Upload
univ
View
564
Download
1
Embed Size (px)
Citation preview
Giáo Khoa Việt Ngữ Cấp 2
1
ENTER : trang sau
Right arrow : trang sau
Left arrow : trang trước
Esc : chấm dứt
Ban Đại Diện Các Trung Tâm Việt Ngữ Nam California
Tiếng Việt Mến Yêu
Bài ngợi ca quê hƣơng
2
Các dấu trong tiếng ViệtDấu lập chữ:
(dấu mũ) â ê ô
(dấu móc) ƣ ơ
(dấu ngang) đ
(dấu á) ă
Dấu thanh
(dấu sắc) á
(dấu huyền) à
(dấu hỏi) ả
(dấu ngã) ã
(dấu nặng) ạ
3
Nghe
Bài 1 IÊN IÊM IÊU
iên biên nhận chiến đấu tiền lƣơng triển lãm
iêm chiêm bao tìm kiếm điểm tâm cửa tiệm
iêu hiếu thảo con diều tiểu bang triệu phú
Bữa tiệc tất niên năm nay tổ chức thật chu đáo.
Ba em thích ăn mì vịt tiềm
Xe lửa tiêu thụ nhiều than đá.
Nƣớc Hoa Kỳ có năm mƣơi tiểu bang.
4
Nghe theo chữ Nghe theo âm
Bài 1 IÊN IÊM IÊU
Liếm kem
(licking
ice cream)
Xe lửa
(train)
5
Tiệm đồ
chơi
(toy store)
Nghe theo chữ
Học thuộc lòng:
Từng trang là gấm, là hoa
Gắng công em học, mẹ cha vui lòng.
Ca dao:
Nhiễu điều phủ lấy giá gƣơng,
Ngƣời trong một nƣớc phải thƣơng nhau cùng.
(One must help one another.)
Nghe theo âm
Bài 2 YÊM YÊNyêm yếm thế yếm dãi yểm trợ
Yên chim yến yến tiệc yên vui
Bác Ba rất tiết kiệm, bác dành dụm tiền để yểm trợ cho
các hội từ thiện giúp kẻ nghèo khó.
Đêm đêm bác đọc kinh, khấn vái cho gia đình yên vui, đất
nƣớc yên lành.
Mỗi khi cho cháu ăn cơm, bà đeo yếm dãi cho cháu để
không làm dơ áo.
6
Nghe theo chữ Nghe theo âm
Bài 2 UA ƢA
Yểm trợ
từ thiện yến tiệc
(supporting (banquet)
charity)
chim yến
7
Nghe theo chữ
Học thuộc lòng:
Ông em tóc bạc, lưng còng
Mẹ cha em dốc một lòng kính yêu
Tục ngữ:
Yên nên tốt, ghét nên xấu.
(Hatred is blink as well as Love.)
Nghe theo âm
Bài 3 YÊU YÊTyêu yêu mến ốm yếu yểu điệu
yêt yết kiến yết hầu yết thị
Bà rất yêu mến các cháu
Ông nay tuổi đã cao nên ngƣời trông ốm yếu.
Cô giáo Lan có dáng ngƣời yểu điệu thật xinh xắn.
Tôi yêu tiếng Việt của tôi.
8
Nghe theo chữ Nghe theo âm
Bài 3 YÊU YÊT
Mẹ yêu bé dán yết thị
(motherly (posting notice)
love)
yểu điệu (womanish)
Học thuộc lòng: Khuyên con Tục ngữ:
Con ơi quyết chí học hành, Ong làm mật không đƣợc ăn,
Trau dồi kiến thức mới thành ngƣời hay. Yến làm tổ không đƣợc ở.
Học tập chăm chỉ mỗi ngày (The shoemaker’s son always goes barefoot)
Thầy yêu bạn mến sau này hiển vinh. 9
Nghe theo chữ Nghe theo âm
Bài 4 OAC OĂCoac khoác áo khoác lác rách toạc
oăc mê hoặc dấu ngoặc nhọn hoắc
Đêm lạnh, em ngồi co ro học bài, ba em khoác áo ấm cho
em.
Bé Mai hỏi cô :”Câu văn này nên mở ngoặc đơn hay
ngoặc kép ?”
10
Nghe theo chữ Nghe theo âm
Bài 4 OAC OĂCTập thể dục nhảy dây
(excercising) (jumping rope)
Khoác áo
(putting on a jacket)
Học thuộc lòng:
Xuân sang, cháu chúc mừng ba,
Quanh năm khỏe mạnh, nƣớc da đỏ hồng.
Tục ngữ:
Nén bạc đâm toạc tờ giấy (Gift break down stone walls.)11
Nghe theo chữ Nghe theo âm
Bài 5 OAT OĂToat lƣu loát sinh hoạt sột soạt
hoạt bát kiểm soát
oăt thoăn thoắt loắt choắt
Sau giờ toán, các em sinh hoạt ngoài trời.
Chú mèo thoăn thoắt trèo cây để rình mồi
Trƣớc khi đi học, các em phải kiểm soát tập vở cho đầy
đủ.
12
Nghe theo chữ Nghe theo âm
Bài 5 OAT OĂT Sinh hoạt
ngoài trời
(outdoor
activity) cậu bé loắt choắt
(short little boy)
Học thuộc lòng:
Hôm nay sinh hoạt toàn trƣờng,
Học sinh thoăn thoắt bốn phƣơng đổ về.
Trình diễn văn nghệ vui ghê,
Ngƣời ca kẻ hát, anh hề giúp vui.
Tục ngữ:
Nói toạt móng heo (to lay one’s card on the table) 13
Nghe theo chữ Nghe theo âm
Tập hát “Bí bo xình xịch”
14
Bài 6 OAN OĂNOan toán đố hoàn toàn ngoan ngoãn du ngoạn
Oăn băn khoăn khỏe khoắn loăng quăng họa hoằn
Cậu bé ngoan ngoãn nghe lời thầy dạy.
Mùa hè ba cho chúng em đi du ngoạn xa.
Trong hồ nƣớc có những con loăng quăng.
Giải đáp xong một bài toán khó, em cảm thấy khỏe khoắn
và hết băn khoăn.
15
Nghe theo chữ Nghe theo âm
Bài 6 OAN OĂN Bé làm cái khoan
toán (doing (drill)
math)
Học thuộc lòng:
Chiều chiều én lƣợn cò bay,
Băn khoăn nhớ bạn, bạn rầy nhớ ai
Tục ngữ:
Kiến tha lâu đầy tổ (Every little bit helps.) đi du ngoạn
(travelling)16
Nghe theo chữ Nghe theo âm
Bài 7 OAM OĂM OAPOam xồm xoàm nhồm nhoàm ngoạm thịt
Oăm mắt sâu hoắm
Oap cá ngoáp bọt
Ngƣời đàn ông nghèo không nhà cửa, có mái tóc xoắn, râu
xồm xoàm, và đôi mắt sâu hoắm.
Con chó ngoạm thịt để ăn.
Con cá ngoáp bọt để thở.
17
Nghe theo chữ Nghe theo âm
Bài 7 OAM OĂM OAP
Chó ngoạm
thịt (dog
biting a piece
of meat) râu xồm xoàm
(unkempt beard)
Học thuộc lòng:
Khi ăn em nhớ ngồi ngay,
Không nên nói chuyện miệng nhai nhồm nhoàm.
Tục ngữ:
Thuốc đắng đã tật. (No pain, no cure.) 18
Nghe theo chữ Nghe theo âm
Bài 8 OAI OAY OAOOai củ khoai phía ngoài thoải mái
Oay loay hoay nƣớc xoáy ngoe ngoảy
Oao ngoao ngoao ngoáo ộp
Chú bé khoái trá nhìn bà ngoại đào khoai ngoài vƣờn.
Chú lái ghe loay hoay chống sào để thoát ra ngoài vùng
nƣớc xoáy.
Đêm tối nhƣ mực, chú mèo cào sột soạt trên mái ngói, lâu
lâu lại gào ngoao ngoao làm Tí giật mình ngỡ ngoáo ộp
vào nhà bắt Tí.19
Nghe theo chữ Nghe theo âm
Bài 8 OAI OAY OAOCon mèo chèo ghe
(cat) (rowing)
Học thuộc lòng:
Làm trai cho đáng nên trai,
Xuống đông đông tĩnh, lên đoài đoài yên.
Tục ngữ:
Thùng rỗng kêu to. bà
(Empty container make the most noise.) (grandmother) 20
Nghe theo chữ Nghe theo âm
Bài 9 OEN OENGOen đôi khoen xoèn xoẹt ngoen ngoẻn
Oeng xoèng xoèng
Má mua cho bé một đôi khoen vàng thật đẹp nhân dịp sinh
nhật.
Tí chƣa đƣợc bà khen mà đã nhoẻn miệng cƣời.
Vừa nghe tiếng xoèng xoèng, Tí đã nhảy cỡn reo mừng vì
biết đoàn lân đã đến.
21
Nghe theo chữ Nghe theo âm
Bài 9 OEN OENGĐôi khoen tai nhoẻn miệng
(pair of earings) cƣời (smiling)
Học thuộc lòng:
Công cha nhƣ núi Thái Sơn,
Nghĩa mẹ nhƣ nƣớc trong nguồn chảy ra.
Một lòng thờ mẹ kính cha,
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con
Thành ngữ:
Ngoằn ngoèo nhƣ rắn bò
(As winding as a snake path.)22
Nghe theo chữ Nghe theo âm
Bài 10 OEM OEO OETOem ngoem ngoém
Oeo ngoeo ngoeo ngoéo chân ngoằn ngoèo ngoẹo cổ
Oet toe toét đục khoét lòe loẹt nhoè nhoẹt
Máy cƣa cắt gỗ xoèn xoẹt làm mạt cƣa bay tung tóe.
Em bé nhe hàm răng cƣời toe toét.
Mùa đông cả nhà đi trƣợt tuyết, ba lái xe lên núi, đƣờng đi
thật ngoằn nghèo.
23
Nghe theo chữ Nghe theo âm
Bài 10 OEM OEO OETCƣời toe toét áo lòe loẹt
(grinning) (flashy shirt)
Học thuộc lòng:
Một đèo lại một đèo
Rừng xanh bên núi biếc
Đƣờng đi thật ngoằn ngoèo
Tục ngữ:
Thả con săn sắt, bắt con cá sộp đục khoét
(Give a little to get a lot.) (gnawing) 24
Nghe theo chữ Nghe theo âm
Tập hát “Một đàn gà”
25
Bài 11 ANG ĂNG ÂNG ENGAng cái thang máng xối xếp hàng
Ăng hàm răng lo lắng thăng bằng
Âng vâng lời ngẩng đầu
Eng xà beng leng keng léng phéng
Tí đánh răng mỗi ngày nên răng Tí trắng trẻo, nụ cƣời
xinh đẹp.
Trăng Trung Thu soi sáng khắp nơi.
26
Nghe theo chữ Nghe theo âm
Bài 11 ANG ĂNG ÂNG ENGCái thang nhà hai tầng
(ladder) (2-story house)
Học thuộc lòng:
Em nhờ công mẹ, ơn cha,
Cơm no, áo ấm, cửa nhà yên vui cái xà beng
(crowbar)
Tục ngữ:
Đi một ngày đàng, học một sàng khôn. mặt trăng
(The more you travel, the more you learn.) (moon)27
Nghe theo chữ Nghe theo âm
Bài 12 ONG OONG ÔNGOng bong bóng lòng vòng cái võng cọng cỏ
Oong ba toong cái soong
Ông dòng sông cái trống bông hồng học bổng
Con ong chích đau lắm, chớ nên phá tổ của nó.
Anh Tâm cõng em chạy lòng vòng trên sân cỏ.
Hình bìa sách giáo khoa có vẽ cái trống đồng.
Ngày lễ Vu Lan em tặng mẹ một đó hồng.
Ông ngoại chống ba toong đi mua bóng bóng cho bé.
28
Nghe theo chữ Nghe theo âm
Bài 12 ONG OONG ÔNGCái võng con sông
(hammock) (river)
Học thuộc lòng:
Trong đầm gì đẹp bằng sen,
Lá xanh bông trắng lại chen nhụy vàng
Nhụy vàng bông trắng lá xanh,
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn.
Tục ngữ:
Chim có tổ, ngƣời có tông
(Birds have their nests, people have their ancestors) 29
Nghe theo chữ Nghe theo âm
Bài 13 UNG ƢNGUng cái cung cái thùng dũng mãnh thông dụng
Ƣng bánh chƣng quả trứng củ gừng xây dựng
Ngƣời bắn cung giỏi vì chăm luyện tập.
Những ngày Tết ở chợ bày bán bánh chƣng.
Mẹ em nấu món gà kho gừng cho buổi ăn tối.
Em thích ăn bánh mì và trứng chiên buổi sáng.
30
Nghe theo chữ Nghe theo âm
Bài 13 UNG ƢNGxây dựng chim ƣng
(constructing) (hawk)
Học thuộc lòng:
Bầu ơi thƣơng lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhƣng chung một giàn
Tục ngữ:
Nƣớc chảy chỗ trũng ngƣời bắn cung
(Water flows into hollows.) (archer)
31
Nghe theo chữ Nghe theo âm
Bài 14 UÂN UÂNG UÔM UÔN UÔNG
Uân mùa xuân tuần lễ tuấn tú chuẩn bị
Uâng thâm quầng bâng khuâng
Uôm cánh buồm thuốc nhuộm
Uôn buôn bán bánh cuốn chuồn chuồn
Uông cái chuông uống nƣớc
Để chuẩn bị đón Xuân, quận hạt em tổ chức hội chợ Tết.
Cánh buồm nhấp nhô trên biển cả.
Tuấn thích ăn bánh cuốn nhân thịt.
Mắt em thâm quầng vì thức khuya học bài.
32
Nghe theo chữ Nghe theo âm
Bài 14 UÂN UÂNG UÔM UÔN UÔNGcon chuồn chuồn cánh buồm
(dragonfly) (sail)
Học thuộc lòng: Xuân về
Mai đào hé nhụy đón Xuân sang,
Muôn cánh đua chen nhuốm sắc vàng
Tục ngữ:
Muốn ăn cá phải thả câu. buôn bán
(If you want to eat fish, catch your own) (doing business )
33
Nghe theo chữ Nghe theo âm
Bài 15 UƠ UÔI UÔC UÔT
Uơ quơ tay lớ quớ thuở xƣa
Uôi chuôi dao trái chuối con muỗi
Uôc quốc gia cái cuốc thuộc bài
Uôt tê buốt móng vuốt con chuột
Ngƣời bền chí là ngƣời cuối cùng vẫn về đến đích.
Chú chuột vùng vẫy cố thoát khỏi móng vuốt của chú mèo
Khi em té đau, mẹ xoa thuốc
34
Nghe theo chữ Nghe theo âm
Bài 15 UƠ UÔI UÔC UÔTcầu tuột cây chuối
(slide) (banana tree)
Tục ngữ:
Thuộc sách văn hay, mau tay chữ tốt Con chuột
(Practice makes perfect) (mouse )
35
Nghe theo chữ Nghe theo âm
Tập hát “Một ngón tay”
36
Bài 16 ƢƠM ƢƠN
Uơm Hồ Gƣơm bƣơm bƣớm cƣờm tay lƣợm lên
Uơn cá ƣơn thuê mƣớn vƣờn hoa ƣỡn ngực
cá lƣơn
Hồ Gƣơm là một cảnh đẹp của Việt Nam, ở đó có di tích
lịch sử là Tháp Rùa.
Cá cần ƣớp muối để không bị ƣơn.
Mùa xuân bƣơm bƣớm bay lƣợn trong vƣờn.
37
Nghe theo chữ Nghe theo âm
Bài 16 ƢƠM ƢƠNvƣờn hoa bay lƣợn
(flower garden) (flying)
Học thuộc lòng: Đến trƣờng
Cùng nhau cắp sách đến trƣờng,
Trau dồi Việt ngữ, cha thƣơng mẹ mừng.
Ca dao:
Cá không ăn muối cá ƣơn bƣơm bƣớm
Con cãi cha mẹ trăm đƣờng con hƣ. (butterfly)
(The fish needs salt to keep its freshness as children need to obey their parents)38
Nghe theo chữ Nghe theo âm
Bài 17 ƢƠC ƢƠT
Uơc cây thƣớc non nƣớc cái lƣợc vƣờn tƣợc
Uơt lƣớt sóng ẩm ƣớt trƣợt nƣớc vƣợt qua
Mùa đông năm nay ƣớt át hơn mùa đông năm trƣớc.
Mùa hè nhiều ngƣời ra biển trƣợt nƣớc.
Em dùng cây thƣớc để kẻ đƣờng thẳng trên giấy.
Bố mẹ em vƣợt qua nhiều khó khăn để đƣợc tự do
39
Nghe theo chữ Nghe theo âm
Bài 17 ƢƠC ƢƠTsông nƣớc trƣợt ngã
(river water) (slipping and
falling)
Học thuộc lòng: Nhớ quê
Lƣu lạc bao năm nhớ quê nhà,
Nhớ ngôi trƣờng nhỏ bé ê a.
Con đò xuôi mái bên dòng nƣớc,
Tựa cửa trông con bóng mẹ già.
Tục ngữ:
Uống nƣớc nhớ ngƣời đào giếng.
(Never cast dirt into the well from which you have drunk)40
Nghe theo chữ Nghe theo âm
Bài 18 ƢƠP ƢƠI ƢƠU UÊCH
Uơp trái mƣớp ƣớp lạnh nƣờm nƣợp
Uơi hoa tƣơi tiệc cƣới tƣơi cƣời lò sƣởi
Uơu con hƣơu chim khƣớu chai rƣợu
Uêch rỗng tuếch khuếch đại nguệch ngoạc
Ngày hội chợ Tết, ngƣời đi nƣờm nƣợp.
Mẹ mỉm cƣời khi nhận đƣợc bó hoa tƣơi ba tặng.
Bên bở suối, đàn hƣơu đang bình thản gặm cỏ.
Bé vẽ nguệch ngoạc trên giấy.
41
Nghe theo chữ Nghe theo âm
Bài 18 ƢƠP ƢƠI ƢƠU UÊCHlò sƣởi trái mƣớp
(fireplace) (fiber melon)
Ca dao:
Cƣời ngƣời chớ có cƣời lâu,
Cƣời ngƣời hôm trƣớc, hôm sau ngƣời cƣời
(You laugh at people the day before;
The next day people laugh at you) con hƣơu cao cổ
(giraffe)
42
Nghe theo chữ Nghe theo âm
Bài 19 UYA UYNH UYT UYU UYCH
Uya thức khuya
Uynh huynh đệ luýnh quýnh huỳnh huỵch
Uyt xuýt xoa xe buýt huýt sáo
Uyu khuỷu tay khúc khuỷu
Uych huých nhau
Hằng ngày chị Tƣ đón xe buýt đi học.
Hoa quỳnh là loại hoa quý, tỏa hƣơng thơm thoang thoảng
Đƣờng lên núi rừng nhiều chông gai khúc khuỷu.
43
Nghe theo chữ Nghe theo âm
Bài 19 UYA UYNH UYT UYU UYCHhoa quỳnh xe buýt
(hydrangeas) (bus)
Học thuộc lòng
Ngọc kia chẳng giũa chẳng mài,
Cũng thành vô dụng, cũng hoài ngọc đi.
Cách ngôn
Nào là những kẻ học trò,
Phải nghe thầy dạy mà lo sửa mình. Khuỷu tay
(elbow) 44
Nghe theo chữ Nghe theo âm
Bài 20 UÂT UÂY
Uât bất khuất kỷ luật mỹ thuật luật pháp
Uây quây quần khuấy bột quầy hàng ngoe nguẩy
Với tinh thần bất khuất, ngƣời Việt đã bao lần đánh đuổi
ngoại xâm.
Cả nhà quây quần trong buổi ăn chiều.
45
Nghe theo chữ Nghe theo âm
Bài 20 UÂT UÂYquây quần quầy hàng trái cây
(gathering) (fruit stand)
Ca dao:
Vai mang túi bạc kè kè,
Nói quấy, nói quá họ nghe rầm rầm
(A rich person’s words are always mighty.)
46
Nghe theo chữ Nghe theo âm
Tập hát “Meo Meo Meo”
47
Bài 21 UYÊN UYÊT
Uyên khuyên bảo khuyến khích chiếc thuyền
Uyêt tuyết rơi kiểm duyệt tuyệt vời
Em ngồi nghe bà kể chuyện cổ tích.
Bé vâng lời khuyên bảo của cha, quyết tâm sửa đổi những
khuyết điểm của mình.]
Anh Tâm xếp chiếc thuyền bằng giấy màu cho em thả trôi
trên nƣớc.
48
Nghe theo chữ Nghe theo âm
Bài 21 UYÊN UYÊTtuyết rơi quyển sách
(snow falling) (book)
Học thuộc lòng
Bên ông cứ mỗi buổi chiều,
Em nghe ông kể rất nhiều chuyện hay.
Tục ngữ
Chuyện mình thì quáng, chuyện ngƣời thì sáng
(One is wise to other’s problem but blink to his own)
49
Nghe theo chữ Nghe theo âm
Bài 22 IÊNG YÊNG
Iêng trống chiêng tiếng Việt kiềng vàng cây kiểng
Yêng chim yểng yêng hùng
Cuối tuần mẹ chở em đến trƣờng học tiếng Việt.
Ông em nuôi chim yểng và trồng cây kiểng trong vƣờn.
Mẹ đeo chiếc kiềng vàng óng ánh rất đẹp.
50
Nghe theo chữ Nghe theo âm
Bài 22 IÊNG YÊNGcây kiểng chuyên cần
(bonsai)
Học thuộc lòng
Tiếng Việt tiếng của ông cha,
Là con cháu Việt, nhà nhà phải thông.
Tục ngữ
Tiếng chào cao hơn mâm cỗ.
(A friendly word is worth more than a feast)
51
Nghe theo chữ Nghe theo âm
Bài 23 UÔNG ƢƠNG
Uông rau muống buồng chuối cái xuổng muỗng nĩa
Ƣơng hƣớng tây nhà trƣờng phần thƣởng nuôi dƣỡng
Mỗi buổi sáng chủ nhật, khi nghe tiếng chuông nhà thờ
vang lên, cả gia đình em vội vàng đi lễ.
Thầy hiệu trƣởng trƣờng em rất thƣơng học sinh.
Cuối niên học, các học sinh giỏi đƣợc lãnh phần thƣởng.
52
Nghe theo chữ Nghe theo âm
Bài 23 UÔNG ƢƠNGphần thƣởng trƣờng học
(awards) (school)
Học thuộc lòng
Cha em tuổi ngoài bốn mƣơi,
Cằm vuông, mắt sáng, dáng ngƣời cao cao.
Tục ngữ
Mất bò mới lo làm chuồng.
(Building the barn after one’s cows were stolen.)
53
Nghe theo chữ Nghe theo âm
Bài 24 OANG OĂNG
Oang hoang dại chớp nhoáng hoàng hôn hoảng sợ
Oăng loăng quăng liến thoắng loằng ngoằng
Nai sống hoang dại thành từng đàn trong rừng sâu.
Trời sắp đổ mƣa, mây giăng thấp ở chân trời, những ánh
chớp loằng ngoằng ẩn hiện
54
Nghe theo chữ Nghe theo âm
Bài 24 OANG OĂNGthú hoang hoàng hôn
(wild animal) (sunset)
Học thuộc lòng
MỪNG TUỔI BÀ
Xuân sang kính chúc mừng bà,
Quanh năm khỏe mạnh, nƣớc da đỏ hồng.
An nhàn vui vẻ thong dong, tia chớp loằng ngoằng
Sống lâu trăm tuổi, thỏa lòng ƣớc mơ (lightning zigzagging)
55
Nghe theo chữ Nghe theo âm
Bài 25 OANH OACH
Oanh chim oanh hoành hành hoạnh tài tung hoành
Oach hoạch định oành oạch xoành xoạch kế hoạch
Chim oanh hót trên cành líu lo.
Trƣớc khi nghỉ hè, ba anh em tôi đã hoạch định chƣơng
trình đi cắm trại thật hào hứng.
56
Nghe theo chữ Nghe theo âm
Bài 25 OANH OACHcắm trại lập kế hoạch
(camping) (planning)
Ca dao
Càng thắm thì càng chóng phai,
Thoang thoảng hoa nhài càng đƣợc thơm lâu.
(The darker the color the faster it fades;
Fragrance of jasmine can last longer in the glade.)
57
Nghe theo chữ Nghe theo âm
Tập hát “Yêu Mến Mẹ Cha”
58
Sàigòn
59