20
1 Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) TỔNG HỢP CÁC BÀI POST TRÊN TIẾNG ANH LÀ CHUYỆN NHỎ (UCAN.VN) Fanpage: https://www.facebook.com/englishlachuyennho Website: http://www.ucan.vn/ 30-10-2013 Bài 1. Quotes "Mỗi ngày đều là một ngày tuyệt vời đề sống, dù cho mặt trời có chiếu sáng hay không." Bài 2. Toeic Flascards http://www.ucan.vn/

Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 30-10-2013

  • Upload
    ucanvn

  • View
    1.680

  • Download
    7

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Tổng hợp bài post trên Tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 30/10/2013. Những bài đáng chú ý: các động từ vừa đi kèm với V-ing vừa đi kèm với to V; từ vựng về kinh tế, tài chính.

Citation preview

Page 1: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 30-10-2013

1TỔNG HỢP CÁC BÀI POST TRÊN TIẾNG ANH LÀ CHUYỆN NHỎ

(UCAN.VN)

Fanpage: https://www.facebook.com/englishlachuyennho

Website: http://www.ucan.vn/

30-10-2013

Bài 1. Quotes

"Mỗi ngày đều là một ngày tuyệt vời đề sống, dù cho mặt trời có chiếu sáng hay không."

Bài 2. Toeic Flascards

Toeic Flashcards: FREAK

http://www.ucan.vn/

Page 2: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 30-10-2013

2--Freak vừa là danh từ, động từ và tính từ, cùng ad tìm hiểu cách dùng của từ này khi đóng vai trò khác nhau trong câu nhé.

Freak

Phát âm

British English, North American English: / friːk/

English Spelling: [freek]

1. Danh từ:

+ người có sở thích trong một lĩnh vực nào đó

A jazz freak (Một người mê nhạc jazz)

+ người bị coi là không bình thường do cách họ cư xử, vẻ bề ngoài hay suy nghĩ

She was treated like a freak because she didn't want children. (Cô ta bị đối xử như một kẻ kì quặc bởi vì cô không muốn có con)

2. Tính từ: (một sự kiện hoặc thời tiết) bất thường và bất ngờ

a freak accident

freak weather conditions

3. Động từ: (làm) sợ hãi

+ freak out: My parents really freaked when they saw my hair. (Bố mẹ tớ thực sự hoảng sợ khi nhìn thấy tóc tớ)

+ freak somebody (out): Snakes really freak me out. (Tớ rất sợ rắn)

Học thêm các từ chỉ cảm xúc của con người tại: http://www.ucan.vn/course/study/try/id/6447

Đọc thêm nghĩa và cách dùng từ Advice và Kind tại: http://www.ucan.vn/thu-vien/toeic-flashcards-advice-freak-and-kind-2341.html

Bài 3. Just for fun

How many faces can you see?

http://www.ucan.vn/

Page 3: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 30-10-2013

3

Bài 4. Từ vựng TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ (Phần 1)

Link dưới đây là bài viết về các thuật ngữ giao dịch trong chứng khoán cho những ai cần nhé!

http://www.ucan.vn/thu-vien/40-thuat-ngu-giao-dich-chung-khoan-2342.html

--------------------------------------------------

1. revenue: thu nhập

2. interest: tiền lãi

3. withdraw: rút tiền ra

4. offset: sự bù đáp thiệt hại

5. treasurer: thủ quỹ

6. turnover: doanh số, doanh thu

http://www.ucan.vn/

Page 4: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 30-10-2013

47. inflation: sự lạm phát

8. Surplus: thặng dư

9. liability: khoản nợ, trách nhiệm

10. depreciation: khấu hao

11. Financial policies : chính sách tài chính

12. Home/ Foreign maket : thị trường trong nước/ ngoài nước

13. Foreign currency : ngoại tệ

14. Circulation and distribution of commodity : lưu thông phân phối hàng hoá

15. price_ boom : việc giá cả tăng vọt

16. hoard/ hoarder : tích trữ/ người tích trữ

17. moderate price : giá cả phải chăng

18. monetary activities : hoạt động tiền tệ

19. speculation/ speculator : đầu cơ/ người đầu cơ

20. dumping : bán phá giá

21. economic blockade : bao vây kinh tế

22. guarantee :bảo hành

23. insurance : bảo hiểm

24. embargo : cấm vận

25. account holder : chủ tài khoản

26. conversion : chuyển đổi (tiền, chứng khoán)

27. tranfer : chuyển khoản

28. agent : đại lý, đại diện

29. customs barrier : hàng rào thuế quan

30. invoice : hoá đơn

31. mode of payment : phuơng thức thanh toán

http://www.ucan.vn/

Page 5: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 30-10-2013

532. financial year : tài khoán

33. joint venture : công ty liên doanh

34. instalment : phần trả góp mỗi lần cho tổng số tiền

35. mortage : cầm cố , thế nợ

36. share : cổ phần

37. shareholder : người góp cổ phần

38. earnest money : tiền đặt cọc

39. payment in arrear : trả tiền chậm

Bài 5. Từ vựng TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ (Phần 2)

2 Link dưới đây cũng là những bài viết về từ vựng liên quan đến kinh tế, tài chính, thương mại; cùng vào xem mem nha! ^^

* http://www.ucan.vn/thu-vien/tu-vung-tieng-anh-ve-kinh-te-tai-chinh-2340.html

* http://www.ucan.vn/thu-vien/mot-so-tu-vung-tieng-anh-thuong-mai-trong-thuong-luong-2293.html

---------------------------------------------

40. confiscation : tịch thu

41. preferential duties : thuế ưu đãi

42. National economy : kinh tế quốc dân

43. Economic cooperation : hợp tác ktế

44. International economic aid : viện trợ ktế qtế

45. Embargo : cấm vận

46. Macro-economic : kinh tế vĩ mô

47. Micro-economic : kinh tế vi mô

48. Planned economy : ktế kế hoạch

49. Market economy : ktế thị trường

50. Regulation : sự điều tiết

http://www.ucan.vn/

Page 6: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 30-10-2013

651. The openness of the economy : sự mở cửa của nền ktế

52. Rate of economic growth : tốc độ tăng trưởng ktế

53. Average annual growth : tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm

54. Capital accumulation : sự tích luỹ tư bản

55. Indicator of economic welfare : chỉ tiêu phúc lợi ktế

56. Distribution of income : phân phối thu nhập

57. Real national income : thu nhập quốc dân thực tế

58. Per capita income : thu nhập bình quân đầu người

59. Gross National Product ( GNP) : Tổng sản phẩm qdân

60. Gross Dosmetic Product (GDP) : tổng sản phẩm quốc nội

61. Supply and demand : cung và cầu

62. Potential demand : nhu cầu tiềm tàng

63. Effective demand : nhu cầu thực tế

64. Purchasing power : sức mua

65. Active/ brisk demand : lượng cầu nhiều

66. Managerial skill : kỹ năng quản lý

67. Effective longer-run solution : giải pháp lâu dài hữu hiệu

68. Joint stock company : cty cổ phần

69. National firms : các công ty quốc gia

70. Transnational corporations : Các công ty siêu quốc gia

71. Holding company : cty mẹ

72. Affiliated/ Subsidiary company : cty con

73. Co-operative : hợp tác xã

74. Sole agent : đại lý độc quyền

75. Fixed capital : vốn cố định

http://www.ucan.vn/

Page 7: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 30-10-2013

776. Floating/ Working/ Circulating/ liquid capital: vốn luân chuyển

77. Amortization/ Depreciation : khấu hao

Bài 6. Quotes

Is that true?

Bài 7. Where Did You Sleep Last Night - Nirvana

Em yêu, em yêu.

Đừng lừa dối anh.

Nói cho anh biết hôm qua em đã ngủ ở đâu…?

Trong sự mòn mỏi, tiều tụy, nơi mà mặt trời không thể rọi tới được.

Anh đang run rẩy trong bóng tối lạnh lẽo

Có đôi khi mọi người cho rằng Rock là cái gì đó quá đỗi ầm ĩ và mạnh mẽ. Liệu có bao giờ có ai nghĩ rằng Rock cũng nhẹ nhàng, sâu lắng, chứa đựng tâm huyết- máu và

http://www.ucan.vn/

Page 8: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 30-10-2013

8nước mắt – của cả đời người. Kurt Cobain, một tài năng kiệt xuất của ban nhạc Nirvana đã ra đi quá sớm khi mới 27 tuổi. Giờ đây, sau 12 năm kể từ ngày mất của Kurt, Rock vẫn trên từng chặng đường phát triển, nhưng đã có ai lãng quên tên tuổi của Nirvana, của Kurt hay chưa?

Đêm qua, tình cờ nghe “Where did you sleep last night”. Chất giọng trầm khàn đặc biệt của Kurt chắc hẳn sẽ đi sâu mãi vào tâm hồn những con người yêu mến anh. Trên nền guitar classic, giọng Kurt khắc khoải: “My girl, my girl, don’t lie to me, tell me where did you sleep last night….” Chất giọng ấy, chất nhạc ấy tác động mạnh mẽ vào tâm hồn của thính giả. Trước mắt người nghe liệu có hiện lên khung cảnh ban đêm quãnh quẽ, hiu vắng… Với hình ảnh chàng trai lang thang trong đêm tối, đi tìm người yêu của mình. Trên thực tế, sau “November rain” của Guns and Roses thì “Where did you sleep last night” là clip thứ hai có mưa khiến tôi phải ngẩn ngơ trước màn hình sau khi clip ngắn ngủi ấy kết thúc.

Tôi không phải là một tín đồ của dòng alternative, vì thế tôi không nghe NIR nhiều, nhưng không vì thế mà tôi mất đi sự tôn sùng đối với Kurt – con người đã tự sát và chịu nhiều búa rìu của dư luận. Tôi không hiểu tại sao, khi mà những rockers và rockbands lao động hết mình, cống hiến hết mình cho niềm đam mê của cuộc đời lại bị cho là những kẻ cuồng điên, phá phách. Những “Forever and once”, những “Always will be”, những “Don’t cry”… chẳng phải là những bản tình ca ngọt ngào tan chảy hay sao?

Tôi đến với Rock tình cờ như bao sự tình cờ trên đời. Bước đầu không phải đến với NIR. Tôi nghe NIR lần đầu chính là “Where did you sleep last night”. Và lần này cũng vậy, bất chợt, từng tiếng đàn, câu nhạc khiến tôi chợt ngẩn ra suy nghĩ về cuộc sống, về bản thân… Tình cảm trong bài hát bùng lên mạnh mẽ ẩn dưới những ca từ giản dị và chất nhạc classic trữ tình.

http://www.ucan.vn/thu-vien/where-did-you-sleep-last-night-nirvana-2255.html

Bài 8. Tiếng Anh thật kỳ quặc (phần 2)

Có bao giờ các bạn chú ý rằng chúng ta, những người sử dụng tiếng Anh, thường xuyên thay đổi nghĩa của các cụm từ mà chúng ta sử dụng. Hãy thử nhìn lại các cụm từ tiếng Anh quen thuộc đi, bạn sẽ thấy nghĩa của nó đã hoàn toàn thay đổi, thậm chí trái ngược với nghĩa mà chúng ta nghĩ.

http://www.ucan.vn/

Page 9: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 30-10-2013

9- Xem: Tiếng Anh thật kỳ quặc phần III: http://www.ucan.vn/thu-vien/tieng-anh-that-la-ky-quac-phan-i-2054.html

I could care less. I couldn't care less mới thực sự là câu chính xác và rõ ràng hơn. Nhưng tại sao người ta lại bỏ đi cái phủ định của câu này. Vì họ sợ rằng kết hợp n't . . . less sẽ tạo thành phủ định của phủ định.

I really miss not seeing you. Nếu có người nào nói câu này với tôi, tôi sẽ trả lời là "All right, I'll leave!" Ở đây tự nhiên người nói lại thêm vào từ phủ định 'not' mặc dù 'I really miss seeing you' mới thật là ý họ muốn nói.

The movie kept me literally glued to my seat. Khả năng mông của chúng ta thật sự dính chặt vào ghế rõ ràng là ít hơn khả năng chúng ta cười bò lăn khi chúng ta xem một bộ phim hài hay chúng ta đầm đìa nước mắt khi xem một bộ phim buồn. Đúng ra thì chúng ta muốn nói là 'The movie kept me figuratively glued to my seat' – nhưng ai cần cái từ 'figuratively' ấy làm gì chứ?

A non-stop flight (1). Đừng bao giờ đi trên những chuyến bay này nhé. Bạn sẽ không bao giờ được xuống đất đâu.

A near miss. A near miss rõ ràng có nghĩa là sự đụng chạm. Câu này phải đổi lại là a near hit.

My idea fell between the cracks. Nếu một cái gì đó fell between the cracks, có phải là nó đã không rơi một cái bộp lên tấm ván hay bêtông? Có phải câu đó nên là 'my idea fell into the cracks [or between the boards]' không nhỉ?

I'll follow you to the ends of the earth. Từ thời của Columbus chúng ta đều biết rằng trái đất làm gì có đểm tận cùng.

A hot water heater (2). Ai cần làm nóng nước nóng cơ chứ?

A hot cup of coffee. Lần này thì tiếng Anh lại đặt chúng ta vào nước nóng nữa rồi. Ai lại quan tâm là cái ly nóng hay lạnh. Chắc chắn chúng ta đều muốn nói là a cup of hot coffee.

I want to have my cake and eat it too. Câu nói này có nên đổi thành I want to eat my cake and have it too không nhỉ? Một người muốn ăn bánh và cũng muốn có nó nghe có vẻ lôgíc nhỉ?

A one-night stand (3). Thế ai đứng? Cụm này cũng tương tự như to sleep with someone.

http://www.ucan.vn/

Page 10: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 30-10-2013

10The first century B.C. (4) Những năm này diễn ra xa hơn người ta nghĩ. Cái mà chúng ta gọi là the first century B.C. thật ra lại là the last century B.C.

The announcement was made by a nameless official (5). Mọi người đều có một cái tên, ngay cả các viên chức. Chắc chắn ý của câu này là The announcement was made by an unnamed official.

Preplan, preboard, preheat, and prerecord. Nghĩa của những từ này có phải là người ta chỉ đơn giản là planning, boarding, heating, và recording? Tại sao lại phải thêm tiền tố 'pre' vào làm gì chứ?

Put on your shoes and socks. Cái yêu cầu này thật là khó. Hầu hết chúng ta đều mang tất vào rồi mới mang giày chứ phải không?

A hit-and-run play. Nếu bạn biết chơi bóng chày thì bạn sẽ thấy cái thứ tự phải là a run-and-hit play.

The bus goes back and forth between the terminal and the airport. Ở đây chúng ta lại thấy một sự lẫn lộn về thứ tự diễn biến của sự việc. Bạn phải đi tới rồi mới đi lui được.

I got caught in one of the biggest traffic bottlenecks of the year. Cái cổ chai càng to thì dung dịch chảy qua nó càng nhiều và nhanh chứ nhỉ. Đáng lý ra chúng ta phải nói là I got caught in one of the smallest traffic bottlenecks of the year.

Underwater and Underground. Cái mà chúng ta cho là underwater and underground rõ ràng là được 'bao quanh bởi' chứ không phải ở bên dưới nước hay nền đất.

I lucked out. 'To luck out' nghe có vẻ là bạn đã hết may mắn rồi. Có phải ý của bạn là I lucked in?

Bởi vì đầu của những người nói và viết tiếng Anh đều xoay về phía sau nên chúng ta thường xuyên nhầm lẫn về cơ thể của mình, và thường diễn đạt trái với ý mà chúng ta muốn nói:

Watch your head. Tôi hay thấy câu cảnh báo này trên những cái cửa thấp nhưng tôi lại không biết làm sao để theo cái cảnh báo này. Cố gắng 'watch your head' chẳng khác nào cố gắng 'bite your teeth'.

They're head over heels in love. Câu này nghe khá hay đấy, nhưng ai cũng biết là cho dù tất cả chúng ta làm gì thì đầu cũng cao hơn gót chân ( head over heels). Nếu chúng ta muốn nhắc đến hình ảnh người ta đang diễn trò nhào lộn thì tại sao chúng ta không dùng They're heels over head in love?

http://www.ucan.vn/

Page 11: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 30-10-2013

11Put your best foot forward. Xem nào ... Chúng ta có một cái chân thuận và một chân không thuận – nhưng chúng ta không có chân thứ ba –chân tốt nhất. Khi đưa chân ra thì chúng ta sẽ đưa chân thuận ra trước. Sai lầm này cũng giống như câu May the best team win. Thường thì trong một trận đấu chỉ có hai đội thôi.

Keep a stiff upper lip. Khi chúng ta thất vọng hoặc lo lắng thì chúng ta sẽ chúng ta cố gắng kìm môi dưới hay môi trên? Dĩ nhiên đó chính là môi dưới rồi.

I'm speaking tongue in cheek. Thế có ai hiểu được bạn nói gì không?

They do things behind my back. Thế bạn muốn họ làm gì đó trước lưng của bạn à?

They did it ass backwards. Thế thì có gì sai đâu nhỉ? Chúng ta làm gì thì mông cũng ở phía sau mà.

(1) A non-stop flight: chuyến bay thẳng (có cự ly tuyến rất dài)

(2) A hot water heater: máy nước nóng

(3) A one-night stand: vở diễn một đêm, tình một đêm

(4) The first century B.C.: năm cuối cùng trước công nguyên

(5) nameless official: công chức vô danh, unnamed official: công chức giấu tên

Bài 9. Đại từ tân ngữ, đại từ phản thân

http://www.ucan.vn/thu-vien/dai-tu-tan-ngu-dai-tu-phan-than-2337.html

Đại từ tân ngữ cũng là đại từ nhân xưng nhưng chúng không được làm chủ ngữ mà chỉ được làm tân ngữ hay bổ ngữ. Đại từ phản thân là đại từ đặc biệt phải dùng khi chủ ngữ và bổ ngữ là một.

* Ví dụ:

+ YOU KNOW ME. = Anh biết tôi. (YOU là chủ ngữ, ME là tân ngữ)

+ I DISLIKE HIM = Tôi không thích anh ta.

+ I LOVE HER = Tôi yêu cô ấy

Đại từ phản thân

MYSELF

OURSELVES

http://www.ucan.vn/

Page 12: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 30-10-2013

12YOURSELF/YOURSELVES

THEMSELVES

HIMSELF

HERSELF

ITSELF

* Ví dụ:

- I'LL DO IT MYSELF. = Tôi sẽ tự mình làm

- I CUT MYSELF WHEN I SHAVED THIS MORNING. = Tôi tự làm trầy da mặt mình khi cạo râu sáng nay.

- THAT MAN IS TALKING TO HIMSELF. IS HE INSANE? = Người đàn ông đó đang tự nói chuyện một mình. Ông ta có bị tâm thân không?

- HE SHOT HIMSELF. = Anh ấy tự bắn mình (để tự vẫn).

Bài 10. Questions

Đáp án câu hỏi ngày 29-10-2013:

Choose the correct answers:

1. A ____ species is a species which is likely to become endangered.

A. protected (được bảo vệ)

B. endangered (đang bị nguy hiểm)

C. extinct (tuyệt chủng)

D. vulnerable (dễ bị nguy hiểm, dễ bị tấn công)

==============> D.

2. In some countries, there have been widespread demands for the _____ of seal hunting.

A. extinction (sự tuyệt chủng)

B. abolition (sự bãi bỏ, sự huỷ bỏ)

C. exploitation (sự lợi dụng, sự bóc lột)

http://www.ucan.vn/

Page 13: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 30-10-2013

13D. conservation (sự giữ gìn, sự bảo tồn)

==============> B.

Câu hỏi ngày 30-10-2013:

Choose the word with the different main stress:

1. A. amazing

B. fascinating

C. incredible

D. romance

2. A. digest

B. survive

C. swallow

D. unnoticed

Bài 11. Từ vựng về chủ đề Halloween

Pumpkin: Quả bí ngô - Là biểu tượng chính trong lễ hội Halloween. Từ quả bí ngô người ta khoét và tỉa thành hình lồng đèn Jack - o - lantern

Apple: Quả táo - Quả táo Poloma tượng trưng cho nữ thần bất tử và trí tuệ trong niềm tin của người châu Âu xưa. Quả táo còn gắn liền với rất nhiều truyền thuyết dân gian khác. Ví dụ, người thiếu nữ để quả táo dưới gối của mình vào đêm Halloween thì sẽ nằm mơ thấy người chồng tương lai.

Candy: Kẹo - Trong ngày lễ Halloween, ngoài tục lễ hóa trang còn có tục đi xin kẹo của trẻ em. Buổi tối ngày 31 - 10, những đứa trẻ sẽ tụ tập thành 1 nhóm, hóa trang khác thường sau đó đi gõ cửa các nhà để xin kẹo.

Black cat: Con mèo đen - Hình ảnh chú mèo đen huyền bí thường được trang trí rất nhiều trong ngày lễ Halloween, bạn có biết vì sao không? Vào thời trung cổ, những người nuôi mèo đen bị nghi ngờ là tà giáo và bị xử oan ức. Vì thế, ngày nay, người ta vẫn tin rằng mèo đen là hiện thân của quỷ Satan và của sự không may mắn

Các bạn tìm hiểu thêm tại đây với hình ảnh sinh động và bắt mắt hơn nhé: http://www.ucan.vn/thu-vien/tu-vung-ve-chu-de-halloween-2345.html

http://www.ucan.vn/

Page 14: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 30-10-2013

14Bài 12. MỘT SỐ ĐỘNG TỪ VỪA ĐI CÙNG V-ING VỪA ĐI CÙNG ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ

Một số động từ có thể đi cùng với cả động từ nguyên thể và V-ing, hãy so sánh sự khác nhau về ý nghĩa giữa chúng.

- Xem thêm:

+ Các động từ đi sau là V-ING: http://www.ucan.vn/thu-vien/dang-thuc-cua-dong-tu-1-2148.html

+ Các động từ đi sau là TO V: http://www.ucan.vn/thu-vien/dang-thuc-cua-dong-tu-3-2156.html

1. Stop V-ing: dừng làm gì (dừng hẳn)

Stop to V: dừng lại để làm việc gì

Ex:

- Stop smoking: dừng việc hút thuốc.

- Stop to smoke: dừng lại để hút thuốc

2. Remember/forget/regret to V: nhớ/quên/tiếc sẽ phải làm gì (ở hiện tại – tương lai)

Remember/forget/regret V-ing: nhớ/quên/tiếc đã làm gì (ở quá khứ)

Ex:

- Remember to send this letter (hãy nhớ gửi bức thư này)

- Don’t forget to buy flowers (đừng quên mua hoa nhé)

- I regret to inform you that the train was cancelled (tôi rất tiếc phải báo tin – cho anh rằng chuyến tàu đã bị hủy)

- I paid her $2. I still remember that. I still remember paying her $2. (tôi nhớ đã trả cô ấy 2 đô la rồi)

- She will never forget meeting the Queen. (cô ấy không bao giờ quên lần gặp nữ hoàng)

http://www.ucan.vn/

Page 15: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 30-10-2013

15- He regrets leaving school early. It is the biggest mistake in his life. (Anh ấy hối tiếc vì đã bỏ học quá sớm)

3. Try to V: cố gắng làm gì

Try V-ing: thử làm gì

Ex:

- I try to pass the exam. (tôi cố gắng vượt qua kỳ thi)

- You should try unlocking the door with this key. (bạn nên thử mở cửa với chiếc khóa này)

4. Like V-ing: Thích làm gì vì nó thú vị, hay, cuốn hút, làm để thường thức.

Like to do: làm việc đó vì nó là tốt và cần thiết

Ex:

- I like watching TV.

- I want to have this job. I like to learn English.

5. Prefer V-ing to V-ing

Prefer + to V + rather than (V)

Ex:

- I prefer driving to traveling by train.

- I prefer to drive rather than travel by train.

6. Mean to V: Có ý định làm gì.

Mean V-ing: Có nghĩa là gì.

Ex:

- He doesn’t mean to prevent you from doing that. (Anh ấy không có ý ngăn cản bạn làm việc đó.)

- This sign means not going into. (Biển báo này có ý nghĩa là không được đi vào trong.)

7. Need to V: cần làm gì

Need V-ing: cần được làm gì (= need to be done)

http://www.ucan.vn/

Page 16: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 30-10-2013

16Ex:

- I need to go to school toda

.- Your hair needs cutting. (= your hair needs to be cut)

8. Used to V: đã từng/thường làm gì trong quá khứ (bây giờ không làm nữa)

Be/Get used to V-ing: quen với việc gì (ở hiện tại)

Ex:

- I used to get up early when I was young. (Tôi thường dậy sớm khi còn trẻ)

- I’m used to getting up early. (Tôi quen với việc dậy sớm rồi)

9. Advise/allow/permit/recommend + Object + to V: khuyên/cho phép/ đề nghị ai làm gì.

Advise/allow/permit/recommend + V-ing: khuyên/cho phép, đề nghị làm gì.

Ex:

- He advised me to apply at once.

- He advised applying at once.

- They don’t allow us to park here.

- They don’t allow parking here.

10. See/hear/smell/feel/notice/watch + Object + V-ing: cấu trúc này được sử dụng khi người nói chỉ chứng kiến 1 phần của hành động.

See/hear/smell/feel/notice/watch + Object + V: cấu trúc này được sử dụng khi người nói chứng kiến toàn bộ hành động.

Ex:

- I see him passing my house everyday.

- She smell something burning and saw smoke rising.

- We saw him leave the house.

- I heard him make arrangements for his journey.

http://www.ucan.vn/