Upload
day-kem-quy-nhon-official
View
218
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 1/112
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘITRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
NGUYỄN THỊ LƯƠNG
XÂY DỰ NG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM TĂNG
CƯỜNG NĂNG LỰ C NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠY
HỌC HÓA HỌC ĐẠI CƯƠNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG KĨ THUẬT
CÔNG NGHIỆP TỈNH BẮC GIANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ SƯ PHẠM HÓA HỌC
Chuyên ngành: LÍ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HÓA HỌC
Mã số : 60.14.10
Người hướ ng dẫn khoa học: PGS.TS TR ẦN TRUNG NINH
HÀ NỘI – 2010
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 2/112
LỜ I CẢM ƠN
Sau một thờ i gian nghiên cứu, luận văn với đề tài “Xây dự ng nội dungvà một số biện pháp nhằm tăng cƣờng năng lự c nhận thứ c cho sinh viên
trong dạy học hóa học đại cƣơng trƣờng Cao đẳng Kĩ thuật – Công
nghiệp tỉnh Bắc Giang” đã hoàn thành. Luận văn đƣợc hoàn thành dƣớ i sự
hƣớ ng dẫn của Phó giáo sƣ – Tiến sĩ Trần Trung Ninh và sự giúp đỡ tận tình
của các thầy, cô giáo trong tổ phƣơng pháp giảng dạy của trƣờng Đại học
Giáo dục – Đại học Quốc Gia Hà Nội. Ngoài ra luận văn còn có sự tr ợ giúp
của thầy, cô, đồng nghiệp Trƣờng Cao Đẳng Kĩ thuật Công nghiệ p tỉnh Bắc
Giang.
Tôi xin bày tỏ lòng kính tr ọng - biết ơn sâu sắc và chân thành nhất đến
Phó giáo sƣ – Tiến sĩ Trần Trung Ninh đã hƣớ ng dẫn tận tình và quý báu
trong suốt quá trình xây dựng và hoàn thiện luận văn. Tôi xin bày tỏ lòng biết
ơn tớ i các thầy, cô giáo trong tổ phƣơng pháp giảng dạy – Trƣờng Đại học
Giáo dục, tớ i các thầy, cô giáo, tới các em sinh viên trƣờng Cao đẳng Kĩ thuật
– Công nghiệ p tỉnh Bắc Giang.
Tôi xin chân thành cảm ơn: Phòng quản lí khoa học – Trƣờng ĐHGD,
Ban chủ nhiệm khoa Hóa Học – Trƣờng ĐHKHTN- ĐHQG Hà Nội, Ban
giám hiệu và các em sinh viên trƣờng Cao đẳng Kĩ thuật Công nghiệ p tỉnh
Bắc Giang đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành tốt luận văn này.
Bắc Giang, ngày 20 tháng 10 năm 2010
Tác giả
NGUYỄ N THỊ LƢƠNG
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 3/112
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BTTT : Bài tậ p tr ắc nghiệm
BP : Biện phápCĐ – KTCN – BG : Cao đẳng – kĩ thuật công nghiệ p – Bắc Giang
CĐ : Cao đẳng
CNTT : Công nghệ thông tin
ĐC : Đối chứng
D&HTC : Dạy và học tích tực
GV : Giảng viên
HS : Học sinh
ND : Nội dung
PP : Phƣơng pháp
PPDH : Phƣơng pháp dạy học
PTKT : Phƣơng tiện kĩ thuật
PƢHH : Phản ứng hóa học
SV : Sinh viên
SL : Số lƣợ ng
TN :Thực nghiệm
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 4/112
1
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Các trƣờng Cao đẳng – Đại học là những trung tâm đào tạo nguồn nhânlực, nhân tài cho sự nghiệ p công nghiệ p hóa, hiện đại hóa đất nƣớ c. Tại đây
sinh viên đƣợ c học không chỉ kiến thức khoa học mà còn rèn luyện các kĩ
năng, thái độ tích cực vận dụng khoa học vào đờ i sống. Quá trình học tậ p, rèn
luyện của sinh viên ở các trƣờng Cao đẳng - Đại học quyết định phần lớ n
tƣơng lai của các em, các thành tích học tậ p, nghiên cứu khoa học của họ là
niềm kiêu hãnh cho gia đình, xã hội và lớn hơn là cho đất nƣớ c mình. Cáctrƣờng Cao đẳng – Đại học mang tr ọng trách cao cả là phải xây d ự ng và phát
triể n nguồn nhân l ự c chất lượng cao cho đất nước, tuy nhiên như báo cáo của
các chuyên gia Hoa k ỳ thuộc đại học Harvard giáo d ục đại học Việt Nam
đang lâm vào một cuộc khủng hoảng sâu sắ c. Nếu không có những biện pháp
đổi mớ i tích cực, mạnh mẽ thì giáo dục cao đẳng - đại học của nƣớ c ta sẽ
không làm tròn sứ mệnh cao cả, nƣớ c ta mãi chỉ là một nƣớ c nghèo nàn,
lạc hậu.
Hiện nay đổ i mớ i giáo d ục cao đẳ ng - đại học đang là chủ trƣơng lớ n
của Đảng và nhà nƣớ c ta. Mục tiêu chung của đề án đổi mớ i giáo dục đại học
(GDĐH) Việt Nam (VN) đã đƣợ c Chính phủ thông qua là đến năm 2020,
GDĐH VN đạt trình độ tiên tiến trong khu vực và tiế p cận trình độ tiên tiến
trên thế giớ i. Đổi mới phƣơng pháp dạy học để sinh viên tránh nhàm chán,
thụ động trong học tập, để theo k ị p vớ i công nghệ hiện đại. Không chỉ đổi
mới phƣơng pháp mà chương trình dạ y học cũng phải sát thự c t ế hơn.
Công việc đổi mớ i hiện nay đang phát triển mạnh mẽ thƣờ ng xuyên và
lan r ộng đến cả vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa. Tuy nhiên phong trào đổi
mớ i vẫn còn nhiều khó khăn vì giáo viên giảng dạy vẫn thiên về phƣơng pháp
cũ “thầy hoạt động nhiều hơn trò” hay phƣơng tiện còn thiếu, yếu, kém.
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 5/112
2
Chƣơng trình dạy học mớ i chỉ ở dạng khung quy định chung, chƣa mô tả chi
tiết mục tiêu, nội dung và chuẩn đầu ra.
Để giảng dạy tốt môn Hóa học đại cƣơng trong trƣờng cao đẳng nghề (đặc biệt là trƣờ ng trung cấ p mớ i nâng cấp lên cao đẳng) cần có chƣơng trình
phù hợ p cho sinh viên. Để góp phần nâng cao chất lƣợ ng dạy học trong bộ
môn Hóa học tôi chọn đề tài nghiên cứu là: “Xây dự ng nội dung và một số
biện pháp nhằm tăng cƣờng năng lự c nhận thứ c của sinh viên trong dạy
học hóa đại cƣơng trƣờng Cao đẳng kĩ thuật công nghiệp Bắc Giang”.
2. Lịch sử nghiên cứ u
Trong lịch sử dạy học đã có nhiều tác giả nghiên cứu nội dung, chƣơng
trình, phƣơng pháp cho quá trình giảng dạy và đã có thành công. Tuy nhiên
đây là những tài liệu nội bộ của từng trƣờng, không đƣợ c công bố và coi nhƣ
những bí mật về công nghệ. Trƣờng cao đẳng kĩ thuật công nghiệ p Bắc Giang
là một đơn vị mới đƣợ c nâng cấ p lên từ trƣờ ng trung cấ p, mọi công việc đào
tạo ở hệ cao đẳng đều mớ i mẻ vớ i cả cán bộ quản lí, giảng viên và sinh viên.
Vì vậy để thuận lợ i và thành công trong quá trình dạy học tôi nghiên cứu nội
dung và biện pháp dạy học Hóa đại cƣơng nhằm tăng cƣờ ng nhận thức cho
sinh viên trƣờng cao đẳng kĩ thuật công nghiệ p Bắc Giang
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứ u
3.1 M ục đích nghiên cứ u
Đối vớ i sinh viên công nghiệ p và một số ngành kinh tế, kĩ thuật khác
thì đầu vào trƣờ ng các em phải thi khối A: Toán học, Vật lí, Hóa học là các
môn khoa học tự nhiên ở trƣờ ng THPT. Các em đã có kiến thức về tự nhiên
học nhƣng còn sơ khai vì vậy các môn học này tiế p tục đƣợ c nghiên cứu cao
hơn ở Cao đẳng, Đại học. Việc học tậ p này r ất có ích cho các em khi giải
quyết vấn đề vớ i chuyên ngành của mình. Các môn khoa học tự nhiên có đặc
điểm là liên hệ mật thiết vớ i nhau nên Hóa học là một trong số những bộ môn
không thể thiếu. Mặc dù đã có khung chƣơng trình do Bộ Giáo dục và đào tạo
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 6/112
3
ban hành, tuy nhiên những nội dung chi tiết của khung chƣơng trình cần đƣợ c
xây dựng cụ thể, phù hợ p vớ i từng đối tƣợ ng cụ thể.
Vì vậy mục đích nghiên cứu là xây dựng nội dung lí thuyết và phƣơng pháp dạy học để phát triển năng lực nhận thức cho sinh viên trƣờng Cao đẳng
kĩ thuật công nghiệ p tỉnh Bắc Giang.
3.2 Nhi ệm v ụ nghiên c ứ u
- Nghiên cứu lí luận về quá trình nhận thức của sinh viên và quá trình
dạy học ở trƣờng Cao đẳng kĩ thuật công nghiệ p Bắc Giang.
- Xây dựng nội dung và một số biện pháp dạy học hóa học đại cƣơng,
chú ý k ết hợ p giữa dạy học lí thuyết và củng cố bài tậ p.
- Kiểm tra khảo sát bằng thực nghiệm khả năng nhận thức của sinh
viên, tính hiệu quả của nội dung và phƣơng pháp.
4. Khách thể và đối tƣợ ng nghiên cứ u
4.1 Khách th ể ngh iên c ứ u
Sinh viên trƣờng Cao đẳng kĩ thuật công nghiệ p tỉnh Bắc Giang.
4.2 Đối tƣợ ng nghiên c ứ u
“Xây dựng nội dung và một số biện pháp nhằm tăng cƣờng năng lực
nhận thức cho sinh viên trong dạy học hóa học đại cƣơng trƣờng Cao đẳng kĩ
thuật công nghiệ p tỉnh Bắc Giang”
5. Vấn đề nghiên cứ u
Xây dựng thành công nội dung và biện pháp nhằm tăng cƣờ ng nhận
thức cho sinh viên Cao đẳng kĩ thuật công nghiệ p Bắc Giang.
6. Giả thuyết khoa học
Nếu có một chƣơng trình dạy học môn Hóa học đại cƣơng phù hợ p, áp
dụng hiệu quả biện pháp dạy học mớ i, thì sẽ phát triển năng lực nhận thức cho
sinh viên và góp phần nâng cao hiệu quả dạy học.
7. Phƣơng pháp nghiên cứ u
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 7/112
4
Sử dụng phối hợp các nhóm phƣơng pháp sau:
7.1 Nhóm các phƣơng pháp nghiên cứ u lí lu ận
- Nghiên cứu các tài liệu về lí luận dạy học cao đẳng, đại học, tâm línhận thức, tâm lí học giáo dục, và các tài liệu có liên quan.
- Nghiên cứu nội dung và biện pháp dạy học cho chƣơng trình Hóa đại
cƣơng trƣờng Cao đẳng dạy nghề.
7.2 Nhóm phƣơng pháp điều tra, kh ảo sát th ự c ti ễ n
- Dự giờ tr ực tiế p giờ học hóa học và nghiên cứu cơ sở vật chất phòng
TN.
- Quan sát quá trình dạy học ở trƣờ ng CĐ - KTCN - BG.
- Thăm dò trao đổi ý kiến vớ i giáo viên dạy hóa học ở trƣờ ng dạy nghề
về chƣơng trình, hệ thống bài tậ p, thí nghiệm thực hành.
-Thăm dò ý kiến sinh viên sau khi học; sử dụng hệ thống bài tậ p, k ết
quả học tập để kiểm tra đánh giá.
7.3 Phƣơng pháp xử lý th ố ng kê s ố li ệu th ự c nghi ệm
8. Dự kiến luận cứ
8.1 Lu ận c ứ lí thuy ế t
- Đƣa ra lí luận dạy học của các nhà tâm lí học về phát triển năng lực
nhận thức và tƣ duy của sinh viên.
- Lí luận về phƣơng pháp dạy học tích cực và tính cấ p thiết của đổi mớ i
phƣơng pháp dạy học hiện nay.
- Lựa chọn nội dung lí thuyết, bài tập và phƣơng pháp phù hợ p vớ i
“sứ c học” của sinh viên Cao đẳng dạy nghề.
8.2 Lu ận c ứ th ự c t ế
- Căn cứ k ết quả thực tế dạy học ở các lớ p khác nhau trong cùng nội
dung và phƣơng pháp khác nhau để đánh giá.
- K ết quả đƣợc đánh giá rút ra từ kiểm tra, dự giờ , phỏng vấn.
9. Cấu trúc luận văn
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 8/112
5
Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục,
Luận văn gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn.Chƣơng 2: Xây dựng nội dung và một số biện pháp nhằm tăng cƣờ ng nhận
thức cho SV.
Chƣơng 3: Thực nghiệm sƣ phạm.
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 9/112
6
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬ N VÀ THỰ C TIỄ N CỦA VIỆC XÂY DỰ NG
NỘI DUNG, BIỆN PHÁP TĂNG CƢỜNG NĂNG LỰ C NHẬ N THỨ C
CỦA SINH VIÊN TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC ĐẠI CƢƠNG 1.1. Hoạt động nhận thức, tƣ duy của sinh viên trong quá trình dạy học
hóa học
1.1.1. Khái ni ệm nh ận th ứ c 24
Theo quan điểm triết học Mác-Lênin, nhận thức đƣợc định nghĩa là
quá trình phản ánh biện chứng hiện thực khách quan vào trong bộ óc của con
ngƣời, có tính tích cực, năng động, sáng tạo, trên cơ sở thực tiễn. Theo "Từ
điển Bách khoa Việt Nam", nhận thức là quá trình biện chứng của sự phản
ánh thế giới khách quan trong ý thức con ngƣời, nhờ đó con ngƣời tƣ duy và
không ngừng tiến đến gần khách thể.
- Nhận thức cảm tính (hay còn gọi là trực quan sinh động) là giai đoạn đầu
tiên của quá trình nhận thức gồm các hình thức sau:
+ Cảm giác “Là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan” Lênin viết. Là
nguồn gốc của mọi sự hiểu biết, là kết quả của sự chuyển hóa những năng
lƣợng kích thích từ bên ngoài thành yếu tố ý thức.
+ Tri giác là hình thức nhận thức cảm tính phản ánh tƣơng đối toàn vẹn sự vật
khi sự vật đó đang tác động tr ực tiếp vào các giác quan con ngƣờ i. Tri giác là
sự tổng hợ p các cảm giác.
+ Biểu tƣợ ng là hình thức nhận thức cảm tính phản ánh tƣơng đối hoàn chỉnh
sự vật do sự hình dung lại, nhớ lại sự vật khi sự vật không còn tác động tr ực
tiế p vào các giác quan.
-Nhận thức lí tính (tƣ duy trừu tƣợ ng)
Là giai đoạn phản ánh gián tiế p tr ừu tƣợ ng, khái quát sự vật, đƣợ c thể hiện
qua các hình thức cơ bản nhƣ khái niệm, phán đoán, suy luận. Nhận thức lí
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 10/112
7
tính phụ thuộc vào năng lực tƣ duy của con ngƣời. Do đó phản ánh đƣợ c
chính xác mối liên hệ bản chất tồn tại bên trong một sự vật hay một lớ p các sự
vật.1.1.2. Khái ni ệm tƣ duy, ph ẩ m ch ấ t vàhình th ức cơ bản c ủa tƣ duy
1.1.2.1. Khái niệm tư duy
Theo Từ điển Bách khoa toàn thƣ Việt Nam, tậ p 4 (NXB Từ điển bách
khoa. Hà Nội. 2005); Tƣ duy là sản phẩm cao nhất của vật chất đƣợ c tổ chức
một cách đặc biệt -Bộ não ngƣờ i-. Tƣ duy phản ánh tích cực hiện thực khách
quan dƣớ i dạng các khái niệm, sự phán đoán, lý luận .v.v... 25
1.1.2.2. Nhữ ng phẩ m chấ t của tư duy
* Tính định hƣớ ng: thể hiện ở ý thức nhanh chóng và chính xác đối tƣợ ng cần
lĩnh hội, mục đích phải đạt và con đƣờ ng tối ƣu để đạt mục đích đó.
* Bề r ộng: thể hiện có khả năng vận dụng nghiên cứu các đối tƣợ ng khác.
* Độ sâu: thể hiện ở khả năng nắm vững ngày càng sâu sắc bản chất của sự
vật, hiện tƣợ ng.
* Tính linh hoạt: thể hiện sự nhạy bén trong việc vận dụng những tri thức và
cách thức hành động vào các tình huống khác nhau một cách sáng tạo.
* Tính mềm dẻo: thể hiện ở hoạt động tƣ duy đƣợ c tiến hành theo các hƣớ ng
xuôi và ngƣợ c chiều (ví dụ: từ cụ thể đến tr ừu tƣợ ng và từ tr ừu tƣợng đến cụ
thể…)
* Tính độc lậ p: thể hiện ở chỗ tự mình phát hiện đƣợ c vấn đề, đề xuất cách
giải quyết và tự giải quyết vấn đề.
* Tính khái quát: thể hiện ở chỗ khi giải quyết mỗi loại nhiệm vụ sẽ đƣa ra
mô hình khái quát. Từ mô hình khái quát này có thể vận dụng để giải quyết
các vấn đề cùng loại.
Để đạt đƣợ c những phẩm chất tƣ duy trên, trong quá trình dạy học chúng ta
chú ý rèn cho sinh viên các thao tác tƣ duy nhƣ thế nào?
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 11/112
8
1.1.2.3. Nhữ ng hình thức cơ bản của tư duy
1.1.3. Phát tr i ển tƣ duy trong dạy h ọc ở Trƣờng cao đẳng Qua quá trình tƣ duy sinh viên ý thức nhanh chóng, chính xác đối tƣợ ng
cần lĩnh hội, mục đích cần đạt đƣợc và con đƣờ ng tối ƣu đạt đƣợ c mục đích
đó. Khi có kĩ năng tƣ duy thì ngƣờ i học có thể vận dụng để nghiên cứu các
đối tƣợ ng khác. Điều cần thiết trong tƣ duy là nắm đƣợ c bản chất của sự vật,
hiện tƣợ ng từ đó vận dụng vào các tình huống khác nhau một cách sáng tạo.
1.1.3.1. Tư duy hóa học – Đánh giá trình độ phát triển tư duy của SV cao
đẳ ng 20 , 14
Tƣ duy hóa học đƣợc đặc trƣng bởi phƣơng pháp nhận thức hóa học nghiên
cứu các chất và qui luật chi phối quá trình biến đổi này. Trong hóa học, các
chất tƣơng tác với nhau đã xảy ra sự biến đổi nội tại của các chất để tạo thành
các chất mớ i. Sự biến đổi này tuân theo những nguyên lí, quy luật, những mối
quan hệ định tính và định lƣợ ng của hóa học.
Việc phát triển tƣ duy cho sinh viên trƣớ c hết là giúp sinh viên nắm vững
kiến thức hóa học, biết vận dụng kiến thức vào việc giải bài tậ p và thực hành,
qua đó kiến thức của sinh viên thu thập đƣợ c tr ở nên vững chắc và sinh động
hơn. Hoạt động giảng dạy hóa học cần phải tậ p luyện cho sinh viên hoạt động
tƣ duy sáng tạo qua các khâu của quá trình dạy học. Từ hoạt động dạy học
trên lớ p thông qua hệ thống câu hỏi, bài tập mà giáo viên điều khiển hoạt
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 12/112
9
động nhận thức của sinh viên để giải quyết các vấn đề học tập đƣợc đƣa ra,
đồng thời các thao tác tƣ duy cũng đƣợ c rèn luyện.
Trong học tậ p hóa học, việc giải các bài tậ p hóa học (bài tập định tính, bài tập định lƣợ ng) là một trong những hoạt động chủ yếu để phát triển tƣ
duy, thông qua các hoạt động này tạo điều kiện tốt nhất để phát triển năng lực
trí tuệ, năng lực hành động cho học sinh.
1.1.3.2. Đánh giá trình độ phát triển tư duy của sinh viên 23
Học tậ p là một trƣờ ng hợ p riêng của nhận thức. Việc đánh giá quá trình học
tậ p của sinh viên thông qua việc đánh giá trình độ phát triển tƣ duy của sinhviên bao hàm: Đánh giá trình độ phát triển năng lực nhận thức, năng lực tƣ
duy và năng lực k ỹ năng thực hành.
- Về nhận thức:
Theo Bloom (1956), nhận thức đƣợ c phân thành 6 cấ p độ nhƣ sau:
- Biế t: ghi nhớ các sự kiện, thuật ngữ và các nguyên lý dƣớ i hình thức
mà sinh viên đã đƣợ c học.
- Hiể u: hiểu các tƣ liệu đã đƣợ c học, sinh viên phải có khả năng diễn
giải, mô tả tóm tắt thông tin thu nhận đƣợ c.
- Áp d ụng: áp dụng đƣợ c các thông tin, kiến thức vào tình huống khác
vớ i tình huống đã học.
- Phân tích: biết tách từ tổng thể thành bộ phận và biết rõ sự liên hệ
giữa các thành phần đó đối vớ i nhau theo cấu trúc của chúng.
- T ổ ng hợ p: biết k ết hợ p các bộ phận thành một tổng thể mớ i từ tổng
thể ban đầu.
- Đánh giá: biết so sánh, phê phán, chọn lọc, quyết định và đánh giá
trên cơ sở các tiêu chí xác định.
Năm 1999, Dr. Lorin Anderson đƣa ra thang nhận thức Bloom mớ i,
trong đó thay danh từ bằng động từ và đƣa sáng tạo thành mức cao nhất của
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 13/112
10
nhận thức. Sáng tạo với ý nghĩa tạo ra những giá tr ị mớ i trên cơ sở các kiến
thức đã tiế p nhận đƣợ c.
Thang nhận thức Bloom cũ và mớ i
- Đánh giá theo 4 cấp độ tƣ duy
Do tính phức tạ p của thang Bloom, ngày nay ngƣời ta thƣờ ng sử dụng thang 4
cấp độ tƣ duy nhƣ sau:
Bảng 1.1. Đánh giá theo 4 cấp độ tư duy
Cấp độ tƣ
duyNội dung cấp độ
Nhận biế t
Học sinh nhớ các khái niệm của môn học, có thể nêu lên hoặc
nhận ra chúng khi đƣợ c yêu cầu.
Thông hiể u
Học sinh hiểu các khái niệm cơ bản của môn học và có thể
vận dụng chúng khi chúng đƣợ c thể hiện theo các cách tƣơng
tự nhƣ các cách giáo viên đã giảng dạy hoặc theo các ví dụ
tiêu biểu về các khái niệm đó.
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 14/112
11
V ận d ụng
( ở mức độ thấ p)
Học sinh có thể hiểu đƣợ c khái niệm ở một cấp độ cao hơn,
tạo ra đƣợ c sự liên k ết logic giữa các khái niệm cơ bản của
môn học và có thể vận dụng chúng để tổ chức lại các thôngtin đã đƣợ c trình bày giống vớ i bài giảng của giáo viên hoặc
sách giáo khoa.
V ận d ụng
( ở mức độ
cao)
Học sinh có thể sử dụng các khái niệm về môn học, chủ đề để
giải quyết các vấn đề mớ i, không giống vớ i những điều đã
đƣợ c học hoặc trình bày trong sách giáo khoa nhƣng phù hợ p
khi đƣợ c giải quyết vớ i kiến thức và kĩ năng đƣợ c giảng dạy
ở mức độ nhận thức này. Đây là những vấn đề giống vớ i các
tình huống học sinh sẽ gặ p phải ngoài thực tiễn cuộc sống.
1.2. Phƣơng pháp dạy học tích cự c và tính cấp thiết của đổi mới phƣơng
pháp dạy học hiện nay
1.2.1. Phƣơng pháp dạy h ọc tích c ự c
1.2.1.1. Dấ u hiệu đặc trưng của phương pháp dạ y học tích cự c 27
- Dạy và học thông qua tổ chức các hoạt động học tậ p của học sinh
Trong D&HTC, ngƣờ i học đƣợ c cuốn hút tham gia vào các hoạt động học tậ p
do GV tổ chức và chỉ đạo, thông qua đó, tự lực khám phá, tìm tòi kiến thức
không thụ động trông chờ vào việc truyền thụ của giáo viên. Ngƣờ i học đƣợ c
hoạt động, đƣợ c tr ực tiế p quan sát, thảo luận, làm thí nghiệm, giải quyết vấn
đề, vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống theo khả năng nhận thức, khả
năng sáng tạo của mỗi cá nhân.
- Dạy và học chú tr ọng rèn luyện phƣơng pháp tự học
D&HTC xem việc rèn luyện phƣơng pháp tự học cho học sinh không
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 15/112
12
chỉ là một biện pháp nâng cao hiệu quả học tậ p mà còn là một mục tiêu dạy
học. Trong xã hội hiện đại vớ i sự bùng nổ thông tin, sự phát triển nhƣ vũ bão
của khoa học, kĩ thuật, công nghệ, thờ i gian trên lớ p học không đủ để trang bị cho ngƣờ i học mọi tri thức và không thể nhồi nhét vào đầu óc ngƣờ i học quá
nhiều kiến thức. Vì vậy cần phải dạy PP học ngay từ bậc tiểu học và càng lên
bậc học cao hơn thì càng phải đƣợ c chú tr ọng.
Trong PP học thì cốt lõi là PP tự học điều quan tr ọng là phải giúp ngƣờ i học
biết cách khai thác, lựa chọn tìm kiếm thông tin bằng cách hình thành thói
quen tự học, tự nghiên cứu.Khi ngƣờ i học có phƣơng pháp, thói quen, ý chí tự
học thì sẽ ham học, thích học, đó là điều kiện tốt để khơi dậy nội lực, khả
năng vốn có của mỗi cá nhân, k ết quả học tậ p sẽ nâng cao. Thói quen tự học
đƣợ c thể hiện ở mọi nơi, mọi lúc, học trên lớ p, học ở nhà, học trong thƣ viện
và học ngoài thực tiễn cuộc sống, thông qua các phƣơng tiện: tài liệu, sách
báo, truyền hình, phim ảnh, internet, thực tiễn, thày cô giáo và những ngƣờ i
xung quanh.
- Tăng cƣờ ng học tậ p cá thể, phối hợ p vớ i học tậ p hợ p tác
Trong một lớp học, trình độ kiến thức, khả năng tƣ duy của học sinh
không đồng đều vì vậy không thể áp dụng cách dạy đồng loạt. Cách dạy này
hạn chế khả năng nhận thức của học sinh. HS khá giỏi không có điều kiện để
phát triển. HS yếu kém cũng không có cơ hội để vƣơn lên.
Để phát huy tính tích cực của ngƣời học đòi hỏi phải có sự phân hóa về trình
độ, cƣờng độ, tiến độ hoàn thành nhiệm vụ học tập. Cần tăng cƣờng cá thể
hoá hoạt động học tập theo nhu cầu và khả năng của mỗi học sinh. Các bài
học đƣợc thiết kế thành một chuỗi nhiệm vụ phù hợp với khả năng nhận thức
của từng đối tƣợng ngƣời học. Nhƣ vậy học tập cá thể đáp ứng đƣợc trình độ
của ngƣời học, phù hợp với phong cách học của mỗi cá nhân. Qua đó ngƣời
học rèn luyện ý thức tự lực, ý thức trách nhiệm với kết quả học tập của
mình.Tuy vậy, lớp học là môi trƣờng giao tiếp thầy - trò, trò - trò, tạo nên mối
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 16/112
13
quan hệ hợp tác giữa các cá nhân trong quá trình chiếm lĩnh kiến thức.Thông
qua thảo luận, tranh luận trong nhóm, ý kiến mỗi cá nhân đƣợc bộc lộ và đƣợc
chia sẻ. HS không chỉ có điều kiện học tập với nhau mà còn học tập lẫnnhau.Kiến thức mà ngƣời học thu đƣợc là sự đóng góp của nhiều ngƣời. Đồng
thời qua học tập hợp tác, các kĩ năng giao tiếp, kĩ năng thuyết phục, kĩ năng
lắng nghe tích cực, ý thức tổ chức, tinh thần tƣơng trợ đƣợc rèn luyện và phát
triển.
- K ết hợp đánh giá của thầy vớ i tự đánh giá của trò
Trong dạy - học, việc đánh giá HS không chỉ nhằm mục đích nhận định kết
quả thực trạng và để điều chỉnh hoạt động học của trò mà còn đồng thời nhận
định kết quả thực trạng và để điều chỉnh hoạt động dạy của thầy.
Trong dạy học thụ động, GV giữ độc quyền đánh giá HS. Trong D&HTC, học
sinh đƣợc tạo điều kiện phát triển kỹ năng tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau để
điều chỉnh cách học. Tự đánh giá và tự điều chỉnh hành vi, hoạt động kịp thời
là năng lực rất cần cho sự thành đạt trong cuộc sống mà nhà trƣờng phải trang
bị cho HS. Để đào tạo những con ngƣời năng động, sớm thích nghi với đời
sống xã hội, thì việc kiểm tra, đánh giá không thể dừng lại ở yêu cầu tái hiện
các kiến thức, lặp lại các kỹ năng đã học mà cần khuyến khích phát triển trí
thông minh, óc sáng tạo trong việc giải quyết những tình huống thực tế.Thông
qua việc đánh giá, học sinh không chỉ đƣợc rèn luyện kĩ năng xem xét, phân
tích vấn đề mà trên cơ sở đó tự điều chỉnh cách học, điều chỉnh hành vi phù
hợp.
1.2.1.2. Các tiêu chuẩn đánh giá tính hiệu quả của phương pháp dạ y học
Cấu trúc mục đích: Yêu cầu k ết quả cụ thể.
Cấu trúc nội dung: Nội dung rõ ràng.
Cấu trúc phòng học: Môi trƣờ ng thích hợ p, không khí làm việc tốt.
Cấu trúc xã hội: Giao tiế p tốt.
Cấu trúc hành động: Phƣơng pháp đa dạng, luyện tậ p hiệu quả.
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 17/112
14
Cấu trúc quá trình: Phần thờ i gian thực học nhiều.
1.2.2. Phƣơng pháp dạy h ọc hóa h ọc ở đại h ọc - Cao đẳng vàv ấn đề phát
tr i ển năng lự c nh ận th ứ c c ủa sinh viên1.2.2.1. Định nghĩa: Dạy học là sự phối hợ p hoạt động của ngƣờ i dạy và
ngƣờ i học trong việc lậ p k ế hoạch, thực hiện và đánh giá. Dạy học theo hƣớ ng
giải quyết vấn đề, định hƣớng hành động chiếm ƣu thế 2 , 3 .
1.2.2.2. C ấu trúc vĩ mô của hoạt động học và các lí thuyế t d ạ y học phát triể n
tư duy
- Sơ đồ cấ u trúc của hoạt động d ạ y học
- Các lí thuyế t d ạ y học
- Lí thuyết định hƣớ ng khách thể:
Trong một thời điểm xác định, có những tri thức chung (khách quan), nhờ
đó có thể giải thích đƣợ c thế giớ i. Tri thức có tính ổn định và có thể cấu trúc
đƣợc để truyền thụ cho ngƣờ i học. Những ngƣờ i học tiế p thu những kiến thức
đó và hiểu giống nhau vì đó là sự phản ánh hiện thực khách quan.
Giáo viên giúp học sinh tiế p thu những nội dung tri thức khách quan về thế
giớ i vào cấu trúc tƣ duy của họ.
- Lí thuyết định hƣớ ng chủ thể:
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 18/112
15
Nhiệm vụ của giáo viên là giúp học sinh tăng cƣờ ng sự tr ải nghiệm và biết
đặt vấn đề, từ đó có thể giúp họ có thể xây dựng tri thức cho mình. Tri thức
không thể lĩnh hội một cách thụ động nếu không sẽ tr ở thành tri thức trì tr ệ.-Lí thuyết kiến tạo:
Giáo viên tạo môi trƣờ ng học tậ p và nội dung học tậ p phức hợ p.
Các hình thức học tậ p: Học nhóm; Học hỗ tr ợ ; Học tậ p tự điều khiển; Học từ
sai lầm.
1.2.2.3. Các thành phần biến đổ i tâm lí của hoạt động học t ậ p.
Động cơ Các sản phẩm bên ngoài
Mục đích Các hành động Các k ết quả biến đổi tâm lí
Chủ thể học tậ p
1.2.3. Tính c ấ p thi ế t ph ải đổ i m ới phƣơng pháp dạy h ọc hóa h ọc
Có thể thấy tính năng “ƣu việt” của phƣơng pháp dạy học mớ i so vớ i dạy học
cổ truyền nhƣ sau:
Bảng 1.2. Bảng so sánh PPDH mớ i vớ i PPDH cổ truyề n
Dạy học cổ truyền Các mô hình dạy học mớ i
Quan
niệm
Học là qúa trình tiế p thu
và lĩnh hội, qua đó hình
thành kiến thức, kĩ năng,tƣ tƣở ng, tình cảm.
Học là qúa trình kiến tạo; học sinh tìm
tòi, khám phá, phát hiện, luyện tậ p,
khai thác và xử lý thông tin,… tự hình
thành hiểu biết, năng lực và phẩm
chất.
Bản
chất
Truyền thụ tri thức,
truyền thụ và chứng minh
chân lí của giáo viên.
Tổ chức hoạt động nhận thức cho học
sinh.
Dạy học sinh cách tìm ra chân lí.
Mục Chú tr ọng cung cấ p tri Chú tr ọng hình thành các năng lực
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 19/112
16
tiêu thức, kĩ năng, kĩ xảo. Học
để đối phó vớ i thi cử. Sau
khi thi xong những điềuđã học thƣờ ng bị bỏ quên
hoặc ít dùng đến.
(sáng tạo, hợp tác,…)
dạy phƣơng pháp và kĩ thuật lao động
khoa học, dạy cách học. Học để đápứng những yêu cầu của cuộc sống hiện
tại và tƣơng lai. Những điều đã học
cần thiết, bổ ích cho bản thân học sinh
và cho sự phát triển xã hội.
Nội
dung
Từ sách giáo khoa + giáo
viên
Từ nhiều nguồn khác nhau: SGK, GV,
các tài liệu khoa học phù hợ p, thínghiệm, bảo tàng, thực tế…: gắn vớ i:
- Vốn hiểu biết, kinh nghiệm và nhu
cầu của SV.
- Tình huống thực tế, bối cảnh và môi
trƣờng địa phƣơng
- Những vấn đề học sinh quan tâm.
Phƣơng
pháp
Các phƣơng pháp diễn
giảng, truyền thụ kiến
thức một chiều.
Các phƣơng pháp tìm tòi, điều tra, giải
quyết vấn đề; dạy học tƣơng tác.
Hình
thức tổ chức
Cố định: Giớ i hạn trong 4
bức tƣờ ng của lớ p
học,giáo viên đối diện
vớ i cả lớ p.
Cơ động, linh hoạt: Học ở lớ p, ở
phòng thí nghiệm, ở hiện trƣờ ng, trong
thực tế…, học cá nhân, học đôi bạn,học theo cả nhóm, cả lớp đối diện vớ i
giáo viên.
1.2.4. Áp d ụng CNTT trong d ạy h ọc nh ằm tích c ực hóa và tăng cƣờ ng nh ận
th ứ c c ủa SV
Công nghệ thông tin (CNTT) mở ra triển vọng to lớ n trong việc đổi
mới các phƣơng pháp và hình thức dạy học. Những phƣơng pháp dạy học
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 20/112
17
theo cách tiế p cận kiến tạo, phƣơng pháp dạy học theo dự án, dạy học phát
hiện và giải quyết vấn đề càng có nhiều điều kiện để ứng dụng r ộng rãi. Các
hình thức dạy học nhƣ dạy học đồng loạt, dạy theo nhóm, dạy cá nhân cũngcó những đổi mới trong môi trƣờ ng công nghệ thông tin và truyền thông.
Chẳng hạn, cá nhân làm việc tự lực vớ i máy tính, vớ i Internet, dạy học theo
hình thức lớ p học phân tán qua mạng, dạy học qua cầu truyền hình. Nếu trƣớ c
kia ngƣờ i ta nhấn mạnh tớ i phƣơng pháp dạy sao cho học sinh nhớ lâu, dễ
hiểu, thì nay phải đặt tr ọng tâm là hình thành và phát triển cho học sinh các
phƣơng pháp học chủ động. Nếu trƣớc kia ngƣời ta thƣờ ng quan tâm nhiều
đến khả năng ghi nhớ kiến thức và thực hành k ỹ năng vận dụng, thì nay chú
tr ọng đặc biệt đến phát triển năng lực sáng tạo của học sinh. Nhƣ vậy, việc
chuyển từ “lấy giáo viên làm trung tâm” sang “lấy học sinh làm trung tâm” sẽ
tr ở nên dễ dàng hơn.
Công nghệ phần mềm phát triển mạnh, trong đó các phần mềm giáo
dục cũng đạt đƣợ c những thành tựu đáng kể nhƣ: bộ Office, Cabri, Crocodile,
SketchPad/Geomaster, ChemOffice, ISISDraw, Lesson Editor/VioLet
SketchPad, Maple/Mathematica, ChemWin, …
Do sự phát triển của CNTT mà mọi ngƣời đều có trong tay nhiều công
cụ hỗ tr ợ cho quá trình dạy học nói chung và phần mềm dạy học nói riêng.
Nhờ có sử dụng các phần mềm dạy học này mà học sinh trung bình, thậm chí
học sinh trung bình yếu cũng có thể hoạt động tốt trong môi trƣờ ng học tậ p.
Thông qua giáo án điện tử, giáo viên cũng có nhiều thời gian đặt các câu hỏi
gợ i mở tạo điều kiện cho học sinh hoạt động nhiều hơn trong giờ học. Những
khả năng mớ i mẻ và ƣu việt này của CNTT đã nhanh chóng làm thay đổi cách
sống, cách làm việc, cách học tập, cách tƣ duy và quan trọng hơn cả là cách ra
quyết định của con ngƣờ i.
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 21/112
18
1.3. Đặc điểm nhận thứ c, nguyên tắc và mục tiêu xây dựng chƣơng trình
của sinh viên cao đẳng kĩ thuật công nghiệp
1.3.1. Đặc điể m nh ận th ứ c c ủa sinh viên trƣờng cao đẳngSinh viên cao đẳng và trung học chuyên nghiệp nói chung đầu vào
trƣờ ng còn thấ p so với sinh viên đại học nên năng lực còn nhiều hạn chế. Đặc
biệt các em là những học sinh học lực trung bình ở THPT, độ hiểu biết, độ
nhanh nhậy còn r ất nhiều thiếu sót. Tuy nhiên do mức độ yêu cầu vừa phải để
thu hút sinh viên học nghề để tr ở thành những kĩ thuật viên, công nhân lành
nghề cung cấp nhân công lao động cao cho đất nƣớc nên các trƣờ ng tích cực
đào tạo nguồn nhân lực “chất lƣợng” đảm bảo yêu cầu đƣợc đáp ứng.
Các em có khó khăn trong nhận thức nhƣ: nội dung học dài, khó và đặc
biệt phải tích cực nghiên cứu giáo trình, thảo luận nhóm vì vậy giáo viên phải
tổ chức, hƣớ ng dẫn các em hoạt động sao cho học là niềm say mê của các em.
Các em phải từng bƣớ c khắc phục những hạn chế về tƣ duy bậc cao: so sánh,
phân tích, tổng hợp, đánh giá và sáng tạo. Chính điều đó mà nội dung chƣơng
trình phải vừa sức và đảm bảo tính khoa học.
1.3.2. Nguyên t ắc vàm ục tiêu xây d ựng chƣơng trình và giáo trình hóa đại
cƣơng trƣờng cao đẳng kĩ thuật công nghi ệp t ỉ nh B ắc Giang
Xây dựng nội dung chƣơng trình theo khung chƣơng trình của các
trƣờng Cao đẳng Kĩ thuật công nghiệ p của Bộ giáo dục và Đào tạo, đảm bảo
các yêu cầu sau:
Đảm bảo tính khoa học (cơ bản, tinh giản, hiện đại) những nội dung
Hóa học đại cƣơng nhƣ lý thuyết nguyên tử, phân tử, bảng tuần hoàn, lý
thuyết điều khiển các phản ứng hóa học,…
Đảm bảo tính tƣ tƣở ng, giáo dục ý thức trách nhiệm công dân, ý thức
bảo vệ môi trƣờ ng.
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 22/112
19
Đảm bảo tính sƣ phạm: Những nội dung đƣợc đƣa vào chƣơng trình
Hóa học đại cƣơng phù hợ p với đối tƣợng sinh viên cao đẳng. Có sự thống
nhất giữa nội dung, phƣơng pháp và phƣơng tiện học tậ p.Đảm bảo đặc trƣng của bộ môn Hóa học, vừa là khoa học lý thuyết, vừa
là một khoa học thực nghiệm.
1.3.3 Chƣơng trình đào tạo cao đẳng
……………………………………….
Tên học phần: Hóa đại cƣơng
Số đơn vị học trình: 3 (45 tiết)
Trình độ: Cho sinh viên năm thứ nhất.
Phân bố thờ i gian:
- Lý thuyết: 33 tiết lý thuyết + 10 tiết luyện tậ p + 2 tiết kiểm tra.
- Thực hành: 15 tiết thực hành.
Điều kiện tiên quyết: Đây là một học phần kiến thức đại cƣơng học ở
đầu khóa học, sau khi học sinh đã tốt nghiệ p trung học phổ thông và
trúng tuyển vào trƣờ ng.
Mục tiêu của học phần: Giúp cho sinh viên năm thứ nhất có kiến
thức, k ỹ năng về Hóa học đại cƣơng nói riêng và mức tƣ duy cao hơn
về khoa học tự nhiên nói chung. Là cơ sở để giải thích và vận dụng vào
các vấn đề của sản xuất công nghiệp và đờ i sống.
Nhiệm vụ của sinh viên:
-
Lên lớ p nghe giảng, trao đổi, thảo luận theo nhóm.
- Chuẩn bị bài tậ p và nghiên cứu bài ở nhà.
- Hoàn thành đầy đủ các bài kiểm tra, bài thực hành.
Nội dung chi tiết học phần
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 23/112
20
TT
Nội dung Phân bố thờ i gian
Ghi
chú
LT BT KT Tổng1 Chƣơng 1: Cấu tạo nguyên tử
1.1. Thành phần nguyên tử
1.2. Thuyết lƣợ ng tử planck
1.3. Hệ thức tƣơng đối Einstein
1.4. Orbitan nguyên tử - hình dạng
các AO nguyên tử
1.5. Nguyên tử nhiều electron -
sự phân bố electron trong nguyên
tử 1.6. Cấu tạo hạt nhân nguyên tử
- đồng vị
3
1
1
1
1
1
0 4
2 Chƣơng 2: Bảng tuần hoàn
2.1 Định luật tuần hoàn
2.2 Bảng tuần hoàn các nguyên tố
2.3 Cấu tạo bảng tuần hoàn
2.4 Sự biến đổi tuần hoàn tính chất
các nguyên tố
2.5 Số oxi hoá
2.6 Hợ p chất vớ i hydro và oxi
2.7 Quan hệ giữa cấu hình e và vị trí
của nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
3
1
1
1
1
1
0 4
3 Chƣơng 3. Cấu tạo phân tử và
liên k ết hóa học
3.1 Một số khái niệm
3.2. Các loại liên k ết hóa học
3
1
2
0 0 3
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 24/112
21
3.3. Các thuyết lai hóa theo VB,
thuyết orbital phân tử (MO).
4
5
Chƣơng 4. Trạng thái tập hợ p củavật chất
4.1. Tr ạng thái khí: phƣơng trình
tr ạng thái khí lí tƣở ng và khí thực.
4.2. Tr ạng thái lỏng.
4.3. Tr ạng thái r ắn
4.4. Tr ạng thái Plasma
Chƣơng 5. Nhiệt động học
5.1. Một số khái niệm cơ bản.
5.2. Nguyên lý thứ nhất của nhiệt
động học.
5.3 Entanpi (H).
5.4 Quan hệ giữa ∆U và ∆H
5.5 Nhiệt hóa học
5.1 Hiệu ứng nhiệt của phản ứng. Sinh
nhiệt (∆Hs) và thiêu nhiệt (∆H0C)
5.2 Định luật Hess và hệ quả.
5.6. Sự phụ thuộc của nhiệt phản
ứng vào nhiệt độ.
8
1
1
1
1
1
1
1
1
3
1
1
1
1
1
12
6.1 Nguyên lí II của nhiệt động học.
6.2 Thế đẳng áp và chiều tự diễn
biến của quá trình hóa học.
6 Chƣơng 6. Cân bằng hóa học
7.1. Phản ứng một chiều và phản
ứng thuận nghịch.
3
1
1 0 4
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 25/112
22
7.2. Tr ạng thái cân bằng.
7.3. Phƣơng trình đẳng ap Vant –
hoff.7.4. Sự chuyển dịch cân bằng.
Nguyên lí Le Chatelier.
1
1
7 Chƣơng 7. Động hóa học
8.1 Một số khái niệm chung.
8.2 Các yếu tố ảnh hƣở ng lên tốc
độ phản ứng hóa học.
8.3 Chất xúc tác.
8.4 Phƣơng trình động học của
các phản ứng hóa học
2
1
1
0 0 2
8 Chƣơng 8. Dung dịch và dung
dịch điện li
9.1. Khái niệm dung dịch.
9.2. Tính chất của dung dịch.
9.3. Thuyết điện ly.
9.4. Cân bằng trong dung dịch
của chất điện ly yếu.
9.5. Tr ạng thái của chất điện ly
mạnh trong dung dịch.
9.6. Thuyết axit- bazơ.
4
1
1
1
1
2 0 6
9 Chƣơng 9. Các quá trình điện hóa
10.1. Nguyên tắc biến hóa năng
thành điện năng.
10.2. Suất điện động của pin.
10.3. Thế điện cực.
4
1
1
1
2 1 7
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 26/112
23
10.4. Chiều và tr ạng thái cân
bằng của phản ứng oxi hóa khử.
10.5. Sự điện phân.
1
10 Tổng 33 10 2 45
Học phần thực hành hóa đại cƣơng I 18
Buổi Nội dung1 Nội quy phòng TNo
2 Bài 1. Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học
3 Bài 2. Dung dịch và dung dịch ion hóa
4 Bài 3. Cân bằng hóa học
5 Bài 4. Một số quá trình điện hóa học
Tài liệu học tập (xem phần mục lục)
Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên:
- Dự lớ p ít nhất 80% số tiết của học phần.
- Bài kiểm tra giữa kì phải đạt từ 5 tr ở lên sinh viên mới đƣợ c dự thi học phần
Thang điểm 10/10
Bài tập hóa họcBài tậ p hóa học là một trong những phƣơng tiện hiệu nghiệm nhất
để dạy sinh viên vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống, sản
xuất và nghiên cứu khoa học. Kiến thức sẽ nhớ lâu nếu đƣợ c vận dụng thƣờ ng
xuyên.
Bài tậ p hóa học sẽ rèn luyện cho SV kĩ năng tƣ duy sâu sắc. Chỉ có tƣ
duy và vận dụng thực tế thì SV mớ i hứng thú và học tậ p hiệu quả.
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 27/112
24
Tiểu k ết chƣơng 1:
Chƣơng này tác giả đã làm rõ cơ sở lý thuyết hoạt động nhận thức và tƣ
duy, phát triển tƣ duy cho SV Cao đẳng. Các phƣơng pháp dạy học tích cựcvà tính cấ p thiết phải đổi mới PPDH. Đặc điểm nhận thức và nguyên tắc xây
dựng chƣơng trình của SV trƣờng CĐ - KTCN - BG. Từ hiểu biết về nhận
thức, tƣ duy và các PPDH tích cực sẽ xây dựng thành công nội dung và biện
pháp dạy học phù hợ p cho SV - CĐ.
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 28/112
25
Chƣơng 2: XÂY DỰ NG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆ N PHÁP NHẰM
TĂNG CƢỜNG NĂNG LỰ C NHẬ N THỨ C CỦA SINH VIÊN TRONG
DẠY HỌC HÓA HỌC ĐẠI CƢƠNG TRƢỜNG CĐ – KTCN- BG2.1. Xây dự ng nội dung chƣơng trình hóa học đại cƣơng
Xây dựng giáo trình của 3 chƣơng (trong số 9 chƣơng hóa học đại
cƣơng cho trƣờng Cao đẳng – Kĩ thuật công nghiệ p tỉnh Bắc Giang. Đƣợ c xây
dựng vớ i nội dung cơ bản phù hợ p vớ i nhận thức của sinh viên Cao đẳng vớ i
các chƣơng (5, 6, 7 trong khung chƣơng trình) cụ thể:
Nhiệt động hóa học
Cân bằng hóa học
Động hóa học
2.1.1 Chƣơng I: NHIỆT ĐỘNG HÓA H ỌC 7 , 9 , 12
Nhiệt động học hóa học nghiên cứu các quy luật chuyển biến giữa hóa
năng và các dạng năng lƣợng khác, các điều kiện bền vững của hệ hóa học và
những quy luật thay đổi của chúng để hệ đạt đƣợ c tr ạng thái cân bằng, từ đó
có thể điều khiển quá trình hóa học theo ý muốn.
2.1.1.1 M ột số khái niệm cơ bản
- Hệ nhiệt động
Hệ nhiệt động là một vật thể hay một nhóm vật thể mà ta khảo sát, cách
biệt với môi trƣờ ng xung quanh bằng bề mặt thực sự hay tƣởng tƣợ ng.
Trong một hệ xác định, ngƣời ta thƣờng xét đến hai yếu tố: lƣợ ng vật chất và
các dạng năng lƣợ ng dự tr ữ trong lƣợ ng vật chất đó.
Ngƣờ i ta phân biệt:
- Hệ hở (hay hệ mở )
Hệ mở là hệ có thể trao đổi chất và năng lƣợ ng với môi trƣờ ng xung quanh.
- Hệ kín (hay hệ đóng)
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 29/112
26
Hệ kín là hệ không trao đổi chất mà chỉ có sự trao đổi năng lƣợ ng vớ i môi
trƣờ ng xung quanh.
- Hệ cô lậ pHệ cô lậ p là hệ không trao đổi cả chất và năng lƣợ ng với môi trƣờ ng xung
quanh.
- Hệ đồng nhất
Hệ đồng nhất là hệ mà các tính chất cần xem xét đều giống nhau vớ i môi
trƣờ ng xung quanh.
- Tr ạng thái
Tr ạng thái của một hệ là toàn bộ những tính chất lý hoá của hệ. Tr ạng thái của
hệ đƣợc đặc trƣng bằng các thông số tr ạng thái P, V, T, n. Các thông số này
liên hệ vớ i nhau bằng công thức PV = nRT.
Các thông số tr ạng thái đƣợ c chia thành hai loại
Thông số tr ạng thái khuếch độ: tỷ lệ với lƣợ ng chất - Ví dụ: thể tích, khối
lƣợ ng.
Thông số tr ạng thái cƣờng độ: không tỷ lệ với lƣợ ng chất.
Ví dụ: nhiệt độ, áp suất, nồng độ
- Hàm tr ạng thái
Một đại lƣợng đƣợ c gọi là hàm tr ạng thái của hệ nếu biến thiên của đại lƣợ ng
đó chỉ phụ thuộc vào tr ạng thái đầu và tr ạng thái cuối của hệ, không phụ
thuộc vào cách tiến hành.
Ví dụ: Nội năng là một hàm tr ạng thái, nhƣng nhiệt và công không phải là
hàm tr ạng thái.
2.1.1.2. Nguyên lý thứ nhấ t cúa nhiệt động học
- Nội năng của hệ (U)
Là tổng năng lƣợ ng dự tr ữ của hệ bao gồm năng lƣợ ng của mọi dạng
chuyển động và tƣơng tác của lƣợ ng vật chất có trong hệ nhƣ năng lƣợ ng
chuyển động tịnh tiến, chuyển động quay của phân tử, năng lƣợng dao động
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 30/112
27
của nguyên tử, phân tử, năng lƣợ ng chuyển động của e trong nguyên tử và
phân tử, năng lƣợ ng liên k ết hoá học, năng lƣợ ng hạt nhân. Nội năng là hàm
tr ạng thái (phụ thuộc tr ạng thái đầu và cuối), vi phân dU của nó là vi phântoàn phần.
- Nguyên lí thứ nhất của nhiệt động học
Là tiên đề rút ra từ những kinh nghiệm thực tiễn của con ngƣờ i.
Nội dung
Nguyên lý này có thể phát biểu theo nhiều cách
Cách 1: Năng lƣợ ng không thể tự sinh ra cũng không tự mất đi, nó chuyển từ
dạng này sang dạng khác theo những tỷ lệ tƣơng đƣơng nghiêm ngặt.
Cách 2: Không thể có động cơ vĩnh cửu loại một, là động cơ có khả năng liên
tục sinh công mà không cần cung cấp năng lƣợng tƣơng đƣơng.
Cách 3: Nội năng của một hệ cô lập đƣợ c bảo toàn
Biểu thức toán học của nguyên lí I khi cung cấ p một lƣợ ng nhiệt Q để hệ
chuyển từ tr ạng thái một sang tr ạng thái hai thì lƣợ ng nhiệt này biến đổi nội
năng của hệ từ U1 sang U2 và hoàn thành một công A chống lại các lực bên
ngoài.
U A Q (∆U = U2 – U1)
2
1
A PdV
A dãn nở : Công chống lại áp suất môi trƣờ ng
Sau đây ta xét khả năng sinh công của hệ:- Trong hệ cô lậ p, hệ không nhận nhiệt (q = 0), không sinh công (A = 0) thì
∆U = 0. Vậy trong hệ cô lậ p, nội năng của hệ đƣợ c bảo toàn
- Trong trƣờ ng hợ p hệ không nhận nhiệt (q = 0) lại sinh công (A > 0), khi đó
ta có: A + ∆U = 0 => A = -∆U > 0. Nghĩa là: (U2 – U1) > 0 → U1 > U2: nội
năng của hệ phải giảm.
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 31/112
28
- Trong các phản ứng hoá học, thông thƣờ ng công A là công dãn nở , chống
lại áp suất bên ngoài.
A = -P (V2 – V1) = -P∆V Vậy trong quá trình đẳng tích: ∆V = 0 → A = 0Do đó: Qv = ∆U
- Entanpi (H)
Đa số các phản ứng hoá học xảy ra ở áp suất không đổi (ví dụ: áp suất
khí quyển) thì biểu thức về lƣợ ng nhiệt mà hệ hấ p phụ Q p.
Qp = ∆U + P∆V = (U2 – U1) + P (V2 – V1)
= (U2 + PV2) - (U1 + PV1)
Đặt: H = U + PV → Qp = H2 – H1 = ∆H → ∆H = ∆U + P∆V
Đại lƣợng H đƣợ c gọi là entanpi của hệ. Do U, P, V là hàm tr ạng thái nên H
cũng là hàm trạng thái, đặc trƣng cho trạng thái của hệ.
- K ết luận: lƣợ ng nhiệt toả ra hay thu vào trong quá trình đẳng áp bằng
biến thiên entanpi của hệ.
Ví d ụ: 1 mol nƣớc đá nóng chảy ở OoC, 1atm, hấ p thụ một nhiệt lƣợ ng bằng
6019,2J. Thể tích mol của nƣớc đá và của nƣớ c lỏng bằng 0,0196 và 0,018 lít.
Tính H và U vớ i quá trình này.
Bài giải:
Vì Q p = H nên H = 6019,2J
Để tính U ta vận dụng công thức H = U + ( . ) PV
2 1( . ) . .( ) PV P V P V V U H P V = 6019,2-(-1,63.10-2) = 6019,2J
- Quan hệ giữa ∆U và ∆H
Ta có: Qv = ∆U và Q p = ∆H = ∆U + P∆V
- Đối vớ i những quá trình hoá học chỉ có chất r ắn và chất lỏng tham gia
thì đại lƣợng ∆V có giá trị không đáng kể. Do đó khi quá trình đƣợ c thực hiện
ở áp suất thấp thì P∆V rất nhỏ: ∆H ≈ ∆U
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 32/112
29
- Đối vớ i những quá trình có chất phản ứng hay sản phẩm phản ứng ở
thể khí thì ∆U và ∆H có thể khác nhau. Thật vậy, đối vớ i khí gần lý tƣở ng ta
có: PV = nRT → P∆V = ∆nRT ∆H = ∆U + ∆nRT
Khi ∆n = 0 ⇒ ∆U = ∆H ∆n ≠ 0 ⇒ ∆U ≠ ∆H
Ví d ụ: Ở 25oC và 1atm sự hình thành 1mol CO từ graphit và oxi có
∆H = -110,418J. Xác định ∆U nếu 1mol graphit có thể tích bằng 0,0053 lít.
Bài giải:
Từ phản ứng: Cr +
1
2 O2 → COk
1 1
1 2 2n
Mặt khác biến thiên thể tích của hệ r ất lớ n ( 22,42
V )nên sự giảm thể tích
của graphit là không đáng kể có thể bỏ qua.
∆H = ∆U + ∆nRT ⇒ -110,418 = ∆U + 1
2.8,314.298 ⇒ ∆U = -1349,2J
2.1.1.3. Nhiệt hóa học
Nhiệt hoá học là một lĩnh vực của hoá học nghiên cứu về sự biến đổinhiệt liên quan đến các phản ứng hoá học.
Trong phản ứng hoá học, vì tổng năng lƣợ ng của các chất tham gia và các
chất tạo thành không bằng nhau, nghĩa là có sự biến đổi năng lƣợ ng. Sự biến
đổi năng lƣợ ng (toả ra hay hấ p thụ) đƣợ c thể hiện dƣớ i dạng nhiệt năng,
quang năng hay điện năng, trong đó nhiệt năng đóng vai trò quan trọng nhất.
- Hiệu ứng nhiệt của phản ứngHiệu ứng nhiệt của một phản ứng hoá học là lƣợ ng nhiệt toả ra hay thu
vào khi một mol chất tham gia vào phản ứng (hay một mol sản phẩm đƣợ c tạo
thành). Lƣợ ng nhiệt toả ra hay thu vào bằng sự tăng hay giảm entanpi của hệ.
- Đơn vị đo Kcal/mol ; KJ/mol
- Qui ƣớ c - Phản ứng toả nhiệt: Q> 0
- Phản ứng thu nhiệt: Q < 0
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 33/112
30
Dấu của nhiệt động học khác dấu của nhiệt hoá học.
* Chú ý: Từ các biểu thức của nguyên lí I và quy ƣớ c trái dấu của nhiệt
động học vớ i nhiệt hoá học, ta có:Q p = -∆H; Qv = - ∆U
Vậy: những phản ứng toả nhiệt ra môi trƣờng xung quanh nghĩa là làm
nóng môi trƣờ ng xung quanh gọi là phản ứng toả nhiệt. Trong trƣờ ng hợ p này
hệ phản ứng mất nhiệt nên: ∆H < 0.
Ví dụ: Các phản ứng đốt cháy
- Những phản ứng lấy nhiệt của môi trƣờng xung quanh, nghĩa là làm
lạnh môi trƣờ ng xung quanh gọi là phản ứng thu nhiệt ∆H > 0
Ví dụ: Phản ứng nhiệt phân CaCO3
* Phƣơng trình hoá học có kèm theo hiệu ứng nhiệt gọi là phƣơng trình
nhiệt hoá học. Ngƣờ i ta sử dụng đại lƣợ ng hiệu ứng nhiệt tiêu chuẩn ∆Ho, đó
là hiệu ứng nhiệt đƣợc xác định ở điều kiện chuẩn 25oC và 1atm. Trong
phƣơng trình nhiệt hoá học thƣờ ng ghi cả tr ạng thái của các chất trong phản
ứng.
Ví dụ: C(th.chì) + O2(k) → CO2 (k); ∆H0 = - 94,052 (kcal/mol)
- Sinh nhiệt (nhiệt tạo thành) (∆H0s)
Sinh nhiệt hay nhiệt tạo thành của một hợ p chất là hiệu ứng nhiệt của phản
ứng tạo thành một mol hợ p chất đó từ các đơn chất ở điều kiện chuẩn.
Ví dụ: H2(k) + 1/2O2 (k) → H2O (k); ∆H0s(H2O) (k) = -57,8 (kcal/mol)
* Chú ý: Sinh nhiệt của các đơn chất bền ở điều kiện chuẩn bằng 0
Ví d ụ: Khi cho 1mol rƣợ u metylic cháy ở 298K và ở thể tích cố định theo
phản ứng: 3 ( ) 2( ) 2( ) 2 ( )
32
2
l k k l CH OH O CO H O giải phóng ra một lƣợ ng nhiệt là
726,55kJ. a)Tính ∆H của phản ứng.
b) Tính sinh nhiệt tiêu chuẩn của 3 ( )l CH OH Biết sinh nhiệt tiêu chuẩn của H2O
và CO2 tƣơng ứng bằng – 285,58kJ/mol và -393,51kJ/mol.
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 34/112
31
c) Nhiệt bay hơi của 3 ( )l CH OH là 34,89kJ/mol. Tính sinh nhiệt chuẩn của
3 ( )k CH OH
Bài giải:a) ∆H = ∆U + ∆nRT = -726,55+ (1-3/2).298.8,314.10-3 = -727,79kJ/mol
b)2 2 2 3
32
2
o o o o
pu H O CO O CH OH H H H H H
3 2 22o o o o
CH OH H O CO pu H H H H
= 2.(-285,85) + (-393,51) + 727,79 = -237,42kJ/mol
c)3 3
3 3
k l
k l
o o
hh CH OH CH OH
o o
CH OH hh CH OH
H H H
H H H
= -237,42 + 34,89 = -202,53kJ
- Thiêu nhiệt (nhiệt đốt cháy) (∆Hoc)
Thiêu nhiệt của một chất là hiệu ứng nhiệt của phản ứng đốt cháy một
mol chất đó bằng oxi vừa đủ để tạo thành oxit bền ở điều kiện chuẩn.
Ví dụ: CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O; ∆Ho298 (CH4) = - 212,8 (kcal/mol)
* Chú ý: Đối vớ i các nguyên tố, thiêu nhiệt của một nguyên tố chính là
sinh nhiệt của oxit bền của nó.
Ví dụ: C(th.chi) + O2(k) → CO2(k) ∆H0298 = -94,052 (kcal/mol)
∆H0298- Sinh nhiệt của CO2 = ∆H0
298 - Thiêu nhiệt của C
- Nhiệt phân huỷ (∆H0 ph
Nhiệt phân huỷ của một hợ p chất là hiệu ứng nhiệt của phản ứng phân huỷ
một mol hợ p chất đó thành các đơn chất bền ở điều kiện chuẩn.
- Nhiệt chuyển pha
Quá trình chuyển pha là quá trình trong đó một chất chuyển từ tr ạng
thái tậ p hợ p này sang một tr ạng thái tậ p hợ p khác.
Ví dụ: H2O(r) H2O(l) ∆H = 44,0 J/mol
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 35/112
32
Ví dụ 2: Biết: 2 ( )
2 ( )
0 285, 8 /
241,8 /
l
k
H O
o
H O
H kJ mol
H kJ mol
Xác định ∆H hóa hơi của nƣớ c?
Giải:Ta có sơ đồ: 2( ) 2( )12
k k H O 2 ( )l H O
Từ sơ đồ này áp dụng định luật Hess: 2 ( )k H O
2 2 2( ) ( ) ( )
o o o
H O bh H O k H O l H H H = 241,8-(-285,8) = 44 kJ/mol.
- Nhiệt phân li: Nhiệt phân li của một chất là năng lƣợ ng cần thiết để phân
hủy 1 mol chất đó thành các nguyên tử ở thể khí.Ví dụ: H2(k)
2H(k)
∆H =
435,9kJ/mol
Ví dụ 2: Tính nhiệt phân li của CH4 qua các đại lƣợ ng sau:
4
2
298,
.
.
75, 3 /
435, 9 /
719, 6 /
o
CH
pl H
th C
H kJ mol
H kJ mol
H kJ mol
Giải: ta có thể lập sơ đồ: 298, 4
( ) 2( ) 4( )
oCH H
r k k C H CH
.th C H
2.2 pl H H
4. phl CH H = 4C H
E
C(k) + 4H(k)
4. phl CH H = 4C H
E = .th C H +
2.2 pl H H -4
o
CH H
=719,6 + 2.435,9 – (- 75,3) = 1666,7kJ/mol
=1666,7 : 4 = 416,6 kJ/mol.
- Năng lƣợ ng mạng lƣớ i tinh thể ionPhần lớ n các chất r ắn có cấu tạo tinh thể. Trong tinh thể có các phần tử
cấu trúc (nguyên tử, phân tử, ion) liên k ết với nhau. Độ mạnh của các liên k ết
này đƣợc đặc trƣng bằng năng lƣợ ng mạng lƣớ i tinh thể, kí hiệu Utt.
Năng lượ ng mạng lướ i tinh thể của một chất là lượ ng nhiệt cần thiế t
để chuyể n một mol chất đó từ tr ạng thái tinh thể thành các phần t ử cấ u trúc ở
thể khí.
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 36/112
33
Ví dụ: Xác định năng lƣợ ng mạng lƣớ i (Utt) của tinh thể NaCl.
Sinh nhiệt của NaCl: 410, 8 /o
NaCl H kJ mol
Nhiệt thăng hoa của Na: , 108, 7 /th Na H kJ mol Nhiệt phân li của clo:
2244, 3 /
plCl H kJ mol
Năng lƣợ ng ion hóa của Na: , 502 /ion Na
H kJ mol
Ái lực vớ i electron của clo, , 370, 2 /al Cl H kJ mol
Giải: Năng lƣợ ng mạng lƣới đƣợ c thể hiện trên giản đồ gọi là
chu trình Born-Haber:
Na(r) + 1/2Cl2(k)o
NaCl H NaCl(tt)
,th Na H 2,
1
2 pl Cl H
Na(k) Cl(k) Utt
,ion Na H . ,a l Cl H
Na+ + Cl-
Áp dụng định luật hess ta có:2, , , ,
12
o
tt NaCl th Na pl Cl ion Na al NaU H H H H H
= -(-410,8)+ 108,7 + 1
2.244,3 +502 +(-370,2) = 773,45kJ/mol
- Nhiệt hiđrat hóa của các ion
Thực nghiệm cho thấy quá trình hòa tan cũng kèm theo hiệu ứng nhiệt, gọi là
nhiệt hòa tan. Thực nghiệm cho thấy r ằng, khi hòa tan các hợ p chất ion, trong
dung dịch tồn tại các ion. Nhƣ vậy trong quá trình hòa tan đã xảy ra sự phá vỡ mạng lƣớ i tinh thể của chất tan. Quá trình này đòi hỏi cung cấ p một năng
lƣợ ng khá lớ n. ví dụ NaCl là 774,0kJ/mol.
- Định luật Hess
Nhà bác học Nga G. Hess (1802-1850) đã đƣa ra đƣợc định luật Hess
nhƣ sau: Hiệu ứng nhiệt của quá trình hoá học chỉ phụ thuộc vào bản chất
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 37/112
34
và tr ạng thái của các chất đầu và các sản phẩm chứ không phụ thuộc vào cách
thực hiện phản ứng. Ví dụ:
(tr ạng thái đầu) A + B ∆H1 E + F (tr ạng thái cuối)∆H1 ∆H3
C + D
∆H1 = ∆H2+ ∆H3
- Hệ quả: ∆H pƣ = Σ∆Hc (cđ) - Σ∆Hc (sp)
∆H pƣ = Σ∆Hs(sp) - Σ∆Hs (cđ)
∆H pƣ = Σ∆Hlk (cđ) - Σ∆Hlk (sp)
- Hiệu ứng nhiệt của một quá trình vòng bằng không.
- Cách tính hiệu ứng nhiệt
Phƣơng pháp tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng hóa học:
Phương pháp thự c nghiệm:
Trong phòng thí nghiệm ngƣờ i ta tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng bằng một
dụng cụ gọi là nhiệt lƣợ ng k ế.
Nhiệt lƣợ ng k ế đƣợ c bố trí sao cho không có sự trao đổi nhiệt với môi trƣờ ng
xung quanh. Nó gồm một thùng lớn đựng nƣớc trong đó nhúng ngậ p một bom
nhiệt lƣợ ng k ế, là nơi thực hiện phản ứng hóa học. trong thùng còn đặt một
nhiệt k ế để đo sự thay đổi của nƣớ c và một que khấy để duy trì sự cân bằng
nhiệt trong cả hệ.
Phản ứng đƣợ c thực hiện trong bom nhiệt lƣợ ng k ế. Nhiệt lƣợ ng giải phóng ra
đƣợc nƣớ c hấ p thụ, làm tăng nhiệt độ của nhiệt lƣợ ng k ế từ T1 đến T2
Theo định luật bảo toàn năng lƣợ ng ta có:
2 1( )
/
m H C T T C T
M
H C TM m
VD. Cho 1,25g axit benzoic C7H6O2, đƣợc đốt trong bom nhiệt lƣợ ng k ế chứa
oxi dƣ. Nhiệt dung của nhiệt lƣợ ng k ế là 10133,6J/K. Việc đốt đƣợ c
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 38/112
35
khơi mào đƣợ c tia lửa điện. Sau khi đốt xong nhiệt độ của nhiệt lƣợ ng
k ế tăng thêm 3,2560C so vớ i nhiệt độ ban ban đầu. Bỏ qua nhiệt của
quá trình khơi mào. Giải: C7H6O2 + 15
2O2 7CO2 + 3H2O
H - /C TM m = -10133,6 . 3,256.122/1,25.10-3 = -3225kJ/mol
Phương trình xác định gián tiếp. Định luật Hess:
Dựa vào định Hess, ngƣờ i ta có thể xác định H của một quá trình đã cho
nào đó bằng 2 cách:
1. Xác định H của một phản ứng nào đó khi biết H của các chất.
2. Xác định H của một phản ứng thông qua các giai đoạn trung gian.
VD: Xác định H của phản ứng.
2S(r) + 3O2 2SO3 (1) 1 H ?
Biết: S(r) + O2 SO2 (2) 2 H = -1242,6kJ/mol
SO2(k) +1
2
O2 SO3 (3) 3 H = -410,8kJ/mol
Giải: Ta có sơ đồ sau:
2S(r) + 3O2 1 H 2 SO3
+ O2 2 H + 1
2O2 3 H
2SO2(k)
- Sự phụ thuộc hiệu ứng nhiệt vào nhiệt độ. Định luật Kirchoff
Trong trƣờ ng hợ p tổng quát phản ứng hóa học có thể biểu diễn bằng PT:
aA + bB → cC + d D
A,B là các chất đầu; C,D là sản phẩm.
Theo nguyên lí I của nhiệt động lực học:
∆H pƣ = Σ∆H (sp) - Σ∆H (cđ) = cHC + dHD – (aHA + bHB)
Lấy đạo hàm ∆H theo T ta có:
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 39/112
36
( / ) ( / ) ( / ) ( / ) ( / ) p C p D p A p B p H T c H T d H T a H T b H T
Vì ( / ) p
H T C nên: . . . .( / ) ( ) p p C p D p A p B p H T cC dC aC bC C
Hay: pd H C dT
Lấy tích phân biểu thức này ta có:2 2
1 1
T T
p
T T
d H C dT
2T H -1T H =
2
1
T
p
T
C dT = pC (T2 - T1)
Nếu T1 và T2 không khác nhau nhiều lắm thì giả thiết nhiệt dung của chất
không phụ thuộc nhiệt độ. Lúc đó: 2 1 2 1( )T T p H H C T T
Ví d ụ: Tính473
o H đối vớ i phản ứng 2 2
1
2CO O CO Biết ở 298oK nhiệt hình
thành chuẩn của CO và CO2 là -110,5 và -393,5.3
( ) 26,53 7,7.10 p COC T J/Kmol
2
3
( ) 26,78 42,26.10 p COC J/Kmol
23
( ) 25,52 13,6.10 p OC T J/Kmol
Giải: 298( u) 298 ( ) 298 ( )
o o o
p ht CO ht CO H H H = -393,5 –(-110,5) = -283kJ
Dựa vào định luật Kirchoff tính473
o H pƣ :
473
473 298
298
o o
p H H C dT
Vớ i2 2( ) ( ) ( )
1
2 p p CO p CO p O
C C C C = -12,51+ 27,76.10-3T
473o H = -283000 +
473
3
298
( 12,51 27,76.10 )T dT
= -283000 – 12,51(473-298)+3
2 227,76.10(473 298 )
2
= -283320J/mol = -283,32kJ/mol
2.1.1.4. Nguyên lí II của nhiệt động học
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 40/112
37
Nguyên lí I không cho phép xác định chiều hƣớ ng và giớ i hạn của quá
trình. Chính nguyên lí II xác định những quá trình nào trong những điều kiện
đã cho có thể tự diễn biến và diễn biến tớ i giớ i hạn nào.- Nội dung
Có thể phát biểu nhiều cách:
Cách 1: Nhiệt không thể tự truyền từ vật lạnh sang vật nóng hơn.
Cách 2: Công có thể chuyển hoàn toàn thành nhiệt, còn nhiệt không chuyển
hoàn toàn thành công.
- Entropi
Khái niệm: Xét 2 khí lí tƣởng A và B không tƣơng tác nhau, ở hai ngăn
của bình kín. Khi cất màng ngăn, A và B sẽ khuếch tán tự nhiên vào nhau cho
đến khi tr ộn đều nhau, quá trình này không kèm theo hiệu ứng năng lƣợ ng
nào vì đây là khí lý tƣở ng.
(tr ạng thái đầu) (tr ạng thái cuối)
Ta thấy sự phân bố các phân tử ở tr ạng thái ban đầu có tr ật tự cao hơn trạng
thái cuối hay tr ạng thái cuối có độ hỗn độn cao hơn. Nhƣ vậy, trong điều kiện
năng lƣợng không đổi, hệ có khuynh hƣớ ng chuyển từ tr ạng thái có độ hỗn
độn thấ p sang tr ạng thái có độ hỗn độn cao hơn.
Về mặt toán học, tr ạng thái có độ hỗn độn cao có xác suất tồn tại lớn hơn,
đƣợ c gọi là xác suấ t nhiệt động của tr ạng thái hay xác suấ t tr ạng thái, kí hiệu
W.
Vì xác suất tr ạng thái của một tr ạng thái vĩ mô có trị số r ất lớ n, khó tính
toán nên ngƣời ta dùng đại lƣợ ng entropi, kí hiệu S.
S = RlnW R: hằng số khí lý tƣở ng.
A
B
AB
BA
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 41/112
38
Trong điều kiện năng lƣợ ng của hệ không đổi, sẽ xảy ra quá trình chuyển hệ
từ tr ạng thái có xác suất nhỏ (W1) sang tr ạng thái có xác suất lớn hơn (W2):
S1 = RlnW1 ∆S = S2 – S1 = Rln W2
S2 = RlnW2 W1
W2 > W1 ⇒ S2 > S1
Do đó hệ có khuynh hƣớ ng chuyển chất từ tr ạng thái có entropi nhỏ sang
tr ạng thái có entropi lớn hơn. ∆S = S2 – S1 > 0
V ậ y entropi là một hàm tr ạng thái, đặc trưng cho mức độ hỗn độn của hệ. Hệ
sẽ đạt tr ạng thái bền nhất khi entropi cực đại.
Biể u thứ c toán học của nguyên lí II
S Q
T
Biểu thức vi phân QdS
T
Q đạo hàm riêng nhiệt lƣợng trao đổi
T nhiệt độ tuyệt đốiS entropi
Dấu = ứng vớ i quá trình thuận nghịch2
2 1
1
QS S S
T
Dấu > ứng vớ i quá trình bất thuận nghịch2
1
QS
T
Entropi là thƣớc đo thuận nghịch hay không thuận nghịch của quá trình.
Entropi có tính chất cộng tính1 2
1
....n
nS S S
Khi nghiên cứu entropi của các chất, ngƣờ i ta thấy Skhí > Slỏng > Sr ắn
- Trong hệ cô lập, Q = 0 => ∆S ≥ 0
∆S = 0: quá trình thuận nghịch
∆S > 0: quá trình không thuận nghịch, S tăng. Nhƣ vậy trong hệ cô lậ p, những
quá trình tự diễn biến là những quá trình có kèm theo sự tăng S.
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 42/112
39
- Biến thiên entropi theo nhiệt độ
Trong quá trình đẳng tích: lƣợ ng nhiệt cung cấ p cho hệ là
2
1
T
v v
T
Q C dT do đó 2
1
/ /
T
v
T
S Q T C dT T
Khi Cv không phụ thuộc nhiệt độ 2 1ln /vS C T T
-Trong quá trình đẳng áp: Lƣợ ng nhiệt cung cấ p cho hệ là2
1
T
p p
T
Q C dT
Do đó2
1
2 1/ ln /
T
p p
T
S Q T C dT C T T
Ví dụ:298
oS của nƣớ c là 69,9 J/mol.K. Nhiệt dung mol đẳng áp của nƣớ c là
75,3 J/mol.K. Xác định entropi tuyệt đối của nƣớ c ở 0oC.
Giải: 0
298 273 273 298
oS S S
273 298 273 298
o oS S S
298
273 298
273
/ .ln(298 / 273) p pS C dT T C = 6,4J/mol.K
273 69,9 6,4 63,5oS J/mol.K
- Biến thiên entropi trong các quá trình chuyển pha
Mỗi quá trình chuyển pha đều có một nhiệt độ, ở đó quá trình là thuận
nghịch.
Ví dụ: ở 0oC quá trình nóng chảy và đông đặc của nƣớ c xảy ra là thuận
nghịch khi P= 101325 Pa, nghĩa là xảy ra 2 quá trình: 2 ( ) 2 ( )l r H O H O
Biến thiên entropi của quá trình chuyển pha ở nhiệt độ này bằng:
/cp cpS H T
Ví dụ: Quá trình chuyển dạng thù hình từ Sthoi sang Sđơn tà là thuận nghịch ở
95,40C. Nhiệt chuyển pha của lƣu huỳnh ở nhiệt độ này là 3,0 kJ/mol. Xác
định biến thiên entropi của quá trình này.
Sđt – S
tp= /
cp
H T = 3000 : (273+ 95,4) = 8,14 J/mol.K
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 43/112
40
- Biến thiên entropi của các phản ứng hóa học
Các phản ứng hóa học đƣợ c biểu diễn bằng sơ đồ sau:
Chất phản ứng
sản phẩmDo đó: 2 1 sp cd S S S S S
Ở điều kiện tiêu chuẩn: 298, 298,
o o o
sp cd S S S
Ví d ụ: Tính biến thiên entropi của phản ứng:
3( ) ( ) 2( )r r k CaCO CaO CO
Biết 298( / . )oS J mol K 92,7 39,7 213,6
Giải: oS 213,6 + 39,7 – 92,7 = 160,6 J/mol.K
Vì oS > 0. Phản ứng là tự diễn biến
2.1.1.5. Thế đẳ ng áp và chiề u t ự diễ n biế n của các quá trình hóa học
- Tác động của yếu tố entanpi và entropi lên chiều hƣớ ng của quá trình
- Quá trình dễ xảy ra khi ∆H < 0, nghĩa là khi năng lƣợ ng của hệ giảm,
các tiểu phân sắ p xế p tr ật tự hơn, hệ tr ở nên bền hơn.
- Quá trình xảy ra khi ∆S > 0, nghĩa là hệ có khuynh hƣớ ng chuyển từ tr ạng thái có độ hỗn độn thấ p sang tr ạng thái có độ hỗn độn cao. Đó là hai quá
trình tự nhiên tác động đồng thờ i lên quá trình hoá học nhƣng ngƣợ c nhau và
trong mỗi quá trình luôn luôn có sự tranh giành giữa hai yếu tố đó, yếu tố nào
mạnh hơn sẽ quyết định chiều của quá trình.
- Thế đẳng áp - đẳng nhiệt (Năng lƣợ ng tự do Gibbs)
Gibbs (nhà vật lý ngƣờ i Mỹ (1839-1903) đã kết hợ p cả hai yếu tố đótrong một hàm tr ạng thái gọi là thế đẳng áp - đẳng nhiệt G (gọi tắt là thế đẳng
áp) hay còn gọi là năng lƣợ ng tự do Gibbs: G = H – TS
Tƣơng tự nội năng, entanpi và entropi, thế đẳng áp G cũng là một hàm tr ạng
thái. ∆G = ∆H - T∆S
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 44/112
41
- Khi ∆S = 0, nghĩa là đối với quá trình trong đó không có sự thay đổi
mức độ hỗn độn, hay sự thay đổi là không đáng kể => quá trình chỉ chịu ảnh
hƣở ng của yếu tố entanpi.=> quá trình sẽ tự diễn biến khi ∆H < 0 => ∆G = ∆H => ∆G < 0.
- Khi ∆H = 0 nghĩa là đối vớ i những quá trình không có sự hấ p thụ hay
giải phóng năng lƣợ ng (ví dụ quá trình khuếch tán các khí), chỉ có yếu tố
entropi ảnh hƣởng đến chiều hƣớ ng diễn biến của quá trình.
=> quá trình sẽ tự diễn biến khi ∆S > 0, vì ∆H = 0 => ∆G = -T∆S => ∆G < 0.
- Khi ∆H < 0, ∆S > 0: cả hai yếu tố entropi và entanpi đều thuận lợ i cho
sự diễn biến của quá trình: ∆G = ∆H - T∆S => ∆G < 0.
- Khi ∆H > 0, ∆S < 0: cả hai yếu tố entropi và entanpi đều không thuận
lợ i cho sự diễn biến của quá trình. Quá trình không thể tự xảy ra đƣợ c.
Do đó ∆G = ∆H - T∆S => ∆G > 0.
- Khi ∆H < 0, ∆S < 0: quá trình đƣợc thúc đẩy bở i yếu tố entanpi nhƣng
bị cản tr ở bở i yếu tố entropi.
Trong trƣờ ng hợ p này, quá trình chỉ có thể tự diễn biến khi yếu tố entropi
mạnh hơn yếu tố entanpi, hay |∆H| > |T∆S|,
nghĩa là ∆G = ∆H - T∆S => ∆G < 0.
- Khi ∆H > 0, ∆S > 0: quá trình sẽ tự diễn biến nếu yếu tố entropi mạnh
hơn yếu tố entanpi hay |T∆S| > |∆Η| => ∆G = ∆H - T∆S => ∆G < 0.
Tóm l ại, tiêu chuẩn để xét quá trình có thể t ự diễ n biế n hay không là:
∆G < 0 hay ∆H - T∆S < 0 => ∆H < T∆S: quá trình tự diễn biến
∆G > 0 hay ∆H - T∆S > 0 => ∆H > T∆S: quá trình không thể tự xảy ra
∆G = 0 => ∆G = T∆S = 0 => ∆H = T∆S: quá trình đạt cân bằng
- Cách tính biến thiên thế đẳng áp của quá trình
Tính ∆H và ∆S của quá trình, sau đó tính ∆G = ∆H - T∆S
Dựa vào thế đẳng áp hình thành chuẩn ∆G0 của các chất.
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 45/112
42
Thế đẳng áp hình thành chuẩn ∆G0 của một chất là biến thiên thế đẳng áp của
quá trình tạo thành một mol chất đó từ các đơn chất bền ở điều kiện chuẩn.
Vì G là hàm tr ạng thái nên ∆G
0
của phản ứng hoá học bằng tổng biến thiênthế đẳng áp của các sản phẩm tr ừ đi tổng biến thiên thế đẳng áp của các chất
đầu (kèm theo hệ số tỷ lƣợng). ∆G0 pƣ = Σ∆G0
sp - Σ∆G0cđ
* Chú ý: G0 của đơn chất ở tr ạng thái bền vững bằng 0
Ví d ụ: 3( ) ( ) 2( )r r k CaCO CaO CO
Biết 298
o H (kJ/mol) -1207 -635,5 -393,2
0
298S (J/mol.K) 92,7 39,7 213,6Xác định chiều của phản ứng ở 2980K. Xác định nhiệt độ ở đó CaCO3 bắt
đầu phân hủy.
Giải: Giả sử phản ứng xảy ra theo chiều từ trái sang phải, lúc đó: 0 0 0
298 298 298G H T S
Vớ i 0 0
298 298, 298, sp cd H H H
= -635,5 + (-393,2)- (-1207) = 178,3 kJ/mol0 0
298 298, 298, sp cd S S S = 213,6 + 39,7 – 92,7 = 160,6 J/mol.K
0 3
298 178,3.10 298.160,6G J/mol = 130,441 kJ/mol > 0
Vậy phản ứng xảy ra theo chiều nghịch
Điều kiện để PƢ xảy ra theo chiều thuận: 0G
0 H T S /T H S thay số: T> 178300/160,6 =1110,2
Có thể tính ∆G0 pƣ nhƣ sau:
Tính hằng số cân bằng Kc hay Kp của phản ứng r ồi tính ∆Go
∆G pƣ = ∆G0 + RTlnK c
∆G pƣ = ∆G0 + RTlnK p
Tại tr ạng thái cân bằng: ∆G = 0 => ∆G0 = -RTlnK c
hoặc ∆G0 = -RTlnK p
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 46/112
43
1.1.1.6. Phương pháp giải bài t ập chương I 8 , 17
I.1. Đốt cháy một mol benzen lỏng ở 25oC, 1atm để tạo ra khí CO2, và
nƣớ c(l) tạo ra một nhiệt lƣợ ng bằng 3267kJ. Xác định nhiệt hình thànhcủa benzen lỏng ở điều kiện đã cho về nhiệt độ và áp suất, biết r ằng
nhiệt hình thành chuẩn của CO2 nƣớc(l) tƣơng ứng bằng -393,5 và -
285,8kJ/mol.
Bài giải:
Sự đốt cháy 1 mol benzen theo phƣơng trình phản ứng
6 6 2 2 2
7( ) ( ) 6 3 ( )2 C H l O k CO H O l ∆H
0
pƣ = -3267kJ
Áp dụng định luật Hess ta có:
∆Ho pƣ =
2 2 2 6 6
76
2
o o o o
htCO ht H O htO ht C H H H H H
6 649 /o
htC H H kJ mol
I.2. Tr ộn 50ml dung dịch HCl 0,2M vớ i 50ml dung dịch NaOH 0,2M trong
một nhiệt lƣợ ng k ế, nhiệt độ tăng từ 22,20
C lên 23,5o
C. Xác định nhiệt trunghòa theo phản ứng 3 22 H O OH H O . Cho biết tỷ tr ọng của dung
dịch loãng là 1g/ml và nhiệt dung của nƣớ c là 4,18J/g.K
Bài giải:
Thể tích dung dịch sau khi tr ộn là 50+50 = 100ml do đó khối lƣợ ng
bằng100g.
Biến thiên nhiệt độ gắn vớ i phản ứng trung hòa là: 23,5 – 22,2 = 1,3K.Lƣợ ng nhiệt Q = m.c.∆t = 100×4,18×1,3 = 540J
Số mol HCl trong 50ml dung dịch 0,2M: 0,2.50:1000 = 0,01mol
Tƣơng tự số mol NaOH bằng 0,01 mol.
Nhiệt trung hòa ứng vớ i 1 mol sẽ là 540:0,01 = 54000J/mol = 54kJ/mol
Vậy đối vớ i phản ứng HCl + NaOH → NaCl + H2O ∆H = -54kJ/mol
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 47/112
44
I.3. Đối vớ i phản ứng:2 2
1 1
2 2 N O NO ở 25oC và 1 atm. o H 90,37kJ/mol
Xác định nhiệt của phản ứng ở 558K, biết nhiệt dung đẳng áp đối với đối vớ i
1 mol của N2, O2,NO lần lƣợ t bằng 29,12;29,36 và 29,86J/K.mol.
Bài giải:
Áp dụng định luật Kirchhoff ta có:
2
2 1
1
T
o o
T T p
T
H H C dT
558
558 298
298
o o
p H H C dT
Vì C p của các chất không phụ thuộc nhiệt độ T nên:
558 (558 298)o
p H C = 90,37+ (29,86 - 12
.29,12 - 12
.29,36).10-3.(558-298)
= 90,53kJ
I.4. Xác định năng lƣợ ng liên k ết trung bình của một liên k ết C-H của
metan. Biết nhiệt hình thành chuẩn4
o
htCH H = - 74,8kJ/mol; nhiệt thăng hoa
của than chì bằng 716,7kJ/mol và năng lƣợ ng phân ly phân tử H2 bằng
436kJ/mol.
Bài giải:
Năng lƣợ ng liên k ết trung bình của một liên k ết C-H trong phân tử CH4 bằng
¼ năng lƣợng. Theo định nghĩa, năng lƣợ ng liên k ết trong CH4 là 298
o H của
quá trình: 4 ( ) ( ) 4 ( )CH k C k H k Vận dụng định luật Hess nhờ chu trình sau:
CH4 298o H C(k) + 4H(k)
4htCH H o
ht H o
PL H
C(r) + 2H2(k)
Vậy:4298 . . 2o o o o
ht CH h t PL H H H H = -(-74,8) + 716,7 +2×436
= 1663,5 kJ/mol
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 48/112
45
Do đó năng lƣợ ng của 1 liên k ết C-H bằng 1663,5
4= 416 kJ/mol
I.5. Tính S của quá trình giãn nở đẳng nhiệt 2 mol khí lý tƣở ng từ 1,5 lít đến
2,4 lít.
Bài giải:
Áp dụng PT đẳng nhiệt:
2
1
lnV
S nRV
= 2.8,314. 2,4ln
1,5=7,8 J/K
I.6. Tại nhiệt độ nào đó sự chuyển 1 mol nƣớ c lỏng thành hơi nƣớ c ở áp suất
khí quyển 1atm là một quá trình tự diễn biến, biết nhiệt hóa hơi 1 mol nƣớ clỏng bằng 40587,80J và biến thiên entropi của sự chuyển tr ạng thái này bằng
108,68 J/K.
Bài giải
Tiêu chuẩn để đánh giá chiều hƣớ ng tự diễn biến cua các quá trình xảy ra ở
điều kiện đẳng nhiệt, đẳng áp là năng lƣợ ng tự do G.
G = H+ TS hay ∆G = ∆H - T∆S đối với quá trình đăng nhiệt.Khi bay hơi của nƣớ c ở P = 1 atm: H2O(l) = H2O(h)
Ta có: G 40587,80 – T.108,68
Tìm nhiệt độ mà tại đó có cân bằng lỏng - hơi của nƣớ c.
Muốn vậy G 0 => T = 373,460K đây là nhiệt độ sôi của nƣớ c.
Điều này sẽ đƣợ c thỏa mãn nếu T > 373,46
I.7. Đối vớ i phản ứng( ) 2 ( ) 2( ) 2( )k k k k
CO H O CO H
Cho biết những giá tr ị của biến thiên entanpi và biến thiên entropi chuẩn ở
300K và 1200K nhƣ sau: 0
300 41,16 / H kJ mol 0
1200 32, 93 / . H J K mol
0
300 42, 40 /S kJ mol 0
1200 29, 6 / .S J K mol
Hỏi phản ứng tự diễn biến sẽ theo chiều nào ở 300K và 1200K?
Bài giải
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 49/112
46
Tính ∆G0 ở 2 nhiệt độ đó dựa vào hệ thức ∆G = ∆H - T∆S
Ở 300K 0
300 41160 (300.42,4) 28440G J
Ở 1200K0
1200 32930 (1200.29,6) 2590G J K ết luận 0
300G < 0 vậy phản ứng đã cho tự xảy ra ở 300K theo chiều từ trái
sang phải, song ở 1200K 0
1200 0G phản ứng tự diễn biến theo chiều ngƣợ c
lại.
I.8. Tính 0S của phản ứng: 2 2 3
1 3
2 2 N H NH
Biết2
0
N
S = 191,489 J/K.mol2
0
H
S 130,586 J/Kmol3
0
NH
S 192,505
J/Kmol
Bài giải:
Ta có:3 2 2
0 0 0 01 3
2 2 pu NH N H S S S S
3
0
NH puS = 192,55 – 1
2.191,489 - 3
2.130,586 = - 99,0735 J/K.mol
I.9. Tính0
G đối với nƣớ c lỏng chậm đông ở -50
C. Biết0
S 21,3 J/Kmol và0 5,8 / H KJ mol tại nhiệt độ -50C. Từ k ết quả tìm đƣợ c cho biết có tồn tại
tr ạng thái cân bằng giữa nƣớ c lỏng và nƣớc đá ở -50C hay không.
Bài giải
Áp dụng: 0 0 0G H T S
0G -5800 – 268.21,3 = -11508,4J/mol
2.1.2 CHƢƠNG II ĐỘNG HOÁ H ỌC 7 , 9
Động hoá học nghiên cứu tốc độ của các phản ứng hoá học và các yếu tố
ảnh hƣởng đến tốc độ nhƣ: nồng độ, nhiệt độ, chất xúc tác … Từ đó cho phép
tìm hiểu về cơ chế của các phản ứng hoá học.
2.1.2.1. M ột số khái niệm
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 50/112
47
- Tốc độ phản ứng
Để biểu thị mức độ nhanh hay chậm của một phản ứng ngƣờ i ta dùng
khái niệm tốc độ phản ứng. Tốc độ của một phản ứng hoá học đƣợ c biểu thị bằng biến thiên nồng độ của chất tham gia phản ứng hay sản phẩm của phản
ứng trong một đơn vị thờ i gian.
Ví dụ: Xét phản ứng A + B → C + D
Nếu phản ứng thực hiện ở nhiệt độ và thể tích không đổi, tại các điểm t1 và t2,
ta lấy nồng độ chất A tƣơng ứng là C1 và C2 thì tốc độ trung bình của các
phản ứng trên trong khoảng thờ i gian (t2 – t1) là:
v = 2 1
2 1
C C C
t t t
Vì nồng độ của các chất biến đổi liên tục, nên để chính xác hơn ngƣờ i ta sử
dụng tốc độ tức thờ i của phản ứng (nghĩa là tốc độ tại thời điểm t xác định).
Lúc đó tốc độ tức thờ i của phản ứng đƣợ c tính bằng đạo hàm bậc nhất của
nồng độ theo thờ i gian. dC v
dt
Ở đây nếu C là nồng độ chất tham gia phản ứng ta phải đặt thêm dấu tr ừ, nếu
C là nồng độ sản phẩm thì lấy dấu (+) để đảm bảo tốc độ phản ứng là một đại
lƣợng luôn luôn dƣơng.
- Phản ứng đơn giản và phản ứng phức tạ p
Phản ứng đơn giản: là phản ứng chỉ diễn ra qua một giai đoạn.
Ví dụ: H2 + I2 → 2HI
NO + O3 → NO2 + O2
Phản ứng phức tạ p: là phản ứng xảy ra qua nhiều giai đoạn
Ví dụ: 2N2O5 → 4NO2 + O2
là phản ứng phức tạ p vì gồm 2 giai đoạn nối tiế p nhau:
N2O5 → N2O3 + O2 (giai đoạn 1)
N2O3 + N2O5 → 4NO2 (giai đoạn 2)
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 51/112
48
- Phản ứng đồng thể và phản ứng dị thể
* Phản ứng đồng thể: là phản ứng xảy ra trong hệ đồng thể.
Ví dụ: N2 (k) + 3H2 (k) → 2NH3 (k)* Phản ứng dị thể: là phản ứng xảy ra trong hệ dị thể.
C (r) + H2O (h) → CO (k) + H2 (k)
Phản ứng dị thể xảy ra phức tạ p luôn phản ứng đồng thể vì ngoài quá
trình chuyển hoá học còn phải tính đến quá trình chuyển vật thể đến biên giớ i
tiế p xúc giữa hai pha và ngƣợ c lại.
- Các yếu tố ảnh hƣởng đến tốc độ phản ứng
Ảnh hưở ng của nồng độ đế n t ốc độ phản ứ ng
Định luật tác dụng khối lƣợ ng
Một phản ứng hoá học muốn xảy ra, các chất tham gia phản ứng va
chạm nhau, những va chạm dẫn đến xảy ra phản ứng gọi là các va chạm có
hiệu quả. Khi nồng độ các chất tăng, số va chạm có hiệu quả cũng tăng dần
nên phản ứng xảy ra nhanh hơn.1867 Gulberg và Waager đã đƣa định luật tác
dụng khối lƣợ ng nên ảnh hƣở ng của nồng độ đến tốc độ của phản ứng có nội
dung sau:
"Ở nhiệt độ xác định, tốc độ phản ứng tỷ lệ thuận vớ i tích số nồng độ của
các chất tham gia phản ứng, mỗi nồng độ có số mũ là hệ số tỷ lƣợ ng của các
chất đó trong phƣơng trình phản ứng".
Ví dụ: Vớ i phản ứng tổng quát: aA + bB → cC + dD
Theo định luật này ta có: a b
A Bv kC C hay a b
v A B
(Biểu thức này là phƣơng trình động học của phản ứng trên).
Trong đó:
- k: hằng số tốc độ, nó phụ thuộc vào bản chất của chất phản ứng và nhiệt độ.
- CA, CB: nồng độ của các chất tham gia phản ứng tính theo đơn vị mol/l
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 52/112
49
- Nếu CA = CB = 1 thì lúc đó v = k lúc này k đƣợ c gọi là vận tốc riêng của
phản ứng.
Đối vớ i phản ứng thuận nghịch: aA + bB
cC + dDTốc độ phản ứng tại 1 thời điểm nhất định bằng hiệu số các tốc độ của phản
ứng thuận nghịch.t nv v v
Tại thời điểm cân bằng thì vt = vn → v pƣ = 0
- Ảnh hƣở ng của nhiệt độ đến vận tốc phản ứng
Nói chung tốc độ của các phản ứng hoá học thƣờng tăng lên khi nhiệt độ tăng.
- Qui tắc Van't Hoff"Khi nhiệt độ của phản ứng tăng lên 100 C thì hằng số tốc độ của phản ứng
(hay là tốc độ phản ứng) tăng lên từ 2 đến 4 lần.
102 4t
t
k
k
vớ i k t + 10: hằng số tốc độ ở nhiệt độ t + 100
k t : hằng số tốc độ ở nhiệt độ t
γ : hệ số nhiệt độ của phản ứngTrong trƣờ ng hợ p tổng quát, biểu thức của định luật Van't Hoff có dạng
.10n t
t
k n
k
Ví dụ: một phản ứng có hệ số nhiệt độ là = 3. Hỏi khi tăng nhiệt độ lên
400 thì tốc độ của phản ứng tăng lên bao nhiêu lần?
Giải: Theo qui tắc Van't Hoff ta có:44.10
3 81
t
t
k
k
Vậy v pƣ tăng lên 81 lần
- Biểu thức Arrhénius
Ảnh hƣở ng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng đƣợ c biểu thị chính xác hơn
và áp dụng đƣợ c trong một khoảng nhiệt độ r ộng hơn qua biểu thức
Arrhénius:
k = A.e- E*/RT
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 53/112
50
Biểu thức Arrhénius đƣợ c viết dƣớ i 2 dạng nhiệt độ T1, T2 vớ i 2 hằng số tốc
độ nhƣ sau: 2
1 1 2
1 12,303lg
T
T
k E
k R T T
R: hằng số khí lí tƣở ng (R = 1,98 cal/mol.k)
A: hằng số
E*: hằng số đối vớ i một phản ứng xác định còn đƣợ c gọi là năng lƣợ ng hoạt
hoá của phản ứng, nó phụ thuộc vào bản chất của chất phản ứng.
e: cơ số logarit tự nhiên (e = 2,71)
Từ biểu thức này ta thấy khi nhiệt độ tăng, tốc độ phản ứng tăng và phản
ứng có năng lƣợ ng hoạt hoá càng bé thì phản ứng càng dễ dàng xảy ra.
- Thuyết hoạt hoá và năng lƣợ ng hoạt hoá
Theo thuyết này thì không phải tất cả mọi va chạm đều xảy ra phản ứng mà
chỉ có những va chạm của các nguyên tử hay phân tử hoạt động mớ i dẫn đến
phản ứng. Các nguyên tử hay phân tử hoạt động là các nguyên tử hay phân tử
có một năng lƣợng dƣ đủ lớ n so với năng lƣợ ng trung bình của chúng.
Vậy "năng lượ ng hoạt hoá của một phản ứng là năng lượ ng t ố i thiể u mà
một mol chấ t phản ứ ng phải có để chuyể n phân t ử của chúng t ừ tr ạng thái
bình thườ ng sang tr ạng thái hoạt động ".
Nếu năng lƣợ ng hoạt hoá càng nhỏ thì tốc độ phản ứng sẽ càng lớ n. Vì vậy
khi xét khả năng phản ứng ngƣời ta thƣờng dùng đại lƣợng này để so sánh.
Đơn vị năng lƣợ ng hoạt hoá là kcal/mol hoặc kJ/mol.
- Ảnh hƣở ng của các chất xúc tác đến tốc độ phản ứng
M ột số khái niệm về xúc tác
Xúc tác là hiện tƣợng làm thay đổi tốc độ của các phản ứng hoá học
đƣợ c thực hiện bở i một số chất đặc biệt gọi là chất xúc tác, các chất này sau
khi phản ứng xảy ra nó đƣợ c hoàn tr ở lại về lƣợ ng và chất.
Thông thƣờ ng "chất xúc tác" đƣợc dùng để chỉ các chất làm tăng tốc độ phản
ứng (gọi là chất xúc tác dƣơng).
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 54/112
51
Ví dụ:
H2 + 1/2O2 Pt H2O
2KClO3 2 MnO
2KCl + 3O2
Chất xúc tác làm giảm tốc độ phản ứng gọi là chất xúc tác âm (hay chất ức
chế).
Ví dụ: Na2SO3 để lâu trong không khí dễ bị ôxi hoá theo phản ứng.
2Na2SO3 + O2 2Na2SO4
Nhƣng nếu cho đƣờ ng hoặc SnCl4 thì sẽ làm giảm vận tốc của phản ứng này
r ất nhiều.Tuy nhiên khi nói đến sự xúc tác, chủ yếu ngƣờ i ta vẫn quan tâm
đến các chất xúc tác dƣơng.
- Xúc tác đồng thể và xúc tác d ị thể
* Xúc tác đồng thể:
Chất xúc tác và chất phản ứng ở cùng một pha (lỏng hoặc khí) phản ứng xảy
ra trong toàn bộ thể tích của hệ phản ứng nghĩa là trong không gian ba chiều.
Ví dụ:
SO2 + O2 NO SO3 (đồng pha khí)
* Xúc tác dị thể:
Chất xúc tác và chất phản ứng ở các pha khác nhau.
Thƣờ ng thì chất xúc tác ở pha r ắn còn các chất phản ứng
ở pha lỏng hoặc khí. Phản ứng chỉ xảy ra trong không gian hai chiều, trên bề
mặt của chất xúc tác. Tốc độ phản ứng tỷ lệ thuận vớ i bề mặt chất xúc tác.
Ví dụ: 2H2O2 (l) 2 MnO 2H2O(l) + O2 (k) (dị thể lỏng - r ắn)
- Đặc điểm của chất xúc tác
- Lƣợ ng chất xúc tác sử dụng r ất bé so với lƣợ ng chất phản ứng.
- Chất xúc tác không gây ra đƣợ c phản ứng hoá học - Nghĩa là đối vớ i
những phản ứng không có khả năng xảy ra về mặt nhiệt động học thì không
thể dùng chất xúc tác nào để làm cho phản ứng xảy ra đƣợ c.
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 55/112
52
- Trong phản ứng thuận nghịch, chất xúc tác làm biến đổi tốc độ phản ứng
thuận và phản ứng nghịch một số lần nhƣ nhau nên nó chỉ làm cho quá trình
mau đạt đến tr ạng thái cân bằng.- Chất xúc tác có tính chọn lọc. một chất xúc tác thƣờ ng chỉ có thể xúc tác
cho một phản ứng hoặc một loại phản ứng nhất định. .
Ví dụ:
Từ C2H5-OH có thể điều chế C2H4 hoặc CH3CHO tuỳ theo chất xúc tác đem
sử dụng. C2H4 + H2O 2 3 ,3500o Al O C C2H5OH
CH3CHO + H2
,2500oCu C
C2H5OH* Chú ý: Khi sử dụng chất xúc tác ta còn gặ p các chất sau:
- Chất tăng hoạt: chất làm tăng hoạt tính của xúc tác.
Ví dụ: Khi thêm một ít Na2SO4 vào V2O5 thì hoạt tính xúc tác của V2O5 tăng
mạnh.
- Chất độc xúc tác: là chất mà khi tr ộn nó vào chất xúc tác thì hoạt tính
của chất xúc tác mất đi. Ví dụ: HCN là chất độc của xúc tác As2S5.
2.1.2.2. Phương trình động học của phản ứ ng
Phƣơng trình động học mô tả quan hệ định lƣợ ng giữa nồng độ của các
chất phản ứng và thờ i gian - Dựa vào phƣơng trình này ta có thể xác định
đƣợ c một số thông số quan tr ọng của phản ứng nhƣ hằng số tốc độ, bậc phản
ứng, chu k ỳ bán huỷ của phản ứng …
ln A
- Phản ứng bậc 1 ln 0 A
PT tổng quát của phản ứng bậc 1
A-> sản phẩm
Theo định luật tác dụng khối lƣợ ng
tg = t k
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 56/112
53
d Av k A
dt
Ta có:
d A
kdt A
Giải phƣơng trình vi phân này ta đƣợ c
0
1 1kt
A A
Hay có thể viết dƣớ i dạng kt =
0ln A
A (II.1)
A là nồng độ chất A tại thời điểm t 0 A là nồng độ chất A tại thời điểm t =0
Đồ thị ln[A] = f(t) là một đƣờ ng thẳng mà hệ số góc sẽ cho biết giá tr ị của
hằng số tốc độ k của phản ứng. Hằng số tốc độ của phản ứng tốc độ có thứ
nguyên là 1/t. Phản ứng bậc 1 thƣờ ng là phản ứng phân huỷ các chất.
Ví dụ: C2H6 → C2H4 + H2
232 228 4
90 88 2Th Ra He Khi nghiên cứu các phản ứng bậc 1 ngƣời ta thƣờng chú ý đến đại lƣợ ng chu
k ỳ bán hủy của phản ứng là thờ i gian mà một nửa lƣợng ban đầu của chất
phản ứng đã bị tiêu thụ. Gọi t1/2 là thời gian để nồng độ ban đầu còn lại một
nửa.
[A] = 1/2[Ao] thay vào phƣơng trình (II.1)
0
1/2
0
ln ln 21/ 2
A kt A
hay 1/2ln 2t
k
Nghĩa là thờ i gian bán huỷ của phản ứng bậc 1 không phụ thuộc vào nồng độ
ban đầu mà phụ thuộc vào bản chất phản ứng.
- Phản ứng bậc 2
Phản ứng bậc 2 có các dạng:
2A → sản phẩm
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 57/112
54
A + B → sản phẩm
Xét dạng đơn giản 2A 2k
sản phẩm
2
2 22d A d Av k A k dt dt A
2
0
1 1k t
A A hay
hằng số tốc độ của phản ứng bậc 2 có thứ nguyên lít/mol -1/(t-1)
khi t = t1/2 ta có: 1/2
2 0
1t
k A
Vậy thờ i gian bán huỷ của phản ứng bậc 2 phụ thuộc vào nồng độ đầu củachất phản ứng.
Ví dụ về phản ứng bậc 2:
2O3 → 3O2
2C4H6 → C8H12
2.1.2.3. Phương pháp giải bài t ập chương II 8
I.1. Xác định bậc và tốc độ của phản ứng trong pha khí ở 3000K:
22 2 NO Cl NOCl Dựa vào dữ kiện thực nghiệm sau đây:
Nồng độ đầu (mol/l) Tốc độ đầu (mol/l.s)
Thí nghiệm NO 2Cl
1 0,01 0,01 1,2.10-4
2 0,01 0,02 2,3.10-4
3 0,02 0,02 9,6.10-4
Bài giải
Một cách tổng quát tốc độ phản ứng đƣợ c viết: 2. x y
v k NO Cl vớ i x,y là các
bậc riêng phần đối vớ i NO và Cl2 phải xác định. Từ k ết quả thực nghiệm ta
thấy tốc độ tăng gấp đôi khi nồng độ Cl2 tăng gấp đôi. Vậy tốc độ tỷ lệ vớ i Cl2
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 58/112
55
và y = 1. Khi nồng độ (NO) tăng gấp đôi thì tốc độ tăng gấ p 4 lần vì vậy x =
2. Vậy 2 1
2.v NO Cl Bậc toàn phần là 3 và có hằng số tốc độ:
42 2 2 1
2 2
2
1,2.10 1, 2.10 . .(0,01) .(0,01).
vk mol l s NO Cl
II.2. Đối vớ i một phản ứng phân hủy đã cho, thờ i gian nửa phản ứng không
phụ thuộc vào nồng độ đầu và bằng 100 giây.
a) Cho biết bậc phản ứng
b) Tính thời gian để 80% chất đầu bị phân hủy.
Bài giảia) Phản ứng đã có bậc động học bằng 1
b) 2 1ln 20, 693.10 .
100k s
2
100 1 1ln ln 5 ln 5 232
20 0, 693.10kt t s
k
III.3. Xét sự thủy phân este trong môi trƣờ ng kiềm:
RCOOR ’
+ NaOH RCOONa + R ’
OHKhi tăng nồng độ kiềm lên gấp đôi,thì tốc độ đầu cũng tăng lên hai lần. Nhận
xét này cũng đƣợ c thấy khi tăng nồng độ của este lên 2 lần:
a) Cho biết bậc của phản ứng và dạng của phƣơng trình động học.
b) Cho 0,01mol este vào một lít nƣớ c( thể tích không thay đổi). Sau 200 phút
thì 3/5 este bị phân hủy. Tính hằng số tốc độ và t1/2
c)Thời gian để 99% este bị phân hủy.Bài giải
a) Bậc riêng phần vớ i mỗi chất là 1. Vậy bậc toàn phần bằng 2. es utv k te x
Vì nồng độ đầu của hai chất bằng nhau và bằng 0,01M nên áp dụng phƣơng
trình động học bậc 2 tƣơng ứng, ta có: 0
1 1kt
A A
b) Lƣợ ng este còn lại chƣa bị thủy phân là 2/5, do đó:
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 59/112
56
2 2
0 0
1 1 1 1200
2 / 5 0, 4.10 10kt k
A A
1 10,75 . .k mol l phut
1/2 20
1 1
133,330,75.10t k A
phút
c) 0 0
1 1
0,01kt
A A 99 = 0,75t.0,01
t = 13200 phút
IV.4. Đối vớ i phản ứng 2NOCl 2NO + Cl2 năng lƣợ ng hoạt hóa bằng
100kJ/mol. Ở 3500K hằng số tốc độ bằng 8.10-6 mol-1.l.s-1. Tính k tốc độ ở
4000
K.Bài giải
Áp dụng biểu thức Arrhenius:
2
1 1 2
2
6
1 1ln
100000 1 1lg
8.10 2,303.8,314 350 400
k E
k R T T
k
k 2 = 5,87.10-4 mol-1.l.s-1.
V.5. Hòa tan 10-2 mol xút và 10-2 mol este vào 1 lít nƣớ c ở 270C.
a) Biết r ằng phản ứng có bậc động học bằng 2 và ¾ este đã bị phân hủy sau 2
giờ . Tính hằng số tốc độ và thờ i gian nửa phản ứng.
b) Khi nhiệt độ tăng từ 270C lên 1270C, thì tốc độ phản ứng tăng lên gấ p 4
lần.Tính thờ i gian nửa phản ứng tại 1270C, và năng lƣợ ng hoạt hóa của phản
ứng.
Bài giải
a) Đối vớ i phản ứng bậc 2 ta có 0
1 1 1k
t A A
2
0 0
1 1 1 3
120 1/ 4 120.10k
A A
12,5k mol phút-1
1/2 2
0
1 140
2,5.10t
k A
phút
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 60/112
57
b) Thờ i gian nửa phản ứng ở 1270C
1/2 2
110
2,5.4.10t
phút
1
2
1 2
1 2
.2,303 lg T
T
k TT E R
T T k
=
4
2
12.10.2,303.8,314.lg 4 13,833
10kJ
IV.6. Trong một phản ứng bậc 1 tiến hành ở 270C, nồng độ chất giảm đi một
nửa sau 5000s. Ở 370C, nồng độ giảm đi hai lần sau 1000s. Tính
a) Hằng số tốc độ ở 270C
b) Thời gian để nồng độ giảm xuống còn ¼ ở 270C
c) Năng lƣợ ng hoạt hóa
Bài giải
a) 0
4 1
271/2
0,693 0,6931,39.10
5000C k s
t
b) 0
4 1
37
0,6936,93.10
1000C k s
Nếu gọi a là nồng độ đầu thì:
1/4
4
1/4
2, 303.lg( ) :1/ 4
2, 303.lg : ( 6, 93.10 )0,25
at k
a
at
a
1/4 2000t s
037
027
1 1ln
300 310C
C
k
k
E
R
thay R = 8,314, E = 124kJ/mol.
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 61/112
58
2.1.3 CHƢƠNG III CÂN B Ằ NG HOÁ H ỌC 7 , 16
2.1.3.1. Phản ứ ng thuận nghịch và phản ứ ng một chiề u
- Phản ứng một chiều là phản ứng xảy ra đến cùng cho đến khi tiêu thụ hếthoàn toàn một trong các chất tham gia phản ứng.
Ví dụ: Zn + 4HNO3đ → Zn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
Khi lƣợ ng axit HNO3 đặc dƣ thì phản ứng sẽ k ết thúc khi lƣợ ng k ẽm tan hết,
ngƣợ c lại nếu sục khí NO2 vào dung dịch thì cũng không thu đƣợ c kim loại và
axit.
- Phản ứng thuận nghịch Có những phản ứng mà sau một thờ i gian phản ứng ta còn tìm thấy cả chất
đầu và sản phẩm, nghĩa là phản ứng không xảy ra đến cùng.
Ví dụ: N2 + 3H2 , ,ot p xt 2NH3
Fe3O4 + 4H2 , ,
ot p xt 3Fe + 4H2O
Đặc điểm của phản ứng thuận nghịch là không bao giờ hết các chất ban đầu vì
vậy nói phản ứng thuận nghịch là phản ứng không hoàn toàn.2.1.3.2. Cân bằ ng hoá học - hằ ng số cân bằ ng
- Khái niệm về cân bằng hoá học
Xét phản ứng thuận nghịch
aA + bB cC + dD
Tại thời điểm ban đầu: ; 0 A B
C C còn , 0C D
C C
a b
t t v k A B
Tại thời điểm t ≠ 0, xuất hiện sản phẩm nghĩa là có phản ứng nghịch xảy ra.
c d
n nv k C D
Ngƣờ i ta gọi tr ạng thái của phản ứng thuận nghịch khi có vt = vn là tr ạng thái
cân bằng hoá học. Khi hệ đạt tr ạng thái cân bằng hoá học thì các phản ứng
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 62/112
59
thuận nghịch vẫn xảy ra vớ i vận tốc bằng nhau nên tr ạng thái cân bằng hoá
học là tr ạng thái cân bằng động.
- Hằng số cân bằngKhi hệ đạt tr ạng thái cân bằng ta có vt = vn
a b c d
t nk A B k C D
Từ đó ta có:
c d
t C a b
n
C Dk K
k A B (III.1)
[III.1] là biểu thức của định luật tác dụng khối lƣợ ng áp dụng cho cân
bằng hoá học." Khi hệ đạt tr ạng thái cân bằ ng, tích số nồng độ của sản phẩ m phản
ứ ng vớ i số mũ là hệ số t ỷ lượ ng của chúng chia cho tích số nồng độ của các
chấ t tham gia phản ứ ng vớ i số mũ là hệ số t ỷ lượng tương ứ ng luôn luôn là
một hằ ng số ở một nhiệt độ xác định g ọi là hằ ng số cân bằ ng ".
Kí hiệu:
K C: khi hằng số cân bằng đƣợ c biểu thị qua nồng độ các chấtK p: Khi hằng số cân bằng đƣợ c biểu thị qua áp suất
Khi đó:c d
C D p a b
A B
P P K
P P
Trong đó: PA, PB, PC, PD là áp suất lúc cân bằng của A, B, C, D trong hệ.
- Quan hệ giữa K C và K P
Từ phƣơng trình: PV = nRT
vớ i pi: áp suất riêng phần của khí i
Ta có: PiV = niRT → pi = RTVni→ pi = ciRT
Thay các giá tr ị của pi vào biểu thức tính Kp ta có:
c d
c d a b
P a b
C D K RT
A B
Vậy: n
P C K K RT
vớ i n c d a b
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 63/112
60
Khi ∆n = 0 tức là số phân tử khí ở 2 vế bằng nhau thì K P = K C
Khi ∆n ≠ 0 thì K P ≠ K C
* Nếu chất phản ứng hoặc sản phẩm là chất r ắn thì nồng độ hoặc ápsuất riêng phần xem nhƣ không đổi nên các chất này không có mặt trong biểu
thức hằng số cân bằng.
Ví dụ: 3 4( ) 2( ) 2 ( ) ( )4 4 3r k h r
Fe O H H O Fe
4
2
4
2
C
H O K
H và 2
2
4
4
H O
P
H
P K
P
* Chú ý: Đối vớ i các loại cân bằng khác nhau thì hằng số cân bằng có tên gọikhác nhau.
- Đối vớ i cân bằng axit bazơ, ta có K a, K b
- Đối vớ i cân bằng k ết tủa ta có tích số tan T
- Hằng số cân bằng và các đại lƣợ ng nhiệt động
Xét phản ứng tổng quát: aA + bB cC + dD
Nếu A, B, C, D là các chất tan trong dung dịch loãng của chúng ngƣời ta đã
chứng minh đƣợ c:
0 ln
c d
a b
C DG G RT
A B hay 0 2,3 lg
P G G RT K
Khi đạt hệ tr ạng thái cân bằng ∆G pƣ = 0 thì ∆G0 = -2,3 RTlgKp
Thay R = 1,98 vào ta có: ∆G0 = -4,56 TlgKp
Đây là biểu thức quan hệ giữa hằng số cân bằng và các đại lƣợ ng nhiệt động
nhƣ sau: hay
0
lg 4,56 P
G K T
0
/4,5610 G T P K
2.1.3.3. S ự chuyể n d ịch cân bằ ng và nguyên lí chuyể n d ịch cân bằ ng
- Khái niệm về sự chuyển dịch cân bằng. Nguyên lí chuyển dịch cân bằng
Ta thấy một hệ cân bằng đƣợc đặc trƣng bằng các giá tr ị xác định của
các đại lƣợ ng nhiệt động nhƣ: nhiệt độ, áp suất, số mol … Nếu ta thay đổi các
yếu tố này thì cân bằng của hệ sẽ thay đổi và hệ sẽ chuyển sang tr ạng thái cân
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 64/112
61
bằng mớ i. Mọi sự chuyển dịch cân bằng đều tuân theo nguyên lí
chuyển dịch cân bằng lechaterlier nhƣ sau: " Khi một hệ đang ở tr ạng thái
cân bằ ng nếu ta thay đổ i một trong các yế u t ố ảnh hưởng đế n cân bằng nhưnhiệt độ , áp suấ t, số mol … cân bằ ng sẽ chuyể n về phía chố ng l ại sự thay đổ i
đó".
Yếu tố tác dụng Cân bằng chuyển về phía
- Tăng nhiệt độ
- Hạ nhiệt độ
- Tăng nồng độ chất tham gia
- Tăng nồng độ sản phẩm
- Tăng áp suất
- Hạ áp suất
- Chiều phản ứng thu nhiệt
- Chiều phản ứng phát nhiệt
- Chiều thuận
- Chiều nghịch
- Chiều giảm số phân tử khí (giảm P)
- Chiều tăng số phân tử khí (tăng P)
Xét một số ví dụ về chuyển dịch cân bằng
- Ảnh hƣở ng của nồng độ
Xét phản ứng: FeCl3 + KSCN , ,ot p xt Fe(SCN)3 + 3KCl
đỏ máu
đang ở tr ạng thái cân bằng.
Nếu tăng nồng độ FeCl3 hoặc KSCN thì tốc độ phản ứng thuận tăng còn tốc
độ phản ứng nghịch chƣa tăng do đó tạo thành nhiều Fe(SCN)3 hơn nên ta
thấy màu đỏ của dung dịch tăng lên, cân bằng chuyển theo chiều giảm nồng
độ của FeCl3 và KSCN. Khi cho KCl vào, tốc độ của phản ứng nghịch tăng
nên màu đỏ của dung dịch giảm hơn so với ban đầu vì vậy cân bằng chuyển
theo chiều nghịch, chiều giảm nồng độ KCl.
- Ảnh hƣở ng của áp suất
Xét phản ứng thuận nghịch
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 65/112
62
Xét phản ứng thuận nghịch: 2NO (k) + O2 (k) , ,ot p xt 2NO2 (k)
đang ở tr ạng thái cân bằng. Cân bằng sẽ chuyển theo chiều nào nếu ta tăng áp
suất của hệ lên 2 lần và giảm áp suất của hệ xuống 2 lần?Giả sử hệ đang ở tr ạng thái cân bằng nào đó ứng vớ i nồng độ các chất là:
[NO] = a; [O2] = b; [NO2] = c
khi đó ta có:vt = k t [NO]2 [O2]; vn = k n [NO2]2
tại tr ạng thái cân bằng: vt = vn nên k ta2 b = k nc
2
* Khi tăng áp suất của hệ lên 2 lần thì nồng độ các chất tăng lên gấp đôi
nghĩa là: [NO] = 2a; [O2] = 2b; [NO2] = 2ckhi đó vt = k t (2a)2 (2b) = 8k ta
2 b (Tốc độ phản ứng thuận tăng lên 8 lần)
vn = k n (2c)2 = 4k nc2 (Tốc độ phản ứng nghịch tăng lên 4 lần)
Vậy vt tăng nhanh hơn vn và cân bằng chuyển theo chiều thuận.
Ngƣợ c lại nếu giảm áp suất của hệ xuống 2 lần, nồng độ của các chất giảm
còn 1/2 so với ban đầu, khi đó:
[NO] = a/2 [O2] = b/2 [NO2] = c/2
Nên vt = k t (a/2)2 (b/2) = 1/8k ta2 b (Tốc độ phản ứng thuận giảm 8 lần)
vn = k n (c/2)2 = 1/4k nc2 (Tốc độ phản ứng giảm 4 lần)
Vậy vn lớn hơn vt do đó phản ứng chuyển theo chiều nghịch, chiều tăng áp
suất của hệ.
- Ảnh hƣở ng của nhiệt độ
Hằng số cân bằng K P là một hàm của nhiệt độ. Để mô tả sự phụ thuộc này
ta có phƣơng trình Van’t Hoff sau:0
2
ln P d K H
dT RT
(I)
Trong khoảng nhiệt độ từ T1 đến T2 nếu xem 0 H const
Thì sau khi tách lấy tích phân, (I) tr ở thành
2
1
0
1 2
1 1ln
PT
PT
K H
K R T T
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 66/112
63
Khi tăng nhiệt độ nghĩa là ta đã cung cấp thêm năng lƣợ ng cho hệ, phản
ứng thu nhiệt (cần năng lƣợng) đƣợc tăng cƣờng, khi đó vận tốc của phản ứng
thu nhiệt tăng hơn tốc độ của phản ứng phát nhiệt, k ết quả phản ứng chạy theochiều phản ứng thu nhiệt.
Ví dụ: Khi tăng nhiệt độ của phản ứng
2NO2 (k) , ,o
t p xt N2O4 (k) ∆H < 0
(nâu) (không màu)
thì phản ứng sẽ chuyển theo chiều chống lại sự tăng nhiệt độ tức là chiều
nghịch (chiều phản ứng thu nhiệt) ta thấy khí NO2 đƣợ c tạo nên nhiều hơn,màu nâu đậm dần.Ngƣợ c lại khi hạ nhiệt độ, cân bằng chuyển theo chiều
thuận, chiều tăng nhiệt độ (phản ứng phát nhiệt) màu nâu nhạt dần, cân
bằng chuyển về phía tạo N2O4 nhiều hơn.
2.1.3.4. Phương pháp giải bài t ập chương III 8 , 17
III.1. Ở 250C phản ứng:2 2
1
2 NO O NO
Có 0G = -34,82 kJ và 0 H -56,34 kJ. Xác định cân bằng ở 298K và 598K
K ết quả tìm đƣợ c có phù hợ p vớ i nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le
Chatelier không?
Bài giải
Tính K cb ở 250C bằng công thức:34820
62,3 2,3.8,34.29810 10 1,3.10
G
RT K
Chấ p nhận 0 H không phụ thuộc nhiệt độ trong khoảng từ 298K đến 598K
Áp dụng công thức:0
2
1 1 2
1 1ln
K H
K R T T
Ta có: 2
6
56340 1 1ln
1, 3.10 8, 314 298 598
K
2 12 K
K 2 < K 1 sự tăng nhiệt độ làm cân bằng chuyển dịch sang trái là phía có tác
dụng chống lại sự tăng nhiệt độ là điều phù hợ p vớ i nguyên lí Le Chatelier.
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 67/112
64
III.2. Xác định nhiệt độ tại đó áp suất phân li của NH4Cl là 1atm biết ở 250C
có các dữ kiện:0
( / )ht H kJ mol
0
( / )ht G kJ mol
NH4Cl(r) - 315,4 - 203,9
HCl(k) - 92,3 -95,3
NH3(k) - 46,2 -16,6
Bài giải
Đối vớ i phản ứng NH4Cl(r) HCl + NH3(k)
Hằng s
ố cân b
ằng K =
3
. HCl NH
P P
Gọi T là nhiệt độ phải tìm thì áp suất phân li là 1atm
Ta có3
0,5 HCl NH P P atm do đó
K T = 0,5.0,5 = 0,25 (atm)2 0
298G của phản ứng bằng 0
298 95,3 16,6 203,9 92G kJ
Từ công thức 0 lnG RT K 2,303298 10
G
RT K
92000
16,122,303.8,31.298
298 10 10 K
Mặt khác đối vớ i phản ứng đã cho, 0
298 H
0
298 H = - 92,3 – 46,2 + 315,4 = 176,9 kJ
0
298
1 1lg
2,303 298T
K H
K R T
=> T = 597K
III.3. Đối vớ i phản ứng 2 4( ) 2( )2k k N O NO K p ở 250
C bằng 0,144 và ở 350
C bằng 0,321. Tìm 0 0 0, , H S G ở 250C đối vớ i phản ứng đã cho.
Bài giải0
.308
.298
1 1lg
2,303.8,314 298 308
p
p
K H
K
Thay số vào ta có: 0 H = 66,619 kJ
0
ln 8,314.298.ln0,144 4,8 pG RT K kJ
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 68/112
65
0 00 66619 4800
207,45 /298
H GS J K
T
III.4. Ở 378K hằng số cân bằng K p của phản ứng:
2 5 3 2
CuO
k k C H OH CH CHO H O bằng 6,4.10-9. Nhiệt đốt cháy của etanol và
axetan đehit là – 1412 và – 1196 kJ/mol. Nhiệt hình thành của nƣớ c bằng
– 287kJ/mol. Tìm K p tại 403K.
Bài giải
Chấ p nhận r ằng trong khoảng từ 378 đến 403K 0 H của phản ứng là không
đổi, do đó vận dụng phƣơng trình:
0.403
.378
1 1
lg 2,303.8,314 378 403
p
p
K H
K
0 0 H H đc.etanol -
0 H đc.anđehit + 0
H ht.nƣớ c
= -1412 + 1196 + 287 = 71 (kJ).
9
.403
71000lg 403 378 lg 6, 4.10
2,303.8,31.403.378 p
K
Suy ra 8
.403 2,6.10 p K
2.2. Một số biện pháp nhằm tăng cƣờng năng lự c nhận thứ c cho SV2.2.1 T ổ ch ứ c ho ạt động nhóm h ọc t ập h ợ p tác 3 , 10
Trong nhà trƣờ ng, học tậ p hợp tác đƣợ c tổ chức ở cấ p nhóm, tổ, lớ p hoặc
trƣờng. Đƣợ c sử dụng phổ biến trong dạy học là hoạt động hợ p tác trong
nhóm nhỏ 4 đến 6 ngườ i. Học tậ p hợp tác làm tăng hiệu quả học tậ p, nhất là
lúc phải giải quyết những vấn đề gay cấn, lúc xuất hiện thực sự nhu cầu phối
hợ p giữa các cá nhân để hoàn thành nhiệm vụ chung. Trong hoạt động theonhóm nhỏ sẽ không thể có hiện tƣợ ng ỷ lại; tính cách năng lực của mỗi thành
viên đƣợ c bộc lộ, uốn nắn, phát triển tình bạn, ý thức tổ chức, tinh thần tƣơng
tr ợ . Mô hình hợ p tác trong xã hội đƣa vào đờ i sống học đƣờ ng sẽ làm cho các
thành viên quen dần vớ i sự phân công hợ p tác trong lao động xã hội.
Để khuyến khích học nhóm, GV có thể chọn một trong số những phƣơng
pháp sau đây:
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 69/112
66
* Chia nhóm nhỏ cùng thảo luận: Chia học viên thành các nhóm nhỏ gồm 4
hoặc 5 để thảo luận về một khía cạnh xoay quanh một vấn đề nào đó. Sau 20
phút thảo luận, mỗi nhóm nhỏ cử một thành viên trình bày ý kiến của cả nhóm cho cả lớ p.
* Chia nhóm theo sở thích: Chia thành các nhóm 4 hoặc 5 học viên cùng làm
một nhiệm vụ đƣợ c giao ở bên ngoài trong một thờ i gian nhất định. Trong lần
thảo luận tiế p theo vớ i giáo viên, các nhóm hoặc đại diện mỗi nhóm phải trình
bày k ết quả cho cả lớ p.
* Chia nhóm đánh giá: Một nhóm chịu trách nhiệm thảo luận một chủ đề nào
đó và một nhóm khác có trách nhiệm phê bình đƣa ra các quan sát, nhận xét
và đánh giá bài trình bày của nhóm kia.
* “Giảng – Viết – Thảo luận”: cuối mỗi bài học, học viên phải tr ả lờ i những
câu hỏi ngắn và chứng minh câu tr ả lờ i của mình. Sau khi mỗi cá nhân xử lí
các câu hỏi thì so sánh vớ i học viên khác. Sau đó, giáo viên tổ chức một buổi
thảo luận để kiểm tra các câu tr ả lờ i hợ p lí.
2.2.2. S ử d ụng lƣợc đồ tƣ duy trong dạy h ọc hóa h ọc đại cƣơng 28
Vớ i cách thể hiện gần nhƣ cơ chế hoạt động của bộ não, lƣợc đồ tƣ duy
sẽ giúp bạn: 1.Sáng tạo hơn 2.Tiết kiệm thờ i gian 3.Ghi nhớ tốt hơn 4.Nhìn
thấy bức tranh tổng thể 5.Tổ chức và phân loại suy nghĩ của bạn …Ví dụ:
Trong bài ôn tập chƣơng yêu cầu học sinh vẽ lƣợc đồ tƣ duy của từng phần,
mục vớ i công thức hoặc khái niệm cần ghi nhớ .
2.2.3. S ử d ụng CNTT vàcác ph ần m ềm d ạy h ọc
Đặc điểm của dạy học hóa học:
- Khoa học vừa lí thuyết vừa thực nghiệm, trong đó có các thí nghiệm
độc, nguy hiểm, các phản ứng quá nhanh hay quá chậm, các quá trình hóa học
khó quan sát.
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 70/112
67
- Nhiều khái niệm khó tƣởng tƣợng nhƣ obitan, cơ chế phản ứng…
- Các số liệu thực nghiệm cần biểu diễn dƣớ i dạng đồ thị, sơ đồ… mô
phỏng, biểu diễn bằng ICT. Mục đích sử dụng ICT:
- Dạy học dựa trên câu hỏi, dạy học dự án.
- Công cụ máy tính giúp giáo viên và SV nâng cao chất lƣợ ng dạy học.
- Thúc đẩy SV làm việc nhóm, giải quyết vấn đề, kiểm tra chéo lẫn
nhau khi thiết k ế bài dạy.
- Học viên biết sử dụng các phần mền MS.Powerpoint, ISIS/DRAW,
ChemOffice để thiết k ế bài dạy Hóa học.
- Khai thác đƣợ c tài liệu từ mạng internet, phục vụ việc thiết k ế hồ sơ
bài dạy.
- Thiết k ế đƣợ c một bài dạy Hóa học ứng dụng ICT.
2.2.4. S ử d ụng bài t ập để tăng cƣờ ng nh ận th ứ c cho sinh viên 19
Bài tập có ý nghĩa lớn đối vớ i các môn khoa học tự nhiên. Giáo viên phải
tổ chức, giao nhiệm vụ cho SV làm bài tậ p theo nhóm hoặc cá thể để hoàn
thành mức độ kiến thức ở mỗi chƣơng, bài thông qua kiểm tra đánh giá.
Bốn biện pháp trên đã đƣợ c áp dụng trong quá trình dạy học sẽ đƣợ c
minh họa trong phần giáo án điện t ử chƣơng trình Hóa học đại cƣơng.
2.2.5. Xây d ự ng m ột s ố giáo án điện t ử
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 71/112
68
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 72/112
69
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 73/112
70
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 74/112
71
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 75/112
72
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 76/112
73
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 77/112
74
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 78/112
75
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 79/112
76
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 80/112
77
Tiểu k ết chƣơng 2:
Trong chƣơng này đã xây dựng nội dung 3 chƣơng và biện pháp dạy
hóa học đại cƣơng cho hệ Cao đẳng dạy nghề. Ngoài ra đã lựa chọn một số
câu hỏi, bài tậ p sát với chƣơng trình và phù hợ p với năng lực của SV. Đã soạn02 giáo án điện tử phần nhiệt động lực học trong đó sử dụng các biện pháp
nâng cao năng lực nhận thức đã đề xuất nhƣ: Hoạt động hợ p tác theo nhóm,
sử dụng lƣợc đồ tƣ duy, ứng dụng CNTT, sử dụng bài tậ p Hóa học. Việc ứng
dụng các biện pháp trên giúp nâng cao tính hấ p dẫn, tr ực quan của bài học, từ
đó kích thích đƣợ c sự hứng thú học tậ p của SV.
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 81/112
78
Chƣơng 3: THỰ C NGHIỆM SƢ PHẠM
3.1. Mục đích và nhiệm vụ của thự c nghiệm sƣ phạm
3.1.1. M ục đích Trên cơ sở những nội dung và biện pháp đã đề xuất ở phần trên , đã tiến
hành thực nghiệm sƣ phạm nhằm kiểm tra tính đúng đắn của giả thuyết khoa
học của đề tài đồng thờ i khẳng định tính hiệu quả giảng dạy phù hợ p với đối
tƣợ ng SV hiện nay.
Thực nghiệm sƣ phạm phải đảm bảo về mặt định lƣợng, đảm bảo tính
khách quan khoa học và thực tiễn.
Các bài thực nghiệm sƣ phạm phải có nội dung và biện pháp phù hợ p
để nâng cao nhận thức của SV.
3.1.2. Nhi ệm v ụ
- Sử dụng chƣơng tr ình mớ i biên soạn gồm lí thuyết, bài tậ p và bài
kiểm tra vào giảng dạy cho sinh viên Cao đẳng các lớ p thực nghiệm.
- Tăng cƣờ ng các biện pháp nhằm kích thích sự hứng thú học tậ p của
SV lớ p thực nghiệm. Lớp đối chứng dạy theo phƣơng pháp truyền thống.
- Khảo sát chất lƣợ ng học tậ p của SV thông qua dự giờ , đánh giá của
GV và SV. Thống kê điểm số của SV qua 2 bài kiểm tra.
- Xử lý, phân tích k ết quả thu đƣợ c ở một số lớp đƣợ c khảo sát, từ đó
rút ra k ết luận về mức độ đạt đƣợ c của đề tài.
3.2. Phạm vi thự c nghiệm sƣ phạm
Đối tƣợ ng: Sinh viên – 4 lớ p (123 SV): A1,A2,A3,A4
Địa bàn : Trƣờng Cao đẳng Kĩ thuật – Công nghiệ p Bắc Giang
GV- Nguyễn Thị Lƣơng: Tham gia giảng dạy
Bảng sau mô tả các lớ p thực nghiệm (TN) và lớp đối chứng (ĐC).
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 82/112
79
Ký
hiệu
Lớp đối chứng Số lƣợ ng
(SV)
Ký
hiệu
Lớ p thực
nghiệmSố lƣợ ng
(SV)
A1 CĐ cơ khí 1 30 A3 CĐ điện 2 29
A2 CĐ điện 1 32 A4 CĐ tự động 1 32
3.3 Phƣơng pháp thự c nghiệm sƣ phạm
Phƣơng pháp chủ yếu là điều tra và xử lý thống kê số liệu thực nghiệm.
Cách tiến hành:
Bƣớ c 1: Tiến hành giảng dạy:
- Chọn lớp đối chứng và lớ p thực nghiệm có trình độ tƣơng đƣơng. Lớp đối
chứng dạy theo phƣơng pháp bình thƣờ ng.
- Lớ p thực nghiệm dạy theo phƣơng pháp tiế p cận ND và BP dạy học mớ i
Bƣớ c 2: Xây dựng phiếu điều tra gồm 2 loại cho GV và SV.
Bƣớ c 3: -Phát phiếu đánh giá cho GV tham gia dự giờ theo phiếu số 1.
-Phát phiếu đánh giá về nhà cho SV sau khi giảng dạy theo phiếu số 2.
-Thống kê k ết quả từ phiếu điều tra và 2 bài kiểm tra của lớ p thực nghiệm
(TN) và lớp đối chứng (ĐC).
Bƣớ c 4: Xử lý k ết quả thu đƣợ c từ phiếu đánh giá và bài kiểm tra.
Bƣớ c 5: Rút ra nhận xét.
3.4. Xử lý thống kê số liệu thự c nghiệm sƣ phạm
3.4.1. K ế t qu ả điều tra t ừ phi ế u đánh giá của GV vàSV
Bảng 3.1. Tổng hợ p phiếu đánh giá 7 GV của trƣờ ng vớ i lớp ĐC & TN
Tiêu chí đánh giá Đánh giá
Tốt Khá Trung bình
1.Nội dung bài giảng ĐC TN ĐC TN ĐC TN
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 83/112
80
(SL) (SL) (SL) (SL) (SL) (SL)
Truyền đạt kiến thức chính xác, đầy
đủ, khoa học, hệ thống
4 5 3 2 0 0
Làm nổi bật tr ọng tâm kiến thức cần
dạy3 4 4 3 0 0
Bảo đảm tính giáo dục, tính thực tiễn 3 5 4 2 0 0
2. Phƣơng pháp giảng dạy
Sử dụng, k ết hợp các phƣơng pháp
đặc thù bộ môn.
2 5 4 2 1 0
Tổ chức lớ p học sinh động, phối hợ p
giữa thầy và trò, phát huy tính tích
cực của SV
2 5 3 2 2 0
Sử dụng tốt và hợp lý các phƣơng
tiện dạy học.2 4 2 3 3 0
Xử lý tốt các tình huống trong dạyhọc.
3 5 2 2 2 0
Sử dụng tốt bài tậ p hóa học có áp
dụng ICT nhằm tăng cƣờ ng nhận thức
cho SV
0 6 2 1 5 0
Bảng 3.2: Tổng hợ p phiếu đánh giá của 62 SV lớp ĐC và 61 SV lớ p TN
Tiêu chí đánh giá Đánh giá
Tốt Khá TB
1. Nội dung bài giảng ĐC TN ĐC TN ĐC TN
Đảm bảo chính xác khoa học, cấu trúc 36 38 26 23 0 0
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 84/112
81
hợ p lý gắn vớ i thực tế.
Làm nổi bật tr ọng tâm kiến thức cần dạy 34 37 22 22 6 3
2. Phƣơng pháp sƣ phạm Ngôn từ chính xác, diễn đạt rõ ràng,đặt
vấn đề, chuyển tiế p vấn đề logic sinh
động, hấ p dẫn.
33 34 20 24 9 3
Sử dụng k ết hợp các phƣơng pháp phát
huy tính tích cực nhận thức của SV.26 30 27 28 9 3
Sử dụng thành thạo, khai thác hiệu quả
đồ dùng, phƣơng tiện dạy học.24 31 25 24 13 6
Sử dụng tốt bài tậ p hóa học để tăng
cƣờ ng nhận thức.26 32 29 26 7 3
3. K ết quả học tập
Bài học dễ hiểu, nâng cao năng lực nhận
thức, hiểu biết.24 31 32 26 4 4
Tăng khả năng học tậ p, sáng tạo của SV. 22 28 28 27 13 6
3.4.2. X ử lý s ố l i ệu t ừ bài ki ể m tra
3.4.2.1. Công thứ c tính các tham số đặc trưng.
- Trung bình cộng: i i
i
n X X
n
- Phƣơng sai (S2), độ lệch chuẩn (S): Tham số đo mức độ phân tán của các
số liệu quanh giá tr ị trung bình cộng.
2
2
1
i in X X S
n
- Giá tr ị S càng nhỏ chứng tỏ số liệu càng ít phân tán. S = 2S
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 85/112
82
- Hệ số biến thiên (V): Trong trƣờ ng hợ p 2 bảng có số liệu giá tr ị trung
bình cộng khác nhau, ngƣờ i ta so sánh mức độ phân tán của các số liệu đó
bằng hệ số biến thiên V nhỏ hơn sẽ có chất lƣợng đồng đều hơn..100%
S V
X
Nếu V > 30% độ giao động không đáng tin cậy
Nếu V < 30% độ giao động đáng tin cậy
- Sai số của giá tr ị trung bình cộng:
S
n
3.4.3.2. X ử lý k ế t quả t ừ bài kiể m tra.
Bảng 3.3. Bảng phân bổ tần số, tần suất và tần suất lũy tích lớ p A1 và A3.
Bài kiểm tra số 1
Điểm Xi Số SV đạt điểm Xi %SV đạt điểm Xi%SV đ
ạt đi
ểm Xitrở xuống
0 ĐC TN ĐC TN ĐC TN
0 0 0 0 0 0 0
1 0 0 0 0 0 0
2 0 0 0 0 0 0
3 0 0 0 0 0 0
4 1 0 3,3 0 3,3 0
5 5 3 16,6 10,3 19,9 10,3
6 11 6 36,7 20,68 56,6 30,98
7 10 13 33,3 44,8 89,9 75,75
8 2 5 6,67 17,24 96,57 93,02
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 86/112
83
9 1 1 3,3 3,45 100 96,47
10 0 1 0 3,45 100 100
Tổng số 30 29 100 100
X 6,33 0,19 6,93 0,21
S 1,06 1,13
V% 16,74 16,3
Hình 3.1 Đồ thị đƣờng lũy tích
Bảng 3.4. Bảng phân bổ tần số, tần suất và tần suất lũy tích lớ p A2 và A4.
Bài kiểm tra số 1
Điểm Xi Số SV đạt điểm Xi % SV đạt điểm Xi% SV đạt điểm Xi
trở xuống
0 ĐC TN ĐC TN ĐC TN
0 0 0 0 0 0 01 0 0 0 0 0 0
2 0 0 0 0 0 0
3 0 0 0 0 0 0
4 1 0 3,12 0 3,12 0
5 5 3 15,62 9,37 18,74 9,37
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 87/112
84
6 18 10 25 31,25 43,74 40,62
7 13 11 40,62 34,37 84,36 74,99
8 3 3 9,37 9,37 93,73 84,36
9 1 3 3,12 9,37 96,85 93,73
10 1 2 3,12 6,25 100 100
Tổng số 32 32 100 100
X 6,59 0,2 6,97 0,23
S 1,24 1,33
V% 18,8 19,08
Hình 3.2 : Đồ thị đƣờng lũy tích
Bảng 3.5. Bảng phân bổ tần số, tần suất và tần suất lũy tích lớ p A1- lớ p A3.
Bài kiểm tra số 2
ĐiểmXi
Số SV đạt điểm Xi % SV đạt điểm Xi % SV đạt điiêmXi tr ở xuống
0 ĐC TN ĐC TN ĐC TN
0 0 0 0 0 0 0
1 0 0 0 0 0 0
2 0 0 0 0 0 0
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 88/112
85
3 0 0 0 0 0 0
4 0 0 0 0 0 0
5 2 1 10 3,4 10 3,4
6 5 4 16,6 13,8 26,6 17,2
7 9 6 30 20,7 56,6 37,9
8 9 11 30 37,9 86,6 75,8
9 4 5 10 17,2 96,6 93
10 1 2 3,3 6,9 100 100
Tổng Số 30 29 100 100
X 7,23 0,2287,72
0,226
S 1,25 1,22
V% 17,29 15,8
Hình 3.3: Đồ thị đƣờng lũy tích
1 2 3 4 5 6 7 8 9 100
20
40
60
80
100
DC
TN
§IÓM XI
% H
ä C S I N
H § ¹ T § I Ó M X
I T R ë X U è N G
Bảng 3.6. Bảng phân bổ tần số, tần suất và tần suất lũy tích lớ p A2- lớ p A4.
Bài kiểm tra số 2
Điểm Xi Số SV đạt điểm Xi %SV đạt điểm Xi %SV đạt điểm Xi
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 89/112
86
trở xuống
0 ĐC TN ĐC TN ĐC TN
0 0 0 0 0 0 0
1 0 0 0 0 0 0
2 0 0 0 0 0 0
3 0 0 0 0 0 0
4 2 0 6,25 0 6,25 0
5 5 1 15,63 3,1 21,88 3,1
6 6 3 18,75 9,4 40,63 12,5
7 12 8 37,5 25 78,13 37,5
8 5 11 15,6 34,37 93,73 71,87
9 2 6 6,25 18,75 100 90,62
10 0 3 0 9,38 100 100
Tổng số 32 32 100% 100%
X 6,59 0,22 7,84 0,21
S 1,24 1,22
V% 18,8 15,56
Hình 3.4: Đồ thị đƣờng lũy tích
1 2 3 4 5 6 7 8 9 100
20
40
60
80
100
DC
TN
§IÓM XI
% H
ä C S I N H § ¹ T § I Ó M X
I T R ë
X U è N G
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 90/112
87
Tiểu k ết chƣơng 3:
Trong chƣơng này tác giả đã chỉ ra đƣợ c mục đích, phƣơng pháp, cách
tiến hành và k ết quả của phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm vớ i sinh viêntrƣờng Cao đẳng trƣờng kĩ thuật công nghiệ p Bắc Giang.
Từ khảo sát thực nghiệm thấy r ằng các GV và SV lớp TN đều đánh giá cao
hơn lớp ĐC về phƣơng pháp và nội dung dạy học mớ i sát thực và thích hợ p
với SV hơn là cách dạy thông thƣờ ng.
Thống kê, xử lý k ết quả qua hai bài kiểm tra có thể thấy k ết quả điểm số của
SV lớ p thực nghiệm cao hơn lớp đối chứng. Vì vậy áp dụng hiệu quả các biện
pháp và nội dung hiện đại sẽ kích thích học sinh một cách tích cực. SV luôn
thích nghi nhanh và học tậ p tốt hơn so với phƣơng pháp dạy học thông
thƣờ ng.
Đổi mớ i nội dung và biện pháp dạy học theo hƣớ ng hiện đại đã góp
phần không nhỏ cho việc xây dựng chƣơng trình phù hợ p cho SV. K ết hợ p
hài hòa giữa lí thuyết, bài tậ p và kiểm tra đánh giá có sử dụng các công cụ hỗ
tr ợ đã mang lại k ết quả cao trong giảng dạy hóa học.
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 91/112
88
K ẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
K ẾT LUẬN
Qua một thờ i gian tiến hành, đề tài luận văn đã đƣợ c hoàn thành vớ i sự hƣớ ng dẫn và chia sẻ tận tình của thầy hƣớ ng dẫn, các thầy cô giáo trong
trƣờ ng và các bạn đồng nghiệp để xây dựng thành công mục tiêu và nhiệm vụ
đề ra, cụ thể là:
1. Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về phƣơng pháp dạy
học, đặc trƣng của phƣơng pháp dạy học Hóa học, các tiêu chuẩn đánh giá
tính hiệu nghiệm của phƣơng pháp dạy học. Nghiên cứu và làm rõ những đặcđiểm nhận thức của SV Cao đẳng từ đó xây dựng nội dung và biện pháp dạy
học nhằm tăng cƣờng năng lực nhận thức của sinh viên.
2. Xây dựng nội dung 3 chƣơng trong số 9 chƣơng của giáo trình Hóa
học đại cƣơng cho trƣờng Cao đẳng kinh tế k ỹ thuật Bắc Giang.
3. Xây dựng hệ thống bài tậ p ở mỗi chƣơng và bài kiểm tra đánh giá
cho 3 chƣơng dùng cho việc dạy học Hóa học Đại cƣơng.
4. Đƣa ra một số biện pháp nhằm tích cực hóa hoạt động nhận thức của
sinh viên: hoạt động nhóm hợ p tác, sử dụng lƣợc đồ tƣ duy, áp dụng CNTT
và các PTKT trong dạy học lí thuyết và bài tập để nâng cao hiệu quả dạy học
giúp SV phát triển tƣ duy.
5. Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm trên 123 SV của các lớ p TN & lớ p
ĐC, sự góp ý của 7 giáo viên trong trƣờ ng. K ết quả là vớ i nội dung và các
biện pháp dạy học tích cực đƣợ c GV và SV đánh giá lớ p thực nghiệm cao hơn
lớp đối chứng đồng thờ i điểm số của lớp TN cao hơn lớp ĐC. Từ đó khẳng
định tính thiết thực và đúng đắn của đề tài đƣợ c nghiên cứu.
KHUYẾN NGHỊ
Trong giai đoạn phát triển hiện nay của đất nƣớc, để làm tốt nhiệm vụ
giáo dục, mỗi thầy cô là một tấm gƣơng sáng về tự học và sáng tạo. Giảng
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 92/112
89
viên ở các trƣờng đại học, cao đẳng có hai nhiệm vụ quan tr ọng là dạy học và
nghiên cứu khoa học. Đề nghị các cấp lãnh đạo quan tâm, tạo điều kiện hơn
nữa về kinh phí hỗ tr ợ công tác nghiên cứu khoa học cho giảng viên để họ cóthể hoàn thành tốt nhiệm vụ dạy học.
Trong thời đại bùng nổ của thông tin, các tri thức nhanh chóng bị lạc
hậu, do đó chƣơng trình ở cao đẳng, đại học phải liên tục đƣợ c cậ p nhật. Để
có thể tự xây dựng cho mình những giáo trình hiện đại để dạy học thành công,
mỗi giảng viên phải tự học, tự đọc không ngừng học hỏi, nâng cao trình độ.
Nên chăng nhà nƣớ c có chế độ bắt buộc mỗi năm có một tỷ lệ % mớ i trong
chƣơng trình và có cơ chế giám sát việc thực hiện.
Vì vậy tài liệu này có thể đóng góp một phần vào kho tƣ liệu cho các
bạn đồng nghiệ p, các em SV sử dụng trong thờ i gian hiện nay.
Trang thiết bị nhà trƣờng nên đƣợ c cung cấp đầy đủ: Phòng máy tính,
máy chiếu, mạng enternet, phòng TN, dụng cụ- hóa chất.. để giáo viên và SV
nghiên cứu giảng dạy học tậ p hiệu quả hơn. Bài giảng sinh động hơn nếu có
sử dụng CNTT, SV nắm bắt nhanh hơ n và thờ i gian tự nghiên cứu sẽ nhiều
hơn.
Mong các thầy cô giáo, các bạn đồng nghiệ p và các em SV có thể đóng
góp ý kiến để đề tài thành công hơn.
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 93/112
90
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Duy Ái – Nguyễn Tinh Dung – Trần Thành Huế - Trần Quốc
Sơn – Nguyến Văn Tòng. M ột số vấn đề chọn l ọc của hóa học. Tậ p I, II, III,- 2000
2. Trịnh Văn Biều. M ột số biện pháp nâng cao hiệu quả rèn luyện kĩ năng
d ạ y học môn Hóa học cho sinh viên trường ĐHSP. Luận án tiến sĩ Giáo dục
học – ĐHSPHN-2003.
3. Nguyễn Cƣơng. Phương pháp dạ y học hóa học ở trườ ng phổ thông và đại
học. Nxb - Giáo dục – 2007.
4. Nguyễn Cƣơng. Phương pháp dạ y học và thí nghiệm hóa học. Nxb - Giáo
dục - 1999
5. Nguyễn Cƣơng – Nguyễn Mạnh Dung- Nguyễn Thị Sử u. Phương pháp
d ạ y học hóa học. Tậ p 1,2. Nxb- Giáo dục
6. Nguyễn Cƣơng – Nguyễn Thị Sử u – Nguyễn Đức Dũng – Lê Văn Năm
– Đào Vân Hạnh. Thự c tr ạng về phương pháp dạ y học ( k ỷ yếu hội thảo
khoa học) ĐHSP - ĐHQGHN -1996
7. Vũ Đăng Độ - Cơ sở lí thuyế t các quá trình hóa học (dùng cho sinh viên
khoa hóa các trƣờng ĐHTH và SP). Nxb - Giáo dục – 2008.
8. Vũ Đăng Độ (chủ biên) – Trịnh Ngọc Châu – Nguyễn Văn Nội: Bài t ậ p
cơ sở lí thuyế t các quá trình hóa học. Nxb - Giáo dục – 2007.
9. Nguyễn Hạnh. Cơ sở lí thuyế t hóa học (dùng cho sinh viên các trƣờ ng
ĐHKT). Phần II- Nhiệt động học-Động hóa học- Điện hóa học- NXBGD-
2007
10. Vân Hạnh. Thự c tr ạng về phương pháp dạ y học (k ỷ yếu hội thảo khoa
học: đổi mớ i hoạt động ngƣờ i học theo hƣớ ng hoạt động hóa ngƣờ i học).
ĐHSP- ĐHQGHN-1996
11. Nguyễn Thị Hảo. Xây d ự ng hệ thố ng câu hỏi tr ắ c nghiệm khách quan
nhiề u l ự a chọn của học phần hóa học đại cương II – hệ cao đẳng sư phạm và
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 94/112
91
t ổ chứ c kiể m tra trên giấ y, trên máy. Luận văn thạc sĩ khoa học- ĐHSPHN-
2007.
12. Nguyễn Đình Huề. Giáo trình hóa lí . Tậ p I, II – Nxb- Giáo dục – 200613. Nguyễn Đình Huề. Động học và xúc tác. Nxb Giáo dục - 2000
14. Nguyễn Ngọc Quang. Lí luận d ạ y học hóa học, tậ p 1- Nxb- Giáo dục Hà
Nội- 1994
15. Nguyễn Ngọc Quang – Nguyễn Cƣơng – Dƣơng Xuân Trinh. Lí luận
d ạ y học hóa học. Nxb- Giáo dục-1982
16. Lê Mậu Quyền. Hóa học đại cƣơng (dùng cho sinh viên các trƣờ ng cao
đẳng). Nxb-Giáo dục – 2007
17. Lê Mậu Quyền. Bài t ậ p hóa học đại cương ( dùng cho sinh viên các
trƣờng cao đẳng). Nxb- Giáo dục – 2007
18. Vũ Thị Thân. Thí nghiệm hóa học đại cương . Trƣờng ĐHCN- HN 2006
19. Lê Thị Đăng Thi. Rèn kĩ năng sử d ụng bài t ậ p hóa học trong d ạ y học cho
sinh viên khoa hóa trường ĐHSP . Luận văn thạc sĩ khoa học- ĐHSPHN-
2003
20. Anderson, L. W. & Krathwohl, D. R. (2001): Phân loại tư d uy cho việc
d ạ y, học và đánh giá.
21. Alexandria, VA: ASCD. Marzano, R. J. (2000): Thiế t k ế phân loại tư
duy mớ i cho các mục tiêu giáo d ục. Thousand Oaks, CA: Ấn phẩm Corwin.
22. Costa, A. L. (Ed.). (2000). Phát triển tư duy: sách tài nguyên cho việc
Dạ y học tư duy.
23. New York: Longman. Bloom, B.S., (Ed.) (1956). Phân loại tư duy cho
các mục tiêu giáo d ục; Phân loại các mục tiêu giáo d ục: Quyển I, nhận thức
về lĩnh vực. New York: Longman.
24. http://vi.wikipedia.org/wiki/Nhận_thứ c
25. http://vi.wikipedia.org/wiki/Tƣ_duy
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 95/112
92
26.
http://tusach.thuvienkhoahoc.com/wiki/Hệ _thống_phân_loại_các_mục_ti
êu_của _Bloom27. http://tlgd.hcmup.edu.vn/Dạy_và_học_tích_cự c
28. http://www.gdtd.vn/
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 96/112
93
PHỤ LỤC I
Xây dự ng một số BTTN bổ sung
Bài t ập nhi ệt động h ọc I.1. Một nồi hơi bằng thép có khối lƣợ ng là 900 kg. Nồi hơi chứa 400 kg
nƣớ c. Giả sử hiệu suất sử dụng nhiệt của nồi hơi là 70%. Cần bao nhiêu nhiệt
(kJ) để nâng nhiệt độ nồi hơi từ 100C lên 1000C nếu nhiệt dung của thép là
0,46kJ/kg.K.
A. 245337,5 kJ B. 251675,4 kJ C. 269228,6 kJ D. 276224,3 kJ
I.2. Đối vớ i phản ứng: 3( ) ( ) 2( )r r k MgCO MgO CO 0
H = 108,784 kJ/mol
Nếu thể tích mol của MgCO3 là 0,028 lít và MgO là 0,011 lít. Xác định U
của phản ứng.
A. 106,306 kJ/mol B. 203,248 kJ/mol C. 301,32 kJ/mol D. 108,89 kJ/mol
I.3. Khi 1 mol rƣợ u metylic cháy ở 298K và ở thể tích cố định theo phản
ứng:
3 ( ) 2( ) 2( ) 2 ( )
3
22l k k l CH OH O CO H O
I.3.1 Giải phóng ra một lƣợ ng nhiệt là 726,55 kJ. Tính H của phản ứng
A. -727,79 kJ/mol B. 788,67 kJ/mol C. 367,21 kJ D. -890,67 kJ/mol
I.3.2 Biết sinh nhiệt tiêu chuẩn của H2O(l) và CO2(k) tƣơng ứng bằng -285,55
và -393,51 kJ/mol. Tính sinh nhiệt tiêu chuẩn của CH3OH(l)
A. -231,78 kJ/mol B. -235,42 kJ/mol C. -235,42 kJ/mol D. -236,82 kJ/mol
I.4 Tính H của phản ứng ( ) 2 ( ) 2( ) ( ) gr k k r C H O H CO
Từ các phản ứng sau:
C(r) +1
2 O2(k) CO(k) H = - 110,50 kJ/mol (1)
H2(k) + 1
2 O2(k) H2O(k) H = -241,84 kJ/mol (2)
A. 131,34 kJ/mol B. 135,33 kJ/mol C. 217,65 kJ/mol D. 132,56 kJ/mol
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 97/112
94
I.5. Đối vớ i phản ứng: 2 ( ) ( ) ( ) 2( )k r k k H O C CO H
ở 6000 K oG = 50961 J/mol
ở 7000
Ko
G = 34058 J/mol.Tính giá tr ị trung bình của biến thiên entanpi trong khoảng nhiệt độ này.
A. 190,8 kJ/mol B. 150,3 kJ/mol C. 152,4 kJ/mol D. 170,5 kJ/mol
I.6. Ở nhiệt độ nào phản ứng: 5 3 2 PCl PCl Cl
bắt đầu xảy ra, cho biết: 0
298 H (J/mol) 0
298S (J/mol.K)
PCl5 -369447 352,7
PCl3 -279073 312,1Cl2 0 223,0
A. T > 203,6 K B. T < 680,7 K C. T < 289,4 K D. T > 495,5 K
I.7. Tính năng lƣợ ng mạng lƣớ i tinh thể của BaCl2 biết:
-Nhiệt hòa tan của BaCl2: -10,17 kJ/mol
-Nhiệt hỉđat hóa của ion Ba2+ : -1343,98 kJ/mol
- Nhiệt hỉđat hóa của ion Cl-
: -362,98 kJ/molA. 2059,8 kJ/mol B. 3442,5 kJ/mol C. 3027,3 kJ/mol D. 5219,4 kJ/mol
I.8 0
298S của nƣớ c là 69,9 J/mol.K. Nhiệt dung mol đẳng áp của nƣớ c là 75,3
J/mol.K. Xác định entropi tuyệt đối của nƣớ c ở 00C.
A. 45,2 J/mol.K B. 63,3 J/mol.K C. 27,8 J/mol.K D. 93,3 J/mol.K
I.9 Tính biến thiên entropi của phản ứng:
3( ) ( ) ( )r r k CaCO CaO CO
Biết 0
298S (J/mol.K) 92,7 39,7 213,6
A. 213,4 J/mol.K B. 370,3 J/mol.K C.160,6 J/mol.K D. 214,5 J/mol.K
I.10 Quá trình chuyển dạng thù hình từ Sthoi sang Sđơn tà là thuận nghịch ở
95,40C. Nhiệt chuyển pha của lƣu huỳnh ở nhiệt độ này là 3,0kJ/mol. Biến
thiên entropi là
A. 7,4 J/mol.K B. 4,7 J/mol.K C. 9,2 J/mol.K D. 8,1 J/mol.K
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 98/112
95
Bài t ập cân b ằng hóa h ọc
II.1 0
298S của nƣớ c là 69,9 J/mol.K. Nhiệt dung mol đẳng áp của nƣớ c là 75,3
J/mol.K. Xác định entropi tuyệt đối của nƣớ c ở 00
C.A. 45,2 J/mol.K B. 63,3 J/mol.K C. 27,8 J/mol.K D. 93,3 J/mol.K
II.2. Ngƣời ta đun nóng một lƣợ ng PCl5 trong một bình kín thể tích 12 lít ở
2500C:
5( ) 3( ) 2( ) k k k
PCl PCl Cl
Lúc cân bằng trong bình có 0,21 mol PCl5, 0,32 mol PCl3, 0,32 mol Cl2.
II.2.1 Hằng số cân bằng K c là:A. 0,021 B. 0,0407 C. 0,0406 D. 0,0215
II.2.2 Hằng số cân bằng K p là:
A. 1,871 B. 2,841 C. 2,354 D. 1,741
II.2.3 Tính 0G của phản ứng
A. -2405,2 B. -2410,9 C. -3408,4 D. -3210,6
II.3. Trong một bình phản ứng thể tích 10 lít, 0,5 mol H2 và 0,5 mol I2 phảnứng vớ i nhau ở 4480C: 2( ) 2( ) ( )2k k k
H I HI Hằng số cân bằng K c = 50.
II.3.1 Tính K p
A. 30 B. 40 C. 50 D. 70
II.3.2 Áp suất chung trong bình
A. 5,24 atm B. 5,91 atm C. 5,52 atm D. 4,92 atm
II.3.3 Số mol I2 còn lại không phản ứng lúc cân bằngA. 0,11 B. 0,14 C. 0,15 D. 0,12
II.4. Ở 8170C hằng số cân bằng K p của phản ứng giữa CO2 và C(r) nóng đỏ,
dƣ để tạo thành CO là 10.
II.4.1 Áp suất chung bằng 4 atm. Tính áp suất riêng (atm) của CO2 lúc cân
bằng.
A. 0,92 B. 0,95 C. 0,94 D. 0,96
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 99/112
96
II.4.2 Áp suất chung của hỗn hợ p sao cho lúc cân bằng CO2 chiếm 6% về thể
tích.
A. 0,679 B. 0,474 C. 0,576 D. 0,645II.5. Cho phản ứng: 4( ) ( ) 2( )2 74,9 / k r k CH C H H kJ mol
ở 5000C, K p = 0,41.
II.5.1 Tính K p ở 8500C.
A. 15,49 B. 16,34 C. 14,5 D. 17,22
II.5.2 Độ phân hủy của CH4 trong một bình thể tích 50 lít chứa 1 mol CH4
và giữ ở nhiệt độ 8500
C cho đến khi hệ đạt đến cân bằng.A. 0,73 B. 0,85 C. 0,76 D. 0,75
II.6 Ở 8200C hằng số cân bằng của phản ứng:
3( ) ( ) 2( ) k r k
CaCO CaO CO
bằng 0,2. Ngƣờ i ta cho 0,1 mol CaCO3 vào một bình chân không thể tích 22,4
lít và giữ ở nhiệt độ không đổi. Tính2CO
n lúc cân bằng.
A. 0,01 mol B. 0,02 mol C. 0,05 mol D. 0,03 molBài t ập v ề t ốc độ và cơ chế ph ản ứ ng
III.1 Một chất phóng xạ có chu kì bán hủy là 30 năm. Hỏi cần một thờ i gian
bao lâu để 99% số nguyên tử của nó bị phân rã.
A. 198,32 năm B. 199,36 năm C. 197,25 năm D. 190,42
năm
III.2 Một mẫu vật có số nguyên tử 11
C (t1/2 = 20 phút) và14
C (t1/2 = 5568 năm)nhƣ nhau ở một thời điểm nào đó. Ở thời điểm đó tỉ lệ cƣờng độ phóng xạ của11
C và 14C là bao nhiêu?
A. 1,43.1010 B. 1,67.106 C. 1,46.108 D. 1,56.107
III. 3 Khí azometan phân hủy theo phản ứng bậc 1:
3 3( ) 2 6( ) 2( )k k k CH N N CH C H N
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 100/112
97
Ở 2870C áp suất của azometan nguyên chất là 160 mmHg. Sau 100s áp suất
của hỗn hợ p là 161,6 mmHg. Tính k và t1/2 của phản ứng này
A. 10
-3
s
-1
, 4562 s B. 10
-4
s
-1
, 6931 s C. 10
-4
s
-1
, 5312 s D. 10
-3
s
-1
, 3426 sIII.4 Phản ứng phân hủy 2 5 2 22 4 N O NO O là phản ứng bậc 1. Hằng số tốc
độ phản ứng k đo ở các nhiệt độ khác nhau có các giá tr ị sau:
Nhiệt độ (0C): 25 35 55 65
105k (s-1) : 1,72 6,65 75 240
III.4.1 Xác định năng lƣợ ng hoạt động hóa (kJ/mol) của phản ứng
A. 104,05 B. 103,04 C. 206,87 D. 218,08
III.4.2 Hệ số nhiệt độ ( ) của tốc độ phản ứng ở 300C
A. 3,556 B. 3,654 C. 4,219 D. 3,747
III.4.3 Thờ i gian nửa phản ứng.
A. 4.104 s B. 3.104 s C. 3. 103 s D. 4. 103 s
Đáp án
BTTN
I 1C 2A 3.1A 3.2A 4A
6D 7A 8B 9C 10D
II 1B 2.1C 2.2D 2.3B 3.1C
3.2B 3.3A 4C 5.1A 5.2D
III 1B 2C 3B 4.1A 4.2D
PHỤ LỤC II
Đề và đáp án bài kiểm tra đã đƣợ c dùng
Đề 1: (thờ i gian 60 phút)
I/ Phần trắc nghiệm(4 điểm)
Câu 1. Sự phân hủy N2O5 xảy ra theo phƣơng trình 2 5 2 4 22 2 N O N O O
Phản ứng tuân theo quy luật động học bậc nhất vớ i hằng số tốc độ phản ứng
k = 0,002 phút-1. Sau 2 giờ % N2O5 bị phân hủy là:
A. 21,35% B. 28,65% C. 24,12% D. 31,25%
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 101/112
98
Câu 2. Phản ứng nào dƣới đây chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng áp suất
hoặc giảm nhiệt độ phản ứng?
A. 2( ) ( ) 2k k COCl CO Cl
; 113 H kJ
B. ( ) 2 ( ) 2( ) 2
k k k CO H O CO H ; 41,85 H kJ
C. 2( ) 2( ) 3( )3 2 k k k N H NH ; 92 H kJ
D. 3( ) 2( ) 2( )2 2 k k k SO SO O ; 192 H kJ
Câu 3. Fe có thể đƣợ c dung làm chất xúc tác cho phản ứng điều chế NH3 từ
N2 và H2 theo phản ứng: 2( ) 2( ) 3( )3 2 k k k N H NH
Nhận định nào dƣới đây là đúng về vai trò của Fe trong phản ứng?
A. Làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận
B. Làm tăng tốc độ các chất trong phản ứng
C. Làm tăng hằng số cân bằng phản ứng
D. Làm tăng hằng số cân bằng phản ứng
Câu 4. Một phản ứng có năng lƣợ ng hoạt hóa là 67,94 kJ/mol. Ở 200C hằng
số tốc độ của phản ứng này là 3.10-2 (s-1). Ở 500C có hằng số tốc độ (s-1) của
phản ứng là
A. 40.10-2 B. 4.10-2 C. 3,83.10-2 D. 4,21.10-2
Câu 5. Cho phản ứng: 2 5 2 4 22 2 N O N O O tìm biểu thức biểu thị tốc độ
phản ứng sai
A.
2d O
v dt B.
2 4
2
d N O
v dt C.
2 5
2
d N O
v dt D.
2 5
2
d N O
v dt
Câu 6. Đối vớ i phản ứng: 2( ) 2( ) 3( )3 2 k k k N H NH tốc độ phản ứng thuận thay
đổi thế nào khi áp suất phản ứng tăng 3 lần.
A. Tăng 3 lần B. Giảm 9 lần C. Giảm 27 lần D. Tăng lên 81 lần
Câu 5. Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Hằng số cân bằng tỉ lệ nghịch vớ i nhiệt độ.
B. Dùng chất xúc tác có thể làm tăng hằng số cân bằng.
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 102/112
99
C. Khi thay đổi nhiệt độ sẽ làm thay đổi hằng số cân bằng.
D. Khi thay đổi hệ số các chất trong 1 phản ứng, hằng số cân bằng thay đổi.
Câu 8. Dấu của S
trong phản ứng: 3( ) ( ) 2( )r r k CaCO CaO CO
A. 0S B. S O C. S O D. S có thể dƣơng hoặc âm tùy điều
kiện
II/ Bài tập tự luận (6 điểm)
Câu 9. Cho phản ứng 3 3CH Br OH CH OH Br
Tốc độ ban đầu vo và nồng độ đầu 3 0CH Br H và
0 KOH nhƣ sau:
Thí nghiệm 3 0CH Br ,M 0 KOH ,M v0 mol.l-1.s-1
1 0,1 0,1 2,80.10-6
2 0,1 0,17 4,76.10-6
3 0,033 0,20 1,85.10-6
a) Xác định bậc riêng phần của 3 0CH Br , của
0 KOH và bậc của phản ứng.
b) Tính hằng số tốc độ K của phản ứng.
Câu 10. Xác định năng lƣợ ng liên k ết trung bình của một liên k ết C-H trong
metan biết:4
0 74,8 /htCH H kJ mol ; 0
. 716, 7 / gr t hC
H kJ mol và
2
0
. 436 / P LH H kJ mol .
Câu 11. Ở O0C dƣớ i áp suất 1 atm độ phân li của khí 2 4 N O thành 2 NO bằng
11%.
a) Xác định K p.
b) Cũng tại O0C áp suất giảm từ 1 atm xuống 0,8 atm thì độ phân lit hay đổi
thế nào?
c) Cần phải nén đẳng nhiệt hỗn hợ p khí tớ i áp suất nào để độ phân li bằng 8%.
Đáp án
I/ Phần trắc nghiệm (4 điểm)
1. A 2. C 3. B 4. A
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 103/112
100
5. C 6. D 7. D 8. B
II/ Phần tự luận (6 điểm)
9. (2 điểm)a) Áp dụng PT tốc độ của phản ứng 0 3 0 0
p qv k CH Br KOH
Khi 3 0CH Br không thay đổi và
0 KOH tăng gấp đôi, thấy tốc độ tăng gấp đôi
vậy q =1. Khi 3 0CH Br giảm xấ p xỉ 3 lần và
0 KOH tăng gấp đôi, thấy tốc độ
phản ứng tăng 2/3 chứng tỏ p = 1.
Vậy bậc của phản ứng là bậc = p + q = 2.
b) Hằng số tốc độ của phản ứng
64 1 1
3
2,8.102,8.10 ( . . )
0,1.0,1
vk l mol s
CH Br OH
10.(2 điểm) Do4. .
1
4lk C H lk CH H H
Ta có sơ đồ CH4 (k)0298 ( ) H
C k + 4H(k)
4.ht CH H 0
.t h H 2 0
PL H
Cgr + 2H2(k)4
0 0 0 0
298 . . .ht CH t h P L H H H H
= -(-74,8) + 716 + 436
= 1663,5 kJ/mol
1663,5
416 /4
C H H kJ mol
11. (2điểm) 2 4 22 N O NO n
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 104/112
101
t = 0 1mol 0 1
t = tn 1- 2 1 +
2
2 4
2
22 2
1
1
1
NO
P
N O
P P
K P
P
2
2
4
1 P K P
a) Thay = 11% và P = 1atm K P = 0,049 atm
b) 0,049 =2
2
4 .0,80,123
1
sự phân li tăng do áp suất chung của hệ giảm.
c) 0,049 =2
4
1
vớ i = 8% P = 1,9 atm.
Đề 2: (Thờ i gian 60 phút)
I/ Phần trắc nghiệm: ( 4 điểm)Câu 1. Xét sự thủy phân este trong môi trƣờ ng kiềm:
RCOOR ’ + NaOH RCOONa + R ’OH
Khi tăng nồng độ kiềm lên gấp đôi thì tốc độ đầu tăng lên 2 lần. Nhận xét này
cũng đúng khi tăng nồng độ este lên 2 lần. Bậc của phản ứng này là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 2. Ở 25
0
C hằng số cân bằng K p của phản ứng 2( ) 2( ) 3( )3 2k k k N H NH
bằng 6,8.105. 0G (kJ) phản ứng là
A. -32,40 B. -33,25 C. -33,27 D. 34,42
Câu 3. Cho phản ứng: 4( ) ( ) 2( )2k r k
CH C H
Có 74,9 / H kJ mol ở 5000C. K p = 0,41. Tính K p ở 8500C
A. 15,5 B. 16,8 C. 15,3 C. 14,5
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 105/112
102
Câu 4. Ở 2700C và áp suất 1 atm, độ phân hủy của N2O4 là 20%. Hỏi ở 2700C
và áp suất 0,1 atm, độ phân hủy của N2O4 là
A. 25% B. 35% C. 54% D. 75%Câu 5. Khi nhiệt độ tăng lên 100C, tốc độ của phản ứng tăng lên 3 lần. Điều
khẳng định nào sau đây đúng khi nhiệt độ tăng từ 200C lên 500C.
A. Tốc độ phản ứng tăng lên 36 lần khi B. Tốc độ phản ứng tăng 54 lần
C. Tốc độ phản ứng tăng 27 lần D. Tốc độ phẩn ứng tăng 81 lần
Câu 6. Đối vớ i nhiều phản ứng tốc độ tăng gấp đôi khi nhiệt độ tăng lên 100C.
Giả thiết r ằng phản ứng đã cho xảy ra ở nhiệt độ 305K và 315K. Năng lƣợ ng
hoạt hóa của phản ứng là:
A. 55 kJ/mol B. 44 kJ/mol C. 34 kJ/mol 66 kJ/mol
Câu 7. Đối vớ i phản ứng 3 2 2 24 3 2 6 NH O N H O tốc độ tạo ra N2 là
0,27 mol.l-1.s-1. Tốc độ biến đi của NH3 là
A. 0,81 B. -0,54 C. -0,27 D. -0,41
Câu 8. Ở 8170C hằng số cân bằng K p của phản ứng giữa CO2 và C(r) nóng đỏ,
dƣ để tạo thành CO là 10. Biết áp suất chung của hệ bằng 4. Áp suất riêng
phần của CO2 lúc cân bằng là
A. 0,677 B. 0,679 C. 0,768 D. 0,936
II/ Phần tự luận (6 điểm)
Câu 9. Ở 500C và dƣới 0,334 atm độ phân li của N2O4 (k) thành NO2 bằng
63% . Xác định K p, K C.
Câu 10. Ở 250C phản ứng2 2
1
2 NO O NO có 0 34,82G kJ và
0 56,34 H kJ. Xác định hằng số cân bằng ở 298 K và 598 K.
Câu 11. Cho phản ứng 2( ) 2( ) 3( )2 0 0 2 0 K K K
S S
Biết r ằng ở 700K, P =1atm, thành phần của hệ lúc cân bằng là:
S02: 0,21(mol); S03 : 10,30 (mol); O2: 5,37(mol); N2: 84,12 (mol)
Xác định:
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 106/112
103
a. Hằng số cân bằng K p
b.Thành phần của hỗn hợp ban đầu
c. Độ chuyển hóa của S02
Đáp án:
I/ Phần tr ắc nghiệm: 1.B 2.C 3.A 4.C
5.C 6A 7. B 8.D
II/ Phần tự luận:
Câu 9. 2 4( ) 2( )2k k N O NO n
t0 1 0 1 moltcb 1- 2 1+
2
2 4
22 2
2
2( )
411 1
1
NO
p
N O
p p K p
p p
2
2
4.0,63.0,334 0,879
1 0,63
. n
p C K K RT
p
C n
K K
RT
0,879
0,0330,082.323
C K
Câu 10. Ta có: 0 ln pG RT K 0 2,303. lg pG RT K
1
34820lg 6,1
8,314.298.2,303 pT
K
1
6,110 pT
K
Áp dụng công thức:
2
1 1 2
1 1ln
pT
pT
K H
K R T T
2
6,1
56340 1 12,303lg
10 8,314 298 598
pT K
2
6,1 4,95 1,1510 .10 10 pT K
Câu 11. a) 2( ) 2( ) 3( )2 0 0 2 0 K K K S S n
tcb 0,21 5,37 10,3 100
3
2 2
2
2
SO
p
SO O
p K
p p
2
4
2
10,3
1004,48.10
0, 21 5, 37.
100 100
p K
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 107/112
104
b) 2( ) 2( ) 3( )2 0 0 2 0 K K K S S
tcb 0,21 5,37 10,3 mol
t0 0,21+ 10,3 5,37+ 10,32 0 mol
Vậy: Thành phần hỗn hợp ban đầu:2
10,51SOn mol;3
0SO
n mol;
210,52
On mol;2
84,12 N n mol.
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 108/112
105
PHỤ LỤC III
Xây dự ng phiếu điều tra dành cho GV và SV:
Phiếu đánh giá về nội dung và phƣơng pháp dạy họcPhiếu điều tra số 1
Họ và tên GV dự: Ngƣờ i dạy:
Bài, mục dạy:
Đề nghị GV sau khi đọc k ỹ các tiêu chí đánh giá rồi đánh dấu (X) vào ô phù
hợ p nhất theo các lựa chọn sau:
Tiêu chí đánh giá Đánh giá
1.Nội dung bài giảng Tốt Khá TB Yếu
Truyền đạt kiến thức chính xác, đầy đủ,
khoa học, hệ thống
Làm nổi bật tr ọng tâm kiến thức cần dạy
Bảo đảm tính giáo dục, tính thực tiễn
2. Phƣơng pháp dạy họcSử dụng, k ết hợp các phƣơng pháp đặc
thù bộ môn.
Tổ chức lớ p học sinh động, phối hợ p
giữa thầy và trò, phát huy tính tích cực
của SV
Sử dụng tốt và hợp lý các phƣơng tiệndạy học.
Xử lý tốt các tình huống trong dạy học.
Sử dụng tốt bài tậ p hóa học có áp dụng
ICT nhằm tăng cƣờ ng nhận thức cho SV
Phiếu điều tra số 2
Họ và tên SV: Lớ p:
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 109/112
106
Đề nghị SV sau khi đọc k ỹ các tiêu chí đánh giá rồi đánh dấu (X) vào ô phù
hợ p nhất theo các lựa chọn sau:
Tiêu chí đánh giá Đánh giá Tôt Khá TB Yếu
1. Nội dung bài giảng
Đảm bảo chính xác khoa học, cấu trúc
hợ p lý gắn vớ i thực tế.
Làm nổi bật tr ọng tâm kiến thức cần dạy
2. Phƣơng pháp sƣ phạm
Ngôn từ chính xác, diễn đạt rõ ràng,đặt
vấn đề, chuyển tiế p vấn đề logic sinh
động, hấ p dẫn
Sử dụng k ết hợp các phƣơng pháp phát
huy tính tích cực nhận thức của SV
Sử dụng thành thạo, khai thác hiệu quả
đồ dùng, phƣơng tiện dạy học
Sử dụng tốt bài tậ p hóa học có áp dụng
ICT nhằm tăng cƣờ ng nhận thức cho SV
3. K ết quả học tậ p
Bài học dễ tiếp thu, nâng cao năng lực
nhận thức, hiểu biết
Kích thích sự hứng thú, sáng tạo của SV
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 110/112
107
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài ................................................................................................... 1
2. Lịch sử nghiên cứ u ............................................................................................... 2
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứ u ...................................................................... 2
4. Khách thể và đối tƣợ ng nghiên cứ u ................................................................... 3
5. Vấn đề nghiên cứ u ................................................................................................ 3
6. Giả thuyết khoa học ............................................................................................. 3
7. Phƣơng pháp nghiên cứ u ..................................................................................... 3
7. Phƣơng pháp nghiên cứ u ..................................................................................... 3
8. Dự kiến luận cứ .................................................................................................... 4
9. Cấu trúc luận văn ................................................................................................. 4
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰ C TIỄN CỦA VIỆC XÂY DỰ NG
NỘI DUNG, BIỆN PHÁP TĂNG CƢỜNG NĂNG LỰ C NHẬN THỨ C
CỦA SINH VIÊN TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC ĐẠI CƢƠNG ..................... 6
1.1. Hoạt động nhận thức, tƣ duy của sinh viên trong quá trình dạy học ......... 6
1.1.1. Khái ni ệm nh ận th ứ c ...................................................................................... 6
1.1.2. Khái ni ệm tƣ duy, ph ẩ m ch ấ t vàhình th ức cơ bản c ủa tƣ duy .................... 7
1.1.3. Phát tr i ển tƣ duy trong dạy h ọc ở Trƣờng cao đẳng ..................................... 8
1.1.4. Tƣ duy hóa học – Đánh giá trình độ phát tr i ển tƣ duy của sinh viên .......... 8
1.2. Phƣơng pháp dạy học tích cự c và tính cấp thiết của đổi mới phƣơng
pháp dạy học hiện nay ........................................................................................... 11
1.2.1. Phƣơng pháp dạy h ọc tích c ự c ..................................................................... 11
1.2.2. Phƣơng pháp dạy h ọc hóa h ọc ở đại h ọc - Cao đẳng vàv ấn đề phát
tr i ển năng lự c nh ận th ứ c c ủa sinh viên ................................................................. 14
1.2.3. Tính c ấ p thi ế t ph ải đổ i m ới phƣơng pháp dạy h ọc hóa h ọc ....................... 15
1.2.4. Áp d ụng CNTT trong d ạy h ọc nh ằm tích c ực hóa và tăng cƣờ ng nh ận
th ứ c c ủa SV ............................................................................................................. 16
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 111/112
108
1.3. Đặc điểm nhận thứ c, nguyên tắc và mục tiêu xây dựng chƣơng trình
của sinh viên cao đẳng kĩ thuật công nghiệp ....................................................... 18
1.3.1. Đặc điể m nh ận th ứ c c ủa sinh viên trƣờng cao đẳng .................................. 18
1.3.2. Nguyên t ắc vàm ục tiêu xây d ựng chƣơng trình và giáo trình hóa đại
cƣơng trƣờng cao đẳng kĩ thuật công nghi ệp t ỉ nh B ắc Giang ............................. 18
Chƣơng 2: XÂY DỰ NG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM
TĂNG CƢỜNG NĂNG LỰ C NHẬN THỨ C CỦA SINH VIÊN TRONG
DẠY HỌC HÓA HỌC ĐẠI CƢƠNG TRƢỜNG CĐ – KTCN- BG................. 25
2.1. Xây dự ng nội dung chƣơng trình hóa học đại
cƣơng…………………25
2.1.1 Chƣơng I: NHIỆT ĐỘNG HÓA H ỌC ......................................................... 25
2.1.1.1 M ột s ố khái ni ệm cơ bản ............................................................................ 25
2.1.1.2. Nguyên lý th ứ nh ấ t cúa nhi ệt động h ọc .................................................... 26
2.1.1.3. Nhi ệt hóa h ọc ............................................................................................ 29
2.1.1.4. Nguyên lí I I c ủa nhi ệt động h ọc ................................................................ 36
2.1.1.5. Th ế đẳng áp vàchi ều t ự di ễ n bi ế n c ủa các quá trình hóa h ọc ................ 40
1.1.1.6. Phƣơng pháp giải bài t ập chƣơng I .......................................................... 43
2.1.2 CHƢƠNG II ĐỘNG HOÁ H ỌC ............................................................. 46
2.1.2.1. M ột s ố khái ni ệm ........................................................................................ 46
2.1.2.2. Phƣơng trình động h ọc c ủa ph ản ứ ng ...................................................... 52
2.1.2.3. Phƣơng pháp giải bài t ập chƣơng II ......................................................... 54
2.1.3 CHƢƠNG III CÂN B Ằ NG HOÁ H ỌC ...................................................... 58
2.1.3.1. Ph ản ứ ng thu ận ngh ị ch vàph ản ứ ng m ột chi ều ..................................... 58
2.1.3.2. Cân b ằng hoá h ọc - h ằng s ố cân b ằng ...................................................... 58
2.1.3.3. S ự chuy ể n d ị ch cân b ằng vànguyên lí chuy ể n d ị ch cân b ằng ................ 60
2.1.3.4. Phƣơng pháp giải bài t ập chƣơng III ....................................................... 63
2.2. Một số biện pháp nhằm tăng cƣờng năng lự c nhận thứ c cho SV .............. 65
2.2.1 T ổ ch ứ c ho ạt động nhóm h ọc t ập h ợ p tác ................................................... 65
8/20/2019 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRONG DẠ…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-noi-dung-va-mot-so-bien-phap-nham-nang-cao-nang-luc 112/112
2.2.2. S ử d ụng lƣợc đồ tƣ duy trong d ạy h ọc hóa h ọc đại cƣơng ......................... 66
2.2.3. S ử d ụng CNTT vàcác ph ần m ềm d ạy h ọc .................................................. 66
2.2.4. S ử d ụng bài t ập để tăng cƣờ ng nh ận th ứ c cho sinh viên ........................... 67
2.2.5. Xây d ự ng m ột s ố giáo án điện t ử .................................................................. 67
Tiểu k ết chƣơng 2 ................................................................................................... 77
Chƣơng 3: THỰ C NGHIỆM SƢ PHẠM ............................................................. 78
3.1. Mục đích và nhiệm vụ của thự c nghiệm sƣ phạm ....................................... 78
3.1.1. M ục đích ........................................................................................................ 78
3.1.2. Nhi ệm v ụ ........................................................................................................ 78
3.2. Phạm vi thự c nghiệm sƣ phạm ...................................................................... 78
3.3 Phƣơng pháp thự c nghiệm sƣ phạm ............................................................. 79
3.4. Xử lí thống kê số liệu thự c nghiệm sƣ phạm ................................................ 79
Tiểu k ết chƣơng 3 ................................................................................................... 87
K ẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................................ 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 90
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 93