Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
BÁO CÁO THU HOẠCH KẾT THÚC HỌC VIỆC
Họ và tên : NGUYỄN BÁ TRƯỜNG
Ngày sinh : 24/04/85
Quê quán : Lăng Thành-Yên Thành-Nghệ An.
Chỗ ở hiện nay : Số 1, ngõ 24/57, Đặng Tiến Đông,Đống Đa, Hà Nội
Trình độ : Kỹ sư Điện Tử Viễn Thông- Đại học Bách khoa Hà Nôi.
Thời gian học việc : Từ 7/1/2009 đến 7/4/2009.
Đơn vị học việc : Phòng Vận Hành Khai Thác 1 – TT ĐHKT KV1 - Công ty
Viễn Thông Viettel
Chuyên đề : Tìm hiểu về hệ thống STP Tekelec
Nhân viên học việc
Nguyễn Bá Trường
Nhận xét của cán bộ quản lý trực tiếp Nhận xét của thủ trưởng đơn vị
1
Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc
MỤC LỤC
Lời nói đầu.....................................................................................................5
PHẦN I: TÌM HIỂU CHUNG VỀ TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI – VIETTEL...............................................................................7
I. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TỔNG CÔNG TY..............7
II. CÁC LĨNH VỰC KINH DOANH CỦA TỔNG CÔNG TY.....................81. Ngành nghề kinh doanh..........................................................................82. Hoạt động kinh doanh hiện tại................................................................9
III. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TỔNG CÔNG TY VIETTEL.....................101. Mô hình tổ chức:...................................................................................10
1.1 Ban Giám đốc:..................................................................................10
1.2. Khối cơ quan Tổng Công ty:............................................................10
1.3. Khối đơn vị sự nghiệp: .............................................................................. 11
1.4. Khối đơn vị hạch toán phụ thuộc:....................................................11
1.5. Khối đơn vị hạch toán độc lập:........................................................11
2. Nhân sự Tổng Công ty..........................................................................11
IV. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA TỔNG CÔNG TY.......................111. Kết hợp kinh tế với quốc phòng............................................................112. Định hướng kinh doanh.........................................................................123. Lấy yếu tố con người làm chủ đạo........................................................12
V. THƯƠNG HIỆU, VĂN HÓA VÀ TRIẾT LÍ KINH DOANH...............121. Thương hiệu Viettel..............................................................................12
1.1 Tầm nhìn thương hiệu.......................................................................12
1.2 Phương ngôn hành động....................................................................13
1.3 Ý nghĩa biểu trưng của Logo.............................................................13
2. Văn hoá Viettel.....................................................................................142.1 Phương châm hành động...................................................................15
2.2 Trách nhiệm xã hội............................................................................16
3. Triết lý kinh doanh................................................................................16
2
Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc
VI. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY VIỄN THÔNG VIETTEL.......................171. Chức năng ............................................................................................. 192. Nhiệm vụ...............................................................................................19
2.1 Nhiệm vụ khai thác và kinh doanh....................................................19
2.2 Nhiệm vụ quản lý..............................................................................21
2.3 Nhiệm vụ chính trị............................................................................213. Mô hình tổ chức....................................................................................214. Các lĩnh vực kinh doanh của Viettel Telecom......................................225. Giới thiệu về trung tâm Điều Hành Kỹ Thuật.......................................23
5.1 Chức năng của Trung tâm ĐHKT.....................................................23
5.2 Nhiệm vụ của Trung tâm ĐHKT ...................................................... 23
PHẦN II: CẤU TRÚC MẠNG ADSL CỦA VIETTEL...............................26
I. TỔNG QUAN VỀ MẠNG ADSL CỦA VIETTEL..................................261. Sơ đồ logic mạng ADSL ATM.............................................................262. Sơ đồ logic mạng ADSL IP...................................................................27
II. CẤU TRÚC MẠNG ADSL CỦA VIETTEL..........................................27
PHẦN III: GIỚI THIỆU CONVERTER RC953-3FE16E1-BL VÀ RC954-1FE4E1 CẤU HÌNH HỆ THỐNG.................................................................29
I. TỔNG QUAN ..........................................................................................291. RC953...................................................................................................29 1.1 Các đặc điểm chính ........................................................................29 1.2 Kích thước.......................................................................................302. RC954...................................................................................................30 2.1 Các đặc điểm chính ........................................................................30 2.2 Kích thước.......................................................................................31
II. ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT CỦA RC953...................................................311. Cấu hình cơ bản....................................................................................312. Đặc tính của giao diện Ethernet............................................................31 2.1 Giao diện Ethernet...........................................................................31 2.2 Giao diện quang .............................................................................32
3. Đặc tính của giao diện E1 ..................................................................32
4. Nguồn .................................................................................................32
3
Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc
5. Môi trường làm việc ..........................................................................30
III. CẤU TRÚC THIẾT BỊ VÀ ĐỊNH NGHĨA CHỈ BÁO..........................33
1.RC953 ...............................................................................................33
2.RC954 .................................................................................................39
IV. MÔ HÌNH ỨNG DỤNG CỦA RC953 .............................................42
V. HƯỚNG DẪN CẤU HÌNH ...............................................................44
1.Cách bắn chân .....................................................................................44
2.Cấu hình thiết bị bằng dòng lệnh .........................................................45
VI. Cấu hình thông qua phần mềm Nview NNM ...................................50
1. Tạo kết nối SNMP ...............................................................................50
2. Cài đặt Nview NMM trên máy tính ....................................................51
3. Giao diện cấu hình ..............................................................................57
ĐÁNH GIÁ VÀ NHẬN XÉT.......................................................................64
4
Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc
LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm đầu tiên của thiên niên kỷ mới, Việt Nam có những đột phá
trong lĩnh vực Bưu chính Viễn thông. Đây cũng là thời gian Viettel đã nỗ lực
phấn đấu không ngừng trong lĩnh vực Bưu chính Viễn thông để khẳng định vị
trí là một trong những nhà cung cấp dịch vụ Bưu chính Viễn thông hàng đầu tại
Việt Nam. Doanh nghiệp đầu tiên đã đem lại nhiều sự lựa chọn cho khách hàng
sử dụng dịch vụ, một doanh nghiệp tiên phong trong việc áp dụng công nghệ
mới, hiện đại và chính sách chăm sóc khách hàng, trở thành một đối tác lớn
trong nước và quốc tế.
Để trở thành một doanh nghiệp vững mạnh trong một thời gian ngắn như
vậy khẳng định sự lãnh đạo sáng suốt của Ban Giám đốc và đòi hỏi toàn thể
cán bộ, công nhân viên thuộc Tổng Công Ty Viễn Thông Quân Đội – Viettel
luôn linh hoạt sáng tạo, tác phong làm việc chuyên nghiệp. Trong 3 tháng học
việc tại Phòng Vận Hành Khai Thác 1 – Trung tâm Điều hành kỹ thuật – Công
ty Viettel Telecom, tôi đã được làm trong một môi trường chuyên nghiệp và tôi
tự hào vì điều đó. Tôi đã nỗ lực cố gắng học hỏi, trau dồi kiến thức chuyên môn
cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của các nhân viên cùng Phòng để có thể hoàn
thành công việc được giao. Nhưng với thời gian và hiểu biết còn hạn chế nên
không tránh khỏi sai sót và khuyết điểm, tôi rất mong được sự chỉ bảo chân tình
của các anh (chị) đặc biệt là các anh (chị) trong Trung tâm Điều hành Kỹ thuật.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến các anh (chị) trong Trung tâm
Điều hành Kỹ thuật. Với mong muốn góp sức lực nhỏ bé của mình cùng các
anh (chị) xây dựng “Ngôi nhà chung Viettel” phát triển vững mạnh và toàn
diện. Tôi xin hứa sẽ cố gắng hết sức và học hỏi không ngừng để xứng đáng là
nhân viên của Công ty Viễn thông hàng đầu Việt Nam. Tôi xin trình bày
chuyên đề báo cáo học việc của mình với các nội dung sau:
5
Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc
Phần I: Tìm hiểu chung về Tổng Công ty Viễn Thông Quân đội –
Viettel
Phần II: Cấu trúc mạng ADSL của Viettel
Phần III: Giới thiệu CONVETER RC953/RC954 và Cấu hình hệ
thống
6
Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc
PHẦN I:
TÌM HIỂU CHUNG VỀ TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
VIETTEL
I. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TỔNG CÔNG TY
Tổng Công ty Viễn thông quân đội (Viettel) trước đây là Tổng Công ty
Thiết bị Điện tử Thông tin, một doanh nghiệp nhà nước được thành lập ngày 1
tháng 6 năm 1989 theo nghị định số 58/ ĐBT. Ngày 20 tháng 6 năm 1989 Đại
tướng Lê Đức Anh Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ký quyết định số 189/QĐ-QP
quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Công ty. Theo đó,
Tổng Công ty Thiết bị Điện tử Thông tin trực thuộc Binh chủng thông tin liên
lạc, là đơn vị sản xuất kinh doanh tổng hợp, hạch toán độc lập và có tư cách
pháp nhân.
Ngày 27 tháng 07 năm 1993: Theo quyết định số 336/QĐ-BQP về việc
thành lập lại doanh nghiệp nhà nước, Công ty Điện tử Thiết bị Thông tin trực
thuộc Bộ tư lệnh thông tin liên lạc với tên giao dịch quốc tế là SIGELCO.
Ngày 14 tháng 07 năm 1995: Công ty Điện tử Thiết bị Thông tin được
đổi tên thành Công ty Điện tử Viễn thông Quân đội, tên giao dịch là Viettel, trở
thành nhà khai thác bưu chính viễn thông thứ 2 tại Việt Nam.
Ngày 19 tháng 04 năm 1996: Công ty Điện tử Viễn thông Quân đội được
thành lập theo quyết định 522/ QĐ-BQP trên cơ sở sát nhập 3 đơn vị là Công
ty Điện tử Viễn thông Quân đội, Công ty Điện tử Thiết bị Thông tin 1 và Công
ty điện tử Thiết bị Thông tin 2.
Ngày 28 tháng 10 năm 2003: Công ty Điện tử Viễn thông Quân đội được
đổi tên thành Công ty Viễn thông Quân đội, tên giao dịch là Viettel
Corporation, tên viết tắt là Viettel.
7
Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc
Năm 2004: Chính thức cung cấp dịch vụ điện thoại di động trên toàn
quốc với mạng Viettel Mobile 098.
Ngày 06 tháng 04 năm 2005: Theo quyết định số 45/2005/QĐ-BQP,
Công ty Viễn thông Quân đội được chuyển thành Tổng Công ty Viễn thông
Quân đội trực thuộc Bộ Quốc Phòng, tên giao dịch bằng tiếng Anh là
VIETTEL CORPORATION, tên viết tắt là Viettel.
Trụ sở chính:
Địa chỉ : Số 1 Giang Văn Minh – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 2556789 Fax : (84-4) 2996789
Website: http://www.viettel.com.vn
Đại diện phía nam:
Địa chỉ: Số 158/2A Hoàng Hoa Thám, Quận Tân Bình, TP HCM
Điện thoại: (84-8) 291111 Fax (84-8) 2935430
II. CÁC LĨNH VỰC KINH DOANH CỦA TỔNG CÔNG TY
1. Ngành nghề kinh doanh
- Kinh doanh các dịch vụ bưu chính viễn thông trong nước và quốc tế.
- Phát triển các sản phẩm phần mềm trong lĩnh vực điện tử, viễn thông,
công nghệ thông tin, Internet.
- Sản xuất, lắp ráp, sửa chữa và kinh doanh thiết bị điện, điện tử viễn
thông, công nghệ thông tin và thiết bị thu phát vô tuyến điện.
- Hoạt động trong lĩnh vực xây dựng bưu chính, viễn thông, công nghệ
thông tin, truyền tải điện.
- Khảo sát, lập dự án công trình bưu chính, viễn thông, công nghệ thông
tin.
- Đào tạo ngắn hạn, dài hạn cán bộ công nhân viên trong lĩnh vực bưu
chính viễn thông.
8
Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc
- Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, địa ốc
- Xuất nhập khẩu công trình, thiết bị toàn bộ về điện tử và thông tin, các
sản phẩm điện tử thông tin.
2. Hoạt động kinh doanh hiện tại
- Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ điện thoại chuyển mạch công cộng
nội hạt (PSTN).
- Cung cấp dịch vụ viễn thông đường dài trong nước và quốc tế sử dụng
công nghệ VoIP.
- Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ thuê kênh.
- Cung cấp dịch vụ Internet (OSP) và kết nối Internet (IXP).
- Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ thông tin di động.
- Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ bưu chính trong nước và quốc tế.
- Dịch vụ khảo sát thiết kế, lập dự án các công trình viễn thông, phát
thanh truyền hình
- Dịch vụ giá trị gia tăng
- Dịch vụ đầu tư tài chính
- Dịch vụ xây lắp công trình
- Dịch vụ xuất nhập khẩu thiết bị đồng bộ về điện tử cho các công trình
thông tin và các sản phẩm điện tử viễn thông
- Dịch vụ công nghệ Wimax và 3G
III. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TỔNG CÔNG TY VIETTEL
1. Mô hình tổ chức:
1.1 Ban Giám đốc:
- Tổng Giám đốc: Thiếu tướng Hoàng Anh Xuân
- Phó Tổng Giám đốc:
9
Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc
Đồng chí Dương Văn Tính
Đồng chí Nguyễn Mạnh Hùng
Đồng chí Lê Đăng Dũng
Đồng chí Tống Viết Trung
Đồng chí Hoàng Công Vĩnh
1.2. Khối cơ quan Tổng Công ty:
- Văn phòng
- Phòng chính trị
- Phòng kỹ thuật
- Phòng kinh doanh
- Phòng tài chính
- Phòng kế hoạch
- Phòng đầu tư và phát triển
- Phòng xây dựng và phát triển hạ tầng
- Phòng tổ chức lao động
- Ban chính sách bưu chính viễn thông
- Ban thanh tra
- Ban Quản lý dự án BOT
- Ban ứng dụng CNTT
- Tám văn phòng đại diện đặt tại các thành phố Thái Nguyên, Yên Bái, Hà
Nội, Vinh, Đà Nẵng, Khánh Hoà, TP. Hồ Chí Minh và Cần Thơ.
1.3. Khối đơn vị sự nghiệp:
- CLB Thể Công Viettel
- Trung tâm đào tạo Viettel
1.4. Khối đơn vị hạch toán phụ thuộc:
- Công ty Viettel Telecom
10
Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc
- Công ty truyền dẫn Viettel
- Công ty thu cước và dịch vụ Viettel
- Trung tâm Viettel Media
- Trung tâm đầu tư xây dựng
- Trung tâm Công nghệ Viettel
- Trung tâm IDC
- Chi nhánh viễn thông tỉnh/TP (64 CNVTTỉnh/Thành phố)
1.5. Khối đơn vị hạch toán độc lập:
- Công ty tư vấn thiết kế Viettel
- Công ty công trình Viettel
- Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
- Công ty Bưu chính Viettel
- Công ty Cổ phần Đầu tư Quốc tế Viettel.
2. Nhân sự Tổng Công ty
Viettel tự hào với đội ngũ hơn 10.000 cán bộ nhân viên bao gồm Sĩ
quan, Quân nhân chuyên nghiệp, Công nhân viên quốc phòng và lao động ký
hợp đồng, trong đó hơn 70% có trình độ đại học và trên đại học. Đặc biệt
Viettel luôn quan tâm đến chính sách đào tạo và trọng dụng nhân tài, đề cao vai
trò của từng cá nhân trong sự nghiệp phát triển của Tổng Công ty
IV. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA TỔNG CÔNG TY
1. Kết hợp kinh tế với quốc phòng
Đây là định hướng quan trọng cho sự phát triển của Tổng Công ty. Kết hợp
chặt chẽ phát triển kinh tế với việc hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ an ninh chính
trị, phát huy thế mạnh, nâng cao chất lượng các ngành nghề truyền thống, mở
rộng kinh doanh trong nước và quốc tế.
11
Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc
2. Định hướng kinh doanh
Quan tâm tới mọi nhu cầu của khách hàng, lắng nghe và đáp ứng nhu cầu
của khách hàng một cách tốt nhất, không ngừng hoàn thiện chất lượng dịch vụ,
tác phong, thái độ đối với khách hàng.
3. Lấy yếu tố con người làm chủ đạo
Tổng Công ty luôn coi vấn đề con người là vấn đề cốt lõi cho sự phát
triển của mình. Bởi vì tốc độ phát triển nhanh, quy mô lớn thì vấn đề đặt ra là
phải có một đội ngũ chuyên nghiệp, lành nghề và có tâm huyết với nghề. Do đó,
Tổng Công ty không ngừng quan tâm đến chính sách tuyển dụng, đào tạo, tập
huấn cho cán bộ nhân viên, đặc biệt là nhân viên trẻ còn thiếu kinh nghiệm thực
tế. Đồng thời xây dựng văn hoá ngôi nhà chung Viettel.Tháng 7 năm 2006, TCT
chính thức truyền thông 8 giá trị văn hoá cốt lõi Viettel bao gồm:
1. Thực tiễn là tiêu chuẩn kiểm nghiệm chân lý
2. Trưởng thành qua những thách thức và thất bại
3. Thích ứng nhanh là sức mạnh cạnh tranh
4. Sáng tạo là sức sống
5. Tư duy hệ thống
6. Kết hợp Đông Tây
7. Truyền thống và cách làm người lính
8. Viettel là ngôi nhà chung.
V. THƯƠNG HIỆU, VĂN HÓA VÀ TRIẾT LÍ KINH DOANH
1. Thương hiệu Viettel
1.1 Tầm nhìn thương hiệu
Để xác định hướng đi chung cho các hoạt động của doanh nghiệp, Viettel đã
xây dựng được tầm nhìn thương hiệu của riêng mình, được cô đọng trong
12
Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc
những mong muốn của khách hàng với sự đáp ứng của Viettel: “Nhà sáng tạo
với trái tim nhân từ”.
Nhà sáng tạo: muốn nói bản thân Viettel luôn tư duy sáng tạo cải cách, tiên
phong, đột phát trong các lĩnh vực công nghệ mới, đa dạng các sản phẩm dịch
vụ, đảm bảo chất lượng ngày càng tốt nhất.
Với trái tim nhân từ: Khẳng định mình là trung tâm tình cảm, sẵn sáng chia
sẻ, luôn lắng nghe thấu hiểu và trung thực với khách hàng. Qua đó quan tâm,
đáp ứng nhanh các nhu cầu, tạo điều kiện giúp đỡ, phục vụ tốt nhất đến từng cá
thể khách hàng, tham gia các hoạt động nhân đạo, xã hội.
Điều này cho thấy Viettel luôn thay đổi, luôn phát triển song song và luôn
khẳng định tính nhân văn trong quá trình cung cấp các sản phẩm và dịch vụ
ngày một tốt hơn cho khách hàng.
1.2 Phương ngôn hành động
Để thực hiện các quan điểm, triết lí kinh doanh và tầm nhìn thương hiệu,
Viettel đã đưa ra châm ngôn để hành động: “Hãy nói theo cách của bạn” (Say
it your way). Châm ngôn này thể hiện được sự quan tâm đáp ứng, lắng nghe
của Viettel đối với khách hàng, khuyến khích sự phản hồi, đóng góp ý kiến của
khách hàng, qua đó hoàn chỉnh, sáng tạo để từng bước đáp ứng tốt nhất nhu cầu
riêng biệt, quan tâm chăm sóc đến từng cá nhân khách hàng cụ thể. Phương
ngôn trên đã trở thành một trong những quan điểm xuyên suốt quá trình phát
triển và bao hàm tất cả tầm nhìn thương hiệu của công ty, lấy yếu tố con người
làm chủ đạo trong quá trình kinh doanh.
1.3 Ý nghĩa biểu trưng của Logo
13
Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc
Logo được thực hiện từ ý nghĩa cội nguồn: muốn thể hiện Viettel luôn
lắng nghe và cảm nhận, trân trọng ý kiến của khách hàng là những cá thể riêng
biệt. Đây cũng cính là nội dung phương ngôn hành động của Viettel. Hình
tượng hai dấu nhánh đơn trên Logo thể hiện sự chuyển động liên tục, xoay vần,
luôn sáng tạo, đổi mới của Viettel. Khối chữ Viettel có sự liên kết với nhau thể
hiện sự đoàn kết, gắn bó chia sẻ, sát cánh của từng thành viên trong Công ty,
chung sức xây dựng một ngôi nhà chung vững mạnh. Nhìn tổng thể ta thấy
Logo có sự cân bằng âm dương theo triết học phương Đông, mang tính bền
vững. Màu sắc của Logo là sự kết hợp hài hoà giữa màu xanh và vàng. Màu
xanh là màu của trời, của không gian sáng tạo, của khát vọng vươn lên. Màu
vàng là màu của đất, của sự đầm ấm, thân thiện, nhân hậu, gần gũi. Sự kết hợp
hài hoà giữa trời và đất và con người theo triết lý phương Đông là “thiên thời,
địa lợi, nhân hoà” nó gắn liền với lịch sử, định hướng của Công ty, thể hiện sự
phát triển bền vững của thương hiệu Viettel.
2. Văn hoá Viettel
Là một công ty thuộc Quân đội, Viettel đã lấy bản chất của bộ đội cụ Hồ
để xây dựng nền văn hoá của riêng mình nên không cứng nhắc, không mang
tính cục bộ mà luôn mềm dẻo, hướng ngoại, học hỏi. Qua 19 năm phát triển
văn hoá Viettel đã mang đậm tính chất doanh nhân, được thể hiện một cách
linh hoạt qua cách ứng xử với thị trường, sẵn sàng giúp đỡ, thấu hiểu và chịu
14
Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc
trách nhiệm cao thông qua việc đưa ra các giải pháp, các sản phẩm, dịch vụ
hoàn hảo nhằm đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng, đem lại sự lựa chọn tối ưu
cho mọi khách hàng.
Nét văn hoá Viettel được từng bước xây dựng mang đậm tính chuyên
nghiệp, biểu hiện của một công ty có tầm cỡ quốc tế. Viettel luôn coi con người
là chủ thể để phát triển, do vậy mà nét văn hoá tổ chức được xây dựng có tính
hướng ngoại với quan điểm có thể con người với con người nên khách hàng là
đối tượng được trân trọng, sẵn sàng đáp ứng các dịch vụ một cách tốt nhất. Mặt
khác luôn coi trọng nhân văn Công ty với tình cảm chân thành tạo điều kiện,
khuyến khích, hỗ trợ phát huy khả năng, năng lực, quan tâm đến chính sách và
đào tạo, trọng dụng nhân tài, đề cao vai trò của từng cá nhân, con người trong
sự phát triển của Công ty và chăm lo đến đời sống tinh thần, vất chất cho cán
bộ công nhân viên của mình.
Nét văn hoá của Viettel là sự kết hợp hài hoà hai phong cách hướng nội
và hướng ngoại, với đặc trưng là sự phối hợp hai tính chất kiểu văn hoá tổ chức
doanh nhân và chuyên nghiệp. Đây là niềm tự hào mà mỗi nhân viên Viettel
đều cảm nhận và tự giác tuân thủ thực hiện để xây dựng và phát triển truyền
thống tốt đẹp khẳng định một phong cách riêng, một văn hoá tổ chức của chính
mình.
2.1 Phương châm hành động
- Tiêu chí đánh giá dựa vào hiệu quả sản xuất kinh doanh là chính, còn
các hoạt động phụ chỉ là bổ trợ
- Ra quyết định không cầu toàn được 70% là quyết định thực hiện và sau
đó sẽ điều chỉnh
- Sáng tạo: Chưa vội sáng tạo khi chưa tìm hiểu kỹ
- Nhân sự: Luôn có sự sàng lọc.
15
Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc
- Phê bình: Ban Giám đốc và lãnh đạo Công ty luôn lắng nghe ý kiến của
nhân viên và khách hàng, đồng thời trực tiếp đến trung tâm, xí nghiệp để lắng
nghe ý kiến của từng cá nhân. Khi trình bày vấn đề luôn tuân theo quy trình 5
bước: Nêu vấn đề Nguyên nhân Giải pháp Tổ chức dứt điểm từng vấn
đề Đánh giá
2.2 Trách nhiệm xã hội
Cùng với sự lớn mạnh của doanh nghiệp, Viettel luôn gắn sự nghiệp phát
triển của mình với các hoạt động nhân đạo, các hoạt động xã hội, đền ơn đáp
nghĩa là hoạt động thiết thực đã trở thành truyền thống của Công ty: nhận nuôi
dưỡng bà mẹ Việt Nam Anh hùng, xây dựng Quỹ đền ơn đáp nghĩa, xây dựng
nhà tình thương cho đối tượng chính sách, Quỹ ủng hộ đồng bào bị bão lụt,
Quỹ học bổng….
Đối với sự phát triển thể thao nước nhà, Viettel luôn hưởng ứng và tích
cực thực hiện các hoạt động tài trợ: tài trợ chính cho đội bóng đá Thể Công…
3. Triết lý kinh doanh
Mục tiêu kinh doanh của Viettel là trở thành nhà khai thác dịch vụ Bưu
chính - Viễn thông hàng đầu tại Việt Nam và có tên tuổi trên thế giới. Để đạt
được điều đó Viettel đã đề ra các triết lí kinh doanh :
- Tiên phong đột phá trong lĩnh vực ứng dụng công nghệ hiện đại, sáng
tạo đưa ra các giải pháp nhằm tạo ra sản phẩm, dịch vụ mới, chất lượng cao với
giá cước phù hợp đáp ứng nhu cầu và quyền được lựa chọn của khách hàng.
- Luôn quan tâm, lắng nghe, thấu hiểu, chia sẻ và đáp ứng nhanh nhất
mọi nhu cầu của khách hàng.
- Gắn kết các hoạt động sản xuất kinh doanh với các hoạt động nhân đạo,
xã hội.
- Sẵn sàng hợp tác, chia sẻ với các đối tác kinh doanh để cùng phát triển.
16
Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc
- Chân thành với đồng nghiệp, cùng góp sức xây dựng ngôi nhà chung
Viettel.
VI. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY VIỄN THÔNG VIETTEL
Công ty Viễn thông Viettel (Viettel Telecom) trực thuộc Tổng Công ty
Viễn thông Quân đội (Viettel) được thành lập ngày 18/06/2007 do việc sát nhập
hai Công ty là Công ty Điện thoại đường dài Viettel (chuyên về cung cấp
internet, điện thoại cố định và 178) và Công ty Điện thoại Di động Viettel
(cung cấp dịch vụ di động với đầu số 097, 098) thành một Công ty kinh doanh
đa dịch vụ. Viettel Telecom giờ đây sẽ cung cấp toàn bộ các dịch vụ viễn thông
của Viettel tại Việt Nam. Viettel Telecom đã trải qua một số mốc quan trọng
trong quá trình phát triển:
- Năm 1989: Công ty điện tử thiết bị thông tin, tiền thân của Công ty viễn
thông Quân Đội (Viettel) được thành lập.
- Năm 1995: Công ty điện tử thiết bị thông tin được đổi tên thành Công ty
Điện tử viễn thông quân đội (tên giao dịch là Viettel), trở thành nhà khai
thác viễn thông thứ hai tại Việt Nam.
- Ngày 31/12/2002: Trung tâm Điện thoại Di động được thành lập, trực
thuộc Công ty viễn thông quân đội. Trung tâm có nhiệm vụ xây dựng và
phát triển mạng lưới theo dự án, quản lý và tổ chức khai thác mạng lưới.
- Ngày 07/06/2004: Mạng di động 098 bắt đầu hoạt động thử nghiệm,
chuẩn bị các điều kiện để đi vào kinh doanh.
- Ngày 15/10/2004: mạng di động 098 chính thức đi vào hoạt động, phục
vụ khách hàng.
- Ngày 20/11/2004: Sau hơn một tháng đi vào hoạt động, mạng 098 đã đạt
được 100.000 thuê bao.
17
Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc
- Ngày 6/4/2005: Trung tâm Điện thoại Di động được chuyển thành Công
ty Điện thoại Di động (Viettel Mobile) trực thuộc Tổng Công ty Viễn
thông quân đội (Viettel).
- Ngày 8/9/2005: Viettel Mobile đón khách hàng thứ 1 triệu
- Ngày 15/10/2005: Viettel Mobile kỷ niệm 1 năm ngày thành lập và công
bố số thuê bao đạt được là gần 1,5 triệu, một tốc độ phát triển chưa từng
có trong nghành thông tin di động ở Việt Nam.
- Ngày 07/01/2006: Chưa đầy 4 tháng sau khi đón khách hàng thứ 2 triệu,
trở thành một trong ba nhà cung cấp dịch vụ di động lớn nhất Việt Nam.
- Ngày 4/5/2006: Viettel Mobile đã chính thức đạt 3 triệu khách hàng.
- Ngày 21/07/2006: Viettel Mobile đạt con số 4 triệu khách hàng.
- Ngày 15/10/2006: Viettel Mobile tròn 2 năm tuổi với 5 triệu khách
hàng.
- Ngày 06/11/2006: Viettel Mobile lập kỷ lục mới với 6 triệu khách hàng,
khẳng định vị thế hàng đầu tại Việt Nam và không ngừng nâng cao chất
lượng dịch vụ và phong cách phục vụ khách hàng.
- Tháng 04/2007: Viettel Telecom được thành lập với việc sát nhập Công
ty Điện thoại đường dài và Công ty Điện thoại Di động Viettel, với mục
tiêu trở thành nhà cung cấp dịch vụ Viễn thông hàng đầu tại Việt Nam.
- Tính đến cuối năm 2007: Viettel Telecom đã đạt con số 15 triệu thuê
bao di dộng.
- Ngày 20/05/2008: Viettel Telecom đã đạt con số 20 triệu thuê bao di
dộng. Hiện tại Viettel Telecom đang sở hữu các đầu số 098, 097, 0168,
0169. Tiếp tục là mạng di động có số lượng thuê bao lớn nhất tại Việt
Nam.
18
Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc
1. Chức năng
Công ty Viễn thông Viettel là đơn vị trực thuộc Tổng Công ty Viễn
thông Quân đội có các chức năng sau:
- Tham mưu: Giúp Đảng ủy, Ban Giám đốc Tổng Công ty về khai thác,
xây dựng, nghiên cứu phát triển mạng lưới kỹ thuật viễn thông, các sản phẩm
dịch vụ viễn thông và xây dựng định hướng chính sách kinh doanh có hiệu quả
các dịch vụ viễn thông trong nước và quốc tế.
- Quản lý và tổ chức thực hiện: Thừa lệnh Tổng Giám đốc tổ chức quản
lý, điều hành các hoạt động khai thác, xây dựng, nghiên cứu phát triển mạng
lưới kỹ thuật viễn thông, các dịch vụ viễn thông và kinh doanh các dịch vụ viễn
thông: Vận hành, khai thác các thiết bị mạng lưới, tổ chức sửa chữa, bảo trì bảo
dưỡng thiết bị định kỳ, ứng cứu thông tin, nghiên cứu xây dựng, phát triển
mạng lưới, tổ chức kinh doanh trên toàn quốc.
- Giám sát: Thực hiện việc kiểm tra, giám sát, đôn đốc các hoạt động sản
xuất kinh doanh theo kế hoạch đã được Tổng Giám đốc Tổng Công ty phê
duyệt.
2. Nhiệm vụ
2.1 Nhiệm vụ khai thác và kinh doanh
- Quản lý toàn bộ mạng lưới hạ tầng kỹ thuật viễn thông và các sản
phẩm dịch vụ viễn thông thống nhất trên toàn quốc.
- Tổ chức vận hành khai thác sử dụng các thiết bị, mạng lưới hiệu quả
phục vụ cho sản xuất kinh doanh.
- Xây dựng các quy trình khai thác, bảo trì bảo dưỡng thiết bị mạng lưới.
- Lập kế hoạch định kỳ, kế hoạch dự phòng, tổ chức thực hiện và kiểm
tra giám sát công tác bảo dưỡng thiết bị theo quy trình.
19
Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc
- Tổ chức ứng cứu thông tin, khắc phục sự cố trên toàn mạng.
- Xây dựng bộ máy, tổ chức triển khai hoạt động kinh doanh gồm: công
tác xây dựng chiến lược phát triển kinh doanh, tổ chức và quản lý hệ thống bán
hàng, chăm sóc khách hàng, giải quyết khiếu nại và các hoạt động marketing
khác.
- Quản lý tốt các hoạt động tài chính, tổ chức lao động, tiền lương, đào
tạo, hành chính quản trị và vật tư, kho tàng…
- Xây dựng các quy trình nghiệp vụ, tài liệu và chương trình đào tạo
phục vụ cho công tác khai thác, kinh doanh.
- Nghiên cứu xây dựng phát triển mạng lưới kỹ thuật viễn thông, phát
triển các dịch vụ viễn thông theo công nghệ chung toàn thế giới và theo yêu cầu
của khách hàng.
2.2 Nhiệm vụ quản lý
Quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh theo đúng pháp luật, Nhà
nước và Tổng Công ty.
2.3 Nhiệm vụ chính trị
Chịu trách nhiệm trước Đảng ủy, Ban Giám đốc Tổng Công ty, xây dựng
Công ty thành một đơn vị vững mạnh toàn diện cụ thể:
- Vững mạnh về chính trị: Cán bộ, Công nhân viên có bản lĩnh chính trị
vững vàng, sẵn sàng nhận và hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao. Tổ chức
Đảng trong sạch vững mạnh, các tổ chức quần chúng thường xuyên đạt vững
mạnh, giới thiệu cho Đảng nhiều quần chúng ưu tú. Làm tốt công tác dân vận,
xây dựng và giữ vững an toàn trên địa bàn đóng quân.
- Tổ chức biên chế đúng quy định, duy trì nghiêm các chế độ nề nếp.
- Xây dựng nề nếp chính quy và quản lý kỷ luật tốt.
20
Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc
- Đảm bảo không ngừng nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho Cán
bộ, Công nhân viên toàn Công ty.
- Bảo đảm tốt công tác kỹ thuật, chất lượng dịch vụ, khách hàng tin
tưởng.
3. Mô hình tổ chức
Ban Giám đốc: gồm các đồng chí
- Đồng chí Thượng tá: Hoàng Sơn : Giám Đốc Công ty
- Đồng chí Thiếu tá : Tào Đức Thắng : Phó Giám Đốc Thiết kế và Tối ưu
- Đồng chí Thượng tá: Nguyễn Thăng Long : Phó Giám Đốc VHKT & ƯCTT
- Đồng chí Đại úy : Đỗ Mạnh Hùng : Phó Giám Đốc Phát triển hạ tầng
- Đồng chí Đại úy : Bùi Quang Tuyến : Phó Giám Đốc Kinh doanh
- Đồng chí Thượng tá: Trương Công Cường: Phó Giám Đốc Tài chính
Các phòng ban:
- Phòng Tổ chức Lao động
- Phòng chính trị
- Phòng Hành chính
- Ban Kế Hoạch
- Phòng Tài chính
- Phòng Đầu tư
- Ban Kiểm soát Nội bộ
- Phòng Kỹ thuật Công nghệ
- Phòng IT
- Phòng Thiết kế và tối ưu
21
Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc
- Phòng Vô tuyến
- Phòng Quản lý khai thác
- Phòng NOC công ty
- Phòng xây dựng hạ tầng
- Phòng Quản lý tài sản
- Phòng KCS
- Phòng PT Sản phẩm dịch vụ
- Phòng Truyền thông
- Phòng Điều hành bán hàng
- Phòng Chăm sóc khách hàng
Các trung tâm:
- TT Điều hành kỹ thuật khu vực I,II,III - TT Công nghệ thông tin - TT Phát triển khách hàng doanh nghiệp - TT Kinh doanh VAS - TT Giải đáp khách hàng - TT Thanh khoản
4. Các lĩnh vực kinh doanh của Viettel Telecom
- Dịch vụ điện thoại đường dài trong nước và quốc tế 178
- Dịch vụ Internet băng thông rộng ADSL
- Dịch vụ truy cập Internet trực tiếp Leased – Line
- Dịch vụ kết nối Internet IXP
- Các dịch vụ giá trị gia tăng Internet như: dịch vụ đăng ký tên miền,
quảng cáo cho Website, Web hosting, Mail…
- Dịch vụ điện thoại cố định PSTN và các dịch vụ giá trị gia tăng
22
Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc
- Dịch vụ điện thoại Homephone
- Dịch vụ điện thoại di động 098, 097, 0168, 0169 và các dịch vụ giá trị
gia tăng trên mạng điện thoại di động
5. Giới thiệu về trung tâm Điều Hành Kỹ Thuật
5.1 Chức năng của Trung tâm ĐHKT
Trung tâm Điều hành kỹ thuật là đơn vị sản xuất trực thuộc Công ty
Viễn thông Viettel, có chức năng:
- Tham mưu: Tham mưu cho Ban Giám đốc Công ty chỉ đạo, điều hành
quản lý, khai thác và phát triển mạng lưới kỹ thuật viễn thông Viettel
đảm bảo hoạt động xuyên suốt và thống nhất trên toàn quốc.
- Quản lý: Thừa lệnh Giám đốc điều hành quản lý, khai thác hạ tầng
mạng, sử dụng tối ưu tài nguyên mạng, các nguồn lực của toàn trung tâm
một cách hiệu quả và thống nhất trên toàn mạng đảm bảo phục vụ tốt các
nhiệm vụ kinh doanh của Công ty.
- Điều hành: Chỉ đạo, điều hành, đôn đốc và kiểm tra, giám sát, công tác
khai thác, phát triển mạng lưới, các nghiệp vụ khai thác, phát triển mạng
và công tác kỹ thuật liên quan trên toàn mạng.
- Triển khai phát triển mạng: Trực tiếp tham gia và đôn đốc thực hiện
công tác phát triển mạng lưới trên toàn mạng đáp ứng kịp thời các mục
tiêu phát triển của Công ty và Tổng Công ty.thừa lệnh Giám đốc tổ chức,
điều hành, quản lý mọi hoạt động của các cơ quan, đơn vị trực thuộc.
5.2 Nhiệm vụ của Trung tâm ĐHKT
- Vận hành khai thác và bảo dưỡng toàn bộ hệ thống mạng viễn thông
Viettel, bao gồm nhưng không hạn chế các hệ thống mạng lõi, mạng truy
nhập, các hệ thống gia tăng giá trị đảm bảo việc cung cấp dịch vụ của
Công ty được thông suốt, an toàn, hiệu quả, chính xác và kịp thời;
23
Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc
- Quản lý, điều hành thống nhất việc khai thác; giám sát hoạt động của
toàn mạng lưới, phát hiện sự cố và trực tiếp điều hành tổ chức ƯCTT
trên toàn quốc đảm bảo mạng lưới thông tin được thông suốt;
- Quản lý tài nguyên, hạ tầng mạng, năng lực chất lượng mạng lưới;
quản lý lỗi, cấu hình, hiệu năng, chất lượng và quản lý bảo mật hệ thống
mạng Viễn thông Viettel một cách tối ưu và thống nhất trên toàn quốc;
- Đảm bảo cung cấp vật tư, trang thiết bị kỹ thuật phục vụ cho công tác
vận hành, khai thác, bảo hành bảo dưỡng, sửa chữa và phát triển mạng
lưới trên toàn quốc;
- Phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng, cập nhật và hiệu chỉnh các
qui trình, qui định, qui phạm phục vụ cho công tác quản lý, điều hành
khai thác, bảo dưỡng và lắp đặt hệ thống mạng viễn thông Viettel;
- Phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc đấu thầu mua sắm, triển
khai, xây lắp, nâng cấp và đưa vào sử dụng các hệ thống mạng lõi, mạng
truy nhập, các hệ thống gia tăng giá trị và các thiết bị phụ trợ;
- Chuẩn hóa và tối ưu các thông số mạng lõi, mạng truy nhập, các hệ
thống gia tăng giá trị và các thiết bị phụ trợ nhằm không ngừng cải tiến
chất lượng và hiệu năng hoạt động của mạng viễn thông Viettel;
- Quản lý, điều hành việc tổ chức quy hoạch, phát triển mạng lưới kỹ
thuật viễn thông thông nhất trên toàn quốc;
- Đào tạo nghiệp vụ vận hành, khai thác và phát triển mạng lưới cho toàn
mạng;
- Kiểm tra, giám sát, đánh giá về công tác quản lý, vận hành khai thác và
phát triển mạng, chất lượng mạng lưới; công tác sử dụng, quản lý vật tư
trang thiết bị kỹ thuật mạng lưới thống nhất trên toàn quốc;
- Nghiên cứu đề xuất phát triển nâng cao hiệu quả quản lý điều hành
khai tác và phát triển mạng lưới; nâng cao chất lượng dịch vụ;
- Bảo đảm kịp thời, sử dụng đúng hiệu quả nhân lực, vật lực, kinh phí
cho sự hoạt động thông suốt của toàn bộ trung tâm;
24
Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc
- Thực hiện chế độ báo cáo về chức năng nhiệm vụ của Trung tâm theo
quy định.
25
Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc
PHẦN II
CẤU TRÚC MẠNG ADSL CỦA VIETTEL
I. TỔNG QUAN VỀ MẠNG ADSL CỦA VIETTEL
Hiện tại trên hệ thống mạng ADSL của VIETTEL sử dụng 2 công nghệ
ATM và IP, hai công nghệ này tồn tại trên 2 mạng độc lập nhau.
- Mạng ADSL Viettel sử dụng công nghệ ATM bào gồm các DSLAM ATM,
ATM switch và BRAS.
- Mạng ADSL Viettel sử dụng công nghệ IP bao gồm các DSLAM IP, IP
switch và BRAS.
1. Sơ đồ logic mạng ADSL ATM
26
Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc
2. Sơ đồ logic mạng ADSL IP
II. CẤU TRÚC MẠNG ADSL CỦA VIETTEL
Hệ thống mạng ADSL được chia thành 3 lớp chính: lớp truy nhập
(Access), lớp tập trung (Aggregation), lớp lõi (Core)
1. Lớp quản lý: gồm các máy chủ giám sát
2. Lớp lõi: gồm các BRAS, làm nhiệm vụ kết cuối các giao thức PPP (đối với
ATM), định tuyến các gói tin (đối với IP), BRAS hoạt động cả ở lớp 2 và 3
trong mô hình OSI.
3. Lớp tập trung: gồm các ATM switch, IP aggregation switch và IP core
switch. Các thiết bị thuộc lớp này cung cấp các chức năng chuyển mạch, tập
trung các kết nối từ các DSLAM và định tuyến.
27
Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc
4. Lớp truy nhập: gồm các DSLAM ATM và DSLAM IP làm nhiệm vụ tập
trung các thuê bao ADSL, có khả năng kết hợp cả tín hiệu AD
28
Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc
PHẦN III
GIỚI THIỆU CONVERTER RC953-3FE16E1-BL VÀ RC954-
1FE4E1
CẤU HÌNH HỆ THỐNG
I-Tổng quan:
1. RC953: RC953E-3FE16E1 là converter có chức năng Vlan và hợp kênh nghịch. Nó cung cấp 3 giao diện FE ( 2 giao diện điện và 1 giao diện quang) và 16 giao diện E1 , hầu hết dùng để truy nhập hoặc truyền các dịch vụ Ethernet với băng thông từ 2-16M.
Phân loại giao diện E1, Raisecom cung cấp 2 loại 75Ω với unbalance E1 và 120 Ω với banlanced E1.
1.1 Các đặc điểm chính: 16 giao diện E1, có thể cấu hình chế độ đơn kênh hoặc nghịch hợp
kênh. 2 giao diện điện và 1 giao diện quang Giao diện điện: AUTO-NEGOTIATION, AUTO-MDIX,
10M/100M, Full/Half Duplex Giao diện quang: 100FX,SFP
Đóng gói chuẩn HDLC từ Ethernet tới E1 Chế độ kênh đơn E1 Hỗ trợ cả 2 chế độ frame và unframe Chế độ hợp nghịch kênh: Hỗ trợ E1 link AUTO-MDIX Có thể truyền khung Ethernet tới nhiều cổng E1 Thời gian trễ của E1 là +/-16ms Tự động thiết lập và hủy bỏ các E1 link Cổng E1 chỉ hỗ trợ chế độ frame, sử dụng chế độ CRC Auto-
negotiation
29
Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc
E1 loopback testing Chức năng test E1 BER Loại giao diện E1: có 2 loại cân bằng (balanced) và không cần
bằng (unbalance) Ethernet switching Hỗ trợ 4 chế độ: access, trunk, hybird, tunnel Hỗ trợ Trunk (link aggregation) Hỗ trợ Double-tag ( Q in Q) Độ dài tối đa của khung: 1632 bytes Hỗ trợ chuẩn điều khiển luồng 802.3x Bảng MAC tối đa: 8192 Có thể thiết lập hoặc bỏ thiết lập chức năng học địa chỉ MAC của
port Aging time : thiết lập trong khoảng 0~3825 Giao diện CONSOLE Giao diện SNMP, hỗ trợ upgrade local hoặc online, dễ dàng bảo
trì. 19 inch, 1U chassis Tiêu thụ nguồn < 25W và làm việc ổn định. Nguồn dự phòng: AC/DC Nhiệt độ làm việc: -5 ~ 50
1.2 Kích thước: RC953E-3FE16E1 (-BL) nhận chuẩn quốc tế với khung 19 inches. Kích thước: 430mm (Dài) x 44,45mm (Cao) x 300 (Rộng)
2.RC954:
2.1 Đặc điểm chính: 4 hoặc 8 cổng E1 1 hoặc 2 cổng Ethernet:
Giao diện điện: AUTO-NEGOTIATION, AUTO-MDIX, 10M/100M, Full/Half Duplex, 802.3x được hỗ trợ dưới chế độ full-duplex
Giao diện quang: 100FX
30
Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc
Chế độ nghịch hợp kênh E1: Truyền khung Ethernet tới nhiều E1 sử dụng phép nội suy
liên khung Khoảng thời gian trễ của link E1 +/-16ms Tự động thiết lập hoặc hủy bỏ link E1 Cổng E1 chỉ hỗ trợ chế độ frame, nhận định dạng
FAS+CRC4 PCM31, CRC auto-negotiation và có thể tùy chỉnh.
Dữ liệu Ethernet được định dạng đóng gói kiểu HDLC E1 loop-back testing Loại cổng E1: balance và unbalance Điện năng tiêu thụ < 5W, chạy ổn định và đáng tin cậy. Nhiệt độ hoạt động: - 5~50
2.2 Kích cỡ : RC954-FE/FX4E1-BL: chiếm 1 slot, 25,2mm(Dài) x
91mm(Cao)x172(Rộng) RC954-FE/FX4E1, RC954-2FE4E1-BL, RC954-2FE8E1-BL
and RC954-FE8E1: chiếm 2 slot ( một cho master card, còn lại là E1 sub card), 50.5nm(Dài)x91mm(Cao)x172mm(Rộng)
II- Đặc điểm kỹ thuật của RC953: 1 .Cấu hình cơ bản:
Bảng mạch chính: 3 giao diện FE và 16 giao diện E1 Nguồn: 2 nguồn, 220V/AC hoặc -48V/DC
2. Đặc tính của giao diện Ethernet: 2.1 Giao diện Ethernet:
Số cổng: 2 Tốc độ: 10/100M auto-negotiation Giao diện: RJ-45 Hỗ trợ chuẩn IEEE802.3 Hỗ trợ chuẩn điều khiển luồng IEEE802.3x
31
Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc
2.2 Giao diện quang: Số cổng : 1 Tốc độ : 100M Giao diện: SFP module, LC connector
3. Đặc tính của giao diện E1: Số cổng E1: 16 Kiểu giao diện: 75Ω (unbalance) BNC hoặc 120Ω (balance)
RJ-45 Tốc độ: 2048kps ± 50ppm Kiểu mã hóa: HDB3 Đặc tính điện: theo khuyến nghị ITU-T G.703 Jitter: theo khuyến nghị G.823 Cấu trúc khung: theo khuyến nghị ITU-T G.704 Dữ liệu Ethernet đóng gói theo kiểu HDLC 512K Bytes buffer cho mỗi kênh chiều từ Ethernet tới E1 Kênh E1 có thể cấu hình theo chế độ đơn kênh hoặc nghịch
hợp. Chỉ báo LOS trên thiết bị sẽ hiển thị ở mỗi kênh E1, các hiển
thị chỉ báo khi người quản lý mạng gõ lệnh: Local alarm: bao gồm LOS (loss of signal), AIS ( alarm
indication sign), LOF (loss of frame) và CRC Remote alarm: bao gồm LOS, AIS, LOF và CRC Khác: GID (group indentification)
Hỗ trợ E1 link local và điều khiển loop back Hỗ trợ chức năng test E1 link BER
4. Nguồn: Gồm hai nguồn DC -48V với khoảng cách chấp nhận -36V ~ -72V
AC 220V với khoảng cách chấp nhận 180V ~ -260V Năng lượng tiêu dùng: < 25W
5 .Môi trường làm việc: Nhiệt độ: -5~50
32
Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc
Độ ẩm: ≤90%(35)
III- Cấu trúc thiết bị và định nghĩa chỉ báo:1.RC953: Tất cả series RC953 đều có cùng size, nhưng khác về phân bố giao diện quang/điện, E1 balance/unbalance và nguồn AC/DC.
Phía trước của RC953E-3FE16E1(-BL) như hình phía dưới: Nguồn AC:
Nguồn DC:
Phía sau với các cổng E1: Balanced E1:
Unbalance E1:
Bảng chỉ báo:
Serial NO. Title Color Description1 LOGO - Đối với giao diện
33
Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc
E1balance/unbalance đều có cùng tên RC953E-3FE16E1
2 SYS Green Nhấp nháy (chu kỳ 0,5s): thiết bị hoạt động bình thường
PWR Green ON: nguồn hoạt động tốt3 PWR1 Green PWR
ON
ON
ON
PWR1
ON
ON
OFF
PWR2
ON
OFF
ON
Chỉ báoCả 2 nguồn làm việc bình thường
Nguồn 1 làm việc tốt, nguồn 2 quá thấp, nguồn của thiết bị nhận nguồn 1 và hoạt động bình thường
Nguồn 2 làm việc tốt, nguồn 1 quá thấp, nguồn
PWR2 Green
34
Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc
OFF
OFF
OFF
ON
ON
OFF
ON
OFF
ON
của thiết bị nhận nguồn 2 và hoạt động bình thường
Nguồn đều tốt nhưng nguồn của thiết bị khong làm việc
Nguồn 1 tốt, nguồn 2 thấp và nguồn của thiết bị không làm việc
Nguồn 2 tốt, nguồn 1 thấp và nguồn của thiết bị
35
Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc
OFF
ON
OFF
OFF
OFF
OFF
không làm việc
Thiết bị không được kết nối với nguồn nào hoặc 2 nguồn đều không làm việc
Xảy ra lỗi bất thường
4 E1 LOS Red LOS: mất tín hiệu. Mỗi chỉ báo LOS cho mỗi đường E1ON: Đang nhận tín hiệuOFF: Tín hiệu nhận được đã được dò tìm.
5 Giao diện CONSOLE
- Giao diện CONSOLE kết nối với cổng serial trên PC
6 Giao diện SNMP
SNMP có 2 chỉ báo: LNK/ACT và 100MLNK/ACT: ON là có link kết nối Nhấp nháy là có dữ liệu truyền hoặc nhận OFF là chưa có link
7 Giao diện FE1 và FE2
- 2 giao diện điện có 4 chỉ báo cho mỗi cổng
36
Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc
LINK: ON chỉ báo link đã được thiết lập OFF chỉ báo link chưa được thiết lập
ACT: Nhấp nháy chỉ báo dữ liệu đang được truyền hoặc nhận OFF chỉ báo không có dữ liệu được truyền hoặc nhận
100M: ON chỉ báo cổng làm việc với tốc độ 100M OFF chỉ báo cổng làm việc với tốc độ 10M
FDX: ON chỉ báo cổng làm việc với chế độ full duplex OFF chỉ báo cổng làm việc với chế độ half duplex
8 Giao diện FE3 - Giao diện quang, SFP có 2 chỉ báo
LNK/ACT: ON chỉ báo link được thiết lập Nhấp nháy là dữ liệu đang được truyền hoặc nhận OFF chỉ báo link chưa được thiết lập
SD: ON chỉ báo tín hiệu quang đã được dò tìm OFF chỉ báo không có tín hiệu quang nào được dò tìm
9 Nguồn - Gồm 2 nguồnNguồn AC có 3 chânNguồn DC có 3 đầu nối: -48V: phía bên trái, được nối với dương nguồn
37
Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc
PGND: ở giữa, thường đấu vào vỏ máy BGND: phía bên phải, nối với âm nguồn
10 Công tắc nguồn
- Có 1 công tắc cho mỗi nguồnON: bật lên trên, bật nguồnOFF: bật xuống, tắt nguồn
11 Nối đất - Nối vỏ thiết bị tới nơi chống sét
12 16 cổng E1 Đối với RC953E-3FE16E1,có 1 cặp truyền (TX) và 1 cặp nhận (RX) đối với mỗi E1 link
38
Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc
2.RC954:
39
Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc
BẢNG CHỈ BÁO
Serial No. Title Color
1 PWR indicator Green Đèn phía dưới bên trái : PWR nguồnON: Nguồn làm việc bình thường
2 Giao diện điện Green Chuẩn RJ45, 3 chỉ báoLNK/ACT: phía trên bên phải -ON: Link kết nối thành côngNháy: đang truyền hoặc nhận dữ liệu -OFF: Link chưa được thiết lập100M: Phía trên bên phải
-ON: rate 100M -OFF: rate 10MFDX: Phía dưới bên phải -ON: Link làm việc ở chế độ full-duplex-OFF: Link làm việc ở chế độ half-duplex
40
Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc
3 Giao diện quang
Green LNK/ACT: Phía trên bên phải cổng quang-ON: Link kết nối thành công- Nháy: đang truyền hoặc nhận dữ liệu-OFF: chưa thiết lập linkSD: phía dưới bên phải cổng quangON: tín hiệu quang đã được dò tìmOFF: tín hiệu quang chưa được dò tìm
4 Giao diện E1 - Chuẩn BD37
5 Chỉ báo E1 Red or Yellow Với mỗi cổng E1, có chỉ báo L hoặc chỉ báo RL: Cảnh báo đầu gầnRed ON: LOS alarmRed nháy: AIS alarmYellow ON:
41
Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc
LOF alarmOFF: không có cảnh báo
R: cảnh báo đầu xa
Red ON: LOS alarm Red nháy: AIS alarm Yellow ON: LOF alarm Yellow nháy: CRC alarm OFF: No alarm
IV- Mô hình ứng dụng của RC953:
42
Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc
Đối với những vùng xa xôi, khó khăn trong việc kéo cáp quang thì việc tận dụng cơ sở hạ tầng có sẵn là luồng E1 sẽ làm giảm công sức và kinh phí triển khai mạng ADSL.Phương án là dùng một cặp RC953/RC954 , cặp converter này sẽ chuyển đổi từ luồng FE từ DSLAM đến RC954 sang luồng E1 , sau đó từ RC953 sẽ làm ngược lại, tức là chuyển luồng E1 sang luồng FE ( Xem mô hình trên).Viettel chỉ dùng RC953-3FE16E1 balance và dùng nguồn là -48VƯu điểm:- Tận dụng được cơ sở hạ tầng sẵn có, triển khai dễ dàng , ít tốn kém
hơn- Vì RC953 có khả năng quản lý đến 16 E1, tức là ta có thể có tối đa 16
DSLAM cắm vào RC953, trong khi chỉ cần cổng FE trên Switch. Nhờ đó sẽ tiết kiệm được số cổng trên Switch.
- Cấu hình đơn giản, có khả năng quản lý bằng Vlan
Nhược điểm:- Luồng E1 chỉ có 2048M nên khi ta muốn tăng lưu lượng vượt quá
2x16 thì sẽ không thể được. Thông thường thì 2 luồng E1 sẽ ghép thành 1 kênh ảo (virtul channel) 2x2=4M , như vậy sẽ có tối đa 8 DSLAM được cắm vào RC953
RC953
RC954
43
Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc
V- Hướng dẫn cấu hình :1. Cách bắn chân:
RJ-45 Pin Signal Description
1 TX+ Transmitting +
2 TX- Transmitting -
44
Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc
3 NC No connection
4 RX+ Receiving +
5 RX- Receiving -
6 NC No connection
7 NC No connection
8 NC No connection
The Pin Arrangement of 120Ω Balanced Connector
2. Cấu hình thiết bị bằng dòng lệnh:
Truy nhập vào thiết bị RC953 thông qua cổng Console
45
Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc
Login : raisecomPassword : raisecom
Raisecom> enablePassword : raisecomCó thể đổi user và password mới bằng câu lệnh trong bảng dưới đây:
Cấu hình chế độ frame cho các cổng E1 trên RC953
RAISECOM#config tRAISECOM(config)# interface e1 1RAISECOM(config-e1/0/1)# frame-mode framedSet Successfully.…………………RAISECOM(config)# interface e1 16RAISECOM(config-e1/0/12)# frame-mode framed
Bởi vì thiết bị RC954 làm việc ở chế độ inverse multiplexing và cổng E1 là chế độ frame, vì thế ta phải cấu hình cổng E1 trên RC953 cùng ở chế độ frame để chúng có thể kết nối với nhau.
46
Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc
Để kiểm tra các chế độ trên cổng E1 ta có thể sử dụng câu lệnh
RAISECOM(config)# interface e1 1RAISECOM(config-e1/0/1)# show interface
Hoặc :RAISECOM(config)#show interface e1 1
e1 interface infomation : slot = 0, portid = 1 ClockMode = master FrameMode = framed Timeslot =1-15 CrcStatus = disable LocalLoop = loopback RemoteLoop = normal CrcAutoNego = enable Bert = disable Inter-connection = enable AlarmStatus = LOS ErrorSecond = 15 SeriousErrorSecond = 15 BitErrorRate = E-3 EthSendPacketNum = 0 EthReceivePacketNum = 0 EthReceiveErrorPacketNum = 0 RemoteDevId = na RemoteE1 = na LinkStatus = e1los
Cấu hình tạo Virtual Channel
RAISECOM#config t
47
Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc
RAISECOM(config)# virtual-channel 1 e1 1-2RAISECOM(config)# virtual-channel 3 e1 3-4RAISECOM(config)# virtual-channel 5 e1 5-6
Mỗi một Virtual Channel ứng với 1 cổng E1 trên RC953, vì thế ta có thể tạo ra 16 virtual channel. Ví dụ ở đây ta nhóm 2 cổng E1 từ 1 đến 2 vào channel 1 2 cổng E1 từ 3 đến 4 vào channel 3 2 cổng E1 từ 5 đến 6 vào channel 5…..Ta có thể kiểm tra việc cấu hình tạo virtual channel bằng lệnh :
RAISECOM(config)# show virtual-channel
virtual-channel infomation for slot 0: virtual-channel 1 = 1-2 virtual-channel 1 error shutdown disable virtual-channel 3 = 3-4 virtual-channel 3 error shutdown disable virtual-channel 5 = 5-6 virtual-channel 5 error shutdown disable virtual-channel 7 = 7-8 virtual-channel 7 error shutdown disable virtual-channel 9 = 9-10 virtual-channel 9 error shutdown disable virtual-channel 11 = 11-12 virtual-channel 11 error shutdown disable virtual-channel 13 = 13-14 virtual-channel 13 error shutdown disable virtual-channel 15 = 15-16 virtual-channel 15 error shutdown disable
Cấu hình chế độ VLAN của các Virtual Channel
RAISECOM#config t
48
Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc
RAISECOM(config)# interface switchport 1RAISECOM(config-eswif/0/1)# switchport trunk allowed vlan 100,200,300
RAISECOM(config)# interface switchport 17RAISECOM(config-eswif/0/17)# switchport trunk allowed vlan 100,200,300+ Giả sử trên switch đang có các VLAN 100,200 và 300. Ta sẽ cấu hình tạo trunk trên switchport 1, cho phép VLAN100, 200 và 300 đi qua.Switchport 1 ở đây sẽ tương ứng với channel 1+ Switchport 17.18.19 tương ứng với interface FE1,2 và 3
Save cấu hình: RAISECOM#writeAre you sure[Y/N]y
Please wait..Copy OK: 3657 bytes copiedSave current configuration successfully!
VI-Cấu hình thiết bị thông qua phần mềm NView NNM1. Tạo kết nối SNMP Để có thể cấu hình được thiết bị thông qua phần mềm NView NNM, trước tiên ta phải cấu hình snmp cho RC953 bằng dòng lệnh
Ta sẽ cấu hình tạo snmp như sau:
RAISECOM#config tRAISECOM(config)#snmp trap-server 192.168.x.x 162
Đây là câu lệnh tạo snmp server. Địa chỉ IP có thể lấy từ IP của PC cài đặt NView NNM. 162 là port UDP cho snmp.
49
Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc
RAISECOM#config tRAISECOM(config)#interface snmpRAISECOM(config-snmp)#ip add 192.168.x.x 255.255.x.xRAISECOM(config-snmp)#no shut
Đây là câu lệnh gán IP quản trị cho cổng SNMP, địa chỉ IP có thể lấy bất kỳ
RAISECOM(config)# snmp-server community public roRAISECOM(config)# snmp-server community private rw Đây là câu lệnh tạo community cho snmp-server. Ro và Rw là các thông số tương ứng với NNM.
2. Cài đặt NView NNM trên máy tínha. Phần mềm cần có
- NViewNNM V5.exe- RC953E-3FE16E1_5.1(build4)_20090113.exe- SP1(Build9)_NNM5_20080530.exe- License cho các node của RC953
b. Các bước cài đặt trên máy tính
Bước 1 : Chạy file NViewNNMV5.exe
50
Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc
Ấn Next để tiếp tụcBước 2 : Lựa chọn database
Bước 3 : Chọn file License và add vào yêu cầu
51
Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc
Lựa chọn Next để tiếp tục Bước 4 : Chương trình sẽ được tự động cài đặt
Bước 5 : Chạy file SP1(Build9)_NNM5_20080530.exe, cài đặt tương tự như các bước trên
52
Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc
Bước 6 : Chạy file RC953E-3FE16E1_5.1(build4)_20090113.exe, cài đặt tương tự các bước trên
Sau khi cài đặt đầy đủ các file ở trên, bắt đầu chạy phần mềm NView NNMGiao diện ban đầu sẽ như sau
User name : administratorPassword : raisecom
Add các thiết bị vào phần mềm
53
Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc
54
Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc
55
Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc
3. Giao diện cấu hình
a. Cấu hình tạo chế độ frame và unframed cho cổng E1
Nháy đúp vào thiết bị RC953
56
Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc
Chọn Config Manager
Thay đổi chế độ frame hoặc unframed cho cổng E1
57
Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc
b. Cấu hình tạo các virtual channel
58
Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc
59
Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc
c. Cấu hình tạo access hoặc trunking
60
Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc
Lưu lại cấu hình thiết bị
Cấu hình cho thiết bị RC954 Nháy đúp chuột vào icon thiết bị RC954
61
Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc
Cài đặt chế độ cho cổng E1 của RC954
62
Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc
ĐÁNH GIÁ & KẾT LUẬN
Trong bản báo cáo trên, tôi đã trình bày những hiểu biết của tôi về thiết
bị Converter RC953-3FE16E1-BL và RC954-1FE4E1, cũng như việc cấu hình
để đưa thiết bị này vào sử dụng. Do thời gian và hiểu biết còn hạn chế nên
trong bản báo cáo này sẽ không tránh khỏi những thiếu sót khi chưa thể trình
bày đầy đủ các tính năng của thiết bị. Tôi rất mong nhận được những ý kiến
đóng góp của các đồng chí để tôi có thể hoàn thiện bổ xung những thiếu sót ấy,
giúp cho việc khai thác và sử dụng thiết bị đạt hiệu quả hơn.
Trong thời gian học việc, tôi đã nhận được sự chỉ bảo giúp đỡ tận tình
của các đồng chí lãnh đạo Phòng Vận hành Khai thác I, đặc biệt là các đồng chí
trong Tổ ISP. Tôi xin chân thành cảm ơn tất cả các đồng chí về sự giúp đỡ quý
báu ấy. Tôi nhận thấy mình cần phải cố gắng học hỏi nhiều hơn nữa để nâng
cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, để có thể đáp ứng và hoàn thành tốt những
công việc được giao.
Tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến tất cả các đồng chí
trong Trung tâm Điều hành Kỹ thuật, kính chúc toàn thể các đồng chí luôn luôn
mạnh khoẻ hạnh phúc và thành công. Tôi luôn luôn mong muốn được góp một
phần sức lực nhỏ bé của mình vào ngôi nhà chung VIETTEL, phấn đấu đưa
VIETTEL ngày càng lớn mạnh, hoàn thành tốt nhiệm vụ quốc phòng và sản xuất
kinh doanh, phấn đấu trở thành nhà khai thác và cung cấp dịch vụ bưu chính, viễn
thông hàng đầu tại Việt Nam.
Hà Nội, ngày 7 tháng 4 năm 2009
63
Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc
NHẬN XÉT CỦA PHÒNG VHKT I
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………...
64