139
Phần mềm hình học động Geogebra www.geogebra.org Bùi Việt Hà, [email protected] 0903454818

Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Phần mềm hình học độngGeogebra

www.geogebra.org

Bùi Việt Hà, [email protected]

Page 2: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Nội dung tổng quát• Mô phỏng kiến thức có tương tác và

vai trò của CNTT trong mô hình Dạy và Học hiện nay.

• Giới thiệu phần mềm Geogebra• Khái niệm đối tượng toán học trong

GeoGebra.• Geogebra 2D• Geogebra 3D• Geogebra CAS

Page 3: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Vai trò của CNTT, phần mềm tương tác trong mô hình Học và Dạy

Page 4: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Một cuộc cách mạng trong đổi mới học và dạy

• Xưa: Các trò nghe giảng rõ không?Nay: Các trò nhìn có rõ không?

• Xưa: Có thể hiểu tất cả những gì nhìn thấy đượcNay: Có thể nhìn được tất cả những gì hiểu được.

Page 5: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Giới thiệu phần mềm Geogebra

Page 6: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0
Page 7: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Geogebra có thể làm được gì?

• Geogebra có thể vẽ các hình hình học một cách chính xác và đẹp.

• Có thể tương tác trên hình để hỗ trợ hiểu biết và giảng dạy.

• Có rất nhiều công cụ bổ sung để hỗ trợ bài giảng và bài học.

• Hỗ trợ tính toán và dự đoán chứng minh.

Page 8: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Thực đơnThanh công cụ

Khu vực thể hiệncác đối tượng hình học

Dòng nhập lệnh

Page 9: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Các cài đặt ban đầu• Cài đặt phần mềm.• Chuyển đổi hệ thống sang tiếng Việt.• Đặt kích thức chữ, số mặc định.• Đặt các chế độ mặc định khác.• Phần mềm trực tuyến.

Page 10: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Bắt đầu làm quen, các bài học đầu tiên. Màn hình giao diện của phần mềm. Các đối tượng và quan hệ cơ bản. Làm thế

nào để vẽ được 1 hình động hoàn chỉnh. Tương tác trên hình động phải

như thế nào.

Page 11: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Các khái niệm cơ bản• Khái niệm đối tượng toán học: đối

tượng độc lập và đối tượng phụ thuộc.• Quan hệ toán học (hình học) giữa các

đối tượng.• Bảng chọn, thanh công cụ tạo hình.

Page 12: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Đối tượng hình học• Đối tượng điểm• Đối tượng đoạn, đường thẳng, tia, vector.• Các hình đa giác, hình chóp, lăng trụ.• Đường tròn, cung tròn, hình nón, trụ, cầu.• Góc, các số đo độ dài, diện tích, thể tích• Các phép biến đổi hình học• Đối tượng Text.• Đối tượng số - thanh trượt.

Page 13: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Quan hệ toán học giữa các đối tượng

• Đối tượng tự do: điểm.

Đối tượng phụ thuộc: điểm, đường, mặt phẳng, ...

Điểm nằm trên đường thẳng

Đường thẳng đi qua 2 điểm

AA

BĐiểm A phụ thuộc vàođường thẳng

Đường thẳng phụ thuộc vào 2 điểm A, B

Page 14: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Quan hệ giữa các đối tượng

Điểm nằm trên đường thẳng

Đường thẳng đi qua 2 điểm

AA

BĐiểm A là đối tượng con của đường thẳng

Đường thẳng là đối tượng con của 2 điểm A, B

Điểm A là đối tượng con của 2 đường thẳng

AA

B

Điểm A, B là con của 2 đối tượng là vòng tròn

Giao điểm của 2 đường thẳng

Giao điểm của 2 vòng tròn

Page 15: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Nguyên tắc của hình học động

• Các đối tượng được quyền chuyển động tối đa trong phạm vi cho phép của mình.

Quan hệ giữa các đối tượng luôn được bảo toàn.

Hệ quả 1: nếu đối tượng bị xóa, tất cả các đối tượng (con) có quan hệ sẽ bị xóa theo.

Hệ quả 2: nếu đối tượng chuyển động, tất cả các đối tượng (con) có quan hệ sẽ chuyển động theo

Page 16: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Các quan hệ toán học chính• Quan hệ Đi qua• Quan hệ Nằm trên / thuộc về• Quan hệ giao nhau• Quan hệ Song song• Quan hệ Vuông góc• Quan hệ trung điểm, trung trực, phân giác• Quan hệ là đích của 1 phép tính, 1 phép biến

đổi

Page 17: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Hình hình học là gì?• Là 1 tập hợp các đối tượng hình học

được vẽ trên màn hình, giữa chúng có các quan hệ toán học chằng chịt, nhiều cấp, phụ thuộc vào nhau.

• Các đối tượng tự do chỉ có thể là 1 số điểm ban đầu. Tất cả các đối tượng khác, còn lại đều là phụ thuộc.

• Chính các quan hệ phụ thuộc này tạo thành khái niệm hình học động hay toán học động.

Page 18: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Thế nào là 1 hình động hoàn chỉnh?

• Phải là 1 hình được vẽ với các quan hệ hình học đúng đắn.

• Hình phải được vẽ sao cho có thể "động" càng nhiều càng tốt.

• Phải dễ dàng điều khiển. Nguyên tắc là phải điều khiển từ các đối tượng điểm hoặc số.

• Việc điều khiển phải đảm bảo tính sư phạm, tính logic của bài toán hay vấn đề đang truyền đạt.

Page 19: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Đối tượng tự do• ĐIỂM là đối tượng tự do duy nhất trong

phần mềm.• Dịch chuyển điểm tự do:

– Rê chuột: dịch chuyển điểm tự trên mặt phẳng.

• Dịch chuyển màn hình.

Page 20: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Các công cụ hình học chính• Công cụ điểm.• Công cụ đoạn, đường thẳng• Công cụ ĐƯỜNG TRÒN, CUNG TRÒN• Công cụ tạo các hình đa giác• Công cụ tạo các đối tượng phụ thuộc.• Công cụ tạo các biến đổi• Công cụ làm việc với góc và số đo• Các công cụ nâng cao khác

Page 21: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Bắt đầu vẽ các hình đơn giản• Tam giác vuông• Tam giác cân• Hình bình hành• Hình vuông• Thay đổi thuộc tính điểm, đường, màu

sắc, kiểu đường• Phóng to, thu nhỏ, dịch chuyển

Page 22: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Chú ý quan trọng nhất khi bắt đầu vẽ hình

• Câu hỏi: chúng ta sẽ bắt đầu vẽ từ các điểm TỰ DO nào?

• Tất cả các hình đều bắt đầu từ 1 số điểm tự do ban đầu. Các điểm tự do này đóng vai trò rất quan trọng cho cả việc vẽ hình chính xác và việc có thể dùng hình để hỗ trợ giảng dạy.

Page 23: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Tìm hiểu các đối tượng hình học cơ bản (tiếp theo). Thuộc tính của đối

tượng hình học.

Page 24: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Nhắc lại các điều cơ bản đã biết

• 1 hình hình học = 1 tập hợp các đối tượng có quan hệ toán học chặt chẽ với nhau (quan hệ phụ thuộc cha - con).

• Các đối tượng tự do ban đầu chỉ là các điểm.

• Quan hệ giữa các đối tượng nếu đã thiết lập thì tồn tại vĩnh viễn.

Page 25: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Làm việc với cửa sổ DS các đối tượng

Cửa sổ DS đối tượng. Thao tác với các đối tượng này rất dễ dàng, thuận tiện trong rất nhiều lúc khi làm việc với hình vẽ.

Page 26: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Đối tượng và công cụ tương ứng• Điểm

– Công cụ tạo điểm mới.– Công cụ trung điểm.– Công cụ giao điểm.

• Đường thẳng– Công cụ đoạn thẳng, đường thẳng, tia,

vector.– Công cụ đường vuông góc, đường song

song– Công cụ đường phân giác, đường trung

trực– Công cụ tạo tiếp tuyến

Page 27: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Đối tượng và công cụ tương ứng• Đường tròn

– Đường tròn biết tâm và 1 điểm.– Đường tròn đi qua 3 điểm cho trước.– Đường tròn biết tâm và số đo bán kính.– Công cụ Compa.

• Cung tròn– Cung tròn qua 3 điểm (theo chiều thứ tự các

điểm).– Cung nửa vòng tròn (theo chiều kim đồng hồ).– Cung tròn biết tâm và 2 điểm (xác định tâm

trước, 2 điểm theo chiều ngược kim đồng hồ)

Page 28: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Đối tượng và công cụ tương ứng• Hình quạt

– Hình quạt biết tâm và 2 điểm (xác định tâm, điểm thứ nhất trên vòng tròn, điểm thứ 2 theo chiều ngược kim đồng hồ).

– Hình quạt đi qua 3 điểm (theo chiều ngược kim đồng hồ)

• Góc– Góc tạo bởi 3 điểm, điểm thứ 2 là đỉnh,

góc xác định theo chiều ngược kim đồng hồ.

– Góc tạo bởi 2 điểm (điểm thứ 2 là đỉnh góc) và số đo góc cho trước).

Page 29: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Đối tượng và công cụ tương ứng

• Đa giác– Công cụ đa giác (tổng quát)– Công cụ tạo đa giác đều

• Chèn đối tượng Text– Text có thể là văn bản bình thường hoặc

công thức LateX– Nhập công thức toán học bằng LateX.

• Vẽ tự do– Đối tượng vẽ tự do không có tọa độ do đó

không liên kết với bất kỳ các đối tượng toán học khác.

Page 30: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Đối tượng và công cụ tương ứng

• Chèn ảnh – Có thể gán 2 hoặc 3 điểm liên kết với hình

ảnh. – Chèn ảnh từ Clipboard– Thay đổi kích thước ảnh– Xoay ảnh

Page 31: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Tên, giá trị, nhãn (tiêu đề)• Tên (Name) là tên duy

nhất đại diện cho đối tượng này.

• Giá trị (value) = số đo của đối tượng (tọa độ, độ dài, số đo góc, chu vi đa giác, phương trình vòng tròn, ...)

• Nhãn, tiêu đề (Label) = tên thể hiện

Đối tượng hình học

Page 32: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Các thuộc tính cơ bản của đối tượng

• Tên thể hiện (tên, giá trị, tiêu đề)• Màu sắc• độ dày• độ chắn sáng• kiểu đường• kiểu đánh dấu (đoạn, góc)• kiểu chữ, kích thước chữ

Page 33: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Thực hành: vẽ các hình sau• Tam giác với các đường trung tuyến,

phân giác, đường cao.• Tam giác với vòng tròn nội tiếp, ngoại

tiếp, bàng tiếp.• Đường thẳng Simson• Đường thẳng Euler• Vòng tròn 9 điểm Euler

Page 34: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Làm việc với hình ảnh. Đối tượng Text. Text đồng bộ với

dữ liệu. Các kỹ thuật điều khiển số. Quĩ tích.

Page 35: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Nhắc lại các điều đã biết• 1 hình hình học = 1 tập hợp các đối

tượng có quan hệ toán học chặt chẽ với nhau (quan hệ phụ thuộc cha - con).

• Các đối tượng tự do ban đầu chỉ là các điểm.

• Quan hệ giữa các đối tượng nếu đã thiết lập thì tồn tại vĩnh viễn.

Page 36: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Nhắc lại các điều đã biết (2)• Mỗi đối tượng có 3 tham số quan trọng

liên quan để thể hiện trên màn hình:– Tên (Name): tên biến nhớ chính thức, duy

nhất trong hệ thống.– Giá trị (Value): giá trị số đặc trưng cho đối

tượng này.– Nhãn (Label): tên phụ, có thể được thể

hiện.

Page 37: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Nhắc lại các điều đã biết (3)• Mỗi đối tượng được gán với 1 tập hợp

các thuộc tính quan trọng: – Màu sắc– Độ dày, độ lớn, độ chắn sáng.– Kiểu thể hiện – Các đánh dấu khác (với góc, đoạn thẳng)

Page 38: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Tên, giá trị, nhãn (tiêu đề)• Tên (Name) là tên duy

nhất đại diện cho đối tượng này.

• Giá trị (value) = số đo của đối tượng (tọa độ, độ dài, số đo góc, chu vi đa giác, phương trình vòng tròn, ...)

• Nhãn, tiêu đề (Label) = tên thể hiện

Đối tượng hình học

Page 39: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Các thuộc tính cơ bản của đối tượng

• Tên thể hiện (tên, giá trị, tiêu đề)• Màu sắc• độ dày• độ chắn sáng• kiểu đường• kiểu đánh dấu (đoạn, góc)• kiểu chữ, kích thước chữ• Lớp (layer): lớp dưới cùng là 0. Cho

phép gán 10 layer từ 0 --> 9.

Page 40: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Đối tượng ảnh

Page 41: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Các công cụ làm việc với hình ảnh

• Chèn ảnh – Chèn ảnh từ Image File– Chèn ảnh từ Clipboard– Có thể gán 2 hoặc 3 điểm liên kết với hình

ảnh. – Mặc định, ảnh luôn cố định tỉ lệ, kích

thước ảnh– Cho hình chuyển động cùng các đối tượng

khác (gán 1 điểm)– Xoay ảnh, phóng to, thu nhỏ (gán 2 điểm)– Co giãn, xoay ảnh (gán 3 điểm)

Page 42: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Đối tượng ảnh• Mỗi ảnh có thể được xác định bởi 3

điểm (1, 2, 4)

1 2

4

Page 43: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Đối tượng Text

• Công cụ text: • Cách tạo:

– Chọn công cụ.– Nháy chuột lên vị trí muốn tạo văn bản. – Xuất hiện hộp hội thoại “Văn bản”.– Nhập Text và bấm nút OK.– Có thể chèn các biểu tượng toán học, chỉ

số, ký tự Hy lạp vào văn bản.

Page 44: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Đối tượng Text• Bổ sung 2 tính năng quan trọng:

– Nội dung Text đồng bộ với đối tượng, ví dụ cần đưa tọa độ, độ dài, chu vi, diện tích, ... của đối tượng vào 1 văn bản để đồng bộ dữ liệu.

– Gắn văn bản với 1 đối tượng để khi dịch chuyển đối tượng, văn bản sẽ chuyển động theo (chú ý không phải là nhãn của đối tượng).

Page 45: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Ví dụ:

Page 46: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Quĩ tích

Page 47: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Bài toán quĩ tích• Có 2 cách mô tả bài toán quĩ tích:

– Dùng vết của đối tượng.– Dùng công cụ quĩ tích (Locus).

• Chú ý: bài toán quĩ tích luôn có 2 đối tượng tham gia:– bản thân đối tượng cần tìm quĩ tích

(Locus).– đối tượng gốc (nguồn) tạo ra quĩ tích.

Page 48: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Bài toán quĩ tích

Đối tượng gốc, nguồn, nguyên nhân

Đối tượng cần tìm quĩ tích, kết quả, đích

Page 49: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Mô tả quĩ tích• Cách 1: mở vết của đối tượng cần tìm

quĩ tích.• Cách 2: sử dụng công cụ Locus. Cách

thực hiện như sau:– Chọn Công cụ.– Chọn đối tượng đích.– Chọn đối tượng nguồn.

Page 50: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Ví dụ: quĩ tích• Cho trước đường tròn

tâm O và đường thẳng d. Điểm M chuyển động trên vòng tròn. OM cắt d tại N. Tìm quĩ tích trung điểm E của MN.

• Cách thiết lập đối tượng quĩ tích:– Chọn công cụ Locus.– Chọn điểm M (nguồn).– Chọn điểm E (đích).

Page 51: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Đối tượng số: Slider• Đối tượng số là đối tượng đại số đặc biệt

trong Geogebra, được sử dụng rất nhiều trên thực tế.

• Có 2 loại đối tượng số: tự do và phụ thuộc. Đối tượng phụ thuộc như độ dài, diện tích, thể tích.

• Có 2 cách tạo đối tượng số tự do:– 1. Sử dụng công cụ Slider (Thanh trượt).– Gõ trực tiếp từ thanh nhập liệu, ví dụ:

m: = 2 (hoặc m = 2).

Page 52: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Điều khiển số: Slider

Page 53: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Đối tượng Slider

Đối tượngThanh trượt

• Kiểu: số thực / góc / số nguyên.

• Khoảng giá trị. Bước nhảy.

• Thể hiện: hướng (ngang, thẳng), chiều dày.

• Animation On/Off.• Vị trí trên màn hình.• Hiệu ứng dao động

Page 54: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Điều khiển số: Slider

Điều khiển số trên thanh trượt

• Điểm chuyển động trên đoạn, đường thẳng, vòng tròn.

• Góc thay đổi.• Tia, đường xoay xung

quanh một điểm.

Page 55: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Ví dụ• Dùng thanh trượt để điều khiển điểm

chạy trên dường thẳng, vòng tròn.

điểm chạy theo 2 chiều

điểm chạy theo 1 chiều

điểm chạy 1 vòng rồi quay lại

điểm chạy liên tục theo 1 chiều

Page 56: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Điều khiển điểm chạy trên đoạn, đường thẳng

Độ dài đoạn thẳng = aĐộ dài thanh trượt = cCông thức tính điểm chạy trên đoạn thẳng:X = m*a/c

Thanh trượt lấy số đo là góc, từ -90 đến + 90 độ.

Page 57: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Đối tượng đại số. Dòng nhập liệu (Input Bar)

Page 58: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Vị trí dòng nhập lệnh

Page 59: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Làm việc với đối tượng Đại số• Đối tượng đại số thực chất là các đối tượng

lõi của phần mềm, bao gồm cả các số, hàm số.

• Người dùng sẽ làm việc với các đối tượng đại số thông quan Input Bar – Dòng nhập liệu.

• Dòng nhập liệu cho phép thực hiện các lệnh, phép tính đại số với tất cả các đối tượng đại số của phần mềm. Đây chính là tính năng mạnh nhất của Geogebra.

Page 60: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Ví dụ các lệnh và phép tính trên dòng nhập liệu

• Ví dụ:– A = (5,3)– m = 4– dt:=x+y=3– c:=x^2 - 2y^2=3– n = 2*m

Page 61: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Ví dụ - bài tập1. Hãy chia 3 một đoạn thẳng cho trước.2. Chia 3 một góc cho trước3. Vẽ 1 hình chữ nhật có chiều dài gấp 3

chiều rộng.4. Vẽ hình thang cân có đáy lớn gấp 3 lần

đáy bé.

Page 62: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Đồ thị hàm số

Page 63: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Hàm số trong Geogebra. Khảo sát đồ thị hàm số. Mô phỏng

bài toán dựng hình

Page 64: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Hàm số trong Geogebra

Page 65: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Định nghĩa, khởi tạo hàm số trong Geogebra

Page 66: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Thanh Input dữ liệu (Input Bar)

• Dòng, Line Input dữ liệu nằm phía dưới màn hình.

• Có thể nhập tất cả các đối tượng hình học, các lệnh, hàm số từ dòng Input này.

• Có thể tạo đối tượng bằng cách gán trực tiếp giá trị cho đối tượng.

• Việc gán dữ liệu có thể dùng ký hiệu “=“ hoặc “:=“.

Page 67: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Ví dụ gán giá trị để tạo đối tượng

• Cú pháp:– <tên đối tượng> = <giá trị>– <tên đối tượng> := <giá trị>

• Ví dụ:– A = (5,3)– m = 4– dt:=x+y=3– c:=x^2 - 2y^2=3

Page 68: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Định nghĩa hàm số trong Geogebra• Hàm số là 1 đối tượng trong Geogebra

(cùng với số và các đối tượng hình học khác)

• Cú pháp:– <tên hàm> = <biểu thức chứa x>– <tên hàm> := <biểu thức chứa x>

• Ví dụ:– f = x^2 + 2x - 15– m = 4– g:=mx^3 + (m-1)x^2 –x + m

Page 69: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Đồ thị hàm số

• Tạo, gán biểu thức cho hàm số tại Input bar

Page 70: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Hàm 1 biến và nhiều biến

Page 71: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Thiết lập thông số trục tọa độ

• Cửa sổ thuộc tính Vùng làm việc:– Căn bản– Trục hoành– Trục tung– Lưới

Page 72: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Thiết lập thông số trục tọa độ• Vùng làm việc:

– Hiển thị trục tọa độ On/Off; Kiểu đường kẻ trục tọa độ (bt, đậm). màu sắc, kiểu mũi tên.

• Trục hoành / trục tung:– Hiển thị hay không On/Off; hiện số chia trục

(Yes/No); Tên trục tọa độ; đơn vị độ dài trục (độ, mm, cm, ....)

– Tương tự với cả trục tung và trục hoành.

Page 73: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Khảo sát đồ thị hàm số

Page 74: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Khảo sát đồ thị hàm số

• Sử dụng thanh trượt để điều khiển các tham số chuyển động m trong bài toán khảo sát hàm số.

• Sử dụng các hàm:– Đạo hàm: f'(x), f''(x)– Tiemcan(<hàm số>)– Cuctri(<hàm số>,xmin,xmax)– Tieptuyen(<điểm>,<hàm số)

Page 75: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Một số ví dụ

Page 76: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Bài toán dựng hình

Page 77: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Mô tả bài toán dựng hình• Geogebra cho phép xem lại các bước

thực hiện vẽ đối tượng hình học trên màn hình và có thể điều khiển màn hình này theo ý của người dùng.

• Cho phép:– Xem lại từng bước.– Xem lại từng quá trình.– Tự động chạy các bước này.

Page 78: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Mô phỏng bài toán dựng hình• Giáo viên phải hiểu và chủ động thiết lập

việc mô phỏng bài toán dựng hình.• Có 3 cách mô phỏng bài toán dựng hình:

– C1: sử dụng các nút điều khiển ẩn/hiện đối tượng. Dễ.

– C2: Sử dụng công cụ thiết lập dựng hình của Geogebra để mô phỏng. Hay.

– C3: Tự thiết lập các hình làm công cụ để mô phỏng trực tiếp trên màn hình các bước dựng hình. Khó.

Page 79: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Cách 1: công cụ ẩn/hiện đối tượng

• Sử dụng công cụ này để tạo các nút lệnh cho phép ẩn / hiện 1 hoặc 1 nhóm các đối tượng trên màn hình.

• GV kết hợp dùng các nút này để điều khiển quá trình giảng dạy cách vẽ hình, dựng hình.

Page 80: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Cách 2: sử dụng cửa sổ dựng hình

Page 81: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Ý nghĩa cửa sổ cách dựng hình

• Cửa sổ này cho phép HS quan sát được lần lượt các bước khởi tạo đối tượng và thiết lập quan hệ giữa các đối tượng của hình.

• Mỗi bước là 1 đối tượng mới được khởi tạo.• Các điểm ngắt / điểm dừng có ý nghĩa rất

quan trọng: là các điểm nhấn chính trong quá trình dựng hình.

Page 82: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Thiết lập mô phỏng dựng hình

• Qui trình thực hiện như sau:– Thiết lập tham số cho cửa sổ cách dựng

hình (chú ý các điểm ngắt/dừng). Lựa chọn "Chỉ hiện các điểm dừng / ngắt".

– Thiết lập lựa chọ vùng làm việc để hiện Thanh công cụ dựng hình. Chú ý có nút Chạy trên thanh công cụ này.

– Trình diễn quá trình dựng hình để giảng dạy.

Page 83: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Cách 3: sử dụng các công cụ tự tạo

• GV tạo ra các hình dùng để mô tả các công cụ dựng hình ảo như thước kẻ, thước góc vuông, thước đo góc, compa, ....

• Khi giảng dạy, GV sử dụng các công cụ "ảo" trên và sử dụng các công cụ của phần mềm để tạo ra bài giảng mô phỏng dựng hình.

Page 84: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Ví dụ bài toán: Cho trước 1 đường thẳng và 1 điểm ngoài đường thẳng. Chỉ dùng thước thẳng và thước đo độ kẻ đường thẳng song song với đường thẳng đã cho.

Page 85: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Bắt đầu làm quen với các đối tượng hình học không gian.

Các lệnh cơ bản

Page 86: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0
Page 87: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Làm quen với cửa sổ 3D

• Màn hình thể hiện 3D được kích hoạt bằng tổ hợp phím Ctrl-Shift-3 (màn hình 2D: Ctrl-Shift-1).

• Hai cửa sổ 2D và 3D sử dụng các nút lệnh, lệnh hoàn toàn khác nhau, nhưng cùng tác động lên một danh sách đối tượng hình học chung. Do vậy các chức năng, lệnh, tác động sẽ không giống nhau trong 2 cửa sổ này.

Page 88: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Làm quen với cửa sổ 3D

• Nguyên tắc hoạt động thông qua quan hệ toán học vẫn giữ đúng hoàn toàn trong không gian 3D.

• Các đối tượng được thể hiện trên các cửa sổ là đồng nhất. Các đối tượng 2D sẽ hiển thị trên 3D đầy đủ.

• Trên 3D sẽ được bổ sung rất nhiều loại đối tượng toán học khác như mặt phẳng, mặt cong, các loại hình 3D như hình hộp, chóp, lăng trụ, nón, cầu, ...

Page 89: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Các thao tác cơ bản trên 3D• Nguyên tắc hoạt động và sử dụng các nút

lệnh trên thanh công cụ 3D hoàn toàn tương tự như 2D.

• Các thao tác cơ bản:– Dịch chuyển hình: Shift hoặc Ctrl + rê chuột– Phóng to, thu nhỏ: nút cuộn của chuột.– Xoay hình: bấm giữ chuột phải và di chuyển

chuột.• Đặc biệt chú ý cách dịch chuyển điểm.

Page 90: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Điều khiển điểm trong 3D

Điều khiển điểm chuyển động NGANG

Điều khiển điểm chuyển động THẲNG ĐỨNG

Page 91: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Quan sát cửa sổ 3D• Các yếu tố sau xác định khung nhìn, quan

sát của cửa sổ 3D:– Hệ trục tọa độ XYZ.– Mặt phẳng chuẩn (On/Off).– Hạn chế khu vực vẽ hình bởi khối hộp Clipping.

Độ lớn của hộp Clipping.– Thể hiện lưới trên mặt phẳng chuẩn (On/Off).– Góc nhìn (projection):

• Orthographic: phép chiếu song song• Persective: phép chiếu tự nhiên, phối cảnh.• Glass: nhìn qua kính 2 mắt.• Oblique: chiếu xiên xuống mặt 2 chiều.

Page 92: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Các lệnh tương tự như trong 2D

• Điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, tia, vector.• Giao điểm 2 đoạn, đường, tia trên 1 mặt

phẳng.• Đường thẳng song song, phân giác.• Vòng tròn qua 3 điểm.• Các lệnh với cung tròn.• Đa giác phẳng.• Các lệnh tạo góc phẳng.

Page 93: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Các lệnh mới về tính chất trong trong 3D

• Giao của đường thẳng và mặt phẳng.• Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.• Vẽ vòng tròn biết trục và đi qua 1 điểm.• Vẽ vòng tròn biết tâm, hướng trục và bán

kính.• Các phép biến đổi dời hình: tịnh tiến, đối

xứng tâm, phép quay quanh trục, đối xứng mặt, vị tự.

Page 94: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Các đối tượng mới hoàn toàn 3D• Mặt phẳng

– Khởi tạo mp, mp song song, mp vuông góc.• Hình chóp (tứ diện)• Hình lăng trụ• Hình nón• Hình trụ• Hình cầu• Trải hình chóp, hình nón• Trải hình trụ, lăng trụ• Đa diện đều, hình lập phương

Page 95: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Một số chú ý quan trọng (1)• Công cụ Mặt phẳng: tạo đối tượng mặt phẳng:

– Xác định bởi 3 điểm.– 1 điểm và 1 đường thẳng.– 2 đường thẳng giao nhau trong không gian.– 1 mặt của 1 đa diện bất kỳ.

• Công cụ Đường thẳng vuông góc– Từ 1 điểm có thể hạ đường vuông góc xuống 1 mặt

phẳng hoặc 1 đường thẳng bất kỳ.

Page 96: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Một số chú ý quan trọng (2)• Công cụ Hình chóp:

– Cách 1: có sẵn 1 đa giác và 1 đỉnh ngoài. Chọn công cụ; chọn đa giác, chọn điểm ngoài.

– Cách 2: có sẵn 1 đa giác, chưa có đỉnh. Chọn công cụ; chọn đa giác, di chuyển chuột trong không gian và click để chọn đỉnh.

– Cách 3: Chưa có đáy, có hoặc chưa có đỉnh. Chọn công cụ; dùng chuột nháy trên mặt phẳng để tạo đa giác đáy, khi đa giác đáy tạo xong thì di chuyển chuột tìm hoặc tạo mới đỉnh.

Page 97: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Một số chú ý quan trọng (3)• Công cụ Hình lăng trụ:

– Cách 1: có sẵn 1 đa giác và 1 đỉnh ngoài. Chọn công cụ; chọn đa giác, chọn điểm ngoài. Đỉnh ngoài sẽ được nối với đỉnh đầu tiên của đa giác.

– Cách 2: có sẵn 1 đa giác, chưa có đỉnh. Chọn công cụ; chọn đa giác, di chuyển chuột trong không gian và click để chọn đỉnh. Chú ý: chọn đỉnh nảy bên ngoài đa giác.

– Cách 3: Chưa có đáy, có hoặc chưa có đỉnh. Chọn công cụ; dùng chuột nháy trên mặt phẳng để tạo đa giác đáy, khi đa giác đáy tạo xong thì di chuyển chuột tìm hoặc tạo mới đỉnh.

Page 98: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Công cụ trải hình tạo nhanh đối tượng• Công cụ trải hình chóp / nón

– Thao tác: di chuyển chuột vào bên trong 1 đa giác hoặc hình tròn (chú ý: nếu đa giác hoặc hình tròn là trong suốt thì phải đưa chuột lên biên của đa giác, hoặc đường tròn. Nhấn giữ chuột và rê chuột theo hướng vuông góc để tạo ra hình chóp hoặc hinh nón. Nhả chuột để kết thúc thao tác.

• Công cụ trải hình lăng trụ / trụ– Thao tác: di chuyển chuột vào bên trong 1 đa giác hoặc hình

tròn (chú ý: nếu đa giác hoặc hình tròn là trong suốt thì phải đưa chuột lên biên của đa giác, hoặc đường tròn. Nhấn giữ chuột và rê chuột theo hướng vuông góc để tạo ra hình lăng trụ / trụ. Nhả chuột để kết thúc thao tác.

Page 99: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Thực hành• Thực hành vẽ 1 số hình mô phỏng các

khái niệm về mặt phẳng, đường thẳng song song, vuông góc trong không gian.

• Thực hành vẽ một số hình mô phỏng bài toán tìm thiết diện của lớp 11.

• Thực hành vẽ 1 số hình mô phỏng các bài học về hình cầu, trụ, nón.

Page 100: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Các đối tượng hình học không gian. Các kỹ năng và lệnh nâng

cao

Page 101: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0
Page 102: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Một số kỹ thuật vẽ hình 3D

• Sắp xếp cửa sổ làm việc• Một số đối tượng đặc biệt chưa đồng bộ

trong không gian 3D (Number, Slider, Text, ....).

• Lệnh Net• Một số kỹ thuật vẽ nâng cao trong không

gian.

Page 103: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Sắp xếp các cửa sổ làm việc

Thiết lập cửa sổ làm việc 2D tại đây để thể hiện 1 số đối tượng số điều khiển

Page 104: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Number, Slider, Text Object, lệnh Net

• Đây là các đối tượng không có tương tác trên 3D.

• Riêng các đối tượng điều khiển số Number, Slider sẽ không thể hiện trong 3D.

• Lệnh Net được điều khiển bằng một slider trong cửa sổ 2D.

Page 105: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Một số kỹ thuật nâng cao• Hiển thị thông tin 2D và 3D đồng thời.• Hiển thị một mặt phẳng chuyên biệt.• Sử dụng trực tiếp các hàm số:

– Có khá nhiều lệnh làm việc với đối tượng mà chưa có trên thanh công cụ, hoặc mở rộng nhiều so với trên thanh công cụ.

– duongvuonggoc[<Diem>,<đối tượng>]– Matphangiac[<đoạn thẳng>]

Page 106: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Một số hàm, lệnh mở rộng• Hinhnon[]: lệnh tạo hình nón. Cone[]

– HinhNon[<Đường tròn đáy>,<Chiều cao>]– HinhNon[ <Đỉnh>, <Tâm đáy>, <Bán kính>]– HinhNon[ <Đỉnh>, <Véc tơ hướng>, <Góc>]

• Matnon[]: tạo mặt nón vô hạn 2 phía. InfiniteCone[]– MatNon[<Đỉnh>, <Véc tơ hướng>, <Góc đỉnh>]– MatNon[<Đỉnh>, <Điểm hướng>,<Góc đỉnh>]– MatNon[<Đỉnh>, <Đường thẳng hướng>, <Góc

đỉnh>]

Page 107: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Matnon[]: mặt nón vô hạn

–MatNon[<Đỉnh>, <Véc tơ hướng>, <Góc đỉnh>]–MatNon[<Đỉnh>, <Điểm hướng>,<Góc đỉnh>]–MatNon[<Đỉnh>, <Đường thẳng hướng>, <Góc đỉnh>]

Page 108: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Một số hàm, lệnh mở rộng• Hinhtru[]: lệnh tạo hình lăng trụ. prism[]

– HinhTru[ <Đa giác>,<Điểm>]– HinhTru[ <Đa giác>,<Đường cao>]– HinhTru[ <Điểm>, <Điểm>, ... ]

• Mattru[]: mặt trụ vô hạn. InfiniteCylinder[]– MatTru[ <Đường thẳng trục>, <Bán kính> ]– MatTru[ <Điểm>, <Véc tơ>, <Bán kính> ]– MatTru[ <Điểm 1>, <Điểm 2>, <Bán kính> ]

• Cylinder[]: tạo hình trụ thường– Cylinder[<vòng tròn đáy>, <chiều cao>]– Cylinder[<Điểm 1>, <Điểm 2>, <Bán kính>]

Page 109: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Mattru[]: mặt trụ vô hạn

–MatTru[<Đường thẳng trục>, <Bán kính>]–MatTru[<Điểm>, <Véc tơ>, <Bán kính>]–MatTru[<Điểm 1>, <Điểm 2>, <Bán kính>]

Page 110: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Sử dụng mặt phẳng riêng để quan sát

Mặt phẳng này có thể hiện trong cửa sổ riêng biệt bên phải

Page 111: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Làm việc với các lệnh CASHàm số và lệnh trong Geogebra

Page 112: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Cửa sổ CASCửa sổ CAS - Computer Algebra SystemThanh công cụ CAS

Page 113: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Chức năng chính của CAS• CAS là 1 cửa sổ riêng cho phép thực hiện

các lệnh riêng biệt, độc lập với các cửa sổ khác trong Geogebra.

• CAS cung cấp 1 môi trường tính toán chính xác và gần đúng.

• CAS cung cấp 1 loạt các lệnh, hàm số riêng hỗ trợ tính toán theo mô hình CAS - tính toán đại số và số học.

• Tất cả các hàm, lệnh hỗ trợ trong Geogebra đều có thể nhập trong CAS, nhưng ngược lại không đúng.

Page 114: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

CAS Toolbars

Tính chính xác

Tínhgần đúng

Giữ nguyên biểu thức nhập

Khai triển thừa số

Khai triển mở ngoặc

Thay thế và tính toán

Giải phương trình chính xác

Giải phương trình gần đúng

Đạo hàm

Tích phân

Xóa đối tượng

Page 115: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Mô tả các nút lệnh CAS1. Môi trường tính toán

Tính chính xác.Khi nhập 1 biểu thức (số hoặc chữ), phần mềm sẽ tự động tính chính xác.Tính gần đúng.Khi nhập 1 biểu thức (số hoặc chữ), phần mềm sẽ tự động tính gần đúng.Giữ nguyên biểu thức nhập.Khi nhập 1 biểu thức (số hoặc chữ), phần mềm sẽ cố gắng giữ nguyên biểu thức nhập đúng khuôn dạng.

Page 116: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Mô tả các nút lệnh CAS2. Các công cụ Số học

Khai triển ra thừa số- Nhập đối tượng; lựa chọn đối tượng; chọn công cụ để thực hiện.Khai triển mở ngoặc- Nhập đối tượng; lựa chọn đối tượng; chọn công cụ để thực hiện.Thay thế và tính toán- Nhập đối tượng; lựa chọn đối tượng; chọn công cụ để thực hiện.

Page 117: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Mô tả các nút lệnh CAS3. Giải phương trình

Giải phương trình, bất phương trình, tính chính xác

Tìm nghiệm phương trình, bất phương trình, tính gần đúngĐạo hàm

Tích phân

Page 118: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Làm việc trên CAS• Trong cửa sổ CAS các dòng nhập liệu có

tính năng khác biệt với Input Bar như sau:– CAS hỗ trợ các biểu thức đại số trìu tượng

(symbol algebra) nên có thể dùng trực tiếp các ký hiệu mà không cần gán giá trị. Ví dụ có thể gõ (a+b)^3.

– Dấu = chỉ phương trình; dấu := có ý nghĩa định nghĩa, gán giá trị.

– Biểu thức toán học bắt buộc gõ đầy đủ, ví dụ a*(b+c).

Page 119: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Các lệnh và hàm số trong CAS• Trong CAS có rất nhiều lệnh và hàm số

quan trọng được sử dụng để hỗ trợ giảng dạy, tính toán.

• Các lệnh được gõ trực tiếp trên dòng CAS tương tự như tại dòng Input. Tuy nhiên chúng chỉ có tác dụng trong CAS.

Page 120: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Một số lệnh quan trọng CAS

• Solve[]: Giải pt, hệ pt, bất pt, hệ bất pt– Solve[<pt>]– Solve[<pt>,<biến>]– Solve[{<các pt>},{<các biến>}]

• Factor[]: Khai triển thành thừa số– Factor[<Số>]– Factor[<đa thức>]– Factor[<biểu thức>,<biến>]

• Factors[]: Khai triển và liệt kê thừa số

Page 121: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Một số hàm quan trọng CAS (1)

• iFactor[]: Khai triển thành thừa số trên tập hợp vô tỉ– iFactor[<biểu thức>]– iFactor[<biểu thức>,<biến>]

• CiFactor[]: Khai triển thừa số trên số phức– CiFactor[<biểu thức>]– CiFactor[<biểu thức>,<biến>]

Page 122: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Một số hàm quan trọng CAS (2)

• GCD[]: tìm ước số chung lớn nhất– GCD[<số 1>,<số 2>]– GCD[{<dãy các số>}]– GCD[<đa thức 1>,<đa thức 2>]– GCD[{<dãy các đa thức>}]

• LCM[]: tìm bội số chung nhỏ nhất– LCM[<số 1>,<số 2>]– LCM[{<dãy các số>}]– LCM[<đa thức 1>,<đa thức 2>]– LCM[{<dãy các đa thức>}]

Page 123: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Một số hàm quan trọng CAS (3)

• CommonDenominator[]: tìm mẫu số chung– CommonDenominator[<bt1>, <bt2>]

• Expand[]: triển khai, mở ngoặc– Expand[<biểu thức>]

• Simplify[]: triển khai và rút gọn– Simplify[<hàm số>]

Page 124: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Một số hàm quan trọng CAS (4)

• IsPrime[<số>]: trả về true nếu <số> là số nguyên tố.

• NextPrime[<số>]: trả về số nguyên tố đầu tiên lớn hơn <số>.

• PreviousPrime[<số>]: trả về số nguyên tố lớn nhất nhỏ hơn <số>.

• PrimeFactors[<số>]: trả về dãy các ước số nguyên tố của <số>.

Page 125: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Một số hàm quan trọng CAS (5)

• Division[]: phép chia nguyên và đa thức.– Division[<số bị chia>,<số chia>].

Ví dụ Division[16,3] --> (5,1).– Division[<đa thức bị chia>,<đa thức chia>].

• Divisors[<số>]: trả lại dãy các ước nguyên dương của <số>, tính cả số gốc.

• Mod[]: phép lấy số dư nguyên và đa thức.– Mod[<số bị chia>,<số chia>].

Ví dụ Mod[16,3] --> 1.– Mod[<đa thức bị chia>,<đa thức chia>].

Page 126: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Một số hàm quan trọng CAS (6)

• Div[]: phép lấy thương số nguyên và đa thức.– Div[<số bị chia>,<số chia>].

Ví dụ Div[16,3] --> 5.– Div[<đa thức bị chia>,<đa thức chia>].

Page 127: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Một số hàm quan trọng CAS (7)

• Derivative[]: phép lấy đạo hàm– Derivative[<hàm số>]: trả lại đạo hàm của hàm

số.– Derivative[<hàm số>,<số tự nhiên>]: trả lại đạo

hàm bậc <số tự nhiên> của <hàm số>. – Ví dụ Derivative[x^3-2x^2+1, 2] ---> 6x– Derivative[<hàm số>,<biến> <số tự nhiên>]: trả

lại đạo hàm theo <biến>, bậc <số tự nhiên> của <hàm số>.

Page 128: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Một số hàm quan trọng CAS (8)• Integral[]: phép lấy tích phân tổng quát

– Integral[<hàm số>]: trả lại nguyên hàm của <hàm số>

– Integral[<hàm số>, <biến số>]: trả lại nguyên hàm của <hàm số> theo <biến số>

– Integral[<hàm số>, <bắt đầu>, <kết thúc>]: trả lại tích phân xác định của <hàm số> theo các giới hạn từ <bắt đầu> đến <kết thúc>. Các giới hạn có thể là biến.

– Integral[<hàm số>, <biến số><bắt đầu>, <kết thúc>]: tương tự trên nhưng theo <biến số>

Page 129: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Một số hàm quan trọng CAS (9)• NIntegral[]: tính tích phân gần đúng

– NIntegral[<hàm số>, <gt bắt đầu>, <gt kết thúc>]: trả lại giá trị tích phân gần đúng xác định của <hàm số> theo các giới hạn từ <gt bắt đầu> đến <gt kết thúc>.

– NIntegral[<hàm số>, <biến số><gt bắt đầu>, <gt kết thúc>]: tương tự trên nhưng theo <biến số>

Page 130: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Một số hàm quan trọng CAS (10)• NSolve[]: giải gần đúng phương trình, hệ

phương trình– NSolve[<phương trình>]– NSolve[<phương trình>,<biến>]– NSolve[<phương trình>,<biến>=<gt bắt đầu]:

tìm nghiệm tính từ <gt bắt đầu>– NSolve[{<dãy phương trình>},{dãy <biến>}]: giải

hệ phương trình.– NSolve[{<dãy phương trình>},{dãy <biến=gt ban

đầu>}]: giải hệ phương trình.• NSolution[]: tương tự NSolve[]

Page 131: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Một số hàm quan trọng CAS (11)• Solvecubic[<hàm bậc 3>]: giải phương trình

đa thức bậc 3• Limit[]: tính giới hạn hàm hoặc dãy số

– Limit[<hàm số>, <giá trị tới hạn>]– Limit[<biểu thức>, <giá trị tới hạn>]– Limit[<biểu thức>, <biến>, <giá trị tới hạn>]

• Asymptote[]: tìm tiệm cận của hàm số – Asymptote[<hàm số>]

Page 132: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Thực hành 1: môi trường tính toán

• Làm quen với môi trường tính toán chính xác và gần đúng trong CAS.– Lựa chọn công cụ, chế độ tính toán.– Nhập biểu thức, nhấn Enter để tính toán.

Page 133: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Thực hành 2: số học• Giải bài tập khai triển ra số nguyên tố.• Khai triển đa thức thành tích các thừa

số.• Nhân, chia đa thức.• Tìm BSCNN, USCLN của 2 số, 2 đa

thức.

Page 134: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Thực hành 3: đại số, giải tích• Giải phương trình, hệ phương trình.• Giải bất phương trình, hệ bất phương

trình.• Tính đạo hàm, tích phân bất định và

xác định.

Page 135: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Thiết lập và chia sẻ tài nguyên

Page 136: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Tài nguyên trên GeogebraTube

• Website tài nguyên: http://tube.geogebra.org

• Bất cứ ai cũng có thể tạo 1 Account (miễn phí) trên Site này để sử dụng các tài nguyên chung và tự tạo cho mình các tài nguyên riêng.

Page 137: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Giao diện trang tài nguyên

Page 138: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Thiết lập & ứng dụng tài nguyên

• Sử dụng tài nguyên có sẵn trên kho Geogebra.org– Sử dụng Online– Tải về và sử dụng Offline

• Tự tạo tệp ggb và chia sẻ lên kho dữ liệu tube.geogebra.org– Qui trình chia sẻ tài nguyên.

Page 139: Giới thiệu phần mềm Geogebra 5.0

Bài tậpMỗi nhóm thiết kế 01 bài giảng (chỉ cần 1 hoạt động cụ

thể) bao gồm 4 phần :1. Nội dung, dàn bài2. Phần mô phỏng bằng Animation hoặc tương tắc

mức Slide.3. Kết hợp với một phần mềm bên ngoài ví dụ: kết

nối với Cùng học tạo 1 đề kiểm tra trắc nghiệm.4. Có 1 hoặc 1 vài hình minh họa được vẽ bằng

Geogrbra, liên kết với 1 nút lệnh trên Slide.Chú ý: quan trọng là ý tưởng thiết kế bài học chứ

không phải là các thao tác cụ thể. Nếu không làm được có thể ghi ra giấy các ý tưởng thiết kế của mình.