Download pdf - Nguyen nhan bieuhien

Transcript

NỘI DUNG BÀI HỌC

Nguyên nhân cua biên đổi khi hậu ?

Hiêu ưng Nha Kinh la gi ?

Nguyên nhân cua BĐKH qua khư?

Nguyên nhân cua BĐKH hiên đai?

Cơ chê gây nên HƯNK?

Hiên tương cương bưc bưc xa?

BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

• Sự biên đổi trang thái

cua khí hậu so với trung

bình theo một xu hướng

nhất định va dao động cua

khí hậu duy trì trong một

khoảng thời gian dài.

Nguồn: U.S Climate Change Program

45 triêu năm 2 triêu năm 125-130

nghinnăm

10-15

nghinnăm

Công nguyên

Thiên thach

va vào trái đất

lanh đi và

khung long

tuyêt chung

Nhiêu thời

ky băng

ha va gian

băng

Kêt

thuc

ky

băng

ha

cuôi

cung

Thời

ky

gian

băng

gân

nhất .

1.1 NGUYÊN NHÂN CỦA BĐKH QUÁ KHỨ

3 Gia

thuyêt

Gia thuyêt thiên văn

Gia thuyêt địa chất

Gia thuyêt vật ly

1.1. Nguyên nhân của BĐKH trong quá khứ

Sư vận động

tư nhiên

1.2. Nguyên nhân cua BĐKH hiên đai

Nguyên nhân Tư nhiên

nhiên

Xuất hiên điêm đen Măt Trời

Nui lưa phun trao

Thay đổi cac dong hải lưu Đai dương

Thay đổi đô nghiêng cua quy đao Trai Đất

1.2. Nguyên nhân cua BĐKH hiên đai

nhiên Nhân Tao

Nguyên nhân nhân tao

Sự nóng lên

toàn câu

Hoat

động

cua

con

người

Hiêu ưng nhà

kínhKhi nha kinh

CBBX

CBBC: Cương bưc bưc xa

Sự nóng lên toàn câuNguồn : AR4,IPCC, 2007

Hiêu ưng nhà kính (Greenhouse

Effect)

Cơ chê cua hiêu ưng nha kinh

TRÁI ĐẤT

KHÍ QUYỂN

Sơ đô giản lươc vê Cơ chê cua hiêu ưng nha kinh

Hiêu Ứng Nhà Kính

Hiêu ưng giữ nhiêt ở tâng thấp cua khí

quyên hấp thụ bưc xa từ măt đất phát ra và

phát xa trở lai măt đất làm cho lớp khí quyên

tâng thấp và bê măt Trái đất ấm lên.

Hiêu ưng nha kinh co gây ra thảm hoa đôi với con người

không?

Sự cân bằng năng lương

Trái đất phản xa lai 30% và hấp thụ 70%

Sau đo bê măt Trái Đất phản lai 70% dưới dang Bưc

xa sóng dài

Điêu gì xảy ra nêu những bưc xa sóng dài ấy không đươc phản xa rangoài trái đất?

-180C 150C ???

Cương bưc bưc xa / “Radiative

Forcing”

• “Là sự thay đổi trong cán cân bưc xa cua Trái đất giữa bưc

xa tới cua măt trời và bưc xa đi cua Trái đất dưới dang hồng

ngoai và sóng ngắn”

• “Viêc gia tăng ham lương KNK đã hấp thụ thêm một phân

bưc xa hồng ngoai trong khí quyên, và bưc xa trở lai Trái

Đất, tao ra ảnh hưởng gây nóng lên toàn câu”.

Sự phát thải khí nhà kính và các

Khí nhà kính

Phát thải KNK là phát thải do các hoat động (sản

xuất, sinh hoat…) cua con người gây ra

Lương phát thải các loai KNK trên toàn câu đã tăng

manh từ thời kỳ tiên công nghiêp, khoảng 70% trong

giai đoan 1970 đên 2004.

Tỷ lê % các hoat động cua con người làm

phát thải KNK

Nguồn: ipcc

Những Quôc gia phát thải KNK nhiêu nhất

Nguồn: AR4, IPCC, 2007

25 nước có lượng phát thải KNK cao nhất (Nguồn: Olivier and Peter, 2010)

Vietnam130

Tiêm năng gây nóng lên toàn câu (GWP

= Global warming potentials)

Đanh giá tác động cua một khí nhà kính tới hiên tương nóng

lên toàn câu, và đươc xem xét cho giai đoan 100 năm (100-y

GWP)

Các khí nhà kính trực tiêp gây nên hiên tương nóng lên toàn

câu đươc so sánh với CO2 (GWP=1)

GWP là tỷ số giữa bức xạ cưỡng bức của một kilogram khí nhà kính

phát ra so với một kilogram CO2 trong cùng một khoảng thời gian

Tên gọi Ký

hiệu

Thời gian tồn

tại

GWP

Carbonic (carbon dioxide) CO2 - 1

Mêtan (methane) CH4 12 năm 21

Oxyt nitơ (nitrous oxide) N2O 114 năm 310

Hơp chất hydrofluorcarbon HFCs 1.4-270 năm 1300 –

11700

Hơp chất Perfluorcarbons PFCs 7000 –

8700

Sulphur hexafluoride SF6 23900

Các loai khí nhà kính chính

Nguồn: Báo cáo lân 4 IPCC

Nôi dung

Một sô khai niêm

Biên đổi vê nhiêt đô

Biên đổi vê mực nước biên

Môt sô kha i niêm tông quat

Một sô khai niêm tổng quan:

Phân tich thông kê

Phân tich xu thê

Mô phong khi hậu

Phân tich thông kê

Một sô đai lương thông kê cơ bản

Trung bình (Mean)

Trung vị (Median)

Mode

Khoảng (Range)

Độ lêch chuẩn (Standard deviation)

Phương sai (Variance)

Hê sô biên thiên (Coefficient of variation)

Trung binh (Mean)

Bài tập: Sô liêu nhiêt độ cua tram X trong 19 ngày đươc cho như sau:

Trung vi (Median)

Sô trung vị (Me) nằm ở vị trí trung tâm cua chuỗi sôliêu sắp xêp theo thư tự tăng dân với dung lương mẫulẻ, với dung lương mẫu chẵn, trung vị giá trị trung bìnhcua hai giá trị ở giữa

Mode va Khoa ng (Range)Gia trị xuất hiên thường xuyên nhât trong tập hơp cac phân tư, gia

trị trong trường hơp không co gia trị nao đươc lăp lai thi không có

Mode.

Range la sự khac biêt, khoảng cách giữa phân tư dưới va phân tư

trên, giữa giá trị nhỏ nhât (Min) với gia trị lớn nhất (Max) trong tập

hơp.

Đô lê ch chuân (Standard Deviation)

Là thước đo mức độ phân tán hay hội tu cua các

thành phân xung quanh giá trị trung bình.

Công thưc tinh Đô lê chchuâ n

Phươngsai

Độ lệchchuẩn

• Nêu độ lêch chuẩn không so sánh đươc mưc đô biên động

cua cac tập sô liêu khac nhau so sánh hệ số biến thiên

(CV)

Phân tich xu thê

• Nhận xét:

• A1 > 0

• A1 < 0

Biên đôi cua Nhiêt đô

Đăc điêm cua sô liêu quan trắc

Các nguồn dữ liêu nhiêt độ bê măt đất và biên đươc cải thiên

Mở rộng độ phu sô liêu vê cuôi thê kỷ 19, nhất là nam bán câu

Có dữ liêu nhiêt độ ngày từ nhiêu tram (WMO)

Một sô vùng như nhiêt đới còn han chê

Đăc điêm chung

Tư năm 1995-2006, 12 năm nong nhất tư cua nhiêt đô bê măt

trai đất kê tư khi co sô liêu đo đac (1850)

1906 – 2005 (100 năm): Nhiêt đô trung binh trai đất tăng 0.740

C

Nhiêt đô tăng trung binh từng thập ky trong 50 năm cuôi

(0.130C) tăng gấp đôi so với mưc tăng trong 100 năm.

Nhiêt đô tăng nhiêu hơn ở cac vi đô cực bắc

Năm 2010 đươc ghi nhận la năm nong nhất lịch sư

Nhiêt đô bê măt luc đia(Land surface air temperature)

Nhiêt đô bê măt trung binh lu c đi a tăng nhanh

hơn đai dương

Nhiêt đô bê măt trai đất

(Land surface air temperature)Di thường cua nhiêt độ tôi cao và

nhiêt độ tôi thấp, dao động ngày

(DTR) trung bình năm tương ưng giai

đoan 1961-1990

Tmin: 0.14 0C/thập kỷ

Tmax: 0.2 0C/thập kỷ

DTR (diurnal temperature range): -

0.07 0C/thập kỷ

Trước 1950, không có dữ liêu quan

trắc nhiêt độ tôi cao, tôi thấp

1979-2004: Tmin và Tmax tăng 0.290C/thập kỷ

DTR không rõ rêt

Nhiêt đô bê măt đai dương(Sea Surface Temperature)

• So sanh vê dị thường

nhiêt đo với thời ky

1961-1990

• 5 năm nong nhất la

tư 1995-2000

Dị thường cua nhiêt đô trung binh cac khu vực biên đổi theo vi đô

trong khoảng thời gian 1900-2005

• Nhiêt độ toàn câu tăng,

đăc biêt sau năm 1950

• Mưc tăng trung bình từ

1906-2005 là +0.74 0C

0.180C

• Nhiêt đô tăng trung binh

từng thập ky trong 50 năm

cuôi (0.130C) tăng gân

gấp đôi tôc đô so với mưc

tăng trong 100 năm.

Nhiêt đô trung binh toan câu

(Global Average Temperature)

Tôc độ ấm lên trên đất liên lớn hơn trên đai dương (1979-2005): 0.270C so

với 0.13 0C/thập kỷ

Những vung nóng lên manh nhất ở sâu trong lục địa châu Á và Tây Bắc cua

Bắc Mỹ

Những vùng lanh đi từ năm 1979 đa phân ở đai dương và nam bán câu

Xu thê tuyên tính cua nhiêt độ toàn câu từ năm 1979 đên 2005 ước

lương tai bê măt (trái) và cho tâng đôi lưu (phải) từ bê măt đên độ cao

khoảng 10km từ sô liêu vê tinh

Sự nóng lên đồng nhất không gian hơn trong sô liêu vê tinh tâng đôi

lưu

Sự biên đổi nhiêt độ bê măt quan hê rõ rêt hơn với sự phân bô đất-

biên

Nhiêt đô trung binh toan câu

(Global Average Temperature)

Biên đôi vê nhiệt đô cưc tri

TAR nhấn manh rằng:

ở cac vung vi đô trung binh va cao thời lương mua gian

băng đa đươc keo dai ra trong thê ky 20

Tân suất cua cực trị thấp hang thang va nhiêt đô trung binh

cac mua giảm

Nhiêt đô cực trị trung binh cao tăng lên.

Sô lương ngay sương gia giảm đi va tăng cao vê sô ngay

ấm.

Biên đổi cua mực nước biên

Đăc điêm vê sô liêu đo đac:

Sai sô co thê xảy ra do hâu hêt cac tram đo thuy triêu (tide gauges)

đươc đăt ven biên chư không phải ở ngoai biên.

Sô liêu đươc đo đac tư 208 tram đo thuy triêu trên nhiêu vung lãnh

thô va sô liêu đo đac cao đô tư vê tinh (Satellite Altimetry)

Đươc thu thập tư năm 1880 (tram đo thuy triêu bơ biên) va 1990

(vê tinh)

Biên đổi cua mực nước biên

Mực nước biên toan câu đa dâng lên 120m so với ky băng ha

cuôi cung (21,000 năm trước), ổn định trong khoảng 2500 năm

trước va bắt đâu tăng vao cuôi thê ky 19.

Nưa đâu cua thê ky 20 mực nước biên dâng với tôc đô la

1.7mm/ năm

Nưa sau: 3 mm/năm

Dựa vao những mô hinh khi hậu, sô liêu vê tinh va đo đac thuy

văn, mực nước biên đươc chưng minh la dâng không đồng đêu

trên toan thê giới.

Sư dâng cao cua mực nước biên la do gian nơ nhiêt cua nươc

biên va hiên tương băng tan ơ cac cưc va đinh nui cao

Biên đổi cua mực nước biên

Sư gia tăngcua mực nước biên qua cac thời ky. (1880-2000)

Tai thiêt lập dựa vao sô liêu tram va vê tinh cung với sô liêu thực đo.

Nguồn: Church and White, 2006; Holgate and Woodworth, 2004; Leuliette et

al., 2004

Biên đổi cua mực nước biên

Dị thường cua mực nước biên trong khoảng thời gian tư 1994-2006 so

sanh với mưc trung binh thời ky 1993-2001

Bước thời gian 10 ngay (chấm đo), lam trơn trong khoảng 60 ngay (đường

xanh)

Sô liêu vê tinh

Nguôn: Cazenave and Nerem (2004) va Leuliette et al. (2004)

Biên đổi cua mực nước biên

Sư phân bô vê thay đổi

cua mực nước biên la

không đồng đêu trên toan

thê giới.

Những vung biên như

phia tây Thai Binh Dương

hay phia đông Ân Đô

Dương tăng gấp 5 lân

mưc trung binh toan câu

Khu vực phia đông Thai

binh dương va phia tây

Ân Đô dương, mực nước

biên lai giảm manh.

Nguôn: Cazenave and Nerem, 2004

Sư giãn nơ nhiêt cua nước biên

Do nhiêt đô tăng lên toan câu, sư

giãn nơ cua nước đa đong gop

một phân không nho vao viêc tăng

cao mực nước biên dâng toan

câu.

1961-2003: với đô sâu 700m dướii

măt nước biên, tôc đô tăng mực

nước biên ở ngương 0.32 ± 0.09

mm / năm (Antonov et al.,2005;

Ishii et al., 2006)

1961-2003: với đô sâu 3000m,

0.42 ± 0.12 mm/ năm.

Băng tan ơ hai cưc va cac đinh nui cao

Tổng lương tăng thêm cua nước biên do băng tan la: 1.2 ± 0.4

mm/ năm trong khoảng thời gian tư năm 1993-2003

Sô liêu đo đac va quan trắc chi ra rằng băng quyên đa bị sụt giảm

nghiêm trong đăc biêt la tư năm 1980.

Những dong sông băng bị thu hep, tuyêt phu bị tan sớm hơn vao

mua thu, biên băng ở Bắc Cực bị co ngot manh ở tất cả cac mua,

đăc biêt la mua he.

Diên tich Băng vinh cưu, đất đong băng theo mua, sông va hô

băng bị giảm manh

Đăc biêt la những tâng phu băng ở Greenland va phia Tây cua

Nam cực cung với những dong sông băng cua ban đảo Nam Cực

đang bị nho lai va đong gop một lương lớn vao sư dâng cao cua

mực nước biên.

Dị thường vê nhiêt đô va

quy mô băng quyên ở bắc

cực va nam cực tư 1966-

2003

Diên tich Tuyêt phu giảm

5%/ thập ky

Diên tich biên băng giảm:

2.7 ± 0.6%/ thập ky

Đô dây cua băng giảm: 40%

Diên tich đất đong băng

giảm 7%

Sư thu hep cua cac dong

sông băng va băng tai cac

đinh nui đong gop 0.8 mm/

năm vao sư dâng lên cua

nước biên

Bảng tom tắt tac động cua băng tan đên với nước biên dâng (0.6mm-1.8 mm)

Biên đôi cua mực nước biên


Recommended