36
HÀNH VI TỔ CHỨC CHƯƠNG IV: NHẬN THỨC VÀ RA QUYẾT ĐỊNH GVHD: Th.S Lê Hướng Dương NHM 2

Hành vi tổ chức

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Hành vi tổ chức

HÀNH VI TỔ CHỨC

CHƯƠNG IV:NHẬN THỨC VÀ RA QUYẾT ĐỊNH

GVHD: Th.S Lê Hướng Dương

NHOM 2

Page 2: Hành vi tổ chức

NHAÄN THÖÙC1.Khái niệm:Nhận thức là một quá trình, trong

đócác cá nhân thiết lập và diễn giảinhững cảm giác của họ để hình

thànhý nghĩa cho môi trường xung

quanh.

Page 3: Hành vi tổ chức

Tầm quan trọng của nhận thức trong nghiên cứu hành vi tổ chức : hành vi con người đều dựa trên sự nhận thức của họ về hiện thực, chứ không dựa trên chính bản thân thực tiễn. Thế giới được nhận thức là một thế giới quan trọng về mặt hành vi.

NHAÄN THÖÙC1.Khái niệm:

Page 4: Hành vi tổ chức

2. Những yếu tố ảnh hưởng đến nhận thức

NHAÄN THÖÙC

Nhận thức

Tinh huống

Ngươi nhận thức Muc

tiêu nhận thức

Page 5: Hành vi tổ chức

2. Những yếu tố ảnh hưởng đến nhận thức Các yếu tố trong tình huống Thời gian Bối cảnh làm việc Bối cảnh xã hộiCác yếu tố bên trong người quan sát (người nhân

thưc) Quan điểm Động cơ Sở thích Kinh nghiệm Kì vọng

NHAÄN THÖÙC

Page 6: Hành vi tổ chức

2. Những yếu tố ảnh hưởng đến nhận thức

NHAÄN THÖÙC

Các yếu tố trong mục tiêuSự khác lạSự chuyển động Âm thanhKích cỡNền tảngKhoảng cách Sự tương đồng

Nhận thức con người: Đánh giá về những người khác

Page 7: Hành vi tổ chức

3. Thuyết quy kết (attribution theory).

Thuyết quy kết nỗ lực xác định liệu hành vi của một cá nhân là do nguyên nhân chủ quan hay khách quan.

Thuyết quy kết cố gắng giải thích các cách đánh giá con người khác nhau, tùy thuộc vào ý nghĩa mà chúng ta quy cho một hành vi cụ thể.

NHAÄN THÖÙC

Page 8: Hành vi tổ chức

Giải thích hành động, thái độ của một ngươi

Sư nhât trí

Sư nhât quan

Sư khac biêt

NHAÄN THÖÙC 3. Thuyết quy kết.

Page 9: Hành vi tổ chức

NHẬN THỨC 3. Thuyết quy kết.

Theo thuyết này khi quan sát hành vi của một cá nhân, chúng ta thường cố gắng xác định xem hành vi đó là nguyên nhân chủ quan hay khách quan.

Hành vi của cá nhân

Sư khac biêt

Sư nhât tri

Sư nhât quan

Khách quan

Khách quan

Chủ quan

Chủ quan

Chủ quan

Khách quan

Cao

Cao

Cao

Thâp

Thâp

Thâp

Page 10: Hành vi tổ chức

Hành vi do nguyên nhân chủ quan là những hành vi chúng ta tin rằng nó bị chế ngự bởi cá nhân.

Hành vi do nguyên nhân khách quan là những gì chúng ta nghĩ rằng tình huống bắt buộc cá nhân phải thực hiện.

NHAÄN THÖÙC 3. Thuyết quy kết.

Page 11: Hành vi tổ chức

Từ lý thuyết này, các nhà hành vi cũng phát hiện thêm những điều thú vị liên quan đến nhận thức con người đó là lôi quy kêt ban chât va đinh kiên tư ky.

NHAÄN THÖÙC 3. Thuyết quy kết.

Page 12: Hành vi tổ chức

NHAÄN THÖÙC 3. Thuyết quy kết.

Lôi quy kết ban chât : khi phán xét hành vi của những người khác, con người có khuynh hướng coi nhẹ những ảnh hưởng của yếu tố bên ngoài và coi trọng ảnh hưởng của các yếu tố chủ quan.Đinh kiến tự kỷ: đôi lúc chúng ta cho rằng những thành công của mình là từ bản thân và đổ lỗi cho thất bại của mình là do hoàn cảnh.

Page 13: Hành vi tổ chức

NHAÄN THÖÙC 3. Những hạn chế trong phán xét ngươi khác

Hiệu ứng hào quang

Hiệu ứng tương phản

Rập khuôn Phép chiếu

Page 14: Hành vi tổ chức

RA QUYÊT ĐINH CA NHÂN1.Mối liên kêt giữa nhận thức va việc thưc hiện quyêt đinh cá nhân

Nhaän döõ lieäu

Xöû lyù döõ lieäu

Nhaän thöùc

RA QUYÊT ĐINH

Page 15: Hành vi tổ chức

RA QUYÊT ĐINH CA NHÂN

Mô hình ra quyết đinh dựa trên lý tính: mô hình ra quyết định mô tả cách thức các cá nhân nên cư xử để đạt được các kết quả tối đa.

2. Việc ra quyết đinh trong tô chức

Lý tính bị giới hạn: quá trình ra quyết định bằng cách xây dựng các mô hình đơn giản- những mô hình giúp ta rút ra các đặc điểm cơ bản từ những vấn đề mà không tiếp nhận tất cả mọi phức tạp của chúng.

Page 16: Hành vi tổ chức

RA QUYÊT ĐINH CA NHÂN2. Việc ra quyết đinh trong tô chứcRa quyết định theo trực giác: là một quy trình vô thức được hình thành từ những trải nghiệm ( có lẽ đây là phương pháp kém lý tính nhất khi ra quyết định).

Trực giác chỉ hiệu quả trong những môi trường cụ thể đem lại cho một người những đầu mối tốt và những phản hồi nhanh.

Page 17: Hành vi tổ chức

Các bước trong mô hình ra quyết định

dựa trên lý tính:

1. Xác định vấn đề2. Xác định các tiêu chí quyết định3. Xác định trọng số cho từng tiêu chí4. Phát triển các phương án 5. Phân tích các phương án và đánh giá6. Lựa chọn phương án tốt nhất

RA QUYÊT ĐINH CA NHÂN

Page 18: Hành vi tổ chức

3. Những đinh kiến và sai lầm phô biến trong việc ra quyết đinh.

Đinh kiến quá tự tin: quá tự tin vào quan điểm của mình.Thiên khiến neo bám: xu hướng dựa vào thông tin ban đầu .

RA QUYÊT ĐINH CA NHÂN

Page 19: Hành vi tổ chức

Thiên kiến chưng thực: xu hướng tìm kiếm thông tin củng cố lựa chọn trước đây. Thiên kiến sẵn có: xu hướng đánh giá dựa vào những thông tin đã có sẵn.Gia tăng cam kết: luôn trung thành với 1 quyết định dù đã có bằng chứng cho thấy đó là sai lầm.

3. Những đinh kiến và sai lầm phô biến trong việc ra quyết đinh.

RA QUYÊT ĐINH CA NHÂN

Page 20: Hành vi tổ chức

Sai sót ngẫu nhiên: xu hướng các cá nhân tin tưởng họ có thể dự đoán kết quả của các sự kiện ngẫu nhiên.Ác cam rủi ro: xu hướng thích đạt được một cách chắc chắn.Thiên kiến nhân thưc muộn: xu hướng tin tưởng một cách sai lầm rằng khi kết quả của một sự kiện hiện ra rõ ràng trên thực tế, chúng ta có thể dự đoán đúng kết quả này.

3. Những đinh kiến và sai lầm phô biến trong việc ra quyết đinh.

RA QUYÊT ĐINH CA NHÂN

Page 21: Hành vi tổ chức

4. Những ảnh hưởng đến quá trình ra quyết định Những khác biệt giữa các cá nhân và sự thúc ép của tổ chức.

RA QUYÊT ĐINH CA NHÂN

- Tính cách: vấn đề về lương tâm và long tự trọng.

a)Sự khác biệt giữa các cá nhân.

- Giới tính: cách suy ngẫm.

Page 22: Hành vi tổ chức

4. Những ảnh hưởng đến quá trình ra quyết định Những khác biệt giữa các cá nhân và sự thúc ép của tổ chức.

RA QUYÊT ĐINH CA NHÂN

a)Sự khác biệt giữa các cá nhân.

Khả năng trí tuệ : những người có khả năng trí tuệ cao thường có khả năng xử lý vấn đề nhanh hơn, chính xác hơn, khả năng học hỏi nhanh hơn và họ cũng ít mắc các lỗi phổ biến khi ra quyết định.

Page 23: Hành vi tổ chức

4. Những ảnh hưởng đến quá trình ra quyết định Những khác biệt giữa các cá nhân và sự thúc ép của tổ chức.

RA QUYÊT ĐINH CA NHÂN

b) Sức ép của tổ chức.-Tổ chức có thể ép người raquyết định, dẫn đến việc xa rời mô hình lý trí- Đánh giá công việc: nhà quản lý bị ảnh hưởng lớn bởi các chuân mực mà họ bị đánh giá.- Hệ thống phần thưởng: gợi ý cách lựa chọn nào có lợi cho cá nhân hơn

Page 24: Hành vi tổ chức

4. Những ảnh hưởng đến quá trình ra quyết định Những khác biệt giữa các cá nhân và sự thúc ép của tổ chức.

RA QUYÊT ĐINH CA NHÂN

-Các quy định chính thức: nguyên tắc và chính sách trong công ty.

-Sức ép về thời gian đặt ra cho hệ thống: thời điểm kết thúc nhiệm vụ.

Page 25: Hành vi tổ chức

Tiền lệ: dựa vào kết quả quyết định những năm trước

4. Những ảnh hưởng đến quá trình ra quyết định Những khác biệt giữa các cá nhân và sự thúc ép của tổ chức.

RA QUYÊT ĐINH CA NHÂN

Page 26: Hành vi tổ chức

5. Vân đề đạo đức khi ra quyết đinh?RA QUYÊT ĐINH CA NHÂN

a) Ba tiêu chí ra quyết định mang tính đạo đức.Thuyết vi lợi: hệ thống trong đó các quyết định được đưa ra để mang đến lợi ích tốt nhất với số lượng nhiều nhất.Ra quyết đinh phù hợp với những đặc quyền đặc lợi cơ ban đã được xây dựng trước trong văn ban.Áp đặt và ban hành quy đinh một cách công bằng và vô tư để đảm bảo công lý hay là một sự phân bố đồng đều về lợi nhuận hoặc chi phí.

Page 27: Hành vi tổ chức

b) Nâng cao tính sáng tạo trong việc ra quyết định.

5. Vân đề đạo đức khi ra quyết đinh?RA QUYÊT ĐINH CA NHÂN

Khái niêm tính sáng tạo: khả năng đưa ra những ý tưởng mới và hữu dụng.

Page 28: Hành vi tổ chức

b) Nâng cao tính sáng tạo trong việc ra quyết định.

5. Vân đề đạo đức khi ra quyết đinh?RA QUYÊT ĐINH CA NHÂN

Ba thành tố của tính sáng tạo:

- Năng lực chuyên môn: là nền tảng cho mọi công việc sáng tạo

Page 29: Hành vi tổ chức

Ky năng tư duy sáng tạo: ky năng này bao gồm các tính chất cá nhân liên quan đến sáng tạo , khả năng sử dụng tương đồng , và tài năng để thấy được sự giống nhau dưới một góc độ khác.

b) Nâng cao tính sáng tạo trong việc ra quyết định.

5. Vân đề đạo đức khi ra quyết đinh?RA QUYÊT ĐINH CA NHÂN

Page 30: Hành vi tổ chức

Động cơ thôi thúc công viêc bên trong: đây chính là mong muốn được nghiên cứu một cái gì đó vì nó thú vị, hào hứng , hấp dẫn, thỏa mãn và đầy thách thức cá nhân. Đây chính là giai đoạn chuyển tiềm năng sáng tạo thành ý tưởng sáng tạo thực tế

b) Nâng cao tính sáng tạo trong việc ra quyết định.

5. Vân đề đạo đức khi ra quyết đinh?RA QUYÊT ĐINH CA NHÂN

Page 31: Hành vi tổ chức

Những tác nhân môi trường thúc đẩy sáng tạo

b) Nâng cao tính sáng tạo trong việc ra quyết định.

5. Vân đề đạo đức khi ra quyết đinh?RA QUYÊT ĐINH CA NHÂN

Văn hóa khuyến khích dong ý tưởngĐánh giá ý tưởng: công bằng, mang tính chất xây dựngPhần thưởng và sự công nhận cho sáng tạoCác nguồn thông tin, tài chính và nguyên liệu đầy đủ

Page 32: Hành vi tổ chức

Tự do: quyền tự quyết định sẽ làm công việc gì và làm như thế nàoNgười giám sát: giao tiếp có hiệu quả, thể hiện sự tự tin, và ủng hộ công việc nhómCác thành viên trong nhóm: hỗ trợ và tin tưởng lẫn nhau

Những tác nhân môi trường thúc đẩy sáng tạo

b) Nâng cao tính sáng tạo trong việc ra quyết định.

5. Vân đề đạo đức khi ra quyết đinh?RA QUYÊT ĐINH CA NHÂN

Page 33: Hành vi tổ chức

TOM TĂT VA RUT RA HAM Y CHO NHA QUAN LY

Nhân thưc hành vi cá nhân: không chỉ dựa vào các yếu tố môi trường bên ngoài mà con phụ thuộc nhiều hơn vào những gì cá nhân nhìn thấy và tin tưởng.Nhà quan lý cần: dành nhiều thời gian để tìm hiểu cách thức diễn giải hiện thực của từng cá nhân, và khi có sự khác biệt lớn giữa những gì mà một người nhìn thấyvà đang tồn tại, hãy cố gắng hạn chế sự sai lệch.

Page 34: Hành vi tổ chức

TOM TĂT VA RUT RA HAM Y CHO NHA QUAN LY

Ra quyết đinh cá nhân: cá nhân thường suy nghĩ và lập luận trước khi hành động. Đây là lý do tại sao việc hiểu được cách thức ra quyết định của một cá nhân lại hữu ích trong việc giải thích và dự đoán hành vi của họ.

Page 35: Hành vi tổ chức

Nhà quan lý cần: -Phân tích tình huống: Điều chỉnh phương pháp ra quyết định phù hợp với văn hóa nước sở tại và phù hợp với tiêu chí đánh giá và khen thưởng của tổ chức.-Thận trọng với những thiên kiến, cố gắng giảm thiểu tác động của chúng.-Kết hợp phân tích lý tính với trực giác. -Cố gắng phát triển tính sáng tạo.

TOM TĂT VA RUT RA HAM Y CHO NHA QUAN LY

Page 36: Hành vi tổ chức

NGÔ NGUYỄN BẢO NGÂNVÕ HOÀNG KIM PHỤNGTRƯƠNG THỤC QUÂNLÊ THỊ KIM PHƯỢNGNGUYỄNTHỊ NHUNGTRẦN LIÊU NGUYỆT TÚ