Upload
thu-nguyen
View
79
Download
2
Embed Size (px)
Citation preview
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán
bgoTRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
----------
Báo cáo thực tập cơ sở ngành kinh tế
Chuyên đề:BÁO CÁO TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TẠI CÔNG TY TNHH TITAN HOA HẰNG THÁI NGUYÊN
Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thị Trang NhungHọ và tên sinh viên : Lê Thị Vân AnhLớp : Kế toán 9 – Khóa 4
Họ và tên: Lê Thị Vân Anh Báo cáo thực tập cơ sở ngànhLớp : Kế toán 9 – Khóa 4
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán
Năm 2012
MỤC LỤCTIÊU ĐỀ:
BÁO CÁO THỰC TẬP CƠ SỞ NGÀNH KINH TẾMục lục……………………………………………………………
PHẦN I: CÔNG TÁC TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
1. TỔ CHỨC QUẢNN LÝ1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
1.1.1 Tên và địa chỉ công ty, quy mô hiện tại1.1.2. Quá trình hình thành, phát triển và thành tựu1.1.3. Tình hình sử dụng lao động
1.2 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn1.2.1 Chức năng1.2.2 Nhiệm vụ 1.2.3 Quyền hạn
1.3 Cơ cấu tổ chức quản lý1.3.1 Sơ đồ khối về bộ máy tổ chức quản lý của công ty1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ và quền hạn của từng bộ phận
2. TỔ CHỨC SẢN XUẤT2.1 Quy trình công nghệ
2.1.1 Nhiệm vụ của từng bộ phận 2.1.2 Mối quan hệ giữa các bộ phận sản xuất
3, TỔ CHỨC MÔ HÌNH KẾ TOÁN, BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN 3.1 Tổ chức bộ máy kế toán, phân công lao động kế toán3.2 Chính sách kế toán tại Công ty3.3 Tổ chức hệ thống chứng từ3.4 Lập và luân chuyển chứng từ3.5 Tổ chức vận dụng hình thức kế toán và sổ kế toán3.6 Tổ chức vận dụng hình thức tài khoản kế toán, Kế toán tổng hợp tiền lương kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế
3.6.1 Tài khoản sử dụng trong kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương3.6.2. Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu. Kế toán tổng hợp tiền lương, tiền công và các khoản trích theo lương.
3.6.2.1 Sơ đồ kế toán tiền lương3.6.2.2 Sơ đồ kế toán BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN
PHẦN II: HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT VẬN DỤNG VÀO QUẢN LÝ, CHỨNG TỪ SỐ SÁCH KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH TITAN
HOA HẰNG THÁI NGUYÊN
1. VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VẬN DỤNG ĐỂ QUẢN LÝ VÀ VẬN DỤNG ĐỂ HOẠCH TOÁN KẾ TOÁN Ở ĐƠN VỊ.
1.1 Hoạt động thu, chi và thanh toán1.2 Hoạt động đầu tư, sử dụng, thanh lý, nhượng bán tài sản cố định1.3 Hoạt động mua bán, sử dụng, dự trữ vật tư hàng hoá1.4 Hoạt động quản lý LĐ, tiền lương, các khoản trích theo lương tại đơn vị1.5 Kế toán và quản lý chi phí, giá thành trong đơn vị1.6 Kế toán quản lý bán hàng, cung cấp dịch vụ
Họ và tên: Lê Thị Vân Anh Báo cáo thực tập cơ sở ngànhLớp : Kế toán 9 – Khóa 4
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán
1.7 Kế toán quan lý tài chính trong doanh nghiệp1.8 Kế toán thuế và thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước
2. HỆ THỐNG CHỨNG TỪ, SỔ CHI TIẾT, SỔ TỔNG HỢP SỬ DỤNG ĐỂ KẾ TOÁN Ở CÔNG TY TNHH TITAN HOA HẰNG THÁI NGUYÊN
(Kế toán lao động, tiền lương, các khoản trích theo lương (BHXH,BHYT, BHTN, KPCĐ))
2.1 Các khái niệm2.1.1 Khái niệm tiền lương2.1.2 Quỹ tiền lương
2.2 Các chế độ tiền lương, trích lập và sử dụng KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN.2.2.1. Chế độ Nhà nước quy định về tiền lương2.2.2 Chế độ Nhà nước quy định về các khoản tính trích theo tiền lương 2.2.3 Chế độ tiền ăn giữa ca
2.3. Các hình thức tiền lương2.3.1 Hình thức tiền lương trả theo thời gian lao động
A, Khối Văn phòngB, Bảo vệ- tạp vụC, Tổ cơ điện – Sửa chữa D, Công lái máy xúcE, Cán bộ - Công nhân viên người Trung Quốc
2.3.2 phương thức trả lương theo sản phẩm hoàn thànhF, Tổ Tuyển
2.4. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo luơng
2.4.1. Các tài khoản kế toán áp dụng trong doanh nghiệp và các khoản tính trích theo lương của doanh nghiệp2.4.2. Trình tự kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương của doanh nghiệp
PHẦN III: NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ
3.1 Đánh giá thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo luơng của Công ty3.1.1.Ưu điểm
3.2 Một số hạn chế và biện pháp khắc phục3.2.1. Một số hạn chế3.2.2. Biện pháp khắc phục
3.3 Kết luận
DANH MỤC VIẾT TẮT
Họ và tên: Lê Thị Vân Anh Báo cáo thực tập cơ sở ngànhLớp : Kế toán 9 – Khóa 4
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán
STT Nội dung viết tắt Ký hiệu viết tắt1 Vốn cố định VCĐ2 Vốn lưu động VLĐ3 Tài sản cố định TSCĐ4 Tài sản lưu động TSLĐ5 Sản xuất kinh doanh dở dang SXKDDD6 Trách nhiệm hữu hạn TNHH7 Bảo hiểm xã hội BHXH8 Bảo hiểm y tế BHYT9 Kinh phí công đoàn KPCĐ
10 Bảo hiểm thất nghiệp BHTN11 Doanh nghiệp DN12 Nguyên vật liệu NVL13 Tài khoản TK14 Sản phẩm SP15 Công nhân CN16 Chi phí CP17 Trực tiếp TT18 Lao động LĐ19 Sản xuất chung SXC20 Khách hàng KH21 Sản phẩm dở dang SPDD22 Bình quân BQ23 Sản xuất kinh doanh SXKD24 Xây dựng cơ bản XDCB25 Giá trị gia tăng GTGT26 Khẩu hao tài sản cố định KHTSCĐ27 Hợp đồng lao động HĐLĐ
DANH MỤC SƠ ĐỒ
STT Diễn giải Trang
Sơ đồ: 1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy 6Sơ đồ: 2.1.1 Quy trình sản xuất tinh quặng Ilmenite 8Sơ đồ:2.2 Sơ đồ tổ chức sản xuất 9Sơ đồ 3.1.1 Sơ đồ bộ máy kế toán 10
Sơ đồ 3.5.1 Quy trình vào sổ kế toán 13Sơ đồ:3.6.2.1 Sơ đồ kế toán tiền lươngSơ đồ:3.6.2.2 Sơ đồ kế toán BHXH,BHYT,KPCĐ, BHTN
Họ và tên: Lê Thị Vân Anh Báo cáo thực tập cơ sở ngànhLớp : Kế toán 9 – Khóa 4
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán
DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT Diễn giải Trang
Biểu 01: Báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh (2007-2011)Biểu 02: Tình hình sử dụng lao động tại công ty (2009-2011)Bảng 1a Bảng chấm công Văn phòng9/2011Bảng 1b Bảng thanh toán tiền lươngVăn phòng9/2011Bảng 2a Bảng chấm công Bảo vệ - Tạp vụ9/2011Bảng 2a Bảng thanh toán tiền lương Bảo vệ - Tạp vụ9/2011Bảng 3a Bảng chấm công Cơ điện – sửa chữa9/2011Bảng 3b Bảng thanh toán tiền lương Cơ điện – sửa chữa9/2011Bảng 4a Bảng chấm công Lái máy xúc 9/2011Bảng 4b Bảng thanh toán tiền lương Lái máy xúc 9/2011Bảng 5a Bảng chấm công nhân viên Trung quốc 9/2011Bảng 5b Bảng thanh toán tiền lương nhân viên Trung quốc 9/2011Bang 6a Bảng chấm công tổ Tuyển 9/2011Bang 6a Bảng thanh toán tiền lương tổ Tuyển 9/2011
Họ và tên: Lê Thị Vân Anh Báo cáo thực tập cơ sở ngànhLớp : Kế toán 9 – Khóa 4
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán
Bảng 7a Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương toàn công ty9/2011Bảng 7b Bảng phân bổ tiền lương và BHXH9/2011Bảng 8a Bảng kê số 1 ghi Nợ TK1111- tiền mặt 10/2011Bảng 8b Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt10/2011Bảng9a Nhật ký chứng từ số 1Bảng9b Nhật ký chứng từ số 10 TK338
PHẦN I: CÔNG TÁC TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
1. TỔ CHỨC QUẢNN LÝ
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
1.1.1 Tên và địa chỉ công ty, quy mô hiện tại- Công ty hoạt động theo hình thức Công ty trách nhiệm hữu hạn hoạt động
theo luật doanh nghiệp hiện hành và cá quy định của nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam
- Là công ty 100% vốn nước ngoài (Trung Quốc)
- Tên đăng ký bằng tiếng việt: Công ty trách nhiệm hữu hạn titan Hoa Hằng Thái Nguyên.
- Tên giao dịch bằng tiến anh: Thai Nguyen Hoa Hang titanium Company, Ltd.
- Tên viết tắt: Hoa Hang Co.Ltd.
- Địa chỉ: Khu B – Khu công nghiệp Sông Công 1, tỉnh Thái Nguyên.
- Số điện thoại: (84-280)3860219 - fax(84-280)3860204.
- Email: [email protected]
* Ngành, nghề kinh doanh:
- Sản xuất kinh doanh, chế biến, mua bán quặng titan, xỉ titan phục vụ xuất khẩu
và tiêu dùng trong nước;
Họ và tên: Lê Thị Vân Anh Báo cáo thực tập cơ sở ngànhLớp : Kế toán 9 – Khóa 4
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán
- Sản xuất kinh doanh, mua bán và xuất nhẩp khẩu các sản phẩm từ Ilmenite (vật
liệu sơn, pigment, titan xốp, titan kim loại, ilmenite hoàn nguyên, rutile nhân tạo) và
các sản phẩm phụ từ ilmenite(gang hợp kim, rutile tự nhiên, zicon, manzit, cát, quặng sắt);
- Mua bán, xuất nhập khẩu máy móc, thiết bị, phụ tùng máy khác và vật tư, thiết bị
phục vụ lĩnh vực công nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản;
- Sản xuất kinh doanh, mua bán và xuất nhập khẩu quặng: thiếc, đồng, sắt, nhôm,
chì, kẽm, mangan, ăngtimon, than, cao lanh, đá xây, dằm gỗ;
- Chế biến thuê quặng Titan và xỉ Titan phục vụ trong nước.
- Vốn điều lệ của Công ty là: 80.000.000.000VNĐ(Tám mươi tỷ đồng chẵn), tương
đương 3.809.524USD. Trong đó 100% vốn góp là vốn bằng tiền mặt và tài sản bằng
tiền khác của Chủ sở hữu Công ty.
* Người đại diện theo pháp luật của Công ty:
- Ông Nhiệm Hằng (REN HENG), sinh ngày: 15/06/1966
- Quốc tịch: Cộng hòa nhân dân Trung Hoa.
- Chức vụ: Chủ tịch kiêm Tổng Giám đốc Công ty.
1.1.2. Quá trình hình thành, phát triển và thành tựu
Công ty TNHH titan Hoa Hằng Thái Nguyên là công ty 100% vốn đầu tư nước
ngoài, được Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Thái Nguyên cấp giấy phép đầu tư
số 03/GP/KCN-TNg ngày 15 tháng 9 năm 2003, ngày 04 tháng 05 năm 2009 đổi thành
giấy chứng nhận đầu tư số 172043000012 với mục tiêu kinh doanh là chế biến quặng
titan và xỉ titan phục vụ xuất khẩu. Quy mô sản xuất của công ty là 100.000 tấn tinh
quặng Ilmenite và 20.000 tấn xỉ titan 1 năm. Từ khi bắt đầu hoạt động đến nay, công
ty đã tạo được công ăn việc làm cho khoảng 120 lao động địa phương với thu nhập ổn
định.
Với mong muốn mở rộng kinh doanh và phát triển lâu dài tại Việt Nam, từ
tháng 11 năm 2006 công ty tiến hành các thủ tục xin phép được đầu tư nhà máy chế
biến xỉ titan tại Thái Nguyên. Ngày 02 tháng 7 năm 2008 công ty nhận được công văn
số 1036/UBND-TH của UBND Tỉnh Thái Nguyên về việc chấp thuận địa điểm đầu tư
nhà máy chế biến xỉ titan tại Khu Công nghiệp Sông Công tỉnh Thái Nguyên. Sau khi
nhận được công văn chấp thuận trên, công ty lập tức đặt mua thiết bị cho dự án là 4 lò
hồ quang và các thiết bị phụ trợ khác có tổng công suất là 20.000 tấn xỉ titan/năm với
tổng giá trị đầu tư 72tỷ VNĐ.
Họ và tên: Lê Thị Vân Anh Báo cáo thực tập cơ sở ngànhLớp : Kế toán 9 – Khóa 4
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2011 Công ty đã ký kết hợp đồng mua nguyên vật liệu với
các đơn vị có mỏ titan trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên với số lượng trên 100.000 tấn
trong đó có hợp đồng 60.000 tấn quặng thô với công ty cổ phần khoáng sản An Khánh
là đơn vị tiếp nhận mỏ titan Tây Cây Châm của công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Thái
Nguyên. Ngoài ra Công ty cũng ký kết hợp đồng cung ứng nguyên liệu ổn định với
công ty TNHH xây dựng và phát triển nông thôn miền núi. Với số lượng nguyên liệu
này dựa trên công suất của dây chuyền khoảng 80.000 tấn. Dưới đây là kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty được thể hiện trong Biểu 01: Báo cáo tình hình
sản xuất kinh doanh (2007-2011):
Họ và tên: Lê Thị Vân Anh Báo cáo thực tập cơ sở ngànhLớp : Kế toán 9 – Khóa 4
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH(2007 - 2011)
TTDanh mục
Các năm2007 2008 2009 2010 2011 Tổng cộng
1 - Khai thác
2- Sản xuất, chế biến
Quặng tinh Ilmenite50.000 tấn 70.000 tấn 45.000 tấn 40.000 tấn 60.000 tấn 265.000 tấn
3- Xuất khẩu:
Quặng tinh Ilmenite50.000 tấn 70.000 tấn 45.000 tấn 10.000 tấn 175.000 tấn
4Tiêu thụ nội địa
Ilmenite16.800 tấn 30.000 tấn 46.800 tấn
5 - Doanh thu 2.000.000usd 2.800.000usd 1.800.000usd 588.000usd 3.000.000usd 10.188.000usd6 - Đóng góp ngân sách 420.000usd 800.000usd 360.000usd 42.338usd 900.000usd 2.522.338usd7 - Lương bình quân 2.000.000đ 2.000.000đ 3.000.000đ 2.500.000đ 3.500.000đ
Biểu 01: Báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh (2007-2011)(Nguồn: Phòng Tài vụ)
CÔNG TY TNHH TITAN HOA HẰNG THÁI NGUYÊN
Họ và tên: Lê Thị Vân Anh Báo cáo thực tập cơ sở ngànhLớp : Kế toán 9 – Khóa 4
CÔNG TY TNHH TITAN HOA HẰNGTHÁI NGUYÊN
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán
1.1.3. Tình hình sử dụng lao độngDưới đây là tình hình sử dụng lao động được thể hiện trong Biểu 02: Tình hình sử dụng lao động tại công ty (2009-2011):
Stt Nội dung Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
1 Lao động nước ngoài - Số lượng - Trình độ: + Đại học, Cao đẳng +Trung cấp +Phổ thông
03
02010
05
03020
07
05020
2 Lao động trong nước - Số lượng - Trình độ: +Đại học, Cao Đẳng +Trung cấp +Phổ thông
35
100817
40
111019
45
151020
Biểu 02: Tình hình sử dụng lao động tại công ty (2009-2011)(Nguồn: Phòng tổ chức lao động)
- Công ty thực hiện đầy đủ các chế độ chính sách theo hiến pháp và pháp luật
lao động đề ra. Đối với CBCNV khối Hành chính văn phòng Công ty trả lương theo
thoả thuận giữa người sử dụng lao động va người lao động. Đối với công nhân Công ty
trả lương theo sản phẩm và theo quy chế lương của Công ty
- Thực trạng đơn vị sử dụng lao động hợp lý theo đúng ngành nghề được đào
tạo. Cơ cấu lao động đựơc bố trí hợp lý với trình độ chuyên môn nghiệp vụ của từng
người và theo vị trí làm việc.
- Đơn vị sử dụng lao động phù hợp kể cả về số lượng và chất lượng lao động.
1.2 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
Các chức năng, nhiệm vụ và quền hạn theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Công ty :
1.2.1 Chức năng: Công ty trách nhiệm hữu hạn titan Hoa Hằng Thái Nguyên như sau:
- Tiến hành việc sản xuất kinh doanh các sản phẩm quặng phục vụ nu cầu trong
và ngoài nước.
- Đảm bảo công ăn việc làm ổn định, cải thiện đời sống vật chất cho cán bộ
công nhân viên trong Công ty.
Họ và tên: Lê Thị Vân Anh Báo cáo thực tập cơ sở ngànhLớp : Kế toán 9 – Khóa 4
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán
- Bảo vệ doanh nghiệp, bảo vệ môi trường, giữ gìn trật tự an toàn xã hội. Tuân
thủ các quy định của pháp luật, chính sách của Nhà nước.
1.2.2 Nhiệm vụ: Công ty trách nhiệm hữu hạn titan Hoa Hằng Thái Nguyên có những
nhiệm vụ chính sau:
- Hoàn thành tất cả các công việc kinh doanh mà Công ty đã đề ra và đã phân công cụ thể.
- Xây dựng cơ cấu các phòng ban thực hiện đầy đủ chức năng của Công ty.
- Xây dựng và thực hiện chính xách nhằm nâng cao sản lượng và chất lượng sản phẩm
- Nghiên cứu các đối tượng cạnh tranh để đưa ra các phương án nhằm giữ vững thị trường.
- Thực hiện tốt các chính sách, quy định, đào tạo, nâng cao trình độ cho cán bộ công
nhân viên công ty
- Bảo cung cấp đủ vốn cho các hoạt động của Công ty và sử dụng vốn có hiệu quả nhất.
- Hoạch định chiến lược, tổ chức lãnh đạo và kiểm soát mọi hoạt động của Công ty để
đạt được những mục tiêu đã đề ra
1.2.3 Quyền hạn: Công ty trách nhiệm hữu hạn titan Hoa Hằng Thái Nguyên có những
quyền hạn sau:
- Công ty có quền bảo vệ hợp pháp uy tín của mình về tất cả mọi phương diện: Tư
cách pháp nhân.
- Công ty được chủ động giao dịch, đàm phán, ký kết các hợp đồng mua bán ngoại
thương, các hợp đồng kinh tế và các văn bản hợp tác, liên doanh, liên kết với các đối
tác trong và ngoài nước.
- Được vay vốn ở trong và ngoài nước.
- Được mở rộng các cửa hàng trong và ngoài nước để mua bán và giới thiệu sản phẩm.
- Được quền khước từ mọi hình thức thanh, kiểm tra của các cơ quan không được pháp
luật cho phép.
1.3 Cơ cấu tổ chức quản lý
1.3.1 Sơ đồ khối về bộ máy tổ chức quản lý của công ty
Họ và tên: Lê Thị Vân Anh Báo cáo thực tập cơ sở ngànhLớp : Kế toán 9 – Khóa 4
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán
Sơ đồ: 1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty
1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ và quền hạn của từng bộ phận
a, Ban giám đốc bao gồm: Giám đốc và Phó Giám đốc điều hành giữ vị trí lãnh
đạo cao nhất của công ty.
- Giám đốc là người đứng đầu Công ty và là người đại diện cho Công ty trước
cơ quan pháp luật.giám đốc có các trách nhiệm, nhiệm vụ và quền hạn sau: Điều hành
chung toàn bộ Công ty. Hoạch định các chiến lược hàng tháng, hàng quý, hàng năm về
nghiên cứu thị trường, tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư
của Công ty.
- Phó Giám đốc điều hành: có quyền ký duyệt các quyết định, hồ sơ, hợp đồng,
công văn…của công ty và chịu trách nhiệm pháp lý trên chữ ký của mình. Có quyền
kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức, quy chế nội bộ Công ty. Có quền bổ nhiệm hay
bãi nhiệm các chức năng quản lý của công ty. Có quyền quyết định lương và phụ cấp
đối với người lao động, có quền tự do thuê lao động theo nhu cầu của Công ty dựa
theo định mức quỹ lương của công ty. Là người hỗ chợ đắc lực cho Giám đốc, là
người đóng vai trò tham mưu cho giám đốc trong mọi quyết định, đồng thời có quền
và nghĩa vụ thay mặt giám đốc khi cần thiết.
b, Phòng Tổ chức lao động: Có chức năng tham mưu cho giám đốc quản lý các
bộ phận công nhân viên của toàn bộ Công ty, có trách nhiệm tuyển dụng nhân viên khi
Công ty có nhu cầu và có quền xa thải nhân viên khi nhân viên đó không đáp ứng
được nhu cầu công việc và không tuân thủ cã quy chế của công ty đồng thời có trách
Họ và tên: Lê Thị Vân Anh Báo cáo thực tập cơ sở ngànhLớp : Kế toán 9 – Khóa 4
BAN GIÁM ĐỐC
P. VĂN PHÒNG
P. TÀI VỤ P. SẢN XUẤT
P. XNK
xnk
P. TỔ CHỨC LĐ
P. HÓA NGHIỆM
NỘI ĐỊA XUẤT KHẨU
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán
nhiệm quản lý hồ sơ lý lịch của toàn bộ nhân viên trong công ty, giúp giám đốc thực
hiện các chế độ có liên quan đến người lao động, quản lý con dấu và giấy giới thiệu,
thực hiện công tác đôn đốc duy trì và làm việc theo đúng yêu cầu của lãnh đạo
c, Phòng Tài vụ: Có nhiệm vụ tổ chức,thực hiện các nghiệp vụ quản lý vốn, thu
thập, xử lý thông tin về tình hình sử dụng vốn, tình hình sản xuất kinh doanh của công
ty cho các bộ phận quản lý cấp trên
d, Phòng Sản xuất: Theo dõi và tổng hợp tình hình tiêu thụ sản phẩm của toàn
bộ công ty, lên kế hoạch chiến lược đầu tư phát triển ngắn hạn, trung hạn. dài hạn
trinh lên ban giám đốc, tham gia tổ chức các hội chợ triển làm các trương trình xúc
tiến bán hàng .
Chịu trách nhiệm trước BGĐ về kỹ thuật, chất lượng, tiến độ công việc sản xuất
sản phẩm, Lên kế hoạch , quản lý công việc, quản lý đội ngủ nhân viên sản xuất, bồi
dưỡng đào tạo nhân lực trẻ,làm việc trực tiếp với đơn vị sản xuất, đàm phán làm việc
với khách hàng về vấn đề kỹ thuật
e, Phòng Xuất nhập khẩu: Có chức năng thực hiện công tác bán hàng xuất khẩu
, tham mưu tìm kiếm thị trường nước ngoài
f, Phòng Văn Phòng:
- Phụ trách đối ngoại, truyền thông , quảng cáo xây dựng và phát triển
thương hiệu của công ty.
- Thiết lập,duy trì và phát triển các quan hệ công chúng
- Trực tiếp điều hành và điều phối tổ chức các sự kiện của Công ty.
- Bao quát tình hình chung của công ty đồng thời là mắt xích quan trọng
trong bộ máy chung của toàn công ty.
g, Hóa nghiệm: Có chức năng tổ chức sử dụng, bảo quản trang thiết
bị một cách hiệu quả nhằm phục vụ cho quá trình kiểm định, phân tích một
cách chính xác chất lượng sản phẩm.
2. TỔ CHỨC SẢN XUẤT
2.1. Quy trình công nghệ
Dưới đây là quy trình công nghệ sản xuất tinh quặng Ilmenite từ quặng thô
nguyên liệu mỏ titan gốc Cây Châm của Công ty TNHH Titan Hoa Hằng Thái nguyên
trình theo sơ đồ cụ thể như sau:
Họ và tên: Lê Thị Vân Anh Báo cáo thực tập cơ sở ngànhLớp : Kế toán 9 – Khóa 4
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán
Sơ đồ 2.1.1: Quy trình sản xuất tinh quặng Ilmenite(Nguồn: Phòng sản xuất )
Ví dụ: 1 tấn quặng nguyên khai 30% sau khi khai thác về được cho vào máy
nghiền hàm sơ cấp đập vỡ làm 3,4, sau đó qua máy nghiền hàm thứ cấp đập nhỏ tiếp.
Sau khi qua 2 cấp máy nghiền hàm, quặng được đổ vào phễu nối với máy nghiền bi để
quặng đạt đến độ hạt 40~100micromet.Từ bể chứa nghiền bi, qua bơm cát quặng được
hút lên dàn xoắn trọng lực. Qua tác dụng của tuyển trọng lực quặng được phân cấp và
tách cát. Phần quặng được chuyển sang sàng rung tuyển tiếp, phần cát tách ra chảy
Họ và tên: Lê Thị Vân Anh Báo cáo thực tập cơ sở ngànhLớp : Kế toán 9 – Khóa 4
Quặng cục thô 25-40%
Nghiền bi
Nghiền hàm(2 cấp)
Vít xoắn trọng lực
Sàng rung
Lò sấy cacbon hoàn nguyên Ao bùn thải
Tuyển từ
Tinh quặngIlmenite
Quặng sắt
Quặng đuôi
Đổ lại bãi chứavật liệu
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán
xuống ao chứa bùn thải. Sau khi tuyển qua sàng rung, quặng được đưa vào lò sấy
cacbon hoàn nguyên. Nhờ tác dụng của nhiệt độ cao(500-6000C) và tương tác với
cacbon có tác dụng hoàn nguyên, sắt được tách ra khỏi titan và quặng được hoàn
nguyên và phẩm vị nâng cao. Sau đó, nhờ máy băng tải, quặng được đưa vào máy
tuyển từ, lượng sắt còn lại sẽ được tách triệt để, thu được 950kg tinh quặng Ilmenite
nâng cao đến phẩm vị ≥48%, 30kg quặng sắt, 20kg cát chảy xuống ao bùn thải.
2.2. Sơ đồ tổ chức sản xuất
2.2 Sơ đồ tổ chức sản xuất
(Nguồn phòng sản xuất)
2.1.1 Nhiệm vụ của từng bộ phận
a, Phụ trách sản xuất: Có nhiệm vụ nắm bắt tình hình cung ứng quặng từ đó tổ chức
phân công lao động tới các tổ trưởng. Kiểm tra giám sát quy trình sản xuất, chất lượng
sản phẩm
b, Xúc lật: có nhiệm vụ dùng máy móc vận chuyển nguyên liệu vào các phễu nghiền,
máng tuyển, đảm bảo nguyên liệu được tuần hoàn theo quy trình sản xuất.
c, Tổ trưởng tổ nghiền, Tuyển, sấy: Chịu sự phân công lao động từ phụ trách sản xuất
đôn đốc công nhân tổ mình vận hành máy móc liên hoàn theo quy trình sản xuất, đảm
bảo an toàn lao động.
d, Công nhân các tổ chịu trách nhiệm trực tiếp vận hành máy móc thiết bị tuần hoàn,
an toàn và đảm bảo chất lượng cũng như sản lượng đã đề ra
e, Tổ Cơ điện, sửa chữa có nhiệm vụ kiểm tra tất cả các thiết bị máy móc cũng như hệ
thống điện của toàn công ty, đảm bảo việc vận hành máy móc thiết bị liên tục tuần
hoàn. Sữa chữa thay thế khi có báo hỏng hay sự cố.
2.1.2 Mối quan hệ giữa các bộ phận sản xuất
Họ và tên: Lê Thị Vân Anh Báo cáo thực tập cơ sở ngànhLớp : Kế toán 9 – Khóa 4
Phụ trách sản xuất
Tổ trưởng tổ Nghiền
Tổ trưởng tổ Tuyển
Tổ trưởng tổ sấy
Công nhântổ Nghiền
Công nhân tổ Tuyển
Công nhân tổ Sấy
y
Tổ Cơ điện, sửa chữa
Xúc lật
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán
Mối quan hệ giữa các bộ phận sản xuất nói riêng và các bộ phận trong bộ máy công ty
nói chung là 1 thể thống nhất có quan hệ chặt chẽ với nhau hỗ trợ nhau trong quá trình
tuần hoàn sản xuất kinh doanh, là những móc xích không thể tách rời nhau tạo thành 1
khối thống nhất.
3, TỔ CHỨC MÔ HÌNH KẾ TOÁN, BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN
3.1. Tổ chức bộ máy kế toán, phân công lao động kế toán
Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006.
Công ty thực hiện đầy đủ các quy định của Bộ tài chính về việc lập báo cáo tài
chính(Bảng cân đối kế toán, bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và thuyết
minh báo cáo tài chính).
Công ty sử dụng mẫu hóa đơn, chứng từ, sổ sách, báo cáo theo mẫu quy định tại
QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006.
Trong bộ máy kế toán của công ty có 05 nhân viên trong đó có 1 kế toán trưởng và
3 kế toán viên , 04 người trình độ đại học, 01 Trung cấp.
Công ty có sơ đồ kế toán như sau:
3.1.1: Sơ đồ bộ máy kế toán
(Nguồn: Phòng Tài vụ)
a, Chức năng, quyền hạn nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán
+) Kế toán trưởng là người đứng đầu bộ máy kế toán trong Công ty, có trách nhiệm lập
báo cáo tài chính, dự trù nguồn tài chính, ký duyệt tát cả các luồng tiền ra vào của
Công ty cùng với Giám đốc chịu mọi trách nhiệm pháp lý trước chữ ký của mình.
+) Kế toán lương, Kế toán tiền mặt:
Có trách nhiệm hoạch toán tiền lương,các khoản trích theo lương , các khoản
kỷ luật khen thưởng và phụ cấp của cán bộ công nhân viên trong toàn Công ty.
Có trách nhiệm theo dõi chi tiết tát cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về tiền
mặt và thống kê lượng ra vào tiền mặt của toàn công ty
Họ và tên: Lê Thị Vân Anh Báo cáo thực tập cơ sở ngànhLớp : Kế toán 9 – Khóa 4
KÕ to¸n trëng
KẾ TOÁN THUẾ
THỦ QUỸKẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG, TIỀN MẶT
THỦ KHO
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán
+) Kế toán thuế : làm các công việc ở tầm vi mô của tài chính hàng ngày, làm thủ tục
vay trả với các Ngân hàng, theo dõi và đi đòi Nợ cho Công ty
+) Thủ kho: có trách nhiệm theo dõi nhập, xuất , tồn hàng hoá và đè xuất lên Giám đốc
và Kế toán trưởng về các phương thức nhập – xuất hàng hoá.
+) Thủ quỹ: có nhiệm vụ giữ tiền mặt, cập nhật số tiền thu chi và tồn quỹ hàng ngày
của Công ty để báo cáo lại với kế toán trưởng
b, Mối quan hệ giữa các bộ phận kế toán
Để thực hiện các nhiệm vụ nói trên, bộ máy kế toán luôn luôn đảm bảo sự thồng nhất
trực tiếp từ kế toán trưởng. Cơ cấu lao động phòng kế toán, nhiệm vụ phân công cán
bộ kế toán.
- Bảo đảm sự chỉ đạo toàn diện, thống nhất và tập trung công tác kế toán, thống kê và
hoạch toán kinh tế của kế toán trưởng về những vấn đề có liên quan đến kế toán hay
thông tin kinh tế.
c, Mối quan hệ giữa phòng kế toán với các bộ phận quản lý trong công ty
- Hướng dẫn các đơn vị trực thuộc quản lý và hạch toán đúng theo quy trình của kế toán.
- Theo dõi và hướng dẫn các đơn vị trong việc lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch
về các loại vốn: cố định, lưu động, chuyên dùng, xây dựng ...
- Theo dõi các đơn vị hạch toán kế toán, hướng dẫn lập báo cáo về các nguồn vốn nhận được.
- Tham mưu cho Giám đốc Công ty chỉ đạo các đơn vị thực hiện các chế độ quản
lý tài chính, tiền tệ theo quy định của Bộ Tài chính và Chính phủ.
- Thực hiện chức năng giám sát công tác tài chính kế toán của các đơn vị trực
thuộc theo luật kế toán; cơ chế quản lý tài chính hiện hành và quy chế tài chính của Công ty.
- Phân công trách nhiệm cho kế toán viên thường xuyên làm việc với các Phòng
ban chuyên môn về công tác hoàn chi phí.
- Thường xuyên bồi dưỡng nghiệp vụ kế toán – thống kê cho cán bộ phụ trách kế
toán – tài vụ của các đơn vị trực thuộc.
3.2. Chính sách kế toán tại Công ty
+) Chế độ kế toán của Công ty là chế độ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ
+) Kỳ kế toán là một năm tài chính bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 của
năm dương lịch
+) Phương pháp hoạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên
+) Phương pháp kế toán chi tiết cho hàng tồn kho: phương pháp thẻ song song
+) Phương pháp tính giá trị vốn hàng xuất kho: giá thực tế đích danh
Họ và tên: Lê Thị Vân Anh Báo cáo thực tập cơ sở ngànhLớp : Kế toán 9 – Khóa 4
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán
+) Phương pháp khấu hao tài sản cố định : phương pháp đường thẳng
+) Phương pháp tính thuế VAT theo phương pháp khấu trừ
3.3. Tổ chức hệ thống chứng từ
Các chứng từ hiện có ở Công ty là:
+ Phiếu nhập kho + Phiếu chi
+ Phiếu xuất kho + Giấy thanh toán
+ Hoá đơn GTGT hàng mua vào + Giấy tạm ứng
+ Hoá đơn GTGT hàng bán ra + Giấy thanh toán tạm ứng
+ Phiếu thu + Biên bản kiểm nhiệm nhận hàng
- Các đơn vị trực thuộc có trách nhiệm cung cấp cho Phòng Tài chính Kế toán Báo
cáo kế hoạch tài chính hàng quý, hàng năm, báo cáo kiểm kê tài sản.
3.4. Lập và luân chuyển chứng từ
Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại donah nghiệp kế toán lập chứng từ ghi
đầy đủ các thông tin sau đó chuyển lên giám đốc ký duyệt rồi chuyển lại về phòng kế
toán cho những người có liên quan ký
Khi có nghiệp vụ bán hàng thì kế toán lập hoá đơn GTGT bán hàng sau đó
chuyên lên phòng giám đốc ký duyệt rồi chuyển về phòng kế toán để kế toán trưởng và
người lập hoá đơn ký.
3.5. Tổ chức vận dụng hình thức kế toán và sổ kế toán
Công ty áp dụng hình thức kế toán là chứng từ ghi sổ
Quy trình vào sổ kế toán của công ty như sau:
Họ và tên: Lê Thị Vân Anh Báo cáo thực tập cơ sở ngànhLớp : Kế toán 9 – Khóa 4
Chøng tõ gèc
B¶ng kª chøng tõ gèc
B¶ng tæng hîp chøng tø gèc
Chøng tõ ghi sæ
Sæ kÕ to¸n chi tiÕt
B¶ng tæng hîp chi tiÕt
Chøng tõ ghi sæ quý
B¶ng c©n ®èi ph¸t sinh
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán
Sơ đồ 3.5.1 Quy trình vào sổ kế toán
(Nguồn: Phòng Tài vụ)
Ghi chú:
: Ghi hµng ngµy : Ghi cuèi th¸ng : §èi chiÕu
Đặc điểm của hình thức kế toán này là mọi nhiệm vụ kinh tế phát sinh phải căn
cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại, cùng kỳ đẻ lập
chứng từ ghi sổ sau đó ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ trước khi ghi vào Sổ cái.
Sổ kế toán của hình thức kế toán chứng từ ghi sổ gồm có: sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ, sổ cái , sổ nhật ký quỹ và các sổ kế toán chi tiết
Tổ chức kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ, sổ kế toán phản ánh kết quả
kinh doanh và phân phối lợi nhuận gồm các sổ: chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ ,sổ cái và sổ chi tiết các tài khoản 911, 421
3.6. Tổ chức vận dụng hình thức tài khoản kế toán, Kế toán tổng hợp tiền lương
kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế
3.6.1 Tài khoản sử dụng trong kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Để hạch toán phần kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương - Kế toán sử
dụng các tài khoản sau:
- TK 334 - "Phải trả công nhân viên"
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các
khoản phải trả cho công nhân viên của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, tiền
thưởng, BHXH và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của công nhân viên.
Nợ TK334 Có
Họ và tên: Lê Thị Vân Anh Báo cáo thực tập cơ sở ngànhLớp : Kế toán 9 – Khóa 4
B¸o c¸o tµi chÝnh
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán
- Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng, BHXH và các khoản khác đã trả, đã ứng cho công nhân viên.
- Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công của công nhân viên.
- Các khoản tiền công đã ứng trước hoặc đã trả với lao động thuê ngoài
- Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng và các khoản khác phải trả cho công nhân viên và BHXH.
- Các khoản tiền công phải trả cho lao động thuê ngoài
Số dư bên có: Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng và các khoản khác còn phải cho công nhân viên
Chú ý: TK334 có thể có số dư ben Nợ. Số dư Nợ TK334 phản ánh số tiền đã trả lớn hơn số phải trả về tiền lương, tiền công và các khoản khác cho công nhân viên.
TK334 có 2 tài khoản cấp 2:+TK334 1 : Phải trả công nhân viên trong doanh nghiệp+TK334 2 : Phải trả lao động thuê ngoài (thời vụ)- Tài khoản 338: "Phải trả phải nộp khác"Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản phải trả, phải
nộp khác.Kết cấu và nội dung phản ánh của TK338
Nợ TK 338 Có
Họ và tên: Lê Thị Vân Anh Báo cáo thực tập cơ sở ngànhLớp : Kế toán 9 – Khóa 4
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán
-Kết cấu chuyển giá trị tài sản thừa vào các tài khoản liên quan
-BHXH phải trả cho CNV-KPCĐ chi tại đơn vị-Số BHXH, BHYT, KPCĐ đã
nộp cho cơ quan quản lý qũy BHXH, qũy BHYT, quỹ BHTN và KPCĐ.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp tính trên doanh thu nhận trước (nếu có).
Các khoản phải trả phải nộp khác
-Giá trị tài sản thừa chờ giải quyết(chưa rõ nguyên nhân)
-Giá trị tài sản thừa phải trả cho cá nhân, tập thể(đã xác định được nguyên nhân).
-Trích BHXH, BHYT, BHTN KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh. -BHXH, KPCĐ vượt chi được cấp bù.
-Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ trừ vào lương của công nhân viên.
- Các khoản phải trả khác
Số dư có:-Số tiền còn phải trả, còn phải
nộp.-BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN
đã trích chưa nộp đủ cho cơ quan quản lý hoặc số qũy để lại cho đơn vị chi chưa hết
- Trị giá tài sản phát hiện thừa còn chờ giải quyết
* Chú ý: Tài khoản này (TK338) có thể có số dư bên nợ. Số dư bên nợ phản ánh
số đã trả, đã nộp nhiều hơn số phải trả phải nộp hoặc số BHXH, KPCĐ,BHTN vượt
chi chưa được cấp bù.
TK338 có 5 TK cấp 2
-TK338 1: Tài sản thừa chờ xử lý
-TK 3382: Kinh phí công đoàn
-TK3383: Bảo hiểm xã hội
-TK3384: Bảo hiểm y tế
-TK3388: Phải trả, phải nộp khác
-TK3389: Bảo hiểm thất nghiệp
-TK335: "Chi phải trả"
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi được ghi nhận là chi phí hoạt động
sản xuất, kinh doanh trong kỳ nhưng thực tế chưa phát sinh mà sẽ phát sinh trong
các kỳ sau.
Kết cấu của TK335
Họ và tên: Lê Thị Vân Anh Báo cáo thực tập cơ sở ngànhLớp : Kế toán 9 – Khóa 4
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán
Nợ TK335 Có
- Các khoản chi phí thực tế phát
sinh tính vào chi phí phải trả
-Hoàn nhập số trích trước còn lại
về chi phí bảo hành công trình xây
dựng khi hết thời hạn bảo hành về thu
nhập bất thường.
Hoàn nhập số chi phí trích trước
lơn hơn chi phí thực tế phát sinh
- Chi phí phải dự tính trước đã ghi
nhận và hạch toán vào chi phí hoạt động
sản xuất kinh doanh.
- Trích trước khoản chi phí bảo
hành công trình xây dựng, thành phẩm
vào chi phí bán hàng
Số dư bên có:
Chi phí phải trả đã tính vào chi phí
hoạt động sản xuất kinh doanh nhưng
thực tế chưa phát sinh
3.6.2. Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu. Kế toán tổng hợp tiền lương, tiền công
và các khoản trích theo lương.
- Hàng tháng, tính tiền lương, tiền công và những khoản phụ cấp theo qui định
phải trả cho công nhân viên, kế toán ghi:
Nợ TK241: Xây dựng cơ bản dở dang
Nợ TK662: Chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK623: Chi phí sử dụng máy thi công (6231)
Nợ TK627: Chi phí sản xuất chung (6271)
Nợ TK641: Chi phí bán hàng(6411)
Nợ TK642: Chi phí quản lý doanh nghiệp (6421)
Có TK334: Phải trả công nhân viên.
- Tính tiền thưởng phải trả cho công nhân viên, kế toán ghi:
Nợ TK431- Qũy khen thưởng, phúc lợi (4311)
Có TK334 - Phải trả công nhân viên (4341)
Họ và tên: Lê Thị Vân Anh Báo cáo thực tập cơ sở ngànhLớp : Kế toán 9 – Khóa 4
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán
- Tính khoản BHXH (ốm đau, thai sản, tai nạn...) phải trả trong năm cho công
nhân sản xuất, kế toán ghi:
Nợ TK 338
Có TK334 – Phải trả công nhân viên
- Số tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho công nhân viên, kế toán ghi:
Nợ TK 335
Có TK334
- Tính trước chi phí về tiền lương nghỉ phép phải trả cho công nhân sản xuất, kế
toán ghi:
Nợ TK 622, 623, 627
Có TK 335 – Chi phí phải trả
-Các khoản phải khấu trừ vào lương và thu nhập của công nhân việ như tiền tạm
ứng, BHYT, tiền bồi thường..., kế toán ghi:
Nợ 334
Có TK141: tạm ứng, hoặc
Có TK338: Phải trả phải nộp khác, hoặc
Có TK138: Phải thu khác
-Tính thuế thu nhập của công nhân viên, người lao động phải nộp nhà nước, kế toán ghi:
Nợ TK334
Có TK333: thuế và các khoản phải nộp nhà nước (3338)
- Thực hiện thanh toán các khoản tiền lương, các khoản mang chất lượng, tiền
thưởng và các khoản phải trả khác cho công nhân viên, kế toán ghi:
Nợ 334
Có TK111: Tiền mặt, hoặc
Có TK112: Tiền gửi ngân hàng
- BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ trừ vào lương của công nhân viên, kế toán ghi:
Nợ TK 334
Họ và tên: Lê Thị Vân Anh Báo cáo thực tập cơ sở ngànhLớp : Kế toán 9 – Khóa 4
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán
Có TK338 - phải trả, phải nộp
(3383 - BHXH
3384 – BHYT
3389-BHTN)
- Trả lương cho công nhân viên bằng sản phẩm hàng hóa(thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ), kế toán ghi:
Nợ TK334 - Phải trả công nhân viên(giá có thuế GTGT)
Có TK3331: Thuế GTGT phải nộp
Có TK512 - Doanh thu bán hàng nội bộ
- Hàng tháng trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi phí sản xuất kinh doanh
vào tài khoản liên quan, kế toán ghi:
Nợ TK241 - Xây dựng cơ bản dở dang
Nợ TK622 - Chi phí nhân công trực tiếp (chỉ đối với hoạt động sản xuất sản
phẩm công nghiệp hoăc dịch vụ)
Nợ TK627 - Chi phí sản xuất chung(công nhân trực tiếp xây lắp, công nhân sử
dụng máy, nhân viên quản lý đội)
Nợ TK641 - Chi phí bán hàng
Nợ TK642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK334 - Phải trả công nhân viên
Nợ TK335 - Chi phí phải trả
Có TK338 - Phải trả phải nộp khác (3382,3383,3384, 3389)
- Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN cho cơ quan quản lý, kế toán ghi:
Nợ TK338
Có TK111,112
- Chi BHXH, KPCĐ, BHTNtại các đơn vị, kế toán ghi :
Nợ TK 338 : Phải trả phải nộp khác ( 3382,3383 )
Có TK 111 : Tiền mặt
Họ và tên: Lê Thị Vân Anh Báo cáo thực tập cơ sở ngànhLớp : Kế toán 9 – Khóa 4
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán
Có TK 112 : Tiền gửi ngân hàng
- Số BHXH doanh nghiệp xây lắp đã chi theo chế độ và được cơ quan BHXH hoàn
trả, khi thực nhận được khoản hoàn trả này kế toán ghi :
Nợ TK 111, 112
Có TK 338 : phải trả phải nộp khác ( 3388 )
- Tính số BHYT trừ vào lương của CNV
Nợ TK 334
Có TK 3384
Ngoài ra, nếu doanh nghiệp có thuê lao động ngoài thì phải tính tiền công để trả cho
họ. Vì vậy mà sẽ phát sinh các nghiệp vụ sau:
- Xác định tiền công phải trả đối với công nhân thuê ngoài, kế toán ghi :
Nợ TK 622, 623
Có TK 334 : Phải trả CNV (3342)
- ứng trước hoặc thực thanh toán tiền công phải trả cho nhân công thuê ngoài, kế
toán ghi :
Nợ TK 3342
Có TK 111, 112
Hạch toán tiền lương và các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ được phản ánh trên
bảng “ Phân bổ tiền lương và BHXH ”.
3.6.2.1 Sơ đồ kế toán tiền lương
Họ và tên: Lê Thị Vân Anh Báo cáo thực tập cơ sở ngànhLớp : Kế toán 9 – Khóa 4
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán
TK 111,112 TK 334 TK 622
Thanh toán TL và các khoản khác Tiền lương phải trả cho CNSXTT cho CNV = TM và TGNH
TK 141, 138, 338 TK 627
Các khoản khấu trừ vào tiền Tiền lương phải trả cho lương của CNV nhân viên phân xưởng
TK 431 TK 641, 642
Tiền thưởng phải trả cho CNV Tiền lương phải trả cho NVBH, nhân viên QLDN
TK 512
Thanh toán lương cho CNV bằng sp, hàng hoá
TK 3331
TK 335
Tiền lương nghỉ phép phải trả cho CNV
TK 333
Thuế thu nhập phải nộp tính trừ vào lương
3.6.2.2 Sơ đồ kế toán BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN
Họ và tên: Lê Thị Vân Anh Báo cáo thực tập cơ sở ngànhLớp : Kế toán 9 – Khóa 4
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán
TK 334 TK 338 TK 627
BHXH trả thay lương CNV
TK 641Trích BHXH
TK 111, 112 BHYT, KPCĐ, BHTN
Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN hoặc chi BHXH, KPCĐ tại đơn vị
TK 642
TK334
BHXH, BHYT, BHTN, trừ vào
lương của CNV
Họ và tên: Lê Thị Vân Anh Báo cáo thực tập cơ sở ngànhLớp : Kế toán 9 – Khóa 4
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán
PHẦN II: HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT VẬN DỤNG VÀO QUẢN LÝ, CHỨNG TỪ SỐ SÁCH KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH TITAN HOA
HẰNG THÁI NGUYÊN
1. VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VẬN DỤNG ĐỂ QUẢN LÝ VÀ
VẬN DỤNG ĐỂ HOẠCH TOÁN KẾ TOÁN Ở ĐƠN VỊ.
1.1 Hoạt động thu, chi và thanh toánHoạt động thu, chi và thanh toán của Công ty TNHH Titan Hoa Hằng Thái
Nguyên được thực hiện dựa trên một số văn bản quy phạm sau:
* Quyết định số 88/QĐ-HĐQT ngày 26 tháng 07 năm 2003 của HĐQT của
Công ty TNHH Titan Hoa Hằng Thái Nguên. Theo Quy chế tài chính, theo quy chế
này thì cơ chế quản lý hoạt động thu, chi và thanh toán có nội dung cơ bản như sau:
Doanh thu hoạt động khác của công ty gồm:
a. Thu nhập từ hoạt động đầu tư tài chính, bao gồm các khoản thu:
- Từ hoạt động nhượng bán ngoại tệ hoặc thu nhập về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ
theo quy định của chế độ tài chính. lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay phát sinh từ nguồn
vốn đầu tư xây dựng cơ bản, tiền lãi trả chậm cho việc bán hàng trả góp.
b.Thu nhập từ hoạt động bất thường bao gồm:
.Các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường xuyên như: thu từ bán vật
tư, hàng hoá, tài sản dư thừa, bán công cụ, dụng cụ đã phân bổ hết giá trị, bị hư
hỏng hoặc không cần sử dụng, tiền cho thuê tài sản không thường xuyên
c. Doanh thu từ hoạt động kinh doanh bao gồm:
- Toàn bộ tiền bán sản phẩm, hàng hoá,
-Toàn bộ doanh thu trong kỳ phải có các hoá đơn, chứng từ hợp lệ chứng minh và
phản ánh đầy đủ vào sổ kế toán của doanh nghiệp theo chế độ kế toán hiện hành.
Nghiêm cấm để các khoản thu nhập ngoài sổ sách kế toán.
Hiện nay Công ty TNHH Titan Hoa Hằng Thái Nguyên đang áp dụng phiếu
thu (mẫu số 01-TTl, phiếu chi (mẫu số 02-TT) theo quyết định số 48/2006/QĐ-
BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, được sửa đổi, bổ sung theo thông
tư số 161/2007/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài Chính. Thông tư
này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo và thay thế các Thông tư số
1
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán
89/2002/TT-BTC ngày 9/10/2002, Thông tư số 105/2003/TT-BTC ngày 4/11/2003 và
thông tư số 23/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2005
- Thông tư 13 /2003/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 5 năm 2003 hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định số114/2002/NĐ-CP.ngày 31 tháng 12 năm 2002 của
Chính phủ về tiền lương đối với người lao động
1.2 Hoạt động đầu tư, sử dụng, thanh lý, nhượng bán tài sản cố địnhCông ty TNHH Titan Hoa Hằng Thái Nguyên đang áp dụng theo thông tư số
203/2009/TT/BTC ngày 20/10/2009 hướng dẫn chế độ quản lý, trích khấu hao tài
sản cố định.
- Một số mẫu biểu về tài sản cố định như: Biên bản giao nhận TSCĐ (01-TSCĐ),
Biên bản thanh lý TSCĐ (02-TSCĐ) theo quyết định số 48/2006/QĐ- BTC ngày
14/19/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, được sửa đổi, bổ sung theo thông tư số
161/2007/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài Chính hiện vẫn đang
còn hiệu lực thi hành.
* Thực trạng về vận dụng các văn bản trong quản lý và hạch toán kế toán Tài
sản cố định trong doanh nghiệp:
+ Trong quá trình quản lý TSCĐ: mọi TSCĐ của doanh nghiệp đều có đầy
đủ hồ sơ riêng bao gồm: Biên bản giao nhận TSCĐ, hợp đồng mua bán, hoá đơn
và giấy tờ liên quan khác như tờ khai nhập khẩu TSCĐ, phiếu kiểm định chất
lượng.
+ Trong qua trình trích khấu hao: Tất cả TSCĐ của Công ty được trích khấu
hao theo phương pháp đường thẳng, thời gian sử dụng phụ thuộc vào từng loại
TSCĐ theo thông tư số 203/2009/TT/BTC ngày 20/10/2009 hướng dẫn chế độ quản
lý, trích khấu hao tài sản cố định.
1.3 Hoạt động mua bán, sử dụng, dự trữ vật tư hàng hoá:
Công ty TNHH Titan Hoa Hằng Thái Nguyên đang áp dụng theo quyết định số
48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, được sửa đổi, bổ
sung theo thông tư số 161/2007/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài
Chính.
2
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán
* Thực trạng về vận dụng các văn bản trong quản lý và hạch toán kế toán mua
bán vật tư hàng hoá trong doanh nghiệp :
+ Vật tư hàng hoá mua vào, bán ra đều phải có đầy đủ chứng từ kế toán: hoá
đơn GTGT, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản bàn giao.
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên.
+ Phương pháp tính giá nguyên vật liệu xuất kho: Phương pháp giá bình quân
1.4 Hoạt động quản lý LĐ, tiền lương, các khoản trích theo lương tại đơn
vị:
- Công ty TNHH Titan Hoa Hằng Thái Nguyên đang áp dụng theo quyết định số
48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, được sửa đổi, bổ
sung theo thông tư số 161/-O07/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài Chính.
* Thực trạng về vận dụng các văn bản trong quản lý và hạch toán kế toán lao
động tiền lương và các khoản trích theo lương trong doanh nghiệp :
Thực hiện quy chế dân chủ tại doanh nghiệp theo quy định tại nghị định số
87/2007/NĐ-CP của Chính phủ: Công khai với người lao động các chế độ, chính
sách của nhà nước liên quan trực tiếp đến người lao động.
- Nghị định Số: 107/2010/NĐ-CP Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với
lao động Việt Nam làm việc cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, cơ
quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế và cá nhân người nước ngoài tại Việt Nam.
Ký kết hợp đồng lao động đầy đủ công việc, mức lương, và các thoả thuận khác
ghi rõ trong HĐLĐ.
- Cuối tháng kế toán tính lương và các khoản trích theo lương như (BHXH,
BHYT, BHTN) theo quy định của BHXH như Luật bảo hiểm xã hội số
71/2006/QH11, ngày 22 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ. Luật này có hiệu lực
thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2007; riêng đối với bảo hiểm xã hội tự nguyện thì
từ ngày 01 tháng 01 năm 2008, đối với bảo hiểm thất nghiệp thì từ ngày 01 tháng 01
năm 2009 Những quy định trước đây trái với Luật này đều bị bãi bỏ. Nghị định số
152/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2006 Hướng dẫn một số điều của Luật
Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc.
3
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán
Thông tư số 19/2008/TT-BLĐTBXH ngày 23 tháng 9 năm 2008 sửa đổi, bổ
sung Thông tư số 03/2007/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 01 năm 2007 về hướng
dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 152/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 12
năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo
hiểm xã hội bắt buộc.Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2012.
Nghị định số 127/2008/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp Nghị định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2009
1.5 Kế toán và quản lý chi phí, giá thành trong đơn vị
- Công ty TNHH Titan Hoa Hằng Thái Nguyên đang áp dụng quyết định số
48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, được sửa đổi, bổ
sung theo thông tư số 161/2007/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài Chính.
- Công ty xây dựng định mức tiêu hao nhiên liệu, đơn giá tiền lương và lập giá
thành kế hoạch ngay từ đầu năm ví dụ Công ty ký hợp đồng mua điện, nước trong
năm, đơn giá sản phẩm lập theo quý và theo chất lượng sản phẩm được Phó giám
đốc công ty phê duyệt.
1.6 Kế toán quản lý bán hàng, cung cấp dịch vụ:
- Công ty TNHH Titan Hoa Hằng Thái Nguyên đang áp dụng luật dân sự số:
33/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật thương mại số: 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005
1.7 Kế toán quan lý tài chính trong doanh nghiệp:
- Công ty TNHH Titan Hoa Hằng Thái Nguyên đang áp dụng theo Quyết định
số 01/QĐ-NH ngày 31/12/2010 của HĐTV doanh nghiệp về chế độ quản lý tài
chính trong doanh nghiệp.
* Thực trạng về vận dụng các văn bản trong quản lý và hạch toán kế toán và
quản lý tài chính trong công ty:
+ Hàng tháng lập bảng kê khai hoạt động tài chính, hàng quý lập báo cáo tài
chính của doanh nghiệp
1.8 Kế toán thuế và thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước
4
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán
- Công ty TNHH Titan Hoa Hằng Thái Nguyên đang áp dụng theo Thông tư số
42/2003/TT-BTC ngày 7/5/2003 của Bộ tài chính quy định về mức thuế môn bài phải nộp.
- Luật thuế GTGT số l3/2008/ QH12
- Luật thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12
- Nghị định 124/2008/NĐ-CP ngày 26/12/2008 của Chính phủ về luật thuế TNDN.
- Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010, Nghị định số 51/2010/NĐ-CP
ngày 14/5/2010 của Chính phú quy định về hoá đơn bán hàng hoá
* Thực trạng về vận dụng các văn bản trong quản lý và hạch toán kế toán thuế
và thực hiện nghĩa vụ với NSNN trong doanh nghiệp:
- Công ty thực hiện đầy đủ về các chính sách thuế, lập các tờ khai môn bài, thuế
GTGT, TNCN, TNDN, báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn đầy đủ đúng thời hạn và
thực hiện nộp thuế vào NSNN đầy.
- Căn cứ "Chế độ kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa" ban hành theo quyết định
số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, được sửa đổi, bổ
sung theo thông tư số 161/2007/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài
Chính.
2. HỆ THỐNG CHỨNG TỪ, SỔ CHI TIẾT, SỔ TỔNG HỢP SỬ DỤNG ĐỂ KẾ TOÁN Ở CÔNG TY TNHH TITAN HOA HẰNG THÁI NGUYÊN
(Kế toán lao động, tiền lương, các khoản trích theo lương (BHXH,BHYT, BHTN, KPCĐ))
2.1 Các khái niệm
2.1.1 Khái niệm tiền lương:
Tiền lương là biểu biện bằng tiền phần sản phẩm xã hội mà người chủ sử
dụng lao động phải trả cho người lao động tương ứng với thời gian lao động, chất
lượng lao động và kết quả lao động.
- Khái niệm và nội dung các khoản trích theo lương
+ Bảo hiểm xã hội (BHXH):
BHXH được sử dụng để trợ cấp cho người lao động có tham gia đóng BHXH
trong trường hợp họ mất khả năng lao động.
5
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán
Quỹ BHXH: được hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tổng
số tiền lương (gồm tiền lương cấp bậc và các khoản phụ cấp khác như phụ cấp
trách nhiệm, phụ cấp đắt đỏ, phụ cấp thâm niên... của công nhân viên thực tế phát
sinh trong tháng) phải trả cho cán bộ công nhân viên trong kỳ.
Nội dung chi quỹ BHXH:
- Trợ cấp cho công nhân viên nghỉ ốm đau, mất sức lao động, sinh đẻ.
- Trợ cấp cho công nhân viên bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
- Trợ cấp cho công nhân viên nghỉ mất sức.
- Chi công tác quản lý quỹ BHXH
+ Bảo hiểm y tế (BHYT):
Quỹ BHYT được trích lập để tài trợ cho người lao động có tham gia đóng
góp quỹ BHYT trong các hoạt động chăm sóc và khám chữa bệnh.
Quỹ BHYT được hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tổng số
tiền lương phải trả cho công nhân viên.
+ Kinh phí công đoàn (KPCĐ):
KPCĐ được trích lập để phục vụ cho hoạt động của tổ chức công đoàn nhằm
chăm lo, bảo về quyền lợi cho người lao động.
KPCĐ được hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tiền lương
phải trả cho công nhân viên trong kỳ.
2.1.2 Quỹ tiền lương
* Khái niệm quỹ tiền lương
Quỹ tiền lương của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền lương mà donah nghiệp
trả cho tất cả lao động thuộc doanh nghiệp quản lý.
* Nội dung quỹ tiền lương:
Quỹ tiền lương của Doanh nghiệp gồm:
6
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán
- Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian làm việc thực tế (tiền
lương thời gian và tiền lương sản phẩm).
- Các khoản phụ cấp thường xuyên (các khoản phụ cấp có tính chất lương)
như phụ cấp học nghề, phụ cấp thâm niên, phụ cấp làm đêm, làm thêm giờ, phụ cấp
trách nhiệm, phụ cấp khu vực...
- Tiền lương trả cho công nhân trong thời gian ngừng sản xuất vì các nguyên
nhân khách quan, thời gian hội họp, nghỉ phép...
- Tiền lương trả cho công nhân làm ra sản phẩm hỏng trong phạm vi chế độ quy định.
* Phân loại quỹ tiền lương trong hạch toán: chia làm 2 loại
- Tiền lương chính: Là khoản tiền lương trả cho người lao động trong thời
gian họ thực hiện nhiệm vụ chính, gồm tiền lương cấp bậc và khoản phụ cấp (phụ
cấp làm đêm, làm thêm giờ...).
- Tiền lương phụ: Là khoản tiền lương trả cho người lao động trong thời gian
họ thực hiện nhiệm vụ khác ngoài nhiệm vụ chính của họ, như thời gian lao động,
nghỉ phép, nghỉ tết, hội họp... được hưởng lương theo chế độ quyđịnh.
2.2 Các chế độ tiền lương, trích lập và sử dụng KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN.
2.2.1. Chế độ Nhà nước quy định về tiền lương
Hiện nay công ty TNHH Titan Hoa Hằng Thái Nguyên áp dụng theo
Nghị định Số: 107/2010/NĐ-CP Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với lao
động Việt Nam làm việc cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, cơ quan, tổ
chức nước ngoài, tổ chức quốc tế và cá nhân người nước ngoài tại Việt Nam
Mức lương tối thiểu vùng để trả công đối với lao động Việt Nam làm
công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường cho doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài, cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế và cá
nhân người nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi chung là doanh nghiệp) theo
vùng như sau:
1. Mức 1.550.000 đồng/tháng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng I.
7
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán
2. Mức 1.350.000 đồng/tháng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng II.
3. Mức 1.170.000 đồng/tháng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng III.
4. Mức 1.100.000 đồng/tháng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng IV.
Công ty TNHH Titan Hoa Hằng Thái Nguyên doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng III.
Vì vậy có mức lương tối thiểu là :
1.170.000 đồng/tháng x1,07(hệ số lương)= 1.251.900đồngCác chế độ quy định về
+ Lương ngoài giờ = Lương cơ bản x Số công làm việc thực tế x 150%
+ Lương Chủ nhật = Lương cơ bản x Số công là việc thực tế x hệ số kinh doanh (nếu có)
+ Lương phép = Lương cơ bản x Số công làm việc thực tế
+ Lương lễ = Lương cơ bản x Số công lễ
2.2.2 Chế độ Nhà nước quy định về các khoản tính trích theo tiền lương
- Căn cứ để tính trích : KPCĐ , BHXH , BHYT, BHTN
+ Kinh phí công đoàn : Trích lập để phục vụ hoạt động của tổ chức công
đoàn nhằm chăm lo bảo vệ quyền lơi người lao động
+ Bảo hiểm xã hội : Được sử dụng để trợ cấp cho người lao động có tham
gia đóng BHXH trong trường hợp mất khả năng lao động.
+ Bảo hiểm y tế : Được trích lập để tài trợ người lao động có tham gia đóng
góp quỹ BHYT trong các hoạt động chăm sóc, khám chữa bệnh.
+ Bảo hiểm thất nghiệp: Được trích lập để trợ cấp cho người lao động tham
gia bảo hiểm thất nghiệp khi khi bị mất việc làm, chấm dứt hợp đồng lao động
hoặc hợp đồng làm việc
- Tỷ lệ trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ
8
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán
+ BHXH: Theo chế độ hiện hành, hàng tháng Doanh nghiệp phải trích lập
quỹ BHXH theo tỷ lệ 20% trên tổng số tiền lương thực tế phải trả cho công nhân
viên trong tháng, 15% tính vào chi phí sản xuất, 5% trừ vào thu nhập người lao động.
Theo chế độ hiện hành, toàn bộ số trích BHXH nộp lên cơ quan BHXH quản lý.
+ BHYT: Theo chế độ hiện hành, DN trích quỹ BHYT theo tỷ lệ 3% trên
tổng số tiền lương thực tế phải trả cho công nhân viên, trong đó 2% tính vào chi phí
sản xuất kinh doanh, người lao động đóng góp 1% thu nhập, DN tính trừ vào lương
của người lao động.
Theo chế độ hiện hành, toàn bộ quỹ BHYT được nộp lên cơ quan quản lý
chuyên trách để mua thẻ BHYT.
+ BHTN: Theo chế độ hiện hành, DN trích quỹ BHTN theo tỷ lệ 1% trên
tổng số tiền lương thực tế phải trả cho công nhân viên, trong đó 1% tính vào chi phí
sản xuất kinh doanh, người lao động đóng góp 1% thu nhập, DN tính trừ vào lương
của người lao động, còn lại 1% là Nhà nước tài trợ.
+ KPCĐ: Theo chế độ hiện hành, hàng tháng DN trích 2% tổng số tiền
lương thực tế phải trả cho công nhân viên trong tháng và tính vào chi phí sản xuất
kinh doanh. Trong đó 1% số đã trích nộp cơ quan công đoàn cấp trên, phần còn lại
chi tại công đoàn cơ sở.
2.2.3 Chế độ tiền ăn giữa ca :
Công ty quy định tiền ăn giữa ca của CNV là 17.000đ/người
2.3. Các hình thức tiền lương
- Quản lý lao động và tiền lương là một nội dung quan trọng trong công tác quản
lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Hiện nay, Công ty TNHH Titan Hoa
Hằng Thái Nguyên đang quản lý lao động theo 2 loại bao gồm:
- Lao động dài hạn gồm Giám đốc, phó Giám đốc, phó Giám đốc bộ phận, kế toán trưởng.
- Lao động ngắn hạn gồm tất cả các công nhân viên còn lại trong Công ty.
Công ty cũng áp dụng 2 hình thức trả lương cơ bản đó là:
2.3.1 Hình thức tiền lương trả theo thời gian lao động
9
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán
* Hình thức tiền lương giản đơn: Là tiền lương được tính theo thời gian làm
việc và đơn giá lương thời gian.
Tiền lương giản đơn gồm:
Tiền lương
thời gian=
Thời gian làm
việc thực tếx
Đơn giá tiền lương (hay
mức lương thời gian)
* Tiền lương tháng: Là tiền lương trả cố định hàng tháng trên cơ sở hợp đồng
lao động hoặc trả cho người lao động theo thang bậc lương quy định gồm tiền lương
cấp bậc và các khoản phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp khu vực... (nếu có).
* Tiền lương giờ: Là tiền lương trả cho 1 giờ làm việc, làm căn cứ để phụ cấp làm
thêm giờ.
Tiền lương giờ =Tiền lương ngày
Số ngày làm việc theo chế độ (8h)
Ví dụ về hình thức trả lương theo thời gian :
- Cuối tháng bộ phận văn phòng tổng hợp chấm công và giờ làm thêm sau khi đã
được bên phụ trách và Phó giám đốc ký duyệt sẽ được chuyển sang phòng Tài vụ để
làm lương
A, Khối Văn phòng
Ví dụ:
Anh Nguyễn Văn Vượng, Là lái xe của Công ty có:
- Mức lương theo thỏa thuận là 2.650.000đồng trong đó:
+ Lương cơ bản là: 1.251.900đồng
+ Phụ cấp, bù lương, thất nghiệp:( 2.650.000 -1.251.900) = 1.398.100đồng
+Có tổng ngày công làm việc là: 25 công + công lễ 01= 26công(9/2011)
+ Công ăn ca: 22x17.000= 374.000đồng
- Các khoản trừ và trích nộp:
+ BHXH: 1.251.900x6%BHXH = 75.114đồng
+ BHXH: 1.251.900x1.5%BHYT = 18.779đồng
+ BHXH: 1.251.900x1%BHXH = 12.519đồng
Tổng: 106.412đồng
10
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán
Vậy mức lương tháng 9/2011 của Công ty trả cho anh Vượng sẽ được tính như sau :
(1.251.900/26)= 48.150đồng
(48.150x26)+ 1.398.100+ 374.000= 3.024.000đồng
3.024.000- 106.412= 2.917.589đồng(thực lĩnh)
Công ty trả cho anh Vượng số tiền là: 2.917.589đồng
Dưới đây là các mẫu biểu: làm thêm giờ, bảng chấm công, bảng thanh toán tiền
lương của các phòng ban.
Đơn vị : C.ty TNHH Titan Hoa Hằng Thái NguyênBộ phận : Sản XuấtMã đơn vị QHNS:...................
Mẫu số: C01c – HD(Đã ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ-BTC
ngày 30/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
GIẤY BÁO LÀM THÊM GIỜNgày 01 tháng 10 năm 2011
Số: 01
Ngàytháng
Họ và tênNhững
công việcđã làm
Thời gian làm thêmKýtênTừ Đến Tổng số
giờ giờ giờA B 1 2 3 C
08/09 Bùi Văn Đón Sửa chữa thiết bị 17h00 20h30 3,5h
12/09 Phạm Thị Thảo Phiên dịch 11h3017h00
13h0018h30
3h
13/09 Nguyễn Thị Mai Hóa nghiệm 11h30 13h00 1.5h
19/09 Mai Thu Hằng Cân hàng 11h3017h00
13h0018h30
3h
Người tổng hợp báo làm thêm giờ Người phê duyệt (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Trích lục
Bảng 1a Bảng chấm công Văn phòng9/2011Bảng 1b Bảng thanh toán tiền lươngVăn phòng9/2011
11
Văn phòng
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán
B, Bảo vệ- tạp vụ
Công ty quy định mức lương đối với bảo vệ là: 1.156.000đồng/30công,
+ Tổ trưởng thì phụ cấp: 700.000đồng/30công
+ Tổ viên thì có mức phụ cấp : 400.000đồng
+ Mức lương cơ bản đóng bảo hiểm là 1.251.900. ví dụ:
Anh Nguyễn Văn Lợi tổ trưởng tổ bảo vệ mức lương trong tháng 9/2011 được tính như sau:
- Mức lương theo thỏa thuận là 1.156.000đồng trong đó:
+ Lương cơ bản để tính lương là: 1.156.000đồng/30công
+Có tổng ngày công làm việc là: 30+1lễ= 31công
+ Phụ cấp trách nhiệm, bù lương, thất nghiệp: (700.000đồng/30)x31công =
723,333đồng
+ Ăn ca: 17.000x30công= 510.000đồng/tháng
- Các khoản trừ và trích nộp:
+ BHXH: 1.251.900x6%BHXH = 75.114đồng
+ BHXH: 1.251.900x1.5%BHYT = 18.779đồng
+ BHXH: 1.251.900x1%BHXH = 12.519đồng
Tổng: 106.412đồng
Vậy mức lương tháng 9/2011 của Công ty trả cho anh Lợi sẽ được tính như sau :
1.156.000đồng/30công = 38.533đồng
(38.533x31)+ 723.333 (phụcấp)+ 510.000(ănca)= 2.427.867đồng
(2.427.867- 106.412= 2.321.455đồng(thực lĩnh)
Công ty trả cho anh Lợi số tiền là: 2.321.455đồng.
Trích lục
Bảng 2a Bảng chấm công Bảo vệ - Tạp vụ9/2011 Bảng 2a Bảng thanh toán tiền lương Bảo vệ - Tạp vụ9/2011
Bảng: 2.3.1.2 Bảng thanh toán tiền lương khối Văn phòng 9/2011
1
C, Tổ cơ điện – Sửa chữa
- Mức lương của tổ cơ điện sửa chữa được tính theo ngày, dưới đây là bảng giao khoán
công việc cho tổ cơ điện_sửa chữa
Đơn vị: C.ty TNHH Titan Hoa Hằng Thái Nguyên. Mẫu số: C08 - HDBộ phận: ..Sản Xuất..........Mã đơn vị QHNS:........
(Đã ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ- BTCngày 30/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Số : ......................
HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN CÔNG VIỆC, SẢN PHẨM
Hôm nay, ngày 30... tháng..08. năm ....2011 tại:.Phòng Sản xuất C.ty TNHH Titan Hoa Hằng Thái Nguyên.., gồm có:
Họ, tên : Dương Quốc Việt Chức vụ Phụ trách sản xuất Đại diện cho. phòng sản xuất Bên giao khoán côngviệc
Họ, tên : .Nguyễn Duy Phương .Chức vụ ................... Đại diện cho. Tổ điện. ..Bên nhận khoán công việc
Cùng ký kết hợp đồng giao khoán :
I- Nội dung, trách nhiệm và quyền lợi của người nhận khoán
Tổ Cơ điện_sửa chữa có trách nhiệm kiểm tra máy móc thiết bị, đảm bảo vận hành
máy móc ổn định phục vụ sản xuất, sữa chữa, thay thế kịp thời các thiết bị máy
móc bị hỏng.
II- Trách nhiệm và nghĩa vụ của bên giao khoán
Tạo điều kiện tốt nhất cho tổ Cơ điện_sửa chữa làm việc để mang lại hiểu quả
caoTuân thủ mọi thỏa thuận như trong hợp đồng giao khoán đã nêu
III- Những điều khoản chung về hợp đồng
- Mức lương cho thợ cơ điện là: 80.000đồng/ngày/8h
- Mức lương cho thợ sửa chữa là: 90.000đồng/ngày/8h
- Thời gian thực hiện hợp đồng 01/09/2011 đến ngày 31/12/2011
- Phương thức thanh toán tiền : TM
- Xử phạt các hình thức vi phạm hợp đồng
Nếu có vi phạm 2 bên cùng thỏa thuận đưa ra cách giải quyết
Đại diện bên giao khoán(Ký, họ tên, đóng dấu)
Đại diện bên nhận khoán(Ký, họ tên)
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán
Đơn vị : C.ty TNHH Titan Hoa Hằng Thái NguyênBộ phận : Sản XuấtMã đơn vị QHNS:...................
Mẫu số: C01c – HD(Đã ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ-BTC
ngày 30/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
GIẤY BÁO LÀM THÊM GIỜNgày 01 tháng 10 năm 2011
Số: 02
Ngàytháng
Họ và tênNhững
công việcđã làm
Thời gian làm thêmKýtênTừ Đến Tổng số
giờ giờ giờA B 1 2 3 C
13/09NguyÔn Hïng C-êng(T§) Sửa điện 17h00 19h00 2h
11/09 Lª Minh Qu©n (T§) Sửa chữa thiết bị 11h30 13h00 1.5h
Người tổng hợp báo làm thêm giờ Người phê duyệt (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Trích lục
Bảng 3a Bảng chấm công Cơ điện – sửa chữa9/2011Bảng 3b Bảng thanh toán tiền lương Cơ điện – sửa chữa9/2011
Cơ điện – Sửa chữa
Bảng: 2.3.1.2 Bảng thanh toán tiền lương khối Văn phòng 9/2011
2
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán
D, Công lái máy xúc
Tiền lương của công nhân lái máy xúc được tính như sau:
Đối với công nhân lái máy xúc Công ty có mức trả 90.000/1ngàycông.
Anh Nguyễn Văn Lợi có tổng số ngày công là 26công
Công ăn ca là: 26công*17.000=442.000đồng
Các khoản trừ và trích nộp:
+ BHXH: 1.251.900x6%BHXH = 75.114đồng
+ BHXH: 1.251.900x1.5%BHYT = 18.779đồng
+ BHXH: 1.251.900x1%BHXH = 12.519đồng
Tổng: 106.412đồng
Vậy mức lương tháng 9/2011 của Công ty trả cho anh Nguyễn Văn Lợi sẽ được tính
như sau :
- (90.000*26)+442.000 – 106.412 =2.675.589đồng(thực lĩnh)
Trích lục
Bảng 4a Bảng chấm công Lái máy xúc 9/2011Bảng 4b Bảng thanh toán tiền lương Lái máy xúc 9/2011
1
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán
E, Cán bộ - Công nhân viên người Trung Quốc
Các cán bộ quản lý, nhân viên người Trung Quốc được cử sang việt nam để quản lý và
phụ trách kỹ thuật Công ty TNHH Titan Hoa Hằng Thái Nguyên được công ty phục vụ chỗ
ăn ở và một phần phụ cấp phục vụ sinh hoạt.
Trích lục
Bảng 5a Bảng chấm công nhân viên Trung quốc 9/2011Bảng 5b Bảng thanh toán tiền lương nhân viên Trung quốc 9/2011
1
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán
2.3.2 Phương pháp trả lương theo sản phẩm hoàn thành
- Công ty TNHH Titan Hoa Hằng Thái Nguyên áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm
tính theo số lượng sản phẩm, công việc, chất lượng sản phẩm hoàn thành nghiệm thu đảm bảo
chất lượng quy dịnh và đơn giá lương sản phẩm.
*Phương pháp xác định mức lao động và đơn giá tiền lương
Đối với phương pháp xác định mức lao động kế toán phải tính từng người lao động,
trong trường hợp tiền lương trả theo sản phẩm đã hoàn thành là kết quả của tập thể người lao
động thì kế toán chia lương phải trả cho từng người lao động.
Đơn giá tiền lương được xác định dựa trên khối lượng công việc, mức độ hoàn thành
và chất lượng sản phẩm.
Tiền lương sản phẩm =Khối lượng
SPHTx
Đơn giá tiền
lương sản phẩm
F, Tổ Tuyển
- Căn cứ vào khối lượng công tác hoàn thành trong thán trên bản hợp đồng giao khoán
cho các tổ, cán bộ định mức tiền lương sẽ áp dụng đơn giá tiền lương cho từng khối
lượng công việc hoàn thành
- Kế toán tiền lương căn cứ vào hợp đồng làm khoán sẽ tính toán tiền lương cho công nhân
sản xuất trực tiếp. Kế toán tính lương cho cả đội và chia cho từng người theo công thức
thực tế của mình.
- Trong tổ Tuyển có 6 lao động với tổng ngày công tuyển 1000tấn quặng là 32 công,
đơn giá 2.800.000đồng cụ thể như sau:
- 2.800.000/32=87.500đồng
Anh Đặng Văn Hiếu có tổng ngày công là 5công: 87.500*5=437.500đồng
- Công ăn ca là 5công: 5*17.000 = 85.000đồng
- Tổng tiền: 437.500+85.000 =522.500đồng
Các khoản trừ:
+ BHXH: 1.251.900x6%BHXH = 75.114đồng
+ BHXH: 1.251.900x1.5%BHYT = 18.779đồng
1
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán
+ BHXH: 1.251.900x1%BHXH = 12.519đồng
Tổng khoản phải trừ là: 106.412đồng
Vậy mức lương của anh Hiếu sẽ là: 522.500-106.412=416.089(Thực lĩnh)
Đơn vị: C.ty TNHH Titan Hoa Hằng Thái Nguyên.
Mẫu số: C08 - HD
Bộ phận: ..Sản Xuất..........Mã đơn vị QHNS:........
(Đã ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ- BTC
ngày 30/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Số : ......................
HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN CÔNG VIỆC, SẢN PHẨM
Hôm nay, ngày 30... tháng..08. năm ....2011 tại:.Phòng Sản xuất C.ty TNHH Titan Hoa
Hằng Thái Nguyên.., gồm có:
Họ, tên : Dương Quốc Việt Chức vụ Phụ trách sản xuất Đại diện cho. phòng sản
xuất Bên giao khoán sản phẩm
Họ, tên : .Đặng Văn Hiếu .Chức vụ ....Tổ trưởng................. Đại diện cho. tổ Tuyển
Bên nhận khoán sản phẩm
Cùng ký kết hợp đồng giao khoán :
I- Nội dung, trách nhiệm và quyền lợi của người nhận khoán
Đảm bảo chất lượng sản phẩm và hoàn thành đúng thời gian quy định với khối
lượng hoàn thành 1000 tấn quặng với mức giá khoán là 2.800.000.
II- Trách nhiệm và nghĩa vụ của bên giao khoán
Nghiệm thu sản phẩm một cách chính xác tạo mọi điều kiện cho bên nhận khoán sản
phẩm
III- Những điều khoản chung về hợp đồng
- Thời gian thực hiện hợp đồng 01/09/2011 đến ngày 30/09/2011
- Phương thức thanh toán tiền
- Xử phạt các hình thức vi phạm hợp đồng
2
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán
Đơn vị: C.ty TNHH Titan Hoa Hằng Thái Nguyên.
Mẫu số: C08 - HD
Bộ phận: ..Sản Xuất..........Mã đơn vị QHNS:........
(Đã ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ- BTC
ngày 30/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Số : ...09...................BIÊN BẢN NGHIỆM THU SẢN PHẨM
Hôm nay, ngày 01... tháng..10. năm ....2011 tại:.Phòng Sản xuất C.ty TNHH Titan Hoa
Hằng Thái Nguyên gồm có:
Họ, tên : Dương Quốc Việt Chức vụ Phụ trách sản xuất Đại diện cho. phòng sản
xuất Bên giao khoán sản phẩm
Họ, tên : .Đặng Văn Hiếu .Chức vụ ....Tổ trưởng................. Đại diện cho. tổ Tuyển
Bên nhận khoán sản phẩm
I- NỘI DUNG BIÊN BẢN
Cùng lập biên bản nghiệm thu sản phẩm hoàn thành:
- Sản phẩm hoàn thành là 1000tấn quặng đã được tuyển đạt chỉ tiêu về chất
lượng cũng như sản lượng với đơn giá 2.800.000đồng
II- NHỮNG ĐIỀU KHOẢN CHUNG
- Thời gian thực hiện hợp đồng 01/09/2011 đến ngày 30/09/2011 nay sản phẩm hoàn
thành hai bên nhận bàn giao và hợp đồng được thanh lý.
Trích lục
Bang 6a Bảng chấm công tổ Tuyển 9/2011Bang 6a Bảng thanh toán tiền lương tổ Tuyển 9/2011
Đại diện bên nghiệm thu(Ký, họ tên, đóng dấu)
Đại diện được nghiệm thu(Ký, họ tên)
3
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán
2.4. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo luơng
2.4.1. Các tài khoản kế toán áp dụng trong doanh nghiệp và các khoản tính trích theo lương của doanh nghiệp
Tiền lương của công nhân viên trong công ty được tập hợp theo dõi trên TK
334 (phải trả công nhân viên) bao gồm tiền lương của các bộ phận quản lý phòng
ban, khoản tiền lương này bao gồm tiền lương chính, tiền lương phụ của từng bộ
phận và được hạch toán vào chi phí trên các chứng từ ban đầu.
2.4.2. Trình tự kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương
của doanh nghiệp
* Căn cứ vào các chứng từ như “Bảng chấm công” ; “Bảng thanh toán tiền
lương” ; “Bảng nghiệm thu sản phẩm” “Quy định đơn giá sản phẩm hoàn thành”;”.
Trong các trường hợp cán bộ công nhân viên ốm đau, thai sản, tai nạn lao động... đã
tham gia đóng BHXH thì được hưởng trợ cấp BHXH.
Chế độ thanh toán BHXH trả thay lương tại Công ty TNHH Titan Hoa Hằng
Thái Nguyên. Công ty thực hiện đúng chế độ hiện hành của Nhà nước như trong
trường hợp nghỉ việc vì ốm đau, thai sản, tai nạn rủi ro có xác nhận của cán bộ y tế.
Thời gian nghỉ lương BHXH sẽ căn cứ như sau:
Số BHXH
phải trả=
Số ngày nghỉ
tính BHXHx
Lương cấp bậc
bình quân / ngàyx
Tỷ lệ % tính
BHXH
Trường hợp ốm đau, tỷ lệ trích là : 75% tiền lương tham gia đóng BHXH
Trường hợp thai sản, tai nạn lao động tỷ lệ trích là: 100% tiền lương tham gia
đóng BHXH.
+ Căn cứ vào các chứng từ “ Phiếu nghỉ hưởng BHXH , Biên bản điều tra tai
nạn lao động ”, Kế toán tính ra trợ cấp BHXH phải trả công nhân viên và phản
ánh vào “ Bảng thanh toán BHXH ”
Kết quả tổng hợp, tính toán được phản ánh trong “ Bảng phân bổ tiền lương
và các khoản trích theo lương.
Đv:1000 đồng
1
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán
- Nếu bị bệnh dài ngày với bệnh đặc biệt được bộ y tế ban hành thì thời gian nghỉ
hưởng BHXH, không quá 180 ngày/năm.
- Tỉ lệ hưởng BHXH trong trường hợp này được hưởng 75% lương cơ bản .
Với công thức tính lương BHXH trả thay lương như sau
Mức lương BHXH = Mức lương cbản x Số ngày nghỉ x tỉ lệ hưởng
trả thay lương 26 ngày hưởng BHXH BHXH
*Từ các chứng từ trên về BHXH trả thay lưong cho công nhân viên và các
phiếu chi, Kế toán đưa ra các nghiệp vụ để hạch toán BHXH trả thay lương như
sau:
Ví dụ :
Trong tháng 10/2011 Chị Mai Thu Hằng là Thủ Kho thuộc phòng Tài vụ của
Công ty bị bệnh có xác nhận của bác sĩ. Theo bảng chấm công số ngày công
thực tế của Chị Hằng là 8 ngày nghỉ ốm. Mức lương cơ bản của chị là .
1.251.900đồng Theo chế độ hiện hành thì chị được hưởng mức lương BHXH trả
thay lương như sau:
Số tiền BHXH trả = 1.251.900 x 8 x 75% = 288.900đồng
thay lương 26 ngày
Vậy Chị Hằng sẽ được hưởng mức lương BHXH trả thay lương tháng là :
288.900đồng
2
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán
Phần thanh toán
STT Họ và tên Số ngày
nghỉ tính
BHXH
Lương
bình quân
1 ngày
% tính
BHXH
Số tiền
hưởng
BHXH1 2 3 4 5
1 Mai Thu Hằng 8 ngày 1.251.00
0
75% 288.900
Trưởng ban BHXH Ngày 26 tháng 10 năm 2011
( ký, họ tên)
PHIẾU CHI Quyển số : 02 Ngày31háng 10năm 2011. Số :....20................
Nợ :....334............. Có :..........111........
Họ, tên người nhận tiền:.........Mai Thu Hằng................................................
Địa chỉ:.......Phòng Tài Vụ.............................................................................
Lý do chi:.....Thanh toán tiền nghỉ ốm...........................................................
Số tiền:......288.900đồng (Viết bằng chữ):.Hai trăm tám mươi tám nghìn chín
trăm đồng.......
Kèm theo ........................01.............................. Chứng từ kế toán
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ) Hai trăm tám
mươi tám nghìn chín trăm đồng./.
02 Ngày31háng 10năm 2011Thủ quĩ Người nhận tiền
(Ký, họ tên)(Ký, họ tên)
1
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán
Nghiệp vụ 1:
Căn cứ vào bảng thanh toán BHXH và phiếu chi tiền mặt số 20 Ngày 31/10/2011.
Kế toán tiền hạch toán vào sổ chi tiết TK 334 số tiền thanh toán cho Chị Mai Thu
Hằng như sau :
Chứng từ ghi sổ
Ngày 31/11 Số 10
Trích yếu Số TK Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Thanh toán chế độ BHXH cho nhân viên Mai Thu Hằng
334 111 288.900
Cộng 288.900
Kèm theo chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
2
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán
Nghiệp vụ 2
Cuối tháng 10/2011 Kế toán tiền lương tiến hành hạch toán tiền lương
BHXH thay lương cho Chị Mai Thu Hằng vào sổ chi tiết TK 3383 như sau :
Nợ TK 3383 : 288.900
Có TK 334 : 288.900
Đồng thời nghiệp vụ trên được nhân viên Kế toán phản ánh ở chứng từ ghi
sổ như sau :
Chứng từ ghi sổ
Ngày Số 20
Trích yếuSố TK
Số tiền Ghi chúNợ Có
Số tiền BHXH trả thay lương
phải trả cho Chị Mai Thu Hằng
3383 334 288.900
Cộng 288.900
Kèm theo 04 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
3
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán
Từ các chứng từ ghi sổ trên nhân viên kế toán có nhiệm vụ vào sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ.
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Năm 2011
Chứng từ ghi sổ Số tiền
SH NT
10 26/10 288.900
20 30/11 288.900
Cuối tháng, căn cứ vào các chứng từ ghi sổ, Kế toán vào sổ cái TK 111, TK
112, TK 334, TK 338…
4
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán
*Căn cứ vào số liệu của bảng tổng hợp lương của từng đội sản xuất và các bộ phận gián tiếp, kế toán lập bảng thanh toán tổng số tiền lương toàn Công ty. Cụ thể bảng tháng lương toàn Công ty trong tháng 09/2011 như sau:
Trích lụcBảng 7a Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương toàn công ty9/2011Bảng 7b Bảng phân bổ tiền lương và BHXH9/2011
*Tổng hợp tiền lương
Căn cứ vào số liệu đã tổng hợp trên bảng thanh toán tiền lương toàn Công ty.
Kế toán lập định khoản kế toán.
Nghiệp vụ 1
Hàng tháng, trên cơ sở tính toán tiền lương phải trả cho công nhân viên kế toán
ghi sổ ghi theo định khoản sau :
Nợ TK 622 : 11.048.000
Nợ TK 627 : 11.147.427
Nợ TK 642 : 69.613.408
Có TK 334 : 91.808.835
Nghiệp vụ 2
Căn cứ vào bảng thanh toán lương của Công ty Kế toán xác định các khoản khấu
trừ vào lương của nhân viên
Nợ TK 334 : 2.447.465
Có TK 141 : 2.447.465
Nghiệp vụ 3
Khi trích nộp BHXH, BHYT, KPCĐ của cán bộ công nhân viên kế toán ghi
Nợ TK 622 : 861.620
Nợ TK 627 : 1.112.994
Nợ TK 642 : 4.702.214
Có TK 338: 6.689.507
5
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán
BẢNG KÊ SỐ 1Ghi Nợ TK 1111 - Tiền mặt.
Tháng 10 năm 2011
Trích lục:
sæ kÕ to¸n chi tiÕt quü tiÒn mÆt
Th¸ng 10 N¨m 2011
Trích lục:
Bảng 8a Bảng kê số 1 ghi Nợ TK1111- tiền mặt 10/2011
Bảng 8b Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt10/2011
6
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán
SỔ CÁI
Tên TK : Phải trả, phải nộp khácSố hiệu TK : 338
TK : 3383 BHXH
Chứng từ Số tiền
8
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán
Ngày ghi sổ
Diễn giải TK đối ứng
SH
NT Nợ Có
Số dư đầu kỳ 4.045.44010/10 01 10/10 BHXH trích theo lương
công nhân viên tháng 9/2011 (8,5%)
138 2.447.465
12/10 10 12/10 BHXH phải trả công nhân viên tháng 9/2011 (22%)
642 8.206.205
12/10 10 12/10 Chuyển nộp tiền BH tháng 9/2011 cho toàn Công ty
112 10.653.670
31/10 20 31/3 Thanh toán BHXH trả thay lương cho nhân viên Mai Thu Hằng
334 288.900
Cộng phát sinhDư cuối kỳ
10.653.70 14.880.0
9
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán
SỔ CÁITên TK : Phải trả công nhân viên
Số hiệu TK : 334
Ngày ghi sổ
Chứng từDiễn giải
TK đối ứng
Số tiềnSH NT Nợ Có
Số dư đầu kỳ 1.176.50410/10 06 10/10 Thanh toán lương t9/2011 1111 91.808.83510/10 01 8/3 Thu tiền BHXH của
CBCN920113388 2.447.465
Tháng 3/200331/10 20 31/10 Thanh toán chế độ BHXH
cho Mai Thu Hằng1111 288.900
31/10 10 30/10 Số tiền BHXH trả thay lương choMai Thu Hằng
3383 288.900
10
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán
SỔ CHI TIẾT
TK 334
Tiền lươngNăm 2011
Số NT Nội dung TK đối ứng
Phát sinh trong kỳNợ Có Nợ Có
Dư đầu kỳ 1.176.50406 10/10 Tiền lương trả cho
CNV tháng 09/2011
642 91.808.835
20 31/10 Thanh toán BHXH trả thay Mai Thu Hằng9/2011
1111 203.000
20 31/10 BHXH phải trả cho Mai Thu Hằng 9/2011
3383 288.900
Cộng phát sinhDư cuối kỳ
93.274.504
11
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán
PHẦN III: NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ
3.1 Đánh giá thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo luơng của Công ty
3.1.1.Ưu điểm
Công ty hiện đang áp dụng hình thức hạch toán chứng từ ghi sổ, một loại hình hạch
toán không ngừng phù hợp với quy mô của Công ty nà còn rất thuận tiện cho việc
cơ giới hoá tính toán. Cùng với sự phát triển của Công ty, tổ chức bộ máy kế toán
cũng không ngừng hoàn thiện, tham mưu giúp ban Giám đốc điều hành các phần
việc mà mình phụ trách, đảmbảo cung cấp kịp thời chính xác những thông tin về tài
chínhcủa Công ty giúp cho lãnh đạo Công ty ra các quyết định đúng đắn về quản lý
điều hành các hoạt động kinh doanh của Công ty.
Bộ phận Kế toán của Công ty đã hoàn thành việc thanh toán tiề lương cho cán bộ
công nhân viên trong Công ty rất cụ thể chính xác đáp ứng nhu cầu của cán bộ trong
Công ty. Việc trả tiền lương thực hiện đúng theo các quy định hiện hành của Nhà
nước về các chế độ BHXH, BHYT…Đảm bảo quyền lợi trực tiếp cho người lao
động trong Công ty cũng sử dụng đầy đủ các chứng từ kế toán đã quy định trong
chế độ ghi chép ban đầu về tiền lương về thanh toán các chế độ BHXH…
Bên cạnh đó, thực hiện chế độ hưởng lương theo thuận lợi nên khi Công ty hoạt
động sản xuất kinh doanh có hiệu quả, đạt doanh thu cao thì mức thu nhập của cán
bộ công nhân viên trong Công ty được nâng cao đảm bảo cuộc sống và sinh hoạt
cho người lao động sẽ khuyến khích được tinh thần nâng cao trách nhiệm của họ
trong công việc.
Sơ đồ quản lý tương đối đơn giảm, nhưng rất khoa học, công tác quản lý hành
chính và tổ chức cán bộ ở công ty tốt được thể hiện ở những mặt sau: chăm sóc sức
khỏe và khen thưởng kịp thời, công bằng, các quy định về khen thưởng rất rõ ràng, đảm
bảo đời sống tinh thần cho côg nhân viên. Mối quan hệ giữa ban lãnh đạo công ty với
các nhân viên gắn bó và thân thiết dựa trên cơ sở hiểu nhau. Chính vì thế, trong toàn bộ
quá trình kinh doanh của công ty nói chung và thực hiện hợp đồng nói riêng luôn được
thực hiện một cách nhịp nhàng, ăn khớp. Hơn nữa công ty có khả năng khai thác tốt
năng lực của nhân viên , đúng người đúng việc, mối quan hệ này giúp cho
nhân viên trong công ty có điều kiện phát huy hết năng lực và kiến thức của mình
để phục vụ cho công ty .
12
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán
Công ty cũng đã tổ chức rất thành công những trương trình xúc tiến truyền thông
Đã quảng bá rất tốt thương hiệu của mình.
Công ty TNHH Titan Hoa Hằng Thái Nguyên là một đơn vị sản xuất, kinh doanh độc
lập, công ty đã xây dựng mô hình quản lý và hoạch toán khoa học, hợp với yêu cầu của
nền kinh tế thị trường
Việc sử dụng chứng từ: Hệ thống chứng từ công ty sử dụng tương đối đầy đủ và
hoàn thiện, các chỉ tiêu và các yếu tố của chứng từ luôn được điền đầy đủ. Hạch toán
ban đầu được tổ chức ở tất cả các bộ phận trong công ty nơi có nghiệp vụ kinh tế tài
chính phát sinh. Chương trình luân chuyển chứng từ được xây dựng thích hợp với từng
loại nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đồng thời quy định rõ từng loại chứng từ do
ai lập, qua những bộ phận nào kiểm tra, lưu giữ....đảm bảo cho việc ghi nhận thông tin
vào sổ kế toán kịp thời.
Việc hạch toán nguyên vật liệu, thành phẩm theo phương pháp kiểm kê định kỳ và sử
dụng giá bình quân là hợp lý
Công ty thực hiện phương pháp trích khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường
thẳng thì đơn giản và dễ tính toán giúp giảm bớt khối lượng công việc cho kế toán theo
dõi TSCĐ cũng như việc phân bổ tri phí phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm
Các chi phí phát sinh trong quá trình kinh doanh được hoạch toán và xác định
đúng đối tượng chịu chi phí theo trình tự công nghệ sản xuất.
3.2 Một số hạn chế và biện pháp khắc phục
3.2.1. Một số hạn chế
Về hệ thống sổ kế toán, chừng từ kế toán thì áp dụng theo hình thức chứng từ ghi sổ
nên trong việc ghi chép các nghiệp vụ phát sinh còn có sự trùng lặp để nhầm lẫn và
tốn nhiều công.
- Đội ngũ kế toán chỉ có 4 người kể cả kế toán trưởng vì thế trong thời gian bận rộn
một mình kế toán chung khó có thể thực hiện được hết công việc, từ đó có thể
gây ra trường hợp ko kịp tiến độ.
- Công ty không tiến hành trích trước chi phí sửa chữa lớn nên có thể khi phát sinh
các chi phí sẽ gây ra sự tăng giá sản phẩm.
13
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán
- Công ty chưa có phần mềm kế toán, mọi công việc vẫn là kế toán thủ công và
hoàn toàn nhập số liệu trên bảng tính Excell nên việc hạch toán khá mất thời
gian, đồng thời khả năng sai sót là không tránh khỏi.
3.2.2. Biện pháp khắc phục
Để việc tổ chức công tác kế toán tại công ty nói chung , công tác tập hợp chi phí
và tính giá thành sản phẩm nói riêng được cải thiện hơn trong thời gian tới, em đề xuất
một số biện pháp như sau:
* Công ty có thể tuyển thêm kế toán hoặc chuyển bớt một phần công việc của kế
toán chung cho các kế toán khác góp phần giảm nhẹ khối lượng công việc cho kế toán
chung. Khi khối lượng của một kế toán quá nhiều thì khả năng hoàn thành và hiệu
quả công việc sẽ không cao. Khối lượng công việc nhiều cũng như thời gian cấp bách
thì kế toán chung sẽ chịu áp lực công việc quá nhiều dẫn đến sai sót vì một mình
không thể kiểm tra được tất cả các số liệu trong một thời
* Công ty cũng nên áp dùng phần mềm kế toán để cho công việc hoạch toán được
đơn giản và đỡ tốn thời gian, đồng thời giảm thiểu được sai sót trong tính toán. Khi
sử dụng phần mềm kế toán thì quy trình xử lý dữ liệu là hoàn toàn tự động như tính
giá xuất khi, kết chuyển số dư cuối kỳ…sau khi sửa chữa thì kế toán cũng không
cần phải tính lại số dư mà phần mềm sẽ tự động rút số dư. Đồng thời ta có thể rút số
dư bất cứ khi nào, còn nếu không dùng phần mềm thì việc rút số dư tại một thời
điểm bất kỳ là khó khăn.
* Tiền lương góp phần quyết định đến sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp.
Đối với nông dân sản xuất kinh doanh, tiền lương là một phần không nhỏ của chi
phí sản xuất. Do đó nếu doanh nghiệp vận dụng chế độ thiền lương hợp lý sẽ tạo
động lực tăng năng suất lao động.
Việc hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở mỗi
doanh nghiệp là rất cần thiết và quan trọng nhưng nó đòi hỏi phải luôn đảm bảo
nguyên tắc công bằngvà xứng đáng với sức lao động mà người lao động đã bỏ ra.
Tiền lương nhận được thoả đáng thì người lao động sẵn sàng nhận công việc được
giao cho dù ở đâu, làm gì trong điều kiện sức lực và trí tuệ của họ cho phép.
Bên cạnh đó việc hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương ở từng doanh nghiệp phải đảm bảo nguyên tắc : tuân thủ theo đúng quy định
14
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán
hiện hành của Nhà nước, của Bộ tài chính về các vấn đề như: cách tính lương, phân
bổ tiền lương…cũng như thực hiện đúng hệ thống, sổ sách kế toán có liên quan.
Tuỳ theo tình hình thực tế của từng doanh nghiệp mà có phương hướng hoàn thiện
công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở doanh nghiệp mình sao cho
phù hợp. Doanh nghiệp cần áp dụng các chính sách, quy định ban hành của Nhà nước
và chế độ tiền lương và các khoản trích theo lương. Để đảm bảo quyền lợi cho người
lao động doanh nghiệp cũng cần quantam đến đội ngũ Kế toán của doanh nghiệp,
không những thế mà doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao trình độ nghiệp vụ
chuyên môn để họ hoàn thành tốt công việc của mình và có thể thích nghi với chế độ
chính sách kế toán mới.
Đảm bảo sao cho người lao động được hưởng đầy đủ các chế độ hiện hành của
Nhà nước cũng như quyền lợi của họ.
Bên cạnh đó, mỗi doanh nghiệp cũng cần phải lập những quỹ khen thưởng, quỹ
phúc lợi, chế độ trợ cấp và chế độ khen thưởng thiết thực, công bằng hợp lý đối với
người lao động để khuyến khích họ trong công việc góp phần giúp họ đảm bảo và
nâng cao cuộc sống của bản thân mình và gia đình.
3.3 Kết luận
Qua quá trình thực tập em cảm thấy công tác kế toán của công ty đã có nhưng
ưu điểm, những thành tựu nhất định nhưng vẫn có hạn chế, em hy vọng đã đóng góp
một phần nào đó vào việc hoàn thiện công tác kế toán của Công ty đồng thời trong thời
gian thự tập tại Công ty em cũng đã bổ sung được kiến thức của mình.
Với sự giúp đỡ nhiệt tình của cô Nguyễn Thị Trang Nhung em đã hoàn thành Báo cáo
thực tập cơ sở ngành của mình, tuy nhiên do nhận thức còn hạn chế nên sẽ không tránh
khỏi những sai sót, em rất mong nhận được sự đóng góp của Thầy, Cô để Báo cáo thực
tập cơ sở ngành của e được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Nguyễn Thị Trang
Nhung và sự giúp đỡ nhiệt tình của các Cô các Chị trong Công ty TNHH Titan Hoa
Hằng Thái Nguyên trong thời gian e thực tập.
Tài liệu tham khảo tải thêm tài liệu kế toán: http://tintucketoan.com/
Theo dich vu ke toan | dao tao ke toan
15