặc kép “ ” và có các cách trình bày:
+ As Smith (2008) concludes, “there is significant evidence to suggest that the
earth is round” (p.123), hoặc
+ As Smith (2008: 123) concludes, “there is significant evidence to suggest that
the earth is round”
+ More recently, scientists have found “significant evidence to suggest that the
earth is round” (Smith, 2008, p.123)
Trích dẫn những đoạn dài (long quotations): Nếu trích dẫn từ 40 từ trở lên thì
cả đoạn được định dạng 5 spaces từ lề trái, cỡ chữ 11 và được trình bày như sau:
To ensure that lifelong learning is exercised by every individual, a timely policy
is needed to guide the learning activities sufficiently and effectively. By the same
token, Riordan (2004, p.50) asserted:
It is commonly recognized today that the knowledge and skills endowment of a
country’s labor force, rather than its physical capital, determines its economic
and social progress, and its ability to compete in the world economy. Promoting
innovation, productivity, and competitiveness of individuals, enterprises, and
countries therefore underlies contemporary learning and training policies and
provision.
Trích dẫn ý trong bài viết:
Đối với trích dẫn có một tác giả:
+ According to Joyner (1998), highly satisfied faculty will generally be
innovative and motivated to establish and maintain an environment conductive to
learning.
31
+ Joyner (1998) found/showed that highly satisfied faculty will generally be
innovative and motivated to establish and maintain an environment conductive to
learning.
+ Highly satisfied faculty will generally be innovative and motivated to
establish and maintain an environment conductive to learning (Joyner, 1998).
Đối với trích dẫn có hai và ba tác giả:
+ According to Joyner and Price (1998), highly satisfied faculty will generally
be innovative and motivated to establish and maintain an environment conductive to
learning.
+ Joyner and Price (1998) found/showed that highly satisfied faculty will
generally be innovative and motivated to establish and maintain an environment
conductive to learning.
+ Highly satisfied faculty will generally be innovative and motivated to
establish and maintain an environment conductive to learning (Joyner & Price, 1998).
Đối với trích dẫn trên ba tác giả:
+ According to Joyner et al. (1998), highly satisfied faculty will generally be
innovative and motivated to establish and maintain an environment conductive to
learning.
+ Joyner et al. (1998) found/showed that highly satisfied faculty will generally
be innovative and motivated to establish and maintain an environment conductive to
learning.
+ Highly satisfied faculty will generally be innovative and motivated to
establish and maintain an environment conductive to learning (Joyner et al., 1998).
Trích dẫn nhiều tác giả cho 1 nội dung: nếu có nhiều tác giả cùng thể hiện
chung một quan điểm, nội dung thì trích dẫn các tác giả theo thứ tự ưu tiên a, b, c.
+ Highly satisfied faculty will generally be innovative and motivated to
establish and maintain an environment conductive to learning (Ali & Murakami, 2003;
Joyner et al., 1998; Powell, 2007; Summerji, Jones & Smith, 2005).
Lưu ý:
+ Nếu tác giả có nhiều ấn phẩm được trích dẫn thì trình bày như sau: (Smith,
2004, 2008)
32
+ Nếu tác giả có nhiều ấn phẩm trong cùng 1 năm được trích dẫn thì trình bày
như sau: (Smith & Jones, 2004a, 2004b, 2004c).
Trích dẫn tài liệu thứ cấp: người khác đã trích của tác giả A và mình đọc bài
của người khác nhưng muốn trích ý của tác giả A đó thì trình bày như sau:
According to Schultz (as cited in Brown, 2012), the ignoring of human capital
in the field of economics is a serious mistake.
Lưu ý: số năm trong trích dẫn là số năm của tác giả Brown, chứ không phải của
tác giả Schultz. Tất nhiên, có nhiều cách diễn đạt ngoài cụm từ “according to…”.
2. CÁCH LIỆT KÊ TÀI LIỆU THAM KHẢO (REFERENCES)
- Những tài liệu nào liệt kê ở mục này đều đã được trích dẫn trong bài viết và
ngược lại. Nếu không được trích dẫn, tài liệu không được liệt kê.
- Tài liệu tham khảo được sắp xếp theo thứ tự abc, bắt đầu bằng HỌ tác giả. Sau
đó đến tên lót và tên của tác giả. Tên lót và tên của tác giả người nước ngoài được viết
tắt; tên lót và tên của người Việt thì viết đầy đủ, có dấu.
2.1. Sách nguyên tác (Books)Alderfer, C. P. (1972). Existence, relatedness, and growth. New York: Free Press.
Alderfer, C. P., & Jones, A. L. (2000). Existence, relatedness, and growth (5th ed.).
New York: Free Press.
Cao Xuân Hạo (1999). Câu trong Tiếng Việt. Nhà xuất bản Giáo dục.
Hair, J. F., Anderson, R. E., Rones, D. E., Tatham, R. L., & Black, W. C. (2006).
Multivariate data analysis. New Jersey: Prentice Hall.
2.2. Sách được biên tập lại (edited books): sách gồm các bài viết của nhiều tác
giả được chính các tác giả đó hoặc/và người khác biên tập lại)
Creswell, J. W., & Hanson, W. (2003). Advanced mixed method research designs. In
A. L. Tashakkori & C. Teddlie (Eds.), Handbook on mixed methods in the
behavioral and social sciences (pp. 209-240). Thousand Oaks, CA: Sage.
2.3. Bài báo khoa học (journal articles)
(Tên bài báo in thẳng, tên tạp chí và số quyển/tập in nghiêng)
Johnsrud, L. K., & Rosser, V. J. (2002). Faculty members’ morale and their intention
to leave: A multilevel explanation. Journal of Higher Education, 73(4), 518-542.33
Carey, K. B., Scott-Sheldon, L. A. J., Carey, M. P., & DeMartini, K. S. (2007).
Individual-level interventions to reduce college student drinking: A meta-analytic
review. Addictive Behaviors, 32(11), 2469-2494.
doi:10.1016/j.addbeh.2007.05.004
Nguyễn Văn Long. (2009). Thuận lợi, khó khăn và giải pháp trong việc ứng dụng công
nghệ vào giảng dạy ngoại ngữ. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Đại học Đà Nẵng,
30, tr 128-142.
2.4. Tạp chí/báo điện tử (electronic magazines or newspaper articles)
Lanktree, C. L., & Brier, J. K. (2007, August 28). New Crime Legislation Criminal.
Nowwherevill Times. Retrieved May 24, 2016 from http:// nowwherevilltimes.ca
2.5.Trích dẫn những bài viết được đăng trong các hội thảo, hội nghị
(Unpublished paper presented at meetings, conferences,…)
Lanktree, C. L., & Brier, J. K. (2007). Early data on the Trauma Symptom Checklist
for Children. Paper presented at the conference of the American Professional
Society on the Abuse of Children, San Diego, CA.
2.6. Trích dẫn những bài viết được đăng trong các luận văn, luận án
(Unpublished doctoral dissertation and master’s thesis)
Garskof, M. S. (2004). Motivating teachers with nonfinancial incentive: The
relationships of compensatory time, job, and the need to achieve to the job
satisfaction of high school teachers in New York City. Unpublished doctoral
dissertation, New York University.
Trương Thị Ánh Tuyết. (2003). A Study on Cross-Cultural Pragmatic Failure of
Invitation in English versus Vietnamese. Master thesis, The University of Da
Nang.
Để tìm hiểu thêm cách liệt kê và trích dẫn tài liệu tham khảo, xem tại trang
http://www.apastyle.org/.
34