SINH LÝ TUẦN HOÀN
PGS.TS Đàm Văn Tiện
Hệ thống tuần hoàn trong cơ thể
• Vòng đại tuần hoàn
• Vòng tiểu tuần hoàn
SINH LÝ TIM
Giữa tâm nhĩ và tâm thất có lỗ nhĩ thất và có van nhĩ thất đóng mở lỗ, bên trái là van hai lá, bên phải là van 3 lá
ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ CỦA TIM
• Nguyến tắc "không hoặc tất cả“• Tính trơ: nếu kích thích xuất
hiện trong thời kỳ cơ đang co thì cơ tim hoàn toàn không chịu đáp ứng• Tính tự động
CHU KỲ TIM
Kỳ tâm nhĩ thuTâm nhĩ co trước tâm thất. Tâm nhĩ phải co trước tâm nhĩ trái 0,01s, làm cho áp lực trong tâm nhĩ tăng cao hơn so với tâm thất. Kết quả là làm cho van nhĩ thất mở (van tổ chim vẫn đóng) đẩy máu xuống tâm thất.
CHU KỲ TIM
Kì tâm thất thu Tâm thất co làm tăng trương lực cơ và làm cho áp
lực trong buồng tim tăng lên vượt quá áp lực trong tâm nhĩ. Máu dội ngược trở lại hai tâm nhĩ, đóng van nhĩ thất lại, làm phát sinh tiếng tim thứ nhất có ký âm là "pùm" ở ngay đầu kỳ tâm thu
CHU KỲ TIM
• Kỳ tâm trươngTâm thất bắt đầu giãn, áp lực trong tâm thất giảm xuống đến một thời điểm mà áp lực của nó thấp hơn áp lực trong động mạch, làm cho máu vừa đi vào hai gốc động mạch chủ và phổi liền dội ngược trở lại, đóng sập 2 van tổ chim, làm phát sinh tiếng tim thứ hai có ký âm "pụp" ở ngay đầu kỳ tâm trương
Nghe tiếng tim
(i) Sinh lý“pùm” “pụp” (ii) Bệnh lý- Hở hoặc hẹp van nhĩ thất:
“pùm” “tạp âm” “pụp”- Hở hoặc hẹp van tổ chim:
“pùm” “pụp” “tạp âm”
Điện tim
Những sóng đó có ký hiệu bằng những chữ cái P, Q, R, S, T
Điện tim• Sóng P: Biểu thị sự hưng phấn ở
người trong tâm nhĩ
• Sóng Q: Biểu thị tâm thất bắt đầu hưng phấn
• Sóng Q, R, S: Biểu thị tâm thất hưng phấn toàn bộ
• Đoạn P - Q: Biểu thị thời gian dẫn truyền hưng phấn từ tâm nhĩ đến tấm thất
TẦN SỐ TIM
Loài Nhịp tim Loài Nhịp timBòNgựaDê Cừu
50-8032-4270-8070-80
LợnChóThỏGia cầm
70-12070-120
140-160200-400
Nhịp tim là số lần tim đập trong một phút
Sinh lý hệ mạch
Máu trong hệ mạch
Sinh lý hệ mạch
• Máu chảy trong động mạch có đường kính lớn nhanh hơn những động mạch có đường kính nhỏ• Máu chảy trong động mạch với tốc độ không đồng đều. lúc
tâm thu máu chảy nhanh • Máu chảy trong mạch quản có hiện tượng phân dòng
Máu tĩnh mạch về tim được là nhờ nhiều yếu tố
• Sức hút của tim• Sức hút của lồng ngực• Kho co cơ sẽ ép vào các tĩnh mạch làm cho áp lực máu
trong tĩnh mạch tăng lên• Sức đẩy của động mạch• Máu về tim khó hay dễ còn phụ thuộc vào hướng của tĩnh
mạch về tim
Huyết áp động mạch
Máu trong động mạch có một áp lực làm cho nó có xu hướng đẩy thành động mạch ra, thành động mạch có tính đàn hồi nên có xu hướng éo ngược trở lại để cân bằng
Huyết áp động mạch
• Huyết áp tối đa là huyết áp do lực tâm thu tạo nên, có trị số cao nhất dễ thay đổi nên nó còn được gọi là yếu tố thay đổi của huyết áp• Huyết áp tối thiểu là huyết áp tâm trương, biểu hiện sức cản của
các động mạch, nó ít thay đổi nên người ta gọi là yếu tố bền vững • Hiệu sô huyết áp: là khoảng cách giữa huyết áp tối đa và huyết áp
tối thiểu
Đo huyết áp