Ngươi thưc hiên: Quach Thi Kim Liên
- Đọc thuộc lòng khúc hat ru thứ nhất trong bài thơ: “Khúc hat ru những em bé lớn trên lưng mẹ” của Nguyễn Khoa Điềm.
- Trình bày cảm nhận của em về câu thơ:
“Lưng đưa nôi và tim hat thành lơi”
TiÕt 58:
(Nguyễn Duy)
(Nguyễn Duy)I. Tiếp xúc văn bản
1. Đọc
Tiết 58: Ánh trăng
2. Tìm hiểu chú thích
* Tac giả:
- Tên khai sinh: Nguyễn Duy Nhuê.
- Ông là một gương mặt tiêu biểu cho lớp nhà thơ trẻ thơi chống Mỹ.
* Tac phẩm:
(Nguyễn Duy)
Tiết 58: Ánh trăng
I. Tiếp xúc văn bản
1. Đọc
2. Tìm hiểu chú thích
* Tac phẩm:
- Bài thơ được sang tac năm 1978.
I. Tiếp xúc văn bản
1. Đọc
2. Tìm hiểu chú thích
3. Bố cục:
- Đoạn 1: khổ 1+2: Cảm nghĩ về vầng trăng trong qua khứ.
3 đoạn.
(Nguyễn Duy)Tiết 58: Ánh trăng
- Đoạn 2: khổ 3+4: Cảm nghĩ về vầng trăng trong hiên tại.
- Đoạn 3: khổ 5+6: Suy ngẫm của tac giả về trăng.
II. Tìm hiểu văn bản. 1. Cảm nghĩ về trăng trong qua khứ.
Hồi nhỏ sống với đồng
với sông rồi với bể- Điệp ngữ, liệt kê
Sống gắn bó hòa hợp với thiên nhiên.
(Nguyễn Duy)Tiết 58: Ánh trăng
hồi chiến tranh ở rừng
vầng trăng thành tri kỉ- Nhân hóa trăng như người bạn thân thiết cùng đồng cam cộng khổ.
Trần trụi với thiên nhiên
hồn nhiên như cây cỏSo sánh -> người lính bình dị hồn nhiên, chân thật, hòa hợp với thiên nhiên.
II. Tìm hiểu văn bản. 1. Cảm nghĩ về trăng trong qua khứ.
(Nguyễn Duy)Tiết 58: Ánh trăng
ngỡ không bao giơ quên
cai vầng trăng tình nghĩa
Vầng trăng nặng tình nặng nghĩa, không bao giờ quên được
II. Tìm hiểu văn bản. 2. Cảm nghĩ về vầng trăng trong hiên tại
Từ hồi về thành phố
quen anh điên, cửa gương
(Nguyễn Duy)Tiết 58: Ánh trăng
II. Tìm hiểu văn bản. 2. Cảm nghĩ về vầng trăng trong hiên tại
Từ hồi về thành phố
quen anh điên, cửa gương
(Nguyễn Duy)Tiết 58: Ánh trăng
Thảo luậnEm hãy tìm những sự đổi thay trong hoàn cảnh sống giữa quá
khứ và hiện tại. Dụng ý của tác giả?vầng trăng đi qua ngõ
như ngươi dưng qua đương
- Phép đối lập -> Hoàn cảnh sống đổi thay, cuộc sống đầy đủ, đàng hoàng.
- Nhân hóa, so sánh -> Con người lạnh lùng thờ ơ vô cảm với trăng.
II. Tìm hiểu văn bản. 2. Cảm nghĩ về vầng trăng trong hiên tại
(Nguyễn Duy)Tiết 58: Ánh trăng
Thình lình đèn điên tắt
phòng buyn-đinh tối om
vội bật tung cửa sổ
đột ngột vầng trăng tròn- Những từ: thình lình, vội, đột ngột là động từ, tính từ biểu cảm.
-> Hoàn cảnh bất ngờ xảy ra, ánh điện không còn, con người lại tìm đến trăng.
- Vầng trăng tròn -> quá khứ tình nghĩa thủy chung trọn vẹn.
II. Tìm hiểu văn bản. 3. Suy ngẫm của tac giả về trăng.
(Nguyễn Duy)Tiết 58: Ánh trăng
Ngửa mặt lên nhìn mặt
có cai gì rưng rưng,
như là đồng là bể
như là sông là rừng
-> Con người đối diện với vầng trăng cũng chính là đối diện với quá khứ im lặng.- “Rưng rưng”: xúc động, nước mắt ứa ra, hối hận, tự nhận ra cái khiếm khuyết của bản thân.
- Điệp ngữ, so sánh, cấu trúc sóng đôi, liệt kê.
-> Tâm hồn con người đang hướng về những kỉ niệm đẹp trong quá khứ.
II. Tìm hiểu văn bản. 3. Suy ngẫm của tac giả về trăng.
(Nguyễn Duy)Tiết 58: Ánh trăng
Trăng cứ tròn vành vạnh
kể chi ngươi vô tình
anh trăng im phăng phắc
đủ cho ta giật mình.
- Trăng tròn vành vạnh: + Biểu tượng cho vẻ đẹp thiên nhiên vĩnh hằng.
- Nhân hóa -> trăng cao thượng, bao dung độ lượng mà nghiêm khắc.- “Giật mình”: thức tỉnh lương tri, tự vấn lương tâm, ăn năn hối hận, tự nhận ra lối sống thiếu thủy chung,
+ Biểu tượng cho quá khứ đẹp đẽ, vẹn nguyên chẳng thể phai mờ.
-> Phải thủy chung với quá khứ tình nghĩa: “Uống nước nhớ nguồn”
- Kết hợp giữa tự sự và trữ tình, hình ảnh thơ có nhiều tầng ý nghĩa, giọng điệu tâm tình, nhịp thơ thay đổi linh hoạt.
- Bài thơ có ý nghĩa gợi nhắc, củng cố ở người đọc thái độ sống: “Uống nước nhớ nguồn”, ân nghĩa thủy chung cùng quá khứ.
III. Tổng kết – ghi nhớ. 1. Nghê thuật.
2. Nội dung.
(Nguyễn Duy)Tiết 58: Ánh trăng
IV. Luyên tập.Bài tập 1: Trắc nghiêm.Câu 1: Nội dung của khổ thơ sau là gì?
Hồi nhỏ sống với đồng
với sông rồi với bể
hồi chiến tranh ở rừng
vầng trăng thành tri kỉ
(Nguyễn Duy)Tiết 58: Ánh trăng
A. Nói lên sư gian lao và vất vả trong cuộc sống của nhà thơ thơi qua khứ.
B. Nói lên sư từng trải của nhà thơ trong cuộc sống.
C. Nói lên sư gắn bó, gần gũi với thiên nhiên của nhà thơ thơi qua khứ
D. Cả A, B, C đều đúng.
IV. Luyên tập.Bài tập 1: Trắc nghiêm.
Câu 2: Từ “tri kỉ” trong câu “vầng trăng thành tri kỉ” có nghĩa là gì?
(Nguyễn Duy)Tiết 58: Ánh trăng
A. Ngươi bạn rất thân, hiểu rõ lòng mình.
B. Biết được gia tri của ngươi nào đó.
C. Ngươi bạn có hiểu biết rộng.
D. Biết ơn ngươi khac đã giúp đỡ mình.
Câu 3: Hình ảnh “trăng cứ tròn vành vạnh” tượng trưng cho điều gì?
A. Hạnh phúc viên mãn, tròn đầy.
B. Qua khứ đẹp đẽ, vẹn nguyên, không phai mơ.
C. Thiên nhiên, vạn vật luôn tuần hoàn.
D. Cuộc sống hiên tại no đủ, sung sướng.
IV. Luyên tập.Bài tập 1: Trắc nghiêm.
Câu 4: Nhận đinh nào sau đây không phù hợp với ý nghĩa của hình ảnh vầng trăng trong bài thơ này?
(Nguyễn Duy)Tiết 58: Ánh trăng
A. Biểu tượng của thiên nhiên hồn nhiên, tươi mat.
B. Biểu tượng của qua khứ nghĩa tình.
C. Biểu tượng của vẻ đẹp bình di, vĩnh hằng của đơi sống.
D. Biểu tượng của sư hồn nhiên, trong sang của tuổi thơ.
IV. Luyên tập.Bài tập 2: Thảo luận nhóm.
Nêu những biểu hiên cơ bản của thai độ sống ân nghĩa, thủy chung cùng qua khứ?
(Nguyễn Duy)Tiết 58: Ánh trăng
Bài tập 3: Hãy nêu những ý nghĩa của hình ảnh vầng trăng trong bài thơ?
- Trăng là vẻ đẹp của thiên nhiên, tư nhiên.
- Là ngươi bạn tri kỉ gắn bó với con ngươi.
- Là biểu tượng cho qua khứ thủy chung, tình nghĩa.
- Là biểu tượng cho vẻ đẹp thiên nhiên vĩnh hằng.
- Là biểu tượng cho thai độ sống cao thượng, lòng bao dung độ lượng.
- Học thuộc bài thơ, nắm được nội dung kiến thức trong bài.- Sưu tầm những câu thơ hay viết về hình ảnh anh trăng.- Soạn bài: Làng (Kim Lân).
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
(Nguyễn Duy)Tiết 58: Ánh trăng
QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC
EM HỌC SINH
QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC
EM HỌC SINH
Recommended