Upload
volaithusinh
View
35
Download
6
Embed Size (px)
Citation preview
TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
CÔNG TY VIỄN THÔNG VIETTEL
BÁO CÁO THỬ VIỆC
Đề tài:
ĐIỀU KHIỂN CÔNG SUẤT
Nhân viên thực hiện : NGUYỄN THỊ HUYỀN THẢO
Phòng : Thiết kế - Tối ưu 1
Trung tâm Điều hành Kỹ thuật – Viettel Telecom
Hà Nội, tháng 9 năm 2008
NH N XÉT C A TR NG PHÒNG THI T KẬ Ủ ƯỞ Ế Ế
T I UỐ Ư
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
- i -
L I NÓI UỜ ĐẦ
Hiện nay công nghệ 2G vẫn chiếm thế chủ đạo trên thị trường thông tin di
động của Việt Nam. Cuộc đua giữa các mạng di động ở nước ta đang diễn ra ngày
càng quyết liệt. Cuộc đua này diễn ra không chỉ ở phạm vi phủ sóng, các loại hình
dịch vụ... mà chất lượng của mạng di động đã thực sự trở thành tiêu chí cạnh tranh
chủ yếu giữa các mạng. Việc nghiên cứu để hiểu và cải thiện chất lượng phục vụ của
hệ thống thông tin di động 2G vẫn là vấn đề mà các nhà cung cấp dịch vụ di động 2G
đang quan tâm hàng ngày. Điều khiển công suất trong hệ thống GSM là vấn đề rất
quan trọng. Vì vậy, vấn đề điều khiển công suất gọi đặc biệt được quan tâm hơn nữa.
Trên cơ sở yêu cầu của thực tế, em đã tập trung tìm hiểu một số nội dung quan
trọng trong hệ thống thông tin di động GSM đó là thuật toán điều khiển công suất.
Các giải pháp được giới thiệu trong báo cáo bao gồm kiến thức tổng quan, lý
thuyết cơ sở, thuật toán, bộ tham số điều khiển.
Qua đây em xin trân trọng cảm ơn các anh chị phòng thiết kế tối ưu 1 và các anh
chị của Trung tâm điều hành kỹ thuật Công ty Viettel Telecom đã nhiệt tình giúp đỡ
em hoàn thành báo cáo thử việc này.
- ii -
Báo cáo th vi cử ệ Nguy n Th Huy n Th oễ ị ề ả
DANH SÁCH HÌNH VẼ:
DANH SÁCH B NG:Ả
- iii -
Báo cáo th vi cử ệ Nguy n Th Huy n Th oễ ị ề ả
MỤC LỤC
NHẬN XÉT CỦA TRƯỞNG PHÒNG THIẾT KẾ TỐI ƯU...............................................i
LỜI NÓI ĐẦU......................................................................................................................ii
DANH SÁCH HÌNH VẼ:....................................................................................................iii
DANH SÁCH BẢNG:.........................................................................................................iii
VIẾT TẮT..........................................................................................................................vii
PHẦN I:................................................................................................................................8
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TỔNG CÔNG TY.....................................................................8
VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI VIETTEL................................................................................8
1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN..................................................................8
2. CÁC LĨNH VỰC KINH DOANH CỦA TỔNG CÔNG TY............................................9
2.1. Ngành nghề kinh doanh.............................................................................................9
2.2. Hoạt động kinh doanh hiện tại...................................................................................9
3. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TỔNG CÔNG TY VIETTEL............................................10
3.1. Mô hình tổ chức:......................................................................................................11
3.1.1 Ban Giám đốc:................................................................................................11
3.1.2. Khối cơ quan Tổng Công ty:.........................................................................12
3.1.3. Khối đơn vị sự nghiệp:..................................................................................12
3.1.4. Khối đơn vị hạch toán phụ thuộc:..................................................................12
3.1.5. Khối đơn vị hạch toán độc lập:......................................................................13
3.2. Nhân sự Tổng Công ty:............................................................................................13
3.3. Tình hình sản xuất kinh doanh của Tổng Công ty:..................................................13
3.4. Quan điểm định hướng phát triển của Tổng công ty...............................................15
3.4.1. Kết hợp kinh tế với quốc phòng....................................................................15
3.4.2. Định hướng kinh doanh.................................................................................15
3.4.3. Lấy yếu tố con người làm chủ đạo...............................................................15
4. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY VIỄN THÔNG VIETTEL...............................................15
4.1. Quá trình hình thành và phát triển ..........................................................................15
4.2. Chức năng của Công ty Viễn thông Viettel............................................................17
4.3. Nhiệm vụ của Công ty Viễn thông Viettel ............................................................18
4.3.1 Nhiệm vụ khai thác và kinh doanh:................................................................18
4.3.2 Nhiệm vụ quản lý ...........................................................................................18
- iv -
Báo cáo th vi cử ệ Nguy n Th Huy n Th oễ ị ề ả
4.3.3 Nhiệm vụ chính ..............................................................................................19
4.4. Mô hình tổ chức công ty Viễn thông Viettel Telecom ............................................19
5. MÔ HÌNH TỔ CHỨC, CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ,.....................................................20
TRUNG TÂM ĐHKT - CÔNG TY VIỄN THÔNG VIETTEL NĂM 2008......................20
5.1. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ của trung tâm điều hành kỹ thuật 20
5.1.1. Chức năng của Trung tâm ĐHKT..................................................................20
5.1.2. Nhiệm vụ của Trung tâm ĐHKT:..................................................................20
5.1.3. Quyền hạn và trách nhiệm của Trung tâm ĐHKT:........................................21
5.1.4. Mối quan hệ của Trung tâm ĐHKT:..............................................................22
5.2. Nhiệm vụ, mô hình phòng thiết kế tối ưu I (KV1) thuộc trung tâm ĐHKT ...........26
5.2.1. Nhiệm vụ.......................................................................................................26
5.2.1.1. Ban Thiết kế:...............................................................................................26
5.2.1.2. Ban Tối Ưu:................................................................................................26
5.2.2. Mô hình tổ chức.............................................................................................27
PHẦN 2:..............................................................................................................................28
CHUYÊN ĐỀ BÁO CÁO THỬ VIỆC...............................................................................28
ĐIỀU KHIỂN CÔNG SUẤT..............................................................................................28
2.1 Giới thiệu..................................................................................................................28
2.2 Mô tả kỹ thuật...........................................................................................................28
2.2.1 Mô tả chung:...................................................................................................28
2.2.2 Đối tượng của điều khiển công suất...............................................................29
2.3 Thuật toán điều khiển công suất của BTS:...............................................................30
2.3.1 Chuẩn bị dữ liệu đầu vào:...............................................................................30
2.3.2 Lọc kết quả đo................................................................................................32
2.3.3 Tính toán điều chỉnh mức công suất...............................................................33
2.4 Thuật toán điều khiển công suất của MS:.................................................................34
2.4.1 Chuẩn bị dữ liệu đầu vào:...............................................................................34
2.4.2 Lọc kết quả đo................................................................................................34
2.4.3 Tính toán điều chỉnh mức công suất...............................................................35
2.5 Thủ tục điều chỉnh....................................................................................................36
2.6 Điều khiển công suất AMR FR.................................................................................37
2.6.1 Tổng quan.......................................................................................................37
- v -
Báo cáo th vi cử ệ Nguy n Th Huy n Th oễ ị ề ả
2.6.2 Thuật toán điều khiển công suất AMR FR.....................................................37
2.7 Điều chỉnh các tham số.............................................................................................38
CHƯƠNG 3: ĐIỀU KHIỂN CÔNG SUẤT TRONG CÔNG TÁC TỐI ƯU MẠNG VÔ TUYẾN...............................................................................................................................33
3.1 Mục tiêu điều chỉnh công suất:.................................................................................33
3.3 Ví dụ điều chỉnh bộ lọc.............................................................................................34
3.4 Thử nghiệm thay đổi thông số điều khiển công suất tại HNI: .................................36
3.4.1 Mục đích thử nghiệm:.....................................................................................36
3.4.2 CÁC KPI........................................................................................................38
3.4.2.1 Xu thế của CDR theo ngày..........................................................................38
3.4.2.3 SQI...............................................................................................................38
........................................................................................................................................40
- vi -
Báo cáo th vi cử ệ Nguy n Th Huy n Th oễ ị ề ả
VI T T TẾ Ắ
Viết tắt Tiếng anh Tiếng việtAMR Adaptive Multi Rate Thích ứng đa tốc độ BCCH Broadcast Control Channel Kênh quảng bá điều khiểnC/I Carrier to Interference ratio Tỷ số sóng mang trên nhiễuDTX Discontinuous Transmission Truyền phát gián đoạnSDCCH Standalone Dedicated Control
Channel
Kênh điều khiển dành riêng
đứng 1 mìnhCNA Cellular Network Administration Quản lý mạng di độngLRP Locating Reference point Điểm tham chiếu Locating
- vii -
Báo cáo th vi cử ệ Nguy n Th Huy n Th oễ ị ề ả
PH N I:Ầ
GI I THI U CHUNG V T NG CÔNG TYỚ Ệ Ề Ổ
VI N THÔNG QUÂN I VIETTELỄ ĐỘ
1. L CH S HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRI NỊ Ử Ể
Tổng công ty Viễn thông quân đội (Viettel) trước đây là Tổng công ty Thiết bị Điện tử
Thông tin, một doanh nghiệp nhà nước được thành lập ngày 1 tháng 6 năm 1989 theo nghị
định số 58/ HĐBT. Ngày 20 tháng 6 năm 1989 Đại tướng Lê Đức Anh- Bộ trưởng Bộ
Quốc phòng ký quyết định số 189/QĐ-QP quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Công ty. Theo đó, Tổng Công ty Thiết bị Điện tử Thông tin trực thuộc Binh
chủng thông tin liên lạc, là đơn vị sản xuất kinh doanh tổng hợp, hạch toán độc lập và có tư
cách pháp nhân.
Ngày 27 tháng 7 năm 1993: Theo quyết định số 336/QĐ-BQP về việc thành lập lại
doanh nghiệp nhà nước, Công ty Điện tử Thiết bị Thông tin trực thuộc Bộ tư lệnh thông tin
liên lạc với tên giao dịch quốc tế là SIGELCO.
Ngày 14 tháng 7 năm 1995: Công ty Điện tử Thiết bị Thông tin được đổi tên thành
Công ty Điện tử Viễn thông Quân đội, tên giao dịch là Viettel, trở thành nhà khai thác bưu
chính viễn thông thứ 2 tại Việt Nam.
Ngày 19 tháng 4 năm 1996: Công ty Điện tử Viễn thông Quân đội được thành lập theo
quyết định 522/ QĐ-BQP trên cơ sở sát nhập 3 đơn vị là Công ty Điện tử Viễn thông Quân
đội, Công ty Điện tử Thiết bị Thông tin 1 và Công ty điện tử Thiết bị Thông tin 2.
Ngày 28 tháng 10 năm 2003: Công ty Điện tử Viễn thông Quân đội được đổi tên thành
Công ty Viễn thông Quân đội, tên giao dịch là Viettel Corporation, tên viết tắt là Viettel.
Năm 2004: Chính thức cung cấp dịch vụ điện thoại di động trên toàn quốc với mạng
Viettel Mobile 098.
Ngày 6 tháng 4 năm 2005: Theo quyết định số 45/2005/QĐ- BQP, Công ty Viễn thông
Quân đội được chuyển thành Tổng Công ty Viễn thông Quân đội trực thuộc Bộ Quốc
Phòng, tên giao dịch bằng tiếng Anh là VIETTEL CORPORATION, tên viết tắt là Viettel.
Trụ sở chính: Số 1, Giang Văn Minh, Ba Đình, Hà Nội
Điện thoại: (84) 2556789 Fax: (84) 2996789
- 8 -
Báo cáo th vi cử ệ Nguy n Th Huy n Th oễ ị ề ả
Website: http// www.viettel.com.vn
2. CÁC L NH V C KINH DOANH C A T NG CÔNGĨ Ự Ủ Ổ
TY
2.1. Ngành ngh kinh doanhề
- Kinh doanh các dịch vụ bưu chính viễn thông trong nước và quốc tế.
- Phát triển các sản phẩm phần mềm trong lĩnh vực điện tử, viễn thông, công nghệ
thông tin, Internet.
- Sản xuất, lắp ráp, sửa chữa và kinh doanh thiết bị điện, điện tử viễn thông, công nghệ
thông tin và thiết bị thu phát vô tuyến điện.
- Hoạt động trong lĩnh vực xây dựng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin, truyền
tải điện.
- Khảo sát, lập dự án công trình bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin.
- Đào tạo ngắn hạn, dài hạn cán bộ công nhân viên trong lĩnh vực bưu chính viễn thông.
- Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, địa ốc
- Xuất nhập khẩu công trình, thiết bị toàn bộ về điện tử và thông tin, các sản phẩm điện
tử thông tin.
2.2. Ho t đ ng kinh doanh hi n t iạ ộ ệ ạ
- Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ điện thoại chuyển mạch công cộng nội hạt
(PSTN).
- Cung cấp dịch vụ viễn thông đường dài trong nước và quốc tế sử dụng công nghệ
VoIP.
- Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ thuê kênh.
- Cung cấp dịch vụ Internet (OSP) và kết nối Internet (IXP).
- Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ thông tin di động.
- Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ bưu chính trong nước và quốc tế.
- Dịch vụ khảo sát thiết kế, lập dự án các công trình viễn thông, phát thanh truyền hình
- Dịch vụ giá trị gia tăng
- Dịch vụ đầu tư tài chính
- Dịch vụ xây lắp công trình
- Dịch vụ xuất nhập khẩu thiết bị đồng bộ về điện tử cho các công trình thông tin và các
sản phẩm điện tử viễn thông
- 9 -
TRUNG TÂM VIETTEL MEDIA
Báo cáo th vi cử ệ Nguy n Th Huy n Th oễ ị ề ả
- Dịch vụ công nghệ Wimax và 3G
3. C C U T CH C C A T NG CÔNG TYƠ Ấ Ổ Ứ Ủ Ổ
VIETTEL
- 10 -
TRUNG TÂM VIETTEL MEDIA
Báo cáo th vi cử ệ Nguy n Th Huy n Th oễ ị ề ả
3.1. Mô hình t ch c:ổ ứ
3.1.1 Ban Giám đ c:ố
- 11 -
MÔ
HÌN
H T
Ổ C
HỨ
C T
ỔN
G C
ÔN
G T
Y V
IỄN
TH
ÔN
G Q
UÂ
N Đ
ỘI
TỔ
NG
GIÁ
M Đ
ỐC
P T
ỔN
G G
IÁM
ĐỐ
CP
TỔ
NG
GIÁ
M Đ
ỐC
P T
ỔN
G G
IÁM
ĐỐ
CP
TỔ
NG
GIÁ
M Đ
ỐC
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO VIETTEL
CÔNG TY VIỄN THÔNG VIETTEL
CÔNG TY TRUYỀN DẪN VIETTEL
CÔNG TY THU CƯỚC VÀ DỊCH VỤ VIETTEL
TRUNG TÂM VIETTEL MEDIA
TRUNG TÂM ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CÔNG TY CÔNG NGHỆ VIETTEL
CHI NHÁNH VIỄN THÔNG TỈNH/TP (64 CN TỈNH/TP)
TRUNG TÂM IDC
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ QUỐC TẾ VIETTEL
CÔNG TY TƯ VẤN THIẾT KẾ VIETTEL
CÔNG TY CÔNG TRÌNH VIETTEL
CÔNG TY TM XUẤT NHẬP KHẨU VIETTEL
CÔNG TY BƯU CHÍNH VIETTEL
KH
ỐI
ĐƠ
N
VỊ
SỰ
NG
HIỆ
P
KH
ỐI
ĐƠ
N V
Ị H
ẠC
H
TO
ÁN
PH
Ụ T
HU
ỘC
KH
ỐI
ĐƠ
N V
Ị H
ẠC
H
TO
ÁN
ĐỘ
C L
ẬP
P T
ỔN
G G
IÁM
ĐỐ
C
Báo cáo th vi cử ệ Nguy n Th Huy n Th oễ ị ề ả
- Tổng Giám đốc:
• Thiếu tướng Hoàng Anh Xuân
- Phó Tổng Giám đốc:
• Đại tá Dương Văn Tính
• Đại tá Nguyễn Mạnh Hùng
• Đại tá Tống Viết Trung
• Đại tá Lê Đăng Dũng
• Đại Tá Hoàng Công Vĩnh
3.1.2. Kh i c quan T ng Công ty:ố ơ ổ
- Văn phòng
- Phòng chính trị
- Phòng kỹ thuật
- Phòng kinh doanh
- Phòng tài chính
- Phòng kế hoạch
- Phòng đầu tư và phát triển
- Phòng xây dựng và phát triển hạ tầng
- Phòng tổ chức lao động
- Ban chính sách bưu chính viễn thông
- Ban thanh tra
- Ban Quản lý dự án BOT
- Ban ứng dụng CNTT
- Tám văn phòng đại diện đặt tại các thành phố Thái Nguyên, Phú Thọ, Hà Nội, Vinh,
Đà Nẵng, Khánh Hoà, TP. Hồ Chí Minh và Cần Thơ.
3.1.3. Kh i đ n v s nghi p:ố ơ ị ự ệ
- CLB Thể Công Viettel
- Trung tâm đào tạo Viettel
3.1.4. Kh i đ n v h ch toán ph thu c:ố ơ ị ạ ụ ộ
- Công ty Viettel Telecom
- Công ty truyền dẫn Viettel
- Công ty thu cước và dịch vụ Viettel
- 12 -
P T
ỔN
G G
IÁM
ĐỐ
C
- V
ĂN
PH
ÒN
G T
CT
- P.
CH
ÍNH
TR
Ị-
P. T
Ổ C
HỨ
C L
Đ-
P. T
ÀI
CH
ÍNH
- P.
KẾ
HO
ẠC
H-
P. K
INH
DO
AN
H-
P. K
Ỹ T
HU
ẬT
- P.
ĐẦ
U T
Ư P
T-
P. X
ÂY
DỰ
NG
CSH
T-
BA
N C
SBC
VT
- B
AN
TH
AN
H T
RA
- B
AN
ỨN
G D
ỤN
G C
NT
T-
BA
N Q
LD
A B
OT
-
ĐẠ
I D
IỆN
VÙ
NG
CÂU LẠC BỘ BÓNG ĐÁ THỂ CÔNG – VIETTEL
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO VIETTEL
KH
ỐI
CƠ
Q
UA
N T
ỔN
G
CÔ
NG
TY
KH
ỐI
ĐƠ
N
VỊ
SỰ
NG
HIỆ
P
Báo cáo th vi cử ệ Nguy n Th Huy n Th oễ ị ề ả
- Trung tâm Viettel Media
- Trung tâm đầu tư xây dựng
- Công ty Công nghệ Viettel
- Trung tâm IDC
- Chi nhánh viễn thông tỉnh/TP (64 CNVTTỉnh/Thành phố)
3.1.5. Kh i đ n v h ch toán đ c l p:ố ơ ị ạ ộ ậ
- Công ty tư vấn thiết kế Viettel
- Công ty công trình Viettel
- Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
- Công ty Bưu chính Viettel
- Công ty Cổ phần Đầu tư Quốc tế Viettel.
3.2. Nhân s T ng Công ty:ự ổ
Viettel tự hào với đội ngũ hơn 11.600 cán bộ nhân viên bao gồm Sĩ quan, Quân nhân
chuyên nghiệp, Công nhân viên Quốc phòng và lao động ký hợp đồng, trong đó hơn 40%
có trình độ Đại học và trên Đại học, cao đẳng 17%, trung cấp 26%, khác: 17%.
Để nâng cao năng lực làm việc, tạo điều kiện cho người lao động gắn bó lâu dài với
Tổng công ty, Viettel luôn quan tâm đến chính sách đào tạo và trọng dụng nhân tài, đề cao
vai trò của từng cá nhân trong sự nghiệp phát triển của Tổng Công ty.
3.3. Tình hình s n xu t kinh doanh c a T ng Công ty:ả ấ ủ ổ
Từ năm 1989 đến năm 1999
Giai đoạn này, hoạt động của Tổng Công ty chủ yếu phục vụ cho nhiệm vụ quốc phòng:
khảo sát, thiết kế, xây lắp đường trục cáp quang quân sự Bắc- Nam. Đồng thời, TCT cũng
tiến hành xây lắp các đài phát thanh truyền hình, lắp đặt tổng đài kỹ thuật số, xây dựng các
trạm thông tin, thiết bị vi ba, tháp anten, lắp dựng các cột cao.
Từ năm 1989 đến 1995 là thời kỳ sơ khai, hình thành của TCT với sự rèn luyện và
trưởng thành qua các công trình xây lắp thiết bị, nhà trạm viễn thông và các cột anten cho
các tuyến vi ba.
Hai năm 1996-1997, ngoài việc thi công xây lắp các công trình viễn thông, bán thiết bị
linh kiện điện, điện tử viễn thông nhập khẩu, TCT còn thực hiện thiết kế lắp đặt hệ thống
tổng đài tự động, thiết bị vô tuyến điện, thiết bị truyền số liệu, thi công một số tuyến cáp
quang…để chuẩn bị cho việc thiết lập mạng và kinh doanh các dịch vụ bưu chính viễn - 13 -
Báo cáo th vi cử ệ Nguy n Th Huy n Th oễ ị ề ả
thông thực sự. Năm 1997, TCT chính thức thiết lập mạng bưu chính công cộng với dịch vụ
phát hành báo chí, cung cấp dịch vụ trung kế vô tuyến.
Năm 1998-1999, TCT triển khai thử nghiệm và chính thức kinh doanh dịch vụ trung kế
vô tuyến trên địa bàn thành phố Hà Nội. Nghiên cứu và xây dựng dự án xin phép thử
nghiệm dịch vụ điện thoại đường dài sử dụng công nghệ VoIP.
Từ năm 2000 đến nay
Có thể nói, năm 2000 là năm đánh dấu bước ngoặt phát triển mới của Viettel. Vào tháng
2.2000, Viettel được cấp phép khai thác thử nghiệm dịch vụ VoIP. Tháng 2/2000 đã đi đến
thống nhất và ký thoả thuận kết nối cung cấp dịch vụ điện thoại VoIP đầu tiên ở Việt Nam
với VNPT. Ngày 15/10/2000, chính thức tổ chức kinh doanh thử nghiệm có thu cước dịch
vụ điện thoại đường dài VoIP trên tuyến Hà Nội- HCM, đánh dấu sự kiện lần đầu tiên có
một công ty ngoài VNPT cung cấp dịch vụ viễn thông tại Việt Nam, phá vỡ thế độc quyền.
Từ năm 2001 đến 2003, Viettel triển khai hạ tầng viễn thông, liên tục củng cố hoàn
thiện mô hình tổ chức với một loạt các đơn vị thành viên được thành lập: Trung tâm điện
thoại cố định; Trung tâm công nghệ thông tin và dịch vụ kỹ thuật; Trung tâm mạng truyền
dẫn; Trung tâm điện thoại di động. Việc thành lập các trung tâm theo hướng tách riêng các
dịch vụ cố định, di động, Internet…nhằm mục đích tập trung phát triển nhanh giai đoạn
đầu.
Từ năm 2004 đến 2006 là giai đoạn “tăng tốc” của Viettel: Định vị thương hiệu trên thị
trường. Điều này thể hiện rõ nhất khi vào đầu năm 2005 Công ty Viễn thông Quân đội
chuyển thành Tổng Công ty Viễn thông Quân đội.
Ngày 15/10/2004 Viettel chính thức kinh doanh dịch vụ điện thoại di động, chỉ hơn một
tháng sau khi hoạt động, viettel đã có 100.000 khách hàng, gần 1 năm sau đón khách hàng
thứ 1 triệu. Ngày 21/07/2006 đón khách hàng thứ 4 triệu và đến cuối tháng 12/2006 đã vượt
lên con số trên 7 triệu khách hàng. Theo số liệu thống kê năm 2006 của GSMA thì Viettel
Mobile là mạng di động có tốc độ phát triển nhanh thứ 13 trong tổng số 20 mạng di động
phát triển nhanh nhất của thế giới.
Tháng 4/2007, con số khách hàng của Viettel Mobile đã lên tới 10.000.000 và Viettel
cũng đã xây xong 3.300 trạm thu phát sóng. Mới đây, Viettel đã đưa công nghệ Wimax và
3G vào kinh doanh thử nghiệm trên địa bàn Hà Nội và Tp.HCM.
Ngày 07/01/2007, Viettel là một trong 7 đơn vị được Ban thi đua khen thưởng trao tặng
siêu cúp sản phẩm Việt Nam uy tín và chất lượng lần thứ nhất.
- 14 -
Báo cáo th vi cử ệ Nguy n Th Huy n Th oễ ị ề ả
Ngày 27/04/2007, với những đóng góp cho nền kinh tế và sự phát triển của đất nước,
Viettel đã vinh dự được nhận Danh hiệu Anh hùng lao động.
3.4. Quan đi m đ nh h ng phát tri n c a T ng công tyể ị ướ ể ủ ổ
3.4.1. K t h p kinh t v i qu c phòngế ợ ế ớ ố
Đây là định hướng quan trọng cho sự phát triển của Tổng Công ty. Kết hợp chặt chẽ
phát triển kinh tế với việc hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ an ninh chính trị, phát huy thế
mạnh, nâng cao chất lượng các ngành nghề truyền thống, mở rộng kinh doanh trong nước
và quốc tế.
3.4.2. nh h ng kinh doanhĐị ướ
Quan tâm tới mọi nhu cầu của khách hàng, lắng nghe và đáp ứng nhu cầu của khách
hàng một cách tốt nhất, không ngừng hoàn thiện chất lượng dịch vụ, tác phong, thái độ đối
với khách hàng.
3.4.3. L y y u t con ng i làm ch đ oấ ế ố ườ ủ ạ
Tổng Công ty luôn coi vấn đề con người là vấn đề cốt lõi cho sự phát triển của mình.
Bởi vì tốc độ phát triển nhanh, quy mô lớn thì vấn đề đặt ra là phải có một đội ngũ chuyên
nghiệp, lành nghề và có tâm huyết với nghề. Do đó, Tổng Công ty không ngừng quan tâm
đến chính sách tuyển dụng, đào tạo, tập huấn cho cán bộ nhân viên, đặc biệt là nhân viên
trẻ còn thiếu kinh nghiệm thực tế. Đồng thời xây dựng văn hoá ngôi nhà chung
Viettel.Tháng 7 năm 2006, TCT chính thức truyền thông 8 giá trị văn hoá cốt lõi Viettel
bao gồm:
1. Thực tiễn là tiêu chuẩn kiểm nghiệm chân lý
2. Trưởng thành qua những thách thức và thất bại
3. Thích ứng nhanh là sức mạnh cạnh tranh
4. Sáng tạo là sức sống
5. Tư duy hệ thống
6. Kết hợp Đông Tây
7. Truyền thống và cách làm người lính
8. Viettel là ngôi nhà chung.
4. GI I THI U V CÔNG TY VI N THÔNG VIETTELỚ Ệ Ề Ễ
4.1. Quá trình hình thành và phát tri n ể- 15 -
Báo cáo th vi cử ệ Nguy n Th Huy n Th oễ ị ề ả
- Ngày 31/05/2002, Công ty điện thoại di động Viettel Mobile được thành lập, trực thuộc
Tổng công ty Viễn thông quân đội (Viettel).
- Ngày 15/10/2004, mạng di động 098 chính thức đi vào hoạt động đánh dấu một bước
ngoặt trong lịch sử phát triển của Viettel Mobile và Viettel. Tính đến ngày 01/12/2004,
mạng điện thoại di động 098 đã phủ sóng được 62/64 Tỉnh/TP, thực hiện kết nối hầu hết
các mạng di động trong nước và Quốc tế. Hoạt động kinh doanh đã được tổ chức triển khai
tại 34 tỉnh/TP và đã phát triển được trên 100.000 thuê bao.
- Đến tháng 9/2005, mạng điện thoại di động 098 thực hiện phủ sóng và triển khai kinh
doanh trên toàn quốc. Số trạm phát sóng là trên 1000 trạm. Thuê bao di động đạt 1 triệu
thêu bao và được đánh giá là nhà cung cấp dịch vụ điện thoại di động phát triển mạnh nhất
Việt Nam từ trước đến nay.
- Ngày 15/10/2005, Viettel Mobile kỷ niệm 1 năm thành lập và công bố số thuê bao đạt
gần 1,5 triệu - một tốc độ phát triển chưa từng có trong lịch sử ngành thông tin di động tại
Việt Nam.
- Ngày 07/01/2006, chưa đầy 4 tháng sau khi chào đón khách hàng thứ 2 triệu, Viettel
Mobile trở thành một trong 3 nhà cung cấp dịch vụ di động lớn nhất Việt Nam.
- Tháng 4/2007, Viettel Mobile chính thức đạt con số 10 triệu khách hàng, điều đó cho
thấy sự trưởng thành lớn mạnh và khẳng định vị thế nhà cung cấp dịch vụ viễn thông di
động hàng đầu tại Việt Nam của Viettel.
- Ngày 18/06/2007, Tổng công ty Viễn thông quân đội Viettel đã công bố thành lập Công
ty Viễn thông Viettel Telecom, hoàn thành việc sát nhập hai công ty lớn là công ty Điện
thoại đường dài Viettel (chuyên cung cấp dịch vụ Internet, điện thoại cố định và đường dài
178) và công ty điện thoại di động Viettel thành một công ty kinh doanh đa dịch vụ.
Viettel Telecom giờ đây sẽ cung cấp tất cả các dịch vụ viễn thông của Viettel tại Việt Nam,
đánh dấu bước trưởng thành mới mang tính đột phá của Viettel.
Với giá cước hợp lý và chất lượng dịch vụ ổn định, Viettel Telecom đã thu hút được
trên 32.000.000 triệu thuê bao (số thuê bao đang hoạt động 12.500.000) với các đầu số 098,
097, 0168, 0169, 0166. Và tới thời điểm này, Viettel đã trở thành mạng di động có mạng
lưới và vùng phủ lớn nhất Việt Nam (10500 trạm BTS) và cũng là nhà khai thác có số
lượng thuê bao lớn nhất.
Có được kết quả như ngày hôm nay là do sự phấn đấu không ngừng của Viettel
Telecom:
- 16 -
Báo cáo th vi cử ệ Nguy n Th Huy n Th oễ ị ề ả
- Luôn áp dụng những thành tựu khoa học mới.
- Không ngừng đổi mới và nâng cao chất lượng dịch vụ, nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật.
- Thu hút, đào tạo và trọng dụng nguồn nhân lực tài năng và nhiệt huyết.
- Viettel Telecom luôn cam kết nỗ lực phấn đấu không ngừng nâng cao chất lượng dịch
vụ, phong cách phục vụ và uy tín của tổng công ty để đáp ứng lại sự tin cậy và trông đợi
mà khách hàng đã dành cho Viettel Telecom.
Qua đó có thể thấy Viettel Telecom là nhân tố thúc đẩy sự bùng nổ của thị trường thông
tin di động từ năm 2005 trở lại đây: việc tăng trưởng nhanh kỷ lục mang tính đột phá,
phương thức tính cước 6s + 1 rất có lợi cho khách hàng của Viettel Telecom. Đó cũng
chính là tác nhân thúc đẩy và tạo ra một cuộc cách mạng về phương thức tính cước của trên
thị trường di động Việt Nam.
Với slogan nổi tiếng “ Hãy nói theo cách của bạn “ (Say it your way). Hình ảnh của
TCT Viễn thông Quân đội Viettel đã trở nên nổi tiếng, hữu ích và thân thiện với người tiêu
dùng Việt Nam.
Tất cả các chiến lược, chính sách và chương trình khuyến mãi, chăm sóc khách hàng
đều vì phương châm: "Vì khách hàng trước, Vì mình sau". Đây cũng là triết lý kinh doanh
xuyên suốt quá trình hoạt động của Viettel Telecom vì mục tiêu hướng tới của Viettel là tạo
ra một "Ngôi nhà chung Viettel" mà ở đó tính nhân văn được đề cao và coi trọng hơn cả.
Khách hàng sẽ là người tạo ra dịch vụ cho chính họ và công ty sẽ đáp ứng, phục vụ với
trách nhiệm và hiệu quả cao nhất.
4.2. Ch c n ng c a Công ty Vi n thông Viettelứ ă ủ ễ
- Công tác tham mưu: Giúp Đảng Ủy, Ban Giám đốc Tổng công ty về công tác khai
thác, xây dựng nghiên cứu phát triển mạng lưới kỹ thuật Viễn thông, các sản phẩm
dịch vụ Viễn thông và xây dựng định hướng chính sách kinh doanh có hiệu quả các dịch vụ
Viễn thông trong nước và Quốc Tế.- 17 -
Báo cáo th vi cử ệ Nguy n Th Huy n Th oễ ị ề ả
- Quản lý tổ chức thực hiện: Thừa lệnh Tổng Giám đốc tổ chức quản lý, điều hành
các hoạt động khai thác, xây dựng, nghiên cứu và phát triển mạng lưới kỹ thuật Viễn thông,
các dịch vụ Viễn thông và kinh doanh các dịch vụ Viễn thông: vận hành , khai thác thiết bị
mạng lưới, tổ chức sửa chữa, bảo trì bảo dưỡng thiết bị định kỳ, ứng cứu thông tin, nghiên
cứu xây dựng, phát triển mạng lưới kinh doanh trên toàn quốc.
- Giám sát: Thực hiện việc kiểm tra giám sát, đôn đốc các hoạt động sản xuất kinh
doanh theo kế hoạch đã được tổng giám đốc công ty phê duyệt.
4.3. Nhi m v c a Công ty Vi n thông Viettel ệ ụ ủ ễ
4.3.1 Nhi m v khai thác và kinh doanh:ệ ụ
- Quản lý toàn bộ mạng lưới hạ tầng kỹ thuật Viễn thông và các sản phẩm dịch vụ Viễn
thông thống nhất trên toàn quốc.
- Tổ chức vận hành, khai thác sử dụng các thiết bị, mạng lưới hiệu quả phục vụ cho sản
xuất kinh doanh.
- Xây dựng các quy trình khai thác, bảo trì bảo dưỡng thiết bị mạng lưới.
- Lập kế hoạch định kỳ, kế hoạch dự phòng, tổ chức thực hiện và kiểm tra giám sát
công tác bảo dưỡng thiết bị theo quy định.
- Tổ chức ứng cứu thông tin, khắc phục sự cố trên toàn mạng.
- Xây dựng bộ máy, tổ chức triển khai hoạt động kinh doanh gồm: công tác xây dựng
chiến lược phát triển kinh doanh, tổ chức quản lý hệ thống bán hàng, chăm sóc khách hàng,
giải quyết khiếu nại và các hoạt động marketing khác.
- Xây dựng các quy trình nghiệp vụ, tài liệu và chương trình đào tạo phục vụ cho công
tác.
- Quản lý tốt các hoạt động kế hoạch, tài chính, tổ chức lao động, tiền lương, đào tạo,
hành chính quản trị vật tư, kho tàng…
- Xây dựng các quy trình nghiệp vụ, tài liệu và chương trình đào tạo phục vụ cho công
tác khai thác kinh doanh.
- Nghiên cứu xây dựng phát triển mạng lưới kỹ thuật Viễn thông, phát triển các dịch vụ
Viễn thông theo công nghệ chung toàn thế giới và yêu cầu của khách hàng.
4.3.2 Nhi m v qu n lý ệ ụ ả
Quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh theo đúng pháp luật, quy định của nhà nước
và Tổng Công ty.
- 18 -
Báo cáo th vi cử ệ Nguy n Th Huy n Th oễ ị ề ả
4.3.3 Nhi m v chính ệ ụ
Chịu trách nhiệm trước Đảng Ủy, Ban giám đốc Tổng công ty xây dựng công ty trở
thành một đơn vị vững mạnh toàn diện, cụ thể:
- Vững mạnh về chính trị: Cán bộ, công nhân viên có bản lĩnh chính trị vững vàng, sẵn
sàng nhận và hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao, tổ chức Đảng trong sạch, các tổ chức
quần chúng thường xuyên đạt vững mạnh, giới thiệu cho Đảng nhiều quần chúng ưu tú,
làm tốt công tác dân vận, xây dựng và giữ vững an toàn trên địa bàn đóng quân.
- Tổ chức biên chế đúng quy định, duy trì nghiêm các chế độ nề nếp.
- Xây dựng nề nếp chính quy và quản lý kỷ luật tốt.
- Đảm bảo không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho CBCNV toàn công
ty.
- Bảo đảm tốt công tác kỹ thuật, chất lượng dịch vụ, khách hàng tin tưởng.
4.4. Mô hình t ch c công ty Vi n thông Viettel Telecom ổ ứ ễ
- 19 -
Đảm
bảo
các
điề
u ki
ện h
ỗ tr
ợ cá
c đơ
n vị
tổ c
hức
quản
lý k
hai t
hác,
phát
triể
n m
ạng
lưới
và
tổ c
hức
kinh
doa
nh
Quả
n lý
, chỉ
đạo
, hỗ
trợ
CN
VT
T
ỉnh/
TP v
ề cá
c ng
hiệp
cụ
kd v
iễn
thôn
g
64 C
HI
NH
ÁN
H V
IÊN
TH
ÔN
G
TỈN
H/T
HÀ
NH
PH
Ố
KH
ỐI
KIN
H D
OA
NH
Phố
i hợp
đảm
bả
o ch
ất lư
ợng
dịch
vụ,
chấ
t lư
ợng
mạn
g lư
ới
Đảm
bảo
chấ
t lư
ợng
mạn
g lư
ới,
phát
triể
n hạ
tầng
m
ạng
lưới
theo
yê
u cầ
u ki
nh
doan
h
Đề
xuất
yêu
cầu
m
ạng
lưới
, hạ
tầng
mạn
g th
eo
nhu
cầu
của
khác
h hà
ng
P. T
ổ ch
ức L
ao đ
ộng
Phòn
g C
hính
trị
Phòn
g H
ành
chín
h
Ban
Kiể
m s
oát N
B
Phòn
g K
ế ho
ạch
Phòn
g T
ài c
hính
Phòn
g đầ
u tư
KH
ỐI
CƠ
QU
AN
Q
L
Kha
i thá
c và
hỗ
trợ
- Ph
òng
kỹ th
uật
- Đ
ội Q
L k
hai t
hác
Hạ
tầng
- Ph
òng
Tổn
g h
ợp-
Ban
Tài
Chí
nh.
Phát
triể
n H
ạ tầ
ng-B
ộ ph
ận x
ây d
ựng
hạ tầ
ng
64 T
RU
NG
TÂ
M K
TV
T T
ỈNH
BỘ
PH
ẬN
PH
ÁT
T
RIỂ
N H
Ạ T
ẦN
G-Đ
iều
hành
phá
t tr
iển
Hạ
tầng
TR
UN
G T
ÂM
Đ
IỀU
HÀ
NH
KỸ
TH
UẬ
T
Phòn
g K
ế ho
ạch
mạn
g
TT
PT
K/H
ÀN
G
DO
AN
H N
GH
IỆP
- K
inh
doan
h.-
Chă
m s
óc k
hách
hà
ng.
- K
ỹ th
uật
- D
ự án
-Tổn
g hợ
p
TR
UN
G T
ÂM
HỖ
T
RỢ
KD
TỈN
H
- Q
uản
lý k
ênh
phân
ph
ối-
Kế
hoạc
h bá
n hà
ng-H
ỗ tr
ợ C
ửa h
àng,
ST -
Hỗ
trợ
Tỉn
h
- IT
TT
GIÁ
I Đ
ÁP
KH
ÁC
H H
ÀN
G
- G
iải đ
áp-
GQ
KN
&C
SKH
- Đ
ào tạ
o-
Tổn
g hợ
p-
TT
.GĐ
KH
tại H
NI
-TT
. GĐ
KH
tại
HC
M
Phòn
g D
ịch
vụ
di đ
ộng
Phòn
g D
ịch
vụ
A&
P
Phòn
g V
AS
Phòn
g V
iễn
thôn
g Q
uốc
tế
Phòn
gTr
uyền
th
ông
Phòn
g C
hăm
só
c K
H
PGĐ
KỸ
TH
UẬ
TP
GĐ
KIN
H
DO
AN
HPG
Đ T
ÀI
CH
ÍNH
PHÓ
GIÁ
M Đ
ỐC
GIÁ
M Đ
ỐC
CÔ
NG
TY
MÔ
HÌN
H T
Ổ C
HỨ
C C
ÔN
G T
Y V
IỄN
TH
ÔN
G V
IET
TE
L
PHÓ
GIÁ
M Đ
ỐC
Báo cáo th vi cử ệ Nguy n Th Huy n Th oễ ị ề ả
5. MÔ HÌNH T CH C, CH C N NG NHI MỔ Ứ Ứ Ă Ệ
V ,Ụ
TRUNG TÂM HKT - CÔNG TY VI N THÔNGĐ Ễ
VIETTEL N M 2008Ă
5.1. Ch c n ng, nhi m v , quy n h n, m i quan h c a trung tâmứ ă ệ ụ ề ạ ố ệ ủ
đi u hành k thu t ề ỹ ậ
5.1.1. Ch c n ng c a Trung tâm HKTứ ă ủ Đ
Trung tâm Điều hành kỹ thuật là đơn vị sản xuất trực thuộc Công ty Viễn thông
Viettel, có chức năng:
1. Tham mưu : Tham mưu cho Ban Giám đốc Công ty chỉ đạo, điều hành quản
lý, khai thác và phát triển mạng lưới kỹ thuật viễn thông Viettel đảm bảo hoạt
động xuyên suốt và thống nhất trên toàn quốc.
2. Quản lý :
+ Thực hiện quản lý, khai thác và phát triển hạ tầng mạng; sử dụng tối ưu tài
nguyên mạng, các nguồn lực của toàn trung tâm một cách hiệu quả và thống
nhất trên toàn mạng đảm bảo phục vụ tốt các nhiệm vụ kinh doanh của Công
ty.
+ Quản lý các công tác Tài chính, Tổ chức Lao động tiền lương, kế hoạch, hành
chính, công tác chính trị tư tưởng tại Trung tâm theo phân cấp của Công ty.
3. Điều hành : Chỉ đạo, điều hành, đôn đốc và kiểm tra, giám sát, công tác khai
thác, phát triển mạng lưới và công tác kỹ thuật liên quan trên toàn mạng.
4. Triển khai lắp đặt phát triển mạng : Trực tiếp điều hành công tác xây lắp phát
triển mạng đáp ứng kịp thời mục tiêu phát triển của Công ty và Tổng Công ty.
5.1.2. Nhi m v c a Trung tâm HKT:ệ ụ ủ Đ
1. Vận hành khai thác và bảo dưỡng toàn bộ hệ thống mạng viễn thông Viettel,
bao gồm các hệ thống mạng lõi, mạng truy nhập, các hệ thống gia tăng giá trị đảm
bảo việc cung cấp dịch vụ của Công ty được thông suốt, an toàn, hiệu quả, chính
xác và kịp thời;
- 20 -
Kha
i thá
c và
hỗ
trợ
- Ph
òng
kỹ th
uật
- Đ
ội Q
L k
hai t
hác
Hạ
tầng
- Ph
òng
Tổn
g h
ợp-
Ban
Tài
Chí
nh.
Phát
triể
n H
ạ tầ
ng-B
ộ ph
ận x
ây d
ựng
hạ tầ
ng
TR
UN
G T
ÂM
TIN
HỌ
C T
ÍNH
C
ƯỚ
C
Bộ
phận
kha
i thá
c:-
Tín
h cư
ớc-
Tha
nh k
hoản
- V
ận h
ành
khai
thác
Bộ
phận
Quả
n tr
ị:-
Quả
n tr
ị Hệ
thốn
g.B
ộ ph
ận p
hát t
riển
:-
Ngh
iên
cứu
giải
phá
p-P
hát t
riển
phầ
n m
ềm-Q
uản
lý c
hất l
ượng
Bộ
phận
QL
kha
i thá
c:-V
ận h
ành
khai
thác
-Điề
u hà
nh V
iễn
thôn
g-
Qlm
ạng
lõi (
Cor
e)-Q
uản
lý m
ạng
Tru
y nh
ập-
Quả
n lý
VA
S và
IN
-Ban
điề
u hà
nh v
iễn
thôn
g II
và
III
-Tổn
g hợ
p
KH
ỐI
KỸ
T
HỤ
ÂT
Phòn
g K
ỹ th
uật
Phòn
g K
ế ho
ạch
mạn
g
PGĐ
KỸ
TH
UẬ
T
Báo cáo th vi cử ệ Nguy n Th Huy n Th oễ ị ề ả
2. Quản lý, điều hành thống nhất việc khai thác; giám sát hoạt động của toàn
mạng lưới, phát hiện sự cố và trực tiếp điều hành tổ chức ƯCTT trên toàn quốc
đảm bảo mạng lưới thông tin được thông suốt;
3. Điều hành công tác xây lắp phát triển mạng truy nhập, mạng lõi trên toàn
quốc.
4. Đảm bảo cung cấp vật tư, trang thiết bị kỹ thuật phục vụ cho công tác vận
hành, khai thác, bảo hành bảo dưỡng, sửa chữa và phát triển mạng lưới trên toàn
quốc;
Quản lý và thực hiện các công tác Tài chính, Tổ chức Lao động tiền lương, kế
hoạch, hành chính, công tác chính trị tư tưởng tại Trung tâm theo phân cấp
của Công ty.
5. Thực hiện chế độ báo cáo về chức năng nhiệm vụ của Trung tâm theo quy
định.
5.1.3. Quy n h n và trách nhi m c a Trung tâm HKT:ề ạ ệ ủ Đ
1) Được quyền quan hệ với các cơ quan, đơn vị trong và ngoài Công ty trong
việc quản lý, điều hành, khai thác và phát triển mạng lưới kỹ thuật viễn thông
Viettel Telecom theo phân cấp, ủy quyền.
2) Được quyền xem xét, quyết định giải quyết các vấn đề liên quan đến quản lý,
điều hành, khai thác và phát triển mạng lưới kỹ thuật viễn thông Viettel Telecom
theo quy định phân cấp, ủy quyền.
3) Được quyền quản lý, chỉ đạo điều hành về công tác vận hành khai thác, phát
triển mạng lưới kỹ thuật viễn thông Viettel Telecom theo quy định phân cấp, ủy
quyền.
4) Được quyền quản lý về công tác hỗ trợ: Tổ chức Lao động, Hành chính, Tài
chính, Vật tư tài sản trang thiết bị toàn Trung tâm theo quy định phân cấp, ủy
quyền.
5) Quản lý, điều hành khai thác, phát triển mạng lưới và các mặt công tác khác
đảm bảo khai thác hiệu quả mạng lưới, nâng cao chất lượng dịch vụ, thực hiện
đúng các quy định của Công ty, Tổng Công ty và Nhà nước;
6) Tuyệt đối bảo đảm bí mật thông tin mạng lưới của Công ty.
- 21 -
Ban Điều
hành kỹ
thuật II, III
Phòng
Vô tuyến
Phòng
Hữu tuyến
Báo cáo th vi cử ệ Nguy n Th Huy n Th oễ ị ề ả
5.1.4. M i quan h c a Trung tâm HKT:ố ệ ủ Đ
1) Chịu sự chỉ đạo, chỉ huy trực tiếp của Ban Giám đốc Công ty.
2) Chịu sự chỉ đạo, quản lý, huớng dẫn, kiểm tra, đánh giá về chuyên môn nghiệp
vụ của các Phòng Ban Công ty và Tổng Công ty.
3) Phối hợp hiệp đồng với các Cơ quan, Đơn vị trong Công ty để quản lý khai
thác, phát triển và kinh doanh có hiệu dịch vụ viễn thông Viettel.
4) Quản lý, chỉ đạo điều hành các Trung tâm kỹ thuật HNI, HCM, ĐNG và các
Trung tâm Kỹ thuật Viễn thông Tỉnh/Tp về các nội dung được phân cấp.
- 22 -
Ban Điều
hành kỹ
thuật II, III
Phòng
Vô tuyến
Phòng
Hữu tuyến
- 23 -
MÔ HÌNH TỔ CHỨCTRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH KỸ THUẬT 2008
Phòng
Mạng lõi
Phòng
Tổng hợp
1. Ban tổ chức hành chính2. Ban Tài Chính3. Ban hỗ trợ tỉnh4. Trợ lý kế hoạch tổng hợp
Phòng Điều
hành viễn
thông
1.Trực BSS2. Trực NSS3.Trực VAS-IN4.Trực ADSL5.Trực PSTN6.Ban Hỗ trợ Kthuật7. Ban Điều hành sửa chữa A&P
Phòng
VHKT1
1.Đài khai thác;2.Ban cấu hình tích hợp;
3. Ban nguồn.
Ban Điều
hành kỹ
thuật II, III
1.Phòng ĐHVT;2. Phòng VHKT;3. Phòng TKTƯ;2. Phòng T.hợp;3. Đội lắp đặt
mạng core.
Phòng Phát
triển Hạ tầng
1. Ban Hạ tầng.2. Ban Thẩm định3. Ban Dự án4. Ban đảm bảo5. Đội xây dựng mạng core
Phòng
Công nghệ
Thông tin
1. Ban Quản trị hệ
thống;
2. Ban An ninh
mạng;
Phòng
Vô tuyến
1.Ban Quy hoạch và thiết kế;2.Ban Kiểm soát chất lượng mạng (QoS)
Phòng Tổng hợp Phòng Kỹ thuật Đội QLKT Hạ tầngBan Tài Chính
Ban Giám đốc TTKTVT tỉnh/tp
Phòng
VAS
Phòng
Hữu tuyến
1.Ban Internet;2.Ban PSTN và mạng ngoại vi
GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM
(TÀO ĐỨC THẮNG)Hãy nói theo cách của bạn
PGĐ TT(Đỗ Mạnh Hùng)
PGĐ TT(Hà Minh Tuấn)
PGĐ TT(Nguyễn Hoàng Chương)
PGĐ TT(Đào Xuân Vũ)
Lớp hành động – TTKTVT tỉnh/Tp
Lớp Back Office Lớp chức năng, đảm bảo Lớp khu vực: thực hiện, điều hành
1.Ban NSS2. Ban BSS3. Ban Roaming Quốc Tế.4. Ban IN5. Ban IP Core
Phòng
Thiết kế tối
ưu 1
1. Ban Thiết kế.2. Ban Tối ưu
Đội lắp đặt mạng core
Thực hiện xây lắp mạng core
theo kế hoạch của Công ty;
Thực hiện các thủ tục giám
sát, hoàn công thanh quyết
toán;
- 24 -
Đội lắp đặt mạng core
Thực hiện xây lắp mạng core
theo kế hoạch của Công ty;
Thực hiện các thủ tục giám
sát, hoàn công thanh quyết
toán;
- 25 -
Phòng Tổng hợp
KH tác nghiệp, KH SXKD;
TCLĐ tiền lương;
Hành chính.
Kho, vật tư;
Phòng
Điều hành Viễn thông
khu vực
- Trực giám sát mạng
lưới tại khu vực 24/24
- Tiếp nhận thông tin về
lỗi, sự cố trên mạng tại
khu vực, phân tích điều
hành ƯCTT
- Thực hiện chế độ báo
cáo
Phòng
Vận hành khai thác
- Quản lý khai thác thiết
bị Tổng trạm
- Vận hành khai thác
thiết bị mạng lõi
- Đấu nối, khai báo nội,
ngoại mạng
- Tích hợp, thay đổi cấu
hình, chuyển trạm BTS
MÔ HÌNH TỔ CHỨCBAN ĐIỀU HÀNH KHU VỰC NĂM 2008
Đội lắp đặt mạng core
Thực hiện xây lắp mạng core
theo kế hoạch của Công ty;
Thực hiện các thủ tục giám
sát, hoàn công thanh quyết
toán;
Phòng
Thiết kế tối ưu
- Quy hoạch mạng lưới
toàn khu vực
- Thiết kế, tối ưu mạng
lưới cho toàn khu vực
- Hướng dẫn, hỗ trợ các
TT Kỹ thuật của CN
thuộc khu vực
BANĐIỀU HÀNH KỸTHUẬT
Báo cáo th vi cử ệ Nguy n Th Huy n Th oễ ị ề ả
5.2. Nhi m v , mô hình phòng thi t k t i u I ệ ụ ế ế ố ư (KV1) thu c trungộ
tâm HKT Đ
5.2.1. Nhi m vệ ụ
5.2.1.1. Ban Thi t k :ế ế
- Nhiệm vụ thiết kế tần số:
+ Chịu trách nhiệm quy hoạch, thiết kế tần số và các thông số khai báo CDD;
+ Nghiên cứu thiết kế mạng theo quan điểm mắt lưới cho các tỉnh phụ trách;
+ Kiểm tra, khảo sát nhà trạm và thiết kế Call-off GSM, MW;
- Quản lý và quy hoạch truyền dẫn viba:
+ Chịu trách nhiệm quản lý, thiết kế qui hoạch tần số viba, tối ưu hoá cho các
tuyến truyền dẫn viba kết nối các trạm BTS;
+ Kiểm tra và tập hợp các thiết kế viba cung cấp cho Công ty Công trình;
+ Kết hợp Công ty truyền dẫn cập nhật sơ đồ truyền dẫn toàn khu vực phục vụ
công tác điều hành mạng lưới và ƯCTT;
- Tổng hợp và cập nhật cơ sở dữ liệu Homephone.
5.2.1.2. Ban T i u:ố Ư
- Chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm soát và nâng cao chất lượng mạng;
- Đề xuất các phương án thiết kế, điều chỉnh tham số mạng đề tối ưu chất lượng
và dung lượng mạng;
- Quy hoạch và định cỡ tài nguyên vô tuyến;
- Đào tạo, hướng dẫn nghiệp vụ thiết kế và tối ưu cho các TT KTVT tỉnh/tp trong
khu vực;
- Đưa ra các định hướng, khuyến nghị tối ưu tổng thể và xuyên suốt thống nhất
trên toàn mạng.
- 26 -
Báo cáo th vi cử ệ Nguy n Th Huy n Th oễ ị ề ả
5.2.2. Mô hình t ch c.ổ ứ
- 27 -
PHÒNG TKTU 1
Ban Thiết KếBan Tối Ưu
Nhóm tối ưu ….
Nhóm tối ưu 5
Nhóm tối ưu 1
Báo cáo th vi cử ệ Nguy n Th Huy n Th oễ ị ề ả
PH N 2:Ầ
CHUYÊN BÁO CÁO TH VI CĐỀ Ử Ệ
I U KHI N CÔNG SU TĐ Ề Ể Ấ
2.1 Gi i thi uớ ệ
2.1.1 nh ngh aĐị ĩ
Điều khiển công suất BTS (MS) là công suất BTS (MS) được điều khiển
trong suốt quá trình kết nối.
2.1.2 M c đíchụ :
Duy trì kết nối với giá trị chất lượng và cường độ tín hiệu mong muốn
nhận được trên MS (BTS).
Giảm nhiễu:
- Tăng số MS (BTS) có mức C/I tốt nhất. Lợi ích thu được là giảm thiểu mức
nhiễu nền toàn mạng (I).
Giảm công suất tiêu thụ:
- Khi điều khiển công suất BTS (MS) được sử dụng trên tất cả các
BTS (MS) trong mạng, tổng số công suất phát sẽ giảm khi so sánh với
không được điều khiển công suất. Điều này cho thấy nhiễu đồng kênh và
nhiễu cận kênh đường downlink trong mạng giảm.
- Trong trường hợp bị mất điện nguồn, trạm phát sẽ phải sử dụng
nguồn ắcquy dự phòng. Khi điều khiển công suất BTS (MS) được sử dụng
thì công suất tiêu thụ ắcquy sẽ giảm và thời gian thoại sẽ có thể tăng lên tối
đa.
o Tăng khả năng sử dụng lại tần số trong mạng (kết hợp cùng với nhảy tần và
phát không liên tục DTX)
2.2 Mô t k thu tả ỹ ậ
2.2.1 Mô t chung:ả
- Điều khiển công suất được thực hiện trên kênh TCH và SDCCH
(bật tham số SDCCHREG)
- 28 -
Báo cáo th vi cử ệ Nguy n Th Huy n Th oễ ị ề ả
- Toàn bộ TS trên kênh BCCH được phát với công suất tối đa và
không có điều khiển công suất trên các kênh này
- REGINDL: là thời gian giữa 2 lần điều chỉnh công suất – đơn
vị là chu kỳ khung SACCH (n*480 (ms)).
2.2.2 i t ng c a đi u khi n công su tĐố ượ ủ ề ể ấ
Đối tượng của thuật toán điều khiển công suất là sự xắp xếp điều động công
suất ra của trạm BTS sao cho cường độ tín hiệu thu được ở mọi MS được điều khiển
bởi BTS. Công suất đầu ra BTS và cường độ tín hiệu trong MS đối với suy hao
đường truyền giữa MS và BTS, BTS chỉ có thể truyền tại các mức công suất riêng
biệt. Cường độ tín hiệu phát của BTS, chất lượng tín hiệu thu có liên quan chặt chẽ
với phần suy hao tín hiệu thể hiện như hình 2.1 (Chất lượng không được đưa vào tính
toán).
Hình 2. 1: Tương quan giữa công suất đầu ra của BTS và cường độ tín hiệu của MS so với suy hao đường truyền.
Khi một kết nối có tổn hao đường truyền thấp (phần bên trái của hình), BTS
truyền tại mức công suất thấp nhất có thể của nó. Mặc dù MS nhận được tín hiệu
vượt quá giá trị mong muốn, BTS vẫn không thể giảm công suất phát thấp hơn nữa
(min). Ngược lại, khi kết nối có tổn hao đường truyền cao (phần bên phải của hình),
BTS sẽ phát tại mức công suất tối đa cho phép đối với cell. Công suất phát lúc này
không thể tăng hơn nữa mặc dù cường độ tín hiệu nhận được ở MS thấp (max).
Việc điều khiển ở đây là không tuyến tính mà theo hình bậc thang. Mức điều
chỉnh công suất bị giới hạn trong khoảng 0 – 30dB.
- 29 -
Báo cáo th vi cử ệ Nguy n Th Huy n Th oễ ị ề ả
Khi 1 chất lượng được xét tới thì việc điều chỉnh công suất đầu ra lên hay xuống
phụ thuộc vào chất lượng (xem hình 2.2).
Hình 2. 2 Tương quan giữa chất lượng (rxqual) và công suất phát BTS.
Khi chất lượng được đưa vào tính toán, công suất đầu ra được điều chỉnh tăng
hoặc giảm phụ thuộc vào chất lượng nhận được. Công suất trạm phát do đó sẽ thay
đổi với chất lượng đo được bởi MS. Khi MS có rxqual thấp (chất lượng cao), BTS
phát công suất thấp và khi MS có rxqual cao, BTS phát công suất cao. Rxqual càng
cao thì công suất phát càng cao và ngược lại.
Nếu chỉ xét trong phạm vi 1 cell thì công suất tăng kéo theo C/I tăng, nhưng
trong phạm vi nhiều cell cạnh nhau thì công suất cao sẽ làm tăng nhiễu do ảnh hưởng
giữa các cell xung quanh -> C/I giảm.
2.3 Thu t toán đi u khi n công su t c a BTS:ậ ề ể ấ ủ
Do thuật toán điều khiển công suất của BTS và MS là giống nhau nên ở đây
trình bày chi tiết thuật toán điều khiển công suất của BTS.
Thuật toán điều chỉnh công suất BTS động bao gồm 3 bước:
2.3.1 Chu n b d li u đ u vào:ẩ ị ữ ệ ầ
Mức công suất đầu ra sử dụng bởi BTS (TRU) tại chu kỳ SACCH thứ k, được
ký hiệu bằng PLused với bước nhảy 2dB giảm dần từ mức công suất đầu ra đặt ban
đầu:
BTS (TRU) output power (k) (dBm) = BSPWRT - 2 * PL used (2.1)
Để có thể sử dụng chất lượng mong muốn (QDESDL) và rxqual đo được trong
các tính toán, cả hai phải được chuyển đổi sang C/I với đơn vị dB theo bảng 2.1.
- 30 -
Báo cáo th vi cử ệ Nguy n Th Huy n Th oễ ị ề ả
Phép ánh xạ giữa rxqual và C/I là không tuyến tính do đó cần sự điều chỉnh nhanh
hơn cho các giá trị rxqual cao và thấp.
Bảng 2. 1 Mối quan hệ ánh xạ không tuyến tính giữa rxqual và C/I
QDESDL [dtqu] 0 10 20 30 40 50 60 70
Rxqual 0 1 2 3 4 5 6 7
C/I [dB] 23 19 17 15 13 11 8 4
* Một lượng bù được tính toán trước khi lọc kết quả đo:
- Nếu có nhảy tần và MS đo trên kênh BCCH:
SS TCH = SS M - (BSPWR-BSTXPWR +2*PL used ) / Nf (2.2)
Trong đó SSTCH là cường độ tín hiệu trên các sóng mang TCH điều chỉnh xuống,
SSM là cường độ tín hiệu đo được báo cáo bởi MS, BSPWR là công suất đầu ra của
BTS trên tần BCCH trong LRP, BSTXPWR là công suất đầu ra BTS trên tần TCH
trong LRP, và Nf là số tần số trong chuỗi nhảy tần. Tất cả các đo đạc cường độ tín
hiệu được bù trước khi lọc.
- Tính toán bù cường độ tính hiệu trong các trường hợp còn lại:
SS_COMP = SS TCH + 2* PL used (2.3)
Trong đó SS_COMP là cường độ tín hiệu bù với cả điều chỉnh xuống và nhảy
tần.
Nếu BSC không nhận được kết quả đo từ BTS, không nên điều chỉnh công suất
với kết nối đó. Cùng thời điểm, bộ đếm REGINTDL bị treo. Khi nhận được kết quả
đo trở lại, điều chỉnh công suất và bộ đếm REGINTDL được phục hồi lại.
Bộ lọc cường độ tín hiệu sẽ không được cập nhật khi các kết quả cường độ tín
hiệu (đo trong báo cáo đo đạc) bị mất. Điều này có nghĩa là đầu ra từ bộ lọc SS bị giữ
cho đến khi nhận được giá trị tiếp theo.
Việc mất các giá trị chất lượng trong báo cáo đo đạc được đặt tới giá trị xấu
nhất có thể. Điều này có nghĩa là việc mất các giá trị chất lượng được thể hiện như
rxqual = 7.
Nếu thông tin về mức công suất BTS sử dụng bị mất trong báo cáo đo đạc, các
giá trị bị mất này được đặt cho mức công suất tính toán cuối cùng.
- 31 -
Báo cáo th vi cử ệ Nguy n Th Huy n Th oễ ị ề ả
2.3.2 L c k t qu đoọ ế ả
Lọc cường độ tín hiệu: được thực hiện bằng một bộ lọc hàm mũ không
tuyến tính theo công thức:
SS FILTERED (k) = b * SS_COMP(k) + a * SS FILTERED (k-1) (2.4)
Trong đó:
- SSFillted là bù cường độ tín hiệu lọc với điều chỉnh xuống.
- a, b là các hệ số bộ lọc và được xác định: b = 1-a, còn a phụ
thuộc vào độ dài bộ lọc (L).
- L xác định như sau:
If SS_COMP(k) < SS FILTERED (k-1) (2.5)
Then L = SSLENDL
Else L = SSLENDL * UPDWNRATIO / 100
Đơn vị: tính theo chu kỳ SACCH (480ms). Khi chiều dài vượt quá 30 chu kỳ
SACCH, thì chiều dài này được đặt là 30.
Để có thể tính toán và gửi mức công suất ngay sau khi ấn định kênh hoặc
handover, bộ lọc được được khởi tạo với SS FILTERED (k-1) = SSDESDL . Điều này dẫn
tới việc điều chỉnh bắt đầu ngay sau báo cáo đo đạc đầu tiên có giá trị.
UPDWNRATIO có thể đặt.
Lọc chất lượng tín hiệu: cũng được thực hiện tương tự như lọc cường độ và
theo công thức:
Q FILTERED (k) = b * Q_COMP(k) + a * Q FILTERED (k-1) (2.6)
Trong đó:
- Q FILTERED là bù chất lượng bộ lọc với điều chỉnh xuống.
- Q_COMP là phần bù chất lượng theo công thức:
Q_COMP = RXQUAL_dB + 2*PL used (2.7)
- RXQUAL_dB chính là giá trị rxqual đo được chuyển sang dạng
C/I.
- Các hệ số bộ lọc a,b được xác định như lọc SS.
- L (chiều dài bộ lọc) được xác định:
if Q_COMP(k) < Q FILTERED (k-1) (2.8)
then L = QLENDL
- 32 -
Báo cáo th vi cử ệ Nguy n Th Huy n Th oễ ị ề ả
else L = QLENDL * UPDWNRATIO / 100
Để có thể tính toán và gửi mức công suất ngay sau khi cấp phát kênh hoặc
handover, bộ lọc chất lượng được khởi tạo với Q FILTERED (k-1) = QDESDL_dB.
2.3.3 Tính toán đi u ch nh m c công su tề ỉ ứ ấ
Việc tính toán mức công suất được tiến hành trong 3 bước:
- 2 mức công suất cơ bản được tính toán
- Mức cố định được dùng
- Dữ liệu đầu ra cuối cùng được chuyển đổi thành đơn vị mức công suất
trước khi nó được truyền tới BTS như một mức công suất.
Thông tin thực tế gửi cho BTS là mức công suất PL used
Mức công suất cơ bản cho điều chỉnh (pu 1 và pu 2) được tính toán theo biểu
thức sau:
pu i = i * (SSDESDL - SS FILTERED ) + i * (QDESDL_dB - Q FILTERED ) (2.9)
Với i = 1, 2
trong đó i và i được xác định như sau:
1 = LCOMPDL / 100 (bù suy hao)
1 = QCOMPDL / 100 (bù chất lượng)
2 = 0.3 (bù suy hao)
2 = 0.4 (bù chất lượng)
Tham số i and i điều khiển việc bù suy hao và chất lượng. Tham số 1 and
1 có thể đặt bằng trung bình của LCOMPDL and QCOMPDL trong khi tham số 2
and 2 là cố định. Các giá trị này được tối ưu để đạt được mức điều chỉnh hướng tới
nhiễu nền thấp mà không ảnh hưởng chất lượng. Tuy nhiên việc đặt 2 and 2 không
phải là then chốt khi các tham số này đơn thuần chỉ cung cấp như một giới hạn cho
việc điều chỉnh gần tới mức nhiễu nền.
Mức công suất cuối cùng này được gọi là mức công suất tự nhiên pu:
pu = max(pu 1 ,pu 2 ) (2.10)
* Chuyển đổi dữ liệu đầu ra:
Mức công suất mới được chuyển đổi từ tỉ lệ dBm bên trong thành ký hiệu PLused
trước khi nó có thể được truyền tới BTS. Trong thực tế điều này có nghĩa là mức
công suất bắt buộc được quy ra bước tăng là 2dB theo 2.11:
- 33 -
Báo cáo th vi cử ệ Nguy n Th Huy n Th oễ ị ề ả
PLused = Int(-pu/2 ) [0..15] (2.11)
Trong đó PLused là mức công suất. PLused = 0 nghĩa là công suất đầy và PLused =
15 nghĩa là điều chỉnh xuống 30dB.
2.4 Thu t toán đi u khi n công su t c a MS:ậ ề ể ấ ủ
Do thuật toán điều khiển công suất của BTS và MS là giống nhau nên ở đây chỉ
trình bày những điểm khác của thuật toán điều khiển công suất của MS so với thuật
toán điều khiển công suất của BTS.
Thuật toán điều chỉnh công suất MS động cũng bao gồm 3 bước như điều khiển
công suất BTS.
2.4.1 Chu n b d li u đ u vào:ẩ ị ữ ệ ầ
Cường độ tín hiệu đo được SSM được bù cho điều khiển công suất theo phương
trình 2.12:
SS_COMP = SSM +[min(MSTXPWR, MSPWRMAX) – PWR_U] (2.12)
Với: SS_COMP là cường độ tín hiệu được bù cho việc điều chỉnh xuống;
PWR_U là công suất đầu ra sử dụng bởi MS trong suốt chu kỳ đo;
MSTXPWR là công suất phát tối thiểu cho phép của MS trong subcell
hiện tại;
MSPWRMAX là công suất đầu ra lớn nhất tùy theo lớp công suất.
Khoảng thời gian giữa 2 lần điều khiển công suất liên tiếp là REGINUL.
Để có thể sử dụng chất lượng mong muốn (QDESUL) và rxqual đo được trong
các tính toán, cả hai phải được chuyển đổi sang C/I với đơn vị dB theo bảng 2.2.
Phép ánh xạ giữa rxqual và C/I là không tuyến tính do đó cần sự điều chỉnh nhanh
hơn cho các giá trị rxqual cao và thấp.
Bảng 2. 2 Mối quan hệ ánh xạ không tuyến tính giữa rxqual và C/I
QDESUL [dtqu] 0 10 20 30 40 50 60 70
Rxqual 0 1 2 3 4 5 6 7
C/I [dB] 23 19 17 15 13 11 8 4
2.4.2 L c k t qu đoọ ế ả
Cũng tương tự bước lọc kết quả trong thuật toán điều khiển công suất của BTS
và sử dụng bộ lọc hàm mũ không tuyến tính.
Lọc cường độ tín hiệu: tương tự của điều khiển công suất của BTS.
- 34 -
Báo cáo th vi cử ệ Nguy n Th Huy n Th oễ ị ề ả
Lọc chất lượng tín hiệu: cũng được thực hiện tương tự như lọc cường độ và
theo công thức:
Q FILTERED (k) = b * Q_COMP(k) + a * Q FILTERED (k-1) (2.6)
Trong đó:
- Q FILTERED là bù chất lượng bộ lọc với điều chỉnh xuống.
- Q_COMP là phần bù chất lượng theo công thức:
Q_COMP = RXQUAL_dB + (min(MSTXPWR, MSPWRMAX) – PWR_U) (2.13)
- RXQUAL_dB chính là giá trị rxqual đo được chuyển sang dạng
C/I.
- Các hệ số bộ lọc a,b được xác định như lọc SS.
- L (chiều dài bộ lọc) được xác định:
if Q_COMP(k) < Q FILTERED (k-1) (2.14)
then L = QLENUL
else L = QLENUL * UPDWNRATIO / 100
Để có thể tính toán và gửi mức công suất ngay sau khi cấp phát kênh hoặc
handover, bộ lọc chất lượng được khởi tạo với Q FILTERED (k-1) = QDESUL_dB.
2.4.3 Tính toán đi u ch nh m c công su tề ỉ ứ ấ
Việc tính toán mức công suất được tiến hành trong 3 bước tương tự như điều
khiển công suất của BTS.
Thông tin thực tế gửi cho MS là mức công suất PWR_CL.
Mức công suất cơ bản cho điều chỉnh (pu1 và pu2) được tính toán theo biểu thức
sau:
pu i = i * (SSDESUL - SS FILTERED ) + i * (QDESUL_dB - Q FILTERED ) (2.15)
Với i = 1, 2
trong đó i và i được xác định như sau:
1 = LCOMPUL / 100 (bù suy hao)
1 = QCOMPUL / 100 (bù chất lượng)
2 = 0.3 (bù suy hao)
2 = 0.4 (bù chất lượng)
- 35 -
Báo cáo th vi cử ệ Nguy n Th Huy n Th oễ ị ề ả
Tham số i and i điều khiển việc bù suy hao và chất lượng. Tham số 1 and
1 có thể đặt bằng trung bình của LCOMPUL and QCOMPUL trong khi tham số 2
and 2 là cố định.
Mức công suất cao nhất (điều chỉnh xuống nhỏ nhất) sẽ được sử dụng:
pu = max(pu1, pu2) (2.16)
Mức công suất điều chỉnh được tính toán sẽ được làm tròn lên gần nhất với số
nguyên chẵn theo công thức:
puint = int (pu/2) * 2 (2.17)
Nếu công suất điều chỉnh ( puint) lớn hơn bằng 0 thì bậc công suất sẽ là:
PWR_O = MSTXPWR (2.18)
Ngược lại thì bậc công suất sẽ là:
PWR_O = MSTXPWR + puint (2.19)
* Chuyển đổi dữ liệu đầu ra:
Mức công suất mới được chuyển đổi từ tỉ lệ dBm bên trong thành ký hiệu
PWR_CL theo tiêu chuẩn 3CPP trước khi nó có thể được truyền tới MS.
2.5 Th t c đi u ch nhủ ụ ề ỉ
Khi kết nối TCH được thiết lập, BTS luôn phát công suất đầu ra cực đại được
đặt trước, ví dụ trong trường hợp sau:
- Cấp phát một kênh TCH.
- Cấp phát lỗi hoặc HO lỗi
- HO nội cell và thay đổi subcell
- HO liên cell.
Việc điều chỉnh xuống luôn luôn bắt đầu sau bản tin đo đạc có giá trị đầu tiên.
Thời gian hồi đáp cho việc điều chỉnh lên được điều khiển bởi tham số QLENDL và
SSLENDL. QLENDL xác định thời gian hồi đáp khi nhiễu cao và SSLENDL trong
rớt do cường độ tín hiệu. Các giá trị QLENDL and SSLENDL tương ứng với 90%
thời gian tăng của các bộ lọc hàm mũ.
Thời gian hồi đáp cho việc điều chỉnh xuống được xác định bởi biểu thức
QLENDL*UPDWNRATIO /100 và SSLENDL*UPDWNRATIO /100 trong đó
- 36 -
Báo cáo th vi cử ệ Nguy n Th Huy n Th oễ ị ề ả
UPDWNRATIO là tỉ số giữa tốc độ điều chỉnh lên và xuống. Các kết quả này cho
thấy điều chỉnh lên nhanh và điều chỉnh xuống chậm hơn.
Khi một mức công suất được gửi đi, nó mất khoảng thời gian là số chu kỳ kênh
SACCH REGINTDL trước khi mức công suất tiếp theo có thể gửi. Nếu mức công
suất này khác với mức công suất trước, nó sẽ được gửi. Nếu không khác, một mức
mới sẽ được tính toán theo chu kỳ kênh SACCH cho đến khi thu được mức công suất
mới khác với mức cũ. Sau đó mức công suất mới này được gửi đi, và trải qua một số
chu kỳ kênh SACCH REGINTDL trước khi mức công suất mới có thể được gửi lại.
2.6 i u khi n công su t AMR FRĐ ề ể ấ
2.6.1 T ng quanổ
Adaptive Multi Rate - AMR : AMR là một chế độ mã hoá để tại ra khả năng
cho chất lượng thoại tốt khi tỷ số C/I thấp, trong suốt cuộc gọi sử dụng AMR tốc độ
mã hoá thay đổi tuỳ theo chất lượng của kênh vô tuyến.
Điều khiển công suất AMR được sử dụng để có mức nhiễu nhỏ nhất đối với kết
nối sử dụng AMR FR bằng cách giảm công suất đầu ra của kết nối đó.
2.6.2 Thu t toán đi u khi n công su t AMR FRậ ề ể ấ
Thuật toán điều khiển công suất AMR FR dựa trên cơ sở thuật toán điều khiển
công suất động BTS và điều khiển công suất động MS.
Mã hóa thoại AMR FR thiết thực hơn khi mức tỷ số C/I thấp. Điều này làm cho
việc thiết lập các thông số của điều khiển công suất AMR FR linh hoạt hơn so với
điều khiển công suất không sử dụng AMR FR. 2 thông số được thiết lập là
SSDESDLAFR và QDESDLAFR ở điều khiển công suất động BTS. Do vậy 2 bậc
công suất của kết nối AMR FR được tính theo công thức 2.12.
pu i = i * (SSDESDLAFR - SS FILTERED ) + i * (QDESDLAFR_dB - Q FILTERED)
(2.12)
với i = 1,2
- 37 -
Báo cáo th vi cử ệ Nguy n Th Huy n Th oễ ị ề ả
2.7 i u ch nh các tham sĐ ề ỉ ố
Các tham số được điều chỉnh:
SSDESDL và QDESDL
QCOMPDL và LCOMPDL
Cách tốt nhất để hiểu vấn đề này là miêu tả thuật toán bằng hình ảnh trong
không gian 3 chiều . Đặt chất lượng (rxqual ) và cường độ tín hiệu (rxlev) lập thành
một mặt phẳng 2 chiều (điều khiển công suất BTS không được kích hoạt và giữ
nguyên tất cả lưu lượng trong mạng). Khi điều khiểu công suất BTS được kích hoạt,
bề mặt mặt phẳng khi đó sẽ nổi lên với các giá trị của rxqual and rxlev, nơi mà thuật
toán cho phép điều chỉnh xuống. Xem hình 3 dưới để hiểu hơn về nguyên lý điều
chỉnh này:
Hình 2. 3: Nguyên lý điều chỉnh xuốngNhư hình ta thấy bề mặt bắt đầu tăng lên với rxlev > 14 và rxqual < 5. Kết nối
đường xuống với MS trong khu vực này là điều chỉnh xuống. Mức điều chỉnh được
hiển thị trên trục Z.
Chú ý rằng rxqual and rxlev trong hình tương ứng với các giá trị đo nhận được
từ báo cáo đo đạc trước khi bất kỳ giá trị bù nào được thực hiện.
- 38 -
Báo cáo th vi cử ệ Nguy n Th Huy n Th oễ ị ề ả
Với giá trị đặt được khuyến nghị, SSDESDL and QDESDL được đặt lần lượt
là -90 và 30. Hai giá trị này xác định điểm (đánh dấu 1 trong hình) trong mặt phẳng 2
chiều (chất lượng và SS) ở đó 2 mặt phẳng riêng biệt (đánh dấu 2 và 3 trong hình)
của thuật toán gặp nhau. Mặt phẳng 2 điều chỉnh MS hướng tới mức nhiễu sàn (SS
thấp) và mặt phẳng 3 hướng tới chất lượng. Vị trí các mặt phẳng này trong không
gian 3 chiều được xác định bởi SSDESDL and QDESDL. Chú ý rằng hình trên chỉ
ra việc điều chỉnh xuống mà không có sự bỏ qua mức công suất, để minh hoạ 2 thuật
toán khác nhau (các mặt phẳng).
Các tham số QCOMPDL and LCOMPDL quyết định góc của mặt phẳng 3
hướng tới mặt phẳng 2 chiều (chất lượng và SS). QCOMPDL đặt góc cùng với giá
trị QDESDL và LCOMPDL đặt góc cùng với giá trị SSDESDL. Góc của mặt
phẳng 2 là cố định.
Hình 2. 4: Đặt tham số vừa phải, linh hoạt hướng tới điều chỉnh xuống.
- 39 -
Báo cáo th vi cử ệ Nguy n Th Huy n Th oễ ị ề ả
Hình 2. 5: Đặt tham số vừa phải với hệ số bù suy hao LCOMPDL = 10.
- 40 -
Báo cáo th vi cử ệ Nguy n Th Huy n Th oễ ị ề ả
CHƯƠNG 3: ĐIỀU KHIỂN CÔNG SUẤT TRONG
CÔNG TÁC TỐI ƯU MẠNG VÔ TUYẾN
3.1 M c tiêu đi u ch nh công su t:ụ ề ỉ ấ
Khi tín hiệu thu được của MS từ BTS nhỏ, không nên điều khiển công suất, vì
có thể bị rớt cuộc gọi do tín hiệu yếu hoặc do suddenly.Mức tín hiệu này nên nhỏ hơn
hoặc bằng 86.
Khi mức tín hiệu thu được lớn, nên giảm mức công suất lớn.Có nghĩa là
ngưỡng giảm cần rộng để tăng hiệu quả điều khiển công suất (Nhưng vẫn phải nằm
trong mức an toàn)
3.2 Các tham s l a ch n thu t toán m ng Viettel đang th cố ự ọ ậ ạ ự
hi n:ệ
Bảng 3. 1: Tổng hợp các tham số sử dụng trong thuật toán
Tên thông sốGiá trị mặc
định
Giá trị
khuyến nghị
Giá trị tối ưu Vùng giá
trị
SSDESDL (1) (dBm) -70 -90 86 -110 to -47
QDESDL (dtqu) 20 30 30 0 to 70
LCOMPDL (%) 70 5 10/20/70 0 to 100
QCOMPDL (%) 30 55 55/60 0 to 100
REGINTDL (Chu kỳ SACCH) 5 1 1 1 to 10
SSLENDL (Chu kỳ SACCH) 5 3 3 3 to 15
QLENDL (Chu kỳ SACCH) 8 3 3 1 to 20
SDCCHREG OFF ON ON ON, OFF
BSPWRMIN (dBm) -20 -20 -20 -20 to +50
BSTXPWR (2) (dBm) - - 53 0 to 80
UPDWNRATIO (%) 200 300 200 100 to 700
STEPLIMDL OFF OFF OFF ON, OFF
BSPWRT (dBm) - - 47/45 0 to 80
BSPWR (dBm) - - 47/45 0 to 80
SSDESDL: định nghĩa giá trị đích của cường độ tín hiệu mong muốn được đo
bởi máy thu tại MS nằm ngoài biên điều chỉnh. Thông số này được thiết lập ở mức
subcell.
- 33 -
Báo cáo th vi cử ệ Nguy n Th Huy n Th oễ ị ề ả
QDESDL: định nghĩa giá trị mức chất lượng mong muốn được đo bởi máy thu
tại MS. Nó được đo theo đơn vị rxqual và chuyển đổi thành đơn vị dB trước khi sử
dụng trong giải thuật. Thông số này được thiết lập ở mức subcell.
SSDESDLAFR: định nghĩa giá trị cường độ tín hiệu mong muốn cho kết nối sử
dụng AMR FR được đo bởi máy thu tại MS ở ngoài biên vùng điều chỉnh. Thông số
này được thiết lập ở mức subcell.
QDESDLAFR: định nghĩa mức giá chất lượng tín hiệu mong muốn được đo
bởi máy thu tại MS. Nó được đo theo đơn vị rxqual và chuyển đổi thành đơn vị dB
trước khi sử dụng ở giải thuật. Thông số này được thiết lập ở mức subcell.
LCOMPDL: thông số định nghĩa mức suy hao sẽ được bù trong giải thuật được
điều chỉnh theo chất lượng. Thông số này được thiết lập ở mức subcell.
QCOMPDL: thông số này định nghĩa bù chất lượng. Thông số này ở trong
khoảng 0 đến 100 và được thiết lập ở mức subcell.
REGINTDL: định nghĩa khoảng điều chỉnh. Thông số này được thiết lập ở
mức subcell.
SSLENDL: định nghĩa chiều dài bộ lọc cường độ tín hiệu. Thông số này được
thiết lập ở mức subcell.
QLENDL: định nghĩa chiều dài bộ lọc chất lượng tín hiệu. Thông số này được
thiết lập ở mức subcell.
SDCCHREG: là khóa điều chỉnh kênh SDCCH. Thông số này được thiết lập ở
mức subcell.
BSPWRMIN: định nghĩa mức công suất đầu ra cho phép nhỏ nhất của BTS
trên tần số TCH. Thông số này được thiết lập ở mức subcell.
BSTXPWR: định nghĩa mức công suất lớn nhất cho phép của BTS ở subcell
hiện tại.
UPDWNRATIO: tỷ số giữa tốc độ điều chỉnh chiều tăng và giảm.
STEPLIMDL: khóa có thể giới hạn mức điều chỉnh xuống là 2 dB ở chu kỳ
SACCH.
3.3 Ví d đi u ch nh b l cụ ề ỉ ộ ọ
- 34 -
Báo cáo th vi cử ệ Nguy n Th Huy n Th oễ ị ề ả
Thông thường khi điều chỉnh lên thì bộ lọc chất lượng trong điều khiển công
suất BTS là QLENDL có thể được thiết lập từ 2 đến 5. Do vậy sẽ tốt hơn để có bộ
lọc chất lượng điều khiển công suất ngắn khi có chất lượng xấu để điều khiển nhanh
hơn. Thường không thiết lập QLENDL = 1. Thực tế chỉ ra rằng sự khác nhau khi
điều chỉnh QLENDL = 2 và QLENDL = 3 là không đáng kể.
Ví dụ: QLENDL là 2 và UPDWNRATIO là 300. Điều này có nghĩa là chiều
dài bộ lọc cho điều chỉnh tăng là 2 chu kỳ SACCH và chiều dài bộ lọc cho điều chỉnh
giảm là 2*300% = 2*3 = 6 chu kỳ SACCH.
Khi nó được sử dụng cho bộ lọc cường độ tín hiệu thì việc điều chỉnh cũng
được thực hiện tương tự như lọc cường độ. Chiều dài bộ lọc điều chỉnh được thiết lập
bởi thông số SSLENDL và việc điều chỉnh giảm bằng cả thông số SSLENDL và
UPDWNRATIO. UPDWNRATIO nên để điều chỉnh cho lọc chất lượng. Nếu để
điều chỉnh cho bộ lọc chất lượng, nó cũng được thực hiện cho lọc cường độ tín hiệu.
Do vậy chiều dài bộ lọc có giá trị từ 6 tới 9 nhưng chiều dài bộ lọc có thể dài hơn
nếu cần thiết (xem hình 3.1).
Hình 3. 1: Khi cường độ tín hiệu thấp, tham số thiết lập SSLENDL = 3 và
UPDWNRATIO = 300 được sử dụng. Tham số được thiết lập linh hoạt cho việc
điều chỉnh xuống 16dB trước khi xuất hiện cường độ tín hiệu thấp.
Để tránh trường hợp việc điều chỉnh không ổn định thì việc điều chỉnh xuống
phải chậm. Thực tế thấy rằng chiều dài bộ lọc từ 6 đến 9 là tốt. Tuy nhiên có thể sử
- 35 -
Báo cáo th vi cử ệ Nguy n Th Huy n Th oễ ị ề ả
dụng bộ lọc dài hơn. Chiều dài bộ lọc khi điều chỉnh giảm được xác định bởi thông
số QLENDL và UPDWNRATIO. UPDWNRATIO thiết lập mức điều chỉnh giảm
của bộ lọc được so sánh với mức điều chỉnh lên theo tỷ lệ %. Thường sử dụng
UPDWNRATIO cao thay vì sử dụng STEPLIMDL (Xem hình 3.2).
Hình 3. 2: Bước đáp ứng với chất lượng tồi, thông số thiết lập QLENDL = 3 và
UPDWNRATIO = 300.
3.4 Thử nghiệm thay đ i thông s đi u khi n công su t t i HNIổ ố ề ể ấ ạ :
3.4.1 M c đích th nghi m:ụ ử ệ
Điều khiển công suất nhanh hơn.
Giảm tỷ lệ số mẫu có cường độ tín hiệu quá lớn để giảm nhiễu nền.
Kết quả:
Điều khiển công suất đã diễn ra nhanh hơn
Tỷ lệ số mẫu có cường độ tín hiệu quá cao đã giảm đi đáng kể. Đường
DL/UL chỉ còn 14.01/1.27 so với 22.68/2.63 trước đây.
Tuy nhiên tỷ lể số mẫu có SS DL/UL < -95/-98dBm có xu hướng tăng lên
(xấu đi), cụ thể: 3.41/10.62 so với 2.61/7.08.
Tỷ lệ số mẫu có RXQUAL có xu hướng xấu đi, cụ thể 96.91/95.27 so với
97.82/95.37. Nghĩa là nhiễu nền không giảm đi.
- 36 -
Bảng 3. 2: Bảng tổng kết
Bước 1Bước 2
(11h ngày 9/9)
Bước 3 (6h30
ngày 10/9)
Bước 4 (14h
ngày 10/9)
Bước 5 (9h
ngày 11/9)
SSDESDL/UL=90/100QDESDL/UL=40/40
LCOMPDL=10, QCOMPDL=75
UPDWNRATIO=100 QCOMPDL=100 QLENDL/UL = 1
% Số mẫu có SS DL/UL < -95/98 dBm 2.61/7.08 2.58/6.43 2.98/8.54 3.0/8.71 3.41/10.62% Số mẫu có SS DL/UL> -65dBm 22.68/2.63 23.94/5.39 20.84/3.44 16.83/2.45 14.01/1.27% số mẫu có RXQUAL DL/UL <= 4 97.82/95.37 98.08/95.95 97.67/95.6 97.22/95.38 96.91/95.27% Số mẫu có RXQUAL DL/UL = 0 85.64/75.53 86.45/78.14 83.6/75.07 81.47/73.72 80.25/72.93
KPI (CDR)
- Không biến đổi 0.54/0.54- SQI giảm 84/88%
- CDR:0.64 /0.6- SQI: 78.94/80.08
- CDR:049 /0.55/0.5- SQI: 82.79/80.57/81.06
- CDR: 0.6 /0.66/0.61
- SQI: 78.92/78.38/79.55
- So hôm trước 0.53/0.57- Tuần trước 0.53/0.54- SQI không đổi 80/80%
- 37 -
Báo cáo th vi cử ệ Nguy n Th Huy n Th oễ ị ề ả
3.4.2 CÁC KPI
3.4.2.1 Xu th c a CDR theo ngàyế ủ
0.4
0.45
0.5
0.55
0.6
0.65
Total
Hình 3. 3: Xu thế CDR theo ngày
Điều chỉnh QCOMPDL/Ul từ 75 thành 100), CDR có xu thế tốt lên ở mức 0.53
so với hôm trước là 0.57, so với cùng thứ tuần trước là 0.54.
3.4.2.3 SQI
747678808284868890
8/30
/200
8 0:00
8/31
/200
8 0:00
9/1/20
08 0:
00
9/2/20
08 0:
00
9/3/20
08 0:
00
9/4/20
08 0:
00
9/5/20
08 0:
00
9/6/20
08 0:
00
9/7/20
08 0:
00
9/8/20
08 0:
00
9/9/20
08 0:
00
9/10
/200
8 0:00
9/11
/200
8 0:00
Total
Hình 3. 4: Xu thế SQI theo ngày SQI có xu hướng xấu đi kể từ khi điều chỉnh QDESDL/UL từ 30 thành 40
(Tuy nhiên cùng thời điểm này còn điều chỉnh cả SSDESDL/UL từ 88/92
thành 90/100) vì vậy chưa kết luận được nguyên nhân chính xác là do điều
chỉnh QDES hay SSDES.
Các bước thử nghiệm (bước 2,3,4,5) không làm SQI thay đổi và vẫn giữ ở
mức 80% (Tỷ lệ Good)
- 38 -
Step 2 Step 3,4 Step 5Step 1
Báo cáo th vi cử ệ Nguy n Th Huy n Th oễ ị ề ả
Kết luận
Điều khiển công suất được đưa ra trong nội dung báo cáo là giải pháp cụ thể
được ứng dụng trong hệ thống thông tin di động GSM Ericsson. Nhà cung cấp thiết
bị viễn thông Ericsson đã dựa trên nguyên lý cơ bản và dựa trên tiêu chuẩn GSM để
đưa ra giải pháp bao gồm thuật toán và bộ tham số phù hợp cho thuật toán. Việc
nghiên cứu các giải pháp trên đặc biệt là thuật toán và bộ tham số của từng giải pháp
có 1 ý nghĩa rất lớn trong việc ứng dụng vào thông tin di động ở Việt Nam vì đặc
điểm truyền sóng điện từ trong thông tin di động GSM phụ thuộc rất nhiều vào ảnh
hưởng của môi trường vô tuyến. Chính vì vậy việc nghiên cứu thuật toán điều khiển
công suất để lựa chọn bộ giá trị tham số phù hợp nhằm tối ưu hóa hiệu quả truyền
sóng và chất lượng dịch vụ là 1 yêu cầu cấp thiết.
- 39 -
Báo cáo th vi cử ệ Nguy n Th Huy n Th oễ ị ề ả
Phụ lục : Hệ số bộ lọc
Chiều dài bộ lọc L Hệ số bộ lọc a
1 0.1000
2 0.3162
3 0.4642
4 0.5623
5 0.6310
6 0.6813
7 0.7197
8 0.7499
9 0.7743
10 0.7943
11 0.8111
12 0.8254
13 0.8377
14 0.8483
15 0.8577
16 0.8660
17 0.8733
18 0.8799
19 0.8859
20 0.8913
21 0.8962
22 0.9006
23 0.9047
24 0.9085
25 0.9120
26 0.9152
27 0.9183
28 0.9211
29 0.9237
30 0.9261
- 40 -