CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------- ----------
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ
TRẠI HEO GIỐNG CÔNG NGHỆ CAO
VIỆT THẮNG BÌNH ĐỊNH
CHỦ ĐẦU TƢ : CÔNG TY TNHH GIỐNG - CHĂN NUÔI VIỆT THẮNG BÌNH ĐỊNH
ĐỊA ĐIỂM : HUYỆN PHÙ CÁT – TỈNH BÌNH ĐỊNH – VIỆT NAM.
Bình Định – Tháng năm 2016
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------- ----------
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ
TRẠI HEO GIỐNG CÔNG NGHỆ CAO
VIỆT THẮNG BÌNH ĐỊNH
CHỦ ĐẦU TƢ
CÔNG TY TNHH GIỐNG - CHĂN NUÔI
VIỆT THẮNG BÌNH ĐỊNH
Đại diện
ĐƠN VỊ TƢ VẤN
CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ
THẢO NGUYÊN XANH
Tổng Giám Đốc
NGUYỄN VĂN MAI
Bình Định – Tháng năm 2016
MỤC LỤC
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN CHUNG VỀ DỰ ÁN .................................................................... 4
I.1. Giới thiệu về chủ đầu tƣ ........................................................................................................ 4
I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án .................................................................................................. 4
I.3. Căn cứ pháp lý xây dựng dự án ............................................................................................. 4
I.4. Định hƣớng đầu tƣ và mục tiêu của dự án ............................................................................ 7
I.4.1. Định hƣớng đầu tƣ ............................................................................................................. 7
I.4.2. Mục tiêu của dự án ............................................................................................................. 7
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ THỊ TRƢỜNG VÀ LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG ................ 8
II.1. Tình hình phát triển kinh tế ................................................................................................. 8
II.2. Chính sách phát triển ngành chăn nuôi .............................................................................. 11
CHƢƠNG III: SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƢ ..................................................................... 18
III.1. Dự đoán nhu cầu thị trƣờng .............................................................................................. 18
III.1.2. Khả năng cung cấp của thị trƣờng ................................................................................. 18
III.2. Tính khả thi của dự án ...................................................................................................... 19
CHƢƠNG IV: GIẢI PHÁP THỰC HIỆN ................................................................................ 23
IV.1. Địa điểm xây dựng ........................................................................................................... 23
IV.1.1. Vị trí xây dựng .............................................................................................................. 23
IV.1.2. Điều kiện tự nhiên ......................................................................................................... 23
IV.2. Quy mô đầu tƣ .................................................................................................................. 23
IV.3. Quy hoạch xây dựng ......................................................................................................... 24
IV.3.1. Bố trí mặt bằng xây dựng .............................................................................................. 24
IV.3.2. Nguyên tắc xây dựng công trình ................................................................................... 24
IV.3.3. Yêu cầu kỹ thuật khi xây dựng Dự án ........................................................................... 22
IV.3.4. Các hạng mục công trình ............................................................................................... 23
IV.4. Hình thức chăn nuôi ......................................................................................................... 27
CHƢƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG ........................................................ 35
V.1. Đánh giá tác động môi trƣờng ........................................................................................... 35
V.1.1. Giới thiệu chung ............................................................................................................. 35
V.1.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng .............................................................. 35
V.2. Các tác động của môi trƣờng ............................................................................................... 36
V.2.1. Trong quá trình xây dựng ............................................................................................... 36
V.2.2. Trong giai đoạn sản xuất ................................................................................................ 36
V.3. Kết luận .............................................................................................................................. 37
CHƢƠNG VI: TỔNG MỨC ĐẦU TƢ DỰ ÁN ....................................................................... 38
VI.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tƣ ............................................................................................... 38
VI.2. Nội dung tổng mức đầu tƣ ................................................................................................ 38
VI.2.1. Nội dung ........................................................................................................................ 38
VI.2.2. Kết quả tổng mức đầu tƣ ............................................................................................... 38
CHƢƠNG VII: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN ............................................................ 40
VII.1. Nguồn vốn đầu tƣ của dự án ........................................................................................... 41
VII.1.1. Tiến độ sử dụng vốn..................................................................................................... 41
VII.1.2. Nguồn vốn thực hiện dự án .......................................................................................... 41
VII.1.3. Phƣơng án hoàn trả vốn vay và chi phí lãi vay ........................................................... 42
VII.2. Tính toán chi phí của dự án ............................................................................................. 42
CHƢƠNG VIII: HIỆU QUẢ KINH TẾ -TÀI CHÍNH ............................................................. 47
VIII.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán.......................................................................... 47
VIII.2. Doanh thu từ dự án ........................................................................................................ 47
VIII.3. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án ........................................................................................ 47
VIII.3.1 Báo cáo thu nhập của dự án ......................................................................................... 47
VIII.3.2 Báo cáo ngân lƣu dự án ............................................................................................... 47
VIII.4. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội ................................................................................. 49
CHƢƠNG IX: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................... 53
IX.1. Kết luận ............................................................................................................................ 53
IX.2. Kiến nghị .......................................................................................................................... 53
Dự án: Trại heo giống công nghệ cao Việt Thắng Bình Định.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
4
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN CHUNG VỀ DỰ ÁN
I.1. Giới thiệu về chủ đầu tƣ
Chủ đầu tƣ : CÔNG TY TNHH GIỐNG - CHĂN NUÔI VIỆT THẮNG BÌNH
ĐỊNH
Địa chỉ : Thôn Đại Khoan, Xã Cát Lâm, Huyện Phù Cát – Tỉnh Bình Định.
Đại diện : Huỳnh Đức Duy Linh Chức vụ: Giám đốc.
Điện thoại : 0919 170 032
Mã số thuế : 4101456396
I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án
Tên dự án : Trại heo giống Công nghệ cao Việt Thắng Bình Định.
Địa điểm xây dựng : Xã Cát Lâm, Huyện Phù Cát – Tỉnh Bình Định.
Hình thức đầu tƣ : Đầu tƣ xây dựng mới
Hình thức quản lý : Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý dự án thông qua ban Quản lý dự
án do chủ đầu tƣ thành lập.
Tổng vốn đầu tƣ : Tổng mức đầu 669.877.334.000 đồng chẵn gồm vốn cố định
và vốn lƣu động. Trong đó: Chủ đầu tƣ bỏ vốn 30% tổng đầu tƣ tƣơng ứng với số tiền
200.963.200.000 đồng. Ngoài ra công ty dự định vay 70% trên tổng vốn đầu tƣ, tức tổng
số tiền cần vay là 468.914.134.000 đồng của ngân hàng.
I.3. Căn cứ pháp lý xây dựng dự án
Văn bản pháp lý
Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội
nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nƣớc
Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Luật đầu tƣ số 67/2014/QH1 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nƣớc
CHXHCN Việt Nam;
Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi số 32/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm
2013 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 và Luật số 31/2013/QH13 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng;
Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về quy
hoạch bảo vệ môi trƣờng, đánh giá môi trƣờng chiến ƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng
và kế hoạch bảo vệ môi trƣờng;
Nghị định 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 có hiệu lực từ ngày 10 tháng 5 năm
2015 và thay thế Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính
Dự án: Trại heo giống công nghệ cao Việt Thắng Bình Định.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
5
phủ về Quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng;
Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông Nghiệp và Phát triển
nông thôn;
Quyết định số 10/2008/QĐ-TTg ngày 16/01/2008 của Thủ tƣớng Chính Phủ về việc
phê duyệt chiến lƣợc phát triển chăn nuôi đến năm 2020;
Thông tƣ 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 quy định chi tiết một số điều
Nghị định 08/2010/NĐ-CP ngày 5/2/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi
Quyết định 2194/QĐ-TTg Phê duyệt đề án phát triển giống cây nông, lâm nghiệp,
giống vật nuôi và giống thủy sản đến năm 2020;
Định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng kèm theo Quyết định số
957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;
Nghị định 210/2013/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tƣ vào
nông nghiệp nông thôn ngày 19/12/2013 của Chính Phủ;
Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và
quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP
ngày 11/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều Nghị định số
92/2006/NĐ-CP;
Quyết định số 2163/QĐ-UBND ngày 29/11/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành
Kế hoạch phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Bình Định giai đoạn 2012-
2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Tờ trình số 67/TTr-SKHĐT ngày 20/02/2014 và đề nghị của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 50/TTr-SNN&PTNT ngày 02/4/2014 về việc phê
duyệt Quy hoạch vùng sản xuất chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao tỉnh Bình Định đến
năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Quyết định 494/QĐ-UBND ngày 08/04/2014 của UBND tỉnh về Phê duyệt Quy
hoạch vùng sản xuất chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao tỉnh Bình Định đến năm 2020 và
tầm nhìn đến năm 2030;
Các văn bản khác của Nhà nƣớc liên quan đến lập Tổng mức đầu tƣ, tổng dự toán và
dự toán công trình;
Căn cứ vào quy hoạch phát triểm ngành chăn nuôi heo của tỉnh Bình Định;
Các tiêu chuẩn Việt Nam
Dự án „Trại heo giống công nghệ cao Việt Thắng Bình Định dựa trên những tiêu
chuẩn, quy chuẩn chính nhƣ sau:
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam (tập 1, 2, 3 xuất bản 1997-BXD);
Quyết định số 04 /2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008. Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
Quốc gia về Quy hoạch xây dựng (QCVN: 01/2008/BXD);
Quyết định 121/2008/QĐ-BNN. Quy chế chứng nhận cơ sở thực hiện quy trình thực
Dự án: Trại heo giống công nghệ cao Việt Thắng Bình Định.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
6
hành chăn nuôi tốt (Viet GAP);
TCVN 2737-1995 : Tải trọng và tác động- Tiêu chuẩn thiết kế;
TCXD 229-1999 : Chỉ dẫn tính toán thành phần động của tải trọng gió theo
TCVN 2737 -1995;
TCXD 45-1978 : Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình;
TCVN 5760-1993 : Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu chung thiết kế lắp đặt và sử
dụng;
TCVN 5738-2001 : Hệ thống báo cháy tự động - Yêu cầu kỹ thuật;
TCVN 6160 – 1996 : Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt, sử dụng hệ thống chữa
cháy;
TCVN 5576-1991 : Hệ thống cấp thoát nƣớc - quy phạm quản lý kỹ thuật;
TCVN 4473:1988 : Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống cấp nƣớc bên trong;
TCVN 5673:1992 : Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống cấp thoát nƣớc bên trong;
TCVN 5687-1992 : Tiêu chuẩn thiết kế thông gió - điều tiết không khí - sƣởi
ấm;
11TCN 19-84 : Đƣờng dây điện;
11TCN 21-84 : Thiết bị phân phối và trạm biến thế;
TCXD 95-1983 : Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo bên ngoài công trình
dân dụng;
TCXD 25-1991 : Tiêu chuẩn đặt đƣờng dây dẫn điện trong nhà ở và công
trình công cộng;
TCXD 27-1991 : Tiêu chuẩn đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công
cộng;
TCVN-46-89 : Chống sét cho các công trình xây dựng;
EVN : Yêu cầu của ngành điện lực Việt Nam (Electricity of Viet
Nam).
QCVN 01 – 14 : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - Điều kiện trại chăn nuôi lợn
an toàn sinh học;
QCVN 24 : Quy chuẩn quốc gia về nƣớc thải công nghiệp.
QCVN 01-39 : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vệ sinh nƣớc dùng trong
chăn nuôi;
QCVN 01 – 79 : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia – Cơ sở chăn nuôi gia súc, gia
cầm- Quy trình kiểm tra, đánh giá điều kiện vệ sinh thú y;
QCVN 01 – 83 : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia- Bệnh động vật – Yêu cầu
chung lấy mẫu bệnh phẩm, bảo quản và vận chuyển;
QCVN 01 – 78 : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thức ăn chăn nuôi- các chỉ
tiêu vệ sinh an toàn và mức giới hạn tối đa cho phép trong thức ăn chăn nuôi;
QCVN 01 – 77 : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở sản xuất thức ăn chăn
Dự án: Trại heo giống công nghệ cao Việt Thắng Bình Định.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
7
nuôi thƣơng mại- điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm;
I.4. Định hƣớng đầu tƣ và mục tiêu của dự án
I.4.1. Định hướng đầu tư
Với sự tăng trƣởng không ngừng của nền kinh tế thế giới và khu vực trong thời
gian qua, sự hoà nhập và giao lƣu Quốc tế ngày càng mở rộng, kéo theo sự phát triển
nhanh chóng của nền kinh tế Việt Nam. Song song với sự phát triển của nền kinh tế,
ngành chăn nuôi nƣớc ta đã và đang có sự chuyển dịch nhanh chóng. Sự phát triển này
dựa trên cơ sở chủ trƣơng của Đảng và nhà nƣớc khuyến khích đầu tƣ khai thác tiềm
năng và thế mạnh ngành nông nghiệp, tạo tiền đề phát triển cho các ngành kinh tế mũi
nhọn khác. Nhận thức đƣợc vấn đề này, Công ty TNHH Giống - Chăn nuôi Việt Thắng
Bình Định quyết định đầu tƣ xây dựng Trại heo giống theo mô hình trại công nghệ cao ở
Tỉnh Bình Định nhằm đáp ứng nhu cầu nguồn heo giống phục vụ cho chăn nuôi. Do vậy,
chúng tôi định hƣớng dự án có tính khả thi và phát triển ổn định.
I.4.2. Mục tiêu của dự án
- Công suất thiết kế 10,000 heo nái và 80 heo nọc với sản phẩm đầu ra dự kiến là
267.030 heo con/năm, sản xuất ra những heo giống tốt nhất nhằm đƣa chăn nuôi trở thành
ngành sản xuất chính, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn theo
hƣớng công nghiệp hóa - hiện đại hóa.
- Phát triển chăn nuôi heo và đặc biệt là heo giống để tăng hiệu quả sử dụng các
nguồn nguyên liệu, phụ phế phẩm từ nông nghiệp nhằm tạo ra sản phẩm có chất lƣợng
cao đáp ứng nhu cầu xã hội và xuất khẩu.
- Phát triển chăn nuôi heo cần gắn chặt với quy hoạch phát triển kinh tế tổng hợp
của tỉnh Bình Định.
- Tạo sự chuyển dịch trong chăn nuôi heo theo hƣớng liên kết chuỗi từ sản xuất
đến tiêu thụ sản phẩm, tạo ra sản phẩm an toàn, năng suất cao, giá thành hạ, đáp ứng nhu
cầu thị trƣờng và lợi nhuận của ngƣời chăn nuôi.
- Ứng dụng và tiếp thu công nghệ chăn nuôi heo hiện đại của thế giới, từng bƣớc
thay đổi tập quán chăn nuôi nhỏ lẻ, phát triển ngành chăn nuôi heo địa phƣơng có tính
cạnh tranh và hiệu quả hơn.
- Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trƣởng kinh tế, đẩy
nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của địa phƣơng,
của tỉnh Bình Định cũng nhƣ cả nƣớc.
- Hơn nữa, Dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho ngƣời
dân, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá môi trƣờng xã hội tại
địa phƣơng.
Dự án: Trại heo giống công nghệ cao Việt Thắng Bình Định.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
8
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ THỊ TRƢỜNG VÀ LĨNH
VỰC HOẠT ĐỘNG
II.1. Tình hình phát triển kinh tế
II.1.1. Việt Nam
Kinh tế Việt Nam 9 tháng năm 2015 diễn ra trong bối cảnh thị trƣờng toàn cầu có
nhiều biến động mạnh: Thị trƣờng hàng hóa quốc tế, đặc biệt là dầu thô giảm giá liên tục
và giảm ở mức sâu trong những tháng qua, chủ yếu do nguồn cung tăng, tác động tích
cực tới tăng trƣởng của các nƣớc nhập khẩu dầu nhƣng đối với các nƣớc xuất khẩu dầu,
tăng trƣởng bị ảnh hƣởng do doanh thu xuất khẩu giảm. Bên cạnh đó, mối quan ngại lớn
nhất trong thời gian qua là sự bất ổn của thị trƣờng tài chính toàn cầu với việc giảm giá
đồng Nhân dân tệ của Trung Quốc - nền kinh tế lớn thứ hai thế giới, khiến phần lớn các
quốc gia châu Á phải đối mặt với áp lực phá giá tiền tệ để bảo đảm năng lực cạnh tranh
tại các thị trƣờng xuất khẩu. Ngoài ra, thị trƣờng tiền tệ và cổ phiếu tại các nền kinh tế
mới nổi đang chịu nhiều áp lực do các dòng vốn đầu tƣ giảm đáng kể.
Ở trong nƣớc, giá dầu thế giới giảm mạnh đã khiến giá dầu trong nƣớc giảm, tác
động trực tiếp đến nền kinh tế và ngân sách Nhà nƣớc. Tuy nhiên, xem xét ở khía cạnh
tích cực thì giá dầu giảm là cơ hội để hoạt động sản xuất kinh doanh và dịch vụ trong
nƣớc giảm chi phí đầu vào, hạ giá thành sản phẩm, thúc đẩy tiêu dùng xã hội. Xuất,
nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam chịu ảnh hƣởng trực tiếp từ sự giảm giá đồng Nhân
dân tệ và các đồng tiền của nhiều nƣớc khác trên thế giới.
Trƣớc diễn biến phức tạp của kinh tế toàn cầu, Chính phủ đã chỉ đạo quyết liệt
các Bộ, ngành, địa phƣơng thực hiện đồng bộ các giải pháp, chính sách, nhất là chính
sách tài khóa, tiền tệ nhằm bảo đảm ổn định kinh tế vĩ mô, thúc đẩy sản xuất kinh doanh,
duy trì mức tăng trƣởng hợp lý. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - xã hội 9 tháng
năm 2015 nhƣ sau:
Tổng sản phẩm trong nƣớc (GDP) 9 tháng năm 2015 ƣớc tính tăng 6,50% so với
cùng kỳ năm 2014, trong đó quý I tăng 6,12%; quý II tăng 6,47%; quý III tăng 6,81%.
Trong mức tăng 6,50% của toàn nền kinh tế, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng
2,08%, đóng góp 0,36 điểm phần trăm; khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 9,57%,
đóng góp 3,12 điểm phần trăm; khu vực dịch vụ tăng 6,17%, đóng góp 2,38 điểm phần
trăm.
Trong khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản, ngành lâm nghiệp đạt mức tăng cao
nhất với 7,89% so với cùng kỳ năm 2014, đóng góp 0,06 điểm phần trăm vào mức tăng
chung do sản lƣợng gỗ khai thác tăng cao ở mức 11,8%; ngành thủy sản tăng 2,11%,
đóng góp 0,07 điểm phần trăm. Riêng ngành nông nghiệp chỉ tăng 1,77%, đóng góp 0,23
điểm phần trăm, nguyên nhân chủ yếu do ảnh hƣởng của thời tiết không thuận, giá cả
một số vật tƣ phục vụ sản xuất nông nghiệp không ổn định và có xu hƣớng tăng nên sản
Dự án: Trại heo giống công nghệ cao Việt Thắng Bình Định.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
9
lƣợng lúa đạt thấp (Ƣớc tính sản lƣợng lúa cả năm 2015 đạt 45,1 triệu tấn, chỉ tăng 0,3%
so với năm 2014).
Trong khu vực công nghiệp và xây dựng, ngành công nghiệp tăng 9,69% so với
cùng kỳ năm trƣớc, cao hơn nhiều mức tăng cùng kỳ của một số năm gần đây, trong đó
công nghiệp chế biến, chế tạo đạt mức tăng cao với 10,15%, góp phần quan trọng vào
mức tăng trƣởng chung (đóng góp 1,58 phần trăm); ngành khai khoáng tăng 8,15%.
Ngành xây dựng 9 tháng tăng 9,00%, là mức tăng cao nhất trong 5 năm gần đây.
Trong khu vực dịch vụ, một số ngành dịch vụ kinh doanh có mức tăng cao hơn
cùng kỳ năm trƣớc: Ngành bán buôn và bán lẻ; sửa chữa vật phẩm tiêu dùng tăng 8,4%;
ngành dịch vụ lƣu trú và ăn uống tăng 3,83%; hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm
tăng 6,7% (Tính đến thời điểm 21/9/2015 tăng trƣởng tín dụng tăng 10,78% so với cuối
năm 2014); hoạt động kinh doanh bất động sản có cải thiện hơn, đạt mức tăng 2,9% (cao
hơn mức tăng 2,71% của cùng kỳ năm trƣớc). Các ngành dịch vụ không kinh doanh có
mức tăng thấp hơn mức tăng của cùng kỳ năm 2014 do cơ bản ổn định biên chế, tiết kiệm
chi thƣờng xuyên, giá dịch vụ y tế, giáo dục không điều chỉnh trên diện rộng...
Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thuỷ sản 9 tháng năm 2015 theo giá so sánh
2010 ƣớc tính đạt 590,6 nghìn tỷ đồng, tăng 2,1% so với cùng kỳ năm trƣớc, bao gồm:
Nông nghiệp đạt 432,4 nghìn tỷ đồng, tăng 1,8%; lâm nghiệp đạt 20,4 nghìn tỷ đồng, tăng
7,8%; thuỷ sản đạt 137,8 nghìn tỷ đồng, tăng 2,2%.
Nông nghiệp
Tính đến trung tuần tháng Chín, cả nƣớc gieo cấy đƣợc 1721,2 nghìn ha lúa mùa,
bằng 96,7% cùng kỳ năm trƣớc, trong đó các địa phƣơng phía Bắc gieo cấy 1166,2
nghìn ha, bằng 98,7%; các địa phƣơng phía Nam gieo cấy 555 nghìn ha, bằng 92,7%.
Diện tích gieo cấy lúa mùa của hầu hết các địa phƣơng giảm do ảnh hƣởng của thời tiết,
bên cạnh đó một số địa phƣơng chuyển đổi một phần diện tích sang trồng cây hàng năm
khác hiệu quả hơn, trong đó: Bến Tre giảm 18,4 nghìn ha; Long An giảm 3,7 nghìn ha,
Sơn La giảm 2,7 nghìn ha; Thanh Hóa giảm 2,2 nghìn ha; Sóc Trăng giảm 2 nghìn ha;
Hà Nội giảm 1,8 nghìn ha; Ninh Thuận giảm 1,7 nghìn ha... Hiện nay, trà lúa mùa sớm
tại các địa phƣơng phía Bắc đang trong giai đoạn vào chắc và chín, ƣớc tính năng suất
đạt trên 50 tạ/ha, tăng nhẹ so với cùng kỳ năm trƣớc; sản lƣợng ƣớc tính đạt 5,8 triệu
tấn, giảm 1% (do diện tích giảm 1,3%). Nếu điều kiện thời tiết thuận lợi trong những
tháng cuối năm và không bị ảnh hƣởng của sâu bệnh thì năng suất lúa mùa cả nƣớc năm
nay ƣớc tính đạt 49,3 tạ/ha, tăng 0,3-0,5 tạ/ha; sản lƣợng lúa mùa đạt 9,6 triệu tấn, giảm
71,2 nghìn tấn so với vụ mùa năm 2014.
Cùng với việc gieo cấy lúa mùa, các địa phƣơng trên cả nƣớc đang bƣớc vào thu
hoạch lúa hè thu. Tính đến thời điểm 15/9/2015, các địa phƣơng phía Nam đã thu hoạch
đƣợc 1736,1 nghìn ha lúa hè thu, bằng 96,5% cùng kỳ năm trƣớc, chiếm 82,6% diện tích
gieo trồng, trong đó vùng Đồng bằng sông Cửu Long thu hoạch 1519,5 nghìn ha, bằng
Dự án: Trại heo giống công nghệ cao Việt Thắng Bình Định.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
10
97,9% và chiếm 90,5%. Diện tích lúa hè thu cả nƣớc năm nay ƣớc tính đạt 2,1 triệu ha,
giảm 7,5 nghìn ha so với vụ hè thu năm 2014 do đầu vụ nắng nóng khô hạn dẫn đến
thiếu nguồn nƣớc tƣới, trong đó vùng Đồng bằng sông Cửu Long đạt 1677,8 nghìn ha,
tăng 9,5 nghìn ha (Bình Định tăng 4,1 nghìn ha; Kiên Giang tăng 10,6 nghìn ha; Sóc
Trăng tăng 4,9 nghìn ha). Năng suất lúa hè thu ƣớc tính đạt 54 tạ/ha, tăng 0,8 tạ/ha; sản
lƣợng đạt 11,3 triệu tấn, tăng 122 nghìn tấn, trong đó vùng Đồng bằng sông Cửu
Long đạt khoảng 9,1 triệu tấn, tăng 183 nghìn tấn.
Tính đến trung tuần tháng Chín, các tỉnh vùng Đồng bằng sông Cửu Long gieo
cấy đƣợc 607,5 nghìn ha lúa thu đông, bằng 103,9% cùng kỳ năm trƣớc. Đến nay, diện
tích lúa thu đông đã thu hoạch khoảng 120 nghìn ha. Ƣớc tính diện tích gieo trồng lúa
thu đông năm 2015 đạt 671,1 nghìn ha; năng suất tƣơng đƣơng vụ thu đông năm trƣớc;
sản lƣợng đạt gần 3,5 triệu tấn, tăng khoảng 248 nghìn tấn.
Ƣớc tính sản lƣợng lúa cả năm 2015 đạt 45,1 triệu tấn, tăng 140 nghìn tấn so với
năm 2014, trong đó lúa đông xuân đạt 20,7 triệu tấn, giảm 158,8 nghìn tấn; lúa thu đông
và hè thu đạt 14,8 triệu tấn, tăng 370 nghìn tấn; lúa mùa đạt 9,6 triệu tấn, giảm 71,2
nghìn tấn.
Gieo trồng một số cây hoa màu nhìn chung đạt thấp. Tính đến giữa tháng Chín,
cả nƣớc đã gieo trồng đƣợc 1057,1 nghìn ha ngô, bằng 99,2% cùng kỳ năm trƣớc; 123,1
nghìn ha khoai lang, bằng 95,3%; 193,8 nghìn ha lạc, bằng 95,8%; 98,9 nghìn ha đậu
tƣơng, bằng 91,3% và 926,3 nghìn ha rau đậu, bằng 102,8%.
Cây công nghiệp lâu năm đạt sản lƣợng khá do diện tích đến kỳ cho sản phẩm
tăng: Sản lƣợng cao su 9 tháng ƣớc tính đạt 730 nghìn tấn, tăng 3,8% so với cùng kỳ
năm trƣớc; chè đạt 828 nghìn tấn, tăng 2,5%; hồ tiêu 169,6 nghìn tấn, tăng 10%; điều
345 nghìn tấn, bằng 100%. Sản lƣợng một số cây ăn quả giảm do ảnh hƣởng của nắng
nóng, mƣa trái mùa và sƣơng muối, trong đó sản lƣợng chuối giảm 1,7% so với cùng kỳ
năm trƣớc; nhãn giảm 1,3%; cam giảm 8%. Riêng sản lƣợng bƣởi tăng 0,6%; nho tăng
30%.
Chăn nuôi trâu, bò nhìn chung ổn định, không xảy ra dịch bệnh lớn. Tính đến
giữa tháng Chín, đàn trâu cả nƣớc giảm 1% so với cùng kỳ năm 2014; đàn bò tăng 2%-
2,5%. Sản lƣợng thịt trâu hơi xuất chuồng 9 tháng giảm 1,9% so với cùng kỳ năm trƣớc;
sản lƣợng thịt bò hơi tăng 2,4%. Chăn nuôi lợn phát triển theo hƣớng sản xuất hàng hóa
với mô hình chăn nuôi quy mô lớn, hiệu quả cao và hiện có nhiều thuận lợi do thị trƣờng
đầu ra ổn định. Đàn lợn cả nƣớc tăng 2,5%-3% so với cùng kỳ năm trƣớc; sản lƣợng thịt
lợn hơi 9 tháng tăng 3,7%. Chăn nuôi gia cầm phát triển với quy mô lớn nhƣ trang trại,
gia trại. Tổng đàn gia cầm tháng Chín tăng 3%-3,5% so với cùng kỳ năm trƣớc; sản
lƣợng thịt gia cầm 9 tháng tăng 5,3%.
Tính đến thời điểm 22/9/2015, dịch tai xanh trên lợn đã đƣợc khống chế trên cả
nƣớc. Dịch cúm gia cầm chƣa qua 21 ngày còn ở tỉnh Vĩnh Long và Hà Tĩnh; dịch lở
Dự án: Trại heo giống công nghệ cao Việt Thắng Bình Định.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
11
mồm long móng chƣa qua 21 ngày còn ở Nghệ An, Bình Dƣơng, Đắk Lắk và Sóc Trăng.
II.1.2.Tình hình phát triển Bình Định.
a Tăng trƣởng kinh tế
- Tổng sản phẩm trong tỉnh (GRDP) năm 2015 (theo giá so sánh 1994) ƣớc đạt 14.544,5
tỷ đồng, tăng trƣởng 9,51% so với cùng kỳ, vƣợt 0,01% so với kế hoạch (kế hoạch tăng
trƣởng GRDP năm 2015 là 9,5%). Trong đó, khu vực nông, lâm nghiệp và thuỷ sản tăng
4,32%; khu vực công nghiệp - xây dựng tăng 11,53%, riêng công nghiệp tăng 10,18%;
khu vực dịch vụ tăng 11,85%.
Khu vực nông, lâm nghiệp và thuỷ sản ƣớc đạt 4.130,2 tỷ đồng, tăng 4,32%. Khu
vực nông, lâm nghiệp và thủy sản năm nay có tốc độ tăng trƣởng thấp hơn 2,74% so với
tốc độ tăng trƣởng cùng kỳ (năm 2014 giá trị gia tăng khu vực nông lâm thủy sản tăng
7,06%), chủ yếu do tác động suy giảm từ ngành trồng trọt: Giá trị sản xuất ngành trồng
trọt giảm 0,6% so cùng kỳ. Trong đó, sản lƣợng một số cây trồng giảm mạnh so với
năm trƣớc nhƣ: Sản lƣợng mía giảm 43,7%, sản lƣợng dƣa hấu giảm 19,6%, sản lƣợng
điều giảm 7,3%.
Hoạt động chăn nuôi đƣợc duy trì ổn định và phát triển tích cực. Công tác phòng
chống dịch bệnh trên đàn gia súc, gia cầm đƣợc tăng cƣờng, giá sản phẩm chăn nuôi ổn
định ở mức cao đảm bảo ngƣời chăn nuôi có lãi. Tổng đàn gia súc tại thời điểm
1/10/2015 tăng trƣởng khá so với cùng kỳ. Trong đó, đàn bò tăng 5,4%, đàn lợn tăng
5,5%.
Hoạt động nuôi trồng và khai thác thủy sản đƣợc quan tâm đầu tƣ, có nhiều chính
sách hỗ trợ trực tiếp cho ngƣ dân, sản lƣợng nuôi trồng và khai thác thủy sản năm 2015
tăng 6,2% so với năm trƣớc, đã đóng góp tích cực vào tăng trƣởng kinh tế địa phƣơng.
Khu vực công nghiệp và xây dựng ƣớc đạt 4.450,5 tỷ đồng, tăng 11,53% so với
cùng kỳ, riêng ngành công nghiệp tăng 10,18%.
Sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh trong năm 2015 đã từng bƣớc khôi phục và
có mức tăng trƣởng cao hơn năm trƣớc 0,97% (năm 2014 giá trị gia tăng ngành công
nghiệp tăng 9,21%) do tác động chủ yếu của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo chiếm
tỷ trọng cao (94,7%) trong sản xuất công nghiệp của tỉnh. Trong đó, có sự đóng góp
đáng kể của một số sản phẩm chủ yếu của tỉnh nhƣ: Sản lƣợng đƣờng tăng 15,72%, các
loại sản phẩm may mặc tăng thấp nhất 14,48% và tăng cao nhất xấp xỉ 30%, dung dịch
đạm huyết thanh tăng 27,47%, thức ăn chăn nuôi tăng 47,59%, bàn bằng gỗ tăng 6,39%,
đồ nội thất bằng gỗ khác tăng 15,02%,...
Bên cạnh đó, tổng mức đầu tƣ phát triển trên địa bàn năm 2015 tăng 12,2% so với
năm trƣớc cũng đã góp phần đáng kể vào giá trị gia tăng của khu vực công nghiệp và
xây dựng (vốn xây dựng cơ bản chiếm đến 74,3% trong tổng mức đầu tƣ phát triển).
Khu vực dịch vụ ƣớc đạt 5.963,8 tỷ đồng, tăng 11,85% so với cùng kỳ, cao hơn mức
Dự án: Trại heo giống công nghệ cao Việt Thắng Bình Định.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
12
tăng trƣởng năm trƣớc là 1,84% (năm 2014 giá trị tăng thêm khu vực dịch vụ tăng
10,01%).
Khu vực dịch vụ tiếp tục có đóng góp quan trọng vào mức tăng trƣởng chung. Một số
ngành chiếm tỷ trọng lớn trong khu vực dịch vụ có mức tăng khá nhƣ bán buôn và bán
lẻ, dịch vụ lƣu trú, ăn uống, giao thông vận tải, tài chính ngân hàng,...
Trong năm 2015 nhiều chỉ số kinh tế vĩ mô có tác động tích cực đến tăng trƣởng đối với
khu vực dịch vụ nhƣ: Tỷ lệ lạm phát ở mức thấp, lãi suất ngân hàng hợp lý, dƣ nợ tín
dụng tăng cao (14,81%) so với cùng kỳ, hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa có nhiều
thuận lợi.
Tăng trƣởng kinh tế
Đơn vị tính: %
Năm 2014 Năm 2015 Tăng (+)
giảm (-)
TỔNG SỐ 9,34 9,51 +0,17
Chia ra: - Nông, lâm nghiệp và thủy sản 7,06 4,32 -2,74
Công nghiệp - Xây dựng 10,78 11,53 +0,75
Trong đó: Công nghiệp 9,21 10,18 +0,97
Dịch vụ 10,01 11,85 +1,84
b. Cơ cấu và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
- Tổng sản phẩm trong tỉnh theo giá hiện hành ƣớc đạt 60.876,6 tỷ đồng. Trong đó,
khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản ƣớc đạt 16.809,5 tỷ đồng, chiếm 27,6%; khu vực
công nghiệp - xây dựng ƣớc đạt 18.535,6 tỷ đồng, chiếm 30,4%; khu vực dịch vụ ƣớc đạt
25.531,5 tỷ đồng, chiếm 42%.
Trong năm 2015, mặc dù nền kinh tế của tỉnh vẫn còn tiếp tục đƣơng đầu với những
khó khăn, thách thức nhất định. Tuy nhiên, tình hình sản xuất kinh doanh trên địa bàn
tỉnh Bình Định đã từng bƣớc ổn định và có mức tăng trƣởng khá.
Cơ cấu kinh tế của tỉnh chuyển dịch theo hƣớng tích cực nhƣng còn chậm, thiếu ổn
định do sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản còn phụ thuộc rất nhiều vào yếu tố thời
tiết, thiên tai, dịch bệnh; trong khi đó khu vực công nghiệp - xây dựng và khu vực dịch vụ
có mức tăng trƣởng chƣa cao, chƣa tạo bƣớc phát triển đột phá và chiếm tỷ trọng cao để
đóng vai trò quyết định đến nền kinh tế của tỉnh.
Dự án: Trại heo giống công nghệ cao Việt Thắng Bình Định.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
13
Cơ cấu và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Đơn vị tính: %
Năm
2014
Kế
hoạch
năm
2015
Ƣớc
tính
năm
2015
Ƣớc tính năm 2015
tăng (+), giảm (-)
so với
Cùng kỳ Kế
hoạch
TỔNG SỐ
100,0 100,0 100,0 - -
Chia ra:
- Nông, lâm nghiệp và thủy sản 30,0 27,7 27,6 -2,4 -0,1
- Công nghiệp - Xây dựng 28,9 30,4 30,4 +1,5 -
Trong đó: Công nghiệp 21,2 - 21,4 +0,2 -
- Dịch vụ 41,1 41,9 42,0 +0,9 +0,1
Tổng sản phẩm địa phƣơng bình quân đầu ngƣời năm 2015 ƣớc đạt 40,1 triệu
đồng/ngƣời, tăng 3,8 triệu đồng/ngƣời (+10,4%) so với năm 2014 và tăng 22,4 triệu
đồng/ngƣời (gấp 2,27 lần) so với năm 2010.
Tổng sản phẩm địa phƣơng bình quân đầu ngƣời năm 2015 quy đổi ra đô la Mỹ ƣớc
đạt 1.896 USD/ngƣời, tăng 185 USD/ngƣời (+10,8%) so với năm 2014 và tăng 984
USD/ngƣời (gấp 2,08 lần) so với năm 2010.
c. Đầu tƣ phát triển
Tổng mức thực hiện vốn đầu tƣ phát triển trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2015 ƣớc
tính đạt 25.733,2 tỷ đồng, tăng 12,2% so với cùng kỳ, chiếm 42,3% so với GRDP (kế hoạch
năm 2015 là 25.930 tỷ đồng, 42,5% so với GRDP). Trong đó, vốn Nhà nƣớc trên địa bàn đạt
6.910,1 tỷ đồng, chiếm 26,9%, tăng trƣởng 2,7%; vốn ngoài Nhà nƣớc đạt 18.271,9 tỷ đồng,
chiếm 71%, tăng trƣởng 15,5%; vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài đạt 551,1 tỷ đồng, chiếm
2,1%, tăng trƣởng 39,2% so với cùng kỳ.
Theo khoản mục đầu tƣ, vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản đạt 19.135,1 tỷ đồng, chiếm
74,3%, tăng trƣởng 13,6% so với cùng kỳ; vốn đầu tƣ mua sắm tài sản cố định dùng cho sản
xuất không qua xây dựng cơ bản đạt 2.667,4 tỷ đồng, chiếm 10,4%, tăng trƣởng 2,4%; vốn
đầu tƣ sửa chữa lớn, nâng cấp tài sản cố định đạt 1.472,2 tỷ đồng, chiếm 5,7%, tăng trƣởng
10,1%; vốn đầu tƣ bổ sung vốn lƣu động đạt 1.795 tỷ đồng, chiếm 7%, tăng trƣởng 13,5%;
vốn đầu tƣ khác đạt 663,5 tỷ đồng, chiếm 2,6%, tăng trƣởng 16,8% so với cùng kỳ.
Trong năm 2015, một số công trình do công tác đền bù, giải phóng mặt bằng còn
Dự án: Trại heo giống công nghệ cao Việt Thắng Bình Định.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
14
chậm làm ảnh hƣởng đến tiến độ thi công.
Để đảm bảo cho việc thực hiện đầu tƣ phát triển trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là các công
trình, dự án thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc đạt hiệu quả cao, các ngành chức năng
thƣờng xuyên tăng cƣờng công tác kiểm tra, đôn đốc đẩy nhanh tiến độ thi công, thanh toán
kịp thời đối với khối lƣợng công trình hoàn thành, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho các nhà
thầu. Nhờ vậy nhiều dự án, công trình đƣợc đẩy nhanh tiến độ đã góp phần tác động tích
cực đến quá trình phát triển kinh tế xã hội của địa phƣơng.
d. Chăn nuôi
Từ đầu năm đến nay trên địa bàn tỉnh không xảy ra dịch bệnh trên đàn gia súc và gia
cầm. Đàn gia súc và gia cầm trên địa bàn tỉnh đƣợc duy trì ổn định và phát triển khá.
Đến nay toàn tỉnh đã kết thúc tiêm phòng cúm gia cầm đợt 2/2015 đƣợc 4.678,2
nghìn con, tỷ lệ tiêm phòng đạt 71,4% so với tổng đàn; tiêm phòng vaccine lở mồm long
móng 243,8 nghìn con trâu, bò các loại, 67,3 nghìn con lợn; tiêm phòng vaccine dịch tả
lợn 410,7 nghìn con; tiêu độc sát trùng đƣợc 22,9 triệu m2 chuồng trại.
Hiện nay đang vào mùa mƣa, các loại dịch bệnh có nguy cơ tái phát rất cao nếu
không có các biện pháp phòng ngừa hiệu quả. Do đó, ngành Nông nghiệp thƣờng xuyên
đẩy mạnh công tác phòng chống cúm gia cầm nhƣ tăng cƣờng quản lý đàn và quản lý các
lò ấp, kiểm soát hoạt động vận chuyển và giết mổ động vật.
Từ đầu năm đến nay đã thực hiện kiểm soát giết mổ 14 nghìn con trâu, bò; 71,8
nghìn con lợn và 65,5 nghìn con gia cầm các loại. Kiểm dịch động vật xuất, nhập tỉnh
25,7 nghìn con trâu, bò; 1.047,6 nghìn con lợn; 14,7 triệu con gia cầm và 29,3 triệu quả
trứng các loại. Số lƣợng kiểm dịch quá cảnh 26,2 nghìn con trâu, bò; 1.171,5 nghìn con
lợn; 15,2 triệu con gia cầm và 27,3 triệu quả trứng các loại.
Theo kết quả điều tra chăn nuôi thời điểm 1/10/2015:
Tổng đàn trâu của tỉnh có 21.539 con, tăng 0,4% (+92 con) so với cùng kỳ năm
2014. Sản lƣợng thịt trâu hơi xuất chuồng đạt 1.393,5 tấn, tăng 6,3% (+82,6 tấn) so với
cùng kỳ. Đàn trâu có xu hƣớng tăng trong những năm gần đây, do nhiều điều kiện thuận
lợi trong quá trình chăn nuôi và đạt hiệu quả kinh tế, làm sức kéo phục vụ cho sản xuất
nông nghiệp, vận chuyển vật liệu thay thế cho các loại xe độ chế đã bị cấm sử dụng. Các
huyện có đàn trâu chiếm tỷ trọng lớn là Phù Mỹ, An Lão, Hoài Ân, Hoài Nhơn và Phù
Cát.
Tổng đàn bò đạt 266.031 con, tăng 5,4% (+13.590 con) so với cùng kỳ. Thời gian
qua, giá bò hơi có xu hƣớng tăng, sản phẩm tiêu thụ dễ dàng, chăn nuôi bò lai, vỗ béo
mang lại hiệu quả kinh tế khá cao, tạo công ăn việc làm và thu nhập đáng kể nên ngƣời
chăn nuôi đã mạnh dạn đầu tƣ góp phần phát triển tổng đàn. So với cùng kỳ, sản lƣợng
thịt bò hơi xuất chuồng đạt 27.692,1 tấn, tăng 2,9% (+787,7 tấn).
Dự án: Trại heo giống công nghệ cao Việt Thắng Bình Định.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
15
Tổng đàn lợn (không tính lợn sữa) có 797.701 con, tăng 5,5% (+41.770 con) so với
cùng kỳ. Trong đó, lợn nái có 154.162 con, chiếm 19,3% tổng đàn, tăng 3,8% (+5.687
con); lợn thịt 642.387 con, chiếm 80,5% tổng đàn, tăng 5,9% (+36.040 con) so với thời
điểm 1/10/2014.
Ngành chăn nuôi lợn tại địa phƣơng trong những năm qua đã và đang phát triển
theo hƣớng sản xuất hàng hóa tập trung, nông dân mở rộng đầu tƣ quy mô lớn.
Mặt khác, từ đầu năm đến nay, giá lợn hơi có lợi cho ngƣời chăn nuôi và thị trƣờng
tiêu thụ khá mạnh nên bà con tích cực đầu tƣ và yên tâm sản xuất. Sản lƣợng thịt lợn hơi
xuất chuồng đạt 113.010,7 tấn, tăng 7,9% (+8.264,7 tấn) so với cùng kỳ.
Trong năm 2015, trên địa bàn tỉnh không xảy ra dịch cúm, nhƣng việc khôi phục và
phát triển đàn gia cầm vẫn còn chậm do ảnh hƣởng của yếu tố thời tiết diễn biến thất
thƣờng. Tính đến ngày 01/10/2015, tổng đàn gia cầm của tỉnh có 6.927,9 nghìn con, giảm
0,9% (-65,8 nghìn con) so với cùng kỳ. Sản lƣợng thịt hơi gia cầm xuất chuồng đạt
15.595,4 tấn, tăng 4,1% (+609,8 tấn) so với cùng kỳ.
Mô hình chăn nuôi gia trại tiếp tục phát triển cả về quy mô và số lƣợng. Tính đến
ngày 01/10/2015, toàn tỉnh có 4.589 gia trại (3.530 gia trại chăn nuôi lợn và 1.059 gia trại
chăn nuôi gia cầm), tập trung tại các huyện Hoài Ân: 2.260 gia trại; Tuy Phƣớc: 508 gia
trại; Phù Cát: 451 gia trại; Hoài Nhơn: 406 gia trại; An Nhơn: 405 gia trại; Phù Mỹ: 182
gia trại; Tây Sơn: 163 gia trại; Quy Nhơn: 78 gia trại.
Định hƣớng phát triển
Định hướng chung:
a) Về phƣơng thức chăn nuôi: Chuyển từ chăn nuôi nhỏ lẻ, phân tán sang phát triển chăn
nuôi trang trại, gia trại, nông hộ nhƣng theo hình thức công nghiệp, bán công nghiệp và
chăn nuôi áp dụng công nghệ cao; phát triển ở quy mô vừa phải (hộ chăn nuôi có quy mô
đàn từ trên 100 con heo nái sinh sản hoặc 1.000 heo thịt, hộ chăn nuôi bò có quy mô đàn
từ 20 con bò thịt trở lên, đối với gia cầm chọn hộ có quy mô đàn trên 2.000 con), phù hợp
với khả năng tài chính, quản lý và xử lý môi trƣờng.
b) Về địa điểm xây dựng vùng sản xuất chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao: Chuyển dịch
dần chăn nuôi từ vùng không có lợi thế để phát triển chăn nuôi tập trung đến nơi có diện
tích phù hợp và hội đủ điều kiện thuận lợi để phát triển chăn nuôi trang trại; hình thành
các vùng chăn nuôi xa thành thị, khu dân cƣ.
c) Áp dụng công nghệ cao trong chăn nuôi từ khâu sản xuất con giống, thức ăn, giết mổ,
chế biến đến tiêu thụ sản phẩm theo hƣớng an toàn, đảm bảo các tiêu chuẩn mà thị trƣờng
cần nhằm nâng cao năng suất, chất lƣợng sản phẩm chăn nuôi, tăng khả năng cạnh tranh
trên thị trƣờng.
d) Ƣu tiên đầu tƣ cho các chƣơng trình, dự án chọn tạo, nhân giống vật nuôi phục vụ
Dự án: Trại heo giống công nghệ cao Việt Thắng Bình Định.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
16
chuyển đổi cơ cấu sản xuất và xuất khẩu hàng hóa; các dự án phòng chống dịch bệnh, an
toàn vệ sinh, thực phẩm.
đ) Đào tạo nguồn nhân lực: Đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ của ngành
nhằm xây dựng đội ngũ giỏi về chuyên môn và có tay nghề cao; đồng thời xây dựng đƣợc
đội ngũ kỹ thuật tƣ nhân lớn mạnh đủ khả năng đáp ứng nhu cầu phát triển chăn nuôi
công nghệ cao.
Định hướng cụ thể:
a) Đối với chăn nuôi heo: Áp dụng gieo tinh nhân tạo để phát triển các giống heo có
năng suất và chất lƣợng cao đồng thời phù hợp với điều kiện chăn nuôi tại địa phƣơng
nhƣ các giống heo lai 3 máu (heo lai Yorkshire – Landrace – Duroc), heo lai 4 máu
(Yorkshire – Landrace – Duroc – Pietrain).
* Chuồng trại: Áp dụng các kiểu chuồng nuôi tiên tiến.
- Đối với nái sinh sản: Sử dụng chuồng sàn có hệ thống làm mát.
- Đối với heo thịt: Nuôi trên nền đệm lót sinh học.
- Đối với heo cai sữa: Nuôi trên chuồng sàn, đảm bảo nhiệt độ ổn định.
* Địa điểm thực hiện: Tại các huyện Châu Thành, Thoại Sơn, Phú Tân.
b) Đối với chăn nuôi bò: Ứng dụng gieo tinh nhân tạo để phát triển các giống bò thịt có
năng suất và phẩm chất thịt cao nhƣ giống bò Red Angus, Brahman, Red Sind, Belgian
Blue Breed, Limousin.
- Địa điểm thực hiện: Tại Xã Cát Lâm, Huyện Phù Cát – Tỉnh Bình Định.
- Tiêu thụ sản phẩm: Gắn kết hộ chăn nuôi với các đơn vị thu mua ổn định nhƣ
Vissan, Coop.Mart, Metro …
c) Đối với gia cầm: Phát triển chăn nuôi gia cầm theo hƣớng trang trại, công nghiệp và
chăn nuôi chăn thả có kiểm soát.
- Con giống: Phát triển giống gà lông màu năng suất cao, giống vịt siêu thịt, siêu
trứng, đầu tƣ con trống năng suất cao để phối với các con mái hiện có nhằm cải thiện dần
chất lƣợng đàn giống của tỉnh.
- Thú y: Vắc xin tiêm phòng, xây dựng quy trình vệ sinh phòng bệnh hiệu quả cao.
- Chuồng trại: Thực hiện nuôi nhốt với chuồng trại phù hợp, đảm bảo vệ sinh, nuôi
trên nền đệm lót sinh học …
- Địa điểm thực hiện: Huyện Thoại Sơn, Châu Phú, Châu Thành
Các giải pháp chủ yếu
Giải pháp huy động và sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư
a) Thực hiện tốt xã hội hóa để tạo nguồn kinh phí thực hiện, ngoài nguồn kinh phí của
ngành nông nghiệp còn có sự hỗ trợ kinh phí của các doanh nghiệp, địa phƣơng.
b) Khai thác các nguồn tài trợ từ các tổ chức phi chính phủ cho việc thúc đẩy phát triển
sản xuất thân thiện môi trƣờng.
c) Mời gọi doanh nghiệp đầu tƣ vào lĩnh vực nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
Dự án: Trại heo giống công nghệ cao Việt Thắng Bình Định.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
17
d) Các ngân hàng và tổ chức tín dụng cho vay sản xuất nông nghiệp công nghệ cao, với
lãi suất ƣu đãi.
Giải pháp phát triển nguồn nhân lực, đào tạo nghề.
a) Đẩy mạnh nghiên cứu, chuyển giao khoa học công nghệ trong lĩnh vực chăn nuôi, từng
bƣớc xã hội hóa đầu tƣ ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật đặc biệt là công nghệ sinh học.
b) Tăng cƣờng công tác đào tạo chuyên môn về cải tạo giống theo hƣớng công nghệ cao
nhằm nâng cao trình độ năng lực cán bộ kỹ thuật để đảm bảo công tác điều hành, tiếp
nhận và chuyển giao ứng dụng khoa học công nghệ.
c) Đẩy mạnh công tác đào tạo, huấn luyện về kỹ thuật chăn nuôi cho nông dân, giúp nâng
cao kỹ thuật sản xuất, giảm giá thành sản phẩm.
d) Liên kết với các trung tâm nghiên cứu trong và ngoài tỉnh có kinh nghiệm trong công
tác sản xuất nông nghiệp, tham quan học tập đúc kết kinh nghiệm và ứng dụng thực tiễn.
đ) Đào tạo cán bộ chuyên môn thông qua các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ. Khuyến khích, có
chính sách hỗ trợ cán bộ công chức, viên chức nghiên cứu luận án thạc sĩ, tiến sĩ thuộc
lĩnh vực công tác giống ứng dụng công nghệ cao.
Giải pháp thị trường, phát triển doanh nghiệp, nông dân phát triển sản xuất.
a) Thị trƣờng
- Thông tin và dự báo thị trƣờng; tổ chức mạng lƣới lƣu thông và tiêu thụ sản
phẩm; tổ chức hội nghị, hội thảo giới thiệu sản phẩm; giới thiệu trên phƣơng tiện truyền
thông đại chúng (truyền thanh, truyền hình, trang web,..). Đa dạng hóa các mô hình tiêu
thụ theo hình thức phù hợp từng địa bàn; thực hiện việc kinh doanh có địa chỉ, tiến tới có
thƣơng hiệu, có bao bì đóng gói, giá cả hợp lý, đảm bảo lợi ích của cả ngƣời sản xuất
cũng nhƣ tiêu dùng.
- Hình thành và phát triển các hình thức giao dịch và hệ thống các cơ sở, dịch vụ
về cung ứng, tiêu thụ các sản phẩm trong lĩnh vực chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao, cụ
thể nhƣ: dịch vụ môi giới, tƣ vấn, đánh giá kỹ thuật, đầu tƣ, pháp lý, tài chính, bảo hiểm,
bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ; dịch vụ cung ứng vật tƣ, máy móc, thiết bị; dịch vụ quảng
bá, tiêu thụ sản phẩm trong lĩnh vực chăn nuôi ứng công nghệ cao.
b) Doanh nghiệp, nông dân
- Có sự liên doanh, liên kết giữa các doanh nghiệp, ngƣời dân trong sản xuất, thu
mua và chế biến đảm bảo chất lƣợng, phục vụ nhu cầu tiêu dùng và tiến tới xuất khẩu.
- Có chính sách ƣu đãi các doanh nghiệp về vốn, quỹ đất, thuế để khuyến khích
doanh nghiệp đầu tƣ cơ sở vật chất theo hƣớng công nghệ cao.
- Tổ chức cho nông dân tham quan các mô hình sản xuất ứng dụng công nghệ cao
đạt hiệu quả
- Tăng cƣờng cơ chế chính sách đầu tƣ cho nông dân (vốn vay, lãi suất ƣu đãi,....)
để hỗ trợ khuyến khích nông dân trang bị máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp
Dự án: Trại heo giống công nghệ cao Việt Thắng Bình Định.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
18
công nghệ cao.
- Tổ chức lại sản xuất bằng các hình thức hợp tác thích hợp và tự nguyện (tổ hợp
tác, hợp tác xã, các dạng liên kết ngang, dọc và trang trại) trên những vùng quy hoạch để
tạo ra nguyên liệu, sản phẩm có sản lƣợng lớn, chất lƣợng ổn định qua việc áp dụng các
quy trình sản xuất và tiêu chuẩn chất lƣợng quốc gia, quốc tế theo yêu cầu của thị trƣờng
Trên cơ sở đó, phát triển mối liên kết giữa doanh nghiệp và nông dân để sản xuất và tiêu
thụ sản phẩm thông qua hợp đồng.
- Tăng cƣờng nâng cao năng lực cho nông dân thông qua việc xã hội hóa công tác
đào tạo các kiến thức về kỹ thuật chăn nuôi, quản lý kinh tế hộ, khởi sự doanh nghiệp,
marketing; …
Giải pháp khoa học công nghệ và bảo vệ môi trường
a) Nâng cao chất lƣợng giống heo thông qua chƣơng trình chọn lọc giống để tăng năng
suất và phẩm chất thịt.
b) Thực hiện gieo tinh nhân tạo cho bò để cải tạo đàn bò tại địa phƣơng.
c) Quy trình chăn nuôi: Áp dụng các quy trình chăn nuôi theo hƣớng an toàn sinh học,
VietGAP và tiến tới chăn nuôi an toàn dịch bệnh.
d) Xử lý môi trƣờng: Kiểm soát môi trƣờng chăn nuôi, giúp chăn nuôi phát triển, bền
vững. Các loại hình công nghệ áp dụng:
- Trong chăn nuôi: Ứng dụng các công nghệ xử lý chất thải nhƣ ủ phân sinh học,
hầm ủ biogas với màng HDPE, chăn nuôi trên đệm lót sinh học....,.
- Trong chế biến, giết mổ: Ứng dụng các công nghệ xử lý chất thải nhƣ hầm ủ
biogas, xử lý hồ sinh học...
Giải pháp về chính sách: Thực hiện theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19
tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tƣ vào
nông nghiệp, nông thôn và các chính sách khác có liên quan.
Giải pháp hợp tác với các địa phương trong và ngoài tỉnh
- Phối hợp UBND huyện, thị nơi có vùng quy hoạch chỉ đạo thực hiện.
- Phối hợp với Viện, Trƣờng huấn luyện để tiếp thu tiến bộ khoa học kỹ thuật ứng
dụng vào trong sản xuất.
- Phối hợp với các công ty sản xuất kinh doanh, để gắn kết tìm đầu ra cho sản
phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trƣờng thực hiện vệ sinh môi trƣờng trong
sản xuất chăn nuôi
- Phối hợp với các tổ chức nhƣ: ngân hàng, quỹ tín dụng hỗ trợ vay vốn đầu tƣ (lãi
suất và thủ tục)
- Có chính sách gắn các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trên địa bàn phối hợp
xây dựng vùng nguyên liệu trên cơ sở liên kết với các tổ hợp tác, hợp tác xã và tổ chức
thu mua thông qua hợp đồng nhằm ổn định đầu ra cho sản phẩm chăn nuôi đồng thời tích
Dự án: Trại heo giống công nghệ cao Việt Thắng Bình Định.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
19
cực tham gia trong việc bảo vệ môi trƣờng hƣớng tới một nền sản xuất nông nghiệp bền
vững.
- Khuyến khích tích tụ ruộng đất tạo điều kiện thuận lợi phát triển trang trại.
Dự án: Trại heo giống công nghệ cao Việt Thắng Bình Định.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
20
CHƢƠNG III: SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƢ
III.1. Dự đoán nhu cầu thị trƣờng
III.1.1. Tình hình nhu cầu thị trường
Do thực trạng ngành chăn nuôi của nƣớc ta còn ở mức độ thấp (chăn nuôi nhỏ lẻ,
phân tán, theo tập tục quảng canh, chƣa mạnh dạn áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật nên
sản lƣợng trong chăn nuôi đạt rất thấp). Trong khi đó nhu cầu tiêu thụ thực phẩm trong
nƣớc và xuất khẩu ngày càng lớn. Do vậy, cung không đủ cầu, việc tiêu thụ các sản phẩm
chăn nuôi trong những năm tới là rất khả quan.
Lựa chọn giống heo tốt, năng suất cao là một trong những khâu then chốt mà các
chủ trại cần đặc biệt lƣu ý. Do ngoại hình, chất lƣợng thịt và tỷ lệ nạc heo thƣơng phẩm
phụ thuộc rất nhiều vào đặc tính di truyền và khả năng phát triển của heo giống. Nhƣng
thực tế không phải chủ trại nào cũng hiểu đƣợc những vấn đề liên quan đến việc chọn con
giống có chất lƣợng. Hiện nay, chăn nuôi heo tại bình Định đang tồn tại nhiều vấn đề
nhƣ chủ trại tự sản xuất và nhân đàn giống từ heo thịt đã nuôi trƣớc đó. Đáng lo ngại
hơn, một số chủ trại đã không ngần ngại mua các con heo giống trôi nổi, không nguồn
gốc về nuôi và heo giống từ các nguồn trên có giá thành rẻ nhƣng tiềm ẩn nhiều nguy cơ
dịch bệnh hơn so với con giống từ các trại heo giống. Do vậy, ngành chức năng khuyến
cáo các chủ trại không nên mua heo giống từ các nguồn trên.
Thời gian gần đây, phong trào nhập giống heo trực tiếp từ nƣớc ngoài về để nuôi
rất phổ biến. Bên cạnh đó, áp lực cạnh tranh thị trƣờng rất lớn khi Việt Nam gia nhập
hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dƣơng (TPP). Với việc tiếp thu công nghệ chăn nuôi
hiện đại và quy trình kỹ thuật khép chín, Công ty chúng tôi khẳng định thịt heo Việt
Thắng sẽ đƣợc truy xuất nguồn gốc, kiểm soát an toàn đến ngƣời tiêu dùng, tạo điều kiện
cho ngƣời dân đƣợc tiếp xúc với nguồn giống chất lƣợng cao mà giá thành phải chăng.
Về điều kiện địa lý: dự án có vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên thuận lợi, cùng với
định hƣớng chiến lƣợc phát triển của vùng và xu hƣớng tất yếu của chăn nuôi công
nghiệp... Bình Định luôn đƣợc đánh giá là điểm đến lý tƣởng cho phát triển chăn nuôi.
Với điều kiện ngoại cảnh và điều kiện khả quan nhƣ trên khả năng tiêu thụ sản
phẩm của dự án là yếu tố rất khả quan.
III.1.2. Khả năng cung cấp của thị trường
Trong những năm qua việc thực hiện theo chủ trƣơng đổi mới của Đảng và Nhà
nƣớc ngành chăn nuôi Việt Nam đã có những bƣớc tiến đáng kể. Tuy nhiên sự phát triển
chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu thị trƣờng. Ngành chăn nuôi heo cả nƣớc nói chung và tỉnh
Bình Định nói riêng vẫn còn những khó khăn tồn tại: quy mô đàn nhỏ lẻ, phân tán, tự
phát, không tập trung, trình độ chăn nuôi hạn chế, dịch bệnh, sản phẩm bị ép giá, khả
năng tiếp cần nguồn vốn vay còn hạn chế, các quy định của nhà nƣớc về kiểm soát vệ
Dự án: Trại heo giống công nghệ cao Việt Thắng Bình Định.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
21
sinh an toàn thực phẩm,… Hơn nữa, do quy mô nhỏ lẻ, phân tán, chƣa đƣợc quy hoạch
vùng cụ thể nên các vấn đề môi trƣờng, pháp lý cũng nhƣ sự phản ứng của nhân dân
trong khu vực chăn nuôi.
Do đó, khả năng cung cấp thịt heo cho thị trƣờng còn nhiều hạn chế.
III.2. Tính khả thi của dự án
Dự án nhập trọn gói từ 4 đối tác Đan Mạch, trong đó tập đoàn sản xuất heo giống
nổi tiếng Danbred International sẽ cung cấp đàn heo giống; tập đoàn Skiold nổi tiếng
trong lĩnh vực cơ khí chịu trách nhiệm thiết kế, hệ thống thiết bị chuồng trại; tập đoàn
Andritz cung cấp dây chuyền, công nghệ hai nhà máy thức ăn và cuối cùng là tập đoàn
Vilomix đứng thứ 4 châu âu về giải pháp dinh dƣỡng trong chăn nuôi heo sẽ giúp HVG
xây dựng nhà máy sản xuất Premix, thuốc thú y. Ngoài việc cung cấp hậu cần phục vụ dự
án, các đối tác đến từ Đan Mạch cũng cam kết đồng hành với công ty chuyển giao trọn
gói quy trình kỹ thuật cũng nhƣ các giải pháp chăn nuôi nhằm hƣớng đến mục tiêu đạt
năng suất, chất lƣợng, đảm bảo tính cạnh tranh cao nhất cho sản phẩm. Đƣợc biết, dự án
này còn đƣợc Chính phủ, Bộ nông nghiệp Đan Mạch cam kết hỗ trợ tích cực về mặt pháp
lý để các tập đoàn nói trên có thể chuyển giao công nghệ chăn nuôi heo cho Công ty đạt
kết quả tốt nhất.
Với vị trí địa lý và điều kiện thuận lợi của huyện Phù Cát, Bình Định hiện nay và
trong mục tiêu phát triển chăn nuôi chung của cả nƣớc, khu vực của Dự án sẽ đƣợc quy
hoạch với tính chất là một trong những khu chăn nuôi có quy mô lớn nhất và sẽ trở thành
mắt xích quan trọng trong việc thực hiện chính sách của tỉnh Bình Định về việc phát triển
ngành chăn nuôi có quy mô lớn.
Hiện nay, ngành chăn nuôi Việt Nam vẫn chƣa thật sự trở thành ngành kinh tế mũi
nhọn. Việc thực hiện Dự án với quy mô lớn và hình thức mới mở ra bƣớc ngoặc mới cho
quá trình phát triển ngành chăn nuôi của Việt Nam nói chung và Bình Định nói riêng.
Dự án đƣợc thành lập phù hợp với nhu cầu hiện tại cũng nhƣ chính sách và đƣờng
lối đổi mới của huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định.
Việc đầu tƣ xây dựng Dự án tại địa phƣơng sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến công cuộc
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, xoá đói giảm nghèo của địa phƣơng nói riêng và tỉnh Bình
Định nói chung, đồng thời tạo điều kiện phát triển cho ngành chăn nuôi của tỉnh, đóng
góp đáng kể vào tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nƣớc.
Ứng dụng, tiếp thu công nghệ chăn nuôi heo tiên tiến của thế giới, từng bƣớc thay
đổi tập quán chăn nuôi nhỏ lẻ ngƣời dân địa phƣơng, sản phẩm có tính cạnh tranh và hiệu
quả hơn. Dự án đầu tƣ có hƣớng đi mới, cạnh tranh bằng con giống tốt, công nghệ sản
xuất thức ăn hiện đại, công nghệ chăn nuôi, các giải pháp dinh dƣỡng, quy trình khép kín,
quy mô đầu tƣ và đơn giá lao động thấp.
Tóm lại, Dự án đƣợc thực hiện hoàn toàn phù hợp với nhu cầu hiện tại cũng nhƣ
Dự án: Trại heo giống công nghệ cao Việt Thắng Bình Định.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
22
chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Định nói riêng và Nhà nƣớc nói chung.
Việc đầu tƣ xây dựng “Trại heo giống Công nghệ cao Việt Thắng Bình Định” là hoàn
toàn phù hợp với các điều kiện khách quan và chủ quan trên địa bàn tỉnh, góp phần giải
quyết việc làm cho ngƣời lao động địa phƣơng, đem lại nhiều hiệu quả cả về mặt kinh tế,
xã hội.
Dự án: Trại heo giống công nghệ cao Việt Thắng Bình Định.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
23
CHƢƠNG IV: GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
IV.1. Địa điểm xây dựng
IV.1.1. Vị trí xây dựng
Khu vực xây dựng dự án nằm Thôn Đại Khoan, Xã Cát Lâm, Huyện Phù Cát –
Tỉnh Bình Định
IV.1.2. Điều kiện tự nhiên
Vị trí địa lý: Bình Định là một tỉnh thuộc vùng duyên hải Nam Trung Bộ Việt
Nam. Tỉnh lỵ của Bình Định là thành phố cảng Quy Nhơn nằm cách thủ đô Hà
Nội1.070 km về phía Nam và cách Thành phố Hồ Chí Minh 652 km về phía Bắc theo
đƣờng Quốc lộ 1A.
Địa hình của tỉnh tƣơng đối phức tạp, thấp dần từ tây sang đông. Phía tây của
tỉnh là vùng núi rìa phía đông của dãy Trƣờng Sơn Nam, kế tiếp là vùng trung du và tiếp
theo là vùng ven biển. Các dạng địa hình phổ biến là các dãy núi cao, đồi thấp xen lẫn
thung lũng hẹp độ cao trên dƣới 100 mét, hƣớng vuông góc với dãy Trƣờng Sơn, các
đồng bằng lòng chảo, các đồng bằng duyên hải bị chia nhỏ do các nhánh núi đâm ra biển.
Ngoài cùng là cồn cát ven biển có độ dốc không đối xứng giữa 2 hƣớng sƣờn đông và tây
Khí hậu
Khí hậu Bình Định có tính chất nhiệt đới ẩm, gió mùa. Do sự phức tạp của địa hình nên
gió mùa khi vào đất liền đã thay đổi hƣớng và cƣờng độ khá nhiều.
Nhiệt độ không khí trung bình năm: ở khu vực miền núi biến đổi 20,1 - 26,1 °C,
cao nhất là 31,7 °C và thấp nhất là 16,5 °C. Tại vùng duyên hải, nhiệt độ không khí
trung bình năm là 27,0 °C, cao nhất 39,9 °C và thấp nhất 15,8 °C.
Độ ẩm tuyệt đối trung bình tháng trong năm: tại khu vực miền núi là 22,5 - 27,9%
và độ ẩm tƣơng đối 79-92%; tại vùng duyên hải độ ẩm tuyệt đối trung bình là 27,9%
và độ ẩm tƣơng đối trung bình là 79%.
Chế độ mƣa: mùa mƣa bắt đầu từ tháng 9 đến tháng 12. Riêng đối với khu vực
miền núi có thêm một mùa mƣa phụ tháng 5 - 8 do ảnh hƣởng của mùa mƣa Tây
Nguyên. Mùa khô kéo dài tháng 1 - 8. Đối với các huyện miền núi tổng lƣợng mƣa
trung bình năm 2.000 - 2.400 mm. Đối với vùng duyên hải tổng lƣợng mƣa trung bình
năm là 1.751 mm. Tổng lƣợng mƣa trung bình có xu thế giảm dần từ miền núi xuống
duyên hải và có xu thế giảm dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam.
Về bão: Bình Định nằm ở miền Trung Trung bộ Việt Nam, đây là miền thƣờng có
bão đổ bộ vào đất liền. Hàng năm trong đoạn bờ biển từ Quảng Nam - Đà Nẵng đến
Khánh Hòa trung bình có 1,04 cơn bão đổ bộ vào. Tần suất xuất hiện bão lớn nhất
tháng 9 - 11.
IV.2. Quy mô đầu tƣ
- Công suất thiết kế: 10.000 heo nái, 80 heo nọc
- Sản phẩm đầu ra dự kiến: 267.030 heo con/năm.
Dự án: Trại heo giống công nghệ cao Việt Thắng Bình Định.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
24
IV.3. Quy hoạch xây dựng
IV.3.1. Bố trí mặt bằng xây dựng
Mặt bằng tổng thể của Dự án đƣợc chia thành các khu nhƣ sau:
+ Xây dựng hệ thống đƣờng công vụ nội bộ cho toàn bộ khu vực nằm trong quy
hoạch Dự án.
+ Xây dựng hệ thống công trình chuồng trại, nhà điều hành, khu bảo vệ, trạm điện,
trạm xử lý nƣớc thải phục vụ chăn nuôi.
+ Trồng cây xanh tạo cảnh quan, tăng hiệu quả kinh tế và đặc biệt là bảo vệ môi
trƣờng cho toàn bộ khu vực.
+ Xây dựng hệ thống cung cấp nƣớc sạch, thoát nƣớc và xử lý nƣớc thải để đảm bảo
an toàn vệ sinh môi trƣờng trong khu vực và vùng phụ cận.
+ Xây dựng hệ thống phòng chống cháy, đảm bảo an toàn cho Dự án.
+ Lập ranh giới bằng rào chắn phân định khu vực Dự án.
IV.3.2. Nguyên tắc xây dựng công trình
Các hạng mục công trình sẽ đƣợc bố trí theo những nguyên tắc sau:
+ Bố trí thuận tiện cho việc phối hợp hoạt động giữa các bộ phận trong khu vực Dự
án.
+ Thuận tiện cho việc phát triển, mở rộng Dự án sau này.
+ Tiết kiệm đất xây dựng nhƣng vẫn đảm bảo sự thông thoáng các khu trại chăn
nuôi.
+ Tuân thủ các quy định về quy hoạch, kiến trúc, xây dựng của địa phƣơng và Nhà
Nƣớc ban hành.
+ Tạo dáng vẻ kiến trúc phù hợp với cảnh quan của khu chăn nuôi tập trung.
Về mặt kiến trúc, các trại trong cơ sở sẽ đƣợc thiết kế nhƣ sau:
- Mái trại:
+ Tole cách nhiệt, dày 0.42mm, khổ 1.7m
+ Vì kèo thép hình V40x40x4, bản mã dày 8mm
+ Xà gồ thép hình C40x80x2.5, khoảng cách a=900
+ Sƣờn trần ngang la phông thép hộp 30x30x3
+ Sƣờn trần dọc la phông thép hộp 30x20x1.5
+ Trần sử dụng tấm PU cách nhiệt dày 75mm
- Nền:
+ Bê tông đá 1x2 mác #200, dày 100
+Vữa láng nền tạo bề mặt nhám chống trƣợt
+ Độ dốc i: 3%
+ Lớp đất đầm kỷ
+ Lớp đất tự nhiên làm sạch cỏ
IV.3.3. Yêu cầu kỹ thuật khi xây dựng Dự án
Dự án: Trại heo giống công nghệ cao Việt Thắng Bình Định.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
25
- Đối với trại heo : Chuồng trại phải cao ráo, sạch sẽ thoáng mát, ấm áp trong mùa
Đông và thoáng mát trong mùa Hè. Hạn chế tối đa việc tắm heo và rửa chuồng, chuồng
luôn khô ráo nhƣng vẫn đảm bảo thoáng mát, để giảm tối đa các bệnh về hô hấp. Cách ly
với môi trƣờng xung quanh để tránh lây lan dịch bệnh. Tạo điều kiện thuận lợi cho ngƣời
lao động nuôi dƣỡng, chăm sóc đàn heo đƣợc tốt hơn.
- Đảm bảo các quy định về an toàn trong hoạt động kinh doanh, lao động và
phòng cháy chữa cháy.
IV.3.4. Các hạng mục công trình
1. Vị trí chuồng
Cao ráo, thoáng mát về mùa hè, ấm áp về mùa đông, thoát nƣớc tốt, xa khu dân
cƣ, trƣờng học, chợ, thuận tiện giao thông, chủ động nguồn nƣớc.
2. Hƣớng chuồng
Mặt trƣớc quay theo hƣớng Đông Nam (trục chuồng Đông Bắc – Tây Nam) hoặc
hƣớng Nam (trục chuồng Đông Tây). Nếu không thể theo 2 hƣớng trên thì chuồng phải
có tấm rèm để che nắng, che mƣa.
Khoảng cách giữa các chuồng 8 – 13 m đảm bảo thông thoáng, vừa để có đủ ánh
sáng chiếu vào vừa giúp cho điều hoà nhiệt độ chuồng nuôi.
3. Kết cấu chuồng và trang thiết bị trong chuồng
3.1. Nền chuồng:
Đƣợc gia cố nền đất cát và cao hơn mặt đất khoảng 30-45cm, có độ dốc phù hợp
(3%) để tránh ẩm ƣớt, ngập úng. Nền láng bằng xi măng để vệ sinh dễ dàng, nhanh khô.
Trong khi sử dụng nếu nền chuồng bị hƣ hỏng thì đƣợc sửa ngay không để lâu
ngày vì không an toàn cho heo và khó sửa chửa cho sau này.
Nền bê tông: là loại nền chắc chắn và đầu tƣ khá nhiều tiền. Nền bê tông đƣợc kết
cấu bởi nhiều lớp: Lớp đất nện: ở dƣới cùng, có độ dốc 1 – 3% để làm mặt thoát nƣớc.
Lớp đá xanh kích thƣớc đá 4 x 6 cm, dày khoảng 10-15cm đƣợc đầm chặt. Lớp đá xanh
kích thƣớc 3 x 4 cm, dày khoảng 7-10cm, đầm chặt rồi đổ vữa khô lấp kín các lỗ hổng
của đá. Nếu không dùng vữa khô thì có thể dùng cát lấp các lỗ hổng rồi đầm chặt, cũng
có thể phun nƣớc cho cát trôi vào các khe hở của viên đá. Lớp trên cùng: là hỗn hợp bê
tông gồm: Đá xanh kích thƣớc 1 x 2cm, vữa xi măng tỷ lệ 1 xi măng 2 cát, lớp hỗn hợp
bê tông này dày khoảng 3-5cm.
3.2. Tường
Tƣờng là bộ phận cơ cấu nên chuồng trại nuôi heo, có ảnh hƣởng không nhỏ đến
hiệu quả chăn nuôi. Khi xây dựng cần chú ý:
– Móng tƣờng: Trƣớc khi xây tƣờng phải xử lý móng chu đáo, móng vững thì
tƣờng mới bền. Nếu đất làm chuồng yếu thì móng phải dày, chắc để tránh sụt nứt. Móng
có đá hoặc tận dụng gạch vỡ để xây sẽ làm giảm chi phí trong xây dựng chuồng nuôi.
– Thân tƣờng đƣợc làm bằng tấm PU cách nhiệt dày 100 mm do trại đƣợc xây
Dự án: Trại heo giống công nghệ cao Việt Thắng Bình Định.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
26
dựng khép kính và có sử dụng dàn lạnh để làm mát chuồng nuôi
3.3. Hành lang và cửa chuồng nuôi
– Cửa chuồng nuôi: cửa chuồng heo có chiều rộng khoảng 60cm, cao bằng tƣờng
vách. Cửa cao hơn mặt nền 1-2cm để dễ thoát nƣớc từ hành lang chăm sóc, nhƣng không
cao hơn vì heo có thể dúi mõm vào đáy cửa để hất, gặm phá cửa.
Vật liệu làm cửa có thể bằng sắt hay song sắt. Mỗi loại vật liệu đều có ƣu điểm và
hạn chế, vì vậy tuỳ điều kiện thực tế mà ngƣời chăn nuôi chọn loại vật liệu làm cửa.
Bản lề cửa đƣợc bắt bên ngoài chuồng, sức chịu lực tốt. Hƣớng cửa mở vào trong
đối với heo cai sữa do heo khó ủi phá cửa, tránh hỏng chốt gài cửa, tránh nguy hiểm cho
ngƣời khi đóng mở cửa. Đối với heo nái, nái chờ phối, heo hậu bị đƣợc nuôi riêng, mỗi
lồng một con, hƣớng cửa mở ra ngoài và cửa đƣợc đặt phía sau mỗi lồng nuôi.
Chốt gài cửa bố trí bên ngoài. Không nên bố trí bất kỳ chƣớng ngại vật gì ngoài
cửa chuồng (nhƣ rãnh đƣờng mƣơng sâu hoặc máng ăn) sẽ làm cho heo sợ hãi khó lùa
qua cửa chuồng.
– Hành lang: là lối đi dành cho ngƣời chăn nuôi đi lại cho ăn và chăm sóc heo.
Hành lang cũng là đƣờng vận chuyển heo từ ô chuồng này đến ô chuồng khác, hoặc
chuyển heo đi cân xuất bán. Tất cả các dày chuồng đƣợc kết nối với một trục đƣờng
chính để tạo sự liên kết và dễ dàng di chuyển đàn. Khi xây dựng cần phải đáp ứng những
yêu cầu: Rộng khoảng 3,4 m, dài 168 m; có độ dốc để nƣớc không đọng, đảm bảo độ ma
sát tránh trơn trợt, hƣớng thoát nƣớc về phía cuối chuồng.
3.4. Mái chuồng:
Mái chuồng ngoài tác dụng che mƣa nắng còn có tác dụng điều hoà nhiệt độ trong
chuồng nuôi thông qua các vật liệu làm mái khác nhau. Mái chuồng cao vừa phải để đảm
bảo thông thoáng và tránh mƣa tạt vào.
– Mái tôn cách nhiệt: mái có độ bền cao, thời gian sử dụng dài, giá thành cao. Mái
tôn đƣợc làm cao và thông thoáng và có biện pháp chống nóng vào mùa hè cho heo.
–Mái chuồng: Kiểu 2 mái đơn: tiết kiệm đƣợc diện tích so với chuồng mái lỡ,
nhƣng hơi nóng và ẩm độ trong chuồng khó thoát ra khỏi 2 mái, có thể bố trí thêm quạt
hút.
3.5. Máng ăn và máng uống
+ Máng ăn: Máng tự động bằng inox đƣợc đặt trên mặt nền chuồng nên luôn khô
ráo, sạch, độ bền cao; giá thành cao.
+ Máng uống: hiện nay dùng hệ thống cung cấp nƣớc là núm uống tự động. nƣớc
đƣợc dẫn từ bể cao áp đến bể điều áp nên kiểm tra đƣợc vệ sinh nguồn nƣớc. Chi phí đầu
tƣ ban đầu khá cao.
3.6. Bể chứa nước
Trung bình nhu cầu nƣớc cho tắm rửa, ăn uống một heo khoảng 50 lít
nƣớc/con/ngày. Lƣợng nƣớc này tăng vào mùa nóng và giảm vào ngày mƣa dầm. Vì vậy
Dự án: Trại heo giống công nghệ cao Việt Thắng Bình Định.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
27
dự trù số lƣợng heo nuôi mà xây bể chứa. Để giảm chi phí nên xây thành nhiều bể, các bể
thông nhau bằng các van. Các bể xây nổi trên mặt đất, có lỗ thoát nƣớc để dễ cọ rữa và
loại bỏ rác, cặn bã phù sa. Bể có nắp đậy bên trên tránh tạp chất rơi vào.
3.7. Diện tích chuồng nuôi: Phù hợp với từng giai đoạn sản xuất và độ tuổi của heo. Tất
cả heo đƣợc nuôi trên nền sàn.
Bảng: Mật độ heo nuôi
Giai đoạn Số con nuôi
/chuồng (con) Diện tích (m
2/con)
Nái hậu bị 10 1,6 – 1,85
Nái khô, mang thai 1 1,6 – 1,85
Nái nuôi con 1 3,0 – 6,0
Heo đực 1 10,5
Heo cai sữa 20 0,42
4. Các loại chuồng nuôi heo sinh sản
4.1. Chuồng nuôi heo cái hậu bị
Heo hậu bị đƣợc nuôi trên chuồng sàn với hệ thống làm lạnh. Tuy nhiên vẫn phải
lƣu ý đến những yêu cầu về tiểu khí hậu chuồng nuôi, mật độ nhốt và diện tích nuôi cho 1
con.
4.2. Chuồng nuôi nái chờ phối sau cai sữa con và nái mang thai
Chuồng thƣờng đƣợc xây thành 3 dãy đối diện nhau, cùng một bên so với hành
lang chung. Máng ăn đƣợc đặt ở phía trƣớc chuồng, máng uống ở phía sau nếu là chuồng
nuôi chung nhiều heo hoặc máng uống ở phía trƣớc nếu là chuồng cá thể.
Heo nái đƣợc nhốt ở chuồng cá thể. Khuynh hƣớng hiện nay là nhốt ở chuồng cá
thể để dễ theo dõi và giảm stress cho heo.
4.3. Chuồng nái nuôi con
Chuồng nái nuôi con hiện nay thƣờng dùng chuồng lồng. Chuồng gồm 3 ngăn:
ngăn giữa dành cho heo mẹ và 2 ngăn ở hai bên dành cho heo con.
Tổng diện tích chuồng kích thƣớc 2,2 – 2,4m x 1,8m chiều rộng (0,6m ở giữa cho
heo mẹ và 0,8 và 0,4m mỗi bên cho heo con). Chiều cao của ngăn heo mẹ là 0,9 – 1m,
chiều cao của ngăn heo con là 0,5 – 0,6m.
Máng ăn đặt cao hơn sàn chuồng 0,25m. Heo con qua lại tự do bú mẹ mà không sợ
bị mẹ đè nhờ các thanh sắt đặt cách sàn chuồng 0,25 – 0,3m.
Thời gian heo nái đẻ trong chuồng lồng biến động theo quy cách quản lý và tận
dụng chuồng trại. Đa số các trại đều nuôi heo mẹ và heo con trong lồng cho đến khi cai
sữa heo con.
4.4. Chuồng heo cai sữa
Dự án: Trại heo giống công nghệ cao Việt Thắng Bình Định.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
28
Chuồng sàn hở 1 phần: sàn cách mặt đất 0,6m; heo ngủ và ăn ở phần sàn liền,
phần sàn hở có núm uống và là nơi tiêu tiểu.
5. Hệ thống xử lý chất thải
Chất thải đƣợc thu gom và xử lý đúng cách để có đƣợc lƣợng lớn phân bón cho
trồng trọt, đồng thời không gây hôi, không làm ô nhiễm đất và nƣớc xung quanh trại. Hệ
thống thu gom và xử lý chất thải (phân, nƣớc rửa chuồng, nƣớc tắm heo) gồm có đƣờng
mƣơng, nhà ủ phân và các bể lắng gạn, hầm phân huỷ và túi sinh học.
5.1. Đường mương
Đƣờng mƣơng có độ dố 1 – 1,5% và đƣợc xây bằng bêtông chắc chắn. Bề rộng
thay đổi tuỳ theo lƣu lƣợng nƣớc thải, biến động khoảng 0,2 – 0,5m.
5.2. Nhà ủ phân và bể lắng phân
– Nhà ủ phân phải có nóc, tƣờng che và đƣờng mƣơng xung quanh để dẫn nƣớc dơ
về bể lắng phân. Đây là môi trƣờng tốt cho ruồi sinh sản (nhất là khi phân bị ƣớt), vì vậy
nên giữ phân khô, phủ đống phân bằng tấm nylon đen để tạo nguồn nhiệt làm phân mau
hoai đồng thời giết đƣợc trứng ruồi hay vi sinh vật gây bệnh.
– Bể lắng phân: đƣờng kính tuỳ thuộc vào khối lƣợng nƣớc, phân chảy tới và khí
hậu
Lƣợng phân hàng ngày có thể đƣợc ƣớc tính theo cách đơn giản sau: 1m3 phân/50
nái và heo con; 1m3 phân/75 – 85 nái hậu bị, nái khô chờ phối; 1m
3 phân/220 – 260 heo
sau cai sữa
5.3. Hầm phân huỷ và túi sinh học
Chất thải đƣợc xử lý bằng hệ thống Biogas Các hệ thống này giúp xử lý chất thải,
giảm mùi hôi đồng thời tạo khí mêtan dùng để chạy máy phát điện phục vụ nhu cầu trại
heo. Trong chăn nuôi trại quy mô lớn xây dựng hầm phân huỷ bằng bê tông
IV.4. Hình thức chăn nuôi
IV.4.1. Giống heo trong trại
Dự án sẽ nhập trọn gói từ 4 đối tác của Đan Mạch, trong đó tập đoàn sản xuất heo
giống nổi tiếng Danbred International sẽ cung cấp đàn heo giống cụ kỵ; tập đoàn Skiold
nổi tiếng trong lĩnh vực cơ khí “bao” phần thiết kế, hệ thống thiết bị chuồng trại; tập đoàn
Andritz cung dây chuyền, công nghệ hai nhà máy thức ăn và cuối cùng là tập đoàn
Vilomix đứng thứ 4 châu âu về giải pháp dinh dƣỡng trong chăn nuôi heo sẽ giúp HVG
xây dựng nhà máy sản xuất PRemix, thuốc thú y. Toàn bộ số heo giống này đều đƣợc
nhập khẩu trực tiếp từ Đan Mạch với mục đích phát triển đàn heo thƣơng phẩm chất
lƣợng cao, tăng trƣởng mạnh, kháng bệnh tốt.
IV.4.2 Quy trình chăm sóc và nuôi dưỡng.
Ngoài việc cung cấp hậu cần phục vụ dự án, các đối tác đến từ Đan Mạch cũng cam
Dự án: Trại heo giống công nghệ cao Việt Thắng Bình Định.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
29
kết đồng hành với công ty chuyển giao trọn gói quy trình kỹ thuật cũng nhƣ các giải pháp
chăn nuôi nhằm hƣớng đến mục tiêu đạt năng suất, chất lƣợng, đảm bảo tính cạnh tranh
cao nhất cho sản phẩm.
IV.4.2.1. Chọn lọc và theo dõi heo nái hậu bị
1. Theo dõi
a. Lúc cai sữa:
Chọn lọc vào thời điểm này cần dựa vào gia phả, thành tích sinh sản của bố mẹ,
ông bà và ngoại hình của heo con. Nên chọn những con có tăng trƣởng tốt, trội nhất trong
đàn, không có những khuyết tật, dị hình, bộ phận sinh dục không bất thƣờng, số vú từ 12
trở lên, các vú cách nhau đều. Heo lanh lợi không ủ rũ, bệnh tật.
b. Lúc 60 – 70 ngày tuổi:
Tiếp tục chọn lựa trong số những con đƣợc tuyển của lần 1 dựa trên các chỉ tiêu
về ngoại hình, sự tăng trƣởng và sức khỏe để chuyển qua khu nuôi làm giống, những con
còn lại không đạt sẽ chuyển sang nuôi bán thịt.
c. Lúc 4 – 6 tháng tuổi:
Thời kỳ này tuyển chọn cũng dựa vào sức sinh trƣởng, sự phát triển tầm vóc. Nếu
có các dị tật sẽ dễ dàng nhận ra. Ta có thể so sánh xếp cấp phê điểm theo tiêu chuẩn định
sẵn bên dƣới.
Bảng tiêu chuẩn ngoại hình của heo nái hậu bị (Nguồn: www.vcn.vn)
STT Bộ phận Ƣu điểm
1 Đặc điểm giống, thể chất,
lông da
Đặc điểm giống biểu hiện rõ. Cơ thể phát triển cân
đối, chắc chắn, khỏe mạnh, mập vừa phải. Lông da
bóng mƣợt. Tính tình nhanh nhẹn nhƣng không
hung dữ.
2 Vai và ngực Vai nở đầy đặn, không xuôi hẹp. Ngực sâu rông,
không lép.
3 Lƣng sƣờn và bụng Lƣng thẳng, dài vừa phải, sƣờn sâu, tròn. Bụng
không sệ. Bụng và sƣờn kết hợp chắc chắn.
4 Mông và đùi sau Mông tròn, rộng và dài vừa phải. Đùi đầy đặn, ít
nhăn.
5 Bốn chân
Bốn chân tƣơng đối thẳng, không quá to nhƣng
cũng không quá nhỏ. Khoảng cách giữa 2 chân
trƣớc và hai chân sau vừa phải. Móng không tè. Đi
đứng tự nhiên. Đi bằng móng chân.
6 Vú và bộ phận sinh dục Có 12 vú trở lên, khoảng cách giữa các vú đều
nhau. Bộ phận sinh dục đầy đặn, phát triển tốt.
d. Lúc 7 – 10 tháng tuổi:
Đây là giai đoạn quyết định sự chọn lọc cuối cùng. Ngoài những yếu tố ngoại hình
đã đƣợc đề cập ở trên, thời điểm này cần chú ý đến những biểu hiện động dục lần đầu,
cƣờng độ động dục lần đầu mạnh hay yếu, lộ rõ hay âm thầm. Điều này sẽ cho thấy khả
Dự án: Trại heo giống công nghệ cao Việt Thắng Bình Định.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
30
năng phát dục của nái trong tƣơng lai (nái quá mập, bộ vú xấu, quá nhút nhát hay quá
hung dữ, không biểu lộ động dục đến 10 tháng thì nên loại thải).
2. Dinh dƣỡng
- Heo từ giai đoạn cai sữa đến 70 – 90 kg cho ăn tự do theo chƣơng trình dinh
dƣỡng dành cho heo thịt. Khi đạt 70 – 90 kg trở lên thì chuyển qua sử dụng thức ăn cho
heo nái nuôi con tới thời điểm phối giống thì dừng. Vì đây là giai đoạn heo hậu bị phát
triển khung xƣơng, hình dáng nên cần dinh dƣỡng tối đa để tạo ra heo hậu bị đẹp, khung
xƣơng chậu phát triển tốt tránh tình trạng sau này heo khó đẻ do quá mập hoặc quá ốm.
- Thức ăn phải đảm bảo đủ các dƣỡng chất cho nhu cầu của heo trong giai đoạn
này. Trƣớc khi cho heo ăn cần phải kiểm tra thức ăn để tránh tình trạng nấm mốc, độc tố,
hoocmon kích thích tăng trƣởng, melanine... Độc tố trong thức ăn đƣợc coi là kẻ thù giấu
mặt vì thƣờng không có những biểu hiện rõ rệt ra bên ngoài nhƣng lại có ảnh hƣởng tới
việc phát dục của hậu bị nhƣ: chậm động dục, buồng trứng không phát triển, trƣờng hợp
nặng hơn là vô sinh, thậm chí làm heo bị ngộ độc.
3. Môi trƣờng nuôi dƣỡng
- Chuồng nuôi heo hậu bị phải thoáng mát, có độ dốc để thoát nƣớc dễ dàng, có độ
nhám vừa đủ, không trơn trợt hay gồ ghề vì sẽ làm hƣ móng. Thiết kế chuồng sao cho
heo không bị lạnh vào mùa đông, không bị nóng vào mùa hè.
- Không nuôi nhốt quá chật hẹp, nếu nuôi chung cần chú ý đến sự tƣơng đƣơng
tầm vóc.
- Thời gian chiếu sáng cần thiết trong ngày của chuồng nuôi heo hậu bị là 16 giờ.
- Cho heo hậu bị tiếp xúc với nọc vào khoảng 150 ngày tuổi, nên chọn nọc có kinh
nghiệm và tính hăng cao và cho tiếp xúc 10 – 15 phút mỗi ngày.
- Tuổi phối giống là 7.5 – 8 tháng sau lần lên giống thứ 2. Độ dày mỡ lƣng 20 – 22
mm, trọng lƣợng là 120 – 130 kg.
4. Công tác thú y
- Trƣớc khi phối giống 2 – 3 tuần cần phải thực hiện chƣơng trình vaccine.
Chƣơng trình tiêm phòng đƣợc khuyến cáo nhƣ sau: Dịch tả, Lở mồm long móng, Giả
dại, Parvovirus, có thể tiêm vaccine: PRRS, Circovirus Typ2 ( không bắt buột )
- Tẩy ký sinh trùng: Ivermectin, Doramectin
- Kháng sinh: để tránh ảnh hƣởng về sau ta nên định kỳ sử dụng (trộn vào trong
thức ăn) để phòng ngừa triệt để bệnh ho và viêm phổi.
IV.4.2.2. Quy trình chăm sóc và nuôi dƣỡng heo đực giống
Hiệu quả chăn nuôi của một trang trại phụ thuộc vào các yếu tố chính nhƣ con
giống, chi phí thức ăn, chi phí quản lý, chi phí thú y. Trong đó yếu tố con giống đóng vai
trò cơ bản nhất vì sẽ gây ảnh hƣởng lớn đến việc cải thiện khả năng sản xuất của thế hệ
sau.
Một con heo đực giống tốt sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn nhiều so với một
con nái tốt, nhất là trong điều kiện hiện nay đang áp dụng phổ biến kỹ thuật gieo tinh
nhân tạo. Cụ thể, mỗi năm một con đực giống tốt có thể truyền những thông tin di truyền
về các tính trạng kinh tế nhƣ: tăng trọng bình quân/ngày (ADG) cao; tiêu tốn thức ăn
(FCR) thấp... cho hàng ngàn con ở thế hệ sau, trong khi một nái tốt chỉ có thể truyền cho
Dự án: Trại heo giống công nghệ cao Việt Thắng Bình Định.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
31
khoảng 20 heo con mà thôi. Do đó để nuôi dƣỡng và khai thác sử dụng thành công heo
đực giống thì ngƣời chăn nuôi cần chú ý những yếu tố sau:
1. Chọn heo:
Chọn heo giống cần dựa vào đặc điểm ngoại hình, khả năng sinh trƣởng, phát dục,
năng suất, gia phả và qui trình nuôi.
- Căn cứ vào ngoại hình, thể chất: Chọn con khoẻ mạnh và tốt nhất trong đàn.
Hình dáng màu sắc đúng với giống cần chọn. Thể chất cân đối, vai lƣng rộng, mông nở,
chân cao thẳng, to khỏe, rắn chắc, đi bằng móng (không đi bàn). Tuyệt đối không chọn
những con đực có chân đi xiêu vẹo, dị dạng khác thƣờng (vòng kiềng, chân quá hẹp,
yếu). Chọn heo đực có vú đều và cách xa nhau, có ít nhất 6 cặp vú trở lên, dịch hoàn phát
triển đều hai bên, bộ phận sinh dục không dị tật.
- Căn cứ vào khả năng sinh trưởng, phát dục: Đảm bảo tiêu chuẩn của phẩm
giống theo từng giai đoạn nhất định .
- Căn cứ vào năng suất: Dựa vào các chỉ tiêu sau: Tốc độ tăng trọng (ADG), độ
dày mỡ lƣng (BF), tiêu tốn thức ăn (FCR), tỷ lệ nạc, thành phần thân thịt, chất lƣợng thịt:
màu sắc, mùi vị, cảm quan..
- Căn cứ vào gia phả: Việc xem lý lịch ông bà, cha mẹ là rất cần thiết. Những quy
định tiêu chuẩn cho dòng cha mẹ giống tốt là nhiều nạc, ít mỡ, độ dày mỡ lƣng mỏng
(dƣới 3 cm), dài đòn, đùi và mông to, tỉ lệ thịt xẻ trên 55%. Trọng lƣợng sau cai sữa đạt
15 kg trở lên ở 45 ngày tuổi, thức ăn tiêu tốn ít từ 3,2 – 3,5 kg thức ăn/kg tăng trọng,
phàm ăn, chịu đựng tốt với khí hậu nóng, ẩm ở địa phƣơng. Lƣợng tinh dịch mỗi lần xuất
15 đến 50cc.
- Căn cứ vào qui trình nuôi: Heo giống phải đƣợc nuôi theo qui trình kiểm soát
dịch bệnh nghiêm ngặt để phòng ngừa dịch bệnh lây lan trong khu vực nhƣ dịch tả,
thƣơng hàn, suyễn, sảy thai truyền nhiễm...
* Lưu ý: Sau khi đã chọn được heo đực làm giống thì chất lượng sản xuất của heo
đực giống phụ thuộc rất nhiều vào quá trình chọn lọc ở giai đoạn hậu bị và ngay cả
trong giai đoạn làm việc. Việc chọn lọc và loại thải kịp thời những heo đực giống không
đạt yêu cầu sẽ giúp người chăn nuôi giảm rất đáng kể chi phí đầu tư cho việc nuôi dưỡng
và chăm sóc. Nên người chăn nuôi cần tiến hành đánh giá và chọn lọc heo đực giống ở 2
giai đoạn quan trọng sau:
+ Giai đoạn 1: Khi heo bắt đầu phát dục: Khoảng 3,5 – 4 tháng tuổi, trọng lƣợng
khoảng 40 – 60 kg, tùy theo giống ngoại hay lai. Tiến hành kiểm tra ngoại hình, tốc độ
tăng trƣởng, bệnh tật..
+ Giai đoạn 2: Khi heo bắt đầu phối giống: tiến hành kiểm tra ngoại hình, tinh
hoàn, tính dục, tính tình...
Qua các lần kiểm tra nhƣ vậy chỉ chọn lại những con đực có ngoại hình và sức
khỏe tốt, tính dục mạnh, tính tình dễ huấn luyện...
2. Dinh dƣỡng cho đực giống
Có 2 chỉ tiêu đƣợc chú ý nhiều nhất trong dinh dƣỡng nói chung đó là protein thô
và năng lƣợng. Đối với heo đực giống thì việc định mức lƣợng protein thô và năng lƣợng
ăn vào là rất quan trọng vì nó ảnh hƣởng đến chất lƣợng và thời gian sử dụng heo đực
giống. Ta có thể chia làm 3 giai đoạn dinh dƣỡng khi nuôi heo đực giống nhƣ sau:
a. Giai đoạn 1: (từ khoảng 30 – 50 kg)
Dự án: Trại heo giống công nghệ cao Việt Thắng Bình Định.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
32
Giai đoạn này cần cho heo đực lớn nhanh, phát triển tốt khung xƣơng và các cơ
quan sinh dục. Vì vậy đòi hỏi thức ăn phải có chất lƣợng cao, cho ăn tự do. Giai đoạn này
cần chú ý đến nhiều các khoáng chất của thức ăn (một số khoáng có vai trò rất quan trọng
trong quá trình phát triển tính dục của heo đực giống nhƣ: selen, kẽm, mangan, iot).
b. Giai đoạn 2: (từ khoảng 50 kg đến khi phối giống)
Giai đoạn này heo đực giống phát triển nhanh các mô mỡ gây nhiều bất lợi trong
quá trình sử dụng đực giống nhƣ: sự di chuyển để phối giống hoặc lấy tinh gặp khó khăn,
mỡ dƣ sẽ tích tụ quanh các cơ quan nội tạng dẫn đến quá trình tiêu hóa và sử dụng thức
ăn kém gây thiếu dƣỡng chất cho quá trình hình thành tinh dịch và sản sinh tinh trùng, và
mỡ dƣ này cũng sẽ tích tụ quanh các tuyến nội tiết, trong đó có tuyến não thùy và tuyến
thƣợng thận (2 tuyến nội tiết có liên quan trực tiếp đến các hoạt động tính dục của đực
giống), mỡ ức chế hoạt động của các tuyến này, gây ảnh hƣởng đến khả năng làm việc
của đực giống. Vì vậy để phòng ngừa mập mỡ thì ở giai đoạn này cần phải cho ăn định
lƣợng, bên cạnh đó cũng cần chú ý nhiều đến hàm lƣợng và chất lƣợng của đạm và các
acid amin.
c. Giai đoạn 3: (giai đoạn khai thác)
Ở giai đoạn này cũng cần chú ý đến kết quả của các lần phối giống để điều chỉnh
chế độ dinh dƣỡng thích hợp. Ngoài ra nên định kỳ bổ sung premix vitamin E cho đực
giống.
3. Kỹ thuật chăm sóc nuôi dƣỡng Đực giống
Muốn nâng cao số lƣợng và chất lƣợng tinh dịch, ngoài nuôi dƣỡng tốt cần phải có
chế độ chăm sóc hợp lý. Cụ thể nhƣ sau:
- Chuồng trại phải thật khô ráo, sạch sẽ, ấm về mùa đông, thoáng mát về mùa hè,
đƣợc xây dựng ở một khu riêng biệt, xa chuồng heo nái, bố trí trƣớc hƣớng gió so với
chuồng heo nái sinh sản. Chuồng đƣợc làm 1 dãy, diện tích bình quân khoảng 5,4 – 10,5
m2/1 heo đực giống.
- Nên cho heo đực vận động thƣờng xuyên để có thân thể chắc khỏe và khả năng
nhảy giá tốt, nâng cao phẩm chất tinh dịch, tăng tính hăng, tăng quá trình trao đổi chất,
bụng gọn, chân khỏe, tránh béo phì. Cần có chế độ vận động thích hợp tùy theo điều kiện
khí hậu thời tiết và mức độ ăn uống mà có sự thay đổi. Trƣớc mùa chuẩn bị giao phối nên
cho đực giống tăng cƣờng vận động, trong mùa sử dụng giao phối nên cho heo vận động
vừa phải.
- Thời tiết mát mẽ sẽ ảnh hƣởng lớn tới phẩm chất tinh dịch. Qua nghiên cứu cho
thấy từ tháng 1 đến tháng 4 có nhiệt độ thích hợp (25ºC) là thời gian heo đực có lƣợng
tinh dịch cao, phẩm chất tinh dịch tốt, tỷ lệ thụ thai cao. Nên thƣờng xuyên tấm chải cho
heo luôn sạch, xịt mát bộ phận sinh dục, tránh để khí hậu hầm nóng làm xệ túi da dịch
hoàn. Việc vệ sinh cho heo đực sẽ làm tăng quá trình bài tiết, trao đổi chất, tăng cƣờng
các hoạt động về tính dục, tính thèm ăn, tránh đƣợc một số bệnh ngoài da, đồng thời qua
đó ta dễ làm quen với heo hơn, tạo điều kiện thuận lợi trong việc huấn luyện và sử dụng.
- Lịch tiêm phòng cho heo đực giống:
Số lần Vaccine
1 lần/ năm Dịch tả
Dự án: Trại heo giống công nghệ cao Việt Thắng Bình Định.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
33
2 lần/ năm FMD
2 lần/ năm Aujeszky
2 lần/ năm PRRS
- Định kỳ kiểm tra phẩm chất tinh dịch, thể trạng và tình trạng sức khỏe của đực
giống, từ đó ta có thể điều chỉnh chế độ nuôi dƣỡng chăm sóc cho hợp lý. Đối với những
đực giống đã trƣởng thành thì trọng lƣợng qua các tháng không thay đổi nhiều, nhƣng với
heo đực còn non thì yêu cầu trọng lƣợng tăng dần ở các tháng đồng thời cơ thể phải rắn
chắc, khỏe mạnh không đƣợc quá béo, quá gầy. Việc kiểm tra các chỉ tiêu sinh lý hình
thái của tinh dịch hàng ngày để phát hiện kịp thời những thay đổi về thể tích (V), màu
sắc, mùi vị và hình dạng tinh trùng. Các chỉ tiêu cần kiểm tra định kỳ nhƣ:
+ Thể tích một lần xuất tinh: trung bình mỗi lần xuất tinh đối với heo ngoại từ
200 – 300 ml.
+ Nồng độ (C): số tinh trùng trong mỗi cm3 là 100.000.000 đến 3000.000.000
+ Hoạt lực (A): số tinh trùng tiến thẳng phải trên 75%
Nếu kiểm tra màu tinh thấy trắng đục nhƣ sữa thì đó là chứa nhiều tinh trùng,
trắng trong là chứa ít tinh trùng, nếu tinh có màu bất thƣờng nhƣ màu vàng, nâu, có máu..
thì phải ngƣng cho giao phối với nái và nhốt riêng để theo dõi.
Cần kiểm tra sự phát triển của dịch hoàn trong suốt thời kỳ sử dụng đực, nếu dịch
hoàn không đều nhau, hoặc một trong hai phát triển to hơn, hoặc teo nhỏ thì phải nuôi
nhốt riêng để theo dõi.
4. Kỹ thuật huấn luyện và sử dụng đực giống
a. Huấn luyện:
- Việc huấn luyện đóng vai trò quan trọng trong việc khai thác và sử dụng heo đực
giống, nhất là huấn luyện để lấy tinh cho việc gieo tinh nhân tạo. Nếu quy trình huấn
luyện không phù hợp có thể gây xáo trộn khả năng tính dục của heo, gây ảnh hƣởng đến
năng suất sản xuất. Cần chú ý 2 yếu tố chính khi tiến hành huấn luyện đực giống:
+ Về thể trọng: thông thƣờng tiến hành huấn luyện khi heo giống ngoại đạt 100 –
120 kg, heo lai đạt 80 – 90 kg, khoảng 5 – 6 tháng.
+ Về phản xạ tính dục: Khi thể trọng đạt và phải kết hợp với các biểu hiện tính dục
của đực giống (hiếu động, thƣờng nhảy lên con khác…)
- Phƣơng pháp huấn luyện thông thƣờng là con đực tơ tham quan con đực thành
thục phối giống trực tiếp hoặc nhảy giá. Khi cho đực tơ phối giống phải chú ý ghép phối
với những nái có tƣơng đƣơng tầm vóc, đang ở giai đoạn mê ì, nái hiền không hung dữ
cắn đực, làm đực hoảng sợ. Tránh cho đực thấp phối với nái cao chân hoặc đực cao chân
phối với nái thấp. Sau khi phối giống trực tiếp thành thục có thể tập cho đực nhảy giá lấy
tinh (dùng dịch tiết âm hộ nái động dục bôi lên giá nhảy).
- Heo đực hung hăng hoặc nhút nhát trong khi đƣa đi phối cần lƣu ý huấn luyện lại
hoặc cho loại thải. Những đực già có răng nanh dài bén nhọn cần chú ý không làm chúng
hung hăng tấn công ngƣời chăm sóc hoặc nái khi đi phối.
b. Sử dụng
- Nếu phối giống trực tiếp thì 1 đực có khả năng phối tinh cho 25 - 30 cái. Nếu
thụ tinh nhân tạo thì một đực có thể phối giống cho 200 - 250 cái.
Dự án: Trại heo giống công nghệ cao Việt Thắng Bình Định.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
34
- Khoảng cách giữa 2 lần phối giống của đực giống phụ thuộc rất nhiều vào tuổi,
chế độ dinh dƣỡng và điều kiện thời tiết thực tế của khu vực. Thông thƣờng, nếu nuôi heo
đực giống đúng qui trình thì năm đầu tiên heo có khả năng phối giống cao nhất và chất
lƣợng cũng tốt hơn so với heo mới bắt đầu làm việc và heo đực già.
- Tần suất phối giống của heo đực giống có thể dựa trên độ tuổi nhƣ sau:
Heo từ 8 - 12 tháng tuổi: phối 2- 3 lần/ tuần.
Heo từ 12 - 24 tháng tuổi: phối 3-4 lần/ tuần.
Heo từ 24 tháng tuổi trở lên: phối 2-3/ tuần.
Nếu Thụ Tinh Nhân Tạo thì một tuần chỉ nên lấy tinh 2 - 3 lần.
* Chú ý: Nếu sử dụng heo phối trực tiếp phải có nơi bằng phẳng, không gồ ghề,
yên tĩnh. Khi cho heo giao phối hoặc lấy tinh xong và cho heo nghỉ ngơi 30 - 60 phút mới
cho ăn. Khi heo ăn no không cho giao phối. Nên lấy tinh, hoặc cho giao phối lúc trời mát
(vào sáng sớm). Thời gian sử dụng đực nội là khoảng 3 năm, đực ngoại 2 năm. Không
nên sử dụng đực giống quá lâu vì nó sẽ làm giảm khả năng cải tạo đời sau là dễ gây nên
hiện tƣợng đồng huyết. Theo kinh nghiệm sử dụng heo đực giống ở một số nƣớc nhƣ Úc,
Mỹ thì việc sử dụng heo đực giống nên trong thời gian 1,5 – 2 năm, nên sử dụng đực
giống trẻ để nâng cao sức cải tạo giống.
c. Quản lý đực giống
- Quản lý đực giống có vai trò rất quan trọng trong chƣơng trình phát triển và lai
tạo giống cho cả một quốc gia hay cả một khu vực. Nếu việc quản lý này không tốt thì
nguy cơ bị cận huyết hoặc đồng huyết rất dễ xảy ra, gây thiệt hại nghiêm trọng đến việc
chăn nuôi heo. Thông thƣờng có 2 chỉ tiêu quan trọng cần ghi chép cẩn thận:
- Sổ lý lịch: sổ này ghi chép lại các số liệu nhƣ: gia phả, nguồn gốc, các chỉ tiêu
sinh trƣởng ( tăng trọng, mức ăn..), chỉ tiêu sinh sản (tuổi bắt đầu phối, năng suất..), các
số liệu về tiêm phòng và các tác động thú y khác (bệnh tật..)
- Sổ phối giống: sổ này ghi lại các số liệu nhƣ ngày phối giống, lý lịch của nái mà
đực đó đã phối, kết quả của những lần phối.
Dự án: Trại heo giống công nghệ cao Việt Thắng Bình Định.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
35
CHƢƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG
V.1. Đánh giá tác động môi trƣờng
V.1.1. Giới thiệu chung
Xây dựng Trang trại chăn nuôi heo giống Thôn Đại Khoan, Xã Cát Lâm, Huyện
Phù Cát – Tỉnh Bình Định
Mục đích của đánh giá tác động môi trƣờng là xem xét đánh giá những yếu tố tích
cực và tiêu cực ảnh hƣởng đến môi trƣờng trong xây dựng trang trại và khu vực lân cận,
để từ đó đƣa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lƣợng môi
trƣờng hạn chế những tác động rủi ro cho môi trƣờng và cho xây dựng trang trại khi dự
án đƣợc thực thi, đáp ứng các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trƣờng.
V.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường
Các cơ sở pháp lý
- Luật Đầu tƣ 2005 đƣợc kỳ họp thứ 8 Quốc hội khoá XI thông qua ngày 29 tháng
11 năm 2005;
- Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ về việc quy định
chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tƣ;
- Luật Bảo vệ môi trƣờng 2005 đƣợc kỳ họp thứ 8 Quốc hội khoá XI thông qua
ngày 19/11/2005;
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi
tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng;
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP;
- Nghị định 81/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006 của Chính phủ quy định về xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng;
- Thông tƣ số 08/2006/TT-BTNMT ngày 8/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi
trƣờng hƣớng dẫn về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và
cam kết bảo vệ môi trƣờng;
- Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải
rắn;
- Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ quy định việc cấp
phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nƣớc, xả nƣớc thải vào nguồn nƣớc;
- Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài
nguyên và Môi trƣờng về việc bắt buộc áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam về môi trƣờng;
- Các văn bản pháp lý về bảo vệ môi trƣờng của địa phƣơng nơi thực hiện dự án;
- Các văn bản pháp lý liên quan đến việc thực hiện dự án.
Dự án: Trại heo giống công nghệ cao Việt Thắng Bình Định.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
36
Cơ sở kỹ thuật
- WHO - Assessment of sources of air, water, and land pollution, A guide to rapid
- source inventory techniques and their use in formulating environmental control
strategies. Part 1: Rapid Inventory Techniques in Environmental Pollution. Geneva,
Switzerland, 1993;
- Các kết quả nghiên cứu đã có về chất thải vật nuôi;
V.2. Các tác động của môi trƣờng
V.2.1. Trong quá trình xây dựng
Dự án nằm cách xa khu dân cƣ nên không ảnh hƣởng đến cuộc sống của ngƣời
dân. Tuy nhiên trong quá trình thi công và xây lắp, bụi và tiếng ồn là hai yếu tố ảnh
hƣởng đáng kể nhất đến môi trƣờng trong khu vực. Để khắc phục các tác động này, chủ
đầu tƣ và các đơn vị tham gia thi công dự án cần thực hiện các biện pháp.
Các xe chở vật liệu phải đƣợc che phủ cẩn thận theo đúng qui định của địa phƣơng
nơi dự án thực hiện. Vật liệu tập kết tại khu công trƣờng cũng đƣợc che phủ để tránh gió
và không khí.
Tuyến đƣờng vào khu vực thi công cần đƣợc phun nƣớc thƣờng xuyên để hạn chế
tối đa bụi.
Có kế hoạch thi công hợp lý nhằm hạn chế ảnh hƣởng của tiếng ồn tới sinh hoạt
của ngƣời dân nơi có dự án. Không sử dụng các phƣơng tiện cơ giới chuyên chở vào ban
đêm để tránh gây tiếng ồn ảnh hƣởng đến đời sống của dân cƣ trong khu vực lân cận.
Phƣơng tiện thi công cần đƣợc lựa chọn tránh sử dụng thiết bị, máy móc lạc hậu sinh
nhiều khói, bụi và tiếng ồn làm ô nhiễm môi trƣờng.
V.2.2. Trong giai đoạn sản xuất
Tác động và hiệu quả môi trƣờng
Chăn nuôi heo theo quy mô lớn và tập trung sẽ tạo ra nguồn phân hữu cơ lớn. Tuy
nhiên nguồn phân này nếu không đƣợc xử lý hợp lý có thể sẽ gây ảnh hƣởng bất lợi cho
các hộ gia đình xung quanh, các cơ sở chăn nuôi, đặc biệt là cơ sở lớn cần xây dựng hệ
thống thu gom phân và xử lý nƣớc thải, xây dựng hầm Biogas theo công nghệ Thái Lan,
vừa xử lý nƣớc thải, vừa xử lý chất thải và tạo năng lƣợng cung cấp cho trại nuôi.
Phát triển chăn nuôi góp phần chuyển đổi cơ cấu cây trồng hợp lý, tạo ra nhiều
vùng chuyên canh có năng suất cao, khai thác hợp lý và hiệu quả mọi tiềm năng, thế
mạnh của địa phƣơng, bảo đảm môi trƣờng sinh thái bền vững.
Tạo ra nguồn phân hữu cơ có chất lƣợng cao, tăng cao năng suất cây trồng và độ
phì nhiêu của đất.
Phƣơng án xử lý môi trƣờng
Tất cả phân heo, nƣớc tiểu,nƣớc rửa chuồng đƣợc tập trung và đƣa về hầm thu
gom tiến hành xử lý qua hệ thống Biogas, sản phẩm sau khi xử lý bao gồm khí gas, bùn,
Dự án: Trại heo giống công nghệ cao Việt Thắng Bình Định.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
37
nƣớc. Khí gas đƣợc đƣa vào hệ thống máy phát điện phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt
trong trại. Phần bùn lắng đƣợc xử lý bằng phƣơng pháp sinh học hoặc có thể sấy khô ép
thành bánh để làm phân bón sinh học. Nƣớc sau khi đƣợc xử lý đƣợc tái sử dụng để rửa
chuồng và vệ sinh chuồng trại hoặc lắng lọc qua hệ thống xử lý trƣớc khi đƣa ra ngoại
môi trƣờng
Để đảm bảo vệ sinh và an toàn sinh học trong khuôn viên trại, tất cả xác heo chết
đƣợc tiêu hủy bằng hệ thống lò thiêu hoặc đƣợc nghiền nhỏ qua hệ thống máy nghiền và
xử lý nhiệt làm thức ăn cho cá sấu.
Hàng tuần tiến hành phun các chế phẩm vi sinh ở khu vực chuồng trại để khử mùi.
Định kỳ tiến hành phun thuốc khử trùng cho chuồng trại, cắt cỏ sạch sẽ tiêu diệt nơi sản
sinh ra ruồi, muỗi.
Trồng cây xanh ở khu vực chuồng trại, vừa có tác dụng tạo bóng râm vừa làm đẹp
cảnh quan môi trƣờng, sản sinh khí O2, hút khí CO2, ƣu tiên các loại cây có khả năng xử
lý đƣợc mùi cao.
V.3. Kết luận
Việc hình thành dự án từ giai đoạn xây dựng đến giai đoạn đƣa dự án vào sử dụng
ít nhiều cũng làm ảnh hƣởng đến môi trƣờng khu vực. Nhƣng Công ty TNHH MTV
Giống – Chăn nuôi Việt Thắng chúng tôi đã cho phân tích nguồn gốc gây ô nhiễm và đƣa
ra các biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực, đảm bảo đƣợc chất lƣợng môi trƣờng
trang trại và môi trƣờng xung quanh trong vùng dự án đƣợc lành mạnh, thông thoáng và
khẳng định dự án mang tính khả thi về môi trƣờng.
Dự án: Trại heo giống công nghệ cao Việt Thắng Bình Định.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
38
CHƢƠNG VI: TỔNG MỨC ĐẦU TƢ DỰ ÁN
VI.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tƣ
Tổng mức đầu tƣ cho dự án đầu tƣ xây dựng trang trại đƣợc lập dựa trên các
phƣơng án trong hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án và các căn cứ sau đây :
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội Nƣớc Cộng
hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp của Quốc Hội khóa XII kỳ họp thứ 3, số
14/2008/QH12 Ngày 03 tháng 06 năm 2008 ;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự
án đầu tƣ và xây dựng công trình;
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý
chất lƣợng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của
Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP;
- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí
đầu tƣ xây dựng công trình;
- Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Luật thuế giá trị gia tăng;
- Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23/07/2004 sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều
7 Nghị định số 158/2003/NĐ-CP;
- Thông tƣ số 05/2007/TT-BXD ngày 27/05/2007 của Bộ Xây dựng về việc
“Hƣớng dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tƣ xây dựng công trình”;
- Thông tƣ số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 hƣớng dẫn thi hành Nghị định
số 123/2008/NĐ-CP;
- Thông tƣ 130/2008/TT-BTT ngày 26/12/2008 hƣớng dẫn thi hành một số điều
của Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp.
- Thông tƣ số 02/2007/TT–BXD ngày 14/2/2007. Hƣớng dẫn một số nội dung về:
lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tƣ xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ
chức quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình;
- Định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng kèm theo Quyết định
số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;
- Thông tƣ 33-2007-TT/BTC của Bộ Tài Chính ngày 09 tháng 04 năm 2007 hƣớng
dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nƣớc;
- Thông tƣ 203/2009/TT-BTC của Bộ Tài Chính ngày 20 tháng 10 năm 2010
hƣớng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;
- Căn cứ suất vốn đầu tƣ xây dựng công trình ban hành theo quyết định 495/QĐ-
BXD ngày 26/04/2013 của Bộ xây dựng.
- Các văn bản khác của Nhà nƣớc liên quan đến lập Tổng mức đầu tƣ, tổng dự toán
và dự toán công trình.
VI.2. Nội dung tổng mức đầu tƣ
VI.2.1. Nội dung
Dự án: Trại heo giống công nghệ cao Việt Thắng Bình Định.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
39
Mục đích của tổng mức đầu tƣ là tính toán toàn bộ chi phí đầu tƣ xây dựng Dự án
“Trại heo giống công nghệ cao Việt Thắng Bình Định”, làm cơ sở để lập kế hoạch và
quản lý vốn đầu tƣ, xác định hiệu quả đầu tƣ của dự án.
Tổng mức đầu tƣ của dự án là 669.877.334.000 đồng bao gồm: Chi phí xây dựng
và lắp đặt, Chi phí máy móc thiết bị; chi phí chuyển giao công nghệ, heo giống; Chi phí
quản lý dự án; Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng; Dự phòng phí (bao gồm trả lãi vay trong
thời gian xây dựng); và các khoản chi phí khác.
Chi phí xây dựng và lắp đặt
Trang trại chăn nuôi heo giống công nghệ cao đƣợc đầu tƣ xây dựng theo tiêu
chuẩn công nghệ mới, đáp ứng đƣợc những yêu cầu chung thiết kế và phối hợp các bộ
phận thành một hệ thống hoàn chỉnh.
Theo quyết định số 957/QĐ-BXD công bố định mức chi phí quản lý dự án và tƣ
vấn đầu tƣ xây dựng công trình, lập các chi phí nhƣ sau:
Chi phí quản lý dự án
Chi phí quản lý dự án tính theo định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ
xây dựng công trình.
Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc
quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành nghiệm
thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm:
Chi phí tổ chức lập dự án đầu tƣ.
Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tƣ, tổng mức đầu tƣ; chi phí tổ chức thẩm tra
thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình.
Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;
Chi phí tổ chức quản lý chất lƣợng, khối lƣợng, tiến độ và quản lý chi phí xây
dựng công trình;
Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trƣờng của công trình;
Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết
toán vốn đầu tƣ xây dựng công trình;
Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình;
Chi phí khởi công, khánh thành;
Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng
Bao gồm:
- Chi phí thiết kế xây dựng công trình ;
- Chi phí thẩm tra dự toán; …..
Chi phí khác
Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi phí
thiết bị; chi phí quản lý dự án và chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng nói trên:
Chi phí bảo hiểm xây dựng;
Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tƣ;
Dự án: Trại heo giống công nghệ cao Việt Thắng Bình Định.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
40
Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán;
Báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng;
Chi phí đền bù và giải tỏa
Để phục vụ cho dự án, chủ đầu tƣ đã đèn bù và giải phóng mặt bằng với kinh phí là
13.213.000.000 VNĐ
Chi phí chuyển giao công nghệ, heo giống
Heo giống đƣợc nhập 2 giai đoạn. Giai đoạn 1 nhập ngoại trực tiếp heo bố mẹ 2500
con. Giai đoạn 2 nhập từ trại giống An Giang 7500 con.
Vốn lƣu động đƣợc tính bằng chi phí hoạt động năm đầu trừ 10% phải trả khách
hàng và 5% số dƣ tiền mặt
VI.2.2. Kết quả tổng mức đầu tư
Bảng Tổng mức đầu tƣ ĐVT: 1,000VNĐ
STT Hạng mục thời gian khởi
công
thời gian hoàn
thành
Giá trị hợp
đồng
1 Con giống (2500 con P/S) - Danbred 01/03/2016 Dự kiến nhập
tháng 08/2016 64.927.800
Con giống 2500 con P/S giai đoạn 2
60.000.000
2 Thiết bị 2500 con - Skiold 26/04/2016 Dự kiến nhập
tháng 12/2016 53.217.536
Thiết bị 2500 con - giai đoạn 2
37.252.275
3 Nền chuồng trại (Đúc Slat)- 2 GĐ
15.634.576
4 Biogas - Đào đắp hồ 06/06/2016
5.697.000
Biogas - Cung cấp thiết bị, lắp đặt,
9.118.084
5 Đƣờng vào trại tháng 3/2016 Đã hoàn thành 5.167.268
6 Đƣờng nội bộ tháng 3/2017 Đã hoàn thành 7.802.683
7 Hồ Sinh thái tháng 3/2018 Đã hoàn thành 899.711
8 San nền chuồng trại tháng 3/2019 Đã hoàn thành 10.699.756
9 Tƣờng rào 24/05/2016 25/07/2016 10.109.351
10 Khu văn phòng và phụ trợ
12.457.910
11 Điện và nƣớc
13.704.575
12 Thi công nhà heo và lắp thiết bị gđ 1
83.000.000
Thi công nhà heo và lắp thiết bị gđ 2
166.000.000
13 Chi phí đền bù và giải tỏa
Đã hoàn thành 13.213.000
14 Lập dự án, Thiết kế chi tiết 1/500
Đã hoàn thành 830.000
15 Lãi vay dự kiến thời gian 1 năm XD
51.600.000
16 Vốn lƣu động
48.545.808
TỔNG CỘNG
669.877.334
Dự án: Trại heo giống công nghệ cao Việt Thắng Bình Định.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
41
CHƢƠNG VII: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN
VII.1. Nguồn vốn đầu tƣ của dự án
VII.1.1. Tiến độ sử dụng vốn
ĐVT: 1,000 VNĐ
TT Hạng mục Tới tháng
6/2016
Tháng
8/2016
Tháng
4/2016 Tổng cộng
1 Con giống (2500 con P/S) - Danbred
64.927.800
64.927.800
Con giống 2500 con P/S giai đoạn 2
60.000.000 60.000.000
2 Thiết bị 2500 con - Skiold
53.217.536
53.217.536
Thiết bị 2500 con - giai đoạn 2
37.252.275 37.252.275
3 Nền chuồng trại (Đúc Slat)- 2 GĐ
15.634.576
15.634.576
4 Biogas - Đào đắp hồ
5.697.000
5.697.000
Biogas - Cung cấp thiết bị, lắp đặt,
9.118.084
9.118.084
5 Đƣờng vào trại 5.167.268
5.167.268
6 Đƣờng nội bộ 7.802.683
7.802.683
7 Hồ Sinh thái 899.711
899.711
8 San nền chuồng trại 10.699.756
10.699.756
9 Tƣờng rào 10.109.351
10.109.351
10 Khu văn phòng và phụ trợ
6.228.955 6.228.955 12.457.910
11 Điện và nƣớc
6.852.287 6.852.287 13.704.575
12 Thi công nhà heo và lắp thiết bị gđ 1
83.000.000
83.000.000
Thi công nhà heo và lắp thiết bị gđ 2
166.000.000 166.000.000
13 Chi phí đền bù và giải tỏa 13.213.000
13.213.000
14 Lập dự án, Thiết kế chi tiết 1/500 830.000
830.000
15 Lãi vay dự kiến thời gian 1 năm XD
51.600.000 51.600.000
16 Vốn lƣu động
48.545.808 48.545.808
Tổng mức đầu tƣ 48.721.769 244.676.239 376.479.325 669.877.334
VII.1.2. Nguồn vốn thực hiện dự án
ĐVT: 1,000 VNĐ
TT Hạng mục Tới tháng
6/2016
Tháng
8/2016
Tháng
4/2016 Tổng Tỷ lệ
1 Vốn chủ sở hữu 48.721.769 73.402.872 78.838.559 200.963.200 30,0%
2 Vốn vay
171.273.367 297.640.766 468.914.134 70,0%
Cộng 48.721.769 244.676.239 376.479.325 669.877.334 100%
Dự án: Trại heo giống công nghệ cao Việt Thắng Bình Định.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
42
Với tổng mức đầu 669.877.334.000 đồng chẵn gồm vốn cố định và vốn lƣu động.
Trong đó: Chủ đầu tƣ bỏ vốn 30% tổng đầu tƣ tƣơng ứng với số tiền 200.963.200.000
đồng. Ngoài ra công ty dự định vay 70% trên tổng vốn đầu tƣ, tức tổng số tiền cần vay là
468.914.134.000 đồng của ngân hàng. Nguồn vốn vay này dự kiến vay trong thời gian 7
năm với lãi suất dự kiến 11%/năm. Thời gian ân hạn trả vốn gốc là 2 năm và thời gian trả
nợ là 5 năm.( Theo kế hoạch ngân hàng giải ngân bắt đầu tháng 8 năm 2016 đến tháng 8
năm 2017 trang trại mới hoàn thành việc xây dựng và nhập heo vì vậy chi phí lãi năm xây
dựng đƣợc ƣớc tính trong tổng mức đầu tƣ là 51.600.000.000 đồng)
Phƣơng thức vay vốn: nợ gốc đƣợc ân hạn trong thời gian xây dựng là 2 năm,
trong thời gian ân hạn, chủ đầu tƣ chỉ trả lãi vay theo dƣ nợ đầu kỳ và vốn vay trong kỳ.
Thời gian bắt đầu trả nợ đƣợc tính sau khi dự án đi vào hoạt động và theo phƣơng thức
trả nợ gốc đều hàng năm và lãi vay phát sinh tính theo dƣ nợ đầu kỳ.
ĐVT: 1,000 VNĐ
Số tiền vay 468.914.134
Thời hạn vay 7 năm
Ân hạn 2 năm
Lãi vay 11,0% /năm
Thời hạn trả nợ 5 năm
Tiến độ rút vốn vay và trả lãi vay đƣợc trình bày ở bảng sau:
ĐVT: 1.000 VNĐ
Dƣ nợ đầu
kỳ
Vay nợ
trong kỳ
Trả nợ
trong kỳ
Trả nợ
gốc
Trả lãi
vay
Dƣ nợ cuối
kỳ
Năm 0
468.914.134 -
- 468.914.134
Năm 1 468.914.134
51.580.555
51.580.555 468.914.134
Năm 2 468.914.134
51.580.555
51.580.555 468.914.134
Năm 3 468.914.134
145.363.381 93.782.827 51.580.555 375.131.307
Năm 4 375.131.307
135.047.270 93.782.827 41.264.444 281.348.480
Năm 5 281.348.480
124.731.160 93.782.827 30.948.333 187.565.653
Năm 6 187.565.653
114.415.049 93.782.827 20.632.222 93782826,7
Năm 7 93.782.827
104.098.938 93.782.827 10.316.111
VII.2. Tính toán chi phí của dự án
VII.2.1. Chi phí nhân công
Trang trại có cơ cấu nhân viên nhƣ sau:
Chức vụ SL Lƣơng cơ
bản/tháng
Tổng
lƣơng
tháng
CPBH
/tháng
Lƣơng
/năm
CP Bảo
hiểm/năm
Lãnh đạo cấp cao 2 15.000 30.000 6.600 390.000 79.200
Dự án: Trại heo giống công nghệ cao Việt Thắng Bình Định.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
43
LĐ trung cấp, quản lý 5 10.000 50.000 11.000 650.000 132.000
LĐ phổ thông 50 5.000 250.000 55.000 3.250.000 660.000
Tổng cộng 57
330.000 72.600 4.290.000 871.200
VII.2.2. Chi phí thức ăn
Chi phí thức ăn
Khối lƣợng
kg
/ngày/con
Khối lƣợng
/năm/con
Đơn giá
( ngàn
đồng/kg)
+ Heo nái giống 1.910
Heo nái khô chữa 1.312
Mang thai giai đoạn 1 (1-90 ngày/lứa) 2,2 455 10,0
Mang thai giai đoạn 2 (90-115 ngày/lứa) 2,7 155 10,0
Giai đoạn chờ phối (15 ngày/lứa) 3,0 104 10,0
Heo nái nuôi con ( 40 ngày/lứa) 6,5 598 10,0
+ Heo đực giống 5,0 1.825 10,5
+ Heo con giống thịt ( sau khi tách mẹ) 0,05 2 12,0
Chi phí thức ăn cho trang trại
Năm 0 1 2 3
Số lƣợng
Heo nái giống 2.500 10.000 10.000 10.000
Heo đực giống 40 80 80 80
Heo con - 296.700 296.700 296.700
Khối lƣợng thức ăn
Heo nái giống 1.910 1.910 1.910 1.910
Heo đực giống 1.825 1.825 1.825 1.825
Heo con 2 2 2 2
Đơn giá thức ăn
Chỉ số tăng giá/năm 0,98 1,00 1,02 1,04
Heo nái giống 10,00 10,00 10,20 10,40
Heo đực giống 10,50 10,50 10,71 10,92
Heo con 12,00 12,00 12,24 12,48
Chi phí thức ăn
Heo nái giống 47.753.750 191.015.000 194.835.300 198.732.006
Heo đực giống 766.500 1.533.000 1.563.660 1.594.933
Heo con - 7.120.800 7.263.216 7.408.480
Tổng 48.520.250 199.668.800 203.662.176 207.735.420
Dự án: Trại heo giống công nghệ cao Việt Thắng Bình Định.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
44
Năm 4 5 6 7
Số lƣợng
Heo nái giống 10.000 10.000 10.000 10.000
Heo đực giống 80 80 80 80
Heo con 296.700 296.700 296.700 296.700
Khối lƣợng thức ăn
Heo nái giống 1.910 1.910 1.910 1.910
Heo đực giống 1.825 1.825 1.825 1.825
Heo con 2 2 2 2
Đơn giá thức ăn
Chỉ số tăng giá/năm 1,06 1,08 1,10 1,13
Heo nái giống 10,61 10,82 11,04 11,26
Heo đực giống 11,14 11,37 11,59 11,82
Heo con 12,73 12,99 13,25 13,51
Chi phí thức ăn
Heo nái giống 202.706.646 206.760.779 210.895.995 215.113.915
Heo đực giống 1.626.832 1.659.369 1.692.556 1.726.407
Heo con 7.556.650 7.707.783 7.861.939 8.019.177
Tổng 211.890.128 216.127.930 220.450.489 224.859.499
Năm 8 9 10
Số lƣợng
Heo nái giống 10.000 10.000 10.000
Heo đực giống 80 80 80
Heo con 296.700 296.700 296.700
Khối lƣợng thức ăn
Heo nái giống 1.910 1.910 1.910
Heo đực giống 1.825 1.825 1.825
Heo con 2 2 2
Đơn giá thức ăn
Chỉ số tăng giá/năm 1,15 1,17 1,20
Heo nái giống 11,49 11,72 11,95
Heo đực giống 12,06 12,30 12,55
Heo con 13,78 14,06 14,34
Chi phí thức ăn
Heo nái giống 219.416.193 223.804.517 228.280.607
Heo đực giống 1.760.935 1.796.154 1.832.077
Heo con 8.179.561 8.343.152 8.510.015
Tổng 229.356.689 233.943.823 238.622.699
Dự án: Trại heo giống công nghệ cao Việt Thắng Bình Định.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
45
VII.2.3. Chi phí hoạt động
Chi phí hoạt động bao gồm chi phí hoạt động bao gồm: Chi phí tiền ăn cho nhân
viên, Chi phí nhiên liệu cho máy phát điện, Chi phí lƣơng nhân viên, chi phí bảo hiềm và
phúc lợi cho nhân viên, chi phí điện, chi phí bảo trì thiết bị dụng cụ và các chi phí khác.
tỷ lệ tăng
CP bảo trì, sửa chữa máy móc thiết bị 1% CP thiết bị 2%
CP lƣơng, bảo hiểm 2%
CP vận chuyển 5.0% Doanh thu
CP văn phòng 2.0% Doanh thu
CP quản lý, bán hàng 3.0% Doanh thu
CP marketing, quảng cáo 5.0% Doanh thu
CP thuốc, vacxin 2.0% Doanh thu
CP thức ăn chăn nuôi 10.000 Đồng/kg 2%
CP khác 5.0% Doanh thu
CP thay giống mới 3 năm/lần 40.800.000 Nghìn đồng
Bảng tổng hợp chi phí hoạt động của dự án
ĐVT: 1,000 VNĐ
Năm 0 1 2 3
CP bảo trì, sửa chữa
máy móc thiết bị
thƣờng xuyên
931.258 949.883 968.881
CP lƣơng 2.145.000 4.375.800 4.463.316 4.552.582
CP bảo hiểm 435.600 888.624 906.396 924.524
CP vận chuyển - 20.561.310 23.968.613 28.054.063
CP văn phòng - 8.224.524 9.587.445 11.221.625
CP quản lý, bán hàng - 12.336.786 14.381.168 16.832.438
CP marketing, quảng
cáo - 20.561.310 23.968.613 28.054.063
CP thuốc, vacxin - 8.224.524 9.587.445 11.221.625
CP thức ăn chăn nuôi 48.520.250 199.668.800 203.662.176 207.735.420
CP khác - 20.561.310 23.968.613 28.054.063
Tổng 51.100.850 296.334.246 315.443.668 337.619.284
Năm 4 5 6 7
CP bảo trì, sửa chữa
máy móc thiết bị
thƣờng xuyên
988.259 1.008.024 1.028.184 1.048.748
CP lƣơng 4.643.634 4.736.507 4.831.237 4.927.862
Dự án: Trại heo giống công nghệ cao Việt Thắng Bình Định.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
46
CP bảo hiểm 943.015 961.875 981.113 1.000.735
CP vận chuyển 33.079.107 35.805.889 39.532.594 44.520.122
CP văn phòng 13.231.643 14.322.356 15.813.038 17.808.049
CP quản lý, bán hàng 19.847.464 21.483.533 23.719.557 26.712.073
CP marketing, quảng
cáo 33.079.107 35.805.889 39.532.594 44.520.122
CP thuốc, vacxin 13.231.643 14.322.356 15.813.038 17.808.049
CP thức ăn chăn nuôi 211.890.128 216.127.930 220.450.489 224.859.499
CP khác 33.079.107 35.805.889 39.532.594 44.520.122
Tổng 364.013.104 380.380.247 401.234.438 427.725.381
Năm 8 9 10
CP bảo trì, sửa chữa
máy móc thiết bị
thƣờng xuyên
1.069.723 1.091.117 1.112.940
CP lƣơng 5.026.419 5.126.947 5.229.486
CP bảo hiểm 1.020.750 1.041.165 1.061.988
CP vận chuyển 51.139.626 59.918.223 71.607.823
CP văn phòng 20.455.851 23.967.289 28.643.129
CP quản lý, bán hàng 30.683.776 35.950.934 42.964.694
CP marketing, quảng
cáo 51.139.626 59.918.223 71.607.823
CP thuốc, vacxin 20.455.851 23.967.289 28.643.129
CP thức ăn chăn nuôi 229.356.689 233.943.823 238.622.699
CP khác 51.139.626 59.918.223 71.607.823
Tổng 461.487.936 504.843.232 561.101.534
Dự án: Trại heo giống công nghệ cao Việt Thắng Bình Định.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
47
CHƢƠNG VIII: HIỆU QUẢ KINH TẾ -TÀI CHÍNH
VIII.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán
Các thông số giả định trên dùng để tính toán hiệu quả kinh tế của dự án trên cơ sở
tính toán của các dự án đã triển khai, các văn bản liên quan đến giá bán, các tài liệu cung
cấp từ Chủ đầu tƣ, cụ thể nhƣ sau:
- Thời gian hoạt động của dự án là 49 năm và dự tính từ tháng 8 năm 2016 dự án
sẽ đi vào hoạt động và bắt đầu có heo con giống xuất bán từ 2017; thời gian để tính hiệu
quả tài chính là 10 năm.
- Với tổng mức đầu 669.877.334.000 đồng chẵn gồm vốn cố định và vốn lƣu
động. Trong đó: Chủ đầu tƣ bỏ vốn 30% tổng đầu tƣ tƣơng ứng với số tiền
200.963.200.000 đồng. Ngoài ra công ty dự định vay 70% trên tổng vốn đầu tƣ, tức tổng
số tiền cần vay là 468.914.134.000 đồng của ngân hàng
- Các hệ thống máy móc thiết bị cần đầu tƣ để đảm bảo cho dự án hoạt động tốt;
- Chi phí của dự án:
+ Chi phí hoạt động: đƣợc tính theo bảng chi phí hoạt động và chi phí thức ăn.
+ Chi phí lãi vay: đƣợc tính theo bảng trả lãi vay của dự án
+ Chi phí khấu hao Tài sản cố định: Áp dụng phƣơng pháp khấu hao theo đƣờng
thẳng, thời gian khấu hao sẽ đƣợc tính phụ thuộc vào thời gian dự báo thu hồi vốn.
- Lãi suất vay: 11%/năm; Thời hạn vay 7 năm, ân hạn 2 năm, trả nợ 5 năm theo
phƣơng thức trả gốc đều và lãi phát sinh.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp của dự án thuế suất áp dụng là 20%.
VIII.2. Doanh thu từ dự án
ĐVT: 1.000 VNĐ
Cách tính giá bán heo giống:
Giá bán = 2.200.000 đ / con
Khối lƣợng heo giống trung bình xuất bán : 20 kg
Bảng Tổng hợp sản lượng tối đa theo dự kiến
Năm 0 1 2 3
Tổng số lƣợng heo giống trong trang trại 2.540 10.080 10.080 10.080
Tổng số lƣợng heo nái trong trang trại 2.500 10.000 10.000 10.000
Tổng lƣợng heo đực giống trong trang trại 40 80 80 80
Chu kỳ sinh sản
2,3 2,3 2,3
Số con/lứa
12,9 12,9 12,9
Tổng lƣợng heo con sinh ra mỗi năm - 296.700 296.700 296.700
Số lƣợng hao hụt - 29.670 29.670 29.670
Tổng lƣợng heo con sinh ra khỏe mạnh - 267.030 267.030 267.030
Dự án: Trại heo giống công nghệ cao Việt Thắng Bình Định.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
48
Năm 4 5 6 7
Tổng số lƣợng heo giống trong trang trại 10.080 10.080 10.080 10.080
Tổng số lƣợng heo nái trong trang trại 10.000 10.000 10.000 10.000
Tổng lƣợng heo đực giống trong trang trại 80 80 80 80
Chu kỳ sinh sản 2,3 2,3 2,3 2,3
Số con/lứa 12,9 12,9 12,9 12,9
Tổng lƣợng heo con sinh ra mỗi năm 296.700 296.700 296.700 296.700
Số lƣợng hao hụt 29.670 29.670 29.670 29.670
Tổng lƣợng heo con sinh ra khỏe mạnh 267.030 267.030 267.030 267.030
Năm 8 9 10
Tổng số lƣợng heo giống trong trang trại 10.080 10.080 10.080
Tổng số lƣợng heo nái trong trang trại 10.000 10.000 10.000
Tổng lƣợng heo đực giống trong trang trại 80 80 80
Chu kỳ sinh sản 2,3 2,3 2,3
Số con/lứa 12,9 12,9 12,9
Tổng lƣợng heo con sinh ra mỗi năm 296.700 296.700 296.700
Số lƣợng hao hụt 29.670 29.670 29.670
Tổng lƣợng heo con sinh ra khỏe mạnh 267.030 267.030 267.030
Bảng tổng hợp doanh thu dự án
Năm 0 1 2 3
Sản lƣợng bán thực tế/ƣớc tính
70% 80% 90%
Tỷ lệ tăng giá/năm
1,00 1,02 1,04
Đơn giá 2.200 2.200 2.244 2.335
Sản lƣợng bán thực tế/ƣớc tính - 186.921 213.624 240.327
Thanh lí heo giống
55.440.000
Doanh thu - 411.226.200 479.372.256 561.081.257
Năm 4 5 6 7
Sản lƣợng bán thực tế/ƣớc tính 100% 100% 100% 100%
Tỷ lệ tăng giá/năm 1,06 1,08 1,10 1,13
Đơn giá 2.478 2.682 2.961 3.334
Sản lƣợng bán thực tế/ƣớc tính 267.030 267.030 267.030 267.030
Thanh lí heo giống
55.440.000
Doanh thu 661.582.132 716.117.776 790.651.889 890.402.444
Dự án: Trại heo giống công nghệ cao Việt Thắng Bình Định.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
49
Năm 8 9 10
Sản lƣợng bán thực tế/ƣớc tính 100% 100% 100%
Tỷ lệ tăng giá/năm 1,15 1,17 1,20
Đơn giá 3.830 4.488 5.363
Sản lƣợng bán thực tế/ƣớc tính 267.030 267.030 267.030
Thanh lí heo giống
Doanh thu 1.022.792.526 1.198.364.458 1.432.156.459
VIII.3. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án
VIII.3.1 Báo cáo thu nhập của dự án
Báo cáo thu nhập của dự án:
ĐVT: 1,000 VNĐ
Năm 0 1 2 3
Doanh thu
411.226.200 479.372.256 561.081.257
Tổng chi phí 115.029.709 411.843.660 430.953.082 453.128.697
CP hoạt động 51.100.850 296.334.246 315.443.668 337.619.284
Chi phí lãi vay
51.580.555 51.580.555 51.580.555
Chi phí khấu hao 32.696.909 32.696.909 32.696.909 32.696.909
Khấu hao heo giống 31.231.950 31.231.950 31.231.950 31.231.950
Lợi nhuận trƣớc thuế (115.029.709) (617.460) 48.419.174 107.952.560
Thuế TNDN (20%)
8.144.913
Lợi nhuận sau thuế (115.029.709) (617.460) 48.419.174 99.807.647
Năm 4 5 6 7
Doanh thu 661.582.132 716.117.776 790.651.889 890.402.444
Tổng chi phí 458.134.457 463.304.622 473.842.702 480.887.553
CP hoạt động 364.013.104 380.380.247 401.234.438 427.725.381
Chi phí lãi vay 41.264.444 30.948.333 20.632.222 10.316.111
Chi phí khấu hao 32.696.909 31.816.042 31.816.042 22.686.061
Khấu hao heo giống 20.160.000 20.160.000 20.160.000 20.160.000
Lợi nhuận trƣớc thuế 203.447.675 252.813.154 316.809.187 409.514.892
Thuế TNDN (20%) 40.689.535 50.562.631 63.361.837 81.902.978
Lợi nhuận sau thuế 162.758.140 202.250.523 253.447.349 327.611.913
Năm 8 9 10
Doanh thu 1.022.792.526 1.198.364.458 1.432.156.459
Tổng chi phí 504.333.997 547.689.293 603.947.595
CP hoạt động 461.487.936 504.843.232 561.101.534
Dự án: Trại heo giống công nghệ cao Việt Thắng Bình Định.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
50
Chi phí lãi vay
Chi phí khấu hao 22.686.061 22.686.061 22.686.061
Khấu hao heo giống 20.160.000 20.160.000 20.160.000
Lợi nhuận trƣớc thuế 518.458.530 650.675.165 828.208.864
Thuế TNDN (20%) 103.691.706 130.135.033 165.641.773
Lợi nhuận sau thuế 414.766.824 520.540.132 662.567.091
VIII.3.2 Báo cáo ngân lưu dự án
Phân tích hiệu quả dự án hoạt động trong vòng 10 năm theo quan điểm tổng đầu
tƣ. Với:
Chi phí sử dụng vốn re = 15%
Lãi suất vay ngân hàng rd = 11%/năm
Với suất chiết khấu là WACC = 13.5% đƣợc tính theo giá trị trung bình có trọng
số chi phí sử dụng vốn của các nguồn vốn.
Vốn lƣu động:
Khoản phải thu 15% Doanh thu
Khoản phải trả 10% CP hoạt động
Tiền mặt 5% CP hoạt động
Bảng báo cáo ngân lƣu:
ĐVT: 1,000 VNĐ
Năm 0 1 2 3
NGÂN LƢU VÀO
Doanh thu - 411.226.200 479.372.256 561.081.257
Thay đổi khoản phải thu
(61.683.930) (10.221.908) (12.256.350)
Thanh lí tài sản
Tổng ngân lƣu vào - 349.542.270 469.150.348 548.824.907
NGÂN LƢU RA
Chi phí đầu tƣ ban đầu 669.877.334
Chi phí hoạt động 51.100.850 296.334.246 315.443.668 337.619.284
Chi phí mua giống
80.640.000
Thay đổi khoản phải trả (5.110.085) (24.523.340) (1.910.942) (2.217.562)
Thay đổi số dƣ tiền mặt 2.555.043 12.261.670 955.471 1.108.781
Tổng ngân lƣu ra 718.423.141 284.072.576 314.488.197 417.150.503
Ngân lƣu ròng trƣớc thuế (718.423.141) 65.469.694 154.662.151 131.674.404
Thuế TNDN - - - 8.144.913
Ngân lƣu ròng sau thuế (718.423.141) 65.469.694 154.662.151 123.529.491
Hệ số chiết khấu 1,00 0,88 0,78 0,68
Hiện giá ngân lƣu ròng (718.423.141) 57.696.413 120.116.055 84.546.605
Hiện giá tích luỹ (718.423.141) (660.726.728) (540.610.673) (456.064.068)
Dự án: Trại heo giống công nghệ cao Việt Thắng Bình Định.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
51
Năm 4 5 6 7
NGÂN LƢU VÀO
Doanh thu 661.582.132 716.117.776 790.651.889 890.402.444
Thay đổi khoản phải thu (15.075.131) (8.180.347) (11.180.117) (14.962.583)
Thanh lí tài sản
Tổng ngân lƣu vào 646.507.001 707.937.429 779.471.772 875.439.861
NGÂN LƢU RA
Chi phí đầu tƣ ban đầu
Chi phí hoạt động 364.013.104 380.380.247 401.234.438 427.725.381
Chi phí mua giống
80.640.000
Thay đổi khoản phải trả (2.639.382) (1.636.714) (2.085.419) (2.649.094)
Thay đổi số dƣ tiền mặt 1.319.691 818.357 1.042.710 1.324.547
Tổng ngân lƣu ra 362.693.413 379.561.890 400.191.729 507.040.834
Ngân lƣu ròng trƣớc thuế 283.813.587 328.375.540 379.280.043 368.399.027
Thuế TNDN 40.689.535 50.562.631 63.361.837 81.902.978
Ngân lƣu ròng sau thuế 243.124.052 277.812.909 315.918.206 286.496.049
Hệ số chiết khấu 0,60 0,53 0,47 0,41
Hiện giá ngân lƣu ròng 146.643.208 147.670.912 147.987.726 118.270.977
Hiện giá tích luỹ (309.420.860) (161.749.948) (13.762.223) 104.508.755
Năm 8 9 10 11
NGÂN LƢU VÀO
Doanh thu 1.022.792.526 1.198.364.458 1.432.156.459 -
Thay đổi khoản phải thu (19.858.512) (26.335.790) (35.068.800) 214.823.469
Thanh lí tài sản
137.994.638
Tổng ngân lƣu vào 1.002.934.014 1.172.028.668 1.397.087.659 352.818.107
NGÂN LƢU RA
Chi phí đầu tƣ ban đầu
Chi phí hoạt động 461.487.936 504.843.232 561.101.534 -
Chi phí mua giống
Thay đổi khoản phải trả (3.376.255) (4.335.530) (5.625.830) 56.110.153
Thay đổi số dƣ tiền mặt 1.688.128 2.167.765 2.812.915 (28.055.077)
Tổng ngân lƣu ra 459.799.808 502.675.468 558.288.619 28.055.077
Ngân lƣu ròng trƣớc thuế 543.134.206 669.353.201 838.799.040 324.763.030
Thuế TNDN 103.691.706 130.135.033 165.641.773 -
Ngân lƣu ròng sau thuế 439.442.500 539.218.168 673.157.267 324.763.030
Hệ số chiết khấu 0,36 0,32 0,28 0,25
Hiện giá ngân lƣu ròng 159.871.155 172.878.537 190.196.100 80.864.920
Hiện giá tích luỹ 264.379.910 437.258.447 627.454.547 708.319.467
Dự án: Trại heo giống công nghệ cao Việt Thắng Bình Định.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
52
TT Chỉ tiêu
1 Tổng mức đầu tƣ 669.877.334.000 đồng
2 Giá trị hiện tại thuần NPV 708.319.467.000 đồng
3 Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR (%) 27,28%
4 Thời gian hoàn vốn 7 năm 1 tháng
Đánh giá Hiệu quả
Thời gian tính toán hiệu quả tài chính dự án là 10 năm .Dòng tiền thu vào bao
gồm: tổng doanh thu hằng năm.
Dòng tiền chi ra gồm: các khoản chi đầu tƣ ban đầu nhƣ xây lắp,mua sắm MMTB;
chi phí hoạt động hằng năm (không bao gồm chi phí khấu hao); chi phí thức ăn; chi phí
quản lý bán hàng marketing;….
Dựa vào kết quả ngân lƣu vào và ngân lƣu ra, ta tính đƣợc các chỉ số tài chính, và
kết quả cho thấy:
Hiện giá thu nhập thuần của dự án là :NPV = 708.319.467.000 đồng >0
Suất sinh lợi nội tại là: IRR = 27,28%> WACC
Thời gian hoàn vốn tính là 7 năm 1 tháng .
Dự án có suất sinh lợi nội bộ và hiệu quả đầu tƣ khá cao.
Qua quá trình hoạch định, phân tích và tính toán các chỉ số tài chính trên cho thấy
dự án mang lại lợi nhuận cao cho chủ đầu tƣ, suất sinh lời nội bộ cũng cao hơn sự kỳ
vọng của nhà đầu tƣ, và khả năng thu hồi vốn nhanh.
VIII.4. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội
Dự án Trại heo giống Công nghệ cao Việt Thắng Bình Định công suất thiết kế
10.000 heo nái và 80 heo nọc với sản phẩm đầu ra dự kiến 267.030 heo con/năm có nhiều
tác động tích cực đến sự phát triển kinh tế xã hội. Đóng góp vào sự phát triển và tăng
trƣởng của nền kinh tế quốc dân nói chung và của khu vực nói riêng. Nhà nƣớc và địa
phƣơng có nguồn thu ngân sách từ Thuế GTGT, Thuế Thu nhập doanh nghiệp. Tạo ra
công ăn việc làm cho ngƣời lao động và thu nhập cho chủ đầu tƣ;
Qua phân tích về hiệu quả đầu tƣ, dự án còn rất khả thi qua các thông số tài chính
nhƣ NPV= 708.319.467.000 đồng; Suất sinh lời nội bộ là: IRR = 27,28% ; thời gian hoà
vốn sau 7 năm 1 tháng. Điều này cho thấy dự án mang lại lợi nhuận cao cho nhà đầu tƣ,
niềm tin lớn khi khả năng thanh toán nợ vay cao và thu hồi vốn đầu tƣ nhanh. Thêm vào
đó, dự án còn đóng góp rất lớn cho ngân sách Nhà Nƣớc và giải quyết một lƣợng lớn lực
lƣợng lao động cho cả nƣớc.
Dự án: Trại heo giống công nghệ cao Việt Thắng Bình Định.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
53
CHƢƠNG IX: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
IX.1. Kết luận
Dự án Trại heo giống Công nghệ cao Việt Thắng Bình Định sẽ nhập trọn gói từ
4 đối tác của Đan Mạch, trong đó tập đoàn sản xuất heo giống nổi tiếng Danbred
International sẽ cung cấp đàn heo giống cụ kỵ; tập đoàn Skiold nổi tiếng trong lĩnh vực
cơ khí “bao” phần thiết kế, hệ thống thiết bị chuồng trại; tập đoàn Andritz cung dây
chuyền, công nghệ hai nhà máy thức ăn và cuối cùng là tập đoàn Vilomix đứng thứ 4
châu âu về giải pháp dinh dƣỡng trong chăn nuôi heo sẽ giúp HVG xây dựng nhà máy
sản xuất PRemix, thuốc thú y. Ngoài việc cung cấp hậu cần phục vụ dự án, các đối tác
đến từ Đan Mạch đã cam kết đồng hành với công ty chuyển giao trọn gói quy trình kỹ
thuật cũng nhƣ các giải pháp chăn nuôi nhằm hƣớng đến mục tiêu đạt năng suất, chất
lƣợng, đảm bảo tính cạnh tranh cao nhất cho sản phẩm. Đây sẽ là một dự án có tính khả
thi cao, góp phần đáng kể trong việc tạo sự chuyển dịch trong chăn nuôi heo theo hƣớng
liên kết chuỗi từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm, tạo ra sản phẩm an toàn, năng suất cao,
giá thành hạ, đáp ứng nhu cầu thị trƣờng và lợi nhuận của ngƣời chăn nuôi.
Cuối cùng, chúng tôi khẳng định công suất thiết kế 10.000 heo nái và 80 heo nọc
với sản phẩm đầu ra 267.030 heo con/năm, ở Thôn Đại Khoan, Xã Cát Lâm, Huyện Phù
Cát – Tỉnh Bình Định đáp ứng đƣợc nhu cầu và lợi ích kinh tế - xã hội. Riêng về mặt tài
chính đƣợc đánh giá rất khả thi thông qua kế hoạch vay vốn sử dụng vốn, chi phí đầu tƣ,
chi phí hoạt động và nguồn doanh thu có căn cứ dựa vào phân tích điều kiện kinh tế tình
hình thị trƣờng trong và ngoài nƣớc.
IX.2. Kiến nghị
Căn cứ kết quả nghiên cứu và phân tích, nuôi heo là một nghề có hiệu quả kinh tế
cao, góp phần bền vững giống heo, tạo việc làm, tăng thu nhập, nâng cao đời sống cho
nông dân. Bên cạnh đó, dự án nhằm kích thích và thu hút ngƣời tiêu dùng sử dụng sản
phẩm thịt có nguồn gốc tự nhiên để chăm sóc sức khỏe và kích cầu nội địa. Do vậy chúng
tôi xin đƣợc kiến nghị Ngân hàng Ƣu đãi về kinh phí vay vốn.
Dự án này có liên quan mật thiết đến sự phát triển của Công ty TNHH Giống –
Chăn nuôi Việt Thắng Bình Định chúng tôi, kính đề nghị các cơ quan chức năng sớm
xem xét phê duyệt dự án để chúng tôi tiến hành triển khai các bƣớc tiếp theo.
Bình Định, ngày tháng năm 2016
CHỦ ĐẦU TƢ
CÔNG TY TNHH GIỐNG – CHĂN NUÔI
VIỆT THẮNG BÌNH ĐỊNH
Dự án: Trại heo giống công nghệ cao Việt Thắng Bình Định.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
54