1
QUY ĐỊNH VỀ ĐO LƯỜNG –
SỬ DỤNG CÂN TRONG KINH DOANH
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
2
Phần 1: Luật Đo lường.
Phần 2: Danh mục phương tiện
đo phải kiểm định.
Phần 3: Quy định xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực
đo lường.
Nội dung :
3
Luật Đo lường số 04/2011/QH13 có
hiệu lực từ ngày 01/7/2012)
Quyết định số 13/2007/QĐ-BKHCN
ban hành “Danh mục phương tiện đo
phải kiểm định”.
Quyết định số 25/2007/QĐ-BKHCN
về việc áp dụng Quy trình và chu kỳ
kiểm định đối với các phương tiện đo
thuộc Danh mục phương tiện đo phải
kiểm định.
Căn cứ pháp lý: Phần 1
4
- Quyết định số 17/2005/QĐ-
BKHCN ban hành Quy định về
dấu kiểm định, tem kiểm định
và giấy chứng nhận kiểm định.
- Quyết định số 65/2002/QĐ-
BKHCNMT ban hành Danh
mục phương tiện đo phải kiểm
định và việc đăng ký kiểm định.
- Và một số văn bản khác có
liên quan.
Căn cứ pháp lý (tt): Phần 1
5
LỆNH CÔNG BỐ LUẬT ĐO LƯỜNG
Ngày 25/11/2011 Chủ tịch Nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Trương
Tấn San đã ban hành Lệnh số 13/2011/L-
CTN về việc công bố Luật Đo lường.
Luật Đo lường đã được Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
khóa XIII, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày
11/11/ 2011.
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày
01/7/2012. Xem chi tiết: - Lệnh Công bố Luật đo lường
Đo lường là việc xác định, duy trì
giá trị đo của đại lượng cần đo.
Phép đo là tập hợp những thao
tác để xác định giá trị đo của đại
lượng cần đo.
8
Phần 1 Giải thích thuật ngữ (tt):
10
Kiểm định là hoạt động đánh
giá, xác nhận đặc tính kỹ thuật
đo lường của phương tiện đo
theo yêu cầu kỹ thuật đo
lường.
Giải thích thuật ngữ (tt): Phần 1
KIỂM ĐỊNH TAXIMET KIỂM ĐỊNH CÔNG TƠ ĐIỆN KIỂM ĐỊNH CÂN THÔNG DỤNG
KIỂM ĐỊNH ÁP KẾ
11
Giải thích thuật ngữ (tt):
Hiệu chuẩn là hoạt động xác
định, thiết lập mối quan hệ giữa
giá trị đo của chuẩn đo lường,
phương tiện đo với giá trị đo
của đại lượng cần đo.
Phần 1
12
Nguyên tắc hoạt động đo lường
1. Đo lường phải bảo đảm tính thống nhất, chính xác.
2. Hoạt động đo lường phải bảo đảm:
a) Minh bạch, khách quan, chính xác; công bằng giữa các
bên trong mua bán, thanh toán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;
LUẬT ĐO LƯỜNG Phần 1
14
c) Thuận lợi cho giao dịch thương mại trong
nước và quốc tế;
d) Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của tổ
chức, cá nhân tham gia hoạt động đo lường;
đ) Phù hợp với thông lệ quốc tế;
e) Tôn trọng sự thỏa thuận của các bên trong
hoạt động đo lường trên cơ sở bảo đảm tuân thủ
quy định của Luật này và quy định khác của
pháp luật có liên quan.
LUẬT ĐO LƯỜNG Phần 1
15
Những hành vi bị cấm
1. Lợi dụng hoạt động đo lường để gây thiệt
hại đến lợi ích quốc gia, quốc phòng,an ninh,
trật tự, an toàn xã hội, quyền và lợi ích hợp
pháp của tổ chức, cá nhân.
2. Cố ý làm sai lệch phương tiện đo, kết quả
đo.
3. Cố ý cung cấp sai, giả mạo kết quả kiểm
định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện
đo, chuẩn đo lường.
4. Giả mạo, tẩy xóa, sửa chữa nội dung trên
dấu định lượng, dấu kiểm định, tem kiểm
định, giấy chứng nhận kiểm định.
LUẬT ĐO LƯỜNG Phần 1
16
1. Phương tiện đo được sử dụng trong nghiên cứu
khoa học, điều khiển, điều chỉnh quy trình công nghệ,
kiểm soát chất lượng trong sản xuất hoặc các mục đích
khác không quy định tại khoản 2 Điều này (sau đây gọi
là phương tiện đo nhóm 1) được kiểm soát theo yêu
cầu kỹ thuật đo lường do tổ chức, cá nhân công bố.
Các loại phương tiện đo (theo Điều 16)
LUẬT ĐO LƯỜNG Phần 1
17
2. Phương tiện đo được sử dụng để định lượng hàng
hóa, dịch vụ trong mua bán, thanh toán, bảo đảm an
toàn, bảo vệ sức khỏe cộng đồng, bảo vệ môi trường,
trong thanh tra, kiểm tra, giám định tư pháp và trong
các hoạt động công vụ khác (sau đây gọi là phương
tiện đo nhóm 2) phải được kiểm soát theo yêu cầu kỹ
thuật đo lường do cơ quan quản lý nhà nước về đo
lường có thẩm quyền quy định áp dụng.
LUẬT ĐO LƯỜNG Phần 1
18
1. Yêu cầu kỹ thuật đo lường cơ bản của phương tiện
đo phải được thể hiện trên phương tiện đo hoặc ghi trên
nhãn hàng hóa, tài liệu đi kèm.
2. Cấu trúc của phương tiện đo phải bảo đảm ngăn
ngừa sự can thiệp dẫn đến làm sai lệch kết quả đo.
LUẬT ĐO LƯỜNG
Yêu cầu cơ bản đối với phương tiện đo (theo Điều 17)
Phần 1
Phương
tiện đo
19
3. Đặc tính kỹ thuật đo lường của phương tiện đo
phải phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đo lường đã
được tổ chức, cá nhân công bố hoặc do cơ quan
quản lý nhà nước về đo lường có thẩm quyền quy
định áp dụng.
LUẬT ĐO LƯỜNG Phần 1
20
1. Đáp ứng yêu cầu quy định tại Điều 17 của Luật này.
3. Việc kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện
đo nhóm 1 do tổ chức, cá nhân sản xuất, xuất khẩu,
nhập khẩu, sử dụng phương tiện đo lựa chọn, quyết định
thực hiện tại tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
đáp ứng điều kiện quy định.
LUẬT ĐO LƯỜNG
Yêu cầu đối với phương tiện đo nhóm 1
Phần 1
2. Phương tiện đo nhóm 1 được
kiểm định, hiệu chuẩn, thử
nghiệm theo yêu cầu của tổ
chức, cá nhân hoặc khi có yêu
cầu của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền.
21
1. Đáp ứng yêu cầu quy định tại Điều 17 của Luật này.
2. Phương tiện đo nhóm 2 phải được kiểm soát về đo
lường bằng một hoặc một số biện pháp sau đây:
a) Phê duyệt mẫu khi sản xuất, nhập khẩu;
b) Kiểm định ban đầu trước khi đưa vào sử dụng;
c) Kiểm định định kỳ trong quá trình sử dụng;
d) Kiểm định sau sửa chữa.
LUẬT ĐO LƯỜNG
Yêu cầu đối với phương tiện đo nhóm 2
Phần 1
22
1. Việc kiểm định phương tiện đo do tổ chức kiểm định
thực hiện để đánh giá, xác nhận đặc tính kỹ thuật đo
lường của phương tiện đo theo yêu cầu kỹ thuật đo
lường.
2. Phương tiện đo nhóm 2 phải được kiểm định ban đầu
trước khi đưa vào sử dụng, kiểm định định kỳ trong quá
trình sử dụng, kiểm định sau sửa chữa.
3. Phương tiện đo nhóm 1 được kiểm định tự nguyện
theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân có liên quan.
Kiểm định phương tiện đo (theo Điều 21)
LUẬT ĐO LƯỜNG Phần 1
23
1. Độc lập, khách quan, chính xác; công
khai, minh bạch về trình tự, thủ tục thực
hiện kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm.
2. Tuân thủ trình tự, thủ tục kiểm định,
hiệu chuẩn, thử nghiệm đã được công
bố hoặc theo quy định của cơ quan nhà
nước về đo lường có thẩm quyền.
3. Tuân thủ quy định về bảo mật thông
tin, số liệu, kết quả kiểm định, hiệu
chuẩn, thử nghiệm.
Nguyên tắc hoạt động kiểm định:
LUẬT ĐO LƯỜNG Phần 1
24
Chi phí kiểm định
LUẬT ĐO LƯỜNG
Chi phí kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện
đo, chuẩn đo lường phải được xây dựng, niêm yết công
khai và theo quy định của pháp luật về giá.
Phần 1
25
1. Tổ chức, cá nhân sử dụng PTĐ có các quyền sau đây:
a) Yêu cầu cơ sở sản xuất, kinh doanh PTĐ cung cấp thông
tin, tài liệu về đặc tính kỹ thuật đo lường, điều kiện vận
chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng PTĐ;
Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sử dụng PTĐ
LUẬT ĐO LƯỜNG
b) Lựa chọn tổ chức kiểm
định, hiệu chuẩn, thử
nghiệm PTĐ phù hợp để
thực hiện biện pháp kiểm
soát về đo lường đối với
PTĐ;
TỔ CHỨC
KIỂM ĐỊNH TỔ CHỨC
KIỂM ĐỊNH
TỔ CHỨC
KIỂM ĐỊNH
Phần 1
26
LUẬT ĐO LƯỜNG
c) Khiếu nại kết quả kiểm định, hiệu
chuẩn, thử nghiệm; khởi kiện hành vi vi
phạm hợp đồng của tổ chức kiểm định,
hiệu chuẩn, thử nghiệm;
d) Khiếu nại, khởi kiện hành vi hành
chính, quyết định hành chính của cá
nhân, cơ quan nhà nước có thẩm quyền
theo quy định của pháp luật.
Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sử dụng PTĐ
Phần 1
27
LUẬT ĐO LƯỜNG
2. Tổ chức, cá nhân sử dụng PTĐ có các nghĩa vụ sau đây:
a) Thực hiện biện pháp kiểm soát về đo lường đối với phương
tiện đo trong quá trình sử dụng;
Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sử dụng PTĐ
b) Bảo đảm các điều kiện vận
chuyển, bảo quản, yêu cầu sử
dụng theo hướng dẫn của cơ
sở sản xuất, nhập khẩu; trường
hợp phát hiện sai, hỏng phải
dừng việc sử dụng và thực hiện
các biện pháp khắc phục;
Phần 1
28
LUẬT ĐO LƯỜNG
c) Tuân thủ yêu cầu về trình độ nghiệp vụ, chuyên môn, kinh
nghiệm nghề nghiệp đối với người sử dụng PTĐ khi thực
hiện phép đo nhóm 2 theo quy định của cơ quan quản lý
nhà nước về đo lường có thẩm quyền;
d) Bảo đảm điều kiện theo quy định để người có quyền và
nghĩa vụ liên quan giám sát, kiểm tra việc thực hiện phép
đo, phương pháp đo, PTĐ;
Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sử dụng PTĐ
đ) Chấp hành việc thanh tra,
kiểm tra về đo lường của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền;
e) Trả chi phí kiểm định, hiệu
chuẩn, thử nghiệm PTĐ.
Phần 1
29
1. Tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm có các quyền
sau đây:
a) Thực hiện kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm trong phạm
vi lĩnh vực đã đăng ký hoạt động;
b) Được cơ quan nhà nước về đo lường có thẩm quyền xem
xét, thừa nhận kết quả kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
phục vụ quản lý nhà nước về đo lường theo quy định của
pháp luật;
c) Khiếu nại, khởi kiện hành vi hành chính, quyết định hành
chính của cá nhân, cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo
quy định của pháp luật.
LUẬT ĐO LƯỜNG
Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn,
thử nghiệm phương tiện đo
Phần 1
30
2. Tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm có các nghĩa
vụ sau đây:
a) Công khai, minh bạch và tuân thủ trình tự, thủ tục thực
hiện kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm; bảo đảm khách
quan, chính xác; tuân thủ quy định về chi phí kiểm định, hiệu
chuẩn, thử nghiệm;
b) Bảo mật thông tin, số liệu, kết quả kiểm định, hiệu chuẩn,
thử nghiệm của khách hàng theo quy định, trừ trường hợp
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu;
Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn,
thử nghiệm phương tiện đo
LUẬT ĐO LƯỜNG Phần 1
31
c) Khi phát hiện hành vi có dấu hiệu
vi phạm quy định của pháp luật về đo
lường phải báo ngay và phối hợp với
cơ quan nhà nước có thẩm quyền để
xử lý theo quy định của pháp luật;
Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn,
thử nghiệm phương tiện đo
LUẬT ĐO LƯỜNG
d) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả kiểm định,
hiệu chuẩn, thử nghiệm đã cung cấp;
đ) Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Phần 1
Phương tiện đo sử dụng vào mục đích
dưới đây thuộc diện phải kiểm định:
1- Định lượng hàng hoá, dịch vụ trong mua bán và
thanh toán;
33
Phần 2
Phương tiện đo sử dụng vào mục đích
dưới đây thuộc diện phải kiểm định:
2- Đảm bảo an toàn, bảo vệ sức khoẻ và môi
trường;
3- Giám định tư pháp, phục vụ các hoạt động công
vụ khác của Nhà nước.
34
Phần 2
35
DANH MỤC PHƯƠNG TIỆN ĐO PHẢI KIỂM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2007/QĐ-
BKHCN ngày 06 tháng 07 năm 2007 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ)
Danh mục phương tiện đo phải
kiểm định: gồm 39 PTĐ cho 8
lĩnh vực: Độ dài (02), Khối
lượng (11), Dung tích – lưu
lượng (09), Áp suất (02), Nhiệt
độ (02), Hóa lý (04), Điện – Điện
từ (07), Thời gian – tần số - Âm
thanh (02).
Phần 2
Mục đích sử dụng: định lượng hàng hóa, dịch vụ
trong mua bán, thanh toán
PVAD: Trong mua bán, thanh toán giữa các tổ chức,
cá nhân 36
Mục đích sử dụng: định lượng hàng hóa, dịch vụ
trong mua bán, thanh toán
PVAD: Trong mua bán, thanh toán giữa các tổ chức,
cá nhân 37
Quy trình và chu kỳ kiểm định đối với các phương tiện
đo thuộc Danh mục phương tiện đo phải kiểm định
Quyết định số 25/2007/QĐ-BKHCN ngày 05.10.2007
Quyết định số 919/QĐ-TĐC ngày 26.6.2009
Quyết định số 970/QĐ-TĐC ngày 15.6.2011
Phần 2
38
39
Tên phương tiện đo Tên văn bản kỹ
thuật Số hiệu
Chu kỳ
kiểm định
Cân đồng hồ lò xo
Cân đồng
hồ lò xo -
Quy trình
kiểm định
ĐLVN 30
: 2009 1 năm
Phần 2
40
Tên phương tiện đo Tên văn bản kỹ
thuật Số hiệu
Chu kỳ
kiểm định
Cân phân tích, cân kỹ
thuật
Cân phân
tích, cân
kỹ thuật -
Quy trình
kiểm định
ĐLVN 16
: 2009 1 năm
Phần 2
41
Phần 2
quy định về dấu kiểm định, tem kiểm định và
giấy chứng nhận kiểm định.
(theo Quyết định số 17/2005/QĐ-BKHCN ngày
01.11.2005)
42
Mục đích sử dụng Dấu kiểm định, tem kiểm định (sau đây viết tắt là dấu, tem kiểm định) và giấy chứng nhận kiểm định của các tổ chức được Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng công nhận khả năng kiểm định (sau đây viết tắt là tổ chức kiểm định) để đóng, kẹp, in, ghi khắc, sơn... (đối với dấu) và dán (đối với tem) lên phương tiện đo hoặc cấp (đối với giấy chứng nhận) cho phương tiện đo sau khi kiểm định đạt các yêu cầu quy định.
Phần 2
43
Phạm vi áp dụng
Dấu, tem kiểm định và giấy chứng nhận kiểm định của các tổ chức kiểm định có giá trị pháp lý trên toàn quốc.
Phần 2
44
N236
VN
N236
VN
12 - 12
Dấu kiểu 1 Dấu kiểu 2
TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH
Hiệu lực kiểm định VN: viết tắt của chữ Việt Nam.
N236: Trung tâm Kỹ thuật TCĐLCL Thành phố Hồ Chí Minh
DẤU KIỂM ĐỊNH
Phần 2
45
0 0 0 0 0
Hiệu lực kiểm định đến
8A VN
0 0 0 0 0
Hiệu lực kiểm định đến
8A
VN
N236
Kích thước (18x25) mm Kích thước (25x35) mm
TEM KIỂM ĐỊNH
12 - 12 12 - 12
Phần 2
47
Quy định về việc đăng ký kiểm định
(theo Quyết định số 65/2002/QĐ-
BKHCNMT ngày 19.8.2002)
Phần 2
Theo khả năng kiểm định đã được công
nhận của các tổ chức kiểm định, cơ sở có
thể lựa chọn nơi đăng ký kiểm định thuận
tiện nhất cho việc kinh doanh, sản xuất và
sử dụng của mình.
Tổ chức kiểm định có trách nhiệm tiếp
nhận và đáp ứng các yêu cầu về kiểm định
phương tiện đo của cơ sở phù hợp khả
năng kiểm định đã được công nhận hoặc uỷ
quyền.
48
Phần 2
Thể thức đăng ký
Khi có nhu cầu kiểm định với số lượng lớn, cơ
sở phải gửi bản đăng ký kiểm định phương tiện đo
tới tổ chức kiểm định
49
Trường hợp nhu cầu
kiểm định là đơn chiếc và
đơn giản, cơ sở có thể
thông báo cho tổ chức
kiểm định biết trước khi
mang phương tiện đo đến
mà không cần đăng ký
trước.
Phần 2
55
Phần 2
Trung tâm Kỹ thuật
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng 3
31 Hàn Thuyên, Q. 1.
Trung tâm Kỹ thuật
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng TPHCM
263 Điện Biên Phủ, P. 7, Q. 3.
Công ty kiểm định đo lường Sài Gòn
Số 5 Đường số 6, cư xá Bình Thới, Q. 11.
57
• Nghị định số 54/2009/NĐ-CP ngày 05.6.2009
quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng
sản phẩm, hàng hóa.
Phần 3
58
Hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực
tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản
phẩm, hàng hoá phải chịu một trong những
hình thức xử phạt chính sau đây:
PHẠT
CẢNH CÁO PHẠT TIỀN
Phần 3
60
Hành vi vi phạm hành chính
trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo
lường và chất lượng sản
phẩm, hàng hóa là hành vi cố
ý hoặc vô ý của cá nhân, cơ
quan, tổ chức (sau đây gọi
chung là tổ chức, cá nhân) vi
phạm các quy định của pháp
luật về tiêu chuẩn, đo lường
và chất lượng sản phẩm, hàng
hóa mà không phải là tội
phạm và theo quy định của
pháp luật phải bị xử phạt vi
phạm hành chính.
Phần 3
61
1. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng:
Sử dụng phương tiện đo có giá trị nhỏ hơn
500.000 đồng;
Không có giấy chứng nhận kiểm định hoặc dấu
kiểm định hoặc tem kiểm định theo quy định.
Giấy chứng nhận kiểm định hoặc dấu kiểm định
hoặc tem kiểm định đã hết hiệu lực;
Phương tiện đo không đạt yêu cầu quy định về
đo lường.
Điều 8. Hành vi vi phạm quy định về đo lường trong sử dụng
PTĐ thuộc Danh mục phương tiện đo phải kiểm định
Phần 3
Phương tiện đo đang sử dụng không bảo đảm tính
pháp lý theo quy định;
Phạm vi đo hoặc cấp chính xác không phù hợp với
mục đích sử dụng;
Sai số phương tiện đo không phù hợp quy định;
Phương tiện đo chưa được phê duyệt mẫu hoặc
không đúng mẫu đã được phê duyệt
62
Phần 3
Giải thích: Phương tiện đo không đạt
yêu cầu về đo lường là phương tiện đo
có một trong các vi phạm sau:
63
2. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng:
Sử dụng PTĐ có giá trị từ 500.000 đồng trở lên.
Không có giấy chứng nhận kiểm định hoặc dấu kiểm định
hoặc tem kiểm định theo quy định;
Giấy chứng nhận kiểm định hoặc dấu kiểm định hoặc tem
kiểm định đã hết hiệu lực.
Phần 3
Điều 8. Hành vi vi phạm quy định về đo lường trong sử dụng
PTĐ thuộc Danh mục phương tiện đo phải kiểm định
64
3. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với
hành vi sử dụng PTĐ bị sai, hỏng hoặc không đạt yêu cầu về
đo lường
4. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng
Gian lận trong việc sử dụng giấy chứng nhận kiểm định
hoặc dấu kiểm định hoặc tem kiểm định;
Làm thay đổi tình trạng kỹ thuật, đặc tính đo lường của
phương tiện đo;
Không thực hiện việc kiểm định phương tiện đo trong thời
hạn quy định theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
Phần 3
Điều 8. Hành vi vi phạm quy định về đo lường trong sử dụng
PTĐ thuộc Danh mục phương tiện đo phải kiểm định
Sử dụng dấu, tem kiểm định hoặc giấy chứng nhận kiểm định không phải của tổ chức kiểm định có đủ điều kiện theo quy định;
Sử dụng dấu kẹp chì, tem kiểm định hoặc giấy chứng nhận kiểm định đã bị tẩy xoá hoặc sửa chữa nội dung;
Tự ý tháo, dỡ dấu kẹp chì, tem kiểm định;
Tự ý tháo, dỡ sau đó gắn hoặc dán lại dấu, tem kiểm định mà không thông báo ngay với cơ quan có thẩm quyền.
65
Phần 3
Hành vi gian lận trong việc sử dụng giấy
chứng nhận kiểm định hoặc dấu, tem
kiểm định được thể hiện một trong các
dấu hiệu sau:
•PTĐ đang sử dụng, có dấu kiểm định hoặc tem kiểm định
hoặc giấy chứng nhận kiểm định còn hiệu lực nhưng tổ chức,
cá nhân sử dụng tự ý sửa chữa hoặc tự ý thay thế, lắp thêm,
rút bớt chi tiết, thiết bị;
•PTĐ đang sử dụng, có dấu kiểm định hoặc tem kiểm định
hoặc giấy chứng nhận kiểm định còn hiệu lực nhưng tổ chức,
cá nhân tự ý điều chỉnh một hoặc nhiều chi tiết;
•PTĐ đang sử dụng có chứng chỉ kiểm định còn hiệu lực
nhưng tổ chức, cá nhân đã có tác động vào một trong các chi
tiết của phương tiện đo làm ảnh hưởng đến sai số của
phương tiện đo mặc dù khi kiểm tra sai số phương tiện đo vẫn
nằm trong giới hạn sai số cho phép.
66
Phần 3
htp://www.chicuctdc.gov.vn
Hành vi làm thay đổi tình trạng kỹ thuật và đặc tính
đo lường của PTĐ như: điều chỉnh, sửa chữa, thay
thế, lắp thêm, rút bớt các chi tiết, thiết bị của PTĐ
được thể hiện một trong các dấu hiệu sau:
67
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối
với một trong các hành vi sau đây:
a) Từ chối cung cấp thông tin, tài liệu; cung cấp thông
tin, tài liệu sai sự thật hoặc cung cấp thông tin, tài liệu
không đầy đủ cho cơ quan thanh tra, kiểm tra hoặc người
có thẩm quyền của cơ quan quản lý nhà nước về tiêu
chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
b) Cản trở, gây khó khăn hoặc trốn tránh việc thanh tra,
kiểm tra của người có thẩm quyền;
Điều 28. Hành vi cản trở hoạt động thanh tra, kiểm tra trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản
phẩm, hàng hóa
Phần 3
68
c) Cố ý trì hoãn, trốn tránh, không thi hành
quyết định hành chính của người có thẩm
quyền, không thực hiện các yêu cầu, kết
luận, quyết định của đoàn thanh tra, kiểm tra
về tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản
phẩm, hàng hóa.
Phần 3
Điều 28. Hành vi cản trở hoạt động thanh tra, kiểm tra trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản
phẩm, hàng hóa
69
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng
đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Tự ý tháo gỡ niêm phong hàng hóa, tang vật vi
phạm đang bị cơ quan thanh tra niêm phong hoặc
tạm giữ;
b) Tẩu tán, tiêu hủy hàng hóa, tang vật vi phạm đang
bị kiểm tra hoặc tạm giữ.
Phần 3
Điều 28. Hành vi cản trở hoạt động thanh tra, kiểm tra trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản
phẩm, hàng hóa
70
Xin chân thành cám ơn !
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
263 Điện Biên Phủ, P. 7, Q. 3, TPHCM
: 083.9307203 – : 083.9307206
Website: http://www.chicuctdc.gov.vn
Trung tâm Kỹ thuật TCĐLCL TPHCM
Website: http://smqhcm.vn