112

quy trinhcap cuu

  • Upload
    sangbsdk

  • View
    18.002

  • Download
    2

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: quy trinhcap cuu
Page 2: quy trinhcap cuu

I. QUY ĐỊNH CHUNG

• Quy trình này được soạn thảo phù hợp với luật bảo vệ sức khoẻ nhân dân, bảo hộ lao động, ”Những qui định cơ bản về tổ chức công tác bảo hộ lao động trong XNLD”VSP”, cập nhật với kiến thức, kỹ thuật cấp cứu ban đầu với y khoa thế giới có tính đến hoàn cảnh thực tế của XNLD “VSP”.

• Qui trình này kèm theo Bản phụ lục, là tài liệu chính thức dùng cho việc huấn luyện trong chương trình triển khai HSE. MS tại XNLD “VSP” .

Page 3: quy trinhcap cuu

II. NGUYÊN TẮC

CẤP CỨU BAN ĐẦU

Page 4: quy trinhcap cuu

II. NGUYÊN TẮC CẤP CỨU BAN ĐẦU

Mục tiêu của Cấp cứu ban đầu: Duy trì sự sống. Ngăn ngừa tổn thương diễn tiến và hạn chế sốc

chấn thương. Giúp nạn nhân bớt lo sợ, bớt đau. Tạo điều kiện tốt cho trị liệu chuyên môn tiếp theo.

II.1. KHÁI NIỆM CHUNG

Page 5: quy trinhcap cuu

II. NGUYÊN TẮC CẤP CỨU BAN ĐẦU

Khi phải ứng xử trước một tai nạn khẩn cấp - cấp cứu viên (CCV) phải bình tĩnh, khẩn trương, thao tác chính xác, hiệu quả. Tuân theo các bước cơ bản sau:

II.2. TIẾP CẬN NẠN NHÂN CHẤN THƯƠNG TRONG TAI NẠN

Page 6: quy trinhcap cuu

II. NGUYÊN TẮC CẤP CỨU BAN ĐẦU

• Trước hết, CCV phải được an toàn để không biến mình trở thành nạn nhân. Xem xét hiện trường để xác định còn tồn tại yếu tố gây tai nạn không

• Nếu hiện trường không an toàn phải gọi ứng cứu, CCV phải dùng phương tiện bảo hộ hoặc chuyển gấp nạn nhân ra nơi an toàn khi cần thiết.

II.2.1. Xem xét hiện trường:

II.2. TIẾP CẬN NẠN NHÂN CHẤN THƯƠNG TRONG TAI NẠN

Page 7: quy trinhcap cuu

II. NGUYÊN TẮC CẤP CỨU BAN ĐẦU

• Nhanh chóng gọi to: Cứu! Cứu! Cứu! Có người bị nạn.• Xác định nạn nhân còn tỉnh không?• Xem xét nhanh nạn nhân theo thứ tự ưu tiên A-B-C

(Đường thở - Hô hấp – Tim mạch).A: Airway - Đường thở có bị tắc nghẽn không.B: Breathing – Hô hấp có bị ngừng không.C: Circulation – Tim có bị ngừng hoặc máu có chảy ồ ạt

không

II.2.2. Xem xét nhanh nạn nhân kỳ đầu:

II.2. TIẾP CẬN NẠN NHÂN CHẤN THƯƠNG TRONG TAI NẠN

Page 8: quy trinhcap cuu

II. NGUYÊN TẮC CẤP CỨU BAN ĐẦU

II.2.3.a. Tắc nghẽn đường thở

II.2.3.b. Ngừng hô hấp

Má và tai của CCV không cảm thấy hơi thở ra của nạn nhân, không thấy ngực nạn nhân phập phồng: hô hấp nhân tạo miệmg qua miệng: thổi 2 hơi đầy

II.2.3. Cấp cứu ban đầu: theo thứ tự ưu tiên A-B-C nếu:

II.2.3.c. Ngừng tim, chảy máu ồ ạt

Khi mạch cổ của nạn nhân không còn, lập tức ép tim ngoài lồng ngực kết hợp với thổi trực tiếp miệng qua miệng.

Nếu chảy máu ngoài ồ ạt phải làm ngưng chảy máu ngay

II.2. TIẾP CẬN NẠN NHÂN CHẤN THƯƠNG TRONG TAI NẠN

Page 9: quy trinhcap cuu

II. NGUYÊN TẮC CẤP CỨU BAN ĐẦU

Cöùu !, Cöùu !, coù ngöôøi bò naïn

Page 10: quy trinhcap cuu

II. NGUYÊN TẮC CẤP CỨU BAN ĐẦU

Anh có sao không ?

Page 11: quy trinhcap cuu

II. NGUYÊN TẮC CẤP CỨU BAN ĐẦU

Page 12: quy trinhcap cuu

II. NGUYÊN TẮC CẤP CỨU BAN ĐẦU

Page 13: quy trinhcap cuu

II. NGUYÊN TẮC CẤP CỨU BAN ĐẦU

Page 14: quy trinhcap cuu

II. NGUYÊN TẮC CẤP CỨU BAN ĐẦU

Page 15: quy trinhcap cuu

II. NGUYÊN TẮC CẤP CỨU BAN ĐẦU

Page 16: quy trinhcap cuu

II. NGUYÊN TẮC CẤP CỨU BAN ĐẦU II.2. TIẾP CẬN NẠN NHÂN CHẤN THƯƠNG TRONG

TAI NẠN

II.2.4. Xem xét nạn nhân kỳ hai

Không di chuyển hoặc xoay trở nạn nhân nếu không cần thiết, khi chưa xác định các tổn thương. Nếu cùng lúc có nhiều nạn nhân, ưu tiên cấp cứu nạn nhân nặng trước theo thứ tự A-B-C. Báo cơ quan y tế gần nhất càng sớm càng tốt

Chú ý:

Page 17: quy trinhcap cuu

III. CẤP CỨU NGẠT THỞ,

NGỪNG THỞ

Page 18: quy trinhcap cuu

III. CẤP CỨU NGẠT THỞ, NGỪNG THỞ

Ngạt thở, ngừng thở là tình trạng cấp cứu tối khẩn vì các tế bào não sẽ chết sau 5 phút do thiếu oxy

Một số tai nạn có thể gây nên ngừng thở, ngạt thở: điện giật, ngộp nước, nhiễm hơi khí độc, bỏng, rắn cắn….

III.1. KHÁI NIỆM CHUNG

Page 19: quy trinhcap cuu

• Thở rất yếu hoặc ngừng thở khi áp má hoặc tai sát muĩ nạn nhân, má không cảm nhận được có luồng hơi thở ra vaø không thấy ngực phập phồng.

III.2. Xác định ngừng thở, ngạt thở

III. CẤP CỨU NGẠT THỞ, NGỪNG THỞ

Page 20: quy trinhcap cuu

• Gọi hỗ trợ cấp cứu.

• Đặt nạn nhân nằm ngửa trên mặt phẳng cứng

• Khai thông đường thở

• Một tay ngửa đầu, bóp mũi nạn nhân; tay kia nâng cằm nạn nhân, thổi hai hơi đầy trực tiếp vào miệng nạn nhân (trong khi thổi, mắt quan sát lồng ngực nạn nhân).

III.3. Kỹ thuật cấp cứu – hô hấp nhân tạo (miệng - miệng)

III. CẤP CỨU NGẠT THỞ, NGỪNG THỞ

III.4. Đánh giá hiệu quả, theo dõi

Page 21: quy trinhcap cuu

III. CẤP CỨU NGẠT THỞ, NGỪNG THỞ

Page 22: quy trinhcap cuu

III. CẤP CỨU NGẠT THỞ, NGỪNG THỞ

Page 23: quy trinhcap cuu

III. CẤP CỨU NGẠT THỞ, NGỪNG THỞ

Chú ý:

Thời gian thổi miệng - miệng phải liên tục cho đến khi bàn giao nạn nhân cho nhân viên y tế.

Page 24: quy trinhcap cuu

IV. CẤP CỨU NGHẸN ĐƯỜNG

THỞ DO SẶC THỨC ĂN

HOẶC DỊ VẬT

Page 25: quy trinhcap cuu

Nghẹn đường thở do sặc thức ăn hay dị vật là tai nạn tối khẩn cấp, thường xảy ra trong các tình huống sau:

• Vừa ăn vừa nói chuyện, cười đùa.

• Ăn không nhai kỹ, nuốt vội.

• Ngậm vật trong miệng khi chạy nhảy, chơi đùa.

• Ép trẻ ăn uống thuốc khi trẻ đang khóc.

II.1. KHÁI NIỆM CHUNG

IV. CẤP CỨU NGHẸN ĐƯỜNG THỞ DO SẶC THỨC ĂN HOẶC DỊ VẬT

Page 26: quy trinhcap cuu

IV.2. Xác định nạn nhân bị ngẹn đường thở

IV. CẤP CỨU NGHẸN ĐƯỜNG THỞ DO SẶC THỨC ĂN HOẶC DỊ VẬT

• Tư thế đứng:

• Tư thế ngồi:

• Tư thế nằm:

IV.3. Kỹ thuật cấp cứu

Page 27: quy trinhcap cuu

IV. CẤP CỨU NGẸN ĐƯỜNG THỞ DO SẶC THỨC ĂN HOẶC DỊ VẬT

Page 28: quy trinhcap cuu

V. CẤP CỨU NGỪNG TIM

Page 29: quy trinhcap cuu

• Khi xem xét nhanh nạn nhân kỳ đầu phát hiện nạn nhân không có mạch cổ đập, lập tức phải tiến hành ép tim ngoài lồng ngực kết hợp vơí thổi miệng qua miệng.

• Ngoài các nguyên nhân bệnh về tim, trong chấn thương, ngưng tim thường gặp ở các tai nạn sau:

Điện giật.

Ngộp nước.

Nhiễm độc, khí độc, rắn cắn.

V.1. Khái niệm chung

V. CẤP CỨU NGỪNG TIM

Page 30: quy trinhcap cuu

Sắc mặt tím tái, đồng tử giãn to có thể bất tỉnh hôn mê. Nhưng để xác định nạn nhân đã bị ngưng tim thì:

• Không cảm nhận được mạch cổ, mạch bẹn, mạch cổ tay.

• Không nghe được tiếng tim ở vùng ngực trái.

V.2. Xác định nạn nhân bị ngưng tim

V. CẤP CỨU NGỪNG TIM

Page 31: quy trinhcap cuu

• Khi phát hiện tim ngừng đập, cấp cứu viên đấm mạnh 2 cái trước ngực nạn nhân, thổi miệng qua miệng 2 lần; nếu mạch cổ vẫn không bắt được, bắt đầu tiến hành ép tim ngoaì lồng ngực.

• Ép tim ngoài lồng ngực cần thực hiện đều đặn, nhịp độ khoảng 60-80 lần/ phút, với áp lực phù hợp đủ để tim đẩy được máu đến các cơ quan trong cơ thể. Từng bước thao tác:

V.3. Kỹ thuật ép tim ngoài lồng ngực và hô hấp nhân tạo

V.3.1. Ép tim ngoài lồng ngực

V. CẤP CỨU NGỪNG TIM

Page 32: quy trinhcap cuu
Page 33: quy trinhcap cuu
Page 34: quy trinhcap cuu

• Nếu có 2 cấp cứu viên: 5 lần ép tim 1 lần thổi miệng - miệng.

• Nếu có 1 cấp cứu viên: 15 lần ép tim 2 lần thổi miệng - miệng.

V.3. Kỹ thuật ép tim ngoài lồng ngực và hô hấp nhân tạo

V.3.1. Ép tim ngoài lồng ngực

V.3.2. Kết hợp hô hấp nhân tạo

V. CẤP CỨU NGỪNG TIM

Page 35: quy trinhcap cuu

5 lần ép tim 1 lần thổi miệng - miệng.

Page 36: quy trinhcap cuu

15 lần ép tim

2 lần thổi miệng - miệng.

Page 37: quy trinhcap cuu

V.4. Theo dõi đánh giá

V. CẤP CỨU NGỪNG TIM

Page 38: quy trinhcap cuu

Chú ý :

Ép tim ngoài lồng ngực kết hợp thổi miệng-miệng liên tục trên đường chuyển đến bệnh viện

V. CẤP CỨU NGỪNG TIM

Page 39: quy trinhcap cuu

VI. CẤP CỨU CHẢY MÁU

Page 40: quy trinhcap cuu

• Người ta phân biệt hai loại chảy máu: chảy máu trong và chảy máu ngoài.

• Chảy máu trong: khó nhận biết, dễ bị bỏ qua.

VI.1. CHẢY MÁU TRONGVI.1.1. Quan niệm chung

VI. CẤP CỨU CHẢY MÁU

VI.1.2. Xử trí

• Hạn chế, phòng ngừa SỐC chấn thương.

Page 41: quy trinhcap cuu

• Chảy máu ngòai có thể biểu hiện theo 3 dạng:Chảy máu động mạch Chảy máu tĩnh mạch Chảy máu mao mạch

• Mục tiêu cấp cứu chảy máu ngoài:Ngưng chảy máuPhòng và hạn chế Sốc chấn thương.Phòng và hạn chế nhiễm trùng

VI.2. CHẢY MÁU NGOÀI ( SƠ CỨU VẾT THƯƠNG PHẦN MỀM)

VI.2.1. Quan niệm chung

VI. CẤP CỨU CHẢY MÁU

VI.2.2. Xử trí

Page 42: quy trinhcap cuu
Page 43: quy trinhcap cuu
Page 44: quy trinhcap cuu

Chỉ định làm Garo rất hiếm !

Page 45: quy trinhcap cuu

• Không nên cố rửa , sát trùng vết thương đang chảy máu ồ ạt, vết thương hở rộng.

• Không đặt vào vết thương sợi thuốc lá hoặc cỏ nhai dập.

• Không cố rút dị vật ra khỏi vết thương nếu có.• Garô đươc chỉ dịnh xữ dụng rất hạn chế! • Khi đặt garo phải tuân thủ qui tắc an tòan

Chú ý:

VI. CẤP CỨU CHẢY MÁU

Page 46: quy trinhcap cuu

VII. DỰ PHÒNG VÀ HẠN CHẾ

SỐC CHẤN THƯƠNG

Page 47: quy trinhcap cuu

• Sốc là một biến chứng nặng thường xảy ra sau chấn thương nặng gây đau đớn, mất nhiều máu hoặc bỏng nặng, mất nước, ngộ độc

• Nguyên nhân thường do ngộ độc cấp, rắn cắn, các bệnh nội khoa cấp tính.... trong chấn thương sốc thường xảy ra khi bị đa chấn thương, vết thương mất nhiều máu, bỏng nặng, gãy xương.

VII.1. Khái niệm chung

VII. DỰ PHÒNG VÀ HẠN CHẾ SỐC CHẤN THƯƠNG

Page 48: quy trinhcap cuu

• Nạn nhân nằm ngửa chân kê cao hơn đầu khoảng 40 cm.

• Tư thế khi nghi ngờ chấn thương đầu, gãy xương chân, cột sống

• Tư thế khi nạn nhân bị nôn

• Tư thế khi nạn khó thở, nghi ngờ chấn thương vùng ngực, gãy xương sườn

VII.4. Một số tư thế hạn chế sốc

VII. DỰ PHÒNG VÀ HẠN CHẾ SỐC CHẤN THƯƠNG

VII.2. Xác định sớm sốc chấn thương

VII.3. Xử trí

Page 49: quy trinhcap cuu

VII. DỰ PHÒNG VÀ HẠN CHẾ SỐC CHẤN THƯƠNG

Page 50: quy trinhcap cuu

VII. DỰ PHÒNG VÀ HẠN CHẾ SỐC CHẤN THƯƠNG

Page 51: quy trinhcap cuu

• Làm ngưng chảy máu ồ ạt.

• Giữ ấm, cho nạn nhân, có thể cho uống nước ấm.

• Các động tác cấp cứu phải nhẹ nhàng thận trọng tránh gây đau đớn cho nạn nhân.

• Tránh di dời nạn nhân khi không thật cần thiết

VII.5. Chú ý:

VII. DỰ PHÒNG VÀ HẠN CHẾ SỐC CHẤN THƯƠNG

Page 52: quy trinhcap cuu

VIII. CẤP CỨU ĐIỆN GIẬT

Page 53: quy trinhcap cuu

Điện giật thường làm tim ngừng đập, dễ đưa đến tử vong. Khi bị điện giật nạn nhân có thể bị tổn thương thêm nếu ngã từ trên cao xuống. Nên cấp cứu điện giật phải:

• Cấp cứu ngay lập tức.

• Cấp cứu tại chỗ

• Cấp cứu kiên trì liên tục.

VIII.1. Khái niệm chung

VIII. CẤP CỨU ĐIỆN GIẬT

Tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện là việc đầu tiên

VIII.2. Kỹ thuật cấp cứu: Áp dụng II, III và V

Page 54: quy trinhcap cuu

IX. NGỘP NƯỚC

Page 55: quy trinhcap cuu

IX.1. Khái niệm chung

Nạn nhân bị ngộp nước thường trong tình trạng bất tỉnh, ngưng thở, ngừng tim, hạ thân nhiệt do lạnh.

IX.2. Xử trí: tham khảo II, III và V

Đánh giá và tiến hành cấp cứu nạn nhân theo A-B-C đồng thời ủ ấm cho nạn nhân

Chú ý:

Không để mất thời gian cho công việc làm nước ra khỏi phổi

IX. NGỘP NƯỚC

Page 56: quy trinhcap cuu

X. BỎNG

Page 57: quy trinhcap cuu

Bỏng là một loại tổn thương rất phức tạp do các tác nhân khác nhau gây nên ,có thể dẫn đến nhiều biến chứng nghiêm trọng, thậm chí tử vong.

Các yếu tố gây bỏng:

• Do nhiệt.

• Do lạnh.

• Do hoá chất

• Do phóng xạ, bức xạ.

• Do điện.

X.1. Khái niệm chung

X. BỎNG

Page 58: quy trinhcap cuu

• Mức độ trầm trọng của bỏng tuỳ thuộc vào độ sâu, độ rộng, vị trí tổn thương và thời gian tiếp xúc với nguồn gây bỏng.

• Bước đầu tiên trong Cấp cứu ban đầu bỏng do mọi yếu tố là tách nguồn bỏng ra khỏi cơ thể nạn nhân.

• Mục tiêu chung trong xử trí bỏng là giảm đau, hạn chế sốc, ngừa nhiễm trùng.

X.1. Khái niệm chung

X. BỎNG

Page 59: quy trinhcap cuu

X.2.1. Bỏng độ 1

Xử trí: Ngâm phần bị bỏng vào nước mát hoặc chườm lạnh, không cần can thiệp bởi y tế.

X.2. BỎNG NHIỆT

X. BỎNG

X.2.2. Bỏng độ 2: Bỏng gây rộp da:

Xử trí: Như bỏng độ 1, tháo các vòng đeo nếu chúng liên hệ với tổn thương bỏng. Chườm lạnh, rửa sạch vết bỏng và băng ép nhẹ bằng băng thun

Page 60: quy trinhcap cuu

X.2.3. Bỏng độ 3: Bỏng sâu cả lớp da hay sâu hơn

Biểu hiện: Da bị bỏng trợt, trơ mỡ dưới da, thịt.

Xử trí: Kiểm tra “ A-B-C”. Nếu bỏng nhiệt khô, hạn chế cởi quần áo bị cháy xém của nạn nhân, chỉ nên cắt để lộ phần bỏng, tháo vòng đeo. Dùng vật liệu chống dính che nơi bị bỏng. Băng che nhẹ nhàng. Ngừa và hạn chế sốc, cho nạn nhân uống nước muối hoặc dung dịch ORS càng nhiều càng tốt và nhanh chóng chuyển nạn nhân đến cơ sở y tế sớm nhất.

X.2. BỎNG NHIỆT

X. BỎNG

Page 61: quy trinhcap cuu

Bỏng độ 2 Bỏng sâu do điện

Page 62: quy trinhcap cuu
Page 63: quy trinhcap cuu

• Xử trí: Ngâm rửa vùng bỏng trong chậu hay dưới vòi nước ấm nhiệt độ 35 – 40 độ trong thời gian 10-15 phút. Sau đó thấm khô vết bỏng, băng che nhẹ nhàng và chuyển nạn nhân đến cơ sở y tế.

X.3. BỎNG LẠNH

X. BỎNG

Page 64: quy trinhcap cuu

• Xử trí: Cắt, cởi quần áo dính hoá chất ra khỏi nạn nhân. Xối rửa liên tục vùng có thể bị bỏng bằng nước sạch trên 20 phút. băng che ép nhẹ nhàng.

• Chú ý:Phải thấm, lau dung dịch hoá chất đậm đặc trước khi xối, rửa nước.

X.4. BỎNG DO HÓA CHẤT

X. BỎNG

Page 65: quy trinhcap cuu

Bỏng do hồ quang điện là bỏng rất sâu, khó đánh giá ngay kỳ đầu. Rửa sạch vết thương, chườm lạnh và băng épnhẹ nhàng.

X.5. BỎNG DO ĐIỆN

X. BỎNG

X.6. BỎNG MẮT DO BỨC XẠ HÀN:

Loại bỏng này thường gặp ở thợ phụ hàn.

Mắt bị bỏng đau nhức, sưng, kết mạc sung huyết

Xử trí: Chườm mát vùng mắt, rửa nhẹ mắt bằng nước sạch, nghỉ ngơi nơi phòng tối.

Page 66: quy trinhcap cuu

• Không chạm tay trực tiếp vào nơi bị bỏng.

• Không thoa dầu, mỡ, kem đánh răng, nước mắm.. vào nơi bỏng.

• Không phá vỡ các bọng nước.

• Chèn gạc hoặc vật liệu chống dính ở kẽ ngón khi xử trí bỏng tại bàn tay, bàn chân.

Chú ý:

X. BỎNG

Page 67: quy trinhcap cuu

XI. GÃY XƯƠNG,

TRẬT KHỚP,

BONG GÂN

Page 68: quy trinhcap cuu

XI.1.1. Định nghĩa

XI.1.2. Phân loại:

Gãy xương kín:

Gãy xương hở:

XI.1.3. Biến chứng

Đau và mất máu có thể gây sốc. Đầu xương gãy sắc nhọn có thể gây tổn thương mạch máu, thần kinh,cơ, da…

XI.1. GÃY XƯƠNG

XI. GÃY XƯƠNG, TRẬT KHỚP, BONG GÂN

Page 69: quy trinhcap cuu

• Định nghĩa: Đầu xương lệch khỏi ổ khớp do lực chấn thương tác động gây tổn thương dây chằng, rách bao khớp.

• Biểu hiện: Đau, sưng bầm tím, di lệch,mất chức năng vận động, đầu xuơng có thể cảm thấy được qua sờ nắn dưới da.

XI.2. TRẬT KHỚP

XI. GÃY XƯƠNG, TRẬT KHỚP, BONG GÂN

Page 70: quy trinhcap cuu

• Định nghĩa: “Bong gân” là tổn thương các phần mềm quanh khớp, chủ yếu là dây chằng với nhiều mức độ khác nhau.

• Biểu hiện: Đôi khi rất khó phân biệt giữa gãy xương, trật khớp và bong gân. Vùng khớp bong gân đau, sưng nề, bầm tím, nạn nhân ngại cử động vì đau. Bong gân thường xảy ra ở khớp cổ chân do va chạm thể thao hoặc do tư thế vẹo lệch khi di chuyển nhanh, dây chằng bị căng dãn quá mức chịu đựng.

XI.3. BONG GÂN

XI. GÃY XƯƠNG, TRẬT KHỚP, BONG GÂN

Page 71: quy trinhcap cuu

• Vì khó phân biệt ba loại tổn thương trên, nên CCV có thể xử trí theo nguyên tắc chung như sau:

• Chống sốc, chống đau, chườm mát.

• Bất động tạm thời. Băng nẹp cố định chắc chắn nhưng không quá chặt gây chèn ép cản trở lưu thông máu.

• Kiểm tra xem đầu chi có bị tê, tím tái và mạch cổ tay hoặc cổ chân có còn hay không.

• Đối với gẫy xương hở, phải xử trí vết thương, cầm máu, chống sốc trước khi thực hiện thao tác bất động tạm thời.

XI.4. XỬ TRÍ GÃY XƯƠNG – TRẬT KHỚP – BONG GÂN

XI. GÃY XƯƠNG, TRẬT KHỚP, BONG GÂN

Page 72: quy trinhcap cuu

XI. GÃY XƯƠNG, TRẬT KHỚP, BONG GÂN

Page 73: quy trinhcap cuu

XI. GÃY XƯƠNG, TRẬT KHỚP, BONG GÂN

Page 74: quy trinhcap cuu

XI. GÃY XƯƠNG, TRẬT KHỚP, BONG GÂN

Page 75: quy trinhcap cuu

XI. GÃY XƯƠNG, TRẬT KHỚP, BONG GÂN

Page 76: quy trinhcap cuu

XI. GÃY XƯƠNG, TRẬT KHỚP, BONG GÂN

Page 77: quy trinhcap cuu

XI. GÃY XƯƠNG, TRẬT KHỚP, BONG GÂN

Page 78: quy trinhcap cuu

Không cố ép, đẩy xương bị gãy hở vào vị trí. Không xoa bóp, nắn, kéo chi thể bị tổn thương

Chú ý:

XI. GÃY XƯƠNG, TRẬT KHỚP, BONG GÂN

Page 79: quy trinhcap cuu

XII. CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG

Page 80: quy trinhcap cuu

• Đây là loại chấn thương nghiêm trọng.

• Biến chứng nguy hiểm của chấn thương cột sống là tổn thương thần kinh tuỷ.

XII.1. Khái niệm chung

XII. CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG

Page 81: quy trinhcap cuu

XII.2. Xử trí

XII. CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG

Khi chấn thương cột sống được nghĩ đến, CCV không xoay trở nạn nhân một cách “thô bạo”, không làm di động cột sống. Đặt và cố định nạn nhân vào băng ca hoặc tấm gỗ cứng khi di chuyển. Di dời và nâng nạn nhân như một khúc gỗ.

Page 82: quy trinhcap cuu

XII. CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG

Page 83: quy trinhcap cuu

XII. CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG

Page 84: quy trinhcap cuu

XII. CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG

Page 85: quy trinhcap cuu

XII. CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG

Phù hợp không ?

Page 86: quy trinhcap cuu

XIII. CẤP CỨU CHOÁNG DO NÓNG VÀ SAY NÓNG

Page 87: quy trinhcap cuu

• Choáng do nóng thường xãy ra do rối loạn chức năng điều hoà nhiệt độ của cơ thể làm tăng thân nhiệt cấp.

• Tình trạng sốc nặng có thể rối loạn thần kinh tri giác…thậm chí tử vong.

• Say nóng do nạn nhân bị mất nước và điện giải qua mồ hôi trong điều kiện lao động quá sức trong môi trường nóng

XIII.1. Khái niệm chung

XIII. CẤP CỨU CHOÁNG DO NÓNG VÀ SAY NÓNG

Page 88: quy trinhcap cuu

Đưa nạn nhân ra nơi thoáng mát, cởi quần áo ngoài, quạt mát,lau, chườm mát cơ thể tích cực, cho uống nước chè xanh, nước hoa quả lạnh, dung dịch nước điện giải ORS nếu nạn nhân chưa bị hôn mê, co giật. Gọi Y tế khẩn cấp.

XIII.2 Xử trí:

XIII. CẤP CỨU CHOÁNG DO NÓNG VÀ SAY NÓNG

Page 89: quy trinhcap cuu

• Sau khi sơ cứu đảm bảo sinh tồn cho nạn nhân, làm ngưng chảy máu, chống sốc, CCV nhớ tìm và bảo quản đoạn chi rời cho đúng cách: rửa bằng nước sạch, quấn trong gạc, cho vào túi nilon, đặt vào bình đá

XIV.1. Vết thương cắt cụt

XIV. MỘT SỐ CHẤN THƯƠNG VÀ TNLĐ ĐẶC BIỆT

Thời gian phẫu thuật nối ghép tối ưu là 6 giờ kể từ lúc xảy ra tai nạn

Page 90: quy trinhcap cuu

Đây là loại đa chấn thương đặc biệt nghiêm trọng, thường gặp trong các sự cố sập hầm lò, động đất…Nạn nhân dễ bị sốc, nhiễm độc. CCV tuân thủ nguyên tắc sơ cứu theo trình tự A-B-C. Lưu ý tới chảy máu trong, gãy cột sống, chấn thương lồng ngực.

XIV.2. Chấn thương dập nát, vùi lấp

XIV. MỘT SỐ CHẤN THƯƠNG VÀ TNLĐ ĐẶC BIỆT

Page 91: quy trinhcap cuu

• Không cố nhét ruột vào bụng.

• Không rửa trực tiếp vào vết thương.

• Dùng bát tô úp vào nơi ruột lòi ra và băng lại.

• Phòng và hạn chế sốc chấn thương.

• Gọi cấp cứu và đưa nhanh nạn nhân đến y tế.

XIV.3. Vết thương lòi ruột

XIV. MỘT SỐ CHẤN THƯƠNG VÀ TNLĐ ĐẶC BIỆT

Page 92: quy trinhcap cuu

• Không cố rút dị vật ra.• Sát trùng quanh vết thương, băng lại và không ép

vết thương.• Phòng và hạn chế sốc.

XIV.4. Vết thương có dị vật

XIV. MỘT SỐ CHẤN THƯƠNG VÀ TNLĐ ĐẶC BIỆT

XIV.5. Vết thương nhãn cầu• Băng kín cả hai mắt, tránh băng ép.• Phòng và hạn chế sốc chấn thương

XIV.6. Vết thương do chó cắn• Rửa sạch vết thương bằng nước và xà phòng• Băng che ép nhẹ• Chú ý: tiêm phòng dại

Page 93: quy trinhcap cuu

• Rửa sạch vết thương bằng nước và xà phòng

• Sát trùng vết thương bằng cồn iốt hoặc Bêtađin

• Băng, cố định chi

• Tránh cử động nhiều

• Không trích rạch và hút máu bằng miệng

• Kiểm tra và đảm bảo A, B, C.

• Đưa đến y tế càng sớm càng tốt

XIV.7. Vết thương do rắn cắn

XIV. MỘT SỐ CHẤN THƯƠNG VÀ TNLĐ ĐẶC BIỆT

Page 94: quy trinhcap cuu

• Cố lấy ngòi ra khỏi vết thương

• Rửa sạch vết thương bằng nước và xà phòng

• Băng che ép nhẹ, chườm lạnh

• Kiểm tra và đảm bảo A, B, C. Gửi y tế gấp nếu nạn nhân bị sốc phản vệ

XIV.7. Vết thương do côn trùng chích

XIV. MỘT SỐ CHẤN THƯƠNG VÀ TNLĐ ĐẶC BIỆT

Page 95: quy trinhcap cuu

XV. NGỘ ĐỘC H2S

Page 96: quy trinhcap cuu

• H2S là khí rất độc, nặng hơn không khí

• Có mùi trứng thối, nhöng …

• Naïn nhaân chöa kòp nhaän ra H2S vì ñaõ bò noù “laøm muø” khöùu giaùc.

XV.1. Khái niệm chung

XV. NGỘ ĐỘC H2S

Page 97: quy trinhcap cuu

XV.2. Bieåu hieän

XV.2.a. Noàng ñoä thaáp

Toån thöông maét, muõi, da. Ho, meät moûi, buoàn noân

XV.2.b. Noàng ñoä cao

Ñau ñaàu, choùng maët, co giaät Roái loaïn tim maïch hoâ haáp

XV. NGOÄ ÑOÄC H2S

Page 98: quy trinhcap cuu

XV.3. Xöû trí

Di dôøi naïn nhaân ñeán nôi khoâng khí saïch. Ñaùnh giaù vaø caáp cöùu theo A-B-C. Giuùp thôû vôùi Oxygen neáu coù theå. Röûa maét vôùi doøng chaûy nöôùc laïnh.

XV. NGOÄ ÑOÄC H2S

Chuù yù:

Chöa tieáp caän naïn nhaân bò ngoä ñoäc H2S cho ñeán khi naøo baïn coù phöông tieän baûo hoä caù nhaân

Page 99: quy trinhcap cuu
Page 100: quy trinhcap cuu

• Nạn nhân phải được sơ cứu xong mới được chuyển đi.

• Phải vận chuyển nạn nhân nhẹ nhàng.

• Nạn nhân bị thương nặng…bị choáng không được vận chuyển, phải gọi xe cấp cứu đến ngay.

• Cáng thương: cáng bạt, võng, cánh cửa, ván gỗ, hoặc có thể dùng chõng tre.

XV.1. Khái niệm chung

XVI. VẬN CHUYỂN NẠN NHÂN

Page 101: quy trinhcap cuu

• Không đặt tay vào vết thương.

• Nạn nhân bị gãy cột sống, chấn thương đầu, gãy chân, vết thương lồng ngực phải có ít nhất 3 người nhấc lên cáng.

• Một người đỡ đầu và lưng.

• Một người nâng thân.

• Một người nâng chi dưới.

• (Chi dưới gẫy thì một tay đỡ phần trên, một tay đỡ phần dưới chỗ gãy).

• Theo hiệu lệnh 1,2,3 của CCV ở đầu rồi cùng nhấc lên, rồi cùng đặt lên cáng.

XV.2. Đặt nạn nhân lên cáng

XVI. VẬN CHUYỂN NẠN NHÂN

Page 102: quy trinhcap cuu

• Thường nằm thẳng, hai tay buông xuôi, hai chân duỗi thẳng.

• Bệnh nhân chảy máu nặng, choáng nằm đầu thấp.

• Vết thương sọ não, hàm mặt, bị mê man bất tỉnh nằm đầu nghiêng sang một bên, đầu kê gối.

• Vết thương ở bụng kê ngực hơi cao, hai đùi gấp nhẹ.

• Vết thương lồng ngực để nạn nhân nửa nằm nửa ngồi hoặc kê đầu và vai cao lên.

XV.3. Tư thế nạn nhân nằm trên cáng

XVI. VẬN CHUYỂN NẠN NHÂN

Page 103: quy trinhcap cuu

• Hai hoặc bốn người• Phải giữ cáng thường xuyên thăng bằng, không lắc

lư cáng.• Khi lên dốc người đi trước cầm tay cáng, người đi

sau nâng cáng.• Khi xuống dốc người đi trước nâng cáng lên, người

đi sau hạ cáng xuống cho thăng bằng với người đi trước.

XV.4. Khiêng cáng

XV. VẬN CHUYỂN NẠN NHÂN

Page 104: quy trinhcap cuu

XV. VẬN CHUYỂN NẠN NHÂN

Page 105: quy trinhcap cuu

XV. VẬN CHUYỂN NẠN NHÂN

Page 106: quy trinhcap cuu

Caùch khôûi ñaàu baêng cuoän

Page 107: quy trinhcap cuu

Các cách băng thông dụng

Page 108: quy trinhcap cuu

Các cách băng thông dụng

Page 109: quy trinhcap cuu

Các cách băng thông dụng

Page 110: quy trinhcap cuu

Baêng kín veát thöông thaáu ngöïc

Page 111: quy trinhcap cuu

CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO

• Sổ tay cấp cứu tại chỗ trong các cơ sở sản xuất

• Điều dưỡng cơ bản• Các kĩ thuật thực hành thông thường trong hệ

thống trung học y tế• Đĩa CD – “First Aid”• ABC of Resuscitation• Emergency Care and Transportation of the

Sick and Injured• First Aid• Đĩa CD – “First Aid”• “First Aid”

Bộ y tế năm 2001

Nhà xuất bản y học 1995

Nhà xuất bản y học 1998

St.John Ambulance USAT.R.Evans U.KHội hàn lâm chấn thương chỉnh hình USAA.E.ASchlumbergerV.M.Buyanov – NXB Maxcova

Page 112: quy trinhcap cuu

CAÛM ÔN