Upload
thaonhi1994
View
238
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Nhóm Keep Moving ForwardLớp ĐH28NH03
Môn Tài chính quốc tế
• 1.1 Thị trường ngoại hối (Forex)
• 1.2 Tỷ giá hối đoái
• 1.3 Hợp đồng hối đoái
• 1.4 Hành vi giao dịch ngoại hối
1. Nội dung chính
• 2.1 Thuật ngữ
• 2.2 Mở rộng2. Phụ lục
1.1.1 Khái niệm
Thị trường ngoại hối (Forex market – FX) là một thị trường
phi tập trung (OTC) ở đó các chủ thể tham gia mua bán các
đồng tiền của các quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau.
Đối tượng mua bán trên thị trường ngoại hối:
Mua bán các đồng tiền khác nhau
Mua bán vàng tiêu chuẩn quốc tế
1.1.2 Đặc điểm:
Thị trường lớn nhất thế giới, khối lượng giao dịch
trung bình hàng ngày khoảng 5 nghìn tỷ USD.
Nguồn:
www.BIS.org
Có tính chất toàn cầu, hoạt động liên tục 24/7.
Thời gian giao dịch ở các trung tâm ngoại hối
1.1.2 Đặc điểm:
Nguồn:
www.BIS.org
Đồng tiền được sử dụng nhiều nhất là USD.
=> Có 87% giao dịch trên FOREX có mặt USD (2013)
1.1.2 Đặc điểm:
Thị trường phi tập trung – OTC.
Thị trường liên ngân hàng (Interbank) – chiếm 90% tổng
doanh số giao dịch ngoại hối toàn cầu.
Thị trường cạnh tranh khá hoàn hảo.
Thị trường họat động hiệu quả.
Các quốc gia có khối lượng giao
dịch nhiều nhất.
Rất nhạy cảm đối với các sự kiện
kinh tế, chính trị, xã hội, tâm lý…
diễn ra trên thế giới.
1.1.2 Đặc điểm:
Ngân hàng;
Tổ chức tài chính
Doanh nghiệp; Dân cư;
Chính phủ
1.1.3 Chức năng:
Cung cấp dịch vụ cho các khách hàng thực hiện các giao dịchquốc tế (giao dịch thương mại, dân sự, tài chính; hoạt độngđầu cơ tiền tệ)
Thực hiện việc chuyển đổi sức mua giữa các đồng tiền khácnhau, xác định nên tỷ giá một cách khách quan theo quy luậtcung cầu của thị trường.
Cung cấp hợp đồng giao ngay, các công cụ bảo hiểm rủi ro tỷgiá như kỳ hạn, hoán đổi, quyền chọn và tương lai.
Đây cũng là nơi để NHTW tiến hành can thiệp để tỷ giá biếnđộng theo chiều hướng có lợi cho nền kinh tế.
1.1.3 Chức năng:
1.1.4 Cấu trúc:
Thị trường liên ngân hàng dành cho các giao dịch Ngoại hối xảy ra
giữa các ngân hàng trung ương, ngân hàng thương mại và các tổ
chức tài chính.
Thị trường bán buôn (Whole sale FX Market) hay Thị trường liênngân hàng (InterBank FX Market)
Thị trường bán lẻ dành cho các giao dịch được thực hiện bởi những
nhà đầu cơ và nhà đầu tư nhỏ hơn. Các giao dịch này được thực hiện
thông qua những nhà môi giới Ngoại hối hoạt động như một bên
trung gian giữa thị trường bán lẻ và thị trường liên ngân hàng.
Thành phần tham gia thị trường bán lẻ là các quỹ tín thác, các tập
đoàn và các cá nhân.Tham khảo thêm: http://www.markets.com/vi/education/forex-education/forex-market-players.html
Thị trường bán lẻ (Retail sale FX Market)
Thành viên tham gia FOREX
Người tạo giá và Người nhận giá
1.1.4 Cấu trúc:
Broker kết
nối
interbank
1.1.4 Cấu trúc:
Broker
Dealing Desk
Market maker (Nhà môi giới đóng vaitrò tạo lập thị trường)
No Dealing Desk
Straight Through Processing
(Nhà môi giới đóng vaitrò chuyển tiếp)
Electronic Communications
Network (Mạng lướigiao dich điện tử)
Các loại Broker:
Tham khảo: http://phochungkhoan.vn/chitiet/phan-loai-
cac-broker-tren-the-gioi.html
1.1.4 Cấu trúc:
Nguồn: EuroMoney FX Survey
2013
Về thị phần tổng
thể , gần 80% kinh
doanh ngoại hối
của thế giới chảy
qua 10 ngân hàng
hàng đầu này.
Big banks at the top
of the interbank
network
1.1.4 Cấu trúc:
Tỷ giá hối đoái là giá cả của một đồng tiền nước này được biểu thị
thông qua đồng tiền nước khác.
Đốitượng
• Tỷ giá chính thức: là tỷ giá do NHTW của nước đó xác định
• Tỷ giá thị trường: là tỷ giá được hình thành trên cơ sở quan hệ cungcầu trên Forex
• Tỷ giá giao ngay: Là tỷ giá được được thanh toán trong vòng 2 ngày làm việc tiếp theo
• Tỷ giá kỳ hạn: Là tỷ giá được thanh toán sau đó từ 3 ngày làm việctrở lên
Có rất nhiều loại tỷ giá khác nhau tùy thuộc vào từng tiêu thức khác nhau
Kỳ hạn
thanh toán
1.2.1 Khái niệm:
1.2.2 Phân loại:
• Tỷ giá danh nghĩa: là tỷ giá được biểu hiện theo giá hiện tại, khôngtính đến bất kỳ ảnh hưởng nào của lạm phát.
• Tỷ giá thực: là tỷ giá có tính đến tác động của lạm phát và sức muatrong một cặp tiền tệ
• Tỷ giá điện hối: Là tỷ giá chuyển ngoại hối bằng điện, thường đượcniêm yết tại ngân hàng
• Tỷ giá thư hối: tức là tỷ giá chuyển ngoại hối bằng thư
• Tỷ giá mở cửa: Áp dụng cho hợp đồng giao dịch đầu tiên trongngày
• Tỷ giá đóng cửa: Áp dụng cho hợp đồng cuối cùng được giao dịchtrong ngày.
• Tỷ giá tiền mặt: Là tỷ giá áp dụng cho các giao dịch bằng tiền kimloại, tiền giấy, séc du lịch, thẻ tín dụng
• Tỷ giá chuyển khoản: Là tỷ giá áp dụng cho các giao dịch bằng cáckhoản tiền gửi tại ngân hàng.
Quan hệ
với lạm
phát
Phương
thức
chuyển
Thời điểm
mua/bán
Phương
diện thanh
toán
1.2.2 Phân loại:
Trong tỷ giá có 2 đồng tiền, một đồng tiền đóng vai trò đồng
tiền yết giá, còn đồng kia đóng vai trò đồng tiền định giá.
• Đồng tiền yết giá (Commodity currency): là đồng tiền có
số đơn vị cố định và bằng 1 đơn vị.
• Đồng tiền định giá (Terms currency): là đồng tiền có số
đơn vị thay đổi, phụ thuộc vào quan hệ cung cầu trên thị
trường.
Trong kinh doanh, yết giá trên thị trường thì đồng tiền
yết giá đứng trước và đồng tiền định giá đứng sau.
VD: USD/VND 20180 trong đó: USD là đồng tiền yết
giá, VND là đồng tiền định giá.
1.2.3.1 Đồng tiền yết giá & đồng tiền định giá
1.2.3 Phương pháp yết giá:
1.2.3.2 Ký hiệu tiền tệ theo tiêu chuẩn ISO
• Tỷ giá hối đoái mang tính
chất toàn cầu, do đó để
hoạt động hiệu quả, thì
việc tiêu chuẩn hóa ký
hiệu các đồng tiền là rất
cần thiết.
• Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế
ISO (international
Standard Organization)
quy định ký hiệu của các
đồng tiền bằng 3 chữ cái
Tên nước Tên đồng tiền Ký hiệu
America US Dollar USD
Australia Australian Dollar AUD
Canada Canadian Dollar CAD
Thụy Sĩ Franc CHF
Liên minh châu
Âu
Euro EUR
Anh Bảng Anh GBP
Nhật Yên JPY
Singapore Dollar Singapore SGD
Thái Lan Baht THB
Hong Kong Hong Kong Dollar HKB
New Zealand Dollar New Zealand NZD
Trung Quốc Yuan Renminbi CNY
Indian Indian Rupee INR
Đức Deutsche Mark DEM
1.2.3 Phương pháp yết giá:
Là phương pháp yết giá
đồng nội tệ bằng khối lượng
đồng ngoại tệ. giá cả của
đơn vị ngoại tệ được biểu
hiện trực tiếp ra ngoài.
VD: lấy VND là nội tệ, USD
là ngoại tệ
=> USD/VND 20180
Là phương pháp yết giá đồng
nội tệ bằng khối lượng đồng
ngoại tệ. Thông qua phương
pháp này giá cả của một đơn vị
ngoại tệ chưa được biểu hiện
trực tiếp, để biết được giá
ngoại tệ phải thực hiện tính
toán chuyển đổi
VD: lấy VND là nội tệ, USD là
ngoại tệ=> VND/USD
0,000049554
Phương pháp
yết tỷ giá
Yết tỷ giá trực tiếp Yết tỷ giá gián tiếp
1.2.3.3
1.2.3 Phương pháp yết giá:
Đồng tiền
Phương pháp
Đồng tiền yết giá Đồng tiền định giá
Trực tiếp Ngoại tệ Nội tệ
Gián tiếp Nội tệ Ngoại tệ
1.2 Tỷ giá hối đoái
1.2.3 Phương pháp yết giá:
• USD đóng vai trò là đồng tiền yết giá của hầu hết
các loại đồng tiền, chỉ đóng vai trò là đồng tiền
định giá đối với 5 loại đồng tiền: GBP; AUD;
NZD; EUR; SDR
• Tất cả quốc gia trên thế giới (có cả Việt Nam) đều
áp dụng phương pháp yết tỷ giá trực tiếp, ngoại trừ
Các nước Anh, New Zealand, Úc, và các nước
đồng tiền chung EURO là dùng phương pháp
yết tỷ giá gián tiếp
Riêng nước Mỹ vừa áp dụng phương pháp yết
tỷ giá trực tiếp và gián tiếp
Trực tiếp với: GPB; AUD; NZD; EUR; SDR
Gián tiếp với hầu hết các nước còn lại.
1.2.3.4 Yết tỷ giá trong thực tế
1.2.3 Phương pháp yết giá:
Tỷ giá mua: Là tỷ giá mà tại đó ngân
hàng yết giá sẵn sàng mua vào đồng tiền yết giá
Tỷ giá bán: Là tỷ giá mà tại đó ngân
hàng yết giá sẵn sàng bán ra đồng tiền yết giá
=> Ngân hàng yết giá luôn niêm yết giá mua sẽ
thấp hơn giá bán vì phải đảm bảo một biên độ
đủ rộng để chứa đủ độ dao động liên tục của tỷ
giá trong một khoảng thời gian và bù đắp
những chi phí liên quan đến việc đáp ứng nhu
cầu ngoại tệ của khách hàng
Chênh lệch tỷ giá mua và tỷ giá bán gọi là Spread
Spread được tính theo 2 cách:
Biến động tỷ giá USD
trên thị trường tự do kể
từ đầu năm 2014
Theo điểm tỷ giá (số tuyệt đối)
Spread = tỷ giá bán – tỷ giá mua
1.2.4 Chênh lệch tỷ giá:
Chi phí đặt lệnh: chi phí thực hiện yêu cầu giao dịch, chi phí thanh toán bù trừ...
Chi phí tồn quỹ tiền tệ: là chi phí bù đắp cho chi phí cơ hội của việc giữ một
lượng tồn trữ ngoại tệ.
Cạnh tranh: mức độ cạnh tranh càng khốc liệt giữa các đơn vị trung tâm giao
dịch ngoại hối thì spread càng nhỏ.
Khối lượng: những đồng tiền thanh khoản càng tốt ít khả năng thay đổi đột ngột
về giá và spread sẽ nhỏ.
Số lượng ngoại tệ trong giao dịch: spread bán lẻ thường ở mức 3% - 7%, spread
trong giao dịch lớn cho các công ty đa quốc gia thường là 0.01% - 0.03%. Đồng
thời các trung tâm tài chính lớn, nổi tiếng thường có số lượng giao dịch lớn nên
spread sẽ nhỏ
Rủi ro tiền tệ: có thể phải chịu tổn thất do sự thay đổi đột ngột tỷ giá của những
đồng tiền bất ổn, biến động nhiều.
Nhân tố ảnh hưởng đến chênh lệch giá mua và giá bán
Spread = f (chi phí đặt lệnh, tồn quỹ tiền tệ, cạnh
tranh, khối lượng, số lượng, rủi ro tiền tệ)
1.2.4 Chênh lệch tỷ giá:
Thông thường là mức thay đổi tối thiểu của tỷ giá được yết
Điểm tỷ giá là đơn vị (thông thường là chữ số thập phân) của
tỷ giá được yết theo thông lệ trong các giao dịch ngoại hối
1 điểm tỷ giá có giá trị khác nhau tùy thuộc vào đồng tiền liên
quan và cách yết tỷ giá
1.2.5 Điểm tỷ giá:
USD/ CHF 1.3540 -> một điểm là 0.0001 CHF
GBP/USD 1.7350 -> một điểm là 0.0001 USD
USD/VND 20080 -> một điểm là 0.0001 VND
1.2.5 Điểm tỷ giá:
Trong thực tế đồng tiền thứ ba
thường là USD
Tỷ giá chéo giản đơn
Tỷ giá chéo mua vào bán ra
Khái niệm: tỷ giá chéo là tỷ giá
giữa 2 đồng tiền được suy ra từ tỷ
giá của hai đồng tiền đó so với đồng
tiền thứ ba.
1.2.6 Tỷ giá chéo:
Giả sử: có 3 đồng tiền x, y, z
bỏ qua các yếu tố chi phí giao dịch
khác, có tỷ giá giữa x và z; y và z
TH1: biết z/x và z/y
Tỷ giá chéo giản đơn
TH2: biết z/x và y/z
TH3: biết x/z và y/z
1.2.6 Tỷ giá chéo:
Nguyên tắc xác định: nhà tạo thị trường( ngân hàng
hỏi giá) luôn mua thấp- bán cao.
TH1: Đồng tiền trung gian là đồng tiền yết giá trong cả
hai tỷ giá
Biết: USD/VND= (a,b)
USD/ HKD=(c,d)
HKD/VND=(x/y) với x=a/d
y=b/c
Tỷ giá chéo mua vào bán ra
1.2.6 Tỷ giá chéo:
TH2: Đồng tiền trung gian vừa là đồng tiền định
giá vừa là đồng tiền yết giá
Biết: USD/VND=(a,b)
GBP/USD=(c,d)
GBP/VND=(x/y) với x=a.c;y=b.d
Tỷ giá chéo mua vào bán ra
1.2.6 Tỷ giá chéo:
TH3: Đồng tiền trung gian là
đồng tiền định giá trên cả 2 tỷ giá.
Biết: AUD/USD=(a,b)
GBP/USD=(c,d)
GBP/AUD=(x/y) với x=c/d
y=d/a
Tỷ giá chéo mua vào bán ra
1.2.6 Tỷ giá chéo:
1.3.1 Khái niệm:
Hợp đồng hối đoái là văn bản xác nhận việc mua bán, trao
đổi trên thị trường ngoại hối .
Nội dung của một hợp đồng hối
đoái thường bao gồm:
• Các bên giao dịch
• Số lượng ngoại tệ
• Tỷ giá mua kỳ hạn (nếu là hợp
đồng kỳ hạn)
• Số tiền thanh toán
• Ngày thanh toán
•….
1.3.2 Phân loại:
Hợp đồng hối đoái giao ngay (Spot contracts)
Hợp đồng hối đoái kỳ hạn (Forward contracts)
Hợp đồng hối đoái hoán đổi (Swaps contracts)
Hợp đồng hối đoái tương lai (Futures contracts)
Hợp đồng hối đoái quyền chọn ( Options contracts)
Hợp đồng
hối đoái
phái sinh
(Derivaties)
1.3.2 Phân loại:
Tỷ lệ của mỗi loại hợp đồng ngoại hối tính theo mức cầu của thị
trường:
Swaps, Futures, Options là các hợp đồng phái sinh (Derivaties
contracts)
1.3.3 Đặc điểm:
• Hợp đồng hối đoái giao ngay ( Spot)
Thao khảo mẫu hợp đồng giao ngay tại:
http://www.eximbank.com.vn/vn/cn_sanpham_kdtt_giaongay.aspx
- Là giao dịch hai bên thực hiện mua, bán một lượng ngoại tệ theo
tỷ giá giao ngay tại thời điểm giao dịch và kết thúc thanh toán trong
vòng hai ngày làm việc tiếp theo.
Nhược điểm: dễ chịu ảnh hưởng của sự biến động tỷ giá trên thị
trường và không thể đáp ứng nhu cầu mua bán ngoại tệ mà việc chuyển
giao thực hiện sau 1 kỳ hạn nhất định.
•Hợp đồng hối đoái kỳ hạn ( Forward)1.3.3 Đặc điểm:
Nhược điểm: Giao dịch kỳ hạn mang tính chất bắt buộc nên khi đến
ngày đáo hạn dù bất lợi hay không, hai bên vẫn phải thực hiện thanh
toán. Đồng thời giao dịch này chỉ đáp ứng nhu cầu mua bán ngoại tệ
trong tương lai còn hiện tại thì không.
Tham khảo thêm mẫu hợp đồng kỳ hạn tại:
http://www.eximbank.com.vn/vn/dn_sanpham_kdtt_kyhan.aspx
- Là hợp đồng hối đoái có thời hạn trong đó việc trao đổi được xác
định vào một ngày cụ thể trong tương lai với một tỷ giá cố định sẵn.
Hợp đồng hối đoái giao ngay (spot) và hợp đồng hối đoái kỳ
hạn (forward)
1.3.3 Đặc điểm:
Hợp đồng giao
ngay (Spot)
Hợp đồng kỳ hạn (
Forwards)
Kí hiệu S Ft
Ngày hợp đồng T T + t (t là kỳ hạn)
Ngày thực hiện T+2 T+t+2
Ta có: Ft= S( 1+ft)
Với : ft là điểm kỳ hạn: tỷ lệ phần
trăm sai biệt giữa giá kỳ hạn và
giá giao ngay
Ft: giá tương lai đã thỏa thuận
trong giao dịch
S: là giá giao ngay
ft = (Ft –S)/S (%)
•ft >0 Điểm gia tăng (premium
forward point) giá tương lai
được đánh giá cao hơn giá giao
ngay.
•ft<0 Điểm chiết khấu
(discount forward point) giá
tương lai bị đánh giá thấp hơn
giá giao ngay.
•Hợp đồng hối đoái hoán đổi ( Swap)
1.3.3 Đặc điểm:
•Là giao dịch bao gồm đồng thời giao dịch mua và giao dịch bán cùng một số
lượng đồng tiền này với đồng tiền khác, trong đó kỳ hạn thanh toán của hai
giao dịch khác nhau và tỷ giá của hai giao dịch được xác định tại thời điểm ký
kết hợp đồng.
•Giao dịch hoán đổi được kết hợp bởi 02 giao dịch:
•01 giao dịch giao ngay và 01 giao dịch kỳ hạn.
•01 giao dịch kỳ hạn và 01 giao dịch kỳ hạn (khác ngày thực hiện)
•01 giao dịch giao ngay và 01 giao dịch giao ngay (khác ngày thực hiện)
Tham khảo thêm: http://www.sacombank.com.vn/doanhnghiep/Pages/Giao-Dich-Hoan-Doi-
Ngoai-Te-Vang-.aspx
Tiêu chí Hợp đồng kỳ hạn (Forward) Hợp đồng hoán đổi (Swap)
Khái niệm
Là hợp đồng mua hay bán
ngoại tệ mà việc chuyển gia
sẽ được thực hiện sau một
khoản thời gian nhất định.
Là hợp đồng mua hay bán ngoại
tệ diễn ra theo hướng ngược
chiều trong đó một giao dịch là
giao ngay và 1 giao dịch là kỳ hạn.
Tỷ giá
thực hiện
Tỷ giá thực hiện là tỷ giá kỳ
hạn.
Tỷ giá thực hiện là tỷ giá giao
ngay và tỷ giá kỳ hạn.
Mục đích
Sử dụng để đáp ứng nhu
cầu mua hay bán ngoại tệ
trong tương lai nhằm phòng
ngừa rủi ro tỷ giá.
Sử dụng để đáp ứng nhu cầu mua
hay bán ngoại tệ ở hiện tại đồng
thời hoán đổi ngược lại ở tương
lai nhằm đáp ứng nhu cầu thanh
toán vừa đáp ứng nhu cầu phòng
ngừa rủi ro tỷ giá.
Chuyển
giao
ngoại tệ
Không có việc chuyển giao
ngoại tệ ở hiện tại, chỉ
chuyển giao ngoại tệ khi
đáo hạn.
Có chuyển giao ngoại tệ giao ngay
ở hiện tại và chuyển giao ngoại tệ
kỳ hạn khi đáo hạn.
1.3.3 Đặc điểm: • Hợp đồng hối đoái tương lai (Future)
Là một hợp đồng nhằm trao đổi một lượng nhất định một đồng tiền
nào đó với tỷ giá thỏa thuận hôm nay (gọi là giá tương lai (futures
price) nhưng lại giao ngoại tệ vào một thời điểm cụ thể trong tương
lai (ngày giao hàng).• Hợp đồng hối đoái quyền chọn (Options)
Là các hợp đồng cho phép người mua quyền chọn được mua hay
bán một lượng ngoại tệ nào đó tại một mức giá cho trước trong một
khoảng thời gian nhất định.
Các kiểu quyền chọn thường gặp:
• Quyền chọn kiểu Mỹ (American Option)
• Quyền chọn kiểu Châu Âu (European Option)
Tham khảo: http://www.sacombank.com.vn/doanhnghiep/Pages/Giao-Dich-Quyen-Chon-Mua-
Ban-Ngoai-Te-Vang1125-8065.aspx
1.4.1 Bảo hiểm rủi ro tỷ giá:
Giải pháp hạn chế rủi ro về tỷ giá phổ biến hiện nay là sử dụng thị trường tiền tệ: lựa chọn các công cụphái sinh do các ngân hàng cung cấp như: FX forward, futures, options.
Khi lựa chọn giải pháp không nên áp dụng một cáchmáy móc, mà cần có chọn lọc. Ngoài ra cần xem đếntình hình kinh doanh cũng như khả năng hiện tại củacá nhân hay tổ chức thích hợp với sự kết hợp của cácphương án nào để lựa chọn phù hợp
Ưu và nhược của từng giải phápCÁC BIỆN PHÁP ƯU ĐIỂM NHƯỢC ĐIỂM CHI
PHÍ
Sử dụng phương
pháp dự báo tỷ giá
Linh hoạt, nhanh chóng, dễ
dử dụng
Dự báo chỉ mang tính tương đối, dễ bị
sai lệch so với thực tế
Không
cao
Lựa chọn ngoại tệ
để thanh toán
Giảm thiểu tác động của việc
biến thiên tỷ giá
Khó khăn trong việc đàm phán kí kết
hợp đồng khi chọn lựa ngoại tệ
Không
cao
Sử dụng hợp đồng
xuất nhập khẩu
song hành
Đơn giản hữu hiệu, dễ thực
hiện và ít tốn kém
Khó có thể tìm cùng một lúc 2 hợp đồng
có cùng thời hạn, giá trị và thời gian
như nhau
Thấp
Sử dụng quỹ dự
phòng rủi ro tỷ giá
Cách thực thực hiện đơn giản,
không càn theo dõi sự thay
đổi của tỷ giá
Dễ bị thất thoát do lạm dụng quỹ vào
các việc khác
Rất thấp
Sử dụng thị trường
tiền tệ
Biết được lãi lỗ trong tương
lai, cố định các khoản phải
thu và phải trả từ đó tránh
được rủi ro do biến động tỷ
giá gây ra
Phụ thuộc vào khả năng chi trả đúng
hạn của khách hàng
Khó khăn trong việc lựa chọn các công
cụ phái sinh vì trình độ quản lí của cán
bộ còn yếu kém
Cao
1.4.2 Kinh doanh chênh lệch giá quốc tế (Arbitrage)
NGÂN HÀNG
AKRON
NGÂN HÀNG ZYN
Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra
Tỷ giá đồng bảng Anh $1,60 $1,61 Tỷ giá đồng bảng Anh $1,615 $1,62
Tăng giánơi giá
thấp
Giảm giánơi giá
cao
Thốngnhất tỷ
giá
Arbitrage được định nghĩa tương đối là việc lợi dụng sự khác biệt
giữa các giá niêm yết để kiếm lời mà không chịu rủi ro.
Cơ chế điều chỉnh tỷ giá do arbitrage:
1.4.2.1 Kinh doanh chênh lệch giá theo vị trí Đặt vấn đề
Nếu có 10 000 USD bạn sẽ làm gì để kiếm lời???
Trả lời:
B1: Sử dụng USD để mua GBP với giá $1,61 tại NH Akron
B2: Đem số GBP mua được bán lại cho NH Zyn với giá $1,615 để
đổi lấy USD
Cơ chế điều chỉnh tỷ giá:Nhu cầucao đối
với GBP ở Akron
Nguồncung
thặng dưcủa GBP
ở Zyn
Thốngnhất tỷ
giá
Arkon
nâng giá
bán ra
đối với
GBPZyn hạ
giá mua
GBP
1.4.2 Kinh doanh chênh lệch giá quốc tế (Arbitrage)
Kinh doanh chênh lệch giá theo vị trí
(locational arbitrage) là quá trình mua một
đồng tiền tại nơi giá rẻ và ngay lập tức
bán ở một nơi khác với mức giá cao.
1.4.2.2 Kinh doanh chênh lệch tỷ giá ba bên (triangular
arbitrage) Đặt vấn đề:
Nếu có 10 000 USD bạn sẽ làm gì để kiếm lời?
Trả lời:
B1: Đổi $ lấy tại tỷ giá 1,61$/£
B2: Đổi £ lấy MYR tại tỷ giá 8,1MYR/£
B3: Đổi MYR lấy $ tại tỷ giá 0,2$/MYR
USD
GBPMYR
1.4.2 Kinh doanh chênh lệch giá quốc tế (Arbitrage)
Cơ chế điều chỉnh tỷ giá:
Kinh doanh chênh lệch tỷ giá ba bên (triangular arbitrage) có các
giao dịch tiền tệ được thực hiện trên thị trường giao ngay để lợi
dụng thu lời từ sự sai lệch trong tỷ giá chéo.
HÀNH ĐỘNG TÁC ĐỘNG
1. Sử dụng $ để mua £ Tăng tỷ giá bán ra £ (tính theo $)
2. Sử dụng £ để mua MYR Giảm tỷ giá mua vào £ (tính theo
MYR)
3. Sử dụng MYR để mua $ Giảm giá mua vào MYR (tính
theo $)
1.4.2 Kinh doanh chênh lệch giá quốc tế (Arbitrage)
1.4.2.3 Kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo hiểm
Tỷ giá giao ngay hiện tại
của đồng bảng là $1,6
Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày của
đồng bảng là $1,6
Lãi suất 90 ngày ở Mỹ là
2%
Lãi suất 90 ngày ở Anh là
4%
Nếu có 800 USD bạn sẽ
làm gì để kiếm lời
• Chuyển 800 USD thành500 bảng vàgửi tại ngânhàng Anh
Tại ngày 1
• Bán 1 hợpđồng kỳ hạn90 ngày 520
bảng
Tại ngày1
• Đổi 520 bảng sang 832 USD
Tại ngày 90
Trả lời: Đặt vấn đề:
1.4.2 Kinh doanh chênh lệch giá quốc tế (Arbitrage)
Cơ chế điều
chỉnh tỷ giá:
Kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo hiểm là quá trình lợi dụng
vào sự chênh lệch lãi suất giữa hai quốc gia trong khi sử dụng
một hợp đồng kì hạn để phòng ngừa rủi ro tỷ giá.
1.4.2 Kinh doanh chênh lệch giá quốc tế (Arbitrage)
Kinh doanh chênh lệch giá theo vị trí: khai thác sự khác biệt trong tỷ giá
giữa các vị trí
Kinh doanh chênh lệch ba bên: khai thác sự khác biệt giữa các tỷ giá chéo
Kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo hiểm: khai thác sự khác biệt giữa tỷ
giá kỳ hạn
Giá trị đồng bảng niêmyết theo USD bởi ngân
hàng Mỹ
Giá trị của đồng bảngniêm yết theo USD bởi
ngân hàng Anh
Giá trịGBP tínhtheo MYR
Giá trịMYR tínhtheo USD
Giá trịGBP tínhtheo USD
Tỷ giá kỳ hạn đồng bảngniêm yết theo đồng đô la Mỹ
Mức chênh lệch lãi suất giữalãi suất ở Mỹ và ở Anh
1.4.3 Đầu cơ:Tình huống: Nhà đầu tư dự đoán rằng giá ngoại tệ sẽ tăng trong tương lai,
thì ngay ngày hôm nay ông ta sẽ dùng nội tệ để mua thật nhiều ngoại tệ, và
chờ đến khi tỷ giá tăng thì sẽ bán ra kiếm lời
Hiệu ứng đầu cơ
• Phải chịu rủiro và phải
bỏ vốn kinhdoanh
Đầu cơ tỷ giá là hành vi mua và bándiễn ra tại hai thời điểm khác nhau
nhằm ăn chênh lệch tỷ giá.
• Bán ngoại tệđang giảm giá
• Mua ngoại tệđang lên giá
Đầu cơtạo bất
ổn
• Bán ngoại tệđang lên giá
• Mua ngoại tệđang giảm giá
Đầu cơtạo
bình ổn
TIÊU CHÍ ARBITRAGE SPECULATION
1. Thời gian Mua bán đồng thời Mua và bán tại hai thời điểm
2. Vốn kinh doanh Không cần Phải bỏ vốn
3. Trạng thái ngoại
hối
Không Tạo ra trạng thái ngoại hối
mở
4. Rủi ro tỷ giá Không Có
5. Cơ sở kinh doanh Quan sát thị trường Phán đoán thị trường và sẵn
sàng chịu rủi ro
6. Lãi kinh doanh Chắc chắn và biết trước Không chắc chắn và không
biết trước
7. Địa điểm kinh
doanh
Tại hai thị trường Có thể tại một thị trường
8. Cơ hội kinh doanh Chỉ là thoảng qua Có thể tiến hành bất cứ lúc
nào
Thị trường OTC (Over The Counter) hay còn gọi là
thị trường phi tập trung, là thị trường được tổ chức không
dựa vào một mặt bằng giao dịch cố định như thị trường sàn
giao dịch (thị trường giao dịch tập trung), mà dựa vào một
hệ thống vận hành theo cơ chế chào giá cạnh tranh và
thương lượng thông qua sự trợ giúp của các phương tiện
thông tin. Thị trường OTC không có một không gian giao
dịch tập trung, việc giao dịch và thông tin được dựa vào hệ
thống điện thoại và Internet với sự trợ giúp của các thiết bị
đầu cuối.
Nhóm đầu cơ giá lên (Bulls) – là những người kỳ vọng
mức giá sẽ đi lên và đây là lý do để họ mua vào.
ƒ Nhóm đầu cơ giá xuống (Bears) – là những người kỳ
vọng mức giá sẽ đi xuống và đây là lý do để họ bán ra.
Quyền chọn kiểu Mỹ (American Option): có thể được
thực hiện quyền chọn vào bất cứ thời điểm nào trong thời
hạn hiệu lực của hợp đồng.
Quyền chọn kiểu Châu Âu (European Option): chỉ
được thực hiện quyền chọn vào ngày đáo hạn của hợp
đồng.
2.2.1 Tỷ giá tiền đồng nhìn từ chiếc bánh kẹp Big Mac
2.2.2 Tình hình tỷ giá EUR/USD sau quyết định của ECB (6/3/2014)
2.2.3 Sự biến động của JPY/USD trong thời gian vừa qua
2.2.4 Tìm hiểu về GBP/USD và sự biến động của nó.
2.2.5 Nhân dân tệ (CNY) – Thời của “đồng tiền đỏ”
2.2.6 Dự báo tỷ giá USD/VND năm 2014 của 16 chuyêngia
Theo dữ liệu của Economist, giá của mỗi chiếc Big Mac ở Việt Nam hiện
nay là 60.000 đồng, tương đương khoảng 2,84 USD (theo tỷ giá USD/VND
20.019). Trong khi đó, giá Big Mac ở Mỹ là 4,62 USD.
Trong trường hợp này, nếu lấy đồng USD là đồng tiền cơ sở, thì tiền
đồng Việt Nam đang bị định giá thấp hơn giá trị thực 38,5% so với đồng USD.
Để Big Mac ở Việt Nam có mức giá bằng với giá ở Mỹ, thì tỷ giá phải là
USD/VND 12.975, mà Big Mac Index cho là “phù hợp”.
Ngoài ra, nếu dùng đồng Nhân dân tệ làm đồng tiền cơ sở, thì tiền đồng
của Việt Nam đang được định giá cao hơn giá trị thực 3,7% so với đồng Nhân
dân tệ. Nếu dung đồng euro làm đồng cơ sở thì tiền đồng VN đang được định
giá thấp hơn giá trị thực 42,7%
Tuy nhiên, Economist cũng nhấn mạnh, cách tính này không được coi là
phản ánh chuẩn xác những gì có trên thực tế, mà chỉ nhằm mục đích giúp lý
thuyết về tỷ giá trở nên dễ hiểu hơnNguồn: http://vneconomy.vn/20140212085146667P0C6/ty-gia-tien-dong-nhin-tu-chiec-banh-kep-big-mac.htm
Sau khi McDonald’s mở cửa hiệu đầu tiên ở Tp.HCM, Việt Nam được tạp chí
Economist bổ sung vào chỉ số Big Mac Index.
USD không tăng trên các thị trường tiền tệ sau khi chính phủ thông báo số
đơn xin trợ cấp thất nghiệp tuần qua thấp nhất 3 tháng.
Euro tăng tiếp so với USD, chạm mức ghi nhận trong
tháng 12 và lên cao nhất so với yên kể từ tháng 1 sau khi các
nhà lập pháp châu Âu ra tín hiệu rằng không cần kích thích
kinh tế mới.
Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) ngày 6/3 giữ nguyên lãi suất. Đồng
euro tăng và sau đó lên vượt 1,3873 USD/EUR, trước khi trở lại 1,3861
USD/EUR, tăng 0,9% trong phiên. Mức đỉnh đạt được ngày 6/3 là cao nhất kể
từ ngày 27/12.
Chỉ số đô la Mỹ, theo dõi biến động của USD với 6 đồng
tiền chủ chốt, đã xuống tới mức thấp nhất trong năm nay với
79,59 điểm trước khi tăng trở lại 79,642, giảm 0,58% trong
phiên.
Tham khảo: http://www.baomoi.com/Euro-len-cao-nhat-nam-sau-quyet-dinh-cua-ECB/126/13250044.epi
Cuối tháng 12/2013, Giá trị đồng Yên so với USD giảm xuống mức thấp nhất trong 5 năm qua do Ngân hàng TƯ Nhật Bản tiếp tục chương trình kích thích kinh tế khổng lồ và Cục dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) giảm dần quy mô chương trình nới lỏng định lượng (QE)
Vào ngày 3/3, sau khi Nga nhất trí đưa quân vào Ukraine, tỷ giá đồng yên so với USD tăng 0,5% lên 101,28 JPY/USD, đây là mức cao nhất trong vòng 1 tháng kể từ tháng 06/02/2014. Điều này làm gia tăng nhu cầu đối với đồng yên với vai trò là “nơi trú ẩn an toàn”.
Ngày 7/3/2014 USD lên cao nhất 6 tuần so với yên khi tăng trưởng việc làm Mỹ bất ngờ vượt dự báo, làm bùng lên kỳ vọng Cục Dự trữ liên bang Mỹ sẽ tiếp tục giảm kích thích, động thái được cho là sẽ làm giảm giá đồng tiền.
Sự biến động của JPY/USD trong ngày8/3/2014. Nguồn:
http://www.forexticket.vn/vi/forex/usdjpy
Đây là cặp tiền có lịch sử lâu đời với những biến động cực
mạnh với đường di chuyển hằng trăm píp một lúc, mức dịch
chuyển trung bình cho cặp này thường là trên 150 píp.
Thời gian tốt nhất để trade cặp này là từ 3:00 sáng EST cho tới
10:00
Sự biến động GBP/USD ngày 07/03/2014
Nguồn: http://www.fxstreet.com.vn/technical-studies/currencies/gbpusd/
Yếu tố nhà cửa ở Anh là yếu tố hàng đầu biểuthị lạm phát. Những bong bóng nhà của ở Anhgần đây tạo nên sự bùng nổ về giá cả, vì vậymà thị trường luôn phải theo sát cập nhậtnhững cải thiện mới.
Đối với nền kinh tế Mỹ những yếu tố về thị trường nhà ở cũng là một yếu tố ảnh
hưởng mạnh đến trị giá đồng GDP/USD. Ngoài ra lãi suất tài khoản, sự thâm hụt
kinh tế, chỉ số thất ngiệp cũng tác động đến tỷ giá cặp tiền này
Diễn biến tỷ giá qua một số thời kỳ
(biểu đồ bên)
1/2006-10/2007: tỷ giá tăng
11/2007-7/2008: tỷ giá giảm nhẹ
8/2008-2/2009: tỷ giá giảm mạnh
3/2009-5/2009: tỷ giá tăng trở lại
6/2009-11/2009: biến động tỷ giá
12/2009-5/2010: tỷ giá giảm
6/2010-cuối 2010 :tỷ giá tăng
Tỷ giá GBP/USD từ năm 2006-2010
Ngày 28/2/2014 vừa qua, đồng nhân
dân tệ đã có phiên giảm giá kỷ lục,
giảm mạnh nhất kể từ năm 2007 và đây
là mức thấp nhất trong 10 tháng.
Mặc dù đang bị mất giá nhưng vẫn có
62% nhà đầu tư Trung Quốc và 43% nhà
đầu tư nước ngoài cho rằng sắp tới thời
của “ đồng tiền đỏ”.
Thêm vào đó theo Trung tâm Nghiên cứu và Triển vọng
Chiến lược (Pháp), sự thống trị của đồng nhân dân tệ trên
thị trường tài chính thế giới không còn là khả năng nữa
mà là điều hiển nhiên và vấn đề chỉ còn là thời gian.Tham khảo: http://thoibaotaichinhvietnam.vn/tai-chinh-quoc-te/dong-nhan-dan-te-se-lat-do-dong-usd-de-tro-thanh-dong-tien-du-tru-
quoc-te-lon-nhat
http://thoibaotaichinhvietnam.vn/tai-chinh-quoc-te/dong-nhan-dan-te-se-mat-chuc-nam-nua-de-chiem-uu-the-truoc-dong-do-la-my
Kết quả cuộc khảo sát cho thấy
Có 7 chuyên gia dự báo tỷ giá USD/VND năm
2014 sẽ biến động trong biên độ +/-2%.
TS. Lê Xuân Nghĩa và TS. Lê Anh Tuấn dự báo tỷ
giá năm 2014 chỉ biến động trong biên độ +/-1%.
Như vậy, có 9 người (hơn 56%) dự báo tỷ giá sẽ
biến động trong biên độ “không quá 2%” như mục tiêu
Chính phủ đặt ra.
Riêng TS. Võ Trí Thành dự báo tỷ giá sẽ lên 21.300 -
21.600 VND/USD, tương đương mức giảm giá của VND
từ 1,72% đến 2,68% so với tỷ giá bình quân liên ngân
hàng đang áp dụng.
Ở góc nhìn khác, TS. Cao Sỹ Kiêm cùng 5 chuyên gia
khác, dự báo tỷ giá sẽ biến động trong biên độ +/-3%
năm 2014, “vượt” chỉ tiêu đề ra.
Nguồn:http://vneconomy.vn/20140105113113460P0C6/g
oc-nhin-cua-toi-ty-gia-2014-nhay-trong-bien-do-nao.htm
Năm 2014, Chính phủ đưa ra thông điệp sẽ
điều chỉnh tỷ giá không quá 2%.