102
1 Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) TỔNG HỢP CÁC BÀI POST TRÊN TIẾNG ANH LÀ CHUYỆN NHỎ (UCAN.VN) Fanpage: https://www.facebook.com/englishlachuyennho Website: http://www.ucan.vn/ 12-11-2013 Bài 1. Quotes Nếu bạn không gây dựng giấc mơ của mình, một ai đó sẽ thuê bạn gây dựng giấc mơ của họ. Làm chủ thì vẫn tốt hơn là kẻ làm thuê phải không các bạn Bài 2. Toeic Flascards Toeic Flashcards: MEET --Các bạn đã biết cách nói "gặp riêng, gặp gỡ bí mật, sắp xếp để gặp mặt..." trong tiếng Anh chưa? Cùng đọc và tìm hiểu nhé. http://www.ucan.vn/

Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) từ 12-11-2013 đến 17-11-2013

  • Upload
    ucanvn

  • View
    1.163

  • Download
    0

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Tổng hợp bài post trên TALCN (ucan.vn) từ ngày 12/11/2013 đến ngày 17/11/2013. Rất nhiều kiến thức về phrasal verbs, giới từ, phân biệt like vs as, manager vs leader, vv

Citation preview

Page 1: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) từ 12-11-2013 đến 17-11-2013

1TỔNG HỢP CÁC BÀI POST TRÊN TIẾNG ANH LÀ CHUYỆN NHỎ

(UCAN.VN)

Fanpage: https://www.facebook.com/englishlachuyennho

Website: http://www.ucan.vn/

12-11-2013

Bài 1. Quotes

Nếu bạn không gây dựng giấc mơ của mình, một ai đó sẽ thuê bạn gây dựng giấc mơ của họ.

Làm chủ thì vẫn tốt hơn là kẻ làm thuê phải không các bạn

Bài 2. Toeic Flascards

Toeic Flashcards: MEET

--Các bạn đã biết cách nói "gặp riêng, gặp gỡ bí mật, sắp xếp để gặp mặt..." trong tiếng Anh chưa? Cùng đọc và tìm hiểu nhé.

Meet (v)

British English, North American English: / miːt/

http://www.ucan.vn/

Page 2: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) từ 12-11-2013 đến 17-11-2013

2English Spelling: [meet]

1. gặp, gặp gỡ

Maybe we'll meet again some time. (Có lẽ chúng ta sẽ gặp lại một lúc nào đó)

Let's meet for a drink after work. (Hãy gặp nhau và uống gì đó sau giờ làm)

2. gặp, họp để bàn về vấn đề nào đó

The Prime Minister met other European leaders for talks. (Thủ tướng chính phủ đã gặp gỡ những nhà lãnh đạo châu Âu khác để thảo luận.)

3. gặp phải, đối đầu

Smith and Jones met in last year's final. (Smith và Jones đối đầu trong trận chung kết năm ngoài)

Others have met similar problems. (Những người khác cũng đã gặp phải những vấn đề tương tự.

4. Collocations:

first + meet: the place where they first meet (nơi họ gặp nhau lần đầu tiên)

meet + in person: gặp riêng

meet + privately, secretly: gặp gỡ bí mật

arrange to meet: sắp xếp để gặp mặt

look forward to meeting sb: mong đợi để được gặp ai

be designed/tailored to meet... : được thiết kế/may để phù hợp/đáp ứng... (The course is designed to meet the needs of young learners - Khóa học được thiết kế để đáp ứng được nhu cầu của những người học trẻ tuổi)

Vừa nghe nhạc vừa học tiếng Anh qua bài hát "The Facebook song" với Ucan nào: http://www.ucan.vn/library/study/try/id/1474

Bài 3. Kokology

<<<<< xem thêm các bài trắc nghiệm khác ở link sau: http://www.ucan.vn/thu-vien/tro-choi-tieng-anh>>>>>

The stolen berries

http://www.ucan.vn/

Page 3: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) từ 12-11-2013 đến 17-11-2013

3Everyone likes a nice person and most of us try to be good in our own lives. Why is it, then that there are so few people in the world who are good all the time? As hard as you may try, there are always those rotten days of moments and weakness where it just feels better to be bad. Whether that takes the form of driving too fast on the highway, cheating on a test, or “liberating” a box of pens from the office, we’ve all done things we can’t be proud of or justify. The key to becoming a truly good person is in accepting the bad parts of your own personality and admitting that you’re not perfect, not in trying to act like a saint while the devil on your shoulder whispers in your ear. We all succumb to temptation sometimes. The next scenario is…

1. On a stroll through the countryside, you come across a field of delicious-looking strawberries. Your stomach starts to rumble, and there’s no one else around. Only a fence stands between you and a free lunch. How high is that fence?

2. You sneak into the garden and begin to help yourself to the fruit. How many berries did you eat?

3. Suddenly the farmer whose berries you’re stealing appears out of nowhere and starts yelling at you. What do you say in your own defense?

4. After all is said and done, how did the berries taste? And looking back, how did you feel after your berry-stealing adventure was over?

===========================

Hái trộm dâu

Tất cả mọi người đều thích là người dễ thương, và trong đời mình hầu hết chúng ta đều cố gắng tỏ ra mình là người tốt. Thế thì tại sao trên thế giới này lại quá hiếm những người tốt trọn đời vậy? Cho dù chúng ta có cố gắng chăm chút thế nào, thì rồi cũng vẫn có những giai đoạn tệ hại và những khoảnh khắc yếu lòng, khi mà ta bị "ma quỷ xui khiến" sao đó nên cảm thấy làm người xấu lại dễ chịu hơn. Cho dù đó là lúc hứng chí phóng xe bạt mạng trên xa lộ, gian lận trong thi cửa, hay là "mượn tạm" hộp viết của văn phòng, thì chúng ta cũng đã làm những việc chẳng đáng tự hào hay minh bạch.

Cốt lõi của việc trở thành người tốt thật sự là biết chấp nhận phần xấu xa trong tính cách của mình, thừa nhận rằng mình không hoàn hảo, không cố hành xử như vị thánh trong khi con quỷ cứ chêm chệ trên vai thủ thỉ những lời quái ác vào tai mình. Tất cả chúng ta đều có đôi lần bị cám dỗ.

Kịch bản tiếp theo của chúng ta là:

http://www.ucan.vn/

Page 4: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) từ 12-11-2013 đến 17-11-2013

41. Trong một lần dạo chơi thơ thẩn ở miền thôn quê, bạn đi ngang qua một cánh đồng dâu đỏ mọng, trông thật ngon mắt. Mà bạn lại rất thích ăn dâu. Bao tử bạn bắt đầu lộn lạo lên, vả lại quanh đó không có ai cả. Chỉ có một hàng rào choán giữa bạn và một bữa trưa miễn phí. Cái hàng rào đó cao cỡ bao nhiêu?

2. Bạn lẻn vào vườn và bắt đầu hái dâu ăn. Bạn ăn được bao nhiêu trái dâu?

3. Bất ngờ người nông dân, chủ của vườn dâu bạn đang ăn trộm, không biết từ đâu xuất hiện và quát bạn. Bạn nói gì để tự vệ?

- Xin lỗi, tôi hứa sẽ không bao giờ tái phạm nữa.

- Nhìn chúng ngon quá tôi cầm lòng không được.

- Chà, những quả dâu ngon tuyệt. Ông có phiền không nếu tôi ăn thêm vài trái nữa?

4. Sau tất cả những gì đã nói và đã làm, thì bạn thấy những trái dâu ấy có vị ra sao? Ngẫm nghĩ lại, bạn cảm thấy như thế nào sau khi phi vụ trộm dâu kết thúc?

- Thật tình, chúng chẳng ngon lành như cái vẻ bề ngoài của chúng. Tất cả chẳng đáng cho mình cố thử.

- Ngon quá! Thật thơm tho, ngọt ngào! Chưa bao giờ mình lại có dịp nếm thử trái dâu ngon đến vậy.

- Dâu tự nó chẳng có gì đặc biệt, nhưng dù sao nó cũng mang lại đôi chút thú vị.

Bài 4. 15 cụm động từ hay nên học

Còn một số bài học rất thú vị, bổ ích liên quan đến chủ đề này ở link dưới đây, cùng vào xem mem nhé!

* http://www.ucan.vn/thu-vien/cac-cum-dong-tu-thong-dung-voi-do-929.html

* http://www.ucan.vn/thu-vien/nhung-cum-dong-tu-mieu-ta-quan-he-gia-dinh-968.html

---------------------------------------------------------------------------

1 - Catch sight of :bắt gặp

2 - Lose sight of :mất hút

3 - Make fun of :chế diễu

4 - Lose track of :mất dấu

5 - Take account of :lưu tâm

http://www.ucan.vn/

Page 5: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) từ 12-11-2013 đến 17-11-2013

56 - Take note of :để ý

7- Give place to :nhường chỗ

8 - Give way to :nhượng bộ, chịu thua

9 - Keep correspondence with : liên lạc thư từ

10 - Make room for : dọn chỗ

11 - Make allowance for :chiếu cố

12 - Show affection for :có cảm tình

13 - Feel sympathy for :thông cảm

14 - Take/have pity on :thương xót

15 - Put an end to :kết thúc

Bài 5. Từ vựng về giáo dục

Link dưới đây là từ vựng về chủ đề KHÁCH SẠN cho bạn nào cần nha!

http://www.ucan.vn/thu-vien/mot-so-tu-vung-ve-linh-vuc-khach-san-2183.html

-------------------------------------------------------------------------------

1. Lesson / Unit : Bài học

2. Exercise / Task / Activity : Bài tập

3. Homework / Home assignment : Bài tập về nhà

4. Research report / Paper / Article : Báo cáo khoa học

5. Academic transcript / Grading schedule / Results certificate : Bảng điểm

6. Certificate : Bằng, chứng chỉ

7. Qualification : Bằng cấp

8. Credit mania / Credit-driven practice: Bệnh thành tích

9. Write / Develop (v): Biên soạn (giáo trình)

http://www.ucan.vn/

Page 6: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) từ 12-11-2013 đến 17-11-2013

610. Drop out (of school) (Phrasal Verb): Bỏ học

11. Drop-outs (n): Học sinh bỏ học

12. Research / Research work : Nghiên cứu khoa học

13. Break / Recess : Nghỉ giải lao (giữa giờ)

14. Summer vacation : Nghỉ hè

15. Extra curriculum : Ngoại khóa

16. Enroll : Nhập học

17. Play truant (v): Trốn học

18. Complementary education : Bổ túc văn hóa

19. Graduation ceremony : Lễ tốt nghiệp

20. Pass : Điểm trung bình

21. Credit : Điểm khá

22. Distinction : Điểm giỏi

23. High distinction : Điểm xuất sắc

Bài 6. Quotes

Những mối quan hệ tốt đẹp không tự dưng mà có. Cần phải có thời gian, sự kiên nhẫn và hai người thực sự muốn ở bên nhau.

http://www.ucan.vn/

Page 7: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) từ 12-11-2013 đến 17-11-2013

7

Bài 7. Story

**Truyện cười song ngữ**

Dreams

One morning, after she woke up, a woman told her husband, “I just dreamed that you gave me a diamond necklace for Valentine’s Day. What do you think it means?” “Maybe you’ll find out tonight…,” he said.

That evening, the man came home with a small package and gave it to his wife. Delighted, she opened it – to find a book entitled:”The Meaning of Dreams.”

Giấc mơ

Một buổi sáng sau khi thức dậy, một phụ nữ nói với chồng:

Em vừa mơ thấy anh tặng em một chiếc vòng cổ kim cương cho ngày Lễ Tình Nhân

Anh nghĩ điều đó có nghĩa gì không?

Có lẽ em sẽ biết vào tối nay…, người chồng nói.

Tối hôm đó người chồng trở về với một gói nhỏ và đưa cho vợ.”;

Mừng rỡ, cô mở ra”;

và tìm thấy một cuốn sách có tựa đề: Ý nghĩa của những giấc mơ.

http://www.ucan.vn/

Page 8: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) từ 12-11-2013 đến 17-11-2013

8Bài 8. “Contain” có giống với “include”?

- This suitcase contains my clothes and some books.-> Câu này sẽ được hiểu là: Cái vali này đựng quần áo của tôi và vài quyển sách - ngoài ra không có gì khác nữa.

Nhưng nếu ta thay “contain” bằng “include” thì ý nghĩa sẽ trở thành: Vali này gồm có quần áo của tôi với vài quyển sách – và có thể còn những thứ khác nữa.

* “Contain” nghĩa là chứa đựng:

- This suitcase contains my clothes.

(Chiếc vali này đựng quần áo của tôi.)

Hoặc là:

- The yellow notebook contains everything I’ve studied for 2 years.

(Quyển vở màu vàng chứa mọi thứ tôi học trong 2 năm qua.)

* Còn “include” là bao gồm:

- His conclusion includes all our ideas

(Kết luận của ông ta bao gồm tất cả ý kiến của chúng tôi.)

- My computer includes many English songs.

(Máy tính của tôi bao gồm nhiều bài hát tiếng Anh.)

* Nếu chỉ có thế thì hai từ này hoàn toàn có thể thay thế cho nhau được không?

- This suitcase contains my clothes.

Câu này sẽ được hiểu là: Cái vali này đựng quần áo của tôi - ngoài ra không có gì khác nữa.

Nhưng nếu ta thay “include” vào câu:

- This suitcase includes my clothes.

Nghĩa của câu sẽ trở thành: Vali này gồm có quần áo của tôi - và có thể còn những thứ khác nữa.

Ví dụ khác:

- The English test will contain listening and speaking.

http://www.ucan.vn/

Page 9: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) từ 12-11-2013 đến 17-11-2013

9-> Người nghe sẽ hiểu là: Bài kiểm tra tiếng Anh sẽ gồm phần nghe và nói, ngoài hai phần đó ra không phải thi thêm kỹ năng gì nữa.

- The English test will include listening and speaking.

-> Thì vẫn có thể có thêm các phần thi khác (writing, …).

Các bạn hãy đọc thêm bài phân biệt SAY và TELL tại đây nhé:

http://www.ucan.vn/thu-vien/phan-biet-say-va-tell-1189.html

Bài 9. Questions

Đáp án câu hỏi 11-11-2013:

Fill in the blanks with the suitable phrasal verbs:

1. His mother can't ___put up____ with his terrible behavior anymore.

===========> put up with smb/ smt: chịu đựng ai/ việc gì mà không kêu ca, phàn nàn

2. As an excuse for being late, she ___made___ up a whole story.

===========> make up smt: (nghĩa trong câu là) dựng nên một câu chuyện để nói dối/ mua vui cho người khác

Câu hỏi ngày 12-11-2013:

Fill in the blanks with the suitable phrasal verbs:

1. We all ______ ________ on our childhood.

2. ______ _______! A truck is coming!

Bài 10. Phân biệt chance và opportunity

I. Chance of V-ing

Chúng ta thường nói "Someone has a (good) chance of doing something"

(Ai đó/có khả năng để làm điều gì)

- Do you think I have a chance of dating her?

(Theo bạn tôi có thể hẹn hò với cô ta không?)

Bạn cũng có thể nói any/no/little/much chance.

http://www.ucan.vn/

Page 10: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) từ 12-11-2013 đến 17-11-2013

10- I don't think I have much chance of finding a job ?

(Tôi không nghĩ rằng tôi có nhiều khả năng tìm được việc làm)

- He has no chance of passing the examination.

(Anh ta không có cơ may thi đỗ)

Bạn cũng có thể nói "Stand a chance of doing something".

- He doesn't stand a chance of passing the examination.

(Anh ta chẳng có chút cơ may nào để/chẳng thể nào thi đỗ được)

Bạn cũng có thể nói " What are the chances of something (happening)? "

- What are the chances of success?

(Có bao nhiêu khả năng thành công?)

- What are my chances of passing the examination?

(Tôi có bao nhiêu hy vọng thi đỗ?)

Bạn lại cũng có thể nói " There is a chance of something happening "

hoặc "There is a chance that something will happen"

- Is there any chance of you lending me some money until tomorrow ?

(Liệu từ đây đến mai bạn có thể cho tôi mượn ít tiền được không ?)

- There is a chance that I ' ll be late home this evening.

(Có khả năng tối nay tôi sẽ về trễ.)

II. Chance to do something (dịp, có cơ hội làm gì)

Chúng ta dùng " Chance to do something khi chance = thời gian. Dịp, hay dịp để làm điều gì đó ("Chance of - ing " ít được dùng với nghĩa này.)

- " Have you read the book I lend you? "

- " No , I haven't had a chance to look at it yet. "

(Bạn đã đọc quyển sách tôi cho bạn mượn chưa? Chưa, tôi chưa có dịp đọc)

- We didn't have much chance to talk to each other when we last meet.

http://www.ucan.vn/

Page 11: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) từ 12-11-2013 đến 17-11-2013

11(Chúng tôi không có nhiều thời giờ để nói chuyện với nhau, khi chúng tôi gặp nhau lần cuối.)

III. Opportunity (Dịp , Cơ hội.)

Chúng ta thường nói " Opportunity to do something " ( Tuy nhiên, opportunity of V + ing cũng có thể dùng được.)

- I have the opportunity to study in the United States for a year.

Do you think I should go ? ( = the chance to study ).

(Tôi có cơ hội đi Mỹ học một năm. Anh nghĩ tôi có nên đi không ?)

- After the lecture there will be an opportunity ask questions.

(Sau bài giảng mọi người sẽ có cơ hội đặt câu hỏi.)

Bạn cũng có thể dùng any / little / much / plenty of / more opportunity.

- Do you have much opportunity to speak english?

(Bạn có nhiều cơ hội để nói tiếng anh không ?)

- We live near the moutains , so we have plenty of opportunity to go skiing.

(Chúng tôi sống ở gần vùng núi , do đó chúng tôi có nhiều dịp đi trượt tuyết.)

Đừng nói " Posibility to do something ".

- I had the opportunity to study in Canada.

(Tôi đã có cơ hội được đi học ở Canada.)

Bạn có sự khác nhau giữa conservancy và conservation không? Vào đây tham khảo nhé:

http://www.ucan.vn/thu-vien/phan-biet-conservancy-va-conservation-2398.html

http://www.ucan.vn/

Page 12: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) từ 12-11-2013 đến 17-11-2013

1213-11-2013

Bài 1. Quotes

"Hãy cẩn thận với những gì bạn nói. Một khi bạn đã nói ra, chúng chỉ có thể được tha thứ, chứ không thể nào quên được."

Bài 2. TOEIC Flashcards

Toeic Flashcards: Probably

--Cùng học thêm cách sử dụng tính từ và trạng từ với Ucan nhé:http://www.ucan.vn/library/study/try/id/2165

Probably (adv)

Phát âm:

http://www.ucan.vn/

Page 13: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) từ 12-11-2013 đến 17-11-2013

13British English: / ˈprɒbəbli/

North American English: / ˈprɑːbəbli/

English Spelling: [prob-uh-blee]

1. có lẽ, có thể

You're probably right. (Có lẽ cậu nói đúng)

‘Is he going to be there?’ ‘Probably.’ (Anh ấy có đến đó không ? - Có lẽ là có)

‘Do we need the car?’ ‘Probably not.’ (Chúng ta có cần ô tô không ? - Có lẽ là không )

As you probably know, I'm going to be changing jobs soon. (Có thể bạn đã biết, tớ sẽ sớm đổi việc khác)

2. Tính từ: probable / ˈprɒbəbl, ˈprɑːbəbl/, [prob-uh-buh l] - có thể, có khả năng xảy ra

It is probable that the disease has a genetic element. (Có thể căn bệnh này có yếu tố di truyền)

Trái nghĩa: improbable

Bài 3. Kokology

<<<< xem thêm các bài khác ở link này nhé: http://www.ucan.vn/thu-vien/tro-choi-tieng-

anh>>>>

Whale watching

You are standing on the deck of a small whale-watching boat. The great blue ocean surrounds you on all sides as far as the eye can see. The salt spray mists your face as you lean over the rail to try to catch sight of these mysterious creatures of the deep. And then there they are— a family of whales has surfaced just a short distance away!

Which of the following best describes the family?

1. A small baby whale swimming behind its gigantic mother.

2. A baby whale snuggling close to its mother’s belly.

3. A father and mother whale swimming with their baby.

4. A baby whale blowing a water spout as it swims off alone.

===============================

http://www.ucan.vn/

Page 14: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) từ 12-11-2013 đến 17-11-2013

14Ngắm cá voi

Bạn đang đứng trên boong một con tàu để ngắm cá voi. Biển xanh bao la ôm trọn bạn từ mọi phía mà mắt bạn có thể nhìn thấy được. Làn hơi nước mặn mòi phả vào mặt bạn khi bạn dựa vào thanh chắn để cố gắng nhìn thấy loài sinh vật bí ẩn của đại dương sâu thẳm. Và chúng xuất hiện - một đàn cá voi đã trồi lên mặt nước cách đó không xa.

Điều nào sau đây mô tả đúng nhất về đàn cá voi đó?

1. Cá voi con bơi ngay phía sau cá mẹ khổng lồ

2. Cá voi con bơi sát vào bụng mẹ nó

3. Cá voi bố và mẹ bơi cùng con của nó

4. Cá voi con phun nước khi nó bơi đi một mình

Bài 4. What do you think?

Các bạn nghĩ sao về bức tranh này?

Khi kế hoạch của bạn là đi 1 mạch đến một cái đích cuối cùng thì kế hoạch của vũ trụ dành cho bạn lại không phải thế. Bạn sẽ phải đi qua những khó khăn, thử thách và đi qua những mốc nhỏ khác nhau.

http://www.ucan.vn/

Page 15: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) từ 12-11-2013 đến 17-11-2013

15

Bài 5. Song

Green fields - Những cánh đồng xanh

http://www.ucan.vn/thu-vien/green-fields-40.html

Ngày xưa từng có những cánh đồng xanh ngát

Tắm ánh nắng mặt trời

Ngày xưa từng có những thung lũng

http://www.ucan.vn/

Page 16: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) từ 12-11-2013 đến 17-11-2013

16Nơi những dòng sông lượn quanh

Ngày xưa từng có những bầu trời trong xanh

Với những đám mây trắng lững lờ trên cao

Ngày xưa, chúng từng là một phần của

Một tình yêu bất diệt

Chúng ta là đôi nhân tình

Đã từng dạo bước qua những cánh đồng xanh như thế

Những cánh đồng xanh giờ không còn nữa

Nứt nẻ dưới ánh mặt trời

Không còn những thung lũng

Nơi những dòng sông từng chảy

Biến mất cùng những cơn gió lạnh lẽo

Thổi buốt vào tim anh

Biến mất cùng những đôi nhân tình

Đã để cho giấc mơ của họ ra đi

Còn đâu những cánh đồng xanh

Là nơi chúng ta thường rong chơi?

Bài 6. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous) được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai.

Cách dùng

Chúng ta sử dụng thì này để nói về sự việc đã kết thúc nhưng chúng ta vẫn còn thấy ảnh hưởng hay dấu vết về nó.

· Oh, the kitchen is a mess. Who has been cooking?

Oh, nhà bếp thật lộn xộn. Ai vừa nấu ăn đấy?

http://www.ucan.vn/

Page 17: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) từ 12-11-2013 đến 17-11-2013

17· You look tired. Have you been sleeping properly?

Anh trông có vẻ mệt mỏi. Anh ngủ không đủ giấc à?

· I've got a stiff neck. I've been working too long on computer.

Tôi bị chứng cứng cổ. Tôi làm việc trên máy vi tính trong thời gian dài.

Thì này cũng có thể được sử dụng để nói về các sự việc xảy ra ở quá khứ và vẫn chưa kết thúc ở hiện tại.

· I've been learning Spanish for 20 years and I still don't know very much.

Tôi đã học tiếng Tây Ban Nha được 20 năm nhưng tôi vẫn không biết nhiều lắm.

· I've been waiting for him for 30 minutes and he still hasn't arrived.

Tôi đã chờ anh ta 30 phút rồi nhưng anh ta vẫn chưa đến.

· He's been telling me about it for days. I wish he would stop.

Anh ta đã nói với tôi về chuyện đó mấy ngày nay rồi. Tôi ước gì anh ta đừng nói nữa.

Thì này cũng có thể được sử dụng để chỉ sự việc đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục ở hiện tại.

· She's been writing to her regularly for a couple of years.

Trong mấy năm nay cô ấy thường xuyên viết thư cho bà ấy.

· He's been phoning me all week for an answer.

Anh ta đã gọi điên cho tôi cả tuần này chỉ để có được câu trả lời.

· The university has been sending students here for over twenty years to do work experience.

Trường đại học đó đã gởi sinh viên đến đây để thực tập trong hơn 20 năm.

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường được dùng chung với các cụm từ như:'since', 'for', 'all week', 'for days', 'lately', 'recently', 'over the last few months'.

· I've been wanting to do that for ten years.

Tôi đã muốn làm việc đó suốt 10 năm nay.

· You haven't been getting good results over the last few months.

Trong mấy tháng vừa qua, bạn đã đạt được kết quả rất tốt.

http://www.ucan.vn/

Page 18: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) từ 12-11-2013 đến 17-11-2013

18· They haven't been working all week. They're on strike.

Họ đã không làm việc cả tuần nay. Họ đang đình công.

· He hasn't been talking to me for weeks.

Anh ấy đã không nói chuyện với tôi mấy tuần nay rồi.

· We've been working hard on it for ages.

Chúng tôi đã bỏ ra rất nhiều công sức cho nó trong nhiều năm.

· I've been looking at other options recently.

Gần đây tôi đang xem xét các phương án khác.

· Have you been exercising lately?

Gần đây anh có tập thể dục không?

· He's been working here since 2001.

Anh ấy làm việc ở đây từ năm 2001.

CẤU TRÚC các bạn xem ở đây nha. Post dài quá lại ngại đọc

http://www.ucan.vn/thu-vien/thi-hien-tai-hoan-thanh-tiep-dien-2408.html

Bài 7. Questions

Đáp án câu hỏi 12-11-2013:

Fill in the blanks with the suitable phrasal verbs:

1. We all ___look___ ____back____ on our childhood.

==========> look back on smt: nhìn lại, tưởng nhớ về điều gì, chuyện gì

2. ___Look/Watch___ ___out____! A truck is coming!

===========> look out, watch out: cẩn thận, được dùng trong các tình huống như có nguy hiểm gì đó và người nói muốn cảnh báo cho người khác.

Câu hỏi ngày 13-11-2013:

choose the word that has the different stress:

http://www.ucan.vn/

Page 19: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) từ 12-11-2013 đến 17-11-2013

191. a. accelerate

b. stability

c. diverse

d. integrate

2. a. economic

b. cooperation

c. electronic

d. situation

Bài 8. Phân biệt One và Ones

ONE và ONES là đại từ dùng để thay thế cho danh từ (số ít hoặc số nhiều) đã được đề cập trước đó nhằm tránh lặp lại nhiều lần danh từ đó làm cho câu trở nên nặng nề.

Chúng ta dùng ONE thay cho danh từ số ít và ONES thay cho danh từ số nhiều (thay cho danh từ chỉ người hay chỉ vật đều được)

Ví dụ 1:

Mai: That’s my house. (Kia là nhà tôi.)

Hoa: Which one? (= house) (Nhà nào?)

Mai: The one with the white walls (Cái có những bức tường màu trắng)

Như vậy chúng ta dùng ONE thay cho “house” và tránh được việc lặp lại chữ “house” ba lần chỉ trong ba câu nói ngắn.

Ví dụ 2:

Trung: Look at those boys! (Hãy nhìn mấy cậu bé kia!)

Minh: Which ones? (= boys) (Những cậu bé nào?)

Trung: The ones in white shirts and dark blue trousers. (Những cậu bé mặc áo sơ mi trắng và quần xanh đậm)

Còn say và tell thì khác nhau như thế nào nhỷ? Các bạn vào đây để tìm hiểu nhé:

http://www.ucan.vn/thu-vien/ phan-biet-say-va-tell-1189.html

http://www.ucan.vn/

Page 20: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) từ 12-11-2013 đến 17-11-2013

2014-11-2013

Bài 1. Quotes

Người ta bảo tôi: "Hãy mặc kệ chúng đi."

Nhưng tôi không hiểu câu nói đó. Làm sao tôi có thể đem hết những nỗi đau, suy nghĩ và cảm xúc của mình buộc chặt vào trái bóng bay và thả nó bay lên trời cao? Làm sao?

Bài 2. TOEIC Flashcards

Toeic Flashcards: CHANCE

--Chance vừa là danh từ, vừa là động từ, đồng thời cũng là tính từ. Cùng ad tìm hiểu cách dùng của Chance khi đóng vai trò khác nhau trong câu nhé.

Chance

British English: /tʃɑːns/

http://www.ucan.vn/

Page 21: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) từ 12-11-2013 đến 17-11-2013

21North American English: /tʃæns/

English Spelling: [chans]

1. Danh từ

+ khả năng xảy ra

Is there any chance of getting tickets for tonight? (Liệu có thể mua được vé cho tối nay không ?)

There's a slight chance that he'll be back in time. (Có ít khả năng anh ta sẽ quay lại kịp giờ)

What chance is there of anybody being found alive? (Khả năng có người sống sót là bao nhiêu?)

Nowadays a premature baby has a very good chance of survival. (Ngày nay một đứa bé có khả năng sống sót cao)

The operation has a fifty-fifty chance of success. (Ca phẫu thuật có khả năng thành công là 50-50)

+ cơ hội làm việc gì

We won't get another chance of a holiday this year. (Chúng ta sẽ không có cơ hội được nghỉ nữa trong năm nay)

Please give me a chance to explain. (Hãy cho tôi cơ hội giải thích)

There will be a chance for parents to look around the school. (Sẽ có cơ hội cho các bậc phụ huynh đến thăm ngôi trường)

+ sự tình cờ, sự may rủi

I met her by chance (= without planning to) at the airport. (Tôi tình cờ gặp cô ấy ở sân bay)

Chess is not a game of chance. (Cờ không phải là trò chơi may rủi)

+ idioms:

No chance: không có cơ hội

‘Do you think he'll do it?’ ‘No chance.’ (Cậu có nghĩ anh ấy sẽ làm việc đó không ? - Không đời nào)

http://www.ucan.vn/

Page 22: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) từ 12-11-2013 đến 17-11-2013

22Take a chance (on something): quyết định làm việc gì dù biết đó có thể là một quyết định sai lầm.

We took a chance on the weather and planned to have the party outside. (Chúng tôi đánh cược vào thời tiết và lên kế hoạch tổ chức bữa tiệc ở ngoài trời)

2. Động từ

+ liều, đánh liều

She was chancing her luck driving without a licence. (Cô ta đang thử vận may của mình khi lái xe mà không có bằng)

I stayed hidden; I couldn't chance coming out. (Tôi đã ẩn nấp, tôi không thể liều mình lộ diện được)

+ tình cờ, ngẫu nhiên

If I do chance to find out where she is, I'll inform you immediately. (Nếu như tôi tình cờ biết được cô ta ở đâu, tôi sẽ thông báo ngay cho ông)

It chanced (that) they were staying at the same hotel. (Họ tình cờ ở chung 1 khách sạn)

3. Tính từ: tình cờ, ngẫu nhiên (=unplanned)

Cùng học tiếng Anh qua trailer và clip giới thiệu bộ phim Harry Potter và Hoàng tử lai nào: http://www.ucan.vn/library/study/try/id/511

Bài 3. Kokology

<<<< xem thêm các bài khác ở link này nhé: http://www.ucan.vn/thu-vien/tro-choi-tieng-anh>>>>

A desert journey

Take your time to prepare yourself and enter the eternal desert:

1. You are riding a camel across the vast and empty expanse of a seeming endless desert. You have ridden until you are near exhaustion. What words would you say to the camel the has carried you all the way.

2. Just at the point when you thought you’d die of thirst, a beautiful oasis appears. But someone has arrived before you. Who is this other traveler? (Use the person you know)

3. Time passes slowly in the desert, and it feels like an eternity before the lights of a town appear on the horizon. You have finally reached your destination. What are you feelings as you come to your journey’s end?

http://www.ucan.vn/

Page 23: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) từ 12-11-2013 đến 17-11-2013

234. The time has come to part with the camel you have ridden for so long. Just as you dismount, a new rider climbs into the saddle to take your place. Who is the new rider? (Name a person in your life)

==============================

Cuộc hành trình trên sa mạc mênh mông:

Hãy từ từ chuẩn bị và tưởng tượng bước vào một sa mạc bất tận:

1. Bạn đang cưỡi một chú lac đà băng qua vùng sa mạc bao la không một bóng người. Bạn cứ cưỡi hoài, cưỡi mãi cho đến khi bạn kiệt sức đến nơi. Bạn có thể nói gì với chú lạc đà đã trở bạn một quãng đường vừa qua?

2.Ngay đúng lúc bạn sắp sửa chết khát thì bỗng một ốc đảo tươi mát đẹp đẽ hiện ra. Nhưng một người nào đó đã đến đó trước bạn rồi. Vị khách kia là ai? ( Hãy kể tên một người mà bạn biết) .

3.Thời gian lừng lững trôi qua trên sa mạc, chuyển đi tưởng chừng như dài vô tận, cho đến khi bạn trông thấy ánh đèn hành phố thấp thoáng phía đường chân trời. Cuối cùng bạn đã đến được đích. Bạn có cảm nghĩ gì lúc bạn đã đi đến cuối cuộc hành trình?

4.Rồi cũng đã đến lúc phải chia tay chú lạc đà đã cho bạn cưỡi suốt quãng đường xa xôi, cực nhọc vừa qua. Ngay khi bạn xuống, một người khác liền nhảy lên yên chú , thay thế chỗ của bạn. Người đó là ai?( hãy nêu tên một người khác trong cuộc đời bạn)

Bài 4. Cấu trúc As… as trong tiếng Anh

Link dưới đây là một bài viết về những lỗi cần lưu ý trong so sánh hơn kém. Bỏ chút thời gian vào đọc mem nha! ^^

http://www.ucan.vn/thu-vien/mot-so-loi-trong-phep-so-sanh-1112.html

=======================================

1. As far as

- As far as: theo như

e.g: As far as I know ( theo như tôi biết )

- As far as sb/sth is concerned: về mặt ....

2. As early as: ngay từ

e.g: As early as the 20th century : ngay từ thế kỹ 20

http://www.ucan.vn/

Page 24: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) từ 12-11-2013 đến 17-11-2013

243. As good as: gần như

e.g: He is as good as dead : anh ta gần như đã chết

4. As much as: cũng chừng ấy, cũng bằng ấy

5. As long as: miễn là

e.g: You may have dessert so long as you eat all your vegetables.

6. As Well As: cũng như

- As well as có nghĩa tương đương với not only … but also.

e.g: She is clever as well as beautiful. (= She is not only beautiful, but also clever.)

- as well as đưa ra thông tin mà người đọc/người nghe đã biết, phần còn lại của câu sẽ đưa ra thông tin mới

- Động từ sau as well as: Sau as well as, người ta thường dùng động từ dạng –ing

He hurt his arm, as well as breaking his leg. (không dùng: … as well as broke his leg.

Bài 5. Các cụm từ hay về hoạt động của cơ thể

Link luyện tập để bạn nhớ từ mới sâu hơn nè ^^

http://www.ucan.vn/shark/public/course/study/try/id/6349

Chúc các mem học tốt nha!

====================================

1. Knod your head -- Gật đầu

2. Shake your head -- Lắc đầu

3. Turn your head -- Quay đầu, ngoảnh mặt đi hướng khác.

4. Roll your eyes -- Đảo mắt

5. Blink your eyes -- Nháy mắt

6. Raise an eyebrow / Raise your eyebrows -- Nhướn mày

7. Blow nose -- Hỉ mũi

http://www.ucan.vn/

Page 25: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) từ 12-11-2013 đến 17-11-2013

258. Stick out your tongue -- Lè lưỡi

10. Clear your throat -- Hắng giọng, tằng hắng

11. Shrug your shoulders -- Nhướn vai

12. Cross your legs -- Khoanh chân, bắt chéo chân (khi ngồi.)

13. Cross your arms -- Khoanh tay.

14. Keep your fingers crossed -- bắt chéo 2 ngón trỏ và ngón giữa (biểu tượng may mắn, cầu may.)

15. give the finger -- giơ ngón giữa lên (F*** you)

16. Give the thumbs up/down -- giơ ngón cái lên/xuống (khen good/bad)

Bài 6. Quotes

Đôi khi tôi nói "Tôi ổn cả", tôi chỉ muốn có ai đó nhìn vào mắt mình, ôm mình thật chặt và nói rằng "Tôi biết bạn không hề ổn"

Bài 7. Story

**Truyện cười song ngữ Anh - Việt**

http://www.ucan.vn/

Page 26: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) từ 12-11-2013 đến 17-11-2013

26Wisdom teeth

One day a man walks into a dentist’s office and asks how much it will cost to extract wisdom teeth.

“Eighty dollars,” the dentist says.

“That’s a ridiculous amount,” the man says. “Isn’t there a cheaper way?”

“Well,” the dentist says, “if you don’t use an anesthetic, I can knock it down to $60.”

“That’s still too expensive,” the man says.

“Okay,” says the dentist. “If I save on anesthesia and simply rip the teeth out with a pair of pliers, I could get away with charging $20.”

“Nope,” moans the man, “it’s still too much.”

“Hmm,” says the dentist, scratching his head. “If I let one of my students do it for the experience, I suppose I could charge you just $10.”

“Marvelous,” says the man, “book for my wife next Tuesday

Răng khôn

Một ngày kia, một người đàn ông bước vào một phòng nha sĩ và hỏi giá nhổ răng khôn là bao nhiêu.

“Tám mươi đô la,” nha sĩ nói.

“Đó là một con số lạ lùng,” người đàn ông nói. “Có cách nào rẻ hơn không?”

“Ồ,” nha sĩ nói, “nếu ông không dùng thuốc tê, tôi có thể hạ giá xuống còn 60 đô la.”

“Như vậy vẫn còn quá đắt,” người đàn ông nói.

“Được rồi,” nha sĩ nói. “Nếu tôi tiết kiệm thuốc tê và chỉ lôi toạt răng ra với một cái kềm thì tôi có thể tính giá 20 đô la.”

“Không,” người đàn ông rên rỉ, “như vậy vẫn còn quá nhiều.”

“Hừm,” nha sĩ gãi đầu nói. Nếu tôi để một trong những sinh viên của tôi làm để thêm kinh nghiệm thì tôi cho là tôi có thể tính giá chỉ 10 đô la.”

“Tuyệt,” người đàn ông nói, “đặt trước cho vợ tôi vào thứ Ba tới !”

Bài 8. Mẹo cực hay cho kì thi TOEIC

http://www.ucan.vn/

Page 27: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) từ 12-11-2013 đến 17-11-2013

27Sau đây là một số mẹo cực hay để làm bài thi TOEIC, hy vọng sẽ có ích cho các bạn đang chuẩn bị thi lấy chứng chỉ này.

NGUYÊN TẮC 1: Khác thì bỏ !

Nguyên tắc này nghe hơi kỳ quái phải không các bạn? Tôi cũng xin nói rõ trước là nguyên tắc này chỉ áp dụng khi các bạn đã vận dụng kiến thức mà vẫn không làm được, hoặc có thể làm được nhưng phải mất thì giờ suy nghĩ trong khi thời gian sắp hết.

Giải thích:

Nguyên tắc này ý nói là khi xem xét các đáp án từ ngoài vào nếu thấy có 1 đáp án nào khác với đa số còn lại thì ta loại đáp án đó ngay.

Cách thức áp dụng:

Khi làm bài (nhất là gặp các câu dài, phức tạp) ta hãy xem xét đồng thời một lúc 4 chọn lựa, từ ngoài vào trong, nếu thấy chọn lựa nào khác với 3 cái kia thì ta loại ngay rồi xét tiếp các đoạn tiếp theo nếu có 1 chọn lựa khác với 2 cái kia thì loại tiếp. Cuối cùng chỉ cònn lại 2 chọn lựa thì ta xem coi chúng khác nhau chỗ nào mà xoáy vào chỗ khác nhau đó để suy luận đúng sai, nếu không suy luận được thì chọn đại 1 trong 2

Ví dụ 1

A. She has to ____

B. She has to ____

C. She had to ____

D. She has to ____

http://www.ucan.vn/

Page 28: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) từ 12-11-2013 đến 17-11-2013

28Thấy câu C khác 3 câu kia nên loại, sau đó xem tiếp:

A. She has to have it taken ____

B. She has to have it taken ____

C. She had to ____

D. She has to have it to take ____

Thấy câu D khác 3 câu kia nên loại, sau đó xem tiếp 2 câu còn lại khác nhau chỗ nào mà đối chiếu với câu đề để tìm ra câu đúng.

Ví dụ 2

I / have / stay / uplate / lastnight / learn / lessons.

A. I had had to stay up late last night to learn my lessons.

B. I had to stay up late last night to learn my lessons.

C. I had to stayed up late last night to learn my lessons.

D. I have had to stay up late last night to learn my lessons.

Xem xét từ ngoài vào ta thấy A và D khác trong khi B, C giống nhau nên loại A, D

A. I had had to stay up late last night to learn my lessons.

B. I had to stay up late last night to learn my lessons.

C. I had to stayed up late last night to learn my lessons.

D. I have had to stay up late last night to learn my lessons.

http://www.ucan.vn/

Page 29: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) từ 12-11-2013 đến 17-11-2013

29Khi còn lại B,C ta xét tiếp thì loại câu C vì sau had to mà dùng động từ them ed , còn lại đáp án là B .

Ví vụ 3

They / prefer / classical music /pop music.

A. They prefer classical music than pop music.

B. They prefer classical music to pop music.

C. They prefer to classical music than pop music.

D. They would prefer classical music than pop music.

Câu C và D khác nên loại, còn A và B thì xét tiếp thấy khác nhau chỗ TO và THAN , nếu biết được cấu trúc : prefer đi với TO thì ta chọn còn nếu không biết thì …"úm ba la" chọn đại 1 trong 2 câu, xác xuất 50-50

Vì nguyên tắc này không phải lúc nào cũng đúng nên cần nhắc lại là ta chỉ nên áp dụng nguyên tắc này trong 2 trường hợp sau đây :

Không kịp giờ

Không hiểu gì về câu đó

Khi xem xét các đáp án từ ngoài vào nếu thấy có 1 đáp án nào khác với đa số còn lại thì ta loại đáp án đó ngay.

NGUYÊN TẮC 2: Có đảo ngữ thì là... đảo ngữ!

Lại một cái tiêu đề nghe khó hiểu nữa phải không các bạn? Nguyên tắc này dùng khi gặp câu đảo ngữ.

Ý nói là nếu khi làm trắc nghiệm bạn gặp trong 4 chọn lựa có 2,3 câu gì đó có đảo ngữ thì chắc chắn là đáp án sẽ nằm trong các câu có đảo ngữ đó.

http://www.ucan.vn/

Page 30: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) từ 12-11-2013 đến 17-11-2013

30Ví dụ 1

Only if you promise to study hard ________ to tutor you.

A. will I agree

B. agree I

C. I agree

D. I will agree

Không cần đọc đề, ta thấy trong 4 chọn lựa có 2 câu đảo ngữ là A và B, áp dụng nguyên tắc này ta biết chắc rằng đáp án sẽ nằm trong 2 câu này nhưng B thì lọaị dễ dàng vì đảo ngữ mà đem nguyên động từ ra như vậy là sai, cuối cùng ta chọn A.

Ví dụ 2

__________ you, I’d think twice about that decision. It could be a bad move.

A. If I had been

B. Were I

C. Should I be

D. If I am

Cũng không cần đọc đề, ta thấy trong 4 chọn lựa có 2 câu đảo ngữ là B và C, áp dụng nguyên tắc này ta biết chắc rằng đáp án sẽ nằm trong 2 câu này, lúc này mới nhìn lên câu đề, đoạn sau thấy có 'd là viết tắt của would của câu điều kiện loại 2 nên chọn B ( were)

http://www.ucan.vn/

Page 31: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) từ 12-11-2013 đến 17-11-2013

31Đáp án sẽ nằm trong các phương án trả lời có đảo ngữ.

Ngoài ra, các bạn nên đọc thêm ở đây CÁCH CHỌN CÂU TRẢ LỜI và NHỮNG LƯU Ý KHI LÀM BÀI THI TRẮC NGHIỆM. Hiện nay Ucan đang gấp rút thực hiện khóa học luyện thi TOEIC, trước khi khóa học ra mắt, các bạn hãy vào đây làm thử vài đề thi TOEIC trước nhé:

http://www.ucan.vn/khoa-hoc/de-thi-toeic-30.html

Bài 9. Questions

Đáp án câu hỏi 13-11-2013:

choose the word that has the different stress:

1. a. accelerate--/əkˈseləreɪt/

b. stability--/stəˈbɪləti/

c. diverse--/daɪˈvɜːrs/

d. integrate--/ˈɪntɪɡreɪt/

====================> d.

2. a. economic--/iːkəˈnɑːmɪk/

b. cooperation--/koʊˌɑːpəˈreɪʃn/

c. electronic--/ɪˌlekˈtrɑːnɪk/

d. situation--/sɪtʃuˈeɪʃn/

====================> b.

Câu hỏi ngày 14-11-2013:

Choose the correct answers:

1. Can I have ______ piece of cake?

A. another

B. other

C. either A or B

http://www.ucan.vn/

Page 32: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) từ 12-11-2013 đến 17-11-2013

322. He never thinks of _______.

A. other

B. others

C. each other

3. They sat for hours looking into _______'s eyes.

A. one another

B. one

C. the other

Bài 10. Phân biệt nội động từ và ngoại động từ

Một số lỗi thông thường nên tránh trong việc sử dụng tiếng Anh:

http://www.ucan.vn/thu-vien/mot-so-loi-thong-thuong-nen-tranh-trong-viec-su-dung-tieng-anh-920.html

* Phân biệt nội động từ và ngoại động từ

+ Ngoại động từ: Là động từ luôn luôn lúc nào cũng phải có một túc từ (tân ngữ) theo sau

Để cho dễ nhớ các bạn có thể ghi nhớ là tha động từ là động từ mà lúc nào cũng phải "tha" theo nó một túc từ. Vì thế mình luôn gọi ngoại động từ la "tha động từ" để cho dễ nhớ.

I like it (tôi thích nó)

=> Ta không thể nói: I like (tôi thích ) rồi ngưng lại

Một số động từ luôn là ngoại động từ là

Allow (cho phép )

Blame (trách cứ ,đổ lổi )

Enjoy (thích thú )

Have (có )

http://www.ucan.vn/

Page 33: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) từ 12-11-2013 đến 17-11-2013

33Like (thích)

Need (cần )

Name (đặt tên )

Prove (chứng tỏ )

Remind (nhắc nhỡ )

Rent (cho thuê )

Select (lựa chọn )

Wrap (bao bọc )

Rob (cướp )

Own (nợ )

Greet (chào )

......

ex:

I rent (sai)

I rent a car (đúng )

+ Nội động từ:

Các động từ luôn là nội động từ

Faint(ngất )

Hesitate (do dự)

Lie (nối dối )

Occur (xãy ra )

Pause (dừng lại )

Rain (mưa )

http://www.ucan.vn/

Page 34: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) từ 12-11-2013 đến 17-11-2013

34Remain (còn lại )

Sleep (ngủ )

.....

I remain a book (sai)

I lie him (sai)

I lie (đúng )

+ Các động từ vừa là ngoại động từ vừa là nội động từ

Answer (trả lời )

Ask (hỏi )

Help (giúp đỡ )

Read (đọc )

Touch (sờ )

Wash (rửa )

Write (viết )

.....

ví dụ :

I read a book. (đúng )

I read .( cũng ...đúng luôn )

Để chắc chắn về cách sử dụng chúng bạn nên tra tự điển, nếu thấy ghi là: v.t (chữ v là viết tắt của chữ transitive) là ngoại động từ; còn ghi là v.i (chữ i là viết tắt chữ intransitive) là nội động từ.

* Tân ngữ

http://www.ucan.vn/

Page 35: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) từ 12-11-2013 đến 17-11-2013

35Trước hết bạn phải tìm ra động từ và tự đặt câu hỏi: ai ? cái gì? Nếu chữ nào đáp ứng được câu hỏi trên thì chữ đó là túc từ.

Ví dụ:

- I buy a book.

Ta thấy động từ là mua (buy), ta hỏi: mua cái gì ? => mua quyển sách (book); vậy quyển sách là tân ngữ.

- I love you.

Tương tự ta hỏi: yêu ai ? => yêu bạn, vậy bạn (you) là tân ngữ.

- I sleep on this bed.

Ta hỏi: tôi ngủ ai ? => không thể được

Hỏi tiếp: ngủ cái gì ? không thể trả lời là: tôi ngủ cái giường đựoc => cái giường không phải là tân ngữ.

Vậy câu này không có tân ngữ mà cụm từ "on this bed" chỉ là cụm trạng từ chỉ nơi chốn thôi.

http://www.ucan.vn/

Page 36: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) từ 12-11-2013 đến 17-11-2013

3615-11-2013

Bài 1. Quotes

Love the way you lie

Bài 2. TOEIC Flashcards

Toeic Flashcards: POSITIVE

--Positive vừa là danh từ vừa là tính từ, các bạn đã biết hết các nghĩa của từ này chưa?

Positive

Phát âm:

British English: / ˈpɒzətɪv/

http://www.ucan.vn/

Page 37: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) từ 12-11-2013 đến 17-11-2013

37North American English: / ˈpɑːzətɪv/

English Spelling: [poz-i-tiv]

1.Tính từ (trái nghĩa: negative)

+ tích cực, lạc quan

a positive attitude/outlook (một thái độ/cái nhìn tích cực)

the power of positive thought (sức mạnh của suy nghĩ tích cực)

On the positive side, profits have increased. (Về mặt tích cực thì lợi nhuận đã tăng)

+ tích cực, khả quan

We must take positive steps to deal with the problem. (Chúng ta phải tiến hành những bước đi tích cực để giải quyết vấn đề)

+ tích cực, đồng ý

We've had a very positive response to the idea. (Chúng tôi nhận được sự phản hồi tích cực về ý tưởng đó)

+ quả quyết, khẳng định, chắc chắn

I can't be positive about what time it happened. (Tôi không thể khẳng định được là việc đó xảy ra lúc mấy giờ)

She was positive that he had been there. (Cô ấy quả quyết rằng anh ta đã có mặt ở đó)

+ dương, dương bản, dương tính

to be HIV positive (dương tính với HIV)

+ số dương

2. Danh từ

+ chất lượng tốt, ưu điểm

Take your weaknesses and translate them into positives. (Hãy nắm lấy điểm yếu của mình và biến chúng thành ưu điểm)

+ (nhiếp ảnh) ảnh thực

http://www.ucan.vn/

Page 38: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) từ 12-11-2013 đến 17-11-2013

38Cùng Ucan học thêm các tính từ chỉ cảm xúc con người nhé: http://www.ucan.vn/library/study/try/id/1689

Bài 3. Questions

Đáp án câu hỏi tối ngày 14-11-2013:

Choose the correct answers:

giải thích dài dòng, đọc ở đây nhé mọi người: http://www.ucan.vn/thu-vien/su-khac-biet-giua-other-another-va-the-other-1520.html

1. Can I have ______ piece of cake?

A. another

B. other

C. either A or B

======================> A

2. He never thinks of _______.

A. other

B. others

C. each other

======================> B

3. They sat for hours looking into _______'s eyes.

A. one another

B. one

C. the other

======================> A

Câu hỏi Sáng ngày 15-11-2013:

Like or As?

1. She looks nothing ______ her mother.

http://www.ucan.vn/

Page 39: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) từ 12-11-2013 đến 17-11-2013

392. I love watching action movies _______ 'Iron Man' or 'Avengers'.

3. She works _______ an accountant.

Bài 4. 47 CÂU TIẾNG ANH GIAO TIẾP THƯỜNG SỬ DỤNG BẠN NÊN BIẾT (p1)

Link dưới đây là 1 bài viết khá thú vị về những câu giao tiếp hàng ngày. Vào xem mem nhé!

http://www.ucan.vn/thu-vien/nhung-cau-noi-giao-tiep-tieng-anh-thong-dung-950.html

====================================

1.Give me a certain time.

Cho tôi một ít thời gian.

2. Better luck next time.

Chúc may mắn lần sau.

3. I'm leaving. I've had enough of all this nonsense!

Tôi đi đây. Tôi không chịu được những thứ vớ vẩn ở đây nữa!

4. Is your translation correct?

Dịch có đúng/chính xác không?

5. It comes to nothing.

Nó không đi đến đâu đâu.

6. I'm going out of my mind!

Tôi đang phát điên lên đây!

7. I'll be right back.

Tôi quay lại ngay.

8. It's raining cats and dogs.

Trời mưa tầm tã.

9. It never rains but it pours.

http://www.ucan.vn/

Page 40: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) từ 12-11-2013 đến 17-11-2013

40Hoạ vô đơn chí.

10. I'm going to bed now – I'm beat.

Tôi đi ngủ đây – tôi rất mệt.

11. If you keep acting so dorky, you'll never get a girlfriend!

Nếu cứ cư xử kỳ cục như vậy, mày chẳng bao giờ tìm được bạn gái đâu!

12. I'm pretty hot at tennis.

Tôi rất khá tennis.

13. If your job really sucks, leave it.

Nếu công việc của bạn tệ quá thì bỏ nó đi.

14. I've told you umpteen times.

Tôi đã nói với bạn nhiều lần lắm rồi.

15. If you don't work hard, you'll end up a zero.

Nếu không làm việc cực lực, bạn sẽ trở thành người vô dụng.

16. I'm dying for a cup of coffee.

Tôi đang thèm một ly cà phê.

17. I'm not sure if you remember me.

Không biết bạn còn nhớ tôi không.

18. It's better than nothing.

Có còn hơn không.

19. If you've really decided to quit the music business, then so be it.

Nếu bạn quyết định không làm trong ngành âm nhạc nữa, vậy thì làm đi.

20. I never miss a chance.

Tôi chưa bao giờ bỏ lỡ dịp nào.

21. It's all the same to me.

Tôi thì gì cũng được.

http://www.ucan.vn/

Page 41: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) từ 12-11-2013 đến 17-11-2013

4122. I'd rather wait until tomorrow, sir, if it's all the same to you.

Tôi sẽ chờ đến ngày mai, thưa ông, nếu ông không phiền.

23. If it's all the same to you = If you don't mind.

Nếu bạn không phiền.

24. It has no effect on you!

Có ảnh hưởng gì đến anh đâu!

Bài 5. 47 CÂU TIẾNG ANH GIAO TIẾP THƯỜNG SỬ DỤNG BẠN NÊN BIẾT (p2)

Ad cũng xin đc share cho các mem 1 bài viết hay về phương pháp học tiếng Anh giao tiếp sao cho hiệu quả! Vào tham khảo mem nha!

http://www.ucan.vn/thu-vien/cac-phuong-phap-hoc-tieng-anh-giao-tiep-1461.html

====================================

25. Is there anything being searched unavailable?

Có cái gì tìm mà không có không?

26. He stank the whole house out with his cigarette smoke.

Anh ấy làm cả ngôi nhà nồng nặc mùi thuốc lá.

27. He's nothing to me.

Với tôi nó chẳng/không là gì cả.

28. He who knows nothing, doubts nothing.

Điếc không sợ súng.

29. Here, just press this button. There's nothing to it.

Đây, chỉ cần nhấn nút này. Có gì ghê gớm đâu.

30. He's hitting on her.

Hắn đang tán tỉnh cô ấy.

31. He sometimes acts like an airhead.

Thỉnh thoảng nó làm như thằng ngu đần.

http://www.ucan.vn/

Page 42: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) từ 12-11-2013 đến 17-11-2013

4232. He's one of Hollywood's hottest young directors.

Anh ấy là một trong những đạo diễn trẻ thành công nhất Hollywood.

33. He gave me a hot tip.

Ông ấy cho tôi một lời khuyên hữu ích.

34. He's a hot musician.

Ông ấy là một nhạc sĩ giỏi.

35. He just clams up if you ask him about his childhood.

Anh ấy chỉ im thin thít nếu bạn hỏi về thời thơ ấu của anh ấy.

36. He has spoken so highly of you.

Ông ấy nói nói tốt (ca) về bạn dữ lắm.

37. Come through with flying colors.

Thành công rực rỡ; thành công mỹ mãn.

38. Could you give me a hand?

Bạn có thể giúp tôi một tay được không?

39. Could you be more specific?

Anh có thể nói rõ hơn được không?

40. Don't knit your brows/eyebrows.

Đừng có cau mày.

41. Add fuel to the fire/flames.

Thêm dầu vào lửa.

42. At the top of one's lung.

La lớn; la rống lên.

43. Ahead of time/schedule.

Trước thời gian quy định.

44. And another thing...

http://www.ucan.vn/

Page 43: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) từ 12-11-2013 đến 17-11-2013

43Thêm một chuyện nữa...

45. As long as it works.

Miễn là nó hiệu quả.

46. Give that back, you idiot!

Trả lại đây, thằng ngu!

47. Get the hell out of here.

Biến khỏi đây thôi.

Bài 6. Quotes

Đừng lãng phí thời gian buồn phiền vì những người phê phán cuộc sống của bạn. Đó chỉ là những người không biết cái giá bạn phải trả để được như ngày hôm nay.

http://www.ucan.vn/

Page 44: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) từ 12-11-2013 đến 17-11-2013

44

Bài 7. Song

Hello Heartache - Avril Lavigne

http://www.ucan.vn/thu-vien/hello-heartache-avril-lavigne-2422.html

Anh thật hoàn hảo

Em thì khó đoán

Đáng quá đi chứ lại

Nhưng lại không quá khôn ngoan.

Trẻ dại và ngốc nghếch

Dường như đó là cách

Em trở nên thật khờ dại

Khi nghĩ rằng em có thể ở lại

http://www.ucan.vn/

Page 45: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) từ 12-11-2013 đến 17-11-2013

45Ôi

Khi nghĩ rằng em có thể ở lại

Tạm biệt người bạn của em

Xin chào nỗi đau trong tim

Nhưng đó không phải là kết thúc

Không phải lúc nào mọi chuyện cũng giống nhau

Ước rằng mọi chuyện không kết thúc theo cách này nhưng

Anh và em sẽ đảo lộn thế giới này để yêu thương nhau

Tạm biệt người bạn của em

Xin chào nỗi đau trong tim

Bài 8. Story

Đọc truyện này lại nhớ tới phim 'Hoàng tử ếch' Đợt trước có bạn nào xem phim ấy không ^^

-- Đọc BẢN TIẾNG ANH TẠI ĐÂY NHÉ:

http://www.ucan.vn/thu-vien/short-story-two-frogs-1824.html

Có một bầy ếch đang đi qua những cánh rừng, thì có hai con ếch rơi xuống một cái hố sau. Khi những con ếch khác nhìn thấy cái hố sâu như thế nào, chúng nói với hai con ếch kia rằng coi như chúng chết chắc. Hai con ếch lờ đi những lời đó và cố gắng nhảy ra khỏi cái hố với tất cả sức lực của mình. Những con ếch khác liên tục bảo chúng dừng lại, bảo rằng chúng hãy chịu chết đi. Cuối cùng, một trong số hai con ếch đó nghe lời những con ếch nói và bỏ cuộc, nó rơi xuống và chết. Con ếch còn lại tiếp tục nhảy hết sức. Một lần nữa, những con ếch ở trên mắng nhiếc nó, bảo nó dừng lại và chấp nhận số phận đi. Nó thậm chí còn nhảy cao hơn trước và cuối cùng đã lên được mặt đất.

http://www.ucan.vn/

Page 46: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) từ 12-11-2013 đến 17-11-2013

46Khi nó thoát khỏi cái hố, những con ếch khác hỏi: "Cậu không nghe thấy chúng tớ nói gì ư?" Con ếch nói với chúng rằng nó bị điếc. Nó tưởng rằng chúng đang cổ vũ cho nó suốt thời gian nó ở dưới cái hố.

Bài 9. Chiến thuật nghe - đọc khi đi thi TOEIC

Chiến thuật Nghe – Đọc khi thi TOEIC

Lang thang trên mạng nhặt được ít kinh nghiệm cho những bạn đang học thi TOEIC nhé.

Chứng chỉ TOEIC đang được đưa vào làm chuẩn đầu ra cho sinh viên ở các trường Đại học và ngưỡng cửa vào làm tại các doanh nghiệp. Hãy cùng tìm hiểu bí quyết thi Nghe và Đọc chứng chỉ TOEIC để đạt được điểm số thật cao nhé!

“Thực tế đau lòng” – dù không ít bạn dù rất tự tin vào kiến thức và trình độ tiếng Anh của mình, khi vào phòng thi vẫn “chết” như thường. Nguyên nhân thường gặp của hiện tượng này chính là: thiếu chiến thuật làm bài chạy đua với thời gian và chỉ cần mắc ở một câu không trả lời được là các bạn đã cuống cả lên.

“Chiến thuật phòng thi” giúp bạn tác chiến khi chuẩn bị “lên thớt”:

Phần Nghe (Listening):

Trong Part 1 và Part 2 của phần Nghe, bạn không cần tuân thủ bất cứ mẹo làm bài nào, chỉ cần cố gắng làm theo các thủ thuật đã được thầy cô hướng dẫn khi ôn thi. Đó là: Trả lời câu hỏi trực tiếp lên tờ giấy Answer Sheet của mình và nếu có câu hỏi nào bạn không biết đáp án, hãy chọn ngẫu nhiên một câu trả lời và đừng có “lăn tăn” suy nghĩ gì thêm về câu trả lời đó, hãy trả lời nhanh nhất trong khả năng có thể bởi bạn sẽ không có cơ hội hay thời gian để quay lại xem xét những phần này. Tớ đảm bảo đấy!

Part 3 và Part 4 của phần Nghe thường không dễ nhằn nên các bạn phải cực kì cẩn thận. Theo kinh nghiệm của tớ, hãy đọc trước 3 câu hỏi và cố gắng đọc được càng nhiều các đáp án trên tờ đề thi càng tốt trước khi cuộc đối thoại vang lên. Quy tắc cứ 3 câu hỏi là 1 hội thoại – bạn nhớ nhé.

http://www.ucan.vn/

Page 47: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) từ 12-11-2013 đến 17-11-2013

47Để tiết kiệm thời gian và tập trung trong part này, ĐỪNG trả lời ngay trên tờ Answer Sheet của mình, hãy khoanh tròn đáp án mà bạn lựa chọn trên tờ đề thi trong khi băng vẫn ĐANG chạy. Khi hội thoại kết thúc, nhanh chóng khoanh tròn 3 câu trả lời lên tờ Answer sheet. Lập tức đọc 3 câu hỏi tiếp theo và những đáp án của chúng trong khi băng đang đọc 3 câu hỏi cho đoạn hội thoại trước đó.

Nếu bạn không thể trả lời được một vài câu hỏi trong khi băng đang chạy thì đừng dành thêm chút thời gian nào cho chúng sau khi cuộc hội thoại kết thúc. Hãy dùng thời gian đó để đọc 3 câu hỏi tiếp theo, sẽ hữu ích và hiệu quả hơn rất nhiều. Sau khi phần Nghe kết thúc, bạn có thể quay lại những câu hỏi chưa trả lời được và đoán đáp án. Thường chúng mình có thể nhận thấy một vài đáp án được đưa ra là sai và từ đó thực hiện phương pháp loại trừ.

Phần Đọc (Reading

Điều quan trọng nhất trong phần Đọc là thời gian phân bổ cho từng phần. Gợi ý khung chia thời gian cho từng phần được coi là khá lí tưởng khi làm phần Đọc: Part 5 (40 câu hỏi) + Part 6 (12 câu hỏi): 30 phút; Part 7 (48 câu hỏi): 40 phút.

Để làm tốt phần đọc này, bạn nên đọc nhanh các câu hỏi và câu trả lời trước khi đọc các đoạn văn hay tài liệu được cho. Một số bạn nghĩ rằng, không nên đọc toàn bộ đoạn văn hay tài liệu để tiết kiệm thời gian, nhưng để trả lời câu hỏi, bạn cần phải đọc và hiểu bản chất sự việc, câu trả lời chính xác nhất dành cho người kiên nhẫn nhất.

Nếu bạn sắp hết thời gian và đang ở tình trạng “ngàn cân treo sợi tóc” thì có thể qua phần đọc đoạn văn, tìm kiếm những câu hỏi (ví dụ như những câu hỏi về tự vựng) và chọn ngẫu nhiên một đáp án cho các câu hỏi khác. Nhớ rằng trong bài thi TOEIC, trả lời sai sẽ không bị trừ điểm, đoán đáp án sẽ cho bạn 25% khả năng đúng, dù sao thì 25% mong manh vẫn còn hơn 0% chắc chắn nếu như bạn bỏ trống các câu hỏi đó.

Có thể nói, khi bước vào phòng thi TOEIC, đối thủ lớn nhất mà bạn cần đánh bại chính là THỜI GIAN. Vậy nên hãy sử dụng thật hiệu quả từng giây từng phút trôi qua trong thời gian thi để có thể thi thố được càng nhiều và hiệu quả các kĩ năng, kiến thức của mình nhất.

Các bạn hãy vào đây làm thử đề thi TOEIC nhé:

http://www.ucan.vn/

Page 48: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) từ 12-11-2013 đến 17-11-2013

48http://www.ucan.vn/khoa-hoc/de-thi-toeic-30.html

Bài 10. Questions

Đáp án câu hỏi Sáng ngày 15-11-2013:

Like or As?

1. She looks nothing ___like___ her mother.

2. I love watching action movies ____like___ 'Iron Man' or 'Avengers'.

3. She works ___as____ an accountant.

ai chưa rõ cách phân biệt Like và As đọc ở đây nhé: http://www.ucan.vn/thu-vien/phan-biet-like-va-as-1210.html

Câu hỏi Tối ngày 15-11-2013:

Choose the words with the different main stress:

1. A. statistics

B. dominant

C. enterprise

D. industry

2. A. associate

B. commercial

http://www.ucan.vn/

Page 49: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) từ 12-11-2013 đến 17-11-2013

49C. average

D. objective

Bài 11. Phân biệt PHOTO - IMAGE - PICTURE

Tìm hiểu phân biệt 2 động từ to make và to do tại đây nhé:

http://www.ucan.vn/thu-vien/phan-biet-to-make-va-to-do-1000.html

1. Photo:

* Photo là từ viết tắt của chữ photograph chỉ hình hay ảnh, thường là với đầy đủ chi tiết do máy chụp hình ghi lại để có thể in trên sách báo.

Ví dụ: This month’s National Geographic issue has many underwater photographs ( = Tạp chí National Geographic tháng này có nhiều hình chụp dưới nước)

2. Picture:

Picture: Bức tranh, bức ảnh, bức vẽ, chân dung, hình vẽ do họa sĩ vẽ nghĩa là tả sự vật hay cảnh qua cái nhìn và tâm hồn người họa sĩ hoặc hình chụp.

Ví dụ: - The book paints a vivid picture of life in Vietnam (= Cuốn sách vẽ lại một hình ảnh sống động về đời sống ở Việt-Nam)

- He had the picture hung above his desk (= Anh ta treo bức họa trên tường phía trên bàn giấy của anh ta)

* Một nghĩa nữa của picture = phim.

Ví dụ: The movie won the Best Picture Award (= Phim được giải Phim Hay Nhất)

There’s a good picture at the movie theater downtown (= Rạp chiếu bóng trên phố đang chiếu phim hay)

3. Image (noun/verb): hình ảnh, hình tượng, tưởng tượng trong óc, ấn tượng, cảnh tượng

Ví dụ: - The image of the trees in the lake made a lovely picture (= Hình ảnh hàng cây ở ven hồ tạo nên một cảnh tượng đẹp)

- The writer uses the image of corn silk to describe the girl’s hair (= Nhà văn dùng hình ảnh chùm râu ngô để tả bộ tóc nâu của cô thiếu nữ)

* Một nghĩa khác của image: Giống hệt ai

http://www.ucan.vn/

Page 50: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) từ 12-11-2013 đến 17-11-2013

50Ví dụ: She is the image of her mother as a girl=Cô ta là hình ảnh mẹ cô khi bà còn là một thiếu nữ.

Tóm lại:

Photo chỉ bức hình hay ảnh do máy hình hay máy ảnh chụp.

Picture chỉ chung tấm hình hay bức họa và picture cũng chỉ bức họa đã vẽ và đóng khung.

Image chỉ ấn tượng hay hình ảnh trong óc hay trí nhớ về một hình ảnh có trong quá khứ.

Bài 12. Phrasal verbs với STAND

Những mệnh đề động từ (cũng được gọi là động từ đa từ), là những động từ bao gồm hai từ hoặc nhiều từ. Từ đầu tiên là một động từ và từ thứ hai (được gọi là hậu tố) là một giới từ hoặc một trạng từ. Một số mệnh đề động từ có hai hậu tố.

Những mệnh đề động từ với một hậu tố: stand up, let down, fall for, ask out, settle down

Những mệnh đề động từ với nhiều hơn một hậu tố: go out with, take care of

Nghĩa của những động từ mệnh đề thay đổi tùy theo hậu tố mà đi theo sau động từ chính. Đôi khi một kết hợp giữa động từ-hậu tố có thể có hơn một nghĩa, tùy theo nội dung mà nó được sử dụng.

Dưới đây là một số ví dụ về động từ mệnh đề bắt đầu với "stand".

-- Đọc thêm:

+ Phrasal verbs với MAKE: http://www.ucan.vn/thu-vien/thu-vi-tu-make-trong-tieng-anh-

924.html

+ Phrasal verbs với LOOK: http://www.ucan.vn/thu-vien/phrasal-verbs-voi-look-2219.html

Những động từ mệnh đề với vị ngữ

Những mệnh đề động từ này phải cần một vị ngữ còn được gọi là những mệnh đề ngoại động từ.

http://www.ucan.vn/

Page 51: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) từ 12-11-2013 đến 17-11-2013

51Trong những ví dụ dưới đây vị ngữ phải đi liền sau động từ và hậu tố.

* to stand for something: cho phép việc gì đó xảy ra hoặc tiếp tục thực hiện.

- And you think I'd stand for that?

Và anh nghĩ là tôi ủng hộ việc này hả?

- You're a bully and I won't stand for it any longer!

Anh là một kẻ bắt nạt và tôi không chịu nổi nữa rồi!

* to stand for something: là một chữ viết tắt của một hình thức của nhiều từ

- FAQ stands for 'Frequently Asked Questions'.

FAQ viết tắt của 'Frequently Asked Questions'.

- Do you know what MP3 stands for?

Bạn biết MP3 là viết tắt của những từ gì không?

* to stand up to somebody: đối mặt với ai đó

- After years of bullying she finally stood up to him and decided to leave him.

Sau nhiều năm bị bắt nạt, cuối cùng cô ta đã đối mặt và quyết định rời bỏ anh ta.

- He tried to stand up to his boss but he just wasn't confident enough.

Anh ta đã cố gắng đối mặt với sếp của mình nhưng anh ta chưa có đủ tự tin.

* to stand over somebody: đứng rất gần với ai và quan sát họ rất kỹ

- It gives me the creeps when she stands over me while I'm working on the computer.

Thật là hãi hùng khi cô ta đứng sát tôi khi tôi đang làm việc trên máy vi tính.

- You don't have to stand over me all the time. I can do this work by myself!

Anh không cần phải quan sát tôi kỹ như vậy. Tôi có thể làm việc này một mình

Những mệnh đề không cần vị ngữ

Một số mệnh đề động từ không cần vị ngữ. Chúng được gọi là những mệnh đề nội động từ. Những mệnh đề động từ dưới đây không cần vị ngữ.

* to stand down: rời một công việc hoặc vị trí quan trọng (ví dụ như trong chính trị) và để người khác làm việc đó

http://www.ucan.vn/

Page 52: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) từ 12-11-2013 đến 17-11-2013

52- She stood down as Prime Minister only two years before she died.

Bà ta từ chức Thủ tướng chỉ sau hai năm trước khi bà ta qua đời.

- When they found out the Chairman had stolen money from the company, he had to stand down.

Khi họ tìm ra rằng vị Chủ tịch đã ăn cắp tiền từ công ty, ông ta phải từ chức.

* to stand out: được nổi bật bởi vì ai đó/việc gì đó rất lạ thường

- Everyone else wore a white shirt. He really stood out with his bright red t-shirt.

Mọi người khác mặc áo sơmi trắng. Anh ta thật nổi bật với chiếc áo thun màu đỏ sáng.

- Your rusty old car really stands out beside all those flashy, new sports cars.

Chiếc xe cũ kỹ của bạn thật nổi bật bên cạnh những chiếc xe thể thao đời mới, bóng bẩy.

* to stand out: tốt hơn nhiều so với những người hoặc vật khác trong cùng một hoàn cảnh tương tự

- When I saw all the other children's pictures, her art work really stood out.

Khi tôi đã quan sát những bức vẽ của các em khác, bức vẽ của cô ta thật đẹp.

- In that whole competition, there were only two dancers who stood out.

Trong suốt cuộc thi, chỉ có hai người nhảy nổi bật.

* to stand around: đứng đâu đó và không làm gì cả (thường trong cách không có mục đích)

- What are you doing standing around? Quick, get upstairs and tidy your room!

Con đứng đó làm gì? Lên lầu và dọn dẹp phòng nhanh lên!

- I don't have time to stand around waiting for you. Why didn't you call me if you were going to be late?

Tôi không có thời gian để đứng đó đợi cậu. Tại sao cậu không gọi điện cho tôi báo cậu sẽ đến muộn?

http://www.ucan.vn/

Page 53: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) từ 12-11-2013 đến 17-11-2013

53

16-11-2013

Bài 1. Quotes

"Việc ước mình là một ai đó đang làm lãng phí chính con người của bạn."

Vốn sinh ra là một bản thể, mỗi người đều có những đặc điểm của riêng mình. Chính bạn đã là một cá thể xuất sắc và có những điều khiến người khác ao ước rồi. Vì vậy hãy sống cuộc đời của mình, đừng ao ước trở thành "bản sao" của một ai đó nhé

http://www.ucan.vn/

Page 54: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) từ 12-11-2013 đến 17-11-2013

54

Bài 2. TOEIC Flashcards

Toeic Flashcards: DESPERATE

http://www.ucan.vn/

Page 55: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) từ 12-11-2013 đến 17-11-2013

55--Đừng quên cùng Ucan học tiếng Anh qua câu chuyện Better to be unlucky nhé:http://www.ucan.vn/library/study/try/id/2903

Desperate (adj)

Phát âm:

British English, North American English: / ˈdespərət/

English Spelling: [des-per-it]

1. cảm giác tuyệt vọng, không còn ky vong

The prisoners grew increasingly desperate. (Những tù nhân ngày càng trở nên tuyệt vọng)

Somewhere out there was a desperate man, cold, hungry, hunted. (Ở đâu đó ngoài kia có một người đàn ông tuyệt vọng, bị lạnh, bị đói và bị truy đuổi)

2. liều mạng

His increasing financial difficulties forced him to take desperate measures. (Những khó khăn về tài chính ngày càng tăng khiến cho anh ta phải thực hiện những biện pháp liều lĩnh)

3. dữ dội, ghê gớm

He was so desperate for a job he would have done anything. (anh ta khao khát một công việc đến mức anh ta sẵn sàng làm bất cứ việc gì)

I was absolutely desperate to see her. (tôi rất muốn được gặp cô ấy)

The children are in desperate need of love and attention. (Lũ trẻ rất cần tình yêu và sự quan tâm)

4. Tính từ: desperately

desperately ill/unhappy/lonely (ốm nặng/ rất không vui/ cực kì cô đơn)

They desperately wanted a child. (Họ khao khát có được 1 đứa con)

She looked desperately around for a weapon. (Cô ấy tuyệt vọng nhìn quanh để tìm kiếm một thứ vũ khí)1

Bài 3. Questions

Đáp án câu hỏi Tối ngày 15-11-2013:

http://www.ucan.vn/

Page 56: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) từ 12-11-2013 đến 17-11-2013

56Choose the words with the different main stress:

1. A. statistics--/stəˈtɪstɪk/

B. dominant--/ˈdɑːmɪnənt/

C. enterprise--/ˈentərpraɪz/

D. industry--/ˈɪndəstri/

=====================> A.

2. A. associate--/əˈsoʊʃieɪt/

B. commercial--/kəˈmɜːrʃl/

C. average--/ˈævərɪdʒ/

D. objective--/əbˈdʒektɪv/

=====================> C.

Câu hỏi Sáng ngày 16-11-2013:

Choose the options that has the same meaning as the given ones:

1. If I'm lucky I might get the job I've applied for.

A. Getting the job I've applied for is quite impossible.

B. I have a lot of chance to get the job I've applied for.

C. Luckily I have got the job I've applied for.

D. There's a chance that I'll get the job I've applied for.

2. It's a shame John eats sweets whenever he gets the chance.

http://www.ucan.vn/

Page 57: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) từ 12-11-2013 đến 17-11-2013

57A. John always eats sweets when he feels sad or disappointed.

B. John never turns down sweets when they are offered to him.

C. John dislikes eating sweets.

D. John will not take a chance on eating sweets.

Bài 4. Từ vựng miêu tả MẮT

Khá là hay đó mem, SHARE về wall để lưu giữ nha!

Nhắc đến "mắt", ad lại nhớ đến câu "You’re the Apple of My Eye". Bạn có biết nghĩa của câu này là thế nào? Và nó có xuất xứ từ đâu ko? Mem nào chưa biết thì vào link sau tìm hiểu nha! ^^

http://www.ucan.vn/thu-vien/you-re-the-apple-of-my-eye-262.html

==============================

*eyes = mắt

one – lidded eyes = mắt 1 mí

small/ tiny/ narrow eyes = mắt nhỏ

big eyes = mắt to

round eyes = mắt tròn

squinting eyes = mắt lé

dark eyes = mắt đen

brown eyes = mắt nâu

blue eyes = mắt xanh

grey eyes/ hazed eyes = mắt mầu hạt dẻ

starry eyes = mắt sáng như sao

roundish – almond eyes = mắt tròn hạnh nhân

almond eyes = mắt hạnh nhân

http://www.ucan.vn/

Page 58: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) từ 12-11-2013 đến 17-11-2013

58droopy eyes = đôi mắt ủ rũ

eyebrows = Lông mày

thick eyebrows = lông mày dậm

thin eyebrows = lông mày mỏng

dark eyebrows = lông mày đen

eyelashes = lông mi

long eyelashes = lông mi dài

curved eyelashes = lông mày cong

*Beady = mắt tròn và sáng

Boss-eyed = mắt chột

Bug-eyed = mắt ốc nhồi ( mắt lồi)

Clear = mắt khỏe mạnh, tinh tường

Close-set = mắt gần nhau

Cross-eyed = mắt lác

Liquid = mắt long lanh, sáng

Piggy = mắt ti hí

Pop- eyed = mắt tròn xoe ( vì ngạc nhiên)

Sunken = mắt trũng, mắt sâu

Bài 5. Ai Cập cổ đại: Vì sao lạc đà có bướu?

Bạn có thích đọc truyện song ngữ không? Đây là cách học tiếng Anh vô cùng hiệu quả và thú vị đấy. Cùng một lúc, bạn có thể học được thêm nhiều từ mới, biết thêm nhiều cấu trúc ngữ pháp và cách diễn đạt câu. Sau đây là truyền thuyết "Ai Cập cổ đại: Vì sao lạc đà có bướu?". Cùng đọc mem nhé!

==============================

http://www.ucan.vn/

Page 59: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) từ 12-11-2013 đến 17-11-2013

59Ancient Egypt: How the Camel Got Its Hump

Did you ever wonder how the camel got that big hump on its back? If so, here’s a story that you might find interesting.

There once was a camel that didn’t want to do any work. He was so lazy! All the other camels worked hard all day long carrying heavy loads on their backs. They often asked the lazy camel for help, but he always refused . He said he was too busy.

"Busy doing what?” the other camels would ask angrily. But the lazy camel just rolled his eyes and turned his head.

One day a young girl appeared looking for some help. She had a large jug of water that she couldn’t carry any further. She asked the lazy camel to help, but he rolled his eyes, shook his head and refused. The young girl got down on her hands and knees. She begged and begged for the camel’s help, but still he refused.

Suddenly, the young girl turned into an old, ugly witch. "Because you refused to help me, I will force you to carry a heavy load on your back for all eternity.”

And with that, the witch pointed her finger at the camel’s back. A large hump appeared. The greedy camel would carry the weight of his hump forever.

===============================

Bản dịch tiếng Việt:

Ai Cập cổ đại: Vì sao lạc đà có bướu?

Bạn đã bao giờ tự hỏi tại sao lạc đà có một cái bướu to trên lưng không? Nếu có, đây hẳn là câu chuyện thú vị đối với bạn.

http://www.ucan.vn/

Page 60: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) từ 12-11-2013 đến 17-11-2013

60Ngày xửa ngày xưa có một chú lạc đà chẳng muốn làm bất cứ việc gì. Nó quá lười biếng! Tất cả những đồng loại khác của nó làm việc chăm chỉ mỗi ngày, mang trên lưng rất nhiều đồ nặng nề. Họ thường xuyên kêu gọi chú lạc đà này giúp đỡ, nhưng chú ta luôn luôn từ chối. Chú ta nói mình rất bận rộn.

‘Bận làm cái gì cơ?’ những chú lạc đà khác hỏi một cách tức tối. Nhưng chú lạc đà lười biếng chỉ trợn tròn đôi mắt và quay đầu đi.

Một ngày, có một cô bé nhỏ xuất hiện và tìm kiếm sự giúp đỡ. Cô bé có một bình nước rất lớn mà cô không thể mang nó đi xa hơn nữa. Cô bé đề nghị chú lạc đà lười biếng giúp đỡ, song chú chỉ trợn tròn đôi mắt, lắc đầu và từ chối. Cô bé quỳ xuống trước chú lạc đà. Cô cầu xin, và tiếp tục cầu xin sự giúp đỡ của chú, nhưng chú vẫn tiếp tục từ chối.

Đột nhiên, cô bé biến thành một mụ phù thủy xấu xí và già nua ‘Bởi mi đã từ chối giúp đỡ ta, ta sẽ bắt mi mang trên lưng một gánh nặng mãi mãi’.

Và thế là, mụ phù thủy chỉ tay vào lưng của chú lạc đà. Một cục bướu rất lớn xuất hiện. Chú lạc đà tham lam sẽ luôn luôn phải mang trên mình một cục bướu nặng nề như vậy mãi mãi.

========================

Link dưới đây là một câu chuyện khác cho bạn nào có hứng thú nhé!

http://www.ucan.vn/thu-vien/ai-cap-co-dai-nu-hoang-cua-dong-song-nile-289.html

Bài 6. Quotes

Bạn không thể thay đổi những điều diễn ra xung quanh mình cho đến khi bạn bắt đầu thay đổi những thứ diễn ra bên trong bản thân mình.

http://www.ucan.vn/

Page 61: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) từ 12-11-2013 đến 17-11-2013

61

Bài 7. Song

**Học tiếng Anh qua bài hát**

Yesterday - The Beatles

http://www.ucan.vn/thu-vien/yesterday-the-beatles-37.html

Ngày hôm qua, tất cả những rắc rối của tôi đều đã xa vời

Giờ trông như thể nó lại về ở đây

Ôi tôi tin vào ngày hôm qua

Bất chợt, tôi không bằng phân nửa của mình như tôi lúc trước

Có một chiếc bóng bao trùm lấy tôi

http://www.ucan.vn/

Page 62: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) từ 12-11-2013 đến 17-11-2013

62ÔI ngày hôm qua đến bất chợt

Sao nàng phải đi, tôi không biết, nàng sẽ không nói đâu

Tôi nói có gì đó không ổn, giờ tôi ngóng chờ ngày hôm qua

Ngày hôm qua, tình yêu như một trò chơi dễ dãi

Giờ tôi cần một nơi để trốn tránh

Ôi tôi tin vào ngày hôm qua

Sao nàng phải đi, tôi không biết, nàng sẽ không nói đâu

Tôi nói có gì đó xảy ra, giờ tôi ngóng chờ ngày hôm qua

Ngày hôm qua, tình yêu như một trò chơi dễ dãi

Giờ tôi cần một nơi để trốn tránh

Tôi tin vào ngày hôm qua

Bài 8. Story

BỮA TRƯA VỚI THƯỢNG ĐẾ

Một câu chuyện rất dễ thương ^^ Làm thế nào để có một ngày hạnh phúc và vui vẻ? Cùng đọc câu chuyện dưới đây nhé

-- ĐỌC BẢN TIẾNG ANH TẠI ĐÂY: http://www.ucan.vn/thu-vien/truyen-song-ngu-bua-trua-voi-thuong-de-1747.html

Có một cậu bé muốn gặp Thượng Đế. Cậu biết rằng phải đi cả một quãng đường rất dài mới có thể đến được nơi ở của Người, nên gói ghém mang theo bên mình những chiếc bánh Twinkie và cả sáu hộp nước trái cây, rồi bắt đầu cuộc hành trình.

Khi đi qua được khoảng ba dãy phố, cậu gặp một bà lão. Bà đang ngồi trong công viên, chăm chú nhìn lũ bồ câu. Cậu bé ngồi xuống cạnh bà và mở túi xách của mình ra. Cậu định uống một hộp nước trái cây, nhưng chợt để ý thấy bà lão có vẻ đói, nên không ngần ngại mời bà một chiếc bánh.

http://www.ucan.vn/

Page 63: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) từ 12-11-2013 đến 17-11-2013

63Bà cảm ơn, cầm lấy bánh và mỉm cười với cậu. Nụ cười của bà tươi tắn đến nỗi cậu bé muốn trông thấy một lần nữa, thế nên cậu mời bà một hộp nước trái cây. Bà lại cười với cậu. Cậu bé cảm thấy rất vui sướng!

Họ ngồi đó cả buổi chiều, ăn bánh và mỉm cười với nhau, họ không cần nói với nhau một lời nào.

Khi trời bắt đầu tối, cậu bé cảm thấy mệt nên đứng dậy ra về. Đi được vài bước, cậu quay trở lại, chạy đến bên bà và ôm bà. Bà cười với cậu - một nụ cười đẹp nhất mà cậu từng được thấy.

Không lâu sau, khi cậu mở cửa bước vào nhà, mẹ cậu rất đỗi ngạc nhiên vì nét mặt tươi tắn hân hoan của cậu.

Mẹ cậu hỏi: "Hôm nay có chuyện gì mà trông con vui thế?"

Cậu trả lời: "Con đã ăn trưa với Thượng Đế mẹ à!" trước khi mẹ cậu kịp nói, cậu lại tiếp: "Mẹ biết không, Người có nụ cười đẹp nhất mà con từng thấy!"

Trong khi đó, bà lão cũng về tới nhà, khuôn mặt rạng rỡ niềm vui. Con trai bà lấy làm ngạc nhiên trước niềm hạnh phúc rạng ngời trên gương mặt bà: "Mẹ ơi, hôm nay có chuyện gì khiến mẹ vui đến thế?"

Bà đáp: "Mẹ ăn bánh Twinkie trong công viên với Thượng Đế." trước khi con trai bà kịp nói, bà lại tiếp: "Con biết không, Người còn bé hơn là mẹ nghĩ cơ đấy!"

Bài 9. So sánh (comparisons)

1. So sánh ngang/bằng nhau.

http://www.ucan.vn/

Page 64: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) từ 12-11-2013 đến 17-11-2013

64Hình thức so sánh bằng nhau được thành lập bằng cách thêm "as" vào trước và sau tính từ:

AS + adj/adv +AS

Ví dụ: John is as tall as his father.

This box is as heavy as that one

2. So sánh hơn/kém.

Hình thức so sánh bậc hơn được thành lập bằng cách thêm -er than vào sau tính từ (đơn âm tiết) hoặc thêm more +(tính từ từ hai âm tiết trở lên) + than

Ví dụ

You are teller than I am

John is tronger than his brother

The first problem is more difficul than the second

3. So sánh cực cấp.

a. Hình thức so sánh bậc nhất được thành lập bằng cách thêm đuôi -est vào sau tính từ (đơn âm tiết) hoặc thêm -most vào trước tính từ (tính từ từ hai âm tiết trở lên).

John is the tallest in the class

That was the happiest day of my life.

Maria is the most beautiful in my class

Để chỉ so sánh kém nhất, chúng ta có thể dùng The leats để chỉ mức độ kém nhất :

That film is the least interesting of all.

Tính từ gốc so sánh bậc hơn so sánh bậc nhất

http://www.ucan.vn/

Page 65: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) từ 12-11-2013 đến 17-11-2013

65Hot hotter hottest

Small smaller smallest

Tall taller tallest

Chú ý:

· Nếu tính từ tận cùng bằng e, chúng ta chỉ thêm -r hoặc -st mà thôi:

Nice nicer nicest

Large larger largest

·Nếu tính từ gốc tận cùng bằng phụ âm +y, chúng ta đổi y thành i trước khi thêm -er hoặc -est:

Happy happier happiest

Easy easier easiest

Nhưng nếu tính từ tận cùng bằng nguyên âm + y, y vẫn được giữ nguyên:

Gay gayer gayest

Gray grayer grayest

·Nếu tính từ gốc chỉ có một vần và tận cùng bằng một nguyên âm + một phụ âm , chúng ta phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm -ẻ hoặc -est

Hot hotter hottest

Big bigger biggest

b. Thêm more hoặc most vào các tính từ hai vần còn lại và các tính từ có từ ba vần trở lên :

http://www.ucan.vn/

Page 66: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) từ 12-11-2013 đến 17-11-2013

66Attracttive more attractive the most actractive

Beautiful more beautiful the most beautiful

Các bạn đọc thêm tính từ có hình thức so sánh đặc biệt và tính từ không dùng để so sánh tại đây nhé.

http://www.ucan.vn/news/blog/liveview/id/1049

Để ghi nhớ kiến thức, hãy làm thật nhiều bài tập thực hành hơn

http://www.ucan.vn/course/study/try/id/5344

Bài 10. Questions

Đáp án câu hỏi Sáng ngày 16-11-2013:

Choose the options that has the same meaning as the given ones:

1. If I'm lucky I might get the job I've applied for. (Nếu may mắn, tôi có thể có được công việc mà tôi đã nộp hồ sơ.)

A. Getting the job I've applied for is quite impossible.

B. I have a lot of chance to get the job I've applied for.

C. Luckily I have got the job I've applied for.

D. There's a chance that I'll get the job I've applied for.

====================================> D. Có khả năng là tôi sẽ có được công việc mà tôi đã nộp hồ sơ. B sai ở "a lot of chance" (có nhiều khả năng), A sai ở "quite impossible" (bất khả thi), C sai ở "have got the job" (đã có được công việc đó)

2. It's a shame John eats sweets whenever he gets the chance.

A. John always eats sweets when he feels sad or disappointed.

B. John never turns down sweets when they are offered to him.

C. John dislikes eating sweets.

D. John will not take a chance on eating sweets.

http://www.ucan.vn/

Page 67: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) từ 12-11-2013 đến 17-11-2013

67====================================> B. nghĩa là thật đáng buồn vì John ăn kẹo bất kì lúc nào có thể.

Câu hỏi Tối ngày 16-11-2013:

Find the mistake and correct:

Because there are (A--less) members (B--present) tonight than there (C--were) last night, we (D--must) wait until the next meeting to vote.

Bài 11. Phân biệt Manager và Leader

Đọc cách phân biệt giữa person và people tại đây:

http://www.ucan.vn/thu-vien/phan-biet-person-va-people-11.html

Manager" là người quản lý và chịu trách nhiệm về những khía cạnh quan trọng của một dự án, một công việc, hoặc một đội. "Leader" là người có ảnh hưởng, chịu trách nhiệm, và là một ví dụ cho những người khác.

Managers và leaders thường thu được danh hiệu trong một môi trường công việc, giáo dục, hoặc đội nhóm thông qua sự thể hiện những khả năng quản lý (management) và lãnh đạo (leadership).

Thông thường một manager phải có những phẩm chất lãnh đạo (leadership qualities), và tương tự như một leader cần phải có những phẩm chất quản lý (managerial qualities).

Managers có những trách nhiệm khác nhau dựa trên những gì họ làm và những người mà họ đang quản lý. Họ có khả năng giao phó và thực hiện các kế hoạch cho một doanh nghiệp hoặc đội nhóm. Managers cần có một sự hiểu biết phù hợp về việc ai sẽ là người phụ trách trong một nhóm.

Một leader là người chỉ huy trong một nhóm và lựa chọn để thực hiện tốt nhất khả năng của mình và giúp người khác cũng làm như vậy. Một manager thành công phải có cả managerial qualities và leadership qualities.

Ví dụ:

- A bank manager is responsible for the daily operation of the financial institute.

Một giám đốc ngân hàng chịu trách nhiệm về hoạt động hàng ngày của trụ sở tài chính.

http://www.ucan.vn/

Page 68: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) từ 12-11-2013 đến 17-11-2013

68- Mary is a born leader.

Mary được sinh ra để làm nhà lãnh đạo

Bài 12. NHỮNG MẪU CÂU GIÚP CẢI THIỆN KỸ NĂNG VIẾT TIẾNG ANH CỦA BẠN

Chắc hẳn đối với một số bạn khi học tiếng anh, kỹ năng viết là kỹ năng khó nhất. Không giống như nói hay nghe, đôi khi chúng ta không cần thiết phải quan tâm đến ngữ pháp của câu ( đặc biệt là đối với những bạn mới bắt đầu học tiếng anh), nhưng khi viết chúng ta phải tuân thủ đúng những cấu trúc trong tiếng anh. Bài viết sau đây sẽ giúp các bạn phần nào cải thiện được kỹ năng viết của mình. Những mẫu câu sau đây sẽ giúp bạn liên kết các ý tưởng, các luận điểm trong phần trình bày của mình. Đồng thời nó cũng giúp người nghe dễ dàng nắm bắt cấu trúc ý tưởng của bạn.

-- Đọc thêm:

+ QUY TRÌNH VIẾT TIẾNG ANH: http://www.ucan.vn/thu-vien/quy-trinh-viet-tieng-anh-65.html

Introducing your first point - Giới thiệu luận điểm đầu tiên của bạn

- To start with, then I’d like to consider …

- First of all, I’d like to look at …

Finishing a point - Kết thúc 1 ý kiến

- Those are the main points on …

- That’s all I have to say about …

- So that, then, is …

- Now we’ve looked at …

- Now we’ve dealt with …

Starting a new point - Bắt đầu ý kiến / luận điểm mới

- Now let’s turn to …

- Now let’s move on to …

- I’d like now to consider …

- I’d like now to examine …

http://www.ucan.vn/

Page 69: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) từ 12-11-2013 đến 17-11-2013

69- Next we come to …

- Turning now to …

- Let’s move on now to …

- The next point I’d like to make is …

Referring to what you have said - Đề cập tới những điều bạn đã trình bày trước đó

- As I said at the beginning …

- I told you a few moments ago that …

- In the first part of my talk, I said …

- As I’ve already said, …

- As I mentioned earlier, …

Referring to what you will say - Đề cập tới những điều bạn sắp trình bày

- I’ll come to that later.

- I’ll return to this point in a few minutes.

- … and I’ll talk about this in the next part of my presentation.

- … I’ll comment on this in my conclusion

Summarising - Tóm tắt

- So now I’d just like to summarise the main points.

- In brief, we have looked at …

Concluding - Kết luận

- That’s all I have to say for now.

- (I think) that covers most of the points.

- That concludes my talk.

- Thank you for your attention.

Inviting questions - Gợi mở câu hỏi

http://www.ucan.vn/

Page 70: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) từ 12-11-2013 đến 17-11-2013

70- And now, if you have any questions, I’ll be glad to (try to) answer them.

- Does anyone have any questions?

- Any questions?

http://www.ucan.vn/

Page 71: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) từ 12-11-2013 đến 17-11-2013

7117-11-2013

Bài 1. Quotes

"Tôi có rất nhiều vấn đề trong cuộc sống, nhưng đôi môi tôi lại không biết điều đấy. Chúng luôn cười "

Bài 2. TOEIC Flashcards

Toeic Flashcards: Ridiculous

--Đây là một tính từ được sử dụng khá nhiều trong giao tiếp đó nhé ^^ Đừng quên SHARE cho mọi người cùng học--

Ridiculous (adj)

Phát âm:

British English, North American English: / rɪˈdɪkjələs/

English Spelling: [ri-dik-yuh-luh s]

1. buồn cười, lố bịch, nực cười

http://www.ucan.vn/

Page 72: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) từ 12-11-2013 đến 17-11-2013

72I look ridiculous in this hat. (Trông mình thật lố bịch trong chiếc mũ này)

Don't be ridiculous! You can't pay £50 for a T-shirt! (Đừng nực cười như thế! Cậu không thể trả £50 cho một chiếc áo phông được)

It was ridiculous that this should be so difficult to say. (Thật buồn cười vì đáng lẽ điều này phải khó nói ra cơ)

2. Trạng từ: ridiculously

The meal was ridiculously expensive. (bữa ăn đó đắt đỏ một cách nực cười)

She was wearing a pair of ridiculously high-heeled shoes. (Cô ta đi một đôi giày cao gót kì cục)

3. Danh từ: ridiculousness

The ridiculousness of the situation made us laugh. (sự lố bịch của tình huống đó khiến cho chúng tôi bật cười)

Cùng Ucan học tiếng Anh qua bài hát "Holding out for a hero" nhé: http://www.ucan.vn/library/study/try/id/441

Bài 3. Questions

Đáp án câu hỏi Tối ngày 16-11-2013:

Find the mistake and correct:

Because there are (A--less) members (B--present) tonight than there (C--were) last night, we (D--must) wait until the next meeting to vote.

==============> A. less => fewer

vì members là danh từ đếm được số nhiều, nên sẽ phải đi với "fewer". "less" dùng với danh từ không đếm được.

Câu hỏi Sáng ngày 17-11-2013:

Choose the correct answer to fill in each blank:

1. Our new flat is on a very busy street. I expect we'll ______ the noise, but at the moment it's very disturbing.

A. use to

B. get used to

http://www.ucan.vn/

Page 73: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) từ 12-11-2013 đến 17-11-2013

73C. used to

D. get to

2. I ______ my best suit - everyone else was very casually dressed.

A. needn't wear

B. mustn't wear

C. needn't have worn

D. mustn't have worn

Bài 4. Thành ngữ Tiếng Anh siêu HAY, siêu DỄ NHỚ

1 As black as crow.................Đen như quạ

2 As busy as a bee...................Chăm chỉ như ong

3 As cunning as a fox.............Ranh như cáo

4 As fat as a pig.............Béo như lợn

5 As fierce as a lion...............Giữ như cọp

6 As fierce as a tiger...........Ác như hùm

7 As slippery as an eel.............Trơn như lươn

8 As slow as a tortoise.............Chậm như rùa

9 As slow as a snail.............Chậm như sên

10 As stink as a polecat.........Hôi như chồn

11 As thick as ants..........Đông như kiến

12 As wet as a drowned rat........Ướt như chuột lột

13 Like water off a duck’s back..........Như nước đổ đầu vịt

14 To fight like cat and dog................Đánh nhau như chó với mèo

15 To sing like a bird..............Hót như chim

16 To stick like a leech................Bám dai như đỉa

17 To swim like a fish...............Bơi như rái cá

http://www.ucan.vn/

Page 74: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) từ 12-11-2013 đến 17-11-2013

74============================

Link dưới đây là những thành ngữ thông dụng khác. Vào xem mem nhé!

http://www.ucan.vn/thu-vien/idiom-nhung-thanh-ngu-tieng-anh-thu-vi-2280.html

Bài 5. Phân Biệt Cách Sử Dụng Của: Some/Many/Any/A Few/ A Little/ A Lot Of/ Lots Of

Link sau đây là bài viết phân biệt MAY, CAN và BE ABLE TO, vào xem nhé mem!

http://www.ucan.vn/thu-vien/phan-biet-can-may-va-be-able-to-2192.html

====================================

✔ Some:

- Dùng trong câu khẳng định

- Đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được

- Some cũng được dùng trong câu hỏi

VD: I have some friends

✔ Any:

- Dùng trong câu phủ định và câu hỏi

- Đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được

VD: There aren’t any books in the shelf

✔ Many:

- Thường dùng trong câu hỏi và câu phủ định, câu khẳng định được dùng ít hơn

- Đi với danh từ đếm được số nhiều

VD: Do you have many cars?

http://www.ucan.vn/

Page 75: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) từ 12-11-2013 đến 17-11-2013

75✔ A lot of/ lots of:

- Được dùng trong câu khẳng đinh và câu nghi vấn

- Đi với danh từ không đếm được và danh từ đếm được số nhiều

- Thường mang nghĩa “informal” (source: fb. com/tienganhthatde)

VD: We spent a lot of money

✔ A few:

- Dùng trong câu khẳng định

- Dùng với danh từ đếm được số nhiều

VD: She enjoys her life here. She has a few friends and they meet quite often.

(Cô ấy thích cuộc sống ở đây. Cô ấy có một vài người bạn và họ gặp nhau rất thường xuyên).

Ở đây a few friends nói đến số lượng người bạn mà cô ấy có là một vài người chứ không phải ám chỉ cô ấy có ít bạn.

✔ A little:

- Dùng trong câu khẳng định

- Đi với danh từ không đếm được

VD: Have you got any money? - Yes, a little. Do you want to borrow some? (Bạn có tiền không? Có, một ít. Anh có muốn vay không?) A little ở đây hàm ý là có không nhiều nhưng đủ cho anh muợn một ít.

Bài 6. Quotes

Một số người bước vào cuộc đời bạn như những điều phước lành, những người khác thì bước vào cuộc đời bạn như những bài học.

http://www.ucan.vn/

Page 76: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) từ 12-11-2013 đến 17-11-2013

76

Bài 7. Song

**Học tiếng Anh qua những bài hát hay**

Yesterday when I was young

http://www.ucan.vn/thu-vien/yesterday-when-i-was-young-38.html

Yesterday, when I was young,

The taste of life was sweet, as rain upon my tongue,

I teased at life, as if it were a foolish game,

The way the evening breeze may tease a candle flame

http://www.ucan.vn/

Page 77: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) từ 12-11-2013 đến 17-11-2013

77Ngày hôm qua khi tôi còn trẻ

Hương vị cuộc đời thật ngọt ngào,Khi cơn mưa thấm tận

Tôi nhạo cuộc đời tựa như một cuộc chơi

Như là cơn gió nhẹ về đêm.Bỡn cợt cùng

The thousand dreams I dreamed, the splendid things I planned,

I always built, alas, on weak and shifting sand,

I lived by night, and shunned the naked light of day,

And only now, I see, how the years ran away

Hàng ngàn giấc mộng tôi mơ về

Nhiều điều tuyệt diệu tôi hướng đến

Và chỉ giờ đây tôi ý thức thời gian qua đi thế nào

Bài 8. ĐIỀU LÝ THÚ TRONG TIẾNG ANH: UP

Trong tiếng Anh có một từ chỉ có hai ký tự, và xét về nghĩa thì nó có nhiều nghĩa hơn bất kỳ những từ có 2 ký tự khác. Từ đó là 'UP'. Trong từ điển từ này được sử dụng như [adv] (trạng từ), [prep](giới từ), [adj] (tính từ), [n] (danh từ) và [v] (động từ).

--- (ĐỌC BẢN TIẾNG ANH TẠI ĐÂY NHÉ: http://www.ucan.vn/thu-vien/the-wonderful-word-

up-1839.html --

Nghĩa của UP rất dễ hiểu. Nó có nghĩa hướng lên trên hoặc nằm ở đầu danh sách, nhưng tại sao khi chúng ta thức giấc vào buổi sáng, chúng ta lại 'wake UP' (thức dậy)?

Trong một cuộc họp, tại sao 'a topic comes UP' (chúng ta đưa ra một đề tài)? Tại sao 'we speak UP' (chúng ta nói thẳng ý kiến của mình), 'the officers are UP for election' (các viên chức chuẩn bị cho cuộc bầu cử?), 'it is UP to the secretary to write UP a report' (thư ký có nhiệm vụ viết báo cáo)? Chúng ta 'call UP' (gọi điện thoại) bạn mình và chúng ta 'brighten UP a room' (thắp sáng căn phòng), 'polish UP the silver' (đánh bóng đồ dùng bằng bạc), chúng ta 'warm UP the leftovers' (hâm nóng thức ăn), 'put on

http://www.ucan.vn/

Page 78: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) từ 12-11-2013 đến 17-11-2013

78make UP' (trang điểm) và 'clean UP the kitchen' (lau dọn nhà bếp). Chúng ta 'lock UP the house' (khóa cửa) và vài người 'fix UP the old car' (sửa chiếc xe cũ).

Trong một số ngữ cảnh khác, từ này lại mang những nghĩa thật sự đặc biệt. Người ta 'stir UP trouble' (gây phiền toái), 'line UP for tickets' (xếp hàng mua vé), 'work UP an appetite' (làm cho ngon miệng), 'and think UP excuses' (bịa ra một lý do).

'To be dressed' (mặc quần áo) là một việc, còn 'to be dressed UP' (đằng trước tiến) lại là việc khác. Điều này thì mới thật là rối rắm: 'A drain must be opened UP' (ống dẫn phải được thông) bởi vì 'it is stopped UP' (nó bị nghẽn). Chúng ta 'open UP a store' (mở cửa vào buổi sáng), và chúng ta lại 'close it UP' (đóng cửa) vào buổi tối. Chúng ta thật sự là 'mixed UP' (điên đầu) về từ 'UP' này!

Để sử dụng đúng từ “UP” này, hãy thử tra từ 'UP' này trong từ điển. Trong một cuốn từ điển có kích cỡ một cái bàn thì từ 'UP' này chiếm ¼ trang giấy và có thể 'add UP' (lên đến) khoảng 30 định nghĩa. Nếu bạn 'UP to it' (dựa vào nó), bạn có thể 'building UP' (tạo được) một danh sách các cách sử dụng từ này. Công việc này sẽ 'take UP' (tốn) khá nhiều thời gian của bạn, nhưng nếu bạn không 'give UP' (từ bỏ), bạn có thể 'wind UP with' (có được) hàng trăm cách sử dụng hoặc hơn. Elvis đã từng thử một lần, và anh ấy thật sự "All shook up (bó tay)!"

Khi trời sắp mưa, chúng ta nói 'it is clouding UP' (trời đầy mây). Khi mặt trới ló ra, chúng ta lại nói 'it is clearing UP' (trời quang mây tạnh). Khi trời mưa 'it wets UP the earth' (mọi thứ đều ẩm ướt). Khi trời đã tạnh mưa một lúc, 'things dry UP' (mọi thứ trở nên khô ráo).

Chúng ta có thể nói mãi nói mãi về từ này, nhưng bây giờ tôi phải 'wrap it UP' (dừng ở đây thôi), 'my time is UP' (tôi hết thời gian rồi), đến lúc phải shut UP! (kết thúc thôi!)

Bài 9. Giới từ tiếng Anh

Trong tiếng Anh, giới từ là một dạng từ loại có rất ít từ nhưng lại là một dạng từ loại phức tạp. Trong bài này ta sẽ học tất cả những gì nên biết về giới từ trong phạm vi tiếng Anh cơ bản.

http://www.ucan.vn/

Page 79: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) từ 12-11-2013 đến 17-11-2013

79* Định nghĩa giới từ:

-Giới từ là từ giới thiệu quan hệ không gian, thời gian hoặc quan hệ logic giữa các danh từ trong câu.

* Danh sách các giới từ cơ bản:

- Giới từ không nhiều lắm nhưng không nhất thiết phải biết hết tất cả. Chúng tôi đã bỏ bớt một số giới từ ít gặp hơn trong tiếng Anh cơ bản. Các giới từ cơ bản bao gồm:

about, above, across, after, against, along, among, around, at, before, behind, below, beneath, beside, between, beyond, but, by, despite, down, during, except, for, from, in, inside, into, like, near, of, off, on, onto, out, outside, over, past, since, through, throughout, till, to, toward, under, underneath, until, up, upon, with, within, without...

* Nghĩa cơ bản của giới từ:

- Nghĩa cơ bản của giới từ thường giúp ta tự hiểu ngay cách dùng của nó trong các trường hợp cơ bản. Tuy nhiên, khi giới từ đi sau động từ, tạo ra cái gọi là ngữ động từ (Phrasal Verb), thì có khi nó không còn mang nghĩa cơ bản nữa mà cùng với động từ, chúng tạo ra một nghĩa hòan toàn bất ngờ hoặc có khi giới từ chỉ là một từ chức năng cần phải có sau một số động từ hoặc tính từ để đúng ngữ pháp, chứ tự thân nó không mang bất kỳ nghĩa gì.

about = về, above = bên trên, across = ngang qua, băng qua, after = sau, against = chống lại, vào, along = dọc theo, among = giữa (3 trở lên), around = quanh, vòng quanh, at = tại, lúc, before = trước, behind = đằng sau, below = bên dưới, dưới, beside = bên cạnh, between = giữa (2), beyond = quá, lên trên, ra ngoài, but = nhưng, by = bằng, bởi, despite= bất chấp, down = dưới, during = trong suốt (khoảng thời gian nào đó), except =ngoại trừ, for = cho, trong (khỏang thời gian), from = từ, in = trong, ở trong,

http://www.ucan.vn/

Page 80: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) từ 12-11-2013 đến 17-11-2013

80inside= bên trong, into = vào, like = như, near = gần, of = của, off = theo sau động từ, tạo nghĩa riêng, on = trên, onto = lên trên, out = ngoài, outside = bên ngoài, over = ở trên đầu, trên, past = qua, quá, since = từ khi, through = xuyên qua, thông qua, throughout= suốt, từ đầu đến cuối, till = đến khi, to = đến, toward = về phía, under = dưới, until = cho đến khi, up = trên, lên, upon = theo sau động từ, with = với, within = trong phạm vi, trong vòng, without = mà không có.

* Vị trí của giới ttừ:

- Trong tiếng Anh cơ bản, ta cần nhớ 3 vị trí chủ yếu của giới từ:

1. Sau TO BE, trước danh từ:

+ THE BOOK IS ON THE TABLE. = Quyển sách ở trên bàn.

+ I WILL STUDY IN AUSTRALIA FOR 2 YEARS. = Tôi sẽ học ở Úc trong 2 năm.

2. Sau động từ: Có thể liền sau động từ, có thể bị 1 từ khác chen giữa động từ và giới từ.

+ I LIVE IN HO CHI MINH CITY = Tôi sống ở thành phố Hồ Chí Minh.

+TAKE OFF YOUR HAT! Cởi nón của bạn ra!

+ I HAVE AN AIR-CONDITIONER, BUT I ONLY TURN IT ON IN SUMMER. = Tôi có máy lạnh, nhưng tôi chỉ bật nó lên vào mùa hè.

Các bạn đọc thêm ở đây nữa nha post dài quá đọc lại ngại

http://www.ucan.vn/thu-vien/kien-thuc-co-ban-ve-gioi-tu-2423.html

Các bạn hãy làm thêm bài tập về giới từ nhé:

http://www.ucan.vn/shark/public/course/study/try/id/5278

Bài 10. Questions

Đáp án câu hỏi Sáng ngày 17-11-2013:

Choose the correct answer to fill in each blank:

1. Our new flat is on a very busy street. I expect we'll ______ the noise, but at the moment it's very disturbing.

A. use to

http://www.ucan.vn/

Page 81: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) từ 12-11-2013 đến 17-11-2013

81B. get used to

C. used to

D. get to

==========================> B. get used to smt: trở nên quen với việc gì, thích ứng với cái gì.

2. I ______ my best suit - everyone else was very casually dressed.

A. needn't wear

B. mustn't wear

C. needn't have worn

D. mustn't have worn

==========================> C. sự việc xayra trong quá khứ nên chỉ có C hoặc D đúng. sau đó loại D vì "mustn't" mang nghĩa "không được làm gì", không đúng với nghĩa "không cần phải làm gì" trong câu đã cho: Tôi không cần phải mặc bộ comple đẹp nhất, những người khác ăn mặc rất thoải mái.

Câu hỏi Tối ngày 17-11-2013:

Choose the word with different pronunciation of the given letters:

(chọn phương án có phát âm của chữ cái cho trước khác với các phương án còn lại)

1. ==o==

A. protect

B. global

C. introduce

D. conserve

2. ==g==

A. generation

B. endanger

C. organization

http://www.ucan.vn/

Page 82: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) từ 12-11-2013 đến 17-11-2013

82D. agencies

Bài 11. Phân biệt LIKE và AS

Cách thức dùng của 2 cụm từ anyway và by the way:

http://www.ucan.vn/thu-vien/cac-thuc-dung-cua-hai-cum-tu-anyway-va-by-the-way-1205.html

Trong Tiếng Anh, “Like” và “as” là hai từ cùng được dùng để nói về những sự vật, sự việc có nét tương đồng hay giống nhau. Tuy nhiên vẫn có những sự khác biệt căn bản giữa hai từ này.

1. “Like” đứng trước danh từ hoặc đại từ

Ví dụ:

· I’m like my sister.

(Tôi giống chị gái tôi).

· Like my sister, I have brown eyes.

(Mắt tôi màu nâu giống như chị gái tôi).

2. “As” đứng trước một chủ ngữ và một động từ

Ví dụ:

· She’s a good student, as her brother was before her.

(Cô ấy là một học sinh giỏi giống như anh trai cô ấy trước đây).

Tuy nhiên, trong khi nói Tiếng Anh, “like” thường được sử dụng thay cho “as”.

Ví dụ:

· She’s a good student, like her brother was before her.

(Cô ấy là một học sinh giỏi giống như anh trai cô ấy trước đây).

3. “As” còn đi kèm với giới từ

Ví dụ:

· As in the 1960′s, the population explosion will cause some problems.

http://www.ucan.vn/

Page 83: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) từ 12-11-2013 đến 17-11-2013

83(Cũng như những năm 60 của thế kỷ 20, việc bùng nổ dân số sẽ gây ra một số vấn đề rắc rối).

4. Chúng ta có thể dùng “as” để diễn đạt trong một số trường hợp cụ thể.

ví dụ như: “as you know” (như anh biết), “as you requested” (như ngài đã yêu cầu), “as we agreed” (như chúng tôi đã thống nhất).

5. Chúng ta cũng dùng cấu trúc “as…..as” để diễn tả sự so sánh

Ví dụ:

· He’s as clever as his sister.

(Anh ấy thông minh như chị gái anh ấy).

Bài 12. Cảm ơn trong tiếng Anh như thế nào?

Trong tiếng Anh, có nhiều cách để nói “cám ơn”, tùy vào hoàn cảnh và mức độ của sự việc. Tuy nhiên, ranh giới giữa các “mức độ biết ơn” cũng không rõ ràng lắm, cùng một câu nhưng sử dụng với ngữ điệu khác nhau thì cũng đem lại những hiệu quả khác nhau.

Sau đây là một số câu biểu hiện sự biết ơn bằng tiếng Anh để các bạn cùng tham khảo:

- Đọc thêm: CÁCH XIN LỖI TRONG TIẾNG ANH:

http://www.ucan.vn/thu-vien/cach-xin-loi-trong-tieng-anh-1599.html -

- Thanks, ...!

- Thanks a lot!

- Many thanks!

- Thanks to you!

- Thank you very much!

- Thank you so much!

- I really appreciate it!

- I really appreciate your help with my project!

http://www.ucan.vn/

Page 84: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) từ 12-11-2013 đến 17-11-2013

84- Thank you, without your support, I wouldn’t have been able to make such progress in learning Vietnamese!

- Thank you, I really enjoyed the surprise birthday party you threw (một sự kiện hay một đồ vật…)!

- Thank you, I truly value... (mang tính khách sáo cao, trịnh trọng, thường dùng với kiểu your contribution to the company hoặc tương tự)!

- I’m grateful for having you as a friend!

- There are no words to show my appreciation!

- How can I ever thank you?

- How can I ever possibly thank you?

- Thanks a million for... !

- You have my gratitude!

- How can I show how grateful I am for what you did?

Cách trả lời cảm ơn (khi người khác cảm ơn bạn thì trả lời lại như thế nào?)

- It was my pleasure: đó là niềm vinh hạnh của tôi

- You're welcome

- Oh it was the least I could do

- Think nothing of it

- It was nothing

- My pleasure

- Don't mention it

======> không có chi, có gì đâu

- Any time :lúc nào cũng vậy thôi, có chi đâu

- No big deal : có gì đâu

http://www.ucan.vn/

Page 85: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) từ 12-11-2013 đến 17-11-2013

85

http://www.ucan.vn/