71

TT Advance Cad_Giáo trình mastercam x7 nâng cao

Embed Size (px)

Citation preview

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Trang 1

TRẦN YẾN GROUP©

Mục lục

Chương 1: Điểm mạnh của Mastercam X7 trong lập trình phay mặt phức tạp ...................3

Chương 2: Trình tự các bước thực hiện lập trình gia công khuôn mẫu ........................................6 2.1 Mở file mastercam và đưa chi t iết vào môi trường làm việc.....................................6

2.2 Lựa chọn kiểu máy .............................................................................................................7 Thiết đặt thuộc tính máy: ..........................................................................................................8

2.3 Lập trình gia công phay .................................................................................................. 10

Chương 3: Các kiểu chạy dao gia công thô trong Mastercam X7 ....................................... 12

3.1 Rough Parallel ................................................................................................................ 12 3.2 Rough Radial .................................................................................................................. 21

3.3 Rough Project ................................................................................................................. 28 3.4 Rough Flowline ............................................................................................................... 34

3.5 Rough Contour ............................................................................................................... 41 3.6 Rough Pocket .................................................................................................................. 46

3.7 Rough Restmill ............................................................................................................... 53 3.8 Rough Plunge ................................................................................................................. 59

Chương 4: Các kiểu chạy dao gia công tinh trong Mastercam X7 ............................................ 60 4.1 Finish Farallel ................................................................................................................ 60

4.2 Finish Parallel steep ...................................................................................................... 68 4.3 Finish Radial .................................................................................................................. 72

4.4 Finish Project ................................................................................................................. 76 4.5 Finish Flowline ............................................................................................................... 82

4.6 Finish Contour ............................................................................................................... 87 4.7 Finish Shallow................................................................................................................ 92

4.8 Finish Pencil.................................................................................................................. 96 4.9 Finish Leftover............................................................................................................ 101

4.10 Finish Scallop ............................................................................................................ 106 4.11 Finish Blend............................................................................................................... 111

Chương 5: Thực hành lập trình gia công khuôn mẫu với Mastercam X7 ................................ 117 5.1 Gia công khuôn đực vỏ đồng hồ CASIO ......................................................................... 117 5.2 Gia công khuôn cái vỏ đồng hồ CASIO .......................................................................... 148

5.3 Gia công khuôn đực vỏ máy ảnh kỹ thuật số OLYMPUS ................................................ 169 5.4 Gia công khuôn cái vỏ máy ảnh kỹ thuật số OLYMPUS ................................................. 191

Chương 6: Tổng kết .............................................................................................................. 213 Bảng các phím truy cập nóng trong môi trường MasterCam X7 ............................................. 217

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Trang 2

TRẦN YẾN GROUP©

Lời nói đầu

Cảm ơn bạn đã cầm trên tay cuốn sách của chúng tôi, bạn đã có một lựa chọn đúng đắn

khi mốn học được những kiến thức cần thiết cho công việc của mình, với mong muốn tạo

điều kiện cho những cá nhân công ty không có thời gian theo học tại trung tâm Advance

Cad, những tài liệu được viết bởi giảng viên của trung tâm bạn sẽ hoàn toàn yên tâm và có

thể tiếp thu hoàn toàn những nội dung được trình bày trong tài liệu.

Đây là tài liệu nâng cao, dành cho các bạn đã học qua phần mềm mastercam, có thể dành

cho những bạn đã tự học, có nghiên cứu trên mạng học đọc các tài liệu cơ bản từ các nhà

sách và cần thêm các kiến thức liên quan đến công việc.

Nội dung chính của tài liệu tập trung vào phần gia công các chi tiết mặt phức tạp, đặt biệt

là gia công khuôn, thậm chí các tài liệu do chúng tôi biên soạn còn đầy đủ hơn khi các bạn

học tại các trung tâm khác.

File thực hành người học vui lòng lấy trên link gốc của tài liệu trên tranyen.com, hoặc trên

danh mục file thực hành của web.

Mọi thắc mắc, góp ý hay các yêu cầu về tài liệu mà khách hàng cần có thể gởi cho chúng

tôi qua địa chỉ mail: [email protected].

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Trang 3

TRẦN YẾN GROUP©

Chương 1: Điểm mạnh của Mastercam X7 trong lập trình phay mặt phức tạp

Hiện nay với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin, hệ thống CAD/CAM tích hợp được phát

triển rất nhanh chóng. Nó đã tạo nên sự liên thông từ quá trình thiết kế cho đến chế tạo

trong lĩnh vực cơ khí. Xu thế hiện nay các nhà kỹ thuật phát triển chủ yếu là hệ thống

CAD/CAM tích hợp. Những phần mềm CAD/CAM tích hợp đang sử dụng phổ biến hiện

nay như: Mastercam, Edgecam, Solidcam, Delcam, Surfcam, Vercut, Topmold,

Cimatron, Pro/Engenieer v.v…

Phần CAM của MasterCAM rất mạnh. Nhiều công ty ở Việt Nam và công ty nước ngoài

lựa chọn phương án là tạo mô hình 3D trên Solidwork hoặc bằng phần mềm 3D nào đó.

Sau đó lập trình gia công trên MasterCAM. Phương án này rẻ hơn so với việc mua phần

mềm ProE. Solidwork là phần mềm CAD thuộc hạng trung cao và nó thiết kế rất tốt.

Một điểm tiện lợi nữa mà mastercam hơn hẳn các phần mềm gia công khác là nó có thể

gia công mô hình 3D ở dạng surface chứ không cần solid vì vậy ta có thể lập trình với mô

hình được thiết kế trên bất cứ phần mềm nào khác một cách dễ dàng.

Hơn nữa Mastercam tương thích với hầu như tất cả các dòng máy CNC hiện có trên thị

trường chứ không chỉ riêng cho hệ FANUC. Mastercam X7 có thể lập trình nhiều máy

gia công, nhiều nguyên công trên cùng một file và gia công nhiều trục.

Mastercam là phần mềm CAD/CAM tích hợp được sử dụng rộng rãi ở châu Âu và trên

thế giới, đồng thời cũng được sử dụng rộng rãi ở Việt Nam. Mastercam có khả năng thiết

kế và lập chương trình điều khiển các trung tâm gia công CNC 5 trục, 4 trục, 3 trục, có

thể lập trình để gia công tia lửa điện cắt dây, tiện, phay, khoan … Mastercam được đánh

giá là một trong những phần bán chạy nhất thế giới trong vài năm gần đây.

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Trang 4

TRẦN YẾN GROUP©

Được phát triển bởi CNC Software, Inc, Mastercam là phần mềm CAD / CAM cho phay

và tiện từ 2 – 5 trục, cắt dây EDM 2 và 4 trục ,gia công 2D và 3D, mô hình hóa bề mặt và

khối rắn, cắt và chạm khắc nghệ thuật. Phần mềm Mastercam X7 là phần mềm gia công

mạnh mẽ nhất nó có nhiều tính năng mới quan trọng, bao gồm

cả các sản phẩm Mill-Turn.

Mastercam Blade Expert là một ứng dụng tùy chỉnh thiết kế để tạo ra các đường chạy

dao để cắt các phần phức tạp. Blade Expert sẽ cắt cánh bơm, cánh quạt, tua bin, và nhiều

hơn nữa. Các đường chạy dao đầu tiên loại bỏ các vật liệu từ giữa cánh. Tiếp theo, nó

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Trang 5

TRẦN YẾN GROUP©

hoàn thành các cánh và bo tròn cạnh, và sau đó kết thúc với mặt phẳng. Blade Expert có

một giao diện người dùng rõ ràng, chính xác được mô phỏng theo tất cả các đường chạy

dao 5 trục hiện đại nhất. Kết quả cuối cùng là một đường chạy dao trơn tru, kết thúc

chính xác, và giảm đáng kể thời gian gia công trong chương trình

Mastercam Mill-Turn Sản phẩm Mill-Turn làm cho công việc gia công trên trung tâm

tiện công suất cao, các trung tâm gia công đầy đủ tính năng trở nên đơn giản và dễ dàng

hơn bao giờ hết. Mastercam Mill-Turn sắp xếp hợp lý quá trình lập trình với các thiết lập

công việc thông minh được phù hợp với máy gia công chính xác mà bạn có. Lựa chọn

mặt phẳng làm việc thông minh làm cho việc lựa chọn các trục và trục dao thích hợp trên

mỗi phần chương trình của bạn trở nên dễ dàng thông qua đường chạy dao tiện và phay

của MasterCam. Ngoài ra, Mastercam X7 còn rất nhiều điểm mới như khả năng phân tích

quá trình gia công tốt hơn, tăng tốc độ chạy dao, chức năng mô phỏng mạnh mẽ hơn

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Trang 6

TRẦN YẾN GROUP©

Chương 2: Trình tự các bước thực hiện lập trình gia công khuôn mẫu

• Đưa chi tiết gia công vào môi trường Mastercam

• Lựa chọn kiểu máy dùng để gia công chi tiết.

• Chọn kiểu chạy dao để gia công chi tiết

• Thiết đặt các thông số cần thiết như: loại dao cắt, chế độ cắt, phôi, mặt phẳng an

toàn, mặt phẳng lùi dao, tưới nguội…

• M ô phỏng kiểm tra quá trình gia công trên Mastercam

• Xuất chương trình NC cho máy gia công.

2.1 Mở file mastercam và đưa chi tiết vào môi trường làm việc

Mở một file Mastercam:

Từ menu Mastercam → file → Open

Trong hộp thoại Open , lựa chọn kiểu tệp chuẩn của Mastercam.

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Trang 7

TRẦN YẾN GROUP©

Chọn Open

Đưa một file Cad khác vào môi trường Mastercam:

+ Từ menu Mastercam → File → Open.

+ Trong hộp thoại Open, chọn dạng file CAD muốn nhập vào.

+ Thiết đặt các tham số nhập trong mục Options

+ Chọn OK

Đưa thêm một file khác vào chung với file đang dùng:

+ Từ menu Mastercam → File → File Merge/Pattern.

+ Trong hộp thoại được mở, lựa chọn kiểu file, Và chọn tệp cần nhập.

+ Sử dụng tùy chọn trên thanh trạng thái Merge/Pattern để lựa chọn một điểm cơ sở

cho vị trí đặt dữ liệu, và định nghĩa tỷ lệ, góc quay, trục đối xứng (x,y hoặc z)

+ Chọn Apply.

+ Ấn ESC để kết thúc lệnh.

2.2 Lựa chọn kiểu máy

Lựa chọn Machine type → tại đây bạn có thể lựa chọn một máy thích hợp với máy gia

công tại công ty.

Sau khi bạn chọn một kiểu máy, máy đó sẽ được quản lý trên cây quản lý Toolpath

Manager

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Trang 8

TRẦN YẾN GROUP©

Thiết đặt thuộc tính máy:

Trên cây quản lý Toolpath manager bạn có thể hiển thị các kiểu thuộc tính máy bằng

cách kéo dãn các mục thuộc tính.

Files:

Sử dụng thẻ file này để xem và định nghĩa các tên tệp và các dữ liệu đường dụng cụ

dùng cho các thao tác trong nhóm máy lựa chọn.

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Trang 9

TRẦN YẾN GROUP©

Hộp thoại

Machine

Group

Properties

được hiển

thị như dưới

đây.

Tool Setting:

Sử dụng thẻ này để điều khiển file NC, bù dao, tốc độ chạy dao, tốc độ trục chính, làm

mát, và các tham số đường dụng cụ khác, bao gồm cả vật liệu lựa chọn.

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Trang 10

TRẦN YẾN GROUP©

Thẻ Stock setup:

Thẻ này cung cấp cho bạn các phương pháp định nghĩa phôi.

2.3 Lập trình gia công phay

Vào Toolpaths sẽ xuất hiện menu chứa các kiểu chạy dao. Tùy từng trường hợp mà chọn

kiểu chạy dao phù hợp để lập trình.

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Trang 11

TRẦN YẾN GROUP©

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Trang 12

TRẦN YẾN GROUP©

Chương 3: Các kiểu chạy dao gia công thô trong Mastercam X7

3.1 Rough Parallel

Tạo đường chạy dao song song theo những mặt được chọn và cho phép gia công từng

lớp để gia công thô bề mặt

Các bước thực hiện như sau:

Kích chọn menu Toolpath > Surface Rough> Parallel Toolpath

Lúc này xuất hiện các tùy chọn sau:

Boss: Khai báo này với chi tiết dạng lồi để điều khiển dao nhấc lên theo trục Z.

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Trang 13

TRẦN YẾN GROUP©

Cavity: Khai báo này với chi tiết dạng lõm để dao di chuyển theo kiểu Zigzag và cho

phép cắt theo cả 2 chiều dương và âm theo trục Z (phương pháp này thông dụng

nhất).

Undefined: Lựa chọn này trong trường hợp không xác định được một trong hai dạng

trên, phần mềm sẽ tự tính toán để nội suy đường chạy dao.

Chọn mặt gia công > Enter. Lúc này xuất hiện bảng tùy chọn như sa u :

Drive: chọn mặt gia công

Check: chọn mặt không gia công

Containment: chọn đường bao giới hạn vùng gia công

Approximate starting point: chọn điểm bắt đầu gia công.

Sau khi chúng ta chọn Enter.

Xuất hiện hộp thọai Surface Rough Parallel:

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Trang 14

TRẦN YẾN GROUP©

Toolpath parameters: Bảng khai báo dao và chế độ cắt

Tool name: Loại dao

Tool #: Số hiệu dao

Len offset: vị trí bù trừ chiều dài dao

Dia offset: vị trí bù trừ đường kính dao

Head #: Số hiệu đầu dao

Coolant: Chọn vào đây để mở nước tưới nguội

Spindle direction: Chiều quay trục chính

Spindle speed: Vận tốc cắt vòng/phút

Feed rate: Lượng tiến dao ngang

Plunge rate: Lượng tiến dao ăn xuống theo trục Z

Chọn qua thẻ Surface parameters

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Trang 15

TRẦN YẾN GROUP©

Clearance: Mặt phẳng an toàn

Retract: Mặt phẳng lùi dao

Feed plane: Mặt phẳng dao chạy theo chế độ cắt

Tip Comp: chọn tip là tính toán nội suy theo đỉnh của dao

Stock to leave on drive: chừa lượng dư tại các mặt gia công

Stock to leave on check: dao cách các mặt không gia công

Tool containment: cho phép khoanh vùng gia công

+ Inside: offset vào phía trong đường bao

+ Center: giới hạn theo tâm đường bao

+ Outside: offset ra phía ngoài đường bao

Chọn qua thẻ Rough parallel parameters

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Trang 16

TRẦN YẾN GROUP©

Total tolerance: Dung dai cho phép

Cutting method: kiểu quét của dao. Có 2 phương pháp là zigzag và one way

Max stepdown: Chiều sâu lớn nhất mỗi lớp cắt

Max stepover: Lượng tiến ngang lớn nhất

Machining angle: góc nghiêng của đường chạy dao

Plunge control: Phương pháp này có thể tùy chọn 1 trong 3 cách để gia công .

+ Allow mutiple plungles along cut: Cho phép cắt nhiều bước.

+ Cut from one side: Cắt dọc theo một bên của một mặt.

+ Cut from both side: Cắt dọc theo hai bên của mặt

Prompt for starting point: chọn điểm xuống daobắt đầu quá trình gia công

Allow negative Z motion along surface: Cho phép di chuyển theo phương Z- khi cắt

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Trang 17

TRẦN YẾN GROUP©

Allow positive Z motion along surface: Cho phép di chuyển theo phương Z+ khi

cắt

Cut depths:

Nhóm thông số trong hộp thọai này được dùng để xác định chiều sâu cắt của dao

trong suốt quá trình gia công thô, chiều sâu cắt có thể được mặc định theo chế độ tuyệt

đối hay tương đối. Hộp thọai xuất hiện bên dưới:

Absolute: Chế độ tuyệt đối

Minimum depth: Điểm cao nhất mà dao có thể đến để hớt vật liệu

Maximum depth: Điểm thấp nhất mà dao có thể đến để hớt vật liệu

Incremental: Chế độ tương đối

Adjustment to top cut: Được xác định bởi khoảng cách nhỏ nhất giữa chiều sâu cắt so

với mặt cao nhất chỉ chi tiết gia công

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Trang 18

TRẦN YẾN GROUP©

Adjustment to other cuts: Được xác định bởi khoảng cách lớn nhất của chiều sâu

ngay biên dạng gia công đã được mặc định

Gap settings.

Cài đặt chế độ về khỏang trống giữa các bề mặt gia công . Những khoảng trống là do

mặt không kín hay do mặt bị gãy, chúng tạo ra bởi:

+ Những mặt liên tiếp nhau được nối không chính xác

+ Tại vùng bị cắt, nơi những khỏang trống được tạo ra

+ Do sự di chuyển

Kích thước của khe hở được chỉ định theo 2 cách:

+ Distance: khoảng cách khe hở cụ thể

+ % of stepover: khoảng cách theo phần trăm giá trị của mỗi bước ngang

Motion < Gap size: Mastercam cung cấp 4 lọai gia công cho khỏang trống nhỏ,

những mẫu này xuất hiện:

+ Direct: Trong lệnh Direct dao di chuyển thẳng trên khỏang trống từ vị trí này đến vị

trí kia. Trong lệnh khác thì dao có thể di chuyển điểm cuối của đường gia công trên mặt

phẳng này đến điểm bắt đầu của đường gia công trên mặt kia (hai mặt phải kề cận

nhau).

+ Broken: Trong lệnh Broken dao di chuyển trên khoảng trống của cung được chia,

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Trang 19

TRẦN YẾN GROUP©

theo trục Z và trục khác X hoặc Y.

+ Smooth: Trong lệnh Smooth đường gia công di chuyển trên khoảng trống theo mặt

tiếp tuyến. Nó thường được sử dụng với tốc độ cao của máy

+ Following surface: Trong lệnh này đường gia công di chuyển trên khoảng trống theo

mặt nghiêng nối giữa hai mặt kế nhau

Nếu dao di chuyển lớn hơn kích thước khỏang trống đã cho, thì hệ thống sẽ thêm vào

sự rút dao. Đường gia công cho những khỏang trống lớn thì làm theo 5 bước sau:

+ Gia công trên mặt từ điểm đầu đến điểm cuối theo hướng đã xác định.

+ Rút dao nhanh.

+ Di chuyển nhanh trên khỏang trống của điểm đầu, điểm cuối của mặt thứ hai.

+ Ăn xuống từ điểm bắt đầu của mặt thứ hai.

+ Gia công mặt thứ hai theo hướng đã định

Sau khi khai báo xong nhấn OK để phần mềm tính toán đường chạy dao.

Vào backplot để xem đường chạy dao

Nhấn nút play để bắt đầu

Kết quả đường chạy dao như hình dưới đây:

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Trang 20

TRẦN YẾN GROUP©

Muốn mô phỏng xem quá trình gia công ta vào Verify

Nhấn play và xem gia công, kết quả như hình bên dưới:

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Trang 21

TRẦN YẾN GROUP©

3.2 Rough Radial

Gia công thô bề mặt chạy dao theo hướng kính.

Chi tiết gia công như sau:

Kích chọn menu Toolpath > Surface Rough > Radial Toolpath.

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Trang 22

TRẦN YẾN GROUP©

Boss: Khai báo này với chi tiết dạng lồi để điều khiển dao nhấc lên theo trục Z.

Cavity: Khai báo này với chi tiết dạng lõm để dao di chuyển theo kiểu Zigzag và cho

phép cắt theo cả 2 chiều dương và âm theo trục Z (phương pháp này thông dụng

nhất).

Undefined: Lựa chọn này trong trường hợp không xác định được một trong hai dạng

trên, phần mềm sẽ tự tính toán để nội suy đường chạy dao.

Chọn mặt gia công > Enter

Lúc này xuất hiện bảng tùy chọn như sau:

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Trang 23

TRẦN YẾN GROUP©

Drive: chọn mặt gia công

Check: chọn mặt không gia công

Containment: chọn đường bao giới hạn vùng gia công

Approximate starting point: chọn điểm bắt đầu gia công.

Sau khi chúng ta chọn Enter.

Phần mềm sẽ hỏi tâm Enter rotation point: chọn điểm để chỉ định tâm xoay của các

đường cắt chúng ta chọn ngay gốc tọa độ

Xuất hiện hộp thọa Toolpath parameter.

Nhấn nút chuột phải vào thư viện chọn dao gia công là dao phay ngón D=20

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Trang 24

TRẦN YẾN GROUP©

Bảng này ta khai báo các thông số cho dụng cụ cắt ở các ô màu vàng

Chọn qua bảng surface parameters

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Trang 25

TRẦN YẾN GROUP©

Bảng này ta cần khai báo các mặt phẳng an toàn, mặt phẳng lùi dao, mặt phẳng dao tiến

theo chế độ cắt và khai báo lượng dư còn lại sau gia công.

Chọn qua bảng Rough radial parameters

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Trang 26

TRẦN YẾN GROUP©

Total tolerance: Dung dai cho phép

Cutting method: kiểu quét của dao. Có 2 phương pháp là zigzag và one way

Max angle increment: Góc tăng lớn nhất của đường chạy dao

Start angle: Góc bắt đầu của quá trình gia công

Sweep angle: Góc cuối của quá trình gia công

Start offset distance: khoảng cách từ đường chạy dao đếm tâm

Start point: Chọn điểm xuống dao bắt đầu quá trình gia công

+ Start inside: xuống dao phía trong chi tiết (gần tâm)

+ Start outside: xuống dao phía ngoài chi tiết (xa tâm)

Allow multiple plunges along cut: cho phép dao cắt theo trục Z

Cut from one side: chỉ cắt một phía

Cut from both side: cắt cả hai phía

Sau khi khai báo xong nhấn ok để máy tính toán đường chạy dao

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Trang 27

TRẦN YẾN GROUP©

Vào Backblot để xem mô phỏng đường chạy dao

Vào Verify để xem mô phỏng quá trình gia công chi tiết

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Trang 28

TRẦN YẾN GROUP©

3.3 Rough Project

Chiếu đường chạy dao lên một mặt phẳng hoặc cong bất kì. Ví dụ chiếu đường chạy dao

gia công chữ CAD CAM CNC lên bặt cong như hình

Kích chọn menu Toolpath > Surface Rough > Project Toolpath.

Chọn bề mặt gia công là mặt cong như hình

Lúc này xuất hiện các tùy chọn sau: TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Trang 29

TRẦN YẾN GROUP©

Boss: Khai báo này với chi tiết dạng lồi để điều khiển dao nhấc lên theo trục Z.

Cavity: Khai báo này với chi tiết dạng lõm để dao di chuyển theo kiểu Zigzag và cho

phép cắt theo cả 2 chiều dương và âm theo trục Z (phương pháp này thông dụng

nhất).

Undefined: Lựa chọn này trong trường hợp không xác định được một trong hai dạng

trên, phần mềm sẽ tự tính toán để nội suy đường chạy dao.

Chọn mặt gia công > Enter

Lúc này xuất hiện bảng tùy chọn như sau:

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Trang 30

TRẦN YẾN GROUP©

Drive: chọn mặt gia công

Check: chọn mặt không gia công

Containment: chọn đường bao giới hạn vùng gia công

Curves: chọn đường cần chiếu lên bề mặt gia công

Sau khi chúng ta chọn Enter.

Xuất hiện hộp thọa Toolpath parameter.

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Trang 31

TRẦN YẾN GROUP©

Nhấn nút chuột phải vào thư viện chọn dao gia công là dao phay ngón D=3

Bảng này ta khai báo các thông số cho dụng cụ cắt ở các ô màu vàng

Chọn qua bảng surface parameters

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Trang 32

TRẦN YẾN GROUP©

Bảng này ta cần khai báo các mặt phẳng an toàn, mặt phẳng lùi dao, mặt phẳng dao tiến

theo chế độ cắt và khai báo lượng dư còn lại sau gia công.

Chọn qua bảng Rough project parameters

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Trang 33

TRẦN YẾN GROUP©

Total tolerance: khai báo dung sai

Projection type: có 3 lựa chọn

+ NCI: Chiếu đường chạy dao của một bước trước đó lên bề mặt cần gia công

+ Curves: Chiếu đường chạy dao của một hay nhiều đường lên bề mặt cần gia công

+ Point: Chiếu đường chạy dao của một hay nhiều điểm lên bết mặt cần gia công

Cut depths: khai báo chiều sâu gia công

Sau khi khai báo xong nhấn ok để máy tính toán đường chạy dao

Vào Backblot để xem mô phỏng đường chạy dao

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Trang 34

TRẦN YẾN GROUP©

Vào Verify để xem mô phỏng quá trình gia công chi tiết

Kết quả gia công thô của hai bước Surface Rough Radial và Surface Rough Project

3.4 Rough Flowline

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Trang 35

TRẦN YẾN GROUP©

Chúng ta dùng để gia công thô bề mặt có đường chạy dao chạy dọc theo vĩ tuyến của

các biên dạng của bề mặt.

Kích chọn menu Toolpath > Surface Rough > Flowline Toolpath.

Lúc này xuất hiện các tùy chọn sau:

Boss: Chỉ dao di chuyển theo một hướng, hoặc từ 2 cạnh xuống và không cho phép dao

di chuyển theo chiều âm của trục Z khi cắt.

Cavity: Phương pháp này dao di chuyển theo kiểu Zigzag và cho phép cắt theo cả 2

chiều dương và âm theo trục Z (phương pháp này thông dụng nhất).

Undefined: Được tạo trong hộp thọai riêng.

Chọn mặt chúng ta cần gia công > Enter.

Xuất hiện bảng tùy chọn như sau:

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Trang 36

TRẦN YẾN GROUP©

Drive: chọn mặt gia công

Check: chọn mặt không gia công

Containment: chọn đường bao giới hạn vùng gia công

Containment: chọn đường giới hạn vùng gia công.

Flowline: chọn hướng chạy của đường gia công.

Sau khi chúng ta chọn Enter. Xuất hiện bảng Toolpath parameters

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Trang 37

TRẦN YẾN GROUP©

Nhấn nút chuột phải vào thư viện chọn dao gia công là dao cầu R=6

Khai báo các thông số chế độ cắt ở các ô màu vàng

Chọn qua bảng Surface parameters

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Trang 38

TRẦN YẾN GROUP©

Bảng này ta cần khai báo các mặt phẳng an toàn, mặt phẳng lùi dao, mặt phẳng dao tiến

theo chế độ cắt và khai báo lượng dư còn lại sau gia công.

Chọn qua bảng Rough Flowline parameters

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Trang 39

TRẦN YẾN GROUP©

Total tolerance: Dung sai cho phép

Max stepdown: Chiều sâu lớn nhất của mỗi lớp cắt

Stepover control: có hai lựa chọn lượng tiến dao ngang

+ Distance: điều khiển lượng dịch dao ngang bằng khoảng cách cụ thể

+ Scallop height: điều khiển dịch dao ngang bằng chiều cao nhấp nhô bề mặt.

Sau khi khai báo xong nhấn ok để máy tính toán đường chạy dao

Vào Backblot để xem mô phỏng đường chạy dao

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Trang 40

TRẦN YẾN GROUP©

Vào Verify

để xem

mô phỏng

quá trình

gia công

chi tiết

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Trang 41

TRẦN YẾN GROUP©

3.5 Rough Contour

Chúng ta dùng để gia công biên dạng mặt theo đường xoắn ốc từ trên xuống.

Đây là kiểu gia công thô đa năng mà hay được sử dụng.

Kích chọn menu Toolpath > Surface Rough > Contour Toolpath.

Chọn mặt chúng ta cần gia công > Enter.

Xuất hiện bảng tùy chọn như sau:

Drive: chọn mặt gia công

Check: chọn mặt không gia công

Containment: chọn đường bao giới hạn vùng gia công

Approximate starting point: chọn điểm bắt đầu gia công.

Nhấn OK xuất hiện bảng Toolpath parameter.

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Trang 42

TRẦN YẾN GROUP©

Nhấn nút chuột phải vào thư viện chọn dao gia công là dao phay ngón D=10

Khai báo chế độ cắt của dao tại các ô màu vàng

Chọn qua bảng Surface parameters

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Trang 43

TRẦN YẾN GROUP©

Bảng này ta cần khai báo các mặt phẳng an toàn, mặt phẳng lùi dao, mặt phẳng dao tiến

theo chế độ cắt và khai báo lượng dư còn lại sau gia công.

Chọn qua bảng Rough contour parameters

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Trang 44

TRẦN YẾN GROUP©

Total tolerance: dung sai cho phép

Max stepdown: Chiều sâu lớn nhất mỗi lớp cắt

Direction of closed contours: hướng gia công theo contour kín.

+ Climb: phay thuận.

+ Conventional: phay nghịch.

Direction of open contours: hướng gia công theo contour hở.

+ One way: dao chạy vòng một hướng

+ Zigzag: dao chạy kiểu chữ Z

Transition: Thông số này có 4 kiểu ăn xuống của dao sau mỗi lớp cắt:

+ High speed: Dao sẽ di chuyển theo kiểu xoắn ốc.

+ Broken: Dao sẽ di chuyển theo đường gấp khúc.

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Trang 45

TRẦN YẾN GROUP©

+ Ramp: Dao seõ di chuyển theo hướng nghiêng

+ Follow surface: Dao sẽ di chuyển theo đường tiếp tuyến của các mặt.

Entry/exit arc/line: Vào dao hoặc ra dao theo đường thẳng hoặc cung tròn tiếp tuyến với

mặt gia công tránh để dấu dao khi vào hoặc ra.

Use approximate starting point: chọn điểm bắt đầu xuống dao để gia công

Cut depth: khai báo chiều sâu cần gia công

Sau khi khai báo xong nhấn ok để máy tính toán đường chạy dao

Vào Backblot để xem mô phỏng đường chạy dao

Vào Verify để xem mô phỏng quá trình gia công chi tiết

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Trang 46

TRẦN YẾN GROUP©

3.6 Rough Pocket

Dùng để gia công thô một hốc hay một bề mặt bất kì giới hạn bởi một đường bao. Đây là

kiểu gia công thô an toàn và đa năng nhất.

Kích chọn menu Toolpath > Surface Rough > Poket Toolpath.

Chọn mặt chúng ta cần gia công > Enter.

Xuất hiện bảng tùy chọn như sau:

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Trang 47

TRẦN YẾN GROUP©

Drive: chọn mặt gia công

Check: chọn mặt không gia công

Containment: chọn đường bao giới hạn vùng gia công

Approximate starting point: chọn điểm bắt đầu gia công.

Nhấn OK xuất hiện bảng Toolpath parameter.

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Trang 48

TRẦN YẾN GROUP©

Nhấn nút chuột phải vào thư viện chọn dao gia công là Bull Mill D=20, R=5

Khai báo chế độ cắt tại các ô màu vàng

Chuyển qua bảng Surface parameters .

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Trang 49

TRẦN YẾN GROUP©

Bảng này ta cần khai báo các mặt phẳng an toàn, mặt phẳng lùi dao, mặt phẳng dao tiến

theo chế độ cắt và khai báo lượng dư còn lại sau gia công.

Chọn qua bảng Rough parameters

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Trang 50

TRẦN YẾN GROUP©

Tolerance: khai báo dung sai

Maximum stepdown: chiều sâu lớn nhất của mỗi lớp cắt

Climb hay conventional: chiều phay thuận hay nghịch

Entry point: Có 3 cách xuống dao bắt đầu gia công

+ Use entry point: sử dụng một điểm để xuống dao

+ Plunge outside containment boundary: xuống dao phía ngoài đường giới hạn

+ Align plunge entries for start holes: Xuống dao dọc theo lỗ gia công trước

Cut depth: khai báo chiều sâu gia công

Chọn qua bảng Pocket parameters

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Trang 51

TRẦN YẾN GROUP©

Cutting method: Kiểu quét của dao gia công thô. Có 8 kiểu tất cả.

+ Zigzac: Dao quét qua lại theo các đường song song.

+ Costant Overlap Spiral: Dao quét kiểu xoắn ốc với khảng cách đều nhau

+ Parallel Spiral: Dao quét theo kiểu từng vòng kín cách đều nhau

+ Parallel Spiral Clean Corners: Dao quét theo kiểu từng vòng kín cách

đều nhau và dừng tại các góc.

+ High speed: Dao quét tốc độ cao

+ True Spiral: Dao quét theo đường xoắn ốc theo hình tròn

+ One way: Dao quét theo một chiều cố định

+ Morph Spiral: Dao quét theo kiểu xoắn ốc và hình dạng thay đổi

Stepover percentage: Lượng tiến ngang tính theo phần trăm đường kính dao

Sau khi khai báo xong nhấn OK để máy tính toán nội suy đường chay dao.

Vào Backblot để xem mô phỏng đường chạy dao

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Trang 52

TRẦN YẾN GROUP©

Vào Verify để xem mô phỏng quá trình gia công chi tiết

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Trang 53

TRẦN YẾN GROUP©

3.7 Rough Restmill

Dùng để gia công thô vét lại lượng dư mà bước gia công trước đó để lại. Kiểu gia công

này giúp ta tiết kiệm nhiều thời gian vì ta không phải gia công lại các tất cả các mặt mà

chỉ vét lại các góc mà dao trước không vào được.

Kích chọn menu Toolpath > Surface Rough > Restmill Toolpath.

Chọn mặt chúng ta cần gia công > Enter.

Lúc này xuất hiện các tùy chọn sau:

Drive: chọn mặt gia công

Check: chọn mặt không gia công

Containment: chọn đường bao giới hạn vùng gia công

Approximate starting point: chọn điểm bắt đầu gia công.

Nhấn OK xuất hiện bảng Toolpath parameter.

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Trang 54

TRẦN YẾN GROUP©

Nhấn nút chuột phải vào thư viện chọn dao gia công là Ball Mill R=5

Khai báo chế độ cắt tại các ô màu vàng

Chuyển qua bảng Surface parameters .

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Trang 55

TRẦN YẾN GROUP©

Bảng này ta cần khai báo các mặt phẳng an toàn, mặt phẳng lùi dao, mặt phẳng dao tiến

theo chế độ cắt và khai báo lượng dư còn lại sau gia công.

Chọn qua bảng Restmill parameters

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Trang 56

TRẦN YẾN GROUP©

Tolerance: khai báo dung sai

Maximum stepdown: chiều sâu lớn nhất của mỗi lớp cắt

Climb hay conventional: chiều phay thuận hay nghịch

Direction of open contours: hướng quét vòng quanh hay qua lại song song

Entry/exit line/arc: Vào ra dao theo đườg tiếp tuyến là đường thẳng hay cung tròn

Use approximate start point: sử dụng một điểm để xuống dao

Transition: Thông số này có 4 kiểu ăn xuống của dao sau mỗi lớp cắt:

+ High speed: Dao sẽ di chuyển theo kiểu xoắn ốc.

+ Broken: Dao sẽ di chuyển theo đường gấp khúc.

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Trang 57

TRẦN YẾN GROUP©

+ Ramp: Dao seõ di chuyển theo hướng nghiêng

+ Follow surface: Dao sẽ di chuyển theo đường tiếp tuyến của các mặt.

Cut depth: khai báo chiều sâu gia công

Chọn qua bảng Restmaterial parameters

Computer remaining stock from: cách tính lượng dư để gia công

+ All previousoperation: Chọn các bước gia công trước đó để xác định lượng dư

+ Roughing tool: Chọn kích thước dao gia công thô của bước trước đó để xác định lượng

+ STL file: chọn file chi tiết mô phỏng đã gia công bước trước để tính lượng dư.

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Trang 58

TRẦN YẾN GROUP©

Adjust to remaining stock: Điều chỉnh lượng dư

+ Use remaining stock as computed: sử dụng lượng dư như tính toán

+ Adjust to remaining stock to ignore small cosps: bỏ qua các điểm nhỏ

+ Adjust to remaining stock to mill small cosps: tính luôn các điểm nhỏ

Adjist distance: nhập lượng offset để điều chỉnh lượng dư

Sau khi khai báo xong nhấn OK để máy tính toán nội suy đường chay dao.

Vào Backblot để xem mô phỏng đường chạy dao

Vào Verify để xem mô phỏng quá trình gia công chi tiết

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Trang 59

TRẦN YẾN GROUP©

3.8 Rough Plunge

Phương pháp này gia công bằng cách ăn dao theo phương thẳng đứng, kiểu gia công này

rất nguy hiểm, dao dễ bị cắm vào chi tiết vì vậy rất ít dùng

Kích chọn menu Toolpath > Surface Rough > Plunge Toolpath.

Các bước khai báo giống như các phương pháp gia công đã nêu.

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Trang 60

TRẦN YẾN GROUP©

Chương 4: Các kiểu chạy dao gia công tinh trong Mastercam X7

4.1 Finish Farallel

Tạo đường chạy dao song song theo những mặt được chọn và cho phép gia công từng

lớp để gia công thô bề mặt

Các bước thực hiện như sau:

Kích chọn menu Toolpath > Surface Finish> Parallel Toolpath

Chọn mặt gia công > Enter. Lúc này xuất hiện bảng tùy chọn như sa u :

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Trang 61

TRẦN YẾN GROUP©

Drive: chọn mặt gia công

Check: chọn mặt không gia công

Containment: chọn đường bao giới hạn vùng gia công

Approximate starting point: chọn điểm bắt đầu gia công.

Sau khi chúng ta chọn Enter.

Xuất hiện hộp thọai Surface Rough Parallel:

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Trang 62

TRẦN YẾN GROUP©

Toolpath parameters: Bảng khai báo dao và chế độ cắt

Tool name: Loại dao

Tool #: Số hiệu dao

Len offset: vị trí bù trừ chiều dài dao

Dia offset: vị trí bù trừ đường kính dao

Head #: Số hiệu đầu dao

Coolant: Chọn vào đây để mở nước tưới nguội

Spindle direction: Chiều quay trục chính

Spindle speed: Vận tốc cắt vòng/phút

Feed rate: Lượng tiến dao ngang

Plunge rate: Lượng tiến dao ăn xuống theo trục Z

Chọn qua bảng Surface parameters

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Trang 63

TRẦN YẾN GROUP©

Clearance: Mặt phẳng an toàn

Retract: Mặt phẳng lùi dao

Feed plane: Mặt phẳng dao chạy theo chế độ cắt

Tip Comp: chọn tip là tính toán nội suy theo đỉnh của dao

Stock to leave on drive: chừa lượng dư tại các mặt gia công

Stock to leave on check: dao cách các mặt không gia công

Tool containment: cho phép khoanh vùng gia công

+ Inside: offset vào phía trong đường bao

+ Center: giới hạn theo tâm đường bao

+ Outside: offset ra phía ngoài đường bao

Chọn qua bảng Finish parallel parameters

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Trang 64

TRẦN YẾN GROUP©

Total tolerance: Dung dai cho phép, chú ý gia công tinh nên để dung sai là 0.01

Cutting method: kiểu quét của dao. Có 2 phương pháp là zigzag và one way

Max stepover: Lượng tiến ngang lớn nhất

Machining angle: góc nghiêng của đường chạy dao

Use approximate start point: chọn điểm xuống daobắt đầu quá trình gia công

Depth limits: Nhóm thông số trong hộp thọai này được dùng để xác định chiều sâu

cắt của dao trong suốt quá trình gia công, chiều sâu cắt có thể được mặc định theo chế

độ tuyệt đối. Hộp thọai xuất hiện bên dưới:

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Trang 65

TRẦN YẾN GROUP©

Gap settings.

Cài đặt chế độ về khỏang trống giữa các bề mặt gia công . Những khoảng trống là do

mặt không kín hay do mặt bị gãy, chúng tạo ra bởi:

+ Những mặt liên tiếp nhau được nối không chính xác

+ Tại vùng bị cắt, nơi những khỏang trống được tạo ra

+ Do sự di chuyển

Kích thước của khe hở được chỉ định theo 2 cách:

+ Distance: khoảng cách khe hở cụ thể

+ % of stepover: khoảng cách theo phần trăm giá trị của mỗi bước ngang

Motion < Gap size: Mastercam cung cấp 4 lọai gia công cho khỏang trống nhỏ,

những mẫu này xuất hiện:

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Trang 66

TRẦN YẾN GROUP©

+ Direct: Trong lệnh Direct dao di chuyển thẳng trên khỏang trống từ vị trí này đến vị

trí kia. Trong lệnh khác thì dao có thể di chuyển điểm cuối của đường gia công trên mặt

phẳng này đến điểm bắt đầu của đường gia công trên mặt kia (hai mặt phải kề cận

nhau).

+ Broken: Trong lệnh Broken dao di chuyển trên khoảng trống của cung được chia,

theo trục Z và trục khác X hoặc Y.

+ Smooth: Trong lệnh Smooth đường gia công di chuyển trên khoảng trống theo mặt

tiếp tuyến. Nó thường được sử dụng với tốc độ cao của máy

+ Following surface: Trong lệnh này đường gia công di chuyển trên khoảng trống theo

mặt nghiêng nối giữa hai mặt kế nhau

Nếu dao di chuyển lớn hơn kích thước khỏang trống đã cho, thì hệ thống sẽ thêm vào

sự rút dao. Đường gia công cho những khỏang trống lớn thì làm theo 5 bước sau:

+ Gia công trên mặt từ điểm đầu đến điểm cuối theo hướng đã xác định.

+ Rút dao nhanh.

+ Di chuyển nhanh trên khỏang trống của điểm đầu, điểm cuối của mặt thứ hai.

+ Ăn xuống từ điểm bắt đầu của mặt thứ hai.

+ Gia công mặt thứ hai theo hướng đã định

Sau khi khai báo xong nhấn OK để phần mềm tính toán đường chạy dao.

Vào backplot để xem đường chạy dao

Nhấn nút play để bắt đầu

Kết quả đường chạy dao như hình dưới đây:

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Trang 67

TRẦN YẾN GROUP©

Muốn mô phỏng xem quá trình gia công ta vào Verify . Nhấn play và xem gia công,

kết quả như hình bên dưới:

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Trang 68

TRẦN YẾN GROUP©

4.2 Finish Parallel steep

Gia công tinh lại những nơi còn sót lại lượng dư của lần gia công trước đó (đặc biệt là các mặt có độ dốc lớn) dao di chuyển song song nhau vật liệu lấy đi được xác định bằng góc nghiêng(độ dốc).

Kích chọn menu Toolpath > Surface Finish > Parallel Steep Toolpath.

Các bước thực hiện giống như Finish parallel

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Trang 69

TRẦN YẾN GROUP©

Chọn qua bảng Surface parameters

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Trang 70

TRẦN YẾN GROUP©

Bảng này ta cần khai báo các mặt phẳng an toàn, mặt phẳng lùi dao, mặt phẳng dao tiến

theo chế độ cắt và khai báo lượng dư còn lại sau gia công.

Chuyển qua bảng bảng Finish parallel steep parameters

- Steep range: giới hạn phạm vi cắt.

+ From slope angle: góc nghiêng nhỏ nhất

+ To slope angle: góc nghiêng lớn nhất

Khai báo xong nhấn ok để phần mềm tính toán nội suy đường chạy dao

Vào backplot để xem đường chạy dao

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©