40
Chương 4 Các công cụ mô tả hệ thống thông tin kế toán 1

Các công cụ mô tả HTTT kế toán

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Các công cụ mô tả HTTT kế toán

Chương 4Các công cụ mô tả hệ thống

thông tin kế toán

1

Page 2: Các công cụ mô tả HTTT kế toán

Mục tiêu của chương

• Ý nghĩa của việc mô tả hệ thống bằng các công cụ

• Khả năng đọc và hiểu hệ thống khi được mô tả bằng sơ đồ dòng dữ liệu

• Khả năng đọc và hiểu hệ thống khi được mô tả bằng lưu đồ chứng từ, lưu đồ hệ thống

• Khả năng mô tả hệ thống bằng sơ đồ dòng dữ liệu

• Khả năng mô tả hệ thống bằng lưu đồ chứng từ, lưu đồ hệ thống

2

Page 3: Các công cụ mô tả HTTT kế toán

Tình huống: Quá trình thu tiền bán chịu• KH trả tiền cho NVBH kèm theo thông báo trả nợ của cty. NVBH nhận

tiền, lập phiếu thu 2 liên và ghi số tiền thanh toán, số phiếu thu vào thông báo trả tiền kèm theo. NVBH chuyển phiếu thu và tiền cho thủ quỹ, chuyển thông báo trả tiền cho kế toán Pthu. Thủ quỹ nhận tiền, kiểm tra số tiền trên phiếu thu và đóng dấu xác nhận. Sau đó chuyển 1 phiếu thu cho kế toán Pthu, phiếu còn lại dùng để ghi vào sổ quỹ và lưu theo số thứ tự

• Kế toán Pthu nhận giấy báo trả nợ do NVBH chuyển đến. Lưu lại theo hồ sơ khách hàng. Sau khi nhận phiếu thu từ thủ quỹ, kế toán kiểm tra, đối chiếu với giấy báo trả nợ, sau đó nhập vào chương trình quản lý phải thu. Phần mềm kiểm tra mã khách hàng, số hóa đơn còn chưa trả. Nếu đúng, phần mềm sẽ cho phép ghi nhận nghiệp vụ thanh toán làm giảm nợ phải thu của khách hàng theo từng hóa đơn. Định kì, phần mềm sẽ in bảng tổng hợp thanh toán và chuyển cho kế toán tổng hợp.

• Định kì, thủ quỹ lập giấy nộp tiền cho ngân hàng, sau đó chuyển tiền cho ngân hàng.

3

Page 4: Các công cụ mô tả HTTT kế toán

Vấn đề đặt ra• Những ai tham gia vào quá trình trên• Các chứng từ luân chuyển như thế nào• Phần mềm xử lý ra sao• Đánh giá kiểm soát của quá trình xử lý trên• …….

4

Page 5: Các công cụ mô tả HTTT kế toán

SƠ ĐỒ DÒNG DỮ LIỆU (Data Flow Diagram - DFD)

• DFD mô tả bằng hình ảnh các thành phần; các dòng lưu chuyển dữ liệu giữa các thành phần, điểm khởi đầu, điểm đến và nơi lưu trữ dữ liệu của một hệ thống thông tin

• DFD có nhiều cấp• DFD khái quát (cấp 0)• DFD cấp 1• DFD cấp 2• ….

5

Page 6: Các công cụ mô tả HTTT kế toán

SƠ ĐỒ DÒNG DỮ LIỆU• Các kí hiệu:

– Có 4 kí hiệu biễu diễn

6

Hoạt động xử lý

Dòng dữ liệu

Đối tượng bên ngoài hệ thống

(điểm đầu, kết thúc)

Lưu trữ dữ liệu

Hoạt động xử lý

Dòng dữ liệu

Page 7: Các công cụ mô tả HTTT kế toán

SƠ ĐỒ DÒNG DỮ LIỆU

• Phân cấp DFD– Các quá trình xử lý của DFD (hình tròn) sẽ

được chi tiết hóa thành nhiều cấp– Quá trình xử lý cấp chi tiết được đánh số

theo cấp cao hơn (1.1, 1.2, 1.3 …)– Dòng dữ liệu vào và ra các cấp chi tiết khi

tổng hợp lại sẽ trùng với cấp cao hơn– Phân cấp DFD sẽ thấy được các hoạt động

xử lý chi tiết bên trong của hệ thống

7

Page 8: Các công cụ mô tả HTTT kế toán

SƠ ĐỒ DÒNG DỮ LIỆU• Phân cấp DFD

8

Điểm đầu

Hệ thống

Điểm cuối

A

B

Điểm đầu

1.0

2.0

3.0

Điểm cuối

A C

D

Lưu trữ

B

Cấp 0Cấp 1

Page 9: Các công cụ mô tả HTTT kế toán

SƠ ĐỒ DÒNG DỮ LIỆU

• Phân cấp DFD

9

1.1

1.2

1.4

A E

F1.3

G

C

D

3.1

3.2

H I

B

D

Lưu trữ

3.1.1

3.1.2

I

J

H

D

Cấp 2 Cấp 3

Page 10: Các công cụ mô tả HTTT kế toán

DFD cấp 0 (khái quát)

• Là sơ đồ cấp cao nhất mô tả 1 cách khái quát nội dung của hệ thống bởi 1 hình tròn, biểu diễn dòng dữ liệu đi vào (inflow) và đi ra (outflow) giữa hệ thống và các đối tượng bên ngoài hệ thống.

• Đối tượng: Người hoặc vật (máy tính) thực hiện hoặc điều khiển các hoạt động

• Đối tượng bên ngoài hệ thống: chỉ cho hoặc nhận dữ liệu của hệ thống (ko xử lý dữ liệu) Có vai trò là các điểm đầu, điểm cuối của hệ thống

10

Page 11: Các công cụ mô tả HTTT kế toán

DFD cấp 0 (khái quát)

• DFD khái quát cho biết– Hệ thống này là gì – Dữ liệu bắt đầu từ đâu và kết thúc ở đâu

11

Khách hàng

Ngân hàng

Hệ thống thu tiền bán chịu

Thanh toán Nộp tiền NH

Kế toán tổng hợp

Tổng hợp thanh toán

Page 12: Các công cụ mô tả HTTT kế toán

DFD cấp 1

• Biểu diễn hệ thống bằng hình vẽ các hoạt động xử lý, dòng dữ liệu đi vào, đi ra các hoạt động xử lý đó.

• Cho chúng ta biết dữ liệu được xử lý qua các quá trình như thế nào mà không quan tâm đến do ai làm, dưới hình thức gì và ở đâu

• Chú trọng đến các chức năng mà hệ thống thực hiện

12

Page 13: Các công cụ mô tả HTTT kế toán

DFD cấp 1

13

Nhận thanh toán1.0

Khách hàng

Đối chiếu với tiền

thực nhận2.0

Ghi nhận thanh toán4.0

Ngân hàng

Lập giấy chuyển

ngân hàng3.0

Giấy đòi nợ đã xác nhận

Chuyển tiền và Phiếu thu

Chuyển tiền

Chuyển phiếu thu đã xác nhận

Phiếu thu đã xác nhận

Sổ quỹ

Tiền,

giấy đòi nợ

Kế toán tổng hợp

Page 14: Các công cụ mô tả HTTT kế toán

VẼ SƠ ĐỒ DÒNG DỮ LIỆU cấp 0• Bước 1: Mô tả hệ thống hiện hành bằng các

đoạn văn mô tả• Bước 2: Lập bảng đối tượng và các hoạt động

liên quan đến các đối tượng đó

Đối tượng Hoạt độngKhách hàng Trả tiền và giấy đòi tiềnNhân viên BH Lập phiếu thuNhân viên BH Ghi số tiền, số hóa đơn, số

phiếu thu vào giấy đòi tiền…… ……..Thủ quỹ Mang tiền nộp ngân hàng

14

Page 15: Các công cụ mô tả HTTT kế toán

VẼ SƠ ĐỒ DÒNG DỮ LIỆU cấp 0

• Bước 3: Đánh dấu các hoạt động xử lý dữ liệu trong các hoạt động trong bảng mô tả ở bước 2

• Hoạt động xử lý dữ liệu bao gồm: truy xuất, chuyển hóa, lưu trữ dữ liệu. Các hoạt động nhập liệu, sắp xếp, xác nhận, tính toán, tổng hợp…

• Các hoạt động chuyển và nhận dữ liệu giữa các đối tượng không phải là hoạt xử lý dữ liệu

• Các hoạt động chức năng: nhập xuất, bán hàng, mua hàng… không phải là hoạt động xử lý dữ liệu

15

Page 16: Các công cụ mô tả HTTT kế toán

VẼ SƠ ĐỒ DÒNG DỮ LIỆU cấp 0• Bước 4: Nhận diện các đối tượng bên ngoài hệ thống

– Là các đối tượng không thực hiện các hoạt động xử lý dữ liệu nào trong hệ thống

• Bước 5: – Vẽ các hình chữ nhật biểu diễn các đối tượng bên ngoài– Vẽ 1 vòng tròn biểu diễn nội dung chính trong hoạt động xử

lý của hệ thống hiện hành. – Vẽ các dòng dữ liệu nối vòng tròn và các đối tượng bên

ngoài hệ thống– Đặt tên cho các dòng dữ liệu theo các động từ chỉ hành

động nhận và gửi dữ liệu

16

Page 17: Các công cụ mô tả HTTT kế toán

VẼ SƠ ĐỒ DÒNG DỮ LIỆU cấp 1• Bước 6: liệt kê các hoạt động xử lý dữ liệu theo

trình tự diễn ra các hoạt động đó.• Bước 7: Nhóm các hoạt động xử lý dữ liệu trên

theo các cách sau:– Nhóm các hoạt động xảy ra cùng 1 nơi và cùng thời điểm– Nhóm các hoạt động xảy ra cùng thời điểm nhưng khác

nơi xảy ra• Để cho DFD dễ đọc, chỉ nên sử dụng từ 5 đến 7

hình tròn trong mỗi sơ đồ, mỗi cấp• Bước 8: Vẽ hình tròn và đặt tên chung cho mỗi

nhóm hoạt động theo 1 động từ nêu bật nội dung chính các hoạt động trong nhóm

17

Page 18: Các công cụ mô tả HTTT kế toán

VẼ SƠ ĐỒ DÒNG DỮ LIỆU cấp 1• Bước 9: Đọc lại bảng mô tả hệ thống và nối các

hình tròn với nhau theo mối liên hệ hợp lý• Bước 10: Bổ sung các nơi lưu trữ dữ liệu nếu thấy

hợp lýPhân cấp DFD• Bước 11:

• Tiếp tục nhóm nhỏ các hoạt trong mỗi nhóm ở bước 7 Mỗi nhóm nhỏ trong 1 nhóm lớn là các hình tròn xử lý cấp con cho hình tròn lớn.

• Thực hiện các bước 8,9,10

18

Page 19: Các công cụ mô tả HTTT kế toán

LƯU ĐỒ (Flowchart)• Lưu đồ mô tả hệ thống bằng hình vẽ các quá

trình xử lý dữ liệu (các hoạt động, đầu vào, đầu ra, lưu trữ)

• Đồng thời, lưu đồ mô tả các hoạt động chức năng như bán, mua, nhập xuất…(người thực hiện, các hoạt động, trình tự luân chuyển chứng từ).

• Lưu đồ còn được sử dụng trong phân tích tính kiểm soát của hệ thống

• Khác với DFD, lưu đồ mô tả đồng thời cả khía cạnh vật lý và luận lý của hệ thống.

19

Page 20: Các công cụ mô tả HTTT kế toán

LƯU ĐỒ CHỨNG TỪ - LƯU ĐỒ HỆ THỐNG

• Lưu đồ chứng từ mô tả trình tự luân chuyển của chứng từ, số liên chứng từ, người lập, người nhận, nơi lưu trữ, tính chất lưu trữ…trong các hoạt động chức năng (bán, mua, nhập xuất…)

• Lưu đồ hệ thống mô tả trình tự xử lý dữ liệu, cách thức xử lý, cách thức lưu trữ trong hoạt động xử lý của máy tính

• Kết hợp lưu đồ chứng từ và lưu đồ hệ thống trong mô tả hệ thống sẽ thấy được các hoạt động hữu hình và vô hình trong hệ thống.

20

Page 21: Các công cụ mô tả HTTT kế toán

LƯU ĐỒ CHỨNG TỪ (Document Flowchart)

21

KH

Lập phiếu thu

Phiếu thu

Xác nhận ghi sổ

Phiếu thu

Phiếu thu

A

A

Sổ quỹ

Phiếu thu

N

Kế toán công nợ

Kế toán tiền

Ghi nhật kí

NK Thu tiền

Phiếu thu

KH

Thủ quỹ

Quá trình thu tiền

Page 22: Các công cụ mô tả HTTT kế toán

LƯU ĐỒ HỆ THỐNG (System Flowchart)

22

Đơn đặt hàng

Nhập vào PM Hiện thị

khi nhập

Cập nhật đơn hàng

Tập tin KH

Tập tin HTKho

Tập tin đơn hàng

Đơn đặt hàng đã xử lý

N

Nhập đơn đặt hàng của khách hàng

Page 23: Các công cụ mô tả HTTT kế toán

Các công cụ kỹ thuật

23

Bắt đầu, kết thúc

Chứng từ báo cáo

Công việc xử lý thủ công

Chứng từ báo cáo có nhiều liên

Dữ liệu được đưa vào hệ thống hay thông tin kết quả của xử lýĐiểm nối trên cùng một lưu đồ

Điểm nối đến lưu đồ khác, hệ thống khác

Lưu trữ thủ công chứng từ , tài liệu

Đường luân chuyển

Page 24: Các công cụ mô tả HTTT kế toán

Các công cụ kỹ thuật

24

Nhập thủ công dữ liệu vào hệ thống

Cônng việc xử lý bởi máy tính

Thủ tục , hàm, CT con được viết sẵn

Dữ liệu lưu trữ về mặt luận lý (file)

Thiết bị kết xuất thông tin như màn hình, bảng điện

Dữ liệu lưu trữ về mặt luận lý (file)

Nhập thủ công dữ liệu vào hệ thống

Cônng việc xử lý bởi máy tính

Quyết định

Page 25: Các công cụ mô tả HTTT kế toán

KÍ HIỆU CỦA LƯU ĐỒ• Kí hiệu đầu vào

25

Phiếu thuHóa đơn BH

Chứng từ đầu vào (hoặc chứng từ, báo cáo đầu ra) bằng giấy

Nhập liệuNhập chứng từ vào máy tính (nhập bằng tay)

Thẻ lưu trữ

Đưa dữ liệu vào hệ thống bằng thẻ lưu trữ

Phiếu thuHóa đơn BH

Nhập liệu

Phiếu thuHóa đơn BH

Thẻ lưu trữ

Nhập liệu

Phiếu thuHóa đơn BH

Page 26: Các công cụ mô tả HTTT kế toán

KÍ HIỆU CỦA LƯU ĐỒ

26

Xử lý bằng máy tính

Xử lý thủ công

Tính giá HTK

Lập phiếu thu

Hiển thị trên màn hình

Sổ, báo cáo Dữ liệu đầu vào/ra

Báo cáo BH

Tính giá HTK

Lập phiếu thu

Báo cáo BH

Tính giá HTK

Lập phiếu thu

Tính giá HTK

Lập phiếu thu

Báo cáo BH

Tính giá HTK

Lập phiếu thu

Kí hiệu xử lý

Kí hiệu đầu ra

Báo cáo BH

Tính giá HTK

Lập phiếu thu

Báo cáo BH

Tính giá HTK

Lập phiếu thu

Page 27: Các công cụ mô tả HTTT kế toán

KÍ HIỆU CỦA LƯU ĐỒ• Kí hiệu lưu trữ

• Kí hiệu kết nối

27

Lưu trữ trong máy tính

Lưu trữ thủ công

N: Lưu trữ theo số thứ tự

A: Lưu trữ theo Alphabet

D: Lưu trữ theo ngày

Bắt đầu

Bắt đầu/kết thúc

AĐiểm nối trong cùng 1 trang (A, B, C…)

2

Điểm nối sang trang sau (Số trang: 1,2,3…)

Bắt đầu A 2Bắt đầu A 2Bắt đầu A 2Bắt đầu A 2Bắt đầu ABắt đầu ABắt đầu

2ABắt đầu

N

Tập tin hàng tồn kho

Lưu trữ

Page 28: Các công cụ mô tả HTTT kế toán

Các qui ước khi đọc và vẽ lưu đồ• Mỗi ký hiệu xử lý phải nối với ký hiệu đầu vào của

xử lý và ký hiệu thể hiện kết quả của xử lý• Lưu đồ phải đựơc trình bày quá trình xử lý hoặc

luân chuyển dữ liệu từ trên xuống dưới, từ trái qua phải của trang giấy. Trường hợp không thể trình bày lưu đồ theo chiều thông thừơng qui định thì cần phải sử dụng mũi tên mô tả hướng luân chuyển lưu đồ một cách rõ ràng

28

Page 29: Các công cụ mô tả HTTT kế toán

VẼ LƯU ĐỒ• Bước 1: Xác định các đối tượng bên trong và

bên ngoài của hệ thống (xem lại phần DFD)• Bước 2: Chia lưu đồ thành các cột

– Mỗi đối tượng bên trong là một cột trên lưu đồ– Các cột được sắp xếp sao cho dòng lưu chuyển của

các hoạt động từ trái sang phải• Bước 3: Xác định các thành phần của từng cột

– Đọc lại bảng mô tả lần lượt từng hoạt động– Sắp xếp các thành phần của lưu đồ theo hướng di

chuyển thông tin từ trên xuống dưới• Nguyên tắc Sandwich: Bất kì kí hiệu xử lý nào đều

bị kẹp giữa 2 kí hiệu đầu vào và đầu ra.

29

Page 30: Các công cụ mô tả HTTT kế toán

VẼ LƯU ĐỒ• Bước 4: Hoàn thành lưu đồ:

– Nối các kí hiệu thành phần bằng các dòng thông tin– Sử dụng các dấu nối khi dòng thông tin chuyển qua cột

khác để tránh vẽ nhiều các đường kẻ ngang/dọc– Các hoạt động xử lý liên tiếp nhau có thể gộp chung

thành 1 hoạt động xử lý (nếu cần)– Các chứng từ không thể là điểm bắt đầu và điểm kết

thúc– Cách duy nhất để có lấy dữ liệu hoặc lưu trữ dữ liệu

trong thiết bị máy tính là thông qua hoạt động xử lý máy (hình chữ nhật)

30

Page 31: Các công cụ mô tả HTTT kế toán

Ý NGHĨA

• Mô tả hệ thống bằng DFD sẽ giúp:– Nhận biết được các hoạt động xử lý và trình tự

của chúng trong hoạt động của hệ thống– Phác thảo hệ thống mới, cần thiết lập ở mức

độ ý niệm (các hoạt động xử lý dự kiến)• Mô tả hệ thống bằng lưu đồ sẽ giúp:

– Nhận biết và phân tích được các hoạt động chức năng và xử lý theo các đối tượng, bộ phận liên quan

– Đánh giá tính kiểm soát của các quá trình kinh doanh

31

Page 32: Các công cụ mô tả HTTT kế toán

Sự khác nhau giữa lưu đồ và sơ đồ dòng dữ liệu

32

Lưu đồ• Nhấn mạnh khiá cạnh vật lý của dữ liệu luân chuyển cũng như xử lý• Trình bày người tham gia trong quá trình luân chuyển và xử lý dữ liệu• Được dùng nhiều hơn khi mô tả hệ thống hiện hành

•Sử dụng nhiều ký hiệuhơn

Sơ đồ dòng dữ liệu• Nhấn mạnh sự luân chuyển logic của dữ liệu

• Không trình bày phương tiện lưu trữ, xử lý, luân chuyển dữ liệu• Thường không trình bày người tham gia trong hệ thống• Được dùng nhiều hơn khi thiết kế hệ thống mới•Sử dụng ít ký hiệu hơn

Page 33: Các công cụ mô tả HTTT kế toán

Bài tập 1• Công ty abc sử dụng hệ thống thủ công xử lý đơn đặt hàng

của khách hàng. Lệnh bán hàng (3 liên) được lập bởi bộ phận bán hàng và chuyển sang phòng kế tóan. Tại phòng kế toán, hóa đơn (3 liên) và phiếu xuất kho (4 liên) được lập thủ công trên cơ sở lện bán hàng. Một liên của lệnh bán hàng, hóa đơn và phiếu xuất kho được chuyển sang bộ phận bán hàng. Một liên của lệnh bán hàng được đính kèm với 2 liên của phiếu xuất kho và sau đó được chuyển đến bộ phận giao hàng. Một liên của hóa đơn được giao cho khách hàng. Các chứng từ còn lại được đính kèm với nhau và lưu tại phòng kế toán theo số đơn đặt hàng

Yêu cầu: Vẽ lưu đồ chứng từ cho các thủ tục trên

33

Page 34: Các công cụ mô tả HTTT kế toán

Bài giải : Vẽ lưu đồ

34

Lập hóa đơn , phiếu

xuất kho

A

A

Đến bộ phận giao hàng

Khách hàng

Bộ phận bán hàng

Bộ phận kế tóan

Lệnh bán hàng

Hóa đơn

Lệnh bán hàng

Phiếu xuất kho

12

3

34

12

12

3

1 23

Page 35: Các công cụ mô tả HTTT kế toán

Bài tập 2• Công ty sản xuất ABC có nhiều phân xưởng. Phân xưởng lập các

phiếu yêu cầu nguyên vật liệu(4 liên) và chuyển sang bộ phận quản lý phân xưởng để phê duyệt. Sau khi được phê duyệt, các phiếu yêu cầu nguyên vật liệu được chuyển đến bộ phận kho. Tại kho, các phiếu yêu cầu nguyên vật liệu được ký bởi thủ kho. Nhân viên này gởi liên thứ 1 của phiếu yêu cầu nguyên vật liệu cùng với nguyên vật liệu đến các phân xưởng. Liên thứ 2 của phiếu yêu cầu nguyên vật liệu được chuyển đến quản lý phân xưởng. Liên thứ 4 được chuyển đến bộ phận kế tóan chi phí. Liên thứ 3 được sử dụng để ghi nhận lượng nguyên vật liệu xuất dùng vào các thẻ kho, sau đó chúng được lưu lại tại kho theo số thứ tự

Yêu cầu: Vẽ lưu đồ chứng từ cho các thủ tục trên

35

Page 36: Các công cụ mô tả HTTT kế toán

Bài giải : Vẽ lưu đồ

36

Duyệt phiếu

yêu cầu NVL

Phân xưởng sản xuất

Kho

Phiếu yêu cầu NVL đã duyệt + ký

4

12Phiếu yêu

cầu nguyên liệu

4

1 23

Lập phiếu

yêu cầu NVL

Phiếu yêu cầu NVL đã duyệt+ký

1

Phiếu yêu cầu nguyên liệu đã duyệt

4

1 23

Ký phiếu yêu cầu

NVL, xuất

NVL,ghi thẻ kho

Xuất NVL cho

sản xuất sản

phẩm

N

Thẻ kho

Phiếu yêu cầu NVL đã duyệt+ký

3

NKTCP

Quản lý phân xưởng

Page 37: Các công cụ mô tả HTTT kế toán

Bài tập về sơ đồ dòng dữ liệu• Công ty X sử dụng hệ thống thủ công xử lý đơn đặt

hàng của khách hàng. Lệnh bán hàng(3 liên) được lập bởi bộ phận bán hàng và chuyển sang bộ phận tín dụng đẻ xét duyệt. Lệnh bán hàng sau khi xét duyệt được chuyển cho phòng kế tóan để lập hóa đơn(3 liên) và phiếu xuất kho(4 liên). Một liên của lệnh bán hàng được gởi cho khách hàng để hồi báo. Kế toán ghi nhận doanh thu và số phải thu chi tiết cho khách hàng. Bộ phận ghi sổ cái cập nhật số tổng hợp trên các sổ nhật ký lên sổ tổng hợpYêu cầu: Lập sơ đồ dòng dữ liệu (DFD) cho hệ thống trên

37

Page 38: Các công cụ mô tả HTTT kế toán

Sơ đồ dòng dữ liệu(DFD) hệ thống ứng dụng lập lệnh bán hàng – mức 0

38

Khách hàng

Xử lý yêu cầu mua

Page 39: Các công cụ mô tả HTTT kế toán

Sơ đồ dòng dữ liệu(DFD) hệ thống ứng dụng lập lệnh bán hàng – mức 1 39

Khách hàng

Ghi nhận,

lập LBH

Xét duyệt

Ghi sổ cái

Ghi nhật ký

Lệnh bán hàng Lệnh bán hàng

Lệnh bán hàng Chi tiết

kháchhàng

Lệnh bán

Lệnh bán hàng

Hồi báo

Sổ chi tiết

Sổ tổng hợpSổ cái tổng hợp

ĐĐH Tổng số

Sổ chi tiết

Page 40: Các công cụ mô tả HTTT kế toán

Nghiệp vụ thu tiền khách hàng ở công ty HFone được xử lý như sau:

Nhận viên nhận thư thanh toán mở bì thư, đối chiếu và tách riêng các séc thanh toán và giấy báo trả tiền, rồi lập bảng kê tổng hợp tiền thu (2 liên) từ các khoản chuyển trả của khách hàng. Các chứng từ này được gởi đến phòng quỹ. Tại đây thủ quỹ căn cứ vào các tờ séc lập giấy nộp tiền gồm 2 liên. Liên thứ 1 của giấy nộp tiền và các séc thanh toán được chuyển nộp vào ngân hàng. Liên thứ 2 của giấy nộp tiền được đối chiếu với liên thứ 1 của bảng kê tổng hợp tiền thu rồi kèm với nhau và được lưu tại phòng thủ quỹ, sắp xếp theo ngày nộp tiền. Liên thứ 2 của bảng kê tổng hợp tiền thu được chuyển đến bộ phận kế toán tổng hợp để ghi sổ cái và được lưu theo số bảng kê. Giấy báo trả tiền được chuyển đến bộ phận kế toán phải thu để ghi vào sổ chi tiết tài khoản phải thu khách hàng. Các giấy báo trả tiền được lưu tại bộ phận kế toán phải thu theo mã số khách hàng.

40