79
CHƯƠNG 1 KHÁT QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH SƠN CƯỜNG 1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty: Tên công ty: Công ty TNHH Sơn Cường Địa chỉ: Tổ 12, P. Nguyễn Trãi, TPHG Giám Đốc: Phạm Thị Tuyết Thanh Công ty TNHH Sơn Cường được thành lập ngày 07/05/2004 theo giấy phép ĐKKD số 5100152742 . DN bắt đầu đi vào hoạt động từ ngày 15/05/2004, có con dấu riêng, mở tài khoản tại ngân hàng để giao dịch, hoạt động SXKD theo chế độ pháp luật hiện hành.Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với nhà nước. DN hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực đầu tư và xây dựng. -Trong đầu tư DN có chức năng lập dự án đầu tư xây dựng các công trình công nghiệp, dân dụng, nông nghiệp, khảo sát địa hình địa chất công trình. Bên cạnh đó DN còn tham gia tư vấn thầu, mua sắm máy móc, thiết bị xây dựng, mua bán khung nhôm kính. -Trong lĩnh vực xây dựng: DN tham gia xây đựng các công trình nhà ở, công trình giao thông thuỷ lợi, trang tri nội thất, san lấp mặt bằng,...Một số công trình mà công 1

Báo cáo thực tập kế toán chi phí nguyên vật liệu cty Sơn Cường

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Báo cáo thực tập kế toán chi phí nguyên vật liệu cty Sơn Cường

CHƯƠNG 1 KHÁT QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH SƠN CƯỜNG

1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty:Tên công ty: Công ty TNHH Sơn Cường

Địa chỉ: Tổ 12, P. Nguyễn Trãi, TPHG

Giám Đốc: Phạm Thị Tuyết Thanh

Công ty TNHH Sơn Cường được thành lập ngày 07/05/2004 theo giấy phép

ĐKKD số 5100152742 . DN bắt đầu đi vào hoạt động từ ngày 15/05/2004, có con dấu

riêng, mở tài khoản tại ngân hàng để giao dịch, hoạt động SXKD theo chế độ pháp luật

hiện hành.Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với nhà nước.

DN hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực đầu tư và xây dựng.

-Trong đầu tư DN có chức năng lập dự án đầu tư xây dựng các công trình

công nghiệp, dân dụng, nông nghiệp, khảo sát địa hình địa chất công trình. Bên cạnh đó

DN còn tham gia tư vấn thầu, mua sắm máy móc, thiết bị xây dựng, mua bán khung nhôm

kính.

-Trong lĩnh vực xây dựng: DN tham gia xây đựng các công trình nhà ở, công

trình giao thông thuỷ lợi, trang tri nội thất, san lấp mặt bằng,...Một số công trình mà công

ty tham gia như: hệ thống cống bể công ty TNHH RichWay, khu dân cư Đại An.

Tuy mới thành lập không được bao lâu (từ 2004 đến nay) nhưng ngay từ khi

đến giờ DN đã thu được kết quả đáng kể. Với số vốn ban đầu chỉ có 500.000.000đ nhưng

hàng năm DN thu được khoản doanh thu tương đối lớn, trung bình hơn 7.000.000.000đ .

Dưới đây là một số thành quả mà DN đã đạt được trong một số năm gần đây

năm 2014 so với năm 2007.

- Về mức tăng trưởng doanh thu đạt 6.816.476 đồng tăng 21,85%

- Lợi nhuận đạt 3.619.483.122 đồng tăng 52%

- Thu nhập bình quân người lao động đạt: 948.000đồng/tháng. Tăng 13,2 %. Qua số

liệu trên ta thấy DN đã có những thành công bước đầu và sẽ không ngừng phát triển. Mặc

1

Page 2: Báo cáo thực tập kế toán chi phí nguyên vật liệu cty Sơn Cường

dù năm 2014 tình hình kinh tế đặc biệt là đối với nghành xây dựng nhưng DN vẫn đứng

vững hoạt động và tiếp tục phát triển.

1.2 Đặc điểm hoạt động SX KD của đơn vị:

Công ty TNHH Sơn Cường là doanh nghiệp có quy mô vừa nhưng địa bàn

hoạt động tương đối rộng, phân tán nhiều ở nhiều tỉnh, thành phố, nên việc tổ chức lao

động thành các đội đã giúp cho trung tâm quản lý lao động tổ chức một cách có hiệu quả

ở nhiều địa điểm thi công khác nhau.

Về việc tổ chức sản xuất thì phương thức nhận thầu đã trở thành chủ yếu. Khi

DN nhận xây dựng một công trình, hạng mục công trình thì DN có thể tự tổ chức xây lắp

hoặc giao khoán cho một trong các đội xây dựng theo hình thức khoán phí theo tỷ lệ nhất

định so với toàn bộ giá trị sản lượng công trình.

Các đội xây dựng được DN giao cho một phần tài sản, máy móc thiết bị. Còn

vốn DN đầu tư một phần còn lại thì các đội phải tự huy động bằng cách lập khế ước vay

DN hoặc nhờ DN vay ngân hàng (dù vốn của ngân hàng hay DN thì các đội đều phải chịu

lãi suất theo khung lãi suất của ngân hàng.)

Bảng Bảng báo cáo kết quả kinh doanh

Đơn vị tính: đồng

Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014

Biến động 2013/2012 Biến động 2014/2013

Số tiềnTỷ lệ (%) Số tiền

Tỷ lệ

1.     Doanh thu về bán hàng 287,071,000,712 344,825,024,220 309,695,568,699 57,754,023,508 1.20 -35,129,455,521 0.90

2.     Các khoản giảm trừ doanh thu       0   0

3.     Doanh thu thuần về bán hàng 287,071,000,712 344,825,024,220 309,695,568,699 57,754,023,508 1.20 -35,129,455,521 0.90

4.     Giá vốn hàng bán 91,760,476,791 143,002,109,752 116,473,957,288 51,241,632,961 1.56 -26,528,152,464 0.81

5.     Lợi nhuận gộp về bán hàng 195,310,523,921 201,822,914,468 193,221,611,411 6,512,390,547 1.03 -8,601,303,057 0.96

6.     Doanh thu hoạt động tài chính 533,297,392 6,297,818,270 8,739,024,900 5,764,520,878 11.81 2,441,206,630 1.39

7.     Chi phí tài chính 78,321,233,189 24,876,290,857 23,082,980,372 -53,444,942,332 0.32 -1,793,310,485 0.93

8.     Chi phí bán hàng       0    

9.     Chi phí quản lý doanh nghiệp 17,703,957,523 20,104,108,905 23,419,527,484 2,400,151,382 1.14 3,315,418,579 1.16

10. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 99,818,630,601 163,140,332,976 155,458,128,455 63,321,702,375 1.63 -7,682,204,521 0.95

11. Thu nhập khác 203,420,000 470,544,675 949,522,727 267,124,675 2.31 478,978,052 2.02

2

Page 3: Báo cáo thực tập kế toán chi phí nguyên vật liệu cty Sơn Cường

12. Chi phí khác   413,370,636   413,370,636   -413,370,636 0.00

13. Lợi nhuận khác 203,420,000 57,174,039 949,522,727 -146,245,961 0.28 892,348,688 16.61

14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 100,022,050,601 163,197,507,015 156,407,651,182 263,219,557,616 1.63 319,605,158,197 0.96

15. Chi phí thuế thu nhập DN hiện hành 10,032,718,060 8,803,910,169 8,025,787,105 -1,228,807,891 0.88 -778,123,064 0.91

16. Thu nhập thuế TNDN hoãn lại       0   0

17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập DN 89,989,332,541 154,393,596,846 148,381,864,077 244,382,929,387 1.72 302,775,460,923 0.96

Nguồn: Phòng kế toán

Qua số liệu Bảng 2.1, ta thấy tổng lợi nhuận kế toán trước thuế của

Công ty tăng so với năm 2012 là 263,219,557,616 đồng với tỷ lệ tương ứng 1.63 % đồng

thời kéo theo lợi nhuận sau thuế thu nhập công ty tăng 244,382,929,387 đồng với mức

tăng 1.72 %, chứng tỏ năm 2013 Công ty có sự biến động tốt về tổng lợi nhuận. Tổng lợi

nhuận kế toán trước thuế của Công ty năm 2014 tăng so với năm 2013 là

319,605,158,197 đồng với tỷ lệ tương ứng 15.49% đồng thời kéo theo lợi nhuận sau thuế

thu nhập công ty tăng 856,711,004 đồng với mức tăng 0.96 %, chứng tỏ năm 2014 Công

ty có sự biến động tốt về tổng lợi nhuận

Theo bảng số liệu Bảng 2.1 cho thấy doanh thu thuần năm 2013 tăng hơn năm trước năm

2012 57,754,023,508 đồng với tỷ lệ tăng 1.20%. Năm 2014 có xu hướng giảm năm

2013

-35,129,455,521đồng. Giá vốn hàng bán không ổn định qua ba năm. Năm 2013 tăng

51,241,632,961 đồng với tốc độ tăng tương ứng 1.56 %, doanh thu có tăng nhưng không

được thuận lợi cho lắm vì tốc độ tăng doanh thu thấp hơn tốc độ tăng giá vốn hàng bán,

nhưng chi phí bán hàng và quản lý công tygiảm đáng kể nên tốc độ tăng lợi nhuận khá

cao, chứng tỏ có sự kiểm soát chi phí tốt hơn. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

năm 2013 giảm mạnh so với năm 2012 là -69,990,131 tương ứng -2.48 %. Mặc dù, lợi

nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh giảm nhẹ -408,149,606 tương ứng 0.24%, tổng lợi

nhuận kế toán trước thuế và lợi nhuận sau thuế thu nhập công ty giảm -0.36% và -2.48

%,

3

Page 4: Báo cáo thực tập kế toán chi phí nguyên vật liệu cty Sơn Cường

1.3 Công tác tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất và tổ chức bộ máy kế toán

của DN.

1.3.1 Công tác tổ chức quản lý.

Công ty TNHH Sơn Cường là một đơn vị xây lắp nên việc tổ chức quản lý chịu

sự ảnh hưởng trực tiếp bởi các đặc điểm chung của ngành xây lắp. Ngoài ra do các đặc

điểm điều kiện riêng của DN nên bộ máy quản lý của DN được tổ chức như sau:

- Giám đốc: Là người đứng đầu DN chịu trách nhiệm trước phấp luật và các tổ

chức tài chính về toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị, chỉ đạo, giám sát

hoạt động của các phòng ban bên dưói.

Dưới giám đốc là các phòng ban tham mưu giúp việc được tổ chức theo yêu

cầu quản lý. Mỗi phòng ban thực hiện một nhiệm vụ nhất định.

- Phòng tổ chức - hành chính: có nhiệm vụ theo dõi, tổ chức quản lý nhân lực

và cán bộ trong công ty.

Đồng thời có trách nhiệm phân phát các tài liệu cho các phòng ban khác, đôn

đốc các đội xây dựng thực hiện các chế độ về an toàn lao động.

- Phòng Kế toán tài chính: có nhiệm vụ quản lý vốn, ghi chép và lữu trữ tổng

hợp các số liệu phát sinh để cung cấp các thôgn tin kinh tế chính xác, kịp thời cho giám

đốc để có các quyết định nhanh chóng, kịp thời, nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và

hiệu quả kinh doanh của DN.

- Phòng dự án đầu tư: có chức năng khảo sát, thiết kế, lập các dự án đầu tư, xây

dựng các công trình xây dựng, nông nghiệp, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợ, xây dựng

các biện pháp kỹ thuật thi công, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, chất lượng công trình.

- Phòng tư vấn xây dựng: có chức năng tư vấn về xây dựng, về dự thầu cho

các đối tác có nhu cầu.

- Các đội xây dựng: có nhiệm vụ tiến hành triển khai sản xuát, xây dựng các

công trình.

Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của DN

4

GIÁM ĐỐC

Page 5: Báo cáo thực tập kế toán chi phí nguyên vật liệu cty Sơn Cường

1.3.2 Quy trình sản xuất.

Do đặc diểm của nghành xây dựng và sản phẩm của xây dựng nên quy trình

sản xuất của đơn vị có đặc điểm sản xuất liên tục, phức tạp, trải qua nhiều giai đoạn khác

nhau. Mỗi công trình đều có dự toán riêng, có thiết kê riêng được thi công ở nhiều địa

điểm khác nhau. Nhìn chung thì quy trình sản xuất của các công trình như sau: tìm đối tác

làm ăn, khảo sát thiết kế, nhận mặt bằng, san lấp mặt bằng, tập kết vật liệu, thi công, bàn

giao. ở mỗi mức độ tiêu hao về nguyên vật liệu, về nhân công, máy thi công là khác nhau.

Sơ đồ cơ cấu tổ chức từng công trình xây dựng

5

PHÒNG TỔ

CHỨC HÀNH CHÍNH

PHÒNG KẾ TOÁN

TÀI CHÍNH

PHÒNG DỰ ÁN

ĐẦU TƯ

PHÒNG TƯ VẤN XÂY

DỰNG

ĐỘI XÂY

DỰNG SỐ 1

ĐỘI XÂY DỰN

G SỐ3

ĐỘI XÂY

DỰNG SỐ2

Page 6: Báo cáo thực tập kế toán chi phí nguyên vật liệu cty Sơn Cường

1.3.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại DN.

* Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán.

Căn cứ vào quy mô, đặc điểm xản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý bộ máy

kế toán công ty được tổ chức theo mô hình tập trung. Bộ máy kế toán tại trung tâm bao

gồm:

- Kế toán trưởng: có nhiệm vụ chỉ đạo, tổ chức, hướng dẫn và kiểm tra toàn bộ

công tác kế toán trưởng công ty giúp giáp đốc chấp hành các chính sách, chế dộ quy định.

- Kế toán vật tư, TSCĐ: có nhiệm vụ thực hiện các bước nhập, xuất vật tư , phân

bổ và hạch toán vật tư cho từng hạng mục công trình giúp DN theo dõi và quản lý thu

mua, xuất dùng cho từng bộ phận, từng công trình.

- Kế toán thanh toán: chịu trách nhiệm thanh toán bằng tiền cho tất cả các khoản

chi của DN với các đối tượng.

- Thủ quỹ: có trách nhiệm quản lý tiền mặt, căn cứ vào phiếu thu phiếu chi và

chứng từ hợp lệ để đưa tiền mặt, căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi và chứng từ hợp lệ để

đưâ tiền mặt xuất hay nhập quỹ.

Ban chØ huy c«ng tr×nh

KÕ ho¹ch kü thuËt

Thñ kho B¶o vÖ

C¸c c«ng nh©n

6

Page 7: Báo cáo thực tập kế toán chi phí nguyên vật liệu cty Sơn Cường

- Kế toán tổng hợp giá thành: có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của các

chứng từ mà kế toán các độ xây dựng gửi lên. Đông thời căn cứ vào các chứng từ đó để

tông hợp tính giá thành sản phẩm xây lắp.

- Kế toán đội: có nhiệm vụ theo dõi và tập hợp các khoản chi phí phát sinh ở tổ

đội sản xuất, lập các chứng từ rồi gửi lên cho kế toán ở DN để tổng hợp chi phí giá thành

sản phẩm.

Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại DN.

7

KẾ TOÁN TRƯỞNG

KẾ TOÁ

N VẬT TƯ TSC

KẾ TOÁN THAN

H TOÁN CÔNG NỢ

KẾ TOÁN TỔNG HỢP GIÁ

THÀNH

THỦ QUỸ

KẾ TOÁN CÁC ĐỘI XÂY DỰNG

Page 8: Báo cáo thực tập kế toán chi phí nguyên vật liệu cty Sơn Cường

1.4 Hình thức sổ kế toán áp dụng tại DN.

Hình thức tổ chức kế toán hiện nay ở DN là “kế toán tập trung” toàn bộ công

việc kế toán tại đơn vị được tập trung tại phòng kế toán tài vụ trung tâm ở các bộ phân

trực thuộc, không tổ chức bộ phận kế toán riêng mà chỉ làm nhiệm vụ hướng dẫn, hạch

toán bộ phận kế ban đầu, thu thập kiểm tra chứng từ và định kỳ gửi lên phòng kế toán

trung tâm.

Tổ chức hạch toán ban đầu: “Luân chuyển chứng từ” mọi nghiệp vụ kinh tế

phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của DN đều phải lập chứng từ theo đúng

quy định. Kế toán kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ và luân chuyển chứng từ

giữa các bộ phận một cách hợp lý.

Hình thức sổ kế toán mà DN đang áp dụng hiện nay là: “ chứng từ ghi sổ’. Mọi

nghiệp vụ kinh tế phát sịnh phản ánh ở các chứng từ gốc, đều được phân loại để lập chứng

từ ghi sổ trước khi vào sổ kế toán tổng hợp. Trong hình thức này, việc ghi sổ kế toán theo

thứ tự thời gian, tách rời việc ghi sổ kế toán trên hai loại sổ kế toán tổng hợp khác nhau

là: sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ các tài khoản.

Hệ thống sổ của DN bao gồm:

- Sổ kế toán tổng hợp gồm: sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ các tài khoản.

- Sổ chi tiết gồm: sổ chi tiết tiền mặt, sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng. Sổ chi tiết tiềm vay

dài hạn ngân hàng, sổ chi tiết tiền vay các đối tượng khác, sổ chi tiét thanh toán với người

mua và sổ chi tiết các tài khoản khác.

Trình tự ghi sổ kế toán được tổng quát theo sơ đồ:

Sổ quỹ chứng từ gốc thẻ hạch toán chi tiết

(Bảng tổng hợp chứng từ)

8

Page 9: Báo cáo thực tập kế toán chi phí nguyên vật liệu cty Sơn Cường

Sổ đăng ký chứng chứng từ ghi sổ

Từ ghi sổ

Sổ cái Bảng tổng hợp

Bảng cân đối tài khoản

Báo cáo kế toán

Chú thích:

Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng

Kiểm tra đối chiếu

Trình tự ghi sổ kế toán:

- Định kỳ, hàng tháng căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ

kế toán các bộ phận chi tiết phân loại chứng từ, lập bảng tổng hợp chứng từ, rồi lập

chứng từ ghi sổ, đồng thời ghi vào sổ kế toán chi tiết. Các chứng từ thu chi tièn mặt hàng

ngày thủ quỹ ghi vào sổ quỹ, cuối tháng chuyển cho kế toán.

- Căn cứ vào các chứng từ ghi sổ đã lập, kế toán tổng hợp kiểm tra tính chính

xác, hợp lệ của chứng từ và ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó sẽ ghi vào sổ cái

các tài khoản.

- Cuối tháng căn cứ vào các sổ kế toán chi tiết, lập bản tổng số liệu chi tiết. Kế

toán căn cứ vào sổ tổng hợp để lập bảng cân đối số phát sinh các tài khoản. Cuối cùng, kế

toán tiến hành kiểm tra đối chiếu giữ số tổng hợp và bảng tổng hợp số liệu chi tiết, giữa

bảng cân đối số phát sinh các tài khoản với số đăng ký chứng từ ghi sổ.

- Cuối quý: căn cứ vào bảng số liệu cân đối số phát sinh các tài khoản và bảng

tổng hợp số liệu chi tiết để lập báo cáo kế toán.

9

Page 10: Báo cáo thực tập kế toán chi phí nguyên vật liệu cty Sơn Cường

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT

LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH SƠN CƯỜNG

2.1 Đặc điểm của nguyên liệu, vật liệu tại DN:

Trong quá trình sản xuất, nguyên vật liệu sủ dụng trong mỗi doanh nghiệp

thường có những đặc điểm riêng. Nguyên vật liệu sử dụng trong sản xuất kinh doanh tại

DN rất phong phú và đa dạng, được sử dụng trong sản xuất kinh doanh với khối lượng lớn

nhỏ khác nhau tuỳ theo từng công trình như: thép (06, 08,012...) xi măng (Hoàng Thạch,

Hoàng Mai, PC 30,....) cát đen, cát vàng...và được nhập từ nhiều nguồn khác nhau. Nhập

từ đại lý (xi măng, thép...) nhập tại nơi sản xuất (gạch, cát...). Do vậy, để tránh hao hụt

mất mát hư hỏng về nguyên vật liệu thì việc dảm bảo an toàn đối với nguyên vật liệu

dùng trong quá trình sản xuất là việc làm quan trọng. Chi phí về các loại vật liệu thường

chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất kinh doanh. Do vậy việc quản lý chặt chẽ

vật liệu trong quá trình thu mua, dự trữ, bảo quản và sử dụng vật liệu có ý nghĩa lớn trong

việc tiết kiệm cho phí, hạ giá thành sản phẩm, tiết kiệm vốn cho doanh nghiệp.

2.2. Phân lọai nguyên liêu, vật liệu tại DN.

- Vật liệu chính: Là loại vật chủ yếu cấu thành cơ sở vật chất của sản phẩm,

chủ lưu tại công ty: xi măng, cát, thép, sỏi, gạch.

- Vật liệu phụ: vật liệu phụ được sử dụng kết hợp với vật liệu chính để hoàn

thiện và nâng cao tính năng, chất lượng công trình, hạng mục công tình: sơn,..

- Nhiên liệu: là lọai vật liệu dùng để cung cấp nhiệt năng: xăng dầu...dùng cho

máy thi công công trình.

- Phụ tùng thay thế: dùng để thay thế, sửa chữa các máy móc, thiết bị: vòng

bi,.....

- Phế liệu và vật liệu khác: bao gồm những vật liệu bị loại ra trong quá trình

sản xuất nhưng vẫn thu hồi và có giá trị sử dụng nhằm giảm chi phí sản xuất như: bao xi

măng, thùng sơn,.....

Để việc quản lý vật liệu được chặt chẽ, tránh mất mát, hao hụt, lãng phí trong

quá trình sản xuất kinh doanh, DN đã mở sổ danh điểm vật liệu để phản ánh các loại vật

10

Page 11: Báo cáo thực tập kế toán chi phí nguyên vật liệu cty Sơn Cường

liệu theo từng nhóm, từng thứ điểm vật liệu để phản ánh các loại vật liệu theo từng nhóm,

từng thứ.

ví dụ SỔ DANH ĐIỂM VẬT LIỆU

(Trích) MÃ SỐ

LO¹I VËT LIÖU §VTMã 1:Mã TK cấp 2

Mã 2:Nhóm VL

Mã 3:Tên VL

1521 01 0001 Xi măng PC 30 Kg (tấn)1521 01 0002 Xi măng PC 40 Kg (tấn)1521 02 0001 Đá 1 x 2 m3

1521 02 0002 Đá 2 x4 m3

1521 02 0003 Đá 4 x6 m3

1521 03 0001 Cát vàng m3 1521 03 0002 Cát đen m3

1521 04 0001 Thép 06 – 0 10 Kg1521 04 0002 Thép 012 Kg1521 04 0003 Thép 018 Kg1521 04 0004 Thép 0 20 – 022 Kg1521 05 0001 Gạch đặc nhỏ Viên .... ..... ...... ...... ....

2.3. Kế toán chi tiết NLVL tại công ty:

2.3.1: Chứng từ sử dụng:

Tại Công ty TNHH Sơn Cường kế toán chi tiết nhập - xuất NLVL được tiến

hành dựa trên cơ sở các chứng từ sau:

- Hoá đơn GTGT(01GTKT-3LL) -Thẻ kho

- Phiếu nhập kho (Mẫu 01- VT) - Bảng tổng nhập - xuất - tồn vật tư

- Phiếu xuất kho(Mẫu 02 - VT) - Biên bản kiểm nghiệm vật tư (Mẫu 03 - VT)

2.3.2 Đánh giâ NLVL tại DN:

Đánh giá NLVL là dùng tiền để biểu thị giá trị của NLVL theo nguyên tắc

nhất định. Tại Công ty TNHH Sơn Cường sử dụng phương pháp: giá thực tế đích danh để

đánh giá NLVL, xuất kho và doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu trừ thuế GTGT để

tính giá thực tế của nguyên vậy liệu xuất kho.

11

Page 12: Báo cáo thực tập kế toán chi phí nguyên vật liệu cty Sơn Cường

* Giá thực tế của NLVL nhập kho:

Tại DN, nguồn cung ứng vật liệu chủ yếu là do mua ngoài, giá vật liệu nhập

kho mua ngoài được tính theo giá mua không có thuế GTGT của người bán, Trường hợp

1:

Giá thực tế VL

Nhập kho =

Giá gốc + phí thuế + thuế nhập khẩu

(giá trên hoá đơn) vận chuyển (nếu có)

Trường hợp 2: nguyên vật liệu nhập kho do bên bán vận chuyển đến:

Giá thực tế NLVL

Nhập kho =

Giá ghi trên

hoá đơn

- Ngoài ra, tại DN nguồn cung ứng nguyên vật liêu do cấp trên cấp.

Giá thực tế NLVL

Nhập kho =

Giá ghi ở hoá đơn + các chi phí

Của cấp trên khác

- Các chi phí khác bao gồm: chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản hao hụt cho

phép, tiền công tác phí của cán bộ thu mua, thuế nhập khẩu, thuế kho, thuế bãi,....

* Giá thực tế của NLVL xuất kho:

Đối với các loại vật tư xuất dùng cho thi công công trình, hạng mục công trình

thì giá thực tế xuất dùng của các loại vật tư này được tính theo phương pháp giá thực tế

đích danh. Theo phương pháp này thì khi xuất kho NLVL nào thì sẽ xác định theo giá

thực tế nhập kho của NLVL đó.

Căn cứ vào các chứng từ gốc về NLVL tại DN, theo phương pháp giá thực tế

đích danh, giá trị NLVL xuất dùng được xác định như sau:

Ví dụ:

(vật liệu: thép 06)

+ Ngày 1/11: Tồn kho: 400kg. đơn giá 6600đ/ kg

+ Ngày 2/11: Xuất kho: 300Kg để sản xuất sản phẩm

+ Ngày 3/11: Nhập kho: 4141,5kg đơn giá 6900 đ/kg

12

Page 13: Báo cáo thực tập kế toán chi phí nguyên vật liệu cty Sơn Cường

+ Ngày 3/11: Xuất kho: 4141,5kg

Vậy giá thực tế của thép 06 xuất kho

+ Ngày 2/11: 300 x 6600 = 1.980.000đ

+ Ngày 3/11: 4141,5 x 6900 = 28.576.350đ

Tổng giá xuất dùng: 1.980.000 + 288.414.060 = 30.556.350 đ

2.3.3 Thủ tục nhập, xuất kho nguyên vật liệu:

* Thủ tục nhập kho:

Sơ đồ nghiệp vụ nhập kho

Nghiệp vụ nhập kho

Cán bộ kỹ thuật Dự toán nguyên vật liệu

Đội trưởng Duyệt

Kế toán đội mua NVL, viết phiếu nhập kho

Thủ kho Kiểm tra, viết vào phiếu nhập kho

13

Page 14: Báo cáo thực tập kế toán chi phí nguyên vật liệu cty Sơn Cường

Lập thẻ kho

- Diễn giải nghiệp vụ nhập kho: Khi nhận được công trình, DN thường giao

khoán cho một đội xây dựng thuộc DN chịu trách nhiệm về công trình đó. Tuỳ theo công

trình, hạng mục công trình mà cán bộ kỹ thuật tính mức dự toán về nguyên vật liệu sau đó

trình lên đội trưởng. Đội trưởng xem xét và duyệt mức dự toán nguyên vật liệu đó sau đó

giao cho kế toán đội đi mua nguyên vật liệu. Nếu nhu cầu nguyên vật liệu cho công trình,

hạng mục công trình thì công mà lớn, giá trị nhiều, thì kế toán tiến hành ký kết hợp đồng

mua bán vật tư với bên B (bên cung ứng vật tư), sau khi vật tư đã được chuyển đến cho

công trình, kế toán tiến hành lập biên bản kiểm nghiệm vật tư. Nếu số vật tư đảm bảo số

lượng, chất lượng quy cách...vật tư, kế toán viết phiếu nhập kho, phiếu nhập kho được

lập 3 liên. Người lập phiếu nhập kho phải đánh số hiệu phiếu nhập kho vào thẻ kho rồi

mới giao 3 liên phiếu cho người nhập hàng. Thủ kho giữ 2 liên để ghi vào thẻ kho.

Người nhập hàng mang hoá đơn bán hàng và liên phiếu nhập kho tới kho để

nhập kho, thủ kho kiểm tra số lượng và chất lượng ghi vào cột thực nhập. Cuối mỗi tháng,

kế toán đội tập hợp các chứng từ gốc gửi lên cho kế toán trưởng ở trung tâm để lập các sổ.

VD: Sau đây là một số nghiệp vụ phát sinh phản ánh tình hình nhập xuất

nguyên vật liệu của DN trong tháng 11năm 2014.

Biểu số 01: Mẫu số 01: GTKT /3LL

GY/2004B

HOÁ ĐƠN GTGT

(Liên 2: giao cho khách hàng)

Ngày 03 thán 11 năm 2014

No0000808

Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Phương Nga

Địa chỉ: 23 Nguyễn Văn Cừ – thị xã Hà Giang

Số tài khoản: 2313211000413014

Điện thoại: MST:2400281711

Họ tên người mua hàng: Đặng Văn Thanh.

14

Page 15: Báo cáo thực tập kế toán chi phí nguyên vật liệu cty Sơn Cường

Đơn vị: Công ty TNHH Sơn Cường

Địa chỉ: Tổ 12, P. Nguyễn Trãi, TPHG.

Số tài khoản:102010000576080

Hình thức thanh toán: Tiền mặt MST: 0800287760

TT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT SL ĐG Thành tiền1 Cát đen m3 968 52.000 50.336.0002 Cát vàng m3 231 102.000 23.562.0003 Đá 2x4 m3 47 240.000 11.280.0004 Xi măng PC30 Tấn 11 890.000 9.790.000

Cộng tiền hàng 94.968.000

Thuế xuất thuế GTGT 5% Tiền thuế GTGT 4.748.400

99.716.400Tổng cộng tiền thanh toán

Số tiền bằng chữ: Chín mươi chín, triệu bảy trăm mười sáu nghìn, bốn trăm đồng chẵn.

Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị

(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

Biểu số 02: BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ Mẫu 03 /VT

Ngày 03/11/2014

- Căn cứ hoá đơn GTGT ngày03/11/2014 công TNHH Phương Nga.

- Ban kiểm nghiệm gồm:

Ông: Nguyễn Hà Anh: Trưởng ban

Ông: Nguyễn Văn Tiến: Thủ kho

Ông: Lê Quốc Tuấn: Kỹ thuật

Đã kiểm nghiệm các loại:

TT Mã số PT

kiểm ĐVT SL

theo

Kết quả kiểm

nghiệmG

hi

15

Page 16: Báo cáo thực tập kế toán chi phí nguyên vật liệu cty Sơn Cường

Tên, nhãn

hiệu, quy

cách, vật tư

nghiệ

m

hoá

đơn

ch

ú

SL

đúng

quy

cách

SL sai

quy cách

1 Cát đen m3 968 968 0

2 Cát vàng m3 231 231 0

3 Đá 2x4 m3 47 47 0

4 XimăngPC30 Tấn 11 11 0

Kết luận: ý kiến của ban kiểm nghiệm só lượng: Cát đen, cát vàng,đá 2x4 và xi

măng PC30 do ông Đặng Văn Thanh mua của công ty TNHH Phương Nga về

nhập kho đủ số lượng, đúng chúng loại và đạt tiêu chuẩn chất lượng.

Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban

(Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

Biểu số 03:

Công ty TNHH Sơn Cường. Mẫu số 01 / VT

Tổ 12, P. Nguyễn Trãi, TPHG TheoQĐ48/2006/QĐ-BTC

Ngày 14 tháng 09 năm

2006

PHIẾU NHẬP KHO của Bộ Tài chính

Ngày 03 tháng 11 năm 2014

Nợ: TK152

Có: TK141

Họ tên người giao hàng: Vũ Thị Hằng.

Địa chỉ: Công ty TNHH Phương Nga.

16

Page 17: Báo cáo thực tập kế toán chi phí nguyên vật liệu cty Sơn Cường

Theo HĐ.số..ngày 03 tháng 11năm 2014 của công ty TNHH Phương Nga.

Nhập tại kho: công trình khu dân cư Đại An.

TT

Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất VT (SP,HH)

Mã số DVT

Số lượngĐG Thành tiền

Theo CT

Thực nhập

A B C D 1 2 3 4=3x21 Cát đen m3 968 968 52.000 50.336.0002 Cát vàng m3 231 231 102.000 23.562.0003 Đá 2x4 m3 47 47 240.000 11.280.0004 Xi măng PC30 Tấn 11 11 890.000 9.790.000

Cộng X X X X X 94.968.000

Tổng số tiền (viết bằng chữ): Chín mươi tư triệu, chín trăm sáu mươi tám nghìn đồng chẵn.

Ngày 03 tháng 11 năm 2014

Thủ trưởng đơn vị Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho (Ký, họ tên) (bộ phận có nhu cầu nhập) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Biểu số 04: Mẫu số 01: GTKT /3LL SC/14P

HOÁ ĐƠN GTGT(Liên 2: giao cho khách hàng)

Ngày 12 thán 11 năm 2014 No0000808

Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Phương Nga Địa chỉ: 23 Nguyễn Văn Cừ - thị xã Hà Giang Số tài khoản: 2313211000413014Điện thoại: MST:2400281711 Họ tên người mua hàng: Đặng Văn Thanh.Đơn vị: Công ty TNHH Sơn CườngĐịa chỉ: Tổ 12, P. Nguyễn Trãi, TPHG Số tài khoản:102010000576080

17

Page 18: Báo cáo thực tập kế toán chi phí nguyên vật liệu cty Sơn Cường

Hình thức thanh toán: chuyển khoản MST: 0800287760TT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT SL ĐG Thành tiền1 Cát đen m3 500 52.000 26.000.0002 Thép 014 kg 3000 11.000 33.000.0003 Đá 2x4 m3 19 240.000 4.560.0004 Xi măng PC40 Tấn 20 892.000 17.840.000

Cộng tiền hàng 81.400.000

Thuế xuất thuế GTGT 5% Tiền thuế GTGT 4.070.000

85.470.000Tổng cộng tiền thanh toán

Số tiền bằng chữ: Tám mươi năm triệu, bốn trăm bảy mươi nghìn đồng chẵn.

Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Biểu số 05: BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ Mẫu 03 –VT

Ngày 12/11/2014

- Căn cứ hoá đơn GTGT ngày12/11/2014 công TNHH Phương Nga.

- Ban kiểm nghiệm gồm:

Ông: Nguyễn Hà Anh: Trưởng ban

Ông: Nguyễn Văn Tiến: Thủ kho

Ông: Lê Quốc Tuấn: Kỹ thuật

Đã kiểm nghiệm các loại:

18

Page 19: Báo cáo thực tập kế toán chi phí nguyên vật liệu cty Sơn Cường

TT

Tên, nhãn

hiệu, quy

cách, vật tư

Mã số

PT

kiểm

nghiệ

m

ĐVT

Số

lượng

theo

hoá

đơn

Kết quả kiểm

nghiệm G

hi

ch

ú

SL

đúng

quy

cách

SL sai

quy cách

1 Cát đen m3 500 500 0

2 Thép 014 kg 300 3000 0

3 Đá 2x4 m3 19 19 0

4 XimăngPC40 Tấn 20 20 0

Kết luận: ý kiến của ban kiểm nghiệm só lượng: Cát đen, thép 014,đá 2x4 và xi

măng PC40 do ông Đặng Văn Thanh mua của công ty TNHH Phương Nga về

nhập kho đủ số lượng, đúng chúng loại và đạt tiêu chuẩn chất lượng.

Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Biểu số 06:

Công ty TNHH Sơn Cường. Mẫu số 01 /VT

Tổ 12, P. Nguyễn Trãi, TPHG TheoQĐ48/2006/QĐ-BTC

Ngày 14 tháng 09 năm

2006

PHIẾU NHẬP KHO của Bộ Tài chính

Ngày 12tháng 11 năm 2014

Nợ: TK152

19

Page 20: Báo cáo thực tập kế toán chi phí nguyên vật liệu cty Sơn Cường

Có: TK141

Họ tên người giao hàng: Đặng Thế Hiển.

Địa chỉ: Công ty TNHH Phương Nga.

TheoHĐ.số...ngày 12 tháng 11năm 2014 của công ty TNHH Phương Nga.

Nhập tại kho: công trình khu dân cư Đại An.

TT

Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm

chất VT (SP,HH)

Mã số DVT

Số lượngĐG Thành tiền

Theo CT

Thực nhập

A B C D 1 2 3 4=3x21 Cát đen m3 500 500 52.000 26.000.0002 Thép 014 kg 3000 3000 11.000 33.000.0003 Đá 2x4 m3 19 19 240.000 4.560.0004 Xi măng PC40 Tấn 20 20 892.000 17.840.000

Cộng X X X X X 81.400.000

Tổng số tiền (viết bằng chữ): Tám mươi một, triệu bốn trăm nghìn đồng chẵn.

Ngày 12 tháng 11 năm 2014

Thủ trưởng đơn vị Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho (Ký, họ tên) (hoặc bộ phận có nhu cầu nhập) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

* Thủ tục xuất kho:

- Nghiệp vụ xuất kho vật tư được tién hành theo sơ đồ sau;

Công trình A Đội trưởng Kế toán đội Thủ kho

Nghiệp vụ

Xuất yêu cầu Duyệt Lập phiếu xuất VL

vật liệu yêu cầu xuất kho

20

Page 21: Báo cáo thực tập kế toán chi phí nguyên vật liệu cty Sơn Cường

Do đặc điểm của đơn vị xây dựng cơ bản, tại Công ty TNHH Sơn Cường nguyên

vật liệu tại DN được xuất kho chủ yếu cho công trình, hạng mục công trình, việc xuát kho

vật liệu được tiến hành như sau:

- Hàng ngày, ở tổ đội sản xuất, cán bộ kỹ thuật căn cứ vào khối lượng và tiến

độ thi công tiến hành viết giấy đề nghị xuất vật tư để thi công công trình. Phiếu xuất kho

nguyên vật gồm 2 liên, người nhận nguyên vật liệu mang liên2 phiếu xuất kho nguyên vật

liệu đến thủ kho để lĩnh vật tư. Sau khi kiểm nhận số hàng hoá về số lượng và chất lượng

thực nhận, thì người nhận và thủ kho phải ký vào cả hai liên phiếu. Thủ kho giữ lại 1 liên

để ghi vào thẻ kho, 1 liên còn lại người nhận đưa về cho tổ trưởng các tổ đội sản xuất

hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách công tình để kiểm tra số lượng và chất lượng nguyên vật

liệu. Các phiếu xuất kho được thủ kho tập hợp lại theo chủng loại toàn đội sản xuất.

- Căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán tiến hành phân loại vật tư theo từng công

trình. Cuối tháng, các đội mang toàn bộ chứng từ đã tập hợp được gửi lên phòng kế toán

DN. Từ các chứng từ nhận được kế toán trưởng ở DN sẽ lập các bảng và số tương ứng với

các chứng từ đó. Bảng chi tiết, sổ chi tiết...

Biểu số 07:

Công ty TNHH Sơn Cường. Mẫu số 02 /VT

Tổ 12, P. Nguyễn Trãi, TPHG Theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC

Ngày 14 tháng 09 năm 2006

PHIẾU XUẤT KHO của Bộ Tài chính

Ngày 04 tháng 11 năm 2014 Số: 15

Nợ: 136

Có: 152

- Họ tên người nhận hàng: Đặng Văn Thanh.

- Địa chỉ:.............................

21

Page 22: Báo cáo thực tập kế toán chi phí nguyên vật liệu cty Sơn Cường

- Lý do xuất:Xuất cho thi công công trình.

- Xuất tại kho: công trình khu dân cư Đại An.

TTTên, nhãn hiệu, quy cách phẩm

chất VT (SP,HH)

Mã số DVT

Số lượngĐG Thành tiền

Yêu cầu Thực xuất

A B C D 1 2 3 4=3x21 Cát đen m3 900 52.000 46.800.0002 Cát vàng m3 170 102.000 17.340.0003 Đá 2x4 m3 45 240.000 10.800.0004 Xi măng PC30 Tấn 8 890.00 7.120.000

Cộng X X X X X 82.060.000

Cộng thành tiền (viết bằng chữ): Tám mươi hai triệu, không trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn.

Ngày 03 tháng 11 năm 2014

Thủ trưởng đơn vị Phụ trách cung tiêu Người nhận hàng Thủ kho (Ký, họ tên) (hoặc bộ phận có nhu cầu nhập) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Biểu số 08:

Công ty TNHH Sơn Cường. Mẫu số 02 /VT

Tổ 12, P. Nguyễn Trãi, TPHG Theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC

Ngày 14 tháng 09 năm 2006

PHIẾU XUẤT KHO

Ngày 14 tháng 11 năm 2014 Số: 16

Nợ: 136

Có: 152

- Họ tên người nhận hàng: Đặng Văn Thanh.

- Địa chỉ:.............................

- Lý do xuất:Xuất cho thi công công trình.

22

Page 23: Báo cáo thực tập kế toán chi phí nguyên vật liệu cty Sơn Cường

- Xuất tại kho: công trình khu dân cư Đại An.

TT

Tên, nhãn hiệu,

quy cách phẩm

chất VT (SP,HH)

sốDVT

Số lượng

ĐG Thành tiềnYêu

cầu

Thực

xuất

A B C D 1 2 3 4=3x2

1 Thép 014 kg 4000 11.000 44.000.000

2 Xi măngpc40 Tấn 24 892.0000 21.408.000

3 Cát vàng m3 150 102.000 15.300.000

Xi măng PC30 Tấn 2,7 890.00 2.403.000

Cộng X X X X X 83.111.000

Cộng thành tiền (viết bằng chữ): Tám mươi ba triệu, một trăm mười một

nghìn đồng chẵn. Ngày 03 tháng 11 năm 2014

Thủ trưởng đơn vị Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho

(Ký, họ tên ) ( bộ phận có nhu cầu nhập) (Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

2.2.4: Phương pháp kế toán chi tiết:

Để thuận tiện cho việc hạch toán doanh nghiệp đã sử dụng phương pháp thẻ

song song.

Sơ đồ: Phương pháp ghi thẻ song song tại Công ty TNHH Sơn Cường.

23

Thẻ kho

Page 24: Báo cáo thực tập kế toán chi phí nguyên vật liệu cty Sơn Cường

Chú thích:

Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng

Quan hệ đối chiếu

Trình tự ghi chép:

- Tại kho: Hàng ngày hoặc định kỳ thủ kho căn cứ vào chứng từ nhập, xuất ghi

về số lượng vật liệu thực nhập, thực xuất vào thẻ kho. Thủ kho phải thường xuyên đối

chiếu số tồn nghi trên sổ, thẻ kho với số tồn vật liệu thực tế. Hàng ngày hoặc định kỳ sau

khi ghi chép xong thủ kho phải chuyển những chứng từ nhập, xuất lên phòng kế toán,

kèm theo giấy giao nhận chứng từ do thủ kho lập.

- Tại phòng kế toán: Khi nhận được các chứng từ nhập xuất kho vật liệu do thủ

kho nộp, kế toán kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ, ghi đơn giá, tính thành tiền và phân loại

chứng từ. Sau khi phân loại chứng từ xong kế toán căn cứ vào đó để ghi sỏ chi tiết của

từng danh điểm vật liệu bằng cả thước đo hiện vật và thước đo giá trị. Cuối tháng, sau khi

chép xong toàn bộ các nghiệp vụ nhập- xuất kho lên sổ chi tiết, kế toán tiến hành cộng

tổng nhập, tổng xuất của từng danh điểm vật liệu. Đồng thời từ số liệu tổng hợp ở các sổ

chi tiết, kế toán lên bảng tổng hợp nhập -xuất - tồn kho của toàn bộ danh điểm vật liệu. Số

24

Sổ chi tiết VL

Phiếu XKPhiếu NK

Bảng tổng hợpNhập - Xuất - Tồn

Kế toán Tổng hợp

VL

Page 25: Báo cáo thực tập kế toán chi phí nguyên vật liệu cty Sơn Cường

liệu trên bảng tổng hợp nhập -xuất -tồn được dùng để đối chiếu với số liệu tổng hợp về

VL trên sổ cái.

Căn cứ vào chứng từ nhập, xuất để ghi vào thẻ kho.

Biểu số 09:

THẺ KHO Mẫu số S09- DNN

Ngày lập thẻ 01 tháng 11 năm 2014

Tờ số:01

Kho: Công trình khu dân cư Đại An.

Tên hàng, vật liệu: Xi măng PC 30

Mã số:0001

Đơn vị tính: Tấn

T

T

Chứng

từDiễn giải

Ngày

Nhập

xuất

Số lượng Ký

xác

nhậnS

H

N

T

Nhậ

p

Xuất Tồn

A B C D E 1 2 3 4

1 Tồn kho đầu tháng 1,7

2 10 Nhập kho xi măng PC 30 của

cty Phương Nga

03/11 11 12,7

3 15 Xuất kho xi măng PC 30 cho

công trình khu dân cư Đại An.

04/11 8 4,7

4 16 XK cho công trình khu dân cư

Đại An.

14/11 2.7 2

Cộng số PS 11 10,7

Tồn cuối tháng 2

25

Page 26: Báo cáo thực tập kế toán chi phí nguyên vật liệu cty Sơn Cường

Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu)

Biểu số10:

THẺ KHO Mẫu số S09- DNN

Ngày lập thẻ 01 tháng 11 năm 2014

Tờ số:02

Kho: Công trình khu dân cư Đại An.

Tên hàng, vật liệu: Xi măng PC 40

Mã số: Đơn vị tính: Tấn

T

T

Chứng từ

Diễn giải

Ngày

Nhập

xuất

Số lượng Ký

xác

nhậnSH NT Nhập Xuất Tồn

A B C D E 1 2 3 4

1 Tồn kho đầu tháng 4

2 11 Nhập kho xi măng PC 40 của cty

Phương Nga

12/11 20 24

3 16 Xuất kho xi măng PC 40 cho công

trình khu dân cư Đại An.

14/11 24 0

Cộng số PS 20 24

Tồn cuối tháng 0

Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,đóng dấu)

26

Page 27: Báo cáo thực tập kế toán chi phí nguyên vật liệu cty Sơn Cường

Biểu số 11:

THẺ KHO Mẫu số S09 -DNN

Ngày lập thẻ 01 tháng 11 năm 2014

Tờ số:03

Kho: Công trình khu dân cư Đại An.

Tên hàng, vật liệu: Cát đen.

Mã số:Đơn vị tính: m3

T

T

Chứng

từDiễn giải

Ngày

Nhập

xuất

Số lượng Ký

xác

nhậnSH N

T

Nhập Xuất Tồn

A B C D E 1 2 3 4

1 Tồn kho đầu tháng 80

2 10 NK cát đen cho công trình

khu dân cư Đại An.

03/11 968 1.048

3 15 XK cát đen cho công trình

khu dân cư Đại An.

04/11 900 148

4 11 NK cát đen cho khu dân cư

Đại An

12/11 500 648

Cộng số PS 1.468 900

Tồn cuối tháng 648

Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

27

Page 28: Báo cáo thực tập kế toán chi phí nguyên vật liệu cty Sơn Cường

Biểu số 12:

Mẫu số S09 - DNN

THẺ KHO

Ngày lập thẻ 01 tháng 11 năm 2014

Tờ số:04

Kho: Công trình khu dân cư Đại An.

Tên hàng, vật liệu: Cát vàng.

Mã số:

Đơn vị tính: m3

T

T

Chứng

từDiễn giải

Ngày

Nhập

xuất

Số lượng Ký

xác

nhậnS

H

N

T

Nhập Xuất Tồn

A B C D E 1 2 3 4

1 Tồn kho đầu tháng 100

2 10 NK cát vàng cho công

trình khu dân cư Đại An.

03/11 231 331

3 15 XK cát vàng cho công

trình khu dân cư Đại An.

04/11 170 161

4 16 XK cát vàng cho khu dân

cư Đại An

14/11 150 11

Cộng số PS 231 320

Tồn cuối tháng 11

Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

28

Page 29: Báo cáo thực tập kế toán chi phí nguyên vật liệu cty Sơn Cường

Biểu số 13:

THẺ KHO Mẫu số S09 - DNN

Ngày lập thẻ 01 tháng 11 năm 2014

Tờ số:05

Kho: Công trình khu dân cư Đại An.

Tên hàng, vật liệu: Đá 2x4

Mã số:

Đơn vị tính: m3

T

T

Chứng

từDiễn giải

Ngày

Nhập

xuất

Số lượng Ký

xác

nhậnSH N

T

Nhập Xuất Tồn

A B C D E 1 2 3 4

1 Tồn kho đầu tháng 0

2 10 NK đá 2x4 cho công trình khu

dân cư Đại An.

03/11 47 47

3 15 XK đá cho công trình khu dân

cư Đại An.

04/11 45 2

4 11 NKđá cho khu dân cư Đại An 12/11 19 21

Cộng số PS 66 45

Tồn cuối tháng 21

Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

29

Page 30: Báo cáo thực tập kế toán chi phí nguyên vật liệu cty Sơn Cường

Biểu số 14:

THẺ KHO Mẫu số S09 - DNN

Ngày lập thẻ 01 tháng 11 năm 2014

Tờ số:05

Kho: Công trình khu dân cư Đại An.

Tên hàng, vật liệu: Thép 014

Mã số:

Đơn vị tính: kg

T

T

Chứng

từ

Diễn giải

Ngà

y

Nhậ

p

xuất

Số lượngKý

xác

nhận

SH N

T

Nhập Xuất Tồn

A B C D E 1 2 3 4

1 Tồn kho đầu tháng 1.500

2 11 NK thép 014 cho công trình

khu dân cư Đại An.

12/1

1

3.000 4.500

3 16 XK thép 014 cho công trình

khu dân cư Đại An.

14/1

1

4000 500

........................... ..... ..... ......

Cộng số PS 9.000 9.253

Tồn cuối tháng 1.247

.

Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc

( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu)

30

Page 31: Báo cáo thực tập kế toán chi phí nguyên vật liệu cty Sơn Cường

Biểu số 15: SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ MẪU SỔ S07-DNN

Tháng 11 năm 2014

Tên kho: Công trình khu dân cư Đại An.

Tên hàng: Xi măng PC 30

Mã số:0001

Đơn vị tính: tấn

CT

Diễn giảiNgày nhập xuất

Nhập Xuất Tồn

SH

NT SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT

Tồn kho 1/11 1,7 890.000 1.513.00010 3/11 Nhập kho 3/11 11 890.000 9.790.000 12,7 890.000 11.303.000

15 4/11 Xuất kho 4/11 8 890.000 7.120.000 4,7 890.000 4.183.000

16 14/11 Xuất kho 14/11 2,7 890.000 2.403.000 2 1.780.000

Cộng PS 11 9.790.000 10,7 9.523.000

Tồn31/11 2 1.780.000

Người nghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,đóng dấu)

Biểu số 16:

31

Page 32: Báo cáo thực tập kế toán chi phí nguyên vật liệu cty Sơn Cường

SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ MẪU SỔ S07-DNN

Tháng 11 năm 2014

Tên kho: Công trình khu dân cư Đại An.

Tên hàng: Xi măng PC 40

Mã số:0001

Đơn vị tính: tấn

CT

Diễn giải

Ngày

nhập

xuất

Nhập Xuất Tồn

S

H

NTSL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT

Tồn kho 1/11 4 892.000 3.568.000

11 12/11 Nhập kho 12/11 20 892.000 17.840.000 24 892.000 21.408.000

16 14/11 Xuất kho 14/11 24 892.000 21.408.000

Cộng PS 20 17.840.000 24 21.408.000 0 0

Tồn31/11 0 0

Người nghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu)

Biểu số 17: SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ MẪU SỔ S07-DNN

32

Page 33: Báo cáo thực tập kế toán chi phí nguyên vật liệu cty Sơn Cường

Tháng 11 năm 2014

Tên kho: Công trình khu dân cư Đại An.

Tên hàng: Cát đen

Mã số:0001

Đơn vị tính: m3

CT

Diễn giải

Ngày nhập xuất

Nhập Xuất Tồn

SH

NTSL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT

Tồn kho 1/11 80 52.000 4.160.00010 3/11 Nkho 3/11 968 52.0000 50.336.000 1.048 52.000 54.496.000

15 4/11 X kho 4/11 900 52.000 46.800.000 148 52.000 7.696.000

11 12 Nkho 12/11 500 52.000 26.000.000 648 52.000 33.696.000Cộng PS 1.468 76.336.000 900 46.800.000Tồn 648 33.696.000

Người nghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu)

Biểu số 18: SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ MẪU SỔ S07-DNN

Tháng 11 năm 2014

33

Page 34: Báo cáo thực tập kế toán chi phí nguyên vật liệu cty Sơn Cường

Tên kho: Công trình khu dân cư Đại An.

Tên hàng: Cát vàng

Mã số:

Đơn vị tính: m3

CT

Diễn giải

Ngày nhập xuất

Nhập Xuất Tồn

SH

NTSL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT

Tồn kho 1/11 100 102.000 10.200.000

10 3/11 N kho 3/11 231 102.0000 23.562.000 331 102.000 33.762.000

15 4/11 Xkho 4/11 170 102.000 17.340.000 161 102.000 16.422.000

16 14/11 Xkho 14/11 150 102.000 15.300.000 11 102.000 1.122.000

Cộng PS

231 23.562.000 320 32.640.000

Tồn 11 1.122.000

Người nghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,đóng dấu)

Biểu số 19:

34

Page 35: Báo cáo thực tập kế toán chi phí nguyên vật liệu cty Sơn Cường

SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ MẪU SỔ S07-DNN

Tháng 11 năm 2014

Tên kho: Công trình khu dân cư Đại An.

Tên hàng:Đá 2x4

Mã số:

Đơn vị tính: m3

CT

Diễn giảiNgày nhập xuất

Nhập Xuất Tồn

SH

NTSL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT

Tồn kho 1/1110 3/11 Nkho 3/11 47 240.000 11.280.000 47 240.000 11.280.000

15 4/11 Xuất kho 4/11 45 240.000. 10.800.000 2 240.000 480.000

11 12/11 Nkho 12/11 19 240.000 4.560.000 21 240.000 5.040.000Cộng PS 66 15.840.000 45 10.800.000Tồn 21 5.040.000

Người nghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu)

35

Page 36: Báo cáo thực tập kế toán chi phí nguyên vật liệu cty Sơn Cường

Biểu số 20:

SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ MẪU SỔ S07-DNN

Tháng 11 năm 2014Tên kho: Công trình khu dân cư Đại An.Tên hàng:Thép 014.Mã số:Đơn vị tính: kg

CT Diễn giải

Ngày nhập xuất

Nhập Xuất Tồn

SH

NT SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT

Tồn kho 1/11 1500 11.000 16.500.000

11 12/11 Nhập kho

12/11 3000 11.000 33..000.000 4500 11.000 49.500.000

16 14/11 Xuất kho

14/11 4000 11.000. 44.000.000 500 11.000 5.500.000

.... ...... .......... ........ ........... ..... ......

Cộng PS

9000 99.000.000 9.253 101.783.000

Tồn 1.247 13.717.000

Người nghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

36

Page 37: Báo cáo thực tập kế toán chi phí nguyên vật liệu cty Sơn Cường

Căn cứ vào số liệu tổng hợp trên các sổ chi tiết vật tư kế toán tiến hành lập bảng: Tổng hợp nhập - xuất -tồn vật tư.Biểu số 21:

BẢNG TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN Tháng 11 năm 2014

Tài khoản: 152ST

T Tên vật tư

ĐV

T

Tồn đầu Nhập Xuất Tồn cuối

SL TT SL TT SL TT SL TT

1

Xi măng pc

30  Tấn  1,7 1.513.000  11  9.790.000  10,7  9.523.000  2   1.780.000

2 Xi măng pc40  Tấn  4 3.568.000  20  17.840.000  24  21.408.000  0   

3 Cát đen  m3  80 4.160.000  1.468  76.336.000  900 46.800.000  648  33.696.000 

4 Cát vàng  m3  100 10.200.000  231  23.562.000  320  32.640.000  11  1.122.000 

5 Đá 2x4  m3  0   66  15.840.000  45  10.800.000  21  5.040.000 

6 Thép 014  kg 1500  16.500.000  9000  99.000.000  9.253 101.783.000  1247 13.717.000 

Người nghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,đóng dấu)

37

Page 38: Báo cáo thực tập kế toán chi phí nguyên vật liệu cty Sơn Cường

2.5. Kế toán tổng hợp nguyên liệu, vật liệu DN tại công ty:

2.5.1.Tài khoản kế toán đơn vị thực tế sử dụng:

- Doanh nghiệp , áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên, công ty nộp thuế

GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế để hạch toán tổng hợp nguyên liệu vật liệu. Theo

phương pháp này tất cả các loại vật tư đều được theo dõi và phản ánh thường xuyên liên

tục và có hệ thống về tình hình nhập xuất. Tồn kho vật tư, hàng hoá trên sổ kế toán.

- Tài khoản theo dõi tạm áp dụng tại DN là TK 141.3 (ứng trước nội bộ). Khi DN

ứng cho các đơn vị kế toán, ghi nợ TK 141.3 cuối tháng, quỹ, năm thanh toán khoán nếu

đơn vị nhận khoán, còn nợ thì phản ánh vào bên nợ TK 141.3. Nếu người nhận khoán còn

được lấy ra thì DN phản ánh vào bên có TK 141.3.

- Trong kỳ hạch toán, thực hiện ghi chép tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

vào bên nợ TK621 và mở sổ chi tiết cho từng công tình, hạng mục công trình. Cuối kỳ

hạch toán kết chuyển sang tài khoản liên quan.

- TK 152: Nguyên liệu, vật liệu:

Tài khoản này đùng để phản ánh số hiện có tình hình tăng, giảm nguyên vật liệu theo giá

trị thực tế của doanh nghiệp.

+ Bên nợ: Giá trị thực tế nguyên liệu vật liệu nhập kho do mua ngoài tự chế, thuê

ngoài gia công tự chế.

+ Bên có:

- Giá trị nguyên liệu, vật liệu thừa khi kiểm kê

- Giá trị thực tế nguyên liệu, vật liệu xuất kho

- Giá trị nguyên vật liệu thiếu hụt khi kiểm kê

- Giá trị nguyên liệu, vật liệu trả lại cho người bán hạơc được giảm giá.

+ Dư nơ: Giá trị thực tế nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ

Ngoài ra kế toán còn sử dụng tới các tài khoản liên quan như: TK111, TK112,

TK133...

2.5.2. Kế toán tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:

2.2.5.2..Kế toán tổng hợp các trường hợp nhập kho vật liệu

38

Page 39: Báo cáo thực tập kế toán chi phí nguyên vật liệu cty Sơn Cường

Khi nhận được công trình, hạng mục công trình kế toán đội căn cứ vào bảng tính dự

toán chi phí vật tư được đội trưởng đội xây dựng duyệt, kế toán tạm ứng tiền để đi mua

nguyên vật liệu. Khi thực hiện xong công việc, nhân viên vật liệu xin nhập kho vật liệu.

Hiện tại DN tính thuế theo phương pháp khấu trừ nên phần nguyên vật liệu khi các

tổ đội sản xuất mua vào có hoá đơn GTGT thì sẽ được khấu trừ. Khi được thanh toán về

một công trình, hạng mục công trình hoặc một phần công việc hoàn thành bàn giao phải

nộp thuế GTGT, số thuế GTGT đầu ra sẽ được tính trên số tiền thành toán không trừ đi

bất cứ một khoản chi phí nào. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là toàn bộ số thuế

GTGT được tập hợp khi mua nguyên vật liệu (có hoá đơn GTGT) và được xuất dùng cho

chính công trình hạng mục công trình được thành toán là thuế GTGT đầu ra trừ thuế

GTGT đầu vào và do đó phần thuế GTGT phải chụi khi mua nguyên vật liệu sẽ không

được tính vào chi phí sản xuất.

39

Page 40: Báo cáo thực tập kế toán chi phí nguyên vật liệu cty Sơn Cường

Biểu số 22: Mẫu số:01 GTKT /3LL

CM 2004 B

HOÁ ĐƠN GTGT

(Liên 2: Giao cho khách hàng)

Ngày 25 tháng 11 năm 2014

Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH vật liệu xd Hoàng phong.

Địa chỉ: 225 – Xuân Phương – Từ liêm – Hà Nội

Số tài khoản:43101 – 761C – Ngân Hàng ĐT&PT Từ Liêm – Hà Nội.

Điện thoại: 04 38652585 MST:0100702309 - 1

Họ tên người mua hàng: Đặng Văn Thanh.Công ty TNHH Sơn Cường.Địa chỉ: Tổ 12, P. Nguyễn Trãi, TPHGSó tài khoản:100201000057608 Ngân Hàng Công Thương Hình thức thanh toán: Tiền mặt MST: 0800287760

TT Tên hàng hoá, dịch vu ĐVT SL ĐG Thành tiềnA B C 1 2 3= 2x1

2 Thép 014 Kg 1134 11.000 12.474.000 Cộng tiền hàng 12.474.000

Thuế suất thuế GTGT: 5% Tiền thuế GTGT 623.700 Tổng cộng tiền thanh toán 13.097.700 Số tiền viết bằng chữ: Mười ba triệu, không trăm chín mươi bảy nghìn, bảy

trăm đồng chẵn.

Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị

(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

40

Page 41: Báo cáo thực tập kế toán chi phí nguyên vật liệu cty Sơn Cường

Kế toán căn cứ vào hoá đơn GTGT viết phiếu nhập kho

Biểu số 23: Mẫu số:01 /VT

Theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC

Ngày 14 tháng 09 năm 2006

Công ty TNHH Sơn Cường của Bộ tài chính

Địa chỉ: 31 Hoàng Diệu - Cẩm Thượng – Hải Dương.

PHIẾU NHẬP KHO

Ngày 25 tháng 11 năm 2014

Nợ TK: 152

Có TK 141

- Họ tên người giao hàng: Đặng Văn Thanh.

- Theo .........số......ngày....tháng.....năm ......của

- Nhập tại kho: Công trình khu dân cư Đại An.

TT

Tên, nhãn hiệu,

quy cách phẩm

chất VT (SP,HH)

sốDVT

Số lượng

ĐG Thành tiềnYêu

cầu

Thực

xuất

A B C D 1 2 3 4=3x2

2 Thép 014 kg 1.134 11.000 12.474.000

Cộng 12.474.000

Số tiền viết bằng chữ: Mười hai triệu, bốn trăm bảy mươi bốn nghìn đồng

chẵn.Thủ trưởng đơn vị Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho

( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)

2.2.5.3. Kế toán tổng hợp xuất kho nguyên vật liệu:

41

Page 42: Báo cáo thực tập kế toán chi phí nguyên vật liệu cty Sơn Cường

Tuỳ theo tiến độ công trình và căn cứ vào số lượng vật tư cán bộ kỹ thuật yêu cầu

mà kế toán đội lập phiếu xuất kho nguyên vật .

Biểu số 24:

Công ty TNHH Sơn Cường. Mẫu số 02 - VT

Địa chỉ: 31Hoàng Diệu – Cẩm Thượng – Hải Dương. Theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC

Ngày 14 tháng 09 năm 2006

PHIẾU XUẤT KHO của Bộ tài chính

Ngày 25 tháng 11 năm 2014 Số: 21

Nợ TK: 136

Có TK 152

Họ tên người giao hàng: Đặng Văn Thanh.

Địa chỉ:

Lý do xuất: Xuất cho thi công công trình.

Xuất tại kho: công trình khu dân cư Đại An.

TTTên, nhãn hiệu, quy cách phẩm

chất VT (SP,HH)

Mã Số DVT

Số lượngĐG Thành tiền

Yêu cầu

Thực xuất

A B C D 1 2 3 4=3x2

2 Thép 014 kg 1.134 1.134 11.000 12.474.000

Cộng 12.474.000

Số tiền viết bằng chữ: Mười hai triệu, bốn trăm bảy mươi bốn nghìn đồng chẵn.

Thủ trưởng đơn vị Phụ trách cung tiêu Người nhận hàng Thủ kho( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)

- Căn cứ vào các phiếu nhập kho, cho công trình khu dân cư Đại An, kế toán lập bảng kê

hoàn nhập chứng từ.

42

Page 43: Báo cáo thực tập kế toán chi phí nguyên vật liệu cty Sơn Cường

Biểu số 25

(Trích) BẢNG KÊ HOÀN CHỨNG TỪ PHÁT SINH BÊN CÓ TK 141.3

Từ 1/11 đến 31/11/2014

Công trình: khu dân cư Đại An.

SHCTNội dung Tổng số tiền

Các TK ghi nợ

SH NL TK 152

.... .... .... ....

- Trả tiền cát đen 29.816.800 29.816.800

- Trả tiền xi măng Pc30 10.279.500 .... 10.279.500

- Trả tiền cọc BTCT 14.793.910 ... 14.793.910

Cộng 254.487.300 254.487.300

Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm năm mưoi bốn triệu, bốn trăm tám mươi bảy

nghìn, ba trăm đồng chẵn..

Ngày 31/11/2014

Người lập Kế toán trưởng

(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

- Kế toán căn cứ vào bảng kê bên có TK 141.3 tiến hành lập chứng từ ghi sổ. Cuối

mỗi tháng, căn cứ vào các chứng từ gốc do các kế toán đội gửi lên kế toán lập chứng từ

ghi sổ.

43

Page 44: Báo cáo thực tập kế toán chi phí nguyên vật liệu cty Sơn Cường

Biểu số 26: Mẫu số:S02a - DNN

CHỨNG TỪ GHI SỔ

31/11/2014

Công ty TNHH Sơn Cường.CT

Nội dungTài khoản Số tiền

SH NL nợ có

Hoàn chứng từ chi phí vật

tư công tình “ khu dân cư

Đại An.

152

141.3

254.487.300

254.487.300

Người lập Kế toán trưởng

(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

44

Page 45: Báo cáo thực tập kế toán chi phí nguyên vật liệu cty Sơn Cường

Kế toán cũng căn cứ vào các chứng từ gốc (phiếu xuất kho) để lập các chứng từ ghi sổ về

xuất kho nguyên liệu, vật liệu.

Biểu số 27 Mẫu số:S02a - DNN

CHỨNG TỪ GHI SỔ

31/11/2014

Công ty TNHH Sơn Cường.

Diễn giảiTài khoản Số tiền

nợ có

Xuất vật tư cho công trình khu dân cư

Đại An.

...................

136

152

82.060.000

82.060.000

Cộng 222.954.000 22.954.000

Người lập Kế toán trưởng

(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

45

Page 46: Báo cáo thực tập kế toán chi phí nguyên vật liệu cty Sơn Cường

Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

Mẫu số:S02b - DNN

Biểu số 28

SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ

Năm 2014

Đơn vị: Trung tâm tư vấn đầu tư và xây dựng

NgàySốCT

GSDiễn giải

Số hiệu TK Số tiền

nợ có nợ có

31/11

31/11

Hoàn chứng từ chi phí

vật tư công trình khu dân

cư Đại An

Xuất Kho NLVL

152

136

141.3

152

254.487.300

222.954.000

254.487.300

222.954.000Cộng 477.441.300 477.441.300

Người lập Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

46

Page 47: Báo cáo thực tập kế toán chi phí nguyên vật liệu cty Sơn Cường

Biểu số 29

SỔ CÁI TK 152

(Tháng 11/2014)

1 CTGS Trích yếuSHTK

đủ

Số tiền

SH NT Nợ Có

10

DƯ ĐẦU KỲ (THÁNG)

Nhập kho vật liệu bằng tiền T.ứng

Xuất kho VL cho SXSP

Nhập kho vật liệu bằng tiền T.ứng

Xuất kho VL cho SXSP

Nhập kho vật liệu bằng T.ứng

..................

141

136

141

136

141

4.732.451

94.968.000

17.275.050

85.470.000

82.060.000

83.111.000

Cộng phát sinh tháng 11 254.487.300 222.954.00

0

Dư cuối tháng 11 36.265.751

Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

47

Page 48: Báo cáo thực tập kế toán chi phí nguyên vật liệu cty Sơn Cường

Biểu số:30Mẫu số:07 - VT

Bảng Phân Bổ NLVL, CCDC. Theo QĐ48/2006/QĐ14/09/2006 - BTC

Đơn vị: Công ty TNHH Sơn Cường .

   STT Ghi có TK

Ghi nợ TK

Tài khoản 152 Tài khoản 153

.....GHT GTT GHT GTT

1 TK 621 222.954.000

2 TK 627

3 TK 642

4 TK 142

.... ........

6 Cộng 222.954.000

Người lập biểu Kế toán trưởng

( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)

48

Page 49: Báo cáo thực tập kế toán chi phí nguyên vật liệu cty Sơn Cường

CHƯƠNG 3

MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN

LIỆU, VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH SƠN CƯỜNG

3.1 Ưu điểm

3.1.1. Về bộ máy kế toán:

Kể từ khi mới thành lập tới nay, DN đã gặp không ít những khó khăn trong sản

xuất kinh doanh. Đặc biệt trong nền cơ chế thị trường với sự cạnh trạnh ác liệt giữa các

doanh nghiệp như hiện nay. Tuy vậy, DN vẫn có thể đứng vững, tồn tại và phát triển

được. Điều đó đã chứng tỏ năng lực quản lý, lãnh đạo, của chủ DN, sự tận tuỵ trung thành

của cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp. Những thành quả mà DN đã đạt được thể

hiện ở chỗ như: Doanh thu, lợi nhuận và thu nhập của các bộ, công nhân viên ngày một

tăng. Trong lĩnh vực kinh doanh hợp đồng được ký kết ngày càng nhiều, địa bàn hoạt

động sản xuất kinh doanh ngày càng mở rộng. Hiện nay DN đang cùng một lúc thực hiện

nhiều dự án ở nhiều khu vực khác nhau như: Hà Giang, Bắc Ninh, Hưng Yên, ...có được

các thành quả này không thể không kể đến bộ máy kế toán của DN. Thực tế cho thấy

trong công tác kế toán nói chung và công tác hạch toán vật liệu nói riêng đã thực hiện

tương đối hiệu quả. Điều này đã chứng minh bởi bộ máy kế toán của DN căn cứ vào quy

mô, đăc điểm sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý, bộ máy ké toán doang nghiệp được

tổ chức theo mô hình tập trung. Bao gồm rất nhiều bộ phận kế toán, mỗi bộ phận kế toán

có một chức năng và nhiệm vụ riêng. Như vậy là không vi phạm vào tính kiêm nghiệm

của kế toán. Việc tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình tập trung này giúp cho kế toán

trưởng làm công tác hạch toán tổng hợp được nhanh chóng và chính xác hơn, không phải

mất nhiều thời gian và công sức.

49

Page 50: Báo cáo thực tập kế toán chi phí nguyên vật liệu cty Sơn Cường

3.1.2. Về hình thhức sổ kế toán:

Hình thức sổ kế toán mà DN áp dụng hiện nay là chứng từ ghi sổ theo hình

thức ghi sổ này thì kế toán trưởng của DN hàng tháng căn cứ vào các chứng từ gốc hay

bảng tổng hợp chứng từ gốc do các kế toán đội gửi lên để vào các sổ chi tiết, sổ cái,

chứng từ ghi sổ...

Và nhờ có bộ máy kế toán ở DN được tổ chức tương đối đối gọn nhẹ nên việc

ghi vào sổ và hạch toán không phức tạp.

Hơn thế nữa, các thông tin kinh tế được cung cấp một cách chính xác, kịp thời

các chứng từ gốc được phân loại theo từng công trình, hạng mục công trình nên việc tập

hợp chứng từ, ghi chép và kiểm tra sổ sách dễ dạng hơn, đơn giản và ít dẫn đén sai sót.

3.2 Hạn chế

Qua thời gian học tập ở trưởng và trong quá trình tìm hiểu thực tế tại Công ty

TNHH Sơn Cường. Em xin mạnh dạn đưa ra một số hạn chế và phương pháp khắc phục

những hạn chế đó để nhằm hoàn thiện công tác kế toán NLVL tại đơn vị.

Ý kiến thứ nhất: Về công tác kế toán tổng hợp nhập, xuất NLVL:

Tài khoản sử dụng trung tâm hạch toán nhập - xuất kho nguyên vật liệu chung

vào TK 152, việc hạch toán này sẽ không tiện theo dõi cụ thể về tình hình nhập xuất của

từng thứ vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, phế liệu và vật liệu

khác. Vì vậy DN nên sử dụng tài khoản cấp 2 để hạch toán chi tiết cho từng thứ NLVL.

- TK 1521: nguyên vật liệu chính

- TK 1522: vật liệu phụ

- TK 152.3 : nhiên liệu

50

Page 51: Báo cáo thực tập kế toán chi phí nguyên vật liệu cty Sơn Cường

- TK 152.4: phụ tùng thay thế

- TK 152.8: phế liệu và vật liệu khác

Ở DN các vật liệu xây dựng như: cát, đá, sỏi,...là những loại vật liệu mà DN

mua về không qua kho mà được đưa thẳng xuống công trình. Trong trường hợp này kế

toán đòi viết phiếu nhập kho sau đó viết phiếu xuất kho luôn giống như các trường hợp

vật liệu qua kho. Đây là cách quản lý chặt chẽ của trung tâm song nó lại gây ra nhiều

phức tạp trong quá trình nhập xuất kho vật liệu.

Hầu hết các vật liệu cung cấp tới công trình nhập đến đâu là xuất dùng đến đó, ít

có khối lượng vật tư tồn. Hơn nữa đối với các loại vật liệu có khối lượng lớn, vận chuyển

khó khăn như cát, sỏi, đá...thì việc nhập xuất kho chỉ là hình thức.

Ý kiến thứ hai: Tăng cường chức năng công tác quản lý nguyên vật liệu:

Trong doanh nghiệp sản xuất, vật liệu là đối tượng lao dộng, là một trong ba yếu

tố cơ bản của quá trình sản xuất, là cơ sở vật chất cấu thành nên thực thể của sản phẩm chi

phí về các loại vật liệu thường chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ chi phí sản xuất và giá

thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất. Do vậy việc quản lý chặt chẽ vật liệu

trong quá trình thu mua, dự trữ, bảo quản và sử dụng có ý nghĩa trong việc tiết kiệm chi

phí, hạn giá trình sản phẩm, tiết kiệm vốn.

Mặt khác nghành sản xuất xây lắp là một ngành sản xuất đặc thù, tính đặc thù của

nó thể hiện ở cả phần vật liệu đầu vào. Vật liệu đầu vào của ngành xây lắp bao gồm nhiều

yếu tố, trong đó có những yếu tố trong quá trình sử dụng có thể tiến hành đo lường một

cách chính xác như; xi măng, sắt, thép...còn có những yếu tố đầu vào trong quá trình sử

dụng khó có thể tiến hành một cách chính xác như: cát, đá, sỏi...các yếu tố này thường

cũng là một trong những nhân tố làm tăng chi phí sản xuất vì trên thực tế các nhân tố đó

thường bị vượt quá định mức tiêu hao.

Trước thực trạng này, em xin đề nghị DN tăng cường công tác quản lý vật liệu đầu

vào, đặc biệt là các nhân tố không tiến hành đo lừng một cách chính xác trong quá trình

sử dụng.

51

Page 52: Báo cáo thực tập kế toán chi phí nguyên vật liệu cty Sơn Cường

Phương pháp là: trước khi tiến hành thi công một công trình, hạng mục công trình ban

quản lý DN nên căn cứ vào mức dự toán công trình và các định mức kỹ thuật cần thiết để

xác định mức chi phí nguyên vật liệu đầu vào cho công tình, hạng mục công trình đó, đạc

biệt là các nhân tố không tiến hành cân đo khi sử dụng. Sau đó tuỳ thuộc vào quy mô của

công trình mà giao cho một nhóm cán bộ chịu trách nhiệm cung cấp nguyên vật liệu cho

công trình. Nếu mức tiêu hao nguyên vật liệu mà lớn hơn định mức thì nhóm cán bộ đó

phải chịu trách nhiệm vật chất về khoản chênh lệch. Còn nếu hoàn thành tốt nhiệm vụ, tức

là mức tiêu hao < định mức tiêu hao thì sẽ được động viên khen thưởng tuỳ theo từng

trường hợp cụ thể. Khi tiến hành được như vậy thì vừa có thể tiết kiệm được chi phí, hạ

thấp giá thành mà lại có thể động viên tinh thần và thái độ làm việc của các bộ công nhân

viên hoàn thành tốt công việc được giao.

52

Page 53: Báo cáo thực tập kế toán chi phí nguyên vật liệu cty Sơn Cường

KẾT LUẬN

Qua thời gian học tập lý thuyết ở trường cùng với thời gian thực tập ở Công ty

TNHH Sơn Cường, em đã hiểu rõ thêm về vị trí, vai trò, nhiệm vụ của phòng kế toán

cũng như công tác hạch toán kế toán nói chung và hạch toán kế toán nguyên liệu vật liệu

nói riêng.

Trong doanh nghiệp kế toán được sử dụng như là một trong những công cụ có

hiệu quả nhất để phản ánh một cách khách và giám sát có hiệu quả hoạt động sản xuất

kinh doanh của doanh nghiệp , giúp giám đốc nắm bắt, kiểm soát tình hình của đơn vị

mình.

Mà trong công tác kế toán thì kế toán nguyên liệu vật liệu giữ một vai trò không

nhỏ. Vật liệu là yếu tố chính cấu thành nên thực thể của sản phẩm, nó quyết định rất lớn

đến giá thành sản phẩm. Vì vậy nếu kế toán nguyên vật liệu tốt, phản ánh trung thực, kịp

thời, chính xác tình hình tăng giảm vật liệu giúp lãnh đạo đơn vị nắm bắt đúng thực trạng

tình hình đơn vị, từ đó chủ động trong sản xuất kinh doanh đưa ra những quyết sách kịp

thời thúc đẩy doanh nghiệp phát triển.

Tuy vậy do thời gian nghiên cứu không nhiều, năng lực bản thân có

hạn nên đề tài này sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được sự chỉ bảo

thêm của các thầy cô giáo, các anh chị phòng kế toán cũng như sự đóng góp ý kiến của

các ban.

Cuối cùng em cảm ơn cô giáo , các anh chị ở DN cũng như ở phòng kế toán đã

giúp đỡ em hoàn thành đề tài này.

53

Page 54: Báo cáo thực tập kế toán chi phí nguyên vật liệu cty Sơn Cường

Em xin chân thành cảm ơn !

…………….., ngày 10 tháng năm 2015

Sinh viên thực hiện

54