Upload
doan-d-computer
View
137
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
LIÊN KẾT HÓA HỌC
Tổ 1 lớp 10a6 trường THPT Nguyễn Huệ Quận 9 (2015_2016)
Liên kết ion
cation
anion
kim loại điển hình (IA,IIA)(*)
Phi kim điển hình (VIIA,O,S)(*)
(*) có một số trường hợp đặc biệt như Al2O3…..
Na Na+1e
>
>
>
Nhường 1e
Đạt trạng thái bão hòa ( bền )
Cl 1e Cl
Nhận thêm 1e
Đạt trạng thái bão hòa ( bền )
Na Cl
Na+ Cl Na++Cl- ->NaCl
Na + Cl -> Na+Cl- ^
1e
Hợp chất ion
Rất bền vững
Khó nóng chảy & bay hơi
Tan nhiều trong nước (hầu hết)
Dẫn điện ở trạng thái nóng chảy & dung dịch
Không dẫn điện ở trạng thái rắn
Giữa cation và anion
LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
Phi kim nhóm IVA,VA,VIA,VIIA và Hidro(*)
(*): có một số trường hợp đặc biệt như AlCl3….
Liên kết không phân cực ( không cực) : thường trong phân tử đơn chất ( X2 )
N N N N NN
Công thức electron
Công thức cấu tạo
Nitơ (2/5) góp 3e
Có ba loại liên kết : ( sắp xếp sự theo tăng dần độ bền) +liên kết đơn+liên kết đôi +liên kết ba(*) hình vẽ chỉ hiển thị số e lớp ngoài cùng
Liên kết 3
Liên kết phân cực ( có cực) : thường trong phân tử HỢP CHẤT
H
hidro (1) góp 1eClo (2/8/7) góp 1e
Clo H Clo
Công thức electron
H CloCông thức cấu tạo
Chú ý: còn một số trường hợp đặc biệt như SO2, SO3…… nhưng đó vẫn là liên kết cộng hóa trị
Liên kết CHT
Có thẻ tồn tại ở trạng thái rắn, lỏng, khí.
Nhiệt độ nóng chảy thấp
Tan trong dung môi có tính chất gần giống nó
Không dẫn điện ở mọi trạng thái
e có xu hướng lệch về phía có độ âm điện lớn hơn
Có bao giờ bạn tự hỏi tại sao nước đá trong tủ lạnh lại nhô lên như núi ?Đó là vì thể tích nước tăng lên Vậy tại sao trong quá trình nước trong tủ lạnh ta không thêm bất kỳ thứ gì vào mà thể tích vẫn tăng ?
1. Vì trong trạng thái lỏng nước có góc liên kết HOH là 104,5°(*) nhưng trong trạng thái rắn nước có góc liên kết 109º
2. Trong nước đá có liên kết hidro nên làm cho nó có kiến trúc rỗng còn khi tăng nhiệt độ liên kết hidro trong tinh thể bị đứt nên thể tích giảm xuống
(*) SGK hóa học 10 làm tròn là 105º
Liên kết ion Liên kết cộng hóa tri
Bản chất
Do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu
Do sự góp chung e ( thiếu bao nhiêu góp bấy nhiêu)
Nguồn gốcGiữa phi kim điển hình với kim loại điển hình
Giữa phi kim với phi kim
Hiệu số dộ âm điện x> 1,7
Liên kết cộng hóa trị không cực trong phân tử đơn chất x<0,4Liên kết cộng hóa trị có cực trong phân tử hợp chất 0,4 x <1,7
Hóa trị Điện hóa trị Cộng hóa trị
Tài liệu được tham khảo phần lớn từ SGK hóa học 10 ( của NXB giáo dục VN)